SlideShare a Scribd company logo
1 of 220
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VŨ THỊ THÚY HẰNG
GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP
CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
VŨ THỊ THÚY HẰNG
GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP
CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Ngô Hiệu
2. PGS.TS. Phan Thanh Long
THÁI NGUYÊN - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả Luận án
Vũ Thị Thúy Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................. 2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
8. Luận điểm bảo vệ.................................................................................................... 4
9. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 5
10. Cấu trúc luận án .................................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HOÁ HỌC
TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .......................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề............................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới...............................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam..............................................................................................11
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài.................................................................. 16
1.2.1. Văn hoá và văn hóa học tập.....................................................................16
1.2.2. Hành vi văn hóa .......................................................................................23
1.2.3. Hành vi văn hóa học tập ..........................................................................27
1.2.4. Giáo dục hành vi văn hóa học tập............................................................29
iii
1.3. Cơ sở tâm lý của việc giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên ĐHSP......... 30
1.3.1. Cấu trúc của hành vi văn hóa học tập......................................................30
1.3.2. Cơ chế hình thành hành vi văn hóa học tập của SV trong nhà trƣờng ....31
1.3.3. Đặc điểm tâm lý của sinh viên.................................................................33
1.3.4. Đặc điểm hoạt động học tập có tính chất nghiên cứu của SV các
trƣờng ĐHSP.....................................................................................................34
1.4. Tiếp cận giá trị - hoạt động - nhân cách trong giáo dục HVVHHT cho sinh
viên đại học sƣ phạm................................................................................................. 37
1.4.1. Tiếp cận giá trị trong giáo dục HVVHHT cho sinh viên.........................37
1.4.2. Tiếp cận hoạt động với việc giáo dục HVVHHT cho sinh viên Sƣ phạm.....38
1.5. Quá trình giá o dụ c hà nh vi văn hó a họ c tậ p cho sinh viên cá c trƣờ ngĐHSP.......... 39
1.5.1. Mục đích, ý nghĩa của việc giáo dục HVVHHT cho sinh viên
trƣờng ĐHSP.....................................................................................................39
1.5.2. Nhiệm vụ giáo dục hành vi văn hóa học tập............................................40
1.5.3. Nội dung giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên trong
trƣờng sƣ phạm.................................................................................................40
1.5.4. Phƣơng pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập ......................................44
1.5.5. Con đƣờng giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên ĐHSP ......................47
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình giáo dục HVVHHT cho sinh viên các
trƣờng ĐHSP............................................................................................................. 52
1.6.1. Nhóm yếu tố từ phía ngƣời học...............................................................52
1.6.2. Nhóm yếu tố từ phía giảng viên và tập thể sƣ phạm...............................53
1.6.3. Môi trƣờng học tập trong nhà trƣờng Sƣ phạm.......................................53
1.6.4. Ảnh hƣởng của các nhân tố từ cuộc sống hiện đại..................................53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 54
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP
CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ................................. 55
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng........................................................................ 55
2.1.1. Mục tiêu khảo sát.....................................................................................55
2.1.2. Đối tƣợng và quy mô khảo sát.................................................................55
2.1.3. Nội dung khảo sát....................................................................................55
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý kết quả...................................................55
iv
2.2. Thực trạng hành vi văn hóa học tập của sinh viên đại học sƣ phạm ................. 55
2.2.1. Thực trạng nhận thức chungcủa sinh viên đại học sƣ phạm về
HVVHHT ..........................................................................................................55
2.2.2. Thực trạng một số hành vi văn hóa học tập của sinh viên ĐHSP ...........57
2.2.3. Đánh giá chung........................................................................................73
2.3. Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng ĐHSP........ 74
2.3.1. Nhận thức về giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên ở
các trƣờng ĐHSP .............................................................................................74
2.3.2. Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên tại các
trƣờng Đại học sƣ phạm ....................................................................................81
2.3.3. Thực trạng thái độ tham gia giáo dục HVVHHT của GV, CBQL và
SV trƣờng ĐHSP ...............................................................................................95
2.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục HVVHHT cho sinh viên tại các
trƣờng ĐHSP ...................................................................................................100
2.3.5. Nhận xét chung về thực trạng giáo dục HVVHHT cho SV ở các
trƣờng ĐHSP ...................................................................................................101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................ 104
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP
CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM............................................................ 105
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho
sinh viên Đại học sƣ phạm...................................................................................... 105
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................................105
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................105
3.1.3. Đảm bảo phát huy vai trò chủ thể học tập của sinh viên.......................105
3.2. Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên đại học sƣ phạm....... 106
3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục HVVHHT cho sinh viên trong cá c
trƣờ ng ĐHSP ...................................................................................................106
3.2.2. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục HVVHHT cho SV vào nội
dung GD và ĐT trong nhà trƣờng ĐHSP........................................................108
v
3.2.3. Áp dụng phƣơng pháp kỷ luật tích cực trong tổ chức dạy học
các môn khoa học ở trƣờng ĐHSP ...............................................................111
3.2.4. Tổ chức luyện tập hành vi văn hóa học tập cho SV trong các hoạt
động dạy học, giáo dục....................................................................................114
3.2.5. Tổ chức cho SV tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
học tập .............................................................................................................117
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá và nhân rộng điển hình hành vi văn hóa học tập
trong sinh viên.................................................................................................120
3.2.7. Xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, nghiêm túc, tích cực trong
nhà trƣờng ĐHSP ............................................................................................123
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục hành vi VHHT cho sinh
viên ĐHSP.......................................................................................................127
3.3. Thực nghiệm sƣ phạm...................................................................................... 128
3.3.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm......................................................128
3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ..............................................................132
3.4. Trao đổi ............................................................................................................ 146
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 148
1. Kết luận ............................................................................................................... 148
2. Khuyến nghị........................................................................................................ 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 152
PHỤ LỤC............................................................................................................... 158
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
ĐHSP : Đại học sƣ phạm
GD : Giáo dục
GV : Giáo viên
HVVH : Hành vi văn hóa
HVVHHT : Hành vi văn hóa học tập
HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
NVSP : Nghiệp vụ sƣ phạm
SV : Sinh viên
VHHT : Văn hóa học tập
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa nề nếp học tập..........................57
Bảng 2.2: Thái độ của SV khi thực hiện nề nếp học tập trong nhà trƣờng ...........58
Bảng 2.3: Tần suất thực hiện quy định nề nếp học tập của sinh viên ĐHSP ........60
Bảng 2.4: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa học hỏi trong nhà trƣờng.........62
Bảng 2.5: Mức độ chủ động của SV khi thực hiện hành vi học hỏi......................64
Bảng 2.6: Tần suất sử dụng các phƣơng thức học hỏi của SV ĐHSP...................65
Bảng 2.7: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa chia sẻ trong học tập................68
Bảng 2.8: Đối tƣợng chia sẻ trong học tập của SV đại học sƣ phạm....................70
Bảng 2.9: Nội dung chia sẻ của sinh viên ĐHSP trong học tập ............................71
Bảng 2.10: Nhận thức của SV về ý nghĩa giáo dục HVVHHT ở các trƣờng
ĐHSP hiện nay......................................................................................75
Bảng 2.11: Đánh giá của SV về nội dung cần quan tâm giáo dục HVVHHT
cho SVSP hiện nay................................................................................76
Bảng 2.12: Nhận thức của GV, CBQL về ý nghĩa giáo dục hành vi VHHT
cho SV trƣờng ĐHSP............................................................................78
Bảng 2.13: Đánh giá của GV, CBQL về nội dung cần quan tâm giáo dục
HVVHHT cho SV ĐHSP......................................................................79
Bảng 2.14: Đánh giá của GV, CBQL về các hình thức tổ chức giáo dục
HVVHHT cho SV.................................................................................80
Bảng 2.15: Đánh giá của GV, CBQL và SV về thực trạng nội dung giáo dục
HVVHHT ở trƣờng ĐHSP....................................................................82
Bảng 2.16: Đánh giá của GV và SV về các hoạt động giáo dục hành vi
VHHT ở trƣờng đại học sƣ phạm .........................................................84
Bảng 2.17: Cách thức giáo dục HVVHHT cho SV thông qua tổ chức hoạt
động dạy học .........................................................................................89
Bảng 2.18: Đánh giá của GV, CBQL và SV về lực lƣợng tham gia giáo dục
HVVHHT ở trƣờng ĐHSP....................................................................91
viii
Bảng 2.19: Đánh giá của GV, CBQL và SV về hiệu quả giáo dục HVVHHT
ở trƣờng ĐHSP......................................................................................94
Bảng 2.20: Tự đánh giá của GV, CBQL các trƣờng ĐHSP về thái độ tham
gia giáo dục HVVHHT .........................................................................95
Bảng 2.21: Thái độ của SV đối với các hoạt động giáo dục HVVHHT trong
trƣờng ĐHSP.........................................................................................97
Bảng 2.22: Nguyện vọng của SV về hoạt động giáo dục HVVHHT trong
nhà trƣờng .............................................................................................99
Bảng 2.23: Đánh giá của GV, CBQL và SV về các yếu tố ảnh hƣởng đến
hoạt động giáo dục HVVHHT ............................................................101
Bảng 3.1: Kết quả đo hành vi VH nề nếp và hành vi VH hợp tác học tập
của sinh viên trƣớc thực nghiệm.........................................................132
Bảng 3.2: Hành vi văn hóa nề nếp học tập của sinh viên sau thực nghiệm
vòng 1 và vòng 2.................................................................................134
Bảng 3.3: Kết quả tính tƣơng quan Pearson giữa điểm TB học tập và hành
vi VHNN học tập của sinh viên sau thực nghiệm lần 2......................139
Bảng 3.4: Hành vi văn hóa hợp tác của sinh viên sau thực nghiệm lần 1 và lần 2......140
Bảng 3.5: Kết quả tính tƣơng quan Pearson giữa điểm TB học tập và hành
vi văn hóa hợp tác học tập của sinh viên sau thực nghiệm vòng 2.....145
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 3.1: Nhận thức của sinh viên về hành vi nề nếp trƣớc TN và sau
TN lần 1 ........................................................................................135
Biểu đồ 3.2: Thái độ khi thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN
và sau TN lần 1 .............................................................................136
Biểu đồ 3.3: Kỹ năng thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN và
sau thực nghiệm lần 1 ...................................................................136
Biểu đồ 3.4: Nhận thức về hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc thực
nghiệm và sau thực nghiệm lần 1, lần 2........................................137
Biểu đồ 3.5: Thái độ thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN, sau
TN lần 1 và sau TN lần 2..............................................................138
Biểu đồ 3.6: Kỹ năng thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN,
sau TN lần 1 và sau TN lần 2........................................................138
Biểu đồ 3.7: Nhận thức của sinh viên về hành vi văn hóa hợp tác học tập
trƣớc TN và sau TN lần 1 .............................................................141
Biểu đồ 3.8: Thái độ khi thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc
TN và sau TN lần 1.......................................................................142
Biểu đồ 3.9: Kỹ năng thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN
và sau TN lần 1 .............................................................................142
Biểu đồ 3.10: Nhận thức về hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN, sau
TN lần 1 và sau TN lần 2..............................................................143
Biểu đồ 3.11: Thái độ khi thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc
TN, sau TN lần 1 và sau TN lần 2 ................................................144
Biểu đồ 3.12: Kỹ năng thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN,
sau TN lần 1, sau TN lần 2 ...........................................................144
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn hóa đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển kinh tế, vì nó là nền
tảng tinh thần của xã hội. Văn hóa nhà trƣờng là nền tảng tinh thần để nhà trƣờng tồn
tại và phát triển, tạo nên cái “tôi” của nhà trƣờng và định hƣớng cho các thành viên nhà
trƣờng cùng nhau làm việc. Vì lẽ đó, xây dựng văn hóa nhà trƣờng luôn đƣợc các nhà
trƣờng quan tâm. Giáo dục và phát triển hành vi văn hóa học tập trong nhà trƣờng là
yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng và gìn giữ văn hóa nhà trƣờng.
Hành vi văn hóa học tập là biểu hiện cụ thể sự phát triển của văn hóa học tập -
thành phần cốt lõi của văn hóa nhà trƣờng, góp phần quan trọng trong việc xây
dựng bộ mặt văn hóa của nhà trƣờng. Hành vi văn hóa học tập có ý nghĩa quan
trọng đối với sự phát triển nhân cách con ngƣời nói chung và với hoạt động học tập
của ngƣời học nói riêng. Nhờ có hành vi văn hóa học tập, con ngƣời điều tiết các
mối quan hệ học tập hài hòa và tạo lập chất lƣợng học tập một cách bền vững.
Trƣờng Đại học Sƣ phạm là nơi đào tạo nhà giáo tƣơng lai để sinh viên khi ra
trƣờng trở thành những ngƣời có kiến thức, có kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất
đạo đức mẫu mực. Để đảm trách nhiệm vụ dạy học và giáo dục, sinh viên cần phải
phát triển năng lực học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời đáp ứng những yêu cầu,
đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Đồng thời họ phải là tấm gƣơng sáng về hành vi,
cách ứng xử trong học tập để các em học sinh noi theo. Hành vi văn hóa học tập
chính là phƣơng tiện để họ thực hiện sứ mạng đó. Giáo dục hành vi văn hóa học tập
cho sinh viên sƣ phạm là yêu cầu, nhiệm vụ không thể thiếu để thực hiện mục tiêu
giáo dục và đào tạo giáo viên của các nhà trƣờng. Mặt khác cũng là nội dung lãnh đạo
các nhà trƣờng cần quan tâm để xây dựng bộ mặt văn hóa nhà trƣờng sƣ phạm.
Trong bối cảnh hiện nay, để đáp ứng những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao
của xã hội, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo ở các trƣờng Đại học sƣ
phạm là đòi hỏi bức thiết của xã hội. Vấn đề giáo dục hành vi văn hóa học tập cho
sinh viên càng đặt ra quan trọng.
Hiện nay ở các trƣờng Đại học Sƣ phạm, công tác giáo dục hành vi văn hóa
học tập còn có nhiều hạn chế, chƣa có sự thống nhất về nội dung, hình thức, con
đƣờng thực hiện. Nhiều sinh viên có thái độ và hành động chống đối, hời hợt, thiếu
tinh thần trách nhiệm trong học tập, học không có kế hoạch, thiếu tính kỷ luật…
Việc học tập của các em mất dần sự đam mê đối với tri thức, thiếu đi tính tích cực,
2
chủ động, sáng tạo trong học tập. Một bộ phận sinh viên có thái độ ích kỷ, thiếu sự
hợp tác giúp đõ lẫn nhau trong học tập, ứng xử với giáo viên trong học tập mất đi
nét đẹp của truyền thống tôn sƣ trọng đạo,… Do đó, giáo dục hành vi văn hóa học
tập cho sinh viên nói chung và sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm nói riêng là vấn
đề mà các nhà khoa học giáo dục cần quan tâm nghiên cứu.
Ở Việt Nam, nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa học tập nói chung và hành vi
văn hóa học tập nói riêng chƣa nhiều. Đặc biệt, chƣa có công trình nào nghiên cứu
chuyên biệt về giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng Đại học
sƣ phạm. Do vậy, việc nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lý luận và thực tiễn
giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm để từ
đó đề xuất các biện pháp giúp sinh viên học tập có hiệu quả hơn, giúp các trƣờng sƣ
phạm tổ chức tốt hơn công tác này là việc làm cần thiết. Vì vậy, tác giả mạnh dạn
chọn đề tài “Giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trường đại học
sư phạm” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng các biện pháp giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng ĐHSP nhằm
góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo hiện nay ở các trƣờng ĐHSP.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình hình thành và phát triển các phẩm
chất nhân cách của sinh viên ĐHSP.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quá trình hình thành và phát triển hành vi
VHHT của sinh viên ĐHSP trong quá trình đào tạo.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, trình độ HVVHHT của sinh viên các trƣờng ĐHSP chƣa cao. Nếu
xây dựng các biện pháp giáo dục HVVHHT có tính hệ thống, theo hƣớng phát triển
ở SV nhận thức, thái độ, kỹ năng hành vi phù hợp với các giá trị xã hội trên cơ sở
mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với công việc, con
ngƣời với môi trƣờng của sinh viên trong quá trình học tập thì sẽ có ảnh hƣởng tích
cực đến hành vi và kết quả học tập của SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh
viên các trƣờng ĐHSP.
5.2. Nghiên cứu thực trạng hành vi văn hóa học tập của sinh viên và giáo dục
hành vi văn hoá học tập cho sinh viên tại các trƣờng ĐHSP.
5.3. Đề xuất, thực nghiệm một số biện pháp giáo dục hành vi văn hoá học tập
cho sinh viên ở các trƣờng ĐHSP.
3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung:
- Nghiên cứu HVVHHT trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời, giữa con ngƣời với công việc, giữa con ngƣời với môi trƣờng của SV trong
quá trình học tập.
- Chọn lọc và tập trung nghiên cứu thực trạng một số HVVHHT cơ bản của
SV: hành vi văn hóa nề nếp, hành vi văn hóa học hỏi, hành vi văn hóa chia sẻ.
6.2. Khách thể điều tra: Quá trình nghiên cứu thực tiễn đƣợc tiến hành trên
720 SV năm thứ 2 và 232 GV, CBQL ở các trƣờng: Đại học sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên, Đại học sƣ phạm Hà Nội, Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp các tƣ liệu khoa học có liên quan đến HVVHHT, HVVHHT
của ngƣời học trong nhà trƣờng để xây dựng cơ sở lý luận của giáo dục hành vi văn
hóa học tập cho sinh viên các trƣờng ĐHSP.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát biểu hiện thái độ, phƣơng thức thực hiện hành vi văn hóa học tập
của sinh viên để có thông tin đánh giá thực trạng hành vi VHHT của sinh viên.
Quan sát sự thay đổi về mặt thái độ và phƣơng thức hành vi học tập của sinh viên
trong quá trình tham gia thực nghiệm, ghi lại nhật ký quan sát theo các tiêu chí xác
định. Từ đó đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp giáo dục HVVHHT
đã đƣợc đề xuất trong luận án.
7.2.2. Phương pháp điều tra (ankét)
Chúng tôi xây dựng và sử dụng các phiếu điều tra viết cho đối tƣợng là sinh
viên và giảng viên, cán bộ QLGD trƣờng ĐHSP nhằm thu thập thông tin về thực
trạng nhận thức, thái độ, kỹ năng thực hiện HVVHHT của SV và thực trạng giáo
dục HVVHHT ở một số trƣờng đại học sƣ phạm.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Chúng tôi phỏng vấn sâu GV và SV nhằm có thêm thông tin định tính đánh
giá thực trạng hành vi VHHT của SV và thực trạng GDHVVHHT cho SV ở một số
trƣờng ĐHSP. Đặc biệt, sử dụng phƣơng pháp này để có thêm thông tin nhằm chỉ ra
nguyên nhân của thực trạng giáo dục HVVHHT trong nhà trƣờng ĐHSP hiện nay.
4
7.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
Trong luận án, chúng tôi sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các bài kiểm
tra trong một số môn học của cá nhân SV, kết quả thực hiện nề nếp học tập và sản
phẩm làm việc nhóm của SV. Từ đó, bổ sung thông tin đánh giá thái độ và kỹ năng
thực hiện hành vi VHHT của SV trong quá trình học tập và sau khi tham gia thực
nghiệm của luận án.
7.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm đƣợc tiến hành nhằm kiểm định tính khả thi của các biện pháp
giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh viên đƣợc đề xuất trong luận án.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
7.3.1. Phương pháp chuyên gia
Nhằm thẩm định khung lý thuyết về giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên
đại học sƣ phạm và các biện pháp giáo dục hành vi VHHT đƣợc đề xuất.
7.3.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Để xử lý kết quả nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các công thức toán thống kê
với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS (thống kê mô tả và thống kê suy luận) xử lý số
liệu thu thập đƣợc trong điều tra thực trạng và thực nghiệm để tính các thông số, vẽ
các sơ đồ, biểu đồ có liên quan.
8. Luận điểm bảo vệ
8.1. Trong xu thế phát triển hiện nay, HVVHHT có vai trò quan trọng đối với
ngƣời học trong việc đáp ứng những yêu cầu đa dạng và thay đổi của hoạt động học
tập, giúp ngƣời học phát triển chất lƣợng học tập bền vững; góp phần xây dựng môi
trƣờng học tập lành mạnh. Đối với SV các trƣờng ĐHSP, giáo dục HVVHHT có ý
nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị cho sinh viên những yếu tố cần thiết của nhân
cách nhà giáo tƣơng lai.
8.2. HVVHHT của SV biểu hiện trong các mối quan hệ học tập giữa sinh
viên với thầy cô, với bạn bè, với bản thân, với nhiệm vụ học tập và phát triển năng
lực nghề nghiệp, với môi trƣờng học tập, thông qua các mặt nhận thức, thái độ, kỹ
năng hành vi.
8.3. Giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng ĐHSP là quá trình lâu dài, đòi
hỏi phải kết hợp các biện pháp tác động vào nhận thức, tình cảm, kỹ năng thực hiện
hành vi học tập của sinh viên và tạo dựng môi trƣờng văn hóa học tập trong nhà
trƣờng; gắn với giá trị và yêu cầu của nghề nghiệp. Đặc biệt cần quan tâm khích lệ vai
trò chủ thể, phát huy tính tự giác, phát triển nhu cầu văn hóa hành vi học tập của sinh
viên trong quá trình giáo dục HVVHHT để thúc đẩy quá trình chuyển hóa yêu cầu bên
ngoài thành nhu cầu tự thân.
5
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về mặt lý luận
Xác định đƣợc quan niệm khoa học về HVVHHT của sinh viên và hệ thống
khung lý luận về giáo dục HVVHHT cho sinh viên ĐHSP: Khái niệm, đặc trƣng, biểu
hiện của HVVHHT; nhiệm vụ, nội dung, các con đƣờng giáo dục HVVHHT cho SV các
trƣờng ĐHSP. Góp phần khẳng định giáo dục HVVHHT là nhiệm vụ cấp thiết trong quá
trình đào tạo giáo viên ở các trƣờng ĐHSP hiện nay. Luận án là tài liệu mới góp phần
làm phong phú thêm lý luận giáo dục văn hóa học tập cho ngƣời học trong nhà trƣờng.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Phát hiện đƣợc một số vấn đề thực trạng HVVHHT của sinh viên và
thực trạng công tác giáo dục HVVHHT cho sinh viên ở các trƣờng ĐHSP hiện
nay; Khái quát đƣợc nguyên nhân của thực trạng đó.
- Xây dựng đƣợc một số biện pháp giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên
trong nhà trƣờng đại học sƣ phạm: Nâng cao nhận thức về giáo dục hành vi VHHT
cho sinh viên trong các trƣờng đại học sƣ phạm; Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo
dục HVVHHT cho SV vào nội dung giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng ĐHSP;
Áp dụng phƣơng pháp kỷ luật tích cực trong tổ chức dạy học các môn khoa học ở
trƣờng ĐHSP; Tổ chức luyện tập hành vi VHHT cho SV trong các hoạt động dạy
học, giáo dục; Tổ chức cho SV tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
học tập; Kiểm tra, đánh giá và nhân rộng điển hình hành vi VHHT trong SV; Xây
dựng môi trƣờng học tập thân thiện, nghiêm túc, tích cực trong nhà trƣờng ĐHSP.
- Kết quả nghiên cứu của luận án có khả năng chuyển giao và ứng dụng trong
xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng đại học, cao đẳng nói chung. Đặc biệt,
luận án cung cấp thêm tƣ liệu để các trƣờng ĐHSP tổ chức tốt hơn công tác giáo
dục phẩm chất nhân cách cho sinh viên. Nội dung luận án có thể sử dụng làm tài
liệu trong tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục nhằm nâng cao thành tích học tập
cho sinh viên và xây dựng văn hóa học tập trong các nhà trƣờng ĐHSP hiện nay.
10. Cấu trúc luận án
Luận án gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên đại học sƣ phạm.
Chương 2: Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các
trƣờng đại học sƣ phạm.
Chương 3: Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các
trƣờng đại học sƣ phạm.
Ngoài ra, luận án có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham
khảo và phần Phụ lục.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HOÁ
HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Nghiên cứu về HVVHHT và phát triển HVVHHT là nội dung thu hút đƣợc
khá nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới. Tập hợp tài liệu chúng tôi
nhận thấy trên thế giới hiện nay, các nghiên cứu về HVVHHT đã tồn tại và phát
triển theo các hƣớng nhƣ sau:
- Hướng nghiên cứu HVVHHT là hành vi có tính đặc trưng, biểu thị trình độ
phát triển cao trong tiến trình học tập của con người: Hƣớng nghiên cứu này tập
trung chủ yếu ở các nƣớc phƣơng tây và phát triển khá rầm rộ trong thời gian gần
đây (từ những năm 70 của thế kỷ XX). Các công trình nghiên cứu chuyên sâu theo
hƣớng này có thể kể đến nhƣ: “Học tập đỉnh cao”(2007) của Ronald Gross, “Ứng
dụng kiến thức và kỹ năng học tập tích hợp” (2013) của Bostock John, “Giáo dục vì
cuộc sống sáng tạo” (1994) của Tsunesaburo Makiguchi, “Cú sốc tương lai” (1992)
của Alvin Toffler,… Chẳng hạn, Ronald Gross trong công trình “Học tập đỉnh cao”
(2007) đã khẳng định: tự học là trình độ phát triển cao nhất trong các dạng học tập
của con ngƣời. Đó chính là giá trị văn hóa học tập cần hình thành cho con ngƣời,
nhất là cho SV. Học tập của SV chỉ có kết quả nếu SV biết tự học. Trên cơ sở phân
tích các yếu tố của môi trƣờng học tập ở trƣờng đại học, tác giả đã xây dựng và thiết
kế hệ thống hành vi tự học, tự nghiên cứu cần phát triển ở SV. Tác giả coi trọng
khâu lập kế hoạch tự học và kiểm soát kế hoạch tự học của cá nhân sinh viên. Đồng
thời, tác giả chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lập kế hoạch tự học, đặc
biệt là các yếu tố tâm lý, tinh thần của chủ thể học tập [62]. Trong công trình “Ứng
dụng kiến thức và kỹ năng học tập tích hợp” của Bostock John, trên cơ sở phân tích
đặc điểm quá trình dạy học trong nhà trƣờng, nhất là đặc điểm về tính liên kết, tính
phức hợp, tính phát triển của nội dung dạy học, tác giả khẳng định học tập tích hợp
là nét đặc trƣng có tính độc đáo của SV trong học tâp. Từ đó, tác giả phân tích vị trí,
vai trò của phƣơng pháp học tập tích hợp; nêu đặc trƣng và tính bản chất của học tập
tích hợp; chỉ ra phƣơng thức và nội dung hành vi học tập tích hợp; con đƣờng phát
triển hành vi học tập tích hợp cho ngƣời học trong nhà trƣờng [83]. Trong công trình
“Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” của Tsunesaburo Makiguchi, tác giả khẳng định
học tập sáng tạo là nét tinh hoa mà bất kỳ hoạt động dạy học và giáo dục nào cũng
7
cần phải hƣớng tới. Tác giả chỉ ra: nhà trƣờng cần coi trọng và phát triển khả năng
sáng tạo cho ngƣời học thông qua việc khuyến khích và bồi dƣỡng hệ thống hành vi
học tập sáng tạo. Đồng thời, tác giả đƣa ra những hƣớng dẫn về việc tìm kiếm tri
thức, xử lý thông tin, trong biểu đạt ngôn ngữ, trong ứng dụng và thực hành… [51].
Trong công trình “Cú sốc tương lai” của Alvin Toffler - nhà tƣơng lai học ngƣời Mỹ
- khi bàn về giáo dục trong làn sóng thứ 3, ông đã nêu ra 4 yêu cầu của việc học xuất
phát từ đặc điểm xã hội hậu công nghiệp nhƣ cá nhân thƣờng xuyên thay đổi chỗ ở,
công việc nhiều lần. Tác giả chỉ ra cần phát triển việc học tập xử lý được số liệu, sự
kiện, giúp con ngƣời có khả năng xác định và làm rõ ràng những xung đột trong hệ
thống giá trị của họ để họ có nghị lực vƣợt qua. Ông nhấn mạnh đến những kỹ năng
cần phát triển ở ngƣời học là: tích lũy kiến thức, sự kiện; liên hệ tri thức, sự kiện với
nhau; đánh giá và lựa chọn tri thức tƣơng ứng mục tiêu của mình; thích ứng với hoàn
cảnh [72]. Từ đó chỉ ra mô hình hành vi học tập cần phát triển ở ngƣời học hƣớng đến
thực hiện 4 mục tiêu:
Tích lũy kiến thức
Thích ứng hoàn cảnh khách quan học Liên hệ kiến thức
Lựa chọn kiến thức
Nhƣ vậy, xuất phát từ quan niệm VHHT mang tính đặc thù, HVVHHT đƣợc
nghiên cứu theo góc độ là những hành vi đặc trƣng, biểu thị trình độ cao của con
ngƣời trong hoạt động học tập. Theo chúng tôi, đây chỉ là một bộ phận trong hệ
thống HVVHHT cần phát triển ở ngƣời học. Tuy nhiên, những nghiên cứu theo
khuynh hƣớng này là cơ sở quan trọng để chúng tôi kế thừa và xây dựng khung lý
luận phát triển hành vi VHHT cho SV.
- Hướng nghiên cứu hành vi văn hóa học tập là hành vi học tập tích cực với
ý nghĩa là hành vi tốt, hành vi đẹp, hành vi có ích đối với hoạt động học tập của cá
nhân hay cộng đồng người học. Hƣớng nghiên cứu này từ lâu đã đƣợc các nhà khoa
học quan tâm. Tựu chung lại, các nghiên cứu thƣờng tập trung bàn luận các khía
cạnh: tính hợp lý của hành vi học tập trong mối tƣơng quan với yêu cầu học tập và
hiệu quả học tập cần đạt tới, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển
hành vi, những phẩm chất và kỹ năng học tập cần hình thành ở ngƣời học.
+ Bàn luận về tính hợp lý của hành vi học tập trong mối tƣơng quan với yêu
cầu học tập do môi trƣờng đặt ra và hiệu quả học tập cần đạt tới: Các nghiên cứu
8
xoay quanh sự phù hợp, tính thiết thực, tính có ý nghĩa của hành vi nhằm mang lại
kết quả học tập tốt. Đại diện có thể kể đến nhƣ “Học tập hợp lý” (1973) của R.
Retzke, “Tâm lý học đại học - những đặc điểm hoạt động của sinh viên và cán bộ
giảng dạy đại học” của M. I. Diassenko, L. A. Kanđƣbôbitso; “Bàn về mối quan hệ
qua lại giữa việc nghiên cứu lý luận với hoạt động thực tiễn của học sinh” của R.
Khabiep; M. Alexêep, V. Oniisuc, “Cách mạng học tập”(2004) của J. Vos, G. Gryen;
“Nghiên cứu học tập như thế nào?”(1984) của Sruitman Hebơc; “Học tập: nguyên
tắc và ứng dụng” (1991) của Klein Stephen; “Fower: chiến lược thành công trong
học tập ở đại học” (2003) Feldman Roberts,… Các nghiên cứu này khẳng định hành
vi học tập tốt, tích cực là hành vi có ý thức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của hoạt động
học tập; là hành vi phù hợp với các chuẩn mực xã hội trong các mối quan hệ học tập.
Từ đó khẳng định ý nghĩa của các hành vi này đối với sự phát triển nhân cách ngƣời
học, đối với môi trƣờng học tập chung. Ở các góc độ khác nhau, các nghiên cứu đã
chỉ ra nội dung, tính chất hành vi và phƣơng hƣớng phát triển các hành vi tƣơng ứng
đƣợc cho là cần thiết. Ví dụ, Noffke Susan trên cơ sở phân tích đặc điểm, tính chất
các mối quan hệ giao tiếp học tập của ngƣời học trong nhà trƣờng đã tập trung phân
tích hệ thống và tính chất, đặc điểm hành vi văn hóa giao tiếp, văn hóa hợp tác, giúp
đỡ lẫn nhau cần tạo dựng trong học tập cho người học ở trường đại học [90].
R Retzke và các cộng sự trong tác phẩm “Học tập hợp lý” (1973) trên cơ sở
phân tích những điều kiện làm việc và sinh hoạt ở trƣờng đại học đã chỉ ra 3 yếu tố
quan trọng có ảnh hƣởng quyết định đến việc thực hiện nhiệm vụ học tập của SV là lập
kế hoạch học tập, không ai làm thay được bản thân người học, học tập không phải là
việc làm cá thể (phải hợp tác). Thành công của công trình nghiên cứu này là tác giả đã
đƣa ra những hƣớng dẫn cụ thể, chi tiết về nội dung, cách thức, các loại hành vi học tập
hợp lý mà SV cần thực hiện. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến hành vi văn hóa trong
quản lý hoạt động học tập của bản thân SV. Ví dụ: xác định mục tiêu học tập cho từng
thời điểm, từng môn học; lập kế hoạch học tập; quản lý xúc cảm trong học tập nhƣ
lắng nghe, kiềm chế, duy trì chú ý,...; tích cực và luôn sẵn sàng tham gia vào hoạt động
học tập có tính tập thể nhƣ seminar, thảo luận nhóm, nhóm học tập; ứng dụng và phát
triển tri thức; hành vi tự học; hành vi tiếp thu - xử lý - tích lũy tri thức có hiệu quả;
hành vi tìm kiếm tài liệu khoa học; hành vi tự kiểm tra, tự đánh giá hiệu quả trong học
tập. Trên cơ sở đó, tác giả và các cộng sự đã đƣa ra một số sáng kiến nhằm kích thích
ngƣời học tự mình hành động làm tăng năng suất, hiệu quả học tập [63].
Trong công trình “P.O.W.E.R - Chiến lược để thành công trong học tập ở
trường đại học và cuộc sống” (2003) của Feldman Robert đã phân tích những yêu
9
cầu ngày càng cao của cuộc sống đối với con ngƣời, đặc biệt đối với SV trong
trƣờng đại học. Từ đó, tác giả đã chỉ ra những yếu tố cần kíp cho thành công trong
học tập. Những yếu tố này đƣợc lập thành công thức POWER LEARNING. Công
thức này khuyên ngƣời học phải làm đƣợc 5 việc: phải biết kế hoạch hóa việc học
của mình (planning - P); phải biết tổ chức thực hiện đƣợc kế hoạch đề ra
(Organizing - O); phải biết làm việc khoa học để mục tiêu vạch ra đạt đƣợc chất
lƣợng hiệu quả (Working - W); Phải biết tự đánh giá đƣợc kết quả học tập
(Evaluting - E); Phải biết rút ra đƣợc các nhận thức mới (Recognizing - R). Từ đó
phát triển hệ thống hành vi học tập tích cực và cần có là: hành vi quản lý, tổ chức
hoạt động học tập của bản thân, phân bố thời gian và phối hợp các kỹ năng nhận
thức, tƣ duy, trạng thái học tập; hành vi đối chiếu, so sánh mình với ngƣời khác, với
mục đích học tập; phê phán và tổng kết cái mới cho bản thân,… [87]. Sruitman
Hebơc trong tác phẩm “Nghiên cứu học tập như thế nào?” (1984) trên cơ sở phân
tích bản chất hoạt động học tập, mối quan hệ cá nhân trong học tập đã đƣa ra hƣớng
dẫn cụ thể về phƣơng pháp nghiên cứu học tập, cách thức thực hiện các hành vi tự
học khoa học, phối kết hợp giữa học cá nhân với học tập thể, hành vi hợp tác, chia
sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, cách chia sẻ và biểu đạt thông tin học tập đƣợc chia sẻ,… [64]
+ Khía cạnh nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hình thành và
phát triển hành vi học tập tốt, hành vi tích cực, hành vi có ý nghĩa trong học tập:
“Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào” (1978) của I. F
Kharlamop, “Tại sao trẻ không vâng lời” (1982) của L. F. Oxtropxcaia, “Gia đình
và nhà trường” của K. N. Crupxcaia,… Những nghiên cứu này chỉ ra các yếu tố bên
ngoài môi trƣờng sống hay bên trong (các yếu tố tâm lý) ảnh hƣởng đến sự hình
thành và phát triển hành vi. Từ đó đề xuất các phƣơng án để phát huy tác động tích
cực của các yếu tố ảnh hƣởng đó ngƣời học nhằm duy trì và phát triển những hành
vi học tập mong đợi. Ví dụ, Ôxtropxcaia nghiên cứu tập trung các yếu tố ảnh hƣởng
từ phía môi trƣờng gia đình đối với hành vi học tập của trẻ. Từ đó khẳng định: tính
yêu cầu cao và sự thống nhất trong giáo dục; tính hợp lý của công tác động viên,
khuyến khích; ý nghĩa của nêu gƣơng tốt, của lời chỉ bảo và hƣớng dẫn quy tắc thực
hiện hành vi là những yếu tố cực kỳ quan trọng trong giáo dục hành vi, hoạt động
cho trẻ - trong đó có hành vi học tập. Tác giả cũng khẳng định tính sẵn sàng vâng
lời là công việc đầu tiên trong giáo dục tính kỷ luật - đức tính quan trọng để hình
thành ở trẻ những giá trị văn hóa tốt đẹp. Theo đó, động viên, khuyến khích là một
trong những phƣơng pháp giáo dục hành vi tốt, hành vi đẹp cho con trẻ [58].
Các nghiên cứu trên mặc dù chỉ đề cập đến khía cạnh yếu tố ảnh hƣởng đến
hành vi học tập của ngƣời học nhƣng có ý nghĩa quan trọng để chúng tôi xác định
10
nội dung lý luận quan trọng trong việc xác lập cơ chế hình thành HVVHHT là: môi
trƣờng học tập có vai trò và ảnh hƣởng quan trọng trong việc đặt ra yêu cầu, tiêu chí
và điều kiện để duy trì hành vi; chỉ ra con đƣờng, phƣơng thức giáo dục hành vi học
tập cho ngƣời học là cần quan tâm xây dựng môi trƣờng để nuôi dƣỡng hành vi.
+ Nghiên cứu hành vi học tập tích cực nhƣ là biểu hiện cụ thể của phẩm chất
nhân cách tốt đẹp của ngƣời học: hƣớng nghiên cứu này đề cập đến những biểu hiện
hành vi tƣơng ứng với các phẩm chất học tập nhƣ tính tích cực, tính tự lực, tính kỷ
luật trong học tập,… Ví dụ, các công trình “Nghiên cứu về tính tích cực học tập”
của Jean Vial, Denomme, “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế
nào” (1978) của I. F. Kharlamop, R. Anhizamop, A. Kacovalep,… đã chỉ ra bản
chất, cấu trúc, giá trị, ảnh hƣởng của tính tích cực đối với hiệu quả của hoạt động
học tập. Từ đó đề xuất các biện pháp phát triển hành vi học tích cực nhƣ cố gắng,
bền bỉ, tập trung chú ý thực hiện nhiệm vụ học tập, huy động trí lực và thể lực đạt
mục đích học tập đề ra. Nghiên cứu về tính tự lực học tập, đại diện có thể kể đến
các nhà nghiên cứu nhƣ A. V. Petrovxki, A.V. Kruchetxki, I. Kon, E. G.
Mikhailopxki, E. I. A. Golant, Leonchiep,… Các nghiên cứu đã khẳng định tính tự
lập học tập là một phẩm chất của ý chí học tập, là phẩm chất trung tâm của nhân
cách ngƣời học. Các nghiên cứu đã chỉ ra cơ chế hoạt động của tính tự lực, đó là sự
không phụ thuộc mà là sự thể hiện tính mục đích, tính kiên định, niềm tin và sự nỗ
lực của cá nhân trong hoạt động. Tự lực học tập là sự sẵn sàng về mặt tâm lý cho sự
tự học của ngƣời học. Từ đó, cần phát triển ở ngƣời học hệ thống hành vi tự lập
trong học tập nhƣ tự giác sắp xếp thời gian, tự lựa chọn phƣơng pháp học tập; độc
lập, chủ động nghiên cứu, nỗ lực ý chí để vƣợt qua khó khăn;... Nghiên cứu về tính
kỷ luật học tập, có thể kể đến các công trình “Bàn về kỷ luật tự giác” (1963) của Ân
Thực Trƣớc, “Công tác tự học của người học sinh trong giờ lên lớp”(1960) P. V
Exipor,... các nghiên cứu này khẳng định vai trò của tính kỷ luật học tập đối với việc
đảm bảo chất lƣợng học tập nói chung và sự phát triển nhân cách ngƣời học nói
riêng. Đồng thời, các tác giả khẳng định kỷ luật học tập là một trong những yếu tố
tạo ra nét đẹp cho bộ mặt văn hóa nhà trƣờng. Từ đó các nghiên cứu đã đƣa ra
những yêu cầu, phƣơng hƣớng, biện pháp để phát triển hành vi kỷ luật học tập ở
ngƣời học. Trong đó, khẳng định cách tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên, nội
dung học tập và công việc mà ngƣời học phải hoàn thành, những nội quy, quy định
và cách đánh giá hành vi học tập của ngƣời học có ý nghĩa quan trọng trong phát
triển hệ thống hành vi kỷ luật học tập ở ngƣời học. Đây là những hành vi có tính
nền tảng để phát triển hệ thống các hành vi có tính tích cực học tập khác ở ngƣời
11
học. Các nghiên cứu này chỉ chuyên sâu về các phẩm chất học tập cần hình thành ở
ngƣời học nhƣng có ý nghĩa để chúng tôi kế thừa, xác định và hệ thống hóa những
nội dung lý luận quan trọng về HVVHHT. Đó là cơ chế tạo lập tính ổn định và
vững chắc của hành vi văn hóa học tập chính là những yếu tố tâm lý bên trong, tạo
lập từ những phẩm chất nhân cách của ngƣời học.
+ Nghiên cứu về kỹ năng học tập: Các tác giả trên cơ sở nghiên cứu đặc
điểm các hình thức học tập (tự học, tự nghiên cứu, học nhóm, học hợp tác,...) đã chỉ
ra yêu cầu hành vi học tập ở ngƣời học từ đó xây dựng hệ thống kỹ năng mà ngƣời
học cần có. Kỹ năng học tập chính là yếu tố tâm lý quan trọng để hiện thực hóa
hành vi văn hóa học tập, là cơ sở thực tiễn để đánh giá hành vi. Chẳng hạn, Ellis
Esler đƣa ra hƣớng dẫn và phát triển kỹ năng ghi chép, kỹ năng đọc hiệu quả cho
ngƣời học [86]. Kirklan James W, Hollett B. Dilworth, Patrick Bizzaro đƣa ra
hƣớng dẫn sinh viên kỹ năng học quan sát, kỹ năng tƣ duy, kỹ năng phát triển ý, kỹ
năng diễn đạt thông tin học tập,… [88]. Sruitman Hebơc phân tích yêu cầu, tầm
quan trọng của hoạt động tự học ở ngƣời học và đƣa ra hệ thống kỹ năng cũng nhƣ
những yêu cầu về kỹ năng tự học mà ngƣời học cần có để hoạt động tự học đạt kết
quả [64]. I. X. Merienco, V. M. Korotop, O. X Bogodannova,… nghiên cứu giáo
dục hành vi giao tiếp có văn hóa cho học sinh, chỉ ra những quy tắc và kỹ năng
hành vi giao tiếp, ứng xử cho từng lứa tuổi, biện pháp giáo dục và những yêu cầu
đặt ra cho học sinh khi thực hiện hành vi…
Những nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng để chúng tôi xác định: kỹ
năng hành vi là một yếu tố trong cấu trúc HVVHHT, có ảnh hƣởng trực tiếp đến
kết quả hành vi. Từ đó kế thừa và xây dựng những đánh giá về kỹ năng
HVVHHT cần phát triển ở SV. Đây là hƣớng tiếp cận đƣa ra đƣợc những yêu cầu
tƣơng đối cụ thể về chuẩn mực hành vi ứng xử trong học tập, phân loại hành vi học
tập, hƣớng dẫn hành động học tập cho ngƣời học, đặc biệt là việc định hƣớng giáo
dục hành vi học tập cho ngƣời học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tƣ tƣởng giáo dục HVVHHT cho ngƣời học, đặc biệt là học sinh trong các
nhà trƣờng đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên nghiên cứu chuyên sâu về chủ đề này
chƣa nhiều. Tập hợp tài liệu, chúng tôi xác định có các hƣớng nghiên cứu sau:
Nghiên cứu HVVHHT dƣới góc độ giáo dục hành vi đạo đức, lối sống cho học sinh,
SV trong nhà trƣờng; hƣớng nghiên cứu HVVHHT là bộ phận trong xây dựng văn
hóa học đƣờng; hƣớng nghiên cứu HVVHHT là yếu tố nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả hoạt động học tập.
12
- Hướng nghiên cứu HVVHHT dưới góc độ giáo dục hành vi đạo đức, lối
sống cho học sinh, SV trong nhà trường: Đại diện hƣớng nghiên cứu này có thể kể
đến nhƣ Hà Thế Ngữ, Trần Trọng Thủy, Đặng Vũ Hoạt, Đặng Xuân Hoài, Lê Đức
Phúc, Nguyễn Văn Lê, Mạc Văn Trang,… Các tác giả nghiên cứu về hành vi đạo
đức lối sống trong nhà trƣờng, và chỉ ra hành vi học tập tốt, hành vi học tập tích cực
là một loại hành vi đạo đức, lối sống của ngƣời học trong nhà trƣờng. Các tác giả
thống nhất là hành vi bao giờ cũng diễn ra trong một hoàn cảnh xã hội lịch sử với
những điều kiện cụ thể. Yếu tố quy định một hành vi đạo đức cụ thể của ngƣời học,
xét đến cùng là toàn bộ nhân cách, bao gồm cả nhận thức, tình cảm, ý chí, vốn liếng
kỹ năng, kỹ xảo đƣợc sắp xếp trong hệ thống phẩm chất và năng lực cùng ý thức
bản thân của một con ngƣời cụ thể. Từ chỗ xem xét các yếu tố tâm lý trực tiếp tác
động đến hành vi, các tác giả đều thống nhất: để có hành vi học tập đúng với chuẩn
mực đạo đức xã hội, cần trang bị cho ngƣời học hiểu biết đúng đắn về chuẩn mực
hành vi, ngƣời học cần có thái độ và nên hành động nhƣ thế nào. Đồng thời đƣa ra
phƣơng pháp, cách thức tác động để phát triển hành vi theo các chuẩn mực đạo đức
chi phối. Ví dụ, tác giả Mạc Văn Trang trong công trình “Giáo dục hành vi đạo đức
cho học sinh nhỏ tuổi”(1983) đã nêu lên vấn đề giáo dục hành vi học tập cho học
sinh nhỏ tuổi dƣới góc độ hành vi đạo đức. Tác giả đã chỉ ra các loại hành vi học
tập cần phát triển ở học sinh cấp 1. Trong đó, hành vi kỷ luật học tập là hành vi đặc
biệt có ý nghĩa. Tác giả nêu lên một số quan điểm về phƣơng pháp giáo dục mới
phải xuất phát từ cuộc sống thực của trẻ em ở nhà trƣờng. Theo tác giả, phƣơng
pháp giáo dục hành vi học tập cho học sinh trong nhà trƣờng đƣợc vận hành theo cơ
chế: Thầy giáo tổ chức - học sinh hoạt động. Tác giả đƣa ra phƣơng pháp và kỹ
thuật cụ thể trong giáo dục hành vi: 1. Phân tích cuộc sống học sinh thành hệ thống
các hoạt động, các mối quan hệ để xác định các loại hành vi cần giáo dục học sinh.
Trên cơ sở đó đƣa ra các “mẫu hành vi” cụ thể mà học sinh phải thực hiện. 2. Tổ
chức hình thành hành vi cho học sinh qua 3 khâu: khâu 1 - khâu định hƣớng - nhằm
đƣa ra các “mẫu hành vi” để học sinh biết cần làm gì và làm nhƣ thế nào. Khâu 2 -
khâu hình thành thái độ - nhằm giúp học sinh hiểu vì sao phải thực hiện các hành vi
đó để trẻ tập trung cố gắng thích thú, tích cực thực hiện hành vi. Đây là khâu phức
tạp cần thực hiện xen kẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Khâu 3 - khâu hiện
thực hóa - nhằm tổ chức cho học sinh thực hiện hành vi. Khâu này đƣợc coi là khâu
quyết định nhất. Trong khâu này cần coi trọng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các
“mẫu hành vi” theo chuẩn hành vi xác định để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh các sai
lệch. Việc hƣớng dẫn hành vi cần chú ý tính đặc thù của hành vi (hành vi nề nếp,
13
hành vi hợp tác trong hoạt động học tập có tính tập thể, hành vi giao tiếp, ứng xử
trong học tập). Theo tác giả, cần phải đƣa các phƣơng thức hành vi đã học thành
thể chế của nếp sống hàng ngày [69].
Những công trình nghiên cứu về giáo dục tính kỷ luật trong học tập cho ngƣời
học nhƣ đề tài luận án “Nghiên cứu quy trình tổ chức giáo dục kỷ luật cho học viên
trong nhà trường quân đội” (2009) của tác giả Vũ Quang Hải, “Biện pháp giáo dục
tính kỷ luật trong hoạt động học tập trên lớp cho học sinh đầu bậc tiểu học” (1999) của
tác giả Phạm Minh Hùng. “ Hướng dẫn sinh viên tự học ngay từ giai đoạn khởi đầu
trong đào tạo theo tín chỉ” (2011) của tác giả Đỗ Hồng Quang,… Các nghiên cứu này
đều chỉ ra hành vi kỷ luật học tập là một trong những hành vi đạo đức, lối sống của
ngƣời học trong nhà trƣờng. Hành vi kỷ luật học tập nhƣ là yêu cầu trong thiết lập trật
tự của hoạt động học tập đƣợc tổ chức trong nhà trƣờng, có ảnh hƣớng đến kết quả học
tập đồng thời tạo ra nét đẹp văn hóa học đƣờng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp sƣ
phạm nhằm phát triển hành vi này ở ngƣời học.
- Hướng nghiên cứu HVVHHT là một bộ phận trong xây dựng văn hóa học
đường: Nhìn chung các nghiên cứu chi tiết và chuyên sâu về nội dung này chƣa
nhiều. Chủ yếu là các bài báo khoa học, có thể kể đến “Bàn về một số nội dung cơ
bản của văn hóa học đường” (2009) của Nguyễn Ngọc Phú, “Giáo dục giá trị xây
dựng văn hóa học đường” (2009) của Phạm Minh Hạc, “Văn hóa học đường- nhìn từ
khía cạnh lý luận và thực tiễn” (2009) của Vũ Dũng,… Một số đề tài nhƣ “Lý luận
phát triển văn hóa nhà trường phổ thông” của Nguyễn Tiến Hùng, “Xây dựng nội
dung và biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đường cho sinh viên đại học sư
phạm” (2011) của Phan Thanh Long,… Mặc dù tiếp cận ở các góc độ khác nhau,
nhƣng các nghiên cứu đều khẳng định: văn hóa nhà trƣờng là yếu tố nền tảng, tạo lập
sự phát triển bền vững của tổ chức nhà trƣờng; văn hóa học tập là một bộ phận tạo lập
văn hóa nhà trƣờng; HVVHHT là một trong những nội dung và biểu hiện cụ thể để
đánh giá văn hóa của nhà trƣờng. Trong bài “Giáo dục giá trị xây dựng văn hóa học
đường” (2009), tác giả Phạm Minh Hạc từ chỗ phân tích cơ chế tâm lý của hành vi
văn hóa đã chỉ ra mục tiêu của văn hóa học đƣờng là xây dựng trƣờng học lành mạnh
- cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lƣợng thật, làm cho con ngƣời trở nên con ngƣời
văn hóa. Tác giả nêu ra 3 nội dung cơ bản của văn hóa học đƣờng là: cơ sở vật chất,
môi trƣờng giáo dục, văn hóa ứng xử - văn hóa hành vi của con ngƣời trong học
đƣờng. Tác giả cho rằng văn hóa ứng xử - văn hóa hành vi chính là nội dung đặc
trƣng nhất trong nhà trƣờng. Nội dung này cần quan tâm hình thành ở ngƣời học: lễ
phép, thực thà, nề nếp, hợp tác, chia sẻ, có tinh thần trách nhiệm. Tác giả cho rằng, để
14
xây dựng văn hóa học đƣờng phải làm nhiều việc, bằng nhiều cách. Một trong những
cách đó là nhà trƣờng cần có hệ giá trị làm chuẩn mực để các thành viên đồng thuận,
lấy đó là mục tiêu phấn đấu [36]. Trong đề tài “Lý luận phát triển văn hóa nhà trường
phổ thông” (2010), tác giả Nguyễn Tiến Hùng đã nghiên cứu mối quan hệ giữa văn
hóa và bầu không khí trong nhà trƣờng, các đặc trƣng cơ bản và quy trình phát triển
văn hóa nhà trƣờng phổ thông. Đặc trƣng cơ bản của văn hóa nhà trƣờng là tính hợp
tác, tính hiệu quả. Muốn phát triển văn hóa nhà trƣờng cần xây dựng cả bầu không
khí nhà trƣờng và hành vi ứng xử tích cực, có văn hóa cho ngƣời học. Đó là thiết lập
môi trƣờng ủng hộ, khuyến khích để ngƣời dạy và ngƣời học thấy đƣợc giá trị và
hoàn thành thốt nhiệm vụ, ứng dụng các phƣơng pháp dạy học khuyến khích học
sáng tạo và học thực tiễn,… [38]. Trong đề tài “Xây dựng nội dung và biện pháp giáo
dục hành vi văn hóa học đường cho sinh viên đại học sư phạm” (2011), tác giả Phan
Thanh Long đã thiết kế nội dung và đề xuất một số biện pháp giáo dục hành vi văn
hóa học đƣờng cho sinh viên ĐHSP. Trong nghiên cứu này, tác giả xem giáo dục
HVVHHT là một phần trong nội dung giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng. Nội dung
cơ bản là giáo dục cho SV nội quy, quy chế trong học tập, thi cử; thái độ nghiêm túc,
tích cực trong học tập,... Tác giả đƣa ra một số biện pháp giáo dục hành vi văn hóa
học đƣờng cho SV nhƣ bồi dƣỡng kiến thức về văn hóa học đƣờng, tổ chức hoạt động
cho SV trong lớp học, xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học, giáo
dục SV bằng tình yêu thƣơng và sự làm gƣơng, rèn thói quen hành vi văn hóa học
đƣờng trên lớp cho SV [49]. Tuy nhiên, HVVHHT trong nghiên cứu này mới chỉ
đƣợc đề cập trong việc chấp hành nội quy, quy chế học tập, biểu hiện thái độ học tích
cực của SV mà chƣa quan tâm một cách toàn diện đến nội dung văn hóa hành vi học
tập của ngƣời học trong các quan hệ học tập. Các biện pháp giáo dục đƣa ra là các
biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng nói chung, chƣa chuyên biệt nhằm
hình thành HVVHHT. Mặc dù vậy, nghiên cứu này là một trong số ít công trình
nghiên cứu chuyên sâu liên quan đến hành vi văn hóa học tập của sinh viên. Đây là tƣ
liệu tham khảo quý giá cho chúng tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án.
Nhƣ vậy, giáo dục HVVHHT đã đƣợc đề cập đến trong các công trình
nghiên cứu về xây dựng văn hóa học đƣờng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ
dừng lại ở việc khẳng định văn hóa học tập, hành vi văn hóa học tập là một bộ phận
tạo lập văn hóa học đƣờng - văn hóa tổ chức nhà trƣờng. Nghiên cứu chuyên sâu về
HVVHHT chƣa nhiều, chƣa toàn diện.
+ Hướng nghiên cứu HVVHHT trong nội dung nâng cao chất lượng, hiệu
quả của việc học: Các công trình nghiên cứu theo hƣớng này có thể kể đến nhƣ:
15
“Phát triển bền vững chất lượng của các trường đại học thông qua việc nâng cao
năng lực học tập” (2005) của Nguyễn Thị Phƣơng Hoa; “Phương pháp học đại
học” (2006) của Nguyễn Thanh Long; “Bí quyết thành công ở trường đại học”
(2013) của Nguyễn Quang Vinh; “Rèn luyện phương pháp học tập hiệu quả”
(2006) của Quốc Khánh, Phƣơng Nga,… Ở hƣớng nghiên cứu này, các tác giả bàn
luận về cách thức, phƣơng pháp học tập hiệu quả, chỉ ra những yêu cầu về kiến
thức, kỹ năng, con đƣờng học tập, đặc biệt ở đại học. Trong yêu cầu học tập ở đại
học, các công trình đã đề cập khá nhiều đến yếu tố tự học, tự nghiên cứu nhƣ là
con đƣờng, phƣơng pháp học tập đặc trƣng ở bậc học đại học. Các nghiên cứu
chuyên sâu về chủ đề này có thể kể đến nhƣ: “Quá trình dạy tự học” (1998) của
Nguyễn Cảnh Toàn, “Dạy cho sinh viên tự học tập và học sáng tạo” (2002) của
Phan Trọng Luận, “Tự học và yếu tố tâm lý cơ bản trong tự học của sinh viên sư
phạm” (2011) của Trần Thị Minh Hằng,… Các nghiên cứu đã khẳng định vai trò
quan trọng của tự học là giúp SV phát huy tính độc lập, sáng tạo chiếm lĩnh tri
thức khoa học; chỉ ra bản chất của tự học ở SV là tích cực, chủ động, độc lập tìm
tòi, khám phá để lĩnh hội tri thức; đề xuất cách thức phát triển kỹ năng tự học cho
SV; đề xuất phƣơng pháp tổ chức tự học cho SV; các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt
động tự học của SV. Từ đó, các tác giả đƣa ra lời khuyên cho học sinh, sinh viên
để các em tiến hành hành vi học tập phù hợp nhằm đạt tới kết quả học tập tốt, tiến
tới thành công trong học tập. Các nghiên cứu này là tài liệu tham khảo quý giá để
tác giả luận án khái quát hành vi văn hóa học tập cần hình thành và phát triển ở
SV các trƣờng ĐHSP. Ở hƣớng nghiên cứu này, các công trình mặc dù có đề cập
đến những hành vi, biểu hiện hành vi học tập tốt, có ý nghĩa trong việc tạo dựng
chất lƣợng và kết quả học tập (nhất là hành vi tự học). Tuy nhiên, chƣa có nhiều
công trình khoa học có tính chuyên sâu trong việc vạch ra đặc điểm, bản chất, con
đƣờng hình thành các hành vi đó với tính cách là HVVHHT cho sinh viên.
Tóm lại, ở Việt Nam, nghiên cứu về HVVHHT đã đƣợc quan tâm nhƣng nội
dung này chủ yếu là thành phần của các nội dung nghiên cứu khác. Chƣa có nhiều
công trình nghiên cứu chuyên sâu về giáo dục HVVHHT cho học sinh, sinh viên.
Tổng quan nghiên cứu vấn đề cho thấy: Trên thế giới, HVVHHT là đề tài đã
đƣợc các nhà khoa học quan tâm và đề cập đến dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ:
nội dung, hình thức, phân loại HVVHHT; các yếu tố ảnh hƣởng đến việc hình thành
hành vi; cách thức, con đƣờng phát triển HVVHHT cho học sinh, SV;… Ở Việt Nam,
những nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này chƣa nhiều. Đánh giá một cách khái
quát thì các nghiên cứu khẳng định vai trò và sự cần thiết phải phát triển HVVH
16
trong học tập cho ngƣời học. Đây là nguồn tƣ liệu quý giá tạo ra những cơ sở, tiền
đề cho các nghiên cứu tiếp theo về nội dung này. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp
của vấn đề, mỗi khuynh hƣớng quan tâm đến một hay một vài bình diện của
HVVHHT. Đặc trƣng, nội dung, con đƣờng giáo dục HVVHHT chƣa đƣợc xác định
rõ ràng, cụ thể cho từng lứa tuổi, từng đối tƣợng ngƣời học; chƣa có công trình nào
nghiên cứu xây dựng quy trình giáo dục HVVHHT cho từng lứa tuổi ngƣời học;
chƣa có công trình nào nghiên cứu, phân loại các HVVHHT cần giáo dục SV một
cách toàn diện, rõ ràng. Do vậy, nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho học sinh, SV là
hƣớng nghiên cứu có ý nghĩa, nhất là trong giai đoạn phát triển hiện nay.
Giáo dục HVVHHT là vấn đề phức tạp đòi hỏi phải đầu tƣ nhiều về thời
gian, trí tuệ. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu một trong
nhiều vấn đề chƣa đƣợc giải quyết triệt để trong lý luận và thực tiễn giáo dục
HVVHHT ở Việt Nam hiện nay. Đó là nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho SV các
trƣờng đại học sƣ phạm.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Văn hoá và văn hóa học tập
1.2.1.1. Văn hoá
Văn hó a là khá i niệ m có nội hàm rộng với nhiều cách hiểu khác nhau . Tùy
theo lĩnh vực nghiên cứu, cách tiếp cận, cách nhìn nhận và đánh giá mà các nhà
khoa học đƣa ra nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau về văn hóa.
Về mặt thuật ngữ , văn hó a (culture) có xuất xứ từ chữ Latinh Cultura - có
nghĩa là khai hoang , trồ ng trọ t, trông nom cây lƣơng thƣ̣ c ; nói ngắn gọn là sự vun
trồ ng. Sau đó , tƣ̀ Cultura đƣợ c mở rộ ng nghĩa , dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự
vun trồ ng, giáo dục, đà o tạ o và phá t triể n mọ i khả năng củ a con ngƣờ i . Ở phƣơng
Đông, trong tiế ng Há n cổ , tƣ̀ Văn hó a bao gồ m Văn là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp
của tri thức, trí tuệ con ngƣời; có thể đạt đƣợc bằng sự tu dƣỡng của bản thân . Chƣ̃
Hóa trong văn hó a là việ c đem cá i Văn (cái đẹ p, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo
dục, hiệ n thƣ̣ c hó a trong thƣ̣ c tiễ n, trong đờ i số ng. Nhƣ vậ y, trong tƣ̀ nguyên củ a cả
phƣơng Đông và phƣơng Tây đề u có mộ t nghĩa chung căn bả n là sƣ̣ giá o hó a , vun
trồ ng nhân cá ch con ngƣờ i (cá nhân, cộ ng đồ ng, xã hội loài ngƣời ); cũng có nghĩa
là làm cho con ngƣờ i và cuộ c số ng trở nên tố t đẹ p [54].
Các định nghĩa, quan niệm nhấn mạnh tính ổn định, tính lịch sử của văn hóa
thì coi trọng quá trình kế thừa xã hội, truyền thống của con ngƣời. Ví dụ nhƣ
Eward Sapir (1884-1939) nhà ngôn ngữ học ngƣời Mỹ đã định nghĩa: Văn hóa
chính là bản thân con ngƣời, cho dù là những ngƣời hoang dã nhất sống trong một
17
xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách ứng xử và quan điểm
đƣợc bảo tồn theo truyền thống [16].
Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh tính giá trị của văn hóa thì coi trọng
tính chuẩn mực, xem văn hóa nhƣ là những cái tốt đẹp, hoàn thiện. Ví dụ nhƣ
William Isaac Thomas (1663-1947) nhà xã hội học ngƣời Mỹ coi văn hóa là các giá
trị vật chất và xã hội của bất kỳ nhóm ngƣời nào (các thiết chế, tập tục, cách cƣ xử)
[19, tr. 11]. Hay “Văn hó a là mộ t hệ thố ng hƣ̃ u cơ cá c giá trị vậ t chấ t và tinh thầ n
do con ngƣờ i sá ng tạ o và tích lũ y qua quá trình hoạ t độ ng thƣ̣ c tiễ n , trong sƣ̣ tƣơng
tác giữa con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên và xã hội” [67, tr. 83].
Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh nguồn gốc tạo thành văn hóa thì coi
văn hóa là tất cả các đặc điểm tạo ra sự khác biệt giữa con ngƣời với thế giới động vật
do con ngƣời có lao động, có ngôn ngữ, có ý thức. Ví dụ, Pitirim Alexandrovich
Sorokin (1889-1968) nhà xã hội học ngƣời Mỹ gốc Nga đƣa ra định nghĩa: Với nghĩa
rộng nhất, văn hóa chỉ tổng thể những gì đƣợc tạo ra hay đƣợc cải biến bởi hoạt động
có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tƣơng tác với nhau và tác động đến
lối ứng xử của nhau [67, tr. 12]. Cũng xuất phát từ khía cạnh này, Hồ Chí Minh cho
rằng: “Vì lẽ sinh tồ n cũ ng nhƣ mụ c đích củ a cuộ c số ng , loài ngƣời mới sáng tạo và
phát sinh ngôn ngữ, chƣ̃ viế t, đạ o đƣ́ c, pháp luật, khoa họ c, tôn giá o, văn họ c, nghệ
thuậ t, nhƣ̃ ng công cụ cho sinh hoạ t hà ng ngà y về mặ c , ăn,ở và các phƣơng tiện sử
dụng. Toàn bộ sáng tạo và phátminh đó tƣ́ c là văn hó a.” [53, tr. 431].
Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh thành phần tạo lập văn hóa thì coi
trọng khía cạnh tổ chức cấu trúc của văn hóa. Ví dụ nhƣ Ralph Linton (1893-1953)
nhà nhân loại học ngƣời Mỹ cho rằng: “a. Văn hóa suy cho cùng là các phản ứng
lặp lại ít nhiều có tổ chức của các thành viên xã hội; b. Văn hóa là sự kết hợp giữa
lối ứng xử mà các thành tố của nó đƣợc các thành viên của xã hội đó tán thành và
truyền lại nhờ kế thừa” [67, tr. 12]; Czinkota coi “Văn hóa là một hệ thống những
cách ứng xử đặc trƣng cho các thành viên của bất kỳ một xã hội nào. Hệ thống này
bao gồm mọi vấn đề, từ cách nghĩ, nói, làm, thói quen, ngôn ngữ, sản phẩm vật chất
và những tình cảm - quan điểm chung của các thành viên đó” [3, tr. 11].
Năm 2002, Unessco đã đƣa ra định nghĩa , văn hó a là tổ ng thể nhƣ̃ ng né t
riêng biệ t tinh t hầ n và vậ t chấ t , trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một
xã hội hay nhóm ngƣời trong xã hội . Văn hó a bao gồ m nghệ thuậ t , văn chƣơng ,
nhƣ̃ ng lố i suy nghĩ , quyề n cơ bả n củ a con ngƣờ i ; là những hệ thống giá trị ,
những tập tục và tín ngƣỡng . Văn hó a là tổ ng thể cá c hệ thố ng giá trị , văn hó a là
sƣ̣ phá t triể n [78].
18
Rõ ràng, nói đến văn hóa là nói đến con ngƣời - nói tới đặc điểm riêng chỉ có
ở loài ngƣời. Văn hó a đƣợ c gắ n vớ i cá c giá trị chân - thiệ n - mỹ, là những giá trị cơ
bản nhằm nâng cao phẩm giá con ngƣời . Văn hó a có tính lịch sƣ̉ , tính hệ thống, tính
giá trị, tính nhân sinh tƣơng ứng có chức năng tổ chức xã hội , điề u chỉnh xã hộ i ,
chƣ́ c năng giao tiế p, chƣ́ c năng giá o dụ c, chƣ́ c năng thẩ m mỹ , chƣ́ c năng nhậ n thƣ́ c.
Tóm lại, có nhiều định nghĩa, quan niệm về văn hóa xong có thể khái quát lại
thành mấy quan điểm: Văn hó a là cá i thuộ c tính bả n chấ t củ a c on ngƣờ i, là thuộc
tính xã hội; Văn hóa là tổng thể các giá trị, chuẩn mực, là những cái tốt đẹp đƣợc
tích lũy trong đời sống con ngƣời; Văn hóa là tri thức, là kiến thức khoa học; Văn
hóa là những hoạt động của con ngƣời nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần;
Văn hó a có t ính đặc thù, thể hiệ n kiể u số ng , lố i số ng mang né t riêng biệ t , độ c đá o,
ổn định của cộng đồng, của dân tộc, có tính di tồn qua nhiều thế hệ.
Trong luận án, chúng tôi thống nhất với quan niệm: văn hóa là tổng thể các
giá trị, chuẩn mực, là những cái tốt đẹp được tích lũy trong đời sống con người làm
khái niệm công cụ cho các nghiên cứu tiếp theo của luận án.
1.2.1.2. Văn hóa học tập
* Học tập
Đối với con ngƣời, học tập là một trong những hình thức hoạt động chủ đạo
nhằm tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, kinh nghiệm lịch sử mà loài ngƣời đã tích lũy
đƣợc qua nhiều thế hệ. Khi bàn về học tập, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra rất nhiều
quan điểm khác nhau.
I. B. Intexơn cho rằng học tập là hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục
đích nắm vững tri thức, kỹ năng - kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi, nó
bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn [59].
Theo A. N. Lêônchiev, P. Ia. Ganpêrin, học tập là việc ngƣời học thực hiện
một loạt các thao tác tƣ duy trong đầu gọi là quá trình “nhập tâm” hay quá trình
“nội tâm hóa”. Kết quả của quá trình ấy đƣợc biểu lộ ra bên ngoài thông qua hoạt
động thực tiễn gọi là quá trình “ngoại tâm hóa” [65].
Theo Cudơmina, hoạt động học tập là hoạt động nhân thức cơ bản của ngƣời
học, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Trong quá trình đó, quan
trọng nhất là việc nắm vững nội dung cơ bản của các thông tin học tập [65].
Theo UNESSCO, yếu tố cốt lõi nhất của học tập là phát triển, có các loại
hình học tập: học để biết là nắm lấy công cụ để hiểu; học để làm là rèn luyện khả
năng hoạt động sáng tạo, tác động vào môi trƣờng của mình; học để chung sống là
tham gia và hợp tác với những ngƣời khác trong mọi hoạt động của con ngƣời; học
để làm người là sự tiến triển quan trọng nảy sinh từ ba loại hình học tập trên.”
19
Theo Nho gia phƣơng Đông, đã là ngƣời, làm ngƣời phải có các tố chất:
nhân, trí, dũng, tín, cƣơng, trực. Và học là để có trí, học là để có dũng, học là để có
tín, học là để có cƣơng, học là để có trực. Từ đó, học là để cho con ngƣời biết tu
dƣỡng bản thân, biết lo liệu cho gia đình, biết làm cho đất nƣớc đƣợc thịnh trị, biết
làm cho thiên hạ, nhân loại, cộng đồng đƣợc thái bình. Nho gia cũng đƣa ra lời
khuyên về cách học: học cho rộng, hỏi cho kỹ, nghĩ cho cẩn thận, phân biệt cho rõ
ràng, làm cho hết sức.
Tiếp thu tinh thần của Nho gia về việc học, chủ tịch Hồ Chí Minh nói gọn lại
trong công thức 4H: học - hỏi- hiểu - hành và căn dặn: Học để sửa chữa tƣ tƣởng;
học để tu dƣỡng đạo đức cách mạng; học để tin tƣởng vào đoàn thể nhân dân; học
để hành [53, tr. 235], [53, tr. 356].
Theo Phan Bội Châu, học có nghĩa là bắt chƣớc, bắt chƣớc các ngƣời tiên
giác đó là các bậc hiền nhân quân tử có đạo đức; học có nghĩa là học để cho biết,
học để cầu cho biết; học để mà làm [10].
Theo Alvin Toffler, học để biết cách tích luỹ kiến thức, sự kiện; học để biết
cách liên hệ các kiến thức, sự kiện đó với nhau; học để biết cách lựa chọn kiến thức
cho phù hợp với mục tiêu của mình. Nói rộng ra là lựa chọn đƣợc các sự kiện, nhân
tố phù hợp với hoàn cảnh sống của minh; học để biết thích nghi, thích ứng của bản
thân với hoàn cảnh bên ngoài. Ý tƣởng này đƣợc biểu đạt thông qua công thức 3C
là Collecting - Caculating - Communicating (tích luỹ kiến thức, xử lý kiến thức,
giao lƣu truyền thông kiến thức) [72].
Rõ ràng, các tác giả đã nhấn mạnh một mặt nào đó khi xem xét khái niệm
học tập. Với những quan điểm trên, học tập đã đƣợc xem là hoạt động nhận thức; là
hoạt động đƣợc điều khiển có ý thức bởi mục đích lĩnh hội tri thức; là hoạt động
nhằm mục đích tạo ra sự thay đổi, sự phát triển về nhân cách của chủ thể hành vi; là
hoạt động diễn ra theo cơ chế bắt chƣớc,…
Qua nghiên cứu về khái niệm học tập, chúng tôi xác định: Học tập là một
hoạt động của con ngƣời nhằm tích lũy kiến thức, tiếp thu tinh hoa của các thế hệ đi
trƣớc. Nhƣng học tập là tiếp thu một cách có chọn lọc. Học những kiến thức có ích
cho sự nhận thức. Học ở đây không chỉ học văn hóa mà còn là học lễ nghĩa, học
cách sống, học cách đối nhân xử thế; học tập là chiếm lĩnh những tri thức cần thiết
phục vụ cho cuộc sống. Học tập đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức và phƣơng
thức đa dạng. Để học tập, con ngƣời không chỉ tiến hành hoạt động nhận thức mà
phải kết hợp trong và bằng nhiều hoạt động khác nữa cùng với hoạt động nhận thức.
20
Do đó, có thể khẳng định: nét bản chất nhất của học tập ở con người là sự tiếp
nhận kinh nghiệm và giá trị xã hội bằng hoạt động của người học trong môi
trường xã hội và phát triển kinh nghiệm đó ở chính bản thân - làm thay đổi nhân
cách người học, qua đó góp phần phát triển xã hội.
Hoạt động học tập là hoạt động có thể phân biệt với các hoạt động khác của
con ngƣời bằng các đặc điểm có tính đặc trƣng là:
- Hoạt động học tập là hoạt động của con ngƣời đƣợc điều khiển một cách có
ý thức nhằm tiếp thu tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã đƣợc các nhà khoa học chọn lọc
một cách tinh tế, tổ chức lại trên cơ sở khoa học sƣ phạm.
- Đối tƣợng của hoạt động học tập là tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo,
trong đó có cả kinh nghiệm, phƣơng thức chiếm lĩnh tri thức, phƣơng thức tƣ duy.
Con ngƣời lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ấy và biến chúng thành cái riêng
của bản thân bằng quá trình tái tạo những tri thức đó trên cơ sở ý thức tự giác và
vốn tri thức đã có của bản thân.
- Kết quả của hoạt động học tập không làm thay đổi đối tƣợng của hoạt động
mà làm thay đổi chính bản thân ngƣời học (phát triển vốn kinh nghiệm cá nhân, phát
triển nhân cách ngƣời học,…). Kết quả hoạt động học tập phụ thuộc vào tính tích cực
hoạt động của cá nhân ngƣời học, khi ngƣời học ý thức sâu sắc đƣợc đối tƣợng học
tập. Sẽ không có sự thay đổi nào ở ngƣời học (không có hoạt động học tập thực sự)
nếu ngƣời học không hoạt động, không tƣ duy, không suy nghĩ,… [59], [32].
Phƣơng thức học tập là yếu tố ảnh hƣởng quan trọng đến chất lƣợng và hiệu
quả học tập. Phƣơng thức học tập chính là phƣơng thức hoạt động của cá nhân
ngƣời học trong mối tƣơng quan với đối tƣợng học tập là tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
mà ngƣời học cần lĩnh hội. Để học tập, cá nhân ngƣời học có thể tiến hành nhiều
phƣơng thức học tập tùy theo: trình độ, vốn kinh nghiệm của cá nhân ngƣời học;
đặc điểm tâm lý cá nhân nhƣ trình độ phát triển tƣ duy, xu hƣớng hoạt động,…; đặc
điểm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo với tƣ cách là đối tƣợng hoạt động học tập. Thông
thƣờng, khi xem xét phƣơng thức học tập, có thể căn cứ vào các yếu tố xác định để
phân định các phƣơng thức học tập của con ngƣời. Căn cứ vào tính chất, mức độ
độc lập của ngƣời học có thể có phƣơng thức học tập có tính tự học, tự nghiên cứu
và học tập có hƣớng dẫn, điều khiển trực tiếp của giáo viên. Căn cứ vào tính tích
hợp của quá trình và kết quả học tập, các phƣơng thức học tập đƣợc đề cập đến nhƣ:
Học bằng cách bắt chƣớc; Học bằng hành động (việc làm) hoặc thực hành có chủ
định; Học bằng trải nghiệm các quan hệ và tình huống (chia sẻ giá trị và kinh
nghiệm trong các mối quan hệ liên cá nhân và nhóm); Học bằng suy nghĩ lý trí
(bằng hoạt động trí tuệ hay ý thức lý luận); Học bằng phƣơng thức hỗn hợp (kết hợp
hai hay nhiều phƣơng thức riêng biệt đã nêu) [39]. Cụ thể:
21
+ Học bằng bắt chƣớc, sao chép không có hoặc có ít tính chủ định: Nguyên
tắc của phƣơng thức học này là sao chép các mẫu có sẵn. Kết quả học tập cũng
chính là các mẫu, các thông báo đó, hầu nhƣ chƣa đƣợc xử lý bởi các cơ chế tâm lý
bên trong ngƣời học.
+ Phƣơng thức học bằng hành động (việc làm) hoặc thực hành có chủ định:
nguyên tắc của phƣơng thức học này là học theo nguyên tắc phát hiện - tìm tòi.
Nghĩa là cứ làm thì hiểu, làm thì nhớ, làm để tự mình phát hiện vấn đề, khai thác,
xử lý các thông tin học tập, để hiểu và nắm đƣợc sự vật - nội dung học tập.
+ Phƣơng thức học bằng trải nghiệm: tức là học tập bằng cảm xúc, bằng rung
động, đồng cảm, thông cảm giữa con ngƣời với nhau. Nguyên tắc của phƣơng thức
học tập này là sự tham gia của cá nhân và nhóm ngƣời học vào các quan hệ, các tình
huống, và sự hợp tác, chia sẻ với nhau các giá trị, kinh nghiệm trong công việc,
trong quá trình đánh giá và ra quyết định,… Quá trình học của mỗi cá nhân theo
phƣơng thức này diễn ra trong các quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa ngƣời với
ngƣời, giữa ngƣời với công việc, giữa cá nhân và nhóm.
+ Phƣơng thức học bằng suy nghĩ lý trí, bằng hoạt động trí tuệ của cá nhân:
nguyên tắc của phƣơng thức học này là tính có vấn đề của nội dung học tập làm nảy
sinh ở ngƣời học tình huống có vấn đề, kích thích ngƣời học tƣ duy, tìm tòi. Kết quả
học tập là kết quả của quá trình nỗ lực và hoạt động cá nhân, đặc biệt là hoạt động
trí tuệ bên trong của ngƣời học. Đó là thành tựu của quá trình quan sát, suy nghĩ,
thực nghiệm, đánh giá,… tƣơng đối độc lập của cá nhân.
+ Phƣơng thức hỗn hợp: đây là phƣơng thức học phổ biến của con ngƣời.
Tùy theo đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cá nhân và tình huống học tập, con ngƣời
có thể kết hợp hai hay nhiều phƣơng thức học tập riêng biệt nêu trên.
Nghiên cứu về khái niệm học tập và việc chỉ ra đặc trƣng, phƣơng thức học
tập của con ngƣời là cơ sở quan trọng giúp chúng tôi nghiên cứu về khái niệm văn
hóa học tập và hành vi văn hóa học tập.
* Văn hóa học tập:
Mỗi con ngƣời, mỗi cộng đồng, mỗi tổ chức muốn phát triển thì trong quá
trình tồn tại của mình đều phải tiến hành hoạt động học tập để chiếm lĩnh kinh
nghiệm xã hội của loài ngƣời. Trong quá trình ấy, con ngƣời hình thành những đặc
điểm, cách thức hoạt động, các giá trị chuẩn mực có ý nghĩa đặc trƣng để hoạt động
có kết quả, để phân biệt hoạt động này với các dạng thức hoạt động khác. Tổ hợp
các yếu tố này chính là văn hóa học tập.
Theo cá ch tiế p cậ n văn hó a, văn hóa học tập củ a cộ ng đồ ng (hoặc cá nhân) là
nhƣ̃ ng đặ c điể m nổ i bậ t, ổn định thể hiệ n nhƣ̃ ng né t đặ c thù trong hoạ t độ ng họ c tậ p
của cộng đồ ng (hay cá nhân ) ấy. Quan niệm này nhấn mạnh tính ổn định, tính đặc
thù của văn hóa.
22
Theo cá ch tiế p cậ n giá trị , văn hóa học tập là hệ thố ng cá c giá trị tố t đẹ p
đƣợ c tích lũ y, phát triển và biểu hiện trong hoạt động học tập , trở thành chuẩn mực
chi phố i cá ch thƣ́ c suy nghĩ , tình cảm và hành động của ngƣời học . Cách tiếp cận
này coi VHHT là tất cả những gì tốt đẹp mà cá nhân, tổ chức, cộng đồng thực hiện
trong hoạt động chiếm lĩnh và phát triển hệ thống các kinh nghiệm xã hội-lịch sử.
Đó vừa là sản phẩm hoạt động của con ngƣời, vừa phản ánh mong muốn của con
ngƣời, vừa là chuẩn mực định hƣớng cho hoạt động của con ngƣời. Cách tiếp cận
này nhấn mạnh tính giá trị, tính chuẩn mực của hoạt động ngƣời trong học tập.
Văn hóa học tập của cộng đồng (hay cá nhân) đƣợc xây dựng, bồi đắp
trong quá trình cộng đồng (hay cá nhân) học hỏi, tìm kiếm, tiếp thu, lĩnh hội kinh
nghiệm xã hội - lịch sử. Yếu tố này có ảnh hƣởng, tác động trở lại đối với mỗi cá
nhân, mỗi thành viên của cộng đồng. Đối với nhà trƣờng, VHHT ảnh hƣởng
nhiều chiều tới chất lƣợng và hiệu quả giáo dục của quá trình giáo dục trong nhà
trƣờng. Nó ảnh hƣởng rõ rệt đến cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi
thành viên trong nhà trƣờng. Do vậy các nhà trƣờng muốn tạo đƣợc thƣơng hiệu
của mình, từng bƣớc nâng cao động cơ, kết quả dạy - học của giáo viên và học
sinh thì việc làm đầu tiên và trọng tâm nhất là tiến hành xây dựng VHHT lành
mạnh, tạo niềm tin cho ngƣời học.
Về mặt cấu trúc, văn hó a họ c tậ p là một chỉn h thể đƣợc tạo lập bởi các thành
phần, các yếu tố xác định:
- Theo nguyên lý tả ng băng củ a Frank, văn hó a họ c tậ p gồ m có 2 phầ n:
 Phần nổi đƣợc thể hiện: Các hoạt động văn hóa và học tập ở trong nhà
trƣờng, hoạt động học tập của học sinh nhƣ phƣơng pháp học, thời gian học, kết quả
học sinh đạt đƣợc phản ánh qua điểm số,…
 Phần chìm của VHHT gồm: Nhu cầu, cảm xúc, ƣớc muốn của cá nhân;
nguyện vọng học tập của học sinh; tính sẵn sàng học tập; các giá trị học tập mà ngƣời
học theo đuổi, tầm nhìn mà ngƣời học hƣớng tới nhƣ học để tự thay đổi, học để tự
khẳng định, học để có vị trí công việc trong xã hội, phấn đấu trung thực, tự tin, bình
đẳng, sáng tạo, chia sẻ,… trong học tập; mẫu nhân cách mà ngƣời học hƣớng tới; Quan
điểm về mối quan hệ trong học tập và tầm quan trọng của việc học…
Về mặt lý luận thì cả phần nổi và phần chìm đều có vai trò quan trọng, nó tạo
nên tảng băng chỉnh thể cho văn hóa học tập nói riêng và văn hóa nhà trƣờng nói
chung. Trong thực tế, phần chìm của tảng băng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến văn hóa
học tập cũng nhƣ là văn hóa nhà trƣờng.
23
- Dƣới góc độ tiếp cận nhân cách, văn hóa học tập là tổ hợp đƣợc cấu trúc từ
hai thành phần: phẩm chất và kỹ năng học tập của ngƣời học. Theo đó, VHHT của
sinh viên thể hiện ở các nét tính cách và kỹ năng học tập. Các nét tính cách nhƣ: học
trung thực, học kiên trì; học chăm chỉ, tích cực học tập; tự chủ trong học tập, độc
lập, sáng tạo trong học tập, dũng cảm đối mặt với thử thách và khó khăn trong học
tập,... Các kỹ năng nhƣ kỹ năng nghiên cứu sách và tài liệu tham khảo, kỹ năng giao
tiếp trong học tập, kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập,…
- Tiếp cận hệ thống nhìn nhận học tập nhƣ là quá trình con ngƣởi chiếm lĩnh
và biến đổi tri thức thì xem VHHT đƣợc tạo nên từ tổ hợp các thành phần văn hóa
bộ phận nhƣ: văn hóa nề nếp học tập, văn hóa hợp tác trong học tập, văn hóa học
hỏi, văn hóa chất lƣợng, văn hóa giao tiếp, ứng xử trong học tập.
Trong luận án, chúng tôi sử dụng khái niệm văn hóa học tập là khái niệm công
cụ trong nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho sinh viên dƣới góc độ tiếp cận giá trị.
1.2.2. Hành vi văn hóa
1.2.2.1. Hành vi
Hành vi là một trong ba mặt biểu hiện của đời sống tâm lý con ngƣời.
Theo từ điển Từ và ngữ Hán Việt (tác giả Nguyễn Lân), hành vi (vi - làm)
đƣợc lý giải là "việc làm của một ngƣời, xét về mặt đánh giá phẩm chất. Ví dụ:
hành vi cao thƣợng" [45, tr. 286].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), hành vi là “cách ứng xử
trong một hoàn cảnh nhất định đƣợc biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành động nhất
định” [60, tr. 781].
Theo thuyế t hà nh vi , đạ i diệ n là cá c nhà bá c họ c John Watson (1878-1958),
Clark Hull (1884-1953); Burrhus F. Skinner (1904): Hành vi là tổng số các phản ứng
máy móc đáp lại các kích thích . Mọi hành vi đƣợc biểu đạ t bằ ng công thƣ́ c S - R,
trong đó S là kích thích tƣ̀ môi trƣờ ng bên ngoà i (có thể là một sự kiện diễn ra trong
môi trƣờ ng số ng), R là phả n ƣ́ ng trả lờ i kích thích S. S là cá i quyế t định R. Tƣ́ c là cƣ́
có kích thích là có phản ứng trả lời. Muố n tá c độ ng đế n hà nh vi, làm thay đổi hành vi
chỉ cần quan tâm và điều chỉnh các kích thích bên ngoài [22]. Nhƣ vậ y, theo quan
điể m nà y, hành vi ngƣời hoàn toàn lệ thuộc vào kích thích bên ngoài và khôngcó mối
liên hệ vớ i ý thƣ́ c con ngƣờ i. Và nhƣ thế, chủ thể không điều chỉnh và kiểm soát đƣợc
hành vi của chính mình. Con ngƣờ i trở nên thụ độ ng vớ i môi trƣờ ng xung quanh. Đây
là quan niệm sai lầm vì đã đồng nhất hành vi ngƣờ i vớ i hà nh vi củ a độ ng vậ t.
Theo Tâm lý họ c Má c -xít, đạ i diệ n là cá c nhà khoa họ c L . X. Vƣgotxky, X.
L. Rubinstein, A. N. Lêonchiev, P. Ia. Galperin: Hành vi đƣợc nghiên cứu và nhìn
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 

What's hot (20)

Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộcLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh tại ĐH Dân tộc
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
 
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đXây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
Xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực tự học, 9đ
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOTLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào cộng đồng, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đLuận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
 
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao độngLuân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
Luân văn: Định hướng giá trị trong công việc của người lao động
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 
Luận văn: Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn
Luận văn: Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thônLuận văn: Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn
Luận văn: Thực trạng lao động, việc làm của lao động nông thôn
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt họcLuận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Nhiệt học
 
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông thông...
 
Luận văn: Quan hệ của cha mẹ với con tuổi thiếu niên, HAY, 9đ
Luận văn: Quan hệ của cha mẹ với con tuổi thiếu niên, HAY, 9đLuận văn: Quan hệ của cha mẹ với con tuổi thiếu niên, HAY, 9đ
Luận văn: Quan hệ của cha mẹ với con tuổi thiếu niên, HAY, 9đ
 
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCOLuận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
Luận văn: Nhận thức của sinh viên về giá trị sống theo UNESCO
 

Similar to Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...jackjohn45
 
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...PinkHandmade
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdfQuản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdfjackjohn45
 
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...luanvantrust
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...
 PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ... PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...hieu anh
 
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viênĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viênLuận Văn 1800
 
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm (20)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
 
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
 
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnhGiáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
 
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAYLuận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdfQuản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên 6834577.pdf
 
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế các trường cao đẳng k...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...
 PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ... PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ...
 
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...
Đánh giá thực hiện công việc đối với viên chức giảng dạy tại ĐH Y tế - Gửi mi...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
Luận văn: Quản lý hoạt động KT – ĐG KQHT của SV trong đào tạo theo học chế tí...
 
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉLuận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động ngoài giờ lên lớp của sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lí hoạt động ngoài giờ lên lớp của sinh viên, 9đLuận văn: Quản lí hoạt động ngoài giờ lên lớp của sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lí hoạt động ngoài giờ lên lớp của sinh viên, 9đ
 
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viênĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên
ĐỀ TÀI : Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên
 
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VŨ THỊ THÚY HẰNG GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN VŨ THỊ THÚY HẰNG GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC Mã số: 62.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Ngô Hiệu 2. PGS.TS. Phan Thanh Long THÁI NGUYÊN - 2015
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Luận án Vũ Thị Thúy Hằng
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC...................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................. 2 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 8. Luận điểm bảo vệ.................................................................................................... 4 9. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 5 10. Cấu trúc luận án .................................................................................................... 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HOÁ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM .......................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề............................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới...............................................................................................6 1.1.2. Ở Việt Nam..............................................................................................11 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài.................................................................. 16 1.2.1. Văn hoá và văn hóa học tập.....................................................................16 1.2.2. Hành vi văn hóa .......................................................................................23 1.2.3. Hành vi văn hóa học tập ..........................................................................27 1.2.4. Giáo dục hành vi văn hóa học tập............................................................29
  • 5. iii 1.3. Cơ sở tâm lý của việc giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên ĐHSP......... 30 1.3.1. Cấu trúc của hành vi văn hóa học tập......................................................30 1.3.2. Cơ chế hình thành hành vi văn hóa học tập của SV trong nhà trƣờng ....31 1.3.3. Đặc điểm tâm lý của sinh viên.................................................................33 1.3.4. Đặc điểm hoạt động học tập có tính chất nghiên cứu của SV các trƣờng ĐHSP.....................................................................................................34 1.4. Tiếp cận giá trị - hoạt động - nhân cách trong giáo dục HVVHHT cho sinh viên đại học sƣ phạm................................................................................................. 37 1.4.1. Tiếp cận giá trị trong giáo dục HVVHHT cho sinh viên.........................37 1.4.2. Tiếp cận hoạt động với việc giáo dục HVVHHT cho sinh viên Sƣ phạm.....38 1.5. Quá trình giá o dụ c hà nh vi văn hó a họ c tậ p cho sinh viên cá c trƣờ ngĐHSP.......... 39 1.5.1. Mục đích, ý nghĩa của việc giáo dục HVVHHT cho sinh viên trƣờng ĐHSP.....................................................................................................39 1.5.2. Nhiệm vụ giáo dục hành vi văn hóa học tập............................................40 1.5.3. Nội dung giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên trong trƣờng sƣ phạm.................................................................................................40 1.5.4. Phƣơng pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập ......................................44 1.5.5. Con đƣờng giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên ĐHSP ......................47 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quá trình giáo dục HVVHHT cho sinh viên các trƣờng ĐHSP............................................................................................................. 52 1.6.1. Nhóm yếu tố từ phía ngƣời học...............................................................52 1.6.2. Nhóm yếu tố từ phía giảng viên và tập thể sƣ phạm...............................53 1.6.3. Môi trƣờng học tập trong nhà trƣờng Sƣ phạm.......................................53 1.6.4. Ảnh hƣởng của các nhân tố từ cuộc sống hiện đại..................................53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 54 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ................................. 55 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng........................................................................ 55 2.1.1. Mục tiêu khảo sát.....................................................................................55 2.1.2. Đối tƣợng và quy mô khảo sát.................................................................55 2.1.3. Nội dung khảo sát....................................................................................55 2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý kết quả...................................................55
  • 6. iv 2.2. Thực trạng hành vi văn hóa học tập của sinh viên đại học sƣ phạm ................. 55 2.2.1. Thực trạng nhận thức chungcủa sinh viên đại học sƣ phạm về HVVHHT ..........................................................................................................55 2.2.2. Thực trạng một số hành vi văn hóa học tập của sinh viên ĐHSP ...........57 2.2.3. Đánh giá chung........................................................................................73 2.3. Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng ĐHSP........ 74 2.3.1. Nhận thức về giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên ở các trƣờng ĐHSP .............................................................................................74 2.3.2. Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên tại các trƣờng Đại học sƣ phạm ....................................................................................81 2.3.3. Thực trạng thái độ tham gia giáo dục HVVHHT của GV, CBQL và SV trƣờng ĐHSP ...............................................................................................95 2.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục HVVHHT cho sinh viên tại các trƣờng ĐHSP ...................................................................................................100 2.3.5. Nhận xét chung về thực trạng giáo dục HVVHHT cho SV ở các trƣờng ĐHSP ...................................................................................................101 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................ 104 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HÓA HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM............................................................ 105 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên Đại học sƣ phạm...................................................................................... 105 3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................................105 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................105 3.1.3. Đảm bảo phát huy vai trò chủ thể học tập của sinh viên.......................105 3.2. Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên đại học sƣ phạm....... 106 3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục HVVHHT cho sinh viên trong cá c trƣờ ng ĐHSP ...................................................................................................106 3.2.2. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục HVVHHT cho SV vào nội dung GD và ĐT trong nhà trƣờng ĐHSP........................................................108
  • 7. v 3.2.3. Áp dụng phƣơng pháp kỷ luật tích cực trong tổ chức dạy học các môn khoa học ở trƣờng ĐHSP ...............................................................111 3.2.4. Tổ chức luyện tập hành vi văn hóa học tập cho SV trong các hoạt động dạy học, giáo dục....................................................................................114 3.2.5. Tổ chức cho SV tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong học tập .............................................................................................................117 3.2.6. Kiểm tra, đánh giá và nhân rộng điển hình hành vi văn hóa học tập trong sinh viên.................................................................................................120 3.2.7. Xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, nghiêm túc, tích cực trong nhà trƣờng ĐHSP ............................................................................................123 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên ĐHSP.......................................................................................................127 3.3. Thực nghiệm sƣ phạm...................................................................................... 128 3.3.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm......................................................128 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ..............................................................132 3.4. Trao đổi ............................................................................................................ 146 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 147 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 148 1. Kết luận ............................................................................................................... 148 2. Khuyến nghị........................................................................................................ 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 152 PHỤ LỤC............................................................................................................... 158
  • 8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý ĐHSP : Đại học sƣ phạm GD : Giáo dục GV : Giáo viên HVVH : Hành vi văn hóa HVVHHT : Hành vi văn hóa học tập HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp NVSP : Nghiệp vụ sƣ phạm SV : Sinh viên VHHT : Văn hóa học tập
  • 9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa nề nếp học tập..........................57 Bảng 2.2: Thái độ của SV khi thực hiện nề nếp học tập trong nhà trƣờng ...........58 Bảng 2.3: Tần suất thực hiện quy định nề nếp học tập của sinh viên ĐHSP ........60 Bảng 2.4: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa học hỏi trong nhà trƣờng.........62 Bảng 2.5: Mức độ chủ động của SV khi thực hiện hành vi học hỏi......................64 Bảng 2.6: Tần suất sử dụng các phƣơng thức học hỏi của SV ĐHSP...................65 Bảng 2.7: Nhận thức của SV về hành vi văn hóa chia sẻ trong học tập................68 Bảng 2.8: Đối tƣợng chia sẻ trong học tập của SV đại học sƣ phạm....................70 Bảng 2.9: Nội dung chia sẻ của sinh viên ĐHSP trong học tập ............................71 Bảng 2.10: Nhận thức của SV về ý nghĩa giáo dục HVVHHT ở các trƣờng ĐHSP hiện nay......................................................................................75 Bảng 2.11: Đánh giá của SV về nội dung cần quan tâm giáo dục HVVHHT cho SVSP hiện nay................................................................................76 Bảng 2.12: Nhận thức của GV, CBQL về ý nghĩa giáo dục hành vi VHHT cho SV trƣờng ĐHSP............................................................................78 Bảng 2.13: Đánh giá của GV, CBQL về nội dung cần quan tâm giáo dục HVVHHT cho SV ĐHSP......................................................................79 Bảng 2.14: Đánh giá của GV, CBQL về các hình thức tổ chức giáo dục HVVHHT cho SV.................................................................................80 Bảng 2.15: Đánh giá của GV, CBQL và SV về thực trạng nội dung giáo dục HVVHHT ở trƣờng ĐHSP....................................................................82 Bảng 2.16: Đánh giá của GV và SV về các hoạt động giáo dục hành vi VHHT ở trƣờng đại học sƣ phạm .........................................................84 Bảng 2.17: Cách thức giáo dục HVVHHT cho SV thông qua tổ chức hoạt động dạy học .........................................................................................89 Bảng 2.18: Đánh giá của GV, CBQL và SV về lực lƣợng tham gia giáo dục HVVHHT ở trƣờng ĐHSP....................................................................91
  • 10. viii Bảng 2.19: Đánh giá của GV, CBQL và SV về hiệu quả giáo dục HVVHHT ở trƣờng ĐHSP......................................................................................94 Bảng 2.20: Tự đánh giá của GV, CBQL các trƣờng ĐHSP về thái độ tham gia giáo dục HVVHHT .........................................................................95 Bảng 2.21: Thái độ của SV đối với các hoạt động giáo dục HVVHHT trong trƣờng ĐHSP.........................................................................................97 Bảng 2.22: Nguyện vọng của SV về hoạt động giáo dục HVVHHT trong nhà trƣờng .............................................................................................99 Bảng 2.23: Đánh giá của GV, CBQL và SV về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giáo dục HVVHHT ............................................................101 Bảng 3.1: Kết quả đo hành vi VH nề nếp và hành vi VH hợp tác học tập của sinh viên trƣớc thực nghiệm.........................................................132 Bảng 3.2: Hành vi văn hóa nề nếp học tập của sinh viên sau thực nghiệm vòng 1 và vòng 2.................................................................................134 Bảng 3.3: Kết quả tính tƣơng quan Pearson giữa điểm TB học tập và hành vi VHNN học tập của sinh viên sau thực nghiệm lần 2......................139 Bảng 3.4: Hành vi văn hóa hợp tác của sinh viên sau thực nghiệm lần 1 và lần 2......140 Bảng 3.5: Kết quả tính tƣơng quan Pearson giữa điểm TB học tập và hành vi văn hóa hợp tác học tập của sinh viên sau thực nghiệm vòng 2.....145
  • 11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu đồ 3.1: Nhận thức của sinh viên về hành vi nề nếp trƣớc TN và sau TN lần 1 ........................................................................................135 Biểu đồ 3.2: Thái độ khi thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN và sau TN lần 1 .............................................................................136 Biểu đồ 3.3: Kỹ năng thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN và sau thực nghiệm lần 1 ...................................................................136 Biểu đồ 3.4: Nhận thức về hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc thực nghiệm và sau thực nghiệm lần 1, lần 2........................................137 Biểu đồ 3.5: Thái độ thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN, sau TN lần 1 và sau TN lần 2..............................................................138 Biểu đồ 3.6: Kỹ năng thực hiện hành vi nề nếp của sinh viên trƣớc TN, sau TN lần 1 và sau TN lần 2........................................................138 Biểu đồ 3.7: Nhận thức của sinh viên về hành vi văn hóa hợp tác học tập trƣớc TN và sau TN lần 1 .............................................................141 Biểu đồ 3.8: Thái độ khi thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN và sau TN lần 1.......................................................................142 Biểu đồ 3.9: Kỹ năng thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN và sau TN lần 1 .............................................................................142 Biểu đồ 3.10: Nhận thức về hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN, sau TN lần 1 và sau TN lần 2..............................................................143 Biểu đồ 3.11: Thái độ khi thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN, sau TN lần 1 và sau TN lần 2 ................................................144 Biểu đồ 3.12: Kỹ năng thực hiện hành vi VHHT học tập của SV trƣớc TN, sau TN lần 1, sau TN lần 2 ...........................................................144
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Văn hóa đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển kinh tế, vì nó là nền tảng tinh thần của xã hội. Văn hóa nhà trƣờng là nền tảng tinh thần để nhà trƣờng tồn tại và phát triển, tạo nên cái “tôi” của nhà trƣờng và định hƣớng cho các thành viên nhà trƣờng cùng nhau làm việc. Vì lẽ đó, xây dựng văn hóa nhà trƣờng luôn đƣợc các nhà trƣờng quan tâm. Giáo dục và phát triển hành vi văn hóa học tập trong nhà trƣờng là yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng và gìn giữ văn hóa nhà trƣờng. Hành vi văn hóa học tập là biểu hiện cụ thể sự phát triển của văn hóa học tập - thành phần cốt lõi của văn hóa nhà trƣờng, góp phần quan trọng trong việc xây dựng bộ mặt văn hóa của nhà trƣờng. Hành vi văn hóa học tập có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển nhân cách con ngƣời nói chung và với hoạt động học tập của ngƣời học nói riêng. Nhờ có hành vi văn hóa học tập, con ngƣời điều tiết các mối quan hệ học tập hài hòa và tạo lập chất lƣợng học tập một cách bền vững. Trƣờng Đại học Sƣ phạm là nơi đào tạo nhà giáo tƣơng lai để sinh viên khi ra trƣờng trở thành những ngƣời có kiến thức, có kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức mẫu mực. Để đảm trách nhiệm vụ dạy học và giáo dục, sinh viên cần phải phát triển năng lực học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời đáp ứng những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Đồng thời họ phải là tấm gƣơng sáng về hành vi, cách ứng xử trong học tập để các em học sinh noi theo. Hành vi văn hóa học tập chính là phƣơng tiện để họ thực hiện sứ mạng đó. Giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên sƣ phạm là yêu cầu, nhiệm vụ không thể thiếu để thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo giáo viên của các nhà trƣờng. Mặt khác cũng là nội dung lãnh đạo các nhà trƣờng cần quan tâm để xây dựng bộ mặt văn hóa nhà trƣờng sƣ phạm. Trong bối cảnh hiện nay, để đáp ứng những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của xã hội, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo ở các trƣờng Đại học sƣ phạm là đòi hỏi bức thiết của xã hội. Vấn đề giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên càng đặt ra quan trọng. Hiện nay ở các trƣờng Đại học Sƣ phạm, công tác giáo dục hành vi văn hóa học tập còn có nhiều hạn chế, chƣa có sự thống nhất về nội dung, hình thức, con đƣờng thực hiện. Nhiều sinh viên có thái độ và hành động chống đối, hời hợt, thiếu tinh thần trách nhiệm trong học tập, học không có kế hoạch, thiếu tính kỷ luật… Việc học tập của các em mất dần sự đam mê đối với tri thức, thiếu đi tính tích cực,
  • 13. 2 chủ động, sáng tạo trong học tập. Một bộ phận sinh viên có thái độ ích kỷ, thiếu sự hợp tác giúp đõ lẫn nhau trong học tập, ứng xử với giáo viên trong học tập mất đi nét đẹp của truyền thống tôn sƣ trọng đạo,… Do đó, giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên nói chung và sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm nói riêng là vấn đề mà các nhà khoa học giáo dục cần quan tâm nghiên cứu. Ở Việt Nam, nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa học tập nói chung và hành vi văn hóa học tập nói riêng chƣa nhiều. Đặc biệt, chƣa có công trình nào nghiên cứu chuyên biệt về giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng Đại học sƣ phạm. Do vậy, việc nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lý luận và thực tiễn giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm để từ đó đề xuất các biện pháp giúp sinh viên học tập có hiệu quả hơn, giúp các trƣờng sƣ phạm tổ chức tốt hơn công tác này là việc làm cần thiết. Vì vậy, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trường đại học sư phạm” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng các biện pháp giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng ĐHSP nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo hiện nay ở các trƣờng ĐHSP. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách của sinh viên ĐHSP. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quá trình hình thành và phát triển hành vi VHHT của sinh viên ĐHSP trong quá trình đào tạo. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, trình độ HVVHHT của sinh viên các trƣờng ĐHSP chƣa cao. Nếu xây dựng các biện pháp giáo dục HVVHHT có tính hệ thống, theo hƣớng phát triển ở SV nhận thức, thái độ, kỹ năng hành vi phù hợp với các giá trị xã hội trên cơ sở mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với công việc, con ngƣời với môi trƣờng của sinh viên trong quá trình học tập thì sẽ có ảnh hƣởng tích cực đến hành vi và kết quả học tập của SV. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh viên các trƣờng ĐHSP. 5.2. Nghiên cứu thực trạng hành vi văn hóa học tập của sinh viên và giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh viên tại các trƣờng ĐHSP. 5.3. Đề xuất, thực nghiệm một số biện pháp giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh viên ở các trƣờng ĐHSP.
  • 14. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung: - Nghiên cứu HVVHHT trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với công việc, giữa con ngƣời với môi trƣờng của SV trong quá trình học tập. - Chọn lọc và tập trung nghiên cứu thực trạng một số HVVHHT cơ bản của SV: hành vi văn hóa nề nếp, hành vi văn hóa học hỏi, hành vi văn hóa chia sẻ. 6.2. Khách thể điều tra: Quá trình nghiên cứu thực tiễn đƣợc tiến hành trên 720 SV năm thứ 2 và 232 GV, CBQL ở các trƣờng: Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, Đại học sƣ phạm Hà Nội, Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích, tổng hợp các tƣ liệu khoa học có liên quan đến HVVHHT, HVVHHT của ngƣời học trong nhà trƣờng để xây dựng cơ sở lý luận của giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng ĐHSP. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát biểu hiện thái độ, phƣơng thức thực hiện hành vi văn hóa học tập của sinh viên để có thông tin đánh giá thực trạng hành vi VHHT của sinh viên. Quan sát sự thay đổi về mặt thái độ và phƣơng thức hành vi học tập của sinh viên trong quá trình tham gia thực nghiệm, ghi lại nhật ký quan sát theo các tiêu chí xác định. Từ đó đánh giá hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp giáo dục HVVHHT đã đƣợc đề xuất trong luận án. 7.2.2. Phương pháp điều tra (ankét) Chúng tôi xây dựng và sử dụng các phiếu điều tra viết cho đối tƣợng là sinh viên và giảng viên, cán bộ QLGD trƣờng ĐHSP nhằm thu thập thông tin về thực trạng nhận thức, thái độ, kỹ năng thực hiện HVVHHT của SV và thực trạng giáo dục HVVHHT ở một số trƣờng đại học sƣ phạm. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu Chúng tôi phỏng vấn sâu GV và SV nhằm có thêm thông tin định tính đánh giá thực trạng hành vi VHHT của SV và thực trạng GDHVVHHT cho SV ở một số trƣờng ĐHSP. Đặc biệt, sử dụng phƣơng pháp này để có thêm thông tin nhằm chỉ ra nguyên nhân của thực trạng giáo dục HVVHHT trong nhà trƣờng ĐHSP hiện nay.
  • 15. 4 7.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động Trong luận án, chúng tôi sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các bài kiểm tra trong một số môn học của cá nhân SV, kết quả thực hiện nề nếp học tập và sản phẩm làm việc nhóm của SV. Từ đó, bổ sung thông tin đánh giá thái độ và kỹ năng thực hiện hành vi VHHT của SV trong quá trình học tập và sau khi tham gia thực nghiệm của luận án. 7.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm đƣợc tiến hành nhằm kiểm định tính khả thi của các biện pháp giáo dục hành vi văn hoá học tập cho sinh viên đƣợc đề xuất trong luận án. 7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ 7.3.1. Phương pháp chuyên gia Nhằm thẩm định khung lý thuyết về giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên đại học sƣ phạm và các biện pháp giáo dục hành vi VHHT đƣợc đề xuất. 7.3.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê Để xử lý kết quả nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các công thức toán thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS (thống kê mô tả và thống kê suy luận) xử lý số liệu thu thập đƣợc trong điều tra thực trạng và thực nghiệm để tính các thông số, vẽ các sơ đồ, biểu đồ có liên quan. 8. Luận điểm bảo vệ 8.1. Trong xu thế phát triển hiện nay, HVVHHT có vai trò quan trọng đối với ngƣời học trong việc đáp ứng những yêu cầu đa dạng và thay đổi của hoạt động học tập, giúp ngƣời học phát triển chất lƣợng học tập bền vững; góp phần xây dựng môi trƣờng học tập lành mạnh. Đối với SV các trƣờng ĐHSP, giáo dục HVVHHT có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị cho sinh viên những yếu tố cần thiết của nhân cách nhà giáo tƣơng lai. 8.2. HVVHHT của SV biểu hiện trong các mối quan hệ học tập giữa sinh viên với thầy cô, với bạn bè, với bản thân, với nhiệm vụ học tập và phát triển năng lực nghề nghiệp, với môi trƣờng học tập, thông qua các mặt nhận thức, thái độ, kỹ năng hành vi. 8.3. Giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng ĐHSP là quá trình lâu dài, đòi hỏi phải kết hợp các biện pháp tác động vào nhận thức, tình cảm, kỹ năng thực hiện hành vi học tập của sinh viên và tạo dựng môi trƣờng văn hóa học tập trong nhà trƣờng; gắn với giá trị và yêu cầu của nghề nghiệp. Đặc biệt cần quan tâm khích lệ vai trò chủ thể, phát huy tính tự giác, phát triển nhu cầu văn hóa hành vi học tập của sinh viên trong quá trình giáo dục HVVHHT để thúc đẩy quá trình chuyển hóa yêu cầu bên ngoài thành nhu cầu tự thân.
  • 16. 5 9. Đóng góp mới của luận án 9.1. Về mặt lý luận Xác định đƣợc quan niệm khoa học về HVVHHT của sinh viên và hệ thống khung lý luận về giáo dục HVVHHT cho sinh viên ĐHSP: Khái niệm, đặc trƣng, biểu hiện của HVVHHT; nhiệm vụ, nội dung, các con đƣờng giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng ĐHSP. Góp phần khẳng định giáo dục HVVHHT là nhiệm vụ cấp thiết trong quá trình đào tạo giáo viên ở các trƣờng ĐHSP hiện nay. Luận án là tài liệu mới góp phần làm phong phú thêm lý luận giáo dục văn hóa học tập cho ngƣời học trong nhà trƣờng. 9.2. Về mặt thực tiễn - Phát hiện đƣợc một số vấn đề thực trạng HVVHHT của sinh viên và thực trạng công tác giáo dục HVVHHT cho sinh viên ở các trƣờng ĐHSP hiện nay; Khái quát đƣợc nguyên nhân của thực trạng đó. - Xây dựng đƣợc một số biện pháp giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên trong nhà trƣờng đại học sƣ phạm: Nâng cao nhận thức về giáo dục hành vi VHHT cho sinh viên trong các trƣờng đại học sƣ phạm; Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục HVVHHT cho SV vào nội dung giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng ĐHSP; Áp dụng phƣơng pháp kỷ luật tích cực trong tổ chức dạy học các môn khoa học ở trƣờng ĐHSP; Tổ chức luyện tập hành vi VHHT cho SV trong các hoạt động dạy học, giáo dục; Tổ chức cho SV tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong học tập; Kiểm tra, đánh giá và nhân rộng điển hình hành vi VHHT trong SV; Xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, nghiêm túc, tích cực trong nhà trƣờng ĐHSP. - Kết quả nghiên cứu của luận án có khả năng chuyển giao và ứng dụng trong xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở các trƣờng đại học, cao đẳng nói chung. Đặc biệt, luận án cung cấp thêm tƣ liệu để các trƣờng ĐHSP tổ chức tốt hơn công tác giáo dục phẩm chất nhân cách cho sinh viên. Nội dung luận án có thể sử dụng làm tài liệu trong tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục nhằm nâng cao thành tích học tập cho sinh viên và xây dựng văn hóa học tập trong các nhà trƣờng ĐHSP hiện nay. 10. Cấu trúc luận án Luận án gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên đại học sƣ phạm. Chương 2: Thực trạng giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng đại học sƣ phạm. Chương 3: Biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học tập cho sinh viên các trƣờng đại học sƣ phạm. Ngoài ra, luận án có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham khảo và phần Phụ lục.
  • 17. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÀNH VI VĂN HOÁ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Nghiên cứu về HVVHHT và phát triển HVVHHT là nội dung thu hút đƣợc khá nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới. Tập hợp tài liệu chúng tôi nhận thấy trên thế giới hiện nay, các nghiên cứu về HVVHHT đã tồn tại và phát triển theo các hƣớng nhƣ sau: - Hướng nghiên cứu HVVHHT là hành vi có tính đặc trưng, biểu thị trình độ phát triển cao trong tiến trình học tập của con người: Hƣớng nghiên cứu này tập trung chủ yếu ở các nƣớc phƣơng tây và phát triển khá rầm rộ trong thời gian gần đây (từ những năm 70 của thế kỷ XX). Các công trình nghiên cứu chuyên sâu theo hƣớng này có thể kể đến nhƣ: “Học tập đỉnh cao”(2007) của Ronald Gross, “Ứng dụng kiến thức và kỹ năng học tập tích hợp” (2013) của Bostock John, “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” (1994) của Tsunesaburo Makiguchi, “Cú sốc tương lai” (1992) của Alvin Toffler,… Chẳng hạn, Ronald Gross trong công trình “Học tập đỉnh cao” (2007) đã khẳng định: tự học là trình độ phát triển cao nhất trong các dạng học tập của con ngƣời. Đó chính là giá trị văn hóa học tập cần hình thành cho con ngƣời, nhất là cho SV. Học tập của SV chỉ có kết quả nếu SV biết tự học. Trên cơ sở phân tích các yếu tố của môi trƣờng học tập ở trƣờng đại học, tác giả đã xây dựng và thiết kế hệ thống hành vi tự học, tự nghiên cứu cần phát triển ở SV. Tác giả coi trọng khâu lập kế hoạch tự học và kiểm soát kế hoạch tự học của cá nhân sinh viên. Đồng thời, tác giả chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình lập kế hoạch tự học, đặc biệt là các yếu tố tâm lý, tinh thần của chủ thể học tập [62]. Trong công trình “Ứng dụng kiến thức và kỹ năng học tập tích hợp” của Bostock John, trên cơ sở phân tích đặc điểm quá trình dạy học trong nhà trƣờng, nhất là đặc điểm về tính liên kết, tính phức hợp, tính phát triển của nội dung dạy học, tác giả khẳng định học tập tích hợp là nét đặc trƣng có tính độc đáo của SV trong học tâp. Từ đó, tác giả phân tích vị trí, vai trò của phƣơng pháp học tập tích hợp; nêu đặc trƣng và tính bản chất của học tập tích hợp; chỉ ra phƣơng thức và nội dung hành vi học tập tích hợp; con đƣờng phát triển hành vi học tập tích hợp cho ngƣời học trong nhà trƣờng [83]. Trong công trình “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” của Tsunesaburo Makiguchi, tác giả khẳng định học tập sáng tạo là nét tinh hoa mà bất kỳ hoạt động dạy học và giáo dục nào cũng
  • 18. 7 cần phải hƣớng tới. Tác giả chỉ ra: nhà trƣờng cần coi trọng và phát triển khả năng sáng tạo cho ngƣời học thông qua việc khuyến khích và bồi dƣỡng hệ thống hành vi học tập sáng tạo. Đồng thời, tác giả đƣa ra những hƣớng dẫn về việc tìm kiếm tri thức, xử lý thông tin, trong biểu đạt ngôn ngữ, trong ứng dụng và thực hành… [51]. Trong công trình “Cú sốc tương lai” của Alvin Toffler - nhà tƣơng lai học ngƣời Mỹ - khi bàn về giáo dục trong làn sóng thứ 3, ông đã nêu ra 4 yêu cầu của việc học xuất phát từ đặc điểm xã hội hậu công nghiệp nhƣ cá nhân thƣờng xuyên thay đổi chỗ ở, công việc nhiều lần. Tác giả chỉ ra cần phát triển việc học tập xử lý được số liệu, sự kiện, giúp con ngƣời có khả năng xác định và làm rõ ràng những xung đột trong hệ thống giá trị của họ để họ có nghị lực vƣợt qua. Ông nhấn mạnh đến những kỹ năng cần phát triển ở ngƣời học là: tích lũy kiến thức, sự kiện; liên hệ tri thức, sự kiện với nhau; đánh giá và lựa chọn tri thức tƣơng ứng mục tiêu của mình; thích ứng với hoàn cảnh [72]. Từ đó chỉ ra mô hình hành vi học tập cần phát triển ở ngƣời học hƣớng đến thực hiện 4 mục tiêu: Tích lũy kiến thức Thích ứng hoàn cảnh khách quan học Liên hệ kiến thức Lựa chọn kiến thức Nhƣ vậy, xuất phát từ quan niệm VHHT mang tính đặc thù, HVVHHT đƣợc nghiên cứu theo góc độ là những hành vi đặc trƣng, biểu thị trình độ cao của con ngƣời trong hoạt động học tập. Theo chúng tôi, đây chỉ là một bộ phận trong hệ thống HVVHHT cần phát triển ở ngƣời học. Tuy nhiên, những nghiên cứu theo khuynh hƣớng này là cơ sở quan trọng để chúng tôi kế thừa và xây dựng khung lý luận phát triển hành vi VHHT cho SV. - Hướng nghiên cứu hành vi văn hóa học tập là hành vi học tập tích cực với ý nghĩa là hành vi tốt, hành vi đẹp, hành vi có ích đối với hoạt động học tập của cá nhân hay cộng đồng người học. Hƣớng nghiên cứu này từ lâu đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm. Tựu chung lại, các nghiên cứu thƣờng tập trung bàn luận các khía cạnh: tính hợp lý của hành vi học tập trong mối tƣơng quan với yêu cầu học tập và hiệu quả học tập cần đạt tới, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển hành vi, những phẩm chất và kỹ năng học tập cần hình thành ở ngƣời học. + Bàn luận về tính hợp lý của hành vi học tập trong mối tƣơng quan với yêu cầu học tập do môi trƣờng đặt ra và hiệu quả học tập cần đạt tới: Các nghiên cứu
  • 19. 8 xoay quanh sự phù hợp, tính thiết thực, tính có ý nghĩa của hành vi nhằm mang lại kết quả học tập tốt. Đại diện có thể kể đến nhƣ “Học tập hợp lý” (1973) của R. Retzke, “Tâm lý học đại học - những đặc điểm hoạt động của sinh viên và cán bộ giảng dạy đại học” của M. I. Diassenko, L. A. Kanđƣbôbitso; “Bàn về mối quan hệ qua lại giữa việc nghiên cứu lý luận với hoạt động thực tiễn của học sinh” của R. Khabiep; M. Alexêep, V. Oniisuc, “Cách mạng học tập”(2004) của J. Vos, G. Gryen; “Nghiên cứu học tập như thế nào?”(1984) của Sruitman Hebơc; “Học tập: nguyên tắc và ứng dụng” (1991) của Klein Stephen; “Fower: chiến lược thành công trong học tập ở đại học” (2003) Feldman Roberts,… Các nghiên cứu này khẳng định hành vi học tập tốt, tích cực là hành vi có ý thức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của hoạt động học tập; là hành vi phù hợp với các chuẩn mực xã hội trong các mối quan hệ học tập. Từ đó khẳng định ý nghĩa của các hành vi này đối với sự phát triển nhân cách ngƣời học, đối với môi trƣờng học tập chung. Ở các góc độ khác nhau, các nghiên cứu đã chỉ ra nội dung, tính chất hành vi và phƣơng hƣớng phát triển các hành vi tƣơng ứng đƣợc cho là cần thiết. Ví dụ, Noffke Susan trên cơ sở phân tích đặc điểm, tính chất các mối quan hệ giao tiếp học tập của ngƣời học trong nhà trƣờng đã tập trung phân tích hệ thống và tính chất, đặc điểm hành vi văn hóa giao tiếp, văn hóa hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cần tạo dựng trong học tập cho người học ở trường đại học [90]. R Retzke và các cộng sự trong tác phẩm “Học tập hợp lý” (1973) trên cơ sở phân tích những điều kiện làm việc và sinh hoạt ở trƣờng đại học đã chỉ ra 3 yếu tố quan trọng có ảnh hƣởng quyết định đến việc thực hiện nhiệm vụ học tập của SV là lập kế hoạch học tập, không ai làm thay được bản thân người học, học tập không phải là việc làm cá thể (phải hợp tác). Thành công của công trình nghiên cứu này là tác giả đã đƣa ra những hƣớng dẫn cụ thể, chi tiết về nội dung, cách thức, các loại hành vi học tập hợp lý mà SV cần thực hiện. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến hành vi văn hóa trong quản lý hoạt động học tập của bản thân SV. Ví dụ: xác định mục tiêu học tập cho từng thời điểm, từng môn học; lập kế hoạch học tập; quản lý xúc cảm trong học tập nhƣ lắng nghe, kiềm chế, duy trì chú ý,...; tích cực và luôn sẵn sàng tham gia vào hoạt động học tập có tính tập thể nhƣ seminar, thảo luận nhóm, nhóm học tập; ứng dụng và phát triển tri thức; hành vi tự học; hành vi tiếp thu - xử lý - tích lũy tri thức có hiệu quả; hành vi tìm kiếm tài liệu khoa học; hành vi tự kiểm tra, tự đánh giá hiệu quả trong học tập. Trên cơ sở đó, tác giả và các cộng sự đã đƣa ra một số sáng kiến nhằm kích thích ngƣời học tự mình hành động làm tăng năng suất, hiệu quả học tập [63]. Trong công trình “P.O.W.E.R - Chiến lược để thành công trong học tập ở trường đại học và cuộc sống” (2003) của Feldman Robert đã phân tích những yêu
  • 20. 9 cầu ngày càng cao của cuộc sống đối với con ngƣời, đặc biệt đối với SV trong trƣờng đại học. Từ đó, tác giả đã chỉ ra những yếu tố cần kíp cho thành công trong học tập. Những yếu tố này đƣợc lập thành công thức POWER LEARNING. Công thức này khuyên ngƣời học phải làm đƣợc 5 việc: phải biết kế hoạch hóa việc học của mình (planning - P); phải biết tổ chức thực hiện đƣợc kế hoạch đề ra (Organizing - O); phải biết làm việc khoa học để mục tiêu vạch ra đạt đƣợc chất lƣợng hiệu quả (Working - W); Phải biết tự đánh giá đƣợc kết quả học tập (Evaluting - E); Phải biết rút ra đƣợc các nhận thức mới (Recognizing - R). Từ đó phát triển hệ thống hành vi học tập tích cực và cần có là: hành vi quản lý, tổ chức hoạt động học tập của bản thân, phân bố thời gian và phối hợp các kỹ năng nhận thức, tƣ duy, trạng thái học tập; hành vi đối chiếu, so sánh mình với ngƣời khác, với mục đích học tập; phê phán và tổng kết cái mới cho bản thân,… [87]. Sruitman Hebơc trong tác phẩm “Nghiên cứu học tập như thế nào?” (1984) trên cơ sở phân tích bản chất hoạt động học tập, mối quan hệ cá nhân trong học tập đã đƣa ra hƣớng dẫn cụ thể về phƣơng pháp nghiên cứu học tập, cách thức thực hiện các hành vi tự học khoa học, phối kết hợp giữa học cá nhân với học tập thể, hành vi hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, cách chia sẻ và biểu đạt thông tin học tập đƣợc chia sẻ,… [64] + Khía cạnh nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình hình thành và phát triển hành vi học tập tốt, hành vi tích cực, hành vi có ý nghĩa trong học tập: “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào” (1978) của I. F Kharlamop, “Tại sao trẻ không vâng lời” (1982) của L. F. Oxtropxcaia, “Gia đình và nhà trường” của K. N. Crupxcaia,… Những nghiên cứu này chỉ ra các yếu tố bên ngoài môi trƣờng sống hay bên trong (các yếu tố tâm lý) ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển hành vi. Từ đó đề xuất các phƣơng án để phát huy tác động tích cực của các yếu tố ảnh hƣởng đó ngƣời học nhằm duy trì và phát triển những hành vi học tập mong đợi. Ví dụ, Ôxtropxcaia nghiên cứu tập trung các yếu tố ảnh hƣởng từ phía môi trƣờng gia đình đối với hành vi học tập của trẻ. Từ đó khẳng định: tính yêu cầu cao và sự thống nhất trong giáo dục; tính hợp lý của công tác động viên, khuyến khích; ý nghĩa của nêu gƣơng tốt, của lời chỉ bảo và hƣớng dẫn quy tắc thực hiện hành vi là những yếu tố cực kỳ quan trọng trong giáo dục hành vi, hoạt động cho trẻ - trong đó có hành vi học tập. Tác giả cũng khẳng định tính sẵn sàng vâng lời là công việc đầu tiên trong giáo dục tính kỷ luật - đức tính quan trọng để hình thành ở trẻ những giá trị văn hóa tốt đẹp. Theo đó, động viên, khuyến khích là một trong những phƣơng pháp giáo dục hành vi tốt, hành vi đẹp cho con trẻ [58]. Các nghiên cứu trên mặc dù chỉ đề cập đến khía cạnh yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi học tập của ngƣời học nhƣng có ý nghĩa quan trọng để chúng tôi xác định
  • 21. 10 nội dung lý luận quan trọng trong việc xác lập cơ chế hình thành HVVHHT là: môi trƣờng học tập có vai trò và ảnh hƣởng quan trọng trong việc đặt ra yêu cầu, tiêu chí và điều kiện để duy trì hành vi; chỉ ra con đƣờng, phƣơng thức giáo dục hành vi học tập cho ngƣời học là cần quan tâm xây dựng môi trƣờng để nuôi dƣỡng hành vi. + Nghiên cứu hành vi học tập tích cực nhƣ là biểu hiện cụ thể của phẩm chất nhân cách tốt đẹp của ngƣời học: hƣớng nghiên cứu này đề cập đến những biểu hiện hành vi tƣơng ứng với các phẩm chất học tập nhƣ tính tích cực, tính tự lực, tính kỷ luật trong học tập,… Ví dụ, các công trình “Nghiên cứu về tính tích cực học tập” của Jean Vial, Denomme, “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào” (1978) của I. F. Kharlamop, R. Anhizamop, A. Kacovalep,… đã chỉ ra bản chất, cấu trúc, giá trị, ảnh hƣởng của tính tích cực đối với hiệu quả của hoạt động học tập. Từ đó đề xuất các biện pháp phát triển hành vi học tích cực nhƣ cố gắng, bền bỉ, tập trung chú ý thực hiện nhiệm vụ học tập, huy động trí lực và thể lực đạt mục đích học tập đề ra. Nghiên cứu về tính tự lực học tập, đại diện có thể kể đến các nhà nghiên cứu nhƣ A. V. Petrovxki, A.V. Kruchetxki, I. Kon, E. G. Mikhailopxki, E. I. A. Golant, Leonchiep,… Các nghiên cứu đã khẳng định tính tự lập học tập là một phẩm chất của ý chí học tập, là phẩm chất trung tâm của nhân cách ngƣời học. Các nghiên cứu đã chỉ ra cơ chế hoạt động của tính tự lực, đó là sự không phụ thuộc mà là sự thể hiện tính mục đích, tính kiên định, niềm tin và sự nỗ lực của cá nhân trong hoạt động. Tự lực học tập là sự sẵn sàng về mặt tâm lý cho sự tự học của ngƣời học. Từ đó, cần phát triển ở ngƣời học hệ thống hành vi tự lập trong học tập nhƣ tự giác sắp xếp thời gian, tự lựa chọn phƣơng pháp học tập; độc lập, chủ động nghiên cứu, nỗ lực ý chí để vƣợt qua khó khăn;... Nghiên cứu về tính kỷ luật học tập, có thể kể đến các công trình “Bàn về kỷ luật tự giác” (1963) của Ân Thực Trƣớc, “Công tác tự học của người học sinh trong giờ lên lớp”(1960) P. V Exipor,... các nghiên cứu này khẳng định vai trò của tính kỷ luật học tập đối với việc đảm bảo chất lƣợng học tập nói chung và sự phát triển nhân cách ngƣời học nói riêng. Đồng thời, các tác giả khẳng định kỷ luật học tập là một trong những yếu tố tạo ra nét đẹp cho bộ mặt văn hóa nhà trƣờng. Từ đó các nghiên cứu đã đƣa ra những yêu cầu, phƣơng hƣớng, biện pháp để phát triển hành vi kỷ luật học tập ở ngƣời học. Trong đó, khẳng định cách tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên, nội dung học tập và công việc mà ngƣời học phải hoàn thành, những nội quy, quy định và cách đánh giá hành vi học tập của ngƣời học có ý nghĩa quan trọng trong phát triển hệ thống hành vi kỷ luật học tập ở ngƣời học. Đây là những hành vi có tính nền tảng để phát triển hệ thống các hành vi có tính tích cực học tập khác ở ngƣời
  • 22. 11 học. Các nghiên cứu này chỉ chuyên sâu về các phẩm chất học tập cần hình thành ở ngƣời học nhƣng có ý nghĩa để chúng tôi kế thừa, xác định và hệ thống hóa những nội dung lý luận quan trọng về HVVHHT. Đó là cơ chế tạo lập tính ổn định và vững chắc của hành vi văn hóa học tập chính là những yếu tố tâm lý bên trong, tạo lập từ những phẩm chất nhân cách của ngƣời học. + Nghiên cứu về kỹ năng học tập: Các tác giả trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm các hình thức học tập (tự học, tự nghiên cứu, học nhóm, học hợp tác,...) đã chỉ ra yêu cầu hành vi học tập ở ngƣời học từ đó xây dựng hệ thống kỹ năng mà ngƣời học cần có. Kỹ năng học tập chính là yếu tố tâm lý quan trọng để hiện thực hóa hành vi văn hóa học tập, là cơ sở thực tiễn để đánh giá hành vi. Chẳng hạn, Ellis Esler đƣa ra hƣớng dẫn và phát triển kỹ năng ghi chép, kỹ năng đọc hiệu quả cho ngƣời học [86]. Kirklan James W, Hollett B. Dilworth, Patrick Bizzaro đƣa ra hƣớng dẫn sinh viên kỹ năng học quan sát, kỹ năng tƣ duy, kỹ năng phát triển ý, kỹ năng diễn đạt thông tin học tập,… [88]. Sruitman Hebơc phân tích yêu cầu, tầm quan trọng của hoạt động tự học ở ngƣời học và đƣa ra hệ thống kỹ năng cũng nhƣ những yêu cầu về kỹ năng tự học mà ngƣời học cần có để hoạt động tự học đạt kết quả [64]. I. X. Merienco, V. M. Korotop, O. X Bogodannova,… nghiên cứu giáo dục hành vi giao tiếp có văn hóa cho học sinh, chỉ ra những quy tắc và kỹ năng hành vi giao tiếp, ứng xử cho từng lứa tuổi, biện pháp giáo dục và những yêu cầu đặt ra cho học sinh khi thực hiện hành vi… Những nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng để chúng tôi xác định: kỹ năng hành vi là một yếu tố trong cấu trúc HVVHHT, có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hành vi. Từ đó kế thừa và xây dựng những đánh giá về kỹ năng HVVHHT cần phát triển ở SV. Đây là hƣớng tiếp cận đƣa ra đƣợc những yêu cầu tƣơng đối cụ thể về chuẩn mực hành vi ứng xử trong học tập, phân loại hành vi học tập, hƣớng dẫn hành động học tập cho ngƣời học, đặc biệt là việc định hƣớng giáo dục hành vi học tập cho ngƣời học. 1.1.2. Ở Việt Nam Tƣ tƣởng giáo dục HVVHHT cho ngƣời học, đặc biệt là học sinh trong các nhà trƣờng đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên nghiên cứu chuyên sâu về chủ đề này chƣa nhiều. Tập hợp tài liệu, chúng tôi xác định có các hƣớng nghiên cứu sau: Nghiên cứu HVVHHT dƣới góc độ giáo dục hành vi đạo đức, lối sống cho học sinh, SV trong nhà trƣờng; hƣớng nghiên cứu HVVHHT là bộ phận trong xây dựng văn hóa học đƣờng; hƣớng nghiên cứu HVVHHT là yếu tố nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động học tập.
  • 23. 12 - Hướng nghiên cứu HVVHHT dưới góc độ giáo dục hành vi đạo đức, lối sống cho học sinh, SV trong nhà trường: Đại diện hƣớng nghiên cứu này có thể kể đến nhƣ Hà Thế Ngữ, Trần Trọng Thủy, Đặng Vũ Hoạt, Đặng Xuân Hoài, Lê Đức Phúc, Nguyễn Văn Lê, Mạc Văn Trang,… Các tác giả nghiên cứu về hành vi đạo đức lối sống trong nhà trƣờng, và chỉ ra hành vi học tập tốt, hành vi học tập tích cực là một loại hành vi đạo đức, lối sống của ngƣời học trong nhà trƣờng. Các tác giả thống nhất là hành vi bao giờ cũng diễn ra trong một hoàn cảnh xã hội lịch sử với những điều kiện cụ thể. Yếu tố quy định một hành vi đạo đức cụ thể của ngƣời học, xét đến cùng là toàn bộ nhân cách, bao gồm cả nhận thức, tình cảm, ý chí, vốn liếng kỹ năng, kỹ xảo đƣợc sắp xếp trong hệ thống phẩm chất và năng lực cùng ý thức bản thân của một con ngƣời cụ thể. Từ chỗ xem xét các yếu tố tâm lý trực tiếp tác động đến hành vi, các tác giả đều thống nhất: để có hành vi học tập đúng với chuẩn mực đạo đức xã hội, cần trang bị cho ngƣời học hiểu biết đúng đắn về chuẩn mực hành vi, ngƣời học cần có thái độ và nên hành động nhƣ thế nào. Đồng thời đƣa ra phƣơng pháp, cách thức tác động để phát triển hành vi theo các chuẩn mực đạo đức chi phối. Ví dụ, tác giả Mạc Văn Trang trong công trình “Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh nhỏ tuổi”(1983) đã nêu lên vấn đề giáo dục hành vi học tập cho học sinh nhỏ tuổi dƣới góc độ hành vi đạo đức. Tác giả đã chỉ ra các loại hành vi học tập cần phát triển ở học sinh cấp 1. Trong đó, hành vi kỷ luật học tập là hành vi đặc biệt có ý nghĩa. Tác giả nêu lên một số quan điểm về phƣơng pháp giáo dục mới phải xuất phát từ cuộc sống thực của trẻ em ở nhà trƣờng. Theo tác giả, phƣơng pháp giáo dục hành vi học tập cho học sinh trong nhà trƣờng đƣợc vận hành theo cơ chế: Thầy giáo tổ chức - học sinh hoạt động. Tác giả đƣa ra phƣơng pháp và kỹ thuật cụ thể trong giáo dục hành vi: 1. Phân tích cuộc sống học sinh thành hệ thống các hoạt động, các mối quan hệ để xác định các loại hành vi cần giáo dục học sinh. Trên cơ sở đó đƣa ra các “mẫu hành vi” cụ thể mà học sinh phải thực hiện. 2. Tổ chức hình thành hành vi cho học sinh qua 3 khâu: khâu 1 - khâu định hƣớng - nhằm đƣa ra các “mẫu hành vi” để học sinh biết cần làm gì và làm nhƣ thế nào. Khâu 2 - khâu hình thành thái độ - nhằm giúp học sinh hiểu vì sao phải thực hiện các hành vi đó để trẻ tập trung cố gắng thích thú, tích cực thực hiện hành vi. Đây là khâu phức tạp cần thực hiện xen kẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Khâu 3 - khâu hiện thực hóa - nhằm tổ chức cho học sinh thực hiện hành vi. Khâu này đƣợc coi là khâu quyết định nhất. Trong khâu này cần coi trọng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các “mẫu hành vi” theo chuẩn hành vi xác định để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh các sai lệch. Việc hƣớng dẫn hành vi cần chú ý tính đặc thù của hành vi (hành vi nề nếp,
  • 24. 13 hành vi hợp tác trong hoạt động học tập có tính tập thể, hành vi giao tiếp, ứng xử trong học tập). Theo tác giả, cần phải đƣa các phƣơng thức hành vi đã học thành thể chế của nếp sống hàng ngày [69]. Những công trình nghiên cứu về giáo dục tính kỷ luật trong học tập cho ngƣời học nhƣ đề tài luận án “Nghiên cứu quy trình tổ chức giáo dục kỷ luật cho học viên trong nhà trường quân đội” (2009) của tác giả Vũ Quang Hải, “Biện pháp giáo dục tính kỷ luật trong hoạt động học tập trên lớp cho học sinh đầu bậc tiểu học” (1999) của tác giả Phạm Minh Hùng. “ Hướng dẫn sinh viên tự học ngay từ giai đoạn khởi đầu trong đào tạo theo tín chỉ” (2011) của tác giả Đỗ Hồng Quang,… Các nghiên cứu này đều chỉ ra hành vi kỷ luật học tập là một trong những hành vi đạo đức, lối sống của ngƣời học trong nhà trƣờng. Hành vi kỷ luật học tập nhƣ là yêu cầu trong thiết lập trật tự của hoạt động học tập đƣợc tổ chức trong nhà trƣờng, có ảnh hƣớng đến kết quả học tập đồng thời tạo ra nét đẹp văn hóa học đƣờng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp sƣ phạm nhằm phát triển hành vi này ở ngƣời học. - Hướng nghiên cứu HVVHHT là một bộ phận trong xây dựng văn hóa học đường: Nhìn chung các nghiên cứu chi tiết và chuyên sâu về nội dung này chƣa nhiều. Chủ yếu là các bài báo khoa học, có thể kể đến “Bàn về một số nội dung cơ bản của văn hóa học đường” (2009) của Nguyễn Ngọc Phú, “Giáo dục giá trị xây dựng văn hóa học đường” (2009) của Phạm Minh Hạc, “Văn hóa học đường- nhìn từ khía cạnh lý luận và thực tiễn” (2009) của Vũ Dũng,… Một số đề tài nhƣ “Lý luận phát triển văn hóa nhà trường phổ thông” của Nguyễn Tiến Hùng, “Xây dựng nội dung và biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đường cho sinh viên đại học sư phạm” (2011) của Phan Thanh Long,… Mặc dù tiếp cận ở các góc độ khác nhau, nhƣng các nghiên cứu đều khẳng định: văn hóa nhà trƣờng là yếu tố nền tảng, tạo lập sự phát triển bền vững của tổ chức nhà trƣờng; văn hóa học tập là một bộ phận tạo lập văn hóa nhà trƣờng; HVVHHT là một trong những nội dung và biểu hiện cụ thể để đánh giá văn hóa của nhà trƣờng. Trong bài “Giáo dục giá trị xây dựng văn hóa học đường” (2009), tác giả Phạm Minh Hạc từ chỗ phân tích cơ chế tâm lý của hành vi văn hóa đã chỉ ra mục tiêu của văn hóa học đƣờng là xây dựng trƣờng học lành mạnh - cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lƣợng thật, làm cho con ngƣời trở nên con ngƣời văn hóa. Tác giả nêu ra 3 nội dung cơ bản của văn hóa học đƣờng là: cơ sở vật chất, môi trƣờng giáo dục, văn hóa ứng xử - văn hóa hành vi của con ngƣời trong học đƣờng. Tác giả cho rằng văn hóa ứng xử - văn hóa hành vi chính là nội dung đặc trƣng nhất trong nhà trƣờng. Nội dung này cần quan tâm hình thành ở ngƣời học: lễ phép, thực thà, nề nếp, hợp tác, chia sẻ, có tinh thần trách nhiệm. Tác giả cho rằng, để
  • 25. 14 xây dựng văn hóa học đƣờng phải làm nhiều việc, bằng nhiều cách. Một trong những cách đó là nhà trƣờng cần có hệ giá trị làm chuẩn mực để các thành viên đồng thuận, lấy đó là mục tiêu phấn đấu [36]. Trong đề tài “Lý luận phát triển văn hóa nhà trường phổ thông” (2010), tác giả Nguyễn Tiến Hùng đã nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa và bầu không khí trong nhà trƣờng, các đặc trƣng cơ bản và quy trình phát triển văn hóa nhà trƣờng phổ thông. Đặc trƣng cơ bản của văn hóa nhà trƣờng là tính hợp tác, tính hiệu quả. Muốn phát triển văn hóa nhà trƣờng cần xây dựng cả bầu không khí nhà trƣờng và hành vi ứng xử tích cực, có văn hóa cho ngƣời học. Đó là thiết lập môi trƣờng ủng hộ, khuyến khích để ngƣời dạy và ngƣời học thấy đƣợc giá trị và hoàn thành thốt nhiệm vụ, ứng dụng các phƣơng pháp dạy học khuyến khích học sáng tạo và học thực tiễn,… [38]. Trong đề tài “Xây dựng nội dung và biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đường cho sinh viên đại học sư phạm” (2011), tác giả Phan Thanh Long đã thiết kế nội dung và đề xuất một số biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng cho sinh viên ĐHSP. Trong nghiên cứu này, tác giả xem giáo dục HVVHHT là một phần trong nội dung giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng. Nội dung cơ bản là giáo dục cho SV nội quy, quy chế trong học tập, thi cử; thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập,... Tác giả đƣa ra một số biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng cho SV nhƣ bồi dƣỡng kiến thức về văn hóa học đƣờng, tổ chức hoạt động cho SV trong lớp học, xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong lớp học, giáo dục SV bằng tình yêu thƣơng và sự làm gƣơng, rèn thói quen hành vi văn hóa học đƣờng trên lớp cho SV [49]. Tuy nhiên, HVVHHT trong nghiên cứu này mới chỉ đƣợc đề cập trong việc chấp hành nội quy, quy chế học tập, biểu hiện thái độ học tích cực của SV mà chƣa quan tâm một cách toàn diện đến nội dung văn hóa hành vi học tập của ngƣời học trong các quan hệ học tập. Các biện pháp giáo dục đƣa ra là các biện pháp giáo dục hành vi văn hóa học đƣờng nói chung, chƣa chuyên biệt nhằm hình thành HVVHHT. Mặc dù vậy, nghiên cứu này là một trong số ít công trình nghiên cứu chuyên sâu liên quan đến hành vi văn hóa học tập của sinh viên. Đây là tƣ liệu tham khảo quý giá cho chúng tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án. Nhƣ vậy, giáo dục HVVHHT đã đƣợc đề cập đến trong các công trình nghiên cứu về xây dựng văn hóa học đƣờng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc khẳng định văn hóa học tập, hành vi văn hóa học tập là một bộ phận tạo lập văn hóa học đƣờng - văn hóa tổ chức nhà trƣờng. Nghiên cứu chuyên sâu về HVVHHT chƣa nhiều, chƣa toàn diện. + Hướng nghiên cứu HVVHHT trong nội dung nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc học: Các công trình nghiên cứu theo hƣớng này có thể kể đến nhƣ:
  • 26. 15 “Phát triển bền vững chất lượng của các trường đại học thông qua việc nâng cao năng lực học tập” (2005) của Nguyễn Thị Phƣơng Hoa; “Phương pháp học đại học” (2006) của Nguyễn Thanh Long; “Bí quyết thành công ở trường đại học” (2013) của Nguyễn Quang Vinh; “Rèn luyện phương pháp học tập hiệu quả” (2006) của Quốc Khánh, Phƣơng Nga,… Ở hƣớng nghiên cứu này, các tác giả bàn luận về cách thức, phƣơng pháp học tập hiệu quả, chỉ ra những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, con đƣờng học tập, đặc biệt ở đại học. Trong yêu cầu học tập ở đại học, các công trình đã đề cập khá nhiều đến yếu tố tự học, tự nghiên cứu nhƣ là con đƣờng, phƣơng pháp học tập đặc trƣng ở bậc học đại học. Các nghiên cứu chuyên sâu về chủ đề này có thể kể đến nhƣ: “Quá trình dạy tự học” (1998) của Nguyễn Cảnh Toàn, “Dạy cho sinh viên tự học tập và học sáng tạo” (2002) của Phan Trọng Luận, “Tự học và yếu tố tâm lý cơ bản trong tự học của sinh viên sư phạm” (2011) của Trần Thị Minh Hằng,… Các nghiên cứu đã khẳng định vai trò quan trọng của tự học là giúp SV phát huy tính độc lập, sáng tạo chiếm lĩnh tri thức khoa học; chỉ ra bản chất của tự học ở SV là tích cực, chủ động, độc lập tìm tòi, khám phá để lĩnh hội tri thức; đề xuất cách thức phát triển kỹ năng tự học cho SV; đề xuất phƣơng pháp tổ chức tự học cho SV; các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tự học của SV. Từ đó, các tác giả đƣa ra lời khuyên cho học sinh, sinh viên để các em tiến hành hành vi học tập phù hợp nhằm đạt tới kết quả học tập tốt, tiến tới thành công trong học tập. Các nghiên cứu này là tài liệu tham khảo quý giá để tác giả luận án khái quát hành vi văn hóa học tập cần hình thành và phát triển ở SV các trƣờng ĐHSP. Ở hƣớng nghiên cứu này, các công trình mặc dù có đề cập đến những hành vi, biểu hiện hành vi học tập tốt, có ý nghĩa trong việc tạo dựng chất lƣợng và kết quả học tập (nhất là hành vi tự học). Tuy nhiên, chƣa có nhiều công trình khoa học có tính chuyên sâu trong việc vạch ra đặc điểm, bản chất, con đƣờng hình thành các hành vi đó với tính cách là HVVHHT cho sinh viên. Tóm lại, ở Việt Nam, nghiên cứu về HVVHHT đã đƣợc quan tâm nhƣng nội dung này chủ yếu là thành phần của các nội dung nghiên cứu khác. Chƣa có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về giáo dục HVVHHT cho học sinh, sinh viên. Tổng quan nghiên cứu vấn đề cho thấy: Trên thế giới, HVVHHT là đề tài đã đƣợc các nhà khoa học quan tâm và đề cập đến dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ: nội dung, hình thức, phân loại HVVHHT; các yếu tố ảnh hƣởng đến việc hình thành hành vi; cách thức, con đƣờng phát triển HVVHHT cho học sinh, SV;… Ở Việt Nam, những nghiên cứu chuyên sâu về đề tài này chƣa nhiều. Đánh giá một cách khái quát thì các nghiên cứu khẳng định vai trò và sự cần thiết phải phát triển HVVH
  • 27. 16 trong học tập cho ngƣời học. Đây là nguồn tƣ liệu quý giá tạo ra những cơ sở, tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về nội dung này. Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của vấn đề, mỗi khuynh hƣớng quan tâm đến một hay một vài bình diện của HVVHHT. Đặc trƣng, nội dung, con đƣờng giáo dục HVVHHT chƣa đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể cho từng lứa tuổi, từng đối tƣợng ngƣời học; chƣa có công trình nào nghiên cứu xây dựng quy trình giáo dục HVVHHT cho từng lứa tuổi ngƣời học; chƣa có công trình nào nghiên cứu, phân loại các HVVHHT cần giáo dục SV một cách toàn diện, rõ ràng. Do vậy, nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho học sinh, SV là hƣớng nghiên cứu có ý nghĩa, nhất là trong giai đoạn phát triển hiện nay. Giáo dục HVVHHT là vấn đề phức tạp đòi hỏi phải đầu tƣ nhiều về thời gian, trí tuệ. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu một trong nhiều vấn đề chƣa đƣợc giải quyết triệt để trong lý luận và thực tiễn giáo dục HVVHHT ở Việt Nam hiện nay. Đó là nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho SV các trƣờng đại học sƣ phạm. 1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Văn hoá và văn hóa học tập 1.2.1.1. Văn hoá Văn hó a là khá i niệ m có nội hàm rộng với nhiều cách hiểu khác nhau . Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu, cách tiếp cận, cách nhìn nhận và đánh giá mà các nhà khoa học đƣa ra nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau về văn hóa. Về mặt thuật ngữ , văn hó a (culture) có xuất xứ từ chữ Latinh Cultura - có nghĩa là khai hoang , trồ ng trọ t, trông nom cây lƣơng thƣ̣ c ; nói ngắn gọn là sự vun trồ ng. Sau đó , tƣ̀ Cultura đƣợ c mở rộ ng nghĩa , dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồ ng, giáo dục, đà o tạ o và phá t triể n mọ i khả năng củ a con ngƣờ i . Ở phƣơng Đông, trong tiế ng Há n cổ , tƣ̀ Văn hó a bao gồ m Văn là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con ngƣời; có thể đạt đƣợc bằng sự tu dƣỡng của bản thân . Chƣ̃ Hóa trong văn hó a là việ c đem cá i Văn (cái đẹ p, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục, hiệ n thƣ̣ c hó a trong thƣ̣ c tiễ n, trong đờ i số ng. Nhƣ vậ y, trong tƣ̀ nguyên củ a cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đề u có mộ t nghĩa chung căn bả n là sƣ̣ giá o hó a , vun trồ ng nhân cá ch con ngƣờ i (cá nhân, cộ ng đồ ng, xã hội loài ngƣời ); cũng có nghĩa là làm cho con ngƣờ i và cuộ c số ng trở nên tố t đẹ p [54]. Các định nghĩa, quan niệm nhấn mạnh tính ổn định, tính lịch sử của văn hóa thì coi trọng quá trình kế thừa xã hội, truyền thống của con ngƣời. Ví dụ nhƣ Eward Sapir (1884-1939) nhà ngôn ngữ học ngƣời Mỹ đã định nghĩa: Văn hóa chính là bản thân con ngƣời, cho dù là những ngƣời hoang dã nhất sống trong một
  • 28. 17 xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách ứng xử và quan điểm đƣợc bảo tồn theo truyền thống [16]. Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh tính giá trị của văn hóa thì coi trọng tính chuẩn mực, xem văn hóa nhƣ là những cái tốt đẹp, hoàn thiện. Ví dụ nhƣ William Isaac Thomas (1663-1947) nhà xã hội học ngƣời Mỹ coi văn hóa là các giá trị vật chất và xã hội của bất kỳ nhóm ngƣời nào (các thiết chế, tập tục, cách cƣ xử) [19, tr. 11]. Hay “Văn hó a là mộ t hệ thố ng hƣ̃ u cơ cá c giá trị vậ t chấ t và tinh thầ n do con ngƣờ i sá ng tạ o và tích lũ y qua quá trình hoạ t độ ng thƣ̣ c tiễ n , trong sƣ̣ tƣơng tác giữa con ngƣời với môi trƣờng tự nhiên và xã hội” [67, tr. 83]. Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh nguồn gốc tạo thành văn hóa thì coi văn hóa là tất cả các đặc điểm tạo ra sự khác biệt giữa con ngƣời với thế giới động vật do con ngƣời có lao động, có ngôn ngữ, có ý thức. Ví dụ, Pitirim Alexandrovich Sorokin (1889-1968) nhà xã hội học ngƣời Mỹ gốc Nga đƣa ra định nghĩa: Với nghĩa rộng nhất, văn hóa chỉ tổng thể những gì đƣợc tạo ra hay đƣợc cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tƣơng tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau [67, tr. 12]. Cũng xuất phát từ khía cạnh này, Hồ Chí Minh cho rằng: “Vì lẽ sinh tồ n cũ ng nhƣ mụ c đích củ a cuộ c số ng , loài ngƣời mới sáng tạo và phát sinh ngôn ngữ, chƣ̃ viế t, đạ o đƣ́ c, pháp luật, khoa họ c, tôn giá o, văn họ c, nghệ thuậ t, nhƣ̃ ng công cụ cho sinh hoạ t hà ng ngà y về mặ c , ăn,ở và các phƣơng tiện sử dụng. Toàn bộ sáng tạo và phátminh đó tƣ́ c là văn hó a.” [53, tr. 431]. Các quan niệm, định nghĩa nhấn mạnh thành phần tạo lập văn hóa thì coi trọng khía cạnh tổ chức cấu trúc của văn hóa. Ví dụ nhƣ Ralph Linton (1893-1953) nhà nhân loại học ngƣời Mỹ cho rằng: “a. Văn hóa suy cho cùng là các phản ứng lặp lại ít nhiều có tổ chức của các thành viên xã hội; b. Văn hóa là sự kết hợp giữa lối ứng xử mà các thành tố của nó đƣợc các thành viên của xã hội đó tán thành và truyền lại nhờ kế thừa” [67, tr. 12]; Czinkota coi “Văn hóa là một hệ thống những cách ứng xử đặc trƣng cho các thành viên của bất kỳ một xã hội nào. Hệ thống này bao gồm mọi vấn đề, từ cách nghĩ, nói, làm, thói quen, ngôn ngữ, sản phẩm vật chất và những tình cảm - quan điểm chung của các thành viên đó” [3, tr. 11]. Năm 2002, Unessco đã đƣa ra định nghĩa , văn hó a là tổ ng thể nhƣ̃ ng né t riêng biệ t tinh t hầ n và vậ t chấ t , trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay nhóm ngƣời trong xã hội . Văn hó a bao gồ m nghệ thuậ t , văn chƣơng , nhƣ̃ ng lố i suy nghĩ , quyề n cơ bả n củ a con ngƣờ i ; là những hệ thống giá trị , những tập tục và tín ngƣỡng . Văn hó a là tổ ng thể cá c hệ thố ng giá trị , văn hó a là sƣ̣ phá t triể n [78].
  • 29. 18 Rõ ràng, nói đến văn hóa là nói đến con ngƣời - nói tới đặc điểm riêng chỉ có ở loài ngƣời. Văn hó a đƣợ c gắ n vớ i cá c giá trị chân - thiệ n - mỹ, là những giá trị cơ bản nhằm nâng cao phẩm giá con ngƣời . Văn hó a có tính lịch sƣ̉ , tính hệ thống, tính giá trị, tính nhân sinh tƣơng ứng có chức năng tổ chức xã hội , điề u chỉnh xã hộ i , chƣ́ c năng giao tiế p, chƣ́ c năng giá o dụ c, chƣ́ c năng thẩ m mỹ , chƣ́ c năng nhậ n thƣ́ c. Tóm lại, có nhiều định nghĩa, quan niệm về văn hóa xong có thể khái quát lại thành mấy quan điểm: Văn hó a là cá i thuộ c tính bả n chấ t củ a c on ngƣờ i, là thuộc tính xã hội; Văn hóa là tổng thể các giá trị, chuẩn mực, là những cái tốt đẹp đƣợc tích lũy trong đời sống con ngƣời; Văn hóa là tri thức, là kiến thức khoa học; Văn hóa là những hoạt động của con ngƣời nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần; Văn hó a có t ính đặc thù, thể hiệ n kiể u số ng , lố i số ng mang né t riêng biệ t , độ c đá o, ổn định của cộng đồng, của dân tộc, có tính di tồn qua nhiều thế hệ. Trong luận án, chúng tôi thống nhất với quan niệm: văn hóa là tổng thể các giá trị, chuẩn mực, là những cái tốt đẹp được tích lũy trong đời sống con người làm khái niệm công cụ cho các nghiên cứu tiếp theo của luận án. 1.2.1.2. Văn hóa học tập * Học tập Đối với con ngƣời, học tập là một trong những hình thức hoạt động chủ đạo nhằm tiếp thu, lĩnh hội những tri thức, kinh nghiệm lịch sử mà loài ngƣời đã tích lũy đƣợc qua nhiều thế hệ. Khi bàn về học tập, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra rất nhiều quan điểm khác nhau. I. B. Intexơn cho rằng học tập là hoạt động đặc biệt của con ngƣời có mục đích nắm vững tri thức, kỹ năng - kỹ xảo và các hình thức nhất định của hành vi, nó bao gồm cả ý nghĩa nhận thức và thực tiễn [59]. Theo A. N. Lêônchiev, P. Ia. Ganpêrin, học tập là việc ngƣời học thực hiện một loạt các thao tác tƣ duy trong đầu gọi là quá trình “nhập tâm” hay quá trình “nội tâm hóa”. Kết quả của quá trình ấy đƣợc biểu lộ ra bên ngoài thông qua hoạt động thực tiễn gọi là quá trình “ngoại tâm hóa” [65]. Theo Cudơmina, hoạt động học tập là hoạt động nhân thức cơ bản của ngƣời học, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Trong quá trình đó, quan trọng nhất là việc nắm vững nội dung cơ bản của các thông tin học tập [65]. Theo UNESSCO, yếu tố cốt lõi nhất của học tập là phát triển, có các loại hình học tập: học để biết là nắm lấy công cụ để hiểu; học để làm là rèn luyện khả năng hoạt động sáng tạo, tác động vào môi trƣờng của mình; học để chung sống là tham gia và hợp tác với những ngƣời khác trong mọi hoạt động của con ngƣời; học để làm người là sự tiến triển quan trọng nảy sinh từ ba loại hình học tập trên.”
  • 30. 19 Theo Nho gia phƣơng Đông, đã là ngƣời, làm ngƣời phải có các tố chất: nhân, trí, dũng, tín, cƣơng, trực. Và học là để có trí, học là để có dũng, học là để có tín, học là để có cƣơng, học là để có trực. Từ đó, học là để cho con ngƣời biết tu dƣỡng bản thân, biết lo liệu cho gia đình, biết làm cho đất nƣớc đƣợc thịnh trị, biết làm cho thiên hạ, nhân loại, cộng đồng đƣợc thái bình. Nho gia cũng đƣa ra lời khuyên về cách học: học cho rộng, hỏi cho kỹ, nghĩ cho cẩn thận, phân biệt cho rõ ràng, làm cho hết sức. Tiếp thu tinh thần của Nho gia về việc học, chủ tịch Hồ Chí Minh nói gọn lại trong công thức 4H: học - hỏi- hiểu - hành và căn dặn: Học để sửa chữa tƣ tƣởng; học để tu dƣỡng đạo đức cách mạng; học để tin tƣởng vào đoàn thể nhân dân; học để hành [53, tr. 235], [53, tr. 356]. Theo Phan Bội Châu, học có nghĩa là bắt chƣớc, bắt chƣớc các ngƣời tiên giác đó là các bậc hiền nhân quân tử có đạo đức; học có nghĩa là học để cho biết, học để cầu cho biết; học để mà làm [10]. Theo Alvin Toffler, học để biết cách tích luỹ kiến thức, sự kiện; học để biết cách liên hệ các kiến thức, sự kiện đó với nhau; học để biết cách lựa chọn kiến thức cho phù hợp với mục tiêu của mình. Nói rộng ra là lựa chọn đƣợc các sự kiện, nhân tố phù hợp với hoàn cảnh sống của minh; học để biết thích nghi, thích ứng của bản thân với hoàn cảnh bên ngoài. Ý tƣởng này đƣợc biểu đạt thông qua công thức 3C là Collecting - Caculating - Communicating (tích luỹ kiến thức, xử lý kiến thức, giao lƣu truyền thông kiến thức) [72]. Rõ ràng, các tác giả đã nhấn mạnh một mặt nào đó khi xem xét khái niệm học tập. Với những quan điểm trên, học tập đã đƣợc xem là hoạt động nhận thức; là hoạt động đƣợc điều khiển có ý thức bởi mục đích lĩnh hội tri thức; là hoạt động nhằm mục đích tạo ra sự thay đổi, sự phát triển về nhân cách của chủ thể hành vi; là hoạt động diễn ra theo cơ chế bắt chƣớc,… Qua nghiên cứu về khái niệm học tập, chúng tôi xác định: Học tập là một hoạt động của con ngƣời nhằm tích lũy kiến thức, tiếp thu tinh hoa của các thế hệ đi trƣớc. Nhƣng học tập là tiếp thu một cách có chọn lọc. Học những kiến thức có ích cho sự nhận thức. Học ở đây không chỉ học văn hóa mà còn là học lễ nghĩa, học cách sống, học cách đối nhân xử thế; học tập là chiếm lĩnh những tri thức cần thiết phục vụ cho cuộc sống. Học tập đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức và phƣơng thức đa dạng. Để học tập, con ngƣời không chỉ tiến hành hoạt động nhận thức mà phải kết hợp trong và bằng nhiều hoạt động khác nữa cùng với hoạt động nhận thức.
  • 31. 20 Do đó, có thể khẳng định: nét bản chất nhất của học tập ở con người là sự tiếp nhận kinh nghiệm và giá trị xã hội bằng hoạt động của người học trong môi trường xã hội và phát triển kinh nghiệm đó ở chính bản thân - làm thay đổi nhân cách người học, qua đó góp phần phát triển xã hội. Hoạt động học tập là hoạt động có thể phân biệt với các hoạt động khác của con ngƣời bằng các đặc điểm có tính đặc trƣng là: - Hoạt động học tập là hoạt động của con ngƣời đƣợc điều khiển một cách có ý thức nhằm tiếp thu tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã đƣợc các nhà khoa học chọn lọc một cách tinh tế, tổ chức lại trên cơ sở khoa học sƣ phạm. - Đối tƣợng của hoạt động học tập là tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, trong đó có cả kinh nghiệm, phƣơng thức chiếm lĩnh tri thức, phƣơng thức tƣ duy. Con ngƣời lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ấy và biến chúng thành cái riêng của bản thân bằng quá trình tái tạo những tri thức đó trên cơ sở ý thức tự giác và vốn tri thức đã có của bản thân. - Kết quả của hoạt động học tập không làm thay đổi đối tƣợng của hoạt động mà làm thay đổi chính bản thân ngƣời học (phát triển vốn kinh nghiệm cá nhân, phát triển nhân cách ngƣời học,…). Kết quả hoạt động học tập phụ thuộc vào tính tích cực hoạt động của cá nhân ngƣời học, khi ngƣời học ý thức sâu sắc đƣợc đối tƣợng học tập. Sẽ không có sự thay đổi nào ở ngƣời học (không có hoạt động học tập thực sự) nếu ngƣời học không hoạt động, không tƣ duy, không suy nghĩ,… [59], [32]. Phƣơng thức học tập là yếu tố ảnh hƣởng quan trọng đến chất lƣợng và hiệu quả học tập. Phƣơng thức học tập chính là phƣơng thức hoạt động của cá nhân ngƣời học trong mối tƣơng quan với đối tƣợng học tập là tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà ngƣời học cần lĩnh hội. Để học tập, cá nhân ngƣời học có thể tiến hành nhiều phƣơng thức học tập tùy theo: trình độ, vốn kinh nghiệm của cá nhân ngƣời học; đặc điểm tâm lý cá nhân nhƣ trình độ phát triển tƣ duy, xu hƣớng hoạt động,…; đặc điểm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo với tƣ cách là đối tƣợng hoạt động học tập. Thông thƣờng, khi xem xét phƣơng thức học tập, có thể căn cứ vào các yếu tố xác định để phân định các phƣơng thức học tập của con ngƣời. Căn cứ vào tính chất, mức độ độc lập của ngƣời học có thể có phƣơng thức học tập có tính tự học, tự nghiên cứu và học tập có hƣớng dẫn, điều khiển trực tiếp của giáo viên. Căn cứ vào tính tích hợp của quá trình và kết quả học tập, các phƣơng thức học tập đƣợc đề cập đến nhƣ: Học bằng cách bắt chƣớc; Học bằng hành động (việc làm) hoặc thực hành có chủ định; Học bằng trải nghiệm các quan hệ và tình huống (chia sẻ giá trị và kinh nghiệm trong các mối quan hệ liên cá nhân và nhóm); Học bằng suy nghĩ lý trí (bằng hoạt động trí tuệ hay ý thức lý luận); Học bằng phƣơng thức hỗn hợp (kết hợp hai hay nhiều phƣơng thức riêng biệt đã nêu) [39]. Cụ thể:
  • 32. 21 + Học bằng bắt chƣớc, sao chép không có hoặc có ít tính chủ định: Nguyên tắc của phƣơng thức học này là sao chép các mẫu có sẵn. Kết quả học tập cũng chính là các mẫu, các thông báo đó, hầu nhƣ chƣa đƣợc xử lý bởi các cơ chế tâm lý bên trong ngƣời học. + Phƣơng thức học bằng hành động (việc làm) hoặc thực hành có chủ định: nguyên tắc của phƣơng thức học này là học theo nguyên tắc phát hiện - tìm tòi. Nghĩa là cứ làm thì hiểu, làm thì nhớ, làm để tự mình phát hiện vấn đề, khai thác, xử lý các thông tin học tập, để hiểu và nắm đƣợc sự vật - nội dung học tập. + Phƣơng thức học bằng trải nghiệm: tức là học tập bằng cảm xúc, bằng rung động, đồng cảm, thông cảm giữa con ngƣời với nhau. Nguyên tắc của phƣơng thức học tập này là sự tham gia của cá nhân và nhóm ngƣời học vào các quan hệ, các tình huống, và sự hợp tác, chia sẻ với nhau các giá trị, kinh nghiệm trong công việc, trong quá trình đánh giá và ra quyết định,… Quá trình học của mỗi cá nhân theo phƣơng thức này diễn ra trong các quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa ngƣời với ngƣời, giữa ngƣời với công việc, giữa cá nhân và nhóm. + Phƣơng thức học bằng suy nghĩ lý trí, bằng hoạt động trí tuệ của cá nhân: nguyên tắc của phƣơng thức học này là tính có vấn đề của nội dung học tập làm nảy sinh ở ngƣời học tình huống có vấn đề, kích thích ngƣời học tƣ duy, tìm tòi. Kết quả học tập là kết quả của quá trình nỗ lực và hoạt động cá nhân, đặc biệt là hoạt động trí tuệ bên trong của ngƣời học. Đó là thành tựu của quá trình quan sát, suy nghĩ, thực nghiệm, đánh giá,… tƣơng đối độc lập của cá nhân. + Phƣơng thức hỗn hợp: đây là phƣơng thức học phổ biến của con ngƣời. Tùy theo đặc điểm, điều kiện, hoàn cảnh cá nhân và tình huống học tập, con ngƣời có thể kết hợp hai hay nhiều phƣơng thức học tập riêng biệt nêu trên. Nghiên cứu về khái niệm học tập và việc chỉ ra đặc trƣng, phƣơng thức học tập của con ngƣời là cơ sở quan trọng giúp chúng tôi nghiên cứu về khái niệm văn hóa học tập và hành vi văn hóa học tập. * Văn hóa học tập: Mỗi con ngƣời, mỗi cộng đồng, mỗi tổ chức muốn phát triển thì trong quá trình tồn tại của mình đều phải tiến hành hoạt động học tập để chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội của loài ngƣời. Trong quá trình ấy, con ngƣời hình thành những đặc điểm, cách thức hoạt động, các giá trị chuẩn mực có ý nghĩa đặc trƣng để hoạt động có kết quả, để phân biệt hoạt động này với các dạng thức hoạt động khác. Tổ hợp các yếu tố này chính là văn hóa học tập. Theo cá ch tiế p cậ n văn hó a, văn hóa học tập củ a cộ ng đồ ng (hoặc cá nhân) là nhƣ̃ ng đặ c điể m nổ i bậ t, ổn định thể hiệ n nhƣ̃ ng né t đặ c thù trong hoạ t độ ng họ c tậ p của cộng đồ ng (hay cá nhân ) ấy. Quan niệm này nhấn mạnh tính ổn định, tính đặc thù của văn hóa.
  • 33. 22 Theo cá ch tiế p cậ n giá trị , văn hóa học tập là hệ thố ng cá c giá trị tố t đẹ p đƣợ c tích lũ y, phát triển và biểu hiện trong hoạt động học tập , trở thành chuẩn mực chi phố i cá ch thƣ́ c suy nghĩ , tình cảm và hành động của ngƣời học . Cách tiếp cận này coi VHHT là tất cả những gì tốt đẹp mà cá nhân, tổ chức, cộng đồng thực hiện trong hoạt động chiếm lĩnh và phát triển hệ thống các kinh nghiệm xã hội-lịch sử. Đó vừa là sản phẩm hoạt động của con ngƣời, vừa phản ánh mong muốn của con ngƣời, vừa là chuẩn mực định hƣớng cho hoạt động của con ngƣời. Cách tiếp cận này nhấn mạnh tính giá trị, tính chuẩn mực của hoạt động ngƣời trong học tập. Văn hóa học tập của cộng đồng (hay cá nhân) đƣợc xây dựng, bồi đắp trong quá trình cộng đồng (hay cá nhân) học hỏi, tìm kiếm, tiếp thu, lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử. Yếu tố này có ảnh hƣởng, tác động trở lại đối với mỗi cá nhân, mỗi thành viên của cộng đồng. Đối với nhà trƣờng, VHHT ảnh hƣởng nhiều chiều tới chất lƣợng và hiệu quả giáo dục của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng. Nó ảnh hƣởng rõ rệt đến cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành viên trong nhà trƣờng. Do vậy các nhà trƣờng muốn tạo đƣợc thƣơng hiệu của mình, từng bƣớc nâng cao động cơ, kết quả dạy - học của giáo viên và học sinh thì việc làm đầu tiên và trọng tâm nhất là tiến hành xây dựng VHHT lành mạnh, tạo niềm tin cho ngƣời học. Về mặt cấu trúc, văn hó a họ c tậ p là một chỉn h thể đƣợc tạo lập bởi các thành phần, các yếu tố xác định: - Theo nguyên lý tả ng băng củ a Frank, văn hó a họ c tậ p gồ m có 2 phầ n:  Phần nổi đƣợc thể hiện: Các hoạt động văn hóa và học tập ở trong nhà trƣờng, hoạt động học tập của học sinh nhƣ phƣơng pháp học, thời gian học, kết quả học sinh đạt đƣợc phản ánh qua điểm số,…  Phần chìm của VHHT gồm: Nhu cầu, cảm xúc, ƣớc muốn của cá nhân; nguyện vọng học tập của học sinh; tính sẵn sàng học tập; các giá trị học tập mà ngƣời học theo đuổi, tầm nhìn mà ngƣời học hƣớng tới nhƣ học để tự thay đổi, học để tự khẳng định, học để có vị trí công việc trong xã hội, phấn đấu trung thực, tự tin, bình đẳng, sáng tạo, chia sẻ,… trong học tập; mẫu nhân cách mà ngƣời học hƣớng tới; Quan điểm về mối quan hệ trong học tập và tầm quan trọng của việc học… Về mặt lý luận thì cả phần nổi và phần chìm đều có vai trò quan trọng, nó tạo nên tảng băng chỉnh thể cho văn hóa học tập nói riêng và văn hóa nhà trƣờng nói chung. Trong thực tế, phần chìm của tảng băng có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến văn hóa học tập cũng nhƣ là văn hóa nhà trƣờng.
  • 34. 23 - Dƣới góc độ tiếp cận nhân cách, văn hóa học tập là tổ hợp đƣợc cấu trúc từ hai thành phần: phẩm chất và kỹ năng học tập của ngƣời học. Theo đó, VHHT của sinh viên thể hiện ở các nét tính cách và kỹ năng học tập. Các nét tính cách nhƣ: học trung thực, học kiên trì; học chăm chỉ, tích cực học tập; tự chủ trong học tập, độc lập, sáng tạo trong học tập, dũng cảm đối mặt với thử thách và khó khăn trong học tập,... Các kỹ năng nhƣ kỹ năng nghiên cứu sách và tài liệu tham khảo, kỹ năng giao tiếp trong học tập, kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập,… - Tiếp cận hệ thống nhìn nhận học tập nhƣ là quá trình con ngƣởi chiếm lĩnh và biến đổi tri thức thì xem VHHT đƣợc tạo nên từ tổ hợp các thành phần văn hóa bộ phận nhƣ: văn hóa nề nếp học tập, văn hóa hợp tác trong học tập, văn hóa học hỏi, văn hóa chất lƣợng, văn hóa giao tiếp, ứng xử trong học tập. Trong luận án, chúng tôi sử dụng khái niệm văn hóa học tập là khái niệm công cụ trong nghiên cứu giáo dục HVVHHT cho sinh viên dƣới góc độ tiếp cận giá trị. 1.2.2. Hành vi văn hóa 1.2.2.1. Hành vi Hành vi là một trong ba mặt biểu hiện của đời sống tâm lý con ngƣời. Theo từ điển Từ và ngữ Hán Việt (tác giả Nguyễn Lân), hành vi (vi - làm) đƣợc lý giải là "việc làm của một ngƣời, xét về mặt đánh giá phẩm chất. Ví dụ: hành vi cao thƣợng" [45, tr. 286]. Theo Đại từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), hành vi là “cách ứng xử trong một hoàn cảnh nhất định đƣợc biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành động nhất định” [60, tr. 781]. Theo thuyế t hà nh vi , đạ i diệ n là cá c nhà bá c họ c John Watson (1878-1958), Clark Hull (1884-1953); Burrhus F. Skinner (1904): Hành vi là tổng số các phản ứng máy móc đáp lại các kích thích . Mọi hành vi đƣợc biểu đạ t bằ ng công thƣ́ c S - R, trong đó S là kích thích tƣ̀ môi trƣờ ng bên ngoà i (có thể là một sự kiện diễn ra trong môi trƣờ ng số ng), R là phả n ƣ́ ng trả lờ i kích thích S. S là cá i quyế t định R. Tƣ́ c là cƣ́ có kích thích là có phản ứng trả lời. Muố n tá c độ ng đế n hà nh vi, làm thay đổi hành vi chỉ cần quan tâm và điều chỉnh các kích thích bên ngoài [22]. Nhƣ vậ y, theo quan điể m nà y, hành vi ngƣời hoàn toàn lệ thuộc vào kích thích bên ngoài và khôngcó mối liên hệ vớ i ý thƣ́ c con ngƣờ i. Và nhƣ thế, chủ thể không điều chỉnh và kiểm soát đƣợc hành vi của chính mình. Con ngƣờ i trở nên thụ độ ng vớ i môi trƣờ ng xung quanh. Đây là quan niệm sai lầm vì đã đồng nhất hành vi ngƣờ i vớ i hà nh vi củ a độ ng vậ t. Theo Tâm lý họ c Má c -xít, đạ i diệ n là cá c nhà khoa họ c L . X. Vƣgotxky, X. L. Rubinstein, A. N. Lêonchiev, P. Ia. Galperin: Hành vi đƣợc nghiên cứu và nhìn