SlideShare a Scribd company logo
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HỒ PHẠM THANH PHƢỚC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC
SINH THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 9
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Bộ môn Hóa học
Mã số: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. TRẦN TRUNG NINH
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Hồ Phạm Thanh Phước
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi xin bày tỏ sự biết
ơn chân thành và sâu sắc đến:
- Thầy cô giảng viên Khoa Hóa học, trường Đại học sư phạm Huế, là những
thầy cô đã đào tạo và hướng dẫn để tôi có đủ khả năng thực hiện luận văn khoa học
này.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn – PGS. TS
Trần Trung Ninh về sự tận tình hướng dẫn, góp ý, động viên cho tôi trong suốt quá
trình xây dựng và hoàn thiện luận văn.
- Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học
trường Đại học Sư phạm Huế đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các học
viên chuyên ngành “Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học” khóa 25 An
Giang nói chung và bản thân tôi nói riêng hoàn thành tốt nhất khóa học cao học
này.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường THCS Hòa Bình Thạnh,
THCS Trần Hưng Đạo các đồng nghiệp và các em học sinh đã cùng tôi, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện điều tra, thực nghiệm sư phạm, trong suốt quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2018
Tác giả
Hồ Phạm Thanh Phước
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................6
PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................8
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu....................................................................9
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................9
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................9
8. Đóng góp mới của đề tài...................................................................................10
9. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG.............................................................................................11
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................11
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.............................................................................11
1.2. Bài tập Hóa học..............................................................................................12
1.2.1. Khái niệm bài tập Hóa học .........................................................................12
1.2.2. Ý nghĩa của bài tập Hóa học.......................................................................12
1.2.3. Bài tập Hóa học thực tiễn ...........................................................................14
1.3. Năng lực.........................................................................................................21
1.3.1. Khái niệm chung về năng lực .....................................................................21
1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ................................................21
1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh THCS....................................................22
1.4.1. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn tuổi học sinh THCS trong sự phát triển con ngƣời .22
2
1.4.2. Những biến đổi đặc điểm tâm sinh lý của trẻ thiếu niên ............................23
1.5. Thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực VDKT cho HS.25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................30
Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO
THỰC TIỄN THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 9............................31
2.1. Phân tích chƣơng trình Hóa Học vô cơ lớp 9 ................................................31
2.1.1. Tầm quan trọng của phần Hóa Học vô cơ lớp 9.........................................31
2.1.2. Nội dung kiến thức và kỹ năng của phần Hóa học vô cơ lớp 9..................32
2.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập thực tiễn ..........................................................33
2.3. Quy trình thiết kế bài tập thực tiễn ................................................................33
2.4. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn ........34
2.5. Thiết kế bài tập để học sinh rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn..................................................................................................38
2.5.1. Bài tập giải thích hiện tƣợng.......................................................................38
2.5.2. Bài tập nhận biết .........................................................................................43
2.5.3. Bài tập định tính và định lƣợng ..................................................................44
2.6. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học ở trƣờng THCS ................45
2.6.1. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học........................................45
2.6.2. Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập Hóa Học thực tiễn...................................63
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................66
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..............................................................67
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm..............................................................67
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................67
3.3. Phạm vi thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................67
3.4. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................67
3.5. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm.....................................................................68
3.5.1. Xây dựng nội dung chƣơng trình thực nghiệm...........................................68
3.5.2. Tiến hành thực nghiệm ...............................................................................69
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................69
3.6.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả ..........................................................................69
3
3.6.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm.....................................................70
3.6.3. Kết luận thực nghiệm sƣ phạm...................................................................79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................82
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................83
1. Kết luận.............................................................................................................83
2. Kiến nghị...........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BTHH Bài tập hóa học
ĐC Đối chứng
đktc Điều kiện tiêu chuẩn
GDĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
KT Kiểm tra
SGK Sách giáo khoa
THCS Trung học Cơ sở
TN Thực nghiệm
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
TNTL Trắc nghiệm tự luận
VDKT Vận dụng kiến thức
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn ở các Trƣờng THCS
Tỉnh An Giang .........................................................................................26
Bảng 1.2. Đánh giá của thầy, cô về năng lực vận dụng kiến thức thực tiễn của HS ở
các trƣờng THCS Tỉnh An Giang............................................................27
Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực vận dụng kiến thứcvào thực tiễn...............35
Bảng 2.2. Bảng theo dõi năng VDKT vào thực tiễn của HS dành cho GV..............37
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm................................................................67
Bảng 3.2.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra khảo sát ...70
Bảng 3.2.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Bài kiểm tra khảo sát..................................71
Bảng 3.2.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............72
Bảng 3.3.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá
học 9 – Lần 1 ...........................................................................................72
Bảng 3.3.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 1...........................................................73
Bảng 3.3.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............74
Bảng 3.4.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra
hoá học 9 – Lần 2.....................................................................................74
Bảng 3.4.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 2...........................................................75
Bảng 3.4.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............75
Bảng 3.5.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá
học 9 – Lần 3 ...........................................................................................76
Bảng 3.5.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 3...........................................................77
Bảng 3.5.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............77
Bảng 3.6.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra
hoá học 9 – 3 bài kiểm tra hoá học 9.......................................................78
Bảng 3.6.b. Xếp loại học sinh khối 9 – 3 bài kiểm tra hoá học 9 .............................79
Bảng 3.6.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............79
6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khảo sát.....................................................71
Hình 3.2. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT khảo sát ............72
Hình 3.3. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 1 ..........................................................73
Hình 3.4. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 1..................74
Hình 3.5. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khối 9 – Lần 2...........................................75
Hình 3.6. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 2..................75
Hình 3.7. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khối 9 – Lần 3...........................................76
Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 3..................77
Hình 3.9. Đƣờng lũy tích điểm 3 bài kiểm tra hoá học 9..........................................78
Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – 3 Bài kiểm tra..............79
7
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Mục tiêu của nền giáo dục là đào tạo những
con ngƣời phát triển toàn diện, tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp
học sinh phát triển toàn diện, giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
Nhƣng, để giải quyết một vấn đề thực tiễn lại cần có sự phối hợp, sử dụng kiến
thức, kĩ năng của nhiều môn học khác nhau.
Trong các môn học ở trƣờng THCS, môn Hóa Học giữ một vai trò quan
trọng. Hóa Học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, chuyên nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Do đó, môn Hóa học là một môn
khoa học tự nhiên rất gần gũi với đời sống thông qua các hiện tƣợng Hóa Học, các
phản ứng Hóa Học và ứng dụng của một số chất cụ thể trong đời sống và sản xuất.
Vì thế việc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào trong quá trình dạy và học bộ môn là
tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế “học đi đôi với hành”, tạo
cho học sinh sự hứng thú, hăng say trong học tập, thấy đƣợc sự thiết thực của học
tập, sau là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực trong đó có năng lực vận
dụng kiến thức.
Để phát triển năng lực cho mỗi ngƣời phải đƣợc bắt đầu từ giai đoạn giáo
dục ở Tiểu học và cấp THCS. Trong dạy học Hóa Học, bài tập đóng vai trò rất quan
trọng. Bài tập Hóa Học vừa là mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học hiệu quả.
Tuy nhiên, hiện nay hệ thống các bài tập chứa đựng những vấn đề nảy sinh trong
thực tiễn cuộc sống chƣa phong phú, việc sử dụng bài tập góp phẩn phát triển năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣa đƣợc rộng rãi, còn nhiều khó khăn nên
bài tập Hóa Học đang xa rời thực tiễn, quá chú trọng vào tính toán, coi nhẹ bản chất
hóa học.
Với yêu cầu giáo dục hiện nay cũng nhƣ với mong muốn phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh, việc tuyển chọn và xây dựng hệ
thống các bài tập thực tiễn cho học sinh là một trong những vấn đề cấp thiết cần đặt
8
ra cho ngành giáo dục. Trong quá trình học tập, thông qua các bài tập Hóa Học có
tính thực tiễn, học sinh đƣợc củng cố mối liên hệ giữa lý thuyết với ứng dụng, với
thực tiễn. Đồng thời, khi mang kiến thức học đƣợc để giải thích, vận dụng trong
cuộc sống tạo nhiều hứng thú hơn, giúp học sinh yêu thích và say sƣa với môn học
từ đó phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập
Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở”.
2. Mục đích nghiên cứu
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trƣờng THCS
qua việc nghiên cứu, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học vô cơ lớp 9.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đề ra nhƣ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài: Năng lực, năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và những biểu hiện của nó; cách kiểm tra đánh giá và
biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh.
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung chƣơng trình và SGK Hóa học 9 hiện hành.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá việc sử dụng BTHH và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ở trƣờng THCS trong dạy học Hóa học.
- Nghiên cứu tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập Hóa học có nội dung
thực tiễn của phần Hóa học vô cơ lớp 9.
- Nghiên cứu các biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn để đề xuất các biện pháp phát triển năng lực này thông qua việc
sử dụng hệ thống bài tập đã tuyển chọn và xây dựng.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
học sinh.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá chất lƣợng, tính phù hợp, tính hiệu
quả và tính khả thi của hệ thống bài tập Hóa học và các biện pháp sử dụng đã đề
xuất nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ở
trƣờng THCS.
9
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học môn Hoá học ở trƣờng THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống BTHH có nội dung gắn với thực tiễn của phần Hóa học vô cơ lớp 9.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông
qua sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: nghiên cứu khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học
sinh và hình thức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của
phần Hóa học vô cơ lớp 9.
- Địa bàn: Một số trƣờng THCS trong Huyện Châu Thành, Thành phố Long
Xuyên, Tỉnh An Giang.
- Thời gian: Từ tháng 9/2017 đến tháng 3/2018.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học Hóa học sử dụng
hệ thống BTHH thực tiễn sẽ phát triển đƣợc năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào
thực tiễn cho học sinh lớp 9 góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu về dạy học tích cực, dạy học phát triển năng lực.
- Nghiên cứu tài liệu, bài tập vận dụng thực tiễn.
- Nghiên cứu về cách xây dựng và cách giải bài tập vận dụng.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Nghiên cứu về tình hình dạy học Hóa học khối 9.
- Nghiên cứu kỹ năng giải BTHH của học sinh ở trƣờng THCS Trần Hƣng
Đạo, trƣờng THCS Hòa Bình Thạnh…
- Thực nghiệm sƣ phạm.
7.3. Phƣơng pháp thống kê
Sử dụng phƣơng pháp thống kê xử lý số liệu thực nghiệm sƣ phạm để rút ra
kết luận của đề tài.
10
8. Đóng góp mới của đề tài
- Xây dựng đƣợc hệ thống các BTHH vô cơ lớp 9 nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh.
- Các biện pháp sử dụng hệ thống BTHH thực tiễn nhằm phát triển năng lực
vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cho học sinh.
9. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
- Chƣơng 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua
bài tập Hóa học vô cơ 9.
- Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
11
PHẦN II: NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu, sách, giáo trình, tài liệu, bài
viết… liên quan đến việc việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học nói chung và
môn Hóa học nói riêng nhƣ:
- PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng (2009), Sử dụng bài tập trong dạy học Hóa
học ở trường phổ thông. Nxb ĐH Sƣ Phạm Hà Nội. Tác giả đã trình bày tổng quan
về bài tập Hóa học, ý nghĩa, tác dụng của bài tập Hóa học. Bài tập Hóa học theo tác
giả vừa là mục tiêu, vừa là nội dung vừa là phƣơng pháp dạy học Hóa học.[32]
- TS. Cao Cự Giác (2009), Thiết kế và sử dụng bài tập thực nghiệm trong
dạy và học Hóa học. Nxb Giáo dục Việt Nam. Tác giả đã trình bày xu hƣớng phát
triển của bài tập Hóa học, đi sâu vào loại bài tập thực nghiệm, trong đó có cả loại
bài tập thực nghiệm trong tƣ duy. [12]
- Sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
Hóa học cho học sinh trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông qua hệ
thống bài tập phần phi kim – chương trình Hóa học cơ bản lớp 10” của Nguyễn Thị
Linh Trƣờng DTNT THPT Huyện Điện Biên Đông. [16]
- Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Xây dựng và sử dụng các bài tập Hóa học có nội
dung thực tiễn tại Hải Phòng trong chương trình Hóa vô cơ ở trường THPT”. Đặng
Thị Hồng Hạnh (2012) – Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội. [14]
- Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa
học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trường THPT”. Lê Thị Kim
Thoa (2009) – Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh. [29]
- Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào đời sống thông qua dạy học phần phi kim THCS”. Đặng Ngọc Sang (2017)
- Đại học Sƣ phạm Huế. [23]
- Nguyễn Thị Lan Phƣơng, Đặng Xuân Cƣơng, 2015. Xây dựng công cụ
đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh phổ thông. Tạp chí Khoa học
Giáo dục, Số 114, tháng 3 năm 2015, tr. 21-24. [20]
12
- Lƣu Thị Lƣơng Yến (2016), Sử dụng Bài tập hóa học định hướng phát
triển năng lực trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Tạp chí Khoa học, trƣờng ĐHSP Hà Nội,
Volume 61, số 6A, pp105-115. [42]
1.2. Bài tập Hóa học
1.2.1. Khái niệm bài tập Hóa học [5], [6]
Bài tập là một thành phần quan trọng trong môi trƣờng học tập mà ngƣời
giáo viên cần sử dụng trong dạy học hóa học. Bài tập không chỉ giúp học sinh củng
cố đƣợc kiến thức mà còn rèn cho học sinh những kỹ năng vận dụng kiến thức đã
học để giải quyết một số vấn đề có liên quan.
Bài tập Hóa học là một dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay
đồng thời cả bài toán và câu hỏi thuộc về Hóa học mà trong khi hoàn thành chúng,
học sinh nắm đƣợc một tri thức hay kĩ năng nhất định.
Câu hỏi là những bài làm mà trong quá trình hoàn thành chúng, học sinh phải
tiến hành một hoạt động tái hiện. Trong các câu hỏi, giáo viên thƣờng yêu cầu học
sinh phải nhớ lại nội dung của các định luật, quy tắc, khái niệm, trình bày lại một mục
trong sách giáo khoa … còn bài toán là những bài làm mà khi hoàn thành chúng, học
sinh phải tiến hành một hoạt động sáng tạo gồm nhiều thao tác và nhiều bƣớc.
Nhƣ vậy, chính các BTHH gồm bài toán hay câu hỏi, là phƣơng tiện cực kỳ
quan trọng để phát triển tƣ duy học sinh. Ngƣời ta thƣờng lựa chọn những bài toán
và câu hỏi đƣa vào một bài tập là có tính toán đến một mục đích dạy học nhất định,
là nắm hay hoàn thiện một dạng tri thức hay kỹ năng nào đó. Việc hoàn thành và
phát triển kỹ năng giải các bài toán Hóa học cho phép thực hiện những mối liên hệ
qua lại mới giữa các tri thức thuộc cùng một trình độ của cùng một năm học và
thuộc những trình độ khác nhau của những năm học khác nhau cũng nhƣ giữa tri
thức và kỹ năng.
1.2.2. Ý nghĩa của bài tập Hóa học
Bài tập Hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào
tạo chung và mục tiêu riêng của môn Hóa học. Bài tập Hóa học đƣợc sử dụng ở tất
cả các khâu của quá trình dạy học: nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, vận dụng, khái
13
quát hóa – hệ thống hóa và kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học
sinh. Nó cung cấp cho học sinh cả kiến thức, cả con đƣờng giành lấy kiến thức, mà
còn mang lại niềm vui sƣớng của sự phát hiện, của việc tìm ra đáp số.
Bài tập Hóa học có nhiều ứng dụng trong dạy học với tƣ cách là một phƣơng
pháp dạy học phổ biến, quan trọng và hiệu nghiệm. Bài tập Hóa học là phƣơng tiện
cơ bản để dạy học sinh tập vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống, sản
xuất và tập nghiên cứu khoa học. Kiến thức học sinh tiếp thu đƣợc chỉ có ích khi sử
dụng nó vào việc giải bài tập hoặc vận dụng vào thực tiễn đời sống. Đối với học
sinh, việc giải bài tập là một phƣơng pháp dạy học tích cực.
Bài tập định hƣớng phát triển năng lực là dạng bài tập đòi hỏi ngƣời học phải
vận dụng các kiến thức riêng lẻ khác nhau để giải quyết một vấn đề mới đối với
ngƣời học, gắn với tình huống cuộc sống. Hệ thống bài tập định hƣớng năng lực
chính là công cụ để học sinh luyện tập nhằm hình thành năng lực, đồng thời là công
cụ để giáo viên và các cán bộ quản lí giáo dục kiểm tra, đánh giá năng lực của học
sinh và biết đƣợc mức độ đạt chuẩn của quá trình dạy học.
Dựa trên các bậc nhận thức và chú ý đến đặc điểm của học tập định hƣớng
năng lực, có thể xây dựng bài tập định hƣớng năng lực theo các dạng:
- Các bài tập dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức. Bài tập tái
hiện không phải trọng tâm của bài tập định hƣớng năng lực.
- Các bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng những kiến thức trong các tình
huống không thay đổi. Các bài tập này nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ
năng cơ bản, chƣa đòi hỏi sáng tạo.
- Các bài tập giải quyết vấn đề: Các bài tập này đòi hỏi sự phân tích, tổng
hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi để giải quyết vấn
đề. Dạng bài tập này đòi hỏi sự sáng tạo của ngƣời học.
- Các bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn (bài tập thực tiễn): Các
bài tập thực tiễn giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn.
Đây là bài tập mở, tạo cơ hội cho học sinh có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng
giải quyết khác nhau.
14
1.2.3. Bài tập Hóa học thực tiễn [12], [13], [18], [33]
1.2.3.1. Khái niệm bài tập Hóa học thực tiễn
- Bài tập Hóa học thực tiễn là những bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng
kiến thức, kĩ năng Hóa học (những điều kiện và yêu cầu) cùng với các kiến thức của
các môn học khác kết hợp với kinh nghiệm, kĩ năng sống để giải quyết một số vấn
đề đặt ra từ những bối cảnh và tình huống nảy sinh từ thực tiễn.
- Bài tập Hóa học thực tiễn có ba đặc điểm quan trọng, thứ nhất là loại bài
tập có bối cảnh thực tiễn, thứ hai là bài tập phù hợp với mức độ nhận thức của học
sinh và thứ ba là bài tập đòi hỏi biện pháp giải quyết thực tế.
1.2.3.2. Vai trò, chức năng của BTHH thực tiễn
BTHH thực tiễn cũng có đầy đủ các vai trò, chức năng của một BTHH.
Ngoài ra nó còn có thêm một số tác dụng khác:
a. Về kiến thức:
- Thông qua giải BTHH thực tiễn, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm, tính chất
hoá học; thƣờng xuyên củng cố kiến thức và hệ thống hoá đƣợc kiến thức; mở rộng
sự hiểu biết của bản thân một cách sinh động, phong phú mà không làm nặng nề
khối lƣợng kiến thức của HS.
- Bên cạnh đó, BTHH thực tiễn giúp HS có thêm sự hiểu biết về thiên nhiên,
môi trƣờng sống, ngành sản xuất hoá học, những vấn đề mang tính thời sự trong
nƣớc và quốc tế qua việc vận dụng kiến thức để lí giải các hiện tƣợng và cải tạo
thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
b. Về kĩ năng:
Việc giải BTHH thực tiễn giúp HS:
- Rèn luyện và phát triển cho HS năng lực nhận thức, năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế cuộc sống.
Ví dụ: Axit sunfuric đƣợc sử dụng rộng rãi trong các acquy. Khi sử dụng
acquy, tuyệt đối không để axit sunfuric tiếp xúc với cơ thể vì có thể gây bỏng nặng.
Em hãy giải thích vì sao các nhà sản xuất khuyến cáo không dốc ngƣợc acquy khi
sử dụng?
- Rèn luyện và phát triển các kĩ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức
15
để giải quyết tình huống có vấn đề của thực tế một cách linh hoạt, sáng tạo.
c. Về giáo dục tƣ tƣởng:
Việc giải BTHH thực tiễn có tác dụng:
- Rèn luyện cho HS tính kiên nhẫn, tự giác, chủ động, chính xác, sáng tạo
trong học tập và trong quá trình giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Thông qua nội dung bài tập giúp HS thấy rõ lợi ích của việc học môn Hoá
học từ đó HS thêm tự tin vào bản thân mình, tạo động cơ học tập tích cực, kích
thích trí tò mò, óc quan sát, sự ham hiểu biết, làm tăng hứng thú học môn hoá học
và từ đó có thể làm cho HS say mê nghiên cứu khoa học và công nghệ giúp HS có
những định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai. Ngoài ra, vì các BTHH thực tiễn gắn liền
với đời sống của chính bản thân HS, của gia đình, của địa phƣơng và với môi
trƣờng xung quanh nên càng góp phần tăng động cơ học tập của HS: học tập để
nâng cao chất lƣợng cuộc sống của bản thân và của cộng đồng.
Ví dụ: Tỉnh An Giang, thành phố
Châu Đốc là địa phƣơng duy nhất của cả
nƣớc có tƣợng đài vinh danh cá tra, cá basa.
Đây là những loài vật nuôi xóa đói, giảm
nghèo và làm giàu của ngƣời nông dân An
Giang. Điểm khác biệt nào sau đây của cá
tra và cá basa liên quan đến việc cá basa
tiêu thụ nhiều oxi hòa tan trong nƣớc hơn
so với cá tra?
A. Cá basa đắt tiền hơn, thơm ngon hơn so với cá tra.
B. Cá basa sống trong nƣớc chảy còn cá tra có thể sống trong ao.
C. Cá basa và cá tra đều là cá da trơn, nhƣng chất lƣợng khác nhau.
D. Cá basa và cá tra khác nhau về lƣợng chất béo trong cơ thể.
d. Giáo dục kĩ thuật tổng hợp:
- Những vấn đề của kĩ thuật của nền sản xuất yêu cầu đƣợc chuyển tải thành
nội dung của các BTHH, lôi cuốn HS suy nghĩ về các vấn đề của kĩ thuật.
- BTHH còn cung cấp cho HS những số liệu lý thú của kĩ thuật, những số
16
liệu mới về phát minh, về năng suất lao động, về sản lƣợng ngành sản xuất đạt đƣợc
giúp HS hòa nhịp với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thời đại mình đang sống.
Ví dụ: Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và
dễ sử dụng hoặc trong công nghiệp clo dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa PVC,…
Hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn Cl2. Nếu lƣợng clo trên chỉ đƣợc
điều chế từ NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn NaCl?
1.2.3.3. Phân loại bài tập Hóa học thực tiễn
a. Cơ sở phân loại BTHH thực tiễn
Có nhiều cơ sở để phân loại bài tập hóa học thực tiễn [35]:
- Dựa vào hình thức, bài tập Hóa học thực tiễn có thể chia thành: Bài tập tự
luận (tự trả lời) bao gồm các dạng trả lời bằng một từ, bằng một câu ngắn, trả lời cả
bài (theo cấu trúc hoặc tự do), giải bài tập; bài tập trắc nghiệm khách quan bao gồm
các dạng câu hỏi có/không, đúng/sai, nhiều lựa chọn, phức hợp, ghép đôi.
+ Bài tập tự luận (tự trả lời) bao gồm các dạng trả lời bằng một từ, bằng một
câu ngắn, trả lời cả bài (theo cấu trúc hoặc tự do), giải bài toán. Bài tập TNTL là
dạng bài tập yêu cầu HS phải kết hợp cả kiến thức hoá học, ngôn ngữ hoá học và
công cụ toán học để trình bày nội dung của bài toán hoá học.
+ Bài tập TNKQ là loại bài tập hay câu hỏi có kèm theo câu trả lời sẵn và yêu
cầu HS suy nghĩ rồi dùng 1 ký hiệu đơn giản đã quy ƣớc để trả lời. Bài tập TNKQ
bao gồm câu hỏi có/không, đúng/sai, câu hỏi có nhiều lựa chọn, câu ghép đôi…
- Dựa vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập có thể chia thành
bài tập lí thuyết (khi giải không phải làm thí nghiệm) và bài tập thực nghiệm (khi
giải phải làm thí nghiệm).
- Dựa vào chức năng của bài tập có thể chia thành bài tập đòi hỏi sự tái
hiện kiến thức (biết, hiểu, vận dụng), bài tập rèn tƣ duy độc lập, sáng tạo (phân tích,
tổng hợp, đánh giá).
- Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia thành bài tập định tính và
định lƣợng.
- Dựa vào kiểu hay dạng bài tập có thể chia thành:
+ Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất
17
+ Bài tập xác định thành phần % của hỗn hợp
+ Bài tập nhận biết các chất
+ Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp
+ Bài tập điều chế các chất
+ Bài tập bằng hình vẽ
- Dựa vào khối lƣợng kiến thức có thể chia thành bài tập đơn giản hay phức
tạp (hoặc cơ bản hay tổng hợp).
- Dựa vào nội dung có thể chia thành: Bài tập có nội dung thuần tuý hoá
học, bài tập có nội dung gắn với thực tiễn (bài tập thực tiễn).
Trên thực tế dạy học, sự phân loại trên chỉ là tƣơng đối. Có những bài vừa có
nội dung thuộc bài tập định tính lại vừa có nội dung thuộc bài tập định lƣợng; hoặc
trong một bài có thể có phần TNKQ cùng với giải thích, viết phƣơng trình hóa học...
b. Một số dạng BTHH thực tiễn
 Dựa vào tính chất của bài tập
Dựa vào tính chất của bài tập hóa học, có thể chia thành:
- Bài tập định tính: Bao gồm các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các
tình huống nảy sinh trong thực tiễn; lựa chọn hoá chất cần dùng cho phù hợp với
tình huống thực tiễn, nhận biết, tinh chế, đề ra phƣơng hƣớng để cải tạo thực tiễn…
Ví dụ 1: Vì sao bề mặt vỏ trứng có nhiều bọt khí và làm trứng nổi lên trong
dung dịch có tính axit (nƣớc giấm ăn, nƣớc chanh…)?
- Bài tập định lƣợng: Bao gồm dạng bài tập về tính lƣợng hoá chất cần
dùng, pha chế dung dịch…
Ví dụ: Trong y học, dƣợc phẩm Nabica (NaHCO3) dùng để trung hòa bớt
lƣợng HCl dƣ trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit
trong dạ dày) đƣợc trung hòa và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi ngƣời bệnh uống
0,336 g NaHCO3.
- Bài tập tổng hợp: Bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định lƣợng.
Ví dụ: Hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn Cl2.
a) Ngƣời ta thƣờng kết hợp điều chế clo với điều chế xút từ NaCl. Viết phƣơng
trình hóa học xảy ra. Tính khối lƣợng NaCl cần dùng để có đƣợc lƣợng clo trên.
18
b) Biết 1 m3
clo lỏng nặng 1400 kg, tính thể tích clo lỏng ứng với 45
triệu tấn trên.
c) Thể tích clo lỏng nhỏ hơn bao nhiêu lần so với thể tích clo khí ở điều kiện
tiêu chuẩn với cùng một khối lƣợng.
 Dựa vào lĩnh vực thực tiễn đƣợc gắn với nội dung bài tập:
- Bài tập về sản xuất hoá học
Ví dụ: Supephotphat đơn đƣợc điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73,0%
Ca3(PO4)2, 26,0% CaCO3 và 1,0% SiO2.
a. Tính khối lƣợng dung dịch H2SO4 65,0% đủ tác dụng với 100,0 kg bột quặng.
b. Supephotphat đơn thu đƣợc gồm những chất nào? Tính tỉ lệ % P2O5 trong
loại supephotphat đơn trên.
- Bài tập về các vấn đề trong đời sống, học tập và lao động sản xuất. Bao
gồm các dạng bài tập về:
+ Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình làm thực hành, thí
nghiệm như: Sử dụng dụng cụ thí nghiệm, sử dụng hoá chất hợp lí, xử lí tai nạn xảy
ra, phòng chống độc hại, ô nhiễm trong khi làm thí nghiệm…
Ví dụ 1: Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc ta phải rót từ từ axit vào lọ đựng
nƣớc. Không đƣợc làm ngƣợc lại. Vì sao?
Ví dụ 2: Khi điều chế khí clo, lƣợng clo dƣ thoát ra ngoài không khí. Một
lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Hãy tìm
cách để loại bỏ lƣợng khí clo đó.
Ví dụ 3: Sau khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, ống nghiệm
thƣờng bị lớp màu đen bám bên trong thành ống. Hãy tìm cách để rửa sạch ống
nghiệm đó.
+ Sử dụng và bảo quản các hoá chất, sản phẩm hoá học trong ăn uống, chữa
bệnh, giặt giũ, tẩy rửa…
Ví dụ 1: Vì sao để bảo quản kim loại natri, ngƣời ta ngâm chúng trong dầu hỏa?
Ví dụ 2: Tại sao để bảo quản photpho đỏ, ngƣời ta ngâm chúng trong nƣớc cất?
Ví dụ 3: Tại sao không nên dùng đồ vật bằng nhôm để chứa hoặc dự trữ thức
ăn để qua đêm?
19
+ Sơ cứu tai nạn do hoá chất.
Ví dụ: Khi làm thí nghiệm, ta vô ý để axit sunfuric rơi vào tay. Em sẽ làm
gì? Em hãy giải thích tại sao lại làm nhƣ vậy?
+ Giải thích các hiện tượng, tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống,
lao động sản xuất.
Ví dụ: Sau những cơn mƣa lớn, ngƣời ta dùng vôi tôi (Ca(OH)2) để bón cho
ao cá để khử chua, khử phèn nhờ có tính
chất hóa học nào sau đây? Do vôi tôi
(Ca(OH)2)
A. tác dụng đƣợc với nƣớc.
B. tác dụng đƣợc với oxit axit.
C. tác dụng đƣợc với axit.
D. tác dụng đƣợc với dung dịch
kiểm.
+ Bài tập có liên quan đến môi trường và vấn đề bảo vệ môi trường
Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) là thủ phạm chính gây ra biến đổi khí hậu. Đồng
bằng sông Cửu Long là khu vực chịu nhiều thiệt hại của biến đổi khí hậu. Các hiện
tƣợng bất thƣờng liên quan đến biến đổi khí hậu nhƣ bão, xâm nhập mặn, hạn hán,
nƣớc biển dâng ảnh hƣởng xấu đến cuộc sống của hàng triệu đồng bào. Em hãy đề
xuất ba biện pháp đơn giản, hiệu quả, khả thi để ứng phó với biến đổi khí hậu ở
đồng bằng sông Cửu Long.
Mỗi lĩnh vực thực tiễn trên lại bao gồm tất cả các loại bài tập định tính, định
lƣợng, tổng hợp; bài tập lí thuyết, bài tập thực hành.
 Dựa vào mức độ nhận thức của HS.
- Các bài tập dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức. Bài tập tái
hiện không phải trọng tâm của bài tập định hƣớng năng lực.
Ví dụ: Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn bột các kim loại thiếc,
kẽm, chì, ngƣời ta ngâm hỗn hợp trên trong dung dịch đồng (II) nitrat.
a) Hãy giải thích việc làm này và viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra
b) Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại đƣợc tạp
20
chất? Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
- Các bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng những kiến thức trong các tình
huống không thay đổi. Các bài tập này nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ
năng cơ bản, chƣa đòi hỏi sáng tạo.
Ví dụ: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. NaCl.
- Các bài tập giải quyết vấn đề: Các bài tập này đòi hỏi sự phân tích, tổng
hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi để giải quyết vấn
đề. Dạng bài tập này đòi hỏi sự sáng tạo của ngƣời học.
Ví dụ: Khi tôi vôi ngƣời ta đổ vôi sống vào thùng nƣớc rồi khuấy đều và giữ
nƣớc sao cho khi vôi đã nở hết cỡ rồi mà vẫn có nƣớc nổi trên mặt. Phần nƣớc trong
ở trên thùng vôi đó đƣợc gọi là nƣớc vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt nƣớc vôi
trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng miếng nhƣ
miếng kính. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
- Các bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn (bài tập thực tiễn): Các
bài tập thực tiễn giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn.
Đây là bài tập mở, tạo cơ hội cho học sinh có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng
giải quyết khác nhau.
Ví dụ: Để có thể phân biệt phân bón NPK thật và NPK giả trên thị trƣờng,
em hãy đề xuất hai cách làm đơn giản, hiệu quả.
Trả lời:
Cách 1 – NPK giả thƣờng dùng phẩm màu công nghiệp để làm giả thành
phần phân kali trong NPK. Do đó, khi lấy một mẫu NPK giả vào cốc nƣớc, màu của
cốc nƣớc nhanh chóng chuyển sang màu đỏ, do phẩm màu dễ tan. Thí nghiệm
tƣơng tự với phân bón NPK thật các muối sẽ tan chậm hơn phẩm màu. Dung dịch
có màu nhạt hơn so với màu đỏ của NPK giả.
Cách 2 – Lấy một chén sứ, đổ vào đó khoảng 5ml cồn tuyệt đối. Châm lửa
đốt, cồn cháy cho ngọn lửa màu xanh. Rắc vài hạt phân bón NPK thật vào ngọn lửa
sẽ chuyển màu tím nhạt, nhận ra nguyên tố kali. Thí nghiệm tƣơng tự với NPK giả
ngọn lửa sẽ không chuyển sang màu tím nhạt.
21
Từng mức độ trên có thể đƣợc chia làm nhiều mức độ nhỏ hơn nữa để phù
hợp với trình độ của HS đồng thời cũng thể hiện sự phân hoá HS trong cùng một
bài, trong hệ thống BTHH thực tiễn.
Trên đây là một số cách phân loại BTHH thực tiễn. Tuy nhiên, có nhiều
BTHH thực tiễn lại là tổng hợp của rất nhiều loại bài.
1.3. Năng lực
1.3.1. Khái niệm chung về năng lực
- Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: Năng lực là tổng hợp các đặc
điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của một hoạt
động, nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
- Các năng lực hình thành trên cơ sở của các tƣ chất tự nhiên của cá nhân nó
đóng vai trò quan trọng, năng lực của con ngƣời không phải hoàn toàn do tự nhiên
mà có, phần lớn do công tác, do tập luyện mà có.
1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, chƣơng trình giáo dục trung học cơ sở
giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã đƣợc hình thành và phát triển ở
cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; biết vận
dụng các phƣơng pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng;
có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có thức hƣớng nghiệp để tiếp tục
học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh
những năng lực cốt lõi sau:
- Những năng lực chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp
phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính
toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học,
năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
22
tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập
trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa
quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và
kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức
hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. [43]
Trong các năng lực chuyên biệt về môn Hóa học thì năng lực vận dụng kiến
thức Hóa học vào thực tiễn là một trong những năng lực quan trọng cần đƣợc hình
thành và phát triển trong dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông.
- Để học sinh vận dụng đƣợc kiến thức Hóa học vào thực tiễn, giáo viên phải
dần dần hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, kỹ năng đặt vấn đề trƣớc những
hiện tƣợng xảy ra trong tự nhiên, trong cuộc sống hằng ngày. Bên cạnh đó, trong
quá trình hình thành kiến thức cho học sinh, giáo viên cần phải đƣa hiện tƣợng thực
tế cuộc sống vào nội dung bài học.
- Để kiểm tra mức độ nhận thức, mức độ tiếp thu kiến thức hay rèn kỹ năng
quan sát và tạo hứng thú học tập cho học sinh giáo viên cần phải bổ sung và sử
dụng các bài tập liên quan đến thực tiễn.
1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh THCS
1.4.1. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn tuổi học sinh THCS trong sự phát triển con người
Tuổi thiếu niên, nhƣ đã biết, ứng với tuổi học sinh THCS, học sinh từ lớp 6-
9 (theo hệ thống giáo dục ở Việt Nam). Đây là lứa tuổi đã đƣợc chứng minh là rất
thú vị song cũng gây nhiều khó khăn cho thầy cô trong nhà trƣờng, bởi đặc điểm
tâm sinh lý đặc trƣng của lứa tuổi này. Tuổi thiếu niên là giai đoạn phát triển tự
nhiên rất quan trọng trong đời ngƣời. Không qua giai đoạn này, con ngƣời không
thể thoát ra khỏi tuổi trẻ để bƣớc vào giai đoạn trƣởng thành. Lứa tuổi này đƣợc coi
là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngƣời lớn.
Đây là lứa tuổi có bƣớc nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, cho phép tạo nội
dung cơ bản và sự khác biệt đặc thù về mọi mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, giao
tiếp, tình cảm, đạo đức... của các em. Tuổi thiếu niên gồm các đặc điểm:
23
Thứ nhất: Đây là thời kì quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trƣờng thành, thời kì
trẻ ở “ngã ba đƣờng" của sự phát triển. Trong đó có rất nhiều khả năng, nhiều
phƣơng án, nhiều con đƣờng để mỗi trẻ em trở thành một cá nhân. Trong thời kì
này, nếu sự phát triển đƣợc định hƣớng đúng, đƣợc tạo thuận lợi thì trẻ em sẽ trở
thành cá nhân thành đạt, công dân tốt. Ngƣợc lại, nếu không đƣợc định hƣớng đúng,
bị tác động bởi các yếu tố tiêu cực thì sẽ xuất hiện hàng loạt nguy cơ dẫn trẻ em đến
bên bờ của sự phát triển lệch lạc về nhận thức, thái độ, hành vi và nhân cách.
Thứ hai: Thời kì mà tính tích cực xã hội của trẻ em đƣợc phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các quan hệ bình đẳng với ngƣời lớn và bạn ngang
hàng, trong việc lĩnh hội các chuẩn mực và giá trị xã hội, thiết kế tƣơng lai của
mình và những kế hoạch hành động cá nhân tƣơng ứng.
Thứ ba: Trong suốt thời kì tuổi thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ
lại, hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lí, về hoạt động, tƣơng tác xã hội
và tâm lí, nhân cách, xuất hiện những yếu tố mới của sự trƣởng thành. Từ đó hình
thành cơ sở nền tảng và vạch chiều hƣớng cho sự trƣởng thành thực thụ của cá
nhân, tạo nên đặc thù riêng của lứa tuổi.
Thứ tư: Tuổi thiếu niên là giai đoạn khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn
trong quá trình phát triển.
Ngay các tên gọi của thời kì này: thời kì “quá độ", “tuổi khó khăn", “tuổi
khủng hoảng"... đã nói lên tính phức tạp và quan trọng của những quá trình phát
triển diễn ra trong lứa tuổi thiếu niên. Sự phức tạp thể hiện qua tính hai mặt của
hoàn cảnh phát triển của trẻ. Một mặt có những yếu tố thúc đẩy phát triển tính cách
của ngƣời lớn. Mặt khác, hoàn cảnh sống của các em có những yếu tố kìm hãm sự
phát triển tính ngƣời lớn: Phần lớn thời gian các em bận học, ít có nghĩa vụ khác với
gia đình; nhiều bậc cha mẹ quá chăm sóc trẻ, không để các em phải chăm lo việc
gia đình...
1.4.2. Những biến đổi đặc điểm tâm sinh lý của trẻ thiếu niên
Đặc tính tâm lý chung của lứa tuổi này là duy ngã (quy hƣớng về mình), tình
cảm và mơ mộng:
24
- Về tư tưởng:
+ Có tính chủ quan: Chỉ đón nhận chân lý nếu thấy nó liên quan đến mình
nhƣ đáp ứng ƣớc vọng, giải đáp âu lo.
+ Mơ ƣớc lý tƣởng đẹp, dễ xa thực tế: điều mơ ƣớc quan trọng hơn thực tế.
Lứa tuổi này coi sự thật là cái lý tƣởng đòi hỏi chứ không phải là cái đã xảy ra thật.
Các em thƣờng hƣớng về tƣơng lai, ít chú trọng đến thực tế phũ phàng của đời sống.
+ Tƣ tƣởng pha lẫn đam mê: dễ cảm phục những gì cao đẹp. Các vị anh
hung, các ngôi sao đƣợc lứa tuổi này thán phục, suy tôn.
+ Tƣ tƣởng đƣợm tình cảm, quá tuyệt đối và hay thay đổi: điều gì hợp thì
khen, điều không ƣa thì chê. Có khi đang khen bỗng quay ra chê, đang phấn khởi
đột nhiên thất vọng.
+ Hay phê bình, chống đối. Nhƣng những phê phán của lứa tuổi này còn bị
tình cảm chi phối.
- Về tình cảm:
+ Các em đang ở lứa tuổi dậy thì, nên đa cảm, mơ mộng.
+ Lo âu, khép kín thắc mắc nhiều về sinh lý nhƣng không dám hỏi bố mẹ và
ngƣời lớn vì sợ bị la rầy và chế diễu, còn hỏi bạn bè cùng tuổi thì bế tắc. Các em
cũng lo âu về những khuyết tật trên cơ thể nên dễ buồn chán, tự cắt đứt thân mật với
gia đình, còn gia đình lại nói các em vô ơn.
+ Tính tình thay đổi đột ngột, rất nhạy bén với những lời nói vô tình của ngƣời
lớn. Một lời nói khó chịu có thể đƣa đến những rối loạn tình cảm ghê gớm. Trái lại
chỉ có một cái nhìn cũng đủ cho các em lứa tuổi này tìm đƣợc khích lệ, an ủi.
- Về nhân cách:
+ Các em đang độ tuổi giao thời: từ trẻ em trở thành ngƣời lớn, hay một lứa
tuổi gọi là “một nửa trẻ con, một nửa ngƣời lớn”, nên rất dễ bất phục tùng và rất
khó dạy.
+ Ngƣỡng mộ gƣơng anh hùng, thích thần tƣợng hóa những ai các em thích
nhƣ cầu thủ bóng đá, tài tử điện ảnh, ca kịch, diễn viên, ngƣời mẫu…
+ Khao khát tự do, quảng đại, hy sinh, chân thành, bản lĩnh.
+ Các em bắt đầu nhận ra khả năng của trí tuệ có thể chi phối mọi sự.
25
- Về xã hội tính:
+ Thích độc lập, tự nguyện.
+ Thích đƣợc theo nhóm bạn, lập nhóm, nhập “băng”.
+ Muốn “nổi loạn” gây sự chú ý, chơi nổi, chơi trội, chơi “hàng độc”.
+ Thích đánh giá, so sánh những lời nói và hành động cụ thể của ngƣời lớn.
+ Không thích sống loanh quanh trong khung cảnh gia đình, bóng dáng cha
mẹ đâm ra quá quen thuộc và sẽ nhàm chán nếu cha mẹ quá khó chịu, các em muốn
mở rộng tƣơng giao với mọi ngƣời.
- Về hành động:
+ Muốn làm ngƣời lớn: qua việc bắt chƣớc ngƣời lớn.
+ Không thích làm những việc quen thuộc và bình thƣờng do ngƣời lớn giao
cho. Ngƣợc lại, trƣớc một công việc thật sự mới lạ, hứa hẹn nhiều khó khăn và đòi
hỏi trách nhiệm cao, thì các em lại thích thú và sẵn sàng đảm nhận.
+ Các em nam: thích biểu dƣơng sức mạnh.
+ Các em nữ: hƣớng về nội tâm, nếu có hƣớng ngoại cũng là hƣớng ngoại
trong tâm tƣởng qua việc viết nhật ký, chép thơ, thích viết lƣu bút, làm dáng... thích
học thêu thùa, may vá; bắt đầu lo việc cơm nƣớc, giặt giũ...
+ Hoạt động theo nhóm, hăng say với công việc hợp sở thích.
Nhƣ vậy, tính tích cực hoạt động ở nhiều lĩnh vực của học sinh THCS, sự
sẵn sàng tham gia vào các dạng hoạt động khác nhau, khát vọng với các hình thức
mang “tính ngƣời lớn” vào việc học, đã làm cho thái độ của các em với học tập, với
nhà trƣờng có những nét đặc thù. Song, trong thực tế, những đặc điểm tâm lý lứa
tuổi của các em rất khó đƣợc “khai thác” một cách triệt để do sự phát triển tâm lý
lứa tuổi của học sinh mang tính cá thể cao. Do vậy, rất cần sự quan tâm sát sao của
các bậc phụ huynh cũng nhƣ của các giáo viên trong việc hƣớng dẫn, tổ chức hình
thành cho học sinh phƣơng pháp học tập đạt kết quả.
1.5. Thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực VDKT cho HS
- Kiến thức lí thuyết về bài tập thực tiễn rất ít, ví dụ nhƣ kiến thức về quan
sát hiện tƣợng trong cuộc sống sinh hoạt (đồ ăn, đồ uống, vệ sinh ...) chỉ đƣợc
đƣa ra khi học xong một vài chất cụ thể, hoàn toàn không đƣợc trình bày trong SGK
26
mà do GV nghiên cứu, sƣu tầm, tự biên soạn về nội dung để dạy cho HS.
- Để nắm bắt đƣợc thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực
VDKT cho HS, chúng tôi tiến hành dùng phiếu điều tra khảo sát đối với giáo viên
trực tiếp giảng dạy ở một số trƣờng THCS trong Huyện Châu Thành và Thành Phố
Long Xuyên – Tỉnh An Giang. Kết quả nhƣ sau:
Bảng 1.1. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn
ở các Trƣờng THCS Tỉnh An Giang
Nội dung
Rất
thƣờng
xuyên
Thƣờng
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
bao
giờ
1. Trong quá trình dạy học thầy, cô có
thƣờng xuyên sử dụng BTHH gắn với
thực tiễn không?
6,25% 56,25% 31,25% 6,25%
2. Các BTHH gắn với
thực tiễn thầy, cô sử
dụng trong quá trình dạy
học nhƣ thế nào?
Bài dạy mới 10,42% 52,08% 27,08% 10,42%
Bài luyện tập,
ôn tập
12,50% 70,83% 16,67%
Bài thực hành 8,33% 33,33% 25,00% 33,34%
Hoạt động
ngoại khóa
8,33% 29,17% 37,50% 25,00%
Kiểm tra,
đánh giá
33,33% 45,83% 8,33% 12,51%
3. Thầy, cô sử dụng bài
tập hóa học gắn với thực
tiễn ở những nội dung
nào của chƣơng trình hóa
học THCS?
Hóa học vô cơ 10,42% 45,83% 4,73% 39,02%
Hóa học hữu
cơ
10,42% 35,42% 10,42% 43,74%
Cả hai
8,33% 56,25% 10,42% 25,00%
4. Thầy, cô sử dụng bài
tập hóa học gắn với thực
tiễn ở dạng bài tập nào?
Câu hỏi lí
thuyết
14,58% 43,75% 10,42% 31.25%
Bài tập tính
toán
4,17% 20,83% 22,92% 52,08%
Cả hai 8,33% 29,17% 8,33% 54,17%
5. HS có trao đổi với Thầy, Cô về các BTHH
có nội dung gắn với thực tiễn không?
6,25% 25,00% 68,75%
6. Thầy, cô có dành thời gian để giải đáp
những thắc mắc của các em học sinh về
các vấn đề liên quan đến Hóa học ở địa
phƣơng không?
8,33% 50,00% 41,67%
27
Bảng 1.2. Đánh giá của thầy, cô về năng lực vận dụng kiến thức
thực tiễn của HS ở các trƣờng THCS Tỉnh An Giang
Nội dung Tốt Khá
Trung
bình
Kém
1. Khả năng tiếp cận, nhận thức đƣợc vấn đề
trong nội dung bài học, trong BTHH gắn với
thực tiễn.
27,08% 62,50% 10,42%
2. Tích cực tham gia các hoạt động học tập
theo hƣớng tích cực để đạt hiệu quả nhất
(ghi chép, đƣa ra câu hỏi và tuân thủ các
hoạt đồng theo yêu cầu…).
31,25% 58,33% 10,42%
3. Biết phát hiện, tìm đƣợc cách giải quyết
vấn đề có trong nội dung bài học, trong
BTHH gắn với thực tiễn.
27,08% 56,25% 16,67%
4. Biết quan sát và sử dụng những kiến thức,
kĩ năng hóa học để giải thích những sự vật,
hiện tƣợng trong đời sống, trong sản xuất và
môi trƣờng xung quanh.
31,25% 56,25% 12,5%
5. Biết thu thập và xử lí thông tin, trình bày
kết quả một vấn đề cần tìm hiểu trong thực
tiễn và nêu đƣợc phƣơng hƣớng giải quyết
vấn đề đó bằng những kiến thức, kĩ năng hóa
học.
18,75% 60,42% 20,83%
6. Biết đƣa, áp dụng kiến thức, kĩ năng đã
học vào thực tế công việc; trong thực tế qua
thử - sai - sửa.
12,50% 56,25% 31,25%
7. Điều chỉnh những kiến thức đã học (sơ đồ,
quy trình làm việc…) cho phù hợp với thực
tế công việc, điều kiện, môi trƣờng của tổ
chức.
12,50% 66,67% 20,83%
8. Biết đƣa ra những phƣơng pháp, cách thức
làm việc mới, phù hợp với tổ chức dựa trên
cơ sở những kiến thức đã đƣợc học.
16,67% 52,08% 31,25%
9. Biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận. 25,00% 60,42% 14,58%
10. Biết đánh giá và tự đánh giá kết quả, sản
phẩm và có những đề xuất hƣớng hoàn thiện.
18,75% 64,58% 16,67%
28
Từ bảng 1.1 và 1.2 nhận xét:
- Đa số các GV đều có sử dụng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học.
Nhƣng việc đƣa dạng bài tập này vào trong dạy học chƣa thƣờng xuyên, tập trung
chủ yếu các hoạt động ngoại khóa và bài ôn tập.
- Dạng bài tập đƣa vào chủ yếu ở mức độ tái hiện kiến thức và vận dụng kiến
thức để giải thích đƣợc các sự kiện, hiện tƣợng của câu hỏi lí thuyết (mức độ 1 và
2). Còn ở mức độ cao hơn thì ít sử dụng.
- Các thầy cô giáo có đƣa ra những lí do vì sao ít hoặc không sử dụng BTHH
gắn với thực tiễn trong dạy học. Đó là:
+ Không có nhiều tài liệu: 12/48 chiếm 25,0%
+ Mất nhiều thời gian tìm kiếm tài liệu: 20/48 chiếm 41,67%
+ Trong các bài kiểm tra định kỳ, kì thi không yêu cầu có nhiều câu hỏi có
nội dung gắn với thực tiễn: 28/48 chiếm 58,33%
Lí do khác:
+ Thời lƣợng tiết học ngắn, không cho phép đƣa nhiều kiến thức bên ngoài
vào bài dạy.
+ Trình độ của HS còn hạn chế.
+ Chỉ sử dụng khi nội dung bài học có liên quan.
+ Mất nhiều thời gian, nếu HS chỉ làm dạng bài tập này thì không còn nhiều
thời gian cho các dạng khác, dạy không kịp chƣơng trình.
+ Chỉ có các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa mới có hỏi về vấn đề
này nhƣng quá ít, chƣơng trình quá nặng nề, trong khi số lƣợng học sinh có nhu cầu
thi vào lớp chuyên lại rất ít.
Nhận xét chung:
- GV ít liên hệ kiến thức hóa học với thực tế. Do cách thi cử có ảnh hƣởng
quan trọng tới cách dạy vì trong các kì kiểm tra, kì thi không yêu cầu có nhiều câu
hỏi có nội dung gắn với thực tiễn. Do vậy, đa số GV chỉ đƣa những kiến thức hóa
học thực tiễn vào các hoạt động ngoại khóa, còn những tiết học tuyền thụ kiến thức
mới thì ít đƣa vào hoặc tiết luyện tập, ôn tập, tổng kết chuẩn bị cho các kì kiểm tra
thì GV chỉ tập trung các kĩ năng khác có nội dung thuần túy hóa học để có thể đáp
ứng đƣợc yêu cầu của bài kiểm tra.
29
- Thời gian dành cho tiết học không nhiều do đó giáo viên không có cơ hội
đƣa những kiến thức thực tế vào bài học.
- Năng lực vận dụng kiến thức Hoá Học để giải thích những tình huống xảy
ra trong thực tế của HS còn hạn chế.
Vốn hiểu biết thực tế của HS về các hiện tƣợng có liên quan đến hóa học
trong đời sống hàng ngày còn ít vì:
+ Đa số trong quá trình dạy học các thầy cô thƣờng chỉ tập trung vào các
kiến thức và kỹ năng cần nắm trong bài để phục vụ cho các bài kiểm tra, cho thi cử
mà chƣa thực sự quan tâm đến việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn cho HS.
+ Đa số HS dù rất thích vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn nhƣng vẫn
chƣa hình thành đƣợc mối liên hệ giữa những kiến thức lý thuyết học đƣợc với thực
tế xung quanh các em.
Qua thực trạng trên ta thấy việc lựa chọn và sử dụng bài tập hóa học nói
chung và bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn nói riêng hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập, chƣa phù hợp với xu hƣớng
phát triển của BTHH và cũng chƣa phù hợp đặc điểm của môn Hóa Học đó là một
môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm. Vì vậy, việc lựa chọn, xây dựng và sử
dụng các BTHH nói chung và bài tập thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn nói riêng một cách hợp lí là một yêu cầu cấp bách đặt ra cho các
giáo viên.
30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Ở chƣơng 1 đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài“Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa
Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở”, để thấy đƣợc tầm quan trọng của bài tập Hóa
Học có nội dung gắn với thực tiễn trong việc phát triển năng lực, cụ thể là năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh THCS. Việc tìm hiểu về dạy học phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua dạy học môn Hoá
ở các trƣờng THCS Huyện Châu Thành và Thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang,
tìm hiểu về các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá của GV cho thấy nhu cầu thiết kế và
sử dụng BTHH gắn có nội dung thực tiễn và việc thiết kế bộ công cụ đánh giá năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là rất cần thiết.
Tất cả cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài sẽ là cơ sở vững chắc để tôi xây
dựng chƣơng 2: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua bài
tập Hóa Học vô cơ 9”.
31
Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VÀO THỰC TIỄN THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 9
2.1. Phân tích chƣơng trình Hóa Học vô cơ lớp 9
2.1.1. Tầm quan trọng của phần Hóa Học vô cơ lớp 9
- Phần Hóa Học vô cơ lớp 9 gồm:
+ Chƣơng I: Các loại hợp chất vô cơ. (gồm có 14 bài)
+ Chƣơng II: Kim loại. (gồm có 10 bài)
+ Chƣơng III: Phi kim. Sơ lƣợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
(gồm có 9 bài)
- Mục tiêu của môn hóa học ở trƣờng THCS là giúp cho học sinh một hệ
thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về Hóa Học, hình thành ở
các em một số kĩ năng phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa học, phát triển
năng lực nhận thức, năng lực hành động, chuẩn bị cho học sinh học lên và đi vào
cuộc sống.
Trên cơ sở những mục tiêu chung đó, môn Hóa Học lớp 9 hay phần Hóa Học
vô cơ có những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Về kiến thức:
+ Học sinh biết những tính chất hóa học chung của mỗi hợp chất vô cơ: oxit,
axit, bazơ, muối và của các đơn chất kim loại, phi kim.
+ Biết tính chất, ứng dụng, điều chế của một số chất vô cơ cụ thể.
+ Hiểu mối quan hệ về tính chất hóa học giữa đơn chất và hợp chất, giữa các
hợp chất với nhau; mối quan hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất
hóa học của các chất.
+ Biết vận dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại, bảng tuần hoàn của
các nguyên tố Hóa Học; vận dụng biện pháp bảo vệ đồ dùng bằng kim loại không
bị ăn mòn.
+ Biết các chất hóa học còn gây ra sự ô nhiễm môi trƣờng và biện pháp bảo
vệ môi trƣờng.
32
- Về kĩ năng:
+ Biết tiến hành những thí nghiệm hóa học đơn giản.
+ Biết vận dụng những kiến thức hóa học đã học để từng bƣớc có thể giải
thích một số hiện tƣợng hóa học, một số thí nghiệm hóa học.
+ Biết viết công thức, phƣơng trình hóa học, giải bài tập hóa học.
- Về thái độ tình cảm:
Học sinh có hứng thú, ham thích học môn hóa học, có niềm tin khoa học; có
ý thức tuyên truyền và vận dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong đời sống, sản xuất;
rèn luyện phẩm chất, thái độ cần thiết nhƣ cẩn thận, kiên trì, trung thực, có tinh thần
hợp tác trong học tập.
2.1.2. Nội dung kiến thức và kỹ năng của phần Hóa học vô cơ lớp 9
2.1.2.1. Chƣơng 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Tính chất hóa học của oxit. Một số oxit quan trọng: CaO, SO2.
- Tính chất hóa học của axit. Một số axit quan trọng: HCl, H2SO4.
- Tính chất hóa học của bazơ. Một số bazơ quan trọng: NaOH, Ca(OH)2.
Khái niệm về thang pH.
- Tính chất hóa học của muối. Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3.
- Phân bón hóa học.
2.1.2.2. Chƣơng 2: Kim loại
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại.
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Một số kim loại quan trọng: Al, Fe.
- Khái niệm về hợp kim sắt: gang, thép.
- Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2.1.2.3. Chƣơng 3: Phi kim. Sơ lƣợc bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học
- Tính chất của phi kim.
- Một số phi kim quan trọng: clo, cacbon, silic.
- Một số hợp chất quan trọng của cacbon.
- Sơ lƣợc về công nghiệp silicat.
- Sơ lƣợc bề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
33
2.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập thực tiễn
Bài tập thực tiễn là những bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức,
kĩ năng Hóa học cùng với các kiến thức của các môn học khác kết hợp với kinh
nghiệm, kĩ năng sống để giải quyết một số vấn đề đặt ra từ những bối cảnh và tình
huống nảy sinh từ thực tiễn.
Khi xây dựng dạng bài tập này cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính mục tiêu của chƣơng trình, chuẩn kiến thức kĩ năng và định
hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
- Đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại của các nội dung kiến thức Hóa
học và các môn khoa học có liên quan.
- Phải gần gũi với cuộc sống và kinh nghiệm học tập của học sinh.
- Phải phát huy đƣợc tính tích cực tìm tòi và vận dụng tối đa kiến thức đã có
của học sinh để giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ đặt ra trong bài tập.
- Phải có tính hệ thống và đảm bảo logic sƣ phạm.
2.3. Quy trình thiết kế bài tập thực tiễn
Bài tập thực tiễn đƣợc xây dựng theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Lựa chọn đơn vị kiến thức, hiện tƣợng, bối cảnh/tình huống thực
tiễn có liên quan.
- Bƣớc 2: Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức, xây dựng mâu
thuẫn nhận thức từ bối cảnh/tình huống lựa chọn và xác định các điều kiện (kiến
thức, kĩ năng…) cần thiết để giải quyết mâu thuẫn này.
- Bƣớc 3: Thiết kế bài tập theo mục tiêu.
- Bƣớc 4: Xây dựng đáp án, lời giải và kiểm tra thử.
- Bƣớc 5: Chỉnh sửa, hoàn thiện bài tập.
Ví dụ 1: Chọn kiến thức về tính chất hóa học, sinh học của CO và CO2; Bối
cảnh là thông tin về việc sử dụng bếp than để sƣởi ấm (hoặc chạy xe ô tô, mô tô,
máy phát điện, …) trong phòng kín gây chết ngƣời đƣợc đăng tải trên các báo. Từ
đó giáo viên có thể xây dựng các bài tập thực tiễn có liên quan đến các kiến thức
này. Giáo viên nêu thông tin (hoặc cho học sinh đọc một đoạn thông tin), yêu cầu
học sinh trả lời các câu hỏi:
34
a. Theo em loại khí nào đã gây ra hiện tƣợng chết ngƣời trên? Các khí đó gây
độc cho con ngƣời nhƣ thế nào? Nó dƣợc tạo ra từ các quá trình biến đổi hóa học
nào? Em hãy đƣa ra những khuyến cáo để phòng tránh nguy cơ này.
b. Khi gặp ngƣời bị ngạt khí từ thông tin của bài báo nêu ra thì cần phải xử lí
nhƣ thế nào?
c. Việc để nhiều cây xanh, hoa trong phòng ngủ đóng kín vào ban đêm cũng có
thể gây tử vong cho con ngƣời. Hiện tƣợng này xảy ra do nguyên nhân nào? Có loại
cây nào để trong phòng ngủ vào ban đêm lại hấp thụ khí thải và sinh ra khí oxi không?
d. Hai hiện tƣợng gây chết ngƣời do ngạt khí khi đốt than tổ ong trong phòng kín
để sƣởi và để nhiều hoa, cây trong phòng ngủ ban đêm giống và khác nhau thế nào?
GV xác định câu trả lời cho các bài tập trên ở các mức độ đầy đủ, chƣa đầy
đủ và không đạt. GV sử dụng các bài tập này trong bài dạy Các oxit của cacbon
(Hóa học lớp 9) để thử nghiệm và chỉnh sửa cho phù hợp với đối tƣợng trên cơ sở
các câu trả lời, kết quả bài kiểm tra của HS.
Ví dụ 2: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể ngƣời cần
đƣợc cung cấp 1,5.10-4
g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lƣợng
KI cần dùng cho một ngƣời trong một ngày là bao nhiêu?
Ví dụ 3: Vì sao trộn phân đạm một lá (NH4)2SO4, hai lá NH4NO3 hoặc nƣớc
tiểu với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp (hàm lƣợng K2CO3 cao) đều bị mất đạm.
2.4. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn
Đánh giá quá trình đƣợc sử dụng trong suốt thời gian học của môn học. Cách
đánh giá này là việc giáo viên hoặc học sinh cung cấp thông tin phản hồi về hoạt
động học của ngƣời học, giúp giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy phù hợp hơn,
giúp học sinh có đƣợc các thông tin về hoạt động học và từ đó cải thiện những tồn
tại. Việc đánh giá quá trình có ý nghĩa hơn, nếu học sinh cùng tham gia đánh giá
chính bản thân mình vì khi học sinh đảm nhận vai trò tích cực trong việc xây dựng
tiêu chí chầm điểm, tự đánh giá và đề ra mục tiêu thì tức là học sinh đã sẵn sàng
chấp nhận cách thức đã đƣợc xây dựng để đánh giá khả năng học tập của họ.
Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và
thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa (Leen pil, 2011).
35
Để chứng minh học sinh có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội
cho học sinh đƣợc giải quyết vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó
học sinh vừa phải vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã đƣợc học ở nhà trƣờng,
vừa phải dùng những kinh nghiệm của bản thân thu đƣợc từ những trải nghiệm bên
ngoài nhà trƣờng (gia đình, cộng đồng và xã hội). Nhƣ vậy, thông qua việc hoàn
thành một nhiệm vụ trong bối cảnh thực, ngƣời ta có thể đồng thời đánh giá đƣợc cả
kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hiện và những giá trị, tình cảm của ngƣời học. Mặt
khác, đánh giá năng lực không hoàn toàn phải dựa vào chƣơng trình giáo dục môn
học nhƣ đánh giá kiến thức, kỹ năng, bởi năng lực là tổng hòa, kết tinh kiến thức,
kỹ năng, thái độ, tình cảm.
Qua nghiên cứu, có một số phƣơng pháp đánh giá năng lực vận dụng kiến thức:
- Đánh giá trong quá trình học tập: khả năng tiếp cận tình huống liên quan tới
thực tiễn; khả năng tổng hợp kiến thức, giải pháp đề xuất giải quyết vấn đề.
- Đánh giá bằng bài kiểm tra vận dụng kiến thức.
- Đánh giá bằng những thắc mắc, giả thiết của học sinh trong quá trình học tập.
Dựa vào những phƣơng pháp trên, tôi xây dựng công cụ đánh giá bằng bảng
thang điểm chi tiết mô tả đầy đủ các tiêu chí mà ngƣời học cần đạt đƣợc. đây là một
công cụ đánh giá tƣơng đối chính xác mức độ năng lực của HS và cung cấp thông
tin để HS tiến bộ.
Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực vận dụng kiến thứcvào thực tiễn
Nội dung Hoạt động HS Tiêu chí đánh giá
Nêu và
phát biểu
vấn đề
Nêu vấn đề từ
tình huống,
hiện tƣợng có
trong thực tế
và phát biểu
vấn đề
Không phát hiện ra tình huống
Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn nhƣng phát
biểu vấn đề chƣa liên quan đén tình huống.
Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn nhƣng phát
biểu vấn đề chƣa logic
Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn và phát biểu
vấn đề phù hợp với tình huống, đầy đủ, logic.
Đề xuất
giải pháp
Xác định, giải
thích thông
Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan ít
đến vấn đề, chƣa giải thích gì.
36
giải quyết
vấn đề
tin từ tình
huống có vấn
đề
Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan
đến vấn đề, giải thích chƣa chính xác về sự vấn đề.
Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan
đến vấn đề, giải thích chính xác về sự vấn đề.
Hiểu biết
thông tin,
kiến thức liên
quan
Những hiểu biết thông tin, kiến thức không liên quan
đến vấn đề.
Giải thích đƣợc vấn đề từ thông tin, kiến thức có liên
quan đến vấn đề.
Giải thích đƣợc vấn đề một cách thỏa đáng, thuyết
phục từ thông tin, kiến thức có liên quan đến vấn đề.
Thu thập,
đánh giá
thông tin,
kiến thức.
Không thu thập đƣợc hoặc thu thập ít thông tin chƣa
liên quan nhiều đến tình huống vấn đề.
Thu thập đƣợc thông tin nhƣng chƣa đánh giá đƣợc
giá trị của chúng đến tình huống vấn đề.
Thu thập đƣợc thông tin và đánh giá đƣợc giá trị của
chúng đến tình huống vấn đề.
Biết nêu ra
kiến thức và
áp dụng kiến
thức, kỹ năng
đã học
Chƣa nêu ra đƣợc kiến thức, kỹ năng đã học hoặc
nêu những kiến thức, kỹ năng không liên quan đến
việc giải quyết vấn đề.
Nêu đƣợc những kiến thức có liên quan nhƣng chƣa
có đƣợc kỹ năng giải quyết vấn đề.
Nêu đƣợc những kiến thức có liên quan và có đƣợc
nhƣng kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đề xuất các
phƣơng án,
giải pháp giải
quyết vấn đề.
Chƣa đề xuất đƣợc phƣơng án, giải pháp nào để giải
quyết vấn đề
Xác định đƣợc mối quan hệ giữa các thông tin đã
biết và thông tin cần tìm
Xác định đƣợc mối quan hệ giữa các thông tin đã
biết và thông tin cần tìm, đề xuất đƣợc phƣơng án,
giải pháp để giải quyết vấn đề
37
Lựa chọn
phƣơng
án giải
quyết
Biết dự đoán
kết quả, kiểm
tra và kết
luận.
Chƣa dự đoán đƣợc kết quả của các phƣơng án giải
quyết vấn đề.
Dự đoán đƣợc kết quả của các phƣơng án giải quyết
vấn đề nhƣng chƣa kiểm tra đƣợc dự đoán.
Dự đoán đƣợc kết quả, kiểm tra và nêu đƣợc kết
luận.
Lựa chọn giải
pháp tối ƣu
Lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề chƣa phù hợp.
Lựa chọn giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề.
Lựa chọn giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề
một cách tối ƣu, hiệu quả, có tính mới mẻ.
Trình bày
và đánh
giá kết
quả thực
hiện
Trình bày,
đánh giá kết
quả thực hiện
Trình bày kết quả thực hiện nhƣng chƣa có đánh giá.
Trình bày kết quả thực hiện có đánh giá sơ bộ kết
quả.
Trình bày đƣợc kết quả thực hiện có những phân
tích, đánh giá giá trị kết quả.
Có những đề
xuất hƣờng
hoàn thiện
Không có hƣớng đề xuất hoàn thiện kết quả tốt hơn
Đề xuất đƣợc ý tƣởng để hoàn thiện kết quả tốt hơn.
Bảng 2.2. Bảng theo dõi năng VDKT vào thực tiễn của HS dành cho GV
STT
Tiêu chí đánh giá năng lực VDKT
vào thực tiễn của học sinh
Mức độ
Chƣa đạt Đạt Tốt Rất tốt
1
Phát hiện và nêu đƣợc tình huống
thực tiễn có liên quan trong học tập
2
Phân tích đƣợc tình huống thực tiễn
có liên quan trong học tập
3
Thu thập và làm rõ các thông tin,
kiến thức có liên quan đến tình
huống cần giải quyết
4
Vận dụng kiến thức đã biết để giải
quyết vấn đề
38
5 Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất
6
Thực hiện thành công giải pháp đã
lựa chọn
7
Đánh giá đƣợc hiệu quả của giải
pháp đã lựa chọn
8
Vận dụng giải pháp vào tình huống
tƣơng tự hoặc bối cảnh mới
2.5. Thiết kế bài tập để học sinh rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn
2.5.1. Bài tập giải thích hiện tƣợng
- Các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các tình huống nảy sinh trong thực
tiễn; lựa chọn hoá chất cần dùng cho phù hợp với tình huống thực tiễn, nhận biết,
tinh chế, đề ra phƣơng hƣớng để cải tạo thực tiễn…
Ví dụ 1: Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong nhà? [35]
Ví dụ 2: Lá trầu xanh, vôi trắng nhƣng khi nhai lại thấy màu hồng. Tại sao?
Ví dụ 3: Axit sunfuric đặc có khả năng làm bỏng da và gây biến dạng phần
cơ thể chỗ nó tiếp xúc do
A. tác dụng với nƣớc. B. có tính háo nƣớc.
C. có tính tẩy trắng. D. có tính axit.
Ví dụ 4: Nƣớc mƣa thƣờng làm cho đồ vật bằng kim loại nhanh bị phá hủy,
hay làm giảm dộ pH cho nguồn nƣớc. Nguyên nhân do
A. khí oxi hòa tan trong nƣớc mƣa.
B. các oxit SO2, NO2 tác dụng với nƣớc tạo thành axit.
C. trong nƣớc mƣa có khí nitơ hòa tan.
D. kim loại bị bẩn nên bị gỉ.
Ví dụ 5: Vôi tôi (Ca(OH)2) đƣợc dùng để khử chua đất trồng nhờ có tính
chất hóa học nào sau đây?
A. tác dụng đƣợc với nƣớc.
B. tác dụng đƣợc với oxit axit.
C. tác dụng đƣợc với axit.
D. tác dụng đƣợc với dung dịch kiểm.
39
Ví dụ 6: Khi sử dụng bếp than tổ ong để sƣởi ấm (hoặc chạy ô tô, mô tô, máy
phát điện…) trong phòng kín sẽ gây chết ngƣời. Từ đó hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Theo em loại khí nào đã gây ra hiện tƣợng chết ngƣời trên? Các khí đó gây
độc cho con ngƣời nhƣ thế nào? Nó dƣợc tạo ra từ các quá trình biến đổi hóa học
nào? Em hãy đƣa ra những khuyến cáo để phòng tránh nguy cơ này.
b. Khi gặp ngƣời bị ngạt khí nêu trên thì cần phải xử lí nhƣ thế nào?
c. Việc để nhiều cây xanh, hoa trong phòng ngủ đóng kín vào ban đêm cũng có
thể gây tử vong cho con ngƣời. Hiện tƣợng này xảy ra do nguyên nhân nào? Có loại
cây nào để trong phòng ngủ vào ban đêm lại hấp thụ khí thải và sinh ra khí oxi không?
d. Hai hiện tƣợng gây chết ngƣời do ngạt khí khi đốt than tổ ong trong phòng
kín và để nhiều hoa, cây trong phòng ngủ ban đêm giống và khác nhau thế nào? [34]
Ví dụ 7: Các loại trứng gia cầm dù có dính bùn đất hoặc bị vấy bẩn cũng
không nên rửa sạch vì sẽ làm trứng dễ bị hỏng. Để bảo quản trứng lâu, không bị hƣ,
ngƣời ta đem nhúng trứng vào nƣớc vôi trong. Hãy giải thích tại sao? [35]
Ví dụ 8: Vì sao trộn phân đạm một lá (NH4)2SO4, hai lá NH4NO3 hoặc nƣớc
tiểu với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp (hàm lƣợng K2CO3 cao) đều bị mất đạm. [36]
Ví dụ 9: Trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đã
điều chế diêm tiêu (KNO3), thành phần chính của thuốc nổ, bằng cách lấy đất ở
trong các hang đá vôi có dơi ở trộn với tro bếp rồi dùng nƣớc sôi dội nhiều lần qua
hỗn hợp đó để tách ra KNO3. Hãy giải thích cách làm đó. [35]
Ví dụ 10: Các nguyên tắc vận tải axit sunfuric đậm đặc đựng trong các toa
thùng yêu cầu một cách nghiêm ngặt phải đóng kín ngay tức khắc vòi thoát sau khi
tháo axit ra khỏi toa thùng. Tại sao sau khi tháo axit rồi mà khoá chặt ngay vòi lại thì
toa thùng không bị hƣ hỏng, còn nếu cứ để mở thì thùng không dùng đƣợc tiếp nữa?
Ví dụ 11: Khi tôi vôi ngƣời ta đổ vôi sống vào thùng nƣớc rồi khuấy đều và
giữ nƣớc sao cho khi vôi đã nở hết cỡ rồi mà vẫn có nƣớc nổi trên mặt. Phần nƣớc
trong ở trên thùng vôi đó đƣợc gọi là nƣớc vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt
nƣớc vôi trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng
miếng nhƣ miếng kính. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
Ví dụ 12: Cacbon vô định hình đƣợc điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên
40
là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con ngƣời chế
tạo các thiết bị phòng độc, lọc nƣớc?
A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.
B. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nƣớc.
C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nƣớc.
D. Không độc hại.
Ví dụ 13: Hãy giải thích vì sao có thể bảo vệ vỏ tàu biển khỏi bị ăn mòn
bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu (phần ngâm dƣới nƣớc). Trình bày cơ chế
của sự ăn mòn sẽ xảy ra.
Ví dụ 14: Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn bột các kim loại thiếc,
kẽm, chì, ngƣời ta ngâm hỗn hợp trên trong dung dịch đồng (II) nitrat.
a. Hãy giải thích việc làm này và viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b. Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại đƣợc tạp
chất? Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Ví dụ 15: Hãy chỉ ra trƣờng hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hóa?
A. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xƣởng sản xuất có sự hiện diện khí clo.
B. Thiết bị bằng kim loại ở lò đốt.
C. Ống dẫn hơi nƣớc bằng sắt.
D. Ống dẫn khí đốt bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất.
Ví dụ 16: Sau một ngày lao động, ngƣời ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại
của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Mục đích chính của việc làm này là
A. để kim loại sáng bóng, đẹp mắt.
B. để không gây ô nhiễm môi trƣờng.
C. để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. để kim loại ít bị ăn mòn.
Ví dụ 17: Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, không có bùn đất bám vào
cũng là một biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết ngƣời ta đã
áp dụng phƣơng pháp nào sau đây?
A. Cách li kim loại với môi trƣờng. B. Dùng hợp kim chống gỉ.
C. Dùng chất chống ăn mòn. D. Dùng phƣơng pháp điện hóa.
41
Ví dụ 18: Vật liệu bằng nhôm bền trong không khí hơn vật liệu bằng sắt vì
A. nhôm nhẹ hơn sắt.
B. nhôm dẫn điện tốt hơn sắt.
C. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.
D. nhôm có lớp oxit bảo vệ cách li nhôm tiếp xúc với môi trƣờng ngoài.
Ví dụ 19: Ngƣời ta thƣờng dùng tôn tráng kẽm để bảo vệ sắt vì
A. lớp mạ kẽm trắng đẹp hơn.
B. khi tróc lớp ZnO thì sắt vẫn tiếp tục bảo vệ.
C. khi tiếp xúc với không khí ẩm thì kẽm bị oxi hóa trƣớc, sắt không bị oxi hóa.
D. kẽm là kim loại hoạt động yếu hơn sắt.
Ví dụ 20: Vonfram (W) thƣờng đƣợc lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn,
nguyên nhân chính là vì
A. vonfram là kim loại rất dẻo. B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt.
C. vonfram là kim loại nhẹ. D. vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao.
Ví dụ 21: Ngƣời xƣa đã ứng dụng tính chất vật lí nào của đồng dƣới đây khi
dùng đồng làm thành những tấm gƣơng soi?
A. Tính dẻo. B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt.
C. Có tỉ khối lớn. D. Có khả năng phản xạ ánh sáng.
Ví dụ 22: Đồng có độ dẫn điện tốt hơn nhôm, nhƣng trong thực tế nhôm
đƣợc dùng làm dây dẫn điện ngoài trời nhiều hơn đồng vì
A. nhôm (d = 2,7 g/cm3) nhẹ hơn đồng (d = 8,89 g/cm3).
B. nhôm khó bị oxi hoá hơn đồng.
C. nhôm khó bị nóng chảy hơn đồng.
D. nhôm có màu sắc đẹp hơn đồng.
Ví dụ 23: Khi mới cắt, mẫu natri có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi
để một lát trong không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. Hãy
giải thích nguyên nhân và viết phƣơng trình phản ứng xảy ra nếu có.
Ví dụ 24: Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta bảo quản kim loại kiềm bằng
cách ngâm kín chúng trong dầu hỏa. Hãy giải thích vì sao.
Ví dụ 25: Vì sao dung dịch nƣớc muối có tính khử trùng?
42
Ví dụ 26: Vì sao ngƣời ta dùng muối NaHCO3 chế thuốc đau dạ dày?
Ví dụ 27: Vì sao để cải tạo đất chua ngƣời ta thƣờng bón vôi cho đất?
Ví dụ 28: Vì sao các oxit kim loại kiềm thổ có khả năng hút ẩm mạnh và
đƣợc dùng làm chất làm khô? Công việc làm khô các hóa chất dựa trên những
nguyên tắc nào? Ngƣời ta đã dùng những chất nào để làm khô các hóa chất?
Ví dụ 29: Vì sao các dụng cụ bằng nhôm hằng ngày khi tiếp xúc với nƣớc dù
ở nhiệt độ cao nào cũng không có phản ứng gì?
Ví dụ 30: Vì sao khi đựng nƣớc vôi bằng chậu nhôm thì chậu sẽ bị thủng?
Ví dụ 31: Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẫu Na dƣ ngƣời ta phải
làm cách nào trong các cách sau? Giải thích vì sao phải làm nhƣ vậy.
A. Cho Na dƣ vào máng nƣớc thải. B. Cho Na dƣ vào dầu hỏa.
C. Cho Na dƣ vào cồn >= 96o
. D. Cho Na dƣ vào dung dịch NaOH.
Ví dụ 32: Không gặp các kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong thiên
nhiên vì
A. thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. đây là những kim loại hoạt động hóa học mạnh
C. đây là những kim loại đƣợc điều chế bằng cách điện phân.
D. đây là những kim loại nhẹ.
Ví dụ 33: Biện pháp để bảo quản kim loại kiềm là
A. ngâm chúng trong dầu hỏa. B. giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín.
C. ngâm chúng vào nƣớc. D. ngâm chúng trong etanol nguyên chất.
Ví dụ 34: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca(OH)2?
A. Điều chế nƣớc Gia-ven trong công nghiệp.
B. Chế tạo vôi vữa xây nhà.
C. Khử chua đất trồng trọt.
D. Chế tạo clorua vôi là chất tẩy trắng và sát trùng.
Ví dụ 35: Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nƣớc dù ở nhiệt độ
cao cũng không phản ứng với nƣớc vì bề mặt của vật có một lớp màng là
A. Al2O3 rất mỏng, bền chắc không cho nƣớc và khí thấm qua.
43
B. Al(OH)3 không tan trong nƣớc đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với
nƣớc và không khí.
C. hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 bảo vệ nhôm.
D. Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nƣớc.
Ví dụ 36: Không dùng bình bằng nhôm đựng dung dịch NaOH vì
A. nhôm lƣỡng tính nên bị kiềm phá hủy.
B. Al, Al2O3 và Al(OH)3 đều tác dụng với kiềm.
C. nhôm bị ăn mòn hóa học.
D. nhôm dẫn điện tốt nên bị NaOH phá hủy.
Ví dụ 37: Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh loãng xƣơng ở ngƣời cao
tuổi? A. Do sự thiếu hụt sắt trong máu. B. Do sự thiếu hụt canxi trong máu.
C. Do sự thiếu hụt kẽm trong máu. D. Do sự thừa canxi trong máu.
Ví dụ 38: Trong nƣớc ngầm, sắt thƣờng tồn tại ở dạng ion sắt (II)
hidrocacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lƣợng sắt trong nƣớc cao làm cho nƣớc có
mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con
ngƣời. Phƣơng pháp nào sau đây đƣợc dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nƣớc sinh hoạt?
(1) Dùng giàn phun mƣa hoặc bể tràn để cho nƣớc ngầm đƣợc tiếp xúc nhiều
với không khí rồi lắng, lọc.
(2) Sục khí clo vào bể nƣớc ngầm với liều lƣợng thích hợp.
(3) Sục không khí giàu oxi vào bể nƣớc ngầm.
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.
2.5.2. Bài tập nhận biết
Ví dụ 1: Những hóa chất sau thƣờng đƣợc dùng trong công việc nội trợ:
muối ăn, bột nở NH4HCO3, phèn chua K2SO4.Al2(SO4).24H2O, muối iot (NaCl +
KI). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phƣơng trình hóa học của
các phản ứng. [29]
Ví dụ 2: Tại sao ngƣời bán bánh bao phải thƣờng xuyên mở nắp nồi bánh?
Nếu không mở nắp thƣờng xuyên thì bánh bao sẽ nhƣ thế nào?
Ví dụ 3: Tại sao những vùng nƣớc giếng khoan khi mới múc nƣớc lên thì
thấy nƣớc trong nhƣng để lâu lại thấy nƣớc đục, có màu vàng?
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở

More Related Content

What's hot

Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa họcSử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAYLuận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinhSử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAYLuận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương HalogenPhát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinhLuận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (9)

Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa họcSử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
Sử dụng bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học
 
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAYLuận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
Luận văn: Sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon, HAY
 
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinhSử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAYLuận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAYLuận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy cho học sinh chuyên Hóa, HAY
 
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương HalogenPhát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
 
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
 
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinhLuận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
Luận án: Nghiên cứu tật khúc xạ và mô hình can thiệp ở học sinh
 

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở

Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Garment Space Blog0
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đLuận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở (20)

Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập ...
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
 
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự họcLuận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
 
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
Luận văn:Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học phần Sinh thái h...
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần dẫn xuất hiđrocacbon để p...
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
 
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim lớp 11 nhằm phát ...
 
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
Su dung thi_nghiem_hoa_hoc_phan_phi_kim_lop_10_trung_hoc_pho_thong_theo_huong...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng c...
 
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đLuận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT, 9đ
 
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
Luận văn: Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức...
 
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứcSử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
Sử dụng bài tập thực tiễn để rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (11)

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HỒ PHẠM THANH PHƢỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Bộ môn Hóa học Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. TRẦN TRUNG NINH Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Hồ Phạm Thanh Phước
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc đến: - Thầy cô giảng viên Khoa Hóa học, trường Đại học sư phạm Huế, là những thầy cô đã đào tạo và hướng dẫn để tôi có đủ khả năng thực hiện luận văn khoa học này. - Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn – PGS. TS Trần Trung Ninh về sự tận tình hướng dẫn, góp ý, động viên cho tôi trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thiện luận văn. - Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các học viên chuyên ngành “Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học” khóa 25 An Giang nói chung và bản thân tôi nói riêng hoàn thành tốt nhất khóa học cao học này. - Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường THCS Hòa Bình Thạnh, THCS Trần Hưng Đạo các đồng nghiệp và các em học sinh đã cùng tôi, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện điều tra, thực nghiệm sư phạm, trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2018 Tác giả Hồ Phạm Thanh Phước
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................6 PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................8 3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................8 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu....................................................................9 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................9 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................9 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................9 8. Đóng góp mới của đề tài...................................................................................10 9. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................10 PHẦN II: NỘI DUNG.............................................................................................11 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................11 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.............................................................................11 1.2. Bài tập Hóa học..............................................................................................12 1.2.1. Khái niệm bài tập Hóa học .........................................................................12 1.2.2. Ý nghĩa của bài tập Hóa học.......................................................................12 1.2.3. Bài tập Hóa học thực tiễn ...........................................................................14 1.3. Năng lực.........................................................................................................21 1.3.1. Khái niệm chung về năng lực .....................................................................21 1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ................................................21 1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh THCS....................................................22 1.4.1. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn tuổi học sinh THCS trong sự phát triển con ngƣời .22
  • 5. 2 1.4.2. Những biến đổi đặc điểm tâm sinh lý của trẻ thiếu niên ............................23 1.5. Thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực VDKT cho HS.25 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................30 Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 9............................31 2.1. Phân tích chƣơng trình Hóa Học vô cơ lớp 9 ................................................31 2.1.1. Tầm quan trọng của phần Hóa Học vô cơ lớp 9.........................................31 2.1.2. Nội dung kiến thức và kỹ năng của phần Hóa học vô cơ lớp 9..................32 2.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập thực tiễn ..........................................................33 2.3. Quy trình thiết kế bài tập thực tiễn ................................................................33 2.4. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn ........34 2.5. Thiết kế bài tập để học sinh rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn..................................................................................................38 2.5.1. Bài tập giải thích hiện tƣợng.......................................................................38 2.5.2. Bài tập nhận biết .........................................................................................43 2.5.3. Bài tập định tính và định lƣợng ..................................................................44 2.6. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học ở trƣờng THCS ................45 2.6.1. Sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học........................................45 2.6.2. Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập Hóa Học thực tiễn...................................63 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................66 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..............................................................67 3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm..............................................................67 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................67 3.3. Phạm vi thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................67 3.4. Thời gian thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................67 3.5. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm.....................................................................68 3.5.1. Xây dựng nội dung chƣơng trình thực nghiệm...........................................68 3.5.2. Tiến hành thực nghiệm ...............................................................................69 3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................69 3.6.1. Phƣơng pháp xử lí kết quả ..........................................................................69
  • 6. 3 3.6.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm.....................................................70 3.6.3. Kết luận thực nghiệm sƣ phạm...................................................................79 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................82 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................83 1. Kết luận.............................................................................................................83 2. Kiến nghị...........................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BTHH Bài tập hóa học ĐC Đối chứng đktc Điều kiện tiêu chuẩn GDĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh KT Kiểm tra SGK Sách giáo khoa THCS Trung học Cơ sở TN Thực nghiệm TNKQ Trắc nghiệm khách quan TNTL Trắc nghiệm tự luận VDKT Vận dụng kiến thức
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn ở các Trƣờng THCS Tỉnh An Giang .........................................................................................26 Bảng 1.2. Đánh giá của thầy, cô về năng lực vận dụng kiến thức thực tiễn của HS ở các trƣờng THCS Tỉnh An Giang............................................................27 Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực vận dụng kiến thứcvào thực tiễn...............35 Bảng 2.2. Bảng theo dõi năng VDKT vào thực tiễn của HS dành cho GV..............37 Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm................................................................67 Bảng 3.2.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra khảo sát ...70 Bảng 3.2.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Bài kiểm tra khảo sát..................................71 Bảng 3.2.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............72 Bảng 3.3.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá học 9 – Lần 1 ...........................................................................................72 Bảng 3.3.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 1...........................................................73 Bảng 3.3.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............74 Bảng 3.4.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá học 9 – Lần 2.....................................................................................74 Bảng 3.4.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 2...........................................................75 Bảng 3.4.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............75 Bảng 3.5.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá học 9 – Lần 3 ...........................................................................................76 Bảng 3.5.b. Xếp loại học sinh khối 9 – Lần 3...........................................................77 Bảng 3.5.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............77 Bảng 3.6.a. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra hoá học 9 – 3 bài kiểm tra hoá học 9.......................................................78 Bảng 3.6.b. Xếp loại học sinh khối 9 – 3 bài kiểm tra hoá học 9 .............................79 Bảng 3.6.c. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lớp TN và ĐC .............79
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khảo sát.....................................................71 Hình 3.2. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT khảo sát ............72 Hình 3.3. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 1 ..........................................................73 Hình 3.4. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 1..................74 Hình 3.5. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khối 9 – Lần 2...........................................75 Hình 3.6. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 2..................75 Hình 3.7. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra khối 9 – Lần 3...........................................76 Hình 3.8. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – Bài KT lần 3..................77 Hình 3.9. Đƣờng lũy tích điểm 3 bài kiểm tra hoá học 9..........................................78 Hình 3.10. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh – 3 Bài kiểm tra..............79
  • 10. 7 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Mục tiêu của nền giáo dục là đào tạo những con ngƣời phát triển toàn diện, tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện, giải quyết đƣợc các vấn đề thực tiễn cuộc sống. Nhƣng, để giải quyết một vấn đề thực tiễn lại cần có sự phối hợp, sử dụng kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học khác nhau. Trong các môn học ở trƣờng THCS, môn Hóa Học giữ một vai trò quan trọng. Hóa Học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, chuyên nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Do đó, môn Hóa học là một môn khoa học tự nhiên rất gần gũi với đời sống thông qua các hiện tƣợng Hóa Học, các phản ứng Hóa Học và ứng dụng của một số chất cụ thể trong đời sống và sản xuất. Vì thế việc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào trong quá trình dạy và học bộ môn là tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế “học đi đôi với hành”, tạo cho học sinh sự hứng thú, hăng say trong học tập, thấy đƣợc sự thiết thực của học tập, sau là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực trong đó có năng lực vận dụng kiến thức. Để phát triển năng lực cho mỗi ngƣời phải đƣợc bắt đầu từ giai đoạn giáo dục ở Tiểu học và cấp THCS. Trong dạy học Hóa Học, bài tập đóng vai trò rất quan trọng. Bài tập Hóa Học vừa là mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống các bài tập chứa đựng những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống chƣa phong phú, việc sử dụng bài tập góp phẩn phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣa đƣợc rộng rãi, còn nhiều khó khăn nên bài tập Hóa Học đang xa rời thực tiễn, quá chú trọng vào tính toán, coi nhẹ bản chất hóa học. Với yêu cầu giáo dục hiện nay cũng nhƣ với mong muốn phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh, việc tuyển chọn và xây dựng hệ thống các bài tập thực tiễn cho học sinh là một trong những vấn đề cấp thiết cần đặt
  • 11. 8 ra cho ngành giáo dục. Trong quá trình học tập, thông qua các bài tập Hóa Học có tính thực tiễn, học sinh đƣợc củng cố mối liên hệ giữa lý thuyết với ứng dụng, với thực tiễn. Đồng thời, khi mang kiến thức học đƣợc để giải thích, vận dụng trong cuộc sống tạo nhiều hứng thú hơn, giúp học sinh yêu thích và say sƣa với môn học từ đó phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh. Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở”. 2. Mục đích nghiên cứu Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh trƣờng THCS qua việc nghiên cứu, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hóa học vô cơ lớp 9. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc đề ra nhƣ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài: Năng lực, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn và những biểu hiện của nó; cách kiểm tra đánh giá và biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh. - Nghiên cứu mục tiêu, nội dung chƣơng trình và SGK Hóa học 9 hiện hành. - Điều tra, khảo sát và đánh giá việc sử dụng BTHH và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ở trƣờng THCS trong dạy học Hóa học. - Nghiên cứu tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập Hóa học có nội dung thực tiễn của phần Hóa học vô cơ lớp 9. - Nghiên cứu các biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn để đề xuất các biện pháp phát triển năng lực này thông qua việc sử dụng hệ thống bài tập đã tuyển chọn và xây dựng. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh. - Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá chất lƣợng, tính phù hợp, tính hiệu quả và tính khả thi của hệ thống bài tập Hóa học và các biện pháp sử dụng đã đề xuất nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ở trƣờng THCS.
  • 12. 9 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học môn Hoá học ở trƣờng THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống BTHH có nội dung gắn với thực tiễn của phần Hóa học vô cơ lớp 9. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: nghiên cứu khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh và hình thức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của phần Hóa học vô cơ lớp 9. - Địa bàn: Một số trƣờng THCS trong Huyện Châu Thành, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. - Thời gian: Từ tháng 9/2017 đến tháng 3/2018. 6. Giả thuyết khoa học Nếu nghiên cứu đầy đủ cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học Hóa học sử dụng hệ thống BTHH thực tiễn sẽ phát triển đƣợc năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cho học sinh lớp 9 góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các tài liệu về dạy học tích cực, dạy học phát triển năng lực. - Nghiên cứu tài liệu, bài tập vận dụng thực tiễn. - Nghiên cứu về cách xây dựng và cách giải bài tập vận dụng. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: - Nghiên cứu về tình hình dạy học Hóa học khối 9. - Nghiên cứu kỹ năng giải BTHH của học sinh ở trƣờng THCS Trần Hƣng Đạo, trƣờng THCS Hòa Bình Thạnh… - Thực nghiệm sƣ phạm. 7.3. Phƣơng pháp thống kê Sử dụng phƣơng pháp thống kê xử lý số liệu thực nghiệm sƣ phạm để rút ra kết luận của đề tài.
  • 13. 10 8. Đóng góp mới của đề tài - Xây dựng đƣợc hệ thống các BTHH vô cơ lớp 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh. - Các biện pháp sử dụng hệ thống BTHH thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn cho học sinh. 9. Cấu trúc luận văn Nội dung chính của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. - Chƣơng 2: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua bài tập Hóa học vô cơ 9. - Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
  • 14. 11 PHẦN II: NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu, sách, giáo trình, tài liệu, bài viết… liên quan đến việc việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học nói chung và môn Hóa học nói riêng nhƣ: - PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng (2009), Sử dụng bài tập trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông. Nxb ĐH Sƣ Phạm Hà Nội. Tác giả đã trình bày tổng quan về bài tập Hóa học, ý nghĩa, tác dụng của bài tập Hóa học. Bài tập Hóa học theo tác giả vừa là mục tiêu, vừa là nội dung vừa là phƣơng pháp dạy học Hóa học.[32] - TS. Cao Cự Giác (2009), Thiết kế và sử dụng bài tập thực nghiệm trong dạy và học Hóa học. Nxb Giáo dục Việt Nam. Tác giả đã trình bày xu hƣớng phát triển của bài tập Hóa học, đi sâu vào loại bài tập thực nghiệm, trong đó có cả loại bài tập thực nghiệm trong tƣ duy. [12] - Sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học cho học sinh trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông qua hệ thống bài tập phần phi kim – chương trình Hóa học cơ bản lớp 10” của Nguyễn Thị Linh Trƣờng DTNT THPT Huyện Điện Biên Đông. [16] - Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Xây dựng và sử dụng các bài tập Hóa học có nội dung thực tiễn tại Hải Phòng trong chương trình Hóa vô cơ ở trường THPT”. Đặng Thị Hồng Hạnh (2012) – Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội. [14] - Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trường THPT”. Lê Thị Kim Thoa (2009) – Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh. [29] - Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống thông qua dạy học phần phi kim THCS”. Đặng Ngọc Sang (2017) - Đại học Sƣ phạm Huế. [23] - Nguyễn Thị Lan Phƣơng, Đặng Xuân Cƣơng, 2015. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh phổ thông. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 114, tháng 3 năm 2015, tr. 21-24. [20]
  • 15. 12 - Lƣu Thị Lƣơng Yến (2016), Sử dụng Bài tập hóa học định hướng phát triển năng lực trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Tạp chí Khoa học, trƣờng ĐHSP Hà Nội, Volume 61, số 6A, pp105-115. [42] 1.2. Bài tập Hóa học 1.2.1. Khái niệm bài tập Hóa học [5], [6] Bài tập là một thành phần quan trọng trong môi trƣờng học tập mà ngƣời giáo viên cần sử dụng trong dạy học hóa học. Bài tập không chỉ giúp học sinh củng cố đƣợc kiến thức mà còn rèn cho học sinh những kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề có liên quan. Bài tập Hóa học là một dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và câu hỏi thuộc về Hóa học mà trong khi hoàn thành chúng, học sinh nắm đƣợc một tri thức hay kĩ năng nhất định. Câu hỏi là những bài làm mà trong quá trình hoàn thành chúng, học sinh phải tiến hành một hoạt động tái hiện. Trong các câu hỏi, giáo viên thƣờng yêu cầu học sinh phải nhớ lại nội dung của các định luật, quy tắc, khái niệm, trình bày lại một mục trong sách giáo khoa … còn bài toán là những bài làm mà khi hoàn thành chúng, học sinh phải tiến hành một hoạt động sáng tạo gồm nhiều thao tác và nhiều bƣớc. Nhƣ vậy, chính các BTHH gồm bài toán hay câu hỏi, là phƣơng tiện cực kỳ quan trọng để phát triển tƣ duy học sinh. Ngƣời ta thƣờng lựa chọn những bài toán và câu hỏi đƣa vào một bài tập là có tính toán đến một mục đích dạy học nhất định, là nắm hay hoàn thiện một dạng tri thức hay kỹ năng nào đó. Việc hoàn thành và phát triển kỹ năng giải các bài toán Hóa học cho phép thực hiện những mối liên hệ qua lại mới giữa các tri thức thuộc cùng một trình độ của cùng một năm học và thuộc những trình độ khác nhau của những năm học khác nhau cũng nhƣ giữa tri thức và kỹ năng. 1.2.2. Ý nghĩa của bài tập Hóa học Bài tập Hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo chung và mục tiêu riêng của môn Hóa học. Bài tập Hóa học đƣợc sử dụng ở tất cả các khâu của quá trình dạy học: nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, vận dụng, khái
  • 16. 13 quát hóa – hệ thống hóa và kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh. Nó cung cấp cho học sinh cả kiến thức, cả con đƣờng giành lấy kiến thức, mà còn mang lại niềm vui sƣớng của sự phát hiện, của việc tìm ra đáp số. Bài tập Hóa học có nhiều ứng dụng trong dạy học với tƣ cách là một phƣơng pháp dạy học phổ biến, quan trọng và hiệu nghiệm. Bài tập Hóa học là phƣơng tiện cơ bản để dạy học sinh tập vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học. Kiến thức học sinh tiếp thu đƣợc chỉ có ích khi sử dụng nó vào việc giải bài tập hoặc vận dụng vào thực tiễn đời sống. Đối với học sinh, việc giải bài tập là một phƣơng pháp dạy học tích cực. Bài tập định hƣớng phát triển năng lực là dạng bài tập đòi hỏi ngƣời học phải vận dụng các kiến thức riêng lẻ khác nhau để giải quyết một vấn đề mới đối với ngƣời học, gắn với tình huống cuộc sống. Hệ thống bài tập định hƣớng năng lực chính là công cụ để học sinh luyện tập nhằm hình thành năng lực, đồng thời là công cụ để giáo viên và các cán bộ quản lí giáo dục kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh và biết đƣợc mức độ đạt chuẩn của quá trình dạy học. Dựa trên các bậc nhận thức và chú ý đến đặc điểm của học tập định hƣớng năng lực, có thể xây dựng bài tập định hƣớng năng lực theo các dạng: - Các bài tập dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức. Bài tập tái hiện không phải trọng tâm của bài tập định hƣớng năng lực. - Các bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng những kiến thức trong các tình huống không thay đổi. Các bài tập này nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cơ bản, chƣa đòi hỏi sáng tạo. - Các bài tập giải quyết vấn đề: Các bài tập này đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi để giải quyết vấn đề. Dạng bài tập này đòi hỏi sự sáng tạo của ngƣời học. - Các bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn (bài tập thực tiễn): Các bài tập thực tiễn giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Đây là bài tập mở, tạo cơ hội cho học sinh có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng giải quyết khác nhau.
  • 17. 14 1.2.3. Bài tập Hóa học thực tiễn [12], [13], [18], [33] 1.2.3.1. Khái niệm bài tập Hóa học thực tiễn - Bài tập Hóa học thực tiễn là những bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức, kĩ năng Hóa học (những điều kiện và yêu cầu) cùng với các kiến thức của các môn học khác kết hợp với kinh nghiệm, kĩ năng sống để giải quyết một số vấn đề đặt ra từ những bối cảnh và tình huống nảy sinh từ thực tiễn. - Bài tập Hóa học thực tiễn có ba đặc điểm quan trọng, thứ nhất là loại bài tập có bối cảnh thực tiễn, thứ hai là bài tập phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh và thứ ba là bài tập đòi hỏi biện pháp giải quyết thực tế. 1.2.3.2. Vai trò, chức năng của BTHH thực tiễn BTHH thực tiễn cũng có đầy đủ các vai trò, chức năng của một BTHH. Ngoài ra nó còn có thêm một số tác dụng khác: a. Về kiến thức: - Thông qua giải BTHH thực tiễn, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm, tính chất hoá học; thƣờng xuyên củng cố kiến thức và hệ thống hoá đƣợc kiến thức; mở rộng sự hiểu biết của bản thân một cách sinh động, phong phú mà không làm nặng nề khối lƣợng kiến thức của HS. - Bên cạnh đó, BTHH thực tiễn giúp HS có thêm sự hiểu biết về thiên nhiên, môi trƣờng sống, ngành sản xuất hoá học, những vấn đề mang tính thời sự trong nƣớc và quốc tế qua việc vận dụng kiến thức để lí giải các hiện tƣợng và cải tạo thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. b. Về kĩ năng: Việc giải BTHH thực tiễn giúp HS: - Rèn luyện và phát triển cho HS năng lực nhận thức, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế cuộc sống. Ví dụ: Axit sunfuric đƣợc sử dụng rộng rãi trong các acquy. Khi sử dụng acquy, tuyệt đối không để axit sunfuric tiếp xúc với cơ thể vì có thể gây bỏng nặng. Em hãy giải thích vì sao các nhà sản xuất khuyến cáo không dốc ngƣợc acquy khi sử dụng? - Rèn luyện và phát triển các kĩ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức
  • 18. 15 để giải quyết tình huống có vấn đề của thực tế một cách linh hoạt, sáng tạo. c. Về giáo dục tƣ tƣởng: Việc giải BTHH thực tiễn có tác dụng: - Rèn luyện cho HS tính kiên nhẫn, tự giác, chủ động, chính xác, sáng tạo trong học tập và trong quá trình giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Thông qua nội dung bài tập giúp HS thấy rõ lợi ích của việc học môn Hoá học từ đó HS thêm tự tin vào bản thân mình, tạo động cơ học tập tích cực, kích thích trí tò mò, óc quan sát, sự ham hiểu biết, làm tăng hứng thú học môn hoá học và từ đó có thể làm cho HS say mê nghiên cứu khoa học và công nghệ giúp HS có những định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai. Ngoài ra, vì các BTHH thực tiễn gắn liền với đời sống của chính bản thân HS, của gia đình, của địa phƣơng và với môi trƣờng xung quanh nên càng góp phần tăng động cơ học tập của HS: học tập để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của bản thân và của cộng đồng. Ví dụ: Tỉnh An Giang, thành phố Châu Đốc là địa phƣơng duy nhất của cả nƣớc có tƣợng đài vinh danh cá tra, cá basa. Đây là những loài vật nuôi xóa đói, giảm nghèo và làm giàu của ngƣời nông dân An Giang. Điểm khác biệt nào sau đây của cá tra và cá basa liên quan đến việc cá basa tiêu thụ nhiều oxi hòa tan trong nƣớc hơn so với cá tra? A. Cá basa đắt tiền hơn, thơm ngon hơn so với cá tra. B. Cá basa sống trong nƣớc chảy còn cá tra có thể sống trong ao. C. Cá basa và cá tra đều là cá da trơn, nhƣng chất lƣợng khác nhau. D. Cá basa và cá tra khác nhau về lƣợng chất béo trong cơ thể. d. Giáo dục kĩ thuật tổng hợp: - Những vấn đề của kĩ thuật của nền sản xuất yêu cầu đƣợc chuyển tải thành nội dung của các BTHH, lôi cuốn HS suy nghĩ về các vấn đề của kĩ thuật. - BTHH còn cung cấp cho HS những số liệu lý thú của kĩ thuật, những số
  • 19. 16 liệu mới về phát minh, về năng suất lao động, về sản lƣợng ngành sản xuất đạt đƣợc giúp HS hòa nhịp với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thời đại mình đang sống. Ví dụ: Dùng clo để khử trùng nƣớc sinh hoạt là một phƣơng pháp rẻ tiền và dễ sử dụng hoặc trong công nghiệp clo dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa PVC,… Hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn Cl2. Nếu lƣợng clo trên chỉ đƣợc điều chế từ NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn NaCl? 1.2.3.3. Phân loại bài tập Hóa học thực tiễn a. Cơ sở phân loại BTHH thực tiễn Có nhiều cơ sở để phân loại bài tập hóa học thực tiễn [35]: - Dựa vào hình thức, bài tập Hóa học thực tiễn có thể chia thành: Bài tập tự luận (tự trả lời) bao gồm các dạng trả lời bằng một từ, bằng một câu ngắn, trả lời cả bài (theo cấu trúc hoặc tự do), giải bài tập; bài tập trắc nghiệm khách quan bao gồm các dạng câu hỏi có/không, đúng/sai, nhiều lựa chọn, phức hợp, ghép đôi. + Bài tập tự luận (tự trả lời) bao gồm các dạng trả lời bằng một từ, bằng một câu ngắn, trả lời cả bài (theo cấu trúc hoặc tự do), giải bài toán. Bài tập TNTL là dạng bài tập yêu cầu HS phải kết hợp cả kiến thức hoá học, ngôn ngữ hoá học và công cụ toán học để trình bày nội dung của bài toán hoá học. + Bài tập TNKQ là loại bài tập hay câu hỏi có kèm theo câu trả lời sẵn và yêu cầu HS suy nghĩ rồi dùng 1 ký hiệu đơn giản đã quy ƣớc để trả lời. Bài tập TNKQ bao gồm câu hỏi có/không, đúng/sai, câu hỏi có nhiều lựa chọn, câu ghép đôi… - Dựa vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập có thể chia thành bài tập lí thuyết (khi giải không phải làm thí nghiệm) và bài tập thực nghiệm (khi giải phải làm thí nghiệm). - Dựa vào chức năng của bài tập có thể chia thành bài tập đòi hỏi sự tái hiện kiến thức (biết, hiểu, vận dụng), bài tập rèn tƣ duy độc lập, sáng tạo (phân tích, tổng hợp, đánh giá). - Dựa vào tính chất của bài tập có thể chia thành bài tập định tính và định lƣợng. - Dựa vào kiểu hay dạng bài tập có thể chia thành: + Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất
  • 20. 17 + Bài tập xác định thành phần % của hỗn hợp + Bài tập nhận biết các chất + Bài tập tách các chất ra khỏi hỗn hợp + Bài tập điều chế các chất + Bài tập bằng hình vẽ - Dựa vào khối lƣợng kiến thức có thể chia thành bài tập đơn giản hay phức tạp (hoặc cơ bản hay tổng hợp). - Dựa vào nội dung có thể chia thành: Bài tập có nội dung thuần tuý hoá học, bài tập có nội dung gắn với thực tiễn (bài tập thực tiễn). Trên thực tế dạy học, sự phân loại trên chỉ là tƣơng đối. Có những bài vừa có nội dung thuộc bài tập định tính lại vừa có nội dung thuộc bài tập định lƣợng; hoặc trong một bài có thể có phần TNKQ cùng với giải thích, viết phƣơng trình hóa học... b. Một số dạng BTHH thực tiễn  Dựa vào tính chất của bài tập Dựa vào tính chất của bài tập hóa học, có thể chia thành: - Bài tập định tính: Bao gồm các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các tình huống nảy sinh trong thực tiễn; lựa chọn hoá chất cần dùng cho phù hợp với tình huống thực tiễn, nhận biết, tinh chế, đề ra phƣơng hƣớng để cải tạo thực tiễn… Ví dụ 1: Vì sao bề mặt vỏ trứng có nhiều bọt khí và làm trứng nổi lên trong dung dịch có tính axit (nƣớc giấm ăn, nƣớc chanh…)? - Bài tập định lƣợng: Bao gồm dạng bài tập về tính lƣợng hoá chất cần dùng, pha chế dung dịch… Ví dụ: Trong y học, dƣợc phẩm Nabica (NaHCO3) dùng để trung hòa bớt lƣợng HCl dƣ trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) đƣợc trung hòa và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi ngƣời bệnh uống 0,336 g NaHCO3. - Bài tập tổng hợp: Bao gồm cả kiến thức định tính lẫn định lƣợng. Ví dụ: Hàng năm thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn Cl2. a) Ngƣời ta thƣờng kết hợp điều chế clo với điều chế xút từ NaCl. Viết phƣơng trình hóa học xảy ra. Tính khối lƣợng NaCl cần dùng để có đƣợc lƣợng clo trên.
  • 21. 18 b) Biết 1 m3 clo lỏng nặng 1400 kg, tính thể tích clo lỏng ứng với 45 triệu tấn trên. c) Thể tích clo lỏng nhỏ hơn bao nhiêu lần so với thể tích clo khí ở điều kiện tiêu chuẩn với cùng một khối lƣợng.  Dựa vào lĩnh vực thực tiễn đƣợc gắn với nội dung bài tập: - Bài tập về sản xuất hoá học Ví dụ: Supephotphat đơn đƣợc điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73,0% Ca3(PO4)2, 26,0% CaCO3 và 1,0% SiO2. a. Tính khối lƣợng dung dịch H2SO4 65,0% đủ tác dụng với 100,0 kg bột quặng. b. Supephotphat đơn thu đƣợc gồm những chất nào? Tính tỉ lệ % P2O5 trong loại supephotphat đơn trên. - Bài tập về các vấn đề trong đời sống, học tập và lao động sản xuất. Bao gồm các dạng bài tập về: + Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình làm thực hành, thí nghiệm như: Sử dụng dụng cụ thí nghiệm, sử dụng hoá chất hợp lí, xử lí tai nạn xảy ra, phòng chống độc hại, ô nhiễm trong khi làm thí nghiệm… Ví dụ 1: Muốn pha loãng axit H2SO4 đặc ta phải rót từ từ axit vào lọ đựng nƣớc. Không đƣợc làm ngƣợc lại. Vì sao? Ví dụ 2: Khi điều chế khí clo, lƣợng clo dƣ thoát ra ngoài không khí. Một lƣợng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Hãy tìm cách để loại bỏ lƣợng khí clo đó. Ví dụ 3: Sau khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, ống nghiệm thƣờng bị lớp màu đen bám bên trong thành ống. Hãy tìm cách để rửa sạch ống nghiệm đó. + Sử dụng và bảo quản các hoá chất, sản phẩm hoá học trong ăn uống, chữa bệnh, giặt giũ, tẩy rửa… Ví dụ 1: Vì sao để bảo quản kim loại natri, ngƣời ta ngâm chúng trong dầu hỏa? Ví dụ 2: Tại sao để bảo quản photpho đỏ, ngƣời ta ngâm chúng trong nƣớc cất? Ví dụ 3: Tại sao không nên dùng đồ vật bằng nhôm để chứa hoặc dự trữ thức ăn để qua đêm?
  • 22. 19 + Sơ cứu tai nạn do hoá chất. Ví dụ: Khi làm thí nghiệm, ta vô ý để axit sunfuric rơi vào tay. Em sẽ làm gì? Em hãy giải thích tại sao lại làm nhƣ vậy? + Giải thích các hiện tượng, tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống, lao động sản xuất. Ví dụ: Sau những cơn mƣa lớn, ngƣời ta dùng vôi tôi (Ca(OH)2) để bón cho ao cá để khử chua, khử phèn nhờ có tính chất hóa học nào sau đây? Do vôi tôi (Ca(OH)2) A. tác dụng đƣợc với nƣớc. B. tác dụng đƣợc với oxit axit. C. tác dụng đƣợc với axit. D. tác dụng đƣợc với dung dịch kiểm. + Bài tập có liên quan đến môi trường và vấn đề bảo vệ môi trường Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) là thủ phạm chính gây ra biến đổi khí hậu. Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực chịu nhiều thiệt hại của biến đổi khí hậu. Các hiện tƣợng bất thƣờng liên quan đến biến đổi khí hậu nhƣ bão, xâm nhập mặn, hạn hán, nƣớc biển dâng ảnh hƣởng xấu đến cuộc sống của hàng triệu đồng bào. Em hãy đề xuất ba biện pháp đơn giản, hiệu quả, khả thi để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long. Mỗi lĩnh vực thực tiễn trên lại bao gồm tất cả các loại bài tập định tính, định lƣợng, tổng hợp; bài tập lí thuyết, bài tập thực hành.  Dựa vào mức độ nhận thức của HS. - Các bài tập dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức. Bài tập tái hiện không phải trọng tâm của bài tập định hƣớng năng lực. Ví dụ: Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn bột các kim loại thiếc, kẽm, chì, ngƣời ta ngâm hỗn hợp trên trong dung dịch đồng (II) nitrat. a) Hãy giải thích việc làm này và viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra b) Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại đƣợc tạp
  • 23. 20 chất? Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. - Các bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng những kiến thức trong các tình huống không thay đổi. Các bài tập này nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cơ bản, chƣa đòi hỏi sáng tạo. Ví dụ: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây? A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. NaCl. - Các bài tập giải quyết vấn đề: Các bài tập này đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức vào những tình huống thay đổi để giải quyết vấn đề. Dạng bài tập này đòi hỏi sự sáng tạo của ngƣời học. Ví dụ: Khi tôi vôi ngƣời ta đổ vôi sống vào thùng nƣớc rồi khuấy đều và giữ nƣớc sao cho khi vôi đã nở hết cỡ rồi mà vẫn có nƣớc nổi trên mặt. Phần nƣớc trong ở trên thùng vôi đó đƣợc gọi là nƣớc vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt nƣớc vôi trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng miếng nhƣ miếng kính. Hãy giải thích hiện tƣợng này. - Các bài tập gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn (bài tập thực tiễn): Các bài tập thực tiễn giải quyết những vấn đề gắn với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Đây là bài tập mở, tạo cơ hội cho học sinh có nhiều cách tiếp cận, nhiều con đƣờng giải quyết khác nhau. Ví dụ: Để có thể phân biệt phân bón NPK thật và NPK giả trên thị trƣờng, em hãy đề xuất hai cách làm đơn giản, hiệu quả. Trả lời: Cách 1 – NPK giả thƣờng dùng phẩm màu công nghiệp để làm giả thành phần phân kali trong NPK. Do đó, khi lấy một mẫu NPK giả vào cốc nƣớc, màu của cốc nƣớc nhanh chóng chuyển sang màu đỏ, do phẩm màu dễ tan. Thí nghiệm tƣơng tự với phân bón NPK thật các muối sẽ tan chậm hơn phẩm màu. Dung dịch có màu nhạt hơn so với màu đỏ của NPK giả. Cách 2 – Lấy một chén sứ, đổ vào đó khoảng 5ml cồn tuyệt đối. Châm lửa đốt, cồn cháy cho ngọn lửa màu xanh. Rắc vài hạt phân bón NPK thật vào ngọn lửa sẽ chuyển màu tím nhạt, nhận ra nguyên tố kali. Thí nghiệm tƣơng tự với NPK giả ngọn lửa sẽ không chuyển sang màu tím nhạt.
  • 24. 21 Từng mức độ trên có thể đƣợc chia làm nhiều mức độ nhỏ hơn nữa để phù hợp với trình độ của HS đồng thời cũng thể hiện sự phân hoá HS trong cùng một bài, trong hệ thống BTHH thực tiễn. Trên đây là một số cách phân loại BTHH thực tiễn. Tuy nhiên, có nhiều BTHH thực tiễn lại là tổng hợp của rất nhiều loại bài. 1.3. Năng lực 1.3.1. Khái niệm chung về năng lực - Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: Năng lực là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của một hoạt động, nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. - Các năng lực hình thành trên cơ sở của các tƣ chất tự nhiên của cá nhân nó đóng vai trò quan trọng, năng lực của con ngƣời không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn do công tác, do tập luyện mà có. 1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông, chƣơng trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã đƣợc hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; biết vận dụng các phƣơng pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng; có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có thức hƣớng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau: - Những năng lực chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; - Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
  • 25. 22 tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. [43] Trong các năng lực chuyên biệt về môn Hóa học thì năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn là một trong những năng lực quan trọng cần đƣợc hình thành và phát triển trong dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông. - Để học sinh vận dụng đƣợc kiến thức Hóa học vào thực tiễn, giáo viên phải dần dần hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, kỹ năng đặt vấn đề trƣớc những hiện tƣợng xảy ra trong tự nhiên, trong cuộc sống hằng ngày. Bên cạnh đó, trong quá trình hình thành kiến thức cho học sinh, giáo viên cần phải đƣa hiện tƣợng thực tế cuộc sống vào nội dung bài học. - Để kiểm tra mức độ nhận thức, mức độ tiếp thu kiến thức hay rèn kỹ năng quan sát và tạo hứng thú học tập cho học sinh giáo viên cần phải bổ sung và sử dụng các bài tập liên quan đến thực tiễn. 1.4. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh THCS 1.4.1. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn tuổi học sinh THCS trong sự phát triển con người Tuổi thiếu niên, nhƣ đã biết, ứng với tuổi học sinh THCS, học sinh từ lớp 6- 9 (theo hệ thống giáo dục ở Việt Nam). Đây là lứa tuổi đã đƣợc chứng minh là rất thú vị song cũng gây nhiều khó khăn cho thầy cô trong nhà trƣờng, bởi đặc điểm tâm sinh lý đặc trƣng của lứa tuổi này. Tuổi thiếu niên là giai đoạn phát triển tự nhiên rất quan trọng trong đời ngƣời. Không qua giai đoạn này, con ngƣời không thể thoát ra khỏi tuổi trẻ để bƣớc vào giai đoạn trƣởng thành. Lứa tuổi này đƣợc coi là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngƣời lớn. Đây là lứa tuổi có bƣớc nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, cho phép tạo nội dung cơ bản và sự khác biệt đặc thù về mọi mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, giao tiếp, tình cảm, đạo đức... của các em. Tuổi thiếu niên gồm các đặc điểm:
  • 26. 23 Thứ nhất: Đây là thời kì quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trƣờng thành, thời kì trẻ ở “ngã ba đƣờng" của sự phát triển. Trong đó có rất nhiều khả năng, nhiều phƣơng án, nhiều con đƣờng để mỗi trẻ em trở thành một cá nhân. Trong thời kì này, nếu sự phát triển đƣợc định hƣớng đúng, đƣợc tạo thuận lợi thì trẻ em sẽ trở thành cá nhân thành đạt, công dân tốt. Ngƣợc lại, nếu không đƣợc định hƣớng đúng, bị tác động bởi các yếu tố tiêu cực thì sẽ xuất hiện hàng loạt nguy cơ dẫn trẻ em đến bên bờ của sự phát triển lệch lạc về nhận thức, thái độ, hành vi và nhân cách. Thứ hai: Thời kì mà tính tích cực xã hội của trẻ em đƣợc phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các quan hệ bình đẳng với ngƣời lớn và bạn ngang hàng, trong việc lĩnh hội các chuẩn mực và giá trị xã hội, thiết kế tƣơng lai của mình và những kế hoạch hành động cá nhân tƣơng ứng. Thứ ba: Trong suốt thời kì tuổi thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ lại, hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lí, về hoạt động, tƣơng tác xã hội và tâm lí, nhân cách, xuất hiện những yếu tố mới của sự trƣởng thành. Từ đó hình thành cơ sở nền tảng và vạch chiều hƣớng cho sự trƣởng thành thực thụ của cá nhân, tạo nên đặc thù riêng của lứa tuổi. Thứ tư: Tuổi thiếu niên là giai đoạn khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn trong quá trình phát triển. Ngay các tên gọi của thời kì này: thời kì “quá độ", “tuổi khó khăn", “tuổi khủng hoảng"... đã nói lên tính phức tạp và quan trọng của những quá trình phát triển diễn ra trong lứa tuổi thiếu niên. Sự phức tạp thể hiện qua tính hai mặt của hoàn cảnh phát triển của trẻ. Một mặt có những yếu tố thúc đẩy phát triển tính cách của ngƣời lớn. Mặt khác, hoàn cảnh sống của các em có những yếu tố kìm hãm sự phát triển tính ngƣời lớn: Phần lớn thời gian các em bận học, ít có nghĩa vụ khác với gia đình; nhiều bậc cha mẹ quá chăm sóc trẻ, không để các em phải chăm lo việc gia đình... 1.4.2. Những biến đổi đặc điểm tâm sinh lý của trẻ thiếu niên Đặc tính tâm lý chung của lứa tuổi này là duy ngã (quy hƣớng về mình), tình cảm và mơ mộng:
  • 27. 24 - Về tư tưởng: + Có tính chủ quan: Chỉ đón nhận chân lý nếu thấy nó liên quan đến mình nhƣ đáp ứng ƣớc vọng, giải đáp âu lo. + Mơ ƣớc lý tƣởng đẹp, dễ xa thực tế: điều mơ ƣớc quan trọng hơn thực tế. Lứa tuổi này coi sự thật là cái lý tƣởng đòi hỏi chứ không phải là cái đã xảy ra thật. Các em thƣờng hƣớng về tƣơng lai, ít chú trọng đến thực tế phũ phàng của đời sống. + Tƣ tƣởng pha lẫn đam mê: dễ cảm phục những gì cao đẹp. Các vị anh hung, các ngôi sao đƣợc lứa tuổi này thán phục, suy tôn. + Tƣ tƣởng đƣợm tình cảm, quá tuyệt đối và hay thay đổi: điều gì hợp thì khen, điều không ƣa thì chê. Có khi đang khen bỗng quay ra chê, đang phấn khởi đột nhiên thất vọng. + Hay phê bình, chống đối. Nhƣng những phê phán của lứa tuổi này còn bị tình cảm chi phối. - Về tình cảm: + Các em đang ở lứa tuổi dậy thì, nên đa cảm, mơ mộng. + Lo âu, khép kín thắc mắc nhiều về sinh lý nhƣng không dám hỏi bố mẹ và ngƣời lớn vì sợ bị la rầy và chế diễu, còn hỏi bạn bè cùng tuổi thì bế tắc. Các em cũng lo âu về những khuyết tật trên cơ thể nên dễ buồn chán, tự cắt đứt thân mật với gia đình, còn gia đình lại nói các em vô ơn. + Tính tình thay đổi đột ngột, rất nhạy bén với những lời nói vô tình của ngƣời lớn. Một lời nói khó chịu có thể đƣa đến những rối loạn tình cảm ghê gớm. Trái lại chỉ có một cái nhìn cũng đủ cho các em lứa tuổi này tìm đƣợc khích lệ, an ủi. - Về nhân cách: + Các em đang độ tuổi giao thời: từ trẻ em trở thành ngƣời lớn, hay một lứa tuổi gọi là “một nửa trẻ con, một nửa ngƣời lớn”, nên rất dễ bất phục tùng và rất khó dạy. + Ngƣỡng mộ gƣơng anh hùng, thích thần tƣợng hóa những ai các em thích nhƣ cầu thủ bóng đá, tài tử điện ảnh, ca kịch, diễn viên, ngƣời mẫu… + Khao khát tự do, quảng đại, hy sinh, chân thành, bản lĩnh. + Các em bắt đầu nhận ra khả năng của trí tuệ có thể chi phối mọi sự.
  • 28. 25 - Về xã hội tính: + Thích độc lập, tự nguyện. + Thích đƣợc theo nhóm bạn, lập nhóm, nhập “băng”. + Muốn “nổi loạn” gây sự chú ý, chơi nổi, chơi trội, chơi “hàng độc”. + Thích đánh giá, so sánh những lời nói và hành động cụ thể của ngƣời lớn. + Không thích sống loanh quanh trong khung cảnh gia đình, bóng dáng cha mẹ đâm ra quá quen thuộc và sẽ nhàm chán nếu cha mẹ quá khó chịu, các em muốn mở rộng tƣơng giao với mọi ngƣời. - Về hành động: + Muốn làm ngƣời lớn: qua việc bắt chƣớc ngƣời lớn. + Không thích làm những việc quen thuộc và bình thƣờng do ngƣời lớn giao cho. Ngƣợc lại, trƣớc một công việc thật sự mới lạ, hứa hẹn nhiều khó khăn và đòi hỏi trách nhiệm cao, thì các em lại thích thú và sẵn sàng đảm nhận. + Các em nam: thích biểu dƣơng sức mạnh. + Các em nữ: hƣớng về nội tâm, nếu có hƣớng ngoại cũng là hƣớng ngoại trong tâm tƣởng qua việc viết nhật ký, chép thơ, thích viết lƣu bút, làm dáng... thích học thêu thùa, may vá; bắt đầu lo việc cơm nƣớc, giặt giũ... + Hoạt động theo nhóm, hăng say với công việc hợp sở thích. Nhƣ vậy, tính tích cực hoạt động ở nhiều lĩnh vực của học sinh THCS, sự sẵn sàng tham gia vào các dạng hoạt động khác nhau, khát vọng với các hình thức mang “tính ngƣời lớn” vào việc học, đã làm cho thái độ của các em với học tập, với nhà trƣờng có những nét đặc thù. Song, trong thực tế, những đặc điểm tâm lý lứa tuổi của các em rất khó đƣợc “khai thác” một cách triệt để do sự phát triển tâm lý lứa tuổi của học sinh mang tính cá thể cao. Do vậy, rất cần sự quan tâm sát sao của các bậc phụ huynh cũng nhƣ của các giáo viên trong việc hƣớng dẫn, tổ chức hình thành cho học sinh phƣơng pháp học tập đạt kết quả. 1.5. Thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực VDKT cho HS - Kiến thức lí thuyết về bài tập thực tiễn rất ít, ví dụ nhƣ kiến thức về quan sát hiện tƣợng trong cuộc sống sinh hoạt (đồ ăn, đồ uống, vệ sinh ...) chỉ đƣợc đƣa ra khi học xong một vài chất cụ thể, hoàn toàn không đƣợc trình bày trong SGK
  • 29. 26 mà do GV nghiên cứu, sƣu tầm, tự biên soạn về nội dung để dạy cho HS. - Để nắm bắt đƣợc thực trạng sử dụng bài tập Hóa học và phát triển năng lực VDKT cho HS, chúng tôi tiến hành dùng phiếu điều tra khảo sát đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy ở một số trƣờng THCS trong Huyện Châu Thành và Thành Phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang. Kết quả nhƣ sau: Bảng 1.1. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn ở các Trƣờng THCS Tỉnh An Giang Nội dung Rất thƣờng xuyên Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ 1. Trong quá trình dạy học thầy, cô có thƣờng xuyên sử dụng BTHH gắn với thực tiễn không? 6,25% 56,25% 31,25% 6,25% 2. Các BTHH gắn với thực tiễn thầy, cô sử dụng trong quá trình dạy học nhƣ thế nào? Bài dạy mới 10,42% 52,08% 27,08% 10,42% Bài luyện tập, ôn tập 12,50% 70,83% 16,67% Bài thực hành 8,33% 33,33% 25,00% 33,34% Hoạt động ngoại khóa 8,33% 29,17% 37,50% 25,00% Kiểm tra, đánh giá 33,33% 45,83% 8,33% 12,51% 3. Thầy, cô sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn ở những nội dung nào của chƣơng trình hóa học THCS? Hóa học vô cơ 10,42% 45,83% 4,73% 39,02% Hóa học hữu cơ 10,42% 35,42% 10,42% 43,74% Cả hai 8,33% 56,25% 10,42% 25,00% 4. Thầy, cô sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn ở dạng bài tập nào? Câu hỏi lí thuyết 14,58% 43,75% 10,42% 31.25% Bài tập tính toán 4,17% 20,83% 22,92% 52,08% Cả hai 8,33% 29,17% 8,33% 54,17% 5. HS có trao đổi với Thầy, Cô về các BTHH có nội dung gắn với thực tiễn không? 6,25% 25,00% 68,75% 6. Thầy, cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em học sinh về các vấn đề liên quan đến Hóa học ở địa phƣơng không? 8,33% 50,00% 41,67%
  • 30. 27 Bảng 1.2. Đánh giá của thầy, cô về năng lực vận dụng kiến thức thực tiễn của HS ở các trƣờng THCS Tỉnh An Giang Nội dung Tốt Khá Trung bình Kém 1. Khả năng tiếp cận, nhận thức đƣợc vấn đề trong nội dung bài học, trong BTHH gắn với thực tiễn. 27,08% 62,50% 10,42% 2. Tích cực tham gia các hoạt động học tập theo hƣớng tích cực để đạt hiệu quả nhất (ghi chép, đƣa ra câu hỏi và tuân thủ các hoạt đồng theo yêu cầu…). 31,25% 58,33% 10,42% 3. Biết phát hiện, tìm đƣợc cách giải quyết vấn đề có trong nội dung bài học, trong BTHH gắn với thực tiễn. 27,08% 56,25% 16,67% 4. Biết quan sát và sử dụng những kiến thức, kĩ năng hóa học để giải thích những sự vật, hiện tƣợng trong đời sống, trong sản xuất và môi trƣờng xung quanh. 31,25% 56,25% 12,5% 5. Biết thu thập và xử lí thông tin, trình bày kết quả một vấn đề cần tìm hiểu trong thực tiễn và nêu đƣợc phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề đó bằng những kiến thức, kĩ năng hóa học. 18,75% 60,42% 20,83% 6. Biết đƣa, áp dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế công việc; trong thực tế qua thử - sai - sửa. 12,50% 56,25% 31,25% 7. Điều chỉnh những kiến thức đã học (sơ đồ, quy trình làm việc…) cho phù hợp với thực tế công việc, điều kiện, môi trƣờng của tổ chức. 12,50% 66,67% 20,83% 8. Biết đƣa ra những phƣơng pháp, cách thức làm việc mới, phù hợp với tổ chức dựa trên cơ sở những kiến thức đã đƣợc học. 16,67% 52,08% 31,25% 9. Biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận. 25,00% 60,42% 14,58% 10. Biết đánh giá và tự đánh giá kết quả, sản phẩm và có những đề xuất hƣớng hoàn thiện. 18,75% 64,58% 16,67%
  • 31. 28 Từ bảng 1.1 và 1.2 nhận xét: - Đa số các GV đều có sử dụng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học. Nhƣng việc đƣa dạng bài tập này vào trong dạy học chƣa thƣờng xuyên, tập trung chủ yếu các hoạt động ngoại khóa và bài ôn tập. - Dạng bài tập đƣa vào chủ yếu ở mức độ tái hiện kiến thức và vận dụng kiến thức để giải thích đƣợc các sự kiện, hiện tƣợng của câu hỏi lí thuyết (mức độ 1 và 2). Còn ở mức độ cao hơn thì ít sử dụng. - Các thầy cô giáo có đƣa ra những lí do vì sao ít hoặc không sử dụng BTHH gắn với thực tiễn trong dạy học. Đó là: + Không có nhiều tài liệu: 12/48 chiếm 25,0% + Mất nhiều thời gian tìm kiếm tài liệu: 20/48 chiếm 41,67% + Trong các bài kiểm tra định kỳ, kì thi không yêu cầu có nhiều câu hỏi có nội dung gắn với thực tiễn: 28/48 chiếm 58,33% Lí do khác: + Thời lƣợng tiết học ngắn, không cho phép đƣa nhiều kiến thức bên ngoài vào bài dạy. + Trình độ của HS còn hạn chế. + Chỉ sử dụng khi nội dung bài học có liên quan. + Mất nhiều thời gian, nếu HS chỉ làm dạng bài tập này thì không còn nhiều thời gian cho các dạng khác, dạy không kịp chƣơng trình. + Chỉ có các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa mới có hỏi về vấn đề này nhƣng quá ít, chƣơng trình quá nặng nề, trong khi số lƣợng học sinh có nhu cầu thi vào lớp chuyên lại rất ít. Nhận xét chung: - GV ít liên hệ kiến thức hóa học với thực tế. Do cách thi cử có ảnh hƣởng quan trọng tới cách dạy vì trong các kì kiểm tra, kì thi không yêu cầu có nhiều câu hỏi có nội dung gắn với thực tiễn. Do vậy, đa số GV chỉ đƣa những kiến thức hóa học thực tiễn vào các hoạt động ngoại khóa, còn những tiết học tuyền thụ kiến thức mới thì ít đƣa vào hoặc tiết luyện tập, ôn tập, tổng kết chuẩn bị cho các kì kiểm tra thì GV chỉ tập trung các kĩ năng khác có nội dung thuần túy hóa học để có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của bài kiểm tra.
  • 32. 29 - Thời gian dành cho tiết học không nhiều do đó giáo viên không có cơ hội đƣa những kiến thức thực tế vào bài học. - Năng lực vận dụng kiến thức Hoá Học để giải thích những tình huống xảy ra trong thực tế của HS còn hạn chế. Vốn hiểu biết thực tế của HS về các hiện tƣợng có liên quan đến hóa học trong đời sống hàng ngày còn ít vì: + Đa số trong quá trình dạy học các thầy cô thƣờng chỉ tập trung vào các kiến thức và kỹ năng cần nắm trong bài để phục vụ cho các bài kiểm tra, cho thi cử mà chƣa thực sự quan tâm đến việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS. + Đa số HS dù rất thích vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn nhƣng vẫn chƣa hình thành đƣợc mối liên hệ giữa những kiến thức lý thuyết học đƣợc với thực tế xung quanh các em. Qua thực trạng trên ta thấy việc lựa chọn và sử dụng bài tập hóa học nói chung và bài tập hóa học thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn nói riêng hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập, chƣa phù hợp với xu hƣớng phát triển của BTHH và cũng chƣa phù hợp đặc điểm của môn Hóa Học đó là một môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm. Vì vậy, việc lựa chọn, xây dựng và sử dụng các BTHH nói chung và bài tập thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn nói riêng một cách hợp lí là một yêu cầu cấp bách đặt ra cho các giáo viên.
  • 33. 30 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 Ở chƣơng 1 đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài“Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập Hóa Học vô cơ lớp 9 trung học cơ sở”, để thấy đƣợc tầm quan trọng của bài tập Hóa Học có nội dung gắn với thực tiễn trong việc phát triển năng lực, cụ thể là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh THCS. Việc tìm hiểu về dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua dạy học môn Hoá ở các trƣờng THCS Huyện Châu Thành và Thành phố Long Xuyên tỉnh An Giang, tìm hiểu về các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá của GV cho thấy nhu cầu thiết kế và sử dụng BTHH gắn có nội dung thực tiễn và việc thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là rất cần thiết. Tất cả cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài sẽ là cơ sở vững chắc để tôi xây dựng chƣơng 2: “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thông qua bài tập Hóa Học vô cơ 9”.
  • 34. 31 Chƣơng 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ 9 2.1. Phân tích chƣơng trình Hóa Học vô cơ lớp 9 2.1.1. Tầm quan trọng của phần Hóa Học vô cơ lớp 9 - Phần Hóa Học vô cơ lớp 9 gồm: + Chƣơng I: Các loại hợp chất vô cơ. (gồm có 14 bài) + Chƣơng II: Kim loại. (gồm có 10 bài) + Chƣơng III: Phi kim. Sơ lƣợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học. (gồm có 9 bài) - Mục tiêu của môn hóa học ở trƣờng THCS là giúp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về Hóa Học, hình thành ở các em một số kĩ năng phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa học, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, chuẩn bị cho học sinh học lên và đi vào cuộc sống. Trên cơ sở những mục tiêu chung đó, môn Hóa Học lớp 9 hay phần Hóa Học vô cơ có những mục tiêu cụ thể nhƣ sau: - Về kiến thức: + Học sinh biết những tính chất hóa học chung của mỗi hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối và của các đơn chất kim loại, phi kim. + Biết tính chất, ứng dụng, điều chế của một số chất vô cơ cụ thể. + Hiểu mối quan hệ về tính chất hóa học giữa đơn chất và hợp chất, giữa các hợp chất với nhau; mối quan hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất hóa học của các chất. + Biết vận dụng dãy hoạt động hóa học của kim loại, bảng tuần hoàn của các nguyên tố Hóa Học; vận dụng biện pháp bảo vệ đồ dùng bằng kim loại không bị ăn mòn. + Biết các chất hóa học còn gây ra sự ô nhiễm môi trƣờng và biện pháp bảo vệ môi trƣờng.
  • 35. 32 - Về kĩ năng: + Biết tiến hành những thí nghiệm hóa học đơn giản. + Biết vận dụng những kiến thức hóa học đã học để từng bƣớc có thể giải thích một số hiện tƣợng hóa học, một số thí nghiệm hóa học. + Biết viết công thức, phƣơng trình hóa học, giải bài tập hóa học. - Về thái độ tình cảm: Học sinh có hứng thú, ham thích học môn hóa học, có niềm tin khoa học; có ý thức tuyên truyền và vận dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong đời sống, sản xuất; rèn luyện phẩm chất, thái độ cần thiết nhƣ cẩn thận, kiên trì, trung thực, có tinh thần hợp tác trong học tập. 2.1.2. Nội dung kiến thức và kỹ năng của phần Hóa học vô cơ lớp 9 2.1.2.1. Chƣơng 1: Các loại hợp chất vô cơ - Tính chất hóa học của oxit. Một số oxit quan trọng: CaO, SO2. - Tính chất hóa học của axit. Một số axit quan trọng: HCl, H2SO4. - Tính chất hóa học của bazơ. Một số bazơ quan trọng: NaOH, Ca(OH)2. Khái niệm về thang pH. - Tính chất hóa học của muối. Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3. - Phân bón hóa học. 2.1.2.2. Chƣơng 2: Kim loại - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Một số kim loại quan trọng: Al, Fe. - Khái niệm về hợp kim sắt: gang, thép. - Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2.1.2.3. Chƣơng 3: Phi kim. Sơ lƣợc bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học - Tính chất của phi kim. - Một số phi kim quan trọng: clo, cacbon, silic. - Một số hợp chất quan trọng của cacbon. - Sơ lƣợc về công nghiệp silicat. - Sơ lƣợc bề bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  • 36. 33 2.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập thực tiễn Bài tập thực tiễn là những bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức, kĩ năng Hóa học cùng với các kiến thức của các môn học khác kết hợp với kinh nghiệm, kĩ năng sống để giải quyết một số vấn đề đặt ra từ những bối cảnh và tình huống nảy sinh từ thực tiễn. Khi xây dựng dạng bài tập này cần đảm bảo các nguyên tắc sau: - Đảm bảo tính mục tiêu của chƣơng trình, chuẩn kiến thức kĩ năng và định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh. - Đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại của các nội dung kiến thức Hóa học và các môn khoa học có liên quan. - Phải gần gũi với cuộc sống và kinh nghiệm học tập của học sinh. - Phải phát huy đƣợc tính tích cực tìm tòi và vận dụng tối đa kiến thức đã có của học sinh để giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ đặt ra trong bài tập. - Phải có tính hệ thống và đảm bảo logic sƣ phạm. 2.3. Quy trình thiết kế bài tập thực tiễn Bài tập thực tiễn đƣợc xây dựng theo các bƣớc sau: - Bƣớc 1: Lựa chọn đơn vị kiến thức, hiện tƣợng, bối cảnh/tình huống thực tiễn có liên quan. - Bƣớc 2: Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức, xây dựng mâu thuẫn nhận thức từ bối cảnh/tình huống lựa chọn và xác định các điều kiện (kiến thức, kĩ năng…) cần thiết để giải quyết mâu thuẫn này. - Bƣớc 3: Thiết kế bài tập theo mục tiêu. - Bƣớc 4: Xây dựng đáp án, lời giải và kiểm tra thử. - Bƣớc 5: Chỉnh sửa, hoàn thiện bài tập. Ví dụ 1: Chọn kiến thức về tính chất hóa học, sinh học của CO và CO2; Bối cảnh là thông tin về việc sử dụng bếp than để sƣởi ấm (hoặc chạy xe ô tô, mô tô, máy phát điện, …) trong phòng kín gây chết ngƣời đƣợc đăng tải trên các báo. Từ đó giáo viên có thể xây dựng các bài tập thực tiễn có liên quan đến các kiến thức này. Giáo viên nêu thông tin (hoặc cho học sinh đọc một đoạn thông tin), yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
  • 37. 34 a. Theo em loại khí nào đã gây ra hiện tƣợng chết ngƣời trên? Các khí đó gây độc cho con ngƣời nhƣ thế nào? Nó dƣợc tạo ra từ các quá trình biến đổi hóa học nào? Em hãy đƣa ra những khuyến cáo để phòng tránh nguy cơ này. b. Khi gặp ngƣời bị ngạt khí từ thông tin của bài báo nêu ra thì cần phải xử lí nhƣ thế nào? c. Việc để nhiều cây xanh, hoa trong phòng ngủ đóng kín vào ban đêm cũng có thể gây tử vong cho con ngƣời. Hiện tƣợng này xảy ra do nguyên nhân nào? Có loại cây nào để trong phòng ngủ vào ban đêm lại hấp thụ khí thải và sinh ra khí oxi không? d. Hai hiện tƣợng gây chết ngƣời do ngạt khí khi đốt than tổ ong trong phòng kín để sƣởi và để nhiều hoa, cây trong phòng ngủ ban đêm giống và khác nhau thế nào? GV xác định câu trả lời cho các bài tập trên ở các mức độ đầy đủ, chƣa đầy đủ và không đạt. GV sử dụng các bài tập này trong bài dạy Các oxit của cacbon (Hóa học lớp 9) để thử nghiệm và chỉnh sửa cho phù hợp với đối tƣợng trên cơ sở các câu trả lời, kết quả bài kiểm tra của HS. Ví dụ 2: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể ngƣời cần đƣợc cung cấp 1,5.10-4 g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lƣợng KI cần dùng cho một ngƣời trong một ngày là bao nhiêu? Ví dụ 3: Vì sao trộn phân đạm một lá (NH4)2SO4, hai lá NH4NO3 hoặc nƣớc tiểu với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp (hàm lƣợng K2CO3 cao) đều bị mất đạm. 2.4. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn Đánh giá quá trình đƣợc sử dụng trong suốt thời gian học của môn học. Cách đánh giá này là việc giáo viên hoặc học sinh cung cấp thông tin phản hồi về hoạt động học của ngƣời học, giúp giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy phù hợp hơn, giúp học sinh có đƣợc các thông tin về hoạt động học và từ đó cải thiện những tồn tại. Việc đánh giá quá trình có ý nghĩa hơn, nếu học sinh cùng tham gia đánh giá chính bản thân mình vì khi học sinh đảm nhận vai trò tích cực trong việc xây dựng tiêu chí chầm điểm, tự đánh giá và đề ra mục tiêu thì tức là học sinh đã sẵn sàng chấp nhận cách thức đã đƣợc xây dựng để đánh giá khả năng học tập của họ. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa (Leen pil, 2011).
  • 38. 35 Để chứng minh học sinh có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội cho học sinh đƣợc giải quyết vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó học sinh vừa phải vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã đƣợc học ở nhà trƣờng, vừa phải dùng những kinh nghiệm của bản thân thu đƣợc từ những trải nghiệm bên ngoài nhà trƣờng (gia đình, cộng đồng và xã hội). Nhƣ vậy, thông qua việc hoàn thành một nhiệm vụ trong bối cảnh thực, ngƣời ta có thể đồng thời đánh giá đƣợc cả kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hiện và những giá trị, tình cảm của ngƣời học. Mặt khác, đánh giá năng lực không hoàn toàn phải dựa vào chƣơng trình giáo dục môn học nhƣ đánh giá kiến thức, kỹ năng, bởi năng lực là tổng hòa, kết tinh kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm. Qua nghiên cứu, có một số phƣơng pháp đánh giá năng lực vận dụng kiến thức: - Đánh giá trong quá trình học tập: khả năng tiếp cận tình huống liên quan tới thực tiễn; khả năng tổng hợp kiến thức, giải pháp đề xuất giải quyết vấn đề. - Đánh giá bằng bài kiểm tra vận dụng kiến thức. - Đánh giá bằng những thắc mắc, giả thiết của học sinh trong quá trình học tập. Dựa vào những phƣơng pháp trên, tôi xây dựng công cụ đánh giá bằng bảng thang điểm chi tiết mô tả đầy đủ các tiêu chí mà ngƣời học cần đạt đƣợc. đây là một công cụ đánh giá tƣơng đối chính xác mức độ năng lực của HS và cung cấp thông tin để HS tiến bộ. Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực vận dụng kiến thứcvào thực tiễn Nội dung Hoạt động HS Tiêu chí đánh giá Nêu và phát biểu vấn đề Nêu vấn đề từ tình huống, hiện tƣợng có trong thực tế và phát biểu vấn đề Không phát hiện ra tình huống Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn nhƣng phát biểu vấn đề chƣa liên quan đén tình huống. Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn nhƣng phát biểu vấn đề chƣa logic Phát hiện vấn đề từ tình huống thực tiễn và phát biểu vấn đề phù hợp với tình huống, đầy đủ, logic. Đề xuất giải pháp Xác định, giải thích thông Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan ít đến vấn đề, chƣa giải thích gì.
  • 39. 36 giải quyết vấn đề tin từ tình huống có vấn đề Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan đến vấn đề, giải thích chƣa chính xác về sự vấn đề. Nêu ra đƣợc một số thông tin ban đầu có liên quan đến vấn đề, giải thích chính xác về sự vấn đề. Hiểu biết thông tin, kiến thức liên quan Những hiểu biết thông tin, kiến thức không liên quan đến vấn đề. Giải thích đƣợc vấn đề từ thông tin, kiến thức có liên quan đến vấn đề. Giải thích đƣợc vấn đề một cách thỏa đáng, thuyết phục từ thông tin, kiến thức có liên quan đến vấn đề. Thu thập, đánh giá thông tin, kiến thức. Không thu thập đƣợc hoặc thu thập ít thông tin chƣa liên quan nhiều đến tình huống vấn đề. Thu thập đƣợc thông tin nhƣng chƣa đánh giá đƣợc giá trị của chúng đến tình huống vấn đề. Thu thập đƣợc thông tin và đánh giá đƣợc giá trị của chúng đến tình huống vấn đề. Biết nêu ra kiến thức và áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học Chƣa nêu ra đƣợc kiến thức, kỹ năng đã học hoặc nêu những kiến thức, kỹ năng không liên quan đến việc giải quyết vấn đề. Nêu đƣợc những kiến thức có liên quan nhƣng chƣa có đƣợc kỹ năng giải quyết vấn đề. Nêu đƣợc những kiến thức có liên quan và có đƣợc nhƣng kỹ năng giải quyết vấn đề. Đề xuất các phƣơng án, giải pháp giải quyết vấn đề. Chƣa đề xuất đƣợc phƣơng án, giải pháp nào để giải quyết vấn đề Xác định đƣợc mối quan hệ giữa các thông tin đã biết và thông tin cần tìm Xác định đƣợc mối quan hệ giữa các thông tin đã biết và thông tin cần tìm, đề xuất đƣợc phƣơng án, giải pháp để giải quyết vấn đề
  • 40. 37 Lựa chọn phƣơng án giải quyết Biết dự đoán kết quả, kiểm tra và kết luận. Chƣa dự đoán đƣợc kết quả của các phƣơng án giải quyết vấn đề. Dự đoán đƣợc kết quả của các phƣơng án giải quyết vấn đề nhƣng chƣa kiểm tra đƣợc dự đoán. Dự đoán đƣợc kết quả, kiểm tra và nêu đƣợc kết luận. Lựa chọn giải pháp tối ƣu Lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề chƣa phù hợp. Lựa chọn giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề. Lựa chọn giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề một cách tối ƣu, hiệu quả, có tính mới mẻ. Trình bày và đánh giá kết quả thực hiện Trình bày, đánh giá kết quả thực hiện Trình bày kết quả thực hiện nhƣng chƣa có đánh giá. Trình bày kết quả thực hiện có đánh giá sơ bộ kết quả. Trình bày đƣợc kết quả thực hiện có những phân tích, đánh giá giá trị kết quả. Có những đề xuất hƣờng hoàn thiện Không có hƣớng đề xuất hoàn thiện kết quả tốt hơn Đề xuất đƣợc ý tƣởng để hoàn thiện kết quả tốt hơn. Bảng 2.2. Bảng theo dõi năng VDKT vào thực tiễn của HS dành cho GV STT Tiêu chí đánh giá năng lực VDKT vào thực tiễn của học sinh Mức độ Chƣa đạt Đạt Tốt Rất tốt 1 Phát hiện và nêu đƣợc tình huống thực tiễn có liên quan trong học tập 2 Phân tích đƣợc tình huống thực tiễn có liên quan trong học tập 3 Thu thập và làm rõ các thông tin, kiến thức có liên quan đến tình huống cần giải quyết 4 Vận dụng kiến thức đã biết để giải quyết vấn đề
  • 41. 38 5 Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất 6 Thực hiện thành công giải pháp đã lựa chọn 7 Đánh giá đƣợc hiệu quả của giải pháp đã lựa chọn 8 Vận dụng giải pháp vào tình huống tƣơng tự hoặc bối cảnh mới 2.5. Thiết kế bài tập để học sinh rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 2.5.1. Bài tập giải thích hiện tƣợng - Các bài tập về giải thích các hiện tƣợng, các tình huống nảy sinh trong thực tiễn; lựa chọn hoá chất cần dùng cho phù hợp với tình huống thực tiễn, nhận biết, tinh chế, đề ra phƣơng hƣớng để cải tạo thực tiễn… Ví dụ 1: Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong nhà? [35] Ví dụ 2: Lá trầu xanh, vôi trắng nhƣng khi nhai lại thấy màu hồng. Tại sao? Ví dụ 3: Axit sunfuric đặc có khả năng làm bỏng da và gây biến dạng phần cơ thể chỗ nó tiếp xúc do A. tác dụng với nƣớc. B. có tính háo nƣớc. C. có tính tẩy trắng. D. có tính axit. Ví dụ 4: Nƣớc mƣa thƣờng làm cho đồ vật bằng kim loại nhanh bị phá hủy, hay làm giảm dộ pH cho nguồn nƣớc. Nguyên nhân do A. khí oxi hòa tan trong nƣớc mƣa. B. các oxit SO2, NO2 tác dụng với nƣớc tạo thành axit. C. trong nƣớc mƣa có khí nitơ hòa tan. D. kim loại bị bẩn nên bị gỉ. Ví dụ 5: Vôi tôi (Ca(OH)2) đƣợc dùng để khử chua đất trồng nhờ có tính chất hóa học nào sau đây? A. tác dụng đƣợc với nƣớc. B. tác dụng đƣợc với oxit axit. C. tác dụng đƣợc với axit. D. tác dụng đƣợc với dung dịch kiểm.
  • 42. 39 Ví dụ 6: Khi sử dụng bếp than tổ ong để sƣởi ấm (hoặc chạy ô tô, mô tô, máy phát điện…) trong phòng kín sẽ gây chết ngƣời. Từ đó hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Theo em loại khí nào đã gây ra hiện tƣợng chết ngƣời trên? Các khí đó gây độc cho con ngƣời nhƣ thế nào? Nó dƣợc tạo ra từ các quá trình biến đổi hóa học nào? Em hãy đƣa ra những khuyến cáo để phòng tránh nguy cơ này. b. Khi gặp ngƣời bị ngạt khí nêu trên thì cần phải xử lí nhƣ thế nào? c. Việc để nhiều cây xanh, hoa trong phòng ngủ đóng kín vào ban đêm cũng có thể gây tử vong cho con ngƣời. Hiện tƣợng này xảy ra do nguyên nhân nào? Có loại cây nào để trong phòng ngủ vào ban đêm lại hấp thụ khí thải và sinh ra khí oxi không? d. Hai hiện tƣợng gây chết ngƣời do ngạt khí khi đốt than tổ ong trong phòng kín và để nhiều hoa, cây trong phòng ngủ ban đêm giống và khác nhau thế nào? [34] Ví dụ 7: Các loại trứng gia cầm dù có dính bùn đất hoặc bị vấy bẩn cũng không nên rửa sạch vì sẽ làm trứng dễ bị hỏng. Để bảo quản trứng lâu, không bị hƣ, ngƣời ta đem nhúng trứng vào nƣớc vôi trong. Hãy giải thích tại sao? [35] Ví dụ 8: Vì sao trộn phân đạm một lá (NH4)2SO4, hai lá NH4NO3 hoặc nƣớc tiểu với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp (hàm lƣợng K2CO3 cao) đều bị mất đạm. [36] Ví dụ 9: Trong cuộc chiến tranh kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đã điều chế diêm tiêu (KNO3), thành phần chính của thuốc nổ, bằng cách lấy đất ở trong các hang đá vôi có dơi ở trộn với tro bếp rồi dùng nƣớc sôi dội nhiều lần qua hỗn hợp đó để tách ra KNO3. Hãy giải thích cách làm đó. [35] Ví dụ 10: Các nguyên tắc vận tải axit sunfuric đậm đặc đựng trong các toa thùng yêu cầu một cách nghiêm ngặt phải đóng kín ngay tức khắc vòi thoát sau khi tháo axit ra khỏi toa thùng. Tại sao sau khi tháo axit rồi mà khoá chặt ngay vòi lại thì toa thùng không bị hƣ hỏng, còn nếu cứ để mở thì thùng không dùng đƣợc tiếp nữa? Ví dụ 11: Khi tôi vôi ngƣời ta đổ vôi sống vào thùng nƣớc rồi khuấy đều và giữ nƣớc sao cho khi vôi đã nở hết cỡ rồi mà vẫn có nƣớc nổi trên mặt. Phần nƣớc trong ở trên thùng vôi đó đƣợc gọi là nƣớc vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt nƣớc vôi trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng miếng nhƣ miếng kính. Hãy giải thích hiện tƣợng này. Ví dụ 12: Cacbon vô định hình đƣợc điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên
  • 43. 40 là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con ngƣời chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nƣớc? A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic. B. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nƣớc. C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nƣớc. D. Không độc hại. Ví dụ 13: Hãy giải thích vì sao có thể bảo vệ vỏ tàu biển khỏi bị ăn mòn bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu (phần ngâm dƣới nƣớc). Trình bày cơ chế của sự ăn mòn sẽ xảy ra. Ví dụ 14: Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn bột các kim loại thiếc, kẽm, chì, ngƣời ta ngâm hỗn hợp trên trong dung dịch đồng (II) nitrat. a. Hãy giải thích việc làm này và viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. b. Nếu bạc có lẫn các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại đƣợc tạp chất? Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. Ví dụ 15: Hãy chỉ ra trƣờng hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hóa? A. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xƣởng sản xuất có sự hiện diện khí clo. B. Thiết bị bằng kim loại ở lò đốt. C. Ống dẫn hơi nƣớc bằng sắt. D. Ống dẫn khí đốt bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất. Ví dụ 16: Sau một ngày lao động, ngƣời ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Mục đích chính của việc làm này là A. để kim loại sáng bóng, đẹp mắt. B. để không gây ô nhiễm môi trƣờng. C. để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. để kim loại ít bị ăn mòn. Ví dụ 17: Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, không có bùn đất bám vào cũng là một biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết ngƣời ta đã áp dụng phƣơng pháp nào sau đây? A. Cách li kim loại với môi trƣờng. B. Dùng hợp kim chống gỉ. C. Dùng chất chống ăn mòn. D. Dùng phƣơng pháp điện hóa.
  • 44. 41 Ví dụ 18: Vật liệu bằng nhôm bền trong không khí hơn vật liệu bằng sắt vì A. nhôm nhẹ hơn sắt. B. nhôm dẫn điện tốt hơn sắt. C. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt. D. nhôm có lớp oxit bảo vệ cách li nhôm tiếp xúc với môi trƣờng ngoài. Ví dụ 19: Ngƣời ta thƣờng dùng tôn tráng kẽm để bảo vệ sắt vì A. lớp mạ kẽm trắng đẹp hơn. B. khi tróc lớp ZnO thì sắt vẫn tiếp tục bảo vệ. C. khi tiếp xúc với không khí ẩm thì kẽm bị oxi hóa trƣớc, sắt không bị oxi hóa. D. kẽm là kim loại hoạt động yếu hơn sắt. Ví dụ 20: Vonfram (W) thƣờng đƣợc lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn, nguyên nhân chính là vì A. vonfram là kim loại rất dẻo. B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt. C. vonfram là kim loại nhẹ. D. vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ 21: Ngƣời xƣa đã ứng dụng tính chất vật lí nào của đồng dƣới đây khi dùng đồng làm thành những tấm gƣơng soi? A. Tính dẻo. B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt. C. Có tỉ khối lớn. D. Có khả năng phản xạ ánh sáng. Ví dụ 22: Đồng có độ dẫn điện tốt hơn nhôm, nhƣng trong thực tế nhôm đƣợc dùng làm dây dẫn điện ngoài trời nhiều hơn đồng vì A. nhôm (d = 2,7 g/cm3) nhẹ hơn đồng (d = 8,89 g/cm3). B. nhôm khó bị oxi hoá hơn đồng. C. nhôm khó bị nóng chảy hơn đồng. D. nhôm có màu sắc đẹp hơn đồng. Ví dụ 23: Khi mới cắt, mẫu natri có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. Hãy giải thích nguyên nhân và viết phƣơng trình phản ứng xảy ra nếu có. Ví dụ 24: Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm kín chúng trong dầu hỏa. Hãy giải thích vì sao. Ví dụ 25: Vì sao dung dịch nƣớc muối có tính khử trùng?
  • 45. 42 Ví dụ 26: Vì sao ngƣời ta dùng muối NaHCO3 chế thuốc đau dạ dày? Ví dụ 27: Vì sao để cải tạo đất chua ngƣời ta thƣờng bón vôi cho đất? Ví dụ 28: Vì sao các oxit kim loại kiềm thổ có khả năng hút ẩm mạnh và đƣợc dùng làm chất làm khô? Công việc làm khô các hóa chất dựa trên những nguyên tắc nào? Ngƣời ta đã dùng những chất nào để làm khô các hóa chất? Ví dụ 29: Vì sao các dụng cụ bằng nhôm hằng ngày khi tiếp xúc với nƣớc dù ở nhiệt độ cao nào cũng không có phản ứng gì? Ví dụ 30: Vì sao khi đựng nƣớc vôi bằng chậu nhôm thì chậu sẽ bị thủng? Ví dụ 31: Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy các mẫu Na dƣ ngƣời ta phải làm cách nào trong các cách sau? Giải thích vì sao phải làm nhƣ vậy. A. Cho Na dƣ vào máng nƣớc thải. B. Cho Na dƣ vào dầu hỏa. C. Cho Na dƣ vào cồn >= 96o . D. Cho Na dƣ vào dung dịch NaOH. Ví dụ 32: Không gặp các kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong thiên nhiên vì A. thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ. B. đây là những kim loại hoạt động hóa học mạnh C. đây là những kim loại đƣợc điều chế bằng cách điện phân. D. đây là những kim loại nhẹ. Ví dụ 33: Biện pháp để bảo quản kim loại kiềm là A. ngâm chúng trong dầu hỏa. B. giữ chúng trong lọ có nắp đậy kín. C. ngâm chúng vào nƣớc. D. ngâm chúng trong etanol nguyên chất. Ví dụ 34: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của Ca(OH)2? A. Điều chế nƣớc Gia-ven trong công nghiệp. B. Chế tạo vôi vữa xây nhà. C. Khử chua đất trồng trọt. D. Chế tạo clorua vôi là chất tẩy trắng và sát trùng. Ví dụ 35: Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nƣớc dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nƣớc vì bề mặt của vật có một lớp màng là A. Al2O3 rất mỏng, bền chắc không cho nƣớc và khí thấm qua.
  • 46. 43 B. Al(OH)3 không tan trong nƣớc đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nƣớc và không khí. C. hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 bảo vệ nhôm. D. Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nƣớc. Ví dụ 36: Không dùng bình bằng nhôm đựng dung dịch NaOH vì A. nhôm lƣỡng tính nên bị kiềm phá hủy. B. Al, Al2O3 và Al(OH)3 đều tác dụng với kiềm. C. nhôm bị ăn mòn hóa học. D. nhôm dẫn điện tốt nên bị NaOH phá hủy. Ví dụ 37: Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh loãng xƣơng ở ngƣời cao tuổi? A. Do sự thiếu hụt sắt trong máu. B. Do sự thiếu hụt canxi trong máu. C. Do sự thiếu hụt kẽm trong máu. D. Do sự thừa canxi trong máu. Ví dụ 38: Trong nƣớc ngầm, sắt thƣờng tồn tại ở dạng ion sắt (II) hidrocacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lƣợng sắt trong nƣớc cao làm cho nƣớc có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con ngƣời. Phƣơng pháp nào sau đây đƣợc dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nƣớc sinh hoạt? (1) Dùng giàn phun mƣa hoặc bể tràn để cho nƣớc ngầm đƣợc tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng, lọc. (2) Sục khí clo vào bể nƣớc ngầm với liều lƣợng thích hợp. (3) Sục không khí giàu oxi vào bể nƣớc ngầm. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3. 2.5.2. Bài tập nhận biết Ví dụ 1: Những hóa chất sau thƣờng đƣợc dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, bột nở NH4HCO3, phèn chua K2SO4.Al2(SO4).24H2O, muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng. [29] Ví dụ 2: Tại sao ngƣời bán bánh bao phải thƣờng xuyên mở nắp nồi bánh? Nếu không mở nắp thƣờng xuyên thì bánh bao sẽ nhƣ thế nào? Ví dụ 3: Tại sao những vùng nƣớc giếng khoan khi mới múc nƣớc lên thì thấy nƣớc trong nhƣng để lâu lại thấy nƣớc đục, có màu vàng?