SlideShare a Scribd company logo
1 of 109
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Kim Anh
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Kim Anh
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số : 60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI NGỌC OÁNH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình tham gia khóa đào tạo, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
hỗ trợ từ quý lãnh đạo, Thầy, Cô và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng kính
trọng và biết ơn đến:
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Khoa
Tâm lý – Giáo dục, Phòng Sau Đại học và Quý Thầy Cô giảng dạy đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt cho
tôi được tham gia và hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục
khóa 21.
Ban Giám Hiệu Trường tiểu học Phú Hòa 2, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, khích lệ, động viên tôi trong quá trình học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Ngọc Oánh
đã tận tâm, nhiệt tình, chu đáo trong việc hướng dẫn tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do khả năng và kinh ngiệm nghiên cứu
còn hạn chế nên khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả kính mong nhận
được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý Thầy, Cô và các Anh, Chị đồng
nghiệp.
Bình Dương, ngày 20 tháng 9 năm 2012
Người thực hiện luận văn
Lê Thị Kim Anh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................12
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục.......................................................................................14
1.2.3. Đội ngũ giáo viên (ĐNGV)......................................................................15
1.2.4. Quản lý đội ngũ giáo viên ........................................................................16
1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên trường tiểu học..............................................17
1.3.1. Vị trí vai trò, tầm quan trọng của bậc tiểu học.........................................17
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học..................................19
1.3.3. Mục tiêu và nội dung của giáo dục tiểu học.............................................19
1.3.4. Giáo viên tiểu học – vai trò, nhiệm vụ và chức năng cơ bản...................20
1.3.5. Các quan niệm về giáo dục tiểu học bán trú (THBT) ..............................24
1.3.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (CNNGVTH)..............................27
1.3.7. Mục tiêu, nội dung và phương hướng xây dựng đội ngũ giáo viên các
trường tiểu học – tiểu học bán trú ......................................................................30
1.4. Nội dung công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường tiểu học bán trú........32
1.4.1. Quản lý về số lượng giáo viên..................................................................32
1.4.2. Quản lý về cơ cấu đội ngũ giáo viên [4, tr 274].......................................32
1.4.3. Quản lý về trình độ đào tạo - chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ giáo viên .32
1.4.4. Quản lý về tuyển dụng đội ngũ giáo viên.................................................34
1.4.5. Quản lý về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .....................................34
1.4.6. Quản lý về sử dụng đội ngũ giáo viên......................................................36
Chương 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT – BÌNH DƯƠNG................37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục ở Thị xã Thủ
Dầu Một – Tỉnh Bình Dương.......................................................................37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thủ Dầu Một:[35].............................37
2.1.2. Tổng quan tình hình giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một [35], [36].............38
2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học
bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương...........................................43
2.2. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học – tiểu
học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương..............................45
2.2.1. Thực trạng về số lượng giáo viên.............................................................45
2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên ...................................................49
2.2.3. Thực trạng về trình độ của đội ngũ giáo viên ..........................................53
2.2.4. Thực trạng về quản lý công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên các trường
THBT..................................................................................................................57
2.2.5. Thực trạng về quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên các trường
THBT..................................................................................................................59
2.2.6. Thực trạng về quản lý công tác sử dụng đội ngũ giáo viên các trường
THBT..................................................................................................................61
2.2.7. Nhận xét chung về thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên các
trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương .................64
2.3. Nguyên nhân của thực trạng........................................................................66
2.3.1. Nguyên nhân những mặt mạnh ................................................................66
2.3.2. Nguyên nhân những mặt còn hạn chế ......................................................67
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT.............................70
– TỈNH BÌNH DƯƠNG............................................................................................70
3.1. Cơ sở của việc đề xuất các giải pháp...........................................................70
3.1.1. Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế, giáo dục của Thị xã Thủ
Dầu Một – Tỉnh Bình Dương .............................................................................70
3.1.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, các quyết định và chỉ thị của Bộ
giáo dục và đào tạo.............................................................................................73
3.1.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường Tiểu
học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương ....................................74
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị
xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương ..........................................................75
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên
tiểu học bán trú...................................................................................................75
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường việc quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội
ngũ giáo viên tiểu học bán trú ............................................................................76
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá giáo viên
............................................................................................................................80
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên ..........................83
3.2.5. Giải pháp 5: Tạo môi trường thuận lợi, cải tiến về chế độ chính sách giáo
viên cho phù hợp ................................................................................................85
3.3. Khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ..................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
CMHS : Cha mẹ học sinh
CMNV : Chuyên môn nghiệp vụ
CNNGVTH : Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
CSVC : Cơ sở vật chất
ĐNGV : Đội ngũ giáo viên
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : Giáo viên
GVBM : Giáo viên bộ môn
GVDL : Giáo viên dạy lớp
GVTH : Giáo viên tiểu học
KHCN : Khoa học công nghệ
NCKH : Nghiên cứu khoa học
QLGD : Quản lý giáo dục
SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm
TH : Tiểu học
THBT : Tiểu học bán trú
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân
XHHGD : Xã hội hóa giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số trường, số lớp tiểu học giai đoạn 2007-2012 [27] ...............39
Bảng 2.2: Thống kê số liệu lớp, trường và HS các trường TH và THBT năm học
2011-2012 [27]..................................................................................40
Bảng 2.3: Thống kê số trường, số lớp các trường tiểu học từ năm 2007-2012 ........41
Bảng 2.4: Thống kê số lượng trường,lớp TH của Thị xã Thủ Dầu Một...................41
Bảng 2.5a: Thống kê số lượng tổng thể GVTHBT từ năm 2007-2012 ....................45
Bảng 2.5b: Nhận xét về số lượng giáo viên của 73 CBQL.......................................46
Bảng 2.5c: Nhận xét về số lượng giáo viên của 227 giáo viên.................................46
Bảng 2.6a: Thống kê số lượng tổng thể GVTH từ năm 2007-2012 .........................47
Bảng 2.6b: Thống kê số lượng giáo viên dạy lớp từ năm 2007-2012.......................48
Bảng 2.7: Bảng khảo sát về số lượng nam/ nữ của đội ngũ giáo viên......................49
Bảng 2.8: Thống kê cơ cấu về giới của đội ngũ GVTH từ năm 2007 – 2012 ..........50
Bảng 2.9a: Số liệu thống kê GVBM các trường THBT năm học 2011-2012...........52
Bảng 2.9b: Số liệu thống kê GVBM các trường TH từ năm 2007-2012..................52
Bảng 2.10: Thống kê trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học bán trú ......................54
theo khách thể nghiên cứu.........................................................................................54
Bảng 2.11a: Trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học năm học 2011 – 2012............54
Bảng 2.11b: Trình độ tin học và ngoại ngữ của GVTH năm học 2011-2012...........55
Bảng 2.12a: Bảng đánh giá trình độ theo CMNV của GVTHBT từ 2007-2012 ......55
Bảng 2.12b: Bảng đánh giá trình độ theo chuyên môn nghiệp vụ
của tổng GVTH từ 2007-2012...............................................................56
Bảng 2.13a: Thống kê ý kiến về công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên
các trường THBT...................................................................................57
Bảng 2.13b: Bảng khảo sát về tính hiệu quả trong công tác tuyển dụng ĐNGV các
trường THBT.....................................................................................58
Bảng 2.14a: Thực trạng hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV các trường
THBT theo kết quả nghiên cứu.........................................................59
Bảng 2.14b. Thực trạng về chế độ, chính sách hiện nay đối với giáo viên THBT đi
học bồi dưỡng....................................................................................60
Bảng 2.15: Bảng khảo sát thâm niên công tác của GV các trường THBT ...............62
Bảng 2.16 a: Kết quả đánh giá của CBQL về các biện pháp và tính khả thi............87
Bảng 2.16b: Kết quả đánh giá của GV về các biện pháp và tính khả thi..................87
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng các trường TH và THBT năm 2011-2012
..................................................................................................................40
Biểu đồ 2.2: Thống kê số trường giai đoạn 2007-2012 ...........................42
Biểu đồ 2.3: Thống kê số lớp giai đoạn 2007-2012.................................42
Biểu đồ 2.4: Thống kê số lượng nam và nữ GVTHBT theo phiếu khảo sát
..................................................................................................................49
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ cơ cấu về giới của đội ngũ giáo viên nam, nữ đối
với tổng GVTH từ năm 2007 – 2012 .......................................................51
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ 21, thế kỷ của hội nhập – cạnh tranh và phát triển; tất cả mọi
quốc gia trên thế giới đều tìm kiếm con đường phát triển cho riêng mình:
Kinh tế, chính trị, tài nguyên, vốn đầu tư, lợi thế địa lý, ... Tuy nhiên, hầu hết
các quốc gia đều thống nhất: “Nguồn lực con người là quan trọng nhất và giáo
dục là con đường cơ bản nhất để phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho
sự phát triển nhanh và bền vững cho mọi quốc gia”.
Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
đã nêu: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm
của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng”. Trong chỉ thị 40 – CT/TW của Ban Bí
Thư cũng đã nêu rõ: Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt, vừa
mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công nhiệm vụ chiến lược
phát triển giáo dục và chấn hưng đất nước.
Hiện nay người giáo viên phải phấn đấu để đáp ứng những yêu cầu cho sự
phát triển của cá nhân và cộng đồng. Giáo viên đặt nền móng cho sự hình
thành và phát triển nhân cách lâu dài, phù hợp với yêu cầu mới cho học sinh.
Do vậy việc xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, chuẩn về
trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp
vụ, mẫu mực về nhân cách đã trở thành nhiệm vụ quan trọng và cấp bách cho
việc đổi mới giáo dục phổ thông.
2
Trong hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục Tiểu học có một vị trí vô
cùng quan trọng. Chúng ta có thể hình dung giáo dục phổ thông như một lâu
đài văn hóa mà bậc Tiểu học là bậc nền tảng để trên cơ sở đó người ta xây nên
các tầng trên là giáo dục THCS và THPT.
GVTH giữ vai trò chủ yếu trong việc thực hiện phổ cập giáo dục, có vai
trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và là người thực thi
các đổi mới về giáo dục hiện nay.
Vì vậy Công tác quản lý và xây dựng được đội ngũ giáo viên tiểu học, có
đầy đủ năng lực và những phẩm chất trong thực tế nhằm chấn hưng giáo dục
hiện nay càng cấp thiết hơn.
Trường Tiểu học bán trú là loại hình nhà trường tổ chức quản lý dạy – học,
sinh hoạt cho học sinh tiểu học cả buổi sáng và buổi chiều cả việc ăn và ngủ
trưa tại trường nhằm tạo điều kiện để các trường nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện. Vì thế việc xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú có đầy
đủ năng lực và những phẩm chất trong thực tế nhằm chấn hưng giáo dục hiện
nay càng cấp thiết hơn.
Thị xã Thủ Dầu Một là Thị xã thuộc trung tâm của Tỉnh Bình Dương, với
tốc độ phát triển của những năm gần đây cho thấy ngành Giáo dục của Thị xã
Thủ Dầu Một đã đóng góp rất nhiều thành tích trong thành tích chung của
giáo dục toàn Tỉnh cả về phát triển nguồn nhân lực và chất lượng giáo dục.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, trước yêu cầu đổi mới giáo
dục và phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay, đội ngũ giáo viên
Tiểu học Thị xã Thủ Dầu Một vẫn còn một số bất cập về quy mô, cơ cấu, bồi
dưỡng, tuyển dụng và sử dụng. Điều này tạo nên những hạn chế trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Để khắc phục vấn đề này, đòi
hỏi phải có sự đổi mới trong công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên.
3
Vì lý do trên nên tôi chọn đề tài: “ Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương”
để tiếp tục nghiên cứu, nhằm tìm ra một số giải pháp đáp ứng những yêu cầu
về quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một Tỉnh
Bình Dương.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, đề xuất một số giải pháp quản lý
đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý ĐNGV các trường THBT
trên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên của trường THBT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã
Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương hiện nay.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã
Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương đã đạt được một số kết quả trong việc đào
tạo – bồi dưỡng. Tuy nhiên công tác quản lý về trình độ, cơ cấu, tuyển dụng
và sử dụng vẫn còn một số bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu mới. Nếu
đánh giá đúng được thực trạng sẽ tìm ra được các giải pháp hợp lý khắc phục
được những bất cập trên.
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán
trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chỉ nghiên cứu thực trạng
quản lý số lượng, cơ cấu, trình độ, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng và sử dụng
đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú trong địa bàn thị xã Thủ Dầu
Một – Tỉnh Bình Dương trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chung nhất để
tăng cường hiệu quả công tác quản lý ngũ giáo viên các trường tiểu học bán
trú của Hiệu trưởng các trường này.
Các số liệu thống kê được sử dụng trong nghiên cứu giới hạn trong 5 năm
gần đây, từ năm học 2007-2008 đến năm học 2011-2012.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Quan điểm hệ thống – cấu trúc nghiên cứu hiện tượng một cách toàn diện,
trên nhiều mặt dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận. Xác định
mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm ra quy luật phát triển.
Qua cách tiếp cận quan điểm này người nghiên cứu tìm hiểu mối liên hệ chặt
chẽ giữa quản lý đội ngũ giáo viên với quản lý các mặt khác của nhà trường
cũng như với các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa,… ảnh hưởng đến nhà
trường. Quản lý đội ngũ giáo viên là một công tác quản lý quan trọng trong
toàn bộ hệ thống quản lý chung của nhà trường. Thông qua việc nghiên cứu,
sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của sự vận
5
động và phát triển của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã
Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển của
giáo dục trong những khoảng thời gian và không gian cụ thể, với những điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể để phát hiện cho được quy luật tất yếu của quá trình
giáo dục. Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không
gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu
chính xác, từ đó phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện
tại – tương lai của đối tượng nghiên cứu và trình bày công trình nghiên cứu
theo một trình tự logic phù hợp.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Cơ sở lý luận phải được minh chứng và hoàn chỉnh thông qua các sự kiện
và hoạt động thực tiễn. Thực tiễn giáo dục là gốc, động lực, tiêu chuẩn, mục
đích của toàn bộ quá trình nghiên cứu khoa học. Việc nghiên cứu xuất phát
trên cơ sở thực tiễn của hoạt động nhà trường, thực tiễn xã hội và khảo
nghiệm qua thực tiễn. Qua khảo sát sẽ phát hiện ra những mặt mạnh, mặt yếu
của đội ngũ giáo viên, phát hiện những mâu thuẫn, những khó khăn, cản trở
công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên và nguyên nhân của nó để từ đó
đề ra các giải pháp nhằm cải thiện thực trạng đáp ứng được yêu cầu mới trong
giai đoạn hiện nay.
7.2 . Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết về công tác quản lý
đội ngũ giáo viên các trường tiểu học.
6
Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết cần nghiên cứu trong phạm vi đề tài; lý
luận về quản lý nói chung và quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học
nói riêng.
Tổng hợp, nghiên cứu, khai thác những tri thức khoa học đã có trong các
công trình khoa học, chính sách, chiến lược, chỉ thị,…của ngành Giáo dục và
Đào tạo; sách, tạp chí chuyên ngành,… nhằm xác lập cơ sở pháp lý và cơ sở
lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thu thập thông tin thông qua phiếu hỏi ý kiến của giáo viên và cán bộ
quản lý nhằm tìm hiểu thực trạng về đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý và
phát triển đội ngũ giáo viên, tính khả thi của các giải pháp và những đề xuất
nhằm hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học ở Thị
xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của cán bộ quản lý, giáo viên và ý kiến phản
hồi của giáo viên nhằm thu thập thêm thông tin và làm rõ hơn những vấn đề
từ phiếu điều tra.
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát trực tiếp các hoạt động sư phạm,
quan sát hoạt động quản lý của cán bộ quản lý để có thông tin đầy đủ hơn về
thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên.
7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo
nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên cũng như
khảo nghiệm, kiểm định tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
7.2.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7
Sử dụng phương pháp này bao gồm việc tổng kết kinh nghiệm về công tác
quản lý đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học đã nghiên cứu trong giai
đoạn vừa qua để rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết cho công tác quản
lý đội ngũ giáo viên tiểu học.
7.2. 3. Cách thức xử lý số liệu
Khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến các cán bộ quản lý và giáo viên, xử
lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
8. Cấu trúc luận văn
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC – TIỂU HỌC BÁN TRÚ
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT –
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ
DẦU MỘT – TỈNH BÌNH DƯƠNG
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục tiểu học nói chung, đội ngũ giáo viên tiểu học - nói riêng đã có
lịch sử phát triển hàng trăm năm ở nhiều nước trên thế giới. Giáo dục là điều
kiện cơ bản để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng cho việc
đào tạo trẻ em trở thành công dân tốt cho đất nước. Về giáo dục tiểu học và
đội ngũ đã được các nhà khoa học, các nhà quản lý, các tổ chức chính trị - xã
hội quan tâm nghiên cứu: Raja Roy Singh, Nền giáo dục cho thế kỷ 21:
Những triển vọng của Chấu Á – Thái Bình Dương, đã nhấn mạnh vai trò
quyết định của đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục; Nguyễn Khắc Viện,
Tâm lý học sinh tiểu học, đã nêu bật quan hệ thầy – trò, Phạm Minh Hạc,
Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ 21, đã khẳng định đội ngũ
giáo viên là một yếu tố quyết định sự phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo.
Đồng thời tác giả nêu lên chuẩn qui định đào tạo giáo viên; Bùi Văn Huệ,
Tâm lý học tiểu học, nêu lên cách dạy học cho trẻ em, …
Việc nghiên cứu phát triển đội ngũ là vấn đề hết sức quan trọng và cấp
thiết đối với sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn hiện nay, không chỉ riêng ở
Việt Nam ta mà ngay cả các nước có nền giáo dục phát triển như Hoa Kỳ,
Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, Thái Lan, Singapore,Việt Nam, … Đã có những
công trình nghiên cứu, tham luận trong các hội nghị khu vực Châu Á và quốc
tế.
- Ở Hoa Kỳ, TS Kent Fransworth với tham luận “ Phát triển nguồn nhân
lực thông qua giáo dục và tiền lương của giáo viên”.
- Ở Trung Quốc, chính phủ đặc biệt coi trọng giáo dục tiểu học. Đưa vào
chương trình giáo dục nhiều môn học gắn liền với đặc trưng bản sắc văn hóa
dân tộc. Chính sách nổi tiếng “ Khoa học quốc hưng” là một chính sách đãi
9
ngộ tốt cho giáo viên. Người giáo viên tiểu học ở đây có mức thu nhập rất cao
khoảng trên 8000 nhân dân tệ và có chế độ chăm lo nhà ở.
- Nhật Bản là một cường quốc về kinh tế, khoa học kỹ thuật và họ chăm
lo rất tốt đến giáo dục tiểu học. Hầu hết học sinh tiểu học đều được nhà nước
chăm lo cho học miễn phí, được bảo mẫu làm vệ sinh phòng học. Các em
được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và có thư viện lớn để có thể đọc sách
mọi lúc có thể. Giáo viên tiểu học được tạo điều kiện để làm việc một cách
thuận tiện nhất và có chế độ chăm lo về vật chất cũng như tinh thần rất tốt.
- Giáo dục tiểu học ở Thái Lan miễn phí cho học sinh hoàn toàn kể cả
mua bảo hiểm y tế… Người giáo viên tiểu học ở Thái Lan được đào tạo và
huấn luyện theo một chương trình hết sức hoàn chỉnh về nội dung cũng như
hình thức. Hội đồng Bộ trưởng văn phòng cải cách đào tạo giáo viên (TERO)
qua kế hoạch phát triển giáo viên đã đánh giá lại toàn bộ hệ thống đào tạo
giáo viên và nhằm cập nhật những kỹ năng giảng dạy. Họ đào tạo lại giáo
viên và nhận những học viên có kết quả ưu tú trở thành giáo viên.
- Ở Singapore giáo viên được chăm lo rất chu đáo. Người giáo viên khi
mới ra trường có mức lương khá cao (khoảng 2.000 dolar Singapore), được
nhà trường thường xuyên mở những lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao tay
nghề. Và sau những khóa huấn luyện này, những giáo viên nào đạt kết quả tốt
sẽ được nâng bậc lương. Trong nhà trường, giáo viên được hỗ trợ đầy đủ
phương tiện, trang thiết bị cũng như điều kiện cơ sở vật chất để làm tốt công
tác giảng dạy,…
- Ở Việt Nam, vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên trong các đơn vị trường
học từ bậc học phổ thông cho đến đại học bao giờ cũng được các cấp quản lý
quan tâm sâu sắc bởi giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục,
sản phẩm của họ khác với phẩm của các loại hình lao động khác ở chỗ sản
phẩm này tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất, đó là nhân cách – sức lao
10
động. Chính vì vậy đã có những chủ trương, dự án phát triển giáo dục và
nhiều công trình nghiên cứu, đề tài khoa học đề cập đến vấn đề phát triển đội
ngũ giáo viên như:
• Ngày 9/7/2001 Thủ tướng Chính Phủ có chỉ thị 18/2001 TTg nêu ra các
biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc
dân.
• Ban Bí thư TW có chỉ thị 40 về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục ngày 11/1/2005 phê duyệt đề án “ Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giai đoạn 2005 – 2010”. Trong đề án có nêu: “ Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo định hướng chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm
nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng
cao sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước”.
• Theo QĐ 295/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/94 của BGDĐT có nêu: “Giáo
viên tiểu học là lực lượng giáo dục chính, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt
động giáo dục, tổ chức quá trình phát triển của trẻ em bằng phương thức nhà
trường”.
• Dự án phát triển giáo viên Tiểu học của Bộ giáo dục và đào tạo trong
chủ đề 6 của Môđun “ Giáo dục học” với tên gọi “ Người giáo viên Tiểu học”
có trình bày ý kiến của Hồ Chủ Tịch: “ Nghề dạy học là một nghề cao quý, là
một loại lao động vinh quang, là những anh hùng vô danh, lao động sư phạm
là một lao động sáng tạo, đó là sự sáng tạo ra con người về mặt nhân cách”.
• PGS-TS Bùi Minh Hiển cùng các cộng sự GS-TSKH Vũ Ngọc Hải,
PGS-TS Đặng Quốc Bảo có trình bày trong quyển “Quản lý giáo dục” những
11
yêu cầu chung để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên gồm đủ số lượng,
đạt chất lượng, đồng bộ về cơ cấu.
• TS Hồ Văn Liên trong giáo trình “Tổ chức - quản lý giáo dục và
Trường học” có nêu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của giáo viên trong công
cuộc chấn hưng giáo dục.
Giáo dục Tiểu học hiện nay, bên cạnh hình thức dạy 1 buổi/ ngày thì hình
thức dạy 2 buổi/ ngày, ăn và nghỉ trưa tại trường, tăng cường thời gian học
trên lớp cho học sinh phổ thông từ lâu đã là giải pháp rất quan trọng để cải
thiện chất lượng giáo dục của nhiều nước trên thế giới. Ở nước ta hiện nay,
vấn đề này đã được triển khai và thực hiện ở bậc Tiểu học và một số trường
THCS có điều kiện. Hình thức giáo dục bằng loại hình trường bán trú ngày
càng phát huy ưu điểm về nhiều mặt, trong đó giáo viên không những đa dạng
hóa được các hình thức tổ chức dạy học (dạy cá nhân, dạy theo nhóm, dạy
trên lớp, dạy ngoài thực địa,…) mà còn có thời gian để rèn các kỹ năng, tăng
cường các hoạt động thực hành, ngoại khóa, hướng dẫn học sinh tự học.
Đã có một số bài viết, công trình nghiên cứu hoặc luận văn về quản lý đội
ngũ giáo viên tiểu học – tiểu học bán trú như:
- Luận văn: “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
tiểu học ở Bình Thuận”, năm 2002 của học viên Hoàng Tấn Rư. Tác giả đã
nêu lên những vấn đề lý luận về giáo dục tiểu học, giáo viên tiểu học và đề ra
các giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở Tỉnh Bình Thuận.
- Luận văn: “ Quản lý việc nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Phú Giáo, Bình Dương”, năm 2007 của học viên Mai Long
Nguyên đã nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Phú Giáo, từ
đó đề ra những biện pháp hướng dẫn đến việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.
12
- Luận văn: “ Thực trạng quản lý các trường tiểu học bán trú huyện
Tịnh Biên – An Giang và một số giải pháp”, năm 2010 của học viên Cao
Quang Minh. Trong luận văn tác giả đã nêu những lý luận về giáo dục tiểu
học và tiểu học bán trú; sự khác biệt giữa trường tiểu học phổ thông và tiểu
học bán trú. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý của hiệu trưởng tại các trường tiểu học bán trú ở Tịnh Biên – An Giang.
- Luận văn: “ Thực trạng và một số giải pháp xây dựng đội ngũ giáo
viên tiểu học của một số trường Tiểu học ở Quận 4 Tp. Hồ Chí Minh”,
năm 2010 của học viên Trần Thị Lan. Trong đó tác giả nêu những vấn đề lý
luận giáo dục Tiểu học và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng
giáo dục phổ thông ở Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.
- Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu hoặc đề tài nào nghiên cứu
có hệ thống về quản lý cơ cấu, trình độ, sử dụng và tuyển dụng đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Vì vậy
nên tôi mạnh dạn chọn đề tài : “Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các
trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương” nhằm
góp phần xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng đội ngũ giáo
viên tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến
phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu
một sự quản lý nào đó.
13
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
• Theo Nguyễn Ngọc Quang:
Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản
lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục
đích nhất định.[tr 35]
• Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuấn:
Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường,
do đó: quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều
kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của
hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới.[tr 5]
• Theo Trần Kiểm:
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
- Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực ( nhân lực,
vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.[15]
- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người
– thành viên của hệ thống – nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới
mục đích dự kiến.[ tr 8]
• Theo TS Nguyễn Bá Sơn:
Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức
và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động [tr 15]
14
Các khái niệm (thuộc lĩnh vực quản lý xã hội) trên đây, tuy khác nhau song
chúng có chung những dấu hiệu chủ yếu sau đây:
 Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một
nhóm xã hội.
 Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
 Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các
cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục và quản lý giáo dục tồn tại song hành. Nếu nói giáo dục là hiện
tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì cũng có thể nói như
thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền
kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau
và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm
cho xã hội, giáo dục và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt
mục đích đó, quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế
nêu trên. Vậy quản lý giáo dục là gì?
1.2.2.1. Đối với cấp vĩ mô
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả
các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặc ra cho ngành giáo dục.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên lục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trội của hệ thống, sử
dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ
thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng
với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động.
15
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách
có hiệu quả các nguồn nhân lực giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội. [30, tr 37]
1.2.2.2. Đối với cấp vi mô
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và
ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
nhà trường.
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên
và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành
và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục đích đào tạo của nhà
trường. [30,tr 38]
1.2.3. Đội ngũ giáo viên (ĐNGV)
Theo điều 70, Luật GD sửa đổi – năm 2005: “Nhà giáo là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo
giảng dạy ở các cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp
gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng
viên”.
Giáo viên phải là những nhà giáo có đầy đủ các yêu cầu về phẩm chất đạo
đức, năng lực giảng dạy, trình độ chuyên môn và các yêu cầu khác đảm bảo
được tốt nhiệm vụ giảng dạy trong các trường phổ thông.
Đội ngũ giáo viên có vai trò nòng cốt trong sự phát triển của nhà trường
bởi vì đội ngũ giáo viên quyết định chất lượng sản phẩm tạo ra, là uy tín của
trường đối với xã hội.
16
Như vậy, có thể hiểu:
ĐNGV là tập hợp những nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
các trường phổ thông, họ gắn kết với nhau nhằm thực hiện mục tiêu chung
của ngành giáo dục – đào tạo và hoàn thành mục tiêu của các nhà trường nơi
họ công tác. Lao động của đội ngũ giáo viên là lao động trí óc, lao động khoa
học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản phẩm đặc biệt là con người đã được
giáo dục và đào tạo.
ĐNGV là những người giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và
đặc biệt trong định hướng lại giáo dục. Trong quá trình dạy học họ không chỉ
là người truyền thụ những phần tri thức rời rạc, họ còn giúp người học thường
xuyên gắn với cơ cấu lớn hơn, đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn,
người mẫu mực của người học. Do đó đội ngũ giáo viên không phải là người
chuyên về một ngành hẹp mà là một người cán bộ tri thức, người học suốt
đời. Trong công cuộc hoàn thiện quá trình dạy học, người dạy - người học là
những người cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá. [4, tr 270,271]
1.2.4. Quản lý đội ngũ giáo viên
Quản lý đội ngũ giáo viên được hiểu là sự tổng hợp giữa những tác động
tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản
lý về tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiểm tra đánh giá, xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo viên nhằm thực hiện mục tiêu chung của ngành giáo dục – đào tạo.
Trong phạm vi một nhà trường cần tuân thủ các chức năng quản lý, kế
hoạch, tổ chức – chỉ đạo, kiểm tra trong việc phát triển đội ngũ giáo viên
trong ba vấn đề chủ yếu đã nêu: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng
bộ về cơ cấu.[4, tr 270]
17
1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên trường tiểu học
1.3.1. Vị trí vai trò, tầm quan trọng của bậc tiểu học
Điều 2 Luật phổ cập giáo dục tiểu học chỉ rõ: “ Giáo dục tiểu học là
bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và
phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ em, nhằm
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con
người Việt Nam Xã hội chủ nghĩa”. [11,tr 7]
1.3.1.1. Vị trí
- Là “nền”, “móng” của giáo dục phổ thông.
- Góp phần quyết định hình thành nhân cách tốt đẹp cho học sinh tiểu
học, đặt nền tảng cho việc phát triển đúng mục đích đào tạo của các cấp học
sau.
1.3.1.2. Vai trò
- Giai đoạn nối “tiền học đường” với giáo dục trung học.
- Đặt cơ sở để bước vào các cấp trung học: THCS, THPT.
- Bậc tiểu học là bậc học phổ cập, bắt buộc trong hệ thống giáo dục phổ
thông.
- Giáo dục tiểu học là bậc học thuận lợi nhất cho sự nảy nở tiềm năng to
lớn của trẻ em, trở thành nhân cách toàn diện.
- Bậc tiểu học là bậc thang đầu để biết học. [ 11, tr 20,21]
1.3.1.3. Đặc điểm của giáo dục tiểu học
a. Đặc điểm về đối tượng học tập
- Về tuổi: từ 6 đến 14 tuổi.
- Về quá trình nhận thức: Học sinh tiểu học tri giác mang tính chất đại
thể, ít đi vào chi tiết và mang tính chất không chủ động. Trí nhớ và cả ghi nhớ
không chủ định và có chủ định đều đang phát triển, cuối bậc tiểu học ghi nhớ
có chủ định phát triển mạnh. Trí tưởng tượng của học sinh tiểu học còn tản
18
mạn, ít có tổ chức. Tư duy chuyển từ cụ thể trực quan sang tính trừu tượng,
khái quát...
- Về nhân cách: Tính cách của học sinh tiểu học dễ bị kích động bởi
những kích thích bên trong và bên ngoài, do vậy trẻ dễ bị hành vi bộc phát; trẻ
có tính vị tha và sự hồn nhiên; tình cảm của trẻ dễ bị xúc động, sống bằng
nhiều tình cảm; tình cảm của trẻ mang tính cụ thể, trực quan và nhiều cảm
xúc; ý chí của trẻ chưa có khả năng đặt mục đích xa và khá phức tạp cho hành
động của mình, chưa kiên trì khắc phục khó khăn, khi gặp thất bại dễ mất
niềm tin...
b. Đặc điểm về môi trường:
Học sinh phụ thuộc và chịu ảnh hưởng rất lớn của gia đình về nhiều
phương diện. Gia đình và từng thành viên trong gia đình ảnh hưởng rất lớn về
học tập, sinh hoạt, giao tiếp... Phần lớn thời gian các em sinh hoạt, vui chơi,
học ở nhà gắn với gia đình.
Môi trường sống và các bạn cùng trang lứa cũng tác động rất lớn đến các
em về ý thức phấn đấu về nhiều mặt, điều đó có tầm quan trọng rất lớn đối
với các em.
Với những đặc điểm trình bày trên chúng tôi thấy rằng cần phải tạo được
sự kết hợp chặt chẽ ba khâu giáo dục: Nhà trường, Gia đình và Xã hội, trong
đó gia đình có vị trí quan trọng nhất. Đồng thời tạo được môi trường văn hóa
lành mạnh ở địa phương.
c. Đặc điểm về thời gian học: kéo dài 5 năm.
d. Đặc điểm tri thức:
Chương trình tiểu học thể hiện kiến thức tuy đơn giản, nhưng trải rộng
ở nhiều diện, tạo thành cái nền. Nếu cái nền không vững khi lên các bậc học
trên sẽ bị rỗng.
19
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
1.3.2.1. Vị trí
Theo Điều 2 – Điều lệ Trường Tiểu học : “Trường tiểu học là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân,
có tài khoản và con dấu riêng” [2, tr 1].
1.3.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức việc giảng dạy, học tập và các họat động giáo dục khác theo
chương trình giáo dục tiểu học do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, vận động trẻ em bỏ học
đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và tham gia họat
động xóa mù chữ ở địa phương. [2, tr 1]
1.3.2.3. Quyền hạn
- Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng để
thực hiện các họat động giáo dục.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các họat động
xã hội trong phạm vi cộng đồng ở địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác như quy định của
chính quyền địa phương đúng theo quy định của pháp luật. [2, tr 2]
1.3.3. Mục tiêu và nội dung của giáo dục tiểu học
- Theo Luật giáo dục : Mục tiêu của giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh học tiếp cấp
trung học cơ sở.
20
- Mục tiêu chung của bậc tiểu học là xây dựng bậc học lành mạnh, đậm đà
bản sắc dân tộc, phát triển bền vững, cơ bản đạt trình độ tiên tiến và cần đạt mục
tiêu cụ thể như :
+ Nâng cao chất lượng toàn diện .
+ Nâng cao chất lượng phổ cập đúng độ tuổi.
+ Chuẩn bị tốt cho học sinh tiểu học tiến đến học 2 buổi/ngày.
+ Chuẩn bị đủ điều kiện để hoàn thành việc đổi mới giáo dục phổ thông,
kể cả về nội dung và phương pháp giảng dạy.
+ Giáo viên phải dạy đủ các môn bắt buộc và tự chọn.
+ Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đảng và nhà nước đã nêu: Tiểu học là bậc học phổ cập, bắt buộc. Năm
1991, nước ta đã có Luật phổ cập giáo dục tiểu học, khẳng định sự cam kết của
nhà nước về một bậc giáo dục tiểu học bắt buộc và miễn phí cho mọi trẻ em.
- Về mạng lưới trường lớp: Thực hiện phương châm xã hội hóa giáo dục.
“Nhà nước và nhân dân, Trung ương và địa phương cùng làm”. Từ đó Giáo dục
tiểu học trong cả nước có bước phát triển đáng kể, nhiều lọai hình trường lớp
được ra đời: công lập, tư thục, dân lập, bán công, quốc tế, …
1.3.4. Giáo viên tiểu học – vai trò, nhiệm vụ và chức năng cơ bản
1.3.4.1. Khái niệm
Là công chức chuyên môn trực tiếp giảng dạy và giáo dục học sinh
trường tiểu học. Thực hiện theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ
nhà trường, nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. [24, tr 112]
1.3.4.2. Đặc điểm nghề dạy học ở tiểu học
- Là “nghề đậm đặc tính sư phạm”. Người giáo viên tiểu học vừa dạy các
bộ môn, vừa là giáo viên chủ nhiệm, quản lý trực tiếp, toàn diện học sinh của
21
lớp mình phụ trách, chịu trách nhiệm về chương trình giảng dạy, phối hợp với
các giáo viên năng khiếu (nếu có), giáo viên tổng phụ trách Đội để hoàn thành
kế hoạch giáo dục. Ngoài ra, người giáo viên tiểu học còn phải luôn luôn học
tập và nâng cao trình độ để đạt và vượt chuẩn do Bộ giáo dục và đào tạo quy
định. Là người trang bị kiến thức ban đầu, tuy không sâu nhưng trải rộng. Vì
vậy người giáo viên tiểu học phải được tiếp thu nhiều bộ môn khoa học cơ
bản. Trong giai đoạn hiện nay, ở một số trường người giáo viên tiểu học phải
kiêm dạy cả những môn mang tính năng khiếu như: nhạc, họa, thể dục, hoạt
động tập thể,.. Do vậy đòi hỏi người giáo viên tiểu học phải có sự học tập, rèn
luyện cả về lý thuyết lẫn thực hành. Đó là nhu cầu bắt buộc.
- Giáo viên tiểu học là người thầy đầu tiên trong cuộc đời của người học
sinh, hình thành nhân cách ban đầu cho những mầm non, những chủ nhân tương
lai của một đất nước. Người giáo viên tiểu học khắc dấu ấn rất sâu đối với sự
hình thành nhân cách của học sinh. Người giáo viên tiểu học là “thần tượng”
của các em học sinh tiểu học. Những lời nói, thái độ, cử chỉ, hành vi, lối
sống,… của người giáo viên tiểu học ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến nhân
cách học sinh. Bởi những lẽ đó vai trò của người giáo viên tiểu học rất lớn trong
hệ thống giáo dục phổ thông.
- Để giúp học sinh có những bước đầu về sự hình thành về kỹ năng tư
duy, người giáo viên tiểu học phải có kỹ năng sư phạm. Phương pháp giảng dạy
mới, tích cực, có phát huy trí lực học sinh hay không, có tạo cho học sinh sự
năng động, hứng thú, thích tìm tòi cái mới trong cuộc sống hay không cũng bắt
đầu từ người giáo viên tiểu học.
- Người giáo viên tiểu học đòi hỏi phải nhiệt tình, đặc biệt là năng lực
giao tiếp tốt, phải ứng xử phù hợp với mọi tình huống và họ phải tạo mối quan
hệ tốt đẹp với phụ huynh, với địa phương để phối hợp giáo dục.
22
1.3.4.3. Vai trò của người giáo viên tiểu học
Những nhân tố cơ bản quy định vai trò của người giáo viên tiểu học :
- Vị trí của cấp học , bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân
- Đặc điểm của đối tượng học tập
- Đặc điểm của người truyền thu kiến thức
Vai trò của người giáo viên tiểu học phát huy bao nhiêu thì chất lượng của
bậc học tốt hơn bấy nhiêu, tạo cơ sở để nâng cao chất lượng giáo dục ở các bậc
học sau. Qua phần đặc điểm hoạt động của giáo viên tiểu học ta thấy rõ ràng
người giáo viên tiểu học có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp
kiến thức nền tảng và xây dựng nhân cách ban đầu, thời kỳ phát triển nhanh của
học sinh tiểu học.
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, trong nền kinh tế tri thức
nhân loại trải qua thời kỳ mới – Kỷ nguyên thông tin. Trí năng và tri thức của
con người trở thành nguồn vốn chủ yếu của xã hội ngày nay. Các quan niệm
sư phạm quen thuộc đã biến đổi. Tuy thế vai trò của người giáo viên vẫn có ý
nghĩa quyết định chất lượng – mang ý nghĩa cốt lõi của giáo dục. Người giáo
viên phải giỏi hơn, năng động hơn, sáng tạo hơn. Họ phải có năng lực thật sự.
Có vốn kiến thức căn bản trải rộng và có kỹ năng sư phạm.
Trong việc đổi mới chương trình sách giáo khoa bậc tiểu học đã thực
hiện ở những năm qua cho thấy để đáp ứng mục tiêu mới của giáo dục, người
giáo viên tiểu học đòi hỏi phải rèn luyện kỹ năng sư phạm và trau dồi kiến
thức chuyên môn.
Nghị quyết TW2 ( Khóa VIII) cũng đã khẳng định “Giáo viên là nhân tố
quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh”.
Trong thời đại hội nhập, nền kinh tế tri thức, trong xu thế mà con người
đang tồn tại trong thế giới phẳng, thông tin có thể đến với từng người chúng ta
một cách nhanh nhất và phong phú nhất. Vai trò của người giáo viên có thay
23
đổi đáng kể.
Theo luật giáo dục, vai trò của người giáo viên được nêu cụ thể, bao gồm :
- Vai trò thiết kế
- Vai trò tổ chức
- Vai trò lãnh đạo, chỉ huy, động viên, cổ vũ
- Vai trò người đánh giá
- Trong giảng dạy, người giáo viên không những truyền đạt những thông
tin, kiến thức cho học sinh mà còn tổ chức, hướng dẫn, điều khiển quá trình
nhận thức của học sinh.
- Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 đã nêu ra việc hoàn thiện định
mức lao động, chế độ làm việc, chế độ chính sách đối với nhà giáo để tạo điều
kiện, động lực và phát huy hơn nữa vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục.
1.3.4.4. Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước đã và đang đặt ra
cho ngành giáo dục và đào tạo nói chung, người giáo viên nói riêng những
nhiệm vụ hết sức khó khăn và nặng nề. Dạy học không chỉ đơn thuần là truyền
đạt tri thức cho học sinh mà thông qua việc dạy chữ để dạy người, làm cho
người học trở thành người có nhân cách tốt.
Mặc khác, chức năng của người giáo viên cũng đã thay đổi. Trước kia
chức năng chủ yếu của người giáo viên là cung cấp cho người học hệ thống tri
thức. Song ngày nay, người giáo viên không những phải tổ chức, hướng dẫn,
điều khiển để người học lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, phổ thông cơ bản,
hiện đại, phù hợp thực tiễn Việt Nam, rèn luyện hệ thống kỹ năng – kỹ xảo
tương ứng mà còn hình thành cho người học cơ sở của thế giới quan khoa học,
các phẩm chất đạo đức, phát triển tư duy sáng tạo. Để thực hiện các chức năng
của mình, người giáo viên phải thực hiện những nhiệm vụ đa dạng và phức tạp :
24
Thứ nhất, họ phải đảm nhận nhiều chức năng, trong đó có một trách
nhiệm rất quan trọng là lựa chọn nội dung dạy học.
Thứ hai, việc tổ chức việc học của học sinh được thay thế cho việc
truyền thụ kiến thức đơn thuần. Nguồn tri thức xã hội được sử dụng tối đa.
Thứ ba, yêu cầu người giáo viên tiểu học có kiến thức và kỹ năng cần
thiết để sử dụng phương tiện dạy học hiện đại.
Thứ tư, phải có sự hợp tác chặt chẽ và xây dựng mối quan hệ giữa
các giáo viên trong trường với nhau.
Thứ năm, người giáo viên tiểu học phải chú ý mối quan hệ với học
sinh và cha mẹ học sinh cũng như nhân dân trong cộng đồng dân cư ngày
càng được thắt chặt trên cơ sở hiệu quả giáo dục.
Thứ sáu, uy tín của giáo viên đối với học sinh và cha mẹ học sinh phải
được thay đổi trên chiều hướng trách nhiệm cao – dân chủ.
Với những yêu cầu ngày càng cao như trên về các nhiệm vụ đòi hỏi phải
nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng việc bồi dưỡng
theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa.
1.3.5. Các quan niệm về giáo dục tiểu học bán trú (THBT)
1.3.5.1. Khái niệm
Trường THBT là loại hình nhà trường tổ chức quản lý dạy học, sinh
hoạt cho học sinh tiểu học các buổi sáng, chiều, ăn và nghỉ trưa tại trường
nhằm tạo điều kiện để các trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
1.3.5.2. Các quan niệm về giáo dục THBT
Nhà trường THBT cũng như các nhà trường khác trong hệ thống giáo
dục quốc dân – là cơ quan chuyên môn của nhà nước, được sự lãnh đạo trực
tiếp của Đảng, có đội ngũ giáo viên bán trú – những người có chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm cao. Vì vậy nhà trường THBT cần phải đóng vai trò chủ
động, nồng cốt trong việc kết hợp giáo dục với gia đình.
25
Nhà trường THBT phải thực hiện tốt việc giảng dạy, giáo dục theo
đúng đường lối, quan điểm giáo dục để lôi cuốn gia đình tham gia vào quá
trình giáo dục. CMHS bán trú có trách nhiệm cộng tác với nhà trường trong
việc tổ chức hoạt động giáo dục bán trú. Nhà trường THBT phải xác định cho
phụ huynh hiểu rõ nhiệm vụ, chức năng của gia đình trong việc giáo dục học
sinh bán trú.
1.3.5.3. Đặc điểm hoạt động của trường THBT
Trường THBT cũng giống như những trường tiểu học bình thường
khác của nền giáo dục quốc dân là một trong những bậc học nền tảng của giáo
dục phổ thông Việt Nam. Bên cạnh hoạt động giáo dục giảng dạy bình thường
theo chương trình của Bộ giáo dục – đào tạo ban hành theo nội dung, chương
trình, phương pháp, phương tiện, giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất gồm các
phòng chức năng theo quy định của trường chuẩn quốc gia…
Các trường THBT được tổ chức thành lập và hoạt động trên cơ sở đảm
bảo sự cho phép và quản lý của nhà nước mà trực tiếp là sự điều hành và quản
lý về chuyên môn – nghiệp vụ của phòng GD&ĐT, sự lãnh đạo của cấp ủy và
chỉ đạo của chính quyền địa phương, sự giám sát và giúp đỡ của nhân dân, sự
đóng góp của các mạnh thường quân và CMHS…nói chung là nhà nước và
nhân dân cùng làm, là XHHGD nhằm đẩy mạnh và phát triển cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động bán trú một cách tốt nhất, đảm bảo quy trình, quy chế,
nguyên tắc và mục đích giáo dục cũng như nội dung, phương pháp sư phạm,
đảm bảo mục tiêu giáo dục học sinh toàn diện về đức – trí – văn – thể - mỹ.
Trường THBT có những đặc điểm khác mà trường tiểu học không bán
trú không có đó là :
26
 Tổ chức ăn, ngủ trưa tại trường :
Mọi học sinh bán trú sau buổi sáng học tập đều được bố trí ăn tại phòng
ăn của nhà trường một cách ngăn nắp, thứ tự theo trật tự chung được quy định
theo quy chế của từng trường, có sự giúp đỡ, hướng dẫn của bảo mẫu (nhân
viên phục vụ, ăn uống, nghĩ ngơi) những người này thực hiện hợp đồng ngắn
hạn theo Nghị định 68/2000/NĐCP, ngày 17/01/2000 của CP, được trang bị
đồng phục, có sự kiểm định của ngành y tế thông qua việc khám sức khỏe
định kỳ, đồng thời với việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm thực hiện trên
mẫu kiểm định thực đơn hàng ngày, việc lưu phẩm cũng được thực hiện và
bảo quản chặt chẽ, đảm bảo chất lượng bữa ăn và yêu cầu dinh dưỡng tối
thiểu cần có cho một bữa ăn của trẻ.
 Tổ chức đội ngũ nhân viên phục vụ bán trú :
Cấp dưỡng, bảo mẫu,…được huấn luyện bồi dưỡng qua các lớp ngắn
ngày trên cơ sở phối hợp với các ngành hữu quan. Nhân viên y tế được yêu
cầu tay nghề cao hơn các trường tiểu học không bán trú (có bằng tốt nghiệp
khóa trung cấp điều dưỡng, trung cấp y – không nhận trung cấp dược).
Ban giám hiệu – đội ngũ giáo viên bán trú cũng được tập huấn kỷ năng
sư phạm nhiều hơn, kỹ càng hơn, được bố trí giảng dạy theo khối lớp, làm
việc 2 buổi/ ngày.
 Hoạt động tài chính
Việc thu chi tài chính, nhà trường tự cân đối trong chi trả cho giáo viên
dạy buổi chiều, nhân viên phục vụ, mua sắm thêm trang thiết bị bên trong
phục vụ dạy học, ăn – nghỉ trưa, kể cả tu bổ CSVC và trường, lớp, các phòng
chức năng, quan cảnh sư phạm,...
Hoạt động tài chính phục vụ cho bán trú do Hội CMHS phối hợp cùng
nhà trường quản lý thu chi trên cơ sở tự nguyện đóng góp của CMHS thông
27
qua các lần hội nghị CMHS hàng quí, hàng năm nhưng vẫn phải đảm bảo
nguyên tắc tài chính theo quy định pháp luật của nhà nước.
Các hoạt động giáo dục ngoại khóa vẫn phải đảm bảo mục tiêu và
nguyên tắc giáo dục chung của Đảng và nhà nước, nghĩa là hoạt động đoàn,
đội trường học bán trú là không thể thiếu, nếu như nói cách khác là phải quan
tâm hơn các trường tiểu học không bán trú khác trong địa bàn. Các điều kiện
học tập, giao lưu, vui chơi giải trí cũng được đáp ứng ngày càng tốt hơn về cơ
sở vật chất, trang thiết bị bên trong phục vụ dạy và học, sân chơi, bãi tập,
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các cháu học sinh tiểu học bán trú…
1.3.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (CNNGVTH)
1.3.6.1. Một số khái niệm chung về “CNNGVTH”
CNNGVTH là quy định về các mức độ, yêu cầu năng lực sư phạm của
người giáo tiểu học phải đạt được trong từng giai đọan phát triển năng
lực nghề nghiệp CNNGVTH do nhà nước ban hành và được điều chỉnh đáp
ứng yêu cầu giáo dục tiểu học theo từng giai đoạn. Như vậy, CNNGVTH đã
bao hàm chuẩn đào tạo ban đầu đồng thời bao hàm các mức độ, các yêu cầu với
các tiêu chí ngày càng cao hơn để đo năng lực giáo viên ở các giai đoạn dạy
học sau đó. Đó là cách ghi nhận trình độ chuyên môn không ngừng được nâng
cao của người giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu cho giáo dục và xã hội.
Chuẩn nghề nghiệp nói chung, CNNGVTH nói riêng không phải là
những quy định bất biến, cứng nhắc. CNNGVTH sẽ thay đổi khi kinh tế xã
hội phát triển, trình độ dân trí được nâng cao, trình độ giáo dục tiểu học có
những yêu cầu mới về nội dung và phương pháp dạy học.
Chuẩn trình độ đào tạo và CNNGVTH là hai khái niệm khác nhau
nhưng có mối quan hệ chặt chẽ. Chuyển từ đánh giá và quản lý đội ngũ giáo
viên theo chuẩn trình độ đào tạo sang đánh giá và quản lý đội ngũ giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp là xu thế chung, là quy luật tất yếu của các nước đang
28
phát triển, là cách quản lý đội ngũ giáo viên tiên tiến và hiện đại.
Mục đích của việc ban hành CNNGVTH bao gồm :
- Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên tiểu học ở các khoa, các trường Cao đẳng, Đại học sư phạm.
- Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
- Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hàng năm theo quy chế đánh
giá xếp loại giáo viên mầm non và phổ thông công lập ban hành kèm theo
quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học.
- Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GVTH được đánh giá
tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa đáp ứng điều kiện về văn bằng của
ngạch ở mức cao hơn.
1.3.6.2. Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
CNNGVTH được hiểu là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để
hướng theo đó làm cho đúng. Là cái được công nhận là đúng theo quy định
hoặc theo thói quen trong xã hội.
CNNGVTH bao gồm các yêu cầu thuộc 3 lĩnh vực :
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.
+ Kiến thức.
+ Kỹ năng sư phạm.
Mỗi lĩnh vực gồm 5 yêu cầu và 20 tiêu chí :
Lĩnh vực 1: Phẩm chất chính trị,đạo đức , lối sống, bao gồm 5 tiêu chí :
- Nhận thức tư tưởng chính trị,trách nhiệm của một nhà giáo đối với
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chấp hành chính sách , pháp luật của Nhà nước.
29
- Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.
- Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo;
tinh thần đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn
lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng.
- Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ
nhân dân và học sinh.
Lĩnh vực 2: Kiến thức, bao gồm 5 tiêu chí :
- Kiến thức cơ bản.
- Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học sinh
tiểu học.
- Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Kiến thức phổ thông về chính trị ,xã hội và nhân văn, kiến thức liên
quan đến công nghệ ứng dụng thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
- Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế,văn hóa xã hội của
tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên đang công tác.
Lĩnh vực 3: Kĩ năng sư phạm
- Lập được kế hoạch dạy học, biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
- Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính
năng động, sáng tạo của học sinh.
- Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục, hành
vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hóa và mang tính giáo dục.
- Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy.
1.3.6.3. Đánh giá giáo viên theo “CNNGVTH”
Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 của BGDĐT
ban hành quy định về CNNGVTH và có hiệu lực thi hành theo quy định của
pháp luật. Quy định này cũng đã thay thế cho Quyết định số 48/2000/QĐ-
30
BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2000 về quy định đánh giá, xếp loại chuyên
môn – nghiệp vụ giáo viên tiểu học và Quyết định số 05/2007QĐ-BGDĐT
ngày 8 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
CNNGVTH.
1.3.7. Mục tiêu, nội dung và phương hướng xây dựng đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học – tiểu học bán trú
1.3.7.1. Mục tiêu của công tác xây dựng ĐNGV TH-THBT
Thực hiện công tác xây dựng đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn và năng lực giảng dạy của giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên
được học tập để có trình độ kiến thức vững chắc, có kỹ năng sư phạm và có
sự trau dồi phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
Mục tiêu cuối cùng của công tác xây dựng đội ngũ là làm thế nào để có
một đội ngũ “lành nghề”, có thể làm tốt công việc giáo dục thế hệ tương lai
của đất nước một cách có hiệu quả.
1.3.7.2. Nội dung của công tác xây dựng ĐNGV trường TH-THBT
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đạt trình độ CNNGVTHBT
Tiêu chuẩn của giáo viên TH - THBT phải đạt được bao gồm :
+ Về phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị.
+ Về kiến thức.
+ Về kỹ năng sư phạm.
+ Một số kiến thức cơ bản về thực phẩm, cách chăm sóc ăn, ngũ cho
học sinh.
Qua các tiêu chuẩn trên, ta thấy vai trò của người giáo viên tiểu học
nói chung, kể cả giáo viên THBT đều có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc
giảng dạy, cung cấp kiến thức và hình thành nhân cách cho học sinh ở giai
đoạn đầu, vai trò của giáo viên tiểu học phát huy bao nhiêu thì chất lượng
giáo dục tiểu học tốt lên bấy nhiêu, tạo nền tảng vững chắc cho việc nâng cao
31
chất lượng giáo dục ở bậc học sau.
1.3.7.3. Phương hướng xây dựng đội ngũ giáo viên trường THBT
Để công tác xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú có hiệu quả
trong nhà trường, người quản lý cần nắm bắt tình hình đội ngũ, phải tìm những
biện pháp thích hợp để xây dựng và phát triển đội ngũ. Trong phạm vi
trường học, các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ chính là các biện
pháp phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dục. Đào tạo bồi dưỡng thế hệ
đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có phẩm
chất đạo đức cao quý, trong sạch làm nền tảng cho mỗi cá nhân tự đào tạo, tự
rèn luyện và phát triển bản thân. Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ
giáo viên trong nhà trường tiểu học được thể hiện trên các mặt:
+ Đủ về số lượng và đúng thành phần.
+ Cơ cấu hợp lý, đồng bộ.
+ Bố trí đúng người, đúng khả năng.
+ Phân công đúng việc, đúng lúc.
+ Làm đúng việc và đạt hiệu quả.
+ Xây dựng tốt các mối quan hệ cá nhân và quan hệ công việc
Như vậy để xây dựng đội ngũ giáo viên nhà trường cần:
 Nâng cao nhận thức của giáo viên về vai trò và tầm quan trọng của việc
xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong trường phổ thông đến giáo
viên.
 Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên. Tuyển chọn và sử
dụng giáo viên đúng với năng lực và sở trường.
 Tăng cường việc đánh giá giáo viên.
 Bồi dưỡng giáo viên.
 Tạo môi trường xă hội thuận lợi cho sự thăng tiến của giáo viên.
32
1.4. Nội dung công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường tiểu học bán
trú
1.4.1. Quản lý về số lượng giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng theo quy định của Điều lệ
trường Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày
31/8/2007 của Bộ giáo dục &đào tạo và định mức theo thông tư liên tịch số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 giữa Bộ GD&ĐT về việc
chuẩn bị đội ngũ giáo viên kế cận để sẳn sàng bổ sung, thay thế kịp thời
những trường hợp có giáo viên chuyển công tác, nghỉ hưu, sức khỏe yếu hoặc
khả năng không còn đảm đương được nhiệm vụ được giao,…
1.4.2. Quản lý về cơ cấu đội ngũ giáo viên [4, tr 274]
Cơ cấu đội ngũ giáo viên phải đảm bảo sự đồng bộ trên các sự tương
thích :
- Cơ cấu về giới
- Cơ cấu về phân ngành chuyên môn
Trong giai đoạn hiện nay, cần bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên trẻ
có khả năng tiếp thu và vận dụng KHCN vào công tác giảng dạy, đồng thời
phải đảm bảo tính kế thừa, sự hợp lý về cơ cấu, phù hợp trong phân công phụ
trách các mặt hoạt động của nhà trường, phù hợp với năng lực và điều kiện
công tác, phù hợp với cơ chế quản lý điều hành.
1.4.3. Quản lý về trình độ đào tạo - chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ
giáo viên
Theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/10/2007 quy định về
trình độ đội ngũ giáo viên: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo
quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển. Cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm đối với giáo viên mầm non, giáo
viên tiểu học;
33
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ
sở;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ
thông.
d) Ngoài trình độ đào tạo, người giáo viên tiểu học cần phải bồi dưỡng
trình độ nghiệp vụ ở 3 lĩnh vực:
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.
+ Kiến thức.
+ Kỹ năng sư phạm.
Khi quản lý về trình độ cần quan tâm đến công tác thanh, kiểm tra, đánh
giá giáo viên. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động của giáo viên tiểu học nhằm
đánh giá, tư vấn, thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên, đặc
biệt là giáo viên dạy chương trình mới để có căn cứ bố trí lại những người
không đáp ứng được yêu cầu của chương trình.
Trước đây, thanh tra giáo viên là hoạt động kiểm tra tuân thủ các quy
định của Bộ giáo dục và đào tạo; ngày nay đã trở thành hoạt động kiểm tra-
đánh giá, hổ trợ. Nghĩa là việc đánh giá nhằm mục tiêu đào tạo, giúp đỡ giáo
viên phát triển năng lực của mình.
Nội dung đánh giá trước đây chỉ hạn chế trong khuôn khổ quan sát hoạt
động của giáo viên thông qua dự giờ dạy trên lớp. Ngày nay không hạn chế
trên phạm vi đó mà còn xem xét việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục khác,
nhất là sự hoạt động đóng góp của tập thể sư phạm, đảm bảo sự phối hợp của
giáo viên với những người liên quan.
Thanh tra giáo viên có mục tiêu là cải thiện chất lượng giảng dạy và
nhằm 2 yêu cầu quan trọng như nhau: Quản lý sự nghiệp, đảm bảo việc giảng
34
dạy của giáo viên đúng theo chương trình quy định của Bộ GD&ĐT, phục vụ
mục tiêu đào tạo; phát hiện tiềm năng của giáo viên - tăng khả năng nghề
nghiệp của họ, giúp giáo viên phát triển hết khả năng của mình.
1.4.4. Quản lý về tuyển dụng đội ngũ giáo viên
“Tuyển dụng là công việc xét chọn người thích hợp và nhận vào làm
việc”.
‘‘Tuyển dụng là một quy trình gồm một tập hợp các hoạt động biến
nguồn vào thành nguồn ra’’ [22, tr 12]
Tuyển dụng là một quá trình phân tích, thu hút, lực chọn, quyết định
tiếp nhận một cá nhân vào một vị trí tổ chức.[6, tr 90]
Quy trình này gắn liền với các thông tin về yêu cầu và mô tả công việc,
đơn xin việc của ứng viên, sự cân nhắc lựa chọn ứng viên và cuối cùng là
quyết định ứng viên phù hợp để đưa vào bộ máy hoạt động của nhà trường.
Nhiệm vụ của tuyển dụng đội ngũ giáo viên là xúc tiến các hoạt động
nhằm thu hút các ứng viên thích hợp cho nhà trường. ‘‘Các yêu cầu về công
bằng và dân chủ trong việc lựa chọn giáo viên ngày càng được chú trọng, làm
cho quy trình lựa chọn giáo viên ngày càng trở nên chặt chẽ, hợp lý hơn”.
1.4.5. Quản lý về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
Quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là hai quá trình tác
động đến đội ngũ giáo viên nhằm trang bị mới hoặc trang bị thêm kiến thức,
kỹ năng cho họ với mục đích hoàn thiện, nâng cao khả năng hoạt động nghề
nghiệp và các hoạt động thực tiễn khác trong một lĩnh vực nhất định.
Đào tạo (training) bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao
năng lực chuyên môn hay kỹ năng sư phạm của giáo viên trong hoạt động
nghề nghiệp.
35
‘‘Đào tạo là một loạt các hoạt động được tổ chức có hệ thống để trang
bị cho người lao động nhận thức, kỹ năng tay nghề và động lực thực hiện
công việc’’.[17, tr 388]
Đào tạo giúp trang bị cho giáo viên những nhận thức và kỹ năng thực
tiễn, nó giúp cho giáo viên thực hiện tốt hơn các công việc hiện tại. Ích lợi
của công tác – bồi dưỡng không chỉ dừng lại ở chổ trang bị cho giáo viên các
kỹ năng nghề nghiệp hiện tại mà còn phát triển họ lên một nấc cao hơn để
đảm nhận trọng trách trong tương lai.
Việc đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cần đáp ứng các yêu cầu
sau :
- Phải xem đây là yêu cầu có tính chiến lược ; phải xây dựng được phong
trào tự học, tự bồi dưỡng trong tập thể giáo viên ;
- Cần thống nhất giữa bồi dưỡng chính trị, tư tưởng, chuyên môn, nghiệp
vụ và các nhiệm vụ đặt ra trong thực tiễn ;
- Chú ý trình độ của công tác đào tạo - bồi dưỡng, có tính đến thành tựu
mới nhất của khoa học và kinh nghiệm thực tiễn ;
- Phải có kế hoạch đảm bảo tính liên tục, có hệ thống và trách nhiệm
nâng cao trình độ ngiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trong suốt thời kỳ hoạt động
sư phạm ;
- Chú ý đến trình độ đào tạo, nhu cầu bồi dưỡng của từng giáo viên. Từ
đó xác định nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
Có thể phối hợp bồi dưỡng với đào tạo ngắn hạn với dài hạn, tập trung với
bán tập trung và tại chức ; phi chính quy với chính quy ; giáo viên nòng cốt
với giáo viên dự nguồn, dần dần tiến tới chính quy và hiện đại ; thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng với sàng lọc và bổ nhiệm giáo viên.
36
1.4.6. Quản lý về sử dụng đội ngũ giáo viên
 Phân công công tác :
Phân công công tác là giao trách nhiệm cho một giáo viên nào đó thực
hiện hoặc đảm trách một công việc có mục đích cụ thể, rõ ràng, trong thời
gian nhất định. Người phân công phải có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra đôn đốc,
kịp thời uốn nắn những sai lệch nhằm giúp giáo viên được phân công hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Quản lý các mặt hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của giáo viên :
Hiệu trưởng có quyền quản lý trực tiếp các mặt hoạt động của giáo viên.
Đầu năm học, hiệu trưởng phân công chuyên môn cho tất cả các cán bộ -
giáo viên – công nhân viên trong nhà trường và yêu cầu mọi người xây dựng
kế hoạch hoạt động của mình dựa trên các nhiệm vụ đã được phân công.
Hàng năm hiệu trưởng tổ chức đánh giá phân loại khả năng giảng dạy và
những công tác khác của giáo viên trong nhà trường dựa trên kết quả hoạt
động, NCKH, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ý kiến
đánh giá của tổ bộ môn.
37
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT
– TỈNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục ở Thị
xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thủ Dầu Một:[35]
Thị xã Thủ Dầu Một là tỉnh lỵ của Tỉnh Bình Dương, một tỉnh thuộc
miền Đông Nam Bộ. Thị xã Thủ Dầu Một cách trung tâm Thành phố Hồ Chí
Minh khoảng 30 km – một trung tâm chính trị, kinh tế , văn hóa – xã hội; là
đầu mối giao thông và giao lưu lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía nam và
cả nước, có nhiều tiềm năng về khoa học kỹ thuật và công nghệ.
Toàn thị xã Thủ Dầu Một hiện có 11.866,61 ha diện tích tự nhiên và
đến 31/12/2010 có 244.277 nhân khẩu, trong đó dân tộc Kinh chiếm 97,57%;
dân tộc ít người chiếm 2,43 %; có 14 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 11
phường và 3 xã. Địa giới hành chính như sau: Phía Bắc giáp huyện Bến Cát
(Tỉnh Bình Dương); phía Đông giáp huyện Tân Uyên (Tỉnh Bình Dương);
phía Nam giáp huyện Thuận An (Tỉnh Bình Dương) và phía Tây giáp huyện
Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh).
Thị xã Thủ Dầu Một được chính phủ công nhận là đô thị loại 3 từ
23/1/2007 (theo Quyết định số 115/QĐ-BXD của Bộ xây dựng), nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cơ cấu kinh tế là công nghiệp – dịch vụ
và nông nghiệp. Là địa phương đã và đang có chuyển biến sâu rộng trong các
mặt kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh về nhiều mặt của
Tỉnh. Vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với các huyện, thị
trong Tỉnh, miền Đông Nam Bộ và cả nước. Có nhiều tuyến giao lộ huyết
38
mạch của quốc gia chạy qua như Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, đường Hồ Chí
Minh, đường xuyên Á, đây là mạng lưới giao thông và giao lưu, phát triển
kinh tế - xã hội. (Theo “Đề án thành lập Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương”).
Những thành tựu về phát triển kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi và tác
động tích cực đến các mặt Văn hóa – Xã hội tại địa phương trong đó có lĩnh
vực giáo dục và đào tạo.
2.1.2. Tổng quan tình hình giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một [35], [36]
Sự nghiệp giáo dục – đào tạo tiếp tục được đầu tư phát triển cả về số
lượng lẫn chất lượng. Đến nay, trên địa bàn thị xã có 65 trường công lập các
cấp: Có 2.450 cán bộ, viên chức thuộc 7 trường Đại học – Trung học chuyên
nghiệp, 5 trường Trung học phổ thông, 11 trường Trung học cơ sở, 21 trường
Tiểu học và 21 trường Mầm non.
Nhìn chung, mạng lưới trường – lớp học đã được bố trí đều khắp, thuận
lợi cho việc đi lại học tập của học sinh và giáo viên. Chủ trương xã hội hóa
giáo dục được triển khai thực hiện có kết quả, đặc biệt ở các cấp học mầm
non và tiểu học. 14/14 xã, phường có trường mầm non, tiểu học và trường
trung học cơ sở, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân trên địa bàn thị xã.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn các cấp: Mầm non :
99,4 %; Tiểu học: 100%; THCS: 100%; THPT: 100%; trên chuẩn THCS:
68,57%; trên chuẩn THPT là 2,1 %. Số cán bộ, giáo viên có trình độ thạc sỹ,
tiến sỹ chiếm 0,3% so với tổng số đội ngũ giáo viên.
Thị xã Thủ Dầu Một hiện có 53 trường về bậc học phổ thông từ mầm
non đến THCS, cụ thể như sau :
- Giáo dục Mầm non : có 21 trường với 173 lớp/ 5902 học sinh.
- Giáo dục Tiểu học : có 21 trường (12 trường 1 buổi; 9 trường 2 buổi,
bán trú) với 503 lớp/ 17372 học sinh.
39
- Giáo dục THCS : có 11 trường với 259 lớp/ 10.352 học sinh.
Hiện nay cơ sở vật chất trường lớp của ngành giáo dục về cơ bản đã
đáp ứng tương đối nhu cầu dạy và học.
Về đội ngũ cụ thể như sau:
- Giáo dục Mầm non : có 416 giáo viên – Trong đó CBQL 55/55 nữ
- Giáo dục Tiểu học : có 666 giáo viên – Trong đó CBQL 52/36 nữ
- Trường Tiểu học bán trú (9 trường) : có 301giáo viên – Trong đó
CBQL 34/31nữ
- Giáo dục THCS : có 479 giáo viên – Trong đó CBQL 27/13 nữ.
Số trường tiểu học công lập chiếm 87,5% tổng số trường tiểu học. Sỉ số
bình quân hiện nay 35 HS/lớp.
Thị xã Thủ Dầu Một đã thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục
nhằm đa dạng hóa các loại hình trường lớp, đáp ứng yêu cầu phổ cập cho mọi
đối tượng học sinh trên địa bàn.
Bảng 2.1: Thống kê số trường, số lớp tiểu học giai đoạn 2007-2012 [27]
Năm học Tổng số trường Tổng số lớp Tổng số HS
2007-2008 20 414 13111/6323 nữ
2008-2009 19 419 13429/6574 nữ
2009-2010 21 462 15655/7487 nữ
2010-2011 21 484 16643/8179 nữ
2011-2012 21 503 17372/8715 nữ
(Nguồn PGD-ĐT Thị xã Thủ Dầu Một)
40
Bảng 2.2: Thống kê số liệu lớp, trường và HS các trường TH và THBT
năm học 2011-2012 [27]
Số lượng 1 buổi/ngày 2 buổi, BT/ ngày Cộng
Lớp 297 206 503
HS 10162 7210 17372
Trường 12 9 21
1 buổi
57%
2 buổi, BT
43%
Trường TH 1 buổi và THBT NH 2011-2012
Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng các trường TH và THBT năm 2011-2012
41
Bảng 2.3: Thống kê số trường, số lớp các trường tiểu học từ năm 2007-2012
Năm học Tổng số trường Tổng số lớp Tổng số HS
2007-2008 4 62 2176
2008-2009 6 74 2658
2009-2010 6 85 2976
2010-2011 7 121 4236
2011-2012 9 206 7210
(Nguồn Phòng GD-ĐT Thị xã Thủ Dầu Một)
Bảng 2.4: Thống kê số lượng trường,lớp TH của Thị xã Thủ Dầu Một
Năm học Tổng số trường Tổng số lớp
2007-2008 20 414
2008-2009 19 419
2009-2010 21 462
2010-2011 21 484
2011-2012 21 503
42
Biểu đồ 2.2: Thống kê số trường giai đoạn 2007-2012
20
19
21 21 21
2007-2008 2007-2009 2007-2010 2007-2011 2007-2012
Số trường
Biểu đồ 2.3: Thống kê số lớp giai đoạn 2007-2012
414 419
462
484
503
2007-2008 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012
Số lớp
43
2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên
tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
2.1.3.1. Những yếu tố tích cực
Những năm qua, thị xã Thủ Dầu Một có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
và bền vững. Trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một có nhiều tuyến giao thông
huyết mạch của quốc gia chạy qua, đây là mạng lưới giao thông hoàn chỉnh
rất thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội – giáo dục.
Thị xã Thủ Dầu Một nằm ở trung tâm của Tỉnh Bình Dương, giáp ranh
với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai; là những nơi có phong trào giáo dục
phát triển rất tốt nên có nhiều ảnh hưởng đến giáo dục ở thị xã Thủ Dầu Một
một cách tích cực. Tác động tốt đến việc đi lại học tập của giáo viên và cán bộ
quản lý.
Trong địa phận thị xã Thủ Dầu Một có nhiều trường Đại học như : Đại
học Bình Dương, Đại học quốc tế Miền Đông, Đại học quốc tế Việt Đức. Đặc
biệt có trường Đại học Thủ Dầu Một có chuyên ngành sư phạm đã mang
nhiều thuận lợi cho việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, các lớp chuyên môn
nghiệp vụ cũng như động viên giáo viên tự tham gia các lớp học nâng chuẩn.
Đội ngũ giáo viên của Thị xã Thủ Dầu Một hiện nay có bản lĩnh chính
trị vững vàng, đạo đức và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có uy tín đối với
học sinh, đồng nghiệp và xã hội; chất lượng đội ngũ giáo viên từng bước được
khẳng định; đa số giáo viên đã tiếp cận được với phương pháp giảng dạy hiện
đại, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng giáo án điện tử và đầu tư
trong NCKH (viết SKKN) ; đặc biệt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, cùng
với sự quan tâm tích cực của các cấp và lãnh đạo các trường, bản thân đội ngũ
giáo viên rất cố gắng vươn lên để tự khẳng định mình.
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú

More Related Content

What's hot

LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân độiDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn  Ở Các Trường Trung Học Cơ SởLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn  Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Ở Các Trường Trung Học Cơ SởNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

What's hot (20)

LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân độiLV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục  trường dạy nghề quân đội
LV: Quản lý hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục trường dạy nghề quân đội
 
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
 
Luận án: Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại TPHCM
Luận án: Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại TPHCMLuận án: Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại TPHCM
Luận án: Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại TPHCM
 
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAYLuận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
 
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ... Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan PhượngPhát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viênLuận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Văn hóa Nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Văn hóa Nghệ thuậtLuận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Văn hóa Nghệ thuật
Luận văn: Quản lý chất lượng đào tạo ở Trường Văn hóa Nghệ thuật
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà NộiQuản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
Quản lý đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc KhmerLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở người dân tộc Khmer
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông v...
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông v...Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông v...
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông v...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương “Mắt. ...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn  Ở Các Trường Trung Học Cơ SởLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn  Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Hoạt Động Tổ Chuyên Môn Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 

Similar to Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú

Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...
Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...
Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...hieu anh
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...TieuNgocLy
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...Garment Space Blog0
 

Similar to Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú (20)

Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
 
Đề tài: Quản lý giáo viên trường THCS huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Đề tài: Quản lý giáo viên trường THCS huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhĐề tài: Quản lý giáo viên trường THCS huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Đề tài: Quản lý giáo viên trường THCS huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...
Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...
Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn của HT các trường THPT thành phố V...
 
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPTLuận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
Luận văn: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT
 
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đLuận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy môn tiếng Anh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình SơnĐề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
 
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu họcLuận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
 
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂMKhóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đLuận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quậ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinhLuận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn hóa cho học sinh
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đLuận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
Luận văn: Quản lý thực tập sư phạm của sinh viên mầm non, 9đ
 
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
Thiet ke tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_theo_modun_nham_ho_tro_viec_tu_hoc_cho_...
 
Luận văn: Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, 9đLuận văn: Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Kim Anh LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Kim Anh Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI NGỌC OÁNH Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình tham gia khóa đào tạo, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ quý lãnh đạo, Thầy, Cô và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến: Ban Giám Hiệu Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Tâm lý – Giáo dục, Phòng Sau Đại học và Quý Thầy Cô giảng dạy đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt cho tôi được tham gia và hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản lý giáo dục khóa 21. Ban Giám Hiệu Trường tiểu học Phú Hòa 2, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện, giúp đỡ, khích lệ, động viên tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Ngọc Oánh đã tận tâm, nhiệt tình, chu đáo trong việc hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do khả năng và kinh ngiệm nghiên cứu còn hạn chế nên khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý Thầy, Cô và các Anh, Chị đồng nghiệp. Bình Dương, ngày 20 tháng 9 năm 2012 Người thực hiện luận văn Lê Thị Kim Anh
  • 4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................................8 1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................12 1.2.1. Quản lý .....................................................................................................12 1.2.2. Quản lý giáo dục.......................................................................................14 1.2.3. Đội ngũ giáo viên (ĐNGV)......................................................................15 1.2.4. Quản lý đội ngũ giáo viên ........................................................................16 1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên trường tiểu học..............................................17 1.3.1. Vị trí vai trò, tầm quan trọng của bậc tiểu học.........................................17 1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học..................................19 1.3.3. Mục tiêu và nội dung của giáo dục tiểu học.............................................19 1.3.4. Giáo viên tiểu học – vai trò, nhiệm vụ và chức năng cơ bản...................20 1.3.5. Các quan niệm về giáo dục tiểu học bán trú (THBT) ..............................24 1.3.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (CNNGVTH)..............................27 1.3.7. Mục tiêu, nội dung và phương hướng xây dựng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học – tiểu học bán trú ......................................................................30 1.4. Nội dung công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường tiểu học bán trú........32 1.4.1. Quản lý về số lượng giáo viên..................................................................32
  • 5. 1.4.2. Quản lý về cơ cấu đội ngũ giáo viên [4, tr 274].......................................32 1.4.3. Quản lý về trình độ đào tạo - chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ giáo viên .32 1.4.4. Quản lý về tuyển dụng đội ngũ giáo viên.................................................34 1.4.5. Quản lý về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .....................................34 1.4.6. Quản lý về sử dụng đội ngũ giáo viên......................................................36 Chương 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT – BÌNH DƯƠNG................37 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương.......................................................................37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thủ Dầu Một:[35].............................37 2.1.2. Tổng quan tình hình giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một [35], [36].............38 2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương...........................................43 2.2. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học – tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương..............................45 2.2.1. Thực trạng về số lượng giáo viên.............................................................45 2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên ...................................................49 2.2.3. Thực trạng về trình độ của đội ngũ giáo viên ..........................................53 2.2.4. Thực trạng về quản lý công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên các trường THBT..................................................................................................................57 2.2.5. Thực trạng về quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên các trường THBT..................................................................................................................59 2.2.6. Thực trạng về quản lý công tác sử dụng đội ngũ giáo viên các trường THBT..................................................................................................................61 2.2.7. Nhận xét chung về thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương .................64 2.3. Nguyên nhân của thực trạng........................................................................66
  • 6. 2.3.1. Nguyên nhân những mặt mạnh ................................................................66 2.3.2. Nguyên nhân những mặt còn hạn chế ......................................................67 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT.............................70 – TỈNH BÌNH DƯƠNG............................................................................................70 3.1. Cơ sở của việc đề xuất các giải pháp...........................................................70 3.1.1. Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế, giáo dục của Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương .............................................................................70 3.1.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, các quyết định và chỉ thị của Bộ giáo dục và đào tạo.............................................................................................73 3.1.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương ....................................74 3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương ..........................................................75 3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú...................................................................................................75 3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường việc quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ............................................................................76 3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá giáo viên ............................................................................................................................80 3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên ..........................83 3.2.5. Giải pháp 5: Tạo môi trường thuận lợi, cải tiến về chế độ chính sách giáo viên cho phù hợp ................................................................................................85 3.3. Khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ..................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CMHS : Cha mẹ học sinh CMNV : Chuyên môn nghiệp vụ CNNGVTH : Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học CSVC : Cơ sở vật chất ĐNGV : Đội ngũ giáo viên GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVDL : Giáo viên dạy lớp GVTH : Giáo viên tiểu học KHCN : Khoa học công nghệ NCKH : Nghiên cứu khoa học QLGD : Quản lý giáo dục SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm TH : Tiểu học THBT : Tiểu học bán trú THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBND : Ủy ban nhân dân XHHGD : Xã hội hóa giáo dục
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số trường, số lớp tiểu học giai đoạn 2007-2012 [27] ...............39 Bảng 2.2: Thống kê số liệu lớp, trường và HS các trường TH và THBT năm học 2011-2012 [27]..................................................................................40 Bảng 2.3: Thống kê số trường, số lớp các trường tiểu học từ năm 2007-2012 ........41 Bảng 2.4: Thống kê số lượng trường,lớp TH của Thị xã Thủ Dầu Một...................41 Bảng 2.5a: Thống kê số lượng tổng thể GVTHBT từ năm 2007-2012 ....................45 Bảng 2.5b: Nhận xét về số lượng giáo viên của 73 CBQL.......................................46 Bảng 2.5c: Nhận xét về số lượng giáo viên của 227 giáo viên.................................46 Bảng 2.6a: Thống kê số lượng tổng thể GVTH từ năm 2007-2012 .........................47 Bảng 2.6b: Thống kê số lượng giáo viên dạy lớp từ năm 2007-2012.......................48 Bảng 2.7: Bảng khảo sát về số lượng nam/ nữ của đội ngũ giáo viên......................49 Bảng 2.8: Thống kê cơ cấu về giới của đội ngũ GVTH từ năm 2007 – 2012 ..........50 Bảng 2.9a: Số liệu thống kê GVBM các trường THBT năm học 2011-2012...........52 Bảng 2.9b: Số liệu thống kê GVBM các trường TH từ năm 2007-2012..................52 Bảng 2.10: Thống kê trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học bán trú ......................54 theo khách thể nghiên cứu.........................................................................................54 Bảng 2.11a: Trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học năm học 2011 – 2012............54 Bảng 2.11b: Trình độ tin học và ngoại ngữ của GVTH năm học 2011-2012...........55 Bảng 2.12a: Bảng đánh giá trình độ theo CMNV của GVTHBT từ 2007-2012 ......55 Bảng 2.12b: Bảng đánh giá trình độ theo chuyên môn nghiệp vụ của tổng GVTH từ 2007-2012...............................................................56 Bảng 2.13a: Thống kê ý kiến về công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên các trường THBT...................................................................................57 Bảng 2.13b: Bảng khảo sát về tính hiệu quả trong công tác tuyển dụng ĐNGV các trường THBT.....................................................................................58 Bảng 2.14a: Thực trạng hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV các trường THBT theo kết quả nghiên cứu.........................................................59
  • 9. Bảng 2.14b. Thực trạng về chế độ, chính sách hiện nay đối với giáo viên THBT đi học bồi dưỡng....................................................................................60 Bảng 2.15: Bảng khảo sát thâm niên công tác của GV các trường THBT ...............62 Bảng 2.16 a: Kết quả đánh giá của CBQL về các biện pháp và tính khả thi............87 Bảng 2.16b: Kết quả đánh giá của GV về các biện pháp và tính khả thi..................87
  • 10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng các trường TH và THBT năm 2011-2012 ..................................................................................................................40 Biểu đồ 2.2: Thống kê số trường giai đoạn 2007-2012 ...........................42 Biểu đồ 2.3: Thống kê số lớp giai đoạn 2007-2012.................................42 Biểu đồ 2.4: Thống kê số lượng nam và nữ GVTHBT theo phiếu khảo sát ..................................................................................................................49 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ cơ cấu về giới của đội ngũ giáo viên nam, nữ đối với tổng GVTH từ năm 2007 – 2012 .......................................................51
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thế kỷ 21, thế kỷ của hội nhập – cạnh tranh và phát triển; tất cả mọi quốc gia trên thế giới đều tìm kiếm con đường phát triển cho riêng mình: Kinh tế, chính trị, tài nguyên, vốn đầu tư, lợi thế địa lý, ... Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia đều thống nhất: “Nguồn lực con người là quan trọng nhất và giáo dục là con đường cơ bản nhất để phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển nhanh và bền vững cho mọi quốc gia”. Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng”. Trong chỉ thị 40 – CT/TW của Ban Bí Thư cũng đã nêu rõ: Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công nhiệm vụ chiến lược phát triển giáo dục và chấn hưng đất nước. Hiện nay người giáo viên phải phấn đấu để đáp ứng những yêu cầu cho sự phát triển của cá nhân và cộng đồng. Giáo viên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách lâu dài, phù hợp với yêu cầu mới cho học sinh. Do vậy việc xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, chuẩn về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ, mẫu mực về nhân cách đã trở thành nhiệm vụ quan trọng và cấp bách cho việc đổi mới giáo dục phổ thông.
  • 12. 2 Trong hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục Tiểu học có một vị trí vô cùng quan trọng. Chúng ta có thể hình dung giáo dục phổ thông như một lâu đài văn hóa mà bậc Tiểu học là bậc nền tảng để trên cơ sở đó người ta xây nên các tầng trên là giáo dục THCS và THPT. GVTH giữ vai trò chủ yếu trong việc thực hiện phổ cập giáo dục, có vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và là người thực thi các đổi mới về giáo dục hiện nay. Vì vậy Công tác quản lý và xây dựng được đội ngũ giáo viên tiểu học, có đầy đủ năng lực và những phẩm chất trong thực tế nhằm chấn hưng giáo dục hiện nay càng cấp thiết hơn. Trường Tiểu học bán trú là loại hình nhà trường tổ chức quản lý dạy – học, sinh hoạt cho học sinh tiểu học cả buổi sáng và buổi chiều cả việc ăn và ngủ trưa tại trường nhằm tạo điều kiện để các trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Vì thế việc xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú có đầy đủ năng lực và những phẩm chất trong thực tế nhằm chấn hưng giáo dục hiện nay càng cấp thiết hơn. Thị xã Thủ Dầu Một là Thị xã thuộc trung tâm của Tỉnh Bình Dương, với tốc độ phát triển của những năm gần đây cho thấy ngành Giáo dục của Thị xã Thủ Dầu Một đã đóng góp rất nhiều thành tích trong thành tích chung của giáo dục toàn Tỉnh cả về phát triển nguồn nhân lực và chất lượng giáo dục. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, trước yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay, đội ngũ giáo viên Tiểu học Thị xã Thủ Dầu Một vẫn còn một số bất cập về quy mô, cơ cấu, bồi dưỡng, tuyển dụng và sử dụng. Điều này tạo nên những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Để khắc phục vấn đề này, đòi hỏi phải có sự đổi mới trong công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên.
  • 13. 3 Vì lý do trên nên tôi chọn đề tài: “ Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương” để tiếp tục nghiên cứu, nhằm tìm ra một số giải pháp đáp ứng những yêu cầu về quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một Tỉnh Bình Dương. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý ĐNGV các trường THBT trên. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể Công tác quản lý đội ngũ giáo viên của trường THBT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương hiện nay. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một - Tỉnh Bình Dương đã đạt được một số kết quả trong việc đào tạo – bồi dưỡng. Tuy nhiên công tác quản lý về trình độ, cơ cấu, tuyển dụng và sử dụng vẫn còn một số bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu mới. Nếu đánh giá đúng được thực trạng sẽ tìm ra được các giải pháp hợp lý khắc phục được những bất cập trên.
  • 14. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. 5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chỉ nghiên cứu thực trạng quản lý số lượng, cơ cấu, trình độ, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú trong địa bàn thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chung nhất để tăng cường hiệu quả công tác quản lý ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú của Hiệu trưởng các trường này. Các số liệu thống kê được sử dụng trong nghiên cứu giới hạn trong 5 năm gần đây, từ năm học 2007-2008 đến năm học 2011-2012. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Cơ sở phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Quan điểm hệ thống – cấu trúc nghiên cứu hiện tượng một cách toàn diện, trên nhiều mặt dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận. Xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm ra quy luật phát triển. Qua cách tiếp cận quan điểm này người nghiên cứu tìm hiểu mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý đội ngũ giáo viên với quản lý các mặt khác của nhà trường cũng như với các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa,… ảnh hưởng đến nhà trường. Quản lý đội ngũ giáo viên là một công tác quản lý quan trọng trong toàn bộ hệ thống quản lý chung của nhà trường. Thông qua việc nghiên cứu, sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của sự vận
  • 15. 5 động và phát triển của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển của giáo dục trong những khoảng thời gian và không gian cụ thể, với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để phát hiện cho được quy luật tất yếu của quá trình giáo dục. Quan điểm này giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu chính xác, từ đó phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện tại – tương lai của đối tượng nghiên cứu và trình bày công trình nghiên cứu theo một trình tự logic phù hợp. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Cơ sở lý luận phải được minh chứng và hoàn chỉnh thông qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn. Thực tiễn giáo dục là gốc, động lực, tiêu chuẩn, mục đích của toàn bộ quá trình nghiên cứu khoa học. Việc nghiên cứu xuất phát trên cơ sở thực tiễn của hoạt động nhà trường, thực tiễn xã hội và khảo nghiệm qua thực tiễn. Qua khảo sát sẽ phát hiện ra những mặt mạnh, mặt yếu của đội ngũ giáo viên, phát hiện những mâu thuẫn, những khó khăn, cản trở công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên và nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các giải pháp nhằm cải thiện thực trạng đáp ứng được yêu cầu mới trong giai đoạn hiện nay. 7.2 . Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết về công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học.
  • 16. 6 Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết cần nghiên cứu trong phạm vi đề tài; lý luận về quản lý nói chung và quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học nói riêng. Tổng hợp, nghiên cứu, khai thác những tri thức khoa học đã có trong các công trình khoa học, chính sách, chiến lược, chỉ thị,…của ngành Giáo dục và Đào tạo; sách, tạp chí chuyên ngành,… nhằm xác lập cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Thu thập thông tin thông qua phiếu hỏi ý kiến của giáo viên và cán bộ quản lý nhằm tìm hiểu thực trạng về đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên, tính khả thi của các giải pháp và những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn Trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của cán bộ quản lý, giáo viên và ý kiến phản hồi của giáo viên nhằm thu thập thêm thông tin và làm rõ hơn những vấn đề từ phiếu điều tra. 7.2.2.3. Phương pháp quan sát Thu thập thông tin trên cơ sở quan sát trực tiếp các hoạt động sư phạm, quan sát hoạt động quản lý của cán bộ quản lý để có thông tin đầy đủ hơn về thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên. 7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá đúng thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên cũng như khảo nghiệm, kiểm định tính khả thi của các giải pháp đề xuất. 7.2.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
  • 17. 7 Sử dụng phương pháp này bao gồm việc tổng kết kinh nghiệm về công tác quản lý đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học đã nghiên cứu trong giai đoạn vừa qua để rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết cho công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học. 7.2. 3. Cách thức xử lý số liệu Khảo sát bằng phiếu trưng cầu ý kiến các cán bộ quản lý và giáo viên, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. 8. Cấu trúc luận văn Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC – TIỂU HỌC BÁN TRÚ Chương 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT – TỈNH BÌNH DƯƠNG Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT – TỈNH BÌNH DƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 18. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Giáo dục tiểu học nói chung, đội ngũ giáo viên tiểu học - nói riêng đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm ở nhiều nước trên thế giới. Giáo dục là điều kiện cơ bản để nâng cao dân trí, là cơ sở ban đầu hết sức quan trọng cho việc đào tạo trẻ em trở thành công dân tốt cho đất nước. Về giáo dục tiểu học và đội ngũ đã được các nhà khoa học, các nhà quản lý, các tổ chức chính trị - xã hội quan tâm nghiên cứu: Raja Roy Singh, Nền giáo dục cho thế kỷ 21: Những triển vọng của Chấu Á – Thái Bình Dương, đã nhấn mạnh vai trò quyết định của đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục; Nguyễn Khắc Viện, Tâm lý học sinh tiểu học, đã nêu bật quan hệ thầy – trò, Phạm Minh Hạc, Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ 21, đã khẳng định đội ngũ giáo viên là một yếu tố quyết định sự phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo. Đồng thời tác giả nêu lên chuẩn qui định đào tạo giáo viên; Bùi Văn Huệ, Tâm lý học tiểu học, nêu lên cách dạy học cho trẻ em, … Việc nghiên cứu phát triển đội ngũ là vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết đối với sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn hiện nay, không chỉ riêng ở Việt Nam ta mà ngay cả các nước có nền giáo dục phát triển như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, Thái Lan, Singapore,Việt Nam, … Đã có những công trình nghiên cứu, tham luận trong các hội nghị khu vực Châu Á và quốc tế. - Ở Hoa Kỳ, TS Kent Fransworth với tham luận “ Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và tiền lương của giáo viên”. - Ở Trung Quốc, chính phủ đặc biệt coi trọng giáo dục tiểu học. Đưa vào chương trình giáo dục nhiều môn học gắn liền với đặc trưng bản sắc văn hóa dân tộc. Chính sách nổi tiếng “ Khoa học quốc hưng” là một chính sách đãi
  • 19. 9 ngộ tốt cho giáo viên. Người giáo viên tiểu học ở đây có mức thu nhập rất cao khoảng trên 8000 nhân dân tệ và có chế độ chăm lo nhà ở. - Nhật Bản là một cường quốc về kinh tế, khoa học kỹ thuật và họ chăm lo rất tốt đến giáo dục tiểu học. Hầu hết học sinh tiểu học đều được nhà nước chăm lo cho học miễn phí, được bảo mẫu làm vệ sinh phòng học. Các em được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và có thư viện lớn để có thể đọc sách mọi lúc có thể. Giáo viên tiểu học được tạo điều kiện để làm việc một cách thuận tiện nhất và có chế độ chăm lo về vật chất cũng như tinh thần rất tốt. - Giáo dục tiểu học ở Thái Lan miễn phí cho học sinh hoàn toàn kể cả mua bảo hiểm y tế… Người giáo viên tiểu học ở Thái Lan được đào tạo và huấn luyện theo một chương trình hết sức hoàn chỉnh về nội dung cũng như hình thức. Hội đồng Bộ trưởng văn phòng cải cách đào tạo giáo viên (TERO) qua kế hoạch phát triển giáo viên đã đánh giá lại toàn bộ hệ thống đào tạo giáo viên và nhằm cập nhật những kỹ năng giảng dạy. Họ đào tạo lại giáo viên và nhận những học viên có kết quả ưu tú trở thành giáo viên. - Ở Singapore giáo viên được chăm lo rất chu đáo. Người giáo viên khi mới ra trường có mức lương khá cao (khoảng 2.000 dolar Singapore), được nhà trường thường xuyên mở những lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao tay nghề. Và sau những khóa huấn luyện này, những giáo viên nào đạt kết quả tốt sẽ được nâng bậc lương. Trong nhà trường, giáo viên được hỗ trợ đầy đủ phương tiện, trang thiết bị cũng như điều kiện cơ sở vật chất để làm tốt công tác giảng dạy,… - Ở Việt Nam, vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên trong các đơn vị trường học từ bậc học phổ thông cho đến đại học bao giờ cũng được các cấp quản lý quan tâm sâu sắc bởi giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục, sản phẩm của họ khác với phẩm của các loại hình lao động khác ở chỗ sản phẩm này tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất, đó là nhân cách – sức lao
  • 20. 10 động. Chính vì vậy đã có những chủ trương, dự án phát triển giáo dục và nhiều công trình nghiên cứu, đề tài khoa học đề cập đến vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên như: • Ngày 9/7/2001 Thủ tướng Chính Phủ có chỉ thị 18/2001 TTg nêu ra các biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân. • Ban Bí thư TW có chỉ thị 40 về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 11/1/2005 phê duyệt đề án “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giai đoạn 2005 – 2010”. Trong đề án có nêu: “ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo định hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. • Theo QĐ 295/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/94 của BGDĐT có nêu: “Giáo viên tiểu học là lực lượng giáo dục chính, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giáo dục, tổ chức quá trình phát triển của trẻ em bằng phương thức nhà trường”. • Dự án phát triển giáo viên Tiểu học của Bộ giáo dục và đào tạo trong chủ đề 6 của Môđun “ Giáo dục học” với tên gọi “ Người giáo viên Tiểu học” có trình bày ý kiến của Hồ Chủ Tịch: “ Nghề dạy học là một nghề cao quý, là một loại lao động vinh quang, là những anh hùng vô danh, lao động sư phạm là một lao động sáng tạo, đó là sự sáng tạo ra con người về mặt nhân cách”. • PGS-TS Bùi Minh Hiển cùng các cộng sự GS-TSKH Vũ Ngọc Hải, PGS-TS Đặng Quốc Bảo có trình bày trong quyển “Quản lý giáo dục” những
  • 21. 11 yêu cầu chung để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên gồm đủ số lượng, đạt chất lượng, đồng bộ về cơ cấu. • TS Hồ Văn Liên trong giáo trình “Tổ chức - quản lý giáo dục và Trường học” có nêu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của giáo viên trong công cuộc chấn hưng giáo dục. Giáo dục Tiểu học hiện nay, bên cạnh hình thức dạy 1 buổi/ ngày thì hình thức dạy 2 buổi/ ngày, ăn và nghỉ trưa tại trường, tăng cường thời gian học trên lớp cho học sinh phổ thông từ lâu đã là giải pháp rất quan trọng để cải thiện chất lượng giáo dục của nhiều nước trên thế giới. Ở nước ta hiện nay, vấn đề này đã được triển khai và thực hiện ở bậc Tiểu học và một số trường THCS có điều kiện. Hình thức giáo dục bằng loại hình trường bán trú ngày càng phát huy ưu điểm về nhiều mặt, trong đó giáo viên không những đa dạng hóa được các hình thức tổ chức dạy học (dạy cá nhân, dạy theo nhóm, dạy trên lớp, dạy ngoài thực địa,…) mà còn có thời gian để rèn các kỹ năng, tăng cường các hoạt động thực hành, ngoại khóa, hướng dẫn học sinh tự học. Đã có một số bài viết, công trình nghiên cứu hoặc luận văn về quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học – tiểu học bán trú như: - Luận văn: “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Bình Thuận”, năm 2002 của học viên Hoàng Tấn Rư. Tác giả đã nêu lên những vấn đề lý luận về giáo dục tiểu học, giáo viên tiểu học và đề ra các giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở Tỉnh Bình Thuận. - Luận văn: “ Quản lý việc nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Phú Giáo, Bình Dương”, năm 2007 của học viên Mai Long Nguyên đã nghiên cứu thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Phú Giáo, từ đó đề ra những biện pháp hướng dẫn đến việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.
  • 22. 12 - Luận văn: “ Thực trạng quản lý các trường tiểu học bán trú huyện Tịnh Biên – An Giang và một số giải pháp”, năm 2010 của học viên Cao Quang Minh. Trong luận văn tác giả đã nêu những lý luận về giáo dục tiểu học và tiểu học bán trú; sự khác biệt giữa trường tiểu học phổ thông và tiểu học bán trú. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý của hiệu trưởng tại các trường tiểu học bán trú ở Tịnh Biên – An Giang. - Luận văn: “ Thực trạng và một số giải pháp xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học của một số trường Tiểu học ở Quận 4 Tp. Hồ Chí Minh”, năm 2010 của học viên Trần Thị Lan. Trong đó tác giả nêu những vấn đề lý luận giáo dục Tiểu học và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông ở Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh. - Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu hoặc đề tài nào nghiên cứu có hệ thống về quản lý cơ cấu, trình độ, sử dụng và tuyển dụng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Vì vậy nên tôi mạnh dạn chọn đề tài : “Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương” nhằm góp phần xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
  • 23. 13 Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý: • Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định.[tr 35] • Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuấn: Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó: quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới.[tr 5] • Theo Trần Kiểm: - Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. - Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.[15] - Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người – thành viên của hệ thống – nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến.[ tr 8] • Theo TS Nguyễn Bá Sơn: Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động [tr 15]
  • 24. 14 Các khái niệm (thuộc lĩnh vực quản lý xã hội) trên đây, tuy khác nhau song chúng có chung những dấu hiệu chủ yếu sau đây:  Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.  Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.  Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. 1.2.2. Quản lý giáo dục Giáo dục và quản lý giáo dục tồn tại song hành. Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì cũng có thể nói như thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt mục đích đó, quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Vậy quản lý giáo dục là gì? 1.2.2.1. Đối với cấp vĩ mô Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặc ra cho ngành giáo dục. Quản lý giáo dục là sự tác động liên lục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trội của hệ thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động.
  • 25. 15 Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn nhân lực giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. [30, tr 37] 1.2.2.2. Đối với cấp vi mô Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục nhà trường. Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục đích đào tạo của nhà trường. [30,tr 38] 1.2.3. Đội ngũ giáo viên (ĐNGV) Theo điều 70, Luật GD sửa đổi – năm 2005: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên”. Giáo viên phải là những nhà giáo có đầy đủ các yêu cầu về phẩm chất đạo đức, năng lực giảng dạy, trình độ chuyên môn và các yêu cầu khác đảm bảo được tốt nhiệm vụ giảng dạy trong các trường phổ thông. Đội ngũ giáo viên có vai trò nòng cốt trong sự phát triển của nhà trường bởi vì đội ngũ giáo viên quyết định chất lượng sản phẩm tạo ra, là uy tín của trường đối với xã hội.
  • 26. 16 Như vậy, có thể hiểu: ĐNGV là tập hợp những nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông, họ gắn kết với nhau nhằm thực hiện mục tiêu chung của ngành giáo dục – đào tạo và hoàn thành mục tiêu của các nhà trường nơi họ công tác. Lao động của đội ngũ giáo viên là lao động trí óc, lao động khoa học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản phẩm đặc biệt là con người đã được giáo dục và đào tạo. ĐNGV là những người giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong định hướng lại giáo dục. Trong quá trình dạy học họ không chỉ là người truyền thụ những phần tri thức rời rạc, họ còn giúp người học thường xuyên gắn với cơ cấu lớn hơn, đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn, người mẫu mực của người học. Do đó đội ngũ giáo viên không phải là người chuyên về một ngành hẹp mà là một người cán bộ tri thức, người học suốt đời. Trong công cuộc hoàn thiện quá trình dạy học, người dạy - người học là những người cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá. [4, tr 270,271] 1.2.4. Quản lý đội ngũ giáo viên Quản lý đội ngũ giáo viên được hiểu là sự tổng hợp giữa những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản lý về tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiểm tra đánh giá, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên nhằm thực hiện mục tiêu chung của ngành giáo dục – đào tạo. Trong phạm vi một nhà trường cần tuân thủ các chức năng quản lý, kế hoạch, tổ chức – chỉ đạo, kiểm tra trong việc phát triển đội ngũ giáo viên trong ba vấn đề chủ yếu đã nêu: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu.[4, tr 270]
  • 27. 17 1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên trường tiểu học 1.3.1. Vị trí vai trò, tầm quan trọng của bậc tiểu học Điều 2 Luật phổ cập giáo dục tiểu học chỉ rõ: “ Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và thể chất của trẻ em, nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện nhân cách con người Việt Nam Xã hội chủ nghĩa”. [11,tr 7] 1.3.1.1. Vị trí - Là “nền”, “móng” của giáo dục phổ thông. - Góp phần quyết định hình thành nhân cách tốt đẹp cho học sinh tiểu học, đặt nền tảng cho việc phát triển đúng mục đích đào tạo của các cấp học sau. 1.3.1.2. Vai trò - Giai đoạn nối “tiền học đường” với giáo dục trung học. - Đặt cơ sở để bước vào các cấp trung học: THCS, THPT. - Bậc tiểu học là bậc học phổ cập, bắt buộc trong hệ thống giáo dục phổ thông. - Giáo dục tiểu học là bậc học thuận lợi nhất cho sự nảy nở tiềm năng to lớn của trẻ em, trở thành nhân cách toàn diện. - Bậc tiểu học là bậc thang đầu để biết học. [ 11, tr 20,21] 1.3.1.3. Đặc điểm của giáo dục tiểu học a. Đặc điểm về đối tượng học tập - Về tuổi: từ 6 đến 14 tuổi. - Về quá trình nhận thức: Học sinh tiểu học tri giác mang tính chất đại thể, ít đi vào chi tiết và mang tính chất không chủ động. Trí nhớ và cả ghi nhớ không chủ định và có chủ định đều đang phát triển, cuối bậc tiểu học ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh. Trí tưởng tượng của học sinh tiểu học còn tản
  • 28. 18 mạn, ít có tổ chức. Tư duy chuyển từ cụ thể trực quan sang tính trừu tượng, khái quát... - Về nhân cách: Tính cách của học sinh tiểu học dễ bị kích động bởi những kích thích bên trong và bên ngoài, do vậy trẻ dễ bị hành vi bộc phát; trẻ có tính vị tha và sự hồn nhiên; tình cảm của trẻ dễ bị xúc động, sống bằng nhiều tình cảm; tình cảm của trẻ mang tính cụ thể, trực quan và nhiều cảm xúc; ý chí của trẻ chưa có khả năng đặt mục đích xa và khá phức tạp cho hành động của mình, chưa kiên trì khắc phục khó khăn, khi gặp thất bại dễ mất niềm tin... b. Đặc điểm về môi trường: Học sinh phụ thuộc và chịu ảnh hưởng rất lớn của gia đình về nhiều phương diện. Gia đình và từng thành viên trong gia đình ảnh hưởng rất lớn về học tập, sinh hoạt, giao tiếp... Phần lớn thời gian các em sinh hoạt, vui chơi, học ở nhà gắn với gia đình. Môi trường sống và các bạn cùng trang lứa cũng tác động rất lớn đến các em về ý thức phấn đấu về nhiều mặt, điều đó có tầm quan trọng rất lớn đối với các em. Với những đặc điểm trình bày trên chúng tôi thấy rằng cần phải tạo được sự kết hợp chặt chẽ ba khâu giáo dục: Nhà trường, Gia đình và Xã hội, trong đó gia đình có vị trí quan trọng nhất. Đồng thời tạo được môi trường văn hóa lành mạnh ở địa phương. c. Đặc điểm về thời gian học: kéo dài 5 năm. d. Đặc điểm tri thức: Chương trình tiểu học thể hiện kiến thức tuy đơn giản, nhưng trải rộng ở nhiều diện, tạo thành cái nền. Nếu cái nền không vững khi lên các bậc học trên sẽ bị rỗng.
  • 29. 19 1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học 1.3.2.1. Vị trí Theo Điều 2 – Điều lệ Trường Tiểu học : “Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng” [2, tr 1]. 1.3.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức việc giảng dạy, học tập và các họat động giáo dục khác theo chương trình giáo dục tiểu học do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành. - Tổ chức huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, vận động trẻ em bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học và tham gia họat động xóa mù chữ ở địa phương. [2, tr 1] 1.3.2.3. Quyền hạn - Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh. - Quản lý sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng để thực hiện các họat động giáo dục. - Tổ chức cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các họat động xã hội trong phạm vi cộng đồng ở địa phương. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác như quy định của chính quyền địa phương đúng theo quy định của pháp luật. [2, tr 2] 1.3.3. Mục tiêu và nội dung của giáo dục tiểu học - Theo Luật giáo dục : Mục tiêu của giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh học tiếp cấp trung học cơ sở.
  • 30. 20 - Mục tiêu chung của bậc tiểu học là xây dựng bậc học lành mạnh, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững, cơ bản đạt trình độ tiên tiến và cần đạt mục tiêu cụ thể như : + Nâng cao chất lượng toàn diện . + Nâng cao chất lượng phổ cập đúng độ tuổi. + Chuẩn bị tốt cho học sinh tiểu học tiến đến học 2 buổi/ngày. + Chuẩn bị đủ điều kiện để hoàn thành việc đổi mới giáo dục phổ thông, kể cả về nội dung và phương pháp giảng dạy. + Giáo viên phải dạy đủ các môn bắt buộc và tự chọn. + Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. - Đảng và nhà nước đã nêu: Tiểu học là bậc học phổ cập, bắt buộc. Năm 1991, nước ta đã có Luật phổ cập giáo dục tiểu học, khẳng định sự cam kết của nhà nước về một bậc giáo dục tiểu học bắt buộc và miễn phí cho mọi trẻ em. - Về mạng lưới trường lớp: Thực hiện phương châm xã hội hóa giáo dục. “Nhà nước và nhân dân, Trung ương và địa phương cùng làm”. Từ đó Giáo dục tiểu học trong cả nước có bước phát triển đáng kể, nhiều lọai hình trường lớp được ra đời: công lập, tư thục, dân lập, bán công, quốc tế, … 1.3.4. Giáo viên tiểu học – vai trò, nhiệm vụ và chức năng cơ bản 1.3.4.1. Khái niệm Là công chức chuyên môn trực tiếp giảng dạy và giáo dục học sinh trường tiểu học. Thực hiện theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ nhà trường, nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. [24, tr 112] 1.3.4.2. Đặc điểm nghề dạy học ở tiểu học - Là “nghề đậm đặc tính sư phạm”. Người giáo viên tiểu học vừa dạy các bộ môn, vừa là giáo viên chủ nhiệm, quản lý trực tiếp, toàn diện học sinh của
  • 31. 21 lớp mình phụ trách, chịu trách nhiệm về chương trình giảng dạy, phối hợp với các giáo viên năng khiếu (nếu có), giáo viên tổng phụ trách Đội để hoàn thành kế hoạch giáo dục. Ngoài ra, người giáo viên tiểu học còn phải luôn luôn học tập và nâng cao trình độ để đạt và vượt chuẩn do Bộ giáo dục và đào tạo quy định. Là người trang bị kiến thức ban đầu, tuy không sâu nhưng trải rộng. Vì vậy người giáo viên tiểu học phải được tiếp thu nhiều bộ môn khoa học cơ bản. Trong giai đoạn hiện nay, ở một số trường người giáo viên tiểu học phải kiêm dạy cả những môn mang tính năng khiếu như: nhạc, họa, thể dục, hoạt động tập thể,.. Do vậy đòi hỏi người giáo viên tiểu học phải có sự học tập, rèn luyện cả về lý thuyết lẫn thực hành. Đó là nhu cầu bắt buộc. - Giáo viên tiểu học là người thầy đầu tiên trong cuộc đời của người học sinh, hình thành nhân cách ban đầu cho những mầm non, những chủ nhân tương lai của một đất nước. Người giáo viên tiểu học khắc dấu ấn rất sâu đối với sự hình thành nhân cách của học sinh. Người giáo viên tiểu học là “thần tượng” của các em học sinh tiểu học. Những lời nói, thái độ, cử chỉ, hành vi, lối sống,… của người giáo viên tiểu học ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến nhân cách học sinh. Bởi những lẽ đó vai trò của người giáo viên tiểu học rất lớn trong hệ thống giáo dục phổ thông. - Để giúp học sinh có những bước đầu về sự hình thành về kỹ năng tư duy, người giáo viên tiểu học phải có kỹ năng sư phạm. Phương pháp giảng dạy mới, tích cực, có phát huy trí lực học sinh hay không, có tạo cho học sinh sự năng động, hứng thú, thích tìm tòi cái mới trong cuộc sống hay không cũng bắt đầu từ người giáo viên tiểu học. - Người giáo viên tiểu học đòi hỏi phải nhiệt tình, đặc biệt là năng lực giao tiếp tốt, phải ứng xử phù hợp với mọi tình huống và họ phải tạo mối quan hệ tốt đẹp với phụ huynh, với địa phương để phối hợp giáo dục.
  • 32. 22 1.3.4.3. Vai trò của người giáo viên tiểu học Những nhân tố cơ bản quy định vai trò của người giáo viên tiểu học : - Vị trí của cấp học , bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân - Đặc điểm của đối tượng học tập - Đặc điểm của người truyền thu kiến thức Vai trò của người giáo viên tiểu học phát huy bao nhiêu thì chất lượng của bậc học tốt hơn bấy nhiêu, tạo cơ sở để nâng cao chất lượng giáo dục ở các bậc học sau. Qua phần đặc điểm hoạt động của giáo viên tiểu học ta thấy rõ ràng người giáo viên tiểu học có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp kiến thức nền tảng và xây dựng nhân cách ban đầu, thời kỳ phát triển nhanh của học sinh tiểu học. Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, trong nền kinh tế tri thức nhân loại trải qua thời kỳ mới – Kỷ nguyên thông tin. Trí năng và tri thức của con người trở thành nguồn vốn chủ yếu của xã hội ngày nay. Các quan niệm sư phạm quen thuộc đã biến đổi. Tuy thế vai trò của người giáo viên vẫn có ý nghĩa quyết định chất lượng – mang ý nghĩa cốt lõi của giáo dục. Người giáo viên phải giỏi hơn, năng động hơn, sáng tạo hơn. Họ phải có năng lực thật sự. Có vốn kiến thức căn bản trải rộng và có kỹ năng sư phạm. Trong việc đổi mới chương trình sách giáo khoa bậc tiểu học đã thực hiện ở những năm qua cho thấy để đáp ứng mục tiêu mới của giáo dục, người giáo viên tiểu học đòi hỏi phải rèn luyện kỹ năng sư phạm và trau dồi kiến thức chuyên môn. Nghị quyết TW2 ( Khóa VIII) cũng đã khẳng định “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh”. Trong thời đại hội nhập, nền kinh tế tri thức, trong xu thế mà con người đang tồn tại trong thế giới phẳng, thông tin có thể đến với từng người chúng ta một cách nhanh nhất và phong phú nhất. Vai trò của người giáo viên có thay
  • 33. 23 đổi đáng kể. Theo luật giáo dục, vai trò của người giáo viên được nêu cụ thể, bao gồm : - Vai trò thiết kế - Vai trò tổ chức - Vai trò lãnh đạo, chỉ huy, động viên, cổ vũ - Vai trò người đánh giá - Trong giảng dạy, người giáo viên không những truyền đạt những thông tin, kiến thức cho học sinh mà còn tổ chức, hướng dẫn, điều khiển quá trình nhận thức của học sinh. - Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 đã nêu ra việc hoàn thiện định mức lao động, chế độ làm việc, chế độ chính sách đối với nhà giáo để tạo điều kiện, động lực và phát huy hơn nữa vai trò của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục. 1.3.4.4. Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước đã và đang đặt ra cho ngành giáo dục và đào tạo nói chung, người giáo viên nói riêng những nhiệm vụ hết sức khó khăn và nặng nề. Dạy học không chỉ đơn thuần là truyền đạt tri thức cho học sinh mà thông qua việc dạy chữ để dạy người, làm cho người học trở thành người có nhân cách tốt. Mặc khác, chức năng của người giáo viên cũng đã thay đổi. Trước kia chức năng chủ yếu của người giáo viên là cung cấp cho người học hệ thống tri thức. Song ngày nay, người giáo viên không những phải tổ chức, hướng dẫn, điều khiển để người học lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp thực tiễn Việt Nam, rèn luyện hệ thống kỹ năng – kỹ xảo tương ứng mà còn hình thành cho người học cơ sở của thế giới quan khoa học, các phẩm chất đạo đức, phát triển tư duy sáng tạo. Để thực hiện các chức năng của mình, người giáo viên phải thực hiện những nhiệm vụ đa dạng và phức tạp :
  • 34. 24 Thứ nhất, họ phải đảm nhận nhiều chức năng, trong đó có một trách nhiệm rất quan trọng là lựa chọn nội dung dạy học. Thứ hai, việc tổ chức việc học của học sinh được thay thế cho việc truyền thụ kiến thức đơn thuần. Nguồn tri thức xã hội được sử dụng tối đa. Thứ ba, yêu cầu người giáo viên tiểu học có kiến thức và kỹ năng cần thiết để sử dụng phương tiện dạy học hiện đại. Thứ tư, phải có sự hợp tác chặt chẽ và xây dựng mối quan hệ giữa các giáo viên trong trường với nhau. Thứ năm, người giáo viên tiểu học phải chú ý mối quan hệ với học sinh và cha mẹ học sinh cũng như nhân dân trong cộng đồng dân cư ngày càng được thắt chặt trên cơ sở hiệu quả giáo dục. Thứ sáu, uy tín của giáo viên đối với học sinh và cha mẹ học sinh phải được thay đổi trên chiều hướng trách nhiệm cao – dân chủ. Với những yêu cầu ngày càng cao như trên về các nhiệm vụ đòi hỏi phải nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng việc bồi dưỡng theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa. 1.3.5. Các quan niệm về giáo dục tiểu học bán trú (THBT) 1.3.5.1. Khái niệm Trường THBT là loại hình nhà trường tổ chức quản lý dạy học, sinh hoạt cho học sinh tiểu học các buổi sáng, chiều, ăn và nghỉ trưa tại trường nhằm tạo điều kiện để các trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. 1.3.5.2. Các quan niệm về giáo dục THBT Nhà trường THBT cũng như các nhà trường khác trong hệ thống giáo dục quốc dân – là cơ quan chuyên môn của nhà nước, được sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng, có đội ngũ giáo viên bán trú – những người có chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cao. Vì vậy nhà trường THBT cần phải đóng vai trò chủ động, nồng cốt trong việc kết hợp giáo dục với gia đình.
  • 35. 25 Nhà trường THBT phải thực hiện tốt việc giảng dạy, giáo dục theo đúng đường lối, quan điểm giáo dục để lôi cuốn gia đình tham gia vào quá trình giáo dục. CMHS bán trú có trách nhiệm cộng tác với nhà trường trong việc tổ chức hoạt động giáo dục bán trú. Nhà trường THBT phải xác định cho phụ huynh hiểu rõ nhiệm vụ, chức năng của gia đình trong việc giáo dục học sinh bán trú. 1.3.5.3. Đặc điểm hoạt động của trường THBT Trường THBT cũng giống như những trường tiểu học bình thường khác của nền giáo dục quốc dân là một trong những bậc học nền tảng của giáo dục phổ thông Việt Nam. Bên cạnh hoạt động giáo dục giảng dạy bình thường theo chương trình của Bộ giáo dục – đào tạo ban hành theo nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện, giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất gồm các phòng chức năng theo quy định của trường chuẩn quốc gia… Các trường THBT được tổ chức thành lập và hoạt động trên cơ sở đảm bảo sự cho phép và quản lý của nhà nước mà trực tiếp là sự điều hành và quản lý về chuyên môn – nghiệp vụ của phòng GD&ĐT, sự lãnh đạo của cấp ủy và chỉ đạo của chính quyền địa phương, sự giám sát và giúp đỡ của nhân dân, sự đóng góp của các mạnh thường quân và CMHS…nói chung là nhà nước và nhân dân cùng làm, là XHHGD nhằm đẩy mạnh và phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bán trú một cách tốt nhất, đảm bảo quy trình, quy chế, nguyên tắc và mục đích giáo dục cũng như nội dung, phương pháp sư phạm, đảm bảo mục tiêu giáo dục học sinh toàn diện về đức – trí – văn – thể - mỹ. Trường THBT có những đặc điểm khác mà trường tiểu học không bán trú không có đó là :
  • 36. 26  Tổ chức ăn, ngủ trưa tại trường : Mọi học sinh bán trú sau buổi sáng học tập đều được bố trí ăn tại phòng ăn của nhà trường một cách ngăn nắp, thứ tự theo trật tự chung được quy định theo quy chế của từng trường, có sự giúp đỡ, hướng dẫn của bảo mẫu (nhân viên phục vụ, ăn uống, nghĩ ngơi) những người này thực hiện hợp đồng ngắn hạn theo Nghị định 68/2000/NĐCP, ngày 17/01/2000 của CP, được trang bị đồng phục, có sự kiểm định của ngành y tế thông qua việc khám sức khỏe định kỳ, đồng thời với việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm thực hiện trên mẫu kiểm định thực đơn hàng ngày, việc lưu phẩm cũng được thực hiện và bảo quản chặt chẽ, đảm bảo chất lượng bữa ăn và yêu cầu dinh dưỡng tối thiểu cần có cho một bữa ăn của trẻ.  Tổ chức đội ngũ nhân viên phục vụ bán trú : Cấp dưỡng, bảo mẫu,…được huấn luyện bồi dưỡng qua các lớp ngắn ngày trên cơ sở phối hợp với các ngành hữu quan. Nhân viên y tế được yêu cầu tay nghề cao hơn các trường tiểu học không bán trú (có bằng tốt nghiệp khóa trung cấp điều dưỡng, trung cấp y – không nhận trung cấp dược). Ban giám hiệu – đội ngũ giáo viên bán trú cũng được tập huấn kỷ năng sư phạm nhiều hơn, kỹ càng hơn, được bố trí giảng dạy theo khối lớp, làm việc 2 buổi/ ngày.  Hoạt động tài chính Việc thu chi tài chính, nhà trường tự cân đối trong chi trả cho giáo viên dạy buổi chiều, nhân viên phục vụ, mua sắm thêm trang thiết bị bên trong phục vụ dạy học, ăn – nghỉ trưa, kể cả tu bổ CSVC và trường, lớp, các phòng chức năng, quan cảnh sư phạm,... Hoạt động tài chính phục vụ cho bán trú do Hội CMHS phối hợp cùng nhà trường quản lý thu chi trên cơ sở tự nguyện đóng góp của CMHS thông
  • 37. 27 qua các lần hội nghị CMHS hàng quí, hàng năm nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên tắc tài chính theo quy định pháp luật của nhà nước. Các hoạt động giáo dục ngoại khóa vẫn phải đảm bảo mục tiêu và nguyên tắc giáo dục chung của Đảng và nhà nước, nghĩa là hoạt động đoàn, đội trường học bán trú là không thể thiếu, nếu như nói cách khác là phải quan tâm hơn các trường tiểu học không bán trú khác trong địa bàn. Các điều kiện học tập, giao lưu, vui chơi giải trí cũng được đáp ứng ngày càng tốt hơn về cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong phục vụ dạy và học, sân chơi, bãi tập, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các cháu học sinh tiểu học bán trú… 1.3.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (CNNGVTH) 1.3.6.1. Một số khái niệm chung về “CNNGVTH” CNNGVTH là quy định về các mức độ, yêu cầu năng lực sư phạm của người giáo tiểu học phải đạt được trong từng giai đọan phát triển năng lực nghề nghiệp CNNGVTH do nhà nước ban hành và được điều chỉnh đáp ứng yêu cầu giáo dục tiểu học theo từng giai đoạn. Như vậy, CNNGVTH đã bao hàm chuẩn đào tạo ban đầu đồng thời bao hàm các mức độ, các yêu cầu với các tiêu chí ngày càng cao hơn để đo năng lực giáo viên ở các giai đoạn dạy học sau đó. Đó là cách ghi nhận trình độ chuyên môn không ngừng được nâng cao của người giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu cho giáo dục và xã hội. Chuẩn nghề nghiệp nói chung, CNNGVTH nói riêng không phải là những quy định bất biến, cứng nhắc. CNNGVTH sẽ thay đổi khi kinh tế xã hội phát triển, trình độ dân trí được nâng cao, trình độ giáo dục tiểu học có những yêu cầu mới về nội dung và phương pháp dạy học. Chuẩn trình độ đào tạo và CNNGVTH là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ. Chuyển từ đánh giá và quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn trình độ đào tạo sang đánh giá và quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp là xu thế chung, là quy luật tất yếu của các nước đang
  • 38. 28 phát triển, là cách quản lý đội ngũ giáo viên tiên tiến và hiện đại. Mục đích của việc ban hành CNNGVTH bao gồm : - Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học ở các khoa, các trường Cao đẳng, Đại học sư phạm. - Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. - Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hàng năm theo quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và phổ thông công lập ban hành kèm theo quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học. - Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GVTH được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp nhưng chưa đáp ứng điều kiện về văn bằng của ngạch ở mức cao hơn. 1.3.6.2. Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học CNNGVTH được hiểu là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó làm cho đúng. Là cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội. CNNGVTH bao gồm các yêu cầu thuộc 3 lĩnh vực : + Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. + Kiến thức. + Kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực gồm 5 yêu cầu và 20 tiêu chí : Lĩnh vực 1: Phẩm chất chính trị,đạo đức , lối sống, bao gồm 5 tiêu chí : - Nhận thức tư tưởng chính trị,trách nhiệm của một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Chấp hành chính sách , pháp luật của Nhà nước.
  • 39. 29 - Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. - Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng. - Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh. Lĩnh vực 2: Kiến thức, bao gồm 5 tiêu chí : - Kiến thức cơ bản. - Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học sinh tiểu học. - Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. - Kiến thức phổ thông về chính trị ,xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến công nghệ ứng dụng thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. - Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế,văn hóa xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên đang công tác. Lĩnh vực 3: Kĩ năng sư phạm - Lập được kế hoạch dạy học, biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới. - Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh. - Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục, hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hóa và mang tính giáo dục. - Xây dựng, bảo quản và sử dụng có hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy. 1.3.6.3. Đánh giá giáo viên theo “CNNGVTH” Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 của BGDĐT ban hành quy định về CNNGVTH và có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật. Quy định này cũng đã thay thế cho Quyết định số 48/2000/QĐ-
  • 40. 30 BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2000 về quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn – nghiệp vụ giáo viên tiểu học và Quyết định số 05/2007QĐ-BGDĐT ngày 8 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định CNNGVTH. 1.3.7. Mục tiêu, nội dung và phương hướng xây dựng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học – tiểu học bán trú 1.3.7.1. Mục tiêu của công tác xây dựng ĐNGV TH-THBT Thực hiện công tác xây dựng đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực giảng dạy của giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên được học tập để có trình độ kiến thức vững chắc, có kỹ năng sư phạm và có sự trau dồi phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. Mục tiêu cuối cùng của công tác xây dựng đội ngũ là làm thế nào để có một đội ngũ “lành nghề”, có thể làm tốt công việc giáo dục thế hệ tương lai của đất nước một cách có hiệu quả. 1.3.7.2. Nội dung của công tác xây dựng ĐNGV trường TH-THBT - Xây dựng đội ngũ giáo viên đạt trình độ CNNGVTHBT Tiêu chuẩn của giáo viên TH - THBT phải đạt được bao gồm : + Về phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị. + Về kiến thức. + Về kỹ năng sư phạm. + Một số kiến thức cơ bản về thực phẩm, cách chăm sóc ăn, ngũ cho học sinh. Qua các tiêu chuẩn trên, ta thấy vai trò của người giáo viên tiểu học nói chung, kể cả giáo viên THBT đều có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc giảng dạy, cung cấp kiến thức và hình thành nhân cách cho học sinh ở giai đoạn đầu, vai trò của giáo viên tiểu học phát huy bao nhiêu thì chất lượng giáo dục tiểu học tốt lên bấy nhiêu, tạo nền tảng vững chắc cho việc nâng cao
  • 41. 31 chất lượng giáo dục ở bậc học sau. 1.3.7.3. Phương hướng xây dựng đội ngũ giáo viên trường THBT Để công tác xây dựng đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú có hiệu quả trong nhà trường, người quản lý cần nắm bắt tình hình đội ngũ, phải tìm những biện pháp thích hợp để xây dựng và phát triển đội ngũ. Trong phạm vi trường học, các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ chính là các biện pháp phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dục. Đào tạo bồi dưỡng thế hệ đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có phẩm chất đạo đức cao quý, trong sạch làm nền tảng cho mỗi cá nhân tự đào tạo, tự rèn luyện và phát triển bản thân. Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong nhà trường tiểu học được thể hiện trên các mặt: + Đủ về số lượng và đúng thành phần. + Cơ cấu hợp lý, đồng bộ. + Bố trí đúng người, đúng khả năng. + Phân công đúng việc, đúng lúc. + Làm đúng việc và đạt hiệu quả. + Xây dựng tốt các mối quan hệ cá nhân và quan hệ công việc Như vậy để xây dựng đội ngũ giáo viên nhà trường cần:  Nâng cao nhận thức của giáo viên về vai trò và tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong trường phổ thông đến giáo viên.  Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên. Tuyển chọn và sử dụng giáo viên đúng với năng lực và sở trường.  Tăng cường việc đánh giá giáo viên.  Bồi dưỡng giáo viên.  Tạo môi trường xă hội thuận lợi cho sự thăng tiến của giáo viên.
  • 42. 32 1.4. Nội dung công tác quản lý đội ngũ giáo viên trường tiểu học bán trú 1.4.1. Quản lý về số lượng giáo viên Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ giáo dục &đào tạo và định mức theo thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 giữa Bộ GD&ĐT về việc chuẩn bị đội ngũ giáo viên kế cận để sẳn sàng bổ sung, thay thế kịp thời những trường hợp có giáo viên chuyển công tác, nghỉ hưu, sức khỏe yếu hoặc khả năng không còn đảm đương được nhiệm vụ được giao,… 1.4.2. Quản lý về cơ cấu đội ngũ giáo viên [4, tr 274] Cơ cấu đội ngũ giáo viên phải đảm bảo sự đồng bộ trên các sự tương thích : - Cơ cấu về giới - Cơ cấu về phân ngành chuyên môn Trong giai đoạn hiện nay, cần bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên trẻ có khả năng tiếp thu và vận dụng KHCN vào công tác giảng dạy, đồng thời phải đảm bảo tính kế thừa, sự hợp lý về cơ cấu, phù hợp trong phân công phụ trách các mặt hoạt động của nhà trường, phù hợp với năng lực và điều kiện công tác, phù hợp với cơ chế quản lý điều hành. 1.4.3. Quản lý về trình độ đào tạo - chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ giáo viên Theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/10/2007 quy định về trình độ đội ngũ giáo viên: Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển. Cụ thể: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học;
  • 43. 33 b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; c) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. d) Ngoài trình độ đào tạo, người giáo viên tiểu học cần phải bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ ở 3 lĩnh vực: + Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. + Kiến thức. + Kỹ năng sư phạm. Khi quản lý về trình độ cần quan tâm đến công tác thanh, kiểm tra, đánh giá giáo viên. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động của giáo viên tiểu học nhằm đánh giá, tư vấn, thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên, đặc biệt là giáo viên dạy chương trình mới để có căn cứ bố trí lại những người không đáp ứng được yêu cầu của chương trình. Trước đây, thanh tra giáo viên là hoạt động kiểm tra tuân thủ các quy định của Bộ giáo dục và đào tạo; ngày nay đã trở thành hoạt động kiểm tra- đánh giá, hổ trợ. Nghĩa là việc đánh giá nhằm mục tiêu đào tạo, giúp đỡ giáo viên phát triển năng lực của mình. Nội dung đánh giá trước đây chỉ hạn chế trong khuôn khổ quan sát hoạt động của giáo viên thông qua dự giờ dạy trên lớp. Ngày nay không hạn chế trên phạm vi đó mà còn xem xét việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục khác, nhất là sự hoạt động đóng góp của tập thể sư phạm, đảm bảo sự phối hợp của giáo viên với những người liên quan. Thanh tra giáo viên có mục tiêu là cải thiện chất lượng giảng dạy và nhằm 2 yêu cầu quan trọng như nhau: Quản lý sự nghiệp, đảm bảo việc giảng
  • 44. 34 dạy của giáo viên đúng theo chương trình quy định của Bộ GD&ĐT, phục vụ mục tiêu đào tạo; phát hiện tiềm năng của giáo viên - tăng khả năng nghề nghiệp của họ, giúp giáo viên phát triển hết khả năng của mình. 1.4.4. Quản lý về tuyển dụng đội ngũ giáo viên “Tuyển dụng là công việc xét chọn người thích hợp và nhận vào làm việc”. ‘‘Tuyển dụng là một quy trình gồm một tập hợp các hoạt động biến nguồn vào thành nguồn ra’’ [22, tr 12] Tuyển dụng là một quá trình phân tích, thu hút, lực chọn, quyết định tiếp nhận một cá nhân vào một vị trí tổ chức.[6, tr 90] Quy trình này gắn liền với các thông tin về yêu cầu và mô tả công việc, đơn xin việc của ứng viên, sự cân nhắc lựa chọn ứng viên và cuối cùng là quyết định ứng viên phù hợp để đưa vào bộ máy hoạt động của nhà trường. Nhiệm vụ của tuyển dụng đội ngũ giáo viên là xúc tiến các hoạt động nhằm thu hút các ứng viên thích hợp cho nhà trường. ‘‘Các yêu cầu về công bằng và dân chủ trong việc lựa chọn giáo viên ngày càng được chú trọng, làm cho quy trình lựa chọn giáo viên ngày càng trở nên chặt chẽ, hợp lý hơn”. 1.4.5. Quản lý về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là hai quá trình tác động đến đội ngũ giáo viên nhằm trang bị mới hoặc trang bị thêm kiến thức, kỹ năng cho họ với mục đích hoàn thiện, nâng cao khả năng hoạt động nghề nghiệp và các hoạt động thực tiễn khác trong một lĩnh vực nhất định. Đào tạo (training) bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao năng lực chuyên môn hay kỹ năng sư phạm của giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp.
  • 45. 35 ‘‘Đào tạo là một loạt các hoạt động được tổ chức có hệ thống để trang bị cho người lao động nhận thức, kỹ năng tay nghề và động lực thực hiện công việc’’.[17, tr 388] Đào tạo giúp trang bị cho giáo viên những nhận thức và kỹ năng thực tiễn, nó giúp cho giáo viên thực hiện tốt hơn các công việc hiện tại. Ích lợi của công tác – bồi dưỡng không chỉ dừng lại ở chổ trang bị cho giáo viên các kỹ năng nghề nghiệp hiện tại mà còn phát triển họ lên một nấc cao hơn để đảm nhận trọng trách trong tương lai. Việc đào tạo – bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cần đáp ứng các yêu cầu sau : - Phải xem đây là yêu cầu có tính chiến lược ; phải xây dựng được phong trào tự học, tự bồi dưỡng trong tập thể giáo viên ; - Cần thống nhất giữa bồi dưỡng chính trị, tư tưởng, chuyên môn, nghiệp vụ và các nhiệm vụ đặt ra trong thực tiễn ; - Chú ý trình độ của công tác đào tạo - bồi dưỡng, có tính đến thành tựu mới nhất của khoa học và kinh nghiệm thực tiễn ; - Phải có kế hoạch đảm bảo tính liên tục, có hệ thống và trách nhiệm nâng cao trình độ ngiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trong suốt thời kỳ hoạt động sư phạm ; - Chú ý đến trình độ đào tạo, nhu cầu bồi dưỡng của từng giáo viên. Từ đó xác định nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp. Có thể phối hợp bồi dưỡng với đào tạo ngắn hạn với dài hạn, tập trung với bán tập trung và tại chức ; phi chính quy với chính quy ; giáo viên nòng cốt với giáo viên dự nguồn, dần dần tiến tới chính quy và hiện đại ; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng với sàng lọc và bổ nhiệm giáo viên.
  • 46. 36 1.4.6. Quản lý về sử dụng đội ngũ giáo viên  Phân công công tác : Phân công công tác là giao trách nhiệm cho một giáo viên nào đó thực hiện hoặc đảm trách một công việc có mục đích cụ thể, rõ ràng, trong thời gian nhất định. Người phân công phải có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra đôn đốc, kịp thời uốn nắn những sai lệch nhằm giúp giáo viên được phân công hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.  Quản lý các mặt hoạt động và thực hiện nhiệm vụ của giáo viên : Hiệu trưởng có quyền quản lý trực tiếp các mặt hoạt động của giáo viên. Đầu năm học, hiệu trưởng phân công chuyên môn cho tất cả các cán bộ - giáo viên – công nhân viên trong nhà trường và yêu cầu mọi người xây dựng kế hoạch hoạt động của mình dựa trên các nhiệm vụ đã được phân công. Hàng năm hiệu trưởng tổ chức đánh giá phân loại khả năng giảng dạy và những công tác khác của giáo viên trong nhà trường dựa trên kết quả hoạt động, NCKH, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ý kiến đánh giá của tổ bộ môn.
  • 47. 37 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁN TRÚ Ở THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT – TỈNH BÌNH DƯƠNG 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thủ Dầu Một:[35] Thị xã Thủ Dầu Một là tỉnh lỵ của Tỉnh Bình Dương, một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ. Thị xã Thủ Dầu Một cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 km – một trung tâm chính trị, kinh tế , văn hóa – xã hội; là đầu mối giao thông và giao lưu lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía nam và cả nước, có nhiều tiềm năng về khoa học kỹ thuật và công nghệ. Toàn thị xã Thủ Dầu Một hiện có 11.866,61 ha diện tích tự nhiên và đến 31/12/2010 có 244.277 nhân khẩu, trong đó dân tộc Kinh chiếm 97,57%; dân tộc ít người chiếm 2,43 %; có 14 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 11 phường và 3 xã. Địa giới hành chính như sau: Phía Bắc giáp huyện Bến Cát (Tỉnh Bình Dương); phía Đông giáp huyện Tân Uyên (Tỉnh Bình Dương); phía Nam giáp huyện Thuận An (Tỉnh Bình Dương) và phía Tây giáp huyện Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh). Thị xã Thủ Dầu Một được chính phủ công nhận là đô thị loại 3 từ 23/1/2007 (theo Quyết định số 115/QĐ-BXD của Bộ xây dựng), nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cơ cấu kinh tế là công nghiệp – dịch vụ và nông nghiệp. Là địa phương đã và đang có chuyển biến sâu rộng trong các mặt kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh về nhiều mặt của Tỉnh. Vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với các huyện, thị trong Tỉnh, miền Đông Nam Bộ và cả nước. Có nhiều tuyến giao lộ huyết
  • 48. 38 mạch của quốc gia chạy qua như Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, đường Hồ Chí Minh, đường xuyên Á, đây là mạng lưới giao thông và giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội. (Theo “Đề án thành lập Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương”). Những thành tựu về phát triển kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi và tác động tích cực đến các mặt Văn hóa – Xã hội tại địa phương trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo. 2.1.2. Tổng quan tình hình giáo dục ở Thị xã Thủ Dầu Một [35], [36] Sự nghiệp giáo dục – đào tạo tiếp tục được đầu tư phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Đến nay, trên địa bàn thị xã có 65 trường công lập các cấp: Có 2.450 cán bộ, viên chức thuộc 7 trường Đại học – Trung học chuyên nghiệp, 5 trường Trung học phổ thông, 11 trường Trung học cơ sở, 21 trường Tiểu học và 21 trường Mầm non. Nhìn chung, mạng lưới trường – lớp học đã được bố trí đều khắp, thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh và giáo viên. Chủ trương xã hội hóa giáo dục được triển khai thực hiện có kết quả, đặc biệt ở các cấp học mầm non và tiểu học. 14/14 xã, phường có trường mầm non, tiểu học và trường trung học cơ sở, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân trên địa bàn thị xã. Đội ngũ cán bộ, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn các cấp: Mầm non : 99,4 %; Tiểu học: 100%; THCS: 100%; THPT: 100%; trên chuẩn THCS: 68,57%; trên chuẩn THPT là 2,1 %. Số cán bộ, giáo viên có trình độ thạc sỹ, tiến sỹ chiếm 0,3% so với tổng số đội ngũ giáo viên. Thị xã Thủ Dầu Một hiện có 53 trường về bậc học phổ thông từ mầm non đến THCS, cụ thể như sau : - Giáo dục Mầm non : có 21 trường với 173 lớp/ 5902 học sinh. - Giáo dục Tiểu học : có 21 trường (12 trường 1 buổi; 9 trường 2 buổi, bán trú) với 503 lớp/ 17372 học sinh.
  • 49. 39 - Giáo dục THCS : có 11 trường với 259 lớp/ 10.352 học sinh. Hiện nay cơ sở vật chất trường lớp của ngành giáo dục về cơ bản đã đáp ứng tương đối nhu cầu dạy và học. Về đội ngũ cụ thể như sau: - Giáo dục Mầm non : có 416 giáo viên – Trong đó CBQL 55/55 nữ - Giáo dục Tiểu học : có 666 giáo viên – Trong đó CBQL 52/36 nữ - Trường Tiểu học bán trú (9 trường) : có 301giáo viên – Trong đó CBQL 34/31nữ - Giáo dục THCS : có 479 giáo viên – Trong đó CBQL 27/13 nữ. Số trường tiểu học công lập chiếm 87,5% tổng số trường tiểu học. Sỉ số bình quân hiện nay 35 HS/lớp. Thị xã Thủ Dầu Một đã thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nhằm đa dạng hóa các loại hình trường lớp, đáp ứng yêu cầu phổ cập cho mọi đối tượng học sinh trên địa bàn. Bảng 2.1: Thống kê số trường, số lớp tiểu học giai đoạn 2007-2012 [27] Năm học Tổng số trường Tổng số lớp Tổng số HS 2007-2008 20 414 13111/6323 nữ 2008-2009 19 419 13429/6574 nữ 2009-2010 21 462 15655/7487 nữ 2010-2011 21 484 16643/8179 nữ 2011-2012 21 503 17372/8715 nữ (Nguồn PGD-ĐT Thị xã Thủ Dầu Một)
  • 50. 40 Bảng 2.2: Thống kê số liệu lớp, trường và HS các trường TH và THBT năm học 2011-2012 [27] Số lượng 1 buổi/ngày 2 buổi, BT/ ngày Cộng Lớp 297 206 503 HS 10162 7210 17372 Trường 12 9 21 1 buổi 57% 2 buổi, BT 43% Trường TH 1 buổi và THBT NH 2011-2012 Biểu đồ 2.1: Thống kê số lượng các trường TH và THBT năm 2011-2012
  • 51. 41 Bảng 2.3: Thống kê số trường, số lớp các trường tiểu học từ năm 2007-2012 Năm học Tổng số trường Tổng số lớp Tổng số HS 2007-2008 4 62 2176 2008-2009 6 74 2658 2009-2010 6 85 2976 2010-2011 7 121 4236 2011-2012 9 206 7210 (Nguồn Phòng GD-ĐT Thị xã Thủ Dầu Một) Bảng 2.4: Thống kê số lượng trường,lớp TH của Thị xã Thủ Dầu Một Năm học Tổng số trường Tổng số lớp 2007-2008 20 414 2008-2009 19 419 2009-2010 21 462 2010-2011 21 484 2011-2012 21 503
  • 52. 42 Biểu đồ 2.2: Thống kê số trường giai đoạn 2007-2012 20 19 21 21 21 2007-2008 2007-2009 2007-2010 2007-2011 2007-2012 Số trường Biểu đồ 2.3: Thống kê số lớp giai đoạn 2007-2012 414 419 462 484 503 2007-2008 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 Số lớp
  • 53. 43 2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học bán trú ở Thị xã Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương 2.1.3.1. Những yếu tố tích cực Những năm qua, thị xã Thủ Dầu Một có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một có nhiều tuyến giao thông huyết mạch của quốc gia chạy qua, đây là mạng lưới giao thông hoàn chỉnh rất thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội – giáo dục. Thị xã Thủ Dầu Một nằm ở trung tâm của Tỉnh Bình Dương, giáp ranh với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai; là những nơi có phong trào giáo dục phát triển rất tốt nên có nhiều ảnh hưởng đến giáo dục ở thị xã Thủ Dầu Một một cách tích cực. Tác động tốt đến việc đi lại học tập của giáo viên và cán bộ quản lý. Trong địa phận thị xã Thủ Dầu Một có nhiều trường Đại học như : Đại học Bình Dương, Đại học quốc tế Miền Đông, Đại học quốc tế Việt Đức. Đặc biệt có trường Đại học Thủ Dầu Một có chuyên ngành sư phạm đã mang nhiều thuận lợi cho việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, các lớp chuyên môn nghiệp vụ cũng như động viên giáo viên tự tham gia các lớp học nâng chuẩn. Đội ngũ giáo viên của Thị xã Thủ Dầu Một hiện nay có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có uy tín đối với học sinh, đồng nghiệp và xã hội; chất lượng đội ngũ giáo viên từng bước được khẳng định; đa số giáo viên đã tiếp cận được với phương pháp giảng dạy hiện đại, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng giáo án điện tử và đầu tư trong NCKH (viết SKKN) ; đặc biệt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, cùng với sự quan tâm tích cực của các cấp và lãnh đạo các trường, bản thân đội ngũ giáo viên rất cố gắng vươn lên để tự khẳng định mình.