SlideShare a Scribd company logo
1 of 210
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------oo0oo----------
TRẦN TRUNG TƯỜNG
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số: 62. 31. 12. 01
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.,TS. NGUYỄN ĐẮC HƯNG
2. TS. LÊ HÙNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
LỜI CAM ĐOAN
  
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2011
Tác giả
TRẦN TRUNG TƯỜNG
Tôi tên là: Trần Trung Tường
Sinh ngày 20 tháng 9 năm 1968 – tại: Sài Gòn
Quê quán: Quảng Ngãi.
Hiện công tác tại: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Lộc.
Là nghiên cứu sinh khóa X của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh.
Mã số NCS: 010110050008
Cam đoan đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại
cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
Chuyên ngành: kinh tế tài chính, ngân hàng - Mã số: 62.31.12.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Đắc Hưng và TS. Lê
Hùng
Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được
công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích
dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ..................... 10
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM CỔ PHẦN VÀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................10
1.1.1. Về NHTM cổ phần .........................................................................................10
1.1.2. Về Tín Dụng NHTM ......................................................................................13
1.2. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 31
1.2.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM ...................................... 31
1.2.2. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng của NHTM ........................................... 35
1.2.3. Nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM ............................................. 37
1.2.4. Phương pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tín dụng của
Ngân hàng thương mại................................................................................................ 49
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tín dụng của NHTM ............................ 64
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG MỘT SỐ
NƯỚC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM.......................................................... 70
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nước trên thế giới...... 70
1.3.2. Bài học đối với Việt Nam............................................................................... 72
Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 75
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................ 77
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH................................................................................................................. 77
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM cổ phần trên địa bàn TP Hồ Chí
Minh.......................................................................................................................... 77
2.1.2. Phát triển quy mô hoạt động .......................................................................... 80
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................... 85
2.2.1. Quản trị vốn và nguồn vốn ............................................................................ 85
2.2.2. Quản trị hoạt động cho vay ........................................................................... 94
2.2.3. Chính sách phân cấp phán quyết tín dụng .................................................... 99
2.2.4. Chính sách bảo đảm tiền vay........................................................................ 100
2.2.5. Phát triển màng lưới huy động vốn và cho vay............................................ 101
2.2.6. Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.................... 101
2.2.7. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề............................................ 105
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH........................................................................................................................ 107
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 107
2.3.2. Một số hạn chế ............................................................................................. 119
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 131
Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 145
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC
NHTM CỔ PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.......................................... 147
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ
TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH .............................................................................................................. 147
3.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................................... 147
3.1.2. Định hướng quản trị tín dụng............................................................................148
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện quản trị tín dụng............................................................ 148
3.1.4. Mục tiêu ...................................................................................................... 149
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM CỔ
PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........................................................................ 151
3.2.1. Hoàn thiện chính sách quản lý tín dụng phù hợp với các chuẩn mực và thông
lệ quốc tế ............................................................................................................... 151
3.2.2. Thiết lập và điều chỉnh các tỷ lệ an toàn tín dụng phù hợp với điều kiện kinh
doanh của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM ........................................... 157
3.2.3. Xây dựng và quản lý một số chính sách tín dụng đặc thù đối với các NHTM
cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các chi nhánh trong từng khu vực....... 159
3.2.4. Thiết lập chính sách phát triển hệ thống bán buôn trong hoạt động tín
dụng.........................................................................................................................162
3.2.5. Phát triển mạng lưới, đổi mới tổ chức bộ máy quản lý tín dụng đáp ứng nhu
cầu tiếp nhận vốn tín dụng và phù hợp với khả năng quản lý................................ 163
3.2.6. Hoàn thiện chính sách huy động vốn .......................................................... 167
3.2.7. Đổi mới chính sách quản lý và điều hành tín dụng...................................... 170
3.2.8. Một số giải pháp khác................................................................................... 180
3.3. GIẢI PHÁP BỔ TRỢ...................................................................................... 183
3.3.1. Đối với Chính phủ....................................................................................... 183
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 186
3.3.3. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh................................................................. 188
Kết luận Chương 3.................................................................................................. 191
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 192
Danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan của tác giả đã được công bố.......195
Danh mục tài liệu tham khảo......................................................................................196
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBTD : Cán bộ tín dụng
2. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
3. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4. DN : Doanh nghiệp
5. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
6. KT-XH : Kinh tế xã hội
7. NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội
8. NHTM : Ngân hàng thương mại
9. NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
10. NHNN : Ngân hàng nhà nước
11. NQH : Nợ quá hạn
12. QTDND : Quỹ Tín dụng nhân dân
13. RRTD : Rủi ro tín dụng
14. SX- KD : Sản xuất - kinh doanh
15. TCTD : Tổ chức tín dụng
16. TDNH : Tín dụng ngân hàng
17. TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
18. TSN-TSC : Tài sản nợ - tài sản có
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SỐ BẢNG, BIỂU
ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRANG
Bảng 2.1 Tổng quan huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010
81
Bảng 2.2 Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2001 - 2010
82
Bảng 2.3 Hiệu suất sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010
83
Bảng 2.4 Vốn điều lệ của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010
86
Bảng 2.5 Tỷ trọng vốn huy động phân theo nhóm các NHTM
năm 2007 - 2008
88
Bảng 2.6 Số lượng tài khoản khách hàng mở tại các NHTM
năm 2007
90
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay của NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010
94
Bảng 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn của NHTM cổ phần trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010
96
Bảng 2.9 Thực trạng phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2008
104
Bảng 2.10 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự phát triển của các
NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2006 - 2010
111
Bảng 2.11 Hoạt động thị trường liên ngân hàng ở TP. Hồ Chí Minh
năm 2008 - 2009
121
Bảng 2.12 Thực trạng nợ xấu của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2001 - 2010
129
Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ xấu của khối NHTM cổ phần so với các Tổ chức
tín dụng khác trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh tính đến hết
năm 2009
130
Bảng 2.14 Dư nợ cho vay ngoại tệ của các NHTMCP so với các khối
TCTD khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2010
131
Bảng 2.15 Cơ cấu các loại cho vay của các NHTM cổ phần trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh năm 2010
132
Bảng 3.1 Thang điểm và đánh giá xếp hạng khách hàng DN, khách
hàng hộ kinh doanh và hộ gia đình theo tư vấn của Công ty
kiểm toán quốc tế Ernst&Young
153
Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng khách hàng
tín dụng nội bộ
154
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2007 - 2008 89
Hình 2.1 Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng của các NHTMCP và
tỷ lệ lạm phát từ năm 2000 đến năm 2008
92
Hình 2.2 Diễn biến lãi suất tín dụng 97
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM) nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần của đất nước như: kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP với
tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã chuyển hướng mạnh mẽ sang cho vay doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn
phát triển ổn định, đa dạng, hướng sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng
thời chất lượng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM cũng
không ngừng được nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có được kết quả đó là do các
NHTM nói chung, các NHTM cổ phần nói riêng đã đổi mới quản trị tín dụng tiếp cận
dần thông lệ quốc tế.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có số lượng NHTM cổ phần lớn nhất và quy
mô hoạt động tín dụng lớn nhất, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng sôi động nhất
trong cả nước. Trong xu hướng nâng cao khả năng cạnh tranh, mở cửa hội nhập với thị
trường dịch vụ ngân hàng trong khu vực và quốc tế, các NHTM cổ phần thực hiện
nhiều giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao
năng lực quản trị điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín
dụng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thông qua đó góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại TP.HCM và khu vực lân cận, góp phần phát triển
bền vững chính các NHTM cổ phần.
Tuy nhiên công tác quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM cổ phần ở
TP.HCM đang gặp không ít khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải
quyết, đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất
2
lượng tín dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay mà vẫn đảm bảo
được sự tăng trưởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn của các nhà quản trị
điều hành và đội ngũ CBTD các nhà quản lý ngân hàng.
Từ trước đến nay đã có một số đề tài và công trình nghiên cứu về tín dụng, tuy
nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể và có tính cập nhật về quản trị hoạt động
tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM cổ phần ở thành phố Hồ Chí
Minh. Từ thực tế đó luận án đã chọn đề tài: “QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đó đang đặt ra trong
thực tiễn ở nước ta hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Từ trước đến nay có một số đề tài nghiên cứu về tín dụng, hoặc nghiên cứu riêng
về quản trị NHTM nói chung, chưa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về quản trị tín dụng
của NHTM cổ phần, có thể kể đến một số luận án tiến sỹ kinh tế đã bảo vệ như sau:
Đề tài: “Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt
Nam” của NCS Nguyễn Kim Anh, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2004. Nội
dung của đề tài tập trung vào nghiên cứu đa dạng hóa các nghiệp vụ tín dụng của
NHTM giai đoạn cơ cấu lại sau khủng hoảng tài chính – tiền tệ khu vực.
Đề tài: “Tín dụng ngân hàng với quá trình phát triển kinh tế nông hộ ở Việt
Nam" của NCS Lê Quốc Tuấn, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2000. Nội
dung chủ yếu nghiên cứu về phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất.
Đề tài: “Giải pháp tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long” của NCS Hồ Phúc Nguyên, bảo vệ tại Đại
học Kinh tế quốc dân năm 1999. Đề tài tập trung nghiên cứu về tín dụng ngân hàng cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đầu đổi mới.
3
Đề tài: “Hình thành ngân hàng cổ phần nông thôn, giải pháp quan trọng về vốn
để phát triển nông thôn Việt Nam” của NCS Nguyễn Hữu Tài, bảo vệ tại Đại học Kinh
tế quốc dân năm 1996, chuyên nghiên cứu về mô hình NHTMCP nông thôn.
Đề tài: “Hoàn thiện và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị trong
quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta”, của NCS Nguyễn Tiến Minh,
bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 1995, chuyên nghiên cứu về mô hình NHTM
cổ phần thời kỳ mới thực hiện 2 pháp lệnh ngân hàng.
Đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Đặng Văn Quang về “Hoàn thiện hệ thống tín
dụng nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn phát triển nông nghiệp các Tỉnh miền núi Tây
Nguyên” (1999). Đề tài tập trung nghiên cứu mở rộng và hoàn thiện các mô hình tổ
chức tín dụng, chủ yếu là các NHTM để đảm bảo tiện ích cho người vay vốn phát
triển nông nghiệp vùng Tây Nguyên.
Đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Tằm về “Giải pháp tín dụng ngân
hàng nhằm phát triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên” (2006). Đề tài tập trung nghiên
cứu vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế trang trại Tây Nguyên;
thực trạng và giải pháp tín dụng nhằm phát triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên.
Nhìn chung hầu hết các luận án thường bị hạn chế bởi quy mô một vấn đề
nghiên cứu theo mục tiêu của đề tài, chưa đạt được tầm cỡ một công trình nghiên cứu
tổng thể từ lý luận đến thực tế nhằm hỗ trợ cho các nhà lập chính sách và điều hành
ngân hàng thương mại cổ phần trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay…
3. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị tín dụng
của NHTM trong nền kinh tế.
- Phân tích rõ thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM
trong giai đoạn hiện nay.
4
- Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản trị
tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP.HCM; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với
quản trị tín dụng của NHTM cổ phần ở TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung vào nghiên cứu quản trị tín dụng
NHTM nói chung, NHTM cổ phần nói riêng trong nền kinh tế thị trường .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM, chủ yếu là hoạt động
cho vay.
+ Thực trạng được tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2000 – 2009.
5. Phương pháp nghiên cứu và thu thập điều tra dữ liệu
5.1. Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên, biện chứng duy
vật lịch sử trong nghiên cứu. Khi sử dụng phương pháp luận này dẫn đường cho việc
nghiên cứu sẽ cho phép trong nghiên cứu đứng trên quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể
và phát triển, đồng thời vận dụng các nguyên lý của phép biện chứng về mối liên hệ
phổ biến và trong vận động. Điều đó cho phép trong nghiên cứu xác định, phân loại
những mối liên hệ của quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng; xem xét quản trị tín
dụng với hoạt động chủ yếu là cho vay… xem xét quản trị tín dụng của các NHTM cổ
phần ở TP.HCM trong các hình thức vận động, giúp đưa ra những nhận xét, đánh giá
khách quan và phù hợp với thực tế hơn.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích, phương pháp định tính, định lượng như đã nêu trên.
Luận án còn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế,
phương pháp quy nạp, đến các phương pháp điều tra và khảo sát điển hình, tổng hợp
5
và phân tích, phương pháp toán, với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các
công trình nghiên cứu khác có liên quan để làm nổi bật và sâu sắc nội dung nghiên
cứu của đề tài.
5.2. Thu thập và phân tích dữ liệu
5.2.1. Thu thập dữ liệu
Giai đoạn đầu của thu thập dữ liệu là việc xác định nguồn dữ liệu nghiên cứu,
mẫu biểu và cách tiến hành điều tra. Nghiên cứu này tập trung vào việc quản trị tín
dụng của các NHTMCP ở TP.HCM. Lựa chọn này được biện luận như sau:
Thứ nhất, các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh là một thành phố được coi là
trung tâm kinh tế, xã hội lớn của cả nước. Số lượng giao dịch tín dụng mà trong đó cho
vay là rất lớn, do vậy đã phát sinh rủi ro tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí
Minh, nên cần thiết phải nghiên cứu về quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.
Hồ Chí Minh.
Thứ hai, sự phát triển của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội khác là
rất lớn do vậy hoạt động tín dụng ngân hàng sẽ rất phức tạp.
Thứ ba, dữ liệu được thu thập tại các nguồn như báo cáo hoạt động kinh doanh
của các NHTM cổ phần ở TP.HCM, của NHNN Việt Nam Chi nhánh TP.HCM, các số
liệu từ cơ quan thống kê… Các số liệu dùng để phân tích được lấy từ số liệu thứ cấp,
đây là kỹ thuật lấy dữ liệu, mẫu biểu đơn giản, dễ kiểm tra và có thực.
Ngoài ra luận án còn tham khảo các văn bản như nghị định, quyết định của chính
phủ, các văn bản pháp quy, định hướng phát triển của ngân hàng nhà nước, của
TP.HCM; các thông tin trên các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo khoa học liên quan.
Đồng thời sử dụng các kiến thức được trang bị và những hướng dẫn của các nhà khoa
học, các góp ý khác của các đồng nghiệp và các nhà quản lý kinh tế ngành ngân hàng
trong nghiên cứu.
6
Quy trình thu thập điều tra dữ liệu:
5.2.2. Phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập sẽ được thống kê, tổng hợp, lựa chọn, hiệu chỉnh, mã hoá và
phân tích, đánh giá, đồng thời sử dụng các bảng, biểu đồ… để minh hoạ cho những nội
dung phân tích. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận để chỉ rõ bản chất của các dữ liệu thu
thập được nhằm đảm bảo độ tin cậy khoa học cho các kết quả nghiên cứu.
5.3. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết và những lập luận cơ bản về ý
nghĩa của đề tài nghiên cứu
5.3.1. Vấn đề nghiên cứu dẫn đến những câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau
- Phương pháp nghiên cứu nào sẽ được sử dụng trong nghiên cứu? (Mở đầu)
- Trước đây có những nghiên cứu nào về thực trạng quản trị tín dụng của các
ngân hàng thương mại cổ phần chưa ? (Mở đầu)
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài được xác định là tập trung chủ yếu vào
loại hình cho vay? (Mở đầu)
Xác định dữ liệu cần thiết và
lên kế hoạch thu thập
Thu thập số liệu và lên mẫu biểu, bản vẽ
Lựa chọn dữ liệu và
phân tích, đánh giá độ tin cậy
Nhập dữ liệu theo sự sắp xếp nghiên cứu
7
- Ngân hàng thương mại cổ phần được xác định như thế nào? (Chương 1)
- Lý thuyết quản trị tín dụng ngân hàng? (Chương 1)
- Có thể xây dựng mô hình về quản trị tín dụng của ngân hàng từ cơ sở lý luận
không? (Chương 1)
- Thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM
được phản ánh qua những chính sách quản trị chủ yếu? (Chương 2)
- Những thành tựu, những hạn chế và những nguyên nhân hạn chế đối với quản
trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM cần được xác định rõ ràng
nhưng phải được khái quát cao? (Chương 2)
- Nếu đưa ra những giải pháp phù hợp đặc thù quản trị tín dụng của các ngân
hàng thương mại cổ phần thì hiệu quả tín dụng của NHTM cổ phần trên địa bàn
TP.HCM như thế nào? (Chương 3)
- Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị nào đưa ra cho các
nhà quản lý, cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cho Chính phủ và cụ thể đối với
thành phố Hồ Chí Minh? (Chương 3)
5.3.2. Những lập luận cơ bản về ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ hỗ trợ các nhà quản lý ngân hàng trong loại hình ngân
hàng thương mại cổ phần, từ đó có quyết định về các giải pháp nâng cao khả năng quản
trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM.
- Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng
trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các chính
sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập trung
nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo đảm tiền
vay… Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần
trên địa bàn TP.HCM.
8
- Những công trình nghiên cứu về quản trị tín dụng ngân hàng ở các nước tiên
tiến, nơi đó đã có cơ chế thị trường hoàn chỉnh, do vậy sẽ có những khác biệt đối với
điều kiện ở Việt Nam, khi mà cơ chế thị trường còn là vấn đề khá mới và thiếu đồng bộ.
Do vậy, những bài học kinh nghiệm về quản trị tín dụng của các nước khác là có ích
cho các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM cũng như các ngân hàng thương mại
khác; cho chính phủ và cho ngân hàng nhà nước.
- Quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM là một
công trình nghiên cứu với nhiều công sức và những nỗ lực cao, những kết quả nghiên
cứu sẽ mang lại những đóng góp nhất định cho cả lý luận và thực tế trong việc nâng cao
khả năng tiếp cận quản trị tín dụng theo phương thức hiện đại. Nâng cao mức độ an
toàn trong tín dụng, góp phần to lớn vào kết quả kinh doanh của các NHTM cổ phần
trên địa bàn TP.HCM và góp phần an toàn cho nền kinh tế.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả, an toàn tín dụng, cho
nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ là những đóng góp thiết thực dần được bổ sung, điều
chỉnh và hoàn thiện việc quản trị tín dụng cho các NHTM cổ phần trên địa bàn
TP.HCM và hệ thống các NHTM khi tiếp cận với thực tế hoạt động quản trị tín dụng
của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM.
5.4. Những hạn chế trong nghiên cứu
Nghiên cứu này chỉ được tiến hành với đối tượng là các NHTM cổ phần trên địa
bàn TP.HCM, do vậy những kết quả nghiên cứu chỉ ở TP.HCM mà không lặp lại y
nguyên ở những tỉnh thành khác, nên những kết quả nghiên cứu đó chưa thể áp dụng
cho các NHTM cổ phần trong cả nước. Do điều kiện, thời gian, khả năng nghiên cứu
của một nghiên cứu sinh là chủ yếu và ngân sách có hạn, trong khi lĩnh vực nghiên cứu
là rất phức tạp và liên quan đến nhiều ngân hàng, nhiều văn bản pháp luật của Nhà
nước, của ngành… nên để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho các NHTM cổ
phần hay các NHTM khác trong cả nước đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu rộng hơn,
thời gian dài hơn với lực lượng nghiên cứu lớn hơn.
9
Nghiên cứu trên chỉ tập trung vào quản trị tín dụng với một hình thức chủ yếu là
cho vay và vì vậy mà tính tổng quát của thuật ngữ tín dụng bị hạn chế. Tuy nhiên hiện
thời thì khó có thể sưu tập, điều tra được các số liệu đối với các hình thức tín dụng khác
như bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán… để phục vụ cho việc nghiên cứu một
cách đầy đủ và để đưa ra các kết quả nghiên cứu cần thiết.
Việc dùng mô hình định lượng theo thuật toán mà cụ thể là mô hình kinh tế
lượng không được chú trọng bởi việc sử dụng một dãy chỉ tiêu (ít nhất là 20) thật khó
mà sưu tập được và khó đảm bảo tính đồng nhất của chỉ tiêu để cho kết quả chính xác
và có độ tin cậy khoa học. Với lẽ đó luận án đã không sử dụng mô hình toán kinh tế
lượng trong nghiên cứu.
Quản trị tín dụng tuy mới được đề cập gần đây trong hoạt động ngân hàng, song
cũng không phải là mới mẻ, cụ thể là những nội dung có tính chất kinh điển, giáo khoa
và thông thường như tín dụng ngân hàng, NHTM, lý thuyết về cho vay,... nên trong tiếp
cận, tổng hợp lý luận cũng như một vài giải pháp có tính chất chung trong nghiên cứu
của luận án có những trùng lắp nhất định, khó tránh khỏi. Tuy nhiên cần khẳng định dù
có những khía cạnh trùng lắp khó tránh khỏi đó song không phải là sự sao chép mà
được trình bày với văn phong và cách tiếp cận riêng.
6. Kết cấu của luận án
Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng
biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính bao gồm 195 trang được kết cấu thành 3
chương; trong đó:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng NHTM trong nền kinh tế
thị trường
Chương 2: Thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng của các NHTMCP ở TP.HCM
10
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN
15
đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.
Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành
quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá
trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba.
Hai là, tính chuyển nhượng: TDNH là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị từ người cho vay cho một người khác - người đi vay, người đi vay được sử dụng
lượng giá trị đó trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho
người cho vay.
Đối tượng của sự chuyển nhượng chủ yếu là sự chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất
tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết
quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên tham gia vào quá trình
chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng
lượng giá trị đó. Một khi thời gian chuyển nhượng thiếu phù hợp giữa thời gian nhàn
rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó có thể ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính
và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng.
Thực chất trong TDNH chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời
nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối
với lượng giá trị đó; người nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo cam kết mà
không có quyền sở hữu với lượng giá trị đó.
Ba là, tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng
hạn cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi.
Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, cái
giá phải trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, và giá trị đó
phải đủ lớn để có thể tạo nên sức hấp dẫn người sở hữu để họ có thể sẵn sàng bỏ qua
quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định
và mang tính chất tạm thời.
16
1.1.2.2. Nguyên tắc của TDNH
Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá
vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết
trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay
nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo
Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, trên
đường, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị
nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm chí
có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp.
Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp
khác nhau.
Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng
đã ký kết)
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp,
của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch vụ của các doanh
nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải
được pháp luật bảo hộ.
Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách
hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng
cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh
doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món vay theo đúng mục
đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
17
1.1.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế
Một là, các hình thức tín dụng
Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là TDNH, cho đến nay đã có nhiều
thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động như vũ bão của cuộc
cách mạng khoa học - công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa thông qua các tổ
chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho TDNH phát triển ở trình độ cao,
đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự phát triển chiến lược sản phẩm một
cách đa dạng song song với việc tiến hành các mặt hoạt động của marketing ngân hàng.
Các nhà quản lý và chuyên gia về hoạt động ngân hàng sử dụng nhiều tiêu thức
phân loại TDNH [5, 24]; [6, 36]; [12, 82], bao gồm:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín
dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến
hành sản xuất và lưu thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng, là hình thức tín dụng cấp cho
các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô tô, các hàng hóa
tiêu dùng khác.... Ngày nay, tín dụng tiêu dùng là một trong những xu hướng phát triển
và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn [5, 24]; [6, 36].
- Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng
không có đảm bảo, là loại tín dụng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng; tín dụng có đảm bảo, là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người
vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. [5, 36]; [12, 82].
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, chia thành: tín dụng trả góp, là loại tín
dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ; tín dụng hoàn trả cố
định, là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận; tín dụng
hoàn trả theo yêu cầu, là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi
có thu nhập,... [5, 24].
18
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng người ta chia tín dụng
thành các loại: cho vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,...), cho thuê tài chính, chiết
khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng...
- Căn cứ theo thời gian tín dụng thì TDNH được chia ra làm 2 loại [5, 25];
[6, 37]; [12, 83]:
* Loại một: tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng nhằm
đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung ngân quỹ,
đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp do thời
gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro thường gặp trong quan hệ tín dụng: rủi ro lãi
suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá... cũng như sự bất ổn trong môi trường vĩ mô. Và
cũng vì tính đánh đổi rủi ro trong tín dụng, rủi ro thấp được trả giá bằng mức lãi suất
thấp hơn so với các loại tín dụng trung và dài hạn.
* Loại hai: tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài hạn - thường là
trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng doanh
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng, sân bay,...
cải tiến mở rộng với qui mô lớn. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn đầu tư để hình
thành tài sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi ro khá
cao, xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
Tín dụng trung dài hạn có những hình thức chủ yếu sau:
- Hình thức tín dụng thuê mua: thuê mua là hình thức tín dụng cho thuê tài sản
dài hạn, mà trong thời hạn đó, ngân hàng chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho doanh nghiệp thuê sử dụng. Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền
thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được sở hữu tài sản thuê hoặc được quyền mua
15
đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.
Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành
quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá
trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba.
Hai là, tính chuyển nhượng: TDNH là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị từ người cho vay cho một người khác - người đi vay, người đi vay được sử dụng
lượng giá trị đó trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho
người cho vay.
Đối tượng của sự chuyển nhượng chủ yếu là sự chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất
tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết
quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên tham gia vào quá trình
chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng
lượng giá trị đó. Một khi thời gian chuyển nhượng thiếu phù hợp giữa thời gian nhàn
rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó có thể ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính
và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng.
Thực chất trong TDNH chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời
nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối
với lượng giá trị đó; người nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo cam kết mà
không có quyền sở hữu với lượng giá trị đó.
Ba là, tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng
hạn cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi.
Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, cái
giá phải trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, và giá trị đó
phải đủ lớn để có thể tạo nên sức hấp dẫn người sở hữu để họ có thể sẵn sàng bỏ qua
quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định
và mang tính chất tạm thời.
16
1.1.2.2. Nguyên tắc của TDNH
Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá
vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết
trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay
nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo
Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, trên
đường, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị
nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm chí
có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp.
Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp
khác nhau.
Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng
đã ký kết)
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp,
của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch vụ của các doanh
nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải
được pháp luật bảo hộ.
Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách
hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng
cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh
doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món vay theo đúng mục
đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
17
1.1.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế
Một là, các hình thức tín dụng
Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là TDNH, cho đến nay đã có nhiều
thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động như vũ bão của cuộc
cách mạng khoa học - công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa thông qua các tổ
chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho TDNH phát triển ở trình độ cao,
đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự phát triển chiến lược sản phẩm một
cách đa dạng song song với việc tiến hành các mặt hoạt động của marketing ngân hàng.
Các nhà quản lý và chuyên gia về hoạt động ngân hàng sử dụng nhiều tiêu thức
phân loại TDNH [5, 24]; [6, 36]; [12, 82], bao gồm:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín
dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến
hành sản xuất và lưu thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng, là hình thức tín dụng cấp cho
các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô tô, các hàng hóa
tiêu dùng khác.... Ngày nay, tín dụng tiêu dùng là một trong những xu hướng phát triển
và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn [5, 24]; [6, 36].
- Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng
không có đảm bảo, là loại tín dụng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng; tín dụng có đảm bảo, là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người
vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. [5, 36]; [12, 82].
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, chia thành: tín dụng trả góp, là loại tín
dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ; tín dụng hoàn trả cố
định, là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận; tín dụng
hoàn trả theo yêu cầu, là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi
có thu nhập,... [5, 24].
18
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng người ta chia tín dụng
thành các loại: cho vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,...), cho thuê tài chính, chiết
khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng...
- Căn cứ theo thời gian tín dụng thì TDNH được chia ra làm 2 loại [5, 25];
[6, 37]; [12, 83]:
* Loại một: tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng nhằm
đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung ngân quỹ,
đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp do thời
gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro thường gặp trong quan hệ tín dụng: rủi ro lãi
suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá... cũng như sự bất ổn trong môi trường vĩ mô. Và
cũng vì tính đánh đổi rủi ro trong tín dụng, rủi ro thấp được trả giá bằng mức lãi suất
thấp hơn so với các loại tín dụng trung và dài hạn.
* Loại hai: tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài hạn - thường là
trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng doanh
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng, sân bay,...
cải tiến mở rộng với qui mô lớn. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn đầu tư để hình
thành tài sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi ro khá
cao, xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
Tín dụng trung dài hạn có những hình thức chủ yếu sau:
- Hình thức tín dụng thuê mua: thuê mua là hình thức tín dụng cho thuê tài sản
dài hạn, mà trong thời hạn đó, ngân hàng chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho doanh nghiệp thuê sử dụng. Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền
thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được sở hữu tài sản thuê hoặc được quyền mua
19
lại tài sản thuê, hoặc được thuê tiếp theo các điều kiện đã được thỏa thuận. Hình thức
này có thời hạn cho thuê tương đối dài so với thời gian hữu dụng của tài sản, thường
ngân hàng cam kết bán lại tài sản chậm nhất là đến khi kết thúc hợp đồng thuê mua,
hiện giá của tổng các khoản chi trả tiền thuê của một hợp đồng thuê mua gần bằng giá
trị của tài sản, doanh nghiệp thuê sẽ gánh chịu phần lớn các rủi ro liên quan đến tài sản,
ngân hàng không chuyển giao quyền sở hữu cho doanh nghiệp mà chỉ chuyển giao
quyền sử dụng.
Thực hiện hình thức tín dụng này có lợi ích sau:
Đối với người đi thuê, việc cấp tín dụng thuê mua thường nhanh chóng, từ đó
cho phép đầu tư khẩn cấp, đáp ứng được thời cơ kinh tế của thị trường. Kỹ thuật tài
trợ cho tín dụng thuê mua là kỹ thuật có ít rủi ro nên nó thích ứng với những doanh
nghiệp có mức rủi ro cao hoặc những doanh nghiệp được xếp hạng thấp theo đánh giá
của các tổ chức tài chính. Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt thích ứng với
hoàn cảnh và điều kiện sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của mỗi doanh nghiệp
hay một cá nhân.
Đối với Ngân hàng: đây là hình thức tài trợ bổ sung cho các hình thức tài trợ
khác đang tồn tại ở ngân hàng, nó tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng khách hàng và
nâng cao năng lực cạnh tranh. Mặt khác hình thức tín dụng này cũng chứa đựng ít rủi ro
cho ngân hàng.
- Hình thức tín dụng bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa
vụ trả nợ thay thế cho chủ đầu tư đứng ra nhập máy móc thiết bị với thời gian ít nhất là
một năm trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ với người
xuất khẩu. Hình thức tín dụng này sử dụng khi chủ đầu tư muốn nhập máy móc thiết bị
của nước ngoài mà không có tiền trả hết một lần ngay. Họ ký hợp đồng với bên xuất
khẩu xin trả dần giá trị của thiết bị nhập hàng năm có sự đứng ra bảo lãnh của ngân
hàng. Hình thức này rất có lợi cho chủ đầu tư vì họ không phải bỏ ra ngay một khoản
tiền lớn để mua máy móc thiết bị mà khoản này sẽ được trả dần khi chính thiết bị này
20
hoạt động sinh lời. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho
bên xuất khẩu thì ngân hàng phải đứng ra trả nợ thay cho chủ đầu tư. Lúc này ngân
hàng trở thành chủ nợ chính của chủ đầu tư.
Thực hiện hình thức này ngân hàng có thể nâng cao uy tín cũng như thu hút được
thêm nhiều khách hàng từ đó tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận.
- Hình thức đồng tài trợ: hình thức này được thực hiện khi có một dự án khả thi
với quy mô lớn, chủ đầu tư đến xin vay ngân hàng nhưng số vốn xin vay vượt quá khả
năng của ngân hàng hoặc quy định trong hoạt động ngân hàng. Lúc này ngân hàng sẽ
ký hợp đồng với một hoặc một số ngân hàng khác để họ cùng góp vốn đầu tư vào dự
án. Bằng hình thức này, ngân hàng có thể tiến hành đầu tư vào dự án cùng với các ngân
hàng khác để có thể cùng thu được lợi nhuận. Hoặc cùng san sẻ khi có rủi ro xảy ra nhất
là đối với những dự án đầu tư vào lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao, như vậy hình thức
đầu tư đồng tài trợ sẽ giúp ngân hàng phân tán được rủi ro để giữ an toàn vốn. Hình
thức đồng tài trợ sẽ giúp chủ đầu tư có đủ vốn tiến hành hoạt động SX-KD để có thể thu
được lợi nhuận theo dự kiến.
- Hình thức tín dụng theo dự án: hình thức này đang được thực hiện rộng rãi và
chủ yếu hiện nay. Dựa vào lĩnh vực tài trợ mà người ta phân chia làm hai hình thức
phổ biến.
+ Hình thức tín dụng trung dài hạn nhằm cải tạo khôi phục, mở rộng, thay thế tài
sản cố định. Khi tham gia hình thức tín dụng này nguồn vốn của ngân hàng tham gia
vào dự án tương đối lớn (thường vốn của ngân hàng đầu tư lớn hơn vốn tự có của doanh
nghiệp), thời gian cho vay không dài, những dự án này thường có quy mô vừa và nhỏ.
Thông thường hình thức tín dụng loại này ngân hàng tài trợ cho những doanh nghiệp đã
và đang hoạt động có hiệu quả.
+ Hình thức tín dụng trung dài hạn nhằm đầu tư cho các dự án xây dựng mới, đổi
mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ để tiến hành hoạt động SX-KD. Khi
21
tham gia vào hình thức này, nguồn vốn của ngân hàng thường nhỏ hơn vốn tự có của
chủ đầu tư, thời gian cho vay dài. Những dự án này thường có quy mô lớn.
Hai là, vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế
* Tín dụng là công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền
kinh tế
Không thể tăng trưởng kinh tế nếu hệ số mức đầu tư cần có không đạt mức tương
ứng. Đối với Việt Nam và nhiều nước có nền kinh tế kém phát triển, việc thực hiện
được hệ số mức đầu tư hiện đang là một trở ngại lớn. Ở những nước có tốc độ tăng
trưởng 7% - 8%/năm thì tỷ suất đầu tư là 30% của tổng GDP. Như vậy, để đạt được
mức tăng trưởng 1%/năm thì tỷ suất đầu tư phải là 4% của tổng GDP. Tỷ lệ đầu tư GDP
so với mức tăng trưởng của GDP được gọi là “tỷ suất vốn sản phẩm gia tăng”
(incremental capital output ratio – ICOR).
- TDNH góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”.
- TDNH còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu
kinh tế quốc tế.
- TDNH cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn
của công ty cổ phần.
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng làm biến đổi điều kiện SX-KD dịch
vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận động của
tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ.
- TDNH góp phần chống lạm phát tiền tệ.
* Tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Với tư cách là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích
thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và dân cư trong các thành phần kinh tế thực
22
hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng
hiện đang nằm phân tán ở khắp mọi nơi, tiến hành đầu tư cho vay để hình thành cơ cấu
kinh tế ở Việt Nam.
- Nhà nước có thể tập trung vốn tín dụng thông qua ngân hàng để đầu tư phát
triển nông nghiệp, thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa biến nền nông nghiệp lạc
hậu tự cấp, tự túc thành nền nông nghiệp hàng hóa dựa trên cơ sở vật chất hiện đại.
- Nhà nước thông qua tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế huy động vốn
dưới các hình thức phong phú đa dạng để đầu tư để cải tạo nâng cấp các khu công
nghiệp cũ, hình thành các khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khai thác dầu khí, năng
lượng, đặc biệt ưu tiên đầu tư cho các ngành kết cấu hạ tầng.
- Thông qua nguyên tắc cơ bản của tín dụng là cho vay trên cơ sở hoàn trả vốn và
có lãi để các doanh nghiệp, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh
tế sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được những thất thoát vốn đầu tư trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
* Góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng cường tài sản
cố định
Trong điều kiện sản xuất nhỏ, khi mà các kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế như
ngân sách, vốn tự tích lũy còn những hạn chế nhất định thì tín dụng trung và dài hạn
của ngân hàng cho các doanh nghiệp còn có ý nghĩa là nuôi dưỡng thị trường tín dụng
cho ngân hàng mở rộng tín dụng ngắn hạn và các dịch vụ ngân hàng khác.
Nhu cầu về tín dụng trung và dài hạn trong thực tế tập trung từ các khách hàng
doanh nghiệp là chủ yếu. Họ tạo lập mối quan hệ tín dụng đối với ngân hàng dưới hình
thức này nhằm tiến hành các hoạt động đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng khả năng SX-
KD thông qua việc đầu tư vào tài sản cố định. Đối với doanh nghiệp, tài sản cố định là
tư liệu sản xuất chủ yếu, chiếm bộ phận lớn trong tổng giá thành, là yếu tố quan trọng
quyết định lợi thế cạnh tranh… Do đó, việc coi trọng tài sản cố định là rất cần thiết, là
một áp lực đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
23
Tuy nhiên, trong thực tế, giá trị tài sản cố định thường cao, nó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tiến hành tích lũy trong khoảng thời gian khá dài mới có đủ khả năng về tài
chính. Khó khăn về sự thiếu hụt tạm thời vốn cố định này của doanh nghiệp có thể được
tài trợ bởi các nguồn vốn khác, nhưng TDNH trung và dài hạn là một trong những
nguồn vốn tốt nhất.
Thông qua tín dụng trung và dài hạn, NHTM đã giúp các doanh nghiệp mở rộng
cơ sở SX-KD, mua sắm máy móc thiết bị… nâng cao giá trị sản lượng, trang bị mới
thiết bị cơ sở vật chất có tính năng hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất
lao động… Góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh: lợi
nhuận, an toàn và phát triển không ngừng.
* Tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đã đạt được những thành tựu rực rỡ, đặc biệt
là những thành tựu trong các ngành khoa học ứng dụng đã tạo thời cơ và cũng là thách
thức đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức kinh tế trên thị trường.
Tuy việc ứng dụng này là cần thiết, song mọi doanh nghiệp đều gặp phải rào
cản lớn đó là chi phí bỏ ra ban đầu rất lớn, bản thân vốn tự có của doanh nghiệp
không thể đáp ứng được. Trong hoàn cảnh đó, TDNH, đặc biệt là tín dụng trung và
dài hạn đã có những tác động hỗ trợ tích cực trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào hoạt động SX-KD. Từ đó doanh nghiệp không ngừng nâng cao được vị thế
trên thị trường, hiệu quả của doanh nghiệp – qua đó nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng của NHTM.
* Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Trong thời hạn của khoản vay, ngân hàng thực hiện chức năng giám sát hoạt
động sử dụng vốn với tư cách là chủ sở hữu vốn cho vay đối với các doanh nghiệp.
Ngân hàng căn cứ vào các nguyên tắc tín dụng, hướng các doanh nghiệp sử dụng vốn
đúng mục đích có hiệu quả, đôn đốc doanh nghiệp vay vốn trả gốc và lãi đúng thời hạn
thỏa thuận đã ký trong hợp đồng tín dụng. Khác với vốn tự có là không phải trả chi phí
24
vốn, vốn vay ngân hàng phải chịu những điều kiện ràng buộc về lãi suất, thời hạn và
mục đích sử dụng tiền vay nên các doanh nghiệp vay vốn phải có sự tính toán chi phí
sản xuất hợp lý, tốc độ vòng quay vốn nhanh… để đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn
và có lợi nhuận giữ lại. Mặt khác, trong quá trình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay,
ngân hàng sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những nhược điểm, sai sót từ đó có biện
pháp khắc phục kịp thời nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp cũng
như rủi ro có liên quan đối với NHTM.
Có thể nói rằng, TDNH đã ràng buộc trách nhiệm giữa người cho vay và người
sử dụng vốn vay, từ đó nâng cao năng lực quản lý vốn và quá trình SX-KD, giúp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
* TDNH là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý
tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp
Về phía người vay vốn luôn cân nhắc giữa hiệu quả vốn vay mang lại với thời
hạn, lãi suất của vốn vay và họ chỉ vay khi tính toán có lãi, đó chính là bản chất của
hạch toán kinh tế. Về phía ngân hàng, trước khi cho vay cũng đòi hỏi khách hàng phải
thỏa mãn nhiều điều kiện về tình hình tài chính cũng như chất lượng của các báo cáo tài
chính. Điều đó buộc doanh nghiệp phải tăng cường công tác hạch toán kinh doanh,
quản lý tài chính và tích lũy vốn...
* TDNH đáp ứng vốn để góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Do đặc điểm của tuần hoàn vốn, nên trong quá trình SX-KD của các doanh
nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng, giữa lượng tiền cần thiết
để dự trữ vật tư, hàng hóa cho quá trình SX-KD tiếp theo với lượng tiền thu được từ
việc tiêu thụ hàng hóa của chu trình SX-KD trước đó. Do đó, luân chuyển tiền tệ của
các doanh nghiệp có lúc thừa, lúc thiếu. Nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi
cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách...được NHTM huy
động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu
tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho yêu cầu chi của
25
ngân sách nhà nước trong lúc chưa có nguồn thu... Như vậy, TDNH đã góp phần điều
hòa vốn một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
* TDNH thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất
Thông qua việc tập trung và ưu tiên vốn cho các ngành kinh tế mũi nhọn, kinh tế
trọng điểm, là những nơi có nhu cầu vốn cực lớn, từ đó TDNH góp phần nâng cao sức
mạnh, sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với
nước ngoài...
* TDNH thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và lưu thông tiền tệ
Thông thường các doanh nghiệp chỉ sử dụng đến vốn ngân hàng sau khi đã huy
động mọi nguồn lực của bản thân, điều đó cũng có nghĩa là nếu không có TDNH thì
doanh nghiệp khó có khả năng thực hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình, nhất là
trong cơ chế thị trường, nếu để mất cơ hội sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cơ hội kiếm lợi
cho doanh nghiệp. Ngoài ra, TDNH giúp doanh nghiệp tăng thêm năng lực tài chính và
do đó tạo khả năng tăng sức mạnh trong cạnh tranh, vươn lên tồn tại và phát triển trên
thương trường.
* TDNH là công cụ của nhà nước được sử dụng để điều tiết khối lượng tiền tệ
lưu thông trong nền kinh tế
Như chúng ta đã biết, với một hệ thống các NHTM, khi NHTM thực hiện hành
vi cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ được nhân
rộng, tức là đã tạo ra một khả năng cung ứng tiền tệ, làm tăng lượng giá trị trong lưu
thông; và với hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra, khi các NHTM thu hẹp tín dụng. Chính từ
khả năng này TDNH đã được Nhà nước sử dụng như là một công cụ để điều tiết khối
lượng tiền tệ lưu thông thông qua các công cụ thuộc chính sách tiền tệ của NHNN như:
dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở...
26
* TDNH góp phần thúc đẩy tăng cường tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền
kinh tế
TDNH là công cụ giúp Nhà nước thực hiện tốt chính sách tiền tệ, đồng thời cũng
giúp chính các ngân hàng có một môi trường kinh doanh tốt. Với sức mua đồng tiền ổn
định sẽ tạo tâm lý an tâm trong dân chúng, từ đó huy động được tối đa các nguồn vốn
tiềm tàng trong xã hội, thỏa mãn cao nhất nhu cầu vốn mở rộng đầu tư của nền kinh tế.
Mặt khác, với hoạt động tín dụng, bản thân các ngân hàng khẳng định vai trò
trung gian tài chính của mình, phát triển các kỹ năng quản lý tài chính, góp phần giảm
thiểu các chi phí và rủi ro về tài trợ, nhờ đó thúc đẩy mở rộng tiết kiệm và mở rộng đầu
tư của nền kinh tế.
* TDNH là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân hàng và
cho khách hàng
Trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng, tín dụng luôn là khoản mục lớn
nhất, thường chiếm trên 70% tài sản có sinh lời của một ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng
ngày càng được đa dạng hóa càng làm tăng vai trò của tín dụng trong toàn bộ các hoạt
động kinh doanh và cũng chính nhờ đó làm tăng thu nhập, tăng lợi nhuận của các ngân
hàng.
Khách hàng nhờ có vốn vay được từ ngân hàng và một phần có được từ sự giám
sát từ ngân hàng qua đó khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả hơn và do đó mà có được
lợi nhuận của mình.
Tóm lại, TDNH không những là hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại
và phát triển của mỗi ngân hàng mà còn có vai trò to lớn và ảnh hưởng sâu rộng đến sự
phát triển của cả kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vai trò và khả năng phát huy vai trò của
TDNH là không hẳn như nhau đối với từng ngành, từng khu vực và từng nhóm chủ thể
trong nền kinh tế.
27
1.1.2.4. Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả TDNH
Một là, về phía ngân hàng
* Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng
Trong đó quy mô tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện mức độ đáp
ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng đối với khách hàng, có thể đo bằng tổng dư nợ gia
tăng qua các kỳ hoạt động; cơ cấu tín dụng thể hiện tính đa dạng của các loại tín dụng,
chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vay và phản ánh tính
đa dạng hóa trong danh mục cho vay. Ngoài ra nếu tốc độ tăng trưởng tín dụng quá
lớn cũng là khía cạnh phản ánh khả năng tiềm ẩn rủi ro.
* Tỷ trọng đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách
hàng và của ngân hàng và so với các ngân hàng khác
Trong đó, tỷ lệ tín dụng đối với từng ngành, từng đối tượng khách hàng trong
tổng dư nợ tín dụng của một ngân hàng vừa thể hiện mức độ quan tâm đầu tư của
ngân hàng cho ngành này và nếu so với các ngân hàng khác nó thể hiện khả năng
chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng đó. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá lớn cũng đồng
thời phản ánh mức độ tập trung tín dụng và khả năng tiềm ẩn rủi ro trong danh mục
tín dụng của chính ngân hàng.
* Doanh số cho vay, thu nợ tính bình quân trên mỗi cán bộ ngân hàng
Chỉ tiêu này chủ yếu dùng để đánh giá về năng suất lao động đối với những
ngân hàng hoặc chi nhánh của ngân hàng chuyên tập trung đầu tư vào những vùng,
những ngành cụ thể, đối tượng khách hàng cụ thể. Tất nhiên để có thể đưa ra nhận xét,
đánh giá thì chỉ tiêu này cần phải được xem xét trong tương quan với các chỉ tiêu
phản ánh mức độ rủi ro, hiện tại và tiểm ẩn cao hay thấp.
* Các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng của việc đầu tư tín dụng
cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng: Các chỉ tiêu này bao gồm quy
mô về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng từ việc đầu tư cho từng ngành, từng nhóm đối
28
tượng khách hàng và các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập, chi phí và thu nhập ròng của ngân
hàng từ việc đầu tư cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng so với tổng thu
nhập, tổng chi phí lợi nhuận ròng của ngân hàng.
Những chỉ tiêu này phản ánh một cách cụ thể nhất về hiệu quả tín dụng của
một ngân hàng khi đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng đối tượng khách hàng. Thông
thường các chỉ tiêu thu nhập càng cao càng tốt còn chỉ tiêu chi phí thì ngược lại. Mặt
khác nếu các chỉ tiêu thu nhập này mà cao hơn so với đầu tư tín dụng vào các ngành
khác (và chi phí thì thấp hơn) thì cũng có thể đánh giá về sự lựa chọn hướng đầu tư
đúng đắn của các cấp quản lý ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng trong đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối
tượng khách hàng
Mỗi ngành có mức độ rủi ro khác nhau. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro căn bản
nhất trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Nó thể hiệm mức độ mất mát,
thiệt hại về vốn và thu nhập do vố số những nguyên nhân khác nhau. Mặc dù có nhiều
cách đo lường rủi ro tín dụng, song cách thông thường nhất là sử dụng các chỉ tiêu về
nợ quá hạn, phản ánh mức độ nợ quá hạn cho vay từng ngành, từng nhóm đối tượng
khách hàng so với tổng dư nợ cho vay đối với đối tượng này. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng
càng thấp thì phản ánh tính hiệu quả của tín dụng càng cao và ngược lại. Các chỉ tiêu
cơ bản thường dùng gồm:
- Tổng Nợ quá hạn = Tổng giá trị các món nợ quá hạn của cho vay khách hàng
trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà các hộ sản xuất còn nợ (gồm cả gốc và lãi),
chưa được hoàn trả và có thể bị mất mát ở những mức độ khác nhau mà ngân hàng
cần phải tập trung thu hồi. Để so sánh với các kỳ hoạt động trước, cũng như so sánh
với các ngân hàng khác, người ta còn dùng các chỉ tiêu sau:
Tổng nợ quá hạn
- Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = ----------------------------- X 100
Tổng dư nợ
29
Mức độ quá hạn khác nhau thì khả năng mất mát, thiệt hại cũng khác nhau, khả
năng thu hồi là khác nhau, hơn nữa sự mất mát, thiệt hại có thể hoàn toàn không gắn
với mức độ quá hạn, nên người ta thường sử dụng hệ thống chỉ tiêu bổ sung cho chỉ
tiêu nợ quá hạn:
Tổng nợ khó đòi
- Tỷ lệ nợ khó đòi (%) = ------------------------- X 100
Tổng dư nợ
Ngoài ra những nhà quản lý ngân hàng còn phân tích nợ quá hạn theo nhiều
tiêu thức khác như: nợ quá hạn theo từng loại cho vay - ngắn hạn, trung và dài hạn;
nợ quá hạn phân tích theo nguyên nhân - khách quan, chủ quan, do ngân hàng hay
do khách hàng, do môi trường kinh doanh; nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế,
theo từng loại chủ thể vay vốn; nợ quá hạn phân theo tiêu thức có đảm bảo hay
không có đảm bảo...
Hai là, về phía khách hàng vay vốn
Ngoài các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được xem xét cụ thể trong từng dự án đầu
tư xuất trình ngân hàng để gọi vốn và những chỉ tiêu khác về sản lượng, năng xuất lao
động.... Để đánh giá hiệu quả TDNH dưới góc độ người đi vay là những doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, dân cư hoạt động SX-KD đòi hỏi ít nhất phải đề cập đến hai
khía cạnh chính:
Thứ nhất, vốn tín dụng tham gia bao nhiêu trong tổng số nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu dạng này phản ánh sự tham gia vốn TDNH để bù đắp
phần thiếu hụt nguồn vốn SX-KD.
Thứ hai, lợi nhuận thu được từ hoạt động SX-KD của các chủ thể như thế nào. Chỉ
tiêu này cho biết sự cải thiện về lợi nhuận của các doanh nghiệp, các chủ thể, của khách
hàng thu được nhờ có sự hỗ trợ vốn của ngân hàng.
30
Chẳng hạn có thể sử dụng các chỉ tiêu như sau:
Lợi nhuận ròng từ SX-KD
Tỷ lệ lợi nhuận (%) = ----------------------------------------- x 100
Doanh thu
Lợi nhuận ròng từ SX-KD
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn (%) = --------------------------------------- x 100
Vốn chủ sở hữu
Ba là, hiệu quả tín dụng nhìn từ góc độ kinh tế – xã hội
Đánh giá hiệu quả tín dụng trên góc độ kinh tế xã hội tức là đánh giá xem
thông qua sự tham gia vốn TDNH để phát triển kinh tế, xã hội đã đem lại giá trị hay
kết quả gì. Về khía cạnh này cần sử dụng hàng loạt các chỉ tiêu, bao gồm:
Chỉ tiêu thứ nhất là sự thu hút lao động và sự cải thiện về thu nhập của lao
động từng ngành, từng doanh nghiệp, mà cụ thể là nhờ có sự tham gia vốn tín dụng đã
mang lại bao nhiêu công ăn, việc làm, đồng thời quy mô và tốc độ tăng thu nhập của
lao động đã được cải thiện đến mức độ nào.
Chỉ tiêu thứ hai là vốn tín dụng đã góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, cải thiện
trang bị kỹ thuật hiện đại tại các vùng kinh tế, các khu vực dân cư ra sao.
Chỉ tiêu thứ ba là nhờ có vốn tín dụng, sự triển khai các dự án đã góp phần như
thế nào tới sự ổn định an ninh, quốc phòng, nhất là những vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới, hải đảo.
Chỉ tiêu thứ tư là sự tham gia của TDNH đã góp phần như thế nào tới việc xóa
dần nạn cho vay nặng lãi, tới việc hạn chế tác động tiêu cực của các thị trường tài chính
phi chính thức...
31
1.2. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM
1.2.1.1. Quản trị NHTM
Để đảm bảo tính hiệu quả trong quá trình hoạt động, các ngân hàng phải có
một chính sách quản trị. Đó chính là những hoạt động được xuất phát từ nhu cầu, mục
tiêu chung và hướng vào việc điều hòa các nguồn lực con người, vật chất sao cho với
chi phí thấp nhất để đạt được mục đích, mục tiêu nhất định. Mục tiêu cơ bản của nhà
quản trị ngân hàng hướng tới đó là:
- Tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng.
- Giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
- Đảm bảo khả năng thanh toán cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Hướng tới những mục tiêu trên nhiệm vụ của các nhà quản trị ngân hàng
cụ thể như sau:
- Hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng:
+ Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTM, chiến lược trong
từng nghiệp vụ kinh doanh cụ thể.
+ Thiết lập các mục tiêu kinh doanh, mục tiêu hoạt động tín dụng, quản trị
danh mục cho vay, thiết lập quy trình cho vay, các chính sách có liên quan, các
biện pháp chủ yếu và thời hạn để thực hiện các mục tiêu đó.
+ Xác định nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu của NHTM, bao gồm
các nguồn lực như nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ, mạng lưới...
- Lãnh đạo, chỉ đạo: bố trí, phân bổ các nguồn lực vào các khâu công việc để thực
hiện các kế hoạch, chiến lược, các chương trình, mục tiêu đã hoạch định của NHTM.
32
- Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình để thực hiện được
các mục tiêu đề ra của NHTM trong toàn hệ thống, từng cấp, từng bộ phận, mô hình
cho vay, mô hình xét duyệt tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện dựa trên đường lối
và các tiêu chuẩn, mục tiêu, chính sách, quy định trong hoạt động cho vay ở các cấp
khác nhau, các cá nhân khác nhau trong từng cấp của mỗi NHTM.
Quản trị ngân hàng được xem là những quá trình hoạt động, cái mà nhà quản
trị mang lại chính là phần thặng dư mà ngân hàng có được nhờ tiến hành các hoạt
động quản trị có hiệu quả, nhờ duy trì và tuân thủ nguyên tắc đạt được kết quả tối đa
với một chi phí tối thiểu.
Như vậy thực chất quản trị ngân hàng là những hoạt động thống nhất phối hợp,
liên kết các cá nhân người lao động và các yếu tố vật chất trong quá trình lao động,
sản xuất và cung cấp các dịch vụ ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh nhất
định ở mỗi thời kỳ với phương châm an toàn, chi phí thấp và hao tổn ít nhất về nguồn
lực để đạt hiệu quả tối ưu.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, phát triển quản trị là một nhu cầu khách
quan bởi những lý do sau:
- Do yêu cầu hướng đến hoạt động tập thể, mỗi ngân hàng trước hết là một tổ
chức và hoạt động vì những mục đích nhất định. Để đạt được mục đích đòi hỏi phải
có sự liên kết của các cá nhân, đòi hỏi phải có sự phân công lao động, phối hợp lao
động của mỗi cá nhân với nhau. Do đó cần phải có người quản trị xác định mục tiêu,
điều khiển hay kiểm tra việc thực hiện công việc của các cá nhân để có thể tiết kiệm
được thời gian và tiền bạc.
- Do yêu cầu đa dạng hóa và nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng: khi
tiến hành một hoạt động trong lĩnh vực mang tính cạnh tranh thì đòi hỏi các tổ chức
kinh doanh phải am hiểu cơ chế cạnh tranh, nắm bắt được diễn biến thị trường để đưa
ra được những sản phẩm dịch vụ mà xã hội, thị trường đang mong muốn. Do vậy, các
33
ngân hàng phải thường xuyên đổi mới về công nghệ, chất lượng đội ngũ nhân viên,
nâng cao trình độ quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh và đây chính là công việc của quản trị.
1.2.1.2. Quản trị tín dụng của NHTM
Hoạt động tín dụng trong đó hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản và truyền
thống của ngân hàng, nó gắn liền với lịch sử ra đời của ngân hàng. Tỷ trọng của hoạt
động tín dụng bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của ngân
hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính và chủ yếu cho
ngân hàng, và đây cũng chính là hoạt động mang lại rất nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Do dó quản trị hoạt động tín dụng có tầm quan trọng đặc biệt đối với ngân hàng.
Quản trị tín dụng của bất kỳ NHTM nào trước tiên cũng phải hướng tới sự tồn
tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của chính NHTM
đó. Bởi vậy, hai mục tiêu cơ bản bao trùm trong quản trị tín dụng mà NHTM phải đạt
được là:
Một là, tăng trưởng bền vững lợi nhuận
Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản trị tín dụng của NHTM phải hướng tới.
Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và tích
lũy lợi nhuận để mở rộng kinh doanh tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với
NHTMCP thì sức ép về lợi nhuận còn lớn hơn bởi vì do quyền lợi của cổ đông, vì giá
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán hay trên thị trường OTC. NHTM nói chung và
NHTMCP nói riêng phải kinh doanh có lãi, lợi nhuận ngày càng lớn và tăng ổn định,
để cổ tức trên mỗi cổ phiếu ngày càng cao. Trong khi đó, hoạt động tín dụng vẫn là
nghiệp vụ kinh doanh mang lợi nhuận lớn nhất của NHTM. Hơn nữa, chúng ta đang
xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nên các NHTM cần
phải theo đuổi chính sách lợi nhuận hợp lý.
34
Hai là, gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro
Muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường phải cạnh tranh. Muốn cạnh tranh
trong hoạt động tín dụng phải mở rộng đầu tư, phát triển thị phần. Nhưng mở rộng
đầu tư mà không kiểm soát được thì sẽ không thu hồi được vốn đầu tư, dẫn tới thua lỗ
và xa hơn là phá sản. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn
đến sự đổ bể của nhiều NHTM.
Hai mục tiêu trên có mối quan hệ biện chứng với nhau. Thực hiện thành công
mục tiêu thứ hai là cơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ nhất; mục tiêu thứ nhất là định
hướng để thực hiện mục tiêu thứ hai. Tính biện chứng còn thể hiện ở chỗ, hai mục
tiêu có tính mâu thuẫn nhau. Một NHTM đề cao mục tiêu lợi nhuận thì họ sẽ áp dụng
cho vay lãi suất cao, theo đuổi các dự án đầu tư mạo hiểm; như vậy, thường kéo theo
độ an toàn thấp và ngược lại.
Với tư cách "phục vụ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế” quản trị tín dụng
của NHTM phải hướng tới các mục tiêu: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH-HĐH; hỗ trợ vốn để hộ kinh doanh, hộ gia đình, các doanh nghiệp SX-
KD phát triển nhanh sản xuất hàng hóa và dịch vụ, góp phần tăng trưởng bền vững
nền kinh tế.
Các khoản đầu tư tín dụng luôn kéo theo sự huy động tài nguyên và nhân lực
vào một mục tiêu cụ thể nào đó, theo đó sẽ đem lại cho ngân hàng và xã hội những lợi
ích cụ thể, mà đôi khi lợi ích của hai bên có thể mâu thuẫn nhau. Do đó, quản trị tín
dụng của NHTM phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của nhà nước, của
từng địa phương. Quản trị tín dụng tốt phải bảo đảm một khoản tín dụng phát ra phải
nhằm vào mục tiêu phát triển kinh tế, đáp ứng chiến lược phát triển lâu dài của nền
kinh tế. Nói cách khác, quản trị tín dụng phải bảo đảm các khoản đầu tư tín dụng đạt
được mục tiêu phát triển lành mạnh của nền kinh tế.
Chức năng của quản trị tín dụng cũng bao gồm: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức,
kiểm tra và kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
35
1.2.2. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Thực hiện công cụ tác động trực tiếp
Một là, hạn mức tín dụng
Để thực hiện tăng trưởng tín dụng an toàn, NHTM ấn định một khối lượng tín
dụng của toàn bộ NHTM, của từng chi nhánh NHTM cung cho nền kinh tế trong một
giai đoạn nhất định, thường là một năm. Hạn mức tín dụng được tính toán trên cơ sở
nhu cầu vốn của nền kinh tế và khả năng nguồn vốn, khả năng kiểm soát tín dụng của
NHTM, của chi nhánh NHTM. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa NHTM, chi
nhánh NHTM duy trì trong kỳ kế hoạch, thường được xác định theo tỷ lệ phần trăm
tăng trưởng dư nợ so với kỳ gốc.
Ví dụ: dư nợ đến cuối năm 2007 của NHTM A, hay chi nhánh NHTM B là 4.000
tỷ đồng, năm 2008, mức tăng trưởng tối đa kế hoạch của ngân hàng này là 25%; nhự
vậy trong bất kỳ thời điểm nào của năm 2008, NHTM A hay chi nhánh NHTM B cũng
không được vượt mức dư nợ tối đa là 4000 x (100% +25%) = 5000 tỷ đồng.
Để thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, NHTM còn duy trì hạn mức
tín dụng cho từng ngành kinh tế. Để đạt mục tiêu phát triển lành mạnh và an toàn,
NHTM lựa cho khách hàng và xác định hạn mức tín dụng đối với họ.
Hai là, tiêu chuẩn cấp tín dụng
NHTM quy định các điều kiện cấp tín dụng có tính bắt buộc đối với khách hàng
vay vốn. Tiêu chuẩn cấp tín dụng của NHTM phải phù hợp với các điều kiện cấp tín
dụng do NHNN qui định, nhằm duy trì sự an toàn và những trật tự ổn định trên thị
trường tín dụng. Để đảm bảo an toàn, NHTM thường đưa ra các tiêu chuẩn cấp tín dụng
có tính chặt chẽ hơn qui định chung của NHNN.
Ba là, mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng
Mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng vừa là công cụ vừa là chủ thể thực
thi quản trị tín dụng. Để thực hiện chính sách đầu tư tín dụng hướng về phát triển sản
36
xuất của nền kinh tế như nông nghiệp, nông thôn; hướng về phát triển công nghiệp hay
thương mại dịch vụ; hướng về lĩnh vực xuất nhập khẩu… NHTM sẽ thực hiện việc mở
rộng mạng lưới như chi nhánh, các phòng giao dịch, bàn tiết kiệm và tăng cường nhân
sự cho bộ phận quản lý tín dụng. Trong đó cũng tạo khả năng tăng cường huy động
vốn, nhất là những nơi có khả năng tích lũy tiết kiệm, tích lũy đầu tư cao như khu vực
thành thị, các trung tâm thương mại, cửa khẩu, nông trường… để tăng khả năng đầu tư
cho nền kinh tế.
1.2.2.2. Thực hiện công cụ tác động gián tiếp
Một là, lãi suất
Đây là công cụ được các NHTM sử dụng phổ biến trong tổ chức thực hiện quản
trị tín dụng. Để thực hiện mục tiêu mở rộng đầu tư tín dụng cho một ngành, một khu
vực kinh tế nào đó, NHTM áp dụng mức lãi suất cho vay thấp hơn so với các ngành,
khu vực kinh tế khác và ngược lại.
Hai là, thực hiện quy định dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán
Đây là công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ mà NHTW hay NHNN khống
chế khả năng tạo tiền của các TCTD, của các NHTM. Dự trữ bắt buộc là tỷ lệ nhất định
trên số vốn huy động được trong nền kinh tế mà các TCTD phải gửi vào tài khoản riêng
của NHNN. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, khả năng cho vay của các TCTD càng bị
thu hẹp, khối lượng tín dụng chung cho nền kinh tế sẽ giảm. Ngược lại, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc giảm xuống, thì các TCTD sẽ cho vay được nhiều hơn với cùng số tiền huy động
được, khối lượng tín dụng cho nền kinh tế sẽ có xu hướng mở rộng.
Dự trữ thanh toán là khối lượng tiền mặt tối thiểu NHTM phải duy trì tại kho tiền
của mình để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng. Cơ chế hoạt động của dự trữ
thanh toán tương tự như cơ chế hoạt động của dự trữ bắt buộc. Bản thân NHTM cũng
sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán để điều tiết tín dụng đối với các
chi nhánh trực thuộc của nó.
37
Ba là, một số tỷ lệ an toàn khác
Để quản trị tín dụng có hiệu quả, NHTM còn có thể quy định một số tỷ lệ
khác, như:
+ Tỷ lệ số vốn được sử dụng trong số dư tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng.
+ Tỷ lệ vốn ngắn hạn huy động có thể sử dụng sang cho vay trung dài hạn. Tất
nhiên tỷ lệ này NHNN hay NHTW cũng quy định nhằm đảm bảo an toàn chung dưới
góc độ quản lý nhà nước, song NHTM cũng có thể quy định riêng phù hợp với tình
hình chung của NHTM mình.
1.2.3. Nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM
1.2.3.1. Quản trị nguồn vốn cho vay của NHTM
Khi nghiên cứu quản trị TDNH, các nhà nghiên cứu thường không xem
chính sách nguồn vốn là một nội dung cấu thành của quản trị tín dụng. Quan điểm
này được hình thành trên cơ sở hoạt động huy động vốn có sự độc lập với hoạt động
cấp tín dụng. Luật các TCTD năm 1997 và luật sửa đổi của nước ta cũng tách bạch
hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng (theo Điều 20 qui định và Chương III
của Luật).
Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, khi nghiên cứu quản trị tín dụng của
NHTM, cần phải xem chính sách nguồn vốn như là một nội dung cơ bản của quản
trị tín dụng, bởi vì:
Về phương diện lý luận, thuật ngữ Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latin là
Credo, nghĩa là “tin tưởng, tín nhiệm”. Từ đó cho thấy, hoạt động tín dụng của TCTD
hiểu theo nghĩa rộng là việc các TCTD sử dụng uy tín của mình để huy động các loại
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nó để cấp tín dụng cho những người
có nhu cầu vay vốn được ngân hàng tín nhiệm. Hay nói cách khác, hoạt động huy động
vốn là một mảng của hoạt động tín dụng, theo đó chính sách huy động vốn là một nội
dung cơ bản của quản trị tín dụng.
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đơn xin thực tập ngân hàng
Đơn xin thực tập ngân hàngĐơn xin thực tập ngân hàng
Đơn xin thực tập ngân hàngBUG Corporation
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Bảo tồn và phát huy văn hóa hát Xẩm tại Ninh Bình, HOT
Đề tài: Bảo tồn và phát huy văn hóa hát Xẩm tại Ninh Bình, HOTĐề tài: Bảo tồn và phát huy văn hóa hát Xẩm tại Ninh Bình, HOT
Đề tài: Bảo tồn và phát huy văn hóa hát Xẩm tại Ninh Bình, HOT
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đơn xin thực tập ngân hàng
Đơn xin thực tập ngân hàngĐơn xin thực tập ngân hàng
Đơn xin thực tập ngân hàng
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
 
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOTLuận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TechcombankLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 

Similar to Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...vietlod.com
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam nataliej4
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920nataliej4
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt NamLuận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429jackjohn45
 
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...luanvantrust
 
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh (20)

Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
 
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
 
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
Luận văn: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu thu n...
 
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt namLuận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
Luận án: Nghiên cứu tổng thể xuất khẩu dịch vụ của các Ngân hàng TM Việt nam
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAYLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
 
20170
2017020170
20170
 
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt NamLuận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam
Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Kế Toán Trách Nhiệm Tại Các Doanh ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long 6671429
 
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...
Luận án: Phát triển kinh doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các Ngân ...
 
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...
Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrol...
 
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...
Luận văn: Những định hướng về quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng báo c...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố hồ chí minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------oo0oo---------- TRẦN TRUNG TƯỜNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số: 62. 31. 12. 01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.,TS. NGUYỄN ĐẮC HƯNG 2. TS. LÊ HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  • 2. LỜI CAM ĐOAN    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2011 Tác giả TRẦN TRUNG TƯỜNG Tôi tên là: Trần Trung Tường Sinh ngày 20 tháng 9 năm 1968 – tại: Sài Gòn Quê quán: Quảng Ngãi. Hiện công tác tại: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Lộc. Là nghiên cứu sinh khóa X của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số NCS: 010110050008 Cam đoan đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” Chuyên ngành: kinh tế tài chính, ngân hàng - Mã số: 62.31.12.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Đắc Hưng và TS. Lê Hùng Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
  • 3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ..................... 10 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHTM CỔ PHẦN VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................10 1.1.1. Về NHTM cổ phần .........................................................................................10 1.1.2. Về Tín Dụng NHTM ......................................................................................13 1.2. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 31 1.2.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM ...................................... 31 1.2.2. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng của NHTM ........................................... 35 1.2.3. Nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM ............................................. 37 1.2.4. Phương pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tín dụng của Ngân hàng thương mại................................................................................................ 49 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tín dụng của NHTM ............................ 64 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM.......................................................... 70 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nước trên thế giới...... 70 1.3.2. Bài học đối với Việt Nam............................................................................... 72 Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 75
  • 4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................ 77 2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................................................................................. 77 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM cổ phần trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.......................................................................................................................... 77 2.1.2. Phát triển quy mô hoạt động .......................................................................... 80 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................... 85 2.2.1. Quản trị vốn và nguồn vốn ............................................................................ 85 2.2.2. Quản trị hoạt động cho vay ........................................................................... 94 2.2.3. Chính sách phân cấp phán quyết tín dụng .................................................... 99 2.2.4. Chính sách bảo đảm tiền vay........................................................................ 100 2.2.5. Phát triển màng lưới huy động vốn và cho vay............................................ 101 2.2.6. Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.................... 101 2.2.7. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề............................................ 105 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................................................ 107 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 107 2.3.2. Một số hạn chế ............................................................................................. 119 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 131 Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 145
  • 5. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.......................................... 147 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................................. 147 3.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................................... 147 3.1.2. Định hướng quản trị tín dụng............................................................................148 3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện quản trị tín dụng............................................................ 148 3.1.4. Mục tiêu ...................................................................................................... 149 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ........................................................................ 151 3.2.1. Hoàn thiện chính sách quản lý tín dụng phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế ............................................................................................................... 151 3.2.2. Thiết lập và điều chỉnh các tỷ lệ an toàn tín dụng phù hợp với điều kiện kinh doanh của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM ........................................... 157 3.2.3. Xây dựng và quản lý một số chính sách tín dụng đặc thù đối với các NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các chi nhánh trong từng khu vực....... 159 3.2.4. Thiết lập chính sách phát triển hệ thống bán buôn trong hoạt động tín dụng.........................................................................................................................162 3.2.5. Phát triển mạng lưới, đổi mới tổ chức bộ máy quản lý tín dụng đáp ứng nhu cầu tiếp nhận vốn tín dụng và phù hợp với khả năng quản lý................................ 163 3.2.6. Hoàn thiện chính sách huy động vốn .......................................................... 167 3.2.7. Đổi mới chính sách quản lý và điều hành tín dụng...................................... 170 3.2.8. Một số giải pháp khác................................................................................... 180
  • 6. 3.3. GIẢI PHÁP BỔ TRỢ...................................................................................... 183 3.3.1. Đối với Chính phủ....................................................................................... 183 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 186 3.3.3. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh................................................................. 188 Kết luận Chương 3.................................................................................................. 191 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 192 Danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan của tác giả đã được công bố.......195 Danh mục tài liệu tham khảo......................................................................................196
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. CBTD : Cán bộ tín dụng 2. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN 3. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4. DN : Doanh nghiệp 5. DNNN : Doanh nghiệp nhà nước 6. KT-XH : Kinh tế xã hội 7. NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội 8. NHTM : Ngân hàng thương mại 9. NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần 10. NHNN : Ngân hàng nhà nước 11. NQH : Nợ quá hạn 12. QTDND : Quỹ Tín dụng nhân dân 13. RRTD : Rủi ro tín dụng 14. SX- KD : Sản xuất - kinh doanh 15. TCTD : Tổ chức tín dụng 16. TDNH : Tín dụng ngân hàng 17. TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 18. TSN-TSC : Tài sản nợ - tài sản có
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU SỐ BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TÊN BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TRANG Bảng 2.1 Tổng quan huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 81 Bảng 2.2 Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 82 Bảng 2.3 Hiệu suất sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 83 Bảng 2.4 Vốn điều lệ của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010 86 Bảng 2.5 Tỷ trọng vốn huy động phân theo nhóm các NHTM năm 2007 - 2008 88 Bảng 2.6 Số lượng tài khoản khách hàng mở tại các NHTM năm 2007 90 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay của NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 94 Bảng 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn của NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 96 Bảng 2.9 Thực trạng phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2008 104 Bảng 2.10 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự phát triển của các NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010 111 Bảng 2.11 Hoạt động thị trường liên ngân hàng ở TP. Hồ Chí Minh năm 2008 - 2009 121 Bảng 2.12 Thực trạng nợ xấu của các NHTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2010 129
  • 9. Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ xấu của khối NHTM cổ phần so với các Tổ chức tín dụng khác trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh tính đến hết năm 2009 130 Bảng 2.14 Dư nợ cho vay ngoại tệ của các NHTMCP so với các khối TCTD khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 131 Bảng 2.15 Cơ cấu các loại cho vay của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh năm 2010 132 Bảng 3.1 Thang điểm và đánh giá xếp hạng khách hàng DN, khách hàng hộ kinh doanh và hộ gia đình theo tư vấn của Công ty kiểm toán quốc tế Ernst&Young 153 Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ trên cơ sở kết quả xếp hạng khách hàng tín dụng nội bộ 154 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2007 - 2008 89 Hình 2.1 Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng của các NHTMCP và tỷ lệ lạm phát từ năm 2000 đến năm 2008 92 Hình 2.2 Diễn biến lãi suất tín dụng 97
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của đất nước như: kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã chuyển hướng mạnh mẽ sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển ổn định, đa dạng, hướng sản xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng thời chất lượng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM cũng không ngừng được nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có được kết quả đó là do các NHTM nói chung, các NHTM cổ phần nói riêng đã đổi mới quản trị tín dụng tiếp cận dần thông lệ quốc tế. Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có số lượng NHTM cổ phần lớn nhất và quy mô hoạt động tín dụng lớn nhất, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng sôi động nhất trong cả nước. Trong xu hướng nâng cao khả năng cạnh tranh, mở cửa hội nhập với thị trường dịch vụ ngân hàng trong khu vực và quốc tế, các NHTM cổ phần thực hiện nhiều giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản trị điều hành hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thông qua đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại TP.HCM và khu vực lân cận, góp phần phát triển bền vững chính các NHTM cổ phần. Tuy nhiên công tác quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM đang gặp không ít khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất
  • 11. 2 lượng tín dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay mà vẫn đảm bảo được sự tăng trưởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn của các nhà quản trị điều hành và đội ngũ CBTD các nhà quản lý ngân hàng. Từ trước đến nay đã có một số đề tài và công trình nghiên cứu về tín dụng, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể và có tính cập nhật về quản trị hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh. Từ thực tế đó luận án đã chọn đề tài: “QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đó đang đặt ra trong thực tiễn ở nước ta hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Từ trước đến nay có một số đề tài nghiên cứu về tín dụng, hoặc nghiên cứu riêng về quản trị NHTM nói chung, chưa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về quản trị tín dụng của NHTM cổ phần, có thể kể đến một số luận án tiến sỹ kinh tế đã bảo vệ như sau: Đề tài: “Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam” của NCS Nguyễn Kim Anh, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2004. Nội dung của đề tài tập trung vào nghiên cứu đa dạng hóa các nghiệp vụ tín dụng của NHTM giai đoạn cơ cấu lại sau khủng hoảng tài chính – tiền tệ khu vực. Đề tài: “Tín dụng ngân hàng với quá trình phát triển kinh tế nông hộ ở Việt Nam" của NCS Lê Quốc Tuấn, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 2000. Nội dung chủ yếu nghiên cứu về phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất. Đề tài: “Giải pháp tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long” của NCS Hồ Phúc Nguyên, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 1999. Đề tài tập trung nghiên cứu về tín dụng ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ đầu đổi mới.
  • 12. 3 Đề tài: “Hình thành ngân hàng cổ phần nông thôn, giải pháp quan trọng về vốn để phát triển nông thôn Việt Nam” của NCS Nguyễn Hữu Tài, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 1996, chuyên nghiên cứu về mô hình NHTMCP nông thôn. Đề tài: “Hoàn thiện và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta”, của NCS Nguyễn Tiến Minh, bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân năm 1995, chuyên nghiên cứu về mô hình NHTM cổ phần thời kỳ mới thực hiện 2 pháp lệnh ngân hàng. Đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Đặng Văn Quang về “Hoàn thiện hệ thống tín dụng nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn phát triển nông nghiệp các Tỉnh miền núi Tây Nguyên” (1999). Đề tài tập trung nghiên cứu mở rộng và hoàn thiện các mô hình tổ chức tín dụng, chủ yếu là các NHTM để đảm bảo tiện ích cho người vay vốn phát triển nông nghiệp vùng Tây Nguyên. Đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Tằm về “Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên” (2006). Đề tài tập trung nghiên cứu vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế trang trại Tây Nguyên; thực trạng và giải pháp tín dụng nhằm phát triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên. Nhìn chung hầu hết các luận án thường bị hạn chế bởi quy mô một vấn đề nghiên cứu theo mục tiêu của đề tài, chưa đạt được tầm cỡ một công trình nghiên cứu tổng thể từ lý luận đến thực tế nhằm hỗ trợ cho các nhà lập chính sách và điều hành ngân hàng thương mại cổ phần trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay… 3. Mục đích nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM trong nền kinh tế. - Phân tích rõ thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM trong giai đoạn hiện nay.
  • 13. 4 - Xác định những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản trị tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP.HCM; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với quản trị tín dụng của NHTM cổ phần ở TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung vào nghiên cứu quản trị tín dụng NHTM nói chung, NHTM cổ phần nói riêng trong nền kinh tế thị trường . - Phạm vi nghiên cứu: + Quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM, chủ yếu là hoạt động cho vay. + Thực trạng được tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2000 – 2009. 5. Phương pháp nghiên cứu và thu thập điều tra dữ liệu 5.1. Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên, biện chứng duy vật lịch sử trong nghiên cứu. Khi sử dụng phương pháp luận này dẫn đường cho việc nghiên cứu sẽ cho phép trong nghiên cứu đứng trên quan điểm toàn diện, lịch sử cụ thể và phát triển, đồng thời vận dụng các nguyên lý của phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và trong vận động. Điều đó cho phép trong nghiên cứu xác định, phân loại những mối liên hệ của quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng; xem xét quản trị tín dụng với hoạt động chủ yếu là cho vay… xem xét quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM trong các hình thức vận động, giúp đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan và phù hợp với thực tế hơn. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp định tính, định lượng như đã nêu trên. Luận án còn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế, phương pháp quy nạp, đến các phương pháp điều tra và khảo sát điển hình, tổng hợp
  • 14. 5 và phân tích, phương pháp toán, với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan để làm nổi bật và sâu sắc nội dung nghiên cứu của đề tài. 5.2. Thu thập và phân tích dữ liệu 5.2.1. Thu thập dữ liệu Giai đoạn đầu của thu thập dữ liệu là việc xác định nguồn dữ liệu nghiên cứu, mẫu biểu và cách tiến hành điều tra. Nghiên cứu này tập trung vào việc quản trị tín dụng của các NHTMCP ở TP.HCM. Lựa chọn này được biện luận như sau: Thứ nhất, các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh là một thành phố được coi là trung tâm kinh tế, xã hội lớn của cả nước. Số lượng giao dịch tín dụng mà trong đó cho vay là rất lớn, do vậy đã phát sinh rủi ro tín dụng tại các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh, nên cần thiết phải nghiên cứu về quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP. Hồ Chí Minh. Thứ hai, sự phát triển của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội khác là rất lớn do vậy hoạt động tín dụng ngân hàng sẽ rất phức tạp. Thứ ba, dữ liệu được thu thập tại các nguồn như báo cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM cổ phần ở TP.HCM, của NHNN Việt Nam Chi nhánh TP.HCM, các số liệu từ cơ quan thống kê… Các số liệu dùng để phân tích được lấy từ số liệu thứ cấp, đây là kỹ thuật lấy dữ liệu, mẫu biểu đơn giản, dễ kiểm tra và có thực. Ngoài ra luận án còn tham khảo các văn bản như nghị định, quyết định của chính phủ, các văn bản pháp quy, định hướng phát triển của ngân hàng nhà nước, của TP.HCM; các thông tin trên các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo khoa học liên quan. Đồng thời sử dụng các kiến thức được trang bị và những hướng dẫn của các nhà khoa học, các góp ý khác của các đồng nghiệp và các nhà quản lý kinh tế ngành ngân hàng trong nghiên cứu.
  • 15. 6 Quy trình thu thập điều tra dữ liệu: 5.2.2. Phân tích dữ liệu Dữ liệu thu thập sẽ được thống kê, tổng hợp, lựa chọn, hiệu chỉnh, mã hoá và phân tích, đánh giá, đồng thời sử dụng các bảng, biểu đồ… để minh hoạ cho những nội dung phân tích. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận để chỉ rõ bản chất của các dữ liệu thu thập được nhằm đảm bảo độ tin cậy khoa học cho các kết quả nghiên cứu. 5.3. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết và những lập luận cơ bản về ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 5.3.1. Vấn đề nghiên cứu dẫn đến những câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau - Phương pháp nghiên cứu nào sẽ được sử dụng trong nghiên cứu? (Mở đầu) - Trước đây có những nghiên cứu nào về thực trạng quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần chưa ? (Mở đầu) - Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài được xác định là tập trung chủ yếu vào loại hình cho vay? (Mở đầu) Xác định dữ liệu cần thiết và lên kế hoạch thu thập Thu thập số liệu và lên mẫu biểu, bản vẽ Lựa chọn dữ liệu và phân tích, đánh giá độ tin cậy Nhập dữ liệu theo sự sắp xếp nghiên cứu
  • 16. 7 - Ngân hàng thương mại cổ phần được xác định như thế nào? (Chương 1) - Lý thuyết quản trị tín dụng ngân hàng? (Chương 1) - Có thể xây dựng mô hình về quản trị tín dụng của ngân hàng từ cơ sở lý luận không? (Chương 1) - Thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM được phản ánh qua những chính sách quản trị chủ yếu? (Chương 2) - Những thành tựu, những hạn chế và những nguyên nhân hạn chế đối với quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM cần được xác định rõ ràng nhưng phải được khái quát cao? (Chương 2) - Nếu đưa ra những giải pháp phù hợp đặc thù quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần thì hiệu quả tín dụng của NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM như thế nào? (Chương 3) - Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị nào đưa ra cho các nhà quản lý, cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cho Chính phủ và cụ thể đối với thành phố Hồ Chí Minh? (Chương 3) 5.3.2. Những lập luận cơ bản về ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu sẽ hỗ trợ các nhà quản lý ngân hàng trong loại hình ngân hàng thương mại cổ phần, từ đó có quyết định về các giải pháp nâng cao khả năng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM. - Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các chính sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo đảm tiền vay… Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM.
  • 17. 8 - Những công trình nghiên cứu về quản trị tín dụng ngân hàng ở các nước tiên tiến, nơi đó đã có cơ chế thị trường hoàn chỉnh, do vậy sẽ có những khác biệt đối với điều kiện ở Việt Nam, khi mà cơ chế thị trường còn là vấn đề khá mới và thiếu đồng bộ. Do vậy, những bài học kinh nghiệm về quản trị tín dụng của các nước khác là có ích cho các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM cũng như các ngân hàng thương mại khác; cho chính phủ và cho ngân hàng nhà nước. - Quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM là một công trình nghiên cứu với nhiều công sức và những nỗ lực cao, những kết quả nghiên cứu sẽ mang lại những đóng góp nhất định cho cả lý luận và thực tế trong việc nâng cao khả năng tiếp cận quản trị tín dụng theo phương thức hiện đại. Nâng cao mức độ an toàn trong tín dụng, góp phần to lớn vào kết quả kinh doanh của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM và góp phần an toàn cho nền kinh tế. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả, an toàn tín dụng, cho nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ là những đóng góp thiết thực dần được bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện việc quản trị tín dụng cho các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM và hệ thống các NHTM khi tiếp cận với thực tế hoạt động quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM. 5.4. Những hạn chế trong nghiên cứu Nghiên cứu này chỉ được tiến hành với đối tượng là các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM, do vậy những kết quả nghiên cứu chỉ ở TP.HCM mà không lặp lại y nguyên ở những tỉnh thành khác, nên những kết quả nghiên cứu đó chưa thể áp dụng cho các NHTM cổ phần trong cả nước. Do điều kiện, thời gian, khả năng nghiên cứu của một nghiên cứu sinh là chủ yếu và ngân sách có hạn, trong khi lĩnh vực nghiên cứu là rất phức tạp và liên quan đến nhiều ngân hàng, nhiều văn bản pháp luật của Nhà nước, của ngành… nên để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho các NHTM cổ phần hay các NHTM khác trong cả nước đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu rộng hơn, thời gian dài hơn với lực lượng nghiên cứu lớn hơn.
  • 18. 9 Nghiên cứu trên chỉ tập trung vào quản trị tín dụng với một hình thức chủ yếu là cho vay và vì vậy mà tính tổng quát của thuật ngữ tín dụng bị hạn chế. Tuy nhiên hiện thời thì khó có thể sưu tập, điều tra được các số liệu đối với các hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán… để phục vụ cho việc nghiên cứu một cách đầy đủ và để đưa ra các kết quả nghiên cứu cần thiết. Việc dùng mô hình định lượng theo thuật toán mà cụ thể là mô hình kinh tế lượng không được chú trọng bởi việc sử dụng một dãy chỉ tiêu (ít nhất là 20) thật khó mà sưu tập được và khó đảm bảo tính đồng nhất của chỉ tiêu để cho kết quả chính xác và có độ tin cậy khoa học. Với lẽ đó luận án đã không sử dụng mô hình toán kinh tế lượng trong nghiên cứu. Quản trị tín dụng tuy mới được đề cập gần đây trong hoạt động ngân hàng, song cũng không phải là mới mẻ, cụ thể là những nội dung có tính chất kinh điển, giáo khoa và thông thường như tín dụng ngân hàng, NHTM, lý thuyết về cho vay,... nên trong tiếp cận, tổng hợp lý luận cũng như một vài giải pháp có tính chất chung trong nghiên cứu của luận án có những trùng lắp nhất định, khó tránh khỏi. Tuy nhiên cần khẳng định dù có những khía cạnh trùng lắp khó tránh khỏi đó song không phải là sự sao chép mà được trình bày với văn phong và cách tiếp cận riêng. 6. Kết cấu của luận án Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính bao gồm 195 trang được kết cấu thành 3 chương; trong đó: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng NHTM trong nền kinh tế thị trường Chương 2: Thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng của các NHTMCP ở TP.HCM
  • 19. 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN
  • 20. 15 đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba. Hai là, tính chuyển nhượng: TDNH là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người cho vay cho một người khác - người đi vay, người đi vay được sử dụng lượng giá trị đó trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay. Đối tượng của sự chuyển nhượng chủ yếu là sự chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên tham gia vào quá trình chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. Một khi thời gian chuyển nhượng thiếu phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó có thể ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng. Thực chất trong TDNH chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó; người nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo cam kết mà không có quyền sở hữu với lượng giá trị đó. Ba là, tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, cái giá phải trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, và giá trị đó phải đủ lớn để có thể tạo nên sức hấp dẫn người sở hữu để họ có thể sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định và mang tính chất tạm thời.
  • 21. 16 1.1.2.2. Nguyên tắc của TDNH Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng. Hai là, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, trên đường, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm chí có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp. Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau. Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng đã ký kết) Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp, của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch vụ của các doanh nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải được pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món vay theo đúng mục đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
  • 22. 17 1.1.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế Một là, các hình thức tín dụng Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là TDNH, cho đến nay đã có nhiều thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa thông qua các tổ chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho TDNH phát triển ở trình độ cao, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự phát triển chiến lược sản phẩm một cách đa dạng song song với việc tiến hành các mặt hoạt động của marketing ngân hàng. Các nhà quản lý và chuyên gia về hoạt động ngân hàng sử dụng nhiều tiêu thức phân loại TDNH [5, 24]; [6, 36]; [12, 82], bao gồm: - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng, là hình thức tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô tô, các hàng hóa tiêu dùng khác.... Ngày nay, tín dụng tiêu dùng là một trong những xu hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn [5, 24]; [6, 36]. - Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng không có đảm bảo, là loại tín dụng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng; tín dụng có đảm bảo, là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. [5, 36]; [12, 82]. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, chia thành: tín dụng trả góp, là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ; tín dụng hoàn trả cố định, là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận; tín dụng hoàn trả theo yêu cầu, là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập,... [5, 24].
  • 23. 18 - Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng người ta chia tín dụng thành các loại: cho vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,...), cho thuê tài chính, chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng... - Căn cứ theo thời gian tín dụng thì TDNH được chia ra làm 2 loại [5, 25]; [6, 37]; [12, 83]: * Loại một: tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp do thời gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro thường gặp trong quan hệ tín dụng: rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá... cũng như sự bất ổn trong môi trường vĩ mô. Và cũng vì tính đánh đổi rủi ro trong tín dụng, rủi ro thấp được trả giá bằng mức lãi suất thấp hơn so với các loại tín dụng trung và dài hạn. * Loại hai: tín dụng trung và dài hạn Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài hạn - thường là trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng doanh nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng, sân bay,... cải tiến mở rộng với qui mô lớn. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn đầu tư để hình thành tài sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi ro khá cao, xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống. Tín dụng trung dài hạn có những hình thức chủ yếu sau: - Hình thức tín dụng thuê mua: thuê mua là hình thức tín dụng cho thuê tài sản dài hạn, mà trong thời hạn đó, ngân hàng chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho doanh nghiệp thuê sử dụng. Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được sở hữu tài sản thuê hoặc được quyền mua
  • 24. 15 đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về lòng tin tưởng là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của một bên thứ ba. Hai là, tính chuyển nhượng: TDNH là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người cho vay cho một người khác - người đi vay, người đi vay được sử dụng lượng giá trị đó trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay. Đối tượng của sự chuyển nhượng chủ yếu là sự chuyển nhượng tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, hai bên tham gia vào quá trình chuyển nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. Một khi thời gian chuyển nhượng thiếu phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó có thể ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên, dẫn đến nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng. Thực chất trong TDNH chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó; người nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo cam kết mà không có quyền sở hữu với lượng giá trị đó. Ba là, tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, cái giá phải trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, và giá trị đó phải đủ lớn để có thể tạo nên sức hấp dẫn người sở hữu để họ có thể sẵn sàng bỏ qua quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian nhất định và mang tính chất tạm thời.
  • 25. 16 1.1.2.2. Nguyên tắc của TDNH Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế ước vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng. Hai là, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo Các giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong kho, trên đường, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, của cá nhân,... thậm chí có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp. Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau. Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp đồng đã ký kết) Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp, của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch vụ của các doanh nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải được pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng cũng như doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món vay theo đúng mục đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
  • 26. 17 1.1.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế Một là, các hình thức tín dụng Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là TDNH, cho đến nay đã có nhiều thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa thông qua các tổ chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho TDNH phát triển ở trình độ cao, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự phát triển chiến lược sản phẩm một cách đa dạng song song với việc tiến hành các mặt hoạt động của marketing ngân hàng. Các nhà quản lý và chuyên gia về hoạt động ngân hàng sử dụng nhiều tiêu thức phân loại TDNH [5, 24]; [6, 36]; [12, 82], bao gồm: - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng, là hình thức tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô tô, các hàng hóa tiêu dùng khác.... Ngày nay, tín dụng tiêu dùng là một trong những xu hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn [5, 24]; [6, 36]. - Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng không có đảm bảo, là loại tín dụng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng; tín dụng có đảm bảo, là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. [5, 36]; [12, 82]. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, chia thành: tín dụng trả góp, là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ; tín dụng hoàn trả cố định, là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận; tín dụng hoàn trả theo yêu cầu, là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập,... [5, 24].
  • 27. 18 - Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng người ta chia tín dụng thành các loại: cho vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,...), cho thuê tài chính, chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng... - Căn cứ theo thời gian tín dụng thì TDNH được chia ra làm 2 loại [5, 25]; [6, 37]; [12, 83]: * Loại một: tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp do thời gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro thường gặp trong quan hệ tín dụng: rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá... cũng như sự bất ổn trong môi trường vĩ mô. Và cũng vì tính đánh đổi rủi ro trong tín dụng, rủi ro thấp được trả giá bằng mức lãi suất thấp hơn so với các loại tín dụng trung và dài hạn. * Loại hai: tín dụng trung và dài hạn Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài hạn - thường là trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng doanh nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng, sân bay,... cải tiến mở rộng với qui mô lớn. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn đầu tư để hình thành tài sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi ro khá cao, xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống. Tín dụng trung dài hạn có những hình thức chủ yếu sau: - Hình thức tín dụng thuê mua: thuê mua là hình thức tín dụng cho thuê tài sản dài hạn, mà trong thời hạn đó, ngân hàng chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho doanh nghiệp thuê sử dụng. Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê và có thể được sở hữu tài sản thuê hoặc được quyền mua
  • 28. 19 lại tài sản thuê, hoặc được thuê tiếp theo các điều kiện đã được thỏa thuận. Hình thức này có thời hạn cho thuê tương đối dài so với thời gian hữu dụng của tài sản, thường ngân hàng cam kết bán lại tài sản chậm nhất là đến khi kết thúc hợp đồng thuê mua, hiện giá của tổng các khoản chi trả tiền thuê của một hợp đồng thuê mua gần bằng giá trị của tài sản, doanh nghiệp thuê sẽ gánh chịu phần lớn các rủi ro liên quan đến tài sản, ngân hàng không chuyển giao quyền sở hữu cho doanh nghiệp mà chỉ chuyển giao quyền sử dụng. Thực hiện hình thức tín dụng này có lợi ích sau: Đối với người đi thuê, việc cấp tín dụng thuê mua thường nhanh chóng, từ đó cho phép đầu tư khẩn cấp, đáp ứng được thời cơ kinh tế của thị trường. Kỹ thuật tài trợ cho tín dụng thuê mua là kỹ thuật có ít rủi ro nên nó thích ứng với những doanh nghiệp có mức rủi ro cao hoặc những doanh nghiệp được xếp hạng thấp theo đánh giá của các tổ chức tài chính. Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt thích ứng với hoàn cảnh và điều kiện sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của mỗi doanh nghiệp hay một cá nhân. Đối với Ngân hàng: đây là hình thức tài trợ bổ sung cho các hình thức tài trợ khác đang tồn tại ở ngân hàng, nó tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh. Mặt khác hình thức tín dụng này cũng chứa đựng ít rủi ro cho ngân hàng. - Hình thức tín dụng bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay thế cho chủ đầu tư đứng ra nhập máy móc thiết bị với thời gian ít nhất là một năm trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ với người xuất khẩu. Hình thức tín dụng này sử dụng khi chủ đầu tư muốn nhập máy móc thiết bị của nước ngoài mà không có tiền trả hết một lần ngay. Họ ký hợp đồng với bên xuất khẩu xin trả dần giá trị của thiết bị nhập hàng năm có sự đứng ra bảo lãnh của ngân hàng. Hình thức này rất có lợi cho chủ đầu tư vì họ không phải bỏ ra ngay một khoản tiền lớn để mua máy móc thiết bị mà khoản này sẽ được trả dần khi chính thiết bị này
  • 29. 20 hoạt động sinh lời. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho bên xuất khẩu thì ngân hàng phải đứng ra trả nợ thay cho chủ đầu tư. Lúc này ngân hàng trở thành chủ nợ chính của chủ đầu tư. Thực hiện hình thức này ngân hàng có thể nâng cao uy tín cũng như thu hút được thêm nhiều khách hàng từ đó tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận. - Hình thức đồng tài trợ: hình thức này được thực hiện khi có một dự án khả thi với quy mô lớn, chủ đầu tư đến xin vay ngân hàng nhưng số vốn xin vay vượt quá khả năng của ngân hàng hoặc quy định trong hoạt động ngân hàng. Lúc này ngân hàng sẽ ký hợp đồng với một hoặc một số ngân hàng khác để họ cùng góp vốn đầu tư vào dự án. Bằng hình thức này, ngân hàng có thể tiến hành đầu tư vào dự án cùng với các ngân hàng khác để có thể cùng thu được lợi nhuận. Hoặc cùng san sẻ khi có rủi ro xảy ra nhất là đối với những dự án đầu tư vào lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao, như vậy hình thức đầu tư đồng tài trợ sẽ giúp ngân hàng phân tán được rủi ro để giữ an toàn vốn. Hình thức đồng tài trợ sẽ giúp chủ đầu tư có đủ vốn tiến hành hoạt động SX-KD để có thể thu được lợi nhuận theo dự kiến. - Hình thức tín dụng theo dự án: hình thức này đang được thực hiện rộng rãi và chủ yếu hiện nay. Dựa vào lĩnh vực tài trợ mà người ta phân chia làm hai hình thức phổ biến. + Hình thức tín dụng trung dài hạn nhằm cải tạo khôi phục, mở rộng, thay thế tài sản cố định. Khi tham gia hình thức tín dụng này nguồn vốn của ngân hàng tham gia vào dự án tương đối lớn (thường vốn của ngân hàng đầu tư lớn hơn vốn tự có của doanh nghiệp), thời gian cho vay không dài, những dự án này thường có quy mô vừa và nhỏ. Thông thường hình thức tín dụng loại này ngân hàng tài trợ cho những doanh nghiệp đã và đang hoạt động có hiệu quả. + Hình thức tín dụng trung dài hạn nhằm đầu tư cho các dự án xây dựng mới, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ để tiến hành hoạt động SX-KD. Khi
  • 30. 21 tham gia vào hình thức này, nguồn vốn của ngân hàng thường nhỏ hơn vốn tự có của chủ đầu tư, thời gian cho vay dài. Những dự án này thường có quy mô lớn. Hai là, vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế * Tín dụng là công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền kinh tế Không thể tăng trưởng kinh tế nếu hệ số mức đầu tư cần có không đạt mức tương ứng. Đối với Việt Nam và nhiều nước có nền kinh tế kém phát triển, việc thực hiện được hệ số mức đầu tư hiện đang là một trở ngại lớn. Ở những nước có tốc độ tăng trưởng 7% - 8%/năm thì tỷ suất đầu tư là 30% của tổng GDP. Như vậy, để đạt được mức tăng trưởng 1%/năm thì tỷ suất đầu tư phải là 4% của tổng GDP. Tỷ lệ đầu tư GDP so với mức tăng trưởng của GDP được gọi là “tỷ suất vốn sản phẩm gia tăng” (incremental capital output ratio – ICOR). - TDNH góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”. - TDNH còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế. - TDNH cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn của công ty cổ phần. - Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng làm biến đổi điều kiện SX-KD dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ. - TDNH góp phần chống lạm phát tiền tệ. * Tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa - Với tư cách là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và dân cư trong các thành phần kinh tế thực
  • 31. 22 hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng hiện đang nằm phân tán ở khắp mọi nơi, tiến hành đầu tư cho vay để hình thành cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. - Nhà nước có thể tập trung vốn tín dụng thông qua ngân hàng để đầu tư phát triển nông nghiệp, thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa biến nền nông nghiệp lạc hậu tự cấp, tự túc thành nền nông nghiệp hàng hóa dựa trên cơ sở vật chất hiện đại. - Nhà nước thông qua tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế huy động vốn dưới các hình thức phong phú đa dạng để đầu tư để cải tạo nâng cấp các khu công nghiệp cũ, hình thành các khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khai thác dầu khí, năng lượng, đặc biệt ưu tiên đầu tư cho các ngành kết cấu hạ tầng. - Thông qua nguyên tắc cơ bản của tín dụng là cho vay trên cơ sở hoàn trả vốn và có lãi để các doanh nghiệp, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được những thất thoát vốn đầu tư trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. * Góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng cường tài sản cố định Trong điều kiện sản xuất nhỏ, khi mà các kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế như ngân sách, vốn tự tích lũy còn những hạn chế nhất định thì tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng cho các doanh nghiệp còn có ý nghĩa là nuôi dưỡng thị trường tín dụng cho ngân hàng mở rộng tín dụng ngắn hạn và các dịch vụ ngân hàng khác. Nhu cầu về tín dụng trung và dài hạn trong thực tế tập trung từ các khách hàng doanh nghiệp là chủ yếu. Họ tạo lập mối quan hệ tín dụng đối với ngân hàng dưới hình thức này nhằm tiến hành các hoạt động đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng khả năng SX- KD thông qua việc đầu tư vào tài sản cố định. Đối với doanh nghiệp, tài sản cố định là tư liệu sản xuất chủ yếu, chiếm bộ phận lớn trong tổng giá thành, là yếu tố quan trọng quyết định lợi thế cạnh tranh… Do đó, việc coi trọng tài sản cố định là rất cần thiết, là một áp lực đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
  • 32. 23 Tuy nhiên, trong thực tế, giá trị tài sản cố định thường cao, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành tích lũy trong khoảng thời gian khá dài mới có đủ khả năng về tài chính. Khó khăn về sự thiếu hụt tạm thời vốn cố định này của doanh nghiệp có thể được tài trợ bởi các nguồn vốn khác, nhưng TDNH trung và dài hạn là một trong những nguồn vốn tốt nhất. Thông qua tín dụng trung và dài hạn, NHTM đã giúp các doanh nghiệp mở rộng cơ sở SX-KD, mua sắm máy móc thiết bị… nâng cao giá trị sản lượng, trang bị mới thiết bị cơ sở vật chất có tính năng hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động… Góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh: lợi nhuận, an toàn và phát triển không ngừng. * Tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đã đạt được những thành tựu rực rỡ, đặc biệt là những thành tựu trong các ngành khoa học ứng dụng đã tạo thời cơ và cũng là thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức kinh tế trên thị trường. Tuy việc ứng dụng này là cần thiết, song mọi doanh nghiệp đều gặp phải rào cản lớn đó là chi phí bỏ ra ban đầu rất lớn, bản thân vốn tự có của doanh nghiệp không thể đáp ứng được. Trong hoàn cảnh đó, TDNH, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn đã có những tác động hỗ trợ tích cực trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động SX-KD. Từ đó doanh nghiệp không ngừng nâng cao được vị thế trên thị trường, hiệu quả của doanh nghiệp – qua đó nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM. * Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Trong thời hạn của khoản vay, ngân hàng thực hiện chức năng giám sát hoạt động sử dụng vốn với tư cách là chủ sở hữu vốn cho vay đối với các doanh nghiệp. Ngân hàng căn cứ vào các nguyên tắc tín dụng, hướng các doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích có hiệu quả, đôn đốc doanh nghiệp vay vốn trả gốc và lãi đúng thời hạn thỏa thuận đã ký trong hợp đồng tín dụng. Khác với vốn tự có là không phải trả chi phí
  • 33. 24 vốn, vốn vay ngân hàng phải chịu những điều kiện ràng buộc về lãi suất, thời hạn và mục đích sử dụng tiền vay nên các doanh nghiệp vay vốn phải có sự tính toán chi phí sản xuất hợp lý, tốc độ vòng quay vốn nhanh… để đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn và có lợi nhuận giữ lại. Mặt khác, trong quá trình kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay, ngân hàng sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những nhược điểm, sai sót từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp cũng như rủi ro có liên quan đối với NHTM. Có thể nói rằng, TDNH đã ràng buộc trách nhiệm giữa người cho vay và người sử dụng vốn vay, từ đó nâng cao năng lực quản lý vốn và quá trình SX-KD, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. * TDNH là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp Về phía người vay vốn luôn cân nhắc giữa hiệu quả vốn vay mang lại với thời hạn, lãi suất của vốn vay và họ chỉ vay khi tính toán có lãi, đó chính là bản chất của hạch toán kinh tế. Về phía ngân hàng, trước khi cho vay cũng đòi hỏi khách hàng phải thỏa mãn nhiều điều kiện về tình hình tài chính cũng như chất lượng của các báo cáo tài chính. Điều đó buộc doanh nghiệp phải tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý tài chính và tích lũy vốn... * TDNH đáp ứng vốn để góp phần đầu tư phát triển kinh tế Do đặc điểm của tuần hoàn vốn, nên trong quá trình SX-KD của các doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lượng, giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư, hàng hóa cho quá trình SX-KD tiếp theo với lượng tiền thu được từ việc tiêu thụ hàng hóa của chu trình SX-KD trước đó. Do đó, luân chuyển tiền tệ của các doanh nghiệp có lúc thừa, lúc thiếu. Nguồn vốn doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách...được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho yêu cầu chi của
  • 34. 25 ngân sách nhà nước trong lúc chưa có nguồn thu... Như vậy, TDNH đã góp phần điều hòa vốn một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. * TDNH thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất Thông qua việc tập trung và ưu tiên vốn cho các ngành kinh tế mũi nhọn, kinh tế trọng điểm, là những nơi có nhu cầu vốn cực lớn, từ đó TDNH góp phần nâng cao sức mạnh, sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài... * TDNH thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và lưu thông tiền tệ Thông thường các doanh nghiệp chỉ sử dụng đến vốn ngân hàng sau khi đã huy động mọi nguồn lực của bản thân, điều đó cũng có nghĩa là nếu không có TDNH thì doanh nghiệp khó có khả năng thực hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình, nhất là trong cơ chế thị trường, nếu để mất cơ hội sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cơ hội kiếm lợi cho doanh nghiệp. Ngoài ra, TDNH giúp doanh nghiệp tăng thêm năng lực tài chính và do đó tạo khả năng tăng sức mạnh trong cạnh tranh, vươn lên tồn tại và phát triển trên thương trường. * TDNH là công cụ của nhà nước được sử dụng để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế Như chúng ta đã biết, với một hệ thống các NHTM, khi NHTM thực hiện hành vi cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ được nhân rộng, tức là đã tạo ra một khả năng cung ứng tiền tệ, làm tăng lượng giá trị trong lưu thông; và với hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra, khi các NHTM thu hẹp tín dụng. Chính từ khả năng này TDNH đã được Nhà nước sử dụng như là một công cụ để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông thông qua các công cụ thuộc chính sách tiền tệ của NHNN như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở...
  • 35. 26 * TDNH góp phần thúc đẩy tăng cường tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế TDNH là công cụ giúp Nhà nước thực hiện tốt chính sách tiền tệ, đồng thời cũng giúp chính các ngân hàng có một môi trường kinh doanh tốt. Với sức mua đồng tiền ổn định sẽ tạo tâm lý an tâm trong dân chúng, từ đó huy động được tối đa các nguồn vốn tiềm tàng trong xã hội, thỏa mãn cao nhất nhu cầu vốn mở rộng đầu tư của nền kinh tế. Mặt khác, với hoạt động tín dụng, bản thân các ngân hàng khẳng định vai trò trung gian tài chính của mình, phát triển các kỹ năng quản lý tài chính, góp phần giảm thiểu các chi phí và rủi ro về tài trợ, nhờ đó thúc đẩy mở rộng tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế. * TDNH là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân hàng và cho khách hàng Trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng, tín dụng luôn là khoản mục lớn nhất, thường chiếm trên 70% tài sản có sinh lời của một ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng ngày càng được đa dạng hóa càng làm tăng vai trò của tín dụng trong toàn bộ các hoạt động kinh doanh và cũng chính nhờ đó làm tăng thu nhập, tăng lợi nhuận của các ngân hàng. Khách hàng nhờ có vốn vay được từ ngân hàng và một phần có được từ sự giám sát từ ngân hàng qua đó khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả hơn và do đó mà có được lợi nhuận của mình. Tóm lại, TDNH không những là hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng mà còn có vai trò to lớn và ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển của cả kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vai trò và khả năng phát huy vai trò của TDNH là không hẳn như nhau đối với từng ngành, từng khu vực và từng nhóm chủ thể trong nền kinh tế.
  • 36. 27 1.1.2.4. Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả TDNH Một là, về phía ngân hàng * Quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng Trong đó quy mô tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện mức độ đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng đối với khách hàng, có thể đo bằng tổng dư nợ gia tăng qua các kỳ hoạt động; cơ cấu tín dụng thể hiện tính đa dạng của các loại tín dụng, chỉ tiêu này cũng có ý nghĩa phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vay và phản ánh tính đa dạng hóa trong danh mục cho vay. Ngoài ra nếu tốc độ tăng trưởng tín dụng quá lớn cũng là khía cạnh phản ánh khả năng tiềm ẩn rủi ro. * Tỷ trọng đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng và của ngân hàng và so với các ngân hàng khác Trong đó, tỷ lệ tín dụng đối với từng ngành, từng đối tượng khách hàng trong tổng dư nợ tín dụng của một ngân hàng vừa thể hiện mức độ quan tâm đầu tư của ngân hàng cho ngành này và nếu so với các ngân hàng khác nó thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của ngân hàng đó. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá lớn cũng đồng thời phản ánh mức độ tập trung tín dụng và khả năng tiềm ẩn rủi ro trong danh mục tín dụng của chính ngân hàng. * Doanh số cho vay, thu nợ tính bình quân trên mỗi cán bộ ngân hàng Chỉ tiêu này chủ yếu dùng để đánh giá về năng suất lao động đối với những ngân hàng hoặc chi nhánh của ngân hàng chuyên tập trung đầu tư vào những vùng, những ngành cụ thể, đối tượng khách hàng cụ thể. Tất nhiên để có thể đưa ra nhận xét, đánh giá thì chỉ tiêu này cần phải được xem xét trong tương quan với các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro, hiện tại và tiểm ẩn cao hay thấp. * Các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng của việc đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng: Các chỉ tiêu này bao gồm quy mô về thu nhập, chi phí, thu nhập ròng từ việc đầu tư cho từng ngành, từng nhóm đối
  • 37. 28 tượng khách hàng và các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập, chi phí và thu nhập ròng của ngân hàng từ việc đầu tư cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng so với tổng thu nhập, tổng chi phí lợi nhuận ròng của ngân hàng. Những chỉ tiêu này phản ánh một cách cụ thể nhất về hiệu quả tín dụng của một ngân hàng khi đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng đối tượng khách hàng. Thông thường các chỉ tiêu thu nhập càng cao càng tốt còn chỉ tiêu chi phí thì ngược lại. Mặt khác nếu các chỉ tiêu thu nhập này mà cao hơn so với đầu tư tín dụng vào các ngành khác (và chi phí thì thấp hơn) thì cũng có thể đánh giá về sự lựa chọn hướng đầu tư đúng đắn của các cấp quản lý ngân hàng. * Rủi ro tín dụng trong đầu tư tín dụng cho từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng Mỗi ngành có mức độ rủi ro khác nhau. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro căn bản nhất trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Nó thể hiệm mức độ mất mát, thiệt hại về vốn và thu nhập do vố số những nguyên nhân khác nhau. Mặc dù có nhiều cách đo lường rủi ro tín dụng, song cách thông thường nhất là sử dụng các chỉ tiêu về nợ quá hạn, phản ánh mức độ nợ quá hạn cho vay từng ngành, từng nhóm đối tượng khách hàng so với tổng dư nợ cho vay đối với đối tượng này. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng càng thấp thì phản ánh tính hiệu quả của tín dụng càng cao và ngược lại. Các chỉ tiêu cơ bản thường dùng gồm: - Tổng Nợ quá hạn = Tổng giá trị các món nợ quá hạn của cho vay khách hàng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà các hộ sản xuất còn nợ (gồm cả gốc và lãi), chưa được hoàn trả và có thể bị mất mát ở những mức độ khác nhau mà ngân hàng cần phải tập trung thu hồi. Để so sánh với các kỳ hoạt động trước, cũng như so sánh với các ngân hàng khác, người ta còn dùng các chỉ tiêu sau: Tổng nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = ----------------------------- X 100 Tổng dư nợ
  • 38. 29 Mức độ quá hạn khác nhau thì khả năng mất mát, thiệt hại cũng khác nhau, khả năng thu hồi là khác nhau, hơn nữa sự mất mát, thiệt hại có thể hoàn toàn không gắn với mức độ quá hạn, nên người ta thường sử dụng hệ thống chỉ tiêu bổ sung cho chỉ tiêu nợ quá hạn: Tổng nợ khó đòi - Tỷ lệ nợ khó đòi (%) = ------------------------- X 100 Tổng dư nợ Ngoài ra những nhà quản lý ngân hàng còn phân tích nợ quá hạn theo nhiều tiêu thức khác như: nợ quá hạn theo từng loại cho vay - ngắn hạn, trung và dài hạn; nợ quá hạn phân tích theo nguyên nhân - khách quan, chủ quan, do ngân hàng hay do khách hàng, do môi trường kinh doanh; nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế, theo từng loại chủ thể vay vốn; nợ quá hạn phân theo tiêu thức có đảm bảo hay không có đảm bảo... Hai là, về phía khách hàng vay vốn Ngoài các chỉ tiêu hiệu quả tài chính được xem xét cụ thể trong từng dự án đầu tư xuất trình ngân hàng để gọi vốn và những chỉ tiêu khác về sản lượng, năng xuất lao động.... Để đánh giá hiệu quả TDNH dưới góc độ người đi vay là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, dân cư hoạt động SX-KD đòi hỏi ít nhất phải đề cập đến hai khía cạnh chính: Thứ nhất, vốn tín dụng tham gia bao nhiêu trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Những chỉ tiêu dạng này phản ánh sự tham gia vốn TDNH để bù đắp phần thiếu hụt nguồn vốn SX-KD. Thứ hai, lợi nhuận thu được từ hoạt động SX-KD của các chủ thể như thế nào. Chỉ tiêu này cho biết sự cải thiện về lợi nhuận của các doanh nghiệp, các chủ thể, của khách hàng thu được nhờ có sự hỗ trợ vốn của ngân hàng.
  • 39. 30 Chẳng hạn có thể sử dụng các chỉ tiêu như sau: Lợi nhuận ròng từ SX-KD Tỷ lệ lợi nhuận (%) = ----------------------------------------- x 100 Doanh thu Lợi nhuận ròng từ SX-KD Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn (%) = --------------------------------------- x 100 Vốn chủ sở hữu Ba là, hiệu quả tín dụng nhìn từ góc độ kinh tế – xã hội Đánh giá hiệu quả tín dụng trên góc độ kinh tế xã hội tức là đánh giá xem thông qua sự tham gia vốn TDNH để phát triển kinh tế, xã hội đã đem lại giá trị hay kết quả gì. Về khía cạnh này cần sử dụng hàng loạt các chỉ tiêu, bao gồm: Chỉ tiêu thứ nhất là sự thu hút lao động và sự cải thiện về thu nhập của lao động từng ngành, từng doanh nghiệp, mà cụ thể là nhờ có sự tham gia vốn tín dụng đã mang lại bao nhiêu công ăn, việc làm, đồng thời quy mô và tốc độ tăng thu nhập của lao động đã được cải thiện đến mức độ nào. Chỉ tiêu thứ hai là vốn tín dụng đã góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, cải thiện trang bị kỹ thuật hiện đại tại các vùng kinh tế, các khu vực dân cư ra sao. Chỉ tiêu thứ ba là nhờ có vốn tín dụng, sự triển khai các dự án đã góp phần như thế nào tới sự ổn định an ninh, quốc phòng, nhất là những vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo. Chỉ tiêu thứ tư là sự tham gia của TDNH đã góp phần như thế nào tới việc xóa dần nạn cho vay nặng lãi, tới việc hạn chế tác động tiêu cực của các thị trường tài chính phi chính thức...
  • 40. 31 1.2. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của NHTM 1.2.1.1. Quản trị NHTM Để đảm bảo tính hiệu quả trong quá trình hoạt động, các ngân hàng phải có một chính sách quản trị. Đó chính là những hoạt động được xuất phát từ nhu cầu, mục tiêu chung và hướng vào việc điều hòa các nguồn lực con người, vật chất sao cho với chi phí thấp nhất để đạt được mục đích, mục tiêu nhất định. Mục tiêu cơ bản của nhà quản trị ngân hàng hướng tới đó là: - Tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng. - Giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. - Đảm bảo khả năng thanh toán cả trong ngắn hạn và dài hạn. Hướng tới những mục tiêu trên nhiệm vụ của các nhà quản trị ngân hàng cụ thể như sau: - Hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: + Xây dựng chiến lược hoạt động kinh doanh của NHTM, chiến lược trong từng nghiệp vụ kinh doanh cụ thể. + Thiết lập các mục tiêu kinh doanh, mục tiêu hoạt động tín dụng, quản trị danh mục cho vay, thiết lập quy trình cho vay, các chính sách có liên quan, các biện pháp chủ yếu và thời hạn để thực hiện các mục tiêu đó. + Xác định nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu của NHTM, bao gồm các nguồn lực như nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ, mạng lưới... - Lãnh đạo, chỉ đạo: bố trí, phân bổ các nguồn lực vào các khâu công việc để thực hiện các kế hoạch, chiến lược, các chương trình, mục tiêu đã hoạch định của NHTM.
  • 41. 32 - Tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình để thực hiện được các mục tiêu đề ra của NHTM trong toàn hệ thống, từng cấp, từng bộ phận, mô hình cho vay, mô hình xét duyệt tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. - Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện dựa trên đường lối và các tiêu chuẩn, mục tiêu, chính sách, quy định trong hoạt động cho vay ở các cấp khác nhau, các cá nhân khác nhau trong từng cấp của mỗi NHTM. Quản trị ngân hàng được xem là những quá trình hoạt động, cái mà nhà quản trị mang lại chính là phần thặng dư mà ngân hàng có được nhờ tiến hành các hoạt động quản trị có hiệu quả, nhờ duy trì và tuân thủ nguyên tắc đạt được kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu. Như vậy thực chất quản trị ngân hàng là những hoạt động thống nhất phối hợp, liên kết các cá nhân người lao động và các yếu tố vật chất trong quá trình lao động, sản xuất và cung cấp các dịch vụ ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh nhất định ở mỗi thời kỳ với phương châm an toàn, chi phí thấp và hao tổn ít nhất về nguồn lực để đạt hiệu quả tối ưu. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, phát triển quản trị là một nhu cầu khách quan bởi những lý do sau: - Do yêu cầu hướng đến hoạt động tập thể, mỗi ngân hàng trước hết là một tổ chức và hoạt động vì những mục đích nhất định. Để đạt được mục đích đòi hỏi phải có sự liên kết của các cá nhân, đòi hỏi phải có sự phân công lao động, phối hợp lao động của mỗi cá nhân với nhau. Do đó cần phải có người quản trị xác định mục tiêu, điều khiển hay kiểm tra việc thực hiện công việc của các cá nhân để có thể tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. - Do yêu cầu đa dạng hóa và nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng: khi tiến hành một hoạt động trong lĩnh vực mang tính cạnh tranh thì đòi hỏi các tổ chức kinh doanh phải am hiểu cơ chế cạnh tranh, nắm bắt được diễn biến thị trường để đưa ra được những sản phẩm dịch vụ mà xã hội, thị trường đang mong muốn. Do vậy, các
  • 42. 33 ngân hàng phải thường xuyên đổi mới về công nghệ, chất lượng đội ngũ nhân viên, nâng cao trình độ quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đây chính là công việc của quản trị. 1.2.1.2. Quản trị tín dụng của NHTM Hoạt động tín dụng trong đó hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản và truyền thống của ngân hàng, nó gắn liền với lịch sử ra đời của ngân hàng. Tỷ trọng của hoạt động tín dụng bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính và chủ yếu cho ngân hàng, và đây cũng chính là hoạt động mang lại rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Do dó quản trị hoạt động tín dụng có tầm quan trọng đặc biệt đối với ngân hàng. Quản trị tín dụng của bất kỳ NHTM nào trước tiên cũng phải hướng tới sự tồn tại và phát triển bền vững, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của chính NHTM đó. Bởi vậy, hai mục tiêu cơ bản bao trùm trong quản trị tín dụng mà NHTM phải đạt được là: Một là, tăng trưởng bền vững lợi nhuận Đây là mục tiêu hàng đầu mà quản trị tín dụng của NHTM phải hướng tới. Trong cơ chế thị trường, muốn tồn tại thì kinh doanh phải trang trải đủ chi phí và tích lũy lợi nhuận để mở rộng kinh doanh tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, đối với NHTMCP thì sức ép về lợi nhuận còn lớn hơn bởi vì do quyền lợi của cổ đông, vì giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán hay trên thị trường OTC. NHTM nói chung và NHTMCP nói riêng phải kinh doanh có lãi, lợi nhuận ngày càng lớn và tăng ổn định, để cổ tức trên mỗi cổ phiếu ngày càng cao. Trong khi đó, hoạt động tín dụng vẫn là nghiệp vụ kinh doanh mang lợi nhuận lớn nhất của NHTM. Hơn nữa, chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nên các NHTM cần phải theo đuổi chính sách lợi nhuận hợp lý.
  • 43. 34 Hai là, gắn phát triển thị phần với kiểm soát tín dụng, hạn chế rủi ro Muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường phải cạnh tranh. Muốn cạnh tranh trong hoạt động tín dụng phải mở rộng đầu tư, phát triển thị phần. Nhưng mở rộng đầu tư mà không kiểm soát được thì sẽ không thu hồi được vốn đầu tư, dẫn tới thua lỗ và xa hơn là phá sản. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là rủi ro cơ bản bao trùm dẫn đến sự đổ bể của nhiều NHTM. Hai mục tiêu trên có mối quan hệ biện chứng với nhau. Thực hiện thành công mục tiêu thứ hai là cơ sở để hoàn thành mục tiêu thứ nhất; mục tiêu thứ nhất là định hướng để thực hiện mục tiêu thứ hai. Tính biện chứng còn thể hiện ở chỗ, hai mục tiêu có tính mâu thuẫn nhau. Một NHTM đề cao mục tiêu lợi nhuận thì họ sẽ áp dụng cho vay lãi suất cao, theo đuổi các dự án đầu tư mạo hiểm; như vậy, thường kéo theo độ an toàn thấp và ngược lại. Với tư cách "phục vụ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế” quản trị tín dụng của NHTM phải hướng tới các mục tiêu: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH; hỗ trợ vốn để hộ kinh doanh, hộ gia đình, các doanh nghiệp SX- KD phát triển nhanh sản xuất hàng hóa và dịch vụ, góp phần tăng trưởng bền vững nền kinh tế. Các khoản đầu tư tín dụng luôn kéo theo sự huy động tài nguyên và nhân lực vào một mục tiêu cụ thể nào đó, theo đó sẽ đem lại cho ngân hàng và xã hội những lợi ích cụ thể, mà đôi khi lợi ích của hai bên có thể mâu thuẫn nhau. Do đó, quản trị tín dụng của NHTM phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của nhà nước, của từng địa phương. Quản trị tín dụng tốt phải bảo đảm một khoản tín dụng phát ra phải nhằm vào mục tiêu phát triển kinh tế, đáp ứng chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh tế. Nói cách khác, quản trị tín dụng phải bảo đảm các khoản đầu tư tín dụng đạt được mục tiêu phát triển lành mạnh của nền kinh tế. Chức năng của quản trị tín dụng cũng bao gồm: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm tra và kiểm soát hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
  • 44. 35 1.2.2. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng của NHTM 1.2.2.1. Thực hiện công cụ tác động trực tiếp Một là, hạn mức tín dụng Để thực hiện tăng trưởng tín dụng an toàn, NHTM ấn định một khối lượng tín dụng của toàn bộ NHTM, của từng chi nhánh NHTM cung cho nền kinh tế trong một giai đoạn nhất định, thường là một năm. Hạn mức tín dụng được tính toán trên cơ sở nhu cầu vốn của nền kinh tế và khả năng nguồn vốn, khả năng kiểm soát tín dụng của NHTM, của chi nhánh NHTM. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa NHTM, chi nhánh NHTM duy trì trong kỳ kế hoạch, thường được xác định theo tỷ lệ phần trăm tăng trưởng dư nợ so với kỳ gốc. Ví dụ: dư nợ đến cuối năm 2007 của NHTM A, hay chi nhánh NHTM B là 4.000 tỷ đồng, năm 2008, mức tăng trưởng tối đa kế hoạch của ngân hàng này là 25%; nhự vậy trong bất kỳ thời điểm nào của năm 2008, NHTM A hay chi nhánh NHTM B cũng không được vượt mức dư nợ tối đa là 4000 x (100% +25%) = 5000 tỷ đồng. Để thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, NHTM còn duy trì hạn mức tín dụng cho từng ngành kinh tế. Để đạt mục tiêu phát triển lành mạnh và an toàn, NHTM lựa cho khách hàng và xác định hạn mức tín dụng đối với họ. Hai là, tiêu chuẩn cấp tín dụng NHTM quy định các điều kiện cấp tín dụng có tính bắt buộc đối với khách hàng vay vốn. Tiêu chuẩn cấp tín dụng của NHTM phải phù hợp với các điều kiện cấp tín dụng do NHNN qui định, nhằm duy trì sự an toàn và những trật tự ổn định trên thị trường tín dụng. Để đảm bảo an toàn, NHTM thường đưa ra các tiêu chuẩn cấp tín dụng có tính chặt chẽ hơn qui định chung của NHNN. Ba là, mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng Mạng lưới và cơ cấu bộ máy quản lý tín dụng vừa là công cụ vừa là chủ thể thực thi quản trị tín dụng. Để thực hiện chính sách đầu tư tín dụng hướng về phát triển sản
  • 45. 36 xuất của nền kinh tế như nông nghiệp, nông thôn; hướng về phát triển công nghiệp hay thương mại dịch vụ; hướng về lĩnh vực xuất nhập khẩu… NHTM sẽ thực hiện việc mở rộng mạng lưới như chi nhánh, các phòng giao dịch, bàn tiết kiệm và tăng cường nhân sự cho bộ phận quản lý tín dụng. Trong đó cũng tạo khả năng tăng cường huy động vốn, nhất là những nơi có khả năng tích lũy tiết kiệm, tích lũy đầu tư cao như khu vực thành thị, các trung tâm thương mại, cửa khẩu, nông trường… để tăng khả năng đầu tư cho nền kinh tế. 1.2.2.2. Thực hiện công cụ tác động gián tiếp Một là, lãi suất Đây là công cụ được các NHTM sử dụng phổ biến trong tổ chức thực hiện quản trị tín dụng. Để thực hiện mục tiêu mở rộng đầu tư tín dụng cho một ngành, một khu vực kinh tế nào đó, NHTM áp dụng mức lãi suất cho vay thấp hơn so với các ngành, khu vực kinh tế khác và ngược lại. Hai là, thực hiện quy định dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán Đây là công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ mà NHTW hay NHNN khống chế khả năng tạo tiền của các TCTD, của các NHTM. Dự trữ bắt buộc là tỷ lệ nhất định trên số vốn huy động được trong nền kinh tế mà các TCTD phải gửi vào tài khoản riêng của NHNN. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, khả năng cho vay của các TCTD càng bị thu hẹp, khối lượng tín dụng chung cho nền kinh tế sẽ giảm. Ngược lại, tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống, thì các TCTD sẽ cho vay được nhiều hơn với cùng số tiền huy động được, khối lượng tín dụng cho nền kinh tế sẽ có xu hướng mở rộng. Dự trữ thanh toán là khối lượng tiền mặt tối thiểu NHTM phải duy trì tại kho tiền của mình để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng. Cơ chế hoạt động của dự trữ thanh toán tương tự như cơ chế hoạt động của dự trữ bắt buộc. Bản thân NHTM cũng sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán để điều tiết tín dụng đối với các chi nhánh trực thuộc của nó.
  • 46. 37 Ba là, một số tỷ lệ an toàn khác Để quản trị tín dụng có hiệu quả, NHTM còn có thể quy định một số tỷ lệ khác, như: + Tỷ lệ số vốn được sử dụng trong số dư tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. + Tỷ lệ vốn ngắn hạn huy động có thể sử dụng sang cho vay trung dài hạn. Tất nhiên tỷ lệ này NHNN hay NHTW cũng quy định nhằm đảm bảo an toàn chung dưới góc độ quản lý nhà nước, song NHTM cũng có thể quy định riêng phù hợp với tình hình chung của NHTM mình. 1.2.3. Nội dung cơ bản quản trị tín dụng của NHTM 1.2.3.1. Quản trị nguồn vốn cho vay của NHTM Khi nghiên cứu quản trị TDNH, các nhà nghiên cứu thường không xem chính sách nguồn vốn là một nội dung cấu thành của quản trị tín dụng. Quan điểm này được hình thành trên cơ sở hoạt động huy động vốn có sự độc lập với hoạt động cấp tín dụng. Luật các TCTD năm 1997 và luật sửa đổi của nước ta cũng tách bạch hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng (theo Điều 20 qui định và Chương III của Luật). Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, khi nghiên cứu quản trị tín dụng của NHTM, cần phải xem chính sách nguồn vốn như là một nội dung cơ bản của quản trị tín dụng, bởi vì: Về phương diện lý luận, thuật ngữ Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ Latin là Credo, nghĩa là “tin tưởng, tín nhiệm”. Từ đó cho thấy, hoạt động tín dụng của TCTD hiểu theo nghĩa rộng là việc các TCTD sử dụng uy tín của mình để huy động các loại nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nó để cấp tín dụng cho những người có nhu cầu vay vốn được ngân hàng tín nhiệm. Hay nói cách khác, hoạt động huy động vốn là một mảng của hoạt động tín dụng, theo đó chính sách huy động vốn là một nội dung cơ bản của quản trị tín dụng.