SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
VŨ THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o--------
VŨ THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC
TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9.34.0.201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO
2. TS. NGUYỄN ĐỖ QUỐC THỌ
HÀ NỘI - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả nào khác.
Nghiên cứu sinh
Vũ Thị Kim Oanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH 15
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH.......................................................15
1.1.1. Khái niệm về khu vực tài chính ......................................................................15
1.1.2. Thành phần của khu vực tài chính ..................................................................16
1.1.3. Chức năng của khu vực tài chính....................................................................17
1.2. CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH.........................................................19
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................19
1.2.2. Đặc điểm của căng thẳng khu vực tài chính ...................................................23
1.2.3. Nguyên nhân của căng thẳng khu vực tài chính .............................................28
1.2.4. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính ..........................................................38
1.3. TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NỀN KINH
TẾ THỰC..................................................................................................................47
1.3.1. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động đầu tư mới .........47
1.3.2. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động kinh tế dẫn đến suy
giảm sản lượng..........................................................................................................49
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI
CHÍNH ......................................................................................................................55
1.4.1. Kinh nghiệm của Singapore............................................................................55
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................................64
1.4.3. Bài học cho Việt Nam.....................................................................................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................78
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017............................................................79
iii
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT NAM ................................79
2.2. THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017...........................................................................89
2.2.1. Căng thẳng thị trường tiền tệ...........................................................................89
2.2.2. Căng thẳng khu vực ngân hàng.......................................................................93
2.2.3. Căng thẳng thị trường chứng khoán..............................................................100
2.2.4. Căng thẳng thị trường ngoại hối ...................................................................103
2.2.5. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam bằng chỉ số FSI .............108
2.2.6. Nguyên nhân dẫn đến căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam....................118
2.3. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH
ĐẾN NỀN KINH TẾ THỰC ..................................................................................125
2.3.1. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến hoạt động đầu tư...............125
2.3.2. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến tăng trưởng kinh tế ...........129
2.3.3. Đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến nền kinh tế thực
bằng mô hình véc tơ tự hồi quy ngưỡng .................................................................134
2.3.4. Đánh giá chung về tác động của căng thẳng tài chính đến nền kinh tế thực........138
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..............................................................................................140
CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM PHÒNG NGỪA CĂNG
THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH VÀ ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH VĨ MÔ ..................141
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÀNH MẠNH KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT
NAM........................................................................................................................141
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................................144
3.2.1. Khuyến nghị chính sách liên quan tới hình thành các chỉ tiêu cảnh báo sớm
giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính...................................................................144
3.2.2. Khuyến nghị chính sách liên quan tới phát triển ổn định hệ thống tài chính ....150
3.2.3. Khuyến nghị chính sách nhằm quản lý hiệu quả dòng vốn vào....................159
3.2.4. Khuyến nghị chính sách nhằm giảm thiểu tác động của căng thẳng tài chính.....162
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..............................................................................................167
KẾT LUẬN CHUNG.....................................................................................................168
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Việt Nguyên nghĩa Tiếng Anh
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asean Development Bank
ATO Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa At The Open
BCTC Báo cáo tài chính
BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế
Bank for international
settlements
CAR Hệ số an toàn vốn Capital Adequacy Ratio
CDS Hoán đổi rủi ro tín dụng Credit Default Swap
CNFSI Chỉ số căng thẳng tài chính Trung Quốc China Financial Stress Index
CP Chính phủ
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CSTT Chính sách tiền tệ
DN Doanh nghiệp
EMFSI Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối
Exchange Market Financial
Stress Index
EMP Chỉ số áp lực thị trường ngoại hối Exchange Market Pressure
EPS Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần Earnings Per Share
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment
FPI Vốn đầu tư gián tiếp Foreign Portfolio Investment
FSB Ủy ban ổn định tài chính Financial Stability Board
FSI Chỉ số căng thẳng tài chính Financial Stress Index
FTA Khu vực mậu dịch tự do Free Trade Area
GDCK Giao dịch chứng khoán
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products
HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
HSX
Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí
Minh
HTTC Hệ thống tài chính
v
ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Incremental Capital Output
Ratio
IMF Quĩ tiền tệ quốc tế International Money Fund
KHĐT Kế hoạch và Đầu tư
LCR Tỷ lệ đảm bảo khả năng thanh khoản Liquidity Coverage Ratio
LDR Tỷ lệ cho vay/huy động Loan to Deposit Ratio
NFSC Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
NHLD Ngân hàng liên doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNNg Ngân hàng nước ngoài
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
NSFR Tỷ lệ vốn ổn định ròng Net Stable Funding Ratio
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
Official Development
Assistance
OMO Nghiệp vụ thị trường mở Open Market Operations
P/E Hệ số giá trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu Price to Earnings Ratio
PCA Phân tích thành phần chính
Principal Component
Analysis
ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản Return on Asset
ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on Equity
TCTD Tổ chức tín dụng
TPCP Trái phiếu chính phủ
TPDN Trái phiếu doanh nghiệp
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TPKB Tín phiếu kho bạc
TT2 Thị trường 2
TTCK Thị trường chứng khoán
TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán
vi
TTTC Thị trường tài chính
TTTT Thị trường tiền tệ
UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
USD Đô la Mỹ
VAMC
Công ty Quản lý tài sản của các TCTD
Việt Nam
VAR
TVAR
Mô hình Vec tơ tự hồi quy
Mô hình Véc tơ tự hồi quy ngưỡng
Vector Auto Regresion
Threeshold Vector Auto
Regression
VCB Ngân hàng Vietcombank
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại quốc tế World Trade Organization
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ dư nợ và nợ xấu của các NHTM, giai đoạn 1990 – 2000 ...............67
Bảng 2.1: Cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến 30/6/2010 ......................83
Bảng 2.2: Lãi suất huy động một số ngân hàng lớn tại Hà Nội tháng 5/2011..........96
Bảng 2.3: Lãi suất huy động và cho vay VND tháng 1/2011 đến tháng 6/2011 (%) ......97
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn Thị trường I và II so với tổng tài sản (%) .............99
Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng đầu tư gián tiếp ròng/GDP giai đoạn 2005-2011 ...119
Bảng 2.6: Diễn biến tăng trưởng tín dụng theo mục tiêu và kết quả giai đoạn 2005 –
2017.........................................................................................................................130
Bảng 2.7: Tăng trưởng GDP và hệ số ICOR một số quốc gia Đông Á ..................134
Bảng 2.8 : Tóm tắt thống kê mô tả biến được trình bày trong bảng 2.8.................136
Bảng 2.9: Thống kê tương quan giữa các biến .......................................................136
Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình TVAR đến GDP với biến ngưỡng là chỉ số
căng thẳng khu vực tài chính (FSI).........................................................................137
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Căng thẳng khu vực tài chính ...................................................................20
Hình 1.2: Tỉ lệ xuất nhập khẩu/GDP.........................................................................55
Hình 1.3: Chỉ số FSI của Singapore tính theo PCA (SNG_PC) và trọng số phương
sai bằng nhau (SNG_SUM) ......................................................................................57
Hình 1.4: Cho vay đối với khách hàng phi ngân hàng, 2007 - 2009 ........................59
Hình 1.5: Diễn biến lãi suất SIBOR và USD LIBOR..............................................59
Hình 1.6: Tỷ giá hối đoái SGD/USD ........................................................................59
Hình 1.7: Tổng dòng vốn vào 2002 – 2008 .............................................................60
Hình 1.8: Vốn hóa TTCK và chỉ số Straits Times...................................................60
Hình 1.9: Tốc độ tăng trưởng GDP thực...................................................................61
Hình 1.10: Các chỉ số kinh tế cơ bản, quý 1/2007 – quý 1/2009..............................61
Hình 1.11: Tăng trưởng GDP thực tế của Trung Quốc từ 1979-2017......................64
Hình 1.12: Chỉ số CNFSI phản ánh các giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính.....65
Hình 1.13: Vốn hóa thị trường chứng khoán Trung Quốc, 1991 - 2012 ..................66
Hình 1.14: Khe hở tín dụng/GDP giai đoạn 1992 - 2013 .........................................69
Hình 1.15: Diễn biến tỷ giá Trung Quốc 1994 - 2016..............................................70
Hình 1.16: Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc 2001 - 2015.......................................70
Hình 1.17: Tăng trưởng xuất khẩu của Trung Quốc (theo quý) ...............................71
Hình 1.18: Tốc độ đầu tư và tăng trưởng GDP của Trung Quốc 1990 - 2010 .........72
Hình 1.19: Tăng trưởng GDP Trung Quốc ...............................................................74
Hình 2.1: Hệ thống thị trường tài chính Việt Nam ...................................................80
Hình 2.2: Tỷ trọng FDI vào lĩnh vực bất động sản...................................................85
Hình 2.3: Tỷ trọng cung ứng vốn cho nền kinh tế ....................................................86
Hình 2.4: Tổng tài sản hệ thống tài chính/GDP của Việt Nam và một số quốc gia .87
Hình 2.5: Độ sâu tài chính so với các nước trong khu vực %GDP năm 2016..........87
Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi ngân hàng, 2012-2017 ..............87
Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá VND/USD ......................................................................89
Hình 2.8: Cơ cấu tài sản hệ thống tài chính Việt Nam năm 2017 ............................89
ix
Hình 2.9: Lãi suất tín phiếu kho bạc 3 tháng, lãi suất liên ngân hàng 3 tháng và
chênh lệch TED.........................................................................................................90
Hình 2.10: Tỷ lệ Huy động/GDP và Cho vay/GDP giai đoạn 2005-2016................93
Hình 2.11: Tỉ lệ nợ xấu hệ thống NHTM Việt Nam 2005-2016 ..............................93
Hình 2.12: Phần bù rủi ro khi cho vay (chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tín
phiếu kho bạc) giai đoạn 2005 - 2015.......................................................................95
Hình 2.13: Tỷ lệ LDR tại một số NHTM..................................................................96
Hình 2.14: Biến động doanh số tiền gửi rút trước kỳ hạn (tỷ đồng).........................97
Hình 2.15: Tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tiền gửi hệ thống NHTM Việt Nam
giai đoạn 2005-2016..................................................................................................98
Hình 2.16: Tỷ lệ gia tăng nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..........................100
Hình 2.17: Chỉ số VNINDEX trong giai đoạn 2005-2017 .....................................100
Hình 2.18: Mức vốn hóa TTCK Việt Nam .............................................................103
Hình 2.19: Tỷ giá VND/USD và Dự trữ ngoại hối của Việt Nam, giai đoạn từ 2001
– 2017......................................................................................................................104
Hình 2.20: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 1988-2014.......105
Hình 2.21: Cán cân thanh toán tổng thể từ 2000 - 2013 .........................................107
Hình 2.22: Chênh lệch TED trên thị trường tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2005-2017.....112
Hình 2.23: Tỷ lệ cho vay/huy động tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2017....113
Hình 2.24: Mức biến động của chỉ số VNINDEX..................................................114
Hình 2.25: Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối giai đoạn 2005-2017...............115
Hình 2.26: Chỉ số căng thẳng tài chính của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 .........116
Hình 2.27: Đường xu hướng dài hạn của FSI và độ lệch so với đường xu hướng .117
Hình 2.28: Luồng vốn vào ròng giai đoạn 2000 – 2011 (đơn vị: triệu USD).........118
Hình 2.29: Các dòng vốn ODA, FDI, kiều hối (triệu USD) vào Việt Nam............119
Hình 2.30: Luồng vốn vào và chỉ số CPI theo quý giai đoạn 1999 – 2011............120
Hình 2.31: Kiều hối trong giai đoạn 1996 – 2011 (Đơn vị: triệu USD) .................122
Hình 2.32: Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam ..................................................123
Hình 2.33: Tốc độ tăng vốn đầu tư, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005-2017..........125
x
Hình 2.34: Tỷ trọng vốn đầu tư trong GDP theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005-
2017.........................................................................................................................126
Hình 2.35: Cơ cấu vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005-2017126
Hình 2.36: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 2005-2017.......127
Hình 2.37: Mức tăng chỉ số sản xuất công nghiệp..................................................128
Hình 2.38: Diễn biến tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng Tín dụng/GDP giai đoạn
2005 - 2017 (%) ......................................................................................................129
Hình 2.39: Tín dụng trong nước từ khu vực tài chính (%GDP) .............................130
Hình 2.40: Diễn biến tiêu dùng tư nhân/GDP giai đoạn 2005-2017 ......................131
Hình 2.41: Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017............................133
Hình 2.42: Tăng trưởng GDP, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005 - 2017 ................133
Hình 2.43: Hệ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2006-2012 .................................133
Hình 3.1: Mô hình giám sát tài chính tại Việt Nam................................................157
Hình 3.2: Tương tác giữa các chính sách vĩ mô......................................................164
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu vực tài chính với cấu trúc phức tạp có mối liên kết mật thiết, tác động qua
lại với các khu vực của nền kinh tế thực của mỗi nước. Các nghiên cứu trong nước
và quốc tế đều chỉ ra khu vực tài chính ổn định chính là nền tảng cho tăng trưởng và
phát triển kinh tế của các quốc gia. Căng thẳng khu vực tài chính mà đỉnh điểm là
cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 2007 ở Mỹ, đã đẩy chi phí tín
dụng tăng cao, khiến cho các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức tài chính trở nên
thận trọng hơn, đẩy nền kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái nghiêm trọng nhất
kể từ cuộc đại suy thoái, đe dọa sự ổn định của nền kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu về sự căng thẳng của khu vực tài chính, đặc điểm, các nguyên nhân
dẫn tới căng thẳng của khu vực tài chính, tác động của căng thẳng khu vực tài chính
đến nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm xác định mức độ rủi ro
của hệ thống tài chính nói riêng và rủi ro quốc gia nói chung trong bối cảnh nền
kinh tế - tài chính trong nước và toàn cầu luôn tiềm ẩn những nguy cơ bất ổn. Đây
là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách xác định sự cần thiết phối hợp giữa các
chính sách tài khóa, tiền tệ và an toàn vĩ mô để đảm bảo ổn định tài chính.
Ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam, mới hội nhập vào nền kinh
tế thế giới và khu vực, sẽ phải chịu nhiều “cú sốc” từ bên ngoài nên khu vực tài
chính sẽ có nhiều biến động. Cụ thể, hệ thống tài chính Việt Nam với đặc điểm quy
mô khá lớn, với tổng tài sản lên đến gần 200% GDP vào năm 2011, trong đó khu
vực ngân hàng chi phối hệ thống tài chính với tổng tài sản lên tới 183% GDP. Xét
theo tỉ lệ tiền gửi/GDP và tỉ lệ tín dụng/GDP, hệ thống ngân hàng đều có quy mô
lớn so với chuẩn quốc tế (Báo cáo của FSAP). Mặc dù có quy mô lớn so với chuẩn
quốc tế nhưng sự phát triển của hệ thống tài chính trong những năm gần đây có
nhiều biến động, phản ánh môi trường bất ổn bên ngoài cũng như các chính sách
kinh tế vĩ mô thất thường. Năm 2007, việc Việt Nam gia nhập WTO đã khiến luồng
vốn vào tăng mạnh, cũng trong năm đó tín dụng tăng 54%/năm (tương đương 20%
GDP). Năm 2009 và 2010, việc nới lỏng chính sách tài khóa và tiền tệ một lần nữa
2
đã gây ra đợt bùng nổ tín dụng, dẫn đến các chính sách thắt chặt tài khóa và tiền tệ
vào năm 2011. Kể từ năm 2011, tăng trưởng tín dụng bắt đầu suy giảm, những yếu
kém nội tại của nền kinh tế bắt đầu được bộc lộ như những vấn đề liên quan đến nợ
xấu, quản trị rủi ro, hàng tồn kho của các doanh nghiệp… Hơn nữa, nền kinh tế Việt
Nam là nền kinh tế dựa vào ngân hàng (bank-based market), quy mô các định chế
tài chính phi ngân hàng và thị trường chứng khoán vẫn còn rất nhỏ, do đó khi hoạt
động tín dụng ngân hàng tăng trưởng chậm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Đồng thời, nhìn từ góc độ hấp thụ vốn của nền
kinh tế, những yếu kém trong nội lực của các doanh nghiệp khi được bộc lộ đã thực
sự hạn chế doanh nghiệp khỏi khả năng tiếp nhận vốn tín dụng. Tất cả những thực
tế đó đã tạo ra những khó khăn và thách thức không nhỏ cho việc ổn định hệ thống
tài chính, nhằm phòng ngừa những căng thẳng và thậm chí khủng hoảng tài chính.
Chính vì vậy việc nghiên cứu lý thuyết về căng thẳng khu vực tài chính và xây
dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính, trên cơ sở đó xác định các giai đoạn căng
thẳng khu vực tài chính, đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến
nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam, việc đưa ra dự báo về những căng thẳng
khu vực tài chính trong thời gian sắp tới từ đó đưa ra những khuyến nghị chính sách
góp phần phòng ngừa căng thẳng khu vực tài chính, đảm bảo ổn định tài chính có ý
nghĩa vô cùng to lớn. Để đáp ứng những yêu cầu đó của lý luận và thực tiễn, nghiên
cứu sinh đã lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt
Nam‖ làm đề tài nghiên cứu của luận án.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Ở nƣớc ngoài
Theo tìm hiểu của nghiên cứu sinh, có khá nhiều các công trình nghiên cứu về
căng thẳng khu vực tài chính nhằm xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính và đánh
giá tác động của căng thẳng tài chính đến các hoạt động kinh tế, đến nền kinh tế
thực. Đáng chú ý là các nghiên cứu sau:
Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính và tác động của căng thẳng khu
3
vực tài chính đến nền kinh tế
Căng thẳng khu vực tài chính, theo Illing và Liu (2003), thường do các yếu tố
bên ngoài (ngoại sinh) gây ra, tác động lên hệ thống tài chính, khiến cho chức năng
và tính toàn vẹn của hệ thống bị thay đổi, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài
chính. Các tác giả cho rằng “căng thẳng khu vực tài chính được xác định là một lực
tác động lên các tác nhân kinh tế bằng sự không chắc chắn và thay đổi kỳ vọng về
thua lỗ trên thị trường và các tổ chức tài chính. Căng thẳng khu vực tài chính là một
tình trạng liên tục, trong đó giá trị cực đại được gọi là khủng hoảng tài chính. Căng
thẳng khu vực tài chính xảy ra nhiều hay ít phụ thuộc vào độ lớn của các cú sốc,
thực trạng của hệ thống tài chính và cấu trúc của hệ thống tài chính. Reinhart và
Rogoff (2009) cho rằng sự thiếu tin tưởng (the lack of confidence) chính là nguyên
nhân tiềm ẩn của khủng hoảng tài chính dưới các hình thức khác nhau như rút tiền ồ
ạt, khủng hoảng nợ chính phủ, biến động mạnh của tỷ giá vv...
Theo Balakrishman và đồng sự (2011), căng thẳng khu vực tài chính thường gắn
với: (1) thay đổi lớn trong giá tài sản; (2) thay đổi đột ngột trong mức độ rủi ro hay
không chắc chắn; (3) mất thanh khoản của hệ thống tài chính và (4) những lo lắng
về sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Căng thẳng khu vực tài chính là khi thị trường
tài chính chịu sự căng thẳng, ảnh hưởng đến khả năng trung gian của hệ thống tài
chính, do đó khi xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính phải phản ảnh được
các điều kiện căng thẳng khu vực tài chính nêu trên.
Theo Miskin (1992), căng thẳng khu vực tài chính là giai đoạn đầu của khủng
hoảng tài chính – là sự gián đoạn của hệ thống tài chính, trong đó xảy ra các hiện
tượng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, kết quả là các trung gian tài chính
không thực hiện được chức năng của mình.
Hakkio và Keeton trong bài viết “Căng thẳng tài chính: nó là gì, nó được đo
lường như thế nào và tại sao nó lại là vấn đề” đã xây dựng một chỉ số căng thẳng tài
chính mới – Chỉ số căng thẳng tài chính thành phố Kansas (KCFSI). Trong phần
đầu của bài viết, các tác giả đã chỉ ra năm đặc điểm cơ bản của căng thẳng tài chính:
tăng tính không chắc chắn của giá trị các tài sản cơ sở, tăng tính không chắc chắn về
4
hành vi của các nhà đầu tư, tăng tình trạng thông tin bất cân xứng, giảm sự sẵn sàng
nắm giữ các tài sản rủi ro, giảm sự sẵn sàng nắm giữ các tài sản kém thanh khoản.
Tăng tính không chắc chắn về giá trị của các tài sản dẫn đến sự biến động mạnh hơn
trong giá tài sản, làm cho các nhà đầu tư phản ứng mạnh mẽ hơn với các thông tin
mới. Cũng giống như tăng sự không chắc chắn về giá trị các tài sản cơ sở, sự không
chắc chắn về hành vi của các nhà đầu tư khác cũng dẫn đến tăng tính không ổn định
của giá tài sản. Khi các nhà đầu tư quyết định dựa trên những dự báo về quyết định
của các nhà đầu tư khác, giá của các tài sản tài chính thường ít gắn với giá trị cơ sở.
Do đó, giá cả thường biến động nhiều hơn. Tình trạng thông tin bất cân xứng giữa
người đi vay và người cho vay xảy ra trong giai đoạn căng thẳng tài chính do hai lí
do: thứ nhất, biến động trong chất lượng thực của người đi vay hoặc tài sản tài
chính có thể tăng nhưng người cho vay lại gặp khó khăn trong xác định thu nhập
của người xin vay; thứ hai các tác giả cho rằng tình trạng thông tin bất cân xứng có
thể xấu hơn trong giai đoạn khủng hoảng vì người cho vay mất tự tin vào những
thông tin họ có về người vay. Đặc điểm cuối cùng của căng thẳng tài chính là giảm
sự sẵn sàng nắm giữ các tài sản kém thanh khoản và kém chất lượng. điều này làm
rộng thêm khoảng cách giữa các nhóm tài sản và tăng chi phí lãi vay đối với những
khách hàng rủi ro hơn. Do đó, các biến số được lựa chọn để xây dựng KCFSI phải
phản ảnh được một trong 5 đặc điểm trên của căng thẳng tài chính. 11 biến số được
lựa chọn, thu thập số liệu theo từng tháng phản ảnh những biến động trên thị trường
tiền tệ, thị trường chứng khoán, khu vực ngân hàng và thị trường ngoại hối. Chỉ số
KCFSI đã thành công trong việc chỉ ra những giai đoạn căng thẳng tài chính trong
suốt 20 năm qua tại Mỹ và thực hiện dự báo tốt những thay đổi trong các hoạt động
kinh tế tại Mỹ.
Theo Hwa (2014), ở các nền kinh tế mở, căng thẳng khu vực tài chính có thể do
các nguyên nhân từ bên trong và bên ngoài. Khi các cú sốc tài chính phát sinh từ
các nguồn bên ngoài, hiệu ứng lan tràn lên các thị trường tài chính phụ thuộc vào sự
tương tác giữa hai yếu tố chính. Thứ nhất là các liên kết tài chính và thương mại với
nguồn gốc của khủng hoảng. Các nền kinh tế có thị trường tài chính và thương mại
5
hội nhập sâu thường chịu ảnh hưởng lan tràn nhiều hơn từ các cú sốc bên ngoài.
Thứ hai là điều kiện của bản thân các quốc gia. Mặc dù những liên kết cơ bản với
các nền kinh tế khác quyết định ảnh hưởng của hiệu ứng lan truyền nhưng phản ứng
của các thị trường tài chính khác nhau là khác nhau phụ thuộc đặc điểm riêng về
tính tổn thương của từng nước và khả năng đối phó với các cú sốc bên ngoài.
Chui, Hall và Taylor (2004) và Balakrishnan và các tác giả (2009) chỉ ra rằng khi
các cú sốc thương mại xảy ra, ảnh hưởng lan truyền ở các thị trường tài chính có thể
xảy ra trước các ảnh hưởng nền kinh tế thực do ảnh hưởng trực tiếp của thương mại
thấp hơn đến tăng trưởng thường xảy ra có độ trễ nhất định. Kênh thương mại có thể
xảy ra theo hai cách: làm giảm thu nhập của các nước bên ngoài và kênh thương mại
hoạt động gián tiếp thông qua cạnh tranh với các thị trường xuất khẩu chung.
Nghiên cứu của Cardarelli, Elekdag, and Lall (2011) và Balakrishnan và đồng sự
(2011) cho rằng căng thẳng khu vực tài chính trong nước ở các nước mới nổi chịu
ảnh hưởng của căng thẳng khu vực tài chính ở các nước phát triển và các nhân tố
chung như tăng trưởng tổng sản phẩm toàn cầu, lãi suất và các yếu tố mang tính
quốc gia như mức độ liên kết tài chính và thương mại và các tổn thương vĩ mô trong
nước khác. Nghiên cứu của các tác giả cho rằng khủng hoảng tài chính ở các nước
phát triển lan truyền mạnh mẽ đến các nước mới nổi và độ sâu của các liên kết tài
chính giữa hai nước sẽ quyết định mức độ của việc lan truyền này.
Nghiên cứu của Davig và Hakkio (2010) đã xem xét tác động của căng thẳng
khu vực tài chính đến các hoạt động kinh tế thực thông qua việc làm suy giảm các
hoạt động đầu tư, dựa trên hai lý thuyết kinh tế cơ bản: Lý thuyết quyền chọn thực
đưa cả tính không chắc chắn vào các quyết định, như đầu tư một nhà máy sản xuất
mới hôm nay hay trì hoãn việc ra quyết định để xem sự không chắc chắn diễn ra
như thế nào; Lý thuyết gia tốc tài chính cho rằng sự suy yếu trong các điều kiện tài
chính của công ty làm tăng chi phí vay mượn do đó làm giảm đầu tư. Giảm đầu tư
khiến lợi nhuận thấp hơn và tiếp tục làm suy yếu điều kiện tài chính của công ty. Cả
hai lý thuyết quyền chọn thực và lý thuyết gia tốc tài chính đều cho rằng căng thẳng
khu vực tài chính cao, phản ánh chủ yếu qua tăng tính không chắc chắn, gắn liền
6
với suy giảm các hoạt động kinh tế.
Nghiên cứu của Tobin (1969) về thị trường vốn cho thấy căng thẳng khu vực tài
chính ảnh hưởng đến chi phí vốn và làm suy giảm các hoạt động kinh tế. Trong giai
đoạn căng thẳng khu vực tài chính, giá vốn cổ phần giảm, giá trị thị trường của công
ty tương ứng với chi phí của vốn cũng giảm. Do đó, các công ty sẽ cần phát hành
nhiều vốn cổ phần hơn so với trong giai đoạn giá trị thị trường của công ty cao hơn,
chi phí huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu mới tăng lên, dẫn đến suy giảm
huy động vốn trên thị trường vốn và khiến cho chi tiêu đầu tư giảm.
Theo IMF (1998), căng thẳng khu vực tài chính có thể rất tốn kém cả chi phí tài
chính và phi tài chính cho việc tái cơ cấu khu vực tài chính và rộng hơn là ảnh
hưởng đến các hoạt động kinh tế do thị trường tài chính không có khả năng thực
hiện các chức năng của mình. Chi phí giải quyết với khủng hoảng ngân hàng (căng
thẳng khu vực ngân hàng) ở một vài nước lên đến 40% GDP (như Chi lê và Ác hen
ti na vào đầu những năm 1980) khi nợ xấu vượt 30% tổng dư nợ tín dụng (như ở
Malaysia năm 1988 và ngân hàng nhà nước ở Sri Lan Ka đầu những năm 1990).
Nói chung, chi phí giải quyết khủng hoảng ngân hàng ở các nước mới nổi cao hơn ở
các nước công nghiệp, ngoại trừ Tây Ban Nha. Chi phí này ở các nước công nghiệp
thường được duy trì dưới 10% GDP, trong khi ở các nước mới nổi, đặc biệt các
nước Mỹ La tinh, con số này cao hơn nhiều.
Nghiên cứu về xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính
Illing và Liu (2006) là những người đầu tiên nghiên cứu về xây dựng chỉ số căng
thẳng khu vực tài chính. Họ đã xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính cho
Canada dựa trên kết quả một cuộc khảo sát với các chuyên viên về mức độ căng thẳng
của 41 sự kiện khác nhau trong vòng 25 năm qua. Qua khảo sát, nghiên cứu đã lựa
chọn các biến phản ánh tổn thất dự kiến (chênh lệch lợi tức trái phiếu do các tổ chức tài
chính Canada và trái phiếu chính phủ phát hành, chênh lệch lợi tức của trái phiếu
doanh nghiệp phi tài chính và trái phiếu chính phủ, chênh lệch lợi tức đảo ngược
(chênh lệch giữa lãi suất kỳ hạn ngắn với lãi suất kỳ hạn dài); các biến phản ảnh rủi ro
(β của hệ thống ngân hàng Canada, mức độ biến động của đồng đô la Canada, mức độ
7
biến động của thị trường chứng khoán Canada) và các biến phản ảnh sự không chắc
chắn (sự khác biệt trong lãi suất đi vay ngắn hạn của chính phủ Canada và Mỹ, chênh
lệch giữa lãi suất thương phiếu 90 ngày và tín phiếu kho bạc). Từ các biến số đã lựa
chọn, nghiên cứu đã sử dụng 3 cách thức đo lường căng thẳng khác nhau: phương pháp
tiêu chuẩn, sử dụng các biến dựa trên các nghiên cứu về khu vực ngân hàng, ngoại hối,
thị trường nợ và thị trường vốn, phương pháp lọc, khi có thể các biến sẽ được lọc để
cung cấp những thông tin chính xác hơn về các giai đoạn căng thẳng và kỹ thuật ước
lượng GARCH được sử dụng để đưa ra đo lường biến động từ các biến giá. Sau đó,
nghiên cứu đã sử dụng các kỹ thuật khác nhau để xác định trọng số cho từng biến
(phân tích nhân tố, trọng số tín dụng, trọng số phương sai tương đương…), từ đó xác
định một chỉ số căng thẳng tài chính tổng thể. Nghiên cứu đã cho thấy, chỉ số FSI là
một phương pháp đo lường có nhiều ý nghĩa trong hệ thống tài chính. Khi chỉ số FSI
tăng, phản ánh mức độ căng thẳng khu vực tài chính tăng lên.
Nghiên cứu của Park và Mercado (2013) về “Các nhân tố của căng thẳng tài
chính ở các nền kinh tế thị trường mới nổi” đã cho thấy việc sử dụng chỉ số cẳng
thẳng tài chính rất hữu ích cho các cơ quan quản lý tiền tệ và các đơn vị giám sát và
quy định về tài chính. Thứ nhất là vì FSI kết hợp các biến số của thị trường tài
chính thành một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh căng thẳng của thị trường tài chính, do
đó loại bỏ được sự phụ thuộc vào một hoặc một vài chỉ tiêu đo lường căng thẳng tài
chính. Thứ hai là FSI cho phép đo lường được sự căng thẳng tài chính thể hiện được
mức độ nghiêm trọng của căng thẳng tài chính trên cơ sở liên tục, tức là đỉnh điểm
của chỉ số căng thẳng tài chính cũng thường tương ứng với những giai đoạn căng
thẳng tài chính, do đó nó cho phép phát hiện một cách nhanh chóng và đáng tin cậy
về các giai đoạn căng thẳng/khủng hoảng. Thứ ba là FSI cho chúng ta một phương
thức đo lường sự ổn định tài chính tương đối đơn giản hơn so với các phương pháp
đo lường rủi ro tài chính hệ thống. Nó được xem là rất hữu hiệu trong việc cảnh bảo
những điều kiện rủi ro hệ thống. Tuy nhiên, các tác giả cũng chỉ ra những nhược
điểm của FSI, đặc biệt những nhược điểm liên quan đến việc xây dựng chỉ số như
lựa chọn biến số, lựa chọn tần suất hay cách xây dựng các biến. Nghiên cứu của
8
Park và Mercado (2013) với các quan sát kéo dài từ năm 1992 đến năm 2012 bao
gồm cả những giai đoạn có nhiều biến động trong nền kinh tế các nước mới nổi.
Nghiên cứu đã áp dụng hai phương pháp để xác định chỉ số căng thẳng tài chính
trong nước – phương pháp trọng số phương sai bằng nhau và phương pháp phân
tích thành phần chính. Nghiên cứu cũng đã nhấn mạnh ảnh hưởng của các cú sốc tài
chính bên ngoài đến FSI trong nước. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng đã cho thấy
những nhân tố khu vực đã làm tăng đáng kể tình trạng căng thẳng tài chính trong
nước ở các nước Châu Á và Châu Âu mới nổi.
Nghiên cứu của Cardarelli, Elekdag, Lall (2009) về “Căng thẳng tài chính và các
hoạt động kinh tế” đã xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính và đánh giá tác động của
căng thẳng tài chính – đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng đến nền kinh tế thực. Chỉ số
căng thẳng tài chính được tổng hợp từ các chỉ số phản ảnh sự căng thẳng của khu vực
ngân hàng, thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối. Nghiên cứu đã xem xét vấn
đề căng thẳng tài chính ở 17 quốc gia và đã chỉ ra rằng căng thẳng tài chính do căng
thẳng khu vực ngân hàng gây ra sẽ dẫn đến sự suy giảm sâu và kéo dài hơn là những
ảnh hưởng do căng thẳng thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối gây ra. Hệ
thống tài chính có độ sâu càng lớn, hoạt động kinh tế càng bị ảnh hưởng nhiều do căng
thẳng tài chính vì tác động của đòn bẩy của hệ thống ngân hàng.
Các nghiên cứu ở các nước như Đức, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ… cũng đều khẳng
định ý nghĩa của việc xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính, dựa trên các
biến số phản ảnh những biến động của khu vực ngân hàng, thị trường ngoại hối, thị
trường chứng khoán. Đây sẽ là cơ sở để hình thành nên hệ thống cảnh báo sớm cho
sự căng thẳng và khủng hoảng của khu vực tài chính.
2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hữu Phước với đề tài “Mô hình đánh giá mức
độ căng thẳng tài chính hệ thống ngân hàng Việt Nam (stress test), Áp dụng phương
pháp VAR”, tuy nhiên luận văn này tiếp cận theo hướng hoàn toàn khác. Luận văn
nghiên cứu về sức chịu đựng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, đi sâu phân tích về
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52194
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...
Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...
Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382nataliej4
 
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...BeriDang
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Nguyễn Công Huy
 
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019TiLiu5
 
Tailieu.vncty.com quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...
Tailieu.vncty.com   quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...Tailieu.vncty.com   quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...
Tailieu.vncty.com quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...Trần Đức Anh
 

What's hot (20)

Luận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAY
Luận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAYLuận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAY
Luận án: Phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, HAY
 
Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...
Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...
Th s01.024 quản lý giá xăng dầu trong việc bình ổn thị trường xăng dầu tại vi...
 
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh do...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh do...Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh do...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất áp dụng lập báo cáo kết quả hoạt động kinh do...
 
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...
Luận văn: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trư...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quanĐề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
Đề tài: Quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan điện tử và thông quan
 
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAYQuản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
 
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...
Luận văn: Các giải pháp nâng cao tín hữu dụng của thông tin kế toán đối với q...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hợp tác trong đầu tư cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về hợp tác trong đầu tư cơ sở hạ tầng Luận văn: Quản lý nhà nước về hợp tác trong đầu tư cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về hợp tác trong đầu tư cơ sở hạ tầng
 
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để  phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
 
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đLuận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
 
20551
2055120551
20551
 
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET_10442212092019
 
Luận án: Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở TPHCM
Luận án: Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở TPHCMLuận án: Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở TPHCM
Luận án: Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở TPHCM
 
Đề tài: Giải pháp thu hút đầu tư FDI vào khu công nghiệp Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp thu hút đầu tư FDI vào khu công nghiệp Hải PhòngĐề tài: Giải pháp thu hút đầu tư FDI vào khu công nghiệp Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp thu hút đầu tư FDI vào khu công nghiệp Hải Phòng
 
Tailieu.vncty.com quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...
Tailieu.vncty.com   quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...Tailieu.vncty.com   quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...
Tailieu.vncty.com quan ly-gia_xang_dau_trong_viec_binh_on_thi_truong_xang_d...
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim ĐộngRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Kim Động
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam

Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAY
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAYLuận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAY
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...hanhha12
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOLuận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...vietlod.com
 
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinhNang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinhRiêng Một Trời
 
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...vietlod.com
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam nataliej4
 

Similar to Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam (20)

Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
 
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...
Luận văn thạc sĩ Phát triển thị trường trái phiếu việt nam_Nhận làm luận văn ...
 
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOTĐề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
Đề tài: Điều kiện áp dụng việc điều hành chính sách tiền tệ, HOT
 
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAY
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAYLuận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAY
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt nam, HAY
 
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
Luận văn: Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng TMCP tại TP. Hồ Chí Minh tron...
 
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
Luận văn: Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp bất động sản góp phần tạo hà...
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước độc quyền ở Vi...
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOLuận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
 
La0140
La0140La0140
La0140
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Nhà nước ...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM T...
 
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinhNang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
Nang luc canh tranh cua cac cty cho thue tai chinh
 
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ thị trường tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA GÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRO...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quốc tế V...
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Luận án: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam

  • 1. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------o0o-------- VŨ THỊ KIM OANH NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  • 2. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------o0o-------- VŨ THỊ KIM OANH NGHIÊN CỨU CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.0.201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO 2. TS. NGUYỄN ĐỖ QUỐC THỌ HÀ NỘI - 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả nào khác. Nghiên cứu sinh Vũ Thị Kim Oanh
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................iv DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................viii MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH 15 1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH.......................................................15 1.1.1. Khái niệm về khu vực tài chính ......................................................................15 1.1.2. Thành phần của khu vực tài chính ..................................................................16 1.1.3. Chức năng của khu vực tài chính....................................................................17 1.2. CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH.........................................................19 1.2.1. Khái niệm........................................................................................................19 1.2.2. Đặc điểm của căng thẳng khu vực tài chính ...................................................23 1.2.3. Nguyên nhân của căng thẳng khu vực tài chính .............................................28 1.2.4. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính ..........................................................38 1.3. TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NỀN KINH TẾ THỰC..................................................................................................................47 1.3.1. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động đầu tư mới .........47 1.3.2. Căng thẳng khu vực tài chính làm suy giảm các hoạt động kinh tế dẫn đến suy giảm sản lượng..........................................................................................................49 1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ......................................................................................................................55 1.4.1. Kinh nghiệm của Singapore............................................................................55 1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................................64 1.4.3. Bài học cho Việt Nam.....................................................................................75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................................78 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017............................................................79
  • 5. iii 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT NAM ................................79 2.2. THỰC TRẠNG CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2017...........................................................................89 2.2.1. Căng thẳng thị trường tiền tệ...........................................................................89 2.2.2. Căng thẳng khu vực ngân hàng.......................................................................93 2.2.3. Căng thẳng thị trường chứng khoán..............................................................100 2.2.4. Căng thẳng thị trường ngoại hối ...................................................................103 2.2.5. Đo lường căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam bằng chỉ số FSI .............108 2.2.6. Nguyên nhân dẫn đến căng thẳng khu vực tài chính Việt Nam....................118 2.3. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NỀN KINH TẾ THỰC ..................................................................................125 2.3.1. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến hoạt động đầu tư...............125 2.3.2. Tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến tăng trưởng kinh tế ...........129 2.3.3. Đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến nền kinh tế thực bằng mô hình véc tơ tự hồi quy ngưỡng .................................................................134 2.3.4. Đánh giá chung về tác động của căng thẳng tài chính đến nền kinh tế thực........138 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..............................................................................................140 CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM PHÒNG NGỪA CĂNG THẲNG KHU VỰC TÀI CHÍNH VÀ ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH VĨ MÔ ..................141 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LÀNH MẠNH KHU VỰC TÀI CHÍNH VIỆT NAM........................................................................................................................141 3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................................144 3.2.1. Khuyến nghị chính sách liên quan tới hình thành các chỉ tiêu cảnh báo sớm giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính...................................................................144 3.2.2. Khuyến nghị chính sách liên quan tới phát triển ổn định hệ thống tài chính ....150 3.2.3. Khuyến nghị chính sách nhằm quản lý hiệu quả dòng vốn vào....................159 3.2.4. Khuyến nghị chính sách nhằm giảm thiểu tác động của căng thẳng tài chính.....162 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..............................................................................................167 KẾT LUẬN CHUNG.....................................................................................................168
  • 6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Việt Nguyên nghĩa Tiếng Anh ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asean Development Bank ATO Lệnh giao dịch tại mức giá mở cửa At The Open BCTC Báo cáo tài chính BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế Bank for international settlements CAR Hệ số an toàn vốn Capital Adequacy Ratio CDS Hoán đổi rủi ro tín dụng Credit Default Swap CNFSI Chỉ số căng thẳng tài chính Trung Quốc China Financial Stress Index CP Chính phủ CPI Chỉ số giá tiêu dùng CSTT Chính sách tiền tệ DN Doanh nghiệp EMFSI Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối Exchange Market Financial Stress Index EMP Chỉ số áp lực thị trường ngoại hối Exchange Market Pressure EPS Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần Earnings Per Share FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FPI Vốn đầu tư gián tiếp Foreign Portfolio Investment FSB Ủy ban ổn định tài chính Financial Stability Board FSI Chỉ số căng thẳng tài chính Financial Stress Index FTA Khu vực mậu dịch tự do Free Trade Area GDCK Giao dịch chứng khoán GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HSX Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh HTTC Hệ thống tài chính
  • 7. v ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư Incremental Capital Output Ratio IMF Quĩ tiền tệ quốc tế International Money Fund KHĐT Kế hoạch và Đầu tư LCR Tỷ lệ đảm bảo khả năng thanh khoản Liquidity Coverage Ratio LDR Tỷ lệ cho vay/huy động Loan to Deposit Ratio NFSC Ủy ban giám sát tài chính quốc gia NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NSFR Tỷ lệ vốn ổn định ròng Net Stable Funding Ratio ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance OMO Nghiệp vụ thị trường mở Open Market Operations P/E Hệ số giá trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu Price to Earnings Ratio PCA Phân tích thành phần chính Principal Component Analysis ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản Return on Asset ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on Equity TCTD Tổ chức tín dụng TPCP Trái phiếu chính phủ TPDN Trái phiếu doanh nghiệp TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TPKB Tín phiếu kho bạc TT2 Thị trường 2 TTCK Thị trường chứng khoán TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán
  • 8. vi TTTC Thị trường tài chính TTTT Thị trường tiền tệ UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia USD Đô la Mỹ VAMC Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam VAR TVAR Mô hình Vec tơ tự hồi quy Mô hình Véc tơ tự hồi quy ngưỡng Vector Auto Regresion Threeshold Vector Auto Regression VCB Ngân hàng Vietcombank VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại quốc tế World Trade Organization
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tỷ lệ dư nợ và nợ xấu của các NHTM, giai đoạn 1990 – 2000 ...............67 Bảng 2.1: Cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam tính đến 30/6/2010 ......................83 Bảng 2.2: Lãi suất huy động một số ngân hàng lớn tại Hà Nội tháng 5/2011..........96 Bảng 2.3: Lãi suất huy động và cho vay VND tháng 1/2011 đến tháng 6/2011 (%) ......97 Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn Thị trường I và II so với tổng tài sản (%) .............99 Bảng 2.5: Quy mô và tỷ trọng đầu tư gián tiếp ròng/GDP giai đoạn 2005-2011 ...119 Bảng 2.6: Diễn biến tăng trưởng tín dụng theo mục tiêu và kết quả giai đoạn 2005 – 2017.........................................................................................................................130 Bảng 2.7: Tăng trưởng GDP và hệ số ICOR một số quốc gia Đông Á ..................134 Bảng 2.8 : Tóm tắt thống kê mô tả biến được trình bày trong bảng 2.8.................136 Bảng 2.9: Thống kê tương quan giữa các biến .......................................................136 Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mô hình TVAR đến GDP với biến ngưỡng là chỉ số căng thẳng khu vực tài chính (FSI).........................................................................137
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Căng thẳng khu vực tài chính ...................................................................20 Hình 1.2: Tỉ lệ xuất nhập khẩu/GDP.........................................................................55 Hình 1.3: Chỉ số FSI của Singapore tính theo PCA (SNG_PC) và trọng số phương sai bằng nhau (SNG_SUM) ......................................................................................57 Hình 1.4: Cho vay đối với khách hàng phi ngân hàng, 2007 - 2009 ........................59 Hình 1.5: Diễn biến lãi suất SIBOR và USD LIBOR..............................................59 Hình 1.6: Tỷ giá hối đoái SGD/USD ........................................................................59 Hình 1.7: Tổng dòng vốn vào 2002 – 2008 .............................................................60 Hình 1.8: Vốn hóa TTCK và chỉ số Straits Times...................................................60 Hình 1.9: Tốc độ tăng trưởng GDP thực...................................................................61 Hình 1.10: Các chỉ số kinh tế cơ bản, quý 1/2007 – quý 1/2009..............................61 Hình 1.11: Tăng trưởng GDP thực tế của Trung Quốc từ 1979-2017......................64 Hình 1.12: Chỉ số CNFSI phản ánh các giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính.....65 Hình 1.13: Vốn hóa thị trường chứng khoán Trung Quốc, 1991 - 2012 ..................66 Hình 1.14: Khe hở tín dụng/GDP giai đoạn 1992 - 2013 .........................................69 Hình 1.15: Diễn biến tỷ giá Trung Quốc 1994 - 2016..............................................70 Hình 1.16: Dự trữ ngoại hối của Trung Quốc 2001 - 2015.......................................70 Hình 1.17: Tăng trưởng xuất khẩu của Trung Quốc (theo quý) ...............................71 Hình 1.18: Tốc độ đầu tư và tăng trưởng GDP của Trung Quốc 1990 - 2010 .........72 Hình 1.19: Tăng trưởng GDP Trung Quốc ...............................................................74 Hình 2.1: Hệ thống thị trường tài chính Việt Nam ...................................................80 Hình 2.2: Tỷ trọng FDI vào lĩnh vực bất động sản...................................................85 Hình 2.3: Tỷ trọng cung ứng vốn cho nền kinh tế ....................................................86 Hình 2.4: Tổng tài sản hệ thống tài chính/GDP của Việt Nam và một số quốc gia .87 Hình 2.5: Độ sâu tài chính so với các nước trong khu vực %GDP năm 2016..........87 Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi ngân hàng, 2012-2017 ..............87 Hình 2.7: Diễn biến tỷ giá VND/USD ......................................................................89 Hình 2.8: Cơ cấu tài sản hệ thống tài chính Việt Nam năm 2017 ............................89
  • 11. ix Hình 2.9: Lãi suất tín phiếu kho bạc 3 tháng, lãi suất liên ngân hàng 3 tháng và chênh lệch TED.........................................................................................................90 Hình 2.10: Tỷ lệ Huy động/GDP và Cho vay/GDP giai đoạn 2005-2016................93 Hình 2.11: Tỉ lệ nợ xấu hệ thống NHTM Việt Nam 2005-2016 ..............................93 Hình 2.12: Phần bù rủi ro khi cho vay (chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tín phiếu kho bạc) giai đoạn 2005 - 2015.......................................................................95 Hình 2.13: Tỷ lệ LDR tại một số NHTM..................................................................96 Hình 2.14: Biến động doanh số tiền gửi rút trước kỳ hạn (tỷ đồng).........................97 Hình 2.15: Tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tiền gửi hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2016..................................................................................................98 Hình 2.16: Tỷ lệ gia tăng nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..........................100 Hình 2.17: Chỉ số VNINDEX trong giai đoạn 2005-2017 .....................................100 Hình 2.18: Mức vốn hóa TTCK Việt Nam .............................................................103 Hình 2.19: Tỷ giá VND/USD và Dự trữ ngoại hối của Việt Nam, giai đoạn từ 2001 – 2017......................................................................................................................104 Hình 2.20: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 1988-2014.......105 Hình 2.21: Cán cân thanh toán tổng thể từ 2000 - 2013 .........................................107 Hình 2.22: Chênh lệch TED trên thị trường tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2005-2017.....112 Hình 2.23: Tỷ lệ cho vay/huy động tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2017....113 Hình 2.24: Mức biến động của chỉ số VNINDEX..................................................114 Hình 2.25: Chỉ số căng thẳng thị trường ngoại hối giai đoạn 2005-2017...............115 Hình 2.26: Chỉ số căng thẳng tài chính của Việt Nam giai đoạn 2005-2017 .........116 Hình 2.27: Đường xu hướng dài hạn của FSI và độ lệch so với đường xu hướng .117 Hình 2.28: Luồng vốn vào ròng giai đoạn 2000 – 2011 (đơn vị: triệu USD).........118 Hình 2.29: Các dòng vốn ODA, FDI, kiều hối (triệu USD) vào Việt Nam............119 Hình 2.30: Luồng vốn vào và chỉ số CPI theo quý giai đoạn 1999 – 2011............120 Hình 2.31: Kiều hối trong giai đoạn 1996 – 2011 (Đơn vị: triệu USD) .................122 Hình 2.32: Cấu trúc hệ thống tài chính Việt Nam ..................................................123 Hình 2.33: Tốc độ tăng vốn đầu tư, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005-2017..........125
  • 12. x Hình 2.34: Tỷ trọng vốn đầu tư trong GDP theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005- 2017.........................................................................................................................126 Hình 2.35: Cơ cấu vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005-2017126 Hình 2.36: Diễn biến dòng vốn FDI (triệu USD) tại Việt Nam từ 2005-2017.......127 Hình 2.37: Mức tăng chỉ số sản xuất công nghiệp..................................................128 Hình 2.38: Diễn biến tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng Tín dụng/GDP giai đoạn 2005 - 2017 (%) ......................................................................................................129 Hình 2.39: Tín dụng trong nước từ khu vực tài chính (%GDP) .............................130 Hình 2.40: Diễn biến tiêu dùng tư nhân/GDP giai đoạn 2005-2017 ......................131 Hình 2.41: Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017............................133 Hình 2.42: Tăng trưởng GDP, tỷ lệ đầu tư/GDP giai đoạn 2005 - 2017 ................133 Hình 2.43: Hệ số ICOR của Việt Nam giai đoạn 2006-2012 .................................133 Hình 3.1: Mô hình giám sát tài chính tại Việt Nam................................................157 Hình 3.2: Tương tác giữa các chính sách vĩ mô......................................................164
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khu vực tài chính với cấu trúc phức tạp có mối liên kết mật thiết, tác động qua lại với các khu vực của nền kinh tế thực của mỗi nước. Các nghiên cứu trong nước và quốc tế đều chỉ ra khu vực tài chính ổn định chính là nền tảng cho tăng trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia. Căng thẳng khu vực tài chính mà đỉnh điểm là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 2007 ở Mỹ, đã đẩy chi phí tín dụng tăng cao, khiến cho các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức tài chính trở nên thận trọng hơn, đẩy nền kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái nghiêm trọng nhất kể từ cuộc đại suy thoái, đe dọa sự ổn định của nền kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về sự căng thẳng của khu vực tài chính, đặc điểm, các nguyên nhân dẫn tới căng thẳng của khu vực tài chính, tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm xác định mức độ rủi ro của hệ thống tài chính nói riêng và rủi ro quốc gia nói chung trong bối cảnh nền kinh tế - tài chính trong nước và toàn cầu luôn tiềm ẩn những nguy cơ bất ổn. Đây là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách xác định sự cần thiết phối hợp giữa các chính sách tài khóa, tiền tệ và an toàn vĩ mô để đảm bảo ổn định tài chính. Ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam, mới hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, sẽ phải chịu nhiều “cú sốc” từ bên ngoài nên khu vực tài chính sẽ có nhiều biến động. Cụ thể, hệ thống tài chính Việt Nam với đặc điểm quy mô khá lớn, với tổng tài sản lên đến gần 200% GDP vào năm 2011, trong đó khu vực ngân hàng chi phối hệ thống tài chính với tổng tài sản lên tới 183% GDP. Xét theo tỉ lệ tiền gửi/GDP và tỉ lệ tín dụng/GDP, hệ thống ngân hàng đều có quy mô lớn so với chuẩn quốc tế (Báo cáo của FSAP). Mặc dù có quy mô lớn so với chuẩn quốc tế nhưng sự phát triển của hệ thống tài chính trong những năm gần đây có nhiều biến động, phản ánh môi trường bất ổn bên ngoài cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô thất thường. Năm 2007, việc Việt Nam gia nhập WTO đã khiến luồng vốn vào tăng mạnh, cũng trong năm đó tín dụng tăng 54%/năm (tương đương 20% GDP). Năm 2009 và 2010, việc nới lỏng chính sách tài khóa và tiền tệ một lần nữa
  • 14. 2 đã gây ra đợt bùng nổ tín dụng, dẫn đến các chính sách thắt chặt tài khóa và tiền tệ vào năm 2011. Kể từ năm 2011, tăng trưởng tín dụng bắt đầu suy giảm, những yếu kém nội tại của nền kinh tế bắt đầu được bộc lộ như những vấn đề liên quan đến nợ xấu, quản trị rủi ro, hàng tồn kho của các doanh nghiệp… Hơn nữa, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào ngân hàng (bank-based market), quy mô các định chế tài chính phi ngân hàng và thị trường chứng khoán vẫn còn rất nhỏ, do đó khi hoạt động tín dụng ngân hàng tăng trưởng chậm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Đồng thời, nhìn từ góc độ hấp thụ vốn của nền kinh tế, những yếu kém trong nội lực của các doanh nghiệp khi được bộc lộ đã thực sự hạn chế doanh nghiệp khỏi khả năng tiếp nhận vốn tín dụng. Tất cả những thực tế đó đã tạo ra những khó khăn và thách thức không nhỏ cho việc ổn định hệ thống tài chính, nhằm phòng ngừa những căng thẳng và thậm chí khủng hoảng tài chính. Chính vì vậy việc nghiên cứu lý thuyết về căng thẳng khu vực tài chính và xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính, trên cơ sở đó xác định các giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính, đánh giá tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến nền kinh tế thực có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của Việt Nam, việc đưa ra dự báo về những căng thẳng khu vực tài chính trong thời gian sắp tới từ đó đưa ra những khuyến nghị chính sách góp phần phòng ngừa căng thẳng khu vực tài chính, đảm bảo ổn định tài chính có ý nghĩa vô cùng to lớn. Để đáp ứng những yêu cầu đó của lý luận và thực tiễn, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính ở Việt Nam‖ làm đề tài nghiên cứu của luận án. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Ở nƣớc ngoài Theo tìm hiểu của nghiên cứu sinh, có khá nhiều các công trình nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính nhằm xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính và đánh giá tác động của căng thẳng tài chính đến các hoạt động kinh tế, đến nền kinh tế thực. Đáng chú ý là các nghiên cứu sau: Nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính và tác động của căng thẳng khu
  • 15. 3 vực tài chính đến nền kinh tế Căng thẳng khu vực tài chính, theo Illing và Liu (2003), thường do các yếu tố bên ngoài (ngoại sinh) gây ra, tác động lên hệ thống tài chính, khiến cho chức năng và tính toàn vẹn của hệ thống bị thay đổi, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính. Các tác giả cho rằng “căng thẳng khu vực tài chính được xác định là một lực tác động lên các tác nhân kinh tế bằng sự không chắc chắn và thay đổi kỳ vọng về thua lỗ trên thị trường và các tổ chức tài chính. Căng thẳng khu vực tài chính là một tình trạng liên tục, trong đó giá trị cực đại được gọi là khủng hoảng tài chính. Căng thẳng khu vực tài chính xảy ra nhiều hay ít phụ thuộc vào độ lớn của các cú sốc, thực trạng của hệ thống tài chính và cấu trúc của hệ thống tài chính. Reinhart và Rogoff (2009) cho rằng sự thiếu tin tưởng (the lack of confidence) chính là nguyên nhân tiềm ẩn của khủng hoảng tài chính dưới các hình thức khác nhau như rút tiền ồ ạt, khủng hoảng nợ chính phủ, biến động mạnh của tỷ giá vv... Theo Balakrishman và đồng sự (2011), căng thẳng khu vực tài chính thường gắn với: (1) thay đổi lớn trong giá tài sản; (2) thay đổi đột ngột trong mức độ rủi ro hay không chắc chắn; (3) mất thanh khoản của hệ thống tài chính và (4) những lo lắng về sức khỏe của hệ thống ngân hàng. Căng thẳng khu vực tài chính là khi thị trường tài chính chịu sự căng thẳng, ảnh hưởng đến khả năng trung gian của hệ thống tài chính, do đó khi xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính phải phản ảnh được các điều kiện căng thẳng khu vực tài chính nêu trên. Theo Miskin (1992), căng thẳng khu vực tài chính là giai đoạn đầu của khủng hoảng tài chính – là sự gián đoạn của hệ thống tài chính, trong đó xảy ra các hiện tượng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, kết quả là các trung gian tài chính không thực hiện được chức năng của mình. Hakkio và Keeton trong bài viết “Căng thẳng tài chính: nó là gì, nó được đo lường như thế nào và tại sao nó lại là vấn đề” đã xây dựng một chỉ số căng thẳng tài chính mới – Chỉ số căng thẳng tài chính thành phố Kansas (KCFSI). Trong phần đầu của bài viết, các tác giả đã chỉ ra năm đặc điểm cơ bản của căng thẳng tài chính: tăng tính không chắc chắn của giá trị các tài sản cơ sở, tăng tính không chắc chắn về
  • 16. 4 hành vi của các nhà đầu tư, tăng tình trạng thông tin bất cân xứng, giảm sự sẵn sàng nắm giữ các tài sản rủi ro, giảm sự sẵn sàng nắm giữ các tài sản kém thanh khoản. Tăng tính không chắc chắn về giá trị của các tài sản dẫn đến sự biến động mạnh hơn trong giá tài sản, làm cho các nhà đầu tư phản ứng mạnh mẽ hơn với các thông tin mới. Cũng giống như tăng sự không chắc chắn về giá trị các tài sản cơ sở, sự không chắc chắn về hành vi của các nhà đầu tư khác cũng dẫn đến tăng tính không ổn định của giá tài sản. Khi các nhà đầu tư quyết định dựa trên những dự báo về quyết định của các nhà đầu tư khác, giá của các tài sản tài chính thường ít gắn với giá trị cơ sở. Do đó, giá cả thường biến động nhiều hơn. Tình trạng thông tin bất cân xứng giữa người đi vay và người cho vay xảy ra trong giai đoạn căng thẳng tài chính do hai lí do: thứ nhất, biến động trong chất lượng thực của người đi vay hoặc tài sản tài chính có thể tăng nhưng người cho vay lại gặp khó khăn trong xác định thu nhập của người xin vay; thứ hai các tác giả cho rằng tình trạng thông tin bất cân xứng có thể xấu hơn trong giai đoạn khủng hoảng vì người cho vay mất tự tin vào những thông tin họ có về người vay. Đặc điểm cuối cùng của căng thẳng tài chính là giảm sự sẵn sàng nắm giữ các tài sản kém thanh khoản và kém chất lượng. điều này làm rộng thêm khoảng cách giữa các nhóm tài sản và tăng chi phí lãi vay đối với những khách hàng rủi ro hơn. Do đó, các biến số được lựa chọn để xây dựng KCFSI phải phản ảnh được một trong 5 đặc điểm trên của căng thẳng tài chính. 11 biến số được lựa chọn, thu thập số liệu theo từng tháng phản ảnh những biến động trên thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, khu vực ngân hàng và thị trường ngoại hối. Chỉ số KCFSI đã thành công trong việc chỉ ra những giai đoạn căng thẳng tài chính trong suốt 20 năm qua tại Mỹ và thực hiện dự báo tốt những thay đổi trong các hoạt động kinh tế tại Mỹ. Theo Hwa (2014), ở các nền kinh tế mở, căng thẳng khu vực tài chính có thể do các nguyên nhân từ bên trong và bên ngoài. Khi các cú sốc tài chính phát sinh từ các nguồn bên ngoài, hiệu ứng lan tràn lên các thị trường tài chính phụ thuộc vào sự tương tác giữa hai yếu tố chính. Thứ nhất là các liên kết tài chính và thương mại với nguồn gốc của khủng hoảng. Các nền kinh tế có thị trường tài chính và thương mại
  • 17. 5 hội nhập sâu thường chịu ảnh hưởng lan tràn nhiều hơn từ các cú sốc bên ngoài. Thứ hai là điều kiện của bản thân các quốc gia. Mặc dù những liên kết cơ bản với các nền kinh tế khác quyết định ảnh hưởng của hiệu ứng lan truyền nhưng phản ứng của các thị trường tài chính khác nhau là khác nhau phụ thuộc đặc điểm riêng về tính tổn thương của từng nước và khả năng đối phó với các cú sốc bên ngoài. Chui, Hall và Taylor (2004) và Balakrishnan và các tác giả (2009) chỉ ra rằng khi các cú sốc thương mại xảy ra, ảnh hưởng lan truyền ở các thị trường tài chính có thể xảy ra trước các ảnh hưởng nền kinh tế thực do ảnh hưởng trực tiếp của thương mại thấp hơn đến tăng trưởng thường xảy ra có độ trễ nhất định. Kênh thương mại có thể xảy ra theo hai cách: làm giảm thu nhập của các nước bên ngoài và kênh thương mại hoạt động gián tiếp thông qua cạnh tranh với các thị trường xuất khẩu chung. Nghiên cứu của Cardarelli, Elekdag, and Lall (2011) và Balakrishnan và đồng sự (2011) cho rằng căng thẳng khu vực tài chính trong nước ở các nước mới nổi chịu ảnh hưởng của căng thẳng khu vực tài chính ở các nước phát triển và các nhân tố chung như tăng trưởng tổng sản phẩm toàn cầu, lãi suất và các yếu tố mang tính quốc gia như mức độ liên kết tài chính và thương mại và các tổn thương vĩ mô trong nước khác. Nghiên cứu của các tác giả cho rằng khủng hoảng tài chính ở các nước phát triển lan truyền mạnh mẽ đến các nước mới nổi và độ sâu của các liên kết tài chính giữa hai nước sẽ quyết định mức độ của việc lan truyền này. Nghiên cứu của Davig và Hakkio (2010) đã xem xét tác động của căng thẳng khu vực tài chính đến các hoạt động kinh tế thực thông qua việc làm suy giảm các hoạt động đầu tư, dựa trên hai lý thuyết kinh tế cơ bản: Lý thuyết quyền chọn thực đưa cả tính không chắc chắn vào các quyết định, như đầu tư một nhà máy sản xuất mới hôm nay hay trì hoãn việc ra quyết định để xem sự không chắc chắn diễn ra như thế nào; Lý thuyết gia tốc tài chính cho rằng sự suy yếu trong các điều kiện tài chính của công ty làm tăng chi phí vay mượn do đó làm giảm đầu tư. Giảm đầu tư khiến lợi nhuận thấp hơn và tiếp tục làm suy yếu điều kiện tài chính của công ty. Cả hai lý thuyết quyền chọn thực và lý thuyết gia tốc tài chính đều cho rằng căng thẳng khu vực tài chính cao, phản ánh chủ yếu qua tăng tính không chắc chắn, gắn liền
  • 18. 6 với suy giảm các hoạt động kinh tế. Nghiên cứu của Tobin (1969) về thị trường vốn cho thấy căng thẳng khu vực tài chính ảnh hưởng đến chi phí vốn và làm suy giảm các hoạt động kinh tế. Trong giai đoạn căng thẳng khu vực tài chính, giá vốn cổ phần giảm, giá trị thị trường của công ty tương ứng với chi phí của vốn cũng giảm. Do đó, các công ty sẽ cần phát hành nhiều vốn cổ phần hơn so với trong giai đoạn giá trị thị trường của công ty cao hơn, chi phí huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu mới tăng lên, dẫn đến suy giảm huy động vốn trên thị trường vốn và khiến cho chi tiêu đầu tư giảm. Theo IMF (1998), căng thẳng khu vực tài chính có thể rất tốn kém cả chi phí tài chính và phi tài chính cho việc tái cơ cấu khu vực tài chính và rộng hơn là ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế do thị trường tài chính không có khả năng thực hiện các chức năng của mình. Chi phí giải quyết với khủng hoảng ngân hàng (căng thẳng khu vực ngân hàng) ở một vài nước lên đến 40% GDP (như Chi lê và Ác hen ti na vào đầu những năm 1980) khi nợ xấu vượt 30% tổng dư nợ tín dụng (như ở Malaysia năm 1988 và ngân hàng nhà nước ở Sri Lan Ka đầu những năm 1990). Nói chung, chi phí giải quyết khủng hoảng ngân hàng ở các nước mới nổi cao hơn ở các nước công nghiệp, ngoại trừ Tây Ban Nha. Chi phí này ở các nước công nghiệp thường được duy trì dưới 10% GDP, trong khi ở các nước mới nổi, đặc biệt các nước Mỹ La tinh, con số này cao hơn nhiều. Nghiên cứu về xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính Illing và Liu (2006) là những người đầu tiên nghiên cứu về xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính. Họ đã xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính cho Canada dựa trên kết quả một cuộc khảo sát với các chuyên viên về mức độ căng thẳng của 41 sự kiện khác nhau trong vòng 25 năm qua. Qua khảo sát, nghiên cứu đã lựa chọn các biến phản ánh tổn thất dự kiến (chênh lệch lợi tức trái phiếu do các tổ chức tài chính Canada và trái phiếu chính phủ phát hành, chênh lệch lợi tức của trái phiếu doanh nghiệp phi tài chính và trái phiếu chính phủ, chênh lệch lợi tức đảo ngược (chênh lệch giữa lãi suất kỳ hạn ngắn với lãi suất kỳ hạn dài); các biến phản ảnh rủi ro (β của hệ thống ngân hàng Canada, mức độ biến động của đồng đô la Canada, mức độ
  • 19. 7 biến động của thị trường chứng khoán Canada) và các biến phản ảnh sự không chắc chắn (sự khác biệt trong lãi suất đi vay ngắn hạn của chính phủ Canada và Mỹ, chênh lệch giữa lãi suất thương phiếu 90 ngày và tín phiếu kho bạc). Từ các biến số đã lựa chọn, nghiên cứu đã sử dụng 3 cách thức đo lường căng thẳng khác nhau: phương pháp tiêu chuẩn, sử dụng các biến dựa trên các nghiên cứu về khu vực ngân hàng, ngoại hối, thị trường nợ và thị trường vốn, phương pháp lọc, khi có thể các biến sẽ được lọc để cung cấp những thông tin chính xác hơn về các giai đoạn căng thẳng và kỹ thuật ước lượng GARCH được sử dụng để đưa ra đo lường biến động từ các biến giá. Sau đó, nghiên cứu đã sử dụng các kỹ thuật khác nhau để xác định trọng số cho từng biến (phân tích nhân tố, trọng số tín dụng, trọng số phương sai tương đương…), từ đó xác định một chỉ số căng thẳng tài chính tổng thể. Nghiên cứu đã cho thấy, chỉ số FSI là một phương pháp đo lường có nhiều ý nghĩa trong hệ thống tài chính. Khi chỉ số FSI tăng, phản ánh mức độ căng thẳng khu vực tài chính tăng lên. Nghiên cứu của Park và Mercado (2013) về “Các nhân tố của căng thẳng tài chính ở các nền kinh tế thị trường mới nổi” đã cho thấy việc sử dụng chỉ số cẳng thẳng tài chính rất hữu ích cho các cơ quan quản lý tiền tệ và các đơn vị giám sát và quy định về tài chính. Thứ nhất là vì FSI kết hợp các biến số của thị trường tài chính thành một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh căng thẳng của thị trường tài chính, do đó loại bỏ được sự phụ thuộc vào một hoặc một vài chỉ tiêu đo lường căng thẳng tài chính. Thứ hai là FSI cho phép đo lường được sự căng thẳng tài chính thể hiện được mức độ nghiêm trọng của căng thẳng tài chính trên cơ sở liên tục, tức là đỉnh điểm của chỉ số căng thẳng tài chính cũng thường tương ứng với những giai đoạn căng thẳng tài chính, do đó nó cho phép phát hiện một cách nhanh chóng và đáng tin cậy về các giai đoạn căng thẳng/khủng hoảng. Thứ ba là FSI cho chúng ta một phương thức đo lường sự ổn định tài chính tương đối đơn giản hơn so với các phương pháp đo lường rủi ro tài chính hệ thống. Nó được xem là rất hữu hiệu trong việc cảnh bảo những điều kiện rủi ro hệ thống. Tuy nhiên, các tác giả cũng chỉ ra những nhược điểm của FSI, đặc biệt những nhược điểm liên quan đến việc xây dựng chỉ số như lựa chọn biến số, lựa chọn tần suất hay cách xây dựng các biến. Nghiên cứu của
  • 20. 8 Park và Mercado (2013) với các quan sát kéo dài từ năm 1992 đến năm 2012 bao gồm cả những giai đoạn có nhiều biến động trong nền kinh tế các nước mới nổi. Nghiên cứu đã áp dụng hai phương pháp để xác định chỉ số căng thẳng tài chính trong nước – phương pháp trọng số phương sai bằng nhau và phương pháp phân tích thành phần chính. Nghiên cứu cũng đã nhấn mạnh ảnh hưởng của các cú sốc tài chính bên ngoài đến FSI trong nước. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng đã cho thấy những nhân tố khu vực đã làm tăng đáng kể tình trạng căng thẳng tài chính trong nước ở các nước Châu Á và Châu Âu mới nổi. Nghiên cứu của Cardarelli, Elekdag, Lall (2009) về “Căng thẳng tài chính và các hoạt động kinh tế” đã xây dựng chỉ số căng thẳng tài chính và đánh giá tác động của căng thẳng tài chính – đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng đến nền kinh tế thực. Chỉ số căng thẳng tài chính được tổng hợp từ các chỉ số phản ảnh sự căng thẳng của khu vực ngân hàng, thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối. Nghiên cứu đã xem xét vấn đề căng thẳng tài chính ở 17 quốc gia và đã chỉ ra rằng căng thẳng tài chính do căng thẳng khu vực ngân hàng gây ra sẽ dẫn đến sự suy giảm sâu và kéo dài hơn là những ảnh hưởng do căng thẳng thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối gây ra. Hệ thống tài chính có độ sâu càng lớn, hoạt động kinh tế càng bị ảnh hưởng nhiều do căng thẳng tài chính vì tác động của đòn bẩy của hệ thống ngân hàng. Các nghiên cứu ở các nước như Đức, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ… cũng đều khẳng định ý nghĩa của việc xây dựng chỉ số căng thẳng khu vực tài chính, dựa trên các biến số phản ảnh những biến động của khu vực ngân hàng, thị trường ngoại hối, thị trường chứng khoán. Đây sẽ là cơ sở để hình thành nên hệ thống cảnh báo sớm cho sự căng thẳng và khủng hoảng của khu vực tài chính. 2.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu về căng thẳng khu vực tài chính. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hữu Phước với đề tài “Mô hình đánh giá mức độ căng thẳng tài chính hệ thống ngân hàng Việt Nam (stress test), Áp dụng phương pháp VAR”, tuy nhiên luận văn này tiếp cận theo hướng hoàn toàn khác. Luận văn nghiên cứu về sức chịu đựng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, đi sâu phân tích về
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 52194 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562