Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chỉ mới tham gia thị trường thẻ tín dụng trong những năm gần đây. Do đó, hoạt động phát hành cũng như hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng phía trước sẽ đối diện với những cơ hội và thách thức mới. Xuất phát từ thực tiễn này, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay thẻ tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại trung tâm bán hàng Miền Nam, phòng cho vay tiêu dùng cơ sở Thành Phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động phát hành thẻ tín dụng tại ngân hàng thực tế đang diễn ra nhằm đưa ra một số ý kiến cá nhân đẩy mạnh phát triển hoạt động này.
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẺ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
TRUNG TÂM BÁN HÀNG MIỀN NAM - VPBANK
TP.HCM, tháng 03 năm
SVTH : Mai Gia Anh
MSSV : 131A050027
Lớp : 131A05001 – TCNH K13
GVHD : Trần Lâm Vũ
CBHD : ( tại đơn vị thực tập nếu có)
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh của trường Đại Học Văn Hiến những người đã dìu
dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Trần Lâm Vũ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em tại trung tâm bán hàng Miền Nam, phòng cho
vay tiêu dùng cơ sở thành phố Hồ Chí Minh - - VPBANK nơi em có cơ hội thực tập và thực
hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên
không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được
sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo của phòng cho vay tiêu dùng cơ sở thành phố Hồ
Chí Minh
Trân trọng !
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TP HCM, Ngày …… tháng …… năm 2022
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
...................................................................
……………………………………………
…………………………………………….
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng Kết quả kinh doanh (2014-2016)............. Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp thẻ tín dụng tại trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam –
VPBANK............................................................................................................................7
Bảng 2.1: Số lượng thẻ phát hành 2014 – 2016 ...............................................................14
Bảng 2.2. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành phân theo địa bàn ....................................15
Bảng 2.3. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành phân theo loại thẻ ...................................16
Bảng 2.4. Doanh thu từ phí phát hành thẻ........................................................................18
Bảng 2.5. Doanh thu từ lãi................................................................................................19
Bảng 2.6: Doanh số cho vay.............................................................................................20
Bảng 2.7. Thu nợ cho vay và Tỷ lệ nợ quá hạn đối..........................................................21
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............Error!
Bookmark not defined.
1.1. Giới thiệu chung Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng ..... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Thông tin khái quát......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất – kinh doanh............................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Sơ đồ quản trị .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Tầm nhìn, Giá trị cốt lỗi và Chiến lược phát triển của VPBank ......Error! Bookmark not
defined.
1.4.1. Tầm Nhìn, Sứ mệnh........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Giá trị cốt lõi................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Giới thiệu về phòng bán hàng trực tiếp – trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam...Error!
Bookmark not defined.
1.5.1. Trung tâm cho vay tiêu dùng miền Nam ........................ Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Cơ cấu tổ chức................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.5.3.1. Sơ đồ tổ chức............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban....................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.5. Kết quả kinh doanh......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ TẠI TRUNG TÂM CHO
VAY TIÊU DÙNG MIỀN NAM ...............................................................................................2
2.1. Một số loại thẻ tín dụng của Vpbank...................................................................................2
2.1.2.Thẻ tín dụng VPLady ........................................................................................................3
2.1.3.Thẻ tín dụng VPBank StepUP...........................................................................................4
2.1.4.Thẻ tín dụng Mastercard Platinum ....................................................................................6
2.2 Quy trình chung cấp thẻ tín dụng tại VBBANK ..................................................................7
2.2.1. Tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ ......................................................................................7
2.2.2. Thẩm định hồ sơ, khách hàng...........................................................................................8
2.2.3. Phê duyệt hồ sơ thẩm định cấp thẻ tín dụng...................................................................10
2.2.4. Tạo thông tin khách hàng và thông tin phát hành thẻ.....................................................10
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.5. Phê duyệt hồ sơ phát hành thẻ trên chương trình CardWorks........................................11
2.2.6. Tái thẩm định hồ sơ........................................................................................................11
2.2.7. Duyệt hồ sơ tái thẩm định...............................................................................................11
2.2.8. Phát hành thẻ ..................................................................................................................12
2.2.9. Gửi thẻ/ PIN cho khách hàng .........................................................................................13
2.3. Phân tích hoạt động cho vay thẻ tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại trung tâm cho
vay tiêu dùng Miền Nam – VPBANK......................................................................................14
2.3.1. Số lượng thẻ phát hành 2014 – 2016..............................................................................14
2.3.2. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành................................................................................15
2.3.3. Doanh thu phát hành thẻ.................................................................................................18
2.3.4. Doanh số cho vay và thu nợ phân theo loại thẻ tín dụng................................................20
2.4.Đánh giá..............................................................................................................................22
2.4.1.Ưu điểm...........................................................................................................................22
2.4.2.Nhược điểm .....................................................................................................................22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................24
3.1.Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ngân hàng ...............................................24
3.1.1.Phát triển sản phẩm mới ..................................................................................................24
3.1.2.Về xúc tiến khách hàng ...................................................................................................24
3.1.3.Phát triển công nghệ ........................................................................................................24
3.2.Giải pháp cụ thể nhằm tăng cường họat động phát hành và thanh toán thẻ tín dụng tại
Ngân hàng.................................................................................................................................24
3.2.1.Giải pháp nhằm tăng cường đối tượng sử dụng thẻ tín dụng ..........................................24
3.2.2.Giải pháp cho vấn đề phát triển hệ thống ATM và các điểm chấp nhận thẻ của
VPBANK ............................................................................................................................26
3.2.3.Giải pháp cho vấn đề rủi ro trong khâu phát hành...........................................................28
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................30
8. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hoá, chu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ,
song song với luồng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đến tay người sản xuất, tiêu dùng là luồng
tiền về cho nhà cung cấp, vì thế nhu cầu giao dịch thanh toán cũng được chú trọng trong hầu
khắp các lĩnh vực sản xuất và đời sống. Cùng sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin,
hoạt động thanh toán ngày nay diễn ra ngày càng nhanh chóng và tiện lợi song cũng đảm bảo
vấn đề pháp lý.
Trong các phương tiện thanh toán, thẻ là phương tiện thanh toán ứng dụng công nghệ
cao với nhiều ưu điểm vượt trội đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến trên thế giới và giữ
vai trò quan trọng tại các nước phát triển. Tại Việt Nam, tuy mới phát triển nhưng dịch vụ
thanh toán thẻ đã có bước phát triển vượt bậc, luôn được sự quan tâm đặc biệt của các NHTM
và khách hàng. Không chỉ đem lại cho các ngân hàng nguồn lợi nhuận từ phí dịch vụ, nó còn
tạo môi trường thuận lợi để thu hút nguồn vốn giá rẻ, mở rộng thị trường tín dụng, tăng dư nợ,
tăng thu ngoại tệ, mở rộng quan hệ đối ngoại và hợp tác quốc tế của các ngân hàng. Thẻ đã trở
thành công cụ cạnh tranh khá hữu hiệu và mang lại lợi thế không nhỏ cho ngân hàng nào có
khả năng cung cấp sản phẩm thẻ đa dạng với nhiều tiện ích. Đặc biệt đối với thẻ tín dụng, đây
là loại thẻ mới với nhiều tính năng nổi trội, ưu việt hơn nhiều so với các thẻ thông thường
khác. Tại thị trường Việt Nam, các dòng thẻ tín dụng đã dần chiếm được lòng tin nơi khách
hàng.
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chỉ mới tham gia thị trường thẻ tín dụng trong
những năm gần đây. Do đó, hoạt động phát hành cũng như hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng phía trước sẽ đối diện với những cơ hội và thách thức
mới. Xuất phát từ thực tiễn này, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay thẻ tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại trung tâm bán hàng Miền Nam, phòng cho vay tiêu
dùng cơ sở Thành Phố Hồ Chí Minh” nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động phát hành thẻ tín
dụng tại ngân hàng thực tế đang diễn ra nhằm đưa ra một số ý kiến cá nhân đẩy mạnh phát
triển hoạt động này.
9. 2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ
TẠI TRUNG TÂM CHO VAY TIÊU DÙNG MIỀN NAM
2.1. Một số loại thẻ tín dụng của Vpbank
2.1.1.Thẻ tín dụng Mastercard MC2
Đặc điểm:
- Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm.
- Hạn mức tín dụng: 10-70 triệu đồng
- Thiết kế trẻ trung, được lựa chọn màu thẻ
- Có thể yêu cầu phát hành đến 03 thẻ phụ
- Ngày sao kê: ngày 05 hàng tháng
- Ngày đến hạn thanh toán: 15 ngày kể từ ngày sao kê
Lợi ích:
- Tận hưởng chương trình “Tích điểm đổi quà – VPBank Loyalty” với những phần quà hấp
dẫn từ VPBank
- Tận hưởng thế giới ưu đãi bất tận với chương trình VPBank Card Privileges với gần 700 đối
tác chiến lược của VPBank (giảm giá từ 10% đến 55% các sản phẩm và dịch vụ) (Xem Hệ
thống các ưu đãi dành cho chủ thẻ tại đây)
- Hưởng ưu đãi miễn lãi tối đa 45 ngày
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 10.000 điểm tại Việt Nam và hơn 25 triệu điểm trên
toàn thế giới có biểu tượng MasterCard
- Rút tiền mặt dễ dàng tại hơn 4.000 ATM tại Việt Nam và 1 triệu ATM trên thế giới có biểu
tượng MasterCard
- Xem lịch sử giao dịch, Quản lý chi tiêu hiệu quả thông qua Dịch vụ ngân hàng trực tuyến
I2B.
10. 3
- Bảo mật cao hơn với công nghệ thẻ Chip EMV
- Dịch vụ Tin nhắn SMS thông báo giao dịch tức thì và Chăm sóc khách hàng 24/24
- Miễn phí thường niên cho chủ thẻ chính các năm tiếp theo khi tổng giá trị chi tiêu trong năm
trước đó đạt 30 triệu đồng.
- Tham gia trả góp với lãi suất 0% tại tất cả các thương hiệu trên toàn quốc
(*) Phí quản lý tài khoản 1%/tháng
2.1.2.Thẻ tín dụng VPLady
Đặc điểm:
- Hạn sử dụng Thẻ lên đến 5 năm
- Hạn mức tín dụng lên đến 500 triệu đồng
- Thiết kế thể hiện được sự mạnh mẽ và quyền lực của đối tượng Khách hàng là Phụ nữ
- Số thẻ phụ tối đa 05
- Ngày sao kê: ngày 20 hàng tháng
- Ngày đến hạn thanh toán: 15 ngày kể từ ngày sao kê
Lợi ích:
- Ưu đãi hoàn tiền cho mọi chi tiêu lên đến 5% giá trị giao dịch (*). Cụ thể:
+ Hoàn 5% cho chi tiêu Bảo hiểm tại Bảo Việt, Manulife, PTI, Liberty,…
+ Hoàn 5% cho y tế và giáo dục tại VUS, ILA, nha khoa I-dent,…
+ Hoàn 2% cho mua sắm tại siêu thị (Danh sách siêu thị được công bố trên Website VPBank
trong từng thời kỳ)
+ Và đặc biệt hoàn 0.3% cho tất cả các giao dịch còn lại
- Quý khách được miễn phí thường niên thẻ chính trong năm đầu tiên có điều kiện và miễn
phí thường niên thẻ phụ cho tối đa 5 thành viên trong gia đình (**)
- Miễn phí thường niên cho chủ thẻ chính các năm tiếp theo khi tổng giá trị chi tiêu trong năm
trước đó đạt 60 triệu đồng.
11. 4
- Tận hưởng thế giới ưu đãi bất tận với chương trình VPBank Card Privileges với gần 700 đối
tác chiến lược của VPBank (giảm giá từ 10% đến 55% các sản phẩm và dịch vụ) (Xem Hệ
thống các ưu đãi dành cho chủ thẻ tại đây)
- Hưởng ưu đãi miễn lãi tối đa 45 ngày
- Tham gia trả góp với lãi suất 0% tại tất cả các thương hiệu trên toàn quốc (***)
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 10.000 điểm tại Việt Nam và hơn 25 triệu điểm trên
toàn thế giới có biểu tượng MasterCard
- Rút tiền mặt dễ dàng tại hơn 4.000 ATM tại Việt Nam và 1 triệu ATM trên thế giới có biểu
tượng MasterCard
- Xem lịch sử giao dịch, Quản lý chi tiêu hiệu quả thông qua Dịch vụ ngân hàng trực tuyến
I2B.
- Bảo mật cao hơn với công nghệ thẻ Chip EMV
- Dịch vụ Tin nhắn SMS thông báo giao dịch tức thì và Chăm sóc khách hàng 24/24
(*) Tối đa 600.000 đồng/tháng
(**) Khi chi tiêu từ 03 lần trở lên trong vòng 30 ngày từ ngày mở thẻ (mỗi lần từ 300.000
đồng)
(***) phí quản lý tài khoản 1%/tháng
2.1.3.Thẻ tín dụng VPBank StepUP
Giới thiệu chung:
Tại VPBank, chúng tôi thấu hiểu nhu cầu của những người trẻ tuổi thành đạt. Để hòa mình
trong nhịp sống năng động, bạn muốn:
- Hoàn toàn chủ động trong kế hoạch chi tiêu
- Tận hưởng cuộc sống mỗi ngày bên bạn bè, người thân
- Cập nhật những trào lưu mới nhất về công nghệ, thời trang
- Tích lũy cho tương lai và hoàn thiện bản thân không ngừng
12. 5
Với mục tiêu đáp ứng tất cả các nhu cầu nêu trên chỉ trong một sản phẩm, chúng tôi tự hào
mang đến tay Quý khách thẻ tín dụng quốc tế VPBank StepUP MasterCard.
Với VPBank StepUP MasterCard, những điều bạn muốn “Đơn giản sẽ là của bạn”.
Đặc điểm:
- Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm.
- Hạn mức tín dụng lên đến 500,000,000 VNĐ
- Thiết kế với màu sắc trẻ trung, năng động, dành riêng cho người trẻ tuổi
- Có thể yêu cầu phát hành đến 03 thẻ phụ
- Ngày sao kê: ngày 20 hàng tháng
- Ngày đến hạn thanh toán: 15 ngày kể từ ngày sao kê
Lợi ích:
- Ưu đãi hoàn tiền cho mọi chi tiêu lên đến 5% giá trị giao dịch (*) Cụ thể:
+ Hoàn 5% cho chi tiêu Bảo hiểm tại Bảo Việt, Manulife, PTI, Liberty,…
+ Hoàn 5% cho mua sắm Online các mặt hàng: Thời trang, công nghệ, sách báo tại Lazada,
Adayroi, Tiki, Zalora….và các website khác.
+ Hoàn 2% cho chi tiêu ăn uống, xem phim tại Vuvuzela, Gogi House, Galaxy Cinema,…
+ Và đặc biệt hoàn 0.3% cho tất cả các giao dịch còn lại
- Được miễn phí thường niên thẻ chính trong năm đầu tiên có điều kiện (**)
- Miễn phí thường niên cho chủ thẻ chính các năm tiếp theo khi có tổng giá trị chi tiêu trong
năm trước đó đạt 60 triệu đồng.
- Tận hưởng thế giới ưu đãi bất tận với chương trình VPBank Card Privileges với gần 700 đối
tác chiến lược của VPBank (giảm giá từ 10% đến 55% các sản phẩm và dịch vụ) (Xem Hệ
thống các ưu đãi dành cho chủ thẻ tại đây)
- Hưởng ưu đãi miễn lãi tối đa 45 ngày
- Tham gia trả góp với lãi suất 0% tại tất cả các thương hiệu trên toàn quốc (***)
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 10.000 điểm tại Việt Nam và hơn 25 triệu điểm trên
toàn thế giới có biểu tượng MasterCard
- Rút tiền mặt dễ dàng tại hơn 4.000 ATM tại Việt Nam và 1 triệu ATM trên thế giới có biểu
tượng MasterCard
- Xem lịch sử giao dịch, Quản lý chi tiêu hiệu quả thông qua Dịch vụ ngân hàng trực tuyến
I2B
- Bảo mật cao hơn với công nghệ thẻ Chip EMV
- Dịch vụ Tin nhắn SMS thông báo giao dịch tức thì và Chăm sóc khách hàng 24/24
(*) Tối đa 600.000 VND/tháng
13. 6
(**) Khi chi tiêu từ 03 lần trở lên trong vòng 30 ngày từ ngày mở thẻ (mỗi lần từ 300.000
đồng)
(***) Phí quản lý tài khoản 1%/tháng
2.1.4.Thẻ tín dụng Mastercard Platinum
Giới thiệu chung:
Quý khách là những khách hàng thành đạt thường xuyên đi công tác và du lịch, Quý khách
muốn:
- Tận hưởng giá trị cuộc sống với những dịch vụ cao cấp, sang trọng
- Chủ động trong chi tiêu và linh hoạt trong thanh toán
- Luôn là người dẫn đầu xu hướng
Với thiết kế sang trọng, áp dụng công nghệ bảo mật chip theo tiêu chuẩn EMV (Europay –
MasterCard – Visa) cùng những tính năng chuyên biệt, Quý khách sẽ luôn là thượng khách ở
bất cứ nơi đâu khi trở thành Chủ thẻ tín dụng Quốc tế Platinum Mastercard.
Đặc điểm:
- Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm
- Hạn mức tín dụng: 40 triệu – 1 tỉ đồng
- Thiết kế sang trọng cùng những tính năng chuyên biệt dành cho Chủ thẻ
- Có thể yêu cầu phát hành đến 03 thẻ phụ
- Ngày sao kê: ngày 10 hàng tháng
- Ngày đến hạn thanh toán: 15 ngày kể từ ngày sao kê
Lợi ích:
- Dòng thẻ sang trọng bậc nhất, được chấp nhận trên toàn thế giới
- Miễn phí thường niên cho chủ thẻ chính có tổng giá trị chi tiêu trong năm trước đó đạt 90
triệu đồng.
- Tận hưởng chương trình “Tích điểm đổi quà – VPBank Loyalty” với những phần quà hấp
dẫn từ VPBank
14. 7
- Tận hưởng thế giới ưu đãi bất tận với chương trình VPBank Card Privileges với gần 700 đối
tác chiến lược của VPBank (giảm giá từ 10% đến 55% các sản phẩm và dịch vụ) (Xem Hệ
thống các ưu đãi dành cho chủ thẻ tại đây)
- Hưởng ưu đãi miễn lãi tối đa 45 ngày
- Tham gia trả góp với lãi suất 0% tại tất cả các thương hiệu trên toàn quốc (*)
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 10.000 điểm tại Việt Nam và hơn 25 triệu điểm trên
toàn thế giới có biểu tượng MasterCard
- Rút tiền mặt dễ dàng tại hơn 4.000 ATM tại Việt Nam và 1 triệu ATM trên thế giới có biểu
tượng MasterCard
- Xem lịch sử giao dịch, Quản lý chi tiêu hiệu quả thông qua Dịch vụ ngân hàng trực tuyến
I2B.
- Bảo mật cao hơn với công nghệ thẻ Chip EMV
- Dịch vụ Tin nhắn SMS thông báo giao dịch tức thì và Chăm sóc khách hàng 24/24.
(*) phí quản lý tài khoản 1%/tháng
2.2 Quy trình chung cấp thẻ tín dụng tại VBBANK
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp thẻ tín dụng tại trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam –
VPBANK
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
2.2.1. Tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ
- Trong điều kiện thực tế do thẻ tín dụng VPBANK MasterCard mới đưa ra thị trường,
khách hàng cũng ít biết đến nhiều do đó khách hàng không tự tìm đến mà cán bộ kinh
doanh hoặc nhân viên tư vấn gọi điện thoại trực tiếp cho khách hàng có quan hệ tín
15. 8
dụng/tiền gửi với VPBANK,… để tư vấn giới thiệu đặc điểm sản phẩm thẻ tín dụng
quốc tế, biểu phí dịch vụ thẻ và các chương trình ưu đãi đang triển khai. Nếu khách
hàng đồng ý phát hành thì tiếp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách.
- Cán bộ kinh doanh hay giao dịch viên hướng dẫn khách hàng điền thông tin vào giấy
đề nghị cấp thẻ tín dụng và yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ cần thiết phù
hợp với quy định về điều kiện phát hành thẻ trong từng thời kỳ như sau:
Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng dành cho thẻ chính
Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng dành cho thẻ phụ
Thư bảo lãnh phát hành thẻ tín dụng
Giấy xác nhận
Thư giới thiệu
- Nếu khách hàng cần phát hành thẻ phụ, yêu cầu khách hàng bổ sung bản sao chứng
minh nhân dân/hộ chiếu của chủ thẻ phụ. Ở đây cán bộ kinh doanh hoặc giao dịch viên
cần tư vấn thêm cho khách hàng biết chủ thẻ phụ sử dung chung hạn mức của chủ thẻ
chính.
- Các hồ sơ về thông tin khách hàng được lập ngay tại Sở giao dịch mà khách hàng đến
giao dịch trước khi được lập lại trung tâm thẻ
Tuy chỉ là bước tiếp nhận yêu cầu nhưng cũng là bước quan trọng trong toàn quy
trình, vì thế cán bộ kinh doanh phải hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ và thật chính xác
các thông tin sau: tên khách hàng phải đúng với tên trên chứng minh nhân dân, số, ngày
cấp và nơi cấp chứng minh nhân dân; ngày tháng năm sinh, số điện thoại liên lạc, nhận
SMS, hình thức và địa chỉ nhận sao kê, hình thức trích nợ để tránh trường hợp khách hàng
không nhận được sao kê giấy hoặc tin nhắn sao kê, nhắc nợ dẫn đến nợ quá hạn hoặc khách
hàng không sử dụng được do tên trên thẻ không khớp với tên trên giấy chứng minh nhân
dân; hoặc khi mất thẻ có thông tin đối chiếu để khóa thẻ,..
2.2.2. Thẩm định hồ sơ, khách hàng
- Sau khi thu thập đầy đủ hồ sơ khách hàng: tùy theo đối tượng khách hàng mà bộ hồ sơ
cần có như bảng sao kê lương 6 tháng gần nhất/ bảng chi tiết các tài khoản tiền gửi 6
tháng gần nhất, bảng sao kê doanh số thanh toán qua POS của đơn vị chấp nhận thẻ,…
cán bộ kinh doanh tại sở giao dịch tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Nội dung công tác thẩm định phát hành thẻ tương tự như nội dung thẩm định cho vay,
như cán bộ kinh doanh phải kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ chưa:
16. 9
Kiểm tra các tiêu chuẩn cơ bản của khách hàng với các quy định và chính sách
phát hành thẻ tín dụng của VPBANK
Kiểm tra chữ ký khách hàng
Kiểm tra con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền trong các xác nhận mà
khách hàng cung cấp.
- Nếu bộ hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ kinh doanh tiến hành kiểm tra thông tin
tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, ngoại trừ các đối tượng: khách
hàng cá nhân là cán bộ nhân viên được bảo lãnh bởi tổ chức có quan hệ tín dụng/ tiền
gửi tại VPBANK, khách hàng VIP VPBANK, khách hàng cá nhân được ban lãnh đạo
VPBANK giới thiệu, là đại diện theo pháp luật của đơn vị chấp nhận thẻ, là lãnh đạo/
cán bộ Nhà nước cấp cao; khách hàng cá nhân là lãnh đạo của các doanh nghiệp có
quy mô lớn trên thị trường Việt Nam.
Kiểm tra thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng tại các tổ chức tín dụng
thông qua CIC
Kiểm tra thông tin giao dịch của khách hàng tại VPBANK
- Sau đó, thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp thẻ tín dụng
Thực hiện chấm điểm khách hàng theo bảng chấm điểm xếp hạng tín nhiệm
khách hàng trừ một số đối tượng theo quy định của VPBANK trong từng thời kỳ
như: khách hàng cá nhân được bảo lãnh bởi các tổ chức có quan hệ tín dụng/tiền
gửi tại VPBANK, khách hàng VIP VPBANK, khách hàng cá nhân được ban
lãnh đạo VPBANK giới thiệu,…
Tính hạn mức cấp thẻ tín dụng cho khách hàng dựa vào hạn mức của từng đối
tượng kết hợp bảng chấm điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng
Lập tờ trình thẩm định cấp thẻ tín dụng trình Giám đốc hoặc phó giám đốc sở
phê duyệt hồ sơ khách hàng, cán bộ kinh doanh cần phải xác định: hạng thẻ phát
hành (thẻ chuẩn hay thẻ vàng), hạn mức tín dụng, thời hạn sử dụng của thẻ, lãi
suất, phân loại chủ thẻ
- Sau khi có kết quả thẩm định, cán bộ kinh doanh chủ động thông báo với khách hàng
kể cả hồ sơ được duyệt hay không được duyệt
- Bước thẩm định rất quan trọng, gián tiếp ảnh hưởng đến quyết định cấp hay không cấp
thẻ tín dụng cho khách do đó quá trình thẩm định hồ sơ khách hàng luôn dựa trên
nguyên tắc:
Trung thực và khách quan
17. 10
Nhận định đánh giá các rủi ro có thể xảy ra
Tuân thủ đúng quy chế, quy trình, chính sách của VPBANK trong từng thời kỳ
và các quy định khác của ngân hàng nhà nước/ pháp luật về công tác tín dụng.
Tuân theo quy định và chính sách về thẩm định và cấp hạn mức thẻ tín dụng
quốc tế VPBANK do Tổng Giám đốc ban hành trong từng thời kỳ.
2.2.3. Phê duyệt hồ sơ thẩm định cấp thẻ tín dụng
- Cán bộ kinh doanh tại Sở giao dịch trình Giám đốc/Phó giám đốc bộ hồ sơ cấp thẻ tín
dụng theo thẩm quyền phán quyết tín dụng. Trong vòng 01 ngày làm việc, trưởng đơn
vị tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và đánh giá hồ sơ theo nguyên tắc:
Trường hợp hạn mức đề xuất nằm trong hạn mức phán quyết của đơn vị: Giám
đốc/Phó giám đốc phê duyệt Tờ trình cấp thẻ tín dụng và phán quyết hạn mức tín
dụng.
Trường hợp hạn mức đề xuất vượt hạn mức phán quyết của đơn vị: gửi Tờ trình
thẩm định cấp thẻ tín dụng thông qua chương trình phát hành thẻ CardWorks về
phòng tái thẩm định hội sở thực hiện tái thẩm định
- Cán bộ tín dụng chuyển toàn bộ hồ sơ của khách hàng đến cán bộ nghiệp vụ thẻ để tạo
thông tin khách hàng
2.2.4. Tạo thông tin khách hàng và thông tin phát hành thẻ
Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ từ cán bộ kinh doanh, cán bộ nghiệp vụ thẻ
tại sở giao dịch thực hiện:
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng nếu khách hàng chưa có tài khoản
thanh toán đối với trường hợp trích nợ tự động từ tài khoản thanh toán.
- Phát hành thẻ trên chương trình CardWorks
Nhập thông tin khách hàng trên chương trình CardWorks
Scan toàn bộ hồ sơ phát hành thẻ của khách hàng và đính kèm vào chương trình
CardWorks
Sau khi hoàn tất nhập hồ sơ, chương trình CardWorks sẽ tự động chuyển hồ sơ
về phòng tác nghiệp thẻ
Khi nhập thông tin khách hàng, cán bộ nghiệp vụ thẻ phải nhập thật chính xác tránh
trường hợp thông tin khách hàng nhập vào chương trình CardWorks không khớp giữa
thông tin hồ sơ của khách hàng và thông tin nhập vào hệ thống dẫn đến tình trạng gửi sao
kê không đúng theo phương thức và địa chỉ của khách hàng yêu cầu, tin nhắn SMS không
gửi được đến số điện thoại đăng ký
18. 11
- Chuyển hồ sơ khách hàng đến cán bộ kinh doanh thực hiện lưu theo quy định
Trên thực tế tại đơn vị để đơn giản và rút ngắn thời gian phát hành và hạn chế hồ sơ đi
lòng vòng, quá trình nhập thông tin khách hàng trên chương trình CardWorks được đảm
nhiệm bởi cán bộ kinh doanh.
2.2.5. Phê duyệt hồ sơ phát hành thẻ trên chương trình CardWorks
Tại phòng tác nghiệp thẻ, hàng ngày, cán bộ phụ trách thực hiện:
- Kiểm tra danh sách khách hàng yêu cầu phát hành thẻ trên chương trình CardWorks
- Kiểm tra tính chính xác của các thông tin được cập nhật trên chương trình CardWorks
và các bản scan hồ sơ phát hành của khách hàng được đính kèm:
Trường hợp hạn mức yêu cầu của khách hàng nằm trong hạn mức phán quyết
của đơn vị: lãnh đạo phòng tác nghiệp thẻ duyệt hồ sơ phát hành thẻ trên chương
trình CardWorks
Trường hợp hạn mức yêu cầu của khách hàng nằm ngoài hạn mức phán quyết
của đơn vị: phòng tác nghiệp thẻ in và chuyển hồ sơ phát hành thẻ của khách
hàng đến phòng kinh doanh thẻ để tiến hành tái thẩm định hồ sơ.
2.2.6. Tái thẩm định hồ sơ
- Căn cứ vào hồ sơ, chứng từ liên quan do phòng tác nghiệp thẻ cung cấp, trong vòng 02
ngày làm việc, phòng tái thẩm định tiến hành công tác tái thẩm định:
Kiểm tra đối chiếu chứng từ, hồ sơ cấp tín dụng đầy đủ và hợp lệ
Yêu cầu các đơn vị bổ sung/ cung cấp thêm chứng từ thực hiện công tác tái thẩm
định (nếu cần).
Thực hiện tái thẩm định hồ sơ khách hàng
Nêu rõ đề xuất liên quan đến việc đồng ý hay không đồng ý về đề xuất của các
đơn vị ngay trên tờ trình hoặc lập tờ trình tái thẩm định mới và trình Giám đốc
trung tâm thẻ (hoặc người được ủy quyền) có ý kiến và duyệt hạn mức cuối
cùng.
2.2.7. Duyệt hồ sơ tái thẩm định
- Giám đốc trung tâm thẻ (hoặc người được ủy quyền) xem xét và phán quyết hạn mức
thẻ tín dụng đối với hồ sơ phát hành thẻ của khách hàng
- Phòng tái thẩm định gửi phòng tác nghiệp thẻ bản chính hồ sơ đã được Giám đốc trung
tâm thẻ (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt, phòng tác nghiệp thẻ thực hiện scan
hồ sơ, đính kèm trên chương trình và thực hiện duyệt hồ sơ phát hành thẻ của khách
hàng trên chương trình CardWork. Hoàn trả bản chính hồ sơ về phòng kinh doanh thẻ
19. 12
- Phòng kinh doanh thẻ lưu hồ sơ tái thẩm định theo quy định.
2.2.8. Phát hành thẻ
Sau khi hệ thống CardWork chạy batch cuối ngày, vào đầu ngày làm việc kế tiếp, phòng tác
nghiệp thẻ thực hiện:
- Lãnh đạo phụ trách phát hành thẻ
Lấy và lưu file cá thể hóa thẻ (đã được mã hóa) cùng với báo cáo danh sách cá
thể hóa thẻ được sinh ra từ hệ thống CardWork.
Chuyển file cá thể hóa thẻ cho cán bộ cá thể hóa thẻ
Ký duyệt và chuyển báo cáo cho cán bộ quản lý phôi thẻ
- Cán bộ quản lý phôi thẻ
Căn cứ theo báo cáo nhận từ lãnh đạo, xuất phôi thẻ theo đúng loại và số lượng.
Ghi sổ theo dõi xuất nhập phôi thẻ và yêu cầu cán bộ cá thể hóa thẻ ký nhận.
Cán bộ cá thể hóa thẻ
Tiếp nhận file cá thể hóa thẻ (đã được mã hóa) từ lãnh đạo và phôi thẻ từ cán bộ
quản lý phôi thẻ.
Lưu file cá thể hóa thẻ, thực hiện giải mã file và cá thể hóa thẻ
Công tác cá thẻ hóa thẻ phải đảm bảo đúng loại, đúng thông tin, đúng số lượng.
Trường hợp phát hiện thông tin cá thể hóa thẻ có sai sót hoặc bị trùng lắp, cán bộ
cá thể hóa thẻ phải thông báo ngay với lãnh đạo để phối hợp kiểm tra, xác nhận
lại thông tin đúng
Ghi sổ theo dõi giao nhận thẻ đã cá thể hóa và yêu cầu cán bộ phân phối thẻ ký
nhận.
- Cán bộ in PIN
Thực hiện in PIN
Ghi sổ theo dõi giao nhận PIN đã in và yêu cầu cán bộ phân phối thẻ ký nhận.
- Cán bộ phân phối thẻ
Tạo báo cáo danh sách PIN cấp lại từ chương trình CardWorks và trình lãnh đạo
ký duyệt
Tiếp nhận thẻ (đã được cá thể hóa)/ PIN đã in kèm báo cáo đã ký duyệt
Đóng gói thẻ/ PIN vào 2 phong bì khác nhau theo từng khách hàng và từng chi
nhánh, đảm bảo phong bì đã được dán kín. Khi đóng gói thẻ/ PIN, lưu ý kèm
hướng dẫn sử dụng, cẩm năng mua sắm hoặc các tờ rơi khác,…
20. 13
Thực hiện phân phối thẻ/ PIN về các đơn vị, đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và
đúng thời gian giao nhận thẻ/ PIN theo quy định hiện hành của VPBANK.
Lập sổ theo dõi việc giao nhận thẻ/ PIN
2.2.9. Gửi thẻ/ PIN cho khách hàng
Nhận thẻ/PIN từ phòng tác nghiệp thẻ
Cán bộ kinh doanh nhận thẻ và kiểm tra phong bì thẻ/PIN (không xé phong bì)
do phòng tác nghiệp thẻ gửi, đối chiếu với danh sách thẻ đã phát hành (được tạo
từ chương trình CardWorks) lưu tại Sở giao dịch. Trường hợp thừa hoặc thiếu
thẻ/PIN, cán bộ kinh doanh thẻ thông báo ngay với phòng tác nghiệp thẻ để phối
hợp giải quyết.
Cán bộ kinh doanh thẻ lưu giữ thẻ/PIN vào nơi an toàn như két sắt, tủ khóa
Trả thẻ/PIN cho khách hàng: cán bộ kinh doanh có thể giao tận nơi hay gọi cho khách hàng
hẹn ngày đến lấy
Khi trả thẻ/PIN cho khách hàng, cán bộ kinh doanh hoặc nhân viên quầy tư vấn tư vấn cho
khách hàng về:
Những thông tin mặt trước và mặt sau của thẻ, tiện ích của thẻ
Tư vấn hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức rút tiền
Hướng dẫn sử dụng thẻ và các lưu ý khi thực hiện giao dịch trên ATM/POS.
Giải thích về ngày sao kê, ngày đến hạn thanh toán, các hình thức thanh toán dư
nợ thẻ tín dụng, biểu phí dịch vụ và các loại phí lãi phát sinh liên quan đến giao
dịch thẻ.
Yêu cầu khách hàng tham khảo điều kiện, điều khoản sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế của VPBANK và một số quy định về gia hạn thẻ, tăng/giảm hạn mức, đóng
thẻ,… trong quá trình khách hàng sử dụng thẻ
Các thông tin ưu đãi đối với chủ thẻ VPBANK theo từng thời kỳ
Các thông tin hướng dẫn khác
Sau khi khách hàng nhận thẻ, tùy theo nhu cầu kích hoạt thẻ ngay hay không mà phòng tác
nghiệp thẻ tiến hành kích hoạt thẻ
Do công tác gửi thẻ và kích hoạt thẻ được thực hiện ở 2 bộ phận khác nhau nên phải có sự
phối hợp chặt chẽ để tránh trường hợp khách hàng nhận thẻ rồi mà không sử dụng do chưa
được kích hoạt hay khách hàng chưa yêu cầu kích hoạt ngay mà đơn vị tiến hành kích hoạt.
21. 14
2.3. Phân tích hoạt động cho vay thẻ tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại trung tâm
cho vay tiêu dùng Miền Nam – VPBANK
2.3.1. Số lượng thẻ phát hành 2014 – 2016
Trung tâm cho vay tiêu dung miền Nam được xây dựng mô hình bán hàng trực tiếp và
năm ngoài cơ cấu tổ chức của ngân hàng. Vì thế để công việc được thuận lợi hơn Trung Tâm
đã chia các thành 2 Nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm 6 leader quản lí 6 team để thuân tiện
cho việc quản lí và quan sát quá trình kinh doanh của Trung Tâm. Số liệu dưới đây sẽ cho ta
thấy về tỉ lệ hiệu quả công việc của 2 nhóm
Bảng 2.1: Số lượng thẻ phát hành 2014 – 2016
Đơn vị: Thẻ
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Nhóm 1 7.193 64,5% 9.024 60,2% 11.137 55%
Nhóm 2 3.958 35,5% 6.266 39,8% 9.117 45%
Tổng 11.151 100% 15.290 100% 20.254 100%
Nguồn: Số lượng thẻ phát hành 2014 – 2016
Qua bảng số liệu trên nhìn chung ta thấy nhóm đạt được thành tích chính của trung
tâm là nhóm 1 với các thành tích luôn trên mức nhóm 2 và có các năm đặc biệt đạt thành tích
cao trên 60% là các năm 2014 và 2015, đặc biệt là vào năm 2014 với thành tích đạt được
7.193 thẻ chiếm tới 64,5% đây là năm mà doanh số của nhóm 1 vượt mức ngoài chỉ tiêu so
với nhóm 2 tới 3.235 thẻ, so với năm tiếp theo 2015 thì thành tích của 2 nhóm có phần được
thu hẹp so với nhóm 2, nhóm 1 đạt được 9.024 chiếm 60,2% thành tích có giảm nhưng vẫn
cao hơn so với nhóm 2: 6.266 chiếm 39,8% và việc tăng năng suất theo từng năm tới năm
2016 thì thành tích của nhóm 2 đã tăng lên 9.117 thẻ chiếm 45% so với nhóm 1: 11.137 thẻ
chiếm 55%.
Nhìn chung thì số lượng thẻ phát hành qua các năm của trung tâm tăng theo các năm.
Năm 2014 là thành tích thấp nhất với doanh số phát hành thẻ đạt 11.151 thẻ nguyên nhân chủ
yếu là do việc sử dụng thẻ tín dụng đối với khách hàng còn quá xa lạ nên việc thâm nhập thị
trường của các nhóm có phần bị hạn chế, nhưng qua các năm thành tích của trung tâm tăng
lên rõ rệt với thành tích 20.254 thẻ được phát hành cho khách hàng năm 2016 đạt doanh số
cao nhất trong các năm, thành tích này có được là nhờ sự nổ lực của các nhóm thông qua việc
truyền thông tới khách hàng các lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng và các ưu đãi của ngân
22. 15
hàng trong việc kích cầu khách hàng sử dụng thẻ qua đó giúp cho việc sử dụng thẻ tín dụng
trở nên thông dụng hơn.
2.3.2. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành
Bảng 2.2. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành phân theo địa bàn
Đơn vị: Thẻ
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Số lượng Tỷ
trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Khu vực TP HCM 7.806 70% 9.480 62% 12.152 60%
Khu vực còn lại 3.345 30% 5.810 38% 8.102 40%
Tổng Khu vực miền
Nam
11.151 100% 15.290 100% 20.254 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
Qua bảng số liệu trên, cho thấy số lượng người dân ngày càng biết nhiều về loại thẻ tín dụng
của ngân hàng, Từ năm 2014: 11.151 thẻ đến năm 2015: 20.254 thẻ cho thấy số lượng khách
hàng biết về thẻ tín dụng ngày càng nhiều tăng lên 9.103 thẻ và đang có chiều hướng tăng lên
+ Khu vực TP HCM: khu vực đầu tiên biết về thẻ tín dụng tuy thời gian đầu có chút khó khăn
trong việc tiếp cận với khách hàng năm 2014: 7.806 nhưng nhờ sự đầu tư vào dịch vụ mới nên
việc các khách hàng ở khu vực TP HCM tiếp cận với dịch vụ mới này cũng không khó khăn
và đang ngày càng tiếp tục tăng nhanh theo thời gian năm 2016: 20.254
+ Khu vực còn lại: Khu vực khó tiếp cận với những công nghệ mới sự bất cập này được thể
hiện rõ qua những năm đầu và những năm sau năm 2014: 3.345 và theo sự phát triển của công
nghệ và các dịch vụ ngày càng tăng việc tiếp cận với những khách hàng ở các vùng không
phát triển đã dễ dàng hơn minh chứng cho việc này là năm 2016: 8.102 và đang có dấu hiệu
tăng,
Với việc phát triển sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng không chỉ ở địa phận TP HCM
mà còn phát triển nhiều hơn ở các vùng lân cận như năm 2016: tỷ trọng của TP HCM so với
khu vực còn lại chỉ còn 60% - 40% điều đó là bằng chứng cho thấy sự hội nhập của các vùng
đang đua tranh phát triển với nhau không kém gì khu vực thành phố HCM
23. 16
Bảng 2.3. Cơ cấu tỷ lệ thẻ tín dụng phát hành phân theo loại thẻ
Đơn vị: Thẻ
Thẻ 2014 2015 2016
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Số lượng Tỷ trọng
(%)
Mastercard MC2 3.568 32% 7.186 47% 11.950 59%
VPLady 0 0% 0 0% 1.013 5%
VPBank Setup 1.673 15% 3.211 21% 2.025 10%
Mastercard
Palatium
5.910 53% 3.975 26% 2.228 11%
VPBank Palatium
Mastercard
0 0% 918 6% 3.038 15%
Tổng 11.151 100% 15.290 100% 20.254 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
- Master Card MC2: thẻ dành cho người thu nhập thấp, thời điểm ban đầu thẻ MC2 không
được phổ biến mạnh mẽ do khách hàng chưa biết nhiều về thẻ tín dụng và khách hàng sử
dụng loại thẻ này đa số là công nhân những người có thu nhập hạn chế và những khách hàng
ở vùng còn khá xa lạ với các dịch vụ mới này, họ còn lo lắng về loại dịch vụ mới này của
ngân hàng nên năm 2014: 3.568 thẻ được phát hành cho các khách hàng thuộc dạng MC2
nhưng với việc marketing và những phương tiện truyền thông đến khách hàng để tăng tầm
hiểu biết nên năm 2016 số lượng thẻ được khách hàng đăng ký tăng nhanh lên đến 11.950
thẻ.
- VPLady: Thẻ dành cho các phái nữ, đây là loại thẻ cao cấp hơn yêu cầu khách hàng có
khoảng thu nhập từ 7.000.000 đồng trở lên, thẻ VPLady trong khoảng thời gian 2014, 2015
chưa được phát hành và nó được gọp chung với thẻ VPBank Setup. Phải đến năm 2016 thẻ
VPBank Lady mới được phát hành rộng rãi cho các khách hàng là phái nữ nhằm tăng tính
năng mới riêng biệt và tạo điểm nhấn cho các loại thẻ tín dụng mà ngân hàng tạo ra, do mới
được phát hành trong năm 2016 nên lượng thẻ phát hành cũng không đạt mức quá cao 1.013 (
đạt 5% trên tổng doanh số phát hành thẻ )
- VPBank Setup: Thẻ dành cho phái nam, đây cũng là 1 loại thẻ tương tự như VPLady, thẻ
VPBank Setup được xuất hành trước VPLady lúc đầu thẻ chỉ được đưa ra để sử dụng chung
cho những khách hàng có thu nhập trên 7.000.000 đồng nên doanh số ban đầu khá cao 2014:
1.673 thẻ nhưng với việc phân tách khách hàng chia ra làm 2 loại thẻ nên tới năm 2016 doanh
24. 17
số của thẻ VPBank Setup có chiều hướng ổn định năm 2016 khi thẻ VPLady được ra mắt thì
doanh số bị phân chia ra làm 2 nên lượng doanh số của VPBank Setup được giữ ở mức khá ổn
định 2.025 thẻ
- MasterCard Palatium: Thẻ dành cho những người có thu nhập cao, thẻ Master Card
Palatium ban đầu khá hút khách do tính đẳng cấp của dòng thẻ này và sự sang trọng của thẻ
tín dụng, nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng và tầm hiểu biết của khách hàng về loại thẻ này được
truyền thông dể hơn trong khoảng thời gian đầu nên năm 2014: 5.910 thẻ nhưng trái ngược
với khoảng thời gian ban đầu khoảng thời gian sau thẻ MasterCard Palatium không được đăng
ký mở nhiều do khoảng thời gian lúc đầu lượng khách hàng đã được đăng ký là chính và kéo
theo đó là sự xuất hiện của loại thẻ VPBank MasterCard Palatium phục vụ cho khách hàng
chuyên đi du lịch, mua sắm cao cấp, hoặc khách hàng đi công tác thường xuyên nên năm
2016: 2.228
- VPBank MasterCard Palatium: Thẻ dành cho người thu nhập cao và đây là loại thẻ đặc
biệt dành cho các khách hàng hay đi công tác, du lịch và mua các mặt hàng cao cấp. Năm
2015 thẻ VPBank MasterCard Palatium mới bắt đầu được xuất hiện để nhằm đánh riêng cho
các khách hàng hàng trên ban đầu khá khó tiếp cận khách hàng nên năm 2015: 918 thẻ được
đăng ký mở, nhưng sang năm sau cùng với các phong trào của giới trẻ đi phượt, du lịch được
phát triển mở rộng nên nhu cầu du lịch cũng tăng nhanh để đáp ứng việc hạn chế sử dụng tiền
mặt tránh mất mác không cần thiết nên thẻ VPBank MasterCard Palatium cũng được khách
hàng bắt đầu sử dụng nhiều hơn năm 2016: 3.038 thẻ được phát hành
Nhìn chung số lượng thẻ phát hành trong khoảng thời gian đầu chủ yếu dành cho
khách hàng có thu nhập cao ( Master Card Palatium ) năm 2014: 5.910 thẻ. Cho đến năm
2016 thì khách hàng làm thẻ được chuyển sang cho khách hàng thu nhập thấp ( MC2 ) năm
2016: 11.950 thẻ việc chuyển giao này bắt đầu cho thấy việc khách hàng bắt đầu bắt nhịp với
cuộc sống của hiện nay với việc hạn chế sử dụng tiền mặt chuyển sang sử dụng thẻ tín dụng
25. 18
2.3.3. Doanh thu phát hành thẻ
Bảng 2.4. Doanh thu từ phí phát hành thẻ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Phí thường niên 5.617 82,2% 6.820 83,6% 8.707 82,2%
Phí phạt 929 13,6% 875 10,7% 1.256 11,8%
Phí khác: 281 4,2% 455 5,7% 620 6%
+ Phí rút tiền mặt 136 1,99% 206 2,5% 296 2,8%
+ Phí trả chậm 95 1,39% 153 1,9% 216 2,1%
+ Phí thanh toán
quốc tế
50 0,82% 96 1,3% 108 1,1%
Tổng 6.827 100% 8.150 100% 10.583 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
- Phí thường niên: Phí thường niên của thẻ tín dụng được giữ nguyên giá để khách hàng có thể
tiếp cận đến loại dịch vụ mới này, đây là loại hình thẻ mới nên ban đầu Ngân hàng có sử dụng
các chương trình hỗ trợ phí thường niên 1 năm đối với các công ty và các nhân viên nhà nước,
nhưng nhìn chung doanh thu phí thường niên của VPBank cho thấy việc khách hàng vẫn còn
duy trì sử dụng thẻ khá cao năm 2016: 8.707 triệu đồng chiếm tới 82,2% tổng doanh thu trong
mảng thẻ tín dụng
- Phí phạt: Do sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm thẻ tín dụng còn hạn chế nên ban đầu
khách hàng vẫn còn bị 1 số khoảng phạt do hoàn trả khoảng sử dụng trong thẻ tín dụng năm
2014: 929 triệu đồng cho đến năm 2015 thì giảm xuống còn 875 triệu đồng nhưng tới năm
2016 với sự tăng vọt của việc phát hành thẻ mà đa số là các khách hàng sử dụng loại thẻ MC2
( chủ yếu các khách hàng tỉnh ) nên lại dính vào chuyện hạn chế hiểu biết về 1 số đặc tính của
thẻ tín dụng năm 2016 lượng tiền phạt lại tăng lên 1.256 triệu đồng để khắc phục tình trạng
trên ngân hàng đang tích cực truyền thông nâng tầm hiểu biết của khách hàng và thực hiện các
biện pháp chăm sóc khách hàng ( gọi điện tư vấn, nhắc nhở đến ngày đóng phí…)
- Phí khác:
+ Phí rút tiền: Phí rút tiền chỉ là 1 khoảng nhỏ do nhu cầu ban đầu của khách hàng về việc
vẫn còn chưa quen sử dụng thẻ nên khách hàng có theo su thế rút tiền mặt
26. 19
Từ bản trên cho thấy doanh thu chủ yếu của ngân hàng trong việc phát hành thẻ nằm ở
khoảng phí thường niên năm 2014: 82,2% - năm 2015: 83,6% - năm 2016: 82,2%. Phí phạt
với phí khác chỉ chiếm 1 phần nhỏ trong doanh thu thẻ của ngân hàng.
Bảng 2.5. Doanh thu từ lãi
Đơn vị: triệu đồng
Chi tiêu 2014 2015 2016
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Lãi trả chậm 1.588 56,5% 1.477 37,7% 2.237 40,8%
Lãi trả góp 1.222 43,5% 2.443 62,3% 2.521 59,2%
Tổng 2.810 100% 3.920 100% 4.258 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
- Lãi trả chậm: trong khoảng thới gian đầu việc khách hàng đăng ký trả chậm có phần chiếm
nhiều năm 2014: 1.588 triệu đồng ( chiếm 56,5% ) và có xu hướng giảm trong các năm còn
lại năm 2016: 2.237 triệu đồng ( chiếm 40,8% ) việc là 1 phần do xu hướng phát triển kinh tế
của khách hàng, phần là việc sử dụng thẻ hợp lý tránh hạn chế sử dụng các khoảng tiền quá
cao so với thu nhập của bản thân
- Lãi trả góp: thời gian năm 2014: 1.222 triệu đồng do đa phần khách hàng trong thời điểm
này là khách hàng có thu nhập cao nên ít khi trả góp, đỉnh điểm của việc đăng ký trả góp là
năm 2015: 2.443 ( chiếm 62,3% ) với việc khách hàng bắt đầu sử dụng thẻ có chủ đích hơn và
việc lãi suất trả góp được ngân hàng và các công ty liên doanh đưa ra mức ưu đãi nhằm kích
cầu tiêu dùng của khách hàng
Nhìn chung thì khoảng lãi sinh lợi chủ yếu của ngân hàng là phần trả góp tuy năm đầu
việc lãi đăng ký trả chậm có phần trội hơn năm 2014: 1.588 triệu đồng ( chiếm 56,5% ) nhưng
tới các năm sau thì khách hàng đăng ký trả góp có phân chiếm nhiều hơn lần lượt năm 2015:
2.443 triệu đồng ( chiếm 62,3% ) và năm 2016: 2.521 triệu đồng ( chiếm 59,2% ) lý do cho
việc này chủ yếu là do các chính sách trả góp với lãi suất ưu đãi hơn, tiết kiệm được 1 khoản
lãi do đăng ký trả chậm nên việc đăng ký trả góp có phần chiếm được lòng của khách hàng
27. 20
2.3.4. Doanh số cho vay và thu nợ phân theo loại thẻ tín dụng
Doanh số cho vay
Chú thích:
- Titatium: VPLady, Setup
- Palatium: Master Card Palatium, VPBank Master Card Paltium
Bảng 2.6: Doanh số cho vay
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục 2014 2015 2016
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
MC2 5.352 19.04% 10.752 21,61% 17.925 29.49%
Titatium 5.019 17.68% 9.633 19,37% 9.144 15.04%
Palatium 17.730 63.28% 29.352 59,02% 33.695
55.47%
Tổng 28.101 100% 49.737 100% 60.764 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
- MC2: khoảng vay của loại thẻ thu nhập thấp trong khoảng thời gian đầu năm 2014: 5.352
triệu đồng ( chiếm 25.45% ) thời gian này chủ yếu khách hàng thu nhập thấp khá ít nên
khoảng vay cho loại thẻ này có phần bị hạn chế nhưng tới năm 2016: 17.925 triệu đồng (
chiếm 41,82% ) lượng vay của loại thẻ MC2 tăng nhanh rõ rệt do phần lớn khách hàng chủ
yếu của năm 2016 là khách hàng thu nhập thấp.
- Titatium: khoảng vay của loại thẻ này khá ít năm cao nhất là năm 2014: 5.016 triệu đồng (
chiếm 23,87% ) do chủ yếu khách hàng ở loại thẻ này là khách hàng tầm trung có trí thức sử
dụng tiền có phần hợp lý và là khách hàng đã là vợ chồng chi tiêu có kế hoạch nên khoản vay
của loại thẻ Titatium chiếm ít nhất trong 3 loại thẻ
- Palatium: chủ yếu thời gian đầu khách hàng ở loại thẻ này sử dụng khá cao năm 2014:
17.730 triệu đồng ( chiếm 50,68% ) 1 phần là do những năm đầu khách hàng chủ yếu của
ngân hàng là khách hàng thu nhập cao, 2 là khách hàng ở thẻ Palatium sử dụng mua hàng cao
cấp khá nhiều nên lượng vay trong thẻ cao ngất ngưỡng, nhưng tới những năm sau lượng vay
của khách hàng Palatium có phần suy giảm rõ rệt năm 2016: 15.792 triệu đồng ( chiếm
36,99% ) khách hàng chủ yếu ở năm này là MC2 và 1 phần do khách hàng thu nhập cao chi
tiêu có phần kĩ lưỡng hơn
28. 21
Bảng 2.7. Thu nợ cho vay và Tỷ lệ nợ quá hạn đối
Đơn vị: triệu đồng
Thu nợ cho vay
Khoản mục 2014 2015 2016
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
MC2 4.923 18.87% 9.891 21.19% 16.670 29.30%
Titatium 4.667 17.89% 8.910 19.08% 8.549 15.02%
Palatium 16.488 63.24% 27.884 59.73% 31.673 55.67%
Tổng 26.078 100% 46.685 100% 56.892 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn
MC2 50 19.53% 82 20.24% 153 29.03%
Titatium 60 23.43% 76 18.76% 79 14.99%
Palatium 149 56.04% 247 60.98% 295 55.98%
Tổng 256 100% 405 100% 527 100%
Nguồn: trung tâm cho vay tiêu dùng Miền Nam
Về thu nợ cho vay: Tình hình thu nợ cho vay của MC2 năm 2014 là 4.923 triệu đồng chiếm
tỷ trọng 18,87% tỷ lệ này tăng lên 21.19% trong năm 2015 và tăng mạnh lên 29,30% trong
năm 2016, cho thấy tình hình thu nợ cho vay của MC2 khả quan đáng kể, tuy nhiên một phần
là do doanh thu MC2 cũng tăng lên không ngừng trong 3 năm qua, nên các số liệu về tình
hình thu nợ cho vay và nợ quá hạn vì vậy mà cũng tăng theo, cũng giống như MC2, các sản
phẩm Tinatium, Platium đều tăng mạnh các số liệu thu nợ cho vay và tỷ lệ nợ quá hạn qua các
năm, tuy nhiên tỷ trọng của 3 loại sản phẩm này có thay đổi, cụ thể Titatium tỷ trọng 17,89%
tăng lên 19,08% và giảm vào 2016 là 15,5%. Cho thấy với Titatium tuy có thay đổi về tỷ
trọng thu nợ cho vay nhưng cũng không đáng kể. Tuy nhiên Platium lại có sự thay đổi nhiều
hơn và có xu hướng tỷ trọn thu nợ cho vay giảm dần theo thời gian từ 2014-2016, cụ thể
63,24% năm 2014 giảm còn 59% năm 2015 và giảm tiếp 55,67% năm 2016
Về Tỷ lệ nợ quá hạn : Palatium vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất so với 2 sản phẩm còn lại, cụ thể
là 56,04% trong năm 2015, và 60,98% năm 2016, 2016 lại giảm dần xuống 55,98%, tỷ trọng
cao thứ 2 là Titatium và cuối cùng là MC2, giao động từ 15% đến 30% so với tổng tỷ lệ nợ
quá hạn.
Cho thấy Palatium đang chiếm tỷ trọng nợ quá hạn lớn nhất trong các dòng sản phẩm của
VPBANK – Trung tâm Miền Nam, tập trung vào khách hàng có thu nhập cao, giới hạn tín
dụng cao nhất.
29. 22
2.4.Đánh giá
2.4.1.Ưu điểm
Thẻ VPBANK luôn là một thương hiệu lớn trong lĩnh vực thẻ thanh toán, VPBANK
cũng có quan hệ với các đại lý trên thế giới lâu năm đồng thời cũng học hỏi kinh nghiệm của
các tổ chức lớn trong khu vực cũng như trên thế giới.
Trong thời gian qua Ngân hàng VPBANK đã đạt được một số thành tựu nhất định số
lượng thẻ phát hành mới và các đơn vị chấp nhận thẻ của VPBANK ngày một tăng lên theo sự
phát triển của thị trường, cùng với sự thành công đó VPBANK đã đầu tư, lắp đặt nhiều máy
rút tiền tự động phân bố trên địa bàn Việt Nam nhằm làm giảm quá tải cho máy rút tiền ở trụ
sở chính và thuận tiện nhanh chóng, giảm chi phí đi lại cho khách hàng.
Quy trình chặt chẽ, có sự kết hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các bộ phận giúp hạn chế
tối đa rủi ro có thể xảy ra và tăng tính kiểm soát nội bộ.
Quá trình phát hành thẻ, công việc được phân cho từng bộ phận nghiệp vụ khác nhau
nhưng các bộ phận vẫn phối hợp nhịp nhàng với nhau.
Trách nhiệm được xác định rõ hơn đến từng bộ phận cụ thể và quyền phán quyết cấp
hạn cũng được quy định rõ ràng, do đó những thông tin về khách hàng và khoản vay được
minh bạch đối với các phòng ban.
Hệ thống đánh giá xếp hạng tín dụng, thẩm định thông tin khách hàng toàn diện về mặt
tài chính và phi tài chính, mang độ chính xác cao, hiệu quả do kết hợp nhiều nguồn thông tin
giúp đưa ra các đề xuất, giải pháp hiệu quả giảm rủi ro cho ngân hàng.
2.4.2.Nhược điểm
Tâm lý chuộng tiền mặt vẫn còn phổ biến trong người dân Việt Nam. Một trong những
khó khăn lớn trong việc phát triển thị trường thẻ là tâm lý ưa chuộng tiền mặt trong tiêu dùng
từ lâu đã bén rễ thành thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam. trong những công sở nhà
nước những doanh nghiệp sản xuất, thương mại hình thức trả lương chủ yếu vẫn bằng tiền
mặt. chính vì thế thói quen tiêu dùng bằng tiều mặt đã ăn sâu trong tâm trí người tiêu dùng
nên hiếm khi nghĩ đến một hình thức thanh toán khác. Hơn nữa trình độ dân trí và hiểu biết
của người dân Việt Nam về các thành tựu khoa học, công nghệ không được cao. Trong tâm lý
người dân khi đến ngân hàng chỉ có các doanh nghiệp và giao dịch phải hàng trăm triệu, hàng
tỷ đồng không thể chỉ có các doanh nghiệp là vài triệu nên đa phần xa lạ với các dịch vụ ngân
hàng và một khó khăn có thể khắc phục trong tương lai không xa là vấn đề chủ yếu là người
làm công ăn lươngvì vậy việc sử dụng thẻ được coi là xa xỉ không cần thiết. Hiện tại thẻ vẫn
chưa thể được coi là một phương tiện thanh toán phổ thông và hy vọng trong tương lai với
mức sống dần dần được nâng cao hơn và các công tác Marketing của ngân hàng có hiệu quả,
dịch vụ thẻ sẽ không còn xa lạ với phần lớn người dân. Mặt khác các dịch vụ thanh toán trực
30. 23
tuyến mobile banking, internet banking, ví điện tử …mới chỉ dừng lại ở quy mô nhỏ hẹp chưa
triển khai trên diện rộng, mới chỉ đáp ứng nhu cầu thanh toán nhỏ lẻ của khách hàng
Khó khăn trong việc phát triển mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ. Tuy hàng năm số
lượng các cơ sở chấp nhận thẻ tăng lên nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển
của thị trường thẻ. Các cơ sở chấp nhận thanh toán nhưng không mặn mà với việc thanh toán
qua thẻ do việc chiết khấu chỉ 2,5%. Thêm nữa VPBANK còn gặp phải sự cạnh tranh quyết
liệt của các ngân hàng khác trong việc phát triển đơn vị chấp nhận thẻ Trên địa bàn một số
đơn vị chấp nhận thẻ đã chuyển sang chấp nhận thẻ của các ngân hàng khác.
Trên địa bàn Việt Nam có khoảng 20 Ngân hàng cạnh tranh nhau về sản phẩm thẻ
khiến cho áp lực cạnh tranh rất lớn. Các Ngân hàng khác có Tổ thẻ tiếp thị tới tận tay khách
hàng, phong cách chuyên nghiệp. Trong khi hiện tại VPBANK, các cán bộ đang làm thẻ còn
kiêm thêm nhiều nhiệm vụ khác, mức phí áp dụng khá cao, giao chỉ tiêu còn chưa sát, quá cao
so với tiềm năng của chi nhánh.
-Một số tồn tại khác:
Việc cung cấp tài liệu quảng cáo ( poster, băng rôn, tờ rơi…) từ VPBANK về tới chi
nhánh còn chậm
Tiện ích của thẻ chưa thực hiện nghiệp vụ thấu chi nên chưa hấp dẫn với các đơn vị trả
lương qua tài khoản.
Tiến độ thực hiện in thẻ tại TTT còn chậm. Đặc biệt trong dịp cuối năm phát hành thẻ
liên kết cho các trường Đại học còn chậm.
Các CBTD là những cán bộ chăm sóc khách hàng, đi quảng bá, giới thiệu với khách
hàng sử dụng thẻ TDQT nhưng hiện nay CBTD không được sử dụng thẻ TDQT vì trái với
QĐ về cho vay đối với CBCNV trong hệ thống VPBANK.
Do quy trình phát hành thẻ có sự phối hợp giữa các bộ phận để giảm thiểu rủi ro cho
ngân hàng có thể dẫn đến tình trạng tiêu tốn nhiều thời gian và kém linh hoạt.
Theo như quy trình thì công tác thẩm định phải do cán bộ thẩm định tiến hành thẩm
định nhưng trên thực tế cán bộ kinh doanh kiêm nhiệm luôn vai trò thẩm định do đó có thễ
dẫn đến nhiều rủi ro cho ngân hàng.
Trên lý thuyết, khách hàng được miễn lãi suất tối đa 45 ngày. Nhưng nếu khách hàng
không thanh toán hết 100% số tiền đã dùng đúng hạn thì mức lãi suất được tính rất cao. Tuy
nhiên, lãi suất này không phải được tính từ ngày trả chậm mà từ ngày khách hàng cà thẻ thanh
toán do đó cán bộ kinh doanh hoặc nhân viên tư vấn phải tư vấn thật kỹ cho khách hàng
31. 24
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1.Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ngân hàng
3.1.1. Phát triển sản phẩm mới
Theo xu hướng phát triển trong lĩnh vực kinh doanh thẻ trên thế giới và trong khu vực,
VPBANK trong thời gian tới sẽ nghiên cứu tìm kiếm đối tác và đưa ra các sản phẩm mới,
hiện đại, tiện dụng để phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và dịch vụ thẻ. Cụ
thể, để tận dụng cơ sở khách hàng và những lợi thế của các tổ chức thương mại lớn trong
nước, VPBANK sẽ liên kết với các đối tác tài chính quốc tế để đưa ra lưu hành các sản phẩm
thẻ liên kết. Trước mắt là thẻ liên kết Amex Blue Box cùng với Vietnam Airlines. Sau đó sẽ
có phát triển thẻ liên kết thương hiệu Visa hoặc Master cùng với bảo hiểm, viễn thông,
Petrolimex. Song song với nó, VPBANK cũng đang triển khai quá trình chuyển đổi sang công
nghệ thẻ chip vì loại thẻ này không những tăng thêm sự an toàn mà còn tăng khả năng cạnh
tranh với các ngân hàng nước ngoài trong điều kiện Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế khu
vực và quốc tế.
3.1.2. Về xúc tiến khách hàng
Hiện nay dịch vụ thẻ tín dụng còn là một dịch vụ tương đối mới chưa được nhiều
người dân biết đến, đòi hỏi phải có sự tuyên truyền, khuyếch trương quảng cáo và công tác
marketing của đội ngũ cán bộ khách hàng. Trong thời gian tới VPBANK sẽ đẩy mạnh công
tác này thông qua việc xây dựng chương trình quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng, tăng cường, bồi dưỡng lực lượng cán bộ marketing cơ sở và Trung ương, có chính
sách khen thưởng , khuyến khích thích đáng cho các chi nhánh, cá nhân làm công tác khách
hàng tốt.
3.1.3. Phát triển công nghệ
Để theo kịp những phát triển công nghệ của thời đại, đáp ứng ngày tốt hơn nhu cầu
của khách hàng, VPBANK sẽ nghiên cứu nâng cấp hệ thống xử lí dịch vụ thẻ, khắc phục
những tồn tại về kĩ thuật đồng thời tiếp cận các công nghệ mới trên thế giới.
3.2.Giải pháp cụ thể nhằm tăng cường họat động phát hành và thanh toán thẻ tín dụng
tạiNgân hàng
3.2.1. Giải pháp nhằm tăng cường đối tượng sử dụng thẻ tín dụng
Nguyên nhân của việc hạn chế đối tượng sử dụng thẻ như đã trình bày ở trên gồm có
sự hạn chế về trình độ dân trí và tập quán thanh toán dùng tiền mặt, công tác Marketing của
ngân hàng và nguyên nhân do chính bản thân dịch vụ. Về trình độ dân trí và tập quán thanh
toán không dùng tiền mặt thì có thể nói đây là vấn đề nhạy cảm và khó tác động một cách trực
32. 25
tiếp để làm thay đổi nó. Sự hội nhập kinh tế quốc tế và sự tăng trưởng của thị trường tài chính
Việt Nam sẽ làm thay đổi những tập quán này. Việc mà các ngân hàng như VPBANK có thể
làm là đóng góp một cách tích cực vào sự phát triển của thị trường tài chính bằng các hoạt
động như nâng cao chất lượng dịch vụ và marketing.
Về công tác marketing và quảng bá sản phẩm, VPBANK cần phải có những chiến
lược rõ ràng dựa trên cách làm việc khoa học. Trước hết cần phải phân đoạn thị trường và lựa
chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm, sau đó phải có những chiến lược riêng cho từng nhóm
khách hàng. Cụ thể như sau:
Đối với công tác phân đoạn thị trường, trước hết cần phải quan tâm đánh giá lại những
đặc điểm của thị trường Việt Nam. Thứ nhất, đối với 70% dân số Việt Nam sống ở nông thôn
và gần 60% lao động trong nông nghiệp với mức thu nhập thấp và không ổn định, đa phần là
dân trí thấp. Họ còn chưa hiểu và hình dung được khái niệm thẻ như thế nào huống chi nói
đến sử dụng. Vì vậy, trong điều kiện hiện nay VPBANK không nên tập trung chú ý, hướng
dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế vào phục vụ đối tượng này.
Thứ hai, đối với dân số ở thành thị cũng nên được phân loại thành 2 đối tượng: những
đối tượng có thu nhập trung bình trở xuống và những đối tượng có thu nhập khá trở lên. Tất
nhiên để phân biệt 2 đối tượng này ngân hàng có thể thông qua các công ty làm nhiệm vụ điều
tra thị trường hoặc tự điều tra nhưng phải dựa trên những phương pháp khoa học, linh hoạt và
kết hợp với tình hình thực tế của đất nước và của từng khu vực, bởi vì thực tế việc điều tra về
thu nhập của một người bao giờ cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm. Ví dụ, đối tượng có thu
nhập trung bình là những người có mức thu nhập bình quân từ 2 triệu đồng/tháng trở xuống.
Đó là những người buôn bán nhỏ, thợ thủ công, công nhân, sinh viên,...Việc mua sắm hàng
hoá và chi trả dịch vụ của những người dân này là những khoản nhỏ lẻ, phải tính tới hàng
tháng, hàng năm mới có được 1 lần mua các đồ dùng đắt tiền...Trong số họ cũng có người đi
du lịch xa bằng máy bay, ăn nghỉ tại khách sạn, v.v... Song đó là kết quả của một quá trình
tích luỹ tiết kiệm lâu dài, hay một khoản tài chính đột xuất như quà biếu, tiền lương, không
phải là thường xuyên. Do vậy, việc phát hành thẻ cho đối tượng này thực tế khá khó khăn và
có thể nói là không kinh tế. Tuy vậy thực tế họ là lượng khách hàng có tiềm năng do dễ được
tiếp xúc với những phương tiện thông tin đại chúng và nhiều thành phần kinh tế, nên
VPBANK có thể tiếp thị tới họ những sản phẩm khác của ngân hàng hiện đại ví dụ như thẻ
ghi nợ nội địa. Đây sẽ là một cách làm khôn ngoan để nắm giữ khách hàng mà không lo lắng
nhiều về những rủi ro có tính kinh tế lớn.
Cũng trong ví dụ trên, đối tượng thứ hai sẽ là đối tượng có thu nhập khá trở lên, tức là
những người có thu nhập bình quân trên 2 triệu đồng/tháng. Đó là những người làm việc ở
33. 26
trong các cơ quan nước ngoài, hay cơ sở liên doanh đầu tư nước ngoài, hoặc một số ngành có
thu nhập cao như: dầu khí, ngân hàng, bưu điện, hàng không...; chủ doanh nghiệp tư nhân và
doanh nghiệp nhà nước, có nhu cầu hay có điều kiện thường xuyên đến các siêu thị, nghỉ tại
khách sạn, đi máy bay, đi du lịch... Rõ ràng đây là đối tượng chính và có xu hướng tăng lên
trong việc sử dụng thẻ mà VPBANK cần tập trung khai thác.
Thứ ba, đối tượng cuối cùng là người nước ngoài, bao gồm cả người cư trú và người
đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, người của các tổ chức quốc tế ở Việt Nam, đồng thời những
người không cư trú như Việt kiều về thăm tổ quốc, khách du lịch, thương gia nước ngoài đến
tìm hiểu thị trường Việt Nam, người nước ngoài đến làm việc ngắn ngày. Đối tượng này có
nhu cầu dùng thẻ thực sự và khá đông, bình quân trên 1 triệu người mỗi năm. Đây hiện đang
là thị trường lớn nhất của VPBANK. Tuy vậy, nhóm này hay sử dụng thẻ do ngân hàng nước
ngoài phát hành, ngân hàng thường chỉ phục vụ họ hoạt động thanh toán. Vậy nên tăng cường
nâng cao chất lượng phục vụ thanh toán để thu hút họ và phần nào có thể kéo họ sử dụng thẻ
tín dụng do ngân hàng phát hành.
Tóm lại, VPBANK cần phân tích chi tiết cụ thể các tầng lớp dân cư, các đối tượng
nước ngoài cư trú và không cư trú để tìm ra được những nhóm khách hàng tiềm năng. Từ đó
có những biện pháp đẩy mạnh marketing phù hợp để những khách hàng tiềm năng thực sự trở
thành khách hàng của ngân hàng.
Sau công tác phân loại thị trường, công tác quảng cáo và tiếp thị cần phải được quan
tâm nhiều hơn nữa. Rất nhiều người dân biết rằng VPBANK là một ngân hàng tốt, chất lượng
hàng đầu Việt Nam, song lại không hề biết gì về các sản phẩm thẻ tín dụng cũng như nhiều
sản phẩm khác của ngân hàng. Điều này cho thấy công tác tiếp thị, quảng cáo thẻ và các dịch
vụ về thẻ của VPBANK còn chưa hiệu quả. Đơn cử như việc, tới thời điểm hiện nay, chưa hề
có thông tin quảng cáo nào về thẻ của VPBANK được xuất hiện trên truyền hình, và việc in
ấn các tờ rơi để giới thiệu với khách hàng về các dịch vụ chào bán, thủ tục giao dịch... cũng
thực hiện ở diện hẹp. Các đợt quảng cáo chỉ chủ yếu được triển khai theo yêu cầu củng cố mối
quan hệ giữa các báo là chính chứ không phải nhằm mục đích hướng tới khách hàng. Thực
trạng đó đòi hỏi phải có hướng giải quyết ngay.
3.2.2. Giải pháp cho vấn đề phát triển hệ thống ATM và các điểm chấp nhận thẻ của
VPBANK
Trước khi trình bày nội dung giải pháp, tôi cần phải nói rõ rằng: Tuy thẻ ATM không
thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, đồng thời đối với ngân hàng, cụ thể là VPBANK thì
thường không khuyến khích dùng thẻ tín dụng để rút tiền qua máy ATM (chính vì lẽ đó nên
ngân hàng tính phí rút tiền mặt khá cao), tuy nhiên, xét trong tình hình của thị trường tài chính
34. 27
Việt Nam với xu hướng chung của người tiêu dùng là vẫn ưa thích tiền mặt như hiện nay, việc
nâng cấp hoàn hảo hệ thống ATM – máy rút tiền tự động là thực sự cần thiết. Bởi ngoài việc
phục vụ cho hoạt động của thẻ ATM, việc có thể rút tiền ở khăp nơi với thẻ tín dụng nhờ một
hệ thống máy ATM hiện đại sẽ thúc đẩy mạnh mẽ lượng khách hàng tham gia.
Như phần trình bày ở chương 3 đã cho thấy rằng, thị trường thẻ tín dụng ở Việt Nam
cần phải có sự thay đổi: đó là liên kết lại. Việc thiếu liên kết giữa các ngân hàng về mặt cơ sở
vật chất, cụ thể trong hệ thống máy ATM và hệ thống cơ sở chấp nhận thẻ, sẽ gây ra lãng phí
lớn khi các ngân hàng đã phải tốn một khoản tài chính khổng lồ để đầu tư trang thiết bị, công
nghệ, nhân lực để quản lý và vận hành cho một hệ thống máy mà mỗi máy chỉ phục vụ cho
vài trăm thẻ. Việc kết nối rời rạc cũng tạo ra sự bất tiện cho người tiêu dùng. Người sử dụng
thẻ ATM của ngân hàng này không thể giao dịch với thiết bị của ngân hàng khác. Và nếu sử
dụng chiếc thẻ chỉ để rút tiền và một vài dịch vụ khác nhưng phải đi tìm cho được chiếc máy
ATM của chính ngân hàng phát hành thẻ mới giao dịch được, sẽ khiến cho khách hàng nản
lòng vì bất tiện hơn giao dịch tiền mặt. Vì vậy, khách hàng sẽ không còn muốn dùng thẻ nữa.
Điều đó thực sự trái với những cố gắng làm tăng đối tượng sử dụng thẻ đã nói ở trên.
Như vậy có thể nói rằng mục tiêu của phần lớn các ngân hàng là tìm ra một sự phương
thức liên kết hoàn hảo càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, với đặc thù của Việt Nam thì còn nhiều
vấn đề cần phải bàn. Bởi trước khi liên kết, các ngân hàng đều cho rằng quan trọng nhất là
giữa các ngân hàng phải có một nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đồng nhất để có
thể kết nối. Trong khi đó với điều kiện của Việt Nam hiện nay, không phải ngân hàng nào
cũng có đầy đủ điều kiện về hệ thống kỹ thuật, nghiệp vụ và nhân sự để triển khai dịch vụ thẻ.
Chính vì vậy, giải pháp kết nối toàn hệ thống do NHNN làm đầu mối và đóng vai trò trung
tâm thanh toán bù trừ là giải pháp tốt nhất cho thị trường thẻ Việt Nam phát triển.
Khi NHNN trở thành trung tâm thanh toán bù trừ về thẻ, hệ thống ngân hàng sẽ có
nhiều lợi ích. Một là, tiết kiệm được chi phí cho các ngân hàng khi đầu tư mua sắm hệ thống
ATM và POS. Khi đó, một máy ATM tại 1 điểm giao dịch nào đó có thể sử dụng tất cả các
loại thẻ của tất cả các ngân hàng, và mỗi cơ sở chấp nhận thẻ chỉ cần trang bị 1 máy POS thay
vì phải trang bị rất nhiều máy của nhiều ngân hàng như hiện nay. Với các chi phí đầu vào như
vậy, NHNN có thể phân bổ cho các ngân hàng tuỳ theo số lượng thẻ của các ngân hàng được
giao dịch trên máy. Thứ hai, hệ thống thanh toán thẻ thống nhất tạo sự tiện lợi tối đa cho
khách hàng vì có thể sử dụng thẻ tại bất cứ nơi nào với mức phí thống nhất. Vấn đề còn lại
của các ngân hàng là công tác Marketing và chăm sóc khách hàng để phát hành được nhiều
thẻ hơn các khác. Ba là, có hệ thống thanh toán thẻ thống nhất mới giải quyết được yêu cầu cơ
bản hiện nay là giảm lượng tiền mặt trong lưu thông. Các NHTM sẽ khuyến khích các doanh
35. 28
nghiệp trả lương qua tài khoản và thẻ, có chính sách giảm phí cho các cá nhân sử dụng thẻ chi
trả các phí dịch vụ trong gia đình…Cũng như giảm phí thanh toán cho các cơ sở chấp nhận
thẻ...
3.2.3. Giải pháp cho vấn đề rủi ro trong khâu phát hành
Rủi ro trong khâu phát hành đã để cập đến ở chương 3, chính là tình trạng “thẻ chết”
phổ biến hiện nay. Tình trạng này băt nguồn từ nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân lớn
là do khâu marketing tuyên truyền của các ngân hàng còn yếu kém dẫn đến việc khách hàng
không biêt hết tính năng tiện ích của thẻ, thậm chí cho rằng thẻ tín dụng chỉ dùng để rút tiền
khi đi ra nước ngoài. Còn dối với những khách hàng hiểu về thẻ tín dụng và cũng thực sự có
nhu cầu thì lại gặp phải han chế là mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ chưa rộng rãi, các dịch vụ
đi kèm còn ít, thậm chí thanh toán hàng hoá, dịch vụ còn phải chịu phụ phí. Tất cả những
nguyên đó đã khiến cho nhiều chủ thẻ để thẻ “chết”.
Vấn đề cải thiện hoạt động marketing và tăng cường cải tiến chất lượng dịch vụ đi
kèm đã được nói đến ở phần trên, tôi không đề cập lại nữa. Còn một vấn đề là những đòi hỏi
về pháp lý để làm cơ sở cho việc giải quyết những ràng buộc về việc duy trì hoạt động thẻ của
chủ thẻ đối với ngân hàng, xin được đề nghị lên VPBANK. Mong VPBANK sẽ sớm hoàn
thành không chỉ luật về vấn đề này mà còn về toàn bộ hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng
để thuận tiện hơn cho các NHTM trong việc phát triển hoạt động thẻ.
Ngoài ra cần nhấn mạnh rằng đây là một vấn đề lớn của cả chung hệ thống ngân hàng,
trong đó VPBANK ảnh hưởng nhiều nhất. Vì vậy ngoài việc cải thiện tình trạng bằng các biện
pháp trên, VPBANK cũng cần phải phối hợp với các ngân hàng trong công tác quảng bá hay
tăng cường dịch vụ. Điều đó sẽ giúp cho các khách hàng có thái độ tích cực hơn trong việc sử
dụng thẻ, thực sự đem lại sự phát triển về chất cho thị trường.
36. 29
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế hiện đại, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà ở đây là
công nghệ thông tin, thì việc sử dụng phương tiện và dịch vụ không dùng tiền mặt là xu thế tất
yếu của các quốc gia trên thế giới, nhất là đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt
Nam nói riêng, trong đó thẻ tín dụng được xem là phương tiện hữu hiệu nhất. Với xu thế tất
yếu đó nhiều ngân hàng đã đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh thẻ. Ngoài ưu điểm không thể
phủ nhận như các tiện ích mang lại cho chính chủ thẻ, thị trường thẻ còn thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi từ dân cư, cung cấp các khoản tín dụng ngắn hạn, giảm lượng lưu thông tiền mặt
trong nền kinh tế.
Nắm bắt được xu thế này, VPBANK đã gia nhập vào thị trường thẻ tín dụng Việt
Nam. Dù tham gia vào thị trường thẻ khá muộn so với các ngân hàng khác, song VPBANK đã
có những thành công đáng kể trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tín dụng.
Sau khi tổng hợp lý luận và thực tiễn tình trạng phát hành thẻ của các Ngân hàng
thương mại với trọng tâm nghiên cứu là VPBANK, em đã có được những kiến thức nhất định
về hoạt động phát hành thẻ cơ bản về thẻ ngân hàng cũng như các nghiệp vụ phát hành và
thanh toán thẻ tín dụng.
Với kiến thức cũng như trình độ phân tích còn hạn chế, chắc chắn báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
37. 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Văn Tề, Trương Thị Hồng, thẻ thanh toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh toán
quốc tế tại Việt Nam, Nhà xuất bản trẻ.
2. PGS.TS.Nguyễn Thị Thu Thảo, Nghiệp vụ thanh toán quốc tế, Nhà xuất bản Lao động
Xã hội, năm 2014.
3. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ của VPBANK.
4. Tài liệu hướng dẫn của phòng quản lý và thanh toán thẻ tín dụng VPBANK.
5. Báo cáo thường niên của VPBANK năm 2013, 2014, 2015, 2016
6. VPBANK, 2013, Quy trình tiếp thị và phát hành thẻ tín dụng quốc tế VPBANK
MasterCard
7. VPBANK, Lịch sử hình thành và phát triển VPBANK, truy cập tại:
https://vpbank.com.vn/aboutus.aspx?stn=6&tp=24, ngày truy cập 5 tháng 11 năm 2014
8. PGS.TS Lê Văn Tề, Thẻ Thanh Toán quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh toán tại Việt
Nam, Nhà xuất bản Trẻ.