Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam - chi nhánh HCM - phòng giao dịch Bình Thạnh, cho các bạn tham khảo
20625
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Tải bài mẫu qua zalo 0936.885.877
dịch vụ làm báo cáo thực tập luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích hoạt động cho vay đối với kh cá nhân của ngân Hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpb) chi nhánh phú mỹ hưng
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam - chi nhánh HCM - phòng giao dịch Bình Thạnh, cho các bạn tham khảo
20625
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Tải bài mẫu qua zalo 0936.885.877
dịch vụ làm báo cáo thực tập luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích hoạt động cho vay đối với kh cá nhân của ngân Hàng tmcp việt nam thịnh vượng (vpb) chi nhánh phú mỹ hưng
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang, cho các bạn tham khảo
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập ngành ngân hàng hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cống Quỳnh, cho các bạn tham khảo
20480
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam- Chi nhánh Tân Định
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập ngành ngân hàng hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cống Quỳnh, cho các bạn tham khảo
20480
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam- Chi nhánh Tân Định
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Thực trạng nợ xấu và giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Bình Thạnh, PGD Tân Cảng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20575
Tải luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế Huế với đế tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Huế. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hoạt động huy động vốn, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú Mỹ Hưng, cho các bạn có thể tham khảo
Similar to Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh (20)
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin Sinh Học Ứng Dụng Trong Bảo Quản Trái Cây, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Quận Ngũ Hành Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành Thủy Sản Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
ận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị Doanh Nghiệp Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (Hose), các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng Tiêu Dùng Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Ngành Du Lịch – Khách Sạn Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Toán Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Hòa Vang, Thành Ph Ố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Phú Tài, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận Cẩm Lệ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Các Trường Mầm Non Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
1. i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN COMMERCIAL
BANK - CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
Giáo viên hướng dẫn : TS.Lê Tấn Phước
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Thọ
MSSV : TP1220120103
Lớp : Ngân Hàng-K2012TP2
Tp. Hồ Chí Minh, Niên khóa 2012-2016
2. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong trường, các anh chị và
các bạn tại ngân hàng thực tập. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày
tỏ lới cảm ơn chân thành tới:
Quý Thầy, Cô trong khoa Tài Chính Ngân hàng, Trường Đại Học Kinh Tế
TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 3 năm học tập. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình làm bài
khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một vững chắc
và tự tin.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hưỡng dẫn: TS.Lê Tấn Phước đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài chuyên đề tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Commercial Bank, chi nhánh Cống Quỳnh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em thực tập tại ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Trân trọng !
3. iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
4. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5. v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SÀI GÒN COMMERCIAL BANK - CHI
NHÁNH CỐNG QUỲNH.....................................................................................................2
1.1.Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn .................................................2
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................2
1.1.2.Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................3
1.1.3.Hoạt động kinh doanh chủ yếu..................................................................................3
1.1.4. Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua..........................................................5
1.2.Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh.....................7
1.2.1.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................7
1.2.2.Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................8
1.2.3.Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua ........................................................ 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ
VỪA TẠI SÀI GÒN COMMERCIAL BANK - CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH . 12
2.1.Những qui định của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank đối với hoạt động cho
vay các DNNVV.................................................................................................................... 12
2.1.1.Đối tượng cho vay ................................................................................................... 12
2.1.2. Các điều kiện vay vốn............................................................................................ 12
2.1.3. Thời hạn cho vay ................................................................................................... 13
2.1.4. Phương thức cho vay.............................................................................................. 14
2.1.5. Hồ sơ vay ................................................................................................................. 16
2.2.Các sản phẩm cho vay với DNNVV tại Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh
Cống Quỳnh........................................................................................................................... 17
2.3. Phân tích hoạt động cho vay với DNNVV tại Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh ............................................................................................................... 18
2.3.1.Phân tích doanh số cho vay .................................................................................... 18
2.3.2.Phân tích tình hình thu nợ....................................................................................... 24
2.3.3.Phân tích tình hình dư nợ........................................................................................ 26
2.3.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn.............................................................................. 27
6. vi
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay với DNNVV tại Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh ............................................................................................................... 28
2.4.1.Thành tựu đạt được.................................................................................................. 28
2.4.2Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 29
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI SÀI GÒN COMMERCIAL BANK - CHI NHÁNH
CỐNG QUỲNH ................................................................................................................... 30
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay với DNNVV tại Sài Gòn Commercial
Bank - chi nhánh Cống Quỳnh ............................................................................................ 30
3.1.1. Định hướng phát triển ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank: ........................ 30
3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh
Cống Quỳnh ....................................................................................................................... 31
3.2.Giải pháp phát triển hoạt động cho vay với DNNVV tại Sài Gòn Commercial Bank
- chi nhánh Cống Quỳnh....................................................................................................... 33
3.3.1. Các giải pháp tăng trưởng tín dụng. ..................................................................... 33
3.2.1.1. Hoàn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng .................................... 33
3.2.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với DNVVN ................................... 35
3.2.1.3. Đa dạng hóa phương thức cho vay và xây dựng chính sách thời hạn nợ
hợp lí................................................................................................................................ 35
3.2.1.4. Thành lập tổ phụ trách đối tượng khách hàng DNVVN nhằm tăng tính
chuyên môn hóa trong cho vay DNVVN.................................................................... 36
3.3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. ...................................................... 37
3.3.2.1. Nâng cao vai trò tư vấn, hỗ trợ KH trong quá trình hợp tác....................... 37
3.3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng...................................................... 37
3.3.2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức
nghề nghiệp..................................................................................................................... 39
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 42
7. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
BLĐ Ban lãnh đạo
CBNV Cán bộ nhân viên
CIC Thông tin tín dụng của khách hàng
CN Chi nhánh
CV Chuyên viên
DTI Tỷ lệ trách nhiệm trả nợ trên thu nhập
bình quân
HCM Hồ Chí Minh
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
MUE Hạn mức tối đa
NHBL Ngân hàng bán lẻ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
PGD Phòng giao dịch
TGĐ Tổng Giám Đốc
TMCP Thương mại cổ phần
SCB Sài Gòn Commercial Bank
8. 8
DANH MỤC BẢNG - BIỂU - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn …………………..1
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................8
Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay ............................................................................................... 18
Hình 1.1. Logo ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn………………………… …....2
Biểu đồ 1.1: Doanh thu và lợi nhuận.................................................................................. 11
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.................................................. 20
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh............ 22
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế...............Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.................................................. 25
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ về dư nợ cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh................................ 27
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2 quý đầu năm 2016.............................. 10
Bảng 2.1: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh........ 20
Bảng 2.2: Tốc độ tăng của doanh số cho vay .................................................................... 21
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh................ 23
Bảng 2.4: Tình hình thu nợ .................................................................................................. 24
Bảng 2.5: Tốc độ tăng của doanh số thu nợ....................................................................... 25
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh....................................................... 26
Bảng 2.7.Tốc độ tăng dư nợ................................................................................................. 27
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh Cống Quỳnh ................................................... 28
9. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, dù là nước công nghiệp phát triển
hay đang phát triển, doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân của mỗi nước. Bởi loại hình doanh nghiệp này đã góp phần tạo nên sự tăng
truởng cho nền kinh tế, đồng thời nó cũng tạo nên sự phát triển đa dạng cho các ngành
kinh tế góp phần cải thiện cán cân thanh toán tăng xuất khẩu hàng hoá thành phẩm và
tạo ra việc làm chủ yếu cho hơn 80% lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị.
Việt Nam đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
kinh tế nên việc phát triển mạnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là việc vô
cùng cần thiết. Tuy nhiên để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ chúng ta phải giải
quyết hàng loạt các vấn đề, khó khăn nhất chính là tạo vốn cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Công cuộc đổi mới nền kinh tế của chúng ta đã tác động mạnh mẽ vào hệ thống
ngân hàng hoạt động tín dụng được coi là nghiệp vụ then chốt cấp vốn cho nền kinh tế
phát triển tạo thu nhập chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Hiệu quả tín
dụng đang là mối quan tâm của các cấp lành đạo, các nhà quản trị ngân hàng, nó mang
tính chất sống còn đối với mỗi ngân hàng thương mại.
Nhận thức vấn đề đó trong quá trình tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh, em mạnh dạn chọn đề
tài : “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh”.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu:
Là một nước có nền kinh tế mới nổi, nhu cầu đầu tư sản xuất ở Việt Nam hiện
nay ngày càng cao và số doanh nghiệp đã có sự gia tăng vượt bậc, đặc biệt là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN).
Cũng như các quốc gia đang phát triển khác, lực lượng DNVVN Việt Nam
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trường, góp phần
đắc lực thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên vấn đề về vốn
luôn là một trong những trở ngại lớn đối với các DNVVN, khiến cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DN này còn nhiều khó khăn.
10. 2
Hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận DNVVN là nhóm khách hàng
mục tiêu, trong đó có ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống
Quỳnh. Những năm vừa qua, hoạt động cho vay DNVVN của C ngân hàng TMCP Sài
Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh đã đạt được những kết quả nhất định,
nhưng chưa đạt được mục tiêu đề ra, chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương
cũng như chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của nền kinh tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
3.1 Mục tiêuchung
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh; Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng.
3.2 Mục tiêucụ thể
- Phân tích tình hình thực trạng cho vay đối với các DNNVV trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng trong 3 năm 2014 – 2 quý đầu năm 2016.
- Tìm hiểu mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng
tư đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV cho ngân
hàng.
4. Đối tượng phương pháp và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cho vay đối với các DNNVV
tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
Trong bài nghiên cứu này em sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê để thu thập số liệu về hoạt động cho vay DNNVV tại
ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
trong 3 năm trở lại đây (2014-2016)
Phương pháp so sánh để thấy sự biến động.
Phương pháp diễn dịch và quy nạp dùng để diễn giải, phân tích vấn đề, sau đó
đúc kết lại để cho kết luận mang tính khách quan và khoa học.
4.3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối
với khách hàng DNNVV tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank
chi nhánh Cống Quỳnh với các yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
DNNVV.
11. 3
Phạm vi nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay tại ngân hàng Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh trong 3 năm trở lại đây 2014, 2015
và 2 quý đầu năm 2016.
5. Kết cấu nội dung khoá luận :
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1 Tổng quan về Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh
Chương 2: Thực trạng cho vay các doanh nghiêp nhỏ và vừa tại Sài Gòn Commercial
Bank - chi nhánh Cống Quỳnh
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Sài
Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh
12. 2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
COMMERCIAL BANK CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
1.1.Giới thiệuvề ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn có nguồn gốc xuất thân từ ngân hàng
thương mại cổ phần Quế Đô trước đây. NHTMCP Quế Đô được thành lập từ năm
1992. Sau 5 năm hoạt động, đến năm 1997 đổi tên thương hiệu mới là NHTMCP Sài
Gòn. Trải qua 11 năm hình thành, đi vào hoạt động, củng cố, phát triển, đến tháng 4
năm 2003 thương hiệu NHTMCP Sài Gòn chính thức được giới thiệu trên thương
trường thay thế cho thương hiệu NHTMCP Quế Đô trước kia.
Tên tiếng Anh: Sài Gòn Commercial Bank, viết tắt là SCB.
Hội sở chính: 193-203, Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh.
Giấy phép hoạt động số: 00018/HH-GF
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103001562(đăng ký lần đầu, ngày
30/6/1992 số đăng ký kinh doanh gốc: 059019, đăng ký lại lần thứ 1 ngày
16/4/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 19/12/2005)
Số điện thoại: (848)9206501.
Fax: (848)9206505.
Địa chỉ email: scb@scb.com.vn
Trang web: www.scb.com.vn
Telex: 811558SCBVT, SWIFT: SACLVNVX.
Hình 1.1. Logo ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Commercial Bank
13. 3
1.1.2.Cơ cấu tổ chức
Ban kiểm soát
Đại hội
đồng cổ
đông
Hội đồng
quản trị
Các hội đồng
Văn phòng hội
đồng quản trị
Tổng giám
đốc
Khối
khách
hàng cá
nhân
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Ngân quỹ
Khối phát
triển kinh
doanh
Khối giám
sát điều
hành
Khối quản
trị nguồn
lực
Khối
CNTT &
Ngân hàng
điện tử
Ban kiểm toán nội bộ Ban đảm bảo chất lượng Ban chiến lược Phòng quan hệ quốc tế
Sở giao dịch, các chi nhánh, phòng giao dịch
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Commercial
Bank
Nguồn: scb.com
1.1.3.Hoạt động kinh doanh chủ yếu
Hiện Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh đang
có các sản phẩm dịch vụ chính như sau:
Huy động vốn:
- Huy động vốn của các tổ chức và cá nhân trong nước, cá tổ chức và cá nhân
người nước ngoài ở Việt Nam, bao gồm các loại tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ
hạn. Huy động vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn .
- Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, uỷ thác và các nguồn vốn khác.
Tín dụng:
14. 4
Cho vay mua xe ô tô: Đặc trưng của sản phẩm này như sau:
- Đối tượng cho vay:
+ Xe ôtô từ 4 – 46 chỗ
+ Xe có nhãn hiệu:
Nhóm 1: Mercedes, BMW, Toyota, Ford, ISUZU, Mitsubisi, Honda,
Daewoo, Huynhdai….
Nhóm 2: các loại xe có nhãn hiệu khác
- Mục đích : đáp ứng nhu cầu đời sống, phục vụ mục đích kinh doanh
- Thời hạn vay:
+ Đối với tài sản đảm bảo là chính chiếc xe dự định mua:
Kinh doanh vận tải hành khách
Từ 300 triệu trở lên: 48 tháng
Dưới 300 triệu: 36 tháng
Phục vụ đời sống:
Trên 500 triệu: 60 tháng
Từ 200-500 tr: 48 tháng
Dưới 200tr: 36 tháng
+ Đối với tài sản đảm bảo là tài sản khác như: quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất ở: 72 tháng
Cho vay du học nước ngoài: Đặc trưng của sản phẩm này như sau
- Đối tượng cho vay:
+ Là những người thân của du học sinh (ông, bà, cha, mẹ…), đáp ứng những
điều kiện về vay vốn của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank.
+ Khách hàng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3) tại Hà Nội
và Thành Phố Hồ Chí Minh. Đối với khách hàng ngoài địa bàn trên thì phải có
sự phê duyệt của Tổng Giám đốc.
- Mục đích của sản phẩm:
+ Giúp các học sinh, sinh viên, cá nhân người Việt Nam có điều kiện đi du
học tự túc ở nước ngoài, có điều kiện tiếp cận nền giáo dục tiên tiến của thế
giới.
+ Tăng cường sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ,
tăng nguồn thu của Ngân hàng.
15. 5
- Thời hạn vay: Tối đa không quá 10 năm. Nếu vượt quá thời hạn trên phải
trình Tổng Giám đốc quyết định.
Ngoài ra còn có một số sản phẩm khác như:
- Cho vay các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, các khu dân cư tập
trung, các đơn vị sản xuất kinh doanh
- Cho vay chiết khấu giấy tờ có giá
- Cho vay tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh chứng khoán….
Các dịch vụ khác:
- Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống và ngoài hệ thống của ngân
hàng Sài Gòn Commercial Bank.
- Kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh vàng bạc, thanh toán quốc tế; bảo lãnh, vay
vốn từ các nguồn hợp pháp trong phạm vi được Tổng giám đốc uỷ quyền.
- Các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng khác như thẻ, tư vấn nhà đất, SMS
Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ…..
Hiện nay, ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank đang có những chương trình khuyến
mãi, những chính sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng như: “Tiền gửi rút gốc từng
phần hưởng lãi suất bậc thang”, “Lãi suất tăng, điều chỉnh tăng”, “tích lũy hưu trí”,
“tặng thêm lãi suất đối với người từ 50 tuổi trở lên”, “gửi tiền nhận lãi ngay”….
1.1.4. Kếtquả kinh doanh trong thời gian vừa qua
Bảng 1.1. Báo cáo tài chính giai đoạn 2014-2 quý đầu năm 2016
ĐVT: Triệu đồng
KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2015
Năm
2014
Năm
2013
Năm 2012
Thu nhập lãi thuần 4,509,467 2,045,096 1,982,391 3,195,951
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
dịch vụ
337,670 34,091 667 -8,880
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối và vàng
21,114 11,895 436,986 -1,104,279
Lãi/lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh
4,591
Lãi/lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
136,825 682,677 -41,153
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
khác
-11,429 365,605 126,845 1,259,718
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ
phần
10,093 8,111 8,323 9,504
Chi phí hoạt động 2,618,541 1,702,616 1,807,195 2,353,419
16. 6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng
2,389,790 1,444,859 748,017 957,442
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
2,278,984 1,325,716 688,236 880,243
Tổng lợi nhuận trước thuế 110,806 119,143 59,781 77,199
Lợi nhuận sau thuế 79,882 90,237 42,573 63,835
Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông của Ngân hàng mẹ
76,406 90,237 42,573 63,835
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(VNÐ)
56 74 39 61
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2,327,014 1,403,153 1,701,403 4,334,887
Tiền gửi tại NHNN 3,766,305 5,210,502 1,866,744 3,198,842
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và
cho vay các TCTD khác
17,765,281 11,146,287 9,314,639 1,832,676
Chứng khoán kinh doanh 32,090
Các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác
295,339 6,056 97,192
Cho vay và cho thuê tài chính khách
hàng
169,228,314 133,277,265 88,349,590 87,165,574
Chứng khoán đầu tư 65,485,179 43,906,651 25,055,473 11,314,978
Góp vốn, đầu tư dài hạn 84,834 71,258 71,258 71,558
Tài sản cố định 3,965,939 3,172,068 2,965,329 2,589,928
Bất động sản đầu tư 46,731 75,790
Tài sản Có khác 48,397,398 43,959,084 51,688,110 38,599,925
Tổng cộng tài sản 311,513,679 242,222,058 181,018,602 149,205,560
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 8,895,156 1,212,443 9,772,303
Tiền gửi và vay các TCTD khác 23,207,536 25,917,203 18,419,415 18,250,965
Tiền gửi của khách hàng 255,977,884 198,505,149 147,098,061 79,192,921
17. 7
Các công cụ tài chính phái sinh và
các khoản nợ tài chính khác
133,018
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
mà TCTD chịu rủi ro
3,282 6,672
Phát hành giấy tờ có giá 1,006,000 11,949,302
Các khoản nợ khác 6,974,995 3,268,954 2,385,287 18,663,332
Vốn và các quỹ 15,240,797 13,185,291 13,112,557 11,370,065
Lợi ích của cổ đông thiểu số 211,311
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 311,513,679 242,222,058 181,018,602 149,205,560
Nguồn: cophieu68.com
1.2.Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
1.2.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cống Quỳnh có tên giao dịch đầy đủ bằng
tiếng Anh là Saigon Commercial Bank– Cong Quynh Branch.
Hiện nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cống Quỳnh có mạng lưới gồm 2
phòng giao dịch, 12 máy ATM, đặc biệt chi nhánh có mạng lưới khách hàng rộng lớn
với nhiều đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội và dân cư.
Địa chỉ: 242 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 083 920 6501
Số Fax: 086 291 7145
18. 8
1.2.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Cống Quỳnh
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm điều hành tổ chức thực hiện của chi nhánh và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc về mọi mặt hoạt động của
chi nhánh.
- Phó giám đốc: là người có trách nhiệm quản lý phòng hành chính nhân sự,
phòng kế toán, phòng ngân quỹ đồng thời chịu sự chỉ đạo của Giám đốc.
-Phòng Tín dụng:
Tham mưu cho BĐH về việc xây dựng chính sách tín dụng, chiến lược đầu tư trung,
dài hạn và kế hoạch hàng năm của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank đối với
khách hàng.
Tham mưu xây dựng quy chế, quy trình chuẩn của ngân hàng Sài Gòn Commercial
Bank đối với hoạt động kinh doanh.
Tổ chức triển khai, quản lý và hỗ trợ hoạt động tín dụng trong toàn ngân hàng Sài
Gòn Commercial Bank nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận tăng trưởng, hoạt động
kinh doanh hiệu quả và an toàn theo kế hoạch do Ban Điều hành giao.
Quản lý, giám sát, tập huấn triển khai bảo đảm việc thực hiện quy chế, quy trình,
chính sách tín dụng được thống nhất, minh bạch trong tòan ngân hàng.
Phối hợp các Phòng, Ban xác định danh mục cho vay của ngân hàng Sài Gòn
Commercial Bank trong từng thời kỳ, định mức tiêu chuẩn dòng sản phẩm đối với
khách hàng.
Giám Đốc
PGĐ
KSNB HC-NS Kế toán Ngân quỹ Tín dụng
PGD1
PGD2
19. 9
-Phòng Kế toán:
Quản lý hoạt động tài chính, kế toán tòan ngân hàng nhằm đảm bảo tuân thủ các
chuẩn mực kế toán theo quy định và cung cấp thông tin kế toán quản trị.
Xây dựng các quy trình, quy chế, hướng dẫn hạch toán cho toàn ngân hàng Sài Gòn
Commercial Bank.
Thực hiện công tác kế toán tài chính, kế toán tổng hợp, kế toán quản trị và kế toán
chi tiết.
-Phòng Ngân quỹ:
Quản lý kho quỹ hội sở hoạt động an toàn hiệu quả, xử lý các nghiệp vụ liên quan đế
n tiền mặt được nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
Quản lý tiền mặt tại Hội sở.
Cân đối quỹ tiền mặt cho nhhu cầu toàn ngân hàng.
-Phòng tổ chức nhân sự:
Quản lý hiệu quả chức năng nhân sự nhằm thu hút, duy trì và phát triển một đội ngũ
nhân viên chất lượng cao cho ngân hàng.
Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc về các lĩnh vực trong công tác lao động tiền lương,
công tác đào tạo.
-Phòng Kiểm soát nội bộ:
Tham mưu cho Giám Đốc xây dựng và ban hành các cơ chế-chính sách, các quy
chế-quy trình làm cơ sở pháp lý trong quá trình hoạt động, tham mưu trong công tác
quản trị điều hành hoạt động của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank trong mọi lúc-
mọi nơi đều thông suốt, tuân thủ đúng pháp luật, kiểm soát rủi ro, phát triển an toàn-
hiệu quả.
Tham mưu cho Giám đốc về việc giải quyết các đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan
đến cán bộ nhân viên và hoạt động của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank.
Trực tiếp quản lý và điều hành hệ thống kiểm tra - kiểm soát nội bộ (KTKSNB)
trong toàn hệ thống thực hiện công tác KT-KSNB trên tất cả mọi lĩnh vực hoạt động
của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank theo đúng quy chế-quy trình và quy định
của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank; đôn đốc kiểm tra-giám sát, báo cáo Tổng
Giám Đốc về tình hình chỉnh sửa các sai sót theo kiến nghị của Thanh tra NHNN, của
các ngành chức năng và của KTNB.
20. 10
Đầu mối làm việc với Thanh tra NHNN và các cơ quan ban ngành hữu quan theo sự
phân công-uỷ nhiệm của Giám Đốc.
1.2.3.Kết quả kinh doanh trong thời gian vừa qua
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2014-2 quý đầu năm 2016
Chỉ tiêu 2014 2015
2 quý đầu
năm 2015
2 quý
đầu
năm
2016
Chênh lệch So sánh(%)
2015-
2014
2 quý đầu
năm 2016-
2015
2015-
2014
2 quý
đầu năm
2016-
2015
1.Tổng
doanh thu
5.7 7.88 3.58 6.10 2.18 2.52 38.25 70.30
2. Tổng
chi phí
2.3 3.28 1.49 2.04 0.98 0.55 42.61 36.83
3. Tổng
lợi nhuận
trước thuế
3.4 4.6 2.09 4.06 1.2 1.97 35.29 94.17
Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh đang trong giai đoạn phát
triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là
38,25% tương đương 2.18 tỷ đồng. Doanh thu 2 quý đầu năm 2016 tăng hơn 2 quý đầu
năm 2015 là 70.3%, tương đương 2.52 tỷ. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng,
chứng tỏ chi nhánh đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng
tăng theo, lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 35.29% tương đương 1.2 tỷ
đồng. Lợi nhuận 2 quý đầu năm 2016 tăng hơn 2 quý đầu năm 2015 l là 94.17% tương
đương 1.97 tỷ đồng. Điều này có thể giải thích là do chi nhánh đã tiết kiệm được các
khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng
kể.
21. 11
Biểu đồ 1.1: Doanh thu và lợi nhuận
Năm 2016 kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn thử thách. Tuy nhiên, với
việc triển khai đồng bộ các giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô, đảm bảo an sinh xã hội của Chính phủ, NHNN, kết thúc năm nền kinh tế đã có
nhiều chuyển biến tích cực: GDP tăng 5,89%, kim ngạch xuất khẩu đạt kỷ lục trên
96,3 tỷ USD, hạn chế nhập siêu dưới mức 10%, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh trong các
tháng cuối năm, an sinh, phúc lợi được đảm bảo, kinh tế vĩ mô về cơ bản ổn định.
Trong bối cảnh đó, toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank đã nỗ
lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện tốt cùng lúc 2 nhiệm vụ: hoạt động kinh
doanh phát triển an toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực quốc tế và phát huy vai trò là
một NHTM chủ lực của nền kinh tế, tích cực đi đầu triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách lớn của Đảng, Chính phủ và NHNN. Kết thúc năm tài chính 2015,
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank tăng trưởng,
an toàn, hiệu quả, hiện đại và hội nhập với kinh tế thế giới; uy tín, thương hiệu được
nâng cao trên cả thị trường trong nước và quốc tế.
22. 12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY CÁC DOANH NGHIÊP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN COMMERCIAL
BANK CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
2.1.Những qui định của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank đối với hoạt động
cho vay các DNNVV
2.1.1.Đối tượng cho vay
Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển,… trừ những đối tượng mà pháp luật cấm.
Lợi ích
Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vốn hợp lý đều có thể được Ngân hàng Sài
Gòn Commercial Bank đáp ứng với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi
phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng
dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một
khoản chi phí nào.
Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu
kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong
việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài sản cố
định mới; đầu tư sửa chữa, hoán đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện có; thực hiện các
hình thức thanh toán trong nước và quốc tế liên quan đến các hoạt động trên và
các nhu cầu cần thiết khác.
2.1.2. Các điều kiện vay vốn
Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của Pháp luật
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống.
+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, nếu lỗ thì phải
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.
23. 13
+ Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo pháp luật
Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án
trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank.
Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố với Ngân hàng Sài Gòn
Commercial Bank cho vay.
Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của pháp
nhân, ngoài các điều kiện trên phải có thêm các điều kiện sau:
+ Pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay
vốn của đơn vị chính. Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất,
thời hạn vay vốn, mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc không
trả được nợ
+ Pháp nhân khác: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay vốn của đơn vị chính.
Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất, thời hạn vay vốn, mục
đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc không trả được nợ. Ngoài ra,
phải có văn bản bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cho đơn vị chính vay hoặc
được Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chấp thuận bằng
văn bản.
2.1.3. Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất- kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án dầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Thời hạn cho vay được chia làm
3 loại sau:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
24. 14
2.1.4. Phương thức cho vay
Khách hàng quyết định lãi suất:
+ Sản phẩm được triển khai nhằm hỗ trợ,tạo những ưu đãi lớn nhất đối với khách
hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của khách hàng trong thời gian tối
đa là 04 tháng.
+ Khách hàng có thể chủ động quyết định mức lãi suất áp dụng cho khoản vay VNĐ
ngắn hạn đồng thời có thể bán ngoại tệ kỳ hạn cho Ngân hàng Sài Gòn Commercial
Bank với tỷ giá cao hơn tỷ giá giao ngay.
Cho vay từng lần:
+ Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank làm thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank áp dụng phương thức cho vay từng lần khi
khách hàng vay có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn,
khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu
vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn không
phù hợp với phương thức cho vay từng lần
+ Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách
hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Cho vay theo dự án đầu tư:
+ Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
+ Trường hợp trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, khách hàng đã dùng
nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí theo dự án được duyệt thì Ngân hàng Sài
Gòn Commercial Bank có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phẩi có
chứng từ pháp lý chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trước.
+ Trường hợp hết thời gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà khách hàng
chưa sử dụng hết mức vốn vay ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng đề nghị
25. 15
thì Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank xem xét có thể thoả thuận và ký kết bổ sung
hợp đồng tín dụng tiếp tục phát tiền vay phù hợp với tiến độ thi công cụ thể.
Cho vay trả góp:
+ Khi vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
+ Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số
vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng
Sài Gòn Commercial Bank VN. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng
Sài Gòn Commercial Bank VN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
+ Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng
vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án.
+ Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả phí cam kết theo
mức quy định của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank.
Cho vay hợp vốn:
+ ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác
thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng;
trong đó, ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank hoặc một tổ chức tín dụng khác làm
đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của Ngân
hàng Nhà nước và hướng dẫn của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank.
Cho vay theo hạn mức thấu chi:
+ Là việc cho vay mà ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank thoả thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các loại hình cho vay theo các phương thức khác:
+ Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng Sài Gòn
Commercial Bank sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc
điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
26. 16
Lãi suất cho vay: Theo lãi suất cho vay của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank
công bố trong từng thời kỳ.
2.1.5. Hồ sơ vay
Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu)
Các tài liêu chứng minh năng lực Pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách
nhiệm dân sự của khách hàng:
+ Quyết định thành lập (nếu pháp luật quy định phải có); giấy đăng ký kinh doanh;
giấy phép hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có); giấy phép hoặc hạn ngạch XNK
(nếu pháp luật quy định phải có); điều lệ tổ chức và hoạt động; quyết định bổ nhiệm
người điều hành, kế toán trưởng; quy chế tài chính (đối với tổng công ty và các đơn vị
thành viên); nghị quyết của hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên giao quyền cho
giám đốc ký kết các tài liệu, thủ tục liên quan đến vay vốn, thế chấp, cầm cố cho ngân
hàng (nếu điều lệ không quy định)
+ Khách hàng vay vốn từ lần thứ hai trở đi không phải gửi các tài liệu quy định tại
điểm này, trừ trường hợp có các sự thay đổi.
Các tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, khả
năng tài chính của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có) gồm: Bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ của ít nhất hai năm gần nhất (trừ trường hợp pháp nhân hoạt
động dưới hai năm thì các báo cáo tài chính từ khi hoạt động đến thời điểm gần
nhất). Các tài liệu liên quan khác như: biên bản góp vốn điều lệ (đối với Công
ty TNHH, cổ phần), quyết định giao vốn (đối với DNNN được Nhà nước giao
vốn )
Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các tài
liệu khác liên quan.
+ Tuỳ từng trường hợp cụ thể, các tài liệu có thể là: Báo cáo nghiên cứu khả thi/báo
cáo đầu tư, quyết định duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, phê
chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường, tài liệu chứng minh nguồn nguyên liệu,
thịi trường, tài liệu chứng minh về nguồn vốn đầu tư, giấy phép xây dựng, tài liệu liên
quan đến quá trình đấu thầu theo Quy chế đấu thầu … và các tài liệu liên quan đến sử
dụng vốn vay theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà nước.
Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản bảo đảm nợ vay:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản …
27. 17
8b
8C 8a
Đối với trường hợp cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, tín phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank và các tổ chức tín dụng khác phát hành
hoặc số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank (gọi
chung là giấy tờ có giá ). Với những khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ
trị giá được bằng tiền đó, thì quý khách hàng phải có những giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD (theo mẫu).Giấy tờ có giá kèm theo
giấy xác nhận của nơi quản lý và phát hành giấy tờ có giá đó ( theo mẫu).
+ Giấy CMND và các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
2.2.Các sản phẩm cho vay với DNNVV tại ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank
chi nhánh Cống Quỳnh
- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn cho vay đến 1 năm, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay trên 1 năm đến 5 năm, loại tín dụng này được
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, đổi mới và cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất
kinh doanh và xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ, có thời gian thu hồi nhanh.
- Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng này được sử
dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, như đầu tư xây dựng doanh nghiệp mới, các công
trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường sá, cầu cống, bến cảng, nhà ở…) cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mô lớn.
9
44
5
8
6
3
KHÁCH
HÀNG
NHẬN HÔ SƠ THẨM ĐỊNH
LẬP TỜ TRÌNH
TRÌNH VÀ
XÉT DUYỆT
THỦ TỤC
CÔNG CHỨNG
ĐKGDĐB
GIẢI NGÂNTHEO DÕI NỢTHANH LÝ
XỨ LÝ NỢ
QUÁ HẠN
CHUYỂN NỢ
QUÁ HẠN
21
7
28. 18
Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay
Nguồn: Phòng tín dụng
1. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn
2. Tiến hành thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình
3. Trình ban lãnh đạo xét duyệt hồ sơ vay
4. Trả lại hồ sơ vay cho khách hàng nếu không cho vay
5. Công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo
6. Mở tài khoản tiền vay và giải ngân
7. Theo dõi sau khi cho vay
8. Thanh lý hợp đồng tín dụng a, b, c: chuyển nợ và xử lý nợ
2.3. Phân tích hoạt động cho vay với DNNVV tại ngân hàng Sài Gòn Commercial
Bank chi nhánh Cống Quỳnh
Cùng với sự phát triển của TP, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi
nhánh Cống Quỳnh cũng góp phần của mình vào sự phát triển đó. Công tác cho
vay là công tác rất quan trọng, đưa lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng nhưng lại
là công tác dế phát sinh rủi ro nhất. Để công tác cho vay đem lại lợi nhuận cao cho
Ngân hàng, giúp cho Ngân hàng phát triển bền vững và an toàn, từ đó mà hoạt
động cho vay ngày càng được tăng cường, phát huy ngày càng hiệu quả vai trò của
mình. Thì chi nhánh đã tích cực thực hiện nhiều giải pháp cụ thể : như sàng lọc
khách hàng, thực hiện đúng và linh hoạt quy trình cho vay... Sau đây là những phân
tích về thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Commercial
Bank trong những năm gần đây.
2.3.1.Phân tíchdoanh số cho vay
Để có một cái nhìn cụ thể về hoạt động cho vay của Ngân hàng, ta xem xét tình
hình cho vay của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay của Ngân hàng qua các năm
về đối tượng , ngành kinh tế và thời hạn được vay.
a. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế:
Bao gồm:
30. 20
Bảng 2.1: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh
(Đơn vị: tỷ đồng)
Doanh số cho vay 2014 Tỷ lệ (%) 2015
Tỷ lệ
(%)
2 quý đầu
năm 2016
Tỷ lệ (%)
Quốc doanh 560 7.99% 670 6.84% 366 6,00%
Ngoài quốc doanh 6.450 92.01% 9.121 93.16% 5.739 94,00%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Nhìn chung chi nhánh Cống Quỳnh chủ yếu cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
vay là chính, các doanh nghiệp quốc doanh chỉ chiếm một phần nhỏ, chỉ khoảng 5%-
10% trong tổng số dư nợ vay.
Doanh số cho vay tăng lên theo tất cả các năm cả về đối tượng cho vay
Trong năm 2014 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp quốc doanh so với tổng
dư nợ tại chi nhánh Cống Quỳnh chiếm khoảng 7,99%. Năm 2014-2 quý đầu năm
2016 tỷ lệ cho vay đối với doanh nghiệp quốc doanh có chiều hướng giảm dần do chi
nhánh chủ yếu cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vay, tỷ lệ cho vay đối với
doanh nghiệp quốc doanh chỉ cỏn chiếm khoảng 5%-7% tổng dư nợ cho vay. Còn
lại nguồn vốn cho vay dành cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm hơn 90% trên
tổng dư nợ cho vay. Nhất là vào 2 quý đầu năm 2016, doanh số cho vay dành cho
31. 21
doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất cao, chiếm tới 94% tổng dư nợ cho vay tại chi
nhánh Cống Quỳnh.
Bảng 2.2: Tốc độ tăng của doanh số cho vay
Chỉ tiêu Tốc độ tăng năm 2015 so
với năm 2014 (%)
Doanh số cho vay 39.6
Quốc doanh
Ngoài quốc doanh
19.6
41.4
(Nguồn: báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh)
Các số liệu trên cho thấy:
Doanh số cho vay của Ngân hàng tăng lên ngày càng lớn hơn qua các năm. Năm
2015, doanh số cho vay tăng 2.718 tỷ, tức là tăng 39.6% so với năm 2014. 2 quý đầu
năm 2016, doanh số cho vay đạt 6.105 tỷ, chiếm 62% so với doanh số cho vay năm
2015. Nếu xét theo đối tượng vay thì doanh số cho vay khu vực kinh tế quốc doanh
năm 2015 tăng so với năm 2014 là 110 tỷ, tức là tăng 19.6%. 2 quý đầu năm 2016 đạt
55% so với năm 2015. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh năm 2015 tăng 2.671 tỷ, tức
là tăng 41.4% so với năm 2015; 2 quý đầu năm 2016 đạt 63% so với năm 2015. Số
liệu 6 tháng đầu năm 2016 cho thấy tình hình khả quan của chi nhánh, 6 tháng đầu
năm 2016 tăng trưởng mạnh chiếm hơn 50% so với tổng doanh số năm 2015.
b. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế:
Xây dựng, giao thông vận tải;
Công nghiệp;
Thương mại, dịch vụ;
Nông nghiệp và ngành khác.
32. 22
(Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh
Dựa vào biểu đồ ta thấy chi nhánh Cống Quỳnh tập trung cho vay đối với các
doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất khoảng 34% trong tổng
dư nợ cho vay. Tiếp theo là ngành nông nghiệp và ngành khác chiếm khoảng 28%;
ngành xây dựng, giao thông vận tải chiếm khoảng 22% và thấp nhất là ngành thương
mại dịch vụ chiếm khoảng 16% trong tổng dư nợ cho vay. Qua các năm tỷ lệ này cũng
có sự thay đổi nhưng không đáng kể.
Chi nhánh Cống Quỳnh không chỉ cho vay theo thành phần kinh tế mà còn
chú trọng đến việc cho vay theo cơ cấu thành phần kinh tế, đây cũng là một hướng
phát triển cho vay khác của chi nhánh Cống Quỳnh, góp phần tăng thu nhập từ hoạt
động cho vay, đồng thời giúp ngân hàng quản lý, phân tích tình hình kinh tế để đưa ra
quyết định nên chú trọng cho vay ở ngành nào tốt nhất trong tình hình kinh tế hiện
nay.
33. 23
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại chi nhánh Cống Quỳnh
(Đơn vị: tỷ đồng)
Doanh số cho vay 2014 2015
2 quý đầu năm
2016
Công nghiệp 2,383 3,328 2.076
Xây dựng, giao thông vận tải 1,542 2,154 1.343
Thương mại, dịch vụ 1,121 1,566 977
Nông nghiệp và các ngành khác 1,964 2,743 1.710
(Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Trong giai đoạn 2014-2 quý đầu năm 2016, doanh số cho vay đối với ngành công
nghiệp chiếm tỷ lệ khá cao và tăng đều qua các năm. Năm 2015 doanh số cho vay
tăng 945 tỷ đồng, tăng 13.9 % so với năm 2014. Tiếp theo là 2 quý đầu năm 2016,
doanh số cho vay tăng rất nhanh, tăng 645 tỷ đồng, tăng với tỷ lệ là 33.5% so với
doanh số cho vay 2 quý đầu năm 2015. Sự tăng trưởng này cho thấy chi nhánh chú
trọng việc cho vay đối với các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp.
Đối với ngành xây dựng và giao thông vận tải, cơ cấu cho vay chiếm khoảng 22%
trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh Cống Quỳnh. Tỷ lệ cho vay đối với ngành
này cũng tăng qua các năm, nhưng tỷ lệ tăng không đều , tỷ lệ cho vay đối với ngành
này tăng cao nhất vào năm 2015, tăng khoảng 39,7% so với năm 2014, đến 2 quý
đầu năm 2016 tỷ lệ này chỉ tăng khoảng 20.3% so với 2 quý đầu năm 2015. Do tình
hình vốn dành cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh tăng nên việc cho vay đối với các
doanh nghiệp cũng tăng. Vào giữa cuối năm 2015, tình hình kinh tế có nhiều biến
động nên việc huy động vốn cũng như cho vay cũng có nhiều biến động theo.
Trong ngành thương mại dịch vụ, đây là ngành có xu hướng phát triển mạnh trong
thời gian qua, cùng với việc hội nhập WTO và tham gia hợp tác kinh tế với nhiều
quốc gia lớn trên thế giới đã thúc đẩy ngành thương mại dịch vụ phát triển để nâng
cao chất lượng để đáp ứng kịp thời với nhu cầu phát triển của thế giới. Do đó nhu
cầu vay vốn của ngành này tăng qua các năm. Năm 2014 doanh số cho vay đối với
ngành thương mại dịch vụ là 1.121 tỷ đồng sang năm 2015 doanh số cho vay tăng
445 tỷ đồng . 2 quý đầu năm 2016 doanh số cho vay tiếp tục tăng 272 tỷ đồng so với
2 quý đầu năm 2015.
34. 24
Doanh số cho vay đối với ngành nông nghiệp và các ngành khác chiếm 28% tổng
Doanh số cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh. Đây là tỷ lệ không nhỏ trong cơ cấu
cho vay của ngân hàng vì nước ta là nước có ngành nông nghiệp phát triển lâu đời
nên việc vay vốn của ngành này là cần thiết. Bên cạnh đó, ngân hàng cho vay để góp
phần phát triển các ngành khác có tiềm năng để đem lại nguồn lợi không nhỏ cho
ngân hàng. Từ năm 2014 đến 2 quý đầu năm 2016, vốn cho vay đối với các doanh
nghiệp trong ngành nông nghiệp và các ngành khác tăng đều qua các năm. Năm
2014, doanh số cho vay đối với ngành này là 1.964 tỷ đồng. Đến năm 2015 doanh số
cho vay tăng thêm 779 tỷ đồng so với năm 2014. 2 quý đầu năm 2016 doanh số cho
vay đạt 2.070 tỷ đồng, tăng 360 tỷ đồng so với 2 quý đầu năm 2015.
2.3.2.Phân tíchtình hình thu nợ
Quá trình cho vay và thu nợ của Ngân hàng phải được thực hiện kết hợp chặt
chẽ với nhau. Nếu chỉ chú trọng đến việc cho vay mà không quan tâm đến việc thu hồi
nợ thì sẽ sinh ra nợ quá hạn đối với Ngân hàng. Tình hình thu nợ của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh như sau:
Bảng 2.4: Tình hình thu nợ
Đơn vị: tỷ đồng
Doanh
số thu
nợ
2014 Tỷ lệ (%) 2015
Tỷ lệ
(%)
2 quý đầu
năm 2015
Tỷ lệ (%)
2 quý đầu
năm 2016
Tỷ lệ (%)
Quốc
doanh
460 7.14% 610 6.62% 352.5 6.67% 505 5.32%
Ngoài
quốc
doanh
5.980 92.86% 8.600 93.38% 4.930 93.33% 8.995 94.68%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Ta có nhận xét:
35. 25
Trừ doanh số thu nợ khu vực kinh tế quốc doanh giảm vào 2 quý đầu năm 2015.
Doanh số thu nợ tăng lên theo lên theo các năm với tất cả các đối tượng. Doanh số thu
nợ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ cao hơn.
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.5: Tốc độ tăng của doanh số thu nợ
Chỉ tiêu
Tốc độ tăng năm 2015 so
với năm 2014 (%)
Tốc độ tăng 2 quý đầu năm
2016 so với năm 2015 (%)
Doanh số thu nợ 43.0 79.8
Kinh tế quốc
doanh
32.6 43.3
Kinh tế ngoài quốc
doanh
43.8 82.5
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Qua bảng trên ta có nhận xét:
Doanh số thu nợ của Ngân hàng nhìn chung có sự tăng trưởng đều đặn. Năm
2015, doanh số thu nợ của Ngân hàng tăng lên 2.770 tỷ, tức là tăng 43% so với năm
2014. 2 quý đầu năm 2016 doanh số thu nợ của Ngân hàng tăng 4.218 tỷ, tức là tăng
79.8% so với 2 quý đầu năm 2015. Nếu xét theo đối tượng vay thì doanh số thu nợ khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh năm 2015 tăng 2.620 tỷ, tức là tăng 43.8% so với năm
36. 26
2015; 2 quý đầu năm 2016 doanh số thu nợ của Ngân hàng tăng 4.065 tỷ, tức là tăng
82.5% so với 2 quý đầu năm 2015, tốc độ tăng năm tăng lên.
2.3.3.Phân tíchtình hình dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu (NPL) của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank được khẳng định ở
mức thấp nhất trong nhóm các ngân hàng vừa theo các chuẩn mực kế toán quốc tế
và Việt Nam. Hiện NPL của ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank là 1.56% vào năm
2015 và theo chuẩn quốc tế là 2.5% vào cuối 2015.Tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn quốc tế đã
được Ernst & Young kiểm toán theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS..
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2014 2015
2 quý đầu năm
2015
2 quý đầu năm
2016
Dư nợ cho vay 7.010 9.791 6.105 10.500
( Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Qua các năm 2014-2 quý đầu năm 2016 dư nợ cho vay tăng điều qua các năm.
Năm 2014, dư nợ cho vay là 7.010 tỷ đồng. Năm 2015 tỷ lệ dư nợ cho vay tăng
khoảng 40%, dư nợ cho vay năm 2015 tăng 2.781 tỷ đồng so với năm 2014. 2 quý đầu
năm 2016 dư nợ cho vay tăng tới 4.395 tỷ đồng, tăng 72% so với 2 quý đầu năm
2015. Theo tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm của chi nhánh Cống Quỳnh
thì dư nợ cho vay đều tăng qua các năm điều này chứng tỏ hoạt động cho vay tại chi
nhánh Cống Quỳnh rất hiệu quả và là nguồn thu lãi lớn cho chi nhánh Cống Quỳnh nói
riêng và cho hệ thống Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank nói chung.
37. 27
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ về dư nợ cho vay tại chi nhánh Cống Quỳnh
(Đơn vị: tỷ đồng)
Bảng 2.7.Tốc độ tăng dư nợ
Chỉ tiêu
Tốc độ tăng năm 2015
so với năm 2014 (%)
Tốc độ tăng 2 quý đầu
năm 2016 so với năm
2015 (%)
Dư nợ 140% 172%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
2.3.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn
Kinh doanh tín dụng là một ngành nghề kinh doanh đặc thù tiềm ẩn nhiều yếu tố
rủi ro, do dó việc tồn tại nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi. Bản thân nợ quá
hạn là hiện tượng tự nhiên phù hợp với quy luật kinh tế. Nợ quá hạn là mối quan tâm
thường xuyên và hàng đầu của các NHTM. Nên kinh tế càng phát triển thì việc cung
cấp vốn của các NHTM cho hoạt động kinh tế càng cao. Do đó các nhà quản trị ngân
hàng cần đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro nhằm hạ thấp tỷ lệ nợ quá hạn và đạt đến
một tỷ lệ lý tưởng cho hoạt động tín dụng, nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy
ra. Theo quy định của Ngân hàng nhà nước, tỷ lệ cho phép tối đa là 5%.
Trong những năm qua, tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh Cống Quỳnh đã được
sử lý tốt nhờ chính sách và các biện pháp cứng rắn thu hồi và quản lý các khoản nợ
này.
38. 28
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn tại chi nhánh Cống Quỳnh
Chỉ tiêu
2014 2015
2 quý đầu
năm 2015
2 quý đầu
năm 2016
Tỷ lệ nợ xấu 0,46% 0% 0% 0%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank)
Theo bảng số liệu 2.8 ta thấy tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh Cống Quỳnh ngày càng
giảm và đặc biệt năm 2015-2 quý đầu năm 2016 tỷ lệ này gần như bằng không, đây
là tín hiệu vô cùng khả quan, chứng tỏ hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh Cống Quỳnh rất có hiệu quả. Điều này chứng tỏ rằng chất
lượng thẩm định cho vay, tìm kiếm khách hàng, cũng như chất lượng tín dụng tại chi
nhánh ngày càng cao, trình độ chuyên môn cũng như khả năng làm việc của nhân
viên ngày càng nâng cao và có hiệu quả. Điều này cũng nói lên các chính sách cũng
như các biện pháp đầu ra nhằm hạn chế tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh Cống Quỳnh đã
đạt hiệu quả rất tốt.
Tỷ lệ nợ xấu ngày càng giảm và không còn nợ xấu vào năm 2015-2 quý đầu năm
2016 đã nói lên rằng hoạt động cho vay tại chi nhánh đã đạt hiệu quả cao, đem lại
lợi nhuận cao. Đây là điều mà các nhà quản trị ngân hàng luôn mong đợi, giúp hạn
chế rủi ro tín dụng tiềm ẩn cùa lĩnh vực nhạy cảm này.
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay với DNNVV tại Ngân hàng Sài Gòn Commercial
Bank chi nhánh Cống Quỳnh
2.4.1.Thành tựu đạt được
Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh Cống Quỳnh
tiếp tục tăng trưởng về quy mô và chất lượng, dư nợ tăng trưởng theo đúng định
hướng tín dụng của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank và chủ trương của Ngân
hàng Nhà nước.
Chi nhánh Cống Quỳnh đã thực hiện tốt công tác chăm sóc, nắm bắt nhu cầu
khách hàng cũ đang quan hệ tín dụng, đồng tời mở rộng quan hệ tín dụng với khách
hàng mới, khách hàng có tiềm năng có khả năng phát triển bền vững và hợp tác toàn
diện.
39. 29
Công tác thu hồi nợ xấu đã được tiến hành tốt hơn nên tỳ lệ nợ xấu ngày càng
giảm đi. Tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp trong tổng dư nợ làm cho chất lượng tín dụng
ngày càng tốt hơn, giảm thiểu rủi roc ho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Luôn coi công tác nguồn vốn là trọng tâm, theo dõi chặt chẽ doanh thu của khách
hàng chuyển về, thực hiện chăm sóc tốt khách hàng, tiếp thị khách hàng, duy trì và
chuyển tiền gửi từ các tổ chức tín dụng khác tập trung về chi nhánh Cống Quỳnh,
cũng như các đối tác của khách hang nhằm tăng nguổn vốn huy động.
2.4.2Những hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế từ phía ngân hàng như công tác huy động vốn còn gặp một vài khó khăn
do tình hình kinh tế biến động và tình trạng thiếu thong tin khách hang.
Về phía khách hàng còn những mặt hạn chế như quy mô vốn nội tại doanh nghiệp
còn nhỏ nên ngân hang phải hạ thấp điều kiện vay vốn để tránh rủi ro. Năng lực quản
lý của các doanh nghiệp Việt Nam chưa thật sự tốt dẫn đến ảnh hưởng đến quyết
định cho vay của ngân hàng do khả năng sử dụng vốn kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng
đến chất lượng khoản vay. Ngoài ra số liệu tài chính không thật sự đầy đủ và chính
xác gây ảnh hưởng không kém đến việc vay vốn.
Ngoài các mặt hạn chế trên thì ngân hàng còn đối mặt với các nhân tố khách quan
khác như sự cạnh tranh của các NHTM khác và môi trường pháp lý chưa thật sự
thuận lợi cho việc kinh doanh.
40. 30
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN
COMMERCIAL BANK CHI NHÁNH CỐNG QUỲNH
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay với DNNVV tại Sài Gòn
Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh
3.1.1. Định hướng phát triển ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank:
Thực hiện lộ trình đã được NHNN phê duyệt trong kế hoạch tái cơ cấu Sài Gòn
Commercial Bank giai đoạn 2015-2019, trong năm 2016, Sài Gòn Commercial Bank
sẽ tiếp tục thực hiện kế hoạch tăng vốn lên mức 16 nghìn tỷ đồng.
Dự kiến, kế hoạch tăng vốn sẽ được thực hiện dưới hình thức phát hành riêng lẻ
cho đối tượng là cổ đông hiện hữu, nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Nguồn vốn
tăng thêm sẽ được Sài Gòn Commercial Bank sử dụng để bổ sung nguồn vốn kinh
doanh, đầu tư thêm tài sản cố định và hệ thống trụ sở Chi nhánh/ Phòng giao dịch,
đồng thời hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin.
Năm 2016 được đánh giá là năm mà kinh tế Việt Nam có nhiều cơ hội cũng như
phải đối mặt với nhiều thử thách đến từ hội nhập. Để tiếp tục gia tăng niềm tin của cổ
đông, Sài Gòn Commercial Bank đã có những kế hoạch gì cho năm tài chính 2016?
Trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm 2015, cùng với những đánh giá
về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam năm 2016, Sài Gòn Commercial Bank xác định
mục tiêu hoạt động trong năm 2016 là tiếp tục thực hiện tái cơ cấu tài chính theo
hướng bền vững thông qua các giải pháp tăng vốn điều lệ, tập trung xử lý nợ xấu, cơ
cấu lại danh mục tín dụng và đảm bảo quy định về các tỷ lệ an toàn hoạt động.
Ngoài ra, Sài Gòn Commercial Bank cũng sẽ thực hiện các giải pháp toàn diện
nhằm nâng cao tính ổn định của khả năng chi trả, cơ cấu lại nguồn vốn huy động theo
hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn giá rẻ, đồng thời cải thiện cơ cấu thu nhập theo hướng
gia tăng tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ.
Sài Gòn Commercial Bank cũng xác định năm 2016 tiếp tục là năm phát triển
toàn diện và hiệu quả các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động ngân hàng bán
lẻ. Theo đó, Sài Gòn Commercial Bank chủ trương đẩy mạnh việc triển khai các sản
41. 31
phẩm/ gói sản phẩm dịch vụ mới phù hợp với từng phân khúc khách hàng mục tiêu,
các sản phẩm liên kết, cũng như khai thác triệt để các sản phẩm thẻ và ngân hàng điện
tử.
Song song đó, Sài Gòn Commercial Bank cũng tiếp tục phát triển thận trọng
hoạt động tín dụng theo hướng giảm dần tỷ trọng tín dụng lĩnh vực bất động sản, phát
triển tín dụng đối với các lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Nhà nước.
Nhằm đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh được tiến hành hiệu quả, đồng
thời kiểm soát được rủi ro, Sài Gòn Commercial Bank tập trung xây dựng đội ngũ
quản lý rủi ro chuyên nghiệp, xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu rủi ro, từng bước
triển khai Basel II vào hoạt động quản lý rủi ro; đồng thời tăng cường tính bảo mật và
khai thác tối đa công nghệ thông tin vào hoạt động quản trị điều hành và quản trị rủi
ro.
Ngoài ra, Sài Gòn Commercial Bank cũng xây dựng và phát triển đồng thời đội
ngũ nhân sự kế thừa, đặc biệt là đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp; tiếp tục kiện toàn hệ
thống mạng lưới, kênh phân phối; kết hợp khai thác tối đa hiệu quả của các hoạt động
tiếp thị, truyền thông.
3.1.2. Định hướng phát triển của Chi nhánh TMCP Sài Gòn Commercial Bank
Cống Quỳnh
Trong dài hạn, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh
luôn hoạt động với mục tiêu: Tăng trưởng bền vững, chất lượng, hiệu quả, an toàn.
Đồng thời triệt để tuân thủ kỷ cương, kỷ luật điều hành, và thực hiện đúng qui trình
nghiệp vụ.
Trên cơ sở phấn đấu trở thành một ngân hàng bán lẻ, Chi nhánh Ngân hàng Sài
Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh tiếp tục thực hiện các hoạt động của
một ngân hàng hiện đại, phục vụ cho các đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần
kinh tế trên địa bàn.
Để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh và bền vững, Chi nhánh cần kiểm soát
tốt tốc độ tăng trưởng, phòng ngừa rủi ro, nâng cao trách nhiệm của cán bộ nhân viên.
Đồng thời chú trọng phát triển mạng lưới và tăng thêm kênh phân phối sản phẩm Ngân
hàng.
Mặt khác, mọi hoạt động kinh doanh phải đảm bảo thực hiện theo đúng pháp
luật của Nhà nước, các quy định của Ngành, đồng thời đảm bảo hiệu quả, an toàn vốn.
42. 32
Tạo ra môi trường thi đua lành mạnh, công bằng cho toàn thể cán bộ nhân viên trong
Chi nhánh.
Hoạt động cho vay DNVVN được xem là những mục tiêu quan trọng hàng đầu
của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh hiện nay. Cùng
với những chỉ tiêu chung cần đạt được, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh cũng đề ra một số định hướng cụ thể đối với hoạt động cho vay
DNVVN như sau:
Thứ nhất, phấn đấu huy động tối đa nguồn vốn địa phương, tận dụng hết sức
nguồn vốn ưu đãi từ các tổ chức tài chính quốc tế, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của
các DNVVN.
Thứ hai, không ngừng tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNVVN, phấn đấu
đến năm 2017 đạt 85% tổng dư nợ.
Thứ ba, đẩy mạnh tăng trưởng đi đôi với kiểm soát, nâng cao hiệu quả tín dụng.
Phấn đấu tỷ lệ nợ xấu trong năm tới không quá 2%, nợ quá hạn DNVVN không quá
0,02 %
Thứ tư, thực hiện chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo hướng giảm tỷ trọng
DNNN, tăng cho vay đối với khách hàng là DN ngoài quốc doanh đến khoảng 75 %
dư nợ cho vay DNVVN.
Đặc biệt trong cho vay đối với các DNVVN, chuyển dịch cơ cấu từ giảm dần
cho vay đối với các DN xây lắp, mở rộng cho vay đối với các DN xuất nhập khẩu,
thương mại và dịch vụ.
Thứ năm, đẩy mạnh cho vay trung dài hạn đối với DNVVN. Phấn đấu nâng tỷ
trọng lên 50% dư nợ trung dài hạn vào năm tới.
Nhìn chung định hướng phát triển hoạt động cho vay DNVVN của Ngân hàng
Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh là phù hợp với khả năng thực tế
và xu hướng chung của hệ thống NHTM, cũng như dần đáp ứng được nhu cầu về vốn
của các DNVVN trên địa bàn.
43. 33
3.2.Giải pháp phát triển hoạt động cho vay với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Commercial Bank chi nhánh Cống Quỳnh
3.3.1. Các giải pháp tăng trưởng tín dụng.
3.2.1.1. Hoàn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng là một trong những nội dung quan trọng nhất trong
chính sách tín dụng của NH nhằm xác định đối tượng KH mục tiêu của ngân hàng và
những trường hợp bị hạn chế hoặc cấm tài trợ. Chính sách KH được xây dựng dựa trên
việc nghiên cứu KH, xác định rõ nhu cầu của KH trong hiện tại, tương lai cũng như
những kì vọng của KH vào NH để đa dạng hóa sản phẩm, tối đa hóa lợi ích của KH.
Việc xây dựng được chính sách khách hàng linh hoạt và hợp lý sẽ giúp cho NH tăng
cường khả năng tiếp cận khách hàng, quảng bá hình ảnh của ngân hàng, và mở rộng
thị phần hoạt động. Chính sách KH của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh đối với các DNVVN cần chú trọng những vấn đề sau:
Thứ nhất, chăm sóc và gìn giữ mối quan hệ với những KH có sẵn. Đây là bộ phận
KH đã tham gia gửi tiền, hoặc đang có quan hệ tín dụng, sử dụng các dịch vụ của NH.
NH cần nâng cao chất lượng dịch vụ, thường xuyên tư vấn và phổ biến cho KH mọi
thông tin mà KH yêu cầu, tối đa hóa sự thỏa mãn của KH. Củng cố lượng KH truyền
thống sẽ giúp NH khẳng định được uy tín và vị thế của mình, ổn định thị phần hoạt
động và là nền tảng để thu hút KH mới.
Thứ hai, tăng cường khảo sát, nghiên cứu và đánh giá thị trường để nâng cao năng
lực cạnh tranh của NH.
Một trong những phần quan trọng nhất của Chính sách khách hàng là nghiên cứu
nhu cầu của khách hàng để đưa ra được các sản phẩm hợp lí và hiệu quả. Các DNVVN
hoạt động đa dạng với nhiều lĩnh vực, ngành nghề, quy mô khác nhau. Do đó với đối
tượng KH này, NH có thể phân đoạn thị trường theo tiêu chí quy mô, ngành nghề kinh
tế, hình thức sở hữu…để biết DN đang gặp khó khăn gì, có những lợi thế gì, và cần gì
ở NH. Từ đó NH mới xây dựng được các hình thức cho vay, các dịch vụ phù hợp với
nhu cầu của DN, giải quyết được những vấn đề khó khăn của DN.
Bên cạnh đó, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh phải
tích cực thực hiện các chiến dịch quảng bá, các hoạt động tiếp thị tới KH mới bằng
cách phổ biến thông tin, các loại sản phẩm NH đang cung cấp và quảng bá hình ảnh
của NH thông qua các hoạt động xã hội khác.
44. 34
Nghiên cứu thị trường cũng có nghĩa là đánh giá, nắm bắt hoạt động của các
NHTM khác trên địa bàn. Hiện nay, trên địa bàn Q1 đã có sự góp mặt đa dạng của các
NHTM quốc doanh và NHTM cổ phần hiện có vị thế cạnh trang tương đối lớn trên thị
trường. Theo đó thị phần hoạt động của Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh ngày càng có nguy cơ bi thu hẹp lại, đòi hỏi NH phải đánh giá
đúng năng lực của các đối thủ cạnh tranh, đồng thời nắm bắt được các hoạt động
quảng bá của các NH đó. Từ đó xây dựng chiến lược cạnh tranh cho Ngân hàng Sài
Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh.
Thứ ba, chủ động tìm kiếm và mở rộng, đa dạng hóa đối tượng KH để đạt được cơ
cấu cho vay hợp lí
Các NHTM đóng vai trò là người đi vay và cũng là người cho vay trong nền
kinh tế, tuy nhiên hầu như một số NH còn giữ quan niệm KH phải tìm đến với mình.
Tâm lí này đặc biệt phổ biến ở các NHTM quốc doanh. Trong thời buổi cạnh tranh
hiện nay, để nâng cao vị thế của mình, NH phải chủ động tìm kiếm KH, mở rộng thị
trường, đặc biệt với đối tượng KH là DNVVN. Mặt khác, các DN trên địa bàn quận 1
thường nằm rải rác tại các vùng giáp ranh, do đó NH cần chủ động tiếp xúc với KH.
Trong quá trình tìm kiếm, NH phải kết hợp các hình thức tiếp thị, phồ biến thông tin
cần thiết về NH, và thiết lập duy trì mối quan hệ bền vững với KH.
Để hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao, NH luôn phải điều chỉnh cơ cấu dư nợ
cho vay sao cho hợp lí. Đó là cơ cấu theo đối tượng KH, cơ cấu theo thành phần,
ngành nghề kinh tế…Một cơ cấu tín dụng hợp lí phải phù hợp với xu thế phát triển của
nền kinh tế thị trường và tạo ra sự cân đối giữa các khu vực. Hiện nay, lực lượng
DNVVN ngày càng gia tăng, đặc biệt là các DN tư nhân, công ty cổ phần, các làng
nghề truyền thống; tỷ trọng DN nhà nước ngày càng giảm. Tuy nhiên tỷ trọng cho vay
đối với DN nhà nước tại Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống
Quỳnh còn tương đối cao, trong tương lai NH phải giảm dần tỉ lệ này bằng cách thu
hẹp cho vay đối với những DN nhà nước làm ăn không hiệu quả và tăng cường mở
rộng cho vay đối với các DN ngoài quốc doanh. Đó cũng là xu thế tất yếu mà các
NHTM hiện nay đang hướng tới.
Thứ tư, Tăng cường tiếp xúc với các tổ chức, hiệp hội của DNVVN
Việc nghiên cứu nhu cầu khách hàng để đưa ra những sản phẩm thích hợp đòi hỏi
Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh phải tăng cường tiếp
45. 35
xúc với các tổ chức, hiệp hội của DNVVN, mà trước hết là hiệp hội các DNVVN
TPHCM. Việc tiếp xúc, tìm hiểu thông qua hiệp hội và phối hợp với thông tin từ các
cơ quan quản lý sẽ mang đến cho NH những thông tin, đặc điểm về từng ngành nghề,
từng loại hình DN. Từ đó Chi nhánh có thể biết được các DNVVN hiện nay đang có
thuận lợi gì, gặp khó khăn gì và cần gì ở NH, là cơ sở để Chi nhánh đưa ra những dịch
vụ phù hợp với nhu cầu của DN.
3.2.1.2. Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với DNVVN
Lãi suất của khoản vay là nguồn thu của NH nhưng lại là chi phí của KH. Do đó
giữa KH và NH luôn có mong muốn trái chiều về lãi suất. Lãi suất của NH trước hết
phải phù hợp với các quy định của Nhà nước, đồng thời cần phải dựa trên nhu cầu của
thị trường. Để khuyến khích KH vay vốn, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi
nhánh Cống Quỳnh cần xây dựng một chính sách lãi suất linh hoạt với từng đối tượng
KH, từng khoản vay.
Để xây dựng được chính sách tín dụng hợp lí và linh hoạt với từng đối tượng
khách hàng, Chi nhánh phải chú trọng công tác chấm điểm, xếp loại khách hàng, từ đó
có chính sách đãi ngộ ở từng thang bậc khác nhau. Đây là công tác quan trọng nhằm
sàng lọc những KH có quan hệ lâu năm và khuyến khích các KH mới tiếp tục tìm đến
với NH. Đối với những KH truyền thống và có uy tín lâu năm trong vấn đề trả nợ, NH
có thể cho vay với mức lãi suất thấp hơn.
Ngoài ra NH có thể xây dựng mức lãi suất khác nhau đối với từng khoản vay có
cùng hạn mức, tùy vào đặc điểm, thời hạn, phương thức giải ngân của món vay.
Để làm được điều này đòi hỏi Chi nhánh phải nâng cao chất lượng khâu thẩm
định giá tiền vay, đưa ra mức lãi suất phù hợp với thị trường, thu hút được KH và bảo
đảm lợi nhuận cho NH. Chính vì vậy việc định giá chính xác để đưa ra lãi suất hợp lí
là vấn đề cấp thiết hiện nay.
3.2.1.3. Đa dạng hóa phương thức cho vay và xây dựng chính sách thời hạn nợ
hợp lí
Như chúng ta đã biết, DNVVN hoạt động trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác
nhau. Vậy có được khoản vay phù hợp với chu kì sản xuất, vòng quay vốn, các thời
điểm ra, vào của dòng tiền…sẽ giúp DN chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh và
ổn định để phát triển.
46. 36
Hiện nay, việc lựa chọn phương thức cho vay nào, giải ngân ra sao là không bắt
buộc. Giữa NH và KH có thể thỏa thuận với nhau để áp dụng phương thức phù hợp
nhất. Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh hiện đang áp
dụng nhiều hình thức cho vay khác nhau, tuy nhiên chủ yếu là cho vay trực tiếp từng
lần. Phương thức này nhìn chung là cần thiết đối với những KH mới, tuy nhiên gây
mất thời gian do mỗi lần vay DN phải lập lại hồ sơ từ đầu về tất cả các thủ tục,
TSĐB…Vì vây NH có thể áp dụng cho vay trực tiếp từng lần đối với những DN
không có quan hệ vay trả thường xuyên với NH, thu nhập không ổn định hoặc vay để
bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời. Đối với những DN có quan hệ truyền thống, NH
nên chủ động cho vay theo hạn mức, hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay trả góp...
Như thế cả NH và DN đều tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm khối lượng thủ tục
rườm rà và tạo điều kiện cho DN lên kế hoạch sản xuất kinh doanh cho cả kì.
Cơ cấu về thời hạn trong dư nợ tín dụng là một trong những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNVVN. Các khoản vay ngắn hạn có thời gian thu
hồi vốn nhanh hơn, mức độ an toàn cao hơn, do đó các NHTM thường thiên về cho
vay ngắn hạn. Tuy nhiên nhu cầu vay vốn trung dài hạn của DNVVN là rất lớn. Do đó
để mở rộng cho vay DNVVN hiệu quả thì NH phải xây dựng cơ cấu thời hạn hợp lí
sao cho phù hợp giữa mục tiêu của NH với nhu cầu của DN. Hiện nay trong tổng dư
nợ đối với DNVVN, dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm đa số với tỷ lệ 78%, do đó Chi nhánh
cần thay đổi quan điểm về cho vay trung dài hạn đối với DNVVN. Nguồn trả nợ vốn
vay trung dài hạn là các khoản thu từ dự án đầu tư, do đó để đánh giá khả năng trả nợ
thực tế, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh cần dựa trên
tính khả thi của dự án. Đây là yếu tố cần thiết nhằm chuyển dịch cơ cấu thời hạn nợ
trong cho vay DNVVN hợp lí hơn.
3.2.1.4. Thành lập tổ phụ trách đối tượng khách hàng DNVVN nhằm tăng tính
chuyên môn hóa trong cho vay DNVVN
Hiện tại, ở Chi nhánh Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống
Quỳnh mới chỉ có bộ phận tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân. Trong đó chưa
có sự phân quyền rõ ràng giữa cho vay DNVVN với DN lớn.
Hiện nay, Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh Cống Quỳnh đã
xác định DNVVN là đối tượng khách hàng chiến lược. Để cạnh tranh với các NHTM
cổ phần khác trên địa bàn, đòi hỏi Ngân hàng Sài Gòn Commercial Bank - chi nhánh
47. 37
Cống Quỳnh phải tăng tính chuyên môn hóa trong cho vay DNVVN. Đó là sự chuyên
môn hóa từ quy trình cho vay, công tác thẩm định và quan hệ khách hàng. Đồng thời
bộ phận này sẽ phụ trách việc phát hiện và giải quyết kịp thời những bất cập trong hoạt
động cho vay DNVVN. Đặc biệt, để phục vụ cho công tác thẩm định hiệu quả hơn,
Chi nhánh có thể thành lập các nhóm phụ trách một số công việc cụ thể, như phụ trách
vấn đề thông tin, phụ trách thẩm định giá, phụ trách xác định giá trị TSĐB…Tăng
cường chuyên môn hóa trong hoạt động cho vay DNVVN sẽ giúp tiết kiệm thời gian
và chi phí cho NH.
3.3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tíndụng.
3.3.2.1. Nâng cao vai trò tư vấn, hỗ trợ KH trong quá trình hợp tác
Một trong những nguyên nhân cản trở DNVVN tìm đến với NHTM là do tâm lí
e ngại thủ tục vay vốn của NH còn rườm rà. Nguyên nhân dẫn đến tâm lí đó một phần
cũng do DN thiếu chủ động tìm hiểu cơ chế chính sách của NH, thiếu chuyên nghiệp
trong việc hoàn thành các giấy tờ thủ tục mà NH yêu cầu. Việc này gây mất thời gian
và chi phí, tạo ra tâm lí chán nản đối với cả NH lẫn DN. Vì vậy trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ, NH cần nâng cao vai trò hỗ trợ, tư vấn với KH. Bên cạnh đó có thể thực
hiện một số dịch vụ hỗ trợ như công chứng, hướng dẫn lập và viết các giấy tờ, chủ
động liên hệ với KH về các thiếu sót…và có thể cung cấp các dịch vụ trọn gói cho
KH.
Nâng cao vai trò hỗ trợ và tư vấn đối với KH, tác phong làm việc chuyện
nghiệp tận tình sẽ giúp NH quảng bá hình ảnh tốt đẹp tới KH, nâng cao uy tín và dễ
dàng thu hút các KH mới.
3.3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
Thẩm định cho vay bao gồm có thẩm định khách hàng, thẩm định về tính khả
thi của dự án thông qua tìm hiểu ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, khảo sát thị trường
sản phẩm mà DN đang hướng tới.
Thứ nhất, thẩm định khách hàng bao gồm các điểm sau:
Thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ khách hàng. Đây là yếu tố đầu tiên
và cơ bản nhất trong quá trình thẩm định khách hàng. Trước hết, cán bộ thẩm định
phải xem xét tư cách pháp lí của DN thông qua các giấy tờ liên quan như giấy phép
đăng kí kinh doanh, xác nhận của chính quyền địa phương. Đồng thời phải nắm được
các quy định của pháp luật về những ngành nghề mà DN được phép tham gia sản xuất