SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PH N T CH T NH H NH T I CH NH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI
CÁT THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƢƠNG THỊ THẢO
MÃ SINH VIÊN : A18691
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PH N T CH T NH H NH T I CH NH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI
CÁT THÀNH
Giáo viên hƣớng dẫn TS Trần Đ nh To n
Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thị Thảo
Mã sinh viên : A18691
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Cát Thành đã giúp đỡ cũng như cung cấp
thông tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Trần Đình To n đã hướng dẫn
chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song
do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn
nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy
được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lƣơng Thị Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc v được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan n y!
Sinh viên
Lƣơng Thị Thảo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.................................................................................................................1
1.1. Bản chất của tài chính và tài chính doanh nghiệp.............................................1
1.2. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp........................2
1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ..........................................................2
1.2.2. Mục tiêu và vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................2
1.2.3. Chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................3
Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử1.2.3.1.
dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....................................3
Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp ..........................................41.2.3.2.
Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh..........................41.2.3.3.
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ..................4
Thông tin bên trong doanh nghiệp...................................................................41.2.4.1.
Thông tin bên ngoài doanh nghiệp...................................................................51.2.4.2.
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính.......................................................................6
Phương pháp so sánh.......................................................................................61.2.5.1.
Phương pháp cân đối liên hệ ...........................................................................61.2.5.2.
Phương pháp Dupont .......................................................................................71.2.5.3.
1.3. Nội dung phân tích tài chính................................................................................8
1.3.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn .....................................8
1.3.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp.................................8
1.3.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp...........................8
1.3.1.3 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn..............................9
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................9
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................11
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................111.3.4.1.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ....................................................121.3.4.2.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ...........................................................161.3.4.3.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................171.3.4.4.
1.3.5. Phân tích t nh h nh tài chính chung th ng qu chỉ ố – score....................18
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phân tích đến phân tích tài chính doanh nghiệp19
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CPDVTM
CÁT THÀNH........................................................................................................................21
2.1. Giới thiệu về Công ty CP DVTM Cát Thành...................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP DVTM Cát Thành........21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành.........................................21
2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành..........23
2.1 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành ..................23
2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty......................23
Phân tích tình hình biến động tài sản ............................................................262.2.1.1.
Phân t ch t nh h nh iến động nguồn vốn ......................................................292.2.1.2.
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........................................322.2.1.3.
2.3. Phân tích tình hình biến động Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận của
Công ty..........................................................................................................................34
Tình hình doanh thu .......................................................................................342.3.1.1.
Tình hình chi phí ............................................................................................352.3.1.2.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: .................................................362.3.1.3.
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................37
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................372.3.2.1.
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.............................................392.3.2.2.
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ...................................................452.3.2.3.
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................462.3.2.4.
2.3.3. Phân tích t nh h nh tài chính chung củ c ng ty th ng qu chỉ ố -score ..49
2.4. ết uận................................................................................................................50
2.4.1. Những kết quả đạt được....................................................................................50
2.4.2. Hạn chế ..............................................................................................................51
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CP DVTM CÁT THÀNH....................................................52
3.1. Giải pháp cải thiện doanh thu ...........................................................................52
3.2. Giải pháp cải thiện thời gian thu nợ, thời gian luôn chuyển vốn bằng tiền..52
3.3. Giải pháp về tài chính.........................................................................................53
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................53
3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân ực..................................................54
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
hiệu viết tắt Tên đầ đủ
BCĐKT Bảng cân đối ế toán
BCKQKD Báo cáo ết quả inh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo t i ch nh
ROS T suất sinh lời trên doanh thu
CP Cổ phần
DVTM Dịch vụ thương mại
ROA T suất sinh lời trên tổng t i sản
ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
TSCĐ T i sản cố định
TSLĐ T i sản lưu động
TSNH T i sản ngắn hạn
TSDH T i sản d i hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCSH ốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Quy mô v cơ cấu t i sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................26
Bảng 2.3. Quy mô v cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..............29
Bảng 2.4. ốn lưu động r ng v cân ng t i ch nh .....................................................32
Bảng 2.5. Quy mô và biến động của DT – CP – LN trong giai đoạn 2011 – 2013 ......33
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013...............37
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý tài sản của công ty giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................39
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011 – 2013 .......43
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................45
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lời của công ty giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................46
Bảng 2.11. Bảng phân t ch tình hình t i ch nh của công ty giai đoạn 2011 – 2013......49
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ đánh giá tình hình các hoản phải thu giai đoạn 2011 – 2013....39
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ đánh giá tình hình các hoản phải trả giai đoạn 2011 – 2013.....41
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ đánh giá tình hình h ng tồn ho giai đoạn 2011 – 2013 .............41
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ đánh giá thời gian luân chuyển vốn b ng tiền giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................42
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty...................................................................23
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tài chính là dòng chảy huyết mạch của mỗi một doanh nghiệp. Hoạt động tài
chính có mối quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt
động sản xuất inh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược
lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc ìm hãm đối với quá
trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân t ch tình hình t i ch nh có ý nghĩa quan
trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp v các đối tượng ên ngo i có liên quan đến
tài chính của doanh nghiệp như các tổ chức t n dụng, các nh đầu tư, các cơ quan iểm
toán, cơ quan thuế Thông tin từ ết quả phân t ch l cơ sở hoa học để đưa ra các
quyết định tối ưu cho các đối tượng trong và ngo i doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty CP DVTM Cát Thành, nhận thức được tầm
quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã
t ch lũy trong quá trình học tập 3 năm qua, tôi đã quyết định lựa chọn đề t i: “Phân
tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành” trong giai đoạn 2011 –
2013 l m đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành”
nh m hướng tới các mục tiêu sau:
 Tổng hợp, đúc ết những lý thuyết đã học về phân tích tài chính doanh nghiệp,
từ đó vận dụng để phân t ch đề tài nghiên cứu.
 Phân tích tình hình tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành qua việc làm rõ
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp này, chỉ ra được các nguyên nhân và
yếu tố tác động dẫn đến sự biến động tài chính trong kỳ phân tích.
 Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiết tình hình tài chính của Công ty CP
DVTM Cát Thành.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề tài chính của Công ty CP DVTM Cát
Thành giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các Báo cáo tài chính
4. Tổng quan nghiên cứu
Để có định hướng cho đề tài nghiên cứu “Phân t ch tình hình tài chính tại Công
ty CP D TM Cát Th nh”, ngo i các iến thức t ch lũy quá trình học tập tác giả đã
tham khảo một số công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả Đỗ Thị Hiền 2 v
Lưu Đình ưng 3 .
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, tình hình thực
tế,..mà mỗi tác giả có một hướng tiếp cận hác nhau, nhưng đều có những điểm chung
căn ản nhất định.
Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, hầu hết các tác giả đều
trích dẫn, tính toán và phân tích các số liệu từ BCĐKT, BCKQKD v BCLCTT l chủ
yếu. Phương pháp chính được sử dụng l phương pháp so sánh . Các chỉ tiêu được so
sánh theo từng nhóm, gồm 4 nhóm chính là nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán,
nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản và nhóm
chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ. Tác giả so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp mình
qua các năm với nhau và với các doanh nghiệp khác trong ngành.
Tuy nhiên, với tư duy v phương pháp tiếp cận khác nhau, mỗi công trình nghiên
cứu đều có sự khác biệt. Tác giả Lưu Đình ưng áp dụng phương pháp phân t ch
Dupont để phân tích sâu về các chỉ tiêu hiệu quả sinh lời, ảnh hưởng của tài sản,
VCSH,...lên doanh thu. Tác giả Đỗ Thị Hiền lại sử dụng hệ số Z-score để đánh giá về
sức khỏe tài chính của công ty. Ngoài ra một số tác giả đề cập đến hiệu quả sử dụng
đ n ẩy t i ch nh, phân t ch điểm hòa vốn,...trong công trình nghiên cứu của mình.
Trong qua trình tham khảo, tác giả đã đúc rút được rất nhiều kinh nghiệm quý
báu của các các tác giả đi trước cùng nghiên cứu đề tài này, từ đó tìm ra được hướng đi
phù hợp cho công trình nghiên cứu của mình. Theo đó, đối với đề tài Phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp, mục đ ch cuối cùng của đề t i ch nh l đưa ra được các
giải pháp phù hợp với doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tác giả sẽ vẫn sử dụng 3 nguồn số liệu ch nh để trích dẫn và phân tích là
BCĐKT, BCKQKD v BCLCTT. Bên cạnh việc phân tích các nhóm chỉ tiêu quan
trọng như nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, khả năng quản lý
tài sản và khả năng quản lý nợ, tác giả sẽ sử dụng hệ số Z-score để đánh giá về sức
khỏe tài chính của doanh nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu l phương pháp so sánh,
phương pháp t số, bên cạnh đó c n phải quan sát thực tế v thu thập, tổng hợp, phân
tích thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp qua mạng nternet v các
t i liệu tham hảo hác.
6. Bố cục khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Thang Long University Library
Chƣơng 1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh
nghiệp
Chƣơng 2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành
Chƣơng 3 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty CP
DVTM Cát Thành
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Trong chương 1 tác giả sẽ đưa ra những cơ sở lý thuyết căn ản trong phân tích
tài chính trong nghiệp nói chung, cũng như những lý thuyết được sử dụng trong phân
tích của đề tài nghiên cứu này.
1.1. Bản chất của tài chính và tài chính doanh nghiệp1
Tài chính là một hệ thống các quan hệ sản xuất phát sinh trong quá trình phân
phối tổng sản phẩm xã hội b ng con đường hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để
đảm bảo nhu cầu tái sản xuất mở rộng XHCN và thỏa mãn những nhu cầu khác của
xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình
huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Hai yếu tố đó gắn liền
với nhau qua hoạt động đầu tư vì đầu tư tạo điều kiện cho sự vận động của các quỹ
tiền tệ trong toàn xã hội. T i ch nh được xem như l một hệ thống trong đó thị trường
tài chính là trung tâm của quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Hoạt động
của ngân sách nh nước, tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm và của mọi tổ chức tín
dụng đều xoay quanh thị trường tài chính. Tài chính doanh nghiệp có hai chức năng cơ
bản l huy động và sử dụng vốn. Nói đến tài chính là nhấn mạnh đến các dòng tiền.
Chức năng huy động còn gọi là chức năng t i trợ, ám chỉ quá trình tạo ra các quỹ tiền
tệ từ các nguồn lực ên trong v ên ngo i để doanh nghiệp hoạt động trong lâu dài
với chí phí thấp nhất. Chức năng sử dụng vốn hay còn gọi l đầu tư, liên quan đến việc
phân bổ vốn ở đâu, lúc n o sao cho vốn được sử dụng có hiệu quả nhất.
Bản chất của tài chính doanh nghiệp chính là các quan hệ kinh tế thông qua hoạt
động huy động vốn và sử dụng vốn. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường được chia thành bốn nhóm:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Mối quan hệ
n y thường thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh: từ ngân hàng thông qua vay, từ công chúng qua phát hành trái phiếu, cổ
phiếu, từ các định chế t i ch nh hác. Trong điều kiện thị trường tài chính vững mạnh
và phát triển thì mối quan hệ này cần được vận dụng linh hoạt để doanh nghiệp sử
dụng nguồn tài trợ có chi phí thấp nhất. Một thị trường tài chính vững mạnh còn là môi
trường thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư vốn nhàn rỗi ra bên ngoài.
1
Trương Bá Thanh, 7, Tr.2]
Thang Long University Library
2
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nh nƣớc: Trong điều
kiện kinh tế thị trường, quan hệ này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong thanh
toán các khoản thuế theo luật định. Trong nhiều trường hợp đặc biệt, nếu nh nước có
chính sách hỗ trợ cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, bù lỗ, cấp phát thì đây
cũng l một dạng quan hệ tài chính.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trƣờng khác nhƣ thị trƣờng
hàng hoá và dịch vụ: Mối quan hệ này thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các
khoản tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ... Đó c n l các
quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp với các hách h ng để kích thích hoạt động tiêu
thụ của doanh nghiệp. Sử dụng linh hoạt các mối quan hệ t i ch nh n y để đảm bảo
doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có chi phí thấp, tăng cường hiệu qủa
hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu mối quan hệ n y c n đánh giá công tác thanh toán
giữa doanh nghiệp với các chủ nợ cũng như công tác quản lý công nợ của doanh
nghiệp.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người lao động về lương, các hoản tạm ứng...; quan hệ về
phân phối vốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên, quan hệ phân phối và sử
dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại....
1.2. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính2
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số
liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ inh doanh đã qua của doanh nghiệp mình
và các doanh nghiệp khác trong ngành. Từ đó cung cấp cho người sử dụng thông tin có
thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả inh doanh cũng như những rủi ro về tài chính của
doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu và vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp3
Mục đ ch cơ ản của việc phân tích báo cáo tài chính là nh m cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá hách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm
của nhiều đối tượng sử dụng thông tin hác nhau, như ội đồng quản trị, Ban giám
đốc, các nh đầu tư, các nh cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại v tương lai,
các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, cơ quan quản lý nh nước, các nhà bảo
hiểm, người lao động, Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có
2
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.14]
3
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.17]
3
những nhu cầu về loại thông tin khác nhau, bởi vậy họ có xu hướng tập trung vào
những khía cạnh riêng của “ ức tranh t i ch nh” của doanh nghiệp. Cụ thể:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: nhà quản trị doanh nghiệp có rất nhiều mối
quan tâm, như tạo công ăn việc l m cho người lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất, bảo vệ môi trường.... Vì vậy, kết quả
của phân tích tài chính phải cung cấp cho nhà quản trị các thông tin cần thiết để cân
b ng tài chính, nh m đánh giá tình hình t i ch nh đã qua để tiến h nh cân đối tài chính,
khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó định hướng các quyết định của an giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, t i
trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nh đầu tƣ: mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng ho n vốn,
mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế kết quả phân tích tài chính
sẽ cho thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và
các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nh đầu tư c n quan tâm đến việc điều hành hoạt
động công tác quản lý.
Đối với các nhà cung cấp tín dụng: kết quả của phân tích tài chính cung cấp
cho nhà cấp tín dụng ngắn hạn các thông tin về điều kiện tài chính hiện hành, khả năng
hoán chuyển thành tiền của tài sản lưu động và tốc độ quay vòng của các tài sản đó;
đồng thời cung cấp thông tin cho nhà cấp tín dụng dài hạn tiềm lực trong dài hạn, như
dự đoán các d ng tiền, đánh giá hả năng sinh lời của doanh nghiệp trong dài hạn
cũng như các nguồn lực đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản thanh toán cố định (tiền
lãi, trả nợ gốc..). trong tương lai.
Đối với cơ quan nh nƣớc v ngƣời làm công: đối với cơ quan quản lý nhà
nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực
lãnh đạo của an giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư ổ sung vốn cho các
doanh nghiệp nh nước nữa hay không. Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nh đầu tư...
người lao động có nhu cầu thông tin cơ ản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi
và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại v tương lai của họ.
1.2.3. Chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp4
Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử1.2.3.1.
dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện sản xuất inh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả
đ i hỏi các doanh nghiệp phải có vốn v có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể.
Phân tích tài chính doanh nghiệp cho phép xác định được nhu cầu vốn ngắn hạn và dài
4
Website https://voer.edu.vn
Thang Long University Library
4
hạn. Từ đó, doanh nghiệp xem xét khả năng tự đáp ứng của mình là bao nhiêu, phần
còn lại được lên kế hoạch để huy động vốn. Cuối cùng, ra quyết định lựa chọn nguồn
vốn v phương thức thanh toán chi phí vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp
nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp1.2.3.2.
Phân t ch t i ch nh cho người đọc thấy được cách thức phân phối thu nhập của
doanh nghiệp. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối như sau: Bù đắp các yếu tố
đầu v o đã tiêu hao trong quá trình sản xuất inh doanh như chi ph hấu hao tài sản
cố định, chi phí vật tư, chi ph cho lao động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã
bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi). Phần lợi nhuận còn lại sẽ bù đắp
các chi ph hông được trừ, chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ
đông, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh1.2.3.3.
Giám đốc tài chính thông qua các chỉ tiêu t i ch nh để kiểm soát tình hình đảm
bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh.
Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện v thường xuyên trong quá
trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp5
Nguồn thông tin được sử dụng quá trình phân tích tài chính rất đa dạng: từ thông
tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng
đến thông tin giá trị.
Thông tin bên trong doanh nghiệp1.2.4.1.
Để đánh giá một cách cơ ản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử
dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như l một nguồn thông tin quan
trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt
động như l một nhà cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho phân t ch t i
ch nh. Các thông tin t i ch nh được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân
t ch t i ch nh được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành thông
qua việc xử lý báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) l một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định n o đó. Đây l một báo cáo
t i ch nh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ
5
Lưu Thị ương, [5, Tr.26-Tr.29]
5
kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Nhìn v o BCĐKT, nh phân t ch có
thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh
nghiệp. BCĐKT như l một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích
đánh giá được khả năng cân ng tài chính, khả năng thanh toán v hả năng cân đối
vốn của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng phân tích tài chính là
thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với BCĐKT, BCKQKD cho iết sự dịch
chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép
dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD cũng giúp
nh phân t ch so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ,
so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ
sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh: lãi hay lỗ
trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật v trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp.
Báo cáo ƣu chu ển tiền tệ (ngân quỹ)
Một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không phụ thuộc vào tình hình
ngân quỹ của nó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho phép xác định hoặc dự báo dòng tiền
thực xuất nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh,
dòng tiền xuất nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, t i ch nh, d ng tiền xuất nhập quỹ từ
hoạt động bất thường. Trên cơ sở các dòng tiền xuất nhập quỹ nhà phân tích thực hiện
cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ
đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nh m mục tiêu
đảm bảo chi trả.
Thông tin bên ngoài doanh nghiệp1.2.4.2.
Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của doanh nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố. Nên những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở
việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên
quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế,
chính sách tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về lĩnh vực ngành nghề inh doanh m
doanh nghiệp đang hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp
Thang Long University Library
6
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp so sánh6
1.2.5.1.
So sánh là một phương pháp nh m nghiên cứu sự biến động v xác định mức độ
biến động của chỉ tiêu phân t ch. Để áp dụng phương pháp n y v o phân t ch áo cáo
t i ch nh, trước hết phải xác định số gốc để so sánh, điều này lại phụ thuộc vào mục
đ ch cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không
gian. Kỳ phân t ch được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh
doanh trước. Giá trị so sánh có thể là số tuyệt đối, tương đối hoặc bình quân.
Để đảm bảo tính chất so sánh của chỉ tiêu qua thời gian, cần đảm bảo 3 điều kiện
sau: thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, thống nhất về phương pháp t nh các
chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian).
Nội dung so sánh gồm:
So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ inh doanh trước nh m
xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính.
So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kế hoạch nh m xác
định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài
chính doanh nghiệp.
So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác, và số
liệu trung bình tiên tiến của ngành, nh m đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan.
Có thể so sánh b ng 3 hình thức: so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều
dọc, so sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu.
Phương pháp so sánh l một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được
áp dụng rất đna dạng và linh hoạt. Nó được sử dụng rộng rãi trong bất kỳ một hoạt
động phân tích nào của doanh nghiệp.
Phương pháp cân đối liên hệ7
1.2.5.2.
Trong phân t ch t i ch nh thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ như: cân
đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng v giảm... để xem xét ảnh hưởng của
từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng
tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp n y sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho,
nợ phải thu, TSCĐ...) iến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh
6
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.27-Tr.30]
7
Trương Bá Thanh, [7, Tr.23]
7
nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được
đánh giá đầy đủ hơn.
Phương pháp Dupont8
1.2.5.3.
Phân t ch Dupont l phương pháp phân t ch th nh phần của số đo lợi nhuận thành
các t số cấu th nh. Cụ thể các t số t i ch nh được trình y ở dạng phân số. Do đó
mỗi t số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: mẫu số và tử số của
phân số đó. Mặt khác các t số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau nên một t số t i
ch nh có thể lại được hai triển th nh một vài t số tài chính khác. Thông qua việc tìm
hiểu sự tăng giảm, mối liên hệ đồng iến, nghịch iến giữa các chỉ tiêu th nh phần để
phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự iến động của chỉ tiêu cần phân t ch theo
một trình tự nhất định. Cụ thể:
Tỷ suất sinh lời trên tổng VCSH (ROE):
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
ốn CS
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng t i sản
x
CS
(1)
= ROA x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng t i sản
x
Tổng t i sản
CS
(2)
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần
Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao t suất sinh lời trên VCSH có thể
tác động vào 3 nhân tố: t suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản
và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các iện pháp nh m nâng cao hiệu quả của
từng nhân tố góp phần đẩy nhanh t suất sinh lời trên VCSH.
Phân t ch t i ch nh Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp, nhà
quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn
diện mà c n đánh giá đầy đủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được những hệ thống các biện pháp tỉ mỉ
và xác thực nh m tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ tiếp theo.
Ngo i a phương pháp phân t ch t i ch nh được nêu ở trên còn có rất nhiều
phương pháp phân t ch t i ch nh hác như phương pháp số chênh lệch, phương pháp
thay thế liên hoàn, phương pháp đồ thị, phương pháp dự báo,
8
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.42-Tr.44]
Thang Long University Library
8
1.3. Nội dung phân tích tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn
1.3.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp9
Đầu tiên phân t ch cơ cấu tổng tài sản b ng cách tính ra và so sánh tình hình biến
động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về t trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong
tổng số tài sản. T trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác
định như sau:
Việc này giúp nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình phân bổ (sử dụng)
tài sản nhưng chưa rõ các yếu tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp. Vì vậy, bước tiếp theo l tiến h nh phân t ch ngang, tức l so sánh sự biến
động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (cả về số tuyệt đối v tương đối) trên tổng số tài sản
cũng như theo từng loại tài sản.
Bên cạnh đó nh phân t ch c n phải xem xét t trọng từng loại tài sản chiếm trong
tổng số v xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý
của việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình biến
động của từng bộ phận. Trong điều kiện cho phép, có thể xem xét và so sánh sự biến
động về t trọng của từng bộ phận tài sản chiếm tỏng tổng số tài sản của doanh nghiệp
qua nhiều năm v so với cơ cấu chung của ng nh để đánh giá. Từ đó đưa ra các nhận
xét về quy mô từng hoản mục th nh phần của t i sản l tăng hay giảm, đồng thời lý
giải cho iến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân t ch ảnh hưởng của iến động
n y đến kết quả và hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp10
Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến h nh tương tự như phân t ch tình
hình t i sản. Đầu tiên phân t ch cơ cấu tổng tài sản b ng cách tính ra và so sánh tình
hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về t trọng của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn. T trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong
tổng số nguồn vốn được xác định như sau:
̀
̀
Sau đó, nh phân tích tiếp tục tiến h nh phân t ch ngang, tức là so sánh sự biến
động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Qua đó
9
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.140-Tr.141]
10
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.148-Tr.149]
9
iết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
1.3.1.3 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn11
Phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp nếu chỉ dừng ở việc phân tích
cơ cấu tài sản v cơ cấu nguồn vốn sẽ không thể thấy được chính sách sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp không chỉ phản ánh nhu cầu
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn có quan hệ trực tiếp đến an ninh tài
ch nh, đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, v do đó tác động trực tiếp đến
hiệu quả inh doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, cần thiết
phải phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành nên tài sản để thấy được
chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để phân t ch mối quan hệ cân đối giữa t i sản v nguồn vốn, người ta thường sử
dụng các chỉ tiêu như vốn lưu động r ng, hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh
toán tổng quát, hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu. Trong đó, chỉ tiêu vốn lưu động
r ng là quan trọng nhất, nó l sự chênh lệch giữa TSN v nguồn vốn ngắn hạn:
ốn lưu động r ng ( LĐR) = T i sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
LĐR dương, phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng to n ộ nguồn vốn ngắn hạn
v một phần nguồn vốn d i hạn để t i trợ cho TSN . Điều n y l m giảm rủi ro thanh
toán nhưng đồng thời cũng l m giảm hả năng sinh lời vì chi ph t i ch nh m doanh
nghiệp phải ỏ ra cao.
LĐR âm, h m ý r ng doanh nghiệp phải sử dụng to n ộ nguồn vốn d i hạn v
một phần nguồn vốn ngắn hạn để t i trợ cho TSD . Tuy giảm được chi ph t i ch nh do
chi ph huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao.
LĐR ng 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản
lý vốn dung h a, dùng nguồn vốn ngắn hạn t i trợ cho TSN , dùng nguồn vốn d i hạn
t i trợ cho TSD . Điều n y vừa đảm ảo hả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro
thanh toán cho doanh nghiệp.
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh12
Từ BCKQSXKD ta lấy ra các chỉ tiêu về doanh thu án h ng v cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động t i ch nh v thu nhập hác để so sánh giữa các kỳ với nhau.
Qua đó rút ra nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó, phân
tích các chỉ số về chi ph , cũng như ết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại trong
một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nh nước. Thông qua đó
11
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.152-Tr.153]
12
Trương Bá Thanh, [7, Tr.91-Tr.92]
Thang Long University Library
10
thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động có phù hợp với đặc
điểm v nhiệm vụ kinh doanh hay không, từ đó giúp nh quản trị đánh giá hải quát
tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ kinh doanh doanh nghiệp lãi hay
lỗ, t suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn l ao nhiêu, t nh toán được tốc độ tăng
trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai
1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT là một bộ phận hợp thành của BCTC, cung cấp thông tin giúp người sử
dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi
của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán v hả năng tạo ra các luồng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung v o a
luồng tiền ch nh l : Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động inh doanh, lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư v lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động t i ch nh.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), thể hiện quy mô
đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây l ết quả của số tiền chi ra để mua nguyên
vật liệu dự trữ hàng tồn ho, chi thường xuyên v ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi), nó thể hiện
quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây l ết quả của số tiền chi ra để đầu tư
t i sản cố định, góp vốn liên doanh v ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư ra ên ngo i của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số
tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay, đầu tư d i hạnvà ngược lại.
Nếu luồng tiền từ hoạt động inh doanh lớn hơn hai luồng tiền c n lại tức l hoạt
động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp l tiền từ hoạt động inh doanh. iệc
phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu
hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp v l m tiền đề cho việc lập dự
toán tiền trong kỳ tới. Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo
cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự áo lượng
tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù
hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
Trong công trình này, tác giả hông đề cập tới việc phân tích BCLCTT vì khách
thể nghiên cứu của đề tài, Công ty CP DVTM Cát Thành, là một doanh nghiệp siêu
nhỏ, nên quá trình lập BCTC được diễn ra ngắn gọn với tiêu ch đủ, chân thực v đúng
luật, cắt bỏ những báo cáo không bắt buộc để tiếp kiệm chi phí, thời gian và nhân lực.
Vậy nên tác giả không có nguồn tài liệu để sử dụng cho mảng phân tích này.
11
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán13
1.3.4.1.
Khả năng thanh toán ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện hành)
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả) b ng các tài sản ngắn hạn,
như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho... Khả năng thanh toán hiện h nh được
tính b ng cách lấy giá trị tài sản lưu động trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị
nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ.
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSLĐ
Tổng nợ ngắn hạn
(3)
Tài sản lưu động thông thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ
chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho). Nợ ngắn
hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân h ng thương mại và các tổ chức tín
dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp hác Cả tài
sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn một năm. Chỉ tiêu này cho biết với tổng
giá trị của tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn càng tốt v ngược lại. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng
hông ho n th nh được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn, nhưng điều đó hông có
nghĩa l công ty sẽ phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Hệ số này ở
mức 2 - 3 được xem là tốt nhưng c n tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
Hàng tồn kho có tính thanh khoản ém hơn các loại TSLĐ hác vì phải mất thời
gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Nh m phản ánh trung thực hơn
khả năng thanh toán ngay các hoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên hệ số hả
năng thanh toán nhanh ra đời, ng cách loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng TSLĐ.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSLĐ ng tồn ho
Tổng nợ ngắn hạn
(4)
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đổi
thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu n y quá cao, éo d i cũng
không tốt, có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp, kéo dài
càng không tốt, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
13
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.183-Tr.186],
Website http://learning.stockbiz.vn/
Thang Long University Library
12
Khả năng thanh toán tức thời
Để đánh giá hả năng thanh toán ngay lập tức các hoản nợ ngắn hạn (m hông
cần phát sinh chi ph thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi ph thu hồi nợ
của các hoản phải thu ngắn hạn) ta có hệ số hả năng thanh toán tức thời.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền v các hoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
(5)
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
Khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương
đương tiền như chứng khoản dễ chuyển đổi ) v hoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số
khả năng thanh toán tức thời quá cao tức là doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt,
doanh nghiệp sẽ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Thông thường hệ số này nhỏ hơn 1, tức l lượng
dự trữ trong doanh nghiệp nhỏ hơn nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Các
chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho t số này là 0,5, khi hệ số này > 0,5 thì khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan v ngược lại, nếu t số này
<0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp hó hăn trong việc thanh toán nợ.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản1.3.4.2.
Nguồn vốn của doanh nghiệp được đầu tư cho các loại TSCĐ v TSLĐ. iệc sử
dụng tài sản có hiệu quả thể hiện năng lực quản lý và sử dụng tài chính của doanh
nghiệp đó. ì vậy nhà phân tích tài chính cần biết về khả năng quản lý tài sản của công
ty thông qua các chỉ tiêu để từ đó đưa ra các iện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản nh m khai thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Trong đó, gồm 6 nhóm chính:
 Chỉ tiêu đánh giá t nh h nh các khoản phải thu14
Số vòng quay phải thu khách hàng
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền và các khoản tương đương tiền. Nó được xác định bởi công thức:
Số v ng quay hoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu hách h ng
(6)
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng, chính là thể hiện chính sách thu nợ (chính sách tín dụng) mà doanh nghiệp đang
áp dụng với khách hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền
hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể phương
thức thanh toán tiền doanh nghiệp đưa ra quá chặt chẽ, hi đó sẽ ảnh hưởng đến sản
lượng hàng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với
từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường.
14
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.169-Tr.171]
13
Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình là thời gian cho một vòng quay khoản phải thu, hay
chính là số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán hàng.
Thời gian thu nợ trung ình =
360
ng quay hoản phải thu
(7)
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian của một vòng quay càng dài
chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
 Chỉ tiêu đánh giá t nh h nh các khoản phải trả15
Số vòng quay các khoản phải trả
Là t số giữa tổng nguồn để trả nợ và số nợ đến hạn phải trả tại một thời điểm
nhất định, chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả dùng để đánh giá mức độ hoàn
th nh nghĩa vụ đối với các khoản phải trả của doanh nghiệp.
=
G B CP quản lý chung, CP án h ng, quản lý
Phải trả người án, lương, thưởng, thuế phải trả
(8)
Số vòng quay các khoản phải trả thể hiện khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động v các cơ quan Nh nước. Nếu chỉ
tiêu này lớn hơn năm trước nghĩa l thời gian chiếm dụng vốn ngắn hơn, các hoản nợ
phải thanh toán sớm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá thấp, đồng nghĩa
với thời gian trả nợ d i, điều này sẽ ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của doanh
nghiệp.
Thời gian trả nợ trung bình
L chỉ tiêu thể hiện số ng y trung ình m doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn
của các đối tượng hác, đặc biệt là nhà cung cấp. ệ số n y cao tức l doanh nghiệp có
quan hệ tốt với nh cung cấp v có hả năng éo giãn thời gian trả tiền cho người án.
Ngược lại hệ số n y thấp nghĩa l doanh nghiệp phải trả tiền cho người án trong thời
gian ngắn sau hi nhận h ng, hông được ưu đãi về các điều hoản thanh toán.
Thời gian trả nợ trung ình =
360
ệ số trả nợ
(9)
Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể trên có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí vốn, cũng thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp
và sự tín nhiệm của người lao động của công ty. Tuy nhiên nếu số vòng quay các
khoản phải trả quá nhỏ, nghĩa l thời gian trả nợ quá dài sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng
thanh toán và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
15
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.175-Tr.176]
Thang Long University Library
14
 Chỉ tiêu về khả năng quản lý hàng tồn kho16
Số vòng luân chuyển hàng tồn kho
Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, được xác định b ng cách lấy giá vốn hàng bán (GVHB) chia cho hàng tồn kho
trong kỳ.
Số v ng luân chuyển TK =
G B
Giá trị h ng tồn ho
(10)
Số vòng luân chuyển hàng tồn kho thể hiện năng lực quản trị hàng tồn kho của
doanh nghiệp qua từng năm. Nếu hệ số n y cao có nghĩa l công tác án h ng của
doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, hàng trong kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên nếu
hệ số n y quá cao cũng hông tốt vì như vậy nghĩa l h ng trong ho hông nhiều, nếu
nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì doanh nghiệp sẽ đánh mất cơ hội bán hàng vào tay
đối thủ cạnh tranh; nếu giá cả nguyên vật liệu đầu v o tăng cao thì nguyên liệu cho
khâu sản xuất hông đủ sẽ khiến sản xuất bị gián đoạn. Còn nếu số vòng quay hàng
tồn kho thấp chứng tỏ hàng trong kho bị ứ đọng nhiều, hàng sản xuất ra không bán
được, ảnh hưởng đến doanh thu và là mầm mống của các hó hăn t i ch nh trong
tương lai. Vì vậy cần để số vòng quay hàng tồn kho ở mức hợp lý để đảm bảo được
mức độ sản xuất v đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
Đây l hoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hết số
lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả h ng hoá c n đang trong quá trình sản
xuất). Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó l nhân tố góp
phần tăng doanh thu v lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển ho TB =
360
Số v ng luân chuyển TK
(11)
 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình là khoảng thời gian từ khi
thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp đến hi thu được tiền hàng từ người mua. Nó
cho biết một đồng doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại trong thời gian bao lâu. Đây l hoảng
thời gian quan trọng mà tất cả các nhà phân tích tài chính đều phải xem xét. Chỉ tiêu
n y được xác định bởi công thức sau:
16
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.220-Tr.221]
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian quay
vòng tiền = +
T/g luân chuyển
kho TB
-
Thời gian trả nợ
TB (12)
15
Đây l chỉ tiêu kết hợp giữa ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho,
khoản phải thu và khoản phải trả. Chỉ số này càng cao thì thời gian luân chuyển vốn
b ng tiền càng dài, doanh nghiệp sẽ không có vốn cho các hoạt động đầu tư hác. Nếu
chỉ số này nhỏ nghĩa l năng lực quản lý vốn ngắn hạn tốt, tuy nhiên cũng c n phụ
thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản chung17
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Cho biết trong kỳ phân tích một đồng TSDH tạo ra được ao nhiêu đồng doanh
thu (thuần). Chỉ tiêu này thể hiện sực sản xuất của TSDH hay là máy móc, thiết bị, nhà
xưởng, được xác định là giá trị còn lại tới thời điểm lập báo cáo tài chính, tức l ng
nguyên giá TSDH trừ đi hao m n lũy ế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH được
sử dụng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này,
doanh nghiệp cần tính toán khấu hao chính xác và thanh lý những TSDH không còn
giá trị sử dụng để giảm thiểu chi phí bảo dưỡng, duy trì.
iệu suất sử dụng TSD =
Doanh thu thuần
Tổng TSD
(13)
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích mỗi đồng TSNH của doanh nghiệp tạo ra
được ao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSNH bao gồm tiền và các khoản tương đương
tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Chỉ tiêu này
càng cao càng chứng tỏ phần lớn TSN được chuyển hóa thành thành phẩm và tạo ra
doanh thu cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp đồng nghĩa việc sử dụng
TSN chưa hiệu quả, ch nh sách dự trữ ho hông phù hợp, th nh phẩm hó tiêu thụ
v hoản phải thu lớn.
iệu suất sử dụng TSN =
Doanh thu thuần
Tổng TSN
(14)
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
iệu suất sử dụng tổng t i sản =
Doanh thu thuần
Tổng T i sản
(15)
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của
doanh nghiệp, không phân biệt TSNH hay TSDH. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài
sản tạo ra ao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng
tài sản nói chung của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh là có hiệu
quả.
17
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.223-Tr.230]
Thang Long University Library
16
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ18
1.3.4.3.
Tỷ số nợ
Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm hai thành phần là VCSH và vốn nợ. T số
nợ phản ánh t trọng vốn nợ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, được t nh:
T số nợ cho thấy một đồng tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ khoảng
bao nhiều đồng là nợ phải trả, hay trong một trăm đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu
đồng là nợ. Chỉ số này cho biết mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp. T số nợ
càng cao cho thấy phần đa vốn của doanh nghiệp là từ nguồn huy động b ng hình thức
vay nợ. Khi đó doanh nghiệp sẽ kém tự chủ hơn trong việc sử dụng vốn và phải chịu
chi phí lãi vay, khiến rủi ro t i ch nh tăng lên, nhưng nó lại là nguồn vốn dồi dào và có
thể sử dụng cho nhiều mục đ ch hác nhau. Ngược lại, nếu t số nợ thấp, đồng nghĩa
với việc nguồn vốn được sử dụng chủ yếu l CS . Khi đó, t nh tự chủ về vốn tăng
lên, nhưng nó cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng việc hai thác đ n ẩy tài
ch nh. ơn nữa, đây l nguồn không lớn nên không thế đáp ứng hết cho mọi như cầu
trong SXKD v đầu tư của doanh nghiệp. Để iết t số n y cao hay thấp ta cần so sánh
với t số trung ình ng nh. T số nợ thường n m trong hoảng từ 50 – 70%.
Số lần thu nhập trên lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi)
Là một t số tài ch nh đo lường mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi của
doanh nghiệp như thế nào. T số này cho biết một đồng lãi vay được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay.
Số lần thu nhập trên lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi vay của doanh
nghiệp cho các chủ nợ càng lớn. Ngược lại, nếu khả năng thanh toán lãi vay thấp thể hiện
sự suy giảm trong hoạt động kinh tế đã l m giảm thu nhập trước thuế và lãi vay xuống
dưới mức mà công ty phải trả, do đó dễ dẫn tới mất khả năng thanh toán v vỡ nợ. Nếu t
số này lớn hơn 1 thì thu nhập của doanh nghiệp hoàn toàn có thể chi trả cho lãi vay. Nếu
nhỏ hơn 1 thì có nghĩa l doanh nghiệp vay quá nhiều mà kết quả của kỳ kinh doanh
hông đủ để chi trả cho các khoản vay đó. T lệ n m trong 3 - 4 sẽ được coi l mức ảo
vệ th ch hợp trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên hệ số này
chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định hác như trả nợ gốc, chi phí thuế, cổ tức
trả cho cổ phiếu ưu đãi,
18
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.174-Tr.176]
Website http://learning.stockbiz.vn/
17
Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời19
1.3.4.4.
Để biết được hiệu quả kinh doanh ở mức nào, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả inh doanh l gì v xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai người
ta sử dụng nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, quyết đinh tạo
ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản
trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy, để tăng lợi nhuận sau
thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi
đó sự tăng trưởng mới bền vững. Mặt khác, chỉ tiêu n y cũng thể hiện trình độ kiểm
soát chi phí của các nhà quản trị nh m tăng sự cạnh tranh trên thị trường, chỉ tiêu này
được xác định như sau:
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
(16)
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh
thu thuần thì tạo ra được ao nhiêu đồng lợi nhuận sau hi ho n th nh các nghĩa vụ
thuế cho Nh nước. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng
tốt, đó l nhân tố giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này
thấp cho thấy doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. Khi
phân tích cần so sánh với t số bình quân của ngành mà doanh nghiệp tham gia.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và VCSH. Cả hai
nguồn vốn n y được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả
của việc chuyển vốn đầu tư th nh lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao
càng tốt vì công ty đang iếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư t hơn. Chỉ tiêu
n y được xác định bởi công thức sau:
RO =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng t i sản
(17)
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó l nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng
như xây nh xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ Nếu chỉ
tiêu n y thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu t i sản để tìm ra điểm ất hợp lý,
tránh gây lãng ph cũng như để cải thiện chỉ tiêu n y trong tương lai.
19
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.205-Tr.207]
Thang Long University Library
18
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả năng tạo ra lợi nhuận của VCSH mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động
kinh doanh là mục tiều của mọi nhà quản trị, nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
ốn chủ sở hữu
(17)
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng
VCSH thì thu được ao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp l tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
của chủ doanh nghiệp. Đây l nhân tố giúp doanh nghiệp tăng quy mô CS , có được
thêm nguồn t i trợ dồi d o phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.3.5. Phân tích t nh h nh tài chính chung th ng qu chỉ ố – score20
Z – score là là một trong những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sức khỏe tài chính của
một doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó c n giúp các nh quản trị đánh giá rủi ro và nguy
cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Z - score được mô tả qua các chỉ số
sau:
(Các chỉ tiêu n y đều tính theo t lệ % và sử dụng các giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu cuối kỳ).
20
Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.272-Tr.275]
X1 =
T i sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Tổng t i sản
X2 =
Tổng t i sản
Lợi nhuận chưa phân phối
X3 =
Tổng t i sản
Lợi nhuận trước thuế v lãi vay
X4 =
Tổng nợ
Giá trị thị trường của CS
X5 =
Tổng t i sản
Doanh thu thuần
19
Từ một chỉ số Z an đầu, Giáo Sư Edward . ltman đã phát triển ra Z’ v Z’’ để có
thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau:
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất:
Z = 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4+ 0.999×X5
Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản
Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Đối với doanh nghiệp chƣa cổ phần hoá, ngành sản suất:
Z’ = 0.717×X1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42X4 + 0.998×X5
Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản
Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản
Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
Đối với các nƣớc đang phát triển và các doanh nghiệp khác:
Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh
nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ng nh, nên X5 đã được đưa ra. Công
thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau:
Z’’ = 6.56×X1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4
Nếu Z’’ > 2.6 Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản
Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6 Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh áo, có nguy cơ phá sản
Nếu Z <1.1 Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao
Đối với các nước đang phát triển như iệt Nam thì việc sử dụng hệ số Z – score 4
thành phần để đánh giá tình hình t i ch nh doanh nghiệp là hợp lý nhất.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phân tích đến phân tích tài chính doanh nghiệp21
Phân t ch t i ch nh có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, t i trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự
phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh
nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy,
thông tin sử dụng trong phân tích phải ch nh xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích
phải có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình
ng nh cũng l một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính.
Ta có thể khái quát về các yếu tối ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp như
sau:
21
Website http://voer.edu.vn/
Thang Long University Library
20
Chất ƣợng sử dụng thông tin
Đây l yếu tố quan trọng h ng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
ch nh đem lại chỉ là hình thức, hông có ý nghĩa gì. ì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin ên ngo i liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong v ngo i nước không ngừng biến động, tác động
h ng ng y đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. ơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán l đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp v ch nh xác, thông tin hông c n độ tin cậy v điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Tr nh độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp v ch nh xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế n o để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại l điều hông đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều v o trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ
hông nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
t ch l người làm cho các con số “ iết nói”. Ch nh tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đ i hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ v có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung ình ng nh. Đây l cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân t ch. Người ta chỉ có thể nói các t lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu hi đem so sánh với các t lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm v điều kiện sản xuất inh doanh tương tự m đại diện ở đây l chỉ tiêu trung
ình ng nh. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
21
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CPDVTM
CÁT THÀNH
Chương 2 giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển; chức năng, nhiệm vụ
v cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành. Tiếp đó l phần phân tích sâu
tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 với mục đ ch phát hiện ra
những điểm mạnh, điểm yếu về tài chính nh m đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình
t i ch nh trong chương 3.
2.1. Giới thiệu về Công ty CP DVTM Cát Thành
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP DVTM Cát Thành
Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành là một trong những doanh nghiệp vừa và
nhỏ, được thành lập vào ngày 06/10/2005 với mã số thuế là 0101819437. Địa điểm
giao dịch đặt tại số 13N1, Cầu Tiên, Hoàng Mai, Hà Nội. Công ty có tư cách pháp
nhân đầy đủ, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch.
Với số vốn điều lệ l 3.600.000.000 NĐ (Ba t sáu trăm triệu đồng) được chia
thành 360.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
Hoạt động kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành bao gồm: Mua bán
phế liệu của phụ tùng ô tô, xe máy, máy xúc, máy ủi, tàu thủy, x lan, im h điện
máy, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, vật tư ng nh điện, biến thế điện, dầu mỡ các
loại, hóa chất, sắt, thép, đồng, nhôm, chì, gang, ắc quy, phế liệu các loại, vật tư ng nh
dầu khí, ngành mỏ, địa chất, vật tư thiết bị ưu ch nh viễn thông, thiết bị văn ph ng,
thiết bị y tế, hàng gia dụng, đồ gỗ, các sản phẩm từ nhựa, (trừ tất cả các loại hàng hóa
Nh nước cấm); Cung cấp dịch vụ phá dỡ công trình xây dựng, san lấp mặt b ng, vận
tải hàng hóa, xử lý dầu thải, thu gom, xử lý chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sửa
chữa ô tô, xe máy. Trong đó, hoạt động mua bán phế liệu và cung cấp cấp dịch vụ
phá dỡ công trình xây dựng là 2 hoạt động kinh doanh chính của công ty.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành
Giám đốc: l người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
được giao. Giám đốc cũng l chủ tài khoản của công ty v l người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc chấp h nh quy định luật của doanh nghiệp, kí kết các hợp đồng
kinh tế v văn ản giao dịch theo phương hướng kế hoạch của công ty, đồng thời chịu
trách nhiệm tổ chức, thực hiện các văn ản đó.
Phó giám đốc: Dưới giám đốc bao gồm hai Phó giám đốc. Phó giám đốc là
người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc phân công các lĩnh vực sản xuất kinh
Thang Long University Library
22
doanh. Khi Giám đốc vắng mặt sẽ ủy quyền cho phó giám đốc điều hành công việc,
trực tiếp kí kết các hóa đơn chứng từ liên quan đến lĩnh vực được phân công. Phó giám
đốc có trách nhiệm báo cáo lại cho giám đốc những công việc mình đã giải quyết khi
vắng mặt.
Phòng Kinh doanh: Nhân viên phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiếp thị và giao
dịch với hách h ng dưới sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc, thực hiện các hợp
đồng mua án theo quy định của công ty. Họ phải hợp tác chặt chẽ với ph ng ĩ thuật
và bộ phận bán hàng và phân phối sản phẩm để nhập hàng và cung cấp hàng tốt nhất
tới khách hàng.
Phòng Tài chính - Kế toán: Phòng Tài chính - kế toán là bộ phận quan trọng
bậc nhất của công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi tài chính hàng
năm của công ty, tham mưu cho giám đốc để l m cơ sở thực hiện các kế hoạch tạo
nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn, vay và trả vốn vay, ; chủ trì thực hiện
thu chi, kiểm tra việc sử dụng các khoản tiền vốn, theo dõi công nợ.
Bên cạnh đó, phòng này còn triển khai các công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ
trong toàn công ty, đó l thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ; hoạch
toán lỗ, lãi giúp cho an giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. Lập báo
cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nh nước,
phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty; phân tích tình hình tài chính, cân
đối nguồn vốn, công nợ trong Công ty v áo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
của Giám đốc. Ngoài ra, phòng này còn thực hiện các nhiệm vụ hác hi Lãnh đạo yêu
cầu.
Phòng Tài chính – kế toán l đầu mối phối hợp với các ph ng, an tham mưu,
đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán.. tài sản của Công ty.
Bộ phận phân phối sản phầm: Bộ phận phân phối sản phẩm phải phân phối vận
chuyển hàng tới tận tay người tiêu dùng, các cơ sở giáo dục, đ o tạo, các công ty, cơ
sở đại lý khác.
23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính Tổng hợp)
2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành
Trong những năm đầu thập kỉ này, thị trường bất động sản vô cùng sôi động, kéo
theo sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng. Nhận định được nhu cầu thị
trường trong lĩnh vực phá dỡ nh trước xây dựng, các thành viên sáng lập đã mạnh dạn
góp vốn và thành lập công ty. Sau gần 10 năm xây dựng và phát triển, công ty không
những đã có ước đi táo ạo, hai thác được một nhu cầu khuyết của thị trường, mà
còn ngày càng phát triển và tạo được uy t n trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Cùng
với một tập thể cán bộ công nhân viên không ngừng phấn đấu và học hỏi, với cơ sở vật
chất ngày càng khang trang, kinh nghiệm quản lý ngày càng nâng cao, và quy mô kinh
doanh ngày càng mở rộng, công ty đã gặt hái được những thành công nhất định.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do tình hình inh tế trong v ngo i nước
phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên công ty cũng
không tránh khỏi sự sa sút chung. Để nhìn nhận rõ hơn về tình hình t i ch nh cũng như
kết quả kinh doanh trong giai đoạn này, chúng ta sẽ đi v o phân t ch sâu tình hình t i
chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành trong mục 2.3
2.1 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành
2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty
Trong 3 năm qua, quy mô và biến động của các khoản mục về tài sản và nguồn vốn
được tổng kết trong bảng 2.1 sau:
iện trưởng
Phó giám đốc
1
Phó giám đốc
2
Phòng Kinh
doanh
Phòng Tài
chính - Kế
toán
Phòng phân
phối sản
phẩm
Thang Long University Library
24
Bảng 2.1. Qu mô v biến động của T I SẢN – NGUỒN VỐN
trong giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh ệch tu êt đối
Chênh ệch tƣơng đối
(%)
2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2)
T I SẢN
A - T I SẢN NGẮN HẠN 5.894.596.786 5.125.000.236 7.752.760.604 (769.596.550) 2.627.760.368 (13,06) 51,27
I. Tiền v các khoản tƣơng đƣơng tiền 102.806.752 195.725.690 97.696.608 92.918.938 (98.029.082) 90,38 (50,08)
II. Các khoản đầu tƣ t i chính ngắn
hạn
- -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 792.500.000 142.543.500 1.187.500.000 (649.956.500) 1.044.956.500 (82,01) 733,08
1. Phải thu hách h ng 792.500.000 142.500.000 1.187.500.000 (650.000.000) 1.045.000.000 (82,02) 733,33
2. Trả trước cho người án 43.500 43.500 (43.500) (100,00)
3. Các hoản phải thu hác - -
IV. H ng tồn kho 4.640.323.565 4.451.640.407 5.990.418.862 (188.683.158) 1.538.778.455 (4,07) 34,57
V.T i sản ngắn hạn khác 358.966.469 335.090.639 477.145.134 (23.875.830) 142.054.495 (6,65) 42,39
1. Chi ph trả trước ngắn hạn - -
2. Thuế GTGT được hấu trừ 358.689.373 331.508.959 468.096.072 (27.180.414) 136.587.113 (7,58) 41,20
3. Thuế v các hoản hác phải thu Nh
nước
277.096 1.602.845 3.143.046 1.325.749 1.540.201 478,44 96,09
4. T i sản ngắn hạn hác 1.978.835 5.906.016 1.978.835 3.927.181 198,46
B – T i sản d i hạn 8.447.725 8.447.725 (8.447.725) (100,00)
I. T i sản cố định hữu h nh 8.447.725 8.447.725 (8.447.725) (100,00)
Nguyên giá 11.263.636 11.263.636 (11.263.636) (100,00)
Giá trị hao m n lũy ế 2.815.911 2.815.911 (2.815.911) (100,00)
TỔNG CỘNG T I SẢN 5.894.596.786 5.133.447.961 7.752.760.604 (761.148.825) 2.619.312.643 (12,91) 51,02
25
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh ệch tu êt đối
Chênh ệch tƣơng đối
(%)
2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2)
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả 2.226.698.341 1.460.572.271 4.045.355.120 (766.126.070) 2.584.782.849 (34,41) 176,97
I. Nợ ngắn hạn 2.226.698.341 1.460.572.271 4.045.355.120 (766.126.070) 2.584.782.849 (34,41) 176,97
1. ay v nợ ngắn hạn 1.630.000.000 980.000.000 2.930.000.000 (650.000.000) 1.950.000.000 (39,39) 195,00
2. Phải trả cho người án 20.000.000 20.000.401 20.000.000 401 (401) 0.002 (0,002)
3. Người mua trả tiền trước 576.698.340 460.571.870 1.095.355.120 (116.126.470) 634.783.250 (20,14) 137,83
II. Nợ d i hạn - -
B – Vốn chủ sở hữu 3.667.898.445 3.672.875.690 3.707.405.484 4.977.245 34.529.794 0,14 0,94
I. Vốn chủ sở hữu 3.667.898.445 3.672.875.690 3.707.405.484 4.977.245 34.529.794 0,14 0,94
1. ốn đầu tư của chủ sở hữu 3.600.000.000 3.600.000.000 3.600.000.000 - - - -
2. Quỹ đầu tư phát triển - -
3. LNST chưa phân phối 67.898.445 72.875.690 107.405.484 4.977.245 34.529.794 7,33 47,38
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.894.596.786 5.133.447.961 7.752.760.604 (761.148.825) 2.619.312.643 (12,91) 51,02
(Nguồn: BCĐKT và t nh toán của tác giả)
Thang Long University Library
26
Phân tích tình hình biến động tài sản2.2.1.1.
Bảng 2.2. Qu mô v cơ cấu t i sản của Công t giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị t nh: đồng
Khoản
mục
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
TSNH 5.894.596.786 100 5.125.000.236 99,84 7.752.760.604 100
TSDH - - 8.447.725 0,16 - -
Tổng TS 5.894.596.786 100 5.133.447.961 100,00 7.752.760.604 100
(Nguồn: BCTC và tính toán của tác giả)
Quy mô tổng tài sản của Công ty tăng trưởng không ổn định trong giai đoạn 2011
– 2013. Năm 2011 quy mô tổng tài sản l 5.894.596.786 đồng, năm 2012 quy mô tổng
tài sản giảm nhẹ xuống c n 5.133.447.961 đồng, tương ứng giảm 12,91% so với năm
2011. Nhưng sang năm 2013 quy mô tổng tài sản tăng mạnh lên 7.752.760.604 đồng,
tương ứng tăng 51,02 so với năm 2012. Đây l một dấu hiệu tốt, thể hiện Công ty
đang có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tài sản của Công ty chủ yếu là TSNH, chiến t trọng lớn theo đúng đặc
trưng của ng nh thương mại dịch vụ. Với chính sách quản lý tài sản thận trọng (TSNH
> TSD ) nên trong giai đoạn 20110 – 2013 Công ty chủ yếu duy trì TSNH ở mức
100%, ngoài trừ năm 2012, do nhu cầu đầu tư thêm máy móc phục vụ hoạt động kinh
doanh nên có chi thêm cho TSDH với giá trị 8.447.725 đồng, đã l m cho cơ cấu tài sản
bị xáo chộn.
Nhìn chung, qua 3 năm, quy mô tổng tài sản tăng giảm không ổn định, nhưng
vẫn giữ t trọng TSNH cao. Xét về cơ cấu v nguyên nhân thay đổi của cơ cấu tổng tài
sản, ta có:
 Tài sản ngắn hạn
 Giai đoạn 2011 – 2012:
Trong giai đoạn này, TSNH của Công ty bị giảm sút. Năm 2011 TSN l
5.894.596.786 đồng, chiếm 100% tổng tài sản. Năm 2012, TSN giảm nhẹ, còn
5.125.000.236 đồng, chiếm 99,84 tương ứng giảm 13,06% so với năm 2011. Nguyên
nhân là do:
27
Thời điểm này, thị trường bất động sản đang hết sức trì trệ, kéo theo các dịch vụ
xây dựng và phá dỡ công trình cũ (ng nh nghề chính của Công ty) cũng hông hởi
sắc. Vì vậy mà chiến lược kinh doanh của Công ty cũng hết sức thận trọng.
Đầu tiên là đẩy mạnh việc thu hồi các hoản phải thu, rút tiền về ổ sung quỹ
tiền mặt để tăng hả năng thanh toán v tăng t nh chủ động trong việc đưa ra các chiến
lược inh doanh làm cho tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền có giá trị 102.806.752
đồng đầu năm 2012 đã tăng lên đến 195.725.690 đồng cuối năm 2012, tương ứng tăng
90,38 so với năm trước.
Tiếp theo, sàng lọc khách hàng qua chính sách tín dụng thương mại thắt chặt,
Công ty cắt giảm bán chịu cho khách hàng và thu hồi những phần cho nợ nh m giảm
chi phí quản lý và thu nợ, giảm rủi ro tín dụng. Điều n y đã dẫn đến khoản phải thu
khách hàng trong thời kỳ n y được giảm thiểu tối đa. Từ đầu năm 2012 có giá trị là
792.500.000 đồng, đến cuối năm chỉ còn 142.500.000 đồng, tương đương giảm
82,02%.
Cuối cùng là không giữ quá nhiều hàng trong kho bãi mà khi có hàng sẽ lập tức
chuyển án cho người mua để giảm chi ph lưu ho, nên hàng tồn kho năm 2011 l
4.640.323.565 đồng thì đến hết năm 2012 chỉ còn là 4.451.640.407 đồng, đã giảm
188.683.158 đồng, tương đương 4,07 so với năm 2011.
Cùng với đó, thuế và các khoản phải thu nh nƣớc, là những khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân mà Công ty nộp thừa trong năm t i chính cần
phải thu lại từ Nh nước, và trả trƣớc cho ngƣời bán có sự iến động nhẹ, lần lượt
tăng 478,44 , từ 277.096 đồng lên đến 1.602.845 đồng và tăng từ 0 lên 43.500 đồng.
Mặc dù tiền và các khoản tương đượng tiền, thuế v các hoản hác phải thu Nh nước
và trả trước cho người án và TSNH khác tăng nhưng h ng tồn kho giảm, thuế được
khấu trừ giảm v đặc biệt là các khoản phải thu ngắn hạn giảm đáng ể đã dẫn đến sự
sụt giảm của TSNH nói chung.
 Giai đoạn 2012 – 2013:
Bước sang giai đoạn 2012 – 2013, TSNH của Công ty tăng đột biến, từ
5.125.000.236 đồng cuối năm 2012 lên đến 7.752.760.604 đồng cuối năm 2013. Phần
lớn các yếu tố cấu th nh nên TSN đều tăng, trừ tiền và các khoản tương đương tiền,
do sự đảo ngược chính sách kinh doanh so với giai đoạn trước. Cụ thể:
Ta biết, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền là tài sản có tính lỏng cao nhất.
Nếu duy trì nó ở mức cao sẽ l m tăng hả năng thanh toán tức thời của Công ty, góp
phần tạo l ng tin, uy t n nơi nh cung cấp, nh đầu tư, đồng thời giảm giá vốn qua đầu
cơ (mua v o nhiều khi giá giảm). Tuy nhiên, nếu duy trì ở mức quá cao, nó sẽ làm mất
chi ph cơ hội của doanh nghiệp, gây ứ đọng vốn và tốn kém chi phí giữ tiền. Nhận
Thang Long University Library
28
thức được tầm quan trọng trong việc cân đối lượng tiền mặt phù hợp với quy mô
doanh nghiệp mình, nên chỉ riêng trong năm 2013 Công ty đã giảm bớt dữ trữ tiền mặt
và các khoản tương đương tiền một lượng 98.029.082 đồng, xuống còn 97.696.608
đồng, tương ứng 50,08% so với năm trước. Đây l một quyết định sáng suốt tại thời
điểm n y.
Ngược lại với đó, với chính sách tín dụng thương mại thắt chặt trong năm 2012
duy trì khoản phải thu khách hàng ở mức thấp, đã l m cho sản lượng bán ra bị giảm
mạnh, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Nên trong năm 2013 n y,
Công ty nới lỏng chính sách tín dụng, bán trả chậm trả góp cho khách hàng nhiều hơn
để tăng t nh cạnh tranh, tăng thị phần và gây dựng uy tín với khách hàng, vì vậy tăng
khoản phải thu khách hàng từ 142.500.000 đồng lên 1.187.500.000 đồng, tương
đương tăng gấp 7,3 lần so với trước.
Tiếp theo là, với lượng hàng tồn kho duy trì ở mức thấp so với trước đây, thì khi
nhu cầu thị trường tăng đột ngột Công ty sẽ lập tức mất thị phần v o tay đối thủ cạnh
tranh. ơn nữa, nếu giá cả đầu v o tăng cao m hông có h ng dự trữ sẵn trong kho sẽ
l m gián đoạn quy trình kinh doanh. Vì vậy, dữ trữ hàng tồn kho của Công ty năm
2013 đã tăng từ 4.451.640.407 đồng lên 5.990.418.862 đồng, tương đương 34,57 so
với năm trước. Tuy nhiên, với quy mô doanh nghiệp nhỏ thì đây là một mức dự trữ
lớn, một mặt giúp Công ty luôn có đủ h ng để án, đặc biệt đây l cách để Công ty
đón đầu tình trạng khan hiếm hay tăng giá của sản phẩm, hàng hoá. Mặt khác nó cũng
có thể phản ánh tình trạng kinh doanh trì trệ của công ty, hàng chất trong kho không
án được, tốn kém chi phí dự trữ, bảo quản, cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng
hư hỏng; và còn có thể dẫn đến khả năng quay v ng vốn của Công ty chậm theo.
Bên cạnh đó, các TSNH khác như Thuế GTGT được hấu trừ, Thuế v các
hoản hác phải thu Nh nước và các T i sản ngắn hạn hác đều tăng lần lượt l
41,2 , 96,09 v 198,46 . Tất cả đã l m cho tổng TSN tăng 51,27 trong năm
2013.
 Tài sản dài hạn
TSDH chiếm t trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản của Công ty. Năm 2011 v các
năm về trước, Công ty hông đầu tư quá nhiều vào TSDH do hoạt động kinh doanh
thường diễn ra theo hình thức mua bán tay ba. Tức l hi đấu thầu thành công một
công trình, Công ty cho công nhân phá dỡ ngay tại công trường và bán trao tay phế
liệu cho người mua, vì vậy không cần đầu tư nhiều cho TSCĐ. Tuy nhiên, đến năm
2012, do môi trường kinh doanh có nhiều biến đổi, phương thức kinh doanh của Công
ty cũng phải thay đổi theo. Công ty hông mua án trao tay ngay được nên buộc phải
trả chi ph thuê ho ãi để dự trữ hàng. Bên cạnh đó phải mua sắm thêm công cụ lao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành   lương thị thảo

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải PhòngĐề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành lương thị thảo

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành lương thị thảo (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thành lương thị thảo

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PH N T CH T NH H NH T I CH NH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI CÁT THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN: LƢƠNG THỊ THẢO MÃ SINH VIÊN : A18691 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PH N T CH T NH H NH T I CH NH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI CÁT THÀNH Giáo viên hƣớng dẫn TS Trần Đ nh To n Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thị Thảo Mã sinh viên : A18691 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Cát Thành đã giúp đỡ cũng như cung cấp thông tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận của mình. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Trần Đình To n đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lƣơng Thị Thảo
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc v được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan n y! Sinh viên Lƣơng Thị Thảo Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................................................................................................................1 1.1. Bản chất của tài chính và tài chính doanh nghiệp.............................................1 1.2. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp........................2 1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ..........................................................2 1.2.2. Mục tiêu và vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................2 1.2.3. Chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................3 Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử1.2.3.1. dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....................................3 Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp ..........................................41.2.3.2. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh..........................41.2.3.3. 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ..................4 Thông tin bên trong doanh nghiệp...................................................................41.2.4.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp...................................................................51.2.4.2. 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính.......................................................................6 Phương pháp so sánh.......................................................................................61.2.5.1. Phương pháp cân đối liên hệ ...........................................................................61.2.5.2. Phương pháp Dupont .......................................................................................71.2.5.3. 1.3. Nội dung phân tích tài chính................................................................................8 1.3.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn .....................................8 1.3.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp.................................8 1.3.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp...........................8 1.3.1.3 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn..............................9 1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................9 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10 1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................11 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................111.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ....................................................121.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ...........................................................161.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời................................................................171.3.4.4. 1.3.5. Phân tích t nh h nh tài chính chung th ng qu chỉ ố – score....................18 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phân tích đến phân tích tài chính doanh nghiệp19 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CPDVTM CÁT THÀNH........................................................................................................................21 2.1. Giới thiệu về Công ty CP DVTM Cát Thành...................................................21
  • 6. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP DVTM Cát Thành........21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành.........................................21 2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành..........23 2.1 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành ..................23 2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty......................23 Phân tích tình hình biến động tài sản ............................................................262.2.1.1. Phân t ch t nh h nh iến động nguồn vốn ......................................................292.2.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........................................322.2.1.3. 2.3. Phân tích tình hình biến động Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận của Công ty..........................................................................................................................34 Tình hình doanh thu .......................................................................................342.3.1.1. Tình hình chi phí ............................................................................................352.3.1.2. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: .................................................362.3.1.3. 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................37 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................................372.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.............................................392.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ...................................................452.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................462.3.2.4. 2.3.3. Phân tích t nh h nh tài chính chung củ c ng ty th ng qu chỉ ố -score ..49 2.4. ết uận................................................................................................................50 2.4.1. Những kết quả đạt được....................................................................................50 2.4.2. Hạn chế ..............................................................................................................51 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP DVTM CÁT THÀNH....................................................52 3.1. Giải pháp cải thiện doanh thu ...........................................................................52 3.2. Giải pháp cải thiện thời gian thu nợ, thời gian luôn chuyển vốn bằng tiền..52 3.3. Giải pháp về tài chính.........................................................................................53 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................53 3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân ực..................................................54 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT hiệu viết tắt Tên đầ đủ BCĐKT Bảng cân đối ế toán BCKQKD Báo cáo ết quả inh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo t i ch nh ROS T suất sinh lời trên doanh thu CP Cổ phần DVTM Dịch vụ thương mại ROA T suất sinh lời trên tổng t i sản ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TSCĐ T i sản cố định TSLĐ T i sản lưu động TSNH T i sản ngắn hạn TSDH T i sản d i hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH ốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.2. Quy mô v cơ cấu t i sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013.....................26 Bảng 2.3. Quy mô v cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..............29 Bảng 2.4. ốn lưu động r ng v cân ng t i ch nh .....................................................32 Bảng 2.5. Quy mô và biến động của DT – CP – LN trong giai đoạn 2011 – 2013 ......33 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013...............37 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................39 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011 – 2013 .......43 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................45 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................46 Bảng 2.11. Bảng phân t ch tình hình t i ch nh của công ty giai đoạn 2011 – 2013......49 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ đánh giá tình hình các hoản phải thu giai đoạn 2011 – 2013....39 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ đánh giá tình hình các hoản phải trả giai đoạn 2011 – 2013.....41 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ đánh giá tình hình h ng tồn ho giai đoạn 2011 – 2013 .............41 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ đánh giá thời gian luân chuyển vốn b ng tiền giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................42 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty...................................................................23 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tài chính là dòng chảy huyết mạch của mỗi một doanh nghiệp. Hoạt động tài chính có mối quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất inh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc ìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân t ch tình hình t i ch nh có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp v các đối tượng ên ngo i có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp như các tổ chức t n dụng, các nh đầu tư, các cơ quan iểm toán, cơ quan thuế Thông tin từ ết quả phân t ch l cơ sở hoa học để đưa ra các quyết định tối ưu cho các đối tượng trong và ngo i doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty CP DVTM Cát Thành, nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã t ch lũy trong quá trình học tập 3 năm qua, tôi đã quyết định lựa chọn đề t i: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành” trong giai đoạn 2011 – 2013 l m đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành” nh m hướng tới các mục tiêu sau:  Tổng hợp, đúc ết những lý thuyết đã học về phân tích tài chính doanh nghiệp, từ đó vận dụng để phân t ch đề tài nghiên cứu.  Phân tích tình hình tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành qua việc làm rõ thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp này, chỉ ra được các nguyên nhân và yếu tố tác động dẫn đến sự biến động tài chính trong kỳ phân tích.  Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiết tình hình tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề tài chính của Công ty CP DVTM Cát Thành giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các Báo cáo tài chính 4. Tổng quan nghiên cứu Để có định hướng cho đề tài nghiên cứu “Phân t ch tình hình tài chính tại Công ty CP D TM Cát Th nh”, ngo i các iến thức t ch lũy quá trình học tập tác giả đã
  • 10. tham khảo một số công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả Đỗ Thị Hiền 2 v Lưu Đình ưng 3 . Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, tình hình thực tế,..mà mỗi tác giả có một hướng tiếp cận hác nhau, nhưng đều có những điểm chung căn ản nhất định. Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, hầu hết các tác giả đều trích dẫn, tính toán và phân tích các số liệu từ BCĐKT, BCKQKD v BCLCTT l chủ yếu. Phương pháp chính được sử dụng l phương pháp so sánh . Các chỉ tiêu được so sánh theo từng nhóm, gồm 4 nhóm chính là nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản và nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ. Tác giả so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp mình qua các năm với nhau và với các doanh nghiệp khác trong ngành. Tuy nhiên, với tư duy v phương pháp tiếp cận khác nhau, mỗi công trình nghiên cứu đều có sự khác biệt. Tác giả Lưu Đình ưng áp dụng phương pháp phân t ch Dupont để phân tích sâu về các chỉ tiêu hiệu quả sinh lời, ảnh hưởng của tài sản, VCSH,...lên doanh thu. Tác giả Đỗ Thị Hiền lại sử dụng hệ số Z-score để đánh giá về sức khỏe tài chính của công ty. Ngoài ra một số tác giả đề cập đến hiệu quả sử dụng đ n ẩy t i ch nh, phân t ch điểm hòa vốn,...trong công trình nghiên cứu của mình. Trong qua trình tham khảo, tác giả đã đúc rút được rất nhiều kinh nghiệm quý báu của các các tác giả đi trước cùng nghiên cứu đề tài này, từ đó tìm ra được hướng đi phù hợp cho công trình nghiên cứu của mình. Theo đó, đối với đề tài Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, mục đ ch cuối cùng của đề t i ch nh l đưa ra được các giải pháp phù hợp với doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tác giả sẽ vẫn sử dụng 3 nguồn số liệu ch nh để trích dẫn và phân tích là BCĐKT, BCKQKD v BCLCTT. Bên cạnh việc phân tích các nhóm chỉ tiêu quan trọng như nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, khả năng quản lý tài sản và khả năng quản lý nợ, tác giả sẽ sử dụng hệ số Z-score để đánh giá về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu l phương pháp so sánh, phương pháp t số, bên cạnh đó c n phải quan sát thực tế v thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp qua mạng nternet v các t i liệu tham hảo hác. 6. Bố cục khóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Thang Long University Library
  • 11. Chƣơng 1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành Chƣơng 3 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty CP DVTM Cát Thành
  • 12. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Trong chương 1 tác giả sẽ đưa ra những cơ sở lý thuyết căn ản trong phân tích tài chính trong nghiệp nói chung, cũng như những lý thuyết được sử dụng trong phân tích của đề tài nghiên cứu này. 1.1. Bản chất của tài chính và tài chính doanh nghiệp1 Tài chính là một hệ thống các quan hệ sản xuất phát sinh trong quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội b ng con đường hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để đảm bảo nhu cầu tái sản xuất mở rộng XHCN và thỏa mãn những nhu cầu khác của xã hội. Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Hai yếu tố đó gắn liền với nhau qua hoạt động đầu tư vì đầu tư tạo điều kiện cho sự vận động của các quỹ tiền tệ trong toàn xã hội. T i ch nh được xem như l một hệ thống trong đó thị trường tài chính là trung tâm của quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Hoạt động của ngân sách nh nước, tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm và của mọi tổ chức tín dụng đều xoay quanh thị trường tài chính. Tài chính doanh nghiệp có hai chức năng cơ bản l huy động và sử dụng vốn. Nói đến tài chính là nhấn mạnh đến các dòng tiền. Chức năng huy động còn gọi là chức năng t i trợ, ám chỉ quá trình tạo ra các quỹ tiền tệ từ các nguồn lực ên trong v ên ngo i để doanh nghiệp hoạt động trong lâu dài với chí phí thấp nhất. Chức năng sử dụng vốn hay còn gọi l đầu tư, liên quan đến việc phân bổ vốn ở đâu, lúc n o sao cho vốn được sử dụng có hiệu quả nhất. Bản chất của tài chính doanh nghiệp chính là các quan hệ kinh tế thông qua hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được chia thành bốn nhóm: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Mối quan hệ n y thường thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh: từ ngân hàng thông qua vay, từ công chúng qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, từ các định chế t i ch nh hác. Trong điều kiện thị trường tài chính vững mạnh và phát triển thì mối quan hệ này cần được vận dụng linh hoạt để doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ có chi phí thấp nhất. Một thị trường tài chính vững mạnh còn là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư vốn nhàn rỗi ra bên ngoài. 1 Trương Bá Thanh, 7, Tr.2] Thang Long University Library
  • 13. 2 Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nh nƣớc: Trong điều kiện kinh tế thị trường, quan hệ này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong thanh toán các khoản thuế theo luật định. Trong nhiều trường hợp đặc biệt, nếu nh nước có chính sách hỗ trợ cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, bù lỗ, cấp phát thì đây cũng l một dạng quan hệ tài chính. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trƣờng khác nhƣ thị trƣờng hàng hoá và dịch vụ: Mối quan hệ này thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ... Đó c n l các quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp với các hách h ng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Sử dụng linh hoạt các mối quan hệ t i ch nh n y để đảm bảo doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có chi phí thấp, tăng cường hiệu qủa hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu mối quan hệ n y c n đánh giá công tác thanh toán giữa doanh nghiệp với các chủ nợ cũng như công tác quản lý công nợ của doanh nghiệp. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người lao động về lương, các hoản tạm ứng...; quan hệ về phân phối vốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên, quan hệ phân phối và sử dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại.... 1.2. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính2 Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ inh doanh đã qua của doanh nghiệp mình và các doanh nghiệp khác trong ngành. Từ đó cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả inh doanh cũng như những rủi ro về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. 1.2.2. Mục tiêu và vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp3 Mục đ ch cơ ản của việc phân tích báo cáo tài chính là nh m cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá hách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin hác nhau, như ội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nh đầu tư, các nh cung cấp, các chủ nợ, các cổ đông hiện tại v tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, cơ quan quản lý nh nước, các nhà bảo hiểm, người lao động, Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có 2 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.14] 3 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.17]
  • 14. 3 những nhu cầu về loại thông tin khác nhau, bởi vậy họ có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng của “ ức tranh t i ch nh” của doanh nghiệp. Cụ thể: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: nhà quản trị doanh nghiệp có rất nhiều mối quan tâm, như tạo công ăn việc l m cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất, bảo vệ môi trường.... Vì vậy, kết quả của phân tích tài chính phải cung cấp cho nhà quản trị các thông tin cần thiết để cân b ng tài chính, nh m đánh giá tình hình t i ch nh đã qua để tiến h nh cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của an giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, t i trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nh đầu tƣ: mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng ho n vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế kết quả phân tích tài chính sẽ cho thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nh đầu tư c n quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Đối với các nhà cung cấp tín dụng: kết quả của phân tích tài chính cung cấp cho nhà cấp tín dụng ngắn hạn các thông tin về điều kiện tài chính hiện hành, khả năng hoán chuyển thành tiền của tài sản lưu động và tốc độ quay vòng của các tài sản đó; đồng thời cung cấp thông tin cho nhà cấp tín dụng dài hạn tiềm lực trong dài hạn, như dự đoán các d ng tiền, đánh giá hả năng sinh lời của doanh nghiệp trong dài hạn cũng như các nguồn lực đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản thanh toán cố định (tiền lãi, trả nợ gốc..). trong tương lai. Đối với cơ quan nh nƣớc v ngƣời làm công: đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của an giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư ổ sung vốn cho các doanh nghiệp nh nước nữa hay không. Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nh đầu tư... người lao động có nhu cầu thông tin cơ ản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại v tương lai của họ. 1.2.3. Chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp4 Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử1.2.3.1. dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện sản xuất inh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đ i hỏi các doanh nghiệp phải có vốn v có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. Phân tích tài chính doanh nghiệp cho phép xác định được nhu cầu vốn ngắn hạn và dài 4 Website https://voer.edu.vn Thang Long University Library
  • 15. 4 hạn. Từ đó, doanh nghiệp xem xét khả năng tự đáp ứng của mình là bao nhiêu, phần còn lại được lên kế hoạch để huy động vốn. Cuối cùng, ra quyết định lựa chọn nguồn vốn v phương thức thanh toán chi phí vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp1.2.3.2. Phân t ch t i ch nh cho người đọc thấy được cách thức phân phối thu nhập của doanh nghiệp. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối như sau: Bù đắp các yếu tố đầu v o đã tiêu hao trong quá trình sản xuất inh doanh như chi ph hấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi ph cho lao động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi). Phần lợi nhuận còn lại sẽ bù đắp các chi ph hông được trừ, chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông, phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh1.2.3.3. Giám đốc tài chính thông qua các chỉ tiêu t i ch nh để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện v thường xuyên trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp5 Nguồn thông tin được sử dụng quá trình phân tích tài chính rất đa dạng: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Thông tin bên trong doanh nghiệp1.2.4.1. Để đánh giá một cách cơ ản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như l một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như l một nhà cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho phân t ch t i ch nh. Các thông tin t i ch nh được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân t ch t i ch nh được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành thông qua việc xử lý báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) l một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định n o đó. Đây l một báo cáo t i ch nh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ 5 Lưu Thị ương, [5, Tr.26-Tr.29]
  • 16. 5 kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Nhìn v o BCĐKT, nh phân t ch có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT như l một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân ng tài chính, khả năng thanh toán v hả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với BCĐKT, BCKQKD cho iết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD cũng giúp nh phân t ch so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ, so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật v trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo ƣu chu ển tiền tệ (ngân quỹ) Một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không phụ thuộc vào tình hình ngân quỹ của nó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho phép xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, t i ch nh, d ng tiền xuất nhập quỹ từ hoạt động bất thường. Trên cơ sở các dòng tiền xuất nhập quỹ nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nh m mục tiêu đảm bảo chi trả. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp1.2.4.2. Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nên những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế, chính sách tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về lĩnh vực ngành nghề inh doanh m doanh nghiệp đang hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính Phương pháp so sánh6 1.2.5.1. So sánh là một phương pháp nh m nghiên cứu sự biến động v xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân t ch. Để áp dụng phương pháp n y v o phân t ch áo cáo t i ch nh, trước hết phải xác định số gốc để so sánh, điều này lại phụ thuộc vào mục đ ch cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân t ch được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước. Giá trị so sánh có thể là số tuyệt đối, tương đối hoặc bình quân. Để đảm bảo tính chất so sánh của chỉ tiêu qua thời gian, cần đảm bảo 3 điều kiện sau: thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, thống nhất về phương pháp t nh các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian). Nội dung so sánh gồm: So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ inh doanh trước nh m xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính. So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kế hoạch nh m xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính doanh nghiệp. So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu của doanh nghiệp khác, và số liệu trung bình tiên tiến của ngành, nh m đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Có thể so sánh b ng 3 hình thức: so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều dọc, so sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Phương pháp so sánh l một trong những phương pháp rất quan trọng. Nó được áp dụng rất đna dạng và linh hoạt. Nó được sử dụng rộng rãi trong bất kỳ một hoạt động phân tích nào của doanh nghiệp. Phương pháp cân đối liên hệ7 1.2.5.2. Trong phân t ch t i ch nh thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ như: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng v giảm... để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp n y sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...) iến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh 6 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.27-Tr.30] 7 Trương Bá Thanh, [7, Tr.23]
  • 18. 7 nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn. Phương pháp Dupont8 1.2.5.3. Phân t ch Dupont l phương pháp phân t ch th nh phần của số đo lợi nhuận thành các t số cấu th nh. Cụ thể các t số t i ch nh được trình y ở dạng phân số. Do đó mỗi t số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: mẫu số và tử số của phân số đó. Mặt khác các t số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau nên một t số t i ch nh có thể lại được hai triển th nh một vài t số tài chính khác. Thông qua việc tìm hiểu sự tăng giảm, mối liên hệ đồng iến, nghịch iến giữa các chỉ tiêu th nh phần để phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự iến động của chỉ tiêu cần phân t ch theo một trình tự nhất định. Cụ thể: Tỷ suất sinh lời trên tổng VCSH (ROE): ROE = Lợi nhuận sau thuế ốn CS = Lợi nhuận sau thuế Tổng t i sản x CS (1) = ROA x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần ROE = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng t i sản x Tổng t i sản CS (2) = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao t suất sinh lời trên VCSH có thể tác động vào 3 nhân tố: t suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các iện pháp nh m nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh t suất sinh lời trên VCSH. Phân t ch t i ch nh Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp, nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà c n đánh giá đầy đủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được những hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nh m tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các kỳ tiếp theo. Ngo i a phương pháp phân t ch t i ch nh được nêu ở trên còn có rất nhiều phương pháp phân t ch t i ch nh hác như phương pháp số chênh lệch, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp đồ thị, phương pháp dự báo, 8 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.42-Tr.44] Thang Long University Library
  • 19. 8 1.3. Nội dung phân tích tài chính 1.3.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn 1.3.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp9 Đầu tiên phân t ch cơ cấu tổng tài sản b ng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về t trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản. T trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Việc này giúp nhà quản lý đánh giá được khái quát tình hình phân bổ (sử dụng) tài sản nhưng chưa rõ các yếu tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, bước tiếp theo l tiến h nh phân t ch ngang, tức l so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (cả về số tuyệt đối v tương đối) trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản. Bên cạnh đó nh phân t ch c n phải xem xét t trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số v xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình biến động của từng bộ phận. Trong điều kiện cho phép, có thể xem xét và so sánh sự biến động về t trọng của từng bộ phận tài sản chiếm tỏng tổng số tài sản của doanh nghiệp qua nhiều năm v so với cơ cấu chung của ng nh để đánh giá. Từ đó đưa ra các nhận xét về quy mô từng hoản mục th nh phần của t i sản l tăng hay giảm, đồng thời lý giải cho iến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân t ch ảnh hưởng của iến động n y đến kết quả và hiệu quả kinh doanh. 1.3.1.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp10 Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến h nh tương tự như phân t ch tình hình t i sản. Đầu tiên phân t ch cơ cấu tổng tài sản b ng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về t trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn. T trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: ̀ ̀ Sau đó, nh phân tích tiếp tục tiến h nh phân t ch ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Qua đó 9 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.140-Tr.141] 10 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.148-Tr.149]
  • 20. 9 iết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn. 1.3.1.3 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn11 Phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp nếu chỉ dừng ở việc phân tích cơ cấu tài sản v cơ cấu nguồn vốn sẽ không thể thấy được chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp không chỉ phản ánh nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn có quan hệ trực tiếp đến an ninh tài ch nh, đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, v do đó tác động trực tiếp đến hiệu quả inh doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, cần thiết phải phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành nên tài sản để thấy được chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để phân t ch mối quan hệ cân đối giữa t i sản v nguồn vốn, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như vốn lưu động r ng, hệ số nợ so với tài sản, hệ số khả năng thanh toán tổng quát, hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu. Trong đó, chỉ tiêu vốn lưu động r ng là quan trọng nhất, nó l sự chênh lệch giữa TSN v nguồn vốn ngắn hạn: ốn lưu động r ng ( LĐR) = T i sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn LĐR dương, phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng to n ộ nguồn vốn ngắn hạn v một phần nguồn vốn d i hạn để t i trợ cho TSN . Điều n y l m giảm rủi ro thanh toán nhưng đồng thời cũng l m giảm hả năng sinh lời vì chi ph t i ch nh m doanh nghiệp phải ỏ ra cao. LĐR âm, h m ý r ng doanh nghiệp phải sử dụng to n ộ nguồn vốn d i hạn v một phần nguồn vốn ngắn hạn để t i trợ cho TSD . Tuy giảm được chi ph t i ch nh do chi ph huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. LĐR ng 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn dung h a, dùng nguồn vốn ngắn hạn t i trợ cho TSN , dùng nguồn vốn d i hạn t i trợ cho TSD . Điều n y vừa đảm ảo hả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro thanh toán cho doanh nghiệp. 1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh12 Từ BCKQSXKD ta lấy ra các chỉ tiêu về doanh thu án h ng v cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động t i ch nh v thu nhập hác để so sánh giữa các kỳ với nhau. Qua đó rút ra nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó, phân tích các chỉ số về chi ph , cũng như ết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nh nước. Thông qua đó 11 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.152-Tr.153] 12 Trương Bá Thanh, [7, Tr.91-Tr.92] Thang Long University Library
  • 21. 10 thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động có phù hợp với đặc điểm v nhiệm vụ kinh doanh hay không, từ đó giúp nh quản trị đánh giá hải quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ, t suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn l ao nhiêu, t nh toán được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai 1.3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là một bộ phận hợp thành của BCTC, cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán v hả năng tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung v o a luồng tiền ch nh l : Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động inh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư v lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động t i ch nh. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây l ết quả của số tiền chi ra để mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn ho, chi thường xuyên v ngược lại. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi), nó thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây l ết quả của số tiền chi ra để đầu tư t i sản cố định, góp vốn liên doanh v ngược lại. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), nó thể hiện quy mô đầu tư ra ên ngo i của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay, đầu tư d i hạnvà ngược lại. Nếu luồng tiền từ hoạt động inh doanh lớn hơn hai luồng tiền c n lại tức l hoạt động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp l tiền từ hoạt động inh doanh. iệc phân t ch áo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp v l m tiền đề cho việc lập dự toán tiền trong kỳ tới. Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự áo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền. Trong công trình này, tác giả hông đề cập tới việc phân tích BCLCTT vì khách thể nghiên cứu của đề tài, Công ty CP DVTM Cát Thành, là một doanh nghiệp siêu nhỏ, nên quá trình lập BCTC được diễn ra ngắn gọn với tiêu ch đủ, chân thực v đúng luật, cắt bỏ những báo cáo không bắt buộc để tiếp kiệm chi phí, thời gian và nhân lực. Vậy nên tác giả không có nguồn tài liệu để sử dụng cho mảng phân tích này.
  • 22. 11 1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán13 1.3.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (khả năng thanh toán hiện hành) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả) b ng các tài sản ngắn hạn, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho... Khả năng thanh toán hiện h nh được tính b ng cách lấy giá trị tài sản lưu động trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSLĐ Tổng nợ ngắn hạn (3) Tài sản lưu động thông thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho). Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân h ng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp hác Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời hạn một năm. Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng tốt v ngược lại. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng hông ho n th nh được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn, nhưng điều đó hông có nghĩa l công ty sẽ phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Hệ số này ở mức 2 - 3 được xem là tốt nhưng c n tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh Hàng tồn kho có tính thanh khoản ém hơn các loại TSLĐ hác vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Nh m phản ánh trung thực hơn khả năng thanh toán ngay các hoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên hệ số hả năng thanh toán nhanh ra đời, ng cách loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng TSLĐ. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSLĐ ng tồn ho Tổng nợ ngắn hạn (4) Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu n y quá cao, éo d i cũng không tốt, có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp, kéo dài càng không tốt, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. 13 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.183-Tr.186], Website http://learning.stockbiz.vn/ Thang Long University Library
  • 23. 12 Khả năng thanh toán tức thời Để đánh giá hả năng thanh toán ngay lập tức các hoản nợ ngắn hạn (m hông cần phát sinh chi ph thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi ph thu hồi nợ của các hoản phải thu ngắn hạn) ta có hệ số hả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền v các hoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn (5) Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoản dễ chuyển đổi ) v hoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số khả năng thanh toán tức thời quá cao tức là doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt, doanh nghiệp sẽ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Thông thường hệ số này nhỏ hơn 1, tức l lượng dự trữ trong doanh nghiệp nhỏ hơn nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho t số này là 0,5, khi hệ số này > 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan v ngược lại, nếu t số này <0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp hó hăn trong việc thanh toán nợ. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản1.3.4.2. Nguồn vốn của doanh nghiệp được đầu tư cho các loại TSCĐ v TSLĐ. iệc sử dụng tài sản có hiệu quả thể hiện năng lực quản lý và sử dụng tài chính của doanh nghiệp đó. ì vậy nhà phân tích tài chính cần biết về khả năng quản lý tài sản của công ty thông qua các chỉ tiêu để từ đó đưa ra các iện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nh m khai thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Trong đó, gồm 6 nhóm chính:  Chỉ tiêu đánh giá t nh h nh các khoản phải thu14 Số vòng quay phải thu khách hàng Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền và các khoản tương đương tiền. Nó được xác định bởi công thức: Số v ng quay hoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu hách h ng (6) Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chính là thể hiện chính sách thu nợ (chính sách tín dụng) mà doanh nghiệp đang áp dụng với khách hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể phương thức thanh toán tiền doanh nghiệp đưa ra quá chặt chẽ, hi đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng hàng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. 14 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.169-Tr.171]
  • 24. 13 Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình là thời gian cho một vòng quay khoản phải thu, hay chính là số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán hàng. Thời gian thu nợ trung ình = 360 ng quay hoản phải thu (7) Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian của một vòng quay càng dài chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.  Chỉ tiêu đánh giá t nh h nh các khoản phải trả15 Số vòng quay các khoản phải trả Là t số giữa tổng nguồn để trả nợ và số nợ đến hạn phải trả tại một thời điểm nhất định, chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả dùng để đánh giá mức độ hoàn th nh nghĩa vụ đối với các khoản phải trả của doanh nghiệp. = G B CP quản lý chung, CP án h ng, quản lý Phải trả người án, lương, thưởng, thuế phải trả (8) Số vòng quay các khoản phải trả thể hiện khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động v các cơ quan Nh nước. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn năm trước nghĩa l thời gian chiếm dụng vốn ngắn hơn, các hoản nợ phải thanh toán sớm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá thấp, đồng nghĩa với thời gian trả nợ d i, điều này sẽ ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Thời gian trả nợ trung bình L chỉ tiêu thể hiện số ng y trung ình m doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng hác, đặc biệt là nhà cung cấp. ệ số n y cao tức l doanh nghiệp có quan hệ tốt với nh cung cấp v có hả năng éo giãn thời gian trả tiền cho người án. Ngược lại hệ số n y thấp nghĩa l doanh nghiệp phải trả tiền cho người án trong thời gian ngắn sau hi nhận h ng, hông được ưu đãi về các điều hoản thanh toán. Thời gian trả nợ trung ình = 360 ệ số trả nợ (9) Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể trên có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí vốn, cũng thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của người lao động của công ty. Tuy nhiên nếu số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ, nghĩa l thời gian trả nợ quá dài sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh toán và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. 15 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.175-Tr.176] Thang Long University Library
  • 25. 14  Chỉ tiêu về khả năng quản lý hàng tồn kho16 Số vòng luân chuyển hàng tồn kho Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, được xác định b ng cách lấy giá vốn hàng bán (GVHB) chia cho hàng tồn kho trong kỳ. Số v ng luân chuyển TK = G B Giá trị h ng tồn ho (10) Số vòng luân chuyển hàng tồn kho thể hiện năng lực quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp qua từng năm. Nếu hệ số n y cao có nghĩa l công tác án h ng của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, hàng trong kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên nếu hệ số n y quá cao cũng hông tốt vì như vậy nghĩa l h ng trong ho hông nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì doanh nghiệp sẽ đánh mất cơ hội bán hàng vào tay đối thủ cạnh tranh; nếu giá cả nguyên vật liệu đầu v o tăng cao thì nguyên liệu cho khâu sản xuất hông đủ sẽ khiến sản xuất bị gián đoạn. Còn nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng trong kho bị ứ đọng nhiều, hàng sản xuất ra không bán được, ảnh hưởng đến doanh thu và là mầm mống của các hó hăn t i ch nh trong tương lai. Vì vậy cần để số vòng quay hàng tồn kho ở mức hợp lý để đảm bảo được mức độ sản xuất v đáp ứng nhu cầu khách hàng. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình Đây l hoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả h ng hoá c n đang trong quá trình sản xuất). Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, đó l nhân tố góp phần tăng doanh thu v lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển ho TB = 360 Số v ng luân chuyển TK (11)  Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình là khoảng thời gian từ khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp đến hi thu được tiền hàng từ người mua. Nó cho biết một đồng doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại trong thời gian bao lâu. Đây l hoảng thời gian quan trọng mà tất cả các nhà phân tích tài chính đều phải xem xét. Chỉ tiêu n y được xác định bởi công thức sau: 16 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.220-Tr.221] = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian quay vòng tiền = + T/g luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB (12)
  • 26. 15 Đây l chỉ tiêu kết hợp giữa ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Chỉ số này càng cao thì thời gian luân chuyển vốn b ng tiền càng dài, doanh nghiệp sẽ không có vốn cho các hoạt động đầu tư hác. Nếu chỉ số này nhỏ nghĩa l năng lực quản lý vốn ngắn hạn tốt, tuy nhiên cũng c n phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp.  Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản chung17 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Cho biết trong kỳ phân tích một đồng TSDH tạo ra được ao nhiêu đồng doanh thu (thuần). Chỉ tiêu này thể hiện sực sản xuất của TSDH hay là máy móc, thiết bị, nhà xưởng, được xác định là giá trị còn lại tới thời điểm lập báo cáo tài chính, tức l ng nguyên giá TSDH trừ đi hao m n lũy ế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH được sử dụng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này, doanh nghiệp cần tính toán khấu hao chính xác và thanh lý những TSDH không còn giá trị sử dụng để giảm thiểu chi phí bảo dưỡng, duy trì. iệu suất sử dụng TSD = Doanh thu thuần Tổng TSD (13) Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích mỗi đồng TSNH của doanh nghiệp tạo ra được ao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSNH bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ phần lớn TSN được chuyển hóa thành thành phẩm và tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp đồng nghĩa việc sử dụng TSN chưa hiệu quả, ch nh sách dự trữ ho hông phù hợp, th nh phẩm hó tiêu thụ v hoản phải thu lớn. iệu suất sử dụng TSN = Doanh thu thuần Tổng TSN (14) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản iệu suất sử dụng tổng t i sản = Doanh thu thuần Tổng T i sản (15) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của doanh nghiệp, không phân biệt TSNH hay TSDH. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra ao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài sản nói chung của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh là có hiệu quả. 17 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.223-Tr.230] Thang Long University Library
  • 27. 16 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ18 1.3.4.3. Tỷ số nợ Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm hai thành phần là VCSH và vốn nợ. T số nợ phản ánh t trọng vốn nợ trong tổng nguồn vốn kinh doanh, được t nh: T số nợ cho thấy một đồng tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiều đồng là nợ phải trả, hay trong một trăm đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng là nợ. Chỉ số này cho biết mức độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp. T số nợ càng cao cho thấy phần đa vốn của doanh nghiệp là từ nguồn huy động b ng hình thức vay nợ. Khi đó doanh nghiệp sẽ kém tự chủ hơn trong việc sử dụng vốn và phải chịu chi phí lãi vay, khiến rủi ro t i ch nh tăng lên, nhưng nó lại là nguồn vốn dồi dào và có thể sử dụng cho nhiều mục đ ch hác nhau. Ngược lại, nếu t số nợ thấp, đồng nghĩa với việc nguồn vốn được sử dụng chủ yếu l CS . Khi đó, t nh tự chủ về vốn tăng lên, nhưng nó cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng việc hai thác đ n ẩy tài ch nh. ơn nữa, đây l nguồn không lớn nên không thế đáp ứng hết cho mọi như cầu trong SXKD v đầu tư của doanh nghiệp. Để iết t số n y cao hay thấp ta cần so sánh với t số trung ình ng nh. T số nợ thường n m trong hoảng từ 50 – 70%. Số lần thu nhập trên lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi) Là một t số tài ch nh đo lường mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi của doanh nghiệp như thế nào. T số này cho biết một đồng lãi vay được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay. Số lần thu nhập trên lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp cho các chủ nợ càng lớn. Ngược lại, nếu khả năng thanh toán lãi vay thấp thể hiện sự suy giảm trong hoạt động kinh tế đã l m giảm thu nhập trước thuế và lãi vay xuống dưới mức mà công ty phải trả, do đó dễ dẫn tới mất khả năng thanh toán v vỡ nợ. Nếu t số này lớn hơn 1 thì thu nhập của doanh nghiệp hoàn toàn có thể chi trả cho lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì có nghĩa l doanh nghiệp vay quá nhiều mà kết quả của kỳ kinh doanh hông đủ để chi trả cho các khoản vay đó. T lệ n m trong 3 - 4 sẽ được coi l mức ảo vệ th ch hợp trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định hác như trả nợ gốc, chi phí thuế, cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi, 18 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.174-Tr.176] Website http://learning.stockbiz.vn/
  • 28. 17 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời19 1.3.4.4. Để biết được hiệu quả kinh doanh ở mức nào, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả inh doanh l gì v xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai người ta sử dụng nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Khả năng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, quyết đinh tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy, để tăng lợi nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó sự tăng trưởng mới bền vững. Mặt khác, chỉ tiêu n y cũng thể hiện trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nh m tăng sự cạnh tranh trên thị trường, chỉ tiêu này được xác định như sau: ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần (16) Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 100 đồng doanh thu thuần thì tạo ra được ao nhiêu đồng lợi nhuận sau hi ho n th nh các nghĩa vụ thuế cho Nh nước. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, đó l nhân tố giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp cho thấy doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận. Khi phân tích cần so sánh với t số bình quân của ngành mà doanh nghiệp tham gia. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và VCSH. Cả hai nguồn vốn n y được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư th nh lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao càng tốt vì công ty đang iếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư t hơn. Chỉ tiêu n y được xác định bởi công thức sau: RO = Lợi nhuận sau thuế Tổng t i sản (17) Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó l nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng như xây nh xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ Nếu chỉ tiêu n y thấp, doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu t i sản để tìm ra điểm ất hợp lý, tránh gây lãng ph cũng như để cải thiện chỉ tiêu n y trong tương lai. 19 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.205-Tr.207] Thang Long University Library
  • 29. 18 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của VCSH mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh là mục tiều của mọi nhà quản trị, nó được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế ốn chủ sở hữu (17) Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng VCSH thì thu được ao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp l tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Đây l nhân tố giúp doanh nghiệp tăng quy mô CS , có được thêm nguồn t i trợ dồi d o phục vụ cho hoạt động kinh doanh. 1.3.5. Phân tích t nh h nh tài chính chung th ng qu chỉ ố – score20 Z – score là là một trong những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó c n giúp các nh quản trị đánh giá rủi ro và nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Z - score được mô tả qua các chỉ số sau: (Các chỉ tiêu n y đều tính theo t lệ % và sử dụng các giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cuối kỳ). 20 Nguyễn Năng Phúc, [8, Tr.272-Tr.275] X1 = T i sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Tổng t i sản X2 = Tổng t i sản Lợi nhuận chưa phân phối X3 = Tổng t i sản Lợi nhuận trước thuế v lãi vay X4 = Tổng nợ Giá trị thị trường của CS X5 = Tổng t i sản Doanh thu thuần
  • 30. 19 Từ một chỉ số Z an đầu, Giáo Sư Edward . ltman đã phát triển ra Z’ v Z’’ để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, như sau: Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá, ngành sản suất: Z = 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4+ 0.999×X5 Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Đối với doanh nghiệp chƣa cổ phần hoá, ngành sản suất: Z’ = 0.717×X1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42X4 + 0.998×X5 Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Đối với các nƣớc đang phát triển và các doanh nghiệp khác: Chỉ số Z’’ dưới đây có thể được dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ng nh, nên X5 đã được đưa ra. Công thức tính chỉ số Z’’ được điều chỉnh như sau: Z’’ = 6.56×X1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4 Nếu Z’’ > 2.6 Doanh nghiệp n m trong vùng an to n, chưa có nguy cơ phá sản Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6 Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh áo, có nguy cơ phá sản Nếu Z <1.1 Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao Đối với các nước đang phát triển như iệt Nam thì việc sử dụng hệ số Z – score 4 thành phần để đánh giá tình hình t i ch nh doanh nghiệp là hợp lý nhất. 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phân tích đến phân tích tài chính doanh nghiệp21 Phân t ch t i ch nh có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, t i trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử dụng trong phân tích phải ch nh xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ng nh cũng l một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính. Ta có thể khái quát về các yếu tối ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp như sau: 21 Website http://voer.edu.vn/ Thang Long University Library
  • 31. 20 Chất ƣợng sử dụng thông tin Đây l yếu tố quan trọng h ng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài ch nh đem lại chỉ là hình thức, hông có ý nghĩa gì. ì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin ên ngo i liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong v ngo i nước không ngừng biến động, tác động h ng ng y đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. ơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán l đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp v ch nh xác, thông tin hông c n độ tin cậy v điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Tr nh độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp v ch nh xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế n o để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại l điều hông đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều v o trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ hông nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân t ch l người làm cho các con số “ iết nói”. Ch nh tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đ i hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ v có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung ình ng nh. Đây l cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân t ch. Người ta chỉ có thể nói các t lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu hi đem so sánh với các t lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm v điều kiện sản xuất inh doanh tương tự m đại diện ở đây l chỉ tiêu trung ình ng nh. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CPDVTM CÁT THÀNH Chương 2 giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển; chức năng, nhiệm vụ v cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành. Tiếp đó l phần phân tích sâu tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 với mục đ ch phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu về tài chính nh m đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình t i ch nh trong chương 3. 2.1. Giới thiệu về Công ty CP DVTM Cát Thành 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP DVTM Cát Thành Công ty Cổ phần DVTM Cát Thành là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ, được thành lập vào ngày 06/10/2005 với mã số thuế là 0101819437. Địa điểm giao dịch đặt tại số 13N1, Cầu Tiên, Hoàng Mai, Hà Nội. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch. Với số vốn điều lệ l 3.600.000.000 NĐ (Ba t sáu trăm triệu đồng) được chia thành 360.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần. Hoạt động kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành bao gồm: Mua bán phế liệu của phụ tùng ô tô, xe máy, máy xúc, máy ủi, tàu thủy, x lan, im h điện máy, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, vật tư ng nh điện, biến thế điện, dầu mỡ các loại, hóa chất, sắt, thép, đồng, nhôm, chì, gang, ắc quy, phế liệu các loại, vật tư ng nh dầu khí, ngành mỏ, địa chất, vật tư thiết bị ưu ch nh viễn thông, thiết bị văn ph ng, thiết bị y tế, hàng gia dụng, đồ gỗ, các sản phẩm từ nhựa, (trừ tất cả các loại hàng hóa Nh nước cấm); Cung cấp dịch vụ phá dỡ công trình xây dựng, san lấp mặt b ng, vận tải hàng hóa, xử lý dầu thải, thu gom, xử lý chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sửa chữa ô tô, xe máy. Trong đó, hoạt động mua bán phế liệu và cung cấp cấp dịch vụ phá dỡ công trình xây dựng là 2 hoạt động kinh doanh chính của công ty. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP DVTM Cát Thành Giám đốc: l người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Giám đốc cũng l chủ tài khoản của công ty v l người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp h nh quy định luật của doanh nghiệp, kí kết các hợp đồng kinh tế v văn ản giao dịch theo phương hướng kế hoạch của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện các văn ản đó. Phó giám đốc: Dưới giám đốc bao gồm hai Phó giám đốc. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc phân công các lĩnh vực sản xuất kinh Thang Long University Library
  • 33. 22 doanh. Khi Giám đốc vắng mặt sẽ ủy quyền cho phó giám đốc điều hành công việc, trực tiếp kí kết các hóa đơn chứng từ liên quan đến lĩnh vực được phân công. Phó giám đốc có trách nhiệm báo cáo lại cho giám đốc những công việc mình đã giải quyết khi vắng mặt. Phòng Kinh doanh: Nhân viên phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với hách h ng dưới sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc, thực hiện các hợp đồng mua án theo quy định của công ty. Họ phải hợp tác chặt chẽ với ph ng ĩ thuật và bộ phận bán hàng và phân phối sản phẩm để nhập hàng và cung cấp hàng tốt nhất tới khách hàng. Phòng Tài chính - Kế toán: Phòng Tài chính - kế toán là bộ phận quan trọng bậc nhất của công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của công ty, tham mưu cho giám đốc để l m cơ sở thực hiện các kế hoạch tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn, vay và trả vốn vay, ; chủ trì thực hiện thu chi, kiểm tra việc sử dụng các khoản tiền vốn, theo dõi công nợ. Bên cạnh đó, phòng này còn triển khai các công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty, đó l thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ; hoạch toán lỗ, lãi giúp cho an giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nh nước, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty; phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ trong Công ty v áo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. Ngoài ra, phòng này còn thực hiện các nhiệm vụ hác hi Lãnh đạo yêu cầu. Phòng Tài chính – kế toán l đầu mối phối hợp với các ph ng, an tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán.. tài sản của Công ty. Bộ phận phân phối sản phầm: Bộ phận phân phối sản phẩm phải phân phối vận chuyển hàng tới tận tay người tiêu dùng, các cơ sở giáo dục, đ o tạo, các công ty, cơ sở đại lý khác.
  • 34. 23 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty (Nguồn: Phòng hành chính Tổng hợp) 2.2. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty CP DVTM Cát Thành Trong những năm đầu thập kỉ này, thị trường bất động sản vô cùng sôi động, kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng. Nhận định được nhu cầu thị trường trong lĩnh vực phá dỡ nh trước xây dựng, các thành viên sáng lập đã mạnh dạn góp vốn và thành lập công ty. Sau gần 10 năm xây dựng và phát triển, công ty không những đã có ước đi táo ạo, hai thác được một nhu cầu khuyết của thị trường, mà còn ngày càng phát triển và tạo được uy t n trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Cùng với một tập thể cán bộ công nhân viên không ngừng phấn đấu và học hỏi, với cơ sở vật chất ngày càng khang trang, kinh nghiệm quản lý ngày càng nâng cao, và quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, công ty đã gặt hái được những thành công nhất định. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do tình hình inh tế trong v ngo i nước phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên công ty cũng không tránh khỏi sự sa sút chung. Để nhìn nhận rõ hơn về tình hình t i ch nh cũng như kết quả kinh doanh trong giai đoạn này, chúng ta sẽ đi v o phân t ch sâu tình hình t i chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành trong mục 2.3 2.1 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty CP DVTM Cát Thành 2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty Trong 3 năm qua, quy mô và biến động của các khoản mục về tài sản và nguồn vốn được tổng kết trong bảng 2.1 sau: iện trưởng Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phòng Kinh doanh Phòng Tài chính - Kế toán Phòng phân phối sản phẩm Thang Long University Library
  • 35. 24 Bảng 2.1. Qu mô v biến động của T I SẢN – NGUỒN VỐN trong giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh ệch tu êt đối Chênh ệch tƣơng đối (%) 2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012 (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2) T I SẢN A - T I SẢN NGẮN HẠN 5.894.596.786 5.125.000.236 7.752.760.604 (769.596.550) 2.627.760.368 (13,06) 51,27 I. Tiền v các khoản tƣơng đƣơng tiền 102.806.752 195.725.690 97.696.608 92.918.938 (98.029.082) 90,38 (50,08) II. Các khoản đầu tƣ t i chính ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 792.500.000 142.543.500 1.187.500.000 (649.956.500) 1.044.956.500 (82,01) 733,08 1. Phải thu hách h ng 792.500.000 142.500.000 1.187.500.000 (650.000.000) 1.045.000.000 (82,02) 733,33 2. Trả trước cho người án 43.500 43.500 (43.500) (100,00) 3. Các hoản phải thu hác - - IV. H ng tồn kho 4.640.323.565 4.451.640.407 5.990.418.862 (188.683.158) 1.538.778.455 (4,07) 34,57 V.T i sản ngắn hạn khác 358.966.469 335.090.639 477.145.134 (23.875.830) 142.054.495 (6,65) 42,39 1. Chi ph trả trước ngắn hạn - - 2. Thuế GTGT được hấu trừ 358.689.373 331.508.959 468.096.072 (27.180.414) 136.587.113 (7,58) 41,20 3. Thuế v các hoản hác phải thu Nh nước 277.096 1.602.845 3.143.046 1.325.749 1.540.201 478,44 96,09 4. T i sản ngắn hạn hác 1.978.835 5.906.016 1.978.835 3.927.181 198,46 B – T i sản d i hạn 8.447.725 8.447.725 (8.447.725) (100,00) I. T i sản cố định hữu h nh 8.447.725 8.447.725 (8.447.725) (100,00) Nguyên giá 11.263.636 11.263.636 (11.263.636) (100,00) Giá trị hao m n lũy ế 2.815.911 2.815.911 (2.815.911) (100,00) TỔNG CỘNG T I SẢN 5.894.596.786 5.133.447.961 7.752.760.604 (761.148.825) 2.619.312.643 (12,91) 51,02
  • 36. 25 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh ệch tu êt đối Chênh ệch tƣơng đối (%) 2012/2011 2013/2012 2012/2011 2013/2012 (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2) NGUỒN VỐN A – Nợ phải trả 2.226.698.341 1.460.572.271 4.045.355.120 (766.126.070) 2.584.782.849 (34,41) 176,97 I. Nợ ngắn hạn 2.226.698.341 1.460.572.271 4.045.355.120 (766.126.070) 2.584.782.849 (34,41) 176,97 1. ay v nợ ngắn hạn 1.630.000.000 980.000.000 2.930.000.000 (650.000.000) 1.950.000.000 (39,39) 195,00 2. Phải trả cho người án 20.000.000 20.000.401 20.000.000 401 (401) 0.002 (0,002) 3. Người mua trả tiền trước 576.698.340 460.571.870 1.095.355.120 (116.126.470) 634.783.250 (20,14) 137,83 II. Nợ d i hạn - - B – Vốn chủ sở hữu 3.667.898.445 3.672.875.690 3.707.405.484 4.977.245 34.529.794 0,14 0,94 I. Vốn chủ sở hữu 3.667.898.445 3.672.875.690 3.707.405.484 4.977.245 34.529.794 0,14 0,94 1. ốn đầu tư của chủ sở hữu 3.600.000.000 3.600.000.000 3.600.000.000 - - - - 2. Quỹ đầu tư phát triển - - 3. LNST chưa phân phối 67.898.445 72.875.690 107.405.484 4.977.245 34.529.794 7,33 47,38 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.894.596.786 5.133.447.961 7.752.760.604 (761.148.825) 2.619.312.643 (12,91) 51,02 (Nguồn: BCĐKT và t nh toán của tác giả) Thang Long University Library
  • 37. 26 Phân tích tình hình biến động tài sản2.2.1.1. Bảng 2.2. Qu mô v cơ cấu t i sản của Công t giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị t nh: đồng Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) TSNH 5.894.596.786 100 5.125.000.236 99,84 7.752.760.604 100 TSDH - - 8.447.725 0,16 - - Tổng TS 5.894.596.786 100 5.133.447.961 100,00 7.752.760.604 100 (Nguồn: BCTC và tính toán của tác giả) Quy mô tổng tài sản của Công ty tăng trưởng không ổn định trong giai đoạn 2011 – 2013. Năm 2011 quy mô tổng tài sản l 5.894.596.786 đồng, năm 2012 quy mô tổng tài sản giảm nhẹ xuống c n 5.133.447.961 đồng, tương ứng giảm 12,91% so với năm 2011. Nhưng sang năm 2013 quy mô tổng tài sản tăng mạnh lên 7.752.760.604 đồng, tương ứng tăng 51,02 so với năm 2012. Đây l một dấu hiệu tốt, thể hiện Công ty đang có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh. Cơ cấu tài sản của Công ty chủ yếu là TSNH, chiến t trọng lớn theo đúng đặc trưng của ng nh thương mại dịch vụ. Với chính sách quản lý tài sản thận trọng (TSNH > TSD ) nên trong giai đoạn 20110 – 2013 Công ty chủ yếu duy trì TSNH ở mức 100%, ngoài trừ năm 2012, do nhu cầu đầu tư thêm máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh nên có chi thêm cho TSDH với giá trị 8.447.725 đồng, đã l m cho cơ cấu tài sản bị xáo chộn. Nhìn chung, qua 3 năm, quy mô tổng tài sản tăng giảm không ổn định, nhưng vẫn giữ t trọng TSNH cao. Xét về cơ cấu v nguyên nhân thay đổi của cơ cấu tổng tài sản, ta có:  Tài sản ngắn hạn  Giai đoạn 2011 – 2012: Trong giai đoạn này, TSNH của Công ty bị giảm sút. Năm 2011 TSN l 5.894.596.786 đồng, chiếm 100% tổng tài sản. Năm 2012, TSN giảm nhẹ, còn 5.125.000.236 đồng, chiếm 99,84 tương ứng giảm 13,06% so với năm 2011. Nguyên nhân là do:
  • 38. 27 Thời điểm này, thị trường bất động sản đang hết sức trì trệ, kéo theo các dịch vụ xây dựng và phá dỡ công trình cũ (ng nh nghề chính của Công ty) cũng hông hởi sắc. Vì vậy mà chiến lược kinh doanh của Công ty cũng hết sức thận trọng. Đầu tiên là đẩy mạnh việc thu hồi các hoản phải thu, rút tiền về ổ sung quỹ tiền mặt để tăng hả năng thanh toán v tăng t nh chủ động trong việc đưa ra các chiến lược inh doanh làm cho tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền có giá trị 102.806.752 đồng đầu năm 2012 đã tăng lên đến 195.725.690 đồng cuối năm 2012, tương ứng tăng 90,38 so với năm trước. Tiếp theo, sàng lọc khách hàng qua chính sách tín dụng thương mại thắt chặt, Công ty cắt giảm bán chịu cho khách hàng và thu hồi những phần cho nợ nh m giảm chi phí quản lý và thu nợ, giảm rủi ro tín dụng. Điều n y đã dẫn đến khoản phải thu khách hàng trong thời kỳ n y được giảm thiểu tối đa. Từ đầu năm 2012 có giá trị là 792.500.000 đồng, đến cuối năm chỉ còn 142.500.000 đồng, tương đương giảm 82,02%. Cuối cùng là không giữ quá nhiều hàng trong kho bãi mà khi có hàng sẽ lập tức chuyển án cho người mua để giảm chi ph lưu ho, nên hàng tồn kho năm 2011 l 4.640.323.565 đồng thì đến hết năm 2012 chỉ còn là 4.451.640.407 đồng, đã giảm 188.683.158 đồng, tương đương 4,07 so với năm 2011. Cùng với đó, thuế và các khoản phải thu nh nƣớc, là những khoản thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân mà Công ty nộp thừa trong năm t i chính cần phải thu lại từ Nh nước, và trả trƣớc cho ngƣời bán có sự iến động nhẹ, lần lượt tăng 478,44 , từ 277.096 đồng lên đến 1.602.845 đồng và tăng từ 0 lên 43.500 đồng. Mặc dù tiền và các khoản tương đượng tiền, thuế v các hoản hác phải thu Nh nước và trả trước cho người án và TSNH khác tăng nhưng h ng tồn kho giảm, thuế được khấu trừ giảm v đặc biệt là các khoản phải thu ngắn hạn giảm đáng ể đã dẫn đến sự sụt giảm của TSNH nói chung.  Giai đoạn 2012 – 2013: Bước sang giai đoạn 2012 – 2013, TSNH của Công ty tăng đột biến, từ 5.125.000.236 đồng cuối năm 2012 lên đến 7.752.760.604 đồng cuối năm 2013. Phần lớn các yếu tố cấu th nh nên TSN đều tăng, trừ tiền và các khoản tương đương tiền, do sự đảo ngược chính sách kinh doanh so với giai đoạn trước. Cụ thể: Ta biết, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền là tài sản có tính lỏng cao nhất. Nếu duy trì nó ở mức cao sẽ l m tăng hả năng thanh toán tức thời của Công ty, góp phần tạo l ng tin, uy t n nơi nh cung cấp, nh đầu tư, đồng thời giảm giá vốn qua đầu cơ (mua v o nhiều khi giá giảm). Tuy nhiên, nếu duy trì ở mức quá cao, nó sẽ làm mất chi ph cơ hội của doanh nghiệp, gây ứ đọng vốn và tốn kém chi phí giữ tiền. Nhận Thang Long University Library
  • 39. 28 thức được tầm quan trọng trong việc cân đối lượng tiền mặt phù hợp với quy mô doanh nghiệp mình, nên chỉ riêng trong năm 2013 Công ty đã giảm bớt dữ trữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền một lượng 98.029.082 đồng, xuống còn 97.696.608 đồng, tương ứng 50,08% so với năm trước. Đây l một quyết định sáng suốt tại thời điểm n y. Ngược lại với đó, với chính sách tín dụng thương mại thắt chặt trong năm 2012 duy trì khoản phải thu khách hàng ở mức thấp, đã l m cho sản lượng bán ra bị giảm mạnh, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Nên trong năm 2013 n y, Công ty nới lỏng chính sách tín dụng, bán trả chậm trả góp cho khách hàng nhiều hơn để tăng t nh cạnh tranh, tăng thị phần và gây dựng uy tín với khách hàng, vì vậy tăng khoản phải thu khách hàng từ 142.500.000 đồng lên 1.187.500.000 đồng, tương đương tăng gấp 7,3 lần so với trước. Tiếp theo là, với lượng hàng tồn kho duy trì ở mức thấp so với trước đây, thì khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột Công ty sẽ lập tức mất thị phần v o tay đối thủ cạnh tranh. ơn nữa, nếu giá cả đầu v o tăng cao m hông có h ng dự trữ sẵn trong kho sẽ l m gián đoạn quy trình kinh doanh. Vì vậy, dữ trữ hàng tồn kho của Công ty năm 2013 đã tăng từ 4.451.640.407 đồng lên 5.990.418.862 đồng, tương đương 34,57 so với năm trước. Tuy nhiên, với quy mô doanh nghiệp nhỏ thì đây là một mức dự trữ lớn, một mặt giúp Công ty luôn có đủ h ng để án, đặc biệt đây l cách để Công ty đón đầu tình trạng khan hiếm hay tăng giá của sản phẩm, hàng hoá. Mặt khác nó cũng có thể phản ánh tình trạng kinh doanh trì trệ của công ty, hàng chất trong kho không án được, tốn kém chi phí dự trữ, bảo quản, cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng; và còn có thể dẫn đến khả năng quay v ng vốn của Công ty chậm theo. Bên cạnh đó, các TSNH khác như Thuế GTGT được hấu trừ, Thuế v các hoản hác phải thu Nh nước và các T i sản ngắn hạn hác đều tăng lần lượt l 41,2 , 96,09 v 198,46 . Tất cả đã l m cho tổng TSN tăng 51,27 trong năm 2013.  Tài sản dài hạn TSDH chiếm t trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản của Công ty. Năm 2011 v các năm về trước, Công ty hông đầu tư quá nhiều vào TSDH do hoạt động kinh doanh thường diễn ra theo hình thức mua bán tay ba. Tức l hi đấu thầu thành công một công trình, Công ty cho công nhân phá dỡ ngay tại công trường và bán trao tay phế liệu cho người mua, vì vậy không cần đầu tư nhiều cho TSCĐ. Tuy nhiên, đến năm 2012, do môi trường kinh doanh có nhiều biến đổi, phương thức kinh doanh của Công ty cũng phải thay đổi theo. Công ty hông mua án trao tay ngay được nên buộc phải trả chi ph thuê ho ãi để dự trữ hàng. Bên cạnh đó phải mua sắm thêm công cụ lao