SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
- - - o0o - - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY
LINH PHƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16295
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
- - - o0o - - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY
LINH PHƢƠNG
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :TH.S LÊ THỊ HÀ THU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16295
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên Bộ môn kinh tế, khoa Quản lý,
trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện trong thời gian làm khóa luận. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Lê Thị Hà Thu đã hướng dẫn và giúp em
hoàn thành khóa luận. Mặc dù bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu nhưng
cô luôn dành sự quan tâm, hướng dẫn, tìm tài liệu và chỉ bảo nhiệt tình trong suốt quá
trình em thực hiện luận văn giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, thầy cô và bạn bè - những người đã
luôn bên em, động viên và dành điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn thành khóa luận
cũng như trong suốt thời gian em học tập tại trường Đại học Thăng Long.
Sinh viên
Trần Thu Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...3
1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp........................................................................3
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp..........................................................................3
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp..................................................................3
1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp........................................................................4
1.2 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................................5
1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................5
1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................5
1.3 Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................................6
1.3.1 Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp ......................6
1.3.1.1 Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp ...............................................................6
1.3.1.2 Nguồn tài liệu từ bên ngoài doanh nghiệp...........................................................7
1.3.2 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................8
1.4 Các phương pháp phân tích tài chính ........................................................................9
1.4.1 Phương pháp so sánh .............................................................................................9
1.4.2 Phương pháp tỷ số................................................................................................10
1.5 Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................10
1.5.1 Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp....................................................10
1.5.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp .............................10
1.5.1.2 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn.............................................................11
1.5.1.3 Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn.....................................................................12
1.5.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ........................................................13
1.5.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................14
1.5.1.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................15
1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................15
1.5.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................................................15
1.5.2.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản..........................................17
1.5.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................20
1.5.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................21
1.5.3 Phân tích chỉ tiêu ROA - ROE thông qua mô hình Dupont..................................22
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp................................23
1.6.1 Các nhân tố chủ quan...........................................................................................23
1.6.2 Các nhân tố khách quan.......................................................................................24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY
LINH PHƢƠNG ..........................................................................................................27
2.1 Tổng quan về Công ty THH Dệt May Linh Phương...............................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương..27
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................27
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương.................................28
2.2 Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương..............30
2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán............................................................................30
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương...30
2.2.1.1.1 Cơ cấu tài sản .................................................................................................30
2.2.1.1.2 Phân tích quy mô và cơ cấu nguồn vốn..........................................................35
2.2.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.............................................39
2.2.1.3 Phân tích việc tạo vốn và sử dụng vốn..............................................................40
2.2.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ........................................................42
2.2.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................44
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................47
2.2.2.1 Phân tích đánh giá khả năng thanh toán............................................................47
2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý tài sản ....................................................................49
2.2.2.2.1 Phân tích khả năng quản lý TSNH .................................................................49
2.2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý TSDH .................................................................54
2.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................55
2.2.2.4 Phân tích, đánh giá khả năng sinh lời................................................................56
2.2.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản qua mô hình Dupont ..................................57
2.3 Đánh giá tài chính hiện tại của Công ty TNHH Dệt May linh Phương từ 2011 đến
2013 ...............................................................................................................................60
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................60
2.3.2 Tồn tại...................................................................................................................61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY LINH PHƢƠNG..............................64
3.1 Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương...................64
3.1.1 Cơ hội ...................................................................................................................64
3.1.2 Thách thức ............................................................................................................64
3.2 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ............65
3.2.1 Thuận lợi...............................................................................................................65
3.2.2 Khó khăn...............................................................................................................66
3.3 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương........................67
Thang Long University Library
3.4 Một số giải pháp nhằm cải thiện tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ....69
3.4.1 Các biện pháp khi Công ty quyết định tiếp tục sản xuất kinh doanh ...................69
3.4.1.1 Chủ động trong việc tìm các nhà cung cấp nguyên vật liệu và giảm thiểu tối đa
các khoản chi phí...........................................................................................................69
3.4.1.2 Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho ......................................................70
3.4.1.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định bằng việc duy trì tổ chức sử dụng
hợp lý.............................................................................................................................72
3.4.1.4 Xây dựng chiến lược đầu tư để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ......................73
3.4.1.5 Tăng cường quản lý phải thu khách hàng..........................................................73
3.4.2 Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp......................................................................74
3.4.3 Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần .....................................................................74
3.4.4 Sáp nhập M&A và mua lại doanh nghiệp ............................................................75
3.4.5 Phá sản và thanh lý doanh nghiệp .......................................................................76
KẾT LUẬN ..................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
PHỤ LỤC .....................................................................................................................80
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CSH Chủ sở hữu
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH
Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .............................................44
Bảng 2.2: Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai
đoạn 2011 - 2013..........................................................................................47
Bảng 2.3: Vòng quay hàng tồn kho của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................49
Bảng 2.4: Vòng quay các khoản phải thu và chu kỳ khoản phải thu của Công ty
TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................50
Bảng 2.5: Vòng quay các khoản phải trả và thời gian quay vòng các khoản phải
trả của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .......51
Bảng 2.6: Thời gian quay vòng tiền của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................52
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................53
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................53
Bảng 2.9: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty TNHH Dệt
May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013....................................................54
Bảng 2.10: Đánh giá khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Dệt May Linh
Phương giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................55
Bảng 2.11: Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Dệt May Linh
Phương giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................56
Bảng 2.12: Phân tích sự ảnh hưởng tới ROA qua mô hình Dupont của Công ty
TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................58
Bảng 2.13: Phân tích sự ảnh hưởng tới ROE qua mô hình Dupont của Công ty
TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................59
Bảng 3.1: Tỷ trọng các loại hàng hóa lưu kho tại Công ty TNHH Dệt May Linh
Phương năm 2013 ........................................................................................71
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...................................8
Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn theo các chiến lược ...........................12
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ............28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn
2011 - 2013 ..................................................................................................30
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai
đoạn 2011 - 2013..........................................................................................35
Thang Long University Library
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay, đi kèm với đó là khủng hoảng tài
chính toàn cầu đang đẩy hàng loại doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Doanh nghiệp
không đảm bảo được tài chính, quản lý dòng tiền không hiệu quả dẫn đến mất khả
năng chi trả. Đó là nguyên nhân chính khiến gần 70.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Việt Nam phải ngừng hoạt động. Vì vậy, phân tích tài chính là một bộ phận
không thể thiếu của doanh nghiệp. Việc sử dụng các công cụ tài chính một cách có
hiệu quả là mục tiêu mà bất kì một doanh nghiệp nào cũng phải theo đuổi. Nhưng
không phải doanh nghiệp nào cũng làm được điều đó. Chỉ có những doanh nghiệp
nhận thức rõ điều này và chú trọng công tác quản trị tài chính mới có thể thành
công. Mọi hoạt động kinh doanh đều phải dựa vào tài chính doanh nghiệp. Ngược
lại, vấn đề tài chính của mỗi doanh nghiệp tốt hay xấu lại có tác động mạnh mẽ vào
việc thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh. Bằng các con số tính toán, phân
tích tài chính những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như tiềm năng cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục được xem xét rõ
ràng. Từ những phân tích đó, doanh nghiệp mới có thể xác định rõ mục tiêu, hướng
đi, vạch ra chiến lược hợp lý và phân bổ các nguồn lực một cách tối ưu. Vì sự cần
thiết đó em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp:
“Phân tích tài chính Công ty TNHH Dệt May Linh Phƣơng”
2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.
Qua thời gian thực tập tài Công ty TNHH Dệt May Linh Phương, em thấy rằng
từ khi thành lập đến nay Công ty chưa có hoạt động phân tích tài chính. Khi nghiên
cứu sơ bộ các báo cáo tài chính cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
đang gặp rất nhiều khó khắn, chưa tương xứng với tiềm lực và nguồn lực hiện có của
Công ty. Không những thế trong giai đoạn 2011 - 2013 tài chính của Công ty có mất
cân đối và có nguy cơ phá sản. Do đó vấn đề đặt ra cho Công ty TNHH Dệt May Linh
Phương phải đi sâu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tài chính. Từ đó để các nhà
quản lý đưa ra những nguyên nhân tồn tại và biện pháp kịp thời để duy trì và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tài chính là tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây
dựng các khái niệm tài chính. Trên cơ sở lý luận đó nhà phân tích sẽ phân tích thực
trạng tài chính và chỉ ra những hạn chế, tồn tại công tác phân tích tài chính tại Công ty
TNHH Dệt May Linh Phương. Từ những đánh giá đó, người phân tích đưa ra một số
giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tài chính cho Công ty.
2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công ty TNHH Dệt May Linh Phương.
Phạm vi nghiên cứu: Do yếu tố thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011 - 2013. Đề tài tập trung
phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và các báo cáo khác để từ đó đánh giá tài chính của Công ty. Công tác
phân tích tài chính được thực hiện trên góc độ của nhà quản lý và các chủ sở hữu tại
Công ty TNHH Dệt May Linh Phương.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm: phương pháp so sánh, phương pháp
tỷ lệ, phân tích thống kê, phân tích Dupont…kết hợp với những kiến thức đã học cùng
với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội và các tài liệu tham khảo khác…
6. Kết cấu của khóa luận
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tài chính của Công ty TNHH Dệt
May Linh Phương
Thang Long University Library
3
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, các luồng vận động
và chuyển hóa của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong khuôn
khổ cho phép của pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính trong doanh nghiệp phản ánh những luồng
chuyển dịch giá trị. Các luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính
gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự vận động này được hòa
nhập vào chu kỳ kinh tế của cơ chế thị trường và được chuyển hóa qua lại, được điều
chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân)
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng của tài chính là sự cụ thể hóa bản chất và mở ra nội dung của tài
chính. Chức năng của tài chính bao gồm:
Chức năng huy động vốn
Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có vốn và quyền sử
dụng vốn bằng tiền một cách chủ động. Khi thành lập doanh nghiệp phải có một lượng
vốn đầu tư tối thiểu, số vốn này có thể do ngân sách Nhà nước cấp (đối với doanh
nghiệp Nhà nước) hoặc do các cổ đông đóng góp vốn hay hùn vốn dưới hình thức cổ
phần (với Công ty Cổ phần, Công ty TNHH). Để tồn tại và phát triển, trong quá trình
sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục đầu tư trung và dài hạn. Doanh
nghiệp có thể huy động vốn bên trong doanh nghiệp như vốn tự tài trợ hoặc tìm kiếm
vốn từ các nguồn bên ngoài. Với chức năng tổ chức vốn, tài chính doanh nghiệp không
chỉ đơn thuần thực hiện việc huy động vốn mà còn phải tiến hành phân phối sao cho
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất. Để đạt được mục tiêu này,
trong từng thời kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải xác định được nhu cầu về vốn là bao
nhiêu và cơ cấu như thế nào là hợp lý.
Chức năng phân phối
Sau khi huy động vốn và sử dụng vốn, doanh nghiệp tiến hành phân phối kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp sẽ
phân phối thu nhập bằng tiền và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc
điểm vốn có của hoạt động kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
4
- Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp
đạt được trước tiên phải bù đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
như: Bù đắp các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng lao động đã bỏ ra; Trả lương
cho người lao động để tiếp tục chu kỳ sản xuất - kinh doanh mới; Thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước; Phần còn lại doanh nghiệp sử dụng hình thành các quỹ của doanh
nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có)
- Chức năng phân phối nguồn lực tài chính: Phân phối vốn cho các khâu các đơn
vị trực thuộc đơn vị.
Chức năng giám đốc tài chính
Sau khi phân phối thu nhập bằng tiền từ kết quả của hoạt động kinh doanh, tài chính
doanh nghiệp giám sát, dự báo tính hiệu quả của quá trình phân phối. Nhờ khả năng giám
đốc tài chính, doanh nghiệp có thể phát hiện thấy những vấn đề trong kinh doanh để kịp
thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã được hoạch định.
Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các chỉ tiêu phản
ánh bằng tiền để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn sản xuất - kinh doanh. Cụ thể: Các
tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động; Việc tính toán các
yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông; Việc thanh toán các khoản công nợ
với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên; Kiểm tra
việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ
hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời
các khả năng tổn thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường
xuyên suốt quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, tài chính doanh nghiệp giữ một
vị trí quan trọng trong hệ thống tài chính, là một trong những công cụ quản lý kinh tế
đắc lực ở mỗi doanh nghiệp. Xét trên góc độ một doanh nghiệp, tài chính được coi là
một công cụ quan trọng nhất để quản lý sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp
tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển của doanh nghiệp. Xét trên góc độ là một bộ phận của hệ thống tài chính
trong nền kinh tế quốc dân thì tài chính doanh nghiệp là cầu nối giữa doanh nghiệp với
Nhà nước. Thông qua các hoạt động tài chính mà Nhà nước thực hiện các chức năng
quản lý vĩ mô để điều tiết nền kinh tế bằng các công cụ của mình nhằm phát triển kinh
tế của đất nước trong từng thời kì khác nhau.
Vai trò của tài chính có thể mang lại lợi ích tích cực hay thụ động thậm chí còn là
tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phát huy vai trò của tài chính, một
Thang Long University Library
5
mặt phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý; mặt khác phụ thuộc vào
chính sách tài chính của Nhà nước trong từng thời kì.
Trong điều kiện môi trường kinh doanh đang từng bước được cải thiện tài chính
doanh nghiệp có đầy đủ các điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của mình trong các
mặt sau:
- Tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai thác, thu hút các nguồn lực tài
chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn trong đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài chính có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản
lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự đoán những gì
sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm
mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ kỹ thuật phân tích đối với các
báo cáo tài chính tổng hợp là mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và các kết
luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử
dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty,
và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
(Nguồn: Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh
tế Quốc dân)
1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt
động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định
chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính
sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn
bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tài chính của doanh nghiệp.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô
của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tài chính của doanh
6
nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối
tượng này đều quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau.
Nhìn chung, các đối tượng đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng
sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa.
Tóm lại, phân tích tài chính của doanh nghiệp là một công việc có ý nghĩa cực kì
quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp không chỉ có
ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác
có liên quan đến doanh nghiệp. Phân tích tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích
cực và dự đoán được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở
đó, quản trị doanh nghiệp đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết
định phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1.Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1.1 Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp
* Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
- Khái niệm: BCĐKT là một báo cáo tài chính, mô tả tình trạng tài chính của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và
quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, BCĐKT được trình bày dưới dạng
bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: Một bên phản ánh tài sản và một bên phản
ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
BCĐKT có vai trò quan trọng, bởi BCĐKT là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá
tổng quát về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn
ở một thời điểm nhất định. Thời điểm nhất định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
Đồng thời BCĐKT còn thể hiện triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Nhìn vào BCĐKT, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp,
quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT là một tư liệu quan trong
bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả
năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
* Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
BCKQHĐKD là thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là
thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với BCĐKT,
BCKQHĐKD cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh
của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong
tương lai. BCKQHĐKD cũng giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực
nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực
Thang Long University Library
7
xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định
được kết quả sản xuất - kinh doanh: Lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQHĐKD
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, phản ánh tài chính của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. BCKQHĐKD cung cấp những thông tin tổng hợp
về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ
quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu được
phản ánh trên BCKQHĐKD: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh thu
từ hoạt động tài chính; doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với
từng hoạt động đó.
* Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên
quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ngân
hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra các
dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ
cho các chủ nợ, cổ tức, cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó
cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài
chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình.
1.3.1.2 Nguồn tài liệu từ bên ngoài doanh nghiệp
Nguồn tài liệu bên ngoài là các thông tin về kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của
nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đế cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả
các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó
kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình
hình kinh tế là bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài
có liên quan.
Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc
điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất của các sản phẩm, quy trình kỹ
thuật áp dụng. Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: công nghiệp nặng hoặc
công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng
8
quay vốn dự trữ…Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng các thông tin
chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại cái nhìn tổng quát và chính xác nhất
về tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ
tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tài chính doanh nghiệp.
* Thuyết minh báo cáo tài chính
Là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp để giải thích,
bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
1.3.2 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định
tới các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy các thông tin dùng để phân tích
càng chính xác, đầy đủ cho việc ra quyết định đối với người sử dụng thông tin đó. Muốn
được như vậy thì công tác phân tích tài chính phải được lập kế hoạch chi tiết, hoàn chỉnh
với nguồn thông tin chất lượng, phương pháp và nội dung phân tích phù hợp, khoa học.
Cụ thể, có thể doanh nghiệp tiến hành công tác phân tích theo các bước sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
(Nguồn: TS. Lê Thị Xuân (2011), Giáo trình phân tích tài chính doanh doanh,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân)
Bƣớc 1: Lập kế hoạch phân tích
Lập kế hoạch phân tích là xác định trước về nội dung, phạm vi thời gian và cách
tổ chức phân tích. Nhà phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích: toàn
bộ các hoạt động tài chính hoặc chỉ một số vấn đề cụ thể trong cơ cấu vốn, khả năng
thanh toán. Đây là cơ sở để nhà phân tích xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân
tích. Phạm vi phân tích có thể là toàn đơn vị hoặc một số đơn vị được chọn làm điểm
để phân tích. Tùy yêu cầu thực tiễn, nhà quản lý xác định nội dung và phạm vi phân
tích thích hợp. Thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn
bị và thời gian tiến hành công tác phân tích.
Trong kế hoạch phân tích, nhà phân tích cần phân công trách nhiệm cho các bộ
phận trực tiếp thực hiện và bộ phận phục vụ công tác phân tích cũng như các hình thức
hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều ý kiến. Từ đó, nhà phân tích đánh giá đúng
thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả cao
trong kinh doanh.
Lập kế
hoạch phân
tích
Tiến hành
phân tích
Báo cáo kết
quả phân
tích
Lập kế
hoạch dự
toán cho
năm tới
Thang Long University Library
9
Bƣớc 2: Tiến hành phân tích
Các nhà phân tích tính toán các chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu tài chính cần thiết. Trên
cơ sở đó tùy theo góc độ nghiên cứu khác nhau nhà phân tích đi sâu vào phân tích các
nội dung liên quan. Nhà phân tích sẽ lập bảng biểu để so sánh, phân tích các chỉ tiêu
đã tính toán nhằm tìm ra nguyên nhân gây ra thực trạng của tài chính.
Bƣớc 3: Báo cáo kết quả phân tích
Sau khi đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng tài chính, nhà phân tích cần
đưa ra nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó, nhà phân tích đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những thành công và
khắc phục những hạn chế.
Bƣớc 4: Lập kế hoạch dự báo tài chính cho năm tới
Sau quá trình phân tích, nhà phân tích sẽ tổng hợp các kết quả để từ đó rút ra
nhận xét về tài chính hiện tại và dự báo xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai. Ngoài ra, nhà phân tích cần đề xuất các giải pháp tài chính cũng như các giải
pháp khác nhằm thực hiện mục tiêu và duy trì tốt hoạt động cho doanh nghiệp.
1.4 Các phƣơng pháp phân tích tài chính
1.4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích cấu trúc
tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong khi phân tích cần quan tâm đến tiêu chuẩn
so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh, cụ thể:
Thứ nhất, tiêu chuẩn so sánh là tiêu chuẩn được chọn để làm căn cứ so sánh,
được gọi là chỉ tiêu kỳ gốc hay số gốc. Có ba loại số gốc: Một là, số gốc là số liệu tài
chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính.
Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ ba đến năm năm liền kề. Hai là, số
gốc là số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của
doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Trong trường hợp không có
số liệu trung bình ngành thì có thể sử dụng số liệu của doanh nghiệp điển hình trong
cùng ngành để là căn cứ phân tích. Ba là, số gốc là số kế hoạch, số dự toán để đánh giá
doanh nghiệp có đạt mục tiêu tài chính trong năm.
Thứ hai, điều kiện so sánh là các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng một nội
dung kinh tế, có cùng phương pháp tính, có cùng đơn vị tính toán.
Thứ ba, kỹ thuật so sánh trong phân tích cấu trúc tài chính được thể hiện qua ba
trường hợp: Trường hợp thứ nhất là trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác
định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu phân tích trong báo cáo
tài chính qua hai hay nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu. Trường
hợp thứ hai là trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung. Với cách so sánh này,
một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên
10
quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. Cuối cùng là thiết kế
các chỉ tiêu có dạng tỷ số, trong đó tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên
tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế.
1.4.2 Phương pháp tỷ số
Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính là
phương pháp tỷ số. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng
để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây
là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung
và hoàn thiện. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần xác định được các ngưỡng, các tỷ
số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ
số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được
sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân
tích thường so sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để nhận biết xu hướng
thay đổi tài chính của doanh nghiệp theo không gian (so sánh với mức trung bình ngành)
để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời.
Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, nhà quản lý sẽ đánh giá được
thực trạng tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích so sánh dọc giữa các ngành
cùng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục
đích riêng.
1.5 Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1 Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.5.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
* Cơ cấu tài sản
Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản nhà phân tích tiến hành lập bảng cơ cấu
nguồn tài sản thông qua BCĐKT. Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kì với đầu năm,
nhà phân tích phải xem xét tỷ trọng loại tài sản trong tổng cơ cấu tài sản và xu hướng
biến động của việc phân bổ tài sản. Phân tích cơ cấu tài sản giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kì như thế nào, sự thay đổi
bắt ngồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh,
có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích này còn
cung cấp cho nhà phân tích nhìn về quá khứ tìm kiếm xu hướng, bản chất sự biến động
Thang Long University Library
11
tài sản của doanh nghiệp. Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động
trên tổng tài sản và từng loại tài sản (TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn,
HTK,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ
trọng của từng loại tài sản chiến trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến động và
mức độ hợp lý của việc phân bổ.
Tỷ trọng của các loại
tài sản
=
Giá trị của tài sản
x 100%
Tổng tài sản
* Cơ cấu nguồn vốn
Để hiểu rõ sự thay đổi về tỷ trong, giá trị các nguồn vốn qua từng giai đoạn cụ
thể các nhà quản trị phải phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Tiến hành
phân tích nguồn vốn đầu tiên người phân tích lập bảng cơ cấu nguồn vốn.
Với việc phân tích nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại
chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng số và xu thế biến động như thế nào. Nếu nguồn
VCSH chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ
là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong cơ cấu nguồn thì khả năng
đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản bao gồm hai bộ phận là nguồn vay nợ và
nguồn VCSH. Đối với nguồn vốn vay nợ, doanh nghiệp cam kết thanh toán với chủ nợ
số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn theo thời hạn quy định. Khi doanh nghiệp
bị giải thể phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh
toán từ tài sản thanh lý. Ngược lại, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối
với người góp vốn với tư cách là CSH. VCSH thể hiện phần tài trợ của người CSH đối
với toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu
tài sản.
Tỷ trọng của các loại
vốn
=
Giá trị của nguồn vốn
x 100%
Tổng nguồn vốn
1.5.1.2 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn
Chiến lược quản lý thận trọng: Là chiến lược quản lý tài sản thận trọng và quản
lý nguồn vốn thận trọng. Đối với chiến lược này, doanh nghiệp áp dụng mức TSLĐ và
nợ dài hạn ở mức cao. Ở thời gian ngắn hạn, những khoản TSLĐ có thời gian thu hồi
nhanh sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn trong dài hạn. Như vậy, các khoản được tài
trợ này chỉ mất phí sử dụng mà chưa cần trả gốc, doanh nghiệp sẽ dùng lợi nhuận thu
được khi đã trả lãi vay để tiếp tục tái đầu tư. Nhưng nếu xét trên thực tế, chi phí sử
dụng các khoản vay sẽ cao hơn và doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu các chi phí khác
12
(chi phí lưu kho, chi phí cơ hội khi nắm giữ nhiều tiền mặt,...) Các khoản chi phí phát
sinh quá cao sẽ làm giảm đi đáng kể nguồn thu nhập của doanh nghiệp.
Chiến lược quản lý mạo hiểm: Một chiến lược có sự kết hợp của chính sách quản
lý tài sản mạo hiểm và chiến lược quản lý vốn mạo hiểm. Việc quản lý tài sản mạo
hiểm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ duy trì TSLĐ thấp trong đó HTK, tiền và
phải thu khách hàng sẽ chiếm tỷ trọng thấp. Hiệu quả sử dụng vốn trong chính sách
này sẽ được nâng cao nếu mọi tài khoản được quản lý chặt chẽ. Điều đó sẽ làm giảm
các khoản chi phí liên quan đến chi phí cơ hội của tiền, chi phí chính sách tài chính,
chi phí lưu kho. Chi phí giảm tất yếu lợi nhuận sẽ tăng cao. Nhưng đó chưa phải là tốt
đối với doanh nghiệp. Việc duy trì tài sản thấp sẽ là rất mạo hiểm và đem lại nhiều rủi
ro cho doanh nghiệp. Bởi lượng tiền thấp sẽ không kịp giải quyết các vấn đề xảy ra
trước mắt, doanh nghiệp sẽ không đủ hàng để cung cấp trong trường hợp HTK quá
thấp hay mất đi cơ hội với khách hàng. Tất cả đều ảnh hưởng đến doanh thu của danh
nghiệp. Đối với chính sách quản lý nguồn vốn mạo hiểm, nguồn vốn ngắn hạn sẽ luôn
ở mức cao.
Chiến lược quản lý cấp tiến: Chiến lươc này được hình thành từ viêc kếp hợp hai
chính sách trên, sử dụng vốn ngắn hạn để tài trợ cho cả TSLĐ và một phần TSCĐ.
Chiến lược này mang lại rủi ro cao với doanh nghiệp do việc sủ dụng vốn ngắn hạn tài
trợ cho TSCĐ có vòng quay vốn kéo dài nên có thể xảy ra tình trạng doanh nghiệp
chưa kịp thu vốn để hoàn trả đến hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược này doanh
nghiệp sẽ gia tăng được lợi nhuận do hạn chế được các khoản chi phí.
Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn theo các chiến lược
Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa
Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn
(Nguồn: TS. Lê Thị Xuân (2011), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân)
1.5.1.3 Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
TSLĐ
TSCĐ
Nợ
ngắn
hạn
Nợ dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ
TSLĐ
TSCĐ
TSLĐ
TSCĐ
TSLĐ
TSCĐ
Thang Long University Library
13
Trong phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi
của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ
theo số liệu giữa hai thời điểm lập BCĐKT.
Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là biểu kê tạo vốn
và sử dụng vốn giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng
các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này, trước hết nhà phân tích phải liệt kê sự thay
đổi các khoản mục trên BCĐKT từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân
biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc:
- Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm
thì đó là điều thể hiện việc sử dụng vốn.
- Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng
thì điều đó thể hiện việc tạo vốn.
Việc thiết lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân tích
tình hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và
những nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó nhà
quản lý có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp
1.5.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh
Trong bất kì lĩnh vực hay loại hình hoạt động kinh doanh nào, vốn là yếu tố tiên
quyết để duy trì hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, đảm bảo cho hoạt động và mục
tiêu của doanh nghiệp. Để phân tích việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh các chỉ tiêu
sau thường được sử dụng
- Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có tài sản bao gồm
TSLĐ và TSCĐ. Để hình thành hai nguồn tài sản này phải có các nguồn tài trợ tương
ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Chênh lệch giữa nguồn vốn
dài hạn và TSCĐ hay giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn được gọi là VLĐTX. Mức độ an
toàn của tài sản phụ thuộc vào độ lớn của VLĐTX.
VLĐTX = TSLĐ - Nợ ngắn hạn
Trong đó: TSLĐ = Tiền + HTK + nợ phải thu
VLĐ ròng lớn hơn 0, thể hiện phần nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp đang
được tài trợ cho TSNH. Đây là điều cần thiết trong chính sách tài trợ vốn nhằm duy trì
sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn TSDH, lúc này VLĐTX nhỏ hơn 0, chứng tỏ
trong doanh nghiệp có một phần TSDH được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Thông
thường việc doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn đầu tư vào TSDH sẽ tạo nên một
cơ cấu vốn rất mạo hiểm.
14
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
Nhu cầu VLĐTX là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một
phần TSLĐ bao gồm: Các khoản phản thu, HTK, các TSLĐ khác (trừ tiền), khi đó:
Nhu cầu VLĐTX = HTK + Các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu nhu cầu VLĐTX phản ánh để trả các nguồn nợ ngắn hạn cần bao nhiêu
lượng HTK và các khoản phải thu. Nhu cầu VLĐTX lớn hơn 0, khi đó nợ ngắn hạn
lớn hơn tổng các khoản phải thu và HTK, tức là khả năng thanh toán lớn hơn mức chi
trả nợ. Ngược lại, khi Nhu cầu VLĐTX nhỏ hơn 0, nhu cầu chi trả các khoản nợ nhỏ
hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp sẽ dùng đến nguồn
dài hạn để chi trả.
- Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền = VLĐTX - Nhu cầu VLĐTX
Vốn bằng tiền là một bộ phận của TSLĐ trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp
dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Khi VLĐTX lớn hơn hoặc
nhỏ hơn nhu cầu VLĐTX thì Vốn bằng tiền sẽ lớn hơn 0 hoặc nhỏ hơn 0. Nếu Vốn
bằng tiền nhỏ hơn 0 khiến doanh nghiệp gặp phải sự mất cân đối trong nguồn vốn
ngắn hạn và dài hạn (vốn ngắn hạn > vốn dài hạn).
Như vậy, để đảm bảo nguồn vốn được hoạt động liên tục, tăng khả năng chi tiêu
tài chính, doanh nghiệp phải duy trì VLĐTX và Nhu cầu VLĐTX nhỏ hơn 0, khi đó
Vốn bằng tiền lớn hơn 0.
1.5.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
* Phân tích doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ BCKQHĐKD dạng so sánh ngang, nhà phân tích biết được quy mô và tốc độ
thay đổi của doanh thu thuần qua thời gian. Thông thường, doanh thu thuần sẽ tăng lên
qua thời gian. Trường hợp doanh thu thuần giảm sẽ làm nguồn thu nhập của doanh
nghiệp giảm và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tài chính của doanh nghiệp. Mặc dù
vậy, ngay cả khi doanh thu thuần tăng lên thì đánh giá của nhà phân tích cũng có thể
khác nhau tùy trường hợp. Nhà phân tích cần so sánh các con số tăng trưởng này với
mức kế hoạch đặt ra đầu năm và mức tăng trưởng bình quân của ngành hoặc của đối
thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành để đánh giá cụ thể.
* Phân tích GVHB
GVHB là loại chi phí đầu tiên mà doanh nghiệp quan tâm vì hai lý do. Thứ nhất,
đây là loại chi phí mang tính trực tiếp gắn liền với các sản phẩm hay dịch vụ mà doanh
nghiệp đã tiêu thụ trong kì nên khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu thì đồng thời ghi
nhận giá vốn. Thứ hai, với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp trong
lĩnh vực thương mại, sản xuất thì GVHB chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí.
Thang Long University Library
15
* Phân tích chính và các chi phí khác doanh thu tài chính, chi phí tài
Doanh thu tài chính: Bao gồm ba khoản chính là tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia. Tiền lãi là tiền thu được từ việc cho người khác sử dụng tiền,
các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán... Ngoài ra còn tính cả
các khoản thu cho thuê cơ sở hạ tầng, chênh lệch tỷ giá...
Chi phí tài chính: Bao gồm nhiều khoản, thường gặp nhất là chi phí lãi vay, lỗ
chênh lệch tỷ giá và lỗ hoặc chênh lệch dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
Chi phí bán hàng: Khi doanh thu tiêu thụ tăng lên nhìn chung chi phí bán hàng
cũng tăng, nhưng tốc độ tăng của chi phí bán hàng thường phải thấp hơn tốc độ tăng
doanh thu. Tuy nhiên, tùy theo giai đoạn phát triển sản phẩm mà tốc độ tăng của các
khoản mục này sẽ khác nhau.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm nhiều loại, trong đó rất nhiều khoản mang tính chất cố định (tiền
lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ...). Nếu chi phí này tăng lên trong mối quan
hệ với doanh thu tiêu thụ, doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn tới sự gia
tăng đó.
1.5.1.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh và
BCĐKT, thể hiện luồng tiền vào ra của doanh nghiệp, tình hình thu chi của doanh
nghiệp. Những luồng tiền vào, ra của các khoản tiền và tương đương tiền được tổng
hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư vào lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài
chính. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là so sánh số tiền đạt được từ ba nhóm hoạt
động trên của năm sau so với năm trước. Từ đó, nhà phân tích có thể nhận thấy những
biến động tăng giảm của luồng tiền ra, luồng tiền vào của doanh nghiệp để có những
chiến lược quản lý phù hợp.
1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.5.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các
khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ.
Việc phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho các chủ nợ
giảm được rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp
cho bản thân doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế. Từ đó, doanh nghiệp
đưa ra biện pháp kịp thời trong việc điều chỉnh các khoản mục tài sản cho hợp lý nhằm
nâng cao khả năng thanh toán.
16
* Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa giá
trị TSNH là loại tài sản mà doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền trong một chu
kỳ kinh doanh với khoản nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong một chu
kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp là cao hay thấp. Thông thường, khả năng thanh toán ngắn hạn xấp xỉ
một thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngược lại,
nếu chỉ tiêu nhỏ hơn một thì khả năng doanh nghiệp thanh toán được các khoản nợ
ngắn hạn càng thấp. Tuy nhiên nếu con số này quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu
tư quá nhiều vào TSLĐ so với nhu cầu và không sinh thêm được lợi nhuận. Do đó,
doanh nghiệp phải phân bổ hợp lý các nguồn lực giúp doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu
quả cao nhất.
* Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
TSLĐ - HTK
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không
phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (HTK). Vì HTK là tài sản khó chuyển đổi nhất
trong các TSLĐ, nên loại bỏ HTK sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các
khoản nợ tới hạn của doanh nghiệp. Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh
chính xác việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn
trong thời gian ngắn với chi phí thấp hay không vì chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào tính
thanh khoản của các mục trong TSLĐ và kết cấu của các khoản mục này.
* Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào
việc bán các loại vật tư hàng hóa. Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản
mang tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện
mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn
dễ chuyển đổi...) và các khoản nợ đến hạn trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức
doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt dễ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá
mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn
0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn.
Thang Long University Library
17
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
1.5.2.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản
* Phân tích khả năng quản lý TSNH
TSNH thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục tài sản có
tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh. Phân
tích và đánh giá khả năng quản lý TSNH là việc đánh giá tốc độ chu chuyển của
TSNH trong các khoản mục HTK, các khoản phải thu, các khoản phải trả, hiệu suất sử
dụng TSCĐ từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Vòng quay hàng tồn kho (HTK) và thời gian quay vòng hàng tồn kho (HTK)
Vòng quay HTK =
GVHB
HTK
Vòng quay HTK phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với
hàng hóa dự trữ trong kho. Hệ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều. Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn
nếu khoản mục HTK có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này cao quá cũng
không tốt, điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều. Nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh
tranh giành thị phần.
- Chu kỳ hàng tồn kho (HTK):
Chỉ tiêu chu kỳ HTK phản ánh số lần HTK được bán ra trong kì kế toán và có
ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Biến động của chỉ tiêu vòng quay
HTK cung cấp nhiều thông tin. Việc giảm chu kỳ HTK do bán hàng chậm, quản lý dự
trữ HTK kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm hỏng. Nhưng việc giảm chu kỳ HTK
cũng có thể là quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết
trước giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng hoặc có sự gián đoạn trong việc cung cấp các
nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng chu kỳ
HTK có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hóa của
doanh nghiệp đạt chất lượng cao. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp làm
cho chu kỳ của HTK tăng cao nhưng điều này đôi khi gây nên tình trạng thiếu hàng để
bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu.
Chu kỳ HTK =
360
Vòng quay HTK
- Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
18
Vòng quay các khoản phải thu đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này cho người phân tích và sử dụng thông
tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu. Vòng quay
các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Nếu vòng quay thấp cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn kém do bị chiếm dụng nhiều nhưng nếu quá cao sẽ giảm sức
cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, nhà quản lý cần cân nhắc và xem xét các chính
sách quản lý cho phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó
tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị
trường và duy trì thị trường truyền thống, do đó giảm HTK, duy trì được mức sản xuất,
nâng cao hiệu quả sản xuất máy móc và thiết bị. Hơn nữa, các khoản phải thu còn có
thể mang lại lợi nhuận tiềm năng cao hơn nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu.
Song việc bán hàng cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng đối mặt với không ít rủi ro.
Do giá trị hàng hóa lâu được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển của vốn, đặc
biệt trong tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán
chịu. Một điều lo ngại hơn là rủi ro về khả năng thu nợ, chi phí đòi nợ. Vì vậy, nhiệm
vụ của người quản lí doanh nghiệp là phải quan tâm đến vòng quay của các khoản thu.
Hay nói cách khác cần quản lí được kì thu tiền bình quân và có biện pháp rút ngắn thời
gian này.
- Chu kỳ khoản phải thu
Chu kỳ khoản phải thu =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Trong khi phân tích tài chính, chu kỳ khoản phải thu được sử dụng để đánh giá
khả năng thu tiền trong thanh toán và doanh thu bình quân một ngày. Tỉ số này cho
biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của
mình. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì chu kỳ khoản phải thu càng thấp và
ngược lại. Dựa vào chu kỳ khoản phải thu, nhà phân tích có thể nhận ra chính sách bán
trả chậm của doanh nghiệp, chất lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của doanh nghiệp.
- Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả =
Doanh thu thuần
Các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số này quá thấp ảnh hưởng không tốt đến xếp
hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay thấp
hơn năm trước chứng tỏ công ty chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước.
Ngược lại, nếu chỉ số năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng
vốn và thanh toán nhanh hơn. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ tiềm ẩn rủi ro
Thang Long University Library
19
về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn giúp doanh nghiệp giảm chi
phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và
chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
- Thời gian quay vòng các khoản phải trả
Thời gian quay vòng các khoản phải trả =
360
Vòng quay các khoản phải trả
Thời gian quay vòng các khoản phải trả phản ánh một vòng quay của các khoản phải
trả cần bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày doanh
nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thanh toán các khoản phải trả. Thời gian quay
phòng các khoản phải càng cao thì vòng quay phải trả càng thấp và ngược lại.
- Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian quay
vòng HTK
+
Chu kỳ quay vòng
khoản phải thu
-
Thời gian trả
chậm trung bình
Thời gian trả
chậm trung
bình
= 360 x
Phải trả người bán + lương, thưởng,
thuế phải trả
GVHB + chi phí chung + chi phí bán
hàng + chi phí QLDN
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lí HTK, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ
doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong sản xuất kinh doanh, quản lí hiệu quả
khi giữ được thời gian quay vòng HTK và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng
thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh
nghiệp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
TSCĐ
Chỉ tiêu hiệu suất sử TSCĐ phản ánh mỗi đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSCĐ
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh. Doanh nghiệp muốn
hoạt động có hiệu quả cầu gia tăng sự vận động dẫn đến tăng hiệu suất sử dụng TSCĐ
góp phần nâng cao doanh thu thuần. Hệ số này làm rõ khả năng tận dụng vốn triệt để
vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng vòng quay vốn kinh doanh này
là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời làm tăng khả năng
cạnh tranh, tăng uy tín doanh nghiệp trên thị trường.
20
* Phân tích khả năng quản lý TSDH
Phân tích khả năng quản lý tài sản là việc đi nghiên cứu và phân tích hiệu quả sử
dụng của tài sản.
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH)
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Hiệu suất sử dụng TSDH phản ánh mỗi đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong
kỳ kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu phản ánh sự vận
động và biến đổi của TSDH trong suốt một kỳ. Để hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp
cần tăng sự vận động của TSDH để từ đó góp phần nâng cao doanh thu thuần. Đây
chính là cơ sở để tăng lợi nhuận trong tương lai.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn (TSDH)
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TSDH
Tỷ suất sinh lời của TSDH phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho biết cứ một trăm đồng giá trị TSDH sử dụng trong kỳ đem lại được bao
nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của TSDH càng cao chứng tỏ hoạt
động sản xuất càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Sức sản xuất của tài sản cố định (TSCĐ)
Sức sản xuất của TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ
Một trong những chỉ số tài chính được dùng để đánh giá và quản lý khả năng sử
dụng TSDH là sức sản xuất của TSCĐ. Chỉ tiêu cho biết mỗi một đồng giá trị của
TSCĐ dùng để đầu tư sản xuất sẽ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần trong kỳ
cho doanh nghiệp.
1.5.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Việc phân tích và đánh giá khả năng quản lý nợ có vai trò rất quan trọng đối với
nhà quản lý doanh nghiệp. Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả
là một vấn đề quan trọng nhưng rất phức tạp trong mỗi chu kỳ kinh doanh. Sự tăng hay
giảm các khoản nợ phải thu cũng như các khoản nợ phải trả có tác động rất lớn đến
việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng
quản lý nợ:
- Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Thang Long University Library
21
Hệ số nợ trên tổng tải sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp so với
tài sản. Tổng nợ trên tử số của công thức này bao gồm nợ ngắn hạn và nợ đến hạn phải
trả. Chủ nợ thường muốn doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp như vậy doanh nghiệp có khả
năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông lại mong tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài
chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông.
- Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ là chỉ tiêu đo lường sự góp vốn của CSH trong tổng số vốn hiện
có của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ VCSH trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp, mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ. Tỷ suất tự tài trợ càng
cao cho thấy khả năng tự chủ càng lớn và ngược lại. Tỷ suất này thấp phản ánh năng
lực tự chủ yếu kém của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ =
VCSH
Tổng nguồn vốn
1.5.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Phân tích khả năng sinh lời là rất quan trọng, đặc biệt gắn liền với lợi ích của các
nhà đầu tư cũng như các nhà cung cấp tín dụng. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp
tác động của nhiều nhân tố vì thế khác với chỉ tiêu khác, khả năng sinh lời phản ánh
tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của doanh nghiệp.
Mục đích chung là làm sao để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả
năng sinh lời nhiều nhất.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời trên doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan
hệ với doanh thu. Tỷ suất sinh lời doanh thu thể hiện trong một đồng doanh thu mà
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế TNDN
x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này đánh giá số lợi nhuận thực tế để lại cho doanh nghiệp chiếm bao
nhiêu phần trăm trong doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa kỳ tùy theo
sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm hoặc tăng
không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận
sau thuế giảm và kết quả là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Do vậy, chỉ tiêu này
càng cao thì phản ánh khả năng sinh lãi của doanh nghiệp càng lớn.
- Khả năng sinh lời tổng tài sản (ROA):
Để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp một cách khái quát hơn, người
phân tích sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh
một đồng tài sản bình quân của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
hoặc sau thuế:
22
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế TNDN
x 100%
Tổng tài sản
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và
phạm vi so sánh, nhà phân tích lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi vay hay lợi nhuận
sau thuế để so sánh với tổng tài sản.
- Khả năng sinh lời VCSH (ROE)
Khả năng sinh lời VCSH thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận với phần vốn của
chủ doanh nghiệp và được xác định:
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
VCSH
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH phản ánh với một đồng VCSH đem đầu tư mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Dưới góc độ của chủ doanh nghiệp hay các cổ đông, chỉ tiêu
lợi suất lợi nhuận trên VCSH là quan trọng nhất vì chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh
lời trên phần vốn mà chủ doanh nghiệp hoặc các cổ đông đóng góp vào. Tăng mức sinh
lời của VCSH cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.5.3 Phân tích chỉ tiêu ROA - ROE thông qua mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với BCĐKT. Thông qua quan hệ của một số chỉ
tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ
ràng. Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont là phân tích từ trên xuống không
những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp cùng các quan
hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng, làm biến
động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn
giúp các nhà quản lý tối ưu hóa cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo
cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Dưới góc độ nhà đầu tư, một
trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH
là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ
số lợi nhuận trên tổng tài sản.
Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng tài sản
VCSH Tổng tài sản VCSH
Hay, ROE= ROA x Đòn bẩy tài chính.
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
x
Tổng tài sản
VCSH Doanh thu Tổng tài sản VCSH
Thang Long University Library
23
Hay, ROE = Hệ số lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
x Đòn bẩy tài chính.
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay tài sản, thông qua việc
vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức
quản lý của doanh nghiệp.
1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.6.1 Các nhân tố chủ quan
- Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu
sau: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập sẽ lựa chọn theo một hình
thức pháp lý nhất định. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ đó tạo nên
những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. Vì vậy, việc lựa chọn hình thức doanh
nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng. Điều đó ảnh hưởng
không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Điều đó đồng nghĩa với việc
ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo
ra bởi loại hình doanh nghiệp là: Uy tín doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng; Khả
năng huy động vốn; Rủi ro đầu tư; Tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập
doanh nghiệp; Tổ chức quản lý doanh nghiệp.
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh
Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng, có
ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Do những đặc điểm đó
chi phối đến tỷ trọng đầu tư cho các loại tài sản trong doanh nghiệp, nhu cầu VLĐ...
Bên cạnh đó, mỗi ngành nghề kinh doanh lại chịu tác động khác nhau trước những
biến động của nền kinh tế và sự biến động của môi trường kinh doanh. Môi trường
24
kinh doanh bao gồm các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể: sự ổn định về kinh tế, thị trường, lãi suất, cơ sở hạ tầng của nền kinh
tế, sự tiến bộ của khoa học công nghệ, chính sách kinh tế, tài chính của Nhà nước,...Sự
ổn định của nền kinh tế sẽ tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Nền kinh tế biến động có thể gây nên những rủi ro cho kinh doanh,
những rủi ro ảnh hưởng đến các khoản chi phí đầu tư, ảnh hưởng nhu cầu về vốn, tới
thu nhập của doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế phát triển cũng như ảnh
hưởng đến tiết kiệm chi phí trong kinh doanh.
- Trình độ tổ chức, quản lý
Bên cạnh hai yếu tố trên, một yếu tố bên trong doanh nghiệp quyết định đến tài
chính của doanh nghiệp là trình độ tổ chức quản lý của các nhà quản trị trong doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường,
bất kì một doanh nghiệp, một tổ chức kinh doanh nào đều phải lựa chọn cho doanh
nghiệp, tổ chức kinh doanh của mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Bởi lẽ khi có
một cơ cấu tổ chức quản lý thì mới cho phép sử dụng tốt các nguồn lực, giúp cho việc
ra các quyết định đúng đắn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quyết định đó, điều
hòa phối hợp các hoạt động nhằm đạt được mục đích chung đề ra.
1.6.2 Các nhân tố khách quan
- Các yếu tố của nền kinh tế
Các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của
nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái... Tất cả
các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đảm bảo thành công của hoạt động kinh doanh trước biến động của từng yếu tố để
đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận
dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa. Khi phân tích,
dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp
cần phải dựa vào một số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kỳ trước, các diễn
biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn,...
- Kỹ thuật công nghệ
Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công
nghệ thường biển hiện như phương pháp sản xuất mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới, thiết
bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng... Khi công nghệ phát
triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra
sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng
Thang Long University Library
25
lực cạnh tranh. Doanh nghiệp vẫn có những nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh
tranh, nếu doanh nghiệp không kịp đổi mới kịp thời.
- Văn hóa - xã hội
Văn hóa xã hội có ảnh hưởng sâu sắc có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị và
kinh doanh của một doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có
thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
- Chính trị - pháp luật
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không
chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các mối quan hệ quốc tế. Để
đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, doanh nghiệp cần phải phân tích, dự báo sự
thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.
26
Kết luận chƣơng 1
Chương 1 đã trình bày khái quát những lý luận cơ sở, các khái niệm cơ bản, cung
cấp các phương pháp và trình bày các nội dung cụ thể cho việc phân tích tài chính
doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của
Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Trên thực tế, cơ cấu tài sản - nguồn vốn, tình
hình doanh thu - lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính sẽ được trình bày cụ thể trong
chương 2.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY
LINH PHƢƠNG
2.1 Tổng quan về Công ty THH Dệt May Linh Phƣơng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
* Vài nét về Công ty
Tên Công ty : Công ty TNHH Dệt May Linh Phương.
Địa chỉ : Số 85 Đại La, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2500222597.
Đăng ký lần đầu : ngày 05 tháng 08 năm 2003.
Đăng ký thay đổi lần thứ 7 : ngày 28 tháng 08 năm 2012.
Nơi cấp : Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội -
phòng đăng ký kinh doanh.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Vốn đăng ký kinh doanh : 86.000.000.000 đồng
(tính đến hết ngày 31/12/2013).
Mã số thuế : 2500222597.
Chi nhánh Công ty TNHH Dệt May Linh Phương (Tỉnh Vĩnh Phúc) - địa chỉ:
20/2 Tân Quý, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Dệt May Linh Phương được thành lập vào tháng 8 năm 2003.
Với nguồn nhân lực trẻ, nhiệt tình, sáng tạo, trong thời gian ngắn, Công ty gặt hái
được những thành công nhất định.
Tháng 9 năm 2004: Công ty ký kết hợp đồng hợp tác với Tập đoàn Dệt May Việt
Nam Vinatex đưa sản phẩm của Công ty vào hệ thống Vinatex mart - một trong những
tập đoàn thời trang hàng đầu của Việt Nam.
Tháng 4 năm 2005: Công ty mở một xưởng sản xuất với quy mô hơn 1000 ha với
hơn 1000 công nhân tại Mê Linh - Vĩnh Phúc. Xưởng được trang bị nhiều máy móc,
thiết bị nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty.
Tháng 12 năm 2005: Công ty quyết định mở chi nhánh tại 20/2 Tân Quý, quận
Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh
cho Công ty.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty
Từ khi mới thành lập, Công ty đã tạo được tên tuổi và thương hiệu riêng cho
mình. Cùng với đó, Công ty phát triển mạnh mẽ, chiếm lĩnh thị trường và khẳng định
vững chắc thương hiệu. Doanh thu hàng năm của Công ty luôn đạt ở con số cao, đời
sống nhân viên được cải thiện. Do hoạt động kinh doanh tốt nên Công ty dần mở rộng
28
hình thức kinh doanh và đầu tư nhằm tăng nguồn thu tối đa cho doanh nghiệp. Do đó,
hoạt động của Công ty rất đa dạng ngành nghề:
- Bán buôn thực phẩm.
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác như: máy móc, thiết bị máy
khai khoáng, xây dựng; phụ tùng máy dệt may, da giầy,…
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như: xi măng, gạch xây,
ngói, đá, cát, sỏi,...
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửu hàng chuyên doanh.
- Bán buôn tổng hợp (trừ các loại Nhà nước cấm).
- Dịch vụ giới thiệu việc làm (không bao gồm dịch vụ giới thiệu, tuyển dụng cho
các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động); Vận tải hàng hóa đường bộ bằng
xe ô tô tải; Vận tải hành khách; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn; Xây dựng
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở.
Công ty TNHH Dệt May Linh Phương kinh doanh nhiều lĩnh vực đa dạng nhằm
tăng doanh thu và lợi nhuận nhưng hoạt động chính của Công ty, chiếm tỷ trọng lợi
nhuận lớn và chi phối nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp là hoạt động sản xuất
kinh doanh sợi dệt vải và may mặc quần áo. Lĩnh vực này không còn mới trên thị
trường, có quá nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước trên lĩnh vực may mặc.
Điều này tạo một thách thức không nhỏ và đòi hỏi Công ty phải có những chiến lược
kinh doanh đúng đắn để có thể tồn tại và phát triển được.
* Nhiệm vụ
- Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các chính sách, nghĩa vụ đối với Nhà nước; quản
lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo có lãi cho doanh nghiệp.
- Duy trì, bảo vệ quyền lợi cho người lao động; thường xuyên đào tạo, nâng cao
tay nghề cho người lao động; bảo đảm các quy định về an toàn lao động được thực
hiện nghiêm túc.
- Phấn đấu nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động;
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành Chính)
Ban Giám Đốc
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
kế toán
Phòng
Tổ
chức -
Hành
chính
Phòng
Quản
lý chất
lượng
Phòng
Kỹ
Thuật
Công
Nghệ
Phòng
kỹ chế
thử
mẫu
Thang Long University Library
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Viewers also liked

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhấtkiemtienonline2030
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (13)

Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
 
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 

Similar to Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương (20)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƯƠNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƯƠNGPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƯƠNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƯƠNG
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh công ty tnhh kiểm toán và tư vấn ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty kiểm toán và tư vấn, HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG - - - o0o - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A16295 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG - - - o0o - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY LINH PHƢƠNG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN :TH.S LÊ THỊ HÀ THU SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A16295 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thu Trang
  • 4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giảng viên Bộ môn kinh tế, khoa Quản lý, trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện trong thời gian làm khóa luận. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Lê Thị Hà Thu đã hướng dẫn và giúp em hoàn thành khóa luận. Mặc dù bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu nhưng cô luôn dành sự quan tâm, hướng dẫn, tìm tài liệu và chỉ bảo nhiệt tình trong suốt quá trình em thực hiện luận văn giúp em hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, thầy cô và bạn bè - những người đã luôn bên em, động viên và dành điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn thành khóa luận cũng như trong suốt thời gian em học tập tại trường Đại học Thăng Long. Sinh viên Trần Thu Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...3 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp........................................................................3 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp..........................................................................3 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp..................................................................3 1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp........................................................................4 1.2 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................................5 1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................5 1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................5 1.3 Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................................6 1.3.1 Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp ......................6 1.3.1.1 Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp ...............................................................6 1.3.1.2 Nguồn tài liệu từ bên ngoài doanh nghiệp...........................................................7 1.3.2 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................8 1.4 Các phương pháp phân tích tài chính ........................................................................9 1.4.1 Phương pháp so sánh .............................................................................................9 1.4.2 Phương pháp tỷ số................................................................................................10 1.5 Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................10 1.5.1 Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp....................................................10 1.5.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp .............................10 1.5.1.2 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn.............................................................11 1.5.1.3 Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn.....................................................................12 1.5.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ........................................................13 1.5.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................14 1.5.1.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................15 1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................15 1.5.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................................................15 1.5.2.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản..........................................17 1.5.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................20 1.5.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................21 1.5.3 Phân tích chỉ tiêu ROA - ROE thông qua mô hình Dupont..................................22 1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp................................23 1.6.1 Các nhân tố chủ quan...........................................................................................23 1.6.2 Các nhân tố khách quan.......................................................................................24
  • 6. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY LINH PHƢƠNG ..........................................................................................................27 2.1 Tổng quan về Công ty THH Dệt May Linh Phương...............................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương..27 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................27 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương.................................28 2.2 Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương..............30 2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán............................................................................30 2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương...30 2.2.1.1.1 Cơ cấu tài sản .................................................................................................30 2.2.1.1.2 Phân tích quy mô và cơ cấu nguồn vốn..........................................................35 2.2.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.............................................39 2.2.1.3 Phân tích việc tạo vốn và sử dụng vốn..............................................................40 2.2.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh ........................................................42 2.2.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................44 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................47 2.2.2.1 Phân tích đánh giá khả năng thanh toán............................................................47 2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý tài sản ....................................................................49 2.2.2.2.1 Phân tích khả năng quản lý TSNH .................................................................49 2.2.2.2.2 Phân tích khả năng quản lý TSDH .................................................................54 2.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................55 2.2.2.4 Phân tích, đánh giá khả năng sinh lời................................................................56 2.2.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản qua mô hình Dupont ..................................57 2.3 Đánh giá tài chính hiện tại của Công ty TNHH Dệt May linh Phương từ 2011 đến 2013 ...............................................................................................................................60 2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................60 2.3.2 Tồn tại...................................................................................................................61 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY LINH PHƢƠNG..............................64 3.1 Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương...................64 3.1.1 Cơ hội ...................................................................................................................64 3.1.2 Thách thức ............................................................................................................64 3.2 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ............65 3.2.1 Thuận lợi...............................................................................................................65 3.2.2 Khó khăn...............................................................................................................66 3.3 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương........................67 Thang Long University Library
  • 7. 3.4 Một số giải pháp nhằm cải thiện tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ....69 3.4.1 Các biện pháp khi Công ty quyết định tiếp tục sản xuất kinh doanh ...................69 3.4.1.1 Chủ động trong việc tìm các nhà cung cấp nguyên vật liệu và giảm thiểu tối đa các khoản chi phí...........................................................................................................69 3.4.1.2 Tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho ......................................................70 3.4.1.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định bằng việc duy trì tổ chức sử dụng hợp lý.............................................................................................................................72 3.4.1.4 Xây dựng chiến lược đầu tư để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả ......................73 3.4.1.5 Tăng cường quản lý phải thu khách hàng..........................................................73 3.4.2 Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp......................................................................74 3.4.3 Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần .....................................................................74 3.4.4 Sáp nhập M&A và mua lại doanh nghiệp ............................................................75 3.4.5 Phá sản và thanh lý doanh nghiệp .......................................................................76 KẾT LUẬN ..................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 PHỤ LỤC .....................................................................................................................80
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CSH Chủ sở hữu GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .............................................44 Bảng 2.2: Khả năng thanh toán của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013..........................................................................................47 Bảng 2.3: Vòng quay hàng tồn kho của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................49 Bảng 2.4: Vòng quay các khoản phải thu và chu kỳ khoản phải thu của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................50 Bảng 2.5: Vòng quay các khoản phải trả và thời gian quay vòng các khoản phải trả của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .......51 Bảng 2.6: Thời gian quay vòng tiền của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................52 Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................53 Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................53 Bảng 2.9: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013....................................................54 Bảng 2.10: Đánh giá khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................55 Bảng 2.11: Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................56 Bảng 2.12: Phân tích sự ảnh hưởng tới ROA qua mô hình Dupont của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................58 Bảng 2.13: Phân tích sự ảnh hưởng tới ROE qua mô hình Dupont của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 .................................59 Bảng 3.1: Tỷ trọng các loại hàng hóa lưu kho tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương năm 2013 ........................................................................................71
  • 10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp...................................8 Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn theo các chiến lược ...........................12 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương ............28 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013 ..................................................................................................30 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương giai đoạn 2011 - 2013..........................................................................................35 Thang Long University Library
  • 11. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay, đi kèm với đó là khủng hoảng tài chính toàn cầu đang đẩy hàng loại doanh nghiệp đến bờ vực phá sản. Doanh nghiệp không đảm bảo được tài chính, quản lý dòng tiền không hiệu quả dẫn đến mất khả năng chi trả. Đó là nguyên nhân chính khiến gần 70.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam phải ngừng hoạt động. Vì vậy, phân tích tài chính là một bộ phận không thể thiếu của doanh nghiệp. Việc sử dụng các công cụ tài chính một cách có hiệu quả là mục tiêu mà bất kì một doanh nghiệp nào cũng phải theo đuổi. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng làm được điều đó. Chỉ có những doanh nghiệp nhận thức rõ điều này và chú trọng công tác quản trị tài chính mới có thể thành công. Mọi hoạt động kinh doanh đều phải dựa vào tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, vấn đề tài chính của mỗi doanh nghiệp tốt hay xấu lại có tác động mạnh mẽ vào việc thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh. Bằng các con số tính toán, phân tích tài chính những điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tiềm năng cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục được xem xét rõ ràng. Từ những phân tích đó, doanh nghiệp mới có thể xác định rõ mục tiêu, hướng đi, vạch ra chiến lược hợp lý và phân bổ các nguồn lực một cách tối ưu. Vì sự cần thiết đó em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tài chính Công ty TNHH Dệt May Linh Phƣơng” 2. Căn cứ khoa học và thực tiễn. Qua thời gian thực tập tài Công ty TNHH Dệt May Linh Phương, em thấy rằng từ khi thành lập đến nay Công ty chưa có hoạt động phân tích tài chính. Khi nghiên cứu sơ bộ các báo cáo tài chính cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đang gặp rất nhiều khó khắn, chưa tương xứng với tiềm lực và nguồn lực hiện có của Công ty. Không những thế trong giai đoạn 2011 - 2013 tài chính của Công ty có mất cân đối và có nguy cơ phá sản. Do đó vấn đề đặt ra cho Công ty TNHH Dệt May Linh Phương phải đi sâu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tài chính. Từ đó để các nhà quản lý đưa ra những nguyên nhân tồn tại và biện pháp kịp thời để duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tài chính là tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng các khái niệm tài chính. Trên cơ sở lý luận đó nhà phân tích sẽ phân tích thực trạng tài chính và chỉ ra những hạn chế, tồn tại công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Từ những đánh giá đó, người phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tài chính cho Công ty.
  • 12. 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Phạm vi nghiên cứu: Do yếu tố thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2011 - 2013. Đề tài tập trung phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo khác để từ đó đánh giá tài chính của Công ty. Công tác phân tích tài chính được thực hiện trên góc độ của nhà quản lý và các chủ sở hữu tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, phân tích Dupont…kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội và các tài liệu tham khảo khác… 6. Kết cấu của khóa luận Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tài chính của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương Thang Long University Library
  • 13. 3 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển giá trị, các luồng vận động và chuyển hóa của các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong khuôn khổ cho phép của pháp luật. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính trong doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị. Các luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự vận động này được hòa nhập vào chu kỳ kinh tế của cơ chế thị trường và được chuyển hóa qua lại, được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân) 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp Chức năng của tài chính là sự cụ thể hóa bản chất và mở ra nội dung của tài chính. Chức năng của tài chính bao gồm: Chức năng huy động vốn Một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có vốn và quyền sử dụng vốn bằng tiền một cách chủ động. Khi thành lập doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư tối thiểu, số vốn này có thể do ngân sách Nhà nước cấp (đối với doanh nghiệp Nhà nước) hoặc do các cổ đông đóng góp vốn hay hùn vốn dưới hình thức cổ phần (với Công ty Cổ phần, Công ty TNHH). Để tồn tại và phát triển, trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục đầu tư trung và dài hạn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn bên trong doanh nghiệp như vốn tự tài trợ hoặc tìm kiếm vốn từ các nguồn bên ngoài. Với chức năng tổ chức vốn, tài chính doanh nghiệp không chỉ đơn thuần thực hiện việc huy động vốn mà còn phải tiến hành phân phối sao cho doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất. Để đạt được mục tiêu này, trong từng thời kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải xác định được nhu cầu về vốn là bao nhiêu và cơ cấu như thế nào là hợp lý. Chức năng phân phối Sau khi huy động vốn và sử dụng vốn, doanh nghiệp tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp sẽ phân phối thu nhập bằng tiền và quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
  • 14. 4 - Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được trước tiên phải bù đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: Bù đắp các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng lao động đã bỏ ra; Trả lương cho người lao động để tiếp tục chu kỳ sản xuất - kinh doanh mới; Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước; Phần còn lại doanh nghiệp sử dụng hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có) - Chức năng phân phối nguồn lực tài chính: Phân phối vốn cho các khâu các đơn vị trực thuộc đơn vị. Chức năng giám đốc tài chính Sau khi phân phối thu nhập bằng tiền từ kết quả của hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp giám sát, dự báo tính hiệu quả của quá trình phân phối. Nhờ khả năng giám đốc tài chính, doanh nghiệp có thể phát hiện thấy những vấn đề trong kinh doanh để kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã được hoạch định. Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các chỉ tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn sản xuất - kinh doanh. Cụ thể: Các tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động; Việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông; Việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên; Kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường xuyên suốt quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, tài chính doanh nghiệp giữ một vị trí quan trọng trong hệ thống tài chính, là một trong những công cụ quản lý kinh tế đắc lực ở mỗi doanh nghiệp. Xét trên góc độ một doanh nghiệp, tài chính được coi là một công cụ quan trọng nhất để quản lý sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Xét trên góc độ là một bộ phận của hệ thống tài chính trong nền kinh tế quốc dân thì tài chính doanh nghiệp là cầu nối giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Thông qua các hoạt động tài chính mà Nhà nước thực hiện các chức năng quản lý vĩ mô để điều tiết nền kinh tế bằng các công cụ của mình nhằm phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kì khác nhau. Vai trò của tài chính có thể mang lại lợi ích tích cực hay thụ động thậm chí còn là tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phát huy vai trò của tài chính, một Thang Long University Library
  • 15. 5 mặt phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý; mặt khác phụ thuộc vào chính sách tài chính của Nhà nước trong từng thời kì. Trong điều kiện môi trường kinh doanh đang từng bước được cải thiện tài chính doanh nghiệp có đầy đủ các điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của mình trong các mặt sau: - Tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai thác, thu hút các nguồn lực tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn trong đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp. - Tài chính có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả. - Tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự đoán những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp là mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. (Nguồn: Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân) 1.2.2 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tài chính của doanh
  • 16. 6 nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Nhìn chung, các đối tượng đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Tóm lại, phân tích tài chính của doanh nghiệp là một công việc có ý nghĩa cực kì quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan đến doanh nghiệp. Phân tích tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích cực và dự đoán được tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, quản trị doanh nghiệp đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1.Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1.1 Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp * Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) - Khái niệm: BCĐKT là một báo cáo tài chính, mô tả tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, BCĐKT được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: Một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. BCĐKT có vai trò quan trọng, bởi BCĐKT là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá tổng quát về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm nhất định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời BCĐKT còn thể hiện triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Nhìn vào BCĐKT, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT là một tư liệu quan trong bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. * Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) BCKQHĐKD là thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với BCĐKT, BCKQHĐKD cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQHĐKD cũng giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực Thang Long University Library
  • 17. 7 xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất - kinh doanh: Lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQHĐKD phản ánh kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, phản ánh tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. BCKQHĐKD cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên BCKQHĐKD: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính; doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với từng hoạt động đó. * Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức, cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. 1.3.1.2 Nguồn tài liệu từ bên ngoài doanh nghiệp Nguồn tài liệu bên ngoài là các thông tin về kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đế cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan. Thông tin theo ngành kinh tế Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất của các sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng. Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng
  • 18. 8 quay vốn dự trữ…Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng các thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tài chính doanh nghiệp. * Thuyết minh báo cáo tài chính Là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp để giải thích, bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. 1.3.2 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định tới các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy các thông tin dùng để phân tích càng chính xác, đầy đủ cho việc ra quyết định đối với người sử dụng thông tin đó. Muốn được như vậy thì công tác phân tích tài chính phải được lập kế hoạch chi tiết, hoàn chỉnh với nguồn thông tin chất lượng, phương pháp và nội dung phân tích phù hợp, khoa học. Cụ thể, có thể doanh nghiệp tiến hành công tác phân tích theo các bước sau: Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp (Nguồn: TS. Lê Thị Xuân (2011), Giáo trình phân tích tài chính doanh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân) Bƣớc 1: Lập kế hoạch phân tích Lập kế hoạch phân tích là xác định trước về nội dung, phạm vi thời gian và cách tổ chức phân tích. Nhà phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích: toàn bộ các hoạt động tài chính hoặc chỉ một số vấn đề cụ thể trong cơ cấu vốn, khả năng thanh toán. Đây là cơ sở để nhà phân tích xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích. Phạm vi phân tích có thể là toàn đơn vị hoặc một số đơn vị được chọn làm điểm để phân tích. Tùy yêu cầu thực tiễn, nhà quản lý xác định nội dung và phạm vi phân tích thích hợp. Thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành công tác phân tích. Trong kế hoạch phân tích, nhà phân tích cần phân công trách nhiệm cho các bộ phận trực tiếp thực hiện và bộ phận phục vụ công tác phân tích cũng như các hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều ý kiến. Từ đó, nhà phân tích đánh giá đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả cao trong kinh doanh. Lập kế hoạch phân tích Tiến hành phân tích Báo cáo kết quả phân tích Lập kế hoạch dự toán cho năm tới Thang Long University Library
  • 19. 9 Bƣớc 2: Tiến hành phân tích Các nhà phân tích tính toán các chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu tài chính cần thiết. Trên cơ sở đó tùy theo góc độ nghiên cứu khác nhau nhà phân tích đi sâu vào phân tích các nội dung liên quan. Nhà phân tích sẽ lập bảng biểu để so sánh, phân tích các chỉ tiêu đã tính toán nhằm tìm ra nguyên nhân gây ra thực trạng của tài chính. Bƣớc 3: Báo cáo kết quả phân tích Sau khi đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng tài chính, nhà phân tích cần đưa ra nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà phân tích đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những thành công và khắc phục những hạn chế. Bƣớc 4: Lập kế hoạch dự báo tài chính cho năm tới Sau quá trình phân tích, nhà phân tích sẽ tổng hợp các kết quả để từ đó rút ra nhận xét về tài chính hiện tại và dự báo xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, nhà phân tích cần đề xuất các giải pháp tài chính cũng như các giải pháp khác nhằm thực hiện mục tiêu và duy trì tốt hoạt động cho doanh nghiệp. 1.4 Các phƣơng pháp phân tích tài chính 1.4.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích cấu trúc tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong khi phân tích cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh, cụ thể: Thứ nhất, tiêu chuẩn so sánh là tiêu chuẩn được chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là chỉ tiêu kỳ gốc hay số gốc. Có ba loại số gốc: Một là, số gốc là số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ ba đến năm năm liền kề. Hai là, số gốc là số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành thì có thể sử dụng số liệu của doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để là căn cứ phân tích. Ba là, số gốc là số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mục tiêu tài chính trong năm. Thứ hai, điều kiện so sánh là các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng một nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính, có cùng đơn vị tính toán. Thứ ba, kỹ thuật so sánh trong phân tích cấu trúc tài chính được thể hiện qua ba trường hợp: Trường hợp thứ nhất là trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu phân tích trong báo cáo tài chính qua hai hay nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu. Trường hợp thứ hai là trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung. Với cách so sánh này, một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên
  • 20. 10 quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. Cuối cùng là thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số, trong đó tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỷ số phải có mối liên hệ và mang ý nghĩa kinh tế. 1.4.2 Phương pháp tỷ số Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính là phương pháp tỷ số. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần xác định được các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để nhận biết xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp theo không gian (so sánh với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, nhà quản lý sẽ đánh giá được thực trạng tài chính. Phân tích tỷ số cho phép phân tích so sánh dọc giữa các ngành cùng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục đích riêng. 1.5 Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1 Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.5.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp * Cơ cấu tài sản Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản nhà phân tích tiến hành lập bảng cơ cấu nguồn tài sản thông qua BCĐKT. Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kì với đầu năm, nhà phân tích phải xem xét tỷ trọng loại tài sản trong tổng cơ cấu tài sản và xu hướng biến động của việc phân bổ tài sản. Phân tích cơ cấu tài sản giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kì như thế nào, sự thay đổi bắt ngồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích này còn cung cấp cho nhà phân tích nhìn về quá khứ tìm kiếm xu hướng, bản chất sự biến động Thang Long University Library
  • 21. 11 tài sản của doanh nghiệp. Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản và từng loại tài sản (TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn, HTK,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản chiến trong tổng số, từ đó thấy được xu hướng biến động và mức độ hợp lý của việc phân bổ. Tỷ trọng của các loại tài sản = Giá trị của tài sản x 100% Tổng tài sản * Cơ cấu nguồn vốn Để hiểu rõ sự thay đổi về tỷ trong, giá trị các nguồn vốn qua từng giai đoạn cụ thể các nhà quản trị phải phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Tiến hành phân tích nguồn vốn đầu tiên người phân tích lập bảng cơ cấu nguồn vốn. Với việc phân tích nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng số và xu thế biến động như thế nào. Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong cơ cấu nguồn thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp. Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản bao gồm hai bộ phận là nguồn vay nợ và nguồn VCSH. Đối với nguồn vốn vay nợ, doanh nghiệp cam kết thanh toán với chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn theo thời hạn quy định. Khi doanh nghiệp bị giải thể phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh toán từ tài sản thanh lý. Ngược lại, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là CSH. VCSH thể hiện phần tài trợ của người CSH đối với toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản. Tỷ trọng của các loại vốn = Giá trị của nguồn vốn x 100% Tổng nguồn vốn 1.5.1.2 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn Chiến lược quản lý thận trọng: Là chiến lược quản lý tài sản thận trọng và quản lý nguồn vốn thận trọng. Đối với chiến lược này, doanh nghiệp áp dụng mức TSLĐ và nợ dài hạn ở mức cao. Ở thời gian ngắn hạn, những khoản TSLĐ có thời gian thu hồi nhanh sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn trong dài hạn. Như vậy, các khoản được tài trợ này chỉ mất phí sử dụng mà chưa cần trả gốc, doanh nghiệp sẽ dùng lợi nhuận thu được khi đã trả lãi vay để tiếp tục tái đầu tư. Nhưng nếu xét trên thực tế, chi phí sử dụng các khoản vay sẽ cao hơn và doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu các chi phí khác
  • 22. 12 (chi phí lưu kho, chi phí cơ hội khi nắm giữ nhiều tiền mặt,...) Các khoản chi phí phát sinh quá cao sẽ làm giảm đi đáng kể nguồn thu nhập của doanh nghiệp. Chiến lược quản lý mạo hiểm: Một chiến lược có sự kết hợp của chính sách quản lý tài sản mạo hiểm và chiến lược quản lý vốn mạo hiểm. Việc quản lý tài sản mạo hiểm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ duy trì TSLĐ thấp trong đó HTK, tiền và phải thu khách hàng sẽ chiếm tỷ trọng thấp. Hiệu quả sử dụng vốn trong chính sách này sẽ được nâng cao nếu mọi tài khoản được quản lý chặt chẽ. Điều đó sẽ làm giảm các khoản chi phí liên quan đến chi phí cơ hội của tiền, chi phí chính sách tài chính, chi phí lưu kho. Chi phí giảm tất yếu lợi nhuận sẽ tăng cao. Nhưng đó chưa phải là tốt đối với doanh nghiệp. Việc duy trì tài sản thấp sẽ là rất mạo hiểm và đem lại nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Bởi lượng tiền thấp sẽ không kịp giải quyết các vấn đề xảy ra trước mắt, doanh nghiệp sẽ không đủ hàng để cung cấp trong trường hợp HTK quá thấp hay mất đi cơ hội với khách hàng. Tất cả đều ảnh hưởng đến doanh thu của danh nghiệp. Đối với chính sách quản lý nguồn vốn mạo hiểm, nguồn vốn ngắn hạn sẽ luôn ở mức cao. Chiến lược quản lý cấp tiến: Chiến lươc này được hình thành từ viêc kếp hợp hai chính sách trên, sử dụng vốn ngắn hạn để tài trợ cho cả TSLĐ và một phần TSCĐ. Chiến lược này mang lại rủi ro cao với doanh nghiệp do việc sủ dụng vốn ngắn hạn tài trợ cho TSCĐ có vòng quay vốn kéo dài nên có thể xảy ra tình trạng doanh nghiệp chưa kịp thu vốn để hoàn trả đến hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược này doanh nghiệp sẽ gia tăng được lợi nhuận do hạn chế được các khoản chi phí. Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn theo các chiến lược Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn (Nguồn: TS. Lê Thị Xuân (2011), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân) 1.5.1.3 Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn TSLĐ TSCĐ Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn TSLĐ TSCĐ TSLĐ TSCĐ TSLĐ TSCĐ TSLĐ TSCĐ Thang Long University Library
  • 23. 13 Trong phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập BCĐKT. Một trong những công cụ hữu hiệu của nhà quản lý tài chính là biểu kê tạo vốn và sử dụng vốn giúp nhà quản lý xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này, trước hết nhà phân tích phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên BCĐKT từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc: - Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các khoản mục bên nguồn vốn giảm thì đó là điều thể hiện việc sử dụng vốn. - Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó thể hiện việc tạo vốn. Việc thiết lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư vốn và những nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho những đầu tư đó. Từ đó nhà quản lý có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.5.1.4 Phân tích đảm bảo nguồn vốn kinh doanh Trong bất kì lĩnh vực hay loại hình hoạt động kinh doanh nào, vốn là yếu tố tiên quyết để duy trì hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh, đảm bảo cho hoạt động và mục tiêu của doanh nghiệp. Để phân tích việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh các chỉ tiêu sau thường được sử dụng - Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX) Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có tài sản bao gồm TSLĐ và TSCĐ. Để hình thành hai nguồn tài sản này phải có các nguồn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và TSCĐ hay giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn được gọi là VLĐTX. Mức độ an toàn của tài sản phụ thuộc vào độ lớn của VLĐTX. VLĐTX = TSLĐ - Nợ ngắn hạn Trong đó: TSLĐ = Tiền + HTK + nợ phải thu VLĐ ròng lớn hơn 0, thể hiện phần nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp đang được tài trợ cho TSNH. Đây là điều cần thiết trong chính sách tài trợ vốn nhằm duy trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn TSDH, lúc này VLĐTX nhỏ hơn 0, chứng tỏ trong doanh nghiệp có một phần TSDH được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Thông thường việc doanh nghiệp dùng nguồn vốn ngắn hạn đầu tư vào TSDH sẽ tạo nên một cơ cấu vốn rất mạo hiểm.
  • 24. 14 - Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX) Nhu cầu VLĐTX là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một phần TSLĐ bao gồm: Các khoản phản thu, HTK, các TSLĐ khác (trừ tiền), khi đó: Nhu cầu VLĐTX = HTK + Các khoản phải thu - Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu nhu cầu VLĐTX phản ánh để trả các nguồn nợ ngắn hạn cần bao nhiêu lượng HTK và các khoản phải thu. Nhu cầu VLĐTX lớn hơn 0, khi đó nợ ngắn hạn lớn hơn tổng các khoản phải thu và HTK, tức là khả năng thanh toán lớn hơn mức chi trả nợ. Ngược lại, khi Nhu cầu VLĐTX nhỏ hơn 0, nhu cầu chi trả các khoản nợ nhỏ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp sẽ dùng đến nguồn dài hạn để chi trả. - Vốn bằng tiền Vốn bằng tiền = VLĐTX - Nhu cầu VLĐTX Vốn bằng tiền là một bộ phận của TSLĐ trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Khi VLĐTX lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhu cầu VLĐTX thì Vốn bằng tiền sẽ lớn hơn 0 hoặc nhỏ hơn 0. Nếu Vốn bằng tiền nhỏ hơn 0 khiến doanh nghiệp gặp phải sự mất cân đối trong nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn (vốn ngắn hạn > vốn dài hạn). Như vậy, để đảm bảo nguồn vốn được hoạt động liên tục, tăng khả năng chi tiêu tài chính, doanh nghiệp phải duy trì VLĐTX và Nhu cầu VLĐTX nhỏ hơn 0, khi đó Vốn bằng tiền lớn hơn 0. 1.5.1.5 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh * Phân tích doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ BCKQHĐKD dạng so sánh ngang, nhà phân tích biết được quy mô và tốc độ thay đổi của doanh thu thuần qua thời gian. Thông thường, doanh thu thuần sẽ tăng lên qua thời gian. Trường hợp doanh thu thuần giảm sẽ làm nguồn thu nhập của doanh nghiệp giảm và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tài chính của doanh nghiệp. Mặc dù vậy, ngay cả khi doanh thu thuần tăng lên thì đánh giá của nhà phân tích cũng có thể khác nhau tùy trường hợp. Nhà phân tích cần so sánh các con số tăng trưởng này với mức kế hoạch đặt ra đầu năm và mức tăng trưởng bình quân của ngành hoặc của đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành để đánh giá cụ thể. * Phân tích GVHB GVHB là loại chi phí đầu tiên mà doanh nghiệp quan tâm vì hai lý do. Thứ nhất, đây là loại chi phí mang tính trực tiếp gắn liền với các sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kì nên khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu thì đồng thời ghi nhận giá vốn. Thứ hai, với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, sản xuất thì GVHB chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí. Thang Long University Library
  • 25. 15 * Phân tích chính và các chi phí khác doanh thu tài chính, chi phí tài Doanh thu tài chính: Bao gồm ba khoản chính là tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Tiền lãi là tiền thu được từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán... Ngoài ra còn tính cả các khoản thu cho thuê cơ sở hạ tầng, chênh lệch tỷ giá... Chi phí tài chính: Bao gồm nhiều khoản, thường gặp nhất là chi phí lãi vay, lỗ chênh lệch tỷ giá và lỗ hoặc chênh lệch dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính. Chi phí bán hàng: Khi doanh thu tiêu thụ tăng lên nhìn chung chi phí bán hàng cũng tăng, nhưng tốc độ tăng của chi phí bán hàng thường phải thấp hơn tốc độ tăng doanh thu. Tuy nhiên, tùy theo giai đoạn phát triển sản phẩm mà tốc độ tăng của các khoản mục này sẽ khác nhau. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cũng như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, trong đó rất nhiều khoản mang tính chất cố định (tiền lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ...). Nếu chi phí này tăng lên trong mối quan hệ với doanh thu tiêu thụ, doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn tới sự gia tăng đó. 1.5.1.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh và BCĐKT, thể hiện luồng tiền vào ra của doanh nghiệp, tình hình thu chi của doanh nghiệp. Những luồng tiền vào, ra của các khoản tiền và tương đương tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư vào lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là so sánh số tiền đạt được từ ba nhóm hoạt động trên của năm sau so với năm trước. Từ đó, nhà phân tích có thể nhận thấy những biến động tăng giảm của luồng tiền ra, luồng tiền vào của doanh nghiệp để có những chiến lược quản lý phù hợp. 1.5.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.5.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Việc phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho các chủ nợ giảm được rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp cho bản thân doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế. Từ đó, doanh nghiệp đưa ra biện pháp kịp thời trong việc điều chỉnh các khoản mục tài sản cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán.
  • 26. 16 * Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa giá trị TSNH là loại tài sản mà doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền trong một chu kỳ kinh doanh với khoản nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Thông thường, khả năng thanh toán ngắn hạn xấp xỉ một thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu nhỏ hơn một thì khả năng doanh nghiệp thanh toán được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp. Tuy nhiên nếu con số này quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSLĐ so với nhu cầu và không sinh thêm được lợi nhuận. Do đó, doanh nghiệp phải phân bổ hợp lý các nguồn lực giúp doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. * Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ - HTK Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (HTK). Vì HTK là tài sản khó chuyển đổi nhất trong các TSLĐ, nên loại bỏ HTK sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ tới hạn của doanh nghiệp. Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi phí thấp hay không vì chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các mục trong TSLĐ và kết cấu của các khoản mục này. * Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hóa. Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và các khoản nợ đến hạn trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt dễ bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 27. 17 Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 1.5.2.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lí tài sản * Phân tích khả năng quản lý TSNH TSNH thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh. Phân tích và đánh giá khả năng quản lý TSNH là việc đánh giá tốc độ chu chuyển của TSNH trong các khoản mục HTK, các khoản phải thu, các khoản phải trả, hiệu suất sử dụng TSCĐ từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Vòng quay hàng tồn kho (HTK) và thời gian quay vòng hàng tồn kho (HTK) Vòng quay HTK = GVHB HTK Vòng quay HTK phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với hàng hóa dự trữ trong kho. Hệ số vòng quay HTK càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều. Doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục HTK có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, điều đó có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều. Nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. - Chu kỳ hàng tồn kho (HTK): Chỉ tiêu chu kỳ HTK phản ánh số lần HTK được bán ra trong kì kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Biến động của chỉ tiêu vòng quay HTK cung cấp nhiều thông tin. Việc giảm chu kỳ HTK do bán hàng chậm, quản lý dự trữ HTK kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm hỏng. Nhưng việc giảm chu kỳ HTK cũng có thể là quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng hoặc có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng chu kỳ HTK có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hóa của doanh nghiệp đạt chất lượng cao. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp làm cho chu kỳ của HTK tăng cao nhưng điều này đôi khi gây nên tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. Chu kỳ HTK = 360 Vòng quay HTK - Vòng quay khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu
  • 28. 18 Vòng quay các khoản phải thu đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Nếu vòng quay thấp cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kém do bị chiếm dụng nhiều nhưng nếu quá cao sẽ giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, nhà quản lý cần cân nhắc và xem xét các chính sách quản lý cho phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tồn tại các khoản phải thu là điều khó tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường và duy trì thị trường truyền thống, do đó giảm HTK, duy trì được mức sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất máy móc và thiết bị. Hơn nữa, các khoản phải thu còn có thể mang lại lợi nhuận tiềm năng cao hơn nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu. Song việc bán hàng cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng đối mặt với không ít rủi ro. Do giá trị hàng hóa lâu được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển của vốn, đặc biệt trong tình trạng thiếu vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán chịu. Một điều lo ngại hơn là rủi ro về khả năng thu nợ, chi phí đòi nợ. Vì vậy, nhiệm vụ của người quản lí doanh nghiệp là phải quan tâm đến vòng quay của các khoản thu. Hay nói cách khác cần quản lí được kì thu tiền bình quân và có biện pháp rút ngắn thời gian này. - Chu kỳ khoản phải thu Chu kỳ khoản phải thu = 360 Vòng quay các khoản phải thu Trong khi phân tích tài chính, chu kỳ khoản phải thu được sử dụng để đánh giá khả năng thu tiền trong thanh toán và doanh thu bình quân một ngày. Tỉ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải thu càng cao thì chu kỳ khoản phải thu càng thấp và ngược lại. Dựa vào chu kỳ khoản phải thu, nhà phân tích có thể nhận ra chính sách bán trả chậm của doanh nghiệp, chất lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của doanh nghiệp. - Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả = Doanh thu thuần Các khoản phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số này quá thấp ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay thấp hơn năm trước chứng tỏ công ty chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ số năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ tiềm ẩn rủi ro Thang Long University Library
  • 29. 19 về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, việc chiếm dụng vốn giúp doanh nghiệp giảm chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. - Thời gian quay vòng các khoản phải trả Thời gian quay vòng các khoản phải trả = 360 Vòng quay các khoản phải trả Thời gian quay vòng các khoản phải trả phản ánh một vòng quay của các khoản phải trả cần bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thanh toán các khoản phải trả. Thời gian quay phòng các khoản phải càng cao thì vòng quay phải trả càng thấp và ngược lại. - Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền = Thời gian quay vòng HTK + Chu kỳ quay vòng khoản phải thu - Thời gian trả chậm trung bình Thời gian trả chậm trung bình = 360 x Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải trả GVHB + chi phí chung + chi phí bán hàng + chi phí QLDN Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lí HTK, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong sản xuất kinh doanh, quản lí hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng HTK và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần TSCĐ Chỉ tiêu hiệu suất sử TSCĐ phản ánh mỗi đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh. Doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả cầu gia tăng sự vận động dẫn đến tăng hiệu suất sử dụng TSCĐ góp phần nâng cao doanh thu thuần. Hệ số này làm rõ khả năng tận dụng vốn triệt để vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng vòng quay vốn kinh doanh này là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy tín doanh nghiệp trên thị trường.
  • 30. 20 * Phân tích khả năng quản lý TSDH Phân tích khả năng quản lý tài sản là việc đi nghiên cứu và phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản. - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH Hiệu suất sử dụng TSDH phản ánh mỗi đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong kỳ kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu phản ánh sự vận động và biến đổi của TSDH trong suốt một kỳ. Để hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp cần tăng sự vận động của TSDH để từ đó góp phần nâng cao doanh thu thuần. Đây chính là cơ sở để tăng lợi nhuận trong tương lai. - Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn (TSDH) Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế Tổng TSDH Tỷ suất sinh lời của TSDH phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một trăm đồng giá trị TSDH sử dụng trong kỳ đem lại được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời của TSDH càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. - Sức sản xuất của tài sản cố định (TSCĐ) Sức sản xuất của TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ Một trong những chỉ số tài chính được dùng để đánh giá và quản lý khả năng sử dụng TSDH là sức sản xuất của TSCĐ. Chỉ tiêu cho biết mỗi một đồng giá trị của TSCĐ dùng để đầu tư sản xuất sẽ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần trong kỳ cho doanh nghiệp. 1.5.2.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Việc phân tích và đánh giá khả năng quản lý nợ có vai trò rất quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp. Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả là một vấn đề quan trọng nhưng rất phức tạp trong mỗi chu kỳ kinh doanh. Sự tăng hay giảm các khoản nợ phải thu cũng như các khoản nợ phải trả có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ: - Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = Nợ phải trả Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 31. 21 Hệ số nợ trên tổng tải sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp so với tài sản. Tổng nợ trên tử số của công thức này bao gồm nợ ngắn hạn và nợ đến hạn phải trả. Chủ nợ thường muốn doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp như vậy doanh nghiệp có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông lại mong tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. - Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ là chỉ tiêu đo lường sự góp vốn của CSH trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ VCSH trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ. Tỷ suất tự tài trợ càng cao cho thấy khả năng tự chủ càng lớn và ngược lại. Tỷ suất này thấp phản ánh năng lực tự chủ yếu kém của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ = VCSH Tổng nguồn vốn 1.5.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Phân tích khả năng sinh lời là rất quan trọng, đặc biệt gắn liền với lợi ích của các nhà đầu tư cũng như các nhà cung cấp tín dụng. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp tác động của nhiều nhân tố vì thế khác với chỉ tiêu khác, khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Mục đích chung là làm sao để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời nhiều nhất. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) Đánh giá khả năng sinh lời trên doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu. Tỷ suất sinh lời doanh thu thể hiện trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế TNDN x 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này đánh giá số lợi nhuận thực tế để lại cho doanh nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm hoặc tăng không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và kết quả là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Do vậy, chỉ tiêu này càng cao thì phản ánh khả năng sinh lãi của doanh nghiệp càng lớn. - Khả năng sinh lời tổng tài sản (ROA): Để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp một cách khái quát hơn, người phân tích sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản bình quân của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế:
  • 32. 22 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế TNDN x 100% Tổng tài sản Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh, nhà phân tích lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi vay hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. - Khả năng sinh lời VCSH (ROE) Khả năng sinh lời VCSH thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận với phần vốn của chủ doanh nghiệp và được xác định: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế x 100% VCSH Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH phản ánh với một đồng VCSH đem đầu tư mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Dưới góc độ của chủ doanh nghiệp hay các cổ đông, chỉ tiêu lợi suất lợi nhuận trên VCSH là quan trọng nhất vì chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời trên phần vốn mà chủ doanh nghiệp hoặc các cổ đông đóng góp vào. Tăng mức sinh lời của VCSH cũng là mục tiêu của hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp. 1.5.3 Phân tích chỉ tiêu ROA - ROE thông qua mô hình Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với BCĐKT. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont là phân tích từ trên xuống không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng, làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn giúp các nhà quản lý tối ưu hóa cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng tài sản VCSH Tổng tài sản VCSH Hay, ROE= ROA x Đòn bẩy tài chính. Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Tổng tài sản VCSH Doanh thu Tổng tài sản VCSH Thang Long University Library
  • 33. 23 Hay, ROE = Hệ số lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính. Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.6.1 Các nhân tố chủ quan - Hình thức pháp lý của doanh nghiệp Theo quy định của Luật doanh nghiệp, có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập sẽ lựa chọn theo một hình thức pháp lý nhất định. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. Vì vậy, việc lựa chọn hình thức doanh nghiệp trước khi bắt đầu công việc kinh doanh là rất quan trọng. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Điều đó đồng nghĩa với việc ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi loại hình doanh nghiệp là: Uy tín doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng; Khả năng huy động vốn; Rủi ro đầu tư; Tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp; Tổ chức quản lý doanh nghiệp. - Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế - kỹ thuật riêng, có ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Do những đặc điểm đó chi phối đến tỷ trọng đầu tư cho các loại tài sản trong doanh nghiệp, nhu cầu VLĐ... Bên cạnh đó, mỗi ngành nghề kinh doanh lại chịu tác động khác nhau trước những biến động của nền kinh tế và sự biến động của môi trường kinh doanh. Môi trường
  • 34. 24 kinh doanh bao gồm các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể: sự ổn định về kinh tế, thị trường, lãi suất, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, sự tiến bộ của khoa học công nghệ, chính sách kinh tế, tài chính của Nhà nước,...Sự ổn định của nền kinh tế sẽ tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế biến động có thể gây nên những rủi ro cho kinh doanh, những rủi ro ảnh hưởng đến các khoản chi phí đầu tư, ảnh hưởng nhu cầu về vốn, tới thu nhập của doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế phát triển cũng như ảnh hưởng đến tiết kiệm chi phí trong kinh doanh. - Trình độ tổ chức, quản lý Bên cạnh hai yếu tố trên, một yếu tố bên trong doanh nghiệp quyết định đến tài chính của doanh nghiệp là trình độ tổ chức quản lý của các nhà quản trị trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, bất kì một doanh nghiệp, một tổ chức kinh doanh nào đều phải lựa chọn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh của mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Bởi lẽ khi có một cơ cấu tổ chức quản lý thì mới cho phép sử dụng tốt các nguồn lực, giúp cho việc ra các quyết định đúng đắn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quyết định đó, điều hòa phối hợp các hoạt động nhằm đạt được mục đích chung đề ra. 1.6.2 Các nhân tố khách quan - Các yếu tố của nền kinh tế Các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái... Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động kinh doanh trước biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa. Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần phải dựa vào một số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn,... - Kỹ thuật công nghệ Đây là yếu tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biển hiện như phương pháp sản xuất mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng... Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng Thang Long University Library
  • 35. 25 lực cạnh tranh. Doanh nghiệp vẫn có những nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh, nếu doanh nghiệp không kịp đổi mới kịp thời. - Văn hóa - xã hội Văn hóa xã hội có ảnh hưởng sâu sắc có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh. - Chính trị - pháp luật Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các mối quan hệ quốc tế. Để đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, doanh nghiệp cần phải phân tích, dự báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.
  • 36. 26 Kết luận chƣơng 1 Chương 1 đã trình bày khái quát những lý luận cơ sở, các khái niệm cơ bản, cung cấp các phương pháp và trình bày các nội dung cụ thể cho việc phân tích tài chính doanh nghiệp. Nội dung chương 1 là cơ sở để thực hiện phân tích hệ thống số liệu của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Trên thực tế, cơ cấu tài sản - nguồn vốn, tình hình doanh thu - lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính sẽ được trình bày cụ thể trong chương 2. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY LINH PHƢƠNG 2.1 Tổng quan về Công ty THH Dệt May Linh Phƣơng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương * Vài nét về Công ty Tên Công ty : Công ty TNHH Dệt May Linh Phương. Địa chỉ : Số 85 Đại La, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2500222597. Đăng ký lần đầu : ngày 05 tháng 08 năm 2003. Đăng ký thay đổi lần thứ 7 : ngày 28 tháng 08 năm 2012. Nơi cấp : Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội - phòng đăng ký kinh doanh. Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Vốn đăng ký kinh doanh : 86.000.000.000 đồng (tính đến hết ngày 31/12/2013). Mã số thuế : 2500222597. Chi nhánh Công ty TNHH Dệt May Linh Phương (Tỉnh Vĩnh Phúc) - địa chỉ: 20/2 Tân Quý, phường Tân Quý, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. * Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Dệt May Linh Phương được thành lập vào tháng 8 năm 2003. Với nguồn nhân lực trẻ, nhiệt tình, sáng tạo, trong thời gian ngắn, Công ty gặt hái được những thành công nhất định. Tháng 9 năm 2004: Công ty ký kết hợp đồng hợp tác với Tập đoàn Dệt May Việt Nam Vinatex đưa sản phẩm của Công ty vào hệ thống Vinatex mart - một trong những tập đoàn thời trang hàng đầu của Việt Nam. Tháng 4 năm 2005: Công ty mở một xưởng sản xuất với quy mô hơn 1000 ha với hơn 1000 công nhân tại Mê Linh - Vĩnh Phúc. Xưởng được trang bị nhiều máy móc, thiết bị nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty. Tháng 12 năm 2005: Công ty quyết định mở chi nhánh tại 20/2 Tân Quý, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh cho Công ty. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty * Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Từ khi mới thành lập, Công ty đã tạo được tên tuổi và thương hiệu riêng cho mình. Cùng với đó, Công ty phát triển mạnh mẽ, chiếm lĩnh thị trường và khẳng định vững chắc thương hiệu. Doanh thu hàng năm của Công ty luôn đạt ở con số cao, đời sống nhân viên được cải thiện. Do hoạt động kinh doanh tốt nên Công ty dần mở rộng
  • 38. 28 hình thức kinh doanh và đầu tư nhằm tăng nguồn thu tối đa cho doanh nghiệp. Do đó, hoạt động của Công ty rất đa dạng ngành nghề: - Bán buôn thực phẩm. - Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép. - Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác như: máy móc, thiết bị máy khai khoáng, xây dựng; phụ tùng máy dệt may, da giầy,… - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng như: xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi,... - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửu hàng chuyên doanh. - Bán buôn tổng hợp (trừ các loại Nhà nước cấm). - Dịch vụ giới thiệu việc làm (không bao gồm dịch vụ giới thiệu, tuyển dụng cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động); Vận tải hàng hóa đường bộ bằng xe ô tô tải; Vận tải hành khách; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn; Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở. Công ty TNHH Dệt May Linh Phương kinh doanh nhiều lĩnh vực đa dạng nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận nhưng hoạt động chính của Công ty, chiếm tỷ trọng lợi nhuận lớn và chi phối nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh sợi dệt vải và may mặc quần áo. Lĩnh vực này không còn mới trên thị trường, có quá nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước trên lĩnh vực may mặc. Điều này tạo một thách thức không nhỏ và đòi hỏi Công ty phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn để có thể tồn tại và phát triển được. * Nhiệm vụ - Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các chính sách, nghĩa vụ đối với Nhà nước; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo có lãi cho doanh nghiệp. - Duy trì, bảo vệ quyền lợi cho người lao động; thường xuyên đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động; bảo đảm các quy định về an toàn lao động được thực hiện nghiêm túc. - Phấn đấu nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động; nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Dệt May Linh Phương Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH Dệt May Linh Phương (Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành Chính) Ban Giám Đốc Phòng Kinh doanh Phòng kế toán Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Quản lý chất lượng Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ Phòng kỹ chế thử mẫu Thang Long University Library