SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG
---------------------------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG
VĨNH PHÁT NĂM 2016-2018
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Uyên
Lớp, Khoá : 03_ĐHQTTH _02
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đặng Bắc Hải
TP. HỒ CHÍ MINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và trải qua hơn
1 tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát, nay em đã có
được kết quả mong đợi là hoàn thành bài báo cáo thực tập thể hiện vốn kiến thức
của mình.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh Tế
Quản Trị Kinh Doanh cũng như Quý thầy cô trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho em
trong suốt thời gian học tập và hoạt động tại trường. Đây là niềm tin, là cơ sở vững
chắc để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. .
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh
Phát, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc biệt là các anh chị
trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ,
hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập
của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu.
Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến thầy Đặng Bắc Hải. Thầy đã
hướng dẫn em từ những bước đầu tiên của khoá luận, luôn tận tình và bổ sung cho
em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành báo cáo tốt nhất có thể. Em xin
chân thành cảm ơn thầy.
Sau cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường thật dồi dào sức khoẻ, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ
mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng thời kính
chúc sức khoẻ các cô chú, anh chị Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát, chúc Quý
công ty luôn thành công trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Contents
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................I
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 4
1.1 Các khái niệm cơ bản:....................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:..............................4
1.1.1.1. Khái niệm..............................................................................................4
1.1.1.2. Ý nghĩa..................................................................................................4
1.1.1.3. Vai trò ...................................................................................................4
1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..........5
1.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................6
1.1.1.6 Các công cụ tài chính.............................................................................6
1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: ................................................8
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh............................................... 8
1.2.1 Các nhân tố bên ngoài : ............................................................................8
1.2.2 Các nhân tố bên trong:..............................................................................9
1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:............................ 9
1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu ..............................................................9
1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối..................................................................10
1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................10
1.3.3.1. Đánh giá dựa trên hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận 10
1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính......................11
1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:.......................................................................... 11
1.4.1 Nghiên cứu 1: .........................................................................................11
1.4.2 Nghiên cứu 2: .........................................................................................12
1.4.4. Nhận xét.................................................................................................13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.5 Khung phân tích :............................................................................................ 13
1.5.1 Mô hình phân tích...................................................................................13
1.5.2. Số liệu phân tích: ...................................................................................14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VĨNH PHÁT ...................................................................................... 14
2.1 Giới thiệu về công ty:...................................................................................... 14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................14
2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty: ...........................................................20
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018
.........................................................................................................................20
2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018:.21
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:.............................23
2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm: ........................23
2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty .......................24
2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................25
2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty...........................................................29
2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành......................................................................34
2.2.3 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: ....................... 36
2.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến LNTT năm 2017 so với năm 2016: ........37
2.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến LNTT năm 2018 so với năm 2017: ........39
2.3. Nhận xét, đánh giá: ........................................................................................ 40
2.3.1. Đánh giá hiệu quả thông qua lợi nhuận.................................................40
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thông qua tỷ số tài chính..........................................40
2.3.3. Ưu điểm .................................................................................................41
2.3.4 Nhược điểm: ...........................................................................................42
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo.................................................. Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:.................................................................................................
Lớp:…………………………………………………………………………………
Tên chuyên đề: …....................................................................................................
………………………………………………………………………………………
1.Ý thức và thái độ của sinh viên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2.Nội dung báo cáo
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3.Hình thức trình bày:……………………………………………………………
4.Một số ý kiến khác:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5.Đánh giá chung:…………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh , ngày …. tháng …. năm ….
CƠ SỞ THỰC TẬP
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:……………………………………..
Lớp ………………………………………………………
Tên Khóa luận: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… ..
1. Tiến độ và thái độ của sinh viên :
- Mức độ liên hệ với giáo viên
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
- Tiến độ thực hiện:
…………………………………………………………………………………….
2. Nội dung báo cáo:
- Thực hiện các nội dung: ………………………………………………………..
- Thu nhập và xử lý các số liệu thực tế: …………………………………………..
- Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: ……………………………………..
3. Hình thức trình bày: …………………………………………………………..
4. Một số ý kiến khác:…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. Đánh giá của giáo viên HD: ………………………(…./10)
(Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu)
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng…… năm…..
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. Nguyễn Châu Thoại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh DTT Doanh thu thuần
SX TM Sản xuất thương mại LNTT Lợi nhuận trước thuế
DT Doanh thu LNST Lợi nhuận sau thuế
LN Lợi nhuận DN Doanh nghiệp
CP Chi phí BCĐKT Bảng cân đối kế toán
TTS Tổng tải sản BBCKQHĐKD Bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
TSNH Tài sản ngắn hạn NG Nguyên giá
TSCĐ Tài sản cố định (HTTBT) Hệ số khả năng thanh toán
VCSH Vốn chủ sỡ hữu GVHB Giá vốn hàng bán
VLĐ Vốn lưu động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh
doanh nghiệp trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang
đứng trên bên bờ vực phá sản, giải thể.. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng
cao uy tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi
nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và
nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị
trường. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên sẽ giúp
cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt
động kinh doanh sản xuất, biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu công ty với môi
trường tác động, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng
tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các chiến
lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
-Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả
hoạt động mang lại, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát.” để nghiên cứu trong thời gian thực tập
tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trính nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ
thống hơn về hoạt động kinh doanh và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất
định về nội dung, phương pháp phân tích.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
-Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty TNHH
Xây Dựng Vĩnh Phát đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh
doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2016-2018
- Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian:
-Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát
-Địa chỉ: : 58A/9, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu, H.Thuận An, tỉnh
Bình Dương
3.2. Thời gian:
-Trực tiếp học tập và làm việc thực tế tại Công ty TNHH SX TM Long
Đằng trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 1/12/2017 và kết thúc vào ngày
10/1/2018 .Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2016,2017,2018
4. Nội dung nghiên cứu/câu hỏi nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận kết quả kinh doanh
- Tìm hiểu thực trạng kết quả kinh doanh của công ty…
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh…
- Đề xuất các giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của cty
5. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu là các phương pháp thu
thập, xử lý ,phân tích chi tiết, so sánh và tổng hợp từ số liệu thực tế từ những báo
cáo tài chính, tài liệu nội bộ của doanh nghiệp.
6. Ý nghĩa nghiên cứu
-Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp
kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng
như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
-Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho
những năm sau.
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
-Khóa tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba chương
 Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
 Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty
 Chương 3: Phương hướng hoạt động và các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Các khái niệm cơ bản:
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
1.1.1.1. Khái niệm
-Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ
sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp.
-Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho ta biết việc kinh
doanh của doanh nghiệp đang ở trình độ nào mà nó còn là cơ sở để các nhà quản
trị xem xét, đánh giá và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Ý nghĩa
-Phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là công cụ quản lý có hiệu quả mà các
doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay.
-Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng.Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế
của mình.Phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.Là cơ sở quan
trọng để ra quyết định kinh doanh.Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và
hạn chế những rủi ro nhất định trong kinh doanh.
-Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả hoạt động không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản
thân Công ty mà còn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến Công ty đặc biệt là
nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp,..vì phân tích hiệu quả hoạt động sẽ giúp cho
họ có những thông tin để có những quyết định chính xác hơn, kịp thời hơn.
1.1.1.3. Vai trò
-Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế
hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đã có
cố gắng trong việc hoành thành mục tiêu hay không. Từ đó tim ra nguyên nhân và
đưa ra giải pháp để doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện.
-Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những
mặt ưu thế của minh trên thị trường. Từ đó, xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh
có hiệu quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-Phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong,
bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tim ra các nguyên nhân gây nên
mức độ ảnh hưởng đó. Từ đó, giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm
tàng và khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp..
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Lợi nhuận
-Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu
về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt
động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
-Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
-Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
-Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và
chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
-Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không
thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
b)Doanh thu
-Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kĩ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
-Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào...
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kĩ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê TSCD..
-Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ
hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối
đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách
hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
 Biến động giá : (P1a-P0a)Q1a + (P1b-P0b)Q1b +…
 Biến động lượng: P0a(Q1a-Q0a) + P0b(Q1b-P0b) +…
c) Chi phí
-Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những
chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và
hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
-Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
-Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì...
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí
vật liệu văn phòng...
-Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
-Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế...
-Muốn phân tích chất lượng chi phí ta phải đặt chúng trong mối quan hệ vói
doanh thu hoạt động thực tế.Từ đó ta có chỉ tiêu tỷ suất chi phí.
Tỷ suất chi phí=
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
x 100%
1.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
- Trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cần xem xét, đánh giá
giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kì
trước, các doanh nghiệp tiêu biểu bình quân nội ngành và các thông số thị trường.
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu kinh
tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
-Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.1.6 Các công cụ tài chính
a) Nhóm chỉ tiêu thanh toán
 Hệ số thanh toán lưu động
- Trong tổng tài sản lưu động bào gồm rất nhiều các khoản mục có tính
thanh khoản khác nhau, hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có khả
năng chuyển hoá thành tiền để trả nợ( tiền và các chứng khoán ngắn hạn) chiếm
trong tài sản lưu động.
Hệ số thanh toán lưu động =
Tiền và các chứng khoán ngắn hạn
Tài sản lưu động
 Hệ số thanh toán nhanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ thanh toán. Khoản có thể dùng để trả ngay các khoản nợ đến
hạn là tiền và chứng khoán ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tiền và các khoản chứng khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
-Về nguyên tắc, bất kì tài sản lưu động nào có khả năng chuyển hoá nhanh
thành tiền đều nói lên khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn.
b)Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
 Số vòng quay tài sản
- Số vòng quay tài sản là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản nói
lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản. Hệ số này càng cao hiệu quả sử dụng tài
sản càng cao.
Số vòng quay tài sản =
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Tổng tài sản
 Thời hạn trả tiền
-Tỷ số này kiểm soát dòng tiền chi trả, đặc biệt là khoản phải trả cho nhà
cung cấp, giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân
sách và chủ động điều tiết lượng tiền kinh doanh.
Thời hạn trả tiền =
Các khoản phải trả bình quân
Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
c)Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hay còn gọi là lãi ròng – ROS, thể hiện
một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lãi ròng.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
x 100
 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hay còn gọi là suất sinh lời của tài sản –
ROA, một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng. Hệ số này càng cao thể hiện
sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Suất sinh lời của tài sản (ROA) =
Lãi ròng
Tổng tài sản
x 100
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ( hay vốn cổ đông) suất sinh lời của vốn chủ
sỡ hữu – ROE, một đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra bao nhiêu lãi ròng cho chủ sỡ hữu.
Suất sinh lời của vốn chủ sỡ hữu ( ROE)=
Lãi ròng
Vốn chủ sỡ hữu
x 100
 Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí :
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí =
Lợi nhuận
Tổng chi phí
Ý nghĩa: mức lợi nhuận đạt được trên một đồng chi phí
d)Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
 Hệ số nợ so với tài sản
-Hệ số nợ ( tỷ số nợ) là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn, tức là cho
thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
 Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu
-Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu ( đòn cân tài chính), là loại hệ số cân bằng
dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sỡ hữu, cho biết cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp rõ ràng nhất.
Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sỡ hữu
3
1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính:
- Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền
tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất
định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của
sản phẩm, dịch vụ. Thực chất, thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng
cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia
trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
- Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan
hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan
hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong
kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị
trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ.
- Sản phẩm chính:
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
1.2.1 Các nhân tố bên ngoài :
-Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được nó tác động liên
tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau,
vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt
động kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu
hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
-Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố: chính trị, luật pháp, văn hóa,
xã hội, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tố
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
khách hàng, đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng đây là các yếu tố mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các
doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.2 Các nhân tố bên trong:
-Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp
có thể kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh.
Tiềm năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng
tiềm năng cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh
đúng đắn đồng thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại kết quả cao
-Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: sức mạnh về tài
chính, tiềm năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lý, trình độ
trang thiết bị công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh
và khả năng kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu.
1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu
-Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu chỉ tiêu kinh tế cần phân
tích với một chỉ tiêu kinh tế được chọn làm gốc để so sánh. Đây là phương pháp
phổ biến và sử dụng lâu đời trong phân tích. Khi sử dụng phương pháp này cần
phải quan tâm đến các vấn đề sau:
--Gốc so sánh:
 Tài liệu của năm trước ( kỳ thực tế hay kế hoạch)
 Các mục tiêu đã dự kiến.( kế hoạch, dự đoán, định mức)
 Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh, nhu cầu hoặc
đơn đặt hàng của đơn hàng.
--Điều kiện so sánh:
 Về mặt thời gian: phản ánh cùng nội dung kinh tế, các chỉ tiêu phải cùng sử
dụng một phương pháp tính, phải cùng một đơn vị đo lường.
 Về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy
đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
-- Kỹ thuật so sánh:biến động về lượng, biến động về giá
 So sánh bằng số tuyệt đối cho biết sự biến động về mặt lượng của chỉ tiêu
cần phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Công thức: Mức biến động tương đối= chỉ tiêu kỳ phân tích- chỉ tiêu kỳ gốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 So sánh bằng số tương đối so sánh về mặt tỷ lệ giữa chỉ tiêu kỳ phân tích
với chỉ tiêu kỳ gốc.
Công thức:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch= chỉ tiêu kỳ phân tích/ chỉ tiêu kỳ gốc*100%
Tốc độ tăng trưởng=( chỉ tiêu kỳ phân tích-chỉ tiêu kỳ gốc)chỉ tiêu kỳ gốc*100%
 So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị
hay một bộ phận, một tổng thể chung có tính chất.
1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối
Trong qúa trình hoạt động kinh doanh đã hình thành nhiều mối quan hệ
cân đối. Cân đối là sự cân bằng giữa các yếu tố với quá trình kinh doanh.
Ví dụ như cân đối giữa vốn (tài sản) với nguồn vốn, cân đối giữa nguồn thu với
chi hay cân đối giữa nguồn cung cấp vật tư với sử dụng vật tư…
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và trong
phân tích kinh tế để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối trong quá trình
kinh doanh, trên cơ sở đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động.
Khác với các phương pháp trên, phương pháp cân đối được sử dụng để xác định
ảnh hưởng của các nhân tố trong điều kiện các nhân tố có quan hệ tổng (hiệu) với
chỉ tiêu phân tích. Như vậy, xét về mặt toán học, mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố là độc lập với nhau. Cụ thể, giả sử có 3 nhân tố x,y,z ảnh hưởng đến chỉ tiêu
kinh tế Y theo mối quan hệ sau:
A = x + y – z
Cũng qui ước như trên ta có:
A0 = x0 + y0 – z0 và A1 = x1 + y1 – z1
Đối tượng phân tích là: ΔA = A1 – A0
Ảnh hưởng của các nhân tố được xác định như sau:
– Mức độ ảnh hưởng của nhân tố x: Δx = x1 – x0
– Mức độ ảnh hưởng của nhân tố y: Δy = y1 – y0
– Mức độ ảnh hưởng của nhân tố z: Δz = – (z1 – z0)
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
ta có: ΔA = : Δx + Δy + Δz
 Ngoài các phương pháp trên, trong phân tích hoạt động kinh doanh, ở
các doanh nghiệp, có thể sử dụng nhiều phương pháp khác như phương
pháp chỉ số, phương pháp số loại trừ, phương pháp thay thế liên hoàn,….
1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.3.1. Đánh giá dựa trên hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Lợi nhuận là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vậy nên
chọn lợi nhuận làm thước đo hiệu quả kinh doanh dựa trên mối liên hệ LN=DT-
CP. Các trường hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh như sau:
TH1: Khi doanh thu tăng với chi phí không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so
với kỳ trước có nghĩa là công ty hiệu quả hoạt động hiệu quả.
TH2: Khi chi phí giảm mà doanh thu không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so
với kỳ trước có nghĩa là công ty đã thực hiện tốt việc quản lý chi phí so với năm
trước, có hiệu quả kinh doanh.
TH3: Khi DT tăng cao hơn CP tăng LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước,
công ty đạt lợi nhuận cao và thực hiện tốt việc quản lý chi phí hoạt động kinh
doanh có hiệu quả
1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính
-Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương
pháp sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp
tỷ số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết chuyên đề xin
được trình bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các
nhà quản lý có thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:
 Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán
 Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn
 Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh
 Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời
-Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn
sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính.
1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:
1.4.1 Nghiên cứu 1:
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH dược phẩm
An Thiên.
Tác giả: Trần Hải Hà Năm thực hiện:2011
Mục tiêu: nội dung đề tài nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận của phân tích hoạt
động kinh doanh, từ đó đi sâu vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH dược phẩm AnThiên trong giai đoạn 2009-2011 để thấy rõ thực
trạng hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp giúp
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Phương pháp: so sánh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết quả: trong 3 năm lợi nhuận thuần bán hàng của công ty tăng mạnh, năm
sau cao hơn năm trước, tương tự như chi phí hay doanh thu, vào năm 2010 lợi
nhuần thuần bán hàng của công ty có sự gia tăng đột biến, tăng 128,39% so với
năm 2009 đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn này, sang năm 2011 thì ổn định
lại với mức tăng 16,687%.
1.4.2 Nghiên cứu 2:
Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần thuỷ sản Đà Nẵng
Tác giả : Nguyễn Ngọc Minh Phượng Năm thực hiện : 2003
Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ
năm 2000 đến năm 2002. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho
những năm sau
Phương pháp : So sánh, phân tích
Kết quả:Hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm là hoạt động sinh lời của
công ty. Năm 2001 công ty sử dụng đồng vốn rất hiệu quả: 100 đồng đầu tư năm
2000 chỉ đem lại 2,7 đồng lợi nhuận thì mức này tăng lên 4,36 đồng vào năm
2001, trong khi đó mức này chỉ còn 3,28 đồng năm 2002 do lợi nhuận năm 2002
chỉ tăng 37.735.000 đồng, . Mặc dù khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của
công ty giảm nhưng năm 2002 tiến bộ rõ rệt so với năm 2001. Nếu trong 2 năm
2000 và 2001 con số này giảm từ 1,10% đến 0,71% thì đến năm 2002, cứ 100
đồng doanh thu thuần SXKD tạo ra 0,88 đồng LNT.Đây là dấu hiệu lạc quan thể
hiện những nổ lực của công ty trong việc tăng doanh số, tiết kiệm chi phí.
1.4.3 Nghiên cứu 3
Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Tư vấn và xây
dựng TVT
Tác giả : La Thị Hồng Cẩm Năm thực hiện: 2009
Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ
năm 2006 đến năm 2008. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho
những năm sau
Phương pháp : So sánh
Kết quả:
+Doanh thu năm 2006 đạt 2.309.981 ngàn đồng.
+Doanh thu năm 2007 đạt 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 7,60% so với năm
2006 do chi phí giảm và hoạt động xây dựng đều đã hoàn thành và tất cả đều đã
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
được bàn giao cho các chủ đầu tư dẫn đến LN tăng cao (721,57% so với năm
2006), vì vậy công ty hoạt động có hiệu quả vào năm này.
+ Riêng 2008 doanh thu giảm so với 2007(27,61%) cùng với doanh thu, chi phí
cũng giảm nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm doanh thu (4,92%) nên
đã làm cho lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh với giá tri 594.793 ngàn đồng ( hay
94,75%) so với năm 2007.
1.4.4. Nhận xét
-Nhìn chung, các nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý
luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp sau đó
tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh nghiệp. Các
nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục 1.5
bằng cách phân tích tài chính tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát.
1.5 Khung phân tích :
1.5.1 Mô hình phân tích
Từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây mô hình phân tích được
chọn trong bài cáo náo này như sau: Chọn chỉ tiêu lợi nhuận (TT) để đánh giá hiệu
quả kinh doanh theo mô hình:
Lợi nhuận (TT) = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác –
Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi
phí khác.
Trong đó:
- Lợi nhuận được sử dụng là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của doanh ngiệp,
đây là chỉ tiêu kinh tế đo lường biến động của kết quả hoạt động trong kỳ kinh
doanh được tính bằng (triệu) đồng.
- Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh các khoản doanh thu phát sinh
từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ
giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
- Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí
vật liệu văn phòng...
- Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
- Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế...
1.5.2. Số liệu phân tích:
- Báo cáo tài chính của công ty từ năm 2016-2018 bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán: các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
+ Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
(lao động, tài sản…). Kết quả thu thập được là các giải pháp bên trong
được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Sơ đồ phân tích tóm tắt như sau:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VĨNH PHÁT
2.1 Giới thiệu về công ty:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Lịch sử hình thành:
- Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát được thành lập và hoạt động vào ngày
19/07/2004 theo giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương. Đăng ký thay đổi lần thứ nhất, ngày 11 tháng
05 năm 2005.
- Tên giao dịch của công ty:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VINH PHAT Construction
Company.LTD
Tên viết tắt: VIPHA CO.LTD
- Trụ sở chính:
Điạ chỉ: 58A/9, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu, H.Thuận An, tỉnh Bình
Dương
Điện thoại: 0650.3 760641
Fax: 0650.3 760640
Mã số thuế: 3700579331
- Hình thức:
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Giám đốc: Nguyễn Công Danh
Phó giám đốc: Lê Nghĩa Lâm
Hình thức sở hữu: Góp vốn
Vốn điều lệ: Năm 2004: 2.000.000.000đồng
Năm 2005: 4.960.000.000đồng
1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
- Lĩnh vực hoạt động:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu, đường, công trình thuỷ lợi, thoát nước
và hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, san lấp mặt bằng.
- Sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Mua bán các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng.
- Thi công các loại móng cọc bê tông cốt thép.
- Gia công, chế tạo các sản phẩm kim loại.
- Sản xuất và bán các loại bê tông thương phẩm.
- Chính sách chất lượng của Công ty:
Với phương châm “Chất lượng chính là chìa khóa cho sự phát triển và thành
công”, Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát cam kết:
Tìm hiểu và xác định rõ nhu cầu của khách hang để đảm bảo các sản phẩm mà
Công ty cung ứng luôn thoả mãn nhu cầu của khách hang với chất lượng cao nhất
và giá thành ưu đãi nhất.
Cam kết đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cuả khách hàng, duy trì và không
ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng một cách có hiệu quả trên cơ sở tham
gia của tất cả mọi người.
Đảm bảo an toàn trong sản xuất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổ chức giáo dục và đào tạo cho mọi cán bộ, nhân viên nâng cao năng lực,
trình độ, tạo nên phong cách chuyên nghiệp để họ hiểu rằng chất lượng sản phẩm
là trách nhiệm cuả mỗi người, là chìa khoá cho sự phát triển của công ty.
1.3. Thuận lợi và khó khăn:
Ban đầu khi thành lập, Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát có tổng số vốn còn
ít, hoạt động chỉ trong phạm vi tỉnh Bình Dương. Nhưng với chủ trương, đường lối
đúng đắn cùng với sự cố gắng nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
công ty, công ty đã vượt qua được khó khăn ban đầu, từng bước phát triển và ngày
càng đứng vững trên thị trường.
Công ty đã xây dựng nhiều công trình, trong đó có cả những công trình có giá
trị hàng tỷ đồng, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, vốn và tài sản được bảo
toàn và bổ xung, tài chính luôn lành mạnh và luôn đủ phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, thu nhập của người lao động được tăng lên, đời sống cán bộ công nhân
viên không ngừng được cải thiện, chất lượng lao động ngày càng cao.
Qua 12 năm 2004 - 2018 hoạt động, công ty đã đạt được những tiến bộ đáng
kể. Mở rộng thêm phạm vi hoạt động, tổng số vốn điều lệ tăng lên.
Trong những năm gần đây, mặc dù nền chính trị thế giới có nhiều rối ren ảnh
hưởng đến kinh tế Việt Nam, Công ty xây dựng VĨNH PHÁT dần dần được nhiều
người biết đến, có vị trí trên thị trường xây dựng.
2. Cơ cấu về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất:
2.1. Tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty là một đơn vị kinh doanh, xuất phát từ yêu cầu kinh doanh phải có
hiệu quả và để quản lý tốt quá trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng với bộ máy quản
lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ một quản lý.
Với mô hình tổ chức như trên, hoạt động của Công ty thống nhất từ trên xuống
dưới, Giám Đốc Công ty điều hành qúa trình sản xuất kinh doanh thông qua các
văn bản, quyết định, nội quy…Còn các phòng ban, các đội thi công có trách nhiệm
thi hành các văn bản đó.
Đứng đầu mỗi phòng ban, đội thi công đều có các trưởng phòng, đội trưởng.
Công việc của toàn Công ty được tiến hành một cách thuận lợi do đã được phân
chia ra thành các thành phần cụ thể và giao cho các bộ phận chuyên trách khác
nhau. Các trưởng phòng, đội trưởng sẽ thay mặt cho phòng mình, đội mình nhận
phần việc được giao, sau đó sắp xếp cho các nhân viên của mình những công việc
cụ thể tuỳ theo trình độ và khả năng của họ. Đồng thời có trách nhiệm theo dõi
giám sát và nắm bắt kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực mình được giao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc:
Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng,
trước các nhà đầu tư, và trước cán bộ công nhân viên trong toàn công ty về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó Giám Đốc:
Giám đốc
Phòng
Kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng
KH-KT
Đội thi công
công trình
Xưởng sản xuất
cống
Phòng
HC-NS
Đội
xe máy
Phó giám đốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Là người giúp Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công
ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, trước pháp luật những công việc được phân
công.
- Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật:
Lập kế hoạch cụ thể cho các công trình thi công, chi tiết theo từng khoản mục,
theo điều kiện và khả năng cụ thể của Công ty, giao khoán cho các đội thi công và
soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế.
Chỉ đạo các đơn vị trong công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật,
thường xuyên giám sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế được
duyệt, đảm bảo đúng chất lượng.
Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình với các tổ đội sản xuất theo
quy định của công ty, của chủ đầu tư. Trên cơ sở đó xác định chất lượng, khối
lượng tháng, quý theo điểm dừng kỹ thuật.
Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý của các đơn vị, lập kế
hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất
đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ.
Quản lý điều phối mọi nguồn vật tư, thiết bị, phụ tùng trong toàn công ty.
- Phòng kế toán:
Tham mưu về tài chính cho Giám đốc Công ty, thực hiện công tác kế toán
thống kê và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, phản ánh trung thực kịp thời tình
hình tài chính, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát giúp Giám đốc soạn thảo
hợp đồng, giao khoán chi phí sản xuất cho các đội thi công.
- Phòng Hành chính – Nhân sự:
Tham mưu cho Giám Đốc về vấn đề tổ chức lao động của công ty, quản lý sử
dụng lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao
động, công tác bảo hộ lao động. Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính
như mua văn phòng phẩm, văn thư, y tế, hội nghị tiếp khách. Đồng thời là nơi
nhận công văn, giấy tờ, giữ con dấu của công ty
- Đội thi công công trình:
Thực hiện và tổ chức thi công công trình theo yêu cầu của Giám đốc giao,
Thanh toán hợp đồng khoán cho công ty, chuyển Thông tin các phiếu nhập, xuất
kho lên phòng kế toán.
- Xưởng sản xuất cống:
Thực hiện và tổ chức sản xuất các lọai cống theo đơn đặt hàng và công trình
theo yêu cầu của Giám đốc giao, chuyển thông tin các phiếu nhập, xuất kho lên
phòng kế toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đội xe máy:
Thực hiện và tổ chức quản lý các lọai xe và máy thi công ở công trình.
2.2. Đặc điểm và tổ chức sản xuất:
- Hoạt động xây lắp:
Hiện nay các công trình của Công ty đang thực hiện chủ yếu theo quy chế đấu
thầu. Khi nhận được thông báo mời thầu, Công ty tiến hành lập dự toán công trình
để tham gia dự thâu. Nếu thắng thầu, Công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư khi
trúng thầu Công ty lập dự án, ký kết hợp đồng với bên chủ đầu tư. Và sau đó tiến
hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố đầu
vào nhằm đảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, Công ty sẽ
tiến hành khoán gọn cho các đội thi công có thể là cả công trình hoặc khoản mục
công trình. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ
đầu tư.
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH PHÁT
- Hoạt động sản xuất:
Trung Tâm Chứng Nhận Phù Hợp Tiêu Chuẩn chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng của Công ty cho lĩnh vực sản xuất và Cung ứng ống cống bêtông ly
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tâm và bê tông thương phẩm đã được đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn: TCVN ISO 9001: 2000/ ISO 9001 : 2000
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2016-2018
(bảng 2.1)
2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty:
-Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (bảng 2.1) ta
nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 898.017.050 đồng năm 2016
lên 1.630.113.675 đồng năm 2017, tức là tăng 732.096.625 đồng, tương đương
1,82%. Sang năm 2018, tổng doanh thu tăng vượt trội lên 13.774.153.190 đồng,
vượt cao lên năm 2017 là 8,45%. Có thể nói từ năm 2017 -2018 , tổng doanh thu
của công ty tăng trưởng mạnh là do công ty mở rộng qui mô kinh doanh, tăng
cường máy móc thiết bị và làm ăn có uy tín, thu hút đuợc nhiều khách hàng và đối
tác, đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi
nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sóc khách hàng, thu hút vốn đầu tư.
-Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng kéo theo đó tình hình chi phí của công
ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2016 chi phí quản lí kinh doanh của công
ty là 91.264.171 đồng đến năm 2017 thì chi phí quản lí kinh doanh là 166.723.029
đồng tức là tăng 1,8% so với 2016. Năm 2018 chi phí quản li kinh doanh của công
ty tăng cao 1.012.408.618 đồng , tức tăng 845.685.589 đồng, tương đương tăng
6,1% so với 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng từ 2016-2017 và
tăng mạnh năm 2018.
-Năm 2017 so với năm 2016, lợi nhuận giảm -71.858.263 đồng, tương
đương 6,66% và năm 2018 lợi nhuận tăng lên 52.175.378 đồng tương đương 0,8%
so với năm 2017. Từ kết quả trên cho thấy công ty hoạt động kinh doanh trong 3
năm không đạt lợi nhuận cao nhưng có phần chuyển biến .
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018
Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty biến động qua các năm.
Biểu đồ 2.1 Tổng doanh thu 2016-2018
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Tổng doanh thu của của công ty tăng từ 898.017.050 đồng năm 2016 lên
1.630.113.675 đồng năm 2017, tức tăng 732.096.625 đồng, tương đương 1,82%.
Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 732.096.625
đồng , tương đương 1,82%. so với năm 2016.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 tăng 543.383 đồng, tương ứng với
1,6% so với năm 2016. DT này tăng là do phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng.
 Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài
chính tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là
sự tăng nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Sang năm 2018, tổng doanh thu tăng lên 13.774.153.190 đồng, vượt hơn năm
2017 là 8.45%
+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao với mức là
13.774.153.190 đồng, tương ứng với 8,45%.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 1.690.793 so với 2017, tương đương
2,19% .
 Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu
làm cho tổng doanh thu năm 2018 tăng so với năm 2017. Nhờ công ty
tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ làm ăn với khách hàng thêm vào đó có
thêm nhiều khách hàng tin cậy, thuơng hiệu của công ty ngày càng đứng
vững trên thị trường, đạt được niềm tin của khách hàng .
2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018:
- Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí
trên thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không
đáng kể trong tổng chi phí của công ty.
Biểu đồ 2.2 Tổng chi phí 2016 – 2018
0
2E+09
4E+09
6E+09
8E+09
1E+10
1.2E+10
1.4E+10
1.6E+10
2014 2015 2016
Tổng doanh thu
Tổng doanh thu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Nhìn chung tổng chi phí công ty tăng nhẹ từ năm 2016 – năm 2017 và tăng
mạnh ở năm 2018. Năm 2016 tổng chi phí của công ty là 887.161.247 đồng đến
năm 2017 tổng chi phí là 1.694.006.229 đồng , tăng 806.844.982 đồng tức tăng
1,9% so với năm 2016. Năm 2018 tổng chi phí tăng mạnh với mức
13.725.089.741 đồng, tức tăng mạnh 12.031.083.512 đồng, tương đương 8,1% so
với năm 2017. Nguyên nhân chủ yêu là do công ty sát nhập các công ty nhỏ lại
thành một công ty và từ đó có thêm nhiều khách hàng, máy móc thiết bị và nguồn
nhân lưc, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài
chính cũng tăng đáng kể. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta
tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí:
+ Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công
ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn
hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2016 giá vốn hàng bán của công ty là
795.897.076 đồng đến năm 2017 giá vốn hàng bán là 1.527.283.200 đồng, tăng
731.386.124 đồng tức tăng 1,92% so với 2016. Năm 2018 giá vốn hàng bán của
công ty tăng đến 12.712.681.123 đồng, tức tăng 11.185.397.923đồng, tương đương
giảm 8,32% so với 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có thêm nhiều khách
hàng nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng, gia tăng sản xuất để đáp ứng tốt nhu
cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của
công ty năm 2018 tăng so với năm 2017.
+ Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận
quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên...
0
2E+09
4E+09
6E+09
8E+09
1E+10
1.2E+10
1.4E+10
1.6E+10
2014 2015 2016
Tổng chi phí
Tổng chi phí
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Năm 2016 chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 91.264.171 đồng đến
năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh là 166.723.029 đồng, tăng 75.458.858 đồng
tức tăng 1,8% so với 2016. Năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
tăng đến 1.012.408.618 đồng, tức tăng 845.685.589 đồng, tương đương tăng 6,1% so
với 2017. Năm 2018 chi phí bán hàng của công ty tăng là do công ty phải chi một
khoản tiền để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dùng, văn phòng
phẩm, vì việc sát nhập các công ty đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp
đào tạo nâng cao chuyên môn...
+ Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm
2016 – 2018 công ty không phải đi vay để có thể đáp ứng được nhu cầu kinh
doanh của mình, do đó chi phí hoạt động tài chính của công ty bằng 0.
+ Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý
nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bàng tiền. Tuy
nhiên không chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí.
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm:
-Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận
giữa các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban
đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.
Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế ( được hình
thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính, lợi nhuận khác)
-Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi
nhuận của công ty giảm mạng từ năm 2016 – năm 2017 và có sự tăng trưởng lại
vào năm 2018. Năm 2017 so với năm 2016, lợi nhuận giảm -71.858.263 đồng,
tương đương 6,66%, lợi nhuận giảm là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh và
năm 2018 tổng lợi nhuận tăng lại với mức 52.175.378 đồng, tương đương 0,8% so
với năm 2017, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng quy mô công ty nhưng kéo theo
đó là lợi nhuận giảm rất mạnh và hầu như không đạt được lợi nhuận định mức.
 Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
không hiệu quả, đều lỗ. Tuy nhiên công ty đang có bước cải thiện ngày
càng rõ.
Biểu đồ 2.3 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2016-2018
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Để nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng
lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018.
2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty
a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
-Qua bảng phân tích trên ta thấy, doanh thu thuần năm 2017 biến động so
với năm 2016 là 1,82% với mức tuyệt đối 732.096.625 đồng và năm 2018 doanh
thu thuần tăng 12.144.039.515 đồng tương đương với 8,45% so với 2017. Điều
này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đã dần ổn định có chiều hướng phát
triển, và đang gia tăng mở rộng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng.
-Tốc độ tăng của doanh thu thuần có tốc độ tăng tương đương với giá vốn
hàng bán (2017 so với 2016: 1,8% so với 1,9%, 2018 so với 2017: 8,4% so 8,3%).
Sự biến động này khá ổn định, tuy nhiên vẫn chưa đem lại lợi nhuận cho công ty.
 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi
nhuận của công ty, qua 3 năm tăng với tỉ lệ không đáng kể. Tuy nhiên
năm 2018 so với 2017, lợi nhuận chỉ giảm 0,8% không đáng kể bằng
2017 so với 2016 là 5,32%. Công ty dần đi vào ổn định sản xuất.
b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
-Hoạt độn tài chính của công ty chủ yếu là thu tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng.
-Năm 2017 so với năm 2016 thu nhập từ hoạt động tài chính là 543.383 đồng
tương đương với 1,6% .Đến năm 2018, thu nhập tài chính tăng mức 1.690.793
đồng, tăng 2,19 % so với năm 2017.
 Do chi phí tài chính bằng 0 nên đây là phần công ty có lời.
c. Lợi nhuận khác
-Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí
hoạt động khác.
-80000000
-60000000
-40000000
-20000000
0
20000000
40000000
60000000
2014 2015 2016
Tổng LNTT
Tổng LNTT
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Năm 2017 so với 2016 thu nhập này bằng 0 và năm 2018 so với 2017 thu
nhập này lại cũng bằng 0.
 Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đều
không tốt. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản
mục lợi nhuận, lợi nhuận của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh
doanh đem lại.
-Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì
không thể nào đánh giá chính xác được hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong
việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để
thấy được qui mô kinh doanh,và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán 2016-2018
ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN
NGẮN HẠN
1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5
III.Các khoản
phải thu ngắn
hạn
21 - - (21) 0 - -
IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7
V.Tài sản ngắn
hạn khác
153 238 603 85 1,5 365 2,5
B-TÀI SẢN
DÀI HẠN
548 548 1200 0 1 652 2,2
I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
A-NỢ PHẢI
TRẢ
157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9
2.Phải trả cho
người bán
157 221 6010 64 1,4 5789 27,2
VỐN CHỦ SỎ
HỮU
1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
1.Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
2000 2000 2000 0 1 0 1
7.Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
(147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:
 Tài sản
-Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm
2016 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng,
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ
lệ 2,3 %
-Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm
2017 với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng
nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng
so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 5,3%.
 Nguồn vốn:
-Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2017 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn
tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 564 triệu đồng với tỷ
lệ 4,6%
-Tổng nguồn vốn năm 2018 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ
tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm
2017 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2%
Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử
dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh
nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn.
b. Kết cấu tài sản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tài sản ngắn hạn
-Năm 2017, tài sản ngắn hạn tăng 1,3% tương ứng với 502 triệu đồng. Năm
2018, tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng tăng 5,3% tương ứng với 8528 triệu đồng.
Cụ thể:
Vốn bằng tiền.
-Ta thấy vốn bằng tiền giảm qua các năm, cụ thể. Năm 2016 vốn bằng tiền
của công ty là 1.192 triệu, chiếm tỷ trọng hơn 59% trên tổng tài sản .
Năm 2017 vốn bằng tiền giảm xuống chỉ còn 645 triệu, giảm hơn 547 triệu
với tốc độ giảm là 0,5% so với năm 2016. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền
cũng giảm, chỉ còn 26,6% trên tổng tài sản. Năm 2018 tổng số vốn bằng tiền là
4.837 triệu, tăng 4192 triệu đồng so với năm 2017 với tốc độ tăng là 7,5%. Năm
2017-2018 do công ty có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, và hợp nhất các
công ty nhỏ và lẻ khác lại thành một công ty chính, nên công ty dự trữ một lượng
hàng khá lớn, bên cạnh đó có thêm rất nhiều các đối tác cũng như khách hàng
Các khoản phải thu.
-Các khoản phải thu biến động qua các năm, đồng thời tỷ trọng của các
khoản phải thu so với tổng tài sản cũng biến động qua các năm, cụ thể:
Năm 2016 các khoản phải thu chỉ 21 triệu đồng chiếm tỷ trọng rất thấp trên tổng
tài sản. Năm 2018 khoản phải thu không đổi so với năm 2017. Khoản phải thu
trong năm 2017 và 2018 bằng 0 là do công ty đã thắt chặt chính sách thu tiền bán
hàng chứng tỏ công ty đã có các biện pháp tích cực trong việc thu hồi những
khoản vốn bị chiếm dụng.
Hàng tồn kho.
-Lượng hàng tồn kho biến động qua các năm, và tỷ trọng của hàng tồn kho
cũng biến động qua 3 năm, cụ thể:
+Năm 2016, hàng tồn kho là 95 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,04% so với TTS
+Năm 2017 hàng tồn kho tăng lên 1080 triệu so với năm 2016 với tốc độ
tăng là 11,4%.
+Năm 2018 hàng tồn kho tăng 3970 triệu đồng tốc độ tăng là 4,7%. Tỷ
trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tăng so với năm 2017, với tỷ trọng là 0,4%.
- Do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh nên tỷ trọng hàng tồn kho của
công ty là khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp cho khách hàng một cách nhanh
chóng. Tuy nhiên năm 2018, công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh vì thế
việc gia tăng tỷ trọng tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh
thị trường đang trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở
đây là lượng hàng tồn kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
mục khác như chi phí tồn kho, chi phí lãy vay… vì thế chúng ta sẽ xem xét tính
hợp lý của hàng tồn kho trong phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
-Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác ngày càng tăng trong
tài sản lưu động. Qua bảng trên ta thấy qua 3 năm tài sản ngắn hạn tăng với tỷ
trọng khá nhanh là 3,9% tương đương 450 triệu đồng.
Tài sản dài hạn
-Tài sản cố định tăng vào năm 2017-2018 do công ty mở rộng qui mô sản
xuất, trang bị thêm các máy móc, thiết bị. Cụ thể
-Năm 2016 – 2017 giá trị tài sản cố định là 548 triệu chiếm tỷ trọng 0,27%
so với TTS . Năm 2017-2018 giá trị tài sản tăng vượt lên 1200 triệu với tỷ trọng
0.1% so với TTS.
c. Kết cấu nguồn vốn
-Xét một cách tổng quát thì qua 3 năm phân tích ta thấy nợ phải trả cũng
như vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng. Điều này cho thấy công ty đang có kế
hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
 Nợ phải trả.
-Nợ phải trả năm 2016 là 157 triệu chiếm tỷ trọng 0.08% trên tổng nguồn
vốn. Trong đó 100% là phải trả cho người bán.
- Năm 2017, nợ phải trả tăng lên 721 triệu , tăng 564 triệu đồng với tốc độ
tăng 4,6%, tỷ trọng nợ phải trả so với nguồn vốn cũng tăng lên 0,29%.
- Năm 2018, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu tăng
lên không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã chiếm dụng vốn của
đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 9488 triệu, tăng 8767 triệu đồng tương
đương 13,2% so với năm 2017, tỷ trọng cũng tăng lên 0,82%.
 Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2017-2018 tăng cả số tuyệt đối lẫn
tương đối làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty có phần giảm
xuống. Nhưng nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty
đều là những khoản nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động các
nguồn vốn nhỏ của công ty cho việc mở rộng quy mô kinh doanh ở phần
phân tích trên là khá hợp lý.
 Vốn chủ sở hữu.
-Vốn chủ sở hữu biến động qua các năm, cụ thể:
+Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 456 triệu, chiếm tỷ trọng 0,92%
+Năm 2017 vốn chủ sở hữu giảm còn 452 triệu. Tuy nhiên tỷ trọng lại
giảm còn 0,71% trong tổng số nguồn vốn.
+Năm 2018 vốn chủ sở hữu tăng lên 460 triệu, tăng 52 triệu với tốc độ
tăng là 1% so với năm 2017. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 0,2% trong tổng số
nguồn vốn do sự tăng lên của nợ phải trả.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty
a. Các hệ số về khả năng thanh toán
Tỷ số thanh toán ngắn hạn ĐVT: Triệu VNĐ
2016 2017 2018
Tài sản ngắn hạn 1.461 1.963 10.491
Nợ ngắn hạn 157 721 9488
Khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
9,3 2,7 1,12
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Biểu đồ 2.4 Tỷ số thanh toán ngắn hạn
-Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty
lớn hơn tài sản ngắn hạn hiện có.
-Hệ số này càng nhỏ thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng không tốt. Ta
thấy, hệ số này của công ty TNHH Long Đằng cũng khá ổn định, tuy nhiên có
chiều hướng thấp dần qua các năm, nhưng công ty vẫn có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạnvà trả được nợ đúng hạn.
-Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp
theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản
phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
-Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để
thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
2014 2015 2016
TSNH
NNH
Khả năng TT
NNH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ
khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
Tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn -
Hàng tồn kho
1.366 883 5.441
Nợ ngắn hạn 157 721 9488
Hệ số thanh toán
nhanh
8,7 1,22 0,58
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Biểu đồ 2.5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
-Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2016 Công ty có 8,7 đồng tài
sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng
cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giảm
mạnh hơn 2016 và chỉ đạt 1,22, nghĩa là Công ty có 1,22 đồng tài sản ngắn hạn để
sẵn sàng đáp ứng 1 đồng nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, Công ty chỉ còn 0,58
đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
-Như vậy, ta thấy hệ số thanh toán nhanh của Công ty trong những năm gần
đây ngày càng thấp. Điều này cho thấy khả năng thanh toán công nợ của Công ty
thấp, gặp khó khăn trong việc thanh toán, vì vào lúc cần Công ty khó có thể trả
hết các khoản nợ đến hạn.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT) ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
0
2
4
6
8
10
0
2000
4000
6000
8000
10000
2014 2015 2016
TSLĐ và
ĐTNH- HTK
NNH
Hệ số TTN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tiền 1.192 645 4.837
Nợ ngắn hạn 157 721 9.488
Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền 7,6 0,9 0,51
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Biểu đồ 2.6 Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền
-Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty giảm qua các năm. Đặc biệt
2016-2017 công ty giảm mạnh từ 7,6 xuống còn 0,9 Đến năm 2018 chỉ còn 0,26,
khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty chưa đảm bảo. Điều này cho thấy
tiền mặt trong Công ty chưa đáp ứng được các khoản nợ đến hạn của Công ty .
-Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền
mặt tồn quỹ lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với
Công ty TNHH Long Đằng, hệ số thanh toán nhanh bằng tiền thấp cho thấy lượng
tiền mặt tồn quỹ thấp, đây là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ.
b. Các hệ số phản ảnh cơ cấu tài sản ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
Tổng nợ 157 721 9.488
VCSH 1.853 1.790 1.842
Tỷ số đảm bảo nợ 0,08 0,4 5,2
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Biểu đồ 2.7 Tỷ số đảm bảo nợ
0
2
4
6
8
0
2000
4000
6000
8000
10000
2014 2015 2016
Tiền
NNH
Hệ số TT nhanh
bằng tiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Tỷ số đảm bảo nợ năm 2016 cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty
phải đảm bảo khoảng 0,08 đồng nợ, năm 2017 thì cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu mà
công ty đảm bảo 0,4 đồng nợ, và năm 2018 đảm bảo 5,2 đồng nợ. Như vậy, khả
năng đảm bảo nợ của công ty đang tăng lên.
c. Các hệ số về hiệu suất hoạt động
Vòng quay TSNH ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
TSNH 1.461 1.963 10.491
DT thuần 898 1630 13.774
Vòng quay TSNH 1,63 1,2 0,76
Nguồn: Tổng hợp từ bảng CĐKT và BBCKQHĐKD
Biểu đồ 2.8 Vòng quay tài sản ngắn hạn
-Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp, Năm
2016 cho thấy 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra
1,63 đồng doanh thu. Năm 2017 là 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra 1,2 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng TSNH tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0,76 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm đều từ
2016-2018 cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của công ty cũng giảm dần.
0
1
2
3
4
5
6
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
10000
2014 2015 2016
Tổng nợ
VCSH
Tỷ số đảm bảo nợ
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
2014 2015 2016
TTS
DT thuần
Vòng quay TS
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
d. Vòng quay tổng tài sản ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
TTS 2.009 2.511 11.691
DT thuần 898 1.630 13.774
Vòng quay TS 2,23 1,54 0,85
Nguồn: Tổng hợp từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD
Biểu đồ 2.9 Vòng quay tổng tài sản
-Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2016 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra 2,23 đồng doanh thu. Năm 2017, 1 đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,54 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0,85 đồng doanh thu. Chỉ số này
biến động và giảm qua các năm, cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công
ty giảm dần.
e. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
 ROA ĐVT:triệu VNĐ
2016 2017 2018
LNST 9 (62) 52
TTS 2009 2511 11691
ROA 0,004 (0,025) 0,004
Nguồn: Tổng Hợp từ BCĐKT và BCKQHĐKD
-Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân
cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
-Tỷ số ROA vào năm 2016 là 0,004%, sau đó giảm mạnh vào năm 2017
với tỷ lệ -0.025% do lợi nhuận sau thuế giảm và tăng lại lên mức 0,004% vào năm
2018. Đây là mức ROA rất thấp. Do TTS tăng mà LN thu được không cải thiện
được nhiều.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
2014 2015 2016
TTS
DT thuần
Vòng quay TS
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Chứng tỏ công ty chưa thực sự sử dụng hiệu quả tài sản vào hoạt động sản
xuât kinh doanh và phải chi trả quá nhiều chi phí.
 ROE ĐVT: triệu VNĐ
2016 2017 2018
Lợi nhuận sau thuế 9 (62) 52
Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842
ROE 0,004 (0,03) 0,03
Nguồn: Tổng hợp từ BCĐKT và BCKQHĐKD
-ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực sử
dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào.
Nhìn tổng quan tỷ số ROE giảm rồi lại tăng qua các năm.Năm 2016 thấp với mức
0,004%, sau đó lại giảm xuống -0,03% vào năm 2017 . Năm 2018 ROE tăng lên
0,03%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty lời 3
đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy công ty đã không sử dụng hiểu quả
vốn chủ sỡ hữu.
-Vì lí do khác nhau nên công ty không thể huy động nhiều VCSH, giảm vay
nợ, tiết kiệm CP. Do đó phần lợi nhuận sau thuế không thể cải thiện được. Điều
này có thể thấy vào năm 2017, vốn chủ sỡ hữu chỉ tăng 3%.
2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành
Bảng 2.3 So sánh với tỷ số ngành
Ngành Công ty Long Đằng
Tổng nơ/VCSH 121% 52%
Thanh toán hiện hành 145% 112%
Thanh toán nhanh 85% 58%
Thanh toán bằng tiền 22% 51%
Vòng quay TTS 104% 85%
Vòng quay TSNH 169% 76%
Vòng quay VCSH 231% 52%
LNTT/ DTT 7% 0,3%
LNST/ DTT 5% 0,3%
ROA 5% 0,4%
ROE 12% 3%
 TổngNợ/ VốnCSH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
-Tỷ số đảm bảo nợ năm 2018 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công
ty phải đảm bảo khoảng 5,2 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của công ty
tương đối thấp.
-Dựa vào bảng trên, ta thấy tỉ số của công ty Long Đằng tương đối thấp hơn
rất nhiều so với chỉ số chung của ngành. Nhà cho vay đã tài trợ ít hơn vốn cổ phần
của công ty nên tỷ lệ này đã tăng dần ở công ty Long Đằng.
 Hệ số thanh toán hiện hành
-Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty
bằng tài sản lưu động hiện có.
-Khả năng thanh toán hiện hành năm 2018 là 1,12. So với chỉ số ngành thì
chỉ số này của công ty Long Đằng thấp hơn. Tuy nhiên không chênh lệch quá
nhiều. Điều này do công ty đã mở rộng thu hút khách hàng, mở rộng thị trường.
Khi khoản phải thu tăng, khoản tiền lại giảm việc này ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán của công ty, làm tăng rủi ro.
 Hệ số thanh toán nhanh:
-Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2018 Công ty chỉ có 0,58
đồng tài sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng
đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Nói chung, khả năng thanh toán của công ty
tương đối khá ổn định, có khả năng đảm bảo các khoản nợ tuy nhiên khoản phải
thu của doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn làm cho tốc độ quay
vòng giảm, do vậy doanh nghiệp cần có biện pháp giảm bớt các khoản phải thu.
So với chỉ số ngành thì chỉ số này của công ty thấp hơn và có dấu hiệu tăng
dần khoảng cách so với chỉ số ngành.
 Hệ số thanh toán bằng tiền
-Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty Long Đằg năm 2018 là 0,51
cho thấy rằng khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty cao hơn rất nhiều so
với chỉ số ngành. Điều này cho thấy tiền mặt trong Công ty đáp ứng được các
khoản nợ đến hạn của Công ty .
-Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền
mặt tồn quỹ lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với
Công ty Long Đằng, hệ số thanh toán nhanh bằng tiền khá cao cho thấy lượng tiền
mặt tồn quỹ cao, đây là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Vòng quay TTS
-Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp, Năm
2018, 1 đồng TS tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra 0,85 đồng doanh thu.
Chỉ số này thấp hơn chỉ số ngành là 0,19 cho thấy hiệu quả sử dụng TS của công
ty tương đối hiệu quả so với mặt bằng chung của ngành.
 Vòng quay TSNH
-Nhìn vào các số liệu trên ta thấy: Năm 2018 là 0,52 có nghĩa một đồng
vốn bỏ vào đầu tư thì tạo ra 0,76 đồng doanh thu. Trong thời gian tới Công ty nên
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử
dụng TSNH. Số vòng quay VLĐ Công ty Long Đằng thấp hơn rất nhiều so với
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...tainguyenphu
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanh
Luận văn: Nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanhLuận văn: Nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanh
Luận văn: Nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc HàĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần TASCO - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
 
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại ngân hàng Nông nghiệp...
 
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty thép điểm c...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx

Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx (15)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và dịc...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Điện Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.docBáo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
 
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.docPhân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
Phân tích chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty thương mại dược phẩm Mạnh Tý...
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docxThực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tấn đạt phát, 9 điểm.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
 
Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Chánh Sâm.docx
Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Chánh Sâm.docxXây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Chánh Sâm.docx
Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Chánh Sâm.docx
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điểm.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG --------------------------- CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VĨNH PHÁT NĂM 2016-2018 Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Phương Uyên Lớp, Khoá : 03_ĐHQTTH _02 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đặng Bắc Hải TP. HỒ CHÍ MINH
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và trải qua hơn 1 tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành bài báo cáo thực tập thể hiện vốn kiến thức của mình. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh cũng như Quý thầy cô trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian học tập và hoạt động tại trường. Đây là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. . Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc biệt là các anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu. Lời cảm ơn đặc biệt nhất em xin gửi đến thầy Đặng Bắc Hải. Thầy đã hướng dẫn em từ những bước đầu tiên của khoá luận, luôn tận tình và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành báo cáo tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn thầy. Sau cùng, em xin kính chúc Ban giám hiệu, Quý thầy cô trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thật dồi dào sức khoẻ, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng thời kính chúc sức khoẻ các cô chú, anh chị Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát, chúc Quý công ty luôn thành công trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Contents DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................I PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 4 1.1 Các khái niệm cơ bản:....................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:..............................4 1.1.1.1. Khái niệm..............................................................................................4 1.1.1.2. Ý nghĩa..................................................................................................4 1.1.1.3. Vai trò ...................................................................................................4 1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..........5 1.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................6 1.1.1.6 Các công cụ tài chính.............................................................................6 1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: ................................................8 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh............................................... 8 1.2.1 Các nhân tố bên ngoài : ............................................................................8 1.2.2 Các nhân tố bên trong:..............................................................................9 1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:............................ 9 1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu ..............................................................9 1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối..................................................................10 1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................10 1.3.3.1. Đánh giá dựa trên hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận 10 1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính......................11 1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:.......................................................................... 11 1.4.1 Nghiên cứu 1: .........................................................................................11 1.4.2 Nghiên cứu 2: .........................................................................................12 1.4.4. Nhận xét.................................................................................................13
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.5 Khung phân tích :............................................................................................ 13 1.5.1 Mô hình phân tích...................................................................................13 1.5.2. Số liệu phân tích: ...................................................................................14 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH PHÁT ...................................................................................... 14 2.1 Giới thiệu về công ty:...................................................................................... 14 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................14 2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty: ...........................................................20 2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018 .........................................................................................................................20 2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018:.21 2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:.............................23 2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm: ........................23 2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty .......................24 2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................25 2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty...........................................................29 2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành......................................................................34 2.2.3 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: ....................... 36 2.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến LNTT năm 2017 so với năm 2016: ........37 2.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến LNTT năm 2018 so với năm 2017: ........39 2.3. Nhận xét, đánh giá: ........................................................................................ 40 2.3.1. Đánh giá hiệu quả thông qua lợi nhuận.................................................40 2.3.2. Đánh giá hiệu quả thông qua tỷ số tài chính..........................................40 2.3.3. Ưu điểm .................................................................................................41 2.3.4 Nhược điểm: ...........................................................................................42 KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined. Tài liệu tham khảo.................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên:................................................................................................. Lớp:………………………………………………………………………………… Tên chuyên đề: ….................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… 1.Ý thức và thái độ của sinh viên: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2.Nội dung báo cáo ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3.Hình thức trình bày:…………………………………………………………… 4.Một số ý kiến khác:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 5.Đánh giá chung:………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh , ngày …. tháng …. năm …. CƠ SỞ THỰC TẬP
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:…………………………………….. Lớp ……………………………………………………… Tên Khóa luận: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… .. 1. Tiến độ và thái độ của sinh viên : - Mức độ liên hệ với giáo viên ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. - Tiến độ thực hiện: ……………………………………………………………………………………. 2. Nội dung báo cáo: - Thực hiện các nội dung: ……………………………………………………….. - Thu nhập và xử lý các số liệu thực tế: ………………………………………….. - Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết: …………………………………….. 3. Hình thức trình bày: ………………………………………………………….. 4. Một số ý kiến khác:……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. 5. Đánh giá của giáo viên HD: ………………………(…./10) (Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu) TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng…… năm….. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Ths. Nguyễn Châu Thoại
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh DTT Doanh thu thuần SX TM Sản xuất thương mại LNTT Lợi nhuận trước thuế DT Doanh thu LNST Lợi nhuận sau thuế LN Lợi nhuận DN Doanh nghiệp CP Chi phí BCĐKT Bảng cân đối kế toán TTS Tổng tải sản BBCKQHĐKD Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TSNH Tài sản ngắn hạn NG Nguyên giá TSCĐ Tài sản cố định (HTTBT) Hệ số khả năng thanh toán VCSH Vốn chủ sỡ hữu GVHB Giá vốn hàng bán VLĐ Vốn lưu động
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài -Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh doanh nghiệp trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang đứng trên bên bờ vực phá sản, giải thể.. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng cao uy tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu công ty với môi trường tác động, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. -Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động mang lại, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát.” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trính nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân tích. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: -Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2016-2018 - Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Không gian: -Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát -Địa chỉ: : 58A/9, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu, H.Thuận An, tỉnh Bình Dương 3.2. Thời gian: -Trực tiếp học tập và làm việc thực tế tại Công ty TNHH SX TM Long Đằng trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 1/12/2017 và kết thúc vào ngày 10/1/2018 .Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2016,2017,2018 4. Nội dung nghiên cứu/câu hỏi nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận kết quả kinh doanh - Tìm hiểu thực trạng kết quả kinh doanh của công ty… - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh… - Đề xuất các giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của cty 5. Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu là các phương pháp thu thập, xử lý ,phân tích chi tiết, so sánh và tổng hợp từ số liệu thực tế từ những báo cáo tài chính, tài liệu nội bộ của doanh nghiệp. 6. Ý nghĩa nghiên cứu -Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp -Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau. 7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp -Khóa tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba chương  Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình hoạt động kinh doanh  Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty  Chương 3: Phương hướng hoạt động và các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Các khái niệm cơ bản: 1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: 1.1.1.1. Khái niệm -Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. -Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho ta biết việc kinh doanh của doanh nghiệp đang ở trình độ nào mà nó còn là cơ sở để các nhà quản trị xem xét, đánh giá và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Ý nghĩa -Phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là công cụ quản lý có hiệu quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. -Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.Phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định trong kinh doanh. -Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. - Phân tích hiệu quả hoạt động không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân Công ty mà còn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến Công ty đặc biệt là nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp,..vì phân tích hiệu quả hoạt động sẽ giúp cho họ có những thông tin để có những quyết định chính xác hơn, kịp thời hơn. 1.1.1.3. Vai trò -Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đã có cố gắng trong việc hoành thành mục tiêu hay không. Từ đó tim ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp để doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện. -Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những mặt ưu thế của minh trên thị trường. Từ đó, xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh có hiệu quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. -Phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tim ra các nguyên nhân gây nên mức độ ảnh hưởng đó. Từ đó, giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh a) Lợi nhuận -Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. -Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận: -Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. -Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp. -Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp. - Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí b)Doanh thu -Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kĩ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. -Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào... + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kĩ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê TSCD.. -Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ. - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.  Biến động giá : (P1a-P0a)Q1a + (P1b-P0b)Q1b +…  Biến động lượng: P0a(Q1a-Q0a) + P0b(Q1b-P0b) +… c) Chi phí -Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thu.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động các loại chi phí sau: -Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất. -Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì... -Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng... -Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá... -Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế... -Muốn phân tích chất lượng chi phí ta phải đặt chúng trong mối quan hệ vói doanh thu hoạt động thực tế.Từ đó ta có chỉ tiêu tỷ suất chi phí. Tỷ suất chi phí= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 x 100% 1.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cần xem xét, đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kì trước, các doanh nghiệp tiêu biểu bình quân nội ngành và các thông số thị trường. - Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. -Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém. - Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. 1.1.1.6 Các công cụ tài chính a) Nhóm chỉ tiêu thanh toán  Hệ số thanh toán lưu động - Trong tổng tài sản lưu động bào gồm rất nhiều các khoản mục có tính thanh khoản khác nhau, hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có khả năng chuyển hoá thành tiền để trả nợ( tiền và các chứng khoán ngắn hạn) chiếm trong tài sản lưu động. Hệ số thanh toán lưu động = Tiền và các chứng khoán ngắn hạn Tài sản lưu động  Hệ số thanh toán nhanh
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ thanh toán. Khoản có thể dùng để trả ngay các khoản nợ đến hạn là tiền và chứng khoán ngắn hạn. Hệ số thanh toán nhanh = Tiền và các khoản chứng khoán ngắn hạn Nợ ngắn hạn -Về nguyên tắc, bất kì tài sản lưu động nào có khả năng chuyển hoá nhanh thành tiền đều nói lên khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. b)Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.  Số vòng quay tài sản - Số vòng quay tài sản là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản. Hệ số này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Số vòng quay tài sản = Doanh thu từ hoạt động tài chính Tổng tài sản  Thời hạn trả tiền -Tỷ số này kiểm soát dòng tiền chi trả, đặc biệt là khoản phải trả cho nhà cung cấp, giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ động điều tiết lượng tiền kinh doanh. Thời hạn trả tiền = Các khoản phải trả bình quân Giá vốn hàng bán bình quân một ngày c)Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu -Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hay còn gọi là lãi ròng – ROS, thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lãi ròng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần x 100  Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản -Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hay còn gọi là suất sinh lời của tài sản – ROA, một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Suất sinh lời của tài sản (ROA) = Lãi ròng Tổng tài sản x 100  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ( hay vốn cổ đông) suất sinh lời của vốn chủ sỡ hữu – ROE, một đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra bao nhiêu lãi ròng cho chủ sỡ hữu. Suất sinh lời của vốn chủ sỡ hữu ( ROE)= Lãi ròng Vốn chủ sỡ hữu x 100  Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí :
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí = Lợi nhuận Tổng chi phí Ý nghĩa: mức lợi nhuận đạt được trên một đồng chi phí d)Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính  Hệ số nợ so với tài sản -Hệ số nợ ( tỷ số nợ) là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn, tức là cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay Hệ số nợ = Tổng số nợ Tổng tài sản  Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu -Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu ( đòn cân tài chính), là loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sỡ hữu, cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất. Hệ số nợ so với vốn chủ sỡ hữu = Tổng nợ Vốn chủ sỡ hữu 3 1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: - Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ. Thực chất, thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó. - Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ. - Sản phẩm chính: 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 1.2.1 Các nhân tố bên ngoài : -Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được nó tác động liên tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố: chính trị, luật pháp, văn hóa, xã hội, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tố
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 khách hàng, đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng đây là các yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.2 Các nhân tố bên trong: -Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại kết quả cao -Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: sức mạnh về tài chính, tiềm năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lý, trình độ trang thiết bị công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và khả năng kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu. 1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu -Phương pháp so sánh là phương pháp đối chiếu chỉ tiêu kinh tế cần phân tích với một chỉ tiêu kinh tế được chọn làm gốc để so sánh. Đây là phương pháp phổ biến và sử dụng lâu đời trong phân tích. Khi sử dụng phương pháp này cần phải quan tâm đến các vấn đề sau: --Gốc so sánh:  Tài liệu của năm trước ( kỳ thực tế hay kế hoạch)  Các mục tiêu đã dự kiến.( kế hoạch, dự đoán, định mức)  Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh, nhu cầu hoặc đơn đặt hàng của đơn hàng. --Điều kiện so sánh:  Về mặt thời gian: phản ánh cùng nội dung kinh tế, các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính, phải cùng một đơn vị đo lường.  Về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. -- Kỹ thuật so sánh:biến động về lượng, biến động về giá  So sánh bằng số tuyệt đối cho biết sự biến động về mặt lượng của chỉ tiêu cần phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc. Công thức: Mức biến động tương đối= chỉ tiêu kỳ phân tích- chỉ tiêu kỳ gốc
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  So sánh bằng số tương đối so sánh về mặt tỷ lệ giữa chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Công thức: Số tương đối hoàn thành kế hoạch= chỉ tiêu kỳ phân tích/ chỉ tiêu kỳ gốc*100% Tốc độ tăng trưởng=( chỉ tiêu kỳ phân tích-chỉ tiêu kỳ gốc)chỉ tiêu kỳ gốc*100%  So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị hay một bộ phận, một tổng thể chung có tính chất. 1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối Trong qúa trình hoạt động kinh doanh đã hình thành nhiều mối quan hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng giữa các yếu tố với quá trình kinh doanh. Ví dụ như cân đối giữa vốn (tài sản) với nguồn vốn, cân đối giữa nguồn thu với chi hay cân đối giữa nguồn cung cấp vật tư với sử dụng vật tư… Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và trong phân tích kinh tế để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối trong quá trình kinh doanh, trên cơ sở đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động. Khác với các phương pháp trên, phương pháp cân đối được sử dụng để xác định ảnh hưởng của các nhân tố trong điều kiện các nhân tố có quan hệ tổng (hiệu) với chỉ tiêu phân tích. Như vậy, xét về mặt toán học, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập với nhau. Cụ thể, giả sử có 3 nhân tố x,y,z ảnh hưởng đến chỉ tiêu kinh tế Y theo mối quan hệ sau: A = x + y – z Cũng qui ước như trên ta có: A0 = x0 + y0 – z0 và A1 = x1 + y1 – z1 Đối tượng phân tích là: ΔA = A1 – A0 Ảnh hưởng của các nhân tố được xác định như sau: – Mức độ ảnh hưởng của nhân tố x: Δx = x1 – x0 – Mức độ ảnh hưởng của nhân tố y: Δy = y1 – y0 – Mức độ ảnh hưởng của nhân tố z: Δz = – (z1 – z0) Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ta có: ΔA = : Δx + Δy + Δz  Ngoài các phương pháp trên, trong phân tích hoạt động kinh doanh, ở các doanh nghiệp, có thể sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp chỉ số, phương pháp số loại trừ, phương pháp thay thế liên hoàn,…. 1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.3.3.1. Đánh giá dựa trên hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Lợi nhuận là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vậy nên chọn lợi nhuận làm thước đo hiệu quả kinh doanh dựa trên mối liên hệ LN=DT- CP. Các trường hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh như sau: TH1: Khi doanh thu tăng với chi phí không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước có nghĩa là công ty hiệu quả hoạt động hiệu quả. TH2: Khi chi phí giảm mà doanh thu không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước có nghĩa là công ty đã thực hiện tốt việc quản lý chi phí so với năm trước, có hiệu quả kinh doanh. TH3: Khi DT tăng cao hơn CP tăng LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước, công ty đạt lợi nhuận cao và thực hiện tốt việc quản lý chi phí hoạt động kinh doanh có hiệu quả 1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính -Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương pháp sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp tỷ số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết chuyên đề xin được trình bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các nhà quản lý có thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:  Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán  Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn  Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh  Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời -Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính. 1.4 Tổng quan nghiên cứu trước: 1.4.1 Nghiên cứu 1: Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH dược phẩm An Thiên. Tác giả: Trần Hải Hà Năm thực hiện:2011 Mục tiêu: nội dung đề tài nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận của phân tích hoạt động kinh doanh, từ đó đi sâu vào phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH dược phẩm AnThiên trong giai đoạn 2009-2011 để thấy rõ thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Phương pháp: so sánh.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Kết quả: trong 3 năm lợi nhuận thuần bán hàng của công ty tăng mạnh, năm sau cao hơn năm trước, tương tự như chi phí hay doanh thu, vào năm 2010 lợi nhuần thuần bán hàng của công ty có sự gia tăng đột biến, tăng 128,39% so với năm 2009 đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn này, sang năm 2011 thì ổn định lại với mức tăng 16,687%. 1.4.2 Nghiên cứu 2: Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần thuỷ sản Đà Nẵng Tác giả : Nguyễn Ngọc Minh Phượng Năm thực hiện : 2003 Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2000 đến năm 2002. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau Phương pháp : So sánh, phân tích Kết quả:Hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm là hoạt động sinh lời của công ty. Năm 2001 công ty sử dụng đồng vốn rất hiệu quả: 100 đồng đầu tư năm 2000 chỉ đem lại 2,7 đồng lợi nhuận thì mức này tăng lên 4,36 đồng vào năm 2001, trong khi đó mức này chỉ còn 3,28 đồng năm 2002 do lợi nhuận năm 2002 chỉ tăng 37.735.000 đồng, . Mặc dù khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm nhưng năm 2002 tiến bộ rõ rệt so với năm 2001. Nếu trong 2 năm 2000 và 2001 con số này giảm từ 1,10% đến 0,71% thì đến năm 2002, cứ 100 đồng doanh thu thuần SXKD tạo ra 0,88 đồng LNT.Đây là dấu hiệu lạc quan thể hiện những nổ lực của công ty trong việc tăng doanh số, tiết kiệm chi phí. 1.4.3 Nghiên cứu 3 Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Tư vấn và xây dựng TVT Tác giả : La Thị Hồng Cẩm Năm thực hiện: 2009 Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau Phương pháp : So sánh Kết quả: +Doanh thu năm 2006 đạt 2.309.981 ngàn đồng. +Doanh thu năm 2007 đạt 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 7,60% so với năm 2006 do chi phí giảm và hoạt động xây dựng đều đã hoàn thành và tất cả đều đã
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 được bàn giao cho các chủ đầu tư dẫn đến LN tăng cao (721,57% so với năm 2006), vì vậy công ty hoạt động có hiệu quả vào năm này. + Riêng 2008 doanh thu giảm so với 2007(27,61%) cùng với doanh thu, chi phí cũng giảm nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm doanh thu (4,92%) nên đã làm cho lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh với giá tri 594.793 ngàn đồng ( hay 94,75%) so với năm 2007. 1.4.4. Nhận xét -Nhìn chung, các nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp sau đó tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh nghiệp. Các nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục 1.5 bằng cách phân tích tài chính tại Công ty TNHH Xây Dựng Vĩnh Phát. 1.5 Khung phân tích : 1.5.1 Mô hình phân tích Từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây mô hình phân tích được chọn trong bài cáo náo này như sau: Chọn chỉ tiêu lợi nhuận (TT) để đánh giá hiệu quả kinh doanh theo mô hình: Lợi nhuận (TT) = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác – Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí khác. Trong đó: - Lợi nhuận được sử dụng là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của doanh ngiệp, đây là chỉ tiêu kinh tế đo lường biến động của kết quả hoạt động trong kỳ kinh doanh được tính bằng (triệu) đồng. - Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ. - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất. - Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng... - Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá... - Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế... 1.5.2. Số liệu phân tích: - Báo cáo tài chính của công ty từ năm 2016-2018 bao gồm: +Bảng cân đối kế toán: các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu + Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận. (lao động, tài sản…). Kết quả thu thập được là các giải pháp bên trong được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sơ đồ phân tích tóm tắt như sau: CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH PHÁT 2.1 Giới thiệu về công ty: 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 1.1. Lịch sử hình thành: - Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát được thành lập và hoạt động vào ngày 19/07/2004 theo giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương. Đăng ký thay đổi lần thứ nhất, ngày 11 tháng 05 năm 2005. - Tên giao dịch của công ty:
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VINH PHAT Construction Company.LTD Tên viết tắt: VIPHA CO.LTD - Trụ sở chính: Điạ chỉ: 58A/9, khu phố Đông Nhì, thị trấn Lái Thiêu, H.Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0650.3 760641 Fax: 0650.3 760640 Mã số thuế: 3700579331 - Hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên Giám đốc: Nguyễn Công Danh Phó giám đốc: Lê Nghĩa Lâm Hình thức sở hữu: Góp vốn Vốn điều lệ: Năm 2004: 2.000.000.000đồng Năm 2005: 4.960.000.000đồng 1.2. Chức năng và nhiệm vụ: - Lĩnh vực hoạt động: - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu, đường, công trình thuỷ lợi, thoát nước và hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, san lấp mặt bằng. - Sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn. - Mua bán các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng. - Thi công các loại móng cọc bê tông cốt thép. - Gia công, chế tạo các sản phẩm kim loại. - Sản xuất và bán các loại bê tông thương phẩm. - Chính sách chất lượng của Công ty: Với phương châm “Chất lượng chính là chìa khóa cho sự phát triển và thành công”, Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát cam kết: Tìm hiểu và xác định rõ nhu cầu của khách hang để đảm bảo các sản phẩm mà Công ty cung ứng luôn thoả mãn nhu cầu của khách hang với chất lượng cao nhất và giá thành ưu đãi nhất. Cam kết đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cuả khách hàng, duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng một cách có hiệu quả trên cơ sở tham gia của tất cả mọi người. Đảm bảo an toàn trong sản xuất.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổ chức giáo dục và đào tạo cho mọi cán bộ, nhân viên nâng cao năng lực, trình độ, tạo nên phong cách chuyên nghiệp để họ hiểu rằng chất lượng sản phẩm là trách nhiệm cuả mỗi người, là chìa khoá cho sự phát triển của công ty. 1.3. Thuận lợi và khó khăn: Ban đầu khi thành lập, Công ty TNHH Xây dựng Vĩnh Phát có tổng số vốn còn ít, hoạt động chỉ trong phạm vi tỉnh Bình Dương. Nhưng với chủ trương, đường lối đúng đắn cùng với sự cố gắng nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, công ty đã vượt qua được khó khăn ban đầu, từng bước phát triển và ngày càng đứng vững trên thị trường. Công ty đã xây dựng nhiều công trình, trong đó có cả những công trình có giá trị hàng tỷ đồng, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, vốn và tài sản được bảo toàn và bổ xung, tài chính luôn lành mạnh và luôn đủ phục vụ cho sản xuất kinh doanh, thu nhập của người lao động được tăng lên, đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện, chất lượng lao động ngày càng cao. Qua 12 năm 2004 - 2018 hoạt động, công ty đã đạt được những tiến bộ đáng kể. Mở rộng thêm phạm vi hoạt động, tổng số vốn điều lệ tăng lên. Trong những năm gần đây, mặc dù nền chính trị thế giới có nhiều rối ren ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam, Công ty xây dựng VĨNH PHÁT dần dần được nhiều người biết đến, có vị trí trên thị trường xây dựng. 2. Cơ cấu về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất: 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý: Công ty là một đơn vị kinh doanh, xuất phát từ yêu cầu kinh doanh phải có hiệu quả và để quản lý tốt quá trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo chế độ một quản lý. Với mô hình tổ chức như trên, hoạt động của Công ty thống nhất từ trên xuống dưới, Giám Đốc Công ty điều hành qúa trình sản xuất kinh doanh thông qua các văn bản, quyết định, nội quy…Còn các phòng ban, các đội thi công có trách nhiệm thi hành các văn bản đó. Đứng đầu mỗi phòng ban, đội thi công đều có các trưởng phòng, đội trưởng. Công việc của toàn Công ty được tiến hành một cách thuận lợi do đã được phân chia ra thành các thành phần cụ thể và giao cho các bộ phận chuyên trách khác nhau. Các trưởng phòng, đội trưởng sẽ thay mặt cho phòng mình, đội mình nhận phần việc được giao, sau đó sắp xếp cho các nhân viên của mình những công việc cụ thể tuỳ theo trình độ và khả năng của họ. Đồng thời có trách nhiệm theo dõi giám sát và nắm bắt kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực mình được giao.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan chức năng, trước các nhà đầu tư, và trước cán bộ công nhân viên trong toàn công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phó Giám Đốc: Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Phòng KH-KT Đội thi công công trình Xưởng sản xuất cống Phòng HC-NS Đội xe máy Phó giám đốc
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Là người giúp Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc, trước pháp luật những công việc được phân công. - Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật: Lập kế hoạch cụ thể cho các công trình thi công, chi tiết theo từng khoản mục, theo điều kiện và khả năng cụ thể của Công ty, giao khoán cho các đội thi công và soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế. Chỉ đạo các đơn vị trong công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, thường xuyên giám sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng. Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình với các tổ đội sản xuất theo quy định của công ty, của chủ đầu tư. Trên cơ sở đó xác định chất lượng, khối lượng tháng, quý theo điểm dừng kỹ thuật. Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý của các đơn vị, lập kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ. Quản lý điều phối mọi nguồn vật tư, thiết bị, phụ tùng trong toàn công ty. - Phòng kế toán: Tham mưu về tài chính cho Giám đốc Công ty, thực hiện công tác kế toán thống kê và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, phản ánh trung thực kịp thời tình hình tài chính, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát giúp Giám đốc soạn thảo hợp đồng, giao khoán chi phí sản xuất cho các đội thi công. - Phòng Hành chính – Nhân sự: Tham mưu cho Giám Đốc về vấn đề tổ chức lao động của công ty, quản lý sử dụng lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động, công tác bảo hộ lao động. Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính như mua văn phòng phẩm, văn thư, y tế, hội nghị tiếp khách. Đồng thời là nơi nhận công văn, giấy tờ, giữ con dấu của công ty - Đội thi công công trình: Thực hiện và tổ chức thi công công trình theo yêu cầu của Giám đốc giao, Thanh toán hợp đồng khoán cho công ty, chuyển Thông tin các phiếu nhập, xuất kho lên phòng kế toán. - Xưởng sản xuất cống: Thực hiện và tổ chức sản xuất các lọai cống theo đơn đặt hàng và công trình theo yêu cầu của Giám đốc giao, chuyển thông tin các phiếu nhập, xuất kho lên phòng kế toán.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Đội xe máy: Thực hiện và tổ chức quản lý các lọai xe và máy thi công ở công trình. 2.2. Đặc điểm và tổ chức sản xuất: - Hoạt động xây lắp: Hiện nay các công trình của Công ty đang thực hiện chủ yếu theo quy chế đấu thầu. Khi nhận được thông báo mời thầu, Công ty tiến hành lập dự toán công trình để tham gia dự thâu. Nếu thắng thầu, Công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư khi trúng thầu Công ty lập dự án, ký kết hợp đồng với bên chủ đầu tư. Và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, Công ty sẽ tiến hành khoán gọn cho các đội thi công có thể là cả công trình hoặc khoản mục công trình. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VĨNH PHÁT - Hoạt động sản xuất: Trung Tâm Chứng Nhận Phù Hợp Tiêu Chuẩn chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cho lĩnh vực sản xuất và Cung ứng ống cống bêtông ly
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tâm và bê tông thương phẩm đã được đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn: TCVN ISO 9001: 2000/ ISO 9001 : 2000 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2016-2018 (bảng 2.1) 2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty: -Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (bảng 2.1) ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 898.017.050 đồng năm 2016 lên 1.630.113.675 đồng năm 2017, tức là tăng 732.096.625 đồng, tương đương 1,82%. Sang năm 2018, tổng doanh thu tăng vượt trội lên 13.774.153.190 đồng, vượt cao lên năm 2017 là 8,45%. Có thể nói từ năm 2017 -2018 , tổng doanh thu của công ty tăng trưởng mạnh là do công ty mở rộng qui mô kinh doanh, tăng cường máy móc thiết bị và làm ăn có uy tín, thu hút đuợc nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sóc khách hàng, thu hút vốn đầu tư. -Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng kéo theo đó tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2016 chi phí quản lí kinh doanh của công ty là 91.264.171 đồng đến năm 2017 thì chi phí quản lí kinh doanh là 166.723.029 đồng tức là tăng 1,8% so với 2016. Năm 2018 chi phí quản li kinh doanh của công ty tăng cao 1.012.408.618 đồng , tức tăng 845.685.589 đồng, tương đương tăng 6,1% so với 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng từ 2016-2017 và tăng mạnh năm 2018. -Năm 2017 so với năm 2016, lợi nhuận giảm -71.858.263 đồng, tương đương 6,66% và năm 2018 lợi nhuận tăng lên 52.175.378 đồng tương đương 0,8% so với năm 2017. Từ kết quả trên cho thấy công ty hoạt động kinh doanh trong 3 năm không đạt lợi nhuận cao nhưng có phần chuyển biến . 2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018 Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty biến động qua các năm. Biểu đồ 2.1 Tổng doanh thu 2016-2018
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Tổng doanh thu của của công ty tăng từ 898.017.050 đồng năm 2016 lên 1.630.113.675 đồng năm 2017, tức tăng 732.096.625 đồng, tương đương 1,82%. Cụ thể: + Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 732.096.625 đồng , tương đương 1,82%. so với năm 2016. + Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 tăng 543.383 đồng, tương ứng với 1,6% so với năm 2016. DT này tăng là do phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng.  Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Sang năm 2018, tổng doanh thu tăng lên 13.774.153.190 đồng, vượt hơn năm 2017 là 8.45% + Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao với mức là 13.774.153.190 đồng, tương ứng với 8,45%. + Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 1.690.793 so với 2017, tương đương 2,19% .  Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho tổng doanh thu năm 2018 tăng so với năm 2017. Nhờ công ty tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ làm ăn với khách hàng thêm vào đó có thêm nhiều khách hàng tin cậy, thuơng hiệu của công ty ngày càng đứng vững trên thị trường, đạt được niềm tin của khách hàng . 2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018: - Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí của công ty. Biểu đồ 2.2 Tổng chi phí 2016 – 2018 0 2E+09 4E+09 6E+09 8E+09 1E+10 1.2E+10 1.4E+10 1.6E+10 2014 2015 2016 Tổng doanh thu Tổng doanh thu
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Nhìn chung tổng chi phí công ty tăng nhẹ từ năm 2016 – năm 2017 và tăng mạnh ở năm 2018. Năm 2016 tổng chi phí của công ty là 887.161.247 đồng đến năm 2017 tổng chi phí là 1.694.006.229 đồng , tăng 806.844.982 đồng tức tăng 1,9% so với năm 2016. Năm 2018 tổng chi phí tăng mạnh với mức 13.725.089.741 đồng, tức tăng mạnh 12.031.083.512 đồng, tương đương 8,1% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yêu là do công ty sát nhập các công ty nhỏ lại thành một công ty và từ đó có thêm nhiều khách hàng, máy móc thiết bị và nguồn nhân lưc, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng đáng kể. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí: + Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2016 giá vốn hàng bán của công ty là 795.897.076 đồng đến năm 2017 giá vốn hàng bán là 1.527.283.200 đồng, tăng 731.386.124 đồng tức tăng 1,92% so với 2016. Năm 2018 giá vốn hàng bán của công ty tăng đến 12.712.681.123 đồng, tức tăng 11.185.397.923đồng, tương đương giảm 8,32% so với 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có thêm nhiều khách hàng nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng, gia tăng sản xuất để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017. + Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên... 0 2E+09 4E+09 6E+09 8E+09 1E+10 1.2E+10 1.4E+10 1.6E+10 2014 2015 2016 Tổng chi phí Tổng chi phí
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Năm 2016 chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 91.264.171 đồng đến năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh là 166.723.029 đồng, tăng 75.458.858 đồng tức tăng 1,8% so với 2016. Năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng đến 1.012.408.618 đồng, tức tăng 845.685.589 đồng, tương đương tăng 6,1% so với 2017. Năm 2018 chi phí bán hàng của công ty tăng là do công ty phải chi một khoản tiền để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dùng, văn phòng phẩm, vì việc sát nhập các công ty đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên môn... + Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm 2016 – 2018 công ty không phải đi vay để có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, do đó chi phí hoạt động tài chính của công ty bằng 0. + Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bàng tiền. Tuy nhiên không chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí. 2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: 2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm: -Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận giữa các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế ( được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác) -Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của công ty giảm mạng từ năm 2016 – năm 2017 và có sự tăng trưởng lại vào năm 2018. Năm 2017 so với năm 2016, lợi nhuận giảm -71.858.263 đồng, tương đương 6,66%, lợi nhuận giảm là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2018 tổng lợi nhuận tăng lại với mức 52.175.378 đồng, tương đương 0,8% so với năm 2017, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng quy mô công ty nhưng kéo theo đó là lợi nhuận giảm rất mạnh và hầu như không đạt được lợi nhuận định mức.  Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm không hiệu quả, đều lỗ. Tuy nhiên công ty đang có bước cải thiện ngày càng rõ. Biểu đồ 2.3 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2016-2018
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Để nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2016-2017-2018. 2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. -Qua bảng phân tích trên ta thấy, doanh thu thuần năm 2017 biến động so với năm 2016 là 1,82% với mức tuyệt đối 732.096.625 đồng và năm 2018 doanh thu thuần tăng 12.144.039.515 đồng tương đương với 8,45% so với 2017. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đã dần ổn định có chiều hướng phát triển, và đang gia tăng mở rộng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng. -Tốc độ tăng của doanh thu thuần có tốc độ tăng tương đương với giá vốn hàng bán (2017 so với 2016: 1,8% so với 1,9%, 2018 so với 2017: 8,4% so 8,3%). Sự biến động này khá ổn định, tuy nhiên vẫn chưa đem lại lợi nhuận cho công ty.  Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận của công ty, qua 3 năm tăng với tỉ lệ không đáng kể. Tuy nhiên năm 2018 so với 2017, lợi nhuận chỉ giảm 0,8% không đáng kể bằng 2017 so với 2016 là 5,32%. Công ty dần đi vào ổn định sản xuất. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -Hoạt độn tài chính của công ty chủ yếu là thu tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng. -Năm 2017 so với năm 2016 thu nhập từ hoạt động tài chính là 543.383 đồng tương đương với 1,6% .Đến năm 2018, thu nhập tài chính tăng mức 1.690.793 đồng, tăng 2,19 % so với năm 2017.  Do chi phí tài chính bằng 0 nên đây là phần công ty có lời. c. Lợi nhuận khác -Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. -80000000 -60000000 -40000000 -20000000 0 20000000 40000000 60000000 2014 2015 2016 Tổng LNTT Tổng LNTT
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Năm 2017 so với 2016 thu nhập này bằng 0 và năm 2018 so với 2017 thu nhập này lại cũng bằng 0.  Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đều không tốt. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi nhuận của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. -Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì không thể nào đánh giá chính xác được hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui mô kinh doanh,và hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán 2016-2018 ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % TÀI SẢN A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 21 - - (21) 0 - - IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7 V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5 B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2 I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9 2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2 VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2000 2000 2000 0 1 0 1 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7 a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:  Tài sản -Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 % -Tổng tài sản cuối năm 2018 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 5,3%.  Nguồn vốn: -Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 564 triệu đồng với tỷ lệ 4,6% -Tổng nguồn vốn năm 2018 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2018 tăng so năm 2017 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2% Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn. b. Kết cấu tài sản
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tài sản ngắn hạn -Năm 2017, tài sản ngắn hạn tăng 1,3% tương ứng với 502 triệu đồng. Năm 2018, tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng tăng 5,3% tương ứng với 8528 triệu đồng. Cụ thể: Vốn bằng tiền. -Ta thấy vốn bằng tiền giảm qua các năm, cụ thể. Năm 2016 vốn bằng tiền của công ty là 1.192 triệu, chiếm tỷ trọng hơn 59% trên tổng tài sản . Năm 2017 vốn bằng tiền giảm xuống chỉ còn 645 triệu, giảm hơn 547 triệu với tốc độ giảm là 0,5% so với năm 2016. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền cũng giảm, chỉ còn 26,6% trên tổng tài sản. Năm 2018 tổng số vốn bằng tiền là 4.837 triệu, tăng 4192 triệu đồng so với năm 2017 với tốc độ tăng là 7,5%. Năm 2017-2018 do công ty có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, và hợp nhất các công ty nhỏ và lẻ khác lại thành một công ty chính, nên công ty dự trữ một lượng hàng khá lớn, bên cạnh đó có thêm rất nhiều các đối tác cũng như khách hàng Các khoản phải thu. -Các khoản phải thu biến động qua các năm, đồng thời tỷ trọng của các khoản phải thu so với tổng tài sản cũng biến động qua các năm, cụ thể: Năm 2016 các khoản phải thu chỉ 21 triệu đồng chiếm tỷ trọng rất thấp trên tổng tài sản. Năm 2018 khoản phải thu không đổi so với năm 2017. Khoản phải thu trong năm 2017 và 2018 bằng 0 là do công ty đã thắt chặt chính sách thu tiền bán hàng chứng tỏ công ty đã có các biện pháp tích cực trong việc thu hồi những khoản vốn bị chiếm dụng. Hàng tồn kho. -Lượng hàng tồn kho biến động qua các năm, và tỷ trọng của hàng tồn kho cũng biến động qua 3 năm, cụ thể: +Năm 2016, hàng tồn kho là 95 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 0,04% so với TTS +Năm 2017 hàng tồn kho tăng lên 1080 triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 11,4%. +Năm 2018 hàng tồn kho tăng 3970 triệu đồng tốc độ tăng là 4,7%. Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản tăng so với năm 2017, với tỷ trọng là 0,4%. - Do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh nên tỷ trọng hàng tồn kho của công ty là khá lớn, nhằm kịp thời cung cấp cho khách hàng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên năm 2018, công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh vì thế việc gia tăng tỷ trọng tồn kho của công ty là mục tiêu chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường đang trong giai đoạn phát triển này của công ty. Tuy nhiên, vấn đề ở đây là lượng hàng tồn kho là bao nhiêu sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều khoản
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 mục khác như chi phí tồn kho, chi phí lãy vay… vì thế chúng ta sẽ xem xét tính hợp lý của hàng tồn kho trong phần phân tích tỷ số của hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác -Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác ngày càng tăng trong tài sản lưu động. Qua bảng trên ta thấy qua 3 năm tài sản ngắn hạn tăng với tỷ trọng khá nhanh là 3,9% tương đương 450 triệu đồng. Tài sản dài hạn -Tài sản cố định tăng vào năm 2017-2018 do công ty mở rộng qui mô sản xuất, trang bị thêm các máy móc, thiết bị. Cụ thể -Năm 2016 – 2017 giá trị tài sản cố định là 548 triệu chiếm tỷ trọng 0,27% so với TTS . Năm 2017-2018 giá trị tài sản tăng vượt lên 1200 triệu với tỷ trọng 0.1% so với TTS. c. Kết cấu nguồn vốn -Xét một cách tổng quát thì qua 3 năm phân tích ta thấy nợ phải trả cũng như vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng. Điều này cho thấy công ty đang có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.  Nợ phải trả. -Nợ phải trả năm 2016 là 157 triệu chiếm tỷ trọng 0.08% trên tổng nguồn vốn. Trong đó 100% là phải trả cho người bán. - Năm 2017, nợ phải trả tăng lên 721 triệu , tăng 564 triệu đồng với tốc độ tăng 4,6%, tỷ trọng nợ phải trả so với nguồn vốn cũng tăng lên 0,29%. - Năm 2018, công ty mở rộng quy mô kinh doanh mà vốn chủ sở hữu tăng lên không kịp với tốc độ tăng của quy mô, vì vậy công ty đã chiếm dụng vốn của đơn vị khác làm cho nợ phải trả tăng lên 9488 triệu, tăng 8767 triệu đồng tương đương 13,2% so với năm 2017, tỷ trọng cũng tăng lên 0,82%.  Việc nợ phải trả của công ty trong năm 2017-2018 tăng cả số tuyệt đối lẫn tương đối làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty có phần giảm xuống. Nhưng nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả của công ty đều là những khoản nợ ngắn hạn, điều này cho thấy việc huy động các nguồn vốn nhỏ của công ty cho việc mở rộng quy mô kinh doanh ở phần phân tích trên là khá hợp lý.  Vốn chủ sở hữu. -Vốn chủ sở hữu biến động qua các năm, cụ thể: +Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 456 triệu, chiếm tỷ trọng 0,92% +Năm 2017 vốn chủ sở hữu giảm còn 452 triệu. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 0,71% trong tổng số nguồn vốn. +Năm 2018 vốn chủ sở hữu tăng lên 460 triệu, tăng 52 triệu với tốc độ tăng là 1% so với năm 2017. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn 0,2% trong tổng số nguồn vốn do sự tăng lên của nợ phải trả.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty a. Các hệ số về khả năng thanh toán Tỷ số thanh toán ngắn hạn ĐVT: Triệu VNĐ 2016 2017 2018 Tài sản ngắn hạn 1.461 1.963 10.491 Nợ ngắn hạn 157 721 9488 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 9,3 2,7 1,12 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Biểu đồ 2.4 Tỷ số thanh toán ngắn hạn -Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty lớn hơn tài sản ngắn hạn hiện có. -Hệ số này càng nhỏ thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng không tốt. Ta thấy, hệ số này của công ty TNHH Long Đằng cũng khá ổn định, tuy nhiên có chiều hướng thấp dần qua các năm, nhưng công ty vẫn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạnvà trả được nợ đúng hạn. -Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho. -Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 2014 2015 2016 TSNH NNH Khả năng TT NNH
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt. * Hệ số khả năng thanh toán nhanh ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho 1.366 883 5.441 Nợ ngắn hạn 157 721 9488 Hệ số thanh toán nhanh 8,7 1,22 0,58 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Biểu đồ 2.5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh -Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2016 Công ty có 8,7 đồng tài sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giảm mạnh hơn 2016 và chỉ đạt 1,22, nghĩa là Công ty có 1,22 đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng đáp ứng 1 đồng nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, Công ty chỉ còn 0,58 đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn. -Như vậy, ta thấy hệ số thanh toán nhanh của Công ty trong những năm gần đây ngày càng thấp. Điều này cho thấy khả năng thanh toán công nợ của Công ty thấp, gặp khó khăn trong việc thanh toán, vì vào lúc cần Công ty khó có thể trả hết các khoản nợ đến hạn. * Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT) ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 0 2 4 6 8 10 0 2000 4000 6000 8000 10000 2014 2015 2016 TSLĐ và ĐTNH- HTK NNH Hệ số TTN
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tiền 1.192 645 4.837 Nợ ngắn hạn 157 721 9.488 Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền 7,6 0,9 0,51 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Biểu đồ 2.6 Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền -Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty giảm qua các năm. Đặc biệt 2016-2017 công ty giảm mạnh từ 7,6 xuống còn 0,9 Đến năm 2018 chỉ còn 0,26, khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty chưa đảm bảo. Điều này cho thấy tiền mặt trong Công ty chưa đáp ứng được các khoản nợ đến hạn của Công ty . -Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền mặt tồn quỹ lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với Công ty TNHH Long Đằng, hệ số thanh toán nhanh bằng tiền thấp cho thấy lượng tiền mặt tồn quỹ thấp, đây là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ. b. Các hệ số phản ảnh cơ cấu tài sản ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 Tổng nợ 157 721 9.488 VCSH 1.853 1.790 1.842 Tỷ số đảm bảo nợ 0,08 0,4 5,2 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Biểu đồ 2.7 Tỷ số đảm bảo nợ 0 2 4 6 8 0 2000 4000 6000 8000 10000 2014 2015 2016 Tiền NNH Hệ số TT nhanh bằng tiền
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Tỷ số đảm bảo nợ năm 2016 cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty phải đảm bảo khoảng 0,08 đồng nợ, năm 2017 thì cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty đảm bảo 0,4 đồng nợ, và năm 2018 đảm bảo 5,2 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của công ty đang tăng lên. c. Các hệ số về hiệu suất hoạt động Vòng quay TSNH ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 TSNH 1.461 1.963 10.491 DT thuần 898 1630 13.774 Vòng quay TSNH 1,63 1,2 0,76 Nguồn: Tổng hợp từ bảng CĐKT và BBCKQHĐKD Biểu đồ 2.8 Vòng quay tài sản ngắn hạn -Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp, Năm 2016 cho thấy 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,63 đồng doanh thu. Năm 2017 là 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,2 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0,76 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm đều từ 2016-2018 cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của công ty cũng giảm dần. 0 1 2 3 4 5 6 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000 2014 2015 2016 Tổng nợ VCSH Tỷ số đảm bảo nợ 0 0.5 1 1.5 2 2.5 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 2014 2015 2016 TTS DT thuần Vòng quay TS
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 d. Vòng quay tổng tài sản ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 TTS 2.009 2.511 11.691 DT thuần 898 1.630 13.774 Vòng quay TS 2,23 1,54 0,85 Nguồn: Tổng hợp từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD Biểu đồ 2.9 Vòng quay tổng tài sản -Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, Năm 2016 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2,23 đồng doanh thu. Năm 2017, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,54 đồng doanh thu. Năm 2018, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 0,85 đồng doanh thu. Chỉ số này biến động và giảm qua các năm, cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty giảm dần. e. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời  ROA ĐVT:triệu VNĐ 2016 2017 2018 LNST 9 (62) 52 TTS 2009 2511 11691 ROA 0,004 (0,025) 0,004 Nguồn: Tổng Hợp từ BCĐKT và BCKQHĐKD -Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. -Tỷ số ROA vào năm 2016 là 0,004%, sau đó giảm mạnh vào năm 2017 với tỷ lệ -0.025% do lợi nhuận sau thuế giảm và tăng lại lên mức 0,004% vào năm 2018. Đây là mức ROA rất thấp. Do TTS tăng mà LN thu được không cải thiện được nhiều. 0 0.5 1 1.5 2 2.5 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 2014 2015 2016 TTS DT thuần Vòng quay TS
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Chứng tỏ công ty chưa thực sự sử dụng hiệu quả tài sản vào hoạt động sản xuât kinh doanh và phải chi trả quá nhiều chi phí.  ROE ĐVT: triệu VNĐ 2016 2017 2018 Lợi nhuận sau thuế 9 (62) 52 Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 ROE 0,004 (0,03) 0,03 Nguồn: Tổng hợp từ BCĐKT và BCKQHĐKD -ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào. Nhìn tổng quan tỷ số ROE giảm rồi lại tăng qua các năm.Năm 2016 thấp với mức 0,004%, sau đó lại giảm xuống -0,03% vào năm 2017 . Năm 2018 ROE tăng lên 0,03%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty lời 3 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này cho thấy công ty đã không sử dụng hiểu quả vốn chủ sỡ hữu. -Vì lí do khác nhau nên công ty không thể huy động nhiều VCSH, giảm vay nợ, tiết kiệm CP. Do đó phần lợi nhuận sau thuế không thể cải thiện được. Điều này có thể thấy vào năm 2017, vốn chủ sỡ hữu chỉ tăng 3%. 2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành Bảng 2.3 So sánh với tỷ số ngành Ngành Công ty Long Đằng Tổng nơ/VCSH 121% 52% Thanh toán hiện hành 145% 112% Thanh toán nhanh 85% 58% Thanh toán bằng tiền 22% 51% Vòng quay TTS 104% 85% Vòng quay TSNH 169% 76% Vòng quay VCSH 231% 52% LNTT/ DTT 7% 0,3% LNST/ DTT 5% 0,3% ROA 5% 0,4% ROE 12% 3%  TổngNợ/ VốnCSH
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 -Tỷ số đảm bảo nợ năm 2018 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà công ty phải đảm bảo khoảng 5,2 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của công ty tương đối thấp. -Dựa vào bảng trên, ta thấy tỉ số của công ty Long Đằng tương đối thấp hơn rất nhiều so với chỉ số chung của ngành. Nhà cho vay đã tài trợ ít hơn vốn cổ phần của công ty nên tỷ lệ này đã tăng dần ở công ty Long Đằng.  Hệ số thanh toán hiện hành -Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản lưu động hiện có. -Khả năng thanh toán hiện hành năm 2018 là 1,12. So với chỉ số ngành thì chỉ số này của công ty Long Đằng thấp hơn. Tuy nhiên không chênh lệch quá nhiều. Điều này do công ty đã mở rộng thu hút khách hàng, mở rộng thị trường. Khi khoản phải thu tăng, khoản tiền lại giảm việc này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của công ty, làm tăng rủi ro.  Hệ số thanh toán nhanh: -Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2018 Công ty chỉ có 0,58 đồng tài sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Nói chung, khả năng thanh toán của công ty tương đối khá ổn định, có khả năng đảm bảo các khoản nợ tuy nhiên khoản phải thu của doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn làm cho tốc độ quay vòng giảm, do vậy doanh nghiệp cần có biện pháp giảm bớt các khoản phải thu. So với chỉ số ngành thì chỉ số này của công ty thấp hơn và có dấu hiệu tăng dần khoảng cách so với chỉ số ngành.  Hệ số thanh toán bằng tiền -Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty Long Đằg năm 2018 là 0,51 cho thấy rằng khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty cao hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này cho thấy tiền mặt trong Công ty đáp ứng được các khoản nợ đến hạn của Công ty . -Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền mặt tồn quỹ lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với Công ty Long Đằng, hệ số thanh toán nhanh bằng tiền khá cao cho thấy lượng tiền mặt tồn quỹ cao, đây là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Vòng quay TTS -Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TS của doanh nghiệp, Năm 2018, 1 đồng TS tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra 0,85 đồng doanh thu. Chỉ số này thấp hơn chỉ số ngành là 0,19 cho thấy hiệu quả sử dụng TS của công ty tương đối hiệu quả so với mặt bằng chung của ngành.  Vòng quay TSNH -Nhìn vào các số liệu trên ta thấy: Năm 2018 là 0,52 có nghĩa một đồng vốn bỏ vào đầu tư thì tạo ra 0,76 đồng doanh thu. Trong thời gian tới Công ty nên đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng TSNH. Số vòng quay VLĐ Công ty Long Đằng thấp hơn rất nhiều so với