SlideShare a Scribd company logo
1 of 185
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI TUYẾT CHINH
MÃ SINH VIÊN : A19241
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
HÀ NỘI – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI
Giáo viên hướng dẫn : PGS-TS. Lưu Thị Hương
Sinh viên thực hiện : Bùi Tuyết Chinh
Mã sinh viên : A19241
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự giúp đỡ cũng như sự động viên từ rất nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp Phó Giáo Sư Tiến
Sĩ Lưu Thị Hương. Cô đã chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị
công tác tại Công ty TNHH Sơn Hải đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số
liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em.
Do thời gian nghiên cứu đề tài ngắn, kiến thức của em còn hạn chế và kinh
nghiệm thu thập thông tin còn kém. Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận
này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các thành viên trong công ty để bài khóa luận tốt
nghiệp của em đạt được kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2023
Sinh viên
Bùi Tuyết Chinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Bùi Tuyết Chinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP
.........................................................................................................................................1
1.1. Vốn của Doanh nghiệp...................................................................................... 1
1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp .......................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Doanh nghiệp..........................................................1
1.1.1.2. Phân loại Doanh nghiệp ...........................................................................1
1.1.1.3. Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp .......................................................4
1.1.2. Vốn trong Doanh nghiệp ............................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn ..........................................................................4
1.1.1.2. Phân loại vốn…................................................................................6
1.1.3. Vai trò của vốn trong Doanh nghiệp.......................................................11
1.2. Huy động vốn trong Doanh nghiệp................................................................23
1.2.1. Huy động vốn chủ sở hữu........................................................................23
1.2.1.1. Vốn góp ban đầu .....................................................................................23
1.2.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia (RE)................................................15
1.2.2. Huy động nợ .............................................................................................18
1.2.2.1. Tín dụng ngân hàng.................................................................................18
1.2.2.2. Tín dụng thương mại ...............................................................................19
1.2.2.3. Phát hành trái phiếu công ty...................................................................20
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của Doanh nghiệp...............................21
1.2.3.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán..........................................................22
1.2.3.2. Các chỉ số về quản lý nợ vay...................................................................23
1.2.3.3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời...................................................................24
1.2.3.4. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ...........................................................25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Doanh nghiệp .....................27
1.3.1. Nhân tố khách quan.................................................................................27
1.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................29
1.3.2.1. Hình thức huy động vốn ..........................................................................29
1.3.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ..................................29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.3.2.3. Trình độ quản lý ......................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH SƠN HẢI..........................................................................................................31
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sơn Hải...........................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................32
2.1.3. Các ngành nghề kinh doanh ...................................................................34
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................36
2.1.4.1. Kết quả kinh doanh.................................................................................36
2.4.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn................................................................42
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải................. 50
2.2.1. Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu.....................................................50
2.2.1.1. Huy động vốn góp ban đầu.....................................................................50
2.2.1.2. Huy động từ lợi nhuận không chia.........................................................52
2.2.2. Thực trạng huy động vốn nợ ...................................................................53
2.2.2.1. Huy động từ vay nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng........................53
2.2.2.2. Huy động từ tín dụng thương mại ..........................................................53
2.2.2.3. Huy động khác........................................................................................57
2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải......................59
2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................59
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................61
2.3.2.1. Hạn chế...................................................................................................61
2.3.2.2. Nguyên nhân...........................................................................................65
CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SƠN
HẢI................................................................................................................................67
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty TNHH Sơn Hải........................................67
3.1.1. Định hướng của ngành ................................................................................67
3.1.2. Định hướng phát triển tại Công ty TNHH Sơn Hải....................................69
3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải ..................73
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn chủ sở hữu..............................73
3.2.1.1. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ..........................................................73
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn nợ ............................................75
3.2.3. Nhóm giải pháp khác...................................................................................77
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3.2.3.1. Thanh lý, bán một số hàng tồn kho của Công ty.........................................77
3.2.3.2. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và người lao động ................................77
3.2.3.3. Thường xuyên đánh giá hiệu quả của kênh huy động.................................78
3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................78
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBNV Cán bộ nhân viên
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNCN Thu nhập cá nhân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ: Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian của doanh nghiệp .........................27
Bảng 1.1 Trình độ cán bộ Công ty TNHH Sơn Hải năm 2023 ....................................31
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sơn Hải................................................33
Hình ảnh 01: Các công trình xây dựng của Công ty TNHH Sơn Hải ...........................36
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sơn Hải giai
đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................38
Bảng 2.2 Tăng trưởng của vốn kinh doanh, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của
Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011-2013..............................................................42
Biểu 2.1 Tăng trưởng của vốn kinh doanh, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của
Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011-2013..............................................................42
Bảng 2.3 Tình hình tài sản của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011 - 2013..........44
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 .......................45
Bảng 2.5 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013..................................................48
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ................49
Bảng 2.5 Huy động từ lợi nhuận để lại..........................................................................53
Biểu đồ 2.4 Huy động từ lợi nhuận để lại......................................................................53
Biểu đồ 2.5 Vay nợ ngắn hạn và dài hạn.......................................................................54
Bảng 2.6 Nguồn vốn tín dụng thương mại của Công ty................................................55
Biểu 2.6 Cơ cấu vốn chiếm dụng...................................................................................55
Bảng 2.7 Tình hình vốn bị chiếm dụng .........................................................................56
Biểu 2.7 Cơ cấu vốn bị chiếm dụng ..............................................................................57
Bảng 2.9 Chênh lệch giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng ...............................57
Biểu đồ 2.8 Tỷ trọng phải trả người lao động trong tổng nguồn vốn............................58
Bảng 2.8 Thuế và các khoản nộp Nhà nước trong tổng nguồn vốn ..............................59
Bảng 2.9 Tỷ trọng phải trả khác trong tổng nguồn vốn.................................................59
Bảng 2.10 Bảng các chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................................62
Bảng 2.11 Bảng các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.........................................................64
Bảng 2.12 Tốc độ tăng trưởng vốn của Công ty TNHH Sơn Hải .................................66
Đồ thị 2.8 Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian của Công ty TNHH Sơn Hải .....66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của Doanh nghiệp mà nó
còn là một trong những yếu tố quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của
Doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển
đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả
nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế - nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa hàng loạt các Doanh nghiệp ra đời, tạo được
một lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự ổn định và phát
triển của nền kinh tế. Trong Xây dựng, việc tạo dựng nhà cửa nói riêng và các công
trình cao cấp nói chung, ngoài việc thực ngoài việc thực hiện đầy đủ các chức năng
còn phải đẹp, phải có phong cách mới phù hợp với thời đại và đáp ứng được nhu cầu,
mong muốn của khách hàng. Chính vì vậy mà vai trò của ngành xây dựng ngày càng
trở nên quan trọng hơn. Nhu cầu về ngành ngày càng lớn trong khi ngành xây dựng là
ngành có tính thời đại, phải cập nhật liên tục theo sự phát triển của thị trường trong và
ngoài nước. Khi quy mô và yêu cầu của thị trường thay đổi, nhà đầu tư luôn hướng tới
việc tìm kiếm, lựa chọn cơ cấu đầu tư danh mục theo các ngành nghề trọng điểm, các
doanh nghiệp đầu ngành, có lịch sử phát triển ổn định và có sức cạnh tranh cao. Ngành
xây dựng luôn có sự phát triển nhanh và ổn định, thu hút rất nhiều sự quan tâm và các
chiến lược dài hạn từ các nhà đầu tư lớn, nhỏ trong và ngoài nước. Và Công ty TNHH
Sơn Hải cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của ngành xây dựng.
Mê Linh là một huyện tương đối thuần nông, những năm 2008 trở lại đây mới
được đổi mới do sát nhập vào thủ đô Hà Nội, do vậy mà điều kiện kinh tế xã hội của
Mê Linh cũng có điều kiện phát triển hơn. Là một trong số những doanh nghiệp được
thành lập từ rất sớm hoạt động trên địa bàn huyện Mê Linh, Công ty TNHH Sơn Hải
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng những năm 2011 - 2013 vẫn duy trì hoạt động kinh
doanh có hiệu quả trong điều kiện kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn
cũng là một điều đáng nói, đáng phân tích trong giai đoạn này.
Công ty TNHH Sơn Hải được thành lập năm 2007, hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực xây dựng công trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thông, vận chuyển hàng hoá hàng
khách, mua bán vật liệu xây dựng, Công ty có địa bàn hoạt động rộng trên cả nước với
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
nhiệm vụ xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, đào đắp
các mặt bằng và cung cấp vật liệu xây dựng trong phạm vi chủ yếu là thành phố Hà
Nội và một số địa bàn lân cận. Vừa cung cấp vật liệu vừa tham gia thực hiện xây dựng
công trình, trong những năm vừa qua công ty đã có đóng góp không nhỏ cho kinh tế xã
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
hội địa phương. Công ty đã có một thời gian hoạt động tuy chưa lâu nhưng cũng có
khá nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là trong thời gian kinh tế khủng hoảng như hiện nay
mà công ty vẫn đứng vững, hoạt động có hiệu quả. Vậy doanh nghiệp hoạt động tài
chính có hiệu quả như thế nào, việc sử dụng tài chính của doanh nghiệp ra sao? Đây là
những vấn đề cần được nghiên cứu và phân tích nhằm giúp doanh nghiệp tìm và phát
huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu kém để đi đến mục tiêu là nâng cao lợi
nhuận hơn nữa.
Là một Công ty trong lĩnh vực Xây dựng, Công ty TNHH Sơn Hải cũng đang
đứng trước vấn đề làm thế nào giải quyết tốt bài toán huy động vốn nhằm giúp Công ty
phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh, uy tín và thương hiệu trên thị trường. Nhận
thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác huy động vốn, dưới sự giúp đỡ của
Ban giám đốc và cán bộ, nhân viên Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Lưu Thị Hương, em quyết định lựa chọn đề tài: “Tăng
cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong Doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011
đến nay
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn của Công ty
TNHH Sơn Hải.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Huy động vốn của Doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu:Huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải từ năm 2011 đến
năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp cơ bản thường được được sử dụng trong nghiên cứu kinh
tế (duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, tổng hợp, phân tích so sánh...) để
nghiên cứu lý luận phân tích hiệu quả kinh doanh, đề tài còn sử dụng các phương pháp
cụ thể như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Những dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích
đề tài được thu thập từ các phòng ban của Công ty cung cấp chủ yếu từ: Bảng cân đối
kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có những tài liệu
thu thập từ sách báo, internet...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Phương pháp phân tích: Là phân tích các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã
được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và
mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét
chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế, trên sơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các
giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể
- Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của tổng số nguồn vốn và so sánh
sự biến động cẩu cơ cấu của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian cả về số tương đối và số
tuyệt đối. Qua việc so sánh sự biến động của tổng nguồn vốn theo thời gian, ta sẽ đánh
giá được tình hình tạo lập nguồn vốn và huy động vốn về quy mô; còn qua việc so
sánh sự biến động của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian, ta đánh giá được tính hợp lý
trong cơ cấu huy động, chính sách huy động và tổ chức nguồn vốn cũng như xu hướng
biến động của cơ cấu nguồn vốn. So sánh các số liệu trung bình của ngành, của các
doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp tốt
hay xấu, khả quan hay không khả quan. Vận dụng phương pháp so sánh trong phân
tích giúp nhà quản trị đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính cũng như huy
động vốn của doanh nghiệp được xác thực và khách quan.
+ So sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế
+So sánh tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ
sở, thể hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc, để nói lên tốc độ tăng
trưởng.
- Phương pháp đồ thị và biểu đồ: Là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các
số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động
của cơ cấu nguồn vốn, tăng trưởng vốn, thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận
trong một tổng thể nhất định.
5. Kết cấu khóa luận
Bố cục khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tại Doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP
1.2. Vốn của Doanh nghiệp
1.2.1. Khái quát về Doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm Doanh nghiệp
Như chúng ta đã biết, ngày nay Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế đất nước. Chính vì vậy, có thể nói xã hội hiện đại là xã hội của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tạo ra mọi của cải vô tận đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của xã hội, tạo
ra việc làm, thu nhập của hàng triệu người. Doanh nghiệp cũng là nơi biến các thành
quả của nghiên cứu và triển khai thành hiện thực. Sự tăng trưởng của nền kinh tế đất
nước phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống các Doanh nghiệp.
Khái niệm: Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp ban
hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Việt Nam khái niệm về Doanh nghiệp như sau:
“Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh”. Trên thực tế Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều tên khác
nhau như: Cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, hãng…Cũng theo Luật Doanh nghiệp 2005
giải thích, “Kinh doanh” là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ.
Như vậy, thuật ngữ “Doanh nghiệp” dùng để chỉ một chủ thể kinh doanh độc lập
được thành lập và hoạt động dưới nhiêu mô hình cụ thể với tên gọi khác nhau. Những
chủ thể này có những đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động, nó phải
thỏa mãn những điều kiện pháp luật quy định.
Đặc điểm: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ
sở giao dịch ổn định, có tài sản. Đã đăng ký kinh doanh, thực hiện hoạt động kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời. Các Doanh nghiệp ở Việt Nam bị hạn chế về vốn.
Doanh nghiệp thường tập trung vào ngành nghề mình có thế mạnh, nhưng hiện
nay vì mục đích lợi nhuận Doanh nghiệp thường “đa dạng hóa ngành nghề, dịch vụ”,
họ đã mất dần ngành nghề có thế mạnh và trở nên yếu hơn đối thủ.
Các vị trí chủ chốt trong Doanh nghiệp phần lớn là người quen biết trong một gia
đình, vì thấy thuận tiện chứ không phải vì năng lực, họ không phù hợp với công việc,
và đặc biệt rất khó kỷ luật và đuổi việc khi không đáp ứng được yêu cầu công việc.
1.2.1.2. Phân loại Doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong Doanh nghiệp
Tính chất sở hữu vốn và tài sản được sử dụng để thành lập Doanh nghiệp – sở
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
hữu vốn, người ta có thể chia Doanh nghiệp thành
1
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn. Nhà nước
– người đại diện của toàn dân – tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi mặt hoạt
động SXKD kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể. DNNN có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vi số vốn do Doanh nghiệp quản lý. Nhiệm vụ
của DNNN là thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế
thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn tại trong DNNN.
Doanh nghiệp tư nhân: Là Doanh nghiệp do một các nhân làm chủ và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân do một cá nhân bỏ vốn ra
thành lập và làm chủ. Chủ Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quản lý Công ty, chịu
trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của Công ty, và là người đại diện theo pháp luật
của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã): Là tổ chức kinh tế tự chủ do những người
lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo
những quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên
nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động SXKD, dịch vụ và cải thiện
đời sống góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ mang tính tương trợ. Các xã viên hợp tác
xã vừa góp vốn vừa góp sức vào hợp tác xã và cùng hưởng lợi. Mối quan hệ giữa họ
được hình thành và điều chỉnh theo nguyên tác tự nguyện, bình đẳng giúp đỡ tương trợ
lẫn nhau và cùng có lợi. Hợp tác xã có số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại
điều lệ mẫu của các hợp tác xã. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm
hữu hạn trong phạm vi vốn của mình.
Căn cứ vào hình thức pháp lý Doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình
Doanh nghiệp Việt Nam bao gồm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm Công ty TNHH một thành viên và
Công ty TNHH hai thành viên trở lên): Là Doanh nghiệp mà các thành viên trong
Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.
Công ty cổ phần: Là Doanh nghiệp mà vốn điều lệ của Công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của Doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
nghiệp được gọi là cổ đông, cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào Doanh nghiệp.
Công ty hợp danh: Là Doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu của Công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về các nghĩa vụ của Công ty. Ngoài ra trong Công ty hợp danh còn có các
thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân: Là Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của Doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ
được thành lập một Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Được thành lập theo Luật đầu tư
nước ngoài năm 1996 chưa đăng ký lại hay chuyển đổi theo quy định.
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các Doanh nghiệp thành Doanh
nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn và Doanh nghiệp có trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn: Là loại hình Doanh nghiệp mà ở
đó chủ sở hữu Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho Doanh nghiệp bằng tất
cả tài sản của mình, khi Doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiên các nghĩa vụ tài
sản của chính nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại Doanh nghiệp có chế độ trách
nhiệm vô hạn là Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh.
Thực chất chế độ trách nhiệm vô hạn của loại Doanh nghiệp này là chế độ trách
nhiệm vô hạn của chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân và của thành viên hợp danh (của
Công ty hợp danh). Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh sẽ chịu
trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của Doanh nghiệp mà không giới hạn ở
phần tài sản chủ Doanh nghiệp, các thành viên hợp danh đã bỏ vào đầu tư kinh doanh
tại Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh. Điều này có ý nghĩa là nếu tài sản của
Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh không đủ để thức hiện các nghĩa vụ về tài
chính của Doanh nghiệp khi các Doanh nghiệp này áp dụng thủ tục thanh lý trong thủ
tục phá sản, chủ sở hữu Doanh nghiệp và các thành viên hợp danh phải sử dụng tài sản
riêng không đầu tư vào Doanh nghiệp để thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn:Theo pháp luật Việt Nam, các
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn cụ thể gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ
phần, Doanh nghiệp liên doanh, và các Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
không tiến hành đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP
Những Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những Doanh nghiệp mà
ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản vay và nghĩa vụ tài chính của
Doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào Doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi số
tài sản của Doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ trả nợ
thay cho Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các Doanh nghiệp thực chất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
là chế độ trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư – thành viên/chủ sở hữu Công ty.
3
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Căn cứ vào tư cách pháp nhân
Nhóm Công ty là tập hợp các Công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về
lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Nó bao gồm các
hình thức sau: Công ty mẹ – Công ty con, tập đoàn kinh tế…
Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước
ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc Doanh nghiệp Việt
Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
1.2.1.3. Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp diễn ra trên các lĩnh vực sản xuất, xây
dựng, thương mại dịch vụ…là để sản xuất và cung cấp hàng hóa – dịch vụ cho người
tiêu dùng nhằm thu được lợi nhuận.
Hoạt động của Doanh nghiệp là một hoạt động đặc thù của Doanh nghiệp. Doanh
nghiệp kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ mà thị trường có nhu cầu, trong khả năng
nguồn lực hiện có của Doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận cao nhất, nâng cao thu nhập
của người lao động, tích lũy để đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần
tăng thu nhập quốc dân và thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển. Để sản xuất hàng hóa
và cung cấp dịch vụ Doanh nghiệp phải mua nguyên vật liệu, các bộ phận, linh kiện
rời hay bán thành phẩm của các Doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nước. Như vậy,
các Doanh nghiệp muốn tồn tại phải có sự tương hỗ với các thành viên khác trong nền
kinh tế.
Để hoạt động SXKD của Doanh nghiệp diễn ra liên tục, Doanh nghiệp cần có
một lượng vốn đủ để duy trì các hoạt động hàng ngày của Doanh nghiệp.
1.2.2. Vốn trong Doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết trong mọi quá trình đầu tư và hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, ở hoàn cảnh kinh tế khác nhau có
nhiều quan niệm về vốn:
Theo nghĩa hẹp: “Vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi Doanh nghiệp,
mỗi quốc gia”.
Theo nghĩa rộng: “Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kĩ
thuật của Doanh nghiệp được tích lũy, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp
của các cán bộ điều hành cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp, uy
tín của Doanh nghiệp”. Quan điểm này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc khai thác
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên việc xác định vốn
theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp, nhất là khi nước ta trình độ quản lý kinh tế
còn chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh.
Dưới góc độ các yếu tố sản xuất, nhà triết học Karl Marx cho rằng: “Vốn (tư bản)
là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu và của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của
Marx về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn.
Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau
như: Tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công… Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ
phát triển kinh tế, Marx chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất
và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây
là một hạn chế trong quan niệm về vốn của Marx.
David Begg đưa ra định nghĩa trong cuốn “Kinh tế học” rằng: “Vốn hiện vật là
giá trị của hàng hóa đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch vụ khác.
Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hóa nhưng được tiếp tục sử
dụng vào chu kì sản xuất kinh doanh tiếp theo”. Quan điểm này đã cho ta thầy nguồn
gốc hình thành và trạng thái biểu hiện của vốn.
Nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển Paul Samuelson cho rằng: “Vốn là
hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho sản xuất
của một Doanh nghiệp”. Định nghĩa này đồng nhất vốn với tài sản của Doanh nghiệp.
hạn chế của quan điểm này là mới chỉ bó hẹp vốn trong quá trình sản xuất riêng biệt, là
một đầu vào của quá trình sản xuất.
Một số nhà kinh tế học khác đưa ra quan điểm: “Vốn có nghĩa là phần lượng sản
phẩm tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư để đẩy mạnh sản xuất
tiêu dùng trong tương lai”. Định nghĩa này phản ánh về đầu tư nhiều hơn là nguồn vốn
và biểu hiện của nguồn vốn.
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá cao theo nhiều quan niệm,
với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thỏa
mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng.
Trên cơ sở phân tích các quan điểm ở trên, ta có thể khái quát: “Vốn là phần thu
nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài chính cá nhân, các doanh nghiệp bỏ ra
để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận”.
Như vậy, vốn là biểu hiện bằng tiền là tài sản của Doanh nghiệp tồn tại dưới
nhiều hình thức khác nhau. Đó là nguồn vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực,
thông tin, uy tín của Doanh nghiệp, được sử dụng vào mục đích sinh lợi trong Doanh
nghiệp. Vốn khác với tiền và các loại hàng hóa tiêu dùng khác.Tiền tiêu dùng trong
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
lưu thông dưới hình thức mua bán trao đổi, các vật phẩm tiêu dùng nên không được
5
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
gọi là vốn. Các hàng hóa được dử dụng trong tiêu dùng cũng không phải là vốn. Nói
cách khác, vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng phải là tiền vận động với mục đích
sinh lời.
Đặc điểm vốn: Như đã biết vốn SXKD là toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp được
biểu hiện bằng tiền gắn với hoạt động SXKD của Doanh nghiệp. Vì vậy vốn của
Doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
Vốn có giá trị sử dụng: Tức là mua vốn có thể được mua, được bán, được trao
đổi trên thị trường cũng như có thể được sử dụng vào một khâu hay toàn bộ quá trình
tái sản xuất, như vậy vốn cũng là một loại hàng hóa.
Vốn có khả năng sinh lời: Hoạt động SXKD của Doanh nghiệp có hiệu quả sẽ
làm cho nguồn vốn của Doanh nghiệp sinh sôi nảy nở. Khi tham gia vào SXKD vốn
luôn luôn biến động và chuyển biến hình thái vật chất. Toàn bộ sự vận động của vốn
khi tham gia vào quá trình sản xuất được thể hiện ở sơ đồ sau:
Tư liệu sản xuất
T
Sức lao động
Giai đoạn 3
H T’
Sự vận động vốn trong Doanh nghiệp sản xuất, thương mại có thể là T-H-T’ hoặc
trong ngân hàng là: T-T’. Qua sơ đồ ta thấy quá trình vận động của vốn trải qua 3 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: Vốn lúc đầu là tiền tệ tích lũy được đem ra thị trường mua hàng hóa
bao gồm tư liệu sản xuất và sức lao động. Trong giai đoạn này vốn thay đổi từ hình
thái vốn tiền sang vốn sản xuất.
Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lĩnh vực lưu thông bước sang giai đoạn sản xuất, ở đây
các yếu tố sản xuất hay còn gọi là hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra trong đó có phần
giá trị mới (do giá trị sức lao động con người tạo ra).
Giai đoạn 3: Sau giai đoạn tạo ra hàng hóa H, Doanh nghiệp bán H thu lại vốn,
vốn trở lại thị trường, kết thúc giai đoạn này (hàng hóa được tiêu thụ) vốn dưới hình
thái là hàng hóa chuyển sang hình thái vốn tiền tệ ban đầu nhưng về số lượng có thể là
khác nhau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Từ phân tích sự vận động của vốn thông qua “vòng tuần hoàn vốn” ta có thể thấy
rằng: Tiền có khả năng chuyển hóa thành vốn khi và chỉ khi tiền được đưa vào quá
trình SXKD, thông qua hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lời mới được gọi là vốn.
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Với tư cách đầu tư thì mục đích cuối cùng của Doanh nghiệp là tạo được T’ phải lớn
hơn T.
1.2.2.2. Phân loại vốn
Phân loại vốn giúp Doanh nghiệp thấy tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn để từ đó
xem xét, lựa chọn hình thức huy động , quản lý hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao
nhất, tránh rủi ro, nhằm bảo toàn và phát triển vốn. Vốn trong Doanh nghiệp được
phân chia theo nhiều cách khác nhau tùy theo mục đích, giác độ tiếp cận.
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn được chia làm 2 loại: vốn chủ sở hữu và vốn
vay
Vốn chủ sở hữu:
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu của Doanh nghiệp tài trợ và giữ
lại phần lợi nhuận chưa phân phối. Đối với loại vốn này, Doanh nghiệp không cần
hoàn trả khoản tiền đã huy động (ngoại trừ trường hợp Doanh nghiệp đóng cửa). Do
đặc tính này mà vốn chủ sở hữu được coi có tính an toàn cao. Vốn chủ sở hữu bao
gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của
Doanh nghiệp, vốn từ phát hành cổ phiếu mới, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí
sự nghiệp (kinh phí do ngân sách nhà nước cấp phát với mục đích hướng tới kinh tế
lâu dài, cơ bản và mục đích xã hội,…). Nguồn vốn chủ sở hữu liên quan mật thiết tới
hình thức sở hữu của Doanh nghiệp. Hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình
thức tạo ra vốn của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân vốn góp ban đầu và lợi
nhuận để lại là chủ yếu, nhất là Doanh nghiệp tư nhân nhỏ chưa có điều kiện huy động
từ các kênh khác. Doanh nghiệp nhà nước có vốn góp ban đầu rất lớn. Doanh nghiệp
cổ phần có ưu thế phát hành cổ phiếu, huy động khối lượng vốn lớn.
- Vốn góp ban đầu: Là nguồn vốn hình thành ban đầu do các chủ sở hữu nghiệp
đóng góp, tùy thuộc vào hình thức Doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước: Vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước
+ Doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư ban đầu của chủ Doanh nghiệp
+ Công ty TNHH, liên doanh: Vốn góp do một thành viên (Công ty TNHH một
thành viên) hoặc nhiều thành viên (Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên) sáng lập
cùng góp
+ Công ty cổ phần: Vốn cổ phần do các cổ đông sáng lập đầu tư
+ Công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Vốn do chủ đầu tư nước ngoài bỏ ra
Ngoài ra vốn góp ban đầu cũng có thể được kết hợp bởi nhiều chủ sở hữu khác
nhau, chẳng hạn như vừa có vốn cấp của Nhà nước vừa có vốn góp tư nhân hay vừa có
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
7
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
vốn của chủ đầu tư nước ngoài vừa có chủ đầu tư trong nước đóng góp (Công ty liên
doanh)
Tỷ lệ và quy mô góp vốn của từng bên theo quy định của pháp luật. Một số ngành
nghề có quy định về mức góp vốn tối thiểu thì các Doanh nghiệp thuộc ngành nghề
này muốn thành lập phải có vốn góp ban đầu của chủ sở hữu bằng hoặc lớn hơn vốn
tối thiểu đó.
- Lợi nhuận để lại: Là phần lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã phân bổ hết cho
các khoản cần thiết. Điều kiện để có lợi nhuận để lại Doanh nghiệp phải hoạt động có
hiệu quả và có lợi nhuận
- Các quỹ của Doanh nghiệp: Là các quỹ như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi…Các quỹ được lập phụ thuộc vào đặc điểm
hoạt động của doanh nghiệp do Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp quyết định.
Nguồn hình thành các quỹ này là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, tỷ lệ trích lập
và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật đối với từng doanh nghiệp.
Vốn vay
Vốn vay là phần vốn không thuộc sở hữu của các chủ Doanh nghiệp, được sử
dụng với các điều kiện nhất định (thời gian, lãi suất, thế chấp,...). Vốn vay có đặc
trưng là Doanh nghiệp phải thực hiện hoàn trả vốn vay trong thời gian nhất định và
được thỏa thuận từ trước. Trong đó, lãi phải trả là chi phí vốn cho các khoản nợ vay.
Mức lãi suất thường ổn định và được thống nhất trước khi cho vay. Chi phí nợ vay
không phải chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp do được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
Tuy nhiên cần lưu ý lợi tức dành cho chủ sở hữu được trả từ lợi nhuận sau thuế không
được tính vào chi phí này. Vốn vay bao gồm vay nội bộ, vay từ tổ chức tín dụng và
phát hành trái phiếu.
Vay nội bộ: Doanh nghiệp có thể cho vay từ cán bộ công nhân viên trong công
ty. Nguồn vốn này chỉ đáp ứng nhu cầu ngắn hạn.
Tín dụng ngân hàng: Là vốn mà Doanh nghiệp đi vay từ bên ngoài của các tổ
chức tín dụng và Doanh nghiệp phải trả lãi khoản đi vay này theo một quy định của
ngân hàng hoặc theo thỏa thuận thông qua hợp đồng tín dụng với chủ nợ. Khi đi vay
Doanh nghiệp sử dụng các khoản vay trong một thời hạn nhất định, khi hết hạn vay
Doanh nghiệp phải trả lại cho chủ nợ cả gốc và lãi. Từ việc đi vay này mà Doanh
nghiệp hình thành các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Phát hành trái phiếu: Việc phát hành trái phiếu cũng là một hình thức vay vốn
cho phép Doanh nghiệp có thể thu hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi để mở rộng hoạt động
SXKD của mình. Tuy nhiên một Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu phải đảm
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
bảo điều kiện nhất định và đặc biệt là uy tín của Doanh nghiệp đó nên ít nhất Doanh
nghiệp phải đáp ứng đủ nhu cầu của ngân hàng.
Các vốn vay khác: Bao gồm các loại vốn được hình thành từ các nguồn vốn khác
như liên doanh, liên kết, bán cổ phần, thuê tài sản.
Thông thường trong mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp thường
kết hợp sử dụng giữa các nguồn vốn để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Việc phân loại này giúp nhà quản lý Doanh nghiệp biết được khả năng tự
chủ về tài chính của Doanh nghiệp, từ đó có biện pháp để khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn của Doanh nghiệp.
Căn cứ vào thời gian huy động vốn được chia làm 2 loại là nguồn vốn thường
xuyên và nguồn vốn tạm thời:
Nguồn vốn thường xuyên: Là tất cả các nguồn vốn có tính chất ổn định, dài hạn
mà Doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này được dành cho việc hình thành các
tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu cần thiết cho quá trình hoạt
động kinh doanh. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm chủ sở hữu và các khoản vay dài
hạn.
Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm),
trong đó Doanh nghiệp có thể sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình. Nguồn
vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các
khoản nợ ngắn hạn khác.
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn của Doanh nghiệp được chia là 2 loại là
nguồn vốn bên trong Doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp:
Nguồn vốn bên trong Doanh nghiệp: Là nguồn vốn được huy động của bản thân
Doanh nghiệp bao gồm tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận để lại, các khoản dự
trữ dự phòng và các khoản thu từ nhượng hoặc bán thanh lý tài sản cố định.
Ưu điểm: Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình
SXKD của Doanh nghiệp, nó tạo ra điều kiện thuận lợi cho chủ Doanh nghiệp chủ
động đưa ra các quyết định trong kinh doanh để đạt được mục tiêu của mình mà không
phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ.
Nhược điểm: Nguồn vốn này thường bị hạn chế về quy mô nên ko đáp ứng được
nhu cầu về vốn cho SXKD, mặt khác việc sử dụng nguồn vốn này không chịu sức ép
về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu kiểm tra giám sát hoặc tư vấn của các chuyên
gia, các tổ chức. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp không cao hoặc có thể
có các quyết định không khôn ngoan.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
9
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động bao gồm:
Vay vốn của ngân hàng, các tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp,
các khoản nợ khác,…
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể huy động được nguồn vốn rất lớn để mở rộng quy
mô đầu tư, phát triển SXKD, đổi mới công nghệ.
Nhược điểm: Nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro tài
chính. Nếu Doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn này thì Doanh nghiệp sẽ
mất tính độc lập về tài chính, mất khả năng thanh toán khi Doanh nghiệp làm ăn thua
lỗ.
Căn cứ vào vai trò, đặc điểm chu chuyển vốn được chia thành 2 loại là vốn cố
định và vốn lưu động.
Vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc
điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành
một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Hiểu một cách đơn giản,
vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định trong doanh nghiệp. Đây
là số vốn đầu tư ứng trước vì nếu được sử dụng hiệu quả, số vốn này sẽ không mất đi
mà được thu hồi sau khi doanh nghiệp hoàn thành tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của tài sản cố định,
ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Song ngược lại, đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử
dụng lại có ảnh hưởng chi phối, quyết định đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố
định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định
của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Vốn cố định được luân chuyển dần dần
từng phần. Khi tham gia vào quá trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng
hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng
với sự giảm dần về giá trị sử dụng cũng bị giảm đi. Vốn cố định được tách thành hai
phần sau:
Một phần tương ứng với giá trị hoa mòn được chuyển vào giá trị thành phẩm
dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại dưới dang khấu hao sau khi sản
phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để tái sản xuất tài sản cố định
nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản
cố định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng
với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một
vòng luân chuyển.
Vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Vốn lưu
động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động hay nguồn vốn mà doanh nghiệp dùng
để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh
doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, công cụ, dụng cụ,…), sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở
dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ,…trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối
tài sản của các doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận
là tiền mặt, chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm. Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần hoàn,
sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất
phát ban đầu. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Như vậy vốn đầu tư của Doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước của
tài sản của Doanh nghiệp, đặc điểm của nó được luân chuyển từng phần trong nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp và một vòng tuần hoàn của tài sản cố
định chỉ kết thúc khi mà nó hết thời hạn sử dụng đồng thời nó sẽ mang lại một phần lợi
nhuận nhất định cho Doanh nghiệp.Việc đầu tư để mang lại lợi nhuận cho Doanh
nghiệp phần nào phụ thuộc vào quyết định đầu tư của Doanh nghiệp, đồng nó cũng
mang lại một thế mạnh cho sản phẩm của Doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.3. Vai trò của vốn trong Doanh nghiệp
Bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ đều có một nhu cầu vô cùng quan trọng
không thể thiếu chính là nhu cầu về vốn. Nó là tiền đề cho quá trình hình thành và phát
triển của doanh nghiệp. Bởi thế, vốn đóng một vai trò vố cùng quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp.
Vốn là điều kiện tiên quyết để thành lập Doanh nghiệp.
Mỗi Doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên Doanh nghiệp đó
phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu bằng lượng vốn pháp định mà
pháp luật quy định cho từng loại hình Doanh nghiệp. Vốn có thể được xem là một
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp lý của một
11
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Doanh nghiệp trước pháp luật. Vốn được đầu tư để đảm bảo cho quá trình Doanh
nghiệp hình thành, lượng vốn này được dùng để mua nguyên liệu đầu vào, xây dựng
cơ bản, thuê nhân công,…ở nước ta, trong một số lĩnh vực kinh doanh cần vốn pháp
định như kinh doanh về ngân hàng tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng
bạc.
Chứng khoán:
Môi giới chứng khoán : 25 tỷ đồng
Tự doanh : 100 tỷ đồng
Quản lý danh mục đầu tư : 3 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành : 165 tỷ đồng
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng
Môi giới lao động, việc làm: 50 triệu đồng
(Theo Nghị định số 48/NĐ-CP của Chính phủ)
Kinh doanh tiền tệ: Theo quy định của Luật Ngân hàng và Luật các Tổ chức tín
dụng vốn pháp định là 5000 tỷ (Vốn pháp định là số vốn tối thiểu ban đầu khi Doanh
nghiệp được pháp luật công nhận) việc quy định vốn pháp định nhằm đảm bảo khả
năng thực tiễn và mục đích kinh doanh chân chính của Doanh nghiệp cũng như bảo hộ
quyền lợi của những tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong quá trình hoạt động, đặc biệt trong việc quản lý tài chính, Doanh nghiệp
cần chú ý đến việc quản lý, sử dụng, huy động và sự luân chuyển của vốn và sự ảnh
hưởng của nó với các hình thái và tài sản khác nhau nhằm đem lại hiệu quả tài chính
tối ưu.
Vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
Một số vai trò cơ bản của vốn đối với Doanh nghiệp trong hoạt động SXKD nói
chung trong nền kinh tế thị trường nói riêng. Nhận thức được vai trò của vốn thì các
Doanh nghiệp mới có thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả và tiết kiệm hơn. Xét hàm
sản xuất cơ bản của một doanh nghiệp:
Q = f(K,L,T)
Trong đó: Q: sản lượng đầu ra K: vốn
L: lao động T: công nghệ
Là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất, bên cạnh yếu tố lao động và
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
công nghệ, vốn được coi là điều kiện đầu tiên và quyết định của quá trình sản xuất.
Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động và mua công nghệ. Đây là
tất cả những điều cần có để doanh nghiệp tiến hành SXKD thường xuyên, liên tục và
duy trì các hoạt động của mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Trong suốt quá trình hình thành đến đến lúc đi vào hoạt động, Doanh nghiệp sử
dụng vốn thường ngày cho rất nhiều khoản mục chi tiêu như: Mua nguyên vật liệu,
máy móc, trả lương,…Trong trường hợp vốn không đáp ứng đủ nhu cầu, Doanh
nghiệp có nhiều khả năng rơi vào tình trạng khó khăn ngân quỹ, hoạt động của toàn bộ
hệ thống rơi vào tình trạng giảm tiến độ. Tình trạng này kéo dài sẽ gây ra khó khăn tài
chính triền miên, tâm lý cán bộ công nhân viên hoang mang, mất uy tín với chủ nợ và
khách hàng…
Vì vậy nâng cao hiệu quả huy động vốn là rất quan trọng đối với Doanh nghiệp.
Huy động vốn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được tập trung về một
mối, thuận tiện cho việc phân phối lại chúng. Tránh được tình trạng lãng phí nguồn
vốn, một số người tổ chức “hụi” họ gây mất ổn định trong xã hội. Với nền kinh tế thì
hoạt động huy động vốn là không thể thiếu nhất là khi nền kinh tế có lạm phát, lúc đó
huy động vốn là một trong những công cụ để kiềm chế lạm phát. Khi nền kinh tế đang
trong giai đoạn phát triển, huy động vốn giúp cho nó phát triển nhịp nhàng, hiệu quả
hơn. Vì vậy đẩy mạnh công tác huy động vốn trong mỗi Doanh nghiệp có ý nghĩa rất
lớn đối với sự phát triển của Doanh nghiệp nói chung, của nền kinh tế nói riêng.
Vốn là điều kiện để Doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh
Bất kỳ Doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có vốn. Vốn là
yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của Doanh nghiệp, quyết định
sự tồn tại và phát triển của từng Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thị trường thì Doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó
không những đảm bảo cho hoạt động SXKD của Doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn
phải dùng để cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ. Vì vậy, vấn đề vốn
trong các Doanh nghiệp cần càng được đặt ra như một vấn đề bức xúc cần được giải
quyết. Sự tăng trưởng và phát triển của Doanh nghiệp có phương án kinh doanh hiệu
quả, có dự án đầu tư với tỷ suất sinh lời cao nhưng Doanh nghiệp khó khăn trong huy
động vốn điều đó tác động trực tiếp đến kết quả của Doanh nghiệp. Với một cơ cấu
vốn hợp lý sẽ giúp Doanh nghiệp có kế hoạch huy động và sử dụng vốn hiệu quả.
Bởi vậy Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất là trong điều kiện kinh tế
thị trường thì cần có khối lượng vốn lớn đáp ứng được nhu cầu thị trường và có khả
năng chiếm lĩnh được thị phần trên thương trường. Trong nền kinh tế xu hướng thâm
nhập thị trường nếu quy mô vốn không đủ lớn Doanh nghiệp sẽ đứng trước nguy cơ bị
thâu tóm, sát nhập. Bởi chỉ có quy mô lớn mới có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị
trường. Quy mô lớn thể hiện khả năng tài chính vững mạnh, cùng với hiệu quả kinh
doanh và uy tín của Doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để Doanh nghiệp huy động vốn mới
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
từ các tổ chức tín dụng hay từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Đó là lợi thế huy động
vốn do quy mô vốn lớn.
13
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Vốn cũng là yếu tố quyết định Doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi
hoạt động của mình. Thật vậy, khi đồng vốn của Doanh nghiệp càng càng sinh sôi nảy
nở thì Doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động của mình vào các thị
trường tiềm năng mà trước đó Doanh nghiệp chưa có điều kiện thâm nhập. Ngược lại
khi đồng vốn bị hạn chế thì Doanh nghiệp nên tập trung vào một số hoạt động mà
Doanh nghiệp có lợi thế trên thị trường.
Vốn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp. Một Doanh
nghiệp đầu tư vào trang thiết bị hiện đại có khả năng nâng cao năng suất lao động,
giảm giá thành sản phẩm sẽ chiếm lĩnh thị trường nhiều hơn. Để đi đầu trong việc áp
dụng công nghệ đòi hỏi Doanh nghiệp phải có nguồn vốn lớn. Đồng thời vốn cũng
giúp Doanh nghiệp thực hiện chiến lược maketing của mình như đầu tư nghiên cứu thị
trường quảng cáo. Đó là một trong những nét mới mà các Doanh nghiệp hiện nay bắt
đầu chú trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần vào sự lớn mạnh của Doanh
nghiệp.
Tóm lại, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để thành
lập, tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp. Bởi vậy, để đứng vững và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
doanh nghiệp cần có quy mô vốn đảm bảo khả năng tài chính vững mạnh. Trên cơ sở
tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, đúng mức đồng vốn bỏ ra. Hiệu
quả SXKD và uy tín của doanh nghiệp sẽ là tiền đề để tạo điều kiện dễ dàng hơn trong
việc huy động vốn.
1.3. Huy động vốn trong Doanh nghiệp
Huy động vốn là hoạt dộng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của Doanh nghiệp.
Huy động vốn chịu nhiều các ràng buộc khác nhau như:
Hình thức pháp lý của Doanh nghiệp: Một Doanh nghiệp của nhà nước một khi
huy động vốn phải chịu sự ràng buộc của các văn bản pháp lý Nhà nước về tỷ lệ huy
động vốn tối đa có thể (Luật DNNN).
Chiến lược kinh doanh quyết định cầu về vốn và từ đó ảnh hưởng đến lượng vốn
cần thiết huy động của Doanh nghiệp. Sự vững mạnh về tài chính nói chung và có khả
năng thanh toán nói riêng là những điều kiện mà người cho vay chú ý xem xét bỏ vốn
cho Doanh nghiệp.
Để dự đoán cầu về vốn của Doanh nghiệp ta sử dụng hai phương pháp. Thứ nhất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
là phương pháp tỷ lệ phần trăn trên doanh thu. Thứ hai là phương pháp sử dụng các chi
tiêu tài chính đặc trưng của ngành. Phương pháp này hay được sử dụng cho các Doanh
nghiệp mới thành lập hay những Doanh nghiệp đã hoạt động nhưng cần thiết lập lại cơ
cấu vốn. Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
trình độ khai thác,sử dụng nguồn vốn của Doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất
Để có được vốn hoạt động Doanh nghiệp phải thực hiện huy động từ nhiều nguồn
khác nhau, nhưng tập trung vào cách phân loại theo nguồn hình thành để huy động,
các Doanh nghiệp thường huy động vốn qua hai hình thức chủ yếu là huy động từ vốn
chủ sở hữu và huy động từ nợ phải trả.
1.3.1. Huy động vốn chủ sở hữu
Đối với mỗi loại hình Doanh nghiệp vốn chủ sỡ hữu bao gồm các bộ phận chủ
yếu sau vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới.
1.3.1.1. Vốn góp ban đầu
KhiDoanh nghiệpđược thành lập bao giờ chủ Doanh nghiệp cũng phải có một số
vốn ban đầu nhất định do các cổ đông – chủ sở hữu góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ
sỡ hữu ta cần xem xét hình thức sở hữu Doanh nghiệp đó. Hình thức sở hữu sẽ quyết
định tính chất và hình thức tạo vốn của Doanh nghiệp.
Vốn do ngân sách Nhà nước cấp (đối với Doanh nghiệp nhà nước): Các Doanh
nghiệp ngay từ khi mới thành lập đã được nhà nước cấp cho một lượng vốn nhất định.
Đây là lượng vốn quan trọng để đầu tư xây dựng ban đầu và mở rộng sản xuất. Khi sử
dụng vốn này DNNN phải nộp thuế sử dụng vốn NSNN. Từ 01/01/1997, theo nghị
quyết số 59/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 70/TC-CSTC của Bộ tài chính thì chỉ
có các Doanh nghiệp SXKD có lãi thì mới phải nộp thuế sử dụng vốn NSNN và được
tính từ lợi nhuận sau thuế.
Khấu hao tài sản cố định: Xác định mức khấu hao cụ thể phụ thuộc vào thực
tiễn sử dụng TSCĐ cũng như ý muốn chủ quan của con người. Đối với Doanh nghiệp
Nhà nước trong chừng mực nhất định phải phụ thuộc ý đồ của Nhà nước, các Doanh
nghiệp khác có thể tự lựa chọn thời hạn sử dụng và phương pháp tính khấu hao cụ thể.
Trong chính sách tài chính của mình, Doanh nghiệp có thể tự lựa chọn và điều chỉnh
khấu hao TSCĐ và coi đây là một nguồn cung ứng vốn bên trong của mình.
Vốn liên doanh, liên kết: Theo Luật Doanh nghiệp, chủ Doanh nghiệp phải có
một số vốn ban đầu cần thiết để xin đăng ký thành lập Doanh nghiệp. Đây là một hình
thức phổ biến ở nước ta hiện nay, là vốn do các Doanh nghiệp khác trong và ngoài
nước đóng góp để cùng thực hiện quá trình SXKD. Nguyên tắc trong liên doanh, liên
kết là các bên tham gia liên doanh, liên kết phải bình đẳng với nhau, cùng chia sẻ lợi
nhuận và rủi ro trong phạm vi tỷ lệ vốn góp. Tuy nhiên trong trường hợp liên doanh,
liên kết với nước ngoài, do trình độ yếu kém nên bên Việt Nam thường chịu nhiều
thiệt thòi, lượng vốn còn thấp (thường ở mức 30 – 35%) nên các quyết định của bên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Việt Nam còn thiếu trọng lượng.
15
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Ngoài ra còn có thể huy động từ các cán bộ công nhân viên chức của Doanh
nghiệp. Với phương thức này Doanh nghiệp liên doanh, liên kết với một hoặc một số
Doanh nghiệp khác nhằm tạo vốn cho hoạt động liên doanh nào đó, với hình thức này
sẽ có được một lượng vốn cần thiết cho một hoặc một số hoạt động nào đó mà không
tăng nợ. Bên cạch đó phương thức tồn tại một nhược điểm là các bên liên doanh cùng
tham gia liên doanh và cùng chia sẻ lợi nhuận thu được.
1.3.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia (RE)
Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia chính là một phần lợi nhuận dùng để
tái đầu tư, mở rộng SXKD. Trong quá trình SXKD, nếu doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả thì sẽ có điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Lợi nhuận không chia
đối với các loại hình doanh nghiệp cũng khác nhau:
Đối với doanh nghiệp tư nhân: RE = lợi nhuận sau thuế
Đối với Công ty cổ phần : RE = lợi nhuận sau thuế sau khi đã chia cổ tức
Việc huy động bằng nguồn lợi nhuận để lại có những lợi ích và hạn chế nhất
định. Đây là hình thức huy động vốn không tốn kém chi phí, không làm loãng quyền
kiểm soát doanh nghiệp và không phải hoàn trả. Phương pháp này giúp doanh nghiệp
không phụ thuộc vào thị trường vốn nên tránh được chi phí huy động vốn, ví dụ như
chi phí lãi vay. Vì nguồn lợi nhuận để lại thuộc vốn chủ sở hữu nên nó giúp doanh
nghiệp gia tăng mức độ tự chủ. Tuy nhiên, việc huy động từ nguồn lợi nhuận để lại chỉ
áp dụng với các doanh nghiệp lớn, làm ăn có lãi liên tục và đều đặn, không thể áp
dụng thường xuyên vì nó làm ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông. Hay nói cách
khác, việc doanh nghiệp có được bao nhiêu vốn bằng lợi nhuận để lại còn phụ thuộc
vào tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Công thức để tính tỷ lệ
lợi nhuận để lại và tỷ lệ chi trả cổ tức được trình bày dưới đây:
Tỷ lệ lợi nhuận để lại =
Tỷ lệ chi trả cổ tức =
Như vậy, tỷ lệ thu nhập giữ lại quá thấp sẽ làm cho mức tăng trưởng vốn doanh
nghiệp chậm, dẫn đến giảm khả năng mở rộng tài sản sinh lời, tăng rủi ro phá sản.
Mức thu nhập giữ lại
Tổng giá trị cổ tức
Thu nhập sau thuế
Thu nhập sau thuế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Ngược lại, nếu tỷ lệ thu nhập giữ lại quá lớn sẽ làm giảm thu nhập của cổ đông dẫn
đến thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp bị giảm.
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Phát hành cổ phiếu
Hình thức huy động vốn bằng phát hành trái phiếu chỉ có ở Công ty cổ phần. Cổ
phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với vốn của tổ chức phát hành. Người nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp
gọi là cổ đông, giá trị cổ phiếu người đó nắm giữ gọi là cổ phần. Phần thu nhập Công
ty trả cho cổ đông vào cuối mỗi năm theo cổ phần được gọi là cổ tức. Tại Việt Nam,
theo luật chứng khoán 2006 và luật sửa đổi bổ sung năm 2010, doanh nghiệp muốn
phát hành cổ phiếu phải có các điều kiện sau:
- Là Công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng kí phát hành
cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam tính trên giá trị ghi sổ kế toán
- Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi, đồng thời
không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán
- Có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được đại hội
cổ đông thông qua
Một Công ty cổ phần có thể phát hành ra công chúng hai loại cổ phiếu đó là: cổ
phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)
Cổ phiếu thường (hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông) thuộc loại cổ phiếu không
kỳ hạn, cổ phiếu thường tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty phát hành ra nó, cổ
phiếu thường không có mức lãi suất cố định. Thị giá cổ phiếu lại rất nhạy cảm trên thị
trường, không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty mà còn rất nhiều nhân tố khác
như: môi trường kinh tế, thay đổi lãi suất, hay nói cách khác tuân theo quy luật cung
cầu. Cụ thể thị giá cổ phiếu thường biến động theo chiều nghịch với biến động lãi suất
huy động trái phiếu Chính phủ, các công cụ vay nợ dài hạn lãi suất cố định và lãi vay
huy động tiền gửi của ngân hàng. Cổ phiếu thường có những ưu thế trong việc phát
hành ra công chúng và trong quá trình lưu hành trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu
thường là chứng khoán quan trọng nhất, mua bán trên thị trường chứng khoán, điều đó
cũng đủ để chứng minh tầm quan trọng của có so với các công cụ tài chính khác.
Mệnh giá và thị giá: Giá trị ghi trên mặt cổ phiếu gọi là mệnh giá, giá cả cổ
phiếu trên thị trường gọi là thị giá. Giá trị của cổ phiếu được phản ánh trong sổ sách kế
toán của công ty gọi là giá trị ghi sổ (book value), đó cũng chính là mệnh giá của các
cổ phiếu đã phát hành. Mệnh giá không những được ghi trên mặt cổ phiếu mà còn
được ghi rõ trong giấy phép phát hành và trên sổ sách kế toán công ty. Tuy nhiên,
mệnh giá chỉ có ý nghĩa khi phát hành cổ phiếu và đối với khoảng thời gian ngắn sau
khi cổ phiếu được phát hành. Thị giá phản ánh sự đánh giá của thị trường đối với cổ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
phiếu, và phản ánh lòng tin của các nhà đầu tư đối với hoạt động của công ty
17
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường chính là những người sở hữu công ty, do
đó học có quyền trước hết đối với tài sản hoặc thu nhập của công ty. Cổ đông có quyền
tham gia kiểm soát và điều khiển các công việc của công ty, nên mỗi cổ đông chỉ có
một quyền lực giới hạn nhất định trong việc bỏ phiếu hoặc chỉ định thành viên trong
ban giám đốc. Một số công việc hay những vấn đề đặc biết cần có sự nhất trí của đại
đa số cổ đông.
Tùy theo việc quy định trong điều lệ công ty, có thể hình thành các phương thức
bỏ phiếu khác nhau. Hai phương pháp được sử dụng rộng rãi là bỏ phiếu theo đa số và
bỏ phiếu gộp
Huy động cổ phiếu thường có ưu điểm lớn là khối lượng huy động vốn lớn. Cán
bộ công nhân viên công ty khi có cổ phiếu sẽ lao động tích cực hơn vì lợi ích của công
ty là lợi ích của chính họ. Cổ đông có quyền giám sát hoạt động của công ty thông qua
đại diện là ban kiểm soát do đó hoạt động của công ty sẽ hiệu quả hơn. Tuy vậy ngoài
những hoạt động cần thiết để phát hành cổ phiếu như số vốn điệu lệ từ 10 tỷ đồng và
phải kinh doanh có lãi 2 năm liên tiếp. Huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu
thường phải thận trọng trước sự biến động về giá cả cổ phiếu và nguy cơ thôn tính sát
nhập Doanh nghiệp. Do đó, phải tính đến tỷ lệ cổ phần tối thiểu cần duy trì để giữ
vững quyền kiểm soát của công ty. Khi phát hành cổ phiểu này, đòi hỏi nhà quản lý
phải căn cứ vào một số yếu tố như: tình hình cân đối vốn và khả năng đầu tư, tình hình
biến động thị giá chứng khoán trên thị trường, chính sách đối với việc thôn tính hay sát
nhập công ty, tình hình chứng khoán và quy định của cơ quan quản lý liên quan, mệnh
giá và thị giá của chứng khoán…
Cổ phiếu ưu đãi:
Bên cạnh phát hành cổ phiếu thường, các Doanh nghiệp có thể phát hành cổ
phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm là cổ tức cố định, không phụ thuộc vào lợi
nhuận công ty. Thị giá cổ phiếu này phụ thuộc vào sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho
bạc và tình hình tài chính của công ty. Cổ phiếu ưu đãi thường chỉ chiếm một tỷ trọng
nhỏ trong tổng số cổ phiếu được phát hành. Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc
dùng cổ phiếu ưu đãi là thích hợp. Người chủ sở hữu của cổ phiếu có quyền được
thanh toán lãi trước các cổ đông thường. Nếu số lãi chỉ đủ để trả cổ tức cho các cổ
đông ưu đãi thì các cổ đông thường sẽ không được nhận cổ tức của kỳ đó. Bên cạnh
những ưu thế của cổ phiếu ưu đãi thì cổ đông cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu
quyết trong công ty. Nhà quản lý Doanh nghiệp cần xem xét khi quyết định có huy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
động vốn từ cổ phiếu ưu đãi không đó là thuế. Khác với chi phí lãi vay được chiết
khấu từ thuế thu nhập công ty, cổ tức lấy từ lợi nhuận sau thuế. Đó là hạn chế của cổ
tức ưu đãi.
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Nhìn chung, giống như lợi nhuận để lại, việc Doanh nghiệp huy động vốn bằng
phát hành cổ phiếu cũng giúp gia tăng mức độ tự chủ cho Doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
hình ảnh và uy tín của Công ty được tăng lên do được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên, do
cổ tức chi trả cho cổ đông không nằm trong chi phí giảm thuế nên nó không tạo ra lá
chắn thuế thu nhập cho Doanh nghiệp. Đồng thời, khi phát hành cổ phiếu, Doanh
nghiệp phải công khai thông tin và áp dụng chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo theo
quy định; quy mô vốn và lượng cổ đông tăng lên làm cho việc quản lý, điều hành phức
tạp hơn, cơ cấu quyền sở hữu không ổn định bởi nhu cầu giao dịch cổ phiếu hàng ngày
của các cổ đông và có nguy cơ bị mất quyền kiểm soát Công ty.
1.3.2. Huy động nợ
Để bổ sung vốn cho quá trình hoạt động SXKD, Doanh nghiệp có thể sử dụng
vốn nợ từ các nguồn sau: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và phát hành trái
phiếu công ty.
1.3.2.1. Tín dụng ngân hàng
Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng
nhất, không chỉ đối với Doanh nghiệp và với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Ngày nay
các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển các Doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi
tiếp cận với nguồn vốn này
Về mặt thời hạn, vốn vay ngân hàng được chia ra là vay ngắn hạn (thời gian dưới
1 năm), vay trung hạn (từ 1 đến 3 năm) và vay dài hạn (từ 3 năm trở lên, có ngân hàng
từ 5 năm trở lên). Mỗi một nguồn vay tương ứng với mục đích SXKD của Doanh
nghiệp. Vốn ngắn hạn thường tài trợ cho nhu cầu ngắn hạn của Doanh nghiệp như tài
sản lưu động. Trong khi nguồn vốn dài hạn dùng với mục đích đầu từ dài hạn với thời
gian thu hồi vốn lớn.
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm nhưng nguồn vốn này cũng có
những hạn chế nhất định. Đó là các hạn chế về điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân
hàng và chi phí vốn.
Điều kiện tín dụng: Các Doanh nghiệp muốn vay tại ngân hàng thương mại cần
đảm bảo yêu cầu về an toàn tín dụng ngân hàng. Doanh nghiệp cần giải trình về mục
đích sử dụng vốn, phương án kinh doanh hiệu quả và cần có tài sản thế chấp bảo đảm
tiền vay. Ngân hàng sẽ phân tích hồ sơ xin vay rồi mới quyết định cho vay hay không.
Các Doanh nghiệp nhỏ sẽ khó có ưu thế bởi hạn chế về tài sản thế chấp. Các Doanh
nghiệp lớn có uy tín lại thuận lợi khi huy động nguồn vốn này
Sự kiểm soát của ngân hàng: Khi vay vốn, Doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của
ngân hàng như về mục đích sử dụng vốn vay, tình hình tiến độ sử dụng vốn vay đảm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
bảo nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích.
19
Thang Long University Library
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Lãi suất vay vốn: Lãi suất vay là chi phí sử dụng vốn. Lãi suất vốn vay phụ thuộc
vào tình hình tín dụng trên thị trường từng thời kỳ. Nếu lãi suất vay quá cao, nguồn
vốn trở lên đắt hơn làm giảm thu nhập Doanh nghiệp hạn chế Doanh nghiệp vay vốn
để đầu tư phát triển. Đặc biệt là trong tình hình biến động nền kinh tế hiện nay, lạm
phát ở mức cao dẫn tới lãi suất huy động lên tới 20%/năm, một số Doanh nghiệp
không dám vay của các tổ chức tín dụng, tình hình tài chính không tốt dẫn đến đình trệ
SXKD, Doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn nếu không có nguồn vốn khác.
1.3.2.2. Tín dụng thương mại
Đây là hình thức huy động nợ ngắn hạn. Tín dụng thương mại là quan hệ tín
dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả
chậm hay trả góp hàng hóa. Là loại tín dụng quốc tế, giữa các nhà doanh nghiệp cấp
cho nhau vay, không có sự tham gia của ngân hàng hoặc cũng thể hiểu là loại tín dụng
được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền. Khi doanh nghiệp mua
hàng hóa chưa phải trả tiền ngay, mà được nhà cung cấp cho vay. Đến thời hạn thỏa
thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình
thức tiền tệ.
Chi phí của tín dụng thương mại chính là chênh lệch giữa giá bán chịu và giá trả
tiền ngay. Thông thường các nhà cung cấp đưa ra điều khoản khuyến khích người mua
trả tiền sớm, ví dụ: “2/10 net 40” tức là người mua hàng sẽ được chiết khấu 2% nếu
thanh toán trong vòng 10 ngày, nếu không sẽ phải trả đầy đủ sau 10 ngày và được trả
chậm trong vòng 40 ngày. Khi đó chi phí của tín dụng thương mại là chi phí khi người
mua không thanh toán được trong thời hạn hưởng chiết khấu.
Tỷ lệ chi phí =
Trong đó: i: tỷ lệ chiết khấu
n: số ngày mua chịu
t: số ngày hưởng chiết khấu
Tỷ lệ chi phí/năm với điều khoản 2/10 net 40 =
360 x 2
= 24,49%
(100-2) x (40-10)
360 x i
(100-i) x (n-t)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
Như vậy, chi phí cho khoản tín dụng này khá cao. Đây là nguồn huy động dễ
dàng, đơn giản và tiện dụng, không chịu sự giám sát của ngân hàng nhưng chỉ chiếm
dụng được trong thời gian ngắn, hạn chế về quy mô tín dụng và lãi suất ngầm ẩn cao
hơn so với lãi suất có kỳ hạn tương đương của vốn vay từ ngân hàng.
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty
Trái phiếu là một tên chung của các giấy tờ vay nợ trung hạn và dài hạn, bao
gồm: Trái phiếu chính phủ (corporate bond). Trái phiếu còn được gọi là trái khoán.
Một Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu cần có uy tín vững mạnh để nhà đầu tư
có thể tin tưởng. Trái phiểu bao gồm: Trái phiếu có lãi suất cổ định, trái phiếu có lãi
suất thay đổi, trái phiếu có thể thu hồi và trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu.
Trái phiếu có lãi suất cố định thường được sử dụng nhiều nhất. Tính hấp dẫn phụ
thuộc vào lãi suất của trái phiếu trong mối tương quan với lãi suất trên thị trường vốn,
đặc biệt phải tính đến sự cạnh tranh của trái phiếu công ty khác và trái phiếu chính
phủ, một loại trái phiếu an toàn hơn. Lãi suất cao hấp dẫn nhà đầu tư nhưng chi phí trả
lãi cao. Khi phát hành trái phiếu này các công ty cần cân nhắc giữa những yếu tố trên.
Kỳ hạn của trái phiếu là yếu tố quan trọng không chỉ đối với Doanh nghiệp mà với cả
nhà đầu tư. Với nhà đầu tư, kỳ hạn càng dài, rủi ro càng lớn nên lợi tức kỳ vọng càng
cao. Hằng năm, doanh nghiệp thanh toán lãi theo phương thức trả trước hoặc trả sau
theo kỳ hạn 6 tháng hoặc một năm và chỉ trả gốc vào cuối kỳ nên nguồn vốn này rất
“cuốn hút” doanh nghiệp. Chí phí nợ vay trước thuế được tính như sau:
Tỷ lệ chi phí =
Trong đó: D: Trái tức chia vào cuối năm
Po: Thị giá trái phiếu tại thời điểm phát hành
F: Chi phí phát hành
Ví dụ: Công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá $100/trái phiếu. Lãi suất cố
định 10%/năm. Giá bán dự kiến trên thị trường là $110/trái phiếu. Chi phí phát hành
$1/trái phiếu.
Tỷ lệ chi phí = = 9,17
Một doanh nghiệp có thể phát hành các loại trái phiếu sau:
- Trái phiếu có lãi suất cố định: Đây là loại trái phiếu phổ biến nhất. Để cạnh
tranh với trái phiếu Chính phủ và trái phiếu của các công ty khác, doanh nghiệp phải
đưa ra một mức lãi suất hấp dẫn. Lãi suất cao sẽ thu hút người đầu tư nhưng chi phí trả
lãi lớn
D
Po - F
100 x 10%
110 - 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
- Trái phiếu có lãi suất thả nổi: loại trái phiếu doanh nghiệp trả lãi suất thẻ nổi
theo lãi suất thị trường
21
Thang Long University Library
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26   2018, ĐIỂM CAOĐề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26   2018, ĐIỂM CAO
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty

QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
Phuong Tran
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm ThépBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Sản Phẩm Thép
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
Khoá Luận Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động Sản Của C...
 
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty ViglaceraKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Thực trạng hoạt động thẩm định giá bất động sản tại công ty tnhh quản lý nợ v...
Thực trạng hoạt động thẩm định giá bất động sản tại công ty tnhh quản lý nợ v...Thực trạng hoạt động thẩm định giá bất động sản tại công ty tnhh quản lý nợ v...
Thực trạng hoạt động thẩm định giá bất động sản tại công ty tnhh quản lý nợ v...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ.
 
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
Luận Văn Các Nhân Tố Bên Trong Đơn Vị Ảnh Hưởng Đến Minh Bạch Thông Tin Kế To...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Huy Động Vốn Tại Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI TUYẾT CHINH MÃ SINH VIÊN : A19241 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM HÀ NỘI – 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI Giáo viên hướng dẫn : PGS-TS. Lưu Thị Hương Sinh viên thực hiện : Bùi Tuyết Chinh Mã sinh viên : A19241 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2023
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Thang Long University Library
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như sự động viên từ rất nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Lưu Thị Hương. Cô đã chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Sơn Hải đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Do thời gian nghiên cứu đề tài ngắn, kiến thức của em còn hạn chế và kinh nghiệm thu thập thông tin còn kém. Vì vậy, trong quá trình thực hiện bài khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, cô và các thành viên trong công ty để bài khóa luận tốt nghiệp của em đạt được kết quả tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2023 Sinh viên Bùi Tuyết Chinh
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Bùi Tuyết Chinh
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Thang Long University Library
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP .........................................................................................................................................1 1.1. Vốn của Doanh nghiệp...................................................................................... 1 1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp .......................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Doanh nghiệp..........................................................1 1.1.1.2. Phân loại Doanh nghiệp ...........................................................................1 1.1.1.3. Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp .......................................................4 1.1.2. Vốn trong Doanh nghiệp ............................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn ..........................................................................4 1.1.1.2. Phân loại vốn…................................................................................6 1.1.3. Vai trò của vốn trong Doanh nghiệp.......................................................11 1.2. Huy động vốn trong Doanh nghiệp................................................................23 1.2.1. Huy động vốn chủ sở hữu........................................................................23 1.2.1.1. Vốn góp ban đầu .....................................................................................23 1.2.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia (RE)................................................15 1.2.2. Huy động nợ .............................................................................................18 1.2.2.1. Tín dụng ngân hàng.................................................................................18 1.2.2.2. Tín dụng thương mại ...............................................................................19 1.2.2.3. Phát hành trái phiếu công ty...................................................................20 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của Doanh nghiệp...............................21 1.2.3.1. Các chỉ số về khả năng thanh toán..........................................................22 1.2.3.2. Các chỉ số về quản lý nợ vay...................................................................23 1.2.3.3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời...................................................................24 1.2.3.4. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ...........................................................25 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Doanh nghiệp .....................27 1.3.1. Nhân tố khách quan.................................................................................27 1.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................29 1.3.2.1. Hình thức huy động vốn ..........................................................................29 1.3.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp ..................................29
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.3.2.3. Trình độ quản lý ......................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI..........................................................................................................31 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sơn Hải...........................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................32 2.1.3. Các ngành nghề kinh doanh ...................................................................34 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................36 2.1.4.1. Kết quả kinh doanh.................................................................................36 2.4.1.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn................................................................42 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải................. 50 2.2.1. Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu.....................................................50 2.2.1.1. Huy động vốn góp ban đầu.....................................................................50 2.2.1.2. Huy động từ lợi nhuận không chia.........................................................52 2.2.2. Thực trạng huy động vốn nợ ...................................................................53 2.2.2.1. Huy động từ vay nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng........................53 2.2.2.2. Huy động từ tín dụng thương mại ..........................................................53 2.2.2.3. Huy động khác........................................................................................57 2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải......................59 2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................59 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................61 2.3.2.1. Hạn chế...................................................................................................61 2.3.2.2. Nguyên nhân...........................................................................................65 CHƯƠNG 3: TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SƠN HẢI................................................................................................................................67 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty TNHH Sơn Hải........................................67 3.1.1. Định hướng của ngành ................................................................................67 3.1.2. Định hướng phát triển tại Công ty TNHH Sơn Hải....................................69 3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải ..................73 3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn chủ sở hữu..............................73 3.2.1.1. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ..........................................................73 3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn nợ ............................................75 3.2.3. Nhóm giải pháp khác...................................................................................77
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3.2.3.1. Thanh lý, bán một số hàng tồn kho của Công ty.........................................77 3.2.3.2. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và người lao động ................................77 3.2.3.3. Thường xuyên đánh giá hiệu quả của kênh huy động.................................78 3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................78 Thang Long University Library
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBNV Cán bộ nhân viên DNNN Doanh nghiệp nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu đồ: Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian của doanh nghiệp .........................27 Bảng 1.1 Trình độ cán bộ Công ty TNHH Sơn Hải năm 2023 ....................................31 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sơn Hải................................................33 Hình ảnh 01: Các công trình xây dựng của Công ty TNHH Sơn Hải ...........................36 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................................38 Bảng 2.2 Tăng trưởng của vốn kinh doanh, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011-2013..............................................................42 Biểu 2.1 Tăng trưởng của vốn kinh doanh, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011-2013..............................................................42 Bảng 2.3 Tình hình tài sản của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011 - 2013..........44 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 .......................45 Bảng 2.5 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013..................................................48 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ................49 Bảng 2.5 Huy động từ lợi nhuận để lại..........................................................................53 Biểu đồ 2.4 Huy động từ lợi nhuận để lại......................................................................53 Biểu đồ 2.5 Vay nợ ngắn hạn và dài hạn.......................................................................54 Bảng 2.6 Nguồn vốn tín dụng thương mại của Công ty................................................55 Biểu 2.6 Cơ cấu vốn chiếm dụng...................................................................................55 Bảng 2.7 Tình hình vốn bị chiếm dụng .........................................................................56 Biểu 2.7 Cơ cấu vốn bị chiếm dụng ..............................................................................57 Bảng 2.9 Chênh lệch giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng ...............................57 Biểu đồ 2.8 Tỷ trọng phải trả người lao động trong tổng nguồn vốn............................58 Bảng 2.8 Thuế và các khoản nộp Nhà nước trong tổng nguồn vốn ..............................59 Bảng 2.9 Tỷ trọng phải trả khác trong tổng nguồn vốn.................................................59 Bảng 2.10 Bảng các chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................................62 Bảng 2.11 Bảng các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.........................................................64 Bảng 2.12 Tốc độ tăng trưởng vốn của Công ty TNHH Sơn Hải .................................66 Đồ thị 2.8 Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian của Công ty TNHH Sơn Hải .....66
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Thang Long University Library
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của Doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của Doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Kể từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế - nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa hàng loạt các Doanh nghiệp ra đời, tạo được một lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế. Trong Xây dựng, việc tạo dựng nhà cửa nói riêng và các công trình cao cấp nói chung, ngoài việc thực ngoài việc thực hiện đầy đủ các chức năng còn phải đẹp, phải có phong cách mới phù hợp với thời đại và đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Chính vì vậy mà vai trò của ngành xây dựng ngày càng trở nên quan trọng hơn. Nhu cầu về ngành ngày càng lớn trong khi ngành xây dựng là ngành có tính thời đại, phải cập nhật liên tục theo sự phát triển của thị trường trong và ngoài nước. Khi quy mô và yêu cầu của thị trường thay đổi, nhà đầu tư luôn hướng tới việc tìm kiếm, lựa chọn cơ cấu đầu tư danh mục theo các ngành nghề trọng điểm, các doanh nghiệp đầu ngành, có lịch sử phát triển ổn định và có sức cạnh tranh cao. Ngành xây dựng luôn có sự phát triển nhanh và ổn định, thu hút rất nhiều sự quan tâm và các chiến lược dài hạn từ các nhà đầu tư lớn, nhỏ trong và ngoài nước. Và Công ty TNHH Sơn Hải cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của ngành xây dựng. Mê Linh là một huyện tương đối thuần nông, những năm 2008 trở lại đây mới được đổi mới do sát nhập vào thủ đô Hà Nội, do vậy mà điều kiện kinh tế xã hội của Mê Linh cũng có điều kiện phát triển hơn. Là một trong số những doanh nghiệp được thành lập từ rất sớm hoạt động trên địa bàn huyện Mê Linh, Công ty TNHH Sơn Hải hoạt động trong lĩnh vực xây dựng những năm 2011 - 2013 vẫn duy trì hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong điều kiện kinh tế trong nước và thế giới gặp nhiều khó khăn cũng là một điều đáng nói, đáng phân tích trong giai đoạn này. Công ty TNHH Sơn Hải được thành lập năm 2007, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, thuỷ lợi, giao thông, vận chuyển hàng hoá hàng khách, mua bán vật liệu xây dựng, Công ty có địa bàn hoạt động rộng trên cả nước với
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM nhiệm vụ xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, đào đắp các mặt bằng và cung cấp vật liệu xây dựng trong phạm vi chủ yếu là thành phố Hà Nội và một số địa bàn lân cận. Vừa cung cấp vật liệu vừa tham gia thực hiện xây dựng công trình, trong những năm vừa qua công ty đã có đóng góp không nhỏ cho kinh tế xã
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM hội địa phương. Công ty đã có một thời gian hoạt động tuy chưa lâu nhưng cũng có khá nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là trong thời gian kinh tế khủng hoảng như hiện nay mà công ty vẫn đứng vững, hoạt động có hiệu quả. Vậy doanh nghiệp hoạt động tài chính có hiệu quả như thế nào, việc sử dụng tài chính của doanh nghiệp ra sao? Đây là những vấn đề cần được nghiên cứu và phân tích nhằm giúp doanh nghiệp tìm và phát huy những mặt mạnh, hạn chế những mặt yếu kém để đi đến mục tiêu là nâng cao lợi nhuận hơn nữa. Là một Công ty trong lĩnh vực Xây dựng, Công ty TNHH Sơn Hải cũng đang đứng trước vấn đề làm thế nào giải quyết tốt bài toán huy động vốn nhằm giúp Công ty phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh, uy tín và thương hiệu trên thị trường. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác huy động vốn, dưới sự giúp đỡ của Ban giám đốc và cán bộ, nhân viên Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phó Giáo Sư Tiến Sĩ Lưu Thị Hương, em quyết định lựa chọn đề tài: “Tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong Doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH Sơn Hải giai đoạn 2011 đến nay - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn của Công ty TNHH Sơn Hải. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:Huy động vốn của Doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu:Huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải từ năm 2011 đến năm 2013 4. Phương pháp nghiên cứu Ngoài các phương pháp cơ bản thường được được sử dụng trong nghiên cứu kinh tế (duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, tổng hợp, phân tích so sánh...) để nghiên cứu lý luận phân tích hiệu quả kinh doanh, đề tài còn sử dụng các phương pháp cụ thể như sau: - Phương pháp thu thập số liệu: Những dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích đề tài được thu thập từ các phòng ban của Công ty cung cấp chủ yếu từ: Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có những tài liệu thu thập từ sách báo, internet...
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Thang Long University Library
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Phương pháp phân tích: Là phân tích các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế, trên sơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể - Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của tổng số nguồn vốn và so sánh sự biến động cẩu cơ cấu của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian cả về số tương đối và số tuyệt đối. Qua việc so sánh sự biến động của tổng nguồn vốn theo thời gian, ta sẽ đánh giá được tình hình tạo lập nguồn vốn và huy động vốn về quy mô; còn qua việc so sánh sự biến động của cơ cấu nguồn vốn theo thời gian, ta đánh giá được tính hợp lý trong cơ cấu huy động, chính sách huy động và tổ chức nguồn vốn cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn. So sánh các số liệu trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Vận dụng phương pháp so sánh trong phân tích giúp nhà quản trị đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính cũng như huy động vốn của doanh nghiệp được xác thực và khách quan. + So sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế +So sánh tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở, thể hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc, để nói lên tốc độ tăng trưởng. - Phương pháp đồ thị và biểu đồ: Là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của cơ cấu nguồn vốn, tăng trưởng vốn, thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. 5. Kết cấu khóa luận Bố cục khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tại Doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Sơn Hải
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI DOANH NGHIỆP 1.2. Vốn của Doanh nghiệp 1.2.1. Khái quát về Doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm Doanh nghiệp Như chúng ta đã biết, ngày nay Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nước. Chính vì vậy, có thể nói xã hội hiện đại là xã hội của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp tạo ra mọi của cải vô tận đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của xã hội, tạo ra việc làm, thu nhập của hàng triệu người. Doanh nghiệp cũng là nơi biến các thành quả của nghiên cứu và triển khai thành hiện thực. Sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống các Doanh nghiệp. Khái niệm: Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Việt Nam khái niệm về Doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Trên thực tế Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều tên khác nhau như: Cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, hãng…Cũng theo Luật Doanh nghiệp 2005 giải thích, “Kinh doanh” là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ. Như vậy, thuật ngữ “Doanh nghiệp” dùng để chỉ một chủ thể kinh doanh độc lập được thành lập và hoạt động dưới nhiêu mô hình cụ thể với tên gọi khác nhau. Những chủ thể này có những đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động, nó phải thỏa mãn những điều kiện pháp luật quy định. Đặc điểm: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản. Đã đăng ký kinh doanh, thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Các Doanh nghiệp ở Việt Nam bị hạn chế về vốn. Doanh nghiệp thường tập trung vào ngành nghề mình có thế mạnh, nhưng hiện nay vì mục đích lợi nhuận Doanh nghiệp thường “đa dạng hóa ngành nghề, dịch vụ”, họ đã mất dần ngành nghề có thế mạnh và trở nên yếu hơn đối thủ. Các vị trí chủ chốt trong Doanh nghiệp phần lớn là người quen biết trong một gia đình, vì thấy thuận tiện chứ không phải vì năng lực, họ không phù hợp với công việc, và đặc biệt rất khó kỷ luật và đuổi việc khi không đáp ứng được yêu cầu công việc. 1.2.1.2. Phân loại Doanh nghiệp Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong Doanh nghiệp Tính chất sở hữu vốn và tài sản được sử dụng để thành lập Doanh nghiệp – sở
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM hữu vốn, người ta có thể chia Doanh nghiệp thành 1 Thang Long University Library
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Doanh nghiệp nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn. Nhà nước – người đại diện của toàn dân – tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi mặt hoạt động SXKD kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể. DNNN có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vi số vốn do Doanh nghiệp quản lý. Nhiệm vụ của DNNN là thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn tại trong DNNN. Doanh nghiệp tư nhân: Là Doanh nghiệp do một các nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Chủ Doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quản lý Công ty, chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của Công ty, và là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã): Là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo những quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động SXKD, dịch vụ và cải thiện đời sống góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ mang tính tương trợ. Các xã viên hợp tác xã vừa góp vốn vừa góp sức vào hợp tác xã và cùng hưởng lợi. Mối quan hệ giữa họ được hình thành và điều chỉnh theo nguyên tác tự nguyện, bình đẳng giúp đỡ tương trợ lẫn nhau và cùng có lợi. Hợp tác xã có số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại điều lệ mẫu của các hợp tác xã. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn của mình. Căn cứ vào hình thức pháp lý Doanh nghiệp Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình Doanh nghiệp Việt Nam bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên): Là Doanh nghiệp mà các thành viên trong Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Công ty cổ phần: Là Doanh nghiệp mà vốn điều lệ của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của Doanh
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM nghiệp được gọi là cổ đông, cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào Doanh nghiệp. Công ty hợp danh: Là Doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của Công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp 2
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của Công ty. Ngoài ra trong Công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn. Doanh nghiệp tư nhân: Là Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của Doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một Doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài năm 1996 chưa đăng ký lại hay chuyển đổi theo quy định. Căn cứ vào chế độ trách nhiệm Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các Doanh nghiệp thành Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn và Doanh nghiệp có trách nhiệm hữu hạn. Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn: Là loại hình Doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho Doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi Doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiên các nghĩa vụ tài sản của chính nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh. Thực chất chế độ trách nhiệm vô hạn của loại Doanh nghiệp này là chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân và của thành viên hợp danh (của Công ty hợp danh). Chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh sẽ chịu trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của Doanh nghiệp mà không giới hạn ở phần tài sản chủ Doanh nghiệp, các thành viên hợp danh đã bỏ vào đầu tư kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh. Điều này có ý nghĩa là nếu tài sản của Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh không đủ để thức hiện các nghĩa vụ về tài chính của Doanh nghiệp khi các Doanh nghiệp này áp dụng thủ tục thanh lý trong thủ tục phá sản, chủ sở hữu Doanh nghiệp và các thành viên hợp danh phải sử dụng tài sản riêng không đầu tư vào Doanh nghiệp để thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn:Theo pháp luật Việt Nam, các Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn cụ thể gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp liên doanh, và các Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không tiến hành đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP Những Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những Doanh nghiệp mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản vay và nghĩa vụ tài chính của Doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào Doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi số tài sản của Doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ trả nợ thay cho Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các Doanh nghiệp thực chất
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM là chế độ trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư – thành viên/chủ sở hữu Công ty. 3 Thang Long University Library
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Căn cứ vào tư cách pháp nhân Nhóm Công ty là tập hợp các Công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Nó bao gồm các hình thức sau: Công ty mẹ – Công ty con, tập đoàn kinh tế… Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. 1.2.1.3. Hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp diễn ra trên các lĩnh vực sản xuất, xây dựng, thương mại dịch vụ…là để sản xuất và cung cấp hàng hóa – dịch vụ cho người tiêu dùng nhằm thu được lợi nhuận. Hoạt động của Doanh nghiệp là một hoạt động đặc thù của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ mà thị trường có nhu cầu, trong khả năng nguồn lực hiện có của Doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận cao nhất, nâng cao thu nhập của người lao động, tích lũy để đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần tăng thu nhập quốc dân và thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển. Để sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ Doanh nghiệp phải mua nguyên vật liệu, các bộ phận, linh kiện rời hay bán thành phẩm của các Doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nước. Như vậy, các Doanh nghiệp muốn tồn tại phải có sự tương hỗ với các thành viên khác trong nền kinh tế. Để hoạt động SXKD của Doanh nghiệp diễn ra liên tục, Doanh nghiệp cần có một lượng vốn đủ để duy trì các hoạt động hàng ngày của Doanh nghiệp. 1.2.2. Vốn trong Doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm vốn Vốn là điều kiện tiên quyết trong mọi quá trình đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, ở hoàn cảnh kinh tế khác nhau có nhiều quan niệm về vốn: Theo nghĩa hẹp: “Vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi Doanh nghiệp, mỗi quốc gia”. Theo nghĩa rộng: “Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kĩ thuật của Doanh nghiệp được tích lũy, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp, uy tín của Doanh nghiệp”. Quan điểm này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc khai thác 4
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp, nhất là khi nước ta trình độ quản lý kinh tế còn chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh. Dưới góc độ các yếu tố sản xuất, nhà triết học Karl Marx cho rằng: “Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu và của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Marx về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: Tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công… Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển kinh tế, Marx chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan niệm về vốn của Marx. David Begg đưa ra định nghĩa trong cuốn “Kinh tế học” rằng: “Vốn hiện vật là giá trị của hàng hóa đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hóa nhưng được tiếp tục sử dụng vào chu kì sản xuất kinh doanh tiếp theo”. Quan điểm này đã cho ta thầy nguồn gốc hình thành và trạng thái biểu hiện của vốn. Nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển Paul Samuelson cho rằng: “Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho sản xuất của một Doanh nghiệp”. Định nghĩa này đồng nhất vốn với tài sản của Doanh nghiệp. hạn chế của quan điểm này là mới chỉ bó hẹp vốn trong quá trình sản xuất riêng biệt, là một đầu vào của quá trình sản xuất. Một số nhà kinh tế học khác đưa ra quan điểm: “Vốn có nghĩa là phần lượng sản phẩm tạm thời phải hi sinh cho tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tư để đẩy mạnh sản xuất tiêu dùng trong tương lai”. Định nghĩa này phản ánh về đầu tư nhiều hơn là nguồn vốn và biểu hiện của nguồn vốn. Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá cao theo nhiều quan niệm, với nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thỏa mãn tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Trên cơ sở phân tích các quan điểm ở trên, ta có thể khái quát: “Vốn là phần thu nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật chất và tài chính cá nhân, các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận”. Như vậy, vốn là biểu hiện bằng tiền là tài sản của Doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Đó là nguồn vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín của Doanh nghiệp, được sử dụng vào mục đích sinh lợi trong Doanh nghiệp. Vốn khác với tiền và các loại hàng hóa tiêu dùng khác.Tiền tiêu dùng trong
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM lưu thông dưới hình thức mua bán trao đổi, các vật phẩm tiêu dùng nên không được 5 Thang Long University Library
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM gọi là vốn. Các hàng hóa được dử dụng trong tiêu dùng cũng không phải là vốn. Nói cách khác, vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng phải là tiền vận động với mục đích sinh lời. Đặc điểm vốn: Như đã biết vốn SXKD là toàn bộ tài sản của Doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền gắn với hoạt động SXKD của Doanh nghiệp. Vì vậy vốn của Doanh nghiệp có những đặc điểm sau: Vốn có giá trị sử dụng: Tức là mua vốn có thể được mua, được bán, được trao đổi trên thị trường cũng như có thể được sử dụng vào một khâu hay toàn bộ quá trình tái sản xuất, như vậy vốn cũng là một loại hàng hóa. Vốn có khả năng sinh lời: Hoạt động SXKD của Doanh nghiệp có hiệu quả sẽ làm cho nguồn vốn của Doanh nghiệp sinh sôi nảy nở. Khi tham gia vào SXKD vốn luôn luôn biến động và chuyển biến hình thái vật chất. Toàn bộ sự vận động của vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất được thể hiện ở sơ đồ sau: Tư liệu sản xuất T Sức lao động Giai đoạn 3 H T’ Sự vận động vốn trong Doanh nghiệp sản xuất, thương mại có thể là T-H-T’ hoặc trong ngân hàng là: T-T’. Qua sơ đồ ta thấy quá trình vận động của vốn trải qua 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Vốn lúc đầu là tiền tệ tích lũy được đem ra thị trường mua hàng hóa bao gồm tư liệu sản xuất và sức lao động. Trong giai đoạn này vốn thay đổi từ hình thái vốn tiền sang vốn sản xuất. Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lĩnh vực lưu thông bước sang giai đoạn sản xuất, ở đây các yếu tố sản xuất hay còn gọi là hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra trong đó có phần giá trị mới (do giá trị sức lao động con người tạo ra). Giai đoạn 3: Sau giai đoạn tạo ra hàng hóa H, Doanh nghiệp bán H thu lại vốn, vốn trở lại thị trường, kết thúc giai đoạn này (hàng hóa được tiêu thụ) vốn dưới hình thái là hàng hóa chuyển sang hình thái vốn tiền tệ ban đầu nhưng về số lượng có thể là khác nhau.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Từ phân tích sự vận động của vốn thông qua “vòng tuần hoàn vốn” ta có thể thấy rằng: Tiền có khả năng chuyển hóa thành vốn khi và chỉ khi tiền được đưa vào quá trình SXKD, thông qua hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lời mới được gọi là vốn. 6
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Với tư cách đầu tư thì mục đích cuối cùng của Doanh nghiệp là tạo được T’ phải lớn hơn T. 1.2.2.2. Phân loại vốn Phân loại vốn giúp Doanh nghiệp thấy tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn để từ đó xem xét, lựa chọn hình thức huy động , quản lý hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất, tránh rủi ro, nhằm bảo toàn và phát triển vốn. Vốn trong Doanh nghiệp được phân chia theo nhiều cách khác nhau tùy theo mục đích, giác độ tiếp cận. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn được chia làm 2 loại: vốn chủ sở hữu và vốn vay Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu của Doanh nghiệp tài trợ và giữ lại phần lợi nhuận chưa phân phối. Đối với loại vốn này, Doanh nghiệp không cần hoàn trả khoản tiền đã huy động (ngoại trừ trường hợp Doanh nghiệp đóng cửa). Do đặc tính này mà vốn chủ sở hữu được coi có tính an toàn cao. Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của Doanh nghiệp, vốn từ phát hành cổ phiếu mới, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách nhà nước cấp phát với mục đích hướng tới kinh tế lâu dài, cơ bản và mục đích xã hội,…). Nguồn vốn chủ sở hữu liên quan mật thiết tới hình thức sở hữu của Doanh nghiệp. Hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo ra vốn của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân vốn góp ban đầu và lợi nhuận để lại là chủ yếu, nhất là Doanh nghiệp tư nhân nhỏ chưa có điều kiện huy động từ các kênh khác. Doanh nghiệp nhà nước có vốn góp ban đầu rất lớn. Doanh nghiệp cổ phần có ưu thế phát hành cổ phiếu, huy động khối lượng vốn lớn. - Vốn góp ban đầu: Là nguồn vốn hình thành ban đầu do các chủ sở hữu nghiệp đóng góp, tùy thuộc vào hình thức Doanh nghiệp: + Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước: Vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước + Doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư ban đầu của chủ Doanh nghiệp + Công ty TNHH, liên doanh: Vốn góp do một thành viên (Công ty TNHH một thành viên) hoặc nhiều thành viên (Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên) sáng lập cùng góp + Công ty cổ phần: Vốn cổ phần do các cổ đông sáng lập đầu tư + Công ty có vốn đầu tư nước ngoài: Vốn do chủ đầu tư nước ngoài bỏ ra Ngoài ra vốn góp ban đầu cũng có thể được kết hợp bởi nhiều chủ sở hữu khác nhau, chẳng hạn như vừa có vốn cấp của Nhà nước vừa có vốn góp tư nhân hay vừa có
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 7 Thang Long University Library
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM vốn của chủ đầu tư nước ngoài vừa có chủ đầu tư trong nước đóng góp (Công ty liên doanh) Tỷ lệ và quy mô góp vốn của từng bên theo quy định của pháp luật. Một số ngành nghề có quy định về mức góp vốn tối thiểu thì các Doanh nghiệp thuộc ngành nghề này muốn thành lập phải có vốn góp ban đầu của chủ sở hữu bằng hoặc lớn hơn vốn tối thiểu đó. - Lợi nhuận để lại: Là phần lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã phân bổ hết cho các khoản cần thiết. Điều kiện để có lợi nhuận để lại Doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả và có lợi nhuận - Các quỹ của Doanh nghiệp: Là các quỹ như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi…Các quỹ được lập phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp do Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp quyết định. Nguồn hình thành các quỹ này là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, tỷ lệ trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật đối với từng doanh nghiệp. Vốn vay Vốn vay là phần vốn không thuộc sở hữu của các chủ Doanh nghiệp, được sử dụng với các điều kiện nhất định (thời gian, lãi suất, thế chấp,...). Vốn vay có đặc trưng là Doanh nghiệp phải thực hiện hoàn trả vốn vay trong thời gian nhất định và được thỏa thuận từ trước. Trong đó, lãi phải trả là chi phí vốn cho các khoản nợ vay. Mức lãi suất thường ổn định và được thống nhất trước khi cho vay. Chi phí nợ vay không phải chịu thuế thu nhập Doanh nghiệp do được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ. Tuy nhiên cần lưu ý lợi tức dành cho chủ sở hữu được trả từ lợi nhuận sau thuế không được tính vào chi phí này. Vốn vay bao gồm vay nội bộ, vay từ tổ chức tín dụng và phát hành trái phiếu. Vay nội bộ: Doanh nghiệp có thể cho vay từ cán bộ công nhân viên trong công ty. Nguồn vốn này chỉ đáp ứng nhu cầu ngắn hạn. Tín dụng ngân hàng: Là vốn mà Doanh nghiệp đi vay từ bên ngoài của các tổ chức tín dụng và Doanh nghiệp phải trả lãi khoản đi vay này theo một quy định của ngân hàng hoặc theo thỏa thuận thông qua hợp đồng tín dụng với chủ nợ. Khi đi vay Doanh nghiệp sử dụng các khoản vay trong một thời hạn nhất định, khi hết hạn vay Doanh nghiệp phải trả lại cho chủ nợ cả gốc và lãi. Từ việc đi vay này mà Doanh nghiệp hình thành các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Phát hành trái phiếu: Việc phát hành trái phiếu cũng là một hình thức vay vốn cho phép Doanh nghiệp có thể thu hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi để mở rộng hoạt động SXKD của mình. Tuy nhiên một Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu phải đảm 8
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM bảo điều kiện nhất định và đặc biệt là uy tín của Doanh nghiệp đó nên ít nhất Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ nhu cầu của ngân hàng. Các vốn vay khác: Bao gồm các loại vốn được hình thành từ các nguồn vốn khác như liên doanh, liên kết, bán cổ phần, thuê tài sản. Thông thường trong mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp thường kết hợp sử dụng giữa các nguồn vốn để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc phân loại này giúp nhà quản lý Doanh nghiệp biết được khả năng tự chủ về tài chính của Doanh nghiệp, từ đó có biện pháp để khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Doanh nghiệp. Căn cứ vào thời gian huy động vốn được chia làm 2 loại là nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời: Nguồn vốn thường xuyên: Là tất cả các nguồn vốn có tính chất ổn định, dài hạn mà Doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này được dành cho việc hình thành các tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu cần thiết cho quá trình hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm), trong đó Doanh nghiệp có thể sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn của Doanh nghiệp được chia là 2 loại là nguồn vốn bên trong Doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp: Nguồn vốn bên trong Doanh nghiệp: Là nguồn vốn được huy động của bản thân Doanh nghiệp bao gồm tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ dự phòng và các khoản thu từ nhượng hoặc bán thanh lý tài sản cố định. Ưu điểm: Nguồn vốn bên trong có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình SXKD của Doanh nghiệp, nó tạo ra điều kiện thuận lợi cho chủ Doanh nghiệp chủ động đưa ra các quyết định trong kinh doanh để đạt được mục tiêu của mình mà không phải tìm kiếm và phụ thuộc vào nguồn tài trợ. Nhược điểm: Nguồn vốn này thường bị hạn chế về quy mô nên ko đáp ứng được nhu cầu về vốn cho SXKD, mặt khác việc sử dụng nguồn vốn này không chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu kiểm tra giám sát hoặc tư vấn của các chuyên gia, các tổ chức. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp không cao hoặc có thể có các quyết định không khôn ngoan.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 9 Thang Long University Library
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động bao gồm: Vay vốn của ngân hàng, các tổ chức kinh tế, phát hành trái phiếu, nợ người cung cấp, các khoản nợ khác,… Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể huy động được nguồn vốn rất lớn để mở rộng quy mô đầu tư, phát triển SXKD, đổi mới công nghệ. Nhược điểm: Nguồn vốn bên ngoài Doanh nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro tài chính. Nếu Doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn này thì Doanh nghiệp sẽ mất tính độc lập về tài chính, mất khả năng thanh toán khi Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Căn cứ vào vai trò, đặc điểm chu chuyển vốn được chia thành 2 loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Hiểu một cách đơn giản, vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định trong doanh nghiệp. Đây là số vốn đầu tư ứng trước vì nếu được sử dụng hiệu quả, số vốn này sẽ không mất đi mà được thu hồi sau khi doanh nghiệp hoàn thành tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của tài sản cố định, ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại, đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng chi phối, quyết định đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng cũng bị giảm đi. Vốn cố định được tách thành hai phần sau: Một phần tương ứng với giá trị hoa mòn được chuyển vào giá trị thành phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại dưới dang khấu hao sau khi sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để tái sản xuất tài sản cố định nhằm duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản cố định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó 10
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một vòng luân chuyển. Vốn lưu động Vốn lưu động là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động hay nguồn vốn mà doanh nghiệp dùng để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ,…), sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ,…trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của các doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần hoàn, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển. Như vậy vốn đầu tư của Doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước của tài sản của Doanh nghiệp, đặc điểm của nó được luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp và một vòng tuần hoàn của tài sản cố định chỉ kết thúc khi mà nó hết thời hạn sử dụng đồng thời nó sẽ mang lại một phần lợi nhuận nhất định cho Doanh nghiệp.Việc đầu tư để mang lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp phần nào phụ thuộc vào quyết định đầu tư của Doanh nghiệp, đồng nó cũng mang lại một thế mạnh cho sản phẩm của Doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.3. Vai trò của vốn trong Doanh nghiệp Bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ đều có một nhu cầu vô cùng quan trọng không thể thiếu chính là nhu cầu về vốn. Nó là tiền đề cho quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Bởi thế, vốn đóng một vai trò vố cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vốn là điều kiện tiên quyết để thành lập Doanh nghiệp. Mỗi Doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên Doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu bằng lượng vốn pháp định mà pháp luật quy định cho từng loại hình Doanh nghiệp. Vốn có thể được xem là một
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp lý của một 11 Thang Long University Library
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Doanh nghiệp trước pháp luật. Vốn được đầu tư để đảm bảo cho quá trình Doanh nghiệp hình thành, lượng vốn này được dùng để mua nguyên liệu đầu vào, xây dựng cơ bản, thuê nhân công,…ở nước ta, trong một số lĩnh vực kinh doanh cần vốn pháp định như kinh doanh về ngân hàng tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng bạc. Chứng khoán: Môi giới chứng khoán : 25 tỷ đồng Tự doanh : 100 tỷ đồng Quản lý danh mục đầu tư : 3 tỷ đồng Bảo lãnh phát hành : 165 tỷ đồng Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Môi giới lao động, việc làm: 50 triệu đồng (Theo Nghị định số 48/NĐ-CP của Chính phủ) Kinh doanh tiền tệ: Theo quy định của Luật Ngân hàng và Luật các Tổ chức tín dụng vốn pháp định là 5000 tỷ (Vốn pháp định là số vốn tối thiểu ban đầu khi Doanh nghiệp được pháp luật công nhận) việc quy định vốn pháp định nhằm đảm bảo khả năng thực tiễn và mục đích kinh doanh chân chính của Doanh nghiệp cũng như bảo hộ quyền lợi của những tổ chức và cá nhân có liên quan. Trong quá trình hoạt động, đặc biệt trong việc quản lý tài chính, Doanh nghiệp cần chú ý đến việc quản lý, sử dụng, huy động và sự luân chuyển của vốn và sự ảnh hưởng của nó với các hình thái và tài sản khác nhau nhằm đem lại hiệu quả tài chính tối ưu. Vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Một số vai trò cơ bản của vốn đối với Doanh nghiệp trong hoạt động SXKD nói chung trong nền kinh tế thị trường nói riêng. Nhận thức được vai trò của vốn thì các Doanh nghiệp mới có thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả và tiết kiệm hơn. Xét hàm sản xuất cơ bản của một doanh nghiệp: Q = f(K,L,T) Trong đó: Q: sản lượng đầu ra K: vốn L: lao động T: công nghệ Là một trong các yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất, bên cạnh yếu tố lao động và
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM công nghệ, vốn được coi là điều kiện đầu tiên và quyết định của quá trình sản xuất. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động và mua công nghệ. Đây là tất cả những điều cần có để doanh nghiệp tiến hành SXKD thường xuyên, liên tục và duy trì các hoạt động của mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra. 12
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Trong suốt quá trình hình thành đến đến lúc đi vào hoạt động, Doanh nghiệp sử dụng vốn thường ngày cho rất nhiều khoản mục chi tiêu như: Mua nguyên vật liệu, máy móc, trả lương,…Trong trường hợp vốn không đáp ứng đủ nhu cầu, Doanh nghiệp có nhiều khả năng rơi vào tình trạng khó khăn ngân quỹ, hoạt động của toàn bộ hệ thống rơi vào tình trạng giảm tiến độ. Tình trạng này kéo dài sẽ gây ra khó khăn tài chính triền miên, tâm lý cán bộ công nhân viên hoang mang, mất uy tín với chủ nợ và khách hàng… Vì vậy nâng cao hiệu quả huy động vốn là rất quan trọng đối với Doanh nghiệp. Huy động vốn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được tập trung về một mối, thuận tiện cho việc phân phối lại chúng. Tránh được tình trạng lãng phí nguồn vốn, một số người tổ chức “hụi” họ gây mất ổn định trong xã hội. Với nền kinh tế thì hoạt động huy động vốn là không thể thiếu nhất là khi nền kinh tế có lạm phát, lúc đó huy động vốn là một trong những công cụ để kiềm chế lạm phát. Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, huy động vốn giúp cho nó phát triển nhịp nhàng, hiệu quả hơn. Vì vậy đẩy mạnh công tác huy động vốn trong mỗi Doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của Doanh nghiệp nói chung, của nền kinh tế nói riêng. Vốn là điều kiện để Doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh Bất kỳ Doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển đều cần có vốn. Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của Doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì Doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó không những đảm bảo cho hoạt động SXKD của Doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải dùng để cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ. Vì vậy, vấn đề vốn trong các Doanh nghiệp cần càng được đặt ra như một vấn đề bức xúc cần được giải quyết. Sự tăng trưởng và phát triển của Doanh nghiệp có phương án kinh doanh hiệu quả, có dự án đầu tư với tỷ suất sinh lời cao nhưng Doanh nghiệp khó khăn trong huy động vốn điều đó tác động trực tiếp đến kết quả của Doanh nghiệp. Với một cơ cấu vốn hợp lý sẽ giúp Doanh nghiệp có kế hoạch huy động và sử dụng vốn hiệu quả. Bởi vậy Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường thì cần có khối lượng vốn lớn đáp ứng được nhu cầu thị trường và có khả năng chiếm lĩnh được thị phần trên thương trường. Trong nền kinh tế xu hướng thâm nhập thị trường nếu quy mô vốn không đủ lớn Doanh nghiệp sẽ đứng trước nguy cơ bị thâu tóm, sát nhập. Bởi chỉ có quy mô lớn mới có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Quy mô lớn thể hiện khả năng tài chính vững mạnh, cùng với hiệu quả kinh doanh và uy tín của Doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để Doanh nghiệp huy động vốn mới
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM từ các tổ chức tín dụng hay từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Đó là lợi thế huy động vốn do quy mô vốn lớn. 13 Thang Long University Library
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Vốn cũng là yếu tố quyết định Doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động của mình. Thật vậy, khi đồng vốn của Doanh nghiệp càng càng sinh sôi nảy nở thì Doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động của mình vào các thị trường tiềm năng mà trước đó Doanh nghiệp chưa có điều kiện thâm nhập. Ngược lại khi đồng vốn bị hạn chế thì Doanh nghiệp nên tập trung vào một số hoạt động mà Doanh nghiệp có lợi thế trên thị trường. Vốn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp đầu tư vào trang thiết bị hiện đại có khả năng nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm sẽ chiếm lĩnh thị trường nhiều hơn. Để đi đầu trong việc áp dụng công nghệ đòi hỏi Doanh nghiệp phải có nguồn vốn lớn. Đồng thời vốn cũng giúp Doanh nghiệp thực hiện chiến lược maketing của mình như đầu tư nghiên cứu thị trường quảng cáo. Đó là một trong những nét mới mà các Doanh nghiệp hiện nay bắt đầu chú trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh, góp phần vào sự lớn mạnh của Doanh nghiệp. Tóm lại, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để thành lập, tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Bởi vậy, để đứng vững và cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp cần có quy mô vốn đảm bảo khả năng tài chính vững mạnh. Trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, đúng mức đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả SXKD và uy tín của doanh nghiệp sẽ là tiền đề để tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc huy động vốn. 1.3. Huy động vốn trong Doanh nghiệp Huy động vốn là hoạt dộng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của Doanh nghiệp. Huy động vốn chịu nhiều các ràng buộc khác nhau như: Hình thức pháp lý của Doanh nghiệp: Một Doanh nghiệp của nhà nước một khi huy động vốn phải chịu sự ràng buộc của các văn bản pháp lý Nhà nước về tỷ lệ huy động vốn tối đa có thể (Luật DNNN). Chiến lược kinh doanh quyết định cầu về vốn và từ đó ảnh hưởng đến lượng vốn cần thiết huy động của Doanh nghiệp. Sự vững mạnh về tài chính nói chung và có khả năng thanh toán nói riêng là những điều kiện mà người cho vay chú ý xem xét bỏ vốn cho Doanh nghiệp. Để dự đoán cầu về vốn của Doanh nghiệp ta sử dụng hai phương pháp. Thứ nhất
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM là phương pháp tỷ lệ phần trăn trên doanh thu. Thứ hai là phương pháp sử dụng các chi tiêu tài chính đặc trưng của ngành. Phương pháp này hay được sử dụng cho các Doanh nghiệp mới thành lập hay những Doanh nghiệp đã hoạt động nhưng cần thiết lập lại cơ cấu vốn. Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh 23
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM trình độ khai thác,sử dụng nguồn vốn của Doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất Để có được vốn hoạt động Doanh nghiệp phải thực hiện huy động từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng tập trung vào cách phân loại theo nguồn hình thành để huy động, các Doanh nghiệp thường huy động vốn qua hai hình thức chủ yếu là huy động từ vốn chủ sở hữu và huy động từ nợ phải trả. 1.3.1. Huy động vốn chủ sở hữu Đối với mỗi loại hình Doanh nghiệp vốn chủ sỡ hữu bao gồm các bộ phận chủ yếu sau vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới. 1.3.1.1. Vốn góp ban đầu KhiDoanh nghiệpđược thành lập bao giờ chủ Doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông – chủ sở hữu góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sỡ hữu ta cần xem xét hình thức sở hữu Doanh nghiệp đó. Hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của Doanh nghiệp. Vốn do ngân sách Nhà nước cấp (đối với Doanh nghiệp nhà nước): Các Doanh nghiệp ngay từ khi mới thành lập đã được nhà nước cấp cho một lượng vốn nhất định. Đây là lượng vốn quan trọng để đầu tư xây dựng ban đầu và mở rộng sản xuất. Khi sử dụng vốn này DNNN phải nộp thuế sử dụng vốn NSNN. Từ 01/01/1997, theo nghị quyết số 59/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 70/TC-CSTC của Bộ tài chính thì chỉ có các Doanh nghiệp SXKD có lãi thì mới phải nộp thuế sử dụng vốn NSNN và được tính từ lợi nhuận sau thuế. Khấu hao tài sản cố định: Xác định mức khấu hao cụ thể phụ thuộc vào thực tiễn sử dụng TSCĐ cũng như ý muốn chủ quan của con người. Đối với Doanh nghiệp Nhà nước trong chừng mực nhất định phải phụ thuộc ý đồ của Nhà nước, các Doanh nghiệp khác có thể tự lựa chọn thời hạn sử dụng và phương pháp tính khấu hao cụ thể. Trong chính sách tài chính của mình, Doanh nghiệp có thể tự lựa chọn và điều chỉnh khấu hao TSCĐ và coi đây là một nguồn cung ứng vốn bên trong của mình. Vốn liên doanh, liên kết: Theo Luật Doanh nghiệp, chủ Doanh nghiệp phải có một số vốn ban đầu cần thiết để xin đăng ký thành lập Doanh nghiệp. Đây là một hình thức phổ biến ở nước ta hiện nay, là vốn do các Doanh nghiệp khác trong và ngoài nước đóng góp để cùng thực hiện quá trình SXKD. Nguyên tắc trong liên doanh, liên kết là các bên tham gia liên doanh, liên kết phải bình đẳng với nhau, cùng chia sẻ lợi nhuận và rủi ro trong phạm vi tỷ lệ vốn góp. Tuy nhiên trong trường hợp liên doanh, liên kết với nước ngoài, do trình độ yếu kém nên bên Việt Nam thường chịu nhiều thiệt thòi, lượng vốn còn thấp (thường ở mức 30 – 35%) nên các quyết định của bên
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Việt Nam còn thiếu trọng lượng. 15 Thang Long University Library
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Ngoài ra còn có thể huy động từ các cán bộ công nhân viên chức của Doanh nghiệp. Với phương thức này Doanh nghiệp liên doanh, liên kết với một hoặc một số Doanh nghiệp khác nhằm tạo vốn cho hoạt động liên doanh nào đó, với hình thức này sẽ có được một lượng vốn cần thiết cho một hoặc một số hoạt động nào đó mà không tăng nợ. Bên cạch đó phương thức tồn tại một nhược điểm là các bên liên doanh cùng tham gia liên doanh và cùng chia sẻ lợi nhuận thu được. 1.3.1.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia (RE) Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia chính là một phần lợi nhuận dùng để tái đầu tư, mở rộng SXKD. Trong quá trình SXKD, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì sẽ có điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Lợi nhuận không chia đối với các loại hình doanh nghiệp cũng khác nhau: Đối với doanh nghiệp tư nhân: RE = lợi nhuận sau thuế Đối với Công ty cổ phần : RE = lợi nhuận sau thuế sau khi đã chia cổ tức Việc huy động bằng nguồn lợi nhuận để lại có những lợi ích và hạn chế nhất định. Đây là hình thức huy động vốn không tốn kém chi phí, không làm loãng quyền kiểm soát doanh nghiệp và không phải hoàn trả. Phương pháp này giúp doanh nghiệp không phụ thuộc vào thị trường vốn nên tránh được chi phí huy động vốn, ví dụ như chi phí lãi vay. Vì nguồn lợi nhuận để lại thuộc vốn chủ sở hữu nên nó giúp doanh nghiệp gia tăng mức độ tự chủ. Tuy nhiên, việc huy động từ nguồn lợi nhuận để lại chỉ áp dụng với các doanh nghiệp lớn, làm ăn có lãi liên tục và đều đặn, không thể áp dụng thường xuyên vì nó làm ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông. Hay nói cách khác, việc doanh nghiệp có được bao nhiêu vốn bằng lợi nhuận để lại còn phụ thuộc vào tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Công thức để tính tỷ lệ lợi nhuận để lại và tỷ lệ chi trả cổ tức được trình bày dưới đây: Tỷ lệ lợi nhuận để lại = Tỷ lệ chi trả cổ tức = Như vậy, tỷ lệ thu nhập giữ lại quá thấp sẽ làm cho mức tăng trưởng vốn doanh nghiệp chậm, dẫn đến giảm khả năng mở rộng tài sản sinh lời, tăng rủi ro phá sản. Mức thu nhập giữ lại Tổng giá trị cổ tức Thu nhập sau thuế Thu nhập sau thuế
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Ngược lại, nếu tỷ lệ thu nhập giữ lại quá lớn sẽ làm giảm thu nhập của cổ đông dẫn đến thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp bị giảm. 16
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Phát hành cổ phiếu Hình thức huy động vốn bằng phát hành trái phiếu chỉ có ở Công ty cổ phần. Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với vốn của tổ chức phát hành. Người nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp gọi là cổ đông, giá trị cổ phiếu người đó nắm giữ gọi là cổ phần. Phần thu nhập Công ty trả cho cổ đông vào cuối mỗi năm theo cổ phần được gọi là cổ tức. Tại Việt Nam, theo luật chứng khoán 2006 và luật sửa đổi bổ sung năm 2010, doanh nghiệp muốn phát hành cổ phiếu phải có các điều kiện sau: - Là Công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng kí phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam tính trên giá trị ghi sổ kế toán - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán - Có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được đại hội cổ đông thông qua Một Công ty cổ phần có thể phát hành ra công chúng hai loại cổ phiếu đó là: cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) Cổ phiếu thường (hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông) thuộc loại cổ phiếu không kỳ hạn, cổ phiếu thường tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty phát hành ra nó, cổ phiếu thường không có mức lãi suất cố định. Thị giá cổ phiếu lại rất nhạy cảm trên thị trường, không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty mà còn rất nhiều nhân tố khác như: môi trường kinh tế, thay đổi lãi suất, hay nói cách khác tuân theo quy luật cung cầu. Cụ thể thị giá cổ phiếu thường biến động theo chiều nghịch với biến động lãi suất huy động trái phiếu Chính phủ, các công cụ vay nợ dài hạn lãi suất cố định và lãi vay huy động tiền gửi của ngân hàng. Cổ phiếu thường có những ưu thế trong việc phát hành ra công chúng và trong quá trình lưu hành trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu thường là chứng khoán quan trọng nhất, mua bán trên thị trường chứng khoán, điều đó cũng đủ để chứng minh tầm quan trọng của có so với các công cụ tài chính khác. Mệnh giá và thị giá: Giá trị ghi trên mặt cổ phiếu gọi là mệnh giá, giá cả cổ phiếu trên thị trường gọi là thị giá. Giá trị của cổ phiếu được phản ánh trong sổ sách kế toán của công ty gọi là giá trị ghi sổ (book value), đó cũng chính là mệnh giá của các cổ phiếu đã phát hành. Mệnh giá không những được ghi trên mặt cổ phiếu mà còn được ghi rõ trong giấy phép phát hành và trên sổ sách kế toán công ty. Tuy nhiên, mệnh giá chỉ có ý nghĩa khi phát hành cổ phiếu và đối với khoảng thời gian ngắn sau khi cổ phiếu được phát hành. Thị giá phản ánh sự đánh giá của thị trường đối với cổ
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM phiếu, và phản ánh lòng tin của các nhà đầu tư đối với hoạt động của công ty 17 Thang Long University Library
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường chính là những người sở hữu công ty, do đó học có quyền trước hết đối với tài sản hoặc thu nhập của công ty. Cổ đông có quyền tham gia kiểm soát và điều khiển các công việc của công ty, nên mỗi cổ đông chỉ có một quyền lực giới hạn nhất định trong việc bỏ phiếu hoặc chỉ định thành viên trong ban giám đốc. Một số công việc hay những vấn đề đặc biết cần có sự nhất trí của đại đa số cổ đông. Tùy theo việc quy định trong điều lệ công ty, có thể hình thành các phương thức bỏ phiếu khác nhau. Hai phương pháp được sử dụng rộng rãi là bỏ phiếu theo đa số và bỏ phiếu gộp Huy động cổ phiếu thường có ưu điểm lớn là khối lượng huy động vốn lớn. Cán bộ công nhân viên công ty khi có cổ phiếu sẽ lao động tích cực hơn vì lợi ích của công ty là lợi ích của chính họ. Cổ đông có quyền giám sát hoạt động của công ty thông qua đại diện là ban kiểm soát do đó hoạt động của công ty sẽ hiệu quả hơn. Tuy vậy ngoài những hoạt động cần thiết để phát hành cổ phiếu như số vốn điệu lệ từ 10 tỷ đồng và phải kinh doanh có lãi 2 năm liên tiếp. Huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu thường phải thận trọng trước sự biến động về giá cả cổ phiếu và nguy cơ thôn tính sát nhập Doanh nghiệp. Do đó, phải tính đến tỷ lệ cổ phần tối thiểu cần duy trì để giữ vững quyền kiểm soát của công ty. Khi phát hành cổ phiểu này, đòi hỏi nhà quản lý phải căn cứ vào một số yếu tố như: tình hình cân đối vốn và khả năng đầu tư, tình hình biến động thị giá chứng khoán trên thị trường, chính sách đối với việc thôn tính hay sát nhập công ty, tình hình chứng khoán và quy định của cơ quan quản lý liên quan, mệnh giá và thị giá của chứng khoán… Cổ phiếu ưu đãi: Bên cạnh phát hành cổ phiếu thường, các Doanh nghiệp có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm là cổ tức cố định, không phụ thuộc vào lợi nhuận công ty. Thị giá cổ phiếu này phụ thuộc vào sự thay đổi lãi suất trái phiếu kho bạc và tình hình tài chính của công ty. Cổ phiếu ưu đãi thường chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số cổ phiếu được phát hành. Tuy nhiên trong một số trường hợp, việc dùng cổ phiếu ưu đãi là thích hợp. Người chủ sở hữu của cổ phiếu có quyền được thanh toán lãi trước các cổ đông thường. Nếu số lãi chỉ đủ để trả cổ tức cho các cổ đông ưu đãi thì các cổ đông thường sẽ không được nhận cổ tức của kỳ đó. Bên cạnh những ưu thế của cổ phiếu ưu đãi thì cổ đông cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết trong công ty. Nhà quản lý Doanh nghiệp cần xem xét khi quyết định có huy
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM động vốn từ cổ phiếu ưu đãi không đó là thuế. Khác với chi phí lãi vay được chiết khấu từ thuế thu nhập công ty, cổ tức lấy từ lợi nhuận sau thuế. Đó là hạn chế của cổ tức ưu đãi. 18
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Nhìn chung, giống như lợi nhuận để lại, việc Doanh nghiệp huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu cũng giúp gia tăng mức độ tự chủ cho Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hình ảnh và uy tín của Công ty được tăng lên do được quảng bá rộng rãi. Tuy nhiên, do cổ tức chi trả cho cổ đông không nằm trong chi phí giảm thuế nên nó không tạo ra lá chắn thuế thu nhập cho Doanh nghiệp. Đồng thời, khi phát hành cổ phiếu, Doanh nghiệp phải công khai thông tin và áp dụng chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo theo quy định; quy mô vốn và lượng cổ đông tăng lên làm cho việc quản lý, điều hành phức tạp hơn, cơ cấu quyền sở hữu không ổn định bởi nhu cầu giao dịch cổ phiếu hàng ngày của các cổ đông và có nguy cơ bị mất quyền kiểm soát Công ty. 1.3.2. Huy động nợ Để bổ sung vốn cho quá trình hoạt động SXKD, Doanh nghiệp có thể sử dụng vốn nợ từ các nguồn sau: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và phát hành trái phiếu công ty. 1.3.2.1. Tín dụng ngân hàng Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với Doanh nghiệp và với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Ngày nay các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển các Doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi tiếp cận với nguồn vốn này Về mặt thời hạn, vốn vay ngân hàng được chia ra là vay ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm), vay trung hạn (từ 1 đến 3 năm) và vay dài hạn (từ 3 năm trở lên, có ngân hàng từ 5 năm trở lên). Mỗi một nguồn vay tương ứng với mục đích SXKD của Doanh nghiệp. Vốn ngắn hạn thường tài trợ cho nhu cầu ngắn hạn của Doanh nghiệp như tài sản lưu động. Trong khi nguồn vốn dài hạn dùng với mục đích đầu từ dài hạn với thời gian thu hồi vốn lớn. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm nhưng nguồn vốn này cũng có những hạn chế nhất định. Đó là các hạn chế về điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng và chi phí vốn. Điều kiện tín dụng: Các Doanh nghiệp muốn vay tại ngân hàng thương mại cần đảm bảo yêu cầu về an toàn tín dụng ngân hàng. Doanh nghiệp cần giải trình về mục đích sử dụng vốn, phương án kinh doanh hiệu quả và cần có tài sản thế chấp bảo đảm tiền vay. Ngân hàng sẽ phân tích hồ sơ xin vay rồi mới quyết định cho vay hay không. Các Doanh nghiệp nhỏ sẽ khó có ưu thế bởi hạn chế về tài sản thế chấp. Các Doanh nghiệp lớn có uy tín lại thuận lợi khi huy động nguồn vốn này Sự kiểm soát của ngân hàng: Khi vay vốn, Doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của ngân hàng như về mục đích sử dụng vốn vay, tình hình tiến độ sử dụng vốn vay đảm
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM bảo nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích. 19 Thang Long University Library
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Lãi suất vay vốn: Lãi suất vay là chi phí sử dụng vốn. Lãi suất vốn vay phụ thuộc vào tình hình tín dụng trên thị trường từng thời kỳ. Nếu lãi suất vay quá cao, nguồn vốn trở lên đắt hơn làm giảm thu nhập Doanh nghiệp hạn chế Doanh nghiệp vay vốn để đầu tư phát triển. Đặc biệt là trong tình hình biến động nền kinh tế hiện nay, lạm phát ở mức cao dẫn tới lãi suất huy động lên tới 20%/năm, một số Doanh nghiệp không dám vay của các tổ chức tín dụng, tình hình tài chính không tốt dẫn đến đình trệ SXKD, Doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn nếu không có nguồn vốn khác. 1.3.2.2. Tín dụng thương mại Đây là hình thức huy động nợ ngắn hạn. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hóa. Là loại tín dụng quốc tế, giữa các nhà doanh nghiệp cấp cho nhau vay, không có sự tham gia của ngân hàng hoặc cũng thể hiểu là loại tín dụng được cấp bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng tiền. Khi doanh nghiệp mua hàng hóa chưa phải trả tiền ngay, mà được nhà cung cấp cho vay. Đến thời hạn thỏa thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ. Chi phí của tín dụng thương mại chính là chênh lệch giữa giá bán chịu và giá trả tiền ngay. Thông thường các nhà cung cấp đưa ra điều khoản khuyến khích người mua trả tiền sớm, ví dụ: “2/10 net 40” tức là người mua hàng sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, nếu không sẽ phải trả đầy đủ sau 10 ngày và được trả chậm trong vòng 40 ngày. Khi đó chi phí của tín dụng thương mại là chi phí khi người mua không thanh toán được trong thời hạn hưởng chiết khấu. Tỷ lệ chi phí = Trong đó: i: tỷ lệ chiết khấu n: số ngày mua chịu t: số ngày hưởng chiết khấu Tỷ lệ chi phí/năm với điều khoản 2/10 net 40 = 360 x 2 = 24,49% (100-2) x (40-10) 360 x i (100-i) x (n-t)
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM Như vậy, chi phí cho khoản tín dụng này khá cao. Đây là nguồn huy động dễ dàng, đơn giản và tiện dụng, không chịu sự giám sát của ngân hàng nhưng chỉ chiếm dụng được trong thời gian ngắn, hạn chế về quy mô tín dụng và lãi suất ngầm ẩn cao hơn so với lãi suất có kỳ hạn tương đương của vốn vay từ ngân hàng. 20
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty Trái phiếu là một tên chung của các giấy tờ vay nợ trung hạn và dài hạn, bao gồm: Trái phiếu chính phủ (corporate bond). Trái phiếu còn được gọi là trái khoán. Một Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu cần có uy tín vững mạnh để nhà đầu tư có thể tin tưởng. Trái phiểu bao gồm: Trái phiếu có lãi suất cổ định, trái phiếu có lãi suất thay đổi, trái phiếu có thể thu hồi và trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu. Trái phiếu có lãi suất cố định thường được sử dụng nhiều nhất. Tính hấp dẫn phụ thuộc vào lãi suất của trái phiếu trong mối tương quan với lãi suất trên thị trường vốn, đặc biệt phải tính đến sự cạnh tranh của trái phiếu công ty khác và trái phiếu chính phủ, một loại trái phiếu an toàn hơn. Lãi suất cao hấp dẫn nhà đầu tư nhưng chi phí trả lãi cao. Khi phát hành trái phiếu này các công ty cần cân nhắc giữa những yếu tố trên. Kỳ hạn của trái phiếu là yếu tố quan trọng không chỉ đối với Doanh nghiệp mà với cả nhà đầu tư. Với nhà đầu tư, kỳ hạn càng dài, rủi ro càng lớn nên lợi tức kỳ vọng càng cao. Hằng năm, doanh nghiệp thanh toán lãi theo phương thức trả trước hoặc trả sau theo kỳ hạn 6 tháng hoặc một năm và chỉ trả gốc vào cuối kỳ nên nguồn vốn này rất “cuốn hút” doanh nghiệp. Chí phí nợ vay trước thuế được tính như sau: Tỷ lệ chi phí = Trong đó: D: Trái tức chia vào cuối năm Po: Thị giá trái phiếu tại thời điểm phát hành F: Chi phí phát hành Ví dụ: Công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá $100/trái phiếu. Lãi suất cố định 10%/năm. Giá bán dự kiến trên thị trường là $110/trái phiếu. Chi phí phát hành $1/trái phiếu. Tỷ lệ chi phí = = 9,17 Một doanh nghiệp có thể phát hành các loại trái phiếu sau: - Trái phiếu có lãi suất cố định: Đây là loại trái phiếu phổ biến nhất. Để cạnh tranh với trái phiếu Chính phủ và trái phiếu của các công ty khác, doanh nghiệp phải đưa ra một mức lãi suất hấp dẫn. Lãi suất cao sẽ thu hút người đầu tư nhưng chi phí trả lãi lớn D Po - F 100 x 10% 110 - 1
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM - Trái phiếu có lãi suất thả nổi: loại trái phiếu doanh nghiệp trả lãi suất thẻ nổi theo lãi suất thị trường 21 Thang Long University Library