SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
i
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Đỗ Đức Ba
Lớp: CQ50/11.16 – Học Viện Tài Chính
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân em,
chưa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu.
Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tập của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Đức Ba
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG I:LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN
CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG .................................................................................................. 4
1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.................................... 4
1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp............................................. 4
1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp..................... 6
1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận...................................................................... 9
1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận.............................................................................. 10
1.1.2.1 Khái niệm ..................................................................................... 10
1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ......................................................... 10
1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................... 13
1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận .................................................. 13
1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp............................................................................ 13
1.2.1.2. Xuất phát từ cơ chế thị trường....................................................... 18
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận................................................ 20
1.2.3 Một số biện pháp chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp........... 24
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á ...................................... 29
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á ............ 29
2.1.1.Sơ lược về công ty và lịch sử hình thành Công ty............................... 29
2.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á............................................................... 32
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
iii
2.1.2.1 Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu ................. 32
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Sinh Hóa
Nam Định................................................................................................. 32
2.1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................. 36
2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................... 39
2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương
Mại Tân Á................................................................................................ 42
2.1.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty tại 31/12/2015 ................... 42
2.1.3.2 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty tại 31/12/2015............. 45
2.1.3.3. Phân tíchtổng quát một số chỉ tiêu tài chính ở Công ty TNHH Sản
Xuất và Thương Mại Tân Á ...................................................................... 47
2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại Tân Á................................................................................................ 48
2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty... 48
2.2.1.1 Thuận lợi ...................................................................................... 48
2.2.1.2 Khó khăn ...................................................................................... 49
2.2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong năm 2015 ................ 50
2.2.3Tìnhhình thực hiện lợi nhuận củaCôngty TNHH sảnxuất và thương mại
Tân Ácác công ty cùng ngành.................................................................... 54
Công ty TNHH Tân Mỹ............................................................................ 54
2.3Phân tích lợi nhuận trong mốiquan hệ vớidoanhthu vàchiphí ................... 55
2.3.1Tìnhhình thực hiện doanhthu tiêu thụ hàng hóa củaCôngty TNHH sản
xuất và thương mại Tân Á.......................................................................... 55
2.3.2Tìnhhình thực hiện chi phí củaCôngty TNHH Sản Xuất Và ThươngMại
Tân Á....................................................................................................... 59
2.3.2Tìnhhình thực hiện chi phí củaCôngty TNHH Sản Xuất và ThươngMại
Tân Á....................................................................................................... 60
2.4 Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2014, 2015
................................................................................................................ 64
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
iv
2.4.1 Đối với vốn lưu động........................................................................ 65
2.4.2 Đối với vốn cố định.......................................................................... 68
2.5 Đánh giá chung về tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty cổ phần Sản
Xuất và Thương Mại Tân Á trong năm 2015.............................................. 70
2.5.1 Những kết quả đạt được.................................................................... 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á................................. 73
3.1. Định hướng phát triển và những nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới
................................................................................................................ 73
3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế......................................................................... 73
3.1.2 Định hướng phát triển công ty trong những năm tới........................... 75
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Sản Xuất
và Thương Mại Tân Á............................................................................... 77
3.2.1. Bám sát nhu cầu thị trường. ............................................................. 77
3.2.2. Phấn đấu tăng sản lượng và doanh thu tiêu thụ.................................. 79
3.2.3 Tăng cường các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.... 81
3.2.4 Phát triển và hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ........................................ 84
3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, chủ động tìm kiếm hợp
đồng mới.................................................................................................. 84
3.2.6 Tăng cường đầu tư đổi mới kết hợp sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết
bị để nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động.......................... 85
3.2.7 Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty......................... 86
3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................. 88
KẾT LUẬN.............................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 91
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP : Cổ phần
DTT : Doanh thu thuần
KH : Kế hoạch
LN : Lợi nhuận
LNST : Lợi nhuận sau thuế
NVL : Nguyên vật liệu
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TT : Thực tế
VCĐ : Vốn cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VKD : Vốn kinh doanh
VLĐ : Vốn lưu động
VND : Việt Nam Đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.01: Khái quát cơ cấu tài sản của công ty 2 năm 2014 và 2015 ......... 43
Bảng2.02:Kháiquátcơ cấu nguồnvốncủacông ty 2 năm 2014và 2015............ 46
Bảng 2.03: Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty TNHH Sản Xuất
và Thương Mại Tân Á 2 năm 2014 và 2015 ............................................... 47
Bảng 2.04 Biến độngdoanhthu, chiphí và lợi nhuận của côngty 2 năm 2014 và
2015......................................................................................................... 50
Bảng 2.05: Các chỉ tiêu sinh lời của công ty 2 năm 2014 và 2015 ............... 53
Bảng 2.06: Các chỉ tiêu lợi nhuận của một số công ty trong ngành năm 2015
................................................................................................................ 54
Bảng 2.07:Tình hình tực hiện doanh thu của công ty.................................. 55
Bảng 2.08: Tình hình tiêu thụ theo thị trường:............................................ 56
Bảng 2.09: Thống kê các loại hàng hóa tiêu thụ cuối năm vừa qua:............. 57
Bảng 2.10: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty trong 2 năm 2014
và 2015 .................................................................................................... 60
Bảng 2.11: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục ................. 62
Bảng 2.12: Cơ cấu vốn lưu động của công ty ............................................. 65
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................... 67
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty trong hai năm 2014-
2015......................................................................................................... 69
Bảng 3.01 Một số chỉ tiêu kế hoạch của công ty năm 2016 ......................... 76
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng Xã hội
chủ nghĩa nền kinh tế nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh
mẽ. Dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa,
sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế khác nhau đã tạo ra môi
trường cạnh tranh cho tất cả các doanh nghiệp. Để đứng vững trong môi
trường đó, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
nắm bắt thời cơ để kinh doanh thực sự có hiệu quả, nâng cao uy tín và vị thế
của mình trên thị trường.
Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp phải thỏa mãn được nguyên
tắc cơ bản trong kinh doanh là lấy thu bù chi tạo lợi nhuận. Bởi vậy, nền tảng
cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính là lợi nhuận – đó có thể
nói là mục tiêu hàng đầu mà bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào
cũng hướng tới.
Bên cạnh đó, lợi nhuận chính là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Lợi nhuận là đòn
bẩy kinh tế, là dấu hiệu chứng tỏ sự hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh và củng cố uy tín cho doanh nghiệp trong
nền kinh tế.
Chính vì vậy, đi sâu vào nghiên cứu lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng
tới lợi nhuận và các biện pháp làm gia tăng lợi nhuận là một đòi hỏi cấp thiết
hiện nay. Xuất phát từ chính vai trò và ý nghĩa to lớn lợi nhuận, trong quá
trình học tập ở trường và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại Công ty
TNHH sản xuất và thương mại Tân Á, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của
các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán em đã mạnh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
2
dạn chọn đề tài: “ Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi
nhuận ở Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á” cho luận văn
cuối khóa của mình.
Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lợi nhuận
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện lợi
nhuận tại Công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại
Công ty này.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình
thực hiện lợi nhuận tại Công ty.
- Phạm vi nghiên cứu là các nội dung trong phân tích hiệu quả kinh
doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty năm 2014 và năm 2015.
Về phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh,
thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động
của các chỉ tiêu và các phương pháp khác: Phân tích nhân tố, phương pháp số
chênh lệch...
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình lợi nhuận
của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á
Chương 3: Cácgiải pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Công
ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á.
Tăng lợi nhuận là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải
có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Với thời gian thực
tập không nhiều, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn chế nên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
3
mặc dù có nhiều cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ Đức Ba
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
4
CHƯƠNG I
LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀUKIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp
Một nền sản xuất chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có tích luỹ. Mà xét
về mặt bản chất, tích luỹ là sử dụng một phần của cải xã hội tạo ra để tái đầu
tư vào các yếu tố sản xuất nhằm tăng quy mô và năng lực của nền kinh tế.
Muốn tích luỹ thì phải có lợi nhuận. Thực tế một thời chúng ta đã không coi
trọng lợi nhuận thậm chí coi nó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản xấu xa. Lợi
nhuận của doanh nghiệp luôn là một đề tài nghiên cứu, tranh luận của nhiều
trường phái kinh tế và nhiều nhà kinh tế. Vì vậy, tồn tại nhiều quan điểm khác
nhau về lợi nhuận:
 Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: “Lợi nhuận được tạo ra trong lĩnh
vực lưu thông, lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không
ngang giá, là sự lừa gạt”.
 Chủ nghĩa trọng nông cho rằng: “Ngồn gốc của sự giàu có của xã hội
lại là thu nhập trong sản xuất nông nghiệp”.
 Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh mà đại diện là Adam Smith
cho rằng: “Lợi nhuận trong phần lớn trường hợp chỉ là món tiền thưởng cho
việc mạo hiểm và cho lao động khi đầu tư tư bản”. Vì vậy, ông ta không nhận
thấy được sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư nên ông đã đưa ra
quan điểm: “Lợi nhuận là hình thái khác của giá trị thăng dư”.
 Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản
cổ điển kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật, C.Mác đã xây
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
5
dựng thành công lý luận về hàng hoá, sức lao động, đây là cơ sở để xây dựng
học thuyết giá trị thặng dư và ông đã kết luận rằng: “Giá trị thặng dư được
quan điểm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng ra mang hình thái biến tướng là
lợi nhuận”. Như vậy bản chất của lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị
thặng dư, là kết quả lao động không được trả công do nhả tư bản chiếm lấy.
Tư bản thương nghiệp thuần tuý mặc dù không tạo ra giá trị và giá trị thặng
dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận, sở dĩ tư bản thương nghiệp vẫn thu được
lợi nhuận là vì được tư bản công nghiệp nhường cho một phần giá trị thặng dư
được tạo ra trong quá trình sản xuất để tư bản thương nghiệp thực hiện giá trị
hàng hoá cho tư bản công nghiệp.
 Kinh tế học hiện đại dựa trên các quan điểm của các trường phái và sự
phân tích thực tế thì kết luận rằng nguồn gốc của lợi nhuận trong doanh
nghiệp là: “Thu nhập mặc nhiên từ các nguồn lực mà doanh nghiệp đã đầu tư
cho kinh doanh, phần thưởng cho sự mạo hiểm sáng tạo, đổi mới cho doanh
nghiệp và thu nhập độc quyền”.
Nhưng từ khi chúng ta chuyển đổi nền kinh tế từ kinh tế kế hoạch hoá
tập trung sang nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được coi là một tiêu chí quan
trọng mà mỗi doanh nghiệp đều phải hướng tới trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Khi tiến hành bất cứ một hoạt đông kinh doanh nào chúng ta
đều phải hướng tới lợi nhuận của doanh nghiệp mà mình có thể thu được từ
hoạt động đó.Luật doanh nghiệp nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
năm 2005 nêu rõ: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luậtnhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy, doanh nghiệp
là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, được thành lập nhằm
mục đích chủ yếu là thực hiện một hoặc một số khâu của quá trình đầu tư từ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
6
khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ với mục tiêu chủ yếu là sinh lời. Lợi nhuận là
điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Dưới góc độ tài chính doanh nghiệp, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó
từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
a. Nội dung lợi nhuận
Mỗi doanh nghiệp với mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực đầu tư lại tạo ra
một loại lợi nhuận khác nhau. Nhưng nhìn chung, lợi nhuận của doanh nghiệp
bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động khác
* Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí của hoạt động đó bao
gồm toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dich vụ đã thực hiện và thuế phải nộp theo
quy định ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp).
*Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ
xác định.
Thu nhập hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt
động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho
thuê tài sản, ...
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
7
Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu
tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên
doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên doanh, lỗ do bán chứng khoán,
chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến
việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính…
* Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí hoạt động khác. Các hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm các hoạt
động như nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, giải
quyết tài sản thừa hoặc thiếu đang chờ xử lý.
b. Cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận nói chung của doanh nghiệp được xác định theo công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích về kinh tế doanh nghiệp thu được
trong một thời kỳ nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu
bao gồm doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và các thu
nhập khác.
Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí
phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:
Tổng
lợi nhuận
trước thuế
=
Lợi nhuận
hoạt động
kinh doanh
+
Lợi nhuận
hoạt động
tài chính
+
Lợi nhuận
khác
Lợi nhuân sau thuế của doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
Hoặc trên góc độ tài chính:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
8
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuân trước thuế × (1 – thuế suất thuế
TNDN)
* Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Ta có thể khái quát lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp theo công thức:
Cách xác định:
Lơi nhuận
từ hoạt
động SXKD
=
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Trong đó:
- Doanh thu thuần: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng
dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong kỳ sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại hoặc thuế gián thu.
- Giá vốn hàng bán : phản ánh giá trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Chỉ tiêu này có thể là giá thành sản xuất
thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: chi phí bao gói sản phẩm, chi
phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo…
- Chi phíquản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có
liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm: tiền lương nhân
viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý…
* Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Công thức xác định:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
9
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính –
Chi phí hoạt động tài chính – Thuế gián thu (nếu có)
Doanh thu hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt
động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho
thuê tài sản, thu lãi tiền gửi…
Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu
tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên
doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên quan, lỗ do bán chứng khoán,
chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến
việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính.
* Lợi nhuận từ hoạt động khác
Cách xác định:
Lợi nhuân khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế gián thu
(nếu có)
Trong đó:
Thu nhập khác của doanh nghiệp là các khoản thu nhập không thường
xuyên như về nhường bán tài sản cố định, thanh lý tài sản, cho thuê tài sản cố
định hoạt động, thu về các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ, các khoản nợ
không xác định được chủ.
Chi phí khác là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản
xuất do ngừng sản xuất bất thường.
1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận
Lợi nhuận là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
Lợi nhuận là nguồn để doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
10
Lợi nhuận là nguồn tài chính để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
người lao động
Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường từ đó làm tăng
tài sản cho cổ đông
Để đánh giá hiệu quả hoạt động một cách toàn diện người ta phải sử
dụng kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuân . Đó là các chỉ tiêu tỉ suất
lợi nhuận trên doanh thu, tỉ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, tỉ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận
1.1.2.1 Khái niệm
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được với khoản đầu tư bỏ ra.
Trong phân tích tài chính, người ta thường dùng các chỉ tiêu tỷ suất để phân
tích so sánh. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh khả năng
sinh lời. Các tỷ suất này càng cao thì càng chứng tỏ tính hiệu quả cảu hoạt
động kinh doanh.
1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Hệ số này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu
thuần bán háng trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện 1 đồng
doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế trong
kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phanr ánh khả năng quản lí, tiêt
kiệm chi phí của một doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Công thức xác định:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
11
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi
tiền vay, thông qua đó doanh nghiệp có biện pháp sử dụng vốn hợp lý.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuếtrên vốn kinh doanh haytỷ suất sinh lời ròng của
tài sản (ROA)
Hệ số phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh có tính
đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh
doanh.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh doanh
(ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận giá thành
Hệ số này phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế (sau
thuế) và giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Công thức xác định:
Tỷ suất
lợi nhuận
giá
thành
=
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong
kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng chi phí sử dụng trong kỳ để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thông qua chỉ tiêu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
12
này cho biết ưu nhược điểm của doanh nghiệp trong công tác quản lý giá
thành để tìm ra biện pháp khắc phục những hạn chế, không ngừng hạ thấp giá
thành, tăng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Tỷ suất lời nhuận vốn chủ sở hữu
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường
mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này
phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ
quản trị doanh thu và chi phí , trình độ quản trị tài sản , trình độ quản trị
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Kết luận: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối
cùng của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận giúp
nhà quản lý xem xét và nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để có thể đánh giá thành tích của doanh nghiệp một cách chính xác
và có hiệu quả hơn, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích bằng
cách kết hợp cả hai chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
13
1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận
1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sảnxuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với
các doanh nghiệp và Nhà nước, nó là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Nếu kinh doanh có lãi chứng tỏ
doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, chất lượng sản
phẩm tốt, giá cả hợp lý, đầu tư đúng hướng vào thị trường mục tiêu. Điều đó
tạo điều kiện củng cố được uy tín, huy động được nhiều vốn đầu tư kinh
doanh để phát triển sản xuất.
Mặt khác, nó tạo điều kiện tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên,
doanh nghiệp có điều kiện để tái sản xuất mở rộng và thực hiện nghĩa vụ đóng
góp cho ngân sách Nhà nước nhằm thúc đẩy quá trình tăng trưởng ổn định và
bền vững của nền kinh tế quốc dân.
Ngược lại, nếu kinh doanh thua lỗ sẽ làm giảm thu nhập của người lao
động, doanh nghiệp không duy trì được sản xuất, do đó ảnh hưởng của nó đến
nền kinh tế quốc dân là điều khó tránh khỏi. Thông qua kết quả kinh doanh,
Nhà nước nắm được hiệu quả sản xuất kinh doanh ở các đơn vị từ đó có chính
sách kinh tế hợp lý để điều chỉnh cơ chế quản lý, bổ sung các chính sách xã
hội có liên quan đồng thời Nhà nước cũng xem xét các nguồn thu, tính khấu
hao tài sản cố định, thu các loại thuế… Do vậy, lợi nhuận có một vai trò quan
trọng không thể phủ nhận đối với sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nóichung cũng như
đối với người lao động và bên thứ ba. Cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
14
Thứ nhất: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, dựa vào đó doanh nghiệp có thể biết
được hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả hay không, để có được sự
cung cấp hàng hoá và dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường các doanh nghiệp
phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, chi phí đó có thể là tiền thuê đất đai,
thuê lao động, tiền vốn…trong quá trình kinh doanh để sản xuất và tiêu thụ
hàng hoá đó. Ngoài việc phải bù đắp được chi phí bỏ ra họ mong muốn có
phần dôi ra để mở rộng sản xuất, trả lãi tiền vay.
Thứ hai: Lợi nhuận là mục tiêu, là động lực thúc đẩy các doanh
nghiệp nâng cao năng suất, là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng tác
động đến việc hoàn thiện các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nguồn
thu để cải thiện điều kiện sản xuất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
người lao động, góp phần khơi dậy tiềm năng của người lao động vì sự phát
triển vững chắc của doanh nghiệp trong tương lai. Lợi nhuận còn là nguồn để
doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, thông qua đó
góp phần vào sự phát triển kinh tế quốc dân. Nền kinh tế như một cơ thể sống,
các doanh nghiệp chính là những tế bào, cơ thể - nền kinh tế - muốn phát triển
lành mạnh, vững chắc thì mỗi tế bào của nó - các doanh nghiệp - phải lớn
mạnh, phải làm ăn có lãi. Bằng việc trích lập một khoản lợi nhuận vào ngân
sách Nhà nước dưới hình thức thuế, các doanh nghiệp có thể đóng góp một
phần đáng kể cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Thứ ba: Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất
nhằm tiết kiệm chi phí nguyên nhiên vật liệu, tạo ra những sản phẩm chất
lượng cao, giá thành hạ. từ đó giúp doanh nghiệp có điều kiện tạo dựng và
nâng cao uy tín trên thị trường, thu hút vốn đầu tư, bổ sung vốn kinh doanh,
tăng thêm vốn chủ hở hữu và trả các khoản nợ, tạo sự vững chắc về tài chính
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
15
cho doanh nghiệp. Không những thế lợi nhuận còn là nguồn tài chính để
doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí không được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh như các khoản lỗ năm trước, những khoản chi phí vượt định
mức…
Thư tư: Lợi nhuận cao cho thấy được triển vọng phát triển của doanh
nghiệp đó trong tương lai đó là doanh nghiệp sẽ rất thuận lợi trong các mối
quan hệ kinh tế như có thể huy động thêm vốn dễ dàng, mua chịu hàng hoá
với khối lượng lớn... Doanh nghiệp còn có điều kiện trích lập các quỹ(quỹ đầu
tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi...) để phục vụ
cho việc tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng, phục vụ cho công tác
phúc lợi.
Thứ năm: Lợi nhuận còn là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao khi tăng đựơc
doanh thu và đảm bảo tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi
phí. Tức là doanh nghiệp sẽ tăng được lợi nhuận khi công tác quản lý kinh
doanh có hiệu quả. điều này được thể hiện trên tất cả các khâu từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm. Khi lợi nhuận giảm sút, nếu loại trừ nhân tố khách quan, có
thể đánh giá rằng doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác quản lý kinh
doanh.
Như vậy, lợi nhuận không chỉ là vấn đề sống còn đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà còn là là uy tín của doanh nghiệp đối với Nhà nước và các
đối tác, là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cán bộ nhân viên, đồng thời
là nguồn tạo nên sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, doanh
nghiệp không những có thể tái sản xuất giản đơn mà còn có thể tái sản xuất
mở rộng. Ngoài ra doanh nghiệp có thể làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước và
các đối tác, có điều kiện quan tâm nhiều hơn đến đời sống vật chất cũng như
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
16
tinh thần của người lao động. Do đó, đối với mỗi doanh nghiệp nâng cao lợi
nhuận luôn là vấn đề trăn trở.
Đối với xã hội
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế cơ bản quyết định đến sự thành bại của thị
trường do vậy lợi nhuận phản ánh hiệu quả của nền kinh tế. lợi nhuận là
nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, lợi nhuận của doanh nghiệp
một phần sẽ được chuyển vào ngân sách Nhà nước thông qua các sắc thuế và
nghĩa vụ đóng góp của mỗi doanh nghiệp với Nhà nước. nếu doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận cao thì ngân sách nhà nước sẽ có khoản thu
lớn từ thuế thu nhập doanh nghiệp. Và ngược lại, nếu doanh nghiệp kinh
doanh kém hiệu quả, lợi nhuận giảm thì khoản thu này sẽ giảm xuống. Với
khoản đóng góp ngày càng lớn từ thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách
Nhà nước sẽ góp phần thoả mãn nhu cầu chi tiêu của nền kinh tế quốc dân,
củng cố và tăng cường lực lượng quốc phòng, cải thiện và nâng cao đời sống
vật chất và văn hoá, tinh thần cho nhân dân. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo điều
kiện thuận lợi về môi trường kinh doanh, tài chính, đầu tư…cho doanh
nghiệp. Từ đó doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi
và nó có tác động trở lại thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Lợi nhuận
không những có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có
ý nghĩa với toàn xã hội.
Lợi nhuận còn có vai trò quan trọng với sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế của nền kinh tế, việc tăng lợi nhuận sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển mạnh mẽ. Bởi nền kinh tế phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn
vào tích luỹ, quy mô của tích luỹ quyết định quy mô tăng trưởng. Doanh
nghiệp muốn tăng trưởng nhanh thì phải làm ăn đạt lợi nhuận cao. Có được
lợi nhuận doanh nghiệp sẽ tăng được quy mô tích luỹ, một khi đã có tích luỹ
đủ lớn thi doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, đây là tiền đề thúc đẩy
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
17
tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, nền kinh tế tăng trưởng sẽ tác đông trở lại
doanh nghiệp , tạo môi trường thuận lợi và động lực cho doanh nghiệp phát
triển.
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay để thích nghi với giai đoạn mới
của nền kinh tế, Nhà nước ban hành chính sách mới nhằm từng bước cải thiện
môi trương kinh doanh, buộc các doanh nghiệp thực hiện hạch toán theo cơ
chế thị trường lấy thu bù chi và cuối cùng phải có lãi. Qua thực tiễn cho thấy
đã có nhiều doanh nghiệp Nhà nước rất năng động, linh hoạt thích nghi với
môi trường kinh doanh, các nhà doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc tìm
kiếm lợi nhuận, lấy lợi nhuận làm mục tiêu phấn đấu. Kết quả là các doanh
nghiệp này đã phát triển vững mạnh và có sức cạnh tranh trên thị trường. Tuy
nhiên cũng không ít doanh nghiệp còn rất lúng túng chậm thích nghi với cơ
chế thị trường, vẫn còn mang phong cách kinh doanh cũ, tâm lý ỷ lại trông
chờ Nhà nước dẫn tới kết quả làm ăn kém hiệu quả, lợi nhuận thu được thấp,
thậm trí thua lỗ kéo dài dẫn tới phải ngừng sản xuất kinh doanh, giải thể
doanh nghiệp tác động tiêu cực cho xã hội…. Bởi vậy trong điều kiện cơ chế
thị trường việc nâng cao lợi nhuận không chỉ là mục tiêu hàng đầu mà còn là
điều kiện để quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt
là các doanh nghiệp Nhà nước.
Đối với người lao động lao động là một trong ba yếu tố không thể thiếu
được của quá trình sản xuất kinh doanh. để tiến hành sản xuất kinh doanh có
hiệu quả thì doanh nghiệp phải quan tâm thoả đáng đến lao động, cả về vật
chất lẫn tinh thần. nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lợi
nhuận cao thì sẽ có điều kiện trích lập các quỹ như quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm... là cơ sở để từng bước nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
18
Lợi nhuận còn là đòn bẩy kích thích người lao động đẩy mạnh sản xuất, nâng
cao năng suất lao động và hăng say sáng tạo trong công việc. Từ đó góp phần
nâng cao thu nhập cho người lao động trong doanh nghiệp, tăng tích luỹ để
mở rộng sản xuất kinh doanh.
Đối với bên thứ ba
Bên thứ ba là những người có quan hệ với doanh nghiệp như các nhà cung
cấp, ngân hàng, các nhà đầu tư…. nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, có lợi nhuận và tăng được lợi nhuận thì doanh nghiệp dễ dàng vay
thêm vốn từ các ngân hàng, thu hút vốn của các nhà đầu tư, tạo lập tín dụng
thương mại với các nhà cung cấp.
1.2.1.2. Xuất phát từ cơ chế thị trường
Trước đây, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan
liêu bao cấp. Các doanh nghiệp sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước
giao, sản phẩm sản xuất ra do Nhà nước bao tiêu toàn bộ, mọi nhu cầu về vốn
kinh doanh, về vật tư, tài sản… đều do Nhà nước cấp. nếu doanh nghiệp làm
ăn có lãi thì Nhà nước thu, nếu lỗ thì nhà nước chịu. chính vì vậy mà vấn đề
lãi , lỗ trong kinh doanh không được doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Doanh
nghiệp chỉ quan tâm đến việc làm sao hoàn thành được các chỉ tiêu mà Nhà
nước đã giao phó. chính với tâm lý đó đã làm cho các doanh nghiệp suy yếu
về tính độc lập tự chủ, tính linh hoạt sáng tạo trong sản xuất kinh doanh và
ngày càng bị động, phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, cơ chế quản lý đã có những thay đổi
tích cực. Nhà nước từng bước giao quyền tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự
chủ về tài chính cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp không còn phụ thuộc
hoàn toàn vào Nhà nước như trước nữa. thực hiện hạch toán kinh doanh là
yêu cầu bắt buộc trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự hạch
toán theo phương thức “ lời ăn lỗ chịu”.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
19
Xuất phát từ yêu cầu tự hạch toán kinh doanh, các doanh nghiệp không
còn đường nào khác là phải đổi mới, phải vươn lên tự khẳng định mình. để
làm được điều đó, doanh nghiệp phải tự bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh. Muốn vậy các doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi, nếu không có lợi
nhuận thì doanh nghiệp không thể đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, không có điều kiện đổi mới công nghệ, ứng dụng những tiến bộ khoa
học công nghệ hiện đại vào sản xuất.
Như vậy, doanh nghiệp sẽ khó đứng vững trên thị trường nhất là trong điều
kiện cạnh tranh quyết liệt như hiện nay và trong tương lai.Trong nền kinh tế
thị trường, các doanh nghiệp chịu sự chi phối bởi các quy luật khắc nghiệt của
thị trường như quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị… tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. điều đó đòi hỏi mọi quyết định kinh
doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường, xuất phát từ nhu cầu
thị trường, doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu
thị trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được lợi nhuận cao nếu sản xuất và
cung ứng những mặt hàng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, giá cả phù
hợp với thu nhập của họ và có chính sách tiêu thụ hợp lý.
Như vậy, lợi nhuận không những là mục tiêu cuối cùng mà còn là động lực
trực tiếp đối với các doanh nghiệp. Trong khi lựa chọn các phương án kinh
doanh, doanh nghiệp luôn lấy lợi nhuận làm mục tiêu hàng đầu, đồng thời làm
thước đo hiệu quả và định hướng cho mọi hành vi của doanh nghiệp. Vì thế,
việc phấn đấu tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp là vấn đề vô cùng cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay.
Tóm lại, lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và toàn
bộ nền kinh tế nói chung. Phấn đấu tăng lợi nhuận là mục tiêu cơ bản và lâu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
20
dài của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên lợi nhuận là
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp chịu sự ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố, có cả nhân
tố khách quan và nhân tố chủ quan. Việc phân tích, đánh giá đúng đắn ảnh
hưởng các nhân tố sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp gia tăng lợi
nhuận hợp lý và hiệu quả hơn.
Nhóm nhân tố chủ quan
* Nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
Khối lượng sản phẩm sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng
sản phẩm tiêu thụ. Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ
càng lớn, khả năng tiêu thụ lớn thì doanh thu tiêu thụ càng cao. Song nếu sản
phẩm sản xuất ra mà vượt nhu cầu thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu, sản
phẩm không tiêu thụ hết, hàmg hoá bị ứ đọng, gây hậu quả xấu cho sản xuất
kinh doanh điều này ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại,
nếu khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhỏ hơn nhu cầu thị trường thì doanh
thu sẽ giảm và gây ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do
đó, doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm để xác định khối lượng sản xuất cho phù hợp. Đây được coi là
nhân tố mang tính chủ quan thuộc về doanh nghiệp, nó phản ánh những cố
gắng của doanh nghiệp trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
* Nhân tố chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
Chất lượng sản phẩm thường thể hiện ở phẩm cấp, kiểu dáng mẩu mã,
màu sắc, khả năng thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng…. chất lượng sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ có ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ, do đó ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm. nếu sản phẩm có chất lượng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
21
cao giá bán sẽ cao hơn và ngược lại, chất lượng thấp giá sẽ hạ. chất lượng sản
phẩm cao là một trong những điều kiện quyết định mức độ tín nhiệm đối với
người tiêu dùng, nó là một trong ba yếu tố cơ bản tạo ra lợi thế trong cạnh
tranh, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mặt khác,
nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện để sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
dễ dàng hơn và nhanh chóng thu được tiền hàng. ngược lại, những sản phẩm
chất lượng thấp, không đúng quy cách sẽ rất khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ được
nhưng giá rẻ, từ đó làm giảm doanh thu tiêu thụ dẫn tới giảm lợi nhuận. đây là
nhân tố chủ quan thuộc về doanh nghiệp, thể hiện trình độ tay nghề của người
lao động và khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, các kinh
nghiệm quản lý vào sản xuất kinh doanh .
* Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ
Kết cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ trọng của mỗi loại sản phẩm hàng hóa
tiêu thụ trong tổng số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được của doanh nghiệp, nó
có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu tăng tỷ trọng mặt
hàng cho mức lãi cao và giảm tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi thấp sẽ làm tổng
số lợi nhuận tiêu thụ tăng lên và ngược lại. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng
tiêu thụ trước hết xuất phát từ nhu cầu của thị trường, bởi thị trường là nơi
quyết định sự thành công của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Để đáp ứng được
những đòi hỏi đó doanh nghiệp phải chủ động trong việc lựa chọn, nghiên cứu
thị trường có biện pháp điều chỉnh các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sao cho
phù hợp để doanh nghiệp có thể vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường vừa
tăng được lợi ích cho bản thân doanh nghiệp. Vì vậy, việc đa dạng hoá mặt
hàng sản xuất là một vấn đề rất hết sức quan trọng, tuy nhiên doanh nghiệp
cũng cần phải xem xét tới các yếu tố ảnh hưởng và khả năng chiếm lĩnh thị
trường của sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
22
* Trình độ tổ chức, sử dụng lao động
Việc tổ chức sử dụng lao động tốt hay kém cũng ảnh hưởng lớn đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Trước hết là về số lượng và chất lượng lao động,
nếu không đủ đáp ứng được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì không
thể tăng cao lợi nhuận. Mặt khác nếu dư thừa lao động thì sẽ dẫn đến lãng phí,
làm tăng chi phí nhân công, giảm lợi nhuận. Thứ hai là việc bố trí lao động
phù hợp giữa năng lực của người lao động với yêu cầu của công việc hay
không. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt được vấn đề này sẽ đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh thông suốt và hiệu quả, từ đó làm tăng lợi nhuận.
* Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Đây cũng là một khâu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả doanh thu tiêu
thụ của doanh nghiệp. Trong công tác này nổi lên ba vấn đề cần xem xét là: tổ
chức quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hình thức bán hàng và phương thức
thanh toán.
- Về việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm
Hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp có được biết đến rộng rãi trên thị
trường hay không phụ thuộc nhiều vào công tác quảng cáo. Vì vậy, nếu có
phương thức quảng cáo hiệu quả sản phẩm sẽ mở rộng được thị trường tiêu
thụ, tăng doanh thu và ngược lại.
- Về hình thức bán hàng
Ngày nay, các doanh nghiệp hiện có một loạt các hình thức bán hàng rất
đa dạng và phong phú như: bán buôn, bán lẻ, bán tại kho, giao hàng tại nhà,
bán hàng qua mạng. Việc kết hợp linh hoạt các hình thức bán hàng sẽ thúc
đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng, hiệu quả, tăng khối lượng sản phẩm tiêu
thụ, tăng doanh thu.
- Về phương thức thanh toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
23
Cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế là sự đa dạng hoá các phương
thức thanh toán. Với một khối lượng hàng hoá tiêu thụ lớn như hiện nay
doanh nghiệp không chỉ thanh toán bằng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình
thức thanh toán khác như séc, ngân phiếu, chuyển khoản. Điều đó rất tiện lợi
cho khách hàng trong thanh toán và mở ra cho họ nhiều sự lựa chọn. Ngược
lại nếu doanh nghiệp cứng nhắc về phương thức sẽ dẫn tới hạn chế về số
lượng khách hàng, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận.
Ngoài ra, để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn doanh nghiệp
còn áp dụng hình thức giảm giá hàng bán, hay chiết khấu cho khách hàng
thanh toán trước hạn. Nhờ đó tạo nên một cơ chế thanh toán mềm dẻo linh
hoạt, khuyến khích khách hàng tăng số lượng mua vào để thúc đẩy doanh số
bán ra, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhóm nhân tố khách quan
* Vòng đời sản phẩm
Mỗi sản phẩm đều có vòng đời trải qua 4 giai đoạn xuất hiện, tăng
trưởng, bão hoà và suy thoái. Ở mỗi giai đoạn lợi nhuận mà sản phẩm mang
lại cho doanh nghiệp là khác nhau, lợi nhuận cao ở giai đoạn tăng trưởng và
thấp ở hai giai đoạn xuất hiện, suy thoái. Do vậy, doanh nghiệp cần nắm vũng
có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn để sản xuất sản phẩm hợp lý nhất.
* Khoa học công nghệ
Khoa học công nghệ là yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hiện
đại, theo kịp tiến bộ kho học công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất,
chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất, nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nếu không chú trọng đến nhân tố này thì với tốc độ
phát triển khoa học kỹ thuật như hiện nay sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rơi
vào tình trạng lạc hậu, mất chất lượng, không theo kịp với yêu cầu ngày càng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
24
cao của khách hàng. Đó không chỉ là nguy cơ làm mất thị trường giảm lợi
nhuận trước mắt mà còn có thể gây ra sự thua lỗ phá sản trong doanh nghiệp
về mặt lâu dài.
* Giá bán sản phẩm
Giá bánsản phẩmđược xác định theo mối quanhệ cung cầu trên thị trường
do vậy nó mang tính khách quan. Nó là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến
doanhthu bán hàng. Trongđiều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản
phảm hàng hoá dịch vụ tăng lên thì doanh thu bán hàng sẽ tăng lên. Ngược lại,
giá giảm sẽ làm doanhthu giảm đi. Tuynhiên, thông thường khi tăng giá bán sản
phẩm thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng giảm xuống và ngược lại, khi giảm
giá thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng tăng lên. Vì vậy, trong nhiều trường
hợp tăng giá không phảilà biện pháp thíchhợp để tăng doanh thu, nếu việc tăng
giá bán không hợp lý sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, gây nên
tình trạng ứ đọng hàng hoá và sẽ làm cho doanh thu giảm xuống. Như vậy, giá
bán tăng hay giảm một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường
quyết định. Do vậy, để đảmbảo được doanh thu và lợi nhuận, doanh nghiệp cần
phải có một chính sách giá bán hợp lý.
1.2.3 Một số biện pháp chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
* Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và nó chỉ được xác định sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ.
Do đó số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ có ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nâng cao khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Để làm được điều đó, ngoài việc
doanh nghiệp phải có những biện pháp quản lý và sử dụng lao động một cách
hợp lý, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân, bố trí lao động phù hợp với
trình độ và kỹ năng của họ, doanh nghiệp còn phải đầu tư cho sản xuất cả về
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
25
chiều rộng lẫn chiều sâu như hiện đại hoá máy móc thiết bị, mạnh dạn ứng
dụng công nghệ mới vào sản xuất, bên cạnh đó cần làm tốt công tác quảng
cáo tiếp thị sản phẩm, công tác tổ chức bán hàng. Ngoài ra, vấn đề nâng cao
chất lượng sản phẩm tiêu thụ cũng là một mối quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp. Để nâng cao chất lượng sản phẩm doanh nghiệp phải chú trọng tới
việc thay đổi công nghệ cho phù hợp với xu thế thị trường, vấn đề đào tạo con
người phải được quan tâm đúng mức. Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học công nghệ, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản
xuất cũng phải được quan tâm để từ đó tạo ra nhiều sản phẩm.
* Lựa chọn kết cấu mặt hàng tiêu thụ
Kết cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ trọng của mỗi loại sản phẩm hàng hóa
tiêu thụ trong tổng số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được của doanh nghiệp, nó
có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu tăng tỷ trọng mặt
hàng cho mức lãi cao và giảm tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi thấp sẽ làm tổng
số lợi nhuận tiêu thụ tăng lên và ngược lại. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng
tiêu thụ trước hết xuất phát từ nhu cầu của thị trường, bởi thị trường là nơi
quyết định sự thành công của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Để đáp ứng được
những đòi hỏi đó doanh nghiệp phải chủ động trong việc lựa chọn, nghiên cứu
thị trường có biện pháp điều chỉnh các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sao cho
phù hợp để doanh nghiệp có thể vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường vừa
tăng được lợi ích cho bản thân doanh nghiệp. Vì vậy, việc đa dạng hoá mặt
hàng sản xuất là một vấn đề rất hết sức quan trọng, tuy nhiên doanh nghiệp
cũng cần phải xem xét tới các yếu tố ảnh hưởng và khả năng chiếm lĩnh thị
trường của sản phẩm.
* Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Đây là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thu lợi nhuận cao
trong nền kinh tế thị trường. Nhằm đạt được hiệu quả cao, với chi phí đầu vào
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
26
thấp nhất các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định, đồng thời tăng nhanh tốc độ tuần hoàn và chu chuyển của
vốn lưu động. Ngoài ra trong quá trình hoạt động nếu có vốn nhàn rỗi thì
doanh nghiệp nên đầu tư ra ngoài như đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, các
chứng chỉ có giá khác, liên doanh liên kết, gửi ngân hàng để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận.
* Hạ giá thành sản phẩm
Biện pháp 1: Phấn đấu tăng năng suất lao động
Tăng năng suất lao động thực chất là việc tăng số sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hay là việc giảm bớt số thời gian lao động cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Để có thể tăng năng suất lao động doanh
nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau:
- Đẩy mạnh việc áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, chú ý công tác quản lý và cải tiến máy móc thiết bị sao
cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó góp
phần tăng năng suất lao động.
- Tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, sử dụng có hiệu quả
máy móc, trang thiết bị tại doanh nghiệp. Hiện nay, ở hầu hết các doanh
nghiệp, máy móc thiết bị chưa được sử dụng hết công suất thiết kế, điều này
đã làm giảm đáng kể một lượng đáng kể sản phẩm sản xuất ra hàng năm so
với định mức. Để tăng năng suất lao động đòi hỏi doanh nghiệp phải tận dụng
hết công suất máy móc, làm tăng ca, tăng kíp chú ý bảo dưỡng máy móc theo
định kỳ. Việc thêm giờ, tăng ca sẽ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra và
chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm đi, đồng thời việc
tăng ca làm thêm giờ sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian khấu hao
cho TSCĐ, giảm thiểu hao mòn vô hình và có điều kiện bổ sung máy móc
thiết bị từ nguồn vốn khấu hao.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
27
- Tổ chức lao động và sử dụng con người hợp lý Để tăng năng suất lao
động thì người quản lý phải bố trí, sắp xếp lao động hợp lý và đúng khả năng
của người lao động, đồng thời sử dụng các biện pháp khuyến khích bằng vật
chất thúc đẩy họ hăng say với lao động và thi đua sản xuất. Việc bố trí lao
động hợp lý, khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp giữa các yếu tố sản xuất và loại trừ
tình trạng lãng phí lao động, lãng phí giờ máy và là động lực chủ yếu thúc đẩy
tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Để có thể làm tốt được
điều đó, doanh nghiệp cần tổ chức các lớp đào tạo cho công nhân, trang bị
cho họ những kiến thức cần thiết, nâng cao trình độ hiểu biết cũng như khả
năng tay nghề, cùng lúc đó là việc áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến
làm tăng hiệu suất công tác, giảm chi phí quản lý và hạ giá thành sản phẩm.
Biện pháp 2: Tiết kiệm chi phí vật tư trực tiếp
Để tiết kiệm chi phí vật tư cần giảm hợp lý định mức tiêu hao vật tư cho
một đơn vị sản phẩm và giảm tỷ lệ hao hụt vật tư trong hoạt động sản xuất thì
doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau:
+ Lập kế hoạch sản xuất cụ thể chính xác để từ đó có kế hoạch cung ứng
vật tư hợp lý, kịp thời cho các hoạt động sản xuất, tránh tình trạng vật tư bị
tồn ứ trong kho và ảnh hưởng tới chất lượng của vật tư.
+ Thực hiện tốt công tác thu mua và bảo quản vật tư, hạn chế các mất
mát thiếu hụt vật tư, đảm bảo chất lượng cho vật tư trước khi đưa vào sử
dụng. Để có thể thực hiện tốt công tác này, doanh nghiệp cần tiến hành phân
công công việc cụ thể, có biện pháp quản lý khoa học và chặt chẽ nguồn vật
tư từ đó tiết kiệm được chi phí vật tư và hạ giá thành sản phẩm.
+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát định mức tiêu hao vật tư để kịp thời
xây dựng mới định mức tiêu hao, đồng thời tiến hành nghiên cứu đổi mới mẫu
mã, kiểu dáng công nghệ của sản phẩm sao cho phù hợp với thị hiếu cua
người tiêu dùng.
+ Tăng cường công tác quản lý các giai đoạn trong các khâu của quá
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
28
trình sản xuất, có các biện pháp khuyến khích vật chất đối với công nhân trực
tiếp sản xuất để kích thích họ nâng cao tay nghề và ý thức tự giác trong sản
xuất nhằm tiết kiệm chi phí vật tư và hạ giá thành sản phẩm.
Biện pháp 3: Giảm thiểu chi phí bán hàng
+ Áp dụng các hình thức bán hàng tiên tiến, khoa học và hiệu quả theo
nguyên tắc: “Tiêu thụ sản phẩm, uy tín doanh nghiệp và giảm thiểu hợp lý chi
phí bán hàng”.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
29
CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH THỰ HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á
2.1.1.Sơ lược về công ty và lịch sử hình thành Công ty
● Thông tin cơ bản
Tên công ty: Công ty TNHH SX & TM TÂN Á
Tên giao dịch : Tan A Trade and Production Co., Ltd
Mã số thuế: 01 00366248
Địa chỉ: Số 124, đường Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Mai Phương
Ngày 28/11/1993: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á (Công
ty Tân Á) được thành lập và xây dựng nhà máy sản xuất đầu tiên tại Tp Hà
Nội.
Ngày cấp giấy phép: 02/08/1996
Ngày hoạt động: 02/08/1996
Vốn điều lệ:
Điện thoại: 0436877777 / 0437321668
Email: tanagroup@hn. vnn. vn
Webside: http:/www. Tanagroup. com
Công ty Tân Á là công ty đa ngành nghề, trong đó đặc biệt chuyên sản
xuất các sản phẩm kim khí tiêu dùng: Bồn nước, Máy nước nóng năng lượng
mặt trời, Bình nước nóng, Chậu rửa…Trải qua 20 năm hình thành và phát
triển, Tân Á tự hào là công ty sản xuất Bồn nước và Máy nước nóng năng
lượng mặt trời lớn nhất Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
30
● Quá trình phát triển, thành tựu đạt được
Có thể nói Công ty TNHH SX & TM TÂN Á ra đời gắn liền với tên tuổi
của nữ giám đốc trẻ Nguyễn Thị Mai Phương. Chị Nguyễn Thị Mai Phương
là một kỹ sư kinh tế giao thông vận tải đã xung phong giảm biên chế và quyết
tâm làm giàu bằng chính năng lực của mình. Với sức trẻ và niềm đam mê, sự
khát khao làm giàu bằng chính đôi bàn tay của mình chị đã không ngừng học
tập rèn luyện để thực hiện ý tưởng của mình. Năm 1995, sau khi nghiên cứu
thị trường và các sản phẩm được bày bán trên thị trường chị đã quyết định
dồn toàn bộ số vốn ít ỏi của mình để đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng nhà
máy trên phần diện tích thuê tại Xí nghiệp Đay Hà Nội (1200m2). Nhà máy
Tân Á được xây dựng và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 5 năm 1996.
Với sự thông minh và năng lực của mình chị Nguyễn Thị Mai Phương
cảm thấy sản phẩm được ưa chuộng hiện nay là bình chứa nước, chậu rửa….
Vì vậy sản phẩm đầu tiên là bồn chứa nước bằng Nhựa và bồn chứa nước
bằng Inox với sản lượng 500 sản phẩm /tháng.
Với sự cần mẫn, quyết tâm với mục đích luôn đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng, đạt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, công ty Tân Á và thương
hiệu Tân Á đã dần được chiếm lĩnh trên thị trường và ngày càng lớn mạnh.
Hiện nay công ty đã có rất nhiều chi nhánh mở ra ở khắp các khu vực trên cả
nước như Hưng Yên, Đà Nẵng, Quản Trị, ……
Năm 1999 Công ty Tân Á đã đầu tư mở rộng nhà xưởng đầu tư dây
truyền sản xuất đồng bộ cho sản phẩm bồn chứa bằng Inox và Nhựa với công
suất lên tới 6500 sản phẩm / tháng.
Năm 2001, công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy Tân Á tại khu công
nghiệp Vĩnh Tuy, Quận Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích nhà máy 500m2 để
mở rộng sản xuất.
Năm 2002- 2003 Công ty Tân Á đã nghiên cứu và đầu tư 07 dây chuyền
sản xuất đồng bộ sản phẩm ống Inox trang trí phục vụ nhu cầu dân dụng và
công nghiệp công xuất 200 tấn / tháng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
31
Từ năm 2005 đến năm 2006 đầu tư nhà máy Tân Á tại Đà nẵng với tổng
diện tích 10. 000 m2, đầu tư dây truyền sản xuất sản phẩm bồn chứa nước
bằng Inox, bồn chứa nước bằng Nhựa và đồ gia dụng vào hoạt động chính
thức tháng 7 năm 2006.
Khởi nghiệp nữ tổng giám đốc chỉ với số vốn ít ỏi khoảng 100 triệu đồng
nhưng đến nay tổng giá trị tài sản sau hơn mười năm xây dựng và phát triển
lên tới hơn 800 tỷ đồng, có 3 công ty thành viên ( công ty SX & TM Việt
Thắng thành lập năm 2003; công ty SX & TM Tân Á - Hưng Yên thành lập
năm 2004; công ty SX & TM Tân Á- Đà Nẵng thành lập năm 2005 ). Doanh
thu hàng năm đạt 500 - 600 tỷ đồng, thương hiệu Tân Á đang ngày càng trở
thành thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể :
STT Nội dung thành tích Năm Đơn vị khen
1
Huy chương vàng Hội chợ quốc tế
hàng công nghiệp Việt Namchất
lượng cao
Từ 98
đến 2004
Bộ công nghiệp
2
Cúp vàng thương hiệu nổi tiếng
trong nước và quốc tế
2003 Bộ Công nghiệp
3
Giải thưởng Sao Vàng Đất việt cho
các sp mang thương hiệu Tân Á
2004
UBTƯ Hội DN trẻ
Việt Nam
4
Bằng khen của Uỷ ban hợp tác kinh
tế quốc tế
2004
Uỷ ban hợp tác
kinh tế quốc tế
5
Bằng khen của Thủ Tướng Chính
Phủ
2005
Thủ Tướng Chính
Phủ
6
Bằng khen “ Doanh nghiệp tiêu
biểu, thực hiện tốt theo Luật Doanh
Nghiệp
2005
UBND Thành phố
Hà Nội
7
Cúp vàng “ Thương hiệu và Nhãn
hiệu”
2006 TTVHDN trao tặng
8
Doanh hiệu “ Hàng Việt Nam chất
lượng cao”
2001 -
2006
Báo tiếp thị Sài
Gòn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
32
2.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á
2.1.2.1 Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu
 Chức năng:
Chức năngchủyếu của công ty cổ phần TNHH SX & TM Tân Á là thông
quahoạtđộngsảnxuất, kinh doanhxuất nhập khẩu để đẩy mạnh tiêu dùng trong
tỉnhvà ngoàitỉnh, phụcvụhoạtđộng sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng ngày càng cao của nhân dân. Đồng thời tham gia các quan hệ thương mại
trên thịtrườngquốc tếgóp phầnlàmtăng thu ngân sáchNhànước, phát triển kinh
tế địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Ngành nghề kinh doanh:
Chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng cơ khí tiêu dùng và công
nghiệp như:
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng ( bồn chứa nước Inox).
- Buôn bán tư liệu sản xuất; Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa; Sản
xuất các sản phẩm bằng nhựa.
- Sản xuất và mua bán sản phẩm ống Inox.
- Sản xuất buôn bán các sản phẩm bình đun nước nóng sử dụng năng
lượng mặt trời.
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm chậu rửa đồ gia dụng.
- Sản xuất, mua bán sơn xây dựng, sơn công nghiệp.
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
- Sảnxuất mua bánsản phẩm vòi sen, vòi nước, thiết bị vệ sinh phòng tắm
- Sản xuất dây cáp điện và điện tử khác.
Một số sản phẩm chủ yếu:
Bồn inox Tân Á, bồn nhựa Tân Á, máy nước nóng năng lượng mặt trời
Tân Á (Hướng Dương), bìnhnước nóng Rossi, chậu rửa Rossi, sen vòi Rossi,
máy lọc nước RO Tân Á, bồn tắm.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Sinh Hóa
Nam Định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
33
- Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
Nhà
máy
sản
xuất
Hà Nội
Nhà
máy
sản
xuất
Hưng
Yên
Nhà
máy
TP
HCM
Phó
giám
đốc
kinh
doanh
bồn
nước
Phó
giám
đốc kd
đồ gia
dụng
Phó
giám
đốc kd
sản
phẩm
sơn
Phân
xưởng
sản
xuất
bồn
Phân
xưởng
sản
xuấtđồ
gia
dụng
Phân
xưởng
sản
xuất
sơn
Bộ
phận
kinh
doanh
sản
phẩm
Bộ
phận
kinh
doanh
sản
phẩm
Bộ
phận
kinh
doanh
sản
phẩm
Giám đốc
sản xuất Trung tâm phân
phối hàng hóa
Hội đồng thành viên công
ty TNHH SX&TM Tân Á
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
kỹ thuật
Phòng
vật tư
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng
marketing
Phòng bảo
hành
Giám đốc
kinh doanh
Tổng Giám đốc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
34
- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng thành viên công ty TNHH SX&TM Tân Á (Chủ tịch hội đồng
thành viên) là hội đồng cao nhất trong công ty có quyết định đến vấn quan
trọng đối với công ty
Hội đồng thành viên bao gồm:
- Bà Nguyễn Thị Mai Phương
- Ông Nguyễn Thế Hiếu
- Ông Nguyễn Duy Chính
- Ông Nguyễn Tiến Hưng
- Ông Đặng Trung Kiên
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ sau :
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty.
- Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy
định, quyết định mức lương …
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
- Thực hiện các chức năng khác như quy định của điều lệ công ty.
+) Tổng Giám đốc: Có quyền lực cao nhất trong công ty là người đại
diện hợp pháp của công ty. Giám đốc và các phòng ban là người giúp việc
trực tiếp cho tổng giám đốc.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
35
+) Giám đốc sản xuất: Có trách nhiệm điều hành hoạt đồng sản xuất của
công ty và là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết quả sản xuất
của công ty.
+) Giám đốc kinh doanh: Có trách nhiệm điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết
quả kinh doanh của công ty.
+) Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám
đốc quản lý và tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán, hạch toán thống
nhất và phòng tài chính kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc
công ty.
+) Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho tổng giám
đốc về các lĩnh vực: tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành chính, đào tạo,
phục vụ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và chăm sóc sức khỏe
người lao động, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc.
+) Phòng kỹ thuật: có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc về tổ
chức quản lý về các lĩnh vực khoa học- kỹ thuật, công nghệ và môi trường.
+) Phòng marketing: có chức năng thực hiện việc giao nhận, tìm kiếm và
khai thác thị trường.
+) Phòng vật tư: có nhiệm vụ mua và tiếp nhận nguyên, nhiên vật liệu để
phục vụ quá trình sản xuất.
+) Phòng bảo hành: có nhiệm vụ bảo hành sản phẩm đối với khách hàng
trong thời kỳ sản phẩm còn thời hạn được bảo hành.
+) Các phó giám đốc kinh doanh: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc
kinh doanh.Các phó giám đốc kinh doanh sẽ trực tiếp quản lý các bộ phận
kinh doanh sản phẩm tại các chi nhánh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
36
+) Các nhà máy sản xuất: gồm các phân xưởng sản xuất, sản xuất ra các
mặt hàng của Công ty.Các nhà máy chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc sản
xuất.
+) Các Chi nhánh tại các tỉnh thành: là đại diện cho Công ty tại địa
phương. Có nh nhiệm vụ bán hàng, phát triển các sản phẩm của Công ty tại
địa phương. C ác chi nhánh chịu sự quản lý trực tiếp của các phó giám đốc
2.1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo nghiệp vụ có liên quan đến công
tác quản lý tài vụ và hạch toán kế toán theo chế độ chính sách quy định.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thu chi
tiền
mặt,
lao
động
tiền
lương
Kế toán
tiêu thụ
thành
phẩm,
hàng
hóa
Kế
toán
ngân
hàng,
thanh
toán
quốc tế
Kế
toán
tập
hợp
chi phí
và tính
giá
thành
Kế toán
TSCĐ,
công cụ
lao
động
Kế
toán
theo
dõi
công
nợ
Kế
toán
vật tư
Thủ
quỹ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
37
Phối hợp tham mưu cho giám đốc việc ký kết hợp đồng mua, bán hàng
nội địa và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán, thanh toán, quyết
toán của các đơn vị trực thuộc công ty. Thường xuyên kiểm tra tình hình bán
hàng, thực hiện các hợp đồng mua bán hàng và đôn đốc thanh toán các khoản
nợ và hạch toán lỗ lãi của công ty.
 kế toán tổng hợp
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ. Ghi chép sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản và lập báo cáo các phần việc
thuộc mình phụ trách, tổng hợp các báo cáo của các bộ phận khác có liên
quan. Kiểm tra tính chính xác, trung thực báo cáo kế toán của các bộ phận có
liên quan, các cửa hàng, đơn vị trực thuộc công ty trước khi Tổng giám đốc
phê duyệt.
 Kết toán thu- chi tiền mặt, lao động tiền lương:
Thực hiện cập nhật các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, ghi chép phản ánh
tổng số liệu về các loại vốn và các quỹ trong công ty, các khoản cấp phát của
Nhà nước.
Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về lao động, thời gian
và kết quả lao động, phân bổ tiền lương, tính lương, các khoản phụ cấp, trợ
cấp, BHXH cho cán bộ nhân viên công ty.
 Kế toán tiêu thụ hàng hóa:
Theo dõi tình hình nhập – xuất hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị
từng mặt hàng hóa tồn kho, đề xuất hướng xử lý kịp thời những hàng hóa
thừa, thiếu, kém mất phẩm chất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
38
 Kế toán ngân hàng, thanh toán quốc tế:
Theo dõi tiên gửi ngân hàng, thanh toán qua ngân hàng với khách hàng
trong và ngoài nước về tình hình thu chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ
theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo chế độ quy định hiện hành.
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Căn cứ và tình hình nhập, xuất, tông kho nguyên vật liệu về số lượng và
giá trị, tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất, phân bổ và tính giá
thành sản phẩm hoàn thành.
 Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình hiện có, biến động tăng,
giảm TSCĐ, CCDC lao động trong công ty tại các bộ phận, đơn vị trực thuộc;
tình hình sử dụng TSCĐ, CCDC và tính chính xác trong việc phân bổ khấu
hao TSCĐ, CCDC theo quy định
 Kế toán theo dõi công nợ
Theo dõicác khoản côngnợ phải thu, phải trả của công ty và giữa công ty
với khách hàng. Ghi sổ kế toán chi tiết cho từng đối tượng, thường xuyên báo
cáo lãnh đạo về tình hình công nợ để có kế hoạch thu hồi và đòi nợ kịp thời.
 Kế toán vật tư:
Làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật liệu. Cuối tháng, tổng
hợp số liệu, lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn và nộp báo cáo cho bộ phận
kế toán tính giá thành.
 Thủ quỹ
Quản lý và theo dõi sự tăng giảm các loại quỹ tiền mặt tại Công ty, ghi
chép sổ quỹ, phản ánh tình hình luân chuyển tiền mặt qua quỹ, cấp phát thu
chi tiền mặt.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
39
2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Công nghệ sản xuất bồn Inox : công nghệ lăn tự động
+ Là công nghệ hàn lăn điều khiển tự động bằng kĩ thuật số được lựa
chọn ứng dụng cho sản phẩm bồn nước Inox nhằm đảm bảo độ bền của sản
phẩm , công nghệ hàn lăn tự động giúp mối hàn đẹp cũng như tối ưu hóa hiệu
quả sử dụng sản phẩm .
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bồn nhựa tai phân xưởng nhựa
- Để đáp ứng chuyên môn hóa sản xuất, thuận tiện cho việc sản xuất, tổ
chức hạch toán kế toán nội bộ và để quản lý chặt chẽ, hoạt động của công ty
chia thành hai phân xưởng (phân xưởng nhựa – 4PX002 và phân xưởng Inox
– PX001).
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đặc điểm về trang thiết bị của công ty:
Nguyên
liệu (hạt
nhựa)
Đổ hạt
nhựa vào
khuôn
sắt
Đun
nóng
chảy ở
10000C
Quay
tròn
khuôn
lên lửa
Cạo phần
nhựa
trên mép
bồn
Tháo
khuôn
Tạo
thành
bồn
Thêm chất
phụ gia: hạt
nhựa trắng
tạo lớp màu
trắng
KCS
Thành
phẩm
Nhập
kho
thành
phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
40
+ Công nghệ sản xuất là tập hợp các yếu tố hữu hình ( máy móc , thiết
bị ...) và các yếu tố vô hình ( kĩ năng lao động , quản lí , thông tin ). Hiện nay
công nghệ đang được xem là yếu tố hiệu quả của sản xuất kinh doanh và do
đó năng lực công nghệ dc xem là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của
một doanh nghiệp thị trường
+ Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là : khuôn sắt , lò nung , máy
cán thép , máy cắt xén Inox , máy hàn...
- Tình hình cung cấp vật tư , thị trường tiêu thụ :
+ Các sản phẩm của công ty bao gồm: Bồn chứa nước bằng Inox, bồn
nhựa đa chức năng, bình nước nóng gián tiếp, năng lượng mặt trời, chậu rửa,
…Đây là toàn bộ các sản phẩm do chính công ty sản xuất ra và trực tiếp bán
hàng ra thị trường thông qua các đại lý và nhà phân phối trên địa bàn toàn
quốc. Tất cả các nguyên vật liệu đầu vào đều được lựa chọn dựa trên tiêu
chuẩn quốc tế được quy đinh trên bảng đăng ký công bố tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm được công ty đăng ký từng năm. Ví dụ: Inox dùng để sản xuất bồn
chứa nước bằng Inox là loại InoxSUS304 được nhạt khẩu tại Nhật Bản, cọc
đốt dùng để sản xuất bình nước nóng được nhập khẩu trực tiếp tõ Italy.
Việc sản xuất của nhà máy được bố trí một cách khoa học, từng loại
sản phẩm được bố trí sản xuất tại các phân xưởng riêng biệt được bố trí một
cách khoa hoc để đảm bảo việc quản lý sản xuất và bán hàng được thuận tiện
nhất. Nhà máy Tân á tại Hưng Yên đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho thị
trường toàn miền Bắc, nhà máy tại Đà Nẵng đảm bảo việc cung cấp hàng hóa
cho thị trường miền Trung, nhà máy tại TP Hồ Chí Minh đảm bảo việc cung
cấp cho thị trường miến Nam.
- Lực lượng lao động :
+ Nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh do đó nó quyết định đến sự thành bại của Công ty. Hiện tại việc bố trí,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
41
sắp xếp CBCNV trong Công ty phần nào đã đạt được mục đích và chất lượng
đội ngũ lao động tương đối đồng đều và hoàn thành tốt các nghiệp vụ kinh tế,
chính trị của Công ty, ổn định việc làm, nâng cao thu nhập cho cán bộ công
nhân viên, tư tưởng ổn định, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với
người lao động.
+ Bộ máy quản lý của công ty luôn được hoàn thiện và kiện toàn không
ngừng. Đến nay công ty đã trở thành một công ty lớn, với cơ cấu khá hoàn
chỉnh, đội ngũ nhân viên đồng bộ.
Trong đó
Lực lượng Đơn vị %
Tham gia sản xuất trực tiếp 75%
Quản lý 02%
Lao động gián tiếp 22%
Lao động khác 01%
Nguồn:Hồ sơ quản lý nhân sự
Với số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn (75%) trong lực
lượng lao động của công ty nên chất lượng lao động trực tiếp ảnh hưởng rất
lớn đến năng lực cạnh tranh của công ty. Phần lớn lực lượng lao động còn trẻ,
tuổi mới chỉ từ 22 – 40 tuổi, là những người lao động với tinh thần trách
nhiệm cao, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực mà công ty sản xuất, luôn
tâm huyết với công việc, hăng say nghiên cứu để cải tiến quy trình sản xuất
công nghê của công ty, nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã phù hợp với
thị hiếu người tiêu dùng.
Trình độ lao động trong công ty:
Trên đại học 0%
Đại học 14%
Cao đẳng, trung học 63%
Khác 23%
Nguồn:Hồ sơ quản lý nhân sự
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
42
Công ty luôn chú trọng nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ công nhân
viên và đời sống tinh thần của cán bộ nhân viên. Thu nhập bình quân của lao
động tại công ty ngày càng cao.
- Thị trường tiêu thụ
Hiện nay các sản phẩm của công ty Tân Á được công ty sản xuất và phân
phối trực tiếp trên thị trường thông qua trên 1200 nhà phân phối, cửa hàng tại
tất cả các tỉnh trong thành phố trong cả nước chiếm thị phần khoảng 20% .
Bên cạnh đó, trong những năm qua, sản phẩm của Tân Á cũng đã được xuất
khẩu đến các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.Với các sự nỗ lực của
công nhân viên.
Trong đó ở hai phân khúc thị trường là bình chứa nước và bình nước
nóng, sức mạnh cạnh tranh của Tân Á mạnh hơn của Linax và Sơn Hà. Tuy
nhiên bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, người tiêu dùng gần như
chỉ biết đến thương hiệu Thái Dương Năng của Sơn Hà chứ ít người biết đến
thương hiệu Hướng Dương của Tân Á. Và điều này cũng lặp lại ở phân khúc
bồn rửa mặt và nội thất nhà vệ sinh, trong phân khúc này thương hiệu của
Linax mạnh hơn hẳn Tân Á và Sơn Hà.
2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Sản Xuất Và
Thương Mại Tân Á
2.1.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty tại 31/12/2015
Dựa vào bảng cân đối kế toán của Công ty và kết quả tính toán, lập được
bảng sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
43
Bảng 2.01: Khái quát cơ cấu tài sản của công ty 2 năm 2014 và 2015
12/31/2015 12/31/2014 Chênh lệch
Tài sản Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ
trọng
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ
trọng
(%)
A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
(100=110+120+130+140+
150)
719,955
81.17
766,601
94.40 (46,646) -6.08 -13.23
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
(110=111+112)
4,283
0.59
7,554
0.99 (3,271)
-
43.30 -0.39
1. Tiền
4,283 100.00 7,554 100.00 (3,271)
-
43.30 0.00
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
(130=131+132+133+134+
135+139)
103,190
14.33
77,398
0.10 25,792 33.32 14.23
1. Phải thu khách hàng
89,299 86.54 68,754 88.83 20,545 29.88 -2.29
2. Trả trước cho người
bán 12,473 12.09 5,821 7.52 6,653
114.3
0 4.57
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
1,381 1.34 2,271 2.93 (890)
-
39.17 -1.60
3. Các khoản phải thu
khác 36 0.04 552 0.71 (516)
-
93.43 -0.68
IV. Hàng tồn kho
(140=141+149) 606,690 84.27 665,151 86.77 (58,461) -8.79 -2.50
1. Hàng tồn kho
606,690 100.00 665,151 100.00 (58,461) -8.79 0.00
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151+152+154+158) 5,792 0.80 16,499 2.15 (10,707)
-
64.89 -1.35
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn 1,287 22.22 2,960 17.94 (1,673)
-
56.52 4.28
2.Thuế GTGT được khấu
trừ 3,983 68.77 13,538 82.06 (9,555)
-
70.58 -13.29
4.Tài sản ngắn hạn khác
522 9.01 522 9.01
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 +
250 + 260)
166,991
18.83
45,439
5.60 121,552
267.5
0 13.23
Đơn vị: Triệu đồng
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...Bùi Trang
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tảiĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận   thực trạng và giải pháp nâng cao...
Chuyên đề lợi nhuận và phân phối lợi nhuận thực trạng và giải pháp nâng cao...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đĐề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOTĐề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
 

Similar to Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty

Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịchKhóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịchOnTimeVitThu
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacominlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty (20)

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mạiĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty MayĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịchKhóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
 
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp VinacominQuản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
Quản lý tài chính tại công ty cổ phần đầu tư mô và công nghiệp Vinacomin
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 i LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 – Học Viện Tài Chính Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân em, chưa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu. Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tập của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Đỗ Đức Ba
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG I:LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .................................................................................................. 4 1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.................................... 4 1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp ............................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp............................................. 4 1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp..................... 6 1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận...................................................................... 9 1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận.............................................................................. 10 1.1.2.1 Khái niệm ..................................................................................... 10 1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ......................................................... 10 1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................... 13 1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận .................................................. 13 1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................ 13 1.2.1.2. Xuất phát từ cơ chế thị trường....................................................... 18 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận................................................ 20 1.2.3 Một số biện pháp chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp........... 24 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á ...................................... 29 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á ............ 29 2.1.1.Sơ lược về công ty và lịch sử hình thành Công ty............................... 29 2.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á............................................................... 32
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 iii 2.1.2.1 Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu ................. 32 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Sinh Hóa Nam Định................................................................................................. 32 2.1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty............................................. 36 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................... 39 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á................................................................................................ 42 2.1.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty tại 31/12/2015 ................... 42 2.1.3.2 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty tại 31/12/2015............. 45 2.1.3.3. Phân tíchtổng quát một số chỉ tiêu tài chính ở Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á ...................................................................... 47 2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á................................................................................................ 48 2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty... 48 2.2.1.1 Thuận lợi ...................................................................................... 48 2.2.1.2 Khó khăn ...................................................................................... 49 2.2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong năm 2015 ................ 50 2.2.3Tìnhhình thực hiện lợi nhuận củaCôngty TNHH sảnxuất và thương mại Tân Ácác công ty cùng ngành.................................................................... 54 Công ty TNHH Tân Mỹ............................................................................ 54 2.3Phân tích lợi nhuận trong mốiquan hệ vớidoanhthu vàchiphí ................... 55 2.3.1Tìnhhình thực hiện doanhthu tiêu thụ hàng hóa củaCôngty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á.......................................................................... 55 2.3.2Tìnhhình thực hiện chi phí củaCôngty TNHH Sản Xuất Và ThươngMại Tân Á....................................................................................................... 59 2.3.2Tìnhhình thực hiện chi phí củaCôngty TNHH Sản Xuất và ThươngMại Tân Á....................................................................................................... 60 2.4 Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2014, 2015 ................................................................................................................ 64
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 iv 2.4.1 Đối với vốn lưu động........................................................................ 65 2.4.2 Đối với vốn cố định.......................................................................... 68 2.5 Đánh giá chung về tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty cổ phần Sản Xuất và Thương Mại Tân Á trong năm 2015.............................................. 70 2.5.1 Những kết quả đạt được.................................................................... 70 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á................................. 73 3.1. Định hướng phát triển và những nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới ................................................................................................................ 73 3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế......................................................................... 73 3.1.2 Định hướng phát triển công ty trong những năm tới........................... 75 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á............................................................................... 77 3.2.1. Bám sát nhu cầu thị trường. ............................................................. 77 3.2.2. Phấn đấu tăng sản lượng và doanh thu tiêu thụ.................................. 79 3.2.3 Tăng cường các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.... 81 3.2.4 Phát triển và hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ........................................ 84 3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, chủ động tìm kiếm hợp đồng mới.................................................................................................. 84 3.2.6 Tăng cường đầu tư đổi mới kết hợp sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động.......................... 85 3.2.7 Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty......................... 86 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................. 88 KẾT LUẬN.............................................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 91
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CP : Cổ phần DTT : Doanh thu thuần KH : Kế hoạch LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế NVL : Nguyên vật liệu SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TT : Thực tế VCĐ : Vốn cố định VCSH : Vốn chủ sở hữu VKD : Vốn kinh doanh VLĐ : Vốn lưu động VND : Việt Nam Đồng
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.01: Khái quát cơ cấu tài sản của công ty 2 năm 2014 và 2015 ......... 43 Bảng2.02:Kháiquátcơ cấu nguồnvốncủacông ty 2 năm 2014và 2015............ 46 Bảng 2.03: Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á 2 năm 2014 và 2015 ............................................... 47 Bảng 2.04 Biến độngdoanhthu, chiphí và lợi nhuận của côngty 2 năm 2014 và 2015......................................................................................................... 50 Bảng 2.05: Các chỉ tiêu sinh lời của công ty 2 năm 2014 và 2015 ............... 53 Bảng 2.06: Các chỉ tiêu lợi nhuận của một số công ty trong ngành năm 2015 ................................................................................................................ 54 Bảng 2.07:Tình hình tực hiện doanh thu của công ty.................................. 55 Bảng 2.08: Tình hình tiêu thụ theo thị trường:............................................ 56 Bảng 2.09: Thống kê các loại hàng hóa tiêu thụ cuối năm vừa qua:............. 57 Bảng 2.10: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty trong 2 năm 2014 và 2015 .................................................................................................... 60 Bảng 2.11: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục ................. 62 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn lưu động của công ty ............................................. 65 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................... 67 Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty trong hai năm 2014- 2015......................................................................................................... 69 Bảng 3.01 Một số chỉ tiêu kế hoạch của công ty năm 2016 ......................... 76
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 1 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng Xã hội chủ nghĩa nền kinh tế nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế khác nhau đã tạo ra môi trường cạnh tranh cho tất cả các doanh nghiệp. Để đứng vững trong môi trường đó, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nắm bắt thời cơ để kinh doanh thực sự có hiệu quả, nâng cao uy tín và vị thế của mình trên thị trường. Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp phải thỏa mãn được nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh là lấy thu bù chi tạo lợi nhuận. Bởi vậy, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính là lợi nhuận – đó có thể nói là mục tiêu hàng đầu mà bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng hướng tới. Bên cạnh đó, lợi nhuận chính là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế, là dấu hiệu chứng tỏ sự hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh và củng cố uy tín cho doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chính vì vậy, đi sâu vào nghiên cứu lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận và các biện pháp làm gia tăng lợi nhuận là một đòi hỏi cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ chính vai trò và ý nghĩa to lớn lợi nhuận, trong quá trình học tập ở trường và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán em đã mạnh
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 2 dạn chọn đề tài: “ Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á” cho luận văn cuối khóa của mình. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lợi nhuận - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty này. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty. - Phạm vi nghiên cứu là các nội dung trong phân tích hiệu quả kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty năm 2014 và năm 2015. Về phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác: Phân tích nhân tố, phương pháp số chênh lệch... Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á Chương 3: Cácgiải pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á. Tăng lợi nhuận là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Với thời gian thực tập không nhiều, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn chế nên
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 3 mặc dù có nhiều cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đỗ Đức Ba
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 4 CHƯƠNG I LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀUKIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp Một nền sản xuất chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có tích luỹ. Mà xét về mặt bản chất, tích luỹ là sử dụng một phần của cải xã hội tạo ra để tái đầu tư vào các yếu tố sản xuất nhằm tăng quy mô và năng lực của nền kinh tế. Muốn tích luỹ thì phải có lợi nhuận. Thực tế một thời chúng ta đã không coi trọng lợi nhuận thậm chí coi nó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản xấu xa. Lợi nhuận của doanh nghiệp luôn là một đề tài nghiên cứu, tranh luận của nhiều trường phái kinh tế và nhiều nhà kinh tế. Vì vậy, tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về lợi nhuận:  Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: “Lợi nhuận được tạo ra trong lĩnh vực lưu thông, lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt”.  Chủ nghĩa trọng nông cho rằng: “Ngồn gốc của sự giàu có của xã hội lại là thu nhập trong sản xuất nông nghiệp”.  Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh mà đại diện là Adam Smith cho rằng: “Lợi nhuận trong phần lớn trường hợp chỉ là món tiền thưởng cho việc mạo hiểm và cho lao động khi đầu tư tư bản”. Vì vậy, ông ta không nhận thấy được sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư nên ông đã đưa ra quan điểm: “Lợi nhuận là hình thái khác của giá trị thăng dư”.  Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật, C.Mác đã xây
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 5 dựng thành công lý luận về hàng hoá, sức lao động, đây là cơ sở để xây dựng học thuyết giá trị thặng dư và ông đã kết luận rằng: “Giá trị thặng dư được quan điểm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng ra mang hình thái biến tướng là lợi nhuận”. Như vậy bản chất của lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, là kết quả lao động không được trả công do nhả tư bản chiếm lấy. Tư bản thương nghiệp thuần tuý mặc dù không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận, sở dĩ tư bản thương nghiệp vẫn thu được lợi nhuận là vì được tư bản công nghiệp nhường cho một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất để tư bản thương nghiệp thực hiện giá trị hàng hoá cho tư bản công nghiệp.  Kinh tế học hiện đại dựa trên các quan điểm của các trường phái và sự phân tích thực tế thì kết luận rằng nguồn gốc của lợi nhuận trong doanh nghiệp là: “Thu nhập mặc nhiên từ các nguồn lực mà doanh nghiệp đã đầu tư cho kinh doanh, phần thưởng cho sự mạo hiểm sáng tạo, đổi mới cho doanh nghiệp và thu nhập độc quyền”. Nhưng từ khi chúng ta chuyển đổi nền kinh tế từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được coi là một tiêu chí quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đều phải hướng tới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất cứ một hoạt đông kinh doanh nào chúng ta đều phải hướng tới lợi nhuận của doanh nghiệp mà mình có thể thu được từ hoạt động đó.Luật doanh nghiệp nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 nêu rõ: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luậtnhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện một hoặc một số khâu của quá trình đầu tư từ
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 6 khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ với mục tiêu chủ yếu là sinh lời. Lợi nhuận là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Dưới góc độ tài chính doanh nghiệp, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí 1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp a. Nội dung lợi nhuận Mỗi doanh nghiệp với mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực đầu tư lại tạo ra một loại lợi nhuận khác nhau. Nhưng nhìn chung, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động khác * Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí của hoạt động đó bao gồm toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dich vụ đã thực hiện và thuế phải nộp theo quy định ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). *Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ xác định. Thu nhập hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho thuê tài sản, ...
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 7 Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên doanh, lỗ do bán chứng khoán, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính… * Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí hoạt động khác. Các hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, giải quyết tài sản thừa hoặc thiếu đang chờ xử lý. b. Cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận nói chung của doanh nghiệp được xác định theo công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích về kinh tế doanh nghiệp thu được trong một thời kỳ nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và các thu nhập khác. Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được xác định như sau: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Lợi nhuân sau thuế của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN Hoặc trên góc độ tài chính:
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 8 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuân trước thuế × (1 – thuế suất thuế TNDN) * Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Ta có thể khái quát lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo công thức: Cách xác định: Lơi nhuận từ hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: - Doanh thu thuần: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong kỳ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hoặc thuế gián thu. - Giá vốn hàng bán : phản ánh giá trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Chỉ tiêu này có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo… - Chi phíquản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý… * Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Công thức xác định:
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 9 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Thuế gián thu (nếu có) Doanh thu hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho thuê tài sản, thu lãi tiền gửi… Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên quan, lỗ do bán chứng khoán, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính. * Lợi nhuận từ hoạt động khác Cách xác định: Lợi nhuân khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế gián thu (nếu có) Trong đó: Thu nhập khác của doanh nghiệp là các khoản thu nhập không thường xuyên như về nhường bán tài sản cố định, thanh lý tài sản, cho thuê tài sản cố định hoạt động, thu về các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ, các khoản nợ không xác định được chủ. Chi phí khác là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất do ngừng sản xuất bất thường. 1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận Lợi nhuận là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Lợi nhuận là nguồn để doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 10 Lợi nhuận là nguồn tài chính để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường từ đó làm tăng tài sản cho cổ đông Để đánh giá hiệu quả hoạt động một cách toàn diện người ta phải sử dụng kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuân . Đó là các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỉ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. 1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận 1.1.2.1 Khái niệm Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được với khoản đầu tư bỏ ra. Trong phân tích tài chính, người ta thường dùng các chỉ tiêu tỷ suất để phân tích so sánh. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. Các tỷ suất này càng cao thì càng chứng tỏ tính hiệu quả cảu hoạt động kinh doanh. 1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Hệ số này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần bán háng trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện 1 đồng doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phanr ánh khả năng quản lí, tiêt kiệm chi phí của một doanh nghiệp - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Công thức xác định:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 11 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay, thông qua đó doanh nghiệp có biện pháp sử dụng vốn hợp lý. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuếtrên vốn kinh doanh haytỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA) Hệ số phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận giá thành Hệ số này phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế (sau thuế) và giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận giá thành = Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện một đồng chi phí sử dụng trong kỳ để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thông qua chỉ tiêu
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 12 này cho biết ưu nhược điểm của doanh nghiệp trong công tác quản lý giá thành để tìm ra biện pháp khắc phục những hạn chế, không ngừng hạ thấp giá thành, tăng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tỷ suất lời nhuận vốn chủ sở hữu Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí , trình độ quản trị tài sản , trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. Kết luận: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận giúp nhà quản lý xem xét và nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể đánh giá thành tích của doanh nghiệp một cách chính xác và có hiệu quả hơn, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích bằng cách kết hợp cả hai chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 13 1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận 1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sảnxuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp và Nhà nước, nó là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Nếu kinh doanh có lãi chứng tỏ doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả hợp lý, đầu tư đúng hướng vào thị trường mục tiêu. Điều đó tạo điều kiện củng cố được uy tín, huy động được nhiều vốn đầu tư kinh doanh để phát triển sản xuất. Mặt khác, nó tạo điều kiện tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp có điều kiện để tái sản xuất mở rộng và thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách Nhà nước nhằm thúc đẩy quá trình tăng trưởng ổn định và bền vững của nền kinh tế quốc dân. Ngược lại, nếu kinh doanh thua lỗ sẽ làm giảm thu nhập của người lao động, doanh nghiệp không duy trì được sản xuất, do đó ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế quốc dân là điều khó tránh khỏi. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm được hiệu quả sản xuất kinh doanh ở các đơn vị từ đó có chính sách kinh tế hợp lý để điều chỉnh cơ chế quản lý, bổ sung các chính sách xã hội có liên quan đồng thời Nhà nước cũng xem xét các nguồn thu, tính khấu hao tài sản cố định, thu các loại thuế… Do vậy, lợi nhuận có một vai trò quan trọng không thể phủ nhận đối với sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nóichung cũng như đối với người lao động và bên thứ ba. Cụ thể như sau: Đối với doanh nghiệp
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 14 Thứ nhất: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, dựa vào đó doanh nghiệp có thể biết được hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả hay không, để có được sự cung cấp hàng hoá và dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường các doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, chi phí đó có thể là tiền thuê đất đai, thuê lao động, tiền vốn…trong quá trình kinh doanh để sản xuất và tiêu thụ hàng hoá đó. Ngoài việc phải bù đắp được chi phí bỏ ra họ mong muốn có phần dôi ra để mở rộng sản xuất, trả lãi tiền vay. Thứ hai: Lợi nhuận là mục tiêu, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao năng suất, là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng tác động đến việc hoàn thiện các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nguồn thu để cải thiện điều kiện sản xuất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, góp phần khơi dậy tiềm năng của người lao động vì sự phát triển vững chắc của doanh nghiệp trong tương lai. Lợi nhuận còn là nguồn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, thông qua đó góp phần vào sự phát triển kinh tế quốc dân. Nền kinh tế như một cơ thể sống, các doanh nghiệp chính là những tế bào, cơ thể - nền kinh tế - muốn phát triển lành mạnh, vững chắc thì mỗi tế bào của nó - các doanh nghiệp - phải lớn mạnh, phải làm ăn có lãi. Bằng việc trích lập một khoản lợi nhuận vào ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế, các doanh nghiệp có thể đóng góp một phần đáng kể cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thứ ba: Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí nguyên nhiên vật liệu, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. từ đó giúp doanh nghiệp có điều kiện tạo dựng và nâng cao uy tín trên thị trường, thu hút vốn đầu tư, bổ sung vốn kinh doanh, tăng thêm vốn chủ hở hữu và trả các khoản nợ, tạo sự vững chắc về tài chính
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 15 cho doanh nghiệp. Không những thế lợi nhuận còn là nguồn tài chính để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí không được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh như các khoản lỗ năm trước, những khoản chi phí vượt định mức… Thư tư: Lợi nhuận cao cho thấy được triển vọng phát triển của doanh nghiệp đó trong tương lai đó là doanh nghiệp sẽ rất thuận lợi trong các mối quan hệ kinh tế như có thể huy động thêm vốn dễ dàng, mua chịu hàng hoá với khối lượng lớn... Doanh nghiệp còn có điều kiện trích lập các quỹ(quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi...) để phục vụ cho việc tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng, phục vụ cho công tác phúc lợi. Thứ năm: Lợi nhuận còn là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao khi tăng đựơc doanh thu và đảm bảo tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Tức là doanh nghiệp sẽ tăng được lợi nhuận khi công tác quản lý kinh doanh có hiệu quả. điều này được thể hiện trên tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Khi lợi nhuận giảm sút, nếu loại trừ nhân tố khách quan, có thể đánh giá rằng doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác quản lý kinh doanh. Như vậy, lợi nhuận không chỉ là vấn đề sống còn đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà còn là là uy tín của doanh nghiệp đối với Nhà nước và các đối tác, là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cán bộ nhân viên, đồng thời là nguồn tạo nên sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, doanh nghiệp không những có thể tái sản xuất giản đơn mà còn có thể tái sản xuất mở rộng. Ngoài ra doanh nghiệp có thể làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước và các đối tác, có điều kiện quan tâm nhiều hơn đến đời sống vật chất cũng như
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 16 tinh thần của người lao động. Do đó, đối với mỗi doanh nghiệp nâng cao lợi nhuận luôn là vấn đề trăn trở. Đối với xã hội Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế cơ bản quyết định đến sự thành bại của thị trường do vậy lợi nhuận phản ánh hiệu quả của nền kinh tế. lợi nhuận là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước, lợi nhuận của doanh nghiệp một phần sẽ được chuyển vào ngân sách Nhà nước thông qua các sắc thuế và nghĩa vụ đóng góp của mỗi doanh nghiệp với Nhà nước. nếu doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận cao thì ngân sách nhà nước sẽ có khoản thu lớn từ thuế thu nhập doanh nghiệp. Và ngược lại, nếu doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, lợi nhuận giảm thì khoản thu này sẽ giảm xuống. Với khoản đóng góp ngày càng lớn từ thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước sẽ góp phần thoả mãn nhu cầu chi tiêu của nền kinh tế quốc dân, củng cố và tăng cường lực lượng quốc phòng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá, tinh thần cho nhân dân. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi về môi trường kinh doanh, tài chính, đầu tư…cho doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi và nó có tác động trở lại thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Lợi nhuận không những có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa với toàn xã hội. Lợi nhuận còn có vai trò quan trọng với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của nền kinh tế, việc tăng lợi nhuận sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Bởi nền kinh tế phát triển nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào tích luỹ, quy mô của tích luỹ quyết định quy mô tăng trưởng. Doanh nghiệp muốn tăng trưởng nhanh thì phải làm ăn đạt lợi nhuận cao. Có được lợi nhuận doanh nghiệp sẽ tăng được quy mô tích luỹ, một khi đã có tích luỹ đủ lớn thi doanh nghiệp có thể tái sản xuất mở rộng, đây là tiền đề thúc đẩy
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 17 tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, nền kinh tế tăng trưởng sẽ tác đông trở lại doanh nghiệp , tạo môi trường thuận lợi và động lực cho doanh nghiệp phát triển. Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay để thích nghi với giai đoạn mới của nền kinh tế, Nhà nước ban hành chính sách mới nhằm từng bước cải thiện môi trương kinh doanh, buộc các doanh nghiệp thực hiện hạch toán theo cơ chế thị trường lấy thu bù chi và cuối cùng phải có lãi. Qua thực tiễn cho thấy đã có nhiều doanh nghiệp Nhà nước rất năng động, linh hoạt thích nghi với môi trường kinh doanh, các nhà doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận, lấy lợi nhuận làm mục tiêu phấn đấu. Kết quả là các doanh nghiệp này đã phát triển vững mạnh và có sức cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên cũng không ít doanh nghiệp còn rất lúng túng chậm thích nghi với cơ chế thị trường, vẫn còn mang phong cách kinh doanh cũ, tâm lý ỷ lại trông chờ Nhà nước dẫn tới kết quả làm ăn kém hiệu quả, lợi nhuận thu được thấp, thậm trí thua lỗ kéo dài dẫn tới phải ngừng sản xuất kinh doanh, giải thể doanh nghiệp tác động tiêu cực cho xã hội…. Bởi vậy trong điều kiện cơ chế thị trường việc nâng cao lợi nhuận không chỉ là mục tiêu hàng đầu mà còn là điều kiện để quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước. Đối với người lao động lao động là một trong ba yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh. để tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp phải quan tâm thoả đáng đến lao động, cả về vật chất lẫn tinh thần. nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận cao thì sẽ có điều kiện trích lập các quỹ như quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm... là cơ sở để từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 18 Lợi nhuận còn là đòn bẩy kích thích người lao động đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hăng say sáng tạo trong công việc. Từ đó góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động trong doanh nghiệp, tăng tích luỹ để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với bên thứ ba Bên thứ ba là những người có quan hệ với doanh nghiệp như các nhà cung cấp, ngân hàng, các nhà đầu tư…. nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận và tăng được lợi nhuận thì doanh nghiệp dễ dàng vay thêm vốn từ các ngân hàng, thu hút vốn của các nhà đầu tư, tạo lập tín dụng thương mại với các nhà cung cấp. 1.2.1.2. Xuất phát từ cơ chế thị trường Trước đây, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp. Các doanh nghiệp sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao, sản phẩm sản xuất ra do Nhà nước bao tiêu toàn bộ, mọi nhu cầu về vốn kinh doanh, về vật tư, tài sản… đều do Nhà nước cấp. nếu doanh nghiệp làm ăn có lãi thì Nhà nước thu, nếu lỗ thì nhà nước chịu. chính vì vậy mà vấn đề lãi , lỗ trong kinh doanh không được doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Doanh nghiệp chỉ quan tâm đến việc làm sao hoàn thành được các chỉ tiêu mà Nhà nước đã giao phó. chính với tâm lý đó đã làm cho các doanh nghiệp suy yếu về tính độc lập tự chủ, tính linh hoạt sáng tạo trong sản xuất kinh doanh và ngày càng bị động, phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, cơ chế quản lý đã có những thay đổi tích cực. Nhà nước từng bước giao quyền tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chính cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp không còn phụ thuộc hoàn toàn vào Nhà nước như trước nữa. thực hiện hạch toán kinh doanh là yêu cầu bắt buộc trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự hạch toán theo phương thức “ lời ăn lỗ chịu”.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 19 Xuất phát từ yêu cầu tự hạch toán kinh doanh, các doanh nghiệp không còn đường nào khác là phải đổi mới, phải vươn lên tự khẳng định mình. để làm được điều đó, doanh nghiệp phải tự bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh. Muốn vậy các doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi, nếu không có lợi nhuận thì doanh nghiệp không thể đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, không có điều kiện đổi mới công nghệ, ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. Như vậy, doanh nghiệp sẽ khó đứng vững trên thị trường nhất là trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt như hiện nay và trong tương lai.Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chịu sự chi phối bởi các quy luật khắc nghiệt của thị trường như quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị… tới hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. điều đó đòi hỏi mọi quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường, doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được lợi nhuận cao nếu sản xuất và cung ứng những mặt hàng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, giá cả phù hợp với thu nhập của họ và có chính sách tiêu thụ hợp lý. Như vậy, lợi nhuận không những là mục tiêu cuối cùng mà còn là động lực trực tiếp đối với các doanh nghiệp. Trong khi lựa chọn các phương án kinh doanh, doanh nghiệp luôn lấy lợi nhuận làm mục tiêu hàng đầu, đồng thời làm thước đo hiệu quả và định hướng cho mọi hành vi của doanh nghiệp. Vì thế, việc phấn đấu tăng lợi nhuận trong các doanh nghiệp là vấn đề vô cùng cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Tóm lại, lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Phấn đấu tăng lợi nhuận là mục tiêu cơ bản và lâu
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 20 dài của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp chịu sự ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau. 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố, có cả nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Việc phân tích, đánh giá đúng đắn ảnh hưởng các nhân tố sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp gia tăng lợi nhuận hợp lý và hiệu quả hơn. Nhóm nhân tố chủ quan * Nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ Khối lượng sản phẩm sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì có khả năng tiêu thụ càng lớn, khả năng tiêu thụ lớn thì doanh thu tiêu thụ càng cao. Song nếu sản phẩm sản xuất ra mà vượt nhu cầu thị trường thì dẫn tới cung vượt cầu, sản phẩm không tiêu thụ hết, hàmg hoá bị ứ đọng, gây hậu quả xấu cho sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhỏ hơn nhu cầu thị trường thì doanh thu sẽ giảm và gây ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần nắm rõ nhu cầu thị trường, khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định khối lượng sản xuất cho phù hợp. Đây được coi là nhân tố mang tính chủ quan thuộc về doanh nghiệp, nó phản ánh những cố gắng của doanh nghiệp trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Nhân tố chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ Chất lượng sản phẩm thường thể hiện ở phẩm cấp, kiểu dáng mẩu mã, màu sắc, khả năng thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng…. chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ có ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm. nếu sản phẩm có chất lượng
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 21 cao giá bán sẽ cao hơn và ngược lại, chất lượng thấp giá sẽ hạ. chất lượng sản phẩm cao là một trong những điều kiện quyết định mức độ tín nhiệm đối với người tiêu dùng, nó là một trong ba yếu tố cơ bản tạo ra lợi thế trong cạnh tranh, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mặt khác, nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện để sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ dễ dàng hơn và nhanh chóng thu được tiền hàng. ngược lại, những sản phẩm chất lượng thấp, không đúng quy cách sẽ rất khó tiêu thụ hoặc tiêu thụ được nhưng giá rẻ, từ đó làm giảm doanh thu tiêu thụ dẫn tới giảm lợi nhuận. đây là nhân tố chủ quan thuộc về doanh nghiệp, thể hiện trình độ tay nghề của người lao động và khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, các kinh nghiệm quản lý vào sản xuất kinh doanh . * Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ Kết cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ trọng của mỗi loại sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong tổng số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được của doanh nghiệp, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu tăng tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi cao và giảm tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi thấp sẽ làm tổng số lợi nhuận tiêu thụ tăng lên và ngược lại. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ trước hết xuất phát từ nhu cầu của thị trường, bởi thị trường là nơi quyết định sự thành công của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Để đáp ứng được những đòi hỏi đó doanh nghiệp phải chủ động trong việc lựa chọn, nghiên cứu thị trường có biện pháp điều chỉnh các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sao cho phù hợp để doanh nghiệp có thể vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường vừa tăng được lợi ích cho bản thân doanh nghiệp. Vì vậy, việc đa dạng hoá mặt hàng sản xuất là một vấn đề rất hết sức quan trọng, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần phải xem xét tới các yếu tố ảnh hưởng và khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 22 * Trình độ tổ chức, sử dụng lao động Việc tổ chức sử dụng lao động tốt hay kém cũng ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trước hết là về số lượng và chất lượng lao động, nếu không đủ đáp ứng được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì không thể tăng cao lợi nhuận. Mặt khác nếu dư thừa lao động thì sẽ dẫn đến lãng phí, làm tăng chi phí nhân công, giảm lợi nhuận. Thứ hai là việc bố trí lao động phù hợp giữa năng lực của người lao động với yêu cầu của công việc hay không. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt được vấn đề này sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt và hiệu quả, từ đó làm tăng lợi nhuận. * Tổ chức tiêu thụ sản phẩm Đây cũng là một khâu quan trọng ảnh hưởng đến kết quả doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong công tác này nổi lên ba vấn đề cần xem xét là: tổ chức quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hình thức bán hàng và phương thức thanh toán. - Về việc quảng cáo giới thiệu sản phẩm Hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp có được biết đến rộng rãi trên thị trường hay không phụ thuộc nhiều vào công tác quảng cáo. Vì vậy, nếu có phương thức quảng cáo hiệu quả sản phẩm sẽ mở rộng được thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và ngược lại. - Về hình thức bán hàng Ngày nay, các doanh nghiệp hiện có một loạt các hình thức bán hàng rất đa dạng và phong phú như: bán buôn, bán lẻ, bán tại kho, giao hàng tại nhà, bán hàng qua mạng. Việc kết hợp linh hoạt các hình thức bán hàng sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng, hiệu quả, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng doanh thu. - Về phương thức thanh toán
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 23 Cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế là sự đa dạng hoá các phương thức thanh toán. Với một khối lượng hàng hoá tiêu thụ lớn như hiện nay doanh nghiệp không chỉ thanh toán bằng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác như séc, ngân phiếu, chuyển khoản. Điều đó rất tiện lợi cho khách hàng trong thanh toán và mở ra cho họ nhiều sự lựa chọn. Ngược lại nếu doanh nghiệp cứng nhắc về phương thức sẽ dẫn tới hạn chế về số lượng khách hàng, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận. Ngoài ra, để khuyến khích khách hàng mua khối lượng lớn doanh nghiệp còn áp dụng hình thức giảm giá hàng bán, hay chiết khấu cho khách hàng thanh toán trước hạn. Nhờ đó tạo nên một cơ chế thanh toán mềm dẻo linh hoạt, khuyến khích khách hàng tăng số lượng mua vào để thúc đẩy doanh số bán ra, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhóm nhân tố khách quan * Vòng đời sản phẩm Mỗi sản phẩm đều có vòng đời trải qua 4 giai đoạn xuất hiện, tăng trưởng, bão hoà và suy thoái. Ở mỗi giai đoạn lợi nhuận mà sản phẩm mang lại cho doanh nghiệp là khác nhau, lợi nhuận cao ở giai đoạn tăng trưởng và thấp ở hai giai đoạn xuất hiện, suy thoái. Do vậy, doanh nghiệp cần nắm vũng có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn để sản xuất sản phẩm hợp lý nhất. * Khoa học công nghệ Khoa học công nghệ là yếu tố hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hiện đại, theo kịp tiến bộ kho học công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản xuất, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu không chú trọng đến nhân tố này thì với tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật như hiện nay sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng lạc hậu, mất chất lượng, không theo kịp với yêu cầu ngày càng
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 24 cao của khách hàng. Đó không chỉ là nguy cơ làm mất thị trường giảm lợi nhuận trước mắt mà còn có thể gây ra sự thua lỗ phá sản trong doanh nghiệp về mặt lâu dài. * Giá bán sản phẩm Giá bánsản phẩmđược xác định theo mối quanhệ cung cầu trên thị trường do vậy nó mang tính khách quan. Nó là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến doanhthu bán hàng. Trongđiều kiện các yếu tố khác không thay đổi, giá bán sản phảm hàng hoá dịch vụ tăng lên thì doanh thu bán hàng sẽ tăng lên. Ngược lại, giá giảm sẽ làm doanhthu giảm đi. Tuynhiên, thông thường khi tăng giá bán sản phẩm thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng giảm xuống và ngược lại, khi giảm giá thì khối lượng tiêu thụ lại có xu hướng tăng lên. Vì vậy, trong nhiều trường hợp tăng giá không phảilà biện pháp thíchhợp để tăng doanh thu, nếu việc tăng giá bán không hợp lý sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, gây nên tình trạng ứ đọng hàng hoá và sẽ làm cho doanh thu giảm xuống. Như vậy, giá bán tăng hay giảm một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Do vậy, để đảmbảo được doanh thu và lợi nhuận, doanh nghiệp cần phải có một chính sách giá bán hợp lý. 1.2.3 Một số biện pháp chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp * Tăng số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ Lợi nhuận là kết quả cuối cùng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nó chỉ được xác định sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ. Do đó số lượng và chất lượng sản phẩm tiêu thụ có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nâng cao khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Để làm được điều đó, ngoài việc doanh nghiệp phải có những biện pháp quản lý và sử dụng lao động một cách hợp lý, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân, bố trí lao động phù hợp với trình độ và kỹ năng của họ, doanh nghiệp còn phải đầu tư cho sản xuất cả về
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 25 chiều rộng lẫn chiều sâu như hiện đại hoá máy móc thiết bị, mạnh dạn ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, bên cạnh đó cần làm tốt công tác quảng cáo tiếp thị sản phẩm, công tác tổ chức bán hàng. Ngoài ra, vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm tiêu thụ cũng là một mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Để nâng cao chất lượng sản phẩm doanh nghiệp phải chú trọng tới việc thay đổi công nghệ cho phù hợp với xu thế thị trường, vấn đề đào tạo con người phải được quan tâm đúng mức. Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất cũng phải được quan tâm để từ đó tạo ra nhiều sản phẩm. * Lựa chọn kết cấu mặt hàng tiêu thụ Kết cấu mặt hàng tiêu thụ là tỷ trọng của mỗi loại sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong tổng số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được của doanh nghiệp, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu tăng tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi cao và giảm tỷ trọng mặt hàng cho mức lãi thấp sẽ làm tổng số lợi nhuận tiêu thụ tăng lên và ngược lại. Việc thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ trước hết xuất phát từ nhu cầu của thị trường, bởi thị trường là nơi quyết định sự thành công của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ. Để đáp ứng được những đòi hỏi đó doanh nghiệp phải chủ động trong việc lựa chọn, nghiên cứu thị trường có biện pháp điều chỉnh các hoạt động sản xuất và tiêu thụ sao cho phù hợp để doanh nghiệp có thể vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường vừa tăng được lợi ích cho bản thân doanh nghiệp. Vì vậy, việc đa dạng hoá mặt hàng sản xuất là một vấn đề rất hết sức quan trọng, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần phải xem xét tới các yếu tố ảnh hưởng và khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm. * Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Đây là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thu lợi nhuận cao trong nền kinh tế thị trường. Nhằm đạt được hiệu quả cao, với chi phí đầu vào
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 26 thấp nhất các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, đồng thời tăng nhanh tốc độ tuần hoàn và chu chuyển của vốn lưu động. Ngoài ra trong quá trình hoạt động nếu có vốn nhàn rỗi thì doanh nghiệp nên đầu tư ra ngoài như đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, các chứng chỉ có giá khác, liên doanh liên kết, gửi ngân hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận. * Hạ giá thành sản phẩm Biện pháp 1: Phấn đấu tăng năng suất lao động Tăng năng suất lao động thực chất là việc tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay là việc giảm bớt số thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Để có thể tăng năng suất lao động doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau: - Đẩy mạnh việc áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chú ý công tác quản lý và cải tiến máy móc thiết bị sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó góp phần tăng năng suất lao động. - Tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, sử dụng có hiệu quả máy móc, trang thiết bị tại doanh nghiệp. Hiện nay, ở hầu hết các doanh nghiệp, máy móc thiết bị chưa được sử dụng hết công suất thiết kế, điều này đã làm giảm đáng kể một lượng đáng kể sản phẩm sản xuất ra hàng năm so với định mức. Để tăng năng suất lao động đòi hỏi doanh nghiệp phải tận dụng hết công suất máy móc, làm tăng ca, tăng kíp chú ý bảo dưỡng máy móc theo định kỳ. Việc thêm giờ, tăng ca sẽ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra và chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm đi, đồng thời việc tăng ca làm thêm giờ sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian khấu hao cho TSCĐ, giảm thiểu hao mòn vô hình và có điều kiện bổ sung máy móc thiết bị từ nguồn vốn khấu hao.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 27 - Tổ chức lao động và sử dụng con người hợp lý Để tăng năng suất lao động thì người quản lý phải bố trí, sắp xếp lao động hợp lý và đúng khả năng của người lao động, đồng thời sử dụng các biện pháp khuyến khích bằng vật chất thúc đẩy họ hăng say với lao động và thi đua sản xuất. Việc bố trí lao động hợp lý, khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp giữa các yếu tố sản xuất và loại trừ tình trạng lãng phí lao động, lãng phí giờ máy và là động lực chủ yếu thúc đẩy tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Để có thể làm tốt được điều đó, doanh nghiệp cần tổ chức các lớp đào tạo cho công nhân, trang bị cho họ những kiến thức cần thiết, nâng cao trình độ hiểu biết cũng như khả năng tay nghề, cùng lúc đó là việc áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến làm tăng hiệu suất công tác, giảm chi phí quản lý và hạ giá thành sản phẩm. Biện pháp 2: Tiết kiệm chi phí vật tư trực tiếp Để tiết kiệm chi phí vật tư cần giảm hợp lý định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm và giảm tỷ lệ hao hụt vật tư trong hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau: + Lập kế hoạch sản xuất cụ thể chính xác để từ đó có kế hoạch cung ứng vật tư hợp lý, kịp thời cho các hoạt động sản xuất, tránh tình trạng vật tư bị tồn ứ trong kho và ảnh hưởng tới chất lượng của vật tư. + Thực hiện tốt công tác thu mua và bảo quản vật tư, hạn chế các mất mát thiếu hụt vật tư, đảm bảo chất lượng cho vật tư trước khi đưa vào sử dụng. Để có thể thực hiện tốt công tác này, doanh nghiệp cần tiến hành phân công công việc cụ thể, có biện pháp quản lý khoa học và chặt chẽ nguồn vật tư từ đó tiết kiệm được chi phí vật tư và hạ giá thành sản phẩm. + Thường xuyên kiểm tra, giám sát định mức tiêu hao vật tư để kịp thời xây dựng mới định mức tiêu hao, đồng thời tiến hành nghiên cứu đổi mới mẫu mã, kiểu dáng công nghệ của sản phẩm sao cho phù hợp với thị hiếu cua người tiêu dùng. + Tăng cường công tác quản lý các giai đoạn trong các khâu của quá
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 28 trình sản xuất, có các biện pháp khuyến khích vật chất đối với công nhân trực tiếp sản xuất để kích thích họ nâng cao tay nghề và ý thức tự giác trong sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí vật tư và hạ giá thành sản phẩm. Biện pháp 3: Giảm thiểu chi phí bán hàng + Áp dụng các hình thức bán hàng tiên tiến, khoa học và hiệu quả theo nguyên tắc: “Tiêu thụ sản phẩm, uy tín doanh nghiệp và giảm thiểu hợp lý chi phí bán hàng”.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 29 CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰ HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á 2.1.1.Sơ lược về công ty và lịch sử hình thành Công ty ● Thông tin cơ bản Tên công ty: Công ty TNHH SX & TM TÂN Á Tên giao dịch : Tan A Trade and Production Co., Ltd Mã số thuế: 01 00366248 Địa chỉ: Số 124, đường Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Mai Phương Ngày 28/11/1993: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á (Công ty Tân Á) được thành lập và xây dựng nhà máy sản xuất đầu tiên tại Tp Hà Nội. Ngày cấp giấy phép: 02/08/1996 Ngày hoạt động: 02/08/1996 Vốn điều lệ: Điện thoại: 0436877777 / 0437321668 Email: tanagroup@hn. vnn. vn Webside: http:/www. Tanagroup. com Công ty Tân Á là công ty đa ngành nghề, trong đó đặc biệt chuyên sản xuất các sản phẩm kim khí tiêu dùng: Bồn nước, Máy nước nóng năng lượng mặt trời, Bình nước nóng, Chậu rửa…Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tân Á tự hào là công ty sản xuất Bồn nước và Máy nước nóng năng lượng mặt trời lớn nhất Việt Nam.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 30 ● Quá trình phát triển, thành tựu đạt được Có thể nói Công ty TNHH SX & TM TÂN Á ra đời gắn liền với tên tuổi của nữ giám đốc trẻ Nguyễn Thị Mai Phương. Chị Nguyễn Thị Mai Phương là một kỹ sư kinh tế giao thông vận tải đã xung phong giảm biên chế và quyết tâm làm giàu bằng chính năng lực của mình. Với sức trẻ và niềm đam mê, sự khát khao làm giàu bằng chính đôi bàn tay của mình chị đã không ngừng học tập rèn luyện để thực hiện ý tưởng của mình. Năm 1995, sau khi nghiên cứu thị trường và các sản phẩm được bày bán trên thị trường chị đã quyết định dồn toàn bộ số vốn ít ỏi của mình để đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng nhà máy trên phần diện tích thuê tại Xí nghiệp Đay Hà Nội (1200m2). Nhà máy Tân Á được xây dựng và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 5 năm 1996. Với sự thông minh và năng lực của mình chị Nguyễn Thị Mai Phương cảm thấy sản phẩm được ưa chuộng hiện nay là bình chứa nước, chậu rửa…. Vì vậy sản phẩm đầu tiên là bồn chứa nước bằng Nhựa và bồn chứa nước bằng Inox với sản lượng 500 sản phẩm /tháng. Với sự cần mẫn, quyết tâm với mục đích luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đạt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, công ty Tân Á và thương hiệu Tân Á đã dần được chiếm lĩnh trên thị trường và ngày càng lớn mạnh. Hiện nay công ty đã có rất nhiều chi nhánh mở ra ở khắp các khu vực trên cả nước như Hưng Yên, Đà Nẵng, Quản Trị, …… Năm 1999 Công ty Tân Á đã đầu tư mở rộng nhà xưởng đầu tư dây truyền sản xuất đồng bộ cho sản phẩm bồn chứa bằng Inox và Nhựa với công suất lên tới 6500 sản phẩm / tháng. Năm 2001, công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy Tân Á tại khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Quận Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích nhà máy 500m2 để mở rộng sản xuất. Năm 2002- 2003 Công ty Tân Á đã nghiên cứu và đầu tư 07 dây chuyền sản xuất đồng bộ sản phẩm ống Inox trang trí phục vụ nhu cầu dân dụng và công nghiệp công xuất 200 tấn / tháng.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 31 Từ năm 2005 đến năm 2006 đầu tư nhà máy Tân Á tại Đà nẵng với tổng diện tích 10. 000 m2, đầu tư dây truyền sản xuất sản phẩm bồn chứa nước bằng Inox, bồn chứa nước bằng Nhựa và đồ gia dụng vào hoạt động chính thức tháng 7 năm 2006. Khởi nghiệp nữ tổng giám đốc chỉ với số vốn ít ỏi khoảng 100 triệu đồng nhưng đến nay tổng giá trị tài sản sau hơn mười năm xây dựng và phát triển lên tới hơn 800 tỷ đồng, có 3 công ty thành viên ( công ty SX & TM Việt Thắng thành lập năm 2003; công ty SX & TM Tân Á - Hưng Yên thành lập năm 2004; công ty SX & TM Tân Á- Đà Nẵng thành lập năm 2005 ). Doanh thu hàng năm đạt 500 - 600 tỷ đồng, thương hiệu Tân Á đang ngày càng trở thành thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam. Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể : STT Nội dung thành tích Năm Đơn vị khen 1 Huy chương vàng Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Namchất lượng cao Từ 98 đến 2004 Bộ công nghiệp 2 Cúp vàng thương hiệu nổi tiếng trong nước và quốc tế 2003 Bộ Công nghiệp 3 Giải thưởng Sao Vàng Đất việt cho các sp mang thương hiệu Tân Á 2004 UBTƯ Hội DN trẻ Việt Nam 4 Bằng khen của Uỷ ban hợp tác kinh tế quốc tế 2004 Uỷ ban hợp tác kinh tế quốc tế 5 Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ 2005 Thủ Tướng Chính Phủ 6 Bằng khen “ Doanh nghiệp tiêu biểu, thực hiện tốt theo Luật Doanh Nghiệp 2005 UBND Thành phố Hà Nội 7 Cúp vàng “ Thương hiệu và Nhãn hiệu” 2006 TTVHDN trao tặng 8 Doanh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao” 2001 - 2006 Báo tiếp thị Sài Gòn
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 32 2.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á 2.1.2.1 Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu  Chức năng: Chức năngchủyếu của công ty cổ phần TNHH SX & TM Tân Á là thông quahoạtđộngsảnxuất, kinh doanhxuất nhập khẩu để đẩy mạnh tiêu dùng trong tỉnhvà ngoàitỉnh, phụcvụhoạtđộng sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của nhân dân. Đồng thời tham gia các quan hệ thương mại trên thịtrườngquốc tếgóp phầnlàmtăng thu ngân sáchNhànước, phát triển kinh tế địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Ngành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất và kinh doanh các mặt hàng cơ khí tiêu dùng và công nghiệp như: - Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng ( bồn chứa nước Inox). - Buôn bán tư liệu sản xuất; Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa; Sản xuất các sản phẩm bằng nhựa. - Sản xuất và mua bán sản phẩm ống Inox. - Sản xuất buôn bán các sản phẩm bình đun nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. - Sản xuất và mua bán các sản phẩm chậu rửa đồ gia dụng. - Sản xuất, mua bán sơn xây dựng, sơn công nghiệp. - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng. - Sảnxuất mua bánsản phẩm vòi sen, vòi nước, thiết bị vệ sinh phòng tắm - Sản xuất dây cáp điện và điện tử khác. Một số sản phẩm chủ yếu: Bồn inox Tân Á, bồn nhựa Tân Á, máy nước nóng năng lượng mặt trời Tân Á (Hướng Dương), bìnhnước nóng Rossi, chậu rửa Rossi, sen vòi Rossi, máy lọc nước RO Tân Á, bồn tắm. 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Sinh Hóa Nam Định
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 33 - Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty: Nhà máy sản xuất Hà Nội Nhà máy sản xuất Hưng Yên Nhà máy TP HCM Phó giám đốc kinh doanh bồn nước Phó giám đốc kd đồ gia dụng Phó giám đốc kd sản phẩm sơn Phân xưởng sản xuất bồn Phân xưởng sản xuấtđồ gia dụng Phân xưởng sản xuất sơn Bộ phận kinh doanh sản phẩm Bộ phận kinh doanh sản phẩm Bộ phận kinh doanh sản phẩm Giám đốc sản xuất Trung tâm phân phối hàng hóa Hội đồng thành viên công ty TNHH SX&TM Tân Á Phòng tài chính kế toán Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Phòng tổ chức hành chính Phòng marketing Phòng bảo hành Giám đốc kinh doanh Tổng Giám đốc
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 34 - Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Hội đồng thành viên công ty TNHH SX&TM Tân Á (Chủ tịch hội đồng thành viên) là hội đồng cao nhất trong công ty có quyết định đến vấn quan trọng đối với công ty Hội đồng thành viên bao gồm: - Bà Nguyễn Thị Mai Phương - Ông Nguyễn Thế Hiếu - Ông Nguyễn Duy Chính - Ông Nguyễn Tiến Hưng - Ông Đặng Trung Kiên Hội đồng quản trị có nhiệm vụ sau : - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức. - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định, quyết định mức lương … - Giám sát, chỉ đạo Giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. - Thực hiện các chức năng khác như quy định của điều lệ công ty. +) Tổng Giám đốc: Có quyền lực cao nhất trong công ty là người đại diện hợp pháp của công ty. Giám đốc và các phòng ban là người giúp việc trực tiếp cho tổng giám đốc.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 35 +) Giám đốc sản xuất: Có trách nhiệm điều hành hoạt đồng sản xuất của công ty và là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết quả sản xuất của công ty. +) Giám đốc kinh doanh: Có trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kết quả kinh doanh của công ty. +) Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc quản lý và tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán, hạch toán thống nhất và phòng tài chính kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc công ty. +) Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho tổng giám đốc về các lĩnh vực: tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành chính, đào tạo, phục vụ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và chăm sóc sức khỏe người lao động, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc. +) Phòng kỹ thuật: có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc về tổ chức quản lý về các lĩnh vực khoa học- kỹ thuật, công nghệ và môi trường. +) Phòng marketing: có chức năng thực hiện việc giao nhận, tìm kiếm và khai thác thị trường. +) Phòng vật tư: có nhiệm vụ mua và tiếp nhận nguyên, nhiên vật liệu để phục vụ quá trình sản xuất. +) Phòng bảo hành: có nhiệm vụ bảo hành sản phẩm đối với khách hàng trong thời kỳ sản phẩm còn thời hạn được bảo hành. +) Các phó giám đốc kinh doanh: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc kinh doanh.Các phó giám đốc kinh doanh sẽ trực tiếp quản lý các bộ phận kinh doanh sản phẩm tại các chi nhánh.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 36 +) Các nhà máy sản xuất: gồm các phân xưởng sản xuất, sản xuất ra các mặt hàng của Công ty.Các nhà máy chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc sản xuất. +) Các Chi nhánh tại các tỉnh thành: là đại diện cho Công ty tại địa phương. Có nh nhiệm vụ bán hàng, phát triển các sản phẩm của Công ty tại địa phương. C ác chi nhánh chịu sự quản lý trực tiếp của các phó giám đốc 2.1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo nghiệp vụ có liên quan đến công tác quản lý tài vụ và hạch toán kế toán theo chế độ chính sách quy định. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thu chi tiền mặt, lao động tiền lương Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa Kế toán ngân hàng, thanh toán quốc tế Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán TSCĐ, công cụ lao động Kế toán theo dõi công nợ Kế toán vật tư Thủ quỹ
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 37 Phối hợp tham mưu cho giám đốc việc ký kết hợp đồng mua, bán hàng nội địa và xuất nhập khẩu hàng hóa. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán, thanh toán, quyết toán của các đơn vị trực thuộc công ty. Thường xuyên kiểm tra tình hình bán hàng, thực hiện các hợp đồng mua bán hàng và đôn đốc thanh toán các khoản nợ và hạch toán lỗ lãi của công ty.  kế toán tổng hợp Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Ghi chép sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản và lập báo cáo các phần việc thuộc mình phụ trách, tổng hợp các báo cáo của các bộ phận khác có liên quan. Kiểm tra tính chính xác, trung thực báo cáo kế toán của các bộ phận có liên quan, các cửa hàng, đơn vị trực thuộc công ty trước khi Tổng giám đốc phê duyệt.  Kết toán thu- chi tiền mặt, lao động tiền lương: Thực hiện cập nhật các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, ghi chép phản ánh tổng số liệu về các loại vốn và các quỹ trong công ty, các khoản cấp phát của Nhà nước. Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về lao động, thời gian và kết quả lao động, phân bổ tiền lương, tính lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp, BHXH cho cán bộ nhân viên công ty.  Kế toán tiêu thụ hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập – xuất hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị từng mặt hàng hóa tồn kho, đề xuất hướng xử lý kịp thời những hàng hóa thừa, thiếu, kém mất phẩm chất.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 38  Kế toán ngân hàng, thanh toán quốc tế: Theo dõi tiên gửi ngân hàng, thanh toán qua ngân hàng với khách hàng trong và ngoài nước về tình hình thu chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo chế độ quy định hiện hành.  Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Căn cứ và tình hình nhập, xuất, tông kho nguyên vật liệu về số lượng và giá trị, tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất, phân bổ và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.  Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ: Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình hiện có, biến động tăng, giảm TSCĐ, CCDC lao động trong công ty tại các bộ phận, đơn vị trực thuộc; tình hình sử dụng TSCĐ, CCDC và tính chính xác trong việc phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC theo quy định  Kế toán theo dõi công nợ Theo dõicác khoản côngnợ phải thu, phải trả của công ty và giữa công ty với khách hàng. Ghi sổ kế toán chi tiết cho từng đối tượng, thường xuyên báo cáo lãnh đạo về tình hình công nợ để có kế hoạch thu hồi và đòi nợ kịp thời.  Kế toán vật tư: Làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật liệu. Cuối tháng, tổng hợp số liệu, lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành.  Thủ quỹ Quản lý và theo dõi sự tăng giảm các loại quỹ tiền mặt tại Công ty, ghi chép sổ quỹ, phản ánh tình hình luân chuyển tiền mặt qua quỹ, cấp phát thu chi tiền mặt.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 39 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh - Công nghệ sản xuất bồn Inox : công nghệ lăn tự động + Là công nghệ hàn lăn điều khiển tự động bằng kĩ thuật số được lựa chọn ứng dụng cho sản phẩm bồn nước Inox nhằm đảm bảo độ bền của sản phẩm , công nghệ hàn lăn tự động giúp mối hàn đẹp cũng như tối ưu hóa hiệu quả sử dụng sản phẩm . - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bồn nhựa tai phân xưởng nhựa - Để đáp ứng chuyên môn hóa sản xuất, thuận tiện cho việc sản xuất, tổ chức hạch toán kế toán nội bộ và để quản lý chặt chẽ, hoạt động của công ty chia thành hai phân xưởng (phân xưởng nhựa – 4PX002 và phân xưởng Inox – PX001). - - - - - - - - - - Đặc điểm về trang thiết bị của công ty: Nguyên liệu (hạt nhựa) Đổ hạt nhựa vào khuôn sắt Đun nóng chảy ở 10000C Quay tròn khuôn lên lửa Cạo phần nhựa trên mép bồn Tháo khuôn Tạo thành bồn Thêm chất phụ gia: hạt nhựa trắng tạo lớp màu trắng KCS Thành phẩm Nhập kho thành phẩm
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 40 + Công nghệ sản xuất là tập hợp các yếu tố hữu hình ( máy móc , thiết bị ...) và các yếu tố vô hình ( kĩ năng lao động , quản lí , thông tin ). Hiện nay công nghệ đang được xem là yếu tố hiệu quả của sản xuất kinh doanh và do đó năng lực công nghệ dc xem là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp thị trường + Máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là : khuôn sắt , lò nung , máy cán thép , máy cắt xén Inox , máy hàn... - Tình hình cung cấp vật tư , thị trường tiêu thụ : + Các sản phẩm của công ty bao gồm: Bồn chứa nước bằng Inox, bồn nhựa đa chức năng, bình nước nóng gián tiếp, năng lượng mặt trời, chậu rửa, …Đây là toàn bộ các sản phẩm do chính công ty sản xuất ra và trực tiếp bán hàng ra thị trường thông qua các đại lý và nhà phân phối trên địa bàn toàn quốc. Tất cả các nguyên vật liệu đầu vào đều được lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn quốc tế được quy đinh trên bảng đăng ký công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được công ty đăng ký từng năm. Ví dụ: Inox dùng để sản xuất bồn chứa nước bằng Inox là loại InoxSUS304 được nhạt khẩu tại Nhật Bản, cọc đốt dùng để sản xuất bình nước nóng được nhập khẩu trực tiếp tõ Italy. Việc sản xuất của nhà máy được bố trí một cách khoa học, từng loại sản phẩm được bố trí sản xuất tại các phân xưởng riêng biệt được bố trí một cách khoa hoc để đảm bảo việc quản lý sản xuất và bán hàng được thuận tiện nhất. Nhà máy Tân á tại Hưng Yên đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho thị trường toàn miền Bắc, nhà máy tại Đà Nẵng đảm bảo việc cung cấp hàng hóa cho thị trường miền Trung, nhà máy tại TP Hồ Chí Minh đảm bảo việc cung cấp cho thị trường miến Nam. - Lực lượng lao động : + Nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh do đó nó quyết định đến sự thành bại của Công ty. Hiện tại việc bố trí,
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 41 sắp xếp CBCNV trong Công ty phần nào đã đạt được mục đích và chất lượng đội ngũ lao động tương đối đồng đều và hoàn thành tốt các nghiệp vụ kinh tế, chính trị của Công ty, ổn định việc làm, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên, tư tưởng ổn định, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động. + Bộ máy quản lý của công ty luôn được hoàn thiện và kiện toàn không ngừng. Đến nay công ty đã trở thành một công ty lớn, với cơ cấu khá hoàn chỉnh, đội ngũ nhân viên đồng bộ. Trong đó Lực lượng Đơn vị % Tham gia sản xuất trực tiếp 75% Quản lý 02% Lao động gián tiếp 22% Lao động khác 01% Nguồn:Hồ sơ quản lý nhân sự Với số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn (75%) trong lực lượng lao động của công ty nên chất lượng lao động trực tiếp ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của công ty. Phần lớn lực lượng lao động còn trẻ, tuổi mới chỉ từ 22 – 40 tuổi, là những người lao động với tinh thần trách nhiệm cao, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực mà công ty sản xuất, luôn tâm huyết với công việc, hăng say nghiên cứu để cải tiến quy trình sản xuất công nghê của công ty, nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Trình độ lao động trong công ty: Trên đại học 0% Đại học 14% Cao đẳng, trung học 63% Khác 23% Nguồn:Hồ sơ quản lý nhân sự
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 42 Công ty luôn chú trọng nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên và đời sống tinh thần của cán bộ nhân viên. Thu nhập bình quân của lao động tại công ty ngày càng cao. - Thị trường tiêu thụ Hiện nay các sản phẩm của công ty Tân Á được công ty sản xuất và phân phối trực tiếp trên thị trường thông qua trên 1200 nhà phân phối, cửa hàng tại tất cả các tỉnh trong thành phố trong cả nước chiếm thị phần khoảng 20% . Bên cạnh đó, trong những năm qua, sản phẩm của Tân Á cũng đã được xuất khẩu đến các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.Với các sự nỗ lực của công nhân viên. Trong đó ở hai phân khúc thị trường là bình chứa nước và bình nước nóng, sức mạnh cạnh tranh của Tân Á mạnh hơn của Linax và Sơn Hà. Tuy nhiên bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, người tiêu dùng gần như chỉ biết đến thương hiệu Thái Dương Năng của Sơn Hà chứ ít người biết đến thương hiệu Hướng Dương của Tân Á. Và điều này cũng lặp lại ở phân khúc bồn rửa mặt và nội thất nhà vệ sinh, trong phân khúc này thương hiệu của Linax mạnh hơn hẳn Tân Á và Sơn Hà. 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á 2.1.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty tại 31/12/2015 Dựa vào bảng cân đối kế toán của Công ty và kết quả tính toán, lập được bảng sau:
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 43 Bảng 2.01: Khái quát cơ cấu tài sản của công ty 2 năm 2014 và 2015 12/31/2015 12/31/2014 Chênh lệch Tài sản Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+ 150) 719,955 81.17 766,601 94.40 (46,646) -6.08 -13.23 I. Tiền và các khoản tương đương tiền (110=111+112) 4,283 0.59 7,554 0.99 (3,271) - 43.30 -0.39 1. Tiền 4,283 100.00 7,554 100.00 (3,271) - 43.30 0.00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn (130=131+132+133+134+ 135+139) 103,190 14.33 77,398 0.10 25,792 33.32 14.23 1. Phải thu khách hàng 89,299 86.54 68,754 88.83 20,545 29.88 -2.29 2. Trả trước cho người bán 12,473 12.09 5,821 7.52 6,653 114.3 0 4.57 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 1,381 1.34 2,271 2.93 (890) - 39.17 -1.60 3. Các khoản phải thu khác 36 0.04 552 0.71 (516) - 93.43 -0.68 IV. Hàng tồn kho (140=141+149) 606,690 84.27 665,151 86.77 (58,461) -8.79 -2.50 1. Hàng tồn kho 606,690 100.00 665,151 100.00 (58,461) -8.79 0.00 V. Tài sản ngắn hạn khác (150 = 151+152+154+158) 5,792 0.80 16,499 2.15 (10,707) - 64.89 -1.35 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1,287 22.22 2,960 17.94 (1,673) - 56.52 4.28 2.Thuế GTGT được khấu trừ 3,983 68.77 13,538 82.06 (9,555) - 70.58 -13.29 4.Tài sản ngắn hạn khác 522 9.01 522 9.01 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 166,991 18.83 45,439 5.60 121,552 267.5 0 13.23 Đơn vị: Triệu đồng