SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Download to read offline
www.kinhtehoc.net



                 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
            KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                       -----  -----




                       Luận văn tốt nghiệp




PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
    CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ




Giáo viên hướng dẫn:                    Sinh viên thực hiện:
ThS. VÕ THỊ LANG                        DƯƠNG THỊ NHẠN
                                        MSSV: 4053594
                                        Lớp: Kế toán –K31




                            Cần Thơ, 2009



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                                 MỤC LỤC


  Chương 1 GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
       1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
       1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2
            1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................... 2
            1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 2
       1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
            1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................... 3
            1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................... 3
            1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
       1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
             NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
  Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
                   NGHIÊN CỨU .................................................................... 5
     2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................................ 5
            2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính . 5
            2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính ........................................................ 7
            2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính ............................. 8
     2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22
            2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................. 22
            2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................ 22
  Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
                TÂY NAM BỘ ...................................................................... 23
     3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...... 23
            3.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................... 25
     3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH ....... 25
            3.3.1 Hình thức kinh doanh .............................................................. 25
            3.3.2 Địa bàn kinh doanh .................................................................. 26
     3.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU
          TÂY NAM BỘ ...................................................................................... 30
            3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................ 30


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


          3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh ....................................................... 30
    3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ........................... 31
          3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................. 31
          3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 32
    3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ........................... 34
    3.7 HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY ......................................................... 36
          3.7.2 Những khó khăn và thuận lợi của công ty ............................. 36
       3.7.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006-2008) ... 37
    3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO NHỮNG
         NĂM SAU ...............................................................................................    41
  Chương 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
               CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ.................. 42
    4.1 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
         XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ............................................................. 42
          4.1.1 Phân tích tình hình chung ....................................................... 42
         4.1.2 Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục
                 trong bảng cân đối kế toán ...................................................... 48
         4.1.3 Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo
                kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 53
    4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG
        QUA PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................. 57
          4.2.1 Phân tích các tỷ số thanh toán................................................. 57
          4.2.2 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động .................................. 66
          4.2.3 Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính (Tỷ số quản trị nợ) .... 72
          4.2.4 Phân tích các tỷ suất sinh lợi .................................................. 74
    4.3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO SƠ ĐỒ DUPONT ........................ 7
  Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO
            HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY...... 80
    5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
       CÔNG TY ..................................................................................................   80
          5.1.1 Về tình hình quy động vốn ...................................................... 80
          5.1.2 Về tình hình sử dụng vốn ......................................................... 80



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


            5.1.3 Về tình hình sử dụng tài sản cố định ...................................... 81
            5.1.4 Về tình hình khả năng thanh toán .......................................... 81
     5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI
          CHÍNH CHO CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ................... 82
            5.2.1 Về vốn bằng tiền của công ty ................................................... 82
            5.2.2 Về các khoản phải thu của công ty ......................................... 83
            5.2.3 Giải pháp giảm chi phí kinh doanh ........................................ 85
            5.2.4 Về quản lý và sử dụng tài sản cố định .................................... 85
            5.2.5 Về chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên ... 86
            5.2.6 Về chính sách động viên người lao động ................................ 86
  Chương 6            KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................ 87
     6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 87
     6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 88
            6.2.1 Đối với công ty .......................................................................... 88
            6.2.2 Đối với Nhà nước ...................................................................... 89
  TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 90




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                      DANH MỤC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 01: Phân tích Dupont ............................................................................... 21
Sơ đồ 02: Sơ đò cơ cấu quản lý tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ................ 32
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .. 36
Sơ đồ 03: Phân tích tình hình tài chính theo sơ đồ Dupont ............................ 79




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                DANH MỤC BIỂU BẢNG


Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sóc Trăng .... 26
Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc Liêu ....... 27
Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu Giang ... 28
Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ ..... 29
Bảng 3.5: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
          ba năm (2006-2008) ............................................................................ 40
Bảng 4.1: Đánh giá khái quát tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) ............. 44
Bảng 4.2: Đánh giá khái quát tổng nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ...... 47
Bảng 4.3: Phân tích sự biến động tài sản trong ba năm (2006-2008)............. 50
Bảng 4.4: Phân tích sự biến động nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ......... 52
Bảng 4.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm
          (2006-2008) .......................................................................................... 56
Bảng 4.6: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn trong ba năm
           (2006-2008) ......................................................................................... 58
Bảng 4.7: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn trong ba năm
           (2006-2008) ......................................................................................... 61
Bảng 4.8: Phân tích tỷ số khoản phải thu trên khoản phải trả qua
          ba năm (2006-2008) ............................................................................ 62
Bảng 4.9: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời qua ba năm
          (2006-2008) .......................................................................................... 64
Bảng 4.10: Phân tích khả năng thanh toán nhanh qua ba năm
         (2006-2008) ............................................................................................ 65
Bảng 4.11: Phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu qua
            ba năm (2006-2008) .......................................................................... 67
Bảng 4.12: Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho qua
          ba năm (2006-2008) ............................................................................ 68
Bảng 4.13: Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định qua ba năm
          (2006-2008) .......................................................................................... 70
Bảng 4.14: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động qua ba năm
             (2006-2008) ....................................................................................... 71



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


Bảng 4.15: Phân tích tình hình sử dụng tổng tài sản qua ba năm
       (2006-2008) .............................................................................................. 72
Bảng 4.16: Phân tích các chỉ tiêu quản trị nợ qua ba năm (2006-2008) ....... 72
Bảng 4.17: Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời qua ba năm
             (2006-2008) ....................................................................................... 75




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                        DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT




Trđ: Triệu đồng
LNR: Lợi nhuận ròng
DTT: Doanh thu thuần
Tổng DT: Tổng doanh thu
Tổng CP: Tổng chi phí
TSCĐ và ĐTDH: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
TSLĐ và ĐTNH: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
∑ TSbq: Tổng tài sản bình quân
∑TSLĐbq: Tổng tài sản lưu động bình quân
∑TSCĐbq: Tổng tài sản cố dịnh bình quân
LNR/VCSH: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
LNR / ∑TSbq: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản bình quân
∑TSbq/VCSH: Tỷ số tổng tài sản bình quân trên vốn chủ sở hữu
LNR/DTT: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần
DTT/ ∑TSbq: Tỷ suất doanh thu thuần trên tổng tài sản bình quân




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                                      Chương 1

                                    GIỚI THIỆU


      1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
      Trong nền kinh tế thị trường hiện nay -một nền kinh tế tự do cạnh tranh
mở rộng quan hệ kinh tế với các nước khác trên thế giới. Với xu hướng đất nước
ngày càng phát triển -quy luật cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt
thì việc các doanh nghiệp, dù quy mô nhỏ hay lớn, hoạt động kém hiệu quả sẽ bị
đào thải là không thể tránh khỏi. Do đó muốn đứng vững trên thương trường,
cũng như muốn tối đa hóa lợi nhuận, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách
kinh doanh hợp lý, đồng thời phải nắm bắt những thông tin về thị trường một
cách linh hoạt, liên tục và kịp thời. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp
phải có năng lực và trình độ chuyên môn vững vàng. Một mặt, giúp các nhà quản
lý trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, mặt khác, có
thể dự đoán được điều kiện kinh doanh trong thời gian tới và vạch ra chiến lược
kinh doanh phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ
giúp các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tình hình tài chính hiện tại, đồng
thời xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình tài chính. Không những thế nhu cầu về tài chính cho nền kinh tế,
cho từng doanh nghiệp hiện nay là một vấn đề bức xúc luôn được các nhà quản
trị quan tâm hàng đầu. Vì vậy, phải làm gì để phân bổ tài chính hợp lý tạo nên lợi
nhuận ngày càng cao, bảo toàn được nguồn vốn là một yêu cầu cấp thiết và góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển công nghiệp hóa -hiện đại hóa đất nước.
      Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Là một công ty kinh doanh thuộc
lĩnh vực xăng dầu, vận chuyển xăng dầu và rất nhiều loại hình kinh doanh khác
như: kinh doanh kho, cảng, vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu… Kết hợp
với nhiều hình thức kinh doanh cả bán buôn lẫn bán lẻ, bán qua đại lý và Tổng
đại lý… thì lợi nhuận thu được của công ty được thể hiện qua bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hàng năm. Đó là một vấn đề trọng yếu mà hầu hết


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 1          SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

doanh nghiệp nào cũng đã và đang quan tâm. Do đó để việc kinh doanh đạt được
hiệu quả thì bản thân công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến
của công ty một cách khách quan, và thu thập các thông tin bổ ích về hoạt động
tài chính thông qua những phương tiện thông tin đại chúng. Từ đó nhận định
được những mặt yếu kém cần phải sửa đổi và những mặt mạnh hay lợi thế cần
phát huy hơn nữa.
       Phân tích tình hình tài chính là một công cụ cung cấp thông tin cho các
nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay… và cho tất cả các đối tượng quan tâm đến
tài chính doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản
lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là
công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh
nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và cũng là chiến lược tồn tại lâu dài. Chính vì tầm
quan trọng đó nên đề tài “Phân tích tình hình tài chính” tại công ty xăng dầu
Tây Nam Bộ được chọn nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
       1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
           1.2.1 Mục tiêu chung
       Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ” là để đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng thanh toán,
hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua đó,
tác giả có thể mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng với mong muốn đóng góp một phần
nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp.
           1.2.2 Mục tiêu cụ thể
       Dựa vào các báo cáo tài chính của công ty: Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh để tiến hành:
        Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty qua ba năm từ năm
2006 đến năm 2008.
        Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong
bảng cân đối kế toán.
        Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 2           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

        Phân tích các tỷ số tài chính của công ty.
        Đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu về tình hình tài chính của công ty.
        Đề ra những giải pháp thiết thực để khắc phục và cải thiện tình hình tài
chính, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty.
       1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
           1.3.1 Phạm vi về không gian
       Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
           1.3.2 Phạm vi về thời gian
       Phân tích các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm liên kề, từ năm
2006 đến năm 2008, để đánh giá thực trạng tài chính trong quá khứ, hiện tại và
xu hướng phát triển của công ty.
           1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
       Đề tài này không nghiên cứu tất cả các hoạt động của công ty mà chỉ phân
tích, đánh giá giới hạn ở lĩnh vực tài chính của công ty. Từ các báo cáo tài chính
của công ty sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số l iệu để đạt được mục
tiêu nghiên cứu.
       1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
       Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào các giáo trình như:
“Phân tích hoạt động kinh doanh” của Phạm Văn Dược -Đặng Kim Cương, và
“Phân tích hoạt động doanh nghiệp” của Nguyễn Tấn Bình, “Tài chính doanh
nghiệp” của Nguyễn Minh Kiều… để tác giả tham khảo và vận dụng cách phân
tích các tỷ số tài chính chủ yếu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, các
tài liệu này còn cung cấp nhiều khái niệm quan trọng góp phần hoàn thành
chương cơ sở lý luận. Qua phân tích các tỷ số tài chính sẽ đưa ra các kết luận tình
hình hoạt động của công ty đã tiến triển như thế nào từ trong quá khứ đến hiện tại
và tương lai. Từ đó đề ra giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 3           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

      Các tài liệu được công ty cung cấp như các báo cáo tài chính qua ba năm
(2006-2008) thì dùng để tổng hợp, tính toán cụ thể từng chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của công ty qua các năm liền kề.
      Các thông tin trên Internet thì sử dụng để quan sát tình hình phát triển của
công ty nói riêng và của đất nước nói chung trong những năm vừa qua để đưa ra
những nhận định, để đánh giá, nhận xét, và có thể dự báo tình hình doanh thu
trong tương lai cho công ty.
      Tham khảo một số quyển luận văn tốt nghiệp của các anh chị khóa trước
thuộc Khoa Kinh tế -Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ để xem cách
trình bày nội dung của một luận văn tốt nghiệp hoàn chỉnh. Trên cơ sở đó, rút ra
những bài học kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thiện đề tài của mình.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 4          SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                                        Chương 2

     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


  2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
     2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính
             2.1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính
       Phân tích tình hình tài chính mà cụ thể là phân tích các báo cáo tài chính.
Đây là một nội dung đặc trưng, chủ yếu của công tác phân tích hoạt động kinh
doanh, là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài
chính đã qua và hiện tại. Phân tích tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ
tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích có thể thấy được thực
trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.
             2.1.1.2 Mục tiêu phân tích tài chính
       Mỗi báo cáo sẽ phản ánh một số chỉ tiêu về tình hình tài chính. Do đó, khi
phân tích từng báo cáo chỉ có thể đánh giá được một khía cạnh tài chính nào đó.
Và vì vậy, sự liên kết phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính sẽ đánh giá
được một cách toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời,
thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp các nhà phân tích đánh giá chính xác
sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh,
đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh
nghiệp, để từ đó đưa ra những lựa chọn, những biện pháp, những quyết định cho
thích hợp.
             2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích tài chính
       Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
       Phân tích tình hình tài chính là một công cụ quan trọng trong các chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức kinh
doanh, là cơ sở đưa ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 5           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu
kinh doanh.
         Phân tích tình hình tài chính là một công cụ không thể thiếu phục vụ cho
công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước, xem xét cho vay vốn…
         Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được nhiều nhóm người khác nhau
quan tâm, và mỗi nhóm người xem xét trên từng khía cạnh khác nhau về bức
tranh tài chính của doanh nghiệp nhưng thường có liên quan với nhau.
        Đối với nhà quản lý:
         Mối quan tâm của họ là làm sao điều hành quá trình sản xuất kinh doanh
có hiệu, tìm được lợi nhuận tối đa và đủ khả năng trả nợ. Dựa trên cơ sở phân
tích, các nhà quản lý có thể định hướng hoạt động, lập kế hoạch, kiểm tra tình
hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt động sao cho có lợi nhất.
        Đối với chủ sở hữu:
         Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền
vốn bỏ ra. Thông qua phân tích sẽ giúp họ đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động
của nhà quản trị để quyết định sử dụng hay bãi miễn nhà quản trị cũng như quyết
định phân phối kết quả kinh doanh.
        Đối với chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp):
         Mối quan tâm chủ yếu của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Do đó, họ cần chú ý tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng
như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có
khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay hay bán chịu sản
phẩm cho đơn vị.
        Đối với nhà đầu tư trong tương lai:
         Điều mà họ quan tâm đầu tiên đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế
đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy, họ cần những thông tin về tài
chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tiềm năng, sự tăng trưởng của doanh
nghiệp. Do đó, họ thường phân tích qua các thời kỳ để có cơ sở quyết định nên
đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực
nào.


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 6         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

        Đối với cơ quan chức năng: như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên
các báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước; cơ quan
thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê…
       2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính
         Hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp gồm có:
            Bảng cân đối kế toán (balance sheet);
            Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (income statement);
         Ngoài ra, còn có hai bảng báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài chính của
một doanh nghiệp hay một công ty là báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh
báo cáo tài chính. Nhưng do đề tài nghiên cứu nghiêng về phân tích tình hình tài
chính nên chỉ cần sử dụng số liệu cung cấp từ hai bảng -bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đủ. Cho nên hai bảng sau đã không sử
dụng trong đề tài nghiên cứu này.
             2.1.2.1 Bảng cân đối kế toán
         Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử
dụng khác nhau –bên ngoài cũng như bên trong doanh nghiệp. Đây là báo cáo tài
chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ
kinh doanh.
         Cơ cấu của bảng cân đối kế toán gồm hai phần –tổng tài sản và tổng
nguồn vốn -luôn bằng nhau.
         - Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức
tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như
sau:
             A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
             B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
         - Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
nghiệp vào thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp.
Nguồn vốn được chia ra:


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                    Trang 7           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

           A: Nợ phải trả
           B: Nguồn vốn chủ sở hữu
       Do bảng cân đối kế toán mang tính chất thời điểm nên đã làm ảnh hưởng
đến công tác phân tích tình hình tài chính, đó là vì dữ liệu mà chúng cung cấp đã
thuộc về quá khứ trong khi phân tích lại đang hướng đến tương lai.
           2.1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
       Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn được gọi là báo cáo thu nhập
hay báo cáo lợi tức, là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh
doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
       Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần chính:
       - Phần lãi (lỗ): Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
       - Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn và các khoản phải nộp khác.
       Báo cáo thu thập chủ yếu thể hiện chỉ tiêu lợi nhuận của một doanh
nghiệp. Tuy nhiên, một trong những hạn chế của báo cáo này là kết quả thu nhập
sẽ lệ thuộc rất nhiều vào quan điểm của kế toán trong quá trình hạch toán chi phí
(như: chi phí khấu hao, phân bổ chi phí…), và cũng như quá trình ghi nhận
doanh thu phải theo một quy định nhất quán -tức là khi xác định hàng hóa đã
được tiêu thụ hay đã thực sự được chuyển giao cho người sở hữu thì kế toán mới
tiến hành ghi nhận doanh thu.
     2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính
           2.1.3.1 Phân tích tình hình chung
       Để phân tích khái quát tình hình tài chính, trước hết ta xem xét ở sự thay
đổi của bảng cân đối kế toán, tức l à sự tăng giảm về mặt tổng số tài sản và nguồn
vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về qui mô hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số
lượng, chưa thể giải thích điều gì về hiệu quả tài chính cả.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 8           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

       Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối đã nghiên cứu, lần lượt phân
tích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài
sản và nguồn vốn. Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của
từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán.
       Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc cân bằng, tổng tài sản
bằng tổng khoản nợ phải trả cộng vốn chủ sở hữu (hay nói khác hơn là tổng tài
sản bằng tổng nguồn vốn). Nếu giả định tổng tài sản tăng lên thì hoặc là khoản
nợ phải trả tăng lên hoặc là khoản mục vốn chủ sở hữu tăng lên.
       Việc đánh giá khái quát bảng cân đối kế toán được thực hiện thông qua sự
so sánh các số liệu, các chỉ tiêu tổng thể trên bảng cân đối này. Đầu tiên so sánh
tổng tài sản cuối kỳ với tổng tài sản đầu kỳ. Sự so sánh có thể cho thấy sự thay
đổi về qui mô cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Tiếp đến là
xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, hay cơ cấu vốn đã tác động như thế nào
đến quá trình hoạt động kinh doanh, để làm được điều này, ta cần xác định tỷ
trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản và so sánh các loại qua từng thời kỳ.
       Ngoài ra, ta cũng cần xác định mức độ độc lập về tài chính của doanh
nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa các kỳ cả về số tuyệt đối lẫn
tương đối. Đồng thời, so sánh và xác định tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong
tổng nguồn vốn. Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu
hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công
ty là cao, mức độ phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp đối với chủ nợ là thấp
và ngược lại.
           2.1.3.2 Phân tích Bảng cân đối kế toán
                a) Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản
       Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành lập cũng như đang hoạt động khâu
đầu tiên là phải có vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh
doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Nhưng nhìn chung vốn của doanh nghiệp chia làm hai loại: Tài
sản lưu động và tài sản cố định.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 9           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

          Tài sản lưu động
          Vốn bằng tiền
         Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến ba mục
đích sau: mục đích mua bán, dự phòng và đầu cơ.
              Mục đích mua bán: Với mục đích này chủ yếu doanh nghiệp còn
lưu trữ tiền mặt để thanh toán tiền hàng, trả lương cho công nhân viên, nộp thuế
hay phân phối cổ tức.
              Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
tiền mặt có điểm luân chuyển không theo nguyên tắc nào cả, do vậy doanh
nghiệp phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
              Mục đích đầu cơ: Ngoài mục đích mua bán, doanh nghiệp còn lưu
trữ tiền mặt để lợi dụng các cơ hội tạm thời như một sự sụt giảm tức thời về
nguyên vật liệu để gia tăng lợi nhuận cho mình.
            Các khoản phải thu
         Đây là phần tài sản theo dõi các khoản phải thu nhằm xác định đúng thực
trạng của các khoản phải thu và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu
tiền của doanh nghiệp.
            Hàng tồn kho
         Để dự trữ hàng tồn kho doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Có hai loại chi
phí liên quan đến việc dự trữ hàng tồn kho là chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ
hàng tồn kho.
         Chi phí lưu trữ hàng tồn kho là những chi phí biến đổi tăng giảm cùng với
hàng tồn kho, tăng giảm tức là phụ thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít,
loại chi phí này gồm có: chi phí bảo quản, chi phí thuê mướn kho bãi, chi phí tài
chính.
         Chi phí đặt hàng là những chi phí cố định cho mỗi lần mua hàng, loại chi
phí này gồm chi phí giấy tờ, chi phí vận chuyển, chi phí giao dịch, các chi phí
khác.
         Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu của quá trình kinh
doanh, là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại dưới các




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 10         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

hình thức nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hóa
và tiền tệ.
       Vốn lưu động là một bộ phận tạo nên nguồn tài chính của doanh nghiệp.
Do đó, yêu cầu quản lý là làm sao xác định được nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết.
Trên cơ sở đó, tổ chức huy động đủ nguồn vốn đảm bảo cho việc thực hiện tốt
đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, đề ra yêu cầu sử dụng tiết
kiệm vốn trên các giai đoạn luân chuyển, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn sao
cho với số vốn ít nhất có thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
       Qua phân tích cho thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm,
mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng vốn lưu động là bao nhiêu, cao hay thấp.
Từ đó cho biết tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp hợp lý hay không hợp lý, các khoản vật tư
dự trữ sử dụng tốt hay xấu và các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh
doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm. Thông qua phân tích sẽ thúc
đẩy doanh nghiệp tăng cường quản lý kinh doanh, sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả vốn lưu động của doanh nghiệp.
        Tài sản cố định
       Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 10.000.000
đồng, và thời gian sử dụng ít nhất trên một năm.
       Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều
chu kỳ nhưng không thay đổi hình thái vật chất ban đầu và giá trị hao mòn tài sản
cố định được chuyển dần vào sản phẩm dưới hình thức khấu hao.
       Tài sản cố định được tính theo lượng giá trị của tài sản cố định ở thời
điểm bắt đầu đưa vào sử dụng. Loại giá này thường được gọi là nguyên giá hay
giá ban đầu.
                b) Phân tích sự biến động và kết cấu nguồn vốn
       Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử
dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần
nguồn vốn các nhà quản trị doanh nghiệp thấu được thực trạng tài chính của
doanh nghiệp đang quản lý sử dụng. Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy được trách
nhiệm cua mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 11          SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

hàng và các đối tượng khác, các khoản phải trả, phải nộp ngân sách, các khoản
phải thanh toán với công nhân viên…
        Nợ phải trả
       Đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn hay dài hạn. Loại vốn này
doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định với kỳ hạn phải trả lại
cho chủ nợ.
        Vốn chủ sở hữu
       Loại vốn này thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn,
không phải là những khoản nợ, không phải cam kết thanh toán, sử dụng được vô
kỳ hạn. Bao gồm:
           Vốn kinh doanh: Được hình thành từ:
             Nguồn vốn pháp định: Là nguồn vốn riêng mà doanh nghiệp phải
có khi tiến hành đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, đó chính
là số vốn Nhà nước cấp cho doanh nghiệp và sau đó doanh nghiệp có trách nhiệm
bảo toàn theo qui định. Đối với doanh nghiệp tư nhân, đây chính là số vốn người
chủ bỏ ra ban đầu để kinh doanh. Đối với doanh nghiệp cổ phần hay liên doanh,
hợp tác, đó chính là số vốn mà các cổ đông đóng góp thông qua việc mua bán các
cổ phiếu.
             Nguồn vốn tự bổ sung: Doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực
cạnh tranh, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phải đầu tư thêm vốn bằng
cách tự tài trợ bằng nguồn lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được hoặc lấy từ quỹ
khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh.
             Nguồn vốn liên doanh: Nguồn vốn mà các đơn vị liên doanh với
doanh nghiệp đóng góp bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng hoặc vật tư, hàng
hóa.
       Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn cố định và
nguồn vốn lưu động. Nguồn vốn cố định được sử dụng để trang trải cho các tài
sản cố định như mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản… Nguồn vốn
lưu động chủ yếu để đảm bảo cho tài sản lưu động như: nguyên vật liệu, công cụ
lao động, thành phẩm, hàng hóa…




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 12         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

         Quỹ và dự trữ
      Gồm quỹ dự trữ, quỹ phát triển kinh doanh, quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi. Được hình thành từ lợi tức sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp dùng vào
việc mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh hay dự trữ để dự phòng những rủi
ro bất ngờ, hay là để khen thưởng, trợ cấp mất việc làm, làm những công việc
phúc lợi phục vụ người lao động.
         Lợi nhuận chưa phân phối
      Đây là số lợi tức do hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được phân phối
hoặc chưa được sử dụng.
          2.1.3.3 Phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
      Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản
xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí,
thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Từ đó,
đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
      Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta cần xem xét sự
biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi (lỗ) giữa kỳ này so với kỳ trước. Thông
qua việc so sánh cả về tương đối lẫn tuyệt đối, tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
biến động đó. Đồng thời, giải trình lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh
tăng hay giảm do nhân tố nào tác động.
         Doanh thu
      Doanh thu hay còn được gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ
số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của công ty.
      Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất
kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng
theo chức năng hoạt động của công ty.
         Lợi nhuận
      Sau một thời gian hoạt động nhất định, doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng
tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 13        SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản
lý của doanh nghiệp. Do đó chỉ tiêu lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng.
              2.1.3.4 Phân tích các tỷ số chủ yếu về tình hình tài chính
           Phân tích các tỷ số tài chính là bước đầu tiên trong phân tích tài chính.
Các tỷ số tài chính được xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong
các báo cáo tài chính.
           Từ giác độ quan điểm của nhà đầu tư, việc phân tích các báo cáo tài chính,
mục đích nhằm để tiên đoán một cách toàn diện về tương lai của công ty. Trong
khi từ giác độ quan điểm của nhà quản trị, việc phân tích này lại là phương diện
hữu ích để dự đoán tình trạng của công ty trong tương lai và điều quan trọng hơn
nữa, đây là điểm xuất phát cho các hoạt động hoạch định của công ty.
              a) Phân tích nhóm chỉ tiêu thanh toán
           Liên quan đến nhóm chỉ tiêu thanh toán bao gồm các chỉ tiêu về tình hình
công nợ: các khoản phải thu và tình hình thu nợ, các khoản phải trả và khả năng
chi trả.
                    a.1) Hệ số khái quát về tình hình công nợ
           Là tỷ số giữa khoản phải thu trên khoản phải trả. Đây là chỉ tiêu được sự
quan tâm của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các đối tượng cho vay.
                                          Toång caùc khoaûn phaûi thu
                  Heä soá khaùi quaùt 
                                          Toång caùc khoaûn phaûi traû
           Để có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự
tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chỉ
tiết. Cần lưu ý rằng công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh
doanh và vì thế, vấn đề quan trọng không phải là số nợ hay tỷ lệ nợ mà là bản
chất các khoản nợ và tùy thuộc vào đặc điểm, chiến lược kinh doanh của mỗi
ngành, mỗi địa vị khác nhau và mỗi thời điểm khác nhau. Duy trì và điều khiển
công nợ một cách có kế hoạch và trôi chảy cũng là một nghệ thuật trong kinh
doanh.
                    a.2) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
           Chỉ tiêu này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ
ngắn hạn, là thước đo khả năng có thể trả nợ công ty. Nó chỉ ra phạm vi, qui mô


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                           Trang 14           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

và các yêu cầu của chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động có thể
chuyển thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ.
                                                     Taøi saûn löu ñoäng
                 Heä soá thanh toaùn hieän thôøi 
                                                       Nôï ngaén haïn
       Nhìn chung, những công ty có qui mô hàng tồn kho nhỏ và dễ dàng thu lại
số tiền bán hàng của mình, thường hoạt động một cách an toàn hơn các công ty
có tỷ số lưu động lớn hơn nhưng lại bán chịu sản phẩm của mình.
                 a.3 ) Hệ số khả năng thanh toán nhanh
       Ngoài tỷ số thanh toán hiện thời và vốn luân chuyển, người ta còn xác
định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thông qua những tài sản quay
vòng nhanh. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng đưa
đến ngân hàng khi cần, là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành
tiền mặt, nó không bao gồm hàng tồn kho hay tài sản dự trữ. Do đó, tài sản quay
vòng nhanh là tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho hay tài sản dự trữ.
       Hệ số thanh toán nhanh là chỉ tiêu đánh giá khá khắt khe về khả năng
thanh toán. Nó đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền và các khoản
tương đương tiền với nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thể hiện khả năng thanh
toán càng lớn.
                                 Taøi saûn löu ñoäng - (Haøng toàn kho  Taøi saûn döï tröõ)
   Heä soá thanh toaùn nhanh 
                                                       Nôï ngaén haïn
           b) Phân tích nhóm các tỷ số hiệu quả hoạt động
       Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền
với sự tồn tại của công ty. Nó là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở
hữu và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn là có tác dụng đánh giá chất lượng của công tác quản lý các loại tài sản
sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của công ty.
                 b.1) Hệ số vòng quay các khoản phải thu (vòng)
       Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản
phải thu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, được xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ
giữa doanh thu thuần và số dư bình quân các khoản phải thu.



GVHD: Th.S Võ Thị Lang                      Trang 15            SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                                                              Doanh thu thuaàn
       Heä soá voøng quay caùc khoaûn phaûi thu 
                                                    Soá dö bình quaân caùc khoaûn phaûi thu
                   b.2) Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
         Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của
một công ty. Tỷ số này phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản
phải thu, nghĩa là bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải
thu.
                                      Caùc khoaûn phaûi thu bình quaân
         Kyø thu tieàn bình quaân                                      365
                                             Doanh thu thuaàn


                   b.3) Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
         Đây là chỉ tiêu khá quan trọng bởi việc xác định qui mô hàng tồn kho như
thế nào để đạt doanh thu và lợi nhuận cao nhất, điều này phụ thuộc vào sự kết
hợp của nhiều yếu tố: thời gian trong năm và loại hình kinh doanh. Một phương
pháp để đo lường tính chất hợp lý và cân đối của hàng tồn kho và so sánh hàng
tồn kho với mức tiêu thụ trong năm để tính tỷ số luân chuyển hàng tồn. Số vòng
quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh,
hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại.
                                                  Giaù voán haøng baùn
         Tyû soá voøng quay haøng toàn kho 
                                               Haøng toàn kho bình quaân
                   b.4) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
         Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Về mặt ý nghĩa, tỷ
số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định của công ty
sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có
nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
                                                       Doanh thu thuaàn
         Voøng quay taøi saûn coá ñònh 
                                           Toång giaù trò taøi saûn coá ñònh bình quaân
                   b.5) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
         Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, được tính bằng quan
hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn lưu động trong kỳ. Nó thể hiện một đồng
vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.



GVHD: Th.S Võ Thị Lang                         Trang 16            SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                                                      Doanh thu thuaàn
                Voøng quay voán löu ñoäng 
                                                  Voán löu ñoäng bình quaân
                b.6) Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
      Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản. Nó đo lường sự
luân chuyển của toàn bộ tài sản. Nó phản ánh một đồng vốn của công ty sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
                                                       Doanh thu thuaàn
                Voøng quay toång taøi saûn 
                                                 Toång giaù trò taøi saûn bình quaân
           c) Phân tích các tỷ số quản trị nợ (Tỷ số đòn bẩy tài chính)
      Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu
vốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của
một công ty. Vì vậy, các tỷ số này được xem là một chính sách tài chính nhằm
gia tăng lợi nhuận của công ty. Nó phản ánh sự góp vốn của chủ sở hữu công ty
trong tổng nguồn vốn. Đây là chỉ tiêu khá quan trọng đối với chủ nợ khi quyết
định cho vay.
                c.1) Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
      Tỷ số nợ trên tổng tài sản hay còn gọi ngắn gọn là tỷ số nợ, nó đo lường tỷ
lệ phần trăm tổng số nợ do người đi vay cung cấp so với tổng giá trị tài sản của
công ty.
      Các chủ nợ thường thích một tỷ số vừa phải, tỷ số nợ càng thấp, món nợ
càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản. Ngược lại, các chủ sở hữu
doanh nghiệp thường muốn có một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận
nhanh do việc phát hành thêm cổ phiếu sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm
soát doanh nghiệp.
      Nếu tỷ số quá cao sẽ có nguy cơ khuyến khích sự vô trách nhiệm của các
chủ sở hữu doanh nghiệp, họ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh liều lĩnh
như đầu cơ, kinh doanh trái phép để có thể sinh lợi thật nhiều vì nếu có thất bại
sẽ mất mát rất ít do sự đóng góp phần đầu tư của họ quá nhỏ.
                                                         Toång nôï phaûi traû
                  Tyû soá nôï treân toång taøi saûn 
                                                        Toång giaù trò taøi saûn




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                       Trang 17                SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                 c.2) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
       Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở
hữu của một công ty. Nó là một chỉ tiêu để đánh giá xem công ty có lạm dụng
các khoản nợ để phục vụ cho các mục tiêu thanh toán hay không.
       Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong
trường hợp ổn định và kinh doanh có lãi.
       Tỷ số này càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
       Một mức độ nhất định thì có thể chấp nhận được, nhưng nợ quá nhiều là
một tín hiệu đáng báo động đối với các nhà đầu tư.
                                                      Toång nôï phaûi traû
             Tyû soá nôï treân voán chuû sôû höõu 
                                                      Voán chuû sôû höõu
           d) P hân tích các tỷ số về khả năng sinh lời
       Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của một loạt các chính sách và
quyết định của công ty, đây cũng là đáp số sau cùng về khả năng quản trị của các
nhà lãnh đạo. Đối với các nhà đầu tư chỉ tiêu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trước khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào.
                 d.1) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
       Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi
người quan tâm và cố gắng tìm hiểu, mỗi góc độ nhìn đều cung cấp cho nhà phân
tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định quản trị.
        Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu: Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá
bán và giá vốn không tính đến chi phí kinh doanh. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là
nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng
trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến. Để đạt lợi nhuận tùy thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ
có tỷ lệ lãi gộp thích hợp.
                                                 Lôïi nhuaän goäp
           Tyû leä laõi goäp treân doanh thu 
                                                 Doanh thu thuaàn




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                       Trang 18               SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

          Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
       Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này có ý
nghĩa quan trọng hơn nếu chúng ta so sánh với lợi nhuận ròng năm trước. Sự
thay đổi mức lợi nhuận có thể thay đổi về hiệu quả hoạt động và đường lối sản
phẩm của công ty.
                                                               Lôïi nhuaän roøng
               Tyû leä lôïi nhuaän roøng treân doanh thu 
                                                               Doanh thu thuaàn
                d.2) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
       Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tổng tài sản, hay khả năng
sinh lời của vốn đầu tư. Được xác định bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau
thuế và tổng tài sản trong kỳ.
                                                                         Lôïi nhuaän roøng
               Tyû suaát lôïi nhuaän roøng treân toång taøi saûn 
                                                                     Toång taøi saûn bình quaân
                d.3) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
       Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của đồng vốn chủ sở hữu hay chính
xác hơn là đo lường khả năng sinh lời trên mức đầu tư của vốn chủ sở hữu.
Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả
năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra đầu tư.
                                                                  Lôïi nhuaän roøng
            Tyû suaát sinh lôøi treân voán chuû sôû höõu 
                                                             Voán chuû sôû höõu bình quaân
           2.1.3.5 Phân tích tài chính theo sơ đồ Dupont
       Phân tích tài chính công ty theo sơ đồ Dupont là kỹ thuật phân tích bằng
cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh
giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Các nhà quản lý trong công
ty thường sử dụng kỹ thuật phân tích này để thấy được bức tranh toàn cảnh về
tình hình tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề ra các quyết định phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Kỹ thuật phân tích Dupont thường dựa
vào các phương trình dưới đây, và được gọi là phương trình Dupont.
       ROA  ROS  Voøng quay toång taøi saûn
                Lôïi nhuaän roøng               Doanh thu thuaàn
       ROA                             
                Doanh thu thuaàn            Toång taøi saûn bình quaân


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                       Trang 19                SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

       ROE  ROA  Heä soá voán chuû sôû höõu
                  Lôïi nhuaän roøng         Toång taøi saûn bình quaân
       ROE                               
               Toång taøi saûn bình quaân       Voán chuû sôû höõu
               Lôïi nhuaän roøng   Doanh thu thuaàn          Toång taøi saûn bình quaân
       ROE                                               
               Doanh thu thuaàn Toång taøi saûn bình quaân       Voán chuû sôû höõu


      Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự
luân chuyển tài sản có, mức lợi nhuận trên doanh thu. Sơ đồ Dupont là một bức
tranh tài chính khá chính xác, sinh động. Nó mô tả tình hình tài chính công ty
tương đối đầy đủ -cụ thể là tình hình hoạt động kinh doanh và tài sản của công ty.
Qua đó, có thể hình dung các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của các tỷ số tài
chính, từ đó có thể tìm ra biện pháp khắc phục, cải thiện tình hình tài chính của
công ty ngày càng tốt hơn.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                    Trang 20           SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ




                                                       SƠ ĐỒ 01: PHÂN TÍCH DUPONT

                                                                Suất sinh lời của
                                                                Vốn chủ sở hữu
                                                                     (ROE)



                             Suất sinh lời của                                                   Tổng tài sản trên
                                                                     Nhân
                               Tổng tài sản                                                      Vốn chủ sở hữu
                                  (ROA)


                                 Tỷ suất lợi                                                           Vòng quay
                                                                      Nhân
                                 nhuận ròng                                                            Tổng tài sản
                               trên doanh thu




                Lợi nhuận ròng     Chia   Doanh thu thuần                           Doanh thu thuần       Chia         Tổng tài sản
                                                                                                                        bình quân




                Tổng chi phí               Tổng doanh thu                           Tổng tài sản lưu      Cộng        Tổng tài sản cố
                                   Trừ                                                   động                             định


                               GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 21           SVTH: Dương Thị Nhạn
           http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

   2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
        2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
         Các số liệu sử dụng để thực hiện đề tài nghiên cứu này, đều là số liệu thứ
cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính từ phòng kế toán công ty xăng dầu
Tây Nam Bộ.
        2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
         Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích tình hình tài chính. Có hai phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và so
sánh tương đối.
          Phương pháp so sánh số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu
kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ: so sánh giữa kết quả thực hiện kỳ này với
kết quả thực hiện kỳ trước. Việc so sánh này sẽ cho biết khối lượng, qui mô mà
doanh nghiệp đạt được tăng hay giảm qua các kỳ phân tích thông qua các chỉ
tiêu kinh tế.
          Phương pháp so sánh số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu
kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của
số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng của
doanh nghiệp.
          So sánh theo chiều dọc là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại
trong tổng thể ở mỗi bảng báo cáo tài chính.
          So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh để thấy được sự biến
đổi cả về số tương đối lẫn về số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên
tiếp.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 22         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

                                   Chương 3


       GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ


  3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
      Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt
Nam -Bộ Thương mại.
      Tên tiếng Việt: Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
      Tên giao dịch quốc tế: Tay Nam Bo Petrol Company.
      Trụ sở chính đặt tại: Số 21, Đường Cách mạng tháng Tám, Phường Thới
Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
      Số điện thoại: (0710) 3821656 – 3823655 – 3765767 – 3826906
      Fax: (0710) 3822746
      Văn phòng đại diện tại: 21 -23 Hồ Tùng Mậu -Quận I -Tp. Hồ Chí Minh.
      Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước.
      Hình thức vốn chủ sở hữu: Vốn ngân sách và vốn tự có.
      Tài khoản mở tại các Ngân hàng:
       Ngân hàng Công thương Việt Nam.
       Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
       Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
       Ngân hàng Thương mại Cổ phần Petrolimex.
      Trong thời gian đất nước diễn ra chiến tranh, thị trường xăng dầu ở phía
Nam cũng như thị trường xăng dầu ở thành phố Hồ Chí Minh đều do 3 hãng lớn:
Shell (Hà Lan), Esso(Anh), Caltex(Mỹ) khống chế toàn bộ. Và kể từ sau ngày
miền Nam hoàn toàn được giải phóng thì “Công ty xăng dầu miền Nam” trực
thuộc Tổng Cục vật tư được thành lập, với nhiệm vụ trước mắt là đảm bảo an
toàn hàng hóa, cơ sở vật chất còn lại chuẩn bị cho công tác phục vụ theo chỉ đạo
của Bộ tư lệnh Khu Tây Nam Bộ.
      Tháng 05/1975, Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ được thành lập với tên
gọi ban đầu là “Công ty xăng dầu cấp I Khu vực Tây Nam Bộ”.



GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 23         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

      Ngày 07/01/1976, Tổng Cục vật tư bằng văn bản số 03/VH-KH quyết
định thành lập “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” trực thuộc Công ty
xăng dầu miền Nam (Công ty xăng dầu Khu vực II ngày nay).
      Tháng 07/1977, Tổng Công ty xăng dầu có quyết định số 221/XD -QĐ đổi
tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Tổng kho xăng dầu Cần
Thơ” trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực II.
      Ngày 11/09/1984, Giám đốc Công ty xăng dầu Khu vực II ban hành quyết
định số 134/TC-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành
“Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang”.
       Ngày 26/12/1988, Tổng Giám đốc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ban
hành quyết định số 2209/XD-QĐ đổi tên “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang” thành
“Công ty xăng dầu Hậu Giang” và về trực thuộc Petrolimex Việt Nam.
      Từ ngày 01/01/2004, Công ty xăng dầu Hậu giang một lần nữa lại đổi tên
thành “Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ”, trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt
Nam theo quyết định số 1680/2003/QĐ-BTM ngày 08/12/2003 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại.
      Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng phát triển, hiện nay công
ty có 3 chi nhánh trực thuộc ở 3 tỉnh: Hậu Giang, Sóc trăng, Bạc Liêu cùng hệ
thống kho bể với tổng sức chứa trên 120.000m3/tấn. Với những đóng góp cho sự
phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, công ty đã được Nhà nước
tặng thưởng rất nhiều huân chương lao động cũng như được trao tặng nhiều danh
hiệu cho từng cá nhân có thành tích xuất sắc nhất, như: huân chương lao động
hạng ba, huân chương lao động hạng Nhì,…
  3.2 CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
      3.2.1 Chức năng
      Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Công ty có chức năng chính là
kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu,… đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng
của xã hội, đảm bảo nhu cầu an ninh quốc phòng và yêu cầu phát triển kinh tế
trong địa bàn được phân công.




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 24         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

      Ngoài mặt hàng chủ yếu là xăng dầu, Công ty còn tổ chức kinh doanh
nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể, vận tải xăng dầu, dịch vụ
hàng dự trữ quốc gia nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu
dùng. Bên cạnh đó, Công ty còn có chức năng thực hiện hợp đồng “tái xuất”
sang Campuchia theo sự ủy nhiệm của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam.
      3.2.2 Nhiệm vụ
      Nhiệm vụ chính của công ty là cung cấp xăng dầu cho các tỉnh miền Tây.
Ngoài ra công ty còn có rất nhiều nhiệm vụ khác, cụ thể như sau:
      Phấn đấu trở thành trung tâm phân phối nguồn hàng chính (như mặt hàng
xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu) cho các công ty trong ngành ở khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long.
      Tiến hành xây dựng thị trường bán buôn, bán lẻ vững chắc và ổn định. Và
ngày càng mở rộng thêm các loại hình dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh nhằm
gia tăng thị phần. Bên cạnh đó phải sử dụng một cách có hiệu quả tài sản, nguồn
vốn do ngân sách Nhà nước cấp, chống lãng phí gây thất thoát tài sản và nguồn
vốn nhằm mang lại lợi ích cho công ty và xã hội.
      Tổ chức kinh doanh có hiệu quả đề nhằm tăng th êm thu nhập cho cán bộ -
công nhân viên, tăng thêm phần đóng góp vào ngân sách Nhà nước, góp phần
vào công cuộc công nghiệp hóa -hiện đại hóa khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long nói riêng và đất nước nói chung.
      Phát huy nguồn lực, tổ chức kinh doanh một cách có hiệu quả để hoàn
thành tốt nhiệm vụ kế hoạch mà Tổng Công ty đã giao.
      Đẩy nhanh tốc độ phát triển các điểm bán lẻ mới, các hệ thống đại lý,
cũng như tổng đại lý.
  3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH
      3.3.1 Hình thức kinh doanh
           Bán buôn.
           Bán lẻ.
           Bán qua tổng đại lý, đại lý.
           Điều động nội bộ ngành.
           Tái xuất.


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 25         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

         3.3.2 Địa bàn kinh doanh
         Mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty tập trung chủ yếu ở khu vực
miền Tây Nam Bộ. Bao gồm Văn phòng Công ty được đặt tại trung tâm Thành
phố Cần Thơ và các chi nhánh trực thuộc ở các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu
Giang. Ngoài ra, công ty còn xây dựng hệ thống kho bể chứa gồm: Tổng kho
xăng dầu miền Tây và các hệ thống kho khác và nhiều cửa hàng đại lý kinh
doanh xăng dầu.
                a) Chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng
         Chi nhánh có tất cả gồm hai phòng nghiệp vụ -Phòng Kinh doanh Tổng
hợp và Phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 7 cửa hàng bán lẻ
cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Sóc Trăng.
      Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sóc Trăng
                          (Số 68 - Quốc lộ 1A – Tp. Sóc Trăng)


STT            Tên cửa hàng                                              Điện thoại
                                                 Địa chỉ
                                                                           (079)
                                    68 QL 1A -P.7 -Tx.Sóc Trăng -
  1     Cửa hàng XD số 01                                                 823.104
                                    T. Sóc Trăng
                                    Tỉnh lộ 8 -T. Mỹ Xuyên -H. Mỹ
  2     Cửa hàng XD Mỹ Xuyên                                              851.281
                                    Xuyên -T. Sóc Trăng
                                    QL.1A -TT. Phú Lộc -H. Thạnh
  3     Cửa hàng XD Thạnh Trị                                             867.218
                                    Trị -T. Sóc Trăng
                                    Lương Đình Của -K2 -P5 -Tx.
  4     Cửa hàng XD số 04                                                 614.083
                                    Sóc Trăng -T. Sóc Trăng
                                    Ấp Rạch Sên -Xã Thạnh Phú -
  5     Cửa hàng XD số 05                                                 853.344
                                    H. Mỹ Xuyên -T. Sóc Trăng
        Cửa hàng XD Vĩnh            Ấp Wathpich -Xã Vĩnh Phước -
  6                                                                       862.774
        Châu                        H. Vĩnh Châu - T. Sóc Trăng
                                    Ấp An Ninh -TT. Kế Sách -
  7     Cửa hàng XD Kế Sách                                               877.043
                                    H. Kế Sách - T. Sóc Trăng
                              (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn)




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                    Trang 26          SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

              b) Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu
      Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu gồm hai phòng nghiệp vụ -Phòng Kinh
doanh Tổng hợp và Phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 9 cửa
hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu.
         Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc
                                        Liêu
                    (Số 1/2 -Hòa Bình -Tx. Bạc Liêu –T. Bạc Liêu)

STT        Tên cửa hàng                        Địa chỉ                 Điện thoại
                                                                         (0781)
                                 1/2 -Hoà Bình - P7 - Tx. Bạc
 1    Cửa hàng XD số 02                                                 824.309
                                 Liêu
                                 56 - Trần Phú - P7 - Tx. Bạc
 2    Cửa hàng XD số 04                                                 822.418
                                 Liêu
                                 KV III - TT. Gành Hào -
 3    Cửa hàng XD Gành Hào                                              845.080
                                 H. Đông Hải -T. Bạc Liêu
                                 Ấp 12 - Xã Phong Thạnh Nam -
 4    Cửa hàng XD Chủ Chí                                               867.191
                                 H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu
                                 Ấp Ninh Phước -Xã Ninh Quới -
 5    Cửa hàng XD Ninh Quới                                             865.703
                                 H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu
                                 Ấp Xẻo Chích - Xã Châu Thới -
 6    Cửa hàng XD Cái Dầy                                               830.686
                                 H. Vĩnh Lợi - T.Bạc Liêu
      Cửa hàng XD Long           Ấp Phước Thạnh -Xã Long
 7                                                                      811.828
      Thạnh                      Thạnh -H.Vĩnh Lợi -T.Bạc Liêu
                                 Ấp 3 - Xã Phong Thạnh Đông
 8    Cửa hàng XD Láng Tròn                                             852.282
                                 A - H. Giá Rai - T.Bạc Liêu
                                 Ấp Vĩnh An - Xã Vĩnh Trạch -
 9    Cửa hàng XD Vĩnh Trạc                                             980.206
                                 Tx. Bạc Liêu
                            (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn)




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 27         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

             c) Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang
      Chi nhánh có các phòng ban chức năng gồm phòng Kinh doanh tổng hợp,
phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 9 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu
thụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
        Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu
                                      Giang
             (Số 851 - Trần Hưng Đạo – P.7 – TX.Vị Thanh - Hậu Giang)


STT        Tên cửa hàng                        Địa chỉ                 Điện thoại
                                                                         (071)
                                   P. Lái Hiếu - Tx. Tân Hiệp -
 1    Cửa hàng XD số 9                                                  866.992
                                   T. Hậu Giang
                                   QL 1A - P. Châu Thành -
 2    Cửa hàng XD số 13                                                 866.758
                                   Tx. Tân Hiệp - Hậu giang
                                   KV 3 - P7 - Tx. Vị Thanh -
 3    Cửa hàng XD số 14                                                 879.172
                                   T. Hậu Giang
                                   75 - Trần Hưng Đạo - Tx. Vị
 4    Cửa hàng XD số 15                                                 876.448
                                   Thanh - T. Hậu Giang
                                   Đường Trần Hưng Đạo nối dài
 5    Cửa hàng XD số 16                                                 876.521
                                   -Tx. Vị Thanh -T. Hậu Giang
                                   Ấp Hòa Đức -Xã Hòa An -
 6    Cửa hàng XD số 17                                                 869.536
                                   H. Phụng Hiệp - Hậu Giang
                                   Ấp 1 -Xã Vị Thanh - Vị Thủy -
 7    Cửa hàng XD số 18                                                 566.582
                                   Hậu Giang
                                   QL1A -Ấp Long An -Tân Phú
 8    Cửa hàng XD số 19                                                 848.350
                                   Thạnh -Châu Thành - Hậu Giang
                                   QL 61 -Ấp Bình Tân -Xã Long
 9    Cửa hàng XD số 20                                                 873.639
                                   Bình -Long Mỹ - Hậu Giang
                            (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn)




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                   Trang 28         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

             d) Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ
       Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ gồm có 10
cửa hàng nằm rải rác khắp Thành phố.
      Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ


STT       Tên cửa hàng                       Địa chỉ                   Điện thoại
                                                                         (0710)
                              66 -CMT8 -Q. Ninh Kiều - Tp. Cần
  1    Cửa hàng XD số 1                                                 3825.845
                              Thơ
                              284 - CMT8 -Q. Bình Thuỷ - Tp.
  3    Cửa hàng XD số 3                                                 3820.063
                              Cần Thơ
                              Hương Lộ 4 vòng cung - H. Phong
  4    Cửa hàng XD số 4                                                3847.582
                              Điền - Tp. Cần Thơ
                              24 - Nguyễn Trãi -Q. Ninh Kiều -
  5    Cửa hàng XD số 5                                                 3821.675
                              Tp. Cần Thơ
                              Đường 3/2 - Q. Ninh Kiều - Tp.
  6    Cửa hàng XD số 6                                                 3846.033
                              Cần Thơ
  7    Cửa hàng XD số 7       QL 91 - H.Vĩnh Thạnh - Tp.Cần Thơ         3859.299
                              Đường Hùng Vương -Q. Ninh Kiều -
  8    Cửa hàng XD số 8                                                3821.676
                              Tp. Cần Thơ
                              79 - Đường 3/2 -Q. Ninh Kiều -Tp.
  9    Cửa hàng XD số 10                                                3838.763
                              Cần Thơ
 11    Cửa hàng XD số 11      QL 91 - Q. Ô Môn - Tp. Cần Thơ            3841.225
 12    Cửa hàng XD số 12      QL 91 - Quận Ô Môn - Tp. Cần Thơ          3861.231
                            (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn)


             e) Tổng kho xăng dầu miền Tây
       Địa chỉ: Khu Công nghiệp Trà Nóc II –Tp. Cần Thơ
       Sức chứa: 105.000m3
       Sản phẩm: Diesel, xăng, dầu hỏa, mazut.
       Nguồn hàng: Nhập trực tiếp từ tàu ngoại.
       Cầu cảng nhập xuất: 15.000 tấn và cảng xuất 1.000 tấn.


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 29          SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

      Phòng nghiệp vụ: Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Kỹ thuật.
      Phòng hóa nghiệm: VILAS
       Ngoài ra, công ty còn có các kho khác gồm: Kho xăng dầu Cần Thơ
dùng để chứa xăng, Diesel, dầu nhờn, với tổng sức chứa 9.211m3, trụ sở đặt tại
số 66 –Cách mạng tháng 8 –Tp.Cần Thơ; và Kho xăng dầu Trà Nóc dùng để
chứa Diesel vad Mazut với tổng sức chứa 5.500m 3, trụ sở đặt tại Khu Công
nghiệp Trà Nóc.
  3.4 Các lĩnh vực hoạt động của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
     3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty
      Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
       Kinh doanh xăng dầu;
       Các sản phẩm hóa dầu và khí hóa lỏng;
       Kinh doanh kho, cảng (giữ hộ, cấp lẻ, nhập ủy thác);
       Vận chuyển xăng dầu;
       Vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu;
       Cung ứng tàu biển;
       Dịch vụ ao lường, rửa xe…
     3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh
      Các sản phẩm chính của công ty bao gồm:
          -Dầu sáng:
             +Xăng A92, A95
             +Các loại có tên là G.O (Go –Soil oil)
                   Dầu Diesel CLC (D.O)
                   Dầu hỏa (K.O)
                   Dầu mazut.
          -Dầu mỡ nhờn
             + Dầu nhờn động cơ
             + Dầu nhờn truyền động
             + Dầu công nghiệp
             + Dầu nhờn
             + Dầu máy


GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 30         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

      Có rất nhiều loại dầu mỡ nhờn như: PLC Racer Plus, Vistra 4T 300,
Energol HD 40…
      Ngoài chức năng chính là kinh doanh các sản phẩm xăng dầu, công ty còn
thực hiện nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể (giữ hộ, cấp lẻ,
nhận nhập ủy thác…), vận chuyển xăng dầu, dịch vụ giữ xe, rửa xe, ao lường,
cung ứng tài biển, thiết kế thi công các kho bể chứa xăng dầu, xây dựng các cửa
hàng bán lẻ.
  3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
     3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
      Để điều hành và thực hiện công tác quản lý trong doanh nghiệp, công ty
cần có một bộ máy tổ chức cho riêng mình. Mỗi bộ phận khác nhau trong cơ cấu
tổ chức đều có trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Các bộ phận này được bố trí
theo từng cấp bậc nhằm đảm bảo cho chức năng quản lý của công ty được thực
hiện và có hiệu quả. Căn cứ vào tình hình thực tế cũng như năng lực lao động
cảu cán bộ công nhân viên, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý như sau:




GVHD: Th.S Võ Thị Lang                  Trang 31         SVTH: Dương Thị Nhạn
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ

     SƠ ĐỒ 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
                                 TÂY NAM BỘ



                           GIÁM ĐỐC



   P. GIÁM ĐỐC                                             P.GIÁM ĐỐC
   KINH DOANH                                               KỲ THUẬT



   PHÒNG            PHÒNG             PHÒNG           PHÒNG             PHÒNG
    KINH           KẾ TOÁN              KỸ           TỔ CHỨC            THANH
   DOANH                              THUẬT           HÀNH             TRA BẢO
                                                       CHÍNH               VỆ



  CHI        CHI             CHI          TỔNG             HỆ              CÁC
NHÁNH      NHÁNH           NHÁNH           KHO           THỐNG            CỬA
 XĂNG       XĂNG            XĂNG          XĂNG            KHO            HÀNG
  DẦU        DẦU             DẦU           DẦU            KHÁC            TRỰC
  SÓC        BẠC             HẬU          MIỀN                           THUỘC
TRĂNG       LIÊU           GIANG           TÂY                            CÔNG
                                                                            TY


    3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
        Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ được quản lý theo dạng trực tuyến chức
 năng. Điều này giúp Ban Giám đốc dễ dàng hơn trong công tác điều hành quản
 lý và các phòng ban cũng dễ dàng thu thập thông tin, kịp thời hỗ trợ nhau khi
 cần thiết, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn trôi chảy.
           3.5.2.1 Ban giám đốc
        Gồm 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc, trong đó:
         Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp điều hành mọi hoạt
 động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về kết quả
 quản lý, cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh trước Tổng Công ty và tập thể
 cán bộ công nhân viên của công ty.


  GVHD: Th.S Võ Thị Lang                 Trang 32         SVTH: Dương Thị Nhạn
 http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...jackjohn45
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Long Nguyễn
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyGiang Nguyễn
 
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàngQuản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàngAn Nguyen
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Nguyễn Công Huy
 
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (19)

Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần c...
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOTĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
 
Ptda giaotrinh
Ptda giaotrinhPtda giaotrinh
Ptda giaotrinh
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
 
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sốngLuận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng, HOT 2018
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng,  HOT 2018Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng,  HOT 2018
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng, HOT 2018
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
 
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàngQuản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công tyĐề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
Đề tài: Xác định chính xác kết quả cho từng hoạt động tại Công ty
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
 
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCEHướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (36).pdf

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfNguyễn Công Huy
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfNguyễn Công Huy
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PSies Elearning
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (36).pdf (20)

Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
Luận văn: Xây dựng mô hình công ty mẹ - con ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưa chí...
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
Đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty xăng dầu
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng khôngHoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty Xăng dầu Hàng không
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
La0321
La0321La0321
La0321
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh HưngĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----  ----- Luận văn tốt nghiệp PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. VÕ THỊ LANG DƯƠNG THỊ NHẠN MSSV: 4053594 Lớp: Kế toán –K31 Cần Thơ, 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU .......................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3 1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................... 3 1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................... 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính . 5 2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính ........................................................ 7 2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính ............................. 8 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................. 22 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................ 22 Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ...................................................................... 23 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...... 23 3.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................... 25 3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH ....... 25 3.3.1 Hình thức kinh doanh .............................................................. 25 3.3.2 Địa bàn kinh doanh .................................................................. 26 3.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ...................................................................................... 30 3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty ........................................ 30 http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net 3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh ....................................................... 30 3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ........................... 31 3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................. 31 3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 32 3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ........................... 34 3.7 HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY ......................................................... 36 3.7.2 Những khó khăn và thuận lợi của công ty ............................. 36 3.7.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006-2008) ... 37 3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO NHỮNG NĂM SAU ............................................................................................... 41 Chương 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ.................. 42 4.1 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ............................................................. 42 4.1.1 Phân tích tình hình chung ....................................................... 42 4.1.2 Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán ...................................................... 48 4.1.3 Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 53 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH .................................. 57 4.2.1 Phân tích các tỷ số thanh toán................................................. 57 4.2.2 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động .................................. 66 4.2.3 Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính (Tỷ số quản trị nợ) .... 72 4.2.4 Phân tích các tỷ suất sinh lợi .................................................. 74 4.3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO SƠ ĐỒ DUPONT ........................ 7 Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY...... 80 5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .................................................................................................. 80 5.1.1 Về tình hình quy động vốn ...................................................... 80 5.1.2 Về tình hình sử dụng vốn ......................................................... 80 http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net 5.1.3 Về tình hình sử dụng tài sản cố định ...................................... 81 5.1.4 Về tình hình khả năng thanh toán .......................................... 81 5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ ................... 82 5.2.1 Về vốn bằng tiền của công ty ................................................... 82 5.2.2 Về các khoản phải thu của công ty ......................................... 83 5.2.3 Giải pháp giảm chi phí kinh doanh ........................................ 85 5.2.4 Về quản lý và sử dụng tài sản cố định .................................... 85 5.2.5 Về chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên ... 86 5.2.6 Về chính sách động viên người lao động ................................ 86 Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................ 87 6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 87 6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 88 6.2.1 Đối với công ty .......................................................................... 88 6.2.2 Đối với Nhà nước ...................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 90 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 01: Phân tích Dupont ............................................................................... 21 Sơ đồ 02: Sơ đò cơ cấu quản lý tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ................ 32 Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .. 36 Sơ đồ 03: Phân tích tình hình tài chính theo sơ đồ Dupont ............................ 79 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sóc Trăng .... 26 Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc Liêu ....... 27 Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu Giang ... 28 Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ ..... 29 Bảng 3.5: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 40 Bảng 4.1: Đánh giá khái quát tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) ............. 44 Bảng 4.2: Đánh giá khái quát tổng nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ...... 47 Bảng 4.3: Phân tích sự biến động tài sản trong ba năm (2006-2008)............. 50 Bảng 4.4: Phân tích sự biến động nguồn vốn qua ba năm (2006-2008) ......... 52 Bảng 4.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 56 Bảng 4.6: Phân tích các khoản phải thu ngắn hạn trong ba năm (2006-2008) ......................................................................................... 58 Bảng 4.7: Phân tích các khoản nợ ngắn hạn trong ba năm (2006-2008) ......................................................................................... 61 Bảng 4.8: Phân tích tỷ số khoản phải thu trên khoản phải trả qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 62 Bảng 4.9: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 64 Bảng 4.10: Phân tích khả năng thanh toán nhanh qua ba năm (2006-2008) ............................................................................................ 65 Bảng 4.11: Phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu qua ba năm (2006-2008) .......................................................................... 67 Bảng 4.12: Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho qua ba năm (2006-2008) ............................................................................ 68 Bảng 4.13: Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định qua ba năm (2006-2008) .......................................................................................... 70 Bảng 4.14: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động qua ba năm (2006-2008) ....................................................................................... 71 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Bảng 4.15: Phân tích tình hình sử dụng tổng tài sản qua ba năm (2006-2008) .............................................................................................. 72 Bảng 4.16: Phân tích các chỉ tiêu quản trị nợ qua ba năm (2006-2008) ....... 72 Bảng 4.17: Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời qua ba năm (2006-2008) ....................................................................................... 75 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Trđ: Triệu đồng LNR: Lợi nhuận ròng DTT: Doanh thu thuần Tổng DT: Tổng doanh thu Tổng CP: Tổng chi phí TSCĐ và ĐTDH: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn TSLĐ và ĐTNH: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ∑ TSbq: Tổng tài sản bình quân ∑TSLĐbq: Tổng tài sản lưu động bình quân ∑TSCĐbq: Tổng tài sản cố dịnh bình quân LNR/VCSH: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu LNR / ∑TSbq: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản bình quân ∑TSbq/VCSH: Tỷ số tổng tài sản bình quân trên vốn chủ sở hữu LNR/DTT: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần DTT/ ∑TSbq: Tỷ suất doanh thu thuần trên tổng tài sản bình quân http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay -một nền kinh tế tự do cạnh tranh mở rộng quan hệ kinh tế với các nước khác trên thế giới. Với xu hướng đất nước ngày càng phát triển -quy luật cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt thì việc các doanh nghiệp, dù quy mô nhỏ hay lớn, hoạt động kém hiệu quả sẽ bị đào thải là không thể tránh khỏi. Do đó muốn đứng vững trên thương trường, cũng như muốn tối đa hóa lợi nhuận, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách kinh doanh hợp lý, đồng thời phải nắm bắt những thông tin về thị trường một cách linh hoạt, liên tục và kịp thời. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải có năng lực và trình độ chuyên môn vững vàng. Một mặt, giúp các nhà quản lý trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, mặt khác, có thể dự đoán được điều kiện kinh doanh trong thời gian tới và vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tình hình tài chính hiện tại, đồng thời xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Không những thế nhu cầu về tài chính cho nền kinh tế, cho từng doanh nghiệp hiện nay là một vấn đề bức xúc luôn được các nhà quản trị quan tâm hàng đầu. Vì vậy, phải làm gì để phân bổ tài chính hợp lý tạo nên lợi nhuận ngày càng cao, bảo toàn được nguồn vốn là một yêu cầu cấp thiết và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển công nghiệp hóa -hiện đại hóa đất nước. Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Là một công ty kinh doanh thuộc lĩnh vực xăng dầu, vận chuyển xăng dầu và rất nhiều loại hình kinh doanh khác như: kinh doanh kho, cảng, vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu… Kết hợp với nhiều hình thức kinh doanh cả bán buôn lẫn bán lẻ, bán qua đại lý và Tổng đại lý… thì lợi nhuận thu được của công ty được thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm. Đó là một vấn đề trọng yếu mà hầu hết GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 1 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ doanh nghiệp nào cũng đã và đang quan tâm. Do đó để việc kinh doanh đạt được hiệu quả thì bản thân công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của công ty một cách khách quan, và thu thập các thông tin bổ ích về hoạt động tài chính thông qua những phương tiện thông tin đại chúng. Từ đó nhận định được những mặt yếu kém cần phải sửa đổi và những mặt mạnh hay lợi thế cần phát huy hơn nữa. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay… và cho tất cả các đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và cũng là chiến lược tồn tại lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó nên đề tài “Phân tích tình hình tài chính” tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ được chọn nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ” là để đánh giá sức mạnh tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua đó, tác giả có thể mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Dựa vào các báo cáo tài chính của công ty: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để tiến hành:  Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008.  Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán.  Phân tích tình hình biến động và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 2 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ  Phân tích các tỷ số tài chính của công ty.  Đánh giá được mặt mạnh, mặt yếu về tình hình tài chính của công ty.  Đề ra những giải pháp thiết thực để khắc phục và cải thiện tình hình tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. 1.3.2 Phạm vi về thời gian Phân tích các báo cáo tài chính của công ty trong ba năm liên kề, từ năm 2006 đến năm 2008, để đánh giá thực trạng tài chính trong quá khứ, hiện tại và xu hướng phát triển của công ty. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài này không nghiên cứu tất cả các hoạt động của công ty mà chỉ phân tích, đánh giá giới hạn ở lĩnh vực tài chính của công ty. Từ các báo cáo tài chính của công ty sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh các số l iệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào các giáo trình như: “Phân tích hoạt động kinh doanh” của Phạm Văn Dược -Đặng Kim Cương, và “Phân tích hoạt động doanh nghiệp” của Nguyễn Tấn Bình, “Tài chính doanh nghiệp” của Nguyễn Minh Kiều… để tác giả tham khảo và vận dụng cách phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, các tài liệu này còn cung cấp nhiều khái niệm quan trọng góp phần hoàn thành chương cơ sở lý luận. Qua phân tích các tỷ số tài chính sẽ đưa ra các kết luận tình hình hoạt động của công ty đã tiến triển như thế nào từ trong quá khứ đến hiện tại và tương lai. Từ đó đề ra giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 3 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Các tài liệu được công ty cung cấp như các báo cáo tài chính qua ba năm (2006-2008) thì dùng để tổng hợp, tính toán cụ thể từng chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua các năm liền kề. Các thông tin trên Internet thì sử dụng để quan sát tình hình phát triển của công ty nói riêng và của đất nước nói chung trong những năm vừa qua để đưa ra những nhận định, để đánh giá, nhận xét, và có thể dự báo tình hình doanh thu trong tương lai cho công ty. Tham khảo một số quyển luận văn tốt nghiệp của các anh chị khóa trước thuộc Khoa Kinh tế -Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ để xem cách trình bày nội dung của một luận văn tốt nghiệp hoàn chỉnh. Trên cơ sở đó, rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thiện đề tài của mình. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 4 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính 2.1.1.1 Khái niệm phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính mà cụ thể là phân tích các báo cáo tài chính. Đây là một nội dung đặc trưng, chủ yếu của công tác phân tích hoạt động kinh doanh, là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính đã qua và hiện tại. Phân tích tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích có thể thấy được thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai. 2.1.1.2 Mục tiêu phân tích tài chính Mỗi báo cáo sẽ phản ánh một số chỉ tiêu về tình hình tài chính. Do đó, khi phân tích từng báo cáo chỉ có thể đánh giá được một khía cạnh tài chính nào đó. Và vì vậy, sự liên kết phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính sẽ đánh giá được một cách toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp các nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra những lựa chọn, những biện pháp, những quyết định cho thích hợp. 2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích tài chính Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức kinh doanh, là cơ sở đưa ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 5 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước, xem xét cho vay vốn… Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được nhiều nhóm người khác nhau quan tâm, và mỗi nhóm người xem xét trên từng khía cạnh khác nhau về bức tranh tài chính của doanh nghiệp nhưng thường có liên quan với nhau.  Đối với nhà quản lý: Mối quan tâm của họ là làm sao điều hành quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu, tìm được lợi nhuận tối đa và đủ khả năng trả nợ. Dựa trên cơ sở phân tích, các nhà quản lý có thể định hướng hoạt động, lập kế hoạch, kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt động sao cho có lợi nhất.  Đối với chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra. Thông qua phân tích sẽ giúp họ đánh giá hiệu quả điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hay bãi miễn nhà quản trị cũng như quyết định phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp): Mối quan tâm chủ yếu của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, họ cần chú ý tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay hay bán chịu sản phẩm cho đơn vị.  Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy, họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tiềm năng, sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đó, họ thường phân tích qua các thời kỳ để có cơ sở quyết định nên đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 6 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ  Đối với cơ quan chức năng: như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên các báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước; cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê… 2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp gồm có:  Bảng cân đối kế toán (balance sheet);  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (income statement); Ngoài ra, còn có hai bảng báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp hay một công ty là báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Nhưng do đề tài nghiên cứu nghiêng về phân tích tình hình tài chính nên chỉ cần sử dụng số liệu cung cấp từ hai bảng -bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là đủ. Cho nên hai bảng sau đã không sử dụng trong đề tài nghiên cứu này. 2.1.2.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau –bên ngoài cũng như bên trong doanh nghiệp. Đây là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu của bảng cân đối kế toán gồm hai phần –tổng tài sản và tổng nguồn vốn -luôn bằng nhau. - Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn - Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp vào thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra: GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 7 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ A: Nợ phải trả B: Nguồn vốn chủ sở hữu Do bảng cân đối kế toán mang tính chất thời điểm nên đã làm ảnh hưởng đến công tác phân tích tình hình tài chính, đó là vì dữ liệu mà chúng cung cấp đã thuộc về quá khứ trong khi phân tích lại đang hướng đến tương lai. 2.1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn được gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức, là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần chính: - Phần lãi (lỗ): Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. - Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải nộp khác. Báo cáo thu thập chủ yếu thể hiện chỉ tiêu lợi nhuận của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, một trong những hạn chế của báo cáo này là kết quả thu nhập sẽ lệ thuộc rất nhiều vào quan điểm của kế toán trong quá trình hạch toán chi phí (như: chi phí khấu hao, phân bổ chi phí…), và cũng như quá trình ghi nhận doanh thu phải theo một quy định nhất quán -tức là khi xác định hàng hóa đã được tiêu thụ hay đã thực sự được chuyển giao cho người sở hữu thì kế toán mới tiến hành ghi nhận doanh thu. 2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính 2.1.3.1 Phân tích tình hình chung Để phân tích khái quát tình hình tài chính, trước hết ta xem xét ở sự thay đổi của bảng cân đối kế toán, tức l à sự tăng giảm về mặt tổng số tài sản và nguồn vốn. Sự thay đổi này nói lên sự thay đổi về qui mô hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần lưu ý rằng sự tăng giảm đó chỉ đơn thuần là sự thay đổi về số lượng, chưa thể giải thích điều gì về hiệu quả tài chính cả. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 8 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Tiếp đến, dùng phương pháp liên hệ cân đối đã nghiên cứu, lần lượt phân tích những nguyên nhân đã ảnh hưởng đến tình hình thay đổi trên cả hai mặt: tài sản và nguồn vốn. Bằng cách đó, chỉ ra được mức độ tác động khác nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc cân bằng, tổng tài sản bằng tổng khoản nợ phải trả cộng vốn chủ sở hữu (hay nói khác hơn là tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn). Nếu giả định tổng tài sản tăng lên thì hoặc là khoản nợ phải trả tăng lên hoặc là khoản mục vốn chủ sở hữu tăng lên. Việc đánh giá khái quát bảng cân đối kế toán được thực hiện thông qua sự so sánh các số liệu, các chỉ tiêu tổng thể trên bảng cân đối này. Đầu tiên so sánh tổng tài sản cuối kỳ với tổng tài sản đầu kỳ. Sự so sánh có thể cho thấy sự thay đổi về qui mô cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Tiếp đến là xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không, hay cơ cấu vốn đã tác động như thế nào đến quá trình hoạt động kinh doanh, để làm được điều này, ta cần xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản và so sánh các loại qua từng thời kỳ. Ngoài ra, ta cũng cần xác định mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa các kỳ cả về số tuyệt đối lẫn tương đối. Đồng thời, so sánh và xác định tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của công ty là cao, mức độ phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp đối với chủ nợ là thấp và ngược lại. 2.1.3.2 Phân tích Bảng cân đối kế toán a) Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn thành lập cũng như đang hoạt động khâu đầu tiên là phải có vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nhưng nhìn chung vốn của doanh nghiệp chia làm hai loại: Tài sản lưu động và tài sản cố định. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 9 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ  Tài sản lưu động  Vốn bằng tiền Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến ba mục đích sau: mục đích mua bán, dự phòng và đầu cơ.  Mục đích mua bán: Với mục đích này chủ yếu doanh nghiệp còn lưu trữ tiền mặt để thanh toán tiền hàng, trả lương cho công nhân viên, nộp thuế hay phân phối cổ tức.  Mục đích dự phòng: Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiền mặt có điểm luân chuyển không theo nguyên tắc nào cả, do vậy doanh nghiệp phải duy trì một vùng đệm an toàn để thỏa mãn nhu cầu tiền mặt bất ngờ.  Mục đích đầu cơ: Ngoài mục đích mua bán, doanh nghiệp còn lưu trữ tiền mặt để lợi dụng các cơ hội tạm thời như một sự sụt giảm tức thời về nguyên vật liệu để gia tăng lợi nhuận cho mình.  Các khoản phải thu Đây là phần tài sản theo dõi các khoản phải thu nhằm xác định đúng thực trạng của các khoản phải thu và đánh giá tính hữu hiệu của các chính sách thu tiền của doanh nghiệp.  Hàng tồn kho Để dự trữ hàng tồn kho doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Có hai loại chi phí liên quan đến việc dự trữ hàng tồn kho là chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ hàng tồn kho. Chi phí lưu trữ hàng tồn kho là những chi phí biến đổi tăng giảm cùng với hàng tồn kho, tăng giảm tức là phụ thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít, loại chi phí này gồm có: chi phí bảo quản, chi phí thuê mướn kho bãi, chi phí tài chính. Chi phí đặt hàng là những chi phí cố định cho mỗi lần mua hàng, loại chi phí này gồm chi phí giấy tờ, chi phí vận chuyển, chi phí giao dịch, các chi phí khác. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu của quá trình kinh doanh, là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương, tồn tại dưới các GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 10 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ hình thức nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm, hàng hóa và tiền tệ. Vốn lưu động là một bộ phận tạo nên nguồn tài chính của doanh nghiệp. Do đó, yêu cầu quản lý là làm sao xác định được nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết. Trên cơ sở đó, tổ chức huy động đủ nguồn vốn đảm bảo cho việc thực hiện tốt đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, đề ra yêu cầu sử dụng tiết kiệm vốn trên các giai đoạn luân chuyển, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn sao cho với số vốn ít nhất có thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Qua phân tích cho thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm, mức lợi nhuận được tạo ra từ một đồng vốn lưu động là bao nhiêu, cao hay thấp. Từ đó cho biết tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp hợp lý hay không hợp lý, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay xấu và các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm. Thông qua phân tích sẽ thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường quản lý kinh doanh, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp.  Tài sản cố định Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng, và thời gian sử dụng ít nhất trên một năm. Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều chu kỳ nhưng không thay đổi hình thái vật chất ban đầu và giá trị hao mòn tài sản cố định được chuyển dần vào sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Tài sản cố định được tính theo lượng giá trị của tài sản cố định ở thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng. Loại giá này thường được gọi là nguyên giá hay giá ban đầu. b) Phân tích sự biến động và kết cấu nguồn vốn Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản trị doanh nghiệp thấu được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý sử dụng. Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy được trách nhiệm cua mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 11 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ hàng và các đối tượng khác, các khoản phải trả, phải nộp ngân sách, các khoản phải thanh toán với công nhân viên…  Nợ phải trả Đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn hay dài hạn. Loại vốn này doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định với kỳ hạn phải trả lại cho chủ nợ.  Vốn chủ sở hữu Loại vốn này thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn, không phải là những khoản nợ, không phải cam kết thanh toán, sử dụng được vô kỳ hạn. Bao gồm:  Vốn kinh doanh: Được hình thành từ:  Nguồn vốn pháp định: Là nguồn vốn riêng mà doanh nghiệp phải có khi tiến hành đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, đó chính là số vốn Nhà nước cấp cho doanh nghiệp và sau đó doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn theo qui định. Đối với doanh nghiệp tư nhân, đây chính là số vốn người chủ bỏ ra ban đầu để kinh doanh. Đối với doanh nghiệp cổ phần hay liên doanh, hợp tác, đó chính là số vốn mà các cổ đông đóng góp thông qua việc mua bán các cổ phiếu.  Nguồn vốn tự bổ sung: Doanh nghiệp muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh phải đầu tư thêm vốn bằng cách tự tài trợ bằng nguồn lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được hoặc lấy từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh.  Nguồn vốn liên doanh: Nguồn vốn mà các đơn vị liên doanh với doanh nghiệp đóng góp bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng hoặc vật tư, hàng hóa. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nguồn vốn cố định và nguồn vốn lưu động. Nguồn vốn cố định được sử dụng để trang trải cho các tài sản cố định như mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản… Nguồn vốn lưu động chủ yếu để đảm bảo cho tài sản lưu động như: nguyên vật liệu, công cụ lao động, thành phẩm, hàng hóa… GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 12 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ  Quỹ và dự trữ Gồm quỹ dự trữ, quỹ phát triển kinh doanh, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Được hình thành từ lợi tức sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp dùng vào việc mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh hay dự trữ để dự phòng những rủi ro bất ngờ, hay là để khen thưởng, trợ cấp mất việc làm, làm những công việc phúc lợi phục vụ người lao động.  Lợi nhuận chưa phân phối Đây là số lợi tức do hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được phân phối hoặc chưa được sử dụng. 2.1.3.3 Phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Từ đó, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta cần xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi (lỗ) giữa kỳ này so với kỳ trước. Thông qua việc so sánh cả về tương đối lẫn tuyệt đối, tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự biến động đó. Đồng thời, giải trình lợi nhuận thuần thu từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm do nhân tố nào tác động.  Doanh thu Doanh thu hay còn được gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của công ty. Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động của công ty.  Lợi nhuận Sau một thời gian hoạt động nhất định, doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 13 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Do đó chỉ tiêu lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng. 2.1.3.4 Phân tích các tỷ số chủ yếu về tình hình tài chính Phân tích các tỷ số tài chính là bước đầu tiên trong phân tích tài chính. Các tỷ số tài chính được xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong các báo cáo tài chính. Từ giác độ quan điểm của nhà đầu tư, việc phân tích các báo cáo tài chính, mục đích nhằm để tiên đoán một cách toàn diện về tương lai của công ty. Trong khi từ giác độ quan điểm của nhà quản trị, việc phân tích này lại là phương diện hữu ích để dự đoán tình trạng của công ty trong tương lai và điều quan trọng hơn nữa, đây là điểm xuất phát cho các hoạt động hoạch định của công ty. a) Phân tích nhóm chỉ tiêu thanh toán Liên quan đến nhóm chỉ tiêu thanh toán bao gồm các chỉ tiêu về tình hình công nợ: các khoản phải thu và tình hình thu nợ, các khoản phải trả và khả năng chi trả. a.1) Hệ số khái quát về tình hình công nợ Là tỷ số giữa khoản phải thu trên khoản phải trả. Đây là chỉ tiêu được sự quan tâm của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các đối tượng cho vay. Toång caùc khoaûn phaûi thu Heä soá khaùi quaùt  Toång caùc khoaûn phaûi traû Để có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chỉ tiết. Cần lưu ý rằng công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh doanh và vì thế, vấn đề quan trọng không phải là số nợ hay tỷ lệ nợ mà là bản chất các khoản nợ và tùy thuộc vào đặc điểm, chiến lược kinh doanh của mỗi ngành, mỗi địa vị khác nhau và mỗi thời điểm khác nhau. Duy trì và điều khiển công nợ một cách có kế hoạch và trôi chảy cũng là một nghệ thuật trong kinh doanh. a.2) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, là thước đo khả năng có thể trả nợ công ty. Nó chỉ ra phạm vi, qui mô GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 14 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ và các yêu cầu của chủ nợ được trang trải bằng những tài sản lưu động có thể chuyển thành tiền trong thời kỳ phù hợp với thời hạn trả nợ. Taøi saûn löu ñoäng Heä soá thanh toaùn hieän thôøi  Nôï ngaén haïn Nhìn chung, những công ty có qui mô hàng tồn kho nhỏ và dễ dàng thu lại số tiền bán hàng của mình, thường hoạt động một cách an toàn hơn các công ty có tỷ số lưu động lớn hơn nhưng lại bán chịu sản phẩm của mình. a.3 ) Hệ số khả năng thanh toán nhanh Ngoài tỷ số thanh toán hiện thời và vốn luân chuyển, người ta còn xác định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thông qua những tài sản quay vòng nhanh. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng đưa đến ngân hàng khi cần, là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt, nó không bao gồm hàng tồn kho hay tài sản dự trữ. Do đó, tài sản quay vòng nhanh là tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho hay tài sản dự trữ. Hệ số thanh toán nhanh là chỉ tiêu đánh giá khá khắt khe về khả năng thanh toán. Nó đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền và các khoản tương đương tiền với nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thể hiện khả năng thanh toán càng lớn. Taøi saûn löu ñoäng - (Haøng toàn kho  Taøi saûn döï tröõ) Heä soá thanh toaùn nhanh  Nôï ngaén haïn b) Phân tích nhóm các tỷ số hiệu quả hoạt động Hiệu quả hoạt động hay hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại của công ty. Nó là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là có tác dụng đánh giá chất lượng của công tác quản lý các loại tài sản sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh của công ty. b.1) Hệ số vòng quay các khoản phải thu (vòng) Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu bằng tiền mặt của doanh nghiệp, được xác định bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần và số dư bình quân các khoản phải thu. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 15 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Doanh thu thuaàn Heä soá voøng quay caùc khoaûn phaûi thu  Soá dö bình quaân caùc khoaûn phaûi thu b.2) Kỳ thu tiền bình quân (ngày) Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu của một công ty. Tỷ số này phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Caùc khoaûn phaûi thu bình quaân Kyø thu tieàn bình quaân   365 Doanh thu thuaàn b.3) Tỷ số vòng quay hàng tồn kho Đây là chỉ tiêu khá quan trọng bởi việc xác định qui mô hàng tồn kho như thế nào để đạt doanh thu và lợi nhuận cao nhất, điều này phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố: thời gian trong năm và loại hình kinh doanh. Một phương pháp để đo lường tính chất hợp lý và cân đối của hàng tồn kho và so sánh hàng tồn kho với mức tiêu thụ trong năm để tính tỷ số luân chuyển hàng tồn. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại. Giaù voán haøng baùn Tyû soá voøng quay haøng toàn kho  Haøng toàn kho bình quaân b.4) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định của công ty sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. Doanh thu thuaàn Voøng quay taøi saûn coá ñònh  Toång giaù trò taøi saûn coá ñònh bình quaân b.5) Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn lưu động trong kỳ. Nó thể hiện một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 16 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Doanh thu thuaàn Voøng quay voán löu ñoäng  Voán löu ñoäng bình quaân b.6) Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản. Nó đo lường sự luân chuyển của toàn bộ tài sản. Nó phản ánh một đồng vốn của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Doanh thu thuaàn Voøng quay toång taøi saûn  Toång giaù trò taøi saûn bình quaân c) Phân tích các tỷ số quản trị nợ (Tỷ số đòn bẩy tài chính) Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu vốn có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của một công ty. Vì vậy, các tỷ số này được xem là một chính sách tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận của công ty. Nó phản ánh sự góp vốn của chủ sở hữu công ty trong tổng nguồn vốn. Đây là chỉ tiêu khá quan trọng đối với chủ nợ khi quyết định cho vay. c.1) Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số nợ trên tổng tài sản hay còn gọi ngắn gọn là tỷ số nợ, nó đo lường tỷ lệ phần trăm tổng số nợ do người đi vay cung cấp so với tổng giá trị tài sản của công ty. Các chủ nợ thường thích một tỷ số vừa phải, tỷ số nợ càng thấp, món nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản. Ngược lại, các chủ sở hữu doanh nghiệp thường muốn có một tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh do việc phát hành thêm cổ phiếu sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm soát doanh nghiệp. Nếu tỷ số quá cao sẽ có nguy cơ khuyến khích sự vô trách nhiệm của các chủ sở hữu doanh nghiệp, họ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh liều lĩnh như đầu cơ, kinh doanh trái phép để có thể sinh lợi thật nhiều vì nếu có thất bại sẽ mất mát rất ít do sự đóng góp phần đầu tư của họ quá nhỏ. Toång nôï phaûi traû Tyû soá nôï treân toång taøi saûn  Toång giaù trò taøi saûn GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 17 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ c.2) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở hữu của một công ty. Nó là một chỉ tiêu để đánh giá xem công ty có lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho các mục tiêu thanh toán hay không. Tỷ số này càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định và kinh doanh có lãi. Tỷ số này càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. Một mức độ nhất định thì có thể chấp nhận được, nhưng nợ quá nhiều là một tín hiệu đáng báo động đối với các nhà đầu tư. Toång nôï phaûi traû Tyû soá nôï treân voán chuû sôû höõu  Voán chuû sôû höõu d) P hân tích các tỷ số về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của một loạt các chính sách và quyết định của công ty, đây cũng là đáp số sau cùng về khả năng quản trị của các nhà lãnh đạo. Đối với các nhà đầu tư chỉ tiêu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trước khi đầu tư vào bất kỳ dự án nào. d.1) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu, mỗi góc độ nhìn đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định quản trị.  Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu: Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn không tính đến chi phí kinh doanh. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến. Để đạt lợi nhuận tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có tỷ lệ lãi gộp thích hợp. Lôïi nhuaän goäp Tyû leä laõi goäp treân doanh thu  Doanh thu thuaàn GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 18 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ  Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng hơn nếu chúng ta so sánh với lợi nhuận ròng năm trước. Sự thay đổi mức lợi nhuận có thể thay đổi về hiệu quả hoạt động và đường lối sản phẩm của công ty. Lôïi nhuaän roøng Tyû leä lôïi nhuaän roøng treân doanh thu  Doanh thu thuaàn d.2) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tổng tài sản, hay khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Được xác định bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản trong kỳ. Lôïi nhuaän roøng Tyû suaát lôïi nhuaän roøng treân toång taøi saûn  Toång taøi saûn bình quaân d.3) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của đồng vốn chủ sở hữu hay chính xác hơn là đo lường khả năng sinh lời trên mức đầu tư của vốn chủ sở hữu. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra đầu tư. Lôïi nhuaän roøng Tyû suaát sinh lôøi treân voán chuû sôû höõu  Voán chuû sôû höõu bình quaân 2.1.3.5 Phân tích tài chính theo sơ đồ Dupont Phân tích tài chính công ty theo sơ đồ Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Các nhà quản lý trong công ty thường sử dụng kỹ thuật phân tích này để thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề ra các quyết định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Kỹ thuật phân tích Dupont thường dựa vào các phương trình dưới đây, và được gọi là phương trình Dupont. ROA  ROS  Voøng quay toång taøi saûn Lôïi nhuaän roøng Doanh thu thuaàn ROA   Doanh thu thuaàn Toång taøi saûn bình quaân GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 19 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ROE  ROA  Heä soá voán chuû sôû höõu Lôïi nhuaän roøng Toång taøi saûn bình quaân ROE   Toång taøi saûn bình quaân Voán chuû sôû höõu Lôïi nhuaän roøng Doanh thu thuaàn Toång taøi saûn bình quaân ROE    Doanh thu thuaàn Toång taøi saûn bình quaân Voán chuû sôû höõu Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển tài sản có, mức lợi nhuận trên doanh thu. Sơ đồ Dupont là một bức tranh tài chính khá chính xác, sinh động. Nó mô tả tình hình tài chính công ty tương đối đầy đủ -cụ thể là tình hình hoạt động kinh doanh và tài sản của công ty. Qua đó, có thể hình dung các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của các tỷ số tài chính, từ đó có thể tìm ra biện pháp khắc phục, cải thiện tình hình tài chính của công ty ngày càng tốt hơn. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 20 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ SƠ ĐỒ 01: PHÂN TÍCH DUPONT Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu (ROE) Suất sinh lời của Tổng tài sản trên Nhân Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (ROA) Tỷ suất lợi Vòng quay Nhân nhuận ròng Tổng tài sản trên doanh thu Lợi nhuận ròng Chia Doanh thu thuần Doanh thu thuần Chia Tổng tài sản bình quân Tổng chi phí Tổng doanh thu Tổng tài sản lưu Cộng Tổng tài sản cố Trừ động định GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 21 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Các số liệu sử dụng để thực hiện đề tài nghiên cứu này, đều là số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính từ phòng kế toán công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tình hình tài chính. Có hai phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối.  Phương pháp so sánh số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ: so sánh giữa kết quả thực hiện kỳ này với kết quả thực hiện kỳ trước. Việc so sánh này sẽ cho biết khối lượng, qui mô mà doanh nghiệp đạt được tăng hay giảm qua các kỳ phân tích thông qua các chỉ tiêu kinh tế.  Phương pháp so sánh số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.  So sánh theo chiều dọc là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng thể ở mỗi bảng báo cáo tài chính.  So sánh theo chiều ngang là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối lẫn về số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 22 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam -Bộ Thương mại. Tên tiếng Việt: Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Tên giao dịch quốc tế: Tay Nam Bo Petrol Company. Trụ sở chính đặt tại: Số 21, Đường Cách mạng tháng Tám, Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Số điện thoại: (0710) 3821656 – 3823655 – 3765767 – 3826906 Fax: (0710) 3822746 Văn phòng đại diện tại: 21 -23 Hồ Tùng Mậu -Quận I -Tp. Hồ Chí Minh. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước. Hình thức vốn chủ sở hữu: Vốn ngân sách và vốn tự có. Tài khoản mở tại các Ngân hàng:  Ngân hàng Công thương Việt Nam.  Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.  Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.  Ngân hàng Thương mại Cổ phần Petrolimex. Trong thời gian đất nước diễn ra chiến tranh, thị trường xăng dầu ở phía Nam cũng như thị trường xăng dầu ở thành phố Hồ Chí Minh đều do 3 hãng lớn: Shell (Hà Lan), Esso(Anh), Caltex(Mỹ) khống chế toàn bộ. Và kể từ sau ngày miền Nam hoàn toàn được giải phóng thì “Công ty xăng dầu miền Nam” trực thuộc Tổng Cục vật tư được thành lập, với nhiệm vụ trước mắt là đảm bảo an toàn hàng hóa, cơ sở vật chất còn lại chuẩn bị cho công tác phục vụ theo chỉ đạo của Bộ tư lệnh Khu Tây Nam Bộ. Tháng 05/1975, Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ được thành lập với tên gọi ban đầu là “Công ty xăng dầu cấp I Khu vực Tây Nam Bộ”. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 23 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Ngày 07/01/1976, Tổng Cục vật tư bằng văn bản số 03/VH-KH quyết định thành lập “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” trực thuộc Công ty xăng dầu miền Nam (Công ty xăng dầu Khu vực II ngày nay). Tháng 07/1977, Tổng Công ty xăng dầu có quyết định số 221/XD -QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Tổng kho xăng dầu Cần Thơ” trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực II. Ngày 11/09/1984, Giám đốc Công ty xăng dầu Khu vực II ban hành quyết định số 134/TC-QĐ đổi tên “Tổng kho xăng dầu Khu vực Tây Nam Bộ” thành “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang”. Ngày 26/12/1988, Tổng Giám đốc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ban hành quyết định số 2209/XD-QĐ đổi tên “Xí nghiệp xăng dầu Hậu Giang” thành “Công ty xăng dầu Hậu Giang” và về trực thuộc Petrolimex Việt Nam. Từ ngày 01/01/2004, Công ty xăng dầu Hậu giang một lần nữa lại đổi tên thành “Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ”, trực thuộc Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam theo quyết định số 1680/2003/QĐ-BTM ngày 08/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng phát triển, hiện nay công ty có 3 chi nhánh trực thuộc ở 3 tỉnh: Hậu Giang, Sóc trăng, Bạc Liêu cùng hệ thống kho bể với tổng sức chứa trên 120.000m3/tấn. Với những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, công ty đã được Nhà nước tặng thưởng rất nhiều huân chương lao động cũng như được trao tặng nhiều danh hiệu cho từng cá nhân có thành tích xuất sắc nhất, như: huân chương lao động hạng ba, huân chương lao động hạng Nhì,… 3.2 CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 3.2.1 Chức năng Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ là một đơn vị thương mại, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. Công ty có chức năng chính là kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu,… đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội, đảm bảo nhu cầu an ninh quốc phòng và yêu cầu phát triển kinh tế trong địa bàn được phân công. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 24 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Ngoài mặt hàng chủ yếu là xăng dầu, Công ty còn tổ chức kinh doanh nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể, vận tải xăng dầu, dịch vụ hàng dự trữ quốc gia nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, Công ty còn có chức năng thực hiện hợp đồng “tái xuất” sang Campuchia theo sự ủy nhiệm của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. 3.2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ chính của công ty là cung cấp xăng dầu cho các tỉnh miền Tây. Ngoài ra công ty còn có rất nhiều nhiệm vụ khác, cụ thể như sau: Phấn đấu trở thành trung tâm phân phối nguồn hàng chính (như mặt hàng xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu) cho các công ty trong ngành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tiến hành xây dựng thị trường bán buôn, bán lẻ vững chắc và ổn định. Và ngày càng mở rộng thêm các loại hình dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh nhằm gia tăng thị phần. Bên cạnh đó phải sử dụng một cách có hiệu quả tài sản, nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp, chống lãng phí gây thất thoát tài sản và nguồn vốn nhằm mang lại lợi ích cho công ty và xã hội. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả đề nhằm tăng th êm thu nhập cho cán bộ - công nhân viên, tăng thêm phần đóng góp vào ngân sách Nhà nước, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa -hiện đại hóa khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và đất nước nói chung. Phát huy nguồn lực, tổ chức kinh doanh một cách có hiệu quả để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch mà Tổng Công ty đã giao. Đẩy nhanh tốc độ phát triển các điểm bán lẻ mới, các hệ thống đại lý, cũng như tổng đại lý. 3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH 3.3.1 Hình thức kinh doanh  Bán buôn.  Bán lẻ.  Bán qua tổng đại lý, đại lý.  Điều động nội bộ ngành.  Tái xuất. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 25 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 3.3.2 Địa bàn kinh doanh Mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty tập trung chủ yếu ở khu vực miền Tây Nam Bộ. Bao gồm Văn phòng Công ty được đặt tại trung tâm Thành phố Cần Thơ và các chi nhánh trực thuộc ở các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Ngoài ra, công ty còn xây dựng hệ thống kho bể chứa gồm: Tổng kho xăng dầu miền Tây và các hệ thống kho khác và nhiều cửa hàng đại lý kinh doanh xăng dầu. a) Chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng Chi nhánh có tất cả gồm hai phòng nghiệp vụ -Phòng Kinh doanh Tổng hợp và Phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 7 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Sóc Trăng. Bảng 3.1: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Sóc Trăng (Số 68 - Quốc lộ 1A – Tp. Sóc Trăng) STT Tên cửa hàng Điện thoại Địa chỉ (079) 68 QL 1A -P.7 -Tx.Sóc Trăng - 1 Cửa hàng XD số 01 823.104 T. Sóc Trăng Tỉnh lộ 8 -T. Mỹ Xuyên -H. Mỹ 2 Cửa hàng XD Mỹ Xuyên 851.281 Xuyên -T. Sóc Trăng QL.1A -TT. Phú Lộc -H. Thạnh 3 Cửa hàng XD Thạnh Trị 867.218 Trị -T. Sóc Trăng Lương Đình Của -K2 -P5 -Tx. 4 Cửa hàng XD số 04 614.083 Sóc Trăng -T. Sóc Trăng Ấp Rạch Sên -Xã Thạnh Phú - 5 Cửa hàng XD số 05 853.344 H. Mỹ Xuyên -T. Sóc Trăng Cửa hàng XD Vĩnh Ấp Wathpich -Xã Vĩnh Phước - 6 862.774 Châu H. Vĩnh Châu - T. Sóc Trăng Ấp An Ninh -TT. Kế Sách - 7 Cửa hàng XD Kế Sách 877.043 H. Kế Sách - T. Sóc Trăng (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 26 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ b) Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu Chi nhánh xăng dầu Bạc Liêu gồm hai phòng nghiệp vụ -Phòng Kinh doanh Tổng hợp và Phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 1 kho chứa và 9 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu. Bảng 3.2: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Bạc Liêu (Số 1/2 -Hòa Bình -Tx. Bạc Liêu –T. Bạc Liêu) STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (0781) 1/2 -Hoà Bình - P7 - Tx. Bạc 1 Cửa hàng XD số 02 824.309 Liêu 56 - Trần Phú - P7 - Tx. Bạc 2 Cửa hàng XD số 04 822.418 Liêu KV III - TT. Gành Hào - 3 Cửa hàng XD Gành Hào 845.080 H. Đông Hải -T. Bạc Liêu Ấp 12 - Xã Phong Thạnh Nam - 4 Cửa hàng XD Chủ Chí 867.191 H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu Ấp Ninh Phước -Xã Ninh Quới - 5 Cửa hàng XD Ninh Quới 865.703 H. Hồng Dân - T.Bạc Liêu Ấp Xẻo Chích - Xã Châu Thới - 6 Cửa hàng XD Cái Dầy 830.686 H. Vĩnh Lợi - T.Bạc Liêu Cửa hàng XD Long Ấp Phước Thạnh -Xã Long 7 811.828 Thạnh Thạnh -H.Vĩnh Lợi -T.Bạc Liêu Ấp 3 - Xã Phong Thạnh Đông 8 Cửa hàng XD Láng Tròn 852.282 A - H. Giá Rai - T.Bạc Liêu Ấp Vĩnh An - Xã Vĩnh Trạch - 9 Cửa hàng XD Vĩnh Trạc 980.206 Tx. Bạc Liêu (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 27 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ c) Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang Chi nhánh có các phòng ban chức năng gồm phòng Kinh doanh tổng hợp, phòng Kế toán; một hệ thống bao gồm 9 cửa hàng bán lẻ cùng với các đại lý tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Bảng 3.3: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc chi nhánh Hậu Giang (Số 851 - Trần Hưng Đạo – P.7 – TX.Vị Thanh - Hậu Giang) STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (071) P. Lái Hiếu - Tx. Tân Hiệp - 1 Cửa hàng XD số 9 866.992 T. Hậu Giang QL 1A - P. Châu Thành - 2 Cửa hàng XD số 13 866.758 Tx. Tân Hiệp - Hậu giang KV 3 - P7 - Tx. Vị Thanh - 3 Cửa hàng XD số 14 879.172 T. Hậu Giang 75 - Trần Hưng Đạo - Tx. Vị 4 Cửa hàng XD số 15 876.448 Thanh - T. Hậu Giang Đường Trần Hưng Đạo nối dài 5 Cửa hàng XD số 16 876.521 -Tx. Vị Thanh -T. Hậu Giang Ấp Hòa Đức -Xã Hòa An - 6 Cửa hàng XD số 17 869.536 H. Phụng Hiệp - Hậu Giang Ấp 1 -Xã Vị Thanh - Vị Thủy - 7 Cửa hàng XD số 18 566.582 Hậu Giang QL1A -Ấp Long An -Tân Phú 8 Cửa hàng XD số 19 848.350 Thạnh -Châu Thành - Hậu Giang QL 61 -Ấp Bình Tân -Xã Long 9 Cửa hàng XD số 20 873.639 Bình -Long Mỹ - Hậu Giang (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 28 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ d) Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ Hệ thống cửa hàng xăng dầu bán lẻ tại Thành phố Cần Thơ gồm có 10 cửa hàng nằm rải rác khắp Thành phố. Bảng 3.4: Hệ thống cửa hàng xăng dầu trực thuộc Thành phố Cần Thơ STT Tên cửa hàng Địa chỉ Điện thoại (0710) 66 -CMT8 -Q. Ninh Kiều - Tp. Cần 1 Cửa hàng XD số 1 3825.845 Thơ 284 - CMT8 -Q. Bình Thuỷ - Tp. 3 Cửa hàng XD số 3 3820.063 Cần Thơ Hương Lộ 4 vòng cung - H. Phong 4 Cửa hàng XD số 4 3847.582 Điền - Tp. Cần Thơ 24 - Nguyễn Trãi -Q. Ninh Kiều - 5 Cửa hàng XD số 5 3821.675 Tp. Cần Thơ Đường 3/2 - Q. Ninh Kiều - Tp. 6 Cửa hàng XD số 6 3846.033 Cần Thơ 7 Cửa hàng XD số 7 QL 91 - H.Vĩnh Thạnh - Tp.Cần Thơ 3859.299 Đường Hùng Vương -Q. Ninh Kiều - 8 Cửa hàng XD số 8 3821.676 Tp. Cần Thơ 79 - Đường 3/2 -Q. Ninh Kiều -Tp. 9 Cửa hàng XD số 10 3838.763 Cần Thơ 11 Cửa hàng XD số 11 QL 91 - Q. Ô Môn - Tp. Cần Thơ 3841.225 12 Cửa hàng XD số 12 QL 91 - Quận Ô Môn - Tp. Cần Thơ 3861.231 (Nguồn: www.petrolimextnb.com.vn) e) Tổng kho xăng dầu miền Tây Địa chỉ: Khu Công nghiệp Trà Nóc II –Tp. Cần Thơ Sức chứa: 105.000m3 Sản phẩm: Diesel, xăng, dầu hỏa, mazut. Nguồn hàng: Nhập trực tiếp từ tàu ngoại. Cầu cảng nhập xuất: 15.000 tấn và cảng xuất 1.000 tấn. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 29 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Phòng nghiệp vụ: Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Kỹ thuật. Phòng hóa nghiệm: VILAS  Ngoài ra, công ty còn có các kho khác gồm: Kho xăng dầu Cần Thơ dùng để chứa xăng, Diesel, dầu nhờn, với tổng sức chứa 9.211m3, trụ sở đặt tại số 66 –Cách mạng tháng 8 –Tp.Cần Thơ; và Kho xăng dầu Trà Nóc dùng để chứa Diesel vad Mazut với tổng sức chứa 5.500m 3, trụ sở đặt tại Khu Công nghiệp Trà Nóc. 3.4 Các lĩnh vực hoạt động của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:  Kinh doanh xăng dầu;  Các sản phẩm hóa dầu và khí hóa lỏng;  Kinh doanh kho, cảng (giữ hộ, cấp lẻ, nhập ủy thác);  Vận chuyển xăng dầu;  Vật tư, thiết bị phục vụ ngành xăng dầu;  Cung ứng tàu biển;  Dịch vụ ao lường, rửa xe… 3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh Các sản phẩm chính của công ty bao gồm: -Dầu sáng: +Xăng A92, A95 +Các loại có tên là G.O (Go –Soil oil)  Dầu Diesel CLC (D.O)  Dầu hỏa (K.O)  Dầu mazut. -Dầu mỡ nhờn + Dầu nhờn động cơ + Dầu nhờn truyền động + Dầu công nghiệp + Dầu nhờn + Dầu máy GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 30 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Có rất nhiều loại dầu mỡ nhờn như: PLC Racer Plus, Vistra 4T 300, Energol HD 40… Ngoài chức năng chính là kinh doanh các sản phẩm xăng dầu, công ty còn thực hiện nhiều loại hình dịch vụ khác như: kinh doanh kho bể (giữ hộ, cấp lẻ, nhận nhập ủy thác…), vận chuyển xăng dầu, dịch vụ giữ xe, rửa xe, ao lường, cung ứng tài biển, thiết kế thi công các kho bể chứa xăng dầu, xây dựng các cửa hàng bán lẻ. 3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Để điều hành và thực hiện công tác quản lý trong doanh nghiệp, công ty cần có một bộ máy tổ chức cho riêng mình. Mỗi bộ phận khác nhau trong cơ cấu tổ chức đều có trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Các bộ phận này được bố trí theo từng cấp bậc nhằm đảm bảo cho chức năng quản lý của công ty được thực hiện và có hiệu quả. Căn cứ vào tình hình thực tế cũng như năng lực lao động cảu cán bộ công nhân viên, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý như sau: GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 31 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ SƠ ĐỒ 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC KINH DOANH KỲ THUẬT PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH KẾ TOÁN KỸ TỔ CHỨC THANH DOANH THUẬT HÀNH TRA BẢO CHÍNH VỆ CHI CHI CHI TỔNG HỆ CÁC NHÁNH NHÁNH NHÁNH KHO THỐNG CỬA XĂNG XĂNG XĂNG XĂNG KHO HÀNG DẦU DẦU DẦU DẦU KHÁC TRỰC SÓC BẠC HẬU MIỀN THUỘC TRĂNG LIÊU GIANG TÂY CÔNG TY 3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ được quản lý theo dạng trực tuyến chức năng. Điều này giúp Ban Giám đốc dễ dàng hơn trong công tác điều hành quản lý và các phòng ban cũng dễ dàng thu thập thông tin, kịp thời hỗ trợ nhau khi cần thiết, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn trôi chảy. 3.5.2.1 Ban giám đốc Gồm 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc, trong đó:  Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm chính về kết quả quản lý, cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh trước Tổng Công ty và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 32 SVTH: Dương Thị Nhạn http://www.kinhtehoc.net