SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ THẢO
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ THẢO
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
- Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt”.
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Lương
- Tên sinh viên: Lê Thị Thảo
- Địa chỉ sinh viên: Thành phố Hồ Chí Minh
- Số điện thoại liên lạc: 0937 64 68 39
- Ngày nộp luận văn: 01/06/2015
Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên
cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố
mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm”.
TP. HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Lê Thị Thảo
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Câu hỏi nghiên cứu
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
7. Cấu trúc của luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................1
1.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại.......................................1
1.1.1 Khái niệm về vốn huy động ...........................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của vốn huy động...........................................................................1
1.1.3 Sự cần thiết của vốn huy động.......................................................................2
1.1.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM.......................................................3
1.2 Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại...........6
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn tiền gửi ...............................................6
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi ....................8
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi khách
hàng ..................................................................................................................14
1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................................14
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ...............................................................................16
1.4 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số ngân hàng và các
nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam ....................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ....................................................24
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .......................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................24
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ 2011 - 2014....................24
2.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại
LienVietPostBank.............................................................................................29
2.2.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động tiền gửi khách hàng ...............................29
2.2.2 Cơ cấu tiền gửi khách hàng..........................................................................33
2.2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi .....................................................................36
2.2.4 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..........................................38
2.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận.........................................................................................40
2.3 Mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ....................................41
2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết ............................................41
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................44
2.3.3 Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi
của LienVietPostBank..................................................................................45
2.4 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt ...................................................................................................58
2.4.1 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng.................................58
2.4.2 Mặt tồn tại và nguyên nhân..........................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ........66
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt66
3.1.1 Định hướng phát triển trong ngắn hạn .........................................................66
3.1.2 Định hướng phát triển trong dài hạn............................................................67
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt ...............................................................................67
3.2.1 Giải pháp về các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do Ngân
hàng cung ứng, hệ thống các mạng lưới và chính sách lãi suất...................67
3.2.2 Giải pháp về môi trường cạnh tranh ............................................................71
3.2.3 Giải pháp về chiến lược kinh doanh ............................................................72
3.3 Kiến nghị ..........................................................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................77
KẾT LUẬN.............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank từ 2011 – 2014 ...25
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt từ năm 2011 đến 2014...............................................................................27
Bảng 2.3: Nguồn vốn tiền gửi khách hàng từ năm 2011 đến năm 2014...................29
Bảng 2.4 : So sánh quy mô Nguồn vốn huy động tiền gửi của Sacombank và
LienVietPostBank .....................................................................................................31
Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại LienVietPostBank ...............33
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ tại LienVietPostBank ............................34
Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại LienVietPostBank ..................................35
Bảng 2.8: Chi phí trả lãi tiền gửi của LienVietPostBank..........................................37
Bảng 2.9: Tương quan giữa tiền gửi khách hàng và cho vay theo kỳ hạn tại
LienVietPostBank .....................................................................................................38
Bảng 2.10: Tương quan giữa chi phí lãi tiền gửi và thu nhập lãi cho vay................39
Bảng 2.11: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng
của LienVietPostBank...............................................................................................42
Bảng 2.12: Thống kê mô tả các biến quan sát (thông tin về khách hàng) ................45
Bảng 2.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng dịch vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank.................48
Bảng 2.14: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo huy động vốn tiền gửi khách hàng
của LienVietPostBank...............................................................................................52
Bảng 2.15: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt.......................................53
Hình 2.16: Hệ số hồi quy đa biến của mô hình........................................................56
Hình 2.17: Hệ số phương sai ANOVA của hồi quy tuyến tính ...............................56
Hình 2.18: Hệ số hồi quy Coefficients......................................................................56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2014 .........................26
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng tại thị trường 1 từ năm 2011 – 2014 .......28
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSTT Chính sách tiền tệ
LienVietPostBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
USD Đô la Mỹ
VNĐ Việt nam đồng
MỞ ĐẦU
1. Xác định vấn đề nghiên cứu
Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính vô cùng quan trọng cho sự
phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động,
cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Trong đó huy động vốn – hoạt động
tạo nguốn vốn cho Ngân hàng Thương mại đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới
chất lượng hoạt động của Ngân hàng và giúp cho nguồn vốn được trung chuyển tới
nền kinh tế.
Với việc hội nhập quốc tế và tự do tài chính, cạnh tranh của các NHTM Việt Nam
ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ dần
được thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những ngân hàng
hoạt động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Trong thời gian gần đây, hệ
thống ngân hàng đã phát lộ những hiện tượng méo mó không ổn định như chất
lượng tài sản kém, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận thấp, yếu kém về quản trị và
khả năng quản lý rủi ro. Với tỷ lệ lạm phát tăng cao khiến người dân không mặn mà
trong việc gửi tiền vào ngân hàng mà chọn các kênh đầu tư khác như dự trữ ngoại
tệ, vàng,... cùng với sự suy thoái của nền kinh tế đã làm cho các ngân hàng gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, để tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng ta cần
nghiên cứu các hình thức huy động, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy
động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục
tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định; nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động
vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên quan
đến hoạt động huy động vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công
tác huy động vốn tiền gửi khách hàng. Việc nghiên cứu này là một yêu cầu cấp thiết
không chỉ giúp các nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị của Ngận
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt nói riêng có những giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng huy động vốn tạo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính
vì thế, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” để tiếp tục phân tích thực trạng và đánh
giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng, từ đó có những gợi ý về
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt trong vài năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng Thương
mại. Chuyên đề sẽ đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. Bên cạnh đó
phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt, để đánh giá những thành quả, hạn chế yếu kém của Ngân hàng. Từ
đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng của
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 như thế nào?
- Các nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách
hàng của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt?
- Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt bằng cách nào?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của huy động vốn Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt, tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn
tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng và các nhân tố ảnh hửơng đến hoạt động huy
động vốn tiền gửi khách hàng.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn
tiền gửi khách hàng cụ thể là huy động nhóm khách hàng: dân cư, tổ chức kinh tế.
Phạm vi nghiên cứu trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 của Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả và
phân tích định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu:
- Dữ liệu sơ cấp: Lấy ý kiến từ các khách hàng sử dụng các dịch vụ huy động
vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt và phân tích định
lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát được, xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0
- Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu trong nội bộ của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt như: Báo cáo thường niên, báo cáo kết quả kinh doanh kết hợp sử dụng
phần mềm excel xử lý số liệu phân tích. Dữ liệu ngoại vi thu thập từ các
nguồn: sách báo, phương tiện truyền thông, báo cáo thường niên một số Ngân
hàng thương mại.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Hệ thống hóa các phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn tiền
gửi tại ngân hàng.
- Phân tích thực trạng và đánh giá công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng
của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt dựa trên phân tích định tính và
phân tích định lượng để thấy những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn, đồng thời qua kiểm định mô hình xác định những nhân tố nào là
quan trọng đóng góp vào hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách
hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
- Đề xuất những giải pháp tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cho
NHTMCP Bưu Điện Liên Việt.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
- Chương 1: Tổng quan về hiệu quả huy dộng vốn tiền gửi khách hàng tại các
Ngân hàng thương mại. Chương này đã nêu khái niệm, mục tiêu, vai trò và các
hình thức huy động vốn NHTM, các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM; các chỉ tiêu định tính và định
lượng đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, toàn bộ chương 2 đã nêu được khái quát tình
hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt từ năm 2011
đến 2014 theo các số liệu từ phương pháp thống kê. Mô hình nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt, chương này đã nêu rõ phương pháp nghiên cứu qua hai giai
đoạn: nghiên cứu khám phá và nghiên cứu chính thức. Đồng thời qua số liệu
phân tích cũng đã đánh giá được những kết quả đạt được và hạn chế của Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
- Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng
tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Chương này đề xuất các nhóm giải
pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại
1.1.1 Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được trên thị
trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác. Hoặc có
thể hiểu: Vốn huy động là tài sản bằng tiền thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền
kinh tế (bao gồm cả pháp nhân và thể nhân), được ngân hàng tạm thời quản lý và sử
dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở
hữu. Đối với nguồn vốn này, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền
sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi khi đến hạn
hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, đóng vai
trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Thông thường vốn
huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn
của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề
để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
1.1.2 Đặc điểm của vốn huy động
- Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của các
NHTM. Nguồn vốn huy động lớn giúp Ngân hàng chủ động trong hoạt động
kinh doanh.
- Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì vậy Ngân hàng cần phải duy trì
một khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu rút tiền của
khách hàng.
- Có chi phí sử dụng tương đối cao nhưng cũng là nguồn vốn có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các Ngân hàng.
2
- Vốn huy động chỉ được sử dụng trong hoạt động cho vay và bảo lãnh. Các
NHTM không được dùng nguồn vốn này vào hoạt động đầu tư.
1.1.3 Sự cần thiết của vốn huy động
Vốn là cơ sở để các Ngân hàng Thương mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Ngân hàng không có vốn thì không thể thực hiện được các nghiệp vụ kinh doanh.
Vốn là điều kiện bắt buộc đối với các NHTM để được phép hoạt động. Ngay từ khi
bước vào hoạt động, các ngân hàng cần vốn để mua đất đai, xây dựng cở sở vật
chất,mua sắm trang thiết bị và những điều kiện làm việc khác. Và với đặc trưng của
hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối
tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM.
Vốn quyết định quy mô của ngân hàng trong hoạt động tín dụng và các hoạt
động khác
Vốn của ngân hàng có tính chất quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô
hoạt động tín dụng, đầu tư của ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả cũng như
các hoạt động khác. Thông thường, so với các Ngân hàng lớn, các Ngân hàng nhỏ
có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và đối tượng cho vay
của các ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi đó, các Ngân hàng lớn dễ dàng mở
rộng phạm vi cho vay, không chỉ trên địa bàn mình mà còn hướng ra khu vực và
quốc tế. Thêm vào đó, do khả năng vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ không
phản ứng nhạy bén được với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng lớn đến khả
năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế.
Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng
Phần lớn nguồn vốn của Ngân hàng là nguồn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và dân
cư. Đặc điểm của nguồn tiền này là hoàn trả khi có yêu cầu, nên Ngân hàng thường
xuyên phải đối mặt với nhu cầu rút tiền của khách hàng. Vì thế năng lực thanh toán
cao là yếu tố các Ngân hàng cần phải đảm bảo và luôn được chú trọng. Việc nâng
3
cao hoạt động huy động vốn để tạo ra nguồn vốn lớn trong ngân hàng đã gián tiếp
nâng cao khả năng thanh toán cũng như uy tín của ngân hàng trên thương trường.
Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, kinh doanh Ngân hàng đang là một lĩnh vực
có tốc độ phát triển mạnh mẽ. Vì thế việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi
ngân hàng đang là vấn đề cấp bách của các nhà quản lý ngân hàng. Nguồn vốn lớn,
sẽ giúp các NHTM cạnh tranh về giá và cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ.
1.1.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM
 Huy động tiền gửi
Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán. Đây
là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với mục đích để Ngân hàng
thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng.
Đặc điểm của loại tiền gửi này là khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào, hoặc có
thể yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch. Đây
là loại tiền gửi mà chủ tài khoản chủ động và linh hoạt trong thanh toán như lập
lệnh chuyển tiền, phát hành séc hoặc các hình thức thanh toán khác như ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu,...tự do rút tiền từ tài khoản mà không cần báo trước hoặc rút tiền
tại các máy ATM.
Đối với ngân hàng, đây là nguồn vốn huy động có chi phí thấp nhất. Chính vì vậy,
các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh có hiệu quả cao. Ngoài
ra việc thanh toán qua tài khoản, tiền gửi không kỳ hạn còn giúp tăng thu phí dịch
vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt trong nền
kinh tế.
Do khách hàng có thể gửi tiền vào, rút ra và thanh toán chuyển khoản bất kỳ lúc nào
nên nguồn vốn này luôn biến động. Tuy nhiên, tại một số thời điểm nhất định khách
hàng vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn
4
này cấp tín dụng ngắn hạn nhưng để bảo đảm an toàn thì NHTM thực hiện dự trữ
bắt buộc với tỷ lệ cao hơn các loại tiền gửi khác.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền
để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một
khoản thời gian nhất định. Tiền gửi này chủ yếu do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế,...có khoản tiền nhàn rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng ngay (chủ yếu với
mục đích dự phòng và an toàn). Đặc điểm:
- Với hình thức gửi tiền này, khách hàng chỉ được rút tiền sau một kỳ hạn nhất
định, tuy nhiên trong trường hợp bình thường ngân hàng vẫn cho khách hàng
rút tiền trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
- Đây là nguồn vốn tương đối ổn định nên được các ngân hàng sử dụng không
chỉ để cấp tín dụng ngắn hàng mà còn được sử dụng để cấp tín dụng trung dài
hạn.
- Tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn
nhằm vì mục đích hưởng lãi nên lãi suất cao, hấp dẫn là công cụ đòn bẩy để
NHTM huy động nguồn vốn này.
Huy động tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá
nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. Đây là
loại tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn tại các NHTM. Có 2 hình thức tiền gửi tiết kiệm:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền
được rút ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước trong giờ làm việc của tổ
chức tín dụng nhận tiền gửi. Loại tiền gửi này có lãi suất thấp giống như tiền
gửi không kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền
chỉ được rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể
5
phân thành nhiều loại theo kỳ hạn ngày, tuần, tháng. Trên thực tế, do áp lực
cạnh tranh các NHTM có phép khách hàng rút ra trước thời hạn với điều kiện
là người gửi chấp nhận lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hoặc thấp hơn mức lãi
suất ghi trên sổ tiết kiệm tùy thuộc vào chính sách huy động vốn của từng
ngân hàng trong từng thời điểm nhất định.
 Phát hành các công cụ nợ
Ngân hàng có thể phát hành các công cụ nợ (nếu có đủ điều kiện theo quy định) như
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong
một thời gian nhất định. Điểm nội bật của nguồn vốn này là người mua chỉ được
hoàn vốn khi đáo hạn và lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thường cao hơn lãi suất tiền
gửi định kỳ do đó hấp dẫn khách hàng hơn. Ngân hàng có thể phát hành công cụ nợ
dưới các hình thức như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng hay trái phiếu ngân
hàng.
Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng hay
một định chế tài chính khác. Người sở hữu giấy này được thanh toán tiền lãi theo kỳ
và nhận đủ tiền vốn khi đáo hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên
thị trường tiền tệ. Các ngân hàng phát hành chứng chỉ chủ yếu vào mục đích thanh
toán, lãi suất thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi ro cũng
thấp.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành theo từng
đợt để huy động vốn một các linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn do những kế
hoạch kinh doanh xác định của ngân hàng. Việc phát hành kỳ phiếu này tùy thuộc
theo thời gian và tình hình cụ thể của nguồn vốn ngân hàng. Vốn này chỉ được huy
động trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo dự kiến ngân
hàng sẽ ngừng việc huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì
còn có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm cùng thời hạn, lãi có thể chuyển nhượng dễ
dàng nên thu hút khối lượng vốn lớn.
6
Trái phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ của Ngân hàng, với các cam kết thanh toán
gốc vào ngày đáo hạn và ngày thanh toán vào những thời gian xác định. Lãi suất trái
phiếu thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Mục đích phát hành trái
phiếu là để huy động nguồn vốn trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát
triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn.
 Các hình thức huy động vốn khác
Ngoài các hình thức huy động vốn nêu trên, NHTM còn có các nguồn khác như tiền
ký quỹ L/C, bảo lãnh, tiền gửi đặt cọc, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền đang
chuyển và các khoản khác. NHTM cũng có thể sử dụng các hình thức huy động vốn
khác để huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ cá nhân, từ nền kinh tế, từ nước ngoài
thông qua các hoạt động ký thác về các dịch vụ xã hội như dịch vụ câu lạc bộ hoặc
đứng ra làm trung gian thanh toán, làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công
ty, làm đại lý bảo hiểm, làm đại lý ủy thác đầu tư,...
Tóm lại, trên thực tế, nhu cầu sử dụng vốn của các NHTM rất lớn, nguồn tiền gửi
của các Ngân hàng huy động được không phải lúc nào cũng đủ đáp ứng. Đôi khi, để
tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình các NHTM còn huy động vốn bằng cách
đi vay. Vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh, nó phản ánh bản chất của
ngân hàng “đi vay để cho vay”.
1.2 Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn tiền gửi
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng đang trong một cuộc chạy đua
khốc liệt, cạnh tranh về vốn, chất lượng dịch vụ, công nghệ và nguồn nhân lực
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Để duy
trì hoạt động và phục vụ mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn rất
lớn. Nguồn vốn huy động của ngân hàng được xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau
nhưng nguồn vốn chủ yếu vẫn là nguồn tiền gửi từ tổ chức và dân cư. Vấn đề huy
động vốn nay sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải
7
đau đầu nhất là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như hiện
nay đã tác động đến tâm lý người gửi tiền, tác động đến hiệu quả huy động vốn nói
riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung. Vì vậy, hiệu quả
trong huy động vốn của ngân hàng không chỉ phản ánh bản chất của hoạt động huy
động vốn mà còn phản ảnh khả năng thích nghi trước những biến động, khả năng
cạnh tranh đồng thời nâng cao vị thế, sự phát triển của ngân hàng trên thị trường.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Sự so sánh này được
thể hiện ở dạng thương số hay kết quả/chi phí hay chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh
đều cung cấp những kết quả có ý nghĩa khác nhau. Vậy khi nào được coi là hiệu
quả? Đó là chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất
mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế, việc xác định kết quả cao nhất
với chi phí thấp nhất là rất khó.
Như vậy, hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân
hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đạt mục tiêu an toàn và
sinh lợi cao nhất cho ngân hàng trong từng thời kỳ.
Hiệu quả huy động vốn thể hiện ở các mặt sau:
Hiệu quả đối với nền kinh tế:
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Thông qua hoạt động huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các
nguồn vồn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động,
kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đấy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân. Ngoài việc thu hút tiền nhàn
rỗi trong xã hội sử dụng cho đầu tư phát triển bên cạnh đó nghiệp vụ huy động vốn
giúp NHNN kiểm soát lượng tiền lưu thông thông qua chính sách tiền tệ.
Hiệu quả này thể hiện ở việc tiết kiệm chi tiêu, các doanh nghiệp tiếp cận được
nguồn vốn để tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, nâng cao mức sống của người dân thông qua sinh lợi của khoản tiết
kiệm tại ngân hàng và các lợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để
8
kinh doanh mang lại. Ở những nước phát triển cần nhiều vốn để phát triển kinh tế
thì hiệu quả từ hoạt động huy động vốn mang lại rất cao.
Hiệu quả đối với khách hàng:
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ được sinh lợi. Hiệu quả đối với khách hàng có thể hiểu là
lợi ích mà khách hàng thu được khi gửi tiền. Ngoài tiền lãi thu được, nó còn cung
cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi,
giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng như
dịch vụ thanh toán, tín dụng,...
Hiệu quả đối với các NHTM:
Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của
ngân hàng như cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán,...Hiệu quả huy động vốn
tiền gửi của NHTM được đánh giá dựa trên mối tương quan so sánh giữa kết quả
thu được từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động. Hiệu quả này càng cao khi
kết quả thu được càng cao và chi phí bỏ ra càng thấp. Và với mục tiêu nâng cao
hiệu quả huy động vốn kinh doanh, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, nâng cao năng
lực cạnh tranh và lợi nhuận thì ngân hàng cần phải có một lượng vốn lớn, phải tăng
cường khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau đặc biệt vốn huy động tiền
gửi phải có sự tăng trưởng ổn định để thỏa mãn các nhu cầu cho vay, thanh toán
cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi
 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi
Tốc độ Tổng vốn HĐ năm sau - Tổng vốn HĐ năm trước
tăng trưởng = x 100%
nguồn vốn tiền gửi Tổng vốn HĐ năm trước
Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn huy động, ngân hàng cũng
cần đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM thường
dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động để đánh giá quy mô huy động vốn.
9
Vốn huy động cần phải có sự tăng trưởng ổn định về số lượng để thỏa mãn nhu cầu
tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của
ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động được lượng vốn lớn nhưng lại không ổn định,
thường xuyên bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không ổn định,
hiệu quả huy động vốn không cao, các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với
vấn đề thanh khoản. Nhưng nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn ổn định thì
ngân hàng sẽ yên tâm sử dụng phần vốn đó vào các hoạt động mang lại thu nhập
cao. Tuy nhiên việc sử dụng nguồn vốn huy động này còn tuỳ thuộc vào nhu cầu
thực tế của ngân hàng về vốn. Nếu huy động được ít thì ngân hàng sẽ không đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng, không đa dạng hóa được hoạt động kinh doanh,
không thể cạnh tranh trên thị trường và giữ chân được khách hàng. Ngược lại, nếu
không sử dụng hết nguồn vốn huy động sẽ làm cho vốn bị ứ đọng, làm chi phí hoạt
động do vẫn phải trả lãi cho nguồn vốn huy động và các chi phí khác đi kèm dẫn tới
việc lợi nhuận bị giảm sút. Vì vậy, huy động vốn có hiệu quả là huy động vốn ổn
định, đủ để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
Chỉ tiêu này được đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng
vốn huy động có kỳ hạn. Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn
định về thời gian của nguồn vốn cao. Nguồn vốn tăng trưởng đều qua các năm, đạt
mục tiêu nguồn vốn đặt ra là nguồn vốn tăng trưởng ổn định.
 Cơ cấu tiền gửi
Tỷ trọng các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn, nội tệ, ngoại tệ) với nhu
cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng thì
hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao. Ngân hàng cần phải nắm tỷ lệ giữa
các loại vốn tiền gửi trong tổng nguồn vốn tiền gửi, nguồn vốn tiền gửi loại nào
nhiều nhất, nguồn vốn tiền gửi loại nào ít nhất. Từ đó, cho thấy sự phù hợp giữa các
loại nguồn vốn tiền gửi trong tổng nguồn vốn tiền gửi hay chưa. Ngân hàng định
hướng đầu tư hoặc cho vay vào lĩnh vực nào, với quy mô tương ứng bao nhiêu thì
cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi tương ứng. Ngoài ra, cơ
10
cấu này còn chịu tác động bởi mục đích tiền gửi của khách hàng, tình hình kinh tế,
khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi cần đa dạng,
cân đối trong đó cần đảm bảo một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn tiền gửi ngắn hạn so
với trung và dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…
 Chi phí huy động vốn tiền gửi
Theo cách nói truyền thống, một ngân hàng có hai lãnh vực kinh doanh nòng cốt:
huy động vốn và lựa chọn tài sản sinh lời để đầu tư các nguồn vốn huy động được.
Các ngân hàng luôn nỗ lực để tạo ra lợi nhuận từ hai lĩnh vực này. Về nguồn vốn
huy động tiền gửi, các ngân hàng phải quan tâm đến hai vấn đề: Một là, chi phí để
có nguồn vốn là bao nhiêu? Hai là, mối quan hệ phụ thuộc và rủi ro của mỗi nguồn
vốn. Trong điều kiện môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì
Ngân hàng cần phải biết mỗi khoản mục chi phí gồm những gì đặc biệt là chi phí
huy động vốn tiền gửi.
Chi phí huy động vốn tiền gửi là những khoản chi phí Ngân hàng phải bỏ ra để thực
hiện việc huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng. Khoản chi phí này được cấu thành
bởi chi phí lãi và chi phí phi lãi. Đây là khoản chi phí trọng yếu trong tổng chi phí
của mỗi Ngân hàng. Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà
quản trị ngân hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm : lãi suất tiền
gửi, lãi suất cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm,… cũng như xây dựng các chiến
lược kinh doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả. Chính vì thế, để tăng thu
nhập thì các ngân hàng phải hạ thấp chi phí tiền gửi tuy nhiên chi phí này không thể
dễ dàng hạ thấp bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức cung tiền gửi, khả năng
cạnh tranh của ngân hàng, lãi suất cho vay, quy mô của khoản tiền gửi không phải
trả lãi và quan trọng nhất là sự chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất đi vay.
Chi phí lãi: là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà
khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
11
Chi phí phi lãi: bao gồm rất nhiều loại như chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dưới
dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý
gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,…
Có 3 phương pháp được các ngân hàng áp dụng phổ biến để xác định chi phí huy
động tiền gửi là: phương pháp chi phí quá khứ bình quân, phương pháp chi phí bình
quân hiện tại và tương lai và phương pháp chi phí vốn biên tế. Mỗi phương pháp
đều có một ý nghĩa nhất định tùy theo mục đích sử dụng của số liệu về chi phí huy
động vốn tính toán được.
Phương pháp chi phí quá khứ bình quân
Đây là phương pháp phổ biến nhất để tính chi phí huy động vốn tiền gửi. Phương
pháp này xác định chi phí huy động vốn mà ngân hàng đã phải trả dựa trên giá trị
từng nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và lãi suất bình quân mà ngân hàng phải
trả tương ứng trong một thời kỳ hoạt động đã qua. Công thức tính như sau:
Tổng chi phí lãi tiền gửi bình quân
Chi phí lãi bình quân = x 100%
Tổng vốn tiền gửi huy động bình quân
Phương pháp này cung cấp cho ngân hàng một chuẩn mực tương đối cho việc ra
quyết định nên cho vay và đầu tư thế nào để có lãi. Nhưng việc tính toán như trên là
chưa hoàn chỉnh, vì nó chỉ dừng lại ở mức độ xem xét giá vốn của nguồn vốn, nhiều
chi phí khác có liên quan đến huy động vốn vẫn chưa được đề cập đến như chi phí
phi lãi. Do vậy, các ngân hàng khắc phục nhược điểm bằng cách sử dụng tài sản
sinh lợi làm cơ sở tính toán chi phí, tức là so sánh chi phí lãi và phi lãi trong huy
động vốn với tài sản sinh lời của ngân hàng theo công thức sau:
Tỷ suất sinh lời tối thiểu Tổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi
để bù đắp chi phí huy =
động vốn Tổng tài sản Có sinh lời
Công thức trên có nghĩa là thu nhập từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải bằng tỷ lệ
này để có thể bù đắp tổng chi phí huy động vốn.
12
Phương pháp chi phí bình quân hiện tại và tương lai
Phương pháp chi phí bình quân hiện tại và tương lai là phương pháp mà các nhà
quản trị dự đoán, ước tính chi phí bình quân hiện tại và tương lai, từ đó giúp các nhà
quản trị xác định tỷ lệ thu nhập ngân hàng phải tạo ra từ các khoản tín dụng và đầu
tư tối thiểu là bao nhiêu để bù đắp chi phí huy động vốn dự kiến thông qua chỉ tiêu
tỷ suất chi phí huy động vốn.
Tổng chi phí dự tính
Tỷ suất chi phí huy động vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động dự tính
Trong tổng nguồn vốn huy động dự tính, không phải tất cả đều được sử dụng để đầu
tư vào tài sản có sinh lời, vì phải trừ đi khoản dự trữ bắt buộc, các khoản dự trữ
khác,…nên ngân hàng thường sử dụng công thức sau:
Tỷ suất sinh lời tối thiểu Tổng chi phí dự tính
để bù đắp chi phí huy =
động vốn Tổng giá trị tài sản sinh lời
Như vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn phải lớn hơn hoặc
bằng tỷ suất chi phí huy động vốn. Để ngân hàng thu được lợi nhuận từ nguồn vốn
huy động thì tỷ suất sinh lời từ nguồn vốn huy động phải cao hơn tỷ suất sinh lời tối
thiểu bù đắp chi phí huy động vốn.
Phương pháp chi phí vốn biên tế
Đây là phương pháp sử dụng chỉ tiêu chi phí cận biên (chi phí tăng thêm cho một
đồng vốn mới) để định giá các khoản tiền gửi và các nguồn vốn khác của ngân
hàng. So với phương pháp chi phí bình quân, phương pháp chi phí cận biên trở nên
phù hợp hơn trong điều kiện lãi suất thay đổi. Giả sử trong trường hợp lãi suất đang
giảm thì chi phí tăng thêm để huy động một nguồn vốn mới có thể giảm đáng kể,
thấp hơn chi phí vốn bình quân, do đó, một số khoản đầu tư của ngân hàng có thể
được coi là không sinh lợi khi đánh giá theo chi phí nguồn vốn trung bình nhưng lại
được xem là có lời nếu đánh giá theo chỉ tiêu chi phí lãi cận biên, giúp ngân hàng có
những quyết định đúng đắn.
13
Sự thay đổi chi phí
Tỷ suất chi phí cận biên =
Số vốn huy động tăng thêm
Trong đó:
Lãi suất Tổng số vốn Lãi suất Tổng số vốn
Sự thay đổi chi phí = ( huy động x huy động tại ) - ( huy động x huy động tại )
mới lãi suất mới cũ lãi suất cũ
Phương pháp chi phí cận biên là một công cụ rất quan trọng đối với các nhà quản trị
ngân hàng không chỉ trong việc xác định lãi suất tiền gửi mà còn trong việc xác
định quy mô và cơ cấu nguồn vốn tiền gửi. Việc mở rộng nguồn vốn tiền gửi chỉ
nên thực hiện cho đến khi chi phí tăng thêm do việc mở rộng tiền gửi bằng thu nhập
tăng thêm và tổng lợi nhuận đạt mức tối đa. Khi lợi nhuận giảm sút, ngân hàng phải
tìm kiếm các nguồn vốn khác có chi phí thấp hơn hoặc các khoản đầu tư khác có thu
nhập cao hơn.
 Sự phù hợp giữa huy động vốn tiền gửi và sử dụng vốn
Sự phù hợp này thể hiện ở việc nguồn vốn huy động có khả năng đáp ứng cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng và việc đánh giá được thể hiện qua việc so sánh
nguồn vốn huy động được với nhu cầu tín dụng, thanh toán và các nhu cầu khác để
thấy được nguồn vốn huy động đáp ứng được bao nhiêu, ngân hàng phải vay thêm
bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu. Để đạt được những mục tiêu này, đòi hỏi ngân hàng
phải tự xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn trong
từng thời kỳ. Cơ cấu vốn hợp lý có thể đáp ứng được tối đa nhu cầu sử dụng vốn,
không có tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động và nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo
lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất.
Một số chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay
có thể kể đến như tương quan về quy mô, tương quan về cơ cấu, tương quan về lãi
suất và tương qua về thu nhập và chi phí.
14
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của ngân hàng là chỉ tiêu được xác định thông qua doanh thu và chi phí
của Ngân hàng. Lợi nhuận càng cao càng chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu
quả, có thể bỏ ra chi phí ít mà hiệu quả thu lại cao. Muốn vậy ngân hàng cần có các
kênh huy động hiệu quả chi phí thấp nhưng sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu sử
dụng vốn của mình.
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi
khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh truyền thống của
các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của bất cứ ngân hàng nào
vì là nguồn cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, để
nghiệp vụ này mang lại hiệu quả cao nhất thì bên cạnh tìm ra các giải pháp để nâng
cao chất lượng huy động vốn, các NHTM cũng phải xem xét tới các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn tiền gửi để tìm cách hạn chế.
Theo bài viết “Nâng cao hiệu quả huy động vốn” đăng trên Tạp chí Tài chính số 5
– 2014 (Đường Thị Thanh Hải, 2014) có 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn tiền gửi khách hàng là nhân tố khách quan và chủ quan với 10 nhân
tố. Ở luận văn này cũng chia các nhân tố ảnh hưởng làm 2 nhóm nhân tố nhưng với
11 nhân tố, cụ thể như sau:
1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan
 Môi trường cạnh tranh
Trong nền kinh tế hiện nay thì cạnh tranh giữa các chủ thể trên thị trường ngày càng
trở gay gắt trong đó phải nói đến ngành ngân hàng là một trong những ngành có
mức độ cạnh tranh cao và ngày càng phức tạp. Số lượng ngân hàng và các tổ chức
phi ngân hàng quá lớn trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và tổ chức
kinh tế thì có hạn đã làm mất đi tính độc quyền của hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
15
Ngoài ra, hình thức cạnh tranh không đa dạng như các ngành khác cũng làm giảm đi
tính cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các ngân hàng chủ yếu cạnh tranh bằng hình
thức lãi suất, sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
tại Việt Nam gần như giống nhau, quá truyền thống, không tạo được sự khác biệt để
thu hút khách hàng. Do đó, để cạnh tranh trên thị trường các ngân hàng phải xây
dựng được mức lãi suất như thế nào là hợp lý nhất, hấp dẫn nhất kết hợp với danh
tiếng, uy tín và các yếu tố khác để tăng thị phần cho hoạt động huy động vốn.
Nhưng để làm được điều này không phải dễ vì nếu lãi suất huy động tiền gửi tăng
thì lãi suất cho vay cũng phải tăng lên để đảm bảo ngân hàng vẫn có lãi, ngược lại,
nếu lãi suất thấp hơn thì sẽ không thu hút được khách hàng.
 Môi trường luật pháp
Mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng
nói riêng hiện nay đều chịu sự quản lý của pháp luật. Các hoạt động kinh doanh của
NHTM chịu sự điều chỉnh của luật các TCTD và hệ thống các văn bản khác của
Nhà nước.
Bên cạnh đó, các NHTM còn chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Đây là cơ
quan thực thi chính sách tiền tệ của quốc gia. Sự thay đổi trong chính sách tài chính,
tiền tệ của NHNN cũng gây ảnh hưởng tới khả năng thu hút vốn và chất lượng
nguồn vốn tiền gửi của các NHTM.
 Chu kỳ phát triển kinh tế
Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến
mọi hoạt động của các NHTM nên ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Trong
điều kiện nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập dân cư được đảm bảo và ổn định
thì nguồn tiền vào ra của các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được của
Ngân hàng ngày càng tăng lên và cơ hội cho vay của ngân hàng cũng được mở rộng
do lòng tin của các nhà đầu tư vào nền kinh tế. Nếu nền kinh tế suy thoái, thu nhập
dân cư biến động thì lòng tin về đồng tiền của dân chúng bị giảm sút. Khi đó khả
năng huy động vốn của ngân hàng không những bị giảm xuống mà lượng tiền dân
16
cư đã ký gửi vào ngân hàng cũng có nguy cơ bị rút ra. Và như vậy ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong công tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin cho
khách hàng.
 Văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng
Môi trường văn hoá - xã hội là một trong những yếu tố quyết định đến tập quán sinh
hoạt và thói quen sử dụng tiền của người dân. Tuỳ theo đặc trưng văn hoá của mỗi
quốc gia mà người có tiền nhàn rỗi sẽ lựa chọn hình thức giữ tiền ở nhà, gửi tiền
vào ngân hàng hay đầu tư vào các lĩnh vực khác. Về môi trường xã hội ở các nước
phát triển, khách hàng luôn có tài khoản ngân hàng, thu nhập được chuyển vào tài
khoản, việc thanh toán hay giao dịch chủ yếu thông qua ngân hàng. Nhưng ở các
nước đang phát triển như Việt Nam, nhu cầu dùng tiền mặt lớn, người dân có thói
quen giữ tiền hoặc tích trữ dưới dạng vàng, ngoại tệ mạnh. Do đó, thu nhập và tâm
lý người gửi tiền là hai yếu tố tác động vào nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết
kiệm của ngân hàng. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn mà ngân hàng có thể huy
động được trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến tính ổn định của
nguồn tiển gửi. Ngoài ra, đối với những khách hàng thường xuyên sử dụng các dịch
vụ của ngân hàng thì khả năng huy động vốn từ những khách hàng này càng cao.
 Ý thức tiết kiệm của dân cư
Hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng chủ yếu được hình thành từ việc
huy động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư. Lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có
được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu
nhiều hơn trong tương lai. Do đó công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Nếu không có tiết kiệm thì sẽ không có vốn
để đầu tư cho sản xuất và ngược lại.
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan
 Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
17
Chiến lược kinh doanh là một trong những yếu tố có tính quyết định tới hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến
lược kinh doanh riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài ngân
hàng. Phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh,
điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức.
Trong từng thời kỳ, dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng
vốn và các hoạt động khác của Ngân hàng Nhà nước cùng với tình hình thực tế của
từng ngân hàng, Ngân hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và
sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của mình, ngân hàng cần phải
đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà ngân hàng phải chịu trong khâu huy động;
tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua việc lựa chọn các hình thức huy
động khác nhau. Có như vậy ngân hàng mới chủ động trong việc tìm kiếm và sử
dụng vốn.
 Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung
ứng và hệ thống các mạng lưới
Do nhu cầu của khách hàng khi đến ngân hàng là khác nhau nên việc thoả mãn
được những nhu cầu đa dạng của khách hàng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động vốn tiền gửi. Với một ngân hàng có các hình thức và kỳ hạn huy
động vốn phong phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức hấp dẫn thu hút khách hàng
mới và duy trì những khách hàng hiện hữu hơn những ngân hàng khác. Khi hình
thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng người gửi tiền tăng
lên và khi đó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình thức huy động vốn
tiền gửi phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa dạng từ nhiều
nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất lượng và kỳ
hạn,...Từ đó sẽ giúp ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, một ngân hàng có chất lượng sản phẩm, dịch vụ càng cao thì càng gia
tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Ngân hàng sẽ thu hút càng nhiều nguồn vốn
tiền gửi cũng như gia tăng lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Ngoài ra, các
18
tiện ích đi kèm cũng góp phần gia tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với
khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Việc phân bổ mạng lưới hoạt động cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Nếu mạng lưới hoạt động
của một ngân hàng còn hẹp, chưa có chi nhánh hay phòng giao dịch ở những địa
bàn đã có trụ sở của Ngân hàng khác thì ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối
với công tác huy động vốn ở địa bàn này.
 Chính sách lãi suất
Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân nay tổ chức nào khi gửi tiền vào ngân hàng
đều quan tâm đó chính là lãi suất. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi
suất mà ngân hàng công bố, họ sẽ lựa chọn gửi tiền vào ngân hàng như một kênh
đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ gửi tiền vào ngân hàng khác hay
dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hoặc đầu từ vào lĩnh vực khác có lời hơn.
Chính vì vậy, chính sách lãi suất là một trong những chính sách quan trọng nhất
trong số các chính sách bổ trợ cho công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng.
Lãi suất là một công cụ quan trọng được ngân hàng sử dụng để huy động vốn và
thay đổi quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng. Để duy trì và thu hút thêm
nguồn vốn tiền gửi, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh
tranh và có ưu đãi về lãi suất cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên.
 Đổi mới công nghệ Ngân hàng về quy trình khâu thanh toán
Song song với việc đổi mới hoạt động, các NHTM ngày càng chú trọng tới việc áp
dụng khoa học - công nghệ hiện đại vào hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là khâu thanh
toán. Nhờ đó làm cho nguồn vốn luân chuyển nhanh, thuận tiện, đảm bảo an toàn
cho khách hàng trong việc gửi tiền, rút tiền và vay vốn. Nếu thực hiện tốt khâu này
sẽ làm tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ giao dịch, thanh toán qua ngân hàng, việc lưu
thông tiền mặt sẽ được hạn chế. Bên cạnh đó, việc sử dụng dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng tăng lên tức tăng tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giúp ngân hàng
19
thu hút được lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế vào hệ thống ngân hàng, giảm
chi phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm tiền,...
Hiện nay, việc mở tài khoản tiền gửi, thực hiện quá trình thanh toán tiền hàng hóa
dịch vụ qua tài khoản tiền gửi đang được Nhà nước và các ngân hàng khuyến khích,
vận động dân chúng. Với việc đóng vai trò là trung gian thanh toán trong nền kinh
tế, các ngân hàng còn có thể đưa ra các hình thức huy động vốn thông qua các hình
thức hấp dẫn như tiền gửi tiết kiệm ở một nơi có thể rút ở nhiều nơi, thực hiện thanh
toán qua thẻ tín dụng, thẻ tiền gửi... Tuy nhiên, để thực hiện tốt vai trò trên, các
ngân hàng phải tiếp tục trang bị những công nghệ hiện đại, nhất là khâu thanh toán.
Mặt khác, cần phải nghiên cứu để đưa ra các hình thức huy động vốn phù hợp, từ đó
tạo cho khâu thanh toán luân chuyển vốn nhanh và thuận tiện cho khâu kiểm soát
 Hoạt động Marketing ngân hàng
Đây là hoạt động không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm
giúp cho ngân hàng nắm bắt yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó ngân
hàng sẽ đưa ra được những hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất, chính sách
tín dụng,…phù hợp. Đồng thời hoạt động Marketing còn cung cấp cho các NHTM
những thông tin về nhu cầu của thị trường từ đó để có các chính sách cạnh tranh với
các đối thủ nhằm giành ưu thế của mình.
 Mức độ thâm niên và thương hiệu của ngân hàng
Một yếu tố khác mà khách hàng quan tâm đến khi gửi tiền vào ngân hàng đó chính
là mức độ thâm niên và thương hiệu của ngân hàng. Đây uy tín và hình ảnh của
ngân hàng được tạo dựng trong quá trình hoat động, là tài sản vô hình nhưng có giá
trị nhất trong hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng lớn, có uy tín, thương hiệu
được nhiều người biết đến sẽ có lợi thế hơn trong các hoạt động ngân hàng nói
chung và hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng. Có được sự tin tưởng của
khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định nguồn vốn huy động tiền
gửi và tiết kiệm chi phí huy động từ đó sẽ giúp cho ngân hàng chủ động hơn trong
hoạt động kinh doanh.
20
Một ngân hàng có bề dày thành lập, cơ sở vật chất như trụ sở kiên cố, bề thế và các
phòng gửi tiền an toàn, tiện nghi, đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẽ
thu hút được nhiều khách hàng, nâng cao được hình ảnh ngân hàng và khiến cho
khách hàng cảm thấy yên tâm hơn khi gửi tiền.
Ngoài các yếu tố đã phân tích trên thì còn nhiều yếu tố khác như tính chất sở hữu
của ngân hàng, quy mô vốn chủ sở hữu, môi trường chính trị - kinh tế - xã hội, lạm
phát hay chính sách khách hàng, thời gian giao dịch,... ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động huy động vốn tiền gửi của các NHTM.
1.4 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số ngân hàng
và các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam
1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số Ngân hàng
 Bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng Australia (ANZ Bank)
Trong giai đoạn từ năm 2001 – 2004 là giai đoạn khó khăn của ngành ngân hàng
thế giới: suy giảm kinh tế thế giới, áp lực cạnh tranh gay gắt ở thị trường trong nước
và thế giới, sự bất ổn về giá cả. Bên cạnh đó, với trên 11 lần cắt giảm lãi suất của
Cục dự trữ Liên bang Mỹ nhằm ngăn chặn đà suy thoái của nền kinh tế đã ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng mà cụ thể là tác động
xấu đến hoạt động huy động vốn. Điều này đã buộc ANZ Bank phải điều chỉnh
giảm lãi suất huy động ngoại tệ kéo theo nguồn vốn huy động giảm. Trong khi đó,
cạnh tranh trên thị trường ngân hàng lại hết sức gay gắt, chênh lệch lãi suất đầu vào,
đầu ra bị thu hẹp. Để đối phó với những khó khăn này, ANZ đã đẩy mạnh việc đa
dạng hóa các loại hình huy động vốn cũng như phát triển, bổ sung nhiều tiện ích đi
kèm cho khách hàng gửi tiền. Ngoài ra, ANZ cũng không ngừng nghiên cứu các sản
phẩm dịch vụ mới, nâng cấp hệ thống công nghệ, chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng.
21
 Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản
Jinbun Bank là ngân hàng liên doanh giữa Bank of Tokyo – Mitsubishi UFJ và
Công ty Viễn thông KDDI, chính thức đi vào hoạt động vào năm 2008. Đây là ngân
hàng đầu tiên trên thế giới cung cấp dịch vụ tài chính nhiều sản phẩm – dịch vụ tài
chính thông qua điện thoại thông minh – như một kênh phân phối tương tác trực
tiếp với khách hàng. Ở đó, khách hàng có thể sử dụng điện thoại thông minh để mở
một tài khoản vãng lai trực tuyến. Ngoài ra, Jibun Bank còn đẩy mạnh phát triển
kênh phân phối điện tử qua điện thoại với phương châm “cung cấp dịch vụ ngân
hàng bất kỳ nơi đâu và bất kỳ thời gian nào” với nhiều dịch vụ tích hợp như: chuyển
tiền, thanh toán, mua sắm online.
Nguyên nhân cho sự phát triển về công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ở
Nhật Bản là nhờ vào sự phát triển của hạ tầng viễn thông ở nước này, cho phép ứng
dụng công nghệ 3G – chuẩn viễn thông di động tiên tiến, hỗ trợ truyền dữ liệu ở tốc
độ cao. Có thể thấy rằng hiệu quả đem lại từ việc phát triển sản phẩm Ngân hàng di
động là rất lớn: đem lại cho khách hàng nhiều tiện ích, tiết kiệm thời gian và chi
phí, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho hoạt động
huy động vốn tiền gửi nói riêng cũng như gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
nói chung của Ngân hàng.
1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam
 Trên thế giới
- Mohsen Mohammadian Saravil (2014) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc thu hút tiền gửi (trường hợp tại các chi nhánh của Ngân hàng
Tejarat). Nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng cung cấp dịch vụ ảnh hưởng lớn
nhất đến việc thu hút tiền gửi.
- Abhiman và các cộng sự thực hiện nghiên cứu năm 2009, tại các chí nhánh
của Ngân hàng quốc gia Ấn Độ và đã tìm ra một số nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động huy động vốn như số lượng nhân sự, trình độ học vấn của nhân
viên, không khí làm việc trong ngân hàng, địa điểm ngân hàng, chiến lược
22
quảng cáo, chính sách của Chính phủ và mức độ can thiệp của Chính phủ vào
ngân hàng. Trong cuộc nghiên cứu, tác giả đã khám phá ra nhân tố ảnh hưởng
mạnh nhất đến việc thu hút hiệu quả nguồn vốn huy động là số lượng nhân sự.
- Yung, J Jung and Hou ( 2006), tại các ngân hàng ở Đài Loan. Tác giả đã kết
luận chất lượng phục vụ của ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất. Ngoải ra đội
ngũ nhân viên cũng là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận.
 Tại Việt Nam
- Huỳnh Thị Thịnh,“Nghiên cứu các biến số ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á”, luận văn thạc sỹ, điều tra
khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Đông Á tại địa bàn Đà Nẵng
bằng bảng câu hỏi được thiết kế với các thang đo khoảng được đưa vào bảng
Likert với các mức đánh giá từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ từ hoàn toàn
không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với các ý kiến đưa ra, thang này dùng để
đánh giá lòng trung thành, sự hài lòng và các đánh giá về biến số của chất
lượng cảm nhận và chi phí chuyển đổi. Ngoài ra bảng câu hỏi còn dùng các
thang đo định danh, thang đo tỉ lệ để thu thập thêm các thông tin chung về
khách hàng như độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Tác giả dùng phương pháp
test Cronbach’Alpha, phân tích nhân tố khám phá để kiểm tra sự tương quan
giữa các câu hỏi đo lường các biến. Trong phần xử lý dữ liệu có dùng các
phương pháp thống kê như kiểm định tham số hoặc phân tích hồi quy để tìm
mối quan hệ giữa các biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng là yếu tố
quan trọng nhất giải thích 46% lòng trung thành của khách hàng. Biến số có
tầm quan trọng kế tiếp là mạng lưới phân phối hệ thống ATM và chất lượng
ATM. Đây là hai biến số thể hiện được mức độ linh hoạt của hệ thống ATM
Đông Á. Biến số tiếp theo là chi phí sử dụng thẻ. Những biến số khác cũng có
mối tương quan với lòng trung thành nhưng không nhiều như sự hài lòng, chất
lượng, mạng lưới ATM và chi phí sử dụng thẻ.
23
- Phan Đình Nguyên, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy
động từ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MHB chi nhánh Chợ Lớn”, luận văn
thạc sỹ (2008-2011). Thông qua bảng câu hỏi khảo sát và xử lý số liệu bằng
phần mềm SPSS, tác giả đưa ra 7 nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động:
hệ thống mạng lưới, tính cạnh tranh về giá, phong cách phục vụ của nhân viên,
hình thức huy động vốn, uy tín ngân hàng và quảng cáo khuyến mãi. Kết quả,
cho thấy cạnh tranh về giá ảnh hưởng mạnh nhất( Beta = 0,314), hệ thống
mạng lưới ít ảnh hưởng nhất (Beta= 0,065).
- Ngô Công Phúc, “Phân tích nhân tố ảnh hưởng khả năng duy trì khách hàng
gửi tiền gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Sóc Trăng”, luận văn thạc sỹ
(2011-2013). Tác giả sử dụng mô hình Probit và dữ liệu thu thập được từ 100
khách hàng, đã phân tích các nhân tố: nghề nghiệp, giá vàng, lãi suất, thu
nhập, hành vi, nhân viên giao dịch, khuyến mãi. Kết quả cho thấy nhân tố
hành vi (Beta=1,2071), lãi suất (Beta=0,2934), nhân viên giao dịch
(Beta=0,0998) ảnh hưởng cùng chiều đến khả năng duy trì khách hàng gửi tiền
tiết kiệm, giá vàng ảnh hưởng ngược chiều (Beta=-0,238); nghề nghiệp, thu
nhập, khuyến mãi không ảnh hưởng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Như vậy, Chương 1 đã tìm hiểu những vấn đề về lý luận về hoạt động huy động vốn
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng như đưa ra các khái niệm về nguồn vốn
huy động, các hình thức huy động vốn, thế nào là hiệu quả huy động vốn tiền gửi.
Ngoài ra, chương 1 cũng tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động
vốn tiền gửi, kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng của các nước trên thế
giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam.
Trên nền tảng những cơ sở lý luận của chương 1, sang chương 2 chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu tình hình huy dộng vốn của LienVietPostBank trong những năm qua. Từ
đó, đưa ra những nhận định cũng như tìm ra những nguyên nhân, hạn chế làm cơ sở
đềxuất những giải pháp chủ yếu nhằm giúp cho nguồn vốn huy động của
LienVietPostbank ngày càng gia tăng về số lượng cũng như chất lượng
24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân
là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo
Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: số 32 Nguyễn
Công Trứ, phường 1, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Năm 2011, với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietBank
bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân
hàng TMCP Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện
Liên Việt. Cùng với việc đổi tên này, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam chính thức
trở thành cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank.
LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội
lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. Đây là phương châm hoạt
động mang tính lâu dài của LienVietPostBank. Song song với việc phát triển có
hiệu quả các hoạt động kinh doanh, LienVietPostBank cam kết tích cực đóng góp
cho cộng đồng và xã hội thông qua các hoạt động xã hội trực tiếp, các hoạt động tài
trợ, các phong trào từ thiện, từ đó nâng cao nhận thức và trách nhiệm xã hội của
mỗi thành viên trong “Đại Gia đình” LienVietPostBank.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ 2011 - 2014
Sau khi Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam (nay là Tổng Công ty Bưu điện Việt
Nam (Vietnam Post) góp vốn vào LienVietPostBank, LienVietPostBank đã trở
thành ngân hàng có mạng lưới hoạt động lớn nhất trên cả nước. Với việc khai thác
hơn 10.000 điểm bưu cục và bưu điện - văn hóa xã của Vietnam Post,
25
LienVietPostBank đã phát huy tối đa lợi thế về mạng lưới và có những bước tiến
vững chắc trên thị trường tài chính. Đến thời điểm cuối năm 2014, vốn điều lệ của
LienVietPostBank là 6.460 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 100.802 tỷ đồng, huy động vốn
đạt hơn 91.000 tỷ đồng và dư nợ cho vay đạt trên 36.000 tỷ đồng.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank từ 2011 - 2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
Kết quả hoạt động kinh doanh 2011 2012 2013 2014
Tổng tài sản (TTS) 56.132 66.413 79.594 100.802
Vốn chủ sở hữu (VCSH) 6.594 7.391 7.271 7.391
Trong đó: vốn điều lệ 6.010 6.460 6.460 6.460
Tổng huy động vốn 48.148 57.628 71.139 91.804
Tổng dư nợ tín dụng 12.757 29.325 36.666 46.399
Lợi nhuận thuần từ HĐKD trước
khi trích dự phòng rủi ro tín dụng 1.161 1.275 948 762
Lợi nhuận trước thuế (LSTT) 1.086 968 664 535
Lợi nhuận sau thuế (LNST) 977 868 566 466
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank
 Hoạt động huy động vốn
Tuy phải chịu sức ép cạnh tranh lớn nhưng hoạt động huy động vốn năm 2014 của
LienVietPostBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt. Tổng huy động vốn năm 2014 là
91.804 tỷ đồng (tăng 29,05% so với năm 2013), cao hơn mức tăng trưởng của toàn
ngành (khoảng 15%). Tăng trưởng mạnh mẽ về huy động vốn là một trong những
chiến lược của LienVietPostBank nhằm nâng cao khả năng thanh khoản và an toàn
trong hoạt động, tạo tiền đề bứt phá cho những năm sắp tới. Với chiến lược hướng
đến một ngân hàng bán lẻ hàng đầu, cơ cấu nguồn vốn huy động của
26
LienVietPostBank có sự đóng góp lớn từ phân khúc khách hàng cá nhân. Sự đóng
góp này dự kiến sẽ cao hơn nhiều trong những năm tiếp theo khi LienVietPostBank
hoàn thiện giai đoạn xây dựng hạ tầng, nâng cấp Phòng Giao dịch Bưu điện
(PGDBĐ) và thực hiện cung cấp đầy đủ sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại tất cả các
điểm giao dịch trên toàn quốc. Bên cạnh việc khai thác các nguồn lực hiện hữu để
phục vụ khách hàng, LienVietPostBank còn tiếp tục mở rộng tiếp cận với đối tượng
khách hàng lớn là các Tập đoàn, Tổng công ty thông qua các dịch vụ thu chi hộ, thu
hút được nguồn vốn giá rẻ và ổn định, khẳng định thương hiệu, uy tín của
LienVietPostBank.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2014
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank
48.148
57.628
71.139
91.804
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
100,000
2011 2012 2013 2014
Huy động vốn
27
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt từ năm 2011 đến 2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienViePostBank
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
trưởng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
trưởng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tăng
trưởng
(%)
Tổng huy động vốn 48.148 100 57.628 100 71.139 100 23,45 91.804 100 29,05
Theo thị trường:
- Thị trường 1
- Thị trường 2
21.485
26.663
44,62
55,38
41.337
16.291
71,73
28,27
71,73
28,27
55.553
15.586
78,09
21,91
34,39
(4,33)
77.820
13.984
84,771
5,23
40,08
(10,30)
Theo loại hình
- Tiền vay từ NHNN
- Tiền gửi và tiền vay của
các TCTD
- Tiền gửi khách hàng
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư và phát hành giấy tờ có giá
1.000
20.485
25.658
1.005
2,08
42,55
53,29
2,09
5
16.282
41.337
4
0,01
28,25
71,73
0,01
0,01
28,25
71,73
0,01
19
15.539
55.553
28
0,03
21,84
78,09
0,03
(280)
(4,56)
34,39
600
26
12.851
77.820
1.062
0,03
14
88,77
1,16
(36,84)
(17,30)
40,08
3693
28
 Hoạt động tín dụng
Đón đầu được những khó khăn trong công tác tăng trưởng tín dụng năm 2014,
LienVietPostBank đã có những quyết định linh hoạt trong việc cung cấp các gói tín
dụng với lãi suất ưu đãi, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên theo hướng của Chính
Phủ. Nhờ vậy, dư nợ tín dụng thị trường 1 (TT1) của LienVietPostBank tăng
30,89% so với năm 2013, cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng chung của toàn
ngành (12,62%). Mặc dù thị trường có nhiều yếu tố không thuận lợi, gây ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay nhưng LienVietPostBank đã chia sẽ khó khăn với khách
hàng thông qua nhiều sản phẩm tài trợ vốn vay với lãi suất và thời hạn hấp dẫn.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng tại thị trường 1 từ 2011 - 2014
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank
 Lợi nhuận kinh doanh
Đối mặt với những khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói
riêng, hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank cũng gặp nhiều khó khăn và
thách thức. Thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới, việc tăng cường đầu tư vào hệ
thống mạng lưới cũng làm cho mức chi phí hoạt động tăng cao. Những yếu tố này
dẫn đến lợi nhuận và khả năng sinh lời của LienVietPostBank giảm đi. Tuy nhiên,
khả năng sinh lời suy giảm trong ngắn hạn của LienVietPostBank đang được bù đắp
bởi một cơ cấu vốn – tài sản vững mạnh hơn và một hệ thống hoạt động an toàn
12.757
28.808
46.399
35.425
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
2011 2012 2013 2014
29
hơn. Lợi nhuận trước thuế năm 2014 của LienVietPostBank đạt 535 tỷ đồng, tỷ lệ
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 6,3% (bình quân toàn ngành ngân hàng
năm 2014 là 5,5%).
2.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại
LienVietPostBank
2.2.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động tiền gửi khách hàng
Quy mô nguồn vốn tiền gửi là chỉ tiêu quan trọng đầu tiên để đánh giá khả năng huy
động vốn tiền gửi của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi càng lớn, càng thể
hiện ngân hàng có uy tín cao và hoạt động có hiệu quả. Thông qua các chính sách
thu hút vốn tiền gửi hợp lý cùng với sự nỗ lực không ngừng đã thu hút được một
lượng lớn nguồn vồn nhàn rỗi trong nền kinh tế và dân cư trong môi trường cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.
Bảng 2.3: Nguồn vốn tiền gửi khách hàng từ năm 2011 đến năm 2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank
Dựa vào bảng 2.3 ta thấy quy mô tiền gửi của LienVietPostBank tăng dần qua các
năm với tốc độ tăng trưởng khá cao.
Năm 2011, tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 25.658 tỷ đồng, tăng
108,36% so với năm 2010, tương đương 13.344 tỷ đồng, đạt 94,12% kế hoạch đề
ra. Trong đó, tiền gửi từ cá nhân năm 2011 đạt 9.624 tỷ đồng, tăng 7.958 tỷ đồng so
với năm 2010. Có được mức tăng trưởng này là nhờ vào việc Tổng Công ty Bưu
Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014
Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 25.658 41.337 55.553 77.820
Kế hoạch 30.500 40.500 55.000 75.000
Tỷ lệ hoàn thành 84,12 102% 101% 104%
Tốc độ tăng trưởng so với năm trước 108,36% 61,11% 34,39% 40,08%
30
chính Việt Nam góp vốn vào LienVietPostBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết
kiệm Bưu điện và bằng tiền mặt để chuyển Ngân hàng TMCP Liên Việt thành Ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Với sự hợp tác này, Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt đã trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần có số lượng điểm giao dịch
lớn nhất nước, khai thác trên 10.000 điểm giao dịch thông qua mạng lưới các điểm
bưu cục, bưu điện văn hóa xã phủ khắp cả nước của Tổng Công ty Bưu chính Việt
Nam. Ngay từ khi ra đời dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, với việc xác định đối tượng
khách hàng khách hàng mục tiêu là đại bộ phận dân cư chưa có điều kiện tiếp cận
với các dịch vụ Ngân hàng truyền thống, các sản phẩm, dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện
đã được thiết kế để phù hợp và đáp ứng các nhu cầu thực tế của người dân nông
thôn, người dân sống ở vùng xa: Hạn mức giao dịch thấp (50.000 đồng), đơn giản,
dễ hiểu cả về mô tả, tiện ích sản phẩm và các thủ tục giao dịch. Ngay từ những ngày
đầu cung cấp dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu tích lũy các khoản tiết kiệm nhỏ lẻ của
đại bộ phận người dân có thu nhập thấp, Tiết kiệm Bưu điện đã cung cấp sản phẩm
Tiết kiệm gửi góp, cho phép khách hàng có thể tích lũy tài chính thông qua việc gửi
góp định kỳ những khoản tiền nhỏ, lẻ với thủ tục đơn giản trong khi vẫn được áp
dụng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn.
Năm 2012, thị trường diễn biến phức tạp, lãi suất huy động vốn điều chỉnh 6 lần từ
14% xuống 8%, song nhờ đa dạng hóa sản phẩm huy động, tăng cường chính sách
chăm sóc khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ,…cùng với sự đóng góp từ
nguồn vốn khá bền vững từ dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, LienVietPostBank vẫn duy
trì được mức tăng trưởng khá tốt về huy động. Tổng số dư tiền gửi khách hàng tại
31/12/2012 đạt 41.337 tỷ đồng, hoàn thành 102% kế hoạch đề ra và tăng 61,11% so
với năm 2011, trong đó huy động từ hệ thống Tiết kiệm Bưu điện là 10.201 tỷ đồng,
chiếm 24,68% huy động vốn từ tiền gửi khách hàng.
Năm 2013, tuy phải chịu sức ép cạnh tranh lớn nhưng hoạt động huy động vốn tiền
gửi năm 2013 của LienVietPostBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt, đạt 55.553 tỷ
đồng, tăng 34,39% so với năm 2012 và hoàn thành 101% kế hoạch đề ra. Tăng
trưởng mạnh mẽ về huy động vốn là một trong những chiến lược của
31
LienVietPostBank nhằm nâng cao khả năng thanh khoản và an toàn trong hoạt
động, tạo tiền để bức phá cho những năm sắp tới.
Năm 2014, tổng huy động vốn thị trường 1 đặc biệt là từ hệ thống (PGDBĐ) và tổ
chức kinh tế tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu huy động. Tính đến ngày
31/12/2014, tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank là 77.820 tỷ đồng, tăng
22.267 tỷ đồng so với năm 2013 (tương đương tăng 40,08%), cao hơn nhiều so với
mức tăng trưởng 16% của toàn ngành Ngân hàng. Với chính sách thu hút nguồn vốn
giá rẻ và ổn định từ các Tập đoàn, Tổng Công ty lớn thông qua các dịch vụ thu chi
hộ, đặc biết huy động dân cư thông qua hệ thống tiết kiệm bưu điện là nền tảng cơ
sở để nguồn vốn huy động thị trường 1 của LienVietPostBank luôn duy trì tốc độ
tăng trưởng ổn định và bền vững.
Nhìn chung qua các năm, mặc dù thuận lợi thì ít, khó khăn thì nhiều,
LienVietPostBank với những nổ lực không ngừng trong công tác huy động vốn đã
gia tăng quy mô huy động vốn tiền gửi từ dân cư và tổ chức kinh tế với tốc độ tăng
trưởng cao, từ mức 25.658 tỷ đồng (cuối năm 2011) lên 77.280 tỷ đồng (cuối năm
2014). Thành công trong công tác huy động vốn nói riêng cùng với rất nhiều những
thành công khác đã thể hiện sức mạnh và uy tín của LienVietPostBank, sự thành
công của việc sát nhập vào Tiết kiệm Bưu điện.
Để có cái nhìn khách quan về công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng của
LienVietPostBank có thật sự hiệu quả hay không cần có sự so sánh với các Ngân
hàng khác điển hình như Sacombank – một Ngân hàng khối TMCP phát triển tốt
hiện nay.
Bảng 2.4 : So sánh quy mô Nguồn vốn huy động tiền gửi của Sacombank và
LienVietPostBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014
LienVietPostBank
Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 25.658 41.337 55.553 77.820
32
Tốc độ tăng trưởng 108,36% 61,11% 34,39% 40,08%
Sacombank
Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 75.092 107.459 131.645 163.057
Tốc độ tăng trưởng (4,14%) 35,87% 22,51% 23,86%
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank và Sacombank
Nếu xét về quy mô nguồn vốn tiền gửi từ khách hàng thì LienVietPostBank vẫn còn
thấp hơn nhiều so với Sacombank. Điều này có thể hiểu được, Sacombank đã có
thời gian hoạt động dài hơn nhiều so với LienVietPostBank, kinh nghiệm lĩnh vực
ngân hàng nhiều hơn LienVietPostBank và quy mô huy động lớn hơn so với
Sacombank. Nhưng xét về tốc độ tăng trưởng tiền gửi LienVietPostBank lại tăng
trưởng nhanh hơn Sacombank. Qua các năm từ năm 2011 đến 2014, tốc độ tăng
trưởng nguồn vốn tiền gửi của LienVietPostBank thấp nhất là 34,39% trong khi tốc
độ tăng trưởng cao nhất của Sacombank chỉ là 35,87%. Tuy nhiên, nếu chỉ xét về
tốc độ tăng trưởng tiền gửi không thể đánh giá chính xác hiệu quả huy động vốn
tiền gửi của khách hàng và không thể dùng chỉ tiêu này để so sánh hiệu quả huy
động vốn tiền gửi khách hàng giữa LienVietPostBank và Sacombank bởi hiệu quả
huy động vốn còn được đánh giá bởi nhiều yếu tố khác nữa. Trong cơ cấu nguồn
vốn tiền gửi của Sacombank thì tiền gửi huy động từ dân cư chiếm tỷ lệ khá cao (80
– 90%) trong khi nguồn vốn của LienVietPostBank thì tiền gửi từ tổ chức kinh tế
chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi từ dân cư. Điều này cho thấy thương hiệu
Sacombank được nhiều người dân biết đến và lựa chọn để gửi tiền hơn là
LienVietPostBank.
Nhìn chung, quy mô tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank thấp hơn nhiều so
với Sacombank bởi LienVietPostBank vẫn còn khá non trẻ so với Sacombank về
tuổi đời, uy tín và năng lực tài chính, kinh nghiệm huy động vốn. Hy vọng với tốc
độ tăng trưởng vốn tiền gửi khách hàng cao và khá ổn định nhu thời gian qua
LienVietPostBank sẽ dần dần khẳng định tên tuổi, gia tăng thị vốn huy động vốn
33
nhất là thị phần huy động vốn từ dân cư, nâng cao sức cạnh tranh với các Ngân
hàng thương mại khác.
2.2.2 Cơ cấu tiền gửi khách hàng
Nguồn vốn tiền gửi khách hàng được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Căn
cứ theo đối tượng khách hàng thì có tiền gửi cá nhân và tổ chức kinh tế. Căn cứ theo
kỳ hạn gửi tiền có thể chia thành tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn. Theo loại tiền
tệ thì chia thành tiền gửi nội tệ và ngoại tệ quy đổi.
 Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng
Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại LienVietPostBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014
Tổng tiền gửi 25.658 41.337 55.553 77.820
Cá nhân 9.624 16.902 20.811 30.350
TCKT 16.034 24.435 34.742 47.470
Tỷ trọng 100% 100% 100% 100
Cá nhân 38% 41% 37% 39%
TCKT 62% 59% 63% 61%
Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank
Năm 2011, tiền gửi khách hàng cá nhân là 9.624 tỷ đồng, chiếm 38% nguồn vốn
tiền gửi khách hàng. Năm 2012, quy mô loại tiền gửi này tăng lên đáng kể, với tốc
độ tăng 75,62%, đạt mức 16.902 tỷ đồng. Có được sự tăng trưởng này là nhờ vào
việc sát nhập và mở rộng mạng lưới thông qua Tiết kiệm Bưu điện cùng với việc
câng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Cuối năm 2014, quy mô tiền gửi khách
hàng cá nhân đạt 30.350 tỷ đồng chiếm 39% trong tổng nguồn vốn tiền gửi khách
hàng và tăng 45,84% so với nguồn vốn tiền gửi dân cư năm 2013. Xét về mặt bằng
chung của toàn ngành ngân hàng thì tốc độ tăng trưởng này là khá cao.
34
Tiền gửi từ tổ chức kinh tế cũng gia tăng đáng kể qua các năm, từ 16.034 tỷ đồng
cuối năm 2011 lên mức 47.470 tỷ đồng cuối năm 2014. Tiền gửi từ tổ chức kinh tế
chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động từ khách hàng. Đây là
nguồn vốn từ những khách hàng lớn trong và ngoài nước.
Nhìn chung, quy mô nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và nguồn vồn tiền gửi từ
dân cư tăng dần qua các năm. Trong cơ cấu tiền gửi thì tiền gửi từ TCKT lại chiếm
tỷ trọng cao hơn tiền gửi từ dân cư (> 59%). Xét về phía ngân hàng thì việc gia tăng
tiền gửi của TCKT về quy mô lẫn tỷ trọng đều mang lại lợi ích lớn, bởi loại tiền gửi
này thường có số lượng lớn xét trên từng món tiền gửi, trong khi tiền gửi của khách
hàng cá nhân xét trên từng món tiền gửi thường thấp. Ngân hàng phải quản lý một
lượng tài khoản lớn hơn nhiều so với tài khoản của TCKT. Điều này làm cho ngân
hàng tốn nhiều chi phí quản lý và theo dõi tài khoản hơn cũng như gia tăng các chi
phí phát sinh kèm theo. Tuy nhiên, tiền gửi từ TCKT có thể huy động với số lượng
lớn tại một thời điểm nhưng dễ dẫn đến sự biến động lớn về nguồn vốn khi các tổ
chức này rút vốn khỏi Ngân hàng, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng.
Vì vậy, trong thời gian tới, LienVietPostBank cần tăng cường chính sách huy động
vốn tiền gửi đối với khách hàng dân cư vì nguồn vốn từ đối tượng khách hàng này
rất ổn định và là đối tượng dễ dàng giúp ngân hàng quảng bá thương hiệu và uy tín.
Cơ cấu huy động vốn cũng cần tiến tới sự cân bằng giữa huy động vốn từ dân cư và
và từ TCKT.
 Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền
Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ tại LienVietPostBank
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014
Tổng tiền gửi 25.658 41.337 55.553 77.820
VND 23.097 37.450 51.196 70.816
Ngoại tệ quy đổi 2.561 3.887 4.357 7.004
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
Nam Hương
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân độiLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
 

Similar to NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
TyDu6
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
NOT
 
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149 (20)

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
Quản trị rủi ro tín dụng Khối khách hàng bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ...
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
3190
31903190
3190
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
Luận văn: Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên phương diện mở r...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh ĐôLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ THỊ THẢO NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ THỊ THẢO NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  • 3. LỜI CAM ĐOAN - Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt”. - Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Lương - Tên sinh viên: Lê Thị Thảo - Địa chỉ sinh viên: Thành phố Hồ Chí Minh - Số điện thoại liên lạc: 0937 64 68 39 - Ngày nộp luận văn: 01/06/2015 Lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. TP. HCM, ngày 25 tháng 05 năm 2015 Lê Thị Thảo
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1. Xác định vấn đề nghiên cứu 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Câu hỏi nghiên cứu 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 7. Cấu trúc của luận văn CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................1 1.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại.......................................1 1.1.1 Khái niệm về vốn huy động ...........................................................................1 1.1.2 Đặc điểm của vốn huy động...........................................................................1 1.1.3 Sự cần thiết của vốn huy động.......................................................................2 1.1.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM.......................................................3 1.2 Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại...........6 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn tiền gửi ...............................................6 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi ....................8 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng ..................................................................................................................14 1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................................14
  • 5. 1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ...............................................................................16 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số ngân hàng và các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam ....................................20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ....................................................24 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .......................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................24 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ 2011 - 2014....................24 2.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại LienVietPostBank.............................................................................................29 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động tiền gửi khách hàng ...............................29 2.2.2 Cơ cấu tiền gửi khách hàng..........................................................................33 2.2.3 Chi phí huy động vốn tiền gửi .....................................................................36 2.2.4 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..........................................38 2.2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận.........................................................................................40 2.3 Mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ....................................41 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết ............................................41 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................44 2.3.3 Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của LienVietPostBank..................................................................................45 2.4 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ...................................................................................................58 2.4.1 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng.................................58 2.4.2 Mặt tồn tại và nguyên nhân..........................................................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT ........66 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt66 3.1.1 Định hướng phát triển trong ngắn hạn .........................................................66 3.1.2 Định hướng phát triển trong dài hạn............................................................67
  • 6. 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ...............................................................................67 3.2.1 Giải pháp về các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do Ngân hàng cung ứng, hệ thống các mạng lưới và chính sách lãi suất...................67 3.2.2 Giải pháp về môi trường cạnh tranh ............................................................71 3.2.3 Giải pháp về chiến lược kinh doanh ............................................................72 3.3 Kiến nghị ..........................................................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................77 KẾT LUẬN.............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank từ 2011 – 2014 ...25 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt từ năm 2011 đến 2014...............................................................................27 Bảng 2.3: Nguồn vốn tiền gửi khách hàng từ năm 2011 đến năm 2014...................29 Bảng 2.4 : So sánh quy mô Nguồn vốn huy động tiền gửi của Sacombank và LienVietPostBank .....................................................................................................31 Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại LienVietPostBank ...............33 Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ tại LienVietPostBank ............................34 Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại LienVietPostBank ..................................35 Bảng 2.8: Chi phí trả lãi tiền gửi của LienVietPostBank..........................................37 Bảng 2.9: Tương quan giữa tiền gửi khách hàng và cho vay theo kỳ hạn tại LienVietPostBank .....................................................................................................38 Bảng 2.10: Tương quan giữa chi phí lãi tiền gửi và thu nhập lãi cho vay................39 Bảng 2.11: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank...............................................................................................42 Bảng 2.12: Thống kê mô tả các biến quan sát (thông tin về khách hàng) ................45 Bảng 2.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ huy động vốn tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank.................48 Bảng 2.14: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo huy động vốn tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank...............................................................................................52 Bảng 2.15: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt.......................................53 Hình 2.16: Hệ số hồi quy đa biến của mô hình........................................................56
  • 8. Hình 2.17: Hệ số phương sai ANOVA của hồi quy tuyến tính ...............................56 Hình 2.18: Hệ số hồi quy Coefficients......................................................................56
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2014 .........................26 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng tại thị trường 1 từ năm 2011 – 2014 .......28
  • 10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSTT Chính sách tiền tệ LienVietPostBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần USD Đô la Mỹ VNĐ Việt nam đồng
  • 11. MỞ ĐẦU 1. Xác định vấn đề nghiên cứu Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính vô cùng quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Trong đó huy động vốn – hoạt động tạo nguốn vốn cho Ngân hàng Thương mại đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của Ngân hàng và giúp cho nguồn vốn được trung chuyển tới nền kinh tế. Với việc hội nhập quốc tế và tự do tài chính, cạnh tranh của các NHTM Việt Nam ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ dần được thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Trong thời gian gần đây, hệ thống ngân hàng đã phát lộ những hiện tượng méo mó không ổn định như chất lượng tài sản kém, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận thấp, yếu kém về quản trị và khả năng quản lý rủi ro. Với tỷ lệ lạm phát tăng cao khiến người dân không mặn mà trong việc gửi tiền vào ngân hàng mà chọn các kênh đầu tư khác như dự trữ ngoại tệ, vàng,... cùng với sự suy thoái của nền kinh tế đã làm cho các ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, để tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng ta cần nghiên cứu các hình thức huy động, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định; nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng. Việc nghiên cứu này là một yêu cầu cấp thiết không chỉ giúp các nhà quản trị ngân hàng nói chung và các nhà quản trị của Ngận hàng TMCP Bưu điện Liên Việt nói riêng có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn tạo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính vì thế, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại
  • 12. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” để tiếp tục phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng, từ đó có những gợi ý về giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong vài năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ lý luận về huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng Thương mại. Chuyên đề sẽ đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. Bên cạnh đó phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, để đánh giá những thành quả, hạn chế yếu kém của Ngân hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 như thế nào? - Các nhân tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt? - Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt bằng cách nào? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của huy động vốn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt, tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng và các nhân tố ảnh hửơng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cụ thể là huy động nhóm khách hàng: dân cư, tổ chức kinh tế.
  • 13. Phạm vi nghiên cứu trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả và phân tích định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu: - Dữ liệu sơ cấp: Lấy ý kiến từ các khách hàng sử dụng các dịch vụ huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt và phân tích định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát được, xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu trong nội bộ của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt như: Báo cáo thường niên, báo cáo kết quả kinh doanh kết hợp sử dụng phần mềm excel xử lý số liệu phân tích. Dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn: sách báo, phương tiện truyền thông, báo cáo thường niên một số Ngân hàng thương mại. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Hệ thống hóa các phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng. - Phân tích thực trạng và đánh giá công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt dựa trên phân tích định tính và phân tích định lượng để thấy những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, đồng thời qua kiểm định mô hình xác định những nhân tố nào là quan trọng đóng góp vào hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. - Đề xuất những giải pháp tăng cường huy động vốn tiền gửi khách hàng cho NHTMCP Bưu Điện Liên Việt.
  • 14. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về hiệu quả huy dộng vốn tiền gửi khách hàng tại các Ngân hàng thương mại. Chương này đã nêu khái niệm, mục tiêu, vai trò và các hình thức huy động vốn NHTM, các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM; các chỉ tiêu định tính và định lượng đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, toàn bộ chương 2 đã nêu được khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt từ năm 2011 đến 2014 theo các số liệu từ phương pháp thống kê. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt, chương này đã nêu rõ phương pháp nghiên cứu qua hai giai đoạn: nghiên cứu khám phá và nghiên cứu chính thức. Đồng thời qua số liệu phân tích cũng đã đánh giá được những kết quả đạt được và hạn chế của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt. - Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Chương này đề xuất các nhóm giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
  • 15. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại 1.1.1 Khái niệm về vốn huy động Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác. Hoặc có thể hiểu: Vốn huy động là tài sản bằng tiền thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế (bao gồm cả pháp nhân và thể nhân), được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở hữu. Đối với nguồn vốn này, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn. 1.1.2 Đặc điểm của vốn huy động - Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của các NHTM. Nguồn vốn huy động lớn giúp Ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh. - Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì vậy Ngân hàng cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu rút tiền của khách hàng. - Có chi phí sử dụng tương đối cao nhưng cũng là nguồn vốn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng.
  • 16. 2 - Vốn huy động chỉ được sử dụng trong hoạt động cho vay và bảo lãnh. Các NHTM không được dùng nguồn vốn này vào hoạt động đầu tư. 1.1.3 Sự cần thiết của vốn huy động Vốn là cơ sở để các Ngân hàng Thương mại tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Ngân hàng không có vốn thì không thể thực hiện được các nghiệp vụ kinh doanh. Vốn là điều kiện bắt buộc đối với các NHTM để được phép hoạt động. Ngay từ khi bước vào hoạt động, các ngân hàng cần vốn để mua đất đai, xây dựng cở sở vật chất,mua sắm trang thiết bị và những điều kiện làm việc khác. Và với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Vốn quyết định quy mô của ngân hàng trong hoạt động tín dụng và các hoạt động khác Vốn của ngân hàng có tính chất quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động tín dụng, đầu tư của ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả cũng như các hoạt động khác. Thông thường, so với các Ngân hàng lớn, các Ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và đối tượng cho vay của các ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi đó, các Ngân hàng lớn dễ dàng mở rộng phạm vi cho vay, không chỉ trên địa bàn mình mà còn hướng ra khu vực và quốc tế. Thêm vào đó, do khả năng vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động về lãi suất, gây ảnh hưởng lớn đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng Phần lớn nguồn vốn của Ngân hàng là nguồn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và dân cư. Đặc điểm của nguồn tiền này là hoàn trả khi có yêu cầu, nên Ngân hàng thường xuyên phải đối mặt với nhu cầu rút tiền của khách hàng. Vì thế năng lực thanh toán cao là yếu tố các Ngân hàng cần phải đảm bảo và luôn được chú trọng. Việc nâng
  • 17. 3 cao hoạt động huy động vốn để tạo ra nguồn vốn lớn trong ngân hàng đã gián tiếp nâng cao khả năng thanh toán cũng như uy tín của ngân hàng trên thương trường. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, kinh doanh Ngân hàng đang là một lĩnh vực có tốc độ phát triển mạnh mẽ. Vì thế việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng đang là vấn đề cấp bách của các nhà quản lý ngân hàng. Nguồn vốn lớn, sẽ giúp các NHTM cạnh tranh về giá và cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ. 1.1.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM  Huy động tiền gửi Huy động tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán. Đây là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi vào NHTM với mục đích để Ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Đặc điểm của loại tiền gửi này là khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào, hoặc có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch. Đây là loại tiền gửi mà chủ tài khoản chủ động và linh hoạt trong thanh toán như lập lệnh chuyển tiền, phát hành séc hoặc các hình thức thanh toán khác như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,...tự do rút tiền từ tài khoản mà không cần báo trước hoặc rút tiền tại các máy ATM. Đối với ngân hàng, đây là nguồn vốn huy động có chi phí thấp nhất. Chính vì vậy, các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh có hiệu quả cao. Ngoài ra việc thanh toán qua tài khoản, tiền gửi không kỳ hạn còn giúp tăng thu phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Do khách hàng có thể gửi tiền vào, rút ra và thanh toán chuyển khoản bất kỳ lúc nào nên nguồn vốn này luôn biến động. Tuy nhiên, tại một số thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định nên NHTM có thể sử dụng nguồn vốn
  • 18. 4 này cấp tín dụng ngắn hạn nhưng để bảo đảm an toàn thì NHTM thực hiện dự trữ bắt buộc với tỷ lệ cao hơn các loại tiền gửi khác. Huy động tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền để dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoản thời gian nhất định. Tiền gửi này chủ yếu do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,...có khoản tiền nhàn rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng ngay (chủ yếu với mục đích dự phòng và an toàn). Đặc điểm: - Với hình thức gửi tiền này, khách hàng chỉ được rút tiền sau một kỳ hạn nhất định, tuy nhiên trong trường hợp bình thường ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. - Đây là nguồn vốn tương đối ổn định nên được các ngân hàng sử dụng không chỉ để cấp tín dụng ngắn hàng mà còn được sử dụng để cấp tín dụng trung dài hạn. - Tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn nhằm vì mục đích hưởng lãi nên lãi suất cao, hấp dẫn là công cụ đòn bẩy để NHTM huy động nguồn vốn này. Huy động tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. Đây là loại tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn tại các NHTM. Có 2 hình thức tiền gửi tiết kiệm: - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền được rút ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước trong giờ làm việc của tổ chức tín dụng nhận tiền gửi. Loại tiền gửi này có lãi suất thấp giống như tiền gửi không kỳ hạn. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể
  • 19. 5 phân thành nhiều loại theo kỳ hạn ngày, tuần, tháng. Trên thực tế, do áp lực cạnh tranh các NHTM có phép khách hàng rút ra trước thời hạn với điều kiện là người gửi chấp nhận lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hoặc thấp hơn mức lãi suất ghi trên sổ tiết kiệm tùy thuộc vào chính sách huy động vốn của từng ngân hàng trong từng thời điểm nhất định.  Phát hành các công cụ nợ Ngân hàng có thể phát hành các công cụ nợ (nếu có đủ điều kiện theo quy định) như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong một thời gian nhất định. Điểm nội bật của nguồn vốn này là người mua chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn và lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thường cao hơn lãi suất tiền gửi định kỳ do đó hấp dẫn khách hàng hơn. Ngân hàng có thể phát hành công cụ nợ dưới các hình thức như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng hay trái phiếu ngân hàng. Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng hay một định chế tài chính khác. Người sở hữu giấy này được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ tiền vốn khi đáo hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị trường tiền tệ. Các ngân hàng phát hành chứng chỉ chủ yếu vào mục đích thanh toán, lãi suất thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc và mức độ rủi ro cũng thấp. Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành theo từng đợt để huy động vốn một các linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu vốn do những kế hoạch kinh doanh xác định của ngân hàng. Việc phát hành kỳ phiếu này tùy thuộc theo thời gian và tình hình cụ thể của nguồn vốn ngân hàng. Vốn này chỉ được huy động trong thời gian nhất định, khi đã huy động đủ khối lượng theo dự kiến ngân hàng sẽ ngừng việc huy động kỳ phiếu. Đây là hình thức huy động vốn nhanh vì còn có lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm cùng thời hạn, lãi có thể chuyển nhượng dễ dàng nên thu hút khối lượng vốn lớn.
  • 20. 6 Trái phiếu Ngân hàng là một công cụ nợ của Ngân hàng, với các cam kết thanh toán gốc vào ngày đáo hạn và ngày thanh toán vào những thời gian xác định. Lãi suất trái phiếu thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu. Mục đích phát hành trái phiếu là để huy động nguồn vốn trung dài hạn phục vụ cho những kế hoạch phát triển kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn.  Các hình thức huy động vốn khác Ngoài các hình thức huy động vốn nêu trên, NHTM còn có các nguồn khác như tiền ký quỹ L/C, bảo lãnh, tiền gửi đặt cọc, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền đang chuyển và các khoản khác. NHTM cũng có thể sử dụng các hình thức huy động vốn khác để huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ cá nhân, từ nền kinh tế, từ nước ngoài thông qua các hoạt động ký thác về các dịch vụ xã hội như dịch vụ câu lạc bộ hoặc đứng ra làm trung gian thanh toán, làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm đại lý bảo hiểm, làm đại lý ủy thác đầu tư,... Tóm lại, trên thực tế, nhu cầu sử dụng vốn của các NHTM rất lớn, nguồn tiền gửi của các Ngân hàng huy động được không phải lúc nào cũng đủ đáp ứng. Đôi khi, để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình các NHTM còn huy động vốn bằng cách đi vay. Vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh, nó phản ánh bản chất của ngân hàng “đi vay để cho vay”. 1.2 Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn tiền gửi Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng đang trong một cuộc chạy đua khốc liệt, cạnh tranh về vốn, chất lượng dịch vụ, công nghệ và nguồn nhân lực nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Để duy trì hoạt động và phục vụ mục đích kinh doanh, ngân hàng cần một lượng vốn rất lớn. Nguồn vốn huy động của ngân hàng được xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau nhưng nguồn vốn chủ yếu vẫn là nguồn tiền gửi từ tổ chức và dân cư. Vấn đề huy động vốn nay sao cho hiệu quả luôn là vấn đề khiến các nhà quản trị ngân hàng phải
  • 21. 7 đau đầu nhất là trong tình hình chính trị và kinh tế thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay đã tác động đến tâm lý người gửi tiền, tác động đến hiệu quả huy động vốn nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung. Vì vậy, hiệu quả trong huy động vốn của ngân hàng không chỉ phản ánh bản chất của hoạt động huy động vốn mà còn phản ảnh khả năng thích nghi trước những biến động, khả năng cạnh tranh đồng thời nâng cao vị thế, sự phát triển của ngân hàng trên thị trường. Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Sự so sánh này được thể hiện ở dạng thương số hay kết quả/chi phí hay chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh đều cung cấp những kết quả có ý nghĩa khác nhau. Vậy khi nào được coi là hiệu quả? Đó là chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế, việc xác định kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó. Như vậy, hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo đạt mục tiêu an toàn và sinh lợi cao nhất cho ngân hàng trong từng thời kỳ. Hiệu quả huy động vốn thể hiện ở các mặt sau: Hiệu quả đối với nền kinh tế: Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Thông qua hoạt động huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các nguồn vồn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đấy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân. Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội sử dụng cho đầu tư phát triển bên cạnh đó nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát lượng tiền lưu thông thông qua chính sách tiền tệ. Hiệu quả này thể hiện ở việc tiết kiệm chi tiêu, các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn để tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người dân thông qua sinh lợi của khoản tiết kiệm tại ngân hàng và các lợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để
  • 22. 8 kinh doanh mang lại. Ở những nước phát triển cần nhiều vốn để phát triển kinh tế thì hiệu quả từ hoạt động huy động vốn mang lại rất cao. Hiệu quả đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ được sinh lợi. Hiệu quả đối với khách hàng có thể hiểu là lợi ích mà khách hàng thu được khi gửi tiền. Ngoài tiền lãi thu được, nó còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng như dịch vụ thanh toán, tín dụng,... Hiệu quả đối với các NHTM: Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng như cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán,...Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của NHTM được đánh giá dựa trên mối tương quan so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động. Hiệu quả này càng cao khi kết quả thu được càng cao và chi phí bỏ ra càng thấp. Và với mục tiêu nâng cao hiệu quả huy động vốn kinh doanh, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh và lợi nhuận thì ngân hàng cần phải có một lượng vốn lớn, phải tăng cường khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau đặc biệt vốn huy động tiền gửi phải có sự tăng trưởng ổn định để thỏa mãn các nhu cầu cho vay, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi  Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi Tốc độ Tổng vốn HĐ năm sau - Tổng vốn HĐ năm trước tăng trưởng = x 100% nguồn vốn tiền gửi Tổng vốn HĐ năm trước Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn huy động, ngân hàng cũng cần đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM thường dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động để đánh giá quy mô huy động vốn.
  • 23. 9 Vốn huy động cần phải có sự tăng trưởng ổn định về số lượng để thỏa mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động được lượng vốn lớn nhưng lại không ổn định, thường xuyên bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không ổn định, hiệu quả huy động vốn không cao, các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với vấn đề thanh khoản. Nhưng nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn ổn định thì ngân hàng sẽ yên tâm sử dụng phần vốn đó vào các hoạt động mang lại thu nhập cao. Tuy nhiên việc sử dụng nguồn vốn huy động này còn tuỳ thuộc vào nhu cầu thực tế của ngân hàng về vốn. Nếu huy động được ít thì ngân hàng sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, không đa dạng hóa được hoạt động kinh doanh, không thể cạnh tranh trên thị trường và giữ chân được khách hàng. Ngược lại, nếu không sử dụng hết nguồn vốn huy động sẽ làm cho vốn bị ứ đọng, làm chi phí hoạt động do vẫn phải trả lãi cho nguồn vốn huy động và các chi phí khác đi kèm dẫn tới việc lợi nhuận bị giảm sút. Vì vậy, huy động vốn có hiệu quả là huy động vốn ổn định, đủ để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này được đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng vốn huy động có kỳ hạn. Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời gian của nguồn vốn cao. Nguồn vốn tăng trưởng đều qua các năm, đạt mục tiêu nguồn vốn đặt ra là nguồn vốn tăng trưởng ổn định.  Cơ cấu tiền gửi Tỷ trọng các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn, nội tệ, ngoại tệ) với nhu cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng thì hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao. Ngân hàng cần phải nắm tỷ lệ giữa các loại vốn tiền gửi trong tổng nguồn vốn tiền gửi, nguồn vốn tiền gửi loại nào nhiều nhất, nguồn vốn tiền gửi loại nào ít nhất. Từ đó, cho thấy sự phù hợp giữa các loại nguồn vốn tiền gửi trong tổng nguồn vốn tiền gửi hay chưa. Ngân hàng định hướng đầu tư hoặc cho vay vào lĩnh vực nào, với quy mô tương ứng bao nhiêu thì cũng sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu nguồn vốn tiền gửi tương ứng. Ngoài ra, cơ
  • 24. 10 cấu này còn chịu tác động bởi mục đích tiền gửi của khách hàng, tình hình kinh tế, khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi cần đa dạng, cân đối trong đó cần đảm bảo một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn tiền gửi ngắn hạn so với trung và dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…  Chi phí huy động vốn tiền gửi Theo cách nói truyền thống, một ngân hàng có hai lãnh vực kinh doanh nòng cốt: huy động vốn và lựa chọn tài sản sinh lời để đầu tư các nguồn vốn huy động được. Các ngân hàng luôn nỗ lực để tạo ra lợi nhuận từ hai lĩnh vực này. Về nguồn vốn huy động tiền gửi, các ngân hàng phải quan tâm đến hai vấn đề: Một là, chi phí để có nguồn vốn là bao nhiêu? Hai là, mối quan hệ phụ thuộc và rủi ro của mỗi nguồn vốn. Trong điều kiện môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì Ngân hàng cần phải biết mỗi khoản mục chi phí gồm những gì đặc biệt là chi phí huy động vốn tiền gửi. Chi phí huy động vốn tiền gửi là những khoản chi phí Ngân hàng phải bỏ ra để thực hiện việc huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng. Khoản chi phí này được cấu thành bởi chi phí lãi và chi phí phi lãi. Đây là khoản chi phí trọng yếu trong tổng chi phí của mỗi Ngân hàng. Việc xác định chi phí đối với nguồn vốn huy động sẽ giúp nhà quản trị ngân hàng có cơ sở để định giá các dịch vụ tài chính, bao gồm : lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, các loại phí dịch vụ đi kèm,… cũng như xây dựng các chiến lược kinh doanh, quản trị tài sản và nguồn vốn hiệu quả. Chính vì thế, để tăng thu nhập thì các ngân hàng phải hạ thấp chi phí tiền gửi tuy nhiên chi phí này không thể dễ dàng hạ thấp bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức cung tiền gửi, khả năng cạnh tranh của ngân hàng, lãi suất cho vay, quy mô của khoản tiền gửi không phải trả lãi và quan trọng nhất là sự chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất đi vay. Chi phí lãi: là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số tiền mà khách hàng ký gửi trên tài khoản tại ngân hàng.
  • 25. 11 Chi phí phi lãi: bao gồm rất nhiều loại như chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí dưới dạng các khoản dự trữ bắt buộc theo quy định, chi phí nhân viên, chi phí quản lý gián tiếp, chi phí trang thiết bị, chi phí quảng cáo, tiếp thị,… Có 3 phương pháp được các ngân hàng áp dụng phổ biến để xác định chi phí huy động tiền gửi là: phương pháp chi phí quá khứ bình quân, phương pháp chi phí bình quân hiện tại và tương lai và phương pháp chi phí vốn biên tế. Mỗi phương pháp đều có một ý nghĩa nhất định tùy theo mục đích sử dụng của số liệu về chi phí huy động vốn tính toán được. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Đây là phương pháp phổ biến nhất để tính chi phí huy động vốn tiền gửi. Phương pháp này xác định chi phí huy động vốn mà ngân hàng đã phải trả dựa trên giá trị từng nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động và lãi suất bình quân mà ngân hàng phải trả tương ứng trong một thời kỳ hoạt động đã qua. Công thức tính như sau: Tổng chi phí lãi tiền gửi bình quân Chi phí lãi bình quân = x 100% Tổng vốn tiền gửi huy động bình quân Phương pháp này cung cấp cho ngân hàng một chuẩn mực tương đối cho việc ra quyết định nên cho vay và đầu tư thế nào để có lãi. Nhưng việc tính toán như trên là chưa hoàn chỉnh, vì nó chỉ dừng lại ở mức độ xem xét giá vốn của nguồn vốn, nhiều chi phí khác có liên quan đến huy động vốn vẫn chưa được đề cập đến như chi phí phi lãi. Do vậy, các ngân hàng khắc phục nhược điểm bằng cách sử dụng tài sản sinh lợi làm cơ sở tính toán chi phí, tức là so sánh chi phí lãi và phi lãi trong huy động vốn với tài sản sinh lời của ngân hàng theo công thức sau: Tỷ suất sinh lời tối thiểu Tổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi để bù đắp chi phí huy = động vốn Tổng tài sản Có sinh lời Công thức trên có nghĩa là thu nhập từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải bằng tỷ lệ này để có thể bù đắp tổng chi phí huy động vốn.
  • 26. 12 Phương pháp chi phí bình quân hiện tại và tương lai Phương pháp chi phí bình quân hiện tại và tương lai là phương pháp mà các nhà quản trị dự đoán, ước tính chi phí bình quân hiện tại và tương lai, từ đó giúp các nhà quản trị xác định tỷ lệ thu nhập ngân hàng phải tạo ra từ các khoản tín dụng và đầu tư tối thiểu là bao nhiêu để bù đắp chi phí huy động vốn dự kiến thông qua chỉ tiêu tỷ suất chi phí huy động vốn. Tổng chi phí dự tính Tỷ suất chi phí huy động vốn = x 100% Tổng nguồn vốn huy động dự tính Trong tổng nguồn vốn huy động dự tính, không phải tất cả đều được sử dụng để đầu tư vào tài sản có sinh lời, vì phải trừ đi khoản dự trữ bắt buộc, các khoản dự trữ khác,…nên ngân hàng thường sử dụng công thức sau: Tỷ suất sinh lời tối thiểu Tổng chi phí dự tính để bù đắp chi phí huy = động vốn Tổng giá trị tài sản sinh lời Như vậy, tỷ suất sinh lời tối thiểu để bù đắp chi phí huy động vốn phải lớn hơn hoặc bằng tỷ suất chi phí huy động vốn. Để ngân hàng thu được lợi nhuận từ nguồn vốn huy động thì tỷ suất sinh lời từ nguồn vốn huy động phải cao hơn tỷ suất sinh lời tối thiểu bù đắp chi phí huy động vốn. Phương pháp chi phí vốn biên tế Đây là phương pháp sử dụng chỉ tiêu chi phí cận biên (chi phí tăng thêm cho một đồng vốn mới) để định giá các khoản tiền gửi và các nguồn vốn khác của ngân hàng. So với phương pháp chi phí bình quân, phương pháp chi phí cận biên trở nên phù hợp hơn trong điều kiện lãi suất thay đổi. Giả sử trong trường hợp lãi suất đang giảm thì chi phí tăng thêm để huy động một nguồn vốn mới có thể giảm đáng kể, thấp hơn chi phí vốn bình quân, do đó, một số khoản đầu tư của ngân hàng có thể được coi là không sinh lợi khi đánh giá theo chi phí nguồn vốn trung bình nhưng lại được xem là có lời nếu đánh giá theo chỉ tiêu chi phí lãi cận biên, giúp ngân hàng có những quyết định đúng đắn.
  • 27. 13 Sự thay đổi chi phí Tỷ suất chi phí cận biên = Số vốn huy động tăng thêm Trong đó: Lãi suất Tổng số vốn Lãi suất Tổng số vốn Sự thay đổi chi phí = ( huy động x huy động tại ) - ( huy động x huy động tại ) mới lãi suất mới cũ lãi suất cũ Phương pháp chi phí cận biên là một công cụ rất quan trọng đối với các nhà quản trị ngân hàng không chỉ trong việc xác định lãi suất tiền gửi mà còn trong việc xác định quy mô và cơ cấu nguồn vốn tiền gửi. Việc mở rộng nguồn vốn tiền gửi chỉ nên thực hiện cho đến khi chi phí tăng thêm do việc mở rộng tiền gửi bằng thu nhập tăng thêm và tổng lợi nhuận đạt mức tối đa. Khi lợi nhuận giảm sút, ngân hàng phải tìm kiếm các nguồn vốn khác có chi phí thấp hơn hoặc các khoản đầu tư khác có thu nhập cao hơn.  Sự phù hợp giữa huy động vốn tiền gửi và sử dụng vốn Sự phù hợp này thể hiện ở việc nguồn vốn huy động có khả năng đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng và việc đánh giá được thể hiện qua việc so sánh nguồn vốn huy động được với nhu cầu tín dụng, thanh toán và các nhu cầu khác để thấy được nguồn vốn huy động đáp ứng được bao nhiêu, ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu. Để đạt được những mục tiêu này, đòi hỏi ngân hàng phải tự xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn trong từng thời kỳ. Cơ cấu vốn hợp lý có thể đáp ứng được tối đa nhu cầu sử dụng vốn, không có tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động và nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất. Một số chỉ tiêu phản ánh tính cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay có thể kể đến như tương quan về quy mô, tương quan về cơ cấu, tương quan về lãi suất và tương qua về thu nhập và chi phí.
  • 28. 14  Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận của ngân hàng là chỉ tiêu được xác định thông qua doanh thu và chi phí của Ngân hàng. Lợi nhuận càng cao càng chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu quả, có thể bỏ ra chi phí ít mà hiệu quả thu lại cao. Muốn vậy ngân hàng cần có các kênh huy động hiệu quả chi phí thấp nhưng sao cho vẫn đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của mình. 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh truyền thống của các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của bất cứ ngân hàng nào vì là nguồn cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, để nghiệp vụ này mang lại hiệu quả cao nhất thì bên cạnh tìm ra các giải pháp để nâng cao chất lượng huy động vốn, các NHTM cũng phải xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tiền gửi để tìm cách hạn chế. Theo bài viết “Nâng cao hiệu quả huy động vốn” đăng trên Tạp chí Tài chính số 5 – 2014 (Đường Thị Thanh Hải, 2014) có 2 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng là nhân tố khách quan và chủ quan với 10 nhân tố. Ở luận văn này cũng chia các nhân tố ảnh hưởng làm 2 nhóm nhân tố nhưng với 11 nhân tố, cụ thể như sau: 1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan  Môi trường cạnh tranh Trong nền kinh tế hiện nay thì cạnh tranh giữa các chủ thể trên thị trường ngày càng trở gay gắt trong đó phải nói đến ngành ngân hàng là một trong những ngành có mức độ cạnh tranh cao và ngày càng phức tạp. Số lượng ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng quá lớn trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và tổ chức kinh tế thì có hạn đã làm mất đi tính độc quyền của hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 29. 15 Ngoài ra, hình thức cạnh tranh không đa dạng như các ngành khác cũng làm giảm đi tính cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các ngân hàng chủ yếu cạnh tranh bằng hình thức lãi suất, sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam gần như giống nhau, quá truyền thống, không tạo được sự khác biệt để thu hút khách hàng. Do đó, để cạnh tranh trên thị trường các ngân hàng phải xây dựng được mức lãi suất như thế nào là hợp lý nhất, hấp dẫn nhất kết hợp với danh tiếng, uy tín và các yếu tố khác để tăng thị phần cho hoạt động huy động vốn. Nhưng để làm được điều này không phải dễ vì nếu lãi suất huy động tiền gửi tăng thì lãi suất cho vay cũng phải tăng lên để đảm bảo ngân hàng vẫn có lãi, ngược lại, nếu lãi suất thấp hơn thì sẽ không thu hút được khách hàng.  Môi trường luật pháp Mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng nói riêng hiện nay đều chịu sự quản lý của pháp luật. Các hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự điều chỉnh của luật các TCTD và hệ thống các văn bản khác của Nhà nước. Bên cạnh đó, các NHTM còn chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Đây là cơ quan thực thi chính sách tiền tệ của quốc gia. Sự thay đổi trong chính sách tài chính, tiền tệ của NHNN cũng gây ảnh hưởng tới khả năng thu hút vốn và chất lượng nguồn vốn tiền gửi của các NHTM.  Chu kỳ phát triển kinh tế Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một yếu tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của các NHTM nên ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập dân cư được đảm bảo và ổn định thì nguồn tiền vào ra của các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được của Ngân hàng ngày càng tăng lên và cơ hội cho vay của ngân hàng cũng được mở rộng do lòng tin của các nhà đầu tư vào nền kinh tế. Nếu nền kinh tế suy thoái, thu nhập dân cư biến động thì lòng tin về đồng tiền của dân chúng bị giảm sút. Khi đó khả năng huy động vốn của ngân hàng không những bị giảm xuống mà lượng tiền dân
  • 30. 16 cư đã ký gửi vào ngân hàng cũng có nguy cơ bị rút ra. Và như vậy ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong công tác huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin cho khách hàng.  Văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng Môi trường văn hoá - xã hội là một trong những yếu tố quyết định đến tập quán sinh hoạt và thói quen sử dụng tiền của người dân. Tuỳ theo đặc trưng văn hoá của mỗi quốc gia mà người có tiền nhàn rỗi sẽ lựa chọn hình thức giữ tiền ở nhà, gửi tiền vào ngân hàng hay đầu tư vào các lĩnh vực khác. Về môi trường xã hội ở các nước phát triển, khách hàng luôn có tài khoản ngân hàng, thu nhập được chuyển vào tài khoản, việc thanh toán hay giao dịch chủ yếu thông qua ngân hàng. Nhưng ở các nước đang phát triển như Việt Nam, nhu cầu dùng tiền mặt lớn, người dân có thói quen giữ tiền hoặc tích trữ dưới dạng vàng, ngoại tệ mạnh. Do đó, thu nhập và tâm lý người gửi tiền là hai yếu tố tác động vào nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn mà ngân hàng có thể huy động được trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến tính ổn định của nguồn tiển gửi. Ngoài ra, đối với những khách hàng thường xuyên sử dụng các dịch vụ của ngân hàng thì khả năng huy động vốn từ những khách hàng này càng cao.  Ý thức tiết kiệm của dân cư Hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng chủ yếu được hình thành từ việc huy động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư. Lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu nhiều hơn trong tương lai. Do đó công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Nếu không có tiết kiệm thì sẽ không có vốn để đầu tư cho sản xuất và ngược lại. 1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan  Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
  • 31. 17 Chiến lược kinh doanh là một trong những yếu tố có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh riêng biệt, phù hợp với các điều kiện bên trong và bên ngoài ngân hàng. Phải xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, thấy được những cơ hội và thách thức. Trong từng thời kỳ, dựa trên chỉ tiêu được giao về hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn và các hoạt động khác của Ngân hàng Nhà nước cùng với tình hình thực tế của từng ngân hàng, Ngân hàng phải lập kế hoạch và lên cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Mặt khác, trong chiến lược kinh doanh của mình, ngân hàng cần phải đặc biệt chú trọng vào chi phí vốn mà ngân hàng phải chịu trong khâu huy động; tìm kiếm nguồn vốn rẻ, thời hạn dài thông qua việc lựa chọn các hình thức huy động khác nhau. Có như vậy ngân hàng mới chủ động trong việc tìm kiếm và sử dụng vốn.  Các hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng và hệ thống các mạng lưới Do nhu cầu của khách hàng khi đến ngân hàng là khác nhau nên việc thoả mãn được những nhu cầu đa dạng của khách hàng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi. Với một ngân hàng có các hình thức và kỳ hạn huy động vốn phong phú, linh hoạt, thuận tiện hơn sẽ có sức hấp dẫn thu hút khách hàng mới và duy trì những khách hàng hiện hữu hơn những ngân hàng khác. Khi hình thức huy động vốn đa dạng và hấp dẫn thì sẽ làm cho số lượng người gửi tiền tăng lên và khi đó chi phí huy động sẽ giảm xuống. Hơn nữa, hình thức huy động vốn tiền gửi phong phú cũng là điều kiện để thu hút những khoản vốn đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau với những tính chất khác nhau về số lượng, chất lượng và kỳ hạn,...Từ đó sẽ giúp ngân hàng sử dụng vốn linh hoạt, an toàn và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, một ngân hàng có chất lượng sản phẩm, dịch vụ càng cao thì càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Ngân hàng sẽ thu hút càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng như gia tăng lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Ngoài ra, các
  • 32. 18 tiện ích đi kèm cũng góp phần gia tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh với các ngân hàng khác. Việc phân bổ mạng lưới hoạt động cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Nếu mạng lưới hoạt động của một ngân hàng còn hẹp, chưa có chi nhánh hay phòng giao dịch ở những địa bàn đã có trụ sở của Ngân hàng khác thì ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở địa bàn này.  Chính sách lãi suất Điều đầu tiên mà bất kỳ một cá nhân nay tổ chức nào khi gửi tiền vào ngân hàng đều quan tâm đó chính là lãi suất. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất mà ngân hàng công bố, họ sẽ lựa chọn gửi tiền vào ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ gửi tiền vào ngân hàng khác hay dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hoặc đầu từ vào lĩnh vực khác có lời hơn. Chính vì vậy, chính sách lãi suất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong số các chính sách bổ trợ cho công tác huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Lãi suất là một công cụ quan trọng được ngân hàng sử dụng để huy động vốn và thay đổi quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn tiền gửi, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh tranh và có ưu đãi về lãi suất cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên.  Đổi mới công nghệ Ngân hàng về quy trình khâu thanh toán Song song với việc đổi mới hoạt động, các NHTM ngày càng chú trọng tới việc áp dụng khoa học - công nghệ hiện đại vào hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là khâu thanh toán. Nhờ đó làm cho nguồn vốn luân chuyển nhanh, thuận tiện, đảm bảo an toàn cho khách hàng trong việc gửi tiền, rút tiền và vay vốn. Nếu thực hiện tốt khâu này sẽ làm tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ giao dịch, thanh toán qua ngân hàng, việc lưu thông tiền mặt sẽ được hạn chế. Bên cạnh đó, việc sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tăng lên tức tăng tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giúp ngân hàng
  • 33. 19 thu hút được lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế vào hệ thống ngân hàng, giảm chi phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm tiền,... Hiện nay, việc mở tài khoản tiền gửi, thực hiện quá trình thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ qua tài khoản tiền gửi đang được Nhà nước và các ngân hàng khuyến khích, vận động dân chúng. Với việc đóng vai trò là trung gian thanh toán trong nền kinh tế, các ngân hàng còn có thể đưa ra các hình thức huy động vốn thông qua các hình thức hấp dẫn như tiền gửi tiết kiệm ở một nơi có thể rút ở nhiều nơi, thực hiện thanh toán qua thẻ tín dụng, thẻ tiền gửi... Tuy nhiên, để thực hiện tốt vai trò trên, các ngân hàng phải tiếp tục trang bị những công nghệ hiện đại, nhất là khâu thanh toán. Mặt khác, cần phải nghiên cứu để đưa ra các hình thức huy động vốn phù hợp, từ đó tạo cho khâu thanh toán luân chuyển vốn nhanh và thuận tiện cho khâu kiểm soát  Hoạt động Marketing ngân hàng Đây là hoạt động không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm giúp cho ngân hàng nắm bắt yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó ngân hàng sẽ đưa ra được những hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất, chính sách tín dụng,…phù hợp. Đồng thời hoạt động Marketing còn cung cấp cho các NHTM những thông tin về nhu cầu của thị trường từ đó để có các chính sách cạnh tranh với các đối thủ nhằm giành ưu thế của mình.  Mức độ thâm niên và thương hiệu của ngân hàng Một yếu tố khác mà khách hàng quan tâm đến khi gửi tiền vào ngân hàng đó chính là mức độ thâm niên và thương hiệu của ngân hàng. Đây uy tín và hình ảnh của ngân hàng được tạo dựng trong quá trình hoat động, là tài sản vô hình nhưng có giá trị nhất trong hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng lớn, có uy tín, thương hiệu được nhiều người biết đến sẽ có lợi thế hơn trong các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng. Có được sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định nguồn vốn huy động tiền gửi và tiết kiệm chi phí huy động từ đó sẽ giúp cho ngân hàng chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh.
  • 34. 20 Một ngân hàng có bề dày thành lập, cơ sở vật chất như trụ sở kiên cố, bề thế và các phòng gửi tiền an toàn, tiện nghi, đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẽ thu hút được nhiều khách hàng, nâng cao được hình ảnh ngân hàng và khiến cho khách hàng cảm thấy yên tâm hơn khi gửi tiền. Ngoài các yếu tố đã phân tích trên thì còn nhiều yếu tố khác như tính chất sở hữu của ngân hàng, quy mô vốn chủ sở hữu, môi trường chính trị - kinh tế - xã hội, lạm phát hay chính sách khách hàng, thời gian giao dịch,... ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của các NHTM. 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số ngân hàng và các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam 1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi khách hàng của một số Ngân hàng  Bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng Australia (ANZ Bank) Trong giai đoạn từ năm 2001 – 2004 là giai đoạn khó khăn của ngành ngân hàng thế giới: suy giảm kinh tế thế giới, áp lực cạnh tranh gay gắt ở thị trường trong nước và thế giới, sự bất ổn về giá cả. Bên cạnh đó, với trên 11 lần cắt giảm lãi suất của Cục dự trữ Liên bang Mỹ nhằm ngăn chặn đà suy thoái của nền kinh tế đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng mà cụ thể là tác động xấu đến hoạt động huy động vốn. Điều này đã buộc ANZ Bank phải điều chỉnh giảm lãi suất huy động ngoại tệ kéo theo nguồn vốn huy động giảm. Trong khi đó, cạnh tranh trên thị trường ngân hàng lại hết sức gay gắt, chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra bị thu hẹp. Để đối phó với những khó khăn này, ANZ đã đẩy mạnh việc đa dạng hóa các loại hình huy động vốn cũng như phát triển, bổ sung nhiều tiện ích đi kèm cho khách hàng gửi tiền. Ngoài ra, ANZ cũng không ngừng nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ mới, nâng cấp hệ thống công nghệ, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
  • 35. 21  Bài học kinh nghiệm từ Nhật Bản Jinbun Bank là ngân hàng liên doanh giữa Bank of Tokyo – Mitsubishi UFJ và Công ty Viễn thông KDDI, chính thức đi vào hoạt động vào năm 2008. Đây là ngân hàng đầu tiên trên thế giới cung cấp dịch vụ tài chính nhiều sản phẩm – dịch vụ tài chính thông qua điện thoại thông minh – như một kênh phân phối tương tác trực tiếp với khách hàng. Ở đó, khách hàng có thể sử dụng điện thoại thông minh để mở một tài khoản vãng lai trực tuyến. Ngoài ra, Jibun Bank còn đẩy mạnh phát triển kênh phân phối điện tử qua điện thoại với phương châm “cung cấp dịch vụ ngân hàng bất kỳ nơi đâu và bất kỳ thời gian nào” với nhiều dịch vụ tích hợp như: chuyển tiền, thanh toán, mua sắm online. Nguyên nhân cho sự phát triển về công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ở Nhật Bản là nhờ vào sự phát triển của hạ tầng viễn thông ở nước này, cho phép ứng dụng công nghệ 3G – chuẩn viễn thông di động tiên tiến, hỗ trợ truyền dữ liệu ở tốc độ cao. Có thể thấy rằng hiệu quả đem lại từ việc phát triển sản phẩm Ngân hàng di động là rất lớn: đem lại cho khách hàng nhiều tiện ích, tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn tiền gửi nói riêng cũng như gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng. 1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam  Trên thế giới - Mohsen Mohammadian Saravil (2014) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút tiền gửi (trường hợp tại các chi nhánh của Ngân hàng Tejarat). Nghiên cứu chỉ ra rằng chất lượng cung cấp dịch vụ ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hút tiền gửi. - Abhiman và các cộng sự thực hiện nghiên cứu năm 2009, tại các chí nhánh của Ngân hàng quốc gia Ấn Độ và đã tìm ra một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn như số lượng nhân sự, trình độ học vấn của nhân viên, không khí làm việc trong ngân hàng, địa điểm ngân hàng, chiến lược
  • 36. 22 quảng cáo, chính sách của Chính phủ và mức độ can thiệp của Chính phủ vào ngân hàng. Trong cuộc nghiên cứu, tác giả đã khám phá ra nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến việc thu hút hiệu quả nguồn vốn huy động là số lượng nhân sự. - Yung, J Jung and Hou ( 2006), tại các ngân hàng ở Đài Loan. Tác giả đã kết luận chất lượng phục vụ của ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất. Ngoải ra đội ngũ nhân viên cũng là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận.  Tại Việt Nam - Huỳnh Thị Thịnh,“Nghiên cứu các biến số ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng thẻ ATM tại ngân hàng Đông Á”, luận văn thạc sỹ, điều tra khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Đông Á tại địa bàn Đà Nẵng bằng bảng câu hỏi được thiết kế với các thang đo khoảng được đưa vào bảng Likert với các mức đánh giá từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với các ý kiến đưa ra, thang này dùng để đánh giá lòng trung thành, sự hài lòng và các đánh giá về biến số của chất lượng cảm nhận và chi phí chuyển đổi. Ngoài ra bảng câu hỏi còn dùng các thang đo định danh, thang đo tỉ lệ để thu thập thêm các thông tin chung về khách hàng như độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Tác giả dùng phương pháp test Cronbach’Alpha, phân tích nhân tố khám phá để kiểm tra sự tương quan giữa các câu hỏi đo lường các biến. Trong phần xử lý dữ liệu có dùng các phương pháp thống kê như kiểm định tham số hoặc phân tích hồi quy để tìm mối quan hệ giữa các biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng là yếu tố quan trọng nhất giải thích 46% lòng trung thành của khách hàng. Biến số có tầm quan trọng kế tiếp là mạng lưới phân phối hệ thống ATM và chất lượng ATM. Đây là hai biến số thể hiện được mức độ linh hoạt của hệ thống ATM Đông Á. Biến số tiếp theo là chi phí sử dụng thẻ. Những biến số khác cũng có mối tương quan với lòng trung thành nhưng không nhiều như sự hài lòng, chất lượng, mạng lưới ATM và chi phí sử dụng thẻ.
  • 37. 23 - Phan Đình Nguyên, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MHB chi nhánh Chợ Lớn”, luận văn thạc sỹ (2008-2011). Thông qua bảng câu hỏi khảo sát và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đưa ra 7 nhân tố tác động đến nguồn vốn huy động: hệ thống mạng lưới, tính cạnh tranh về giá, phong cách phục vụ của nhân viên, hình thức huy động vốn, uy tín ngân hàng và quảng cáo khuyến mãi. Kết quả, cho thấy cạnh tranh về giá ảnh hưởng mạnh nhất( Beta = 0,314), hệ thống mạng lưới ít ảnh hưởng nhất (Beta= 0,065). - Ngô Công Phúc, “Phân tích nhân tố ảnh hưởng khả năng duy trì khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Sóc Trăng”, luận văn thạc sỹ (2011-2013). Tác giả sử dụng mô hình Probit và dữ liệu thu thập được từ 100 khách hàng, đã phân tích các nhân tố: nghề nghiệp, giá vàng, lãi suất, thu nhập, hành vi, nhân viên giao dịch, khuyến mãi. Kết quả cho thấy nhân tố hành vi (Beta=1,2071), lãi suất (Beta=0,2934), nhân viên giao dịch (Beta=0,0998) ảnh hưởng cùng chiều đến khả năng duy trì khách hàng gửi tiền tiết kiệm, giá vàng ảnh hưởng ngược chiều (Beta=-0,238); nghề nghiệp, thu nhập, khuyến mãi không ảnh hưởng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Như vậy, Chương 1 đã tìm hiểu những vấn đề về lý luận về hoạt động huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng như đưa ra các khái niệm về nguồn vốn huy động, các hình thức huy động vốn, thế nào là hiệu quả huy động vốn tiền gửi. Ngoài ra, chương 1 cũng tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi, kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng của các nước trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Trên nền tảng những cơ sở lý luận của chương 1, sang chương 2 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tình hình huy dộng vốn của LienVietPostBank trong những năm qua. Từ đó, đưa ra những nhận định cũng như tìm ra những nguyên nhân, hạn chế làm cơ sở đềxuất những giải pháp chủ yếu nhằm giúp cho nguồn vốn huy động của LienVietPostbank ngày càng gia tăng về số lượng cũng như chất lượng
  • 38. 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: số 32 Nguyễn Công Trứ, phường 1, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Năm 2011, với việc Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng TMCP Liên Việt đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt. Cùng với việc đổi tên này, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank. LienVietPostBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. Đây là phương châm hoạt động mang tính lâu dài của LienVietPostBank. Song song với việc phát triển có hiệu quả các hoạt động kinh doanh, LienVietPostBank cam kết tích cực đóng góp cho cộng đồng và xã hội thông qua các hoạt động xã hội trực tiếp, các hoạt động tài trợ, các phong trào từ thiện, từ đó nâng cao nhận thức và trách nhiệm xã hội của mỗi thành viên trong “Đại Gia đình” LienVietPostBank. 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ 2011 - 2014 Sau khi Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam (nay là Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (Vietnam Post) góp vốn vào LienVietPostBank, LienVietPostBank đã trở thành ngân hàng có mạng lưới hoạt động lớn nhất trên cả nước. Với việc khai thác hơn 10.000 điểm bưu cục và bưu điện - văn hóa xã của Vietnam Post,
  • 39. 25 LienVietPostBank đã phát huy tối đa lợi thế về mạng lưới và có những bước tiến vững chắc trên thị trường tài chính. Đến thời điểm cuối năm 2014, vốn điều lệ của LienVietPostBank là 6.460 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 100.802 tỷ đồng, huy động vốn đạt hơn 91.000 tỷ đồng và dư nợ cho vay đạt trên 36.000 tỷ đồng. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank từ 2011 - 2014 Đơn vị tính: tỷ đồng Kết quả hoạt động kinh doanh 2011 2012 2013 2014 Tổng tài sản (TTS) 56.132 66.413 79.594 100.802 Vốn chủ sở hữu (VCSH) 6.594 7.391 7.271 7.391 Trong đó: vốn điều lệ 6.010 6.460 6.460 6.460 Tổng huy động vốn 48.148 57.628 71.139 91.804 Tổng dư nợ tín dụng 12.757 29.325 36.666 46.399 Lợi nhuận thuần từ HĐKD trước khi trích dự phòng rủi ro tín dụng 1.161 1.275 948 762 Lợi nhuận trước thuế (LSTT) 1.086 968 664 535 Lợi nhuận sau thuế (LNST) 977 868 566 466 Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank  Hoạt động huy động vốn Tuy phải chịu sức ép cạnh tranh lớn nhưng hoạt động huy động vốn năm 2014 của LienVietPostBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt. Tổng huy động vốn năm 2014 là 91.804 tỷ đồng (tăng 29,05% so với năm 2013), cao hơn mức tăng trưởng của toàn ngành (khoảng 15%). Tăng trưởng mạnh mẽ về huy động vốn là một trong những chiến lược của LienVietPostBank nhằm nâng cao khả năng thanh khoản và an toàn trong hoạt động, tạo tiền đề bứt phá cho những năm sắp tới. Với chiến lược hướng đến một ngân hàng bán lẻ hàng đầu, cơ cấu nguồn vốn huy động của
  • 40. 26 LienVietPostBank có sự đóng góp lớn từ phân khúc khách hàng cá nhân. Sự đóng góp này dự kiến sẽ cao hơn nhiều trong những năm tiếp theo khi LienVietPostBank hoàn thiện giai đoạn xây dựng hạ tầng, nâng cấp Phòng Giao dịch Bưu điện (PGDBĐ) và thực hiện cung cấp đầy đủ sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại tất cả các điểm giao dịch trên toàn quốc. Bên cạnh việc khai thác các nguồn lực hiện hữu để phục vụ khách hàng, LienVietPostBank còn tiếp tục mở rộng tiếp cận với đối tượng khách hàng lớn là các Tập đoàn, Tổng công ty thông qua các dịch vụ thu chi hộ, thu hút được nguồn vốn giá rẻ và ổn định, khẳng định thương hiệu, uy tín của LienVietPostBank. Đơn vị tính: tỷ đồng Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2014 Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank 48.148 57.628 71.139 91.804 - 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 90,000 100,000 2011 2012 2013 2014 Huy động vốn
  • 41. 27 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt từ năm 2011 đến 2014 Đơn vị tính: tỷ đồng Nguồn: Báo cáo thường niên của LienViePostBank Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tăng trưởng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tăng trưởng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tăng trưởng (%) Tổng huy động vốn 48.148 100 57.628 100 71.139 100 23,45 91.804 100 29,05 Theo thị trường: - Thị trường 1 - Thị trường 2 21.485 26.663 44,62 55,38 41.337 16.291 71,73 28,27 71,73 28,27 55.553 15.586 78,09 21,91 34,39 (4,33) 77.820 13.984 84,771 5,23 40,08 (10,30) Theo loại hình - Tiền vay từ NHNN - Tiền gửi và tiền vay của các TCTD - Tiền gửi khách hàng - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư và phát hành giấy tờ có giá 1.000 20.485 25.658 1.005 2,08 42,55 53,29 2,09 5 16.282 41.337 4 0,01 28,25 71,73 0,01 0,01 28,25 71,73 0,01 19 15.539 55.553 28 0,03 21,84 78,09 0,03 (280) (4,56) 34,39 600 26 12.851 77.820 1.062 0,03 14 88,77 1,16 (36,84) (17,30) 40,08 3693
  • 42. 28  Hoạt động tín dụng Đón đầu được những khó khăn trong công tác tăng trưởng tín dụng năm 2014, LienVietPostBank đã có những quyết định linh hoạt trong việc cung cấp các gói tín dụng với lãi suất ưu đãi, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên theo hướng của Chính Phủ. Nhờ vậy, dư nợ tín dụng thị trường 1 (TT1) của LienVietPostBank tăng 30,89% so với năm 2013, cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng chung của toàn ngành (12,62%). Mặc dù thị trường có nhiều yếu tố không thuận lợi, gây ảnh hưởng đến hoạt động cho vay nhưng LienVietPostBank đã chia sẽ khó khăn với khách hàng thông qua nhiều sản phẩm tài trợ vốn vay với lãi suất và thời hạn hấp dẫn. Đơn vị tính: tỷ đồng Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng tại thị trường 1 từ 2011 - 2014 Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank  Lợi nhuận kinh doanh Đối mặt với những khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank cũng gặp nhiều khó khăn và thách thức. Thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới, việc tăng cường đầu tư vào hệ thống mạng lưới cũng làm cho mức chi phí hoạt động tăng cao. Những yếu tố này dẫn đến lợi nhuận và khả năng sinh lời của LienVietPostBank giảm đi. Tuy nhiên, khả năng sinh lời suy giảm trong ngắn hạn của LienVietPostBank đang được bù đắp bởi một cơ cấu vốn – tài sản vững mạnh hơn và một hệ thống hoạt động an toàn 12.757 28.808 46.399 35.425 - 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000 2011 2012 2013 2014
  • 43. 29 hơn. Lợi nhuận trước thuế năm 2014 của LienVietPostBank đạt 535 tỷ đồng, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 6,3% (bình quân toàn ngành ngân hàng năm 2014 là 5,5%). 2.2 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng tại LienVietPostBank 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động tiền gửi khách hàng Quy mô nguồn vốn tiền gửi là chỉ tiêu quan trọng đầu tiên để đánh giá khả năng huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi càng lớn, càng thể hiện ngân hàng có uy tín cao và hoạt động có hiệu quả. Thông qua các chính sách thu hút vốn tiền gửi hợp lý cùng với sự nỗ lực không ngừng đã thu hút được một lượng lớn nguồn vồn nhàn rỗi trong nền kinh tế và dân cư trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác. Bảng 2.3: Nguồn vốn tiền gửi khách hàng từ năm 2011 đến năm 2014 Đơn vị tính: tỷ đồng Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank Dựa vào bảng 2.3 ta thấy quy mô tiền gửi của LienVietPostBank tăng dần qua các năm với tốc độ tăng trưởng khá cao. Năm 2011, tiền gửi huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 25.658 tỷ đồng, tăng 108,36% so với năm 2010, tương đương 13.344 tỷ đồng, đạt 94,12% kế hoạch đề ra. Trong đó, tiền gửi từ cá nhân năm 2011 đạt 9.624 tỷ đồng, tăng 7.958 tỷ đồng so với năm 2010. Có được mức tăng trưởng này là nhờ vào việc Tổng Công ty Bưu Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014 Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 25.658 41.337 55.553 77.820 Kế hoạch 30.500 40.500 55.000 75.000 Tỷ lệ hoàn thành 84,12 102% 101% 104% Tốc độ tăng trưởng so với năm trước 108,36% 61,11% 34,39% 40,08%
  • 44. 30 chính Việt Nam góp vốn vào LienVietPostBank bằng giá trị Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện và bằng tiền mặt để chuyển Ngân hàng TMCP Liên Việt thành Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt. Với sự hợp tác này, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt đã trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần có số lượng điểm giao dịch lớn nhất nước, khai thác trên 10.000 điểm giao dịch thông qua mạng lưới các điểm bưu cục, bưu điện văn hóa xã phủ khắp cả nước của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam. Ngay từ khi ra đời dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, với việc xác định đối tượng khách hàng khách hàng mục tiêu là đại bộ phận dân cư chưa có điều kiện tiếp cận với các dịch vụ Ngân hàng truyền thống, các sản phẩm, dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện đã được thiết kế để phù hợp và đáp ứng các nhu cầu thực tế của người dân nông thôn, người dân sống ở vùng xa: Hạn mức giao dịch thấp (50.000 đồng), đơn giản, dễ hiểu cả về mô tả, tiện ích sản phẩm và các thủ tục giao dịch. Ngay từ những ngày đầu cung cấp dịch vụ, để đáp ứng nhu cầu tích lũy các khoản tiết kiệm nhỏ lẻ của đại bộ phận người dân có thu nhập thấp, Tiết kiệm Bưu điện đã cung cấp sản phẩm Tiết kiệm gửi góp, cho phép khách hàng có thể tích lũy tài chính thông qua việc gửi góp định kỳ những khoản tiền nhỏ, lẻ với thủ tục đơn giản trong khi vẫn được áp dụng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn. Năm 2012, thị trường diễn biến phức tạp, lãi suất huy động vốn điều chỉnh 6 lần từ 14% xuống 8%, song nhờ đa dạng hóa sản phẩm huy động, tăng cường chính sách chăm sóc khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ,…cùng với sự đóng góp từ nguồn vốn khá bền vững từ dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, LienVietPostBank vẫn duy trì được mức tăng trưởng khá tốt về huy động. Tổng số dư tiền gửi khách hàng tại 31/12/2012 đạt 41.337 tỷ đồng, hoàn thành 102% kế hoạch đề ra và tăng 61,11% so với năm 2011, trong đó huy động từ hệ thống Tiết kiệm Bưu điện là 10.201 tỷ đồng, chiếm 24,68% huy động vốn từ tiền gửi khách hàng. Năm 2013, tuy phải chịu sức ép cạnh tranh lớn nhưng hoạt động huy động vốn tiền gửi năm 2013 của LienVietPostBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt, đạt 55.553 tỷ đồng, tăng 34,39% so với năm 2012 và hoàn thành 101% kế hoạch đề ra. Tăng trưởng mạnh mẽ về huy động vốn là một trong những chiến lược của
  • 45. 31 LienVietPostBank nhằm nâng cao khả năng thanh khoản và an toàn trong hoạt động, tạo tiền để bức phá cho những năm sắp tới. Năm 2014, tổng huy động vốn thị trường 1 đặc biệt là từ hệ thống (PGDBĐ) và tổ chức kinh tế tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu huy động. Tính đến ngày 31/12/2014, tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank là 77.820 tỷ đồng, tăng 22.267 tỷ đồng so với năm 2013 (tương đương tăng 40,08%), cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng 16% của toàn ngành Ngân hàng. Với chính sách thu hút nguồn vốn giá rẻ và ổn định từ các Tập đoàn, Tổng Công ty lớn thông qua các dịch vụ thu chi hộ, đặc biết huy động dân cư thông qua hệ thống tiết kiệm bưu điện là nền tảng cơ sở để nguồn vốn huy động thị trường 1 của LienVietPostBank luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định và bền vững. Nhìn chung qua các năm, mặc dù thuận lợi thì ít, khó khăn thì nhiều, LienVietPostBank với những nổ lực không ngừng trong công tác huy động vốn đã gia tăng quy mô huy động vốn tiền gửi từ dân cư và tổ chức kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao, từ mức 25.658 tỷ đồng (cuối năm 2011) lên 77.280 tỷ đồng (cuối năm 2014). Thành công trong công tác huy động vốn nói riêng cùng với rất nhiều những thành công khác đã thể hiện sức mạnh và uy tín của LienVietPostBank, sự thành công của việc sát nhập vào Tiết kiệm Bưu điện. Để có cái nhìn khách quan về công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank có thật sự hiệu quả hay không cần có sự so sánh với các Ngân hàng khác điển hình như Sacombank – một Ngân hàng khối TMCP phát triển tốt hiện nay. Bảng 2.4 : So sánh quy mô Nguồn vốn huy động tiền gửi của Sacombank và LienVietPostBank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014 LienVietPostBank Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 25.658 41.337 55.553 77.820
  • 46. 32 Tốc độ tăng trưởng 108,36% 61,11% 34,39% 40,08% Sacombank Nguồn vốn tiền gửi khách hàng 75.092 107.459 131.645 163.057 Tốc độ tăng trưởng (4,14%) 35,87% 22,51% 23,86% Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank và Sacombank Nếu xét về quy mô nguồn vốn tiền gửi từ khách hàng thì LienVietPostBank vẫn còn thấp hơn nhiều so với Sacombank. Điều này có thể hiểu được, Sacombank đã có thời gian hoạt động dài hơn nhiều so với LienVietPostBank, kinh nghiệm lĩnh vực ngân hàng nhiều hơn LienVietPostBank và quy mô huy động lớn hơn so với Sacombank. Nhưng xét về tốc độ tăng trưởng tiền gửi LienVietPostBank lại tăng trưởng nhanh hơn Sacombank. Qua các năm từ năm 2011 đến 2014, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi của LienVietPostBank thấp nhất là 34,39% trong khi tốc độ tăng trưởng cao nhất của Sacombank chỉ là 35,87%. Tuy nhiên, nếu chỉ xét về tốc độ tăng trưởng tiền gửi không thể đánh giá chính xác hiệu quả huy động vốn tiền gửi của khách hàng và không thể dùng chỉ tiêu này để so sánh hiệu quả huy động vốn tiền gửi khách hàng giữa LienVietPostBank và Sacombank bởi hiệu quả huy động vốn còn được đánh giá bởi nhiều yếu tố khác nữa. Trong cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của Sacombank thì tiền gửi huy động từ dân cư chiếm tỷ lệ khá cao (80 – 90%) trong khi nguồn vốn của LienVietPostBank thì tiền gửi từ tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi từ dân cư. Điều này cho thấy thương hiệu Sacombank được nhiều người dân biết đến và lựa chọn để gửi tiền hơn là LienVietPostBank. Nhìn chung, quy mô tiền gửi khách hàng của LienVietPostBank thấp hơn nhiều so với Sacombank bởi LienVietPostBank vẫn còn khá non trẻ so với Sacombank về tuổi đời, uy tín và năng lực tài chính, kinh nghiệm huy động vốn. Hy vọng với tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi khách hàng cao và khá ổn định nhu thời gian qua LienVietPostBank sẽ dần dần khẳng định tên tuổi, gia tăng thị vốn huy động vốn
  • 47. 33 nhất là thị phần huy động vốn từ dân cư, nâng cao sức cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại khác. 2.2.2 Cơ cấu tiền gửi khách hàng Nguồn vốn tiền gửi khách hàng được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Căn cứ theo đối tượng khách hàng thì có tiền gửi cá nhân và tổ chức kinh tế. Căn cứ theo kỳ hạn gửi tiền có thể chia thành tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn. Theo loại tiền tệ thì chia thành tiền gửi nội tệ và ngoại tệ quy đổi.  Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại LienVietPostBank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014 Tổng tiền gửi 25.658 41.337 55.553 77.820 Cá nhân 9.624 16.902 20.811 30.350 TCKT 16.034 24.435 34.742 47.470 Tỷ trọng 100% 100% 100% 100 Cá nhân 38% 41% 37% 39% TCKT 62% 59% 63% 61% Nguồn: Báo cáo thường niên của LienVietPostBank Năm 2011, tiền gửi khách hàng cá nhân là 9.624 tỷ đồng, chiếm 38% nguồn vốn tiền gửi khách hàng. Năm 2012, quy mô loại tiền gửi này tăng lên đáng kể, với tốc độ tăng 75,62%, đạt mức 16.902 tỷ đồng. Có được sự tăng trưởng này là nhờ vào việc sát nhập và mở rộng mạng lưới thông qua Tiết kiệm Bưu điện cùng với việc câng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Cuối năm 2014, quy mô tiền gửi khách hàng cá nhân đạt 30.350 tỷ đồng chiếm 39% trong tổng nguồn vốn tiền gửi khách hàng và tăng 45,84% so với nguồn vốn tiền gửi dân cư năm 2013. Xét về mặt bằng chung của toàn ngành ngân hàng thì tốc độ tăng trưởng này là khá cao.
  • 48. 34 Tiền gửi từ tổ chức kinh tế cũng gia tăng đáng kể qua các năm, từ 16.034 tỷ đồng cuối năm 2011 lên mức 47.470 tỷ đồng cuối năm 2014. Tiền gửi từ tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động từ khách hàng. Đây là nguồn vốn từ những khách hàng lớn trong và ngoài nước. Nhìn chung, quy mô nguồn vốn tiền gửi từ tổ chức kinh tế và nguồn vồn tiền gửi từ dân cư tăng dần qua các năm. Trong cơ cấu tiền gửi thì tiền gửi từ TCKT lại chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi từ dân cư (> 59%). Xét về phía ngân hàng thì việc gia tăng tiền gửi của TCKT về quy mô lẫn tỷ trọng đều mang lại lợi ích lớn, bởi loại tiền gửi này thường có số lượng lớn xét trên từng món tiền gửi, trong khi tiền gửi của khách hàng cá nhân xét trên từng món tiền gửi thường thấp. Ngân hàng phải quản lý một lượng tài khoản lớn hơn nhiều so với tài khoản của TCKT. Điều này làm cho ngân hàng tốn nhiều chi phí quản lý và theo dõi tài khoản hơn cũng như gia tăng các chi phí phát sinh kèm theo. Tuy nhiên, tiền gửi từ TCKT có thể huy động với số lượng lớn tại một thời điểm nhưng dễ dẫn đến sự biến động lớn về nguồn vốn khi các tổ chức này rút vốn khỏi Ngân hàng, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng. Vì vậy, trong thời gian tới, LienVietPostBank cần tăng cường chính sách huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng dân cư vì nguồn vốn từ đối tượng khách hàng này rất ổn định và là đối tượng dễ dàng giúp ngân hàng quảng bá thương hiệu và uy tín. Cơ cấu huy động vốn cũng cần tiến tới sự cân bằng giữa huy động vốn từ dân cư và và từ TCKT.  Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tệ tại LienVietPostBank Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu/năm 2011 2012 2013 2014 Tổng tiền gửi 25.658 41.337 55.553 77.820 VND 23.097 37.450 51.196 70.816 Ngoại tệ quy đổi 2.561 3.887 4.357 7.004