SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU THANH
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP
NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU THANH
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
TP. Hồ Chí Minh – Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của các yếu tố quyết
định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi theo sự hướng dẫn của PGS. TS Hoàng Đức. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của Luận văn
này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................ 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.7. Kết cấu luận văn.............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 5
2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ............................................................................... 5
2.2. Lý thuyết hành động hợp lý ............................................................................. 6
2.3. Lý thuyết hành vi dự định ............................................................................... 7
2.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ ....................................................................... 9
2.5. Các yếu tố tác động đến ý định thanh toán qua thẻ tín dụng của khách hàng . 10
2.5.1. Nhận thức tính hữu ích........................................................................ 10
2.5.2. Nhận thức dễ dàng sử dụng ................................................................. 11
2.5.3. Nhận thức rủi ro .................................................................................. 12
2.5.4. Chuẩn chủ quan .................................................................................. 13
2.5.5. Chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng .................................... 14
2.5.6. Vị thế của khách hàng ......................................................................... 15
2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ............................................................. 16
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu.......................................................................... 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.8. Tóm tắt chương 2..............................................................................................22
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..............................................................................23
3.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........................23
3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...............23
3.1.2. Kết quả kinh doanh ................................................................................23
3.2. Tổng quan hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam...............................................27
3.3. Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - khu vực thành phố Hồ Chí Minh........................................................30
3.4. Tóm tắt chương 3..............................................................................................34
CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................35
4.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................35
4.2. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................36
4.3. Thiết kế thang đo ..............................................................................................37
4.3.1. Thang đo nhận thức hữu ích...................................................................37
4.3.2. Thang đo nhận thức rủi ro......................................................................39
4.3.3. Thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng ....................................................40
4.3.4. Thang đo vị thế khách hàng ...................................................................41
4.3.5. Thang đo chi phí có liên quan đến việc sử dụng thẻ..............................42
4.3.6. Thang đo chuẩn chủ quan ......................................................................43
4.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................44
4.4.1. Cronbach Alpha .....................................................................................44
4.4.2. Khám phá nhân tố EFA..........................................................................46
4.5. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................47
4.6. Thống kê mô tả .................................................................................................48
4.7. Phân tích Cronbach Alpha ................................................................................51
4.8. Phân tích EFA...................................................................................................56
4.9. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................58
4.9.1. Kiểm tra mô hình ...................................................................................58
4.9.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................61
4.10. Tóm tắt chương 4..............................................................................................64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..............................................65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.1. Kết luận.............................................................................................................65
5.2. Hàm ý chính sách..............................................................................................67
5.3. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu.................................................................69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU/ CHỮ TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG
TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH
VIẾT TẮT VIỆT
ATM Máy rút tiền tự động Automated Teller Machine
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát Triển Việt Nam
EFA Phân tích khám phá nhân tố
FC Chi phí Financial cost
GNNĐ Thẻ ghi nợ nội địa
GNQT Thẻ ghi nợ quốc tế
KMO Hệ số KMO Kaiser Meyer Olkin
OLS Phương pháp hồi quy bé nhát
PES Nhận thức dễ dàng sử dụng perceived easy of use
POS Điểm chấp nhận thanh toán Point of sale
PR Nhận thức rủi ro
PU Nhận thức hữu ích Perceived usefullness
SN Chuẩn chủ quan Subjective norm
TAM Mô hình chấp nhận công nghệ Technology Acceptance Model
TDQT Thẻ tín dụng quốc tế
TMCP Thương mại cổ phần
TPB Thuyết hành vi dự định Theory of Planned Behavior
TRA Lý thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action
VT Vị thế khách hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV qua các
năm (2015 – 2018) ..................................................................................................... 24
Bảng 3.2. Diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam (2016 – 2018) .. 27
Bảng 3.3. Giá trị giao dịch của Việt Nam qua phương tiện thanh toán .................. 29
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh thẻ của hệ thống BIDV giai đoạn 2016 -2018 ........ 30
Bảng 3.5. Cơ cấu thu nhập kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn 2016 2018 ................. 30
Bảng 3.6. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng trên toàn hệ thống BIDV qua các năm 31
Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng của BIDV khu vực thành phố Hồ Chí
Minh qua các năm...................................................................................................... 32
Bảng 3.8. Tình hình cho vay và huy động của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh so với hệ thống BIDV. .................................................................. 32
Bảng 3.9. Thu từ dịch vụ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
33
Bảng 3.10. Tình hình dư nợ thẻ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh 34
Bảng 4.1. Hệ số cronbach Alpha và mức chấp nhận.............................................. 45
Bảng 4.2. Bảng 4.8. Mã hóa câu trả lời ................................................................. 48
Bảng 4.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=257) ....................................................... 49
Bảng 4.4. Mô tả sơ bộ các biến quan sát của các thang đo .................................... 50
Bảng 4.5. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức hữu ích ..................... 52
Bảng 4.6. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức rủi ro ........................ 53
Bảng 4.7. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng........ 53
Bảng 4.8. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo đặc tính thẻ ............................... 54
Bảng 4.9. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo chi phí có liên quan việc sử dụng
thẻ 55
Bảng 4.10. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo hữu hình ................................... 55
Bảng 4.11. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của khám phá nhân tố EFA ...................... 57
Bảng 4.12. Kết quả khám phá nhân tố EFA ............................................................ 57
Bảng 4.13. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ............................................................. 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.14. Kết quả kiểm tra tự tương quan ............................................................. 59
Bảng 4.15. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của mô hình ............................................. 60
Bảng 4.16. Kết quả ước lượng tác động các yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng
61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA ............................................................. 7
Hình 2.2. Mô hình hành vi dự định TPB ................................................................. 8
Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ................................................................ 9
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất ......................................................... 22
Hình 3.1. Biểu diễn cơ cấu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV năm 2018.
26
Hình 3.2. Diễn biến số lượng thẻ phát hành bởi các Ngân hàng ở Việt Nam ......... 28
Hình 3.3. Diễn biến giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương tiện thanh toán
29
Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 35
Hình 4.2. Phân phối của phần dư .......................................................................... 60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Luận văn nhằm mục tiêu phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định chấp
nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Để giải quyết mục tiêu này,
luận văn xây dựng thang đo dựa trên đề nghị của các nghiên cứu trước đây, sau đó tiến
hành khảo sát các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh và thu về được mẫu 257 bảng khảo sát có giá trị. Đồng thời luận văn
cũng sử dụng phân tích hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá
tính phù hợp của các biến quan sát của các thang đo. Sau đó luận văn sử dụng phương
pháp hồi quy OLS để ước lượng mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố đến
quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng.
Qua đây, luận văn tìm thấy rằng tất cả các yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu
đều có tác động đáng kể đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên chiều hướng ảnh hưởng của các yếu tố thì lại có sự
khác biệt thú vị giữa các biến. Chẳng hạn như, biến đại diện cho nhận thức hữu ích,
nhận thức dễ dàng sử dụng, vị thế khách hàng, chuẩn chủ quan thể hiện tác động cùng
chiều đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở
mức ý nghĩa thống kê 1%. Ngược lại, biến đại diện cho nhận thức rủi ro, chi phí có
liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng thể hiện tác động ngược chiều đến quyết định chấp
nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở mức ý nghĩa thống kê 1%.
Từ khóa: Thẻ tín dụng, sử dụng, tiền mặt, BIDV, HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
The dissertation aims to analyze the impact of factors on the decision to accept
credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying for purchase and
consumption bills. The thesis builds these scales based on the recommendations of
previous studies, then conducts surveys on customers using credit cards of BIDV in
Ho Chi Minh City and collects about 257 valuable survey forms. Beside that, the thesis
also uses Cronbach Alpha and EFA to evaluate the appropriateness of scales. Then the
dissertation uses OLS method to estimate the model to investigate the effect of factors
on the decision to accept the use of credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh
City when they pay to the bill of shopping and consumer bills.
The thesis finds that all factors included in the research model have a significant
impact on the decision to use credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City.
However, the sign of the coefficient of the variables are different. For example, the
variables represent useful awareness, easy-to-use awareness, customer position,
subjective norms that show the positive effects on the decision to accept credit card
use by BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying the purchase and
consumption bills at the 1% significance level. In contrast, variables represent risk
awareness and costs related to the use of credit cards show negative relation with the
decision to accept credit card use by BIDV's customers in Ho Chi Minh city when
paying the purchase and consumption bills at the 1% significance level.
Key words: Credit card, usage, cash, BIDV, TP. HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Tại Việt Nam, cho đến hiện nay, việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh
toán còn khá phổ biến. Mặc dù, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã
tạo cho các ngân hàng, các tổ chức tin dụng có cơ hội phát triển các sản phẩm dịch vụ
ứng dụng công nghệ thông tin. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán
qua các ngân hàng vẫn còn rất hạn chế so với số lượng người sở hữu các loại thẻ ngân
hàng có chức năng thanh toán.
Tâm lý người tiêu dùng Việt Nam hiện nay vẫn ưu tiên sử dụng tiền mặt như một
sự lựa chọn hàng đầu trong các giao dịch mua bán. Điều này có thể được giải thích dựa
vào lý thuyết của Keynes về sự yêu thích tiền mặt. Người ta thường có xu hướng nắm
giữa tiền mặt do động cơ dự phòng. Đồng thời, tiền mặt cũng là lựa chọn ưu tiền hàng
đầu trong thanh toán, cho đến khi họ không còn đủ tiền mặt trong tay.
Tuy nhiên, theo báo cáo gần đây của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ thanh toán
bằng tiền mặt của Việt Nam, thì có một sự suy giảm nhẹ trong khả năng thanh toán
bằng tiền mặt với với tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt đạt 14.10% ở năm 2008, giảm
xuống chỉ còn 11.31% ở năm 2018. Con số này phản ánh được thực trạng người dân
và các tổ chức kinh tế ở Việt Nam đang lựa chọn phương thức thanh toán qua thẻ (bao
gồm các loại thẻ thông thường và thẻ tín dụng).
Mặt khác, đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định lựa chọn phương thức thanh toán của người tiêu dùng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tại
các quốc gia khác nhau lại cho ra những kết quả không giống nhau. Và rất khó có thể áp
dụng và giải thích hết các trường hợp của từng quốc gia, từng nền kinh tế cụ thể.
Do đó, bài nghiên cứu cho rằng cần thiết phải nghiên cứu xem đâu mới thật sự là
nguyên dẫn dẫn đến việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn mua
sắm và tiêu dùng của người dân ở Việt Nam. Đó chính là lý do mà học viên lựa chọn đề
tài “Tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng tại NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
với mong muốn giúp ban giám đốc của BIDV trên đị bàn thành phố Hồ Chí Minh có
thể gia tăng khả năng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh để thanh toán các hóa đơn mua sắm và tiêu dùng. Từ đó có thể thu được một
mức thu phí từ dịch vụ cao hơn cũng như thị phần thẻ của BIDV tại thành phố Hồ Chí
Minh này sẽ được cao hơn so với các ngân hàng khác.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu:
Tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng
của các khách hàng của BIDV khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Từ đó
phân tích tác động của các yếu tố này đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng và gới ý những chính sách giúp hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV phát
triển hơn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, luận văn tiến hành đề xuất các câu hỏi nghiên
cứu bao gồm :
Câu hỏi đầu tiên: các yếu tố nào sẽ xác định quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín
dụng của các khách hàng khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng?
Câu hỏi thứ hai: tác động của các yếu tố này đến quyết định chấp nhận sử dụng
thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi
thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng sẽ như thế nào? Cùng chiều (+) hay ngược
chiều (-)?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận thẻ
tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Bao gồm các khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ tín
dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng các dữ liệu trong khoảng thời
gian từ năm 2013 đến năm 2018 kết hợp với nguồn dữ liệu khảo sát trong giai đoạn từ
tháng 01/2018 đến tháng 02/2019.
1.5. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã góp phần giới thiệu thang đo lường ý định chấp nhận sử dụng thẻ tín
dụng trong bối cảnh nghiên cứu tại Việt Nam. Cụ thể là tại các chi nhánh ngân hàng
BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Việc nghiên cứu, tìm hiểu tác động của các
yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng luôn là vấn đề được nhiều ngân hàng quan
tâm. Các kết quả nghiên cứu tìm được có thể làm cơ sở để các chi nhánh ngân hàng
BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh xây dựng các chính sách phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tín dụng tại chi nhánh.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Trước khi đánh giá tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ
tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm,
luận văn sẽ sử dụng hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá sự
phù hợp của các biến quan sát và các thang đo có trong mô hình nghiên cứu của luận
văn. Theo đó, Cronbach Alpha là phương pháp kiểm định độ tin cậy của các thang đo,
phương pháp này giúp các nhà nghiên cứu có thể loại đi những biến quan sát không
đạt yêu cầu trong thang đo đang phân tích. Bởi vì các biến quan sát không đạt yêu cầu
có thể tạo ra các biến tiềm ẩn, các yếu tố giả mạo và ảnh hưởng đến các mối quan hệ
của các biến có trong mô hình nghiên cứu. Trong khi đó, Phân tích khám khá nhân tố
EFA là một kỹ thuật thống kê mạnh mẽ được sử dụng để giảm thiểu và tổng hợp dữ
liệu. Mục tiêu chính của khám phá nhân tố là xác định (1) số lượng các yếu tố ảnh
hưởng đến vấn đề nghiên cứu và (2) mức độ của mối quan hệ giữa các yếu tố và các
biến quan sát (DeCoster, 1998)
Sau khi đã đánh giá được sự phù hợp của các biến quan sát và thang đo, luận văn
tiến hành ước lượng phương trình nghiên cứu sau nhằm làm rõ tác động của các yếu tố
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm. Cụ thể như sau:
Sudung = β0 + β1*HuuIch + β2*RuiRo + β3*DeDang + β4*ViThe + β5*ChiPhi
+ β6*XaHoi + (1)
Trong đó:
Sudung thể hiện quyết định chấp nhận sử dụng của khách hàng
HuuIch thể hiện mức độ của nhận thức tính hữu ích của khách hàng
RuiRo thể hiện mức độ của nhận thức rủi ro của khách hàng
DeDang thể hiện mức độ của nhận thức dễ dàng sử dụng của khách hàng
ViThe thể hiện mức độ vị thế của khách hàng
ChiPhi thể hiện chi phí có liên quan của việc sử dụng thẻ tín dụng của khách
hàng XaHoi thể hiện mức chuẩn chủ quan
là sai số của mô hình nghiên cứu
1.7. Kết cấu luận văn
Cấu trúc của Luận văn sẽ được kết cấu thành năm chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng
thẻ tín dụng của khách hàng và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ tín dụng
khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí
Minh
Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng
Tiền tệ trải qua các giai đoạn khác nhau, từ việc tiền được làm bằng vàng, bạc, đồng,
sắt và cho đến ngày nay tiền được làm bằng giấy (Babneh, 2008). Vì lý do sợ mất tiền,
cho nên các tổ chức như các ngân hàng và tổ chức tài chính đã được hình thành để đáp
ứng việc gửi tiền từ các đối tượng có vốn nhàn rỗi nhưng e ngại mất tiền. Các ngân hàng
và tổ chức tài chính này cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch của người gửi
tiền. Bên cạnh đó, với sự gia tăng mạnh mẽ của việc giao dịch giữa người mua và người
bán, người tiêu dùng cần có một phương tiện nhanh hơn, an toàn hơn để tạo điều kiện
thuận lợi cho khả năng mua hàng của người tiêu dùng ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào
nhưng vẫn đảm bảo tiền của người tiêu dùng sẽ không bị mất; các tổ chức tài chính và
ngân hàng đã phát hành một phương tiện giao dịch đầy đủ các yêu cầu này và mang tên là
thẻ tín dụng, loại thẻ này có thể cung cấp cho người sở hữu thẻ có khả năng mua hàng
ngay cả khi người tiêu dùng không có tiền vào thời điểm muốn mua hàng.
Có nhiều định nghĩa về thẻ tín dụng. Một trong những định nghĩa này là của Naim
(1995) khi cho rằng thẻ tín dụng một dạng hợp đồng mà ở đó nhà phát hành thẻ cam kết
cho người sở hữu thẻ tín dụng ghi nợ một số tiền nhất định để đáp ứng mua hàng cá nhân
từ các cửa hàng được liên kết với tổ chức phát hành thẻ tín dụng và số tiền ghi nợ này sẽ
được quyết toán vào cuối mỗi giai đoạn theo như ký kết ban đầu giữa tổ chức phát hành
và người sở hữu thẻ. Theo Al – Zubaidi (2002), thẻ tín dụng có thể được định nghĩa như là
thẻ chi phép người sở hữu có quyền giao dịch với nhiều cửa hàng khác nhau, trong đó chỉ
cần các cửa hàng này chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng cho người dùng, đồng thời, người
sở hữu thẻ phải hoàn trả số tiền đã mua sắm, giao dịch từ thẻ tín dụng trong vòng 25 ngày
kể từ ngày người sở hữu thẻ thực hiện giao dịch. Trong đó, khách hàng sẽ không phải trả
lãi cho ngân hàng cho dịch vụ này nếu như thanh toán được thực hiện trong kỳ thanh toán
này (tối đa 25 ngày kể từ ngày giao dịch), nhưng nếu không làm được điều này, khách
hàng sẽ phải gánh chi phí lãi vay 1.5% trên tổng số dư chưa thanh toán. Một định nghĩa
khác bởi Ababneh (2008) cho rằng thẻ tín dụng là hợp đồng giữa hai bên, một bên là tổ
chức tài chính (tổ chức phát hành thẻ) và một
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
bên là khách hàng (chủ thẻ), theo đó, tổ chức phát hành thẻ sẽ cam kết thanh toán các
khoản tiền mà khách hàng thực hiện giao dịch ở các tổ chức thương mại và chủ thẻ
cũng có nghĩa vụ hoàn trả số tiền nay cho ngân hàng trong giai đoạn nhất định.
Cuối cùng, Al – Swah (2006) đã định nghĩa thẻ tín dụng là một công cụ ngân
hàng(banking tool) đã sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ do tổ chức tài chính (tổ chức
phát hành thẻ) cấp cho một cá nhân hoặc pháp nhân (chủ thẻ) để cho phép các khách
hàng có thể rút tiền mặt từ ngân hàng hoặc mua hàng hóa dịch vụ từ các tổ chức
thương mại với các cam kết nhất định
2.2. Lý thuyết hành động hợp lý
Mô hình TRA đã được phát triển bởi Martin Fishbein và Icek Azjen (1975) đề
xuất rằng ý đồ hành vi được xác định bởi thái độ của một cá nhân đối với hành vi và
các chỉ tiêu chủ quan. Thái độ đối với hành vi có nghĩa là mức độ nhận thức của cá
nhân đối với việc thực hiện hành vi, trong khi các chỉ tiêu chủ quan là mức độ áp lực
của môi trường và xã hội xung quanh cá nhân đó có ảnh hưởng đến họ để thực hiện
hoặc không thực hiện ý định hành vi. Do đó, ý định hành vi là một nhân tố dự báo
trước cho hành vi thực tế.
TRA ban đầu được phát triển trong bối cảnh sinh lý xã hội để hiểu và dự đoán hành
vi cá nhân. Tuy nhiên, TRA là "trực quan, linh hoạt, và sâu sắc trong khả năng giải thích
hành vi" Bagozzi (1982) trích dẫn trong Yousafzai và cộng sự (2010). Theo quan điểm lý
thuyết, TRA có một số hạn chế như sự nhầm lẫn của nó trong việc phân biệt giữa thái
độ đối với hành vi và tiêu chuẩn chủ quan và không đưa ra lời giải thích nào về niềm
tin là những nhân tố tiên đoán đáng kể hành vi cụ thể (Cho và Agrusa, 2006). Vì vậy,
những niềm tin ngầm từ các cá nhân phải được cân nhắc bởi các nhà nghiên cứu sử
dụng TRA để điều tra hành vi của cá nhân (Davis, 1989). Ngoài ra, TRA là một lý
thuyết hữu ích để dự đoán hành vi chứ không phải là kết quả của các hành vi
(Yousafzai và các cộng sự, 2010).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Nguồn: Fishbein và Ajen (1975)
Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA
2.3. Lý thuyết hành vi dự định
Lý thuyết hành vi dự định (TPB) do Ajzen (1985) đã đề xuất bằng cách mở rộng
lý thuyết hành động hợp lý TRA để giải thích cho các điều kiện mà các cá nhân không
có quyền kiểm soát hoàn toàn đối với hành vi của họ. Lý thuyết này tranh luận rằng
việc kiểm soát hành vi cảm nhận (cảm nhận của các cá nhân về khả năng có thể thực
hiện hành vi của anh ấy/cô ấy) có thể ảnh hưởng đến cả ý định và hành vi thực hiện
(Limayem và các cộng sự, 2000).
Lý thuyết hành vi dự định kết hợp nhận thức kiểm soát hành vi và thái độ cũng như
chuẩn chủ quan trong lý thuyết hành động hợp lý đã đưa ra. Theo đó lý thuyết hành
vi dự định cho rằng việc kiểm soát hành vi cảm nhận của một cá nhân không những là
một trong các yếu tố tác động đến xu hướng hành vi thực hiện của một cá nhân cùng với
thái độ và chuẩn chủ quan, mà yếu tố này còn có thể tác động đến hành vi thật sự của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
một cá nhân, do đó cần đưa thêm yếu tố cảm nhận của các cá nhân vào mô hình nghiên
cứu quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, lý thuyết hành vi dự định
chưa đưa ra được cảm nhận của cá nhân về khía cạnh này để có thể ảnh hưởng đến ý
định và hành vi thật sự của các cá nhân.
Hình 2.2. Mô hình hành vi dự định TPB
Nguồn: Ajzen (1991)
Dựa trên mô hình TRA, mô hình TPB đã bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi
cảm nhận, giải quyết được nhược điểm trong mô hình TRA. Do đó, mô hình TPB được
xem là mô hình tối ưu hơn mô hình TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của
người tiêu dùng trong cùng một nội dung, hoàn cảnh nghiên cứu.
Tuy nhiên, mô hình TPB cũng còn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế đầu tiên là về
yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi
cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố khác tác động đến hành vi. Hạn chế thứ
hai đó là việc tồn tại khoảng cách đáng kể về thời gian giữa các đánh giá. Trong
khoảng thời gian này, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế thứ ba, TPB
là mô hình dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên các tiêu chí nhất định, tuy
nhiên các cá nhân có thể hành xử không như dự đoán bởi các tiêu chí đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
2.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ
Năm 1985, Fred Davis đã đề xuất mô hình chấp nhận công nghệ (Technology
acceptance model) trong luận án tiến sỹ tại trường Quản lý Sloan MIT (Davis, 1985).
Dựa trên nghiên cứu trước đây được tiến hành bởi Fishbein và Ajzen (1975), người đã
thiết lập ra lý thuyết hành động hợp lý (TRA) và các nghiên cứu có liên quan khác,
Davis (1985) đã đưa ra mô hình chấp nhận công nghệ như sau nhằm giải thích hành vi
chấp nhận sử dụng một công nghệ mới.
Trong mô hình này, Davis (1985) đã cho rằng hành vi chấp nhận sử dụng một
công nghệ mới của một cá thể/tổ chức có thể được giải thích bởi ba yếu tố: nhận thức
dễ dàng sử dụng (perceived easy of use), nhận thức hữu ích (perceived usefullness), và
thái độ sử dụng (attitude toward using).
Theo đó, tác giả giả định rằng thái độ sử dụng một hệ thống là một yếu tố chính
trong việc xác định được rằng người dùng sẽ thật sự sử dụng hay từ bỏ hệ thống/công
nghệ mới. Thái độ của người sử dụng có thể bị tác động bởi hai mục đích chính: cảm
giác hữu ích và cảm giác dễ dàng, bao gồm nhận thức dễ dàng sử dụng có tác động
trực tiếp đến cảm giác hữu ích. Cuối cùng, cả hai yếu tố này được giả định rằng có tác
động trực tiếp đến hệ thống/công nghệ mới.
Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ
Nguồn: Davis và các cộng sự (1989)
Trong giai đoạn sau này, Davis (1985) đã điều chỉnh mô hình của tác giả bao gồm
việc sử dụng thêm các biến số khác và thay đổi mối quan hệ mà tác giả đã xây dựng ban
đầu. Nhiều nhà nghiên cứu đã đề nghị chấp nhận và đưa thêm các biến số này vào mô
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hình chấp nhận công nghệ. Theo thời gian, mô hình chấp nhận công nghệ đã phát triển
thành mô hình dẫn đầu trong việc giải thích và dự báo được khả năng chấp nhận sử
dụng công nghệ/hệ thống. Do đó, mô hình chấp nhận công nghệ trở nên nổi tiến và
được nhắc đến nhiều trong hầu hết các nghiên cứu có liên quan đến việc chấp nhận sử
dụng công nghệ (Lee và các cộng sự, 2003).
Lý thuyết chấp nhận công nghệ là một lý thuyết được sử dụng rộng rãi nhằm dự
báo được hành vi sử dụng công nghệ thông tin của các cá nhân/tổ chức. Mô hình chấp
nhận công nghệ cho rằng thái độ sẽ quyết định ý định thực hiện, và từ đó sẽ có thể dự
báo được hành vi của người sử dụng.
Theo mô hình chấp nhận công nghệ, hành vi sử dụng công nghệ mới của người
dùng được xác định bởi nhận thức hữu ích và nhận thức dễ dàng sử dụng. Do đó, luận
văn sử dụng thêm hai yếu tố nhận thức hữu ích và nhận thức dễ dàng sử dụng khi xem
xét quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng cá nhân của các chi
nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
2.5. Các yếu tố tác động đến ý định thanh toán qua thẻ tín dụng của khách
hàng
2.5.1. Nhận thức tính hữu ích
Tính tiện lợi có thể được xem như là nhân tố quan trọng nhất trong việc ưa thích sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng tiêu dùng. Thay vì trước đây việc đi chợ truyền thống,
khách hàng phải mang theo số lượng tiền mặt nhất định, đặc biệt là đối với các hộ gia đình
đi chợ một lần vào cuối tuần, thì việc này mang lại cho họ những rủi ro có thể xảy ra như:
trộm cướp, nhầm lẫn tiền… Chính những điều này gây cho người tiêu dùng cảm giác
không thoái mái và có phần lo sợ khi sử dụng tiền mặt trong thanh toán tại nơi đông
người. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của thẻ tín dụng cũng như các trung tâm mua sắm hiện
đại thì người tiêu dùng có thể thoải mái và an tâm với việc mua sắm mà không phải lo sợ
các rủi ro trước kia. Ngày nay, với việc nhu cầu ngày càng gia tăng về những tính năng
mà một chiếc thẻ tín dụng có thể mang lại từ phía khách hàng, tính tiện lợi của thẻ tín
dụng không chỉ giới hạn trong việc thanh toán, gọn nhẹ mà còn mở rộng ra tới việc quản
lý chi tiêu, thiết lập những giới hạn chi tiêu cho khách hàng nhằm đảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
bảo, nhắc nhở khách hàng về các khoản chi tiêu quá mức và không cần thiết. Cụ thể là:
- Chủ thẻ có thể kiểm soát được việc chi tiêu hàng tháng thông qua bản sao kê
thanh toán, và đồng thời chủ thẻ cũng có thể sử dụng được nguồn tín dụng do ngân
hàng phát hành cung cấp với một hạn mức tín dụng tùy theo ngân hàng cấp cho mỗi
khách hàng. Đồng thời, việc có nhiều ưu đãi nên khách hàng có thể giảm được các chi
phí chuyển đổi ngoại tệ, thanh toán nhanh chóng, an toàn khi đi du lịch nước ngoài.
- Chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng để “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Khi đến
hạn thanh toán, chủ thẻ có thể chỉ cần thanh toán cho ngân hàng một phần số dư tối thiểu,
sau khi hết thời gian quy định thanh toán mà khách hàng chưa thanh toán hết nợ
cho ngân hàng thì số tiền còn lại mới bị tính lãi. Tức là, chủ thẻ có thể sẽ không phải
trả một khoản lãi nào nếu thanh toán toàn bộ số dư trên sao kê trong thời hạn từ 15 –
45 ngày theo quy định của ngân hàng.
Khá nhiều nghiên cứu trước đây cho rằng tính tiện lợi là nhân tố xác định quan
trọng trong hành vi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. Meidan và Davos (1994) cho
thấy rằng tính tiện lợi là nhân tố quan trọng nhất trong việc xác định hành vi sử dụng
thẻ tín dụng tại Hy Lạp, trong khi đó, đối với thị trường Singapore, Maysami và
Williams (2002) cũng cho thấy rằng tính tiện lợi là nhân tố quan trọng trong các đặc
tính của thẻ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
Một điểm đặc biệt của tính tiện lợi từ thẻ tín dụng là từ các chuyến đi du lịch hay công
tác ở nước ngoài của khách hàng. Tính tiện lợi của thẻ tín dụng quốc tế có thể giúp
khách hàng thuận tiện và dễ dàng chi tiêu tại các quốc gia khác nhau trên toàn thế giới.
Nghiên cứu của Worthington và cộng sự (2007) cho thấy rằng thẻ tín dụng được ưa
chuộng hơn khi khách hàng đi du lịch hoặc tham gia vào các hoạt động giải trí.
2.5.2. Nhận thức dễ dàng sử dụng
Ajzen (1991, 2002) đã cho rằng nhận thức kiểm soát hành vi như là một nhận thức
dễ dàng sử dụng hoặc khó khăn để sử dụng của một cá nhân nào đó trong việc thực hiện
một hành vi cụ thể. Theo đó, giả định rằng nhận thức kiểm soát hành vi được quyết định
bởi tổng số niềm tin kiểm soát có thể thực hiện được. Do đó, kiểm soát hành vi nhận thức
có thể thay thế cho sự dễ dàng sử dụng trong các nghiên cứu về việc chấp nhận công nghệ
(Ajzen, 2002), trong đó nhận thức dễ dàng sử dụng là một tiền đề không chỉ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
của xu hướng hành vi mà còn thể hiện nhận thức sự hữu ích (Davis và các cộng sự,
1989; Lu và các cộng sự, 2003; Chan và Lu, 2004; Amin, 2007; Tu và các cộng sự,
2011; Pham và các cộng sự, 2013). Các nghiên cứu này đồng ý rằng khi các khách
hàng tiếp cận và sử dụng các công nghệ dễ dàng có thể thay đổi nhận thức của họ về
hiệu quả của công nghệ này mang đến cho bản thân của người dùng, và cũng khuyến
khích người dùng chấp nhận và sử dụng các công nghệ này.
Bằng chứng thực nghiệm đã minh chứng cho thấy tác động của việc kiểm soát
hành vi nhận thức đối với việc sử dụng thẻ tín dụng. Barker và Sekerkaya (1992) cho
rằng việc thanh toán dễ dàng hơn là một trong các nguyên nhân chính để sử dụng thẻ
tín dụng. Các khách hàng sẽ lựa chọn thẻ tín dụng nhờ vào thủ tục chấp nhận dễ dàng
hơn của thẻ tín dụng ở các cửa hàng bán lẻ (Alhassan và Yakubu, 2007; Erdem, 2008;
Sudhagar, 2012). Arbote và Busacca (2009) lưu ý rằng sự sẵn có của các dịch vụ 24/7
là một yếu tố quan trọng trong việc kinh doanh thẻ tín dụng. Sự chấp nhận của xã hội
đối với việc thanh toán bằng thẻ tín dụng đóng vai trò quan trọng đối với quyết định sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng thay vì dùng tiền mặt để mua sắm (Kaynak và
Harcar, 2001). Lydia và các cộng sự (2008) cũng đề cập rằng việc thiểu hiểu biết hoặc
thông tin không đầy đủ sẽ làm giảm việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng.
2.5.3. Nhận thức rủi ro
Rủi ro giao dịch (rủi ro liên quan đến các giao dịch trực tuyến và trực tiếp bằng
thẻ tín dụng) như Bars và Test (2011), Tu và các cộng sự (2014) đã cho rằng là yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng. Cụ thể, nhận thức
rủi ro được xem như là bất kỳ một hành động nào của khách hàng cũng đều dẫn đến
rủi ro cho khách hàng. Có nhiều khái niệm cho thuật ngữ nhận thức rủi ro và các khái
niệm này chủ yếu có liên quan đến rủi ro tài chính, tâm lý, hiệu quả, vật chất và xã hội.
Chẳng hạn như Forsythe và Shi (2003) cho rằng nhận thức rủi ro là rủi ro chủ quan
được xác định bởi sự kỳ vọng của người mua hàng trên Internet. Pavlou (2003) cho rằng
nhận thức rủi ro được xem như là một nổi lo lắng chủ quan của người dùng đối với sự mất
mát của họ do kết quả của việc thực hiện một hành động nào đó. Nhận thức rủi ro được
xem như là một cảm giác của tinh thần phản ánh sự không chắc chắn bắt nguồn từ việc
tham gia vào một giao dịch trực tuyến hoặc thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp. Kau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
và các cộng sự (2003), Forshyte và Shi (2003), Kim và các cộng sự (2008) cho rằng
nhận thức rủi ro là yếu tố cản trở chính yếu cho các giao dịch trực tuyến cũng như việc
thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp thành công. Hơn thế nữa, Bhatnagar và các cộng sự
(2000) cũng cho rằng nhận thức rủi ro đóng vai trò then chốt trong việc làm giảm xu
hướng sử dụng giao dịch trực tuyến cũng như việc thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp của
mọi người. Qua đó các nghiên cứu đều cho rằng nhận thức rủi ro càng cao thì sẽ càng
làm giảm khả năng sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng.
2.5.4. Chuẩn chủ quan
Ajzen (1991) xem chuẩn chủ quan (subjective norm) như là một nhận thức áp lực
của xã hội trong việc thực hiện hoặc không thực hiện hành vi của một cá nhân nào đó,
điều này có nghĩa là chuẩn chủ quan sẽ có tác động trực tiếp đến ý định thực hiện hành
vi của một cá nhân (Ajzen, 1991; Taylor và Todd, 1995). Mặc dù Davis và các cộng sự
(1989) đã loại bỏ yếu tố chuẩn chủ quan ra khỏi mô hình chấp nhận công nghệ vì các
tác giả cho rằng yếu tố này không thể hiện đóng góp đáng kể vào mô hình của các tác
giả. Venkatesh và Davis (2000) cho rằng chuẩn chủ quan có ảnh hưởng đáng kể đến ý
định thực hiện hành vi, theo đó tác động này sẽ bao gồm cả tác động trực tiếp và gián
tiếp thông qua tác động của chuẩn chủ quan đến nhận thức hữu ích. Một khi cấp trên
hoặc đồng nghiệp của khách hàng gợi ý rằng một hệ thống nào đó có thể hữu ích, thì
khách hàng có thể cho rằng nó thật sự hữu ích và có ý tưởng sử dụng nó (Taylor và
Todd, 1995; Chan và Lu, 2004).
Hơn thế nữa, bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa chuẩn chủ quan và việc
sử dụng thẻ tín dụng được tìm thấy trong nhiều nghiên cứu (Hayhoe và các cộng sự, 1999;
Hilgert và Hogarth, 2003; Norvilitis và các cộng sự, 2006; Ismail và các cộng sự, 2011).
Theo Hayhoe và các cộng sự (1999), người tiêu dùng không thể cưỡng lại việc quan sát và
đánh giá lợi ích của thẻ tín dụng và sẽ cảm thấy không thoải mái khi người tiêu dùng
không có thẻ tín dụng nhưng gia đình của họ sử dụng và nói về thẻ tín dụng mọi lúc mọi
nơi. Do đó, những người không sở hữu bất kỳ thẻ tín dụng nào sẽ nhanh chóng tìm kiếm
một thẻ tín dụng để có thể hòa hợp với “cộng đồng người sử dụng thẻ tín dụng” (Hayhoe
và các cộng sự, 1999). Hilgert và Hogarth (2003), Norvilitis và các cộng sự (2006) đã xác
định rằng cha mẹ, trường học, đồng nghiệp, giới truyền thông đều là các thành phần trong
xã hội có tác động đến việc học tập và quá trình gia nhập xã
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
hội của một người từ khi sinh ra đến khi trưởng thành. Ismail và các cộng sự (2011)
cho rằng gia đình sẽ có tác động đáng kể đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của một
khách hàng.
2.5.5. Chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng
Chi phí được xem như là một rào cản khách hàng trong việc chấp nhận sử dụng
thẻ tín dụng. Chi phí có liên quan đến việc sử dụng thẻ cũng quan trọng tương tự như
thu nhập của khách hàng. Một nghiên cứu được thực hiện bởi White (1975) cho rằng
người tiêu dùng hợp lý chỉ chấp nhận những phương tiện thanh toán giúp giảm chi phí
giao dịch. Theo đó, trong nghiên cứu, chi phí được phân loại thành hai loại có liên
quan đến việc sử dụng thẻ tín dụng bao gồm: (1) chi phí tiền tệ (chẳng hạn như lãi
suất, phí thường niên, hạn mức tín dụng, loại giao dịch), (2) chi phí phi tiền tệ (như
khả năng chấp nhận thẻ tín dụng tương đối thấp, áp dụng thời gian phê duyệt tương đối
dài, thời gian bắt buộc bắt khách hàng phải thanh toán tương đối sớm, pháp lý phức tạp
và khó khăn trong việc thanh toán các hóa đơn).
Tác động của lãi suất đến việc chấp nhận và sử dụng thẻ tín dụng được nghiên
cứu bởi Gan và các cộng sự (2008), qua đây các tác giả kết luận rằng lãi suất là yếu tố
quan trọng trong việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng và tác động này là tác động
ngược chiều. Nói cách khác, khi càng áp dụng mức lãi suất càng cao thì các khách
hàng càng không muốn sử dụng thẻ tín dụng. Birto và Hartley (1995) đã cho rằng việc
sử dụng thẻ tín dụng sẽ làm cho người dùng sẽ phải vay mượn ngân hàng, sẽ phải trả
lãi suất cao hơn so với vay thông thường nhưng thẻ tín dụng lại là công cụ hấp dẫn
trong trường hợp chi phí giao dịch và các chi phí có liên quan thấp hơn các phương
thức khác. Lunt (1992) cho rằng tiêu chí chấp nhận thẻ tín dụng phụ thuộc vào hạn
mức tín dụng cao, chất lượng dịch vụ khách hàng cao, phí và lãi suất thấp.
Phí thường niên được xem như là một khoản tiền mà các ngân hàng phát hành thẻ sẽ
áp dụng để cho phép người dùng sử dụng thẻ trong một khoảng thời gian nhất định và phí
thường niên thường được tính trên một năm. Theo đó, phí thường niên này sẽ được các
ngân hàng tính toán vào cuối năm và thông qua việc ghi nhận dư nợ vào hạn mức khả
dụng của khách háng sử dụng thẻ tín dụng. Chan (1997) tìm thấy rằng ở Hong Kong,
những người sử dụng thẻ tín dụng thường yêu cầu mức phí thường niên thấp và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
thời gian được miễn lãi thanh toán kéo dài hơn. Chirapanda và Yoopecth (2008) chỉ ra
rằng các phương tiện truyền thông của các ngân hàng nên áp dụng phí thường niên
thấp cho các thẻ tín dụng phát hành trong nước cũng như các thẻ tín dụng quốc tế.
Shannon và Yooptech (2002) phát hiện ra rằng thẻ cao cấp thường có phí thường niên
cao hơn (thường gấp đôi) so với thẻ tín dụng thông thường. Qua đó các tác giả tìm
thấy rằng các khách hàng có thẻ tín dụng cao cấp thường ít sử dụng hơn so với các
khách hàng sở hữu thẻ tín dụng thông thường.
2.5.6. Vị thế của khách hàng
Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại cho khách hàng cảm giác giàu có và vị
thế cao trong xã hội. Một trong những vấn đề xuất hiện bởi hầu hết những người sử
dụng thẻ tín dụng là hành vi sử dụng thẻ tín dụng giúp họ nâng cao được vị thế của bản
thân trước mặt bạn bè và đồng nghiệp, nâng cao tính chuyên nghiệp và hiện đại. Đặc
biệt, đối với thị trường các nước đang phát triển hoặc kém phát triển tại châu Á, hành
vi sử dụng thẻ tín dụng có thể mạng lại cảm giác “Tây hóa” cho người sử dụng, làm
cho họ cảm thấy sành điệu, hiện đại và có vẻ thành công. Cụ thể, có những lý do mà
tại sao một người lại muốn sở hữu một chiếc thẻ tín dụng quốc tế bao gồm:
- Nâng giá trị hình ảnh của bản thân bởi vì họ xem đó là một tín hiệu của người
thành đạt.
- Cho mọi người thấy rằng họ hiểu được thế giới phương Tây ra sao và lối sống
phương Tây như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
- Chỉ ra rằng người sở hữu thẻ tín dụng quốc tế đang có nhiều tiền bởi vì họ có
khả năng được cấp hạn mức tín dụng bởi các tổ chức tín dụng.
Tuy nhiên, thay vì hành vì thể hiện bản thân trước đám đông làm gia tăng nhu cầu sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế từ khách hàng thì cũng có những tâm trạng và cảm xúc hoàn
toàn ngược lại đẩy khách hàng đến tình hình suy nghĩ tiêu cực về thẻ tín dụng quốc tế. Cụ
thể, nhiều người cho rằng việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có thể thúc đẩy họ chi tiêu và
mua sắm những thứ không thực sự cần thiết. Ngày nay, với sự phát triển về mặt hình ảnh
và hệ thống thông tin, chúng ta chỉ cần ở nhà và máy tính là có thể tự do mua sắm lựa
chọn thỏa thích hầu như đầy đủ các mặt hàng trên các phương tiện internet. Điều này dẫn
con người đến lòng tham muốn mua mọi thứ vì chúng quá bắt mắt và hấp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
dẫn đối với họ. Một trong những bài toán kinh điển nhất của kinh tế học là: “Với
nguồn lực có giới hạn, hãy giải quyết nhu cầu vô hạn của con người”, bài toán này cho
ta thấy được rằng, con người luôn có khao khát sở hữu mọi thứ. Do đó, việc sở hữu thẻ
tín dụng có thể được xem như cơ hội để chủ sở hữu thẻ có thể mua sắm và sở hữu thỏa
thích những gì họ cần. Tuy nhiên, việc này cũng đi đối với những khoản nợ tiềm ẩn mà
nếu không quản lý chặt chẽ có thể tạo ra những gánh nặng tài chính mà chủ thẻ không
ngờ tới. Do đó, nhiều người thường có suy nghĩ tiêu cực về thẻ tín dụng vì họ nghĩ
rằng thẻ tín dụng sẽ thôi thúc họ đến hành vi mua sắm những thứ không thật sự cần
thiết và hao mòn dần các khoản tiết kiệm.
2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Các nghiên cứu hiện tại cố gắng diễn giải và xem xét các loại biến thái độ có ảnh
hưởng như thế nào lên hành vi mang nợ của các cá nhân. Mặc dù, nợ thẻ tín dụng đang
được xem xét mở rộng trong các nghiên cứu gần đây nhưng sự tập trung chính chỉ đơn
thuần dựa vào số nợ. Rất ít nghiên cứu quan tâm về nguồn gốc của các khoản nợ thẻ tín
dụng. Bài nghiên cứu của Wang và cộng sự (2011) cố gắng chứng minh làm thế nào mà
các biến số thái độ khác nhau có ảnh hưởng lên việc sử dụng thẻ tín dụng và việc sử dụng
trong các khoản nhỏ nhặt, đây được xem là hai nguồn gốc chính gây nên các khoản nợ thẻ
tín dụng. Có một điều được chấp nhận rộng rãi rằng các biến thái độ là một trong những
nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng sai trái thẻ tín dụng. Nhưng không có nghiên cứu nào
so sanh các ảnh hưởng khác nhau của mỗi nhân tố trong cùng một mô hình. Các nghiên
cứu hiện tại cố gắng sử dụng phương pháp thống kê để phát hiện các ảnh hưởng khác biệt
của mỗi nhân tố thái độ. Dựa theo các hàm hồi quy, bài nghiên cứu của các tác giả phát
hiện ra rằng các biến thái độ có khả năng giải thích tuyệt vời trong việc xem xét hành vi
sử dụng thẻ tín dụng xoay vòng và lặp lại cũng như việc sử dụng thẻ tín dụng trong các
khoản chi tiêu nhỏ nhặt. Cụ thể hơn, bài nghiên cứu phát hiện rằng việc sử dụng thẻ tín
dụng một cách xoay vòng, lặp lại và sử dụng cho các khoản chi tiêu nhỏ nhặt có mối quan
hệ gần gũi với các thái độ về thẻ tín dụng, tiền bạc và các khoản nợ. Thái độ về rủi ro dự
đoán một cách hiệu quả việc sử dụng thẻ tín dụng cho các khoản chi nhỏ nhặt; tuy nhiên,
nó lại không có tương quan đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng lặp lại. Các phát hiện trong
bài nghiên cứu đã bật lên vai trò của các biến thái độ trong hành vi về nợ của người tiêu
dùng. Hơn thế nữa, bái nghiên cứu cũng nhận dạng vai trò
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
đặc trưng của các biến thái độ khác nhau, những biến có ý nghĩa rất lớn trong thực tế.
Với mục đích lấp đầy khoảng cách trong lý thuyết hành vi tiêu dùng như hiểu
biết về hình ảnh, chủ nghĩa duy vật và hành vi chi tiêu của người tiêu dùng lên xu
hướng sử dụng thẻ tín dụng của các sinh viên cao đẳng, Nga và các cộng sự (2011) đã
thực hiện bài nghiên cứu tại thị trường Malaysia nhằm tìm hiểu về các vấn đề trên. Các
phát hiện từ bài nghiên cứu của các tác giả cho thấy rằng chủ nghĩa duy vật là nhân tố
dàn xếp cục bộ trong mối quan hệ giữa sự thấu hiểu về mặt hình ảnh và sự chi tiêu quá
khích của người tiêu dùng. Nghiên cứu cũng cho thấy sự chi tiêu quá khích không phải
là một nhân tố dàn xếp trong mối quan hệ giữa chủ nghĩa duy vật và xu hướng sử dụng
thẻ tín dụng. Tuy nhiên, việc chi tiêu quá khích đang có những ảnh hưởng to lớn.
Ahmed và các cộng sự (2010) đã thực hiện bài nghiên cứu xem xét về hành vi sử
dụng thẻ tín dụng tại Malaysia với mục đích là tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng và
hành vi chi tiêu thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng của họ. Bài nghiên cứu này được dựa
trên một cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi được thực hiện tại Malaysia. Dựa vào việc xem
xét một cách rộng rãi các nghiên cứu trước đây, mô hình trong bài nghiên cứu này được
phát triển nhằm nhận dạng các nhân tố về mặt tâm lý có ảnh hưởng đến thái độ của người
tiêu dùng hướng về việc sử dụng thẻ tín dụng. Đầu tiên, bài nghiên cứu này phát hiện ra
rằng, chỉ có thang đo đại diện cho phong cách sống là cho thấy có ảnh hưởng lên thái độ
của người tiêu dùng trong khi những nhân tố khác lại không cho thấy tác động đáng kể
nào. Thứ hai, một phát hiện khá quan trọng của bài nghiên cứu này là sự tự quý trọng bản
thân lại không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào trong việc hình thành nên thái độ của người
tiêu dùng. Cuối cùng, bài nghiên cứu này phát hiện ra rằng hành
vi không có một sự liên kết nào có ý nghĩa thống kê với thái độ. Không có ảnh hưởng
có ý nghĩa thống kê nào của thái độ lên mức nợ của thẻ tín dụng. Các phát hiện trong
bài nghiên cứu này góp phần hỗ trợ cho các kỳ vọng về mặt lý thuyết cũng như các
nghiên cứu đã được thực hiện trước đây. Về mặt hàm ý thực tiễn, các phát hiện trong
bài nghiên cứu của các tác giả có những đóng góp rất quan trọng đối với các ngân
hàng và các định chế tài chính phát hành thẻ tín dụng, bởi vì chúng giúp các nhà quản
lý hiểu tốt hơn về chủ thẻ tại Malaysia cũng như hành vi và thái độ của họ về việc sử
dụng thẻ tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Fogel và Schneider (2010) đã thực hiện bài nghiên cứu về việc sử dụng thẻ tín dụng
của các sinh viên cao đẳng. Các sinh viên cao đẳng thường không xem xét các rủi ro tiềm
ẩn của việc gánh chịu các khoản nợ từ thẻ tín dụng do đó thường bị áp lực bởi các khoản
nợ này. Vì thế, các tác giả muốn xem xét thu nhập khả dụng và trạng thái việc làm của
nhóm sinh viên này có ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng của họ ra sao. Các kết
quả nghiên cứu cho thấy rằng mức thu nhập khả dụng của các sinh viên càng cao thì hành
vi tiêu dùng thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng của họ càng thiếu trách nhiệm và dễ rơi
vào các khoản nợ mất kiểm soát. Trong khi đó, các công việc bán thời gian có mối liên kết
khá chặt chẽ với hành vi tiêu dùng của sinh viên.
Với mục đích phân tích hành vi của các chủ thẻ tại Singapore thông qua một mẫu
rộng các nhóm khác nhau về mặt nhân khẩu, tiểu sử sử dụng thẻ tín dụng và sự hiểu
biết của họ về thẻ tín dụng, Gan và các cộng sự (2008) đã thực hiện bài nghiên cứu về
việc sử dụng thẻ tín dụng của các chủ thẻ tại Singapore. Kết quả bài nghiên cứu cho
thấy rằng, số lượng thẻ tín dụng bị ảnh hưởng bởi thu nhập và giới tính cũng như sự
thấu hiểu của chủ thẻ về việc “thẻ tín dụng có thể dẫn đến hành vi chi tiêu quá mức”,
“tiết kiệm là nguồn lực để thanh toán”, “các mức lãi suất không hợp lý”, “thẻ tín dụng
là cách thể hiện bản thân”. Số lượng thẻ tín dụng cũng bị ảnh hưởng bởi các biến có
liên quan đến thẻ tín dụng như: sai sót thường xuyên trong thanh toán, tần suất sử
dụng, chi tiêu cho giải trí, và mua xăng dầu. Bài nghiên cứu này cung cấp sự thấu hiểu
sâu sắc về hành vi của các chủ thẻ tín dụng tại Singapore, do đó nó rất hữu ích trong
việc thiết kế các chiến lược marketing đối với các nhà phát hành thẻ.
Norum (2008) cho rằng các sinh viên cao đẳng đại diện cho một thị trường có lợi đối
với các công ty bán một phân khúc rộng lớn các hàng hóa và dịch vụ bao gồm cả tín dụng.
Một lĩnh vực đáng quan tâm có liên quan đến nợ tín dụng là mối liên kết của nó với hành
vi tiêu dùng quá mức. Bài nghiên cứu của tác giả đã phân tích hành vi muc sắm quá mức
trong khuôn khổ của một nên fkinh tế bằng việc sử dụng một mẫu các sinh viên cao đẳng.
Dữ liệu được thu thập từ 7342 sinh viên đang học chủ yếu tại đại học Midwestern. Phân
tích hồi quy cho thấy rằng thu nhập, tỷ lệ thời gian ưa thích, thái độ về tiền bạc, việc sử
dụng thẻ tín dụng và giới tính có liên quan chặt chẽ tới hành vi mua sắm quá mức. Bài
nghiên cứu cung cấp các thông tin bổ ích cho sự phát triển cho chính sách của các trường
đại học có liên quan đến giáo dục tài chính và tư vấn cũng như xem
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
xét lại các chương trình giảng dạy.
Woo (2008) muốn tìm hiểu thái độ về tiền bạc và sự sử dụng thẻ tín dụng giữa
những người mua sắm quá mức và không quá mức của tầng lớp trẻ tại Úc, do đó, tác
giả đã thực hiện bài nghiên cứu tài Úc nhằm tìm hiểu xu hướng chi tiêu quá mức của
tầng lớp giới trẻ tại quốc gia này. Dữ liệu bài nghiên cứu này được tác giả thu thập
bằng cách sử dụng phương pháp tường chặn trong các khu phức hợp mua sắm tại
Perth, Western Australia. Một bảng câu hỏi đã được phân phối đến các đối tượng phù
hợp và nhận được khoảng 18% sự phản hồi từ các đối tượng này. Kết quả nghiên cứu
của tác giả phát hiện rằng những người mua sắm quá mức dường như có sự thấu hiểu
về tiền bạc như là một nguồn lực của sức mạnh và uy tín. Họ cũng là những người
thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng và cũng thường là người thường xuyên mặc cả.
Không có sự khác biệt giữa những người mua sắm quá mức và không quá mức tại các
khuôn khổ thời gian khác nhau.
Abdul-Muhmin và Umar (2007) đã thực hiện bài nghiên cứu để xem xét mối
quan hệ giữa việc sở hữu một chiếc thẻ tín dụng và hành vi sử dụng thẻ tín dụng tại
các tiểu vương quốc Ả Rập. Tại các tiểu vương quốc Ả Rập, bởi vì sự ngăn cấm các
lợi ích của đạo Hồi, có một cuộc tranh luận kéo dài về sự chấp nhận cho hành động sở
hữu và sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, những thống kê ngành phù hợp đã cho thấy
rằng việc sỡ hữu và sử dụng thẻ tín dụng đang ngày càng gia tăng. Trong bài nghiên
cứu, các tác giả đã xem xét thực nghiệm về bản chất của việc sở hữu và sử dụng thẻ tín
dụng tại các tiểu vương quốc Ả Rập cũng như xem xét mở rộng bản chất đó, và làm
như thế nào mà các đặc tính đó bị ảnh hưởng bởi nhân khẩu của người tiêu dùng và
thái độ của họ đối với nợ. Bằng cách sử dụng dữ liệu từ các cuộc khảo sát đã được cấu
trúc, các tác giả đã phát hiện rằng sự thâm nhập của thẻ tín dụng vào các quốc gia này
là tương đối thấp, những người phụ nữ Ả Rập thường sở hữu thẻ tín dụng hơn là nam
giới, việc sử dụng thẻ tín dụng có xu hướng được lựa chọn, thái độ về nợ là nhân tố
xác định quan trọng của việc sở hữu thẻ tín dụng nhưng không phải là hành vi sử dụng
thẻ, và sự định giá các đặc tín của thẻ là khá công bằng giữa các chủ thẻ.
Bernthal và các cộng sự (2005) cho rằng thẻ tín dụng là một công nghệ thiết yếu
đang ngày càng tăng lên, nhưng nó cũng mang theo những khả năng nghịch lý đối với
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
khách hàng giữa quỹ đạo phong cách sống trong thị trường tự do và sự giới hạn. Các
tác giả đã phân tích các tài khoản được cung cấp bởi người tiêu dùng, các nhà tư vấn
tín dụng và tham gia vào các hội thảo tư vấn tín dụng để phát triển các lý thuyết mang
tính khác biệt về các điều kiện của phong cách sống thông qua thực tế về thẻ tín dụng.
Các kỹ năng và khẩu vị được diễn tả bởi thực tế thẻ tín dụng giúp phân biệt giữa
phong cách sống của những người với nguồn vốn tri thức về văn hóa cao hơn so với
những người có nguồn vốn văn hóa thấp hơn. Sự khác biệt trong việc thực hành điều
tiết phong cách sống được thừa nhận để bắt đầu một cuộc tranh luận về văn hóa có liên
quan đến quyền được phép làm bất kỳ điều gì của người tiêu dùng.
Lee và Kwon (2002) đã chứng minh việc sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu
dùng thì hướng cụ thể tới chức năng chính của thẻ như: một phương tiện thanh toán
thay thế hay là một kênh tài trợ trung gian. Bằng việc sử dụng dữ liệu khảo sát về tài
chính của khách hàng năm 1998, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng sự sẵn sàng
sử dụng thẻ tín dụng thông qua các thẻ ngân hàng có mối tương quan âm với việc sử
dụng thẻ cửa hàng như một dạng tài trợ trung gian dự trữ của khách hàng, điều này cho
thấy rằng vai trò của việc nắm giữ thẻ cửa hàng chỉ được xem như một dòng tín dụng
bổ sung. Mối quan hệ tiêu cực này cũng được phát hiện là có tồn tại giữa việc sử dụng
thẻ ngân hàng của khách hàng và việc sử dụng thẻ cửa hàng của họ cho mục đích giao
dịch, ám chỉ rằng chức năng của thẻ cửa hàng như là một phương tiện trung gian thanh
toán thay thế. Việc sử dụng thẻ cửa hàng của khách hàng biến động tùy theo chức năng
và có liên quan đến một vài biến số bao gồm: sự sử dụng thẻ ngân hàng, lịch sử tín
dụng, thái độ về tín dụng, thu nhập, giáo dục và đạo đức.
Mccarty và Shrum (2000) cho rằng khi các nhà nghiên cứu khảo sát phấn khởi trong
việc đo lường các giá trị cá nhân của người phản hồi, họ thường sử dụng phương pháp tỷ
lệ hơn là phương pháp xếp hạng bởi vì nó dễ hơn và nhanh hơn và các dữ liệu lợi suất dễ
phục vụ trong phân tích thống kê tham số. Tuy nhiên, bởi vì các giá trị cá nhân vốn đã có
cấu trúc mang tính tích cực, những người phản hồi thường biểu hiện ít sự khác biệt giữa
các giá trị và đánh giá tỷ lệ của họ hướng nhiều hơn về các mặt tiêu cực của thang đo. Sự
thiếu hụt về mặt khác biệt hóa có ảnh hưởng tiềm ẩn lên các đặc tính thống kê của giá trị
và khả năng phát hiện các mối quan hệ giữa các biến khác nhau. Hai kiểm nghiệm được
thực hiện thông qua khảo sát bằng email đối với một mẫu tổng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
thể chung để kiểm định phương pháp tỷ lệ thay thế được thiết kế để gia tăng sự khác
biệt và giảm khả năng của người phản hồi đưa ra các ý kiến tích cực tối đa trong thang
đo giá trị con người. Các kết quả cho thấy rằng một thủ tục trong đó những người phản
hồi đầu tiên lựa chọn mức độ quan trọng cao nhất và thấp nhất trong thang đo, sau đó
xếp hạng chúng, cung cấp nhiều sự khác biệt hơn và ít giá trị cực đại hơn so với thủ
thuật thông thường. Các khác biệt gia tăng đã ảnh hưởng đến tính phù hợp của cấu trúc
và dẫn đến các kết quả có mối tương quan bền vững cao hơn giữa các xếp hạng tỷ lệ
và các biến tiêu chuẩn khác.
Các nghiên cứu hiện tại đã đề xuất một mô hình mang tính khái niệm về việc làm
thế nào sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi giá trị mang tính
con người. Mô hình đề nghị rằng các giá trị có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản
phẩm một cách trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào ý nghĩa của sản phẩm và loại
đánh giá được sử dụng để đánh giá giá trị của sản phẩm đó. Cụ thể hơn, các giá trị sẽ
có ảnh hưởng trực tiếp lên sự lựa chọn sản phẩm khi người tiêu dùng chú ý về ý nghĩa
biểu tượng của sản phẩm và tạo ra đánh giá có ảnh hưởng lên chúng, trong khi đó lại
có ảnh hưởng gián tiếp khi người tiêu dùng chú ý về ý nghĩa hữu dụng của sản phẩm
và có những đánh giá từng phần về sản phẩm. Để kiểm định các giả thuyết này, Allen
và Sik (1999) đã phát triển các thang đo để đo lượng sự ưa thích cho hai dạng ý nghĩa
và đánh giá như trên, và sau đó kiểm định mối liên kết giữa các thang đo này và ảnh
hưởng trực tiếp, gián tiếp của giá trị con người lên việc sở hữu sản phẩm. Những kết
quả dựa vào việc sở hữu những loại xe hơi nhỏ hơn hoặc lớn hơn và của các loại kinh
mát đều xác nhận các giả thuyết của bài nghiên cứu.
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Qua việc tổng quan các lý thuyết có liên quan và các yếu tố tác động đến quyết
định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng thì luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu như sau
nhằm giải quyết mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đã đề ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất
2.8. Tóm tắt chương 2
Chương 02 đầu tiên tổng quan về thẻ tín dụng để người đọc có thể thấy được ưu
điểm và nhược điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng so với các loại thẻ khác. Đồng thời
trong chương này luận văn cũng sơ lược về ba lý thuyết giải thích quyết định chấp nhận
thẻ của cá nhân bằng lý thuyết hành động hợp lý, lý thuyết hành vi dự định và lý thuyết
chấp nhận công nghệ. Bên cạnh đó luận văn cũng tiến hành trình bày các yếu tố tác động
đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng được đề cập ở các nghiên cứu trước đây và
tổng quan các nghiên cứu trước đây cũng như đề xuất mô hình nghiên cứu mà luận văn áp
dụng để giải thích các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của
các khách hàng của các Chi nhánh BIDV tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên công ty niêm yết: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trụ sở chính: 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ (tính đến cuối năm 2018): 34.187.153.340,000 VNĐ
Mã niêm yết: BID
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài
chính.
Số lượng cán bộ nhân viên: 25.000
Số lượng Chi nhánh: 191 trong đó khu vực thành phố Hồ Chí Minh hiện có 36
chi nhánh.
Số lượng điểm mạng lưới: 855
Số lượng ATM và máy POS: 57.825
Số các quốc gia hiện diện thương mại: 06 quốc gia
3.1.2. Kết quả kinh doanh
Hiện BIDV có 191 chi nhánh, trong đó khu vực thành phố Hồ Chí Minh có 36
chi nhánh, và đây cũng khu vực phát triển trọng điểm của BIDV chỉ đứng sau khu vực
Hà Nội. Trong phần này luận văn tiến hành đánh giá các kết quả kinh doanh của BIDV
thông qua các tiêu chí: thu nhập lãi thuần, lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng, cho vay và cho thuê tài chính khách hàng, tiền gửi của khách
hàng; và các tiêu chí này được thể hiện trong bảng 3.1 của luận văn.
Đầu tiên, luận văn trình bày tình cho vay của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng cho vay của
BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 713.633 tỷ VNĐ ở năm 2016
tăng lên đến 976.334 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV
trong vòng 04 năm nay lên đến 65,22%. Điều này cho thấy rằng tương tự như các ngân
hàng thương mại khác, BIDV cũng cố gắng nhiều trong công tác mở rộng cho vay
nhằm thu được một thu nhập từ lãi cao hơn và lợi nhuận sau thuế cao hơn.
Bảng 3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của
BIDV qua các năm (2015 – 2018)
ĐVT: tỷ VNĐ
Tiêu chí
Năm
2016 2017 2018
Thu nhập lãi thuần 23.394 30.955 34.956
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 2.513 2.966 3.551
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 9.200 14.847 18.894
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng 713.633 855.536 976.334
Tiền gửi của khách hàng 726.022 859.985 989.671
Nguồn: Báo cáo tài chính BIDV qua các năm
Đối với tình hình huy động tiền gửi của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn
biến huy động tiền gửi được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng huy
động tiền gửi của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 564.583 tỷ
VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến 989.671 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của huy
động tiền gửi của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 75,29%. Điều này cho thấy
rằng tương tự như các ngân hàng thương mại khác, BIDV cũng cố gắng nhiều trong
công tác mở rộng huy động tiền gửi nhằm bổ sung đủ vốn tài trợ cho các hoạt động
kinh doanh của BIDV cũng như đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn được đảm bảo. Đồng thời
với tốc độ gia tăng của huy động tiền gửi cao hơn so với tăng trưởng tín dụng thì có
thể minh chứng cho việc mặc dù tăng tiền gửi để đủ vốn cho vay nhưng BIDV đã tính
toán và đưa phần đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn vào khi huy động tiền gửi khách hàng.
Tiếp theo luận văn trình bày tình thu nhập lãi thuần của BIDV từ năm 2015 đến
năm 2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
nhập lãi thuần của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 19.315 tỷ VNĐ
ở năm 2015 tăng lên đến 34.956 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của thu nhập lãi
thuần của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 80,98%. Điều này cho thấy rằng tương
tự như các ngân hàng thương mại khác, BIDV đã có một số thành công nhất định trong
việc gia tăng thu nhập lãi thuần của ngân hàng bằng cách phối hợp tốt chính sách huy
động và cho vay của ngân hàng. Mặc dù trong giai đoạn này, mặt bằng lãi suất của
Việt Nam có xu hướng đi xuống nhưng mức thu nhập lãi thuần của BIDV trong giai
đoạn này lại khá ấn tượng.
Tiếp theo luận văn trình bày tình thu từ dịch vụ của BIDV từ năm 2015 đến năm
2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng thu từ
dịch vụ của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 2.337 tỷ VNĐ ở
năm 2015 tăng lên đến 3.551 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của thu từ dịch vụ
của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 51,95%. Điều này cho thấy rằng tương tự
như các ngân hàng thương mại khác, các hoạt động kinh doanh phi truyền thống, cụ
thể là thu phí dịch vụ (trong đó có hoạt động của thẻ), đang được đẩy mạnh liên tục
qua các năm. Mặc dù so với thu nhập lãi thuần thì mức tăng của thu phí dịch vụ chưa
thật sự đáng kể. Tuy nhiên, đây cũng là một điểm mà các nhà quản lý của BIDV cần
lưu ý trong khi các ngân hàng thương mại khác xem nguồn thu phí từ dich vụ như là
một tấm chắn cho ngân hàng trước các cú sốc của lãi suất.
Cuối cùng, luận văn thể hiện tình hình trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1.
Qua đây có thể thấy rằng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV có xu
hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 5.676 tỷ VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến
18.894 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 232.88%. Điều này cho thấy rằng mặc
dù thu nhập lãi thuần tăng nhưng mức trích lập của BIDV cũng tăng cao. Nói cách
khác, chất lượng tài sản của BIDV đang có sự suy giảm đáng kể trong thời gian này.
Đây cũng như là một minh chứng cho việc cần thiết phải đẩy mạnh thu phí từ dịch vụ
để hạn chế việc gia tăng cho vay không cần thiết với mong muốn tăng thu từ lãi. Một
lần nữa, vấn đề nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng
của BIDV từ phía khách hàng lại cần thiết được nghiên cứu hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Đối với hoạt động thẻ, thị trường thẻ Việt Nam năm 2018 ghi nhận số lượng thẻ
lũy kế đạt 86 triệu thẻ. Riêng tại BIDV, đến năm 2018, số lượng thẻ lũy kế đạt hơn 7
triệu thẻ, lượng thẻ này mang đến cho BIDV nguồn thu nhập thuần từ thẻ đạt 1,663 tỷ
đồng.
Về cấu thành thu nhập, thì trong 3 năm trở lại đây, nguồn thu nhập chủ yếu đến
từ thẻ ghi nợ nội địa, chiếm trung bình vào 79%, đứng thứ hai là thẻ tín dụng quốc tế,
chiếm 11% và còn lại là đóng góp của thẻ ghi nợ quốc tế, dịch vụ POS và ATM.
Đơn vị tính:%
Cơ cấu thu nhập hoạt động kinh doanh thẻ
5
3
11
2
79
GNNĐ GNQT TDQT POS ATM
Hình 3.1. Biểu diễn cơ cấu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
năm 2018.
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ BIDV 2018
Với 11% đóng góp này, hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại hệ thống BIDV có
các kết quả đạt được như sau:
Thứ nhất, về số lượng thẻ lũy kế tính đến thời điểm cuối năm 2018 đã đạt khoảng
130 nghìn thẻ, đem đến nguồn dư nợ tín dụng cuối kỳ là 1,288 tỷ đồng trong số
308,337 tỷ dư nợ bán lẻ (chiểm khoảng 0,4% tổng dư nợ bán lẻ).
Xét về biên độ lợi nhuận, thẻ tín dụng là sản phẩm mang đến biên độ lợi nhuận cao
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
hơn rất nhiều so với hoạt động tín dụng truyền thống.
NIM tín dụng bình quân thẻ tín dụng năm 2018 đạt ở mức 5,08% trong khi đó
NIM tín dụng bán lẻ bình quân toàn hệ thống BIDV đang ở mức 3,14%.
Riêng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, xét về kết quả kinh doanh thẻ theo khu
vực thì thành phố hồ chí minh là khu vực có mức đóng góp cao, hoạt động sôi nổi,
đứng thứ 2 trong hệ thống chỉ sau khu vực Hà Nội.
Năm 2018, số lượng thẻ tín dụng lũy kế khu vực hồ chí minh đạt 23 nghìn thẻ,
chiếm 17,6% trong số 130 nghìn thẻ của hệ thống,
Thu lãi ròng thẻ tín dụng năm 2018 đạt 12.5 tỷ đồng và dư nợ thẻ cuối kỳ đạt
277.19 tỷ đồng.
3.2. Tổng quan hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam
Trong phần này, luận văn sẽ lần lượt trình bày diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng
tiền mặt của Việt Nam, số lượng thẻ được phát hành ở Việt Nam, giá trị giao dịch của
Việt Nam qua các phương thức thanh toán lần lượt ở bảng 3.1 và hình 3.1 và 3.2.
Dựa vào số liệu có trong bảng 3.1, có thể thấy rằng nhìn chung tình hình thanh
toán bằng tiền mặt ở Việt Nam đang có sự suy giảm nhẹ trong giai đoạn từ 2008 đến
năm 2018. Cụ thể, với tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt đạt 14,10% ở năm 2008, giảm
xuống chỉ còn 11,31% ở năm 2018. Con số này phản ánh được thực trạng người dân
và các tổ chức kinh tế ở Việt Nam đang lựa chọn phương thức thanh toán qua thẻ (bao
gồm các loại thẻ thông thường và thẻ tín dụng).
Bảng 3.2. Diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam (2016
– 2018)
Đơn vị tính: %
Năm Thanh toán dùng tiền mặt
2016 11,95
2017 11,94
2018 11,31
Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Đồng thời, dựa vào hình 3.1, có thể thấy rằng số lượng thẻ được phát bởi các
ngân hàng ở Việt Nam gia tăng liên tục từ năm 2008 đến năm 2018. Cụ thể, số lượng
thẻ được phát hành ở năm 2008 chỉ đạt 11 triệu thẻ, nhưng đã tăng lên đến hơn 141
triệu thẻ vào cuối năm 2018. Qua đây có thể thấy rằng thị trường thẻ của Việt Nam
đang dần nhận được nhiều sự quan tâm bởi người dân, minh chứng là số lượng phát
hành ngày càng tăng cao trong giai đoạn này. Tuy nhiên, có một điểm cần lưu ý là có
thể số lượng thẻ phát hành nhiều nhưng cũng có tồn tại một lượng không nhỏ các “tài
khoản ma”, nói cách khác các thẻ liên kết với tài khoản này không được sử dụng. Do
đó, luận văn tiếp tục phân tích giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương thức
thanh toán để từ đó có thể định hình rõ ràng thị trường thẻ của Việt Nam đang thay đổi
như thế nào. Diễn biến này được thể hiện trong hình 3.2.
160
142
140
121
120
106
100
80
60
40
20
0
2016 2017 2018
Hình 3.2. Diễn biến số lượng thẻ phát hành bởi các Ngân hàng ở Việt
Nam
Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước
Dựa vào hình 3.3 có thể thấy rằng, mặc dù giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng và
và máy POS/EFTPOS/EDC đều có xu hướng gia tăng liên tục từ năm 2013 đến năm
2018, nhưng tốc độ tăng của hai loại hình này nhìn chung có sự khác biệt. Cụ thể, dựa
vào bảng số liệu 3.3, có thể thấy rằng, giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng đạt 32.217 tỷ
VNĐ ở năm 2013 tăng đến 191.147 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng lên đến hơn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
493%. Trong khi đó, giá trị giao dịch thông qua máy POS/EFTPOS/EDC đạt 35.977 tỷ
VNĐ ở năm 2013 và tăng lên đến 157.183 tỷ VNĐ với tốc độ tăng lên đến hơn 387%.
Qua đây có thể thấy rằng giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng đang dần nhận được
nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng với sự gia tăng liên tục của giá trị giao dịch qua
thẻ ngân hàng trong giai đoạn này.
250000
200000
150000
100000
50000
0
2016 2017 2018
Thẻ ngân hàng POS/EFTPOS/EDC
Hình 3.3. Diễn biến giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương tiện
thanh toán
Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước
Bảng 3.3. Giá trị giao dịch của Việt Nam qua phương tiện thanh toán
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Năm
Thẻ ngân hàng POS/EFTPOS/EDC
2016 127.580 70.172
2017 156.179 95.054
2018 191.147 157.183
Nguồn:Ngân hàng Nhà Nước
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
3.3. Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
không ngừng được cải thiện, về số liệu thống kê đều ghi nhận tăng bao gồm các chỉ
tiêu như thu dịch vụ ròng, thu nhập thuần thẻ, huy động vốn cuối kỳ và huy động vốn
bình quan. Kết quả kinh doanh được thống kê cụ thể tại Bảng 3.4.
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh thẻ của hệ thống BIDV giai đoạn 2016 -
2018
Đơn vị: tỷ VNĐ
Năm 2016 2017 2018
Thu dịch vụ ròng (tỷ đồng) 299 348 398
Thu nhập thuần thẻ (tỷ đồng) 910 1,292 1,663
Huy động vốn cuối kỳ 16,843 21,559 28,880
Huy động vốn bình quân 14,271 18,252 28,269
Tường tự cấu thành loại thẻ, hiện tại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
kinh doanh thẻ vẫn chủ yếu là thẻ GNNĐ, do vậy về cấu thành thu nhập từ hoạt động
kinh doanh thẻ của có phần không được đồng đều. Thu nhập kinh doanh thẻ tại BIDV
vẫn chủ yếu đến từ thẻ GNNĐ, chiếm hơn 75% trong những năm trở lại đây. Trong
khi đó, thẻ tín dụng chỉ chiếm khoảng từ 11% – 13% trong tổng thu nhập từ hoạt động
kinh doanh thẻ.
Bảng 3.5. Cơ cấu thu nhập kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn 2016 2018
Đơn vị: tỷ VNĐ
Năm 2016 2017 2018
Thẻ GNNĐ 76.0% 78.00% 79.00%
Thẻ GNQT 3.0% 3.00% 2.00%
Thẻ TDQT 13.0% 12.00% 11.00%
POS 2.0% 1.00% 3.00%
ATM 6.0% 6.00% 5.00%
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDVĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.docBáo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
 
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại SacombankSự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
Sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Sacombank
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tại Agribank
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tại AgribankĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tại Agribank
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tại Agribank
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc (20)

Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Về Chất Lượng Dịch Vụ Công.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Về Chất Lượng Dịch Vụ Công.docLuận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Về Chất Lượng Dịch Vụ Công.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Về Chất Lượng Dịch Vụ Công.doc
 
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Khi Mua Trực Tuyến ...
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành...
 
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...
SIVIDOC.COM Ảnh hưởng giá trị thương hiệu đến ý định mua Smartphone của khách...
 
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.docỨng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
Ứng dụng mô hình kinh tế nền tảng vào công ty cổ phần Hachium.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
 
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.docLuận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch.doc
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.docLuận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
 

Recently uploaded

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 

Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU THANH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU THANH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – Năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của các yếu tố quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi theo sự hướng dẫn của PGS. TS Hoàng Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của Luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 03 năm 2019
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị TÓM TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.5. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................ 3 1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.7. Kết cấu luận văn.............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................ 5 2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ............................................................................... 5 2.2. Lý thuyết hành động hợp lý ............................................................................. 6 2.3. Lý thuyết hành vi dự định ............................................................................... 7 2.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ ....................................................................... 9 2.5. Các yếu tố tác động đến ý định thanh toán qua thẻ tín dụng của khách hàng . 10 2.5.1. Nhận thức tính hữu ích........................................................................ 10 2.5.2. Nhận thức dễ dàng sử dụng ................................................................. 11 2.5.3. Nhận thức rủi ro .................................................................................. 12 2.5.4. Chuẩn chủ quan .................................................................................. 13 2.5.5. Chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng .................................... 14 2.5.6. Vị thế của khách hàng ......................................................................... 15 2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ............................................................. 16 2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu.......................................................................... 21
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.8. Tóm tắt chương 2..............................................................................................22 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..............................................................................23 3.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........................23 3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...............23 3.1.2. Kết quả kinh doanh ................................................................................23 3.2. Tổng quan hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam...............................................27 3.3. Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - khu vực thành phố Hồ Chí Minh........................................................30 3.4. Tóm tắt chương 3..............................................................................................34 CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................35 4.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................35 4.2. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................36 4.3. Thiết kế thang đo ..............................................................................................37 4.3.1. Thang đo nhận thức hữu ích...................................................................37 4.3.2. Thang đo nhận thức rủi ro......................................................................39 4.3.3. Thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng ....................................................40 4.3.4. Thang đo vị thế khách hàng ...................................................................41 4.3.5. Thang đo chi phí có liên quan đến việc sử dụng thẻ..............................42 4.3.6. Thang đo chuẩn chủ quan ......................................................................43 4.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................44 4.4.1. Cronbach Alpha .....................................................................................44 4.4.2. Khám phá nhân tố EFA..........................................................................46 4.5. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................47 4.6. Thống kê mô tả .................................................................................................48 4.7. Phân tích Cronbach Alpha ................................................................................51 4.8. Phân tích EFA...................................................................................................56 4.9. Kết quả nghiên cứu ...........................................................................................58 4.9.1. Kiểm tra mô hình ...................................................................................58 4.9.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................61 4.10. Tóm tắt chương 4..............................................................................................64 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..............................................65
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.1. Kết luận.............................................................................................................65 5.2. Hàm ý chính sách..............................................................................................67 5.3. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu.................................................................69
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU/ CHỮ TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG TÊN ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH VIẾT TẮT VIỆT ATM Máy rút tiền tự động Automated Teller Machine BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam EFA Phân tích khám phá nhân tố FC Chi phí Financial cost GNNĐ Thẻ ghi nợ nội địa GNQT Thẻ ghi nợ quốc tế KMO Hệ số KMO Kaiser Meyer Olkin OLS Phương pháp hồi quy bé nhát PES Nhận thức dễ dàng sử dụng perceived easy of use POS Điểm chấp nhận thanh toán Point of sale PR Nhận thức rủi ro PU Nhận thức hữu ích Perceived usefullness SN Chuẩn chủ quan Subjective norm TAM Mô hình chấp nhận công nghệ Technology Acceptance Model TDQT Thẻ tín dụng quốc tế TMCP Thương mại cổ phần TPB Thuyết hành vi dự định Theory of Planned Behavior TRA Lý thuyết hành động hợp lý Theory of Reasoned Action VT Vị thế khách hàng
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV qua các năm (2015 – 2018) ..................................................................................................... 24 Bảng 3.2. Diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam (2016 – 2018) .. 27 Bảng 3.3. Giá trị giao dịch của Việt Nam qua phương tiện thanh toán .................. 29 Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh thẻ của hệ thống BIDV giai đoạn 2016 -2018 ........ 30 Bảng 3.5. Cơ cấu thu nhập kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn 2016 2018 ................. 30 Bảng 3.6. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng trên toàn hệ thống BIDV qua các năm 31 Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh thẻ tín dụng của BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh qua các năm...................................................................................................... 32 Bảng 3.8. Tình hình cho vay và huy động của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh so với hệ thống BIDV. .................................................................. 32 Bảng 3.9. Thu từ dịch vụ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 33 Bảng 3.10. Tình hình dư nợ thẻ của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 34 Bảng 4.1. Hệ số cronbach Alpha và mức chấp nhận.............................................. 45 Bảng 4.2. Bảng 4.8. Mã hóa câu trả lời ................................................................. 48 Bảng 4.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=257) ....................................................... 49 Bảng 4.4. Mô tả sơ bộ các biến quan sát của các thang đo .................................... 50 Bảng 4.5. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức hữu ích ..................... 52 Bảng 4.6. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức rủi ro ........................ 53 Bảng 4.7. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo nhận thức dễ dàng sử dụng........ 53 Bảng 4.8. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo đặc tính thẻ ............................... 54 Bảng 4.9. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ 55 Bảng 4.10. Kết quả Cronbach Alpha với thang đo hữu hình ................................... 55 Bảng 4.11. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của khám phá nhân tố EFA ...................... 57 Bảng 4.12. Kết quả khám phá nhân tố EFA ............................................................ 57 Bảng 4.13. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ............................................................. 59
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4.14. Kết quả kiểm tra tự tương quan ............................................................. 59 Bảng 4.15. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của mô hình ............................................. 60 Bảng 4.16. Kết quả ước lượng tác động các yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng 61
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA ............................................................. 7 Hình 2.2. Mô hình hành vi dự định TPB ................................................................. 8 Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ ................................................................ 9 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất ......................................................... 22 Hình 3.1. Biểu diễn cơ cấu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV năm 2018. 26 Hình 3.2. Diễn biến số lượng thẻ phát hành bởi các Ngân hàng ở Việt Nam ......... 28 Hình 3.3. Diễn biến giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương tiện thanh toán 29 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 35 Hình 4.2. Phân phối của phần dư .......................................................................... 60
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Luận văn nhằm mục tiêu phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Để giải quyết mục tiêu này, luận văn xây dựng thang đo dựa trên đề nghị của các nghiên cứu trước đây, sau đó tiến hành khảo sát các khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thu về được mẫu 257 bảng khảo sát có giá trị. Đồng thời luận văn cũng sử dụng phân tích hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá tính phù hợp của các biến quan sát của các thang đo. Sau đó luận văn sử dụng phương pháp hồi quy OLS để ước lượng mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Qua đây, luận văn tìm thấy rằng tất cả các yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu đều có tác động đáng kể đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên chiều hướng ảnh hưởng của các yếu tố thì lại có sự khác biệt thú vị giữa các biến. Chẳng hạn như, biến đại diện cho nhận thức hữu ích, nhận thức dễ dàng sử dụng, vị thế khách hàng, chuẩn chủ quan thể hiện tác động cùng chiều đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở mức ý nghĩa thống kê 1%. Ngược lại, biến đại diện cho nhận thức rủi ro, chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng thể hiện tác động ngược chiều đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng ở mức ý nghĩa thống kê 1%. Từ khóa: Thẻ tín dụng, sử dụng, tiền mặt, BIDV, HCM
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT The dissertation aims to analyze the impact of factors on the decision to accept credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying for purchase and consumption bills. The thesis builds these scales based on the recommendations of previous studies, then conducts surveys on customers using credit cards of BIDV in Ho Chi Minh City and collects about 257 valuable survey forms. Beside that, the thesis also uses Cronbach Alpha and EFA to evaluate the appropriateness of scales. Then the dissertation uses OLS method to estimate the model to investigate the effect of factors on the decision to accept the use of credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City when they pay to the bill of shopping and consumer bills. The thesis finds that all factors included in the research model have a significant impact on the decision to use credit cards of BIDV's customers in Ho Chi Minh City. However, the sign of the coefficient of the variables are different. For example, the variables represent useful awareness, easy-to-use awareness, customer position, subjective norms that show the positive effects on the decision to accept credit card use by BIDV's customers in Ho Chi Minh City when paying the purchase and consumption bills at the 1% significance level. In contrast, variables represent risk awareness and costs related to the use of credit cards show negative relation with the decision to accept credit card use by BIDV's customers in Ho Chi Minh city when paying the purchase and consumption bills at the 1% significance level. Key words: Credit card, usage, cash, BIDV, TP. HCM
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Tại Việt Nam, cho đến hiện nay, việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán còn khá phổ biến. Mặc dù, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã tạo cho các ngân hàng, các tổ chức tin dụng có cơ hội phát triển các sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán qua các ngân hàng vẫn còn rất hạn chế so với số lượng người sở hữu các loại thẻ ngân hàng có chức năng thanh toán. Tâm lý người tiêu dùng Việt Nam hiện nay vẫn ưu tiên sử dụng tiền mặt như một sự lựa chọn hàng đầu trong các giao dịch mua bán. Điều này có thể được giải thích dựa vào lý thuyết của Keynes về sự yêu thích tiền mặt. Người ta thường có xu hướng nắm giữa tiền mặt do động cơ dự phòng. Đồng thời, tiền mặt cũng là lựa chọn ưu tiền hàng đầu trong thanh toán, cho đến khi họ không còn đủ tiền mặt trong tay. Tuy nhiên, theo báo cáo gần đây của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam, thì có một sự suy giảm nhẹ trong khả năng thanh toán bằng tiền mặt với với tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt đạt 14.10% ở năm 2008, giảm xuống chỉ còn 11.31% ở năm 2018. Con số này phản ánh được thực trạng người dân và các tổ chức kinh tế ở Việt Nam đang lựa chọn phương thức thanh toán qua thẻ (bao gồm các loại thẻ thông thường và thẻ tín dụng). Mặt khác, đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn phương thức thanh toán của người tiêu dùng. Tuy nhiên, các nghiên cứu tại các quốc gia khác nhau lại cho ra những kết quả không giống nhau. Và rất khó có thể áp dụng và giải thích hết các trường hợp của từng quốc gia, từng nền kinh tế cụ thể. Do đó, bài nghiên cứu cho rằng cần thiết phải nghiên cứu xem đâu mới thật sự là nguyên dẫn dẫn đến việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn mua sắm và tiêu dùng của người dân ở Việt Nam. Đó chính là lý do mà học viên lựa chọn đề tài “Tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh”
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 với mong muốn giúp ban giám đốc của BIDV trên đị bàn thành phố Hồ Chí Minh có thể gia tăng khả năng sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để thanh toán các hóa đơn mua sắm và tiêu dùng. Từ đó có thể thu được một mức thu phí từ dịch vụ cao hơn cũng như thị phần thẻ của BIDV tại thành phố Hồ Chí Minh này sẽ được cao hơn so với các ngân hàng khác. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu: Tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng. Từ đó phân tích tác động của các yếu tố này đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng và gới ý những chính sách giúp hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại BIDV phát triển hơn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, luận văn tiến hành đề xuất các câu hỏi nghiên cứu bao gồm : Câu hỏi đầu tiên: các yếu tố nào sẽ xác định quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng? Câu hỏi thứ hai: tác động của các yếu tố này đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi thanh toán các hóa đơn mua sắm, tiêu dùng sẽ như thế nào? Cùng chiều (+) hay ngược chiều (-)? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính là các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Bao gồm các khách hàng chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng các dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2018 kết hợp với nguồn dữ liệu khảo sát trong giai đoạn từ tháng 01/2018 đến tháng 02/2019. 1.5. Ý nghĩa khoa học Luận văn đã góp phần giới thiệu thang đo lường ý định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng trong bối cảnh nghiên cứu tại Việt Nam. Cụ thể là tại các chi nhánh ngân hàng BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Việc nghiên cứu, tìm hiểu tác động của các yếu tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng luôn là vấn đề được nhiều ngân hàng quan tâm. Các kết quả nghiên cứu tìm được có thể làm cơ sở để các chi nhánh ngân hàng BIDV khu vực thành phố Hồ Chí Minh xây dựng các chính sách phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại chi nhánh. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Trước khi đánh giá tác động của các yếu tố đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm, luận văn sẽ sử dụng hệ số Cronbach Alpha và khám phá nhân tố EFA để đánh giá sự phù hợp của các biến quan sát và các thang đo có trong mô hình nghiên cứu của luận văn. Theo đó, Cronbach Alpha là phương pháp kiểm định độ tin cậy của các thang đo, phương pháp này giúp các nhà nghiên cứu có thể loại đi những biến quan sát không đạt yêu cầu trong thang đo đang phân tích. Bởi vì các biến quan sát không đạt yêu cầu có thể tạo ra các biến tiềm ẩn, các yếu tố giả mạo và ảnh hưởng đến các mối quan hệ của các biến có trong mô hình nghiên cứu. Trong khi đó, Phân tích khám khá nhân tố EFA là một kỹ thuật thống kê mạnh mẽ được sử dụng để giảm thiểu và tổng hợp dữ liệu. Mục tiêu chính của khám phá nhân tố là xác định (1) số lượng các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu và (2) mức độ của mối quan hệ giữa các yếu tố và các biến quan sát (DeCoster, 1998) Sau khi đã đánh giá được sự phù hợp của các biến quan sát và thang đo, luận văn tiến hành ước lượng phương trình nghiên cứu sau nhằm làm rõ tác động của các yếu tố
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của BIDV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thanh toán hóa đơn mua sắm. Cụ thể như sau: Sudung = β0 + β1*HuuIch + β2*RuiRo + β3*DeDang + β4*ViThe + β5*ChiPhi + β6*XaHoi + (1) Trong đó: Sudung thể hiện quyết định chấp nhận sử dụng của khách hàng HuuIch thể hiện mức độ của nhận thức tính hữu ích của khách hàng RuiRo thể hiện mức độ của nhận thức rủi ro của khách hàng DeDang thể hiện mức độ của nhận thức dễ dàng sử dụng của khách hàng ViThe thể hiện mức độ vị thế của khách hàng ChiPhi thể hiện chi phí có liên quan của việc sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng XaHoi thể hiện mức chuẩn chủ quan là sai số của mô hình nghiên cứu 1.7. Kết cấu luận văn Cấu trúc của Luận văn sẽ được kết cấu thành năm chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thực trạng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ tín dụng khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực thành phố Hồ Chí Minh Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về thẻ tín dụng Tiền tệ trải qua các giai đoạn khác nhau, từ việc tiền được làm bằng vàng, bạc, đồng, sắt và cho đến ngày nay tiền được làm bằng giấy (Babneh, 2008). Vì lý do sợ mất tiền, cho nên các tổ chức như các ngân hàng và tổ chức tài chính đã được hình thành để đáp ứng việc gửi tiền từ các đối tượng có vốn nhàn rỗi nhưng e ngại mất tiền. Các ngân hàng và tổ chức tài chính này cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch của người gửi tiền. Bên cạnh đó, với sự gia tăng mạnh mẽ của việc giao dịch giữa người mua và người bán, người tiêu dùng cần có một phương tiện nhanh hơn, an toàn hơn để tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng mua hàng của người tiêu dùng ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào nhưng vẫn đảm bảo tiền của người tiêu dùng sẽ không bị mất; các tổ chức tài chính và ngân hàng đã phát hành một phương tiện giao dịch đầy đủ các yêu cầu này và mang tên là thẻ tín dụng, loại thẻ này có thể cung cấp cho người sở hữu thẻ có khả năng mua hàng ngay cả khi người tiêu dùng không có tiền vào thời điểm muốn mua hàng. Có nhiều định nghĩa về thẻ tín dụng. Một trong những định nghĩa này là của Naim (1995) khi cho rằng thẻ tín dụng một dạng hợp đồng mà ở đó nhà phát hành thẻ cam kết cho người sở hữu thẻ tín dụng ghi nợ một số tiền nhất định để đáp ứng mua hàng cá nhân từ các cửa hàng được liên kết với tổ chức phát hành thẻ tín dụng và số tiền ghi nợ này sẽ được quyết toán vào cuối mỗi giai đoạn theo như ký kết ban đầu giữa tổ chức phát hành và người sở hữu thẻ. Theo Al – Zubaidi (2002), thẻ tín dụng có thể được định nghĩa như là thẻ chi phép người sở hữu có quyền giao dịch với nhiều cửa hàng khác nhau, trong đó chỉ cần các cửa hàng này chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng cho người dùng, đồng thời, người sở hữu thẻ phải hoàn trả số tiền đã mua sắm, giao dịch từ thẻ tín dụng trong vòng 25 ngày kể từ ngày người sở hữu thẻ thực hiện giao dịch. Trong đó, khách hàng sẽ không phải trả lãi cho ngân hàng cho dịch vụ này nếu như thanh toán được thực hiện trong kỳ thanh toán này (tối đa 25 ngày kể từ ngày giao dịch), nhưng nếu không làm được điều này, khách hàng sẽ phải gánh chi phí lãi vay 1.5% trên tổng số dư chưa thanh toán. Một định nghĩa khác bởi Ababneh (2008) cho rằng thẻ tín dụng là hợp đồng giữa hai bên, một bên là tổ chức tài chính (tổ chức phát hành thẻ) và một
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 bên là khách hàng (chủ thẻ), theo đó, tổ chức phát hành thẻ sẽ cam kết thanh toán các khoản tiền mà khách hàng thực hiện giao dịch ở các tổ chức thương mại và chủ thẻ cũng có nghĩa vụ hoàn trả số tiền nay cho ngân hàng trong giai đoạn nhất định. Cuối cùng, Al – Swah (2006) đã định nghĩa thẻ tín dụng là một công cụ ngân hàng(banking tool) đã sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ do tổ chức tài chính (tổ chức phát hành thẻ) cấp cho một cá nhân hoặc pháp nhân (chủ thẻ) để cho phép các khách hàng có thể rút tiền mặt từ ngân hàng hoặc mua hàng hóa dịch vụ từ các tổ chức thương mại với các cam kết nhất định 2.2. Lý thuyết hành động hợp lý Mô hình TRA đã được phát triển bởi Martin Fishbein và Icek Azjen (1975) đề xuất rằng ý đồ hành vi được xác định bởi thái độ của một cá nhân đối với hành vi và các chỉ tiêu chủ quan. Thái độ đối với hành vi có nghĩa là mức độ nhận thức của cá nhân đối với việc thực hiện hành vi, trong khi các chỉ tiêu chủ quan là mức độ áp lực của môi trường và xã hội xung quanh cá nhân đó có ảnh hưởng đến họ để thực hiện hoặc không thực hiện ý định hành vi. Do đó, ý định hành vi là một nhân tố dự báo trước cho hành vi thực tế. TRA ban đầu được phát triển trong bối cảnh sinh lý xã hội để hiểu và dự đoán hành vi cá nhân. Tuy nhiên, TRA là "trực quan, linh hoạt, và sâu sắc trong khả năng giải thích hành vi" Bagozzi (1982) trích dẫn trong Yousafzai và cộng sự (2010). Theo quan điểm lý thuyết, TRA có một số hạn chế như sự nhầm lẫn của nó trong việc phân biệt giữa thái độ đối với hành vi và tiêu chuẩn chủ quan và không đưa ra lời giải thích nào về niềm tin là những nhân tố tiên đoán đáng kể hành vi cụ thể (Cho và Agrusa, 2006). Vì vậy, những niềm tin ngầm từ các cá nhân phải được cân nhắc bởi các nhà nghiên cứu sử dụng TRA để điều tra hành vi của cá nhân (Davis, 1989). Ngoài ra, TRA là một lý thuyết hữu ích để dự đoán hành vi chứ không phải là kết quả của các hành vi (Yousafzai và các cộng sự, 2010).
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Nguồn: Fishbein và Ajen (1975) Hình 2.1. Mô hình hành động hợp lý TRA 2.3. Lý thuyết hành vi dự định Lý thuyết hành vi dự định (TPB) do Ajzen (1985) đã đề xuất bằng cách mở rộng lý thuyết hành động hợp lý TRA để giải thích cho các điều kiện mà các cá nhân không có quyền kiểm soát hoàn toàn đối với hành vi của họ. Lý thuyết này tranh luận rằng việc kiểm soát hành vi cảm nhận (cảm nhận của các cá nhân về khả năng có thể thực hiện hành vi của anh ấy/cô ấy) có thể ảnh hưởng đến cả ý định và hành vi thực hiện (Limayem và các cộng sự, 2000). Lý thuyết hành vi dự định kết hợp nhận thức kiểm soát hành vi và thái độ cũng như chuẩn chủ quan trong lý thuyết hành động hợp lý đã đưa ra. Theo đó lý thuyết hành vi dự định cho rằng việc kiểm soát hành vi cảm nhận của một cá nhân không những là một trong các yếu tố tác động đến xu hướng hành vi thực hiện của một cá nhân cùng với thái độ và chuẩn chủ quan, mà yếu tố này còn có thể tác động đến hành vi thật sự của
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 một cá nhân, do đó cần đưa thêm yếu tố cảm nhận của các cá nhân vào mô hình nghiên cứu quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, lý thuyết hành vi dự định chưa đưa ra được cảm nhận của cá nhân về khía cạnh này để có thể ảnh hưởng đến ý định và hành vi thật sự của các cá nhân. Hình 2.2. Mô hình hành vi dự định TPB Nguồn: Ajzen (1991) Dựa trên mô hình TRA, mô hình TPB đã bổ sung thêm yếu tố kiểm soát hành vi cảm nhận, giải quyết được nhược điểm trong mô hình TRA. Do đó, mô hình TPB được xem là mô hình tối ưu hơn mô hình TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung, hoàn cảnh nghiên cứu. Tuy nhiên, mô hình TPB cũng còn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế đầu tiên là về yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố khác tác động đến hành vi. Hạn chế thứ hai đó là việc tồn tại khoảng cách đáng kể về thời gian giữa các đánh giá. Trong khoảng thời gian này, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế thứ ba, TPB là mô hình dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên các tiêu chí nhất định, tuy nhiên các cá nhân có thể hành xử không như dự đoán bởi các tiêu chí đó.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 2.4. Lý thuyết chấp nhận công nghệ Năm 1985, Fred Davis đã đề xuất mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model) trong luận án tiến sỹ tại trường Quản lý Sloan MIT (Davis, 1985). Dựa trên nghiên cứu trước đây được tiến hành bởi Fishbein và Ajzen (1975), người đã thiết lập ra lý thuyết hành động hợp lý (TRA) và các nghiên cứu có liên quan khác, Davis (1985) đã đưa ra mô hình chấp nhận công nghệ như sau nhằm giải thích hành vi chấp nhận sử dụng một công nghệ mới. Trong mô hình này, Davis (1985) đã cho rằng hành vi chấp nhận sử dụng một công nghệ mới của một cá thể/tổ chức có thể được giải thích bởi ba yếu tố: nhận thức dễ dàng sử dụng (perceived easy of use), nhận thức hữu ích (perceived usefullness), và thái độ sử dụng (attitude toward using). Theo đó, tác giả giả định rằng thái độ sử dụng một hệ thống là một yếu tố chính trong việc xác định được rằng người dùng sẽ thật sự sử dụng hay từ bỏ hệ thống/công nghệ mới. Thái độ của người sử dụng có thể bị tác động bởi hai mục đích chính: cảm giác hữu ích và cảm giác dễ dàng, bao gồm nhận thức dễ dàng sử dụng có tác động trực tiếp đến cảm giác hữu ích. Cuối cùng, cả hai yếu tố này được giả định rằng có tác động trực tiếp đến hệ thống/công nghệ mới. Hình 2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ Nguồn: Davis và các cộng sự (1989) Trong giai đoạn sau này, Davis (1985) đã điều chỉnh mô hình của tác giả bao gồm việc sử dụng thêm các biến số khác và thay đổi mối quan hệ mà tác giả đã xây dựng ban đầu. Nhiều nhà nghiên cứu đã đề nghị chấp nhận và đưa thêm các biến số này vào mô
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 hình chấp nhận công nghệ. Theo thời gian, mô hình chấp nhận công nghệ đã phát triển thành mô hình dẫn đầu trong việc giải thích và dự báo được khả năng chấp nhận sử dụng công nghệ/hệ thống. Do đó, mô hình chấp nhận công nghệ trở nên nổi tiến và được nhắc đến nhiều trong hầu hết các nghiên cứu có liên quan đến việc chấp nhận sử dụng công nghệ (Lee và các cộng sự, 2003). Lý thuyết chấp nhận công nghệ là một lý thuyết được sử dụng rộng rãi nhằm dự báo được hành vi sử dụng công nghệ thông tin của các cá nhân/tổ chức. Mô hình chấp nhận công nghệ cho rằng thái độ sẽ quyết định ý định thực hiện, và từ đó sẽ có thể dự báo được hành vi của người sử dụng. Theo mô hình chấp nhận công nghệ, hành vi sử dụng công nghệ mới của người dùng được xác định bởi nhận thức hữu ích và nhận thức dễ dàng sử dụng. Do đó, luận văn sử dụng thêm hai yếu tố nhận thức hữu ích và nhận thức dễ dàng sử dụng khi xem xét quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng cá nhân của các chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 2.5. Các yếu tố tác động đến ý định thanh toán qua thẻ tín dụng của khách hàng 2.5.1. Nhận thức tính hữu ích Tính tiện lợi có thể được xem như là nhân tố quan trọng nhất trong việc ưa thích sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tiêu dùng. Thay vì trước đây việc đi chợ truyền thống, khách hàng phải mang theo số lượng tiền mặt nhất định, đặc biệt là đối với các hộ gia đình đi chợ một lần vào cuối tuần, thì việc này mang lại cho họ những rủi ro có thể xảy ra như: trộm cướp, nhầm lẫn tiền… Chính những điều này gây cho người tiêu dùng cảm giác không thoái mái và có phần lo sợ khi sử dụng tiền mặt trong thanh toán tại nơi đông người. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của thẻ tín dụng cũng như các trung tâm mua sắm hiện đại thì người tiêu dùng có thể thoải mái và an tâm với việc mua sắm mà không phải lo sợ các rủi ro trước kia. Ngày nay, với việc nhu cầu ngày càng gia tăng về những tính năng mà một chiếc thẻ tín dụng có thể mang lại từ phía khách hàng, tính tiện lợi của thẻ tín dụng không chỉ giới hạn trong việc thanh toán, gọn nhẹ mà còn mở rộng ra tới việc quản lý chi tiêu, thiết lập những giới hạn chi tiêu cho khách hàng nhằm đảm
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 bảo, nhắc nhở khách hàng về các khoản chi tiêu quá mức và không cần thiết. Cụ thể là: - Chủ thẻ có thể kiểm soát được việc chi tiêu hàng tháng thông qua bản sao kê thanh toán, và đồng thời chủ thẻ cũng có thể sử dụng được nguồn tín dụng do ngân hàng phát hành cung cấp với một hạn mức tín dụng tùy theo ngân hàng cấp cho mỗi khách hàng. Đồng thời, việc có nhiều ưu đãi nên khách hàng có thể giảm được các chi phí chuyển đổi ngoại tệ, thanh toán nhanh chóng, an toàn khi đi du lịch nước ngoài. - Chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng để “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Khi đến hạn thanh toán, chủ thẻ có thể chỉ cần thanh toán cho ngân hàng một phần số dư tối thiểu, sau khi hết thời gian quy định thanh toán mà khách hàng chưa thanh toán hết nợ cho ngân hàng thì số tiền còn lại mới bị tính lãi. Tức là, chủ thẻ có thể sẽ không phải trả một khoản lãi nào nếu thanh toán toàn bộ số dư trên sao kê trong thời hạn từ 15 – 45 ngày theo quy định của ngân hàng. Khá nhiều nghiên cứu trước đây cho rằng tính tiện lợi là nhân tố xác định quan trọng trong hành vi sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. Meidan và Davos (1994) cho thấy rằng tính tiện lợi là nhân tố quan trọng nhất trong việc xác định hành vi sử dụng thẻ tín dụng tại Hy Lạp, trong khi đó, đối với thị trường Singapore, Maysami và Williams (2002) cũng cho thấy rằng tính tiện lợi là nhân tố quan trọng trong các đặc tính của thẻ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. Một điểm đặc biệt của tính tiện lợi từ thẻ tín dụng là từ các chuyến đi du lịch hay công tác ở nước ngoài của khách hàng. Tính tiện lợi của thẻ tín dụng quốc tế có thể giúp khách hàng thuận tiện và dễ dàng chi tiêu tại các quốc gia khác nhau trên toàn thế giới. Nghiên cứu của Worthington và cộng sự (2007) cho thấy rằng thẻ tín dụng được ưa chuộng hơn khi khách hàng đi du lịch hoặc tham gia vào các hoạt động giải trí. 2.5.2. Nhận thức dễ dàng sử dụng Ajzen (1991, 2002) đã cho rằng nhận thức kiểm soát hành vi như là một nhận thức dễ dàng sử dụng hoặc khó khăn để sử dụng của một cá nhân nào đó trong việc thực hiện một hành vi cụ thể. Theo đó, giả định rằng nhận thức kiểm soát hành vi được quyết định bởi tổng số niềm tin kiểm soát có thể thực hiện được. Do đó, kiểm soát hành vi nhận thức có thể thay thế cho sự dễ dàng sử dụng trong các nghiên cứu về việc chấp nhận công nghệ (Ajzen, 2002), trong đó nhận thức dễ dàng sử dụng là một tiền đề không chỉ
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 của xu hướng hành vi mà còn thể hiện nhận thức sự hữu ích (Davis và các cộng sự, 1989; Lu và các cộng sự, 2003; Chan và Lu, 2004; Amin, 2007; Tu và các cộng sự, 2011; Pham và các cộng sự, 2013). Các nghiên cứu này đồng ý rằng khi các khách hàng tiếp cận và sử dụng các công nghệ dễ dàng có thể thay đổi nhận thức của họ về hiệu quả của công nghệ này mang đến cho bản thân của người dùng, và cũng khuyến khích người dùng chấp nhận và sử dụng các công nghệ này. Bằng chứng thực nghiệm đã minh chứng cho thấy tác động của việc kiểm soát hành vi nhận thức đối với việc sử dụng thẻ tín dụng. Barker và Sekerkaya (1992) cho rằng việc thanh toán dễ dàng hơn là một trong các nguyên nhân chính để sử dụng thẻ tín dụng. Các khách hàng sẽ lựa chọn thẻ tín dụng nhờ vào thủ tục chấp nhận dễ dàng hơn của thẻ tín dụng ở các cửa hàng bán lẻ (Alhassan và Yakubu, 2007; Erdem, 2008; Sudhagar, 2012). Arbote và Busacca (2009) lưu ý rằng sự sẵn có của các dịch vụ 24/7 là một yếu tố quan trọng trong việc kinh doanh thẻ tín dụng. Sự chấp nhận của xã hội đối với việc thanh toán bằng thẻ tín dụng đóng vai trò quan trọng đối với quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng thay vì dùng tiền mặt để mua sắm (Kaynak và Harcar, 2001). Lydia và các cộng sự (2008) cũng đề cập rằng việc thiểu hiểu biết hoặc thông tin không đầy đủ sẽ làm giảm việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng. 2.5.3. Nhận thức rủi ro Rủi ro giao dịch (rủi ro liên quan đến các giao dịch trực tuyến và trực tiếp bằng thẻ tín dụng) như Bars và Test (2011), Tu và các cộng sự (2014) đã cho rằng là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng. Cụ thể, nhận thức rủi ro được xem như là bất kỳ một hành động nào của khách hàng cũng đều dẫn đến rủi ro cho khách hàng. Có nhiều khái niệm cho thuật ngữ nhận thức rủi ro và các khái niệm này chủ yếu có liên quan đến rủi ro tài chính, tâm lý, hiệu quả, vật chất và xã hội. Chẳng hạn như Forsythe và Shi (2003) cho rằng nhận thức rủi ro là rủi ro chủ quan được xác định bởi sự kỳ vọng của người mua hàng trên Internet. Pavlou (2003) cho rằng nhận thức rủi ro được xem như là một nổi lo lắng chủ quan của người dùng đối với sự mất mát của họ do kết quả của việc thực hiện một hành động nào đó. Nhận thức rủi ro được xem như là một cảm giác của tinh thần phản ánh sự không chắc chắn bắt nguồn từ việc tham gia vào một giao dịch trực tuyến hoặc thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp. Kau
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 và các cộng sự (2003), Forshyte và Shi (2003), Kim và các cộng sự (2008) cho rằng nhận thức rủi ro là yếu tố cản trở chính yếu cho các giao dịch trực tuyến cũng như việc thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp thành công. Hơn thế nữa, Bhatnagar và các cộng sự (2000) cũng cho rằng nhận thức rủi ro đóng vai trò then chốt trong việc làm giảm xu hướng sử dụng giao dịch trực tuyến cũng như việc thanh toán thẻ tín dụng trực tiếp của mọi người. Qua đó các nghiên cứu đều cho rằng nhận thức rủi ro càng cao thì sẽ càng làm giảm khả năng sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng. 2.5.4. Chuẩn chủ quan Ajzen (1991) xem chuẩn chủ quan (subjective norm) như là một nhận thức áp lực của xã hội trong việc thực hiện hoặc không thực hiện hành vi của một cá nhân nào đó, điều này có nghĩa là chuẩn chủ quan sẽ có tác động trực tiếp đến ý định thực hiện hành vi của một cá nhân (Ajzen, 1991; Taylor và Todd, 1995). Mặc dù Davis và các cộng sự (1989) đã loại bỏ yếu tố chuẩn chủ quan ra khỏi mô hình chấp nhận công nghệ vì các tác giả cho rằng yếu tố này không thể hiện đóng góp đáng kể vào mô hình của các tác giả. Venkatesh và Davis (2000) cho rằng chuẩn chủ quan có ảnh hưởng đáng kể đến ý định thực hiện hành vi, theo đó tác động này sẽ bao gồm cả tác động trực tiếp và gián tiếp thông qua tác động của chuẩn chủ quan đến nhận thức hữu ích. Một khi cấp trên hoặc đồng nghiệp của khách hàng gợi ý rằng một hệ thống nào đó có thể hữu ích, thì khách hàng có thể cho rằng nó thật sự hữu ích và có ý tưởng sử dụng nó (Taylor và Todd, 1995; Chan và Lu, 2004). Hơn thế nữa, bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa chuẩn chủ quan và việc sử dụng thẻ tín dụng được tìm thấy trong nhiều nghiên cứu (Hayhoe và các cộng sự, 1999; Hilgert và Hogarth, 2003; Norvilitis và các cộng sự, 2006; Ismail và các cộng sự, 2011). Theo Hayhoe và các cộng sự (1999), người tiêu dùng không thể cưỡng lại việc quan sát và đánh giá lợi ích của thẻ tín dụng và sẽ cảm thấy không thoải mái khi người tiêu dùng không có thẻ tín dụng nhưng gia đình của họ sử dụng và nói về thẻ tín dụng mọi lúc mọi nơi. Do đó, những người không sở hữu bất kỳ thẻ tín dụng nào sẽ nhanh chóng tìm kiếm một thẻ tín dụng để có thể hòa hợp với “cộng đồng người sử dụng thẻ tín dụng” (Hayhoe và các cộng sự, 1999). Hilgert và Hogarth (2003), Norvilitis và các cộng sự (2006) đã xác định rằng cha mẹ, trường học, đồng nghiệp, giới truyền thông đều là các thành phần trong xã hội có tác động đến việc học tập và quá trình gia nhập xã
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 hội của một người từ khi sinh ra đến khi trưởng thành. Ismail và các cộng sự (2011) cho rằng gia đình sẽ có tác động đáng kể đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của một khách hàng. 2.5.5. Chi phí có liên quan việc sử dụng thẻ tín dụng Chi phí được xem như là một rào cản khách hàng trong việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng. Chi phí có liên quan đến việc sử dụng thẻ cũng quan trọng tương tự như thu nhập của khách hàng. Một nghiên cứu được thực hiện bởi White (1975) cho rằng người tiêu dùng hợp lý chỉ chấp nhận những phương tiện thanh toán giúp giảm chi phí giao dịch. Theo đó, trong nghiên cứu, chi phí được phân loại thành hai loại có liên quan đến việc sử dụng thẻ tín dụng bao gồm: (1) chi phí tiền tệ (chẳng hạn như lãi suất, phí thường niên, hạn mức tín dụng, loại giao dịch), (2) chi phí phi tiền tệ (như khả năng chấp nhận thẻ tín dụng tương đối thấp, áp dụng thời gian phê duyệt tương đối dài, thời gian bắt buộc bắt khách hàng phải thanh toán tương đối sớm, pháp lý phức tạp và khó khăn trong việc thanh toán các hóa đơn). Tác động của lãi suất đến việc chấp nhận và sử dụng thẻ tín dụng được nghiên cứu bởi Gan và các cộng sự (2008), qua đây các tác giả kết luận rằng lãi suất là yếu tố quan trọng trong việc chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng và tác động này là tác động ngược chiều. Nói cách khác, khi càng áp dụng mức lãi suất càng cao thì các khách hàng càng không muốn sử dụng thẻ tín dụng. Birto và Hartley (1995) đã cho rằng việc sử dụng thẻ tín dụng sẽ làm cho người dùng sẽ phải vay mượn ngân hàng, sẽ phải trả lãi suất cao hơn so với vay thông thường nhưng thẻ tín dụng lại là công cụ hấp dẫn trong trường hợp chi phí giao dịch và các chi phí có liên quan thấp hơn các phương thức khác. Lunt (1992) cho rằng tiêu chí chấp nhận thẻ tín dụng phụ thuộc vào hạn mức tín dụng cao, chất lượng dịch vụ khách hàng cao, phí và lãi suất thấp. Phí thường niên được xem như là một khoản tiền mà các ngân hàng phát hành thẻ sẽ áp dụng để cho phép người dùng sử dụng thẻ trong một khoảng thời gian nhất định và phí thường niên thường được tính trên một năm. Theo đó, phí thường niên này sẽ được các ngân hàng tính toán vào cuối năm và thông qua việc ghi nhận dư nợ vào hạn mức khả dụng của khách háng sử dụng thẻ tín dụng. Chan (1997) tìm thấy rằng ở Hong Kong, những người sử dụng thẻ tín dụng thường yêu cầu mức phí thường niên thấp và
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 thời gian được miễn lãi thanh toán kéo dài hơn. Chirapanda và Yoopecth (2008) chỉ ra rằng các phương tiện truyền thông của các ngân hàng nên áp dụng phí thường niên thấp cho các thẻ tín dụng phát hành trong nước cũng như các thẻ tín dụng quốc tế. Shannon và Yooptech (2002) phát hiện ra rằng thẻ cao cấp thường có phí thường niên cao hơn (thường gấp đôi) so với thẻ tín dụng thông thường. Qua đó các tác giả tìm thấy rằng các khách hàng có thẻ tín dụng cao cấp thường ít sử dụng hơn so với các khách hàng sở hữu thẻ tín dụng thông thường. 2.5.6. Vị thế của khách hàng Việc sử dụng thẻ tín dụng có thể mang lại cho khách hàng cảm giác giàu có và vị thế cao trong xã hội. Một trong những vấn đề xuất hiện bởi hầu hết những người sử dụng thẻ tín dụng là hành vi sử dụng thẻ tín dụng giúp họ nâng cao được vị thế của bản thân trước mặt bạn bè và đồng nghiệp, nâng cao tính chuyên nghiệp và hiện đại. Đặc biệt, đối với thị trường các nước đang phát triển hoặc kém phát triển tại châu Á, hành vi sử dụng thẻ tín dụng có thể mạng lại cảm giác “Tây hóa” cho người sử dụng, làm cho họ cảm thấy sành điệu, hiện đại và có vẻ thành công. Cụ thể, có những lý do mà tại sao một người lại muốn sở hữu một chiếc thẻ tín dụng quốc tế bao gồm: - Nâng giá trị hình ảnh của bản thân bởi vì họ xem đó là một tín hiệu của người thành đạt. - Cho mọi người thấy rằng họ hiểu được thế giới phương Tây ra sao và lối sống phương Tây như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. - Chỉ ra rằng người sở hữu thẻ tín dụng quốc tế đang có nhiều tiền bởi vì họ có khả năng được cấp hạn mức tín dụng bởi các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, thay vì hành vì thể hiện bản thân trước đám đông làm gia tăng nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng quốc tế từ khách hàng thì cũng có những tâm trạng và cảm xúc hoàn toàn ngược lại đẩy khách hàng đến tình hình suy nghĩ tiêu cực về thẻ tín dụng quốc tế. Cụ thể, nhiều người cho rằng việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có thể thúc đẩy họ chi tiêu và mua sắm những thứ không thực sự cần thiết. Ngày nay, với sự phát triển về mặt hình ảnh và hệ thống thông tin, chúng ta chỉ cần ở nhà và máy tính là có thể tự do mua sắm lựa chọn thỏa thích hầu như đầy đủ các mặt hàng trên các phương tiện internet. Điều này dẫn con người đến lòng tham muốn mua mọi thứ vì chúng quá bắt mắt và hấp
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 dẫn đối với họ. Một trong những bài toán kinh điển nhất của kinh tế học là: “Với nguồn lực có giới hạn, hãy giải quyết nhu cầu vô hạn của con người”, bài toán này cho ta thấy được rằng, con người luôn có khao khát sở hữu mọi thứ. Do đó, việc sở hữu thẻ tín dụng có thể được xem như cơ hội để chủ sở hữu thẻ có thể mua sắm và sở hữu thỏa thích những gì họ cần. Tuy nhiên, việc này cũng đi đối với những khoản nợ tiềm ẩn mà nếu không quản lý chặt chẽ có thể tạo ra những gánh nặng tài chính mà chủ thẻ không ngờ tới. Do đó, nhiều người thường có suy nghĩ tiêu cực về thẻ tín dụng vì họ nghĩ rằng thẻ tín dụng sẽ thôi thúc họ đến hành vi mua sắm những thứ không thật sự cần thiết và hao mòn dần các khoản tiết kiệm. 2.6. Tổng quan các nghiên cứu trước đây Các nghiên cứu hiện tại cố gắng diễn giải và xem xét các loại biến thái độ có ảnh hưởng như thế nào lên hành vi mang nợ của các cá nhân. Mặc dù, nợ thẻ tín dụng đang được xem xét mở rộng trong các nghiên cứu gần đây nhưng sự tập trung chính chỉ đơn thuần dựa vào số nợ. Rất ít nghiên cứu quan tâm về nguồn gốc của các khoản nợ thẻ tín dụng. Bài nghiên cứu của Wang và cộng sự (2011) cố gắng chứng minh làm thế nào mà các biến số thái độ khác nhau có ảnh hưởng lên việc sử dụng thẻ tín dụng và việc sử dụng trong các khoản nhỏ nhặt, đây được xem là hai nguồn gốc chính gây nên các khoản nợ thẻ tín dụng. Có một điều được chấp nhận rộng rãi rằng các biến thái độ là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng sai trái thẻ tín dụng. Nhưng không có nghiên cứu nào so sanh các ảnh hưởng khác nhau của mỗi nhân tố trong cùng một mô hình. Các nghiên cứu hiện tại cố gắng sử dụng phương pháp thống kê để phát hiện các ảnh hưởng khác biệt của mỗi nhân tố thái độ. Dựa theo các hàm hồi quy, bài nghiên cứu của các tác giả phát hiện ra rằng các biến thái độ có khả năng giải thích tuyệt vời trong việc xem xét hành vi sử dụng thẻ tín dụng xoay vòng và lặp lại cũng như việc sử dụng thẻ tín dụng trong các khoản chi tiêu nhỏ nhặt. Cụ thể hơn, bài nghiên cứu phát hiện rằng việc sử dụng thẻ tín dụng một cách xoay vòng, lặp lại và sử dụng cho các khoản chi tiêu nhỏ nhặt có mối quan hệ gần gũi với các thái độ về thẻ tín dụng, tiền bạc và các khoản nợ. Thái độ về rủi ro dự đoán một cách hiệu quả việc sử dụng thẻ tín dụng cho các khoản chi nhỏ nhặt; tuy nhiên, nó lại không có tương quan đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng lặp lại. Các phát hiện trong bài nghiên cứu đã bật lên vai trò của các biến thái độ trong hành vi về nợ của người tiêu dùng. Hơn thế nữa, bái nghiên cứu cũng nhận dạng vai trò
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 đặc trưng của các biến thái độ khác nhau, những biến có ý nghĩa rất lớn trong thực tế. Với mục đích lấp đầy khoảng cách trong lý thuyết hành vi tiêu dùng như hiểu biết về hình ảnh, chủ nghĩa duy vật và hành vi chi tiêu của người tiêu dùng lên xu hướng sử dụng thẻ tín dụng của các sinh viên cao đẳng, Nga và các cộng sự (2011) đã thực hiện bài nghiên cứu tại thị trường Malaysia nhằm tìm hiểu về các vấn đề trên. Các phát hiện từ bài nghiên cứu của các tác giả cho thấy rằng chủ nghĩa duy vật là nhân tố dàn xếp cục bộ trong mối quan hệ giữa sự thấu hiểu về mặt hình ảnh và sự chi tiêu quá khích của người tiêu dùng. Nghiên cứu cũng cho thấy sự chi tiêu quá khích không phải là một nhân tố dàn xếp trong mối quan hệ giữa chủ nghĩa duy vật và xu hướng sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, việc chi tiêu quá khích đang có những ảnh hưởng to lớn. Ahmed và các cộng sự (2010) đã thực hiện bài nghiên cứu xem xét về hành vi sử dụng thẻ tín dụng tại Malaysia với mục đích là tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng và hành vi chi tiêu thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng của họ. Bài nghiên cứu này được dựa trên một cuộc khảo sát bằng bảng câu hỏi được thực hiện tại Malaysia. Dựa vào việc xem xét một cách rộng rãi các nghiên cứu trước đây, mô hình trong bài nghiên cứu này được phát triển nhằm nhận dạng các nhân tố về mặt tâm lý có ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng hướng về việc sử dụng thẻ tín dụng. Đầu tiên, bài nghiên cứu này phát hiện ra rằng, chỉ có thang đo đại diện cho phong cách sống là cho thấy có ảnh hưởng lên thái độ của người tiêu dùng trong khi những nhân tố khác lại không cho thấy tác động đáng kể nào. Thứ hai, một phát hiện khá quan trọng của bài nghiên cứu này là sự tự quý trọng bản thân lại không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào trong việc hình thành nên thái độ của người tiêu dùng. Cuối cùng, bài nghiên cứu này phát hiện ra rằng hành vi không có một sự liên kết nào có ý nghĩa thống kê với thái độ. Không có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê nào của thái độ lên mức nợ của thẻ tín dụng. Các phát hiện trong bài nghiên cứu này góp phần hỗ trợ cho các kỳ vọng về mặt lý thuyết cũng như các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây. Về mặt hàm ý thực tiễn, các phát hiện trong bài nghiên cứu của các tác giả có những đóng góp rất quan trọng đối với các ngân hàng và các định chế tài chính phát hành thẻ tín dụng, bởi vì chúng giúp các nhà quản lý hiểu tốt hơn về chủ thẻ tại Malaysia cũng như hành vi và thái độ của họ về việc sử dụng thẻ tín dụng.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Fogel và Schneider (2010) đã thực hiện bài nghiên cứu về việc sử dụng thẻ tín dụng của các sinh viên cao đẳng. Các sinh viên cao đẳng thường không xem xét các rủi ro tiềm ẩn của việc gánh chịu các khoản nợ từ thẻ tín dụng do đó thường bị áp lực bởi các khoản nợ này. Vì thế, các tác giả muốn xem xét thu nhập khả dụng và trạng thái việc làm của nhóm sinh viên này có ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng của họ ra sao. Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng mức thu nhập khả dụng của các sinh viên càng cao thì hành vi tiêu dùng thông qua việc sử dụng thẻ tín dụng của họ càng thiếu trách nhiệm và dễ rơi vào các khoản nợ mất kiểm soát. Trong khi đó, các công việc bán thời gian có mối liên kết khá chặt chẽ với hành vi tiêu dùng của sinh viên. Với mục đích phân tích hành vi của các chủ thẻ tại Singapore thông qua một mẫu rộng các nhóm khác nhau về mặt nhân khẩu, tiểu sử sử dụng thẻ tín dụng và sự hiểu biết của họ về thẻ tín dụng, Gan và các cộng sự (2008) đã thực hiện bài nghiên cứu về việc sử dụng thẻ tín dụng của các chủ thẻ tại Singapore. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy rằng, số lượng thẻ tín dụng bị ảnh hưởng bởi thu nhập và giới tính cũng như sự thấu hiểu của chủ thẻ về việc “thẻ tín dụng có thể dẫn đến hành vi chi tiêu quá mức”, “tiết kiệm là nguồn lực để thanh toán”, “các mức lãi suất không hợp lý”, “thẻ tín dụng là cách thể hiện bản thân”. Số lượng thẻ tín dụng cũng bị ảnh hưởng bởi các biến có liên quan đến thẻ tín dụng như: sai sót thường xuyên trong thanh toán, tần suất sử dụng, chi tiêu cho giải trí, và mua xăng dầu. Bài nghiên cứu này cung cấp sự thấu hiểu sâu sắc về hành vi của các chủ thẻ tín dụng tại Singapore, do đó nó rất hữu ích trong việc thiết kế các chiến lược marketing đối với các nhà phát hành thẻ. Norum (2008) cho rằng các sinh viên cao đẳng đại diện cho một thị trường có lợi đối với các công ty bán một phân khúc rộng lớn các hàng hóa và dịch vụ bao gồm cả tín dụng. Một lĩnh vực đáng quan tâm có liên quan đến nợ tín dụng là mối liên kết của nó với hành vi tiêu dùng quá mức. Bài nghiên cứu của tác giả đã phân tích hành vi muc sắm quá mức trong khuôn khổ của một nên fkinh tế bằng việc sử dụng một mẫu các sinh viên cao đẳng. Dữ liệu được thu thập từ 7342 sinh viên đang học chủ yếu tại đại học Midwestern. Phân tích hồi quy cho thấy rằng thu nhập, tỷ lệ thời gian ưa thích, thái độ về tiền bạc, việc sử dụng thẻ tín dụng và giới tính có liên quan chặt chẽ tới hành vi mua sắm quá mức. Bài nghiên cứu cung cấp các thông tin bổ ích cho sự phát triển cho chính sách của các trường đại học có liên quan đến giáo dục tài chính và tư vấn cũng như xem
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 xét lại các chương trình giảng dạy. Woo (2008) muốn tìm hiểu thái độ về tiền bạc và sự sử dụng thẻ tín dụng giữa những người mua sắm quá mức và không quá mức của tầng lớp trẻ tại Úc, do đó, tác giả đã thực hiện bài nghiên cứu tài Úc nhằm tìm hiểu xu hướng chi tiêu quá mức của tầng lớp giới trẻ tại quốc gia này. Dữ liệu bài nghiên cứu này được tác giả thu thập bằng cách sử dụng phương pháp tường chặn trong các khu phức hợp mua sắm tại Perth, Western Australia. Một bảng câu hỏi đã được phân phối đến các đối tượng phù hợp và nhận được khoảng 18% sự phản hồi từ các đối tượng này. Kết quả nghiên cứu của tác giả phát hiện rằng những người mua sắm quá mức dường như có sự thấu hiểu về tiền bạc như là một nguồn lực của sức mạnh và uy tín. Họ cũng là những người thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng và cũng thường là người thường xuyên mặc cả. Không có sự khác biệt giữa những người mua sắm quá mức và không quá mức tại các khuôn khổ thời gian khác nhau. Abdul-Muhmin và Umar (2007) đã thực hiện bài nghiên cứu để xem xét mối quan hệ giữa việc sở hữu một chiếc thẻ tín dụng và hành vi sử dụng thẻ tín dụng tại các tiểu vương quốc Ả Rập. Tại các tiểu vương quốc Ả Rập, bởi vì sự ngăn cấm các lợi ích của đạo Hồi, có một cuộc tranh luận kéo dài về sự chấp nhận cho hành động sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng. Tuy nhiên, những thống kê ngành phù hợp đã cho thấy rằng việc sỡ hữu và sử dụng thẻ tín dụng đang ngày càng gia tăng. Trong bài nghiên cứu, các tác giả đã xem xét thực nghiệm về bản chất của việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng tại các tiểu vương quốc Ả Rập cũng như xem xét mở rộng bản chất đó, và làm như thế nào mà các đặc tính đó bị ảnh hưởng bởi nhân khẩu của người tiêu dùng và thái độ của họ đối với nợ. Bằng cách sử dụng dữ liệu từ các cuộc khảo sát đã được cấu trúc, các tác giả đã phát hiện rằng sự thâm nhập của thẻ tín dụng vào các quốc gia này là tương đối thấp, những người phụ nữ Ả Rập thường sở hữu thẻ tín dụng hơn là nam giới, việc sử dụng thẻ tín dụng có xu hướng được lựa chọn, thái độ về nợ là nhân tố xác định quan trọng của việc sở hữu thẻ tín dụng nhưng không phải là hành vi sử dụng thẻ, và sự định giá các đặc tín của thẻ là khá công bằng giữa các chủ thẻ. Bernthal và các cộng sự (2005) cho rằng thẻ tín dụng là một công nghệ thiết yếu đang ngày càng tăng lên, nhưng nó cũng mang theo những khả năng nghịch lý đối với
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 khách hàng giữa quỹ đạo phong cách sống trong thị trường tự do và sự giới hạn. Các tác giả đã phân tích các tài khoản được cung cấp bởi người tiêu dùng, các nhà tư vấn tín dụng và tham gia vào các hội thảo tư vấn tín dụng để phát triển các lý thuyết mang tính khác biệt về các điều kiện của phong cách sống thông qua thực tế về thẻ tín dụng. Các kỹ năng và khẩu vị được diễn tả bởi thực tế thẻ tín dụng giúp phân biệt giữa phong cách sống của những người với nguồn vốn tri thức về văn hóa cao hơn so với những người có nguồn vốn văn hóa thấp hơn. Sự khác biệt trong việc thực hành điều tiết phong cách sống được thừa nhận để bắt đầu một cuộc tranh luận về văn hóa có liên quan đến quyền được phép làm bất kỳ điều gì của người tiêu dùng. Lee và Kwon (2002) đã chứng minh việc sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu dùng thì hướng cụ thể tới chức năng chính của thẻ như: một phương tiện thanh toán thay thế hay là một kênh tài trợ trung gian. Bằng việc sử dụng dữ liệu khảo sát về tài chính của khách hàng năm 1998, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng sự sẵn sàng sử dụng thẻ tín dụng thông qua các thẻ ngân hàng có mối tương quan âm với việc sử dụng thẻ cửa hàng như một dạng tài trợ trung gian dự trữ của khách hàng, điều này cho thấy rằng vai trò của việc nắm giữ thẻ cửa hàng chỉ được xem như một dòng tín dụng bổ sung. Mối quan hệ tiêu cực này cũng được phát hiện là có tồn tại giữa việc sử dụng thẻ ngân hàng của khách hàng và việc sử dụng thẻ cửa hàng của họ cho mục đích giao dịch, ám chỉ rằng chức năng của thẻ cửa hàng như là một phương tiện trung gian thanh toán thay thế. Việc sử dụng thẻ cửa hàng của khách hàng biến động tùy theo chức năng và có liên quan đến một vài biến số bao gồm: sự sử dụng thẻ ngân hàng, lịch sử tín dụng, thái độ về tín dụng, thu nhập, giáo dục và đạo đức. Mccarty và Shrum (2000) cho rằng khi các nhà nghiên cứu khảo sát phấn khởi trong việc đo lường các giá trị cá nhân của người phản hồi, họ thường sử dụng phương pháp tỷ lệ hơn là phương pháp xếp hạng bởi vì nó dễ hơn và nhanh hơn và các dữ liệu lợi suất dễ phục vụ trong phân tích thống kê tham số. Tuy nhiên, bởi vì các giá trị cá nhân vốn đã có cấu trúc mang tính tích cực, những người phản hồi thường biểu hiện ít sự khác biệt giữa các giá trị và đánh giá tỷ lệ của họ hướng nhiều hơn về các mặt tiêu cực của thang đo. Sự thiếu hụt về mặt khác biệt hóa có ảnh hưởng tiềm ẩn lên các đặc tính thống kê của giá trị và khả năng phát hiện các mối quan hệ giữa các biến khác nhau. Hai kiểm nghiệm được thực hiện thông qua khảo sát bằng email đối với một mẫu tổng
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 thể chung để kiểm định phương pháp tỷ lệ thay thế được thiết kế để gia tăng sự khác biệt và giảm khả năng của người phản hồi đưa ra các ý kiến tích cực tối đa trong thang đo giá trị con người. Các kết quả cho thấy rằng một thủ tục trong đó những người phản hồi đầu tiên lựa chọn mức độ quan trọng cao nhất và thấp nhất trong thang đo, sau đó xếp hạng chúng, cung cấp nhiều sự khác biệt hơn và ít giá trị cực đại hơn so với thủ thuật thông thường. Các khác biệt gia tăng đã ảnh hưởng đến tính phù hợp của cấu trúc và dẫn đến các kết quả có mối tương quan bền vững cao hơn giữa các xếp hạng tỷ lệ và các biến tiêu chuẩn khác. Các nghiên cứu hiện tại đã đề xuất một mô hình mang tính khái niệm về việc làm thế nào sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi giá trị mang tính con người. Mô hình đề nghị rằng các giá trị có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm một cách trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào ý nghĩa của sản phẩm và loại đánh giá được sử dụng để đánh giá giá trị của sản phẩm đó. Cụ thể hơn, các giá trị sẽ có ảnh hưởng trực tiếp lên sự lựa chọn sản phẩm khi người tiêu dùng chú ý về ý nghĩa biểu tượng của sản phẩm và tạo ra đánh giá có ảnh hưởng lên chúng, trong khi đó lại có ảnh hưởng gián tiếp khi người tiêu dùng chú ý về ý nghĩa hữu dụng của sản phẩm và có những đánh giá từng phần về sản phẩm. Để kiểm định các giả thuyết này, Allen và Sik (1999) đã phát triển các thang đo để đo lượng sự ưa thích cho hai dạng ý nghĩa và đánh giá như trên, và sau đó kiểm định mối liên kết giữa các thang đo này và ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của giá trị con người lên việc sở hữu sản phẩm. Những kết quả dựa vào việc sở hữu những loại xe hơi nhỏ hơn hoặc lớn hơn và của các loại kinh mát đều xác nhận các giả thuyết của bài nghiên cứu. 2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu Qua việc tổng quan các lý thuyết có liên quan và các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng thì luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu như sau nhằm giải quyết mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đã đề ra.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu được đề xuất 2.8. Tóm tắt chương 2 Chương 02 đầu tiên tổng quan về thẻ tín dụng để người đọc có thể thấy được ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng thẻ tín dụng so với các loại thẻ khác. Đồng thời trong chương này luận văn cũng sơ lược về ba lý thuyết giải thích quyết định chấp nhận thẻ của cá nhân bằng lý thuyết hành động hợp lý, lý thuyết hành vi dự định và lý thuyết chấp nhận công nghệ. Bên cạnh đó luận văn cũng tiến hành trình bày các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng được đề cập ở các nghiên cứu trước đây và tổng quan các nghiên cứu trước đây cũng như đề xuất mô hình nghiên cứu mà luận văn áp dụng để giải thích các yếu tố tác động đến quyết định chấp nhận sử dụng thẻ tín dụng của các khách hàng của các Chi nhánh BIDV tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 3.1. Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Tên công ty niêm yết: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Trụ sở chính: 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội. Vốn điều lệ (tính đến cuối năm 2018): 34.187.153.340,000 VNĐ Mã niêm yết: BID Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài chính. Số lượng cán bộ nhân viên: 25.000 Số lượng Chi nhánh: 191 trong đó khu vực thành phố Hồ Chí Minh hiện có 36 chi nhánh. Số lượng điểm mạng lưới: 855 Số lượng ATM và máy POS: 57.825 Số các quốc gia hiện diện thương mại: 06 quốc gia 3.1.2. Kết quả kinh doanh Hiện BIDV có 191 chi nhánh, trong đó khu vực thành phố Hồ Chí Minh có 36 chi nhánh, và đây cũng khu vực phát triển trọng điểm của BIDV chỉ đứng sau khu vực Hà Nội. Trong phần này luận văn tiến hành đánh giá các kết quả kinh doanh của BIDV thông qua các tiêu chí: thu nhập lãi thuần, lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, cho vay và cho thuê tài chính khách hàng, tiền gửi của khách hàng; và các tiêu chí này được thể hiện trong bảng 3.1 của luận văn. Đầu tiên, luận văn trình bày tình cho vay của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng cho vay của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 713.633 tỷ VNĐ ở năm 2016 tăng lên đến 976.334 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng trưởng tín dụng của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 65,22%. Điều này cho thấy rằng tương tự như các ngân hàng thương mại khác, BIDV cũng cố gắng nhiều trong công tác mở rộng cho vay nhằm thu được một thu nhập từ lãi cao hơn và lợi nhuận sau thuế cao hơn. Bảng 3.1. Các tiêu chí phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV qua các năm (2015 – 2018) ĐVT: tỷ VNĐ Tiêu chí Năm 2016 2017 2018 Thu nhập lãi thuần 23.394 30.955 34.956 Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 2.513 2.966 3.551 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 9.200 14.847 18.894 Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng 713.633 855.536 976.334 Tiền gửi của khách hàng 726.022 859.985 989.671 Nguồn: Báo cáo tài chính BIDV qua các năm Đối với tình hình huy động tiền gửi của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn biến huy động tiền gửi được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng huy động tiền gửi của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 564.583 tỷ VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến 989.671 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của huy động tiền gửi của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 75,29%. Điều này cho thấy rằng tương tự như các ngân hàng thương mại khác, BIDV cũng cố gắng nhiều trong công tác mở rộng huy động tiền gửi nhằm bổ sung đủ vốn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của BIDV cũng như đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn được đảm bảo. Đồng thời với tốc độ gia tăng của huy động tiền gửi cao hơn so với tăng trưởng tín dụng thì có thể minh chứng cho việc mặc dù tăng tiền gửi để đủ vốn cho vay nhưng BIDV đã tính toán và đưa phần đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn vào khi huy động tiền gửi khách hàng. Tiếp theo luận văn trình bày tình thu nhập lãi thuần của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng thu
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 nhập lãi thuần của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 19.315 tỷ VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến 34.956 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của thu nhập lãi thuần của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 80,98%. Điều này cho thấy rằng tương tự như các ngân hàng thương mại khác, BIDV đã có một số thành công nhất định trong việc gia tăng thu nhập lãi thuần của ngân hàng bằng cách phối hợp tốt chính sách huy động và cho vay của ngân hàng. Mặc dù trong giai đoạn này, mặt bằng lãi suất của Việt Nam có xu hướng đi xuống nhưng mức thu nhập lãi thuần của BIDV trong giai đoạn này lại khá ấn tượng. Tiếp theo luận văn trình bày tình thu từ dịch vụ của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng thu từ dịch vụ của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 2.337 tỷ VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến 3.551 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của thu từ dịch vụ của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 51,95%. Điều này cho thấy rằng tương tự như các ngân hàng thương mại khác, các hoạt động kinh doanh phi truyền thống, cụ thể là thu phí dịch vụ (trong đó có hoạt động của thẻ), đang được đẩy mạnh liên tục qua các năm. Mặc dù so với thu nhập lãi thuần thì mức tăng của thu phí dịch vụ chưa thật sự đáng kể. Tuy nhiên, đây cũng là một điểm mà các nhà quản lý của BIDV cần lưu ý trong khi các ngân hàng thương mại khác xem nguồn thu phí từ dich vụ như là một tấm chắn cho ngân hàng trước các cú sốc của lãi suất. Cuối cùng, luận văn thể hiện tình hình trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV từ năm 2015 đến năm 2018. Diễn biến này được thể hiện trong bảng 3.1. Qua đây có thể thấy rằng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV có xu hướng tăng liên tục qua các năm, từ mức 5.676 tỷ VNĐ ở năm 2015 tăng lên đến 18.894 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng của trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV trong vòng 04 năm nay lên đến 232.88%. Điều này cho thấy rằng mặc dù thu nhập lãi thuần tăng nhưng mức trích lập của BIDV cũng tăng cao. Nói cách khác, chất lượng tài sản của BIDV đang có sự suy giảm đáng kể trong thời gian này. Đây cũng như là một minh chứng cho việc cần thiết phải đẩy mạnh thu phí từ dịch vụ để hạn chế việc gia tăng cho vay không cần thiết với mong muốn tăng thu từ lãi. Một lần nữa, vấn đề nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của BIDV từ phía khách hàng lại cần thiết được nghiên cứu hơn.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Đối với hoạt động thẻ, thị trường thẻ Việt Nam năm 2018 ghi nhận số lượng thẻ lũy kế đạt 86 triệu thẻ. Riêng tại BIDV, đến năm 2018, số lượng thẻ lũy kế đạt hơn 7 triệu thẻ, lượng thẻ này mang đến cho BIDV nguồn thu nhập thuần từ thẻ đạt 1,663 tỷ đồng. Về cấu thành thu nhập, thì trong 3 năm trở lại đây, nguồn thu nhập chủ yếu đến từ thẻ ghi nợ nội địa, chiếm trung bình vào 79%, đứng thứ hai là thẻ tín dụng quốc tế, chiếm 11% và còn lại là đóng góp của thẻ ghi nợ quốc tế, dịch vụ POS và ATM. Đơn vị tính:% Cơ cấu thu nhập hoạt động kinh doanh thẻ 5 3 11 2 79 GNNĐ GNQT TDQT POS ATM Hình 3.1. Biểu diễn cơ cấu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV năm 2018. Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ BIDV 2018 Với 11% đóng góp này, hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại hệ thống BIDV có các kết quả đạt được như sau: Thứ nhất, về số lượng thẻ lũy kế tính đến thời điểm cuối năm 2018 đã đạt khoảng 130 nghìn thẻ, đem đến nguồn dư nợ tín dụng cuối kỳ là 1,288 tỷ đồng trong số 308,337 tỷ dư nợ bán lẻ (chiểm khoảng 0,4% tổng dư nợ bán lẻ). Xét về biên độ lợi nhuận, thẻ tín dụng là sản phẩm mang đến biên độ lợi nhuận cao
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 hơn rất nhiều so với hoạt động tín dụng truyền thống. NIM tín dụng bình quân thẻ tín dụng năm 2018 đạt ở mức 5,08% trong khi đó NIM tín dụng bán lẻ bình quân toàn hệ thống BIDV đang ở mức 3,14%. Riêng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, xét về kết quả kinh doanh thẻ theo khu vực thì thành phố hồ chí minh là khu vực có mức đóng góp cao, hoạt động sôi nổi, đứng thứ 2 trong hệ thống chỉ sau khu vực Hà Nội. Năm 2018, số lượng thẻ tín dụng lũy kế khu vực hồ chí minh đạt 23 nghìn thẻ, chiếm 17,6% trong số 130 nghìn thẻ của hệ thống, Thu lãi ròng thẻ tín dụng năm 2018 đạt 12.5 tỷ đồng và dư nợ thẻ cuối kỳ đạt 277.19 tỷ đồng. 3.2. Tổng quan hoạt động thẻ tín dụng tại Việt Nam Trong phần này, luận văn sẽ lần lượt trình bày diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam, số lượng thẻ được phát hành ở Việt Nam, giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương thức thanh toán lần lượt ở bảng 3.1 và hình 3.1 và 3.2. Dựa vào số liệu có trong bảng 3.1, có thể thấy rằng nhìn chung tình hình thanh toán bằng tiền mặt ở Việt Nam đang có sự suy giảm nhẹ trong giai đoạn từ 2008 đến năm 2018. Cụ thể, với tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt đạt 14,10% ở năm 2008, giảm xuống chỉ còn 11,31% ở năm 2018. Con số này phản ánh được thực trạng người dân và các tổ chức kinh tế ở Việt Nam đang lựa chọn phương thức thanh toán qua thẻ (bao gồm các loại thẻ thông thường và thẻ tín dụng). Bảng 3.2. Diễn biến tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của Việt Nam (2016 – 2018) Đơn vị tính: % Năm Thanh toán dùng tiền mặt 2016 11,95 2017 11,94 2018 11,31 Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Đồng thời, dựa vào hình 3.1, có thể thấy rằng số lượng thẻ được phát bởi các ngân hàng ở Việt Nam gia tăng liên tục từ năm 2008 đến năm 2018. Cụ thể, số lượng thẻ được phát hành ở năm 2008 chỉ đạt 11 triệu thẻ, nhưng đã tăng lên đến hơn 141 triệu thẻ vào cuối năm 2018. Qua đây có thể thấy rằng thị trường thẻ của Việt Nam đang dần nhận được nhiều sự quan tâm bởi người dân, minh chứng là số lượng phát hành ngày càng tăng cao trong giai đoạn này. Tuy nhiên, có một điểm cần lưu ý là có thể số lượng thẻ phát hành nhiều nhưng cũng có tồn tại một lượng không nhỏ các “tài khoản ma”, nói cách khác các thẻ liên kết với tài khoản này không được sử dụng. Do đó, luận văn tiếp tục phân tích giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương thức thanh toán để từ đó có thể định hình rõ ràng thị trường thẻ của Việt Nam đang thay đổi như thế nào. Diễn biến này được thể hiện trong hình 3.2. 160 142 140 121 120 106 100 80 60 40 20 0 2016 2017 2018 Hình 3.2. Diễn biến số lượng thẻ phát hành bởi các Ngân hàng ở Việt Nam Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước Dựa vào hình 3.3 có thể thấy rằng, mặc dù giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng và và máy POS/EFTPOS/EDC đều có xu hướng gia tăng liên tục từ năm 2013 đến năm 2018, nhưng tốc độ tăng của hai loại hình này nhìn chung có sự khác biệt. Cụ thể, dựa vào bảng số liệu 3.3, có thể thấy rằng, giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng đạt 32.217 tỷ VNĐ ở năm 2013 tăng đến 191.147 tỷ VNĐ ở năm 2018 với tốc độ tăng lên đến hơn
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 493%. Trong khi đó, giá trị giao dịch thông qua máy POS/EFTPOS/EDC đạt 35.977 tỷ VNĐ ở năm 2013 và tăng lên đến 157.183 tỷ VNĐ với tốc độ tăng lên đến hơn 387%. Qua đây có thể thấy rằng giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng đang dần nhận được nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng với sự gia tăng liên tục của giá trị giao dịch qua thẻ ngân hàng trong giai đoạn này. 250000 200000 150000 100000 50000 0 2016 2017 2018 Thẻ ngân hàng POS/EFTPOS/EDC Hình 3.3. Diễn biến giá trị giao dịch của Việt Nam qua các phương tiện thanh toán Nguồn: Ngân hàng Nhà Nước Bảng 3.3. Giá trị giao dịch của Việt Nam qua phương tiện thanh toán Đơn vị: tỷ VNĐ Chỉ tiêu Năm Thẻ ngân hàng POS/EFTPOS/EDC 2016 127.580 70.172 2017 156.179 95.054 2018 191.147 157.183 Nguồn:Ngân hàng Nhà Nước
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 3.3. Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - khu vực thành phố Hồ Chí Minh Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV không ngừng được cải thiện, về số liệu thống kê đều ghi nhận tăng bao gồm các chỉ tiêu như thu dịch vụ ròng, thu nhập thuần thẻ, huy động vốn cuối kỳ và huy động vốn bình quan. Kết quả kinh doanh được thống kê cụ thể tại Bảng 3.4. Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh thẻ của hệ thống BIDV giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị: tỷ VNĐ Năm 2016 2017 2018 Thu dịch vụ ròng (tỷ đồng) 299 348 398 Thu nhập thuần thẻ (tỷ đồng) 910 1,292 1,663 Huy động vốn cuối kỳ 16,843 21,559 28,880 Huy động vốn bình quân 14,271 18,252 28,269 Tường tự cấu thành loại thẻ, hiện tại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh thẻ vẫn chủ yếu là thẻ GNNĐ, do vậy về cấu thành thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ của có phần không được đồng đều. Thu nhập kinh doanh thẻ tại BIDV vẫn chủ yếu đến từ thẻ GNNĐ, chiếm hơn 75% trong những năm trở lại đây. Trong khi đó, thẻ tín dụng chỉ chiếm khoảng từ 11% – 13% trong tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ. Bảng 3.5. Cơ cấu thu nhập kinh doanh thẻ BIDV giai đoạn 2016 2018 Đơn vị: tỷ VNĐ Năm 2016 2017 2018 Thẻ GNNĐ 76.0% 78.00% 79.00% Thẻ GNQT 3.0% 3.00% 2.00% Thẻ TDQT 13.0% 12.00% 11.00% POS 2.0% 1.00% 3.00% ATM 6.0% 6.00% 5.00%