SlideShare a Scribd company logo
1 of 130
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và nghiêm túc
cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Phong.
Các thông tin, số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy và được xử lý khách quan và trung thực. Tôi xin cam đoan không sao
chép của người khác, chỉ sử dụng tài liệu, số liệu tham khảo từ các bài
nghiên cứu, sách, giáo trình, báo cáo, tạp chí và các nguồn từ internet. Kết
quả nghiên cứu luận văn trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ công
trình nghiên cứu nào.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Tác giả
Nguyễn Triệu Hoài Thanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................4
1.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................5
1.6. Ý nghĩa đề tài............................................................................................................................6
1.7. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................6
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................................8
2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng .............................................................................................8
2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn...................................................................................................8
2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn..................................................................................................9
2.1.3. Đo lường hệ số an toàn vốn .................................................................................................. 10
2.2. Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn.............................................................................. 12
2.2.1. Các yếu tố thuộc Ngân hàng ................................................................................................. 12
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài............................................................................................................. 16
2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hệ số an toàn vốn............................... 18
CHƯƠNG 3.................................................................................................................. 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
THỰC TRẠNG HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM ......................................................................................................... 27
3.1. Thực trạng về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời gian qua
27
3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam trong
thời gian qua....................................................................................................................................... 29
3.2.1. Quy mô tổng tài sản.............................................................................................................. 30
3.2.2. Tiền gửi huy động từ khách hàng ......................................................................................... 32
3.2.3. Hoạt động cho vay khách hàng............................................................................................. 34
3.2.4. Hệ số thanh khoản................................................................................................................. 35
3.2.5 Tỷ lệ dự phòng rủi ro ............................................................................................................. 37
3.2.6. Chỉ số giá tiêu dùng .............................................................................................................. 38
3.2.7. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.................................................................................................... 40
3.2.8. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản........................................................................................... 41
3.2.9. Hệ số đòn bẩy........................................................................................................................ 43
3.2.10. Tỷ lệ chi phí hoạt động ....................................................................................................... 45
3.2.11. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................................ 47
Kết luận chương 3............................................................................................................................. 49
CHƯƠNG 4................................................................................................................................................... 50
MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................... 50
4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu................................................................................................... 50
4.1.1. Mô tả biến nghiên cứu .......................................................................................................... 50
4.1.2. Phương trình hồi quy có dạng:.............................................................................................. 55
4.2. Phương pháp kiểm định mô hình............................................................................................. 55
4.3. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................................. 56
4.4. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................................. 57
4.4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................................................... 57
4.4.2. Phân tích tương quan ............................................................................................................ 58
4.4.3. Kết quả hồi quy..................................................................................................................... 59
4.4.4. Kiểm tra khiếm khuyết của mô hình..................................................................................... 65
Kết luận Chương 4 ........................................................................................................................... 67
CHƯƠNG 5.................................................................................................................. 68
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN.................................................................................... 68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.1. Kết luận.................................................................................................................................... 68
5.2. Định hướng phát triển của Ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 ................................. 72
5.3. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn........................................................................... 75
5.3.1. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn đối với Ngành ngân hàng Việt Nam.............. 75
5.3.2. Kiến nghị............................................................................................................................... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04
PHỤ LỤC 05
PHỤ LỤC 06
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
QĐ Quyết định
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
QH Quốc hội
CAR Hệ số an toàn vốn
SIZE Quy mô ngân hàng
ROA Tỷ suất sinh lời
DEP Tỷ lệ tiền gửi
LOA Tỷ lệ cho vay
LEV Hệ số đòn bẩy tài chính
LIQ Hệ số thanh khoản
LLR Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
NPL Tỷ lệ nợ xấu
BOPO Tỷ lệ chi phí hoạt động
GRGDP Tốc độ tăng trưởng
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
TT Thông tư
TSCRR Tài sản có rủi ro
BCTN Báo cáo thường niên
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả nghiên cứu từ những lược khảo thực nghiệm ............................... 24
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng quy mô tài sản các NHTM Việt Nam giai đoạn
2010-2017................................................................................................................... 31
Bảng 4.1 Tên biến – Cách đo lường và kỳ vọng các biến ......................................... 54
Bảng 4.2 Mô tả thống kê các biến .............................................................................. 57
Bảng 4.3 Ma trận tương quan ..................................................................................... 58
Bảng 4.4 Kiểm định VIF ............................................................................................ 59
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định POOLED OLS ............................................................. 60
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Fixed Effect Model ...................................................... 61
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Random Effect Model .................................................. 62
Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc CAR .................................... 64
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mô hình GMM ............................................................. 65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Hình 3.1 Tình hình hệ số an toàn vốn của các NHTMCP trong thời gian qua............. 29
Hình 3.2 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM
Việt Nam...................................................................................................................................................... 32
Hình 3.3 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các
NHTM Việt Nam..................................................................................................................................... 32
Hình 3.4 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các
NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................. 34
Hình 3.5 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ cho vay của các NHTM Việt
Nam trong thời gian qua ....................................................................................................................... 35
Hình 3.6 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM
Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 37
Hình 3.7 Tình hình biến động tỷ lệ dự phòng rủi ro của các NHTM Việt Nam trong
thời gian qua............................................................................................................................................... 38
Hình 3.8 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam................. 38
Hình 3.9 Tình hình biến động chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam trong những năm qua 39
Hình 3.10 Tình hình biến động tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam trong những năm
qua................................................................................................................................................................... 41
Hình 3.11 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ suất sinh lợi của các NHTM
Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 43
Hình 3.12 Tình hình biến động hệ số đòn bẩy của các NHTM Việt Nam trong thời
gian qua ........................................................................................................................................................ 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 3.13 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn NHTM Việt Nam trong thời gian
qua................................................................................................................................................................... 45
Hình 3.14 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và chi phí hoạt động của các NHTM
Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 47
Hình 3.15 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt
Nam trong thời gian qua ....................................................................................................................... 48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN
TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM
TÓM TẮT
Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để Ngân hàng và nhà đầu tư nhận
biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Vốn của ngân hàng càng lớn thì khả năng chống
đỡ trước những rủi ro càng cao. Đồng thời đứng trước những thay đổi và cải tiến của
Hiệp ước Basel cùng với định hướng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam, trong đó
có đề xuất tất cả các Ngân hàng áp dụng Basel 2 theo phương pháp tiêu chuẩn thì việc
nghiên cứu hệ số an toàn vốn đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với các Ngân hàng
thương mại. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích xác định và lượng hóa tác
động của các yếu tố tiêu biểu đến hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Việt
Nam. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật hồi quy bảng để phân tích các yếu tố tác động đến hệ
số an toàn vốn của 24 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2005 đến 2017. Kết quả chỉ ra
rằng hệ số thanh khoản, tỷ lệ huy động vốn, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ dự phòng rủi ro, quy mô
ngân hàng và chỉ số giá tiêu dùng có tác động tiêu cực lên hệ số an toàn vốn và một nhân
tố tốc độ tăng trưởng kinh tế có tác động tích cực lên hệ số an toàn vốn. Trên cơ sở phân
tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam. Luận văn không có đóng góp mới
về mặt lý thuyết khoa học tuy nhiên cũng là một kiểm chứng thực nghiệm đối về sự tác
động của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Từ đó các nhà quản trị Ngân
hàng có thể tham khảo và vận dụng để nâng cao hệ số an toàn vốn cho chính Ngân hàng.
Từ khóa: Hệ số an toàn vốn, Basel, Ngân hàng Thương Mại, Việt Nam.
ABSTRACT
The Capital Adequacy Ratio is used as an indicator for the Bank and the
investor to understand the level of risk of each bank. The greater the capital of the bank,
the more likely it is to stand up against the risks. At the same time, the changes and
improvements of the Basel Treaty along with the development orientation of the banking
sector in Vietnam, including all banks applying Basel 2 according to the standard
method, the study Capital adequacy has become an urgent requirement for commercial
banks. The study uses the regression technique on panel data to analyze the factors
affecting capital adequacy ratio of 24 commercial banks in Vietnam in the period of 2005
to 2017. The results show that the liquidity ratio, the capital mobilization ratio , loan
ratio, risk reserve ratio, bank size and consumer price index have a negative impact on
the capital adequacy ratio and a positive economic growth factor. Capital adequacy
ratio. Based on the qualitative analysis combined with quantitative analysis, the author
has proposed measures to improve the capital adequacy ratio of Vietnamese commercial
banks. The thesis has no new scientific theoretical contribution, but is also an empirical
test of the impact of factors on capital adequacy ratios. From there, the Bank's managers
can refer and use it to improve the Bank's capital adequacy ratio.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Key word: Capital adequacy ratio, Basel, Commercial Banks, Vietnam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để ngân hàng và nhà đầu tư
nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Với mục đích tăng tính hiệu quả và ổn
định của hệ thống Ngân hàng thương mại, hệ số an toàn vốn được sử dụng như một
thước đo báo hiệu cho người gửi tiền trước những rủi ro của ngân hàng. Thông qua hệ
số an toàn vốn, nhà đầu tư có thể xác định được khả năng của ngân hàng trong việc
thực hiện thanh toán các khoản nợ có thời hạn và bảo đảm các rủi ro. Trong thực tế, khi
bảo đảm được tỷ lệ an toàn vốn ngân hàng đã có được khả năng bảo vệ mình và bảo vệ
khách hàng của mình trước những cú sốc về tài chính.
Năm 2004 Ủy ban Basel lại giới thiệu phiên bản mới với tên gọi Basel 2, có hiệu
lực từ năm 2007 và kết thúc thời gian chuyển đổi đến năm 2010. Nội dung của Balse 2
bao gồm 3 trụ cột chính: trụ cột thứ nhất liên quan đến duy trì tỷ lệ vốn bắt buộc, trụ
cột thứ 2 và thứ 3 liên quan đến quy trình đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát và
công bố thông tin. Theo trụ cột 1, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu vẫn là 8%. Các định
nghĩa về vốn không thay đổi và tử số để tính hệ số an toàn vốn vẫn bao gồm vốn cấp 1
và vốn cấp 2. Tuy nhiên, phần mẫu số để tính hệ số an toàn vốn có một số thay đổi
đáng kể: hệ số rủi ro của tài sản không chỉ phụ thuộc vào tài sản đảm bảo và nhóm
khách hàng, mà còn phụ thuộc vào độ nhạy rủi ro trong mỗi loại và hệ số tín nhiệm của
từng khách hàng. Mặc dù đã có một số cải tiến đáng kể so với Basel 1, những tiêu
chuẩn của Basel 2 được cho là vẫn chưa đủ mạnh để ngân hàng có thể chống đỡ trước
hàng loạt các rủi ro. Một lần nữa, vào ngày 12/9/2010, Ủy ban Basel đã giới thiệu bộ
tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu với tên gọi Basel 3. Bộ tiêu chuẩn này có hiệu lực từ
năm 2013 và sẽ kết thúc thời gian chuyển đổi vào đầu năm 2019.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Đứng trước những thay đổi và cải tiến của Hiệp ước Basel, Việt Nam không
nằm trong danh sách các quốc gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng,
tức không chịu áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của các hiệp ước này, song
việc vận dụng các hiệp ước Basel trong hoạt động quản trị ngân hàng là vấn đề hết sức
ý nghĩa và cần thiết đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với việc tuân thủ các chuẩn
mực quốc tế, hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ ngày càng lành mạnh
hơn, khả năng cạnh tranh của các ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao hơn và tính
an toàn hoạt động cũng ngày càng đảm bảo hơn. Tuy nhiên khi áp dụng các chuẩn mực
của Hiệp ước Basel, hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ gặp những khó khăn trong việc
nâng cao hệ số an toàn vốn theo thông lệ quốc tế do đó việc nghiên cứu về hệ số an
toàn vốn, hiểu được tác động hệ số an toàn vốn lên rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng
thương mại Việt Nam và một trong những vấn đề vô cùng cần thiết đối với các nhà
quản trị Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp thúc đẩy nâng cao
hệ số an toàn vốn theo chuẩn mực hiệp ước Basel.
Bên cạnh đó hệ số an toàn vốn là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để
đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo thông lệ quốc
tế. Tại Việt Nam, sự tăng trưởng vốn của ngân hàng luôn được sự quan tâm đặc biệt
của các nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch thực hiện.
Dưới sự phát triển ngày càng hoàn thiện và lớn mạnh của hệ thống ngân hàng trong
những năm qua luôn gắn liền với tiềm ẩn những rủi ro và nguy cơ lớn tác động trực
tiếp đến sự an toàn và lành mạnh của hệ thống Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy hệ
số an toàn vốn đã có sự biến động theo thời gian.
Theo quy định quản lý của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thì tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu đã được ban hành thông qua các quy định, thông tư, nghị quyết qua từng thời
kỳ như sau: Ngày 25/08/1999, NHNN ban hành Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN5 quy
định Tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu
8%, tuy nhiên phương pháp tính vẫn còn đơn giản và chưa phản ánh đầy đủ nội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
dung Basel 1. Ngày 19/04/2005, NHNN ban hành Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN
vẫn quy định hệ số an toàn vốn là 8% nhưng phương pháp tính tiếp cận được Basel 1
(trong việc phân loại tài sản có cụ thể và chi tiết hơn). Sau đó, Ngân hàng nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 nâng tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu lên 9% và từng bước tiếp cận Basel 2. Đây là hai mốc thay đổi cơ
bản về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam. Trong thời gian qua, NHNN đã có những thay đổi đáng kể về mặt quy định để
phù hợp với thông lệ quốc tế, từng bước tiếp cận Basel 1, Basel 2.
Tuy nhiên thực tế trong thời gian qua, hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam từ năm 2005 đến 2017 có sự thay đổi theo các năm (theo phụ lục
02). Cụ thể bắt đầu từ năm 2008 thì hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại
đều trên mức 8%, không có bất cứ ngân hàng nào với hệ số an toàn vốn nhỏ hơn 8%.
Hệ số an toàn vốn trung bình ngành ngân hàng năm 2005 là 20.47%, sang năm 2008 là
20.35% và giảm dần đến năm 2014 đạt mức 13.61%, tăng lên 14.39% năm 2015 thì bắt
đầu giảm đến năm 2017 là 12.99%. Với sự biến động mạnh mẽ của hệ số an toàn vốn
của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua đã đặt ra những thách thức
cho Nhà quản trị làm sao để kiểm soát hệ số an toàn vốn theo quy định của NHNN và
đảm bảo an toàn vốn cho chính Ngân hàng mình là một sự cần thiết hơn bao giờ hết.
Chính vì những lý do trên việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn
vốn của ngân hàng là hết sức cấp thiết, để từ đó có những biện pháp nhằm tác động đến
hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn một cách an toàn trong hoạt động kinh doanh của hệ
thống ngân hàng thương mại, qua đó góp phần phát triển kinh tế. Chính vì vậy tác giả
chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Nếu hiểu được vấn đề này là những vấn
đề rất quan trọng, từ đó các nhà hoạch định chiến lược có những giải pháp nâng cao hệ
số an toàn vốn Ngân hàng thương mại (NHTM) theo chuẩn mực hiệp ước Basel, theo
lộ trình của NHNN nhưng vẫn đảm bảo được rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng. Đây
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
là một vấn đề vô cùng khó khăn nên đòi hỏi những chiến lược và kế hoạch thật sự khéo
léo của những nhà quản trị.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân
hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn
vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu
tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo
lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể
Xác định các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn.
Kiểm định các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn? Các yếu tố đó tác động
như thế nào từ đó đưa ra biện pháp quản lý hệ số an toàn vốn thông qua các yếu tố đó.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu nêu trên, nội dung đi vào trả lời những câu hỏi
nghiên cứu sau đây:
Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại?
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng
thương mại như thế nào? Yếu tố vào có vai trò quyết định?
Để nâng cao hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel thì các nhà quản trị ngân
hàng thương mai Việt Nam phải quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn theo
chiều hướng như thế nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại và các yếu tố
ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Phạm vi nghiên cứu về không gian: hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Hai nhóm ngân hàng không nằm trong phạm vi nghiên cứu này là nhóm ngân hàng có
vốn đầu tư nước ngoài và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam –
thuộc loại doanh nghiệp Nhà nước dạng đặc biệt. Đối với nhóm ngân hàng có vốn đầu
tư nước ngoài: vấn đề kiểm soát rủi ro được điều phối từ ngân hàng mẹ theo quan điểm
kiểm soát rủi ro chung trên toàn hệ thống, nên tại quốc gia đó có thể không phản ánh
được thực tế rủi ro của nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Và đối với Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam thì đây là Ngân hàng thương mại
lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và được điều phối, kiểm soát bởi
Ngân hàng Nhà nước, do đó tính minh bạch và rõ ràng của Ngân hàng này còn bị hạn
chế. Nghiên cứu này được tiến hành trên mẫu nghiên cứu bao gồm 24 Ngân hàng
thương mại tại Việt Nam. Cơ sở để chọn các ngân hàng này là: có công bố tỷ lệ an toàn
vốn; các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng; 24 ngân hàng này chiếm tỷ lệ cao
về vốn điều lệ. Vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu được chọn có tính đại diện
cho các Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2005 đến 2017, với phạm vi nghiên
cứu này có thể thấy rõ được diễn biến tổng quát của ngành Ngân hàng.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng dữ liệu của các ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2005 –
2017 và dữ liệu kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Dữ liệu của các ngân hàng thương mại
Việt Nam được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng, bao gồm bảng cân
đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh; dữ liệu thể hiện đặc điểm kinh tế vĩ
mô của Việt Nam được thu thập từ trang Ngân hàng Thế giới (WorldBank). Mẫu
nghiên cứu của tác giả bao gồm 24 ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Việt Nam
(Theo phụ lục 01). Cơ sở để chọn 24 ngân hàng này là có công bố hệ số an toàn vốn,
các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng và tổng tài sản của 24 ngân hàng chiếm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
khoản 95% tổng tài sản hệ thống ngân hàng vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu
được chọn có tính đại diện cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu là
phương pháp định tính và phương pháp định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, thống kê, tổng hợp, phân tích, so
sánh các số liệu và đánh giá hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt
Nam. Bên cạnh đó cũng thu thập và tổng hợp các bài nghiên cứu trên thế giới để so
sánh và kế thừa những quan điểm đánh giá hệ số an toàn vốn từ đó có những cái nhìn
tổng quan hơn về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: áp dụng phân tích hồi quy bội dựa trên dữ
liệu bảng, phương pháp kiểm định mô hình sử dụng các mô hình Pooled OLS gộp, mô
hình Fixed Effect, mô hình Random Effect. Tiếp theo kiểm định sự phù hợp của mô
hình tác giả thực hiện các kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan kiểm định
Wald F-test để lựa chọn mô hình phù hợp. Sau đó kiểm tra các khiếm khuyết của mô
hình nếu có, có thể sử dụng kiểm định GMM để khắc phục hiện tượng phương sai thay
đổi và nội sinh.
1.6. Ý nghĩa đề tài
Đề tài không có đóng góp mới về mặt lý thuyết khoa học, tuy nhiên về mặt thực
tiễn cung cấp thêmbằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn
vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó nghiên cứu của đề tài giúp cho các
nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra các quyết định hợp lý nâng cao hệ số an toàn vốn,
mang lại hiệu quả cho ngân hàng mình.
1.7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn tại Ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Chương 3: Thực trạng hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Chương 4: Mô hình, phương pháp và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách quản lý các yếu tố tác động đến hệ
số an toàn vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ
SỐ AN TOÀN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng
2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn
2.1.1.1. Quy đinh hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel
Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ban hành Hiệp ước vốn Basel năm 1988 và
có hiệu lực từ năm 1992 công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám sát rộng
rãi để củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế và thiết lập một hệ
thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh không lành
mạnh giữa các ngân hàng quốc tế. Hệ thống này cung cấp khung đo lường rủi ro tín
dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu 8%, nghĩa là ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít
nhất 8% của rổ tài sản, được tính toán theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc
vào độ rủi ro của chúng.
2.1.1.2. Theo một nghiên cứu của Worldbank
Theo một nghiên cứu của Worldbank về phân tích rủi ro hệ thống ngân hàng thì
các ngân hàng vốn có tỷ lệ vốn/tài sản tương đối thấp là các ngân hàng thường đối mặt
với rủi ro. Để khuyến khích quản lý thận trọng các rủi ro liên quan đến vốn của Ngân
hàng, các cơ quan quản lý ở hầu hết các quốc gia bắt đầu đưa ra các yêu cầu về an toàn
vốn nhất định. Vào cuối những năm 1980, Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng đã dẫn
đầu để phát triển một tiêu chuẩn an toàn vốn dựa trên rủi ro có thể dẫn đến hội tụ quốc
tế các quy định giám sát chi phối sự an toàn vốn của các ngân hàng hoạt động quốc tế.
Ngân hàng thế giới cũng không đi chệch tiêu chuẩn này, quy định một hệ số an toàn
vốn tối thiểu, nghĩa là quy định tỷ lệ vốn/tài sản tối thiểu để đảm bảo sự an toàn về
vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
2.2.1.3. Theo quan điểm của cơ quan tài chính và quản lý toàn cầu
của Ấn Độ
Tỷ lệ an toàn vốn là tỷ lệ bảo vệ các ngân hàng chống lại việc mất khả năng
thanh toán và giúp ngân hàng thoát khỏi khó khăn. Nó được định nghĩa là tỷ lệ vốn
ngân hàng liên quan đến nợ ngắn hạn và tài sản có rủi ro. Tài sản có rủi ro rủi ro là đo
lường số lượng tài sản của ngân hàng, điều chỉnh rủi ro. Mức độ đảm bảo vốn thích
hợp đảm bảo rằng ngân hàng có đủ vốn để mở rộng kinh doanh, đồng thời giá trị thực
của nó đủ để hấp thụ bất kỳ suy thoái kinh tế mà không bị mất khả năng thanh toán.
Đây là tỷ lệ xác định khả năng đáp ứng các khoản nợ của các ngân hàng và các rủi ro
khác như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động…Nó được quyết định bởi
ngân hàng Trung ương và điều chỉnh bởi từng ngân hàng thương mại để ngăn ngừa
việc sử dụng tỷ lệ đòn bẩy vượt quá ngưỡng an toàn dẫn đến rủi ro phá sản.
=> Từ những quan điểm trên, tác giả có thể rút ra khái niệm cơ bản ban đầu về
hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại, một tiêu
chí quan trọng để phản ánh năng lực của một ngân hàng về khả năng thanh toán.
2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn
Đối với ngân hàng thương mại: Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng, nó thể hiện khả năng chống đỡ của
ngân hàng nếu có rủi ro xảy ra. Trong thực tế, khi ngân hàng đảm bảo được tỷ lệ an
toàn vốn này, ngân hàng đã có được khả năng chống lại những cú sốc về tài chính, vừa
tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ khách hàng của ngân hàng mình.
Đối với nhà đầu tư: Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để nhà đầu
tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Hệ số này thường được sử dụng để báo
hiệu cho người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và cũng nhằm mục đích tăng tính ổn
định cũng như hiệu quả của hệ thống ngân hàng thương mại. Với hệ số an toàn vốn,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
nhà đầu tư có thể xác định được khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện thanh
toán các khoản nợ có thời hạn và các rủi ro.
Đối với ngân hàng Nhà nước: Hệ số an toàn vốn được Ngân hàng nhà nước sử
dụng công cụ giám sát vốn khi quy định hệ số an toàn vốn tối thiểu theo từng thời kỳ
để các ngân hàng thương mại chấp hành theo quy định, bảo đảm khả năng thanh toán
và giảm trừ khả năng phá sản của ngân hàng thương mại.
2.1.3. Đo lường hệ số an toàn vốn
Hệ số an toàn vốn trong hoạt động của Ngân hàng thương mại được đo lường
như sau:
Vốn tự có
CAR = X 100%
Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro
Trong đó:
Vốn tự có của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo
lập được thuộc về sở hữu của ngân hàng. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu
dài để hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành
lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định của nó, Ngân hàng có thể sử dụng vào các
mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, mua tài sản cố định, dùng để đầu tư
hay góp vốn liên doanh… Vốn tự có là căn cứ quyết định khả năng thanh toán khi
Ngân hàng gặp rủi ro, sự tăng trưởng của vốn tự có sẽ quyết định năng lực và sự phát
triển của ngân hàng thương mại.
Thành phần vốn tự có bao gồm vốn tự có cơ bản, vốn tự có bổ sung.
Vốn tự có cơ bản: Là vốn điều lệ, do các cổ đông đóng góp và được ghi vào
điều lệ hoạt động của Ngân hàng, theo quy định tối thiểu phải bằng vốn pháp định (là
mức vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân hàng do pháp luật quy định).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Vốn tự có bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng gia tăng vốn của
chủ theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và các quỹ như:
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ đặc biệt và quỹ khác.
Vốn tự có có vai trò to lớn trong hoạt động của NHTM vì vốn tự có là yếu tố
quyết định sức mạnh tài chính của một ngân hàng, nó thể hiện năng lực tài chính vốn
có của chính bản thân NHTM.
Vốn tự có không chỉ là cơ sở, tiền đề để phát triển các nguồn vốn khác. NHTM
có nguồn vốn tự có càng lớn thì khả năng huy động các nguồn vốn khác sẽ dễ dàng hơn
vì tạo uy tín đổi với các nhà đầu tư dựa vào năng lực tài chính của chính mình.
Vốn tự có sẽ là tấm đệm chống đỡ rủi ro trước những chủ nợ nếu có những bất
ổn tác động đến vốn của ngân hàng.
Vốn tự có cũng là thước đo năng lực cạnh tranh của ngân hàng. NHTM có
nguồn vốn tự có càng nhiều, vốn mạnh thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng lớn
trước những ngân hàng nhỏ hơn.
Trong công thức đo lường hệ số an toàn vốn, vốn tự có được xác định như sau:
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 là lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phòng được công bố, vốn
cấp 1 thể hiện năng lực vốn của Ngân hàng như là vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, khoản dự phòng cho các khoản vay, bao gồm: vốn chủ sở hữu vĩnh viễn; dự trữ
công bố (lợi nhuận giữ lại); lợi ích thiểu số tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài
chính; lợi thế kinh doanh.
Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gồm: lợi nhuận giữ lại không công khai, giá trị tăng
thêm của việc đánh giá lại tài sản thông qua dự phòng đánh giá lại tài sản, dự phòng
chung và dự phòng tổn thất tín dụng, các công nợ cho phép chuyển đổi thành cổ phiếu
và các khoản nợ thứ cấp hay còn gọi là công cụ vốn hỗn hợp, vay với thời hạn ưu đãi
hay đầu tư vào các công ty con tài chính và các tổ chức tài chính khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro là tổng tất cả các Ngân hàng nắm giữ được tính
toán theo trọng số đối với rủi ro tín dụng theo một công thức do cơ quan quản lý đưa
ra.
2.2. Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn
2.2.1. Các yếu tố thuộc Ngân hàng
2.2.1.1. Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn
của NHTM. Theo tác giả Nuviyanti - Achmad Herlanto Anggono nghiên cứu về yếu tố
tác động đến hệ số an toàn vốn trong 19 Ngân hàng thương mại ở Indonesia năm 2008-
2013 thì chi phí hoạt động của Ngân hàng thương mại ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận và sự an toàn vốn. Khi chi phí hoạt động của Ngân hàng tăng cao nghĩa là cho
thấy hiệu quả hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận giảm dẫn đến tỷ lệ an toàn vốn cũng
giảm. Vì thế chi phí hoạt động có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn.
2.2.1.2. Quy mô tài sản của Ngân hàng thương mại
Quy mô tài sản của NHTM được thể hiện thông qua tổng tài sản hiện có của
NHTM. Tổng tài sản ngày một gia tăng hay giảm đi nghĩa là ngân hàng đang trong giai
đoạn mở rộng hay thu hẹp quy mô, điều này ảnh hưởng tới hoạt động ngân hàng kể cả
hoạt động cho vay lẫn hoạt động huy động tiền gửi dẫn đến sự ảnh hưởng đến hệ số an
toàn vốn của ngân hàng. Theo một số nghiên cứu trước đây như nghiên cứu của Rafet
Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik – bằng chứng thực nghiệm từ
hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 hay tác giả Nađa Dreca
nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng
Bosnian năm 2005-2010 cho rằng quy mô ngân hàng quan hệ tỷ lệ nghịch với hệ số an
toàn vốn bởi vì ngân hàng càng lớn thì càng nắm giữ nhiều tài sản rủi ro hơn so với
ngân hàng nhỏ. Ngược lại nghiên cứu của Bahiru Workneh về yếu tố tác động đến hệ
số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng thương mại ở Ethiopia năm 2002-2013 cho
rằng quy mô ngân hàng quan hệ tỷ lệ thuận với hệ số an toàn vốn bởi vì ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
càng lớn thì càng đa dạng hóa tài sản nắm giữ do đó rủi rỏ giảm hơn so với ngân hàng
có quy mô nhỏ đồng thời ngân hàng lớn với quy mô tài sản lớn thì xu hướng dự trữ
lượng vốn an toàn lớn hơn do đó hệ số an toàn vốn càng lớn so với các ngân hàng có
quy mô nhỏ do đó tồn tại mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng với hệ số an toàn vốn,
mối tương quan này có thể tương quan dương hay tương quan âm.
2.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số
an toàn vốn của NHTM. Để tăng lợi nhuận thì hầu hết các Ngân hàng đều muốn tăng
tài sản rủi ro lên vì rủi ro càng cao thì tỷ suất sinh lợi càng cao, do đó hệ số an toàn vốn
giảm. Vì vậy tồn tại một mối quan hệ âm giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và hệ số
an toàn vốn. Theo tác giả Nađa Dreca nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn
vốn trong hệ thống Ngân hàng Bosnian năm 2005-2010 thì ngân hàng để có lợi nhuận
cao hơn làm tăng tài sản rủi ro của nó, do đó tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ suất
sinh lời trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn.
Mặt khác, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản càng tăng thì lợi nhuận càng tăng. Do
đó, lợi nhuận giữ lại để tăng vốn và đầu tư vào tài sản. Điều đó cho thấy có một mối
quan hệ tích cực giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản tỷ suất sinh lời và hệ số an toàn
vốn. Theo các tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik
nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn - bằng chứng thực nghiệm từ hệ
thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 thì tồn tại mối tương quan
dương giữa hệ số an toàn vốn và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.
Vì vậy tồn tại mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và hệ số an toàn
vốn. Mối quan hệ này có thể là mối quan hệ âm hoặc mối quan hệ dương.
2.2.1.4. Quy mô tiền gửi của khách hàng
Quy mô tiền gửi của khách hàng cũng là một yếu tố tác động đến hệ số an toàn
vốn của NHTM. Theo nghiên cứu Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali (2009) về
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng Pakistan thì chỉ ra
rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có tương quan âm với hệ số an toàn vốn.
Một nghiên cứu khác của tác giả Bahiru Workneh nghiên cứu về yếu tố tác động
đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng thương mại ở Ethiopia năm 2002-
2013 cho thấy rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có mối tương quan dương với hệ số
an toàn vốn. Khi tiền gửi tăng lên, các ngân hàng nên được điều tiết và kiểm soát để
đảm bảo quyền của người gửi tiền và để bảo vệ một ngân hàng khỏi mất khả năng
thanh toán do đó ngân hàng sẽ tăng tỷ lệ an toàn vốn lên một mức tỷ lệ vốn tối ưu.
Do đó, tồn tại mối quan hệ giữa quy mô tiền gửi và hệ số an toàn vốn. Mối quan
hệ này có thể là mối quan hệ âm hoặc mối quan hệ dương.
2.2.1.5. Khả năng thanh khoản
Khả năng thanh khoản của NHTM được thể hiện thông qua hệ số giữa lượng
tiền mặt và các khoản tương đương tiền với tổng tài sản mà ngân hàng nắm giữ, khả
năng thanh khoản cao có nghĩa là ngân hàng có thể chuyển đổi tài sản thành tiền mặt
nhanh chóng để đáp ứng các nhu cầu tài chính khác. Khả năng thanh khoản cũng được
xem là một yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn. Theo các tác giả Rafet Aktas,
Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ
số an toàn vốn – bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam
năm 2007-2012 thì tính thanh khoản có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trong
việc xác định hệ số an toàn vốn đối với các ngân hàng trong khu vực theo chiều hướng
tương quan dương. Khi lượng tiền mặt hay các khoảng tương đương tiền tăng lên nghĩa
là khả năng thanh khoản của Ngân hàng cũng được cũng cố, rủi ro thanh khoản cũng
giảm nên có một tác động tích cực lên hệ số an toàn vốn.
2.2.1.6. Hoạt động cho vay khách hàng
Hoạt động cho vay của ngân hàng cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng
đến hệ số an toàn vốn, thể hiện thông qua tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của ngân hàng.
Theo Nađa Dreca nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Ngân hàng Bosnian năm 2005-2010 cho thấy tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản đo lường
tác động của các khoản vay trong danh mục tài sản tăng nguy cơ dẫn đến tài sản có rủi
ro tăng cao và xu hướng các ngân hàng tăng vốn để bù đắp cho người gửi tiền khi gửi
tiền, nếu mức độ tăng vốn để bù đắp rủi ro thấp hơn mức độ tăng tài sản có rủi ro thì hệ
số an toàn vốn sẽ giảm và bằng chứng thực nghiệm theo nghiên cứu của Nađa Dreca
cho thấy tồn tại một mối tương quan ngược chiều giữa hệ số an toàn vốn và tỷ lệ cho
vay.
Do đó, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn có mối quan hệ
ngược chiều nghĩa là khi hệ số tiền cho vay tăng lên thì hệ số an toàn vốn sẽ giảm và
ngược lại.
2.2.1.7. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cũng được xem là một yếu tố tác động đến hệ số
an toàn vốn. Tỷ lệ dự phòng các khoản cho vay khó đòi của NHTM được xác định
bằng tỷ lệ giữa tổng giá trị dự phòng cho các mất mát trong danh mục cho vay trên
tổng số tiền cho vay. Tồn tại một mối quan hệ tiêu cực của tỷ lệ dự phòng rủi ro tín
dụng hay còn gọi là dự phòng mất vốn đối với hệ số an toàn vốn có nghĩa là trong giai
đoạn khó khăn ngân hàng đã chậm lại tỷ lệ vốn điều chỉnh, khả năng tăng vốn giảm
dẫn đến khó khăn trong việc tăng hệ số an toàn vốn. Theo các tác giả Bahiru Workneh
nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống ngân hàng
thương mại ở Ethiopia năm 2002 đến 2013 hay của tác giả Osama A.El-Ansary,
Hassan M.Hafez nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn năm 2015
tìm thấy mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ an toàn vốn và dự phòng rủi ro tín dụng.
2.2.1.8. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu là một yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn được xác định bằng
tỷ số giữa nợ không thực hiện với tổng dư nợ. Theo tác giả Mohammed T. Abusharba,
Iwan Triyuwono, Munawar Ismail và Aulia F. Rahman năm 2012 nghiên cứu về yếu tố
tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống ngân hàng thương mại hồi giáo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Indonesia thì tỷ lệ nợ xấu có mối quan hệ tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Tỷ lệ
nợ xấu của ngân hàng sẽ làm giảm chất lượng tài sản của ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu của
ngân hàng có ảnh hưởng ngược chiều lên hệ số an toàn vốn.
Cũng theo các tác giả Ali Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài
chính-Kế toán, Đại hoc Elbasan, Albania nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an
toàn vốn hệ thống Ngân hàng Albanian trong suốt 2007-2014 thì mối quan hệ dự kiến
giữa tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn dự kiến sẽ âm, cho thấy các ngân hàng có mức
vốn cao dự kiến sẽ có tỷ lệ nợ xấu thấp hơn do kết quả của việc bù đắp khoản lỗ của
khoản vay bằng vốn chủ sở hữu.
2.2.1.9. Hệ số đòn bẩy
Theo tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik
nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn – bằng chứng thực nghiệm từ hệ
thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 thì cho thấy hệ số đòn bẩy
có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với
các ngân hàng trong khu vực. Yếu tố hệ số đòn bẩy và rủi ro ngân hàng có dấu hiệu
tiêu cực nghĩa là có mối quan hệ ngược chiều với nhau. Cũng theo tác giả Ali
Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài chính-Kế toán, Đại hoc Elbasan,
Albania nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng
Albanian trong suốt 2007-2014 thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đo lường đòn
bẩy tài chính của ngân hàng và được tính bằng cách chia tổng tài sản cho vốn chủ sở
hữu của cổ đông. Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu và tỷ lệ an toàn vốn sẽ âm bởi
vì nếu chúng ta tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu chúng ta phải mong đợi một tỷ lệ an toàn vốn
thấp hơn.
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế thể hiện qua tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc
nội. Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh nghĩa là sự mở rộng sản xuất, kinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
doanh của các tổ chức và cá nhân trong nên kinh tế tăng nhanh, do đó nhu cầu về tín
dụng cũng tăng cao và vì thế các NHTM có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn
những khách hàng tốt, đủ tiêu chuẩn. Khi nền kinh tế phát triển nghĩa là hoạt động sản
xuất thuận lợi, tạo ra nhiều lợi nhận hơn, do đó sẽ giảm thiểu rủi ro về tín dụng, ngược
lại khi nền kinh tế trì trệ, nhu cầu vay vốn giảm sút, hoạt động tín dụng của NHTM ẩn
chứa đầy rủi ro với nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng đồng thời chi phí dự phòng rủi
ro cũng tăng cao, điều này sẽ tác động tiêu cực đến sự an toàn trong hoạt động của
NHTM.
2.2.2.2. Lạm phát
Lạm phát tăng cao (thể hiện thông qua chỉ số giá tiêu dùng tăng cao) nghĩa là
đồng tiền mất giá do đó sự huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn và
thực hiện cuộc đua lãi suất, đẩy lãi suất huy động lên gần lãi suất tiền gửi, kinh doanh
ngân hàng gặp lỗ lớn nhưng vẫn thực hiện dẫn đến sự bất ổn về sự an toàn vốn của hệ
thống NHTM. Bên cạnh đó lạm phát tăng cao, NHNN phải thực hiện chính sách thắt
chặt tiền tệ, lãi suất tiền gửi tăng cao dẫn đến lãi suất vay cũng tăng cao, hoạt động tín
dụng trở nên khó khăn, bên cạnh đó hoạt động huy động vốn dài hạn cũng khó khăn
hơn do đồng tiền mất giá, dẫn đến việc dùng vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn ở
các ngân hàng là vấn đề không nhỏ, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của Ngân hàng.
2.2.2.3. Môi trường chính trị xã hội và môi trường pháp lý
Một môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một điều kiện thu hút vốn đầu tư
từ nước ngoài vào trong nước sẽ dẫn đến sự đa dạng hóa về vốn đối với hệ thống Ngân
hàng thương mại, vì thế việc huy động vốn sẽ dễ dàng và an toàn hơn, củng cố sự an
toàn về vốn. Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập là cầu nối để sự hội nhập về
kinh tế ngày càng nhanh và sôi động hơn. Vì thế tiềm lực tài chính của hệ thống ngân
hàng thương mại ngày càng phải được nâng cao, phù hợp với quy định của quốc tế để
thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Ngược lại nếu một môi trường chính
trị xã hội bất ổn thì sự thu hút vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài cũng giảm sút, đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
thời sự huy động vốn từ các chủ thể trong nước cũng giảm theo vì sự mất niềm tin vào
Nhà nước, vào hệ thống Ngân hàng thương mại dẫn đến vốn an toàn cũng giảm sút.
Môi trường pháp lý không rõ ràng cũng là một yếu tố tương tự như môi trường
chính trị xã hội không ổn định, sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực nhất định đến sự huy
động vốn cũng như những rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng.
2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hệ số an toàn vốn
Tác giả Mohammed T. Abusharba, Iwan Triyuwono, Munawar Ismail và Aulia
F. Rahman (2012) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 11
Ngân hàng thương mại Hồi Giáo ở Indonesia giai đoạn từ 01/2019 đến 12/2011. Mô
hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự ảnh hưởng của các biến độc lập là: lợi
nhuận trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng, hệ số tiền gửi trên tổng tài sản, tỷ
lệ tổng số tiền cho vay trên tổng số tiền gửi hay còn gọi là chỉ số thanh khoản, hiệu quả
hoạt động của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng lợi nhuận trên tổng tài sản có
tương quan dương, tỷ lệ nợ xấu có tương quan âm, tỷ lệ tổng số tiền cho vay trên tổng
số tiền gửi có tương quan dương và cả ba biến giải thích này có tương quan đáng kể lên
hệ số an toàn vốn trong khi đó hệ số tiền gửi trên tổng tài sản và hiệu quả hoạt đông
của ngân hàng không có ý nghĩa về mặt thống kê.
Tác giả Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali và Khurram Sultan (2009)
nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 12 ngân hàng thương
mại Pakistan từ 2005 đến 2009. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự ảnh
hưởng của các biến độc lập là: tốc độ tăng trưởng kinh tế, hệ số tiền gửi trên tổng tài
sản, tỷ lệ an toàn vốn trung bình ngành, danh mục đầu tư rủi ro, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản và tỷ lệ lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu có tương quan âm, trong đó tiền gửi trên tổng tài sản có
tương quan đáng kể lên hệ số an toàn vốn, danh mục đầu tư rủi ro cũng có tương quan
âm và có tương quan đáng kể lên hệ số an toàn vốn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu
về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn 71 ngân hàng thương mại ở 10 nước khác
nhau ở khu vực Đông Nam Âu dựa trên báo cáo thường niên của các ngân hàng trong
giai đoạn từ năm 2007-2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trong số các biến số
giải thích thì biến quy mô của ngân hàng, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, hệ số đòn
bẩy, tính thanh khoản, biên độ lãi ròng và rủi ro có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống
kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với các ngân hàng trong khu vực. Yếu tố
quy mô ngân hàng, hệ số đòn bẩy và rủi ro ngân hàng có dấu hiệu tiêu cực, trong khi đó
yếu tố tỷ suất sinh lợi, thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận ròng có dấu hiệu tích cực trong.
Ngoài ra đối với việc đưa các yếu tố vĩ mô vào mô hình thì kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng trong số các biến số vĩ mô giải thích thì các yếu tố môi trường, tốc độ tăng
trưởng kinh tế, chỉ số biến động của thị trường chứng khoán Châu Âu, tỷ lệ phạm vi
bảo hiểm tiền gửi, và quản lý có những tác động có ý nghĩa thống kê trong việc xác
định hệ số an toàn vốn đối với hệ thống ngân hàng trong khu vực Đông Nam Âu. Yếu
tố tốc độ tăng trưởng kinh tế và quản lý có dấu hiệu tiêu cực trong khi đó yếu tố tỷ lệ
phạm vi bảo hiểm tiền gửi và chỉ số biến động của thị trường chứng khoán Châu Âu có
ảnh hưởng tích cực tới hệ số an toàn vốn.
Tác giả Nađa Dreca nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn 10
ngân hàng Bosnian từ năm 2005 đến 2010. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô
ngân hàng, hệ số tiền gửi, tỷ lệ cho vay trên tổn tài sản, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần và hệ số đòn bẩy có ảnh hưởng đáng kể đến hệ
số an toàn vốn. Mặt khác hệ tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
dường như không có ý nghĩa ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn. Các biến quy mô ngân
hàng, hệ số tiền gửi, tỷ lệ cho vay, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản có ảnh hưởng tiêu
cực đến hệ số an toàn vốn, trong khi các biến tỷ lệ dự phòng rủi ro, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn cổ phần, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, hệ số đòn bẩy có quan hệ tích cực với hệ
số an toàn vốn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Tác giả Bahiru Worknehnghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn
vốn hệ thống 8 ngân hàng thương mại ở Ethiopia từ năm 2002 đến năm 2013. Kết quả
bài nghiên cứu chỉ ra rằng có tồn tại mối tương quan âm giữa hệ số an toàn vốn với tỷ
lệ dự phòng rủi ro tín dụng như mong đợi. Kết quả này nhận thấy rằng các ngân hàng
Ethiopia đã tăng tài khoản dự trữ khoản nợ để giảm rủi ro và duy trì tỷ lệ an toàn vốn
cao hơn. Bên cạnh đó hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có mối tương quan dương như
mong đợi. Khi tiền gửi tăng lên, các ngân hàng nên được điều tiết và kiểm soát để đảm
bảo quyền của người gửi tiền và để bảo vệ một ngân hàng khỏi mất khả năng thanh
toán. Nếu người gửi tiền không thể đánh giá mức độ ổn định tài chính của các ngân
hàng, các ngân hàng sẽ duy trì tỷ lệ vốn thấp hơn tỷ lệ tối ưu. Tỷ lệ vốn tối ưu là những
khoản mà các ngân hàng sẽ quan sát được nếu người gửi tiền có thể đánh giá đúng vị
thế tài chính của họ. Hệ số đòn bẩy có mối quan hệ tương quan dương với hệ số an toàn
vốn vì phí bảo hiểm rủi ro cho các ngân hàng có hệ số đòn bẩy cao thì cao hơn so với
các ngân hàng có hệ số đòn bẩy thấp hơn. Nhìn chung, ngân hàng có hệ số đòn bẩy
thấp có thể có vốn cao hơn vì họ có thể phát hành cổ phiếu mới dễ dàng hơn so với
ngân hàng có hệ số đòn bẩy cao. Tính thanh khoản của các ngân hàng cũng cho thấy
mối tương quan dương, có ý nghĩa về mặt thống kê, phù hợp với dự đoán. Quy mô có
mối tương quan dương đối với hệ số an toàn vốn nhưng và tỷ suất lợi nhuận ròng có
mối tương quan âm đối với hệ số an toàn vốn. Tuy nhiên quy mô ngân hàng, tỷ suất
sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi ròng không có ý nghĩa thống kê. Kết luận,
phát hiện của nghiên cứu cho thấy hệ số tiền gửi, tính thanh khoản, hệ số đòn bẩy và tỷ
lệ dự phòng rủi ro là những biến số quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các
ngân hàng.
Tác giả Ali Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài chính-Kế
toán, Đại hoc Elbasan, Albania nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn
vốn hệ thống Ngân hàng Albanian trong suốt giai đoạn từ 2007 đến 2014. Kết quả bài
nghiên cứu chỉ ra rằng các chỉ số về lợi nhuận như tỷ suấ sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
suất sinh lợi trên vốn cổ phần không ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn trong khi tỷ lệ
nợ xấu, tính thanh khoản và hệ số vốn chủ sở hữu có ảnh hưởng tiêu cực đến hệ số an
toàn vốn trong hệ thống ngân hàng Albanian. Quy mô ngân hàng có tác động tích cực
đến hệ số an toàn vốn, có nghĩa là các ngân hàng có quy mô vốn lớn hơn thì có hệ số
an toàn vốn cao hơn.
Các tác giả Leila Bateni và Hamidreza Vakilifard – Phòng quản lý kinh tế
trường đại học Hồi giáo Azad ở Iran và Farshid Asghari – trường đại học kinh tế
Payame-Noor, Iran năm 2014 nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn
vốn 6 Ngân hàng thương mại Iran năm từ năm 2006 đến 2012. Kết quả của nghiên cứu
chỉ ra rằng hệ sốn an toàn vốn sẽ bị ảnh tiêu cực bởi quy mô của ngân hàng, điều này
có nghĩa là các ngân hàng lớn của Iran đã có một sự giám sát kiểm soát thấp về hệ số
an toàn vốn và các ngân hàng lớn đạt được danh mục đầu tư tài sản có rủi ro cao, trong
khi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất sinh
lợi trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản có mối quan hệ tích cực ảnh
hưởng đến hệ số an toàn vốn. Tỷ lệ tài sản đã điều chỉnh rủi ro trên tổng tài sản và tỷ lệ
tiền gửi trên tổng tài sản không có mối quan hệ nào với hệ số an toàn vốn.
Tác giả Rubi Ahmad (Đại học Malay), Ariff (Đại học Bond), Michael J. Skully
(Đại học Monash) năm 2008 nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ
thống 42 ngân hàng thương mại ở các nước phát triển từ năm 1995 đến 2002. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng các yếu tố quyết định tỷ lệ vốn ngân hàng trong các tổ chức
ngân hàng của nền kinh tế đang phát triển có thu nhập vừa và nhỏ có thể vượt qua thời
kỳ khủng hoảng, đây là khoảng thời gian tốt nhất để nghiên cứu hành vi mang lại rủi
ro. Hai biến số rủi ro là nợ xấu và chỉ số rủi ro cho thấy mối liên quan giữa vốn ngân
hàng và rủi ro. Phát hiện này đặc biệt bác bỏ giả thuyết không đổi: vốn ngân hàng và
rủi ro có liên quan cho thấy hành vi mang lại rủi ro của các ngân hàng cao hơn làm tăng
tỷ lệ vốn. Các ngân hàng tự nguyện giảm tỷ lệ nợ trên tài sản (giảm đòn bẩy), có thể là
đáp ứng yêu cầu về vốn cao hơn, sẽ đạt được tổng số rủi ro mong muốn bằng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
cách tăng rủi ro về tài sản (kết quả phù hợp với Shrieves và Dahl, 1995). Vì vậy, khi
buộc phải tăng tỷ lệ vốn, các ngân hàng có thể xem xét đòn bẩy và rủi ro tài sản như đã
thấy trong nghiên cứu này.
Tác giả Osama A. El-Ansary, Hassan M. Hafez năm 2015 nghiên cứu về yếu tố
tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 36 Ngân hàng Ai Cập từ năn 2004 đến 2013.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn giữa năm 2003 đến năm 2013: Khả năng
sinh lời không có ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn, ngoại trừ lợi nhuận trên tài sản có
tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng tài sản thể hiện trong tài sản thu
nhập trong tổng tài sản không tương quan với tỷ lệ an toàn vốn. Thanh khoản thể hiện
trong các khoản cho vay, tiền gửi và chứng khoán trên tổng tài sản có tương quan đáng
kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng quản lý đại diện cho tổng dư nợ trên tổng tài sản
đo lường có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Quy mô của ngân hàng có tương
quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Rủi ro thể hiện trong dự phòng và dự phòng rủi ro
tín dụng đối với tổng dư nợ cho thấy tỷ lệ dự phòng trên tổng cho vay có ý nghĩa tương
quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn và dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản không
có liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn.
Trước năm 2008 (năm của cuộc khủng hoảng tài chính). Quy mô của ngân hàng
và rủi ro cho thấy những kết quả tương tự trong toàn bộ giai đoạn được phân tích từ
năm 2003 đến năm 2013. Chất lượng tài sản cho thấy những kết quả khác nhau vì nó
có ý nghĩa tương quan với tỷ lệ an toàn vốn. Kết quả chất lượng quản lý không có mối
quan hệ với tỷ lệ an toàn vốn. Thanh khoản không ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn. Về
mặt lợi nhuận góc độ lợi nhuận trên tài sản có tương quan đáng kể và mối quan hệ
cùng chiều với tỷ lệ an toàn vốn và lợi nhuận trên vốn cổ phần có tương quan đáng kể
với tỷ lệ an toàn vốn và sự thay đổi trong thu nhập lãi thuần không có tác động.
Sau năm 2008 đến năm 2013. Lợi nhuận không ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn
vốn. Thanh khoản chỉ thể hiện trong các khoản cho vay tiền gửi có quan hệ tương quan
đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng tài sản có tương quan đáng kể với tỷ lệ an
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
toàn vốn. Quy mô của ngân hàng tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Rủi ro chỉ
chiếm tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng cho vay tương quan đáng kể với tỷ lệ an
toàn vốn. Chất lượng quản lý thể hiện trong tổng dư nợ cho tổng tài sản có tương quan
đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn.
Tác giả Nuviyanti and Achmad Herlanto Anggono nghiên cứu về yếu tố ảnh
hưởng đến hệ số an toàn vốn của 19 ngân hàng thương mại ở Indonesia năm từ 2008
đến 2013. Kết quả bài nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét các thành phần tác động
đến tỷ lệ an toàn vốn hệ thống 19 ngân hàng thương mại ở Indonesia. Hai biến số là tỷ
số giữa chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động và tỷ suất lợi nhuận thuần ròng là
một phần đánh giá việc quản trị doanh nghiệp tốt. Mặt khác chi phí hoạt động đối với
thu nhập từ hoạt động có ý nghĩa tiêu cực đối với tỷ lệ an toàn vốn. Bên cạnh đó tỷ lệ
nợ xấu của ngân hàng và tỷ lệ khoản vay trên tổng tiền gửi thể hiện rủi ro và là thành
phần đánh giá rủi ro của ngân hàng. Cả hai đều có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số an toàn
vốn, trong khi tỷ lệ nợ xấu có mối tương quan dương với hệ số an toàn vốn thì tỷ lệ cho
vay so với tiền gửi có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Hai biến tiếp theo là
đại diện cho nhóm thu nhập ngân hàng là tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ lệ lợi
nhuận trên vốn cổ phần. Hai biến số đó có ảnh hưởng đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn,
trong khi tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản mối tương quan dương với hệ số an toàn vốn
thì tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn.
Như vậy, để duy trì tỷ lệ an toàn vốn phù hợp, ngân hàng thương mại cần lưu ý
và thường xuyên theo dõi mức độ an toàn vốn của mình. Nghiên cứu hiện tại đã xác
định có nhiều thành phần liên quan đến việc ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn như quản
trị doanh nghiệp tốt, rủi ro và thu nhập.
Nghiên cứu của Tiến sĩ Thân Thị Thu Thủy và Thạc sĩ Nguyễn Kim Chi về yếu
tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam từ
năm 2007-2013 được đăng trên tạp chí khoa học. Mục tiêu của bài nghiên cứu này là
đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn (CAR) tại các Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Thương Mại (NHTM) tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 đến 2013. Kết quả cho thấy
quy mô ngân hàng, số tiền gửi của khách hàng, số tiền cho vay của ngân hàng và khả
năng sinh lợi trên tổng tài sản có tác động âm lên hệ số an toàn vốn của ngân hàng.
Trong khi đó, hệ số đòn bẩy có tác động dương lên hệ số an toàn vốn của ngân hàng.
Dự phòng các khoản vay khó đòi, tính thanh khoản tác động không có ý nghĩa lên hệ số
an toàn vốn của ngân hàng.
Nghiên cứu của Võ Hồng Đức, Nguyễn Minh Vương, Đỗ Thành Trung về Yếu
tố quyết định tỷ lệ an toàn vốn - Bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống 28 ngân hàng
thương mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2007-2012 được đăng trên tạp chí Khoa học
trường đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục
đích xác định và lượng hóa tác động của các nhân tố tiêu biểu đến tỷ lệ an toàn vốn của
các Ngân hàng Thương Mại (NHTM) tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng gia
tăng tỷ lệ tài sản có khả năng thanh khoản và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động
tích cực đến tỷ lệ an toàn vốn. Trong khi đó, quy mô Ngân hàng, tỷ lệ huy động vốn, tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có tác động tiêu cực đến tỷ lệ an toàn vốn. Nghiên
cứu này chưa tìm thấy được bằng chứng định lượng từ tác động của hệ số đòn bẩy và tỷ
lệ cho vay đến tỷ lệ an toàn vốn.
Bảng 2.1 Kết quả nghiên cứu từ những lược khảo thực nghiệm
Biến Tác giả Tác động
Chi phí hoạt động Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (-)
Tỷ suất sinh lợi 1.Abusharba, Triyuwono, Ismail & Rahman (+)
trên tổng tài sản 2.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+)
3.Nađa Dreca (-)
4.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (+)
5.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (+)
6.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (+)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Tỷ lệ huy động 1.Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali, Khurram (-)
vốn 2.Nađa Dreca (-)
3.Bahiru Workneh (+)
Tỷ lệ cho vay Nađa Dreca (-)
Tỷ lệ dự phòng 1.Bahiru Workneh (-)
rủi ro 2.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-)
Tỷ lệ nợ xấu 1.Ali Shingjergji và Marsida Hyseni (-)
2.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (+)
Hệ số đòn bẩy 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-)
2.Nađa Dreca (+)
Quy mô ngân 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-)
hàng 2.Nađa Dreca (-)
3.Ali Shingjergji và Marsida Hyseni (+)
4. Bahiru Workneh (+)
5.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (-)
6.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-)
Chỉ số giá tiêu Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan N/A
dùng
Tốc độ tăng Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-)
trưởng kinh tế
Hệ số thanh 1.Abusharba, Triyuwono, Ismail & Rahman (+)
khoản 2.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+)
3.Bahiru Workneh (+)
Rủi ro 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-)
2.Rubi Ahmad, M. Ariff, Michael J.Skully (+)
Hệ số thu nhập Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
lãi cận biên
Tỷ suất sinh lợi 1.Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali, Khurram (-)
trên vốn chủ sở 2.Nađa Dreca (+)
hữu 3.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (+)
4.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-)
5.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (-)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
3.1. Thực trạng về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam
trong thời gian qua
Trước khi tiến hành thảo luận về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ an toàn
vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2017, thì việc
khái quát thực trạng về hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam là
điều cần thiết. Do đó, tôi trình bày tình hình hệ số an toàn vốn của các ngân hàng
thương mại Việt Nam từ năm 2005 – 2017 trong Hình 4.1, trong đó hệ số an toàn vốn
được tính dựa trên các quy định thông tư của Ngân hàng Nhà Nước đưa ra và hướng
dẫn. Dựa vào Hình 4.1 có thể thấy rằng tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam
nhìn chung có xu hướng giảm trong giai đoạn 2005-2017.
Giai đoạn từ năm 2006-2011, hệ số an toàn vốn có sự giảm theo thời gian, giữ
ổn định năm 2009 – 2010. Có thể nhận thấy theo xu hướng tăng trưởng kinh tế nóng
năm 2008-2009, nên hệ thống Ngân hàng cũng có xu hướng cho vay tăng nhanh, do đó
tài sản rủi ro cũng tăng nhanh làm cho hệ số an toàn vốn giảm đột ngột từ 2008 sang
2009.
Giai đoạn từ năm 2009-2012, hệ số an toàn vốn có một sự ổn định nhất định
luôn duy trì ở mức 16% lớn hơn nhiều so với quy định mức an toàn vốn tối thiểu là
9%. Tuy nhiên từ năm 2013 đến 2014, hệ số an toàn vốn có xu hướng giảm và giữ
nguyên dao đông từ năm 2014 đến 2017.
Giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 thực hiện đảm bảo an toàn vốn tối thiểu 9%
theo quy định của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN. Trong giai đoạn này, hoạt động về
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
đảm bảo an toàn vốn là khá phức tạp vì sau hậu khủng hoảng kinh tế 2008, hệ thống
Ngân hàng thương mại Việt Nam cũng có sự ảnh hưởng đáng kể tuy nhiên đã đảm bảo
được hệ số an toàn vốn tối thiểu 9% nhưng lại chưa thể hiện được mức đủ vốn của hệ
thống NHTM. Bởi phần mẫu số theo quy định của Thông tư 13/2010/TT-NHNN mới
chỉ xác định rủi ro tín dụng chứ chưa tính đến rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động.
Từ giai đoạn năm 2009 – 2010 thì Ngân hàng Vietin có hệ số an toàn vốn vào
chưa đạt được 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và chỉ đạt 8.06%, 8.02%
còn lại hầu hết các ngân hàng trong số mẫu nghiên cứu đều ở mức trên 9%. Ở đây tồn
tại một xu hướng là hệ số an toàn vốn CAR của các ngân hàng nhỏ luôn lớn hơn hệ số
an toàn vốn CAR của các ngân hàng lớn, nhiều lý do tồn tại giải thích cho thực trạng
này: Thứ nhất các ngân hàng đẩy CAR cao lên để thể hiện năng lực vốn của ngân hàng
rất tốt che đậy đi những khoản nợ xấu. Cụ thể tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Kiên Long
năm 2011 lên đến 2.8%, năm 2012 lên đến 2.97%; tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng VIB
năm 2013 lên đến 2.9%; tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Bản Việt năm 2010 lên đến 4.11%
vượt qua ngưỡng 3% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; tỷ lệ nợ xấu của Ngân
hàng Phương Đông năm 2013 lên đến 5.19% nghĩa là trích lập dự phòng của các Ngân
hàng sẽ tăng và dẫn đến vốn tự có giảm và cuối cùng CAR giảm theo nhưng CAR của
các Ngân hàng nêu trên không giảm mà lại tăng lên cao như vậy có thể các ngân hàng
này đang giấu nợ, hoặc đảo nợ. Mặt khác, có thể một nguyên nhân khác đó là các ngân
hàng nhỏ trong giai đoạn này đang phải ráo riết hoàn thành việc tăng vốn điều lệ theo
quy định nên tận dụng triệt để việc tăng vốn tự có để xử lý nợ xấu hoặc tái cấu trúc và
điều này góp phần duy trì CAR ngày càng cao. CAR có xu hướng tăng ở các ngân hàng
nhỏ có thể là do sự e dè cho vay của các ngân hàng và tập trung vào các khoản đầu tư
an toàn với hệ số rủi ro thấp. Điều này dẫn đến giảm tổng tài sản rủi ro và làm CAR
tăng cao.
Từ giai đoạn năm 2012 – 2017, hệ số an toàn vốn của hệ thống Ngân hàng
thương mại Việt Nam có xu hướng giảm. Thông qua số liệu báo cáo có thể thấy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
nguyên nhân làm cho hệ số an toàn vốn trung bình của hệ thống Ngân hàng thương mại
Việt Nam giảm là do hệ số an toàn vốn của các ngân hàng nhỏ có xu hướng giảm so
với giai đoạn trước đó trong khi đó hệ số an toàn vốn của các ngân hàng lớn có tăng có
giảm tuy nhiên không nhiều và cũng dao động quanh mức giai đoạn trước đó nên nhìn
chung hệ số an toàn vốn CAR có xu hướng giảm.
Trong giai đoạn này ngành Ngân hàng Việt Nam triển khai nhiều biện pháp để
áp dụng các chuẩn mực thông lệ quốc tế theo Basel trong tính toán CAR nên vừa làm
giảm tốc độ tăng vốn tự có và vừa làm tăng tốc độ tăng tài sản có rủi ro so với trước
đây, từ đó tác động tiêu cực đến CAR.
Hình 3.1. Tình hình hệ số an toàn vốn của các NHTM trong thời gian qua
CAR giai đoạn 2005-2017
27.45%
20.47%
20.74%
20.35%
16.61% 16.70%
16.84%
14.39%
15.72% 15.02% 13.81%
13.61%
12.92%
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn tại các NHTM
Việt Nam trong thời gian qua
Sau khi tiến hành phân tích tình hình hệ số an toàn vốn các NHTM tại Việt Nam
trong giai đoạn 2005 – 2017, trong phần này tác giả thực hiện xem xét ảnh hưởng của
các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam bao gồm quy mô
tổng tài sản, tiền gửi huy động từ khách hàng, hoạt động cho vay khách hàng, hệ số
thanh khoản, tỷ lệ dự phòng rủi ro, quy mô tổng tài sản ngân hàng, chỉ số giá tiêu dùng,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, hệ số đòn bẩy, tỷ lệ chi phí
hoạt động, tỷ lệ nợ xấu.
3.2.1. Quy mô tổng tài sản
Theo nghiên cứu của Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan
Celik (2007-2012), Nađa Dreca (2005-2010), Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard &
Farshid Asghari (2006-2012) hay Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (2004-2013)
đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô ngân hàng và hệ số an toàn. Điều
này phù hợp với thực trạng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Thực tế trong những năm qua, tổng tài sản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
đều có xu hướng tăng theo thời gian, một phần để đáp án nhu cầu an toàn vốn của Ngân
hàng Nhà nước đưa ra, mặt khác cũng để làm tăng tiềm lực tài chính của các Ngân
hàng trong môi trường ngày càng cạnh tranh hiện nay. Giai đoạn từ năm 2009-2010,
tổng tài sản của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam tăng khá nhanh, cụ thể tốc
độ tăng trưởng tài sản năm 2010 so với 2009 tăng 43,3% (Phụ lục 03), một con số rất
ấn tượng. Điều này thực tế cũng phù hợp với thực trạng phát triển của hệ thống NHTM
Việt Nam bởi từ khi gia nhập WTO, hệ thống tài chính các ngân hàng thương mại Việt
Nam cần phải phát triển phù hợp và đáp ứng với hệ thống tài chính khu vực và thế giới
vì thế các Ngân hàng thương mại trong nước cần phải tăng tiềm lực tài chính mà cụ thể
là tăng quy mô tài sản để có thể cạnh tranh được với các ngân hàng thương mại nước
ngoài, đặc biệt sau khi Chính phủ cấp phép thành lập cho loại hình NHTM 100% vốn
nước ngoài tại Việt Nam thì sự cạnh tranh ấy càng diễn ra khốc liệt hơn. Tuy nhiên khi
tổng tài sản ngày càng tăng lên thì hệ số an toàn vốn của các ngân hàng lại có xu hướng
giảm. Một lý do giải thích cho vấn đề này có thể có cách tính hệ số an toàn vốn của các
Ngân hàng Việt Nam có xu hướng điều chỉnh ngày càng phù hợp hơn với Basel 2 nên
hệ số an toàn có xu hướng chệch đi so với bản chất đã ngày càng trở về đúng bản chất
ban đầu nên hệ số an toàn vốn có xu hướng giảm. Một lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
khác có thể giải thích cho điều này là khi quy mô ngân hàng ngày càng tăng thông qua
tổng tài sản ngày càng tăng thì ngân hàng có thừa một lượng dự trữ vốn lớn hơn nên
được xếp hạng tín dụng tốt hơn giảm rủi ro, đồng thời ngân hàng có xu hướng giảm tỷ
lệ duy trì an toàn vốn xuống để thực hiện cho vay hoặc đầu tư nên làm cho hệ số an
toàn vốn giảm xuống.
Sang đến năm 2012, với tình hình khó khăn chung đối mặt với hậu quả của suy
thoái toàn cầu, nền kinh tế trong nước cũng bị ảnh hưởng không nhỏ, trong đó có bộ
phận tài chính là hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng tài
sản của năm 2011 tăng 24% so với năm 2010, đặc biệt năm 2012 tốc độ này chỉ tăng
3.95% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 14.37% so với năm 2012, điều này cho thấy
có một sự sụt giảm đáng kể trong tốc độ tăng trưởng tài sản trung bình trong 3 năm gần
đây, điều này cũng hoàn toàn phù hợp tình hình hoạt động khó khăn chung của các
NHTM trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên từ năm 2013 đến 2016 tốc độ tăng trưởng
tài sản lại có chiều hướng gia tăng nhưng tăng không cao. Một số Ngân hàng vẫn duy
trì được mức tăng trưởng tài sản tốt qua các năm và cụ thể đạt được giá trị tổng tài sản
cao nhất tính đến 31/12/2016 là Ngân hàng BIDV, Vietinbank, Vietcombank, MBbank
lần lượt là 1,006,404 tỷ đồng; 948,699 tỷ đồng; 787,907 tỷ đồng; 256,259 tỷ đồng. Đây
là những Ngân hàng lớn và có sự phát triển ấn tượng trong những năm qua.
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng quy mô tài sản của các NHTM Việt Nam giai
đoạn 2009 – 2016
So với 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tăng trưởng 43.3% 24.04% 3.95% 14.36% 12.53% 17.89% 17.4% 20%
Nguồn phụ lục 03
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

More Related Content

Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

Similar to Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc (20)

Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.docLuận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.docLuận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Đến Quyết Định Chấp Nhận Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Đến Dịch Vụ Thanh Toán Tiền Điện.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Đến Dịch Vụ Thanh Toán Tiền Điện.docLuận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Đến Dịch Vụ Thanh Toán Tiền Điện.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Người Dân Đến Dịch Vụ Thanh Toán Tiền Điện.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
 
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
Nâng Cao Hiệu Quả Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Bền Vững Trên Địa Bàn Quận ...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp ...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Kênh Phân Phối Của Công Ty.doc
 
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Tài Sản Đến Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Việ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế To...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị trường Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.doc
Báo cáo thực tập khoa quản trị trường Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.docBáo cáo thực tập khoa quản trị trường Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.doc
Báo cáo thực tập khoa quản trị trường Đại học kinh tế Hồ Chí Minh.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN TRIỆU HOÀI THANH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH PHONG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và nghiêm túc cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Phong. Các thông tin, số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý khách quan và trung thực. Tôi xin cam đoan không sao chép của người khác, chỉ sử dụng tài liệu, số liệu tham khảo từ các bài nghiên cứu, sách, giáo trình, báo cáo, tạp chí và các nguồn từ internet. Kết quả nghiên cứu luận văn trung thực và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Triệu Hoài Thanh
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ TÓM TẮT CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................5 1.6. Ý nghĩa đề tài............................................................................................................................6 1.7. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................6 CHƯƠNG 2.....................................................................................................................8 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................................8 2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng .............................................................................................8 2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn...................................................................................................8 2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn..................................................................................................9 2.1.3. Đo lường hệ số an toàn vốn .................................................................................................. 10 2.2. Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn.............................................................................. 12 2.2.1. Các yếu tố thuộc Ngân hàng ................................................................................................. 12 2.2.2. Các yếu tố bên ngoài............................................................................................................. 16 2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hệ số an toàn vốn............................... 18 CHƯƠNG 3.................................................................................................................. 27
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 THỰC TRẠNG HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................................................................................... 27 3.1. Thực trạng về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời gian qua 27 3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam trong thời gian qua....................................................................................................................................... 29 3.2.1. Quy mô tổng tài sản.............................................................................................................. 30 3.2.2. Tiền gửi huy động từ khách hàng ......................................................................................... 32 3.2.3. Hoạt động cho vay khách hàng............................................................................................. 34 3.2.4. Hệ số thanh khoản................................................................................................................. 35 3.2.5 Tỷ lệ dự phòng rủi ro ............................................................................................................. 37 3.2.6. Chỉ số giá tiêu dùng .............................................................................................................. 38 3.2.7. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.................................................................................................... 40 3.2.8. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản........................................................................................... 41 3.2.9. Hệ số đòn bẩy........................................................................................................................ 43 3.2.10. Tỷ lệ chi phí hoạt động ....................................................................................................... 45 3.2.11. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................................ 47 Kết luận chương 3............................................................................................................................. 49 CHƯƠNG 4................................................................................................................................................... 50 MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................... 50 4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu................................................................................................... 50 4.1.1. Mô tả biến nghiên cứu .......................................................................................................... 50 4.1.2. Phương trình hồi quy có dạng:.............................................................................................. 55 4.2. Phương pháp kiểm định mô hình............................................................................................. 55 4.3. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................................. 56 4.4. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................................. 57 4.4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................................................... 57 4.4.2. Phân tích tương quan ............................................................................................................ 58 4.4.3. Kết quả hồi quy..................................................................................................................... 59 4.4.4. Kiểm tra khiếm khuyết của mô hình..................................................................................... 65 Kết luận Chương 4 ........................................................................................................................... 67 CHƯƠNG 5.................................................................................................................. 68 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN.................................................................................... 68
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5.1. Kết luận.................................................................................................................................... 68 5.2. Định hướng phát triển của Ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025 ................................. 72 5.3. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn........................................................................... 75 5.3.1. Hàm ý chính sách quản lý hệ số an toàn vốn đối với Ngành ngân hàng Việt Nam.............. 75 5.3.2. Kiến nghị............................................................................................................................... 76 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01 PHỤ LỤC 02 PHỤ LỤC 03 PHỤ LỤC 04 PHỤ LỤC 05 PHỤ LỤC 06
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà Nước QĐ Quyết định NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần QH Quốc hội CAR Hệ số an toàn vốn SIZE Quy mô ngân hàng ROA Tỷ suất sinh lời DEP Tỷ lệ tiền gửi LOA Tỷ lệ cho vay LEV Hệ số đòn bẩy tài chính LIQ Hệ số thanh khoản LLR Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng NPL Tỷ lệ nợ xấu BOPO Tỷ lệ chi phí hoạt động GRGDP Tốc độ tăng trưởng CPI Chỉ số giá tiêu dùng TT Thông tư TSCRR Tài sản có rủi ro BCTN Báo cáo thường niên KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Kết quả nghiên cứu từ những lược khảo thực nghiệm ............................... 24 Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng quy mô tài sản các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2017................................................................................................................... 31 Bảng 4.1 Tên biến – Cách đo lường và kỳ vọng các biến ......................................... 54 Bảng 4.2 Mô tả thống kê các biến .............................................................................. 57 Bảng 4.3 Ma trận tương quan ..................................................................................... 58 Bảng 4.4 Kiểm định VIF ............................................................................................ 59 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định POOLED OLS ............................................................. 60 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Fixed Effect Model ...................................................... 61 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Random Effect Model .................................................. 62 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc CAR .................................... 64 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mô hình GMM ............................................................. 65
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Hình 3.1 Tình hình hệ số an toàn vốn của các NHTMCP trong thời gian qua............. 29 Hình 3.2 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM Việt Nam...................................................................................................................................................... 32 Hình 3.3 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các NHTM Việt Nam..................................................................................................................................... 32 Hình 3.4 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ huy động vốn của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................. 34 Hình 3.5 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ cho vay của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ....................................................................................................................... 35 Hình 3.6 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và hệ số thanh khoản của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 37 Hình 3.7 Tình hình biến động tỷ lệ dự phòng rủi ro của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................................................... 38 Hình 3.8 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam................. 38 Hình 3.9 Tình hình biến động chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam trong những năm qua 39 Hình 3.10 Tình hình biến động tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam trong những năm qua................................................................................................................................................................... 41 Hình 3.11 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 43 Hình 3.12 Tình hình biến động hệ số đòn bẩy của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ........................................................................................................................................................ 45
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 3.13 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn NHTM Việt Nam trong thời gian qua................................................................................................................................................................... 45 Hình 3.14 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và chi phí hoạt động của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua............................................................................................................. 47 Hình 3.15 Tình hình biến động hệ số an toàn vốn và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua ....................................................................................................................... 48
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TÓM TẮT Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để Ngân hàng và nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Vốn của ngân hàng càng lớn thì khả năng chống đỡ trước những rủi ro càng cao. Đồng thời đứng trước những thay đổi và cải tiến của Hiệp ước Basel cùng với định hướng phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam, trong đó có đề xuất tất cả các Ngân hàng áp dụng Basel 2 theo phương pháp tiêu chuẩn thì việc nghiên cứu hệ số an toàn vốn đã trở thành một yêu cầu cấp thiết đối với các Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích xác định và lượng hóa tác động của các yếu tố tiêu biểu đến hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật hồi quy bảng để phân tích các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn của 24 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2005 đến 2017. Kết quả chỉ ra rằng hệ số thanh khoản, tỷ lệ huy động vốn, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ dự phòng rủi ro, quy mô ngân hàng và chỉ số giá tiêu dùng có tác động tiêu cực lên hệ số an toàn vốn và một nhân tố tốc độ tăng trưởng kinh tế có tác động tích cực lên hệ số an toàn vốn. Trên cơ sở phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam. Luận văn không có đóng góp mới về mặt lý thuyết khoa học tuy nhiên cũng là một kiểm chứng thực nghiệm đối về sự tác động của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Từ đó các nhà quản trị Ngân hàng có thể tham khảo và vận dụng để nâng cao hệ số an toàn vốn cho chính Ngân hàng. Từ khóa: Hệ số an toàn vốn, Basel, Ngân hàng Thương Mại, Việt Nam. ABSTRACT The Capital Adequacy Ratio is used as an indicator for the Bank and the investor to understand the level of risk of each bank. The greater the capital of the bank, the more likely it is to stand up against the risks. At the same time, the changes and improvements of the Basel Treaty along with the development orientation of the banking sector in Vietnam, including all banks applying Basel 2 according to the standard method, the study Capital adequacy has become an urgent requirement for commercial banks. The study uses the regression technique on panel data to analyze the factors affecting capital adequacy ratio of 24 commercial banks in Vietnam in the period of 2005 to 2017. The results show that the liquidity ratio, the capital mobilization ratio , loan ratio, risk reserve ratio, bank size and consumer price index have a negative impact on the capital adequacy ratio and a positive economic growth factor. Capital adequacy ratio. Based on the qualitative analysis combined with quantitative analysis, the author has proposed measures to improve the capital adequacy ratio of Vietnamese commercial banks. The thesis has no new scientific theoretical contribution, but is also an empirical test of the impact of factors on capital adequacy ratios. From there, the Bank's managers can refer and use it to improve the Bank's capital adequacy ratio.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Key word: Capital adequacy ratio, Basel, Commercial Banks, Vietnam.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để ngân hàng và nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Với mục đích tăng tính hiệu quả và ổn định của hệ thống Ngân hàng thương mại, hệ số an toàn vốn được sử dụng như một thước đo báo hiệu cho người gửi tiền trước những rủi ro của ngân hàng. Thông qua hệ số an toàn vốn, nhà đầu tư có thể xác định được khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện thanh toán các khoản nợ có thời hạn và bảo đảm các rủi ro. Trong thực tế, khi bảo đảm được tỷ lệ an toàn vốn ngân hàng đã có được khả năng bảo vệ mình và bảo vệ khách hàng của mình trước những cú sốc về tài chính. Năm 2004 Ủy ban Basel lại giới thiệu phiên bản mới với tên gọi Basel 2, có hiệu lực từ năm 2007 và kết thúc thời gian chuyển đổi đến năm 2010. Nội dung của Balse 2 bao gồm 3 trụ cột chính: trụ cột thứ nhất liên quan đến duy trì tỷ lệ vốn bắt buộc, trụ cột thứ 2 và thứ 3 liên quan đến quy trình đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát và công bố thông tin. Theo trụ cột 1, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu vẫn là 8%. Các định nghĩa về vốn không thay đổi và tử số để tính hệ số an toàn vốn vẫn bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Tuy nhiên, phần mẫu số để tính hệ số an toàn vốn có một số thay đổi đáng kể: hệ số rủi ro của tài sản không chỉ phụ thuộc vào tài sản đảm bảo và nhóm khách hàng, mà còn phụ thuộc vào độ nhạy rủi ro trong mỗi loại và hệ số tín nhiệm của từng khách hàng. Mặc dù đã có một số cải tiến đáng kể so với Basel 1, những tiêu chuẩn của Basel 2 được cho là vẫn chưa đủ mạnh để ngân hàng có thể chống đỡ trước hàng loạt các rủi ro. Một lần nữa, vào ngày 12/9/2010, Ủy ban Basel đã giới thiệu bộ tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu với tên gọi Basel 3. Bộ tiêu chuẩn này có hiệu lực từ năm 2013 và sẽ kết thúc thời gian chuyển đổi vào đầu năm 2019.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Đứng trước những thay đổi và cải tiến của Hiệp ước Basel, Việt Nam không nằm trong danh sách các quốc gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, tức không chịu áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của các hiệp ước này, song việc vận dụng các hiệp ước Basel trong hoạt động quản trị ngân hàng là vấn đề hết sức ý nghĩa và cần thiết đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với việc tuân thủ các chuẩn mực quốc tế, hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ ngày càng lành mạnh hơn, khả năng cạnh tranh của các ngân hàng sẽ ngày càng được nâng cao hơn và tính an toàn hoạt động cũng ngày càng đảm bảo hơn. Tuy nhiên khi áp dụng các chuẩn mực của Hiệp ước Basel, hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ gặp những khó khăn trong việc nâng cao hệ số an toàn vốn theo thông lệ quốc tế do đó việc nghiên cứu về hệ số an toàn vốn, hiểu được tác động hệ số an toàn vốn lên rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng thương mại Việt Nam và một trong những vấn đề vô cùng cần thiết đối với các nhà quản trị Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp thúc đẩy nâng cao hệ số an toàn vốn theo chuẩn mực hiệp ước Basel. Bên cạnh đó hệ số an toàn vốn là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo thông lệ quốc tế. Tại Việt Nam, sự tăng trưởng vốn của ngân hàng luôn được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch thực hiện. Dưới sự phát triển ngày càng hoàn thiện và lớn mạnh của hệ thống ngân hàng trong những năm qua luôn gắn liền với tiềm ẩn những rủi ro và nguy cơ lớn tác động trực tiếp đến sự an toàn và lành mạnh của hệ thống Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy hệ số an toàn vốn đã có sự biến động theo thời gian. Theo quy định quản lý của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đã được ban hành thông qua các quy định, thông tư, nghị quyết qua từng thời kỳ như sau: Ngày 25/08/1999, NHNN ban hành Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN5 quy định Tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8%, tuy nhiên phương pháp tính vẫn còn đơn giản và chưa phản ánh đầy đủ nội
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 dung Basel 1. Ngày 19/04/2005, NHNN ban hành Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN vẫn quy định hệ số an toàn vốn là 8% nhưng phương pháp tính tiếp cận được Basel 1 (trong việc phân loại tài sản có cụ thể và chi tiết hơn). Sau đó, Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu lên 9% và từng bước tiếp cận Basel 2. Đây là hai mốc thay đổi cơ bản về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu quy định đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong thời gian qua, NHNN đã có những thay đổi đáng kể về mặt quy định để phù hợp với thông lệ quốc tế, từng bước tiếp cận Basel 1, Basel 2. Tuy nhiên thực tế trong thời gian qua, hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2005 đến 2017 có sự thay đổi theo các năm (theo phụ lục 02). Cụ thể bắt đầu từ năm 2008 thì hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại đều trên mức 8%, không có bất cứ ngân hàng nào với hệ số an toàn vốn nhỏ hơn 8%. Hệ số an toàn vốn trung bình ngành ngân hàng năm 2005 là 20.47%, sang năm 2008 là 20.35% và giảm dần đến năm 2014 đạt mức 13.61%, tăng lên 14.39% năm 2015 thì bắt đầu giảm đến năm 2017 là 12.99%. Với sự biến động mạnh mẽ của hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua đã đặt ra những thách thức cho Nhà quản trị làm sao để kiểm soát hệ số an toàn vốn theo quy định của NHNN và đảm bảo an toàn vốn cho chính Ngân hàng mình là một sự cần thiết hơn bao giờ hết. Chính vì những lý do trên việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng là hết sức cấp thiết, để từ đó có những biện pháp nhằm tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn một cách an toàn trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại, qua đó góp phần phát triển kinh tế. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Nếu hiểu được vấn đề này là những vấn đề rất quan trọng, từ đó các nhà hoạch định chiến lược có những giải pháp nâng cao hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại (NHTM) theo chuẩn mực hiệp ước Basel, theo lộ trình của NHNN nhưng vẫn đảm bảo được rủi ro và lợi nhuận của Ngân hàng. Đây
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 là một vấn đề vô cùng khó khăn nên đòi hỏi những chiến lược và kế hoạch thật sự khéo léo của những nhà quản trị. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng. Mục tiêu cụ thể Xác định các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn. Kiểm định các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn? Các yếu tố đó tác động như thế nào từ đó đưa ra biện pháp quản lý hệ số an toàn vốn thông qua các yếu tố đó. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nêu trên, nội dung đi vào trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau đây: Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại như thế nào? Yếu tố vào có vai trò quyết định? Để nâng cao hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel thì các nhà quản trị ngân hàng thương mai Việt Nam phải quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn theo chiều hướng như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hệ số an toàn vốn Ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Phạm vi nghiên cứu về không gian: hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hai nhóm ngân hàng không nằm trong phạm vi nghiên cứu này là nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – thuộc loại doanh nghiệp Nhà nước dạng đặc biệt. Đối với nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài: vấn đề kiểm soát rủi ro được điều phối từ ngân hàng mẹ theo quan điểm kiểm soát rủi ro chung trên toàn hệ thống, nên tại quốc gia đó có thể không phản ánh được thực tế rủi ro của nhóm ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Và đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam thì đây là Ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và được điều phối, kiểm soát bởi Ngân hàng Nhà nước, do đó tính minh bạch và rõ ràng của Ngân hàng này còn bị hạn chế. Nghiên cứu này được tiến hành trên mẫu nghiên cứu bao gồm 24 Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Cơ sở để chọn các ngân hàng này là: có công bố tỷ lệ an toàn vốn; các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng; 24 ngân hàng này chiếm tỷ lệ cao về vốn điều lệ. Vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu được chọn có tính đại diện cho các Ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2005 đến 2017, với phạm vi nghiên cứu này có thể thấy rõ được diễn biến tổng quát của ngành Ngân hàng. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng dữ liệu của các ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2017 và dữ liệu kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Dữ liệu của các ngân hàng thương mại Việt Nam được thu thập từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng, bao gồm bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh; dữ liệu thể hiện đặc điểm kinh tế vĩ mô của Việt Nam được thu thập từ trang Ngân hàng Thế giới (WorldBank). Mẫu nghiên cứu của tác giả bao gồm 24 ngân hàng thương mại đang hoạt động tại Việt Nam (Theo phụ lục 01). Cơ sở để chọn 24 ngân hàng này là có công bố hệ số an toàn vốn, các ngân hàng có vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng và tổng tài sản của 24 ngân hàng chiếm
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 khoản 95% tổng tài sản hệ thống ngân hàng vì vậy tác giả mong muốn mẫu nghiên cứu được chọn có tính đại diện cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh các số liệu và đánh giá hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó cũng thu thập và tổng hợp các bài nghiên cứu trên thế giới để so sánh và kế thừa những quan điểm đánh giá hệ số an toàn vốn từ đó có những cái nhìn tổng quan hơn về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định lượng: áp dụng phân tích hồi quy bội dựa trên dữ liệu bảng, phương pháp kiểm định mô hình sử dụng các mô hình Pooled OLS gộp, mô hình Fixed Effect, mô hình Random Effect. Tiếp theo kiểm định sự phù hợp của mô hình tác giả thực hiện các kiểm định Hausman, kiểm định Breusch-Pagan kiểm định Wald F-test để lựa chọn mô hình phù hợp. Sau đó kiểm tra các khiếm khuyết của mô hình nếu có, có thể sử dụng kiểm định GMM để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và nội sinh. 1.6. Ý nghĩa đề tài Đề tài không có đóng góp mới về mặt lý thuyết khoa học, tuy nhiên về mặt thực tiễn cung cấp thêmbằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra các quyết định hợp lý nâng cao hệ số an toàn vốn, mang lại hiệu quả cho ngân hàng mình. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về các yếu tố tác động lên hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại Việt Nam.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Chương 3: Thực trạng hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Mô hình, phương pháp và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng 2.1.1. Khái niệm hệ số an toàn vốn 2.1.1.1. Quy đinh hệ số an toàn vốn theo hiệp ước Basel Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ban hành Hiệp ước vốn Basel năm 1988 và có hiệu lực từ năm 1992 công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám sát rộng rãi để củng cố sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng quốc tế và thiết lập một hệ thống ngân hàng quốc tế thống nhất, bình đẳng nhằm giảm cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế. Hệ thống này cung cấp khung đo lường rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu 8%, nghĩa là ngân hàng phải giữ lại lượng vốn bằng ít nhất 8% của rổ tài sản, được tính toán theo nhiều phương pháp khác nhau và phụ thuộc vào độ rủi ro của chúng. 2.1.1.2. Theo một nghiên cứu của Worldbank Theo một nghiên cứu của Worldbank về phân tích rủi ro hệ thống ngân hàng thì các ngân hàng vốn có tỷ lệ vốn/tài sản tương đối thấp là các ngân hàng thường đối mặt với rủi ro. Để khuyến khích quản lý thận trọng các rủi ro liên quan đến vốn của Ngân hàng, các cơ quan quản lý ở hầu hết các quốc gia bắt đầu đưa ra các yêu cầu về an toàn vốn nhất định. Vào cuối những năm 1980, Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng đã dẫn đầu để phát triển một tiêu chuẩn an toàn vốn dựa trên rủi ro có thể dẫn đến hội tụ quốc tế các quy định giám sát chi phối sự an toàn vốn của các ngân hàng hoạt động quốc tế. Ngân hàng thế giới cũng không đi chệch tiêu chuẩn này, quy định một hệ số an toàn vốn tối thiểu, nghĩa là quy định tỷ lệ vốn/tài sản tối thiểu để đảm bảo sự an toàn về vốn.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 2.2.1.3. Theo quan điểm của cơ quan tài chính và quản lý toàn cầu của Ấn Độ Tỷ lệ an toàn vốn là tỷ lệ bảo vệ các ngân hàng chống lại việc mất khả năng thanh toán và giúp ngân hàng thoát khỏi khó khăn. Nó được định nghĩa là tỷ lệ vốn ngân hàng liên quan đến nợ ngắn hạn và tài sản có rủi ro. Tài sản có rủi ro rủi ro là đo lường số lượng tài sản của ngân hàng, điều chỉnh rủi ro. Mức độ đảm bảo vốn thích hợp đảm bảo rằng ngân hàng có đủ vốn để mở rộng kinh doanh, đồng thời giá trị thực của nó đủ để hấp thụ bất kỳ suy thoái kinh tế mà không bị mất khả năng thanh toán. Đây là tỷ lệ xác định khả năng đáp ứng các khoản nợ của các ngân hàng và các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động…Nó được quyết định bởi ngân hàng Trung ương và điều chỉnh bởi từng ngân hàng thương mại để ngăn ngừa việc sử dụng tỷ lệ đòn bẩy vượt quá ngưỡng an toàn dẫn đến rủi ro phá sản. => Từ những quan điểm trên, tác giả có thể rút ra khái niệm cơ bản ban đầu về hệ số an toàn vốn tại Ngân hàng thương mại là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng thương mại, một tiêu chí quan trọng để phản ánh năng lực của một ngân hàng về khả năng thanh toán. 2.1.2. Ý nghĩa về hệ số an toàn vốn Đối với ngân hàng thương mại: Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng, nó thể hiện khả năng chống đỡ của ngân hàng nếu có rủi ro xảy ra. Trong thực tế, khi ngân hàng đảm bảo được tỷ lệ an toàn vốn này, ngân hàng đã có được khả năng chống lại những cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ khách hàng của ngân hàng mình. Đối với nhà đầu tư: Hệ số an toàn vốn được sử dụng như một chỉ số để nhà đầu tư nhận biết mức độ rủi ro của từng ngân hàng. Hệ số này thường được sử dụng để báo hiệu cho người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng và cũng nhằm mục đích tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống ngân hàng thương mại. Với hệ số an toàn vốn,
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 nhà đầu tư có thể xác định được khả năng của ngân hàng trong việc thực hiện thanh toán các khoản nợ có thời hạn và các rủi ro. Đối với ngân hàng Nhà nước: Hệ số an toàn vốn được Ngân hàng nhà nước sử dụng công cụ giám sát vốn khi quy định hệ số an toàn vốn tối thiểu theo từng thời kỳ để các ngân hàng thương mại chấp hành theo quy định, bảo đảm khả năng thanh toán và giảm trừ khả năng phá sản của ngân hàng thương mại. 2.1.3. Đo lường hệ số an toàn vốn Hệ số an toàn vốn trong hoạt động của Ngân hàng thương mại được đo lường như sau: Vốn tự có CAR = X 100% Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro Trong đó: Vốn tự có của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được thuộc về sở hữu của ngân hàng. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài để hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất ổn định của nó, Ngân hàng có thể sử dụng vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, mua tài sản cố định, dùng để đầu tư hay góp vốn liên doanh… Vốn tự có là căn cứ quyết định khả năng thanh toán khi Ngân hàng gặp rủi ro, sự tăng trưởng của vốn tự có sẽ quyết định năng lực và sự phát triển của ngân hàng thương mại. Thành phần vốn tự có bao gồm vốn tự có cơ bản, vốn tự có bổ sung. Vốn tự có cơ bản: Là vốn điều lệ, do các cổ đông đóng góp và được ghi vào điều lệ hoạt động của Ngân hàng, theo quy định tối thiểu phải bằng vốn pháp định (là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân hàng do pháp luật quy định).
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Vốn tự có bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng gia tăng vốn của chủ theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và các quỹ như: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ đặc biệt và quỹ khác. Vốn tự có có vai trò to lớn trong hoạt động của NHTM vì vốn tự có là yếu tố quyết định sức mạnh tài chính của một ngân hàng, nó thể hiện năng lực tài chính vốn có của chính bản thân NHTM. Vốn tự có không chỉ là cơ sở, tiền đề để phát triển các nguồn vốn khác. NHTM có nguồn vốn tự có càng lớn thì khả năng huy động các nguồn vốn khác sẽ dễ dàng hơn vì tạo uy tín đổi với các nhà đầu tư dựa vào năng lực tài chính của chính mình. Vốn tự có sẽ là tấm đệm chống đỡ rủi ro trước những chủ nợ nếu có những bất ổn tác động đến vốn của ngân hàng. Vốn tự có cũng là thước đo năng lực cạnh tranh của ngân hàng. NHTM có nguồn vốn tự có càng nhiều, vốn mạnh thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng lớn trước những ngân hàng nhỏ hơn. Trong công thức đo lường hệ số an toàn vốn, vốn tự có được xác định như sau: Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 Vốn cấp 1 là lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phòng được công bố, vốn cấp 1 thể hiện năng lực vốn của Ngân hàng như là vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, khoản dự phòng cho các khoản vay, bao gồm: vốn chủ sở hữu vĩnh viễn; dự trữ công bố (lợi nhuận giữ lại); lợi ích thiểu số tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài chính; lợi thế kinh doanh. Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gồm: lợi nhuận giữ lại không công khai, giá trị tăng thêm của việc đánh giá lại tài sản thông qua dự phòng đánh giá lại tài sản, dự phòng chung và dự phòng tổn thất tín dụng, các công nợ cho phép chuyển đổi thành cổ phiếu và các khoản nợ thứ cấp hay còn gọi là công cụ vốn hỗn hợp, vay với thời hạn ưu đãi hay đầu tư vào các công ty con tài chính và các tổ chức tài chính khác.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro là tổng tất cả các Ngân hàng nắm giữ được tính toán theo trọng số đối với rủi ro tín dụng theo một công thức do cơ quan quản lý đưa ra. 2.2. Các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn 2.2.1. Các yếu tố thuộc Ngân hàng 2.2.1.1. Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của NHTM. Theo tác giả Nuviyanti - Achmad Herlanto Anggono nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong 19 Ngân hàng thương mại ở Indonesia năm 2008- 2013 thì chi phí hoạt động của Ngân hàng thương mại ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự an toàn vốn. Khi chi phí hoạt động của Ngân hàng tăng cao nghĩa là cho thấy hiệu quả hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận giảm dẫn đến tỷ lệ an toàn vốn cũng giảm. Vì thế chi phí hoạt động có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn. 2.2.1.2. Quy mô tài sản của Ngân hàng thương mại Quy mô tài sản của NHTM được thể hiện thông qua tổng tài sản hiện có của NHTM. Tổng tài sản ngày một gia tăng hay giảm đi nghĩa là ngân hàng đang trong giai đoạn mở rộng hay thu hẹp quy mô, điều này ảnh hưởng tới hoạt động ngân hàng kể cả hoạt động cho vay lẫn hoạt động huy động tiền gửi dẫn đến sự ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Theo một số nghiên cứu trước đây như nghiên cứu của Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik – bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 hay tác giả Nađa Dreca nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng Bosnian năm 2005-2010 cho rằng quy mô ngân hàng quan hệ tỷ lệ nghịch với hệ số an toàn vốn bởi vì ngân hàng càng lớn thì càng nắm giữ nhiều tài sản rủi ro hơn so với ngân hàng nhỏ. Ngược lại nghiên cứu của Bahiru Workneh về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng thương mại ở Ethiopia năm 2002-2013 cho rằng quy mô ngân hàng quan hệ tỷ lệ thuận với hệ số an toàn vốn bởi vì ngân hàng
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 càng lớn thì càng đa dạng hóa tài sản nắm giữ do đó rủi rỏ giảm hơn so với ngân hàng có quy mô nhỏ đồng thời ngân hàng lớn với quy mô tài sản lớn thì xu hướng dự trữ lượng vốn an toàn lớn hơn do đó hệ số an toàn vốn càng lớn so với các ngân hàng có quy mô nhỏ do đó tồn tại mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng với hệ số an toàn vốn, mối tương quan này có thể tương quan dương hay tương quan âm. 2.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của NHTM. Để tăng lợi nhuận thì hầu hết các Ngân hàng đều muốn tăng tài sản rủi ro lên vì rủi ro càng cao thì tỷ suất sinh lợi càng cao, do đó hệ số an toàn vốn giảm. Vì vậy tồn tại một mối quan hệ âm giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn. Theo tác giả Nađa Dreca nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng Bosnian năm 2005-2010 thì ngân hàng để có lợi nhuận cao hơn làm tăng tài sản rủi ro của nó, do đó tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn. Mặt khác, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản càng tăng thì lợi nhuận càng tăng. Do đó, lợi nhuận giữ lại để tăng vốn và đầu tư vào tài sản. Điều đó cho thấy có một mối quan hệ tích cực giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản tỷ suất sinh lời và hệ số an toàn vốn. Theo các tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn - bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 thì tồn tại mối tương quan dương giữa hệ số an toàn vốn và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. Vì vậy tồn tại mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn. Mối quan hệ này có thể là mối quan hệ âm hoặc mối quan hệ dương. 2.2.1.4. Quy mô tiền gửi của khách hàng Quy mô tiền gửi của khách hàng cũng là một yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn của NHTM. Theo nghiên cứu Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali (2009) về
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng Pakistan thì chỉ ra rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Một nghiên cứu khác của tác giả Bahiru Workneh nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng thương mại ở Ethiopia năm 2002- 2013 cho thấy rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có mối tương quan dương với hệ số an toàn vốn. Khi tiền gửi tăng lên, các ngân hàng nên được điều tiết và kiểm soát để đảm bảo quyền của người gửi tiền và để bảo vệ một ngân hàng khỏi mất khả năng thanh toán do đó ngân hàng sẽ tăng tỷ lệ an toàn vốn lên một mức tỷ lệ vốn tối ưu. Do đó, tồn tại mối quan hệ giữa quy mô tiền gửi và hệ số an toàn vốn. Mối quan hệ này có thể là mối quan hệ âm hoặc mối quan hệ dương. 2.2.1.5. Khả năng thanh khoản Khả năng thanh khoản của NHTM được thể hiện thông qua hệ số giữa lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền với tổng tài sản mà ngân hàng nắm giữ, khả năng thanh khoản cao có nghĩa là ngân hàng có thể chuyển đổi tài sản thành tiền mặt nhanh chóng để đáp ứng các nhu cầu tài chính khác. Khả năng thanh khoản cũng được xem là một yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn. Theo các tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn – bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam năm 2007-2012 thì tính thanh khoản có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với các ngân hàng trong khu vực theo chiều hướng tương quan dương. Khi lượng tiền mặt hay các khoảng tương đương tiền tăng lên nghĩa là khả năng thanh khoản của Ngân hàng cũng được cũng cố, rủi ro thanh khoản cũng giảm nên có một tác động tích cực lên hệ số an toàn vốn. 2.2.1.6. Hoạt động cho vay khách hàng Hoạt động cho vay của ngân hàng cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn, thể hiện thông qua tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của ngân hàng. Theo Nađa Dreca nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Ngân hàng Bosnian năm 2005-2010 cho thấy tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản đo lường tác động của các khoản vay trong danh mục tài sản tăng nguy cơ dẫn đến tài sản có rủi ro tăng cao và xu hướng các ngân hàng tăng vốn để bù đắp cho người gửi tiền khi gửi tiền, nếu mức độ tăng vốn để bù đắp rủi ro thấp hơn mức độ tăng tài sản có rủi ro thì hệ số an toàn vốn sẽ giảm và bằng chứng thực nghiệm theo nghiên cứu của Nađa Dreca cho thấy tồn tại một mối tương quan ngược chiều giữa hệ số an toàn vốn và tỷ lệ cho vay. Do đó, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và hệ số an toàn vốn có mối quan hệ ngược chiều nghĩa là khi hệ số tiền cho vay tăng lên thì hệ số an toàn vốn sẽ giảm và ngược lại. 2.2.1.7. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cũng được xem là một yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn. Tỷ lệ dự phòng các khoản cho vay khó đòi của NHTM được xác định bằng tỷ lệ giữa tổng giá trị dự phòng cho các mất mát trong danh mục cho vay trên tổng số tiền cho vay. Tồn tại một mối quan hệ tiêu cực của tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng hay còn gọi là dự phòng mất vốn đối với hệ số an toàn vốn có nghĩa là trong giai đoạn khó khăn ngân hàng đã chậm lại tỷ lệ vốn điều chỉnh, khả năng tăng vốn giảm dẫn đến khó khăn trong việc tăng hệ số an toàn vốn. Theo các tác giả Bahiru Workneh nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống ngân hàng thương mại ở Ethiopia năm 2002 đến 2013 hay của tác giả Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn năm 2015 tìm thấy mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ an toàn vốn và dự phòng rủi ro tín dụng. 2.2.1.8. Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu là một yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn được xác định bằng tỷ số giữa nợ không thực hiện với tổng dư nợ. Theo tác giả Mohammed T. Abusharba, Iwan Triyuwono, Munawar Ismail và Aulia F. Rahman năm 2012 nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống ngân hàng thương mại hồi giáo
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Indonesia thì tỷ lệ nợ xấu có mối quan hệ tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng sẽ làm giảm chất lượng tài sản của ngân hàng, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng có ảnh hưởng ngược chiều lên hệ số an toàn vốn. Cũng theo các tác giả Ali Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài chính-Kế toán, Đại hoc Elbasan, Albania nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống Ngân hàng Albanian trong suốt 2007-2014 thì mối quan hệ dự kiến giữa tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn dự kiến sẽ âm, cho thấy các ngân hàng có mức vốn cao dự kiến sẽ có tỷ lệ nợ xấu thấp hơn do kết quả của việc bù đắp khoản lỗ của khoản vay bằng vốn chủ sở hữu. 2.2.1.9. Hệ số đòn bẩy Theo tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn – bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống Ngân hàng các nước Đông Nam Âu năm 2007-2012 thì cho thấy hệ số đòn bẩy có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với các ngân hàng trong khu vực. Yếu tố hệ số đòn bẩy và rủi ro ngân hàng có dấu hiệu tiêu cực nghĩa là có mối quan hệ ngược chiều với nhau. Cũng theo tác giả Ali Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài chính-Kế toán, Đại hoc Elbasan, Albania nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống Ngân hàng Albanian trong suốt 2007-2014 thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản đo lường đòn bẩy tài chính của ngân hàng và được tính bằng cách chia tổng tài sản cho vốn chủ sở hữu của cổ đông. Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu và tỷ lệ an toàn vốn sẽ âm bởi vì nếu chúng ta tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu chúng ta phải mong đợi một tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn. 2.2.2. Các yếu tố bên ngoài 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế thể hiện qua tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội. Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh nghĩa là sự mở rộng sản xuất, kinh
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 doanh của các tổ chức và cá nhân trong nên kinh tế tăng nhanh, do đó nhu cầu về tín dụng cũng tăng cao và vì thế các NHTM có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn những khách hàng tốt, đủ tiêu chuẩn. Khi nền kinh tế phát triển nghĩa là hoạt động sản xuất thuận lợi, tạo ra nhiều lợi nhận hơn, do đó sẽ giảm thiểu rủi ro về tín dụng, ngược lại khi nền kinh tế trì trệ, nhu cầu vay vốn giảm sút, hoạt động tín dụng của NHTM ẩn chứa đầy rủi ro với nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng đồng thời chi phí dự phòng rủi ro cũng tăng cao, điều này sẽ tác động tiêu cực đến sự an toàn trong hoạt động của NHTM. 2.2.2.2. Lạm phát Lạm phát tăng cao (thể hiện thông qua chỉ số giá tiêu dùng tăng cao) nghĩa là đồng tiền mất giá do đó sự huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó khăn và thực hiện cuộc đua lãi suất, đẩy lãi suất huy động lên gần lãi suất tiền gửi, kinh doanh ngân hàng gặp lỗ lớn nhưng vẫn thực hiện dẫn đến sự bất ổn về sự an toàn vốn của hệ thống NHTM. Bên cạnh đó lạm phát tăng cao, NHNN phải thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, lãi suất tiền gửi tăng cao dẫn đến lãi suất vay cũng tăng cao, hoạt động tín dụng trở nên khó khăn, bên cạnh đó hoạt động huy động vốn dài hạn cũng khó khăn hơn do đồng tiền mất giá, dẫn đến việc dùng vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn ở các ngân hàng là vấn đề không nhỏ, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của Ngân hàng. 2.2.2.3. Môi trường chính trị xã hội và môi trường pháp lý Một môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một điều kiện thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào trong nước sẽ dẫn đến sự đa dạng hóa về vốn đối với hệ thống Ngân hàng thương mại, vì thế việc huy động vốn sẽ dễ dàng và an toàn hơn, củng cố sự an toàn về vốn. Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập là cầu nối để sự hội nhập về kinh tế ngày càng nhanh và sôi động hơn. Vì thế tiềm lực tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại ngày càng phải được nâng cao, phù hợp với quy định của quốc tế để thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Ngược lại nếu một môi trường chính trị xã hội bất ổn thì sự thu hút vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài cũng giảm sút, đồng
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 thời sự huy động vốn từ các chủ thể trong nước cũng giảm theo vì sự mất niềm tin vào Nhà nước, vào hệ thống Ngân hàng thương mại dẫn đến vốn an toàn cũng giảm sút. Môi trường pháp lý không rõ ràng cũng là một yếu tố tương tự như môi trường chính trị xã hội không ổn định, sẽ có những ảnh hưởng tiêu cực nhất định đến sự huy động vốn cũng như những rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng. 2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hệ số an toàn vốn Tác giả Mohammed T. Abusharba, Iwan Triyuwono, Munawar Ismail và Aulia F. Rahman (2012) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 11 Ngân hàng thương mại Hồi Giáo ở Indonesia giai đoạn từ 01/2019 đến 12/2011. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự ảnh hưởng của các biến độc lập là: lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng, hệ số tiền gửi trên tổng tài sản, tỷ lệ tổng số tiền cho vay trên tổng số tiền gửi hay còn gọi là chỉ số thanh khoản, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng lợi nhuận trên tổng tài sản có tương quan dương, tỷ lệ nợ xấu có tương quan âm, tỷ lệ tổng số tiền cho vay trên tổng số tiền gửi có tương quan dương và cả ba biến giải thích này có tương quan đáng kể lên hệ số an toàn vốn trong khi đó hệ số tiền gửi trên tổng tài sản và hiệu quả hoạt đông của ngân hàng không có ý nghĩa về mặt thống kê. Tác giả Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali và Khurram Sultan (2009) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 12 ngân hàng thương mại Pakistan từ 2005 đến 2009. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên sự ảnh hưởng của các biến độc lập là: tốc độ tăng trưởng kinh tế, hệ số tiền gửi trên tổng tài sản, tỷ lệ an toàn vốn trung bình ngành, danh mục đầu tư rủi ro, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hệ số tiền gửi trên tổng tài sản và tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có tương quan âm, trong đó tiền gửi trên tổng tài sản có tương quan đáng kể lên hệ số an toàn vốn, danh mục đầu tư rủi ro cũng có tương quan âm và có tương quan đáng kể lên hệ số an toàn vốn
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Tác giả Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn 71 ngân hàng thương mại ở 10 nước khác nhau ở khu vực Đông Nam Âu dựa trên báo cáo thường niên của các ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2007-2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trong số các biến số giải thích thì biến quy mô của ngân hàng, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, hệ số đòn bẩy, tính thanh khoản, biên độ lãi ròng và rủi ro có những ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với các ngân hàng trong khu vực. Yếu tố quy mô ngân hàng, hệ số đòn bẩy và rủi ro ngân hàng có dấu hiệu tiêu cực, trong khi đó yếu tố tỷ suất sinh lợi, thanh khoản và tỷ suất lợi nhuận ròng có dấu hiệu tích cực trong. Ngoài ra đối với việc đưa các yếu tố vĩ mô vào mô hình thì kết quả nghiên cứu cho thấy rằng trong số các biến số vĩ mô giải thích thì các yếu tố môi trường, tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số biến động của thị trường chứng khoán Châu Âu, tỷ lệ phạm vi bảo hiểm tiền gửi, và quản lý có những tác động có ý nghĩa thống kê trong việc xác định hệ số an toàn vốn đối với hệ thống ngân hàng trong khu vực Đông Nam Âu. Yếu tố tốc độ tăng trưởng kinh tế và quản lý có dấu hiệu tiêu cực trong khi đó yếu tố tỷ lệ phạm vi bảo hiểm tiền gửi và chỉ số biến động của thị trường chứng khoán Châu Âu có ảnh hưởng tích cực tới hệ số an toàn vốn. Tác giả Nađa Dreca nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn 10 ngân hàng Bosnian từ năm 2005 đến 2010. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô ngân hàng, hệ số tiền gửi, tỷ lệ cho vay trên tổn tài sản, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần và hệ số đòn bẩy có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số an toàn vốn. Mặt khác hệ tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên dường như không có ý nghĩa ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn. Các biến quy mô ngân hàng, hệ số tiền gửi, tỷ lệ cho vay, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản có ảnh hưởng tiêu cực đến hệ số an toàn vốn, trong khi các biến tỷ lệ dự phòng rủi ro, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, hệ số đòn bẩy có quan hệ tích cực với hệ số an toàn vốn.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Tác giả Bahiru Worknehnghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 8 ngân hàng thương mại ở Ethiopia từ năm 2002 đến năm 2013. Kết quả bài nghiên cứu chỉ ra rằng có tồn tại mối tương quan âm giữa hệ số an toàn vốn với tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng như mong đợi. Kết quả này nhận thấy rằng các ngân hàng Ethiopia đã tăng tài khoản dự trữ khoản nợ để giảm rủi ro và duy trì tỷ lệ an toàn vốn cao hơn. Bên cạnh đó hệ số tiền gửi trên tổng tài sản có mối tương quan dương như mong đợi. Khi tiền gửi tăng lên, các ngân hàng nên được điều tiết và kiểm soát để đảm bảo quyền của người gửi tiền và để bảo vệ một ngân hàng khỏi mất khả năng thanh toán. Nếu người gửi tiền không thể đánh giá mức độ ổn định tài chính của các ngân hàng, các ngân hàng sẽ duy trì tỷ lệ vốn thấp hơn tỷ lệ tối ưu. Tỷ lệ vốn tối ưu là những khoản mà các ngân hàng sẽ quan sát được nếu người gửi tiền có thể đánh giá đúng vị thế tài chính của họ. Hệ số đòn bẩy có mối quan hệ tương quan dương với hệ số an toàn vốn vì phí bảo hiểm rủi ro cho các ngân hàng có hệ số đòn bẩy cao thì cao hơn so với các ngân hàng có hệ số đòn bẩy thấp hơn. Nhìn chung, ngân hàng có hệ số đòn bẩy thấp có thể có vốn cao hơn vì họ có thể phát hành cổ phiếu mới dễ dàng hơn so với ngân hàng có hệ số đòn bẩy cao. Tính thanh khoản của các ngân hàng cũng cho thấy mối tương quan dương, có ý nghĩa về mặt thống kê, phù hợp với dự đoán. Quy mô có mối tương quan dương đối với hệ số an toàn vốn nhưng và tỷ suất lợi nhuận ròng có mối tương quan âm đối với hệ số an toàn vốn. Tuy nhiên quy mô ngân hàng, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi ròng không có ý nghĩa thống kê. Kết luận, phát hiện của nghiên cứu cho thấy hệ số tiền gửi, tính thanh khoản, hệ số đòn bẩy và tỷ lệ dự phòng rủi ro là những biến số quan trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng. Tác giả Ali Shingjergji và Marsida Hyseni – Giảng viên Khoa Tài chính-Kế toán, Đại hoc Elbasan, Albania nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống Ngân hàng Albanian trong suốt giai đoạn từ 2007 đến 2014. Kết quả bài nghiên cứu chỉ ra rằng các chỉ số về lợi nhuận như tỷ suấ sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 suất sinh lợi trên vốn cổ phần không ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn trong khi tỷ lệ nợ xấu, tính thanh khoản và hệ số vốn chủ sở hữu có ảnh hưởng tiêu cực đến hệ số an toàn vốn trong hệ thống ngân hàng Albanian. Quy mô ngân hàng có tác động tích cực đến hệ số an toàn vốn, có nghĩa là các ngân hàng có quy mô vốn lớn hơn thì có hệ số an toàn vốn cao hơn. Các tác giả Leila Bateni và Hamidreza Vakilifard – Phòng quản lý kinh tế trường đại học Hồi giáo Azad ở Iran và Farshid Asghari – trường đại học kinh tế Payame-Noor, Iran năm 2014 nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn 6 Ngân hàng thương mại Iran năm từ năm 2006 đến 2012. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng hệ sốn an toàn vốn sẽ bị ảnh tiêu cực bởi quy mô của ngân hàng, điều này có nghĩa là các ngân hàng lớn của Iran đã có một sự giám sát kiểm soát thấp về hệ số an toàn vốn và các ngân hàng lớn đạt được danh mục đầu tư tài sản có rủi ro cao, trong khi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản có mối quan hệ tích cực ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn. Tỷ lệ tài sản đã điều chỉnh rủi ro trên tổng tài sản và tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản không có mối quan hệ nào với hệ số an toàn vốn. Tác giả Rubi Ahmad (Đại học Malay), Ariff (Đại học Bond), Michael J. Skully (Đại học Monash) năm 2008 nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 42 ngân hàng thương mại ở các nước phát triển từ năm 1995 đến 2002. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các yếu tố quyết định tỷ lệ vốn ngân hàng trong các tổ chức ngân hàng của nền kinh tế đang phát triển có thu nhập vừa và nhỏ có thể vượt qua thời kỳ khủng hoảng, đây là khoảng thời gian tốt nhất để nghiên cứu hành vi mang lại rủi ro. Hai biến số rủi ro là nợ xấu và chỉ số rủi ro cho thấy mối liên quan giữa vốn ngân hàng và rủi ro. Phát hiện này đặc biệt bác bỏ giả thuyết không đổi: vốn ngân hàng và rủi ro có liên quan cho thấy hành vi mang lại rủi ro của các ngân hàng cao hơn làm tăng tỷ lệ vốn. Các ngân hàng tự nguyện giảm tỷ lệ nợ trên tài sản (giảm đòn bẩy), có thể là đáp ứng yêu cầu về vốn cao hơn, sẽ đạt được tổng số rủi ro mong muốn bằng
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 cách tăng rủi ro về tài sản (kết quả phù hợp với Shrieves và Dahl, 1995). Vì vậy, khi buộc phải tăng tỷ lệ vốn, các ngân hàng có thể xem xét đòn bẩy và rủi ro tài sản như đã thấy trong nghiên cứu này. Tác giả Osama A. El-Ansary, Hassan M. Hafez năm 2015 nghiên cứu về yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn hệ thống 36 Ngân hàng Ai Cập từ năn 2004 đến 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn giữa năm 2003 đến năm 2013: Khả năng sinh lời không có ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn, ngoại trừ lợi nhuận trên tài sản có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng tài sản thể hiện trong tài sản thu nhập trong tổng tài sản không tương quan với tỷ lệ an toàn vốn. Thanh khoản thể hiện trong các khoản cho vay, tiền gửi và chứng khoán trên tổng tài sản có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng quản lý đại diện cho tổng dư nợ trên tổng tài sản đo lường có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Quy mô của ngân hàng có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Rủi ro thể hiện trong dự phòng và dự phòng rủi ro tín dụng đối với tổng dư nợ cho thấy tỷ lệ dự phòng trên tổng cho vay có ý nghĩa tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn và dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản không có liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn. Trước năm 2008 (năm của cuộc khủng hoảng tài chính). Quy mô của ngân hàng và rủi ro cho thấy những kết quả tương tự trong toàn bộ giai đoạn được phân tích từ năm 2003 đến năm 2013. Chất lượng tài sản cho thấy những kết quả khác nhau vì nó có ý nghĩa tương quan với tỷ lệ an toàn vốn. Kết quả chất lượng quản lý không có mối quan hệ với tỷ lệ an toàn vốn. Thanh khoản không ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn. Về mặt lợi nhuận góc độ lợi nhuận trên tài sản có tương quan đáng kể và mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ an toàn vốn và lợi nhuận trên vốn cổ phần có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn và sự thay đổi trong thu nhập lãi thuần không có tác động. Sau năm 2008 đến năm 2013. Lợi nhuận không ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn. Thanh khoản chỉ thể hiện trong các khoản cho vay tiền gửi có quan hệ tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng tài sản có tương quan đáng kể với tỷ lệ an
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 toàn vốn. Quy mô của ngân hàng tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Rủi ro chỉ chiếm tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng cho vay tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Chất lượng quản lý thể hiện trong tổng dư nợ cho tổng tài sản có tương quan đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn. Tác giả Nuviyanti and Achmad Herlanto Anggono nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của 19 ngân hàng thương mại ở Indonesia năm từ 2008 đến 2013. Kết quả bài nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét các thành phần tác động đến tỷ lệ an toàn vốn hệ thống 19 ngân hàng thương mại ở Indonesia. Hai biến số là tỷ số giữa chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động và tỷ suất lợi nhuận thuần ròng là một phần đánh giá việc quản trị doanh nghiệp tốt. Mặt khác chi phí hoạt động đối với thu nhập từ hoạt động có ý nghĩa tiêu cực đối với tỷ lệ an toàn vốn. Bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng và tỷ lệ khoản vay trên tổng tiền gửi thể hiện rủi ro và là thành phần đánh giá rủi ro của ngân hàng. Cả hai đều có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số an toàn vốn, trong khi tỷ lệ nợ xấu có mối tương quan dương với hệ số an toàn vốn thì tỷ lệ cho vay so với tiền gửi có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Hai biến tiếp theo là đại diện cho nhóm thu nhập ngân hàng là tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần. Hai biến số đó có ảnh hưởng đáng kể với tỷ lệ an toàn vốn, trong khi tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản mối tương quan dương với hệ số an toàn vốn thì tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần có mối tương quan âm với hệ số an toàn vốn. Như vậy, để duy trì tỷ lệ an toàn vốn phù hợp, ngân hàng thương mại cần lưu ý và thường xuyên theo dõi mức độ an toàn vốn của mình. Nghiên cứu hiện tại đã xác định có nhiều thành phần liên quan đến việc ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn như quản trị doanh nghiệp tốt, rủi ro và thu nhập. Nghiên cứu của Tiến sĩ Thân Thị Thu Thủy và Thạc sĩ Nguyễn Kim Chi về yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam từ năm 2007-2013 được đăng trên tạp chí khoa học. Mục tiêu của bài nghiên cứu này là đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn (CAR) tại các Ngân hàng
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Thương Mại (NHTM) tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 đến 2013. Kết quả cho thấy quy mô ngân hàng, số tiền gửi của khách hàng, số tiền cho vay của ngân hàng và khả năng sinh lợi trên tổng tài sản có tác động âm lên hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Trong khi đó, hệ số đòn bẩy có tác động dương lên hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Dự phòng các khoản vay khó đòi, tính thanh khoản tác động không có ý nghĩa lên hệ số an toàn vốn của ngân hàng. Nghiên cứu của Võ Hồng Đức, Nguyễn Minh Vương, Đỗ Thành Trung về Yếu tố quyết định tỷ lệ an toàn vốn - Bằng chứng thực nghiệm từ hệ thống 28 ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn từ năm 2007-2012 được đăng trên tạp chí Khoa học trường đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích xác định và lượng hóa tác động của các nhân tố tiêu biểu đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương Mại (NHTM) tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng gia tăng tỷ lệ tài sản có khả năng thanh khoản và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động tích cực đến tỷ lệ an toàn vốn. Trong khi đó, quy mô Ngân hàng, tỷ lệ huy động vốn, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có tác động tiêu cực đến tỷ lệ an toàn vốn. Nghiên cứu này chưa tìm thấy được bằng chứng định lượng từ tác động của hệ số đòn bẩy và tỷ lệ cho vay đến tỷ lệ an toàn vốn. Bảng 2.1 Kết quả nghiên cứu từ những lược khảo thực nghiệm Biến Tác giả Tác động Chi phí hoạt động Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (-) Tỷ suất sinh lợi 1.Abusharba, Triyuwono, Ismail & Rahman (+) trên tổng tài sản 2.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+) 3.Nađa Dreca (-) 4.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (+) 5.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (+) 6.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (+)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Tỷ lệ huy động 1.Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali, Khurram (-) vốn 2.Nađa Dreca (-) 3.Bahiru Workneh (+) Tỷ lệ cho vay Nađa Dreca (-) Tỷ lệ dự phòng 1.Bahiru Workneh (-) rủi ro 2.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-) Tỷ lệ nợ xấu 1.Ali Shingjergji và Marsida Hyseni (-) 2.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (+) Hệ số đòn bẩy 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-) 2.Nađa Dreca (+) Quy mô ngân 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-) hàng 2.Nađa Dreca (-) 3.Ali Shingjergji và Marsida Hyseni (+) 4. Bahiru Workneh (+) 5.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (-) 6.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-) Chỉ số giá tiêu Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan N/A dùng Tốc độ tăng Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-) trưởng kinh tế Hệ số thanh 1.Abusharba, Triyuwono, Ismail & Rahman (+) khoản 2.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+) 3.Bahiru Workneh (+) Rủi ro 1.Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (-) 2.Rubi Ahmad, M. Ariff, Michael J.Skully (+) Hệ số thu nhập Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan (+)
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 lãi cận biên Tỷ suất sinh lợi 1.Ijaz Hussain Bokhari, Syed Muhamad Ali, Khurram (-) trên vốn chủ sở 2.Nađa Dreca (+) hữu 3.Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (+) 4.Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (-) 5.Nuviyanti, Achmad Herlanto Anggono (-)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HỆ SỐ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 3.1. Thực trạng về hệ số an toàn vốn tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời gian qua Trước khi tiến hành thảo luận về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2017, thì việc khái quát thực trạng về hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam là điều cần thiết. Do đó, tôi trình bày tình hình hệ số an toàn vốn của các ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2005 – 2017 trong Hình 4.1, trong đó hệ số an toàn vốn được tính dựa trên các quy định thông tư của Ngân hàng Nhà Nước đưa ra và hướng dẫn. Dựa vào Hình 4.1 có thể thấy rằng tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam nhìn chung có xu hướng giảm trong giai đoạn 2005-2017. Giai đoạn từ năm 2006-2011, hệ số an toàn vốn có sự giảm theo thời gian, giữ ổn định năm 2009 – 2010. Có thể nhận thấy theo xu hướng tăng trưởng kinh tế nóng năm 2008-2009, nên hệ thống Ngân hàng cũng có xu hướng cho vay tăng nhanh, do đó tài sản rủi ro cũng tăng nhanh làm cho hệ số an toàn vốn giảm đột ngột từ 2008 sang 2009. Giai đoạn từ năm 2009-2012, hệ số an toàn vốn có một sự ổn định nhất định luôn duy trì ở mức 16% lớn hơn nhiều so với quy định mức an toàn vốn tối thiểu là 9%. Tuy nhiên từ năm 2013 đến 2014, hệ số an toàn vốn có xu hướng giảm và giữ nguyên dao đông từ năm 2014 đến 2017. Giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 thực hiện đảm bảo an toàn vốn tối thiểu 9% theo quy định của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN. Trong giai đoạn này, hoạt động về
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 đảm bảo an toàn vốn là khá phức tạp vì sau hậu khủng hoảng kinh tế 2008, hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam cũng có sự ảnh hưởng đáng kể tuy nhiên đã đảm bảo được hệ số an toàn vốn tối thiểu 9% nhưng lại chưa thể hiện được mức đủ vốn của hệ thống NHTM. Bởi phần mẫu số theo quy định của Thông tư 13/2010/TT-NHNN mới chỉ xác định rủi ro tín dụng chứ chưa tính đến rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Từ giai đoạn năm 2009 – 2010 thì Ngân hàng Vietin có hệ số an toàn vốn vào chưa đạt được 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và chỉ đạt 8.06%, 8.02% còn lại hầu hết các ngân hàng trong số mẫu nghiên cứu đều ở mức trên 9%. Ở đây tồn tại một xu hướng là hệ số an toàn vốn CAR của các ngân hàng nhỏ luôn lớn hơn hệ số an toàn vốn CAR của các ngân hàng lớn, nhiều lý do tồn tại giải thích cho thực trạng này: Thứ nhất các ngân hàng đẩy CAR cao lên để thể hiện năng lực vốn của ngân hàng rất tốt che đậy đi những khoản nợ xấu. Cụ thể tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Kiên Long năm 2011 lên đến 2.8%, năm 2012 lên đến 2.97%; tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng VIB năm 2013 lên đến 2.9%; tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Bản Việt năm 2010 lên đến 4.11% vượt qua ngưỡng 3% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Phương Đông năm 2013 lên đến 5.19% nghĩa là trích lập dự phòng của các Ngân hàng sẽ tăng và dẫn đến vốn tự có giảm và cuối cùng CAR giảm theo nhưng CAR của các Ngân hàng nêu trên không giảm mà lại tăng lên cao như vậy có thể các ngân hàng này đang giấu nợ, hoặc đảo nợ. Mặt khác, có thể một nguyên nhân khác đó là các ngân hàng nhỏ trong giai đoạn này đang phải ráo riết hoàn thành việc tăng vốn điều lệ theo quy định nên tận dụng triệt để việc tăng vốn tự có để xử lý nợ xấu hoặc tái cấu trúc và điều này góp phần duy trì CAR ngày càng cao. CAR có xu hướng tăng ở các ngân hàng nhỏ có thể là do sự e dè cho vay của các ngân hàng và tập trung vào các khoản đầu tư an toàn với hệ số rủi ro thấp. Điều này dẫn đến giảm tổng tài sản rủi ro và làm CAR tăng cao. Từ giai đoạn năm 2012 – 2017, hệ số an toàn vốn của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam có xu hướng giảm. Thông qua số liệu báo cáo có thể thấy
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 nguyên nhân làm cho hệ số an toàn vốn trung bình của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam giảm là do hệ số an toàn vốn của các ngân hàng nhỏ có xu hướng giảm so với giai đoạn trước đó trong khi đó hệ số an toàn vốn của các ngân hàng lớn có tăng có giảm tuy nhiên không nhiều và cũng dao động quanh mức giai đoạn trước đó nên nhìn chung hệ số an toàn vốn CAR có xu hướng giảm. Trong giai đoạn này ngành Ngân hàng Việt Nam triển khai nhiều biện pháp để áp dụng các chuẩn mực thông lệ quốc tế theo Basel trong tính toán CAR nên vừa làm giảm tốc độ tăng vốn tự có và vừa làm tăng tốc độ tăng tài sản có rủi ro so với trước đây, từ đó tác động tiêu cực đến CAR. Hình 3.1. Tình hình hệ số an toàn vốn của các NHTM trong thời gian qua CAR giai đoạn 2005-2017 27.45% 20.47% 20.74% 20.35% 16.61% 16.70% 16.84% 14.39% 15.72% 15.02% 13.81% 13.61% 12.92% 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hệ số an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam trong thời gian qua Sau khi tiến hành phân tích tình hình hệ số an toàn vốn các NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2017, trong phần này tác giả thực hiện xem xét ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn của các NHTM Việt Nam bao gồm quy mô tổng tài sản, tiền gửi huy động từ khách hàng, hoạt động cho vay khách hàng, hệ số thanh khoản, tỷ lệ dự phòng rủi ro, quy mô tổng tài sản ngân hàng, chỉ số giá tiêu dùng,
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, hệ số đòn bẩy, tỷ lệ chi phí hoạt động, tỷ lệ nợ xấu. 3.2.1. Quy mô tổng tài sản Theo nghiên cứu của Rafet Aktas, Suleyman Acikalin, Bilge Bakin, Gokhan Celik (2007-2012), Nađa Dreca (2005-2010), Leila Bateni, Hamidreza Vakilifard & Farshid Asghari (2006-2012) hay Osama A.El-Ansary, Hassan M.Hafez (2004-2013) đã tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa quy mô ngân hàng và hệ số an toàn. Điều này phù hợp với thực trạng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Thực tế trong những năm qua, tổng tài sản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam đều có xu hướng tăng theo thời gian, một phần để đáp án nhu cầu an toàn vốn của Ngân hàng Nhà nước đưa ra, mặt khác cũng để làm tăng tiềm lực tài chính của các Ngân hàng trong môi trường ngày càng cạnh tranh hiện nay. Giai đoạn từ năm 2009-2010, tổng tài sản của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam tăng khá nhanh, cụ thể tốc độ tăng trưởng tài sản năm 2010 so với 2009 tăng 43,3% (Phụ lục 03), một con số rất ấn tượng. Điều này thực tế cũng phù hợp với thực trạng phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam bởi từ khi gia nhập WTO, hệ thống tài chính các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải phát triển phù hợp và đáp ứng với hệ thống tài chính khu vực và thế giới vì thế các Ngân hàng thương mại trong nước cần phải tăng tiềm lực tài chính mà cụ thể là tăng quy mô tài sản để có thể cạnh tranh được với các ngân hàng thương mại nước ngoài, đặc biệt sau khi Chính phủ cấp phép thành lập cho loại hình NHTM 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam thì sự cạnh tranh ấy càng diễn ra khốc liệt hơn. Tuy nhiên khi tổng tài sản ngày càng tăng lên thì hệ số an toàn vốn của các ngân hàng lại có xu hướng giảm. Một lý do giải thích cho vấn đề này có thể có cách tính hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng Việt Nam có xu hướng điều chỉnh ngày càng phù hợp hơn với Basel 2 nên hệ số an toàn có xu hướng chệch đi so với bản chất đã ngày càng trở về đúng bản chất ban đầu nên hệ số an toàn vốn có xu hướng giảm. Một lý
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 khác có thể giải thích cho điều này là khi quy mô ngân hàng ngày càng tăng thông qua tổng tài sản ngày càng tăng thì ngân hàng có thừa một lượng dự trữ vốn lớn hơn nên được xếp hạng tín dụng tốt hơn giảm rủi ro, đồng thời ngân hàng có xu hướng giảm tỷ lệ duy trì an toàn vốn xuống để thực hiện cho vay hoặc đầu tư nên làm cho hệ số an toàn vốn giảm xuống. Sang đến năm 2012, với tình hình khó khăn chung đối mặt với hậu quả của suy thoái toàn cầu, nền kinh tế trong nước cũng bị ảnh hưởng không nhỏ, trong đó có bộ phận tài chính là hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng tài sản của năm 2011 tăng 24% so với năm 2010, đặc biệt năm 2012 tốc độ này chỉ tăng 3.95% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 14.37% so với năm 2012, điều này cho thấy có một sự sụt giảm đáng kể trong tốc độ tăng trưởng tài sản trung bình trong 3 năm gần đây, điều này cũng hoàn toàn phù hợp tình hình hoạt động khó khăn chung của các NHTM trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên từ năm 2013 đến 2016 tốc độ tăng trưởng tài sản lại có chiều hướng gia tăng nhưng tăng không cao. Một số Ngân hàng vẫn duy trì được mức tăng trưởng tài sản tốt qua các năm và cụ thể đạt được giá trị tổng tài sản cao nhất tính đến 31/12/2016 là Ngân hàng BIDV, Vietinbank, Vietcombank, MBbank lần lượt là 1,006,404 tỷ đồng; 948,699 tỷ đồng; 787,907 tỷ đồng; 256,259 tỷ đồng. Đây là những Ngân hàng lớn và có sự phát triển ấn tượng trong những năm qua. Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng quy mô tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 – 2016 So với 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Tăng trưởng 43.3% 24.04% 3.95% 14.36% 12.53% 17.89% 17.4% 20% Nguồn phụ lục 03