SlideShare a Scribd company logo
1 of 165
Download to read offline
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ
NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
Niên khóa 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Mai Hương Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Mã sinh viên: 16K4041049
Lớp: K50A KDTM
Niên khóa 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời CảmƠn
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân mình, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân khác
nhau.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường học tập tốt trong suốt thời gian
tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
– Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh Tế Huế, cô đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập cuối khóa và hoàn thành bài khóa
luận với kết quả tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Lê Trường Giang – Phó Giám
đốc Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại
Ngân hàng và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy tôi những kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình
thực tập. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị trong Ngân hàng Quân Đội –
Chi nhánh Huế đã tận tình quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn giúp tôi hoàn thành thành
công việc được giao và có thể hòa nhập trong môi trường Ngân hàng mới mẻ này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và các anh/chị đã luôn ở
bên ủng hộ và giúp đỡ tôi.
Vì điều kiện thời gian, kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên bài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh những sai sót. Rất mong nhận được
sự cảm thông và đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mai Hương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................3
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp..........................................................................................3
4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................4
5. Nội dung đề tài ............................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8
CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................8
1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu .......................................................................8
1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan.........................................................................8
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................8
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ.................................................................................9
1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.....................................................................................11
1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế ...................................................................15
1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan.............................................................................19
1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM)..........19
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM ii
1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB)............20
1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB.................................................................................21
1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) .......................22
1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác ..........................................................23
1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................25
1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu........................................................................................26
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31
1.2.1. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam .........................................31
1.2.2. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Thừa Thiên Huế ..............................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (MBBANK) .................33
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế .................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội..................33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................35
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................38
2.1.4. Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) .......................45
2.1.4.1. Giới thiệu thẻ tín dụng quốc tế MBBank .........................................................45
2.1.4.2 Điều kiện mở thẻ tín dụng quốc tế MBbank .....................................................46
2.1.4.3. Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank...........................................47
2.1.4.4. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân Đội- chi
nhánh Huế......................................................................................................................47
2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................49
2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................49
2.2.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín dụng.......................56
2.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)...................................56
2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................59
2.2.2.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập..................................................60
2.2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế ....................................................................................................................................63
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM iii
2.2.3 Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank – Chi nhánh Huế....................................64
2.2.3.1 Phân tích tương quan.........................................................................................64
2.2.3.2 Phân tích hồi quy...............................................................................................66
2.2.3.2.1 Xây dựng mô hình hồi quy.............................................................................66
2.2.3.2.2. Phân tích hồi quy...........................................................................................68
2.2.4. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế...................................................................................................................72
2.2.4.1. Đánh giá của khách hàng về biến Độ tin cậy đối với Ngân hàng MBbank .....72
2.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chuẩn chủ quan với hành vi sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế .............................................................................................................73
2.2.4.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức hữu ích với hành vi sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế .............................................................................................................74
2.2.4.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức Kiểm soát hành vi với hành vi
sử dụng thẻ tín dụng quốc tế..........................................................................................76
2.2.4.5. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chi phí liên quan đến hành vi sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế .............................................................................................................77
2.2.5. Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo đặc điểm cá
nhân ...............................................................................................................................78
2.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo giới tính...78
2.2.5.2 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo tình trạng
hôn nhân ........................................................................................................................79
2.2.5.3. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi .................................80
2.2.5.4 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Công việc..............................82
2.2.5.5 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập ...............................83
2.2.5.6. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch với
MBbank .........................................................................................................................84
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG MBBANK CHI NHÁNH HUẾ......................................................................87
3.1 Định hướng..............................................................................................................87
3.2 Giải pháp..................................................................................................................88
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM iv
3.2.1 Giải pháp nâng cao Độ tin cậy của khách hàng đối với MBbank........................88
3.2.2 Giải pháp nâng cao Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ TDQT...................88
3.2.3 Giải pháp nâng cao Nhận thức hữu ích về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
MBbank. ........................................................................................................................89
3.2.4 Giải pháp nâng cao Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ TDQT.................90
3.2.5 Giải pháp về yếu tố Chi phí..................................................................................90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
1.1. Những đóng góp của đề tài.....................................................................................91
1.2. Những hạn chế của đề tài .......................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................92
2.2. Đối với Ngân hàng MBbank ..................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
Tiếng Việt......................................................................................................................93
Tiếng Anh......................................................................................................................94
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MBbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHPH : Ngân hàng phát hành
TMCP : Thương mại cổ phần
TDQT : Tín dụng quốc tế
TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế
ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVT : Đơn vị tính
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu ...............................................................29
Bảng 2.1 Tình hình lao động của MBbank giai đoạn 2016- 2018 ................................38
Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -
2018 ...............................................................................................................................40
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Của MBbank (2016 – 2018).........................43
Bảng 2.4 Danh mục thẻ tín dụng quốc tế tại MBbank giai đoạn 2016 - 2018..............45
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng MBbank – Chi nhánh
Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................48
Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra .......................................................................................51
Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha............................................................57
Bảng 2.8 Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập...........................60
Bảng 2.9 Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập ..........................................................61
Bảng 2.10 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s của biến Ý định sử dụng.................63
Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc.............................64
Bảng 2.12 Phân tích tương quan Pearson......................................................................65
Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình.........................................68
Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................68
Bảng 2.15 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Độ tin cậy..................73
Bảng 2.16 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chuẩn chủ quan ........74
Bảng 2.17 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức hữu ích.....75
Bảng 2.18 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức kiểm soát
hành vi ...........................................................................................................................76
Bảng 2.19 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chi phí liên quan.......77
Bảng 2.20 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến giới tính.....................78
Bảng 2.21 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến tình trạng hôn nhân...79
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Levene test của biến độ tuổi.........................................80
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Độ tuổi với biến Ý định sử dụng ..81
Bảng 2.24 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi.............................81
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định Levene test của biến Công việc....................................82
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Công việc với biến Ý định sử dụng......82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM vii
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Levene test của biến Thu nhập.....................................83
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến thu nhập với biến Ý định sử dụng.83
Bảng 2.29 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập.............84
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định Levene test của biến thời gian giao dịch với MBbank.85
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ANOVA giữa thời gian giao dịch với MBbank với biến
ý định sử dụng ...............................................................................................................85
Bảng 2.32 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch
với MBbank...................................................................................................................86
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MBbank 2016 – 2018........................44
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank giai đoạn 2016 -
2018 ...............................................................................................................................48
Biểu đồ 2.3 Thẻ tín dụng được khách hàng biết đến.....................................................49
Biểu đồ 2.4 Lượng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng...........................................50
Biểu đồ 2.5 Thẻ tín dụng được khách hàng sử dụng.....................................................51
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................52
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................53
Biểu đồ 2.8 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân ........................................................54
Biểu đồ 2.9 Cơ cấu mẫu theo công việc hiện tại...........................................................54
Biều đồ 2.10 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân trong tháng ...................................55
Biều đồ 2.11 Cơ cấu mẫu theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng....56
Biểu đồ 2.12 Tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................................69
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM).......19
Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB).........20
Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB..............................................................................21
Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) .....................22
Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp..................................................23
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân.................................................24
Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu .......................................26
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Với nền kinh tế xã hội ngày một phát triển, việc hội nhập nền kinh tế, mở rộng
quan hệ giao lưu thương mại với quốc tế là một điều tất yếu, là cơ hội để đưa Việt
Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển cạnh tranh với các nước trên Thế
giới. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần đổi thay tất cả các lĩnh vực kinh
tế - xã hội ở nước ta, giúp Việt Nam có bước phát triển hơn. Điều này làm nhu cầu của
người dân tăng lên, đỏi hỏi sự tiến bộ hơn tất cả các mặt, trong đó có giao dịch thanh
toán. Khách hàng có nhiều sự chọn trong giao dịch thanh toán hơn và việc sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế là sự lựa chọn của nhiều người khi tiến hành giao dịch thanh toán ở
các nước ngoài.
Nắm bắt kịp thời xu hướng đó cùng hưởng ứng chủ trương thanh toán không
dùng tiền mặt của chính phủ, các ngân hàng thương mại chủ động nghiên cứu cho ra
đời nhiều sản phẩm, dịch vụ thẻ thanh toán hiện đại. Trong đó, thẻ tín dụng quốc tế là
một trong những phương tiện thanh toán được nhiều người sử dụng bởi sự tiện lợi của
nó. Điều đặc biệt ở thẻ tín dụng là cho phép chủ thẻ không có tiền trong tài khoản vẫn
có thể thanh toán được, thậm chí có thể rút tiền mặt rồi thanh toán sau hay gọi là “Chi
tiêu trước, trả tiền sau” trên phạm vi toàn cầu. Bên cạnh đó, đây là một sản phẩm –
dịch vụ tương đối ít rủi ro cho ngân hàng, phù hợp với xu hướng phát triển các sản
phẩm tài chính hiện đại trên thế giới.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MBBank là ngân hàng vững mạnh về
tài chính, mạnh về quản lí, minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong việc
cung cấp dịch vụ để thực hiện sứ mệnh của mình, là một tổ chức luôn chủ động, sáng
tạo, cải tiến chất lượng và đưa ra các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất đối với các
cá nhân, tổ chức. Chính nhờ sự đa dạng về các loại thẻ tín dụng cũng như chất lượng
mà thẻ tín dụng quốc tế được nhiều người ngày càng tin dùng.
Tuy nhiên, bên cạnh đó tại thị trường Huế, nhiều người vẫn còn e dè, đắn đo
trong việc lựa chọn và sử dụng thẻ tín dụng. Nhận thấy những điều đó, tôi quyết định
chọn đề tài “ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI MBBANK - CHI NHÁNH HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ quốc tế của
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 2
khách hàng cá nhân tại thị trường Huế do MBbank cung cấp và đưa ra các giải pháp
để khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm này trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, từ
đó đưa ra các giải pháp để xử lí, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ
này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Huế
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định lựa chọn sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế.
- Đối tượng khảo sát: Những khách hàng đang sử dụng các sản phẩm - dịch
vụ của MBbank – chi nhánh Huế mà có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng hiện tại
chưa sử dụng thẻ TDQT của MBbank.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Huế. Và đề ra các định hướng, giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng.
- Phạm vi về không gian: tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
- Phạm vi về thời gian:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 3
+ Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động và các vấn
đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế tại các phòng, ban của ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Huế.( giai đoạn 2016-2018).
+ Số liệu sơ cấp: được thu thập qua điều tra khách hàng trong quá trình thực tập
tại ngân hàng TMCP Quân đội từ 10/ 2019 – 12/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ:
- Các tài liệu về báo cáo tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội
– Chi nhánh Huế từ các năm 2016, 2017, 2018.
- Các thông tin liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế trên các kênh diễn đàn và
các trang Web.
- Các luận văn, tiểu luận, các đề tài nghiên cứu khoa học trên tạp chí chuyên
ngành, từ thư viện trường, các nguồn thông tin trên Internet để làm nguồn tham khảo
cho bài khóa luận này.
- Các giáo trình tham khảo liên quan.
4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Thông qua 2 quá trình: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
 Nghiên cứu định tính:
+ Tham khảo ý kiến của cán bộ quản lí và nhân viên tại ngân hàng bằng cách
thực hiện phỏng vấn các chuyên viên khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân
đội - Chi nhánh Huế về tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.
+ Phỏng vấn 15 khách hàng đang giao dịch tại quầy để lấy ý kiến của họ về thẻ
tín dụng nhằm đánh giá sơ bộ đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của họ
 Nghiên cứu định lượng:
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS.
Sử dụng bảng hỏi và tiến hành phỏng vấn khách hàng để thu thập thông tin, dùng phần
mềm SPSS để phân tích, xử lí số liệu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 4
4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu
 Thiết kế mẫu
Theo Hair và cộng sự, 1998 (Dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố (EFA) bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến
quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Tức là cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và
số mẫu không nhỏ hơn 100 để đưa ra n phù hợp nhất. Với đề tài này, có 24 biến quan
sát nên kích thước mẫu sẽ là 120 bảng hỏi trong điều kiện hợp lệ.
 Phương pháp chọn mẫu
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Huế có số lượng lớn, đa dạng có phân tán rộng và hạn chế của người nghiên
cứu trong việc tiếp cận với khách hàng nên nghiên cứu thực thiện chọn mẫu phi xác
suất bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Vì vậy, sẽ điều tra những khách hàng cá
nhân đang sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của MBbank và có biết đến thẻ tín dụng
quốc tế nhưng hiện tại chưa sử dụng thẻ TDQT của Mbbank đến giao dịch tại chi
nhánh MBBank Huế dựa trên sự thuận lợi và dễ tiếp cận với họ để người điều tra dễ
dàng thực hiện cuộc khảo sát.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
 Phân tích thống kê mô tả
Là phương pháp để tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số
liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. Các đại lượng thống kê mô tả
được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn
(standard deviation), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
 Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định về mức độ tin cậy và tương
quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha được quy định
như sau:
- Khi Cronbach’s Alpha > = 0.6 : thang đo có độ tin cậy đáng kể
- Khi Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.8: thang đo có thể sử
dụng được.
- Khi Cronbach’s Alpha > 0.8 : thang đo tốt
Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total Correlation) là hệ số tương
quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, vì
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 5
vậy hệ số càng cao thì tương quan giữa các biến với các biến khác trong tháng đo càng
cao. Theo Nunally và Burnstein (1994), tiêu cuẩn lựa chọn Cronbach’s Alpha là từ 0.6
trở lên và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.
 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Theo Hair và cộng sự(1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích
thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng
có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu.
Theo Hair & các tác giả (1998,111) Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall
Intternational trong phân tích EFA, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA.
- Chỉ số Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu
- Chỉ số Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
- Chỉ số Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn
Hair & ctg cũng khuyên rằng nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ
mẫu ít nhất phải 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading >
0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.75.
KMO là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO
lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Trọng &
Ngọc (2005, 262), kiểm định Bartlett’s Test, Sig < 0.05 thì các quan sát có tương quan
với nhau trong tổng thể.
Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi nhân tố so với
biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm
tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Tổng phương
sai trích cho biết sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng
phương sai trích phải >= 50%.
 Phân tích hồi quy
Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến
hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 0,05. Mô hình hồi quy như
sau:
Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βi*Xi
Trong đó: Y: Biến phụ thuộc
Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 6
βi: Các hệ số hồi quy riêng phần
- Căp giả thuyết thống kê:
+ H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Kết quả hồi quy đa biến để đưa ra mô hình hồi quy thể hiện chiều hướng và
mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.
 Kiểm định One – Sample T – Test
Kiểm định One – Sample T – Test là kiểm định giá trị trung bình của một tổng
thể. Kiểm định này nhằm dựa trên những đánh giá của khách hàng để phân tích mức
độ các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Từ đó biết được
những nhân tố nào có ảnh hưởng quan trọng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
của khách hàng để đưa ra giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ của khách hàng.
 Kiểm định Independent - Sample T – Test
Kiểm định Independent T – Test dùng để so sánh giá trị trung bình về chỉ tiêu
nghiên cứu giữa hai đối tượng. Trong nghiên cứu này, kiểm định này để xem xét sự
khác nhau hay không giữa hai nhóm khách hàng phân theo giới tính và tình trạng hôn
nhân.
 Kiểm định ANOVA
Dùng để xem xét các nhân khẩu học khác nhau thì ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của các khách hàng cá nhân có khác nhau hay không. Từ đó xác định xem
thuộc tính nào của nhân khẩu học có tác động mạnh đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 7
5. Nội dung đề tài
Phần I: Phần mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
Chương 3 Định hướng và giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 8
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai trò quan trọng
trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tư của các chủ thể
trong nền kinh tế, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho nền kinh tế
vận hành hiệu quả.
Cho đến nay, có nhiều khái niệm về THTM khác nhau. Điểm chung là người ta
dựa trên chức năng và phương thức hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính
để đưa ra khái niệm về NHTM.
Theo các nhà kinh tế học thế giới “NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt
động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”.
Ở Pháp, theo luật ngân hàng năm 1941 thì “NHTM là một xí nghiệp hay cơ sở
mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới nhiều hình thức ký
thác hay dưới nhiều hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Mỹ “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành công nghệ dịch vụ tài chính”.
Nghị định của chính phủ Việt Nam số 49/2001 NĐ-CP ngày 12/9/2000: NHTM
là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh
tế của Nhà nước.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác nội
dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một tính
chất đó là: việc nhận tiền gửi có kì hạn và không kì hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ
cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 9
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ
 Khái niệm
Có nhiều khái niệm khác nhau về thẻ Ngân hàng.
Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn và
chứa đựng thông tin nhằm phục vụ một hoặc một số mục đích nào đó. Vì vậy, mỗi thẻ
sẽ có đặc điểm, tính chất và công dụng khác nhau chẳng hạn như: thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng…
Xét về góc độ phát hành: Thẻ ngân hàng là một phương tiện do ngân hàng, các
định chế tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa,
dịch vụ hoặc phí rút tiền mặt.
Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát hành, sử dụng
và thanh toán thẻ NH ban hành theo quyết định 371/1999/QĐ-NHNN ngày 19 tháng
10 năm 1999 của thống đốc NHNN và xét theo mục đích sử dụng thì: Thẻ NH là một
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt
hoặc thanh toán chi phí mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền
với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách
hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm
vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng cấp tại ATM.
 Phân loại thẻ
Theo nội dung bản chất kinh tế
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là phương tiện thanh toán do ngân hàng cung cấp
khi chủ thẻ mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền
họ có trong tài khoản. Chủ thẻ có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt hay thực
hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của chủ thẻ. Mỗi lần sử dụng ngân
hàng sẽ trừ ngay trên số tiền trong tài khoản của chủ thẻ
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): Là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt,
cho phép chủ thẻ “Chi tiêu trước, trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ cung cấp cho chủ thẻ một
hạn mức chi tiêu, chủ thẻ sử dụng trong hạn mức đó. Mỗi lần giao dịch là một lần nhận
vay nợ của ngân hàng, đến thời hạn thì hoàn trả cho ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 10
+ Thẻ du lịch và giải trí: Người dùng thẻ không phải trả lãi nhưng phải thanh
toán trong vòng một tháng. Chủ thẻ chủ yếu là doanh nhân thường đi du lịch và những
người có thu nhập cao.
+ Thẻ thanh toán (Charge Card): Chủ yếu do các cửa hàng phát hành. Tương tự
như thẻ tín dụng nhưng được giới hạn trong phạm vi cửa hàng phát hành. Nhằm tiếp
thị và giữ chân khách hàng bằng cách giảm giá khi sử dụng thẻ này. Tuy nhiên, lãi suất
phần khách hàng chưa trả cao hơn lãi suất thông thường.
 Theo góc độ nghiệp vụ ngân hàng:
+ Thẻ tài khoản: được phát hành dựa trên cơ sở số dư tiên gửi chủ thẻ tại Ngân
hàng. Hiện nay, loại này gồm chủ yếu: thẻ Meaestro (do Master Card phát hành), thẻ
Plus (do Visa phát hành), thẻ JCB, thẻ Cirrus (do Visa phát hành) và ATM Master card
được sử dụng chủ yếu qua máy ATM.
+ Thẻ tín dụng: phát hành trên cơ sở tín dụng gồm: Visa Card, Master Card và
Amex (do American Express phát hành).
+ Thẻ tài khoản và tín dụng: phát hành trên cơ sở tiền gửi nhưng được cấp một
hạn mức sử dụng vượt quá số dư. Thông thường, thẻ sử dụng số dư tiền gửi của chủ
thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế tín dụng.
 Theo đối tượng sử dụng:
+ Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng
các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi
tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình.
+ Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ do chính cá nhân mình sử
dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính.
+ Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (Chủ
thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu chủ thẻ phụ.
+ Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động
kinh doanh của mình. Công ty đứng tên kí hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho
người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi hoạt động thanh toán liên
quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 11
 Theo phạm vi sử dụng thẻ:
+ Thẻ tín dụng trong nước: là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong
một nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là
đồng nội tệ.
+ Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và
quốc tế (là thành viên của TCTQT) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất cả các
đơn vị chấp nhận thẻ trên Thế giới.
 Theo gốc độ mức tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ: thẻ
thường, thẻ vàng và thẻ thượng hạng.
1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.
 Nguồn gốc thẻ tín dụng
Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng gặp vấn đề về việc thanh toán, người đàn
ông tên Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra Công ty Diners Club, phát hành
loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng - tiền thân của loại thẻ này hiện
nay.
Năm 1951 Ngân hàng quốc gia Franklin, và New York đã phát hành loại thẻ tín
dụng đầu tiên mang tới đến khách hàng. Với loại hình thức thẻ này khách hàng có thể
vay tiền qua ngân hàng để chi tiêu trước và trả tiền sau.
Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ
tín dụng này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng
thêm ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống.
Vài năm sau các tổ chức lớn đã nhận thức được sự phát triển của loại hình
thanh toán thông minh này, gần 100 ngân hàng khắp nước Mỹ đã phát hành thẻ. Tuy
nhiên các chương trình thẻ mới nó chỉ cho phép khách hành thanh toán tại một số cửa
hàng nhất định. Để mua sắm, du lịch, ẩm thực tại các địa điểm và nhà hàng cửa hàng
khác nhau, khách hàng phải mang theo nhiều thẻ rất bất tiện.
Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các
ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát
hành thẻ độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm
1975.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 12
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng
Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ chung nhiệm vụ thiết kế hệ thống
thẻ quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi.
 Khái niệm thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng (Credit Card) là hình thức hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán
khi chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Bên NH sẽ cấp một hạn mức tiền
nhất định vào tài khoản, tùy thuộc điều kiện từng người. Khi đến thời hạn nhất định,
người dùng có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã tiêu trước đó.
Số tiền được cấp sẽ tùy thuộc vào điều kiện của từng người, mức lương hằng
tháng đáp ứng tiêu chuẩn của NH. Nếu đủ điều kiện, NH sẽ cấp thẻ và hạn mức chi tiêu
nhất định, chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện cho mọi giao dịch một cách linh hoạt.
 Phân loại thẻ tín dụng
 Tiêu thức phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi:
+ Thẻ tín dụng nội địa: người dùng có thể thanh toán, chi trả các giao dịch trong
phạm vi trong nước.
+ Thẻ tín dụng quốc tế: Người dùng có thể thanh toán không chỉ trong nước mà
còn dễ dàng thanh toán trực tuyến quốc tế.
 Tiêu thức phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ.
Đây là tiêu thức phân loại thẻ tín dụng chủ yếu hiện nay trên thế giới. Thẻ tín
dụng được chia làm 3 loại:
- Thẻ in nổi: là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần
thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì quá thô sơ, dễ làm giả.
- Thẻ từ: là loại thẻ mà các thông tin chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước,
vừa được mã hóa trong băng từ ở mặt sau. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác
và khớp với nhau.
Nhược điểm của thẻ là số lượng thông tin của thẻ được mã hóa không đều,
mang tính cố định, khu vực chứa tin hẹp nên không áp dụng được các kĩ thuật mới
đảm bảo an toàn cho thẻ. Hơn nữa, các thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được
nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn và có thể bị đánh cắp thông tin bằng
các thiết bị kết nối với máy vi tính.
- Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có tính bảo mật và an toàn
rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lí tin học, gắn với thẻ chip được tử có cấu tạo như một
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 13
máy tính hoàn hảo. Thông thường một tấm thẻ thông minh được gắn chip điện tử để
thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp, thẻ thông minh có chip điện tử
và băng từ, chip điện tử độc lập với thẻ gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm hai
loại chip: chip bộ nhớ và chip xử lí dữ liệu. Tính năng vượt trội giúp cắt giảm chi phí
xử lí đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài
khoản và thông tin chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây
đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do công nghệ mới nên giá thành cao,
hệ thống máy móc cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Các TCTQT
hiện vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán loại thẻ
này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro giả mạo thẻ.
 Đặc điểm cấu tạo thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng
cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, có kích thước tiêu chuẩn quốc tế là
8.5cm x 5,5cm x 0.07cm. Sau đây là đặc điểm cấu tạo chi tiết của từng mặt.
Mặt trước thẻ
Mặt trước của thẻ tín dụng gồm:
- Biểu tượng tổ chức quốc tế phát hành thẻ: Mỗi loại thẻ có một biểu
tượng riêng.
Ví dụ:
+ Amex có biểu tượng đầu người chiến binh.
+ Visa có biểu tượng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh, trắng, vàng và hình một
com chim bồ câu đang bay.
+ Masters Card có dòng chữ “Masters Card” chạy giữa 2 vòng tròn màu da cam
và đỏ lồng vào nhau.
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi.
- Thời gian và hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tùy từng
loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch.
- Ký tự an ninh: Là số mật mã của đợt phát hành, mỗi loại thẻ luôn có kí tự an
ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ thẻ Visa có chữ V (hoặc CV, PV,
RV), thẻ Master Card có chữ M và chữ C lồng vào nhau.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 14
Mặt sau thẻ
Mặt sau của thẻ tín dụng gồm:
- Dải bang từ chứa thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống nhất
như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào
chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so
sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 15
 Cách thức hoạt động thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được phát hành sau khi các nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt
chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ.
Cách thức hoạt dộng
 Chấp nhận thẻ
- Hiện nay có rất nhiều các điểm mua sắm chấp nhận thẻ. Khách hàng chỉ cần
quẹt thẻ thanh toán mà không cần sử dụng tiền mặt.
 Xác minh thẻ
- Có rất nhiều hệ thống điện tử xác minh trong vòng vài giây tính hợp lệ của thẻ
cũng như kiểm tra hạn mức tín dụng của thẻ còn đủ chi trả cho lần mua sắm đó. Việc
xác minh được thực hiện bằng một đầu đọc thẻ (POS – Point of Sale) kết nối vào ngân
hàng thu nhận của người bán hàng. Đầu đọc dữ liệu của thẻ từ dải từ tính hoặc từ bản
vi mạch trên thẻ. Các loại thẻ mới sử dụng bản vi mạch thường được gọi là thẻ chip
hoặc thẻ EMV.
- Đối với các nhà bán hàng trực tuyến thường được sử dụng một cách thức
khác để xác minh tài khoản thẻ, trong đó chủ thẻ thường phải cung cấp rất nhiều thông
tin như mã số CVV/CVC ở phía mặt sau của thẻ, địa chỉ của chủ thẻ hoặc mật khẩu
định trước.
 Thanh toán và nhận biên lai
 Sau khi xác nhận xong, hệ thống sẽ tự động trừ tiền trên thẻ tương ứng với số
tiền đã mua sắm. Hàng tháng, chủ thẻ sẽ nhận được một bảng kê trong đó thể hiện các
giao dịch thực hiện bằng thẻ, các khoản phí và tổng số tiền nợ. Sau khi nhận bảng kê,
chủ thẻ có quyền khiếu nại và bác bỏ một số giao dịch mà họ cho là không đúng.
1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế
 Khái niệm
Thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện thanh toán được sử dụng trên phạm vi
toàn thế giới, do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với
chủ thẻ, đáp ứng cả nhu cầu tín dụng và thanh toán cho chủ thẻ trong phạm vi hạn mức
tín dụng do tổ chức phát hành thẻ cấp. Trong đó, thể hiện hai mối quan hệ pháp lý
giữa ba đối tượng tham gia là quan hệ về thanh toán giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận
thẻ, và quan hệ tín dụng giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 16
Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ được sử dụng khá phổ biến tại nhiều nước trên
thế giới, theo đó chủ thẻ được TCPHT cấp cho một hạn mức tín dụng tuần hoàn để
mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận thẻ trên thế giới. Việc cấp hạn
mức này đồng nghĩa với việc TCPHT cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trong hạn mức
tín dụng được cấp mà không phải trả tiền ngay. Hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tùy
thuộc vào khả năng tài chính của chủ thẻ hoặc tài sản bảo đảm của chủ thẻ và nhu cầu
chi tiêu của họ.
Như vậy, thẻ tín dụng quốc tế là phương thức thanh toán hiện đại thay thế tiền
mặt được sử dụng trên phạm vi toàn cầu do một ngân hàng phát hành theo tiêu chuẩn
của TCTQT. Thẻ tín dụng quốc tế cho phép khách hàng sử dụng nguồn tiền do NH
ứng trước để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt và sau đó khách hàng có
trách nhiệm hoàn trả lại cho NH.
 Đặc điểm
- Tính chất toàn cầu: Là điểm khác biệt giữa thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín
dụng quốc tế.
Với thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ có thể sử dụng thẻ này trên phạm vi toàn Thế
giới để thanh toán tại các điểm chấp nhận thanh toán, hoặc rút tiền mặt tại các máy
ATM có biểu tượng thương hiệu thẻ quốc tế.
- Tính chất vay mượn: Là đặc điểm nổi bật nhất của thẻ tín dụng quốc tế. Với
thẻ tín dụng quốc tế, có thể chi tiêu trước – trả tiền sau dựa trên hạn mức tín dụng
được TCPHT cấp. Với đặc điểm này, chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần phải có
tiền ngay vào thời điểm đó. Việc này giúp cho chủ thẻ chủ động được trong chi tiêu,
đặc biệt khi có những nhu cầu cần thiết phát sinh mà bản thân chưa có tiền.
- Tính tiện lợi: Chủ thẻ có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ, đặt vé máy bay,
đặt khách sạn, thanh toán trực tuyến qua Internet…tại các điểm chấp nhận thanh toán
của TCPHT ở khắp nơi trên thế giới mà không cần mang theo tiền mặt.
- Tính an toàn: thẻ tín dụng quốc tế được thiết kế với phương thức bảo mật
ngày càng cao nhằm đáp ứng việc thánh toán trên phạm vi toàn cầu, cho phép chủ thẻ
có thể yên tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là những giao dịch thương mại
điện tử xuyên biên giới.
- Giá trị gia tăng: Chủ thẻ có thể thanh toán dư nợ phát sinh hằng tháng thuận
lợi qua nhiều kênh như thanh toán tiền mặt tại quầy, trích nợ tự động, chuyển khoản…
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 17
Đồng thời, chủ thẻ còn được hưởng nhiều giá trị gia tăng khác như: được tặng bảo
hiểm y tế toàn cầu với giá trị bảo hiểm tùy vào quy định của TCPHT, được tích lũy
điểm thưởng, được cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn cầu cùng với nhiều chương
trình khuyến mãi hấp dẫn của TCPHT và các đơn vị chấp nhận thẻ giành cho chủ thẻ
tín dụng quốc tế.
 Điều kiện mở thẻ
- Là công dân Việt Nam hay nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và
chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật.
Riêng với cá nhân người nước ngoài phải có thời hạn cư trú/ làm việc còn lại ở
Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày.
- Thu nhập hàng tháng ổn định, hợp pháp và đảm bảo có khả năng trả nợ.
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân hàng.
- Khách hàng đồng ý chấp hành các quy định về phát hành, quản lí, sử dụng và
thanh toán thẻ quốc tế của ngân hàng.
- Khách hàng đồng ý hợp đồng sử dụng thẻ với Ngân hàng.
 Lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
 Đối với chủ thẻ
- Tiện lợi: sự ra đời của thẻ tín dụng quốc tế là một bước ngoặc mới khi nhu cầu
thanh toán ở nước ngoài của người dân ngày càng gia tăng.
Sự nhỏ gọn của chiếc thẻ giúp người dùng tiện lợi trong việc thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại hơn chục triệu điểm chấp nhận thẻ trên thế giới.
- Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn: Việc mua sắm online
giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, hình thức thanh toán thuận tiện không cần
đến tiền mặt giúp người tiêu dùng thoải mái chi tiêu.
- Chuyển đổi ngoại tệ khi đi nước ngoài: Việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
không chỉ giúp chủ thẻ không cần lo lắng về nhu cầu ngoại tệ khi đi ngoài mà còn giúp
họ không mất thời gian để cung cấp các giấy tờ cần thiết chứng minh mục đích mua
ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng hoặc phải mua ngoại tệ trên thị trường chợ đen với tỷ
giá cao.
- Luôn sẵn sàng để sử dụng: Khi người dùng cần một khoản tiền gấp thì có thể
sử dụng thẻ tín dụng và có thể trả dần mà không phải làm hồ sơ phức tạp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 18
- An toàn: Nếu sử dụng tiền mặt thì khi việc mất mát xảy ra rất nhiều khả năng
không thu hồi được tiền nhưng khi mất thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ chỉ cần báo với
TCPHT để khóa thẻ lại. Nếu thông báo kịp thời về việc mất thẻ hoặc thẻ bị đánh cắp,
chủ thẻ sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các khoản thanh toán phát sinh trong
thời gian bị mất cắp hoặc thất lạc đó.
- Có thể thực hiện nhiều giao dịch với các mục đích khác nhau: thanh toán hóa
đơn, trả tiền điện nước, rút tiền, chuyển khoản…
- Ưu đãi: Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhiều
TCPHT đưa ra các chương trình ưu đãi như tích điểm thưởng, liên kết với các thương
hiệu nổi tiếng, siêu thị, trung tâm mua sắm để giảm giá cho người sử dụng thẻ, hoặc
tặng tiền thưởng, hoặc miễn giảm phí,…
- Dễ dàng, thuận tiện theo dõi và quản lí chi tiêu thông qua: Email, mobile, tin
nhắn miễn phí đến điện thoại thông báo giao dịch; thông tin cảnh báo miễn phí khi có
dấu hiệu gian lận, giả mạo.
- Chủ thẻ được miễn phí bảo hiểm tai nạn tên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo
hiểm lớn tùy theo loại thẻ tín dụng của từng ngân hàng.
- Được trợ giúp mọi nơi với dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7.
 Đối với tổ chức phát hành thẻ
Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ
- Tăng hiệu quả kinh doanh: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế góp phần tạo
nguồn thu nhập ổn định cho TCPHT thông qua việc thu phí và lãi từ sản phẩm này.
TCPHT thu được phí phát hành, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí
rút tiền mặt, lãi trên số nợ của chủ thẻ còn nợ TCPHT…
- Giảm bớt chi phí liên quan đến các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt như
chi phí về nhân lực, chi phí liên quan đến in ấn, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm
tiền…
- Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế cũng góp phần làm tăng thêm tổng số
lượng tài khoản thanh toán tại các TCPHT.
- Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế có đảm
bảo bằng hình thức cầm cố hay kí quỹ giúp TCPHT là ngân hàng thu hút được dòng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 19
tiền gửi vào các tổ chức này, qua đó các ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy
động để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác.
- Khả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia
vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nâng cao được hình ảnh
thương hiệu nhằm tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường Tiền tệ - Ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế
- Giảm chi phí in ấn, vận chuyển bảo quản, kiểm đếm tiền mặt; giảm khối tiền
mặt trong lưu thông.
- Góp phần minh bạch hóa các giao dịch tài chính, hiện đại hóa hệ thống thanh
toán quốc gia và phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
- Tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế: tốc độ chu
chuyển vốn của thẻ tín dụng quốc tế nhanh hơn nhiều so với các phương tiện thanh
toán khác như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…
- Góp phần gia tăng quản lí vĩ mô của nhà nước: Thẻ tín dụng quốc tế giúp cho
các giao dịch liên quan sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Từ đó nâng cao khả năng
kiểm soát của Nhà nước, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước, điều
hành chính sách tiền tệ của quốc gia.
- Hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia: Phát triển thẻ tín dụng quốc tế đòi
hỏi TCPHT phải sử dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tiếp cận với công nghệ thanh
toán hiện đại của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế trước hết thông qua các tổ
chức thẻ trên thế giới.
1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan
1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM)
Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM)
(Nguồn: Davis & cộng sự (1989))
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 20
Mô hình TAM được xây dựng bởi Davis và cộng sự dùng để giải thích sự chấp
nhận của cá nhân với công nghệ thông tin mới (IT) và xác minh rằng nhận thức hữu
ích và nhận thức dễ sử dụng là những cấu trúc quan trọng để cá nhân chấp nhận
Biến bên ngoài là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin (sự dễ sử dụng cảm
nhận và sự hữu ích cảm nhận) của một người về việc chấp nhận sử dụng sản phẩm,
dịch vụ. Theo Ajzen & Fishbein (1975) những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến thái
độ của một người gián tiếp thông qua niềm tin của người đó.
Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm
nhận. Sự hữu ích cảm nhân là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù
sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của họ (Davis & cộng sự, 1989), sự dễ sử dụng
cảm nhận là mức độ mà một người tin rừng sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự
nỗ lực (Davis & cộng sự, 1989). Nếu khách hàng tiềm năng tin rằng một ứng dụng là
có ích, họ có thể đồng thời tin rằng hệ thống không khó sử dụng và lợi ích từ việc sử
dụng cả hơn mong đợi.
Thái độ hướng đến việc sử dụng là cảm giác tích cực hay tiêu cực về việc thực
hiện hành vi mục tiêu (Ajzen & Fishbein, 1975).
Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của thái độ cá nhân, từ đó cá nhân sẽ sử dụng
hệ thống nếu họ có ý định sử dụng.
Lý thuyết mô hình TAM được coi như là lý thuyết nền tảng cho các nghiên cứu
về xây dựng mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ sau này. Chính vì vậy,
nghiên cứu này cũng dựa trên lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (TAM) để
giải thích cho ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank.
1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB)
Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB)
(Nguồn Ajzen, The Theory of Planned Behaviour, 1991)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 21
Theo Ajzen sự ra đời của thyết hành vi dự định TPB xuất phát từ giới hạn của
hành vi mà con người ít có sự kiểm soát dù động cơ của đối tượng là rất cao từ thái độ
và tiêu chuẩn chủ quan nhưng trong một số trường hợp họ vẫn không thực hiện hành
vi vì có các tác động của điều kiện bên ngoài lên ý định hành vi.
Lý thuyết này được Ajzen bổ sung từ năm 1991 bằng việc đề ra thêm yếu tố
kiểm soát hành vi nhận thức. Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay
khó khăn chỉ thực hiện hành vi và thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế
hay không (Ajzen, 1991)
Theo mô hình TPB, động cơ hay ý định là nhân tố thúc đẩy cơ bản của hành vi
tiêu dùng của người tiêu dùng. Động cơ hay ý định bị dẫn dắt bởi ba tiền tố cơ bản là
thái độ, chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi nhận thức.
 Ưu điểm: Khá tối ưu trong việc đự đoán và giải thích hành vi của người tiêu
dùng trong cùng một nội dung và toàn cảnh nghiên cứu.
 Nhược điểm: Mô hình TPB có một số hạn chế trong việc dự đoán hành vi
(Werner, 2004).
Hạn chế đầu tiên là yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ
quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố khác ảnh hưởng
đến hành vi. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có 40% sự biến động
của hành vi có thể được giải thích bằng cách sử dụng TPB (Ajzen, 1991; Werner 2004).
Hạn chế thứ hai là có thể có một khoảng cách đáng kể thời gian giữa các đánh
giá về ý định hành vi và hành vi thực tế được đánh giá (Werner 2004). Trong khoảng
thời gian, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi.
Hạn chế thứ ba là TPB là mô hình tiên đoán rằng dự đoán hành động của một
cá nhân dựa trên các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, cá nhân không luôn luôn hành xử
như dự đoán bởi những tiêu chí (Werner, 2004)
1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB
Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB
(Nguồn: Taylor và Todd (1995)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 22
Taylor và Todd (1995b) nhận thấy rằng, khả năng của TAM (Mô hình chấp
nhận công nghệ) để dự đoán quyết định hành vi của người sử dụng - công nghệ mới và
việc sử dụng thực tế đã được hỗ trợ bởi rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhưng mô
hình này không có hai nhân tố (nhân tố xã hội và kiểm soát hành vi) đã được chứng
minh bởi nhiều nghiên cứu để có khả năng đáng kể ảnh hưởng đến việc sử dụng thực
tế của người sử dụng trong việc sử dụng công nghệ mới. Taylor và Todd (1995) đã đề
xuất một mô hình C-TAM-TPB bằng cách kết hợp mô hình TPB (Mô hình lý thuyết
hành vi hoạch định) và TAM.
Tuy nhiên, các tác giả cũng cho rằng, ngoài những nhân tố có trong các mô
hình này còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến quyết định hành vi của người tiêu
dùng. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã mở rộng kết hợp phát triển các mô hình trên bằng
cách bổ sung thêm các nhân tố vào trong các mô hình này.
1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003))
Mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) được xây dựng
bởi Venkatesh & cộng sự (2003). Lý thuyết UTAUT được sử dụng không nhiều nhưng
có những điểm vượt trội hơn so với những lý thuyết khác (Yu, 2012). Lý thuyết này
tích hợp các yếu tố thiết yếu của các yếu tố trong các mô hình trên; xem xét ảnh hưởng
của các nhân tố đến ý định sử dụng và hành vi sử dụng có sự phân biệt bởi các yếu tố
ngoại vi (giới tính, trình độ, tuổi, kinh nghiệm, sự tự nguyện) và đã được thử nghiệm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 23
và chứng minh tính vượt trội so với các mô hình khác (Venkatesh& cộng sự, 2003;
Park & cộng sự, 2007; Venkatesh& Zang, 2010).
1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác
 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương
thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng của ThS. Vũ Văn Tiệp .
Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp
(Nguồn: Tạp chí Công thương)
Ngoài những nhân tố trong mô hình C – TAM – TPB qua nghiên cứu tổng quan
và nghiên cứu định tính, tác giả đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng bằng cách thêm hai nhân
tố: Niềm tin và nhận thức rủi ro vào mô hình.
Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện
tử của người tiêu dùng chịu tác động, ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố: niềm tin và nhận
thức rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán điện tử.
 Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Quảng Bình của Sinh viên Ngô Thị Kim Ngân (2016)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 24
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân
( Nguồn: Thư viện HCE)
Tác giả cho rằng, mặc dù mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong
nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM,.. mà được áp dụng củ yếu vào
nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu về công nghệ cao như internet banking, mobile
banking
Tác giả đã quyết định lựa chọn sử dụng mô hình TPB nguyên gốc của Ajzen để
làm mô hình nghiên cứu. Tuy vậy, khi phỏng vấn chuyên viên tư vấn tại ngân hàng và
phỏng vấn chuyên sâu khách hàng, tác giả nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các
chi phí phải bỏ ra khi quyết định lựa chọn thẻ tín dụng. Cùng với những nghiên cứu
trước đây cho thấy chi phí là yếu tố rất quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi
sửu dụng thẻ tín dụng .Vì thế, đề tài của Ngô Thị Kim Ngân quyết định sử dụng mô
hình TPB và bổ sung thêm biến “các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng”
Kết quả nghiên cứu cho thấy “Các chi phí liên quan đến thẻ TDQT
Sacombank” là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định sử dụng thẻ TDQT của KH.
Điều đó cho thấy chi phí là yếu tố quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi sử
dụng thẻ TDQT. Bên cạnh các biến chi phí thì các biến khác cũng có tác động lớn đến
ý định sử dụng thẻ TDQT.
Quy chuẩn chủ quan về
hành vi sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế
Thái độ đối với hành vi sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế
Nhận thức kiểm soát hành
vi sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế
Các chi phí liên quan đến
thẻ tín dụng quốc tế
Ý định hành vi sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 25
1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mặc dù mô hình TAM được dùng để giải thích sự chấp nhận của cá nhân với
công nghệ thông tin mới (IT) nhưng mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong
nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM…. Mà được áp dụng chủ yếu
vào nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile
banking, các app…
Mô hình Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) mặc dù có điểm
vượt trội hơn so với nhiều lí thuyết khác, tuy nhiên cũng như như TAM, nó chỉ thích
hợp nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile
banking, các app…
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ rõ tầm quan trọng và hiệu quả của việc áp
dụng mô hình TPB vào việc nghiên cứu ý định hành vi. Đây là mô hình được xem khá
là tối ưu trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng. Tuy nhiên nó
không đầy đủ cho việc phục vụ nghiên cứu đề tài này. Vì vậy đề tài quyết định lựa
chọn mô hình C- TAM-TPB.
Tuy nhiên, sau 1 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, bản thân tôi
nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các chi phí bỏ ra và có sự ảnh hưởng lớn của
mức độ tin cậy đối với Ngân hàng khi quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng. Cùng
đề tài khóa luận “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Quảng Bình” của Ngô Thị Ngân cũng chỉ ra rằng chi phí là yếu tố quan trọng làm cho
người tiêu dùng e ngại sử dụng thẻ tín dụng. Bên cạnh đó “Mô hình nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người
tiêu dùng ” của ThS. Vũ Văn Điệp đã đưa niềm tin vào mô hình và chỉ ra rằng niềm tin
là yếu tố quan trọng thúc đẩy ý định sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu dùng.
Vì vậy, đề tài quyết định sử dụng mô hình C – TAM – TPB và bổ sung yếu tố
“Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế “ và “Độ tin cậy của khách hàng
đối với ngân hàng”.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 26
Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu.
Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu
 Độ tin cậy của khách hàng
Độ tin cậy được định nghĩa như một hàm của mức độ rủi ro liên quan đến các
giao dịch tài chính và kết quả của độ tin cậy làm giảm bớt nhận thức rủi ro, dẫn đến
quyết định tích cực đối với việc ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế (Yousafzai và
cộng sự, 2003). Do đó có thể kết luận rằng độ tin cậy là quan trọng để người tiêu dùng
quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Nếu không có sự tin cậy thì sản phẩm sẽ vô
cùng khó khăn trong việc phát triển và mở rộng.
Biến “Độ tin cậy của khách hàng” được kí hiệu TC và được biểu diễn bởi các
nhận xét, đánh giá:
- TC1: MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách hàng tin dùng
- TC2: Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt
- TC3: Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu
- TC4: Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt
- TC5: MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an toàn
Giả thuyết được đề xuất:
Độ tin cậy của khách hàng
Chuẩn chủ quan về hành vi sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế
Nhận thức hữu ích đối với hành
vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Nhận thức kiểm soát hành vi sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế
Chi phí liên quan đến sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế
Ý định sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 27
Giả thuyết 1 (H1): Độ tin cậy có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank
 Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Chuẩn chủ quan có thể được mô tả là “Nhận thức của cá nhân về các áp lực của
xã hội đến việc thực hiện hay không thực hiện một hành vi” (Ajzen, 1991, tr.188)
Mối quan hệ chuẩn chủ quan và quyết định hành vi là nền tảng của TPB. Chuẩn
chủ quan và quyết định hành vi có tác động tích cực. Đó là, khi các cá nhân nhận thức
một kì vọng xã hội cao hơn cho hành vi nhất định, người tiêu dùng sẵn sàng nhận lời
khuyên trừ các nguồn tham khảo và có xu hướng tuân theo một chuẩn chủ quan mạnh
mẽ hơn theo hành vi, do đó có quyết định để thực hiện hành vi đó (Ajzen 1985, 1991).
Biến “Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu
CCQ và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá:
- CCQ1: Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
- CCQ2 Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế
- CCQ3: Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ đúng hạn
Giả thuyết được đề xuất:
Giả thuyết 2 (H2): Chuẩn chủ quan có tác động tác động cùng chiều (+) với Ý
định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank
 Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Nhận thức hữu ích được định nghĩa là “Mức độ mà một người tin rằng việc sử
dụng một hệ thống sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình” (Davis, 1989, tr320)
Thẻ tín dụng quốc tế là hữu ích khi nó giúp người tiêu dùng tiết kiệm được thời
gian, tiện ích,…. Người tiêu dùng sẽ có ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế nếu họ
thấy nó sẽ hữu ích. Trong mô hình TAM, nhận thức hữu ích dự đoán sử dụng và mục
đích sử dụng.
Biến “Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí
hiệu HI và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá:
- HI1: Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái, an tâm khi
sử dụng và mang theo bên người
- HI2: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian
- HI3: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu quả.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 28
- HI4: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản thân
- HI5: Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi hấp dẫn
Giả thuyết được đề xuất:
Giả thuyết 3 (H3): Nhận thức hữu ích có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank
 Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Nhận thức kiểm soát hành vi biểu hiện mức độ kiểm soát việc thực hiện hành vi
chứ không phải là kết quả của hành vi (Ajzen, 2002). Trong bối cảnh ý định sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế, nhận thức kiểm soát hành vi mô tả cảm nhận của người tiêu dùng về sự
sẵn có các nguồn lực cần thiết, kiến thức và cơ hội để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.
Các nghiên cứu trước cho thấy, nhận thức kiểm soát hành vi có tác động trực
tiếp đến quyết định sử dụng. Herrero Crespo và Del Bosque (2010), xác định nhận
thức kiểm soát hành vi là một yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định của người tiêu dùng
về ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.
Biến “Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu
KSHV và được biểu hiện ở các nhận xét, đánh giá:
- KSHV1: Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ khả
năng trả nợ thẻ đúng hạn.
- KSHV2: Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không vượt quá
hạn mức.
- KSHV3: Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng dễ sử dụng, anh chị có thể sử dụng
một cách dễ dàng
- KSHV4: Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp luật, quy
định của ngân hàng
Giả thuyết 4 (H4): Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng có tác động cùng chiều
(+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank
 Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.
Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế sẽ có thêm các chi phát sinh mà
khách hàng phải chi trả.
Biến “Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu CP và
được biểu hiện bởi các nhận xét, đánh giá:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 29
- CP1: Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
- CP2: Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ khác
- CP3:Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp
- CP4: Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận được
Giả thuyết 5 (H5): Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có tác
động ngược chiều (-) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân
tại MBbank
 Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
Ý định là tiền đề cơ bản để thực hiện hành vi sử dụng. Quá trình từ ý định đến
hành vi bị tác động bởi nhiều yếu tố và phụ thuộc vào các biến độ tin cậy, chuẩn chủ
quan, nhận thức hữu ích, nhận thức kiểm soát hành vi và chi phí liên quan.
Biến “Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu YDSD và được biểu
diễn bởi các nhận xét, đánh giá:
- YDSD1: Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank
- YDSD2: Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank
- YDSD3: Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế MBBank
Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu
Các biến số Thang đo nghiên cứu
Tên mã
hóa
Độ tin cậy
của khách
hàng
MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách
hàng tin dùng
TC1
Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt TC2
Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu TC3
Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt TC4
MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an
toàn
TC5
Chuẩn chủ
quan về
hành vi sử
dụng thẻ tín
dụng quốc
tế
Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CCQ1
Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị
sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
CCQ2
Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ
đúng hạn
CCQ3
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 30
Nhận thức
hữu ích đối
với hành vi
sử dụng thẻ
tín dụng
quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái,
an tâm khi sử dụng và mang theo bên người
HI1
Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian HI2
Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu
quả.
HI3
Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản
thân
HI4
Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi
hấp dẫn
HI5
Nhận thức
kiểm soát
hành vi sử
dụng thẻ tín
dụng quốc
tế
Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ
khả năng trả nợ thẻ đúng hạn.
KSHV1
Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không
vượt quá hạn mức.
KSHV2
Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng quốc tế dễ sử dụng, anh chị
có thể sử dụng một cách dễ dàng
KSHV3
Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp
luật, quy định của ngân hàng
KSHV4
Chi phí liên
quan đến sử
dụng thẻ tín
dụng quốc
tế
Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CP1
Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ
khác
CP2
Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận
được
CP3
Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp CP4
Ý định sử
dụng thẻ tín
dụng quốc
tế
Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD1
Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD2
Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín
dụng quốc tế MBBank
YDSD3
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 

Similar to PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...nataliej4
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
 
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Ngoại Thương
Luận Văn Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Ngoại ThươngLuận Văn Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Ngoại Thương
Luận Văn Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Ngoại Thương
 
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên PhongLuận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB).docx
 
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Báo Cáo Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thương Hiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam – chi nh...
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông HộLuận Văn  Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Nông Hộ
 
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho VayLuận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
Luận Văn Phân Tích Tài Chính Khách Hàng Doanh Nghiệp Trong Hoạt động Cho Vay
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial BankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Hua Nan COmmercial Bank
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG Niên khóa 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI (MBBANK) - CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mai Hương Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Mã sinh viên: 16K4041049 Lớp: K50A KDTM Niên khóa 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời CảmƠn Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, ngoài sự nỗ lực của bản thân mình, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân khác nhau. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh – Giảng viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh Tế Huế, cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập cuối khóa và hoàn thành bài khóa luận với kết quả tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Lê Trường Giang – Phó Giám đốc Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Ngân hàng và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy tôi những kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị trong Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Huế đã tận tình quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn giúp tôi hoàn thành thành công việc được giao và có thể hòa nhập trong môi trường Ngân hàng mới mẻ này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và các anh/chị đã luôn ở bên ủng hộ và giúp đỡ tôi. Vì điều kiện thời gian, kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên bài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh những sai sót. Rất mong nhận được sự cảm thông và đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mai Hương T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM i MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... i PHỤ LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát............................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3 4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................................3 4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp..........................................................................................3 4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................4 5. Nội dung đề tài ............................................................................................................7 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8 CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................8 1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu .......................................................................8 1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan.........................................................................8 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................8 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ.................................................................................9 1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.....................................................................................11 1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế ...................................................................15 1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan.............................................................................19 1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM)..........19 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM ii 1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB)............20 1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB.................................................................................21 1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) .......................22 1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác ..........................................................23 1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................25 1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu........................................................................................26 1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31 1.2.1. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam .........................................31 1.2.2. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ở Thừa Thiên Huế ..............................32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ (MBBANK) .................33 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Huế .................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội..................33 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.................................................................................................................................35 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.................................................................................................................................38 2.1.4. Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) .......................45 2.1.4.1. Giới thiệu thẻ tín dụng quốc tế MBBank .........................................................45 2.1.4.2 Điều kiện mở thẻ tín dụng quốc tế MBbank .....................................................46 2.1.4.3. Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank...........................................47 2.1.4.4. Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Huế......................................................................................................................47 2.2. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................49 2.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................49 2.2.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín dụng.......................56 2.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)...................................56 2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................59 2.2.2.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập..................................................60 2.2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ....................................................................................................................................63 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM iii 2.2.3 Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank – Chi nhánh Huế....................................64 2.2.3.1 Phân tích tương quan.........................................................................................64 2.2.3.2 Phân tích hồi quy...............................................................................................66 2.2.3.2.1 Xây dựng mô hình hồi quy.............................................................................66 2.2.3.2.2. Phân tích hồi quy...........................................................................................68 2.2.4. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế...................................................................................................................72 2.2.4.1. Đánh giá của khách hàng về biến Độ tin cậy đối với Ngân hàng MBbank .....72 2.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chuẩn chủ quan với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................73 2.2.4.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức hữu ích với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................74 2.2.4.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Nhận thức Kiểm soát hành vi với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế..........................................................................................76 2.2.4.5. Đánh giá của khách hàng về yếu tố Chi phí liên quan đến hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế .............................................................................................................77 2.2.5. Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo đặc điểm cá nhân ...............................................................................................................................78 2.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo giới tính...78 2.2.5.2 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo tình trạng hôn nhân ........................................................................................................................79 2.2.5.3. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi .................................80 2.2.5.4 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Công việc..............................82 2.2.5.5 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập ...............................83 2.2.5.6. Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch với MBbank .........................................................................................................................84 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG MBBANK CHI NHÁNH HUẾ......................................................................87 3.1 Định hướng..............................................................................................................87 3.2 Giải pháp..................................................................................................................88 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM iv 3.2.1 Giải pháp nâng cao Độ tin cậy của khách hàng đối với MBbank........................88 3.2.2 Giải pháp nâng cao Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ TDQT...................88 3.2.3 Giải pháp nâng cao Nhận thức hữu ích về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank. ........................................................................................................................89 3.2.4 Giải pháp nâng cao Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ TDQT.................90 3.2.5 Giải pháp về yếu tố Chi phí..................................................................................90 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91 1. Kết luận......................................................................................................................91 1.1. Những đóng góp của đề tài.....................................................................................91 1.2. Những hạn chế của đề tài .......................................................................................91 2. Kiến nghị ...................................................................................................................92 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................92 2.2. Đối với Ngân hàng MBbank ..................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93 Tiếng Việt......................................................................................................................93 Tiếng Anh......................................................................................................................94 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MBbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHPH : Ngân hàng phát hành TMCP : Thương mại cổ phần TDQT : Tín dụng quốc tế TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ ĐVT : Đơn vị tính T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu ...............................................................29 Bảng 2.1 Tình hình lao động của MBbank giai đoạn 2016- 2018 ................................38 Bảng 2.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn của MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................40 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Của MBbank (2016 – 2018).........................43 Bảng 2.4 Danh mục thẻ tín dụng quốc tế tại MBbank giai đoạn 2016 - 2018..............45 Bảng 2.5 Tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng MBbank – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................48 Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra .......................................................................................51 Bảng 2.7 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha............................................................57 Bảng 2.8 Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s của các biến độc lập...........................60 Bảng 2.9 Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập ..........................................................61 Bảng 2.10 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s của biến Ý định sử dụng.................63 Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc.............................64 Bảng 2.12 Phân tích tương quan Pearson......................................................................65 Bảng 2.13 Kiểm định ANOVA về sự phù hợp của mô hình.........................................68 Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................68 Bảng 2.15 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Độ tin cậy..................73 Bảng 2.16 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chuẩn chủ quan ........74 Bảng 2.17 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức hữu ích.....75 Bảng 2.18 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Nhận thức kiểm soát hành vi ...........................................................................................................................76 Bảng 2.19 Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố Chi phí liên quan.......77 Bảng 2.20 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến giới tính.....................78 Bảng 2.21 Kiểm định Independent – Sample T – Test với biến tình trạng hôn nhân...79 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Levene test của biến độ tuổi.........................................80 Bảng 2.23: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Độ tuổi với biến Ý định sử dụng ..81 Bảng 2.24 Kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Độ tuổi.............................81 Bảng 2.25: Kết quả kiểm định Levene test của biến Công việc....................................82 Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến Công việc với biến Ý định sử dụng......82 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM vii Bảng 2.27: Kết quả kiểm định Levene test của biến Thu nhập.....................................83 Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ANOVA giữa biến thu nhập với biến Ý định sử dụng.83 Bảng 2.29 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thu nhập.............84 Bảng 2.30: Kết quả kiểm định Levene test của biến thời gian giao dịch với MBbank.85 Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ANOVA giữa thời gian giao dịch với MBbank với biến ý định sử dụng ...............................................................................................................85 Bảng 2.32 Kết quả kiểm định sự khác biệt về Ý định sử dụng theo Thời gian giao dịch với MBbank...................................................................................................................86 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MBbank 2016 – 2018........................44 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBbank giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................................48 Biểu đồ 2.3 Thẻ tín dụng được khách hàng biết đến.....................................................49 Biểu đồ 2.4 Lượng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng...........................................50 Biểu đồ 2.5 Thẻ tín dụng được khách hàng sử dụng.....................................................51 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................52 Biểu đồ 2.7 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................53 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân ........................................................54 Biểu đồ 2.9 Cơ cấu mẫu theo công việc hiện tại...........................................................54 Biều đồ 2.10 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân trong tháng ...................................55 Biều đồ 2.11 Cơ cấu mẫu theo thời gian sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng....56 Biểu đồ 2.12 Tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................................69 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM).......19 Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB).........20 Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB..............................................................................21 Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) .....................22 Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp..................................................23 Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân.................................................24 Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu .......................................26 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 1 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Với nền kinh tế xã hội ngày một phát triển, việc hội nhập nền kinh tế, mở rộng quan hệ giao lưu thương mại với quốc tế là một điều tất yếu, là cơ hội để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển cạnh tranh với các nước trên Thế giới. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần đổi thay tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở nước ta, giúp Việt Nam có bước phát triển hơn. Điều này làm nhu cầu của người dân tăng lên, đỏi hỏi sự tiến bộ hơn tất cả các mặt, trong đó có giao dịch thanh toán. Khách hàng có nhiều sự chọn trong giao dịch thanh toán hơn và việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế là sự lựa chọn của nhiều người khi tiến hành giao dịch thanh toán ở các nước ngoài. Nắm bắt kịp thời xu hướng đó cùng hưởng ứng chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của chính phủ, các ngân hàng thương mại chủ động nghiên cứu cho ra đời nhiều sản phẩm, dịch vụ thẻ thanh toán hiện đại. Trong đó, thẻ tín dụng quốc tế là một trong những phương tiện thanh toán được nhiều người sử dụng bởi sự tiện lợi của nó. Điều đặc biệt ở thẻ tín dụng là cho phép chủ thẻ không có tiền trong tài khoản vẫn có thể thanh toán được, thậm chí có thể rút tiền mặt rồi thanh toán sau hay gọi là “Chi tiêu trước, trả tiền sau” trên phạm vi toàn cầu. Bên cạnh đó, đây là một sản phẩm – dịch vụ tương đối ít rủi ro cho ngân hàng, phù hợp với xu hướng phát triển các sản phẩm tài chính hiện đại trên thế giới. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MBBank là ngân hàng vững mạnh về tài chính, mạnh về quản lí, minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ để thực hiện sứ mệnh của mình, là một tổ chức luôn chủ động, sáng tạo, cải tiến chất lượng và đưa ra các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất đối với các cá nhân, tổ chức. Chính nhờ sự đa dạng về các loại thẻ tín dụng cũng như chất lượng mà thẻ tín dụng quốc tế được nhiều người ngày càng tin dùng. Tuy nhiên, bên cạnh đó tại thị trường Huế, nhiều người vẫn còn e dè, đắn đo trong việc lựa chọn và sử dụng thẻ tín dụng. Nhận thấy những điều đó, tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MBBANK - CHI NHÁNH HUẾ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ quốc tế của T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 2 khách hàng cá nhân tại thị trường Huế do MBbank cung cấp và đưa ra các giải pháp để khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm này trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế, từ đó đưa ra các giải pháp để xử lí, khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm – dịch vụ này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Huế - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế. - Đối tượng khảo sát: Những khách hàng đang sử dụng các sản phẩm - dịch vụ của MBbank – chi nhánh Huế mà có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng hiện tại chưa sử dụng thẻ TDQT của MBbank. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế. Và đề ra các định hướng, giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng. - Phạm vi về không gian: tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế - Phạm vi về thời gian: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 3 + Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động và các vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế tại các phòng, ban của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.( giai đoạn 2016-2018). + Số liệu sơ cấp: được thu thập qua điều tra khách hàng trong quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Quân đội từ 10/ 2019 – 12/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp Để phục vụ cho việc nghiên cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ: - Các tài liệu về báo cáo tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế từ các năm 2016, 2017, 2018. - Các thông tin liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế trên các kênh diễn đàn và các trang Web. - Các luận văn, tiểu luận, các đề tài nghiên cứu khoa học trên tạp chí chuyên ngành, từ thư viện trường, các nguồn thông tin trên Internet để làm nguồn tham khảo cho bài khóa luận này. - Các giáo trình tham khảo liên quan. 4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp Thông qua 2 quá trình: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng  Nghiên cứu định tính: + Tham khảo ý kiến của cán bộ quản lí và nhân viên tại ngân hàng bằng cách thực hiện phỏng vấn các chuyên viên khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế về tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. + Phỏng vấn 15 khách hàng đang giao dịch tại quầy để lấy ý kiến của họ về thẻ tín dụng nhằm đánh giá sơ bộ đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của họ  Nghiên cứu định lượng: + Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS. Sử dụng bảng hỏi và tiến hành phỏng vấn khách hàng để thu thập thông tin, dùng phần mềm SPSS để phân tích, xử lí số liệu và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 4 4.1.3. Phương pháp thiết kế mẫu và chọn mẫu  Thiết kế mẫu Theo Hair và cộng sự, 1998 (Dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố (EFA) bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Tức là cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số mẫu không nhỏ hơn 100 để đưa ra n phù hợp nhất. Với đề tài này, có 24 biến quan sát nên kích thước mẫu sẽ là 120 bảng hỏi trong điều kiện hợp lệ.  Phương pháp chọn mẫu Do đặc điểm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế có số lượng lớn, đa dạng có phân tán rộng và hạn chế của người nghiên cứu trong việc tiếp cận với khách hàng nên nghiên cứu thực thiện chọn mẫu phi xác suất bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Vì vậy, sẽ điều tra những khách hàng cá nhân đang sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của MBbank và có biết đến thẻ tín dụng quốc tế nhưng hiện tại chưa sử dụng thẻ TDQT của Mbbank đến giao dịch tại chi nhánh MBBank Huế dựa trên sự thuận lợi và dễ tiếp cận với họ để người điều tra dễ dàng thực hiện cuộc khảo sát. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu  Phân tích thống kê mô tả Là phương pháp để tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. Các đại lượng thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (standard deviation), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.  Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định về mức độ tin cậy và tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha được quy định như sau: - Khi Cronbach’s Alpha > = 0.6 : thang đo có độ tin cậy đáng kể - Khi Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.8: thang đo có thể sử dụng được. - Khi Cronbach’s Alpha > 0.8 : thang đo tốt Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total Correlation) là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, vì T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 5 vậy hệ số càng cao thì tương quan giữa các biến với các biến khác trong tháng đo càng cao. Theo Nunally và Burnstein (1994), tiêu cuẩn lựa chọn Cronbach’s Alpha là từ 0.6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3.  Phân tích nhân tố khám phá EFA Theo Hair và cộng sự(1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu. Theo Hair & các tác giả (1998,111) Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall Intternational trong phân tích EFA, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. - Chỉ số Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu - Chỉ số Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng - Chỉ số Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn Hair & ctg cũng khuyên rằng nếu chọn tiêu chuẩn factor loading > 0.3 thì cỡ mẫu ít nhất phải 350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0.75. KMO là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Trọng & Ngọc (2005, 262), kiểm định Bartlett’s Test, Sig < 0.05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích phải >= 50%.  Phân tích hồi quy Sau khi thang đo của các yếu tố mới được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 0,05. Mô hình hồi quy như sau: Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βi*Xi Trong đó: Y: Biến phụ thuộc Xi: Các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 6 βi: Các hệ số hồi quy riêng phần - Căp giả thuyết thống kê: + H0: Không tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. + H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Kết quả hồi quy đa biến để đưa ra mô hình hồi quy thể hiện chiều hướng và mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế.  Kiểm định One – Sample T – Test Kiểm định One – Sample T – Test là kiểm định giá trị trung bình của một tổng thể. Kiểm định này nhằm dựa trên những đánh giá của khách hàng để phân tích mức độ các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Từ đó biết được những nhân tố nào có ảnh hưởng quan trọng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng để đưa ra giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ của khách hàng.  Kiểm định Independent - Sample T – Test Kiểm định Independent T – Test dùng để so sánh giá trị trung bình về chỉ tiêu nghiên cứu giữa hai đối tượng. Trong nghiên cứu này, kiểm định này để xem xét sự khác nhau hay không giữa hai nhóm khách hàng phân theo giới tính và tình trạng hôn nhân.  Kiểm định ANOVA Dùng để xem xét các nhân khẩu học khác nhau thì ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của các khách hàng cá nhân có khác nhau hay không. Từ đó xác định xem thuộc tính nào của nhân khẩu học có tác động mạnh đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 7 5. Nội dung đề tài Phần I: Phần mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế Chương 3 Định hướng và giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 8 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí thuyết về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm, lí thuyết liên quan 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại Khái niệm ngân hàng thương mại NHTM là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai trò quan trọng trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tư của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho nền kinh tế vận hành hiệu quả. Cho đến nay, có nhiều khái niệm về THTM khác nhau. Điểm chung là người ta dựa trên chức năng và phương thức hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính để đưa ra khái niệm về NHTM. Theo các nhà kinh tế học thế giới “NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”. Ở Pháp, theo luật ngân hàng năm 1941 thì “NHTM là một xí nghiệp hay cơ sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay dưới nhiều hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Mỹ “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghệ dịch vụ tài chính”. Nghị định của chính phủ Việt Nam số 49/2001 NĐ-CP ngày 12/9/2000: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một tính chất đó là: việc nhận tiền gửi có kì hạn và không kì hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 9 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ  Khái niệm Có nhiều khái niệm khác nhau về thẻ Ngân hàng. Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn và chứa đựng thông tin nhằm phục vụ một hoặc một số mục đích nào đó. Vì vậy, mỗi thẻ sẽ có đặc điểm, tính chất và công dụng khác nhau chẳng hạn như: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… Xét về góc độ phát hành: Thẻ ngân hàng là một phương tiện do ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc phí rút tiền mặt. Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ NH ban hành theo quyết định 371/1999/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 10 năm 1999 của thống đốc NHNN và xét theo mục đích sử dụng thì: Thẻ NH là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán chi phí mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ. Như vậy, chúng ta có thể hiểu Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng cấp tại ATM.  Phân loại thẻ Theo nội dung bản chất kinh tế + Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là phương tiện thanh toán do ngân hàng cung cấp khi chủ thẻ mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền họ có trong tài khoản. Chủ thẻ có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt hay thực hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của chủ thẻ. Mỗi lần sử dụng ngân hàng sẽ trừ ngay trên số tiền trong tài khoản của chủ thẻ + Thẻ tín dụng (Credit Card): Là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cho phép chủ thẻ “Chi tiêu trước, trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ cung cấp cho chủ thẻ một hạn mức chi tiêu, chủ thẻ sử dụng trong hạn mức đó. Mỗi lần giao dịch là một lần nhận vay nợ của ngân hàng, đến thời hạn thì hoàn trả cho ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 10 + Thẻ du lịch và giải trí: Người dùng thẻ không phải trả lãi nhưng phải thanh toán trong vòng một tháng. Chủ thẻ chủ yếu là doanh nhân thường đi du lịch và những người có thu nhập cao. + Thẻ thanh toán (Charge Card): Chủ yếu do các cửa hàng phát hành. Tương tự như thẻ tín dụng nhưng được giới hạn trong phạm vi cửa hàng phát hành. Nhằm tiếp thị và giữ chân khách hàng bằng cách giảm giá khi sử dụng thẻ này. Tuy nhiên, lãi suất phần khách hàng chưa trả cao hơn lãi suất thông thường.  Theo góc độ nghiệp vụ ngân hàng: + Thẻ tài khoản: được phát hành dựa trên cơ sở số dư tiên gửi chủ thẻ tại Ngân hàng. Hiện nay, loại này gồm chủ yếu: thẻ Meaestro (do Master Card phát hành), thẻ Plus (do Visa phát hành), thẻ JCB, thẻ Cirrus (do Visa phát hành) và ATM Master card được sử dụng chủ yếu qua máy ATM. + Thẻ tín dụng: phát hành trên cơ sở tín dụng gồm: Visa Card, Master Card và Amex (do American Express phát hành). + Thẻ tài khoản và tín dụng: phát hành trên cơ sở tiền gửi nhưng được cấp một hạn mức sử dụng vượt quá số dư. Thông thường, thẻ sử dụng số dư tiền gửi của chủ thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế tín dụng.  Theo đối tượng sử dụng: + Thẻ cá nhân: là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. + Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ do chính cá nhân mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. + Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (Chủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu chủ thẻ phụ. + Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên kí hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi hoạt động thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 11  Theo phạm vi sử dụng thẻ: + Thẻ tín dụng trong nước: là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. + Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế (là thành viên của TCTQT) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên Thế giới.  Theo gốc độ mức tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ: thẻ thường, thẻ vàng và thẻ thượng hạng. 1.1.1.3. Sơ lược về thẻ tín dụng.  Nguồn gốc thẻ tín dụng Năm 1949, sau một lần đi ăn nhà hàng gặp vấn đề về việc thanh toán, người đàn ông tên Frank McNamara cùng với đối tác đã lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng - tiền thân của loại thẻ này hiện nay. Năm 1951 Ngân hàng quốc gia Franklin, và New York đã phát hành loại thẻ tín dụng đầu tiên mang tới đến khách hàng. Với loại hình thức thẻ này khách hàng có thể vay tiền qua ngân hàng để chi tiêu trước và trả tiền sau. Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ tín dụng này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống. Vài năm sau các tổ chức lớn đã nhận thức được sự phát triển của loại hình thanh toán thông minh này, gần 100 ngân hàng khắp nước Mỹ đã phát hành thẻ. Tuy nhiên các chương trình thẻ mới nó chỉ cho phép khách hành thanh toán tại một số cửa hàng nhất định. Để mua sắm, du lịch, ẩm thực tại các địa điểm và nhà hàng cửa hàng khác nhau, khách hàng phải mang theo nhiều thẻ rất bất tiện. Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát hành thẻ độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 12 Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ chung nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi.  Khái niệm thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là hình thức hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán khi chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Bên NH sẽ cấp một hạn mức tiền nhất định vào tài khoản, tùy thuộc điều kiện từng người. Khi đến thời hạn nhất định, người dùng có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã tiêu trước đó. Số tiền được cấp sẽ tùy thuộc vào điều kiện của từng người, mức lương hằng tháng đáp ứng tiêu chuẩn của NH. Nếu đủ điều kiện, NH sẽ cấp thẻ và hạn mức chi tiêu nhất định, chủ thẻ có thể sử dụng để thực hiện cho mọi giao dịch một cách linh hoạt.  Phân loại thẻ tín dụng  Tiêu thức phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi: + Thẻ tín dụng nội địa: người dùng có thể thanh toán, chi trả các giao dịch trong phạm vi trong nước. + Thẻ tín dụng quốc tế: Người dùng có thể thanh toán không chỉ trong nước mà còn dễ dàng thanh toán trực tuyến quốc tế.  Tiêu thức phân loại theo công nghệ sản xuất thẻ. Đây là tiêu thức phân loại thẻ tín dụng chủ yếu hiện nay trên thế giới. Thẻ tín dụng được chia làm 3 loại: - Thẻ in nổi: là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì quá thô sơ, dễ làm giả. - Thẻ từ: là loại thẻ mà các thông tin chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước, vừa được mã hóa trong băng từ ở mặt sau. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau. Nhược điểm của thẻ là số lượng thông tin của thẻ được mã hóa không đều, mang tính cố định, khu vực chứa tin hẹp nên không áp dụng được các kĩ thuật mới đảm bảo an toàn cho thẻ. Hơn nữa, các thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn và có thể bị đánh cắp thông tin bằng các thiết bị kết nối với máy vi tính. - Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lí tin học, gắn với thẻ chip được tử có cấu tạo như một T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 13 máy tính hoàn hảo. Thông thường một tấm thẻ thông minh được gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp, thẻ thông minh có chip điện tử và băng từ, chip điện tử độc lập với thẻ gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm hai loại chip: chip bộ nhớ và chip xử lí dữ liệu. Tính năng vượt trội giúp cắt giảm chi phí xử lí đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Các TCTQT hiện vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro giả mạo thẻ.  Đặc điểm cấu tạo thẻ tín dụng Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, có kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8.5cm x 5,5cm x 0.07cm. Sau đây là đặc điểm cấu tạo chi tiết của từng mặt. Mặt trước thẻ Mặt trước của thẻ tín dụng gồm: - Biểu tượng tổ chức quốc tế phát hành thẻ: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng. Ví dụ: + Amex có biểu tượng đầu người chiến binh. + Visa có biểu tượng hình chữ nhật gồm 3 màu xanh, trắng, vàng và hình một com chim bồ câu đang bay. + Masters Card có dòng chữ “Masters Card” chạy giữa 2 vòng tròn màu da cam và đỏ lồng vào nhau. - Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. - Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi. - Thời gian và hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tùy từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch. - Ký tự an ninh: Là số mật mã của đợt phát hành, mỗi loại thẻ luôn có kí tự an ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ thẻ Visa có chữ V (hoặc CV, PV, RV), thẻ Master Card có chữ M và chữ C lồng vào nhau. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 14 Mặt sau thẻ Mặt sau của thẻ tín dụng gồm: - Dải bang từ chứa thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống nhất như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. - Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 15  Cách thức hoạt động thẻ tín dụng Thẻ tín dụng được phát hành sau khi các nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng thẻ. Cách thức hoạt dộng  Chấp nhận thẻ - Hiện nay có rất nhiều các điểm mua sắm chấp nhận thẻ. Khách hàng chỉ cần quẹt thẻ thanh toán mà không cần sử dụng tiền mặt.  Xác minh thẻ - Có rất nhiều hệ thống điện tử xác minh trong vòng vài giây tính hợp lệ của thẻ cũng như kiểm tra hạn mức tín dụng của thẻ còn đủ chi trả cho lần mua sắm đó. Việc xác minh được thực hiện bằng một đầu đọc thẻ (POS – Point of Sale) kết nối vào ngân hàng thu nhận của người bán hàng. Đầu đọc dữ liệu của thẻ từ dải từ tính hoặc từ bản vi mạch trên thẻ. Các loại thẻ mới sử dụng bản vi mạch thường được gọi là thẻ chip hoặc thẻ EMV. - Đối với các nhà bán hàng trực tuyến thường được sử dụng một cách thức khác để xác minh tài khoản thẻ, trong đó chủ thẻ thường phải cung cấp rất nhiều thông tin như mã số CVV/CVC ở phía mặt sau của thẻ, địa chỉ của chủ thẻ hoặc mật khẩu định trước.  Thanh toán và nhận biên lai  Sau khi xác nhận xong, hệ thống sẽ tự động trừ tiền trên thẻ tương ứng với số tiền đã mua sắm. Hàng tháng, chủ thẻ sẽ nhận được một bảng kê trong đó thể hiện các giao dịch thực hiện bằng thẻ, các khoản phí và tổng số tiền nợ. Sau khi nhận bảng kê, chủ thẻ có quyền khiếu nại và bác bỏ một số giao dịch mà họ cho là không đúng. 1.1.1.4. Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế  Khái niệm Thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện thanh toán được sử dụng trên phạm vi toàn thế giới, do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ, đáp ứng cả nhu cầu tín dụng và thanh toán cho chủ thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng do tổ chức phát hành thẻ cấp. Trong đó, thể hiện hai mối quan hệ pháp lý giữa ba đối tượng tham gia là quan hệ về thanh toán giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ, và quan hệ tín dụng giữa chủ thẻ với tổ chức phát hành thẻ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 16 Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ được sử dụng khá phổ biến tại nhiều nước trên thế giới, theo đó chủ thẻ được TCPHT cấp cho một hạn mức tín dụng tuần hoàn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận thẻ trên thế giới. Việc cấp hạn mức này đồng nghĩa với việc TCPHT cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trong hạn mức tín dụng được cấp mà không phải trả tiền ngay. Hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ thẻ hoặc tài sản bảo đảm của chủ thẻ và nhu cầu chi tiêu của họ. Như vậy, thẻ tín dụng quốc tế là phương thức thanh toán hiện đại thay thế tiền mặt được sử dụng trên phạm vi toàn cầu do một ngân hàng phát hành theo tiêu chuẩn của TCTQT. Thẻ tín dụng quốc tế cho phép khách hàng sử dụng nguồn tiền do NH ứng trước để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt và sau đó khách hàng có trách nhiệm hoàn trả lại cho NH.  Đặc điểm - Tính chất toàn cầu: Là điểm khác biệt giữa thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Với thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ có thể sử dụng thẻ này trên phạm vi toàn Thế giới để thanh toán tại các điểm chấp nhận thanh toán, hoặc rút tiền mặt tại các máy ATM có biểu tượng thương hiệu thẻ quốc tế. - Tính chất vay mượn: Là đặc điểm nổi bật nhất của thẻ tín dụng quốc tế. Với thẻ tín dụng quốc tế, có thể chi tiêu trước – trả tiền sau dựa trên hạn mức tín dụng được TCPHT cấp. Với đặc điểm này, chủ thẻ có thể mua hàng mà không cần phải có tiền ngay vào thời điểm đó. Việc này giúp cho chủ thẻ chủ động được trong chi tiêu, đặc biệt khi có những nhu cầu cần thiết phát sinh mà bản thân chưa có tiền. - Tính tiện lợi: Chủ thẻ có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ, đặt vé máy bay, đặt khách sạn, thanh toán trực tuyến qua Internet…tại các điểm chấp nhận thanh toán của TCPHT ở khắp nơi trên thế giới mà không cần mang theo tiền mặt. - Tính an toàn: thẻ tín dụng quốc tế được thiết kế với phương thức bảo mật ngày càng cao nhằm đáp ứng việc thánh toán trên phạm vi toàn cầu, cho phép chủ thẻ có thể yên tâm thanh toán hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là những giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới. - Giá trị gia tăng: Chủ thẻ có thể thanh toán dư nợ phát sinh hằng tháng thuận lợi qua nhiều kênh như thanh toán tiền mặt tại quầy, trích nợ tự động, chuyển khoản… T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 17 Đồng thời, chủ thẻ còn được hưởng nhiều giá trị gia tăng khác như: được tặng bảo hiểm y tế toàn cầu với giá trị bảo hiểm tùy vào quy định của TCPHT, được tích lũy điểm thưởng, được cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn cầu cùng với nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của TCPHT và các đơn vị chấp nhận thẻ giành cho chủ thẻ tín dụng quốc tế.  Điều kiện mở thẻ - Là công dân Việt Nam hay nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật. Riêng với cá nhân người nước ngoài phải có thời hạn cư trú/ làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày. - Thu nhập hàng tháng ổn định, hợp pháp và đảm bảo có khả năng trả nợ. - Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân hàng. - Khách hàng đồng ý chấp hành các quy định về phát hành, quản lí, sử dụng và thanh toán thẻ quốc tế của ngân hàng. - Khách hàng đồng ý hợp đồng sử dụng thẻ với Ngân hàng.  Lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế  Đối với chủ thẻ - Tiện lợi: sự ra đời của thẻ tín dụng quốc tế là một bước ngoặc mới khi nhu cầu thanh toán ở nước ngoài của người dân ngày càng gia tăng. Sự nhỏ gọn của chiếc thẻ giúp người dùng tiện lợi trong việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại hơn chục triệu điểm chấp nhận thẻ trên thế giới. - Tiết kiệm thời gian mua, giá trị thanh toán cao hơn: Việc mua sắm online giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, hình thức thanh toán thuận tiện không cần đến tiền mặt giúp người tiêu dùng thoải mái chi tiêu. - Chuyển đổi ngoại tệ khi đi nước ngoài: Việc sử dụng thẻ tín dụng quốc tế không chỉ giúp chủ thẻ không cần lo lắng về nhu cầu ngoại tệ khi đi ngoài mà còn giúp họ không mất thời gian để cung cấp các giấy tờ cần thiết chứng minh mục đích mua ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng hoặc phải mua ngoại tệ trên thị trường chợ đen với tỷ giá cao. - Luôn sẵn sàng để sử dụng: Khi người dùng cần một khoản tiền gấp thì có thể sử dụng thẻ tín dụng và có thể trả dần mà không phải làm hồ sơ phức tạp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 18 - An toàn: Nếu sử dụng tiền mặt thì khi việc mất mát xảy ra rất nhiều khả năng không thu hồi được tiền nhưng khi mất thẻ tín dụng quốc tế, chủ thẻ chỉ cần báo với TCPHT để khóa thẻ lại. Nếu thông báo kịp thời về việc mất thẻ hoặc thẻ bị đánh cắp, chủ thẻ sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các khoản thanh toán phát sinh trong thời gian bị mất cắp hoặc thất lạc đó. - Có thể thực hiện nhiều giao dịch với các mục đích khác nhau: thanh toán hóa đơn, trả tiền điện nước, rút tiền, chuyển khoản… - Ưu đãi: Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhiều TCPHT đưa ra các chương trình ưu đãi như tích điểm thưởng, liên kết với các thương hiệu nổi tiếng, siêu thị, trung tâm mua sắm để giảm giá cho người sử dụng thẻ, hoặc tặng tiền thưởng, hoặc miễn giảm phí,… - Dễ dàng, thuận tiện theo dõi và quản lí chi tiêu thông qua: Email, mobile, tin nhắn miễn phí đến điện thoại thông báo giao dịch; thông tin cảnh báo miễn phí khi có dấu hiệu gian lận, giả mạo. - Chủ thẻ được miễn phí bảo hiểm tai nạn tên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lớn tùy theo loại thẻ tín dụng của từng ngân hàng. - Được trợ giúp mọi nơi với dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7.  Đối với tổ chức phát hành thẻ Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ - Tăng hiệu quả kinh doanh: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế góp phần tạo nguồn thu nhập ổn định cho TCPHT thông qua việc thu phí và lãi từ sản phẩm này. TCPHT thu được phí phát hành, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí rút tiền mặt, lãi trên số nợ của chủ thẻ còn nợ TCPHT… - Giảm bớt chi phí liên quan đến các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt như chi phí về nhân lực, chi phí liên quan đến in ấn, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm tiền… - Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế cũng góp phần làm tăng thêm tổng số lượng tài khoản thanh toán tại các TCPHT. - Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế có đảm bảo bằng hình thức cầm cố hay kí quỹ giúp TCPHT là ngân hàng thu hút được dòng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 19 tiền gửi vào các tổ chức này, qua đó các ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy động để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác. - Khả năng cung cấp dịch vụ toàn cầu tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nâng cao được hình ảnh thương hiệu nhằm tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường Tiền tệ - Ngân hàng.  Đối với nền kinh tế - Giảm chi phí in ấn, vận chuyển bảo quản, kiểm đếm tiền mặt; giảm khối tiền mặt trong lưu thông. - Góp phần minh bạch hóa các giao dịch tài chính, hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia và phù hợp với xu thế phát triển của thế giới. - Tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế: tốc độ chu chuyển vốn của thẻ tín dụng quốc tế nhanh hơn nhiều so với các phương tiện thanh toán khác như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… - Góp phần gia tăng quản lí vĩ mô của nhà nước: Thẻ tín dụng quốc tế giúp cho các giao dịch liên quan sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Từ đó nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà nước, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước, điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia. - Hiện đại hóa hệ thống thanh toán quốc gia: Phát triển thẻ tín dụng quốc tế đòi hỏi TCPHT phải sử dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế trước hết thông qua các tổ chức thẻ trên thế giới. 1.1.2. Các mô hình nghiên liên quan 1.1.2.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM) Hình 1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology acceptance model - TAM) (Nguồn: Davis & cộng sự (1989)) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 20 Mô hình TAM được xây dựng bởi Davis và cộng sự dùng để giải thích sự chấp nhận của cá nhân với công nghệ thông tin mới (IT) và xác minh rằng nhận thức hữu ích và nhận thức dễ sử dụng là những cấu trúc quan trọng để cá nhân chấp nhận Biến bên ngoài là những nhân tố ảnh hưởng đến niềm tin (sự dễ sử dụng cảm nhận và sự hữu ích cảm nhận) của một người về việc chấp nhận sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Theo Ajzen & Fishbein (1975) những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến thái độ của một người gián tiếp thông qua niềm tin của người đó. Hai yếu tố cơ bản của mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích cảm nhân là mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của họ (Davis & cộng sự, 1989), sự dễ sử dụng cảm nhận là mức độ mà một người tin rừng sử dụng hệ thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực (Davis & cộng sự, 1989). Nếu khách hàng tiềm năng tin rằng một ứng dụng là có ích, họ có thể đồng thời tin rằng hệ thống không khó sử dụng và lợi ích từ việc sử dụng cả hơn mong đợi. Thái độ hướng đến việc sử dụng là cảm giác tích cực hay tiêu cực về việc thực hiện hành vi mục tiêu (Ajzen & Fishbein, 1975). Ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của thái độ cá nhân, từ đó cá nhân sẽ sử dụng hệ thống nếu họ có ý định sử dụng. Lý thuyết mô hình TAM được coi như là lý thuyết nền tảng cho các nghiên cứu về xây dựng mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ sau này. Chính vì vậy, nghiên cứu này cũng dựa trên lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (TAM) để giải thích cho ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank. 1.1.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) Hình 1.2 Mô hình thuyết hành vi dự định ( Thoery of Planned behavior - TPB) (Nguồn Ajzen, The Theory of Planned Behaviour, 1991) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 21 Theo Ajzen sự ra đời của thyết hành vi dự định TPB xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người ít có sự kiểm soát dù động cơ của đối tượng là rất cao từ thái độ và tiêu chuẩn chủ quan nhưng trong một số trường hợp họ vẫn không thực hiện hành vi vì có các tác động của điều kiện bên ngoài lên ý định hành vi. Lý thuyết này được Ajzen bổ sung từ năm 1991 bằng việc đề ra thêm yếu tố kiểm soát hành vi nhận thức. Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn chỉ thực hiện hành vi và thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế hay không (Ajzen, 1991) Theo mô hình TPB, động cơ hay ý định là nhân tố thúc đẩy cơ bản của hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng. Động cơ hay ý định bị dẫn dắt bởi ba tiền tố cơ bản là thái độ, chuẩn chủ quan và kiểm soát hành vi nhận thức.  Ưu điểm: Khá tối ưu trong việc đự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và toàn cảnh nghiên cứu.  Nhược điểm: Mô hình TPB có một số hạn chế trong việc dự đoán hành vi (Werner, 2004). Hạn chế đầu tiên là yếu tố quyết định ý định không giới hạn thái độ, chuẩn chủ quan, kiểm soát hành vi cảm nhận (Ajzen 1991). Có thể có các yếu tố khác ảnh hưởng đến hành vi. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có 40% sự biến động của hành vi có thể được giải thích bằng cách sử dụng TPB (Ajzen, 1991; Werner 2004). Hạn chế thứ hai là có thể có một khoảng cách đáng kể thời gian giữa các đánh giá về ý định hành vi và hành vi thực tế được đánh giá (Werner 2004). Trong khoảng thời gian, các ý định của một cá nhân có thể thay đổi. Hạn chế thứ ba là TPB là mô hình tiên đoán rằng dự đoán hành động của một cá nhân dựa trên các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, cá nhân không luôn luôn hành xử như dự đoán bởi những tiêu chí (Werner, 2004) 1.1.2.3 Mô hình C – TAM – TPB Hình 1.3 Mô hình C – TAM – TPB (Nguồn: Taylor và Todd (1995) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 22 Taylor và Todd (1995b) nhận thấy rằng, khả năng của TAM (Mô hình chấp nhận công nghệ) để dự đoán quyết định hành vi của người sử dụng - công nghệ mới và việc sử dụng thực tế đã được hỗ trợ bởi rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhưng mô hình này không có hai nhân tố (nhân tố xã hội và kiểm soát hành vi) đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu để có khả năng đáng kể ảnh hưởng đến việc sử dụng thực tế của người sử dụng trong việc sử dụng công nghệ mới. Taylor và Todd (1995) đã đề xuất một mô hình C-TAM-TPB bằng cách kết hợp mô hình TPB (Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định) và TAM. Tuy nhiên, các tác giả cũng cho rằng, ngoài những nhân tố có trong các mô hình này còn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến quyết định hành vi của người tiêu dùng. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã mở rộng kết hợp phát triển các mô hình trên bằng cách bổ sung thêm các nhân tố vào trong các mô hình này. 1.1.2.4. Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) Hình 1.4 Mô hình lí thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) (Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003)) Mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) được xây dựng bởi Venkatesh & cộng sự (2003). Lý thuyết UTAUT được sử dụng không nhiều nhưng có những điểm vượt trội hơn so với những lý thuyết khác (Yu, 2012). Lý thuyết này tích hợp các yếu tố thiết yếu của các yếu tố trong các mô hình trên; xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định sử dụng và hành vi sử dụng có sự phân biệt bởi các yếu tố ngoại vi (giới tính, trình độ, tuổi, kinh nghiệm, sự tự nguyện) và đã được thử nghiệm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 23 và chứng minh tính vượt trội so với các mô hình khác (Venkatesh& cộng sự, 2003; Park & cộng sự, 2007; Venkatesh& Zang, 2010). 1.1.2.5. Các mô hình nghiên cứu liên quan khác  Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng của ThS. Vũ Văn Tiệp . Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của ThS. Vũ Văn Điệp (Nguồn: Tạp chí Công thương) Ngoài những nhân tố trong mô hình C – TAM – TPB qua nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu định tính, tác giả đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng bằng cách thêm hai nhân tố: Niềm tin và nhận thức rủi ro vào mô hình. Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng chịu tác động, ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố: niềm tin và nhận thức rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán điện tử.  Nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình của Sinh viên Ngô Thị Kim Ngân (2016) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 24 Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu của Ngô Thị Kim Ngân ( Nguồn: Thư viện HCE) Tác giả cho rằng, mặc dù mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM,.. mà được áp dụng củ yếu vào nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu về công nghệ cao như internet banking, mobile banking Tác giả đã quyết định lựa chọn sử dụng mô hình TPB nguyên gốc của Ajzen để làm mô hình nghiên cứu. Tuy vậy, khi phỏng vấn chuyên viên tư vấn tại ngân hàng và phỏng vấn chuyên sâu khách hàng, tác giả nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các chi phí phải bỏ ra khi quyết định lựa chọn thẻ tín dụng. Cùng với những nghiên cứu trước đây cho thấy chi phí là yếu tố rất quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi sửu dụng thẻ tín dụng .Vì thế, đề tài của Ngô Thị Kim Ngân quyết định sử dụng mô hình TPB và bổ sung thêm biến “các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng” Kết quả nghiên cứu cho thấy “Các chi phí liên quan đến thẻ TDQT Sacombank” là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến ý định sử dụng thẻ TDQT của KH. Điều đó cho thấy chi phí là yếu tố quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại khi sử dụng thẻ TDQT. Bên cạnh các biến chi phí thì các biến khác cũng có tác động lớn đến ý định sử dụng thẻ TDQT. Quy chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Thái độ đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế Ý định hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 25 1.1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất Mặc dù mô hình TAM được dùng để giải thích sự chấp nhận của cá nhân với công nghệ thông tin mới (IT) nhưng mô hình TAM không phù hợp để áp dụng trong nghiên cứu về các sản phẩm như thẻ tín dụng, thẻ ATM…. Mà được áp dụng chủ yếu vào nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile banking, các app… Mô hình Lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) mặc dù có điểm vượt trội hơn so với nhiều lí thuyết khác, tuy nhiên cũng như như TAM, nó chỉ thích hợp nghiên cứu các sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao như internet banking, mobile banking, các app… Các nghiên cứu trước đây đã chỉ rõ tầm quan trọng và hiệu quả của việc áp dụng mô hình TPB vào việc nghiên cứu ý định hành vi. Đây là mô hình được xem khá là tối ưu trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng. Tuy nhiên nó không đầy đủ cho việc phục vụ nghiên cứu đề tài này. Vì vậy đề tài quyết định lựa chọn mô hình C- TAM-TPB. Tuy nhiên, sau 1 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, bản thân tôi nhận thấy khách hàng rất quan tâm đến các chi phí bỏ ra và có sự ảnh hưởng lớn của mức độ tin cậy đối với Ngân hàng khi quyết định lựa chọn sử dụng thẻ tín dụng. Cùng đề tài khóa luận “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Bình” của Ngô Thị Ngân cũng chỉ ra rằng chi phí là yếu tố quan trọng làm cho người tiêu dùng e ngại sử dụng thẻ tín dụng. Bên cạnh đó “Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng phương thức thanh toán điện tử của người tiêu dùng ” của ThS. Vũ Văn Điệp đã đưa niềm tin vào mô hình và chỉ ra rằng niềm tin là yếu tố quan trọng thúc đẩy ý định sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu dùng. Vì vậy, đề tài quyết định sử dụng mô hình C – TAM – TPB và bổ sung yếu tố “Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế “ và “Độ tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng”. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 26 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu. Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất cho đề tài nghiên cứu (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) 1.1.2.7. Thang đo nghiên cứu  Độ tin cậy của khách hàng Độ tin cậy được định nghĩa như một hàm của mức độ rủi ro liên quan đến các giao dịch tài chính và kết quả của độ tin cậy làm giảm bớt nhận thức rủi ro, dẫn đến quyết định tích cực đối với việc ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế (Yousafzai và cộng sự, 2003). Do đó có thể kết luận rằng độ tin cậy là quan trọng để người tiêu dùng quyết định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Nếu không có sự tin cậy thì sản phẩm sẽ vô cùng khó khăn trong việc phát triển và mở rộng. Biến “Độ tin cậy của khách hàng” được kí hiệu TC và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - TC1: MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách hàng tin dùng - TC2: Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt - TC3: Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu - TC4: Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt - TC5: MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an toàn Giả thuyết được đề xuất: Độ tin cậy của khách hàng Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 27 Giả thuyết 1 (H1): Độ tin cậy có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chuẩn chủ quan có thể được mô tả là “Nhận thức của cá nhân về các áp lực của xã hội đến việc thực hiện hay không thực hiện một hành vi” (Ajzen, 1991, tr.188) Mối quan hệ chuẩn chủ quan và quyết định hành vi là nền tảng của TPB. Chuẩn chủ quan và quyết định hành vi có tác động tích cực. Đó là, khi các cá nhân nhận thức một kì vọng xã hội cao hơn cho hành vi nhất định, người tiêu dùng sẵn sàng nhận lời khuyên trừ các nguồn tham khảo và có xu hướng tuân theo một chuẩn chủ quan mạnh mẽ hơn theo hành vi, do đó có quyết định để thực hiện hành vi đó (Ajzen 1985, 1991). Biến “Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu CCQ và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - CCQ1: Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CCQ2 Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CCQ3: Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ đúng hạn Giả thuyết được đề xuất: Giả thuyết 2 (H2): Chuẩn chủ quan có tác động tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức hữu ích được định nghĩa là “Mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình” (Davis, 1989, tr320) Thẻ tín dụng quốc tế là hữu ích khi nó giúp người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian, tiện ích,…. Người tiêu dùng sẽ có ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế nếu họ thấy nó sẽ hữu ích. Trong mô hình TAM, nhận thức hữu ích dự đoán sử dụng và mục đích sử dụng. Biến “Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu HI và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - HI1: Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái, an tâm khi sử dụng và mang theo bên người - HI2: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian - HI3: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu quả. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 28 - HI4: Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản thân - HI5: Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi hấp dẫn Giả thuyết được đề xuất: Giả thuyết 3 (H3): Nhận thức hữu ích có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Nhận thức kiểm soát hành vi biểu hiện mức độ kiểm soát việc thực hiện hành vi chứ không phải là kết quả của hành vi (Ajzen, 2002). Trong bối cảnh ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhận thức kiểm soát hành vi mô tả cảm nhận của người tiêu dùng về sự sẵn có các nguồn lực cần thiết, kiến thức và cơ hội để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Các nghiên cứu trước cho thấy, nhận thức kiểm soát hành vi có tác động trực tiếp đến quyết định sử dụng. Herrero Crespo và Del Bosque (2010), xác định nhận thức kiểm soát hành vi là một yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định của người tiêu dùng về ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Biến “Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu KSHV và được biểu hiện ở các nhận xét, đánh giá: - KSHV1: Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ khả năng trả nợ thẻ đúng hạn. - KSHV2: Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không vượt quá hạn mức. - KSHV3: Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng dễ sử dụng, anh chị có thể sử dụng một cách dễ dàng - KSHV4: Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp luật, quy định của ngân hàng Giả thuyết 4 (H4): Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng có tác động cùng chiều (+) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế sẽ có thêm các chi phát sinh mà khách hàng phải chi trả. Biến “Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu CP và được biểu hiện bởi các nhận xét, đánh giá: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 29 - CP1: Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế - CP2: Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ khác - CP3:Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp - CP4: Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận được Giả thuyết 5 (H5): Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có tác động ngược chiều (-) với Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại MBbank  Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Ý định là tiền đề cơ bản để thực hiện hành vi sử dụng. Quá trình từ ý định đến hành vi bị tác động bởi nhiều yếu tố và phụ thuộc vào các biến độ tin cậy, chuẩn chủ quan, nhận thức hữu ích, nhận thức kiểm soát hành vi và chi phí liên quan. Biến “Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế” được kí hiệu YDSD và được biểu diễn bởi các nhận xét, đánh giá: - YDSD1: Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank - YDSD2: Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank - YDSD3: Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank Bảng 1.1 Các biến phục vụ trong nghiên cứu Các biến số Thang đo nghiên cứu Tên mã hóa Độ tin cậy của khách hàng MBBank là ngân hàng hàng đầu về thẻ tín dụng được khách hàng tin dùng TC1 Thông tin của khách hàng được bảo mật tốt TC2 Thủ tục hồ sơ đăng kí nhanh chóng và rõ ràng, dễ hiểu TC3 Mạng lưới hoạt động của MBBank rộng rãi và hoạt động tốt TC4 MBBank xử lí các khiếu nại về tín dụng nhanh chóng và an toàn TC5 Chuẩn chủ quan về hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Bản thân Anh/ chị muốn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CCQ1 Những người thân của Anh/ Chị khuyên, ủng hộ Anh/ Chị sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CCQ2 Anh/ Chị cho rằng bản thân Anh/ Chị có khả năng trả nợ thẻ đúng hạn CCQ3 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương – K50A KDTM 30 Nhận thức hữu ích đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Thẻ tín dụng quốc tế tạo cho Anh/ Chị cảm giác thoải mái, an tâm khi sử dụng và mang theo bên người HI1 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị tiết kiệm thời gian HI2 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị quản lí chi tiêu hiệu quả. HI3 Thẻ tín dụng quốc tế giúp Anh/ Chị nâng cao giá trị bản thân HI4 Thẻ tín dụng quốc tế mang lại cho Anh/ Chị nhiều ưu đãi hấp dẫn HI5 Nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Với mức thu nhập của anh chị, anh chị cho rằng mình có đủ khả năng trả nợ thẻ đúng hạn. KSHV1 Anh chị có thể kiểm soát chi tiêu của bản thân mà không vượt quá hạn mức. KSHV2 Anh chị nhận thấy thẻ tín dụng quốc tế dễ sử dụng, anh chị có thể sử dụng một cách dễ dàng KSHV3 Anh chị sử dụng thẻ tín dụng đúng theo quy định của pháp luật, quy định của ngân hàng KSHV4 Chi phí liên quan đến sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Có ít chi phí phải trả để sử dụng thẻ tín dụng quốc tế CP1 Chi phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế thấp hơn các loại thẻ khác CP2 Chi phí sử dụng thẻ phù hợp với lợi ích mà Anh/ chị nhận được CP3 Việc trả chậm số nợ thẻ thì lãi suất được tính thấp CP4 Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Anh/ chị sẽ sử dụng thử thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD1 Anh/ chị sẽ chắc chắn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD2 Anh/ chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử dụng thẻ tín dụng quốc tế MBBank YDSD3 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́