SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI
CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Th.S TRẦN THỊ BÌNH AN
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài khóa luận “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn hoặc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Các thông tin, số liệu phục vụ trong
quá trình nghiên cứu được tác giả thu thập từ nghiều nguồn khác nhau là hoàn
toàn trung thực và được trích dẫn rõ ràng trong phần tài liệu tham khảo. Tác giả
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình.
TP HCM, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Tác giả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM đã tận tình giảng dạy trong suốt 4 năm học, giúp tác giả có đầy đủ kiến
thức, điều kiện và khả năng thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tác giả xin gửi làm cảm ơn sâu sắc đến Th.S Trần Thị Bình An, giảng viên đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn giúp tác giả
hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng với vốn kiến thức và thời gian thực hiện
khóa luận có hạn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô để tác giả có thể hoàn thiện
bài khóa luận tốt nghiệp cũng như kiến thức của mình tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2018
Tác giả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................ix
ABSTRACT.........................................................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................3
6. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................................................5
1.1. Nợ có vấn đề............................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề ...............................................................................................7
1.1.3. Ảnh hưởng của nợ có vấn đề....................................................................................7
1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM .....................................................7
1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay ..................................................................8
1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế............................................................................8
1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM....................................................................................8
1.2.1. Khái niệm..........................................................................................................................8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề..............................................................9
1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có
vấn đề........................................................................................................................................................9
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề
15
1.2.2.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình nhận diện
và phòng ngừa nợ có vấn đề ........................................................................................................17
1.2.3. Xử lý nợ có vấn đề......................................................................................................18
1.2.3.1. Quy trình xử lý nợ có vấn đề......................................................................18
1.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị xử lý nợ có vấn đề ...................................21
1.2.3.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình xử lý nợ
có vấn đề...............................................................................................................................................24
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề....................25
1.3.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ có vấn đề .....................25
1.3.2. Mức giảm tỷ lệ nợ có vấn đề .................................................................................25
1.3.3. Mức giảm tỷ lệ xoá nợ ròng/Tổng dư nợ .........................................................26
1.3.4. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi được/Tổng dư nợ có vấn đề 26
1.3.5. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dư nợ có vấn đề.....................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.................................................29
2.1. Tổng quan về Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.................................................29
2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................29
2.3. Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh...........................................................32
2.4. Tình hình nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.......................33
2.5. Thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu...37
Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề........................................................................37
2.5.1.1. Nhận diện............................................................................................................37
2.5.1.2. Hoạt động phòng ngừa..................................................................................37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.1.3. Mô hình tổ chức quản lý nợ có vấn đề...................................................41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
2.5.1.4. Đảm bảo các nguyên tắc về quy trình nhận diện và phòng ngừa
nợ có vấn đề .......................................................................................................... 42
2.5.2. Hoạt động xử lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT ......... 44
2.5.2.1. Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ vay và làm việc với khách hàng ...... 44
2.5.2.2. Các biện pháp xử lý .................................................................... 44
2.6. Phân tích tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank CN BR-VT ........................................................................................ 48
2.7. Đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề ................................................. 50
2.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 50
2.7.2. Tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ............................................... 51
2.7.2.1. Những hạn chế ............................................................................ 51
2.7.2.2. Nguyên nhân ............................................................................... 52
CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI
NHÁNH BR-VT ................................................................................................. 54
3.1. Định hướng quản lý nợ có vấn đề của Vietinbank CN BR-VT trong năm
2018 ...................................................................................................................... 54
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý nợ có vấn đề
.............................................................................................................................. 55
3.2.1. Đối với Vietinbank chi nhánh BR-VT ................................................. 55
3.2.2. Đối với Vietinbank .............................................................................. 57
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất với các cấp quản lý vĩ mô ................................ 58
3.2.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 58
3.2.3.2. Đối với Tòa án nhân dân tối cao ................................................. 59
3.2.3.3. Tổng cục thống kê ...................................................................... 59
3.2.3.4. Đối với Chính phủ ...................................................................... 60
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần được theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ
9
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính.................................................................................................10
Bảng 1.3. Các chỉ số về hành vi và tài sản bảo đảm.........................................................11
Bảng 1.4. Các chỉ số về thông tin bên thứ ba.......................................................................13
Bảng 1.5. Các chỉ số hoạt động..................................................................................................14
Bảng 1.6. Cơ cấu tổ chức của đơn vị quản lý nợ có vấn đề...........................................15
Bảng 1.7. Các kiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng phổ biến......................................21
Bảng 2.1. Dư nợ cho vay theo phân khúc khách hàng tại chi nhánh.........................32
Bảng 2.2. Tổng hợp nợ có vấn đề của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu qua các
năm .........................................................................................................................................................34
Bảng 2.3. Tình hình các nhóm nợ xấu của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.....35
Bảng 2.4. Dư nợ đã xử lý bằng DPRR chưa thu hồi được tại chi nhánh.................37
Bảng 2.5. Quy trình chấm điểm và XHTD khách hàng tại chi nhánh ......................39
Bảng 2.6. Kết quả phân loại khách hàng theo hệ thống chấm điểm XHTD của chi
nhánh......................................................................................................................................................40
Bảng 2.7. Phân công quản lý nợ có vấn đề...........................................................................42
Bảng 2.8. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nợ sắp đến hạn)...................47
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ theo TSBĐ của chi nhánh.....................................................48
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh
qua các năm ........................................................................................................................................49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH NGUYÊN NGHĨA
ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động
BOT Build-Operate-Transfer
Xây dựng- Vận hành-
Chuyển giao
BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu
CĐTD Chấm điểm tín dụng
CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành
CFO Chief Finance Officer Giám đốc tài chính
CIC Credit information center
Trung tâm thông tin tín
dụng
CNTT Công nghệ thông tín
CRO Chief Risk Officer Giám đốc quản lý rủi ro
DPRR Dự phòng rủi ro
EBIT
Earning before interest and Lợi nhuận trước thuế và lãi
taxs vay
EWS Early warning system Hệ thống cảnh báo sớm
FDI Foreign direct investment
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
KHBL Khách hàng bán lẻ
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
LTV Loan to value
Tỉ lệ nợ trên tài sản thế
chấp
MIS
Management information
Hệ thống quản lý thông tin
system
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
PGD Phòng giao dịch
QLRR Quản lý rủi ro
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên
TSBĐ Tài sản bảo đảm
TTGSNN
Thanh tra giám sát nhà
nước
TTTD Thông tin tín dụng
XHTD Xếp hạng tín dụng
XLRR Xử lý rủi ro
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề..........................9
Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý nợ có vấn đề ................................................................................18
Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu ....................................30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
ABSTRACT
BR-VT is a province playing an important part in the Southern key economic
region, which is the nucleus to promote the socio-economic transformation of the
whole region. The development of Ba Ria - Vung Tau in recent years has not
only improved the quality of life of local people, but also boosted production and
consumption of other localities in the region.
In addition, the fishery economy is one of the leading sectors in the
development of marine economy of the locality, capable of competition, stable
and sustainable development. With advantages available such as quality
infrastructure, many seafood processing plants for export, breeding center and
logistic services, BR-VT is concentrating on building fishery center in the area.
The demand for all the provinces in the region, in which, mainly exploitation,
aquaculture, processing export, trade promotion, product promotion, training and
scientific research technology.
This is the motivation to help the fisheries of Ba Ria - Vung Tau promote their
strengths, potentials in the future. As one of the big banks in the country, up to
31/12/2017, mobilized capital reached 119.297 billion, outstanding loans for the
whole province reached 58.369 billion, up 8.269 billion compared with 2016
Vietinbank spent BR-VT branch has also contributed to the development of the
province by providing banking products and services to customers as well as
promoting credit activities in the area.
With appropriate and flexible measures, VietinBank’s capital has come to
businesses and households to contribute significantly to production and business
activities, improve living conditions for people in Ba Ria - Vung Tau Province
and ensure fully meet the investment capital to awaken the rich potential of the
province.
In addition, firstly, the high credit growth in recent years shows that the
demand for capital of the economy in the province is very large and the ability to
absorb capital is relatively good. However, this is creating pressure and potential
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
risks in credit quality management for banks in general and Vietinbank BR-VT
branch in particular.
Secondly, in order to control and manage the problematic debt effectively, it is
always a matter of great importance to the economy. In 2017, the Government
also approves through various legal frameworks, The restructuring process
associated with NPLs 2016-2020 as Resolution 42/2017 / QH14 on piloting bad
debt and the law amending and supplementing the law of credit institutions to
support commercial banks Good problem debt management.
Thirdly, Vietinbank is one of the banks with high competitive position in the
banking market nationwide and in order to develop a big brand so far, the issue
of control and improvement of credit quality is has been extremely focused
during the past 30 years. During the implementation of the project at Vietinbank
BR-VT branch, the author realized that Vietinbank is also in the process of
reforming, transforming and improving problematic debt management models
and systems to support Credit activities are better and more effective.
Because of the above reasons, I decided to select the topic: “Problem loans
management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau branch” as the topic of my thesis.
The thesis is composed of three main chapters, each of them dealing with
different aspects of problem loans.
Chapter One introduces concepts of troubled debt and problem loans
management in business operations of commercial banks, and develops a
theoretical framework for problem loans management in commercial banks. The
indicators used to assess the effectiveness of problem debt management will also
be covered in this chapter.
Chapter Two gives a general introduction to the history of Vietinbank BR-VT
and evaluates the situation of loan and quality of outstanding loans at branches. It
will then analyze the problem loans management situation and assess the
problematic debt management based on the criteria set out in the previous
chapter.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
After pointing out the advantages and disadvantages of the branch in problem
debt management, in this last chapter, it will outline the problem loans
management orientations of the branch in 2018 and offer solutions and
suggestions for branches and other mass organization to improve the quality of
problem debt management.
Objectives of the study
Systematization of fundamental theoretical issues on problem debt, indicators
for assessing the effectiveness of problem debt management and problematic
debt management are three stages of implementation. Identify problematic debt,
develop strategies and institutional arrangements for resolving problem loans,
and finally deal with problem loans.
By analyzing lending and NPLs management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau
branch to assess the achievements and remaining constraints.
Based on the assessment of the effectiveness of NPLs management and the
direction of the branch, the author made recommendations and proposed
solutions to improve the quality of debt management at Vietinbank Ria-Vung
Tau.
Research subjects
The research subject of the project is problematic debt management at
Vietinbank branch in Ba Ria-Vung Tau province.
Research scope
The research topic on problem debt management of Vietinbank Ba Ria Vung
Tau branch in Vung Tau city.
Data are collected, analyzed and used for 3 years from 2015 to 2017.
Research methodology`
Discussion uses qualitative research methods.
Analytical methods and synthesis methods are used to explain concepts and to
construct common theories for research.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiii
Descriptive statistics method; Comparisons to compare the results of research
at different stages and to analyze the performance indicators of problem debt
management at the branch.
However, due to short study time and limited knowledge, this essay may have
inevitably mistakes. I hopefully look forward to receiving the valuable and useful
comments of the teachers in the Council as well as the readers.
Authour
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đề tài “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng
Tàu” được tác giả chọn làm khoá luận tốt nghiệp của mình bởi vì những lý do như
sau:
Thứ nhất, BR-VT là tỉnh có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, là hạt nhân thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của toàn vùng. Sự phát
triển của BR-VT trong những năm gần đây không chỉ giúp nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân tại đây, mà còn thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng của các địa phương
khác trong vùng. Ngoài ra, việc tăng trưởng tín dụng cao trong thời gian vừa qua cho
thấy nhu cầu vốn của nền kinh tế tại địa bàn tỉnh rất lớn và khả năng hấp thụ vốn
tương đối tốt. Tuy nhiên điều này đang tạo áp lực và tiềm ẩn rủi ro về công tác quản lý
chất lượng tín dụng cho các ngân hàng nói chung và Vietinbank chi nhánh BR-VT nói
riêng.
Thứ hai, để kiểm soát và quản lý nợ có vấn đề đạt được hiệu quả luôn là vấn đề
hết sức quan trọng đối với nền kinh tế, trong năm 2017, Chính phủ cũng phê duyệt
thông qua nhiều khuôn khổ pháp lý, thúc đẩy quá trình tái cơ cấu gắn với xử lý nợ xấu
2016-2020 như nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu và luật sửa đổi, bổ
sung luật các tổ chức tín dụng để hỗ trợ cho các NHTM thực hiện tốt công tác quản lý
nợ có vấn đề.
Thứ ba, Vietinbank là một trong những ngân hàng có vị thế cạnh tranh cao trên
thị trường ngân hàng cả nước và để phát triển thương hiệu lớn mạnh tới thời điểm hiện
nay thì vấn đề kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng được ngân hàng cực kì chú
trọng trong suốt 30 năm qua. Trong quá trình thực hiện đề tài tại chi nhánh Vietinbank
BR-VT tác giả nhận thấy Vietinbank cũng đang trong quá trình thực hiện cải cách,
chuyển đổi và cải thiện các mô hình, hệ thống quản lý nợ có vấn đề để hỗ trợ cho hoạt
động tín dụng ngày càng tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn. Vì thế, tác giả sẽ nghiên cứu
thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh và dựa trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank
chi nhánh BR-VT.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài, do giới hạn về thời gian và nguồn tài liệu tham
khảo nên tác giả xin đưa ra một vài nghiên cứu có liên quan tới đề tài về hoạt động
quản lý nợ có vấn đề như sau:
Tài liệu tham khảo nước ngoài gồm:
“How to handle problem loans” của tác giả T.H.Donaldson xuất bản năm 1986
đưa ra những khía cạnh chính về việc xử lý nợ có vấn đề, mục đích chính là cung cấp
khuôn khổ hoặc thông tin cần thiết của các yếu tố mà nhân viên ngân hàng cần lưu ý.
nợ có vấn đề là điểu không thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng tuy
nhiên bằng những kĩ năng xử lý tốt các khoản nợ có vấn đề đó sẽ được hạn chế và
không để lại rủi ro quá lớn.
“Problem loans: Early detection for lenders” của Tommy M. Onich năm 2010 đã
nêu quan điểm của tác giả về hai yếu tố quản lý danh mục cho vay đạt lợi nhuận tối ưu
đó là căn nguyên bao gồm các chỉ báo về định tính, định lượng và công tác kiểm soát
bao gồm việc nhận diện nợ có vấn đề và đưa ra giải pháp kịp thời.
Tài liệu trong nước gồm:
Bài báo “Giải pháp xử lý nợ xấu trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng thương
mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan và Nguyễn Hạnh Phúc năm 2003
đề cập đến những nội dung chính về khẳng định sự cần thiết phải xử lý nợ xấu trong
tiến trình tái cơ cấu NHTM Việt Nam; thống nhất khái niệm, tiêu chí phân loại nợ
xấu; tình hình nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Việt Nam; nguyên nhân phát sinh và tác
động của nợ xấu đến nền kinh tế và nêu ra những kinh nghiệm quốc tế về xử lý nợ
xấu, giải pháp xử lý và ngăn chặn nợ xấu mới phát sinh.
Bài viết “Xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam qua công ty quản lý tài sản” của
tác giả Bùi Khắc Hoài Phương và Dương Thị Ngọc Sáu phân tích thực trạng xử lý nợ
xấu của các NHTM Việt Nam thông qua việc mua bán nợ cho Công ty quản lý tài sản
(VAMC) và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy xử lý nợ xấu dựa vào kinh nghiệm của
một số nước châu Á.
Ngoài việc sử dụng cơ sở lý luận chung, thì mỗi đề tài và công trình nghiên cứu làm
rõ những vấn đề riêng biệt liên quan đến từng giai đoạn phát triển và bối cảnh khác
nhau, đặc điểm kinh tế đặc trưng của từng quốc gia, khu vực nhưng tổng quan các bài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
nghiên cứu và đề tài đều sử dụng phương pháp định tính, phân tích, so sánh để chỉ ra
nguyên nhân dẫn đến các khoản nợ có vấn đề và đưa ra những cảnh báo về tác động
tiêu cực của nợ xấu đến sự phát triển nền kinh tế để từ đó đề xuất những giải pháp
phòng ngừa nhằm hạn chế phát sinh nợ có vấn đề.
Đặc biệt, trong những đề tài nghiên cứu trong nước hiện nay, tài liệu về quản lý nợ
có vấn đề chưa phổ biến mà chủ yếu tập trung vào những vấn đề liên quan đến nợ xấu
và các biện pháp xử lý nợ xấu. Hơn nữa, còn một số hạn chế về mặt thời gian vì các
nghiên cứu trước được thực hiện trước khi có những thay đổi về chính sách tín dụng
từ Chính phủ và Ngân hàng nhà nước nên sẽ có một số bất cập so với tình hình phát
triển trong ngành ngân hàng hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về nợ có vấn đề, các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả công tác quản lý nợ có vấn đề và hoạt động quản lý nợ có vấn đề tuân theo tiến
trình gồm ba giai đoạn thực hiện: Nhận diện nợ có vấn đề, xây dựng chiến lược và tổ
chức thể chế giải quyết nợ có vấn đề và cuối cùng là tiến hành xử lý nợ có vấn đề.
Thông qua việc phân tích hoạt động cho vay và công tác quản lý nợ có vấn đề tại
Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu để đánh giá những mặt đạt được và những
hạn chế còn tồn tại.
Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề và định hướng
của chi nhánh, tác giả đưa ra những khuyến nghị và giải pháp đề xuất nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý nợ tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Chi nhánh
Vietinbank tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu về hoạt động quản lý nợ có vấn đề của chi nhánh
Vietinbank Bà Rịa Vũng Tàu trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.
Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng trong 3 năm từ năm 2015 đến 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp được dùng để giải thích các khái
niệm và xây dựng cơ sở lý luận chung cho bài nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp tổng hợp, so sánh để so sánh kết quả
nghiên cứu tại các giai đoạn khác nhau và dùng để phân tích những chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài những phần phụ như: Danh mục viết tắt; Danh mục bảng biểu, sơ đồ và hình;
Mục lục; Mở đầu; Tài liệu tham khảo và Phụ lục thì nội dung chính của đề tài bao
gồm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh
BR-VT
- Chương 3: Khuyến nghị và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chương 1 giới thiệu các khái niệm về nợ có vấn đề và quản lý nợ có vấn đề trong
hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời xây dựng khung lý thuyết về tiến trình
quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM. Các chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả
công tác quản lý nợ có vấn đề cũng sẽ được nêu ra trong chương này.
1.1. Nợ có vấn đề
1.1.1. Khái niệm
Đến nay vẫn chưa có một tiêu chuẩn thống nhất ở cấp độ quốc tế nào để phân loại
chất lượng các khoản mục tài sản, trong đó có các khoản nợ. Việc định nghĩa Nợ có
vấn đề ở mỗi quốc gia là khác nhau. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay các thuật ngữ nợ
có vấn đề (problem loans), nợ xấu (bad loans), hay nợ không hiệu quả (non-
performing loans) được sử dụng tương đương nhau. Để đưa khái niệm về nợ có vấn đề
sát nhất với thực tế hoạt động tín dụng ngân hàng Việt Nam thì một số định nghĩa phổ
biến về nợ có vấn đề có thể được tham khảo như sau:
Theo Nguyên tắc kế toán thừa nhận Hoa Kỳ (US GAAP), nợ có vấn đề là các
khoản nợ luỹ kế quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên (Peter Walton, 2003).
Theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Uỷ ban chuẩn mực báo
cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả, cụ thể đó là khoản
nợ mà có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất là phát sinh
vấn đề có thể ảnh hưởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tương lai. IFRS chú trọng
đến khả năng hoàn trả của người vay bất kể khoản vay đã quá hạn thanh toán hay
chưa. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương
pháp phân tích trên dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (Peter Walton,
2003).
Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) không đưa ra định nghĩa cụ thể nào
về nợ có vấn đề, nhưng trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia
về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng
hoàn trả khi một trong hai hay cả hai điều kiện sau xảy ra: Ngân hàng thấy người vay
không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ trên 90 ngày (Basel Committee on Banking
Supervision, 2002).
Tại Việt Nam thì thuật ngữ “Nợ xấu” được sử dụng phổ biến hơn “Nợ có vấn
đề”. Vì trên thự tế nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu là những chỉ tiêu chính thống được NHNN
dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM và khái niệm nợ xấu cũng được
định nghĩa cụ thể trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 về
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng như sau: “Nợ xấu là
những khoản nợ được phân loại vào Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi
ngờ) và Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo tiêu chuẩn phân loại nợ quy định tại
quyết định này.
Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia
(IFRS), Tổ chức tiền tệ thế giới (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu: “Một khoản vay
được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các
khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hoá, cơ cấu lại, hay trì hoãn theo
thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy
những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay được xếp vào danh mục nợ xấu, và bất kì
khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm
phải xoá nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản
vay thay thế.
Mặc dù đến nay, tại Việt Nam vẫn chưa có một văn bản pháp luật nào đưa ra khái
niệm về “nợ có vấn đề”, nhưng xét thấy từ nhu cầu thực tế trong quản lý tín dụng, các
NHTM lớn trong nước đều đưa ra các cách xác định nợ có vấn đề khá phù hợp với
chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Từ đó tác giả cũng tổng hợp và đưa ra định
nghĩa về nợ có vấn đề dựa trên thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHTM Việt Nam như
sau: “Nợ có vấn đề là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng không thu hồi được
hoặc có khả năng không thu hồi được một phần ha toàn bộ theo như thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, nợ có vần đề không chỉ là những khoản cấp tín dụng đã
quá hạn thanh toán hay thanh toán không đúng kỳ hạn mà còn là những khoản vay
trong hạn nhưng có dấu hiệu không an toàn, có thể dẫn đến rủi ro và các khoản nợ đã
được xử lý rủi ro, nợ được Chính phủ xử lý, đang được hạch toán ở tài khoản ngoại
bảng”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề
Phân loại theo tình hình thực hiện khả năng trả nợ của khách hàng
Nợ đã quá hạn thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng (bao gồm các
khoản nợ đã XLRR đang theo dõi ngoại bảng
Nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được theo thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng
Phân loại theo mức độ rủi ro của khoản nợ
Căn cứ trên mức độ rủi ro của khoản vay, nợ có vấn đề được phân thành các
nhóm sau:
Nợ cần chú ý (nợ nhóm 2): Các khoản nợ từ 10 đến 90 ngày; Các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3): Các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầu đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4): Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5): Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ bba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hay đã quá hạn.
Ngoài các khoản nợ có đang theo dõi trong nội bảng cân đối kế toán, nợ có vấn đề
còn gồm các khoản nợ không thu hồi được đã XLRR và đang được theo dõi trên tài
khoản ngoại bảng.
1.1.3. Ảnh hƣởng của nợ có vấn đề
1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM
Tỷ lệ nợ có vấn đề càng cao thì rủi ro và tổn thất dòng vốn của các ngân hàng thương
mại càng lớn. Nợ có vấn đề sẽ khiến các ngân hàng thương mại sử dụng vốn kém hiệu
quả, giảm lợi nhuận, chịu rủi ro dòng tiền, giảm khả năng thanh toán cho các khoản thanh
toán của ngân hàng. Đặc biệt, nếu tình trạng nợ có vấn đề diễn ra thường
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
xuyên, liên tục và không được xử lý dứt điểm sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị
mất uy tín trong hoạt động kinh doanh tín dụng của mình. Hơn nữa chi phí do nợ có
vấn đề phát sinh khá lớn bao gồm: chi trã lãi tiền gửi (do không thu hồi được nợ để
thanh toán), chi phí quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề khiến ngân hàng giảm vị
thế cạnh tranh, ảnh hưởng đến các lĩnh vực kinh doanh khác.
1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay
Nợ có vấn đề sẽ làm tăng chi phí hoạt động, tăng gánh nặng trả nợ cho ngân hàng,
làm giảm tốc độ chu chuyển vốn với ngân hàng gây ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan
hệ cả hai bên, từ đó uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút khá lớn khiến cho các ngân
hàng thương mại không còn dám tiếp tục cho khách hàng vay. Việc phát sinh các
khoản nợ có vấn đề làm giảm mức độ tín nhiệm của khách hàng, không có ngân hàng
nào muốn duy trì mối quan hệ tín dụng lâu dài với doanh nghiệp cỏ tỷ lệ nợ có vấn đề
cao.
1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Nợ có vấn đề cũng tác động tiêu cực một cách gián tiếp qua mối quan hệ giữa
khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Nếu ngân hàng không thu hồi vốn tiếp tục vòng
quay kinh doanh của mình, không đủ nguồn vốn để phục vụ cho việc sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa nợ có vấn đề sẽ làm gia tăng sức ép lên tình trạng
lạm phát, kìm hãm hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mối nguy lớn nhất là nếu nợ xấu
với dòng tín dụng lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng và
toàn bộ nền kinh tế.
Khi tỷ lệ có vấn đề quá cao, các NHTM thường không công khai thực trạng báo cáo
tài chính của mình, do đó làm mất lòng tin của khách hàng và bạn hàng trong nước và
quốc tế, làm giảm vị thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị thị trường tiền tệ.
1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM
1.2.1. Khái niệm
Theo quy định về quản lý rủi ro tín dụng của Uỷ ban Basel, quản lý nợ có vấn đề là
quá trình bao gồm nhận diện dấu hiệu nợ có vấn đề và đưa ra các biện pháp xử lý kịp
thời và thích hợp với định hướng của mỗi ngân hàng để đạt được những mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh (Basel Committee
on Banking Supervision, 2002).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề
1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có vấn đề
Hệ thống cảnh báo sớm như một công cụ để ngăn ngừa nợ xấu. Một trong những
chìa khóa để duy trì mức nợ có vấn đề có thể chấp nhận được là khả năng xác định các
khó khăn thanh toán tiềm ẩn của người vay càng sớm càng tốt. Vấn đề càng sớm càng
được xác định, thì sẽ dễ dàng hơn để khắc phục nó. Hệ thống cảnh báo sớm nên được
tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng vì đó là một công cụ
quan trọng để xác định và quản lý các vấn đề liên quan đến khả năng thanh toán nợ
của người vay. Dựa trên cở sở đó ngân hàng đề ra kế hoạch hành động khắc phục hiệu
quả ở giai đoạn sớm nhất có thể.
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề
Nhận dạng dấu Hành động
Giám sát và
lập kế hoạch
hiệu rủi ro khắc phục
giám sát
Nhận dạng nợ có vấn đề
Các dấu hiệu cảnh báo sớm là các chỉ báo chỉ ra những khó khăn về thanh toán
tiềm ẩn. Các chỉ số này có thể được chia thành năm loại:
Môi trường kinh tế
Các chỉ số về môi trường kinh tế tổng thể có rất quan trọng để sớm xác định
sự suy giảm tiềm năng của danh mục cho vay. Dự đoán được suy thoái kinh tế có thể
xảy ra là một yếu tố quyết định mạnh mẽ đến chất lượng khoản vay trong tương lai, có
ảnh hưởng không chỉ đến khả năng thanh toán nghĩa vụ của người vay mà còn ảnh
hưởng đến định giá tài sản thế chấp. các nguồn dữ liệu cho các chỉ số này phải là dự
báo kinh tế nội bộ của ngân hàng hoặc dự báo của các tổ chức dự báo có uy tín trong
nước hoặc nước ngoài.
Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần đƣợc theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ
Chỉ số Mô tả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng trục tiếp đến dòng tiền, khả
năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của người đi vay. Dự
Tăng trưởng GDP báo tăng trưởng của nền kinh tế sẽ là dấu hiệu nhận biết
biến động trong các khoản nợ thuộc các lĩnh vực như bán
lẻ, bất động sản, các ngành du lịch khách sạn.
Lạm phát
Lạm phát hoặc giảm phát ở mức trung bình có thể thay đổi
hành vi của người tiêu dùng và các giá trị tài sản thế chấp.
Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng cho thấy sự điều chỉnh tiềm năng
về sức mua của các hộ gia đình, do đó ảnh hưởng đến khả
năng tạo ra dòng tiền của các doanh nghiệp để phục vụ cho
Thất nghiệp các khoản nợ chưa thanh toán của họ. Chỉ số các sản phẩm
tiêu dùng không co giãn như thức ăn, dược phẩm sẽ ít nhạy
cảm hơn so với chỉ số đàn hồi như khách sạn, nghỉ dưỡng,
nhà hàng…
Nguồn: World Bank, 2016
Các chỉ số về môi trường kinh tế đặc biệt thích hợp để dự đoán khả năng
thanh toán trong tương lai của các doanh nghiệp cá nhân và chủ doanh nghiệp gia đình
(doanh nghiệp vi mô), những người không có khả năng đưa ra các báo cáo tài chính đã
được kiểm toán. Do tính chất khá rộng của các chỉ số này nên chúng cần được theo
dõi liên tục thông qua việc thu thập thông tin hàng tháng hoặc hàng quý.
Các chỉ số tài chính
Các chỉ tiêu tài chính là một nguồn thông tin tốt về các công ty phát hành báo
cáo tài chính. Tuy nhiên, không đủ để chỉ dựa vào các báo cáo tài chính hàng năm. Để
đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo được nhận biết một cách kịp thời, ngân hàng nên yêu
cầu báo cáo các doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính tạm thời thường xuyên hơn.
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Tỷ lệ Ngƣỡng
Nợ/Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ này nên được sử dụng cho hầu hết
các công ty (thường <3)
Vốn chủ sở hữu bị âm, tỷ lệ vốn chủ sở
Tỷ lệ an toàn vốn hữu không đủ hoặc giảm nhanh trong một
khoảng thời gian nhất định.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Tỷ lệ này nên đạt dưới mức 1.1
(EBIT/Chi phí lãi vay)
Dòng tiền
Có mức giảm lớn (30%) trong kỳ báo cáo
hoặc lợi nhuận ròng âm
Doanh thu
Doanh thu giảm, mất lượng khách hàng
đáng kể, hết hạn bằng sáng chế.
Thay đổi vốn lưu động
Thời gian thu tiền và thời gian tồn kho
kéo dài
Rủi ro tín dụng từ khách hàng tăng Thời gian các khoản phải thu kéo dài
Nguồn: World Bank, 2016
Các chỉ số và hành vi và tài sản bảo đảm
Nhóm chỉ số trong Bảng 1.3 bao gồm các tín hiệu liên quan đến rủi ro tiềm ẩn
về tài sản thế chấp hoặc các vấn đề hành vi. Hầu hết các tín hiệu này cần được theo
dõi tối thiểu theo quý dựa và tỷ lệ sử dụng và các chỉ số bất động sản cần theo dõi
thường xuyên hơn trong thời kỳ suy thoái.
Bảng 1.3. Các chỉ số về hành vi và tài sản bảo đảm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Chỉ tiêu Mô tả
LTV> 100 cho biết giá trị tài sản thế chấp
Tỷ lệ nợ trên tài sản thế chấp (LTV)
ít hơn số tiền vay. Có thể tài sản thế chấp
đã trở nên lỗi thời hoặc điều kiện kinh tế
đã làm giảm nhanh giá trị của tài sản
Sụt giảm hạng mức rủi ro tín dụng nội tại
Đánh giá thường niên hồ sơ tín dụng của
người vay sẽ cho thấy những thiếu sót.
Trì hoãn thanh toán các khoản vay thẻ tín
dụng hoặc tăng sự phụ thuộc vào hạn mức
Các khoản vay thẻ tín dụng tín dụng được cung cấp (đặc biệt đối với
các công ty vi mô và các doanh nghiệp cá
nhân)
Vi phạm các giao ước trong hợp đồng cho
Vi phạm các cam kết trong hợp đồng vay với ngân hàng hoặc các tổ chức tài
chính khác.
Tỷ lệ công suất phòng khách sạn giảm
Có liên quan trong ngành công nghiệp
khách sạn
Tỷ lệ công suất cho thuê văn phòng, cửa Có liên quan đến các dự án bất động sản
hàng và giá cho thuê giảm thương mại.
Ngân hàng nên theo dõi chi tiết đầy đủ
các chỉ số bất động sản. Tùy thuộc vào
loại tài sản thế chấp (bất động sản thương
Các chỉ số bất động sản mại hoặc cá nhân) các ngân hàng cần phải
thiết lập theo dõi đáng tin cậy, kịp thời và
chính xác những thay đổi trong giá trị
tương ứng.
Nguồn: World Bank, 2016
Thông tin của bên thứ ba
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Ngân hàng nên tổ chức quy trình sàng lọc đáng tin cậy để cung cấp thông tin
do bên thứ ba cung cấp (ví dụ: cơ quan xếp hạng, cơ quan thuế, báo chí và tòa án) để
xác định các dấu hiệu trong Bảng 1.4 có thể dẫn đến việc người vay không có khả
năng thanh toán các khoản nợ chưa thanh toán của mình. Những điều này cần được
theo dõi hàng ngày để ngân hàng có thể được xử lý ngay lập tức sau khi nhận được
thông tin.
Bảng 1.4. Các chỉ số về thông tin bên thứ ba
Chỉ tiêu Mô tả
Theo dõi gì và theo dõi ở
đâu
Mức tăng đáng kể về thuế Được in ra hoặc do cơ
Gia tăng nợ thuế
suất hoặc người vay có các quan thuế cung cấp
khoản nợ thuế chưa thanh
toán cho cơ quan thuế.
Có những phủ sóng tiêu Trên truyền thông
cực trên báo chí, các vấn
Thông tin tiêu cực đáng kể đề về uy tín, quyền sở hữu
đáng ngờ, có sự tham gia
vào các vụ bê bối tài chính.
Thủ tục phá sản cho nhà Có thể có tác động tiêu cực Thông tin từ các tòa án và
cung cấp chính hoặc khách đến người vay các tổ chức tư pháp khác
hàng
Giảm điểm tín dụng trung
bình trong hệ thống ngân
hàng
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
Để nắm bắt những thay đổi tiềm năng trong hoạt động của công ty, cần phải
theo dõi chặt chẽ các thay đổi thường xuyên về quản lý và nhà cung cấp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Bảng 1.5. Các chỉ số hoạt động
Chỉ tiêu Mô tả
Theo dõi gì và theo dõi ở
đâu
Thay đổi quá thường
Có sự thay đổi nhà cung xuyên về nhà cung cấp có
Trao đổi với công ty
cấp thường xuyên thể cho thấy vấn đề tiềm ẩn
với các khoản thanh toán.
Thường xoay vòng quản lý
Thường xuyên thay đổi
cấp cao, đặc biệt là CEO,
Trong báo cáo thường niên
CFO, CRO, có thể cho biết
quản lý cấp cao và trao đổi với công ty
các vấn đề nội bộ trong
công ty
Thay đổi quyền sở hữu
Được công bố và xuất hiện
Thay đổi quyền sở hữu trên phương tiện truyền
hoặc chủ sở hữu chính.
thông.
Tái cấu trúc cơ cấu tổ chức Được công bố và xuất hiện
Thay đổi lớn về tổ chức (ví dụ: công ty con, chi trên phương tiện truyền
nhánh, công ty mới). thông.
Nguồn: World Bank, 2016
Điều quan trọng cần lưu ý là các loại và chỉ số được đề xuất được trình bày ở trên
mang tính tiêu biểu, phổ biến nhất thường sử dụng. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng nên
thực hiện tạo ra một cơ sở dữ liệu nội bộ vững chắc của các chỉ số này và các chỉ số
khác cần được sử dụng cho các mục đích cảnh báo nợ sớm. Các chỉ số từ cơ sở dữ liệu
phải được kiểm tra lại để tìm ra các chỉ báo có công suất nhận diện cao nhất và các chỉ
số nên được kiểm tra ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế (WB, 2016).
Hành động khắc phục
Khi tín hiệu cảnh báo sớm được xác định, dựa trên các tiêu chí được giải thích ở
phần trên, bộ phận quản lý rủi ro tín dụng đề cập đến việc tiếp xúc có vấn đề với nhân
viên kế toán phụ trách mối quan hệ của người vay. Nhân viên kế toán sau đó liên lạc
với bên vay để xác định nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của dấu hiệu. Ở giai
đoạn này, người vay được đưa vào “danh sách theo dõi” và được phân loại theo xếp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
hạng thấp hơn so với khách hàng “thông thường”. Sau một vài vòng trao đổi với
người vay, nhân viên cho vay phối hợp với người quản lý rủi ro nên quyết định những
hành động tiếp cần thiết theo là gì. Ngân hàng sẽ xử lý theo hai hướng như sau: duy trì
hoạt động phòng ngừa với khách hàng nằm trong danh sách theo dõi và sẽ được đưa
ra khỏi danh sách cần phòng ngừa sau một thời gian nếu chất lượng tín dụng của
khách hàng tốt trở lại. Ngược lại, khoản nợ ngày càng trở nên rủi ro hơn thì chúng
được chuyển qua bộ phận xử lý rủi ro. Ngân hàng nên quyết định và tìm cách triển
khai các giải pháp xử lý thích hợp để giảm sự xấu đi của chất lượng tín dụng . Biện
pháp khắc phục có thể bao gồm: bổ sung tài sản thế chấp; đánh giá lại chiến lược mô
hình kinh doanh của công ty; đảm bảo người đi vay xem xét lại vấn đề quản lý chi phí
cho hợp lý và đề xuất các biện pháp có thể để cắt giảm chi phí.
Giám sát và lập kế hoạch giám sát
Sau khi xác định rủi ro tín dụng tăng lên, ngân hàng phải theo dõi tín hiệu nhận
được càng sớm càng tốt, và xây dựng kế hoạch xử lý khắc phục để tránh những khó
khăn về thanh toán tiềm ẩn. Việc tăng cường tiếp xúc với khách hàng vay là vô cùng
quan trọng. Mặc dù nhân viên kế toán là người liên lạc chính với khách hàng nhưng
với những khách hàng đang trong danh sách theo dõi của ngân hàng thì nhân viên
quản lý nợ có vấn đề sẽ chủ động tham gia vào các quyết định và quy trình xử lý phức
tạp hơn. Đối với các khoản vay lớn hơn thì cần được theo dõi chặt chẽ hơn và nhân
viên cấp cao, nhân viên quản lý nên tham gia vào quá trình này
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề
Bảng 1.6. Cơ cấu tổ chức của đơn vị quản lý nợ có vấn đề
Bộ phận Vai trò
Quản lý công cụ EWS, phối hợp quy trình và trách
nhiệm đối với danh sách theo dõi.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng của dữ liệu trong EWS
- Giám sát hệ thống cảnh báo tự động, cập nhật dữ liệu,
Bộ phận EWS
chỉ số và thông báo thích hợp của nhân viên kế toán về
vấn đề rủi ro.
- Lên danh sách những người vay có dấu hiệu đáng ngờ
- Phê duyệt các thay đổi về tình trạng người vay được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
trình bởi các nhân viên quản lý rủi ro, với sự tham vấn
của nhân viên kế toán tương ứng.
- Giám sát việc thực hiện các chiến lược và biện pháp
được thông qua.
- Chuẩn bị báo cáo giám sát.
Đề xuất về tình trạng tín dụng của người vay, phối hợp
với cán bộ tín dụng tương ứng.
- Đề xuất các biện pháp khai thác cho người vay trong
danh sách theo dõi, phối hợp với cán bộ tín dụng tương
Ban quản lý rủi ro
ứng
- Xem xét / cập nhật xếp hạng tín dụng của người đi vay
- Phân tích năng lực tài chính của người đi vay và xác
định các lý do khó khăn về thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện các chiến lược và biện pháp
được thông qua
Nhận cảnh báo tự động từ EWS về những khó khăn về
thanh toán tiềm ẩn.
-Phản ứng kịp thời với những dấu hiệu bằng cách liên hệ
với người vay
- Tiếp nhận những giải thích và dữ liệu từ bên vay và
nhập lại thông tin này vào hệ thống.
Bộ phận kế toán - Tổ chức cuộc họp với các đơn vị khác khi cần thiết
- Phối hợp với các nhà quản lý rủi ro, đề xuất giải pháp
cho tình trạng khách hàng đang gặp vướng mắc
- Đảm bảo việc định giá tài sản thế chấp luôn được cập
nhật và chính xác.
Nguồn: World Bank, 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
1.2.2.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình nhận diện và
phòng ngừa nợ có vấn đề
Tính minh bạch và rõ ràng của hệ thống văn bản pháp lý
Các ngân hàng cần thiết lập các tiêu chí ràng buộc thời gian rõ ràng và khách
quan cho việc chuyển giao khoản vay từ bộ phận ban đầu sang đơn vị xử lý nợ có
vấn đề.Các biện pháp khắc phục cần thực hiện ngay khi xác định ra vấn đề , nếu
vấn đề không thể giải quyết được trong một khoảng thời gian hợp lý, khoản vay
sẽ được chuyển sang bộ phận xử lý rủi ro để giám sát và giải quyết chuyên sâu
hơn. Nếu duy trì các khoản nợ quá hạn nghiêm trọng mà không kịp thời giải
quyết hay chuyển giao cho bộ phận xử lý thì dễ dẫn đến việc tăng mức nợ xấu
trong tổ chức và tỷ lệ thu hồi thấp hơn. Các chính sách và thủ tục cần nêu rõ vai
trò và trách nhiệm của tất cả các bên liên quan trong quy trình hệ thống cảnh báo
sớm
Cơ cấu của EWS trong ngân hàng
Để đảm bảo sự độc lập của quá trình, đạt được một cách tiếp cận toàn diện để
giám sát rủi ro tín dụng, và ngăn chặn các xung đột lợi ích, hệ thống cảnh báo sớm
nên hoạt động bên ngoài đơn vị có nguồn gốc cho vay. Thực tế tốt nhất cho thấy hệ
thống cảnh báo sớm nên được đặt trong bộ phận quản lý rủi ro tín dụng như một bộ
phận riêng chuyên biệt nhưng được tích hợp hoàn toàn vào các quy trình quản lý rủi
ro thường xuyên của ngân hàng. Vì hệ thống cảnh báo sớm hiệu quả yêu cầu một hệ
thống CNTT hoạt động thu thập tất cả thông tin có sẵn về một người vay cụ thể, hệ
thống này có thể tận dụng được thông tin về người vay trong hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của ngân hàng.
Hoạt động của hệ thống cảnh báo sớm này cần được điều chỉnh bởi các chính
sách và quy trình bằng văn bản, bao gồm các ngưỡng thời gian cho các công đoạn bắt
buộc, được ban quản lý của ngân hàng phê duyệt. Các quy định phải được xem xét lại
hàng năm và được cơ quan quản lý thích hợp phê duyệt lại. Ngoài ra, việc đảm bảo
chất lượng độc lập (ví dụ: xem xét quy trình của chuyên gia bên ngoài) cũng nên được
xem xét thêm.
Lập báo cáo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Tất cả các hoạt động trong quá trình EWS phải được ghi lại trong hệ thống
CNTT để cung cấp hồ sơ bằng văn bản về các quyết định và công đoạn được thực
hiện. Hệ thống phải ghi lại: thời gian thực hiện hành động; tên và bộ phận của những
người tham gia hay phê duyệt các hoạt động; lý do hoạt động được thực hiện và quyết
định của cơ quan phê duyệt thích hợp, nếu có.
1.2.3. Xử lý nợ có vấn đề
1.2.3.1. Quy trình xử lý nợ có vấn đề
Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý nợ có vấn đề
Thu thập
Xác định
quyền hạn Đánh
thông tin
pháp và biện giá tài
liên quan
pháp khắc sản bảo
đến ngƣời
phục của đảm
vay
ngân hàng
Thu thập thông tin khách hàng vay
Tất cả người vay và các bên bảo lãnh cần được thông báo kịp thời (trong vòng 5
ngày làm việc) phải chịu trách nhiệm cho các khoản nợ của họ đã được chuyển sang
bộ phận xử lý nợ. Ngân hàng phải thông báo việc này bằng văn bản và có mô tả đầy
đủ, chính xác về tất cả các nghĩa vụ pháp lý tồn đọng với ngân hàng, số tiền và số
ngày quá hạn của tất cả các khoản tiền vay cùng với mọi khoản phí phạt đã được xác
định. Đồng thời, bất kỳ hành vi vi phạm các giao ước hoặc thỏa thuận vay nào cũng
phải được nêu rõ ràng trong thông báo.
Người vay phải được yêu cầu gửi thông tin sau, tốt nhất là ở định dạng điện tử:
- Thông tin về tất cả các khoản vay và các nghĩa vụ khác (bao gồm cả bảo lãnh)
còn tồn đọng.
- Thông tin liên hệ chi tiết (thư, điện thoại, e-mail), bao gồm cả đại diện (nếu có)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
- Báo cáo tài chính chi tiết mới nhất của công ty. Đối với các doanh nghiệp siêu vi
mô và các doanh nghiệp có tình hình tài chính ít phức tạp có thể cung cấp các số
liệu tài chính tổng hợp.
- Cập nhật kế hoạch kinh doanh và đề xuất trả nợ
- Chủ doanh nghiệp đi vay cần cung cấp thông tin về nguồn thu chi trong gia đình
để ngân hàng có thể xác định được chi phí hợp lý và thu nhập ròng của họ, từ đó
đánh giá khả năng trả nợ của người vay.
Ngoài ra, ngân hàng nên thực hiện tất cả các nỗ lực pháp lý để có được thông tin bổ
sung từ các nguồn khác tạo thành một cái nhìn chính xác, tổng quát và đầy đủ về khả
năng thanh toán nợ của người vay. Trong quá trình đánh giá hồ sơ, đơn vị xử lý nợ cần
chú ý đến việc xác định bất kỳ chủ nợ đáng kể nào khác của người vay. Đó có thể là
các ngân hàng và tổ chức tài chính khác, cơ quan thuế, các công ty tiêu dùng, chủ nợ
thương mại, các khoản vay cho các cổ đông, các bên liên quan hoặc nhân viên và các
khoản thuế chưa thanh toán. Ngoài ra, nếu đơn vị xử lý nợ phát hiện thêm thông tin
quan trọng bị thiếu, nhân viên xử lý nợ phải đề ra kế hoạch khắc phục để tài liệu bị
thiếu sót đó không thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng trong việc xác định chọn hình
thức tái cơ cấu nào là phù hợp.
Nhận diện các dấu hiệu không hợp tác của người vay
Ngay từ đầu, đơn vị xử lý nợ nên xác định những khách hàng vay có thái độ
không hợp tác và thận trọng lưu ý các hành động bất hợp tác đó. Một số tiêu chí hữu
ích được dùng để nhận diện các khách hàng vay này là:
- Người vay có khả năng trả nợ nhưng có hành động chây ỳ, kéo dài thời gian
trả nợ
- Không phản hồi trực tiếp hoặc bằng văn bản cho hai yêu cầu liên tiếp từ ngân
hàng về yêu cầu cung cấp thông tin tài chính trong vòng 15 ngày theo lịch kể
từ ngày ngân hàng gửi thông báo.
- Có sự thay đổi thái độ với nhân viên tín dụng, ngại tiếp xúc hay tránh né cung
cấp các thông tin, tình hình sản xuất kinh doanh và TSĐB
Xác định quyền hạn pháp lý và biện pháp khắc phục của ngân
hàng a. Kiểm tra lại hồ sơ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Trước khi tham gia đàm phán tái cơ cấu với người vay, tổ chức cho vay phải có sự
chuẩn bị cho các cuộc đàm phán này và có sự hiểu biết thật sự kĩ lưỡng về vị thế
thương lượng của mình từ góc độ pháp lý. Việc xem xét hồ sơ sẽ diễn ra trong vòng
10 ngày kể từ khi khách hàng vay được chuyển tới cho bộ phận xử lý nợ giải quyết.
Các mục trong danh sách rà soát thông thường mà bộ phận xử lý rủi ro cần chú ý
khi kiểm tra hồ sơ:
- Các bên vay có được mô tả đầy đủ trong tài liệu cho vay hay không
- Tất cả các tài liệu quan trọng có được ký bởi những người được ủy quyền hợp
pháp theo luật không
- Tài liệu cho vay đã được công chứng hay chưa
- Ngân hàng có nắm giữ tất cả các tài liệu gốc hay không
- Tài sản thế chấp đã được đăng kí giao dịch bảo đảm hay chưa
- Hồ sơ cho vay có các một số chỉ tiêu tài chính nhất định nào không tuân thủ và
các số liệu này có bị vi phạm hay không
- Ngân hàng có nghĩa vụ phải thông báo cho bên vay hoặc người bảo lãnh về
những thay đổi lớn trong hồ sơ hoặc các điều khoản của khoản vay như thay đổi
về pháp luật, tiền tệ, lãi suất hay không.
Sau khi xem xét cẩn thận các mục có trong danh sách, bộ phận xử lý rủi ro có đưa
ra kết những thiếu sót tồn còn tại trong tài liệu đàm phán và làm việc với các nhân
viên pháp lý để xây dựng các biện pháp khắc phục và hạn chế một phần rủi ro hoặc
mất mát tiềm ẩn liên quan đến các thiếu sót này.
b. Đảm bảo tính hợp lệ của tài sản thế chấp
Một trong những yếu tố quan trọng mà cán bộ xử lý rủi ro cần xác định trong việc
chuẩn bị xử lý rủi ro là tài sản thế chấp được ghi nhận trong hợp đồng cho vay phải
chính thức hóa hợp lệ và có hiệu lực thi hành. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết rõ về các
văn bản pháp lý cũng như cần sự phối hợp chặt chẽ với luật sư để xác nhận các điều
khoản.
Đánh giá tài sản bảo đảm
Nắm rõ tính chất của tài sản thế chấp, giá trị của nó và tính thị trường sẽ giúp ích
về việc đề ra chiến lược giải quyết thích hợp. Việc xác định giá trị bất động sản và tài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
sản thế chấp động phải được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn tham chiếu thích
hợp.
Định giá tài sản thế chấp mới phải được thực hiện ngay khi một khoản vay được
chuyển thành nợ xấu hoặc chuyển sang bộ phận xử lý rủi ro, ít nhất là mỗi năm sau đó
đều phải định giá lại. Nếu tài sản cho thấy dấu hiệu suy giảm về giá trị hay thị trường
bất động sản nhìn chung giảm đáng kể thì việc định giá thường xuyên nên được thực
hiện. Phương pháp định giá phải theo các tiêu chuẩn định giá quốc tế. Tất cả tài sản
thế chấp phải được định giá dựa trên giá trị thị trường .
Yêu cầu về người thẩm định: Các ngân hàng có thể chọn sử dụng các thẩm định
viên bên ngoài hoặc sử dụng trực tiếp các nhân viên thẩm định có năng lực tại đơn vị.
Cả hai thẩm định nội bộ và bên ngoài đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: (i) có năng
lực chuyên môn cao, được chứng nhận bởi giấy phép hợp lệ do cơ quan có liên quan
cấp; (ii) có kỹ năng và kinh nghiệm kỹ thuật thích hợp để định giá tài sản thuộc loại
bất động sản; (iii) thành thạo với bất kỳ điều luật, quy định và tiêu chuẩn định giá nào
áp dụng cho công tác thẩm định. Đồng thời để tránh xung đột lợi ích và đảm bảo tính
khách quan, nhân viên thẩm định phải đảm bảo các yêu cầu như : không tham gia vào
quá trình xử lý, ra quyết định hoặc cho vay tín dụng; không bị ảnh hưởng bởi vẻ tin
cậy từ người vay; không có xung đột lợi ích thực tế về kết quả của việc định giá;
không quan tâm đến giá trị tài sản; không được nhận một khoản phí liên quan đến kết
quả của việc định giá.
1.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị xử lý nợ có vấn đề
Việc quản lý hiệu quả giải quyết nợ xấu đòi hỏi rằng ngân hàng thiết lập một bộ
phận hoặc đơn vị chuyên trách để xử lý các trường hợp này. Cấu trúc tổ chức của đơn
vị xử lý rủi ro rất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện của từng ngân hàng. Các ngân
hàng lớn hơn đối phó với một số lượng lớn nợ xấu thì có thể thành lập một số bộ phận
xử lý riêng biệt hoặc hình thành các đơn vị phụ trong một bộ phận xử lý chung để xử
lý các loại tài sản khác nhau như bất động sản, doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và
nhỏ hoặc cho vay bán lẻ. Các ngân hàng nhỏ hơn thì thường tuân theo một cấu trúc
đơn giản hơn, nơi một nhân viên riêng lẻ trong một đơn vị xử lý rủi ro có thể xử lý
nhiều khoản nợ vay khác nhau.
Bảng 1.7. Các kiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng phổ biến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Kiểu mô Quản lý rủi ro tín dụng phân Quản lý rủi ro tín dụng tập
hình tán trung
Là cách thức quản lý rủi ro dựa Là cách thức tổ chức quản lý rủi
trên nguyên tắc phân quyền quyết ro dựa trên nguyên tắc tập trung
định cho các cơ sở. Trong đó, tại một bộ phận trong đó quyền
phòng tín dụng của ngân hàng quyết định tập trung ở trung ương
Đặc điểm thực hiện đầy đủ ba chức năng
(quản lý rủi ro, kinh doanh và tác
nghiệp) và chịu trách nhiệm với
mọi khâu chuẩn bị cho một khoản
vay
Cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ Quản lý rủi ro một cách hệ thống
Phù hợp với ngân hàng quy mô trên toàn chi nhánh.
nhỏ, nhiều chi nhánh Thiết lập và duy trì môi trường
quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp
với quy trình quản lý gắn với
hoạt động của các bộ phận kinh
Ƣu điểm doanh, nâng cao năng lực giám
sát rủi ro.
Xây dựng chính sách quản lý rủi
ro thống nhất cho toàn hệ thống.
Thích hợp với ngân hàng quy mô
lớn.
Nhiều công việc tập trung hết một Việc xây dựng và triển khai mô
nơi, không có sự chuyên môn hoá hình quản lý tập trung này đòi hỏi
Việc quản lý hoạt động tín dụng phải đầu tư nhiều công sức và
Nhƣợc điểm theo phương thức từ xa dựa trên thời gian.
số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc Để áp dụng tốt mô hình này cần
thông qua chính sách tín dụng. Vì có các yếu tố hỗ trợ về công
thế hoạt động kiểm soát và quản nghệ, hệ thống thông tin quản lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
lý rủi ro của cả hệ thống kém hiệu toàn diện, đội ngũ chuyên gia
quả hơn quản lý rủi ro có bề dày kinh
nghiệm.
Nguồn: World Bank, 2016
Thành lập công ty xử lý nợ xấu
Một số ngân hàng có thể chọn cách thức chuyển giao nợ xấu, cùng với tất cả các
nhân viên hỗ trợ có liên quan, thành một pháp nhân riêng biệt. Cách giải quyết này có
lợi thế là loại bỏ nợ xấu từ bảng cân đối kế toán khôi phục niềm tin của nhà đầu tư và
người gửi tiền. Nó cho phép ban quản lý ngân hàng tập trung vào việc phục hồi khả
năng sinh lời thông qua các món cho vay mới và tối đa hóa giá trị tài sản xấu thông
qua quá trình quản lý chuyên nghiệp, tập trung. Công ty này phải là một pháp nhân
riêng biệt về mặt pháp lý từ ngân hàng để tránh hợp nhất trong các báo cáo tài chính
của ngân hàng.
Các khoản nợ xấu phải được ghi thành giá trị thị trường trước khi chuyển sang
công ty quản lý nợ xấu. Điều này làm cho các khoản lỗ trên bảng cân đối của ngân
hàng có nhu cầu tăng thêm vốn mới. Các công ty này cũng cần kinh phí riêng, cơ cấu
tổ chức riêng biệt và hệ thống CNTT và cần phải nỗ lực gấp đôi để tuân thủ các yêu
cầu quy định. Do đó, thành lập công ty xử lý nợ nên được coi là biện pháp cuối cùng,
chỉ được xem xét khi quy mô danh mục nợ xấu rất lớn so với bảng cân đối kế toán của
ngân hàng hoặc các biện pháp khác để xử lý nợ xấu “nội bộ” đã được xác định là
không hiệu quả .
Đội ngũ cán bộ đơn vị xử lý rủi ro
Các nhân viên quản lý của bộ phận xử lý rủi ro, các ban lãnh đạo và nhân viên xử
lý rủi ro đòi hỏi phải có chuyên môn và trình độ cao về việc đưa ra các giải pháp xử lý
nợ xấu. Mục tiêu chính của các khoá đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên bộ phận
xử lý rủi ro này bao gồm: đánh giá thích hợp triển vọng kinh doanh và dự báo; dòng
tiền hoạt động và định giá tài sản thế chấp; phân tích dòng tiền chiết khấu; phương
pháp giải quyết thích hợp.
Các nhân viên xử lý nợ thành công phải có kỹ năng phân tích tốt, chịu được thử
thách và hoàn thành công việc dưới môi trường áp lực cao. Họ cần có kỹ năng đàm
phán mạnh mẽ và thấy thoải mái ngay cả khi họ không được bảo đảm về sự an toàn và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
gặp trường hợp bị đe dọa bởi người vay. Không phải tất cả cán bộ cho vay nào có
trình độ kỹ năng cũng như tính cách phù hợp với công việc này, họ có thể không làm
tốt những công việc tại bộ phận xử lý nợ bằng công việc cho vay tại bộ phận tín dụng.
Trong trường hợp này, ban quản lý phải sẵn sàng chuyển nhân viên trở lại đơn vị ban
đầu của mình hoặc cho phép họ rời khỏi bộ phận xử lý nợ.
1.2.3.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình xử lý nợ có vấn đề
Hỗ trợ về pháp lý
Phát triển một đội ngũ pháp lý nội bộ để hỗ trợ các đơn vị xử lý rủi ro không hẳn
là tất cả các công việc pháp lý phải được thực hiện nội bộ mà trong những trường hợp
nhất định chúng được khuyên nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý bên. Các tiêu chuẩn
thường xác định cần dùng đến các dịch vụ bên ngoài là: (i) sự liên quan của vụ việc, sẽ
được xác định bởi số lượng tài sản thế chấp; (ii) sự phức tạp của vụ kiện, chủ yếu là
các trường hợp về phá sản; (iii) nguồn lực sẵn có, với một số trường hợp đòi hỏi phải
phân bổ nguồn lực chuyên sâu trong một khoảng thời gian ngắn mà ngân hàng không
thể đối phó.
Hỗ trợ từ các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật
Để quản lý thành công danh mục nợ có có vấn đề đòi hỏi một cơ sở hạ tầng kỹ
thuật mạnh (MIS), tập trung lưu trữ tất cả thông tin nợ xấu có liên quan trong hệ thống
CNTT an toàn. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật tối thiểu phải cung cấp quyền truy cập dễ dàng
vào tất cả các thông tin và tài liệu liên quan, đồng thời phải xử lý hiệu quả, giám sát
hoạt động xử lý nợ xấu, phân tích đánh giá và đo lường nợ xấu và khách hàng vay có
liên quan.
Việc triển khai và duy trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật vững mạnh đòi hỏi việc cam kết
đáng kể từ ban quản lý để thực thi các thủ tục và chính sách đó nhằm đảm bảo tất cả
các dữ liệu đều hoàn chỉnh và được cập nhật. Xác định tầm quan trọng của chức năng
này hàng năm, ngân hàng nên thực hiện đánh giá về tính đầy đủ của hệ thống, bao
gồm cả chất lượng dữ liệu. Việc đánh giá này có thể được thực hiện bởi bộ phận kiểm
toán nội bộ của ngân hàng (nếu đủ điều kiện) hoặc kiểm toán viên bên ngoài hoặc các
chuyên gia MIS khác có trình độ chuyên môn cao.
Ban hành các chính sách bằng văn bản hƣớng dẫn cụ thể
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Các văn bản hướng dẫn nên bao gồm mô tả về các chính sách thể chế dưới đây
và có thể được áp dụng trong các tình huống xử lý khác nhau:
- Chính sách về phòng ngừa và phân loại nợ xấu
- Chính sách về tái cơ cấu nợ vay
- Chính sách về thu hồi nợ
- Chính sách miễn giảm hoặc xoá nợ
- Chính sách về định giá tài sản bảo đảm
- Chính sách về dịch vụ xử lý nợ bên ngoài
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề
1.3.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ có vấn đề
Nợ có vấn đề trong ngân hàng phân theo các nhóm 3, 4, 5 dựa vào mức độ rủi ro
của khoản vay và từ đó ngân hàng đưa ra các mức trích lập dự phòng rủi ro cho các
khoản nợ có vấn đề. Đối với từng khoản nợ có vấn đề tuỳ vào mức độ rủi ro mà ngân
hàng sẽ áp dụng các biện pháp phòng ngừa khác nhau. Khi một khoản nợ mà ngân
hàng xử lý được và khoản nợ đó trên thực tế chuyển được từ nợ có khả năng mất vốn
xuống nhóm thấp hơn, rủi ro thấp hơn thì cho thấy rằng phương thức phòng ngừa nợ
có vấn đề mà ngân hàng đang áp dụng thực sự mang lại hiệu quả. Ngược lại, khi
khoản nợ càng tăng theo nhóm, càng đáng ngại về mức độ rủi ro thì cách thức ngân
hàng đang thực hiện để phòng ngừa nợ có vấn đề không đem lại hiệu quả và ngân
hàng cần xem xét đến các giải pháp khác để các khoản nợ có vấn đề đó ảnh hưởng đến
tình hình kinh doanh của ngân hàng. (Trần Huy Hoàng, 2011).
1.3.2. Mức giảm tỷ lệ nợ có vấn đề
Tỷ lệ nợ có vấn đề được tính bằng Nợ có vấn đề/Tổng dư nợ. Theo như lý thuyết
thì khi tỉ lệ này giảm xuống có nghĩa là nợ có vấn đề của ngân hàng cũng giảm, hay
nói cách khác các phương pháp phòng ngừa nợ có vấn đề của ngân hàng là có hiệu
quả và phát huy tác dụng. Thực tế điều này chỉ đúng khi tổng dư nợ của ngân hàng là
không tăng, có tăng nhưng ít hơn so với mức giảm của nợ có vấn đề. Còn trong trường
hợp tổng dư nợ của ngân hàng tăng mà tỷ lệ nợ có vấn đề theo đó giảm theo thì mức
đánh giá này không đảm bảo chính xác.
Tuy nhiên, xét một cách tổng thể, trong một số trường hợp nào đó thì tỷ lệ nợ có
vấn đề giảm xuống theo hướng tích cực sẽ đánh giá được tác dụng của các biện pháp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
phòng ngừa nợ có vấn đề mà ngân hàng đang áp dụng, là tiền đề để ngân hàng tập
trung các nguồn lực nhằm phát triển cấc mục tiêu kinh doanh (Trần Huy Hoàng,
2011).
1.3.3. Mức giảm tỷ lệ xoá nợ ròng/Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ này giảm đi tức là ngân hàng đã thu hồi được những khoản nợ có vấn đề đã
đưa ra ngoại bảng, giảm được phần nào tổn thất. Còn ngược lại, khi tỷ lệ này càng gia
tăng, nghĩa là càng nhiều những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu, xem như việc
xử lý nợ có vấn đề của ngân hàng đang gặp khó khăn và ngân hàng cần xem xét phân
bổ nguồn lực để xử lý ngay. Tuy nhiên, việc đánh giá bằng tiêu chí này cũng mang
tính tương đối, để có cái nhìn chính xác cần phải theo tình hình thực tế (Trần Huy
Hoàng, 2011).
1.3.4. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi đƣợc/Tổng dƣ nợ có vấn đề
Thu hồi nợ có vấn đề là mục tiêu mà các ngân hàng đều hướng đến trong công tác
xử lý nợ có vấn đề. Khi một khoản nợ có vấn đề mà ngân hàng thu hồi được nghĩa là
các biện pháp xử lý mà ngân hàng đang áp dụng có hiệu quả và dựa trên sự hợp tác tốt
giữa ngân hàng và khách hàng. Nợ có vấn đề thu hồi được kéo theo tỷ lệ Các khoản
nợ có vấn đề đã thu hồi được/Tổng dư nợ có vấn đề giảm xuống. Trường hợp ngược
lại, tỷ lệ này tăng lên chứng tỏ các cách thức ngân hàng sử dụng để xử lý nợ có vấn đề
không đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, cách đánh giá này cũng mang tính tương đối trong
điều kiện tổng dư nợ không đổi hoặc tăng chậm hơn so với mức thu hồi nợ có vấn đề
và cần phải theo tình hình thực tế để đánh giá được hiệu quả trong cách thức xử lý nợ
có vấn đề của ngân hàng (Trần Huy Hoàng, 2011).
1.3.5. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dƣ nợ có vấn đề
Tái cấu trúc là một hình thức mà ngân hàng có thể áp dụng để xử lý nợ xấu. Các
hình thức tái cấu trúc ngân hàng có thể áp dụng như gia hạn thời gian trả nợ gốc, lãi,
điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi. Việc tái cấu trúc các khoản nợ có thể sẽ đưa ra một
khoản nợ xấu về nhóm nợ bình thường, giảm đi một khoản nợ xấu. Khi áp dụng biện
pháp này ngân hàng phải căn cứ vào thiện chí hợp tác của khách hàng, tính khả thi của
phương án trả nợ, nguồn trả nợ sau khi tái cấu trúc. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/
Tổng dư nợ có vấn đề tăng tức là càng nhiều khoản nợ xấu được ngân hàng chuyển
nhóm nợ, đồng nghĩa với phương pháp xử lý nợ mà ngân hàng áp dụng là hiệu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
quả và ngược lại. Tuy nhiên, phương pháp đánh giá này cũng mang tính chất tương
đối và chỉ được dùng trong điều kiện cụ thể nhất định (Trần Huy Hoàng, 2011).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương đầu tiên, tác giả đã hệ thống hóa lý luận tổng quan về nợ có vấn đề
và tiến trình quản lý nợ có vấn đề bao gồm các khâu như nhận diện, phòng ngừa các
khoản nợ có vấn đề; xây dựng chiến lược giải quyết nợ có vấn đề và khâu thực hiện
các biện pháp xử lý nợ có vấn đề phát sinh. Đồng thời giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả của công tác quản lý nợ có vấn đề dựa trên cơ sở đó ngân hàng có thể thực
hiện các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nợ có vấn đề hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Chương 2 đưa ra giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển của
Vietinbank BR-VT và đánh giá tình hình cho vay cũng như chất lượng dư nợ tại chi
nhánh. Tiếp theo đó sẽ phân tích đến thực trạng quản lý nợ có vấn đề và đánh giá hoạt
động quản lý nợ có vấn đề dựa trên các chỉ tiêu đã được nêu trong chương trước.
2.1. Tổng quan về Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu (Vietinbank Bà Rịa-
Vũng Tàu) tiền thân là chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bà Rịa-Vũng Tàu được
thành lập theo quyết định số 139/QĐ-NH ngày 30/08/1991 của Thống đốc NHNN
Việt Nam.
Từ quy mô nhỏ những ngày đầu thành lập với 5 PGD sau gần 27 năm hoạt động
Vietinbank BR-VT đã phát triển mạng lưới lên 12 PGD với hơn 170 cán bộ nhân viên.
Nằm trong nhóm bốn ngân hàng hàng đầu tại địa bàn, Vietinbank BR-VT đang từng
bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định.
Đến thời điểm 31/12/2017 thị phần huy động vốn chi nhánh đạt 7.56%, thị phần dư nợ
đạt 5.1% thị phần toàn địa bàn.
Bên cạnh đó, với giá trị cốt lõi “hướng đến khách hàng”, các điểm giao dịch đã
được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm,
dịch vụ của Vietinbank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia
tăng quyền lợi cho khách hàng. Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại
và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của chi nhánh với tốc độ
nhanh chóng. Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, chi nhánh BR-
VT đã tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng, luôn đi
đầu địa bàn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến cho sản phẩm, dịch vụ
và hệ thống vận hành.
2.2. Cơ cấu tổ chức
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu
PGD
loại 1
Giám Đốc Chi
nhánh
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Bán lẻ KHDN Phó Giám Đốc
Vận hành
Phòng KHDN
Phòng Bán lẻ PGD
Phòng Phòng Tổ
loại 2 Phòng Phòng
Tổ
Kế
Tiền
Tổng
thông
chức
toán
tệ và
hợp
tin
hành
Kho điện
quỹ chính toán
NC Tư vấn
Tín Tác Quản
và tài
dụng nghiệp lý nợ
PTTT chính
Nguồn: Tài liệu nội bộ Vietinbank Bà Rịa-Vũng Tàu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Bộ máy tổ chức của Vietinbank CN BR-VT được áp dụng theo phương thức quản
lý trực tuyến Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của chi nhánh.
Ban Giám đốc của chi nhánh Vietinbank BR-VT gồm Giám đốc và 3 Phó giám đốc.
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban tại chi nhánh:
Ban giám đốc: gồm Giám đốc và Phó giám đốc, có trách nhiệm điều hành mọi
hoạt động của ngân hàng theo quy định của ngân hàng. Ký kết các hợp đồng liên quan
đến hoạt động kinh doanh. Bổ nhiệm nhân sự cho các phòng ban, kiểm tra, đánh giá
tất cả các hoạt động của các phòng ban kinh doanh của ngân hàng.
Phòng KHDN: phối hợp với các phòng ban liên quan cung cấp trọn gói các sản
phẩm, dịch vụ của Vietinbank cho KHDN, kết hợp bán chéo, bán thêm các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng về thẻ ATM, các dịch vụ ngân hàng điện tử, các sản phẩm liên
quan đến hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, tài trợ thương mại… cho KH là doanh
nghiệp
- Tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc cho KHDN
- Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng và quản lý các sản phẩm tín dụng
- Nghiên cứu đề xuất phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ mới đối với KHDN
- Xây dựng phương án xử lý nợ phối hợp với phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
để xây dựng phương án xử lý nợ và thực hiện biện pháp thu hồi nợ.
Phòng Bán lẻ: có nhiệm vụ tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng là cá nhân,
hộ gia đình
- Cung cấp sản phẩm tín dụng cho KH
- Thẩm định, xét duyệt cho vay và kiểm tra các khoản vay
- Thu hồi vốn, lãi, các khoản nợ khó đòi
Phòng kế toán giao dịch: thực hiện những giao dịch trực tiếp với khách hàng làm
công việc kiểm tra thực thu và thực thi theo đúng chứng từ kế toán
- Xử lý, hạch toán các giao dịch
- Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn
- Quản lý tiền mặt của từng giao dịch viên
- Tư vấn cho KH về sản phẩm của ngân hàng
Phòng tiền tệ kho quỹ: có trách nhiệm quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt
theo quy định của ngân hàng nhà nước, ứng và thu tiền cho các bộ phận khác
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc

More Related Content

Similar to kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc

Similar to kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc (18)

Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
Luận Văn Tác Động Của Giá Trị Kinh Tế Gia Tăng Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docxPhân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
 
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thô...
 
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Ngân hà...
 
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docxLuận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội.docx
 
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docxĐề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
Đề Tài Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa XNK Miễn Thuế Tại Công Ty.docx
 
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Min...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ nhân sự tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sản xuất lâm sản xuất khẩu Quảng Đôn...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DƯƠNG MAI CHI HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Th.S TRẦN THỊ BÌNH AN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài khóa luận “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn hoặc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Các thông tin, số liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu được tác giả thu thập từ nghiều nguồn khác nhau là hoàn toàn trung thực và được trích dẫn rõ ràng trong phần tài liệu tham khảo. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình. TP HCM, ngày 30 tháng 5 năm 2018 Tác giả
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy trong suốt 4 năm học, giúp tác giả có đầy đủ kiến thức, điều kiện và khả năng thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tác giả xin gửi làm cảm ơn sâu sắc đến Th.S Trần Thị Bình An, giảng viên đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn giúp tác giả hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng với vốn kiến thức và thời gian thực hiện khóa luận có hạn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy cô để tác giả có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp cũng như kiến thức của mình tốt hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn. TP. HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2018 Tác giả
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................................vii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................ix ABSTRACT.........................................................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài............................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................3 6. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................................................5 1.1. Nợ có vấn đề............................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................................5 1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề ...............................................................................................7 1.1.3. Ảnh hưởng của nợ có vấn đề....................................................................................7 1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM .....................................................7 1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay ..................................................................8 1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế............................................................................8 1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM....................................................................................8 1.2.1. Khái niệm..........................................................................................................................8
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv 1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề..............................................................9 1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có vấn đề........................................................................................................................................................9 1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề 15 1.2.2.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề ........................................................................................................17 1.2.3. Xử lý nợ có vấn đề......................................................................................................18 1.2.3.1. Quy trình xử lý nợ có vấn đề......................................................................18 1.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị xử lý nợ có vấn đề ...................................21 1.2.3.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình xử lý nợ có vấn đề...............................................................................................................................................24 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề....................25 1.3.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ có vấn đề .....................25 1.3.2. Mức giảm tỷ lệ nợ có vấn đề .................................................................................25 1.3.3. Mức giảm tỷ lệ xoá nợ ròng/Tổng dư nợ .........................................................26 1.3.4. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi được/Tổng dư nợ có vấn đề 26 1.3.5. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dư nợ có vấn đề.....................26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.................................................29 2.1. Tổng quan về Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.................................................29 2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................29 2.3. Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh...........................................................32 2.4. Tình hình nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.......................33 2.5. Thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu...37 Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề........................................................................37 2.5.1.1. Nhận diện............................................................................................................37 2.5.1.2. Hoạt động phòng ngừa..................................................................................37
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.1.3. Mô hình tổ chức quản lý nợ có vấn đề...................................................41
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v 2.5.1.4. Đảm bảo các nguyên tắc về quy trình nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề .......................................................................................................... 42 2.5.2. Hoạt động xử lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT ......... 44 2.5.2.1. Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ vay và làm việc với khách hàng ...... 44 2.5.2.2. Các biện pháp xử lý .................................................................... 44 2.6. Phân tích tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank CN BR-VT ........................................................................................ 48 2.7. Đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề ................................................. 50 2.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 50 2.7.2. Tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ............................................... 51 2.7.2.1. Những hạn chế ............................................................................ 51 2.7.2.2. Nguyên nhân ............................................................................... 52 CHƢƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BR-VT ................................................................................................. 54 3.1. Định hướng quản lý nợ có vấn đề của Vietinbank CN BR-VT trong năm 2018 ...................................................................................................................... 54 3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý nợ có vấn đề .............................................................................................................................. 55 3.2.1. Đối với Vietinbank chi nhánh BR-VT ................................................. 55 3.2.2. Đối với Vietinbank .............................................................................. 57 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất với các cấp quản lý vĩ mô ................................ 58 3.2.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 58 3.2.3.2. Đối với Tòa án nhân dân tối cao ................................................. 59 3.2.3.3. Tổng cục thống kê ...................................................................... 59 3.2.3.4. Đối với Chính phủ ...................................................................... 60 KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần được theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ 9 Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính.................................................................................................10 Bảng 1.3. Các chỉ số về hành vi và tài sản bảo đảm.........................................................11 Bảng 1.4. Các chỉ số về thông tin bên thứ ba.......................................................................13 Bảng 1.5. Các chỉ số hoạt động..................................................................................................14 Bảng 1.6. Cơ cấu tổ chức của đơn vị quản lý nợ có vấn đề...........................................15 Bảng 1.7. Các kiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng phổ biến......................................21 Bảng 2.1. Dư nợ cho vay theo phân khúc khách hàng tại chi nhánh.........................32 Bảng 2.2. Tổng hợp nợ có vấn đề của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu qua các năm .........................................................................................................................................................34 Bảng 2.3. Tình hình các nhóm nợ xấu của Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu.....35 Bảng 2.4. Dư nợ đã xử lý bằng DPRR chưa thu hồi được tại chi nhánh.................37 Bảng 2.5. Quy trình chấm điểm và XHTD khách hàng tại chi nhánh ......................39 Bảng 2.6. Kết quả phân loại khách hàng theo hệ thống chấm điểm XHTD của chi nhánh......................................................................................................................................................40 Bảng 2.7. Phân công quản lý nợ có vấn đề...........................................................................42 Bảng 2.8. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nợ sắp đến hạn)...................47 Bảng 2.9. Tình hình dư nợ theo TSBĐ của chi nhánh.....................................................48 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh qua các năm ........................................................................................................................................49
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH NGUYÊN NGHĨA ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động BOT Build-Operate-Transfer Xây dựng- Vận hành- Chuyển giao BR-VT Bà Rịa-Vũng Tàu CĐTD Chấm điểm tín dụng CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành CFO Chief Finance Officer Giám đốc tài chính CIC Credit information center Trung tâm thông tin tín dụng CNTT Công nghệ thông tín CRO Chief Risk Officer Giám đốc quản lý rủi ro DPRR Dự phòng rủi ro EBIT Earning before interest and Lợi nhuận trước thuế và lãi taxs vay EWS Early warning system Hệ thống cảnh báo sớm FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội KHBL Khách hàng bán lẻ KHDN Khách hàng doanh nghiệp LTV Loan to value Tỉ lệ nợ trên tài sản thế chấp MIS Management information Hệ thống quản lý thông tin system NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii PGD Phòng giao dịch QLRR Quản lý rủi ro SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TMCP Thương mại cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TSBĐ Tài sản bảo đảm TTGSNN Thanh tra giám sát nhà nước TTTD Thông tin tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng XLRR Xử lý rủi ro
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề..........................9 Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý nợ có vấn đề ................................................................................18 Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu ....................................30
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 x ABSTRACT BR-VT is a province playing an important part in the Southern key economic region, which is the nucleus to promote the socio-economic transformation of the whole region. The development of Ba Ria - Vung Tau in recent years has not only improved the quality of life of local people, but also boosted production and consumption of other localities in the region. In addition, the fishery economy is one of the leading sectors in the development of marine economy of the locality, capable of competition, stable and sustainable development. With advantages available such as quality infrastructure, many seafood processing plants for export, breeding center and logistic services, BR-VT is concentrating on building fishery center in the area. The demand for all the provinces in the region, in which, mainly exploitation, aquaculture, processing export, trade promotion, product promotion, training and scientific research technology. This is the motivation to help the fisheries of Ba Ria - Vung Tau promote their strengths, potentials in the future. As one of the big banks in the country, up to 31/12/2017, mobilized capital reached 119.297 billion, outstanding loans for the whole province reached 58.369 billion, up 8.269 billion compared with 2016 Vietinbank spent BR-VT branch has also contributed to the development of the province by providing banking products and services to customers as well as promoting credit activities in the area. With appropriate and flexible measures, VietinBank’s capital has come to businesses and households to contribute significantly to production and business activities, improve living conditions for people in Ba Ria - Vung Tau Province and ensure fully meet the investment capital to awaken the rich potential of the province. In addition, firstly, the high credit growth in recent years shows that the demand for capital of the economy in the province is very large and the ability to absorb capital is relatively good. However, this is creating pressure and potential
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xi risks in credit quality management for banks in general and Vietinbank BR-VT branch in particular. Secondly, in order to control and manage the problematic debt effectively, it is always a matter of great importance to the economy. In 2017, the Government also approves through various legal frameworks, The restructuring process associated with NPLs 2016-2020 as Resolution 42/2017 / QH14 on piloting bad debt and the law amending and supplementing the law of credit institutions to support commercial banks Good problem debt management. Thirdly, Vietinbank is one of the banks with high competitive position in the banking market nationwide and in order to develop a big brand so far, the issue of control and improvement of credit quality is has been extremely focused during the past 30 years. During the implementation of the project at Vietinbank BR-VT branch, the author realized that Vietinbank is also in the process of reforming, transforming and improving problematic debt management models and systems to support Credit activities are better and more effective. Because of the above reasons, I decided to select the topic: “Problem loans management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau branch” as the topic of my thesis. The thesis is composed of three main chapters, each of them dealing with different aspects of problem loans. Chapter One introduces concepts of troubled debt and problem loans management in business operations of commercial banks, and develops a theoretical framework for problem loans management in commercial banks. The indicators used to assess the effectiveness of problem debt management will also be covered in this chapter. Chapter Two gives a general introduction to the history of Vietinbank BR-VT and evaluates the situation of loan and quality of outstanding loans at branches. It will then analyze the problem loans management situation and assess the problematic debt management based on the criteria set out in the previous chapter.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xii After pointing out the advantages and disadvantages of the branch in problem debt management, in this last chapter, it will outline the problem loans management orientations of the branch in 2018 and offer solutions and suggestions for branches and other mass organization to improve the quality of problem debt management. Objectives of the study Systematization of fundamental theoretical issues on problem debt, indicators for assessing the effectiveness of problem debt management and problematic debt management are three stages of implementation. Identify problematic debt, develop strategies and institutional arrangements for resolving problem loans, and finally deal with problem loans. By analyzing lending and NPLs management at Vietinbank Ba Ria-Vung Tau branch to assess the achievements and remaining constraints. Based on the assessment of the effectiveness of NPLs management and the direction of the branch, the author made recommendations and proposed solutions to improve the quality of debt management at Vietinbank Ria-Vung Tau. Research subjects The research subject of the project is problematic debt management at Vietinbank branch in Ba Ria-Vung Tau province. Research scope The research topic on problem debt management of Vietinbank Ba Ria Vung Tau branch in Vung Tau city. Data are collected, analyzed and used for 3 years from 2015 to 2017. Research methodology` Discussion uses qualitative research methods. Analytical methods and synthesis methods are used to explain concepts and to construct common theories for research.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xiii Descriptive statistics method; Comparisons to compare the results of research at different stages and to analyze the performance indicators of problem debt management at the branch. However, due to short study time and limited knowledge, this essay may have inevitably mistakes. I hopefully look forward to receiving the valuable and useful comments of the teachers in the Council as well as the readers. Authour
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đề tài “Hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu” được tác giả chọn làm khoá luận tốt nghiệp của mình bởi vì những lý do như sau: Thứ nhất, BR-VT là tỉnh có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là hạt nhân thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của toàn vùng. Sự phát triển của BR-VT trong những năm gần đây không chỉ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại đây, mà còn thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng của các địa phương khác trong vùng. Ngoài ra, việc tăng trưởng tín dụng cao trong thời gian vừa qua cho thấy nhu cầu vốn của nền kinh tế tại địa bàn tỉnh rất lớn và khả năng hấp thụ vốn tương đối tốt. Tuy nhiên điều này đang tạo áp lực và tiềm ẩn rủi ro về công tác quản lý chất lượng tín dụng cho các ngân hàng nói chung và Vietinbank chi nhánh BR-VT nói riêng. Thứ hai, để kiểm soát và quản lý nợ có vấn đề đạt được hiệu quả luôn là vấn đề hết sức quan trọng đối với nền kinh tế, trong năm 2017, Chính phủ cũng phê duyệt thông qua nhiều khuôn khổ pháp lý, thúc đẩy quá trình tái cơ cấu gắn với xử lý nợ xấu 2016-2020 như nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu và luật sửa đổi, bổ sung luật các tổ chức tín dụng để hỗ trợ cho các NHTM thực hiện tốt công tác quản lý nợ có vấn đề. Thứ ba, Vietinbank là một trong những ngân hàng có vị thế cạnh tranh cao trên thị trường ngân hàng cả nước và để phát triển thương hiệu lớn mạnh tới thời điểm hiện nay thì vấn đề kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng được ngân hàng cực kì chú trọng trong suốt 30 năm qua. Trong quá trình thực hiện đề tài tại chi nhánh Vietinbank BR-VT tác giả nhận thấy Vietinbank cũng đang trong quá trình thực hiện cải cách, chuyển đổi và cải thiện các mô hình, hệ thống quản lý nợ có vấn đề để hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ngày càng tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn. Vì thế, tác giả sẽ nghiên cứu thực trạng quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh và dựa trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài, do giới hạn về thời gian và nguồn tài liệu tham khảo nên tác giả xin đưa ra một vài nghiên cứu có liên quan tới đề tài về hoạt động quản lý nợ có vấn đề như sau: Tài liệu tham khảo nước ngoài gồm: “How to handle problem loans” của tác giả T.H.Donaldson xuất bản năm 1986 đưa ra những khía cạnh chính về việc xử lý nợ có vấn đề, mục đích chính là cung cấp khuôn khổ hoặc thông tin cần thiết của các yếu tố mà nhân viên ngân hàng cần lưu ý. nợ có vấn đề là điểu không thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng tuy nhiên bằng những kĩ năng xử lý tốt các khoản nợ có vấn đề đó sẽ được hạn chế và không để lại rủi ro quá lớn. “Problem loans: Early detection for lenders” của Tommy M. Onich năm 2010 đã nêu quan điểm của tác giả về hai yếu tố quản lý danh mục cho vay đạt lợi nhuận tối ưu đó là căn nguyên bao gồm các chỉ báo về định tính, định lượng và công tác kiểm soát bao gồm việc nhận diện nợ có vấn đề và đưa ra giải pháp kịp thời. Tài liệu trong nước gồm: Bài báo “Giải pháp xử lý nợ xấu trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan và Nguyễn Hạnh Phúc năm 2003 đề cập đến những nội dung chính về khẳng định sự cần thiết phải xử lý nợ xấu trong tiến trình tái cơ cấu NHTM Việt Nam; thống nhất khái niệm, tiêu chí phân loại nợ xấu; tình hình nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Việt Nam; nguyên nhân phát sinh và tác động của nợ xấu đến nền kinh tế và nêu ra những kinh nghiệm quốc tế về xử lý nợ xấu, giải pháp xử lý và ngăn chặn nợ xấu mới phát sinh. Bài viết “Xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam qua công ty quản lý tài sản” của tác giả Bùi Khắc Hoài Phương và Dương Thị Ngọc Sáu phân tích thực trạng xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam thông qua việc mua bán nợ cho Công ty quản lý tài sản (VAMC) và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy xử lý nợ xấu dựa vào kinh nghiệm của một số nước châu Á. Ngoài việc sử dụng cơ sở lý luận chung, thì mỗi đề tài và công trình nghiên cứu làm rõ những vấn đề riêng biệt liên quan đến từng giai đoạn phát triển và bối cảnh khác nhau, đặc điểm kinh tế đặc trưng của từng quốc gia, khu vực nhưng tổng quan các bài
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 nghiên cứu và đề tài đều sử dụng phương pháp định tính, phân tích, so sánh để chỉ ra nguyên nhân dẫn đến các khoản nợ có vấn đề và đưa ra những cảnh báo về tác động tiêu cực của nợ xấu đến sự phát triển nền kinh tế để từ đó đề xuất những giải pháp phòng ngừa nhằm hạn chế phát sinh nợ có vấn đề. Đặc biệt, trong những đề tài nghiên cứu trong nước hiện nay, tài liệu về quản lý nợ có vấn đề chưa phổ biến mà chủ yếu tập trung vào những vấn đề liên quan đến nợ xấu và các biện pháp xử lý nợ xấu. Hơn nữa, còn một số hạn chế về mặt thời gian vì các nghiên cứu trước được thực hiện trước khi có những thay đổi về chính sách tín dụng từ Chính phủ và Ngân hàng nhà nước nên sẽ có một số bất cập so với tình hình phát triển trong ngành ngân hàng hiện nay. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về nợ có vấn đề, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý nợ có vấn đề và hoạt động quản lý nợ có vấn đề tuân theo tiến trình gồm ba giai đoạn thực hiện: Nhận diện nợ có vấn đề, xây dựng chiến lược và tổ chức thể chế giải quyết nợ có vấn đề và cuối cùng là tiến hành xử lý nợ có vấn đề. Thông qua việc phân tích hoạt động cho vay và công tác quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu để đánh giá những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề và định hướng của chi nhánh, tác giả đưa ra những khuyến nghị và giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý nợ tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Chi nhánh Vietinbank tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Phạm vi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu về hoạt động quản lý nợ có vấn đề của chi nhánh Vietinbank Bà Rịa Vũng Tàu trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng trong 3 năm từ năm 2015 đến 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp được dùng để giải thích các khái niệm và xây dựng cơ sở lý luận chung cho bài nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp tổng hợp, so sánh để so sánh kết quả nghiên cứu tại các giai đoạn khác nhau và dùng để phân tích những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại chi nhánh. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài những phần phụ như: Danh mục viết tắt; Danh mục bảng biểu, sơ đồ và hình; Mục lục; Mở đầu; Tài liệu tham khảo và Phụ lục thì nội dung chính của đề tài bao gồm ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM. - Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT - Chương 3: Khuyến nghị và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề tại Vietinbank chi nhánh BR-VT
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƢƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Chương 1 giới thiệu các khái niệm về nợ có vấn đề và quản lý nợ có vấn đề trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đồng thời xây dựng khung lý thuyết về tiến trình quản lý nợ có vấn đề tại các NHTM. Các chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả công tác quản lý nợ có vấn đề cũng sẽ được nêu ra trong chương này. 1.1. Nợ có vấn đề 1.1.1. Khái niệm Đến nay vẫn chưa có một tiêu chuẩn thống nhất ở cấp độ quốc tế nào để phân loại chất lượng các khoản mục tài sản, trong đó có các khoản nợ. Việc định nghĩa Nợ có vấn đề ở mỗi quốc gia là khác nhau. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay các thuật ngữ nợ có vấn đề (problem loans), nợ xấu (bad loans), hay nợ không hiệu quả (non- performing loans) được sử dụng tương đương nhau. Để đưa khái niệm về nợ có vấn đề sát nhất với thực tế hoạt động tín dụng ngân hàng Việt Nam thì một số định nghĩa phổ biến về nợ có vấn đề có thể được tham khảo như sau: Theo Nguyên tắc kế toán thừa nhận Hoa Kỳ (US GAAP), nợ có vấn đề là các khoản nợ luỹ kế quá hạn thanh toán từ 90 ngày trở lên (Peter Walton, 2003). Theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Uỷ ban chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả, cụ thể đó là khoản nợ mà có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất là phát sinh vấn đề có thể ảnh hưởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tương lai. IFRS chú trọng đến khả năng hoàn trả của người vay bất kể khoản vay đã quá hạn thanh toán hay chưa. Phương pháp để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương pháp phân tích trên dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (Peter Walton, 2003). Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) không đưa ra định nghĩa cụ thể nào về nợ có vấn đề, nhưng trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hay cả hai điều kiện sau xảy ra: Ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ trên 90 ngày (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). Tại Việt Nam thì thuật ngữ “Nợ xấu” được sử dụng phổ biến hơn “Nợ có vấn đề”. Vì trên thự tế nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu là những chỉ tiêu chính thống được NHNN dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM và khái niệm nợ xấu cũng được định nghĩa cụ thể trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng như sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo tiêu chuẩn phân loại nợ quy định tại quyết định này. Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS), Tổ chức tiền tệ thế giới (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu: “Một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hoá, cơ cấu lại, hay trì hoãn theo thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay được xếp vào danh mục nợ xấu, và bất kì khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xoá nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế. Mặc dù đến nay, tại Việt Nam vẫn chưa có một văn bản pháp luật nào đưa ra khái niệm về “nợ có vấn đề”, nhưng xét thấy từ nhu cầu thực tế trong quản lý tín dụng, các NHTM lớn trong nước đều đưa ra các cách xác định nợ có vấn đề khá phù hợp với chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Từ đó tác giả cũng tổng hợp và đưa ra định nghĩa về nợ có vấn đề dựa trên thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHTM Việt Nam như sau: “Nợ có vấn đề là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng không thu hồi được hoặc có khả năng không thu hồi được một phần ha toàn bộ theo như thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, nợ có vần đề không chỉ là những khoản cấp tín dụng đã quá hạn thanh toán hay thanh toán không đúng kỳ hạn mà còn là những khoản vay trong hạn nhưng có dấu hiệu không an toàn, có thể dẫn đến rủi ro và các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, nợ được Chính phủ xử lý, đang được hạch toán ở tài khoản ngoại bảng”.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 1.1.2. Phân loại nợ có vấn đề Phân loại theo tình hình thực hiện khả năng trả nợ của khách hàng Nợ đã quá hạn thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng (bao gồm các khoản nợ đã XLRR đang theo dõi ngoại bảng Nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Phân loại theo mức độ rủi ro của khoản nợ Căn cứ trên mức độ rủi ro của khoản vay, nợ có vấn đề được phân thành các nhóm sau: Nợ cần chú ý (nợ nhóm 2): Các khoản nợ từ 10 đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3): Các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầu đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4): Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai. Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5): Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ bba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hay đã quá hạn. Ngoài các khoản nợ có đang theo dõi trong nội bảng cân đối kế toán, nợ có vấn đề còn gồm các khoản nợ không thu hồi được đã XLRR và đang được theo dõi trên tài khoản ngoại bảng. 1.1.3. Ảnh hƣởng của nợ có vấn đề 1.1.3.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM Tỷ lệ nợ có vấn đề càng cao thì rủi ro và tổn thất dòng vốn của các ngân hàng thương mại càng lớn. Nợ có vấn đề sẽ khiến các ngân hàng thương mại sử dụng vốn kém hiệu quả, giảm lợi nhuận, chịu rủi ro dòng tiền, giảm khả năng thanh toán cho các khoản thanh toán của ngân hàng. Đặc biệt, nếu tình trạng nợ có vấn đề diễn ra thường
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 xuyên, liên tục và không được xử lý dứt điểm sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị mất uy tín trong hoạt động kinh doanh tín dụng của mình. Hơn nữa chi phí do nợ có vấn đề phát sinh khá lớn bao gồm: chi trã lãi tiền gửi (do không thu hồi được nợ để thanh toán), chi phí quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề khiến ngân hàng giảm vị thế cạnh tranh, ảnh hưởng đến các lĩnh vực kinh doanh khác. 1.1.3.2. Ảnh hưởng đến khách hàng vay Nợ có vấn đề sẽ làm tăng chi phí hoạt động, tăng gánh nặng trả nợ cho ngân hàng, làm giảm tốc độ chu chuyển vốn với ngân hàng gây ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan hệ cả hai bên, từ đó uy tín của khách hàng sẽ bị giảm sút khá lớn khiến cho các ngân hàng thương mại không còn dám tiếp tục cho khách hàng vay. Việc phát sinh các khoản nợ có vấn đề làm giảm mức độ tín nhiệm của khách hàng, không có ngân hàng nào muốn duy trì mối quan hệ tín dụng lâu dài với doanh nghiệp cỏ tỷ lệ nợ có vấn đề cao. 1.1.3.3. Ảnh hưởng đến nền kinh tế Nợ có vấn đề cũng tác động tiêu cực một cách gián tiếp qua mối quan hệ giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế. Nếu ngân hàng không thu hồi vốn tiếp tục vòng quay kinh doanh của mình, không đủ nguồn vốn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa nợ có vấn đề sẽ làm gia tăng sức ép lên tình trạng lạm phát, kìm hãm hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mối nguy lớn nhất là nếu nợ xấu với dòng tín dụng lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng hệ thống tài chính ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Khi tỷ lệ có vấn đề quá cao, các NHTM thường không công khai thực trạng báo cáo tài chính của mình, do đó làm mất lòng tin của khách hàng và bạn hàng trong nước và quốc tế, làm giảm vị thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị thị trường tiền tệ. 1.2. Quản lý nợ có vấn đề tại NHTM 1.2.1. Khái niệm Theo quy định về quản lý rủi ro tín dụng của Uỷ ban Basel, quản lý nợ có vấn đề là quá trình bao gồm nhận diện dấu hiệu nợ có vấn đề và đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời và thích hợp với định hướng của mỗi ngân hàng để đạt được những mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh (Basel Committee on Banking Supervision, 2002).
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 1.2.2. Nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề 1.2.2.1. Quy trình nhận diện và phòng ngừa nhằm cảnh báo sớm nợ có vấn đề Hệ thống cảnh báo sớm như một công cụ để ngăn ngừa nợ xấu. Một trong những chìa khóa để duy trì mức nợ có vấn đề có thể chấp nhận được là khả năng xác định các khó khăn thanh toán tiềm ẩn của người vay càng sớm càng tốt. Vấn đề càng sớm càng được xác định, thì sẽ dễ dàng hơn để khắc phục nó. Hệ thống cảnh báo sớm nên được tích hợp hoàn toàn vào hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng vì đó là một công cụ quan trọng để xác định và quản lý các vấn đề liên quan đến khả năng thanh toán nợ của người vay. Dựa trên cở sở đó ngân hàng đề ra kế hoạch hành động khắc phục hiệu quả ở giai đoạn sớm nhất có thể. Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của hệ thống cảnh báo nợ có vấn đề Nhận dạng dấu Hành động Giám sát và lập kế hoạch hiệu rủi ro khắc phục giám sát Nhận dạng nợ có vấn đề Các dấu hiệu cảnh báo sớm là các chỉ báo chỉ ra những khó khăn về thanh toán tiềm ẩn. Các chỉ số này có thể được chia thành năm loại: Môi trường kinh tế Các chỉ số về môi trường kinh tế tổng thể có rất quan trọng để sớm xác định sự suy giảm tiềm năng của danh mục cho vay. Dự đoán được suy thoái kinh tế có thể xảy ra là một yếu tố quyết định mạnh mẽ đến chất lượng khoản vay trong tương lai, có ảnh hưởng không chỉ đến khả năng thanh toán nghĩa vụ của người vay mà còn ảnh hưởng đến định giá tài sản thế chấp. các nguồn dữ liệu cho các chỉ số này phải là dự báo kinh tế nội bộ của ngân hàng hoặc dự báo của các tổ chức dự báo có uy tín trong nước hoặc nước ngoài. Bảng 1.1: Các chỉ số chính cần đƣợc theo dõi để xác định rủi ro về các khoản nợ Chỉ số Mô tả
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng trục tiếp đến dòng tiền, khả năng thanh toán và nghĩa vụ trả nợ của người đi vay. Dự Tăng trưởng GDP báo tăng trưởng của nền kinh tế sẽ là dấu hiệu nhận biết biến động trong các khoản nợ thuộc các lĩnh vực như bán lẻ, bất động sản, các ngành du lịch khách sạn. Lạm phát Lạm phát hoặc giảm phát ở mức trung bình có thể thay đổi hành vi của người tiêu dùng và các giá trị tài sản thế chấp. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng cho thấy sự điều chỉnh tiềm năng về sức mua của các hộ gia đình, do đó ảnh hưởng đến khả năng tạo ra dòng tiền của các doanh nghiệp để phục vụ cho Thất nghiệp các khoản nợ chưa thanh toán của họ. Chỉ số các sản phẩm tiêu dùng không co giãn như thức ăn, dược phẩm sẽ ít nhạy cảm hơn so với chỉ số đàn hồi như khách sạn, nghỉ dưỡng, nhà hàng… Nguồn: World Bank, 2016 Các chỉ số về môi trường kinh tế đặc biệt thích hợp để dự đoán khả năng thanh toán trong tương lai của các doanh nghiệp cá nhân và chủ doanh nghiệp gia đình (doanh nghiệp vi mô), những người không có khả năng đưa ra các báo cáo tài chính đã được kiểm toán. Do tính chất khá rộng của các chỉ số này nên chúng cần được theo dõi liên tục thông qua việc thu thập thông tin hàng tháng hoặc hàng quý. Các chỉ số tài chính Các chỉ tiêu tài chính là một nguồn thông tin tốt về các công ty phát hành báo cáo tài chính. Tuy nhiên, không đủ để chỉ dựa vào các báo cáo tài chính hàng năm. Để đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo được nhận biết một cách kịp thời, ngân hàng nên yêu cầu báo cáo các doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính tạm thời thường xuyên hơn. Bảng 1.2. Các chỉ tiêu tài chính
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Tỷ lệ Ngƣỡng Nợ/Lợi nhuận ròng Tỷ lệ này nên được sử dụng cho hầu hết các công ty (thường <3) Vốn chủ sở hữu bị âm, tỷ lệ vốn chủ sở Tỷ lệ an toàn vốn hữu không đủ hoặc giảm nhanh trong một khoảng thời gian nhất định. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Tỷ lệ này nên đạt dưới mức 1.1 (EBIT/Chi phí lãi vay) Dòng tiền Có mức giảm lớn (30%) trong kỳ báo cáo hoặc lợi nhuận ròng âm Doanh thu Doanh thu giảm, mất lượng khách hàng đáng kể, hết hạn bằng sáng chế. Thay đổi vốn lưu động Thời gian thu tiền và thời gian tồn kho kéo dài Rủi ro tín dụng từ khách hàng tăng Thời gian các khoản phải thu kéo dài Nguồn: World Bank, 2016 Các chỉ số và hành vi và tài sản bảo đảm Nhóm chỉ số trong Bảng 1.3 bao gồm các tín hiệu liên quan đến rủi ro tiềm ẩn về tài sản thế chấp hoặc các vấn đề hành vi. Hầu hết các tín hiệu này cần được theo dõi tối thiểu theo quý dựa và tỷ lệ sử dụng và các chỉ số bất động sản cần theo dõi thường xuyên hơn trong thời kỳ suy thoái. Bảng 1.3. Các chỉ số về hành vi và tài sản bảo đảm
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Chỉ tiêu Mô tả LTV> 100 cho biết giá trị tài sản thế chấp Tỷ lệ nợ trên tài sản thế chấp (LTV) ít hơn số tiền vay. Có thể tài sản thế chấp đã trở nên lỗi thời hoặc điều kiện kinh tế đã làm giảm nhanh giá trị của tài sản Sụt giảm hạng mức rủi ro tín dụng nội tại Đánh giá thường niên hồ sơ tín dụng của người vay sẽ cho thấy những thiếu sót. Trì hoãn thanh toán các khoản vay thẻ tín dụng hoặc tăng sự phụ thuộc vào hạn mức Các khoản vay thẻ tín dụng tín dụng được cung cấp (đặc biệt đối với các công ty vi mô và các doanh nghiệp cá nhân) Vi phạm các giao ước trong hợp đồng cho Vi phạm các cam kết trong hợp đồng vay với ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Tỷ lệ công suất phòng khách sạn giảm Có liên quan trong ngành công nghiệp khách sạn Tỷ lệ công suất cho thuê văn phòng, cửa Có liên quan đến các dự án bất động sản hàng và giá cho thuê giảm thương mại. Ngân hàng nên theo dõi chi tiết đầy đủ các chỉ số bất động sản. Tùy thuộc vào loại tài sản thế chấp (bất động sản thương Các chỉ số bất động sản mại hoặc cá nhân) các ngân hàng cần phải thiết lập theo dõi đáng tin cậy, kịp thời và chính xác những thay đổi trong giá trị tương ứng. Nguồn: World Bank, 2016 Thông tin của bên thứ ba
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Ngân hàng nên tổ chức quy trình sàng lọc đáng tin cậy để cung cấp thông tin do bên thứ ba cung cấp (ví dụ: cơ quan xếp hạng, cơ quan thuế, báo chí và tòa án) để xác định các dấu hiệu trong Bảng 1.4 có thể dẫn đến việc người vay không có khả năng thanh toán các khoản nợ chưa thanh toán của mình. Những điều này cần được theo dõi hàng ngày để ngân hàng có thể được xử lý ngay lập tức sau khi nhận được thông tin. Bảng 1.4. Các chỉ số về thông tin bên thứ ba Chỉ tiêu Mô tả Theo dõi gì và theo dõi ở đâu Mức tăng đáng kể về thuế Được in ra hoặc do cơ Gia tăng nợ thuế suất hoặc người vay có các quan thuế cung cấp khoản nợ thuế chưa thanh toán cho cơ quan thuế. Có những phủ sóng tiêu Trên truyền thông cực trên báo chí, các vấn Thông tin tiêu cực đáng kể đề về uy tín, quyền sở hữu đáng ngờ, có sự tham gia vào các vụ bê bối tài chính. Thủ tục phá sản cho nhà Có thể có tác động tiêu cực Thông tin từ các tòa án và cung cấp chính hoặc khách đến người vay các tổ chức tư pháp khác hàng Giảm điểm tín dụng trung bình trong hệ thống ngân hàng Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Để nắm bắt những thay đổi tiềm năng trong hoạt động của công ty, cần phải theo dõi chặt chẽ các thay đổi thường xuyên về quản lý và nhà cung cấp.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Bảng 1.5. Các chỉ số hoạt động Chỉ tiêu Mô tả Theo dõi gì và theo dõi ở đâu Thay đổi quá thường Có sự thay đổi nhà cung xuyên về nhà cung cấp có Trao đổi với công ty cấp thường xuyên thể cho thấy vấn đề tiềm ẩn với các khoản thanh toán. Thường xoay vòng quản lý Thường xuyên thay đổi cấp cao, đặc biệt là CEO, Trong báo cáo thường niên CFO, CRO, có thể cho biết quản lý cấp cao và trao đổi với công ty các vấn đề nội bộ trong công ty Thay đổi quyền sở hữu Được công bố và xuất hiện Thay đổi quyền sở hữu trên phương tiện truyền hoặc chủ sở hữu chính. thông. Tái cấu trúc cơ cấu tổ chức Được công bố và xuất hiện Thay đổi lớn về tổ chức (ví dụ: công ty con, chi trên phương tiện truyền nhánh, công ty mới). thông. Nguồn: World Bank, 2016 Điều quan trọng cần lưu ý là các loại và chỉ số được đề xuất được trình bày ở trên mang tính tiêu biểu, phổ biến nhất thường sử dụng. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng nên thực hiện tạo ra một cơ sở dữ liệu nội bộ vững chắc của các chỉ số này và các chỉ số khác cần được sử dụng cho các mục đích cảnh báo nợ sớm. Các chỉ số từ cơ sở dữ liệu phải được kiểm tra lại để tìm ra các chỉ báo có công suất nhận diện cao nhất và các chỉ số nên được kiểm tra ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế (WB, 2016). Hành động khắc phục Khi tín hiệu cảnh báo sớm được xác định, dựa trên các tiêu chí được giải thích ở phần trên, bộ phận quản lý rủi ro tín dụng đề cập đến việc tiếp xúc có vấn đề với nhân viên kế toán phụ trách mối quan hệ của người vay. Nhân viên kế toán sau đó liên lạc với bên vay để xác định nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của dấu hiệu. Ở giai đoạn này, người vay được đưa vào “danh sách theo dõi” và được phân loại theo xếp
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 hạng thấp hơn so với khách hàng “thông thường”. Sau một vài vòng trao đổi với người vay, nhân viên cho vay phối hợp với người quản lý rủi ro nên quyết định những hành động tiếp cần thiết theo là gì. Ngân hàng sẽ xử lý theo hai hướng như sau: duy trì hoạt động phòng ngừa với khách hàng nằm trong danh sách theo dõi và sẽ được đưa ra khỏi danh sách cần phòng ngừa sau một thời gian nếu chất lượng tín dụng của khách hàng tốt trở lại. Ngược lại, khoản nợ ngày càng trở nên rủi ro hơn thì chúng được chuyển qua bộ phận xử lý rủi ro. Ngân hàng nên quyết định và tìm cách triển khai các giải pháp xử lý thích hợp để giảm sự xấu đi của chất lượng tín dụng . Biện pháp khắc phục có thể bao gồm: bổ sung tài sản thế chấp; đánh giá lại chiến lược mô hình kinh doanh của công ty; đảm bảo người đi vay xem xét lại vấn đề quản lý chi phí cho hợp lý và đề xuất các biện pháp có thể để cắt giảm chi phí. Giám sát và lập kế hoạch giám sát Sau khi xác định rủi ro tín dụng tăng lên, ngân hàng phải theo dõi tín hiệu nhận được càng sớm càng tốt, và xây dựng kế hoạch xử lý khắc phục để tránh những khó khăn về thanh toán tiềm ẩn. Việc tăng cường tiếp xúc với khách hàng vay là vô cùng quan trọng. Mặc dù nhân viên kế toán là người liên lạc chính với khách hàng nhưng với những khách hàng đang trong danh sách theo dõi của ngân hàng thì nhân viên quản lý nợ có vấn đề sẽ chủ động tham gia vào các quyết định và quy trình xử lý phức tạp hơn. Đối với các khoản vay lớn hơn thì cần được theo dõi chặt chẽ hơn và nhân viên cấp cao, nhân viên quản lý nên tham gia vào quá trình này 1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề Bảng 1.6. Cơ cấu tổ chức của đơn vị quản lý nợ có vấn đề Bộ phận Vai trò Quản lý công cụ EWS, phối hợp quy trình và trách nhiệm đối với danh sách theo dõi. - Chịu trách nhiệm về chất lượng của dữ liệu trong EWS - Giám sát hệ thống cảnh báo tự động, cập nhật dữ liệu, Bộ phận EWS chỉ số và thông báo thích hợp của nhân viên kế toán về vấn đề rủi ro. - Lên danh sách những người vay có dấu hiệu đáng ngờ - Phê duyệt các thay đổi về tình trạng người vay được
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 trình bởi các nhân viên quản lý rủi ro, với sự tham vấn của nhân viên kế toán tương ứng. - Giám sát việc thực hiện các chiến lược và biện pháp được thông qua. - Chuẩn bị báo cáo giám sát. Đề xuất về tình trạng tín dụng của người vay, phối hợp với cán bộ tín dụng tương ứng. - Đề xuất các biện pháp khai thác cho người vay trong danh sách theo dõi, phối hợp với cán bộ tín dụng tương Ban quản lý rủi ro ứng - Xem xét / cập nhật xếp hạng tín dụng của người đi vay - Phân tích năng lực tài chính của người đi vay và xác định các lý do khó khăn về thanh toán. - Giám sát việc thực hiện các chiến lược và biện pháp được thông qua Nhận cảnh báo tự động từ EWS về những khó khăn về thanh toán tiềm ẩn. -Phản ứng kịp thời với những dấu hiệu bằng cách liên hệ với người vay - Tiếp nhận những giải thích và dữ liệu từ bên vay và nhập lại thông tin này vào hệ thống. Bộ phận kế toán - Tổ chức cuộc họp với các đơn vị khác khi cần thiết - Phối hợp với các nhà quản lý rủi ro, đề xuất giải pháp cho tình trạng khách hàng đang gặp vướng mắc - Đảm bảo việc định giá tài sản thế chấp luôn được cập nhật và chính xác. Nguồn: World Bank, 2016
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 1.2.2.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình nhận diện và phòng ngừa nợ có vấn đề Tính minh bạch và rõ ràng của hệ thống văn bản pháp lý Các ngân hàng cần thiết lập các tiêu chí ràng buộc thời gian rõ ràng và khách quan cho việc chuyển giao khoản vay từ bộ phận ban đầu sang đơn vị xử lý nợ có vấn đề.Các biện pháp khắc phục cần thực hiện ngay khi xác định ra vấn đề , nếu vấn đề không thể giải quyết được trong một khoảng thời gian hợp lý, khoản vay sẽ được chuyển sang bộ phận xử lý rủi ro để giám sát và giải quyết chuyên sâu hơn. Nếu duy trì các khoản nợ quá hạn nghiêm trọng mà không kịp thời giải quyết hay chuyển giao cho bộ phận xử lý thì dễ dẫn đến việc tăng mức nợ xấu trong tổ chức và tỷ lệ thu hồi thấp hơn. Các chính sách và thủ tục cần nêu rõ vai trò và trách nhiệm của tất cả các bên liên quan trong quy trình hệ thống cảnh báo sớm Cơ cấu của EWS trong ngân hàng Để đảm bảo sự độc lập của quá trình, đạt được một cách tiếp cận toàn diện để giám sát rủi ro tín dụng, và ngăn chặn các xung đột lợi ích, hệ thống cảnh báo sớm nên hoạt động bên ngoài đơn vị có nguồn gốc cho vay. Thực tế tốt nhất cho thấy hệ thống cảnh báo sớm nên được đặt trong bộ phận quản lý rủi ro tín dụng như một bộ phận riêng chuyên biệt nhưng được tích hợp hoàn toàn vào các quy trình quản lý rủi ro thường xuyên của ngân hàng. Vì hệ thống cảnh báo sớm hiệu quả yêu cầu một hệ thống CNTT hoạt động thu thập tất cả thông tin có sẵn về một người vay cụ thể, hệ thống này có thể tận dụng được thông tin về người vay trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng. Hoạt động của hệ thống cảnh báo sớm này cần được điều chỉnh bởi các chính sách và quy trình bằng văn bản, bao gồm các ngưỡng thời gian cho các công đoạn bắt buộc, được ban quản lý của ngân hàng phê duyệt. Các quy định phải được xem xét lại hàng năm và được cơ quan quản lý thích hợp phê duyệt lại. Ngoài ra, việc đảm bảo chất lượng độc lập (ví dụ: xem xét quy trình của chuyên gia bên ngoài) cũng nên được xem xét thêm. Lập báo cáo
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Tất cả các hoạt động trong quá trình EWS phải được ghi lại trong hệ thống CNTT để cung cấp hồ sơ bằng văn bản về các quyết định và công đoạn được thực hiện. Hệ thống phải ghi lại: thời gian thực hiện hành động; tên và bộ phận của những người tham gia hay phê duyệt các hoạt động; lý do hoạt động được thực hiện và quyết định của cơ quan phê duyệt thích hợp, nếu có. 1.2.3. Xử lý nợ có vấn đề 1.2.3.1. Quy trình xử lý nợ có vấn đề Sơ đồ 1.2. Quy trình xử lý nợ có vấn đề Thu thập Xác định quyền hạn Đánh thông tin pháp và biện giá tài liên quan pháp khắc sản bảo đến ngƣời phục của đảm vay ngân hàng Thu thập thông tin khách hàng vay Tất cả người vay và các bên bảo lãnh cần được thông báo kịp thời (trong vòng 5 ngày làm việc) phải chịu trách nhiệm cho các khoản nợ của họ đã được chuyển sang bộ phận xử lý nợ. Ngân hàng phải thông báo việc này bằng văn bản và có mô tả đầy đủ, chính xác về tất cả các nghĩa vụ pháp lý tồn đọng với ngân hàng, số tiền và số ngày quá hạn của tất cả các khoản tiền vay cùng với mọi khoản phí phạt đã được xác định. Đồng thời, bất kỳ hành vi vi phạm các giao ước hoặc thỏa thuận vay nào cũng phải được nêu rõ ràng trong thông báo. Người vay phải được yêu cầu gửi thông tin sau, tốt nhất là ở định dạng điện tử: - Thông tin về tất cả các khoản vay và các nghĩa vụ khác (bao gồm cả bảo lãnh) còn tồn đọng. - Thông tin liên hệ chi tiết (thư, điện thoại, e-mail), bao gồm cả đại diện (nếu có)
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 - Báo cáo tài chính chi tiết mới nhất của công ty. Đối với các doanh nghiệp siêu vi mô và các doanh nghiệp có tình hình tài chính ít phức tạp có thể cung cấp các số liệu tài chính tổng hợp. - Cập nhật kế hoạch kinh doanh và đề xuất trả nợ - Chủ doanh nghiệp đi vay cần cung cấp thông tin về nguồn thu chi trong gia đình để ngân hàng có thể xác định được chi phí hợp lý và thu nhập ròng của họ, từ đó đánh giá khả năng trả nợ của người vay. Ngoài ra, ngân hàng nên thực hiện tất cả các nỗ lực pháp lý để có được thông tin bổ sung từ các nguồn khác tạo thành một cái nhìn chính xác, tổng quát và đầy đủ về khả năng thanh toán nợ của người vay. Trong quá trình đánh giá hồ sơ, đơn vị xử lý nợ cần chú ý đến việc xác định bất kỳ chủ nợ đáng kể nào khác của người vay. Đó có thể là các ngân hàng và tổ chức tài chính khác, cơ quan thuế, các công ty tiêu dùng, chủ nợ thương mại, các khoản vay cho các cổ đông, các bên liên quan hoặc nhân viên và các khoản thuế chưa thanh toán. Ngoài ra, nếu đơn vị xử lý nợ phát hiện thêm thông tin quan trọng bị thiếu, nhân viên xử lý nợ phải đề ra kế hoạch khắc phục để tài liệu bị thiếu sót đó không thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng trong việc xác định chọn hình thức tái cơ cấu nào là phù hợp. Nhận diện các dấu hiệu không hợp tác của người vay Ngay từ đầu, đơn vị xử lý nợ nên xác định những khách hàng vay có thái độ không hợp tác và thận trọng lưu ý các hành động bất hợp tác đó. Một số tiêu chí hữu ích được dùng để nhận diện các khách hàng vay này là: - Người vay có khả năng trả nợ nhưng có hành động chây ỳ, kéo dài thời gian trả nợ - Không phản hồi trực tiếp hoặc bằng văn bản cho hai yêu cầu liên tiếp từ ngân hàng về yêu cầu cung cấp thông tin tài chính trong vòng 15 ngày theo lịch kể từ ngày ngân hàng gửi thông báo. - Có sự thay đổi thái độ với nhân viên tín dụng, ngại tiếp xúc hay tránh né cung cấp các thông tin, tình hình sản xuất kinh doanh và TSĐB Xác định quyền hạn pháp lý và biện pháp khắc phục của ngân hàng a. Kiểm tra lại hồ sơ
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Trước khi tham gia đàm phán tái cơ cấu với người vay, tổ chức cho vay phải có sự chuẩn bị cho các cuộc đàm phán này và có sự hiểu biết thật sự kĩ lưỡng về vị thế thương lượng của mình từ góc độ pháp lý. Việc xem xét hồ sơ sẽ diễn ra trong vòng 10 ngày kể từ khi khách hàng vay được chuyển tới cho bộ phận xử lý nợ giải quyết. Các mục trong danh sách rà soát thông thường mà bộ phận xử lý rủi ro cần chú ý khi kiểm tra hồ sơ: - Các bên vay có được mô tả đầy đủ trong tài liệu cho vay hay không - Tất cả các tài liệu quan trọng có được ký bởi những người được ủy quyền hợp pháp theo luật không - Tài liệu cho vay đã được công chứng hay chưa - Ngân hàng có nắm giữ tất cả các tài liệu gốc hay không - Tài sản thế chấp đã được đăng kí giao dịch bảo đảm hay chưa - Hồ sơ cho vay có các một số chỉ tiêu tài chính nhất định nào không tuân thủ và các số liệu này có bị vi phạm hay không - Ngân hàng có nghĩa vụ phải thông báo cho bên vay hoặc người bảo lãnh về những thay đổi lớn trong hồ sơ hoặc các điều khoản của khoản vay như thay đổi về pháp luật, tiền tệ, lãi suất hay không. Sau khi xem xét cẩn thận các mục có trong danh sách, bộ phận xử lý rủi ro có đưa ra kết những thiếu sót tồn còn tại trong tài liệu đàm phán và làm việc với các nhân viên pháp lý để xây dựng các biện pháp khắc phục và hạn chế một phần rủi ro hoặc mất mát tiềm ẩn liên quan đến các thiếu sót này. b. Đảm bảo tính hợp lệ của tài sản thế chấp Một trong những yếu tố quan trọng mà cán bộ xử lý rủi ro cần xác định trong việc chuẩn bị xử lý rủi ro là tài sản thế chấp được ghi nhận trong hợp đồng cho vay phải chính thức hóa hợp lệ và có hiệu lực thi hành. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết rõ về các văn bản pháp lý cũng như cần sự phối hợp chặt chẽ với luật sư để xác nhận các điều khoản. Đánh giá tài sản bảo đảm Nắm rõ tính chất của tài sản thế chấp, giá trị của nó và tính thị trường sẽ giúp ích về việc đề ra chiến lược giải quyết thích hợp. Việc xác định giá trị bất động sản và tài
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 sản thế chấp động phải được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn tham chiếu thích hợp. Định giá tài sản thế chấp mới phải được thực hiện ngay khi một khoản vay được chuyển thành nợ xấu hoặc chuyển sang bộ phận xử lý rủi ro, ít nhất là mỗi năm sau đó đều phải định giá lại. Nếu tài sản cho thấy dấu hiệu suy giảm về giá trị hay thị trường bất động sản nhìn chung giảm đáng kể thì việc định giá thường xuyên nên được thực hiện. Phương pháp định giá phải theo các tiêu chuẩn định giá quốc tế. Tất cả tài sản thế chấp phải được định giá dựa trên giá trị thị trường . Yêu cầu về người thẩm định: Các ngân hàng có thể chọn sử dụng các thẩm định viên bên ngoài hoặc sử dụng trực tiếp các nhân viên thẩm định có năng lực tại đơn vị. Cả hai thẩm định nội bộ và bên ngoài đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: (i) có năng lực chuyên môn cao, được chứng nhận bởi giấy phép hợp lệ do cơ quan có liên quan cấp; (ii) có kỹ năng và kinh nghiệm kỹ thuật thích hợp để định giá tài sản thuộc loại bất động sản; (iii) thành thạo với bất kỳ điều luật, quy định và tiêu chuẩn định giá nào áp dụng cho công tác thẩm định. Đồng thời để tránh xung đột lợi ích và đảm bảo tính khách quan, nhân viên thẩm định phải đảm bảo các yêu cầu như : không tham gia vào quá trình xử lý, ra quyết định hoặc cho vay tín dụng; không bị ảnh hưởng bởi vẻ tin cậy từ người vay; không có xung đột lợi ích thực tế về kết quả của việc định giá; không quan tâm đến giá trị tài sản; không được nhận một khoản phí liên quan đến kết quả của việc định giá. 1.2.3.2. Cơ cấu tổ chức của đơn vị xử lý nợ có vấn đề Việc quản lý hiệu quả giải quyết nợ xấu đòi hỏi rằng ngân hàng thiết lập một bộ phận hoặc đơn vị chuyên trách để xử lý các trường hợp này. Cấu trúc tổ chức của đơn vị xử lý rủi ro rất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện của từng ngân hàng. Các ngân hàng lớn hơn đối phó với một số lượng lớn nợ xấu thì có thể thành lập một số bộ phận xử lý riêng biệt hoặc hình thành các đơn vị phụ trong một bộ phận xử lý chung để xử lý các loại tài sản khác nhau như bất động sản, doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc cho vay bán lẻ. Các ngân hàng nhỏ hơn thì thường tuân theo một cấu trúc đơn giản hơn, nơi một nhân viên riêng lẻ trong một đơn vị xử lý rủi ro có thể xử lý nhiều khoản nợ vay khác nhau. Bảng 1.7. Các kiểu mô hình quản lý rủi ro tín dụng phổ biến
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Kiểu mô Quản lý rủi ro tín dụng phân Quản lý rủi ro tín dụng tập hình tán trung Là cách thức quản lý rủi ro dựa Là cách thức tổ chức quản lý rủi trên nguyên tắc phân quyền quyết ro dựa trên nguyên tắc tập trung định cho các cơ sở. Trong đó, tại một bộ phận trong đó quyền phòng tín dụng của ngân hàng quyết định tập trung ở trung ương Đặc điểm thực hiện đầy đủ ba chức năng (quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp) và chịu trách nhiệm với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay Cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ Quản lý rủi ro một cách hệ thống Phù hợp với ngân hàng quy mô trên toàn chi nhánh. nhỏ, nhiều chi nhánh Thiết lập và duy trì môi trường quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh Ƣu điểm doanh, nâng cao năng lực giám sát rủi ro. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống. Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn. Nhiều công việc tập trung hết một Việc xây dựng và triển khai mô nơi, không có sự chuyên môn hoá hình quản lý tập trung này đòi hỏi Việc quản lý hoạt động tín dụng phải đầu tư nhiều công sức và Nhƣợc điểm theo phương thức từ xa dựa trên thời gian. số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc Để áp dụng tốt mô hình này cần thông qua chính sách tín dụng. Vì có các yếu tố hỗ trợ về công thế hoạt động kiểm soát và quản nghệ, hệ thống thông tin quản lý
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 lý rủi ro của cả hệ thống kém hiệu toàn diện, đội ngũ chuyên gia quả hơn quản lý rủi ro có bề dày kinh nghiệm. Nguồn: World Bank, 2016 Thành lập công ty xử lý nợ xấu Một số ngân hàng có thể chọn cách thức chuyển giao nợ xấu, cùng với tất cả các nhân viên hỗ trợ có liên quan, thành một pháp nhân riêng biệt. Cách giải quyết này có lợi thế là loại bỏ nợ xấu từ bảng cân đối kế toán khôi phục niềm tin của nhà đầu tư và người gửi tiền. Nó cho phép ban quản lý ngân hàng tập trung vào việc phục hồi khả năng sinh lời thông qua các món cho vay mới và tối đa hóa giá trị tài sản xấu thông qua quá trình quản lý chuyên nghiệp, tập trung. Công ty này phải là một pháp nhân riêng biệt về mặt pháp lý từ ngân hàng để tránh hợp nhất trong các báo cáo tài chính của ngân hàng. Các khoản nợ xấu phải được ghi thành giá trị thị trường trước khi chuyển sang công ty quản lý nợ xấu. Điều này làm cho các khoản lỗ trên bảng cân đối của ngân hàng có nhu cầu tăng thêm vốn mới. Các công ty này cũng cần kinh phí riêng, cơ cấu tổ chức riêng biệt và hệ thống CNTT và cần phải nỗ lực gấp đôi để tuân thủ các yêu cầu quy định. Do đó, thành lập công ty xử lý nợ nên được coi là biện pháp cuối cùng, chỉ được xem xét khi quy mô danh mục nợ xấu rất lớn so với bảng cân đối kế toán của ngân hàng hoặc các biện pháp khác để xử lý nợ xấu “nội bộ” đã được xác định là không hiệu quả . Đội ngũ cán bộ đơn vị xử lý rủi ro Các nhân viên quản lý của bộ phận xử lý rủi ro, các ban lãnh đạo và nhân viên xử lý rủi ro đòi hỏi phải có chuyên môn và trình độ cao về việc đưa ra các giải pháp xử lý nợ xấu. Mục tiêu chính của các khoá đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên bộ phận xử lý rủi ro này bao gồm: đánh giá thích hợp triển vọng kinh doanh và dự báo; dòng tiền hoạt động và định giá tài sản thế chấp; phân tích dòng tiền chiết khấu; phương pháp giải quyết thích hợp. Các nhân viên xử lý nợ thành công phải có kỹ năng phân tích tốt, chịu được thử thách và hoàn thành công việc dưới môi trường áp lực cao. Họ cần có kỹ năng đàm phán mạnh mẽ và thấy thoải mái ngay cả khi họ không được bảo đảm về sự an toàn và
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 gặp trường hợp bị đe dọa bởi người vay. Không phải tất cả cán bộ cho vay nào có trình độ kỹ năng cũng như tính cách phù hợp với công việc này, họ có thể không làm tốt những công việc tại bộ phận xử lý nợ bằng công việc cho vay tại bộ phận tín dụng. Trong trường hợp này, ban quản lý phải sẵn sàng chuyển nhân viên trở lại đơn vị ban đầu của mình hoặc cho phép họ rời khỏi bộ phận xử lý nợ. 1.2.3.3. Nguyên tắc cơ bản đảm bảo hiệu quả đối với quá trình xử lý nợ có vấn đề Hỗ trợ về pháp lý Phát triển một đội ngũ pháp lý nội bộ để hỗ trợ các đơn vị xử lý rủi ro không hẳn là tất cả các công việc pháp lý phải được thực hiện nội bộ mà trong những trường hợp nhất định chúng được khuyên nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý bên. Các tiêu chuẩn thường xác định cần dùng đến các dịch vụ bên ngoài là: (i) sự liên quan của vụ việc, sẽ được xác định bởi số lượng tài sản thế chấp; (ii) sự phức tạp của vụ kiện, chủ yếu là các trường hợp về phá sản; (iii) nguồn lực sẵn có, với một số trường hợp đòi hỏi phải phân bổ nguồn lực chuyên sâu trong một khoảng thời gian ngắn mà ngân hàng không thể đối phó. Hỗ trợ từ các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật Để quản lý thành công danh mục nợ có có vấn đề đòi hỏi một cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạnh (MIS), tập trung lưu trữ tất cả thông tin nợ xấu có liên quan trong hệ thống CNTT an toàn. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật tối thiểu phải cung cấp quyền truy cập dễ dàng vào tất cả các thông tin và tài liệu liên quan, đồng thời phải xử lý hiệu quả, giám sát hoạt động xử lý nợ xấu, phân tích đánh giá và đo lường nợ xấu và khách hàng vay có liên quan. Việc triển khai và duy trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật vững mạnh đòi hỏi việc cam kết đáng kể từ ban quản lý để thực thi các thủ tục và chính sách đó nhằm đảm bảo tất cả các dữ liệu đều hoàn chỉnh và được cập nhật. Xác định tầm quan trọng của chức năng này hàng năm, ngân hàng nên thực hiện đánh giá về tính đầy đủ của hệ thống, bao gồm cả chất lượng dữ liệu. Việc đánh giá này có thể được thực hiện bởi bộ phận kiểm toán nội bộ của ngân hàng (nếu đủ điều kiện) hoặc kiểm toán viên bên ngoài hoặc các chuyên gia MIS khác có trình độ chuyên môn cao. Ban hành các chính sách bằng văn bản hƣớng dẫn cụ thể
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Các văn bản hướng dẫn nên bao gồm mô tả về các chính sách thể chế dưới đây và có thể được áp dụng trong các tình huống xử lý khác nhau: - Chính sách về phòng ngừa và phân loại nợ xấu - Chính sách về tái cơ cấu nợ vay - Chính sách về thu hồi nợ - Chính sách miễn giảm hoặc xoá nợ - Chính sách về định giá tài sản bảo đảm - Chính sách về dịch vụ xử lý nợ bên ngoài 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nợ có vấn đề 1.3.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ có vấn đề Nợ có vấn đề trong ngân hàng phân theo các nhóm 3, 4, 5 dựa vào mức độ rủi ro của khoản vay và từ đó ngân hàng đưa ra các mức trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ có vấn đề. Đối với từng khoản nợ có vấn đề tuỳ vào mức độ rủi ro mà ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp phòng ngừa khác nhau. Khi một khoản nợ mà ngân hàng xử lý được và khoản nợ đó trên thực tế chuyển được từ nợ có khả năng mất vốn xuống nhóm thấp hơn, rủi ro thấp hơn thì cho thấy rằng phương thức phòng ngừa nợ có vấn đề mà ngân hàng đang áp dụng thực sự mang lại hiệu quả. Ngược lại, khi khoản nợ càng tăng theo nhóm, càng đáng ngại về mức độ rủi ro thì cách thức ngân hàng đang thực hiện để phòng ngừa nợ có vấn đề không đem lại hiệu quả và ngân hàng cần xem xét đến các giải pháp khác để các khoản nợ có vấn đề đó ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng. (Trần Huy Hoàng, 2011). 1.3.2. Mức giảm tỷ lệ nợ có vấn đề Tỷ lệ nợ có vấn đề được tính bằng Nợ có vấn đề/Tổng dư nợ. Theo như lý thuyết thì khi tỉ lệ này giảm xuống có nghĩa là nợ có vấn đề của ngân hàng cũng giảm, hay nói cách khác các phương pháp phòng ngừa nợ có vấn đề của ngân hàng là có hiệu quả và phát huy tác dụng. Thực tế điều này chỉ đúng khi tổng dư nợ của ngân hàng là không tăng, có tăng nhưng ít hơn so với mức giảm của nợ có vấn đề. Còn trong trường hợp tổng dư nợ của ngân hàng tăng mà tỷ lệ nợ có vấn đề theo đó giảm theo thì mức đánh giá này không đảm bảo chính xác. Tuy nhiên, xét một cách tổng thể, trong một số trường hợp nào đó thì tỷ lệ nợ có vấn đề giảm xuống theo hướng tích cực sẽ đánh giá được tác dụng của các biện pháp
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 phòng ngừa nợ có vấn đề mà ngân hàng đang áp dụng, là tiền đề để ngân hàng tập trung các nguồn lực nhằm phát triển cấc mục tiêu kinh doanh (Trần Huy Hoàng, 2011). 1.3.3. Mức giảm tỷ lệ xoá nợ ròng/Tổng dƣ nợ Tỷ lệ này giảm đi tức là ngân hàng đã thu hồi được những khoản nợ có vấn đề đã đưa ra ngoại bảng, giảm được phần nào tổn thất. Còn ngược lại, khi tỷ lệ này càng gia tăng, nghĩa là càng nhiều những tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu, xem như việc xử lý nợ có vấn đề của ngân hàng đang gặp khó khăn và ngân hàng cần xem xét phân bổ nguồn lực để xử lý ngay. Tuy nhiên, việc đánh giá bằng tiêu chí này cũng mang tính tương đối, để có cái nhìn chính xác cần phải theo tình hình thực tế (Trần Huy Hoàng, 2011). 1.3.4. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi đƣợc/Tổng dƣ nợ có vấn đề Thu hồi nợ có vấn đề là mục tiêu mà các ngân hàng đều hướng đến trong công tác xử lý nợ có vấn đề. Khi một khoản nợ có vấn đề mà ngân hàng thu hồi được nghĩa là các biện pháp xử lý mà ngân hàng đang áp dụng có hiệu quả và dựa trên sự hợp tác tốt giữa ngân hàng và khách hàng. Nợ có vấn đề thu hồi được kéo theo tỷ lệ Các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi được/Tổng dư nợ có vấn đề giảm xuống. Trường hợp ngược lại, tỷ lệ này tăng lên chứng tỏ các cách thức ngân hàng sử dụng để xử lý nợ có vấn đề không đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, cách đánh giá này cũng mang tính tương đối trong điều kiện tổng dư nợ không đổi hoặc tăng chậm hơn so với mức thu hồi nợ có vấn đề và cần phải theo tình hình thực tế để đánh giá được hiệu quả trong cách thức xử lý nợ có vấn đề của ngân hàng (Trần Huy Hoàng, 2011). 1.3.5. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dƣ nợ có vấn đề Tái cấu trúc là một hình thức mà ngân hàng có thể áp dụng để xử lý nợ xấu. Các hình thức tái cấu trúc ngân hàng có thể áp dụng như gia hạn thời gian trả nợ gốc, lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi. Việc tái cấu trúc các khoản nợ có thể sẽ đưa ra một khoản nợ xấu về nhóm nợ bình thường, giảm đi một khoản nợ xấu. Khi áp dụng biện pháp này ngân hàng phải căn cứ vào thiện chí hợp tác của khách hàng, tính khả thi của phương án trả nợ, nguồn trả nợ sau khi tái cấu trúc. Tỷ lệ Các khoản nợ đã tái cấu trúc/ Tổng dư nợ có vấn đề tăng tức là càng nhiều khoản nợ xấu được ngân hàng chuyển nhóm nợ, đồng nghĩa với phương pháp xử lý nợ mà ngân hàng áp dụng là hiệu
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 quả và ngược lại. Tuy nhiên, phương pháp đánh giá này cũng mang tính chất tương đối và chỉ được dùng trong điều kiện cụ thể nhất định (Trần Huy Hoàng, 2011).
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương đầu tiên, tác giả đã hệ thống hóa lý luận tổng quan về nợ có vấn đề và tiến trình quản lý nợ có vấn đề bao gồm các khâu như nhận diện, phòng ngừa các khoản nợ có vấn đề; xây dựng chiến lược giải quyết nợ có vấn đề và khâu thực hiện các biện pháp xử lý nợ có vấn đề phát sinh. Đồng thời giới thiệu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác quản lý nợ có vấn đề dựa trên cơ sở đó ngân hàng có thể thực hiện các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nợ có vấn đề hơn.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Chương 2 đưa ra giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank BR-VT và đánh giá tình hình cho vay cũng như chất lượng dư nợ tại chi nhánh. Tiếp theo đó sẽ phân tích đến thực trạng quản lý nợ có vấn đề và đánh giá hoạt động quản lý nợ có vấn đề dựa trên các chỉ tiêu đã được nêu trong chương trước. 2.1. Tổng quan về Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu (Vietinbank Bà Rịa- Vũng Tàu) tiền thân là chi nhánh Ngân hàng Công Thương Bà Rịa-Vũng Tàu được thành lập theo quyết định số 139/QĐ-NH ngày 30/08/1991 của Thống đốc NHNN Việt Nam. Từ quy mô nhỏ những ngày đầu thành lập với 5 PGD sau gần 27 năm hoạt động Vietinbank BR-VT đã phát triển mạng lưới lên 12 PGD với hơn 170 cán bộ nhân viên. Nằm trong nhóm bốn ngân hàng hàng đầu tại địa bàn, Vietinbank BR-VT đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định. Đến thời điểm 31/12/2017 thị phần huy động vốn chi nhánh đạt 7.56%, thị phần dư nợ đạt 5.1% thị phần toàn địa bàn. Bên cạnh đó, với giá trị cốt lõi “hướng đến khách hàng”, các điểm giao dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của Vietinbank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng. Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của chi nhánh với tốc độ nhanh chóng. Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, chi nhánh BR- VT đã tích cực triển khai đồng bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng, luôn đi đầu địa bàn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến cho sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. 2.2. Cơ cấu tổ chức
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Sơ đồ 1.3. Bộ máy tổ chức Vietinbank CN Bà Rịa-Vũng Tàu PGD loại 1 Giám Đốc Chi nhánh Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Bán lẻ KHDN Phó Giám Đốc Vận hành Phòng KHDN Phòng Bán lẻ PGD Phòng Phòng Tổ loại 2 Phòng Phòng Tổ Kế Tiền Tổng thông chức toán tệ và hợp tin hành Kho điện quỹ chính toán NC Tư vấn Tín Tác Quản và tài dụng nghiệp lý nợ PTTT chính Nguồn: Tài liệu nội bộ Vietinbank Bà Rịa-Vũng Tàu
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Bộ máy tổ chức của Vietinbank CN BR-VT được áp dụng theo phương thức quản lý trực tuyến Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của chi nhánh. Ban Giám đốc của chi nhánh Vietinbank BR-VT gồm Giám đốc và 3 Phó giám đốc. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban tại chi nhánh: Ban giám đốc: gồm Giám đốc và Phó giám đốc, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của ngân hàng theo quy định của ngân hàng. Ký kết các hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh. Bổ nhiệm nhân sự cho các phòng ban, kiểm tra, đánh giá tất cả các hoạt động của các phòng ban kinh doanh của ngân hàng. Phòng KHDN: phối hợp với các phòng ban liên quan cung cấp trọn gói các sản phẩm, dịch vụ của Vietinbank cho KHDN, kết hợp bán chéo, bán thêm các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng về thẻ ATM, các dịch vụ ngân hàng điện tử, các sản phẩm liên quan đến hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, tài trợ thương mại… cho KH là doanh nghiệp - Tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc cho KHDN - Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng và quản lý các sản phẩm tín dụng - Nghiên cứu đề xuất phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ mới đối với KHDN - Xây dựng phương án xử lý nợ phối hợp với phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề để xây dựng phương án xử lý nợ và thực hiện biện pháp thu hồi nợ. Phòng Bán lẻ: có nhiệm vụ tiếp thị, tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng là cá nhân, hộ gia đình - Cung cấp sản phẩm tín dụng cho KH - Thẩm định, xét duyệt cho vay và kiểm tra các khoản vay - Thu hồi vốn, lãi, các khoản nợ khó đòi Phòng kế toán giao dịch: thực hiện những giao dịch trực tiếp với khách hàng làm công việc kiểm tra thực thu và thực thi theo đúng chứng từ kế toán - Xử lý, hạch toán các giao dịch - Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn - Quản lý tiền mặt của từng giao dịch viên - Tư vấn cho KH về sản phẩm của ngân hàng Phòng tiền tệ kho quỹ: có trách nhiệm quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy định của ngân hàng nhà nước, ứng và thu tiền cho các bộ phận khác