SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------
NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------
NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân Hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số : 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và
sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi và được
đúc kết từ quá trình học tập nghiên cứu trong thời gian qua. Số liệu trong luận văn được
thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung thực.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Trúc Linh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 3
1.4. Kết cấu của luận văn............................................................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................ 6
2.1 Thực trạng thị trường thẻ tín dụng Việt Nam.......................................................... 6
2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tín dụng tại Việt Nam trong thời
gian qua.................................................................................................................................................... 6
2.1.2 Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ ........................................ 12
2.1.3 Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch.............................................. 16
2.2 Hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam.................................... 19
2.2.1 Giới thiệu về hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam…...... 19
2.2.2 Thực trạng hoạt động thẻ Vietinbank........................................................................... 20
2.2.3 Một số sản phẩm thẻ tín dụng tại NH TMCP Công Thương Việt Nam...... 22
2.2.4 Mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank so với một số NH khác….............. 23
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 27
3.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng ............................................................... 27
3.1.1 Khái niệm và phân loại....................................................................................................... 27
3.1.1.1 Khái niệm.......................................................................................................................... 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 28
3.1.1.3 Phân loại ............................................................................................... 29
3.2 Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng ..................................................... 31
3.2.1 Những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại ...................................................... 31
3.2.2 Những rủi ro trong thanh toán thẻ tín dụng ................................................. 34
3.3 Xác định phương pháp nghiên cứu ............................................................. 36
CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH ........... 44
4.1 Phân tích, lựa chọn các nhân tố và đề xuất giả thiết kiểm định. .............. 44
4.2 Thực hiện kiểm định và phân tích kết quả mô hình. ................................. 45
4.2.1 Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập ................................................................ 45
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín dụng
Vietinbank (giả thiết H1) ....................................................................................... 47
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của
khách hàng. ............................................................................................................ 51
4.2.3.1 Mục đích sử dụng thẻ ............................................................................ 51
4.2.3.2 Mức độ sử dụng thẻ............................................................................... 52
4.2.3.3 Xu hướng quay vòng thẻ ....................................................................... 54
4.2.3.4 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính thẻ tín dụng.............. 56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60
5.1 Cơ sở đưa ra giải pháp và kiến nghị ........................................................... 60
5.1.1 Ưu nhược điểm hình thức thanh toán thẻ tín dụng tại Vietinbank hiện nay60
5.1.2 Tổng hợp kết quả mô hình nghiên cứu ........................................................ 62
5.1.3 Định hướng phát triển thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới ............ 64
5.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị trường thẻ tín dụng
của NH TMCP Công Thương Việt Nam. .............................................................. 65
5.2.1 Giải pháp ...................................................................................................... 65
5.2.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 68
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. ................................... 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng Trang
Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của Việt Nam qua các năm.................................. 8
Bảng 2.2: Mức độ phổ cập thẻ tín dụng tại một số quốc gia (số liệu 2011)................... 9
Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018 ..................10
Bảng 2.4: Tốc độ internet tại Việt Nam và một số nước trên thế giới............................14
Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới .........................15
Bảng 2.6: Sản phẩm thẻ tín dụng Vietinbank ............................................................................22
Bảng 2.7: Mức độ ưu đãi của thẻ tín dụng Vietinbank và VPbank..................................24
Bảng 2.8: So sánh một số chi phí sử dụng TTD của Vietinbank và VPbank ..............25
Bảng 4.1: Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập được...................................................................46
Bảng 4.2: Thống kê về việc sử dụng thẻ......................................................................................47
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Chi – bình phương ..........................................……………48
Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy nhị phân ............................................................................50
Bảng 4.5: Omnibus Tests of Model Coefficients.....................................................................50
Bảng 4.6: Classification Tablea
........................................................................................................51
Bảng 4.7: Kết quả phân tích tần số mục đích sử dụng thẻ tín dụng.................................52
Bảng 4.8: Kết quả Levene test..........................................................................................................53
Bảng 4.9: Kết quả phân tích Anova ...............................................................................................54
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định xu hướng duy trì số dư..........................................................55
Bảng 4.11: Kết quả One-Sample Statistics.................................................................................56
Bảng 4.12: Model Summaryb
...........................................................................................................57
Bảng 4.13: ANOVAa
............................................................................................................................57
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy đa biến...............................................................................................58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Đồ thị, sơ đồ Trang
Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ................................................ 6
Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ .................................................. 7
Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014......................................................................... 7
Hình 2.4: Tỷ lệ thẻ tín dụng trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014 ................................ 8
Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán .........................11
Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán...............................11
Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS...............................................................................................12
Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS............................................................................13
Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS .................................................................................13
Hình 2.10: Thị phần thẻ Việt Nam năm 2015............................................................................16
Hình 2.11: Mô hình hoạt động của Trung tâm thẻ Vietinbank ..........................................19
Hình 2.12: Thị phần doanh số sử dụng thẻ TDQT năm 2018 ............................................20
Hình 2.13: Số lượng kích hoạt thẻ TDQT Vietinbank khu vực Miền Nam .................21
Hình 2.14: Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam.............................21
Hình 2.15: Thu phí hoạt động thẻVietinbank khu vực Miền Nam.................................. 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
1. ATM : Automated Teller Machine (máy rút tiền tự động)
2. NH : Ngân hàng
3. NHNN : Ngân hàng nhà nước
4. NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
5. OLS : Ordinary Least Square ( bình phương nhỏ nhất)
6. OTP : One Time Password
7. POS : Point of sale (điểm chấp nhận thẻ)
8. PTTT : Phương thức thanh toán
9. TTD : Thẻ tín dụng
10. TDQT : Tín dụng quốc tế
11. Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
12. SMS : Short Message Services
13. VN : Việt Nam
14. VIP : Very Important Person
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa
bàn Tp.HCM cũng như xác định mức độ ảnh hưởng của chúng.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành kiểm định lại mô hình của
Abdul-Muhmin và Umar đã thực hiện năm 2007 và sử dụng phương pháp lấy mẫu
thuận tiện. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín
dung là độ tuổi, thu nhập bình quân và cảm nhận về nợ và chỉ có nhân tố thu nhập
bình quân là có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng thẻ của khách hàng. Bên cạnh đó
bài nghiên cứu còn tìm ra mục đích sử dụng thẻ được nhiều người hướng đến nhất
là “Dùng để mua trả góp các hàng hóa dịch vụ” và thuộc tính TTD được nhiều
người quan tâm nhất là “Chi phí sử dụng thẻ (lãi suất)”.
Kết quả này sẽ góp phần quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường TTD VN nói chung và Vietinbank nói
riêng trong tương lai.
Từ khóa: thẻ tín dụng, quyết định sử dụng, quyết định sở hữu.
ABSTRACT
This study aims to find out the factors that influence customers' decision to
own and use credit cards at VietinBank in Ho Chi Minh City as well as determine
the extent of their impact.
In this study, the author will re-examine the model of Abdul-Muhmin and
Umar conducted in 2007 and use the methods of convenient sampling. The results
show that there are three factors that influence the decision of credit card
ownership: age, average income and attitude towarddebt and only the average
income factor that affects to the decision of usage intensity. Besides that, the
research also found the purpose of using the card is the most aimed at is "To take
advantage of discounts" and the attribute of credit card is most interested in is
"Service charges (interest)".
This result will play an important role in providing solutions and
recommendations to promote the development of Vietnam's credit card market in
general and Vietinbank in particular in the future.
Keywords: Credit card, decision to use, ownership decision.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Với sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay, ngân hàng điện tử nói
chung và việc thanh toán qua TTD nói riêng sẽ giúp đa dạng dịch vụ và gia tăng lợi
thế cho các NH. Vì vậy, nếu NH nào phát triển tốt mảng dịch vụ này sẽ có được một
lợi thế cạnh tranh lớn đối với những NH khác. Nhưng thực tế cho thấy rằng các dịch
vụ về TTD vẫn chưa thực sự phát triển mạnh ở VN. Vì vậy, tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng TTD ở VN có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho các
NH có thể đưa ra những chính sách tiếp thị phù hợp và hiệu quả, góp phần thúc đẩy
sự phát triển của các dịch vụ TTD ở VN.
Tính đến quý III/2018, tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế đã lên tới 147,3
triệu thẻ, tăng 11,59% so với đầu năm (NHNN, 2018). Số lượng phát hành thẻ vẫn
liên tục tăng nhanh trong những năm gần đây, cùng với xu hướng thanh toán đang
dần thay đổi từ tiền mặt sang phi tiền mặt. Trong số hơn 147,3 triệu thẻ ngân hàng
kể trên, phải đến hơn 90% là thẻ ghi nợ, đồng nghĩa các loại thẻ khác như TTD chỉ
chiếm một phần rất nhỏ.Trong khi dân số VN có hơn 70 triệu người trưởng thành,
tốc độ tăng trưởng thu nhập và chi tiêu thuộc hàng nhanh nhất trong khu vực. Điều
này cho thấy dư địa của thị trường TTD vẫn còn lớn và cuộc đua cạnh tranh giành
giật thị phần trên thị trường này mới chỉ bắt đầu.
Hơn 10 năm tham gia thị trường, hoạt động kinh doanh thẻ của VietinBank
đã phát triển vượt bậc cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Nhờ những tiện ích vượt trội,
VietinBank đã vươn lên trở thành một trong những NH dẫn đầu tại VN với 28,9%
thị phần TTD quốc tế; 29,9% thị phần phát triển máy chấp nhận thẻ (POS).Tuy
nhiên, những năm gần đây, các NH nhỏ, NH ngoại và thậm chí gần đây là các công
ty tài chính trong nước, tổ chức tài chính nước ngoài cũng đã nhảy vào, sẵn sàng
cạnh tranh quyết liệt để nhanh chóng giành giật thị phần TTD. Chẳng hạn Shinhan
Bank đặt tham vọng lọt vào top 3 tổ chức phát hành TTD trong 3 năm tới ở VN. FE
Credit và Home Credit, 2 công ty cho vay tiêu dùng hàng đầu cũng đang đẩy mạnh
mời chào phát hành TTD với nhiều ưu đãi, khuyến mại. Lotte Card thông qua
thương vụ thâu tóm Techcom Finance trở thành công ty tài chính Hàn Quốc đầu tiên
được phép phát hành TTD tại VN...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt đó, Vietinbank cần có những chính
sách thực sự hiệu quả để duy trì và cải thiện vị thế hiện có trên thị trường TTD. Để
đưa ra được những chính sách như vậy, việc nắm bắt tâm lý, hành vi của khách
hàng là vô cùng quan trọng. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công
Thương VN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp,
nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng có một cái nhìn chi tiết về các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại Vietinbank, làm
cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển hiệu quả và bền vững.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của
khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó để đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị
phần TTD của NH TMCP Công Thương VN.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng
TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định sở hữu và sử dụng
TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
- Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị phần TTD của NH
TMCP Công Thương VN trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách
hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM.
Đối tượng khảo sát:
Các khách hàng có sở hữu và sử dụng TTD của NH TMCP Công Thương
VN.
Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.
Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Câu hỏi nghiên cứu:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD
của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó như thế nào?
- Cần làm gì để phát triển thị phần TTD của NH TMCP Công Thương
VN hiện nay.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở tiếp cận thực tế thu thập thông tin
kết hợpvới việc phân tích mô hình kinh tế lượng để rút ra kết luận.
Tham khảo các nghiên cứu trước
TTD đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm trên thế giới. Những vấn đề thị
trường thẻ VN đang đối mặt cũng đã từng được nhiều nhà kinh tế trên thế giới quan
tâm nghiên cứu. Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trước đây, tác giả sẽ lựa chọn
mô hình được cho là phù hợp nhất với thị trường TTD VN hiện nay để đưa vào
nghiên cứu định lượng. Kết quả của quá trình hồi quy, kiểm định sẽ cho biết mô
hình được chọn có phù hợp hay không và nếu mô hình là phù hợp thì chiều hướng
và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào.
Một số nghiên cứu được lựa chọn đưa vào tham khảo cụ thể như sau:
Nghiên cứu của Kara et al (1994): Kara et al. (1994), trong bài nghiên cứu
các chiến lược phát triển TTD cho thị trường thanh thiếu niên đã tiến hành phỏng
vấn 102 sinh viên đại học ở Nam Florida, và 127 sinh viên đại học ở phía Nam
trung tâm Pennsylvania. Kết quả cho thấy lãi suất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng lớn nhất đến quyết định sử dụng TTD của các đối tượng này.
Nghiên cứu của Okan Veli Safakli (2005): Năm 2005, Okan Veli Safakli đã
tiến hành một nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử
dụng TTD của người dân ở Bắc Síp. Kết quả thu được bảy nhân tố có ảnh hưởng
đến nhu cầu sử dụng TTD của người dân nơi đây, trong đó các nhân tố về sự tiện
dụng của TTD (chi tiêu trước, thanh toán sau; không cần mang theo tiền mặt; có thể
rút tiền mặt khi cần) có ảnh hưởng lớn nhất.
Nghiên cứu của Abdul-Muhmin và Umar (2007): Năm 2007, Abdul-
Muhmin and Umar thực hiện thu thập thông tin qua một cuộc khảo sát do NH tài trợ
sử dụng cấu trúc bảng câu hỏi tự quản. Kết quả cho thấy ngoại trừ quốc tịch, tất cả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
các biến đều có ý nghĩa liên quan đến sở hữu và sử dụng TTD. Đặc biệt, tỷ lệ sở
hữu TTD tăng theo tuổi tác, thu nhập và giáo dục, xác nhận kỳ vọng trong giả
thuyết.
Nghiên cứu định lượng
Số liệu được thu thập bằng cách phát bảng câu hỏi, phỏng vấn thu thập dữ
liệu và xử lý dữ liệu. bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 2 phần: phần 1 bao gồm
các thông tin nhân khẩu học của người trả lời như: độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn
nhân, nghề nghiệp, thu nhập bình quân…, phần 2 bao gồm các câu hỏi sử dụng
thang đo likert 5 mức độ (mức 1: hoàn toàn không đồng ý, mức 5: hoàn toàn đồng
ý).
Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. Sẽ có 700 bảng
câu hỏi được phát ra cho những khách hàng, bạn bè, người thân được xem là có khả
năng sử dụng TTD của NH TMCP Công Thương VN đang sống và làm việc tại
Tp.HCM và dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS.
Nghiên cứu hướng đến 2 mục tiêu chính là vấn đề sở hữu và vấn đề sử dụng
TTD. Trong đó vấn đề sử dụng TTD thể hiện qua ba tiêu chí gồm mục đích sử dụng
thẻ, mức độ sử dụng thẻ và xu hướng duy trì số dư. Bên cạnh đó, còn hướng đến
việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến việc sở hữu và sử
dụng thẻ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu TTD, kiểm
định Chi – bình phương sẽ được sử dụng để kiểm tra mối liên quan giữa các nhân tố
được xem xét (biến độc lập) với việc sở hữu TTD của khách hàng (biến phụ thuộc).
Bên cạnh đó, mô hình hồi quy nhị phân (Binary Logistic) cũng được sử dụng để
lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố xem xét đến quyết định sử dụng TTD
của khách hàng. Từ mô hình hồi quy này tác giả sẽ rút ra mô hình dự báo xác suất
khách hàng sở hữu TTD Vietinbank. Nhằm xem xét mục đích sử dụng TTD của
khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích tần số để tìm ra các nhu cầu sử dụng thẻ
được nhiều khách hàng quan tâm nhất. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức
độ sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích phương sai một yếu
tố (oneway Anova)nhằm phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính khách hàng đối
với mức độ sử dụng TTD của họ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng
duy trì số dư của khách hàng, kiểm định Chi – bình phương sẽ lại được sử dụng để
xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố được xem xét và xu hướng duy trì số dư của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
khách hàng. Và để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến quyết
định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng kiểm định trung
bình và mô hình hồi quy đa biến để xác định các thuộc tính TTD có ảnh hưởng đến
việc sở hữu và sử dụng thẻ của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng.
Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh sự biến động số
liệu qua các năm, thống kê dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo và tạp chí,
báo cáo nội bộ của các ngân hàng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng TTD.
1.4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tóm tắt đề tài và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về TTD và thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công
Thương VN hiện nay
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích, lựa chọn nhân tố và kết quả mô hình
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả của nghiên cứu nhằm giúp các cấp quản lý NH TMCP Công Thương
VN nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD
của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng để có thể đưa ra những
chính sách, chiến lược phù hợp.
Bên cạnh đó, nó còn là tiền đề cho những nghiên cứu khác về tâm lý, hành vi
của khách hàng trong việc lưạ chọn sử dụng các dịch vụ khác của NH TMCP Công
Thương VN trong tương lai.
Tóm tắt chương 1:
Trong chương 1 cũng đã trình bày chi tiết về sự cần thiết của đề tài nghiên
cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; giới thiệu phương pháp nghiên cứu, đối tượng
và phạm vị nghiên cứu, kết cấu của luận văn và giá trị khoa học của đề tài.
Như vậy, tác giả đã giới thiệu sơ bộ về đề tài nghiên cứu giúp người đọc có
cái nhìn tổng quan đề tài để làm cơ sở cho chương 2 phân tích tổng quan về TTD và
thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công Thương VN tiếp sau đây.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VN HIỆN NAY
2.1 Thực trạng thị trường TTD VN.
2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh toán TTD tại VN trong thời gian
qua
 Phát hành thẻ
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của internet và hệ thống
công nghệ thông tin, giao dịch qua thẻ ngân hàng đã và đang gia tăng mạnh mẽ.
Theo đó, số lượng thẻ ngân hàng cũng tăng lên vượt bậc. Theo thống kê của NHNN,
thời điểm đầu năm 2016, tổng số thẻ ngân hàng được phát hành vào khoản 99,52
triệu thẻ thì đến cuối quý III năm 2018, tổng số thẻ ngân hàng đã đạt 147,3 triệu thẻ.
Điều đó có nghĩa là chỉ trong thời gian chưa đến 3 năm, số thẻ ngân hàng đã tăng
thêm 47,78 triệu thẻ tương đương với hơn 48% tổng số thẻ đã phát hành được trong
suốt thời gian trước 2016.
Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ
Đơn vị tính: Triệu thẻ
160 127 132 136
142 147
121
110 111 116
140 100 102 106
120
100
80
60
40
20
-
Nguồn: Tổng hợp thống kê của NHNN qua các năm
Tuy nhiên, trong số thẻ ngân hàng đã phát hành, TTD lại chiếm một số lượng
rất hạn chế. Theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 của NHNN quy
định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chỉ tiêu số liệu về số lượng thẻ đã phát hành
lũy kế không thu thập chi tiết theo phạm vi và nguồn tài chính. Mặc dù hiện nay
không thu thập được số liệu chính thức về số lượng TTD đã phát hành nhưng dựa
vào số liệu có được từ trước 2015 cũng có thể thấy rõ điều này.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ
Đơn vị tính: triệu thẻ
80
66.3
69.8 73.6
70 63.2
61.1
60
50 - Thẻ ghi nợ
40
- Thẻ tín dụng
30
- Thẻ trả trước
20
10 2.43
2.67
2.52
2.86
2.77
3.04
3.04 3.26 3.29
3.51
-
IV/2013 I/2014 II/2014 III/2014 IV/2014
Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Theo thống kê của NHNN, tại thời điểm cuối năm 2014, trong tổng số
80,39 triệu thẻ ngân hàng đã được phát hành, thẻ tín dụng có số lượng ít nhất với
3,29 triệu thẻ tín dung chiếm 4,09% trong khi thẻ ghi nợ có số lượng đến 73,59 triệu
thẻ chiếm đếm 91,54%.
Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014
4.09%
4.37%
- Thẻ ghi nợ
- Thẻ tín dụng
- Thẻ trả trước
91.54%
Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Mặc dù chiếm một tỷ lệ không nhiều trong tổng số thẻ ngân hàng đã phát
hành nhưng cần phải nhìn nhận rằng tốc độ tăng trưởng của TTD đang tăng nhanh
hơn các loại thẻ khác. Trong khi đầu năm 2014, số lượng TTD phát hành được là
2,43 triệu thẻ chiếm 3,81% tổng số thẻ ngân hàng thì đến cuối năm 2014 con số này
là 3,29 triệu thẻ chiếm 4,27%. Các con số này cũng chỉ ra rằng, chỉ riêng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
trong năm 2014, tổng số TTD phát hành đạt 0,86 triệu thẻ, tương đương 35,39%
tổng số TTD phát hành được trong thời gian trước đó.
Hình 2.4: Tỷ lệ TTD trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014
4.40%
4.30%
4.27%
4.20%
4.16%
4.10%
4.00% 3.99%
3.90%
3.82%
3.80%
3.81%
3.70%
3.60%
3.50%
IV/2013 I/2014 II/2014 III/2014 IV/2014
Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN
Mặc dù số lượng thẻ được phát hành đang có sự tăng trưởng tương đối nhanh
nhưng nhìn chung thị trường TTD của VN vẫn còn non trẻ. Sau hơn 20 năm hình
thành và phát triển, TTD vẫn chưa phổ dụng với đa số người dân VN nói chung mà
chỉ tập trung ở các thành phố lớn. Bằng chứng là tỷ lệ TTD trên dân số trưởng thành
của VN là rất thấp.
Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN qua các năm
Tỷ lệ dân số trưởng thành trên tổng dân số 75%
Tỷ lệ
Dấn số trưởng TTD/DS
thành (>= 15 Số lượng trưởng
Năm dân số tuổi) TTD thành
2014 92.423.338 69.317.504 3.290.000 0,0475
2013 91.378.752 68.534.064 2.430.000 0,0355
2012 90.335.547 67.751.660 1.620.000 0,0239
Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN và trang web https://danso.org
Tuy tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN đang có xu hướng tăng nhưng so với
mức độ phổ cập TTD của các nước trên thế giới vẫn còn rất thấp. Ở các nước phát
triển như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc trung bình mỗi người dân có hơn 2 TTD.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Ngay cả một quốc gia Đông Nam Á khác là Indonesia với điều kiện hạ tầng internet
còn hạn chế cũng có tỷ lệ TTD/dân số cao hơn VN (0,0652 so với 0,0168 số liệu
năm 2011).
Bảng 2.2: Mức độ phổ cập TTD tại một số quốc gia (số liệu 2011)
Tên nước
Dân số Thẻ tín dụng Bình quân số
(triệu) (triệu) TTD/người
Mỹ 313 800 2.5559
Nhật Bản 128 320 2.5000
Hàn Quốc 49 100 2.0408
Đài Loan 23 32 1.3913
Trung Quốc 1,341 285 0.2125
Indonesia 230 15 0.0652
VN 87 1.46 0.0168
Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử 2012
 Giao dịch qua thẻ
Hệ quả tất yếu của việc số lượng thẻ phát hành còn ít là việc thanh toán qua
TTD cũng còn rất hạn chế. Không có thống kê chính thức nào về số lượng cũng
như giá trị giao dịch qua TTD tại VN thời gian qua, tuy nhiên thông qua thống kê
của NHNN về số lượng và giá trị giao dịch của các phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế có thể thấy rõ điều này. Mặc dù đến cuối quý III/2018 tổng số lượng thẻ
ngân hàng phát hành được 147,3 triệu thẻ, nếu tính bình quân trên tổng dân số là 97
triệu người thì mỗi người dân VN sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, số
lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua thẻ so với tổng phương tiện thanh toán
không đáng là bao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018
SỐ LƯỢNG GD GIÁ TRỊ GIAO DỊCH
SỐ GIAO GIÁ TRỊ GD
DỊCH (MÓN) Tỷ lệ (TỶ VND) Tỷ lệ
Thẻ ngân hàng (*) 51.409.641 20% 143.360 1%
Sec 172.568 0% 81.994 0%
Lệnh chi 173.737.554 68% 18.281.024 85%
Nhờ thu 16.184.693 6% 1.262.766 6%
Phương tiện thanh toán khác 13.732.462 5% 1.798.462 8%
Tổng 255.236.918 100% 21.567.606 100%
(*) Phản ánh số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện
bằng thẻ do NH phát hành báo cáo, không bao gồm: (i) các giao dịch thanh toán
quốc tế, giao dịch của các thẻ do các NH nước ngoài phát hành; (ii) các khoản gửi,
rút tiền hoặc chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một; và (iii) các khoản
thanh toán giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ
gốc/lãi, phí,…)
Nguồn: Thống kê của NHNN
Qua bảng thống kê trên có thể thấy rằng, trong quý III/2018 số lượng giao
dịch qua thẻ ngân hàng chỉ đạt 51,4 triệu giao dịch, chiếm 20% trong tổng phương
tiện thanh toán. Còn xét về giá trị giao dịch thì thanh toán thẻ chỉ đạt một con số vô
cùng khiêm tốn tốn là 143,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 1% trong tổng phương tiện thanh
toán.
Đây không phải là vấn đề của riêng quý III/2018 mà trong nhiều năm qua,
thẻ ngân hàng chưa bao giờ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng phương tiện thanh toán,
thay vào đó lệnh chi mới là phương tiện được lựa chọn nhiều nhất với giá trị thanh
toán áp đảo.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán
Nguồn: Website NHNN
Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán
Nguồn: Website NHNN
Điều này có thể giải thích là do các phương tiện thanh toán khác chủ yếu
được các doanh nghiệp sử dụng với giá trị giao dịch lớn trong khi thẻ ngân hàng chỉ
thường được các cá nhân sử dụng cho các giao dịch giá trị thấp. Tuy nhiên với hơn
97 triệu người dân VN mà mỗi người bình quân sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng so
với chưa đến 600 nghìn doanh nghiệp đang hoạt động nhưng giá trị giao dịch lại vô
cùng khiêm tốn trong tổng phương tiện thanh toán thì có thể thấy rằng số người thực
sự sử dụng chiếc thẻ ngân hàng của mình để thanh toán là không đáng kể. Thật vậy,
theo thống kê của Hội thẻ Ngân hàng VN, tính đến cuối 2017, tổng số thẻ phát hành
được là 132 triệu thẻ thì trong đó chỉ có 77 triệu thẻ là có giao dịch chiếm 58,33%,
số còn lại không hoạt động gây lãng phí lớn cho cả ngân hàng phát hành và người
sử dụng thẻ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
2.1.2 Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ
 Hệ thống ATM/POS
Trong những năm gần đây, các NH đang ngày càng đẩy mạnh phát hành và
thanh toán qua thẻ nói chung và TTD nói riêng. Cùng với đó, hệ thống ATM/POS
cũng được đầu tư và tăng lên nhanh chóng. Tính đến hết quý III/2018, cả nước có
18.173 máy ATM và 294.503 máy POS. So với thời điểm cuối năm 2015, số lượng
máy ATM tăng 1.236 chiếc tương đương 7,3%, trong khi số lượng máy POS tăng
71.122 chiếc tương đương 31,84%. Với lợi thế là chi phí thấp, số lượng máy POS
đang tăng rất nhanh và nhiều hơn đáng kể so với máy ATM. Đây là tiền đề quan
trọng góp phần thúc đẩy phát triển thanh toán qua thẻ ngân hàng mà đặc biệt là
TTD.
Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS
Nguồn:Website NHNN
Tuy nhiên, ngược lại với số lượng thiết bị, số lượng giao dịch và giá trị giao
dịch qua POS lại thấp hơn rất nhiều so với ATM. Trong quý III/2018, Số lượng giao
dịch qua máy ATM đạt 224.326.831 món chiếm 80% tổng giao dịch qua ATM và
POS trong khi giao dịch qua POS chỉ đạt 55.454.568 món, chiếm 20%. Cùng với
đó, giá trị giao dịch qua ATM cũng chiếm phần lớn tổng giá trị giao dịch với
622.967 tỷ đồng tương đương 84%, còn giá trị giao dịch qua POS chỉ đạt 117.887 tỷ
đồng tương đương 16%.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS
Nguồn:Website NHNN
Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS
Nguồn:Website NHNN
Qua đó các số liệu trên cho thấy rằng, ở VN, người dân thường xuyên sử dụng
thẻ NH để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản hơn là thanh toán. Thật vậy, theo thống
kê của NH thế giới (WB), tính đến cuối năm 2017, VN có lượng giao dịch phi tiền
mặt thấp nhất trong khu vực chỉ đạt 4,9%, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là
26,1%, Thái Lan là 59,7% và Malaysia là 89%.
 Hạ tầng internet
Tất cả hoạt động thanh toán qua thẻ ngân hàng nói chung và TTD nói riêng
đều được thực hiện trên nền tảng internet. Vì vậy việc phát triểnhệ thống mạng lưới
internet đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của thẻ ngân hàng.
Nằm trong xu thế của thế giới, tốc độ kết nối internet trung bình của người
VN cũng đã tăng lên rõ rệt và có mức tăng mạnh nhất khu vực. Theo báo cáo “State
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
of the Internet Report” của Akamai(một công ty công nghệ lớn có trụ sở tại
Massachusetts, Mỹ), tính đến quý 1 năm 2017, tốc độ kết nối internet trung bình
thực tế ở VN là 9,5Mbps, xếp thứ 58 trên thế giới, tăng 15% so với quý trước và
tăng tới 89% so với cùng kỳ năm ngoái - đây là mức tăng cao nhất trong khu vực
châu Á - Thái Bình Dương. Còn tốc độ internet “đỉnh” trung bình ở VN là 59Mbps,
tăng 73% so với cùng kỳ năm trước, và đây cũng là mức tăng cao nhất trong khu
vực.
Bảng 2.4: Tốc độ internet tại VN và một số nước trên thế giới
Nguồn: báo cáo “State of the Internet Report” của Akamai
Về mức độ phổ cập internet, VNđược đánh giá là một trong những quốc gia
có lượng người dùng internet tăng nhanh nhất thế giới trong những năm qua. Sau
gần 20 năm ra đời và phát triển, VN đang có khoảng 64 triệu người sử dụng
internet, tương đương với khoảng 64% dân số cả nước đứng thứ 12 trên 20 quốc gia
dẫn đầu về số lượng người dùng internet.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới
NGƯỜI DÙNG TĂNG
QUỐC GIA DÂN SỐ INTERNET TỶ LỆ TRƯỞNG
VÙNG LẢNH KHẢO SÁT TÍNH ĐẾN %/DÂN
STT THỔ NĂM 2017 30/06/2017 SỐ 2000 – 2017
1 Trung Quốc 1.388.232.693 738.539.792 53,20% 3.182,4 %
2 Ấn Độ 1.342.512.706 462.124.989 34,40% 9.142,5 %
3 Hoa Kỳ 326.474.013 286.942.362 87,90% 200,90%
4 Brazil 211.243.220 139.111.185 65,90% 2.682,2 %
5 Indonesia 263.510.146 132.700.000 50,40% 6.535,0 %
6 Nhật Bản 126.045.211 118.453.595 94,00% 151,60%
7 Nga 143.375.006 109.552.842 76,40% 3.434,0 %
8 Nigeria 191.835.936 91.598.757 47,70% 45.699,4 %
9 Mexico 130.222.815 85.000.000 65,30% 3.033,8 %
10 Bangladesh 164.827.718 73.347.000 44,50% 73.247,0 %
11 Đức 80.636.124 72.290.285 89,60% 201,20%
12 Việt Nam 95.414.640 64.000.000 67,10% 31.900,0 %
13 Vương quốc Anh 65.511.098 62.091.419 94,80% 303,20%
14 Philippines 103.796.832 57.607.242 55,50% 2.780,4 %
15 Thái Lan 68.297.547 57.000.000 83,50% 2.378,3 %
16 Iran 80.945.718 56.700.000 70,00% 22.580,0 %
17 Pháp 64.938.716 56.367.330 86,80% 563,10%
18 Thổ Nhĩ Kỳ 80.417.526 56.000.000 69,60% 2.700,0 %
19 Ý 59.797.978 51.836.798 86,70% 292,70%
20 Hàn Quốc 50.704.971 47.013.649 92,70% 146,90%
TOP 20 quốc gia 5.038.740.614 2.818.277.245 55,90% 944,10%
Phần còn lại thế giới 2.480.288.356 1.067.290.374 43,00% 1.072,2 %
Tổng người dùng thế giới 7.519.028.970 3.885.567.619 51,70% 976,40%
Nguồn: website dammio.com
Một trong những nguyên nhân chính là hạ tầng mạng internet được các công
ty dịch vụ đầu tư phủ sóng rộng khắp cả nước. Ví dụ, cuối năm 2016, VNPT – công
ty nắm thị phần lớn nhất hiện nay cho biết là mạng cáp quang của họ đã phủ
sónglên tới 93% số xã trên toàn quốc. Ngoài VNPT, hiện còn rất nhiều công ty khác
cũng có mạng lưới phủ sóng khá rộng. Mạng cáp quang có khả năng cung cấp dịch
vụ với tốc độ lên tới hàng chục, hàng trăm Mbps.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
2.1.3Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch
 Mức độ cạnh tranh
Tuy thị trường TTD VN còn khá non trẻ nhưng với tiềm năng to lớn và lợi
nhuận mà nó mang lại, giữa các ngân hàng ở VN đang có sự cạnh tranh khốc liệt
nhằm chiếm lĩnh thị phần.
Thị phần thẻ nói chung và TTD nói riêng chủ yếu nằm trong tay các ngân
hàng lớn như VietinBank, Vietcombank, Agribank, BIDV, DongA Bank,…
Các NH liên tục đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân khách
hàng như hoàn tiền ở các điểm mua sắm; tặng tiền mặt khi chi tiêu nhiều; tặng vali,
túi xách khi mở thẻ; miễn thêm phí thường niên cho năm tiếp theo nếu chi tiêu đạt
mức ngân hàng đưa ra...
Theo thống kê của NHNN, tính đến năm 2015, Vietinbank đang là NH đứng
đầu về số thẻ phát hành với 21,4%, tiếp theo là Agribank với 19,5% và thứ ba là
Vietcombank với 13,7%. Như vậy, chỉ tính riêng 3 ngân hàng dẫn đầu đã chiếm đến
54,6% tổng số thẻ phát hành.
Hình 2.10: Thị phần thẻ VN năm 2015
Nguồn: website http://thegioihoinhap.vn
Cùng với đó, thị phần giá trị giao dịch qua thẻ cũng nằm trong tay các NH
lớn nêu trên. Theo Báo cáo của Hiệp hội thẻ ngân hàng VN, năm 2014 doanh số
giao dịch thanh toán qua thẻ của NH Vietcombank dẫn đầu, chiếm thị phần khoảng
gần 22%, tiếp theo là Vietinbank khoảng 21% và các NH còn lại chiếm khoảng
26,1%.
Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, thị trường TTD VN ghi nhận sự phát
triển vượt bậc của ngân hàng VN Thịnh Vượng –VPBank. Ngân hàng này đang
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
khiến cho các ngân hàng lớn trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài phải e
dè khi những công bố gần đây cho thấy thị phần TTD đang hoạt động tính đến cuối
năm 2018 đã chiếm 30% trên toàn thị trường, tốc độ tăng trưởng 66%/năm. Đó là
thành quả của chiến lược thu hút người dùng dựa trên việc xây dựng mạng lưới đối
tác liên kết lên đến hơn 5.000 cửa hàng trên toàn quốc của VPBank. Với triết lý đơn
giản, một khách hàng khi cầm trên tay chiếc TTD VPBank là có thể được giảm giá
ở bất kì cửa hàng nào rõ ràng đang phát huy hiệu quả.
Trong khi các ngân hàng nội tập trung vào các đối tượng có thu nhập trung
bình, lấy việc thu phí thường niên thấp và không đòi hỏi điều kiện thu nhập quá cao
làm lợi thế cạnh tranh của mình thì các ngân hàng nước ngoài lại lựa chọn phân
khúc khách hàng cao cấp hơn. Một số ngân hàng nước ngoài như Citibank, Standard
Chartered, HSBC hay ANZ trong vài năm gần đây đã gây nên cơn sốt đặc biệt đối
với dân văn phòng và các doanh nhân bằng việc tung ra hàng loạt đặc quyền, điển
hình là việc ngân hàng Shinhan phối hợp cùng Tổng cục Du lịch Hàn Quốc để áp
dụng chương trình miễn chứng minh tài chính khi du lịch Hàn Quốc đối với chủ
TTD Shinhanbank để kích cầu khách hàng, đặc biệt là những người thường xuyên
công tác hoặc có nhu cầu du lịch đến xứ sở Kim Chi.
Tuy nhiên, những dòng TTD của ngân hàng ngoại này lại không phải là sản
phẩm dành cho số đông, khách hàng phải chứng minh tài chính với mức lương sao
kê trung bình trên 10 triệu đồng mỗi tháng, thấp nhất trong các ngân hàng quốc tế
cũng là 7 triệu đồng với thẻ classic của HSBC. Phí duy trì thẻ thường niên của các
NH quốc tế cũng khá cao, dao động từ 350 nghìn đến 1,5 triệu đồng. Trong khi đối
với các ngân hàng nội, khách hàng chỉ cần chứng minh thu nhập từ 4,5 triệu trở lên
là đủ điều kiện để mở dòng thẻ cơ bản của VPBank hay chỉ phải trả phí thường niên
từ 75.000 đồng/năm để trở thành chủ thẻ Vietinbank.
 Vấn đề an ninh thanh toán thẻ tại VN
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ nhất là công nghệ thẻ chíp theo
tiên chuẩn EMV cùng với các biện pháp bảo mật như số OTP qua email, SMS hay
password truyền thống nhiều người tin rằng giao dịch qua TTD đã đảm bảo an toàn
tuyệt đối. Tuy nhiên thực tế không phải như thế, vẫn còn tồn tại một số nguyên nhân
dẫn đến mất tiền TTD, trong đó có những nguyên nhân về công nghệ cũng như
những nguyên nhân từ thói quen sử dụng thẻ của khách hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Thông thường, khi sử dụng thẻ, khách hàng sẽ đưa thẻ cho nhân viên thu
ngân, người này sẽ quẹt hộ khách hàng rồi trả lại thẻ cùng với hóa đơn. Chủ thẻ
nhận được thông báo về khoản thanh toán qua tin nhắn điện thoại hoặc email, nếu
thấy số tiền trừ trong thẻ khớp với hóa đơn là yên tâm.
Tuy nhiên, với cách sử dụng thẻ như thế này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong
thời gian giao TTD với đầy đủ thông tin (số thẻ, họ tên, ngày hết hạn và đặc biệt là
các chữ số bảo mật) cho người khác, người dùng không thể kiểm soát người khác có
thể làm gì với thẻ và tiền từ thẻ của mình. Chỉ cần họ có thể nhớ hoặc chụp lại các
thông tin này thì có thể tạo ra một chiếc thẻ giả hoặc có thể thanh toán trên một số
trang thương mại điện tử không cần mã số xác nhận OTP. Thậm chí, các camera an
ninh tại cửa hàng, siêu thị có độ nét cao nếu bị hacker thu thập được cũng có thể gây
ra tình trạng mất thông tin thẻ của khách hàng.
Bên cạnh đó, tình trạng thông tin cá nhân được chia sẻ một cách vô tư qua
mạng xã hội đặc biệt là tên tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi ở,…cũng là một trong
những lỗ hỏng bảo mật phổ biến để các đối tượng xấu có thể trộm tiền trong tài
khoản. Tâm lý các cá nhân đều thích dùng tên tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi
ở,…làm password để làm kỷ niệm hoặc cho dễ nhớ. Một khi kẻ xấu nhặt được hay
trộm được thẻ kết hợp với các thông tin cá nhân dễ dàng có được từ mạng xã hội thì
việc lần ra password là hoàn toàn có thể xảy ra.
Nghiêm trọng hơn, nhiều hacker có thể tìm kiếm cách thức làm thuật toán tạo
số thẻ của ngân hàng, và tạo ra hàng loạt thẻ giả để trộm tiền trong tài khoản của
khách hàng. Hoặc có thể tấn công vào hệ thống của các ngân hàng, doanh nghiệp để
trộm dữ liệu thẻ. Điển hình như vụ thông tin của hơn hàngvà hơn 5 triệu email được
cho là của khách hàng Thế Giới Di Động bị tài khoản erchowin chia sẻ trên Internet
ngày 7/11/2018. Đến 8/11/2018, tin tặc tiếp tục đẩy các thông tin liệt kê đầy đủ 16
chữ số TTD của những tài khoản cũng được cho là của khách hàng Thế Giới Di
Động lên internet. Hay hàng loạt các vụ mất tiền trong tài khoản khác được công bố
cũng trong năm 2018.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
2.2 Hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam.
2.2.1 Giới thiệu về hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt
Nam
Vietinbank là một trong các ngân hàng đầu tiên tham gia thị trường thẻ VN
vào đầu những năm 2000 với sự ra đời và hoạt động của Trung tâm thẻ.
Nhiệm vụ của trung tâm thẻ NH TMCP Công ThươngViệt Nam:
Nghiên cứu, phân tích thị trường và khả năng nguồn lực của NH TMCP
Công ThươngViệt Nam để xây dựng các chính sách, mục tiêu và lập kế hoạch phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ trên cả hai lĩnh vực phát hành và thanh toán.
Ban hành các văn bản hướng dẫn, xây dựng quy trình vận hành hoạt động
kinh doanh thẻ trong toàn hệ thống NH TMCP Công ThươngViệt Nam. Kiểm soát,
xử lý các nghiệp vụ liên quan đến phát hành và thanh toán thẻ.
Quản lý và vận hành hệ thống máy móc thiết bị liên quan đến hoạt động kinh
doanh thẻ. Xây dựng quy chế và phối hợp với các đối tác, chi nhánh trong việc xửlý
những trục trặc, hỏng hóc,…để đảm bảo tính liên tục của hệ thống.
Thực hiện chương trình đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ thẻ cho các cán bộ
kinh doanh thẻ tại các chi nhánh. Tổng hợp các báo cáo về hoạt động kinh doanh
thẻ của toàn hệ thống.
Hình 2.11: Mô hình hoạt động của Trung tâm thẻ Vietinbank
(Nguồn: Website www.vietinbank.vn)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
2.2.2 Thực trạng hoạt động TTD Vietinbank
Sau 20 năm hình thành và phát triển, nghiệp vụ TTD nói riêng của
Vietinbank đã đạt được một số thành công nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó cũng
còn nhiều hạn chế.
Không giống như thị trường thẻ ATM và thẻ ghi nợ quốc tế, thị trường TTD
quốc tế tại VN đang có sự canh tranh vô cùng khốc liệt. Ngoại trừ VPBank đang
chễm chệ trên ngôi đầu bảng với 30% thị phần nhờ sự thành công rực rỡ của triết lý
“Khi một khách hàng cầm trên tay chiếc TTD VPBank là có thể được giảm giá ở bất
kì cửa hàng nào” trong vài năm trở lại đây thì nhóm đứng thứ hai đang đeo bám
nhau sát nút. Dẫn đầu của nhóm thứ hai vấn là Vietcombank với 10% thị phần,
Vietinbank và Sacombank cùng chia sẻ vị trí thứ hai với 9%, ngay sau đó là
Techcombank với 8%, Shinhanbank và BIDV có vẻ yếu sức hơn khi chỉ chiếm lần
lượt 6% và 5%.
Hình 2.12: Thị phần doanh số sử dụng TTD quốc tế năm 2018
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018
Mặc dù xét về thị phần thì chưa thể nói Vietinbank đã đạt vị thế cao trên thị
trường khi mà thị phần TTD quốc tế đang bị đơn vị dẫn đầu bỏ khá xa đến 21%.
Tuy nhiên cần phải nhìn nhận rằng, trong những năm gần đây Vietinbank cũng đã
đạt được một số thành tựu nhất định khi mà số lượng thẻ được kích hoạt cũng như
doanh số sử dụng qua các năm đều tăng trưởng liên tục, đóng góp to lớn vào tăng
trưởng phí bán lẻ của toàn hệ thống.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Ngoại trừ việc trong năm 2015 có sự giảm nhẹ, số lượng TTD quốc tế được
kích hoạt của Vietinbank khu vực miền nam cũng liên tục tăng từ năm 2013 đến
nay. Đặc biệt, năm 2017 và 2018 cũng là khoản thời gian thành công của TTD quốc
tế khi số lượng kích hoạt thẻ năm sau tăng vượt trội so với năm trước. Tổng số thẻ
được kích hoạt năm 2017 là 56.176 thẻ tăng 24.326 thẻ tương đương 76,38% so với
năm 2016. Trong khi đó, chỉ tính riêng 11 tháng đầu năm 2018, số lượng thẻ kích
hoạt đã đạt 72.915 thẻ tăng 16.819 thẻ tương đương 30% so với cả năm 2017.
Hình 2.13: Số lượng kích hoạt thẻ TDQT Vietinbank khu vực Miền Nam
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018
Nhờ số lượng kích hoạt thẻ liên tục tăng qua các năm, doanh số thanh toán
thẻ của Vietinbank khu vực Miền Nam cũng tăng lên nhanh chóng . Trong đó giai
đoạn 2016 đến 2018 đã có sự phát triển vượt bậc. Nếu như năm 2016, doanh số
thanh toán thẻ đạt 14.281 tỷ đồng thì 11 tháng đầu năm 2018 đã đạt 36.387 tỷ đồng,
tăng 22.106 tỷ đồng tương đương 1,55 lần.
Hình 2.14: Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018
Cùng với sự gia tăng của doanh số thanh toán, tiền phí thu được từ hoạt động
thẻqua các năm cũng tăng lên liên tục nhưng mức tăng ít hơn do có sự cạnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
tranh gay gắt trên thị trường. So với năm 2016 với mức phí thu được 419 tỷ đồng,
11 tháng đầu năm 2018 tiền phí thu được là 600 tỷ tăng 181 tỷ tương đương 43,2%.
Hình 2.15: Thu phí hoạt động thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018
2.2.3 Một số sản phẩm TTD tại NH TMCP Công Thương Việt Nam
Hiện tại, Vietinbank đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm TTD chính bao gồm
TTD nội địa, TTD quốc tế và TTD quốc tế đồng thương hiệu. Mỗi loại thẻ mang lại
các lợi ích riêng phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mỗi khách hàng.
Bảng 2.6: Sản phẩm TTD Vietinbank
Thẻ tài chính cá nhân VietinBank Cremium JCB
TTD QT VietinBank JCB
Vietnam Airlines
TTD nội địa
VietinBank Cremium TTD QT VietinBank - Hello
MasterCard Kitty – JCB
VietinBank Cremium Visa TTD VietinBank Visa Metro
TTD QT Premium Banking Thẻ Vpoint
Thẻ Visa Signatue Thẻ Vietravel
Thẻ Visa payWave Saigon
Co.op
Nguồn: Tổng hợp từ website Vietinbank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
 TTD nội địa
TTD nội địa hướng đến đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách hàng đối với
một chiếc TTD như: Mua hàng trước trả sau, thanh toán dịch vụ hàng hóa và rút tiền
tại tất cả các ATM/POS của Vietinbank và các ngân hàng trong nước, cơ chế thanh
toán linh hoạt.
 TTD quốc tế
Với TTD quốc tế khách hàng có thể sử dụng để thanh toán cũng như rút tiền
mặt tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới bằng tất cả các loại tiền tệ.
Hạn mức thẻ cũng được nâng cao, mua hàng trả góp với lãi suất ưu đãi trong thời
hạn lên đến 24 tháng. Đặc biệt, mỗi loại TTD quốc tế của Vietinbankcòn mang lại
những lợi ích rất riêng cho người sử dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng.
 TTD đồng thương hiệu
Riêng với TTD đồng thương hiệu, ngoài những ưu đãi của Vietinbankvà nhà
phát hành thẻ, khách hàng còn được hưởng ưu đãi của các nhãn hiệu liên kết phát
hành. Ví dụ như tích lũy dặm bay với thẻ Vietinbank JCB Vietnam Airlines, được
tặng ô Hello Kittyvà nhận các ưu đãi đặc biệt tại các cửa hàng Hello Kitty tại VN
với thẻ VietinBank - Hello Kitty – JCB,…
2.2.4 Mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank so với một số NH khác
Để đánh giá mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank, chúng ta sẽ so sánh các
đặc điểm của TTD Vietinbank với sản phẩm của đối thủ. Cụ thể đơn vị được lựa
chọn để so sánh là VPbank, ngân hàng đang đứng đầu thị phần TTD VN với 30%
thị phần giá trị giao dịch, bỏ xa các ngân hàng khác.
 Công nghệ sản xuất thẻ
Trong khi một số dòng sản phẩm của Vietinbank vẫn còn sử dụng thẻ từ thì
toàn bộ TTD của VPbank đã được chuyển sang công nghệ thẻ chíp theo tiêu chuẩn
EMV với mức độ bảo mật cao hơn, an toàn và tiện dụng hơn.
 Ưu đãi khi sử dụng thẻ
Không chỉ riêng Vietinbank và VPbank mà hầu hết các đơn vị phát hành
TTD đều dành rất nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng của mình. Đây được
xem là phương thức chủ đạo của các đơn vị phát hành thẻ nhằm thu hút khách hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Bảng 2.7: Mức độ ưu đãi của TTD Vietinbank và VPbank
LOẠI
TTD VIETINBANK
TTD VPBANK
THẺ
CHỈ
TIÊU
-Hạn mức thẻ -30 triệu -2 tỷ tùy loại thẻ -30 triệu - 1 tỷ tùy loại thẻ
-Số ngày miễn lãi tối đa - 45 ngày - 45 ngày
-Tỷ lệ thanh toán tối thiểu
-5% -5%
số dư hàng tháng
-Thời hạn trả góp với lãi
- 12-24 tháng tùy loại thẻ
- Thời hạn tối đa 24 tháng
- LS 0% tại 4.000 cửa hàng liên
suất ưu đãi
kết và 1% cho giao dịch bất kỳ
- Ưu đãi giảm giá tại các điểm
- Giảm giá quanh năm đến 30%
tại 50 đối tác ăn uống, du lịch…
chấp nhận thẻ do đối tác phát
-Ưu đãi giảm giá khi thanh và hơn 5.000 cửa hàng do
triển (JCB, Mastercard, Visa,
toán VPbank phát triển và ưu đãi
các thương hiệu liên kết) và
giảm giá tại các điểm chấp nhận
Vietinbank phát triển
thẻ do đối tác phát triển
- Không miễn phí hoặc có miễn - Có hoặc không có miễn phí
phí thường niên tùy loại thẻ thường niên tùy loại thẻ
- Miễn phí phát hành và phí
- Nếu có miễn phí thường niên: - Miễn phí thường niên năm tiếp
miễn phí thường niên năm đầu theo cho thẻ có giao dịch từ 30
thường niên
với thẻ hạng Vàng, Bạc; miễn triệu trở lên
phí thường niên trọn đời với thẻ - Miễn phí trọn đời với khách
hạng Bạch kim, Kim cương hàng VIP
- Tối đa 0,4% giá trị giao dịch
- Hoàn tiền khi giao dịch,
(không quá 10 triệu/kỳ, tối thiểu - Tối đa 3% giá trị giao dịch
50 nghìn/lần (không quá 24 triệu/năm; 2
tích điểm đổi quà
- Tích lũy dặm bay, điểm triệu/kỳ sao kê)
Vpoint, tích điểm Loyalty
Nguồn: Tổng hợp từ website https://www.vietinbank.vn và
https://www.vpbank.com.vn
Về cơ bản các chỉ tiêu như hạn mức thẻ, số ngày miễn lãi tối đa và tỷ lệ
thanh toán số dư tối thiểu của hai ngân hàng là tương đương nhau. Tuy nhiên, về
các hình thức ưu đãi như lãi suất trả góp, giảm giá khi sử dụng thẻ, hoàn tiền khi
giao dịch và tích điểm đổi quà thì VPbank vượt trội hơn hẳn về mức độ cũng như sự
minh bạch trong công bố thông tin.
Chính sách miễn phí phát hành và phí thường niên của VPbank có vẻ cũng
hợp lý hơn. Ở VPbank bạn sẽ được miễn phí thường niên cho năm tiếp theo khi giá
trị giao dịch đạt một mức nhất định (thường là 30 triệu) trong năm liền trước thì bạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
sẽ được miễn phí cho năm tiếp theo. Điều này hoàn toàn hấp dẫn và kích thích
khách hàng sử dụng thẻ hơn là việc chỉ có khách hàng hạng bạch kim và kim cương
mới được miễn phí. Cần xác định rằng khách hàng tiêu dùng cho nhu cầu của họ
chứ không phải tiêu dùng để được tăng hạn TTD.
 Phí sử dụng thẻ
Ngoài tiền lãi, khách hàng sử dụng TTD còn phải thanh toán cho ngân hàng
nhiều chi phí khác như phí phát hành, thường niên, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi
ngoại tệ,…
Bảng 2.8: So sánh một số chi phí sử dụng TTD của Vietinbank và VPbank
LOẠI TTD VIETINBANK TTD VPBANK
THẺ
CHỈ
TIÊU
-Phí phát hành mới hoặc phí - Từ 75.000 đến 300.000 tùy
- Không thu phí trừ thẻ World
MasterCard và World Lady
thanh lý thẻ loại thẻ và hạng thẻ
MasterCard phí 1 triệu đồng
-Từ 90 nghìn đến 1 triệu tùy
-Từ 150 nghìn đến 899 nghìn tùy
loại thẻ, ngoại trừ thẻ World
-Phí thường niên loại thẻ và hạng thẻ, ngoại trừ
MasterCard và World Lady
thẻ Visa Signature là 5 triệu
MasterCard phí 1,5 triệu đồng
- Từ 3% đến 6% tùy vào thời
-5% (TT: 149 nghìn; TĐ: 999
nghìn)
-Phí trả chậm gian trể hạn
- World MasterCard và World
-Tối thiểu 200.000 đồng
Lady MasterCard miễn phí
-4% giá trị giao dịch
-Tối thiểu 100 nghìn đồng
-Phí rút tiền mặt
-3,64% số tiền giao dịch -Riêng thẻ Mobifone – Vpbank
-Tối thiểu 50.000 đồng Classic MasterCard miễn phí và
VPbank No.1 MasterCard không
tính phí tại ATM của Vpbank
-Phí chuyển đổi tiền tệ - 1,82% giá trị giao dịch
-2,5% đến 3% giá trị giao dịch
-Phí giao dịch ngoại t ệ -0,91% giá trị giao dịch
Nguồn: Tổng hợ p từ website https://www.vietinbank.vn và
https://www.vpbank.com.vn
Qua bảng so sánh trên, có thể thấy rằng đối với các loại phí cố định hai ngân
hàng tương đương nhau ngoại trừ một số sản phẩm đăc biệt như Visa Signature của
Vietinbank hay World MasterCard và World Lady MasterCard của VPbank là có
mức phí cao đột biến. Tuy nhiên, về các loại phí tính trên giá trị giao dịch thì mức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
phí của VPbank có phần cao hơn Vietinbank, nhưng bù lại VPbank miễn phí cho
khách hàng một số loại sản phẩm trong khi Vietinbank không miễn phí cho khách
hàng.
 Lãi suất
Sau vấn đề ưu đãi thì lãi suất cũng là mối quan tâm hàng đầu của người sử
dụng TTD. Trong khi Vietinbank áp dụng mức lãi suất chung là 18%/năm cho tất cả
các sản phẩm của mình thì VPbank phân chia từng mức lãi suất ứng với từng nhóm
khách hàng cụ thể và đặc biệt là đều cao hơn đáng kể so với lãi suất của Vietinbank
khi đạt mức 28,68% - 38,28%/năm (áp dụng từ ngày 25/04/2018). Tuy nhiên cần
lưu ý một điều rằng, để mở TTD Vietinbank khách hàng phải có tài sản đảm bảo
dưới dạng thế chấp ngoại trừ trường hợp đặc biệt là cán bộ nhà nước đã có thâm
niên làm việc ít nhất 2 năm liên tục. Trong khi đó, điều kiện mở thẻ của VPbank
không cần tài sản đảm bảo, chỉ cần có thu nhập từ 4,5 – 15 triệu/tháng tùy loại thẻ
(cao hơn Vietinbank đôi chút). Hơn nữa, với TTD khách hàng chỉ phải trả lãi khi
không thanh toán khi đến hạn, vì vậy nếu đảm bảo rằng đủ khả năng chi trả các giao
dịch đã thực hiện thì khách hàng có thể thoải mái sử dụng thẻ phù hợp với nhu cầu
và điều kiện của mình mà không cần quan tâm đến lãi suất.
Tóm tắt chương 2:
Qua chương 2, chúng ta có cái nhìn khái quát về TTD, những rủi ro và lợi ích
mà TTD mang lại cho các chủ thể tham gia cũng như thực trạng thị trường thẻ nói
chung và thị trường TTD nói riêng tại VN trong đó Vietinbank là một trong những
NH dẫn đầu. Bên cạnh đó, chúng ta còn thấy được vị thế cạnh tranh của Vietinbank
so với các đối thủ của mình. Tuy là một ngân hàng lớn nhưng Vietinbank còn rất
nhiều việc phải làm để nâng cao vị thế của mình, chiếm lĩnh thị trường TTD VN
còn non trẻ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng
3.1.1. Giới thiệu về thẻ tín dụng
3.1.1.1. Khái niệm
Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh toán trực tiếp. Hình
thức thanh toán này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ không cần phải trả tiền
mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và
chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. TTD cho phép khách
hàng "trả dần" số tiền thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ không phải thanh toán
toàn bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch hàng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả
khoản thanh toán tối thiểu trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. TTD khác
với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay
sau mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt (NHNN,2017).
Thẻ tín dụng được phát hành sau khi nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt
chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng nó để mua sắm tại các điểm
bán hàng chấp nhận loại thẻ này.
Thông thường, khi sử dụng TTD ngân hàngsẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức
nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng
tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản khác mà chủ thẻ dùng để đảm bảo
tại NH. Với đặc điểm là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, TTD hỗ trợ đắc lực cho chủ
thẻ thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ hay trên các website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất
định theo quy định của từng ngân hàng, ngân hàngsẽ gửi một bảng sao kê chi tiết
các khoản chi tiêu trong kỳ trước đó của chủ TTD và yêu cầu chủ thẻ phải thanh
toán.Chủ thẻ có thể chọn thanh toán số tiền trước thời hạn ghi trong thông báo, khi
đó chủ thẻ không phải trả lãi. Nếu không, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối
thiểu thông thường là 5% dư nợ trên sao kê, phần còn lại có thể trả từ từ và sẽ bị
tính lãi theo quy định của ngân hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
3.1.1.2. Lịch sử hình thành
Cuối những năm 1800, các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ đã dùng khái
niệm uy tín, tín nhiệm để trao đổi hàng hóavới nhau như sử dụng một số loại xu hay
tấm thẻ thay cho tiền mặt. Việc này đã đặt nền móng cho thẻ ngân hàng nói chung
và TTD nói riêng ngày nay.
Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện mang tên "Charg-It", do
John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ
được chuyển đến NH của Biggins, NH trả tiền cho nhà kinh doanh và sau đó khách
hàng trả tiền lại cho NH. Tuy nhiên, loại thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa
phương và dành riêng cho các khách hàng của ngân hàng.
Năm 1949, tiền thân của TTD ra đời. Một ngày, người đàn ông tên Frank
McNamara đi ăn tốitại một nhà hàng ở New York. Đến khi thanh toán, Frank nhận
ra mình không mang theo tiền và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ông nghĩ ra
một cách thanh toàn không dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty
Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ
trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và
người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng rộng rãi ở cả
các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống.
Chín năm sau đó, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với
các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành
nhà phát hành TTD độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ
(debit) vào năm 1975.
Đến năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên
Ngân hàng Mỹ (ICA) được thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ.Họ
cùng thiết kế hệ thống TTD quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ
thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Ngày nay,VISA và
MasterCard là hai tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ
khác là American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trường nhưng ở quy mô
nhỏ hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
3.1.1.3. Phân loại
Có nhiều tiêu chí phân loại TTD, tuy nhiên có một số tiêu chí cơ bản như sau:
 Phân theo hạng thẻ: Việc phân loại TTD theo hạng thẻ giúp các NH
quản lý đối tượng khách hàng được tốt hơn. TTD thường được các NH phân thành 3
hạng: thẻ chuẩn, thẻ vàng và thẻ bạch kim. Hạng thẻ càng cao thì yêu cầu đối với
chủ thẻ càng cao nhưng bù lại sẽ được càng nhiều các đặc quyền, ưu đãi.

 Theo chủ thể sử dụng: Bao gồm TTD cá nhân và TTD doanh nghiệp

+TTD cá nhân được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ
và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của mình. TTD cá nhân gồm thẻ
chính và thẻ phụ. Thẻ chính dành cho người đứng tên xin phát hành cho chính họ sử
dụng. Thẻ phụ sẽ do chủ thẻ chính đứng tên xin phát hành và chịu trách nhiệm với
các khoản chi tiêu của thẻ phụ. Hạng thẻ phụ không được phép cao hơn thẻ chính,
hạn mức thẻ phụ sẽ do thẻ chính quy định. Hạn mức tín dụng không thay đổi khi
phát hành thêm thẻ phụ. Thẻ phụ cũng được hưởng ưu đãi như thẻ chính.
+ TTD doanh nghiệp được phát hành cho các tổ chức, công ty có nhu
cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của tổ chức đó. Tổ
chức, công ty xin phát hành thẻ sẽ uỷ quyền cho một cá nhân trong doanh nghiệp
dùng thẻ (thường là Tổng Giám đốc, Giám đốc Tài chính, cũng có thể là bất kỳ
người nào trong công ty). Việc ủy quyền này phải kèm giấy ủy quyền hợp pháp theo
quy định.
Phần lớn các NH đều phát hành TTD cá nhân, chỉ có một số ít NH phát hành
TTD doanh nghiệp.
 Phân loại theo phạm vi sử dụng: TTD nội địa và TTD quốc tế
+ TTD nội địa chỉ được sử dụng để giao dịch trong phạm vi một quốc
gia, đồng tiền sử dụng là đồng nội tệ của quốc gia đó.
+ TTD quốc tế được sử dụng để giao dịch trên phạm vi toàn thế giới và
sử dụng cho mọi loại tiền tệ. Có 4 nhà phát hành TTD quốc tế lớn thường được sử
dụng nhiều nhất là Visa, Master, JCB và American Express.
TTD nội địa sẽ có yêu cầu thấp hơn, do đó lãi suất cũng thấp hơn TTD quốc
tế nhưng do các hạn chế trong phạm vi giao dịch và thương hiệu trên thị trường nên
chỉ một số ít NH phát hành TTD nội địa như ACB Express, TTD nội địa Nam Á
Bank, Sacombank Family trong khi hầu hết các NH đều phát hành TTD quốc tế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
 Phân loại theo công nghệ sản xuất: lịch sử của TTD đã trải qua ba
công nghệ sản xuất TTD bao gồm thẻ dập nổi, thẻ từ và thẻ chíp
+ Thẻ dập nổi (Embossed Card): thời sơ khai của TTD, thông tin thẻ được
dập nổi trên bề mặt thẻ. Ngày nay, loại thẻ này không được sử dụng nữa vì công
nghệ quá thô sơ rất dễ làm giả, gây thiệt hại cho NH phát hành cũng như người
dùng thẻ.

+ Thẻ từ (Magnetic Card): dựa trên kỹ thuật từ tính, thông tin thẻ được lưu
trữ ở dãy băng từ trên mặt sau của thẻ. Loại thẻ này đã và đang được sử dụng phổ
biến trong hơn hai mươi năm qua. Nhưng với những nhược điểm vốn có như: thông
tin không được mã hóa, không gian lưu trữ ít, thông tin lưu trữ cố định, bảo mật
chưa tốt,…loại thẻ này sẽ dần được thay thế bằng thẻ chip .

+ Thẻ chíp/thẻ thông minh (IC/Smart Card): là loại TTD có chứa một chip
điện tử như một máy tính thu nhỏ và hoàn toàn độc lập trên bề mặt thẻ. Thẻ chíp
khắc phục được hầu hết các nhược điểm của thẻ từ như: không gian lưu trữ lớn hơn,
thông tin có thể được xóa và ghi lại nhiều lần, thông tin có thể được mã hóa nên độ
bảo mật cao hơn. Thẻ chíp được đánh giá là cực kỳ an toàn cho khách hàng vì khó
bị làm giả và đánh cấp thông tin. Thẻ chíp còn được phân làm ba loại nhỏ gồm thẻ
chíp tiếp xúc, thẻ chíp phi tiếp xúc và thẻ chíp giao diện kép. Với sự hiện đại và an
toàn của mình, thẻ chíp sẽ dần thay thế cho thẻ từ trong tương lai.
 Phân loại theo thương hiệu: thông thường, TTD chỉ mang thương
hiệu của NH phát hành. Tuy nhiên những năm gần đây, nhiều NH đã liên kết với
các nhãn hàng, thương hiệu khác nhau để phát hành TTD đồng thương hiệu ví dụ
như: thẻ đồng thương hiệu Mobifone – VP Bank Visa Platinum, Jetstar – Eximbank
JCB, Lotte Mart – MSB, Techcombank – Vietnam Airlines Visa, Vietcombank –
Vietravel Visa, Vietinbank – Big C,...Hiện nay, theo NHNN, có hơn 20 loại TTD

đồng thương hiệu đang được lưu hành. Đây là hướng đi mới của các NH cũng như
các nhãn hàng nhằm tận dụng khai thác mạng lưới khách hàng của nhau và cung cấp
nhiều ưu đãi hơn đến khách hàng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
3.2. Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng
3.2.1. Những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại
Thẻ tín dụng là một trong những phương thức thanh toán mang nhiều ưu
điểm và nhiều tiện ích cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhất là đối với người sử
dụng thẻ.
Đối với nền kinh tế
Lợi ích lớn nhất trong việc sử dụng thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong
lưu thông. Ngày nay, việc thanh toán bằng TTD, hay chuyển tiền qua các ứng dụng
trên điện thoại thông minh hiện nay là xu hướng tất yếu, điều này càng trở nên quan
trọng đối với một quốc gia đang trên đà phát triểnnhư Việt Nam. Việc đẩy mạnh
thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tác động tăng vòng quay của tiền, tạo điều kiện
cho nền kinh tế phát triển, kiểm soát lạm phát.
Ngoài ra, khối lượng lượng tiền mặt trong lưu thông giảm sẽ giúp tiết
kiệmcho nền kinh tế như chi phí phát hành tiền, kiểm đếm, bảo quản và vậnchuyển
tiền mặt, tạo điều kiền cho quá trình thanh toán diễn ra an toàn, tiện lợi.
Trong xu thế toàn cầu hóa, việc sử dụng TTD góp phần giúp nền kinh tếphát
triển nhanh hơn thông qua việc kích thích tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. Từ đó,
tạo ra môi trường văn minh thương mại thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài và
khách du lịch. Thanh toán thẻ an toàn, hiệu quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo
ra niềm tin đối với dân chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Việc sử dụng thẻ thanh toán thẻ còn giúp hạn chế vấn nạn tiền giả, hạn chế
rửa tiền, ngăn chặn hành vi trốn thuế,kiểm soát được các giao dịch kinh tế, góp phần
thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước.
Đối với ngân hàng phát hành (tổ chức phát hành thẻ)
Tất cả những khoản thu từ nghiệp vụ thẻ đem lại một tỷ suất sinh lời lên tới
20%/năm cho NH. Vì vậy, dễ hiểu tại sao TTD có một sức hấp dẫn lớn như vậy với
những tổ chức kinh doanh thẻ.Đặc biệt đối với các NH thì việc phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ sẽ góp phần tạo ra cho NH những đối tác lâu dài và ổn định, giúp
chuyển dịch cơ cấu lợi nhuận sang những hoạt động có rủi ro thấp thay vì hoạt động
nhiều rủi ro như hiện nay.
Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mà NH cung cấp, phát triển cho vay tiêu
dùng bằngdư nợ thẻ tín dụng, mở rộng và tạo lập các mối quan hệ trong hoạt động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
kinh doanh của NH. Đặc biệt, các loại TTD đồng thương hiệu còn giúp các NH mở
rộng phạm vi khách hàng tiềm năng bằng việc tiếp cận nguồn khách hàng sẵn có
của các đối tác mà NH liên kết.
Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác, thẻ tín dụng
giúp thu hút khách hàng mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng giúp cho ngân hàng
tận dụng để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi từdân cư. Sản phẩm thẻ tín dụng
cũng góp phần xây dựng và củng cố uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân
hàng không chỉ ở thị trường trong nước mà còn cả ở thị trường quốc tế.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
TTD cũng mang lại nhiều lợi ít cho đơn vị chấp nhận thẻ, có thể thấy như:
Thu hút thêm khách hàng, làm tăng thêm doanh số bán hàng và lợi nhuận.
Ngày nay, ở các thành phố lớn, sử dụng TTD tại các cửa hàng chấp nhận thẻ hay
mua sắm trực tuyến ngày càng phổ biến nhất là đối với các bạn trẻ cũng như nhân
viên văn phòng. Vì vậy, chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp cho các đơn vị chấp nhận
thẻ phục vụ tốt hơn các đối tượng khách hàng này.
Được ngân hàng hỗ trợ về kỹ thuật và thiết bị, đồng thời có thể triển khai
nhanh chóng các hoạt động khuyến mãi nhằm thu hút các khách hàng đang sử dụng
TTD của các NH. Bên cạnh đó, nhà kinh doanh có thể mở rộng mối quan hệ với NH
trong việc sử dụng các dịch vụ khác. Ngoài nhu cầu thanh toán, trong hoạt động
kinh doanh, các cơ sở kinh doanh còn có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ khác của
NH như tín dụng, tiền gửi, thậm chí thu tiền mặt tại chỗ,… Vì vậy, việc tạo dựng
mối quan hệ toàn diện và bền vững với các NH sẽ giúp cho các cơ sở kinh doanh
được hưởng nhiều ưu đãi và thuận lợi khi giao dịch.
Ngoài ra, trước xu thế văn minh thương mại, các khách hàng với tấm thẻ nhỏ
trong tay, chủ thẻ có thể thanh toán hàng hoá dịch vụ tại tất cả các đơn vị chấp nhận
thẻ trên toàn thế giới bằng bất kỳ loại tiền nào. Điều này góp phần tăng sức cạnh
tranh cho các đơn vị chấp nhận thẻ so với các đơn vị không chấp nhận thẻ thanh
toán,nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút được nhiều khác hàng trong nước và
quốc tế, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài thường ngại mang theo và sử dụng tiền
mặt nhằm hạn chế rủi ro, hướng tới một nên kinh tế không dùng tiền mặt.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Đối với chủ thẻ (khách hàng sử dụng thẻ)
Khách hàng sử dụng thẻ chính là bên tham gia nhận được nhiều lợi ích nhất
trong giao dịch thanh toán TTD thể hiện qua các vấn đề sau:
Nhanh chóng
Với chiếc TTD nhỏ gọn trong tay khách hàng có thể thực hiện các giao dịch ở
mọi lúc mọi nơi tại các điểm chấp nhận thẻ. TTD không bị giới hạn bởi lượng tiền
mang theo người nên có thể giải quyết được những nhu cầu phát sinh đột xuất và có
thể rút tiền mặt khi cần thiết tại các ngân hàng thanh toán thẻ hay tại các máy rút
tiền tự động ở khắp nơi trên thế giới.Chủ thẻ cũng có thể thanh toán trực tuyến khi
thanh toán trên các trang mạng mua sắmcủa các nhà cung cấp, đây là điều rất tiện
lợi cho khách hàng trong thời đại công nghệ hiện nay.
Tiện ích
Chủ thẻ có thể kiểm soát việc chi tiêu hàng tháng của mình thông qua bảng
sao kê ngân hàng gửi định kỳ. Chủ thẻ sẽ được cấp một hạn mức tín dụng để chi
tiêu trước trả tiền sau (đây chính là tính “tín dụng” của sản phẩm) và tận dụng để
phục vụ cho nhu cầu ngắn hạn của mỗi khách hàng, giúp giảm thiểu rủi ro, chi phí
so với việc sử dụng tiền mặt.
Ngoài ra, chủ thẻ còn được hưởng một số dịch vụ khác do NH phát hành và
triển khai áp dụng cho chủ thẻ như: Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ y tế, trợ giúp toàn
cầu.
An toàn
TTD có tính bảo mật cao nên an toàn hơn so với tiền mặt. Nếu trong quá
trình sử dụng có rủi ro gì, khách hàng có thể thông báo cho NH phát hành để kịp
thời xử lý nhằm đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình.
Chủ thẻ khi thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thẻ vì thông tin về giao dịch
được lưu lại nên không thất thoát được tiền mặt cũng như tránh được tiền giả, giảm
thiểu sự nhầm lẫn trong thanh toán.
Ưu đãi
Bên cạnh những lợi ích trên, khi sử dụng TTD khách hàng còn được hưởng
các chương trình ưu đãi của ngân hàng (thanh toán được hoàn tiền, mở thẻ được
tặng quà,…) cũng như các cơ sở kinh doanh (giảm giá, tích điểm đổi quà,…) khi
thực hiện thanh toán thẻ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Đối với ngân hàng thanh toán
Trong quy trình thanh toán thẻ, các tổ chức phát hành thường mở tài khoản
tại các NH thanh toán cho thuận tiện việc thanh toán. Điều này góp phần làm tăng
lượng số dư tiền gửi và nguồn vốn huy động cho ngân hàng.
Ngân hàng thanh toán sẽ có được một nguồn thu tương đối ổn định với các
loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lý thanh toán…
3.2.2. Những rủi ro trong thanh toán TTD
Bên cạnh các lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại, các chủ thể tham gia
thanh toán cũng phải đối mặt với nhiều rủi rỏ cụ thể như sau:
Đối với nền kinh tế
Khi hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối,
bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến
nền kinh tế. Nó không chỉ ảnh hưởng đến riêng một khách hàng, đến riêng một ngân
hàng hay tổ chức tài chính mà ảnh hưởng dây chuyền đến hoạt động kinh doanh thẻ
của tất cả các tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia hoạt động thanh toán
thẻ. Do đó, nếu có sự cố tổn thất xảy ra sẽ rất lớn và khó kiểm soát được. Chính vì
vậy, việc đảm bảo hệ thống vận hành một cách chính xác, liên tục là yêu cầu hàng
đầu đối với các thành viên khi tham gia kinh doanh thẻ.
Đối với Ngân hàng
Rủi ro tín dụng
Để được chấp nhận mở TTD, thông thường các khách hàng đều được ngân
hàng thẩm định kỹ càng về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó làm
cho các thông tin thẩm định không chính xác (thông tin giả tạo hoặc sự cẩu thả của
nhân viên thẩm định) hay sự biến động bất ngờ trong thu nhập của chủ thẻ (mất việc
làm, tai nạn,…) có thể dẫn đến việc mất khả năng thanh toán của chủ thẻ gây thiệt
hại nghiêm trọng cho ngân hàng.
Rủi ro sử dụng thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo, thông đồng với tội phạm thẻ:các đơn vị này
cố tình đăng ký các thông tin với ngân hàng không chính xác. Ngân hàng thanh toán
sẽ gánh chịu tổn thất khi không thu được những khoản đã tạm ứng cho những đơn
vị chấp nhận thẻnày trong trường hợp đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
chủ thẻ cố tình tạo ra các hoá đơn hoặc các giao dịch giả mạo để chiếm dụng vốn
của ngân hàng.
Sao chép giả mạo băng từ giả (skimming): trên các thiết bị đọc thẻ tại các
đơn vị chấp nhận thẻhoặc tại các máy ATM, các đối tượng tội phạm gắn thêm thiết
bị để lấy cắp các thông tin trên băng từ của thẻ thật thanh toán tại các đơn vị chấp
nhận thẻvà máy ATM của ngân hàng, hoặc nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ cấu kết
với các tội phạm để lấy thông tin trên thẻ thật, sử dụng trái phép tài khoản của
khách hàng.
Các đơn vị chấp nhận thẻ cố tình gian lận: đơn vị chấp nhận thẻ cố tình
không tuân thủtheo đúng các quy định hướng dẫn của ngân hàng, quy trình thanh
toán thẻdẫn đến thanh toán cho những giao dịch không có thật như thanh toán khi
không thực sự cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Dễ dãi trong việc ký kết hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ: Theo quy định
chỉ những doanh nghiệp và cá nhân có địa điểm kinh doanh và giấy đăng ký kinh
doanh hợp pháp trong lĩnh vực cung ứng hàng hóa, dịch vụ tại VN mới được phép
làm đơn vị chấp nhận thẻ. Nhưng do không kiểm tra chặt chẽ nên đã ký hợp đồng
với đơn vị chấp nhận thẻ gian lận, mục đích của các đơn vị chấp nhận thẻ này là chỉ
để thanh toán thẻ gian lận cho đồng bọn, thực chất không phải là đơn vị kinh doanh
cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Rủi ro trong thanh toán hàng hoá dịch vụ bằng thẻ qua thư, điện thoại ( mail
order, telephone order): các phương thức thanh toán này có độ rủi ro cao và khá
mạo hiểm, trong trường hợp đơn vị chấp nhận thẻđồng ý cung cấp hàng hoá dịch vụ
theo yêu cầu của chủ thẻ qua thư hoặc điện thoại và chỉ dựa vào các thông tin như:
loại thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ... để thực hiện thanh toán thì đơn vị chấp
nhận thẻ và ngân hàng thanh toán có thể chịu tổn thất nếu như chủ thẻ thực không
phải là khách hàng đặt mua hàng và giao dịch đó bị từ chối thanh toán.
Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ
Thanh toán thẻ hết hiệu lực: Một số đơn vị đã thanh toán nhầm thẻ hết hiệu
lực do NH nước ngoài phát hành, với nguyên nhân muốn bán được hàng nên các
đơn vị thanh toán các giao dịch offline, sau khi chuyển về trung tâm thẻ mới phát
hiện ra.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...sividocz
 
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc (9)

Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
 
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAYBÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, HAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Tại Các Doanh N...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...
Luận văn: Giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính đối với máy tính ...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------- NGUYỄN THỊ TRÚC LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------- NGUYỄN THỊ TRÚC LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỞ HỮU VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân Hàng (Hướng ứng dụng) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi và được đúc kết từ quá trình học tập nghiên cứu trong thời gian qua. Số liệu trong luận văn được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung thực. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Trúc Linh
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu......................................................................................... 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 3 1.4. Kết cấu của luận văn............................................................................................................... 5 1.5. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................ 6 2.1 Thực trạng thị trường thẻ tín dụng Việt Nam.......................................................... 6 2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tín dụng tại Việt Nam trong thời gian qua.................................................................................................................................................... 6 2.1.2 Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ ........................................ 12 2.1.3 Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch.............................................. 16 2.2 Hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam.................................... 19 2.2.1 Giới thiệu về hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam…...... 19 2.2.2 Thực trạng hoạt động thẻ Vietinbank........................................................................... 20 2.2.3 Một số sản phẩm thẻ tín dụng tại NH TMCP Công Thương Việt Nam...... 22 2.2.4 Mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank so với một số NH khác….............. 23 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 27 3.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng ............................................................... 27 3.1.1 Khái niệm và phân loại....................................................................................................... 27 3.1.1.1 Khái niệm.......................................................................................................................... 27
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 28 3.1.1.3 Phân loại ............................................................................................... 29 3.2 Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng ..................................................... 31 3.2.1 Những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại ...................................................... 31 3.2.2 Những rủi ro trong thanh toán thẻ tín dụng ................................................. 34 3.3 Xác định phương pháp nghiên cứu ............................................................. 36 CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH ........... 44 4.1 Phân tích, lựa chọn các nhân tố và đề xuất giả thiết kiểm định. .............. 44 4.2 Thực hiện kiểm định và phân tích kết quả mô hình. ................................. 45 4.2.1 Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập ................................................................ 45 4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín dụng Vietinbank (giả thiết H1) ....................................................................................... 47 4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. ............................................................................................................ 51 4.2.3.1 Mục đích sử dụng thẻ ............................................................................ 51 4.2.3.2 Mức độ sử dụng thẻ............................................................................... 52 4.2.3.3 Xu hướng quay vòng thẻ ....................................................................... 54 4.2.3.4 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính thẻ tín dụng.............. 56 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 60 5.1 Cơ sở đưa ra giải pháp và kiến nghị ........................................................... 60 5.1.1 Ưu nhược điểm hình thức thanh toán thẻ tín dụng tại Vietinbank hiện nay60 5.1.2 Tổng hợp kết quả mô hình nghiên cứu ........................................................ 62 5.1.3 Định hướng phát triển thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới ............ 64 5.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị trường thẻ tín dụng của NH TMCP Công Thương Việt Nam. .............................................................. 65 5.2.1 Giải pháp ...................................................................................................... 65 5.2.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 68 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. ................................... 70 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 73 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng Trang Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của Việt Nam qua các năm.................................. 8 Bảng 2.2: Mức độ phổ cập thẻ tín dụng tại một số quốc gia (số liệu 2011)................... 9 Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018 ..................10 Bảng 2.4: Tốc độ internet tại Việt Nam và một số nước trên thế giới............................14 Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới .........................15 Bảng 2.6: Sản phẩm thẻ tín dụng Vietinbank ............................................................................22 Bảng 2.7: Mức độ ưu đãi của thẻ tín dụng Vietinbank và VPbank..................................24 Bảng 2.8: So sánh một số chi phí sử dụng TTD của Vietinbank và VPbank ..............25 Bảng 4.1: Thống kê cơ bản dữ liệu thu thập được...................................................................46 Bảng 4.2: Thống kê về việc sử dụng thẻ......................................................................................47 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Chi – bình phương ..........................................……………48 Bảng 4.4: Kết quả mô hình hồi quy nhị phân ............................................................................50 Bảng 4.5: Omnibus Tests of Model Coefficients.....................................................................50 Bảng 4.6: Classification Tablea ........................................................................................................51 Bảng 4.7: Kết quả phân tích tần số mục đích sử dụng thẻ tín dụng.................................52 Bảng 4.8: Kết quả Levene test..........................................................................................................53 Bảng 4.9: Kết quả phân tích Anova ...............................................................................................54 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định xu hướng duy trì số dư..........................................................55 Bảng 4.11: Kết quả One-Sample Statistics.................................................................................56 Bảng 4.12: Model Summaryb ...........................................................................................................57 Bảng 4.13: ANOVAa ............................................................................................................................57 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy đa biến...............................................................................................58
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Đồ thị, sơ đồ Trang Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ................................................ 6 Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ .................................................. 7 Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014......................................................................... 7 Hình 2.4: Tỷ lệ thẻ tín dụng trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014 ................................ 8 Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán .........................11 Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán...............................11 Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS...............................................................................................12 Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS............................................................................13 Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS .................................................................................13 Hình 2.10: Thị phần thẻ Việt Nam năm 2015............................................................................16 Hình 2.11: Mô hình hoạt động của Trung tâm thẻ Vietinbank ..........................................19 Hình 2.12: Thị phần doanh số sử dụng thẻ TDQT năm 2018 ............................................20 Hình 2.13: Số lượng kích hoạt thẻ TDQT Vietinbank khu vực Miền Nam .................21 Hình 2.14: Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam.............................21 Hình 2.15: Thu phí hoạt động thẻVietinbank khu vực Miền Nam.................................. 22
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG 1. ATM : Automated Teller Machine (máy rút tiền tự động) 2. NH : Ngân hàng 3. NHNN : Ngân hàng nhà nước 4. NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần 5. OLS : Ordinary Least Square ( bình phương nhỏ nhất) 6. OTP : One Time Password 7. POS : Point of sale (điểm chấp nhận thẻ) 8. PTTT : Phương thức thanh toán 9. TTD : Thẻ tín dụng 10. TDQT : Tín dụng quốc tế 11. Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 12. SMS : Short Message Services 13. VN : Việt Nam 14. VIP : Very Important Person
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT ĐỀ TÀI Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM cũng như xác định mức độ ảnh hưởng của chúng. Trong bài nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành kiểm định lại mô hình của Abdul-Muhmin và Umar đã thực hiện năm 2007 và sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu thẻ tín dung là độ tuổi, thu nhập bình quân và cảm nhận về nợ và chỉ có nhân tố thu nhập bình quân là có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng thẻ của khách hàng. Bên cạnh đó bài nghiên cứu còn tìm ra mục đích sử dụng thẻ được nhiều người hướng đến nhất là “Dùng để mua trả góp các hàng hóa dịch vụ” và thuộc tính TTD được nhiều người quan tâm nhất là “Chi phí sử dụng thẻ (lãi suất)”. Kết quả này sẽ góp phần quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường TTD VN nói chung và Vietinbank nói riêng trong tương lai. Từ khóa: thẻ tín dụng, quyết định sử dụng, quyết định sở hữu. ABSTRACT This study aims to find out the factors that influence customers' decision to own and use credit cards at VietinBank in Ho Chi Minh City as well as determine the extent of their impact. In this study, the author will re-examine the model of Abdul-Muhmin and Umar conducted in 2007 and use the methods of convenient sampling. The results show that there are three factors that influence the decision of credit card ownership: age, average income and attitude towarddebt and only the average income factor that affects to the decision of usage intensity. Besides that, the research also found the purpose of using the card is the most aimed at is "To take advantage of discounts" and the attribute of credit card is most interested in is "Service charges (interest)". This result will play an important role in providing solutions and recommendations to promote the development of Vietnam's credit card market in general and Vietinbank in particular in the future. Keywords: Credit card, decision to use, ownership decision.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Sự cần thiết của đề tài Với sự phát triển của công nghệ thông tin ngày nay, ngân hàng điện tử nói chung và việc thanh toán qua TTD nói riêng sẽ giúp đa dạng dịch vụ và gia tăng lợi thế cho các NH. Vì vậy, nếu NH nào phát triển tốt mảng dịch vụ này sẽ có được một lợi thế cạnh tranh lớn đối với những NH khác. Nhưng thực tế cho thấy rằng các dịch vụ về TTD vẫn chưa thực sự phát triển mạnh ở VN. Vì vậy, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng TTD ở VN có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho các NH có thể đưa ra những chính sách tiếp thị phù hợp và hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ TTD ở VN. Tính đến quý III/2018, tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế đã lên tới 147,3 triệu thẻ, tăng 11,59% so với đầu năm (NHNN, 2018). Số lượng phát hành thẻ vẫn liên tục tăng nhanh trong những năm gần đây, cùng với xu hướng thanh toán đang dần thay đổi từ tiền mặt sang phi tiền mặt. Trong số hơn 147,3 triệu thẻ ngân hàng kể trên, phải đến hơn 90% là thẻ ghi nợ, đồng nghĩa các loại thẻ khác như TTD chỉ chiếm một phần rất nhỏ.Trong khi dân số VN có hơn 70 triệu người trưởng thành, tốc độ tăng trưởng thu nhập và chi tiêu thuộc hàng nhanh nhất trong khu vực. Điều này cho thấy dư địa của thị trường TTD vẫn còn lớn và cuộc đua cạnh tranh giành giật thị phần trên thị trường này mới chỉ bắt đầu. Hơn 10 năm tham gia thị trường, hoạt động kinh doanh thẻ của VietinBank đã phát triển vượt bậc cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Nhờ những tiện ích vượt trội, VietinBank đã vươn lên trở thành một trong những NH dẫn đầu tại VN với 28,9% thị phần TTD quốc tế; 29,9% thị phần phát triển máy chấp nhận thẻ (POS).Tuy nhiên, những năm gần đây, các NH nhỏ, NH ngoại và thậm chí gần đây là các công ty tài chính trong nước, tổ chức tài chính nước ngoài cũng đã nhảy vào, sẵn sàng cạnh tranh quyết liệt để nhanh chóng giành giật thị phần TTD. Chẳng hạn Shinhan Bank đặt tham vọng lọt vào top 3 tổ chức phát hành TTD trong 3 năm tới ở VN. FE Credit và Home Credit, 2 công ty cho vay tiêu dùng hàng đầu cũng đang đẩy mạnh mời chào phát hành TTD với nhiều ưu đãi, khuyến mại. Lotte Card thông qua thương vụ thâu tóm Techcom Finance trở thành công ty tài chính Hàn Quốc đầu tiên được phép phát hành TTD tại VN...
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt đó, Vietinbank cần có những chính sách thực sự hiệu quả để duy trì và cải thiện vị thế hiện có trên thị trường TTD. Để đưa ra được những chính sách như vậy, việc nắm bắt tâm lý, hành vi của khách hàng là vô cùng quan trọng. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp, nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng có một cái nhìn chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại Vietinbank, làm cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển hiệu quả và bền vững. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó để đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị phần TTD của NH TMCP Công Thương VN. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM. - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM. - Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị phần TTD của NH TMCP Công Thương VN trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM. Đối tượng khảo sát: Các khách hàng có sở hữu và sử dụng TTD của NH TMCP Công Thương VN. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Câu hỏi nghiên cứu: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng tại NH TMCP Công Thương VN trên địa bàn Tp.HCM? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó như thế nào? - Cần làm gì để phát triển thị phần TTD của NH TMCP Công Thương VN hiện nay. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở tiếp cận thực tế thu thập thông tin kết hợpvới việc phân tích mô hình kinh tế lượng để rút ra kết luận. Tham khảo các nghiên cứu trước TTD đã có lịch sử phát triển hàng trăm năm trên thế giới. Những vấn đề thị trường thẻ VN đang đối mặt cũng đã từng được nhiều nhà kinh tế trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu trước đây, tác giả sẽ lựa chọn mô hình được cho là phù hợp nhất với thị trường TTD VN hiện nay để đưa vào nghiên cứu định lượng. Kết quả của quá trình hồi quy, kiểm định sẽ cho biết mô hình được chọn có phù hợp hay không và nếu mô hình là phù hợp thì chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào. Một số nghiên cứu được lựa chọn đưa vào tham khảo cụ thể như sau: Nghiên cứu của Kara et al (1994): Kara et al. (1994), trong bài nghiên cứu các chiến lược phát triển TTD cho thị trường thanh thiếu niên đã tiến hành phỏng vấn 102 sinh viên đại học ở Nam Florida, và 127 sinh viên đại học ở phía Nam trung tâm Pennsylvania. Kết quả cho thấy lãi suất là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định sử dụng TTD của các đối tượng này. Nghiên cứu của Okan Veli Safakli (2005): Năm 2005, Okan Veli Safakli đã tiến hành một nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng TTD của người dân ở Bắc Síp. Kết quả thu được bảy nhân tố có ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng TTD của người dân nơi đây, trong đó các nhân tố về sự tiện dụng của TTD (chi tiêu trước, thanh toán sau; không cần mang theo tiền mặt; có thể rút tiền mặt khi cần) có ảnh hưởng lớn nhất. Nghiên cứu của Abdul-Muhmin và Umar (2007): Năm 2007, Abdul- Muhmin and Umar thực hiện thu thập thông tin qua một cuộc khảo sát do NH tài trợ sử dụng cấu trúc bảng câu hỏi tự quản. Kết quả cho thấy ngoại trừ quốc tịch, tất cả
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 các biến đều có ý nghĩa liên quan đến sở hữu và sử dụng TTD. Đặc biệt, tỷ lệ sở hữu TTD tăng theo tuổi tác, thu nhập và giáo dục, xác nhận kỳ vọng trong giả thuyết. Nghiên cứu định lượng Số liệu được thu thập bằng cách phát bảng câu hỏi, phỏng vấn thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu. bảng câu hỏi được thiết kế bao gồm 2 phần: phần 1 bao gồm các thông tin nhân khẩu học của người trả lời như: độ tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, thu nhập bình quân…, phần 2 bao gồm các câu hỏi sử dụng thang đo likert 5 mức độ (mức 1: hoàn toàn không đồng ý, mức 5: hoàn toàn đồng ý). Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. Sẽ có 700 bảng câu hỏi được phát ra cho những khách hàng, bạn bè, người thân được xem là có khả năng sử dụng TTD của NH TMCP Công Thương VN đang sống và làm việc tại Tp.HCM và dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Nghiên cứu hướng đến 2 mục tiêu chính là vấn đề sở hữu và vấn đề sử dụng TTD. Trong đó vấn đề sử dụng TTD thể hiện qua ba tiêu chí gồm mục đích sử dụng thẻ, mức độ sử dụng thẻ và xu hướng duy trì số dư. Bên cạnh đó, còn hướng đến việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến việc sở hữu và sử dụng thẻ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu TTD, kiểm định Chi – bình phương sẽ được sử dụng để kiểm tra mối liên quan giữa các nhân tố được xem xét (biến độc lập) với việc sở hữu TTD của khách hàng (biến phụ thuộc). Bên cạnh đó, mô hình hồi quy nhị phân (Binary Logistic) cũng được sử dụng để lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố xem xét đến quyết định sử dụng TTD của khách hàng. Từ mô hình hồi quy này tác giả sẽ rút ra mô hình dự báo xác suất khách hàng sở hữu TTD Vietinbank. Nhằm xem xét mục đích sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích tần số để tìm ra các nhu cầu sử dụng thẻ được nhiều khách hàng quan tâm nhất. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (oneway Anova)nhằm phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính khách hàng đối với mức độ sử dụng TTD của họ. Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng duy trì số dư của khách hàng, kiểm định Chi – bình phương sẽ lại được sử dụng để xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố được xem xét và xu hướng duy trì số dư của
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 khách hàng. Và để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính TTD đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng, tác giả sẽ sử dụng kiểm định trung bình và mô hình hồi quy đa biến để xác định các thuộc tính TTD có ảnh hưởng đến việc sở hữu và sử dụng thẻ của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng. Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh sự biến động số liệu qua các năm, thống kê dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo và tạp chí, báo cáo nội bộ của các ngân hàng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng TTD. 1.4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần tóm tắt đề tài và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Tổng quan về TTD và thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công Thương VN hiện nay Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích, lựa chọn nhân tố và kết quả mô hình Chương 5: Giải pháp và kiến nghị 1.5. Ý nghĩa của đề tài Kết quả của nghiên cứu nhằm giúp các cấp quản lý NH TMCP Công Thương VN nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sở hữu và sử dụng TTD của khách hàng cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng để có thể đưa ra những chính sách, chiến lược phù hợp. Bên cạnh đó, nó còn là tiền đề cho những nghiên cứu khác về tâm lý, hành vi của khách hàng trong việc lưạ chọn sử dụng các dịch vụ khác của NH TMCP Công Thương VN trong tương lai. Tóm tắt chương 1: Trong chương 1 cũng đã trình bày chi tiết về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; giới thiệu phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vị nghiên cứu, kết cấu của luận văn và giá trị khoa học của đề tài. Như vậy, tác giả đã giới thiệu sơ bộ về đề tài nghiên cứu giúp người đọc có cái nhìn tổng quan đề tài để làm cơ sở cho chương 2 phân tích tổng quan về TTD và thực trạng sử dụng TTD tại NH TMCP Công Thương VN tiếp sau đây.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VN HIỆN NAY 2.1 Thực trạng thị trường TTD VN. 2.1.1 Thực trạng phát hành và thanh toán TTD tại VN trong thời gian qua  Phát hành thẻ Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của internet và hệ thống công nghệ thông tin, giao dịch qua thẻ ngân hàng đã và đang gia tăng mạnh mẽ. Theo đó, số lượng thẻ ngân hàng cũng tăng lên vượt bậc. Theo thống kê của NHNN, thời điểm đầu năm 2016, tổng số thẻ ngân hàng được phát hành vào khoản 99,52 triệu thẻ thì đến cuối quý III năm 2018, tổng số thẻ ngân hàng đã đạt 147,3 triệu thẻ. Điều đó có nghĩa là chỉ trong thời gian chưa đến 3 năm, số thẻ ngân hàng đã tăng thêm 47,78 triệu thẻ tương đương với hơn 48% tổng số thẻ đã phát hành được trong suốt thời gian trước 2016. Hình 2.1: Tổng số thẻ ngân hàng phát hành qua các thời kỳ Đơn vị tính: Triệu thẻ 160 127 132 136 142 147 121 110 111 116 140 100 102 106 120 100 80 60 40 20 - Nguồn: Tổng hợp thống kê của NHNN qua các năm Tuy nhiên, trong số thẻ ngân hàng đã phát hành, TTD lại chiếm một số lượng rất hạn chế. Theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013 của NHNN quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chỉ tiêu số liệu về số lượng thẻ đã phát hành lũy kế không thu thập chi tiết theo phạm vi và nguồn tài chính. Mặc dù hiện nay không thu thập được số liệu chính thức về số lượng TTD đã phát hành nhưng dựa vào số liệu có được từ trước 2015 cũng có thể thấy rõ điều này.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Hình 2.2: Số lượng các loại thẻ ngân hàng qua các thời kỳ Đơn vị tính: triệu thẻ 80 66.3 69.8 73.6 70 63.2 61.1 60 50 - Thẻ ghi nợ 40 - Thẻ tín dụng 30 - Thẻ trả trước 20 10 2.43 2.67 2.52 2.86 2.77 3.04 3.04 3.26 3.29 3.51 - IV/2013 I/2014 II/2014 III/2014 IV/2014 Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN Theo thống kê của NHNN, tại thời điểm cuối năm 2014, trong tổng số 80,39 triệu thẻ ngân hàng đã được phát hành, thẻ tín dụng có số lượng ít nhất với 3,29 triệu thẻ tín dung chiếm 4,09% trong khi thẻ ghi nợ có số lượng đến 73,59 triệu thẻ chiếm đếm 91,54%. Hình 2.3: Cơ cấu thẻ ngân hàng cuối năm 2014 4.09% 4.37% - Thẻ ghi nợ - Thẻ tín dụng - Thẻ trả trước 91.54% Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN Mặc dù chiếm một tỷ lệ không nhiều trong tổng số thẻ ngân hàng đã phát hành nhưng cần phải nhìn nhận rằng tốc độ tăng trưởng của TTD đang tăng nhanh hơn các loại thẻ khác. Trong khi đầu năm 2014, số lượng TTD phát hành được là 2,43 triệu thẻ chiếm 3,81% tổng số thẻ ngân hàng thì đến cuối năm 2014 con số này là 3,29 triệu thẻ chiếm 4,27%. Các con số này cũng chỉ ra rằng, chỉ riêng
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 trong năm 2014, tổng số TTD phát hành đạt 0,86 triệu thẻ, tương đương 35,39% tổng số TTD phát hành được trong thời gian trước đó. Hình 2.4: Tỷ lệ TTD trong tổng số thẻ ngân hàng năm 2014 4.40% 4.30% 4.27% 4.20% 4.16% 4.10% 4.00% 3.99% 3.90% 3.82% 3.80% 3.81% 3.70% 3.60% 3.50% IV/2013 I/2014 II/2014 III/2014 IV/2014 Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN Mặc dù số lượng thẻ được phát hành đang có sự tăng trưởng tương đối nhanh nhưng nhìn chung thị trường TTD của VN vẫn còn non trẻ. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, TTD vẫn chưa phổ dụng với đa số người dân VN nói chung mà chỉ tập trung ở các thành phố lớn. Bằng chứng là tỷ lệ TTD trên dân số trưởng thành của VN là rất thấp. Bảng 2.1: Tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN qua các năm Tỷ lệ dân số trưởng thành trên tổng dân số 75% Tỷ lệ Dấn số trưởng TTD/DS thành (>= 15 Số lượng trưởng Năm dân số tuổi) TTD thành 2014 92.423.338 69.317.504 3.290.000 0,0475 2013 91.378.752 68.534.064 2.430.000 0,0355 2012 90.335.547 67.751.660 1.620.000 0,0239 Nguồn: Tổng hợp từ thống kê của NHNN và trang web https://danso.org Tuy tỷ lệ TTD/DS trưởng thành của VN đang có xu hướng tăng nhưng so với mức độ phổ cập TTD của các nước trên thế giới vẫn còn rất thấp. Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật, Hàn Quốc trung bình mỗi người dân có hơn 2 TTD.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Ngay cả một quốc gia Đông Nam Á khác là Indonesia với điều kiện hạ tầng internet còn hạn chế cũng có tỷ lệ TTD/dân số cao hơn VN (0,0652 so với 0,0168 số liệu năm 2011). Bảng 2.2: Mức độ phổ cập TTD tại một số quốc gia (số liệu 2011) Tên nước Dân số Thẻ tín dụng Bình quân số (triệu) (triệu) TTD/người Mỹ 313 800 2.5559 Nhật Bản 128 320 2.5000 Hàn Quốc 49 100 2.0408 Đài Loan 23 32 1.3913 Trung Quốc 1,341 285 0.2125 Indonesia 230 15 0.0652 VN 87 1.46 0.0168 Nguồn: Báo cáo thương mại điện tử 2012  Giao dịch qua thẻ Hệ quả tất yếu của việc số lượng thẻ phát hành còn ít là việc thanh toán qua TTD cũng còn rất hạn chế. Không có thống kê chính thức nào về số lượng cũng như giá trị giao dịch qua TTD tại VN thời gian qua, tuy nhiên thông qua thống kê của NHNN về số lượng và giá trị giao dịch của các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế có thể thấy rõ điều này. Mặc dù đến cuối quý III/2018 tổng số lượng thẻ ngân hàng phát hành được 147,3 triệu thẻ, nếu tính bình quân trên tổng dân số là 97 triệu người thì mỗi người dân VN sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, số lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua thẻ so với tổng phương tiện thanh toán không đáng là bao.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Bảng 2.3: Số lượng và giá trị giao dịch của các PTTT trong quý III/2018 SỐ LƯỢNG GD GIÁ TRỊ GIAO DỊCH SỐ GIAO GIÁ TRỊ GD DỊCH (MÓN) Tỷ lệ (TỶ VND) Tỷ lệ Thẻ ngân hàng (*) 51.409.641 20% 143.360 1% Sec 172.568 0% 81.994 0% Lệnh chi 173.737.554 68% 18.281.024 85% Nhờ thu 16.184.693 6% 1.262.766 6% Phương tiện thanh toán khác 13.732.462 5% 1.798.462 8% Tổng 255.236.918 100% 21.567.606 100% (*) Phản ánh số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng thẻ do NH phát hành báo cáo, không bao gồm: (i) các giao dịch thanh toán quốc tế, giao dịch của các thẻ do các NH nước ngoài phát hành; (ii) các khoản gửi, rút tiền hoặc chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một; và (iii) các khoản thanh toán giữa tổ chức tín dụng và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ gốc/lãi, phí,…) Nguồn: Thống kê của NHNN Qua bảng thống kê trên có thể thấy rằng, trong quý III/2018 số lượng giao dịch qua thẻ ngân hàng chỉ đạt 51,4 triệu giao dịch, chiếm 20% trong tổng phương tiện thanh toán. Còn xét về giá trị giao dịch thì thanh toán thẻ chỉ đạt một con số vô cùng khiêm tốn tốn là 143,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 1% trong tổng phương tiện thanh toán. Đây không phải là vấn đề của riêng quý III/2018 mà trong nhiều năm qua, thẻ ngân hàng chưa bao giờ chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng phương tiện thanh toán, thay vào đó lệnh chi mới là phương tiện được lựa chọn nhiều nhất với giá trị thanh toán áp đảo.
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Hình 2.5: Số lượng giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán Nguồn: Website NHNN Hình 2.6: Giá trị giao dịch nội địa theo các phương tiện thanh toán Nguồn: Website NHNN Điều này có thể giải thích là do các phương tiện thanh toán khác chủ yếu được các doanh nghiệp sử dụng với giá trị giao dịch lớn trong khi thẻ ngân hàng chỉ thường được các cá nhân sử dụng cho các giao dịch giá trị thấp. Tuy nhiên với hơn 97 triệu người dân VN mà mỗi người bình quân sở hữu hơn 1,5 thẻ ngân hàng so với chưa đến 600 nghìn doanh nghiệp đang hoạt động nhưng giá trị giao dịch lại vô cùng khiêm tốn trong tổng phương tiện thanh toán thì có thể thấy rằng số người thực sự sử dụng chiếc thẻ ngân hàng của mình để thanh toán là không đáng kể. Thật vậy, theo thống kê của Hội thẻ Ngân hàng VN, tính đến cuối 2017, tổng số thẻ phát hành được là 132 triệu thẻ thì trong đó chỉ có 77 triệu thẻ là có giao dịch chiếm 58,33%, số còn lại không hoạt động gây lãng phí lớn cho cả ngân hàng phát hành và người sử dụng thẻ.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 2.1.2 Thực trạng hạ tầng hỗ trợ phát hành và thanh toán thẻ  Hệ thống ATM/POS Trong những năm gần đây, các NH đang ngày càng đẩy mạnh phát hành và thanh toán qua thẻ nói chung và TTD nói riêng. Cùng với đó, hệ thống ATM/POS cũng được đầu tư và tăng lên nhanh chóng. Tính đến hết quý III/2018, cả nước có 18.173 máy ATM và 294.503 máy POS. So với thời điểm cuối năm 2015, số lượng máy ATM tăng 1.236 chiếc tương đương 7,3%, trong khi số lượng máy POS tăng 71.122 chiếc tương đương 31,84%. Với lợi thế là chi phí thấp, số lượng máy POS đang tăng rất nhanh và nhiều hơn đáng kể so với máy ATM. Đây là tiền đề quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển thanh toán qua thẻ ngân hàng mà đặc biệt là TTD. Hình 2.7: Số lượng máy ATM/POS Nguồn:Website NHNN Tuy nhiên, ngược lại với số lượng thiết bị, số lượng giao dịch và giá trị giao dịch qua POS lại thấp hơn rất nhiều so với ATM. Trong quý III/2018, Số lượng giao dịch qua máy ATM đạt 224.326.831 món chiếm 80% tổng giao dịch qua ATM và POS trong khi giao dịch qua POS chỉ đạt 55.454.568 món, chiếm 20%. Cùng với đó, giá trị giao dịch qua ATM cũng chiếm phần lớn tổng giá trị giao dịch với 622.967 tỷ đồng tương đương 84%, còn giá trị giao dịch qua POS chỉ đạt 117.887 tỷ đồng tương đương 16%.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Hình 2.8: Số lượng giao dịch qua ATM/POS Nguồn:Website NHNN Hình 2.9: Giá trị giao dịch qua ATM/POS Nguồn:Website NHNN Qua đó các số liệu trên cho thấy rằng, ở VN, người dân thường xuyên sử dụng thẻ NH để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản hơn là thanh toán. Thật vậy, theo thống kê của NH thế giới (WB), tính đến cuối năm 2017, VN có lượng giao dịch phi tiền mặt thấp nhất trong khu vực chỉ đạt 4,9%, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là 26,1%, Thái Lan là 59,7% và Malaysia là 89%.  Hạ tầng internet Tất cả hoạt động thanh toán qua thẻ ngân hàng nói chung và TTD nói riêng đều được thực hiện trên nền tảng internet. Vì vậy việc phát triểnhệ thống mạng lưới internet đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của thẻ ngân hàng. Nằm trong xu thế của thế giới, tốc độ kết nối internet trung bình của người VN cũng đã tăng lên rõ rệt và có mức tăng mạnh nhất khu vực. Theo báo cáo “State
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 of the Internet Report” của Akamai(một công ty công nghệ lớn có trụ sở tại Massachusetts, Mỹ), tính đến quý 1 năm 2017, tốc độ kết nối internet trung bình thực tế ở VN là 9,5Mbps, xếp thứ 58 trên thế giới, tăng 15% so với quý trước và tăng tới 89% so với cùng kỳ năm ngoái - đây là mức tăng cao nhất trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Còn tốc độ internet “đỉnh” trung bình ở VN là 59Mbps, tăng 73% so với cùng kỳ năm trước, và đây cũng là mức tăng cao nhất trong khu vực. Bảng 2.4: Tốc độ internet tại VN và một số nước trên thế giới Nguồn: báo cáo “State of the Internet Report” của Akamai Về mức độ phổ cập internet, VNđược đánh giá là một trong những quốc gia có lượng người dùng internet tăng nhanh nhất thế giới trong những năm qua. Sau gần 20 năm ra đời và phát triển, VN đang có khoảng 64 triệu người sử dụng internet, tương đương với khoảng 64% dân số cả nước đứng thứ 12 trên 20 quốc gia dẫn đầu về số lượng người dùng internet.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Bảng 2.5: Mức độ phổ cập internet của 20 quốc gia hàng đầu thế giới NGƯỜI DÙNG TĂNG QUỐC GIA DÂN SỐ INTERNET TỶ LỆ TRƯỞNG VÙNG LẢNH KHẢO SÁT TÍNH ĐẾN %/DÂN STT THỔ NĂM 2017 30/06/2017 SỐ 2000 – 2017 1 Trung Quốc 1.388.232.693 738.539.792 53,20% 3.182,4 % 2 Ấn Độ 1.342.512.706 462.124.989 34,40% 9.142,5 % 3 Hoa Kỳ 326.474.013 286.942.362 87,90% 200,90% 4 Brazil 211.243.220 139.111.185 65,90% 2.682,2 % 5 Indonesia 263.510.146 132.700.000 50,40% 6.535,0 % 6 Nhật Bản 126.045.211 118.453.595 94,00% 151,60% 7 Nga 143.375.006 109.552.842 76,40% 3.434,0 % 8 Nigeria 191.835.936 91.598.757 47,70% 45.699,4 % 9 Mexico 130.222.815 85.000.000 65,30% 3.033,8 % 10 Bangladesh 164.827.718 73.347.000 44,50% 73.247,0 % 11 Đức 80.636.124 72.290.285 89,60% 201,20% 12 Việt Nam 95.414.640 64.000.000 67,10% 31.900,0 % 13 Vương quốc Anh 65.511.098 62.091.419 94,80% 303,20% 14 Philippines 103.796.832 57.607.242 55,50% 2.780,4 % 15 Thái Lan 68.297.547 57.000.000 83,50% 2.378,3 % 16 Iran 80.945.718 56.700.000 70,00% 22.580,0 % 17 Pháp 64.938.716 56.367.330 86,80% 563,10% 18 Thổ Nhĩ Kỳ 80.417.526 56.000.000 69,60% 2.700,0 % 19 Ý 59.797.978 51.836.798 86,70% 292,70% 20 Hàn Quốc 50.704.971 47.013.649 92,70% 146,90% TOP 20 quốc gia 5.038.740.614 2.818.277.245 55,90% 944,10% Phần còn lại thế giới 2.480.288.356 1.067.290.374 43,00% 1.072,2 % Tổng người dùng thế giới 7.519.028.970 3.885.567.619 51,70% 976,40% Nguồn: website dammio.com Một trong những nguyên nhân chính là hạ tầng mạng internet được các công ty dịch vụ đầu tư phủ sóng rộng khắp cả nước. Ví dụ, cuối năm 2016, VNPT – công ty nắm thị phần lớn nhất hiện nay cho biết là mạng cáp quang của họ đã phủ sónglên tới 93% số xã trên toàn quốc. Ngoài VNPT, hiện còn rất nhiều công ty khác cũng có mạng lưới phủ sóng khá rộng. Mạng cáp quang có khả năng cung cấp dịch vụ với tốc độ lên tới hàng chục, hàng trăm Mbps.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 2.1.3Thực trạng mức độ cạnh tranh và an ninh giao dịch  Mức độ cạnh tranh Tuy thị trường TTD VN còn khá non trẻ nhưng với tiềm năng to lớn và lợi nhuận mà nó mang lại, giữa các ngân hàng ở VN đang có sự cạnh tranh khốc liệt nhằm chiếm lĩnh thị phần. Thị phần thẻ nói chung và TTD nói riêng chủ yếu nằm trong tay các ngân hàng lớn như VietinBank, Vietcombank, Agribank, BIDV, DongA Bank,… Các NH liên tục đưa ra những chính sách nhằm thu hút và giữ chân khách hàng như hoàn tiền ở các điểm mua sắm; tặng tiền mặt khi chi tiêu nhiều; tặng vali, túi xách khi mở thẻ; miễn thêm phí thường niên cho năm tiếp theo nếu chi tiêu đạt mức ngân hàng đưa ra... Theo thống kê của NHNN, tính đến năm 2015, Vietinbank đang là NH đứng đầu về số thẻ phát hành với 21,4%, tiếp theo là Agribank với 19,5% và thứ ba là Vietcombank với 13,7%. Như vậy, chỉ tính riêng 3 ngân hàng dẫn đầu đã chiếm đến 54,6% tổng số thẻ phát hành. Hình 2.10: Thị phần thẻ VN năm 2015 Nguồn: website http://thegioihoinhap.vn Cùng với đó, thị phần giá trị giao dịch qua thẻ cũng nằm trong tay các NH lớn nêu trên. Theo Báo cáo của Hiệp hội thẻ ngân hàng VN, năm 2014 doanh số giao dịch thanh toán qua thẻ của NH Vietcombank dẫn đầu, chiếm thị phần khoảng gần 22%, tiếp theo là Vietinbank khoảng 21% và các NH còn lại chiếm khoảng 26,1%. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, thị trường TTD VN ghi nhận sự phát triển vượt bậc của ngân hàng VN Thịnh Vượng –VPBank. Ngân hàng này đang
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 khiến cho các ngân hàng lớn trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài phải e dè khi những công bố gần đây cho thấy thị phần TTD đang hoạt động tính đến cuối năm 2018 đã chiếm 30% trên toàn thị trường, tốc độ tăng trưởng 66%/năm. Đó là thành quả của chiến lược thu hút người dùng dựa trên việc xây dựng mạng lưới đối tác liên kết lên đến hơn 5.000 cửa hàng trên toàn quốc của VPBank. Với triết lý đơn giản, một khách hàng khi cầm trên tay chiếc TTD VPBank là có thể được giảm giá ở bất kì cửa hàng nào rõ ràng đang phát huy hiệu quả. Trong khi các ngân hàng nội tập trung vào các đối tượng có thu nhập trung bình, lấy việc thu phí thường niên thấp và không đòi hỏi điều kiện thu nhập quá cao làm lợi thế cạnh tranh của mình thì các ngân hàng nước ngoài lại lựa chọn phân khúc khách hàng cao cấp hơn. Một số ngân hàng nước ngoài như Citibank, Standard Chartered, HSBC hay ANZ trong vài năm gần đây đã gây nên cơn sốt đặc biệt đối với dân văn phòng và các doanh nhân bằng việc tung ra hàng loạt đặc quyền, điển hình là việc ngân hàng Shinhan phối hợp cùng Tổng cục Du lịch Hàn Quốc để áp dụng chương trình miễn chứng minh tài chính khi du lịch Hàn Quốc đối với chủ TTD Shinhanbank để kích cầu khách hàng, đặc biệt là những người thường xuyên công tác hoặc có nhu cầu du lịch đến xứ sở Kim Chi. Tuy nhiên, những dòng TTD của ngân hàng ngoại này lại không phải là sản phẩm dành cho số đông, khách hàng phải chứng minh tài chính với mức lương sao kê trung bình trên 10 triệu đồng mỗi tháng, thấp nhất trong các ngân hàng quốc tế cũng là 7 triệu đồng với thẻ classic của HSBC. Phí duy trì thẻ thường niên của các NH quốc tế cũng khá cao, dao động từ 350 nghìn đến 1,5 triệu đồng. Trong khi đối với các ngân hàng nội, khách hàng chỉ cần chứng minh thu nhập từ 4,5 triệu trở lên là đủ điều kiện để mở dòng thẻ cơ bản của VPBank hay chỉ phải trả phí thường niên từ 75.000 đồng/năm để trở thành chủ thẻ Vietinbank.  Vấn đề an ninh thanh toán thẻ tại VN Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ nhất là công nghệ thẻ chíp theo tiên chuẩn EMV cùng với các biện pháp bảo mật như số OTP qua email, SMS hay password truyền thống nhiều người tin rằng giao dịch qua TTD đã đảm bảo an toàn tuyệt đối. Tuy nhiên thực tế không phải như thế, vẫn còn tồn tại một số nguyên nhân dẫn đến mất tiền TTD, trong đó có những nguyên nhân về công nghệ cũng như những nguyên nhân từ thói quen sử dụng thẻ của khách hàng.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Thông thường, khi sử dụng thẻ, khách hàng sẽ đưa thẻ cho nhân viên thu ngân, người này sẽ quẹt hộ khách hàng rồi trả lại thẻ cùng với hóa đơn. Chủ thẻ nhận được thông báo về khoản thanh toán qua tin nhắn điện thoại hoặc email, nếu thấy số tiền trừ trong thẻ khớp với hóa đơn là yên tâm. Tuy nhiên, với cách sử dụng thẻ như thế này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thời gian giao TTD với đầy đủ thông tin (số thẻ, họ tên, ngày hết hạn và đặc biệt là các chữ số bảo mật) cho người khác, người dùng không thể kiểm soát người khác có thể làm gì với thẻ và tiền từ thẻ của mình. Chỉ cần họ có thể nhớ hoặc chụp lại các thông tin này thì có thể tạo ra một chiếc thẻ giả hoặc có thể thanh toán trên một số trang thương mại điện tử không cần mã số xác nhận OTP. Thậm chí, các camera an ninh tại cửa hàng, siêu thị có độ nét cao nếu bị hacker thu thập được cũng có thể gây ra tình trạng mất thông tin thẻ của khách hàng. Bên cạnh đó, tình trạng thông tin cá nhân được chia sẻ một cách vô tư qua mạng xã hội đặc biệt là tên tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi ở,…cũng là một trong những lỗ hỏng bảo mật phổ biến để các đối tượng xấu có thể trộm tiền trong tài khoản. Tâm lý các cá nhân đều thích dùng tên tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi ở,…làm password để làm kỷ niệm hoặc cho dễ nhớ. Một khi kẻ xấu nhặt được hay trộm được thẻ kết hợp với các thông tin cá nhân dễ dàng có được từ mạng xã hội thì việc lần ra password là hoàn toàn có thể xảy ra. Nghiêm trọng hơn, nhiều hacker có thể tìm kiếm cách thức làm thuật toán tạo số thẻ của ngân hàng, và tạo ra hàng loạt thẻ giả để trộm tiền trong tài khoản của khách hàng. Hoặc có thể tấn công vào hệ thống của các ngân hàng, doanh nghiệp để trộm dữ liệu thẻ. Điển hình như vụ thông tin của hơn hàngvà hơn 5 triệu email được cho là của khách hàng Thế Giới Di Động bị tài khoản erchowin chia sẻ trên Internet ngày 7/11/2018. Đến 8/11/2018, tin tặc tiếp tục đẩy các thông tin liệt kê đầy đủ 16 chữ số TTD của những tài khoản cũng được cho là của khách hàng Thế Giới Di Động lên internet. Hay hàng loạt các vụ mất tiền trong tài khoản khác được công bố cũng trong năm 2018.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 2.2 Hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam. 2.2.1 Giới thiệu về hoạt động thẻ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank là một trong các ngân hàng đầu tiên tham gia thị trường thẻ VN vào đầu những năm 2000 với sự ra đời và hoạt động của Trung tâm thẻ. Nhiệm vụ của trung tâm thẻ NH TMCP Công ThươngViệt Nam: Nghiên cứu, phân tích thị trường và khả năng nguồn lực của NH TMCP Công ThươngViệt Nam để xây dựng các chính sách, mục tiêu và lập kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trên cả hai lĩnh vực phát hành và thanh toán. Ban hành các văn bản hướng dẫn, xây dựng quy trình vận hành hoạt động kinh doanh thẻ trong toàn hệ thống NH TMCP Công ThươngViệt Nam. Kiểm soát, xử lý các nghiệp vụ liên quan đến phát hành và thanh toán thẻ. Quản lý và vận hành hệ thống máy móc thiết bị liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ. Xây dựng quy chế và phối hợp với các đối tác, chi nhánh trong việc xửlý những trục trặc, hỏng hóc,…để đảm bảo tính liên tục của hệ thống. Thực hiện chương trình đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ thẻ cho các cán bộ kinh doanh thẻ tại các chi nhánh. Tổng hợp các báo cáo về hoạt động kinh doanh thẻ của toàn hệ thống. Hình 2.11: Mô hình hoạt động của Trung tâm thẻ Vietinbank (Nguồn: Website www.vietinbank.vn)
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 2.2.2 Thực trạng hoạt động TTD Vietinbank Sau 20 năm hình thành và phát triển, nghiệp vụ TTD nói riêng của Vietinbank đã đạt được một số thành công nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn nhiều hạn chế. Không giống như thị trường thẻ ATM và thẻ ghi nợ quốc tế, thị trường TTD quốc tế tại VN đang có sự canh tranh vô cùng khốc liệt. Ngoại trừ VPBank đang chễm chệ trên ngôi đầu bảng với 30% thị phần nhờ sự thành công rực rỡ của triết lý “Khi một khách hàng cầm trên tay chiếc TTD VPBank là có thể được giảm giá ở bất kì cửa hàng nào” trong vài năm trở lại đây thì nhóm đứng thứ hai đang đeo bám nhau sát nút. Dẫn đầu của nhóm thứ hai vấn là Vietcombank với 10% thị phần, Vietinbank và Sacombank cùng chia sẻ vị trí thứ hai với 9%, ngay sau đó là Techcombank với 8%, Shinhanbank và BIDV có vẻ yếu sức hơn khi chỉ chiếm lần lượt 6% và 5%. Hình 2.12: Thị phần doanh số sử dụng TTD quốc tế năm 2018 Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018 Mặc dù xét về thị phần thì chưa thể nói Vietinbank đã đạt vị thế cao trên thị trường khi mà thị phần TTD quốc tế đang bị đơn vị dẫn đầu bỏ khá xa đến 21%. Tuy nhiên cần phải nhìn nhận rằng, trong những năm gần đây Vietinbank cũng đã đạt được một số thành tựu nhất định khi mà số lượng thẻ được kích hoạt cũng như doanh số sử dụng qua các năm đều tăng trưởng liên tục, đóng góp to lớn vào tăng trưởng phí bán lẻ của toàn hệ thống.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Ngoại trừ việc trong năm 2015 có sự giảm nhẹ, số lượng TTD quốc tế được kích hoạt của Vietinbank khu vực miền nam cũng liên tục tăng từ năm 2013 đến nay. Đặc biệt, năm 2017 và 2018 cũng là khoản thời gian thành công của TTD quốc tế khi số lượng kích hoạt thẻ năm sau tăng vượt trội so với năm trước. Tổng số thẻ được kích hoạt năm 2017 là 56.176 thẻ tăng 24.326 thẻ tương đương 76,38% so với năm 2016. Trong khi đó, chỉ tính riêng 11 tháng đầu năm 2018, số lượng thẻ kích hoạt đã đạt 72.915 thẻ tăng 16.819 thẻ tương đương 30% so với cả năm 2017. Hình 2.13: Số lượng kích hoạt thẻ TDQT Vietinbank khu vực Miền Nam Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018 Nhờ số lượng kích hoạt thẻ liên tục tăng qua các năm, doanh số thanh toán thẻ của Vietinbank khu vực Miền Nam cũng tăng lên nhanh chóng . Trong đó giai đoạn 2016 đến 2018 đã có sự phát triển vượt bậc. Nếu như năm 2016, doanh số thanh toán thẻ đạt 14.281 tỷ đồng thì 11 tháng đầu năm 2018 đã đạt 36.387 tỷ đồng, tăng 22.106 tỷ đồng tương đương 1,55 lần. Hình 2.14: Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018 Cùng với sự gia tăng của doanh số thanh toán, tiền phí thu được từ hoạt động thẻqua các năm cũng tăng lên liên tục nhưng mức tăng ít hơn do có sự cạnh
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 tranh gay gắt trên thị trường. So với năm 2016 với mức phí thu được 419 tỷ đồng, 11 tháng đầu năm 2018 tiền phí thu được là 600 tỷ tăng 181 tỷ tương đương 43,2%. Hình 2.15: Thu phí hoạt động thẻ Vietinbank khu vực Miền Nam Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ Vietinbank 2018 2.2.3 Một số sản phẩm TTD tại NH TMCP Công Thương Việt Nam Hiện tại, Vietinbank đang kinh doanh 3 dòng sản phẩm TTD chính bao gồm TTD nội địa, TTD quốc tế và TTD quốc tế đồng thương hiệu. Mỗi loại thẻ mang lại các lợi ích riêng phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mỗi khách hàng. Bảng 2.6: Sản phẩm TTD Vietinbank Thẻ tài chính cá nhân VietinBank Cremium JCB TTD QT VietinBank JCB Vietnam Airlines TTD nội địa VietinBank Cremium TTD QT VietinBank - Hello MasterCard Kitty – JCB VietinBank Cremium Visa TTD VietinBank Visa Metro TTD QT Premium Banking Thẻ Vpoint Thẻ Visa Signatue Thẻ Vietravel Thẻ Visa payWave Saigon Co.op Nguồn: Tổng hợp từ website Vietinbank
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23  TTD nội địa TTD nội địa hướng đến đáp ứng các nhu cầu cơ bản của khách hàng đối với một chiếc TTD như: Mua hàng trước trả sau, thanh toán dịch vụ hàng hóa và rút tiền tại tất cả các ATM/POS của Vietinbank và các ngân hàng trong nước, cơ chế thanh toán linh hoạt.  TTD quốc tế Với TTD quốc tế khách hàng có thể sử dụng để thanh toán cũng như rút tiền mặt tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới bằng tất cả các loại tiền tệ. Hạn mức thẻ cũng được nâng cao, mua hàng trả góp với lãi suất ưu đãi trong thời hạn lên đến 24 tháng. Đặc biệt, mỗi loại TTD quốc tế của Vietinbankcòn mang lại những lợi ích rất riêng cho người sử dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.  TTD đồng thương hiệu Riêng với TTD đồng thương hiệu, ngoài những ưu đãi của Vietinbankvà nhà phát hành thẻ, khách hàng còn được hưởng ưu đãi của các nhãn hiệu liên kết phát hành. Ví dụ như tích lũy dặm bay với thẻ Vietinbank JCB Vietnam Airlines, được tặng ô Hello Kittyvà nhận các ưu đãi đặc biệt tại các cửa hàng Hello Kitty tại VN với thẻ VietinBank - Hello Kitty – JCB,… 2.2.4 Mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank so với một số NH khác Để đánh giá mức độ cạnh tranh của TTD Vietinbank, chúng ta sẽ so sánh các đặc điểm của TTD Vietinbank với sản phẩm của đối thủ. Cụ thể đơn vị được lựa chọn để so sánh là VPbank, ngân hàng đang đứng đầu thị phần TTD VN với 30% thị phần giá trị giao dịch, bỏ xa các ngân hàng khác.  Công nghệ sản xuất thẻ Trong khi một số dòng sản phẩm của Vietinbank vẫn còn sử dụng thẻ từ thì toàn bộ TTD của VPbank đã được chuyển sang công nghệ thẻ chíp theo tiêu chuẩn EMV với mức độ bảo mật cao hơn, an toàn và tiện dụng hơn.  Ưu đãi khi sử dụng thẻ Không chỉ riêng Vietinbank và VPbank mà hầu hết các đơn vị phát hành TTD đều dành rất nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng của mình. Đây được xem là phương thức chủ đạo của các đơn vị phát hành thẻ nhằm thu hút khách hàng.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Bảng 2.7: Mức độ ưu đãi của TTD Vietinbank và VPbank LOẠI TTD VIETINBANK TTD VPBANK THẺ CHỈ TIÊU -Hạn mức thẻ -30 triệu -2 tỷ tùy loại thẻ -30 triệu - 1 tỷ tùy loại thẻ -Số ngày miễn lãi tối đa - 45 ngày - 45 ngày -Tỷ lệ thanh toán tối thiểu -5% -5% số dư hàng tháng -Thời hạn trả góp với lãi - 12-24 tháng tùy loại thẻ - Thời hạn tối đa 24 tháng - LS 0% tại 4.000 cửa hàng liên suất ưu đãi kết và 1% cho giao dịch bất kỳ - Ưu đãi giảm giá tại các điểm - Giảm giá quanh năm đến 30% tại 50 đối tác ăn uống, du lịch… chấp nhận thẻ do đối tác phát -Ưu đãi giảm giá khi thanh và hơn 5.000 cửa hàng do triển (JCB, Mastercard, Visa, toán VPbank phát triển và ưu đãi các thương hiệu liên kết) và giảm giá tại các điểm chấp nhận Vietinbank phát triển thẻ do đối tác phát triển - Không miễn phí hoặc có miễn - Có hoặc không có miễn phí phí thường niên tùy loại thẻ thường niên tùy loại thẻ - Miễn phí phát hành và phí - Nếu có miễn phí thường niên: - Miễn phí thường niên năm tiếp miễn phí thường niên năm đầu theo cho thẻ có giao dịch từ 30 thường niên với thẻ hạng Vàng, Bạc; miễn triệu trở lên phí thường niên trọn đời với thẻ - Miễn phí trọn đời với khách hạng Bạch kim, Kim cương hàng VIP - Tối đa 0,4% giá trị giao dịch - Hoàn tiền khi giao dịch, (không quá 10 triệu/kỳ, tối thiểu - Tối đa 3% giá trị giao dịch 50 nghìn/lần (không quá 24 triệu/năm; 2 tích điểm đổi quà - Tích lũy dặm bay, điểm triệu/kỳ sao kê) Vpoint, tích điểm Loyalty Nguồn: Tổng hợp từ website https://www.vietinbank.vn và https://www.vpbank.com.vn Về cơ bản các chỉ tiêu như hạn mức thẻ, số ngày miễn lãi tối đa và tỷ lệ thanh toán số dư tối thiểu của hai ngân hàng là tương đương nhau. Tuy nhiên, về các hình thức ưu đãi như lãi suất trả góp, giảm giá khi sử dụng thẻ, hoàn tiền khi giao dịch và tích điểm đổi quà thì VPbank vượt trội hơn hẳn về mức độ cũng như sự minh bạch trong công bố thông tin. Chính sách miễn phí phát hành và phí thường niên của VPbank có vẻ cũng hợp lý hơn. Ở VPbank bạn sẽ được miễn phí thường niên cho năm tiếp theo khi giá trị giao dịch đạt một mức nhất định (thường là 30 triệu) trong năm liền trước thì bạn
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 sẽ được miễn phí cho năm tiếp theo. Điều này hoàn toàn hấp dẫn và kích thích khách hàng sử dụng thẻ hơn là việc chỉ có khách hàng hạng bạch kim và kim cương mới được miễn phí. Cần xác định rằng khách hàng tiêu dùng cho nhu cầu của họ chứ không phải tiêu dùng để được tăng hạn TTD.  Phí sử dụng thẻ Ngoài tiền lãi, khách hàng sử dụng TTD còn phải thanh toán cho ngân hàng nhiều chi phí khác như phí phát hành, thường niên, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại tệ,… Bảng 2.8: So sánh một số chi phí sử dụng TTD của Vietinbank và VPbank LOẠI TTD VIETINBANK TTD VPBANK THẺ CHỈ TIÊU -Phí phát hành mới hoặc phí - Từ 75.000 đến 300.000 tùy - Không thu phí trừ thẻ World MasterCard và World Lady thanh lý thẻ loại thẻ và hạng thẻ MasterCard phí 1 triệu đồng -Từ 90 nghìn đến 1 triệu tùy -Từ 150 nghìn đến 899 nghìn tùy loại thẻ, ngoại trừ thẻ World -Phí thường niên loại thẻ và hạng thẻ, ngoại trừ MasterCard và World Lady thẻ Visa Signature là 5 triệu MasterCard phí 1,5 triệu đồng - Từ 3% đến 6% tùy vào thời -5% (TT: 149 nghìn; TĐ: 999 nghìn) -Phí trả chậm gian trể hạn - World MasterCard và World -Tối thiểu 200.000 đồng Lady MasterCard miễn phí -4% giá trị giao dịch -Tối thiểu 100 nghìn đồng -Phí rút tiền mặt -3,64% số tiền giao dịch -Riêng thẻ Mobifone – Vpbank -Tối thiểu 50.000 đồng Classic MasterCard miễn phí và VPbank No.1 MasterCard không tính phí tại ATM của Vpbank -Phí chuyển đổi tiền tệ - 1,82% giá trị giao dịch -2,5% đến 3% giá trị giao dịch -Phí giao dịch ngoại t ệ -0,91% giá trị giao dịch Nguồn: Tổng hợ p từ website https://www.vietinbank.vn và https://www.vpbank.com.vn Qua bảng so sánh trên, có thể thấy rằng đối với các loại phí cố định hai ngân hàng tương đương nhau ngoại trừ một số sản phẩm đăc biệt như Visa Signature của Vietinbank hay World MasterCard và World Lady MasterCard của VPbank là có mức phí cao đột biến. Tuy nhiên, về các loại phí tính trên giá trị giao dịch thì mức
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 phí của VPbank có phần cao hơn Vietinbank, nhưng bù lại VPbank miễn phí cho khách hàng một số loại sản phẩm trong khi Vietinbank không miễn phí cho khách hàng.  Lãi suất Sau vấn đề ưu đãi thì lãi suất cũng là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng TTD. Trong khi Vietinbank áp dụng mức lãi suất chung là 18%/năm cho tất cả các sản phẩm của mình thì VPbank phân chia từng mức lãi suất ứng với từng nhóm khách hàng cụ thể và đặc biệt là đều cao hơn đáng kể so với lãi suất của Vietinbank khi đạt mức 28,68% - 38,28%/năm (áp dụng từ ngày 25/04/2018). Tuy nhiên cần lưu ý một điều rằng, để mở TTD Vietinbank khách hàng phải có tài sản đảm bảo dưới dạng thế chấp ngoại trừ trường hợp đặc biệt là cán bộ nhà nước đã có thâm niên làm việc ít nhất 2 năm liên tục. Trong khi đó, điều kiện mở thẻ của VPbank không cần tài sản đảm bảo, chỉ cần có thu nhập từ 4,5 – 15 triệu/tháng tùy loại thẻ (cao hơn Vietinbank đôi chút). Hơn nữa, với TTD khách hàng chỉ phải trả lãi khi không thanh toán khi đến hạn, vì vậy nếu đảm bảo rằng đủ khả năng chi trả các giao dịch đã thực hiện thì khách hàng có thể thoải mái sử dụng thẻ phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình mà không cần quan tâm đến lãi suất. Tóm tắt chương 2: Qua chương 2, chúng ta có cái nhìn khái quát về TTD, những rủi ro và lợi ích mà TTD mang lại cho các chủ thể tham gia cũng như thực trạng thị trường thẻ nói chung và thị trường TTD nói riêng tại VN trong đó Vietinbank là một trong những NH dẫn đầu. Bên cạnh đó, chúng ta còn thấy được vị thế cạnh tranh của Vietinbank so với các đối thủ của mình. Tuy là một ngân hàng lớn nhưng Vietinbank còn rất nhiều việc phải làm để nâng cao vị thế của mình, chiếm lĩnh thị trường TTD VN còn non trẻ.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ TÍN DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng 3.1.1. Giới thiệu về thẻ tín dụng 3.1.1.1. Khái niệm Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh toán trực tiếp. Hình thức thanh toán này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. TTD cho phép khách hàng "trả dần" số tiền thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ không phải thanh toán toàn bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch hàng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả khoản thanh toán tối thiểu trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. TTD khác với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt (NHNN,2017). Thẻ tín dụng được phát hành sau khi nhà cung cấp dịch vụ tín dụng duyệt chấp thuận tài khoản thẻ, sau đó chủ thẻ có thể sử dụng nó để mua sắm tại các điểm bán hàng chấp nhận loại thẻ này. Thông thường, khi sử dụng TTD ngân hàngsẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản khác mà chủ thẻ dùng để đảm bảo tại NH. Với đặc điểm là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, TTD hỗ trợ đắc lực cho chủ thẻ thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay trên các website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất định theo quy định của từng ngân hàng, ngân hàngsẽ gửi một bảng sao kê chi tiết các khoản chi tiêu trong kỳ trước đó của chủ TTD và yêu cầu chủ thẻ phải thanh toán.Chủ thẻ có thể chọn thanh toán số tiền trước thời hạn ghi trong thông báo, khi đó chủ thẻ không phải trả lãi. Nếu không, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối thiểu thông thường là 5% dư nợ trên sao kê, phần còn lại có thể trả từ từ và sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 3.1.1.2. Lịch sử hình thành Cuối những năm 1800, các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ đã dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm để trao đổi hàng hóavới nhau như sử dụng một số loại xu hay tấm thẻ thay cho tiền mặt. Việc này đã đặt nền móng cho thẻ ngân hàng nói chung và TTD nói riêng ngày nay. Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện mang tên "Charg-It", do John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ được chuyển đến NH của Biggins, NH trả tiền cho nhà kinh doanh và sau đó khách hàng trả tiền lại cho NH. Tuy nhiên, loại thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phương và dành riêng cho các khách hàng của ngân hàng. Năm 1949, tiền thân của TTD ra đời. Một ngày, người đàn ông tên Frank McNamara đi ăn tốitại một nhà hàng ở New York. Đến khi thanh toán, Frank nhận ra mình không mang theo tiền và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ông nghĩ ra một cách thanh toàn không dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ trong năm đầu tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và người dùng thẻ lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng rộng rãi ở cả các điểm du lịch, giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống. Chín năm sau đó, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh chóng phát triển và trở thành nhà phát hành TTD độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975. Đến năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên Ngân hàng Mỹ (ICA) được thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ.Họ cùng thiết kế hệ thống TTD quốc gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Ngày nay,VISA và MasterCard là hai tổ chức thẻ lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ khác là American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trường nhưng ở quy mô nhỏ hơn.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 3.1.1.3. Phân loại Có nhiều tiêu chí phân loại TTD, tuy nhiên có một số tiêu chí cơ bản như sau:  Phân theo hạng thẻ: Việc phân loại TTD theo hạng thẻ giúp các NH quản lý đối tượng khách hàng được tốt hơn. TTD thường được các NH phân thành 3 hạng: thẻ chuẩn, thẻ vàng và thẻ bạch kim. Hạng thẻ càng cao thì yêu cầu đối với chủ thẻ càng cao nhưng bù lại sẽ được càng nhiều các đặc quyền, ưu đãi.   Theo chủ thể sử dụng: Bao gồm TTD cá nhân và TTD doanh nghiệp  +TTD cá nhân được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của mình. TTD cá nhân gồm thẻ chính và thẻ phụ. Thẻ chính dành cho người đứng tên xin phát hành cho chính họ sử dụng. Thẻ phụ sẽ do chủ thẻ chính đứng tên xin phát hành và chịu trách nhiệm với các khoản chi tiêu của thẻ phụ. Hạng thẻ phụ không được phép cao hơn thẻ chính, hạn mức thẻ phụ sẽ do thẻ chính quy định. Hạn mức tín dụng không thay đổi khi phát hành thêm thẻ phụ. Thẻ phụ cũng được hưởng ưu đãi như thẻ chính. + TTD doanh nghiệp được phát hành cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của tổ chức đó. Tổ chức, công ty xin phát hành thẻ sẽ uỷ quyền cho một cá nhân trong doanh nghiệp dùng thẻ (thường là Tổng Giám đốc, Giám đốc Tài chính, cũng có thể là bất kỳ người nào trong công ty). Việc ủy quyền này phải kèm giấy ủy quyền hợp pháp theo quy định. Phần lớn các NH đều phát hành TTD cá nhân, chỉ có một số ít NH phát hành TTD doanh nghiệp.  Phân loại theo phạm vi sử dụng: TTD nội địa và TTD quốc tế + TTD nội địa chỉ được sử dụng để giao dịch trong phạm vi một quốc gia, đồng tiền sử dụng là đồng nội tệ của quốc gia đó. + TTD quốc tế được sử dụng để giao dịch trên phạm vi toàn thế giới và sử dụng cho mọi loại tiền tệ. Có 4 nhà phát hành TTD quốc tế lớn thường được sử dụng nhiều nhất là Visa, Master, JCB và American Express. TTD nội địa sẽ có yêu cầu thấp hơn, do đó lãi suất cũng thấp hơn TTD quốc tế nhưng do các hạn chế trong phạm vi giao dịch và thương hiệu trên thị trường nên chỉ một số ít NH phát hành TTD nội địa như ACB Express, TTD nội địa Nam Á Bank, Sacombank Family trong khi hầu hết các NH đều phát hành TTD quốc tế.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30  Phân loại theo công nghệ sản xuất: lịch sử của TTD đã trải qua ba công nghệ sản xuất TTD bao gồm thẻ dập nổi, thẻ từ và thẻ chíp + Thẻ dập nổi (Embossed Card): thời sơ khai của TTD, thông tin thẻ được dập nổi trên bề mặt thẻ. Ngày nay, loại thẻ này không được sử dụng nữa vì công nghệ quá thô sơ rất dễ làm giả, gây thiệt hại cho NH phát hành cũng như người dùng thẻ.  + Thẻ từ (Magnetic Card): dựa trên kỹ thuật từ tính, thông tin thẻ được lưu trữ ở dãy băng từ trên mặt sau của thẻ. Loại thẻ này đã và đang được sử dụng phổ biến trong hơn hai mươi năm qua. Nhưng với những nhược điểm vốn có như: thông tin không được mã hóa, không gian lưu trữ ít, thông tin lưu trữ cố định, bảo mật chưa tốt,…loại thẻ này sẽ dần được thay thế bằng thẻ chip .  + Thẻ chíp/thẻ thông minh (IC/Smart Card): là loại TTD có chứa một chip điện tử như một máy tính thu nhỏ và hoàn toàn độc lập trên bề mặt thẻ. Thẻ chíp khắc phục được hầu hết các nhược điểm của thẻ từ như: không gian lưu trữ lớn hơn, thông tin có thể được xóa và ghi lại nhiều lần, thông tin có thể được mã hóa nên độ bảo mật cao hơn. Thẻ chíp được đánh giá là cực kỳ an toàn cho khách hàng vì khó bị làm giả và đánh cấp thông tin. Thẻ chíp còn được phân làm ba loại nhỏ gồm thẻ chíp tiếp xúc, thẻ chíp phi tiếp xúc và thẻ chíp giao diện kép. Với sự hiện đại và an toàn của mình, thẻ chíp sẽ dần thay thế cho thẻ từ trong tương lai.  Phân loại theo thương hiệu: thông thường, TTD chỉ mang thương hiệu của NH phát hành. Tuy nhiên những năm gần đây, nhiều NH đã liên kết với các nhãn hàng, thương hiệu khác nhau để phát hành TTD đồng thương hiệu ví dụ như: thẻ đồng thương hiệu Mobifone – VP Bank Visa Platinum, Jetstar – Eximbank JCB, Lotte Mart – MSB, Techcombank – Vietnam Airlines Visa, Vietcombank – Vietravel Visa, Vietinbank – Big C,...Hiện nay, theo NHNN, có hơn 20 loại TTD  đồng thương hiệu đang được lưu hành. Đây là hướng đi mới của các NH cũng như các nhãn hàng nhằm tận dụng khai thác mạng lưới khách hàng của nhau và cung cấp nhiều ưu đãi hơn đến khách hàng.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 3.2. Những lợi ích và rủi ro của thẻ tín dụng 3.2.1. Những lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại Thẻ tín dụng là một trong những phương thức thanh toán mang nhiều ưu điểm và nhiều tiện ích cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhất là đối với người sử dụng thẻ. Đối với nền kinh tế Lợi ích lớn nhất trong việc sử dụng thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Ngày nay, việc thanh toán bằng TTD, hay chuyển tiền qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh hiện nay là xu hướng tất yếu, điều này càng trở nên quan trọng đối với một quốc gia đang trên đà phát triểnnhư Việt Nam. Việc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt sẽ tác động tăng vòng quay của tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, kiểm soát lạm phát. Ngoài ra, khối lượng lượng tiền mặt trong lưu thông giảm sẽ giúp tiết kiệmcho nền kinh tế như chi phí phát hành tiền, kiểm đếm, bảo quản và vậnchuyển tiền mặt, tạo điều kiền cho quá trình thanh toán diễn ra an toàn, tiện lợi. Trong xu thế toàn cầu hóa, việc sử dụng TTD góp phần giúp nền kinh tếphát triển nhanh hơn thông qua việc kích thích tiêu dùng của các tầng lớp dân cư. Từ đó, tạo ra môi trường văn minh thương mại thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài và khách du lịch. Thanh toán thẻ an toàn, hiệu quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo ra niềm tin đối với dân chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Việc sử dụng thẻ thanh toán thẻ còn giúp hạn chế vấn nạn tiền giả, hạn chế rửa tiền, ngăn chặn hành vi trốn thuế,kiểm soát được các giao dịch kinh tế, góp phần thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước. Đối với ngân hàng phát hành (tổ chức phát hành thẻ) Tất cả những khoản thu từ nghiệp vụ thẻ đem lại một tỷ suất sinh lời lên tới 20%/năm cho NH. Vì vậy, dễ hiểu tại sao TTD có một sức hấp dẫn lớn như vậy với những tổ chức kinh doanh thẻ.Đặc biệt đối với các NH thì việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ sẽ góp phần tạo ra cho NH những đối tác lâu dài và ổn định, giúp chuyển dịch cơ cấu lợi nhuận sang những hoạt động có rủi ro thấp thay vì hoạt động nhiều rủi ro như hiện nay. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mà NH cung cấp, phát triển cho vay tiêu dùng bằngdư nợ thẻ tín dụng, mở rộng và tạo lập các mối quan hệ trong hoạt động
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 kinh doanh của NH. Đặc biệt, các loại TTD đồng thương hiệu còn giúp các NH mở rộng phạm vi khách hàng tiềm năng bằng việc tiếp cận nguồn khách hàng sẵn có của các đối tác mà NH liên kết. Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác, thẻ tín dụng giúp thu hút khách hàng mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng giúp cho ngân hàng tận dụng để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi từdân cư. Sản phẩm thẻ tín dụng cũng góp phần xây dựng và củng cố uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng không chỉ ở thị trường trong nước mà còn cả ở thị trường quốc tế. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ TTD cũng mang lại nhiều lợi ít cho đơn vị chấp nhận thẻ, có thể thấy như: Thu hút thêm khách hàng, làm tăng thêm doanh số bán hàng và lợi nhuận. Ngày nay, ở các thành phố lớn, sử dụng TTD tại các cửa hàng chấp nhận thẻ hay mua sắm trực tuyến ngày càng phổ biến nhất là đối với các bạn trẻ cũng như nhân viên văn phòng. Vì vậy, chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp cho các đơn vị chấp nhận thẻ phục vụ tốt hơn các đối tượng khách hàng này. Được ngân hàng hỗ trợ về kỹ thuật và thiết bị, đồng thời có thể triển khai nhanh chóng các hoạt động khuyến mãi nhằm thu hút các khách hàng đang sử dụng TTD của các NH. Bên cạnh đó, nhà kinh doanh có thể mở rộng mối quan hệ với NH trong việc sử dụng các dịch vụ khác. Ngoài nhu cầu thanh toán, trong hoạt động kinh doanh, các cơ sở kinh doanh còn có nhu cầu sử dụng nhiều dịch vụ khác của NH như tín dụng, tiền gửi, thậm chí thu tiền mặt tại chỗ,… Vì vậy, việc tạo dựng mối quan hệ toàn diện và bền vững với các NH sẽ giúp cho các cơ sở kinh doanh được hưởng nhiều ưu đãi và thuận lợi khi giao dịch. Ngoài ra, trước xu thế văn minh thương mại, các khách hàng với tấm thẻ nhỏ trong tay, chủ thẻ có thể thanh toán hàng hoá dịch vụ tại tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới bằng bất kỳ loại tiền nào. Điều này góp phần tăng sức cạnh tranh cho các đơn vị chấp nhận thẻ so với các đơn vị không chấp nhận thẻ thanh toán,nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút được nhiều khác hàng trong nước và quốc tế, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài thường ngại mang theo và sử dụng tiền mặt nhằm hạn chế rủi ro, hướng tới một nên kinh tế không dùng tiền mặt.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Đối với chủ thẻ (khách hàng sử dụng thẻ) Khách hàng sử dụng thẻ chính là bên tham gia nhận được nhiều lợi ích nhất trong giao dịch thanh toán TTD thể hiện qua các vấn đề sau: Nhanh chóng Với chiếc TTD nhỏ gọn trong tay khách hàng có thể thực hiện các giao dịch ở mọi lúc mọi nơi tại các điểm chấp nhận thẻ. TTD không bị giới hạn bởi lượng tiền mang theo người nên có thể giải quyết được những nhu cầu phát sinh đột xuất và có thể rút tiền mặt khi cần thiết tại các ngân hàng thanh toán thẻ hay tại các máy rút tiền tự động ở khắp nơi trên thế giới.Chủ thẻ cũng có thể thanh toán trực tuyến khi thanh toán trên các trang mạng mua sắmcủa các nhà cung cấp, đây là điều rất tiện lợi cho khách hàng trong thời đại công nghệ hiện nay. Tiện ích Chủ thẻ có thể kiểm soát việc chi tiêu hàng tháng của mình thông qua bảng sao kê ngân hàng gửi định kỳ. Chủ thẻ sẽ được cấp một hạn mức tín dụng để chi tiêu trước trả tiền sau (đây chính là tính “tín dụng” của sản phẩm) và tận dụng để phục vụ cho nhu cầu ngắn hạn của mỗi khách hàng, giúp giảm thiểu rủi ro, chi phí so với việc sử dụng tiền mặt. Ngoài ra, chủ thẻ còn được hưởng một số dịch vụ khác do NH phát hành và triển khai áp dụng cho chủ thẻ như: Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ y tế, trợ giúp toàn cầu. An toàn TTD có tính bảo mật cao nên an toàn hơn so với tiền mặt. Nếu trong quá trình sử dụng có rủi ro gì, khách hàng có thể thông báo cho NH phát hành để kịp thời xử lý nhằm đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình. Chủ thẻ khi thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thẻ vì thông tin về giao dịch được lưu lại nên không thất thoát được tiền mặt cũng như tránh được tiền giả, giảm thiểu sự nhầm lẫn trong thanh toán. Ưu đãi Bên cạnh những lợi ích trên, khi sử dụng TTD khách hàng còn được hưởng các chương trình ưu đãi của ngân hàng (thanh toán được hoàn tiền, mở thẻ được tặng quà,…) cũng như các cơ sở kinh doanh (giảm giá, tích điểm đổi quà,…) khi thực hiện thanh toán thẻ.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Đối với ngân hàng thanh toán Trong quy trình thanh toán thẻ, các tổ chức phát hành thường mở tài khoản tại các NH thanh toán cho thuận tiện việc thanh toán. Điều này góp phần làm tăng lượng số dư tiền gửi và nguồn vốn huy động cho ngân hàng. Ngân hàng thanh toán sẽ có được một nguồn thu tương đối ổn định với các loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lý thanh toán… 3.2.2. Những rủi ro trong thanh toán TTD Bên cạnh các lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại, các chủ thể tham gia thanh toán cũng phải đối mặt với nhiều rủi rỏ cụ thể như sau: Đối với nền kinh tế Khi hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế. Nó không chỉ ảnh hưởng đến riêng một khách hàng, đến riêng một ngân hàng hay tổ chức tài chính mà ảnh hưởng dây chuyền đến hoạt động kinh doanh thẻ của tất cả các tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia hoạt động thanh toán thẻ. Do đó, nếu có sự cố tổn thất xảy ra sẽ rất lớn và khó kiểm soát được. Chính vì vậy, việc đảm bảo hệ thống vận hành một cách chính xác, liên tục là yêu cầu hàng đầu đối với các thành viên khi tham gia kinh doanh thẻ. Đối với Ngân hàng Rủi ro tín dụng Để được chấp nhận mở TTD, thông thường các khách hàng đều được ngân hàng thẩm định kỹ càng về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó làm cho các thông tin thẩm định không chính xác (thông tin giả tạo hoặc sự cẩu thả của nhân viên thẩm định) hay sự biến động bất ngờ trong thu nhập của chủ thẻ (mất việc làm, tai nạn,…) có thể dẫn đến việc mất khả năng thanh toán của chủ thẻ gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngân hàng. Rủi ro sử dụng thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo, thông đồng với tội phạm thẻ:các đơn vị này cố tình đăng ký các thông tin với ngân hàng không chính xác. Ngân hàng thanh toán sẽ gánh chịu tổn thất khi không thu được những khoản đã tạm ứng cho những đơn vị chấp nhận thẻnày trong trường hợp đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 chủ thẻ cố tình tạo ra các hoá đơn hoặc các giao dịch giả mạo để chiếm dụng vốn của ngân hàng. Sao chép giả mạo băng từ giả (skimming): trên các thiết bị đọc thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻhoặc tại các máy ATM, các đối tượng tội phạm gắn thêm thiết bị để lấy cắp các thông tin trên băng từ của thẻ thật thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thẻvà máy ATM của ngân hàng, hoặc nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ cấu kết với các tội phạm để lấy thông tin trên thẻ thật, sử dụng trái phép tài khoản của khách hàng. Các đơn vị chấp nhận thẻ cố tình gian lận: đơn vị chấp nhận thẻ cố tình không tuân thủtheo đúng các quy định hướng dẫn của ngân hàng, quy trình thanh toán thẻdẫn đến thanh toán cho những giao dịch không có thật như thanh toán khi không thực sự cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Dễ dãi trong việc ký kết hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ: Theo quy định chỉ những doanh nghiệp và cá nhân có địa điểm kinh doanh và giấy đăng ký kinh doanh hợp pháp trong lĩnh vực cung ứng hàng hóa, dịch vụ tại VN mới được phép làm đơn vị chấp nhận thẻ. Nhưng do không kiểm tra chặt chẽ nên đã ký hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ gian lận, mục đích của các đơn vị chấp nhận thẻ này là chỉ để thanh toán thẻ gian lận cho đồng bọn, thực chất không phải là đơn vị kinh doanh cung cấp hàng hóa dịch vụ. Rủi ro trong thanh toán hàng hoá dịch vụ bằng thẻ qua thư, điện thoại ( mail order, telephone order): các phương thức thanh toán này có độ rủi ro cao và khá mạo hiểm, trong trường hợp đơn vị chấp nhận thẻđồng ý cung cấp hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của chủ thẻ qua thư hoặc điện thoại và chỉ dựa vào các thông tin như: loại thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ... để thực hiện thanh toán thì đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng thanh toán có thể chịu tổn thất nếu như chủ thẻ thực không phải là khách hàng đặt mua hàng và giao dịch đó bị từ chối thanh toán. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ Thanh toán thẻ hết hiệu lực: Một số đơn vị đã thanh toán nhầm thẻ hết hiệu lực do NH nước ngoài phát hành, với nguyên nhân muốn bán được hàng nên các đơn vị thanh toán các giao dịch offline, sau khi chuyển về trung tâm thẻ mới phát hiện ra.