Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp này.
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng. Đo lường động lực làm việc hiện nay của nhân viên văn phòng công ty TNHH Điện tử Samsung HCMC CE Complex (SEHC). Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng
SEHC.
- Đánh giá tầm quan trọng của những yếu tố này đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng SEHC. Đề xuất một số giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên văn phòng SEHC.
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel. Xác định các yếu tố liên quan phong cách lãnh đạo ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc tại Viettel Tp.HCM. Phân tích đánh giá thực trạng về phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc thông qua cải thiện phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM.
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đo lường mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng và các yếu tố tác động đến mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2017.
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Thu Hút Đầu Tư Tư Nhân. Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của chính quyền địa phương của tỉnh Long An trong việc xây dựng môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và việc nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong tiến trình cạnh tranh và hội nhập.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của khách hàng cá nhân. Kết quả của nghiên cứu góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận và ý định mua của khách hàng trong việc lựa chọn mua đất nền dự án. Nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho những nhà quản trị, các sinh viên, học viên đang nghiên cứu về các lĩnh vực liên quan.
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp Thủy Sản Ở Cà Mau. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, nguồn thông tin có sẵn trong là các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các thống kê và phân tích hàng năm tổ chức công đoàn. Nguồn thông tin bên ngoài lấy từ tài liệu, sách báo, tạp chí, internet…về các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các số liệu đều được tổng hợp, phân tích, so sánh chuyên sâu.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ. Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp này.
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng. Đo lường động lực làm việc hiện nay của nhân viên văn phòng công ty TNHH Điện tử Samsung HCMC CE Complex (SEHC). Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng
SEHC.
- Đánh giá tầm quan trọng của những yếu tố này đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng SEHC. Đề xuất một số giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên văn phòng SEHC.
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel. Xác định các yếu tố liên quan phong cách lãnh đạo ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc tại Viettel Tp.HCM. Phân tích đánh giá thực trạng về phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc thông qua cải thiện phong cách lãnh đạo tại Viettel Tp.HCM.
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đo lường mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng và các yếu tố tác động đến mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2017.
Vai Trò Của Chính Quyền Địa Phương Trong Việc Tạo Lập Môi Trường Đầu Tư Để Thu Hút Đầu Tư Tư Nhân. Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của chính quyền địa phương của tỉnh Long An trong việc xây dựng môi trường đầu tư để thu hút đầu tư tư nhân và việc nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong tiến trình cạnh tranh và hội nhập.
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy mức độ tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động; mức độ điều tiết của các biến tuổi, quy mô, tỷ lệ nợ tới sự tác động của tăng trưởng doanh thu đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; sự ảnh hưởng của việc lựa chọn thước đo thành quả hoạt động đến các mối quan hệ trên. Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ít cho các đối tượng hữu quan trong việc ra quyết định quản lý và đầu tư.
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận và ý định mua đất nền dự án của khách hàng cá nhân. Kết quả của nghiên cứu góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận và ý định mua của khách hàng trong việc lựa chọn mua đất nền dự án. Nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho những nhà quản trị, các sinh viên, học viên đang nghiên cứu về các lĩnh vực liên quan.
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Công Nhân Với Hoạt Động Công Đoàn Trong Doanh Nghiệp Thủy Sản Ở Cà Mau. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, nguồn thông tin có sẵn trong là các dữ liệu thứ cấp được xác định thông qua các thống kê và phân tích hàng năm tổ chức công đoàn. Nguồn thông tin bên ngoài lấy từ tài liệu, sách báo, tạp chí, internet…về các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các số liệu đều được tổng hợp, phân tích, so sánh chuyên sâu.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, chỉ ra các yếu tố tác động cùng chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần, các yếu tố tác động ngược chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Từ đó, tác giả đánh giá tính phù hợp giữa kết quả nghiên cứu và cơ sở thực tiễn tại nền kinh tế Việt Nam. Tiếp theo, tác giả đề xuất các giải pháp thực hiện tăng cường hoạt động hoặc kiểm soát hoạt động tương ứng với các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần để các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam đạt được muc tiêu hiểu quả hoạt động kinh doanh.
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch. Như đã trình bày ở trên, rau sạch cũng thuộc nhóm thực phẩm an toàn nên trong bài luận văn này tác giả sẽ trích dẫn những nghiên cứu trước đây liên quan đến thực phẩm an toàn để từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu.
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường trung học phổ thông TpHCM. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THPT trên địa bàn TP.HCM đã đ ạt được những thành công nhất định nhưng cũng bộc lộ nhiều bất cập, chưa phát huy đư ợc hết vai trò của hoạt đ ộng này trong giáo dục toàn diện cho học sinh. Nguyên nhân chủ yếu của sự yếu kém bất cập là do các trường chưa có được các biện pháp quản lý phù hợp với sự thay đ ổi trong tổ chức thực hiện HĐGDNGLL hiện nay. Hầu hết các HĐGDNGLL ở trường THPT của TP.HCM đang t ổ chức theo hướng XHH nên cần các biện pháp quản lý tương ứng. Nếu phân tích rõ được cơ sở lý luận và yêu cầu thực tiễn của tổ chức HĐGDNGLL theo hướng XHH thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, phối hợp và phát huy đư ợc sức mạnh của NT-GĐ-XH trong giáo dục toàn diện cho học sinh ở các trường THPT của thành phố.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Chia Sẻ Tri Thức Giữa Lao Động Tại Ubnd Quận 7. Mục tiêu tổng quát: hƣớng đến tăng tính phối hợp, chia sẻ tri thức giữa các ngƣời lao động tại UBND quận 7, nhằm tăng hiệu quả và hiệu suất trong quá trình quản lý và hoạt động của UBND quận 7.
Luận Văn Nâng Cao Mức Độ Hài Lòng Đối Với Dịch Vụ Bảo Hiểm Xã Hội. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tuổi đối với chất lượng dịch vụ Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với các dịch vụ bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn phường.
Luận Văn Ảnh hưởng của mối quan hệ lãnh đạo-nhân viên, hành vi lên tiếng của nhân viên, trao quyền tâm lý đến sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp fdi ngành bán lẻ tại thành phố hồ chí minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tập trung nghiên cứu VHTC ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp thông qua chất lượng HTTTKT đến chất lượng thông tin BCTC tại các DN trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Homestay Làm Nơi Lưu Trú Khi Du Lịch. Hiện tại trong nước đề tài nghiên cứu này còn mới, do đó tác giả hi vọng bài nghiên cứu của mình sẽ mang lại các hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn homestay của du khách. Để giúp các nhà quản trị hiểu rõ hơn về tâm lý khách hàng, ý định của họ để có các giải pháp thích hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu, mong muốn của du khách để họ lựa chọn homestay làm nơi lưu trú khi du lịch, cũng như các hàm ý chính sách quản trị đảm bảo an toàn vệ sinh, an ninh trật tự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động homestay ngày càng phát triển.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12. Luận văn thực hiện xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam. Từ việc nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng, luận văn sẽ đề xuất một số nội dung nhằm tăng cường khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với Dịch Vụ Tuyển Chọn - Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Làm Việc Tại Nhật Bản. Liên quan đến lĩnh vực dịch vụ, giáo dục có nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước khác nhau. Tuy nhiên, ở các bài nghiên cứu trong nước, đối với lao động phổ thông làm việc tại nước ngoài, hiện chưa tìm thấy bài nghiên cứu về mức độ hài lòng của đối tượng này. Đối với các bài nghiên cứu quốc tế, cũng chưa tìm thấy một nghiên cứu cụ thể nào về sự hài lòng của thực tập sinh quốc tế nói chung và thực tập sinh Việt Nam nói riêng đối với việc thực tập tại Nhật Bản. Do đó, có thể thấy được tính mới trong luận văn này.
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quy định của pháp luật và áp dụng pháp luật đối với lao động trong ngành chế biến thủy sản ở Cà Mau. Thông qua đó đề xuất một số định hướng và kiến nghị nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật để hỗ trợ và nâng cao chất lượng lao động trong ngành thuỷ sản Cà Mau
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến sự sáng tạo của đội ngũ người lao động, đồng thời đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đó trong bối cảnh nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị giúp lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có chính sách nhằm thúc đẩy sự sáng tạo của đội ngũ người lao động nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, cụ thể:
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của đội ngũ CBCC cấp xã trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, nhằm nâng cao động lực làm việc của đội ngũ CBCC cấp xã của huyện trong thời gian tới, góp phần cho chính quyền địa phương hoạt động hiệu quả hơn.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường Tiểu Học. Nghiên cứu này nhằm xác định được mức độ hài lòng trong công việc của những giáo viên các trƣờng Tiểu học thành phố Vũng Tàu, đƣa ra các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng đối với công việc của giáo viên. Nói một cách cụ thể hơn, bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đạt được ba mục tiêu chính sau đây:
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Luận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo. Kiểm định ảnh hưởng của trải nghiệm hiện diện trong môi trường thực tế ảo đến giá trị nhận thức và giá trị cảm xúc. Kiểm định ảnh hưởng của giá trị nhận thức và giá trị cảm xúc trong môi trường thực tế ảo đến ý định hành vi đối với điểm đến du lịch. Đề xuất những kiến nghị nhằm giúp hiểu rõ hơn về sự hiện diện đã góp phần tích cực vào ý định hành vi của người dùng trong các trải nghiệm đối với các điểm đến du lịch và giúp cho ngành du lịch đưa ra những quyết định đầu tư chiến lược nhằm tận dụng công nghệ VR tác động đến quyết định du lịch của người tiêu dùng.
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
More Related Content
Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, chỉ ra các yếu tố tác động cùng chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần, các yếu tố tác động ngược chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Từ đó, tác giả đánh giá tính phù hợp giữa kết quả nghiên cứu và cơ sở thực tiễn tại nền kinh tế Việt Nam. Tiếp theo, tác giả đề xuất các giải pháp thực hiện tăng cường hoạt động hoặc kiểm soát hoạt động tương ứng với các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần để các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam đạt được muc tiêu hiểu quả hoạt động kinh doanh.
Luận Văn Những Nhân Tố Tác Động Đến Ý Định Mua Rau Sạch. Như đã trình bày ở trên, rau sạch cũng thuộc nhóm thực phẩm an toàn nên trong bài luận văn này tác giả sẽ trích dẫn những nghiên cứu trước đây liên quan đến thực phẩm an toàn để từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu.
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng xã hội hóa ở trường trung học phổ thông TpHCM. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THPT trên địa bàn TP.HCM đã đ ạt được những thành công nhất định nhưng cũng bộc lộ nhiều bất cập, chưa phát huy đư ợc hết vai trò của hoạt đ ộng này trong giáo dục toàn diện cho học sinh. Nguyên nhân chủ yếu của sự yếu kém bất cập là do các trường chưa có được các biện pháp quản lý phù hợp với sự thay đ ổi trong tổ chức thực hiện HĐGDNGLL hiện nay. Hầu hết các HĐGDNGLL ở trường THPT của TP.HCM đang t ổ chức theo hướng XHH nên cần các biện pháp quản lý tương ứng. Nếu phân tích rõ được cơ sở lý luận và yêu cầu thực tiễn của tổ chức HĐGDNGLL theo hướng XHH thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp, phối hợp và phát huy đư ợc sức mạnh của NT-GĐ-XH trong giáo dục toàn diện cho học sinh ở các trường THPT của thành phố.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Chia Sẻ Tri Thức Giữa Lao Động Tại Ubnd Quận 7. Mục tiêu tổng quát: hƣớng đến tăng tính phối hợp, chia sẻ tri thức giữa các ngƣời lao động tại UBND quận 7, nhằm tăng hiệu quả và hiệu suất trong quá trình quản lý và hoạt động của UBND quận 7.
Luận Văn Nâng Cao Mức Độ Hài Lòng Đối Với Dịch Vụ Bảo Hiểm Xã Hội. Nghiên cứu được thực hiện nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tuổi đối với chất lượng dịch vụ Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với các dịch vụ bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn phường.
Luận Văn Ảnh hưởng của mối quan hệ lãnh đạo-nhân viên, hành vi lên tiếng của nhân viên, trao quyền tâm lý đến sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp fdi ngành bán lẻ tại thành phố hồ chí minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán. Mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu là xác định các yếu tố tài chính cũng như vai trò của quản trị công ty tác động đến tỷ lệ đóng thuế TNDN của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Tổ Chức Và Chất Lượng Hệ Thống Thông Tin Kế Toán. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là tập trung nghiên cứu VHTC ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp thông qua chất lượng HTTTKT đến chất lượng thông tin BCTC tại các DN trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Homestay Làm Nơi Lưu Trú Khi Du Lịch. Hiện tại trong nước đề tài nghiên cứu này còn mới, do đó tác giả hi vọng bài nghiên cứu của mình sẽ mang lại các hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn homestay của du khách. Để giúp các nhà quản trị hiểu rõ hơn về tâm lý khách hàng, ý định của họ để có các giải pháp thích hợp nhằm đáp ứng các nhu cầu, mong muốn của du khách để họ lựa chọn homestay làm nơi lưu trú khi du lịch, cũng như các hàm ý chính sách quản trị đảm bảo an toàn vệ sinh, an ninh trật tự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động homestay ngày càng phát triển.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12. Luận văn thực hiện xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam. Từ việc nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng, luận văn sẽ đề xuất một số nội dung nhằm tăng cường khả năng áp dụng CMKTQT IFRS 10 và IFRS 12 tại các CTNY ở Việt Nam.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với Dịch Vụ Tuyển Chọn - Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Làm Việc Tại Nhật Bản. Liên quan đến lĩnh vực dịch vụ, giáo dục có nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước khác nhau. Tuy nhiên, ở các bài nghiên cứu trong nước, đối với lao động phổ thông làm việc tại nước ngoài, hiện chưa tìm thấy bài nghiên cứu về mức độ hài lòng của đối tượng này. Đối với các bài nghiên cứu quốc tế, cũng chưa tìm thấy một nghiên cứu cụ thể nào về sự hài lòng của thực tập sinh quốc tế nói chung và thực tập sinh Việt Nam nói riêng đối với việc thực tập tại Nhật Bản. Do đó, có thể thấy được tính mới trong luận văn này.
Luận Văn Pháp Luật Về Giải Quyết Việc Làm Từ Thực Tiển Ngành Thủy Sản. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quy định của pháp luật và áp dụng pháp luật đối với lao động trong ngành chế biến thủy sản ở Cà Mau. Thông qua đó đề xuất một số định hướng và kiến nghị nhằm hoàn thiện các quy định pháp luật để hỗ trợ và nâng cao chất lượng lao động trong ngành thuỷ sản Cà Mau
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Trong Công Việc Của Người Lao Động. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố tác động đến sự sáng tạo của đội ngũ người lao động, đồng thời đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đó trong bối cảnh nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị giúp lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có chính sách nhằm thúc đẩy sự sáng tạo của đội ngũ người lao động nhằm đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức, cụ thể:
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức Cấp Xã. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của đội ngũ CBCC cấp xã trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau, nhằm nâng cao động lực làm việc của đội ngũ CBCC cấp xã của huyện trong thời gian tới, góp phần cho chính quyền địa phương hoạt động hiệu quả hơn.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường Tiểu Học. Nghiên cứu này nhằm xác định được mức độ hài lòng trong công việc của những giáo viên các trƣờng Tiểu học thành phố Vũng Tàu, đƣa ra các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng đối với công việc của giáo viên. Nói một cách cụ thể hơn, bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đạt được ba mục tiêu chính sau đây:
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Số An Toàn Vốn Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Xác định những yếu tố nào ảnh hưởng đến hệ số an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp quản lý các yếu tố tác động đến hệ số an toàn vốn để đảm bảo vốn an toàn và đồng thời cũng đảm bảo lợi nhuận hoạt động của Ngân hàng.
Luận Văn Trải Nghiệm Du Lịch Với Công Nghệ Thực Tế Ảo. Kiểm định ảnh hưởng của trải nghiệm hiện diện trong môi trường thực tế ảo đến giá trị nhận thức và giá trị cảm xúc. Kiểm định ảnh hưởng của giá trị nhận thức và giá trị cảm xúc trong môi trường thực tế ảo đến ý định hành vi đối với điểm đến du lịch. Đề xuất những kiến nghị nhằm giúp hiểu rõ hơn về sự hiện diện đã góp phần tích cực vào ý định hành vi của người dùng trong các trải nghiệm đối với các điểm đến du lịch và giúp cho ngành du lịch đưa ra những quyết định đầu tư chiến lược nhằm tận dụng công nghệ VR tác động đến quyết định du lịch của người tiêu dùng.
Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc (20)
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm. Chọn vấn đề trên làm đối tượng nghiên cứu chúng ta có thể đi sâu phân tích lý luận chung và các quy định cơ bản về vấn đề này. Vấn đề thủ tục hòa giải tiền tố tụng trong giải quyết ly hôn tại Tòa án trong quá trình giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng được pháp luật quy định. Đồng thời, được xem xét dưới nhiều góc độ: Chính trị, kinh tế - xã hội, pháp luật...Nhất là cụ thể trong các quy định của pháp luật HN&GĐ từ đó nhằm đảm bảo quyền của các chủ thể theo quy định của pháp luật. Thông qua đó, càng khẳng định tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất . Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ, và những văn bản hướng dẫn các quy định này. Ngoài ra, đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự thích nghi của người chuyển cư đến đang sinh sống tại huyện đảo Phú Quốc. Hệ thống lại cơ sở lý luận về di cư, đo lường mức độ thích nghi khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong, ngoài nước về di cư và mô hình đề xuất của tác giả.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức. Xác định các mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức gồm văn hóa thứ bậc, văn hóa nhóm, văn hóa phát triển và văn hóa hợp lý với động lực phụng sự công. Xác định mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Q.3. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện chính sách cho UBND Quận 3. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích trả lời các câu hỏi: Các loại văn hóa tổ chức nào có tác động đến động đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
- Mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục. Chi tiêu công cho ngành giáo dục thời gian qua phân bổ theo khoản mục, vẫn còn áp đặt mang tính đầu vào, chưa đo lường hiệu quả đầu ra, do đó phải làm thế nào để áp dụng và quản lý ngân sách theo đầu ra cho ngành giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered. Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp Ngân hàng SC hiểu và thấy rõ nguyên nhân vì sao hiện nay hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng SC chưa phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp để Ngân hàng SC xem xét thực hiện trong thời gian tới để đạt mục tiêu phát triển thẻ tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa thêm kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạo điều kiện tốt hơn đối với hành lang pháp lý cho thẻ tín dụng.
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu. Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn (capital structure) và vốn trí tuệ (intellectual capital) đến thành quả (performance) của các doanh nghiệp ngành logistics tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty logistics tại Việt Nam.
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉnh Ninh Thuận. Luận văn nghiên cứu đề tài Pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận nhằm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2016, đồng thời đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở đó, Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại Việt Nam cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank- chi nhánh Lâm Đồng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, chất lượng cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Lâm Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị.
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng. Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Huy Hoàng
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010-2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Phan Huy Hoàng
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010-2016
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM QUỐC HÙNG
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 20
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Phan Huy Hoàng, xin cam đoan mọi kết quả của đề tài:
“Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2016” là công trình nghiên cứu
riêng của tác giả dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Quốc Hùng. Các số liệu
và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được
trích dẫn và tham khảo đầy đủ.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Người cam đoan
Phan Huy Hoàng
MỤC LỤC
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
1.6 Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại TP.HCM ................................................ 3
1.6.1 Tình hình thu hút vốn đầu tư tại TP.HCM ........................................... 3
1.6.2 Thách thức lớn đối với thu hút vốn đầu tư nước ngoài ........................ 3
1.6.3 Bài học kinh nghiệm thu hút FDI ở một số nước .................................. 4
1.6.3.1 Singapore ............................................................................................ 5
1.6.3.2 Thái Lan ............................................................................................. 6
1.7 Kết cấu đề tài ................................................................................................... 8
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .... 10
2.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ................ 10
2.1.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 10
2.1.2 Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................ 11
2.1.3 Các đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................... 11
2.2 Thu hút FDI ...................................................................................................... 12
2.3 Các yếu tố tác động đến thu hút các nhà đầu tư ........................................... 13
2.4 Hiệu quả thu hút FDI ....................................................................................... 12
2.5 Một số mô hình về thu hút FDI liên quan ................................................... 13
2.5.1 Nghiên cứu của GS. TS Trương Bá Thanh, TS. Lê Văn Huy,
ThS.Trần Thị Hân (2010) ................................................................................ 13
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.2 Nghiên cứu của Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi (2015)
16
2.5.3 Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao, Lê Quang Huy, Hà Kim
Hồng (2015) ...................................................................................................... 19
2.5.4 Nghiên cứu của Leonnard Thoya Sirya (2017) ............................... 20
2.6 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 22
2.6.1 Cơ sở hạ tầng đầu tư................................................................................ 22
2.6.2 Chế độ chính sách đầu tư ........................................................................ 22
2.6.3 Môi trường sống và làm việc................................................................... 23
2.6.4 Lợi thế ngành đầu tư của doanh nghiệp ................................................ 23
2.6.5 Chất lượng dịch vụ công.......................................................................... 23
2.6.6 Thương hiệu địa phương......................................................................... 23
2.6.7 Nguồn nhân lực ........................................................................................ 24
2.6.8 Chi phí đầu vào cạnh tranh..................................................................... 24
2.6.9 Lạm phát................................................................................................... 24
2.6.10 Quyết định của nhà đầu tư.................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 28
3.1 Quy trình nghiên cứu....................................................................................... 28
3.2 Nghiên cứu định tính...................................................................................... 29
3.3 Mô tả thang đo................................................................................................ 30
3.4 Nghiên cứu định lượng................................................................................. 34
3.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................ 34
3.4.1.1 Hình thức.............................................................................................. 34
3.4.1.2 Nội dung ............................................................................................... 34
3.4.1.3 Chọn mẫu ............................................................................................. 35
3.4.1.4 Triển khai điều tra .............................................................................. 36
3.4.1.5 Thu thập dữ liệu .................................................................................. 36
3.4.1.6 Tổng hợp xử lý dữ liệu ........................................................................ 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 42
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.1 Thống kê mô tả ................................................................................................. 42
4.1.1 Thống kê mô tả các biến định tính........................................................... 42
4.1.2 Thống kê mô tả các biến định lượng........................................................ 44
4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo........................................................................ 46
4.3 Phân tích nhân tố.............................................................................................. 50
4.3.1 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập....................................................... 50
4.3.2 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc.................................................. 51
4.4 Hồi quy tuyến tính............................................................................................ 52
4.4.1 Xây dưng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu ........... 52
4.4.2 Kiểm định hệ số tương quan..................................................................... 53
4.4.3 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 54
4.4.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính...... 57
4.4.5 Nhận xét kết quả kiểm định thống kê .................................................... 60
4.5 Kiểm định ANOVA, T-test ............................................................................ 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC RÚT RA ............................................ 68
5.3. Đẩy mạnh và phát triển cơ sở hạ tầng để tăng sức cạnh tranh .................. 70
5.4. Tiếp tục cải tiến bộ máy hành chính tại địa phương ................................... 71
5.5. Đầu tư cho khoa học - công nghệ; tài chính - ngân hàng ............................ 71
5.6. Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường.............. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA, T-TEST
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 FDI Vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2 KMO Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin
3 SPSS Phần mềm thống kê
4 TP.HCM Thành phố Hồ Chính Minh
5 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
6 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
7 IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
8 UNCTAD Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và
Phát triển
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
Bảng 2.1 Các nhân tố và chỉ báo (items) của các nhân tố tác động đến Trang 17
thu hút vốn đầu tư
Bảng 2.2 Các nhân tố và chỉ báo (items) của các nhân tố tác động đến Trang 20
thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Bảng 2.3 Các nhân tố giả thuyết tác động đến hoạt động thu hút vốn Trang 23
đầu tư vào tỉnh Cà Mau
Bảng 3.1 Thang đo Cơ sơ hạ tầng Trang 29
Bảng 3.2 Chế độ chính sách đầu tư Trang 29
Bảng 3.3 Môi trường sống và làm việc Trang 30
Bảng 3.4 Lợi thế ngành đầu tư của doanh nghiệp Trang 30
Bảng 3.5 Chất lượng dịch vụ công Trang 30
Bảng 3.6 Thương hiệu địa phương Trang 31
Bảng 3.7 Nguồn nhân lực Trang 31
Bảng 3.8 Chi phí đầu vào cạnh tranh Trang 32
Bảng 3.9 Quyết định của nhà đầu tư Trang 32
Bảng 3.10 Phân bổ lấy mẫu theo Trang 34
Bảng 4.1 Thống kê giá trị trung bình và phần tram các biến định tính Trang 40
Bảng 4.2 Thống kê giá trị trung bình và phương sai của thang đo Trang 41
Bảng 4.3 Bảng kiểm định độ tin cậy của thang đo Trang 44
Bảng 4.4 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập Trang 46
Bảng 4.5 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc Trang 48
Bảng 4.6 Kiểm định hệ số tương quan Trang 50
Bảng 4.7 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy Trang 51
Bảng 4.8 Kết quả ANOVA từ kết quả phân tích hồi quy Trang 52
Bảng 4.9 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính Trang 53
Bảng 4.10 Independent Samples Test Trang 58
Bảng 4.11 Test of Homogeneity of Variances Trang 59
Bảng 4.12 ANOVA Trang 59
Bảng 4.13 Test of Homogeneity of Variances Trang 59
Bảng 4.14 ANOVA Trang 60
Bảng 4.15 Test of Homogeneity of Variances Trang 60
Bảng 4.16 ANOVA Trang 60
Bảng 4.17 Test of Homogeneity of Variances Trang 61
Bảng 4.18 ANOVA Trang 61
Hình 2.1 Mô hình đề xuất của tác giả Trang 24
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu Trang 27
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Thực tế cho thấy hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
TP.HCM vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế. Nghiên cứu nhằm đưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả thu hútvốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại
TP.HCM.
Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố về thu hút FDI tới quyết định của
nhà đầu tư vào các dự án FDI tại TPHCM.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua ba bước: (1) nghiên cứu khám phá
thông qua dữ liệu thứ cấp, (2) nghiên cứu khám phá bằng phương pháp nghiên cứu
định tính, (3) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Sử
dụng phương pháp: Đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá,
phương pháp hồi quy bội.
Với tập dữ liệu thu được, phương trình hồi qui bội thể hiện được sự ảnh
hưởng của các nhân tố tới quyết định của nhà đầu tư TPHCM. Kết quả cho thấy có
8 nhóm nhân tố tác động đến quyết định của nhà đầu tư về hiệu quả thu hút và sử
dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đó là: chính sách đầu tư, môi trường sống, lợi
thế ngành đầu tư của doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ công, thương hiệu địa
phương, nguồn nhân lực và lạm phát.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra những bài học nhằm phát huy
mạnh hơn về những nhân tố này qua đó nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI tại TP
Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Từ khóa: Quyết định của nhà đầu tư, thu hút FDI , vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
It is the fact that the efficiency of attracting and using foreign direct
investment (“FDI”) capital in HCMC is still not commensurate with the potential
and advantages. The research aims to address the solutions to enhance the
effectiveness of attracting and using FDI capital in HCMC.
The study aims to explore the factors of efficiency in attracting and using
capital directly from foreign countries affecting the assessment of HCMC investors.
The study was conducted through three steps (1) research and discovery
through secondary data, (2) research and discovery by qualitative research method,
(3) formal research using quantitative research method. Analysis method: Assessing
the reliability of the Scale of Exploratory factor analysis the multiple regression
method.
With the data set is obtained, a multiple regression equation expressing the
influence of these factors on the effectiveness and use capital to attract foreign
direct investment affect the rating of City investors. With the Enter method, 7
factors with high correlation are selected and included in the model: Investment
Policy, Living Environment, Investment Industry Advantage, Quality of Public
Service, Local Brands, Human Resources.
Based on the research results, the author has some suggestions to improve
the efficiency of attracting and using FDI in HCMC to 2020, vision to 2030.
Keywords: investors' assessment, attracting FDI in HCMC, foreign direct
investment FDI, exploring factor analysis, multiple regression.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ
diễn ra mạnh mẽ, đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam.
Hồ Chí Minh là thành phố nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ
và Tây Nam Bộ, đầu mối giao thông quan trọng giao lưu kinh tế trong nước và quốc
tế. Sự tham gia của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã kích thích sự phát
triển đồng bộ, hoàn thiện cấu trúc phát triển kinh tế và từng bước hoàn chỉnh kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho một lực lượng lao động tại đây và
các địa phương khác di chuyển đến, góp phần không nhỏ vào nguồn thu Ngân sách
của TP.HCM. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại TP.HCM vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển, môi trường đầu tư chưa thật sự hấp dẫn, môi trường pháp
lý còn đang hoàn thiện nên chưa đồng bộ, công tác quản lý Nhà nước cần được cải
thiện, thủ tục hành chính còn nhiều phiền hà, bất cấp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu
đề tài: “Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2016” là vấn đề thiết thực có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn, giúp cho TP.HCM đánh giá đúng thực trạng hiệu quả thu hút vốn
FDI trên địa bàn để có giải pháp khắc phục yếu kém tồn tại, nâng cao hiệu quả thu
hút vốn FDI tại TP.HCM trong giai đoạn tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016.
- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm
ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến thu hút FDI tại TP.HCM?
- Mức độ quyết định đầu tư vào các dự án FDI tại TP.HCM của nhà đầu tư
như thế nào?
- Những bài học rút ra để giúp TP.HCM nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI
trong thời gian tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là mức độ quyết định đầu tư của nhà đâu
tư nước ngoài vào các dự án FDI tại TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề liên quan đến thu hút
FDI, quyết định của nhà đầu tư FDI đứng trên góc độ quản lý vĩ mô của địa phương
tiếp nhận vốn FDI, với các nội dung lý luận cơ bản về thu hút FDI và các nhân tố
ảnh hưởng đến thu hút FDI cùng hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ quyết định
của nhà đầu tư.
+ Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút vốn FDI tại
TP.HCM giai đoạn 2010 – 2016.
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại TP.HCM.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu góp phần củng cố các lý thuyết lý
thuyết về thu hút FDI, quyết định của nhà đầu tư FDI.
Ý nghĩa thực tiễn:
Thứ nhất, thông qua kết quả nghiên cứu sẽ giúp người đọc có cái nhìn tổng
quan về thu hút FDI, mức độ quyết định đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào các
dự án FDI tại TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu giúp đưa ra mô hình nghiên cứu đánh giá mức
độ quyết định đầu tư của nhà đâu tư nước ngoài vào các dự án FDI tại TP.HCM. Từ
đó, giúp TP.HCM có những định hướng nhằm nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI.
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Thứ ba, đây là nghiên cứu làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn về mức độ
quyết định đầu tư của nhà đâu tư nước ngoài vào các dự án FDI tại TP.HCM.
1.6 Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại TP.HCM
1.6.1 Tình hình thu hút vốn đầu tư tại TP.HCM
Theo báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến
ngày 20/3/2018, TP.HCM hiện đang là địa phương thu hút được nhiều vốn đầu tư
nước ngoài nhất có 256 dự án mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư, với tổng vốn
đăng ký 1,7 tỷ USD, bằng 69,3% (so với cùng kỳ năm 2017).
Bên cạnh đó, có 89 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn
đăng ký tăng thêm 0,96 tỷ USD, bằng 42,7% cùng kỳ năm 2017. Như vậy tổng vốn
FDI đăng ký đạt 0,74 tỷ USD, giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra cũng
trong quý đầu năm, có 563 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
với tổng giá trị vốn góp 0,87 tỷ USD, tăng 115,9%.
Theo lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 17 ngành, lĩnh
vực, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan
tâm của nhà đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đạt 0,89 tỷ USD, chiếm 52,4% tổng
vốn đầu tư. Lĩnh vực bán buôn, bán lẻ đứng thứ hai với 0,41 tỷ USD; đứng thứ ba là
lĩnh vực kinh doanh bất động sản với 0,33 tỷ USD.
Theo đối tác đầu tư, có 67 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại
TP.HCM trong quý I. Hàn Quốc hiện đang dẫn đầu, với tổng vốn 0,56 tỷ USD,
chiếm 32,9% tổng vốn đầu tư; Nhật Bản đứng thứ hai với 0,39 tỷ USD; Đài Loan
đứng thứ ba với 0,25 tỷ USD.
1.6.2 Thách thức lớn đối với thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Thứ nhất, môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh của Việt Nam mặc dù đã
được cải thiện, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của các nhà đầu tư quốc
tế. Vốn đầu tư nước ngoài vẫn tiếp tục đổ nhiều vào Việt Nam nhưng nhiều doanh
nghiệp vẫn than phiền môi trường đầu tư còn gặp nhiều vấn đề như thủ tục hành
chính rườm rà, hạ tầng và công nghiệp phụ trợ yếu kém, lạm phát gia tăng… Luật
Đầu tư 2014 đã có nhiều thay đổi đáng kể nhưng lại khiến các nhà đầu tư không kịp
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
xoay xở và không yên tâm đầu tư kinh doanh. Đây là những vấn đề mà đã được nhà
đầu tư nước ngoài đề cập trong nhiều năm cũng như tại các hội nghị đầu tư trong và
ngoài nước. Khả năng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam nói
chung và môi trường đầu tư Việt Nam nói riêng là thách thức lớn trong thu hút FDI,
vì nó sẽ ảnh hưởng tới lượng và chất của nguồn vốn FDI. Việc nâng cao năng lực
cạnh tranh phụ thuộc rất nhiều vào việc thực thi các giải pháp tăng cường thu hút,
sử dụng hiệu quả và quản lý nguồn vốn này trong giai đoạn tới đã được nêu rõ tại
Nghị quyết 103/NQ-CP (29/08/2013) của Chính phủ.
Thứ hai, nguồn vốn FDI vào Việt Nam vẫn chưa mang tính bền vững vì vẫn
phụ thuộc quá nhiều vào một vài dự án quy mô vốn lớn. Trong những năm trở lại
đây, nguồn vốn FDI hàng năm đều dựa vào một số dự án tỷ đô của các nhà đầu tư
nước ngoài đến Việt Nam, như dự án Samsung, LG Display,… Đó là những dự án
có quy mô có thể mang lại nhiều lợi ích cho địa phương. Tuy nhiên, nếu những dự
án này không được cấp phép, hoặc rút vốn sẽ ảnh hưởng lớn đến địa phương.
Thứ ba, “Việt Nam đang mất dần lợi thế thu hút FDI so với các nước láng
giềng như Thái Lan, Indonesia, do mất dần lợi thế về nhân công, tài nguyên và
chính sách ưu đãi". Đặc biệt, gần đây, sự trỗi dậy của Ấn Độ cũng có thể là một
trong những thách thức lớn với Việt Nam về thu hút FDI.
Thứ tư, hiện nay Việt Nam đang phải chọn lựa những dự án đầu tư chất
lượng hơn như: có công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn và ít ô nhiễm môi trường hơn,
khiến việc thu hút vốn FDI trở nên khó khăn hơn. Trong khi đó, cơ sở hạ tầng Việt
Nam không tốt, thủ tục hành chính chưa được cải thiện nhiều vì thế sức hấp dẫn của
môi trường đầu tư của Việt Nam bị giảm sút.
Thứ năm, trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, vai trò của công nghệ là
vô cùng to lớn trong sự phát triển kinh tế cũng như thu hút nguồn vốn nước ngoài.
Tuy nhiên, Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế trong công nghiệp hiện đại hóa. Vì lẽ
đó, việc thu hút FDI còn gặp nhiều thách thức và chưa đạt được một số mục tiêu
như kỳ vọng.
1.6.3 Bài học kinh nghiệm thu hút FDI ở một số nước
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1.6.3.1 Singapore
Trong khi nhiều nước ASEAN có thế mạnh về tài nguyên và con người…
nhưng vẫn luẩn quẩn trong vòng thu nhập trung bình, thì Singapore lại có những
bước phát triển thần kỳ, dù khi mới trở thành một nhà nước tự chủ năm 1959, nước
này có xuất phát điểm thấp, với nguồn tài nguyên gần như ở con số 0. Năm 2012,
Theo Cục Thống kê Singapore, GDP bình quân đầu người của nước này đạt 65.048
Đô la Singapore. Có được điều này một phần quan trọng là nhờ vào nguồn vốn FDI
quy mô lớn, liên tục chảy vào quốc đảo ngay cả trong những năm gần đây kinh tế
thế giới rơi vào khủng hoảng.
Mặc dù khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu xảy ra vào năm 2008, nhưng
nguồn vốn FDI vào Singapore vẫn tăng lên (từ 24.006,1 triệu USD năm 2009 lên
63.997,2 triệu USD năm 2011). Mặc dù, năm 2012, nguồn vốn FDI tuy có sụt giảm
so với năm 2011, song con số 56.700 triệu USD vẫn khá cao và đứng đầu khối
ASEAN. Điều gì đã giúp Singapore thực hiện hiệu quả chính sách thu hút FDI và
khiến nhiều doanh nghiệp lựa chọn đây là điểm đến hấp dẫn để họ đầu tư, kinh
doanh thu lợi nhuận? Nhìn lại những chính sách mà Singapore đã thực hiện để thu
hút FDI, có thể rút ra một số bí quyết sau:
Thứ nhất, Singapore đã xác định rõ việc thu hút nguồn vốn FDI tập trung vào
ba lĩnh vực cần ưu tiên là: ngành sản xuất mới, xây dựng và xuất khẩu. Bên cạnh đó,
tùy từng điều kiện cụ thể của mỗi thời kỳ, Singapore chủ trương thu hút FDI vào
các ngành thích hợp. Ban đầu, do cơ sở kinh tế ở điểm xuất phát thấp, Singapore
chủ trương sử dụng FDI vào các ngành tạo ra sản phẩm xuất khẩu, như: dệt may, lắp
ráp các thiết bị điện và phương tiện giao thông… Cùng với sự phát triển nhanh
chóng của công nghiệp điện tử và một số công nghệ tiên tiến khác, hướng sử dụng
nguồn vốn đầu tư tập trung vào những ngành, như: sản xuất máy vi tính, điện tử,
hàng bán dân dụng, công nghiệp lọc dầu và kỹ thuật khai thác mỏ…
Thứ hai, Chính phủ Singapore đã tạo nên một môi trường kinh doanh ổn
định, hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Chính phủ đã công khai khẳng định,
không quốc hữu hoá các doanh nghiệp nước ngoài. Bên cạnh đó, Singapore cũng rất
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
chú trọng xây dựng kết cấu hạ tầng, phục vụ cho hoạt động sản xuất. Thủ tục cấp
giấy phép đơn giản, thuận tiện, có những dự án xin cấp giấy phép rồi đi vào sản xuất
chỉ trong vòng vài tháng, có những dự án chỉ trong vòng 49 ngày đã có thể đi vào
sản xuất. Hiện tượng này được gọi là “kỳ tích 49 ngày” ở Singapore. Đặc biệt,
Singapore đã xây dựng được hệ thống pháp luật hoàn thiện, nghiêm minh, công
bằng và hiệu quả. Tệ nạn tham nhũng được xét xử rất nghiêm, tất cả các doanh
nghiệp không kể trong nước, ngoài nước đều được đối xử như nhau, mọi người đều
làm việc, tuân thủ theo pháp luật. Bên cạnh đó, Nhà nước trả lương rất cao cho viên
chức. Hàng tháng họ phải trích lại một phần lương coi như là một khoản tiền tiết
kiệm khi về hưu, nếu trong quá trình công tác mà phạm tội tham ô thì sẽ bị cắt
khoản tích lũy này và cách chức. Họ không những mất số tiền do mình tích cóp
nhiều năm, mà có thể phải chịu hình phạt tù. Nhiều người gọi đây là quỹ dưỡng
liêm cho quan chức.
Thứ ba, Chính phủ Singapore đã ban hành những chính sách khuyến khích
các nhà tư bản nước ngoài bỏ vốn vào đầu tư. Singapore áp dụng chính sách ưu đãi
rất đặc biệt, đó là: Khi kinh doanh có lợi nhuận, nhà đầu tư nước ngoài được tự do
chuyển lợi nhuận về nước; Nhà đầu tư có quyền cư trú nhập cảnh (đặc quyền về
nhập cảnh và nhập quốc tịch); Nhà đầu tư nào có số vốn ký thác tại Singapore từ
250.000 Đô la Singapore trở lên và có dự án đầu tư thì gia đình họ được hưởng
quyền công dân Singapore.
1.6.3.2 Thái Lan
Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, Thái Lan từ lâu đã là điểm đến đầu tư
hấp dẫn nhờ nguồn cung cấp năng lượng ổn định và chính sách kinh tế tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp. Thái Lan cũng có lực lượng lao động được đào tạo
tốt hơn so với các nước láng giềng như Myanmar, Lào và Campuchia, trong khi quy
mô của nền kinh tế Thái Lan lớn gấp 5 lần so với ba nền kinh tế này cộng lại. Ngân
hàng Thế giới (WB) xếp Thái Lan ở vị trí thứ 18 trong tổng số 189 nước xét về môi
trường kinh doanh thuận lợi, trên cả các nước công nghiệp phát triển như Đức và
Nhật Bản.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Thu hút FDI luôn được coi là một trong những nhân tố kích thích quan trọng
đối với nền kinh tế Thái Lan. Chính phủ Thái Lan đã xây dựng một chính sách ưu
đãi để cho dòng vốn này phát huy được lợi thế. Trước cuộc khủng hoảng tài chính
châu Á năm 1996-1997, Thái Lan chỉ thu hút được nguồn vốn FDI tương đương với
11% GDP của nước này. Tuy nhiên, đến cuối năm 2013, con số này đã tăng lên
48%. Trong khi đó, dòng vốn đầu tư ra nước ngoài của Thái Lan cũng tăng mạnh, từ
mức tương đương 1% GDP năm 1995 lên 15% vào năm 2013.
Chính phủ nước này cũng từng bước chuyển từ ưu đãi thuế đơn thuần sang
ưu đãi trọn gói, bao gồm cả thuế, lao động, thủ tục cấp phép trong thời gian nhanh
nhất, cung ứng lao động và cơ sở hạ tầng cho nhà đầu tư và quan trọng nhất là đơn
giản hóa thủ tục hành chính.
Đáng chú ý là họ còn có ý định ưu đãi cho các dự án đầu tư ra nước ngoài
nhằm chủ động hội nhập nền kinh tế toàn cầu, đồng thời nắm vị trí dẫn đầu trong
các nền kinh tế thuộc Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC). Điều này thể hiện
qua việc cung cấp ưu đãi đầu tư cho các công ty mẹ đóng tại Thái Lan (gọi là
Regional Operating Headquarters hay ROH). Theo đó, nếu các ROH nắm giữ ít nhất
25% vốn tại các công ty con ở nước ngoài và tiến hành các dịch vụ hỗ trợ (như quản
lý, nghiên cứu thị trường, mua sắm, marketing, chuyển giao công nghệ), có trên
50% doanh thu từ các hoạt động đầu tư ra nước ngoài thì sẽ được hưởng thuế suất
thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% đối với lợi nhuận từ kinh doanh, tiền bản quyền,
lãi và được miễn thuế đối với tiền cổ tức thu được từ nước ngoài. Ngoài ra, người
nước ngoài làm việc cho ROH sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu thu nhập đó
phát sinh từ các hoạt động ngoài Thái Lan. Nhờ có chính sách thuế đối với ROH,
nhiều công ty đa quốc gia chuyên về sản xuất đang cân nhắc dời trụ sở vùng từ
Singapore sang Bangkok. Điều đó cũng sẽ làm tăng số công ty mẹ tại Thái Lan và
về lâu dài, tiền sẽ quay về nước này để tái đầu tư.
Theo báo cáo của Tổ chức Thương mại và Phát triển của LHQ (UNCTAD),
tổng dòng vốn FDI đổ vào khu vực châu Á (trừ Tây Á) trong năm 2013 lên tới 382
tỷ USD, tăng 4% so với năm 2012. Trong đó, Thái Lan là một trong những nền kinh
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
tế đứng đầu châu Á về thu hút vốn FDI sau Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore,
Ấn Độ, Indonesia.
1.7 Kết cấu đề tài
- Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu
- Chương 5: Kết luận và bài học rút ra.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả đã trình bày những nét sơ bộ về đề tài nghiên cứu
như tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa của đề tài về
mặt thực tiễn cũng như lý thuyết và các vấn đề có liên quan như phương pháp
nghiên cứu, bố cục sơ bộ của luận văn, từ đó giúp người đọc hình dung tổng quan
về đề tài này. Do tầm quan trọng trong việc tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút vốn FDI, nên tác giả đã nghiên cứu sơ lược thực tế một vài nước trong khu
vực. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích và lựa chọn mô hình các nhân tố ảnh hưởng ở
chương 2.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
2.1.1 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO) (1996): “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài xuất hiện khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài
sản ở nước khác (nước tiếp nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương
diện quản lý là yếu tố để phân biệt đầu tư trực tiếp ra nước ngoài với các công cụ tài
chính khác”.
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (1993): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là
vốn đầu tư thực hiện để thu được lợi ích lâu dài theo đó một tổ chức trong một nền
kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại
một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh
hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”
Theo UNCTAD (1998): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài được định nghĩa là một
khoản đầu tư trong thời gian dài, phản ánh lợi ích lâu dài và sự kiểm soát của một
công ty ở trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hay công ty mẹ)
đối với công ty con ở nền kinh tế khác”
John Dunning (2008) phân biệt đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián
tiếp nước ngoài. Thứ nhất, đầu tư trực tiếp nước ngoài đòi hỏi có sự di chuyển tài
sản hay sản phẩm trung gian, bao gồm vốn tài chính, chuyên gia quản lý, công
nghệ,…Thứ hai, không giống như việc giao dịch tài sản và sản phẩm, đầu tư trực
tiếp nước ngoài không bao gồm bất kỳ sự thay đổi nào về sở hữu hay quyền kiểm
soát các quyết định về việc sử dụng các nguồn lực nằm trong tay nhà đầu tư. Trong
khi đầu tư gián tiếp thì tài sản và sản phẩm được thực hiện bởi thị trường.
Ở Việt Nam, khái niệm đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được quy định trong
Nghị định số 83/2015/NĐ-CP, theo đó, đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư
chuyển vốn hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh hoặc xác
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt
Nam, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Như vậy, các khái niệm trên đều bàn đến việc chuyển vốn từ một nền kinh tế
này sang một nền kinh tế khác để thực hiện hoạt động kinh doanh và đảm nhiệm
điều hành hoạt động của nhà đầu tư, các nhà đầu tư có được nhiều lợi nhuận hơn từ
việc đầu tư ra nước ngoài. Tóm lại, có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực
tiếp nước ngoài như sau:“Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế
mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn, thậm chí toàn bộ các cơ sở
kinh doanh ở nước ngoài để trở thành chủ sở hữu toàn bộ hoặc từng phần cơ sở đó
và trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của đối tượng mà
họ bỏ vốn đầu tư”.
2.1.2 Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài với tư cách là xuất khẩu tư bản trực
tiếp là nguyên nhân sâu xa nhất của các tác động tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) bên cạnh những tác động tích cực đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI)
2.1.3 Các đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các đặc điểm sau:
Thứ nhất là đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được thực hiện thông qua các
phương thức: Xây dựng mới, mua lại toàn bộ hay từng phần của một cơ sở đang
hoạt động, mua cổ phiếu của các công ty cổ phần để thao túng hoặc sát nhập các
doanh nghiệp với nhau.
Thứ hai là các nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý và điều hành dự án mà
họ bỏ vốn đầu tư. Quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn của chủ
đầu tư trong vốn pháp định của dự án.
Thứ ba là đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận
mà có thể cả bí quyết kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý hiện đại, tạo ra
năng lực sản xuất mới và mở rộng thị trường cho cả nước tiếp nhận đầu tư và nước
đi đầu tư.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Thứ tư là đầu tư trực tiếp nước ngoài là một dự án mang tính lâu dài.
2.2 Thu hút FDI
Thu hút FDI là mảng công việc được tiến hành trước khi thực hiện dự án FDI
và đối tượng thực hiện là quốc gia tiếp nhận vốn FDI. Tiến trình công việc thu hút
FDI bao gồm các công việc như xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư và
chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho nhà ĐTNN như: miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu, miễn giảm tiền thuê đất, hỗ
trợ chi phí giải phóng mặt bằng. Với cách tiếp cận này, các nhà nghiên cứu, hoạch
định thường tiến hành đánh giá, so sánh chính sách thu hút FDI của quốc gia, địa
phương mình so với các quốc gia, địa phương khác để điều chỉnh, tạo ra lợi thế cạnh
tranh nhằm gia tăng dòng vốn đầu tư.
Thu hút vốn FDI vào địa phương cần tránh tư tưởng chạy theo quy mô, tốc
độ, thu hút bằng mọi giá, cần đánh giá hiệu quả thu hút vốn FDI song song với hiệu
quả sử dụng vốn FDI gắn với mục đích phát triển bền vững, giải quyết đúng đắn
mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng
cuộc sống nhân dân.
2.3 Các yếu tố tác động đến thu hút các nhà đầu tư
Khi thực hiện nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài thì tác giả Dunning
(1977) cho rằng doanh nghiệp thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài khi hội đủ 03
điều kiện: (i) doanh nghiệp phải sở hữu lợi thế so với các doanh nghiệp khác: như
về quy mô, công nghệ, mạng lưới tiếp thị, khả năng tiếp cận nguồn vốn với năng
suất thấp; (ii) nội vi hóa: việc sử dụng những lợi thế đó trong nội bộ doanh nghiệp
có lợi h n là bán cho doanh nghiệp khác hay cho doanh nghiệp khác thuê; (iii) sản
xuất tại nước tiếp nhận đầu tư có chi phí thấp h n sản xuất tại nước sở tại.
Lý thuyết về hành vi đầu tư của tác giả Romer (1986) và Lucas (1988) cho
thấy: hành vi của nhà đầu tư chịu tác động trực tiếp bởi: (i) sự thay đổi trong nhu
cầu; (ii) lãi suất; (iii) mức độ phát triển của hệ thống tài ch nh; (iv) đầu tư công; (v)
nguồn nhân lực; (vi) các dự án đầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành
có mối liên kết; (vii) tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
công nghệ; (viii) mức độ ổn định của môi trường đầu tư; (ix) các quy định về thủ
tục và (x) mức độ đầy đủ về thông tin.
Lý thuyết tiếp thị địa phương đã chỉ ra rằng: sự hài lòng của doanh nghiệp
nói lên mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp khi tiến hành đầu tư vào một địa phương
chịu tác động bởi 03 yếu tố: (i) nhóm thuộc tính về cơ sở hạ tầng; (ii) nhóm thuộc
tính về chế độ chính sách, dịch vụ đầu tư và kinh doanh; (iii) nhóm thuộc tính về
môi trường sống và làm việc (Lam và cộng sự, 2004; Thọ và Trang, 2009; Hổ,
2011)
2.4 Hiệu quả thu hút FDI
Hiệu quả thu hút vốn FDI là sự phản ánh tổng thể mức độ gia tăng về số
lượng, giá trị dự án FDI đă ng kí, thực hiện vào nước tiếp nhận vốn đầu tư trong
điều kiện hoàn cảnh cụ thể, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thu
hút FDI của địa phương, của vùng, quốc gia tiếp nhận vốn.
Hiệu quả thu hút FDI có những đặc điểm sau: hiệu quả thu hút FDI là khái
niệm mang tính chủ quan của con người, là một khái niệm “động”; hiệu quả thu hút
vốn FDI không kể xuất phát từ những nhà đầu tư lớn hay nhỏ từ nước phát triển hay
đang phát triển; hiệu quả thu hút vốn FDI thường xét đến những dự án đầu tư vào
lĩnh vực thâm dụng vốn, ít rơi vào những dự án thâm dụng lao động hay khai thác
tài nguyên khoáng sản hoặc sử dụng nhiều năng lượng; hiệu quả thu hút FDI thường
thuộc về hình thức đầu tư mới (GF) chứ không phải hình thức mua lại và sáp nhập
(M&A); hiệu quả thu hút FDI phải gắn liền với quy hoạch đầu tư, định hướng và
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quốc gia tiếp nhận.
2.5 Một số mô hình về thu hút FDI liên quan
2.5.1 Nghiên cứu của GS. TS Trương Bá Thanh, TS. Lê Văn Huy,
ThS.Trần Thị Hân (2010)
Trên cơ sở tiếp cận, phân tích và tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu của các
nước trên thế giới về các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp - du lịch một địa phương, đồng thời qua nghiên cứu định tính, tác giả đã
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
hình thành 7 nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp -
dịch vụ với các chỉ báo đo lường được giới thiệu trong bảng 2.1
Bảng 2.1 Các nhân tố và chỉ báo (items) của các nhân tố tác động đến
thu hút vốn đầu tư
Biến số Chỉ báo Lý thuyết nền
1. Điều kiện TN1. Tài nguyên thiên nhiên Dũng (2008); Giới (2006); Ntwala,
tự nhiên TN2. Vị trí địa lý (2003); Obazuage (2007); Tyler và
(TN) TN3. Yếu tố địa hình Miranda (2007); Youli và Jian,
TN4. Điều kiện khí hậu (2009); Ewa, Matylda và Tomasz,
TN5. Tiềm năng du lịch (2008).
2. Hệ thống HT1. Cảng biển quốc tế Dũng (2008), Lale và Sevkiye,
cơ sở hạ tầng HT2. Mạng lưới phát triển (2005); Manjit và Leo (2005);
(HT) đường cao tốc Obazuage (2007)
HT3. Mạng lưới phát triển
đường sắt
HT4. Sân bay quốc tế
HT5. Hệ thống điện, nước,
viễn thông
3. Lực lượng LĐ1. Trình độ đội ngũ nguồn Giới (2006); Fallon, Cook và
lao động nhân lực Billimoria (2001); Lale và Sevkiye,
(LĐ) LĐ2. Quy mô dân số trong độ (2005); Manjit và Leo (2005);
tuổi lao động Wenfei và Qie (2009)
LĐ3. Kỹ năng tay nghề của
người lao động
LĐ4. Lao động dồi dào
LĐ5. Giá thuê nhân công rẻ
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
4. Ưu đãi đầu UĐ1. Các chế độ ưu đãi Lale và Sevkiye (2005); Manjit và
tư (UĐ) UĐ2. Xây dựng cơ sở hạ tầng Leo (2005) ; Ntwala (2003);
UĐ3. Sự ổn định nền kinh tế - Obazuage (2007); Wenfei và Qie,
chính trị (2009); Youli và Jian (2009)
UĐ4. Dịch vụ sau đầu tư
UĐ5. Hệ thống pháp luật về
đầu tư
5. Hệ thống NH1. Cơ sở vật chất Huy và Thảo (2008), Fallon, Cook
các dịch vụ NH2. Trang thiết bị và Billimoria (2001) ; Lale và
tài chính - NH3. Độ tin cậy của dịch vụ Sevkiye (2005); Manjit và Leo,
ngân hàng NH4. Năng lực phục vụ (2005); Ntwala (2003); Fawaz,
(NH) NH5. Đáp ứng nhu cầu (2009)
NH6. Dịch vụ nhanh chóng,
an toàn
6. Sự phát QG1. Thủ tục hành chính Fallon,Cook và Billimoria,
triển của nền QG2. Cơ chế một cửa (2001); Lale và Sevkiye (2005);
hành chính QG3. Sự minh bạch của chính Manjit và Leo (2005); Ntwala,
quốc gia quyền (2003); Fawaz (2009)
(QG) QG4. Bộ máy hành chính
QG5. Tăng trưởng GDP
7. Chính sách CS1. Chính sách ưu đãi đầu tư Dũng (2008); Giới (2006); Lale và
thu hút vốn CS2. Cơ hội đầu tư Sevkiye (2005); Manjit và Leo
đầu tư (CS) CS3. Các dự án ưu tiên đầu tư (2005); Wenfei và Qie (2009);
CS4. Hỗ trợ đầu tư Fawaz (2009)
CS5. Biện pháp khuyến khích
đầu tư
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Nguồn: Lê Văn Huy và Trần Thị Hân (2010), “Nghiên cứu lý thuyết những
nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp dịch vụ tại một
địa phương: Trường hợp tại tỉnh Phú Yên’’, Tạp chí Ngân hàng, Số 16, 43 - 48.
Biến số phụ thuộc thu hút vốn đầu tư được đo lường bằng số vốn đầu tư của
các doanh nghiệp, chủ đầu tư đã đăng ký tại tỉnh Phú Yên (số liệu được thu thập tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên).
Trên cơ sở các nhân tố và chỉ báo được giới thiệu ở trên, bảng câu hỏi được
xây dựng thông qua thang đo lường các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào
lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ tại tỉnh Phú Yên. Đối với các biến số độc lập, nghiên
cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm với (1) là hoàn toàn không quan trọng và (5) là
hoàn toàn quan trọng. Trên cơ sở danh sách các doanh nghiệp, chủ đầu tư đã đăng
ký tại Phú Yên, dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, gọi
điện thoại và gửi thư tín, số bản câu hỏi phát ra là 400 bản, kết quả thu về 364 bản,
trong đó có 313 bản câu hỏi hợp lệ được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu. Việc
xử lý số liệu, kiểm định thang đo và phân tích kết quả thông qua sử dụng phần mềm
SPSS 16.0.
2.5.2 Nghiên cứu của Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi
(2015)
Theo nghiên cứu của Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi (2015),
khi thực hiện nghiên cứu về đầu tư nước ngoài thì tác giả Thọ và Trang (2009),
Đinh Phi Hổ (2011) đều thống nhất cho rằng để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
bỏ vốn của mình vào các dự án thì phải làm cho họ thỏa mãn (tức là hài lòng) về
công việc đầu tư của họ. Đồng thời, Thọ và Trang (2009), Đinh Phi Hổ (2011) cũng
cho rằng Quyết định của nhà đầu tư chịu tác động bởi 8 yếu tố: (i) cơ sở hạ tầng đầu
tư, (ii) chế độ chính sách đầu tư, (iii) môi trường sống và làm việc, (iv) lợi thế
ngành đầu tư, (v) chất lượng dịch vụ thành công, (vi) thương hiệu địa phương, (vii)
nguồn nhân lực, (viii) chi phí đầu vào cạnh tranh.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình thang đo từ các nghiên cứu
của tác giả Thọ và Trang (2009), Đinh Phi Hổ (2011)
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Bảng 2.2 Chỉ báo (items) của các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu
tư nước ngoài
Cơ sở hạ tầng CSHT
CSHT1: Giao thông thuận lợi (thời gian và chi phí)
CSHT2: Hệ thống cấp điện đáp ứng được yêu cầu
CSHT3: Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ
CSHT4: Thông tin liên lạc thuận tiện (điện thoại, internet,…)
CSHT5: Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu
CSHT6: Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu
Chính sách đầu tư CSDT
CSDT1: Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn
CSDT2: Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng để trục lợi)
CSDT3: Văn bản về luật pháp được triển khai nhanh đến công ty
CSDT4: Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN
CSDT5: DN sẽ vẫn đầu tư nếu địa phương không có những chính sách hấp
dẫn
Môi trường sống MTS
MTS1: Các bất đồng giữa CN và DN được giải quyết thỏa đáng
MTS2: Hệ thống trường học đáp ứng được nhu cầu
MTS3: Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu
MTS4: Môi trường không bị ô nhiễm
MTS5: Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn
MTS6: Người dân thân thiện
MTS7: Chi phí sinh hoạt hợp lý
Lợi thế ngành đầu tư
LTDT1: Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất
LTDT2: Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
LTDT3: Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)
LTDT4: Cạnh tranh thị trường với các đối thủ cạnh tranh chính
Chất lượng dịch vụ CLDV
CLDV1: Thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng
CLDV2: Chính quyền địa phương hỗ trợ chu đáo khi DN cần
CLDV4: Các trung tâm xúc tiến đầu tư, TM có hỗ trợ tốt cho DN
Thương hiệu địa phương
THDP1: Tôi đầu tư ở đây chỉ đơn giản vì muốn đầu tư vào Đồng Nai
THDP2: Tôi nghĩ nhiều người đầu tư thành công tại Đồng Nai và tôi muốn
như họ
THDP3: Đồng Nai là một thương hiệu ấn tượng
THDP4: Tôi nghĩ Đồng Nai đang là điểm đến của các nhà đầu tư
Nguồn nhân lực NNL
NNL1: Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN
NNL2: Nguồn lao động phổ thông dồi dào (LĐ không có kỹ năng)
NNL3: Lao động có kỷ luật cao
NNL4: Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt
NNL5: Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ
NNL6: Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại địa phương
Chi phí cạnh tranh CPCT
CPCT1: Giá thuê đất thấp
CPCT2: Chi ph lao động rẻ
CPCT3: Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý
CPCT4: Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh
Quyết định của nhà đầu tư SAT
SAT1: Tôi nghĩ doanh thu Công ty có/sẽ tăng trưởng theo mong muốn
SAT2: Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty đã sẽ đạt như ý muốn
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
SAT3: Tôi nghĩ CT chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư KD dài hạn ở Đồng Nai
SAT4: Tôi sẽ giới thiệu Đồng Nai cho các công ty khác
SAT5: Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng tôi rất hài lòng về việc đầu tư tại
Đồng Nai
(Nguồn: Tính toán của tác giả Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi
(2015)
2.5.3 Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao, Lê Quang Huy, Hà Kim
Hồng (2015)
Hà Nam Khánh Giao & ctg (2013) chỉ ra các nhân tố thu hút vốn đầu tư vào
tỉnh Cà Mau gồm: (1) quá trình ra quyết định liên quan đến thủ tục đầu tư, (2) chính
sách hỗ trợ từ cơ quan quản lý liên quan đến nhà nước, (3) cơ sở hạ tầng kĩ thuật,
(4) tài nguyên, (5) cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, (6) cơ sở hạ tầng xã
hội, (7) tiềm năng thị trường, (8) lợi thế chi phí, (9) năng suất và tính kỷ luật lao
động.
Trên cơ sở các lý thuyết liên quan đến thu hút đầu tư vào một địa phương
cũng như đặc điểm của tỉnh Cà Mau. Nhóm tác giả đề xuất những nhân tố tác động
chính đến hoạt động đầu tư vào thành phố: nhóm nhân tố kinh tế, nhóm nhân tố tài
nguyên và vị trí địa lý, nhóm nhân tố cơ sở hạ tầng, nhóm nhân tố chính sách, nhóm
nhân tố liên kết vùng, nhóm nhân tố liên kết vùng được phân tích thông qua các
biến phụ lồng ghép bên trong các nhân tố chính. Cụ thể như bảng 2.3 dưới đây:
Bảng 2.3 Các nhân tố giả thuyết tác động đến hoạt động thu hút vốn đầu
tư vào tỉnh Cà Mau
Các nhân tố tác động Các nhóm biến quan sát
Nhân tố kinh tế
Tiềm năng thị trường
Lợi thế về chi phí
Mức độ sẵn có của nguồn nhân lực
Nhân tố tài nguyên Mức độ sẵn có của tài nguyên thiên nhiên
Vị trí địa lý
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Nhân tố cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật
Cơ sở hạ tầng xã hội
Nhân tố hỗ trợ
Nhân tố chính sách Nhân tố ưu đãi
Nhân tố ổn định trong ra quyết định
(Nguồn: Tính toán của Hà Nam Khánh Giao, Lê Quang Huy, Hà Kim Hồng
(2015)
2.5.4 Nghiên cứu của Leonnard Thoya Sirya (2017)
Hình 2.1 Mô hình đề xuất của Leonnard Thoya Sirya (2017)
Nghiên cứu của Leonnard Thoya Sirya cho thấy mọi thay đổi về lãi suất đều
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư vào bất kỳ loại tài sản nào. Tại
Kenya, các ngân hàng thương mại như Housing Finance, ngân hàng Kenya và ngân
hàng Barclays đã điều chỉnh các cơ sở thế chấp và lãi suất nhằm tác động đến quyết
định đầu tư của các công ty nước ngoài.
Lạm phát làm mất các nhà đầu tư vì lợi nhuận dự kiến của họ không đạt như
mong muốn. Lạm phát gia tăng làm giảm giá trị thu nhập của công ty các nhà đầu
tư. Ngoài ra, lạm phát còn có lợi cho người vay vì các khoản trả nợ sẽ thanh toán
với giá trị thấp hơn. Nó ảnh hưởng rất lớn đến người tiêu dùng, chủ yếu là những
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
người có thu nhập cố định bằng cách giảm khả năng chi tiêu của họ. Lạm phát cao ở
Kenya làm tăng sức hấp dẫn của đầu tư bất động sản thương mại vì sự gia tăng giá
trị bán lại của tài sản theo thời gian. Khi giá trị tài sản tăng lên do lạm phát, phí cho
thuê cũng tăng, cho phép các công ty bất động sản kiếm được nhiều thu nhập hơn để
theo kịp tốc độ tăng giá chung.
Ngành bán lẻ ở Kenya đã có sự thâm nhập của nhiều công ty quốc tế. Một số
thương hiệu thị trường quốc tế phổ biến bao gồm Mr. Price, Truworths,
Woolworths, trong khi các thương hiệu địa phương bao gồm Java, Kazuri Jewellery,
Little Soles, Artcaffe ', Dormans Coffee, Microsoft, Proctor & Gamble, Johari,
General Motor và Coca-Cola hiện diện khắp thị trường bán lẻ ở hầu hết các trung
tâm mua sắm hàng đầu ở Kenya. Ngoài ra, các hiệp định thương mại và đầu tư song
phương với các quốc gia như Trung Quốc, Liên minh châu Âu đã thúc đẩy đầu tư
nước ngoài có lợi cho đất nước, đặc biệt là bất động sản.
Sự tăng trưởng dân số đô thị sẽ kích hoạt nhu cầu bất động sản gia tăng cho
cả doanh nghiệp và dân cư. Độ tuổi dưới 25 ở Kenya chiếm 64% dân số. Với sự đầu
tư liên tục vào giáo dục và đô thị hó, Kenya sẽ thu hút được nhiều chuyên gia trẻ
tham gia vào thị trường kinh tế năng động. Quá trình đô thị hóa gia tăng này có ảnh
hưởng tích cực đến các quyết định đầu tư vào bất động sản thương mại vì nhu cầu
cao hơn về không gian kinh doanh và văn phòng.
Các nghiên cứu được thực hiện và thảo luận về bất động sản thương mại cho
thấy rõ rằng quyết định đầu tư vào bất động sản thương mại ở Kenya chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như: Sự tăng trưởng về cơ sở hạ tầng, tỷ lệ lạm phát, tổng
sản phẩm quốc nội và phát triển đô thị hóa. Triển vọng phát triển của nền kinh tế
quốc gia cũng được xem là có ảnh hưởng đến đầu tư bất động sản. Ngoài ra, các học
giả khác cũng đã tuyên bố rằng lãi suất, tỷ lệ lợi nhuận và thu nhập từ cho thuê tài
sản có tác động đáng kể đến tiêu dùng và khả năng chi trả của bất động sản thương
mại. Các nghiên cứu tổng quát chỉ ra rằng đã có sự gia tăng ổn định trong đầu tư bất
động sản ở Kenya thời gian qua. Điều này hình thành động lực cho các nghiên cứu
khác về các tài sản thương mại ở Keny.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Tác giả đã thu thập dữ liệu từ 49 công ty bất động sản nước ngoài tham gia
trả lời các câu hỏi nghiên cứu do nhà nghiên cứu cung cấp cho họ. Tỷ lệ phản hồi ở
nghiên cứu này cho thấy là 100% cho rằng chỉ những người điều hành cao cấp mới
trả lời các hạng mục khảo sát. Việc phân tích kết quả nghiên cứu dựa trên các mục
tiêu nghiên cứu cho thấy rằng chỉ có ba yếu tố: cơ sở hạ tầng, lạm phát và đô thị hóa
là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào bất động sản
thương mại ở Kenya của nhà đầu tư nước ngoài.
2.6 Mô hình nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu bốn mô hình nghiên cứu ở trên, tác giả quyết định lựa
chọn mô hình nghiên cứu của Nguyễn Viết Bằng, Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi (2015)
và nhân tố Lạm phát trong mô hình nghiên cứu của Leonnard Thoya Sirya (2017)
làm mô hình nghiên cứu của mình. Kết quả nghiên cứu của bốn tác giả cho thấy
quyết định của nhà đầu tư nước ngoài chịu tác động bởi 9 yếu tố: (1) cơ sở hạ tầng
(CSHT); (2) nguồn nhân lực (NNL); (3) chất lượng dịch vụ công (CLDV); (4) Lợi
thế ngành đầu tư (LTDT); (5) thương hiệu địa phương (THDP); (6) chính sách đầu
tư (CSDT); (7) môi trường sống và làm việc (MTS); (8) chi phí đầu vào cạnh tranh
(CPDT), (9) Lạm phát. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên các khái niệm
nghiên cứu như sau:
2.6.1 Cơ sở hạ tầng đầu tư
Cơ sở hạ tầng là yếu tố cơ bản và cần thiết cho việc sản xuất kinh doanh của
bất kỳ công ty nào. Các yếu tố này bao gồm các yếu tố về hạ tầng cơ bản như điện,
nước, giao thông, mặt bằng và các yếu tố hạ tầng kỹ thuật như thông tin liên lạc, hệ
thống ngân hàng (Đinh Phi Hổ, 2011).
2.6.2 Chế độ chính sách đầu tư
Chế độ chính sách đầu tư thể hiện qua chính sách của chính quyền địa
phương về ưu đãi đối với đầu tư, tính năng động của chính quyền trong hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư trong thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; các văn bản chính sách
rõ ràng, minh bạch và được triển khai nhan đến doanh nghiệp để cán bộ công quyền
không thể trục lợi hay nhũng nhiễu doanh nghiệp (Đinh Phi Hổ, 2011).
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
2.6.3 Môi trường sống và làm việc
Môi trường sống và làm việc thể hiện qua các yếu tố về văn hóa, giáo dục, y
tế, chất lượng môi trường sống, vui chơi, sinh hoạt sự hòa hợp và chi phí hợp lý thể
hiện một môi trường sống chất lượng và phù hợp với nhà đầu tư và người lao động,
để có thể hoạt động hiệu quả và gắn bó lâu dài với địa phương (Đinh Phi Hổ, 2011).
2.6.4 Lợi thế ngành đầu tư của doanh nghiệp
Doanh nghiệp đầu tư vào địa phương để tận dụng lợi thế của ngành. Các lợi
thế đó là gần thị trường nguyên liệu chính cho sản xuất hay gần thị trường tiêu thụ
chính, gần các doanh nghiệp bạn hang để giảm chi phí vận chuyển, tăng tính liên kết
hoặc cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh chính để duy trì sự hiện diện, chiếm lĩnh
thị trường.
2.6.5 Chất lượng dịch vụ công
Một địa phương có chất lượng dịch vụ công tốt, nhà đầu tư có thể dễ dàng
tuân thủ theo chính sách của nhà nước, tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong giải
quyết các thủ tục hành chính cần thiết trong hoạt động đầu tư và sản xuất kinh
doanh cũng như hưởng lợi từ những hỗ trợ của nhà nước ở những khu vực mà nhà
nước có lợi thế và doanh nghiệp khó có khả năng tiếp cận. Để thu hút đầu tư, cần
cung cấp cho các nhà đầu tư dịch vụ công có chất lượng như thủ tục hải quan nhanh
gọn; hỗ trợ thông tin xuất nhập khẩu, quảng cáo, sở hữu công nghiệp,xúc tiến
thương mại (Đinh Phi Hổ, 2011).
2.6.6 Thương hiệu địa phương
Thương hiệu địa phương có thể coi là một trong những yếu tố tác động đến
quyết định của khách hang đầu tư đối với địa phương. Doanh nghiệp quyết định đầu
tư vào địa phương khi họ hoạt động có hiệu quả tại địa phương đó. Một doanh
nghiệp có thể coi là hoạt động có hiệu quả khi các mục tiêu họ đề ra đạt được như ý
muốn. trong đó hai mục tiêu quan trọng nhất là tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
theo ý muốn. Các nhà đầu tư thường tìm đến những địa phương có thương hiệu để
đầu tư vì họ có thể tiết kiệm được chi phí tìm hiểu môi trường đầu tư và tránh rủi ro
(Đinh Phi Hổ, 2011).
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
2.6.7 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng mà một doanh nghiệp cần phải cân nhắc
khi có quyết định đầu tư vào địa phương hay không. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ
là yếu tố hấp dẫn để thu hút các doanh nghiệp có trình độ công nghệ không cao và
thâm dụng lao động, lao động có kỹ năng có kỷ luật thích hợp cho những dây
chuyền sản xuất công nghiệp; và đặc biệt là lao động quản lý, lao động kỹ thuật có
trình độ ngoại ngữ làm việc cho các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. (Đinh Phi Hổ,
2011). Một địa phương có nguồn nhân lực dồi dào, đa dạng luôn là yếu tố hấp dẫn
các doanh nghiệp đầu tư.
2.6.8 Chi phí đầu vào cạnh tranh
Chi phí đầu vào cạnh tranh là yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp đến hiệu quả
đầu tư của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tăng tính cạnh tranh hoặc tìm
kiếm mức lợi nhuận cao hơn khi có chi phí đầu vào thấp. Một chi phí cạnh tranh bên
cạnh mức giá hợp lý còn phải đi kèm với chất lượng của sản phẩm dịch vụ đảm bảo
(Đinh Phi Hổ 2011).
2.6.9 Lạm phát
Lạm phát làm mất các nhà đầu tư vì lợi nhuận dự kiến của họ không đạt như
mong muốn. Lạm phát gia tăng làm giảm giá trị thu nhập của công ty các nhà đầu
tư. Ngoài ra, lạm phát còn có lợi cho người vay vì các khoản trả nợ sẽ thanh toán
với giá trị thấp hơn. Nó ảnh hưởng rất lớn đến người tiêu dùng, chủ yếu là những
người có thu nhập cố định bằng cách giảm khả năng chi tiêu của họ
2.6.10 Quyết định của nhà đầu tư
Nhà đầu tư sẽ quyết định đầu tư vào những hoạt động SXKD mà họ cảm thấy
được thuận lợi và tiến triển theo mong muốn. Hiệu quả trong hoạt động đầu tư cũng
thể hiện được mức độ quyết định đầu tư của nhà đầu tư. Nhà đầu tư quyết định đầu
tư vào địa phương thường có xu hướng tiếp tục đầu tư SXKD lâu dài ở địa phương
cũng như giới thiệu địa phương cho các nhà đầu tư khác (Đinh Phi Hổ, 2011).
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ sở hạ tầng
(+)
Nguồn nhân lực
(+)
Chất lượng dịch
vụ công (+)
Lợi th ế ngành
đầu tư (+)
Thương hiệu địa
phương (+)
Chính sách đầu
tư (+)
Môi trường sống
và làm việc (+)
Chi phí đầu vào
cạnh tranh (+)
Lạm phát (-)
25
Quyết định của
nhà đầu tư
Hình 2.2: Mô hình đề xuất của tác giả
Các giả thuyết nghiên cứu của đề tài:
H1. Cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu tư.
H2. Chế độ chính sách đầu tư có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu tư.
H3. Môi trường sống và làm việc có tác động cùng chiều với quyết định của nhà
đầu tư.
H4. Lợi thế ngành đầu tư của doanh nghiệp có tác động cùng chiều với quyết định
của nhà đầu tư.
H5. Chất lượng dịch vụ công có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu tư.
H6. Thương hiệu địa phương có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu tư.
H7. Nguồn nhân lực có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu tư.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
H8. Chi phí đầu vào cạnh tranh có tác động cùng chiều với quyết định của nhà đầu
tư.
H9. Lạm phát có tác động ngược chiều với quyết định của nhà đầu tư.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương này, tác giả cũng trình bày khái niệm về FDI, thu hút FDI,
các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI,…. Từ đó, tác giả đã hình thành những ý
niệm ban đầu về hướng nghiên cứu của luận văn dựa trên các lập luận từ các nhà
kinh tế học khác. Đề xuất mô hình nghiên cứu và làm cơ sở để xây dựng thang đo
cho đề tài.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Trên nền tảng cơ sở lý luận thì tác giả đã có quy trình nghiên cứu của đề tài
qua sơ đồ sau:
Cơ sở lý thuyết Thang đo (dự kiến) Nghiên cứu định tính
Thang đo (chính thức)
Nghiên cứu định
lượng
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố
khám phá EFA
Phỏng vấn thử Điều chỉnh
Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Loại các biến có trọng số EFA nhỏ
Kiểm tra yếu tố trích được
Kiểm tra phương sai trích được
Hồi quy tuyến tính Giải pháp
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Sau khi thang đo được tác giả lựa chọn sao cho phù hợp với bối cảnh nghiên
cứu thì tác giả tiến hành nghiên cứu định tính với sự góp ý, tham khảo từ các
chuyên gia là ban lãnh đạo công ty liên quan tới đầu tư nước ngoài.
Sau khi có kết quả phỏng vấn các chuyên gia thì tác giả đưa ra được thang đo
chính thức và tiến hành nghiên cứu định lượng sơ bộ (khảo sát thử, dự kiến hỏi thử
30 người). Việc nghiên cứu định lượng sơ bộ nhằm giúp tác giả nhận ra được bảng
câu hỏi phỏng vấn có đạt được chất lượng tốt hay không, dữ liệu có thể đóng góp
cho nghiên cứu hay không để tác giả điều chỉnh kịp thời. Sau đó tác giả thực hiện
nghiên cứu định lượng chính thức dùng những công cụ kiểm định để đo lường hiệu
quả đầu tư nước ngoài tại TPHCM xem kết quả kiểm định có ý nghĩa về mặt thống
kê hay không và rút ra được các nhân tố ảnh hưởng đến Quyết định của nhà đầu tư.
Bước tiếp theo, tác giả chạy mô hình hồi quy tuyến tính để xem yếu tố nào ảnh
hưởng việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư, kiểm định các giả thuyết có phù hợp
không.
Cuối cùng, tác giả có thể dựa trên kết quả đó mà đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao kết quả Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài về môi trường đầu tư
trong giai đoạn sắp tới, giai đoạn 2020 -2030.
3.2 Nghiên cứu định tính
Bước đầu tiên của nghiên cứu là nghiên cứu định tính bằng việc sử dụng
phương pháp mở, thảo luận nhóm chuyên gia. Nhóm chuyên gia này gồm 05 người
đó là 05 Giám đốc điều hành của các công ty TNHH có vốn nước ngoài tại
TP.HCM.
Trước buổi phỏng vấn các chuyên gia thì tác giả đã xin ý kiến cũng như đặt
lịch phỏng vấn với các chuyên gia. Tác giả trình bày qua lý do chọn đề tài và những
thực trạng mà chi nhánh đang vướng phải sau đó phân tích cho các chuyên gia biết
tính cấp thiết của đề tài. Bên cạnh đó, tác giả có gửi qua email về các cơ sở lý
thuyết, mô hình mà tác giả đã nghiên cứu cho các chuyên gia có cái nhìn tổng quát
về hướng đi cũng như kiến thức về Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài về môi
trường đầu tư. Sau đó các chuyên gia đã thống nhất cả 5 người cùng với tác giả
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
thực hiện phỏng vấn và trao đổi về các thành phần và các biến quan sát mà tác giả
đã lựa chọn từ các mô hình nghiên cứu trước đây.
3.3 Mô tả thang đo
Nghiên cứu này kế thừa thang đo trong nghiên cứu của Nguyễn Viết Bằng,
Lê Quốc Nghi, Lê Cát Vi (2015) làm chuẩn. Kết quả nghiên cứu cho thấy quyết
định của nhà đầu tư nước ngoài gồm 9 thành phần: cơ sở hạ tầng (CSHT); nguồn
nhân lực (NNL); chất lượng dịch vụ công (CLDV); lợi thế ngành đầu tư (LTDT);
thương hiệu địa phương (THDP); chính sách đầu tư (CSDT); môi trường sống và
làm việc (MTS); chi phí đầu vào cạnh tranh (CPDT), lạm phát. Trong đó, nghiên
cứu này xây dựng thang đo quyết định của nhà đầu tư nước ngoài gồm 46 biến quan
sát để đo lường 9 thành phần đó là: cơ sở hạ tầng (gồm 6 biến), chính sách đầu tư
(gồm 5 biến), môi trường sống và làm việc (gồm 7 biến), lợi thế ngành đầu tư (gồm
4 biến), chất lượng dịch vụ công (gồm 3 biến), thương hiệu địa phương (gồm 4
biến), nguồn nhân lực (gồm 6 biến), chi phí đầu vào cạnh tranh (gồm 4 biến), lạm
phát (gồm 3 biến) và thang đo quyết định của nhà đầu tư (gồm 4 biến). Thang đo
mức độ của 9 thành phần thu hút FDI và quyết định của nhà đầu dựa trên thang đo
Liker cấp độ 5.
Bảng 3.1 Thang đo Cơ sơ hạ tầng
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
1 CSHT1 Giao thông thuận lợi (thời gian và chi phí) Nguyễn
Viết Bằng,
2 CSHT2 Hệ thống cấp điện đáp ứng được yêu cầu
Lê Quốc
3 CSHT3 Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ
Nghi, Lê
Thông tin liên lạc thuận tiện (điện thoại,
4 CSHT4 internet,…) Cát Vi
(2015)
5 CSHT5 Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu
6 CSHT6 Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu
Bảng 3.2 Chế độ chính sách đầu tư
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
7 CSDT1 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn
8
Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng
CSDT2
để trục lợi)
9
Văn bản về luật pháp được triển khai nhanh đến
CSDT3
công ty
10
Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ doanh
CSDT4
nghiệp
11
Doanh nghiệp sẽ vẫn đầu tư nếu TPHCM không có
CSDT5
những chính sách hấp dẫn
Nguyễn
Viết Bằng,
Lê Quốc
Nghi, Lê
Cát Vi
(2015)
Bảng 3.3 Môi trường sống và làm việc
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
11 MTS1
Các bất đồng giữa công nhân và doanh nghiệp được
Nguyễn
giải quyết thỏa đáng
Viết
12 MTS2 Hệ thống trường học đáp ứng được nhu cầu
Bằng, Lê
13 MTS3 Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu
Quốc
14 MTS4 Môi trường không bị ô nhiễm
Nghi, Lê
15 MTS5 Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn
Cát Vi
16 MTS6 Người dân thân thiện
(2015)
17 MTS7 Chi phí sinh hoạt hợp lý
Bảng 3.4 Lợi thế ngành đầu tư của doanh nghiệp
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
18 LTDT1 Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất Nguyễn Viết
19 LTDT2 Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính Bằng, Lê
Quốc Nghi, Lê
20 LTDT3 Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)
Cát Vi (2015)
21 LTDT4 Cạnh tranh thị trường với các đối thủ cạnh tranh chính
Bảng 3.5 Chất lượng dịch vụ công
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
22 CLDV1 Thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng
Nguyễn Viết
Chính quyền địa phương hỗ trợ chu đáo khi doanh
Bằng, Lê Quốc
23 CLDV2 nghiệp cần
Nghi, Lê Cát Vi
Các trung tâm xúc tiến đầu tư, TM có hỗ trợ tốt cho
24 CLDV3 (2015)
doanh nghiệp
Bảng 3.6 Thương hiệu địa phương
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
25 THDP1
Tôi đầu tư ở đây chỉ đơn giản vì muốn đầu tư vào
Nguyễn Viết
TPHCM
Bằng, Lê
26 THDP2
Tôi nghĩ nhiều người đầu tư thành công tại TPHCM và
Quốc Nghi,
tôi muốn như họ
Lê Cát Vi
27 THDP3 TPHCM là một thương hiệu ấn tượng
(2015)
28 THDP4 Tôi nghĩ TPHCM đang là điểm đến của các nhà đầu tư
Bảng 3.7 Nguồn nhân lực
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
29 NNL1
Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của
doanh nghiệp
Nguyễn
30 NNL2
Nguồn lao động phổ thông dồi dào (lao động không
Viết Bằng,
có kỹ năng)
Lê Quốc
31 NNL3 Lao động có kỷ luật cao
Nghi, Lê
Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao
32 NNL4 Cát Vi
động tốt
(2015)
33 NNL5 Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ
34 NNL6 Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại TPHCM
Bảng 3.8 Chi phí đầu vào cạnh tranh
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
36 CPCT1 Giá thuê đất thấp
Nguyễn Viết Bằng,
37 CPCT2 Chi ph lao động rẻ
Lê Quốc Nghi, Lê
38 CPCT3 Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý
Cát Vi (2015)
39 CPCT4 Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh
Bảng 3.1 Lạm phát
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
40 LP1
Tỷ lệ lạm phát thấp sẽ thu hút được
nhiều nguồn vốn đầu tư
41 LP2
Tỷ lệ lạm phát cao sẽ kéo theo sự gia Leonard Thoya Sirya
tăng của các chi phí đầu tư (2017)
42 LP3
Tỷ lệ lạm phát cao dẫn đến sự thay đôi tỷ
giá, gia tăng các khoản nợ nước ngoài
Bảng 3.10 Quyết định của nhà đầu tư
STT Kí hiệu Nội dung Tác giả
43 SAT1
Tôi nghĩ doanh thu Công ty có/sẽ tăng
trưởng theo mong muốn
44 SAT2
Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty đã sẽ đạt Nguyễn Viết
như ý muốn Bằng, Lê Quốc
Nghi, Lê Cát Vi
45 SAT3
Tôi nghĩ công ty chúng tôi sẽ tiếp tục đầu
tư kinh doanh dài hạn ở TP.HCM (2015)
46 SAT4
Tôi sẽ giới thiệu TP.HCM cho các công ty
khác
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
3.4 Nghiên cứu định lượng
3.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi
3.4.1.1 Hình thức
Bảng câu hỏi chính thức gồm 2 phần được trình bày trên 3 trang khổ giấy A4
trong đó:
Phần 1 gồm 5 câu hỏi, tác giả chủ yếu hỏi về các thông tin cá nhân của người
được khảo sát và sử dụng dạng câu hỏi đóng. Các câu hỏi mở được mã hoá dưới
dạng thang đo danh nghĩa và thang đo thứ bậc.
Phần 2 gồm 42 mục hỏi trong đó 9 yếu tố trong mô hình đo lường hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư và 4 mục hỏi về quyết định đầu tư nước ngoài, các câu hỏi đều
được thiết kế dưới dạng câu hỏi đóng. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ
gồm hoàn toàn không đồng ý (1), không đồng ý (2), trung lập (3), đồng ý (4), rất
đồng ý (5). Tác giả sử dụng thang đo khoảng để mã hoá các ý kiến của đáp viên về
cảm nhận của họ đối với những yếu tố này.
3.4.1.2 Nội dung
Phần 1 được thiết kế để thu thập những thông tin cá nhân của đáp viên bao
gồm cả tên, giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng nhà ở, thu nhập hàng
tháng.
Phần 2 của bảng câu hỏi được thiết kế để ghi lại đánh giá của đáp viên về thu
hút TPHCM. Trong phần này, từ ý 1 đến ý 6 bao gồm mục hỏi về cơ sở hạ tầng, từ
ý 7 đến ý 11 hỏi về chế độ chính sách đầu tư, từ ý 12 đến ý 18 là những mục hỏi liên
quan đến môi trường sống và làm việc, từ ý 19 đến ý 22 hỏi về lợi thế của doanh
nghiệp, từ ý 23 đến ý 25 hỏi về chất lượng dịch vụ công, từ ý 26 đến ý 29 là những
mục hỏi về thương hiệu địa phương và từ ý 30 đến ý 36 là những mục hỏi liên quan
tới nguồn nhân lực, từ ý 37 tới ý 39 là mục câu hỏi liên quan tới chi phí cạnh tranh,
từ ý 40 tới ý 42 là mục câu hỏi liên quan tới lạm phát và cuối cùng là 4 câu hỏi về
quyết định của nhà đầu tư.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
3.4.1.3 Chọn mẫu
Mẫu được chọn từ những cá nhân có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư liên
quan tới đầu tư nước ngoài. Do vị trí công tác cũng như thời gian bị hạn chế nên tác
giả quyết định chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện kết hợp với phương pháp
chọn mẫu hạn ngạch (QUOTA). Với phương pháp phỏng vấn thuận tiện, mỗi ngày
khi giao dịch với đáp viên thì tác giả sẽ đưa kèm theo phiếu khảo sát cho đáp viên
trả lời bảng câu hỏi. Để kết quả khảo sát không chỉ tập trung vào một địa điểm, tác
giả áp dụng kết hợp theo phương pháp hạn ngạch (QUOTA) để gửi bảng câu hỏi về
các phòng ban liên quan để họ có thể tiện trả lời. Với phương pháp này sẽ giúp tác
giả thuận tiện trong việc lấy dữ liệu và cũng thuận tiện cho đáp viên trả lời ngay tại
chỗ, không mất thời gian mà có thể kiểm soát được chất lượng của phiếu khảo sát.
Ngoài ra, với việc phân các hạn mức theo vị trí địa lý sẽ làm tăng tính chính xác của
việc ước tính, làm giảm sai số và kiểm soát được độ chính xác ở mỗi khu vực mà
tác giả dự định khảo sát.
Nói chung, cỡ mẫu càng lớn thì càng tốt nhưng bao nhiêu là đủ trong cách
lấy mẫu thì tới nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào cho kết quả chính xác. Theo
Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu
với kích thước mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát, đồng thời cỡ mẫu đem vào
phân tích không nên ít hơn 100. Mô hình nghiên cứu này có số biến quan sát là 39
nên nếu theo tiêu chuẩn trên thì phải cần ít nhất 195 mẫu.
Do tác giả còn gặp một số hạn chế về thời gian thực hiện và cơ hội gặp gỡ
tiếp xúc các cá nhân và tập thể trong lĩnh vực đầu tư nên nghiên cứu này được thực
hiện trên khoảng mẫu là 300 đáp viên.
Bảng 3.10 Phân bổ lấy mẫu theo
Phòng Đầu tư tại Sở Kế hoạch và Cục Thuế
Tổng
Ngân hàng BIDV đầu tư TPHCM TPHCM
Số lượng đáp viên
150 60 90 300
dự kiến sẽ khảo
sát
Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa trên số liệu thống kê Vietdata
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
3.4.1.4 Triển khai điều tra
Tiến trình điều tra đáp viên được thực hiện từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2018
và số bảng câu hỏi phát ra là 300 bảng vì số lượng đáp viên phỏng vấn là 300 người
ứng với 300 bảng câu hỏi nhưng sẽ có trường hợp đánh sai hoặc bị thất lạc nên tác
giả sẽ dự phòng thêm 50 bảng câu hỏi. Các đáp viên được điều tra là những đáp
viên kế toán trưởng, giám đốc tài chính, giám đốc điều hành của các công ty có vốn
nước ngoài.
Thực hiện phỏng vấn trực tiếp đối với các cá nhân tại BIDV, Sở kế hoạch và
đầu tư, Cục thuế và một số sẽ gửi mail đối với các cá nhân đi công tác xa hoặc
không có điều kiện địa lý và thời gian đến ngân hàng trong thời gian phỏng vấn.
3.4.1.5 Thu thập dữ liệu
Về cơ bản có các phương pháp thu thập dữ liệu như sau:
Phương pháp quan sát: đòi hỏi hai hành động của người nghiên cứu là
nghe, nhìn để cảm nhận và định lượng. Đây là một phương pháp thu thập dữ liệu
đơn giản, dễ thực hiện, đem lại kết quả hiển nhiên, trực quan và dễ thừa nhận. Tuy
nhiên mức độ thành công của phương pháp này tuỳ thuộc vào sự nhạy bén của giác
quan người quan sát và sự chính xác, đầy đủ qua các ghi nhận của họ.
Phương pháp điều tra: thông tin có được do chính người được phỏng vấn
cung cấp. Phương pháp này bao gồm ba hình thức chính là phỏng vấn trực tiếp,
phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn bằng thư tín.
Phương pháp phỏng vấn bằng thư tín: không phải bao giờ cũng tốt nhưng
nó có những ưu điểm mà các phương pháp khác không có, đó là chi phí thấp, người
trả lời không bị giới hạn về thời gian nên có thể suy nghĩ kỹ trước khi trả lời, câu trả
lời không bị chi phối bởi người hỏi, người hỏi có thể gửi tài liệu để minh hoạ đính
kèm với bảng câu hỏi. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là người trả lời có
thể hiểu sai ý câu hỏi do phỏng vấn viên không thể kiểm soát được quá trình trả lời,
tỷ lệ trả lời thấp, tốc độ thu thập thông tin chậm.
Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại: người phỏng vấn đỡ phải di
chuyển, người trả lời tự tin hơn do không trực diện với người hỏi, tỷ lệ trả lời khá
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
cao. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là người phỏng vấn không thấy người
trả lời nên thiếu mối giao cảm thông qua thái độ, cử chỉ, phỏng vấn bị giới hạn bởi
những điều nghe được do không có tư liệu trực quan, cuộc phỏng vấn kéo dài có thể
bị người trả lời bỏ giữa chừng.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân: là phương pháp thường được
áp dụng nhất trong các nghiên cứu Marketing bởi những ưu điểm nổi trội của nó.
Với phương pháp này, phỏng vấn viên sẽ gặp trực tiếp đáp viên nên có thể thuyết
phục họ trả lời, tốc độ thu thập thông tin nhanh, chi phí hợp lý nếu thực hiện trên
một địa bàn hẹp. Hơn nữa, khi đối mặt với đáp viên người phỏng vẫn cũng có thể
nhận biết được thái độ của họ qua việc quan sát nét mặt, cử chỉ, qua đó thấy được
mức độ tin cậy của thông tin được cung cấp. Bên cạnh đó cũng có thể kết hợp câu
hỏi và hình ảnh, giải thích những điểm khó hiểu để đáp viên hiểu đúng ý câu hỏi,
nâng cao chất lượng thông tin thu thập. Nhược điểm của phương pháp này là người
phỏng vấn phải di chuyển nhiều, thái độ cứng nhắc, không khéo léo của người
phỏng vấn cộng với tâm lý sợ bị nhận diện, không muốn nói chuyện với người lạ
của người trả lời đôi khi làm họ né tránh hoặc không trả lời thật.
Tóm lại, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau nhưng vì tác giả có
nhiều cơ hội gặp đối tượng phỏng vấn hàng ngày nên tác giả quyết định chọn phỏng
vấn trực tiếp với đáp viên để tác giả có thể chủ động tìm hiểu thêm những lý do
đồng ý hoặc không đồng ý của đáp viên từ đó có cơ sở đưa ra những giải pháp cụ
thể và thực tế hơn.
3.4.1.6 Tổng hợp xử lý dữ liệu
Sau khi có thang đo, tác giả tiến hành khảo sát và toàn bộ dữ liệu có được sẽ
mã hoá và làm sạch dữ liệu với phần mềm SPSS 20, quy trình này được thực hiện
như sau:
- Bước 1: Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Các thang đo được đánh giá độ tin cậy qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Cronbach’s Alpha là phương pháp cho phép người thực hiện loại các biến không
phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Thang đo có hệ số