Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu. Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Luận Văn Tác Động Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Đến Việc Thu Hút Fdi. Xem xét mối quan hệ giữa các biến số vĩ mô tới dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các quốc gia đang phát triển châu Á (trong đó có Việt Nam) giai đoạn 1995 – 2017. Cụ thể là: Tăng trưởng kinh tế, Lãi suất, Tỷ lệ lạm phát Độ mở thương mại, Tỷ lệ thất nghiệp… Nghiên cứu này sẽ kiểm định xem đâu là nhân tố chủ lực và khuyến nghị đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích nhằm thu hút được nguồn vốn đầu tư này để phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, cải thiện môi trường kinh tế vĩ mô để thu hút FDI một cách có hiệu quả…
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Tác Động Của FDI Và Độ Mở Thương Mại Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích tác động FDI và độ mở thương mại đến tăng trưởng ở các quốc gia đang phát triển mới nổi giai đoạn 1995 – 2017, cụ thể là: Xem xét mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, độ mở thương mại với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người bên cạnh các yếu tố vĩ mô tác động khác như: lực lượng lao động, ổn định kinh tế vĩ mô, tổng vốn đầu tư cố định… Nghiên cứu sẽ được tiến hành trên cơ sở dữ liệu của các quốc gia đang phát triển mới nổi, có những điểm khá tương đồng với Việt Nam để từ đó đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích cho việc phát triển kinh tế ở các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
Luận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy cả 05 nhóm nhân tố tác động đến Ý định tiếp tục tham gia lại hội chợ của doanh nghiệp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: (1) Marketing cho hội chợ, (2) Địa điểm, (3) Thiết kế và dàn dựng gian hàng, (4) Quản lý hội chợ, (5) Môi trường xung quanh, cả năm yếu tố trên đều tác động cùng chiều đến ý định tiếp tục tham gia lại hội chợ của doanh nghiệp.
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Năng Suất Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Ở Việt Nam. Tiếp theo, nghiên cứu sẽ phân tích tác động của xuất khẩu đến năng suất theo phương pháp hồi quy bảng động để xem xét ảnh hưởng của xuất khẩu và nơi xuất khẩu đến năng suất của doanh nghiệp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp phân tích hồi quy bảng động để tránh các yếu tố nội sinh làm chệch đi kết quả của mô hình. Điểm mới của luận án so với các nghiên cứu trước đó là kiểm định cơ chế học hỏi thông qua xuất khẩu; giải thích cơ chế mà xuất khẩu ảnh hưởng đến năng suất mà tập trung vào hai yếu tố đó là quốc gia xuất khẩu đến và năng lực hấp thu của doanh nghiệp.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Tác Động Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Đến Việc Thu Hút Fdi. Xem xét mối quan hệ giữa các biến số vĩ mô tới dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các quốc gia đang phát triển châu Á (trong đó có Việt Nam) giai đoạn 1995 – 2017. Cụ thể là: Tăng trưởng kinh tế, Lãi suất, Tỷ lệ lạm phát Độ mở thương mại, Tỷ lệ thất nghiệp… Nghiên cứu này sẽ kiểm định xem đâu là nhân tố chủ lực và khuyến nghị đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích nhằm thu hút được nguồn vốn đầu tư này để phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng, cải thiện môi trường kinh tế vĩ mô để thu hút FDI một cách có hiệu quả…
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Thôn Việt Nam. Đa dạng hóa thu nhập là một chiến lược nhằm giảm thiểu rủi ro thu nhập cho người nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho người nông dân phối hợp được các nguồn lực một cách tối ưu.
Tác Động Của FDI Và Độ Mở Thương Mại Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Ở Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích tác động FDI và độ mở thương mại đến tăng trưởng ở các quốc gia đang phát triển mới nổi giai đoạn 1995 – 2017, cụ thể là: Xem xét mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài, độ mở thương mại với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người bên cạnh các yếu tố vĩ mô tác động khác như: lực lượng lao động, ổn định kinh tế vĩ mô, tổng vốn đầu tư cố định… Nghiên cứu sẽ được tiến hành trên cơ sở dữ liệu của các quốc gia đang phát triển mới nổi, có những điểm khá tương đồng với Việt Nam để từ đó đưa ra những gợi ý chính sách hữu ích cho việc phát triển kinh tế ở các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng.
Luận Văn Đánh giá tác động của chất lượng dịch vụ tham gia hội chợ. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy cả 05 nhóm nhân tố tác động đến Ý định tiếp tục tham gia lại hội chợ của doanh nghiệp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: (1) Marketing cho hội chợ, (2) Địa điểm, (3) Thiết kế và dàn dựng gian hàng, (4) Quản lý hội chợ, (5) Môi trường xung quanh, cả năm yếu tố trên đều tác động cùng chiều đến ý định tiếp tục tham gia lại hội chợ của doanh nghiệp.
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm. Luận văn nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B, qua đó, luận văn hàm ý quản trị cho các bên liên quan về các hoạt động quản trị tài chính công ty.
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập. Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hội nhập của người chuyển cư. Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
Luận Văn Năng Suất Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Ở Việt Nam. Tiếp theo, nghiên cứu sẽ phân tích tác động của xuất khẩu đến năng suất theo phương pháp hồi quy bảng động để xem xét ảnh hưởng của xuất khẩu và nơi xuất khẩu đến năng suất của doanh nghiệp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp phân tích hồi quy bảng động để tránh các yếu tố nội sinh làm chệch đi kết quả của mô hình. Điểm mới của luận án so với các nghiên cứu trước đó là kiểm định cơ chế học hỏi thông qua xuất khẩu; giải thích cơ chế mà xuất khẩu ảnh hưởng đến năng suất mà tập trung vào hai yếu tố đó là quốc gia xuất khẩu đến và năng lực hấp thu của doanh nghiệp.
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng. Liệu rằng có tồn tại mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản hay không? Mức độ tác động giữa 2 yếu tố này trong giai đoạn 2007-2017 tại các ngân hàng TMCP Việt Nam như thế nào?
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là kiểm định các yếu tố bên trong ngân hàng và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản của NHTM Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến thanh khoản tại các ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có thể tìm được những yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng tại Việt Nam quan tâm các yếu tố này khi quyết định chính sách tại ngân hàng.
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch thành phố hồ chí minh
Xác định những yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mới Nổi. Mục tiêu của bài nghiên cứu xem xét tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lên mức độ ô nhiễm môi trường, có sự kiểm soát các yếu tố như thu nhập bình quân đầu người, hội nhập kinh tế,tỷ trọng sản xuất công nghiệp, tỷ trọng giá trị sản xuất, đô thị hóa và thể chế.
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai. Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu. Nghiên cứu này nhằm kiểm tra tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng Khoán. Mục tiêu nghiên cứu là làm rõ mối quan hệ giữa giá trị tiền Đồng và chỉ số VN-Index trong giai đoạn 2000-2018. Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy mối quan hệ này có tồn tại hay không.
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cung cấp cho các nhà quản lý ngân hàng một số công cụ để quản lý hiệu quả sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua việc kiểm soát các yếu tố rủi ro tín dụng và thanh khoản. Do đó, nhà quản lý ngân hàng có thể tận dụng lợi thế của việc nhận ra các khiếm khuyết và cố gắng thực hiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng và thanh khoản để ngăn chặn các cuộc khủng hoảng tài chính tương tự xảy ra trong tương lai.
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế Tài Chính. Cách tổ chức của bài viết này gồm 5 chương: chương 1 là giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu đề ra mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, chương 2 liệt kê các kết quả nghiên cứu trước làm cơ sở thuyết phục đối với bài nghiên cứu này, chương 3 giới thiệu quy trình thực hiện và chọn lọc xử lý dữ liệu nghiên cứu, chương 4 phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam; chương 5 rút ra kết luận và các hạn chế của bài nghiên cứu.
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế Vĩ Mô Ở Việt Nam. Việc quản lý kinh tế tốt hay không phụ thuộc vào sự hiểu biết bản chất của những cú sốc tác động đến nền kinh tế và tác động kinh tế hỗ tương sau đó của chúng. Đó là sự tương tác hỗ tương của các cú sốc chính sách tiền tệ đối với chính sách tài khóa và các biến khác; của các cú sốc chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ và các biến khác; và của các cú sốc kinh tế vĩ mô với cả chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Các nhà làm chính sách cần phải hiểu và nắm bắt được bản chất các cú sốc sinh ra từ hai chính sách này cùng với các yếu tố khác, chúng gây ra những tác động gì, ở mức độ như thế nào đối với nền kinh tế?
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩy Tài Chính. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô và đặc điểm công ty đến mức độ đòn bẩy tài chính của các công ty niêm yết Việt Nam.
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu mà Luận văn đang hướng đến, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi thứ nhất: Các yếu tố đặc điểm doanh nghiệp bao gồm khả năng sinh lợi, quy mô doanh nghiệp, tài sản hữu hình, cơ hội tăng trưởng, thanh khoản, thuế thu nhập
4
doanh nghiệp, tấm chắn thuế phi nợ, tuổi công ty và rủi ro kinh doanh có tác động đáng kể đến mức độ nợ của các công ty phi tài chính niêm yết ở Việt Nam hay không?
Câu hỏi thứ hai: Các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm tăng trưởng kinh tế, lạm phát, sự phát triển thị trường chứng khoán của Việt Nam có tác động đáng kể đến mức độ nợ của các công ty phi tài chính niêm yết ở Việt Nam hay không?
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công Ty. Đa dạng hóa đầu tư ra nước ngoài có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp Việt Nam hay không và tác động như thế nào? Đa dạng hóa ngành nghề có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp Việt Nam hay không và tác động như thế nào?
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu cả trong và ngoài nước trước đây về vấn đề phân tích tác động thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận tại các NHTM. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các tác động của xuất nhập khẩu đến nguồn thu thuế dựa trên mô hình sản xuất tân cổ điển. Dựa trên các lý thuyết về thương mại cũng như kết quả của các nghiên cứu trước, đặc biệt là nghiên cứu của Ani (2003), tác giả đưa ra hàm ước lượng tác động của các biến đến nguồn thu thuế, bao gồm: biến phụ thuộc là doanh thu thuế trên GDP; hai biến liên quan đến xuất nhập khẩu là kim ngạch xuất khẩu trên GDP và kim ngạch nhập khẩu trên GDP cùng các biến kiểm soát về tỉ giá hối đoái thực, thu nhập quốc dân bình quân đầu người và thuế quan trung bình.
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Hệ thống lại cơ sở lý thuyết và nội dung có liên quan về văn hoá kinh doanh. Phân tích đánh giá thực trạng văn hoá kinh doanh chuỗi Cà phê Milano trên cơ sở lý luận đã trình bày. Trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả đề xuất các giải pháp để phát triển văn hoá kinh doanh chuỗi Cà phê Milano tại Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh Cà phê nói riêng và cho nền kinh tế Việt Nam nói chung. Tác giả cũng mong muốn, luận văn này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo trước tiên cho các nhà nghiên cứu về văn hoá kinh doanh, trong lĩnh vực Cà phê cũng như cho các loại hình kinh doanh khác.
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm yết thuộc ngành bất động sản Việt Nam. The completed model contribute to forming a powerful tool for investors before making investment decisions. Avoid mistakes in assessing the ability to maintain the business. As a result, making investment decisions is quicker, easier and more accurate.
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu phân tích sâu ở các khía cạnh khác nhau về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Để hiểu rõ về mối quan hệ chung cũng như chiều hướng tác động giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng: nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Từ đó, nghiên cứu giúp các nhà quản trị rủi ro có cái nhìn tổng quát về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng, để đưa ra những chiến lược hoạch định quản lý rủi ro cho phù hợp.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế. Mặc dù Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ đều là những quốc gia chú trọng FDI, thúc đẩy xuất khẩu cũng như cũng đều có những cuộc cải cách kinh tế và cũng có sự tương đồng về mô hình tăng trưởng. Tuy nhiên ở các nghiên cứu thực tế trước đây, các quốc gia khác nhau thường có kết quả không giống nhau cho dù có sử dụng cùng kỹ thuật trên cơ sở dữ liệu tương tự và trong khoảng thời gian tương tự. Vì kết quả nghiên cứu còn phụ thuộc vào các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế. Do đó, bài nghiên cứu này sẽ kiểm tra tác động của các yếu tố FDI, xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở ba quốc gia Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ để xem mức độ tác động đó như thế nào và có mối quan hệ nhân quả giữa các biến này ở tất cả các nước nghiên cứu hay không.
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
More Related Content
Similar to Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Công Ty Niêm Yết Việt Nam. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thuyết phục cho thấy tác động đầu tư vốn luân chuyển lên hiệu quả hoạt động doanh nghiệp là phi tuyến có dạng hình chữ U ngược. Hàm ý tồn tại mức vốn tối ưu để cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất. Với kết quả nghiên cứu của mình tác giả kỳ vọng các nhà quan trị có cách nhìn sâu sắc hơn trong việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp mình.
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là kiểm định các yếu tố bên trong ngân hàng và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản của NHTM Việt Nam. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến thanh khoản tại các ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có thể tìm được những yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản nhằm giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng tại Việt Nam quan tâm các yếu tố này khi quyết định chính sách tại ngân hàng.
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân tại sàn giao dịch thành phố hồ chí minh
Xác định những yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán.
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mới Nổi. Mục tiêu của bài nghiên cứu xem xét tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lên mức độ ô nhiễm môi trường, có sự kiểm soát các yếu tố như thu nhập bình quân đầu người, hội nhập kinh tế,tỷ trọng sản xuất công nghiệp, tỷ trọng giá trị sản xuất, đô thị hóa và thể chế.
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự Đoán Thu Nhập Trong Tương Lai. Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu. Nghiên cứu này nhằm kiểm tra tác động của chính sách cổ tức đến biến động giá cổ phiếu công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng Khoán. Mục tiêu nghiên cứu là làm rõ mối quan hệ giữa giá trị tiền Đồng và chỉ số VN-Index trong giai đoạn 2000-2018. Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy mối quan hệ này có tồn tại hay không.
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định. Mặt khác, kết quả nghiên cứu cung cấp cho các nhà quản lý ngân hàng một số công cụ để quản lý hiệu quả sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua việc kiểm soát các yếu tố rủi ro tín dụng và thanh khoản. Do đó, nhà quản lý ngân hàng có thể tận dụng lợi thế của việc nhận ra các khiếm khuyết và cố gắng thực hiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng và thanh khoản để ngăn chặn các cuộc khủng hoảng tài chính tương tự xảy ra trong tương lai.
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế Tài Chính. Cách tổ chức của bài viết này gồm 5 chương: chương 1 là giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu đề ra mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, chương 2 liệt kê các kết quả nghiên cứu trước làm cơ sở thuyết phục đối với bài nghiên cứu này, chương 3 giới thiệu quy trình thực hiện và chọn lọc xử lý dữ liệu nghiên cứu, chương 4 phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam; chương 5 rút ra kết luận và các hạn chế của bài nghiên cứu.
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế Vĩ Mô Ở Việt Nam. Việc quản lý kinh tế tốt hay không phụ thuộc vào sự hiểu biết bản chất của những cú sốc tác động đến nền kinh tế và tác động kinh tế hỗ tương sau đó của chúng. Đó là sự tương tác hỗ tương của các cú sốc chính sách tiền tệ đối với chính sách tài khóa và các biến khác; của các cú sốc chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ và các biến khác; và của các cú sốc kinh tế vĩ mô với cả chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Các nhà làm chính sách cần phải hiểu và nắm bắt được bản chất các cú sốc sinh ra từ hai chính sách này cùng với các yếu tố khác, chúng gây ra những tác động gì, ở mức độ như thế nào đối với nền kinh tế?
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩy Tài Chính. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô và đặc điểm công ty đến mức độ đòn bẩy tài chính của các công ty niêm yết Việt Nam.
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu mà Luận văn đang hướng đến, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi thứ nhất: Các yếu tố đặc điểm doanh nghiệp bao gồm khả năng sinh lợi, quy mô doanh nghiệp, tài sản hữu hình, cơ hội tăng trưởng, thanh khoản, thuế thu nhập
4
doanh nghiệp, tấm chắn thuế phi nợ, tuổi công ty và rủi ro kinh doanh có tác động đáng kể đến mức độ nợ của các công ty phi tài chính niêm yết ở Việt Nam hay không?
Câu hỏi thứ hai: Các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm tăng trưởng kinh tế, lạm phát, sự phát triển thị trường chứng khoán của Việt Nam có tác động đáng kể đến mức độ nợ của các công ty phi tài chính niêm yết ở Việt Nam hay không?
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công Ty. Đa dạng hóa đầu tư ra nước ngoài có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp Việt Nam hay không và tác động như thế nào? Đa dạng hóa ngành nghề có tác động đến giá trị của các Doanh nghiệp Việt Nam hay không và tác động như thế nào?
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu. xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiện điểm đến vào nhận dạng thương hiệu điểm đến của du khách trong nước tại TP. Đà Nẵng. Đồng thời, xem xét những ảnh hưởng của nhận dạng thương hiệu đến hành vi của du khách bao gồm hành vi có trách nhiệm với môi trường và trung thành thương hiệu điểm đến. Cũng như xem xét mối quan hệ giữa trung thành thương hiệu điểm đến và hành vi có trách nhiệm với môi trường của du khách
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam. Về mặt khoa học, nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu cả trong và ngoài nước trước đây về vấn đề phân tích tác động thu nhập ngoài lãi đến lợi nhuận tại các NHTM. Ngoài ra, bài nghiên cứu còn đưa ra các bằng chứng thực nghiệm có thể kiểm định được và bổ sung kết quả cho các nghiên cứu trước đây.
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Triển. Đề tài nghiên cứu tập trung vào các tác động của xuất nhập khẩu đến nguồn thu thuế dựa trên mô hình sản xuất tân cổ điển. Dựa trên các lý thuyết về thương mại cũng như kết quả của các nghiên cứu trước, đặc biệt là nghiên cứu của Ani (2003), tác giả đưa ra hàm ước lượng tác động của các biến đến nguồn thu thuế, bao gồm: biến phụ thuộc là doanh thu thuế trên GDP; hai biến liên quan đến xuất nhập khẩu là kim ngạch xuất khẩu trên GDP và kim ngạch nhập khẩu trên GDP cùng các biến kiểm soát về tỉ giá hối đoái thực, thu nhập quốc dân bình quân đầu người và thuế quan trung bình.
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Hệ thống lại cơ sở lý thuyết và nội dung có liên quan về văn hoá kinh doanh. Phân tích đánh giá thực trạng văn hoá kinh doanh chuỗi Cà phê Milano trên cơ sở lý luận đã trình bày. Trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả đề xuất các giải pháp để phát triển văn hoá kinh doanh chuỗi Cà phê Milano tại Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh Cà phê nói riêng và cho nền kinh tế Việt Nam nói chung. Tác giả cũng mong muốn, luận văn này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo trước tiên cho các nhà nghiên cứu về văn hoá kinh doanh, trong lĩnh vực Cà phê cũng như cho các loại hình kinh doanh khác.
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm yết thuộc ngành bất động sản Việt Nam. The completed model contribute to forming a powerful tool for investors before making investment decisions. Avoid mistakes in assessing the ability to maintain the business. As a result, making investment decisions is quicker, easier and more accurate.
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu phân tích sâu ở các khía cạnh khác nhau về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Để hiểu rõ về mối quan hệ chung cũng như chiều hướng tác động giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng: nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Từ đó, nghiên cứu giúp các nhà quản trị rủi ro có cái nhìn tổng quát về mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng, để đưa ra những chiến lược hoạch định quản lý rủi ro cho phù hợp.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế. Mặc dù Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ đều là những quốc gia chú trọng FDI, thúc đẩy xuất khẩu cũng như cũng đều có những cuộc cải cách kinh tế và cũng có sự tương đồng về mô hình tăng trưởng. Tuy nhiên ở các nghiên cứu thực tế trước đây, các quốc gia khác nhau thường có kết quả không giống nhau cho dù có sử dụng cùng kỹ thuật trên cơ sở dữ liệu tương tự và trong khoảng thời gian tương tự. Vì kết quả nghiên cứu còn phụ thuộc vào các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế. Do đó, bài nghiên cứu này sẽ kiểm tra tác động của các yếu tố FDI, xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở ba quốc gia Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ để xem mức độ tác động đó như thế nào và có mối quan hệ nhân quả giữa các biến này ở tất cả các nước nghiên cứu hay không.
Similar to Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc (20)
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc. Nghiên cứu, làm rõ những kiến thức tổng quát về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Thực trạng tình hình tội phạm tổ chức đánh bạc và đánh bạc, kết quả phòng ngừa, đấu tranh, điều tra, truy tố, xét xử. Cũng như thực trạng hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế, thiếu sót; chỉ ra những nguyên nhân của những bạn chế, thiếu sót về hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc. Từ đó đưa ra các dự báo trong thời gian tới và đề xuất phương hướng, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra các vụ án tổ chức đánh bạc, đánh bạc trong giai đoạn hiện nay.
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi với nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thế giới có nhiều cách định nghĩa về NHTM:
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm. Chọn vấn đề trên làm đối tượng nghiên cứu chúng ta có thể đi sâu phân tích lý luận chung và các quy định cơ bản về vấn đề này. Vấn đề thủ tục hòa giải tiền tố tụng trong giải quyết ly hôn tại Tòa án trong quá trình giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng được pháp luật quy định. Đồng thời, được xem xét dưới nhiều góc độ: Chính trị, kinh tế - xã hội, pháp luật...Nhất là cụ thể trong các quy định của pháp luật HN&GĐ từ đó nhằm đảm bảo quyền của các chủ thể theo quy định của pháp luật. Thông qua đó, càng khẳng định tầm quan trọng của vấn đề trên trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất . Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định của Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015 về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ, và những văn bản hướng dẫn các quy định này. Ngoài ra, đề tài cũng nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật về vấn đề chuyển nhượng QSDĐ tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng từ năm 2017 đến năm 2022.
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự thích nghi của người chuyển cư đến đang sinh sống tại huyện đảo Phú Quốc. Hệ thống lại cơ sở lý luận về di cư, đo lường mức độ thích nghi khi chuyển cư đến nơi sinh sống mới và tổng quan nghiên cứu trong, ngoài nước về di cư và mô hình đề xuất của tác giả.
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên. Nghiên cứu sự thỏa mãn về các thành phần của tiền lương và các thành phần của nó bao gồm: thỏa mãn mức lương, thỏa mãn phúc lợi, thỏa mãn tăng lương và thỏa mãn chính sách lương. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn về các thành phần tiền lương với sự hài lòng trong công việc. Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng trong công việc với dự định nghỉ việc.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức. Xác định các mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức gồm văn hóa thứ bậc, văn hóa nhóm, văn hóa phát triển và văn hóa hợp lý với động lực phụng sự công. Xác định mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Q.3. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện chính sách cho UBND Quận 3. Nghiên cứu cũng nhằm mục đích trả lời các câu hỏi: Các loại văn hóa tổ chức nào có tác động đến động đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
- Mức độ tác động của các loại văn hóa tổ chức đến động lực phụng sự công của công chức UBND Quận 3?
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục. Chi tiêu công cho ngành giáo dục thời gian qua phân bổ theo khoản mục, vẫn còn áp đặt mang tính đầu vào, chưa đo lường hiệu quả đầu ra, do đó phải làm thế nào để áp dụng và quản lý ngân sách theo đầu ra cho ngành giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered. Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng giúp Ngân hàng SC hiểu và thấy rõ nguyên nhân vì sao hiện nay hoạt động thẻ tín dụng của Ngân hàng SC chưa phát triển. Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp để Ngân hàng SC xem xét thực hiện trong thời gian tới để đạt mục tiêu phát triển thẻ tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đưa thêm kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tạo điều kiện tốt hơn đối với hành lang pháp lý cho thẻ tín dụng.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài. Xây dựng mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố với thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Kiểm định mô hình lý thuyết và xác định các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2016. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, phân tích đưa ra nhận xét và đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI tại TP.HCM.
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp. Mục tiêu 1: Đánh giá tác động của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nguyên nhân của kết quả ảnh hưởng của hoạt động kiểm tra thuế đến tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Mục tiêu 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện hoạt động kiểm tra thuế để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn (capital structure) và vốn trí tuệ (intellectual capital) đến thành quả (performance) của các doanh nghiệp ngành logistics tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty logistics tại Việt Nam.
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉnh Ninh Thuận. Luận văn nghiên cứu đề tài Pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động qua thực tiễn áp dụng tại tỉnh Ninh Thuận nhằm làm rõ các vấn đề lý luận liên quan an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2016, đồng thời đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trên cơ sở đó, Luận văn đưa ra những giải pháp hoàn thiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại Việt Nam cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới.
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank- chi nhánh Lâm Đồng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, chất lượng cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Lâm Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị.
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng. Luận văn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới. Nghiên cứu thực tiễn những vấn đề liên quan đến việc huy động, sử dụng các nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại huyện Lai Vung đến năm 2020; Đánh giá thực trạng công tác huy động, sử dụng các nguồn lực tài chính trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân cụ thể; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động, hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính để đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
Đồng thời, đề tài cũng nghiên cứu thực trạng về sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Lai Vung. Thông qua phân tích thực trạng sẽ đưa ra những kiến nghị giúp tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới cho từng cấp chính quyền ở địa phương.
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh Nghiệp. Phân tích tác động của chính sách hỗ trợ tài chính đến tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng năng suất của DNNVV tại TP.HCM bằng cách so sánh chỉ số tăng trưởng của nhóm doanh nghiệp nhận được hỗ trợ và nhóm không nhận được hỗ trợ của chính sách. Đề xuất những giải pháp để thực hiện đánh giá tác động của chính sách hỗ trợ đối với tăng trưởng của DNNVV tại địa phương nói riêng và DNNVV cả nước nói chung.
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số giá chứng khoán VN30 của các công ty niêm yết trên Sàn GDCK TPHCM (Hose). Để giải quyết mục tiêu chung, tác giả cần giải quyết 2 mục tiêu cụ thể đó là: (1) xác định các yếu tố tác động đến chỉ số giá chứng khoán VN30 của các công ty niêm yết trên Sàn GDCK TPHCM (Hose). (2) Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến chỉ số giá chứng khoán VN30.
More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN HOÀNG VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA DẠNG
HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC
QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN HOÀNG VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA
DẠNG HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở
CÁC QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017
Chuyên ngành: Tài chính– Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với chủ đề “Tác động của tự do hóa
thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu
Á giai đoạn 1988 – 2017” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Hải Lý.
Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu và nội dung sử dụng trong luận văn này
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về luận văn nếu có bất kỳ sự gian dối
nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2019
Phan Hoàng Vũ
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT – ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY ........................................................................................................... 4
2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan ...................................................... 4
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4
2.1.2. Lý thuyết liên quan .............................................................................. 5
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................... 7
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 16
3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu.............................................................. 16
3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy ................................................... 19
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS)................................................ 19
3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM)................................................................ 19
3.2.3 Mô hình Random Effects (REM).......................................................... 20
3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)............................. 20
3.3. Kiểm định mô hình ................................................................................... 21
3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến................................................................... 21
3.3.2. Kiểm định Hausman:.......................................................................... 21
3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................................ 21
3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ....................................... 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KÊT QUẢ ......................................................... 23
4.1 Phân tích thống kê mô tả.............................................................................. 23
4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................................ 24
4.2.1 Ma trận hệ số tương quan...................................................................... 24
4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF)........................................................ 26
4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình................................................................. 29
4.3.1. Kiểm định tự tương quan....................................................................... 29
4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM ...................... 29
4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu ..................................................................... 31
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..................................................................................... 33
5.1 Kết Luận ........................................................................................................ 34
5.2 Hạn chế của luận văn.................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung đầy đủ
GDP Tổng sản phẩm nội địa
REM Mô hình tác động ngẫu nhiên
FEM Mô hình tác động cố định
GLS Phương pháp uớc lượng bình phương tối thiểu tổng quát
VIF Nhân tử phóng đại phương sai
WB Ngân hàng thế giới
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ………………...………11
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến ………………...………………………….23
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ……………………………………...……….25
Bảng 4.3: Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF ……..….26
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy FEM và REM …………………………………...…….27
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Hausman ……………………………………...…....28
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định tự tương quan …………………………………….....29
Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định ……….....29
Bảng 4.8: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên ……...30
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy GLS …………………………………………………...31
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu tìm hiểu tác động giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
tới tăng trưởng kinh tế ở 37 nền kinh tế thuộc Châu Á trong gia đoạn 1990 - 2017.
Bài nghiên cứu cử dụng mô hình (FEM), mô hình (REM) và phương pháp ước
lượng (GLS) để nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất
khẩu lên tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy các
nước cởi mở hơn đối với thương mại có mức tăng trưởng kinh tế cao hơn. Những
nước có cơ cấu xuất khẩu đa dạng tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. Các
nhân tố khác như mức độ phát triển con người của quốc gia, mức độ dân chủ trong
thời gian nghiên cứu tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế.
Từ khóa: Tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
The paper explores the relationship between trade liberalization, export
diversification and economic growth in 37 Asian economies between 1990 and
2017. Using a fixed Effects model (FEM), the random Effects model (REM), and
the general least squares method (GLS) to examine the impact of trade liberalization
and export diversification on a country's economic growth. Research results show
that countries that are more open to trade have higher economic growth. Countries
with a diverse export structure positively impact economic growth. Other factors
such as the nation's level of human development, the level of democracy during the
study period have a negative impact on economic growth.
Key words: Growth, export diversification, Openess
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hoạt động ngoại thương luôn chiếm một vị trí quan trọng và có tính quyết định
đến toàn bộ quá trình tăng trưởng kinh tế xã hội của từng quốc gia.Trong đó, xuất khẩu
đã được thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Thông qua xuất khẩu quốc gia có thể gia tăng ngoại tệ thu được, cải thiện
cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách, kích thích đổi mới công nghệ, cải biến cơ cấu
kinh tế, tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của người dân, vì vậy việc mở
rộng thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu là vấn đề đáng quan tâm.
Trước đây, sự phát triển kinh tế của một quốc gia thường được cho là phụ
thuộc vào mức độ chuyên môn của hóa sản phẩm có “lợi thế so sánh” của quốc gia đó,
dựa trên khái niệm của Adam Smith về lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia hay theo mô
hình thương mại quốc tế Heckscher-Ohlin Samuelson (HOS) khuyến khích các quốc
gia nên tập trung vốn là lao động, tài nguyên vào hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh.
Tuy nhiên, dưới sự tăng tốc của thương mại toàn cầu trong nữa sau của thế kỷ 20 vừa
qua người ta tin rằng tăng trưởng có thể đạt được nhờ đa dạng xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, nhiều sự chú ý đã được dành cho đa dạng hóa
xuất khẩu, tự do hóa thương mại và vai trò của chúng trong việc thúc đẩy phát triển
nền kinh tế. Dennis và Shepherd (2011) chỉ ra rằng cải thiện thương mại là động lực
giúp thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển.
Nghiên cứu điển hình của Mona Haddad và cộng sự (2012) đưa ra bằng
chứng mạnh mẽ về vai trò quan trọng đối với đa dạng hóa xuất khẩu trong hoạt
động mở cửa và tăng trưởng của nền kinh tế.
Đối với các quốc gia đang phát triển như nước ta, nền kinh tế phụ thuộc nhiều
vào xuất khẩu, việc đẩy mạnh xuất khẩu là chiến lược kinh tế quan trọng. Trong thời
đại mà thương mại toàn cầu mở rộng, sự đổi mới không ngừng của công nghệ cũng như
sự phát triển của thị trường tài chính làm sự cạnh tranh trong xuất khẩu ngày càng khốc
liệt, những quốc gia có năng xuất sản xuất hàng hóa càng cao thì có hiệu
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
suất xuất khẩu lớn hơn và sau đó có thể hưởng lợi nhiều hơn từ lợi ích của toàn cầu
hóa nhiều hơn theo Hausmann và cộng sự (2005).
Vì vậy việc nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa
xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế là cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn trong bối cảnh
thương mại hóa toàn cầu như hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét tác động giữa đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại tới tăng
trưởng kinh tế tại 37 nền kinh tế của Châu Á trong khoảng thời gian 1990 - 2017.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại
(%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh
tế.
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại
37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng
hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu 37 nền kinh tế với khoảng thời gian là 28 năm,
sử dụng hồi quy dữ liệu bảng tại để phân tích tác động của tự do hóa thương mại, đa
dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế (tỷ lệ tăng trưởng GDP hằng năm) thông
qua ba mô hình: Fixed Effects (FEM), Random Effects(REM), pooled OLS.
Ước lượng FGLS được tác giả dùng trong bài viết để thể khắc phục vấn đề
phương sai thay đổi và tự tương quan.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
1. Tự do hóa thương mại tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia?
2. Đa dạng hóa xuất khẩu tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia?
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu
• Chương 1: Giới thiệu
• Chương 2: Khái niệm cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước
đây
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
• Chương 4: Phân tích và kết quả nghiên cứu
• Chương 5: Kết luận gợi ý chính sách và những hạn chế của bài nghiên cứu
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan
2.1.1. Khái niệm
Đa dạng hóa xuất khẩu, theo định nghĩa của Dennis và Shepherd (2007) là
sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của một quốc gia, điều này đạt được thông qua thay
đổi giỏ hàng hóa hiện có hoặc bằng cách tôn tạo chúng thông qua đổi mới và công
nghệ. Đa dạng hóa xuất khẩu là mở rộng phạm vi sản phẩm của một quốc gia hay cụ
thể hơn là mở rộng xuất khẩu sang các phân khúc mới ngoài phạm vi xuất khẩu hiện
có. Đa dạng hóa xuất khẩu phân ra làm hai loại theo chiều ngang và theo chiều dọc.
Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều ngang là việc gia tăng các ngành
xuất khẩu.
Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều dọc xảy ra khi các quốc gia nâng
cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc khi cấu trúc xuất khẩu
của một quốc gia chuyển từ các sản phẩm thô sang các sản phẩm
sản xuất thông qua chế biến hoặc áp dụng công nghệ để gia tăng
năng xuất.
Tự do hóa thương mại theo Fischer (2003) được định nghĩa là quá trình
phụ thuộc kinh tế ngày cành lớn giữa các quốc gia, được phản ánh thông qua việc
gia tăng của trao đổi buôn bán hàng hóa và dịch vụ xuyên biên giới, khối lượng tài
chính quốc tế ngày càng tăng và dòng chảy lao động ngày càng tăng. Pritchett
(1996) chỉ đơn giản định nghĩa “tự do hóa thương mại” là cường độ thương mại của
một quốc gia đó ám chỉ khối lượng của thương mại trong GDP của quốc gia đó.
Krueger (1978) thì lập luận rằng tự do hóa thương mại có thể đạt được bằng cách
thực hiện các chính sách làm giảm sự thiên vị đối với lĩnh vực xuất khẩu, ví dụ như
trợ cấp cho xuất khẩu hoặc khuyến khích các chương trình xuất khẩu.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
2.1.2. Lý thuyết liên quan
Về mặt lý thuyết, mối quan hệ giữa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu
với tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc vào mô hình hoặc khuôn khổ được xem xét.
Các học thuyết và mô hình thương mại truyền thống cho rằng thương mại thúc đẩy
chuyên môn hóa thông qua việc tái phân bổ việc làm, vốn và tài nguyên giữa các
ngành, phù hợp với lợi thế so sánh của một quốc gia, nhưng các mô hình lý thuyết
gần đây cho thấy mở rộng thương mại có thể là nguyên nhân dẫn tới cho đa dạng
hóa và là động lực giúp thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia.
Lý thuyết về "lợi thế so sánh"
Lý thuyết được đưa ra bởi Adam Smith (1723-1790) theo đó, thương mại giữa
các quốc gia tiến hành dựa trên lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia, nghĩa là quốc gia
này có lợi thế hơn quốc gia khác về sản xuất một loại hàng hoá nào đó và ngược lại
quốc gia khác cũng có lợi thế tuyệt đối về một loại hàng hóa nào đó, khi trao đổi
thương mại xảy ra cả hai nước đều đạt được lợi ích cao nhất. Cho nên mỗi quốc gia cần
chuyên môn hoá sản xuất những hàng hoá mà quốc gia đó có lợi thế hơn.
Tuy nhiên rất ít các bằng chứng thực nghiệm ủng hộ lý thuyết này, lý thuyết
này của Adam Smith có gặp những điểm hạn chế nhất định, sau này Ricardo tiếp tục
phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối và xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh.
Lý thuyết Heckscher – Ohlin
Là một lý thuyết ủng hộ lý thuyết về lợi thế so sánh, nó đưa ra cách giải thích
rằng lợi thế so sánh xuất phát từ sự khác biệt của các yếu tố có sẵn của một quốc gia,
thể hiện thông qua xây dựng mô hình H-O. Mô hình H-O giúp dự báo những sản phẩm
mà quốc gia sẽ sản xuất dựa trên nền tảng những nguồn lực sản xuất sẵn có của quốc
gia đó. Sau này Paul Samuelson cải thiện mô hình thông qua việc áp dụng toán học,
nên mô hình còn gọi là mô hình Heckscher-Ohlin-Samuelson (HOS).
Những giả định của mô hình Heckscher-Ohlin:
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Công nghệ sản xuất mỗi quốc gia là cố định và công nghệ này là đồng
nhất.
Sản lượng sản xuất được giả định để thể hiện lợi nhuận không đổi
theo tỷ lệ
Tính di động của yếu tố trong các quốc gia
Yếu tố bất động giữa các quốc gia
Giá hàng hóa là như nhau ở khắp mọi nơi
Cạnh tranh nội bộ hoàn hảo
Từ những giả thuyết trên lý thuyết Heckscher-Ohlin cho rằng những quốc
gia nên xuất khẩu hàng hóa thâm dụng các yếu tố đầu vào mà quốc gia đó dồi dào
và nhập khẩu các sản phẩm thâm dụng những yếu tố đầu vào mà quốc gia đó có ít
lợi thế hơn.
Kết luận này ủng hộ việc xuất khẩu nên tập trung vào sản phẩm mà quốc gia có lợi
thế, tuy nhiên nhiều nghiên cứu sau này tiêu biểu là của Leontief (nghịch lý
Leontief) và cho thấy lý thuyết HOS không được ủng hộ về mặt thống kê.
Giả thuyết Presbish-Singer
Giả thuyết của Presbish-Singer (2013) tiến hàng phân tích mối quan hệ giữa
thuận lợi thương mại tới đa dạng hóa xuất khẩu trong mẫu 118 nước kết luận rằng tự do
thương mại dẫn tới đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu là tất yếu, các nước đang phát
triển không nên xuất khẩu một mặt hàng hay những mặt hàng thô. Các quốc gia có sự
phụ thuộc quá nhiều vào một loại sản phẩm (nghĩa là đa dạng hóa thấp trong cơ cấu
thương mại hàng hóa của họ) có phải đối mặt với tình trạng bất ổn xuất khẩu phát sinh
từ nhu cầu toàn cầu không ổn định. Trong dài hạng quốc gia đó sẽ phải nhập một lượng
hàng hóa có giá trị cao hơn so với giá trị hàng hóa đã xuất đi.
Để ổn định kim ngạch xuất khẩu và thúc đẩy tăng trưởng các quốc gia đang
phát triển phải tăng sự phong phú của giỏ hàng xuất khẩu.
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm
Dennis và Shepherd (2011) nghiên cứu quan hệ giữa thuận lợi thương mại
và đa dạng hóa trong xuất khẩu trong mẫu 118 quốc gia phát triển đã chỉ ra rằng
thương mại quốc tế thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển. Bên
cạnh đó tồn tại một tác động tích cực của tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh
tế trong dài hạn.
Olivier Cadot và Vanessa Strauss-Kahn (2011) tiến hành khảo sát và
tổng hợp những nghiên cứu thực nghiệm về sự liên kết giữa đa dạng hóa xuất khẩu
liên quan đến tự do hóa thương mại và tăng trưởng kinh tế ở cấp độ doanh nghiệp
và ngành. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
và tăng trưởng kinh tế có quan hệ tích cực với nhau. Ngoài ra khi xem xét ở mức độ
doanh nghiệp đa dạng hóa xuất khẩu tác động tích cực tới năng xuất, chất lượng của
sản phẩm và phạm vi thị trường của các công ty.
Nghiên cứu của Kim và Suen (2012) trong nghiên cứu thực nghiệm của
mình về mối liên kết giữa và đa dạng hóa xuất khẩu, mở cửa thương mại và tăng
trưởng kinh tế. Kết quả bài viết cho thấy tự do hóa thương mại đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế ở các quốc gia có thu nhập cao và lạm phát thấp nhưng có tác động
tiêu cực đến tăng trưởng ở các quốc gia có đặc điểm ngược lại. Kết quả cho thấy sự
tồn tại một mối liên kết tích cực của sự phát triển thị trường tài chính lên tự do hóa
thương mại và tác động tiêu cực của thương mại đối với sự phát triển tài chính ở các
nước nghèo. Ở các nước giàu hơn, phát triển tài chính kích thích tự do hóa thương
mại trong khi mở rộng thương mại có tác động mơ hồ đến phát triển tài chính.
Mona Haddad (2012) nghiên cứu dữ liệu của 77 nước phát triển và đang
phát triển từ năm 1976 – 2005 sử dụng phương pháp dữ liệu bảng và phương pháp
hồi quy GMM để đo lường mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại đến tăng trưởng
kinh tế. Nghiên cứu đề cập các cơ chế theo đó mở cửa thương mại ảnh hưởng đến
biến động tăng trưởng kinh tế. Cụ thể hơn, họ đã tìm cách xác định xem ảnh hưởng
của mức độ tự do hóa thương mại đối với tăng trưởng kinh tế liệu có thay phụ thuộc
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
vào mức độ tập trung xuất khẩu hay không. Nghiên cứu chỉ ra rằng tác động của độ
mở cửa thương mại tới tăng trưởng kinh tế thực sự bị quy định bởi đa dạng hóa xuất
khẩu, cụ thể đa dạng hóa sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc che chắn
một nền kinh tế chống lại tác động bất lợi của các cú sốc toàn cầu về sự biến động.
Ferreira và Harrison (2012) tiến hành nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ
giữa đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở Costa Rica trong giai đoạn từ
năm 1965 đến 2006 sử dụng phương pháp thống kê (ARDL) và OLS động (DOLS).
Kết quả bài nhiên cứu không tìm thấy mối quan hệ nhân quả nào giữa đa dạng hóa
xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế.
Aditya và Acharyya (2013) xem xét mối liên hệ giữa đa dạng hóa xuất khẩu
và thành phần trong giỏ hàng xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế trong mẫu dữ liệu 65
quốc gia trong gia đoạn 1965 tới 2005. Kết quả cho thấy tự do hóa thương mại thúc đẩy
đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu khuyên các quốc gia
đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu nên xem xét tới mức độ đa dạng hóa
trong giỏ hàng hóa của quốc gia đó. Bài viết cũng nhấn mạnh nhân tố về nguồn lực con
người hay giáo dục là nhân tố chính quyết định tới tăng trưởng kinh tế
Ulason B. (2014) nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tự do hóa
thương mại với tăng trưởng kinh tế trong phạm vi dữ liệu từ năm 1960 tới 2000 tại
130 nước bằng ước tính GMM. Kết quả chỉ ra rằng thương mại tự do hơn có tác
động tiêu cực tơi tăng trưởng kinh tế.
Yousef Makhlouf và cộng sự (2015) trong nghiên cứu của mình trình bày
bằng chứng mới cho thấy rằng trong trung và dài hạn, ảnh hưởng của mức độ tự do hóa
thương mại, được đo bằng tỷ trọng thương mại trên GDP, là không đáng kể đối với
chuyên môn hóa đối ở các nước phát triển. Tuy nhiên, tự do thương mại có thể là động
lực cho các nước đang phát triển, dẫn đến đa dạng hóa xuất khẩu hơn. Cởi mở thúc đẩy
chuyên môn hóa ở các nước có chế độ dân chủ thấp, được giải thích bởi giới cầm quyền
đang tìm kiếm lợi ích từ thương mại quốc tế bằng cách chỉ tập trung vào các sản phẩm
mang lại lợi nhuận cao nhất. Ngược lại với chế độ chuyên chế, các nền
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
dân chủ quan tâm nhiều hơn đến tăng trưởng bền vững. Điều này giải thích tại sao
chúng ta thấy rằng sự cởi mở có liên quan tích cực với đa dạng hóa xuất khẩu ở các
nước có nền dân chủ cao.
Musila và Yiheyis (2015) nghiên cứu xem xét mối quan hệ của chính sách
thương mại và mức độ tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh tế ở Kenya trong
khoản thời gian từ năm 1969 tới 2009 thông qua hồi quy OLS. Nghiên cứu chỉ ra
rằng tự do hóa thương mại làm tăng trưởng kinh tế cao hơn, tuy nhiên tác động này
là không đáng kể. Chính sách thương mại tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế.
Yutaka Kurihara và Akio Fukushima (2016) bài viết nghiên cứu dữ liệu
xem xét liệu sự cởi mở của nền kinh tế có thúc đẩy đa dạng hóa sản xuất có thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế hay không. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng ở các nước
đang phát triển và đang phát triển sự cởi mở hơn về thương mại của nền kinh tế
không phải lúc nào cũng có nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế lớn hơn, tuy nhiên lại
góp phần mạnh mẽ tới đa dạng hóa sản xuất. Đa dạng hóa sản xuất trong xuất khẩu
có tác động tích cực lên tăng trưởng kinh tế.
Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017) trong nghiên cứu của mình xem xét
mối quan hệ ba chiều giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển con người và cởi mở
thương mại trong một nhóm lớn các nền kinh tế đang phát triển ở châu Á dữ liệu từ
1970 - 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng phát triển con người đóng góp tích cực
cho tăng trưởng kinh tế, nhưng theo chiều ngược lại thì không. Tăng trưởng kinh tế
không đồng đều kèm theo sự chậm phát triển thể chế, ngăn chặn sự hình thành vốn
của con người, có thể đã kìm hãm sự phát triển của con người trong ngắn hạn và
trung hạn. Bổ sung cho các tài liệu cho thấy rằng tăng trưởng chỉ bền vững khi đi
cùng với sự phát triển của con người. Bài nghiên cứu cũng khẳng định vai trò của
các chính sách tự do hóa thương mại trong việc đạt được sự tăng trưởng cao hơn
cũng như sự phát triển của con người.
Marilyne Huchet-Bourdon và ctv (2017) từ nghiên cứu của mình cho thấy
rõ rằng các quốc gia xuất khẩu sản phẩm chất lượng cao hơn hoặc sản phẩm đa dạng
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hơn tăng trưởng nhanh hơn. Hơn nữa, kết quả bài nhiện cứu chỉ ra rằng một mô hình
phi tuyến tính trong hiệu ứng tăng trưởng của tỷ trọng thương mại xuất hiện khi chất
lượng xuất khẩu hoặc các biện pháp đa dạng hóa xuất khẩu của mở cửa thương mại
được xem xét, việc tăng khối lượng thương mại (%GGP) có thể gây bất lợi cho tăng
trưởng khi các quốc gia xuất khẩu hàng hóa tập trung cao vào các sản phẩm chất lượng
thấp hoặc chỉ trên một vài sản phẩm. Ngược lại, với điều kiện xuất khẩu tập trung vào
các sản phẩm chất lượng cao hoặc đủ đa dạng, tăng thị phần thương mại luôn có lợi cho
tăng trưởng kinh tế. Thực tế ngiên cứu cho thấy sự tồn tại mối liên kết tích cực của hiệu
ứng tăng trưởng chất lượng thương mại và đa dạng hóa.
Tóm lại, các nghiên cứu hầu hết đều cho thấy tự do hóa thương mại và đa
dạng hóa xuất khẩu có lợi cho tăng trưởng kinh tế trong đó thì tự do hóa thương mại
và đa dạng hóa xuất khẩu có mối liên kết chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên mức độ tác
động của của những yếu tố này tới tăng trưởng còn phụ thuộc vào mô hình hoặc
khuôn khổ nghiên cứu được xem xét. Các nghiên cứu trên đều đi đến một kết luận
chung rằng các quốc gia nên thúc đẩy mở rộng thương mại thông qua việc gia tăng
xuất khẩu, mở rộng hàng rào thế quan. Bên cạnh đó việc đa dạng hóa sản phẩm xuất
khẩu cũng như gia tăng sản lượng nhằm tạo động lực cho phát triển nền kinh tế
quốc gia.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Bảng 2.1: Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm
Tác giả
Phương pháp và mẫu
Kết quả
nghiên cứu
(+) Thương mại quốc tế
Phân tích mối quan hệ giữa
thúc đẩy đa dạng hóa
Nghiên cứu của xuất khẩu ở các nước
thuận lợi thương mại tới đa
Dennis và đang phát triển.
dạng hóa xuất khẩu trong
Shepherd, (2011) (+) Thương mại thúc đẩy
mẫu 118 nước.
tăng trưởng kinh tế trong
dài hạn.
Bài nghiên cứu khảo sát và (+) Tự do hóa thương mại
Nghiên cứu của tổng hợp kết quả của các bài có mối liên kết chặc chẽ
Olivier Cadot và nghiên cứu thực nghiệm về đa dạng hóa xuất khẩu và
Vanessa Strauss- đa dạng hóa xuất khẩu, tự tăng trưởng kinh tế theo
Kahn (2011) do hóa thương mại và tăng hướng tích cực.
trưởng kinh tế.
(+) Tự do hóa thương mại
Bài viết nghiên cứu thực thúc đẩy tăng trưởng kinh
nghiệm các tương tác giữa tế.
Nghiên cứu của
tăng trưởng kinh tế và mở (-) Phát triển thị trường
cửa thương mại thông qua tài chính tác động xấu tới
Kim và Suen
các hệ phương trình đồng thương mại.
(2012)
thời sử dụng dữ liệu bảng 67 (+) Ở các nước giàu hơn,
quốc gia từ năm 1960 - phát triển tài chính kích
2007. thích tự do hóa thương
mại.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Nghiên cứu dữ liệu của 77
nước phát triển và đang phát
triển từ năm 1976 – 2005 sử
Nghiên cứu Mona dụng phương pháp dữ liệu (+) Tự do hóa thương mại
Haddad và ctv bảng và phương pháp hồi thúc đẩy tăng trưởng kinh
(2012) quy GMM để đo lường mối tế.
quan hệ giữa tự do hóa
thương mại đến tăng trưởng
kinh tế.
Kiểm tra mối quan hệ giữa
đa dạng hóa xuất khẩu và
Không tồn tại mới liên hệ
tăng trưởng kinh tế ở Costa
giữa đa dạng hóa xuất
Ferreira và Rica trong giai đoạn từ năm
khẩu và tăng trưởng kinh
Harrison (2012) 1965 đến 2006 sử dụng
tế.
phương pháp thống kê
(ARDL) và OLS động
(DOLS).
(+) Tự do hóa thương mại
thúc đẩy đa dạng hóa
Phân tích tăng trưởng kinh xuất khẩu và
Nghiên cứu của tế và đa dạng hóa xuất khẩu. (+) Tự do hóa thương mại
Anwesha Aditya và Nghiên cứu dữ liệu của 65 thúc đẩy tăng trưởng kinh
Ctv (2013) quốc gia trong giai đoạn tế.
1965 -2005 thông qua mô (+) Nhân tố về nguồn lực
hình GMM. con người hay giáo dục
tác động tích cực tới tăng
trưởng kinh tế
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Nghiên cứu thực nghiệm tác
động giữa tự do hóa thương
Nghiên cứu của
mại với tăng trưởng kinh tế Mở cửa thương mại
trong phạm vi dữ liệu từ không thúc đẩy tăng
Ulason B. (2014)
năm 1960 tới 2000 tại 130 trưởng kinh tế
nước bằng ước lượng
GMM.
Nghiên cứu dữ liệu của 116
nước phát triển và đang phát
triển trong vòng 35 năm sử
dụng phương pháp dữ liệu (+) Thương mại tự do là
bảng và các mô hình OLS động lực cho các nước đang
và FEM (Fixed Effects phát triển, dẫn đến xuất khẩu
Nghiên cứu Yousef Model). Nghiên cứu phân đa dạng hơn.
Makhlouf (2015) tích mối liên hệ của tự do (+) Những nước có mức
hóa thương mại và biến số độ dân chủ cao thì mức
vĩ mô khác như nguồn nhân độ xuất khẩu đa dạng hóa
lực, mức độ dân chủ, GDP cao hơn.
bình quân đầu người, các cú
sốc vĩ mô tới của kinh tế tới
đa dạng hóa xuất khẩu.
Nghiên cứu xem xét tác
(+) Tác động tích cực của
tự do hóa thương mại tới
động của chính sách thương
Nghiên cứu của tăng trưởng kinh tế, tuy
mại và mức độ tự do hóa
Musila và Yiheyis nhiên tác động này là
thương mại tới tăng trưởng
(2015) không đáng kể.
kinh tế ở Kenya trong khoản
(-) Tác động xấu của
thời gian từ năm 1969 tới
chính sách thương mại
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
2009 thông qua hồi quy tới sự phát triển của nền
OLS. kinh tế.
(-) Cởi mở hơn của
Bài viết nghiên cứu dữ liệu
thương mại tác động tiêu
cực với sự tăng trưởng
xem xét liệu sự cởi mở của
Nghiên cứu của kinh tế.
nền kinh tế có thúc đẩy đa
Yutaka Kurihara và (+) Cởi mở thương mại
dạng hóa sản xuất có thúc
Akio Fukushima tác động tích cực tới đa
đẩy tăng trưởng kinh tế
(2016) dạng hóa sản xuất.
bằng việc sử dụng mô hình
(+) Đa dạng hóa sản xuất
OLS.
có tác động thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Nghiên cứu dữ liệu trong
(-) Tự do hóa thương mại
làm cho xuất khẩu đa
giai đoạn 1996 – 2010 tại 25
Nghiên cứu của dạng hóa cao hơn.
quốc gia về mối liên hệ giữa
Balavac (2016) (+) Mức độ dân chủ lại là
đa dạng hóa xuất khẩu và tự
nhân tố quan trọng giúp
do hóa thương mại.
xuất khẩu đa dạng hóa.
Nghiên cứu dữ liệu của 158
nước từ năm 1980 -2004 sử
(+) Các quốc gia xuất
Nghiên cứu của dụng phương pháp dữ liệu
khẩu sản phẩm chất
Marilyne Huchet- bảng và dùng phương pháp
lượng cao hơn hoặc sản
Bourdon và ctv hồi quy GMM để đo lường
phẩm đa dạng hơn tăng
(2017) mối quan hệ giữa tự do hóa
trưởng nhanh hơn.
thương mại và tăng trưởng
kinh tế.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Xem xét mối liên hệ ba
chiều giữa tăng trưởng kinh
tế, chỉ số phát triển con
Nghiên cứu người và tư do thương mại
Ghulam Mustafaa trong một nhóm lớn các nền
và cộng sự (2017) kinh tế đang phát triển ở
châu Á dữ liệu từ 1970 - 2011, thông qua mô
hình
OLS, 2SLS, 3SLS.
(+) Phát triển con người
đóng góp tích cực cho
tăng trưởng kinh tế
(-) Tăng trưởng kinh tế
không ảnh hưởng tích
cực tới phát triển con
người.
(+) Tự do hóa thương
mại càng cao thì tăng
trưởng kinh tế càng cao.
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu
Nền tảng lý thuyết của mô hình kinh tế lượng được bắt nguồn từ các lý
thuyết tăng trưởng kinh tế và những nghiên cứu thực nghiệm trước. Cụ thể từ mô
hình nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự
(2017)
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại
37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng
hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Mô hình nghiên cứu được tác giả xây dựng như sau.
RGDPit = α1 +β1 Xit + β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1)
Hay
RGDPit = α1 +β 1 it+ β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1)
• Biến phụ thuộc : RGDP đại diện cho tăng trưởng kinh tế
• Các biến giải thích bao gồm Xit là ma trận các biến kiểm soát bao
gồm: Chỉ số phát triển con người, mức độ dân chủ, tỷ giá hối đoái,
mức độ phát triển tài chính. TRADEit đại diện cho tự do hóa thương
mại bằng Tỷ trong thương mại % GDP, EDI đại diện cho mức độ đa
dạng hóa xuất khẩu
Trong đó:
❖
Tăng trưởng kinh tế (RGDP): Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế thường
niên, đại diện cho tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 1990 – 2017 ở
các quốc gia Châu Á.
Các thức đo lường
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
y = dY/Y × 100(%)
trong đó Y là quy mô của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng
trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP đo bằng
GDP thực tế.
❖
Đa dạng hóa xuất khẩu (EDI): chỉ số đại diện cho đa dạng hóa sản
phẩm xuất khẩu (Export diversification index) từ 1990-2014. Chỉ số
được tính xác định dựa trên phương pháp của Cadot và cộng sự
(2011). Phương pháp này tạo các biến giả
để xác định từng sản phẩm là truyền thống, sản phẩm mới,
sản phẩm không phát sinh giao dịch và dựa vào tiêu chí này
phân loại các sản phẩm xuất khẩu các quốc gia mỗi năm.
Chỉ số EDI được tính cho mỗi quốc gia / năm như sau:
TB = ∑k (Nk/N) (µk/µ) ln(µk/µ)
Trong đó k đại diện cho mỗi nhóm (truyền thống, mới và không
giao dịch), Nk là tổng số sản phẩm được xuất khẩu trong mỗi
nhóm và µk/µ là giá trị xuất khẩu tương đối của mỗi nhóm.
❖
Vốn con người (HUMAN): Chỉ số phát triển con người (HDI) chỉ số
so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ…. Dữ
liệu thu thập trong giai đoạn 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á. HDI
là một thước đo tổng quát về phát triển con người. Nó đo thành tựu
trung bình của một quốc gia theo ba tiêu chí sau:
HDI = . .
√
Sức khỏe (LEI): Một cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh, đo
bằng tuổi thọ trung bình.
Tri thức (EI): Được đo bằng số năm đi học bình quân (MYSI)
và số năm đi học kỳ vọng (EYSI).
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Thu nhập (II) : Mức sống đo bằng GNI bình quân đầu người
(II).
❖
Tỷ giá hối đoái (EXCHANGE): Đây là một trong những biến số của
thị trường tài chính. Nó giúp thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các nước,
thu hút đầu tư nước ngoài dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian
từ 1990 – 2017 các nước Châu Á. Tỷ giá hoái
đoái được xác định bằng giá trị của 1 USD sau khi quy đổi ra
đồng tiền của quốc gia đó.
❖
PolityIV: Chỉ số POLITY IV chỉ số phản ánh mức mức độ dân
chủ, từ -10 (chế độ quân chủ) đến +10 (dân chủ hợp nhất) giá trị
càng cao cho thấy mức độ dân chủ càng cao, dữ liệu thu thu thập
trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.Chỉ
số này được xây dựng dựa trên đánh giá của tổ chức
Political Instability Task Force bằng các theo dõi liên tục sự
thay đổi thể chế chính trị của một quốc gia. "Điểm chính trị"
được xác định trong khoảng từ -10 đến +10, với -10 đến -6
tương ứng với chế độ tự trị , -5 đến 5 tương ứng với độc tài và
6 đến 10 cho các nền dân chủ.
❖
Chỉ số phát triển tài chính (FD): là tổng hợp của chỉ số tổ chức tài
chính và chỉ số thị trường tài chính dùng đo lường các yếu tố tạo điều
kiện cho sự phát triển của hệ thống tài về độ sâu, khả năng tiếp cận và
hiệu quả của các tổ chức tài chính và thị trường tài chính. Dữ liệu thu
thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.
❖
Tỷ trọng thương mại trên GDP (TRADE): Là biến biểu thị cho
mức độ cở mở thương mại của các quốc gia, dữ liệu thu thu thập trong
khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng là kết hợp dữ liệu chéo, dữ liệu chuỗi
thời gian.
Ưu điểm của dữ liệu bảng
Có thể nghiên cứu những thay đổi trang thái động của các đơn vị
chéo theo thời gian. Các ước lượng bị chệch cũng được giảm đáng kể
hoặc triệt tiêu khi chúng ta sử dụng dữ liệu bảng…
Làm tăng quy mô mẫu nghiên cứu có thể giải quyết các vấn đề về
phân phối chuẩn của các biến; có thể nghiên cứu các mô hình hành vi
phức tạp, kể cả nghiên cứu các biến không đổi qua thời gian
3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS)
Mô hình hồi quy kết hợp là mô hình hồi quy giả định của mô hình là tất cả
các hệ số đều không thay đổi theo thời gian và không gian. Mặc dù mô hình hồi
quy thu được rất đơn giản, việc dựa trên những giả định hạn chế, hồi quy kết hợp
có thể dẫn đến việc bóp méo mối quan hệ thực tế giữa các biến của mô hình.
3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM)
Mô hình Fixed Effects giả định rằng tung độ gốc sẽ biến đổi giữa các đơn
vị chéo nhưng không đổi theo thời gian, các hệ số độ dốc là không đổi giữa các
đơn vị chéo. Mô hình có dạng:
yit = αi + xitβ + uit (4)
Trong đó:
yit là một trong ba biến nội sinh, i là đơn vị chéo thứ i và t là thời
gian của quan sát.
αi là hệ số chặn chú ý đến những ảnh hưởng không đồng nhất từ các
biến không được quan sát có thể khác nhau giữa các đơn vị chéo.
Các xit là một vector dòng của tất cả các biến nội sinh có độ trễ.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Hệ số β là một vector cột của các hệ số độ dốc chung cho nhóm
quan sát.
Số hạn sai số uit tuân theo các giả định kinh điển uit ~N(0, σ2
u).
3.2.3 Mô hình Random Effects (REM)
Các giả định của REM: Các hệ số độ dốc là không đổi giữa các đơn vị
chéo, nhưng hệ số chặn của một đơn vị chéo là ngẫu nhiên được rút từ một tổng
thể lớn hơn nhiều với một giá trị trung bình không đổi.
yit = α + xitβ + vit (4)
Trong đó vit = ε + uit, cho thấy vit và vis (với t ≠ s)
REM thích hợp trong trường hợp hệ số chặn (ngẫu nhiên) của mỗi đơn vị
chéo không tương quan với các biến giải thích, chúng ta có thể đưa ra các biến giải
thích không đổi thay thời gian vào mô hình (điều mà không thể đưa vào ở mô hình
FEM do gặp phải hệ tượng đa cộng tuyến với hệ số chặn đặc thù của chủ thể).
3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)
FEM và REM đều có chung giả định quan trọng: không có hiện tượng
phương sai thay đổi và không tồn tại hiện tượng tự tương quan nghĩa là phần dư
phải đồng nhất. Nếu các giả định vi phạm, thì FEM sẽ là ước lượng phù hợp,
nhưng tính hiệu quả của ước lượng không cao. Khi đó phương pháp GLS được sử
dụng để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tượng tự tương quan, giúp
cho kết quả của ước lượng vững hơn.
Các giả định của GLS: Phương sai của phần dư có liên quan đến một số
biến số khác zi: Var(ut) = σ2
zi
2
. Để khắc phụ hiện tượng phương sai thay đổi, chia
2 vế của phương trình hồi quy cho zi:
vt = ut/zi là sai số hồi quy của mô hình mới. Và Var(vt) = var(ut/zi) = var(ut)/zi
2
=
σ2
zi
2
/zi
2
= σ2
. Phần dư của mô hình mới sẽ không còn hiện tượng phương
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
sai thay đổi. Khi đó, kết quả hồi quy của mô hình GLS sẽ có độ tin cậy cao hơn và
vững hơn so với FEM và REM.
3.3. Kiểm định mô hình
3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến
Hiện tượng đa cộng tuyến(multicollinearity) xảy ra khi các biến độc lập
không có quan hệ đa cộng tuyến hoàn hảo nhưng có mối quan hệ tuyến tính khá
chặt chẽ (được thể hiện dưới dạng hàm số.
Nguyên nhân: Bản chất mối quan hệ các biến số với nhau, Mô hình nghiên
cứu có dạng đa thức (X, X2
, X3
thường có mối quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ
nhất là khi X nhận giá trị trong một khoảng nhỏ), Mẫu hình không mang tính đại
diện (nhỏ quá nhỏ hoặc có tính đặc trưng khá giống nhau…)
Hậu quả: Hiện tượng này có thể dẫn đến các biến động lập cộng tuyến có
thể mất đi ý nghĩa trong mô hình, một sự thay đổi nhỏ trong mẫu cũng có thể gây
ra một sự thay đổi khá lớn trong kết quả ước lượng, hoặc có thể dẫn đến các sai sót
về dấu của các hệ số ước lượng.
Các phương pháp để phát hiện có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến
độc lập hay không thường được sử dụng là: Ma trận hệ số tương quan và Hệ số
phóng đại phương sai (VIF – Variance inflation factor).
3.3.2. Kiểm định Hausman:
Giả thiết của kiểm định Hausman: H0 không có sự khác biệt đáng kể giữa
hai phương pháp trên. Nếu không đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, REM sẽ là mô
hình phù hợp, nếu giả thiết H0 bị bác bỏ, FEM sẽ là mô hình phù hợp.
3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Tự tương quan có thể hiểu là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi
quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian. Có 3 nguyên nhân
chính dẫn đến hiện tượng tự tương quan: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng
hàm, Lỗi sai sót hệ thống trong việc đo lường.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Hậu quả của tự tương quan: Các ước lượng OLS sẽ không còn là những
ước lượng hiệu quả nữa; Các giá trị ước lượng của sai số chuẩn theo OLS có xu
hướng nhỏ hơn các sai số của tổng thể, dẫn đến, khả năng kết luận nhầm lẫn rằng
các giá trị ước lượng có độ chính xác cao; Việc kiểm định thống kê sẽ không còn
đáng tin cậy nữa…
Để kiểm tra xem mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không,
tác giả sử dụng kiểm định được đề xuất bởi Wooldrige (2002). Với giả thiết H0:
Mô hình có hiện tượng tự tương quan.
3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Hiện tượng phương sai thay đổi là sự tương quan giữa các thành phần của
chuỗi quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian.
Có ba nguyên nhân là do: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng hàm, Lỗi
sai sót hệ thống trong việc đo lường.
Phương sai thay đổi làm cho: Các ước lượng OLS tuy vẫn là các ước
lượng tuyến tính không chệch nhưng không còn là ước lượng hiệu quả, khoảngg
tin cậy và kiểm định giả thuyết về các hệ số không còn giá trị sử dụng…
Có nhiều cách để phát hiện hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô
hình hồi quy, chẳng hạn: Sử dụng Kiểm định White, Kiểm định Breusch – Pagan
(1979)… Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng kiểm định Breusch – Pagan
để kiểm tra xem mô hình có bị vi phạm giả thiết hồi quy – phương sai không đổi hay
không. Với giả thiết H0: Phương sai của mô hình không đổi.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ
4.1 Phân tích thống kê mô tả
Kết quả thống kê mô tả của các biến số trong mô hình : RGDP, EDI,
HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho các biến
số tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá,
mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại.
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến
Biến số
Độ lệch Giá trị nhỏ Giá trị lớn
Số quan sát Trung bình
nhất nhất
chuẩn
RGDP 1,027 0.0495398 0.0704313 -0.6404711 0.828
EDI 923 3.503129 1.257705 1.758903 6.416954
HUMAN 1,036 0.6623446 0.1450264 0.146 0.933
POLITYIV 1,036 0.3735521 6.762102 -10 10
EXCHANGE 1,027 1447.001 3930.436 0.0026086 37196.82
FD 1,018 0. 3605742 0. 1956457 0.0405036 0.8766592
TRADE 1,009 0. 9622097 0. 7116752 0. 00021 4.4262
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu nghiên cứu dựa trên phần mềm Stata
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hằng năm của các nước Châu Á không đồng đều
và có giá trị khá phân tán với giá trị trung bình là 5% và rơi vào khoảng - 64% là
thấp nhất (Irap năm 1991) và cao nhất là 82,28% (Kuwait năm 1991)
EDI bình quân là 3.5 giá trị nhỏ nhất là 1.75 (Turkey năm 2013) giá trị lớn
nhất khoảng 6.4 (Irap năm 2010)
Chỉ số phát triển con người trung bình tầm 0.67, giá trị thấp nhất và 0.146
(Bhutan năm 1992) và cao nhất là 0.93 (Hong Kong 2017)
Mức độ dân chủ (POLITYIV) nằm trong khoảng 10 (cao nhất) tới -10
(thấp nhất) giá trị trung bình 0.37
Tỷ giá so với đồng USD rơi vào khoảng từ 0.0026 (Turkey năm 1990) cho
tới 37196.82 (Iran năm 2017) và giá trị trung bình tỷ giá là 1447.
Chỉ số phát triển của thị trường tài chính nằm trong khoảng 0 (giá trị thấp
nhất) và 0.877 (giá trị cao nhất) với mức trung bình là 0.38
Độ mở thương mại (% trên GDP) nằm trong khoảng từ 15% (Irap năm
2010) đến 442% (Hong Kong 2013) ngưỡng trung bình là 92%
4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến xảy ra khi các biến độc lập trong mô hình có mối tác động
qua lại lẫn nhau. Nếu hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình
nghiên cứu xảy ra thì kết quả mô hình không còn là ước lượng tốt nhất nữa.
Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến chúng ta có thể tiến hành 2 phương
pháp:
+ Ma trận hệ số tương quan
+ Nhân tử phóng đại phương sai VIF.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
4.2.1 Ma trận hệ số tương quan
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan
Trong đó: EDI, HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt
biểu thị cho các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá,
mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại.
Biến số EDI Human PolityIV
Exchange FD TRADE
EDI 1.0000
Human -0.1443 1.0000
-0.3880 0.1885 1.0000
POLITYIV
EX 0.0597 -0.1067 - 0.1951 1.0000
FD -0.2831 0.6538 0.1966 -0.0834 1.0000
TRADE -0.0682 0.3989 -0.0124 -0.0419 0.3966 1.0000
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả bảng 4.2 cho thấy biến FD có 1 trường hợp với giá trị 0.6538 lớn
hơn 0.5 nghi ngờ có sự tương quan. Tác giả sẽ thực hiện kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF)
Mô hình chắc chắn mô hình tồn tại đa cộng tuyến nếu giá trị thu được của
VIF >10 (hệ số 1/VIF < 0.1). Nếu VIF > 2 (hệ số 1/VIF < 0.5) thì nghi ngờ mô
hình có hiện tượng có đa cộng tuyến.
Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF
Biến số VIF 1/VIF
EDI 1.99 0.501410
Human 1.86 0.537836
POLITYIV 1.26 0.777605
EX 1.25 0.880210
FD 1.25 0.952584
TRADE 1.05 0.984073
Mean VIF 1.41
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả sau kiểm định hệ số phóng đại phương sai VIF các biến số EDI,
HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRDE trong bảng 4.3 cho ta thấy không
có giá trị nào lớn hơn 2 và 1/VIF > 0.5. Vì vậy ta kết luận không tồn tại hiện tượng
đa cộng tuyến trong mô hình.
4.2.3. Lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình
Để xem xét mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
tới tăng trưởng kinh tế của các quốc gia Châu Á giai đoạn 1990 đến 2017 với các mô
hình hồi quy: Tác động cố định (FEM) và Tác động ngẫu nhiên (REM) lần lượt.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
a. Mô hình tác động cố định và Mô hình tác động ngẫu nhiên
Tóm tắt các kết quả hồi quy của mô hình Fixed Effects và mô hình Random
Effects.
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy FEM và REM
Tên biến FEM REM
Đa dạng hóa xuất khẩu -EDI
Nguồn nhân lực – Human
Mức độ dân chủ – POLITYIV
Tỷ giá hối đoái- EXCHANGE
Chỉ số phát triển thị trường tài
chính – FD
Độ mở thương mại – TRADE
_cons
0.0193*** -0.00103
[2.64] (-0.46)
0.119** -0.0429
(2.46) (-1.81)
0.00213* -0.00122*
(-2.41) (-3.02)
-0.0000209 0.0000000701
(-1.45) (0.10)
-0.116** 0.0147
(-2.86) (0.83)
0.0154 0.00498
(1.33) (1.27)
-0.0631 0.0756***
(-1.71) (5.04)
Ghi chú: *, **, *** lần lượt có ý nghĩa thống kê tại 10%, 5%, 1%.
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
b. Kiểm định Hausman
Tiếp theo đó, tác giả sử dụng kiểm định Hausman để xem xét lựa chọn
xem mô hình FEM và REM là phù hợp trong nghiên cứu.
Giả thiết:
H0: εi và các biến độc lập không tương quan
H1: εi và các biến độc lập có tương quan
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Hausman
Trong đó: EDI, HDI, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho
các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá, mức độ
phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại. Đơn vị (%).
Biến số Mô hình FEM Mô hình REM
EDI 0.4405986 0.4383053
HDI -0.533651 -0.4871842
PolityIV 0.0114156 0.0096019
EXCHANGE -0.0000219 -0.0000207
FD 0.4364462 0.3543353
TRADE 0.1633127 0.1521176
Chi2(5) = 24.09
Prob>chi2 = 0.0000
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
Từ bảng 4.5 ở trên với mức ý nghĩa là 5%, giá trị Prob>chi2 = 0.0000
<0.05% vì vậy chấp nhận giả thiết H0. Do đó, mô hình FEM là mô hình được chọn
để tiến hành nghiên cứu.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình
4.3.1. Kiểm định tự tương quan
Tác giả sử dụng kiểm định Wooldridge (2002) để kiểm định tự tương quan.
Với giả thiết H0: Không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy.
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in
panel data
H0 : no first-order autocorrelation
F (1, 14) = 2.590
Pro > F = 0.1163
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
Từ bảng kết quả 4.6, chỉ ra rằng hai mô hình được sử dụng không tồn tại
hiện tượng tự tương quan do kết quả là Prob > F bằng 0.1163 > 0.05.
4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM
Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định
Modified Wald test for groupwise
heteroskedasticity in fixed Effects regression model
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (15) = 58160.46
Prob>chi2 = 0.0000
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Giả thiết H0: Phương sai không đổi
• Mô hình FEM:
Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chi2 = 0.000 ta bác
bỏ giả thiết H0, tức là, phương sai của mô hình bị thay đổi. Vậy
mô hình không thỏa điều kiện giả thiết H0 (không có hiện
tượng phương sai sai số thay đổi).
Bảng 4.8 Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random Effects
GDP[country1,t] = Xb + u[country1] + e[country1,t]
Biến số Var Sd=sprt(Var)
GDP 0.0048727 0.0698047
e 0.0000334 0.0681084
u 0.0046388 0.0681084
Chibar2 (01) = 0.15
Prob>chiba2=0.3483
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
• Mô hình REM
Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chibar2 = 0.3483 ta chấp nhận giả
thiết H0
→
Phương sai của mô hình không bị thay đổi.
Vì mô hình FEM là mô hình phù hợp nhưng do tồn tại hiện tượng phương sai
thay đổi việc sử dụng mô hình FEM hồi quy dữ liệu sẽ không còn chính xác, để khắc
phục hiện tương phương sai thay đổi và tự tương quan bài nghiên cứu sử dụng
phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (FGLS) – Wooldridge (2002).
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu
Mô hình hoàn chỉnh của bài nghiên cứu được viết lại dựa vào hồi quy
GLS cho kết quả như sau:
Bảng 4.9 Kết quả hồi quy GLS
GDP Coef. Std. Err. z P >| | [95% Conf. Interval
EDI -0.0037365 0.0012158 -3.07 0.002 -0.0061194 -0.0013536
Human -0.0342889 0.0112621 -3.04 0.002 -0.0563622 -0.0122157
PolityIV -0.0009381 0.0001734 -5.41 0.000 -0.001278 -0.0005982
EX 0.000000333 0.000000226 1.48 0.140 -0.000000109 0.000000775
FD -0.0097802 0.0112795 -0.87 0.386 -0.0318876 0.0123272
TRADE 0.0038332 0.0019507 1.97 0.049 0.00000999 0.0076564
_cons 0.086461 0.0063333 13.65 0.000 0.0740481 0.098874
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả nghiên cứu của tác giả nghiên cứu của tác giả cho ra kết quả
tương đồng với đa số các bài nghiên cứu trước đó nhất là hai nghiên cứu của hình
nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự
(2017) cụ thể như sau
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Kết quả hồi quy trong bảng 4.9 cho thấy chỉ số (EDI) – đại diện cho mức
độ đa dạng hóa của một quốc gia với mức ý nghĩa 5% EDI có tác động tích cực tới
tăng trưởng kinh tế có hệ số là (-3.07). Điều này hàm ý là những quốc gia có xu
hướng đa dạng hóa trong cấu trúc xuất khẩu sẽ là một chính sách hiệu quả giúp
tăng trưởng kinh tế quốc gia đó. Kết quả này tương tự quan điểm các nghiên cứu
của Anwesha Aditya và ctv (2011),Yousef Makhlouf và cộng sự (2015), Marilyne
Huchet-Bourdon và ctv (2017), Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017).Các quốc gia
nên chú trọng đến cấu trúc trong giỏ hàng hóa của mình và nâng cao mức độ đa
dạng của nó nếu đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu.
Kết quả hồi quy cũng cho thấy do hóa thương mại (Tỷ trọng % GDP) – đại
diện cho tự do hóa thương mại: Ở mức ý nghĩa 10% TRADE có tác động tích cực
tới tăng trưởng kinh tế. Hàm ý tỷ trọng thương mại trên GDP tăng lên 1% thì tốc
độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia sẽ tăng thêm 0.086%. Điều này cho chứng
minh độ mở thương mại càng cao hay thương mại chiếm tỷ trong cao trong GDP
quốc gia sẽ có xu hướng tăng trưởng kinh tế nhanh hơn. Kết quả này tương tự
quan điểm các nghiên cứu trước đây của Mona Haddad và ctv (2012), Kim và
Suen (2012) khuyến khích các quốc gia nên mở rộng thương mại của mình thông
qua chính sách thương mại cởi mở nhằm tăng tỷ trọng thương mại, thông qua đó
thúc đẩy làm tăng trưởng kinh tế
Biến số nguồn nhân lực HDI có hệ số hồi quy -0.034 ở mức ý nghĩa 5%
cho thấy tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa HID và tăng trưởng kinh tế. Kết quả
hàm ý rằng ở những quốc gia có nguồn nhân lực có trình độ cao, thu nhập cao thì
sẽ có mức tăng trưởng kinh tế thấp hơn so với những quốc gia có nguồn nhân lực
trình độ thấp hơn. Điều này có thể được lý giải là vì đa số các quốc gia Châu Á
trong mẫu nghiên cứu đều là những quốc gia đang phát triển nguồn nhân lực có
trình độ tương đối thấp, trình độ chuyên môn hóa sản xuất không cao nhưng lại sở
hữu đội ngũ lao động trẻ, khỏe và có chi phí sử dụng lao động tương đối thấp nên
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Mức độ dân chủ (POLITY IV) có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa
thống kê cao ở mức 1%. Từ kết quả này có thể thấy những nước có nền dân chủ
cao thường có mức tăng trưởng kinh tế chậm hơn so với những quốc gia có mức
độ dân chủ thấp hơn trái ngược với kỳ vọng ban đầu. Điều này có thể được giải
thích là vì đa số các nước Châu Á có chỉ Số POLITY IV thấp trung khoản thời
gian được xét là 0.37. Những nước có nền dân chủ thấp thì chịu sự giám sát chặt
chẽ của chính quyền, nền kinh tế củng chịu sự kiểm soát chặt chẽ các nước này có
xu hướng ưu tiên tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế hơn là các mục tiên khác.
Tỷ giá hối đoái có mối liên hệ tích cực với tăng trưởng kinh tế, kết quả mô
hình cho thấy tỷ giá hối đoái không có ý nghĩa tới tăng trưởng kinh tế.
Mức độ phát triển của thị trường tài chính (FD) có mối quan hệ ngược
chiều tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Kết Luận
Ngày càng nhiều các quốc gia trên thế giới gia tăng sự phụ thuộc vào
thương mại và áp dụng các chính sách thương mại tự do hơn. Trong bối cảnh đó,
bài viết này xem xét vai trò của tự do thương mại trong đa dạng hóa xuất khẩu tới
tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu Á.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các quốc gia có cấu trúc xuất khẩu đa dạng,
hay có mức độ đang dạng hóa xuất khẩu cao hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn so với các
quốc gia có cơ cấu sản phẩm xuất khẩu nghèo nàn hay ít đa dạng xuất khẩu hơn
Bên cạnh đó các phân tích chỉ ra rằng các nước cởi mở hơn đối với thương
mại, được đo bằng mức độ tự do hóa thương mại, có xu hướng thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế so với các nước ít mở rộng thương mại.
Bên cạnh đó, các phân tích thực nghiệm cung cấp các bằng chứng cho mối
quan hệ ngược chiều của mức độ phát triển con người của một quốc gia và mức độ
dân chủ của quốc gia đó tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố khác
như tỷ giá hối đoái, và phát triển thị trường tài chính không thúc đẩy đa dạng hóa
xuất khẩu.
Các quốc gia Châu Á nên có chính sách thương mại phù hợp nhằm mở
rộng thương mại tạo điều để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó các quốc
gia cũng nên xây dựng cấu trúc hàng hóa xuất khẩu đang dạng hơn thông qua gia
tăng các ngành xuất khẩu, nâng cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc hoặc
áp dụng công nghệ để gia tăng năng xuất nhằm tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa
mở rộng thị trường tạo đà cho tăng trưởng kinh tế.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
5.2 Hạn chế của luận văn
Thời gian quan sát của bài nghiên cứu ngắn (28 năm). Bài nghiên cứu
chưa xét tới tác động các cú sốc kinh tế của khủng hoảng tài chính Châu Á năm
(1997) , khủng hoàn tài chính toàn cầu (2008) có thể xem là những cú sốc kinh tế
quan trọng dẫn đến những tác động bất thường tới nền kinh tế các quốc gia Châu
Á, vì vậy số liệu cũng như kết quả chưa phản ánh một cách hoàn toàn đầy đủ bản
chất của các mối quan hệ kinh tế được xem xét trong bài nghiên cứu.
Mẫu nghiên cứu 37 nền kinh tế để đại diện cho các nước Châu Á là chưa
có tính đại diện cao vì vậy tác giả hy vọng những bài nghiên cứu sau này sẽ có thể
khắc phục được những hạn chế trên để có thể thể hiện một kết quả rõ nét hơn về
bản chất của mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu và
tăng trưởng kinh tế. Trong tương lai tác giả sẽ tiến hành các nghiên cứu kỹ lưỡng
hơn nữa để mở rộng và xem xét thêm các tác động của các nhân tố khác lên mối
quan hệ này cũng như tiến hành nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam nhằm đưa ra những
kiến nghị hữu ích để phát triển nền kinh tế Việt Nam.
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
1. Aditya, A., Acharyya, R., 2013. Export diversification, composition, and
economicgrowth: Evidence from cross-country analysis. J. Int. Trade Econ.
Dev. 22 (7),959–992.International Trade and Economic Development, 22(7),
959–992.
2. Agosin et al., 2012 M.R. Agosin, R. Alvarez, C. Bravo -Ortega Determinants
of exports diversification around the world: 1962–2000 World Econ., 35 (3)
(2012), pp. 295-315.
3. Bonnal, M., & Yaya, M. E. (2015). Political institutions, trade openness, and
economic growth: New evidence. Energy Markets, Finance and Trade, 51(6),
1276–1291.
4. Cadot O., Carrère C., Strauss-Kahn V (2013). Trade diversification, income,
and growth: what do we know? Journal of Economic Surveys, vol. 27 4(pg.
790-812)
5. Cadot, O., Carrere, C., & Strauss-Khahn, V. (2011). Export diversification:
What’s behind the hump? Review of Economics and Statistics, 93(1), 590–605.
6. Cirera, X., Marin, A., and Markwald, R. (2015). Explaining export
diversification through firm innovation decisions: The case of Brazil.
Research Policy, Vol. 44, pp. 1962-1973.
7. Dennis and Shepherd, B. (2011). Trade facilitation and export diversification.
World Economy, 34(1), 101–122
8. Ferreira, G. F. C & Harrison, R. W. (2012). From coffee beans to microchips:
Export diversification and economicgrowth in Costa Rica. Journal of
Agricultural and Applied Economics, 44(4), 517–531.
9. Fischer, S. (2003), “Globalization and Its Challenges” American Economic
Review 93(2), 1-30.
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10.Huchet-Bourdon, M., Le Mouel, C. and Vijil, M. (2017). The relationship
between trade openness and economic growth: Some new insights on the
openness measurement issue. Wiley, the world economy, 41: 59–76.
11.Kim, Y. K., Lin, S. C., &Suen, Y.B. (2012). The simultaneous evolution of
economic growth, financial development, and trade openness. Journal of
International Trade and Economic Development, 21(4), 513–537
12.Klinger, B., and Lederman, D. (2011). Export discoveries, diversification and
barriers to entry. Economic Systems, Vol. 35, pp. 64-83.
13.Krueger, A.O., (1978). Liberalization Attempts and Consequences. Ballinger,
Cambridge.
14.Kurihara, Y. et Fukushima, A. (2016) “Openness of the Economy,
Diversification, Specialization, and Economic Growth”, Journal of Economics
and Development Studies, March 2016, Vol. 4, No. 1, pp. 31-38
15.Makhlouf, Y., Kellard, N.M., and Vinigradou, D. (2015). Trade Openness,
export diversification and political regimes. Economic Letters, Vol. 136, pp
25-27.
16.Musila, J. W., & Yiheyis, Z. (2015). The impact of trade openness on growth:
The case of Kenya. Journal of Policy Modeling, 37(2), 342–354.
17. Mustafa, G., Rizov, M., & Kernohan, D. (2017). Growth, human development,
and trade: the Asian experience. Economic Modelling, 61, 93-101.
18.Pritchett, L. (1996): ‘Measuring Outward Orientation in the LDCs: Can It Be
Done?, Journal of Development Economics, 49: 309–55.
19.Trejos, S., & Barboza, G. (2015). Dynamic estimation of the relationship
between trade openness and output growth in Asia. Journal of Asian
Economics, 36, 110–125
20.Ulason, B. (2014). Trade openness and economic growth: panel evidence.
Applied Economics Letters, 22(2), 163–167.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU TRANG WEB
1. Countryeconomy.com: https://countryeconomy.com/gdp
2. Human Development Reports: http://hdr.undp.org/
3. IMF: https://www.imf.org/external/np/res/dfidimf/diversification.htm
4. SOC: https://competitivite.ferdi.fr/en/indicators/polity2-polity-iv
5. Tradingeconomics.com: https://tradingeconomics.com/iran/official-exchange-
rate-lcu-per-usd-period-average-wb-data.html
6. Wikipedia: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mô_hình_Heckscher-Ohlin
7. WITS: https://wits.worldbank.org/
8. World Bank: https://data.worldbank.org/
9. World Population Review: http://worldpopulationreview.com/countries
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục các nước Châu Á
Armenia Japan
Bahrain Jordan Philippines
Bangladesh Kazakhstan Saudi Arabia
Bhutan Kuwait Singapore
Brunei Kyrgyzstan Korea, Republic of
Cambodia Laos Sri Lanka
China Lebanon Syria
Hong Kong Macau Thailand
India Malaysia Turkey
Indonesia Mongolia United Arab Emirates
Iran Nepal Vietnam
Iraq Oman Yemen
Israel Pakistan
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 1. Thống kê mô tả của các biến
Phụ lục 2. Ma trận hệ số tương quan
Phụ lục 3. Hồi quy Pool OLS
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 4. Nhân tử phóng đại phương sai VIF
Phụ lục 5. Kiểm định WHITE
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 5. Hồi quy mô hình tác động cố định (Fixed effects model – FEM)
Phụ lục 6. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng FEM
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 7. Kiểm định tự tương quan
Phụ lục 8. Phương pháp sai số chuẩn vững với FEM
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 9. Hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên (Radom effects model
– REM)
Phụ lục 10. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng REM
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 11. Kiểm định tự tương quan
Phụ lục 12. Phương pháp sai số chuẩn vững với REM
55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 13. Kiểm định Hausman
56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 14. Hồi quy GLS
57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 15. Mức ý nghĩa các biến trong mô hình.