SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN HOÀNG VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA DẠNG
HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC
QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN HOÀNG VŨ
TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA
DẠNG HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở
CÁC QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017
Chuyên ngành: Tài chính– Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với chủ đề “Tác động của tự do hóa
thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu
Á giai đoạn 1988 – 2017” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Hải Lý.
Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu và nội dung sử dụng trong luận văn này
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về luận văn nếu có bất kỳ sự gian dối
nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2019
Phan Hoàng Vũ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÓM TẮT – ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY ........................................................................................................... 4
2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan ...................................................... 4
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4
2.1.2. Lý thuyết liên quan .............................................................................. 5
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................... 7
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 16
3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu.............................................................. 16
3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy ................................................... 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS)................................................ 19
3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM)................................................................ 19
3.2.3 Mô hình Random Effects (REM).......................................................... 20
3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)............................. 20
3.3. Kiểm định mô hình ................................................................................... 21
3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến................................................................... 21
3.3.2. Kiểm định Hausman:.......................................................................... 21
3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................................ 21
3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ....................................... 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KÊT QUẢ ......................................................... 23
4.1 Phân tích thống kê mô tả.............................................................................. 23
4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................................ 24
4.2.1 Ma trận hệ số tương quan...................................................................... 24
4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF)........................................................ 26
4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình................................................................. 29
4.3.1. Kiểm định tự tương quan....................................................................... 29
4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM ...................... 29
4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu ..................................................................... 31
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..................................................................................... 33
5.1 Kết Luận ........................................................................................................ 34
5.2 Hạn chế của luận văn.................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung đầy đủ
GDP Tổng sản phẩm nội địa
REM Mô hình tác động ngẫu nhiên
FEM Mô hình tác động cố định
GLS Phương pháp uớc lượng bình phương tối thiểu tổng quát
VIF Nhân tử phóng đại phương sai
WB Ngân hàng thế giới
IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ………………...………11
Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến ………………...………………………….23
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ……………………………………...……….25
Bảng 4.3: Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF ……..….26
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy FEM và REM …………………………………...…….27
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Hausman ……………………………………...…....28
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định tự tương quan …………………………………….....29
Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định ……….....29
Bảng 4.8: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên ……...30
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy GLS …………………………………………………...31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu tìm hiểu tác động giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
tới tăng trưởng kinh tế ở 37 nền kinh tế thuộc Châu Á trong gia đoạn 1990 - 2017.
Bài nghiên cứu cử dụng mô hình (FEM), mô hình (REM) và phương pháp ước
lượng (GLS) để nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất
khẩu lên tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy các
nước cởi mở hơn đối với thương mại có mức tăng trưởng kinh tế cao hơn. Những
nước có cơ cấu xuất khẩu đa dạng tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. Các
nhân tố khác như mức độ phát triển con người của quốc gia, mức độ dân chủ trong
thời gian nghiên cứu tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế.
Từ khóa: Tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
The paper explores the relationship between trade liberalization, export
diversification and economic growth in 37 Asian economies between 1990 and
2017. Using a fixed Effects model (FEM), the random Effects model (REM), and
the general least squares method (GLS) to examine the impact of trade liberalization
and export diversification on a country's economic growth. Research results show
that countries that are more open to trade have higher economic growth. Countries
with a diverse export structure positively impact economic growth. Other factors
such as the nation's level of human development, the level of democracy during the
study period have a negative impact on economic growth.
Key words: Growth, export diversification, Openess
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hoạt động ngoại thương luôn chiếm một vị trí quan trọng và có tính quyết định
đến toàn bộ quá trình tăng trưởng kinh tế xã hội của từng quốc gia.Trong đó, xuất khẩu
đã được thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Thông qua xuất khẩu quốc gia có thể gia tăng ngoại tệ thu được, cải thiện
cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách, kích thích đổi mới công nghệ, cải biến cơ cấu
kinh tế, tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của người dân, vì vậy việc mở
rộng thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu là vấn đề đáng quan tâm.
Trước đây, sự phát triển kinh tế của một quốc gia thường được cho là phụ
thuộc vào mức độ chuyên môn của hóa sản phẩm có “lợi thế so sánh” của quốc gia đó,
dựa trên khái niệm của Adam Smith về lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia hay theo mô
hình thương mại quốc tế Heckscher-Ohlin Samuelson (HOS) khuyến khích các quốc
gia nên tập trung vốn là lao động, tài nguyên vào hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh.
Tuy nhiên, dưới sự tăng tốc của thương mại toàn cầu trong nữa sau của thế kỷ 20 vừa
qua người ta tin rằng tăng trưởng có thể đạt được nhờ đa dạng xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, nhiều sự chú ý đã được dành cho đa dạng hóa
xuất khẩu, tự do hóa thương mại và vai trò của chúng trong việc thúc đẩy phát triển
nền kinh tế. Dennis và Shepherd (2011) chỉ ra rằng cải thiện thương mại là động lực
giúp thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển.
Nghiên cứu điển hình của Mona Haddad và cộng sự (2012) đưa ra bằng
chứng mạnh mẽ về vai trò quan trọng đối với đa dạng hóa xuất khẩu trong hoạt
động mở cửa và tăng trưởng của nền kinh tế.
Đối với các quốc gia đang phát triển như nước ta, nền kinh tế phụ thuộc nhiều
vào xuất khẩu, việc đẩy mạnh xuất khẩu là chiến lược kinh tế quan trọng. Trong thời
đại mà thương mại toàn cầu mở rộng, sự đổi mới không ngừng của công nghệ cũng như
sự phát triển của thị trường tài chính làm sự cạnh tranh trong xuất khẩu ngày càng khốc
liệt, những quốc gia có năng xuất sản xuất hàng hóa càng cao thì có hiệu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
suất xuất khẩu lớn hơn và sau đó có thể hưởng lợi nhiều hơn từ lợi ích của toàn cầu
hóa nhiều hơn theo Hausmann và cộng sự (2005).
Vì vậy việc nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa
xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế là cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn trong bối cảnh
thương mại hóa toàn cầu như hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét tác động giữa đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại tới tăng
trưởng kinh tế tại 37 nền kinh tế của Châu Á trong khoảng thời gian 1990 - 2017.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại
(%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh
tế.
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại
37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng
hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu 37 nền kinh tế với khoảng thời gian là 28 năm,
sử dụng hồi quy dữ liệu bảng tại để phân tích tác động của tự do hóa thương mại, đa
dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế (tỷ lệ tăng trưởng GDP hằng năm) thông
qua ba mô hình: Fixed Effects (FEM), Random Effects(REM), pooled OLS.
Ước lượng FGLS được tác giả dùng trong bài viết để thể khắc phục vấn đề
phương sai thay đổi và tự tương quan.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
1. Tự do hóa thương mại tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia?
2. Đa dạng hóa xuất khẩu tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu
• Chương 1: Giới thiệu
• Chương 2: Khái niệm cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước
đây
• Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
• Chương 4: Phân tích và kết quả nghiên cứu
• Chương 5: Kết luận gợi ý chính sách và những hạn chế của bài nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan
2.1.1. Khái niệm
Đa dạng hóa xuất khẩu, theo định nghĩa của Dennis và Shepherd (2007) là
sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của một quốc gia, điều này đạt được thông qua thay
đổi giỏ hàng hóa hiện có hoặc bằng cách tôn tạo chúng thông qua đổi mới và công
nghệ. Đa dạng hóa xuất khẩu là mở rộng phạm vi sản phẩm của một quốc gia hay cụ
thể hơn là mở rộng xuất khẩu sang các phân khúc mới ngoài phạm vi xuất khẩu hiện
có. Đa dạng hóa xuất khẩu phân ra làm hai loại theo chiều ngang và theo chiều dọc.
Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều ngang là việc gia tăng các ngành
xuất khẩu.
Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều dọc xảy ra khi các quốc gia nâng
cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc khi cấu trúc xuất khẩu
của một quốc gia chuyển từ các sản phẩm thô sang các sản phẩm
sản xuất thông qua chế biến hoặc áp dụng công nghệ để gia tăng
năng xuất.
Tự do hóa thương mại theo Fischer (2003) được định nghĩa là quá trình
phụ thuộc kinh tế ngày cành lớn giữa các quốc gia, được phản ánh thông qua việc
gia tăng của trao đổi buôn bán hàng hóa và dịch vụ xuyên biên giới, khối lượng tài
chính quốc tế ngày càng tăng và dòng chảy lao động ngày càng tăng. Pritchett
(1996) chỉ đơn giản định nghĩa “tự do hóa thương mại” là cường độ thương mại của
một quốc gia đó ám chỉ khối lượng của thương mại trong GDP của quốc gia đó.
Krueger (1978) thì lập luận rằng tự do hóa thương mại có thể đạt được bằng cách
thực hiện các chính sách làm giảm sự thiên vị đối với lĩnh vực xuất khẩu, ví dụ như
trợ cấp cho xuất khẩu hoặc khuyến khích các chương trình xuất khẩu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
2.1.2. Lý thuyết liên quan
Về mặt lý thuyết, mối quan hệ giữa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu
với tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc vào mô hình hoặc khuôn khổ được xem xét.
Các học thuyết và mô hình thương mại truyền thống cho rằng thương mại thúc đẩy
chuyên môn hóa thông qua việc tái phân bổ việc làm, vốn và tài nguyên giữa các
ngành, phù hợp với lợi thế so sánh của một quốc gia, nhưng các mô hình lý thuyết
gần đây cho thấy mở rộng thương mại có thể là nguyên nhân dẫn tới cho đa dạng
hóa và là động lực giúp thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia.
Lý thuyết về "lợi thế so sánh"
Lý thuyết được đưa ra bởi Adam Smith (1723-1790) theo đó, thương mại giữa
các quốc gia tiến hành dựa trên lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia, nghĩa là quốc gia
này có lợi thế hơn quốc gia khác về sản xuất một loại hàng hoá nào đó và ngược lại
quốc gia khác cũng có lợi thế tuyệt đối về một loại hàng hóa nào đó, khi trao đổi
thương mại xảy ra cả hai nước đều đạt được lợi ích cao nhất. Cho nên mỗi quốc gia cần
chuyên môn hoá sản xuất những hàng hoá mà quốc gia đó có lợi thế hơn.
Tuy nhiên rất ít các bằng chứng thực nghiệm ủng hộ lý thuyết này, lý thuyết
này của Adam Smith có gặp những điểm hạn chế nhất định, sau này Ricardo tiếp tục
phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối và xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh.
Lý thuyết Heckscher – Ohlin
Là một lý thuyết ủng hộ lý thuyết về lợi thế so sánh, nó đưa ra cách giải thích
rằng lợi thế so sánh xuất phát từ sự khác biệt của các yếu tố có sẵn của một quốc gia,
thể hiện thông qua xây dựng mô hình H-O. Mô hình H-O giúp dự báo những sản phẩm
mà quốc gia sẽ sản xuất dựa trên nền tảng những nguồn lực sản xuất sẵn có của quốc
gia đó. Sau này Paul Samuelson cải thiện mô hình thông qua việc áp dụng toán học,
nên mô hình còn gọi là mô hình Heckscher-Ohlin-Samuelson (HOS).
Những giả định của mô hình Heckscher-Ohlin:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Công nghệ sản xuất mỗi quốc gia là cố định và công nghệ này là đồng
nhất.
Sản lượng sản xuất được giả định để thể hiện lợi nhuận không đổi
theo tỷ lệ
Tính di động của yếu tố trong các quốc gia
Yếu tố bất động giữa các quốc gia
Giá hàng hóa là như nhau ở khắp mọi nơi
Cạnh tranh nội bộ hoàn hảo
Từ những giả thuyết trên lý thuyết Heckscher-Ohlin cho rằng những quốc
gia nên xuất khẩu hàng hóa thâm dụng các yếu tố đầu vào mà quốc gia đó dồi dào
và nhập khẩu các sản phẩm thâm dụng những yếu tố đầu vào mà quốc gia đó có ít
lợi thế hơn.
Kết luận này ủng hộ việc xuất khẩu nên tập trung vào sản phẩm mà quốc gia có lợi
thế, tuy nhiên nhiều nghiên cứu sau này tiêu biểu là của Leontief (nghịch lý
Leontief) và cho thấy lý thuyết HOS không được ủng hộ về mặt thống kê.
Giả thuyết Presbish-Singer
Giả thuyết của Presbish-Singer (2013) tiến hàng phân tích mối quan hệ giữa
thuận lợi thương mại tới đa dạng hóa xuất khẩu trong mẫu 118 nước kết luận rằng tự do
thương mại dẫn tới đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu là tất yếu, các nước đang phát
triển không nên xuất khẩu một mặt hàng hay những mặt hàng thô. Các quốc gia có sự
phụ thuộc quá nhiều vào một loại sản phẩm (nghĩa là đa dạng hóa thấp trong cơ cấu
thương mại hàng hóa của họ) có phải đối mặt với tình trạng bất ổn xuất khẩu phát sinh
từ nhu cầu toàn cầu không ổn định. Trong dài hạng quốc gia đó sẽ phải nhập một lượng
hàng hóa có giá trị cao hơn so với giá trị hàng hóa đã xuất đi.
Để ổn định kim ngạch xuất khẩu và thúc đẩy tăng trưởng các quốc gia đang
phát triển phải tăng sự phong phú của giỏ hàng xuất khẩu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm
Dennis và Shepherd (2011) nghiên cứu quan hệ giữa thuận lợi thương mại
và đa dạng hóa trong xuất khẩu trong mẫu 118 quốc gia phát triển đã chỉ ra rằng
thương mại quốc tế thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển. Bên
cạnh đó tồn tại một tác động tích cực của tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh
tế trong dài hạn.
Olivier Cadot và Vanessa Strauss-Kahn (2011) tiến hành khảo sát và
tổng hợp những nghiên cứu thực nghiệm về sự liên kết giữa đa dạng hóa xuất khẩu
liên quan đến tự do hóa thương mại và tăng trưởng kinh tế ở cấp độ doanh nghiệp
và ngành. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
và tăng trưởng kinh tế có quan hệ tích cực với nhau. Ngoài ra khi xem xét ở mức độ
doanh nghiệp đa dạng hóa xuất khẩu tác động tích cực tới năng xuất, chất lượng của
sản phẩm và phạm vi thị trường của các công ty.
Nghiên cứu của Kim và Suen (2012) trong nghiên cứu thực nghiệm của
mình về mối liên kết giữa và đa dạng hóa xuất khẩu, mở cửa thương mại và tăng
trưởng kinh tế. Kết quả bài viết cho thấy tự do hóa thương mại đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế ở các quốc gia có thu nhập cao và lạm phát thấp nhưng có tác động
tiêu cực đến tăng trưởng ở các quốc gia có đặc điểm ngược lại. Kết quả cho thấy sự
tồn tại một mối liên kết tích cực của sự phát triển thị trường tài chính lên tự do hóa
thương mại và tác động tiêu cực của thương mại đối với sự phát triển tài chính ở các
nước nghèo. Ở các nước giàu hơn, phát triển tài chính kích thích tự do hóa thương
mại trong khi mở rộng thương mại có tác động mơ hồ đến phát triển tài chính.
Mona Haddad (2012) nghiên cứu dữ liệu của 77 nước phát triển và đang
phát triển từ năm 1976 – 2005 sử dụng phương pháp dữ liệu bảng và phương pháp
hồi quy GMM để đo lường mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại đến tăng trưởng
kinh tế. Nghiên cứu đề cập các cơ chế theo đó mở cửa thương mại ảnh hưởng đến
biến động tăng trưởng kinh tế. Cụ thể hơn, họ đã tìm cách xác định xem ảnh hưởng
của mức độ tự do hóa thương mại đối với tăng trưởng kinh tế liệu có thay phụ thuộc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
vào mức độ tập trung xuất khẩu hay không. Nghiên cứu chỉ ra rằng tác động của độ
mở cửa thương mại tới tăng trưởng kinh tế thực sự bị quy định bởi đa dạng hóa xuất
khẩu, cụ thể đa dạng hóa sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc che chắn
một nền kinh tế chống lại tác động bất lợi của các cú sốc toàn cầu về sự biến động.
Ferreira và Harrison (2012) tiến hành nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ
giữa đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở Costa Rica trong giai đoạn từ
năm 1965 đến 2006 sử dụng phương pháp thống kê (ARDL) và OLS động (DOLS).
Kết quả bài nhiên cứu không tìm thấy mối quan hệ nhân quả nào giữa đa dạng hóa
xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế.
Aditya và Acharyya (2013) xem xét mối liên hệ giữa đa dạng hóa xuất khẩu
và thành phần trong giỏ hàng xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế trong mẫu dữ liệu 65
quốc gia trong gia đoạn 1965 tới 2005. Kết quả cho thấy tự do hóa thương mại thúc đẩy
đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu khuyên các quốc gia
đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu nên xem xét tới mức độ đa dạng hóa
trong giỏ hàng hóa của quốc gia đó. Bài viết cũng nhấn mạnh nhân tố về nguồn lực con
người hay giáo dục là nhân tố chính quyết định tới tăng trưởng kinh tế
Ulason B. (2014) nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tự do hóa
thương mại với tăng trưởng kinh tế trong phạm vi dữ liệu từ năm 1960 tới 2000 tại
130 nước bằng ước tính GMM. Kết quả chỉ ra rằng thương mại tự do hơn có tác
động tiêu cực tơi tăng trưởng kinh tế.
Yousef Makhlouf và cộng sự (2015) trong nghiên cứu của mình trình bày
bằng chứng mới cho thấy rằng trong trung và dài hạn, ảnh hưởng của mức độ tự do hóa
thương mại, được đo bằng tỷ trọng thương mại trên GDP, là không đáng kể đối với
chuyên môn hóa đối ở các nước phát triển. Tuy nhiên, tự do thương mại có thể là động
lực cho các nước đang phát triển, dẫn đến đa dạng hóa xuất khẩu hơn. Cởi mở thúc đẩy
chuyên môn hóa ở các nước có chế độ dân chủ thấp, được giải thích bởi giới cầm quyền
đang tìm kiếm lợi ích từ thương mại quốc tế bằng cách chỉ tập trung vào các sản phẩm
mang lại lợi nhuận cao nhất. Ngược lại với chế độ chuyên chế, các nền
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
dân chủ quan tâm nhiều hơn đến tăng trưởng bền vững. Điều này giải thích tại sao
chúng ta thấy rằng sự cởi mở có liên quan tích cực với đa dạng hóa xuất khẩu ở các
nước có nền dân chủ cao.
Musila và Yiheyis (2015) nghiên cứu xem xét mối quan hệ của chính sách
thương mại và mức độ tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh tế ở Kenya trong
khoản thời gian từ năm 1969 tới 2009 thông qua hồi quy OLS. Nghiên cứu chỉ ra
rằng tự do hóa thương mại làm tăng trưởng kinh tế cao hơn, tuy nhiên tác động này
là không đáng kể. Chính sách thương mại tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế.
Yutaka Kurihara và Akio Fukushima (2016) bài viết nghiên cứu dữ liệu
xem xét liệu sự cởi mở của nền kinh tế có thúc đẩy đa dạng hóa sản xuất có thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế hay không. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng ở các nước
đang phát triển và đang phát triển sự cởi mở hơn về thương mại của nền kinh tế
không phải lúc nào cũng có nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế lớn hơn, tuy nhiên lại
góp phần mạnh mẽ tới đa dạng hóa sản xuất. Đa dạng hóa sản xuất trong xuất khẩu
có tác động tích cực lên tăng trưởng kinh tế.
Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017) trong nghiên cứu của mình xem xét
mối quan hệ ba chiều giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển con người và cởi mở
thương mại trong một nhóm lớn các nền kinh tế đang phát triển ở châu Á dữ liệu từ
1970 - 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng phát triển con người đóng góp tích cực
cho tăng trưởng kinh tế, nhưng theo chiều ngược lại thì không. Tăng trưởng kinh tế
không đồng đều kèm theo sự chậm phát triển thể chế, ngăn chặn sự hình thành vốn
của con người, có thể đã kìm hãm sự phát triển của con người trong ngắn hạn và
trung hạn. Bổ sung cho các tài liệu cho thấy rằng tăng trưởng chỉ bền vững khi đi
cùng với sự phát triển của con người. Bài nghiên cứu cũng khẳng định vai trò của
các chính sách tự do hóa thương mại trong việc đạt được sự tăng trưởng cao hơn
cũng như sự phát triển của con người.
Marilyne Huchet-Bourdon và ctv (2017) từ nghiên cứu của mình cho thấy
rõ rằng các quốc gia xuất khẩu sản phẩm chất lượng cao hơn hoặc sản phẩm đa dạng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hơn tăng trưởng nhanh hơn. Hơn nữa, kết quả bài nhiện cứu chỉ ra rằng một mô hình
phi tuyến tính trong hiệu ứng tăng trưởng của tỷ trọng thương mại xuất hiện khi chất
lượng xuất khẩu hoặc các biện pháp đa dạng hóa xuất khẩu của mở cửa thương mại
được xem xét, việc tăng khối lượng thương mại (%GGP) có thể gây bất lợi cho tăng
trưởng khi các quốc gia xuất khẩu hàng hóa tập trung cao vào các sản phẩm chất lượng
thấp hoặc chỉ trên một vài sản phẩm. Ngược lại, với điều kiện xuất khẩu tập trung vào
các sản phẩm chất lượng cao hoặc đủ đa dạng, tăng thị phần thương mại luôn có lợi cho
tăng trưởng kinh tế. Thực tế ngiên cứu cho thấy sự tồn tại mối liên kết tích cực của hiệu
ứng tăng trưởng chất lượng thương mại và đa dạng hóa.
Tóm lại, các nghiên cứu hầu hết đều cho thấy tự do hóa thương mại và đa
dạng hóa xuất khẩu có lợi cho tăng trưởng kinh tế trong đó thì tự do hóa thương mại
và đa dạng hóa xuất khẩu có mối liên kết chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên mức độ tác
động của của những yếu tố này tới tăng trưởng còn phụ thuộc vào mô hình hoặc
khuôn khổ nghiên cứu được xem xét. Các nghiên cứu trên đều đi đến một kết luận
chung rằng các quốc gia nên thúc đẩy mở rộng thương mại thông qua việc gia tăng
xuất khẩu, mở rộng hàng rào thế quan. Bên cạnh đó việc đa dạng hóa sản phẩm xuất
khẩu cũng như gia tăng sản lượng nhằm tạo động lực cho phát triển nền kinh tế
quốc gia.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Bảng 2.1: Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm
Tác giả
Phương pháp và mẫu
Kết quả
nghiên cứu
(+) Thương mại quốc tế
Phân tích mối quan hệ giữa
thúc đẩy đa dạng hóa
Nghiên cứu của xuất khẩu ở các nước
thuận lợi thương mại tới đa
Dennis và đang phát triển.
dạng hóa xuất khẩu trong
Shepherd, (2011) (+) Thương mại thúc đẩy
mẫu 118 nước.
tăng trưởng kinh tế trong
dài hạn.
Bài nghiên cứu khảo sát và (+) Tự do hóa thương mại
Nghiên cứu của tổng hợp kết quả của các bài có mối liên kết chặc chẽ
Olivier Cadot và nghiên cứu thực nghiệm về đa dạng hóa xuất khẩu và
Vanessa Strauss- đa dạng hóa xuất khẩu, tự tăng trưởng kinh tế theo
Kahn (2011) do hóa thương mại và tăng hướng tích cực.
trưởng kinh tế.
(+) Tự do hóa thương mại
Bài viết nghiên cứu thực thúc đẩy tăng trưởng kinh
nghiệm các tương tác giữa tế.
Nghiên cứu của
tăng trưởng kinh tế và mở (-) Phát triển thị trường
cửa thương mại thông qua tài chính tác động xấu tới
Kim và Suen
các hệ phương trình đồng thương mại.
(2012)
thời sử dụng dữ liệu bảng 67 (+) Ở các nước giàu hơn,
quốc gia từ năm 1960 - phát triển tài chính kích
2007. thích tự do hóa thương
mại.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Nghiên cứu dữ liệu của 77
nước phát triển và đang phát
triển từ năm 1976 – 2005 sử
Nghiên cứu Mona dụng phương pháp dữ liệu (+) Tự do hóa thương mại
Haddad và ctv bảng và phương pháp hồi thúc đẩy tăng trưởng kinh
(2012) quy GMM để đo lường mối tế.
quan hệ giữa tự do hóa
thương mại đến tăng trưởng
kinh tế.
Kiểm tra mối quan hệ giữa
đa dạng hóa xuất khẩu và
Không tồn tại mới liên hệ
tăng trưởng kinh tế ở Costa
giữa đa dạng hóa xuất
Ferreira và Rica trong giai đoạn từ năm
khẩu và tăng trưởng kinh
Harrison (2012) 1965 đến 2006 sử dụng
tế.
phương pháp thống kê
(ARDL) và OLS động
(DOLS).
(+) Tự do hóa thương mại
thúc đẩy đa dạng hóa
Phân tích tăng trưởng kinh xuất khẩu và
Nghiên cứu của tế và đa dạng hóa xuất khẩu. (+) Tự do hóa thương mại
Anwesha Aditya và Nghiên cứu dữ liệu của 65 thúc đẩy tăng trưởng kinh
Ctv (2013) quốc gia trong giai đoạn tế.
1965 -2005 thông qua mô (+) Nhân tố về nguồn lực
hình GMM. con người hay giáo dục
tác động tích cực tới tăng
trưởng kinh tế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Nghiên cứu thực nghiệm tác
động giữa tự do hóa thương
Nghiên cứu của
mại với tăng trưởng kinh tế Mở cửa thương mại
trong phạm vi dữ liệu từ không thúc đẩy tăng
Ulason B. (2014)
năm 1960 tới 2000 tại 130 trưởng kinh tế
nước bằng ước lượng
GMM.
Nghiên cứu dữ liệu của 116
nước phát triển và đang phát
triển trong vòng 35 năm sử
dụng phương pháp dữ liệu (+) Thương mại tự do là
bảng và các mô hình OLS động lực cho các nước đang
và FEM (Fixed Effects phát triển, dẫn đến xuất khẩu
Nghiên cứu Yousef Model). Nghiên cứu phân đa dạng hơn.
Makhlouf (2015) tích mối liên hệ của tự do (+) Những nước có mức
hóa thương mại và biến số độ dân chủ cao thì mức
vĩ mô khác như nguồn nhân độ xuất khẩu đa dạng hóa
lực, mức độ dân chủ, GDP cao hơn.
bình quân đầu người, các cú
sốc vĩ mô tới của kinh tế tới
đa dạng hóa xuất khẩu.
Nghiên cứu xem xét tác
(+) Tác động tích cực của
tự do hóa thương mại tới
động của chính sách thương
Nghiên cứu của tăng trưởng kinh tế, tuy
mại và mức độ tự do hóa
Musila và Yiheyis nhiên tác động này là
thương mại tới tăng trưởng
(2015) không đáng kể.
kinh tế ở Kenya trong khoản
(-) Tác động xấu của
thời gian từ năm 1969 tới
chính sách thương mại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
2009 thông qua hồi quy tới sự phát triển của nền
OLS. kinh tế.
(-) Cởi mở hơn của
Bài viết nghiên cứu dữ liệu
thương mại tác động tiêu
cực với sự tăng trưởng
xem xét liệu sự cởi mở của
Nghiên cứu của kinh tế.
nền kinh tế có thúc đẩy đa
Yutaka Kurihara và (+) Cởi mở thương mại
dạng hóa sản xuất có thúc
Akio Fukushima tác động tích cực tới đa
đẩy tăng trưởng kinh tế
(2016) dạng hóa sản xuất.
bằng việc sử dụng mô hình
(+) Đa dạng hóa sản xuất
OLS.
có tác động thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Nghiên cứu dữ liệu trong
(-) Tự do hóa thương mại
làm cho xuất khẩu đa
giai đoạn 1996 – 2010 tại 25
Nghiên cứu của dạng hóa cao hơn.
quốc gia về mối liên hệ giữa
Balavac (2016) (+) Mức độ dân chủ lại là
đa dạng hóa xuất khẩu và tự
nhân tố quan trọng giúp
do hóa thương mại.
xuất khẩu đa dạng hóa.
Nghiên cứu dữ liệu của 158
nước từ năm 1980 -2004 sử
(+) Các quốc gia xuất
Nghiên cứu của dụng phương pháp dữ liệu
khẩu sản phẩm chất
Marilyne Huchet- bảng và dùng phương pháp
lượng cao hơn hoặc sản
Bourdon và ctv hồi quy GMM để đo lường
phẩm đa dạng hơn tăng
(2017) mối quan hệ giữa tự do hóa
trưởng nhanh hơn.
thương mại và tăng trưởng
kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Xem xét mối liên hệ ba
chiều giữa tăng trưởng kinh
tế, chỉ số phát triển con
Nghiên cứu người và tư do thương mại
Ghulam Mustafaa trong một nhóm lớn các nền
và cộng sự (2017) kinh tế đang phát triển ở
châu Á dữ liệu từ 1970 - 2011, thông qua mô
hình
OLS, 2SLS, 3SLS.
(+) Phát triển con người
đóng góp tích cực cho
tăng trưởng kinh tế
(-) Tăng trưởng kinh tế
không ảnh hưởng tích
cực tới phát triển con
người.
(+) Tự do hóa thương
mại càng cao thì tăng
trưởng kinh tế càng cao.
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu
Nền tảng lý thuyết của mô hình kinh tế lượng được bắt nguồn từ các lý
thuyết tăng trưởng kinh tế và những nghiên cứu thực nghiệm trước. Cụ thể từ mô
hình nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự
(2017)
Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại
37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng
hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất.
Mô hình nghiên cứu được tác giả xây dựng như sau.
RGDPit = α1 +β1 Xit + β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1)
Hay
RGDPit = α1 +β 1 it+ β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1)
• Biến phụ thuộc : RGDP đại diện cho tăng trưởng kinh tế
• Các biến giải thích bao gồm Xit là ma trận các biến kiểm soát bao
gồm: Chỉ số phát triển con người, mức độ dân chủ, tỷ giá hối đoái,
mức độ phát triển tài chính. TRADEit đại diện cho tự do hóa thương
mại bằng Tỷ trong thương mại % GDP, EDI đại diện cho mức độ đa
dạng hóa xuất khẩu
Trong đó:
❖
Tăng trưởng kinh tế (RGDP): Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế thường
niên, đại diện cho tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 1990 – 2017 ở
các quốc gia Châu Á.
Các thức đo lường
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
y = dY/Y × 100(%)
trong đó Y là quy mô của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng
trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP đo bằng
GDP thực tế.
❖
Đa dạng hóa xuất khẩu (EDI): chỉ số đại diện cho đa dạng hóa sản
phẩm xuất khẩu (Export diversification index) từ 1990-2014. Chỉ số
được tính xác định dựa trên phương pháp của Cadot và cộng sự
(2011). Phương pháp này tạo các biến giả
để xác định từng sản phẩm là truyền thống, sản phẩm mới,
sản phẩm không phát sinh giao dịch và dựa vào tiêu chí này
phân loại các sản phẩm xuất khẩu các quốc gia mỗi năm.
Chỉ số EDI được tính cho mỗi quốc gia / năm như sau:
TB = ∑k (Nk/N) (µk/µ) ln(µk/µ)
Trong đó k đại diện cho mỗi nhóm (truyền thống, mới và không
giao dịch), Nk là tổng số sản phẩm được xuất khẩu trong mỗi
nhóm và µk/µ là giá trị xuất khẩu tương đối của mỗi nhóm.
❖
Vốn con người (HUMAN): Chỉ số phát triển con người (HDI) chỉ số
so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ…. Dữ
liệu thu thập trong giai đoạn 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á. HDI
là một thước đo tổng quát về phát triển con người. Nó đo thành tựu
trung bình của một quốc gia theo ba tiêu chí sau:
HDI = . .
√
Sức khỏe (LEI): Một cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh, đo
bằng tuổi thọ trung bình.
Tri thức (EI): Được đo bằng số năm đi học bình quân (MYSI)
và số năm đi học kỳ vọng (EYSI).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Thu nhập (II) : Mức sống đo bằng GNI bình quân đầu người
(II).
❖
Tỷ giá hối đoái (EXCHANGE): Đây là một trong những biến số của
thị trường tài chính. Nó giúp thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các nước,
thu hút đầu tư nước ngoài dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian
từ 1990 – 2017 các nước Châu Á. Tỷ giá hoái
đoái được xác định bằng giá trị của 1 USD sau khi quy đổi ra
đồng tiền của quốc gia đó.
❖
PolityIV: Chỉ số POLITY IV chỉ số phản ánh mức mức độ dân
chủ, từ -10 (chế độ quân chủ) đến +10 (dân chủ hợp nhất) giá trị
càng cao cho thấy mức độ dân chủ càng cao, dữ liệu thu thu thập
trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.Chỉ
số này được xây dựng dựa trên đánh giá của tổ chức
Political Instability Task Force bằng các theo dõi liên tục sự
thay đổi thể chế chính trị của một quốc gia. "Điểm chính trị"
được xác định trong khoảng từ -10 đến +10, với -10 đến -6
tương ứng với chế độ tự trị , -5 đến 5 tương ứng với độc tài và
6 đến 10 cho các nền dân chủ.
❖
Chỉ số phát triển tài chính (FD): là tổng hợp của chỉ số tổ chức tài
chính và chỉ số thị trường tài chính dùng đo lường các yếu tố tạo điều
kiện cho sự phát triển của hệ thống tài về độ sâu, khả năng tiếp cận và
hiệu quả của các tổ chức tài chính và thị trường tài chính. Dữ liệu thu
thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.
❖
Tỷ trọng thương mại trên GDP (TRADE): Là biến biểu thị cho
mức độ cở mở thương mại của các quốc gia, dữ liệu thu thu thập trong
khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng là kết hợp dữ liệu chéo, dữ liệu chuỗi
thời gian.
Ưu điểm của dữ liệu bảng
Có thể nghiên cứu những thay đổi trang thái động của các đơn vị
chéo theo thời gian. Các ước lượng bị chệch cũng được giảm đáng kể
hoặc triệt tiêu khi chúng ta sử dụng dữ liệu bảng…
Làm tăng quy mô mẫu nghiên cứu có thể giải quyết các vấn đề về
phân phối chuẩn của các biến; có thể nghiên cứu các mô hình hành vi
phức tạp, kể cả nghiên cứu các biến không đổi qua thời gian
3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS)
Mô hình hồi quy kết hợp là mô hình hồi quy giả định của mô hình là tất cả
các hệ số đều không thay đổi theo thời gian và không gian. Mặc dù mô hình hồi
quy thu được rất đơn giản, việc dựa trên những giả định hạn chế, hồi quy kết hợp
có thể dẫn đến việc bóp méo mối quan hệ thực tế giữa các biến của mô hình.
3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM)
Mô hình Fixed Effects giả định rằng tung độ gốc sẽ biến đổi giữa các đơn
vị chéo nhưng không đổi theo thời gian, các hệ số độ dốc là không đổi giữa các
đơn vị chéo. Mô hình có dạng:
yit = αi + xitβ + uit (4)
Trong đó:
yit là một trong ba biến nội sinh, i là đơn vị chéo thứ i và t là thời
gian của quan sát.
αi là hệ số chặn chú ý đến những ảnh hưởng không đồng nhất từ các
biến không được quan sát có thể khác nhau giữa các đơn vị chéo.
Các xit là một vector dòng của tất cả các biến nội sinh có độ trễ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Hệ số β là một vector cột của các hệ số độ dốc chung cho nhóm
quan sát.
Số hạn sai số uit tuân theo các giả định kinh điển uit ~N(0, σ2
u).
3.2.3 Mô hình Random Effects (REM)
Các giả định của REM: Các hệ số độ dốc là không đổi giữa các đơn vị
chéo, nhưng hệ số chặn của một đơn vị chéo là ngẫu nhiên được rút từ một tổng
thể lớn hơn nhiều với một giá trị trung bình không đổi.
yit = α + xitβ + vit (4)
Trong đó vit = ε + uit, cho thấy vit và vis (với t ≠ s)
REM thích hợp trong trường hợp hệ số chặn (ngẫu nhiên) của mỗi đơn vị
chéo không tương quan với các biến giải thích, chúng ta có thể đưa ra các biến giải
thích không đổi thay thời gian vào mô hình (điều mà không thể đưa vào ở mô hình
FEM do gặp phải hệ tượng đa cộng tuyến với hệ số chặn đặc thù của chủ thể).
3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)
FEM và REM đều có chung giả định quan trọng: không có hiện tượng
phương sai thay đổi và không tồn tại hiện tượng tự tương quan nghĩa là phần dư
phải đồng nhất. Nếu các giả định vi phạm, thì FEM sẽ là ước lượng phù hợp,
nhưng tính hiệu quả của ước lượng không cao. Khi đó phương pháp GLS được sử
dụng để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tượng tự tương quan, giúp
cho kết quả của ước lượng vững hơn.
Các giả định của GLS: Phương sai của phần dư có liên quan đến một số
biến số khác zi: Var(ut) = σ2
zi
2
. Để khắc phụ hiện tượng phương sai thay đổi, chia
2 vế của phương trình hồi quy cho zi:
vt = ut/zi là sai số hồi quy của mô hình mới. Và Var(vt) = var(ut/zi) = var(ut)/zi
2
=
σ2
zi
2
/zi
2
= σ2
. Phần dư của mô hình mới sẽ không còn hiện tượng phương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
sai thay đổi. Khi đó, kết quả hồi quy của mô hình GLS sẽ có độ tin cậy cao hơn và
vững hơn so với FEM và REM.
3.3. Kiểm định mô hình
3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến
Hiện tượng đa cộng tuyến(multicollinearity) xảy ra khi các biến độc lập
không có quan hệ đa cộng tuyến hoàn hảo nhưng có mối quan hệ tuyến tính khá
chặt chẽ (được thể hiện dưới dạng hàm số.
Nguyên nhân: Bản chất mối quan hệ các biến số với nhau, Mô hình nghiên
cứu có dạng đa thức (X, X2
, X3
thường có mối quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ
nhất là khi X nhận giá trị trong một khoảng nhỏ), Mẫu hình không mang tính đại
diện (nhỏ quá nhỏ hoặc có tính đặc trưng khá giống nhau…)
Hậu quả: Hiện tượng này có thể dẫn đến các biến động lập cộng tuyến có
thể mất đi ý nghĩa trong mô hình, một sự thay đổi nhỏ trong mẫu cũng có thể gây
ra một sự thay đổi khá lớn trong kết quả ước lượng, hoặc có thể dẫn đến các sai sót
về dấu của các hệ số ước lượng.
Các phương pháp để phát hiện có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến
độc lập hay không thường được sử dụng là: Ma trận hệ số tương quan và Hệ số
phóng đại phương sai (VIF – Variance inflation factor).
3.3.2. Kiểm định Hausman:
Giả thiết của kiểm định Hausman: H0 không có sự khác biệt đáng kể giữa
hai phương pháp trên. Nếu không đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, REM sẽ là mô
hình phù hợp, nếu giả thiết H0 bị bác bỏ, FEM sẽ là mô hình phù hợp.
3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Tự tương quan có thể hiểu là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi
quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian. Có 3 nguyên nhân
chính dẫn đến hiện tượng tự tương quan: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng
hàm, Lỗi sai sót hệ thống trong việc đo lường.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Hậu quả của tự tương quan: Các ước lượng OLS sẽ không còn là những
ước lượng hiệu quả nữa; Các giá trị ước lượng của sai số chuẩn theo OLS có xu
hướng nhỏ hơn các sai số của tổng thể, dẫn đến, khả năng kết luận nhầm lẫn rằng
các giá trị ước lượng có độ chính xác cao; Việc kiểm định thống kê sẽ không còn
đáng tin cậy nữa…
Để kiểm tra xem mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không,
tác giả sử dụng kiểm định được đề xuất bởi Wooldrige (2002). Với giả thiết H0:
Mô hình có hiện tượng tự tương quan.
3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Hiện tượng phương sai thay đổi là sự tương quan giữa các thành phần của
chuỗi quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian.
Có ba nguyên nhân là do: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng hàm, Lỗi
sai sót hệ thống trong việc đo lường.
Phương sai thay đổi làm cho: Các ước lượng OLS tuy vẫn là các ước
lượng tuyến tính không chệch nhưng không còn là ước lượng hiệu quả, khoảngg
tin cậy và kiểm định giả thuyết về các hệ số không còn giá trị sử dụng…
Có nhiều cách để phát hiện hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô
hình hồi quy, chẳng hạn: Sử dụng Kiểm định White, Kiểm định Breusch – Pagan
(1979)… Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng kiểm định Breusch – Pagan
để kiểm tra xem mô hình có bị vi phạm giả thiết hồi quy – phương sai không đổi hay
không. Với giả thiết H0: Phương sai của mô hình không đổi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ
4.1 Phân tích thống kê mô tả
Kết quả thống kê mô tả của các biến số trong mô hình : RGDP, EDI,
HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho các biến
số tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá,
mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại.
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến
Biến số
Độ lệch Giá trị nhỏ Giá trị lớn
Số quan sát Trung bình
nhất nhất
chuẩn
RGDP 1,027 0.0495398 0.0704313 -0.6404711 0.828
EDI 923 3.503129 1.257705 1.758903 6.416954
HUMAN 1,036 0.6623446 0.1450264 0.146 0.933
POLITYIV 1,036 0.3735521 6.762102 -10 10
EXCHANGE 1,027 1447.001 3930.436 0.0026086 37196.82
FD 1,018 0. 3605742 0. 1956457 0.0405036 0.8766592
TRADE 1,009 0. 9622097 0. 7116752 0. 00021 4.4262
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu nghiên cứu dựa trên phần mềm Stata
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hằng năm của các nước Châu Á không đồng đều
và có giá trị khá phân tán với giá trị trung bình là 5% và rơi vào khoảng - 64% là
thấp nhất (Irap năm 1991) và cao nhất là 82,28% (Kuwait năm 1991)
EDI bình quân là 3.5 giá trị nhỏ nhất là 1.75 (Turkey năm 2013) giá trị lớn
nhất khoảng 6.4 (Irap năm 2010)
Chỉ số phát triển con người trung bình tầm 0.67, giá trị thấp nhất và 0.146
(Bhutan năm 1992) và cao nhất là 0.93 (Hong Kong 2017)
Mức độ dân chủ (POLITYIV) nằm trong khoảng 10 (cao nhất) tới -10
(thấp nhất) giá trị trung bình 0.37
Tỷ giá so với đồng USD rơi vào khoảng từ 0.0026 (Turkey năm 1990) cho
tới 37196.82 (Iran năm 2017) và giá trị trung bình tỷ giá là 1447.
Chỉ số phát triển của thị trường tài chính nằm trong khoảng 0 (giá trị thấp
nhất) và 0.877 (giá trị cao nhất) với mức trung bình là 0.38
Độ mở thương mại (% trên GDP) nằm trong khoảng từ 15% (Irap năm
2010) đến 442% (Hong Kong 2013) ngưỡng trung bình là 92%
4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến xảy ra khi các biến độc lập trong mô hình có mối tác động
qua lại lẫn nhau. Nếu hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình
nghiên cứu xảy ra thì kết quả mô hình không còn là ước lượng tốt nhất nữa.
Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến chúng ta có thể tiến hành 2 phương
pháp:
+ Ma trận hệ số tương quan
+ Nhân tử phóng đại phương sai VIF.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
4.2.1 Ma trận hệ số tương quan
Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan
Trong đó: EDI, HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt
biểu thị cho các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá,
mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại.
Biến số EDI Human PolityIV
Exchange FD TRADE
EDI 1.0000
Human -0.1443 1.0000
-0.3880 0.1885 1.0000
POLITYIV
EX 0.0597 -0.1067 - 0.1951 1.0000
FD -0.2831 0.6538 0.1966 -0.0834 1.0000
TRADE -0.0682 0.3989 -0.0124 -0.0419 0.3966 1.0000
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả bảng 4.2 cho thấy biến FD có 1 trường hợp với giá trị 0.6538 lớn
hơn 0.5 nghi ngờ có sự tương quan. Tác giả sẽ thực hiện kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF)
Mô hình chắc chắn mô hình tồn tại đa cộng tuyến nếu giá trị thu được của
VIF >10 (hệ số 1/VIF < 0.1). Nếu VIF > 2 (hệ số 1/VIF < 0.5) thì nghi ngờ mô
hình có hiện tượng có đa cộng tuyến.
Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF
Biến số VIF 1/VIF
EDI 1.99 0.501410
Human 1.86 0.537836
POLITYIV 1.26 0.777605
EX 1.25 0.880210
FD 1.25 0.952584
TRADE 1.05 0.984073
Mean VIF 1.41
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả sau kiểm định hệ số phóng đại phương sai VIF các biến số EDI,
HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRDE trong bảng 4.3 cho ta thấy không
có giá trị nào lớn hơn 2 và 1/VIF > 0.5. Vì vậy ta kết luận không tồn tại hiện tượng
đa cộng tuyến trong mô hình.
4.2.3. Lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình
Để xem xét mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu
tới tăng trưởng kinh tế của các quốc gia Châu Á giai đoạn 1990 đến 2017 với các mô
hình hồi quy: Tác động cố định (FEM) và Tác động ngẫu nhiên (REM) lần lượt.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
a. Mô hình tác động cố định và Mô hình tác động ngẫu nhiên
Tóm tắt các kết quả hồi quy của mô hình Fixed Effects và mô hình Random
Effects.
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy FEM và REM
Tên biến FEM REM
Đa dạng hóa xuất khẩu -EDI
Nguồn nhân lực – Human
Mức độ dân chủ – POLITYIV
Tỷ giá hối đoái- EXCHANGE
Chỉ số phát triển thị trường tài
chính – FD
Độ mở thương mại – TRADE
_cons
0.0193*** -0.00103
[2.64] (-0.46)
0.119** -0.0429
(2.46) (-1.81)
0.00213* -0.00122*
(-2.41) (-3.02)
-0.0000209 0.0000000701
(-1.45) (0.10)
-0.116** 0.0147
(-2.86) (0.83)
0.0154 0.00498
(1.33) (1.27)
-0.0631 0.0756***
(-1.71) (5.04)
Ghi chú: *, **, *** lần lượt có ý nghĩa thống kê tại 10%, 5%, 1%.
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
b. Kiểm định Hausman
Tiếp theo đó, tác giả sử dụng kiểm định Hausman để xem xét lựa chọn
xem mô hình FEM và REM là phù hợp trong nghiên cứu.
Giả thiết:
H0: εi và các biến độc lập không tương quan
H1: εi và các biến độc lập có tương quan
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Hausman
Trong đó: EDI, HDI, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho
các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá, mức độ
phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại. Đơn vị (%).
Biến số Mô hình FEM Mô hình REM
EDI 0.4405986 0.4383053
HDI -0.533651 -0.4871842
PolityIV 0.0114156 0.0096019
EXCHANGE -0.0000219 -0.0000207
FD 0.4364462 0.3543353
TRADE 0.1633127 0.1521176
Chi2(5) = 24.09
Prob>chi2 = 0.0000
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
Từ bảng 4.5 ở trên với mức ý nghĩa là 5%, giá trị Prob>chi2 = 0.0000
<0.05% vì vậy chấp nhận giả thiết H0. Do đó, mô hình FEM là mô hình được chọn
để tiến hành nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình
4.3.1. Kiểm định tự tương quan
Tác giả sử dụng kiểm định Wooldridge (2002) để kiểm định tự tương quan.
Với giả thiết H0: Không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy.
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in
panel data
H0 : no first-order autocorrelation
F (1, 14) = 2.590
Pro > F = 0.1163
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
Từ bảng kết quả 4.6, chỉ ra rằng hai mô hình được sử dụng không tồn tại
hiện tượng tự tương quan do kết quả là Prob > F bằng 0.1163 > 0.05.
4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM
Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định
Modified Wald test for groupwise
heteroskedasticity in fixed Effects regression model
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (15) = 58160.46
Prob>chi2 = 0.0000
(Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Giả thiết H0: Phương sai không đổi
• Mô hình FEM:
Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chi2 = 0.000 ta bác
bỏ giả thiết H0, tức là, phương sai của mô hình bị thay đổi. Vậy
mô hình không thỏa điều kiện giả thiết H0 (không có hiện
tượng phương sai sai số thay đổi).
Bảng 4.8 Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random Effects
GDP[country1,t] = Xb + u[country1] + e[country1,t]
Biến số Var Sd=sprt(Var)
GDP 0.0048727 0.0698047
e 0.0000334 0.0681084
u 0.0046388 0.0681084
Chibar2 (01) = 0.15
Prob>chiba2=0.3483
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
• Mô hình REM
Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chibar2 = 0.3483 ta chấp nhận giả
thiết H0
→
Phương sai của mô hình không bị thay đổi.
Vì mô hình FEM là mô hình phù hợp nhưng do tồn tại hiện tượng phương sai
thay đổi việc sử dụng mô hình FEM hồi quy dữ liệu sẽ không còn chính xác, để khắc
phục hiện tương phương sai thay đổi và tự tương quan bài nghiên cứu sử dụng
phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (FGLS) – Wooldridge (2002).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu
Mô hình hoàn chỉnh của bài nghiên cứu được viết lại dựa vào hồi quy
GLS cho kết quả như sau:
Bảng 4.9 Kết quả hồi quy GLS
GDP Coef. Std. Err. z P >| | [95% Conf. Interval
EDI -0.0037365 0.0012158 -3.07 0.002 -0.0061194 -0.0013536
Human -0.0342889 0.0112621 -3.04 0.002 -0.0563622 -0.0122157
PolityIV -0.0009381 0.0001734 -5.41 0.000 -0.001278 -0.0005982
EX 0.000000333 0.000000226 1.48 0.140 -0.000000109 0.000000775
FD -0.0097802 0.0112795 -0.87 0.386 -0.0318876 0.0123272
TRADE 0.0038332 0.0019507 1.97 0.049 0.00000999 0.0076564
_cons 0.086461 0.0063333 13.65 0.000 0.0740481 0.098874
(Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
Kết quả nghiên cứu của tác giả nghiên cứu của tác giả cho ra kết quả
tương đồng với đa số các bài nghiên cứu trước đó nhất là hai nghiên cứu của hình
nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự
(2017) cụ thể như sau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
Kết quả hồi quy trong bảng 4.9 cho thấy chỉ số (EDI) – đại diện cho mức
độ đa dạng hóa của một quốc gia với mức ý nghĩa 5% EDI có tác động tích cực tới
tăng trưởng kinh tế có hệ số là (-3.07). Điều này hàm ý là những quốc gia có xu
hướng đa dạng hóa trong cấu trúc xuất khẩu sẽ là một chính sách hiệu quả giúp
tăng trưởng kinh tế quốc gia đó. Kết quả này tương tự quan điểm các nghiên cứu
của Anwesha Aditya và ctv (2011),Yousef Makhlouf và cộng sự (2015), Marilyne
Huchet-Bourdon và ctv (2017), Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017).Các quốc gia
nên chú trọng đến cấu trúc trong giỏ hàng hóa của mình và nâng cao mức độ đa
dạng của nó nếu đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu.
Kết quả hồi quy cũng cho thấy do hóa thương mại (Tỷ trọng % GDP) – đại
diện cho tự do hóa thương mại: Ở mức ý nghĩa 10% TRADE có tác động tích cực
tới tăng trưởng kinh tế. Hàm ý tỷ trọng thương mại trên GDP tăng lên 1% thì tốc
độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia sẽ tăng thêm 0.086%. Điều này cho chứng
minh độ mở thương mại càng cao hay thương mại chiếm tỷ trong cao trong GDP
quốc gia sẽ có xu hướng tăng trưởng kinh tế nhanh hơn. Kết quả này tương tự
quan điểm các nghiên cứu trước đây của Mona Haddad và ctv (2012), Kim và
Suen (2012) khuyến khích các quốc gia nên mở rộng thương mại của mình thông
qua chính sách thương mại cởi mở nhằm tăng tỷ trọng thương mại, thông qua đó
thúc đẩy làm tăng trưởng kinh tế
Biến số nguồn nhân lực HDI có hệ số hồi quy -0.034 ở mức ý nghĩa 5%
cho thấy tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa HID và tăng trưởng kinh tế. Kết quả
hàm ý rằng ở những quốc gia có nguồn nhân lực có trình độ cao, thu nhập cao thì
sẽ có mức tăng trưởng kinh tế thấp hơn so với những quốc gia có nguồn nhân lực
trình độ thấp hơn. Điều này có thể được lý giải là vì đa số các quốc gia Châu Á
trong mẫu nghiên cứu đều là những quốc gia đang phát triển nguồn nhân lực có
trình độ tương đối thấp, trình độ chuyên môn hóa sản xuất không cao nhưng lại sở
hữu đội ngũ lao động trẻ, khỏe và có chi phí sử dụng lao động tương đối thấp nên
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Mức độ dân chủ (POLITY IV) có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa
thống kê cao ở mức 1%. Từ kết quả này có thể thấy những nước có nền dân chủ
cao thường có mức tăng trưởng kinh tế chậm hơn so với những quốc gia có mức
độ dân chủ thấp hơn trái ngược với kỳ vọng ban đầu. Điều này có thể được giải
thích là vì đa số các nước Châu Á có chỉ Số POLITY IV thấp trung khoản thời
gian được xét là 0.37. Những nước có nền dân chủ thấp thì chịu sự giám sát chặt
chẽ của chính quyền, nền kinh tế củng chịu sự kiểm soát chặt chẽ các nước này có
xu hướng ưu tiên tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế hơn là các mục tiên khác.
Tỷ giá hối đoái có mối liên hệ tích cực với tăng trưởng kinh tế, kết quả mô
hình cho thấy tỷ giá hối đoái không có ý nghĩa tới tăng trưởng kinh tế.
Mức độ phát triển của thị trường tài chính (FD) có mối quan hệ ngược
chiều tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
5.1 Kết Luận
Ngày càng nhiều các quốc gia trên thế giới gia tăng sự phụ thuộc vào
thương mại và áp dụng các chính sách thương mại tự do hơn. Trong bối cảnh đó,
bài viết này xem xét vai trò của tự do thương mại trong đa dạng hóa xuất khẩu tới
tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu Á.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các quốc gia có cấu trúc xuất khẩu đa dạng,
hay có mức độ đang dạng hóa xuất khẩu cao hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn so với các
quốc gia có cơ cấu sản phẩm xuất khẩu nghèo nàn hay ít đa dạng xuất khẩu hơn
Bên cạnh đó các phân tích chỉ ra rằng các nước cởi mở hơn đối với thương
mại, được đo bằng mức độ tự do hóa thương mại, có xu hướng thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế so với các nước ít mở rộng thương mại.
Bên cạnh đó, các phân tích thực nghiệm cung cấp các bằng chứng cho mối
quan hệ ngược chiều của mức độ phát triển con người của một quốc gia và mức độ
dân chủ của quốc gia đó tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố khác
như tỷ giá hối đoái, và phát triển thị trường tài chính không thúc đẩy đa dạng hóa
xuất khẩu.
Các quốc gia Châu Á nên có chính sách thương mại phù hợp nhằm mở
rộng thương mại tạo điều để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó các quốc
gia cũng nên xây dựng cấu trúc hàng hóa xuất khẩu đang dạng hơn thông qua gia
tăng các ngành xuất khẩu, nâng cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc hoặc
áp dụng công nghệ để gia tăng năng xuất nhằm tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa
mở rộng thị trường tạo đà cho tăng trưởng kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
5.2 Hạn chế của luận văn
Thời gian quan sát của bài nghiên cứu ngắn (28 năm). Bài nghiên cứu
chưa xét tới tác động các cú sốc kinh tế của khủng hoảng tài chính Châu Á năm
(1997) , khủng hoàn tài chính toàn cầu (2008) có thể xem là những cú sốc kinh tế
quan trọng dẫn đến những tác động bất thường tới nền kinh tế các quốc gia Châu
Á, vì vậy số liệu cũng như kết quả chưa phản ánh một cách hoàn toàn đầy đủ bản
chất của các mối quan hệ kinh tế được xem xét trong bài nghiên cứu.
Mẫu nghiên cứu 37 nền kinh tế để đại diện cho các nước Châu Á là chưa
có tính đại diện cao vì vậy tác giả hy vọng những bài nghiên cứu sau này sẽ có thể
khắc phục được những hạn chế trên để có thể thể hiện một kết quả rõ nét hơn về
bản chất của mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu và
tăng trưởng kinh tế. Trong tương lai tác giả sẽ tiến hành các nghiên cứu kỹ lưỡng
hơn nữa để mở rộng và xem xét thêm các tác động của các nhân tố khác lên mối
quan hệ này cũng như tiến hành nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam nhằm đưa ra những
kiến nghị hữu ích để phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
1. Aditya, A., Acharyya, R., 2013. Export diversification, composition, and
economicgrowth: Evidence from cross-country analysis. J. Int. Trade Econ.
Dev. 22 (7),959–992.International Trade and Economic Development, 22(7),
959–992.
2. Agosin et al., 2012 M.R. Agosin, R. Alvarez, C. Bravo -Ortega Determinants
of exports diversification around the world: 1962–2000 World Econ., 35 (3)
(2012), pp. 295-315.
3. Bonnal, M., & Yaya, M. E. (2015). Political institutions, trade openness, and
economic growth: New evidence. Energy Markets, Finance and Trade, 51(6),
1276–1291.
4. Cadot O., Carrère C., Strauss-Kahn V (2013). Trade diversification, income,
and growth: what do we know? Journal of Economic Surveys, vol. 27 4(pg.
790-812)
5. Cadot, O., Carrere, C., & Strauss-Khahn, V. (2011). Export diversification:
What’s behind the hump? Review of Economics and Statistics, 93(1), 590–605.
6. Cirera, X., Marin, A., and Markwald, R. (2015). Explaining export
diversification through firm innovation decisions: The case of Brazil.
Research Policy, Vol. 44, pp. 1962-1973.
7. Dennis and Shepherd, B. (2011). Trade facilitation and export diversification.
World Economy, 34(1), 101–122
8. Ferreira, G. F. C & Harrison, R. W. (2012). From coffee beans to microchips:
Export diversification and economicgrowth in Costa Rica. Journal of
Agricultural and Applied Economics, 44(4), 517–531.
9. Fischer, S. (2003), “Globalization and Its Challenges” American Economic
Review 93(2), 1-30.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10.Huchet-Bourdon, M., Le Mouel, C. and Vijil, M. (2017). The relationship
between trade openness and economic growth: Some new insights on the
openness measurement issue. Wiley, the world economy, 41: 59–76.
11.Kim, Y. K., Lin, S. C., &Suen, Y.B. (2012). The simultaneous evolution of
economic growth, financial development, and trade openness. Journal of
International Trade and Economic Development, 21(4), 513–537
12.Klinger, B., and Lederman, D. (2011). Export discoveries, diversification and
barriers to entry. Economic Systems, Vol. 35, pp. 64-83.
13.Krueger, A.O., (1978). Liberalization Attempts and Consequences. Ballinger,
Cambridge.
14.Kurihara, Y. et Fukushima, A. (2016) “Openness of the Economy,
Diversification, Specialization, and Economic Growth”, Journal of Economics
and Development Studies, March 2016, Vol. 4, No. 1, pp. 31-38
15.Makhlouf, Y., Kellard, N.M., and Vinigradou, D. (2015). Trade Openness,
export diversification and political regimes. Economic Letters, Vol. 136, pp
25-27.
16.Musila, J. W., & Yiheyis, Z. (2015). The impact of trade openness on growth:
The case of Kenya. Journal of Policy Modeling, 37(2), 342–354.
17. Mustafa, G., Rizov, M., & Kernohan, D. (2017). Growth, human development,
and trade: the Asian experience. Economic Modelling, 61, 93-101.
18.Pritchett, L. (1996): ‘Measuring Outward Orientation in the LDCs: Can It Be
Done?, Journal of Development Economics, 49: 309–55.
19.Trejos, S., & Barboza, G. (2015). Dynamic estimation of the relationship
between trade openness and output growth in Asia. Journal of Asian
Economics, 36, 110–125
20.Ulason, B. (2014). Trade openness and economic growth: panel evidence.
Applied Economics Letters, 22(2), 163–167.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU TRANG WEB
1. Countryeconomy.com: https://countryeconomy.com/gdp
2. Human Development Reports: http://hdr.undp.org/
3. IMF: https://www.imf.org/external/np/res/dfidimf/diversification.htm
4. SOC: https://competitivite.ferdi.fr/en/indicators/polity2-polity-iv
5. Tradingeconomics.com: https://tradingeconomics.com/iran/official-exchange-
rate-lcu-per-usd-period-average-wb-data.html
6. Wikipedia: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mô_hình_Heckscher-Ohlin
7. WITS: https://wits.worldbank.org/
8. World Bank: https://data.worldbank.org/
9. World Population Review: http://worldpopulationreview.com/countries
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục các nước Châu Á
Armenia Japan
Bahrain Jordan Philippines
Bangladesh Kazakhstan Saudi Arabia
Bhutan Kuwait Singapore
Brunei Kyrgyzstan Korea, Republic of
Cambodia Laos Sri Lanka
China Lebanon Syria
Hong Kong Macau Thailand
India Malaysia Turkey
Indonesia Mongolia United Arab Emirates
Iran Nepal Vietnam
Iraq Oman Yemen
Israel Pakistan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 1. Thống kê mô tả của các biến
Phụ lục 2. Ma trận hệ số tương quan
Phụ lục 3. Hồi quy Pool OLS
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 4. Nhân tử phóng đại phương sai VIF
Phụ lục 5. Kiểm định WHITE
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 5. Hồi quy mô hình tác động cố định (Fixed effects model – FEM)
Phụ lục 6. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng FEM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 7. Kiểm định tự tương quan
Phụ lục 8. Phương pháp sai số chuẩn vững với FEM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 9. Hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên (Radom effects model
– REM)
Phụ lục 10. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng REM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 11. Kiểm định tự tương quan
Phụ lục 12. Phương pháp sai số chuẩn vững với REM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 13. Kiểm định Hausman
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 14. Hồi quy GLS
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phụ lục 15. Mức ý nghĩa các biến trong mô hình.

More Related Content

Similar to Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc

Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.docLuận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền  Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền  Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.docVăn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc (20)

Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.docLuận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean.doc
 
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
Luận Văn Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thanh Khoản Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt N...
 
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân t...
 
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Ô Nhiễm Môi Trường Ở Các Nước Mớ...
 
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
Tác Động Của Thông Tin Về Sự Chênh Lệch Giữa Kế Toán Và Thuế Đối Với Việc Dự ...
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.docLuận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền  Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền  Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Tiền Đồng Và Chỉ Số Giá Thị Trường Chứng K...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế...
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Vĩ Mô Và Đặc Điểm Công Ty Đến Mức Độ Đòn Bẩ...
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Đa Dạng Hoá Đầu Tư Ra Nước Ngoài Đến Giá Trị Công ...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
Tác Động Của Xuất Nhập Khẩu Đến Nguồn Thu Thuế Tại Các Quốc Gia Đang Phát Tri...
 
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.docVăn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Văn Hóa Kinh Doanh Chuỗi Cà Phê Milano Tại Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
 
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Fdi, Xuất Khẩu Và Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docLuận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.docLuận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docLuận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.docLuận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Vĩ Mô Ảnh Hưởng Đến Chỉ Số Vn30.doc
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (11)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 

Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHAN HOÀNG VŨ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA DẠNG HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHAN HOÀNG VŨ TÁC ĐỘNG CỦA TỰ DO HÓA THƯƠNG MẠI VÀ ĐA DẠNG HÓA XUẤT KHẨU TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CÁC QUỐC GIA CHÂU Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2017 Chuyên ngành: Tài chính– Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ TP. Hồ Chí Minh – Năm 20
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn thạc sĩ với chủ đề “Tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu Á giai đoạn 1988 – 2017” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Hải Lý. Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu và nội dung sử dụng trong luận văn này được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về luận văn nếu có bất kỳ sự gian dối nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2019 Phan Hoàng Vũ
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM TẮT – ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2 1.5 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu............................................................................. 3 CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................................................................................... 4 2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan ...................................................... 4 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4 2.1.2. Lý thuyết liên quan .............................................................................. 5 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................... 7 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 16 3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu.............................................................. 16 3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy ................................................... 19
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS)................................................ 19 3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM)................................................................ 19 3.2.3 Mô hình Random Effects (REM).......................................................... 20 3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS)............................. 20 3.3. Kiểm định mô hình ................................................................................... 21 3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến................................................................... 21 3.3.2. Kiểm định Hausman:.......................................................................... 21 3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ................................................ 21 3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ....................................... 22 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KÊT QUẢ ......................................................... 23 4.1 Phân tích thống kê mô tả.............................................................................. 23 4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................................ 24 4.2.1 Ma trận hệ số tương quan...................................................................... 24 4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF)........................................................ 26 4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình................................................................. 29 4.3.1. Kiểm định tự tương quan....................................................................... 29 4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM ...................... 29 4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu ..................................................................... 31 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..................................................................................... 33 5.1 Kết Luận ........................................................................................................ 34 5.2 Hạn chế của luận văn.................................................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ GDP Tổng sản phẩm nội địa REM Mô hình tác động ngẫu nhiên FEM Mô hình tác động cố định GLS Phương pháp uớc lượng bình phương tối thiểu tổng quát VIF Nhân tử phóng đại phương sai WB Ngân hàng thế giới IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ………………...………11 Bảng 4.1: Thống kê mô tả của các biến ………………...………………………….23 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan ……………………………………...……….25 Bảng 4.3: Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF ……..….26 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy FEM và REM …………………………………...…….27 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Hausman ……………………………………...…....28 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định tự tương quan …………………………………….....29 Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định ……….....29 Bảng 4.8: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên ……...30 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy GLS …………………………………………………...31
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Bài nghiên cứu tìm hiểu tác động giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở 37 nền kinh tế thuộc Châu Á trong gia đoạn 1990 - 2017. Bài nghiên cứu cử dụng mô hình (FEM), mô hình (REM) và phương pháp ước lượng (GLS) để nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu lên tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nước cởi mở hơn đối với thương mại có mức tăng trưởng kinh tế cao hơn. Những nước có cơ cấu xuất khẩu đa dạng tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. Các nhân tố khác như mức độ phát triển con người của quốc gia, mức độ dân chủ trong thời gian nghiên cứu tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế. Từ khóa: Tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT The paper explores the relationship between trade liberalization, export diversification and economic growth in 37 Asian economies between 1990 and 2017. Using a fixed Effects model (FEM), the random Effects model (REM), and the general least squares method (GLS) to examine the impact of trade liberalization and export diversification on a country's economic growth. Research results show that countries that are more open to trade have higher economic growth. Countries with a diverse export structure positively impact economic growth. Other factors such as the nation's level of human development, the level of democracy during the study period have a negative impact on economic growth. Key words: Growth, export diversification, Openess
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Hoạt động ngoại thương luôn chiếm một vị trí quan trọng và có tính quyết định đến toàn bộ quá trình tăng trưởng kinh tế xã hội của từng quốc gia.Trong đó, xuất khẩu đã được thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thông qua xuất khẩu quốc gia có thể gia tăng ngoại tệ thu được, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách, kích thích đổi mới công nghệ, cải biến cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm và nâng cao mức sống của người dân, vì vậy việc mở rộng thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu là vấn đề đáng quan tâm. Trước đây, sự phát triển kinh tế của một quốc gia thường được cho là phụ thuộc vào mức độ chuyên môn của hóa sản phẩm có “lợi thế so sánh” của quốc gia đó, dựa trên khái niệm của Adam Smith về lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia hay theo mô hình thương mại quốc tế Heckscher-Ohlin Samuelson (HOS) khuyến khích các quốc gia nên tập trung vốn là lao động, tài nguyên vào hàng hóa mà họ có lợi thế so sánh. Tuy nhiên, dưới sự tăng tốc của thương mại toàn cầu trong nữa sau của thế kỷ 20 vừa qua người ta tin rằng tăng trưởng có thể đạt được nhờ đa dạng xuất khẩu. Trong những năm gần đây, nhiều sự chú ý đã được dành cho đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại và vai trò của chúng trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Dennis và Shepherd (2011) chỉ ra rằng cải thiện thương mại là động lực giúp thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển. Nghiên cứu điển hình của Mona Haddad và cộng sự (2012) đưa ra bằng chứng mạnh mẽ về vai trò quan trọng đối với đa dạng hóa xuất khẩu trong hoạt động mở cửa và tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với các quốc gia đang phát triển như nước ta, nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu, việc đẩy mạnh xuất khẩu là chiến lược kinh tế quan trọng. Trong thời đại mà thương mại toàn cầu mở rộng, sự đổi mới không ngừng của công nghệ cũng như sự phát triển của thị trường tài chính làm sự cạnh tranh trong xuất khẩu ngày càng khốc liệt, những quốc gia có năng xuất sản xuất hàng hóa càng cao thì có hiệu
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 suất xuất khẩu lớn hơn và sau đó có thể hưởng lợi nhiều hơn từ lợi ích của toàn cầu hóa nhiều hơn theo Hausmann và cộng sự (2005). Vì vậy việc nghiên cứu tác động của tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế là cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn trong bối cảnh thương mại hóa toàn cầu như hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xem xét tác động giữa đa dạng hóa xuất khẩu, tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh tế tại 37 nền kinh tế của Châu Á trong khoảng thời gian 1990 - 2017. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu xem xét tác động của tự do hóa thương mại: Thương mại (%GDP) và đa dạng hóa xuất khẩu cùng các biến số vĩ mô khác tới tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu 37 nền kinh tế với khoảng thời gian là 28 năm, sử dụng hồi quy dữ liệu bảng tại để phân tích tác động của tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế (tỷ lệ tăng trưởng GDP hằng năm) thông qua ba mô hình: Fixed Effects (FEM), Random Effects(REM), pooled OLS. Ước lượng FGLS được tác giả dùng trong bài viết để thể khắc phục vấn đề phương sai thay đổi và tự tương quan. 1.5 Câu hỏi nghiên cứu 1. Tự do hóa thương mại tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia? 2. Đa dạng hóa xuất khẩu tác động thế nào tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 1.6 Cấu trúc bài nghiên cứu • Chương 1: Giới thiệu • Chương 2: Khái niệm cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đây • Chương 3: Phương pháp nghiên cứu • Chương 4: Phân tích và kết quả nghiên cứu • Chương 5: Kết luận gợi ý chính sách và những hạn chế của bài nghiên cứu
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 CHƯƠNG 2: KHÁI NIỆM CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Khái niệm và một số lý thuyết liên quan 2.1.1. Khái niệm Đa dạng hóa xuất khẩu, theo định nghĩa của Dennis và Shepherd (2007) là sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu của một quốc gia, điều này đạt được thông qua thay đổi giỏ hàng hóa hiện có hoặc bằng cách tôn tạo chúng thông qua đổi mới và công nghệ. Đa dạng hóa xuất khẩu là mở rộng phạm vi sản phẩm của một quốc gia hay cụ thể hơn là mở rộng xuất khẩu sang các phân khúc mới ngoài phạm vi xuất khẩu hiện có. Đa dạng hóa xuất khẩu phân ra làm hai loại theo chiều ngang và theo chiều dọc. Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều ngang là việc gia tăng các ngành xuất khẩu. Đa dạng hóa xuất khẩu theo chiều dọc xảy ra khi các quốc gia nâng cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc khi cấu trúc xuất khẩu của một quốc gia chuyển từ các sản phẩm thô sang các sản phẩm sản xuất thông qua chế biến hoặc áp dụng công nghệ để gia tăng năng xuất. Tự do hóa thương mại theo Fischer (2003) được định nghĩa là quá trình phụ thuộc kinh tế ngày cành lớn giữa các quốc gia, được phản ánh thông qua việc gia tăng của trao đổi buôn bán hàng hóa và dịch vụ xuyên biên giới, khối lượng tài chính quốc tế ngày càng tăng và dòng chảy lao động ngày càng tăng. Pritchett (1996) chỉ đơn giản định nghĩa “tự do hóa thương mại” là cường độ thương mại của một quốc gia đó ám chỉ khối lượng của thương mại trong GDP của quốc gia đó. Krueger (1978) thì lập luận rằng tự do hóa thương mại có thể đạt được bằng cách thực hiện các chính sách làm giảm sự thiên vị đối với lĩnh vực xuất khẩu, ví dụ như trợ cấp cho xuất khẩu hoặc khuyến khích các chương trình xuất khẩu.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 2.1.2. Lý thuyết liên quan Về mặt lý thuyết, mối quan hệ giữa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu với tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc vào mô hình hoặc khuôn khổ được xem xét. Các học thuyết và mô hình thương mại truyền thống cho rằng thương mại thúc đẩy chuyên môn hóa thông qua việc tái phân bổ việc làm, vốn và tài nguyên giữa các ngành, phù hợp với lợi thế so sánh của một quốc gia, nhưng các mô hình lý thuyết gần đây cho thấy mở rộng thương mại có thể là nguyên nhân dẫn tới cho đa dạng hóa và là động lực giúp thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia. Lý thuyết về "lợi thế so sánh" Lý thuyết được đưa ra bởi Adam Smith (1723-1790) theo đó, thương mại giữa các quốc gia tiến hành dựa trên lợi thế tuyệt đối của từng quốc gia, nghĩa là quốc gia này có lợi thế hơn quốc gia khác về sản xuất một loại hàng hoá nào đó và ngược lại quốc gia khác cũng có lợi thế tuyệt đối về một loại hàng hóa nào đó, khi trao đổi thương mại xảy ra cả hai nước đều đạt được lợi ích cao nhất. Cho nên mỗi quốc gia cần chuyên môn hoá sản xuất những hàng hoá mà quốc gia đó có lợi thế hơn. Tuy nhiên rất ít các bằng chứng thực nghiệm ủng hộ lý thuyết này, lý thuyết này của Adam Smith có gặp những điểm hạn chế nhất định, sau này Ricardo tiếp tục phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối và xây dựng lý thuyết về lợi thế so sánh. Lý thuyết Heckscher – Ohlin Là một lý thuyết ủng hộ lý thuyết về lợi thế so sánh, nó đưa ra cách giải thích rằng lợi thế so sánh xuất phát từ sự khác biệt của các yếu tố có sẵn của một quốc gia, thể hiện thông qua xây dựng mô hình H-O. Mô hình H-O giúp dự báo những sản phẩm mà quốc gia sẽ sản xuất dựa trên nền tảng những nguồn lực sản xuất sẵn có của quốc gia đó. Sau này Paul Samuelson cải thiện mô hình thông qua việc áp dụng toán học, nên mô hình còn gọi là mô hình Heckscher-Ohlin-Samuelson (HOS). Những giả định của mô hình Heckscher-Ohlin:
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Công nghệ sản xuất mỗi quốc gia là cố định và công nghệ này là đồng nhất. Sản lượng sản xuất được giả định để thể hiện lợi nhuận không đổi theo tỷ lệ Tính di động của yếu tố trong các quốc gia Yếu tố bất động giữa các quốc gia Giá hàng hóa là như nhau ở khắp mọi nơi Cạnh tranh nội bộ hoàn hảo Từ những giả thuyết trên lý thuyết Heckscher-Ohlin cho rằng những quốc gia nên xuất khẩu hàng hóa thâm dụng các yếu tố đầu vào mà quốc gia đó dồi dào và nhập khẩu các sản phẩm thâm dụng những yếu tố đầu vào mà quốc gia đó có ít lợi thế hơn. Kết luận này ủng hộ việc xuất khẩu nên tập trung vào sản phẩm mà quốc gia có lợi thế, tuy nhiên nhiều nghiên cứu sau này tiêu biểu là của Leontief (nghịch lý Leontief) và cho thấy lý thuyết HOS không được ủng hộ về mặt thống kê. Giả thuyết Presbish-Singer Giả thuyết của Presbish-Singer (2013) tiến hàng phân tích mối quan hệ giữa thuận lợi thương mại tới đa dạng hóa xuất khẩu trong mẫu 118 nước kết luận rằng tự do thương mại dẫn tới đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu là tất yếu, các nước đang phát triển không nên xuất khẩu một mặt hàng hay những mặt hàng thô. Các quốc gia có sự phụ thuộc quá nhiều vào một loại sản phẩm (nghĩa là đa dạng hóa thấp trong cơ cấu thương mại hàng hóa của họ) có phải đối mặt với tình trạng bất ổn xuất khẩu phát sinh từ nhu cầu toàn cầu không ổn định. Trong dài hạng quốc gia đó sẽ phải nhập một lượng hàng hóa có giá trị cao hơn so với giá trị hàng hóa đã xuất đi. Để ổn định kim ngạch xuất khẩu và thúc đẩy tăng trưởng các quốc gia đang phát triển phải tăng sự phong phú của giỏ hàng xuất khẩu.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm Dennis và Shepherd (2011) nghiên cứu quan hệ giữa thuận lợi thương mại và đa dạng hóa trong xuất khẩu trong mẫu 118 quốc gia phát triển đã chỉ ra rằng thương mại quốc tế thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước đang phát triển. Bên cạnh đó tồn tại một tác động tích cực của tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Olivier Cadot và Vanessa Strauss-Kahn (2011) tiến hành khảo sát và tổng hợp những nghiên cứu thực nghiệm về sự liên kết giữa đa dạng hóa xuất khẩu liên quan đến tự do hóa thương mại và tăng trưởng kinh tế ở cấp độ doanh nghiệp và ngành. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế có quan hệ tích cực với nhau. Ngoài ra khi xem xét ở mức độ doanh nghiệp đa dạng hóa xuất khẩu tác động tích cực tới năng xuất, chất lượng của sản phẩm và phạm vi thị trường của các công ty. Nghiên cứu của Kim và Suen (2012) trong nghiên cứu thực nghiệm của mình về mối liên kết giữa và đa dạng hóa xuất khẩu, mở cửa thương mại và tăng trưởng kinh tế. Kết quả bài viết cho thấy tự do hóa thương mại đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia có thu nhập cao và lạm phát thấp nhưng có tác động tiêu cực đến tăng trưởng ở các quốc gia có đặc điểm ngược lại. Kết quả cho thấy sự tồn tại một mối liên kết tích cực của sự phát triển thị trường tài chính lên tự do hóa thương mại và tác động tiêu cực của thương mại đối với sự phát triển tài chính ở các nước nghèo. Ở các nước giàu hơn, phát triển tài chính kích thích tự do hóa thương mại trong khi mở rộng thương mại có tác động mơ hồ đến phát triển tài chính. Mona Haddad (2012) nghiên cứu dữ liệu của 77 nước phát triển và đang phát triển từ năm 1976 – 2005 sử dụng phương pháp dữ liệu bảng và phương pháp hồi quy GMM để đo lường mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại đến tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu đề cập các cơ chế theo đó mở cửa thương mại ảnh hưởng đến biến động tăng trưởng kinh tế. Cụ thể hơn, họ đã tìm cách xác định xem ảnh hưởng của mức độ tự do hóa thương mại đối với tăng trưởng kinh tế liệu có thay phụ thuộc
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 vào mức độ tập trung xuất khẩu hay không. Nghiên cứu chỉ ra rằng tác động của độ mở cửa thương mại tới tăng trưởng kinh tế thực sự bị quy định bởi đa dạng hóa xuất khẩu, cụ thể đa dạng hóa sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc che chắn một nền kinh tế chống lại tác động bất lợi của các cú sốc toàn cầu về sự biến động. Ferreira và Harrison (2012) tiến hành nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ giữa đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở Costa Rica trong giai đoạn từ năm 1965 đến 2006 sử dụng phương pháp thống kê (ARDL) và OLS động (DOLS). Kết quả bài nhiên cứu không tìm thấy mối quan hệ nhân quả nào giữa đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Aditya và Acharyya (2013) xem xét mối liên hệ giữa đa dạng hóa xuất khẩu và thành phần trong giỏ hàng xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế trong mẫu dữ liệu 65 quốc gia trong gia đoạn 1965 tới 2005. Kết quả cho thấy tự do hóa thương mại thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Bài nghiên cứu khuyên các quốc gia đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu nên xem xét tới mức độ đa dạng hóa trong giỏ hàng hóa của quốc gia đó. Bài viết cũng nhấn mạnh nhân tố về nguồn lực con người hay giáo dục là nhân tố chính quyết định tới tăng trưởng kinh tế Ulason B. (2014) nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại với tăng trưởng kinh tế trong phạm vi dữ liệu từ năm 1960 tới 2000 tại 130 nước bằng ước tính GMM. Kết quả chỉ ra rằng thương mại tự do hơn có tác động tiêu cực tơi tăng trưởng kinh tế. Yousef Makhlouf và cộng sự (2015) trong nghiên cứu của mình trình bày bằng chứng mới cho thấy rằng trong trung và dài hạn, ảnh hưởng của mức độ tự do hóa thương mại, được đo bằng tỷ trọng thương mại trên GDP, là không đáng kể đối với chuyên môn hóa đối ở các nước phát triển. Tuy nhiên, tự do thương mại có thể là động lực cho các nước đang phát triển, dẫn đến đa dạng hóa xuất khẩu hơn. Cởi mở thúc đẩy chuyên môn hóa ở các nước có chế độ dân chủ thấp, được giải thích bởi giới cầm quyền đang tìm kiếm lợi ích từ thương mại quốc tế bằng cách chỉ tập trung vào các sản phẩm mang lại lợi nhuận cao nhất. Ngược lại với chế độ chuyên chế, các nền
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 dân chủ quan tâm nhiều hơn đến tăng trưởng bền vững. Điều này giải thích tại sao chúng ta thấy rằng sự cởi mở có liên quan tích cực với đa dạng hóa xuất khẩu ở các nước có nền dân chủ cao. Musila và Yiheyis (2015) nghiên cứu xem xét mối quan hệ của chính sách thương mại và mức độ tự do hóa thương mại tới tăng trưởng kinh tế ở Kenya trong khoản thời gian từ năm 1969 tới 2009 thông qua hồi quy OLS. Nghiên cứu chỉ ra rằng tự do hóa thương mại làm tăng trưởng kinh tế cao hơn, tuy nhiên tác động này là không đáng kể. Chính sách thương mại tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế. Yutaka Kurihara và Akio Fukushima (2016) bài viết nghiên cứu dữ liệu xem xét liệu sự cởi mở của nền kinh tế có thúc đẩy đa dạng hóa sản xuất có thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hay không. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng ở các nước đang phát triển và đang phát triển sự cởi mở hơn về thương mại của nền kinh tế không phải lúc nào cũng có nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế lớn hơn, tuy nhiên lại góp phần mạnh mẽ tới đa dạng hóa sản xuất. Đa dạng hóa sản xuất trong xuất khẩu có tác động tích cực lên tăng trưởng kinh tế. Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017) trong nghiên cứu của mình xem xét mối quan hệ ba chiều giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển con người và cởi mở thương mại trong một nhóm lớn các nền kinh tế đang phát triển ở châu Á dữ liệu từ 1970 - 2011. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng phát triển con người đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế, nhưng theo chiều ngược lại thì không. Tăng trưởng kinh tế không đồng đều kèm theo sự chậm phát triển thể chế, ngăn chặn sự hình thành vốn của con người, có thể đã kìm hãm sự phát triển của con người trong ngắn hạn và trung hạn. Bổ sung cho các tài liệu cho thấy rằng tăng trưởng chỉ bền vững khi đi cùng với sự phát triển của con người. Bài nghiên cứu cũng khẳng định vai trò của các chính sách tự do hóa thương mại trong việc đạt được sự tăng trưởng cao hơn cũng như sự phát triển của con người. Marilyne Huchet-Bourdon và ctv (2017) từ nghiên cứu của mình cho thấy rõ rằng các quốc gia xuất khẩu sản phẩm chất lượng cao hơn hoặc sản phẩm đa dạng
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 hơn tăng trưởng nhanh hơn. Hơn nữa, kết quả bài nhiện cứu chỉ ra rằng một mô hình phi tuyến tính trong hiệu ứng tăng trưởng của tỷ trọng thương mại xuất hiện khi chất lượng xuất khẩu hoặc các biện pháp đa dạng hóa xuất khẩu của mở cửa thương mại được xem xét, việc tăng khối lượng thương mại (%GGP) có thể gây bất lợi cho tăng trưởng khi các quốc gia xuất khẩu hàng hóa tập trung cao vào các sản phẩm chất lượng thấp hoặc chỉ trên một vài sản phẩm. Ngược lại, với điều kiện xuất khẩu tập trung vào các sản phẩm chất lượng cao hoặc đủ đa dạng, tăng thị phần thương mại luôn có lợi cho tăng trưởng kinh tế. Thực tế ngiên cứu cho thấy sự tồn tại mối liên kết tích cực của hiệu ứng tăng trưởng chất lượng thương mại và đa dạng hóa. Tóm lại, các nghiên cứu hầu hết đều cho thấy tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu có lợi cho tăng trưởng kinh tế trong đó thì tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu có mối liên kết chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên mức độ tác động của của những yếu tố này tới tăng trưởng còn phụ thuộc vào mô hình hoặc khuôn khổ nghiên cứu được xem xét. Các nghiên cứu trên đều đi đến một kết luận chung rằng các quốc gia nên thúc đẩy mở rộng thương mại thông qua việc gia tăng xuất khẩu, mở rộng hàng rào thế quan. Bên cạnh đó việc đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu cũng như gia tăng sản lượng nhằm tạo động lực cho phát triển nền kinh tế quốc gia.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Bảng 2.1: Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm Tác giả Phương pháp và mẫu Kết quả nghiên cứu (+) Thương mại quốc tế Phân tích mối quan hệ giữa thúc đẩy đa dạng hóa Nghiên cứu của xuất khẩu ở các nước thuận lợi thương mại tới đa Dennis và đang phát triển. dạng hóa xuất khẩu trong Shepherd, (2011) (+) Thương mại thúc đẩy mẫu 118 nước. tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Bài nghiên cứu khảo sát và (+) Tự do hóa thương mại Nghiên cứu của tổng hợp kết quả của các bài có mối liên kết chặc chẽ Olivier Cadot và nghiên cứu thực nghiệm về đa dạng hóa xuất khẩu và Vanessa Strauss- đa dạng hóa xuất khẩu, tự tăng trưởng kinh tế theo Kahn (2011) do hóa thương mại và tăng hướng tích cực. trưởng kinh tế. (+) Tự do hóa thương mại Bài viết nghiên cứu thực thúc đẩy tăng trưởng kinh nghiệm các tương tác giữa tế. Nghiên cứu của tăng trưởng kinh tế và mở (-) Phát triển thị trường cửa thương mại thông qua tài chính tác động xấu tới Kim và Suen các hệ phương trình đồng thương mại. (2012) thời sử dụng dữ liệu bảng 67 (+) Ở các nước giàu hơn, quốc gia từ năm 1960 - phát triển tài chính kích 2007. thích tự do hóa thương mại.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 Nghiên cứu dữ liệu của 77 nước phát triển và đang phát triển từ năm 1976 – 2005 sử Nghiên cứu Mona dụng phương pháp dữ liệu (+) Tự do hóa thương mại Haddad và ctv bảng và phương pháp hồi thúc đẩy tăng trưởng kinh (2012) quy GMM để đo lường mối tế. quan hệ giữa tự do hóa thương mại đến tăng trưởng kinh tế. Kiểm tra mối quan hệ giữa đa dạng hóa xuất khẩu và Không tồn tại mới liên hệ tăng trưởng kinh tế ở Costa giữa đa dạng hóa xuất Ferreira và Rica trong giai đoạn từ năm khẩu và tăng trưởng kinh Harrison (2012) 1965 đến 2006 sử dụng tế. phương pháp thống kê (ARDL) và OLS động (DOLS). (+) Tự do hóa thương mại thúc đẩy đa dạng hóa Phân tích tăng trưởng kinh xuất khẩu và Nghiên cứu của tế và đa dạng hóa xuất khẩu. (+) Tự do hóa thương mại Anwesha Aditya và Nghiên cứu dữ liệu của 65 thúc đẩy tăng trưởng kinh Ctv (2013) quốc gia trong giai đoạn tế. 1965 -2005 thông qua mô (+) Nhân tố về nguồn lực hình GMM. con người hay giáo dục tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Nghiên cứu thực nghiệm tác động giữa tự do hóa thương Nghiên cứu của mại với tăng trưởng kinh tế Mở cửa thương mại trong phạm vi dữ liệu từ không thúc đẩy tăng Ulason B. (2014) năm 1960 tới 2000 tại 130 trưởng kinh tế nước bằng ước lượng GMM. Nghiên cứu dữ liệu của 116 nước phát triển và đang phát triển trong vòng 35 năm sử dụng phương pháp dữ liệu (+) Thương mại tự do là bảng và các mô hình OLS động lực cho các nước đang và FEM (Fixed Effects phát triển, dẫn đến xuất khẩu Nghiên cứu Yousef Model). Nghiên cứu phân đa dạng hơn. Makhlouf (2015) tích mối liên hệ của tự do (+) Những nước có mức hóa thương mại và biến số độ dân chủ cao thì mức vĩ mô khác như nguồn nhân độ xuất khẩu đa dạng hóa lực, mức độ dân chủ, GDP cao hơn. bình quân đầu người, các cú sốc vĩ mô tới của kinh tế tới đa dạng hóa xuất khẩu. Nghiên cứu xem xét tác (+) Tác động tích cực của tự do hóa thương mại tới động của chính sách thương Nghiên cứu của tăng trưởng kinh tế, tuy mại và mức độ tự do hóa Musila và Yiheyis nhiên tác động này là thương mại tới tăng trưởng (2015) không đáng kể. kinh tế ở Kenya trong khoản (-) Tác động xấu của thời gian từ năm 1969 tới chính sách thương mại
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 2009 thông qua hồi quy tới sự phát triển của nền OLS. kinh tế. (-) Cởi mở hơn của Bài viết nghiên cứu dữ liệu thương mại tác động tiêu cực với sự tăng trưởng xem xét liệu sự cởi mở của Nghiên cứu của kinh tế. nền kinh tế có thúc đẩy đa Yutaka Kurihara và (+) Cởi mở thương mại dạng hóa sản xuất có thúc Akio Fukushima tác động tích cực tới đa đẩy tăng trưởng kinh tế (2016) dạng hóa sản xuất. bằng việc sử dụng mô hình (+) Đa dạng hóa sản xuất OLS. có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu dữ liệu trong (-) Tự do hóa thương mại làm cho xuất khẩu đa giai đoạn 1996 – 2010 tại 25 Nghiên cứu của dạng hóa cao hơn. quốc gia về mối liên hệ giữa Balavac (2016) (+) Mức độ dân chủ lại là đa dạng hóa xuất khẩu và tự nhân tố quan trọng giúp do hóa thương mại. xuất khẩu đa dạng hóa. Nghiên cứu dữ liệu của 158 nước từ năm 1980 -2004 sử (+) Các quốc gia xuất Nghiên cứu của dụng phương pháp dữ liệu khẩu sản phẩm chất Marilyne Huchet- bảng và dùng phương pháp lượng cao hơn hoặc sản Bourdon và ctv hồi quy GMM để đo lường phẩm đa dạng hơn tăng (2017) mối quan hệ giữa tự do hóa trưởng nhanh hơn. thương mại và tăng trưởng kinh tế.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Xem xét mối liên hệ ba chiều giữa tăng trưởng kinh tế, chỉ số phát triển con Nghiên cứu người và tư do thương mại Ghulam Mustafaa trong một nhóm lớn các nền và cộng sự (2017) kinh tế đang phát triển ở châu Á dữ liệu từ 1970 - 2011, thông qua mô hình OLS, 2SLS, 3SLS. (+) Phát triển con người đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế (-) Tăng trưởng kinh tế không ảnh hưởng tích cực tới phát triển con người. (+) Tự do hóa thương mại càng cao thì tăng trưởng kinh tế càng cao. (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả)
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Mô hình thực nghiệm và dữ liệu Nền tảng lý thuyết của mô hình kinh tế lượng được bắt nguồn từ các lý thuyết tăng trưởng kinh tế và những nghiên cứu thực nghiệm trước. Cụ thể từ mô hình nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017) Bài nghiên cứu xem xét dữ liệu trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 tại 37 nền kinh tế thuộc Châu Á có nguồn dữ liệu về tự do hóa thương mại và đa dạng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian nghiên cứu đầy đủ nhất. Mô hình nghiên cứu được tác giả xây dựng như sau. RGDPit = α1 +β1 Xit + β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1) Hay RGDPit = α1 +β 1 it+ β2TRADEit + β3EDIit ε1t (1) • Biến phụ thuộc : RGDP đại diện cho tăng trưởng kinh tế • Các biến giải thích bao gồm Xit là ma trận các biến kiểm soát bao gồm: Chỉ số phát triển con người, mức độ dân chủ, tỷ giá hối đoái, mức độ phát triển tài chính. TRADEit đại diện cho tự do hóa thương mại bằng Tỷ trong thương mại % GDP, EDI đại diện cho mức độ đa dạng hóa xuất khẩu Trong đó: ❖ Tăng trưởng kinh tế (RGDP): Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế thường niên, đại diện cho tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 1990 – 2017 ở các quốc gia Châu Á. Các thức đo lường
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 y = dY/Y × 100(%) trong đó Y là quy mô của nền kinh tế, và y là tốc độ tăng trưởng. Nếu quy mô kinh tế được đo bằng GDP đo bằng GDP thực tế. ❖ Đa dạng hóa xuất khẩu (EDI): chỉ số đại diện cho đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu (Export diversification index) từ 1990-2014. Chỉ số được tính xác định dựa trên phương pháp của Cadot và cộng sự (2011). Phương pháp này tạo các biến giả để xác định từng sản phẩm là truyền thống, sản phẩm mới, sản phẩm không phát sinh giao dịch và dựa vào tiêu chí này phân loại các sản phẩm xuất khẩu các quốc gia mỗi năm. Chỉ số EDI được tính cho mỗi quốc gia / năm như sau: TB = ∑k (Nk/N) (µk/µ) ln(µk/µ) Trong đó k đại diện cho mỗi nhóm (truyền thống, mới và không giao dịch), Nk là tổng số sản phẩm được xuất khẩu trong mỗi nhóm và µk/µ là giá trị xuất khẩu tương đối của mỗi nhóm. ❖ Vốn con người (HUMAN): Chỉ số phát triển con người (HDI) chỉ số so sánh, định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ…. Dữ liệu thu thập trong giai đoạn 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á. HDI là một thước đo tổng quát về phát triển con người. Nó đo thành tựu trung bình của một quốc gia theo ba tiêu chí sau: HDI = . . √ Sức khỏe (LEI): Một cuộc sống dài lâu và khỏe mạnh, đo bằng tuổi thọ trung bình. Tri thức (EI): Được đo bằng số năm đi học bình quân (MYSI) và số năm đi học kỳ vọng (EYSI).
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Thu nhập (II) : Mức sống đo bằng GNI bình quân đầu người (II). ❖ Tỷ giá hối đoái (EXCHANGE): Đây là một trong những biến số của thị trường tài chính. Nó giúp thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các nước, thu hút đầu tư nước ngoài dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 – 2017 các nước Châu Á. Tỷ giá hoái đoái được xác định bằng giá trị của 1 USD sau khi quy đổi ra đồng tiền của quốc gia đó. ❖ PolityIV: Chỉ số POLITY IV chỉ số phản ánh mức mức độ dân chủ, từ -10 (chế độ quân chủ) đến +10 (dân chủ hợp nhất) giá trị càng cao cho thấy mức độ dân chủ càng cao, dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.Chỉ số này được xây dựng dựa trên đánh giá của tổ chức Political Instability Task Force bằng các theo dõi liên tục sự thay đổi thể chế chính trị của một quốc gia. "Điểm chính trị" được xác định trong khoảng từ -10 đến +10, với -10 đến -6 tương ứng với chế độ tự trị , -5 đến 5 tương ứng với độc tài và 6 đến 10 cho các nền dân chủ. ❖ Chỉ số phát triển tài chính (FD): là tổng hợp của chỉ số tổ chức tài chính và chỉ số thị trường tài chính dùng đo lường các yếu tố tạo điều kiện cho sự phát triển của hệ thống tài về độ sâu, khả năng tiếp cận và hiệu quả của các tổ chức tài chính và thị trường tài chính. Dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á. ❖ Tỷ trọng thương mại trên GDP (TRADE): Là biến biểu thị cho mức độ cở mở thương mại của các quốc gia, dữ liệu thu thu thập trong khoảng thời gian từ 1990 tới 2017 ở các nước Châu Á.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 3.2 Phương pháp phân tích mô hình hồi quy Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng là kết hợp dữ liệu chéo, dữ liệu chuỗi thời gian. Ưu điểm của dữ liệu bảng Có thể nghiên cứu những thay đổi trang thái động của các đơn vị chéo theo thời gian. Các ước lượng bị chệch cũng được giảm đáng kể hoặc triệt tiêu khi chúng ta sử dụng dữ liệu bảng… Làm tăng quy mô mẫu nghiên cứu có thể giải quyết các vấn đề về phân phối chuẩn của các biến; có thể nghiên cứu các mô hình hành vi phức tạp, kể cả nghiên cứu các biến không đổi qua thời gian 3.2.1 Mô hình hồi quy kết hợp (Pooled OLS) Mô hình hồi quy kết hợp là mô hình hồi quy giả định của mô hình là tất cả các hệ số đều không thay đổi theo thời gian và không gian. Mặc dù mô hình hồi quy thu được rất đơn giản, việc dựa trên những giả định hạn chế, hồi quy kết hợp có thể dẫn đến việc bóp méo mối quan hệ thực tế giữa các biến của mô hình. 3.2.2 Mô hình Fixed Effects (FEM) Mô hình Fixed Effects giả định rằng tung độ gốc sẽ biến đổi giữa các đơn vị chéo nhưng không đổi theo thời gian, các hệ số độ dốc là không đổi giữa các đơn vị chéo. Mô hình có dạng: yit = αi + xitβ + uit (4) Trong đó: yit là một trong ba biến nội sinh, i là đơn vị chéo thứ i và t là thời gian của quan sát. αi là hệ số chặn chú ý đến những ảnh hưởng không đồng nhất từ các biến không được quan sát có thể khác nhau giữa các đơn vị chéo. Các xit là một vector dòng của tất cả các biến nội sinh có độ trễ.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Hệ số β là một vector cột của các hệ số độ dốc chung cho nhóm quan sát. Số hạn sai số uit tuân theo các giả định kinh điển uit ~N(0, σ2 u). 3.2.3 Mô hình Random Effects (REM) Các giả định của REM: Các hệ số độ dốc là không đổi giữa các đơn vị chéo, nhưng hệ số chặn của một đơn vị chéo là ngẫu nhiên được rút từ một tổng thể lớn hơn nhiều với một giá trị trung bình không đổi. yit = α + xitβ + vit (4) Trong đó vit = ε + uit, cho thấy vit và vis (với t ≠ s) REM thích hợp trong trường hợp hệ số chặn (ngẫu nhiên) của mỗi đơn vị chéo không tương quan với các biến giải thích, chúng ta có thể đưa ra các biến giải thích không đổi thay thời gian vào mô hình (điều mà không thể đưa vào ở mô hình FEM do gặp phải hệ tượng đa cộng tuyến với hệ số chặn đặc thù của chủ thể). 3.2.4 Ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) FEM và REM đều có chung giả định quan trọng: không có hiện tượng phương sai thay đổi và không tồn tại hiện tượng tự tương quan nghĩa là phần dư phải đồng nhất. Nếu các giả định vi phạm, thì FEM sẽ là ước lượng phù hợp, nhưng tính hiệu quả của ước lượng không cao. Khi đó phương pháp GLS được sử dụng để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tượng tự tương quan, giúp cho kết quả của ước lượng vững hơn. Các giả định của GLS: Phương sai của phần dư có liên quan đến một số biến số khác zi: Var(ut) = σ2 zi 2 . Để khắc phụ hiện tượng phương sai thay đổi, chia 2 vế của phương trình hồi quy cho zi: vt = ut/zi là sai số hồi quy của mô hình mới. Và Var(vt) = var(ut/zi) = var(ut)/zi 2 = σ2 zi 2 /zi 2 = σ2 . Phần dư của mô hình mới sẽ không còn hiện tượng phương
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 sai thay đổi. Khi đó, kết quả hồi quy của mô hình GLS sẽ có độ tin cậy cao hơn và vững hơn so với FEM và REM. 3.3. Kiểm định mô hình 3.3.1. Hiện tượng đa cộng tuyến Hiện tượng đa cộng tuyến(multicollinearity) xảy ra khi các biến độc lập không có quan hệ đa cộng tuyến hoàn hảo nhưng có mối quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ (được thể hiện dưới dạng hàm số. Nguyên nhân: Bản chất mối quan hệ các biến số với nhau, Mô hình nghiên cứu có dạng đa thức (X, X2 , X3 thường có mối quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ nhất là khi X nhận giá trị trong một khoảng nhỏ), Mẫu hình không mang tính đại diện (nhỏ quá nhỏ hoặc có tính đặc trưng khá giống nhau…) Hậu quả: Hiện tượng này có thể dẫn đến các biến động lập cộng tuyến có thể mất đi ý nghĩa trong mô hình, một sự thay đổi nhỏ trong mẫu cũng có thể gây ra một sự thay đổi khá lớn trong kết quả ước lượng, hoặc có thể dẫn đến các sai sót về dấu của các hệ số ước lượng. Các phương pháp để phát hiện có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập hay không thường được sử dụng là: Ma trận hệ số tương quan và Hệ số phóng đại phương sai (VIF – Variance inflation factor). 3.3.2. Kiểm định Hausman: Giả thiết của kiểm định Hausman: H0 không có sự khác biệt đáng kể giữa hai phương pháp trên. Nếu không đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, REM sẽ là mô hình phù hợp, nếu giả thiết H0 bị bác bỏ, FEM sẽ là mô hình phù hợp. 3.3.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan Tự tương quan có thể hiểu là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian. Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng tự tương quan: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng hàm, Lỗi sai sót hệ thống trong việc đo lường.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Hậu quả của tự tương quan: Các ước lượng OLS sẽ không còn là những ước lượng hiệu quả nữa; Các giá trị ước lượng của sai số chuẩn theo OLS có xu hướng nhỏ hơn các sai số của tổng thể, dẫn đến, khả năng kết luận nhầm lẫn rằng các giá trị ước lượng có độ chính xác cao; Việc kiểm định thống kê sẽ không còn đáng tin cậy nữa… Để kiểm tra xem mô hình có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không, tác giả sử dụng kiểm định được đề xuất bởi Wooldrige (2002). Với giả thiết H0: Mô hình có hiện tượng tự tương quan. 3.3.4. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi Hiện tượng phương sai thay đổi là sự tương quan giữa các thành phần của chuỗi quan sát được sắp xếp theo thứ tự thời gian hoặc không gian. Có ba nguyên nhân là do: Bỏ sót biến quan trọng, Lỗi sai dạng hàm, Lỗi sai sót hệ thống trong việc đo lường. Phương sai thay đổi làm cho: Các ước lượng OLS tuy vẫn là các ước lượng tuyến tính không chệch nhưng không còn là ước lượng hiệu quả, khoảngg tin cậy và kiểm định giả thuyết về các hệ số không còn giá trị sử dụng… Có nhiều cách để phát hiện hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình hồi quy, chẳng hạn: Sử dụng Kiểm định White, Kiểm định Breusch – Pagan (1979)… Trong bài nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng kiểm định Breusch – Pagan để kiểm tra xem mô hình có bị vi phạm giả thiết hồi quy – phương sai không đổi hay không. Với giả thiết H0: Phương sai của mô hình không đổi.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ 4.1 Phân tích thống kê mô tả Kết quả thống kê mô tả của các biến số trong mô hình : RGDP, EDI, HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho các biến số tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá, mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại. Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến Biến số Độ lệch Giá trị nhỏ Giá trị lớn Số quan sát Trung bình nhất nhất chuẩn RGDP 1,027 0.0495398 0.0704313 -0.6404711 0.828 EDI 923 3.503129 1.257705 1.758903 6.416954 HUMAN 1,036 0.6623446 0.1450264 0.146 0.933 POLITYIV 1,036 0.3735521 6.762102 -10 10 EXCHANGE 1,027 1447.001 3930.436 0.0026086 37196.82 FD 1,018 0. 3605742 0. 1956457 0.0405036 0.8766592 TRADE 1,009 0. 9622097 0. 7116752 0. 00021 4.4262 Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ dữ liệu nghiên cứu dựa trên phần mềm Stata
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hằng năm của các nước Châu Á không đồng đều và có giá trị khá phân tán với giá trị trung bình là 5% và rơi vào khoảng - 64% là thấp nhất (Irap năm 1991) và cao nhất là 82,28% (Kuwait năm 1991) EDI bình quân là 3.5 giá trị nhỏ nhất là 1.75 (Turkey năm 2013) giá trị lớn nhất khoảng 6.4 (Irap năm 2010) Chỉ số phát triển con người trung bình tầm 0.67, giá trị thấp nhất và 0.146 (Bhutan năm 1992) và cao nhất là 0.93 (Hong Kong 2017) Mức độ dân chủ (POLITYIV) nằm trong khoảng 10 (cao nhất) tới -10 (thấp nhất) giá trị trung bình 0.37 Tỷ giá so với đồng USD rơi vào khoảng từ 0.0026 (Turkey năm 1990) cho tới 37196.82 (Iran năm 2017) và giá trị trung bình tỷ giá là 1447. Chỉ số phát triển của thị trường tài chính nằm trong khoảng 0 (giá trị thấp nhất) và 0.877 (giá trị cao nhất) với mức trung bình là 0.38 Độ mở thương mại (% trên GDP) nằm trong khoảng từ 15% (Irap năm 2010) đến 442% (Hong Kong 2013) ngưỡng trung bình là 92% 4.2 Kiểm tra đa cộng tuyến Đa cộng tuyến xảy ra khi các biến độc lập trong mô hình có mối tác động qua lại lẫn nhau. Nếu hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu xảy ra thì kết quả mô hình không còn là ước lượng tốt nhất nữa. Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến chúng ta có thể tiến hành 2 phương pháp: + Ma trận hệ số tương quan + Nhân tử phóng đại phương sai VIF.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 4.2.1 Ma trận hệ số tương quan Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan Trong đó: EDI, HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá, mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại. Biến số EDI Human PolityIV Exchange FD TRADE EDI 1.0000 Human -0.1443 1.0000 -0.3880 0.1885 1.0000 POLITYIV EX 0.0597 -0.1067 - 0.1951 1.0000 FD -0.2831 0.6538 0.1966 -0.0834 1.0000 TRADE -0.0682 0.3989 -0.0124 -0.0419 0.3966 1.0000 (Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata) Kết quả bảng 4.2 cho thấy biến FD có 1 trường hợp với giá trị 0.6538 lớn hơn 0.5 nghi ngờ có sự tương quan. Tác giả sẽ thực hiện kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 4.2.2 Hệ số phóng đại phương sai (VIF) Mô hình chắc chắn mô hình tồn tại đa cộng tuyến nếu giá trị thu được của VIF >10 (hệ số 1/VIF < 0.1). Nếu VIF > 2 (hệ số 1/VIF < 0.5) thì nghi ngờ mô hình có hiện tượng có đa cộng tuyến. Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai VIF Biến số VIF 1/VIF EDI 1.99 0.501410 Human 1.86 0.537836 POLITYIV 1.26 0.777605 EX 1.25 0.880210 FD 1.25 0.952584 TRADE 1.05 0.984073 Mean VIF 1.41 (Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata) Kết quả sau kiểm định hệ số phóng đại phương sai VIF các biến số EDI, HUMAN, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRDE trong bảng 4.3 cho ta thấy không có giá trị nào lớn hơn 2 và 1/VIF > 0.5. Vì vậy ta kết luận không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. 4.2.3. Lựa chọn phương pháp ước lượng mô hình Để xem xét mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế của các quốc gia Châu Á giai đoạn 1990 đến 2017 với các mô hình hồi quy: Tác động cố định (FEM) và Tác động ngẫu nhiên (REM) lần lượt.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 a. Mô hình tác động cố định và Mô hình tác động ngẫu nhiên Tóm tắt các kết quả hồi quy của mô hình Fixed Effects và mô hình Random Effects. Bảng 4.4 Kết quả hồi quy FEM và REM Tên biến FEM REM Đa dạng hóa xuất khẩu -EDI Nguồn nhân lực – Human Mức độ dân chủ – POLITYIV Tỷ giá hối đoái- EXCHANGE Chỉ số phát triển thị trường tài chính – FD Độ mở thương mại – TRADE _cons 0.0193*** -0.00103 [2.64] (-0.46) 0.119** -0.0429 (2.46) (-1.81) 0.00213* -0.00122* (-2.41) (-3.02) -0.0000209 0.0000000701 (-1.45) (0.10) -0.116** 0.0147 (-2.86) (0.83) 0.0154 0.00498 (1.33) (1.27) -0.0631 0.0756*** (-1.71) (5.04) Ghi chú: *, **, *** lần lượt có ý nghĩa thống kê tại 10%, 5%, 1%. (Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata)
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 b. Kiểm định Hausman Tiếp theo đó, tác giả sử dụng kiểm định Hausman để xem xét lựa chọn xem mô hình FEM và REM là phù hợp trong nghiên cứu. Giả thiết: H0: εi và các biến độc lập không tương quan H1: εi và các biến độc lập có tương quan Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Hausman Trong đó: EDI, HDI, POLITYIV, EXCHANGE, FD, TRADE lần lượt biểu thị cho các biến số đa dạng hóa xuất khẩu, Nguồn nhân lực, dân chủ, tỷ giá, mức độ phát triển thị trường tài chính, tự do hóa thương mại. Đơn vị (%). Biến số Mô hình FEM Mô hình REM EDI 0.4405986 0.4383053 HDI -0.533651 -0.4871842 PolityIV 0.0114156 0.0096019 EXCHANGE -0.0000219 -0.0000207 FD 0.4364462 0.3543353 TRADE 0.1633127 0.1521176 Chi2(5) = 24.09 Prob>chi2 = 0.0000 (Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata) Từ bảng 4.5 ở trên với mức ý nghĩa là 5%, giá trị Prob>chi2 = 0.0000 <0.05% vì vậy chấp nhận giả thiết H0. Do đó, mô hình FEM là mô hình được chọn để tiến hành nghiên cứu.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 4.3 Kiểm tra các khuyết tật mô hình 4.3.1. Kiểm định tự tương quan Tác giả sử dụng kiểm định Wooldridge (2002) để kiểm định tự tương quan. Với giả thiết H0: Không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy. Bảng 4.6 Kết quả kiểm định tự tương quan Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0 : no first-order autocorrelation F (1, 14) = 2.590 Pro > F = 0.1163 (Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata) Từ bảng kết quả 4.6, chỉ ra rằng hai mô hình được sử dụng không tồn tại hiện tượng tự tương quan do kết quả là Prob > F bằng 0.1163 > 0.05. 4.3.2. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình FEM và REM Bảng 4.7: Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed Effects regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (15) = 58160.46 Prob>chi2 = 0.0000 (Nguồn: Kết quả từ phần mềm Stata)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Giả thiết H0: Phương sai không đổi • Mô hình FEM: Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chi2 = 0.000 ta bác bỏ giả thiết H0, tức là, phương sai của mô hình bị thay đổi. Vậy mô hình không thỏa điều kiện giả thiết H0 (không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi). Bảng 4.8 Kiểm định phương sai thay đổi của mô hình tác động ngẫu nhiên Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random Effects GDP[country1,t] = Xb + u[country1] + e[country1,t] Biến số Var Sd=sprt(Var) GDP 0.0048727 0.0698047 e 0.0000334 0.0681084 u 0.0046388 0.0681084 Chibar2 (01) = 0.15 Prob>chiba2=0.3483 (Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata) • Mô hình REM Với mức nghĩa 5%, kết quả cho thấy Prob>chibar2 = 0.3483 ta chấp nhận giả thiết H0 → Phương sai của mô hình không bị thay đổi. Vì mô hình FEM là mô hình phù hợp nhưng do tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi việc sử dụng mô hình FEM hồi quy dữ liệu sẽ không còn chính xác, để khắc phục hiện tương phương sai thay đổi và tự tương quan bài nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (FGLS) – Wooldridge (2002).
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 4.4. Phân tích kết quả nghiên cứu Mô hình hoàn chỉnh của bài nghiên cứu được viết lại dựa vào hồi quy GLS cho kết quả như sau: Bảng 4.9 Kết quả hồi quy GLS GDP Coef. Std. Err. z P >| | [95% Conf. Interval EDI -0.0037365 0.0012158 -3.07 0.002 -0.0061194 -0.0013536 Human -0.0342889 0.0112621 -3.04 0.002 -0.0563622 -0.0122157 PolityIV -0.0009381 0.0001734 -5.41 0.000 -0.001278 -0.0005982 EX 0.000000333 0.000000226 1.48 0.140 -0.000000109 0.000000775 FD -0.0097802 0.0112795 -0.87 0.386 -0.0318876 0.0123272 TRADE 0.0038332 0.0019507 1.97 0.049 0.00000999 0.0076564 _cons 0.086461 0.0063333 13.65 0.000 0.0740481 0.098874 (Nguồn: Kết quả tính toán dữ liệu từ phần mềm Stata) Kết quả nghiên cứu của tác giả nghiên cứu của tác giả cho ra kết quả tương đồng với đa số các bài nghiên cứu trước đó nhất là hai nghiên cứu của hình nghiên cứu của Yousef Makhlouf (2015) và Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017) cụ thể như sau
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 Kết quả hồi quy trong bảng 4.9 cho thấy chỉ số (EDI) – đại diện cho mức độ đa dạng hóa của một quốc gia với mức ý nghĩa 5% EDI có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế có hệ số là (-3.07). Điều này hàm ý là những quốc gia có xu hướng đa dạng hóa trong cấu trúc xuất khẩu sẽ là một chính sách hiệu quả giúp tăng trưởng kinh tế quốc gia đó. Kết quả này tương tự quan điểm các nghiên cứu của Anwesha Aditya và ctv (2011),Yousef Makhlouf và cộng sự (2015), Marilyne Huchet-Bourdon và ctv (2017), Ghulam Mustafaa và cộng sự (2017).Các quốc gia nên chú trọng đến cấu trúc trong giỏ hàng hóa của mình và nâng cao mức độ đa dạng của nó nếu đang cố gắng tăng trưởng thông qua xuất khẩu. Kết quả hồi quy cũng cho thấy do hóa thương mại (Tỷ trọng % GDP) – đại diện cho tự do hóa thương mại: Ở mức ý nghĩa 10% TRADE có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. Hàm ý tỷ trọng thương mại trên GDP tăng lên 1% thì tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia sẽ tăng thêm 0.086%. Điều này cho chứng minh độ mở thương mại càng cao hay thương mại chiếm tỷ trong cao trong GDP quốc gia sẽ có xu hướng tăng trưởng kinh tế nhanh hơn. Kết quả này tương tự quan điểm các nghiên cứu trước đây của Mona Haddad và ctv (2012), Kim và Suen (2012) khuyến khích các quốc gia nên mở rộng thương mại của mình thông qua chính sách thương mại cởi mở nhằm tăng tỷ trọng thương mại, thông qua đó thúc đẩy làm tăng trưởng kinh tế Biến số nguồn nhân lực HDI có hệ số hồi quy -0.034 ở mức ý nghĩa 5% cho thấy tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa HID và tăng trưởng kinh tế. Kết quả hàm ý rằng ở những quốc gia có nguồn nhân lực có trình độ cao, thu nhập cao thì sẽ có mức tăng trưởng kinh tế thấp hơn so với những quốc gia có nguồn nhân lực trình độ thấp hơn. Điều này có thể được lý giải là vì đa số các quốc gia Châu Á trong mẫu nghiên cứu đều là những quốc gia đang phát triển nguồn nhân lực có trình độ tương đối thấp, trình độ chuyên môn hóa sản xuất không cao nhưng lại sở hữu đội ngũ lao động trẻ, khỏe và có chi phí sử dụng lao động tương đối thấp nên tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Mức độ dân chủ (POLITY IV) có mối quan hệ ngược chiều và có ý nghĩa thống kê cao ở mức 1%. Từ kết quả này có thể thấy những nước có nền dân chủ cao thường có mức tăng trưởng kinh tế chậm hơn so với những quốc gia có mức độ dân chủ thấp hơn trái ngược với kỳ vọng ban đầu. Điều này có thể được giải thích là vì đa số các nước Châu Á có chỉ Số POLITY IV thấp trung khoản thời gian được xét là 0.37. Những nước có nền dân chủ thấp thì chịu sự giám sát chặt chẽ của chính quyền, nền kinh tế củng chịu sự kiểm soát chặt chẽ các nước này có xu hướng ưu tiên tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế hơn là các mục tiên khác. Tỷ giá hối đoái có mối liên hệ tích cực với tăng trưởng kinh tế, kết quả mô hình cho thấy tỷ giá hối đoái không có ý nghĩa tới tăng trưởng kinh tế. Mức độ phát triển của thị trường tài chính (FD) có mối quan hệ ngược chiều tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 5.1 Kết Luận Ngày càng nhiều các quốc gia trên thế giới gia tăng sự phụ thuộc vào thương mại và áp dụng các chính sách thương mại tự do hơn. Trong bối cảnh đó, bài viết này xem xét vai trò của tự do thương mại trong đa dạng hóa xuất khẩu tới tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia Châu Á. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các quốc gia có cấu trúc xuất khẩu đa dạng, hay có mức độ đang dạng hóa xuất khẩu cao hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn so với các quốc gia có cơ cấu sản phẩm xuất khẩu nghèo nàn hay ít đa dạng xuất khẩu hơn Bên cạnh đó các phân tích chỉ ra rằng các nước cởi mở hơn đối với thương mại, được đo bằng mức độ tự do hóa thương mại, có xu hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế so với các nước ít mở rộng thương mại. Bên cạnh đó, các phân tích thực nghiệm cung cấp các bằng chứng cho mối quan hệ ngược chiều của mức độ phát triển con người của một quốc gia và mức độ dân chủ của quốc gia đó tác động tiêu cực tới tăng trưởng kinh tế. Các yếu tố khác như tỷ giá hối đoái, và phát triển thị trường tài chính không thúc đẩy đa dạng hóa xuất khẩu. Các quốc gia Châu Á nên có chính sách thương mại phù hợp nhằm mở rộng thương mại tạo điều để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó các quốc gia cũng nên xây dựng cấu trúc hàng hóa xuất khẩu đang dạng hơn thông qua gia tăng các ngành xuất khẩu, nâng cao chất lượng giỏ hàng hóa của mình hoặc hoặc áp dụng công nghệ để gia tăng năng xuất nhằm tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa mở rộng thị trường tạo đà cho tăng trưởng kinh tế.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 5.2 Hạn chế của luận văn Thời gian quan sát của bài nghiên cứu ngắn (28 năm). Bài nghiên cứu chưa xét tới tác động các cú sốc kinh tế của khủng hoảng tài chính Châu Á năm (1997) , khủng hoàn tài chính toàn cầu (2008) có thể xem là những cú sốc kinh tế quan trọng dẫn đến những tác động bất thường tới nền kinh tế các quốc gia Châu Á, vì vậy số liệu cũng như kết quả chưa phản ánh một cách hoàn toàn đầy đủ bản chất của các mối quan hệ kinh tế được xem xét trong bài nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu 37 nền kinh tế để đại diện cho các nước Châu Á là chưa có tính đại diện cao vì vậy tác giả hy vọng những bài nghiên cứu sau này sẽ có thể khắc phục được những hạn chế trên để có thể thể hiện một kết quả rõ nét hơn về bản chất của mối quan hệ giữa tự do hóa thương mại, đa dạng hóa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Trong tương lai tác giả sẽ tiến hành các nghiên cứu kỹ lưỡng hơn nữa để mở rộng và xem xét thêm các tác động của các nhân tố khác lên mối quan hệ này cũng như tiến hành nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam nhằm đưa ra những kiến nghị hữu ích để phát triển nền kinh tế Việt Nam.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI 1. Aditya, A., Acharyya, R., 2013. Export diversification, composition, and economicgrowth: Evidence from cross-country analysis. J. Int. Trade Econ. Dev. 22 (7),959–992.International Trade and Economic Development, 22(7), 959–992. 2. Agosin et al., 2012 M.R. Agosin, R. Alvarez, C. Bravo -Ortega Determinants of exports diversification around the world: 1962–2000 World Econ., 35 (3) (2012), pp. 295-315. 3. Bonnal, M., & Yaya, M. E. (2015). Political institutions, trade openness, and economic growth: New evidence. Energy Markets, Finance and Trade, 51(6), 1276–1291. 4. Cadot O., Carrère C., Strauss-Kahn V (2013). Trade diversification, income, and growth: what do we know? Journal of Economic Surveys, vol. 27 4(pg. 790-812) 5. Cadot, O., Carrere, C., & Strauss-Khahn, V. (2011). Export diversification: What’s behind the hump? Review of Economics and Statistics, 93(1), 590–605. 6. Cirera, X., Marin, A., and Markwald, R. (2015). Explaining export diversification through firm innovation decisions: The case of Brazil. Research Policy, Vol. 44, pp. 1962-1973. 7. Dennis and Shepherd, B. (2011). Trade facilitation and export diversification. World Economy, 34(1), 101–122 8. Ferreira, G. F. C & Harrison, R. W. (2012). From coffee beans to microchips: Export diversification and economicgrowth in Costa Rica. Journal of Agricultural and Applied Economics, 44(4), 517–531. 9. Fischer, S. (2003), “Globalization and Its Challenges” American Economic Review 93(2), 1-30.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10.Huchet-Bourdon, M., Le Mouel, C. and Vijil, M. (2017). The relationship between trade openness and economic growth: Some new insights on the openness measurement issue. Wiley, the world economy, 41: 59–76. 11.Kim, Y. K., Lin, S. C., &Suen, Y.B. (2012). The simultaneous evolution of economic growth, financial development, and trade openness. Journal of International Trade and Economic Development, 21(4), 513–537 12.Klinger, B., and Lederman, D. (2011). Export discoveries, diversification and barriers to entry. Economic Systems, Vol. 35, pp. 64-83. 13.Krueger, A.O., (1978). Liberalization Attempts and Consequences. Ballinger, Cambridge. 14.Kurihara, Y. et Fukushima, A. (2016) “Openness of the Economy, Diversification, Specialization, and Economic Growth”, Journal of Economics and Development Studies, March 2016, Vol. 4, No. 1, pp. 31-38 15.Makhlouf, Y., Kellard, N.M., and Vinigradou, D. (2015). Trade Openness, export diversification and political regimes. Economic Letters, Vol. 136, pp 25-27. 16.Musila, J. W., & Yiheyis, Z. (2015). The impact of trade openness on growth: The case of Kenya. Journal of Policy Modeling, 37(2), 342–354. 17. Mustafa, G., Rizov, M., & Kernohan, D. (2017). Growth, human development, and trade: the Asian experience. Economic Modelling, 61, 93-101. 18.Pritchett, L. (1996): ‘Measuring Outward Orientation in the LDCs: Can It Be Done?, Journal of Development Economics, 49: 309–55. 19.Trejos, S., & Barboza, G. (2015). Dynamic estimation of the relationship between trade openness and output growth in Asia. Journal of Asian Economics, 36, 110–125 20.Ulason, B. (2014). Trade openness and economic growth: panel evidence. Applied Economics Letters, 22(2), 163–167.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÀI LIỆU TRANG WEB 1. Countryeconomy.com: https://countryeconomy.com/gdp 2. Human Development Reports: http://hdr.undp.org/ 3. IMF: https://www.imf.org/external/np/res/dfidimf/diversification.htm 4. SOC: https://competitivite.ferdi.fr/en/indicators/polity2-polity-iv 5. Tradingeconomics.com: https://tradingeconomics.com/iran/official-exchange- rate-lcu-per-usd-period-average-wb-data.html 6. Wikipedia: https://vi.wikipedia.org/wiki/Mô_hình_Heckscher-Ohlin 7. WITS: https://wits.worldbank.org/ 8. World Bank: https://data.worldbank.org/ 9. World Population Review: http://worldpopulationreview.com/countries
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh mục các nước Châu Á Armenia Japan Bahrain Jordan Philippines Bangladesh Kazakhstan Saudi Arabia Bhutan Kuwait Singapore Brunei Kyrgyzstan Korea, Republic of Cambodia Laos Sri Lanka China Lebanon Syria Hong Kong Macau Thailand India Malaysia Turkey Indonesia Mongolia United Arab Emirates Iran Nepal Vietnam Iraq Oman Yemen Israel Pakistan
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 1. Thống kê mô tả của các biến Phụ lục 2. Ma trận hệ số tương quan Phụ lục 3. Hồi quy Pool OLS
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 4. Nhân tử phóng đại phương sai VIF Phụ lục 5. Kiểm định WHITE
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 5. Hồi quy mô hình tác động cố định (Fixed effects model – FEM) Phụ lục 6. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng FEM
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 7. Kiểm định tự tương quan Phụ lục 8. Phương pháp sai số chuẩn vững với FEM
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 9. Hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên (Radom effects model – REM) Phụ lục 10. Kiểm định phương sai thay đổi ước lượng REM
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 11. Kiểm định tự tương quan Phụ lục 12. Phương pháp sai số chuẩn vững với REM
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 13. Kiểm định Hausman
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 14. Hồi quy GLS
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phụ lục 15. Mức ý nghĩa các biến trong mô hình.