SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
-
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN HIPT
Hà Nội, tháng 5 năm 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT” các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là công trình nghiên cứu độc lập,
không có sự sao chép của người khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022
Sinh viên
Đỗ Thanh Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô giảng viên trong trường Học viện
Ngân hàng đã tâm huyết giảng dạy nhiệt tình cho tôi trong suốt bốn năm học. Đặc
biệt tôi xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô TS. Đỗ Thị Vân Trang là người đã chỉ
dạy tận tình cho tôi trong suốt quá trình viết chuyên đề tốt nghiệp.
Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu
để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Do quá trình thực tập tương đối ngắn, cùng với sự thiếu sót của bản thân nên
những quan điểm và kiến nghị của tôi trong chuyên đề không tránh được tính chủ
quan. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những chỉ dẫn của Thầy Cô trong khoa Tài
chính để bài chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022
Sinh viên
Đỗ Thanh Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HIPT.....................................................................................................................................2
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT......................................................2
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT........................................2
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.......................................................................3
1.1.3. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh .........................................................................3
1.2. Vị trí thực tập................................................................................................................6
1.2.1. Mô tả vị trí .................................................................................................................6
1.2.2. Mô tả công việc.........................................................................................................6
1.2.3. Kết quả đạt được và khó khăn trong thực tập .......................................................6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................7
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT ...................................................................8
2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019......................................8
2.1.1. Thực trạng tình hình doanh thu............................................................................ 10
2.1.2. Thực trạng tình hình chi phí ................................................................................. 11
2.1.3. Thực trạng lợi nhuận............................................................................................. 13
2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................. 16
2.2.1. Năng lực hoạt động của tài sản............................................................................ 17
2.2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn............................................................................. 21
2.2.3. Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.................................................................... 23
2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .................................................................... 26
2.2.5. Phân tích phương trình Dupont............................................................................ 29
2.3. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT 30
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................... 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................... 31
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 34
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT
............................................................................................................................................. 35
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập
đoàn HIPT trong thời gian tới......................................................................................... 35
3.2. Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tập đoàn HIPT.................................................................................................. 36
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu...................................................................................... 36
3.2.2. Giải pháp nhằm cải tiện vấn đề chi phí............................................................... 37
3.2.3. Tăng cường nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên ................................... 38
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn.................................................................. 39
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 41
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
ĐTTC Đầu tư tài chính
HTK Hàng tồn kho
KPT Khoản phải thu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT........9
Bảng 2.2: Biến động lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT...................... 14
Bảng 2.3: Năng lực hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT....................... 17
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT.... 21
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ....... 23
Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Tập đoàn HIPT.......................... 27
Bảng 2.7: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT .............. 42
Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ................. 43
Biều đồ 2.1: Tổng doanh thu Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT................................ 10
Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ..................................... 13
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và giá vốn hàng bán
Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT................................................................................... 15
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ về các Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ
phần Tập đoàn HIPT........................................................................................................ 29
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ..............................5
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình nền kinh tế cạnh tranh gay gắt thì mọi doanh nghiệp, tổ chức
đều đứng trước khó khăn và thử thách lớn là làm thế nào có thể tồn tại và phát triển
trước đối thủ cạnh tranh. Mỗi doanh nghiệp đều phải có những định hướng, nhận
biết và phát huy tốt năng lực của mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì doanh
nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh cao nhất sẽ nắm quyền chủ động trong nền kinh
tế thị trường. Cho nên việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều cấp thiết đối với
mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù quan trọng trong sự phát triển
của mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ có lợi cho
doanh nghiệp mà còn có lợi cho toàn xã hội. Tuy nhiên với tiềm lực có hạn, môi
trường kinh doanh biến đổi khó lường thì đây được xem như là một bài toán khó đối
với tất cả doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT cũng là một trong số đó.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực cạnh tranh lớn trên thị trường như công
nghệ thông tin, Công ty luôn phải tìm cho mình những chính sách, chiến lược nâng
cao hiệu quả kinh doanh để phát triển và không bị thụt lùi.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT tôi nhận thấy
được đây là vấn đề nóng bỏng đang nhận được sự quan tâm của lãnh đạo và nhân
viên trong Công ty do vậy tôi đã chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT” làm đề
tài cho chuyên đề tốt nghiệp.
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HIPT
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT (HIPT) được thành lập vào ngày
18/06/1994 với tên gọi đầu tiên là Công ty TNHH Hỗ trợ Phát triển Tin học và được
đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT vào năm 2006. Với 14 thành viên
sáng lập, trải qua hơn 26 năm xây dựng và phát triển, HIPT hiện nay là một trong
những Công ty Công nghệ hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Tích hợp Hệ
thống.
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT
- Tên tiếng anh: HIPT Group Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HIPT Group JSC
- Loại hình hoạt động: Công ty Cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành
- Số ĐKKD: 0100364579 cấp ngày 29/02/2000
- Mã chứng khoán: HIG – Sàn giao dịch UpCom
- Địa chỉ trụ sở: Số 152 Thụy Khuê, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Thành
phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-24) 3847 4548
- Fax: (84-24) 3847 4548
- Email: contact@hipt.com.vn
- Website: https://www.hipt.vn/
- Lĩnh vực hoạt động chủ yếu bao gồm: Cung cấp giải pháp công nghệ thông
tin (Tích hợp hệ thống; Phát triển phần mềm; Cung cấp thiết bị tin học) và cung cấp
dịch vụ công nghệ thông tin (Đào tạo và chuyển giao công nghệ; Bảo trì thiết bị
công nghệ thông tin)
- Tổng Giám Đốc: Ông Lê Hải Đoàn
- Vốn điều lệ của công ty theo đăng ký là 150.622.000.000 đồng, vốn điều lệ
thực góp đến ngày 20 tháng 4 năm 2018 là 225.590.300.000 đồng; tương đương
22.559.030 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
3
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
- Tầm nhìn: Trở thành công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT – Viễn
thông uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực.
- Sứ mệnh: Mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng và đối tác. Tạo ra giá trị
thặng dư tối đa cho nhà đầu tư và cổ đông. Phát triển giá trị nghề nghiệp và sự thịnh
vượng cho cán bộ nhân viên. Đồng hành với sự phát triển của xã hội và cộng đồng.
- Giá trị cốt lõi: “Giá trị cốt lõi của HIPT là công nghệ, con người và văn hóa
doanh nghiệp”.
1.1.3. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh
HIPT là một trong những Công ty CNTT chuyên cung cấp các sản phẩm và
giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến, được thiết kế riêng cho từng khách hàng
theo tiêu chuẩn hàng đầu thế giới nhằm phát huy tối đa hiệu quả công việc và thỏa
mãn mọi nhu cầu của khách hàng. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu như sau:
Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin: Là nhà cung cấp các thiết bị và
giải pháp được ủy quyền của các hãng công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như:
HP, Oracle, Exact, Software, CISCO, Stratus Technologies, Microsoft,… HIPT là
một trong số các sản phẩm cũng như giải pháp công nghệ thông tin và truyền thông
chất lượng, uy tín hàng đầu Việt Nam.
Cung cấp các thiết bị tin học: Là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: máy
chủ, máy trạm, máy xách tay, máy in, scanner,… cho đối tượng khách hàng là cơ
quan nhà nước, các công ty lớn, vừa và nhỏ cũng như các cá nhân có nhu cầu.
Tích hợp hệ thống: Phương châm hoạt động của HIPT là công nghệ tiến tiến,
giải pháp phù hợp. HIPT đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào
thị trường Việt Nam cùng với đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao, thường xuyên được
đào tạo, cập nhật kiến thức. HIPT đã và đang thực hiện các giải pháp và dịch vụ tích
hợp hệ thống đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Phát triển phần mềm: Nâng cao hệ thống quản lý tài liệu và hệ thống quản lý
quy trình công việc, nâng cao năng lực hoạt động cho các thư viện Việt Nam, Ngân
hàng Việt Nam…
4
Cung cấp dịch vụ tin học – viễn thông: HIPT cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin
học, viễn thông chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ
bao gồm: hoạch định, thiết kế, triển khai, đánh giá, quản trị hạ tầng mạng
LAN/Wan/Wirelees, các hệ thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn dữ liệu…
Đào tạo và chuyển giao công nghệ: HIPT cung cấp một hệ thống các chương
trình đào tạo về thiết bị, mạng, quản trị hệ thống… cho khách hàng để giúp họ có
thể tự vận hành máy móc, quản trị mạng và thay đổi hệ thống. Các chương trình đào
tạo có thể được tổ chức tại chỗ hoặc tập trung theo lớp.
Công ty chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Mô hình tổ chức tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu quả của khối kinh doanh
dự án và tạo sự độc lập trong hoạt động của khối kinh doanh phát triển phần mềm.
Các nhóm dự án trọng điểm được khoanh vùng và theo dõi đặc biệt bởi Ban điều
hành. Dưới đây là mô hình tổ chức của HIPT tới thời điểm hiện tại.
5
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Chức năng từng bộ phận:
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
- Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động các lĩnh vực công tác và chịu
trách nhiệm hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Các giám đốc: được giao nhiệm vụ điều hành một số lĩnh vực công tác và
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, tổng giám đốc, và pháp luật.
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
Ban giám đốc
HIPT Phần mềm
Trung tâm Kinh
Doanh GOV
Trung tâm bảo
hành
P. Kế toán
Tài chính
P. Mua hàng
Phòng Kinh
doanh Phần
mềm
Phòng 4
Phòng 1
Phòng 2
Phòng 3
Trung tâm Kinh
Doanh FSt
Trung tâm Kinh
Doanh Doanh
Nghiệp
Trung tâm Mạng
& An toàn thông
tin
Trung tâm Tích
hợp Hệ thống
P. Hành
chính
Nhân sự
Văn phòng
HĐQT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
P. Hồ sơ thầu
P. Triển khai
P. Hạ tầng Công
nghệ thông tin
Chi nhánh
Hồ Chí
Minh
6
Các bộ phận phòng ban chuyên môn có nhiệm vụ giúp việc và tham mưu cho
ban giám đốc
1.2. Vị trí thực tập
1.2.1. Mô tả vị trí
Nhân viên thực tập tại phòng Kế toán Tài chính của Công ty Cổ phần Tập
đoàn HIPT.
1.2.2. Mô tả công việc
- Nhận những yêu cầu của nhân viên kế toán, trưởng phòng Kế toán Tài chính
để kiểm tra và kiểm toán tài khoản.
- Hộ trợ người quản lý kế toán thu thập dữ liệu cho các tài khoản kế toán.
- Xử lý hồ sơ kế toán giúp phòng kế toán.
- Hộ trợ rà soát chi phí theo sự phân công của người hướng dẫn.
1.2.3. Kết quả đạt được và khó khăn trong thực tập
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT được sự giúp đỡ
của các Anh Chị trong phòng ban và sự cố gắng của bản thân, tôi đã làm quen được
với môi trường công việc và tích lũy được kinh nghiệm cho bản thân. Tôi đã làm
quen được các công việc như: biết cách thu thập thông tin, các quy trình xử lý hồ sơ
kế toán và cách theo dõi chi phí.
Tuy nhiên do là sinh viên năm cuối nên còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn,
nhiều điều chưa biết và bỡ ngỡ. Tôi phải mất một thời gian mới làm quen được
công việc mà phòng ban giao. Do là chuyên ngành tôi theo học là Tài chính, chuyên
sâu là Quản lý tài chính nên kiến thức chuyên sâu về kế toán cần phải học hỏi thêm.
Nên trong quá trình thực tập vẫn gặp nhiều khó khăn.
7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trên cơ sở chương 1 giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, ngành
nghề kinh doanh cùng cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT.
Nhằm giúp làm nền tảng để phân tích những biến động trong quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty. Đây là tiền đề cho việc phân tích thực trạng của công ty và
đề ra các giải pháp trong chương 2 và chương 3.
8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT
2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi
nhuận để vốn của chủ sở hữu tăng lên. Vì lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của
Công ty, cũng như những người có quyền lợi liên quan cho đến việc cung cấp các
thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động lãi, lỗ. Có tác động quan trọng
đến việc ra quyết định của quản trị. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp theo
dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để đưa ra các quyết định
kinh doanh trong tương lai. Nó phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm, lao động, dịch vụ
mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ cũng như phần hao phí tương ứng mà Công ty
bỏ ra để thu về kết quả. Sau đây là số liệu sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT giai đoạn 2017 – 2019.
9
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019
2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị %
1.Tổng doanh thu 589.523.890 721.812.794 478.374.076 132.288.904 22,44 (243.438.718) (33,73)
2. Doanh thu thuần 589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 22,44 (243.438.718) (33,73)
3.Giá vốn hàng bán 518.039.066 641.221.285 416.646.901 123.182.219 23,78 (224.574.384) (35,02)
4.Lợi nhuận gộp 71.484.824 80.565.062 61.727.175 9.080.238 12,70 (18.837.887) (23,38)
5.Doanh thu HĐTC 2.850.849 1.178.759 2.033.160 (1.672.090) (58,65) 854.401 72,48
6.Tổng chi phí 74.422.844 82.556.619 65.233.171 8.133.775 10,93 (17.323.448) (20,98)
Chi phí tài chính 2.128.486 7.644.997 1.666.323 5.516.511 259,18 (5.978.674) (78,20)
Chi phí bán hàng 39.984.939 43.125.040 44.857.956 3.140.101 7,85 1.732.916 4.02
Chi phí QLDN 32.308.666 31.478.994 18.662.246 (829.672) (2,57) (12.816.748) (40,72)
Chi phí khác 7.53 307.588 46.646 300.058 3.984,83 (260.942) (84,83)
7. Thu nhập khác 2.708.863 2.168.717 2.607.723 (540.146) (19,94) 439.006 20,24
8. LN trước thuế 3.766.599 3.272.548 4.284.619 (494.051) (13,12) 1.012.071 30,93
9.Chi phí thuế TNDN 1.916.923 1.738.827 2.332.579 (178.096) (9,29) 593.752 34,15
10.LN sau thuế 1.849.676 1.533.721 1.952.040 (315.955) (17,08) 418.319 27,27
Nguồn: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
10
Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh:
Từ số liệu bảng 2.1 ta có thể thấy rằng, nguồn lợi nhuận trước thuế tăng
không liên tục từ năm 2017. Cụ thể, từ năm 2017 – 2018: Lợi nhuận giảm từ
3.766.599 nghìn đồng xuống 3.272.548 nghìn đồng tức giảm 494.051 nghìn đồng,
tương ứng tỷ lệ giảm là 13,12%. Cho thấy kết quả kinh doanh của công ty năm
2018 kém hơn so với năm 2017. Từ năm 2018 – 2019: Lợi nhuận tăng từ 3.272.548
nghìn đồng lên 4.284.619 nghìn đồng tức tăng 1.012.071 nghìn đồng, tương ứng tỷ
lệ tăng là 30,93%.
Việc tăng giảm lợi nhuận như nêu trên chịu sự tác động của các nhân tố nào
sẽ được làm rõ ở mục tiếp theo.
2.1.1. Thực trạng tình hình doanh thu
Qua các năm tổng doanh thu có xu hướng tăng giảm bất thường. Cụ thể: So
với năm 2017 thì năm 2018 tăng 132.288.904 nghìn đồng tương ứng 22,44%. Năm
2019 so với năm 2018 giảm 243.438.718 nghìn đồng tướng ứng 33,73%.
Biều đồ 2.1: Tổng doanh thu Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
2017 2018 2019
589,523,890
721,812,794
478,374,076
11
Theo số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty,
trong năm 2017 và 2019 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên
năm 2018 phát sinh một khoản giảm trừ 26.447 nghìn đồng được xác định là do
giảm giá hàng bán. Xét trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp là không đáng kể,
không có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh trong kỳ.
Việc tăng doanh thu thuần vào năm 2018 có thể coi là một tín hiệu tốt đối
với công ty. Doanh thu thuần tăng năm 2018 là do doanh thu kinh doanh bất động
sản đầu tư tăng lên 224.065.560 nghìn đồng so với năm 2017. Việc tăng đột ngột
này là bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá tăng. Bất động sản đầu tư nắm giữ
chờ tăng giá của công ty là Quyền sử dụng đất của diện tích đất tại 152 Thụy Khuê,
Tây Hồ, Hà Nội. Nhưng đến năm 2019 doanh thu thuần giảm 243.438.718 nghìn
đồng, tỷ lệ tương ứng là 33,73%. Một số dự án lớn, trọng điểm trong kế hoạch đã
không thể được thực hiện, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của Công ty. Một phần
trong số dự án lớn này có nguyên nhân từ sự chủ quan của nội bộ Công ty trong quá
trình tiếp cận dự án khiến kết quả đấu thầu không đạt được như kỳ vọng.
Doanh thu hoạt động tài chính có sự tăng giảm thất thường qua các năm.
Năm 2018 giảm 1.672.090 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 58,65%) so với năm 2017
và năm 2019 tăng 854.401 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 72,48%). Việc giảm
doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là do lãi tiền gửi ngân hàng cho vay, chênh
lệch tỷ giá trong thanh toán và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ giảm.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm là do các đơn vị mà Công ty góp vốn vào làm
ăn không hiệu quả dẫn đến lãi thu về bị giảm (Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần
Công nghệ Tông tin Lam Hồng). Và năm 2019 doanh thu tài chính tăng lên là do lãi
tiền gửi ngân hàng và cho vay của Công ty tăng. Qua đây ta thấy, doanh thu tài
chính của Công ty đang có dấu hiệu biến động tích cực và đem lại doanh thu cao
cho Công ty.
2.1.2. Thực trạng tình hình chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
Công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận.
Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí và có thể giảm chi phí đến
12
mức thấp nhất. Ta có thể thấy rằng tổng chi phí của Công ty có sự tăng giảm qua
các năm. Từng chi phí có những ảnh hưởng và tác động khác nhau đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Giá vốn hàng bán năm 2018 tăng 123.182.219 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là
23,78%) so với năm 2017 và năm 2019 giảm 224.574.384 nghìn đồng (tỷ lệ tướng
ứng là 35,02%) so với năm 2018. Qua đây ta thấy giá vốn hàng bán đang có xu
hướng giảm nhiều hơn so với việc tăng vào năm 2018. Giá vốn hàng bán tăng vào
năm 2018 là do doanh thu tăng kéo theo sự tăng của giá vốn hàng bán. Giá vốn
hàng bán tăng là do giá vốn bất động sản đầu tư và dự phòng giảm giá hàng tồn kho
tăng. Giá vốn bất động sản đầu tư tăng 224.060.560 nghìn đồng và dự phòng giảm
giá hàng tồn kho tăng 607.067.034 nghìn đồng so với năm 2017. Đến năm 2019 giá
vốn hàng bán giảm là do khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm xuống
bằng không. Điều này phần nào cho ta thấy doanh nghiệp đang dần cải thiện trong
công tác quản lý giá vốn hàng bán.
Năm 2018 chi phí tài chính tăng mạnh 5.516.511nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng
là 259,18%) so với năm 2017. Nguyên nhân là do năm 2018 Công ty vay thêm tiền
từ ngân hàng để đầu tư góp vốn vào các công ty liên kết. Chi phí lãi vay của công ty
năm 2019 giảm 5.978.674 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 78,2%) so với năm 2018
vì Công ty đã thanh toán một phần nợ cho nhà cung cấp và ngân hàng để đảm bảo
uy tín của Công ty.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến động không
đồng đều. Trong khi chi phí bán hàng có xu hướng tăng thì chi phí quản lý doanh
nghiệp lại giảm dần qua các năm. Chi phí bán hàng tăng là do công ty tăng chí phí
nhân viên bán hàng. Chí quản lý doanh nghiệp giảm xuống 31.478.994 nghìn đồng
vào năm 2018 và tiếp tục giảm mạnh xuống 18.662.246 nghìn đồng vào năm 2019.
Tốc độ giảm chi phí quản lý doanh nghiệp ngang gần tốc độ giảm doanh thu. Đây
được xem là một trong những khuyết điểm mà Công ty cần xem xét. Chi phí khác là
những chi phí bồi thường cho khách hàng khi Công ty vi phạm hợp đồng, năm 2018
chi phí này lớn nhất trong ba năm qua. Đánh dấu một năm kinh doanh khó khăn của
Công ty.
13
Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
2.1.3. Thực trạng lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Mục đích của việc phân tích lợi nhuận
là đánh giá được mức độ hoạt động của Công ty. Tình hình phân tích lợi nhuận của
doanh nghiệp đã được phản ánh phần nào qua phân tích tình hình doanh thu và chi
phí của doanh nghiệp.
0.00
10,000,000.00
20,000,000.00
30,000,000.00
40,000,000.00
50,000,000.00
60,000,000.00
70,000,000.00
80,000,000.00
90,000,000.00
2017 2018 2019
74,422,844.00
82,556,619
65,233,171
14
Bảng 2.2: Biến động lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019
2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị %
1. Lợi nhuận gộp về BH
và CCDV
71.484.824 80.565.062 61.727.175 9.080.238 12,70 (18.837.887) (23,38)
2. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
1.065.266 1.411.419 1.723.542 346.153 32,49 312.123 22,11
3. Lợi nhuận khác 2.701.333 1.861.129 2.561.077 (840.204) (31,10) 699.9488 37,61
4. Tổng lợi nhuận
trước thuế
3.766.599 3.272.548 4.284.619 (494.051) (13,12) 1.012.071 30,93
Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
15
Lợi nhuận gộp từ hoạt động cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào xu hướng biến
động của doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Năm 2018 tốc độ tăng của doanh
thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn dẫn đến lợi nhuận gộp có xu hướng tăng
và có giá trị là 9.080.238 nghìn đồng. Năm 2019 doanh thu thuần giảm với tốc độ
lớn 33,73% nhưng giá vốn lại có xu hướng giảm ít hơn nên lợi nhuận gộp có xu
hướng giảm 18.837.887 nghìn đồng. Điều này chứng tỏ mức sinh lời trên một đồng
doanh thu thuần của Công ty đang có dấu hiệu giảm.
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và giá vốn hàng bán
Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng tăng trong giai đoạn
2017-2019. Năm 2018 lợi nhuận thuần tăng 346.153 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là
32,49%) so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận thuần tăng 312.123 nghìn đồng (tỷ
lệ tướng ứng là 22,11%) so với năm 2018. Xu hướng tăng của lợi nhuận thuần phụ
thuộc vào xu hướng tăng của các khoản chi phí và doanh thu. Chi phí và doanh thu
của Công ty đều có xu hướng tăng trong giai đoạn 2017 – 2019 nhưng tốc độ tăng
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
2017 2018 2019
589,523,890
721,786,347
478,374,076
518,039,066
641,221,285
416,646,901
Doanhthuthuần Giá vốn hàng bán
16
của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí nên công ty vẫn bù đắp được các loại
chi phí này.
Lợi nhuận khác của Công ty cũng có xu hướng tăng giảm qua các năm. Mức
tăng của thu thập khác lớn hơn mức tăng của các khoản chi khác tạo ra khoản lợi
nhuận cho Công ty. Mức tăng của thu nhập khác tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm
đặc biệt là năm 2019. Trong khi đó mức tăng của các khoản chi phí khác khá thấp
và giảm mạnh vào năm 2019. Công ty thu được khoản này là do thanh lí tài sản cố
định.
Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng giảm không ổn định qua các năm.
Năm 2018 lợi nhận trước thuế giảm 494.051 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là
13,12%) so với năm 2017. Năm 2019 Công ty thu được 4.284.619 nghìn đồng lợi
nhuận trước thuế tăng 1.012.071 nghìn đồng so với năm 2018. Qua đây cho ta thấy
để cùng đạt 100 đồng lợi nhuận trước thuế thì lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có
xu hướng giảm dần và lợi nhuận khác có xu hướng tăng dần.
Như vậy, qua việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3
năm từ 2017 – 2019. Ta thấy khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá vốn cũng tăng
nhưng tốc độ tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chi phí tài chính
tăng lên làm giảm lợi nhuận trong khi đó doanh thu tài chính liên tục tăng. Công ty
đang từng bước phát triển không ngừng để đem về nhiều lượi nhuận cũng như củng
cố niềm tin nơi khách hàng. Các cấp lãnh đạo của Công ty có công rất lớn trong
việc thắt chặt công tác quản lý, chi tiêu tiết kiệm, mở rộng quy mô kinh doanh,…
Công ty muốn đạt lợi nhuận cao hơn vào những năm tới cần có những biện pháp cụ
thể trong từng thời kỳ cũng như sự cố gắng của tất cả lực lượng thành viên trong
Công ty.
2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được thể hiện qua bảng cân đối
kế toán. Bảng cân đối kế toán thể hiện quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn
vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua mối quan hệ đó giúp người quản
lý thấy rõ tình hình huy động vốn của chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng
loại tài sản, quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán,…Từ đó phát hiện được tình
17
trạng mất cân đối và có phương pháp và biện pháp kịp thời giúp hoạt động tài chính
thực sự trở nên có hiệu quả.
2.2.1. Năng lực hoạt động của tài sản
Từ những thay đổi trong cơ cấu tài sản đã phản ánh được năng lực hoạt động
của tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019, thể hiện qua những chỉ tiêu sau:
Bảng 2.3: Năng lực hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017
(1)
Năm 2018
(2)
Năm 2019
(3)
Chênh lệch
(2) – (1) (3) – (2)
Doanh thu thuần 589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 (243.412.271)
Giá vốn hàng bán 518.039.066 641.221.285 416.646.901 123.182.219 (224.574.384)
Khoản phải thu bình quân 287.680.062 321.724.576 243.815.145 34.044.514 (77.909.431)
HTK bình quân 56.753.443,5 58.566.036,5 61.877.300,5 1.812.593 3.331.264
TSCĐ bình quân 15.120.539 14.696.944,5 15.247.828,5 (423.594,5) 550.884
Tổng tài sản bình quân 693.814.217 722.271.696 549.565.256 28.457.479 (172.706.440)
Vòng quay các KPT
(vòng)
2,05 2,24 1,96 0,19 (0,28)
Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)
175,68 160,46 183,67 (15,22) 23,21
Vòng quay HTK (vòng) 9,13 10,95 6,73 1,82 (4,22)
Số ngày một vòng quay
(ngày)
39,44 32,88 53,49 (6,56) 20,61
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
(%)
3.898,83 4.911,13 3.137,33 1,012,3 (1.773,8)
Hiệu suất sử dụng tổng tài
sản (%)
84,97 99,93 87,05 14,96 (12,88)
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
18
 Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình
Số vòng quay khoản phải thu phản ánh hiệu quả chính sách tín dụng mà
Công ty áp dụng với bạn hàng.Vòng quay các khoản phải thu của Công ty trong cả
3 năm đều ở mức thấp. Tuy nhiên, đã có sự cải thiện ở năm 2018 nhưng đến năm
2019 lại giảm xuống. Năm 2018 là năm có số vòng quay khoản phải thu lớn nhất
cho thấy Công ty đã có những chính sách tín dụng thắt chặt đến các bạn hàng. Điều
đó chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì Công ty
không phải đầu tư vào các khoản phải thu (không phải cung cấp tín dụng cho khách
hàng hay không bị khách hàng chiếm dụng vốn).
Mặc dù, các khoản phải thu bình quân năm 2018 tăng so với năm 2017 là
34.044.514 nghìn đồng với tỷ lệ 11,83% song do Công ty thực hiện tốt kết quả hoạt
động kinh doanh, doanh thu thuần của Công ty năm 2018 tăng hơn năm 2017 là
132.262.457 nghìn đồng với tỷ lệ khá cao là 22,44% đã làm cho vòng quay các
khoản phải thu năm 2018 tăng lên. Năm 2018 khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng là 202.026.481 nghìn đồng tăng 38.366.669 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là
23,44%) so với năm 2017. Năm 2018 khoản này tăng là do công ty thu hồi được
28.398.702 nghìn đồng từ Công ty Cổ phần công nghệ Bằng Hữu (AMIGO),
29.800.136 nghìn đồng từ Trung tâm Công nghệ thông tin – Ngân hàng chính sách
xã hội và 12.100.000 nghìn đồng từ Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT. Điều
này cho thấy Công ty đang bị khách hàng chiểm dụng vốn và làm chậm vòng quay
vốn dẫn đến kết quả kinh doanh không hiệu quả. Bởi vì Công ty giảm lượng hàng
bán chịu cho khách hàng, Công ty áp dụng nhiều điều kiện hơn khi khách hàng
muốn mua chịu như việc tính lãi xuất hay giảm phần trăm chiết khấu và xem xét uy
tín của khách hàng đối với Công ty từ trước đến nay.
Việc tăng các vòng quay các khoản phải thu của Công ty thể hiện vốn đầu tư
vào các khoản phải thu của Công ty ít hơn, tạo điều kiện cho Công ty nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, điều
này cũng có thể gây rủi ro cho Công ty trong tương lai nếu Công ty không có biện
pháp phòng ngừa và kiểm soát khách hàng.
19
Kỳ thu tiền trung bình giảm vào năm 2018 cho thấy Công ty thu hồi thanh
toán nhanh hơn nhưng lại tăng mạnh vào năm 2019 so với 2018 là 23,21 ngày,
tương ứng 14,46%. Điều đó chứng tỏ Công ty đã khắc phục nhược điểm của kỳ thu
tiền trung bình cao là các khoản tín dụng thanh toán dễ dàng hơn.
 Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay
Số vòng quay hàng tồn kho được cải thiện tích cực vào năm 2018 nhưng lại
giảm mạnh vào năm 2019. So với năm 2017 thì số vòng quay hàng tồn kho năm
2018 tăng 1,82 vòng hay số ngày hàng tồn kho ứ đọng trong kho giảm 6,56 ngày.
Việc tăng hàng tồn kho ở giai đoạn này, là do giá vốn hàng bán và hàng tồn kho
bình quân đều tăng. Hơn nữa, mặc dù tăng giá vốn hàng bán, song chủ yếu do Công
ty đã tăng được kết quả tiêu thụ trong năm. Cụ thể, giá vốn hàng bán tăng
123.182.219 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 23,78% trong khi đó doanh thu thuần tăng
22,4%. Tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
(trong khi các phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán không thay đổi). Công ty
cần cải thiện giá vốn hàng bán từ đó đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao
hơn trong những năm tiếp theo.
So với năm 2018 thì số vòng quay hàng tồn kho năm 2019 giảm 4,22 vòng.
Số vòng quay hàng tồn kho giảm làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho tăng
lên 20,61 ngày. Hàng tồn kho bình quân tăng là do năm 2018 hàng tồn kho có giảm
nhưng giảm với số lượng ít hơn so với số lượng tăng năm 2019. Công ty dự trữ
nhiều hàng hóa trong kho. Cho thấy thời gian hàng tồn kho còn tồn tại trong kho dài
hơn, hay hàng tồn kho luân chuyển chậm trong khâu bán hàng. Vì hàng gửi đi bán
năm 2017 và năm 2018 vẫn giữ nguyên là 73.344 nghìn đồng nên Công ty không
thu được doanh thu ở khoản này. Nhưng số lượng hàng tồn kho rất ít và trong tầm
kiểm soát của Công ty.
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng ở giai đoạn 2017 – 2018 và giảm ở giai đoạn
2018 – 2019. Ở giai đoạn đầu, hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng 1012,3%; có nghĩa là
cứ 100 đồng tài sản cố định hiện có tạo ra nhiều hơn 1012,3 đồng doanh thu thuần
so với năm 2017. Ta thấy hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng năm sau so với năm trước
20
khá cao và số đồng doanh thu thuần tăng 132.262.457 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng
là 22,4%). Điều đó chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty là đã tốt hơn so
với năm trước. Các loại tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh đã được sử
dụng hết công suất. Tuy nhiên đến giai đoạn sau hiệu suất sử dụng TSCĐ lại giảm
1.773,8% so với năm 2018. Điều này là do doanh thu thuần giảm mạnh so với năm
2018 là 243.412.271 nghìn đồng, trong khi đó tài sản cố định bình quân lại tăng.
TSCĐ tăng là do khoản đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, tăng ở tài sản
nhà cửa và vật tư. Doanh thu thuần giảm là do giá vốn bất động sản của công ty
tăng mạnh. Một số dự án lớn, trọng điểm trong kế hoạch đã không thể được thực
hiện, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của Công ty. Một phần trong số dự án lớn
này có nguyên nhân từ sự chủ quan của nội bộ Công ty trong quá trình tiếp cận dự
án khiến kết quả đấu thầu không đạt được như kỳ vọng. Giá vốn bất động sản của
Công ty tăng mạnh là do khoản mục bất động sản nắm giữ chờ tăng giá của Công ty
tăng. Là Quyền sử dụng đất của diện tích đất tại cùng địa chỉ với Công ty là số 152
Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Công ty cần tích cực hơn trong việc cải thiện hiệu suất
sử dụng TSCĐ.
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tương tự như hiệu suất tài sản cố định, hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng ở
giai đoạn 2017 – 2018 và giảm ở giai đoạn 2018 – 2019. Ở giai đoạn đầu, hiệu suất
sử dụng tổng tài sản tăng 14,96%; có nghĩa là cứ 100 đồng tổng tài sản hiện có tạo
ra nhiều hơn 14,96 đồng doanh thu thuần so với năm 2017. Nguyên nhân là do
doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân cùng tăng làm cho hiệu suất sử dụng tài
sản tăng. Ngược lại, ở năm 2019 cứ 100 đồng tổng tài sản hiện có tạo ra ít hơn
12,88 đồng doanh thu thuần so với năm 2018. Trong giai đoạn này cả doanh thu
thuần và tổng tài sản bình quân điều có sự sụt giảm mạnh. Nguyên nhân doanh thu
thuần giảm là do không có khoản doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tóm lại, sự thay đổi theo hướng tốt ở năm 2018 về cơ bản do Công ty đã cải
thiện được công tác quản lý các loại tài sản trong khâu thanh toán và tài sản cố định.
Tuy nhiên, năm 2019 công ty cần chú trọng hơn nữa để tìm ra giải pháp quản lý tốt
giá vốn để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh lên mức cao nhất.
21
2.2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để tài trợ cho các tài sản của mình, các
công ty không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn dựa vào nguồn vốn tài trợ
khác là vay nợ. Khả năng thanh toán của Công ty phản ánh mối quan hệ tài chính
giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong
kỳ. Tại một thời điểm nếu Công ty không đủ khả năng thanh toán thì đó là dấu hiệu
đầu tiên của khó khăn tài chính, còn nếu nghiêm trọng hơn Công ty có thể dẫn đến
bị phá sản. Vì vậy, khả năng thanh toán là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích
tài chính của Công ty, nó sẽ phản ánh rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Trên cơ sở giúp Công ty tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp để
hạn chế mức độ rủi ro của Công ty.
Dựa vào số liệu ở bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT,
có thể tính được các chỉ tiêu ở thời điểm đầu năm và cuối năm giai đoạn 2017 –
2019 như sau:
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tài sản ngắn hạn 586.822.988 536.358.777 467.495.127
Nợ ngắn hạn 522.610.577 257.912.186 181.894.071
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,12 2,08 2,57
Khả năng thanh toán nhanh 0,86 1,57 2,85
Khả năng thanh toán ngay 0,22 0,39 1,85
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn mà
Công ty đang nắm giữ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hóa
nhanh thành tiền để trả các khoản nợ đến hạn. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty 3 năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản ngắn hạn của Công ty đủ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty tăng dần,
22
năm 2018 chỉ số này là 2,08 lần, tăng 0,96 lần so với năm 2017. Năm 2019 chỉ số
này tăng 0,49 lần so với năm 2018. Năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm
bảo thanh toán bởi 1,12 đồng tài sản lưu động vào. Năm 2018 thì được đảm bảo bởi
2,08 đồng tài sản lưu động và năm 2019 là 2,57 đồng. Với Công ty Cổ phần Tập
đoàn HIPT chỉ số này là rất tốt, vì tính hợp lý của hệ số phản ánh khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề mà tài sản cố
định chiếm tỷ trọng không quá lớn (như ngành nghề mà Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT đang tham gia kinh doanh) trong tổng tài sản thì hệ số này cao và ngược lại.
Điều đó cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty đủ để đảm bảo cho nhu cầu thanh
toán nợ ngắn hạn và điều này sẽ làm tăng uy tín của Công ty đối với chủ nợ.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh việc Công ty có thể sử dụng bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn mà không phải bán hàng tồn
kho. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty tốt nhất khi nó bằng 1. Trong
vấn đề khả năng thanh toán nhanh của Công ty đang thực hiện tốt, qua các năm hệ
số này đều lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
của Công ty được đảm bảo. So với chỉ tiêu thanh toán nhanh trung bình ngành là
1,69 lần thì khả năng thanh toán nhanh của công ty đang ở mức rất tốt. Trong tình
trạng này đa số Công ty không gặp phải vấn đề trong việc thanh toán luôn các
khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán ngay là chỉ tiêu phản ánh khả năng sẵn sàng thanh
toán các khoản nợ đã đến hạn và cần thực hiện trả ngay lập tức. Hệ số khả năng
thanh toán ngay của công ty có xu hướng tăng nhưng ở mức rất thấp. So với hệ số
khả năng thanh toán ngay của trung bình ngành là 2,43 lần thì hệ số này của Công
ty đang ở mức rất thấp. Qua đây cho thấy khả năng thanh toán ngay các khoản nợ
đến hạn của Công ty đang rất kém. Khi dự trữ ít tiền và các khoản tương đương tiền
sẽ giúp Công ty giảm bớt chi phí nhưng ảnh hưởng rất lớn đến nghĩa vụ trả nợ tức
thì của công ty, sẽ dẫn đến uy tín của Công ty bị giảm xuống. Công ty cần có những
biện pháp tăng khả năng thanh toán tức thời để đảm bảo việc kinh doanh.
Thông qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, có thể thấy Công ty Cổ phần
Tập đoàn HIPT có khả năng thanh toán ngay không ổn định. Công ty sẽ phải chịu
23
các rủi ro thanh toán do việc trả nợ phụ thuộc vào các khoản phải thu của khách
hàng.
2.2.3. Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Dựa vào số liệu ở bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT,
có thể tính được các chỉ tiêu ở thời điểm đầu năm và cuối năm giai đoạn 2017 –
2019 như sau:
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tài sản dài hạn 271.477.089 49.884.537 45.392.070
Nợ phải trả 526.707.268 260.549.046 184.119.460
Vốn chủ sở hữu 331.592.810 325.694.269 328.767.737
Tổng nguồn vốn 858.300.077 586.243.315 512.887.197
Tổng tài sản 858.300.077 586.243.315 512.887.197
Hệ số nợ 0,61 0,44 0,36
Hệ số vốn chủ sở hữu 0,39 0,56 0,64
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn 1,22 6,53 7,24
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp đựa trên số liệu Công ty
 Hệ số nợ
Hệ số nợ cho biết một đồng vốn kinh doanh của Công ty đang sử dụng có
mấy đồng là vay nợ, mấy đồng là vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ của Công ty giảm dần
qua các năm. Năm 2018 giảm 0,17 lần so với năm 2017 (tỷ lệ tương ứng là
27,58%). Năm 2019 hệ số nợ giảm 0,08 lần (tỷ lệ tương ứng là 17,26%) so với năm
2018. Năm 2017, trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0,61 đồng hình thành từ vay
nợ bên ngoài. Năm 2018 giảm xuống, trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0,44 đồng
hình thành từ vay nợ bên ngoài. Năm 2019 tiếp tục giảm, trong 1 đồng vốn kinh
doanh thì có 0,36 đồng vốn kinh doanh hình thành từ vay nợ bên ngoài. Ta có thể
thấy hệ số nợ của công ty là thấp, sấp sỉ 1% trong cả 3 năm.
24
Hệ số nợ giảm là do nợ phải trả của Công ty giảm dần qua các năm. Năm
2018 nợ phải trả giảm 266.258.222 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 50,53%) so với
năm 2017. Song đến năm 2019 nợ phải trả tiếp tục giảm 76.429.586 nghìn đồng
nhưng tốc độ giảm thấp hơn năm 2018 là 29,33%. Nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong tổng nợ phải trả. Trong nợ phải trả có các khoản vay nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn có sự thay đổi biến động liên tục.
Nợ ngắn hạn của công ty giảm liên tục trong giai đoạn 2017 – 2019. Năm
2018 khoản nợ ngắn hạn giảm 264.698.391 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 50,65%)
so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục giảm với tốc độ chậm hơn và giảm 76.018.115
nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 29,47%) so với năm 2018. Nợ ngắn hạn giảm xuống
là do các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả khác, vay và nợ thuê tài
chính giảm.
Khoản phải trả người bán năm 2018 tăng 34.453.461 nghìn đồng (tỷ lệ tương
ứng là 41,08%) so với năm 2017 và sang đến năm 2019 khoản phải trả giảm
70.336.375 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 59,45%) so với năm 2018. Từ năm 2018
hoạt động kinh doanh của công ty tốt lên rất nhiều các đơn hàng của gia tăng. Nhà
cung cấp tin tưởng vào khả năng thanh toán của công ty nên phải trả người bán của
Công ty tăng lên. Công ty có thêm đơn đặt hàng từ FLEXTRON PTE.LTD, Công ty
TNHH Công nghệ và Đầu tư An Phát và Công ty Cổ phần Tư vấn và Tích hợp hệ
thống 3C. Sở dĩ như vậy là do Công ty đã xây dựng được mức tín nhiệm tốt và đồng
thời cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty có dấu hiệu tốt lên. Đây là
nguồn vốn có chi phí thấp không cần tài sản đảm bảo nên rất có lợi cho Công ty
nhưng nếu lạm dụng quá sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Năm 2019 khoản này
giảm là do giảm đơn đặt hàng từ Công ty Cổ phần Tư vấn và Tích hợp hệ thống 3C.
Các khoản phải trả khác là các khoản Công ty trả cho các công ty đã ký kết
liên doanh liên kết. Năm 2018 khoản phải trả khác giảm mạnh là do giảm các khoản
tạm ứng từ các cá nhân trong Công ty. Các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
của Công ty cũng có xu hướng giảm mạnh. Đến năm 2018 giảm 122.425.115 nghìn
đồng (tỷ lệ tương ứng là 97%) so với năm 2017 và đến năm 2019 tăng 2.472.986
nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 3,09%) so với năm 2018. Các khoản vay ngắn hạn
25
chỉ bao gồm các khoản vay ở các ngân hàng. Năm 2018 giảm là do Công ty không
còn khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Điều này cho thấy
Công ty ít phụ thuộc vào vốn vay từ các ngân hàng.
Nợ dài hạn của Công ty chỉ bao gồm các khoản phải trả dài hạn khác, thuế
thu nhập hoãn lại phải trả và dự phòng phải trả dài hạn. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả năm 2018 giảm 147.679 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 98,81%), đến năm 2019
thì không còn khoản này. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang
dần được cải thiện hơn.
Công ty có mức độc lập tương đối với các chủ nợ do đó không bị ràng buộc
hoặc sức ép từ các khoản vay. Chứng tỏ khả năng tự lập về tài chính của Công ty
khá cao. Nhưng hệ số nợ cao thì doanh nghiệp sẽ có lợi hơn vì được sử dụng một
lượng tài sản lớn mà chỉ cần đầu tư một lượng nhỏ.
 Hệ số vốn chủ sở hữu
Do hệ số nợ giảm dẫn tới hệ số vốn chủ sở hữu tăng dần. Hệ số vốn chủ sở
hữu của Công ty tương đối ổn định cho thấy cơ cấu nguồn vốn của Công ty khá ổn
định. Cụ thể, năm 2018 tăng 0,17 lần (tỷ lệ tương ứng là 43,8%) so với năm 2017.
Năm 2019 hệ số vốn chủ sở hữu tăng 0,08 lần (tỷ lệ tương ứng là 13,81%) so với
năm 2018. Tức là năm 2017 cứ 100 đồng vốn Công ty sử dụng thì có 39 đồng vốn
chủ sở hữu. Năm 2018 tăng lên cứ 100 đồng vốn Công ty sử dụng thì có 56 đồng
vốn chủ sở hữu, năm 2019 là 64 đồng. Trong cả 3 năm hệ số vốn chủ sở hữu đều
lớn chứng tỏ mức độ độc lập của Công ty là cao. So với chỉ tiêu tỷ số vốn chủ sở
trung bình ngành là 1.46 lần cho thấy Công ty rất độc lập về tài chính. Công ty có
lượng vốn chủ sở hữu lớn hơn các khoản nợ phải trả chứng tỏ Công ty có khả năng
tự chủ rất cao.
 Tỷ số tự tài trợ dài hạn
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2017
vốn chủ sở hữu chỉ tự đầu tư được 122% tài sản dài hạn. Năm 2018 tăng lên vốn
chủ sở hữu đầu tư được 653% tài sản dài hạn (tăng lên 531% so với năm 2017).
Năm 2019, vốn chủ đầu tư được 724% tài sản dài hạn (tăng lên 71% so với năm
26
2018). Tỷ suất này tăng mạnh vào năm 2018 do tài sản dài hạn giảm mạnh nhưng
vốn chủ sở hữu không thay đổi nhiều. Tài sản dài hạn giảm là do bất động sản đầu
tư và đầu tư dài hạn giảm. Bất động sản đầu tư năm 2017 giảm từ 237.505.038
nghìn đồng xuống 15.680.620 nghìn đồng vào năm 2018. Cụ thể, năm 2018 so với
năm 2017 giảm 221.824.418 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ là 93,4%. Bất động
sản nắm giữ chờ tăng giá của công ty giảm là Quyền sử dụng đất của diện tích đất
tại cùng địa chỉ với công ty là số 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Tại ngày
31/12/2018, giá trị còn lại cuối kỳ của bất động sản đầu tư dùng để thế chấp, cầm cố
đảm bảo khoản vay 15.680.620 nghìn đồng.
Tỷ số này cao cho thấy tính độc lập trong hoạt động kinh doanh của Công ty
cao, mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài đều rất thấp, khả năng tài chính
vững vàng hơn, dẫn đến mức độ rủi ro tài chính của Công ty sẽ giảm đi.
2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Lợi nhuận luôn là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận càng cao doanh nghiệp càng tự khẳng định vị trí và sự
tồn tại của mình trong nền kinh tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua chỉ số lợi
nhuận mà doanh nghiệp thu được trong kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh là tốt hay xấu thì có thể dẫn đến việc đưa ra những
kết luận sai lầm. Vì số lợi nhuận này không tương xứng với lượng chi phí đã bỏ ra,
với khối lượng tài sản mà doanh nghiệp đã sử dụng. Để khắc phục nhược điểm này,
các nhà phân tích thường bổ xung thêm những chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi
nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được trong kỳ, với tổng số vốn mà Công
ty đã huy động vào sản xuất kinh doanh.
27
Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017
(1)
Năm 2018
(2)
Năm 2019
(3)
Chênh lệch
(2) – (1) (3) – (2)
Doanh thu
thuần
589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 (243.412.271)
Lợi nhuận
sau thuế
1.849.676 1.533.721 1.952.040 (315.955) 418.319
Tổng tài sản
bình quân
693.814.217 722.271.696 549.565.256 28.457.479 (172.706.440)
Vốn chủ sở
hữu bình
quân
330.667.972 328.643.539,5 327.231.003 (2.024.433,5) (1.412.536,5)
ROS (%) 0,31 0,21 0,41 (0,1) 0,2
ROA (%) 0,27 0,21 0,36 (0,06) 0,15
ROE (%) 0,56 0,47 0,60 (0,09) 0,13
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty tương đối thấp và tăng giảm
qua từng năm. Vào năm 2018 tỷ lệ này giảm 0,1% so với năm 2017 và tăng 0,2%
vào năm 2019. Năm 2017 cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,31 đồng lợi nhuận
sau thuế. Năm 2018, cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,21 đồng lợi nhuận sau
thuế. Năm 2019, cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,41 đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2018 ROS giảm nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng và lợi nhuận sau thuế
giảm. Năm 2019 ROS tăng là do doanh thu thuần giảm và lợi nhuận sau thuế tăng,
nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần.
Điều này cho thấy hoạt động của Công ty ngày càng hiệu quả đồng thời công tác
quản lí chi phí của Công ty có chút cải thiện.
28
 Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản (ROA)
Từ bảng 2.6 ta thấy, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản có sự tăng
giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
giảm so với năm 2017 từ 0,27 % xuống 0,21% tương ứng giảm 0,06%. Năm 2019
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản tăng 0,15% so với năm 2018. Năm 2017
cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,27 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018,
cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,21 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019,
cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,36 đồng lợi nhuận sau thuế. Do lợi
nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân giảm qua các năm nên kéo theo tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên tổng tài sản giảm. Năm 2018 tổng tài sản bình quân có tăng
nhưng tốc độ tăng thấp hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế nên ROA vẫn giảm.
So với chỉ tiêu trung bình ngành là 3,56% thì khả năng sinh lời của Công ty
đang ở mức tương đối thấp. Điều này chứng tỏ, Công ty chưa có sự sắp xếp, phân
bổ và quản lý sử dụng tài sản hợp lý để giúp mang lại hiệu quả cao hơn. Do đó,
Công ty cần chú trọng hơn trong hoạt động kinh doanh nhằm thúc đẩy lợi nhuận cao
nhất có thể.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Tương tự như các tỷ suất lợi nhuận trên thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu của Công ty tương đối thấp. Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu giảm
0,09% so với năm 2017. Năm 2019 tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,13% so
với năm 2018. Nghĩa là, năm 2017 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ có
0,56 đồng lợi nhuận sau thuế, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ có 0,47
đồng lợi nhuận sau thuế năm 2018 và năm 2019 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình
quân sẽ có 0,60 đồng lợi nhuận sau thuế.
So với chỉ tiêu ROE trung bình ngành là 6,41% thì khả năng sinh lời trên vốn
chủ sở hữu của Công ty đang ở mức không tốt. Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất này
giảm là do lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu đều giảm nhưng tốc độ giảm của
lợi nhuận sau thuế lớn hơn tốc độ giảm của vốn chủ sở hữu. Qua đây cho thấy đối
với các nhà đầu tư, Công ty kém hấp dẫn và đồng thời thể hiện nguồn vốn đang
29
được sử dụng chưa hiệu quả. Công ty nên tăng cường các giải pháp nhằm tăng lợi
nhuận từ đó cải thiện các tỷ suất lợi nhuận, dẫn đến cải thiện khả năng sinh lời.
Qua bảng phân tích của thể thấy cả ba năm các chỉ tiêu sinh lời đều giảm,
cho thấy Công ty sử dụng vốn và kinh doanh không đạt hiệu quả. Vì vậy, Công ty
nên cải thiện tình hình kinh doanh vào năm tiếp theo để đạt được lợi nhuận cao hơn.
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ về các Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ
phần Tập đoàn HIPT
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
2.2.5. Phân tích phương trình Dupont
Phân tích phương trình dupont sẽ cho ta thấy được mối quan hệ giữa tỷ suất
sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), các
nhân tố ảnh hưởng tới hai tỷ suất này, trên cơ sở đó có thể đưa ra biện pháp cải
thiện tình hình tài chính cho Công ty.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu
Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản Tỷ suất lợi vốn chủsở hữu
2017 0.31% 0.27% 0.56%
2018 0.21% 0.21% 0.47%
2019 0.41% 0.36% 0.60%
0.00%
0.10%
0.20%
0.30%
0.40%
0.50%
0.60%
0.70%
30
ROE (%) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE 2017 = 0,31% x 84,97 x 2,1 = 55,32%
ROE 2018 = 0,21% x 99,93 x 2,2 = 46,17%
ROE 2019 = 0,41% x 87,05 x 1,56 = 55,68%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng lên rất nhiều so với
năm 2017, chủ yếu hệ số nhân vốn tăng. Năm 2019 tỷ suất này giảm nhiều cũng là
hệ số nhân vốn giảm đột biến. Từ đẳng thức trên ta thấy, cứ bình quân đưa ra 100
đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh trong năm 2017 tạo ra 55,32 đồng lợi
nhuận sau thuế, năm 2018 tạo ra được 46,17 đồng và năm 2019 tạo ra được 55,68
đồng. Như vậy, có hai cách để tăng ROE là tăng ROA hoặc tăng tỷ số tổng tài
sản/vốn chủ sở hữu.
Có hai hướng để tăng ROA là tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
thuần (ROS) hoặc tăng vòng quay vốn kinh doanh. Trong đó, tăng ROS bằng cách
tiết kiệm chi phí. Còn để tăng vòng quay vốn kinh doanh bằng cách tăng doanh thu,
giảm giá bán và đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình.
Tăng tỷ số tổng tài sản/vốn chủ sở hữu bằng cách giảm vốn chủ sở hữu và
tăng nợ nhưng phải xem xét mức nợ cần hợp lí vì cao quá sẽ dẫn đến rủi ro tài
chính.
2.3. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
HIPT
2.3.1. Kết quả đạt được
Qua quá trình phân tích các chỉ tiêu đánh giá đo lường kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty, cho ta thấy những thành tựu nổi bật giai đoạn 2017 – 2019
tạo tiền đề, động lực giúp Công ty phát triển bền vững hơn nữa trong những giai
đoạn tiếp theo.
Giá vốn hàng bán của công ty giảm từ 518.039.066 nghìn đồng năm 2017
xuống 416.646.901 nghìn đồng vào năm 2019. Năm 2019 giá vốn hàng bán giảm là
do khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm từ 529.392 nghìn đồng xuống
31
bằng không.Việc giảm giá vốn hàng bán với một tỷ lệ cao qua các năm được coi là
một dấu hiệu tốt đối với Công ty. Tuy nhiên, không thể khẳng định được rằng Công
ty kinh doanh năm sau tốt hơn năm trước mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Các khoản chi phí tài chính giảm mạnh từ 2.128.486 nghìn đồng năm 2017
xuống 703.076 nghìn đồng vào năm 2019. Việc các khoản mục chi phí tài chính
giảm mạnh cho thấy Công ty đã làm tốt công tác quản lý khoản mục chi phí tài
chính ngày càng tốt hơn.
Nhờ những thay đổi đó mà lợi nhuận trước thuế của Công ty đang có dấu
hiệu tăng. Từ 3.766.599 nghìn đồng năm 2017 lên 4.288.727 nghìn đồng vào năm
2019. Chứng tỏ Công ty đang trên đà phát triển và kinh doanh đúng hướng.
Đội ngũ quản lý, nhân viên nhiệt huyết tận tâm với công việc và hợp tác giúp
đỡ nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Điều này giúp Công ty tạo được ấn
tượng tốt với khách hàng. Không chỉ những khách hàng lâu năm mà cả những
khách hàng ngay lần đầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
2.3.2. Hạn chế
Trong những năm gần đây, Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã hoạt động
hiệu quả hơn. Việc này thể hiện qua việc công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong
lĩnh vực công nghệ thông tin. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được Công ty
còn tồn tại những hạn chế sau:
Doanh thu thuần giảm từ 589.523.890 nghìn đồng năm 2017 xuống còn
471.939.833 nghìn đồng vào năm 2019. Doanh thu thuần giảm là do doanh thu bán
hàng hóa phần cứng giảm. Công ty cần chú trọng hơn vào công tác quản lý doanh
thu.
Chi phí bán hàng tăng dần qua các năm từ 39.984.939 nghìn đồng năm 2017
tăng lên 44.538.322 trong năm 2019. Chi phí bán hàng tăng là do công ty tăng chí
phí nhân viên bán hàng từ 29.245.880 nghìn đồng lên 31.299.656 nghìn đồng.
Trong khí đó, chi phí khác còn tăng mạnh hơn. Từ 7.53 nghìn đồng năm 2017 lên
307.588 nghìn đồng năm 2018 và giảm xuống 46.646 nghìn đồng năm 2019. Điều
này cho thấy Công ty quản lý hai khoản mục chi phí chưa được hiệu quả.
32
Lợi nhuận sau thuế giảm từ 1.849.676 nghìn đồng năm 2017 xuống
1.104.384 nghìn đồng năm 2019. Khoản mục này giảm cho thấy hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty chưa cao.
Trong năm việc thực hiện nghĩ vụ với ngân sách Nhà nước chưa thực sự tốt,
vẫn để một số khoản thuế phải nộp kỳ này sang năm sau.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu chưa cao và hiệu
suất sử dụng tài sản giảm làm giảm khả năng sinh lời của Công ty.
2.3.3. Nguyên nhân
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
Thị trường khoa học và công nghệ phát triển chậm, chưa gắn kết chặt chẽ kết
quả nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo với nhu cầu sản xuất, kinh doanh và quản lý.
Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ còn thiếu định hướng chiến lược, hiệu
quả thấp.
Ngành công nghệ thông tin có tính cạnh tranh rất cao. Sự cạnh tranh giữa các
công ty công nghệ thông tin ngày càng gay gắt. Các Công ty điều muốn phủ sóng
rộng rãi sản phẩm của mình trên thị trường. Công ty phải cạnh tranh với các công ty
mới mở, vì hiện nay các công ty công nghệ thông tin xuất hiện rất nhiều.
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
 Năng lực quản lý tài chính của Công ty còn nhiều hạn chế
Công tác phân tích, lựa chọn dự án đầu tư của Công ty còn hạn chết. Các
khoản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty chưa hiệu quả. Nguồn vốn góp vào các
Công ty liên kết liên tục tăng nhưng lợi nhuận thu lại có xu hướng giảm.
Công ty chưa có các chính sách thu nợ rõ ràng dẫn đến các khoản phải thu
ngắn hạn còn chiếm tỷ trọng cao. Nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng lớn gây
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.
 Trình độ quản lí nguồn nhân lực chưa cao
Trình độ của nhà quản trị chưa bao quát được toàn bộ hoạt động của Công ty.
Công tác phân tích dự án đầu tư còn kém, khả năng sinh lời chưa cao.
33
Trình độ quản lý, chuyên môn chưa đồng đều, một số cán bộ ít kinh nghiệm
nên trong quá trình triển khai thực hiện còn lúng túng dẫn đến việc phối hợp giữa
các phòng ban đơn vị chưa hợp lý, chưa có sự gắn kết phần nào ảnh hưởng đến hiệu
quả công việc của toàn Công ty.
34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Sau khi phân tích chi tiết tình hình tài sản, vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT trong 3 năm 2017 – 2019 để rút ra được
những kết luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nhìn chung Công ty
cũng có những bước tiến tăng trưởng đáng kể trong việc sử dụng tài sản, nguồn vốn
để tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên vẫn còn một số về chi phí nên Công ty
cần có những biện pháp để khắc phục tình trạng này.
Những phân tích ở chương 2 đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của
Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đó cũng là cơ sở để đưa ra những giải
pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong
tương lai.
35
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT
Trải qua những khó khăn trong môi trường kinh doanh phức tạp của nền kinh
tế thị trường. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã từng bước khẳng định mình là
một trong những doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với những thành quả đạt được,
Công ty đã xây dựng cho mình chỗ đứng thuận lợi và đặt những hạn chế còn tồn tại
làm bước thúc đẩy trong tương lai. Tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã
nỗ lực cố gắng vượt qua những khó khăn thử thách để bước vào một thời kỳ đầy
triển vọng trong tương lai.
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Tập đoàn HIPT trong thời gian tới
Mỗi Công ty đều có những thuận lợi và khó khăn riêng. Để tồn tại thì các
nhà quản lý đặt ra những định hướng phát triển Công ty trong tương lai. Tiếp tục
phát huy những điểm mạnh, đồng thời khắc phục các điểm yếu và mở rộng hoạt
động kinh doanh.
Trong bối cảnh chịu ảnh hưởng của đại dịch COVID – 19, nhiều dự án
CNTT HIPT tham gia đã bị hoãn và hoặc dãn tiến độ, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt
động chung. Tuy nhiên, với nỗ lực chung của toàn Công ty, doanh thu của Công ty
vẫn đạt được mức tương tự cùng kỳ năm trước.
Tại các bộ phận kinh doanh, Công ty áp dụng chính sách khoán thu nhập,
biện pháp này ngoài giúp kiểm soát chi phí còn tăng tính khuyến khích cho các
trung tâm kinh doanh có năng lực và đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, chính sách tăng
tính sàng lọc trong đội ngũ nhân sự của Công ty.
Trong những năm tới Công ty sẽ không có các khoản doanh thu từ việc khai
thác tòa nhà do đã hoàn thành chuyển nhượng. Việc thúc đẩy kinh doanh và kiểm
soát chi phí do đó sẽ được thực hiện mạnh mẽ hơn nữa nhằm bù đắp sự thiếu hụt trên.
Mục tiêu trọng điểm của Công ty trong những năm tới là hoàn thành đóng
các dự án đã tồn tại lâu dài từ quá khứ, đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng của
những dự án này tới hiệu quả hoạt động và hình ảnh của Công ty.
36
Nhằm tăng cường quay mô kinh doanh, bên cạnh nỗ lực tiếp tục phát triển
khách hàng mới, ban điều hành dự kiến gia tăng loại hình sản phẩm/dịch vụ của
Công ty để khai thác tối đa nguồn lực của các khách hàng hiện có.
Ban điều hành tiếp tục tích cực nghiên cứu các định hướng kinh doanh mới
để Công ty tạo được một chân kiềng thứ hai, gia tăng hiệu quả trong kinh doanh.
Một số định hướng mới đã được thiết lập thông qua liên kết với các đối tác trong và
ngoài nước. Dự kiến các dự án mới này sẽ được triển khai trong năm tới.
Công ty tiếp tục mở rộng phạm vị hình ảnh quảng bá tới các khách hàng tiềm
năng thông qua mối quan hệ của những đối tác đã gây dựng quan hệ. Các chương
trình tiếp xúc, quảng bá sản phẩm, công nghệ của Công ty bị ảnh hưởng bởi dịch
COVID – 19 sẽ dần được nối lại.
3.2.Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu
Hiệu quả kinh doanh được so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố, nguồn
lực đầu vào. Vì vậy, để tối đa kết quả kinh doanh thì Công ty cần tăng doanh thu
hàng bán ra. Các biện pháp để tăng doanh thu:
Áp dụng chính sách khen thưởng phù hợp với người lao động của Công ty để
tăng doanh thu. Khen thưởng trực tiếp cho kỹ sư phần mềm làm dự án, sau rồi đến
nhân sự bán hàng và nhân sự quản lý. Thưởng bằng vật chất là biện pháp hữu hiệu
để tăng doanh thu. Mức thưởng sẽ càng cao khi nhân viên hoàn thành dự án sớm.
Mức thưởng mà Công ty đưa ra phải đủ để trở thành động lực phấn đấu, thi đua cho
nhân viên. Việc tổng kết khen thưởng cho các đơn vị nên kết hợp thực hiện trong
các cuộc họp sơ kết, tổng kết công tác của toàn Công ty để khuyến khích về tinh
thần cho các đơn vị được thưởng và đồng thời tạo động lực thi đua giữa các đơn vị.
Áp dụng các chính sách đối với khách hàng nhằm tăng doanh thu. Nhằm
tăng cường khả năng tìm kiếm khách hàng, đặc biệt là xây dựng mối quan hệ thân
thiết đối với khách hàng lớn, tiềm năng. Ban kinh doanh cần xây dựng riêng một kế
hoạch Marketing hiệu quả để quảng bá cho sản phẩm của Công ty mình. Ban kinh
37
doanh cần xây dựng chương trình để quản lý các nhóm khách hàng: nhóm khách
hàng tiềm năng, nhóm khách hàng truyền thống, nhóm khách hàng dài hạn, nhóm
khách hàng lẻ,… Tiếp đến là phải phân tích đối thủ cạnh tranh: phân tích chiến lược
Marketing của họ, rút ra kinh nghiệm cho bản thân trong việc xây dựng kế hoạch
marketing cho doanh nghiệp mình. Công ty cần tiềm hiểu các đối tượng có nhu cầu
lớn về sản phẩm công nghệ thông tin để họ trở thành những khách hàng tiềm năng
của Công ty. Công ty cũng cần có chế độ đãi ngộ đối với khách hàng mới hợp tác
với Công ty.
Công ty đang bị giảm doanh thu bán hàng hóa phần cứng cho nên cần phải
tập trung tăng doanh thu ở khoản này. Công ty nên tạo ra các sản phẩm có hình thức
bắt mắt, dễ thu hút khách hàng. Từng đối tượng khách hàng thì có những màu sắc
riêng và công dụng riêng.
3.2.2. Giải pháp nhằm cải tiện vấn đề chi phí
Chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà Công ty đạt được.
Nếu chi phí mà quá cao vượt dẫn đến vượt qua mức tính toán của Công ty sẽ làm
giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Qua phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty ta thấy hầu như các khoản chi phí đều tăng qua các năm. Vù vậy việc
giảm chi phí một cách hợp lý là rất cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Trước hết, Công ty phải lập định mức chi phí, đó là lập định cho các khoản
chi phí bán hàng và chi phí tài chính gắn với từng trường hợp cụ thể dựa trên việc
phân tích hoạt động của Công ty. Công ty phải nghiên cứu các dự liệu trước đây để
đưa ra một sự so sánh chuẩn dựa trên sự biến động của giá trên thị trường và sự
phát triển của Công ty. Công việc này cần có sự tham gia của tất cả các phòng ban
trong Công ty không riêng gì phòng kế toán. Các chi phí phải được phân loại thành
từng loại cụ thể. Sau điều tra và phân tích chi phí, biết được nguyên nhân biến động
Công ty sẽ kiểm soát được của từng bộ phận nhân viên.
Trong 3 năm qua ta thấy tốc độ tăng của chi phí bán hàng và chi phí khác
lớn. Tuy nhiên để đưa ra một định mức cho chi phí bán hàng và chi phí khác là một
điều rất khó khăn. Cho nên để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí doanh nghiệp cần
38
phải thực hiện giảm chi phí nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài… đưa ra
mức tiêu hao hợp lý tránh lãng phí.
Để mang lại hiệu quả chung, việc tiết giảm chi phí phải được tất cả mọi
người trong công ty thực hiện, tùy từng vị trí và các khoản chi phí liên quan. Vì vậy
Công ty cần xây dựng định mực khoản chi phí quản lý. Ví dụ như chi phí tiếp khách
thì Công ty cần quy định những đối tượng nào được phép đi tiếp khách và định mức
chi phí tiếp khách cho một tháng hay một quý là bao nhiêu. Trong trường hợp chi
phí không đúng đối tượng hoặc chi vượt quá quy định thì phải trả lại cho Công ty và
có chế tài xử lý. Công ty cũng cần xây dựng định mức về văn phòng phẩm, chi phí
điện thoại tới từng phòng ban của công ty cũng như các chi nhánh.
Việc Công ty thực hiện tốt các giải pháp này sẽ giúp cho Công ty giảm được
chi phí giá vốn, chi phí quản lý góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.2.3. Tăng cường nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên
Lao động sáng tạo của con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Công ty cần đầu tư thỏa đáng để phát triển quy mô bồi dưỡng và
đào tạo mới lực lượng lao động và đội ngũ tri thức có chất lượng cao. Hiệu quả làm
việc của lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công ty cần tập trung công tác tuyển chọn và mở lớp tập huấn, đào tạo tại
chỗ, mời giảng viên bên ngoài kết hợp với kỹ sư trong doanh nghiệp giảng dạy.
Công ty có thể cử nhân viên đi tập huấn, nghiệp vụ ở các cơ sở đào tạo uy tín. Như
vậy vừa tiết kiệm chi phí vừa gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Về công tác quản lý nhân sự, Công ty cần phải hình thành nên cơ cấu lao
động tối ưu. Nhân sự ở phòng kinh doanh phần mềm thì phải có đầy đủ chuyên môn
và tay nghề cao. Phải đảm bảo đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động
hợp lý sao cho phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Đặc
biệt trong công tác trả lương, thưởng, khuyến khích vật chất đối với người lao động
luôn là vấn đề hết sức quan trọng. Cá nhân và tập thể xuất sắc sẽ được thưởng và
tinh thần và vật chất xứng đáng với năng lực của từng nhân viên và bộ phận.
39
Động lực tập thể và cá nhân người lao động là yếu tố quyết định đến hiệu
quả kinh tế. Đặc biệt cần có chế độ đãi ngộ thỏa đáng đối với nhân viên giỏi, trình
độ tay nghề cao hoặc có sáng kiến,… Đồng thời cũng cần phải nghiêm ngặt sử lý
các trường hợp vi phạm.
Các biện pháp trên sẽ giúp Công ty có được lực lượng lao động chất lượng,
đầy nhiệt huyết trong công việc sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong tương lai.
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn
Để tăng hiệu quả sử dụng vốn Công ty cần cùng lúc tăng vòng quay khoản
phải thu, vòng quay hàng tồn kho.
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu cho khách hàng trả tiền trước thời
hạn để Công ty thu được khoản tiền nhanh hơn. Nên đưa mức chiết khấu hấp dẫn để
thu được số tiền mà khách hàng vẫn còn nợ. Tuy nhiên mức chiết khấu này phải phù
hợp với nhu cầu vốn của Công ty. Mức lãi suất phải đảm bảo vừa có lợi cho khách
hàng và bản thân Công ty.
Công ty cần tăng vòng quay hàng tồn kho dựa vào việc giữ mức hàng tồn
kho hợp lý. Công ty cần rà soát các lại các mặt hàng còn tồn đọng lại trong kho để
có thể đưa ra biện pháp phù hợp với các mặt hàng này.
Thực hiện tốt các giải pháp trên giúp Công ty xử lý được vòng quay khoản
phải thu và hàng tồn kho. Giúp Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong tương lai.
40
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã giúp tôi có
những hiểu biết trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và Công ty nói riêng.
Công ty đã đạt những thành tựu đáng kể, bước tiến trong ngành nhờ đội ngũ nhân
viên tận tâm, sáng tạo và sự quản lý sáng suốt, chỉ đạo từng khâu hoạt động của
Công ty. Mục tiêu của Công ty trong những năm tới là không ngừng nâng cao sản
phẩm tiêu thụ và hiệu quả kinh doanh.
Dựa vào thực tế quá trình thực tập, những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Qua đó phân tích sâu về hoạt động kinh doanh của Công ty trong
3 năm từ 2017 – 2019 cùng với số liệu thu thập được và các phương pháp để phân
tích các chỉ số về hiệu quả kinh doanh để đánh giá rõ nét tình hình tài chính của
Công ty trong những năm qua. Từ đó nhận ra thành tựu cũng như nguyên nhân và
hạn chế của công tác nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Trên cơ
sở đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tôi hy
vọng những giải pháp trên sẽ giúp ích cho Công ty và góp phần đưa Công ty phát
triển hơn trong tương lai.
Cuối cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô hướng dẫn,
trường Học viện Ngân hàng cùng các Anh, Chị phòng Kế toán Tài chính đã tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Lê Thị Xuân (2018), “Phân tích tài chính doanh nghiệp”, Nhà Xuất bản
Lao động, Hà Nội.
2. TS. Lê Thị Xuân (2015), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà Xuất bản Bách
khoa Hà Nội.
3. PGS.TS Bùi Văn Vần, PGS.TS Vũ Văn Minh (2015), “Tài chính doanh
nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
4. Khóa luận tốt nghiệp sinh viên trường Học viện Ngân hàng, ngành Tài chính
5. Nguyễn Thị Huyền (2014), “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Khánh Sinh”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường
đại học Thăng Long.
6. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT, Phòng Kế toán Tài chính, Báo cáo tài
chính hợp nhất đã được kiểm toán giai đoạn 2017 – 2019.
42
PHỤ LỤC
Bảng 2.7: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019
2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị %
A.Tài sản ngắn hạn 586.822.988 536.356.777 467.495.127 (50.466.211) (8,60) (68.861.650) (12,84)
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
115.385.537 99.367.830 144.090.969 (16.017.707) (13,88) 44.723.139 45,01
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
616.270 107.035 193.660 (509.235) (82,63) 86.625 80,93
III.Các khoản phải thu 336.484.102 306.965.050 180.665.240 (29.519.052) (8,77) (126.299.810) (41,14)
IV.Hàng tồn kho 61.062.815 56.069.258 67.685.343 (4.993.557) (8,18) 14.616.085 23,20
V.Tài sản ngắn hạn khác 73.274.264 73.849.604 74.859.916 575.340 0,79 1.010.312 1,37
B.Tài sản dài hạn 271.477.089 49.884.537 45.392.070 (22.1592.552) (81,62) (4.492.467) (9,01)
I.Tài sản cố định 14.029.385 15.364.504 15.131.153 1.335.119 9,52 (233.351) (1,52)
II.Bất động sản đầu tư 237.505.038 15.680.620 15.680.620 (221.824.418) (93,40) 0 0,00
III.Đầu tư dài hạn 18.547.338 17.886.080 13.770.912 (661.258) (3,57) (4.115.168) (23,01)
TỔNG TÀI SẢN 858.300.077 586.243.315 511.887.197 (272.056.762) (31,70) (74.356.118) (12,68)
Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
43
Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019
2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị %
A.Nợ phải trả 526.707.268 260.549.046 184.119.460 (266.158.222) (50,53) (76.429.586) (29,33)
I.Nợ ngắn hạn 522.610.577 257.912.186 181.894.071 (264.698.391) (50,65) (76.018.115) (29,47)
II.Nợ dài hạn 4.096.690 2.636.860 2.225.388 (1.459.830) (35,63) (411.472) (15,66)
B.Vốn chủ sở hữu 331.592.810 325.694.269 328.767.737 (5.898.541) (1,78) 3.073.468 0,09
I.Vốn góp của chủ sở
hữu
225.590.300 225.590.300 225.590.300 0 0,00 0 0,00
II.Thặng dư vốn cổ phần 136.237.470 116.974.517 116.974.517 (19.262.953) (14,14) 0 0,00
III.Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
10.556.890 2.263.017 5.336.486 (8.293.873) (78,56) 3.073.469 135,81
TỔNG NGUỒN VỐN 858.300.077 586.243.315 512.887.197 (272.056.762) (31,70) (73.356.118) (12.51)
Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
44
1. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2017
2. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2018
3. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2019
BCTC-2017.pdf BCTC-2018.pdf BCTC-2019.pdf
45
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Nhận xét và xác
nhận của đơn vị thực tập.pdf
46
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Đánh giá thái độ làm việc trong quá trình sinh viên viết chuyên đề. Đánh giá nỗ lực
và hiệu quả công việc, sự thường xuyên liên lạc của sinh viên với GVHD…)
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

More Related Content

What's hot

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng Dũng
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng DũngLuận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng Dũng
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng DũngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tôHoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng Dũng
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng DũngLuận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng Dũng
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hùng Dũng
 
Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!
Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!
Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
 
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAYĐề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
Đề tài: Giải pháp Marketing -mix cho sản phẩm dệt may, HAY
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docxKhóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
Khóa Luận Kế Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công.docx
 

Similar to Khóa Luận Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Hipt.docx

Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khóa Luận Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Hipt.docx (20)

Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyKế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại công ty tnhh dịch vụ tư...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đĐề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
Đề tài: Phân hệ kế toán vốn bằng tiền ở Công ty Truyền Thông, 9đ
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan Tại Công Ty Tnhh Top ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docxPhân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty điện gia dụng Quỳnh Châu, 9 điểm.docx
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149

Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxKhóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxViết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docKhóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docViết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149 (20)

A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl tea...
 
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docxCách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh  đại học thủ dầu một.docx
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một.docx
 
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.docTiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm.doc
 
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá...
 
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docxKhóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận.docx
 
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docxBài Tập Tình Huống  Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm.docx
 
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đ...
 
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docxKhóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo.docx
 
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.docKhóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo.doc
 
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Vi...
 
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
 
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docxThiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng.docx
 
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docxKhóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docxCách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai.docx
 
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docxLuận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning.docx
 
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại ...
 
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docxĐề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.docCách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu.doc
 
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emili...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khóa Luận Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Hipt.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH - CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT Hà Nội, tháng 5 năm 2022
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT” các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là công trình nghiên cứu độc lập, không có sự sao chép của người khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022 Sinh viên Đỗ Thanh Thảo
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô giảng viên trong trường Học viện Ngân hàng đã tâm huyết giảng dạy nhiệt tình cho tôi trong suốt bốn năm học. Đặc biệt tôi xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô TS. Đỗ Thị Vân Trang là người đã chỉ dạy tận tình cho tôi trong suốt quá trình viết chuyên đề tốt nghiệp. Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Do quá trình thực tập tương đối ngắn, cùng với sự thiếu sót của bản thân nên những quan điểm và kiến nghị của tôi trong chuyên đề không tránh được tính chủ quan. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những chỉ dẫn của Thầy Cô trong khoa Tài chính để bài chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2022 Sinh viên Đỗ Thanh Thảo
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... vi CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT.....................................................................................................................................2 1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT......................................................2 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT........................................2 1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi.......................................................................3 1.1.3. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh .........................................................................3 1.2. Vị trí thực tập................................................................................................................6 1.2.1. Mô tả vị trí .................................................................................................................6 1.2.2. Mô tả công việc.........................................................................................................6 1.2.3. Kết quả đạt được và khó khăn trong thực tập .......................................................6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................7 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT ...................................................................8 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019......................................8 2.1.1. Thực trạng tình hình doanh thu............................................................................ 10 2.1.2. Thực trạng tình hình chi phí ................................................................................. 11 2.1.3. Thực trạng lợi nhuận............................................................................................. 13 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................. 16 2.2.1. Năng lực hoạt động của tài sản............................................................................ 17 2.2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn............................................................................. 21 2.2.3. Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.................................................................... 23 2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .................................................................... 26 2.2.5. Phân tích phương trình Dupont............................................................................ 29 2.3. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT 30 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................... 30
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................... 31 2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................... 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 34 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT ............................................................................................................................................. 35 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT trong thời gian tới......................................................................................... 35 3.2. Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT.................................................................................................. 36 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu...................................................................................... 36 3.2.2. Giải pháp nhằm cải tiện vấn đề chi phí............................................................... 37 3.2.3. Tăng cường nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên ................................... 38 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn.................................................................. 39 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 41 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 42
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa CNTT Công nghệ thông tin ĐTTC Đầu tư tài chính HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT........9 Bảng 2.2: Biến động lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT...................... 14 Bảng 2.3: Năng lực hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT....................... 17 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT.... 21 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ....... 23 Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Tập đoàn HIPT.......................... 27 Bảng 2.7: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT .............. 42 Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ................. 43 Biều đồ 2.1: Tổng doanh thu Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT................................ 10 Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ..................................... 13 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT................................................................................... 15 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ về các Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT........................................................................................................ 29 Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT ..............................5
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong tình hình nền kinh tế cạnh tranh gay gắt thì mọi doanh nghiệp, tổ chức đều đứng trước khó khăn và thử thách lớn là làm thế nào có thể tồn tại và phát triển trước đối thủ cạnh tranh. Mỗi doanh nghiệp đều phải có những định hướng, nhận biết và phát huy tốt năng lực của mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì doanh nghiệp nào có hiệu quả kinh doanh cao nhất sẽ nắm quyền chủ động trong nền kinh tế thị trường. Cho nên việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi cho toàn xã hội. Tuy nhiên với tiềm lực có hạn, môi trường kinh doanh biến đổi khó lường thì đây được xem như là một bài toán khó đối với tất cả doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT cũng là một trong số đó. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực cạnh tranh lớn trên thị trường như công nghệ thông tin, Công ty luôn phải tìm cho mình những chính sách, chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh để phát triển và không bị thụt lùi. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT tôi nhận thấy được đây là vấn đề nóng bỏng đang nhận được sự quan tâm của lãnh đạo và nhân viên trong Công ty do vậy tôi đã chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp.
  • 9. 2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT 1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT (HIPT) được thành lập vào ngày 18/06/1994 với tên gọi đầu tiên là Công ty TNHH Hỗ trợ Phát triển Tin học và được đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT vào năm 2006. Với 14 thành viên sáng lập, trải qua hơn 26 năm xây dựng và phát triển, HIPT hiện nay là một trong những Công ty Công nghệ hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Tích hợp Hệ thống. - Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT - Tên tiếng anh: HIPT Group Joint Stock Company - Tên viết tắt: HIPT Group JSC - Loại hình hoạt động: Công ty Cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành - Số ĐKKD: 0100364579 cấp ngày 29/02/2000 - Mã chứng khoán: HIG – Sàn giao dịch UpCom - Địa chỉ trụ sở: Số 152 Thụy Khuê, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội - Điện thoại: (84-24) 3847 4548 - Fax: (84-24) 3847 4548 - Email: contact@hipt.com.vn - Website: https://www.hipt.vn/ - Lĩnh vực hoạt động chủ yếu bao gồm: Cung cấp giải pháp công nghệ thông tin (Tích hợp hệ thống; Phát triển phần mềm; Cung cấp thiết bị tin học) và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin (Đào tạo và chuyển giao công nghệ; Bảo trì thiết bị công nghệ thông tin) - Tổng Giám Đốc: Ông Lê Hải Đoàn - Vốn điều lệ của công ty theo đăng ký là 150.622.000.000 đồng, vốn điều lệ thực góp đến ngày 20 tháng 4 năm 2018 là 225.590.300.000 đồng; tương đương 22.559.030 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
  • 10. 3 1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi - Tầm nhìn: Trở thành công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ CNTT – Viễn thông uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực. - Sứ mệnh: Mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng và đối tác. Tạo ra giá trị thặng dư tối đa cho nhà đầu tư và cổ đông. Phát triển giá trị nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho cán bộ nhân viên. Đồng hành với sự phát triển của xã hội và cộng đồng. - Giá trị cốt lõi: “Giá trị cốt lõi của HIPT là công nghệ, con người và văn hóa doanh nghiệp”. 1.1.3. Đặc điểm ngành, nghề kinh doanh HIPT là một trong những Công ty CNTT chuyên cung cấp các sản phẩm và giải pháp công nghệ thông tin tiên tiến, được thiết kế riêng cho từng khách hàng theo tiêu chuẩn hàng đầu thế giới nhằm phát huy tối đa hiệu quả công việc và thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu như sau: Cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin: Là nhà cung cấp các thiết bị và giải pháp được ủy quyền của các hãng công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như: HP, Oracle, Exact, Software, CISCO, Stratus Technologies, Microsoft,… HIPT là một trong số các sản phẩm cũng như giải pháp công nghệ thông tin và truyền thông chất lượng, uy tín hàng đầu Việt Nam. Cung cấp các thiết bị tin học: Là nhà cung cấp các thiết bị tin học như: máy chủ, máy trạm, máy xách tay, máy in, scanner,… cho đối tượng khách hàng là cơ quan nhà nước, các công ty lớn, vừa và nhỏ cũng như các cá nhân có nhu cầu. Tích hợp hệ thống: Phương châm hoạt động của HIPT là công nghệ tiến tiến, giải pháp phù hợp. HIPT đã kết hợp công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới vào thị trường Việt Nam cùng với đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao, thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức. HIPT đã và đang thực hiện các giải pháp và dịch vụ tích hợp hệ thống đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Phát triển phần mềm: Nâng cao hệ thống quản lý tài liệu và hệ thống quản lý quy trình công việc, nâng cao năng lực hoạt động cho các thư viện Việt Nam, Ngân hàng Việt Nam…
  • 11. 4 Cung cấp dịch vụ tin học – viễn thông: HIPT cung cấp đầy đủ các dịch vụ tin học, viễn thông chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ bao gồm: hoạch định, thiết kế, triển khai, đánh giá, quản trị hạ tầng mạng LAN/Wan/Wirelees, các hệ thống máy trạm, thiết bị ngoại vi, an toàn dữ liệu… Đào tạo và chuyển giao công nghệ: HIPT cung cấp một hệ thống các chương trình đào tạo về thiết bị, mạng, quản trị hệ thống… cho khách hàng để giúp họ có thể tự vận hành máy móc, quản trị mạng và thay đổi hệ thống. Các chương trình đào tạo có thể được tổ chức tại chỗ hoặc tập trung theo lớp. Công ty chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 1.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức Mô hình tổ chức tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu quả của khối kinh doanh dự án và tạo sự độc lập trong hoạt động của khối kinh doanh phát triển phần mềm. Các nhóm dự án trọng điểm được khoanh vùng và theo dõi đặc biệt bởi Ban điều hành. Dưới đây là mô hình tổ chức của HIPT tới thời điểm hiện tại.
  • 12. 5 Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Chức năng từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. - Tổng giám đốc: là người điều hành hoạt động các lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Các giám đốc: được giao nhiệm vụ điều hành một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, tổng giám đốc, và pháp luật. HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT Ban giám đốc HIPT Phần mềm Trung tâm Kinh Doanh GOV Trung tâm bảo hành P. Kế toán Tài chính P. Mua hàng Phòng Kinh doanh Phần mềm Phòng 4 Phòng 1 Phòng 2 Phòng 3 Trung tâm Kinh Doanh FSt Trung tâm Kinh Doanh Doanh Nghiệp Trung tâm Mạng & An toàn thông tin Trung tâm Tích hợp Hệ thống P. Hành chính Nhân sự Văn phòng HĐQT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC P. Hồ sơ thầu P. Triển khai P. Hạ tầng Công nghệ thông tin Chi nhánh Hồ Chí Minh
  • 13. 6 Các bộ phận phòng ban chuyên môn có nhiệm vụ giúp việc và tham mưu cho ban giám đốc 1.2. Vị trí thực tập 1.2.1. Mô tả vị trí Nhân viên thực tập tại phòng Kế toán Tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT. 1.2.2. Mô tả công việc - Nhận những yêu cầu của nhân viên kế toán, trưởng phòng Kế toán Tài chính để kiểm tra và kiểm toán tài khoản. - Hộ trợ người quản lý kế toán thu thập dữ liệu cho các tài khoản kế toán. - Xử lý hồ sơ kế toán giúp phòng kế toán. - Hộ trợ rà soát chi phí theo sự phân công của người hướng dẫn. 1.2.3. Kết quả đạt được và khó khăn trong thực tập Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT được sự giúp đỡ của các Anh Chị trong phòng ban và sự cố gắng của bản thân, tôi đã làm quen được với môi trường công việc và tích lũy được kinh nghiệm cho bản thân. Tôi đã làm quen được các công việc như: biết cách thu thập thông tin, các quy trình xử lý hồ sơ kế toán và cách theo dõi chi phí. Tuy nhiên do là sinh viên năm cuối nên còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn, nhiều điều chưa biết và bỡ ngỡ. Tôi phải mất một thời gian mới làm quen được công việc mà phòng ban giao. Do là chuyên ngành tôi theo học là Tài chính, chuyên sâu là Quản lý tài chính nên kiến thức chuyên sâu về kế toán cần phải học hỏi thêm. Nên trong quá trình thực tập vẫn gặp nhiều khó khăn.
  • 14. 7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trên cơ sở chương 1 giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển, ngành nghề kinh doanh cùng cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT. Nhằm giúp làm nền tảng để phân tích những biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Đây là tiền đề cho việc phân tích thực trạng của công ty và đề ra các giải pháp trong chương 2 và chương 3.
  • 15. 8 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi nhuận để vốn của chủ sở hữu tăng lên. Vì lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của Công ty, cũng như những người có quyền lợi liên quan cho đến việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động lãi, lỗ. Có tác động quan trọng đến việc ra quyết định của quản trị. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để đưa ra các quyết định kinh doanh trong tương lai. Nó phản ánh toàn bộ giá trị sản phẩm, lao động, dịch vụ mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ cũng như phần hao phí tương ứng mà Công ty bỏ ra để thu về kết quả. Sau đây là số liệu sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT giai đoạn 2017 – 2019.
  • 16. 9 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019 2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị % 1.Tổng doanh thu 589.523.890 721.812.794 478.374.076 132.288.904 22,44 (243.438.718) (33,73) 2. Doanh thu thuần 589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 22,44 (243.438.718) (33,73) 3.Giá vốn hàng bán 518.039.066 641.221.285 416.646.901 123.182.219 23,78 (224.574.384) (35,02) 4.Lợi nhuận gộp 71.484.824 80.565.062 61.727.175 9.080.238 12,70 (18.837.887) (23,38) 5.Doanh thu HĐTC 2.850.849 1.178.759 2.033.160 (1.672.090) (58,65) 854.401 72,48 6.Tổng chi phí 74.422.844 82.556.619 65.233.171 8.133.775 10,93 (17.323.448) (20,98) Chi phí tài chính 2.128.486 7.644.997 1.666.323 5.516.511 259,18 (5.978.674) (78,20) Chi phí bán hàng 39.984.939 43.125.040 44.857.956 3.140.101 7,85 1.732.916 4.02 Chi phí QLDN 32.308.666 31.478.994 18.662.246 (829.672) (2,57) (12.816.748) (40,72) Chi phí khác 7.53 307.588 46.646 300.058 3.984,83 (260.942) (84,83) 7. Thu nhập khác 2.708.863 2.168.717 2.607.723 (540.146) (19,94) 439.006 20,24 8. LN trước thuế 3.766.599 3.272.548 4.284.619 (494.051) (13,12) 1.012.071 30,93 9.Chi phí thuế TNDN 1.916.923 1.738.827 2.332.579 (178.096) (9,29) 593.752 34,15 10.LN sau thuế 1.849.676 1.533.721 1.952.040 (315.955) (17,08) 418.319 27,27 Nguồn: Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
  • 17. 10 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh: Từ số liệu bảng 2.1 ta có thể thấy rằng, nguồn lợi nhuận trước thuế tăng không liên tục từ năm 2017. Cụ thể, từ năm 2017 – 2018: Lợi nhuận giảm từ 3.766.599 nghìn đồng xuống 3.272.548 nghìn đồng tức giảm 494.051 nghìn đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 13,12%. Cho thấy kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 kém hơn so với năm 2017. Từ năm 2018 – 2019: Lợi nhuận tăng từ 3.272.548 nghìn đồng lên 4.284.619 nghìn đồng tức tăng 1.012.071 nghìn đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 30,93%. Việc tăng giảm lợi nhuận như nêu trên chịu sự tác động của các nhân tố nào sẽ được làm rõ ở mục tiếp theo. 2.1.1. Thực trạng tình hình doanh thu Qua các năm tổng doanh thu có xu hướng tăng giảm bất thường. Cụ thể: So với năm 2017 thì năm 2018 tăng 132.288.904 nghìn đồng tương ứng 22,44%. Năm 2019 so với năm 2018 giảm 243.438.718 nghìn đồng tướng ứng 33,73%. Biều đồ 2.1: Tổng doanh thu Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty 0 100,000,000 200,000,000 300,000,000 400,000,000 500,000,000 600,000,000 700,000,000 800,000,000 2017 2018 2019 589,523,890 721,812,794 478,374,076
  • 18. 11 Theo số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, trong năm 2017 và 2019 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên năm 2018 phát sinh một khoản giảm trừ 26.447 nghìn đồng được xác định là do giảm giá hàng bán. Xét trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp là không đáng kể, không có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc tăng doanh thu thuần vào năm 2018 có thể coi là một tín hiệu tốt đối với công ty. Doanh thu thuần tăng năm 2018 là do doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư tăng lên 224.065.560 nghìn đồng so với năm 2017. Việc tăng đột ngột này là bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá tăng. Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá của công ty là Quyền sử dụng đất của diện tích đất tại 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Nhưng đến năm 2019 doanh thu thuần giảm 243.438.718 nghìn đồng, tỷ lệ tương ứng là 33,73%. Một số dự án lớn, trọng điểm trong kế hoạch đã không thể được thực hiện, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của Công ty. Một phần trong số dự án lớn này có nguyên nhân từ sự chủ quan của nội bộ Công ty trong quá trình tiếp cận dự án khiến kết quả đấu thầu không đạt được như kỳ vọng. Doanh thu hoạt động tài chính có sự tăng giảm thất thường qua các năm. Năm 2018 giảm 1.672.090 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 58,65%) so với năm 2017 và năm 2019 tăng 854.401 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 72,48%). Việc giảm doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là do lãi tiền gửi ngân hàng cho vay, chênh lệch tỷ giá trong thanh toán và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ giảm. Doanh thu hoạt động tài chính giảm là do các đơn vị mà Công ty góp vốn vào làm ăn không hiệu quả dẫn đến lãi thu về bị giảm (Công ty đầu tư vào Công ty Cổ phần Công nghệ Tông tin Lam Hồng). Và năm 2019 doanh thu tài chính tăng lên là do lãi tiền gửi ngân hàng và cho vay của Công ty tăng. Qua đây ta thấy, doanh thu tài chính của Công ty đang có dấu hiệu biến động tích cực và đem lại doanh thu cao cho Công ty. 2.1.2. Thực trạng tình hình chi phí Chi phí là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí và có thể giảm chi phí đến
  • 19. 12 mức thấp nhất. Ta có thể thấy rằng tổng chi phí của Công ty có sự tăng giảm qua các năm. Từng chi phí có những ảnh hưởng và tác động khác nhau đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Giá vốn hàng bán năm 2018 tăng 123.182.219 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 23,78%) so với năm 2017 và năm 2019 giảm 224.574.384 nghìn đồng (tỷ lệ tướng ứng là 35,02%) so với năm 2018. Qua đây ta thấy giá vốn hàng bán đang có xu hướng giảm nhiều hơn so với việc tăng vào năm 2018. Giá vốn hàng bán tăng vào năm 2018 là do doanh thu tăng kéo theo sự tăng của giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán tăng là do giá vốn bất động sản đầu tư và dự phòng giảm giá hàng tồn kho tăng. Giá vốn bất động sản đầu tư tăng 224.060.560 nghìn đồng và dự phòng giảm giá hàng tồn kho tăng 607.067.034 nghìn đồng so với năm 2017. Đến năm 2019 giá vốn hàng bán giảm là do khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm xuống bằng không. Điều này phần nào cho ta thấy doanh nghiệp đang dần cải thiện trong công tác quản lý giá vốn hàng bán. Năm 2018 chi phí tài chính tăng mạnh 5.516.511nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 259,18%) so với năm 2017. Nguyên nhân là do năm 2018 Công ty vay thêm tiền từ ngân hàng để đầu tư góp vốn vào các công ty liên kết. Chi phí lãi vay của công ty năm 2019 giảm 5.978.674 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 78,2%) so với năm 2018 vì Công ty đã thanh toán một phần nợ cho nhà cung cấp và ngân hàng để đảm bảo uy tín của Công ty. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến động không đồng đều. Trong khi chi phí bán hàng có xu hướng tăng thì chi phí quản lý doanh nghiệp lại giảm dần qua các năm. Chi phí bán hàng tăng là do công ty tăng chí phí nhân viên bán hàng. Chí quản lý doanh nghiệp giảm xuống 31.478.994 nghìn đồng vào năm 2018 và tiếp tục giảm mạnh xuống 18.662.246 nghìn đồng vào năm 2019. Tốc độ giảm chi phí quản lý doanh nghiệp ngang gần tốc độ giảm doanh thu. Đây được xem là một trong những khuyết điểm mà Công ty cần xem xét. Chi phí khác là những chi phí bồi thường cho khách hàng khi Công ty vi phạm hợp đồng, năm 2018 chi phí này lớn nhất trong ba năm qua. Đánh dấu một năm kinh doanh khó khăn của Công ty.
  • 20. 13 Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty 2.1.3. Thực trạng lợi nhuận Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Mục đích của việc phân tích lợi nhuận là đánh giá được mức độ hoạt động của Công ty. Tình hình phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp đã được phản ánh phần nào qua phân tích tình hình doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. 0.00 10,000,000.00 20,000,000.00 30,000,000.00 40,000,000.00 50,000,000.00 60,000,000.00 70,000,000.00 80,000,000.00 90,000,000.00 2017 2018 2019 74,422,844.00 82,556,619 65,233,171
  • 21. 14 Bảng 2.2: Biến động lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019 2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị % 1. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 71.484.824 80.565.062 61.727.175 9.080.238 12,70 (18.837.887) (23,38) 2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.065.266 1.411.419 1.723.542 346.153 32,49 312.123 22,11 3. Lợi nhuận khác 2.701.333 1.861.129 2.561.077 (840.204) (31,10) 699.9488 37,61 4. Tổng lợi nhuận trước thuế 3.766.599 3.272.548 4.284.619 (494.051) (13,12) 1.012.071 30,93 Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
  • 22. 15 Lợi nhuận gộp từ hoạt động cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào xu hướng biến động của doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Năm 2018 tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn dẫn đến lợi nhuận gộp có xu hướng tăng và có giá trị là 9.080.238 nghìn đồng. Năm 2019 doanh thu thuần giảm với tốc độ lớn 33,73% nhưng giá vốn lại có xu hướng giảm ít hơn nên lợi nhuận gộp có xu hướng giảm 18.837.887 nghìn đồng. Điều này chứng tỏ mức sinh lời trên một đồng doanh thu thuần của Công ty đang có dấu hiệu giảm. Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Nguồn: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng tăng trong giai đoạn 2017-2019. Năm 2018 lợi nhuận thuần tăng 346.153 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 32,49%) so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận thuần tăng 312.123 nghìn đồng (tỷ lệ tướng ứng là 22,11%) so với năm 2018. Xu hướng tăng của lợi nhuận thuần phụ thuộc vào xu hướng tăng của các khoản chi phí và doanh thu. Chi phí và doanh thu của Công ty đều có xu hướng tăng trong giai đoạn 2017 – 2019 nhưng tốc độ tăng 0 100,000,000 200,000,000 300,000,000 400,000,000 500,000,000 600,000,000 700,000,000 800,000,000 2017 2018 2019 589,523,890 721,786,347 478,374,076 518,039,066 641,221,285 416,646,901 Doanhthuthuần Giá vốn hàng bán
  • 23. 16 của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí nên công ty vẫn bù đắp được các loại chi phí này. Lợi nhuận khác của Công ty cũng có xu hướng tăng giảm qua các năm. Mức tăng của thu thập khác lớn hơn mức tăng của các khoản chi khác tạo ra khoản lợi nhuận cho Công ty. Mức tăng của thu nhập khác tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm đặc biệt là năm 2019. Trong khi đó mức tăng của các khoản chi phí khác khá thấp và giảm mạnh vào năm 2019. Công ty thu được khoản này là do thanh lí tài sản cố định. Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng giảm không ổn định qua các năm. Năm 2018 lợi nhận trước thuế giảm 494.051 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 13,12%) so với năm 2017. Năm 2019 Công ty thu được 4.284.619 nghìn đồng lợi nhuận trước thuế tăng 1.012.071 nghìn đồng so với năm 2018. Qua đây cho ta thấy để cùng đạt 100 đồng lợi nhuận trước thuế thì lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có xu hướng giảm dần và lợi nhuận khác có xu hướng tăng dần. Như vậy, qua việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm từ 2017 – 2019. Ta thấy khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá vốn cũng tăng nhưng tốc độ tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chi phí tài chính tăng lên làm giảm lợi nhuận trong khi đó doanh thu tài chính liên tục tăng. Công ty đang từng bước phát triển không ngừng để đem về nhiều lượi nhuận cũng như củng cố niềm tin nơi khách hàng. Các cấp lãnh đạo của Công ty có công rất lớn trong việc thắt chặt công tác quản lý, chi tiêu tiết kiệm, mở rộng quy mô kinh doanh,… Công ty muốn đạt lợi nhuận cao hơn vào những năm tới cần có những biện pháp cụ thể trong từng thời kỳ cũng như sự cố gắng của tất cả lực lượng thành viên trong Công ty. 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được thể hiện qua bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán thể hiện quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua mối quan hệ đó giúp người quản lý thấy rõ tình hình huy động vốn của chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán,…Từ đó phát hiện được tình
  • 24. 17 trạng mất cân đối và có phương pháp và biện pháp kịp thời giúp hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả. 2.2.1. Năng lực hoạt động của tài sản Từ những thay đổi trong cơ cấu tài sản đã phản ánh được năng lực hoạt động của tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019, thể hiện qua những chỉ tiêu sau: Bảng 2.3: Năng lực hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2017 (1) Năm 2018 (2) Năm 2019 (3) Chênh lệch (2) – (1) (3) – (2) Doanh thu thuần 589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 (243.412.271) Giá vốn hàng bán 518.039.066 641.221.285 416.646.901 123.182.219 (224.574.384) Khoản phải thu bình quân 287.680.062 321.724.576 243.815.145 34.044.514 (77.909.431) HTK bình quân 56.753.443,5 58.566.036,5 61.877.300,5 1.812.593 3.331.264 TSCĐ bình quân 15.120.539 14.696.944,5 15.247.828,5 (423.594,5) 550.884 Tổng tài sản bình quân 693.814.217 722.271.696 549.565.256 28.457.479 (172.706.440) Vòng quay các KPT (vòng) 2,05 2,24 1,96 0,19 (0,28) Kỳ thu tiền trung bình (ngày) 175,68 160,46 183,67 (15,22) 23,21 Vòng quay HTK (vòng) 9,13 10,95 6,73 1,82 (4,22) Số ngày một vòng quay (ngày) 39,44 32,88 53,49 (6,56) 20,61 Hiệu suất sử dụng TSCĐ (%) 3.898,83 4.911,13 3.137,33 1,012,3 (1.773,8) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (%) 84,97 99,93 87,05 14,96 (12,88) Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty
  • 25. 18  Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình Số vòng quay khoản phải thu phản ánh hiệu quả chính sách tín dụng mà Công ty áp dụng với bạn hàng.Vòng quay các khoản phải thu của Công ty trong cả 3 năm đều ở mức thấp. Tuy nhiên, đã có sự cải thiện ở năm 2018 nhưng đến năm 2019 lại giảm xuống. Năm 2018 là năm có số vòng quay khoản phải thu lớn nhất cho thấy Công ty đã có những chính sách tín dụng thắt chặt đến các bạn hàng. Điều đó chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì Công ty không phải đầu tư vào các khoản phải thu (không phải cung cấp tín dụng cho khách hàng hay không bị khách hàng chiếm dụng vốn). Mặc dù, các khoản phải thu bình quân năm 2018 tăng so với năm 2017 là 34.044.514 nghìn đồng với tỷ lệ 11,83% song do Công ty thực hiện tốt kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu thuần của Công ty năm 2018 tăng hơn năm 2017 là 132.262.457 nghìn đồng với tỷ lệ khá cao là 22,44% đã làm cho vòng quay các khoản phải thu năm 2018 tăng lên. Năm 2018 khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng là 202.026.481 nghìn đồng tăng 38.366.669 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 23,44%) so với năm 2017. Năm 2018 khoản này tăng là do công ty thu hồi được 28.398.702 nghìn đồng từ Công ty Cổ phần công nghệ Bằng Hữu (AMIGO), 29.800.136 nghìn đồng từ Trung tâm Công nghệ thông tin – Ngân hàng chính sách xã hội và 12.100.000 nghìn đồng từ Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT. Điều này cho thấy Công ty đang bị khách hàng chiểm dụng vốn và làm chậm vòng quay vốn dẫn đến kết quả kinh doanh không hiệu quả. Bởi vì Công ty giảm lượng hàng bán chịu cho khách hàng, Công ty áp dụng nhiều điều kiện hơn khi khách hàng muốn mua chịu như việc tính lãi xuất hay giảm phần trăm chiết khấu và xem xét uy tín của khách hàng đối với Công ty từ trước đến nay. Việc tăng các vòng quay các khoản phải thu của Công ty thể hiện vốn đầu tư vào các khoản phải thu của Công ty ít hơn, tạo điều kiện cho Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, điều này cũng có thể gây rủi ro cho Công ty trong tương lai nếu Công ty không có biện pháp phòng ngừa và kiểm soát khách hàng.
  • 26. 19 Kỳ thu tiền trung bình giảm vào năm 2018 cho thấy Công ty thu hồi thanh toán nhanh hơn nhưng lại tăng mạnh vào năm 2019 so với 2018 là 23,21 ngày, tương ứng 14,46%. Điều đó chứng tỏ Công ty đã khắc phục nhược điểm của kỳ thu tiền trung bình cao là các khoản tín dụng thanh toán dễ dàng hơn.  Vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay Số vòng quay hàng tồn kho được cải thiện tích cực vào năm 2018 nhưng lại giảm mạnh vào năm 2019. So với năm 2017 thì số vòng quay hàng tồn kho năm 2018 tăng 1,82 vòng hay số ngày hàng tồn kho ứ đọng trong kho giảm 6,56 ngày. Việc tăng hàng tồn kho ở giai đoạn này, là do giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân đều tăng. Hơn nữa, mặc dù tăng giá vốn hàng bán, song chủ yếu do Công ty đã tăng được kết quả tiêu thụ trong năm. Cụ thể, giá vốn hàng bán tăng 123.182.219 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 23,78% trong khi đó doanh thu thuần tăng 22,4%. Tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (trong khi các phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán không thay đổi). Công ty cần cải thiện giá vốn hàng bán từ đó đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hơn trong những năm tiếp theo. So với năm 2018 thì số vòng quay hàng tồn kho năm 2019 giảm 4,22 vòng. Số vòng quay hàng tồn kho giảm làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho tăng lên 20,61 ngày. Hàng tồn kho bình quân tăng là do năm 2018 hàng tồn kho có giảm nhưng giảm với số lượng ít hơn so với số lượng tăng năm 2019. Công ty dự trữ nhiều hàng hóa trong kho. Cho thấy thời gian hàng tồn kho còn tồn tại trong kho dài hơn, hay hàng tồn kho luân chuyển chậm trong khâu bán hàng. Vì hàng gửi đi bán năm 2017 và năm 2018 vẫn giữ nguyên là 73.344 nghìn đồng nên Công ty không thu được doanh thu ở khoản này. Nhưng số lượng hàng tồn kho rất ít và trong tầm kiểm soát của Công ty.  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng ở giai đoạn 2017 – 2018 và giảm ở giai đoạn 2018 – 2019. Ở giai đoạn đầu, hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng 1012,3%; có nghĩa là cứ 100 đồng tài sản cố định hiện có tạo ra nhiều hơn 1012,3 đồng doanh thu thuần so với năm 2017. Ta thấy hiệu suất sử dụng TSCĐ tăng năm sau so với năm trước
  • 27. 20 khá cao và số đồng doanh thu thuần tăng 132.262.457 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 22,4%). Điều đó chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty là đã tốt hơn so với năm trước. Các loại tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh đã được sử dụng hết công suất. Tuy nhiên đến giai đoạn sau hiệu suất sử dụng TSCĐ lại giảm 1.773,8% so với năm 2018. Điều này là do doanh thu thuần giảm mạnh so với năm 2018 là 243.412.271 nghìn đồng, trong khi đó tài sản cố định bình quân lại tăng. TSCĐ tăng là do khoản đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, tăng ở tài sản nhà cửa và vật tư. Doanh thu thuần giảm là do giá vốn bất động sản của công ty tăng mạnh. Một số dự án lớn, trọng điểm trong kế hoạch đã không thể được thực hiện, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của Công ty. Một phần trong số dự án lớn này có nguyên nhân từ sự chủ quan của nội bộ Công ty trong quá trình tiếp cận dự án khiến kết quả đấu thầu không đạt được như kỳ vọng. Giá vốn bất động sản của Công ty tăng mạnh là do khoản mục bất động sản nắm giữ chờ tăng giá của Công ty tăng. Là Quyền sử dụng đất của diện tích đất tại cùng địa chỉ với Công ty là số 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Công ty cần tích cực hơn trong việc cải thiện hiệu suất sử dụng TSCĐ.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tương tự như hiệu suất tài sản cố định, hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng ở giai đoạn 2017 – 2018 và giảm ở giai đoạn 2018 – 2019. Ở giai đoạn đầu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng 14,96%; có nghĩa là cứ 100 đồng tổng tài sản hiện có tạo ra nhiều hơn 14,96 đồng doanh thu thuần so với năm 2017. Nguyên nhân là do doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân cùng tăng làm cho hiệu suất sử dụng tài sản tăng. Ngược lại, ở năm 2019 cứ 100 đồng tổng tài sản hiện có tạo ra ít hơn 12,88 đồng doanh thu thuần so với năm 2018. Trong giai đoạn này cả doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân điều có sự sụt giảm mạnh. Nguyên nhân doanh thu thuần giảm là do không có khoản doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Tóm lại, sự thay đổi theo hướng tốt ở năm 2018 về cơ bản do Công ty đã cải thiện được công tác quản lý các loại tài sản trong khâu thanh toán và tài sản cố định. Tuy nhiên, năm 2019 công ty cần chú trọng hơn nữa để tìm ra giải pháp quản lý tốt giá vốn để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh lên mức cao nhất.
  • 28. 21 2.2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để tài trợ cho các tài sản của mình, các công ty không chỉ dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu mà còn dựa vào nguồn vốn tài trợ khác là vay nợ. Khả năng thanh toán của Công ty phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Tại một thời điểm nếu Công ty không đủ khả năng thanh toán thì đó là dấu hiệu đầu tiên của khó khăn tài chính, còn nếu nghiêm trọng hơn Công ty có thể dẫn đến bị phá sản. Vì vậy, khả năng thanh toán là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tài chính của Công ty, nó sẽ phản ánh rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở giúp Công ty tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp để hạn chế mức độ rủi ro của Công ty. Dựa vào số liệu ở bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT, có thể tính được các chỉ tiêu ở thời điểm đầu năm và cuối năm giai đoạn 2017 – 2019 như sau: Bảng 2.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản ngắn hạn 586.822.988 536.358.777 467.495.127 Nợ ngắn hạn 522.610.577 257.912.186 181.894.071 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,12 2,08 2,57 Khả năng thanh toán nhanh 0,86 1,57 2,85 Khả năng thanh toán ngay 0,22 0,39 1,85 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn mà Công ty đang nắm giữ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoản nợ đến hạn. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty 3 năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản ngắn hạn của Công ty đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty tăng dần,
  • 29. 22 năm 2018 chỉ số này là 2,08 lần, tăng 0,96 lần so với năm 2017. Năm 2019 chỉ số này tăng 0,49 lần so với năm 2018. Năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo thanh toán bởi 1,12 đồng tài sản lưu động vào. Năm 2018 thì được đảm bảo bởi 2,08 đồng tài sản lưu động và năm 2019 là 2,57 đồng. Với Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT chỉ số này là rất tốt, vì tính hợp lý của hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề mà tài sản cố định chiếm tỷ trọng không quá lớn (như ngành nghề mà Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đang tham gia kinh doanh) trong tổng tài sản thì hệ số này cao và ngược lại. Điều đó cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty đủ để đảm bảo cho nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn và điều này sẽ làm tăng uy tín của Công ty đối với chủ nợ. Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh việc Công ty có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn mà không phải bán hàng tồn kho. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty tốt nhất khi nó bằng 1. Trong vấn đề khả năng thanh toán nhanh của Công ty đang thực hiện tốt, qua các năm hệ số này đều lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của Công ty được đảm bảo. So với chỉ tiêu thanh toán nhanh trung bình ngành là 1,69 lần thì khả năng thanh toán nhanh của công ty đang ở mức rất tốt. Trong tình trạng này đa số Công ty không gặp phải vấn đề trong việc thanh toán luôn các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán ngay là chỉ tiêu phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn và cần thực hiện trả ngay lập tức. Hệ số khả năng thanh toán ngay của công ty có xu hướng tăng nhưng ở mức rất thấp. So với hệ số khả năng thanh toán ngay của trung bình ngành là 2,43 lần thì hệ số này của Công ty đang ở mức rất thấp. Qua đây cho thấy khả năng thanh toán ngay các khoản nợ đến hạn của Công ty đang rất kém. Khi dự trữ ít tiền và các khoản tương đương tiền sẽ giúp Công ty giảm bớt chi phí nhưng ảnh hưởng rất lớn đến nghĩa vụ trả nợ tức thì của công ty, sẽ dẫn đến uy tín của Công ty bị giảm xuống. Công ty cần có những biện pháp tăng khả năng thanh toán tức thời để đảm bảo việc kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, có thể thấy Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT có khả năng thanh toán ngay không ổn định. Công ty sẽ phải chịu
  • 30. 23 các rủi ro thanh toán do việc trả nợ phụ thuộc vào các khoản phải thu của khách hàng. 2.2.3. Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư Dựa vào số liệu ở bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT, có thể tính được các chỉ tiêu ở thời điểm đầu năm và cuối năm giai đoạn 2017 – 2019 như sau: Bảng 2.5: Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tài sản dài hạn 271.477.089 49.884.537 45.392.070 Nợ phải trả 526.707.268 260.549.046 184.119.460 Vốn chủ sở hữu 331.592.810 325.694.269 328.767.737 Tổng nguồn vốn 858.300.077 586.243.315 512.887.197 Tổng tài sản 858.300.077 586.243.315 512.887.197 Hệ số nợ 0,61 0,44 0,36 Hệ số vốn chủ sở hữu 0,39 0,56 0,64 Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn 1,22 6,53 7,24 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp đựa trên số liệu Công ty  Hệ số nợ Hệ số nợ cho biết một đồng vốn kinh doanh của Công ty đang sử dụng có mấy đồng là vay nợ, mấy đồng là vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ của Công ty giảm dần qua các năm. Năm 2018 giảm 0,17 lần so với năm 2017 (tỷ lệ tương ứng là 27,58%). Năm 2019 hệ số nợ giảm 0,08 lần (tỷ lệ tương ứng là 17,26%) so với năm 2018. Năm 2017, trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0,61 đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài. Năm 2018 giảm xuống, trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0,44 đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài. Năm 2019 tiếp tục giảm, trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 0,36 đồng vốn kinh doanh hình thành từ vay nợ bên ngoài. Ta có thể thấy hệ số nợ của công ty là thấp, sấp sỉ 1% trong cả 3 năm.
  • 31. 24 Hệ số nợ giảm là do nợ phải trả của Công ty giảm dần qua các năm. Năm 2018 nợ phải trả giảm 266.258.222 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 50,53%) so với năm 2017. Song đến năm 2019 nợ phải trả tiếp tục giảm 76.429.586 nghìn đồng nhưng tốc độ giảm thấp hơn năm 2018 là 29,33%. Nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nợ phải trả. Trong nợ phải trả có các khoản vay nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có sự thay đổi biến động liên tục. Nợ ngắn hạn của công ty giảm liên tục trong giai đoạn 2017 – 2019. Năm 2018 khoản nợ ngắn hạn giảm 264.698.391 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 50,65%) so với năm 2017. Năm 2019 tiếp tục giảm với tốc độ chậm hơn và giảm 76.018.115 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 29,47%) so với năm 2018. Nợ ngắn hạn giảm xuống là do các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả khác, vay và nợ thuê tài chính giảm. Khoản phải trả người bán năm 2018 tăng 34.453.461 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 41,08%) so với năm 2017 và sang đến năm 2019 khoản phải trả giảm 70.336.375 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 59,45%) so với năm 2018. Từ năm 2018 hoạt động kinh doanh của công ty tốt lên rất nhiều các đơn hàng của gia tăng. Nhà cung cấp tin tưởng vào khả năng thanh toán của công ty nên phải trả người bán của Công ty tăng lên. Công ty có thêm đơn đặt hàng từ FLEXTRON PTE.LTD, Công ty TNHH Công nghệ và Đầu tư An Phát và Công ty Cổ phần Tư vấn và Tích hợp hệ thống 3C. Sở dĩ như vậy là do Công ty đã xây dựng được mức tín nhiệm tốt và đồng thời cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty có dấu hiệu tốt lên. Đây là nguồn vốn có chi phí thấp không cần tài sản đảm bảo nên rất có lợi cho Công ty nhưng nếu lạm dụng quá sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Năm 2019 khoản này giảm là do giảm đơn đặt hàng từ Công ty Cổ phần Tư vấn và Tích hợp hệ thống 3C. Các khoản phải trả khác là các khoản Công ty trả cho các công ty đã ký kết liên doanh liên kết. Năm 2018 khoản phải trả khác giảm mạnh là do giảm các khoản tạm ứng từ các cá nhân trong Công ty. Các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của Công ty cũng có xu hướng giảm mạnh. Đến năm 2018 giảm 122.425.115 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 97%) so với năm 2017 và đến năm 2019 tăng 2.472.986 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 3,09%) so với năm 2018. Các khoản vay ngắn hạn
  • 32. 25 chỉ bao gồm các khoản vay ở các ngân hàng. Năm 2018 giảm là do Công ty không còn khoản vay từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Điều này cho thấy Công ty ít phụ thuộc vào vốn vay từ các ngân hàng. Nợ dài hạn của Công ty chỉ bao gồm các khoản phải trả dài hạn khác, thuế thu nhập hoãn lại phải trả và dự phòng phải trả dài hạn. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả năm 2018 giảm 147.679 nghìn đồng (tỷ lệ tương ứng là 98,81%), đến năm 2019 thì không còn khoản này. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đang dần được cải thiện hơn. Công ty có mức độc lập tương đối với các chủ nợ do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép từ các khoản vay. Chứng tỏ khả năng tự lập về tài chính của Công ty khá cao. Nhưng hệ số nợ cao thì doanh nghiệp sẽ có lợi hơn vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ cần đầu tư một lượng nhỏ.  Hệ số vốn chủ sở hữu Do hệ số nợ giảm dẫn tới hệ số vốn chủ sở hữu tăng dần. Hệ số vốn chủ sở hữu của Công ty tương đối ổn định cho thấy cơ cấu nguồn vốn của Công ty khá ổn định. Cụ thể, năm 2018 tăng 0,17 lần (tỷ lệ tương ứng là 43,8%) so với năm 2017. Năm 2019 hệ số vốn chủ sở hữu tăng 0,08 lần (tỷ lệ tương ứng là 13,81%) so với năm 2018. Tức là năm 2017 cứ 100 đồng vốn Công ty sử dụng thì có 39 đồng vốn chủ sở hữu. Năm 2018 tăng lên cứ 100 đồng vốn Công ty sử dụng thì có 56 đồng vốn chủ sở hữu, năm 2019 là 64 đồng. Trong cả 3 năm hệ số vốn chủ sở hữu đều lớn chứng tỏ mức độ độc lập của Công ty là cao. So với chỉ tiêu tỷ số vốn chủ sở trung bình ngành là 1.46 lần cho thấy Công ty rất độc lập về tài chính. Công ty có lượng vốn chủ sở hữu lớn hơn các khoản nợ phải trả chứng tỏ Công ty có khả năng tự chủ rất cao.  Tỷ số tự tài trợ dài hạn Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2017 vốn chủ sở hữu chỉ tự đầu tư được 122% tài sản dài hạn. Năm 2018 tăng lên vốn chủ sở hữu đầu tư được 653% tài sản dài hạn (tăng lên 531% so với năm 2017). Năm 2019, vốn chủ đầu tư được 724% tài sản dài hạn (tăng lên 71% so với năm
  • 33. 26 2018). Tỷ suất này tăng mạnh vào năm 2018 do tài sản dài hạn giảm mạnh nhưng vốn chủ sở hữu không thay đổi nhiều. Tài sản dài hạn giảm là do bất động sản đầu tư và đầu tư dài hạn giảm. Bất động sản đầu tư năm 2017 giảm từ 237.505.038 nghìn đồng xuống 15.680.620 nghìn đồng vào năm 2018. Cụ thể, năm 2018 so với năm 2017 giảm 221.824.418 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ là 93,4%. Bất động sản nắm giữ chờ tăng giá của công ty giảm là Quyền sử dụng đất của diện tích đất tại cùng địa chỉ với công ty là số 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Tại ngày 31/12/2018, giá trị còn lại cuối kỳ của bất động sản đầu tư dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay 15.680.620 nghìn đồng. Tỷ số này cao cho thấy tính độc lập trong hoạt động kinh doanh của Công ty cao, mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài đều rất thấp, khả năng tài chính vững vàng hơn, dẫn đến mức độ rủi ro tài chính của Công ty sẽ giảm đi. 2.2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Lợi nhuận luôn là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận càng cao doanh nghiệp càng tự khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình trong nền kinh tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua chỉ số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là tốt hay xấu thì có thể dẫn đến việc đưa ra những kết luận sai lầm. Vì số lợi nhuận này không tương xứng với lượng chi phí đã bỏ ra, với khối lượng tài sản mà doanh nghiệp đã sử dụng. Để khắc phục nhược điểm này, các nhà phân tích thường bổ xung thêm những chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được trong kỳ, với tổng số vốn mà Công ty đã huy động vào sản xuất kinh doanh.
  • 34. 27 Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2017 (1) Năm 2018 (2) Năm 2019 (3) Chênh lệch (2) – (1) (3) – (2) Doanh thu thuần 589.523.890 721.786.347 478.374.076 132.262.457 (243.412.271) Lợi nhuận sau thuế 1.849.676 1.533.721 1.952.040 (315.955) 418.319 Tổng tài sản bình quân 693.814.217 722.271.696 549.565.256 28.457.479 (172.706.440) Vốn chủ sở hữu bình quân 330.667.972 328.643.539,5 327.231.003 (2.024.433,5) (1.412.536,5) ROS (%) 0,31 0,21 0,41 (0,1) 0,2 ROA (%) 0,27 0,21 0,36 (0,06) 0,15 ROE (%) 0,56 0,47 0,60 (0,09) 0,13 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty  Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty tương đối thấp và tăng giảm qua từng năm. Vào năm 2018 tỷ lệ này giảm 0,1% so với năm 2017 và tăng 0,2% vào năm 2019. Năm 2017 cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,31 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018, cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,21 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019, cứ 100 đồng doanh thu thuần sẽ có 0,41 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 ROS giảm nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng và lợi nhuận sau thuế giảm. Năm 2019 ROS tăng là do doanh thu thuần giảm và lợi nhuận sau thuế tăng, nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần. Điều này cho thấy hoạt động của Công ty ngày càng hiệu quả đồng thời công tác quản lí chi phí của Công ty có chút cải thiện.
  • 35. 28  Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản (ROA) Từ bảng 2.6 ta thấy, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản giảm so với năm 2017 từ 0,27 % xuống 0,21% tương ứng giảm 0,06%. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản tăng 0,15% so với năm 2018. Năm 2017 cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,27 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018, cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,21 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019, cứ 100 đồng tổng tài sản bình quân sẽ có 0,36 đồng lợi nhuận sau thuế. Do lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân giảm qua các năm nên kéo theo tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản giảm. Năm 2018 tổng tài sản bình quân có tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế nên ROA vẫn giảm. So với chỉ tiêu trung bình ngành là 3,56% thì khả năng sinh lời của Công ty đang ở mức tương đối thấp. Điều này chứng tỏ, Công ty chưa có sự sắp xếp, phân bổ và quản lý sử dụng tài sản hợp lý để giúp mang lại hiệu quả cao hơn. Do đó, Công ty cần chú trọng hơn trong hoạt động kinh doanh nhằm thúc đẩy lợi nhuận cao nhất có thể.  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Tương tự như các tỷ suất lợi nhuận trên thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty tương đối thấp. Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu giảm 0,09% so với năm 2017. Năm 2019 tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,13% so với năm 2018. Nghĩa là, năm 2017 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ có 0,56 đồng lợi nhuận sau thuế, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ có 0,47 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2018 và năm 2019 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sẽ có 0,60 đồng lợi nhuận sau thuế. So với chỉ tiêu ROE trung bình ngành là 6,41% thì khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty đang ở mức không tốt. Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất này giảm là do lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu đều giảm nhưng tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế lớn hơn tốc độ giảm của vốn chủ sở hữu. Qua đây cho thấy đối với các nhà đầu tư, Công ty kém hấp dẫn và đồng thời thể hiện nguồn vốn đang
  • 36. 29 được sử dụng chưa hiệu quả. Công ty nên tăng cường các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận từ đó cải thiện các tỷ suất lợi nhuận, dẫn đến cải thiện khả năng sinh lời. Qua bảng phân tích của thể thấy cả ba năm các chỉ tiêu sinh lời đều giảm, cho thấy Công ty sử dụng vốn và kinh doanh không đạt hiệu quả. Vì vậy, Công ty nên cải thiện tình hình kinh doanh vào năm tiếp theo để đạt được lợi nhuận cao hơn. Biểu đồ 2.4: Biểu đồ về các Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa trên số liệu Công ty 2.2.5. Phân tích phương trình Dupont Phân tích phương trình dupont sẽ cho ta thấy được mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), các nhân tố ảnh hưởng tới hai tỷ suất này, trên cơ sở đó có thể đưa ra biện pháp cải thiện tình hình tài chính cho Công ty. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản Tỷ suất lợi vốn chủsở hữu 2017 0.31% 0.27% 0.56% 2018 0.21% 0.21% 0.47% 2019 0.41% 0.36% 0.60% 0.00% 0.10% 0.20% 0.30% 0.40% 0.50% 0.60% 0.70%
  • 37. 30 ROE (%) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE 2017 = 0,31% x 84,97 x 2,1 = 55,32% ROE 2018 = 0,21% x 99,93 x 2,2 = 46,17% ROE 2019 = 0,41% x 87,05 x 1,56 = 55,68% Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 tăng lên rất nhiều so với năm 2017, chủ yếu hệ số nhân vốn tăng. Năm 2019 tỷ suất này giảm nhiều cũng là hệ số nhân vốn giảm đột biến. Từ đẳng thức trên ta thấy, cứ bình quân đưa ra 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh trong năm 2017 tạo ra 55,32 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tạo ra được 46,17 đồng và năm 2019 tạo ra được 55,68 đồng. Như vậy, có hai cách để tăng ROE là tăng ROA hoặc tăng tỷ số tổng tài sản/vốn chủ sở hữu. Có hai hướng để tăng ROA là tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS) hoặc tăng vòng quay vốn kinh doanh. Trong đó, tăng ROS bằng cách tiết kiệm chi phí. Còn để tăng vòng quay vốn kinh doanh bằng cách tăng doanh thu, giảm giá bán và đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình. Tăng tỷ số tổng tài sản/vốn chủ sở hữu bằng cách giảm vốn chủ sở hữu và tăng nợ nhưng phải xem xét mức nợ cần hợp lí vì cao quá sẽ dẫn đến rủi ro tài chính. 2.3. Đánh giá chung về kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT 2.3.1. Kết quả đạt được Qua quá trình phân tích các chỉ tiêu đánh giá đo lường kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, cho ta thấy những thành tựu nổi bật giai đoạn 2017 – 2019 tạo tiền đề, động lực giúp Công ty phát triển bền vững hơn nữa trong những giai đoạn tiếp theo. Giá vốn hàng bán của công ty giảm từ 518.039.066 nghìn đồng năm 2017 xuống 416.646.901 nghìn đồng vào năm 2019. Năm 2019 giá vốn hàng bán giảm là do khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm từ 529.392 nghìn đồng xuống
  • 38. 31 bằng không.Việc giảm giá vốn hàng bán với một tỷ lệ cao qua các năm được coi là một dấu hiệu tốt đối với Công ty. Tuy nhiên, không thể khẳng định được rằng Công ty kinh doanh năm sau tốt hơn năm trước mà nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các khoản chi phí tài chính giảm mạnh từ 2.128.486 nghìn đồng năm 2017 xuống 703.076 nghìn đồng vào năm 2019. Việc các khoản mục chi phí tài chính giảm mạnh cho thấy Công ty đã làm tốt công tác quản lý khoản mục chi phí tài chính ngày càng tốt hơn. Nhờ những thay đổi đó mà lợi nhuận trước thuế của Công ty đang có dấu hiệu tăng. Từ 3.766.599 nghìn đồng năm 2017 lên 4.288.727 nghìn đồng vào năm 2019. Chứng tỏ Công ty đang trên đà phát triển và kinh doanh đúng hướng. Đội ngũ quản lý, nhân viên nhiệt huyết tận tâm với công việc và hợp tác giúp đỡ nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Điều này giúp Công ty tạo được ấn tượng tốt với khách hàng. Không chỉ những khách hàng lâu năm mà cả những khách hàng ngay lần đầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Công ty. 2.3.2. Hạn chế Trong những năm gần đây, Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã hoạt động hiệu quả hơn. Việc này thể hiện qua việc công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được Công ty còn tồn tại những hạn chế sau: Doanh thu thuần giảm từ 589.523.890 nghìn đồng năm 2017 xuống còn 471.939.833 nghìn đồng vào năm 2019. Doanh thu thuần giảm là do doanh thu bán hàng hóa phần cứng giảm. Công ty cần chú trọng hơn vào công tác quản lý doanh thu. Chi phí bán hàng tăng dần qua các năm từ 39.984.939 nghìn đồng năm 2017 tăng lên 44.538.322 trong năm 2019. Chi phí bán hàng tăng là do công ty tăng chí phí nhân viên bán hàng từ 29.245.880 nghìn đồng lên 31.299.656 nghìn đồng. Trong khí đó, chi phí khác còn tăng mạnh hơn. Từ 7.53 nghìn đồng năm 2017 lên 307.588 nghìn đồng năm 2018 và giảm xuống 46.646 nghìn đồng năm 2019. Điều này cho thấy Công ty quản lý hai khoản mục chi phí chưa được hiệu quả.
  • 39. 32 Lợi nhuận sau thuế giảm từ 1.849.676 nghìn đồng năm 2017 xuống 1.104.384 nghìn đồng năm 2019. Khoản mục này giảm cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty chưa cao. Trong năm việc thực hiện nghĩ vụ với ngân sách Nhà nước chưa thực sự tốt, vẫn để một số khoản thuế phải nộp kỳ này sang năm sau. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu chưa cao và hiệu suất sử dụng tài sản giảm làm giảm khả năng sinh lời của Công ty. 2.3.3. Nguyên nhân 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan Thị trường khoa học và công nghệ phát triển chậm, chưa gắn kết chặt chẽ kết quả nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo với nhu cầu sản xuất, kinh doanh và quản lý. Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ còn thiếu định hướng chiến lược, hiệu quả thấp. Ngành công nghệ thông tin có tính cạnh tranh rất cao. Sự cạnh tranh giữa các công ty công nghệ thông tin ngày càng gay gắt. Các Công ty điều muốn phủ sóng rộng rãi sản phẩm của mình trên thị trường. Công ty phải cạnh tranh với các công ty mới mở, vì hiện nay các công ty công nghệ thông tin xuất hiện rất nhiều. 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan  Năng lực quản lý tài chính của Công ty còn nhiều hạn chế Công tác phân tích, lựa chọn dự án đầu tư của Công ty còn hạn chết. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty chưa hiệu quả. Nguồn vốn góp vào các Công ty liên kết liên tục tăng nhưng lợi nhuận thu lại có xu hướng giảm. Công ty chưa có các chính sách thu nợ rõ ràng dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn còn chiếm tỷ trọng cao. Nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng lớn gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.  Trình độ quản lí nguồn nhân lực chưa cao Trình độ của nhà quản trị chưa bao quát được toàn bộ hoạt động của Công ty. Công tác phân tích dự án đầu tư còn kém, khả năng sinh lời chưa cao.
  • 40. 33 Trình độ quản lý, chuyên môn chưa đồng đều, một số cán bộ ít kinh nghiệm nên trong quá trình triển khai thực hiện còn lúng túng dẫn đến việc phối hợp giữa các phòng ban đơn vị chưa hợp lý, chưa có sự gắn kết phần nào ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của toàn Công ty.
  • 41. 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Sau khi phân tích chi tiết tình hình tài sản, vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT trong 3 năm 2017 – 2019 để rút ra được những kết luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nhìn chung Công ty cũng có những bước tiến tăng trưởng đáng kể trong việc sử dụng tài sản, nguồn vốn để tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên vẫn còn một số về chi phí nên Công ty cần có những biện pháp để khắc phục tình trạng này. Những phân tích ở chương 2 đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đó cũng là cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai.
  • 42. 35 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HIPT Trải qua những khó khăn trong môi trường kinh doanh phức tạp của nền kinh tế thị trường. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã từng bước khẳng định mình là một trong những doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với những thành quả đạt được, Công ty đã xây dựng cho mình chỗ đứng thuận lợi và đặt những hạn chế còn tồn tại làm bước thúc đẩy trong tương lai. Tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đã nỗ lực cố gắng vượt qua những khó khăn thử thách để bước vào một thời kỳ đầy triển vọng trong tương lai. 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT trong thời gian tới Mỗi Công ty đều có những thuận lợi và khó khăn riêng. Để tồn tại thì các nhà quản lý đặt ra những định hướng phát triển Công ty trong tương lai. Tiếp tục phát huy những điểm mạnh, đồng thời khắc phục các điểm yếu và mở rộng hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh chịu ảnh hưởng của đại dịch COVID – 19, nhiều dự án CNTT HIPT tham gia đã bị hoãn và hoặc dãn tiến độ, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động chung. Tuy nhiên, với nỗ lực chung của toàn Công ty, doanh thu của Công ty vẫn đạt được mức tương tự cùng kỳ năm trước. Tại các bộ phận kinh doanh, Công ty áp dụng chính sách khoán thu nhập, biện pháp này ngoài giúp kiểm soát chi phí còn tăng tính khuyến khích cho các trung tâm kinh doanh có năng lực và đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, chính sách tăng tính sàng lọc trong đội ngũ nhân sự của Công ty. Trong những năm tới Công ty sẽ không có các khoản doanh thu từ việc khai thác tòa nhà do đã hoàn thành chuyển nhượng. Việc thúc đẩy kinh doanh và kiểm soát chi phí do đó sẽ được thực hiện mạnh mẽ hơn nữa nhằm bù đắp sự thiếu hụt trên. Mục tiêu trọng điểm của Công ty trong những năm tới là hoàn thành đóng các dự án đã tồn tại lâu dài từ quá khứ, đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng của những dự án này tới hiệu quả hoạt động và hình ảnh của Công ty.
  • 43. 36 Nhằm tăng cường quay mô kinh doanh, bên cạnh nỗ lực tiếp tục phát triển khách hàng mới, ban điều hành dự kiến gia tăng loại hình sản phẩm/dịch vụ của Công ty để khai thác tối đa nguồn lực của các khách hàng hiện có. Ban điều hành tiếp tục tích cực nghiên cứu các định hướng kinh doanh mới để Công ty tạo được một chân kiềng thứ hai, gia tăng hiệu quả trong kinh doanh. Một số định hướng mới đã được thiết lập thông qua liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. Dự kiến các dự án mới này sẽ được triển khai trong năm tới. Công ty tiếp tục mở rộng phạm vị hình ảnh quảng bá tới các khách hàng tiềm năng thông qua mối quan hệ của những đối tác đã gây dựng quan hệ. Các chương trình tiếp xúc, quảng bá sản phẩm, công nghệ của Công ty bị ảnh hưởng bởi dịch COVID – 19 sẽ dần được nối lại. 3.2.Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu Hiệu quả kinh doanh được so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố, nguồn lực đầu vào. Vì vậy, để tối đa kết quả kinh doanh thì Công ty cần tăng doanh thu hàng bán ra. Các biện pháp để tăng doanh thu: Áp dụng chính sách khen thưởng phù hợp với người lao động của Công ty để tăng doanh thu. Khen thưởng trực tiếp cho kỹ sư phần mềm làm dự án, sau rồi đến nhân sự bán hàng và nhân sự quản lý. Thưởng bằng vật chất là biện pháp hữu hiệu để tăng doanh thu. Mức thưởng sẽ càng cao khi nhân viên hoàn thành dự án sớm. Mức thưởng mà Công ty đưa ra phải đủ để trở thành động lực phấn đấu, thi đua cho nhân viên. Việc tổng kết khen thưởng cho các đơn vị nên kết hợp thực hiện trong các cuộc họp sơ kết, tổng kết công tác của toàn Công ty để khuyến khích về tinh thần cho các đơn vị được thưởng và đồng thời tạo động lực thi đua giữa các đơn vị. Áp dụng các chính sách đối với khách hàng nhằm tăng doanh thu. Nhằm tăng cường khả năng tìm kiếm khách hàng, đặc biệt là xây dựng mối quan hệ thân thiết đối với khách hàng lớn, tiềm năng. Ban kinh doanh cần xây dựng riêng một kế hoạch Marketing hiệu quả để quảng bá cho sản phẩm của Công ty mình. Ban kinh
  • 44. 37 doanh cần xây dựng chương trình để quản lý các nhóm khách hàng: nhóm khách hàng tiềm năng, nhóm khách hàng truyền thống, nhóm khách hàng dài hạn, nhóm khách hàng lẻ,… Tiếp đến là phải phân tích đối thủ cạnh tranh: phân tích chiến lược Marketing của họ, rút ra kinh nghiệm cho bản thân trong việc xây dựng kế hoạch marketing cho doanh nghiệp mình. Công ty cần tiềm hiểu các đối tượng có nhu cầu lớn về sản phẩm công nghệ thông tin để họ trở thành những khách hàng tiềm năng của Công ty. Công ty cũng cần có chế độ đãi ngộ đối với khách hàng mới hợp tác với Công ty. Công ty đang bị giảm doanh thu bán hàng hóa phần cứng cho nên cần phải tập trung tăng doanh thu ở khoản này. Công ty nên tạo ra các sản phẩm có hình thức bắt mắt, dễ thu hút khách hàng. Từng đối tượng khách hàng thì có những màu sắc riêng và công dụng riêng. 3.2.2. Giải pháp nhằm cải tiện vấn đề chi phí Chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà Công ty đạt được. Nếu chi phí mà quá cao vượt dẫn đến vượt qua mức tính toán của Công ty sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Qua phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ta thấy hầu như các khoản chi phí đều tăng qua các năm. Vù vậy việc giảm chi phí một cách hợp lý là rất cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trước hết, Công ty phải lập định mức chi phí, đó là lập định cho các khoản chi phí bán hàng và chi phí tài chính gắn với từng trường hợp cụ thể dựa trên việc phân tích hoạt động của Công ty. Công ty phải nghiên cứu các dự liệu trước đây để đưa ra một sự so sánh chuẩn dựa trên sự biến động của giá trên thị trường và sự phát triển của Công ty. Công việc này cần có sự tham gia của tất cả các phòng ban trong Công ty không riêng gì phòng kế toán. Các chi phí phải được phân loại thành từng loại cụ thể. Sau điều tra và phân tích chi phí, biết được nguyên nhân biến động Công ty sẽ kiểm soát được của từng bộ phận nhân viên. Trong 3 năm qua ta thấy tốc độ tăng của chi phí bán hàng và chi phí khác lớn. Tuy nhiên để đưa ra một định mức cho chi phí bán hàng và chi phí khác là một điều rất khó khăn. Cho nên để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí doanh nghiệp cần
  • 45. 38 phải thực hiện giảm chi phí nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài… đưa ra mức tiêu hao hợp lý tránh lãng phí. Để mang lại hiệu quả chung, việc tiết giảm chi phí phải được tất cả mọi người trong công ty thực hiện, tùy từng vị trí và các khoản chi phí liên quan. Vì vậy Công ty cần xây dựng định mực khoản chi phí quản lý. Ví dụ như chi phí tiếp khách thì Công ty cần quy định những đối tượng nào được phép đi tiếp khách và định mức chi phí tiếp khách cho một tháng hay một quý là bao nhiêu. Trong trường hợp chi phí không đúng đối tượng hoặc chi vượt quá quy định thì phải trả lại cho Công ty và có chế tài xử lý. Công ty cũng cần xây dựng định mức về văn phòng phẩm, chi phí điện thoại tới từng phòng ban của công ty cũng như các chi nhánh. Việc Công ty thực hiện tốt các giải pháp này sẽ giúp cho Công ty giảm được chi phí giá vốn, chi phí quản lý góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3.2.3. Tăng cường nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên Lao động sáng tạo của con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Công ty cần đầu tư thỏa đáng để phát triển quy mô bồi dưỡng và đào tạo mới lực lượng lao động và đội ngũ tri thức có chất lượng cao. Hiệu quả làm việc của lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cần tập trung công tác tuyển chọn và mở lớp tập huấn, đào tạo tại chỗ, mời giảng viên bên ngoài kết hợp với kỹ sư trong doanh nghiệp giảng dạy. Công ty có thể cử nhân viên đi tập huấn, nghiệp vụ ở các cơ sở đào tạo uy tín. Như vậy vừa tiết kiệm chi phí vừa gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Về công tác quản lý nhân sự, Công ty cần phải hình thành nên cơ cấu lao động tối ưu. Nhân sự ở phòng kinh doanh phần mềm thì phải có đầy đủ chuyên môn và tay nghề cao. Phải đảm bảo đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý sao cho phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Đặc biệt trong công tác trả lương, thưởng, khuyến khích vật chất đối với người lao động luôn là vấn đề hết sức quan trọng. Cá nhân và tập thể xuất sắc sẽ được thưởng và tinh thần và vật chất xứng đáng với năng lực của từng nhân viên và bộ phận.
  • 46. 39 Động lực tập thể và cá nhân người lao động là yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh tế. Đặc biệt cần có chế độ đãi ngộ thỏa đáng đối với nhân viên giỏi, trình độ tay nghề cao hoặc có sáng kiến,… Đồng thời cũng cần phải nghiêm ngặt sử lý các trường hợp vi phạm. Các biện pháp trên sẽ giúp Công ty có được lực lượng lao động chất lượng, đầy nhiệt huyết trong công việc sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương lai. 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn Để tăng hiệu quả sử dụng vốn Công ty cần cùng lúc tăng vòng quay khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu cho khách hàng trả tiền trước thời hạn để Công ty thu được khoản tiền nhanh hơn. Nên đưa mức chiết khấu hấp dẫn để thu được số tiền mà khách hàng vẫn còn nợ. Tuy nhiên mức chiết khấu này phải phù hợp với nhu cầu vốn của Công ty. Mức lãi suất phải đảm bảo vừa có lợi cho khách hàng và bản thân Công ty. Công ty cần tăng vòng quay hàng tồn kho dựa vào việc giữ mức hàng tồn kho hợp lý. Công ty cần rà soát các lại các mặt hàng còn tồn đọng lại trong kho để có thể đưa ra biện pháp phù hợp với các mặt hàng này. Thực hiện tốt các giải pháp trên giúp Công ty xử lý được vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho. Giúp Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tương lai.
  • 47. 40 KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT đã giúp tôi có những hiểu biết trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói chung và Công ty nói riêng. Công ty đã đạt những thành tựu đáng kể, bước tiến trong ngành nhờ đội ngũ nhân viên tận tâm, sáng tạo và sự quản lý sáng suốt, chỉ đạo từng khâu hoạt động của Công ty. Mục tiêu của Công ty trong những năm tới là không ngừng nâng cao sản phẩm tiêu thụ và hiệu quả kinh doanh. Dựa vào thực tế quá trình thực tập, những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Qua đó phân tích sâu về hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm từ 2017 – 2019 cùng với số liệu thu thập được và các phương pháp để phân tích các chỉ số về hiệu quả kinh doanh để đánh giá rõ nét tình hình tài chính của Công ty trong những năm qua. Từ đó nhận ra thành tựu cũng như nguyên nhân và hạn chế của công tác nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tôi hy vọng những giải pháp trên sẽ giúp ích cho Công ty và góp phần đưa Công ty phát triển hơn trong tương lai. Cuối cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô hướng dẫn, trường Học viện Ngân hàng cùng các Anh, Chị phòng Kế toán Tài chính đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
  • 48. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Lê Thị Xuân (2018), “Phân tích tài chính doanh nghiệp”, Nhà Xuất bản Lao động, Hà Nội. 2. TS. Lê Thị Xuân (2015), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà Xuất bản Bách khoa Hà Nội. 3. PGS.TS Bùi Văn Vần, PGS.TS Vũ Văn Minh (2015), “Tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 4. Khóa luận tốt nghiệp sinh viên trường Học viện Ngân hàng, ngành Tài chính 5. Nguyễn Thị Huyền (2014), “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quốc tế Khánh Sinh”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học Thăng Long. 6. Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT, Phòng Kế toán Tài chính, Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán giai đoạn 2017 – 2019.
  • 49. 42 PHỤ LỤC Bảng 2.7: Biến động cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019 2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị % A.Tài sản ngắn hạn 586.822.988 536.356.777 467.495.127 (50.466.211) (8,60) (68.861.650) (12,84) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 115.385.537 99.367.830 144.090.969 (16.017.707) (13,88) 44.723.139 45,01 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 616.270 107.035 193.660 (509.235) (82,63) 86.625 80,93 III.Các khoản phải thu 336.484.102 306.965.050 180.665.240 (29.519.052) (8,77) (126.299.810) (41,14) IV.Hàng tồn kho 61.062.815 56.069.258 67.685.343 (4.993.557) (8,18) 14.616.085 23,20 V.Tài sản ngắn hạn khác 73.274.264 73.849.604 74.859.916 575.340 0,79 1.010.312 1,37 B.Tài sản dài hạn 271.477.089 49.884.537 45.392.070 (22.1592.552) (81,62) (4.492.467) (9,01) I.Tài sản cố định 14.029.385 15.364.504 15.131.153 1.335.119 9,52 (233.351) (1,52) II.Bất động sản đầu tư 237.505.038 15.680.620 15.680.620 (221.824.418) (93,40) 0 0,00 III.Đầu tư dài hạn 18.547.338 17.886.080 13.770.912 (661.258) (3,57) (4.115.168) (23,01) TỔNG TÀI SẢN 858.300.077 586.243.315 511.887.197 (272.056.762) (31,70) (74.356.118) (12,68) Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
  • 50. 43 Bảng 2.8: Tình hình sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017/2018 Chênh lệch 2018/2019 2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị % A.Nợ phải trả 526.707.268 260.549.046 184.119.460 (266.158.222) (50,53) (76.429.586) (29,33) I.Nợ ngắn hạn 522.610.577 257.912.186 181.894.071 (264.698.391) (50,65) (76.018.115) (29,47) II.Nợ dài hạn 4.096.690 2.636.860 2.225.388 (1.459.830) (35,63) (411.472) (15,66) B.Vốn chủ sở hữu 331.592.810 325.694.269 328.767.737 (5.898.541) (1,78) 3.073.468 0,09 I.Vốn góp của chủ sở hữu 225.590.300 225.590.300 225.590.300 0 0,00 0 0,00 II.Thặng dư vốn cổ phần 136.237.470 116.974.517 116.974.517 (19.262.953) (14,14) 0 0,00 III.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 10.556.890 2.263.017 5.336.486 (8.293.873) (78,56) 3.073.469 135,81 TỔNG NGUỒN VỐN 858.300.077 586.243.315 512.887.197 (272.056.762) (31,70) (73.356.118) (12.51) Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT
  • 51. 44 1. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2017 2. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2018 3. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn HIPT năm 2019 BCTC-2017.pdf BCTC-2018.pdf BCTC-2019.pdf
  • 52. 45 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập.pdf
  • 53. 46 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… (Đánh giá thái độ làm việc trong quá trình sinh viên viết chuyên đề. Đánh giá nỗ lực và hiệu quả công việc, sự thường xuyên liên lạc của sinh viên với GVHD…) Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)