SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
- Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Trần Thị Hà
- Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp: K54F4
HÀ NỘI, 2021
ii
TÓM LƯỢC
Nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng cùng với môi trường cạnh
tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động vô cùng
quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững.
Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong những năm gần đây. Về lý thuyết,
khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cơ sở
quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân
tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh
giá được những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế để từ đó
đưa ra các giải pháp cụ thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà...
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của
bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, được phía
Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên
cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường,
cùng với các thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy
những kiến thức về chuyên ngành Quản lý kinh tế để làm cơ sở cho em thực hiện tốt
khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Vũ Tam Hòa đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận
một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Phòng Kế
hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện khóa luận nhưng do trình độ còn hạn chế và
thời gian có hạn nên trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh
khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của Quý
thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hà
Trần Thị Hà
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực
hiện với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS.Vũ Tam Hòa. Các kết quả số liệu
nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công trình
nghiên cứu nào.
Sinh viên
Trần Thị Hà
v
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC....................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan................................................2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp .................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP...........................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................6
1.1.2. Khái niệm kinh doanh...................................................................................6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả.......................................................................................6
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................7
1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................8
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................9
1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp........................................................................................................................10
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....10
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................16
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................16
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ ..........................................................................21
vi
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà .........................................................21
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................21
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà ........................................................................................26
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................31
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh
doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà....................................31
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh
doanh bộ phận của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .....................................33
2.3. Những thành công và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà .............................................................................................45
2.3.1. Những thành công đạt được .......................................................................45
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................46
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ......48
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong thời gian tới .........................................................48
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................48
3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................48
3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................50
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Hải Hà......................................................................................................52
3.2.1.Giải pháp tăng doanh thu............................................................................52
3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................53
3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động................................................54
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ........................................................55
3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro.........................................................................57
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................58
vii
KẾT LUẬN...................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................1
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 HAIHACO Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2 HĐTC Hoạt động tài chính
3 QLDN Quản lý doanh nghiệp
4 LNTT Lợi nhuận trước thuế
5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6 LNST Lợi nhuận sau thuế
7 TS/ĐH/CĐ Thạc sĩ/Đại học/Cao đẳng
8 ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
9 ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
10 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT Tên bảng biểu, sơ đồ
1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2017 - 2020
3 Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2018 – 2020
4 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
5 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai
đoạn 2017 – 2020.
6 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
7 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai
đoạn 2017 – 2020
8 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
giai đoạn 2017 – 2020
9 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn
2017 – 2020.
10 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải
Hà
11 Bảng 2.10. Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2021 – 2023
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới
thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP,
EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại không ít thách thức do phải đối mặt
với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các doanh nghiệp
trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh hiện
nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao chất lượng về lao
động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp
mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được các nhà đầu tư từ các cá nhân
cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của các bộ nhân viên và
giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia
nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods,
Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo ngoại
nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự gia nhập của
các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các công ty bánh kẹo trong
nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh tranh gay gắt hơn. Tuy
nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước
nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với môi trường cạnh tranh này.
Được thành lập từ những năm 1960, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
(HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lâu đời nhất Việt Nam và luôn
nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát
triển không ngừng, thương hiệu Hải Hà ngày càng được củng cố và có vị trí, uy tín cao
trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng
bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, Công
ty HAIHACO cũng gặp không ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các đối thủ
trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị Food... và vừa phải đối mặt với các công ty
bánh kẹo ngoại từ các nước gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam khiến thị phần
của công ty trong ngành giảm so với những năm trước.
Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi các
mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
2
dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà nói
riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung luôn liên tục cải tiến công
nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm mới. Những doanh
nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào tình trạng thua lỗ và
biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Bánh kẹo Hải Hà là điều cấp thiết hơn bao giờ hết .
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
- Đồng Tuấn Anh (2019), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
đồ hộp Hạ Long”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
- Lê Thị Vân Anh (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác
giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích hiệu
quả kinh doanh của Công ty mà tác giả nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu
quả kinh doanh. Từ những phân tích, tác giả đưa ra đánh giá chung về hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh và đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Hoàng Thị Mai (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
xây dựng Aline”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã đưa ra hệ thống
hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên cơ sở lý luận và
thu thập số liệu thực tế tác giả đã vận dụng để phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Aline, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của Công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
của Công ty trong thời gian tới.
- Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”, Luận văn tiến sĩ, Học
viện tài chính. Luận án đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các
3
doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, phân tích rõ các nhân tố ảnh
hưởng, ưu hạn chế về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này. Trên cơ sở phân tích
rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu một cách bền vững.
- Lê Quỳnh Trang (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
DIC số 4”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống một số lý luận
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận tác giả phân tích thực trạng
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần DIC số 4, tác giả chỉ ra những thành công và
hạn chế của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu.
- Ngô Thu Thảo (2014), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Sơn Nam”, Khóa luận tốt nghiệp,
Đại Học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
tác giả nghiên cứu, chỉ ra được những thành công, hạn chế; từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu.
- Hoàng Thanh Thủy (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ
phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học
Thương Mại. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên
các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp và bộ phận, chỉ ra được những thành công, hạn chế của
công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long.
Nhìn chung, những nghiên cứu trên đã tạo nền tảng về cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh và phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến một mục tiêu và
đối tượng nghiên cứu khác nhau, vì vậy không thể áp dụng các giải pháp của những đề
tài trên áp dụng vào Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Thêm vào đó, chưa có công
trình nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà trong giai đoạn 2017 - 2020. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
là khả thi, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố trước đó.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
4
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp.
- Mục tiêu thực tiễn
+ Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo
Hải Hà.
+ Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu
quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận
gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 để tìm ra những vấn đề còn
hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói chung
và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà giai
đoạn 2017 – 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần
Bánh kẹo Hải Hà.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà từ năm 2017 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp trong
những năm tiếp theo.
5
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài
này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm
sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website
của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài
chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn
bản pháp luật và chính sách có liên quan.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,...
để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2017 – 2020 nhằm đánh giá
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty,
chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa
luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các tài
liệu của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà để từ đó thấy được thực trạng hiệu quả kinh
doanh của công ty.
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các
phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả kinh
doanh của Công ty qua các năm.
- Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các
báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty năm
nay so với năm trước trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó có cơ sở đánh giá được thực
trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, tìm ra được những thành công và hạn chế của
Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ
viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh
kẹo Hải Hà.
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp, mỗi nhà
nghiên cứu dựa vào các cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về
khái niệm này.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS Phạm Công Đoàn
(2012) đưa ra quan điểm: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để
sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó
đem lại”.
Căn cứ Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020) quy định: “Doanh nghiệp là
tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Đứng trên mỗi góc độ, chúng ta có những cái nhìn khác nhau về doanh nghiệp,
tuy nhiên có một đặc điểm chung đó là chức năng của doanh nghiệp là tiến hành kinh
doanh và tạo ra lợi nhuận. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Doanh nghiệp là một cộng
đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa
hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”.
1.1.2. Khái niệm kinh doanh
Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công
Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi
cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả
Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2006) cho rằng: “Hiệu quả là
mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị
(hiệu quả kinh tế)”.
7
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013), “Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”.
Trình độ lợi dụng nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo
ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức
độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau:
H = K/C
Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó
K là kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) nào đó
C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó
Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn
lực trong sự vận động không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào quy mô và
tốc độ biến động của từng nhân tố.
Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh
trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đó.
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay, còn nhiều quan điểm về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”, mỗi nhà
nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan
điểm khác nhau về khái niệm này.
Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả - Kết
quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo ông, việc
xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng tiêu thụ sản phẩm và ông
bỏ qua yếu tố chi phí trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, do vậy, chưa phân biệt
được rõ ràng giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt
động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”.
Theo tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016): “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được
với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các
chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
8
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2017) thì: “Hiệu quả kinh doanh là phạm
trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác
định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả của
một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời kỳ
cụ thể (thường là một năm).”
Trong phạm vi đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng là: “Hiệu
quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu kinh doanh xác định.”
1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực
đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh
giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt
được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết
của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã
hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm
nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày
tăng của xã hội đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn
nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại
phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Như vậy, bài toán về nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại
phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn nhân lực và chi phí sử dụng nguồn lực trong đó bao
gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc
là chi phí cho sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh doanh
khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét quyết định
lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các
nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động
của mình.
9
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta
càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu
cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới đang
chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác sử dụng
với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm chí loại bỏ
sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã
hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và tăng không có
giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh
nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và
sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những doanh nghiệp quyết định sản xuất
đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao phí nguồn lực càng
thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn
lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm hoặc lãng phí, dẫn đến không có lợi nhuận;
hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị trường – tức kinh doanh
không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại hình doanh nghiệp này sẽ
không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội
nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng
trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất
lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả, doanh
nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh nghiệp khác.
Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt
được điều này.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu
dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách
quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
10
1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của
các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ
đến hạn.
- Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp.
- Nâng cao đời sống của người lao động.
- Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng.
- Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh
đất nước.
Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các
chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới.
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA càng
cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao,
và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả
năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý
11
các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi
đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của
chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó,
ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi trên vốn
chủ sở hữu càng cao.
b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản)
Số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng tài sản
Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh
nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho
thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn)
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển vốn
nhanh của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản
ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn)
12
𝑆ố vòng quay của tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản dài
hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản càng cao và ngược lại.
+ Số vòng quay của vốn chủ sở hữu
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu =
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình
quân của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Chi tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Sức sản xuất của vốn cố định
Sức sản xuất của vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần trong kỳ.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trung bình một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định là có hiệu quả. Đây
là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cung như chất lượng
sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
13
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này
càng lớn càng tốt.
+ Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động).
Số lần luân chuyển vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của
vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Kỳ luân chuyển của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện
được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong
kỳ và được xác định:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
360
Số lần luân chuyển vốn lưu động
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
+ Hiệu quả sử dụng chi phí (Hiệu quả sử dụng các nguồn lực)
Hiệu quả sử dụng chi phí =
Doanh thu thuần
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
+ Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
chi phí của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động bình quân
14
Chỉ tiêu “Năng suất lao động bình quân” cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động càng cao
và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Năng suất lao động bình quân =
Doanh thu thuần
Tổng số lao động bình quân
+ Tỷ suất sinh lời của lao động (Hiệu suất sử dụng lao động)
Tỷ suất sinh lời của lao động =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng số lao động bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích.Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ
hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
- Các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính
+ Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán tổng quát
Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ
số thanh toán tổng quát” và được xác định theo công thức:
Hệ số thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ
số thanh toán ngắn hạn”, được xác định theo công thức:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng lớn (lớn hơn 1) và có xu hướng ngày càng tăng chứng tỏ khả năng
thanh toán của doanh nghiệp tăng và ngược lại. Nếu hệ số này tăng thì rủi ro tài chính
càng giảm và ngược lại.
 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh là thước đo về huy động các tài sản có khả năng
chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán
15
nhanh của doanh nghiệp được thể hiện qua hệ số thanh toán nhanh và được xác định
theo công thức:
Hệ số thanh toán nhanh =
(Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn )
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu tỷ số này càng lớn và có xu hướng ngày càng tăng thì khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp tăng làm cho rủi ro tài chính của doanh nghiệp giảm và ngược
lại.
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản
 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Là hệ số quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ và nhà đầu tư. Đối
với nhà quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ có thể thấy được tình hình tài chính
của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính cho phù hợp. Đối với chủ nợ
xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp để cân nhắc việc
đầu tư.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
 Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản:
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản
của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ
mức độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
+ Các chỉ số hoạt động
 Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, cho biết trong năm hàng tồn kho quay
được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra được
tiêu thụ nhanh từ đó nhanh thu hồi vốn và ngược lại.
 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
16
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ
tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng nhanh
và ngược lại.
 Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của các khoản phải thu trong kỳ báo cáo. Nếu
các khoản phải thu quay vòng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng vốn
và ngược lại.
 Số ngày một vòng quay các khoản phải thu:
Số ngày một vòng quay các khoản phải thu =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà các khoản phải thu cần để quay được 1 vòng
trong kỳ báo cáo từ khi phát sinh khoản phải thu đến khi thu được khoản này. Nếu số
ngày một vòng quay các khoản phải thu càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị
chiếm dụng vốn và ngược lại.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan
a) Nhân tố lao động
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo
ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm
ăn mới rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực.... Lực lượng lao động
tác động trực tiếp đến năng suất lao động. đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh.
Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh
trong sản phẩm rất cao, đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ, có
trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết định của lực
lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b) Nhân tố quản trị doanh nghiệp
17
Càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng
đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng
của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định đến sự
thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh doanh
phi hiệu quả của một doanh nghiệp. Định hướng đúng và luôn định hướng đúng là cơ
sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các
lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả độ cung ứng đảm bảo cho
doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả
năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản
trị cao cấp có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành
bại của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ
chức bộ máy quản trị; phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức đó.
c) Sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh
nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu cầu của khách
hàng, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người
tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi
chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập tức khách
hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Đây là nhân tố quan trọng
quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín,
đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
d) Nhân tố vốn
Nhân tố vốn được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng
đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi
phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng tài chính
18
của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi
mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng
suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh
nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn nguyên
vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra khả
năng tài chính còn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ
tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá
chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào
e) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thiết
bị là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn thiện
của máy móc, thiết bị, công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao
động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như thế, công nghệ kỹ thuật
là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả
kinh doanh.
Thực tế trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh
nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ
được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt được kết quả và hiệu
quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và
có khả năng phát triển. Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ
công nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn; càng ngày, công
nghệ càng đóng vai trò to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng
suất, chất lượng, giảm chi phí kinh doanh.
Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển
giao công nghệ phù hợp với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào
tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng
dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới....làm cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan
a) Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực
tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả
19
của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới
hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm
do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí sử dụng
nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn
hơn với cùng một lượng nguyên vật liệu.
Mặt khác, để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục
không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung ứng
nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp
được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
Như vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm
bảo được đúng tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất
b) Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các
bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý
tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa
hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình của doanh nghiệp
sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách lành mạnh;
mỗi doanh nghiệp phải chú ý phát triển nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa
học kĩ thuật để nhằm phát triển kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật;
kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở
tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp nước đó.
c) Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp. Trước hết, phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách phát
triển kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ, ... Các chính sách kinh tế vĩ mô này
tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do
20
đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc
các ngành, vùng kinh tế nhất định.
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước làm
tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành hay
vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn chế
phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền , tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng; việc
quản lý tốt các doanh nghiệp nhà nước, không tạo ra sự khác biệt đối xử giữa doanh
nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác; việc xử lý tốt các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái ; việc đưa ra các chính sách thuế phù hợp với
trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng...đều là những vấn đề hết sức quan trọng, tác
động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp có liên
quan.
d) Các yếu tố về văn hóa – xã hội
Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức mua của khách hàng và là nhân tố quan
trọng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm bắt
và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen của người tiêu dùng, mức thu
nhập bình quân của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chính sách giá cả cũng như
chính sách marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
e) Đối thủ cạnh tranh
Khi một doanh nghiệp hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác nắm
bắt được cơ chế hoạt động của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt.
Các đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt chước cách thức khai thác lợi thế hoặc sẽ đi tìm các
lợi thế khác. Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ, một doanh nghiệp có
thể lựa chọn một hay một số phương thức sau: Thay đổi giá, tăng cường khác biệt hóa
sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối…
g) Khách hàng
Khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp bán mà không có người mua hoặc
là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành
hoạt động kinh doanh được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu
dùng... của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm của doanh
nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả
của doanh nghiệp.
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
- Giới thiệu Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
Tên công ty: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng anh: Haiha Confectionery Joint Stock
Company
Tên viết tắt: HAIHACO
Logo của công ty:
Vốn điều lệ: 164.250.000.000 đồng
Địa chỉ: 25 - 27 Đường Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng,
TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101444379
Tổng giám đốc: Bùi Thị Thanh Hương
Điện thoại: 024 3863 2956
Fax: 024 3863 1683
Website: http://www.haihaco.com.vn
Email: Info@haihaco.com.vn
Mã cổ phiếu: HHC
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Bánh kẹo Hải Hà thành lập ngày 25/12/1960. Trải qua hơn 60 năm hình
thành và phát triển, hiện nay, công ty đã không ngừng lớn mạnh với gần 1400 nhân viên,
7 phòng ban và 3 nhà máy, cùng với 2 chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
22
- Giai đoạn năm 1960 – 1970: Ngày 25/12/1960 công ty thành lập với tên gọi ban
đầu là xưởng miến Hoàng Mai. Đến năm 1966 đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực
phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn năm 1970 – 1980: Theo chỉ thị của Bộ lương thực thực phẩm (nay là
Bộ Công Thương), nhà máy tiếp nhận phân xưởng kẹo của Hải Châu bàn giao. Nhà máy
đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn năm 1980 – 1990: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà
máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm.
- Giai đoạn năm 1990 – 2000: Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành
Công ty Bánh kẹo Hải Hà. Công ty liên doanh với hãng Kotobuki của Nhật và hãng
Miwon của Hàn Quốc. Hai nhà máy là Nhà máy Mì chính Việt Trì và Nhà máy Bột dinh
dưỡng trẻ em Nam Định đã được sáp nhập về Công ty Bánh kẹo Hải Hà.
- Giai đoạn năm 2000 – 2010: Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số
191/2003/QĐ-BCN và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty
hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 36,5 tỷ đồng lên 54,75 tỷ đồng
(năm 2007).
- Giai đoạn năm 2010 – 2020: Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng
vốn điều lệ từ 54,75 tỷ đồng lên 164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty có sự thay đổi lớn
về mô hình tổ chức thực hiện thoái toàn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty
cổ phần với 100% vốn của tư nhân. Năm 2018 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà khánh
thành Nhà máy bánh kẹo Hải Hà tại Khu công nghiệp VSIP và chạm mốc doanh thu
đạt 1.000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột phá mới của Công ty.
b) Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
- Chức năng
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101444379 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/01/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày
09/05/2018, các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
+ Kinh doanh các ngành nghề khác đã công bố trên cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ Công
ty.
- Nhiệm vụ
23
+ Công ty phải đăng ký kinh doanh và thực hiện kinh doanh đúng ngành đã đăng
ký.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước (nộp thuế và các khoản nộp ngân
sách khác), nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tăng cường đầu tư với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng
khu vực thị trường.
+ Xây dựng phát triển chiến lược công nghệ, sản xuất bánh kẹo và một số sản
phẩm khác, tăng cường công tác đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để
nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
+ Không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên.
+ Không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội và bảo vệ môi trường.
c)Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
24
(Nguồn: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà)
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả
cổ đông có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề liên quan,
đến quyền hạn theo quy định của pháp luật, và Điều lệ Công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm
soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
- Ban giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết định
cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ được giao.
- Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn do
Ban Giám đốc giao.
d) Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh tốc độ tăng trưởng (%)
2017 2018 2019 2020 2018/2017 2019/2018 2020/2019
1. Tổng
doanh
thu
867,36 1.000,80 1.101,42 1.471,82 15,38 10,05 33,63
2. Doanh
thu thuần
857,98 982,29 1.048,62 1.408,83 14,48 6,75 34,35
3. Giá
vốn hàng
bán
682,68 748,43 816,05 1190,25 9,63 9,03 45,86
25
4. Chi
phí tài
chính
0,22 16,49 24,03 27,50 7395,45 45,72 14,44
5. Chi
phí bán
hàng
75,97 129,86 133,07 127,59 70,93 2,47 -4,12
6. Chi
phí
QLDN
60,68 51,72 50,25 48,01 -14,77 -2,84 -4,46
7. LNTT 42,26 53,22 51,44 48,85 25,93 -3,34 -5,33
8. LNST 33,70 42,07 40,85 39,06 24,84 -2,90 -4,38
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy, doanh thu của công ty năm 2017 đến năm 2018 tăng
133,44 tỷ đồng (tương ứng tăng 15,38%) và doanh thu của công ty giai đoạn năm 2018
- 2020 tăng dần qua các năm là 3 năm liên tiếp công ty đạt mốc doanh thu trên 1000 tỷ
đồng. Cụ thể, doanh thu năm 2020 đạt 1.471,81 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay, bằng
133,63% so với năm 2019 và bằng 147,06% so với năm 2018, giữ mức tăng trưởng
doanh thu khoảng 10 - 20% kể từ khi Nhà nước thoái vốn thành công ty cổ phần 100%
vốn tư nhân.
Doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 982,29 tỷ đồng tăng 124,31 tỷ đồng
tăng 14,48 % so với năm 2017. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 tăng 9,63% so
với năm 2017, như vậy tốc độ tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu làm
cho lợi nhuận sau thuế tăng. Năm 2018, chi phí tài chính tăng mạnh 7395,45%, chi phí
bán hàng tăng 70,93%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 14,77 %.
Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 1048,62 tỷ đồng, tăng 6,75% so với
năm 2018. Giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,03%, như vậy tốc độ
tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 45,72%, chi phí bán hàng tăng 2,47%, chi phí
quản lý doanh nghiệp giảm 2,84%. Tuy nhiên, do phần giá vốn tăng cao nên lợi nhuận
của doanh nghiệp giảm 2,90%.
Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.408.827,8 triệu đồng, năm 2019 đạt
1.048.622,6 triệu đồng, tăng 34,35%. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 cũng
tăng 45,86%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm
26
cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 14,44%, chi phí
bán hàng giảm 4,12%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4,46% đã làm cho lợi nhuận
của doanh nghiệp giảm 4,38%.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 8,37 tỷ đồng so với năm 2017,
bằng 24,84% so với năm 2017. Tuy nhiên, Lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn
năm 2018 -2020 giảm qua các năm, lợi nhuận năm 2020 giảm so với năm 2019. Cụ thể,
lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 đạt 40,85 tỷ đồng giảm 2,90% so với năm 2018
và lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 đạt 39,06 tỷ đồng giảm 4,38% so với lợi
nhuận trước thuế năm 2019.
Nguyên nhân lợi nhuận của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 và 2018 là
do ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid -19 cùng với giá cả chi phí đầu vào tăng,
chi phí xuất khẩu, chi phí vận tải, chi phí cho hoạt động marketing, giới thiệu sản phẩm
cũng tăng, trong khi công ty vẫn giữ giá bán ở mức độ hợp lý không tăng giá theo đà
tăng của các yếu tố chi phí khiến lợi nhuận trước thuế của công ty giảm nhẹ.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà
a) Nhân tố chủ quan
- Nhân tố lao động của công ty
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng
suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực và tác động trực tiếp lên hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị: người
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Tổng số nhân viên 1330 100% 1393 100% 1397 100%
1. Theo trình độ
TS/ĐH/CĐ 205 15,41% 208 14,93% 207 14,82%
Trung cấp 450 33,83% 470 33,74% 471 33,71%
Công nhân lành nghề 675 50,76% 715 51,33% 719 51,47%
2. Theo giới tính
Nam 676 50,83% 710 50,96% 715 51,18%
Nữ 654 49,17% 683 49,04% 682 48,82%
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
27
Nhận xét:
Theo bảng số liệu trên ta thấy, cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý, và phù
hợp với đặc thù sản xuất sản phẩm (bánh, kẹo) và tính chất công việc. Cụ thể:
Năm 2019 số lao động công ty tăng 4,74% so với năm 2018. Năm 2020 số lao
động của công ty so với 2019 tăng 0,28%. Số lượng lao động của công ty tăng là do
công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Toàn bộ nhân viên đều
có trình độ từ 12/12 đến đại học và sau đại học. Trong đó trình độ cao đẳng, đại học và
thạc sĩ chiếm khoảng 15%, trình độ trung cấp chiếm gần 34%, còn lại là công nhân lành
nghề chiếm tới trên 50%. Trình độ tay nghề của công nhân ngày càng tăng lên. Công ty
có số lao động nam và nữ khá đồng đều qua các năm, tỉ lệ nam chiếm tỷ lệ cao hơn.
Lao động nam làm việc ở các phòng kỹ thuật, lao động nữ tập trung vào các bộ
phận bao gói, đóng hộp, nhân viên bán hàng và nhân viên văn phòng. Trình độ Thạc sĩ,
Đại học, Cao đẳng khá cao chiếm khoảng 15%, do đặc tính sản xuất bánh kẹo nên công
ty có nhiều công nhân lành nghề, trình độ của công nhân ngày càng tăng và có xu hướng
phần lớn đạt bậc 7/7.
Kể từ ngày đầu thành lập tới nay, HAIHACO luôn luôn xác định con người là tài
sản quý báu nhất của Công ty, là yếu tố then chốt cho thành công và sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp. Do đó, HAIHACO rất chú trọng và quan tâm đến chính sách
đãi ngộ, đào tạo, phát triển cũng như đời sống cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.
Với mục tiêu xây dựng môi trường làm việc “Càng ngày càng phát triển, càng
ngày càng chuyên nghiệp” Công ty luôn chú trọng việc thu hút người lao động, có năng
lực vào làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, hằng năm
công ty còn cử cán bộ nhân viên đi đào tạo để nâng cao trình độ kiến thức và nghiệp vụ.
Năm 2020, công ty đã thực hiện các nội dung đào tạo sau: Đào tạo nghề, Đào tạo
nâng bậc lương; Đào tạo định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện về Phòng cháy
chữa cháy. Đào tạo cập nhật về luật, thông tư, nghị định của cơ quan quản lý Nhà nước
trong các lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm, lao động tiền lương, chính sách thuế, môi
trường. Công ty cũng tập trung đào tạo kỹ năng bán hàng cho phòng Kinh doanh; Đào
tạo về sản phẩm mới cho công tác bán hàng của phòng Kinh doanh. Tổng số lao động
được đào tạo trong năm của Công ty là 939 người.
- Bộ máy quản trị của công ty
Bộ máy quản trị của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã và đang thực hiện
các nhiệm vụ như xây dựng các chiến lược kinh doanh, lập các kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tiếp cận thị trường, tổ chức các hoạt động marketing, nghiên cứu và xây dựng
các phương án kinh doanh của công ty.
28
Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò
đặc biệt quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy của công ty
quản lý khá phù hợp và mỗi bộ phận làm khá tốt các chức năng của mình. Như bộ phận
Văn phòng công ty có nhiệm vụ: sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng
kế hoạch cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật trong toàn Công ty, xây dựng chế
độ tiền lương, tiền phạt, bảo hiểm…Phòng tài vụ có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp
thông tin về tài chính – kế toán cho Tổng giám đốc và Ban lãnh đạo công ty nhằm phục
vụ công tác quản lý...
Ban lãnh đạo của công ty với khả năng lãnh đạo tốt và dày dặn kinh nghiệm. Cán
bộ các phòng ban được trang bị đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên môn có vai trò quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Về sản phẩm
Hải Hà là một trong các Công ty dẫn đầu của ngành bánh kẹo trong nước, với
truyền thống 60 năm hình thành và phát triển, sản phẩm của Công ty đã được người tiêu
dùng trong nước tín nhiệm. Công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đầu tư
đổi mới công nghệ trên cơ sở tận dụng các dây chuyền sẵn có để tạo ra các dòng sản
phẩm mới có chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế.
Công ty tập trung sản xuất và phát triển 2 loại sản phẩm chính là Kẹo và Bánh
bao gồm các nhóm sản phẩm:
+ Nhóm Kẹo gồm: Kẹo Chew gồm thương hiệu “CHEW HAIHA”;
“GOODMILK”; kẹo xốp mềm; kẹo Toffee, kẹo Jelly “CHIP HAIHA”; Kẹo cứng nhân,
kẹo cây “HAIHAPOP”...
+ Nhóm Bánh gồm: bánh quy, bánh kem xốp, bánh xốp cuộn MINIWAF, bánh
trứng sữa SOZOLL, bánh cracker, bánh Trung Thu, bánh hộp, Long – pie, Long – cake,
Lolie, bánh gạo, bánh mì, bánh tươi...
Trải qua 60 năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã không ngừng lớn mạnh,
quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/năm. Công ty đã nỗ lực chuyển dịch cơ cấu sản phẩm,
gia tăng sản lượng sản xuất của các sản phẩm Bánh. Những sản phẩm bánh có tốc độ
doanh thu tăng vọt là bánh mềm các loại, bánh mì và bánh tươi. Các sản phẩm của Công
ty không chỉ được người tiêu dùng trong nước tin dùng mà còn xuất khẩu sang 15 nước
trên thế giới như Nga, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar, Mông Cổ, Trung Quốc...
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
có giá trị tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty đã phát triển được
một số dòng sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị
trên các dây chuyền hiện có mang lại hiệu quả kinh tế. Hệ thống máy móc thiết bị của
29
công ty có công nghệ tiên tiến hiện đại và được trang bị đồng bộ, các sản phẩm sản xuất
ra của HAIHACO luôn đạt chất lượng cao, giá thành cạnh tranh với các sản phẩm hiện
có trên thị trường.
b) Nhân tố khách quan
- Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tới hơn 80% giá vốn hàng bán của Công ty,
trong đó đường kính là nguyên liệu chiếm tới gần 15% tổng chi phí nguyên vật liệu đầu
vào của các sản phẩm. Do vậy, biến động của giá đường những năm qua tác động không
nhỏ tới chi phí nguyên liệu của HAIHACO.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nguyên liệu như đường glucose, bột mì, chất
béo…Các nguyên liệu này được công ty mua từ các nhà sản xuất và nhà cung cấp có uy
tín trong nước. Một số loại nguyên liệu như hương liệu, phụ gia thực phẩm trong nước
chưa sản xuất được được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất từ các nước
Mỹ, Châu Âu, Úc, và một số nước Đông Nam Á. Bao bì được cung cấp bởi các nhà
cung cấp lớn và có uy tín tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, giá các nguyên vật liệu khác trong năm qua đã biến động rất mạnh,
chủ yếu do tác động của mùa vụ và thời tiết.
Chi phí giá vốn là chi phí có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ lợi nhuận của Công ty
cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Giá vốn hàng bán của Công ty có bao gồm cả giá cả nguyên
vật liệu, vì vậy công ty công ty cần lựa chọn các nhà cung cấp có nguyên liệu chất lượng,
an toàn cũng như với chi phí hợp lý.
- Môi trường pháp lý
Một thể chế chính trị, hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành
mạnh cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh 1 cách thuận lợi và đảm
bảo cho nền kinh tế phát triển. Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, quảng cáo, nơi đặt nhà máy,
và bảo vệ môi trường... Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: Luật doanh
nghiệp, Luật chứng khoán, các quy định về thuế, các văn bản pháp luật và các Luật khác
có liên quan cũng như điều lệ của công ty.
Các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung và HAIHACO nói riêng đều
chịu ràng buộc pháp lý chủ yếu liên quan tới an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng. Để kiểm soát rủi ro này, HAIHACO luôn luôn cập nhật những thay đổi
trong môi trường luật pháp liên quan đến hoạt động của Công ty cũng như cụ thể hóa
trong quy định, chính sách nội bộ của Công ty, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển kinh
doanh phù hợp.
30
Công ty nhận thấy ưu thế về ổn định chính trị và các ưu tiên về chính sách cũng
như các điều kiện thuận lợi khác ở Việt Nam nên công ty đã không ngừng đẩy mạnh các
chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường và tối đa hóa lợi nhuận.
Kể từ khi nước ta tham gia các Hiệp hội thương mại tự do như FTA, TPP,
EVFTA... Theo nghị định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt – Hiệp định Thương
mại Tự do (FTA) đã ký kết, từ ngày 1-1-2018, các sản phẩm bánh kẹo được áp dòng
thuế nhập khẩu giảm về 0%. với việc gia nhập thị trường chung ASEAN, Việt Nam đã
mở cửa hoàn toàn đối với nhiều ngành hàng, các sản phẩm tiêu dùng nhanh, đặc biệt là
bánh kẹo từ Indonesia, Thái Lan, Malaysia dễ dàng gia công, nhập khẩu về Việt Nam.
Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức cho công ty vì sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các sản phẩm của HAIHACO xuất khẩu sang các nước ASEAN.
- Môi trường kinh tế
Chính phủ vẫn thực hiện nhiều biện pháp nhằm ổn định môi trường vĩ mô, cải
thiện môi trường kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của cả nền kinh tế đã đem lại
thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và HAIHACO nói riêng. Việc nước ta hội
nhập sâu vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện cho công ty mở rộng thị trường xuất
khẩu. Các sản phẩm của công ty đã xuất khẩu đi 15 nước và vùng lãnh thổ.
- Các yếu tố văn hóa xã hội
Cùng với sự phát triển kinh tế, sự biến động về các yếu tố văn hóa xã hội ngày
càng có tác động mạnh mẽ đến sự hoạt động của công ty. Sản phẩm do HAIHACO sản
xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng thường xuyên của người tiêu dùng Việt. Quy mô dân số
tăng thì mức độ tiêu dùng tăng bởi vậy, công ty thường xuyên cập nhật các kết quả điều
tra dân số, từ đó đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp để đáp ứng kịp thời nhu cầu
tiêu dùng của người dân.
Công ty cũng rất quan tâm đến công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và cải thiện
đời sống của người lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm cũng như môi trường để đảm
bảo phát triển bền vững.
- Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay Việt Nam có khoảng 20 doanh nghiệp sản xuất tương đối lớn, hàng
trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu đang tham gia vào thị trường bánh
kẹo. Các doanh nghiệp tên tuổi như: Mondelez Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị, Tràng An,
Hải Châu, Biscafun, Hanobaco, Phạm Nguyễn,... ước tính chiếm tới 60 – 65% thị phần.
Một số công ty bánh kẹo đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng tham gia vào thị trường Việt
Nam như Kraff (Mỹ), Meiji (Nhật Bản), Orion, Lotte và một loạt chuỗi đồ ăn nhanh như
KFC, Lotteria, Tous Les Jours,... Công ty chủ động đối mặt với các thách thức, để nâng
cao chất lượng sản phẩm của của Công ty.
31
- Khách hàng
Khách hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của bất kỳ doanh
nghiệp nào và HAIHACO cũng vậy. Có thể chia khách hàng của Công ty thành 2 loại
là khách hàng trung gian (đại lý) và người tiêu dùng cuối cùng.
Với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, công ty chia thành 2 khu vực thị trường
chính là khu vực thành thị (nơi có thu nhập cao và khách hàng thường lựa chọn các loại
sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã kiểu dáng đẹp); khu vực nông thôn và miền núi (nơi
có thu nhập vừa và thấp, yêu cầu về chất lượng tốt, giá cả phải chăng).
Với khách hàng là trung gian (đại lý bán buôn, bán lẻ) là khách hàng quan trọng
của công ty, tiêu thụ phần lớn số lượng sản phẩm của công ty. HAIHACO sở hữu hệ
thống phân phối trên khắp cả nước với 115 nhà phân phối độc quyền và 50.000 cửa hàng
bán lẻ. Công ty cũng là nhà cung cấp lớn cho các hệ thống siêu thị lớn như Vinmart,
Coop mart, Lanchi.. với hàng trăm siêu thị lớn và hàng nghìn cửa hàng tiện ích và nhà
sách. Mạng lưới phân phối là một trong những yếu tố quan trọng của ngành, nhờ mạng
lưới này mà khách hàng của công ty có thể tiếp cận các sản phẩm một cách tiện lợi nhất,
đây cũng là rào cản cho những đối thủ khác khi mới gia nhập ngành. Bên cạnh đó, với
chính sách chiết khấu, chi trả hoa hồng cho các đại lý thì sức ép của các nhà phân phối
là không đáng kể.
Đối với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, khách hàng luôn có xu hướng muốn
mua nhiều sản phẩm hơn so với mức chi phí bỏ ra, khách hàng có thể dễ dàng chuyển
sang mua sản phẩm từ thương hiệu khác bởi chi phí chuyển đổi thấp nên khách hàng
tiêu dùng tạo nhiều sức ép cho công ty, đòi hỏi công ty phải không ngừng phát triển sản
phẩm để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh
tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1. Doanh thu thuần Tỷ
đồng
857,98 982,29 1048,62 1408,83
2. Lợi nhuận sau thuế Tỷ
đồng
33,70 42,07 40,85 39,06
32
3. Tổng nguồn vốn
bình quân
Tỷ
đồng
507,92 761,19 1080,85 1169,09
4. Vốn chủ sở hữu bình
quân
Tỷ
đồng
339,56 372,50 412,06 449,98
5. Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản (ROA)
= ((2)/(3))*100
% 6,63 5,53 3,78 3,34
6. Tỷ suất sinh lời vốn
chủ sở hữu (ROE)
= ((2)/(4))*100
% 9,92 11,29 9,91 8,68
7. Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu (ROS)
= ((2)/(1))*100
% 3,93 4,28 3,89 2,77
(Nguồn: Phòng tài vụ)
Nhận xét:
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Qua số liệu trên ta thấy, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty giảm dần
trong giai đoạn 2017 – 2020. Cụ thể:
Năm 2017 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 6,63 đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2018 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 5,53 đồng lợi nhuận sau thuế (giảm
1,1 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2017). Năm 2019 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản
thì tạo ra 3,78 đồng lợi nhuận sau thuế (giảm 1,75 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm
2018). Năm 2020 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 3,34 đồng lợi nhuận sau thuế
(giảm 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2019).
Như vậy, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) năm 2020 của Công ty là thấp
nhất trong toàn bộ giai đoạn khảo sát cho thấy công ty chưa khai thác được tài sản của
mình một cách hiệu quả hoặc không tương xứng với tiềm năng sinh lợi của các tài sản
mà doanh nghiệp có. Công ty cần cải thiện ROA để giúp công ty đạt được hiệu quả trong
sử dụng tài sản.
- Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE là chỉ tiêu cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn
đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngDương Hà
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh ĐôHạt Mít
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.ssuser499fca
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.ssuser499fca
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt okLuThThuH1
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...luanvantrust
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf (20)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gia dụng An Phát.pdf
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 
Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty giao nhận hàng hoá Điểm ca...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực Tạo động lực làm việc cho người lao độ...
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty TNHH Cường...
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
 
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docxĐề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
 
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf

  • 1. i TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Trần Thị Hà - Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp: K54F4 HÀ NỘI, 2021
  • 2. ii TÓM LƯỢC Nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng cùng với môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững. Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong những năm gần đây. Về lý thuyết, khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá được những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà...
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, được phía Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, cùng với các thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy những kiến thức về chuyên ngành Quản lý kinh tế để làm cơ sở cho em thực hiện tốt khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Vũ Tam Hòa đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Phòng Kế hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện khóa luận nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Sinh viên thực hiện Hà Trần Thị Hà
  • 4. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS.Vũ Tam Hòa. Các kết quả số liệu nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào. Sinh viên Trần Thị Hà
  • 5. v MỤC LỤC TÓM LƯỢC....................................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan................................................2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................5 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp .................................................................................5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................................6 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................6 1.1.2. Khái niệm kinh doanh...................................................................................6 1.1.3. Khái niệm hiệu quả.......................................................................................6 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................7 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................8 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................9 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................................................................................................10 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....10 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................16 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................16 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ ..........................................................................21
  • 6. vi 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà .........................................................21 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................21 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ........................................................................................26 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................31 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà....................................31 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .....................................33 2.3. Những thành công và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .............................................................................................45 2.3.1. Những thành công đạt được .......................................................................45 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................46 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ......48 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong thời gian tới .........................................................48 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................48 3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................48 3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................50 3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà......................................................................................................52 3.2.1.Giải pháp tăng doanh thu............................................................................52 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................53 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động................................................54 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ........................................................55 3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro.........................................................................57 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................58
  • 7. vii KẾT LUẬN...................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................1
  • 8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 HAIHACO Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 HĐTC Hoạt động tài chính 3 QLDN Quản lý doanh nghiệp 4 LNTT Lợi nhuận trước thuế 5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 TS/ĐH/CĐ Thạc sĩ/Đại học/Cao đẳng 8 ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 9 ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu 10 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
  • 9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Tên bảng biểu, sơ đồ 1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 - 2020 3 Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2020 4 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 5 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 6 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 7 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 8 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 9 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 10 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà 11 Bảng 2.10. Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2021 – 2023
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP, EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại không ít thách thức do phải đối mặt với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao chất lượng về lao động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được các nhà đầu tư từ các cá nhân cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của các bộ nhân viên và giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển. Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods, Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo ngoại nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các công ty bánh kẹo trong nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh tranh gay gắt hơn. Tuy nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với môi trường cạnh tranh này. Được thành lập từ những năm 1960, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lâu đời nhất Việt Nam và luôn nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển không ngừng, thương hiệu Hải Hà ngày càng được củng cố và có vị trí, uy tín cao trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, Công ty HAIHACO cũng gặp không ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị Food... và vừa phải đối mặt với các công ty bánh kẹo ngoại từ các nước gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam khiến thị phần của công ty trong ngành giảm so với những năm trước. Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi các mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
  • 11. 2 dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung luôn liên tục cải tiến công nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm mới. Những doanh nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào tình trạng thua lỗ và biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà là điều cấp thiết hơn bao giờ hết . Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan - Đồng Tuấn Anh (2019), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. - Lê Thị Vân Anh (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty mà tác giả nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh. Từ những phân tích, tác giả đưa ra đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Hoàng Thị Mai (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Aline”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã đưa ra hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên cơ sở lý luận và thu thập số liệu thực tế tác giả đã vận dụng để phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Aline, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của của Công ty trong thời gian tới. - Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”, Luận văn tiến sĩ, Học viện tài chính. Luận án đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các
  • 12. 3 doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng, ưu hạn chế về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này. Trên cơ sở phân tích rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu một cách bền vững. - Lê Quỳnh Trang (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần DIC số 4”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống một số lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận tác giả phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần DIC số 4, tác giả chỉ ra những thành công và hạn chế của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Ngô Thu Thảo (2014), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Sơn Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tác giả nghiên cứu, chỉ ra được những thành công, hạn chế; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Hoàng Thanh Thủy (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp và bộ phận, chỉ ra được những thành công, hạn chế của công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long. Nhìn chung, những nghiên cứu trên đã tạo nền tảng về cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến một mục tiêu và đối tượng nghiên cứu khác nhau, vì vậy không thể áp dụng các giải pháp của những đề tài trên áp dụng vào Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Thêm vào đó, chưa có công trình nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2017 - 2020. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà là khả thi, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố trước đó. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
  • 13. 4 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. 3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. - Mục tiêu thực tiễn + Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. b) Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 để tìm ra những vấn đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói chung và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà từ năm 2017 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp trong những năm tiếp theo.
  • 14. 5 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,... để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2017 – 2020 nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty, chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các tài liệu của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà để từ đó thấy được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả kinh doanh của Công ty qua các năm. - Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty năm nay so với năm trước trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó có cơ sở đánh giá được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, tìm ra được những thành công và hạn chế của Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
  • 15. 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào các cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) đưa ra quan điểm: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. Căn cứ Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020) quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Đứng trên mỗi góc độ, chúng ta có những cái nhìn khác nhau về doanh nghiệp, tuy nhiên có một đặc điểm chung đó là chức năng của doanh nghiệp là tiến hành kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2006) cho rằng: “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế)”.
  • 16. 7 Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013), “Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. Trình độ lợi dụng nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau: H = K/C Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó K là kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) nào đó C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn lực trong sự vận động không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố. Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đó. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiện nay, còn nhiều quan điểm về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo ông, việc xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng tiêu thụ sản phẩm và ông bỏ qua yếu tố chi phí trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, do vậy, chưa phân biệt được rõ ràng giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh. Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”. Theo tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016): “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
  • 17. 8 Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2017) thì: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả của một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời kỳ cụ thể (thường là một năm).” Trong phạm vi đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng là: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.” 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày tăng của xã hội đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Như vậy, bài toán về nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn nhân lực và chi phí sử dụng nguồn lực trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc là chi phí cho sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động của mình.
  • 18. 9 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những doanh nghiệp quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm hoặc lãng phí, dẫn đến không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị trường – tức kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại hình doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại. Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả, doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt được điều này. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
  • 19. 10 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ đến hạn. - Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp. - Nâng cao đời sống của người lao động. - Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng. - Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh đất nước. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới. 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao, và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý
  • 20. 11 các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó, ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng cao. b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn + Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản) Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Bình quân giá trị tổng tài sản Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn) Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển vốn nhanh của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn)
  • 21. 12 𝑆ố vòng quay của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản dài hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. + Số vòng quay của vốn chủ sở hữu Số vòng quay của vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chi tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Sức sản xuất của vốn cố định Sức sản xuất của vốn cố định = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trung bình một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định là có hiệu quả. Đây là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cung như chất lượng sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
  • 22. 13 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân trong kỳ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. + Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động). Số lần luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). + Kỳ luân chuyển của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong kỳ và được xác định: Kỳ luân chuyển vốn lưu động = 360 Số lần luân chuyển vốn lưu động - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí + Hiệu quả sử dụng chi phí (Hiệu quả sử dụng các nguồn lực) Hiệu quả sử dụng chi phí = Doanh thu thuần Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. + Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = Lợi nhuận sau thuế Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động + Năng suất lao động bình quân
  • 23. 14 Chỉ tiêu “Năng suất lao động bình quân” cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Năng suất lao động bình quân = Doanh thu thuần Tổng số lao động bình quân + Tỷ suất sinh lời của lao động (Hiệu suất sử dụng lao động) Tỷ suất sinh lời của lao động = Lợi nhuận sau thuế Tổng số lao động bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích.Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại. - Các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính + Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán tổng quát Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ số thanh toán tổng quát” và được xác định theo công thức: Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ số thanh toán ngắn hạn”, được xác định theo công thức: Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này càng lớn (lớn hơn 1) và có xu hướng ngày càng tăng chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng và ngược lại. Nếu hệ số này tăng thì rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh là thước đo về huy động các tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán
  • 24. 15 nhanh của doanh nghiệp được thể hiện qua hệ số thanh toán nhanh và được xác định theo công thức: Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn ) Tổng nợ ngắn hạn Nếu tỷ số này càng lớn và có xu hướng ngày càng tăng thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng làm cho rủi ro tài chính của doanh nghiệp giảm và ngược lại. + Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản  Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Là hệ số quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ và nhà đầu tư. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ có thể thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính cho phù hợp. Đối với chủ nợ xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp để cân nhắc việc đầu tư. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu  Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản: Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ mức độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản + Các chỉ số hoạt động  Số vòng quay hàng tồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, cho biết trong năm hàng tồn kho quay được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra được tiêu thụ nhanh từ đó nhanh thu hồi vốn và ngược lại.  Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
  • 25. 16 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại.  Số vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của các khoản phải thu trong kỳ báo cáo. Nếu các khoản phải thu quay vòng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại.  Số ngày một vòng quay các khoản phải thu: Số ngày một vòng quay các khoản phải thu = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà các khoản phải thu cần để quay được 1 vòng trong kỳ báo cáo từ khi phát sinh khoản phải thu đến khi thu được khoản này. Nếu số ngày một vòng quay các khoản phải thu càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan a) Nhân tố lao động Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực.... Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động. đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh trong sản phẩm rất cao, đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ, có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết định của lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. b) Nhân tố quản trị doanh nghiệp
  • 26. 17 Càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định đến sự thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh doanh phi hiệu quả của một doanh nghiệp. Định hướng đúng và luôn định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị; phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. c) Sản phẩm Chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Đây là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. d) Nhân tố vốn Nhân tố vốn được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng tài chính
  • 27. 18 của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng tài chính còn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào e) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thiết bị là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn thiện của máy móc, thiết bị, công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như thế, công nghệ kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh. Thực tế trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và có khả năng phát triển. Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn; càng ngày, công nghệ càng đóng vai trò to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí kinh doanh. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển giao công nghệ phù hợp với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới....làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan a) Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả
  • 28. 19 của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng một lượng nguyên vật liệu. Mặt khác, để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn. Như vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm bảo được đúng tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất b) Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình của doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách lành mạnh; mỗi doanh nghiệp phải chú ý phát triển nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để nhằm phát triển kinh doanh của mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật; kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp nước đó. c) Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trước hết, phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ, ... Các chính sách kinh tế vĩ mô này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do
  • 29. 20 đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất định. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành hay vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn chế phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền , tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng; việc quản lý tốt các doanh nghiệp nhà nước, không tạo ra sự khác biệt đối xử giữa doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác; việc xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái ; việc đưa ra các chính sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng...đều là những vấn đề hết sức quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. d) Các yếu tố về văn hóa – xã hội Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức mua của khách hàng và là nhân tố quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen của người tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chính sách giá cả cũng như chính sách marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. e) Đối thủ cạnh tranh Khi một doanh nghiệp hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác nắm bắt được cơ chế hoạt động của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt chước cách thức khai thác lợi thế hoặc sẽ đi tìm các lợi thế khác. Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ, một doanh nghiệp có thể lựa chọn một hay một số phương thức sau: Thay đổi giá, tăng cường khác biệt hóa sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối… g) Khách hàng Khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp bán mà không có người mua hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành hoạt động kinh doanh được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng... của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp.
  • 30. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà - Giới thiệu Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Tên công ty: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch của công ty bằng tiếng anh: Haiha Confectionery Joint Stock Company Tên viết tắt: HAIHACO Logo của công ty: Vốn điều lệ: 164.250.000.000 đồng Địa chỉ: 25 - 27 Đường Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101444379 Tổng giám đốc: Bùi Thị Thanh Hương Điện thoại: 024 3863 2956 Fax: 024 3863 1683 Website: http://www.haihaco.com.vn Email: Info@haihaco.com.vn Mã cổ phiếu: HHC - Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Bánh kẹo Hải Hà thành lập ngày 25/12/1960. Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển, hiện nay, công ty đã không ngừng lớn mạnh với gần 1400 nhân viên, 7 phòng ban và 3 nhà máy, cùng với 2 chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
  • 31. 22 - Giai đoạn năm 1960 – 1970: Ngày 25/12/1960 công ty thành lập với tên gọi ban đầu là xưởng miến Hoàng Mai. Đến năm 1966 đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực phẩm Hải Hà. - Giai đoạn năm 1970 – 1980: Theo chỉ thị của Bộ lương thực thực phẩm (nay là Bộ Công Thương), nhà máy tiếp nhận phân xưởng kẹo của Hải Châu bàn giao. Nhà máy đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Hải Hà. - Giai đoạn năm 1980 – 1990: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm. - Giai đoạn năm 1990 – 2000: Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành Công ty Bánh kẹo Hải Hà. Công ty liên doanh với hãng Kotobuki của Nhật và hãng Miwon của Hàn Quốc. Hai nhà máy là Nhà máy Mì chính Việt Trì và Nhà máy Bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định đã được sáp nhập về Công ty Bánh kẹo Hải Hà. - Giai đoạn năm 2000 – 2010: Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 36,5 tỷ đồng lên 54,75 tỷ đồng (năm 2007). - Giai đoạn năm 2010 – 2020: Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 54,75 tỷ đồng lên 164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty có sự thay đổi lớn về mô hình tổ chức thực hiện thoái toàn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty cổ phần với 100% vốn của tư nhân. Năm 2018 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà khánh thành Nhà máy bánh kẹo Hải Hà tại Khu công nghiệp VSIP và chạm mốc doanh thu đạt 1.000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột phá mới của Công ty. b) Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà - Chức năng Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101444379 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/01/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 09/05/2018, các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: + Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm. + Kinh doanh các ngành nghề khác đã công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ Công ty. - Nhiệm vụ
  • 32. 23 + Công ty phải đăng ký kinh doanh và thực hiện kinh doanh đúng ngành đã đăng ký. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước (nộp thuế và các khoản nộp ngân sách khác), nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của pháp luật. + Tăng cường đầu tư với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường. + Xây dựng phát triển chiến lược công nghệ, sản xuất bánh kẹo và một số sản phẩm khác, tăng cường công tác đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh. + Không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên. + Không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội và bảo vệ môi trường. c)Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
  • 33. 24 (Nguồn: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà) - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề liên quan, đến quyền hạn theo quy định của pháp luật, và Điều lệ Công ty. - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. - Ban giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ được giao. - Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn do Ban Giám đốc giao. d) Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm So sánh tốc độ tăng trưởng (%) 2017 2018 2019 2020 2018/2017 2019/2018 2020/2019 1. Tổng doanh thu 867,36 1.000,80 1.101,42 1.471,82 15,38 10,05 33,63 2. Doanh thu thuần 857,98 982,29 1.048,62 1.408,83 14,48 6,75 34,35 3. Giá vốn hàng bán 682,68 748,43 816,05 1190,25 9,63 9,03 45,86
  • 34. 25 4. Chi phí tài chính 0,22 16,49 24,03 27,50 7395,45 45,72 14,44 5. Chi phí bán hàng 75,97 129,86 133,07 127,59 70,93 2,47 -4,12 6. Chi phí QLDN 60,68 51,72 50,25 48,01 -14,77 -2,84 -4,46 7. LNTT 42,26 53,22 51,44 48,85 25,93 -3,34 -5,33 8. LNST 33,70 42,07 40,85 39,06 24,84 -2,90 -4,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy, doanh thu của công ty năm 2017 đến năm 2018 tăng 133,44 tỷ đồng (tương ứng tăng 15,38%) và doanh thu của công ty giai đoạn năm 2018 - 2020 tăng dần qua các năm là 3 năm liên tiếp công ty đạt mốc doanh thu trên 1000 tỷ đồng. Cụ thể, doanh thu năm 2020 đạt 1.471,81 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay, bằng 133,63% so với năm 2019 và bằng 147,06% so với năm 2018, giữ mức tăng trưởng doanh thu khoảng 10 - 20% kể từ khi Nhà nước thoái vốn thành công ty cổ phần 100% vốn tư nhân. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 982,29 tỷ đồng tăng 124,31 tỷ đồng tăng 14,48 % so với năm 2017. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 tăng 9,63% so với năm 2017, như vậy tốc độ tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế tăng. Năm 2018, chi phí tài chính tăng mạnh 7395,45%, chi phí bán hàng tăng 70,93%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 14,77 %. Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 1048,62 tỷ đồng, tăng 6,75% so với năm 2018. Giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,03%, như vậy tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 45,72%, chi phí bán hàng tăng 2,47%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2,84%. Tuy nhiên, do phần giá vốn tăng cao nên lợi nhuận của doanh nghiệp giảm 2,90%. Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.408.827,8 triệu đồng, năm 2019 đạt 1.048.622,6 triệu đồng, tăng 34,35%. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 cũng tăng 45,86%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm
  • 35. 26 cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 14,44%, chi phí bán hàng giảm 4,12%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4,46% đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm 4,38%. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 8,37 tỷ đồng so với năm 2017, bằng 24,84% so với năm 2017. Tuy nhiên, Lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn năm 2018 -2020 giảm qua các năm, lợi nhuận năm 2020 giảm so với năm 2019. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 đạt 40,85 tỷ đồng giảm 2,90% so với năm 2018 và lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 đạt 39,06 tỷ đồng giảm 4,38% so với lợi nhuận trước thuế năm 2019. Nguyên nhân lợi nhuận của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 và 2018 là do ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid -19 cùng với giá cả chi phí đầu vào tăng, chi phí xuất khẩu, chi phí vận tải, chi phí cho hoạt động marketing, giới thiệu sản phẩm cũng tăng, trong khi công ty vẫn giữ giá bán ở mức độ hợp lý không tăng giá theo đà tăng của các yếu tố chi phí khiến lợi nhuận trước thuế của công ty giảm nhẹ. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà a) Nhân tố chủ quan - Nhân tố lao động của công ty Lao động là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực và tác động trực tiếp lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2020 Đơn vị: người Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Tổng số nhân viên 1330 100% 1393 100% 1397 100% 1. Theo trình độ TS/ĐH/CĐ 205 15,41% 208 14,93% 207 14,82% Trung cấp 450 33,83% 470 33,74% 471 33,71% Công nhân lành nghề 675 50,76% 715 51,33% 719 51,47% 2. Theo giới tính Nam 676 50,83% 710 50,96% 715 51,18% Nữ 654 49,17% 683 49,04% 682 48,82% (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
  • 36. 27 Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy, cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý, và phù hợp với đặc thù sản xuất sản phẩm (bánh, kẹo) và tính chất công việc. Cụ thể: Năm 2019 số lao động công ty tăng 4,74% so với năm 2018. Năm 2020 số lao động của công ty so với 2019 tăng 0,28%. Số lượng lao động của công ty tăng là do công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Toàn bộ nhân viên đều có trình độ từ 12/12 đến đại học và sau đại học. Trong đó trình độ cao đẳng, đại học và thạc sĩ chiếm khoảng 15%, trình độ trung cấp chiếm gần 34%, còn lại là công nhân lành nghề chiếm tới trên 50%. Trình độ tay nghề của công nhân ngày càng tăng lên. Công ty có số lao động nam và nữ khá đồng đều qua các năm, tỉ lệ nam chiếm tỷ lệ cao hơn. Lao động nam làm việc ở các phòng kỹ thuật, lao động nữ tập trung vào các bộ phận bao gói, đóng hộp, nhân viên bán hàng và nhân viên văn phòng. Trình độ Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng khá cao chiếm khoảng 15%, do đặc tính sản xuất bánh kẹo nên công ty có nhiều công nhân lành nghề, trình độ của công nhân ngày càng tăng và có xu hướng phần lớn đạt bậc 7/7. Kể từ ngày đầu thành lập tới nay, HAIHACO luôn luôn xác định con người là tài sản quý báu nhất của Công ty, là yếu tố then chốt cho thành công và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Do đó, HAIHACO rất chú trọng và quan tâm đến chính sách đãi ngộ, đào tạo, phát triển cũng như đời sống cho toàn bộ cán bộ công nhân viên. Với mục tiêu xây dựng môi trường làm việc “Càng ngày càng phát triển, càng ngày càng chuyên nghiệp” Công ty luôn chú trọng việc thu hút người lao động, có năng lực vào làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, hằng năm công ty còn cử cán bộ nhân viên đi đào tạo để nâng cao trình độ kiến thức và nghiệp vụ. Năm 2020, công ty đã thực hiện các nội dung đào tạo sau: Đào tạo nghề, Đào tạo nâng bậc lương; Đào tạo định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện về Phòng cháy chữa cháy. Đào tạo cập nhật về luật, thông tư, nghị định của cơ quan quản lý Nhà nước trong các lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm, lao động tiền lương, chính sách thuế, môi trường. Công ty cũng tập trung đào tạo kỹ năng bán hàng cho phòng Kinh doanh; Đào tạo về sản phẩm mới cho công tác bán hàng của phòng Kinh doanh. Tổng số lao động được đào tạo trong năm của Công ty là 939 người. - Bộ máy quản trị của công ty Bộ máy quản trị của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã và đang thực hiện các nhiệm vụ như xây dựng các chiến lược kinh doanh, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp cận thị trường, tổ chức các hoạt động marketing, nghiên cứu và xây dựng các phương án kinh doanh của công ty.
  • 37. 28 Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy của công ty quản lý khá phù hợp và mỗi bộ phận làm khá tốt các chức năng của mình. Như bộ phận Văn phòng công ty có nhiệm vụ: sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật trong toàn Công ty, xây dựng chế độ tiền lương, tiền phạt, bảo hiểm…Phòng tài vụ có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài chính – kế toán cho Tổng giám đốc và Ban lãnh đạo công ty nhằm phục vụ công tác quản lý... Ban lãnh đạo của công ty với khả năng lãnh đạo tốt và dày dặn kinh nghiệm. Cán bộ các phòng ban được trang bị đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Về sản phẩm Hải Hà là một trong các Công ty dẫn đầu của ngành bánh kẹo trong nước, với truyền thống 60 năm hình thành và phát triển, sản phẩm của Công ty đã được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm. Công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đầu tư đổi mới công nghệ trên cơ sở tận dụng các dây chuyền sẵn có để tạo ra các dòng sản phẩm mới có chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế. Công ty tập trung sản xuất và phát triển 2 loại sản phẩm chính là Kẹo và Bánh bao gồm các nhóm sản phẩm: + Nhóm Kẹo gồm: Kẹo Chew gồm thương hiệu “CHEW HAIHA”; “GOODMILK”; kẹo xốp mềm; kẹo Toffee, kẹo Jelly “CHIP HAIHA”; Kẹo cứng nhân, kẹo cây “HAIHAPOP”... + Nhóm Bánh gồm: bánh quy, bánh kem xốp, bánh xốp cuộn MINIWAF, bánh trứng sữa SOZOLL, bánh cracker, bánh Trung Thu, bánh hộp, Long – pie, Long – cake, Lolie, bánh gạo, bánh mì, bánh tươi... Trải qua 60 năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã không ngừng lớn mạnh, quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/năm. Công ty đã nỗ lực chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, gia tăng sản lượng sản xuất của các sản phẩm Bánh. Những sản phẩm bánh có tốc độ doanh thu tăng vọt là bánh mềm các loại, bánh mì và bánh tươi. Các sản phẩm của Công ty không chỉ được người tiêu dùng trong nước tin dùng mà còn xuất khẩu sang 15 nước trên thế giới như Nga, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar, Mông Cổ, Trung Quốc... - Cơ sở vật chất kỹ thuật Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà có giá trị tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty đã phát triển được một số dòng sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trên các dây chuyền hiện có mang lại hiệu quả kinh tế. Hệ thống máy móc thiết bị của
  • 38. 29 công ty có công nghệ tiên tiến hiện đại và được trang bị đồng bộ, các sản phẩm sản xuất ra của HAIHACO luôn đạt chất lượng cao, giá thành cạnh tranh với các sản phẩm hiện có trên thị trường. b) Nhân tố khách quan - Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tới hơn 80% giá vốn hàng bán của Công ty, trong đó đường kính là nguyên liệu chiếm tới gần 15% tổng chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các sản phẩm. Do vậy, biến động của giá đường những năm qua tác động không nhỏ tới chi phí nguyên liệu của HAIHACO. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nguyên liệu như đường glucose, bột mì, chất béo…Các nguyên liệu này được công ty mua từ các nhà sản xuất và nhà cung cấp có uy tín trong nước. Một số loại nguyên liệu như hương liệu, phụ gia thực phẩm trong nước chưa sản xuất được được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất từ các nước Mỹ, Châu Âu, Úc, và một số nước Đông Nam Á. Bao bì được cung cấp bởi các nhà cung cấp lớn và có uy tín tại Việt Nam. Bên cạnh đó, giá các nguyên vật liệu khác trong năm qua đã biến động rất mạnh, chủ yếu do tác động của mùa vụ và thời tiết. Chi phí giá vốn là chi phí có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ lợi nhuận của Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Giá vốn hàng bán của Công ty có bao gồm cả giá cả nguyên vật liệu, vì vậy công ty công ty cần lựa chọn các nhà cung cấp có nguyên liệu chất lượng, an toàn cũng như với chi phí hợp lý. - Môi trường pháp lý Một thể chế chính trị, hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh 1 cách thuận lợi và đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, quảng cáo, nơi đặt nhà máy, và bảo vệ môi trường... Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, các quy định về thuế, các văn bản pháp luật và các Luật khác có liên quan cũng như điều lệ của công ty. Các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung và HAIHACO nói riêng đều chịu ràng buộc pháp lý chủ yếu liên quan tới an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Để kiểm soát rủi ro này, HAIHACO luôn luôn cập nhật những thay đổi trong môi trường luật pháp liên quan đến hoạt động của Công ty cũng như cụ thể hóa trong quy định, chính sách nội bộ của Công ty, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp.
  • 39. 30 Công ty nhận thấy ưu thế về ổn định chính trị và các ưu tiên về chính sách cũng như các điều kiện thuận lợi khác ở Việt Nam nên công ty đã không ngừng đẩy mạnh các chiến lược nhằm chiếm lĩnh thị trường và tối đa hóa lợi nhuận. Kể từ khi nước ta tham gia các Hiệp hội thương mại tự do như FTA, TPP, EVFTA... Theo nghị định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt – Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đã ký kết, từ ngày 1-1-2018, các sản phẩm bánh kẹo được áp dòng thuế nhập khẩu giảm về 0%. với việc gia nhập thị trường chung ASEAN, Việt Nam đã mở cửa hoàn toàn đối với nhiều ngành hàng, các sản phẩm tiêu dùng nhanh, đặc biệt là bánh kẹo từ Indonesia, Thái Lan, Malaysia dễ dàng gia công, nhập khẩu về Việt Nam. Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức cho công ty vì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các sản phẩm của HAIHACO xuất khẩu sang các nước ASEAN. - Môi trường kinh tế Chính phủ vẫn thực hiện nhiều biện pháp nhằm ổn định môi trường vĩ mô, cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của cả nền kinh tế đã đem lại thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và HAIHACO nói riêng. Việc nước ta hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện cho công ty mở rộng thị trường xuất khẩu. Các sản phẩm của công ty đã xuất khẩu đi 15 nước và vùng lãnh thổ. - Các yếu tố văn hóa xã hội Cùng với sự phát triển kinh tế, sự biến động về các yếu tố văn hóa xã hội ngày càng có tác động mạnh mẽ đến sự hoạt động của công ty. Sản phẩm do HAIHACO sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng thường xuyên của người tiêu dùng Việt. Quy mô dân số tăng thì mức độ tiêu dùng tăng bởi vậy, công ty thường xuyên cập nhật các kết quả điều tra dân số, từ đó đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp để đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của người dân. Công ty cũng rất quan tâm đến công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và cải thiện đời sống của người lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm cũng như môi trường để đảm bảo phát triển bền vững. - Đối thủ cạnh tranh Hiện nay Việt Nam có khoảng 20 doanh nghiệp sản xuất tương đối lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu đang tham gia vào thị trường bánh kẹo. Các doanh nghiệp tên tuổi như: Mondelez Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị, Tràng An, Hải Châu, Biscafun, Hanobaco, Phạm Nguyễn,... ước tính chiếm tới 60 – 65% thị phần. Một số công ty bánh kẹo đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng tham gia vào thị trường Việt Nam như Kraff (Mỹ), Meiji (Nhật Bản), Orion, Lotte và một loạt chuỗi đồ ăn nhanh như KFC, Lotteria, Tous Les Jours,... Công ty chủ động đối mặt với các thách thức, để nâng cao chất lượng sản phẩm của của Công ty.
  • 40. 31 - Khách hàng Khách hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của bất kỳ doanh nghiệp nào và HAIHACO cũng vậy. Có thể chia khách hàng của Công ty thành 2 loại là khách hàng trung gian (đại lý) và người tiêu dùng cuối cùng. Với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, công ty chia thành 2 khu vực thị trường chính là khu vực thành thị (nơi có thu nhập cao và khách hàng thường lựa chọn các loại sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã kiểu dáng đẹp); khu vực nông thôn và miền núi (nơi có thu nhập vừa và thấp, yêu cầu về chất lượng tốt, giá cả phải chăng). Với khách hàng là trung gian (đại lý bán buôn, bán lẻ) là khách hàng quan trọng của công ty, tiêu thụ phần lớn số lượng sản phẩm của công ty. HAIHACO sở hữu hệ thống phân phối trên khắp cả nước với 115 nhà phân phối độc quyền và 50.000 cửa hàng bán lẻ. Công ty cũng là nhà cung cấp lớn cho các hệ thống siêu thị lớn như Vinmart, Coop mart, Lanchi.. với hàng trăm siêu thị lớn và hàng nghìn cửa hàng tiện ích và nhà sách. Mạng lưới phân phối là một trong những yếu tố quan trọng của ngành, nhờ mạng lưới này mà khách hàng của công ty có thể tiếp cận các sản phẩm một cách tiện lợi nhất, đây cũng là rào cản cho những đối thủ khác khi mới gia nhập ngành. Bên cạnh đó, với chính sách chiết khấu, chi trả hoa hồng cho các đại lý thì sức ép của các nhà phân phối là không đáng kể. Đối với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, khách hàng luôn có xu hướng muốn mua nhiều sản phẩm hơn so với mức chi phí bỏ ra, khách hàng có thể dễ dàng chuyển sang mua sản phẩm từ thương hiệu khác bởi chi phí chuyển đổi thấp nên khách hàng tiêu dùng tạo nhiều sức ép cho công ty, đòi hỏi công ty phải không ngừng phát triển sản phẩm để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1. Doanh thu thuần Tỷ đồng 857,98 982,29 1048,62 1408,83 2. Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 33,70 42,07 40,85 39,06
  • 41. 32 3. Tổng nguồn vốn bình quân Tỷ đồng 507,92 761,19 1080,85 1169,09 4. Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ đồng 339,56 372,50 412,06 449,98 5. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = ((2)/(3))*100 % 6,63 5,53 3,78 3,34 6. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) = ((2)/(4))*100 % 9,92 11,29 9,91 8,68 7. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = ((2)/(1))*100 % 3,93 4,28 3,89 2,77 (Nguồn: Phòng tài vụ) Nhận xét: - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Qua số liệu trên ta thấy, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty giảm dần trong giai đoạn 2017 – 2020. Cụ thể: Năm 2017 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 6,63 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 5,53 đồng lợi nhuận sau thuế (giảm 1,1 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2017). Năm 2019 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 3,78 đồng lợi nhuận sau thuế (giảm 1,75 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2018). Năm 2020 cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì tạo ra 3,34 đồng lợi nhuận sau thuế (giảm 0,44 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2019). Như vậy, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) năm 2020 của Công ty là thấp nhất trong toàn bộ giai đoạn khảo sát cho thấy công ty chưa khai thác được tài sản của mình một cách hiệu quả hoặc không tương xứng với tiềm năng sinh lợi của các tài sản mà doanh nghiệp có. Công ty cần cải thiện ROA để giúp công ty đạt được hiệu quả trong sử dụng tài sản. - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) ROE là chỉ tiêu cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh