SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
--------***--------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Linh Giáo viên hướng dẫn
Lớp: K51G Kế Toán TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành t ốt đề tài thực tập nghề nghiệp này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của quý th ầy cô. Trước hết, tôi xin trân tr ọng
cảm ơn Trường đại học Kinh tế Huế cùng v ới khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều
kiện để tôi và các b ạn sinh viên khác có cơ hội tham gia thự c t ậ p cuối khóa nhằm
củng cố lại kiến thức chuyên ngành thông qua các công vi ệc th ự c tiễn tại đơn vị.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn
Thị Thanh Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và bổ sung cho nhóm th ực
tập chúng tôi hoàn thành đề tài thực tập cuối khóa ày.
Tiếp đó, tôi mu ốn gửi lời cảm ơn đế n Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa
đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi có m ột môi trường làm việc thực tế nhất, cọ sát nhất để
tôi tích lũy thật nhiều kinh ng i ệm để tôi có th ể vững bước hơn trong công việc sau
này.
Tuy nhiên, do dây là l ần đầu tiên tiếp xúc v ới việc tìm hiểu về công vi ệc thực tế
và hạn chế về kiến thức nên không th ể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu,
trình bày và đánh iá về Công ty nên tôi r ất mong được sự đóng góp của quý Th ầy Cô.
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................1
1. Lý do ch ọn đề tài......................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung: .....................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:......................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu: c......................................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................................3
5. Kết cấu của khóa lu ận............................................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN THU Ế GTGT VÀ THU Ế TNDN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.........................................................................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về t uế GTGT và thuế TNDN............................................................5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản v ề t uế .....................................................................................................5
1.1.2. Những vấn đề cơ bản v ề thuế giá trị gia tăng ......................................................................7
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................14
1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ......................23
1.2.1. Kế toán thuế GTGT.......................................................................................................................23
1.2.2. Kế toán thuế TNDN ......................................................................................................................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế
OÁN THU Ế GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY D
ỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGH ĨA........................37
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty...................................................................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................................37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................................................37
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty................................................................................................38
2.1.4. Tình hình laođộng của công ty.................................................................................................39
ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019 ........... 41
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm
2017-2019...................................................................................................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Ân Nghĩa. ................................................................................... 50
2.2.1. Thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng tại Công ty......................................... 50
2.2.2. Thực trạng công tác k ế toán thuế TNDN tại Công ty ........................................ 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PH ẦN HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế
TOÁN THU Ế GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY XD VÀ TM ÂN NGH ĨA .............................................................................. 78
3.1. Đánh giá chung tình hình kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa............... 78
3.1.1.Đánh giá công tác kế toán nói chung t ại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa.......... 78
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD
và TM Ân Ngh ĩa ........................................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện ông tác k ế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị .................................................................................. 83
3.2.1. Đối với công tác k ế toán t ạ i công ty ................................................................... 83
3.2.2. Đối với công tác k ế toán thuế GTGT và thuế TNDN ......................................... 55
PHẦN III - KẾT LU Ậ N VÀ KI ẾN NGHỊ ................................................................... 85
1. Kết luận ..................................................................................................................... 85
2. Kiến nghị................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO ...................................................................... 87
iii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa ......................... 39
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019........ 41
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm
2017-2019...................................................................................................................... 43
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000252 ngày 20/12/2019 ................................ 52
Biểu 2.2: Trích sổ cái tài kho ản 133 quý 4/2019 .......................................................... 54
Biểu 2.3: Bảng kê hó a đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ mua vào quý 4/2019 ............. 55
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000218 ngày 30/12/2019 .............................................. 58
Biểu 2.5: Sổ cái tài kho ản 3331 quý 4/2019 ................................................................. 60
Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ bán ra quý 4/2019 ................. 61
Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2019 .................................................................... 62
Biểu 2.8: Sổ cái tài kho ản 3334 năm 2019 ................................................................... 70
Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán t u ế TNDN năm 2019.................................................... 73
iv
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế....................................................................................................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 133.......................................................................................27
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 33311..................................................................................30
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 3334 ....................................................................................35
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài kho ản 8211...................................................................................36
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa .........................38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa........45
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy..............................................49
v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian học tập và nghiên c ứu ở trường, cùng v ới việc được xem
xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế công tác k ế toán tại Công ty TNHH XD và
TM Ân Ngh ĩa, tôi thấy kế toán là m ột công vi ệc hết sức quan trọng và là b ộ phận
không th ể thiếu ở bất cứ doanh nghiệp hay một tổ chức nào trong bộ máy nhà nước.
Như chúng ta đã biết, kế toán thuế nói chung là kế toán phụ trách về các vấn
đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là ngh ĩa vụ của các doanh
nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có th ể quản lý được n ề n kinh tế nhiều
thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có th ể kinh doanh
ổn định và báo cáo thu ế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Đối với
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riê g đã gặp không ít khó khăn và
bỡ ngỡ đối với các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Điều này thể hiện qua công
tác quản lý thu thu ế còn l ỏng lẻo, tình trạ ng trốn nộp thuế vẫn còn ph ổ biến, số
thu hằng năm tuy đã hoàn thành k ế hoạch đượ giao nhưng vẫn chưa phản ánh nghĩa
vụ thực sự đóng góp vào NSNN. Về phía các doanh nghiệp, công tác h ạch toán, kê
khai, quyết toán thuế còn nhi ề u sai phạm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây tình
trạng này đã được cải thiện thông qua cơ chế tự kê khai tự nộp thuế và tự chịu hoàn
toàn trách nhi ệm về s ố liệu kê khai của các doanh nghiệp và đã có nh ững thành
công nh ất định trong công tác thu ế GTGT và thuế TNDN.
Tại đơn vị thực tập – Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa, một đơn vị thành
công trong l ĩnh vực xây dựng. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của
công ty là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của bộ phận Kế toán – Tài
chính đóng vai trò quan tr ọng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời chủ trì, phối hợp
với phòng ban trong vi ệc phản ánh các nghi ệp vụ phát sinh trong côn g ty, đó là
một vị trí quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện trong công ty.
Nhận thức được vai trò, t ầm quan trọng của công tác k ế toán thuế trong
doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa, tôi
đã quyết định chọn: “Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa” làm đề tài khóa lu ận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ
ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác k ế toán trong công ty . Trên cơ sở đó,
đề ra một số giải pháp nhằm công tác k ế toán diễn ra một cách chính xác theo đúng
quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thông tin sai l ệch trên
các hóa đơn, chứng từ; quy trình luân chuyển chứng từ không h ợp lệ; nộp thuế
không đúng thời hạn…, góp phần hoàn thiện công tác k oán thuế GTGT và thuế
TNDN của doanh nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý lu ậ n về tầm quan trọng của kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghi ệ p vừa và nhỏ.
Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về tình hình hoạt động trong 03 năm 2017 -
2019 và thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và
TM Ân Nghĩa
Thứ ba, dự a trên những phân tích và đánh giá tình hình thực tế để đề xuất
một số giải pháp hằm định hướng hoàn thiện công tác k ế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý lu ận về kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN và thực tiễn công tác k ế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNH H
XD và TM Ân Ngh ĩa
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian:
2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của Công ty t ừ Báo cáo
tài chính từ năm 2017- 2019.
- Tình hình kế toán và n ộp thuế GTGT quý 4 /2019
- Tình hình kế toán thuế và nộp thuế TNDN năm 2019.
Về không gian : công tác nghiên c ứu tập trung tại phòng K ế toán – Tài
chính thuộc Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa
Về nội dung: nội dung đề tài nghiên cứu công tác k ế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa. Từ đó, đề xuất một số kết
luật đúc kết được trong quá trình thực tập và giải pháp đề xuất giúp hoàn thiện công
tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp tổng h ợp, xử lý s ố liệu, phương pháp phân tích,
tổng hợp …tổng kết, phân tích lý luận k ết h ợp với việc khảo sát thực tiễn về số
liệu thực tế tại địa phương.
- Phương pháp nghiên cứ u tài liệu: Mục đích của nghiên cứu số liệu các báo
cáo, giáo trình, tài li ệ u kế toán, các ch ế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành, Thông
tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời thu thập
các chứng từ, sổ sách kế toán và h ạch toán các nghi ệp vụ phát sinh liên quan đến
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty để làm cơ sơ lý lu ận khoa
học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên c ứu đã đặt ra.
- Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện thông qua vi ệc
phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế toán tại văn phòng công ty nhằm làm rõ m ọi thắc
mắc và trao đổi thông tin v ề đề tài và các v ấn đề liên quan đến kế toán thuế GTGT
và thuế GTGT tại doanh nghiệp.
3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Phương pháp quan sát: phương pháp này hữu hiệu nhất khi sử dụng song
song với phương pháp phỏng vấn. Việc quan sát giúp hi ểu được trình tự thực hiện
công vi ệc kế toán diễn ra trong doanh nghiệp.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý s ố liệu: tiến hành phân tích các
số liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của đơn vị trong các năm. Từ đó,
phân tích, đánh giá nêu ra các ưu điểm, nhược điểm các hoạt động của Công ty.
- Phương pháp kế toán: Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ
thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử
dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung của k óa lu ận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN trong các
doanh nghiệp vừa và nh ỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác k ế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN tại
Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa.
Chương 3: Một số gi ả pháp góp ph ần hoàn thi ện công tác k ế toán thu ế
GTGT và thu ế TNDN tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa.
4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1.1. Khái ni ệm
Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái
niệm khác nhau về thuế.
Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó l à “Thuế là một khoản thu
bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối v ới các tổ chức và các cá
nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”.
Ngoài ra còn có khái ni ệm khác “Thuế là hì h thức phân phối thu nhập tài
chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị,
tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư ủa xã hội một cách cưỡng chế và không
hoàn lại”.
Từ đó có thể kết luận lại k oái niệm thuế cụ thể như sau:
“ Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các th ể nhân và pháp nhân có ngh ĩa
vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do
Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp cho
đối tượng ộp thuế.”
1.1.1.2. Sự ra đời của thuế
Công xã nguyên
thủy:
Phân phố nội bộ
dưới hình thái
hiện vật.
Cuối công xã nguyên
thủy:
- Phân công lao động
- Xuất hiện tiền tệ
- Hình thành giai cấp,
Nhà nước ra đờiThuế
ra đời, thu bằng hiện vật
Phong kiến – tư
bản:
- Thuế huy động
bằng giá trị.
- Thuế gia tăng
vai trò và tr ở
thành công c ụ
kinh tế.
5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế
1.1.1.3. Đặc điểm của thuế
Thuế bao gồm 06 đặc điểm chính sau:
- Không mang tính đối giá: thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện
nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào
hay chưa thì đều phải nộp thuế.
- Hoàn trả không trực tiếp: trước khi thu thuế, Nhà nước không hề c ng ứng trực
tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có
s ự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên m ột phần thuế được hoàn
trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các h àng hóa công c ộng, bao gồm các
khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dự g cơ sở hạ tầng, và tòa án, vi ện kiểm
soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, b ảo đảm cuộc sống cho mọi
người; chi cho hệ thống giáo dục, nghi ên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn
hóa, ngh ệ thuật, thể dục thể thao; chi ho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm
bảo công bằng cho mọi người .
- Có tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà nước và nhà nước
dùng s ố tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia như các cơ sở vật
chất, quốc phòn , pháp lu ật, y tế, môi trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt
buộc để đảm bảo rằng mọi công dân ph ải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ
việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công c ộng cho xã hội. Để đảm
bảo nhu cầu chi tiêu công c ộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để
nhân dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong
hiến pháp của mỗi quốc gia.
- Duy trì quyền lực chính trị: Thuế ra đời cùng v ới sự ra đời của Nhà nước, nếu
nhà nước không có thu ế sẽ không có ti ềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như
thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo
6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế
một cách có hi ệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia.
- Thực hiện chức năng của Nhà nước: thuế là một công c ụ của chính sách
kinh tế có th ể đóng vai trò khuy ến khích, hạn chế hoặc ổn định kinh tế. Thuế có th
ể được sử dụng để khắc phục những bất cân bằng của thị trường.
- Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, ch ỉ số giá sản
xuất, thu nhập, lãi suất...
1.1.1.4. Vai trò c ủa thuế
- Nguồn thu của NSNN: Nguồn thu về thuế là ngu ồn thu chủ yếu và lâu dài
của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của c ả i vậ chất trong xã hội vào
ngân sách Nhà nước. Nguồn thu về thuế có tác d ụng kích thích tăng trưởng kinh tế,
điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý.
- Công c ụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Nguồn thu về thuế có tác
dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiế t nền kinh tế vĩ mô, t ạo nên cơ cấu
kinh tế hợp lý. Nhà n ước có th ể sử dụng nguồn thuế thu được để tài trợ, trợ cấp
cho một số doanh nghiệp sản xuất k nh doanh những ngành nghề, mặt hàng cần
khuyến khích phát triển hoặc cần cung cấp đến vùng sâu vùng xa ở miền núi, h ải
đảo. Nhà nước cũng có thể sử d ụng nguồn thu từ thuế để đầu tư trực tiếp cho các
công trình trọng điểm của cả nướ c hoặc của từng vùng, đầu tư vào những việc tư
nhân không muốn làm hoặc không có kh ả năng làm.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vài trò c ủa thuế GTGT
a) Khái niệm
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá tr ị gia tăng 2008:
“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, d ịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân
sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, d ịch vụ.”
7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
b) Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là thuế gián thu, được tính trên giá tr ị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ và được thu vào khâu tiêu th ụ hàng hóa, d ịch vụ. Người nộp thuế GTGT là
người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng
cuối cùng.
- Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhi ều giai đoạn không trùng l ắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, d ịch vụ nhưng chỉ
tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, d ịch vụ.
- Thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tính
trên giá bán của hàng hóa, d ịch vụ mà người chịu huế lại là người tiêu dùng hàng hóa,
d ịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế giá trị
gia tăng phải trả trong giá mua so với thu nhập của ọ giảm đi.
- Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến: hàng hóa tiêu
dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Hàng hóa tiêu dùng ở nước nào
thì nước đó có quyền đánh thuế. Thuế GTGT Việt Nam quy định đối tượng chịu
thuế này là “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam là đối tượng chịu thuế g á trị gia”. Theo đó tiêu chí đối tượng chịu thuế GTGT
bao gồm 2 điều kiện, một là mục đích là dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng, hai là lãnh th ổ tiêu dùng là ở Việt Nam
- Thuế GTGT có ph ạm vi điều tiết rộng, là loại thuế tiêu dùng thông thường,
đánh vào hầu hết các hàng hóa, d ịch vụ phục vụ đời sống con người.
c) Vai trò c ủa thuế GTGT
- Thứ nhất, thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển, mở
rộng lưu thông hàng hoá dịch vụ ... vì thế thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng
trùng l ắp của thuế doanh thu.
- Thứ hai, bảo đảm nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, thuế
GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu VAT ở khâu sau còn
8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
kiểm tra việc tính VAT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế,
kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- Thứ ba, thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và
thúc đẩy việc mua bán hàng hoá ph ải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật
định. Việc đăng ký mã thuế cùng v ới phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người
mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động
thanh toán.
1.1.2.2. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện
chịu thuế GTGT
a) Người nộp thuế GTGT
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa ch ịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người
nhập khẩu).
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với àng hóa) c ủa tổ chức nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt
Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải
kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.
b) Đối tượ g chịu thuế
Theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013) thì
“Hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật thuế
GTGT”.
Như vậy, để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT thì hàng hóa đó phải bị tác
động bởi một trong các hành vi sau: hoặc là sản xuất, hoặc là kinh doanh hoặc là
tiêu dùng ở Việt Nam; dịch vụ đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi hoặc là
kinh doanh hoặc là sử dụng ở Việt Nam.
9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC, được ban hành vào ngày 31/12/2013
quy định 27 đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, có thể chia các đối tượng
đó thành các nhóm đối tượng sau đây:
Bao gồm 7 nhóm đối tượng:
- Nhóm HHDV là s ản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất
nông nghi ệp.
- Nhóm HHDV không ch ịu thuế theo cam kết quốc tế.
- Nhóm HHDV không ch ịu thuế GTGT vì lý do xã hội.
- Nhóm HHDV không thu ộc diện chịu thuế để ph ù h ợp với thông lệ quốc tế.
- Nhóm HHDV không ch ịu thuế do người ki h doanh có thu nhập thấp.
- Nhóm HHDV do Nhà nước trả tiền.
- Nhóm HHDV không ch ịu thuế v ì một số lý do khác.
1.1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT
 Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất, thể hiện ở công
thức:
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất
a) Giá tí h thuế GTGT
 Nguyên tắc chung:
- Giá tính thuế GTGT là giá bán không bao g ồm thuế GTGT
- Giá tính thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, d ịch vụ bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, d ịch vụ mà cơ sở kinh doanh được
hưởng.
- Trường hợp CSKD áp dụng hình thức CKTM dành cho khách hàng (n ếu
có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng.
10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam
b) Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT bao gồm 3 mức thuế suất:
- Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xu ất khẩu và được coi lad
xuất khẩu theo quy định của pháp luận hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch
vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ quốc, các nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hóa, d ịch vụ không chịu thuế GTGT (quy
định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu.
- Thuế suất 5%: Áp d ụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo T ông tư 26/2015/TT-BTC như
sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sả , quặng, dịch vụ phục vụ sản
xuất nông nghiệp, …
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với ác HHDV không áp d ụng 2 mức thuế
suất 0% và 5%.
1.1.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT
a) Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
=
Thuế GTGT
-
Thuế GTGT đầu vào được
phải nộp đầu ra khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được KT = Giá mua chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế
GTGT
b) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng: hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (10%)
- Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu (áp dụng đối với trường hợp
doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ VNĐ hay không đăng ký tính thuế giá trị gia
tăng bằng phương pháp khấu trừ).
Trong đó: tỉ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng
hoạt động như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắng với hàng hóa, xây d ựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%
+ Hoạt động kinh doanh k ác: 2%
1.1.2.5. Kê kha , nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng
a) Kê khai thuế GTGT
Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ
sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC:
- Hình thức khai thuế doanh nghiệp sẽ sử dụng: khai thuế theo tháng hoặc khai
thuế theo quý.
Hình thức kê khai thuế theo quý sẽ được áp dụng với những trường hợp sau:
- Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, dưới một năm.
- Các doanh nghiệp có mức doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ.
Các hình thức kê khai thuế GTGT theo tháng sẽ được áp dụng với các doanh
nghiệp hoạt động khoản một năm trở lên, có t ổng doanh thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
Đối với việc lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT:
12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn
vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này.
- Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp,
trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.
b) Nộp thuế GTGT
CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng ti p theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên thuế
GTGT kê khai và th ực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày c ủa tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh n ộp thuế theo
mức khoản ổn định thì nộp thuế theo thời hạn g i tr ên thông báo c ủa cơ quan
thuế.
c) Hoàn thuế GTGT
 Các trường hợp được hoàn thu ế GTGT được hướng dẫn tại Thông tư

219/2013/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung, cụ thể:

- Cơ sở kinh doanh nộp t u ế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường
hợp kê khai theo tháng) ho ặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo
quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
- Trườ g hợp cơ sở kinh doanh có s ố thuế GTGT chưa được khấu trừ hết
phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016
đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư
số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của
pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ
tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh s ố thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn s ố thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Điều kiện để cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT là:

- Đã đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát tri ển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động.
- Thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của
hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ các trường hợp quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như dự án đầu tư
của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; dự án đầu tư
của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điề u kiện nhưng chưa
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật; dự án đầu ư của cơ sở kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đả m bảo duy trì đủ điều kiện
kinh doanh trong quá trình hoạt động (như bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh..); Dự án đầu tư khai thác tài nguyên,
khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm hàng hóa mà t ổng tr ị giá tài ngu yên, khoáng s ản cộng với chi phí năng
lượng chiếm từ 51% giá thành s ản phẩm trở lên theo dự án đầu tư;
- Nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, d ịch vụ mua vào sử dụng
cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
1.1.3. Nhữ vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái ni ệm, đặc điểm, vai trò c ủa kế toán thu ế TNDN
a) Khái ni ệm
Hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế TNDN. Tuy nhiên, dựa theo
các quy định như luật thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì
chúng ta có th ể hiểu thuế TNDN như sau:
“Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi
trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV.”
b) Sự cần thiết của thuế TNDN
14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Bổ sung hoặc thu trước hoặc thu gộp thuế TNCN;
- Một hình thức bồi hoàn những lợi thế, ưu đãi mà Nhà n ước dành cho DN.
c) Đặc điểm
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) là một loại thuế trực thu, song thuế TNDN thường không s ử dụng thuế
suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất phổ thông và m ột số mức thuế suất khác mức
thuế suất phổ thông.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp
d) Vai trò
- Là nguồn thu quan trọng của NSNN: Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập
doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, h ộ cá thể và các t ổ chức
kinh tế có ho ạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ có phát sinh l ợi
nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát tri ển và ổn định, tăng trưởng
kinh tế được giữ vững ngày càng cao , các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ ngày càng mang l ại nhiều lợ nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính
cho ngân sách Nhà nước thông qua thu ế thu nhập doanh nghiệp ngày càng d ồi dào.
- Thuế TNDN là công c ụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế: Ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nó còn có m ục
tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách
kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở các nước thường có
những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến
khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo biểu thuế luỹ
tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các mục tiêu
điều tiết.
- Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và
sẽ phát sinh của DN.
15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Thuế TNDN là một công c ụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng
xã hội.
1.1.3.2. Người nộp thuế
- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD HHDV có TNCT (sau
đây gọi là DN), gồm:
+ DN được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh b ả o hiểm, Luật Chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác;
+ Đơn vị sự nghiệp công l ập, ngoài cô g l ập có SXKD HHDV có TNCT
trong tất cả các lĩnh vực.
+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX.
+ DN được thành lập t eo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là
doanh nghiệp nước ngoài) có ho ặc không có cơ sở thường trú t ại Việt Nam.
+ Tổ chức khác ngoài các t ổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d trên có ho ạt
động SXKD HHDV, có TNCT.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động) theo quy
định của pháp luật Việt Nam, cá nhân kinh doanh là người nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ tại nguồn trong trường hợp mua dịch vụ (kể cả mua dịch vụ gắn với
hàng hoá, mua hàng hoá được cung cấp, phân phối theo hình thức xuất nhập khẩu
tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế) trên cơ sở hợp đồng ký k ết
với doanh nghiệp nước ngoài (còn g ọi là nhà th ầu, nhà thầu phụ).
1.1.3.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và Thuế suất
thuế TNDN.
16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
a) Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các kho ản lỗ được kết chuyển từ các năm trước
theo quy định.
Thu nhập Thu nhập
Thu nhập Các khoản lỗ
= - được miễn - được kết
tính thuế chịu thuế
thuế chuyển
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
=
Chi phí Thu nhập tính
Doanh thu
- +
chịu thuế tính thuế được trừ thuế khác
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế bao gồm:
Theo Điều 5 Thông tư 78/2014/TT -BTC quy định:
Doanh thu để tính thu nhập c ịu t uế là toàn b ộ tiền bán hàng hóa , tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế là doa h thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
t ên giá tr ị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
+ Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng
trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ
cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số
thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của
số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước.
17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Chi phí được trừ bao gồm:
Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:
Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được
trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp;
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa , dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh oán phải có chứng từ
thanh toán không dùng ti ền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt thực hiện theo quy định của các
văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, d ị h vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng
trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa
thanh toán và chưa có chứng từ t anh toán không dùng ti ền mặt thì doanh nghiệp
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi
thanh toán doanh nghi ệp không có chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt thì
doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa,
dịch vụ khô có chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh
việc thanh toán bằng tiền.
b) Thuế suất thuế TNDN
Bao gồm 03 mức thuế:
- Thuế suất phổ thông 20%: áp d ụng cho các thành ph ần kinh tế
- Thuế suất ưu đãi: đối với các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, ngành nghề,
địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng thuế suất thuế TND
18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
N ưu đãi theo quyết định.
Dự án đầu tư tại địa bàn
KTXH đặc biệt khó khăn
Dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội
hóa th ực hiện tại địa bàn KTXH
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
Dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội
hóa không th ực hiện tại địa bàn
KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn
Dự án đầu tư tại khu công nghiệp
Thuế suất 10% trong 15 năm
Miễn thuế: 4 năm
Giảm thuế: 9 năm
Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động
Miễn thuế: 4 năm
Giảm thuế: 9 năm
Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động
Miễn thuế: 4 năm
Giảm thuế: 5 ăm
Miễn thuế: 2 năm
Giảm thuế: 4 năm
- Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): áp dụng cho DN khai thác tìm kiếm dầu
khí, tài nguyên quý hi ếm.
1.1.3.4.Phương pháp tính thuế
a) Phương pháp tính thuế trực tiếp
Đơn vị sả xuất, tổ chức khác không ph ải là DN thành lập theo pháp luật Việt
Nam:
huế TNDN
phải nộp
=
Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ
X
Tỉ lệ % của hoạt
động kinh doanh
Căn cứ vào kho ản 5, điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18
tháng 06 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 02 tháng 08 năm 2014, có quy định:
19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
"Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không ph ải là doanh nghiệp thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp có ho ạt động kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ có thu nh
ập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu
nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, d ịch
vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
- Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
- Đối với kinh doanh hàng hóa : 1%.
- Đối với hoạt động khác: 2%."
c) Phương pháp tính thuế khấu trừ
Thuế Doanh thu Quỹ KHCN Thuế suất
TNDN tính t uế
(10% x TNTT)
thuế
phải nộp TNDN
Tổng doanh thu
Doanh thu chịu thuế
Thu nhập miễn thuế
Khoản chuyển lỗ
Chi phí được trừ
1.1.3.5.Kê khai, nộp thuế, quyết toán thu ế TNDN
a) Kê khai thuế TNDN
Theo điều 16 Thông tư 151/2014-TT-BTC thực hiện kê khai thuế TNDN như
sau:
20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết
toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh
nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải
thể; chấm dứt hoạt động. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên
tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc
ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty c ổ phần
và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quy t toán
thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết
toán thuế năm theo quy định.
Các trường hợp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp heo từng lần phát sinh:
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từ g lần phát sinh đối với hoạt động
chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp không có chức năng
kinh doanh bất động sản và doanh nghi ệp có chức năng kinh doanh bất động sản
nếu có nhu cầu.
- Khai thuế thu nhập doanh ng iệp theo từng lần phát sinh áp dụng đối với tổ
chức nước ngoài kinh doanh t ại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi
chung là nhà th ầu nước ngoài) mà t ổ chức này không ho ạt động theo Luật Đầu tư,
Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
b) Nộp thuế TNDN
- Thuế TNDN phải nộp tại nơi có trụ sở chính
- Nếu có CSPT ở tỉnh, thành phố phải nộp thuế tại trụ sở chính và tại nơi có
CSPT. Thuế nộp tại CSPT được tính theo tỷ lệ chi phí phân bổ giữa trụ sở chính và
sơ sở hạch toán phụ thuộc.
Theo quy định tại Điều 17 thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm
2014 quy định:
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số
thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày th ứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát
21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng
quý.
Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định
của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào
báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế
TNDN tạm nộp hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính q ý thì doanh
nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả
sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
- Các bước tạm tính theo quý như sau:
Bước 1: Tập hợp doanh thu – chi phí để xác đị nh thu nhập chịu thuế trong
quý. Ngu ồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách kế toán,
trên các TK mà đã hạch toán ở bút toán k ế t chuyển quý.
Sau khi tổng hợp số liệu, lấy: (TK loại 5 + TK loại 7) – (TK loại 6 + TK loại 8)
+ Nếu kết quả < 0 => quý t ạm tính này không phải nộp thuế
+ Nếu kết quả > 0 => ti ế p tục bước 2
Bước 2: Xác đị nh thu nhập tính thuế
Kế toán tiế n hành tổng hợp thu nhập miễn thuế (nếu có) và cá kho ản lỗ
được kết chuyển theo quy định. Xác định thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Chuyển lỗ
+ Nếu thu nhập tính thuế > 0 => quý t ạm tính này không phải nộp thuế
+ Nếu thu nhập tính thuế < 0 => tiếp tục bước 3
Bước 3: Xác định phần trích lập quỹ KHCN (nếu
có) Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải
nôp + Nếu có ph ần trích KHCN:
22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích KHCN) x Thuế suất
+ Nếu không có ph ần trích KHCN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Doanh nghiệp tự ước tính và tạm nộp thuế TNDN hàng quý vào ngày 30 c ủa
quý ti ếp theo (Điều 17 Thông tư số 151/2014/TT-BTC). Số tạm nộp 03 quý đầu
năm phải đạt tối thiểu 75% số thuế TNDN theo quyết toán cả năm và đến hết thời
hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4 (30/01 năm sau), doanh nghiệp phải tạm nộp tối
thiểu 80% số thuế TNDN so với tờ khai quyết toán, phần tạm nộp thiếu bị tính chậm
nộp. Tính đến hết thời hạn nộp tờ khai quyết toán (31/03 năm sau), doanh nghiệp
phải nộp đủ 100% thuế TNDN theo tờ khai quyết oán.
- Quyết toán một lần cho cả năm (90 ngày kể k i kết thúc năm tài chính).
c) Quyết toán thuế TNDN
Doanh nghiệp khai quyết toán thu ế thu nhập doanh nghiệp tại nơi đóng trụ
sở chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp òn ph ải nộp được xác định bằng số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp t eo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi đóng trụ
sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh
nghiệp còn ph ải n ộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ
tại nơi đóng trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
1.2.Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán thu ế giá tr ị gia tăng
1.2.1.1. Kế toán thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a) Kế toán thuế GTGT đầu vào
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)
 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Kết cấu tài khoản
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
SDĐK: số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ
SDCK: số thuế GTGT đầu vào còn
lại được khấu trừ
-Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ
-Số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa mua vào nhưng đã bị trả lại,
được giảm giá
- Số thuế GTGT đầu vào đã
được hoàn lại
Tài khoản 133 bao gồm 02 tài khoản cấp 2:
+ Tài kho ản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, d ịch vụ: phản
ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
dung vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Tài kho ản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài s ản cố định: phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dung vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
 Sổ sách sử dụng
- Sổ cái tài khoản 133
- Sổ chi tiết tài khoản 133
- Sổ theo dõi thu ế GTGT (S25-DNN)
- Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (S27-DNN)
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (S26-DNN)
 Phương pháp hạch toán

- Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa thuế
GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 111, 112, 331,.. (t ổng giá thanh toán)
- Khi mua v ật tư, hàng hóa, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào s ản xuất, kinh
doa h, ếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 632, 627, 641, 642,…(giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,…(tổng giá thanh toán)
- Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (không qua nh ập kho),
ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,…(tổng giá thanh toán)
25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do
kém, mất phẩm chất: căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và
các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại
người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT
đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá).
Có các TK 152, 1 53, 156, 211…(giá mua chưa có thuế
GTGT)
- Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số
thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT p ải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào ủa hàng hóa, d ịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Sơ đồ hạch toán TK 133 như sau:
26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/GTKT)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)
- Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)
 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được
khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn ph ải nộp vào NSNN.
- Kết cấu tài khoản:
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trong kỳ.
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế
phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán b ị trả lại, bị
giảm giá.
SDCK (nếu có): - số thuế GTGT đã nộp lớn
hơn số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước
-Số thuế GTGT đã nộp được xét miễn,
giảm, cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc
thoái thu.
Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
SDCK: Số thuế GTGT còn ph
ải nộp vào NSNN.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản ấp 3:
+ Tài kho ản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đ ã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài kho ản 33312 – Thuế GTGT hàng nh ập khẩu: dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hà g hập khẩu phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp vào NSNN.
 Sổ sách sử dụng
- Sổ cái tài khoản 3331
- Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
- Sổ theo dõi thu ế GTGT
- Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
- Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
 Phương pháp hạch toán
28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Khi xuất hóa đơn GTGT theo pp khấu trừ và DN nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có
thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, hạch
toán:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
- Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế
GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu rừ.
- Trường hợp doanh nghiệp được giảm số t uế GTGT phải nộp, kế toán ghi
nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Nợ các TK 111, 112 – Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112.
Sau đây là sơ đồ hạch toán TK 33311:
29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311
1.2.1.2. Kế toán thu ế GTGT theo phương pháp trực tiếp
a) Kế toán thuế GTGT đầu vào
Những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế
GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ ( tức là không h ạch toán vào TK 133) mà
30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
đưa vào nguyên giá của hàng hóa, d ịch vụ, vật tư, công cụ, TSCĐ mua vào hoặc
được đưa vào chi phí để tính thuế TNDN.
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai mẫu 03/GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT
- Tờ khai mẫu 04/GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp trực ti p trên
doanh thu
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ bán ra (mẫu 01-2/GTGT)
 Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT p ải nộp: phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được
khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn ph ải nộp vào NSNN.
- Tài khoản 3331 có 2 tài khoản ấp 3:
+ Tài kho ản 33311 – Thu ế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đ ã kh ấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán b ị trả lại,
bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài kho ản 33312 – Thuế GTGT hàng nh ập khẩu: dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hà g hập khẩu phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp vào NSNN.
 Sổ sách sử dụng

- Sổ cái tài kho ản 3331
- Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312
- Sổ theo dõi thu ế GTGT
 Phương pháp hạch toán
- Đối với đầu vào sẽ không được khấu trừ và không h ạch toán vào tài kho ản
1331 (kể cả có mua hàng ở công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ). Số thuế này được tính vào giá tr ị hàng hóa, v ật tư, tài sản cố định mua vào
31
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nợ TK 1153, 156, 642: Trị giá hàng hóa mua vào
Có TK 111, 112, 331: T ổng số tiền phải trả
- Đối với hàng hóa , d ịch vụ bán ra: ghi giảm doanh thu
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thu ế GTGT đầu ra phải nộp
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 111, 112: S ố tiền thuế nộp vào NSNN
1.2.2. Kế toán thu ế TNDN
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo
1.2.2.2. Tài kho ản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấ u TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN đã n ộp vào NSNN
trong kỳ;
Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế
phải nộp. Số thuế TNDN phải nộp.
SDCK: - Số thuế TNDN đã nộp lớn
hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước
- Số thuế TNDNđã nộp được xét miễn,
giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa Số thuế TNDN còn ph ải nộp
thực hiện việc thoái thu. vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không tr ọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
32
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Kết cấu TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện
- Chi phí thuế TNDN hiện hành hành đã ghi nhận trong năm.
phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN hiện hành của các - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
năm trước phải nộp bổ sung do do phát hiện sai sót không tr ọng yếu của
phát hiện sai sót không trọng yếu các năm trước được ghi giảm chi phí
của các năm trước được ghi tăng thuế TNDN hiện hành trong năm hiện
chi phí thuế TNDN hiện hành của tại.
năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm thuế
TNDN hiện hành trong năm vào TK
911- xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.3. Sổ sách s ử dụng
- Sổ cái tài khoản 3334
- Sổ chi tiết tài khoản 3334, 8211
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
a) Hạch toán thuế TNDN tạm nộp hàng quý
Căn cứ vào chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải
nộp vào chi phí thuế TNDN như sau:
- Hạch toán chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
33
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Hạch toán số tiền thuế TNDN đã tạm nộp:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112..
b) Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán:
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03 TNDN để xác định số
thuế TNDN phải nộp của năm tài chính.
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải tạm nộp
hàng quý trong n ăm => đây là trường hợp doanh nghi ệp đã nộp thừa tiền
thuế, thì số chênh lệch được hạch toán như sau:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghi ệp
Có TK 821 – Chi phí t uế t u nhập doanh nghiệp
- Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớ hơn số thuế TNDN phải tạm nộp
hàng quý trong n ăm => đây là trường hợp doanh nghiệp đã nộp thiếu tiền
thuế, thì số thuế chênh lệch đượ h ạ h toán như sau:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
c) Hạch toán k ế t chuyển chi phí thuế TNDN
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
- Nếu TK 821 có s ố phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có thì số chênh lệch,
ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Nếu TK 821 có s ố phát sinh dự Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
d) Hạch toán số tiền chậm nộp
- Xác định số tiền chậm nộp:
34
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nợ 811 – Chi phí khác
Có 3339 – phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 111, 112
e) Hạch toán truy thu thuế TNDN
- Hạch toán tăng khoản tiền thuế TNDN bị truy thu:
Nợ 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3334 (s ố tiền bị truy thu)
- Hạch toán khi nộp tiền thuế TNDN bị truy thu:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112
Sau đây là sơ đồ hạch toán tài khoản:
- Tài khoản 3334
TK 3334 821
111,112
Nộp thuế TNDN vào NSNN
821
Chênh lệch số thuế TNDN thực
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ
hạch toán tài khoản 3334
Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý
821
Chênh lệch số thuế TNDN thực tế phải nộp
lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng
tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN
quý trong
tạm nộp hàng quý trong năm
35
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Tài khoản 8211
TK 3334 TK 8211 TK 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải
nộp trong kỳ do DN tự xác định
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211
36
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển
Tên công ty: Công ty TNHH Xây d ựng và Thương mại Ân Ngh ĩa
Địa chỉ: Tại nhà ông Nguy ễn Lụa, thôn Bàu Láng, Xã Th ạch Đài, Huyện
Thạch Hà, Hà T ĩnh
Mã số thuế: 3000266069
Người ĐDPL: Nguyễn Lụa
Ngày hoạt động: 01/12/2001
Giấy phép kinh doanh: 3000266069
Lĩnh vực: Xây dựng nhà các lo ại
Công ty được thành lậ p vào ngày 1/12/2001 t ại Hà tĩnh. Lúc đầu với thành
lập chỉ là một xí nghiệp với quy mô nh ỏ, cho đến năm 2005, Công ty đã tạo được
uy tín trên thị trường và thay đổi thành Công ty TNHH Xây d ựng và Thương mại
Ân Nghĩa. Đây là công ty ho ạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có đủ tư
cách pháp nhân, h ạch toán kinh tế độc lập, có con d ấu riêng và m ở tài khoản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển - Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh và chịu sự quản lý
tr ực tiếp của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Xây dựng công trình công ích, công trình nhà ở.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan .
37
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Khắc phục vượt qua mọi khó khăn, duy trì sữa chữa, bảo đảm thông su ốt
và an toàn trong mọi tình huống.
- Lo đủ việc làm cho cán b ộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công
nhân, thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn ngh ĩa vụ trích
nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương.
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do
Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
- Bảo toàn, phát tr iển tốt nguồn vốn, có lãi để ạ o hêm nguồn vốn tái bổ xung
cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh
để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy t ổ chức công ty
2.1.3.1. Bộ máy t ổ chức
Giám đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
tài
< phát kỹ thuật kế
hành
triển dự
chính
hoạch
chính thi công
kế toán
án đầu tư
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là vị trí chịu trách nhiệm cho hoạt động của phòng d ự án. Là người
nắm rõ nh ất yêu cầu của tổng thầu thi công, th ời gian hoàn thành d ự án, mức độ khả thi
của dự án so với nguồn lực của công ty, t ừ đó đưa ra quyết định nhận yêu cầu thi công hay
không. Giám đốc dự án đồng thời cũng đảm nhiệm công tác t ổ chức, triển
38
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
khai đôn đốc dự án thông qua vi ệc đánh giá mặt bằng, lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ
thuật và mô ph ỏng được hoạt động của dự án đầu tư sau khi quá trình thi công thiết kế.
- Phòng hành chính: bộ phận nghiệp vụ của Công ty, có ch ức năng đề
xuất, giúp vi ệc cho Ban lãnh đạo và hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra các
công tác quản lý nhân s ự; bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động, an ninh trật
tự và phòng cháy chữa cháy, quản trị hành chính – văn phòng .
- Phòng phát triển dự án: đưa ra các thiết kế, định hướng phát triển cho
các dự án trong doanh nghiệp.
- Phòng kế toán – tài chính:
+ Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ
của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
+ Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và th ự c hiện kiểm tra, giám sát
việc quản lý và ch ấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn
vị.
- Phòng kế hoạch đầu tư: tham mưu, giúp giám đốc về quản lý, điều
hành công tác k ế hoạch, Đầu tư, Xây dựng cơ bản, sửa chữa tài s ản cố định, mua
sắm tài s ản.
2.1.4. Tình hình laođộng của công ty
Tình hình lao động của công ty dao động qua các năm từ 2017 – 2019
được thể hiện qua b ả ng 2.1
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa
Chỉ tiêu
ổng số lao động
1. Phân theo giới tính
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Lao
%
Lao
%
Lao động % Lao động % Lao động % động động
38 100 36 100 40 100 -2 -5,2 -4 11.1
Nam
Nữ
2. Phân theo trình độ
Đại học và trên đại học
Cao đẳng và trung cấp
Lao động phổ thông
30
8
16
7
15
78,9
21,1
42,1
18,4
39,5
29
7
22
2
12
80,55
19,45
61,1
5,5
33,4
33
7
22
2
16
82,5 -1 -3,3 4 13.7
17,5 -1 -12,5 0 0,0
55,0 6 37,5 0 0,0
5,0 -5 -71,4 0 0,0
40,0 -3 -20 4 33,3
39
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
(Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa) Qua bảng
phân tích số liệu trên, ta có th ể thấy tình hình laođộng của Công ty có thay đổi tăng
giảm qua các năm từ 2017 – 2019. Vào năm 2017, số lao động hiện
có c ủa DN là 38 lao động, trong khi năm 2018 giảm xuống 36 lao động và cho đến
năm 2019 thì con số này tăng lên 4 người thành 40 lao động. Cụ thể như sau:
Phân theo gi ới tính
Là một DN mang tính chất đặc thù ngành xây d ựng nên tỷ trọng lao động
thuộc giới tính nam luôn chiếm phần lớn trong tổng số lao động trong các năm qua.
Như năm 2017, tổng số lao động là 38 người, trong đó, lao động nam đến 30 người
(chiếm 78,9%) và số lao động nữ là 8 người (chiếm 21,1% ch ủ yếu làm việc ở các
phòng ban trong công ty). Đến năm 2018, só lao động giảm xuống nhưng ở mức
không đáng kể là 02 người. Năm 2019, số lao động tăng lên 04 người và toàn b ộ
mức tăng đều thuộc giới tính nam tức tăng 13,7%, còn lao động nữ vẫn giữ nguyên
so với năm cũ.
Phân theo trình độ
Nhìn chung, trong 03 năm qua, số lao động thuộc trình độ Đại học và trung
cấp luôn chi ếm tỷ trọng lớn. Cụ thể như năm 2017, số lao động thuộc trình độ Đại
học và trên đại học là 16 người (chiếm 42,1%) trong khi trình độ Cao đẳng, trung
cấp và lao động ph ổ thông l ần lượt là 7 và 15 người. Năm 2018, số lao động Đại
học và trên đại học tăng 06 người nâng tổng số lên 22 lao động (tức tăng 37,5%)
đồng thời lao độ g thuộc trình độ Cao đẳng và phổ thông gi ảm xuống còn 02 ng ười
và 12 ngư i. Năm 2019, số lao động phan theo trình độ thay đổi không đáng kể, lao
động phổ thông tăng 04 người ứng với 40% trên tổng số lao động.
40
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.5. Tình hìnhtài s ản và ngu ồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
Mã số 2017 2018 2019 2017/2018
Giá trị %
2018/2019
Giá trị %
I. Tiền và các kho ản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính
III. Các khoản phải thu
110
120
130
1,569,500,632
-
9,103,454,486
2,572,088,984 723,714,425
- -
6,612,562,900 4,965,182,978
1,002,588,352 63,88 (1,848,374,559) (71,86)
- - - -
(2,490,891,586) (27,36) (1,647,379,922) (24,91)
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản cố định
VI. Bất động sản đầu tư
VII. XDCB dở dang
VIII. Tài sản khác
140
150
160
170
180
556,655,995
956,666,667
-
-
-
-
1,032,666,667 2,182,244,251
- -
- -
149,976,417 6,115,351
- -
76,000,000 7,94
- -
- -
149,976,417 100,00
- -
1,149,577,584 111,32
- -
- -
(143,861,066) (95,92)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 200 12,186,277,780 10,367,294,968 7,877,257,005 (1,818,982,812) (14,93) (2,490,037,963) (24,02)
I.Nợ phải trả
II. Vốn chủ sử hữu
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
300 6,040,781,321 4,211,573,655 1,751,511,438 (1,829,207,666) (30,28) (2,460,062,217) (58,41)
400 6,145,496,459 6,155,721,313 6,125,745,567 10,224,854 0,17 (29,975,746) (0,49)
500 12,186,277,780 10,367,294,968 7,877,257,005 (1,818,982,812) (14,93) (2,490,037,963) (24,02)
(Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa)
41
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
 Tình hình tài sản
Ta thấy rằng, trong ba năm vừa qua thì cơ cấu tài sản của công ty có sự biến
động giảm rõ r ệt. Cụ thể như sau:
Năm 2017, tổng tài sản của công ty là 12,186,277,780 đồng. Sang năm 2018,
tổng tài sản này đã giảm đi 1,818,982,812 đồng so với năm trước tức giảm 14,93%.
Và đến năm 2019, còn số này lại tiếp tục sụt giảm 24,02% tương đương
2,490,037,963 đồng. Vậy nguyên nhân do đâu.
Khoản mục Tiền và các kho ản tương đương tiền tăng giảm không đồng đều,
khi năm 2018 ứng với giá trị 2,572,088,984 đồng tức tăng th êm 63,88% so với năm
2017. Ngược lại, con số mày lại giảm đi đáng kể khi vào năm 2019, khi giảm tới
1,848,374,559 đồng tương đương 71,6% so với thời gian trước.
Điểm chú ý tiếp theo, mặc dù Tài s ản cố đị h của Công ty tăng dần qua các
năm và đặc biệt năm 2019 tăng đến 111, 32% những cũng không thể bù được mức
giá trị giảm sút của mục Các khoản phải thu qua các năm. Vào năm 2017 khoản
mục này ứng với 956,666,667 đồng và đến năm 2018 giảm 2,490,891,586 đồng.
Con số này tiếp tục giảm 24,91% k i vào năm 2019 còn 4,965,182,978 đồng. Đây là
một tín hiệu tốt cho đơn vị khi Việc khoản phải thu kỳ này giảm so với kỳ trước là
thể hiện việc bị chi ế m dụng vốn của doanh nghiệp giảm.
 Tình hình nguồn vốn
Cũng giố g như tài sản, nguồn vốn trong 03 năm qua có xu hướng giảm dần
đều. Nguyên nhân ch ủ yếu là khoản mục Nợ phải trả năm 2017 là 6,040,781,321
đồng nh ng giảm mạnh 30,28% vào năm 2018 còn 4,211,573,655 đồng. Đến năm
2019, con số này tiếp tục sụt giảm 58,41% tương đương 2,460,062,217 đồng. Điều
này có th ể bất lợi với doanh nghiệp khi các doanh nghiệp thường cố gắng kéo dài
kỳ trả nợ nhưng vẫn giữ được sự uy tín đối với nhà sản xuất. Việc gia tăng vốn
chiếm dụng từ NCC và bên mua ứng trước sẽ giảm được áp lực chi phí và đi vay từ
ngân hàng.
42
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty q a 03 năm 2017-2019
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung c ấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Mã số 2017 2018 2019
2017/2018 2018/2019
Giá trị % Giá trị %
1 17,446,340,095 11,273,863,498 9,650,965,279 (6,172,476,597) (35,38) (1,622,898,219) (14,40)
2 363,554,991 144,478,555 174,165,937 (219,076,436) (60,26) 29,687,382 20,55
10 17,082,785,104 11,129,384,943 9,476,799,342 (5,953,400,161) (34,85) (1,652,585,601) (14,85)
11 15,969,544,140 9,980,827,678 8,156,612,375 (5,988,716,462) (37,50) (1,824,215,303) (18,28)
20 1,113,240,964 1,148,557,265 1,320,186,967 35,316,301 3,17 171,629,702 14,94
21 185,988 312,289 253,389 126,301 67,91 (58,900) (18,86)
22 14,027,500 23,110,143 25,535,342 9,082,643 64,75 2,425,199 10,49
23 23,110,143 25,535,342 23,110,143 2,425,199 10,49
24 1,054,591,559 1,112,978,343 1,265,741,769 58,386,784 5,54 152,763,426 13,73
30 44,807,893 12,781,068 29,163,245 (32,026,825) (71,48) 16,382,177 128,18
31
32 12,635,556 (12,635,556) (100,00)
40 (12,635,556) 12,635,556 (100,00)
50 32,172,337 12,781,068 29,163,245 (19,391,269) (60,27) 16,382,177 128,18
51 6,434,467 2,556,214 5,832,649 (3,878,253) (60,27) 3,276,435 128,18
60 25,737,870 10,224,854 23,330,596 (15,513,016) (60,27) 13,105,742 128,18
(Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa)
43
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Dựa vào Bảng 2.3 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03
năm 2017-2019 như sau:
- Năm 2017 - 2018:
Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ có xu hướng giảm 35.38% ở năm
2018 tương ứng với 6,172,476,597 đồng, vây nên mức doanh thu của năm này còn
11,273,863,498 đồng. Tuy nhiên, lượng giá vốn hàng bán của năm 2018 lại giảm
37,5%, tức giảm hơn so với tỉ lệ phần trăm của doanh thu nên phần lợi nhuận của
năm 2018 tăng tương hơn so với năm 2017 là 3,17%
Chi phí quản lý kinh doanh trong Công ty chiếm một phần giá trị lớn đến
1,054,591,559 đồng trong năn 2017, vì mang tính chất công ty xây dựng, mặc dù
hàng tồn kho chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng trong quá trình triển khai công tác xây dựng
trong một thời gian dài, phải đảm bảo NVL khô g bị hư tổn nên công tác b ảo quản,
bảo trì cũng chiếm phần giá trị lớn. Năm 2018, khoản mục này lại tăng lên 5,54%
tương ứng với 58,386,784 đồng.
Lợi nhuận sau thuế của năm 2018 giảm mạnh đến 60,27% ứng với giá trị
15,513,016 đồng. Nguyên nhân c ính do đâu? Khoản mục lợi nhuận gộp bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn này tăng 35,316,301 đồng trong khi Chi phí
quản lý kinh doanh cũng tăng nhưng tăng mạnh hơn (58,386,784 đồng > 35,316,301
đồng) cùng v ới đó Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh đến
71,48% ứng với 32,026,825 đồng.
- Năm 2018 – 2019:
. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ có xu hướng tăng và tăng
mạnh hơn so với thời gian trước khi năm 2018 khoản mục này có giá tr ị
1,148,557,265 đồng và tăng 14,94% trong năm 2019. Lý do cũng như giai đoạn
2017-2018, tỷ lệ giảm của doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ nhỏ hơn với
mức giảm của giá vốn hàng bán. Cùng v ới đó, Lợi nhuận sau thuế TNDN trong
năm 2019 tăng cực mạnh lên tới 128,18% từ 10,224,854 đồng của năm 2018 lên
23,330,596 đồng trong năm 2019.
44
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty
2.1.7.1. Đặc điểm tổ chức quản lý
a) Sơ đồ bộ máy tổ chức
KẾ TOÁN
(1 nhân viên)
THỦ QUỸ
(1 nhân viên)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến:
b) Chức năng, nhiệm vụ
 Kế toán:
- Trong công vi ệc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Ch ịu
sự lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông
tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng k ế toán.
- Trực tiếp làm việc với các cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh trong quá
trình làm việc. Hàng tháng k ế toán thuế GTGT phải lập báo cáo tổng hợp thuế
GTGT đầu ra của toàn công ty, phân lo ại theo chế suất và đầu vào của toàn công ty
theo tỷ lệ phân bố đầu ra được khấu trừ.
- Thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng cũng như kiểm soát tình hình tài
chính của các khách hàng.
Ngoài ra kế toán còn có nhi ệm vụ:
45
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Thực hiện công việc ghi chép, tổng hợp và phản ánh kịp thời, đầy đủ các số
liệu về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian kết quả lao
động.
- Xác định cơ sở tính thuế và kết hợp với kế toán tổng hợp để lập các báo
cáo, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến thuế của doanh nghiệp đối với nhà
nước.
- Theo dõi doanh thu h ằng ngày; làm báo cáo điều chỉnh giảm trừ và lập báo
cáo hàng tháng, quý, n ăm.
 Thủ quỹ: là người kiểm soát toàn b ộ hoạt động thu chi phát sinh trong
doanh nghiệp như kiểm tra phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác nh ận, giao các liên, t ạm
ứng, … Thủ quỹ quản lý, l ưu trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình này.
- Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hà g gày theo quy trình thanh toán của
doanh nghiệp.
- Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước
khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
- Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày v ới kế toán tổng hợp.
- Lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
- Làm việc với kế toán tổng hợp về số dư tồn quỹ nhằm phục vụ các mục tiêu
kinh doanh hay đảm bảo việc chi trả lương, BH, phúc lợi khác cho nhân viên.
- Thực hiện các báo cáo định kỳ cho doanh nghiệp về quỹ tiền của doanh
nghiệp và trình lên cấp trên.
- Thực hiện các công việc khác do Kế toán và Giám đốc giao.
2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty đang áp dụng chế độ theo thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế
độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông tư có hiệu lực thi hành từ 1/1/2017, thay thế
quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư 133 với mục tiêu mang lại tính khả thi cao áp
46
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
dụng trong thực tế doanh nghiệp, hướng đến phục vụ nhu cầu quản trị, điều hành
doanh nghiệp và tách bạch giữa kế toán và thuế, tách kỹ thuật ghi chép trên sổ kế
toán và kỹ thuật trình bày Báo cáo tài chính, hướng đến việc tiếp cận thông lệ và
chuẩn mực quốc tế.
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và k ết thúc vào ngày 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Khấu hao đường thẳng. Việc
trích khấu hao được áp dụng thông qua ph ần mềm kế toán Hùng Cường
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng t ồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế: thuế GTGT theo p ương pháp khấu trừ
 Hệ thống tài khoản kế toán áp d ụng
Công ty đang sử dụng danh mụ tài khoản kế toán được ban kèm theo phụ lục
1 của thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính,
 Hình thức kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ - ghi sổ.
Để giảm bớt khối lượng công vi ệc ghi chép sổ sách kế toán, nâng cao năng
suất, chất lượ k ế toán cũng như đảm bảo tính kịp thời chính xác của công tác k ế
toán thì Cô g ty đã sử dụng phần mềm kế toán Hùng Cường. Phần mềm Hùng
Cường tiết kiệm chi phí, dễ sử dụng và đem lại hiệu suất cao cho nhân viên k ế toán.
Phần mềm kế toán chuyên nghiệp Hùng Cường thường xuyên được cải tiến, bổ sung
nhiều tính năng vượt trội, sẽ giúp đơn vị dễ dàng thực hiện các nghiệp vụ kế toán –
thuế mà không ph ải lo lắng về rủi ro sai sót. Khi có s ự trợ giúp t ừ phần mềm, công
vi ệc Kế toán trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Công vi ệc đầu tiên là t ừ những chứng
từ kế toán nhập liệu vào máy tính, sau đó phần mềm sẽ thực hiện các bút toán kết
chuyển tự động và lên các bút toán k ết chuyển cuối kỳ. Trình tự công tác kế toán
được thực hiện trên máy như sau:
47
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
48
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Hoài Molly
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Dương Hà
 

What's hot (20)

Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh sản xuất ...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Tiểu luận về công ty XNK SADACO-Anh Đào
Tiểu luận về công ty XNK SADACO-Anh ĐàoTiểu luận về công ty XNK SADACO-Anh Đào
Tiểu luận về công ty XNK SADACO-Anh Đào
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạoĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty chế biến gạo
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty xi măng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty xi măng, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty xi măng, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM

Similar to BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
 
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYBáo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Phân Tích Thủ Tục Giao Nhận Hảng Lẻ Xuất Khẩu Bằng Đường Biển.docx
Phân Tích Thủ Tục Giao Nhận Hảng Lẻ Xuất Khẩu Bằng Đường Biển.docxPhân Tích Thủ Tục Giao Nhận Hảng Lẻ Xuất Khẩu Bằng Đường Biển.docx
Phân Tích Thủ Tục Giao Nhận Hảng Lẻ Xuất Khẩu Bằng Đường Biển.docx
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và t...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại trường học, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH --------***-------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC “KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA” Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Linh Giáo viên hướng dẫn Lớp: K51G Kế Toán TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CÁM ƠN Để thực hiện và hoàn thành t ốt đề tài thực tập nghề nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của quý th ầy cô. Trước hết, tôi xin trân tr ọng cảm ơn Trường đại học Kinh tế Huế cùng v ới khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện để tôi và các b ạn sinh viên khác có cơ hội tham gia thự c t ậ p cuối khóa nhằm củng cố lại kiến thức chuyên ngành thông qua các công vi ệc th ự c tiễn tại đơn vị. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và bổ sung cho nhóm th ực tập chúng tôi hoàn thành đề tài thực tập cuối khóa ày. Tiếp đó, tôi mu ốn gửi lời cảm ơn đế n Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi có m ột môi trường làm việc thực tế nhất, cọ sát nhất để tôi tích lũy thật nhiều kinh ng i ệm để tôi có th ể vững bước hơn trong công việc sau này. Tuy nhiên, do dây là l ần đầu tiên tiếp xúc v ới việc tìm hiểu về công vi ệc thực tế và hạn chế về kiến thức nên không th ể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh iá về Công ty nên tôi r ất mong được sự đóng góp của quý Th ầy Cô. Tôi xin chân thành c ảm ơn! i
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................1 1. Lý do ch ọn đề tài......................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung: .....................................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể:......................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu: c......................................................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................................3 5. Kết cấu của khóa lu ận............................................................................................................................4 PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU............................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KẾ TOÁN THU Ế GTGT VÀ THU Ế TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.........................................................................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về t uế GTGT và thuế TNDN............................................................5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản v ề t uế .....................................................................................................5 1.1.2. Những vấn đề cơ bản v ề thuế giá trị gia tăng ......................................................................7 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................14 1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ......................23 1.2.1. Kế toán thuế GTGT.......................................................................................................................23 1.2.2. Kế toán thuế TNDN ......................................................................................................................32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế OÁN THU Ế GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY D ỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGH ĨA........................37 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty...................................................................................................37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................................37 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................................................37 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty................................................................................................38 2.1.4. Tình hình laođộng của công ty.................................................................................................39 ii
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019 ........... 41 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019...................................................................................................................... 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa. ................................................................................... 50 2.2.1. Thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng tại Công ty......................................... 50 2.2.2. Thực trạng công tác k ế toán thuế TNDN tại Công ty ........................................ 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PH ẦN HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC K Ế TOÁN THU Ế GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY XD VÀ TM ÂN NGH ĨA .............................................................................. 78 3.1. Đánh giá chung tình hình kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa............... 78 3.1.1.Đánh giá công tác kế toán nói chung t ại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa.......... 78 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa ........................................................................................................... 80 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện ông tác k ế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị .................................................................................. 83 3.2.1. Đối với công tác k ế toán t ạ i công ty ................................................................... 83 3.2.2. Đối với công tác k ế toán thuế GTGT và thuế TNDN ......................................... 55 PHẦN III - KẾT LU Ậ N VÀ KI ẾN NGHỊ ................................................................... 85 1. Kết luận ..................................................................................................................... 85 2. Kiến nghị................................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO ...................................................................... 87 iii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa ......................... 39 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019........ 41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019...................................................................................................................... 43 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000252 ngày 20/12/2019 ................................ 52 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài kho ản 133 quý 4/2019 .......................................................... 54 Biểu 2.3: Bảng kê hó a đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ mua vào quý 4/2019 ............. 55 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000218 ngày 30/12/2019 .............................................. 58 Biểu 2.5: Sổ cái tài kho ản 3331 quý 4/2019 ................................................................. 60 Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ bán ra quý 4/2019 ................. 61 Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2019 .................................................................... 62 Biểu 2.8: Sổ cái tài kho ản 3334 năm 2019 ................................................................... 70 Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán t u ế TNDN năm 2019.................................................... 73 iv
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế....................................................................................................................6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 133.......................................................................................27 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 33311..................................................................................30 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài kho ản 3334 ....................................................................................35 Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài kho ản 8211...................................................................................36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa .........................38 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa........45 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy..............................................49 v
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian học tập và nghiên c ứu ở trường, cùng v ới việc được xem xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế công tác k ế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa, tôi thấy kế toán là m ột công vi ệc hết sức quan trọng và là b ộ phận không th ể thiếu ở bất cứ doanh nghiệp hay một tổ chức nào trong bộ máy nhà nước. Như chúng ta đã biết, kế toán thuế nói chung là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là ngh ĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có th ể quản lý được n ề n kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có th ể kinh doanh ổn định và báo cáo thu ế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Đối với công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riê g đã gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ đối với các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Điều này thể hiện qua công tác quản lý thu thu ế còn l ỏng lẻo, tình trạ ng trốn nộp thuế vẫn còn ph ổ biến, số thu hằng năm tuy đã hoàn thành k ế hoạch đượ giao nhưng vẫn chưa phản ánh nghĩa vụ thực sự đóng góp vào NSNN. Về phía các doanh nghiệp, công tác h ạch toán, kê khai, quyết toán thuế còn nhi ề u sai phạm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây tình trạng này đã được cải thiện thông qua cơ chế tự kê khai tự nộp thuế và tự chịu hoàn toàn trách nhi ệm về s ố liệu kê khai của các doanh nghiệp và đã có nh ững thành công nh ất định trong công tác thu ế GTGT và thuế TNDN. Tại đơn vị thực tập – Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa, một đơn vị thành công trong l ĩnh vực xây dựng. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của công ty là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của bộ phận Kế toán – Tài chính đóng vai trò quan tr ọng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời chủ trì, phối hợp với phòng ban trong vi ệc phản ánh các nghi ệp vụ phát sinh trong côn g ty, đó là một vị trí quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện trong công ty. Nhận thức được vai trò, t ầm quan trọng của công tác k ế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa, tôi đã quyết định chọn: “Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa” làm đề tài khóa lu ận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác k ế toán trong công ty . Trên cơ sở đó, đề ra một số giải pháp nhằm công tác k ế toán diễn ra một cách chính xác theo đúng quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thông tin sai l ệch trên các hóa đơn, chứng từ; quy trình luân chuyển chứng từ không h ợp lệ; nộp thuế không đúng thời hạn…, góp phần hoàn thiện công tác k oán thuế GTGT và thuế TNDN của doanh nghiệp. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý lu ậ n về tầm quan trọng của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghi ệ p vừa và nhỏ. Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về tình hình hoạt động trong 03 năm 2017 - 2019 và thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Thứ ba, dự a trên những phân tích và đánh giá tình hình thực tế để đề xuất một số giải pháp hằm định hướng hoàn thiện công tác k ế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý lu ận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thực tiễn công tác k ế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: 2
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của Công ty t ừ Báo cáo tài chính từ năm 2017- 2019. - Tình hình kế toán và n ộp thuế GTGT quý 4 /2019 - Tình hình kế toán thuế và nộp thuế TNDN năm 2019. Về không gian : công tác nghiên c ứu tập trung tại phòng K ế toán – Tài chính thuộc Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa Về nội dung: nội dung đề tài nghiên cứu công tác k ế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa. Từ đó, đề xuất một số kết luật đúc kết được trong quá trình thực tập và giải pháp đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp tổng h ợp, xử lý s ố liệu, phương pháp phân tích, tổng hợp …tổng kết, phân tích lý luận k ết h ợp với việc khảo sát thực tiễn về số liệu thực tế tại địa phương. - Phương pháp nghiên cứ u tài liệu: Mục đích của nghiên cứu số liệu các báo cáo, giáo trình, tài li ệ u kế toán, các ch ế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành, Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán và h ạch toán các nghi ệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty để làm cơ sơ lý lu ận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên c ứu đã đặt ra. - Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện thông qua vi ệc phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế toán tại văn phòng công ty nhằm làm rõ m ọi thắc mắc và trao đổi thông tin v ề đề tài và các v ấn đề liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế GTGT tại doanh nghiệp. 3
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Phương pháp quan sát: phương pháp này hữu hiệu nhất khi sử dụng song song với phương pháp phỏng vấn. Việc quan sát giúp hi ểu được trình tự thực hiện công vi ệc kế toán diễn ra trong doanh nghiệp. - Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý s ố liệu: tiến hành phân tích các số liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của đơn vị trong các năm. Từ đó, phân tích, đánh giá nêu ra các ưu điểm, nhược điểm các hoạt động của Công ty. - Phương pháp kế toán: Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung của k óa lu ận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN trong các doanh nghiệp vừa và nh ỏ. Chương 2: Thực trạng công tác k ế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa. Chương 3: Một số gi ả pháp góp ph ần hoàn thi ện công tác k ế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN tại Công ty TNH H XD và TM Ân Ngh ĩa. 4
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái ni ệm Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái niệm khác nhau về thuế. Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó l à “Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối v ới các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Ngoài ra còn có khái ni ệm khác “Thuế là hì h thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư ủa xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”. Từ đó có thể kết luận lại k oái niệm thuế cụ thể như sau: “ Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các th ể nhân và pháp nhân có ngh ĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp cho đối tượng ộp thuế.” 1.1.1.2. Sự ra đời của thuế Công xã nguyên thủy: Phân phố nội bộ dưới hình thái hiện vật. Cuối công xã nguyên thủy: - Phân công lao động - Xuất hiện tiền tệ - Hình thành giai cấp, Nhà nước ra đờiThuế ra đời, thu bằng hiện vật Phong kiến – tư bản: - Thuế huy động bằng giá trị. - Thuế gia tăng vai trò và tr ở thành công c ụ kinh tế. 5
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế 1.1.1.3. Đặc điểm của thuế Thuế bao gồm 06 đặc điểm chính sau: - Không mang tính đối giá: thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa thì đều phải nộp thuế. - Hoàn trả không trực tiếp: trước khi thu thuế, Nhà nước không hề c ng ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có s ự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên m ột phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các h àng hóa công c ộng, bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dự g cơ sở hạ tầng, và tòa án, vi ện kiểm soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, b ảo đảm cuộc sống cho mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghi ên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, ngh ệ thuật, thể dục thể thao; chi ho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm bảo công bằng cho mọi người . - Có tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà nước và nhà nước dùng s ố tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phòn , pháp lu ật, y tế, môi trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi công dân ph ải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công c ộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công c ộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong hiến pháp của mỗi quốc gia. - Duy trì quyền lực chính trị: Thuế ra đời cùng v ới sự ra đời của Nhà nước, nếu nhà nước không có thu ế sẽ không có ti ềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo 6
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế một cách có hi ệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia. - Thực hiện chức năng của Nhà nước: thuế là một công c ụ của chính sách kinh tế có th ể đóng vai trò khuy ến khích, hạn chế hoặc ổn định kinh tế. Thuế có th ể được sử dụng để khắc phục những bất cân bằng của thị trường. - Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, ch ỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất... 1.1.1.4. Vai trò c ủa thuế - Nguồn thu của NSNN: Nguồn thu về thuế là ngu ồn thu chủ yếu và lâu dài của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của c ả i vậ chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. Nguồn thu về thuế có tác d ụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. - Công c ụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiế t nền kinh tế vĩ mô, t ạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. Nhà n ước có th ể sử dụng nguồn thuế thu được để tài trợ, trợ cấp cho một số doanh nghiệp sản xuất k nh doanh những ngành nghề, mặt hàng cần khuyến khích phát triển hoặc cần cung cấp đến vùng sâu vùng xa ở miền núi, h ải đảo. Nhà nước cũng có thể sử d ụng nguồn thu từ thuế để đầu tư trực tiếp cho các công trình trọng điểm của cả nướ c hoặc của từng vùng, đầu tư vào những việc tư nhân không muốn làm hoặc không có kh ả năng làm. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vài trò c ủa thuế GTGT a) Khái niệm Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá tr ị gia tăng 2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, d ịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, d ịch vụ.” 7
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM b) Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là thuế gián thu, được tính trên giá tr ị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu th ụ hàng hóa, d ịch vụ. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhi ều giai đoạn không trùng l ắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, d ịch vụ nhưng chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, d ịch vụ. - Thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tính trên giá bán của hàng hóa, d ịch vụ mà người chịu huế lại là người tiêu dùng hàng hóa, d ịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế giá trị gia tăng phải trả trong giá mua so với thu nhập của ọ giảm đi. - Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến: hàng hóa tiêu dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Hàng hóa tiêu dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Thuế GTGT Việt Nam quy định đối tượng chịu thuế này là “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế g á trị gia”. Theo đó tiêu chí đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm 2 điều kiện, một là mục đích là dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, hai là lãnh th ổ tiêu dùng là ở Việt Nam - Thuế GTGT có ph ạm vi điều tiết rộng, là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, d ịch vụ phục vụ đời sống con người. c) Vai trò c ủa thuế GTGT - Thứ nhất, thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá dịch vụ ... vì thế thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng trùng l ắp của thuế doanh thu. - Thứ hai, bảo đảm nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, thuế GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu VAT ở khâu sau còn 8
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM kiểm tra việc tính VAT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế, kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. - Thứ ba, thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá ph ải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng ký mã thuế cùng v ới phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán. 1.1.2.2. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT a) Người nộp thuế GTGT - Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa ch ịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với àng hóa) c ủa tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng. b) Đối tượ g chịu thuế Theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013) thì “Hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật thuế GTGT”. Như vậy, để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT thì hàng hóa đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi sau: hoặc là sản xuất, hoặc là kinh doanh hoặc là tiêu dùng ở Việt Nam; dịch vụ đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi hoặc là kinh doanh hoặc là sử dụng ở Việt Nam. 9
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC, được ban hành vào ngày 31/12/2013 quy định 27 đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, có thể chia các đối tượng đó thành các nhóm đối tượng sau đây: Bao gồm 7 nhóm đối tượng: - Nhóm HHDV là s ản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghi ệp. - Nhóm HHDV không ch ịu thuế theo cam kết quốc tế. - Nhóm HHDV không ch ịu thuế GTGT vì lý do xã hội. - Nhóm HHDV không thu ộc diện chịu thuế để ph ù h ợp với thông lệ quốc tế. - Nhóm HHDV không ch ịu thuế do người ki h doanh có thu nhập thấp. - Nhóm HHDV do Nhà nước trả tiền. - Nhóm HHDV không ch ịu thuế v ì một số lý do khác. 1.1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT  Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất, thể hiện ở công thức: Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất a) Giá tí h thuế GTGT  Nguyên tắc chung: - Giá tính thuế GTGT là giá bán không bao g ồm thuế GTGT - Giá tính thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, d ịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, d ịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. - Trường hợp CSKD áp dụng hình thức CKTM dành cho khách hàng (n ếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. 10
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam b) Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT bao gồm 3 mức thuế suất: - Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xu ất khẩu và được coi lad xuất khẩu theo quy định của pháp luận hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ quốc, các nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hóa, d ịch vụ không chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. - Thuế suất 5%: Áp d ụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo T ông tư 26/2015/TT-BTC như sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sả , quặng, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, … - Thuế suất 10%: áp dụng đối với ác HHDV không áp d ụng 2 mức thuế suất 0% và 5%. 1.1.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT a) Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Cách xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào được phải nộp đầu ra khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được KT = Giá mua chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT b) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Cách xác định thuế GTGT phải nộp: 11
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Phương pháp trực tiếp trên GTGT Đối tượng áp dụng: hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (10%) - Phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu (áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ VNĐ hay không đăng ký tính thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp khấu trừ). Trong đó: tỉ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% +Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắng với hàng hóa, xây d ựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% + Hoạt động kinh doanh k ác: 2% 1.1.2.5. Kê kha , nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng a) Kê khai thuế GTGT Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC: - Hình thức khai thuế doanh nghiệp sẽ sử dụng: khai thuế theo tháng hoặc khai thuế theo quý. Hình thức kê khai thuế theo quý sẽ được áp dụng với những trường hợp sau: - Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, dưới một năm. - Các doanh nghiệp có mức doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ. Các hình thức kê khai thuế GTGT theo tháng sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động khoản một năm trở lên, có t ổng doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. Đối với việc lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT: 12
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này. - Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp, trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ. b) Nộp thuế GTGT CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng ti p theo. Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT kê khai và th ực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá 20 ngày c ủa tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh n ộp thuế theo mức khoản ổn định thì nộp thuế theo thời hạn g i tr ên thông báo c ủa cơ quan thuế. c) Hoàn thuế GTGT  Các trường hợp được hoàn thu ế GTGT được hướng dẫn tại Thông tư  219/2013/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung, cụ thể:  - Cơ sở kinh doanh nộp t u ế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) ho ặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. - Trườ g hợp cơ sở kinh doanh có s ố thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh s ố thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn s ố thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. 13
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Điều kiện để cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT là:  - Đã đăng ký kinh doanh. - Đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát tri ển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động. - Thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, d ịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điề u kiện nhưng chưa đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật; dự án đầu ư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đả m bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động (như bị thu hồi giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh..); Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà t ổng tr ị giá tài ngu yên, khoáng s ản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành s ản phẩm trở lên theo dự án đầu tư; - Nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, d ịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. 1.1.3. Nhữ vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái ni ệm, đặc điểm, vai trò c ủa kế toán thu ế TNDN a) Khái ni ệm Hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế TNDN. Tuy nhiên, dựa theo các quy định như luật thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì chúng ta có th ể hiểu thuế TNDN như sau: “Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV.” b) Sự cần thiết của thuế TNDN 14
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Bổ sung hoặc thu trước hoặc thu gộp thuế TNCN; - Một hình thức bồi hoàn những lợi thế, ưu đãi mà Nhà n ước dành cho DN. c) Đặc điểm - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, song thuế TNDN thường không s ử dụng thuế suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất phổ thông và m ột số mức thuế suất khác mức thuế suất phổ thông. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế (TNCT) của doanh nghiệp d) Vai trò - Là nguồn thu quan trọng của NSNN: Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, h ộ cá thể và các t ổ chức kinh tế có ho ạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ có phát sinh l ợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát tri ển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao , các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang l ại nhiều lợ nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thu ế thu nhập doanh nghiệp ngày càng d ồi dào. - Thuế TNDN là công c ụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nó còn có m ục tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở các nước thường có những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các mục tiêu điều tiết. - Thuế TNDN bao quát và điều tiết hầu hết các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của DN. 15
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Thuế TNDN là một công c ụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. 1.1.3.2. Người nộp thuế - Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD HHDV có TNCT (sau đây gọi là DN), gồm: + DN được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh b ả o hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác; + Đơn vị sự nghiệp công l ập, ngoài cô g l ập có SXKD HHDV có TNCT trong tất cả các lĩnh vực. + Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX. + DN được thành lập t eo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có ho ặc không có cơ sở thường trú t ại Việt Nam. + Tổ chức khác ngoài các t ổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d trên có ho ạt động SXKD HHDV, có TNCT. - Tổ chức được thành lập và hoạt động (hoặc đăng ký hoạt động) theo quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân kinh doanh là người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ tại nguồn trong trường hợp mua dịch vụ (kể cả mua dịch vụ gắn với hàng hoá, mua hàng hoá được cung cấp, phân phối theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế) trên cơ sở hợp đồng ký k ết với doanh nghiệp nước ngoài (còn g ọi là nhà th ầu, nhà thầu phụ). 1.1.3.3. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế TNDN bao gồm Thu nhập tính thuế (TNTT) và Thuế suất thuế TNDN. 16
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM a) Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các kho ản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ = - được miễn - được kết tính thuế chịu thuế thuế chuyển Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập = Chi phí Thu nhập tính Doanh thu - + chịu thuế tính thuế được trừ thuế khác Trong đó: - Doanh thu tính thuế bao gồm: Theo Điều 5 Thông tư 78/2014/TT -BTC quy định: Doanh thu để tính thu nhập c ịu t uế là toàn b ộ tiền bán hàng hóa , tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doa h thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. + Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp t ên giá tr ị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. + Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. 17
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Chi phí được trừ bao gồm: Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau: Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; + Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa , dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh oán phải có chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hóa, d ị h vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ t anh toán không dùng ti ền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghi ệp không có chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ khô có chứng từ thanh toán không dùng ti ền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền. b) Thuế suất thuế TNDN Bao gồm 03 mức thuế: - Thuế suất phổ thông 20%: áp d ụng cho các thành ph ần kinh tế - Thuế suất ưu đãi: đối với các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng thuế suất thuế TND 18
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM N ưu đãi theo quyết định. Dự án đầu tư tại địa bàn KTXH đặc biệt khó khăn Dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa th ực hiện tại địa bàn KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn Dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa không th ực hiện tại địa bàn KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn Dự án đầu tư tại khu công nghiệp Thuế suất 10% trong 15 năm Miễn thuế: 4 năm Giảm thuế: 9 năm Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động Miễn thuế: 4 năm Giảm thuế: 9 năm Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động Miễn thuế: 4 năm Giảm thuế: 5 ăm Miễn thuế: 2 năm Giảm thuế: 4 năm - Thuế suất đặc biệt (từ 32% - 50%): áp dụng cho DN khai thác tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hi ếm. 1.1.3.4.Phương pháp tính thuế a) Phương pháp tính thuế trực tiếp Đơn vị sả xuất, tổ chức khác không ph ải là DN thành lập theo pháp luật Việt Nam: huế TNDN phải nộp = Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ X Tỉ lệ % của hoạt động kinh doanh Căn cứ vào kho ản 5, điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014, có hiệu lực thi hành ngày 02 tháng 08 năm 2014, có quy định: 19
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM "Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không ph ải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có ho ạt động kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ có thu nh ập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, d ịch vụ, cụ thể như sau: - Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. - Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. - Đối với kinh doanh hàng hóa : 1%. - Đối với hoạt động khác: 2%." c) Phương pháp tính thuế khấu trừ Thuế Doanh thu Quỹ KHCN Thuế suất TNDN tính t uế (10% x TNTT) thuế phải nộp TNDN Tổng doanh thu Doanh thu chịu thuế Thu nhập miễn thuế Khoản chuyển lỗ Chi phí được trừ 1.1.3.5.Kê khai, nộp thuế, quyết toán thu ế TNDN a) Kê khai thuế TNDN Theo điều 16 Thông tư 151/2014-TT-BTC thực hiện kê khai thuế TNDN như sau: 20
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty c ổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quy t toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định. Các trường hợp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp heo từng lần phát sinh: - Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từ g lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh nghi ệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu. - Khai thuế thu nhập doanh ng iệp theo từng lần phát sinh áp dụng đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh t ại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà th ầu nước ngoài) mà t ổ chức này không ho ạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. b) Nộp thuế TNDN - Thuế TNDN phải nộp tại nơi có trụ sở chính - Nếu có CSPT ở tỉnh, thành phố phải nộp thuế tại trụ sở chính và tại nơi có CSPT. Thuế nộp tại CSPT được tính theo tỷ lệ chi phí phân bổ giữa trụ sở chính và sơ sở hạch toán phụ thuộc. Theo quy định tại Điều 17 thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 quy định: Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày th ứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát 21
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính q ý thì doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. - Các bước tạm tính theo quý như sau: Bước 1: Tập hợp doanh thu – chi phí để xác đị nh thu nhập chịu thuế trong quý. Ngu ồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách kế toán, trên các TK mà đã hạch toán ở bút toán k ế t chuyển quý. Sau khi tổng hợp số liệu, lấy: (TK loại 5 + TK loại 7) – (TK loại 6 + TK loại 8) + Nếu kết quả < 0 => quý t ạm tính này không phải nộp thuế + Nếu kết quả > 0 => ti ế p tục bước 2 Bước 2: Xác đị nh thu nhập tính thuế Kế toán tiế n hành tổng hợp thu nhập miễn thuế (nếu có) và cá kho ản lỗ được kết chuyển theo quy định. Xác định thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Chuyển lỗ + Nếu thu nhập tính thuế > 0 => quý t ạm tính này không phải nộp thuế + Nếu thu nhập tính thuế < 0 => tiếp tục bước 3 Bước 3: Xác định phần trích lập quỹ KHCN (nếu có) Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải nôp + Nếu có ph ần trích KHCN: 22
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích KHCN) x Thuế suất + Nếu không có ph ần trích KHCN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Doanh nghiệp tự ước tính và tạm nộp thuế TNDN hàng quý vào ngày 30 c ủa quý ti ếp theo (Điều 17 Thông tư số 151/2014/TT-BTC). Số tạm nộp 03 quý đầu năm phải đạt tối thiểu 75% số thuế TNDN theo quyết toán cả năm và đến hết thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4 (30/01 năm sau), doanh nghiệp phải tạm nộp tối thiểu 80% số thuế TNDN so với tờ khai quyết toán, phần tạm nộp thiếu bị tính chậm nộp. Tính đến hết thời hạn nộp tờ khai quyết toán (31/03 năm sau), doanh nghiệp phải nộp đủ 100% thuế TNDN theo tờ khai quyết oán. - Quyết toán một lần cho cả năm (90 ngày kể k i kết thúc năm tài chính). c) Quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp khai quyết toán thu ế thu nhập doanh nghiệp tại nơi đóng trụ sở chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp òn ph ải nộp được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp t eo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi đóng trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn ph ải n ộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi đóng trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 1.2.Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán thu ế giá tr ị gia tăng 1.2.1.1. Kế toán thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ a) Kế toán thuế GTGT đầu vào  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) 23
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)  Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Kết cấu tài khoản TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ SDĐK: số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ SDCK: số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ -Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ -Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã bị trả lại, được giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại Tài khoản 133 bao gồm 02 tài khoản cấp 2: + Tài kho ản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, d ịch vụ: phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dung vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. 24
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Tài kho ản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài s ản cố định: phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.  Sổ sách sử dụng - Sổ cái tài khoản 133 - Sổ chi tiết tài khoản 133 - Sổ theo dõi thu ế GTGT (S25-DNN) - Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm (S27-DNN) - Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại (S26-DNN)  Phương pháp hạch toán  - Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 111, 112, 331,.. (t ổng giá thanh toán) - Khi mua v ật tư, hàng hóa, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào s ản xuất, kinh doa h, ếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 621, 632, 627, 641, 642,…(giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,…(tổng giá thanh toán) - Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (không qua nh ập kho), ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,…(tổng giá thanh toán) 25
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá). Có các TK 152, 1 53, 156, 211…(giá mua chưa có thuế GTGT) - Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT p ải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ - Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào ủa hàng hóa, d ịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112… Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Sơ đồ hạch toán TK 133 như sau: 26
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 b) Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-2/GTKT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) - Bản giải trình kê khai bổ sung (01/KHBS)  Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn ph ải nộp vào NSNN. - Kết cấu tài khoản: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 27
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trong kỳ. - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán b ị trả lại, bị giảm giá. SDCK (nếu có): - số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước -Số thuế GTGT đã nộp được xét miễn, giảm, cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. SDCK: Số thuế GTGT còn ph ải nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản ấp 3: + Tài kho ản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đ ã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài kho ản 33312 – Thuế GTGT hàng nh ập khẩu: dùng để phản ánh số thuế GTGT của hà g hập khẩu phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp vào NSNN.  Sổ sách sử dụng - Sổ cái tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thu ế GTGT - Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại - Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm  Phương pháp hạch toán 28
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Khi xuất hóa đơn GTGT theo pp khấu trừ và DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, hạch toán: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra. - Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu rừ. - Trường hợp doanh nghiệp được giảm số t uế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp Nợ các TK 111, 112 – Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền Có TK 711 – Thu nhập khác. - Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Có các TK 111, 112. Sau đây là sơ đồ hạch toán TK 33311: 29
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311 1.2.1.2. Kế toán thu ế GTGT theo phương pháp trực tiếp a) Kế toán thuế GTGT đầu vào Những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ ( tức là không h ạch toán vào TK 133) mà 30
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đưa vào nguyên giá của hàng hóa, d ịch vụ, vật tư, công cụ, TSCĐ mua vào hoặc được đưa vào chi phí để tính thuế TNDN. b) Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Tờ khai mẫu 03/GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT - Tờ khai mẫu 04/GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp trực ti p trên doanh thu - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ bán ra (mẫu 01-2/GTGT)  Tài khoản sử dụng  - Kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT p ải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn ph ải nộp vào NSNN. - Tài khoản 3331 có 2 tài khoản ấp 3: + Tài kho ản 33311 – Thu ế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đ ã kh ấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán b ị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài kho ản 33312 – Thuế GTGT hàng nh ập khẩu: dùng để phản ánh số thuế GTGT của hà g hập khẩu phải nộp, đã nộp, còn ph ải nộp vào NSNN.  Sổ sách sử dụng  - Sổ cái tài kho ản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thu ế GTGT  Phương pháp hạch toán - Đối với đầu vào sẽ không được khấu trừ và không h ạch toán vào tài kho ản 1331 (kể cả có mua hàng ở công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Số thuế này được tính vào giá tr ị hàng hóa, v ật tư, tài sản cố định mua vào 31
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nợ TK 1153, 156, 642: Trị giá hàng hóa mua vào Có TK 111, 112, 331: T ổng số tiền phải trả - Đối với hàng hóa , d ịch vụ bán ra: ghi giảm doanh thu Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thu ế GTGT đầu ra phải nộp - Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 111, 112: S ố tiền thuế nộp vào NSNN 1.2.2. Kế toán thu ế TNDN 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo 1.2.2.2. Tài kho ản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấ u TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Số thuế TNDN đã n ộp vào NSNN trong kỳ; Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số thuế TNDN phải nộp. SDCK: - Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước - Số thuế TNDNđã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa Số thuế TNDN còn ph ải nộp thực hiện việc thoái thu. vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không tr ọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; 32
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Kết cấu TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện - Chi phí thuế TNDN hiện hành hành đã ghi nhận trong năm. phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm năm trước phải nộp bổ sung do do phát hiện sai sót không tr ọng yếu của phát hiện sai sót không trọng yếu các năm trước được ghi giảm chi phí của các năm trước được ghi tăng thuế TNDN hiện hành trong năm hiện chi phí thuế TNDN hiện hành của tại. năm hiện tại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm thuế TNDN hiện hành trong năm vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2.3. Sổ sách s ử dụng - Sổ cái tài khoản 3334 - Sổ chi tiết tài khoản 3334, 8211 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán a) Hạch toán thuế TNDN tạm nộp hàng quý Căn cứ vào chứng từ nộp thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN như sau: - Hạch toán chi phí thuế TNDN: Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 33
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Hạch toán số tiền thuế TNDN đã tạm nộp: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112.. b) Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán: Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03 TNDN để xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính. - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải tạm nộp hàng quý trong n ăm => đây là trường hợp doanh nghi ệp đã nộp thừa tiền thuế, thì số chênh lệch được hạch toán như sau: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghi ệp Có TK 821 – Chi phí t uế t u nhập doanh nghiệp - Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớ hơn số thuế TNDN phải tạm nộp hàng quý trong n ăm => đây là trường hợp doanh nghiệp đã nộp thiếu tiền thuế, thì số thuế chênh lệch đượ h ạ h toán như sau: Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp c) Hạch toán k ế t chuyển chi phí thuế TNDN Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: - Nếu TK 821 có s ố phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Nếu TK 821 có s ố phát sinh dự Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh d) Hạch toán số tiền chậm nộp - Xác định số tiền chậm nộp: 34
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nợ 811 – Chi phí khác Có 3339 – phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác - Khi nộp tiền phạt: Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Có TK 111, 112 e) Hạch toán truy thu thuế TNDN - Hạch toán tăng khoản tiền thuế TNDN bị truy thu: Nợ 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 3334 (s ố tiền bị truy thu) - Hạch toán khi nộp tiền thuế TNDN bị truy thu: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112 Sau đây là sơ đồ hạch toán tài khoản: - Tài khoản 3334 TK 3334 821 111,112 Nộp thuế TNDN vào NSNN 821 Chênh lệch số thuế TNDN thực Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3334 Thuế TNDN phải nộp vào NSNN hàng quý 821 Chênh lệch số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN quý trong tạm nộp hàng quý trong năm 35
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Tài khoản 8211 TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định K/c chi phí thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211 36
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Tên công ty: Công ty TNHH Xây d ựng và Thương mại Ân Ngh ĩa Địa chỉ: Tại nhà ông Nguy ễn Lụa, thôn Bàu Láng, Xã Th ạch Đài, Huyện Thạch Hà, Hà T ĩnh Mã số thuế: 3000266069 Người ĐDPL: Nguyễn Lụa Ngày hoạt động: 01/12/2001 Giấy phép kinh doanh: 3000266069 Lĩnh vực: Xây dựng nhà các lo ại Công ty được thành lậ p vào ngày 1/12/2001 t ại Hà tĩnh. Lúc đầu với thành lập chỉ là một xí nghiệp với quy mô nh ỏ, cho đến năm 2005, Công ty đã tạo được uy tín trên thị trường và thay đổi thành Công ty TNHH Xây d ựng và Thương mại Ân Nghĩa. Đây là công ty ho ạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có đủ tư cách pháp nhân, h ạch toán kinh tế độc lập, có con d ấu riêng và m ở tài khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển - Chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh và chịu sự quản lý tr ực tiếp của UBND tỉnh Hà Tĩnh. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng - Xây dựng công trình công ích, công trình nhà ở. - Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan . 37
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Khắc phục vượt qua mọi khó khăn, duy trì sữa chữa, bảo đảm thông su ốt và an toàn trong mọi tình huống. - Lo đủ việc làm cho cán b ộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân, thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn ngh ĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương. - Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông. - Bảo toàn, phát tr iển tốt nguồn vốn, có lãi để ạ o hêm nguồn vốn tái bổ xung cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy t ổ chức công ty 2.1.3.1. Bộ máy t ổ chức Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng tài < phát kỹ thuật kế hành triển dự chính hoạch chính thi công kế toán án đầu tư Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: là vị trí chịu trách nhiệm cho hoạt động của phòng d ự án. Là người nắm rõ nh ất yêu cầu của tổng thầu thi công, th ời gian hoàn thành d ự án, mức độ khả thi của dự án so với nguồn lực của công ty, t ừ đó đưa ra quyết định nhận yêu cầu thi công hay không. Giám đốc dự án đồng thời cũng đảm nhiệm công tác t ổ chức, triển 38
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM khai đôn đốc dự án thông qua vi ệc đánh giá mặt bằng, lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và mô ph ỏng được hoạt động của dự án đầu tư sau khi quá trình thi công thiết kế. - Phòng hành chính: bộ phận nghiệp vụ của Công ty, có ch ức năng đề xuất, giúp vi ệc cho Ban lãnh đạo và hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra các công tác quản lý nhân s ự; bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động, an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy, quản trị hành chính – văn phòng . - Phòng phát triển dự án: đưa ra các thiết kế, định hướng phát triển cho các dự án trong doanh nghiệp. - Phòng kế toán – tài chính: + Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. + Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và th ự c hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và ch ấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị. - Phòng kế hoạch đầu tư: tham mưu, giúp giám đốc về quản lý, điều hành công tác k ế hoạch, Đầu tư, Xây dựng cơ bản, sửa chữa tài s ản cố định, mua sắm tài s ản. 2.1.4. Tình hình laođộng của công ty Tình hình lao động của công ty dao động qua các năm từ 2017 – 2019 được thể hiện qua b ả ng 2.1 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Chỉ tiêu ổng số lao động 1. Phân theo giới tính 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Lao % Lao % Lao động % Lao động % Lao động % động động 38 100 36 100 40 100 -2 -5,2 -4 11.1 Nam Nữ 2. Phân theo trình độ Đại học và trên đại học Cao đẳng và trung cấp Lao động phổ thông 30 8 16 7 15 78,9 21,1 42,1 18,4 39,5 29 7 22 2 12 80,55 19,45 61,1 5,5 33,4 33 7 22 2 16 82,5 -1 -3,3 4 13.7 17,5 -1 -12,5 0 0,0 55,0 6 37,5 0 0,0 5,0 -5 -71,4 0 0,0 40,0 -3 -20 4 33,3 39
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM (Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa) Qua bảng phân tích số liệu trên, ta có th ể thấy tình hình laođộng của Công ty có thay đổi tăng giảm qua các năm từ 2017 – 2019. Vào năm 2017, số lao động hiện có c ủa DN là 38 lao động, trong khi năm 2018 giảm xuống 36 lao động và cho đến năm 2019 thì con số này tăng lên 4 người thành 40 lao động. Cụ thể như sau: Phân theo gi ới tính Là một DN mang tính chất đặc thù ngành xây d ựng nên tỷ trọng lao động thuộc giới tính nam luôn chiếm phần lớn trong tổng số lao động trong các năm qua. Như năm 2017, tổng số lao động là 38 người, trong đó, lao động nam đến 30 người (chiếm 78,9%) và số lao động nữ là 8 người (chiếm 21,1% ch ủ yếu làm việc ở các phòng ban trong công ty). Đến năm 2018, só lao động giảm xuống nhưng ở mức không đáng kể là 02 người. Năm 2019, số lao động tăng lên 04 người và toàn b ộ mức tăng đều thuộc giới tính nam tức tăng 13,7%, còn lao động nữ vẫn giữ nguyên so với năm cũ. Phân theo trình độ Nhìn chung, trong 03 năm qua, số lao động thuộc trình độ Đại học và trung cấp luôn chi ếm tỷ trọng lớn. Cụ thể như năm 2017, số lao động thuộc trình độ Đại học và trên đại học là 16 người (chiếm 42,1%) trong khi trình độ Cao đẳng, trung cấp và lao động ph ổ thông l ần lượt là 7 và 15 người. Năm 2018, số lao động Đại học và trên đại học tăng 06 người nâng tổng số lên 22 lao động (tức tăng 37,5%) đồng thời lao độ g thuộc trình độ Cao đẳng và phổ thông gi ảm xuống còn 02 ng ười và 12 ngư i. Năm 2019, số lao động phan theo trình độ thay đổi không đáng kể, lao động phổ thông tăng 04 người ứng với 40% trên tổng số lao động. 40
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.5. Tình hìnhtài s ản và ngu ồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019 Chỉ tiêu TÀI SẢN Mã số 2017 2018 2019 2017/2018 Giá trị % 2018/2019 Giá trị % I. Tiền và các kho ản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính III. Các khoản phải thu 110 120 130 1,569,500,632 - 9,103,454,486 2,572,088,984 723,714,425 - - 6,612,562,900 4,965,182,978 1,002,588,352 63,88 (1,848,374,559) (71,86) - - - - (2,490,891,586) (27,36) (1,647,379,922) (24,91) IV. Hàng tồn kho V. Tài sản cố định VI. Bất động sản đầu tư VII. XDCB dở dang VIII. Tài sản khác 140 150 160 170 180 556,655,995 956,666,667 - - - - 1,032,666,667 2,182,244,251 - - - - 149,976,417 6,115,351 - - 76,000,000 7,94 - - - - 149,976,417 100,00 - - 1,149,577,584 111,32 - - - - (143,861,066) (95,92) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 200 12,186,277,780 10,367,294,968 7,877,257,005 (1,818,982,812) (14,93) (2,490,037,963) (24,02) I.Nợ phải trả II. Vốn chủ sử hữu TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 300 6,040,781,321 4,211,573,655 1,751,511,438 (1,829,207,666) (30,28) (2,460,062,217) (58,41) 400 6,145,496,459 6,155,721,313 6,125,745,567 10,224,854 0,17 (29,975,746) (0,49) 500 12,186,277,780 10,367,294,968 7,877,257,005 (1,818,982,812) (14,93) (2,490,037,963) (24,02) (Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa) 41
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM  Tình hình tài sản Ta thấy rằng, trong ba năm vừa qua thì cơ cấu tài sản của công ty có sự biến động giảm rõ r ệt. Cụ thể như sau: Năm 2017, tổng tài sản của công ty là 12,186,277,780 đồng. Sang năm 2018, tổng tài sản này đã giảm đi 1,818,982,812 đồng so với năm trước tức giảm 14,93%. Và đến năm 2019, còn số này lại tiếp tục sụt giảm 24,02% tương đương 2,490,037,963 đồng. Vậy nguyên nhân do đâu. Khoản mục Tiền và các kho ản tương đương tiền tăng giảm không đồng đều, khi năm 2018 ứng với giá trị 2,572,088,984 đồng tức tăng th êm 63,88% so với năm 2017. Ngược lại, con số mày lại giảm đi đáng kể khi vào năm 2019, khi giảm tới 1,848,374,559 đồng tương đương 71,6% so với thời gian trước. Điểm chú ý tiếp theo, mặc dù Tài s ản cố đị h của Công ty tăng dần qua các năm và đặc biệt năm 2019 tăng đến 111, 32% những cũng không thể bù được mức giá trị giảm sút của mục Các khoản phải thu qua các năm. Vào năm 2017 khoản mục này ứng với 956,666,667 đồng và đến năm 2018 giảm 2,490,891,586 đồng. Con số này tiếp tục giảm 24,91% k i vào năm 2019 còn 4,965,182,978 đồng. Đây là một tín hiệu tốt cho đơn vị khi Việc khoản phải thu kỳ này giảm so với kỳ trước là thể hiện việc bị chi ế m dụng vốn của doanh nghiệp giảm.  Tình hình nguồn vốn Cũng giố g như tài sản, nguồn vốn trong 03 năm qua có xu hướng giảm dần đều. Nguyên nhân ch ủ yếu là khoản mục Nợ phải trả năm 2017 là 6,040,781,321 đồng nh ng giảm mạnh 30,28% vào năm 2018 còn 4,211,573,655 đồng. Đến năm 2019, con số này tiếp tục sụt giảm 58,41% tương đương 2,460,062,217 đồng. Điều này có th ể bất lợi với doanh nghiệp khi các doanh nghiệp thường cố gắng kéo dài kỳ trả nợ nhưng vẫn giữ được sự uy tín đối với nhà sản xuất. Việc gia tăng vốn chiếm dụng từ NCC và bên mua ứng trước sẽ giảm được áp lực chi phí và đi vay từ ngân hàng. 42
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty q a 03 năm 2017-2019 CHỈ TIÊU 1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung c ấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN Mã số 2017 2018 2019 2017/2018 2018/2019 Giá trị % Giá trị % 1 17,446,340,095 11,273,863,498 9,650,965,279 (6,172,476,597) (35,38) (1,622,898,219) (14,40) 2 363,554,991 144,478,555 174,165,937 (219,076,436) (60,26) 29,687,382 20,55 10 17,082,785,104 11,129,384,943 9,476,799,342 (5,953,400,161) (34,85) (1,652,585,601) (14,85) 11 15,969,544,140 9,980,827,678 8,156,612,375 (5,988,716,462) (37,50) (1,824,215,303) (18,28) 20 1,113,240,964 1,148,557,265 1,320,186,967 35,316,301 3,17 171,629,702 14,94 21 185,988 312,289 253,389 126,301 67,91 (58,900) (18,86) 22 14,027,500 23,110,143 25,535,342 9,082,643 64,75 2,425,199 10,49 23 23,110,143 25,535,342 23,110,143 2,425,199 10,49 24 1,054,591,559 1,112,978,343 1,265,741,769 58,386,784 5,54 152,763,426 13,73 30 44,807,893 12,781,068 29,163,245 (32,026,825) (71,48) 16,382,177 128,18 31 32 12,635,556 (12,635,556) (100,00) 40 (12,635,556) 12,635,556 (100,00) 50 32,172,337 12,781,068 29,163,245 (19,391,269) (60,27) 16,382,177 128,18 51 6,434,467 2,556,214 5,832,649 (3,878,253) (60,27) 3,276,435 128,18 60 25,737,870 10,224,854 23,330,596 (15,513,016) (60,27) 13,105,742 128,18 (Nguồn: Phòng k ế toán – tài chính Công ty TNHH XD và TM Ân Ngh ĩa) 43
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Dựa vào Bảng 2.3 ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm 2017-2019 như sau: - Năm 2017 - 2018: Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ có xu hướng giảm 35.38% ở năm 2018 tương ứng với 6,172,476,597 đồng, vây nên mức doanh thu của năm này còn 11,273,863,498 đồng. Tuy nhiên, lượng giá vốn hàng bán của năm 2018 lại giảm 37,5%, tức giảm hơn so với tỉ lệ phần trăm của doanh thu nên phần lợi nhuận của năm 2018 tăng tương hơn so với năm 2017 là 3,17% Chi phí quản lý kinh doanh trong Công ty chiếm một phần giá trị lớn đến 1,054,591,559 đồng trong năn 2017, vì mang tính chất công ty xây dựng, mặc dù hàng tồn kho chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng trong quá trình triển khai công tác xây dựng trong một thời gian dài, phải đảm bảo NVL khô g bị hư tổn nên công tác b ảo quản, bảo trì cũng chiếm phần giá trị lớn. Năm 2018, khoản mục này lại tăng lên 5,54% tương ứng với 58,386,784 đồng. Lợi nhuận sau thuế của năm 2018 giảm mạnh đến 60,27% ứng với giá trị 15,513,016 đồng. Nguyên nhân c ính do đâu? Khoản mục lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn này tăng 35,316,301 đồng trong khi Chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng nhưng tăng mạnh hơn (58,386,784 đồng > 35,316,301 đồng) cùng v ới đó Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh đến 71,48% ứng với 32,026,825 đồng. - Năm 2018 – 2019: . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung c ấp dịch vụ có xu hướng tăng và tăng mạnh hơn so với thời gian trước khi năm 2018 khoản mục này có giá tr ị 1,148,557,265 đồng và tăng 14,94% trong năm 2019. Lý do cũng như giai đoạn 2017-2018, tỷ lệ giảm của doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ nhỏ hơn với mức giảm của giá vốn hàng bán. Cùng v ới đó, Lợi nhuận sau thuế TNDN trong năm 2019 tăng cực mạnh lên tới 128,18% từ 10,224,854 đồng của năm 2018 lên 23,330,596 đồng trong năm 2019. 44
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty 2.1.7.1. Đặc điểm tổ chức quản lý a) Sơ đồ bộ máy tổ chức KẾ TOÁN (1 nhân viên) THỦ QUỸ (1 nhân viên) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa Chú thích: Quan hệ trực tuyến: b) Chức năng, nhiệm vụ  Kế toán: - Trong công vi ệc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Ch ịu sự lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng k ế toán. - Trực tiếp làm việc với các cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. Hàng tháng k ế toán thuế GTGT phải lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân lo ại theo chế suất và đầu vào của toàn công ty theo tỷ lệ phân bố đầu ra được khấu trừ. - Thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng cũng như kiểm soát tình hình tài chính của các khách hàng. Ngoài ra kế toán còn có nhi ệm vụ: 45
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Thực hiện công việc ghi chép, tổng hợp và phản ánh kịp thời, đầy đủ các số liệu về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian kết quả lao động. - Xác định cơ sở tính thuế và kết hợp với kế toán tổng hợp để lập các báo cáo, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến thuế của doanh nghiệp đối với nhà nước. - Theo dõi doanh thu h ằng ngày; làm báo cáo điều chỉnh giảm trừ và lập báo cáo hàng tháng, quý, n ăm.  Thủ quỹ: là người kiểm soát toàn b ộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác nh ận, giao các liên, t ạm ứng, … Thủ quỹ quản lý, l ưu trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình này. - Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hà g gày theo quy trình thanh toán của doanh nghiệp. - Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. - Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày v ới kế toán tổng hợp. - Lưu trữ chứng từ thu chi tiền. - Làm việc với kế toán tổng hợp về số dư tồn quỹ nhằm phục vụ các mục tiêu kinh doanh hay đảm bảo việc chi trả lương, BH, phúc lợi khác cho nhân viên. - Thực hiện các báo cáo định kỳ cho doanh nghiệp về quỹ tiền của doanh nghiệp và trình lên cấp trên. - Thực hiện các công việc khác do Kế toán và Giám đốc giao. 2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng - Công ty đang áp dụng chế độ theo thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông tư có hiệu lực thi hành từ 1/1/2017, thay thế quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư 133 với mục tiêu mang lại tính khả thi cao áp 46
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM dụng trong thực tế doanh nghiệp, hướng đến phục vụ nhu cầu quản trị, điều hành doanh nghiệp và tách bạch giữa kế toán và thuế, tách kỹ thuật ghi chép trên sổ kế toán và kỹ thuật trình bày Báo cáo tài chính, hướng đến việc tiếp cận thông lệ và chuẩn mực quốc tế. - Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và k ết thúc vào ngày 31/12 dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam Đồng - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Khấu hao đường thẳng. Việc trích khấu hao được áp dụng thông qua ph ần mềm kế toán Hùng Cường - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng t ồn kho: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế: thuế GTGT theo p ương pháp khấu trừ  Hệ thống tài khoản kế toán áp d ụng Công ty đang sử dụng danh mụ tài khoản kế toán được ban kèm theo phụ lục 1 của thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính,  Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ - ghi sổ. Để giảm bớt khối lượng công vi ệc ghi chép sổ sách kế toán, nâng cao năng suất, chất lượ k ế toán cũng như đảm bảo tính kịp thời chính xác của công tác k ế toán thì Cô g ty đã sử dụng phần mềm kế toán Hùng Cường. Phần mềm Hùng Cường tiết kiệm chi phí, dễ sử dụng và đem lại hiệu suất cao cho nhân viên k ế toán. Phần mềm kế toán chuyên nghiệp Hùng Cường thường xuyên được cải tiến, bổ sung nhiều tính năng vượt trội, sẽ giúp đơn vị dễ dàng thực hiện các nghiệp vụ kế toán – thuế mà không ph ải lo lắng về rủi ro sai sót. Khi có s ự trợ giúp t ừ phần mềm, công vi ệc Kế toán trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Công vi ệc đầu tiên là t ừ những chứng từ kế toán nhập liệu vào máy tính, sau đó phần mềm sẽ thực hiện các bút toán kết chuyển tự động và lên các bút toán k ết chuyển cuối kỳ. Trình tự công tác kế toán được thực hiện trên máy như sau: 47
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 48