SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 1 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
CHUYÊN ĐỀ THỤC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SX & TM QUỲNH PHÚC
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2023
PHẦN I. MỞ ĐẦU
A. Đặt vấn đề:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 2 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng đã và đang nỗ lực để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình thông qua các chiến lược và kết quả sản xuất
kinh doanh. Khi phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp
sản xuất, thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài
sản cố định cho tất cả các ngành cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật cho sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế và Quốc phòng của đất nước. Góp phần quan
trọng trong vịêc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Sản phẩm xây lắp là công trình, vật liệu kiến trúc … có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp thời gian sản xuất kéo dài, do đó vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết
phải có các dự toán thiết kế, thi công… Mỗi công trình được tiến hành thi công theo đơn
đặt hàng cụ thể, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và theo thiết kế kỹ thuật của công
trình đó
Chính những đặc trưng riêng của ngành xây dựng, xây lắp cơ bản đã có tác động
lớn đến việc tổ chức kế toán. Và việc kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp không nằm ngoài tầm quan trọng trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm nói chung . Ngoài ra nó còn đòi hỏi những yêu cầu khắt khe hơn nhiều vì những
sản phẩm đó mang trong mình giá trị và giá trị sử dụng rất lớn. Nhận thức rõ được điều
này, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc ” trong thời gian thực tập của mình.
B. Phương pháp nghiên cứu:
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến thức được trang
bị từ nhà trường nói chung và kiến thức về hạch toán kế toán nói riêng, để dựa vào các
hoá đơn, chứng từ phát sinh xem cách hạch toán của đơn vị về các chỉ tiêu chi phí xem
xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh, để biết chi phí nào thì được hạch toán vào chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công chi phí sản
xuất chung; tại sao lại được hạch toán như vậy và các chi phí đó đã cấu thành nên sản
phẩm như thế nào để từ đó có thể rút ra các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn.
C. Phạm vi và thời gian nghiên cứu:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 3 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Với đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản xuất như chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí
sản xuất chung; nghiên cứu về cách đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung. Qua đó có thể thấy
được các ưu điểm và hạn chế trong phần hành kế toán này, để mạnh dạn đề ra giải pháp
khắc phục
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM QUỲNH PHÚC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
- Tên gọi: Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Trí Mã số thuế: 3700773106
- Địa chỉ trụ sở: 59/49 ấp 5, xã Định Hòa, P. Định Hòa, TP Thủ Dầu Một, T. Binh Dương
- Điện thoại: 0650 5606951 Fax: 0862661651
- Email: quynhphuc@yahoo.com
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Công ty Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc là công ty tư nhân.
- Công ty được hình thành và chính thức đi vào hoạt động từ năm 01/01/2007
theo Giấy phép kinh doanh số 4602002503 do Sở Kế hoạch và Đầu tư T.Binh Dương cấp
ngày 21/12/2006
1.1.3. Loại hình và quy mô doanh nghiệp
1.1.3.1. Loại hình doanh nghiệp
Công ty hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng chức năng và ngành nghề xây dựng
của luật doanh nghiệp nhà nước. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
 Thiết kế, thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
 Xây dựng nhà các loại
 Chuẩn bị mặt bằng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 4 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
 Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
 Bán buôn xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chức năng hoạt động chủ yếu của công ty là dịch vụ tư vấn đầu tư, xây dựng dân
dụng, mua bán vật liệu xây dựng.
1.1.3.2. Quy mô doanh nghiệp
* Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực là một yếu tố mang tính quyết định trong quá trình sản xuất nhất là
đối với các công ty trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời, nó cũng là một trong những động
lực quan trọng đảm bảo cho công ty không ngừng phát triển và đứng vững trên thị trường.
Công ty Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc hiện nay có một đội ngũ nhân lực vững
mạnh và có chất lượng cao. Đây cũng chính là một trong những nhân tố giúp Công ty
ngày càng lớn mạnh
* Vốn điều lệ:
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc ra đời và họat động dưới sự góp vốn của
hai thành viên với vốn điều lệ là 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng
 Người đại diện theo pháp luật của công ty:
 Chức danh : Giám Đốc
 Họ và tên : Nguyễn Văn Trí
 Chứng minh nhân dân số : 023149627 Cấp ngày 25/03/2000 tại
CA.BINH DƯƠNG
 Thường trú : 59/49 ấp 5, xã Định Hòa, Phường Định Hòa, Thành phố
Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Kể từ khi thành lập, bộ máy quản lý của Công ty cũng có nhiều thay đổi về số
lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như về phạm vi quản lý. Đến nay Công ty đã có bộ máy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 5 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
quản lý tương đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả cao đánh dấu mốc quan trọng
đối với sự phát triển của Công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
1.2.2. Nhiệm vụ của các bộ phận tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
Ban Giám đốc công ty gồm: Giám đốc và Phó giám đốc sẽ quyết định công tác điều hành,
quản lý trong công ty.
 Giám Đốc
- Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về giao dịch kinh doanh cũng như
các hoạt động kinh tế trong phạm vi do mình giải quyết.
 Phó Giám Đốc
- Giúp Giám đốc trong việc điều hành hoạt động tại công ty theo nhiệm vụ được phân
công. Quan hệ với các cơ quan, ban ngành trong nước.
- Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về những công tác được giao và
chịu trách nhiệm pháp luật nhà nước.
- Thay thế quyền điều hành công ty khi giám đốc đi công tác vắng trên cơ sở uỷ quyền
trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của Giám đốc giao.
Giám Đốc Phó Giám Đốc
Phòng
Tổ Chức
Hành
Chánh
Phòng
Kế
Hoạch
Kỹ Thuật
Phòng Kế
Toán Tài
Vụ
Xí nghiệp
xây dựng
6 Đội
Xây
dựng
1,2,3,4,5
Ban Giám Đốc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 6 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
 Phòng Tổ chức hành chánh
- Quản lý nhân sự.
- Đề bạc khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán
bộ và người lao động.
- Quản lý về mặt hành chính – tài sản, trật tự an toàn và lễ tân của công ty.
- Tiếp nhận các hồ sơ văn thư và con dấu của công ty.
 Phòng Kế hoạch kỹ thuật
- Tham mưu cho Giám đốc các phương án sản xuất kinh doanh để đạt mục tiêu hiệu quả
kinh tế cao, quản lý giám sát kỹ thuật thi công tại các công trường.
- Phối hợp với các đơn vị trực thuộc để xây dựng kế hoạch cho các đơn vị cơ sở, tổng hợp
kế hoạch hàng tháng, năm của công ty, theo dõi kinh tế nắm chặt chẽ các yếu tố liên quan
đến việc thực hiện tiến độ kế hoạch trong các hợp đồng kinh tế, hợp đồng khoán để kịp
thời điều chỉnh và điều khiển kế hoạch.
- Thay mặt cho công ty trong việc tìm kiếm, giao dịch ký hợp đồng với các đối tác, xác
định nhu cầu vật tư, tìm kiếm nguồn cung cấp vật tư để cung cấp cho các công trình, khảo
sát thiết kế và lập dự toán các công trình.
- Hướng dẫn theo dõi và thực hiện quy trình, quy phạm trong quá trình thực hiện các hợp
đồng kinh tế, hợp đồng khoán của công ty.
- Tổng hợp các hồ sơ kỹ thuật, các chỉ tiêu định mức khoa học kỹ thuật, quản lý hồ sơ kỹ
thuật.
- Tham gia trực tiếp sản xuất: thực hiện một số công trình để nắm bắt thực tế công việc,
nâng cao trình độ của cán bộ kỹ thuật góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
 Phòng Kế toán tài vụ
- Thực hiện các nhiệm vụ tài chính kế toán của Nhà nước quy định.
-Tham mưu cho Giám đốc các lĩnh vực tài chính, kế toán, thống kê.
- Phân tích các hoạt động tài chính kinh tế của công ty trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
tối ưu để công ty hoạt động có hiệu quả.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 7 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
- Chỉ đạo phối hợp thực hiện với các đơn vị trực thuộc hoạt động tài chính và sử dụng tài
sản của công ty theo đúng quy định của luật kinh tế và thống kê.
 Xí nghiệp tư vấn xây dựng
Tư vấn về xây dựng, vẽ thiết kế các công trình, tính các phương trình dự án.
 Sáu đội xây dựng
- Thi công các công trình mà công ty đã ký kết với chủ đầu tư.
- Quy trình xây dựng: để tiến hành sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh công ty thực hiện
quá trình sau:
Sơ đồ 2 : Quy trình xây dựng
1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Nhận yêu cầu của khách hàng
Khảo sát thiết kế mặt bằng của công trình muốn xây dựng
Thiết kế kỹ thuật
Lập dự toán công trình
Tổ chức đấu thầu
Thi công xây dựng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 8 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Sơ đồ 3 : Cơ cấu bộ máy kế toán về mối quan hệ gữa các bộ phận
*Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng : Chịu trách nhiêm hướng dẫn chỉ đạo chung, kiểm tra các
công việc do các nhân viên kế toán thực hiên.
 Kế toán tổng hợp - tài sản cố định : Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
liên quan đến hoạt động SXKD của đơn vị, tổ chức hạch toán kế toán, tổng hợp
các thông tin của công ty vào sổ cái, lập báo cáo tài chính.
 Kế toán tiền mặt - tạm ứng : Căn cứ vào loại nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra
chứng từ đầu vào: Hoá đơn, phiếu tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy
đề nghị thanh toán…Căn cứ trên chứng từ đã được duyệt, lập phiếu thu, phiếu
chi, uỷ nhiệm thu… Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ chi tiết từng nhân
viên..Theo dõi tuổi nợ của các khoản tạm ứng nội bộ, thông báo cho cấp trên
những khoản tạm ứng có tuổi nợ trên một năm hoặc cảm thấy có vấn đề.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp, tài
sản cố định
Kế toán
tiền mặt,
tạm ứng
Kế toán
Ngân
hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
thuế
Thủ quỹ
: Chỉ đạo trực tiếp
: Quan hệ nhiệm vụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 9 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
 Kế toán ngân hàng: Thực hiện việc giao dịch với ngân hàng, kho bạc thực
hiện việc ghi chép phân loại, tổng hợp các ngiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến tiền gửi ngân hàng, vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ.
 Kế toán công nợ: Kiểm tra và ghi nhận các chứng từ khách hàng thanh toán,
đối chiếu công nợ vào mỗi lần khách hàng ứng tiền, công nợ với kế toán thanh
toán, kế toán đội. Theo dõi công nợ chi tiết theo từng khách hàng, từng công
trình và hạng mục công trình, theo dõi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và báo
cáo lên cấp trên, đề xuất phương pháp giải quyết.
 Kế toán thuế: Kiểm tra và quản lý hoá đơn đầu vào, đầu ra, lập bảng kê hoá
đơn GTGT đầu vào, đầu ra, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn, lập báo cáo
thuế . Căn cứ vào hoá đơn đầu vào, đầu ra, mở sổ chi tiết tài khoản 133, 333.
Lập và theo dõi hoá đơn GTGT đầu ra khi có bản quyết toán công trình, hạng
mục công trình.
 Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị tương đương tiền.
Tiến hành các nghiệp vụ thu, chi căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ
chữ ký và chứng từ quy định. Cuối ngày đối chiếu với sổ chi tiết TK 1111
1.1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng
 Niên độ, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Niên độ kế toán của Công ty
bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương
lịch.
 Hình thức kế toán áp dụng:
Hình thức nhật ký chung được áp dụng tại Công ty:
Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ và chứng từ gốc ghi
vào sổ thẻ chi tiết có liên quan, sau đó lập bảng tổng hợp chi tiết.
Định kỳ, kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các sổ, thẻ chi tiết của tất cả các phần
hành kế toán để lên sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp sẽ lập
sổ cái.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 10 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết, kế toán
tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán hình thức Nhật kí chung
1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Kết quả SX – KD thời gian qua
Từ ngày thành lập, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã tham gia xây dựng
hàng trăm công trình trong phạm vi cả nước
Bằng việc ứng dụng khoa học kĩ thuật công nghệ tiên tiến hàng đầu trong nghành
xây dựng như việc ứng dụng công nghệ cốp pha trượt lần đầu tiên của Việt Nam được
Cục Sở hữu công nghệ cấp bằng độc quyền sáng chế về phương pháp nâng vật nặng trong
thi công xây dựng cùng với hệ thống ván khuôn trượt, Công ty đã đem lại sự hài lòng cho
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 11 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
khách hàng về cả chất lượng cũng như tiến bộ thi công công trình, khẳng định vị thế tiên
phong của mình trong nghành xây dựng
Bên cạnh đó, đi đôi với sự phát triển nguồn nhân lực của Công ty cũng đã được
nâng cao cả về số lượng lẫn chất lượng, với tay nghề kĩ thuật cao, giàu kinh nghiệm ,,,
1.3.2. Hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty
*Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và ngoài địa bàn
tỉnh.
* Dựa trên ưu thế về nguồn tài chính ổn định sẵn có, Công ty sẽ tập trung mạnh và đột
phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công nghệ thi công xây dựng hiện có cho
ngang bằng trình độ với các doanh nghiệp cùng ngành nghề trên địa bàn nhằm tiết kiệm
chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các
công trình xây dựng. Phát triển nguồn nhân lực cho mảng thi công xây lắp
1.3.3. Nhận xét chung
* Thuận lợi
- Đa số các bộ phận công nhân viên công ty tuổi còn trẻ, có sự năng nổ sáng tạo và dầy
lòng nhiệt huyết vì sự phát triển Công ty biết nắm bắt kịp thời các công nghệ mới và đưa
ra những ý tưởng mới
* Khó khăn
Là doanh nghiệp trong những năm mới thành lập còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất hạ
tầng và tuổi đời công nhân viên còn trẻ cần phãi học hỏi thêm inh nghiệp và kiến thức
thực tế
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường hiện
nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm
sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 12 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất
và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của doanh nghiệp.
2.2. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
2.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
*Khái niêm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hoá được biểu
hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất xây lắp,xây dựng là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất xây lắp xây dựng, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành
sản phẩm xây lắp, xây dựng
*Phân loại chi phí sản xuất:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí : Được phân
thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
 Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế: Được chia thành ba khoản mục
chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 13 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và quan hệ giữa chi
phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương pháp tập hợp (với khối sản
xuất lao vụ sản xuất trong kỳ) : chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng
sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ :
- Chi phí biến đổi (biến phí)
- Chi phí cố định (định phí)
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
2.2.2. Giá thành và phân loại giá thành
*Khái niệm giá thành:
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành
khối lượng sản phẩm xây, lắp theo quy định. Sản phẩm xây lắp có thể là kết cấu công việc
hoặc giao laị công việc có thiết kế và dự toán riêng, có thể là công trình hay hạng mục
công trình.
Giá thành của công trình hay hạng mục công trình là giá thành cuối cùng của sản
phẩm xây lắp
*Phân loại giá thành:
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành gồm nhiều loại được chia theo các tiêu
thức khác nhau. Tuy nhiên do đặc thù riêng của ngành xây dựng cơ bản thì giá thành sản
phẩm xây lắp được chia thành 3 loại sau:
- Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công
trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của Nhà nước
và khung giá áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
Lãi định mức là số % trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy định đối với từng loại hình
xây lắp, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở
một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn
giá áp dụng trong doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 14 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành
-Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối
lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm chi phí theo định
mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản
bội chi, lãng phí về vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lí của doanh
nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế
toán.
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
2.2.3. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
- Hai chi phí này giống nhau về chất : Đều biểu hiện bằng tiền của toàn bộ nhưng hao tổn
về lao động sống và lao động vật hóa
- Khác nhau về mặt lượng:
+ Chi phí sản xuất chỉ tính cho nhưng chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định
( tháng, quý, năm), không kiên quan tới việc sản phẩm hoàn thành hay chưa hoàn thành.
Còn giá thành sản phẩm là một số chi phí liên quan tới sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
trong kỳ
+ chi phí sản xuất tính cho một kỳ, còn giá thành thì liên quan tới cả chi phí sản xuất từ kỳ
trước chuyển sang.
2.2.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
*Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất phải
tập hợp nhằm để kiểm tra chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm.
Tùy theo đặc điểm sản phẩm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là: loại sản
phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất…
*Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành, tuỳ theo yêu cầu của hạch toán và tiêu thụ sản phẩm.
2.2.5. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
*Chi phí trực tiếp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 15 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Chi phí trực tiếp là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt. Theo phương pháp này thì chi phí phát sinh cho đối tượng nào được tập
hợp trực tiếp cho đối tượng đó
*Chi phí chung
Chi phí chung là những chi phí có liên quan đến những đối tượng tập hợp chi phí
mà không phân biệt riêng rẽ ngay từ khi hạch toán ban đầu như chi phí điện nước, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí trực tiếp khác. Các chi phí này phát sinh không thể tổ chức ghi
chép ban đầu riêng theo từng đối tượng chịu chi phí được mà kế toán phải sử dụng
phương pháp gián tiếp hay còn gọi là phương pháp phân bổ gián tiếp. Sử dụng phương
pháp này kế toán vẫn tập hợp được chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí đáp ứng
yêu cầu quản lý.
2.2.6. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là
phương pháp đơn đặt hàng. Trường hợp trong đơn đặt hàng có nhiều công trình, hạng
mục công trình, để xác định giá thành cho từng công trình, từng hạng mục công trình có
thể dùng phương pháp liên hợp như kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tỷ lệ
hoặc phương pháp hệ số.
 Kỳ tính giá thành:
Là thời kỳ mà kế toán tính gía thành cần phải tính được giá thành thực tế cho sản
phẩm hoàn thành.
Xác định kỳ tính gía thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức, công tác tính giá
thành khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế kịp thời, phát huy
được chức năng Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.1. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành phù
hợp với đặc điểm quy trình công nghệ đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất để xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn.
- Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tính
giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý.
- Định kỳ, cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 16 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh
nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát triển
kinh doanh của doanh nghiệp
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
* Khái niêm: Chi phí NVL TT bao gồm các chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu,
bán thành phẩm mua ngoài được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí
NVLTT phải được xuất dùng trực tiếp vào các đối tượng hạch toán chi phí.
Công thức phân bổ như sau:
CP vật liệu phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ
= * tỷ lệ phân bổ cho từng đối
tượng của từng đối tượng
Tỷ lệ (hay hệ số) Tổng CPNVL cần phân bổ
phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
* Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí NVL TT
- Bên Nợ: Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.
- Bên Có: Gía trị VL sử dụng không hết nhập trả lại kho, Kết chuyển chi phí
NVLTT cho đối tượng tính gía thành.
- Số Dư: Cuối kỳ không có số dư
TK 152 TK 621 TK154
Xuất kho vật liệu dùng trực
Kêt chuyển CPNVLTT
tiếp chế tạo sản phẩm
TK151, 111,112,331 TK 152
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 17 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
mua sử dụng trực tiếp cho
chế tạo sản phẩm Vật liệu dùng không
hết nhập kho
TK 133
Thuế GTGT
được KT (nếu có)
Sơ đồ 5: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT
2.3.2.2. Hạch toán CPNCTT:
* Khái niêm: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hay các lao vụ dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ, các
khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm
giờ...)
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh
theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
* Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí NCTT.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí NCTT sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuỷên chi phí NCTT vào các tài khoản tính giá thành.
- TK 622 không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp lương Kết chuyển chi phí NCTT
phải trả cho CNTT sản xuất
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ
với tiền lương thực tế của
NCTT phát sinh
(19% trích theo lương)
Sơ đồ 6: Hạch toán
chi phí nhân công trực tiếp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 18 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
2.3.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
* Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là các chi phí phát sinh trong phân xưởng,
bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản : chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
* Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí SXC, kết chuyển hay phân bổ chi phí SXC.
- Số Dư: cuối kỳ không có số dư, được mở chi tiết cho từng phân xưởng, từng bộ
phận sản xuất, dịch vụ và được chi tiết thành các TK cấp 2 để phản ánh nội dung
chi tiết.
1. TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
2. TK 6272: Chi phí vật liệu
3. TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
4. TK 6274: Chi phí KHTSCĐ
5. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Chi phí SXC có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xưởng
nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp.
Các tiêu thức phân bổ CPSXC thường được sử dụng là: Phân bổ theo định mức, theo giờ
làm việc thực tế của công nhân sản xuât, theo tiền lương công nhân sản xuất. Công thức
phân bổ như sau:
Mức chi phí SXC Tổng CPSXC cần phân bổ x Tổng tiêu thức
phân bổ cho từng Tổng tiêu thức phân bổ của phân bổ của từng
đối tượng tất cả các đối tượng đối tượng
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152
Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm CPSXC
TK 152,153
TK 154
Chi phí vật liệu,dụng cụ
Phân bổ (kết chuyển)
TK 142 335 chi phí SXC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 19 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Chi phí theo dự toán
TK 111, 112, 331
Các chi phí sản xuất khác
TK 154
Chi phí sản xuất phụ
Sơ đồ 7: Hạch toán chi phí sản xuất chung
2.3.2.4. Hạch toán chi phí phải trả và chi phí trả trước, các khoản thiệt hại trong sản
xuất.
a) Hạch toán chi phí trả trước.
* Khái niệm: Chi phí trả trước là các chi phí thực tế đã phát sinh với quy mô lớn và có
liên quan đến nhiều kỳ kế toán.
Các chi phí này sẽ được tập hợp lại rồi phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của
nhiều kỳ.
* Tài khoản sử dụng :
TK 142- Chi phí trả trước:
- Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh
- Bên Có: Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh
- Dư Nợ: Phản ánh số chi phí trả trước ngắn hạn chưa phân bổ
TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn: dùng để theo dõi các khoản chi phí trả trước dài
hạn có liên quan đến từ 2 niên độ kế toán trở lên.
- Bên Nơ: Tập hợp chi phí trả thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ
này
- Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào
chi phí kinh doanh.
* Phương pháp hạch toán
- Phản ánh các chi phí trả trước thực tế phát sinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 20 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Nợ TK 242,142 - Tập hợp chi phí trả trước
Nợ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 153, 2413 - Giá trị được xuất dùng, các chi phí trả
trước thực tế phát sinh
- Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 627, 641,642, 635 - Phân bổ chi phí cho các đối tượng
Có TK 142, 242 - Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD trong kỳ.
b) Hạch toán chi phí phải trả (chi phí trích trước)
* Khái niệm: Chi phí phải trả là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh và sẽ phát sinh
trong tương lai với quy mô lớn và ảnh hưởng tới nhiều kỳ kinh doanh .
Kế toán trích trước vào chi phí kỳ này để đảm bảo sự phù hợp về chi phí và giá
thành
* Tài khoản sử dụng: TK 335 - Chi phí phải trả
- Bên Nợ: Các khoản chi phí phải trả thực tế phát sinh
- Bên Có: Trích trước chi phí phải trả vào chi phí của kỳ hạch toán
- Dư Có: Các khoản đã trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh
* Phương pháp hạch toán.
- Định kỳ trích trước các khoản chi phí phải trả vào chi phí của kỳ hạch toán
Nợ TK 627, 641, 642, 622, 635 - Trích trước chi phí cho các đối tượng
Có TK 335 - Trích trước chi phí phải trả đưa vào chi phí kinh doanh
- Khi chi phí phải trả thực tế phát sinh
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả thực tế phát sinh
Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 331, 334,... Các khoản phải chi, phải trả
- Nếu số trích trước theo kê hoạch lớn hơn thực tế phát sinh
Nợ TK 335 - Bổ sung khoản chênh lệch vào chi phí
Có TK 627, 641, 642, 622, 635 - Bổ sung khoản chênh lệch vào chi phí
- Nếu số trích trước theo kế hoạch nhỏ hơn thực tế phát sinh
Nợ TK 622, 627, 641, 642 - Ghi tăng chi phí cho các đối tượng
Có TK 335 - Xoá sổ khoản chênh lệch chi phí.
c) Hạch toán thiệt hại trong sản xuất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 21 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng.
* Phân loại sản phẩm hỏng theo tiêu chuẩn định mức
- Sản phẩm hỏng trong định mức: Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức sẽ
được tính vào chi phí sản xuất chính phẩm
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Thiệt hại của những sản phẩm này không được
tính vào giá thành của chính phẩm.
* Phương pháp hạch tóan sản phẩm hỏng ngoài định mức
- Phản ánh giá trị của sản phẩm hỏng ngoài định mức
Nợ TK 1381 -Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức
Có TK 154, 155, 157, 632 - Hàng bán rồi, hỏng, trả lại
- Các chi phí về sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được
Nợ TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng
Có TK 111, 112, 152, 334,...Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa
chữa được
- Phản ánh các khoản thu hồi
Nợ TK 152 - Thu hồi phế liệu
Nợ TK 334, 1388 - Cá nhân bồi thường
Có TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng
- Kết chuyển sản phẩm hỏng ngoài định mức.
Nợ TK 811 - Sản phẩm hỏng tính vào chi phí khác
Có TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức
 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất
- Trường hợp 1: Ngừng sản xuất trong kế hoạch hay đã dự kiến trước thì chi phí
thiệt hại ngừng sản xuất sẽ được theo dõi trên TK 335
- Trường hợp 2: Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch kế toán theo dõi tương tự sản phẩm
hỏng ngoài định mức
2.3.2.5.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Cuối kỳ các chi phí đều được tập hợp vào bên nợ của TK 154 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
- Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí SXC).
- Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất. Kết chuyển giá trị sản phẩm (tổng
giá thành sản phẩm hoàn thành )
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 22 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
- Dư Nợ: phản ánh chi phí sản xuất, sản phẩm dở dang cuối kỳ
TK 621 TK 154 TK 152, 1381
DĐK***
Ghi giảm chi phí
Kêt chuyển chi phí NVLTT
TK 155
TK 622 Tổng giáSP Nhập kho
Kết chuyển chi phí NCTT
TK157
Gửi bán
TK627
Kết chuyển chi phí SXC TK 632
DCK*** Bán
Sơ đồ 8 : Hach toán tổng hợp chi phí sản xuất
( Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên )
Để phản ánh bút toán giá thành thì trước đó kế toán phải tính chính xác gía thành
này, và bất kể doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính gía thành nào đều phải áp dụng
công thức:
Tổng giá thành sản phẩm CPSX CPSX CPSX hoàn
thành (hoặc bán = dở dang + phát sinh - dở dang thành
phẩm) đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang là một bước không thể thiếu được
trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.2.6. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản
xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
- Với bán thành phẩm : Có thể tính theo chi phí thực tế kế hoạch.
- Với sản phẩm đang chế tạo dở dang: Có thể áp dụng một trong các phương pháp:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 23 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
+ Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo phương pháp này thì
toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm, do vậy trong sản phẩm dở
dang chỉ bao gồm gía trị nguyên vật liệu chính
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính
Gía trị SPDD = x Số SPDD cuối kỳ
Số SPHT cuối kỳ + Số SPDD cuối kỳ
+ Phương pháp ước tính tương đương: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng và
mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi chúng thành sản phẩm tương
đương, tiêu chuẩn của sản phẩm dở dang để quy đổi chúng thành sản phẩm tương
đương, tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức.
Giá trị SPDD = Chi phí NVLC nằm trong + Chi phí chế biến tính cho
cuối kỳ SPDD cuối kỳ SPDD cuối kỳ
Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến còn chi phí NVL
chính được phân bổ theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang chưa quy
đổi.
+ Phương pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến : Theo phương pháp này, chi phí
NVLTT được tínhcho sản phẩm dở dang theo phương pháp phân bổ bình quân. Đối với
những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán
thường sử dụng phương pháp này. Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính
theo sản lượng tương đương, trong đó ta thấy mức độ hoàn thành bình quân của sản phẩm
dở dang là 50% so với thành phẩm để phân bổ.
Công thức tính như sau:
Giá trị SPDD = Giá trị NVLC nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến
Trong thực tế còn nhiều phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác được sử dụng như
phương pháp đánh giá theo chi phi NVLTT hoặc chi phí trực tiếp, theo chi phí định mức
hoặc kế hoạch, phương pháp thống kê kinh nghiệm. Mỗi phương pháp đều có những ưu
nhược điểm và điều kiện áp dụng khác nhau nên khi tổ chức vận dụng thì doanh nghiệp
cần phải xem xét, lựa chọn phương pháp phù hợp với đặc điểm và yêu cầu cụ thể của
mình.
2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Khác với những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục.
Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại
các phân xưởng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 24 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Cùng với bộ phận sản phẩm dở dang để xác định chi phí cho sản phẩm hoàn thành
của hàng đã bán. Vì vậy việc hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này cũng
có những khác biệt :
2.3.4.1. Hạch toán chi phí NVLTT:
Để phản ánh các chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán cũng dùng TK
621 không ghi theo chứng từ xuất dùng NVL mà ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán sau
khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường. Nội dung
phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê khai thường xưyên.
- Cuối kỳ sau khi tính tổng giá trị vật liệu đã dùng cho trực tiếp sản xuất
Nợ TK 621 - Trị giá NVL xuất dùng
Có TK 6111- Giá trị NVL sử dụng trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 631- Tổng hợp chi phí NVLTT cho từng đối tượng
Có TK 621 - Trị giá NVL
2.3.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Lương phải trả cho công nhân (chi tiết đối tượng)
Có TK 338 - Các khoản phải trả khác cho công nhân
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 631 - Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng chi phí
Có TK 622 - Chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí
2.3.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
- Tập hợp chi phí SXC
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331, 214, 242, 142, 6111 - Tập hợp chi phí SXC
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC
Nợ TK 631 - Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng
Có TK 627 - Kết chuyển chi phí SXC theo từng đối tượng
2.3.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tài khoản sử dụng: TK 631 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 25 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
- Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ liên quan tới việc chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Bên có: Kết chuyển giá trị san phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154
Giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
- Dư cuối kỳ: Cuối kỳ không có số dư và nó được hạch toán chi tiết theo từng đối
tượng chịu chi phí.
Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ
TK 154 TK 631 TK 111, 112, 6111
K/c CPSX dở dang đầu kỳ
Giảm chi phí
TK 621
K/c chi phí NVLTT TK 632
TK 622
K/c chi phí NCTT K/c tổng giá thành SP
TK 627
K/c chi phí SXC
Sơ đồ 9: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
(PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ )
2.4. Sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản
phẩm
Để đáp ứng yêu cầu công tác tài chính cũng như phục vụ cho kế toán quản trị, mỗi
doanh nghiệp đều phải nghiên cứu, thiết kế hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết
sao cho phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Về hạch toán chi tiết sản xuất, tuỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí, công việc hạch
toán chi tiết sản xuất có thể khái quát như sau:
- Mở sổ (thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất.
- Tập hợp chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc đối tượng hạch toán, làm cơ sở
cho việc tính giá thành, đồng thời lập thẻ tính giá thành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 26 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Về hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, theo chế độ kế toán hiện hành có 4 hình thức
ghi sổ kế toán, đó là:
1. Hình thức Nhật ký chung.
2. Hình thức Nhật ký sổ cái.
3. Hình thức Nhật ký chứng từ.
4. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
Mỗi hình thức quy định số lượng, loại sổ, hình thức sổ và trình tự ghi sổ khác nhau tuỳ
theo điều kiện và yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp áp dụng một trong 4 hình thức ghi
sổ tổng hợp trên.
Để thuận tiện cho việc nghiên cứu tính giá thành sản phẩm tại công ty, em xin trình
bày trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 10: Trinh tự ghi sổ kế toán theo hinh thức chứng từ ghi sổ
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM QUỲNH PHÚC
3.1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm taị Công ty
3.1.1. Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc là một công ty gồm nhiều bộ phận trực
thuộc. Mỗi một phân xưởng, đội có một chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Đặc điểm tổ chức là các công trình, hạng mục công trình đã xây dựng xong đến
Chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Hạch toán
chi tiêt
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 27 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
giai đoạn cuối cùng của toàn bộ qui trình công nghệ , xây dựng cơ bản, việc tổ chức sản
xuất được tiến hành ở từng phân xưởng.
Do vậy, đối tượng tập hợp chi phí được kế toán xác định theo từng công trình xây
dựng cơ bản, ( theo nơi chịu chi phí) và từng phân xưởng, toàn công ty (nơi phát sinh chi
phí)
3.2.2. Quy trình và phương pháp xác định chi phí sản xuất
3.2.2.1. Quy trình tập hợp chi phí sản xuất
Thông qua các hợp đồng kinh tế, các bản vẽ, định mức chi phí hay chính là các phiếu
sản xuất mà phòng kế hoạch giao cho các bộ phận sản xuất. Từ đó các bộ phận triển khai
tiến hành mua nguyên vật liệu, và thống kê sẽ viết phiếu nhập vật tư theo số lượng ghi
trên hoá đơn, xuất và phân bổ vật tư theo từng công trình hay sản phẩm tại kho của các bộ
phận, hoặc phân bổ trực tiếp. Các bộ phận theo dõi giờ công và thanh toán nhân công để
hoàn thành sản phẩm hay công trình.
Sản phẩm hay công trình hoàn thành phải sử dụng đúng chủng loại vật tư, đảm bảo
đúng định mức giờ công, chất lượng mẫu mã, tiến độ hoàn thành. Sau đó, thống kê ở các
bộ phận tập hợp một bộ chứng từ bao gồm: Hợp đồng kinh tế, phiếu nghiệm thu, phiếu
nhập kho thành phẩm, bản thanh lý hợp đồng, hoá đơn, phiếu nhập xuất , bảng công, bảng
thanh toán lương... Kế toán theo dõi từng bộ phận có nhiệm vụ kiểm tra bộ chứng từ gồm
các bản chứng từ đảm bảo cần chứa đựng đầy đủ các yếu tố bắt buộc thể hiện các chỉ tiêu
đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế, có giá trị pháp lý, thể hiện ở cả nội dung và hình thức
3.2.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp xác định chi phí tại công ty tuân theo nguyên tắc theo đối tượng tập
hợp chi phí, theo hợp đồng của từng phân xưởng
a) Chi phí NVLTT:
Với đặc thù của một ngành xây dưng, chi phí NVL của công ty thường chiếm 60%
đến 70% tổng chi phí, hình thành nên hình thái của sản phẩm, bao gồm rất nhiều loại khác
nhau. Căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại NVL sản xuất, vật liệu của công ty được
chia thành các loại:
Nguyên vật liệu chính: Là những vật liệu cấu thành nên hình thái vật chất chủ yếu
của sản phẩm công ty. Bao gồm các loại: thép hộp, thép lá, thép tròn, thép U các loại, tôn
cuộn, giấy phản quang, mô tơ thuỷ lực, nhôm. Đối với công trình xây dựng là cát, sỏi, xi
măng, sắt thép...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 28 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Nguyên vật liệu phụ: Được dùng kết hợp với NVL chính nhằm góp phần hoàn
thiện và nâng cao tính năng sản phẩm. Bao gồm: bu lông, hoá chất, dây điện, cao su, van,
long đen, bông thuỷ tinh...
Nhiên liệu: Được sử dụng tại công ty bao gồm: gas, than, xăng, o xy, bình khí..., là
những thứ được dùng để tạo ra nhiệt năng trong quá trình sản xuất.
b) Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương sản phẩm cá nhân trực
tiếp, lương sản phẩm tập thể, lương thời gian, các khoản phụ cấp lương. Ngoài ra còn bao
gồm các khoản trích nộp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐcủa công nhân trực tiếp sản
xuất.
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức hợp đồng có thời hạn và không có thời hạn,
số lao động được ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên được đóng bảo hiểm theo chế độ quy
định. Hình thức trả lương tại các phân xưởng là lương khoán dựa vào khối lượng công
việc được Công ty giao khoán cho phân xưởng, phân xưởng sẽ giao khoán cho các tổ, tổ
trưởng sản xuất đôn đốc lao động thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng công
đoạn, yêu cầu kỹ thuật, tổ trưởng theo dõi công làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công
cho từng hợp đồng. Quản đốc căn cứ vào mặt bằng lương của toàn Công ty, căn cứ vào
định mức hợp đồng trả lương công nhân theo ngày lao động, đồng thời dùng quỹ lương
điều hoà lãi từ các hợp đồng để trả lương thời gian cho những công việc lao động phổ
thông.
Tại các Đội, Ban XDCB các công trình xây dựng thì hình thức thuê mướn nhân
công lao động theo thời vụ, thì tiền lương chi trả cho họ được thoả thuận theo hợp đồng
kinh tế nội bộ giữa Đội, Ban và người lao động làm thời vụ sau khi khối lượng công việc
đã hoàn thành.
c) Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở
các phân xưởng ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công tác quản lý trong từng
phân xưởng theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế toán thuận lợi trong việc xác định
các chi phí sản xuất theo yếu tố, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp
được chia thành:
- chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271): Bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương mà công ty phải trả cho quản đốc, các nhân viên ở phân xưởng.
- Chi phí vật liệu (TK 6272): Phản ánh các chi phí về vật liệu xuất dùng trong
phạm vi phân xưởng sản xuất như sửa chữa máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 29 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
- Chi phí dụng cụ sản xuất (TK 6273): Phản ánh các chi phí về dụng cụ sản xuất
dùng trong phân xưởng góp phần chế tạo sản phẩm như: búa, kính hàn, que hàn, mũi
khoan, ...
- Chi phí khấu hao (TK 6274): Phản ánh các chi phí về khấu hao tài sản cố định
thuộc các phân xưởng sản xuất như khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng của phân
xưởng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6277): Phản ánh những chi phí dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài, phục vụ cho sản xuất chi phí điện nước, điện thoại, chi phí thanh toán
tiền sửa chữa TSCĐ, chi phí thuê công cụ (giàn giáo, cốp pha, khuôn dầm).
- Chi phí khác bằng tiền (TK 6278): Phản ánh tất cả các khoản chi phí khác của
phân xưởng như chi phí hội nghị, tiếp khách, chi phí mua phòng hộ lao động, chi phí thuê
máy, in ấn tài liệu, chi phí văn phòng phẩm, chi phí giao dịch, nghiệm thu chung của một
công trình, hay hạng mục công trình. Ngoài ra còn bao gồm cả các khoản trích lãi sổ góp
vốn lâu dài của CBCNV, tiền vay của CBCNV
3.3.3. Đối tượng tính giá và kỳ tính giá thành
Kỳ hạch toán của công ty là theo quý, căn cứ vào đối tượng hạch toán là các phân
xưởng, kế toán lên bảng kê thanh toán sản phẩm của từng phân xưởng, mở sổ chi tiết các
TK liên quan để theo dõi
Các công trình xây lắp mỗi mã sản phẩm ứng với một công trình
Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để tổng hợp chi phí sản xuất.
Đối với sản phẩm hàng công nghiệp đối tượng tính gía thành được xác định là sản
phẩm hoàn thành, sản phẩm có thể là do một phân xưởng sản xuất, hay có thể mỗi phân
xưởng sản xuất một số chi tiết. Ví dụ như sản phẩm Biển báo, Gương giao thông được sản
xuất tại hai phân xưởng Cơ khí và phân xưởng Biển báo, phân xưởng Cơ khí sản xuất
biển mộc (giai đoạn 1) xong cũng được nhập kho, được xuất cho phân xưởng Biển báo
hoàn thành những chi tiết còn lại (giai đoạn 2), đối tượng tính giá thành là nhóm sản
phẩm. Do đó, Công ty xác định đối tượng tính gía thành là nhóm sản phẩm hoàn thành
nhập kho, hoặc đối với sản phẩm xây dựng, xây lắp các công trình giao thông là hạng mục
công trình hay công trình hoàn thành.
Kỳ tính giá thành: Sản phẩm của Công ty là đa dạng, có sản phẩm được sản xuất
đơn chiếc, có sản phẩm được sản xuất hàng loạt thời gian sản xuất theo thời gian ghi trên
hợp đồng, kỳ tính giá thành cũng được quy định cố định nhưng mà chi phí thường được
tập hợp và lên Bảng kê thanh toán sản phẩm của từng phân xưởng theo quý, trên phòng kế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 30 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
toán tập hợp thêm chi tiết liên quan để phân bổ cho sản phẩm để tính lên giá thành công
xưởng.
Còn đối với kỳ tính giá thành của sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công
trình được coi là hoàn thành, nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư
3.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang thường là những sản phẩm cuối kỳ kế toán mà sản phẩm chưa hoàn
thành, chi phí được tập hợp theo những phần việc đã hoàn thành, trị giá sản phẩm dở dang
theo định mức hao phí
3.3.5. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành tại công ty là phương pháp trực tiếp:
Tổng giá thành Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX sản
phẩm = dở dang + phát sinh - dởdang hoàn thành
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
3.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
Kế toán Công ty tiến hành hạch toán ghi sổ theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp trực tiếp cho các đối tượng tập
hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng. Các chi phí có liên
quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ thường được công ty sử dụng là: Tổng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...Tài khoản Công ty chủ yếu sử dụng để hạch toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm sản xuất là TK 621, TK 622, TK 627, TK 154... Các tài khoản
này được chi tiết đánh số thứ tự theo mã sản phẩm. Sau đó kết chuyển toàn bộ phát sinh
Nợ trên các tài khoản chi phí vào TK 154 và TK632.
Sau đây là số liệu cụ thể tính từ quý II/2007 nhằm minh họa cho quy trình tập hợp chi phí
và tính giá thành tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
3.2.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm nên hạch toán chính xác các chi phí về vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 31 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
để xác định lượng tiêu hao vật chất và đảm bảo tính chính xác của giá thành. Chi phí này
bao gồm:
_ Chi phí về vật liệu chính: gạch, cát, đá, ciment, sắt, thép ... tham gia trực tiếp vào
quá trrình xây dựng và là yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm xây dựng hoàn
chỉnh.
_ Chi phí về vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc... giúp cho việc thực hiện và hoàn
thành khối luợng xây dựng.
_ Chi phí về vật liệu luân chuyển: ván khuôn, đà giáo...
_ Chi phí về vật kết cấu: ô thông gió, kèo, bê tông đúc sẵn...
a/ Quy trình nhập, xuất vật liệu
* Qui trình nhập vật liệu
Bảng yêu cầu vật liệu của
ban chỉ huy công trình
Phòng kế hoạ
Giám đốc duyệt lệnh
mua,duyệt giá
Đặt mua hàng
Giao hàng cho công trường
Ban chỉ huy kiểm tra về mặt
chất lượng
Nhập kho công trường
nếu vật liệu đạt mức
chất lượng theo yêu
cầu
Trả lại cho chủ hàng
nếu vật liệu không đạt
mức chất lượng yêu
cầu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 32 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Khi nhập vật tư, thủ kho căn cứ vào hoá đơn của người bán và thực tế vật liệu nhận
được sẽ lập biên nhận nhập vật tư gồm 4 liên: thủ kho 1 liên, kế toán 2 liên, người bán 1
liên. Biên nhận nhập vật tư phải có đầy đủ nội dung theo yêu cầu và chữ ký của người
giao, người nhận, giám sát kỹ thuật công trình. Thủ kho ghi vào thẻ kho số lượng thực
nhập.
Kế toán nhận được biên nhận nhập vật tư và bảng giá do giám đốc duyệt lúc mua sẽ
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2
liên lưu ở phòng kế toán. Đồng thời kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu cả
về số lượng lẫn giá trị
Giá thực tế
=
Giá mua
+
Thuế
+
Chi phí
-
Các khoản
vật liệu chưa có nhập khẩu thu giảm trừ
nhập kho thuế VAT (nếu có) mua (nếu có)
* Qui trình xuất vật liệu
Khi xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư hay lệnh xuất vật tư (ban
chỉ huy công trường lập) xuất kho cho đúng đối tượng và ghi vào thẻ kho.
Kế toán cũng căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư hay lệnh xuất vật tư lập phiếu xuất
kho ( phiếu xuất kho được lập 2 liên: kế toán 1 liên, thủ kho 1 liên) sau đó cho các thành
phần ký nhận để dùng làm chứng từ hợp pháp quyết toán tiêu hao vật tư tại công trình.
Đồng thời kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán lập
bảng kê phiếu nhập, phiếu xuất đồng thời cộng sổ theo dõi chi tiết tính ra tổng số nhập,
tổng số xuất và lập bảng cân đối nhập xuất tồn.
Công ty tính giá vật liệu xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước
b/ Luân chuyển chứng từ
c/ Trình tự hạch toán
Phiếu xuất
Phiếu thanh toán
Sổ chi tiết TK 621
Phiếu xuất
Phiếu kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 621
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 33 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Kế toán sử dụng TK 621 để tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong quá
trình thi công
_ Căn cứ vào phiếu xuất vật liệu, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621 theo thứ tự thời
gian
Kế toán định khoản
Nợ 621
Có 152
_ Công ty thuê công ty khác làm dịch vụ: đóng trần…
+ Căn cứ vào hoá đơn người bán (về vật tư), kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên
phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 621 và các sổ khác có liên quan
Kế toán định khoản
Nợ 621
Có 331
+ Khi được người bán giảm giá, kế toán định khoản
Nợ 331
Có 621
_Công ty giao khoán cho các đội thi công
+ Chi tạm ứng cho đội trưởng, kế toán ghi
Nợ 1388
Có 1111
+ Khi nhận được hoá đơn mua vào của hàng hoá dịch vụ của đội trưởng, phòng kế
hoạch vật tư lập kảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào và sau đó chuyển sang phòng
kế toán. Căn cứ vào bảng kê, kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển
sang sổ chi tiết TK 621 và các sổ khác có liên quan.
Kế toán định khoản
Nợ 621 - Nợ 133
Có 1388
_ Kết chuyển CP vật tư để tổng hợp chi phí, kế toán ghi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 34 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Nợ 1541
Có 621
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số : 108/10LG
Ngày: 21-10-2013 Chứng từ gốc:
Nội dung: KC 1388 HHNhựt - vật tư vào CT/LG
Số tiền: 20,368,382
Bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm sáu mươi tám ngàn ba trăm tám mươi hai đồng chẵn.
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
621
1388
20,368,382
20,368,382
CP vật tư CT/LG
Ngày 21 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU XUẤT KHO Số : 031/10LG
Ngày 08 tháng 10 năm 2014 Nợ 621
Họ tên người nhận: Trần Văn Tịnh Có 152
Diễn giải: Xuất vật tư thép thi công CT/LG
Chứng từ gốc:
Xuất tại kho: LG_Nhà máy Logitem
Stt Mã số Tên,nhãn hiệu,quy cách
Phẩm chất hàng hoá
ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
2
THEPP
THEPT
Thép P các loại
Thép tấm các loại
Cây
Kg
175
200
115.680
9.671
20.244.000
1.934.200
Cộng 22.178.200
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi hai triệu một trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm
đồng chẵn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 35 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Người lập phiếu Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng
SỔ THEO DÕI CHI TIÊT
TÀI KHOẢN : 622
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng: Nhà máy Logitem
Chứng từ Nội dung TK
dư
Số phát sinh
Ngày Số hiệu Số dư đầu kì: Nợ Có
08/10/2009 031/10LG Xuất vật tư thép thi công CT/LG 152 22,178,200
10/11/2009 057/10LG Xuất bản mã thi công CT/LG 152 3,336,400
21/10/2009 108/10LG KC 1388 HHNhựt – vật tư vào CT/LG 152 20,368,382
….. … … … …
Tông 770,641,886 770,641,886
Số dư cuối kì 0
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng
3.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân
trực tiếp xây dựng công trình và các khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ.
Công nhân trực tiếp xây dựng của Công ty được thuê ngoài theo công trình, không
có hợp đồng lao động .
a/ Phương pháp tính lương
_ Tiền lương của bộ phận công nhân thuê ngoài được tính theo thời gian làm việc. Mức
lương 1 ngày dựa vào theo bậc thợ và sự thoả thuận giữa công nhân và đội trưởng.
_ Việc thanh toán lương cho công nhân được thực hiện mỗi tuần 1 lần do đội trưởng phát.
b/ Luân chuyển chứng từ
Bảng lương tuần
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 36 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
c/ Trình tự hạch toán
Kế toán sử dụng TK 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình
thi công.
Tiền lương công nhân trực tiếp Công ty giao khoán cho các đội
_ Khi nhận được bảng lương tuần từ đội trưởng (sau khi được phòng hành chính
xem xét và có sự xét duyệt của giám đốc), kế toán lập bảng kê lương. Từ số liệu bảng kê
lương kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 622
và các sổ khác có liên quan.
Kế toán định khoản:
Nợ 622 21.636.483
Có 1388 21.636.483
_ Kết chuyển chi phí nhân công để tổng hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán định khoản:
Nợ 1541 21.636.483
Có 622 21.636.483
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
Bảng kê lương
Phiếu kế toán Sổ chi tiết TK622
Nhật ký chung
Sổ cái TK 622
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 37 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
BẢNG KÊ LƯƠNG
Công trình : LG
Ngày Số chứng từ Diễn giãi Số tiền
05-10-14 1 Lương công nhân từ – 10/10-25/10 21.636.483
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :004 /10LG
Ngày: 05-10-14 Chứng từ gốc:
Nội dung: KC CP nhân công CT/ LG
Số tiền: 21.636.483
Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn bốn trăm tám mươi ba đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
622
1388
21.636.483
21.636.483
CP nhân công CT/ LG
Ngày 05 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
SỔ THEO DÕI CHI TIÊT
TÀI KHOẢN : 622
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng: Nhà máy Logitem
Chứng từ Nội dung TK
dư
Số phát sinh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 38 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Ngày Số hiệu Số dư đầu kì: Nợ Có
05/10/2009 004/10LG K/C CP nhân công vào CT/LOGITEM 1388 21,636,483
31/10/2009 009/10KC K/C TK622 CT/Logitem vào tk 1541 1541 30,974,438
….. … … … …
Tông 78,091,711 78,091,711
Số dư cuối kì 0
Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng
3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Để tiến hành hoạt động xây lắp thì Xí nghiệp cần phải có máy thi công như: máy
trộn bê tông, máy đầm, cần cẩu…Các loại máy này của Công ty đi thuê. Công ty thuê
theo giá trọn gói (bao gồm máy, người lái, vật tư để chạy máy) hoặc chỉ thuê nguyên máy.
Khi bắt đầu đi thuê, công ty và đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị.
Quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua nhật trình sử dụng máy thi công và
lệnh điều động máy. Hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng thuê máy, nhật trình sử dụng máy,
số giờ ca máy làm việc… kế toán tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình
theo từng loại máy. Đây là cơ sở để ghi vào sổ chi tiết TK 623 theo định khoản:
Nợ TK 623
Có TK 331
Cuối kì tổng hợp chi phí máy thi công, kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
Nợ TK 1541 54.763.800
Có TK 623 54.763.800
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :07 /10LG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 39 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Ngày: 07-10-14 Chứng từ gốc:
Nội dung: KC CP sử dụng máy thi công CT/ LG
Số tiền: 54.763.800
Bằng chữ: Năm mươi bốn triệu bảy trăm sáu mươi ba ngàn tám trăm đồng.
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
623
331
54.763.800
54.763.800
CP sử dụng máy thi công CT/ LG
Ngày 07 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN : 623
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng : Công trình Logitem
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ Số phát sinh
Ngày Số hiệu Nợ Có
Số dư đầu kỳ :
07/10/2009 07/10LG K/C CP sử dụng máy thi
công
331 54.763.800
31/10/2009 010/10KC K/C TK 623 CT Logitem
vào TK 1541
1541 54.763.800
54.763.800 54.763.800
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
3.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 40 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
a/ Hạch toán chi phí lương gián tiếp
_Chi phí lương gián tiếp dựng bao gồm tiền lương chính phải trả cho nhân viên quản
lý đội xây dựng: đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, thủ kho.
_ Nhân viên quản lý đội xây dựng bao gồm nhân viên của Công ty và nhân viên thuê
ngoài.
_ Lương nhân viên Công ty được tính theo thời gian
Mức lương tháng = (Mức lương tối thiểu x Hệ số) + Phụ cấp
_ Lương nhân viên thuê ngoài phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa đội trưởng với nhân
viên.
_ Việc thanh toán tiền lương được thực hiện mỗi tháng 2 kỳ: kỳ 1 tạm ứng, kỳ 2
nhận phần còn lại sau khi trừ đi các khoản khấu trừ như: tạm ứng...
* Luân chuyển chứng từ
* Trình tự hạch toán
_ Kế toán sử dụng TK 6271 để hạch toán chi phí lương gián tiếp
_ Căn cứ vào bảng lương gián tiếp, kế toán lập phiếu kế toán để hạch toán lương
nhân viên gián tiếp (nhân viên Công ty). Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết
TK 6271 và các sổ khác có liên quan.
Kế toán định khoản
Nợ 6271
Bảng lương gián tiếp Phiếu kế toán Sổ chi tiết TK 6271
Nhật ký chung
Sổ cái TK 627
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 41 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Có 3341 (lương cơ bản)
Có 3342 (phụ cấp lương)
_ Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán chi phí lương gián tiếp của nhân viên thuê
ngoài vào sổ chi tiết TK 6271.
Kế toán định khoản
Nợ 6271
Có 1111
_ Kết chuyển chi phí lương gián tiếp để tổng hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán định khoản
Nợ 1541
Có 6271
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
BẢNG LƯƠNG GIÁN TIẾP THÁNG 12 NĂM 2014
Công trình: Nhà máy Logitem
S
T
T
HỌ VÀ TÊN
Chức
vụ
Mức
lươn
g
Tổng tiền lương và thu nhập được nhận
….
….
….
…..
…..
…..
ML
thực tế
Ngày
công
Trong đó
LCB PCL
1
2
3
Hà Huy Nhựt
TrầnVăn Thiên
Trần Văn Tịnh
CBKT
CBKT
Kho
2,98
1,78
3,000,000
2,900,000
1,400,000
26
26
26
1,072,800
640,800
1,927,200
2,259,200
1,400,000
Cộng 7,300,000 1,713,600 5,586,400
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập Giám đốc
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số : 14/LG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 42 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Ngày: 31-12-2014 Chứng từ gốc:
Nội dung: KC lương gián tiếp tháng 12/2009 CT/LG
Số tiền: 7,300,000
Bằng chữ: Bảy triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
6271
3341
3342
7,300,000
1,713,600
5,586,400
CP lương gián tiếp CT/LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU CHI Số phiếu: 126/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Tài khoản
Người nhận : Đặng Hồng Thắm Nợ 6271: 1,400,000
Đại diện đơn vị: HC Có 1111:1,400,000
Số tiền : 1,400,000
Bằng chữ : Một triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Về khoản : ĐH Thắm_ chi lương gián tiếp CT/LG/2006
Kèm theo chứng từ gốc: 01 BL
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nhận
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN : 6271
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 43 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Tên đối tượng : Công trình Logitem
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số hiệu Nợ Có
Số dư đầu kỳ :
31/10/2014 059/10 KC lương gián tiêp T10/2014 vào CP CT/LG
KC lương gián tiêp T10/2014 vào CP CT/LG
3342
3341
5,586,400
1,713,600
31/10/2014 081/10 ĐH Thăm- Chi lương gián tiếp CT/LG tháng
11/2014
1111 1,400,000
… … … … …
Tổng 26,100,000 26,100,000
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Tổng chi phí lương gián tiếp phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem:
26,100,000
b/ Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ của Công ty: cuốc, xẻng, xà beng, lán trại tạm thời…
Giá trị công cụ dụng cụ được phân bổ nhiều lần. Số lần phân bổ và mức phân bổ mỗi
lần phụ thuộc vào thời gian và mức độ tham gia công cụ đó vào quá trình xây dựng.
Công cụ dụng cụ được theo dõi riêng cho từng công trình sử dụng
* Luân chuyển chứng từ
* Trình tự hạch toán
_ Kế toán sử dụng TK 6273 để hạch toán chi phí công cụ dụng cụ
_ Phân bổ công cụ dụng cụ vào chi phí công trình, kế toán ghi
Sổ chi tiết TK 6273
Báo cáo nhập xuất
tồn
Phiếu kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 627
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 44 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Nợ 6273
Có 1531
_ Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ để tổng hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán định khoản
Nợ 1541
Có 6273
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số : 17/Q1K
Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
Nội dung : Phân bổ CP CCDC quý IV vào các công trình LG
Số tiền : 3,814,285
Bằng chữ : Ba triệu tám trăm mười bốn ngàn hai trăm tám mươi lăm đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
1531
6273 3,814,285
3,814,285
Phân bổ CP CCDC cho CT/LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN : 6271
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng : Công trình Logitem
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số hiệu Nợ Có
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 45 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Số dư đầu kỳ :
31/12/2014 17/Q1K Phân bổ CP CCDC cho CT/LG 1531 3,814,285
31/12/2014 11/Q1KC KC CP CT/LG vào TK 1541 1541 3,814,285
Tổng 3,814,285 3,814,285
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Tổng chi phí công cụ dụng cụ phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem:
3,814,285
c/ Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định
_ Tài sản cố định phục vụ xây dựng là: máy duỗi sắt, máy kinh vĩ… được theo dõi
riêng theo nơi sử dụng: công trình, văn phòng nhưng không tro dõi cụ thể cho từng
công trình.
_ Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao bình quân năm
=
NG TSCĐ
của TSCĐ Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng
=
Mức khấu hao năm
của TSCĐ 12
Thời gian sử dụng căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ do cơ quan tài chính
quy định
Mức KH
tính
=
Mức KH
+
Mức KH tăng
-
Mức KH
giảm
tháng này đã tính tháng
trước
trong tháng trong tháng
Vì tài sản cố định 1 lúc dùng cho nhiều công trình, căn cứ vào giá trị sản lượng của từng
công trình, kế toán phân bổ chi phí khấu hao cho từng công trình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 46 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
* Luân chuyển chứng từ
* Trình tự hạch toán
Kế toán sử dụng TK 6274 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
_ Căn cứ vào báo cáo khấu hao TSCĐ , kế toán hạch toán CPKHTSCĐ vào sổ chi tiết TK
6274, kế toán ghi:
Nợ 6274
Có 2141
_ Phân bổ CPKHTSCĐ cho công trình LG, kế toán ghi
Nợ 1541
Có 6274
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :50/10KH
Ngày: 28-10-14 Chứng từ gốc:
Nội dung: Khấu hao TSCD tháng 10 CT/ LG
Số tiền: 3,026,122
Bằng chữ: Ba triệu không trăm hai mươi sáu ngàn một trăm hai mươi hai đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
6274
2141
3,026,122
3,026,122
Khấu hao TSCD tháng 10 CT/ LG
Báo cáo khấu hao
TSCĐ
Sổ chi tiết TK 6274
Nhật ký chung
Sổ cái TK 627
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 47 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Ngày 28 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng : Nhà máy Logitem
Ngày Số hiệu Nợ Có
28/10/2009 50/10KH Khấu hao TSCĐ tháng 10 CT/LG 2141 3,026,122
30/10/2009 8/Q1KC KC TK 6274 tháng 10 vào CP CT/LG 1541 3,026,122
9,078,366 9,078,366
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem là:
Số dư đầu kỳ :
Số dư cuối kỳ :
9,078,366 đồng
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN : 6274
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
d/ Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí thuê ngoài, chi phí điện,nước, điện
thoại…
* Luân chuyển chứng từ
Hoá đơn mua hàng
Bảng kê hoá đơn ,
hàng hoá dịch vụ
mua vào
Phiếu kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 627
Sổ chi tiết TK 6277
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 48 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
* Trình tự hạch toán
_ Khi giao khoán cho các đội, căn cứ vào hoá đơn nhận từ đội trưởng,phòng kế hoạch vật
tư lập bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào và chuyển sang phòng kế toán. Phòng kế toán
lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 6277 và các sổ
khác có liên quan.
Kế toán định khoản
Nợ 6277 43,518,000
Có 1388 43,518,000
_ Khi thuê công ty khác phần lợp mái, căn cứ vào hoá đơn người bán (phần tiền công
lợp), kế toán lập phiếu thanh toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK
6277 và các sổ khác có liên quan.
Kế toán định khoản:
Nợ 6277 87,579,826
Có 331 87,579,826
_ Kết chuyển 6277 để tính tổng hợp chi phí và tính giá thành
Kế toán định khoản
Nợ 1541 131,097,826
Có 6277 131,097,826
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :11 /Q1KC
Ngày: 31-12-09 Chứng từ gốc:
Nội dung: KC 1388 TĐ Hiến và NĐ Trình vào CP CT/ LG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 49 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Số tiền: 43,518,000
Bằng chữ: Bốn mươi ba triệu năm trăm mười tám ngàn đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
6277
1388
1388
43,518,000
29,109,518
14,408,482
KC 1388 TĐ Hiến và NĐ Trình vào CP CT/
LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN : 6277
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014
Mã đối tượng : LG
Tên đối tượng : Công trình Logitem
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số hiệu Nợ Có
Số dư đầu kỳ :
31/12/2014 16/LG KC 1388 TĐ Hiến vào CP CT/LG 1388 29,109,518
31/12/2014 24/LG KC 1388 TĐ Trinh vào CP CT/LG 1388 14,408,482
… … … … …
Tổng 131,097,826 131,097,826
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem là:
131,097,826
e/ Hạch toán chi phí chung
Chi phí này bao gồm: chi phí photo, thí nghiệm mẫu, chi phí xăng, dầu, đóng gói máy
đầm…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 50 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
* Luân chuyển chứng từ
* Trình tự hạch toán
_ Trên phiếu kế toán, kế toán định khoản
Nợ 6278 8,698,440
Có 1388 8,698,440
_ Kết chuyển TK 6278 để tổng hợp chi phí và tính giá thành, kế toán ghi
Nợ 1541 8,698,440
Có 6278 8,698,440
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :07/ LG
Ngày : 24-10-14 Chứng từ gốc:
Nội dung : KC CP thí nghiệm mẫu BT, VC máy móc vào CT/LG
Số tiền : 8,698,440
Bằng chữ: Tám triệu sáu trăm chín mươi tám ngàn bốn trăm bốn mươi đồng
Tàikhoản PSNợ PSCó Đối tượng
6278
1388
8,698,440
8,698,440
KC CP thí nghiệm mẫu BT, VC
máy móc
Ngày 24 tháng 10 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
3.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất
2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
Theo số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản ta tập hợp được là:
TK 621: 770,641,886
Bảng kê hoá đơn
hàng hoá dịch vụ
mua vào
Phiếu kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 627
Sổ chi tiết TK 6278
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 51 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
TK 622: 78,091,711
TK 623: 54,763,800
TK 627: 178,788,917
Kế toán sử dụng TK 1541 để tổng hợp chi phí sản xuất
Để kết chuyển các chi phí vào TK 1541, kế toán lập phiếu kế toán (phiếu kết
chuyển). Số liệu trên phiếu kết chuyển sẽ vào sổ chi tiết 1541 và các sổ chi tiết chi
phí có liên quan
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :30/ Q1 kc
Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
Nội dung : KC CP CT/ TK 1541
Số tiền : 770,641,886
Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi triệu sáu trăm bốn mươi mốt ngàn tám trăm tám mươi sáu
đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
1541
621
770,641,886
770,641,886
Giá thành CT/ LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :31/ Q1 kc
Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
Nội dung : KC CP CT/ TK 1541
Số tiền : 78,091,711
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 52 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu không trăm chín mươi mốt ngàn bảy trăm mười một đồng
Tài
khoản
PSNợ PSCó Đối tượng
1541
622
78,091,711
78,091,711
Giá thành CT/ LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :32/ Q1 kc
Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
Nội dung : KC CP CT/ TK 1541
Số tiền : 54,763,800
Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu không trăm chín mươi mốt ngàn bảy trăm mười một đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
1541
623
54,763,800
54,763,800
Giá thành CT/ LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc
59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD
PHIẾU KẾ TOÁN Số :33/ Q1 kc
Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 53 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
Nội dung : KC CP CT/ TK 1541
Số tiền : 178,788,917
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm tám mươi tám ngàn chín trăm mười bảy
đồng
Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng
1541
6271
6273
6274
6277
6278
178,788,917
26,100,000
3,814,285
9,078,366
131,097,826
8,698,440
Giá thành CT/ LG
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
Vậy tổng chi phí sản xuất phát sinh trong quý IV : 1,082,286,314 đ trong đó:
_ Chi phí vật tư: 770,641,886
_ Chi phí nhân công: 78,091,711
_ Chi phí sử dụng máy thi công: 54,763,800
_ Chi phí sản xuất chung: 178,788,917
Định khoản:
Nợ 1541 1,082,286,314
Có TK 621 770,641,886
Có TK 622 78,091,711
Có TK 623 54,763,800
Có TK 627 178,788,917
2.2 Tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp
Chi phí sản xuất là tổng chi phí từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình,
hạng mục công trình vào giá thành sản phẩm, tại thời điểm tính giá thành không có sản
phẩm làm dở dang.
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
GVHD: Mai Thị Hằng trang 54 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân
STT
Công
trình
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
Vật tư Nhân công
Máy thi
công
Sản xuất
chung
Tổng cộng
(1) (2) (3) (4) (5) = (1) + (2)
+ (3) + (4)
(6) = (5)
1 Logitem 770,641,886 78,091,711 54,763,800 178,788,917 1,082,286,314 1,082,286,314
Vậy giá thành quý IV của công trình Logitem là 1,082,286,314 đồng
PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ GÓP Ý
* Nhận xét chung
- Ưu điểm
Một trong những điểm nổi bật trong công tác tính giá thành sản phẩm của công ty là
việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá là từng đơn đặt
hàng, từng công trình. Sự phù hợp giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính gía
thành là cơ sở giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản mà vẫn đảm bảo tính
chính xác cao
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại công còn tồn tại một số vướng mắc
mà theo em nếu khắc phục được sẽ giúp hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao
hơn
- Nhược điểm
Nhìn chung, hệ thống sổ hiện công ty đang sử dụng đã đáp ứng được về cơ bản
những yêu cầu của công tác kế toán. Tuy nhiên, ở công ty không có bảng phân bổ vật tư
mà chỉ có bảng kê tổng hợp vật tư xuất dùng. Bảng kê tổng hợp vật tư xuất dùng của công
ty có nội dung gần giống với bảng phân bổ vật liệu nhưng nó không thể hiện được nội
dung kinh tế của bảng phân bổ vật liệu. Vì bảng kê tổng hợp những số liệu đó chỉ phản
ánh quá trình tập hợp chi phí về vật tư phát sinh trong kỳ ở Công ty mà không phản ánh
được quá trình phân bổ vật tư cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan trong trường
hợp vật tư đó xuất sử dụng cho nhiều đối tượng và không thể tập hợp trực tiếp cho từng
đối tượng
* Những đề xuất, kiến nghị
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất

More Related Content

What's hot

Kaizen - Cải tiến
Kaizen - Cải tiếnKaizen - Cải tiến
Kaizen - Cải tiếndangoctuan
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhCông ty kế toán hà nội
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Quyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngQuyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngSnow Ball
 
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2dlmonline24h
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"Tuấn Anh
 

What's hot (20)

Các công cụ của sản xuất tinh gọn lean manufacturing
Các công cụ của sản xuất tinh gọn lean manufacturingCác công cụ của sản xuất tinh gọn lean manufacturing
Các công cụ của sản xuất tinh gọn lean manufacturing
 
Bao cao thuc tap vat lieu
Bao cao thuc tap vat lieuBao cao thuc tap vat lieu
Bao cao thuc tap vat lieu
 
Kaizen - Cải tiến
Kaizen - Cải tiếnKaizen - Cải tiến
Kaizen - Cải tiến
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất nước mắm, 9đ
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty Dược phẩm - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
Khóa luận kế toán nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ tại công ty sản xuất vật...
 
đA ktđt
đA ktđtđA ktđt
đA ktđt
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
 
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty gongcha
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty gongchaBáo cáo thực tập kế toán tại công ty gongcha
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty gongcha
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Quyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụngQuyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụng
 
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
Chuong 3 rủi ro và kiểm soát phần 2
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
 

Similar to Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất

Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopNguyen Van Trong
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopnguyenvandan
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopphamngocxuan
 
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mau
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mauTai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mau
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mauNTA NTA.Lazy
 
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

Similar to Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất (20)

Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu  Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sa...
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyKế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh NghiệpKế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docxBáo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo CáoCơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
 
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mau
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mauTai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mau
Tai lieu: Bao cao thuc tap ke toan mau
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...
Kế Toán Doanh Thu, Thu Nhập Khác, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh ...
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Sản Xuất

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 1 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân CHUYÊN ĐỀ THỤC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM QUỲNH PHÚC CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2023 PHẦN I. MỞ ĐẦU A. Đặt vấn đề:
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 2 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng đã và đang nỗ lực để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình thông qua các chiến lược và kết quả sản xuất kinh doanh. Khi phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp sản xuất, thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế và Quốc phòng của đất nước. Góp phần quan trọng trong vịêc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sản phẩm xây lắp là công trình, vật liệu kiến trúc … có quy mô lớn, kết cấu phức tạp thời gian sản xuất kéo dài, do đó vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công… Mỗi công trình được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và theo thiết kế kỹ thuật của công trình đó Chính những đặc trưng riêng của ngành xây dựng, xây lắp cơ bản đã có tác động lớn đến việc tổ chức kế toán. Và việc kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp không nằm ngoài tầm quan trọng trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói chung . Ngoài ra nó còn đòi hỏi những yêu cầu khắt khe hơn nhiều vì những sản phẩm đó mang trong mình giá trị và giá trị sử dụng rất lớn. Nhận thức rõ được điều này, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc ” trong thời gian thực tập của mình. B. Phương pháp nghiên cứu: Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến thức được trang bị từ nhà trường nói chung và kiến thức về hạch toán kế toán nói riêng, để dựa vào các hoá đơn, chứng từ phát sinh xem cách hạch toán của đơn vị về các chỉ tiêu chi phí xem xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh, để biết chi phí nào thì được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công chi phí sản xuất chung; tại sao lại được hạch toán như vậy và các chi phí đó đã cấu thành nên sản phẩm như thế nào để từ đó có thể rút ra các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn. C. Phạm vi và thời gian nghiên cứu:
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 3 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Với đề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung; nghiên cứu về cách đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung. Qua đó có thể thấy được các ưu điểm và hạn chế trong phần hành kế toán này, để mạnh dạn đề ra giải pháp khắc phục PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM QUỲNH PHÚC 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc - Tên gọi: Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc - Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Trí Mã số thuế: 3700773106 - Địa chỉ trụ sở: 59/49 ấp 5, xã Định Hòa, P. Định Hòa, TP Thủ Dầu Một, T. Binh Dương - Điện thoại: 0650 5606951 Fax: 0862661651 - Email: quynhphuc@yahoo.com 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc là công ty tư nhân. - Công ty được hình thành và chính thức đi vào hoạt động từ năm 01/01/2007 theo Giấy phép kinh doanh số 4602002503 do Sở Kế hoạch và Đầu tư T.Binh Dương cấp ngày 21/12/2006 1.1.3. Loại hình và quy mô doanh nghiệp 1.1.3.1. Loại hình doanh nghiệp Công ty hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng chức năng và ngành nghề xây dựng của luật doanh nghiệp nhà nước. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.  Thiết kế, thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.  Xây dựng nhà các loại  Chuẩn bị mặt bằng
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 4 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân  Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí  Bán buôn xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Chức năng hoạt động chủ yếu của công ty là dịch vụ tư vấn đầu tư, xây dựng dân dụng, mua bán vật liệu xây dựng. 1.1.3.2. Quy mô doanh nghiệp * Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là một yếu tố mang tính quyết định trong quá trình sản xuất nhất là đối với các công ty trong lĩnh vực xây dựng. Đồng thời, nó cũng là một trong những động lực quan trọng đảm bảo cho công ty không ngừng phát triển và đứng vững trên thị trường. Công ty Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc hiện nay có một đội ngũ nhân lực vững mạnh và có chất lượng cao. Đây cũng chính là một trong những nhân tố giúp Công ty ngày càng lớn mạnh * Vốn điều lệ: Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc ra đời và họat động dưới sự góp vốn của hai thành viên với vốn điều lệ là 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng  Người đại diện theo pháp luật của công ty:  Chức danh : Giám Đốc  Họ và tên : Nguyễn Văn Trí  Chứng minh nhân dân số : 023149627 Cấp ngày 25/03/2000 tại CA.BINH DƯƠNG  Thường trú : 59/49 ấp 5, xã Định Hòa, Phường Định Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương 1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Kể từ khi thành lập, bộ máy quản lý của Công ty cũng có nhiều thay đổi về số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như về phạm vi quản lý. Đến nay Công ty đã có bộ máy
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 5 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân quản lý tương đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả cao đánh dấu mốc quan trọng đối với sự phát triển của Công ty Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 1.2.2. Nhiệm vụ của các bộ phận tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc Ban Giám đốc công ty gồm: Giám đốc và Phó giám đốc sẽ quyết định công tác điều hành, quản lý trong công ty.  Giám Đốc - Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về giao dịch kinh doanh cũng như các hoạt động kinh tế trong phạm vi do mình giải quyết.  Phó Giám Đốc - Giúp Giám đốc trong việc điều hành hoạt động tại công ty theo nhiệm vụ được phân công. Quan hệ với các cơ quan, ban ngành trong nước. - Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về những công tác được giao và chịu trách nhiệm pháp luật nhà nước. - Thay thế quyền điều hành công ty khi giám đốc đi công tác vắng trên cơ sở uỷ quyền trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của Giám đốc giao. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Tổ Chức Hành Chánh Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật Phòng Kế Toán Tài Vụ Xí nghiệp xây dựng 6 Đội Xây dựng 1,2,3,4,5 Ban Giám Đốc
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 6 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân  Phòng Tổ chức hành chánh - Quản lý nhân sự. - Đề bạc khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ và người lao động. - Quản lý về mặt hành chính – tài sản, trật tự an toàn và lễ tân của công ty. - Tiếp nhận các hồ sơ văn thư và con dấu của công ty.  Phòng Kế hoạch kỹ thuật - Tham mưu cho Giám đốc các phương án sản xuất kinh doanh để đạt mục tiêu hiệu quả kinh tế cao, quản lý giám sát kỹ thuật thi công tại các công trường. - Phối hợp với các đơn vị trực thuộc để xây dựng kế hoạch cho các đơn vị cơ sở, tổng hợp kế hoạch hàng tháng, năm của công ty, theo dõi kinh tế nắm chặt chẽ các yếu tố liên quan đến việc thực hiện tiến độ kế hoạch trong các hợp đồng kinh tế, hợp đồng khoán để kịp thời điều chỉnh và điều khiển kế hoạch. - Thay mặt cho công ty trong việc tìm kiếm, giao dịch ký hợp đồng với các đối tác, xác định nhu cầu vật tư, tìm kiếm nguồn cung cấp vật tư để cung cấp cho các công trình, khảo sát thiết kế và lập dự toán các công trình. - Hướng dẫn theo dõi và thực hiện quy trình, quy phạm trong quá trình thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng khoán của công ty. - Tổng hợp các hồ sơ kỹ thuật, các chỉ tiêu định mức khoa học kỹ thuật, quản lý hồ sơ kỹ thuật. - Tham gia trực tiếp sản xuất: thực hiện một số công trình để nắm bắt thực tế công việc, nâng cao trình độ của cán bộ kỹ thuật góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.  Phòng Kế toán tài vụ - Thực hiện các nhiệm vụ tài chính kế toán của Nhà nước quy định. -Tham mưu cho Giám đốc các lĩnh vực tài chính, kế toán, thống kê. - Phân tích các hoạt động tài chính kinh tế của công ty trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tối ưu để công ty hoạt động có hiệu quả.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 7 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân - Chỉ đạo phối hợp thực hiện với các đơn vị trực thuộc hoạt động tài chính và sử dụng tài sản của công ty theo đúng quy định của luật kinh tế và thống kê.  Xí nghiệp tư vấn xây dựng Tư vấn về xây dựng, vẽ thiết kế các công trình, tính các phương trình dự án.  Sáu đội xây dựng - Thi công các công trình mà công ty đã ký kết với chủ đầu tư. - Quy trình xây dựng: để tiến hành sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh công ty thực hiện quá trình sau: Sơ đồ 2 : Quy trình xây dựng 1.2.3. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng 1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Nhận yêu cầu của khách hàng Khảo sát thiết kế mặt bằng của công trình muốn xây dựng Thiết kế kỹ thuật Lập dự toán công trình Tổ chức đấu thầu Thi công xây dựng
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 8 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Sơ đồ 3 : Cơ cấu bộ máy kế toán về mối quan hệ gữa các bộ phận *Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng : Chịu trách nhiêm hướng dẫn chỉ đạo chung, kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiên.  Kế toán tổng hợp - tài sản cố định : Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động SXKD của đơn vị, tổ chức hạch toán kế toán, tổng hợp các thông tin của công ty vào sổ cái, lập báo cáo tài chính.  Kế toán tiền mặt - tạm ứng : Căn cứ vào loại nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra chứng từ đầu vào: Hoá đơn, phiếu tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán…Căn cứ trên chứng từ đã được duyệt, lập phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu… Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ chi tiết từng nhân viên..Theo dõi tuổi nợ của các khoản tạm ứng nội bộ, thông báo cho cấp trên những khoản tạm ứng có tuổi nợ trên một năm hoặc cảm thấy có vấn đề. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, tài sản cố định Kế toán tiền mặt, tạm ứng Kế toán Ngân hàng Kế toán công nợ Kế toán thuế Thủ quỹ : Chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ nhiệm vụ
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 9 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân  Kế toán ngân hàng: Thực hiện việc giao dịch với ngân hàng, kho bạc thực hiện việc ghi chép phân loại, tổng hợp các ngiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền gửi ngân hàng, vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ.  Kế toán công nợ: Kiểm tra và ghi nhận các chứng từ khách hàng thanh toán, đối chiếu công nợ vào mỗi lần khách hàng ứng tiền, công nợ với kế toán thanh toán, kế toán đội. Theo dõi công nợ chi tiết theo từng khách hàng, từng công trình và hạng mục công trình, theo dõi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và báo cáo lên cấp trên, đề xuất phương pháp giải quyết.  Kế toán thuế: Kiểm tra và quản lý hoá đơn đầu vào, đầu ra, lập bảng kê hoá đơn GTGT đầu vào, đầu ra, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn, lập báo cáo thuế . Căn cứ vào hoá đơn đầu vào, đầu ra, mở sổ chi tiết tài khoản 133, 333. Lập và theo dõi hoá đơn GTGT đầu ra khi có bản quyết toán công trình, hạng mục công trình.  Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị tương đương tiền. Tiến hành các nghiệp vụ thu, chi căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký và chứng từ quy định. Cuối ngày đối chiếu với sổ chi tiết TK 1111 1.1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng  Niên độ, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.  Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung được áp dụng tại Công ty: Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ và chứng từ gốc ghi vào sổ thẻ chi tiết có liên quan, sau đó lập bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ, kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các sổ, thẻ chi tiết của tất cả các phần hành kế toán để lên sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp sẽ lập sổ cái.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 10 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán hình thức Nhật kí chung 1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 1.3.1. Kết quả SX – KD thời gian qua Từ ngày thành lập, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã tham gia xây dựng hàng trăm công trình trong phạm vi cả nước Bằng việc ứng dụng khoa học kĩ thuật công nghệ tiên tiến hàng đầu trong nghành xây dựng như việc ứng dụng công nghệ cốp pha trượt lần đầu tiên của Việt Nam được Cục Sở hữu công nghệ cấp bằng độc quyền sáng chế về phương pháp nâng vật nặng trong thi công xây dựng cùng với hệ thống ván khuôn trượt, Công ty đã đem lại sự hài lòng cho Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 11 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân khách hàng về cả chất lượng cũng như tiến bộ thi công công trình, khẳng định vị thế tiên phong của mình trong nghành xây dựng Bên cạnh đó, đi đôi với sự phát triển nguồn nhân lực của Công ty cũng đã được nâng cao cả về số lượng lẫn chất lượng, với tay nghề kĩ thuật cao, giàu kinh nghiệm ,,, 1.3.2. Hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty *Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và ngoài địa bàn tỉnh. * Dựa trên ưu thế về nguồn tài chính ổn định sẵn có, Công ty sẽ tập trung mạnh và đột phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công nghệ thi công xây dựng hiện có cho ngang bằng trình độ với các doanh nghiệp cùng ngành nghề trên địa bàn nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng. Phát triển nguồn nhân lực cho mảng thi công xây lắp 1.3.3. Nhận xét chung * Thuận lợi - Đa số các bộ phận công nhân viên công ty tuổi còn trẻ, có sự năng nổ sáng tạo và dầy lòng nhiệt huyết vì sự phát triển Công ty biết nắm bắt kịp thời các công nghệ mới và đưa ra những ý tưởng mới * Khó khăn Là doanh nghiệp trong những năm mới thành lập còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất hạ tầng và tuổi đời công nhân viên còn trẻ cần phãi học hỏi thêm inh nghiệp và kiến thức thực tế CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích luỹ,
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 12 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của doanh nghiệp. 2.2. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất *Khái niêm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất xây lắp,xây dựng là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp xây dựng, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp, xây dựng *Phân loại chi phí sản xuất:  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí : Được phân thành 5 yếu tố: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền  Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế: Được chia thành ba khoản mục chi phí sau: - Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp - Khoản mục chi phí sản xuất chung
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 13 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân  Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương pháp tập hợp (với khối sản xuất lao vụ sản xuất trong kỳ) : chia làm hai loại: - Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ : - Chi phí biến đổi (biến phí) - Chi phí cố định (định phí)  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí - Chi phí đơn nhất - Chi phí tổng hợp 2.2.2. Giá thành và phân loại giá thành *Khái niệm giá thành: Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây, lắp theo quy định. Sản phẩm xây lắp có thể là kết cấu công việc hoặc giao laị công việc có thiết kế và dự toán riêng, có thể là công trình hay hạng mục công trình. Giá thành của công trình hay hạng mục công trình là giá thành cuối cùng của sản phẩm xây lắp *Phân loại giá thành: Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành gồm nhiều loại được chia theo các tiêu thức khác nhau. Tuy nhiên do đặc thù riêng của ngành xây dựng cơ bản thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành 3 loại sau: - Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của Nhà nước và khung giá áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức Lãi định mức là số % trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy định đối với từng loại hình xây lắp, từng sản phẩm xây lắp cụ thể. - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 14 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành -Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lí của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán. Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế 2.2.3. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Hai chi phí này giống nhau về chất : Đều biểu hiện bằng tiền của toàn bộ nhưng hao tổn về lao động sống và lao động vật hóa - Khác nhau về mặt lượng: + Chi phí sản xuất chỉ tính cho nhưng chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định ( tháng, quý, năm), không kiên quan tới việc sản phẩm hoàn thành hay chưa hoàn thành. Còn giá thành sản phẩm là một số chi phí liên quan tới sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ + chi phí sản xuất tính cho một kỳ, còn giá thành thì liên quan tới cả chi phí sản xuất từ kỳ trước chuyển sang. 2.2.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm *Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất phải tập hợp nhằm để kiểm tra chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm sản phẩm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất… *Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, tuỳ theo yêu cầu của hạch toán và tiêu thụ sản phẩm. 2.2.5. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất *Chi phí trực tiếp
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 15 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Chi phí trực tiếp là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Theo phương pháp này thì chi phí phát sinh cho đối tượng nào được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó *Chi phí chung Chi phí chung là những chi phí có liên quan đến những đối tượng tập hợp chi phí mà không phân biệt riêng rẽ ngay từ khi hạch toán ban đầu như chi phí điện nước, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí trực tiếp khác. Các chi phí này phát sinh không thể tổ chức ghi chép ban đầu riêng theo từng đối tượng chịu chi phí được mà kế toán phải sử dụng phương pháp gián tiếp hay còn gọi là phương pháp phân bổ gián tiếp. Sử dụng phương pháp này kế toán vẫn tập hợp được chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý. 2.2.6. Phương pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp đơn đặt hàng. Trường hợp trong đơn đặt hàng có nhiều công trình, hạng mục công trình, để xác định giá thành cho từng công trình, từng hạng mục công trình có thể dùng phương pháp liên hợp như kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tỷ lệ hoặc phương pháp hệ số.  Kỳ tính giá thành: Là thời kỳ mà kế toán tính gía thành cần phải tính được giá thành thực tế cho sản phẩm hoàn thành. Xác định kỳ tính gía thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức, công tác tính giá thành khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế kịp thời, phát huy được chức năng Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. 2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.1. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn. - Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý. - Định kỳ, cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 16 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp 2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: * Khái niêm: Chi phí NVL TT bao gồm các chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngoài được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí NVLTT phải được xuất dùng trực tiếp vào các đối tượng hạch toán chi phí. Công thức phân bổ như sau: CP vật liệu phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ = * tỷ lệ phân bổ cho từng đối tượng của từng đối tượng Tỷ lệ (hay hệ số) Tổng CPNVL cần phân bổ phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng * Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí NVL TT - Bên Nợ: Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất. - Bên Có: Gía trị VL sử dụng không hết nhập trả lại kho, Kết chuyển chi phí NVLTT cho đối tượng tính gía thành. - Số Dư: Cuối kỳ không có số dư TK 152 TK 621 TK154 Xuất kho vật liệu dùng trực Kêt chuyển CPNVLTT tiếp chế tạo sản phẩm TK151, 111,112,331 TK 152
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 17 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân mua sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm Vật liệu dùng không hết nhập kho TK 133 Thuế GTGT được KT (nếu có) Sơ đồ 5: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT 2.3.2.2. Hạch toán CPNCTT: * Khái niêm: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay các lao vụ dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ...) Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. * Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí NCTT. - Bên Nợ: Tập hợp chi phí NCTT sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. - Bên Có: Kết chuỷên chi phí NCTT vào các tài khoản tính giá thành. - TK 622 không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp lương Kết chuyển chi phí NCTT phải trả cho CNTT sản xuất TK 338 Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với tiền lương thực tế của NCTT phát sinh (19% trích theo lương) Sơ đồ 6: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 18 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân 2.3.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung: * Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là các chi phí phát sinh trong phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản : chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. * Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung - Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí SXC, kết chuyển hay phân bổ chi phí SXC. - Số Dư: cuối kỳ không có số dư, được mở chi tiết cho từng phân xưởng, từng bộ phận sản xuất, dịch vụ và được chi tiết thành các TK cấp 2 để phản ánh nội dung chi tiết. 1. TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng 2. TK 6272: Chi phí vật liệu 3. TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất 4. TK 6274: Chi phí KHTSCĐ 5. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. 6. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Chi phí SXC có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ CPSXC thường được sử dụng là: Phân bổ theo định mức, theo giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuât, theo tiền lương công nhân sản xuất. Công thức phân bổ như sau: Mức chi phí SXC Tổng CPSXC cần phân bổ x Tổng tiêu thức phân bổ cho từng Tổng tiêu thức phân bổ của phân bổ của từng đối tượng tất cả các đối tượng đối tượng TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152 Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm CPSXC TK 152,153 TK 154 Chi phí vật liệu,dụng cụ Phân bổ (kết chuyển) TK 142 335 chi phí SXC
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 19 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Chi phí theo dự toán TK 111, 112, 331 Các chi phí sản xuất khác TK 154 Chi phí sản xuất phụ Sơ đồ 7: Hạch toán chi phí sản xuất chung 2.3.2.4. Hạch toán chi phí phải trả và chi phí trả trước, các khoản thiệt hại trong sản xuất. a) Hạch toán chi phí trả trước. * Khái niệm: Chi phí trả trước là các chi phí thực tế đã phát sinh với quy mô lớn và có liên quan đến nhiều kỳ kế toán. Các chi phí này sẽ được tập hợp lại rồi phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của nhiều kỳ. * Tài khoản sử dụng : TK 142- Chi phí trả trước: - Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh - Bên Có: Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh - Dư Nợ: Phản ánh số chi phí trả trước ngắn hạn chưa phân bổ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn: dùng để theo dõi các khoản chi phí trả trước dài hạn có liên quan đến từ 2 niên độ kế toán trở lên. - Bên Nơ: Tập hợp chi phí trả thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ này - Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh. * Phương pháp hạch toán - Phản ánh các chi phí trả trước thực tế phát sinh
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 20 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Nợ TK 242,142 - Tập hợp chi phí trả trước Nợ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 153, 2413 - Giá trị được xuất dùng, các chi phí trả trước thực tế phát sinh - Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh Nợ TK 627, 641,642, 635 - Phân bổ chi phí cho các đối tượng Có TK 142, 242 - Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD trong kỳ. b) Hạch toán chi phí phải trả (chi phí trích trước) * Khái niệm: Chi phí phải trả là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh và sẽ phát sinh trong tương lai với quy mô lớn và ảnh hưởng tới nhiều kỳ kinh doanh . Kế toán trích trước vào chi phí kỳ này để đảm bảo sự phù hợp về chi phí và giá thành * Tài khoản sử dụng: TK 335 - Chi phí phải trả - Bên Nợ: Các khoản chi phí phải trả thực tế phát sinh - Bên Có: Trích trước chi phí phải trả vào chi phí của kỳ hạch toán - Dư Có: Các khoản đã trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh * Phương pháp hạch toán. - Định kỳ trích trước các khoản chi phí phải trả vào chi phí của kỳ hạch toán Nợ TK 627, 641, 642, 622, 635 - Trích trước chi phí cho các đối tượng Có TK 335 - Trích trước chi phí phải trả đưa vào chi phí kinh doanh - Khi chi phí phải trả thực tế phát sinh Nợ TK 335 - Chi phí phải trả thực tế phát sinh Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152, 331, 334,... Các khoản phải chi, phải trả - Nếu số trích trước theo kê hoạch lớn hơn thực tế phát sinh Nợ TK 335 - Bổ sung khoản chênh lệch vào chi phí Có TK 627, 641, 642, 622, 635 - Bổ sung khoản chênh lệch vào chi phí - Nếu số trích trước theo kế hoạch nhỏ hơn thực tế phát sinh Nợ TK 622, 627, 641, 642 - Ghi tăng chi phí cho các đối tượng Có TK 335 - Xoá sổ khoản chênh lệch chi phí. c) Hạch toán thiệt hại trong sản xuất
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 21 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng. * Phân loại sản phẩm hỏng theo tiêu chuẩn định mức - Sản phẩm hỏng trong định mức: Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức sẽ được tính vào chi phí sản xuất chính phẩm - Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Thiệt hại của những sản phẩm này không được tính vào giá thành của chính phẩm. * Phương pháp hạch tóan sản phẩm hỏng ngoài định mức - Phản ánh giá trị của sản phẩm hỏng ngoài định mức Nợ TK 1381 -Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức Có TK 154, 155, 157, 632 - Hàng bán rồi, hỏng, trả lại - Các chi phí về sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được Nợ TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng Có TK 111, 112, 152, 334,...Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được - Phản ánh các khoản thu hồi Nợ TK 152 - Thu hồi phế liệu Nợ TK 334, 1388 - Cá nhân bồi thường Có TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng - Kết chuyển sản phẩm hỏng ngoài định mức. Nợ TK 811 - Sản phẩm hỏng tính vào chi phí khác Có TK 1381 - Giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức  Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất - Trường hợp 1: Ngừng sản xuất trong kế hoạch hay đã dự kiến trước thì chi phí thiệt hại ngừng sản xuất sẽ được theo dõi trên TK 335 - Trường hợp 2: Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch kế toán theo dõi tương tự sản phẩm hỏng ngoài định mức 2.3.2.5.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất: Cuối kỳ các chi phí đều được tập hợp vào bên nợ của TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC). - Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất. Kết chuyển giá trị sản phẩm (tổng giá thành sản phẩm hoàn thành )
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 22 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân - Dư Nợ: phản ánh chi phí sản xuất, sản phẩm dở dang cuối kỳ TK 621 TK 154 TK 152, 1381 DĐK*** Ghi giảm chi phí Kêt chuyển chi phí NVLTT TK 155 TK 622 Tổng giáSP Nhập kho Kết chuyển chi phí NCTT TK157 Gửi bán TK627 Kết chuyển chi phí SXC TK 632 DCK*** Bán Sơ đồ 8 : Hach toán tổng hợp chi phí sản xuất ( Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên ) Để phản ánh bút toán giá thành thì trước đó kế toán phải tính chính xác gía thành này, và bất kể doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính gía thành nào đều phải áp dụng công thức: Tổng giá thành sản phẩm CPSX CPSX CPSX hoàn thành (hoặc bán = dở dang + phát sinh - dở dang thành phẩm) đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang là một bước không thể thiếu được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.3.2.6. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau: - Với bán thành phẩm : Có thể tính theo chi phí thực tế kế hoạch. - Với sản phẩm đang chế tạo dở dang: Có thể áp dụng một trong các phương pháp:
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 23 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân + Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo phương pháp này thì toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm, do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm gía trị nguyên vật liệu chính Tổng chi phí nguyên vật liệu chính Gía trị SPDD = x Số SPDD cuối kỳ Số SPHT cuối kỳ + Số SPDD cuối kỳ + Phương pháp ước tính tương đương: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi chúng thành sản phẩm tương đương, tiêu chuẩn của sản phẩm dở dang để quy đổi chúng thành sản phẩm tương đương, tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Giá trị SPDD = Chi phí NVLC nằm trong + Chi phí chế biến tính cho cuối kỳ SPDD cuối kỳ SPDD cuối kỳ Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến còn chi phí NVL chính được phân bổ theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang chưa quy đổi. + Phương pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến : Theo phương pháp này, chi phí NVLTT được tínhcho sản phẩm dở dang theo phương pháp phân bổ bình quân. Đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thường sử dụng phương pháp này. Thực chất đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó ta thấy mức độ hoàn thành bình quân của sản phẩm dở dang là 50% so với thành phẩm để phân bổ. Công thức tính như sau: Giá trị SPDD = Giá trị NVLC nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến Trong thực tế còn nhiều phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác được sử dụng như phương pháp đánh giá theo chi phi NVLTT hoặc chi phí trực tiếp, theo chi phí định mức hoặc kế hoạch, phương pháp thống kê kinh nghiệm. Mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng khác nhau nên khi tổ chức vận dụng thì doanh nghiệp cần phải xem xét, lựa chọn phương pháp phù hợp với đặc điểm và yêu cầu cụ thể của mình. 2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ Khác với những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 24 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Cùng với bộ phận sản phẩm dở dang để xác định chi phí cho sản phẩm hoàn thành của hàng đã bán. Vì vậy việc hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt : 2.3.4.1. Hạch toán chi phí NVLTT: Để phản ánh các chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán cũng dùng TK 621 không ghi theo chứng từ xuất dùng NVL mà ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê khai thường xưyên. - Cuối kỳ sau khi tính tổng giá trị vật liệu đã dùng cho trực tiếp sản xuất Nợ TK 621 - Trị giá NVL xuất dùng Có TK 6111- Giá trị NVL sử dụng trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL Nợ TK 631- Tổng hợp chi phí NVLTT cho từng đối tượng Có TK 621 - Trị giá NVL 2.3.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp - Tập hợp chi phí NCTT Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Lương phải trả cho công nhân (chi tiết đối tượng) Có TK 338 - Các khoản phải trả khác cho công nhân - Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT Nợ TK 631 - Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng chi phí Có TK 622 - Chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí 2.3.4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung - Tập hợp chi phí SXC Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 111, 112, 331, 214, 242, 142, 6111 - Tập hợp chi phí SXC - Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC Nợ TK 631 - Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng Có TK 627 - Kết chuyển chi phí SXC theo từng đối tượng 2.3.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Tài khoản sử dụng: TK 631 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 25 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân - Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới việc chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Bên có: Kết chuyển giá trị san phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154 Giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành. - Dư cuối kỳ: Cuối kỳ không có số dư và nó được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí. Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ TK 154 TK 631 TK 111, 112, 6111 K/c CPSX dở dang đầu kỳ Giảm chi phí TK 621 K/c chi phí NVLTT TK 632 TK 622 K/c chi phí NCTT K/c tổng giá thành SP TK 627 K/c chi phí SXC Sơ đồ 9: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KÌ ) 2.4. Sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu công tác tài chính cũng như phục vụ cho kế toán quản trị, mỗi doanh nghiệp đều phải nghiên cứu, thiết kế hệ thống sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết sao cho phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Về hạch toán chi tiết sản xuất, tuỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí, công việc hạch toán chi tiết sản xuất có thể khái quát như sau: - Mở sổ (thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. - Tập hợp chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc đối tượng hạch toán, làm cơ sở cho việc tính giá thành, đồng thời lập thẻ tính giá thành.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 26 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Về hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, theo chế độ kế toán hiện hành có 4 hình thức ghi sổ kế toán, đó là: 1. Hình thức Nhật ký chung. 2. Hình thức Nhật ký sổ cái. 3. Hình thức Nhật ký chứng từ. 4. Hình thức Chứng từ ghi sổ. Mỗi hình thức quy định số lượng, loại sổ, hình thức sổ và trình tự ghi sổ khác nhau tuỳ theo điều kiện và yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp áp dụng một trong 4 hình thức ghi sổ tổng hợp trên. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu tính giá thành sản phẩm tại công ty, em xin trình bày trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 10: Trinh tự ghi sổ kế toán theo hinh thức chứng từ ghi sổ CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM QUỲNH PHÚC 3.1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm taị Công ty 3.1.1. Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc là một công ty gồm nhiều bộ phận trực thuộc. Mỗi một phân xưởng, đội có một chức năng nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Đặc điểm tổ chức là các công trình, hạng mục công trình đã xây dựng xong đến Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Hạch toán chi tiêt Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 27 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân giai đoạn cuối cùng của toàn bộ qui trình công nghệ , xây dựng cơ bản, việc tổ chức sản xuất được tiến hành ở từng phân xưởng. Do vậy, đối tượng tập hợp chi phí được kế toán xác định theo từng công trình xây dựng cơ bản, ( theo nơi chịu chi phí) và từng phân xưởng, toàn công ty (nơi phát sinh chi phí) 3.2.2. Quy trình và phương pháp xác định chi phí sản xuất 3.2.2.1. Quy trình tập hợp chi phí sản xuất Thông qua các hợp đồng kinh tế, các bản vẽ, định mức chi phí hay chính là các phiếu sản xuất mà phòng kế hoạch giao cho các bộ phận sản xuất. Từ đó các bộ phận triển khai tiến hành mua nguyên vật liệu, và thống kê sẽ viết phiếu nhập vật tư theo số lượng ghi trên hoá đơn, xuất và phân bổ vật tư theo từng công trình hay sản phẩm tại kho của các bộ phận, hoặc phân bổ trực tiếp. Các bộ phận theo dõi giờ công và thanh toán nhân công để hoàn thành sản phẩm hay công trình. Sản phẩm hay công trình hoàn thành phải sử dụng đúng chủng loại vật tư, đảm bảo đúng định mức giờ công, chất lượng mẫu mã, tiến độ hoàn thành. Sau đó, thống kê ở các bộ phận tập hợp một bộ chứng từ bao gồm: Hợp đồng kinh tế, phiếu nghiệm thu, phiếu nhập kho thành phẩm, bản thanh lý hợp đồng, hoá đơn, phiếu nhập xuất , bảng công, bảng thanh toán lương... Kế toán theo dõi từng bộ phận có nhiệm vụ kiểm tra bộ chứng từ gồm các bản chứng từ đảm bảo cần chứa đựng đầy đủ các yếu tố bắt buộc thể hiện các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế, có giá trị pháp lý, thể hiện ở cả nội dung và hình thức 3.2.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Phương pháp xác định chi phí tại công ty tuân theo nguyên tắc theo đối tượng tập hợp chi phí, theo hợp đồng của từng phân xưởng a) Chi phí NVLTT: Với đặc thù của một ngành xây dưng, chi phí NVL của công ty thường chiếm 60% đến 70% tổng chi phí, hình thành nên hình thái của sản phẩm, bao gồm rất nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào vai trò, tác dụng của từng loại NVL sản xuất, vật liệu của công ty được chia thành các loại: Nguyên vật liệu chính: Là những vật liệu cấu thành nên hình thái vật chất chủ yếu của sản phẩm công ty. Bao gồm các loại: thép hộp, thép lá, thép tròn, thép U các loại, tôn cuộn, giấy phản quang, mô tơ thuỷ lực, nhôm. Đối với công trình xây dựng là cát, sỏi, xi măng, sắt thép...
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 28 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Nguyên vật liệu phụ: Được dùng kết hợp với NVL chính nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao tính năng sản phẩm. Bao gồm: bu lông, hoá chất, dây điện, cao su, van, long đen, bông thuỷ tinh... Nhiên liệu: Được sử dụng tại công ty bao gồm: gas, than, xăng, o xy, bình khí..., là những thứ được dùng để tạo ra nhiệt năng trong quá trình sản xuất. b) Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương sản phẩm cá nhân trực tiếp, lương sản phẩm tập thể, lương thời gian, các khoản phụ cấp lương. Ngoài ra còn bao gồm các khoản trích nộp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐcủa công nhân trực tiếp sản xuất. Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức hợp đồng có thời hạn và không có thời hạn, số lao động được ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên được đóng bảo hiểm theo chế độ quy định. Hình thức trả lương tại các phân xưởng là lương khoán dựa vào khối lượng công việc được Công ty giao khoán cho phân xưởng, phân xưởng sẽ giao khoán cho các tổ, tổ trưởng sản xuất đôn đốc lao động thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng công đoạn, yêu cầu kỹ thuật, tổ trưởng theo dõi công làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công cho từng hợp đồng. Quản đốc căn cứ vào mặt bằng lương của toàn Công ty, căn cứ vào định mức hợp đồng trả lương công nhân theo ngày lao động, đồng thời dùng quỹ lương điều hoà lãi từ các hợp đồng để trả lương thời gian cho những công việc lao động phổ thông. Tại các Đội, Ban XDCB các công trình xây dựng thì hình thức thuê mướn nhân công lao động theo thời vụ, thì tiền lương chi trả cho họ được thoả thuận theo hợp đồng kinh tế nội bộ giữa Đội, Ban và người lao động làm thời vụ sau khi khối lượng công việc đã hoàn thành. c) Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công tác quản lý trong từng phân xưởng theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế toán thuận lợi trong việc xác định các chi phí sản xuất theo yếu tố, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp được chia thành: - chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271): Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương mà công ty phải trả cho quản đốc, các nhân viên ở phân xưởng. - Chi phí vật liệu (TK 6272): Phản ánh các chi phí về vật liệu xuất dùng trong phạm vi phân xưởng sản xuất như sửa chữa máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng...
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 29 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân - Chi phí dụng cụ sản xuất (TK 6273): Phản ánh các chi phí về dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng góp phần chế tạo sản phẩm như: búa, kính hàn, que hàn, mũi khoan, ... - Chi phí khấu hao (TK 6274): Phản ánh các chi phí về khấu hao tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất như khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng của phân xưởng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6277): Phản ánh những chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài, phục vụ cho sản xuất chi phí điện nước, điện thoại, chi phí thanh toán tiền sửa chữa TSCĐ, chi phí thuê công cụ (giàn giáo, cốp pha, khuôn dầm). - Chi phí khác bằng tiền (TK 6278): Phản ánh tất cả các khoản chi phí khác của phân xưởng như chi phí hội nghị, tiếp khách, chi phí mua phòng hộ lao động, chi phí thuê máy, in ấn tài liệu, chi phí văn phòng phẩm, chi phí giao dịch, nghiệm thu chung của một công trình, hay hạng mục công trình. Ngoài ra còn bao gồm cả các khoản trích lãi sổ góp vốn lâu dài của CBCNV, tiền vay của CBCNV 3.3.3. Đối tượng tính giá và kỳ tính giá thành Kỳ hạch toán của công ty là theo quý, căn cứ vào đối tượng hạch toán là các phân xưởng, kế toán lên bảng kê thanh toán sản phẩm của từng phân xưởng, mở sổ chi tiết các TK liên quan để theo dõi Các công trình xây lắp mỗi mã sản phẩm ứng với một công trình Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ để tổng hợp chi phí sản xuất. Đối với sản phẩm hàng công nghiệp đối tượng tính gía thành được xác định là sản phẩm hoàn thành, sản phẩm có thể là do một phân xưởng sản xuất, hay có thể mỗi phân xưởng sản xuất một số chi tiết. Ví dụ như sản phẩm Biển báo, Gương giao thông được sản xuất tại hai phân xưởng Cơ khí và phân xưởng Biển báo, phân xưởng Cơ khí sản xuất biển mộc (giai đoạn 1) xong cũng được nhập kho, được xuất cho phân xưởng Biển báo hoàn thành những chi tiết còn lại (giai đoạn 2), đối tượng tính giá thành là nhóm sản phẩm. Do đó, Công ty xác định đối tượng tính gía thành là nhóm sản phẩm hoàn thành nhập kho, hoặc đối với sản phẩm xây dựng, xây lắp các công trình giao thông là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành. Kỳ tính giá thành: Sản phẩm của Công ty là đa dạng, có sản phẩm được sản xuất đơn chiếc, có sản phẩm được sản xuất hàng loạt thời gian sản xuất theo thời gian ghi trên hợp đồng, kỳ tính giá thành cũng được quy định cố định nhưng mà chi phí thường được tập hợp và lên Bảng kê thanh toán sản phẩm của từng phân xưởng theo quý, trên phòng kế
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 30 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân toán tập hợp thêm chi tiết liên quan để phân bổ cho sản phẩm để tính lên giá thành công xưởng. Còn đối với kỳ tính giá thành của sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình được coi là hoàn thành, nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư 3.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang thường là những sản phẩm cuối kỳ kế toán mà sản phẩm chưa hoàn thành, chi phí được tập hợp theo những phần việc đã hoàn thành, trị giá sản phẩm dở dang theo định mức hao phí 3.3.5. Phương pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành tại công ty là phương pháp trực tiếp: Tổng giá thành Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX sản phẩm = dở dang + phát sinh - dởdang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 3.2. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc Kế toán Công ty tiến hành hạch toán ghi sổ theo phương pháp kê khai thường xuyên. Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp trực tiếp cho các đối tượng tập hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng. Các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường được công ty sử dụng là: Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...Tài khoản Công ty chủ yếu sử dụng để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất là TK 621, TK 622, TK 627, TK 154... Các tài khoản này được chi tiết đánh số thứ tự theo mã sản phẩm. Sau đó kết chuyển toàn bộ phát sinh Nợ trên các tài khoản chi phí vào TK 154 và TK632. Sau đây là số liệu cụ thể tính từ quý II/2007 nhằm minh họa cho quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 3.2.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tại công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên hạch toán chính xác các chi phí về vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 31 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân để xác định lượng tiêu hao vật chất và đảm bảo tính chính xác của giá thành. Chi phí này bao gồm: _ Chi phí về vật liệu chính: gạch, cát, đá, ciment, sắt, thép ... tham gia trực tiếp vào quá trrình xây dựng và là yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm xây dựng hoàn chỉnh. _ Chi phí về vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc... giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối luợng xây dựng. _ Chi phí về vật liệu luân chuyển: ván khuôn, đà giáo... _ Chi phí về vật kết cấu: ô thông gió, kèo, bê tông đúc sẵn... a/ Quy trình nhập, xuất vật liệu * Qui trình nhập vật liệu Bảng yêu cầu vật liệu của ban chỉ huy công trình Phòng kế hoạ Giám đốc duyệt lệnh mua,duyệt giá Đặt mua hàng Giao hàng cho công trường Ban chỉ huy kiểm tra về mặt chất lượng Nhập kho công trường nếu vật liệu đạt mức chất lượng theo yêu cầu Trả lại cho chủ hàng nếu vật liệu không đạt mức chất lượng yêu cầu
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 32 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Khi nhập vật tư, thủ kho căn cứ vào hoá đơn của người bán và thực tế vật liệu nhận được sẽ lập biên nhận nhập vật tư gồm 4 liên: thủ kho 1 liên, kế toán 2 liên, người bán 1 liên. Biên nhận nhập vật tư phải có đầy đủ nội dung theo yêu cầu và chữ ký của người giao, người nhận, giám sát kỹ thuật công trình. Thủ kho ghi vào thẻ kho số lượng thực nhập. Kế toán nhận được biên nhận nhập vật tư và bảng giá do giám đốc duyệt lúc mua sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên lưu ở phòng kế toán. Đồng thời kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu cả về số lượng lẫn giá trị Giá thực tế = Giá mua + Thuế + Chi phí - Các khoản vật liệu chưa có nhập khẩu thu giảm trừ nhập kho thuế VAT (nếu có) mua (nếu có) * Qui trình xuất vật liệu Khi xuất kho, thủ kho căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư hay lệnh xuất vật tư (ban chỉ huy công trường lập) xuất kho cho đúng đối tượng và ghi vào thẻ kho. Kế toán cũng căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư hay lệnh xuất vật tư lập phiếu xuất kho ( phiếu xuất kho được lập 2 liên: kế toán 1 liên, thủ kho 1 liên) sau đó cho các thành phần ký nhận để dùng làm chứng từ hợp pháp quyết toán tiêu hao vật tư tại công trình. Đồng thời kế toán ghi vào sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán lập bảng kê phiếu nhập, phiếu xuất đồng thời cộng sổ theo dõi chi tiết tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và lập bảng cân đối nhập xuất tồn. Công ty tính giá vật liệu xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước b/ Luân chuyển chứng từ c/ Trình tự hạch toán Phiếu xuất Phiếu thanh toán Sổ chi tiết TK 621 Phiếu xuất Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 621
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 33 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Kế toán sử dụng TK 621 để tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong quá trình thi công _ Căn cứ vào phiếu xuất vật liệu, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621 theo thứ tự thời gian Kế toán định khoản Nợ 621 Có 152 _ Công ty thuê công ty khác làm dịch vụ: đóng trần… + Căn cứ vào hoá đơn người bán (về vật tư), kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 621 và các sổ khác có liên quan Kế toán định khoản Nợ 621 Có 331 + Khi được người bán giảm giá, kế toán định khoản Nợ 331 Có 621 _Công ty giao khoán cho các đội thi công + Chi tạm ứng cho đội trưởng, kế toán ghi Nợ 1388 Có 1111 + Khi nhận được hoá đơn mua vào của hàng hoá dịch vụ của đội trưởng, phòng kế hoạch vật tư lập kảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào và sau đó chuyển sang phòng kế toán. Căn cứ vào bảng kê, kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 621 và các sổ khác có liên quan. Kế toán định khoản Nợ 621 - Nợ 133 Có 1388 _ Kết chuyển CP vật tư để tổng hợp chi phí, kế toán ghi
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 34 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Nợ 1541 Có 621 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số : 108/10LG Ngày: 21-10-2013 Chứng từ gốc: Nội dung: KC 1388 HHNhựt - vật tư vào CT/LG Số tiền: 20,368,382 Bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm sáu mươi tám ngàn ba trăm tám mươi hai đồng chẵn. Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 621 1388 20,368,382 20,368,382 CP vật tư CT/LG Ngày 21 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU XUẤT KHO Số : 031/10LG Ngày 08 tháng 10 năm 2014 Nợ 621 Họ tên người nhận: Trần Văn Tịnh Có 152 Diễn giải: Xuất vật tư thép thi công CT/LG Chứng từ gốc: Xuất tại kho: LG_Nhà máy Logitem Stt Mã số Tên,nhãn hiệu,quy cách Phẩm chất hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 THEPP THEPT Thép P các loại Thép tấm các loại Cây Kg 175 200 115.680 9.671 20.244.000 1.934.200 Cộng 22.178.200 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi hai triệu một trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm đồng chẵn.
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 35 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Người lập phiếu Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng SỔ THEO DÕI CHI TIÊT TÀI KHOẢN : 622 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG Tên đối tượng: Nhà máy Logitem Chứng từ Nội dung TK dư Số phát sinh Ngày Số hiệu Số dư đầu kì: Nợ Có 08/10/2009 031/10LG Xuất vật tư thép thi công CT/LG 152 22,178,200 10/11/2009 057/10LG Xuất bản mã thi công CT/LG 152 3,336,400 21/10/2009 108/10LG KC 1388 HHNhựt – vật tư vào CT/LG 152 20,368,382 ….. … … … … Tông 770,641,886 770,641,886 Số dư cuối kì 0 Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng 3.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho toàn bộ công nhân trực tiếp xây dựng công trình và các khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ. Công nhân trực tiếp xây dựng của Công ty được thuê ngoài theo công trình, không có hợp đồng lao động . a/ Phương pháp tính lương _ Tiền lương của bộ phận công nhân thuê ngoài được tính theo thời gian làm việc. Mức lương 1 ngày dựa vào theo bậc thợ và sự thoả thuận giữa công nhân và đội trưởng. _ Việc thanh toán lương cho công nhân được thực hiện mỗi tuần 1 lần do đội trưởng phát. b/ Luân chuyển chứng từ Bảng lương tuần
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 36 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân c/ Trình tự hạch toán Kế toán sử dụng TK 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công. Tiền lương công nhân trực tiếp Công ty giao khoán cho các đội _ Khi nhận được bảng lương tuần từ đội trưởng (sau khi được phòng hành chính xem xét và có sự xét duyệt của giám đốc), kế toán lập bảng kê lương. Từ số liệu bảng kê lương kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 622 và các sổ khác có liên quan. Kế toán định khoản: Nợ 622 21.636.483 Có 1388 21.636.483 _ Kết chuyển chi phí nhân công để tổng hợp chi phí và tính giá thành Kế toán định khoản: Nợ 1541 21.636.483 Có 622 21.636.483 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD Bảng kê lương Phiếu kế toán Sổ chi tiết TK622 Nhật ký chung Sổ cái TK 622
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 37 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân BẢNG KÊ LƯƠNG Công trình : LG Ngày Số chứng từ Diễn giãi Số tiền 05-10-14 1 Lương công nhân từ – 10/10-25/10 21.636.483 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :004 /10LG Ngày: 05-10-14 Chứng từ gốc: Nội dung: KC CP nhân công CT/ LG Số tiền: 21.636.483 Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn bốn trăm tám mươi ba đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 622 1388 21.636.483 21.636.483 CP nhân công CT/ LG Ngày 05 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập SỔ THEO DÕI CHI TIÊT TÀI KHOẢN : 622 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG Tên đối tượng: Nhà máy Logitem Chứng từ Nội dung TK dư Số phát sinh
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 38 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Ngày Số hiệu Số dư đầu kì: Nợ Có 05/10/2009 004/10LG K/C CP nhân công vào CT/LOGITEM 1388 21,636,483 31/10/2009 009/10KC K/C TK622 CT/Logitem vào tk 1541 1541 30,974,438 ….. … … … … Tông 78,091,711 78,091,711 Số dư cuối kì 0 Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán trưởng 3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Để tiến hành hoạt động xây lắp thì Xí nghiệp cần phải có máy thi công như: máy trộn bê tông, máy đầm, cần cẩu…Các loại máy này của Công ty đi thuê. Công ty thuê theo giá trọn gói (bao gồm máy, người lái, vật tư để chạy máy) hoặc chỉ thuê nguyên máy. Khi bắt đầu đi thuê, công ty và đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị. Quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua nhật trình sử dụng máy thi công và lệnh điều động máy. Hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng thuê máy, nhật trình sử dụng máy, số giờ ca máy làm việc… kế toán tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình theo từng loại máy. Đây là cơ sở để ghi vào sổ chi tiết TK 623 theo định khoản: Nợ TK 623 Có TK 331 Cuối kì tổng hợp chi phí máy thi công, kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 1541 54.763.800 Có TK 623 54.763.800 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :07 /10LG
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 39 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Ngày: 07-10-14 Chứng từ gốc: Nội dung: KC CP sử dụng máy thi công CT/ LG Số tiền: 54.763.800 Bằng chữ: Năm mươi bốn triệu bảy trăm sáu mươi ba ngàn tám trăm đồng. Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 623 331 54.763.800 54.763.800 CP sử dụng máy thi công CT/ LG Ngày 07 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập SỔ THEO DÕI CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 623 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG Tên đối tượng : Công trình Logitem Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dư đầu kỳ : 07/10/2009 07/10LG K/C CP sử dụng máy thi công 331 54.763.800 31/10/2009 010/10KC K/C TK 623 CT Logitem vào TK 1541 1541 54.763.800 54.763.800 54.763.800 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng 3.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 40 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân a/ Hạch toán chi phí lương gián tiếp _Chi phí lương gián tiếp dựng bao gồm tiền lương chính phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng: đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, thủ kho. _ Nhân viên quản lý đội xây dựng bao gồm nhân viên của Công ty và nhân viên thuê ngoài. _ Lương nhân viên Công ty được tính theo thời gian Mức lương tháng = (Mức lương tối thiểu x Hệ số) + Phụ cấp _ Lương nhân viên thuê ngoài phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa đội trưởng với nhân viên. _ Việc thanh toán tiền lương được thực hiện mỗi tháng 2 kỳ: kỳ 1 tạm ứng, kỳ 2 nhận phần còn lại sau khi trừ đi các khoản khấu trừ như: tạm ứng... * Luân chuyển chứng từ * Trình tự hạch toán _ Kế toán sử dụng TK 6271 để hạch toán chi phí lương gián tiếp _ Căn cứ vào bảng lương gián tiếp, kế toán lập phiếu kế toán để hạch toán lương nhân viên gián tiếp (nhân viên Công ty). Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 6271 và các sổ khác có liên quan. Kế toán định khoản Nợ 6271 Bảng lương gián tiếp Phiếu kế toán Sổ chi tiết TK 6271 Nhật ký chung Sổ cái TK 627
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 41 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Có 3341 (lương cơ bản) Có 3342 (phụ cấp lương) _ Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán chi phí lương gián tiếp của nhân viên thuê ngoài vào sổ chi tiết TK 6271. Kế toán định khoản Nợ 6271 Có 1111 _ Kết chuyển chi phí lương gián tiếp để tổng hợp chi phí và tính giá thành Kế toán định khoản Nợ 1541 Có 6271 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD BẢNG LƯƠNG GIÁN TIẾP THÁNG 12 NĂM 2014 Công trình: Nhà máy Logitem S T T HỌ VÀ TÊN Chức vụ Mức lươn g Tổng tiền lương và thu nhập được nhận …. …. …. ….. ….. ….. ML thực tế Ngày công Trong đó LCB PCL 1 2 3 Hà Huy Nhựt TrầnVăn Thiên Trần Văn Tịnh CBKT CBKT Kho 2,98 1,78 3,000,000 2,900,000 1,400,000 26 26 26 1,072,800 640,800 1,927,200 2,259,200 1,400,000 Cộng 7,300,000 1,713,600 5,586,400 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người lập Giám đốc Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số : 14/LG
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 42 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Ngày: 31-12-2014 Chứng từ gốc: Nội dung: KC lương gián tiếp tháng 12/2009 CT/LG Số tiền: 7,300,000 Bằng chữ: Bảy triệu ba trăm ngàn đồng chẵn. Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 6271 3341 3342 7,300,000 1,713,600 5,586,400 CP lương gián tiếp CT/LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU CHI Số phiếu: 126/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Tài khoản Người nhận : Đặng Hồng Thắm Nợ 6271: 1,400,000 Đại diện đơn vị: HC Có 1111:1,400,000 Số tiền : 1,400,000 Bằng chữ : Một triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. Về khoản : ĐH Thắm_ chi lương gián tiếp CT/LG/2006 Kèm theo chứng từ gốc: 01 BL Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nhận SỔ THEO DÕI CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 6271 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 43 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Tên đối tượng : Công trình Logitem Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dư đầu kỳ : 31/10/2014 059/10 KC lương gián tiêp T10/2014 vào CP CT/LG KC lương gián tiêp T10/2014 vào CP CT/LG 3342 3341 5,586,400 1,713,600 31/10/2014 081/10 ĐH Thăm- Chi lương gián tiếp CT/LG tháng 11/2014 1111 1,400,000 … … … … … Tổng 26,100,000 26,100,000 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng chi phí lương gián tiếp phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem: 26,100,000 b/ Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ Công cụ dụng cụ của Công ty: cuốc, xẻng, xà beng, lán trại tạm thời… Giá trị công cụ dụng cụ được phân bổ nhiều lần. Số lần phân bổ và mức phân bổ mỗi lần phụ thuộc vào thời gian và mức độ tham gia công cụ đó vào quá trình xây dựng. Công cụ dụng cụ được theo dõi riêng cho từng công trình sử dụng * Luân chuyển chứng từ * Trình tự hạch toán _ Kế toán sử dụng TK 6273 để hạch toán chi phí công cụ dụng cụ _ Phân bổ công cụ dụng cụ vào chi phí công trình, kế toán ghi Sổ chi tiết TK 6273 Báo cáo nhập xuất tồn Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 627
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 44 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Nợ 6273 Có 1531 _ Kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ để tổng hợp chi phí và tính giá thành Kế toán định khoản Nợ 1541 Có 6273 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số : 17/Q1K Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc: Nội dung : Phân bổ CP CCDC quý IV vào các công trình LG Số tiền : 3,814,285 Bằng chữ : Ba triệu tám trăm mười bốn ngàn hai trăm tám mươi lăm đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 1531 6273 3,814,285 3,814,285 Phân bổ CP CCDC cho CT/LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập SỔ THEO DÕI CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 6271 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG Tên đối tượng : Công trình Logitem Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 45 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Số dư đầu kỳ : 31/12/2014 17/Q1K Phân bổ CP CCDC cho CT/LG 1531 3,814,285 31/12/2014 11/Q1KC KC CP CT/LG vào TK 1541 1541 3,814,285 Tổng 3,814,285 3,814,285 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng chi phí công cụ dụng cụ phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem: 3,814,285 c/ Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định _ Tài sản cố định phục vụ xây dựng là: máy duỗi sắt, máy kinh vĩ… được theo dõi riêng theo nơi sử dụng: công trình, văn phòng nhưng không tro dõi cụ thể cho từng công trình. _ Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng Mức khấu hao bình quân năm = NG TSCĐ của TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm của TSCĐ 12 Thời gian sử dụng căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ do cơ quan tài chính quy định Mức KH tính = Mức KH + Mức KH tăng - Mức KH giảm tháng này đã tính tháng trước trong tháng trong tháng Vì tài sản cố định 1 lúc dùng cho nhiều công trình, căn cứ vào giá trị sản lượng của từng công trình, kế toán phân bổ chi phí khấu hao cho từng công trình
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 46 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân * Luân chuyển chứng từ * Trình tự hạch toán Kế toán sử dụng TK 6274 để hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ _ Căn cứ vào báo cáo khấu hao TSCĐ , kế toán hạch toán CPKHTSCĐ vào sổ chi tiết TK 6274, kế toán ghi: Nợ 6274 Có 2141 _ Phân bổ CPKHTSCĐ cho công trình LG, kế toán ghi Nợ 1541 Có 6274 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :50/10KH Ngày: 28-10-14 Chứng từ gốc: Nội dung: Khấu hao TSCD tháng 10 CT/ LG Số tiền: 3,026,122 Bằng chữ: Ba triệu không trăm hai mươi sáu ngàn một trăm hai mươi hai đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 6274 2141 3,026,122 3,026,122 Khấu hao TSCD tháng 10 CT/ LG Báo cáo khấu hao TSCĐ Sổ chi tiết TK 6274 Nhật ký chung Sổ cái TK 627
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 47 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Ngày 28 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Mã đối tượng : LG Tên đối tượng : Nhà máy Logitem Ngày Số hiệu Nợ Có 28/10/2009 50/10KH Khấu hao TSCĐ tháng 10 CT/LG 2141 3,026,122 30/10/2009 8/Q1KC KC TK 6274 tháng 10 vào CP CT/LG 1541 3,026,122 9,078,366 9,078,366 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem là: Số dư đầu kỳ : Số dư cuối kỳ : 9,078,366 đồng SỔ THEO DÕI CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 6274 Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số phát sinh d/ Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí thuê ngoài, chi phí điện,nước, điện thoại… * Luân chuyển chứng từ Hoá đơn mua hàng Bảng kê hoá đơn , hàng hoá dịch vụ mua vào Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 627 Sổ chi tiết TK 6277
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 48 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân * Trình tự hạch toán _ Khi giao khoán cho các đội, căn cứ vào hoá đơn nhận từ đội trưởng,phòng kế hoạch vật tư lập bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào và chuyển sang phòng kế toán. Phòng kế toán lập phiếu kế toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 6277 và các sổ khác có liên quan. Kế toán định khoản Nợ 6277 43,518,000 Có 1388 43,518,000 _ Khi thuê công ty khác phần lợp mái, căn cứ vào hoá đơn người bán (phần tiền công lợp), kế toán lập phiếu thanh toán. Số liệu trên phiếu kế toán chuyển sang sổ chi tiết TK 6277 và các sổ khác có liên quan. Kế toán định khoản: Nợ 6277 87,579,826 Có 331 87,579,826 _ Kết chuyển 6277 để tính tổng hợp chi phí và tính giá thành Kế toán định khoản Nợ 1541 131,097,826 Có 6277 131,097,826 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :11 /Q1KC Ngày: 31-12-09 Chứng từ gốc: Nội dung: KC 1388 TĐ Hiến và NĐ Trình vào CP CT/ LG
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 49 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Số tiền: 43,518,000 Bằng chữ: Bốn mươi ba triệu năm trăm mười tám ngàn đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 6277 1388 1388 43,518,000 29,109,518 14,408,482 KC 1388 TĐ Hiến và NĐ Trình vào CP CT/ LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập SỔ THEO DÕI CHI TIẾT TÀI KHOẢN : 6277 Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2014 Mã đối tượng : LG Tên đối tượng : Công trình Logitem Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có Số dư đầu kỳ : 31/12/2014 16/LG KC 1388 TĐ Hiến vào CP CT/LG 1388 29,109,518 31/12/2014 24/LG KC 1388 TĐ Trinh vào CP CT/LG 1388 14,408,482 … … … … … Tổng 131,097,826 131,097,826 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong quý IV cho thi công công trình Nhà máy Logitem là: 131,097,826 e/ Hạch toán chi phí chung Chi phí này bao gồm: chi phí photo, thí nghiệm mẫu, chi phí xăng, dầu, đóng gói máy đầm…
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 50 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân * Luân chuyển chứng từ * Trình tự hạch toán _ Trên phiếu kế toán, kế toán định khoản Nợ 6278 8,698,440 Có 1388 8,698,440 _ Kết chuyển TK 6278 để tổng hợp chi phí và tính giá thành, kế toán ghi Nợ 1541 8,698,440 Có 6278 8,698,440 Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :07/ LG Ngày : 24-10-14 Chứng từ gốc: Nội dung : KC CP thí nghiệm mẫu BT, VC máy móc vào CT/LG Số tiền : 8,698,440 Bằng chữ: Tám triệu sáu trăm chín mươi tám ngàn bốn trăm bốn mươi đồng Tàikhoản PSNợ PSCó Đối tượng 6278 1388 8,698,440 8,698,440 KC CP thí nghiệm mẫu BT, VC máy móc Ngày 24 tháng 10 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập 3.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất 2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất Theo số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản ta tập hợp được là: TK 621: 770,641,886 Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 627 Sổ chi tiết TK 6278
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 51 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân TK 622: 78,091,711 TK 623: 54,763,800 TK 627: 178,788,917 Kế toán sử dụng TK 1541 để tổng hợp chi phí sản xuất Để kết chuyển các chi phí vào TK 1541, kế toán lập phiếu kế toán (phiếu kết chuyển). Số liệu trên phiếu kết chuyển sẽ vào sổ chi tiết 1541 và các sổ chi tiết chi phí có liên quan Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :30/ Q1 kc Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc: Nội dung : KC CP CT/ TK 1541 Số tiền : 770,641,886 Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi triệu sáu trăm bốn mươi mốt ngàn tám trăm tám mươi sáu đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 1541 621 770,641,886 770,641,886 Giá thành CT/ LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :31/ Q1 kc Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc: Nội dung : KC CP CT/ TK 1541 Số tiền : 78,091,711
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 52 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu không trăm chín mươi mốt ngàn bảy trăm mười một đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 1541 622 78,091,711 78,091,711 Giá thành CT/ LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :32/ Q1 kc Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc: Nội dung : KC CP CT/ TK 1541 Số tiền : 54,763,800 Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu không trăm chín mươi mốt ngàn bảy trăm mười một đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 1541 623 54,763,800 54,763,800 Giá thành CT/ LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Công ty TNHH SX & TM Quỳnh Phúc 59/49 Âp 5, P. Định Hòa, TP TDM, BD PHIẾU KẾ TOÁN Số :33/ Q1 kc Ngày : 31-12-14 Chứng từ gốc:
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 53 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân Nội dung : KC CP CT/ TK 1541 Số tiền : 178,788,917 Bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm tám mươi tám ngàn chín trăm mười bảy đồng Tài khoản PSNợ PSCó Đối tượng 1541 6271 6273 6274 6277 6278 178,788,917 26,100,000 3,814,285 9,078,366 131,097,826 8,698,440 Giá thành CT/ LG Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Vậy tổng chi phí sản xuất phát sinh trong quý IV : 1,082,286,314 đ trong đó: _ Chi phí vật tư: 770,641,886 _ Chi phí nhân công: 78,091,711 _ Chi phí sử dụng máy thi công: 54,763,800 _ Chi phí sản xuất chung: 178,788,917 Định khoản: Nợ 1541 1,082,286,314 Có TK 621 770,641,886 Có TK 622 78,091,711 Có TK 623 54,763,800 Có TK 627 178,788,917 2.2 Tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp Chi phí sản xuất là tổng chi phí từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình, hạng mục công trình vào giá thành sản phẩm, tại thời điểm tính giá thành không có sản phẩm làm dở dang. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM GVHD: Mai Thị Hằng trang 54 SVTT: Hà Nhật Kim Ngân STT Công trình Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Vật tư Nhân công Máy thi công Sản xuất chung Tổng cộng (1) (2) (3) (4) (5) = (1) + (2) + (3) + (4) (6) = (5) 1 Logitem 770,641,886 78,091,711 54,763,800 178,788,917 1,082,286,314 1,082,286,314 Vậy giá thành quý IV của công trình Logitem là 1,082,286,314 đồng PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ GÓP Ý * Nhận xét chung - Ưu điểm Một trong những điểm nổi bật trong công tác tính giá thành sản phẩm của công ty là việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá là từng đơn đặt hàng, từng công trình. Sự phù hợp giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính gía thành là cơ sở giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được đơn giản mà vẫn đảm bảo tính chính xác cao Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại công còn tồn tại một số vướng mắc mà theo em nếu khắc phục được sẽ giúp hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao hơn - Nhược điểm Nhìn chung, hệ thống sổ hiện công ty đang sử dụng đã đáp ứng được về cơ bản những yêu cầu của công tác kế toán. Tuy nhiên, ở công ty không có bảng phân bổ vật tư mà chỉ có bảng kê tổng hợp vật tư xuất dùng. Bảng kê tổng hợp vật tư xuất dùng của công ty có nội dung gần giống với bảng phân bổ vật liệu nhưng nó không thể hiện được nội dung kinh tế của bảng phân bổ vật liệu. Vì bảng kê tổng hợp những số liệu đó chỉ phản ánh quá trình tập hợp chi phí về vật tư phát sinh trong kỳ ở Công ty mà không phản ánh được quá trình phân bổ vật tư cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan trong trường hợp vật tư đó xuất sử dụng cho nhiều đối tượng và không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng * Những đề xuất, kiến nghị