Chuyên Đề Thực tập Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sáng. Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Thực Trạng Và Công Tác Quản Lý Và Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Chiếu Sáng.
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH SXTM DV XNK
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
TPHCM - 2023
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH SXTM DV XNK
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
Mã số thuế: 0314180579
Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
Website: http://trudendien.com/
Ngày thành lập: 08/10/2012
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình
Chánh – Tp.HCM.
Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng
điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất
theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất
lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường.
Năm 2015, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc
dù đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh
vực xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ
vào doanh thu hàng năm của công ty.
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
3
Tính từ năm 2012 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây
chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công
nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất
của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng
mục tiêu của công ty như:
- Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng
- Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - viễn thông.
- Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng.
Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà
sản xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH
DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU
Việt Nam và nhiều công ty khác.Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều
đó, thể hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên toàn công ty.
.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh
doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp
đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi
thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những
sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc
chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ
cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công
nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra
công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
4
xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ
– điện – hệ thống chiếu sáng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng
ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty
là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty.
Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với
các đơn vị trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và
trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng
quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp cho người lao động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo
ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty,
tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành.
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
5
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức)
Phòng tài chính kế toán
Phòng Kinh doanh - XNK
Phòng Kế hoạch – Đầu tư
Phòng cung ứng vật tư
Phòng tổ chức
Phòng quản lý máy
Phòng kinh tế kỹ thuật
Phòng hành chính
Đội lắp đặt thang máy
PGĐ Kỹ thuật
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PGĐ Phụ trách sản xuất
thép mạ kẽm, mạ màu
PGĐ Kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Dây chuyền mạ kẽm
Ban QA - QC
Xưởng Quang Minh
Xưởng Mai Động
Đội lắp đặt KCT 1
Đội lắp đặt KCT 2
Đội lắp đặt HT điện 1
Đội lắp đặt HT điện 2
Đội lắp đặt HT ống
Dây chuyền mạ màu
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
6
Giám đốc là người thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
Nhà nước và Tổng công ty về mọi mặt sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp
chỉ đạo sản xuất, xây dựng bộ máy giúp việc đồng thời chỉ đạo trực tiếp và giám sát
đến các phòng ban, tổ đội công trường. Kết thúc năm kế hoạch, Giám đốc thực hiện
phân tích, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất báo cáo trước Hội đồng quản trị và
Đại hội cổ đông.
Ba Phó giám đốc: Có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo các bộ phận được phân công
uỷ quyền và giúp việc cho Giám đốc trong việc tham gia quản lý các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh.
Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách tiêu thụ sản phẩm, tổ chức mạng lưới
các đại lý tiêu thụ sản phẩm cho công ty, được ủy quyền ký kết các hợp đồng tiêu
thụ sản phẩm, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm.
Phó giám đốc kỹ thuật: Là người được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc công ty về các lĩnh vực như nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nhằm hoàn
thành công trình được giao; theo dõi hướng dẫn thi công, điều động máy móc thi
công cho công trình, chỉ đạo phối hợp giữa các phòng ban liên quan để bảo đảm
cung ứng vật tư, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ thi công.
Phó giám đốc phụ trách sản xuất thép mạ kẽm, mạ màu: Là người được ủy
quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động sản xuất thép mạ kẽm, mạ màu.
Các phòng ban chuyên môn, các tổ đội, phân xưởng và dây chuyền sản xuất
thực hiện theo đúng các chức năng được quy định:
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật: Lập kế hoạch về khối lượng thi công, theo dõi
khối lượng thực hiện, chủ trì xây dựng định mức, đơn giá, lập dự toán, lập hồ sơ
thầu, tổ chức áp dụng các biện pháp kỹ thuật mới, những sáng kiến cải tiến kỹ thuật
mới, những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phối hợp cùng các đơn vị thi công làm tốt
công tác nghiệm thu kỹ thuật, chạy thử, bàn giao công trình. Chuẩn bị đầy đủ tài
liệu để Giám đốc ký hợp đồng với đối tác, lập các thanh lý hợp đồng theo quy định.
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
7
Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ vừa tổ chức hạch toán kế toán, vừa
xây dựng kế hoạch huy động vốn, thanh toán việc thanh toán với các ngân hàng và
chủ đầu tư cũng như cán bộ công nhân viên. Hàng kỳ, phòng Tài chính - Kế toán
phải cung cấp các báo cáo nghiệp vụ cho lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý
Nhà nước.
Phòng kinh doanh – XNK: Có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu thị trường để xây
dựng và tổ chức các phương án kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm nguồn hàng hóa
chất lượng tổt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Thực hiện các công việc về
thương mại nhằm tiêu thụ tối đa sản phẩm của công ty sản xuất ra. Thực hiện các
công tác nghiên cứu thị trường và đề ra các chiến lược kinh doanh. Đồng thời có
chức năng tư vấn cho Giám đốc về công tác xuất nhập khẩu và tổ chức việc thực
hiện kinh doanh xuất nhập khẩu.
Phòng Kế hoạch & đầu tư: Giúp Giám đốc theo dõi thực hiện khối lượng
công tác sản xuất kinh doanh qua đó xây dựng các kế hoạch ngắn và dài hạn. Lập
các dự án đầu tư, các dự án tiền khả thi để đầu tư phát triển sản phẩm.
Phòng cung ứng vật tư: Có chức năng phối hợp với các phòng ban lập dự trù
cung cấp vật tư cho công trình, mua sắm vật tư, sắp xếp kho bãi bảo quản vật tư, chi
tiết việc liên hệ mua vật tư với các công ty để phục vụ các công trình.
- Phòng tổ chức: Có chức năng quản lý nhân sự theo sự chỉ đạo trực tiếp của
Ban Giám đốc bao gồm: tổ chức tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, điều chuyển nhân sự
cho phù hợp với tính chất và yêu cầu của công việc. Theo dõi đề bạt nâng lương, đi
học, khen thưởng, kỷ luật, hưu trí, đóng bảo hiểm của người lao động.
Phòng quản lý máy: Quản lý máy móc, thiết bị của công ty như máy ủi, máy
san nền đảm bảo sử dụng đúng theo yêu cầu kỹ thuật và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Phòng hành chính: Thừa lệnh Giám đốc ký tên và đóng dấu vào các công
văn, các bản sao và các bản xác nhận khác đồng thời soạn thảo văn bản và bảo mật
các văn bản hành chính trong công ty.
Ban QA – QC (kiểm tra chất lượng sản phẩm): Thực hiện kiểm tra, giám sát
các sản phẩm do công ty gia công, chế tạo và các công trình thi công.
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
8
Các xưởng và các đội lắp đặt: Thực hiện chức năng sản xuất, thi công, lắp
đặt các công trình cấp trên giao, đảm bảo hoàn thành đúng kỹ thuật và bàn giao
đúng thời hạn.
Các dây chuyền mạ kẽm, mạ màu: Thực hiện các hoạt động sản xuất sản
phẩm thép mạ cung cấp cho thị trường.
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện
công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước.
Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các
công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các
hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
9
2.1.5. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2016- 2017
Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2017/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
130,584,864,522 292,448,753,233 450,552,559,920 161,863,888,711 124.0 319,967,695,398 245.0 158,103,806,687 54.1
2. Các khoản giảm trừ 10,443,558,395 3,258,599,073 10,443,558,395 - 3,258,599,073 - -7,184,959,322 -68.8
- Chiết khấu bán hàng 0 410,000,000 0 - 410,000,000 - 410,000,000 -
- Giảm giá hàng bán 373,311,343 135,985,875 373,311,343 - 135,985,875 - -237,325,468 -63.6
- Hàng bán bị trả lại 10,070,247,052 2,712,613,198 10,070,247,052 - 2,712,613,198 - -7,357,633,854 -73.1
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
130,584,864,522 282,005,194,838 447,293,960,847 151,420,330,316 116.0 316,709,096,325 242.5 165,288,766,009 58.6
4. Giá vốn hàng bán 121,451,265,333 256,895,248,092 419,173,431,081 135,443,982,759 111.5 297,722,165,748 245.1 162,278,182,989 63.2
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
9,133,599,189 25,109,946,746 28,120,529,766 15,976,347,557 174.9 18,986,930,577 207.9 3,010,583,020 12.0
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,127,929,924 2,399,933,241 2,129,393,498 1,272,003,317 112.8 1,001,463,574 88.8 -270,539,743 -11.3
7. Chi phí tài chính 4,402,651,291 17,420,478,018 17,514,403,265 13,017,826,727 295.7 13,111,751,974 297.8 93,925,247 0.5
- Trong đó: Chi phí lãi vay 4,366,101,269 17,124,858,795 17,498,662,725 12,758,757,526 292.2 13,132,561,456 300.8 373,803,930 2.2
8. Chi phí bán hàng 0 2,770,329,585 3,205,530,274 2,770,329,585 - 3,205,530,274 - 435,200,689 15.7
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,468,545,885 6,989,596,503 8,203,577,911 1,521,050,618 27.8 2,735,032,026 50.0 1,213,981,408 17.4
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
390,331,937 329,475,881 1,326,411,814 -60,856,056 -15.6 936,079,877 239.8 996,935,933 302.6
11. Thu nhập khác 716,015,845 982,677,552 1,000,680,900 266,661,707 37.2 284,665,055 39.8 18,003,348 1.8
12. Chi phí khác 138,711,373 1,196,117 207,337,499 -137,515,256 -99.1 68,626,126 49.5 206,141,382 17,234.2
13. Lợi nhuận khác 577,304,472 981,481,435 793,343,401 404,176,963 70.0 216,038,929 37.4 -188,138,034 -19.2
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 967,636,409 1,310,957,316 2,119,755,215 343,320,907 35.5 1,152,118,806 119.1 808,797,899 61.7
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 696,698,214 943,889,268 1,526,223,755 247,191,053 35.5 829,525,540 119.1 582,334,487 61.7
Đơn vị tính: đồng
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
10
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện, công ty luôn
đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Từ năm 2015 các chỉ tiêu của công ty liên tục tăng. Các
chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty có sự tăng trưởng mạnh. Điều này là do
trong năm có nhiều công trình hoàn thành và được bàn giao. Ngoài ra, Công ty cũng
tham gia vào nhiều công trình và dự án lớn. Có thể nói mấy năm gần đây, công ty
làm ăn khá thành công với hàng loạt hợp đồng được ký và triển khai có hiệu quả.
Đó là các hợp đồng xây lắp và chế tạo thiết bị ký từ đầu năm 2016 như: Hợp đồng
220 tỷ làm tổng thầu xây lắp và lắp thiết bị (chiếm 45% tổng khối lượng công việc
nhà máy) cho dự án xây dựng Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 là 967
triệu đồng, năm 2016 là 1,310 triệu đồng, năm 2017 là 2,119 triệu đồng. Lợi nhuận
của công ty ngày càng tăng là do doanh thu tăng liên tục trong 3 năm. Doanh thu
năm 2016 tăng 161,863 triệu đồng, tốc độ tăng 124% so với năm 2015. Đến năm
2017 doanh thu tăng 158,103 triệu đồng, tốc độ tăng 54.1%. Bên cạnh đó doanh thu
tài chính và thu nhập khác của công ty cũng tăng lên đáng kể. Một phần đóng góp
vào sự gia tăng của lợi nhuận.
Lợi nhuận gộp của công ty cũng tăng nhanh qua các năm. Năm 2016 lợi
nhuận gộp tăng 15,976 triệu đồng, tốc độ tăng 174.9% so với năm 2015. Sang năm
2017 lợi nhuận gộp của công ty tăng lên 3,010 triệu đồng, tốc độ tăng 12% so với
năm 2016. Giá vốn hàng bán tăng lên cùng với tốc độ tăng của doanh thu. Do đó lợi
nhuận gộp vẫn tăng lên. Hoạt động đầu tư tài chính của công ty không được chú
trọng, khoản doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu từ lãi tiền gửi ngân
hàng và lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của
công ty ngày càng tăng. Năm 2016 tăng 343 triệu đồng, tốc độ tăng 35.5% so với
năm 2015. Năm 2017 tăng 808 triệu đồng, tốc độ tăng 61.7% so với năm 2016. Tốc
độ tăng của lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tương tự tốc độ tăng lợi nhuận
trước thuế. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu trong 3 năm của công ty chưa
cao. Điều này là do doanh thu tăng, nhưng giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp cũng tăng lên. Công ty nên tìm biện pháp giảm thiểu chi phí, tăng
doanh thu nhằm nâng cao lợi nhuận. Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
12
trong 3 năm đã có sự tiến bộ vượt bậc. Thông qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết
quả kinh doanh chúng ta phần nào thấy được chiến lược hoạt động kinh doanh của
công ty. Để thấy rõ hơn hoạt động kinh doanh của công ty, ta đi phân tích hiệu quả
sử dụng tài sản cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty
2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
2.2.1. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty
2.2.1.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên
tục thì tương ứng với một quy mô nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng
TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm: các khoản
dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu của khách
hàng. Những TSLĐ này thường xuyên được hình thành từ nguồn vốn lưu động
thường xuyên có tính chất ổn định, lâu dài.
Bảng 2.2 dưới đây sẽ giúp chúng ta đánh giá được mức độ sử dụng nguồn vốn lưu
động thường xuyên của Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam.
Nguồn vốn lưu = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
động thường xuyên
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
13
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động
ĐVT: Đồng
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
ST % ST %
Tài sản lưu
động
( 1 )
233.641.866.109 368.736.218.139 507.247.700.069
135.094.352.030 58% 138.511.481.930
38
%
Nợ ngắn hạn
( 2 )
254.113.298.628 443.833.832.541 443.833.832.541
189.720.533.913 75% 0 0%
Nguồn vốn lưu
động thường
xuyên (1) - (2)
-20.471.432.519 -75.097.614.402 63.413.867.528
-54.626.181.883
267
% 138.511.481.930
-
184
%
Nguồn: Phòng kế toán
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
14
Nhìn vào số liệu bảng trên, chúng ta có thể thấy rất rõ nguồn vốn lưu động thường
xuyên của Công ty biến động, từ năm 2015 đến năm 2016 giảm 267%, đến năm
2017 nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty tăng 184%. Ta thấy nguồn vốn
lưu động thường xuyên của Công ty năm 2017 lớn tạo ra mức độ an toàn cho Công
ty trong kinh doanh, làm cho khả năng tài chính của Công ty được đảm bảo vững
chắc hơn. Để có được khả năng về vốn lớn như thế này Công ty đã nỗ lực phát triển
bản thân không dựa vào các nguồn vay ngắn hạn, dài hạn để kinh doanh sản xuất.
2.2.1.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời
- Các khoản phải trả cho người lao động và các khoản phải nộp: Đây là một
nguồn vốn mà bất kỳ một doanh nghiệp nào trong hoạt động kinh doanh của mình
đều phát sinh. Đó là các khoản phải trả phải nộp chưa đến kỳ thanh toán (thuế,
BHXH phải nộp chưa đến kỳ nộp, tiền lương, tiền công phải trả CNV...)
- Tín dụng nhà cung cấp: Trong nền kinh tế thị trường thường phát sinh việc
mua chịu, bán chịu. Doanh nghiệp có thể mau chịu vật tư hàng hóa của nhà cung
cấp. Trong trường hợp này nhà cung cấp đã cấp cho một khoản tín dụng hay nói
cách khác đi doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại để đáp ứng một phần
nhu cầu vốn.
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
15
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp
ĐVT: Đồng
Năm 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Chỉ tiêu ST % ST % ST % ST % ST %
1. Các khoản
phải trả, phải
nộp ( chưa
đến hạn trả
nộp...)
5,160,202,287 6.87 26,473,505,535 19.49 26,473,505,535 19.49
21.313.303.248 413% 0 0
2. Tín dụng
nhà cung cấp
69,973,864,655 93.13 109,348,094,990 80.51 109,348,094,990 80.51
39.374.230.335 56% 0 0
Nguồn: Phòng kế toán
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
16
Trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của công ty ta có thể thấy được các
khoản phải trả, phải nộp của Công ty tăng dần qua các năm: năm 2016 bằng 2017 tăng
về con số tuyệt đối: 21,313 triệu đồng so với năm 2015, tuy nhiên trong cơ cấu nguồn
vốn lưu động tạm thời các khoản phải trả, phải nộp lại có tỷ trọng tăng lên 19,49%.
Đây là các khoản nợ ngắn hạn phát sinh có tính chất chu kỳ, Công ty có thể sử dụng
tạm thời các khoản này để đáp ứng nhu cầu vốn mà không phải trả chi phí. Tuy nhiên
điều cần chú ý trong việc sử dụng các khoản này là phải đảm bảo thanh toán đúng kỳ
hạn.
Ngoài ra còn có khoản tín dụng nhà cung cấp chiếm trung bình trên 80% trong
cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của Công ty, với tỷ trọng lớn như vậy của khoản
tín dụng nhà cung cấp là chưa hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời vì khi
sử dụng tín dụng thương mại Công ty phải trả chi phí cho khoản tín dụng này, vì vậy,
yếu tố quan trọng để đi đến quyết định có nên sử dụng tín dụng thương mại hay không
là phải xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại. Ta có thể thấy nguồn vốn lưu
động tạm thời của Công ty khá dồi dào nhưng điều này cũng có nghĩa là đến một lúc
nào đó một loạt các khoản phải trả phải nộp đến hạn trả nộp, Công ty sẽ phải dồn hết
vốn để trả và thiếu chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh của mình hơn. Hơn nữa
Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là một doanh nghiệp kinh
doanh xây dựng công trình, hoạt động liên tục không mang tính mùa vụ, vì vậy yêu cầu
tất yếu Công ty cần phải có một lượng vốn lưu động thường xuyên nhiều hơn và ổn
định hơn.
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động
2.2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động
Để có nguồn vốn đầu tư cho các tài sản lưu động Công ty đã tiến hành tìm kiếm
nguồn tài trợ cho mình. Trong những năm gần đây, nguồn tài trợ của công ty chủ yếu
là từ nguồn vay ngắn hạn. Ta có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn qua bảng sau:
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
17
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
Nguồn
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị Tỷ
lệ
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ
lệ
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
( đồng ) ( % ) ( đồng ) ( % ) ( đồng ) ( %
)
A. NỢ PHẢI TRẢ 615,081,887,503 97.7 805,680,098,562 98.3 805,680,098,562 85.9 190,598,211,059 31.0 0 -
I. Nợ ngắn hạn 254,113,298,628 40.4 443,833,832,541 54.2 443,833,832,541 47.3 189,720,533,913 74.7 0 -
II. Nợ dài hạn 360,968,588,875 57.3 361,846,266,021 44.2 361,846,266,021 38.6 877,677,146 0.2 0 -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 14,534,803,458 2.3 13,877,155,982 1.7 132,427,020,590 14.1 -657,647,476 (4.5) 118,549,864,608 854.3
I. Vốn chủ sở hữu 14,508,522,244 2.3 13,857,730,340 1.7 132,473,576,300 14.1 -650,791,904 (4.5) 118,615,845,960 856.0
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 26,281,214 0.0 19,425,642 0.0 -46,555,710 0.0 -6,855,572 (26.1) -65,981,352 (339.7)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 629,616,690,961 100 819,557,254,544 100 938,107,119,152 100 189,940,563,583 30.2 118,549,864,608 14.5
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
18
Nhìn vào bảng thống kê ta có thể thấy nguồn tài trợ chủ yếu cho vốn lưu động
của Công ty là nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn. Vốn vay ngắn hạn tăng tỷ trọng
qua các năm, nguồn vốn này là một giải pháp khá hiệu quả, nó giúp Công ty có thể
huy động một cách nhanh chóng số vốn cần thiết, việc huy động vốn lại đơn giản,
tiện lợi, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn so với việc sử dụng nguồn vốn vay dài hạn.
Tuy nhiên việc sử dụng nguồn vốn này lại có những mặt hạn chế của nó. Nếu quá
lạm dụng nguồn vốn này sẽ làm tăng hệ số nợ và làm tăng nguy cơ không trả được
nợ khi các khoản nợ đến hạn, từ đó làm tăng nguy cơ phá sản.
Các khoản phải trả người lao động, người mua trả tiền trước, thuế, các khoản
phải trả, phải nộp khác cũng góp phần hình thành nên vốn kinh doanh nhưng chỉ
chiếm một tỷ lệ khá nhỏ.
2.2.3.2. Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Xét về mặt hình thái, vốn lưu động trong Công ty tồn tại dưới bốn dạng chính
đó là tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, TSLĐ khác. Để có cái nhìn tốt hơn
về tình hình sử dụng vốn lưu động trong Công ty ta tiến hành phân tích tình hình sử
dụng từng loại VLĐ.
a. Phân tích tình hình sử dụng tiền mặt của công ty:
Tiền mặt trong doanh nghiệp có tính thanh khoản cao, nó đáp ứng kịp thời các
nhu cầu trước mắt của Công ty như: nhu cầu mua sắm hàng hóa, vật tư, nguyên,
nhiên liệu phục vụ, thanh toán các chi phí cần thiết đảm bảo hoạt động sản xuất diễn
ra bình thường và liên tục. Vì vậy việc dự trữ tiền mặt là cần thiết và tất yếu. Tuy
nhiên khi dự trữ tiền mặt, mỗi doanh nghiệp cần tính toán mức dự trữ hợp lý nhất,
đảm bảo đủ lượng tiền mặt cần thiết. Việc dự trữ quá nhiều sẽ làm giảm hiệu quả sử
dụng VLĐ.
Nhìn vào bảng kết cấu VLĐ của công ty ta thấy qua các năm 2015, 2016 vốn
lưu động tồn tại dưới dạng tiền mặt chiếm tỷ lệ nhỏ. Năm 2015, tỷ lệ tiền mặt chiếm
8,8 % trong tổng VLĐ. Năm 2016, tỷ lệ tiền mặt trong tổng vốn lưu động giảm
xuống chỉ còn 0,3%. Đến năm 2017 tiền mặt của Công ty đã tăng lên, chiếm 3,6%
trong tổng VLĐ. Như vậy, nhìn chung tỷ trọng tiền mặt trong tổng vốn lưu động
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
19
tăng đáng kể trong năm 2017, điều này sẽ giúp cho Công ty thuận lợi trong việc đáp
ứng nhu cầu hàng ngày và thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên điều này
cũng chứng tỏ Công ty đã không tận dụng được nguồn vốn cho đầu tư, gây ứ đọng
vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì tiền mặt tồn quỹ không sinh lợi.
Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL %
Tiền 20,589,461,568 1,237,844,144 18,428,048,820 -
19.351.617.424
-94% 17.190.204.676 1389%
1. Tiền 20,589,461,568 1,237,844,144 18,428,048,820 -
19.351.617.424
-94% 17.190.204.676 1389%
2. Các
khoản
tương
đương tiền
0 0 0 0 0 0 0
( Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
b. Các tỷ số về khả năng thanh toán:
* Khả năng thanh toán hiện hành: (HTTHH)
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL %
TSLĐ
& đầu
tư ngắn
hạn
233,641,866,109 368,736,218,139 507,247,700,069 135.094.352.030 58% 138.511.481.930 38%
Nợ
ngắn
hạn
254,113,298,628 443,833,832,541 443,833,832,541
189.720.533.913 75%
Khả
năng
thanh
toán
hiện
hành
0.92 0.83 1.14 -0,09
-
10% 0,31 37%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
Ta thấy, năm 2015 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0,92 đồng
tài sản ngắn hạn. Năm 2016 một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0,83
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
20
đồng TSNH, nhưng sang đến năm 2017 thì một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 1,14 đồng TSNH. Ta thấy khả năng thanh toán hiện hành của Công ty có biến
động tốt trong năm 2017, điều này cho thấy khả năng trả nợ của Công ty là tốt.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh: (HTTN)
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL %
Tài sản
lưu động
và đầu
tư ngắn
hạn -
Hàng
tồn kho
81,554,704,506 157,687,246,811 506,648,189,460
76.132.542.305 93% 348.960.942.649 221%
Nợ ngắn
hạn
254,113,298,628 443,833,832,541 443,833,832,541
189.720.533.913 75%
Hệ số
thanh
toán
nhanh
0.32 0.36 1.14
0,04 13% 0,78 217%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2015 Công ty chỉ có 0,32 đồng
tài sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng
cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Năm 2016 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty tăng hơn
2015 và đạt 0,36, nghĩa là Công ty có 0,36 đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng đáp
ứng 1 đồng nợ ngắn hạn. Trong năm 2017, Công ty có đến 1,14 đồng tài sản ngắn
hạn để sẵn sàng đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
Như vậy, ta thấy hệ số thanh toán nhanh của Công ty trong những năm gần đây
ngày càng cao. Điều này cho thấy khả năng thanh toán công nợ của Công ty cao, tạo
thuận lợi trong việc thanh toán, vì vào lúc cần Công ty dễ dàng trả các khoản nợ đến
hạn.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT)
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL %
Tiền 20.589.461.568 1.237.844.144 18.428.048.820 -19.351.617.424 -94% 17.190.204.676 1389%
Nợ ngắn 254.113.298.628 443.833.832.541 443.833.832.541 189.720.533.913 75% 0 0%
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
21
hạn
Hệ số
thanh toán
nhanh
bằng tiền
0,081 0,003 0,042 -0.078 -96% 0.039 1300%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty biến động qua các năm 2015,
2016. Và tăng vào năm 2017, nhưng khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty
chưa đảm bảo. Điều này cho thấy tiền mặt trong Công ty chưa đáp ứng được các
khoản nợ đến hạn của Công ty .
Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền
mặt tồn quỹ lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với
Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, hệ số thanh toán nhanh
bằng tiền thấp cho thấy lượng tiền mặt tồn quỹ thấp, đây là một yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
c. Phân tích tình hình các khoản phải thu của công ty:
Nhìn vào bảng kết cấu vốn lưu động (bảng 2.2) ta thấy các khoản phải thu
chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng giá trị vốn lưu động. Năm 2015 các khoản phải
thu chiếm 35,7 % trong tổng vốn lưu động, năm 2016, các khoản phải thu của Công
ty giảm còn 16,6%. Năm 2017 các khoản phải thu tăng lên 18,2% trong tổng vốn
lưu động. Các khoản phải thu có xu hướng giảm trong năm 2016-2017 so với năm
2015 cho thấy hoạt động quản trị các khoản phải thu ngày càng được quan tâm hơn,
đặc biệt trong năm 2017, các khoản phải thu chiếm tỷ trọng 18,2% chứng tỏ hoạt
động tiêu thụ của công ty đã được đẩy mạnh, nhưng mặt khác lại cho ta thấy nguồn
vốn của công ty đang bị chiếm dụng, điều này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của Công ty .Để hiểu rõ hơn về tình hình các khoản phải thu của công ty ta
có thể xem xét bảng sau:
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
22
Bảng 2.6: Tình hình các khoản phải thu của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
2017/2016 2016/2015
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
SL % SL %
Các
khoản
phải thu
14,182,419,348 100 87,466,810,615 6.86 63,714,491,544 100
73.284.391.267 517% -
23.752.319.071
-37%
1. Phải
thu khách
hàng
4,834,575,045 34.09 5,999,876,547 6.86 52,426,521,236 82.28
1.165.301.502 24% 46.426.644.689 89%
2. Trả
trước
người bán
76,104,768,720
87.01 5,925,804,960 9.30
76.104.768.720 -
70.178.963.760
-1184%
3.PT nội
bộ
NH
4,513,269,258 31.82 5,362,165,348 6.13 5,362,165,348 8.42
0 0
4. Phải
thu khác
4,834,575,045 34.09 0 0
848.896.090 19% 0 0
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2015 – 2017)
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy năm 2015, các khoản phải thu là
14,182,419,348 đồng, nhưng đến 2016 các khoản phải thu lên đến 87,466,810,615 đồng.
Năm 2017 các khoản phải thu của Công ty là 63,714,491,544 đồng.
Trong các khoản phải thu thì tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn năm 2017 trên 80%. Tỷ trọng của các khoản phải thu này ít ổn định qua
các năm. Năm 2015 các khoản phải thu khách hàng chiếm 34,09 % trong tổng các
khoản phải thu. Năm 2016 tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng giảm còn 6,86%
trong tổng các khoản phải thu. Năm 2017, tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng
trong tổng các khoản phải thu lại tăng lên 82,28%.
Các khoản trả trước người bán tăng mạnh năm 2016 chiếm tỷ trọng 87,01%
Phải trả nội bộ chiếm tỷ trọng giảm qua các năm, năm 2015 là 31,82%, năm
2016 giảm còn 6,13%, năm 2017 tăng nhẹ lên 8,42%.
Các phải thu khác chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Như vậy các khoản phải thu của công ty năm 2016 tỷ trọng của nó lại giảm,
điều này chứng tỏ trong năm Công ty đã tăng cường thu hồi các khoản nợ tăng qua.
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
23
Trong năm 2017, tỷ trọng các khoản phải thu tăng đáng kể, điều này chứng tỏ hoạt
động tiêu thụ của công ty được đẩy mạnh. Tuy nhiên nguồn vốn của công ty lại
đang bị chiếm dụng. Khoản mục này vẫn chiếm tỷ trọng lớn, đây là một yếu tố làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
Hiệu quả quản lý các khoản phải thu:
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Doanh
thu
thuần
130.584.864.522 282.005.194.838 447.293.960.847
151.420.330.316 116% 165.288.766.009 59%
Các
khoản
phải
thu
bình
quân
38.701.858.034 131.693.471.944 92.285.839.012
92.991.613.910 240% -39.407.632.932 -30%
Vòng
quay
các
khoản
phải
thu
3,37 2,14 4,85
-1 -36% 3 127%
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2015 – 2017)
Ta thấy kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì số vòng quay các khoản phải thu
càng lớn. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì hiệu quả quản lý các khoản
phải thu của Công ty càng tốt
2.2.3.3. Hàng tồn kho
Hoạt động dự trữ hàng tồn kho là rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp, nhằm đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho
sự an toàn khi có biến cố bất thường xảy ra, hay dự trữ tăng thêm để đáp ứng nhu
cầu thị trường khi cần thiết.
Để hiểu rõ hơn về tình hình hàng tồn kho của Công ty trong những năm gần
đây ta có thể xem xét bảng sau:
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
24
Bảng 2.7: Tình hình hàng tồn kho của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
Hàng tồn
kho
152,087 100.0% 211,049 100.0% 600 100.0% 58,962 38.8 -210,449 -99.7
1. NVL
tồn kho
69,352 45.6% 113,671 53.9% 299 49.9% 44,319 63.9 -113,372 -99.7
- NVL
chính
41,839 27.5% 92,693 43.9% 184 30.7% 50,854 121.5 -92,509 -99.8
- NVL
phụ
27,513 18.1% 20,978 9.9% 115 19.2% -6,534 -23.8 -20,863 -99.5
2. Công
cụ, dụng
cụ
33,703 22.2% 36,279 17.2% 122 20.3% 2,577 7.6 -36,157 -99.7
3. CPhí
SXKD
DD
41,383 27.2% 49,259 23.3% 129 21.5% 7,876 19.0 -49,130 -99.7
4. Thành
phẩm
7,072 4.7% 8,083 3.8% 33 5.6% 1,011 14.3 -8,050 -99.6
5. Hàng
hóa
578 0.4% 3,736 1.8% 16 2.7% 3,158 546.4 -3,719 -99.6
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2015 – 2017)
Căn cứ vào bảng kết cấu vốn lưu động ta thấy: trong cơ cấu VLĐ của Công ty
, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2015, giá trị hàng tồn kho của Công ty
chiếm 57,2 % trong tổng vốn lưu động. Năm 2016 tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng
vốn lưu động tăng lên, hàng tồn kho chiếm 65,1%. Và đến năm 2017 hàng tồn kho
giảm mạnh chỉ còn 0,1%. Qua các năm 2015, 2016 tỷ trọng hàng tồn kho có sự
biến động nhưng sự biến động này quá nhỏ, nhìn chung tỷ trọng hàng tồn kho của
Công ty tương đối ổn định. Tình trạng này thì sẽ dẫn đến ứ đọng vốn trong khâu dự
trữ, làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty.Đến năm 2017 thì Công ty đã có
nhiều biện pháp để giải phóng lượng HTK.
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
25
Đi sâu vào cơ cấu hàng tồn kho ta thấy, nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn
trong hàng tồn kho. Năm 2015 nguyên vật liệu tồn kho chiếm 45,60 % giá trị hàng
tồn kho, năm 2016 con số này là 53,86 %, đến năm 2017, tỷ trọng nguyên vật liệu
trong hàng tồn kho giảm còn 49,86 %. Tỷ trọng nguyên vật liệu trong hàng tồn kho
khá cao, tuy nhiên, với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, hoạt động sản xuất
lại mang tính mùa vụ, thì tỷ trọng nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất như trên là
một điều hợp lý.
Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn hàng tồn kho là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của công ty có xu hướng giảm dần qua các
năm. Năm 2015, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm 27,21 % hàng tồn kho,
nhưng đến 2016, chi phí này chỉ chiếm 23,34 %. Đến 2017, tỷ trọng chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang giảm xuống chiếm 21,54 % trong tổng giá trị hàng tồn
kho. Việc giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là một nhân tố quan trọng góp
phần làm giảm giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị
trường.
Hiệu quả quản lý hàng tồn kho:
* Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay
hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
2015 2016 2017 2017/2016 2017/2016
SL % SL %
Giá vốn hàng
bán
121.451.265.333 256.895.248.092 419.173.431.081 135.443.982.759 112% 162.278.182.989 63%
Hàng tồn kho 152.087.161.603 211.048.971.328 599.510.609 58.961.809.725 39% -
210.449.460.719
-100%
Số vòng quay
hàng tồn kho
0,8 1,22 699,19 0,42 53% 698 57211%
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2015 – 2017)
Các chỉ số trên cho biết trong năm 2015 Công ty có 0,8 lần xuất và nhập kho.
Trong năm 2016 bình quân hàng hóa luân chuyển 1,22 lần; trong năm 2017 hàng
tồn kho của Công ty luân chuyển bình quân là 699,19 lần.
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
26
Ta thấy số vòng quay HTK của Công ty ngày càng tăng cho thấy hoạt động sản
xuất kinh doanh đang biến chuyển theo chiều hướng tốt.
* Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Số ngày một
vòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Theo công thức trên ta có: trong năm 2015 trung bình 450 ngày thì xuất kho
một lần, năm 2016 thì số ngày được rút ngắn xuống chỉ còn 296 ngày, năm 2017 là
1 ngày. Số ngày 1 vòng quay HTK của Công ty giảm qua các năm, điều này cho
thấy hoạt động quản lý HTK ngày càng tốt, HTK được giải phóng ngày càng nhanh
,hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cao.
2.2.3.4. Nợ phải thu
Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu giảm dần qua các năm
nhưng vẫn ở mức cao. Chính sách công nợ của công ty chưa được chặt chẽ. Hơn thế
nữa, khoản tiền trả trước cho người bán cũng có xu hướng giảm qua 3 năm 2015-
2017.
Bảng 2.8: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2015-2017)
ĐVT: Đồng/%
2016/2015 2017/2016
Các khoản phải thu
ngắn hạn
92,991,613,910 240.3 -39,407,632,932 -29.9
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài
chính của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau:
Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài
sản ngắn hạn
=
Các khoản phải thu
Tài sản ngắn hạn
Lần lượt qua ba năm 2015,2016,2017 tỷ số này lần lượt là 35,7%, 16,6% và
18,2%
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
27
2.2.3.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng hệ thống
các chỉ số tài chính. Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp
* Số vòng quay của vốn lưu động:
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
Doanh
thu
thuần
130,584,864,522 282,005,194,838 447,293,960,847 151,420,330,316 116.0 165,288,766,009 58.6
Vốn lưu
động
bình
quân
233,641,866,109 368,736,218,139 507,247,700,069 135,094,352,030 57.8 138,511,481,930 37.6
Số vòng
quay
VLĐ
0.56 0.76 0.88 0 35.7 0 15.8
Số ngày
một
vòng
quay
VLĐ
651.8 480.3 414.8 -172 -26.3 -65
-
13.6
Hệ số
đảm
nhiệm
của
vốn
lưu
động
1.79 1.31 1.13 -0.5 -26.9 -0.2
-
13.3
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
28
Nhìn vào các số liệu trên ta thấy: qua các năm vòng quay vốn lưu động của
công ty tăng lên qua các năm. Chỉ số này tăng cho thấy hoạt động sử dụng vốn lưu
động của công ty đang tăng trưởng.
Số ngày một vòng quay vốn lưu động:
Theo công thức trên ta có: trong năm 2015 bình quân VLĐ quay được 651,8
ngày một vòng. Năm 2016 có giảm và đạt 480.3 ngày. Năm 2017 lại giảm, bình
quân 414.8 ngày VLĐ quay được một vòng.
Ta thấy số ngày một vòng quay vốn lưu động của Công ty có giảm. Điều này
cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty tốt nhưng số ngày vẫn còn
cao. Vì vậy trong thời gian tới Công ty nên đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu
động nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn.
* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Qua các số liệu trên ta thấy, trong năm 2015, Công ty phải có 1,79 đồng vốn
lưu động để tạo ra một đồng doanh thu. Năm 2016 là 1,31 đồng và năm 2017 thì
con số này là 1,13 đồng. Nhìn chung, hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty
khá ổn định qua các năm
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ
cao,trong thời gian tới công ty cần có các giải pháp để làm giảm hệ số đảm nhiệm
này, nhằm nâng cao mức sinh lợi trên mỗi đồng vốn lưu động, từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
29
Doanh lợi vốn lưu động:
2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
Lợi
nhuận
sau
thuế
696,698,214 943,889,268 1,526,223,755 247,191,054 35.5 582,334,487 61.7
Vốn
lưu
động
bình
quân
233,641,866,
109
368,736,218,139 507,247,700,069 135,094,352,030 57.8 138,511,481,930 37.6
Doanh
lợi
VLĐ
0.003 0.003 0.003 0 0.0 0. 0.0
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Nhìn vào các số liệu trên ta thấy doanh lợi VLĐ của Công ty trong thời gian gần
đây ổn định điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ của Công ty chưa hiệu quả. Bình
quân một đồng VLĐ trong Công ty tạo ra 0,003 đồng lợi nhuận sau thuế.
2.2.4. Đánh giá chung
2.2.4.1. Kết quả
Thứ nhất, vốn lưu động của Công ty tăng qua các năm, tốc độ tăng vốn lưu
động năm sau luôn cao hơn năm trước. Việc tăng vốn lưu động là một yếu tố quan
trọng cho phép Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, là tiền đề cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn Công ty .
- Thứ hai, nguồn tài trợ cho vốn lưu động của Công ty là nguồn vốn vay ngắn
hạn. Điều này đảm bảo nguyên tắc tài trợ vốn lưu động và nó mang lại cho Công ty
những thuận lợi nhất định như có thể huy động một cách nhanh chóng số vốn cần
thiết, việc huy động vốn lại đơn giản, tiện lợi, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn so với
việc sử dụng nguồn vốn vay dài hạn.
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
30
- Thứ ba, tiền mặt tồn quỹ trong những năm gần đây đã có sự tăng lên, điều
này làm cho khả năng thanh toán nhanh bằng tiền tăng.
- Thứ tư, mặc dù HTK chiếm tỷ trọng lớn nhưng ta thấy số vòng quay HTK
năm sau có xu hướng cao hơn trước, đồng thời số ngày một vòng quay giảm xuống
chứng tỏ hoạt động quản lý HTK ngày càng tốt, HTK được giải phóng ngày càng
nhanh ,hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cao.
- Thứ năm, vòng quay các khoản phải thu tăng, kỳ thu tiền bình quân giảm cho
thấy hoạt động quản lý các khoản phải thu đã được chú trọng đúng mức và được
thực hiện tốt hơn.
- Thứ sáu, hệ số đảm nhiệm VLĐ thấp, doanh lợi VLĐ có xu hướng tăng qua
các năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ ngày càng cao.
2.2.4.2. Hạn chế
- Thứ nhất, cơ cấu VLĐ của Công ty không thực sự hợp lý, tỷ trọng các khoản
phải thu quá cao, hàng tồn kho quá lớn. Việc các khoản phải thu chiếm tỷ trọng khá
cao là do Công ty áp dụng các chính sách tín dụng, đồng thời do công tác quản lý
các khoản phải thu cũng chưa thực sự hiệu quả ở những năm 2015, 2016. Như vậy
hoạt động quản trị hàng tồn kho và các khoản phải thu của Công ty vẫn chưa thực
sự hiệu quả.
- Thứ hai, hàng tồn kho chiếm một tỷ lệ khá lớn, trong đó nguyên vật liệu tồn
kho chiếm tỷ trọng lớn nhất năm 2015-2016. Sỡ dĩ như vậy là do Công ty TNHH
SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam cung cấp nguyên vật liệu công trình, vì vậy
Công ty phải dự trữ một lượng lớn nguyên vật liệu nhằm đảm bảo cho hoạt động
sản xuất được diễn ra bình thường, liên tục.
- Thứ ba, các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong vốn lưu động,
trong đó phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này chứng tỏ nguồn vốn
của Công ty đang bị chiếm dụng. Việc nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng là do
3 nhân tố tác động. Thứ nhất là do chính sách tín dụng của Công ty cho phép các
khách hàng được chiếm dụng vốn, mục đích là nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ.
Thứ hai là do năng lực thu hồi các nợ của Công ty chưa cao. Điều này dẫn đến hiện
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
31
tượng nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn
lưu động. Như vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty cần tăng
cường công tác quản trị các khoản phải thu, đảm bảo nâng cao tốc độ luân chuyển
vốn lưu động.
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
32
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
SXTM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
3.1. Phương hướng phát triển của công ty
Trong những năm gần đây,Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam đã đạt được một số kết quả đáng chú ý. Doanh thu và lợi nhuận ngày càng
tăng, đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện hơn. Qua đó, Công ty đã và
đang cố gắng, nỗ lực đưa ra những chính sách nhằm nâng cao, phát triển, mở rộng
sản xuất kinh doanh được tốt hơn.
Trên cơ sở những thành quả đã đạt được vừa qua, Công ty đã đưa ra kế hoạch dự
kiến năm 2017 với tổng doanh thu là 700 tỷ, lợi nhuận là 2 tỷ và thu nhập bình quân
là 4,5 triệu/ người/ tháng.
Công ty tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý, tăng cường đầu tư phát triển chiều
sâu để nâng cao năng lực kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước
Từng bước đẩy mạnh kinh doanh theo phương thức mua bán trực tiếp để tăng
doanh thu và lợi nhuận. Theo phương thức này, Công ty có thể chủ động trong sản
xuất kinh doanh, vì thế đây được coi là mục tiêu chiến lược của Công ty trong thời
gian tới. Thêm vào đó, Công ty sẽ tích cực hơn trong việc tìm kiếm nguồn cung cấp
nguyên vật liệu phù hợp, giá rẻ đặc biệt là tăng cường sử dụng nguồn nguyên liệu
trong nước để hạ thấp giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản
phẩm.
3.2. Một số giải pháp
3.2.1. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho
Đối với sản phẩm cơ khí của Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong hàng tồn kho như vậy thì việc sử
dụng tiết kiệm và có kế hoạch dự trữ linh hoạt hợp lý sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến
việc hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
33
Để đảm bảo cho nguyên vật liệu của Công ty được sử dụng tiết kiệm nhất thì
Công ty cần xác định được mức tiêu hao nguyên vật liệu và cố gắng làm giảm định
mức này mà không làm thay đổi chất lượng sản phẩm.
Trên cơ sở số liệu nguyên vật liệu cần sử dụng Công ty nên tiến hành triển khai
tìm kiếm nguồn cung cấp ổn định, giá rẻ và khi gặp nguồn nguyên liệu thích hợp thì
phải mua ngay không nên bỏ lỡ.
- Đối với nguyên liệu nhập từ nước ngoài Công ty cần có kế hoạch thu mua,
dự trữ hợp lý về số lượng, chất lượng, chủng loại... cần liên hệ với nhiều
nguồn cung cấp, tăng cường nghiên cứu, tìm kiếm thị trường đầu vào thông
qua các khách hàng của Công ty hay qua mạng Internet.
- Tích cực tìm kiếm nguồn nguyên liệu trong nước để giảm chi phí vận
chuyển, thuế nhập khẩu ... qua đó giảm được giá vốn hàng bán và tăng lợi
nhuận cho Công ty, giảm lượng dự trữ nguyên vật liệu nhằm tránh ứ đọng
vốn và tiết kiệm chi phí bảo quản.
3.2.2. Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
Tăng cường công tác nghiên cứu và dự báo thị trường để nắm bắt kịp thời
nhu cầu của thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả. Đây là biện pháp tốt
nhất để tăng số lượng, doanh số bán hàng trong cả hiện tại và tương lai, tạo điều
kiện cho việc định hướng đầu tư trong những năm tiếp theo.
Thị trường liên quan đến cả “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình sản xuất.
Việc nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt hơn tạo doanh
thu nhiều hơn, từ đó doanh nghiệp mới xây dựng kết quả của từng loại hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như từng mặt hàng sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thụ sản
phẩm nhanh, nhiều là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vậy, thị trường tiêu thu là một trong những vấn đề
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường hiện
nay.
Để tiến hành được một cách tốt hơn về thị trường tiêu thụ ta thực hiện các
biện pháp sau:
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
34
Thứ nhất: Tăng cường công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, Marketing,
nắm bắt những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả sản phẩm.
Từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế của sản
phẩm, phát huy những thế mạnh hiện có.
Thứ hai: Công ty cần tìm kiếm khách hàng có nhu cầu lớn và sử dụng có
tính chất thường xuyên, lâu dài để ký kết các hợp đồng sản xuất và tiêu thụ tạo cho
công ty một thị trường lâu dài ổn định.
Thứ ba: Mở rộng hệ thống đại lý ở nhiều nơi có nhu cầu sử dụng vật liệu
như các vùng nông thôn và các tỉnh.
Thứ tư: Giải quyết mọi yêu cầu của khách hàng như: Đáp ứng phương tiện
vận chuyển ở mọi điều kiện giao thông, phương thức thanh toán nhằm thúc đẩy việc
tiêu thụ sản phẩm nhanh.
Có tìm được một thị trường lâu dài ổn định cho sản phẩm thì công ty mới
đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng tốc độ luân chuyển lớn làm cho hiệu quả sử
dụng vốn không ngừng tăng lên, từ đó cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, mở
rộng phát triển quy mô sản xuất kinh doanh của công ty.
3.2.3. Giải pháp quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu của Công ty chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, điều này
chứng tỏ vốn lưu động của Công ty đang bị chiếm dụng và do đó hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của Công ty không cao. Để khuyến khích khách hàng thanh toán tiền
hàng trước thời hạn, để đẩy nhanh vòng quay các khoản phải thu, rút ngắn số ngày
của kỳ thu tiền bình quân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty cần
phải có một chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý.
Như vậy, việc thực hiện chiết khấu là cần thiết. Tuy nhiên, để biện pháp này
đạt hiệu quả cao thì khi xây dựng và áp dụng chính sách chiết khấu này Công ty cần
tuân thủ một vài yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo lợi ích cho Công ty , nghĩa là chi phí cơ hội vốn của xí nghiệp
phải lớn hơn khoản chi ra do chiết khấu cho khách hàng
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
35
- Mức chiết khấu phải khuyến khích được khách hàng, tức là khoản thu lợi từ
chiết khấu mà khách hàng thu được phải lớn hơn chi phí cơ hội vốn mà khách hàng
bỏ ra, khi đó khách hàng mới có thể chấp nhận mức chiết khấu mà Công ty để ra.
Và để thực hiện được những yêu cầu trên thì cần có những biện pháp như lập
bảng theo dõi và phân loại những khách hàng truyền thống về khả năng chi trả đồng
thời tìm hiểu khả năng của khách hàng mới để có chính sách tín dụng phù hợp.
Ngoài ra cần phải theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã tới hạn. Nhanh chóng xác
định các khoản thuế được hoàn lại trong năm nhằm giảm bớt tình trạng ứ đọng vốn.
3.2.4. Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu vốn lưu động
Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường và liên tục, Công ty
cần một lượng vốn lưu động cần thiết phù hợp với quy mô và tính chất của hoạt
động sản xuất. Nếu số vốn lưu động dự trữ quá thấp so với nhu cầu, khi đó Công ty
sẽ thiếu vốn và sẽ gây ra những tổn thất trong hoạt động kinh doanh như sản xuất bị
đình trệ, không đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời với khách hàng. Những khó
khăn về tài chính đó, có thể khắc phục thông qua các khoản vay đột xuất với lãi suất
cao làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. Ngược lại nếu dự trữ vốn lưu động
quá cao sẽ gây tình trạng ứ đọng vốn, lãng phí vốn, vốn lưu động chậm luân chuyển
và phát sinh nhiều chi phí không hợp lý làm cho giá thành tăng lên, ảnh hưởng đến
lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế
hoạch là rất cần thiết, nó là cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất.
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
36
KẾT LUẬN
Vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng có một vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào. Việc
quản lý, sử dụng vốn như thế nào lại càng quan trọng hơn bởi vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đến sự thành bại của doanh
nghiệp. Hơn nữa trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết
liệt và gay gắt. Vì vậy để có thể đứng vững trên thị trường, để thúc đẩy quá trình
kinh doanh ngày càng phát triển và có hiệu quả mỗi doanh nghiệp cần chú trọng hơn
nữa đến việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động, đảm bảo vốn lưu
động được sử dụng một cách tối ưu, hợp lý, tránh tình trạng thiếu hụt vốn cũng như
dư thừa, lãng phí vốn trong quá trình kinh doanh.
Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã luôn quan
tâm, chú trọng đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn bỏ ra của mình.
Trong những năm vừa qua, Công ty đã có nỗ lực cố gắng vươn lên trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, song bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam, được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô và cán bộ phòng Kế toán của Công
ty tôi đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam”. Đây là một đề tài tương đối rộng, hơn nữa do hạn chế về thời gian tìm hiểu,
nghiên cứu cũng như hiểu biết chuyên môn nên luận văn này cũng không tránh khỏi
những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các
cán bộ phòng Kế toán của Công ty và các bạn sinh viên để tôi có thể hoàn thiện hơn
nữa bài luận văn của mình.
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách
Quản trị tài chính doanh nghiệp - Khoa Ngân Hàng - Tài Chính trường
ĐHKTQD
Quản trị tài chính - Nguyễn Hải Sản
2. Các BCTC của Công ty TNHH SXTM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
từ năm 2015 - 2017
3. Các tài liệu khác liên quan.