Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
CÁC YẾU TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI ...
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
1. CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI KHANG
.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Xây dựng Thái Khang
• Tên đăng ký bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI
KHANG
• Địa chỉ: Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
• Điện thoại: 0280 757 787 – 822 946 - 0913313179
• Mã số thuế: 4600254758
• Loại hình công ty: Công ty cổ phần
• Vốn điều lệ: 5.580.000.000 đồng
• Đăng ký kinh doanh: Số 1702000011 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Hà Giang cấp
ngày 10 tháng 8 năm 2000.
• Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
+ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
+ San lắp mặt bằng
+ Mua bán vật liệu xây dựng, Sản xuất và gia công cơ khí
+ Lắp đặt trạm máy bơm nước, thi công các công trình cấp thoát nước
+ Vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải khách du lịch…
+ Xây lắp đường dây và trạm điện đến 110KV…
Quá trình phát triển của Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Đối với một công ty xây dựng thì 10 năm không phải là một thời gian dài
nhưng cũng không phải là một thời gian ngắn để công ty khẳng định thương hiệu
của doanh nghiệp mình. Khi mới thành lập công ty gặp phải rất nhiều khó khăn, một
doanh nghiệp còn rất non trẻ trong ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp thì
kinh nghiệm trở thành một hạn chế lớn nhất. Bước đầu hoạt động công ty nhận thầu
những công trình, hạng mục công trình có quy mô khá khiêm tốn, nhưng với nỗ lực
không ngừng của các cán bộ, công nhân viên trong công ty thì hiện nay công ty đã
đạt được những thành tựu rất đáng kể.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Xây dựng Thái Khang
1.2.1 Chức năng của công ty
Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp các
địa bàn của đất nước.
1
2. Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân
thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Công ty CP Xây dựng Thái Khang có những nhiệm vụ chính sau đây
• Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.
• Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhăm nâng cao
tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
• Thực hiện tốt các chính sách, qui định; đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ
công nhân viên của công ty.
2
3. 1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty
Xây dựng là một ngành rất đặc biệt, nó không giống như các ngành sản xuất
vật chất khác. Do vậy mà việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp xây
dựng rất phức tạp do thời gian thi công thường rất dài, lại có nhiều hạng mục công
trình. Việc tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp nước ta hiện nay theo
phương thức khoán gọn.
Quy trình công nghệ thi công được tiến hành như sau:
+ Khảo sát thăm dò, thiết kế, thi công phần móng công trình, ở giai đoạn này,
máy móc thiết bị được tận dụng ở mức tối đa.
+ Tiến hành thi công, xây lắp công trình( xây dựng phần thô)
+ Lắp đặt hệ thống nước, thiết bị theo yêu cầu của công trình.
+ Hoàn thiện trang trí, đảm bảo tính mỹ thuật của công trình, kiểm tra thu
theo điểm dừng kỹ thuật và tiến hành bàn giao theo từng công trình hạng mục công
trình và quyết toán công trình. Việc trang thiết bị máy móc tạo điều kiện thuận lợi
cho công ty thực thi các công trình một cách nhanh gọn, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật,
mỹ thuật công trình.
1.4 Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty CP Xây dựng Thái Khang
theo hình thức trực tuyến – chức năng. Do đó đã phát huy được các ưu điểm, hạn
chế những khuyết điểm trong quản lý. Trong công ty luôn có sự thống nhất giữa các
cấp, các phòng ban, các phân xưởng trong việc chỉ đạo, giám sát quá trình sản xuất
kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Xây dựng Thái Khang được thể hiện
qua sơ đồ sau:
3
4. Sơ đồ 0
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về mọi
mặt hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm thực hiện điều hành công ty theo luật
Doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc giải quyết các công việc
mà giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao kể cả
ủy quyền khi giám đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các công việc được giao,
duy trì giao ban theo lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật doanh
nghiệp.
4
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KHKT- Quan hệ
khách hàng
Phòng tổ chức tài chính
- LĐTL
Cửa hàng kinh doanh
VLXD Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 2
Xưởng gia công cơ khí
– SX nhôm kính
Đội điện máy vật tư vận
tải
Xưởng mộc xẻ- nội thất
xây dựng
5. - Các phòng nghiệp vụ: Giúp việc cho giám đốc về các mặt chuyên môn
nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện theo luật Doanh nghiệp.
- Các đội trưởng, xưởng trưởng, chỉ huy các công trình: Là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước giám đốc về việc điều hành sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình phụ trách1.5 Khái quát chung về công tác kế toán tại Công ty CP Xây
dựng Thái Khang
Công ty CP Xây dựng Thái Khang công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ
và vừa, công tác kế toán áp dụng hình thức kế toán riêng không phụ thuộc đơn vị
nào. Toàn bộ thông tin, chứng từ kế toán liên quan được xử lý và tập trung lên
phòng kế toán, phòng kế toán tiếp nhận chứng từ của các phòng ban các bên có liên
quan sẽ ghi vào sổ và lập báo cáo.
5
6. 1.5.1 Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Chức năng nhiệm vụ của các kế toán
- Kế toán trưởng: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của
đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt động
kế toán tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán
phần hành. Xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm.
- Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của
công ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị.
Đồng thời theo dõi các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác.
- Kế toán TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản
hiện có, thu nhập chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng giảm
TSCĐ hiện thời.
- Kế toán NVL& CCDC: Hàng ngày kế toán có nhiệm vụ ghi chép
và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL và CCDC vào sổ kế toán.
- Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế toán lập tiến hành thu chi
tiền mặt để ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền
mặt tương ứng.
6
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
công nợ
Kế toán
TSCĐ và
tiền lương
Kế
toán
NVL&
CCDC
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng hợp
7. 1.5.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Chính sách kế toán áp dụng
− Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt
Nam ban hành.
− Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của bộ tài chính về việc lập cáo báo cáo tài
chính ( Bảng cân đối kế toán, Bảng kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh và thuyết minh
báo cáo tài chính).
− Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại thông
tư số 60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính.
− Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N (theo năm dương lịch).
− Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là Việt Nam Đồng
− Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
− Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên
− Phương pháp tính giá trị xuất kho: giá đích danh
− Kế toán khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
− Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty CP Xây dựng Thái Khang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
7
8. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ TẠI CÔNG TY
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 0
1.6 Tình hình kinh doanh của công ty trong năm gần đây
Bảng 2.2: Báo Cáo Kết Qủa Hoạt Động Kinh Doanh (2011-2013)
8
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
ph
át
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
9. Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2011 2012 2013
2012/2011 % 2013/2012 %
(ngàn đ) (ngàn đ) (ngàn đ)
1. Doanh thu bán
hàng
3,058,741 3,645,698
3,907,461 586,957 19.19 261,763 7.18
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
38,565 46,585
32,906 8,020 20.80 (13,679) (29.36)
3 Doanh thu thuần 3,020,176 3,599,113 3,874,555 578,937 19.17 275,442 7.65
4. Giá vốn hàng bán 2,105,654 2,243,972 2,676,908 138,318 6.57 432,936 19.29
5. Lợi nhuận gộp 914,522 1,355,141 1,197,647 440,619 48.18 (157,494) (11.62)
6. Doanh thu HĐTC 52,569 75,265 82,728 22,696 43.17 7,463 9.92
7. Chi phí tài chính 21,254 32,654 35,076 11,400 53.64 2,422 7.42
Trong đó : Chi phí lãi
vay - - - - - - -
8. Chi phí bán hàng 322,659 448,525 350,985 125,866 39.01 (97,540) (21.75)
9. Chi phí quản lý DN 180,265 255,736 269,905 75,471 41.87 14,169 5.54
10.Lợi nhuận thuần
từ HĐKD 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)
11. Thu nhập khác - - - - - - -
12. Chi phí khác - - - - - - -
13. Lợi nhuận khác - - - - - - -
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế 442,913 693,491 624,409 250,578 56.57 (69,082) (9.96)
15. Thuế TNDN hiện
hành 110,728 173,373 156,102 62,645 56.57 (17,271) (9.96)
16. Thuế TNDN hoản
lại - - - - - - -
17. Lợi nhuận sau
thuế 332,185 520,118 468,307 187,934 56.57 (51,812) (9.96)
18. Lãi cổ phiếu(*) - - - - - - -
(Nguồn: Tính toán từ báo cáo tài chính của công ty)
9
10. Công ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và
biết sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho
công ty. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ
3,058 triệu đồng năm 2011 lên 3,645 triệu đồng năm 2012, tức tăng 568,9 triệu
đồng về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2013, tổng doanh thu tăng 261,7
triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2012 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2011 đến năm
2013, tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về
chất lượng của mình trên thương trường.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có
chiều hướng tăng theo. Năm 2012, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57%
về tốc độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2011, đến năm 2013 giá vốn hàng
bán tiếp tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2012.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi
bán hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm
2011 là 502 triệu đồng, năm 2012 và năm 2013 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9
triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của công ty được tiêu
thụ mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.
Còn lợi nhuận gộp của công ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2011
là 914,5 triệu đồng đến năm 2012 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18
% và bắt đầu giảm xuống vào năm 2013 còn 1,197 triệu đồng tương đương giảm
11,62%. Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2012
và giảm 2013. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 chỉ đạt 624,4 triệu
đồng trong khi năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 624,4 triệu đồng,
điều này có nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm
69,1 triệu đồng và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2012.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước
cũng biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển.
Năm 2011 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2012 tăng lên
173,3 triệu đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2011. Sang năm
10
11. 2013 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm
9,69%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là
17,2 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua đều
đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp tích cực
hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để giữ vững
kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể đứng vững
trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI KHANG
2.1 Đ ặc điểm sản phẩm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong Công ty CP Xây dựng Thái Khang là biểu hiện bằng
tiền toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết
khác phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất
định.
Phân loại chi phí sản xuất
Tại Công ty CP Xây dựng Thái Khang để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi
và hạch toán thì chi phí sản xuất được chia ra làm 4 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành
11
12. Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối
lượng xây lắp đã hoàn thành của công ty.
Tại công ty giá thành sản phẩm xây lắp được chia ra làm giá thành dự toán và
giá thành thực tế.
2.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí ở công ty được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối
với công trình, hạng mục công trình. Chi phí phát sinh ở công trình, hạng mục công
trình nào thì được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí
gián tiếp không được đưa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các
công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp.
Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối tượng là từng phần việc có
kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định
trong hợp đồng. Để xác định giá thành thực tế của đối tượng này thì công ty phải
xác định giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc chưa đạt tới điểm
dừng kỹ thuật hợp lý.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty CP Xây dựng Thái Khang sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất trực tiếp, theo phương pháp này các chi phí có liên quan trực tiếp tới công trình
nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh
ở công trình nào thì hạch toán vào công trình đó. Đối với những chi phí gián tiếp có
tính chất chung toàn công ty thì cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp, phân bổ cho
từng công trình (HMCT) theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty là công trình, hạng
mục công trình. Đối với những công trình có thời gian thi công dài thì giá thành sản
phẩm chính là những hạng mục công trình đã hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật.
12
13. 2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty
Công ty CP Xây dựng Thái Khang áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp công ty sử dụng tài khoản 1541- Xây lắp. Tài khoản 1541 được mở chi tiết
thành các khoản mục chi phí:
TK 1541 (CP nguyên vật liệu trực tiếp)
TK 1541 (CP nhân công trực tiếp)
TK 1541 (CP sử dụng máy thi công)
TK 1541 (CP sản xuất chung)
Tài khoản 1541 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình khác
nhau.
Sau thời gian thực tập tại công ty được sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh
chị trong phòng kế toán, em đã được tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành tại công ty. Do đó để minh họa cho công tác kế toán tập
hơp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Xây dựng
Thái Khang em xin phép được sử dụng số liệu của công trình: Cải tạo nhà ký túc
xá + đa năng phổ thông dân tộc nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm tại Đình Cả - Võ
Nhai. Công trình bắt đầu thi công từ ngày 01 tháng 04 năm 2014 đến ngày 30 tháng
9 năm 2014, do tổ đội xây lắp số 1 đảm nhận thi công công trình, giá thành của
công trình này là 2.800.000.000 đồng.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành công trình xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá
thành công trình xây dựng của Công ty CP Xây dựng Thái Khang gồm gồm: chi phí
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ ( đinh, sơn,
dây thép buộc,…) và vật tư chế sẵn ( lưới thép, bê tông đúc sẵn…Các loại vật tư
hoàn thiện công trình (bóng đèn, quạt máy, điều hòa…). Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp không bao gồm vật tư cho máy thi công.
Chứng từ sử dụng
13
14. - Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ
- Phiếu chi, Giấy báo có…
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 1541
chi tiết thành khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở
chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ
cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên thống kê đội,
thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến
hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm
2 liên, một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho phòng
kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật tư.
Phiếu xuất kho được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến độ thi
công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ kho
tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất kho
được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ kế toán, một
liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về
số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và
nộp lại cho kế toán.
Định kỳ 10 ngày kế toán công ty sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mà nhân
viên thống kê đội gửi lên để tập hợp vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Từ
bảng tổng hợp này kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết TK 1541 khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp của công trình, đồng thời là căn cứ để vào chứng từ ghi sổ
trong tháng. Chứng từ ghi sổ chính là căn cứ để kế toán vào sổ cái TK 1541.
Ngày 01 tháng 04 năm 2014, mua đá 1x2 (15 x15), cát vàng xây dựng của
doanh nghiệp tư nhân Đạo Tuân, nhập kho công trình Nhà trường PTDT nội trú
14
15. Nguyễn Bỉnh Khiêm. Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho kế toán
sẽ tiến hành ghi sổ kế toán, cụ thể như sau:
15
16. Biểu số: HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2014
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Số 0028052
Đơn vị bán: Doanh nghiệp Tư nhân Đạo Tuân
Địa chỉ: Xã Lương Sơn - TP Hà Giang
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280 651097 Fax: 0280 651097 Mã số: 4600408750
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thế
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Địa chỉ: Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
2
Đá 1 x 2 ( 15x 15)
Cát vàng xây dựng
M3
M3
77
120
170.000
110.000
13.090.000
13.200.000
Cộng tiền hàng 26.290.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.314.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.604.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu trăm linh tư nghìn năm trăm đồng
chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
16
17. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 04 năm 2014
Số: 132
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao: Trần Văn Thế
Theo HĐ số 028052 ngày 01 tháng 04 năm 2014 của Doanh nghiệp tư nhân Đạo
Tuân
Nhập tại kho: Công trình trường PTDT nội trú NBK
Địa điểm: Đình Cả - Võ Nhai
STT
Tên nguyên vật
liệu, CCDC,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đá 1x2 (15 x15) M3
77 170.000 13.090.000
2 Cát xây dựng M3
120 110.000 13.200.000
Cộng x x x x x 26.290.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 04 năm 2014
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
17
Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ –
BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
18. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 04 năm 2014
Số: 203
Nợ: 154
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh . Bộ phận: Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Xuất tại kho: Công trình Địa điểm:
STT
Tên nguyên vật
liệu, CCDC, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá 1x2 (15 x15) M3
77 170.000 13.090.000
2 Cát xây dựng M3
120 110.000 13.200.000
3 Thép buộc kg 34 17.000 578.000
Cộng x x x x x 26.868.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu tám trăm sáu mươi tám nghin
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 04 năm 2014
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán sẽ tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại.
18
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ –
BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
19. Định kỳ 10 ngày kế toán tại công ty lại dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK
1541. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541
Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 10 tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập kho nguyên vật liệu cho
các công trình (10/04)
152 111 68.849.870
Nhập kho nguyên vật liệu cho
các công trình (10/04)
152 331 63.800.560
Xuất kho NVL trực tiếp cho các
công trình (10/04)
154 152 153.690.348
… … … …
Cộng x x 1.812.156.100 x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 04 năm 2014.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
19
20. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số
hiệu
Ngày,
tháng
CP NVL
trực tiếp
CP NC
trực tiếp
CP SX
chung
CP SD
máy thi
công
A B C D E 1 2 3 4 5
10/04 203 02/04 XK đá 1x2, cát vàng xây
dựng, thép buộc
152 26.868.000 26.868.000
10/04 206 03/04 XK que hàn, sơn chống rỉ 152 1.164.600 1.164.600
… … … … … … …
20/04 217 16/04 Xuất kho xi măng trắng 152 36.431.600 36.431.600
… … … … … … …
x x x Cộng tháng 4
x
283.522.45
6
84.041.992
… … …
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
20
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
21. Bỉếu số: 0
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng
10/04 01 10/04
Xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp cho các
công trình
152 153.690.348
… … … … … … …
x x
Cộng số phát sinh
tháng x
5.340.058.59
5
x x Số dư cuối tháng x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 04 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
21
22. 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tiền lương và các
khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. Riêng các khoản trích
BHXH, BHYT trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây dựng không được tính
vào chi phí nhân công trực tiếp mà được tính vào chi phí sản xuất chung.
Tiền lương sản phẩm = Khối lượng công việc hoàn thành x Đơn giá lương
Khi kết thúc hợp đồng làm khoán nhân viên ký thuật và chỉ huy công trình
tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành sau đó xác nhận vào
hợp đồng làm khoán. Đồng thời đội trưởng tiến hành chia lương cho các tổ viên
trong đó phân biệt đơn giá tiền công thợ, công phụ.Đơn giá tiền công tại công ty
năm 2014 của công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm là:
1 công thợ = 100.000 đồng
1 công phụ = 90.000 đồng
1 tạp vụ = 70.000 đồng
Công ty giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng
nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty
bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (nhân viên quản lý văn phòng, nhân
viên quản lý tại công trình, công nhân hợp đồng dài hạn). Lao động ngoài danh sách
(hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ
theo tiến độ thi công của từng công trình mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về
công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động.
Vì trong năm 2014 công ty chỉ có 9 người đủ tiêu chuẩn tham gia đóng Bảo
hiểm nên công ty không tiến hành trích Bảo hiểm thất nghiệp. Theo đó công ty tiến
hành trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 15% BHXH, 2% BHYT tính
vào chi phí của công ty. Còn 5% BHXH, 1% BHYT sẽ được trừ vào lương của
người lao động.
Đối với những lao động hợp đồng thời vụ, những cán bộ công nhân viên đang
tham gia đóng Bảo hiểm ở các đơn vị khác và tham gia làm việc tại Công ty thì
Công ty đã tính 17% Bảo hiểm trong lương trả cho những đối tượng này.
22
23. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu chi …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi
tiết thành khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này cũng được theo dõi
chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
Đối với công nhân trực tiếp thi công tại các công trình, hạng mục công trình thì hình
thức trả lương mà công ty áp dụng đó là lương khoán theo ngày, với đơn giá 1 công
thợ là 100.000 đồng, 1 công phụ là 90.000 đồng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công do đội xây lắp gửi lên, phòng kế toán
sẽ có trách nhiệm tính ra lương phải trả cho người lao động, các cán bộ quản lý tại
các công trình đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ kế toán.
23
24. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
BẢNG CHẤM CÔNG LƯƠNG KHOÁN NGÀY (Trích)
Tháng 04 năm 2014
STT Họ và tên Công việc
Tháng 4 năm 2014
Lễ Cộng
1 2 3 4 … 29 30
A B C 1 2 3 4 … 29 30 31 32
1 Bùi Sĩ Phú
Thợ xây
x x x x … x x 26
2 Vũ Văn Hòa Thợ xây x x x x … x x 26
3 Vũ Văn Vinh Phụ xây x x x x … x x 26
4 Trần Văn Hợp Thợ xây x x x x … x x 26
5 Vũ Văn Bình Thợ xây x x x N … x x 22
6 Hoàng Thế Chuyên Phụ xây x x x x … x x 26
7 Nguyễn Thanh Trường Thợ xây x x x x … x x 26
8 Xa Văn Thu Phụ xây x x x x … x x 26
9 Nguyễn Văn Tiến Thợ xây x x x x … x x 26
10 Nguyễn Văn Phong Thợ xây x x x x … x x 26
… … … … …
Tổng cộng 697
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Biểu số :
24
25. Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (Trích)
Tháng 4 năm 2014
STT Họ và tên Công việc
Lương/Ngày
công
Lương/ngày công Lương thời gian
Lương làm thêm
giờ
Cộng lương
Phụ
cấp
khác
BHXH ,
BHYT
( 17%)
Tổng cộng
Lương
BHYT,
BHXH
(22%)
Công
(ngày)
Số tiền
Công
(ngày)
Số tiền
1
Bùi Sĩ Phú
Thợ xây
100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
2 Vũ Văn Hòa Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
3 Vũ Văn Vinh Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000
4 Trần Văn Hợp Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
5 Vũ Văn Bình Thợ xây 100.000 83.000 17.000 22 1.826.000 1.826.000 374.000 2.200.000
6 Hoàng Thế Chuyên Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000
7 Nguyễn Thanh Trường Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
8 Xa Văn Thu Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000
9 Nguyễn Văn Tiến Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
10 Nguyễn Văn Phong Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000
... … ... ... ... ... ... … ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 697 113.465.150 0 0 113.465.150 0 23.239.850 136.705.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
25
26. Biểu số:
Đơn vị : Công ty CP Xây dựng
Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Quyển số:
Số : 125
Nợ : 334
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên
Địa chỉ: Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Lý do chi: Lương công nhân trực tiếp CT trường PTDT nội trú NBK
Số tiền: 136.705.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm
linh năm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm linh
năm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(ký, họ tên)
+ tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ...............................................................................
+ số tiền quy đổi: ............................................................................................................
(Nguồn: Phòng kế toán)
26
27. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145
Đơn vị tính: Đồng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
27
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 334
Ngày Số Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154 6422
30/04 BCC
Lương phải trả CNTT – CT
gói 2 Phổ Yên
114.515.100 114.515.100
30/04 BCC
Lương phải trả CNTT – CT
UBND xã Bình Long
43.027.200 43.027.200
30/04 BCC
Lương phải trả CNTT – CT
trường PTDT Nội trú NBK
113.465.150 113.465.150
30/04 BCC
Lương phải trả CNTT – CT
DN Hạ Lương
82.020.600 82.020.600
… …. … …
30/04 BCC
Lương phải trả công nhân
lái xe, máy các Công trình
23.000.000 23.000.000
Cộng 445.132.081 422.559.450 22.572.631
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
28. Kế toán tại công ty dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi
vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK 1541. Từ chứng
từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541
Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Lương phải trả người lao động
(145, 30/04)
154 334 445.132.081
Thanh toán tiền lương cho
người lao động (148, 30/04)
334 111 363.532.800
… … … …
Cộng x x 1.957.872.254 x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
28
29. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số
hiệu
Ngày,
tháng
CP NVL
trực tiếp
CP NC trực
tiếp
CP SX
chung
CP SD
máy thi
công
A B C D E 1 2 3 4 5
10/04 203 02/04 XK đá 1x2, cát vàng xây
dựng, thép buộc CT trường
nội trú NBK
152 26.868.000 26.868.000
10/04 206 03/04 XK que hàn, sơn chống rỉ 152 1.164.600 1.164.600
… … … … … … …
30/04 30/04 Lương phải trả CNTT
334
113.465.15
0
113.465.150
… … … … … … …
x x x Cộng tháng 4
x
283.522.45
6
84.041.992 113.465.150
… …
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
29
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
30. Bỉếu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng …
10/04 01 10/04
Xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp cho các
công trình
152 153.690.348
… … … … … … …
30/04 03 30/04
Lương phải trả người
lao động
334 445.132.081
… …
x x
Cộng số phát sinh
tháng x
5.340.058.59
5
x x Số dư cuối tháng x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
30
31. 2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong
quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp.
Tại Công ty CP Xây dựng Thái Khang chi phí sử dụng máy thi công bao
gồm các yếu tố chi phí sau:
+ Chi phí nhiên liệu cho máy chạy (dầu diezel)
+ Chi phí nhân công lái xe, máy
+ Khấu hao TSCĐ
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) của bộ phận công nhân vận hành máy
trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà
hạch toán vào tài khoản 1541 (chi phí sản xuất chung).
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hơn đơn giá trị gia tăng
- Bảng thanh toán lương
- Bảng khấu hao TSCĐ, …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công kế toán công ty sử dụng tài khoản 1541
chi tiết khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, không mở các tiểu khoản theo dõi
các yếu tố chi phí liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công.
Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Đối với chi phí nhiên liệu cho máy chạy
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nhiên liệu
liên quan đến việc sử dụng máy thi công cho từng công trình do các nhân viên kinh
tế các đội gửi lên công ty. Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ này để ghi sổ
kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Ví dụ: Vào ngày 14 tháng 4 năm 2014, mua dầu diezel xuất trực tiếp cho công
trình trường PTDT nội trú NBK. Kế toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ để
ghi sổ kế toán cụ thể như sau:
31
32. Biểu số: HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 14 tháng 04 năm 2014
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Số 0042061
Đơn vị bán: Trạm cấp phát kết hợp kinh doanh Xăng Dầu
Địa chỉ: Đồng Hỷ - Hà Giang
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138
Họ tên người mua hàng: Phùng Tiến Tuấn
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Địa chỉ: Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Dầu diezel
Phí dầu
Lít
Lít
663
663
10.500
500
6.961.500
331.500
Cộng tiền hàng 6.961.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 696.150
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.939.650
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng
chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
32
33. Biểu số:
Đơn vị : Công ty CP Xây dựng
Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 14 tháng 04 năm 2014
Quyển số:
Số : 112
Nợ : 1541, 133
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên
Địa chỉ: Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Lý do chi: Trả tiền mua dầu diezel cho công trình trường NBK
Số tiền: 7.939.650 VNĐ. Viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm
năm mươi đồng chẵn./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm
năm mươi đồng chẵn./.
Ngày 14 tháng 04 năm 2014
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(ký, họ tên)
+ tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ...............................................................................
+ số tiền quy đổi: ............................................................................................................
(Nguồn: Phòng kế toán)
33
34. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 20 tháng 04 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140
Đơn vị tính: Đồng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán tiến hành lập chứng từ
ghi sổ, ghi sổ chi tiết TK 1541 và vào sổ cái tài khoản 1541 tương tự như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí nhiên liệu của máy thi công liên quan trực tiếp
đến công trình nào thì sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết TK 1541 đó.
Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Bộ phận:
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CHO CÔNG
TRÌNH
34
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 111
Ngày Số
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
... ... ... ...
14/04 112
Trả tiền mua dầu diezel –
CT trường PTDT nội trú
NBK
7.939.650 7.939.650
15/04 113
Trả tiền cước vận chuyển
xi măng – CT trường
NBK
533.333 533.333
… … … … …
19/04 119
Trả tiền điện nước, điện
thoại- CT gói 2 Phổ Yên
2.361.400 2.361.400
… … … … …
Cộng
489.230.00
0
489.230.00
0
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
35. Tháng 4 năm 2014
ST
T
Ghi có TK
Ghi nợ TK
Giá trị hợp
đồng
TK 214 TK 153 TK 242 Tổng cộng
1
TK 1541 – Chi phí
SXKD dở dang
xây lắp
CT trường PTDT
nội trú NBK
2.800.000.000
2.748.973 719.354 3.468.327
Gói 2 Phổ Yên 6.500.000.000 6.381.545 1.669.929 8.051.474
UBND xã Bình
Long
2.804.000.000
2.752.900 720.382 3.473.282
DN Hạ Lương 4.200.000.000 4.123.460 1.079.031 5.202.491
2
TK 6422 – CP
quản lý doanh
nghiệp
5.431.333 1.785.891 892.008 8.109.232
Cộng 16.304.000.000 21.483.211 5.974.586 28.304.805
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
35
36. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
… … … …
Trích Khấu hao TSCĐ cho các
công trình (30/4)
154 214 21.438.211
Trích Khấu hao CCDC cho các
công trình (30/4)
154 153 5.974.586
… … … …
Cộng x x 1.957.872.254 x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
36
37. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số
hiệu
Ngày,
tháng
CP NVL
trực tiếp
CP NC trực
tiếp
CP SX
chung
CP SD
máy thi
công
A B C D E 1 2 3 4 5
… … … … … … … … … …
20/04 213 14/04 Xuất trực tiếp dầu diezel –
CT trường nội trú PTDT
NBK
111 7.939.650
7.939.650
… … … … … … … … … …
30/04 30/04 Lương phải trả CN lái xe,
máy
334 3.949.951
3.949.951
30/04 30/04 Trích khấu hao TSCĐ cho
máy thi công
214 2.748.973
2.748.973
… … … … … … … … …
x x x Cộng tháng 4
x
283.522.45
6
84.041.992 113.465.150
… 28.357.928
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng
37
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
39. 2.2.4 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp
chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp
và các khoản trích về BHXH, BHYT theo quy định năm 2014.
+ Chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân
trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công.
+ Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi, giấy báo có …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi tiết
khoản mục chi phí sản xuất chung.
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên quản lý đội công trình
Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các
nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật
của công trình...
39
40. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2014
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
40
STT Họ và tên Chức vụ
Tháng 4 năm 2014
Lễ Cộng
1 2 3 4 … 29 30
A B C 1 2 3 4 … 29 30 31 32
1 Trần Văn Hải Lái xe CT x x x x … x x 26
2 Trần Văn Lĩnh Vật tư CT x x x x … x x 26
3 Nguyễn Thị Hải Yến Kế toán x x x x … x x 26
4 Nguyễn Thị Ngọc Bích Hành chính x x x x … x x 26
5 Lê Thị Luyện Dọn dẹp x x x x … x x 22
6 Phạm Mạnh Hùng Kỹ thuật x x x x … x x 26
7 Trần Văn Biên Thủ kho CT x x x x … x x 26
8 Vũ Việt Dũng Thủ kho CT x x x N … x x 23
9 Lê Thị Phương Huyền Dọn dẹp x N x x … x x 23
Tổng cộng 224
41. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145
Đơn vị tính: Đồng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
41
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 334
Ngày Số Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154 6422
… … … … …
30/04 BTTL
Lương phải trả Quản lý
VP
22.572.631 22.572.631
30/04 BTTL
Lương phải trả quản lý
CT
46.531.400 46.531.400
… …. … …
… … … …
30/04 BCC
Lương phải trả công nhân
lái xe, máy
23.000.000 23.000.000
Cộng 445.132.081 422.559.450 22.572.631
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
42. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 20 tháng 04 năm 2014
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140
Đơn vị tính: Đồng
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
42
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 111
Ngày Số
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
... ... ... ...
15/04 113
Trả tiền cước vận chuyển
xi măng – CT trường
NBK
533.333 533.333
15/04 114
Trả tiền điện – CT DN Hạ
Lương
1.650.000 1.650.000
16/04 115
Trả tiền điện nước, điện
thoại- CT gói 2 Phổ Yên
2.361.400 2.361.400
… … … … …
Cộng
489.230.00
0
489.230.00
0
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
43. Biểu số: 0
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 04 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
01 10/04 1.812.156.100
02 20/04 1.570.030.241
03 30/04 1.957.872.254
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
43
44. Bỉếu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2014
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng …
10/04 01 10/04
Xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp cho các
công trình
152 153.690.348
… … … … … … …
20/04 02 20/04
Chi phí dịch vụ mua
ngoài các CT
111 489.230.000
30/04 03 30/04
Lương phải trả người
lao động
334 445.132.081
… …
x x
Cộng số phát sinh
tháng x
5.340.058.59
5
x x Số dư cuối tháng 4 x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2014.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
44
45. Biểu số:
Công ty CP Xây dựng Thái Khang
Tổ 15 - P. Nguyễn Trãi - TPHG
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số
hiệu
Ngày,
tháng
CP NVL
trực tiếp
CP NC trực
tiếp
CP SX
chung
CP SD
máy thi
công
A B C D E 1 2 3 4 5
… … … … … … … … … …
10/04 08/04 Xuất kho tấm lợp, gỗ ván
(lán trại) – CT trường
NBK
152 7.720.910 7.720.910
… … … … … … … … … …
20/04 113 15/04 Trả tiền cước vận chuyển
xi măng – CT trường
NBK
111 533.333 533.333
… … … … … … …
30/04 BPB 30/04 Trích khấu hao CCDC-
CT trường NBK
153 719.354 719.354
30/04 30/04 Lương phải trả quản lý
công trình NBK
334 7.991.163 7.991.163
45
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
46. … … … … … … … … …
x x x Cộng tháng 4
x
283.522.45
6
84.041.992 113.465.150
57.657.38
6
28.357.928
46
47. 2.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
Công ty CP Xây dựng Thái Khang đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế
phát sinh. Điều này có nghĩa là chi phí dở dang của công trình,hạng mục công trình
chính là toàn bộ chi phí từ lúc bắt đầu thi công cho đến lúc hoàn thành bàn giao
công trình. Hàng tháng kế toán sẽ tiến hành cộng lũy kế các chi phí sản xuất phát
sinh của từng công trình, hạng mục công trình trên sổ chi tiết tài khoản 1541. Đến
khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao thì kế
toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào giá vốn của công trình.
Vào thời điểm cuối tháng 4 năm 2014 thì công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng
trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm có giá trị sản phẩm dở dang là
283.522.456 đồng, chi tiết cho từng khoản mục chi phí:
+ Chi phí NVL trực tiếp là 84.041.992 đồng
+ Chi phí nhân công trực tiếp là 113.465.150 đồng
+ Chi phí sử dụng máy thi công là 28.357.928 đồng
+ Chi phí sản xuất chung là 57.657.386 đồng
2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty được đánh giá theo phương pháp giản đơn.
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển thành giá vốn của
công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao cho khách
hàng. Khi đó kế toán định khoản nghiệp vụ bàn giao công trình hoàn thành
Nợ TK 632: (Giá vốn công trình, hạng mục công trình)
Có TK 1541: (Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ)
Công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh
Khiêm hoàn thành vào ngày 30 tháng 9 năm 2014 với tổng giá vốn là chi tiết từng
khoản mục chi phí được thể hiện qua thẻ tính giá thành sản phẩm sau:
47
48. Biểu số: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Tháng 09 năm 2014
Tên công trình, hạng mục : Cải tạo nhà KTX – đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày 30 tháng 09 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
48
Giá thành SP hoàn thành chỉ tiêu Tổng số
Theo khoản mục chi phí
NVL trực
tiếp
Nhân công
trực tiếp
Máy thi
công
SX chung
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 2.800.000.000 1.568.620.000 628.790.422 357.812.130 244.777.448
3. Giá thành sản phẩm trong kỳ 2.800.000.000 1.568.620.000 628.790.422 357.812.130 244.777.448
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 0
49. CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THÁI
KHANG
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
3.1.1. Ưu điểm.
Công ty CP Xây dựng Thái Khang là một công ty cổ phần có quy mô vừa, hoạt
động trong lĩnh vực xây lắp các công trình dân dụng. Trong suốt quá trình hình
thành và phát triển Công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, không
ngừng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản xuất. Bộ máy của Công ty gọn
nhẹ và phát huy hiệu quả. Bộ phận kế toán có quy trình làm việc khoa học, cán bộ
kế toán được bố trí phù hợp với trình độ, khả năng của mỗi người.
Theo hình thức chứng từ ghi sổ mà Công ty áp dụng là rất phù hợp với đặc điểm
của Công ty, hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp và đầy đủ, hệ thống
sổ sách đúng mẫu quy định. Sổ chi tiết được lập trên cơ sở các nhu cầu về quản lý
của Công ty và đảm bảo quan hệ đối chiếu với sổ tổng hợp.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
được xác định phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm với yêu cầu và khả năng của Công ty. Công ty hạch toán chi phí
sản xuất theo 4 khoản mục chi phí giá thành nên công việc tính giá thành gặp nhiều
thuận lợi, điểm nổi bật của Công ty là giao khoán xuống các Đội xây lắp, phù hợp
với đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty góp phần nâng cao ý thức trách
nhiệm...
Về sản xuất: Công ty luôn tìm cách tiếp cận thị trường mở rộng quy mô kinh
doanh, thu hút khách hàng ký kết hợp đồng, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao và có địa vị vững trắc trên thị trường, cạnh tranh được với nhiều doanh
nghiệp khác. Luôn luôn giữ được uy tín trên thị trường trong ngành xây lắp và
cải thiện, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Đây là cả một quá trình
không ngừng phấn đấu của Công ty. Để đạt được điều đó là Công ty đã biết xắp
49
50. xếp lại bộ máy quản lý phù hợp với những cán bộ quản lý có năng lực và trách
nhiệm cao.
Về công tác kế toán: Công ty cần quan tâm xắp xếp lại đội ngũ kế toán phù hợp
với yêu cầu mới, phù hợp với chuyên môn của từng người. Đa số cán bộ Phòng kế
toán đều có kinh nghiệm trong công tác kế toán.
Hình thức tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh của Công ty và thực hiện tốt chế độ kế toán.
Việc tính toán, tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được tiến hành khoa học hợp
lý.
Việc tính giá thành, phù hợp với đặc điểm của Công ty.
Công tác tổ chức hệ thống chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ.
Tình hình lao động của công nhân được theo dõi thường xuyên qua bảng chấm
công đảm bảo sự công bằng, chính xác. Bảng thanh toán lương do kế toán Đội lập
ghi rõ số công, số tiền của từng công nhân giúp kế toán Công ty lập bảng phân bổ
tiền lương cho các công trình được thuận tiện.
3.1.2. Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được như ở trên đã nêu. Công ty cần phải phát
huy hơn nữa vì trong điều kiện hiện nay, đứng trước những đòi hỏi mới của sự phát
triển sản xuất và yêu cầu quản lý của công tác kế toán nói chung, công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng ở Công ty CP Xây dựng Thái Khang còn
bộc lộ một số vấn đề tồn tại hạn chế cần khắc phục, cụ thể:
- Về Bộ máy kế toán của Công ty tuy gọn, nhẹ nhưng do khối lượng công việc
phát sinh nhiều, nên phần hành kế toán của mỗi người quá nặng nề, nhất là vào các
thời điểm báo cáo, gặp khó khăn trong khâu hạch toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm.
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.
Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để sao cho
sản xuất có hiệu qủa, mang lại lợi nhuận cao, nhưng bên cạnh đó phải thực hiện tốt
50
51. đường lối quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước trên cơ sở tôn trọng các quy luật
kinh tế. Muốn vậy sản phẩm phải đảm bảo chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, đáp ứng thị
hiếu người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận mặt khác phải luôn tìm cách
hạ giá thành sản phẩm và thực hiện các nghệ thuật kinh doanh khác.
Muốn thực hiện hạ giá thành sản phẩm, phải tiết kiệm chi phí, đây là vấn đề có ý
nghĩa rất quan trọng, việc thực hiện được tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá thành
sản phẩm: cụ thể tiết kiệm hợp lý NVLTT, chi phí SXC, nhân cộng phải bố trí làm
việc một cách khoa học vừa tiết kiệm chi phí mà lại tăng năng suất lao động. Tiết
kiệm chi phí không những làm hạ giá thành mà còn đem lại lợi nhuận cao cho
Doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là nhân tố chủ yếu cho DN tính đúng, chính xác chi phí bằng những
phương pháp phù hợp và ít tốn kém nhất. Đây là biện pháp duy nhất để cắt giảm
những khoản chi phí không cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng Thái Khang, bằng những
hiểu biết của mình và căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty hiện nay, tôi xin
mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty.
- Về đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Do chi phí sản
xuất hầu hết phát sinh ở Đội là chủ yếu, mà các kế toán Đội trình độ có hạn mặt
khác không có phương pháp báo cáo hoặc tập hợp chi phí thống nhất giữa các Đội
nên tôi đề nghị Công ty nên mở lớp tập huấn nghiệp vụ cho các kế toán Đội về các
nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất. Chi phí vật tư chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn
bộ chi phí do đó tiết kiệm vật tư phải được đặt lên hàng đầu, tuy nhiên tiết kiệm
không có nghĩa là bớt xén vật liệu đã định mức mà là giảm hao hụt trong bảo quản,
giảm chi phí vận chuyển, nắm chắc giá thị trường để đối chiếu, lập các phương án
51
52. cải tiến kỹ thuật có thể giảm chi phí mà không ảnh hưởng đến chất lượng công
trình. Công ty cần xây dựng quy chế thưởng cho những cán bộ, công nhân viên nào
tìm được nguồn hàng rẻ, đồng thời thưởng cho những hành động tiết kiệm vật tư để
tạo ý thức tiết kiệm trong cán bộ, công nhân công trường.
- Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Công ty nên xác định kỳ tính giá thành theo quý vì khi đó sẽ phản ánh kịp thời các
chi phí phát sinh cững như giá thành trong từng quý cung cấp thông tin phục vụ cho
công tác quản lý được nhanh chóng, kịp thời.
- Về luân chuyển chứng từ: Tất cả những chứng từ liên quan đến chi phí sản
xuất phải được tập hợp về Phòng kế toán Công ty lưu giữ. Các Đội xây dựng công
trình là các đơn vị nhỏ trực thuộc sự quản lý của Công ty ( hiện nay Công ty không
quản lý trực tiếp chứng từ gốc phát sinh ở các Đội thi công ).
52