SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
------ oOo ------
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-XNK CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : .
SINH VIÊN THỰC HIỆN : .
LỚP : .
Tp. Hồ Chí Minh – Tháng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP..................................................................................1
I. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam.......................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................1
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................................2
1.2.1.Chức năng........................................................................................................2
1.2.2.Nhiệm vụ..........................................................................................................2
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................3
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................3
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ....................................................3
1.4.Tình hình số lượng lao động của công ty ...........................................................5
1.4.1.Lao động theo tính chất lao động ....................................................................5
1.4.2.Tình hình chất lượng lao động của công ty .....................................................6
II. Phân tích khái quát tình hình tài chính..................................................................11
2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai đoạn
từ năm 2014 – 2018 ................................................................................................11
2.2.Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2016 - 2018).............14
III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN, ĐƯA RA ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN........................................................................................................................18
3.1. Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................18
3.1.1. Thuận lợi.......................................................................................................18
3.1.2. Điểm yếu.......................................................................................................19
3.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2025 ...............19
1
PHẦN 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP
I. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
-Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
-Người đại diện: Nguyễn Thị Hương
-Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng
-Mã số thuế: 0314180579
-Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
-Website: http://trudendien.com/
-Ngày thành lập: 08/10/2013
-Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM
- Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân
được thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt
hàng điện chiếu sáng dân dụng.
Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng
Logo công ty:
Ngày thành lập: 08/10/2012
Hình 1.1.Logo công ty
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình
Chánh – Tp.HCM.
2
Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng
điện chiếu sáng dân dụng.
“Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng”
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.Chức năng
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp
đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ
chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất
theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc
thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho
các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả
trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường
và trách nhiệm xã hội tại công ty.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng.
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với
khách hàng.
- Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH,
BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ
nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
3
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương
và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
- Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn
hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại
giữ gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về
người và tài sản của công ty.
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng nhân sự
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc
quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
4
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty.
Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận,
cán bộ công nhân viên (CBCNV).
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách
của công ty.
- Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo,
đánh giá nhân sự của công ty
- Quản trị, lưu chuyển công văn giấy tờ, quản lý chế độ chính sách xã hội,
an toàn lao động
Phòng Kế toán – Tài chính
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy
định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán;
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự
toán, dự toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp
đồng kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế
quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy
định của Nhà nước.
Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để
triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật
thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy
5
trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công
ty;
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất
kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các
khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
1.4.Tình hình số lượng lao động của công ty
1.4.1.Lao động theo tính chất lao động
Bảng 1.1: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2014 -2018
STT Loại lao động 2014 2015 2016 2017 2018
1
Lao động gián tiếp
(người)
30 31 31 37 39
% Lao động gián tiếp 11,72 11,92 11,70 8,89 9,18
2
Lao động trực tiếp
(người)
226 229 234 379 386
% Lao động trực tiếp 88,28 88,08 88,30 91,11 90,82
3 Tổng số lao động 256 260 265 416 425
4 Tốc độ tăng định gốc % 100,00 101,56 103,52 162,50 166,02
5 Tốc độ tăng liên hoàn% 100,00 101,56 101,92 156,98 102,16
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Dựa vào bảng 1.1 số liệu nhân lực của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK
Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy được tình hình nhân lực của công ty trong 3 năm
2014-2016 là tương đối ổn định, không có sự biến đổi lớn nào. Còn năm 2017 và
năm 2018 tình hình nhân lực có sự thay đổi lớn, nhân lực công ty tăng rất mạnh là
do công ty mở rộng quy mô sản xuất.
6
Cụ thể như sau: Năm 2014 tới năm 2016 số lượng nhân lực ổn định ở mức
hơn 250 người nhưng tới năm 2017 số lượng nhân lực là 416 người và tới năm 2018
là 425 người. Công ty phải tuyển thêm số lượng lao động lớn vào năm 2017 là do
nền kinh tế trong nước và thế giới đã đi vào ổn định, công ty tìm kiếm được nhiều
đơn hàng mới.
Do đặc điểm công ty là công ty sản xuất nên cũng giống hầu hết các công ty
sản xuất khác là lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ mà lao động trực tiếp mới
chiếm tỷ lệ lớn. Cụ thể năm 2014 lao động gián tiếp có 30 người trên tổng số là 256
người chiếm 11,72% lao động của công ty còn lao động trực tiếp chiếm 88,28%; năm
2015 lao động gián tiếp chiếm 11,92% tương ứng với 31 người trên tổng số lao động
của công ty là 260 người còn lao động gián tiếp chiếm 88,08%; năm 2016 tổng số lao
động là 265 người thì lao động gián tiếp có 31 người chiếm 11,70%; tới năm 2016
lao động trực tiếp lên là 379 người trên tổng số lao đông là 416 người chiếm 91,11%
còn lao động gián tiếp chiếm 8,89%. Trong năm 2018 tổng số lao động trực tiếp là
386 người chiếm 90,82% còn lao động gián tiếp là 39 người chiếm 9,18%.
Dựa vào bảng 2.5 ta thấy được tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn
về lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ít. Nhưng năm 2017 và
năm 2018 thì tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động rất cao. Mức
cụ thể trong các năm như sau: năm 2015 mức độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên
hoàn là 101,56%; với năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 103,52 còn tốc độ tăng liên
hoàn là 101,92%; Đến năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 162,5% thì tốc độ tăng liên
hoàn là 156,98%; Với năm 2018 có tốc độ tăng định gốc là 166,02% còn tốc độ
tăng liên hoàn giảm xuống còn 102,16%.
Tình hình lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt
Nam càng ngày càng có xu hướng tăng. Trong 3 năm đầu mức tăng này rất thấp, tới
năm 2017 mức tăng nhân lực rất cao để đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty.
1.4.2.Tình hình chất lượng lao động của công ty
Chất lượng lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt
Nam được tác giả xem xét trên ba mặt chính sau:
7
Dựa vào bảng 1.2 ta thấy được công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu
Sáng Việt Nam là công ty có lao động quản lý có trình độ chuyên môn cao. Còn bộ
phận công nhân dưới xưởng sản xuất chủ yếu là lao động đã thông qua đào tạo nghề
và lao động phổ thông. Vì công ty có đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên lượng
lao động dưới xưởng sản xuất chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 công ty chỉ có 1 người lao
động có trình độ trên đại học nhưng tới năm 2017 công ty có 2 người có trình độ
trên đại học. Trong năm 2015 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là chiếm
khoảng 26% tổng lao động của công ty. Tới năm 2018 lao động trình độ đại học và
cao đẳng chỉ chiếm khoảng 19% trong khi lượng công nhân trong lĩnh vực sản xuất
ngày càng tăng.
8
8
Bảng 1.2: Tình hình chất lượng lao động của Công ty 2014-2018
Cơ cấu lao động
2014 2015 2016 2017 2018
SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng %
1. Tổng số lao động của
công ty
256 100,00 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
2. Cơ cấu lao động theo
trình độ
256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Trên đại học 1 0,39 1 0,38 1 0,38 2 0,48 2 0,47
- Đại học 23 8,98 25 9,62 25 9,43 34 8,17 35 8,24
- Cao đẳng, trung cấp 37 14,45 41 15,77 39 14,72 43 10,34 46 10,82
- Học nghề, lao động PT 195 76,17 193 74,23 200 75,47 337 81,01 342 80,47
3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Từ 18 -28 tuổi 98 38,28 103 39,62 103 38,87 235 56,49 239 56,24
- Từ 29 – 36 tuổi 82 32,03 85 32,69 84 31,70 98 23,55 101 23,76
- Từ 37 – 45 tuổi 62 24,22 56 21,54 65 24,53 64 15,38 67 15,76
- Từ 46 – 55 tuổi 14 5.47 16 6.15 13 4.91 19 4.56 18 4,24
4. Theo giới tính 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00
- Nam 230 89,84 235 90,38 239 90,19 389 93,51 398 93,65
- Nữ 26 10,16 25 9,62 26 9,81 27 6,49 27 6,35
(Nguồn Phòng tài chính – Kế toán)
9
9
Phân tích chất lượng lao động theo trình độ học vấn
Điều này chứng tỏ rằng trình độ quản lý của các nhà quản trị trong công ty ngày
càng được nâng cao về năng chuyên môn.
Phân tích chất lượng lao động thông qua cơ cấu lao động theo giới tính
Dựa vào bảng 1.2 ta thấy được lao động của công ty chủ yếu là lao động nam.
Vì đặc điểm công ty là công ty sản xuất thiết bị toàn làm các công việc nặng nhọc và
nóng làm ảnh hưởng tới cơ cấu lao động theo giới tính của công ty. Hầu hết cán bộ
công nhân viên là nam giới là những người có sức khỏe và được đào tạo chuyên môn
và chuyên sâu để đáp ứng yêu cầu công việc của công ty. Cụ thể như sau: năm 2015
tổng số lao động là 256 người thì trong đó nam giới là chiếm 230 người và nữ giới là
26 người. Còn tới năm 2018 tổng lao động là 425 người thì lao động nữ là 27 người
còn lao động nam là 398 người. Lao động trong công ty tăng chủ yếu là tăng lao động
nam. Vì lượng tuyển thêm phù hợp cho mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu là công
nhân. Còn lao động nữ chủ yếu làm các công việc văn phòng vì thế số lượng lao động
nữ hàng năm gần như ổn định không có sự tăng giảm đáng kế.
Phân tích chất lượng lao động theo cơ cấu độ tuổi lao động
Dựa vào bảng 1.2.ta thấy được cơ cấu lao động của công ty TNHH SX-TM-
DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam có cơ cấu lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn. Đây là đội
ngũ nhân lực trẻ có thể gắn bó lâu dài với công ty, đem lại lợi thế cạnh tranh cho công
ty về sức trẻ, lòng nhiệt huyết và sự sáng tạo trong công việc. Lượng lao động trẻ của
công ty liên tục tăng qua các năm: trong 3 năm đầu lượng tăng này rất ít nhưng tới
năm 2017 số lượng lao động trẻ tăng cao. Cụ thể như sau: Năm 2014 thì tổng lao động
là 256 người trong đó lao động trẻ từ 18-28 là 98 người, lao động từ 29- 37 tuổi là 82
người và lao động từ 38-45 tuổi là 62 người còn lại 14 người là lao động đã lớn tuổi
nhưng nhiều kinh nghiệm. Nhưng tới năm 2018, tổng lao động của Công ty là 425
người tăng so với năm 2014 là 169 người thì chủ yếu tăng lượng lao động trẻ, lượng
lao động trẻ tăng 170 người. Nhìn chung công ty có đội ngũ lao động trẻ dồi dào sức
khỏe.
10
10
Phân tích chất lượng đội ngũ công nhân
Bảng 1.3: Cơ cấu bậc thợ của đội ngũ công nhân
Bậc thợ
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
Công nhân < bậc 3 159 0,70 146 0,64 139 0,59 235 0,62 221 0,57
Công nhân bậc 3 38 0,17 45 0,20 50 0,21 89 0,23 95 0,25
Công nhân bậc 4 17 0,08 23 0,10 27 0,12 32 0,08 45 0,12
Công nhân bậc 5 12 0,05 15 0,07 18 0,08 23 0,06 25 0,06
Tổng 226 1,00 229 1,00 234 1,00 379 1,00 386 1,00
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Dựa vào bảng 1.3. ta thấy được công nhân trong công ty chủ yếu là công nhân
dưới bậc 3 - Công nhân chưa qua đào tạo nghề. Cụ thể: Năm 2016 công nhân dưới bậc
3 chiếm 70%, bậc 3 chiếm 17%, công nhân trên bậc 3 chiếm 13%; năm 2017 tỷ lệ
công nhân dưois bậc 3 chiếm 62%, công nhân bậc 3 chiếm 23%, công nhân trên bậc 3
chiếm 14%; Tới năm 2018, tổng công nhân dưới bậc 3 chiếm 57%; công nhân bậc 3
chiếm 25%; công nhân trên bậc 3 chiếm 18%. Ta thấy được công nhân có bậc thợ cao
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn nhưng bậc thấp công nhân của công ty vẫn rất thấp.
Nguyên nhân khi tuyển dụng lao động công ty đã hướng tới đối tượng công nhân phổ
thông chưa qua đào tạo. Điều này sẽ giảm bớt chi phí lương cho công nhân. Chính
điều đó chất lượng đội ngũ lao động công nhân còn chưa được cao.
Tóm lại được kết quả cơ cấu số lượng chất lượng lao động như trên thể hiện
trong giai đoạn 2014 – 2018, công tác bố trí sử dụng nguồn nhân lực của công ty đã có
những thành công đáng kể. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần được khắc
phục.
11
II. Phân tích khái quát tình hình tài chính
2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai
đoạn từ năm 2014 – 2018
Từ bảng số liệu 1.4 ta thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
đem lại hiệu quả. Cụ thể như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa và dịch vụ của Công ty TNHH
SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam có xu hướng tăng dần trong các năm. Năm
2014 doanh thu là 90.345 Triệu đồng. Trong năm 2017 doanh thu bán hàng
176.489,32 triệu đồng, tăng so với năm 2016 là 53%. Tới năm 2018 thì doanh thu
của công ty là 195.903,14 Triệu đồng tăng 11,1% so với năm 2017. Nguyên nhân
năm 2017 có doanh thu tăng mạnh như thế là do năm 2017 công ty mở rộng quy mô
sản xuất suất và đầu tư thêm trang thiết bị máy móc kỹ thuật vào sản xuất. Vì thế
mà năm 2017 có sự đột phá rất lớn.
12
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2014 -2018
Chỉ tiêu N.2014 N.2015 N.2016 N.2017 N.2018 %15/14 %16/15 %17/16 %18/17
DT bán hàng và
CCDV(Tr.đ)
90.345,00 101.186,40 115.352,50 176.489,32 195.903,14 112,00 114,00 153,00 111,00
Giá vốn hàng bán (Tr.đ) 79.503,60 90.055,90 101.510,20 150.015,92 168.476,70 113,27 11,.72 147,78 11,.31
Chi phí quản lý DN (Tr.đ) 5.782,08 6.475,93 7.382,56 11.295,32 12.537,80 112,00 114,00 153,00 111,00
Tổng LN trước thuế (Tr.đ) 5.059,32 4.654,57 6.459,74 15.178,08 14.888,64 92,00 138,78 234,96 98,09
Tổng LN sau thuế (Tr.đ) 3.794,49 3.490,93 4.844,80 11.383,56 11.166,48 92,00 138,78 234,96 9809
Lao động bình quân
(Người)
256 260 265 416 425 101,56 101,92 156,98 102,16
Năng suất lao động BQ
(Tr.đ/Người)
352,91 389,18 435,29 478,25 540,95 110,28 111,85 113,12 108,65
Quỹ tiền lương (Tr.đ) 13.683,20 14.383,20 16.342,55 31.187,52 32.019,50 105,12 113,62 190,84 102,67
Thu nhập BQ/ 1CBNCV
(Trd/ năm)
53,45 55,32 61,67 64,97 65,34 103,50 111,48 121,57 100,49
(Nguồn Phòng tài chính - KT)
13
Giá vốn hàng bán cũng có xu hướng tăng lên trong các năm. Cụ thể năm 2015
giá vốn hàng bán là 90.055,90 triệu đồng tăng 13,27% so với năm 2014; Tới năm 2017
giá vốn hàng bán tăng lên là 150.015,92 Triệu đồng tăng 47.78% s với năm 2016.
Nguyên nhân tăng công ty mở rộng quy mô sản xuất thì khối lượng sản phẩm sản xuất
ra nhiều hơn vì thế các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí khác
cấu thành lên giá vốn hàng bán sẽ tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có xu
hướng tăng trong các năm. Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.782,08 Triệu
đồng Nhưng tới năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp là 6.475,93 Triệu đồng tăng
so với năm 2014 là 12,72%. Trong năm 2017 thì chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên
rất cao so với năm 2016 tăng lên 53%.
Tổng lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thế là là những con số dương và có
xu hướng tăng lên trong các năm. Điều đó chứng tỏ ràng tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu quả.
Lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 14.888,64 Triệu đồng và lợi nhuận sau thuế
năm 2018 là 11.166,48 Triệu đồng đều tăng lên so với năm 2017. Qua đó thấy được
rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh là có hiệu quả.
Số lượng lao động trong các năm đều tăng nhưng đồng thời chất lượng lao động
cũng tăng theo điều đó thể hiện ở năng suất lao động bình quân của người lao động
trong các năm đều tăng. Năm 2014 năng suất lao động bình quân là 352,91 Triệu đồng
tới năm 2015 năng suất lao động tăng lên là 389,18 triệu đồng và năm 2017 năng suất
lao động bình quân tăng lên là 478 triệu đồng và năm 2018 tăng là 540 triệu đồng tăng
lên so với năm 2017 là 8,65%.
Quỹ lương trong các năm và thu nhập bình quân của 1 người lao động trong
công ty cũng có xu hướng tăng. Quỹ lương của năm 2014 là 13,683.20 Triệu đồng tới
năm 2018 quỹ lương của Công ty tăng lên là 32,019.50 triệu đồng tăng lên 2,67% so
với năm 2017.
Nhìn chung, dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam hiện nay có thế thấy được sự phát triển về
mặt quy mô và hiêu quả của Công ty. Tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn
2014 – 2018 có xu hướng tăng lên và lợi nhuận sau thuế của các năm đều có xu hướng
tăng lên. Năng suất bình quân của người lao động cũng ngày càng cao. Kéo theo thu
nhập của người lao động cũng ngày càng cao. Điều này sẽ kích thích và tạo động cho
người lao động gắn bó làm việc lâu dài tại Công ty.
14
2.2.Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2016 - 2018)
Bảng 1.4: Bảng phân tích phần tài sản
ĐVT: 1000 đ
Tài sản
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
2017/2016
Chênh lệch
2018/2017
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.TSLĐ-ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 17.447.618 65,99 29.907.975 66,14 35.899.905 58,61 12.460.357 71,42 5.991.930 20,03
I. Tiền 96.704 0,37 837.908 1,85 716.144 1,17 741.204 766,47 -121.764 -14,53
II.Các khoản ĐTTC ngắn hạn - - 934.240 2,07 1.200.000 1,96 934.240 100 265.760 28,45
III. Các khoản phải thu 10.304.485 38,98 13.942.004 30,83 18.516.471 30,23 3.637.519 35,3 4.574.467 32,81
IV. Hàng tồn kho 7.046.429 26,65 13.795.448 30,51 14.646.263 23,91 6.749.019 95,78 850.815 6,17
V. Tài sản ngắn hạn khác - - 398.375 0,88 821.027 1,34 398.375 100 422.652 106,09
B.TSCĐ VÀ ĐTDH 8.990.474 34,01 15.313.967 33,86 25.354.104 41,39 6.323.493 70,34 10.040.137 65,56
I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - - - -
II. TSCĐ 8.861.900 33,52 12.191.460 26,96 21.081.004 34,42 3.329.560 37,57 8.889.544 72,92
III.Các khoản ĐTDH 20.000 0,08 3.020.000 6,68 4.020.000 6,56 3.000.000 150 1.000.000 33,11
IV.TSDH khác 108.574 0,41 102.507 0,23 253.100 0,41 -6.067 -5,59 150.593 146,91
Tổng tài sản 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.009 100 18.783.850 71,05 16.032.067 35,45
(Nguồn: phòng kế toán)
15
Năm 2017 so với 2016
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2017 so với 2016 tăng
18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản
của công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải
đi sâu vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản.
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2017 so với năm 2016 tăng 12.460.357 ngàn đồng
( tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình
hình TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc.
Đối với các khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 3.637.519 ngàn
đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản
phẩm bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày
càng nhiều làm cho khoản phải thu tăng.
Đối với hàng tồn kho của năm 2017 so với 2016 tăng 6.749.019 ngàn đồng
(tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng
rất lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.
Về TSCĐ và ĐTDH năm 2017 so với năm 2016 tăng 6.323.493 ngàn đồng (
tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2017 so với năm 2016 tăng
3.329.560 ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua
thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục
TSDH khác giảm do công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn
khác.
Năm 2018 so với 2017
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2018 so với 2017 tăng
16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%).
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2018 so với năm 2017 tăng 5.991.930 ngàn đồng (
tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển
nên tài sản của công ty tăng lên.
Đối với các khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 4.574.467 ngàn
đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách
thu tiền hợp lý.
16
Đối với hàng tồn kho của năm 2018 so với 2017 tăng 850.815 ngàn đồng
(tương đương 6,17%) điều này cho thấy việc kinh doanh phát triển nên hàng tồn
kho nhiều hơn.
Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng
10.040.137 ngàn đồng ( tương đương 65,56%). Đối với đầu tư tài chính dài hạn
tăng 1.020.000 ngàn đồng (tương đương 33,11%) thể hiện việc mở rộng đầu tư
liên doanh của công ty ngày càng phát triển. Còn tài sản cố định năm 2018 so với
năm 2017 tăng 8.889.544 ngàn đồng ( tương đương 72,92%) điều này thể hiện
công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình.
Khoản mục tài sản dài hạn khác tăng 150.593 ngàn đồng (tương đương 146,91%)
công ty mua thêm máy móc thiết bị.
17
Bảng 1.5: Bảng phân tích nguồn vốn
ĐVT: 1000 đ
Nguồn vốn
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
2017-2016
Chênh lệch
2018-2017
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.NỢ PHẢI TRẢ 18.955.425 71,7 35.704.983 78,95 48.563.488 79,28 16.749.558 88,36 12.858.505 36,01
I. Nợ ngắn hạn 18.955.425 71,7 34.482.483 76,25 42.569.988 69,5 15.527.058 81,91 8.087.505 23,45
II.Nợ dài hạn - - 1.222.500 2,7 5.993.500 9,78 1.222.500 100 4.771.000 390,27
B.NGUỒNVỐN CHỦ
SỞ HỮU
7.482.667 28,3 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.034.292 27,19 3.173.563 33,35
I. Nguồn vốn quỹ 6.938.593 26,24 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.578.366 37,16 3.173.563 33,35
II. Nguồn kinh phí quỹ
khác
544.074 2,06 - - - - -544.074 -100 - -
Tổng nguồn vốn 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.010 100 18.783.850 71,05 16.032.068 35,45
(Nguồn: phòng kế toán)
18
Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2017 tăng so với năm 2016 là
16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2018 tăng so với năm 2017 là
12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng.
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần
phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hàng.
Về vốn chủ sở hữu năm 2017 so với năm 2016 tăng 2.034.292 ngàn đồng (tương
đương 27,19%), năm 2018 so với năm 2017 tăng 3.173.563 ngàn đồng (tương đương
33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh công ty phải đi
vay, phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả, chứng tỏ công ty
không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ nợ.
III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN, ĐƯA RA ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
3.1. Thuận lợi và khó khăn
3.1.1. Thuận lợi
Thị trường xuất khẩu các sản phẩm của Công ty được mở rộng trong nhiều năm
qua. Cụ thể là cho đến trước thời điểm năm 2013. Công ty chủ yếu kinh doanh các thị
trường truyền thống với số lượng thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm. Như
vậy số lượng thị trường sản phẩm của Công ty đã được mở rộng xuất khẩu thêm 2 thị
trường đó là thị trường Campuchia và Lào. Đây là 2 thị trường đầy tiềm năng mà nếu
Chiếu Sáng Việt Nam thực hiện xuất khẩu thành công vào 2 thị trường này thì sẽ tạo
đà cho doanh nghiệp thực hiện chiến lược mở rộng thị trường xuất khẩu của mình
trong tương lai.
Tuy số lượng thị trường sản phẩm của Chiếu Sáng Việt Nam là nhỏ nhưng
Công ty lại khai thác rất triệt để các thị trường này. Với kim ngạch xuất khẩu sang mỗi
thị trường này là tương đối lớn và năm sau cao hơn năm trước.
Chủng loại sản phẩm mà công ty ra thị trường rất đa dạng và nhắm vào nhiều
đối tượng khác nhau từ mục đích phục vụ dân dụng cho đến đáp ứng nhu cầu của các
công trình lớn. Bên cạnh đó cũng phải kể đến là các sản phẩm của Công ty có chất
lượng rất cao. Cụ thể các thông số kỹ thuật của sản phẩm luôn đáp ứng với các tiêu
chuẩn Việt Nam và quốc tế, cũng như các yêu cầu cụ thể của khách hàng đủ về số
lượng đúng tiến độ giao hàng giá cả hợp lý. Sản phẩm khi được giao cho khách hàng
19
đều có phiếu kiểm nghiệm chất lượng do cơ quan quản lý chất lượng cấp với mẫu mã
và bao bì đẹp về hình thức, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chắc chắn để đảm bảo cho khâu
vận chuyển và sản phẩm được bảo hành tốt. Công ty cũng cam kết chịu trách nhiệm
đến cùng với sản phẩm của mình, luôn chân trọng chữ tín chăm sóc phục vụ khách
hàng chu đáo, giữ gìn vun đắp quan hệ tốt nhằm giữ vững và nâng cao thị phần với
khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng quan hệ với khách hàng mới và thị
trường mới ...
3.1.2. Điểm yếu
Hoạt động kinh doanh của Công ty tuy đã đạt được một số thành tựu nhất định
nhưng cũng còn không ít những tồn tại. Vấn đề quan trọng là Công ty phải thấy được
những tồn tại và nguyên nhân của nó để kịp thời khắc phục và điều chỉnh cho phù hợp.
Hạn chế đầu tiên là qui mô thị trường kinh doanh của Công ty xét về mặt số
lượng là còn rất hạn chế, Chiếu Sáng Việt Nam chưa có chiến lược marketing và các
biện pháp xúc tiến kinh doanh nội địa và xuất khẩu cần thiết để mở rộng thị trường của
mình. Cụ thể công ty chưa có đội ngũ cán bộ thị trường để đáp ứng việc nghiên cứu thị
trường nước ngoài để đưa các sản phẩm của Công ty thâm nhập thêm các thị trường
mới và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các thị trưòng cũ, đồng thời các biện pháp xúc tiến
của Công ty còn thiếu và yếu chưa đem lại hiệu quả cao cho công tác mở rộng thị
trường
Mặc dù các sản phẩm của Công ty có chất lượng rất tốt tuy nhiên Công ty chưa
đưa các sản phẩm của mình vào các thị trường lớn chưa khai thác được các thị trường
tiềm năng
3.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2025
Để có thể cạnh tranh và nâng cao thị phần của mình trên thị trường hiện nay, công ty
phải có những định hướng chiến lược tốt để có thể đưa con thuyền của công ty đi đúng
hướng. Vì vậy công ty có những định hướng chung.
- Tập thể đội ngũ cán bộ và nhân viên trong công ty quyết tâm xây dựng Chiếu
Sáng Việt Nam trở thành một tổ chức vững mạnh về kinh tế, bền chặt trong
quan hệ. Thúc đẩy sự hợp tác đa phương, để các bên tham gia cùng có lợi, gắn
quyền lợi của mọi người vào sự nghiệp chung để trở thành sức mạnh tập thể.
- Là nhà cung cấp thiết bị điện nước, chiếu sáng hàng đầu tại Việt Nam.
20
- Trong suốt thời gian qua Công ty đã thật sự thành công trong các lĩnh vực
thương mại và dịch vụ.
- Nhằm thực hiện mục đích đề ra và xây dựng cho công ty từng bước lớn mạnh
đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng, tạo khả năng cạnh
tranh và duy trì sự phát triển về mọi mặt cho từng cán bộ nhân viên công ty,
công ty đã đặt ra những mục tiêu cụ thể làm nền tảng cho các hoạt động của
mình, đó là:
Hiệu quả - Lợi nhuận
Mọi hoạt động phải đạt được hiệu quả cao, có lợi nhuận. Nếu không có hiệu quả
và lợi nhuận sẽ không đảm bảo cho phát triển bền vững, không thể phục vụ khách
hàng tốt được. Hiệu quả và lợi nhuận không chỉ cho riêng công ty mà còn là hiệu quả
và lợi nhuận cho khách hàng và các đối tác của mình.
Giữ gìn chữ "TÍN" với khách hàng
Quan điểm của công rất rõ ràng, vì quyền lợi của khách hàng, đảm bảo cho
khách hàng. Chân thành thủy chung và tận tụy phục vụ khách hàng. Chuyên môn hóa
Công nghệ và Dịch vụ
Tăng trưởng
Tăng trưởng xác định mục tiêu tăng trưởng về mọi mặt như tăng trưởng về hạ
tầng cơ sở, vốn đầu tư, đội ngũ chuyên gia, trình độ nghiệp vụ, doanh số, lợi nhuận,…
Quản lý theo mục tiêu
Công ty tuân thủ theo phương pháp quản lý theo mục tiêu, luôn luôn bám sát
mục tiêu và quyết tâm thực hiện các mục tiêu đề ra.
Làm tròn nghĩa vụ công dân
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước, tích cực tham gia đóng
góp công sức của mình vì một đất nước Việt Nam giàu mạnh, văn minh đó là điều mà
công ty muốn đem lại cho xã hội.
Xây dựng bản sắc văn hóa
"Hiểu rõ về khao khát vươn lên của những con người lao động chân chính, quyết
tâm phấn đấu tốt nhất để tạo ra môi trường thuận lợi cho các thành viên của mình có
điều kiện phát huy hết tài năng, làm thật nhiều việc tốt có ích cho đời, cho xã hội", đó
là điều mà công ty hướng đến vì giá trị nhân văn và đạo đức kinh doanh.

More Related Content

Similar to Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx

Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầulamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhungnhipphong9x
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 

Similar to Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx (20)

Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
Thuc tap tai_cong_ty_co_phan_dau_tu_xay_dung_ha_tang_va_giao_lg7_kc6jkdb_2013...
 
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docxPhân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
Phân tích hoạt động marketing tại công ty tnhh may hiếu tiên.docx
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
 
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
Phân Tích Tình Hình Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Nam Phát.
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh DoanhBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
 
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
 
TIỂU LUẬN PHÁP LUẬT VỀ CON DẤU DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014.docx
TIỂU LUẬN PHÁP LUẬT VỀ CON DẤU DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014.docxTIỂU LUẬN PHÁP LUẬT VỀ CON DẤU DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014.docx
TIỂU LUẬN PHÁP LUẬT VỀ CON DẤU DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014.docx
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh NghiệpKế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhung
 
Bckd.tham
Bckd.thamBckd.tham
Bckd.tham
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docxMột số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
Một số kiến nghị nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty SG Việt Nam.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docxPhân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
 
Kế Toán Mua Hàng Hoá Và Theo Dõi Thanh Toán Với Người Bán Tại Công Ty
Kế Toán Mua Hàng Hoá Và Theo Dõi Thanh Toán Với Người Bán Tại Công TyKế Toán Mua Hàng Hoá Và Theo Dõi Thanh Toán Với Người Bán Tại Công Ty
Kế Toán Mua Hàng Hoá Và Theo Dõi Thanh Toán Với Người Bán Tại Công Ty
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Báo cáo tổng hợp khoa kinh doanh quốc tế marketing Trường Đại học Kinh Tế.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ------ oOo ------ BÁO CÁO TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : . SINH VIÊN THỰC HIỆN : . LỚP : . Tp. Hồ Chí Minh – Tháng
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC PHẦN 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP..................................................................................1 I. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam.......................1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................1 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................................2 1.2.1.Chức năng........................................................................................................2 1.2.2.Nhiệm vụ..........................................................................................................2 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................3 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................3 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ....................................................3 1.4.Tình hình số lượng lao động của công ty ...........................................................5 1.4.1.Lao động theo tính chất lao động ....................................................................5 1.4.2.Tình hình chất lượng lao động của công ty .....................................................6 II. Phân tích khái quát tình hình tài chính..................................................................11 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai đoạn từ năm 2014 – 2018 ................................................................................................11 2.2.Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2016 - 2018).............14 III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN, ĐƯA RA ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................................................................................18 3.1. Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................18 3.1.1. Thuận lợi.......................................................................................................18 3.1.2. Điểm yếu.......................................................................................................19 3.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2025 ...............19
  • 3. 1 PHẦN 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP I. Tổng quan về công ty TNHH TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển -Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM -Người đại diện: Nguyễn Thị Hương -Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng -Mã số thuế: 0314180579 -Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED -Website: http://trudendien.com/ -Ngày thành lập: 08/10/2013 -Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM - Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng Logo công ty: Ngày thành lập: 08/10/2012 Hình 1.1.Logo công ty Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh – Tp.HCM.
  • 4. 2 Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. “Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng” 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.2.1.Chức năng - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm. - Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và trách nhiệm xã hội tại công ty. 1.2.2.Nhiệm vụ - Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng. - Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách hàng. - Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng - Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
  • 5. 3 - Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán. - Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên. - Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài sản của công ty. 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng nhân sự Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 6. 4 Phòng Hành chính - Nhân sự - Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân viên (CBCNV). - Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của công ty. - Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân sự của công ty - Quản trị, lưu chuyển công văn giấy tờ, quản lý chế độ chính sách xã hội, an toàn lao động Phòng Kế toán – Tài chính - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm; - Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh; - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán; Phòng Kinh doanh - Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình chiếu sáng. - Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty; - Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà nước. Phòng Kỹ thuật - Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy
  • 7. 5 trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty; Phòng Quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào; - Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất; - Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho; - Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. 1.4.Tình hình số lượng lao động của công ty 1.4.1.Lao động theo tính chất lao động Bảng 1.1: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2014 -2018 STT Loại lao động 2014 2015 2016 2017 2018 1 Lao động gián tiếp (người) 30 31 31 37 39 % Lao động gián tiếp 11,72 11,92 11,70 8,89 9,18 2 Lao động trực tiếp (người) 226 229 234 379 386 % Lao động trực tiếp 88,28 88,08 88,30 91,11 90,82 3 Tổng số lao động 256 260 265 416 425 4 Tốc độ tăng định gốc % 100,00 101,56 103,52 162,50 166,02 5 Tốc độ tăng liên hoàn% 100,00 101,56 101,92 156,98 102,16 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Dựa vào bảng 1.1 số liệu nhân lực của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy được tình hình nhân lực của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ổn định, không có sự biến đổi lớn nào. Còn năm 2017 và năm 2018 tình hình nhân lực có sự thay đổi lớn, nhân lực công ty tăng rất mạnh là do công ty mở rộng quy mô sản xuất.
  • 8. 6 Cụ thể như sau: Năm 2014 tới năm 2016 số lượng nhân lực ổn định ở mức hơn 250 người nhưng tới năm 2017 số lượng nhân lực là 416 người và tới năm 2018 là 425 người. Công ty phải tuyển thêm số lượng lao động lớn vào năm 2017 là do nền kinh tế trong nước và thế giới đã đi vào ổn định, công ty tìm kiếm được nhiều đơn hàng mới. Do đặc điểm công ty là công ty sản xuất nên cũng giống hầu hết các công ty sản xuất khác là lượng lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ mà lao động trực tiếp mới chiếm tỷ lệ lớn. Cụ thể năm 2014 lao động gián tiếp có 30 người trên tổng số là 256 người chiếm 11,72% lao động của công ty còn lao động trực tiếp chiếm 88,28%; năm 2015 lao động gián tiếp chiếm 11,92% tương ứng với 31 người trên tổng số lao động của công ty là 260 người còn lao động gián tiếp chiếm 88,08%; năm 2016 tổng số lao động là 265 người thì lao động gián tiếp có 31 người chiếm 11,70%; tới năm 2016 lao động trực tiếp lên là 379 người trên tổng số lao đông là 416 người chiếm 91,11% còn lao động gián tiếp chiếm 8,89%. Trong năm 2018 tổng số lao động trực tiếp là 386 người chiếm 90,82% còn lao động gián tiếp là 39 người chiếm 9,18%. Dựa vào bảng 2.5 ta thấy được tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động của công ty trong 3 năm 2014-2016 là tương đối ít. Nhưng năm 2017 và năm 2018 thì tốc độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn về lao động rất cao. Mức cụ thể trong các năm như sau: năm 2015 mức độ tăng định gốc và tốc độ tăng liên hoàn là 101,56%; với năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 103,52 còn tốc độ tăng liên hoàn là 101,92%; Đến năm 2017 tốc độ tăng định gốc là 162,5% thì tốc độ tăng liên hoàn là 156,98%; Với năm 2018 có tốc độ tăng định gốc là 166,02% còn tốc độ tăng liên hoàn giảm xuống còn 102,16%. Tình hình lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam càng ngày càng có xu hướng tăng. Trong 3 năm đầu mức tăng này rất thấp, tới năm 2017 mức tăng nhân lực rất cao để đáp ứng được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 1.4.2.Tình hình chất lượng lao động của công ty Chất lượng lao động của công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam được tác giả xem xét trên ba mặt chính sau:
  • 9. 7 Dựa vào bảng 1.2 ta thấy được công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam là công ty có lao động quản lý có trình độ chuyên môn cao. Còn bộ phận công nhân dưới xưởng sản xuất chủ yếu là lao động đã thông qua đào tạo nghề và lao động phổ thông. Vì công ty có đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất nên lượng lao động dưới xưởng sản xuất chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 công ty chỉ có 1 người lao động có trình độ trên đại học nhưng tới năm 2017 công ty có 2 người có trình độ trên đại học. Trong năm 2015 lao động có trình độ đại học và cao đẳng là chiếm khoảng 26% tổng lao động của công ty. Tới năm 2018 lao động trình độ đại học và cao đẳng chỉ chiếm khoảng 19% trong khi lượng công nhân trong lĩnh vực sản xuất ngày càng tăng.
  • 10. 8 8 Bảng 1.2: Tình hình chất lượng lao động của Công ty 2014-2018 Cơ cấu lao động 2014 2015 2016 2017 2018 SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % SL Tỉ trọng % 1. Tổng số lao động của công ty 256 100,00 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 2. Cơ cấu lao động theo trình độ 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Trên đại học 1 0,39 1 0,38 1 0,38 2 0,48 2 0,47 - Đại học 23 8,98 25 9,62 25 9,43 34 8,17 35 8,24 - Cao đẳng, trung cấp 37 14,45 41 15,77 39 14,72 43 10,34 46 10,82 - Học nghề, lao động PT 195 76,17 193 74,23 200 75,47 337 81,01 342 80,47 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Từ 18 -28 tuổi 98 38,28 103 39,62 103 38,87 235 56,49 239 56,24 - Từ 29 – 36 tuổi 82 32,03 85 32,69 84 31,70 98 23,55 101 23,76 - Từ 37 – 45 tuổi 62 24,22 56 21,54 65 24,53 64 15,38 67 15,76 - Từ 46 – 55 tuổi 14 5.47 16 6.15 13 4.91 19 4.56 18 4,24 4. Theo giới tính 256 1 260 100,00 265 100,00 416 100,00 425 100,00 - Nam 230 89,84 235 90,38 239 90,19 389 93,51 398 93,65 - Nữ 26 10,16 25 9,62 26 9,81 27 6,49 27 6,35 (Nguồn Phòng tài chính – Kế toán)
  • 11. 9 9 Phân tích chất lượng lao động theo trình độ học vấn Điều này chứng tỏ rằng trình độ quản lý của các nhà quản trị trong công ty ngày càng được nâng cao về năng chuyên môn. Phân tích chất lượng lao động thông qua cơ cấu lao động theo giới tính Dựa vào bảng 1.2 ta thấy được lao động của công ty chủ yếu là lao động nam. Vì đặc điểm công ty là công ty sản xuất thiết bị toàn làm các công việc nặng nhọc và nóng làm ảnh hưởng tới cơ cấu lao động theo giới tính của công ty. Hầu hết cán bộ công nhân viên là nam giới là những người có sức khỏe và được đào tạo chuyên môn và chuyên sâu để đáp ứng yêu cầu công việc của công ty. Cụ thể như sau: năm 2015 tổng số lao động là 256 người thì trong đó nam giới là chiếm 230 người và nữ giới là 26 người. Còn tới năm 2018 tổng lao động là 425 người thì lao động nữ là 27 người còn lao động nam là 398 người. Lao động trong công ty tăng chủ yếu là tăng lao động nam. Vì lượng tuyển thêm phù hợp cho mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu là công nhân. Còn lao động nữ chủ yếu làm các công việc văn phòng vì thế số lượng lao động nữ hàng năm gần như ổn định không có sự tăng giảm đáng kế. Phân tích chất lượng lao động theo cơ cấu độ tuổi lao động Dựa vào bảng 1.2.ta thấy được cơ cấu lao động của công ty TNHH SX-TM- DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam có cơ cấu lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn. Đây là đội ngũ nhân lực trẻ có thể gắn bó lâu dài với công ty, đem lại lợi thế cạnh tranh cho công ty về sức trẻ, lòng nhiệt huyết và sự sáng tạo trong công việc. Lượng lao động trẻ của công ty liên tục tăng qua các năm: trong 3 năm đầu lượng tăng này rất ít nhưng tới năm 2017 số lượng lao động trẻ tăng cao. Cụ thể như sau: Năm 2014 thì tổng lao động là 256 người trong đó lao động trẻ từ 18-28 là 98 người, lao động từ 29- 37 tuổi là 82 người và lao động từ 38-45 tuổi là 62 người còn lại 14 người là lao động đã lớn tuổi nhưng nhiều kinh nghiệm. Nhưng tới năm 2018, tổng lao động của Công ty là 425 người tăng so với năm 2014 là 169 người thì chủ yếu tăng lượng lao động trẻ, lượng lao động trẻ tăng 170 người. Nhìn chung công ty có đội ngũ lao động trẻ dồi dào sức khỏe.
  • 12. 10 10 Phân tích chất lượng đội ngũ công nhân Bảng 1.3: Cơ cấu bậc thợ của đội ngũ công nhân Bậc thợ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL Công nhân < bậc 3 159 0,70 146 0,64 139 0,59 235 0,62 221 0,57 Công nhân bậc 3 38 0,17 45 0,20 50 0,21 89 0,23 95 0,25 Công nhân bậc 4 17 0,08 23 0,10 27 0,12 32 0,08 45 0,12 Công nhân bậc 5 12 0,05 15 0,07 18 0,08 23 0,06 25 0,06 Tổng 226 1,00 229 1,00 234 1,00 379 1,00 386 1,00 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Dựa vào bảng 1.3. ta thấy được công nhân trong công ty chủ yếu là công nhân dưới bậc 3 - Công nhân chưa qua đào tạo nghề. Cụ thể: Năm 2016 công nhân dưới bậc 3 chiếm 70%, bậc 3 chiếm 17%, công nhân trên bậc 3 chiếm 13%; năm 2017 tỷ lệ công nhân dưois bậc 3 chiếm 62%, công nhân bậc 3 chiếm 23%, công nhân trên bậc 3 chiếm 14%; Tới năm 2018, tổng công nhân dưới bậc 3 chiếm 57%; công nhân bậc 3 chiếm 25%; công nhân trên bậc 3 chiếm 18%. Ta thấy được công nhân có bậc thợ cao ngày càng chiếm tỷ trọng lớn nhưng bậc thấp công nhân của công ty vẫn rất thấp. Nguyên nhân khi tuyển dụng lao động công ty đã hướng tới đối tượng công nhân phổ thông chưa qua đào tạo. Điều này sẽ giảm bớt chi phí lương cho công nhân. Chính điều đó chất lượng đội ngũ lao động công nhân còn chưa được cao. Tóm lại được kết quả cơ cấu số lượng chất lượng lao động như trên thể hiện trong giai đoạn 2014 – 2018, công tác bố trí sử dụng nguồn nhân lực của công ty đã có những thành công đáng kể. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục.
  • 13. 11 II. Phân tích khái quát tình hình tài chính 2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty trong giai đoạn từ năm 2014 – 2018 Từ bảng số liệu 1.4 ta thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đem lại hiệu quả. Cụ thể như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa và dịch vụ của Công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam có xu hướng tăng dần trong các năm. Năm 2014 doanh thu là 90.345 Triệu đồng. Trong năm 2017 doanh thu bán hàng 176.489,32 triệu đồng, tăng so với năm 2016 là 53%. Tới năm 2018 thì doanh thu của công ty là 195.903,14 Triệu đồng tăng 11,1% so với năm 2017. Nguyên nhân năm 2017 có doanh thu tăng mạnh như thế là do năm 2017 công ty mở rộng quy mô sản xuất suất và đầu tư thêm trang thiết bị máy móc kỹ thuật vào sản xuất. Vì thế mà năm 2017 có sự đột phá rất lớn.
  • 14. 12 Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2014 -2018 Chỉ tiêu N.2014 N.2015 N.2016 N.2017 N.2018 %15/14 %16/15 %17/16 %18/17 DT bán hàng và CCDV(Tr.đ) 90.345,00 101.186,40 115.352,50 176.489,32 195.903,14 112,00 114,00 153,00 111,00 Giá vốn hàng bán (Tr.đ) 79.503,60 90.055,90 101.510,20 150.015,92 168.476,70 113,27 11,.72 147,78 11,.31 Chi phí quản lý DN (Tr.đ) 5.782,08 6.475,93 7.382,56 11.295,32 12.537,80 112,00 114,00 153,00 111,00 Tổng LN trước thuế (Tr.đ) 5.059,32 4.654,57 6.459,74 15.178,08 14.888,64 92,00 138,78 234,96 98,09 Tổng LN sau thuế (Tr.đ) 3.794,49 3.490,93 4.844,80 11.383,56 11.166,48 92,00 138,78 234,96 9809 Lao động bình quân (Người) 256 260 265 416 425 101,56 101,92 156,98 102,16 Năng suất lao động BQ (Tr.đ/Người) 352,91 389,18 435,29 478,25 540,95 110,28 111,85 113,12 108,65 Quỹ tiền lương (Tr.đ) 13.683,20 14.383,20 16.342,55 31.187,52 32.019,50 105,12 113,62 190,84 102,67 Thu nhập BQ/ 1CBNCV (Trd/ năm) 53,45 55,32 61,67 64,97 65,34 103,50 111,48 121,57 100,49 (Nguồn Phòng tài chính - KT)
  • 15. 13 Giá vốn hàng bán cũng có xu hướng tăng lên trong các năm. Cụ thể năm 2015 giá vốn hàng bán là 90.055,90 triệu đồng tăng 13,27% so với năm 2014; Tới năm 2017 giá vốn hàng bán tăng lên là 150.015,92 Triệu đồng tăng 47.78% s với năm 2016. Nguyên nhân tăng công ty mở rộng quy mô sản xuất thì khối lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn vì thế các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí khác cấu thành lên giá vốn hàng bán sẽ tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng trong các năm. Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.782,08 Triệu đồng Nhưng tới năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp là 6.475,93 Triệu đồng tăng so với năm 2014 là 12,72%. Trong năm 2017 thì chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên rất cao so với năm 2016 tăng lên 53%. Tổng lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thế là là những con số dương và có xu hướng tăng lên trong các năm. Điều đó chứng tỏ ràng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu quả. Lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 14.888,64 Triệu đồng và lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 11.166,48 Triệu đồng đều tăng lên so với năm 2017. Qua đó thấy được rằng việc mở rộng sản xuất kinh doanh là có hiệu quả. Số lượng lao động trong các năm đều tăng nhưng đồng thời chất lượng lao động cũng tăng theo điều đó thể hiện ở năng suất lao động bình quân của người lao động trong các năm đều tăng. Năm 2014 năng suất lao động bình quân là 352,91 Triệu đồng tới năm 2015 năng suất lao động tăng lên là 389,18 triệu đồng và năm 2017 năng suất lao động bình quân tăng lên là 478 triệu đồng và năm 2018 tăng là 540 triệu đồng tăng lên so với năm 2017 là 8,65%. Quỹ lương trong các năm và thu nhập bình quân của 1 người lao động trong công ty cũng có xu hướng tăng. Quỹ lương của năm 2014 là 13,683.20 Triệu đồng tới năm 2018 quỹ lương của Công ty tăng lên là 32,019.50 triệu đồng tăng lên 2,67% so với năm 2017. Nhìn chung, dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH SX-TM-DV-XNK Chiếu Sáng Việt Nam hiện nay có thế thấy được sự phát triển về mặt quy mô và hiêu quả của Công ty. Tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn 2014 – 2018 có xu hướng tăng lên và lợi nhuận sau thuế của các năm đều có xu hướng tăng lên. Năng suất bình quân của người lao động cũng ngày càng cao. Kéo theo thu nhập của người lao động cũng ngày càng cao. Điều này sẽ kích thích và tạo động cho người lao động gắn bó làm việc lâu dài tại Công ty.
  • 16. 14 2.2.Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2016 - 2018) Bảng 1.4: Bảng phân tích phần tài sản ĐVT: 1000 đ Tài sản Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.TSLĐ-ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 17.447.618 65,99 29.907.975 66,14 35.899.905 58,61 12.460.357 71,42 5.991.930 20,03 I. Tiền 96.704 0,37 837.908 1,85 716.144 1,17 741.204 766,47 -121.764 -14,53 II.Các khoản ĐTTC ngắn hạn - - 934.240 2,07 1.200.000 1,96 934.240 100 265.760 28,45 III. Các khoản phải thu 10.304.485 38,98 13.942.004 30,83 18.516.471 30,23 3.637.519 35,3 4.574.467 32,81 IV. Hàng tồn kho 7.046.429 26,65 13.795.448 30,51 14.646.263 23,91 6.749.019 95,78 850.815 6,17 V. Tài sản ngắn hạn khác - - 398.375 0,88 821.027 1,34 398.375 100 422.652 106,09 B.TSCĐ VÀ ĐTDH 8.990.474 34,01 15.313.967 33,86 25.354.104 41,39 6.323.493 70,34 10.040.137 65,56 I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - - - - II. TSCĐ 8.861.900 33,52 12.191.460 26,96 21.081.004 34,42 3.329.560 37,57 8.889.544 72,92 III.Các khoản ĐTDH 20.000 0,08 3.020.000 6,68 4.020.000 6,56 3.000.000 150 1.000.000 33,11 IV.TSDH khác 108.574 0,41 102.507 0,23 253.100 0,41 -6.067 -5,59 150.593 146,91 Tổng tài sản 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.009 100 18.783.850 71,05 16.032.067 35,45 (Nguồn: phòng kế toán)
  • 17. 15 Năm 2017 so với 2016 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2017 so với 2016 tăng 18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản. Về TSLĐ và ĐTNH năm 2017 so với năm 2016 tăng 12.460.357 ngàn đồng ( tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình hình TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc. Đối với các khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 3.637.519 ngàn đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản phẩm bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều làm cho khoản phải thu tăng. Đối với hàng tồn kho của năm 2017 so với 2016 tăng 6.749.019 ngàn đồng (tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. Về TSCĐ và ĐTDH năm 2017 so với năm 2016 tăng 6.323.493 ngàn đồng ( tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2017 so với năm 2016 tăng 3.329.560 ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục TSDH khác giảm do công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác. Năm 2018 so với 2017 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2018 so với 2017 tăng 16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%). Về TSLĐ và ĐTNH năm 2018 so với năm 2017 tăng 5.991.930 ngàn đồng ( tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên tài sản của công ty tăng lên. Đối với các khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 tăng 4.574.467 ngàn đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách thu tiền hợp lý.
  • 18. 16 Đối với hàng tồn kho của năm 2018 so với 2017 tăng 850.815 ngàn đồng (tương đương 6,17%) điều này cho thấy việc kinh doanh phát triển nên hàng tồn kho nhiều hơn. Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 10.040.137 ngàn đồng ( tương đương 65,56%). Đối với đầu tư tài chính dài hạn tăng 1.020.000 ngàn đồng (tương đương 33,11%) thể hiện việc mở rộng đầu tư liên doanh của công ty ngày càng phát triển. Còn tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng 8.889.544 ngàn đồng ( tương đương 72,92%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Khoản mục tài sản dài hạn khác tăng 150.593 ngàn đồng (tương đương 146,91%) công ty mua thêm máy móc thiết bị.
  • 19. 17 Bảng 1.5: Bảng phân tích nguồn vốn ĐVT: 1000 đ Nguồn vốn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017-2016 Chênh lệch 2018-2017 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.NỢ PHẢI TRẢ 18.955.425 71,7 35.704.983 78,95 48.563.488 79,28 16.749.558 88,36 12.858.505 36,01 I. Nợ ngắn hạn 18.955.425 71,7 34.482.483 76,25 42.569.988 69,5 15.527.058 81,91 8.087.505 23,45 II.Nợ dài hạn - - 1.222.500 2,7 5.993.500 9,78 1.222.500 100 4.771.000 390,27 B.NGUỒNVỐN CHỦ SỞ HỮU 7.482.667 28,3 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.034.292 27,19 3.173.563 33,35 I. Nguồn vốn quỹ 6.938.593 26,24 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.578.366 37,16 3.173.563 33,35 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 544.074 2,06 - - - - -544.074 -100 - - Tổng nguồn vốn 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.010 100 18.783.850 71,05 16.032.068 35,45 (Nguồn: phòng kế toán)
  • 20. 18 Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2017 tăng so với năm 2016 là 16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2018 tăng so với năm 2017 là 12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hàng. Về vốn chủ sở hữu năm 2017 so với năm 2016 tăng 2.034.292 ngàn đồng (tương đương 27,19%), năm 2018 so với năm 2017 tăng 3.173.563 ngàn đồng (tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh công ty phải đi vay, phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả, chứng tỏ công ty không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ nợ. III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN, ĐƯA RA ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 3.1. Thuận lợi và khó khăn 3.1.1. Thuận lợi Thị trường xuất khẩu các sản phẩm của Công ty được mở rộng trong nhiều năm qua. Cụ thể là cho đến trước thời điểm năm 2013. Công ty chủ yếu kinh doanh các thị trường truyền thống với số lượng thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm. Như vậy số lượng thị trường sản phẩm của Công ty đã được mở rộng xuất khẩu thêm 2 thị trường đó là thị trường Campuchia và Lào. Đây là 2 thị trường đầy tiềm năng mà nếu Chiếu Sáng Việt Nam thực hiện xuất khẩu thành công vào 2 thị trường này thì sẽ tạo đà cho doanh nghiệp thực hiện chiến lược mở rộng thị trường xuất khẩu của mình trong tương lai. Tuy số lượng thị trường sản phẩm của Chiếu Sáng Việt Nam là nhỏ nhưng Công ty lại khai thác rất triệt để các thị trường này. Với kim ngạch xuất khẩu sang mỗi thị trường này là tương đối lớn và năm sau cao hơn năm trước. Chủng loại sản phẩm mà công ty ra thị trường rất đa dạng và nhắm vào nhiều đối tượng khác nhau từ mục đích phục vụ dân dụng cho đến đáp ứng nhu cầu của các công trình lớn. Bên cạnh đó cũng phải kể đến là các sản phẩm của Công ty có chất lượng rất cao. Cụ thể các thông số kỹ thuật của sản phẩm luôn đáp ứng với các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, cũng như các yêu cầu cụ thể của khách hàng đủ về số lượng đúng tiến độ giao hàng giá cả hợp lý. Sản phẩm khi được giao cho khách hàng
  • 21. 19 đều có phiếu kiểm nghiệm chất lượng do cơ quan quản lý chất lượng cấp với mẫu mã và bao bì đẹp về hình thức, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chắc chắn để đảm bảo cho khâu vận chuyển và sản phẩm được bảo hành tốt. Công ty cũng cam kết chịu trách nhiệm đến cùng với sản phẩm của mình, luôn chân trọng chữ tín chăm sóc phục vụ khách hàng chu đáo, giữ gìn vun đắp quan hệ tốt nhằm giữ vững và nâng cao thị phần với khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng quan hệ với khách hàng mới và thị trường mới ... 3.1.2. Điểm yếu Hoạt động kinh doanh của Công ty tuy đã đạt được một số thành tựu nhất định nhưng cũng còn không ít những tồn tại. Vấn đề quan trọng là Công ty phải thấy được những tồn tại và nguyên nhân của nó để kịp thời khắc phục và điều chỉnh cho phù hợp. Hạn chế đầu tiên là qui mô thị trường kinh doanh của Công ty xét về mặt số lượng là còn rất hạn chế, Chiếu Sáng Việt Nam chưa có chiến lược marketing và các biện pháp xúc tiến kinh doanh nội địa và xuất khẩu cần thiết để mở rộng thị trường của mình. Cụ thể công ty chưa có đội ngũ cán bộ thị trường để đáp ứng việc nghiên cứu thị trường nước ngoài để đưa các sản phẩm của Công ty thâm nhập thêm các thị trường mới và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các thị trưòng cũ, đồng thời các biện pháp xúc tiến của Công ty còn thiếu và yếu chưa đem lại hiệu quả cao cho công tác mở rộng thị trường Mặc dù các sản phẩm của Công ty có chất lượng rất tốt tuy nhiên Công ty chưa đưa các sản phẩm của mình vào các thị trường lớn chưa khai thác được các thị trường tiềm năng 3.2. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới năm 2025 Để có thể cạnh tranh và nâng cao thị phần của mình trên thị trường hiện nay, công ty phải có những định hướng chiến lược tốt để có thể đưa con thuyền của công ty đi đúng hướng. Vì vậy công ty có những định hướng chung. - Tập thể đội ngũ cán bộ và nhân viên trong công ty quyết tâm xây dựng Chiếu Sáng Việt Nam trở thành một tổ chức vững mạnh về kinh tế, bền chặt trong quan hệ. Thúc đẩy sự hợp tác đa phương, để các bên tham gia cùng có lợi, gắn quyền lợi của mọi người vào sự nghiệp chung để trở thành sức mạnh tập thể. - Là nhà cung cấp thiết bị điện nước, chiếu sáng hàng đầu tại Việt Nam.
  • 22. 20 - Trong suốt thời gian qua Công ty đã thật sự thành công trong các lĩnh vực thương mại và dịch vụ. - Nhằm thực hiện mục đích đề ra và xây dựng cho công ty từng bước lớn mạnh đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng, tạo khả năng cạnh tranh và duy trì sự phát triển về mọi mặt cho từng cán bộ nhân viên công ty, công ty đã đặt ra những mục tiêu cụ thể làm nền tảng cho các hoạt động của mình, đó là: Hiệu quả - Lợi nhuận Mọi hoạt động phải đạt được hiệu quả cao, có lợi nhuận. Nếu không có hiệu quả và lợi nhuận sẽ không đảm bảo cho phát triển bền vững, không thể phục vụ khách hàng tốt được. Hiệu quả và lợi nhuận không chỉ cho riêng công ty mà còn là hiệu quả và lợi nhuận cho khách hàng và các đối tác của mình. Giữ gìn chữ "TÍN" với khách hàng Quan điểm của công rất rõ ràng, vì quyền lợi của khách hàng, đảm bảo cho khách hàng. Chân thành thủy chung và tận tụy phục vụ khách hàng. Chuyên môn hóa Công nghệ và Dịch vụ Tăng trưởng Tăng trưởng xác định mục tiêu tăng trưởng về mọi mặt như tăng trưởng về hạ tầng cơ sở, vốn đầu tư, đội ngũ chuyên gia, trình độ nghiệp vụ, doanh số, lợi nhuận,… Quản lý theo mục tiêu Công ty tuân thủ theo phương pháp quản lý theo mục tiêu, luôn luôn bám sát mục tiêu và quyết tâm thực hiện các mục tiêu đề ra. Làm tròn nghĩa vụ công dân Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nước, tích cực tham gia đóng góp công sức của mình vì một đất nước Việt Nam giàu mạnh, văn minh đó là điều mà công ty muốn đem lại cho xã hội. Xây dựng bản sắc văn hóa "Hiểu rõ về khao khát vươn lên của những con người lao động chân chính, quyết tâm phấn đấu tốt nhất để tạo ra môi trường thuận lợi cho các thành viên của mình có điều kiện phát huy hết tài năng, làm thật nhiều việc tốt có ích cho đời, cho xã hội", đó là điều mà công ty hướng đến vì giá trị nhân văn và đạo đức kinh doanh.