NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG TỒN TẠI BẢO TỒN VÒI TỬ CUNG SAU MỔ NỘI SOI
1. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾUNGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VÀ YẾU
TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬTỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỬA NGOÀI TỬ
CUNG TỒN TẠI SAU MỔ NỘI SOI BẢOCUNG TỒN TẠI SAU MỔ NỘI SOI BẢO
TỒN VÒI TỬ CUNGTỒN VÒI TỬ CUNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌCLUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học: TS VŨ VĂN DUTS VŨ VĂN DU
NGUYỄN ĐỨC TÚ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2. Chửa ngoài tử cung là một thách thức đối với công tácChửa ngoài tử cung là một thách thức đối với công tác
chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng, không chỉ riêng ởchăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng, không chỉ riêng ở
những nước nghèo mà ngay cả những nước có nền Y họcnhững nước nghèo mà ngay cả những nước có nền Y học
phát triển vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạngphát triển vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng
và khả năng sinh sản của người phụ nữ.và khả năng sinh sản của người phụ nữ.
Tỷ lệ ngày càng tăng: Tại Mỹ giai đoạn 1991-1993 làTỷ lệ ngày càng tăng: Tại Mỹ giai đoạn 1991-1993 là
0,99%, giai đoạn 1997 - 1999 là 1,11%. Tại Việt nam0,99%, giai đoạn 1997 - 1999 là 1,11%. Tại Việt nam
năm 2002 là 2,26%, năm 2004 là 4,4%.năm 2002 là 2,26%, năm 2004 là 4,4%.
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. Trước đây thường chẩn đoán muộn, khi đã vỡ, điều trịTrước đây thường chẩn đoán muộn, khi đã vỡ, điều trị
thường là mổ mở cắt vòi tử cungthường là mổ mở cắt vòi tử cung
Ngày nay chửa ngoài tử cung được chẩn đoán sớm hơnNgày nay chửa ngoài tử cung được chẩn đoán sớm hơn
nhờ các tiến bộ về cận lâm sàng.nhờ các tiến bộ về cận lâm sàng.
Phẫu thuật đơn giản hơn, mất ít máu hơn, đặc biệt bệnhPhẫu thuật đơn giản hơn, mất ít máu hơn, đặc biệt bệnh
nhân có cơ hội được bảo tồn vòi tử cungnhân có cơ hội được bảo tồn vòi tử cung
Biến chứng chửa ngoài tử cung tồn tại sau phẫu thuậtBiến chứng chửa ngoài tử cung tồn tại sau phẫu thuật
bảo tồn vòi tử cungbảo tồn vòi tử cung
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. Biến chứng chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ có thể đeBiến chứng chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ có thể đe
dọa tính mạng bệnh nhân do chảy máu trong trầm trọngdọa tính mạng bệnh nhân do chảy máu trong trầm trọng
nếu không được theo dõi và can thiệp kịp thời.nếu không được theo dõi và can thiệp kịp thời.
Tên đề tài:Tên đề tài: “ Nghiên cứu một số đặc điểm và yếu tố“ Nghiên cứu một số đặc điểm và yếu tố
liên quan đến chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ nộiliên quan đến chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ nội
soi bảo tồn vòi tử cung”soi bảo tồn vòi tử cung”
ĐẶT VẤN ĐỀ
5. 1. Mô tả một số đặc điểm của chửa ngoài tử cung tồn tại1. Mô tả một số đặc điểm của chửa ngoài tử cung tồn tại
sau phẫu thuật nội soi bảo tồn vòi tử cung.sau phẫu thuật nội soi bảo tồn vòi tử cung.
2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung
tồn tại sau phẫu thuậttồn tại sau phẫu thuật nội soi bảo tồn vòi tử cung.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
6. NGUYÊN NHÂN GÂY CNTCNGUYÊN NHÂN GÂY CNTC
Cấu tạo bất thường của VCT: viêm nhiễm làm hẹp lòngCấu tạo bất thường của VCT: viêm nhiễm làm hẹp lòng
VTC, giảm nhu động, giảm luồng dịch chảy trong VTC...VTC, giảm nhu động, giảm luồng dịch chảy trong VTC...
Các khối u, ổ lạc nội mạc TC gây hẹp VTC.Các khối u, ổ lạc nội mạc TC gây hẹp VTC.
Rối loạn cân bằng hormon làm thay đổi sự co bóp củaRối loạn cân bằng hormon làm thay đổi sự co bóp của
VTC, làm giảm sự chuyển động của lông tế bào.VTC, làm giảm sự chuyển động của lông tế bào.
Sự bất thường của phôi: phát triển quá nhanh trong quáSự bất thường của phôi: phát triển quá nhanh trong quá
trình phân bào, chửa nhiều thai.trình phân bào, chửa nhiều thai.
Một số yếu tố khác: Thuốc tránh thai, dụng cụ tử cung,...Một số yếu tố khác: Thuốc tránh thai, dụng cụ tử cung,...
TỔNG QUAN
7. TỔNG QUAN
TIẾN TRIỂN CỦA CNTCTIẾN TRIỂN CỦA CNTC
Thường gặp sảy qua loa VTC gây chảy máu trong ổThường gặp sảy qua loa VTC gây chảy máu trong ổ
bụngbụng
Chửa trong ổ bụng thứ phát hoặc tại buồng trứng thứChửa trong ổ bụng thứ phát hoặc tại buồng trứng thứ
phát trong trường hợp máu chảy từ từphát trong trường hợp máu chảy từ từ
Gây vỡ VTC do:Gây vỡ VTC do:
• Gai rau ăn làm thủng lớp cơ TCGai rau ăn làm thủng lớp cơ TC
• VTC căng giãn to gây vỡVTC căng giãn to gây vỡ
• Các mạch máu bị vỡCác mạch máu bị vỡ
Hậu quả gây chảy máu trong ổ bụngHậu quả gây chảy máu trong ổ bụng
8. TỔNG QUAN
TIẾN TRIỂN CỦA CNTCTIẾN TRIỂN CỦA CNTC
Khối huyết tụ thành nang: Máu chảy ít một sau đóKhối huyết tụ thành nang: Máu chảy ít một sau đó
được các quai ruột, mạc nối bao bọc lạiđược các quai ruột, mạc nối bao bọc lại
Khối thai bị tiêu hoàn toàn: Thường khó xác định vìKhối thai bị tiêu hoàn toàn: Thường khó xác định vì
không có triệu chứng và VTC không có tổn thươngkhông có triệu chứng và VTC không có tổn thương
9. TỔNG QUAN
DIỄN BIẾN CỦA CNTC
Thoái triển tự nhiên: Khối chửa tiêu đi hoặc hấp thu
qua VTC mà không cần điều trị gì.
CNTC mãn tính: Khối chửa không hấp thu hoàn toàn
bằng phương pháp theo dõi.
CNTC tồn tại: Là biến chứng xảy ra khi BN được mổ
bảo tồn VTC nhưng không lấy hết nguyên bào nuôi.
10. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG:
Sự có mặt đồng thời 3 triệu chứng chậm kinh, đau
bụng, ra máu gặp ở 65-70% bệnh nhân CNTC
Sờ thấy khối phần phụ và di động TC đau chiếm 50%
bệnh nhân CNTC
10% bệnh nhân khám lâm sàng không phát hiện thấy
gì đặc biệt
11. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG:
Siêu âm
Dấu hiệu trực tiếp
• Hình ảnh khối thai điển hình: Khối hình nhẫn
• Hình ảnh khối thai không điển hình: Hình ảnh khối
khác biệt với BT, thứ tự thường gặp: Khối hỗn hợp
âm, khối dạng nang, khối dạng nhẫn.
Dấu hiệu gián tiếp
• Dịch trong ổ bụng: cùng đồ sau, các khoang trong
ổ bụng
• Dấu hiêu buồng tử cung rỗng
12. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG:
Kết hợp siêu âm đầu dò âm đạo và βhCG
Chẩn đoán CNTC khi không nhìn thấy túi thai trong
TC và nồng độ βhCG cao hơn ngưỡng phân biệt của
βhCG
Khi βhCG 1000-1500mUI/ml, không nhìn thấy túi
thai trên SA có giá trị tiên đoán CNTC với độ nhạy
90-95% và độ đặc hiệu 95%
13. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG:
Soi ổ bụng:
Là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán CNTC:Quan sát
trực tiếp khối chửa, tình trạng tiểu khung,VTC bên
đối diện
Định lượng progesteron
Trong 3 tháng đầu nồng độ progesteron <5ng/ml có
giá trị chẩn đoán thai chết ( trong hoặc ngoài TC ) với
độ nhạy 100%
Nồng độ progesteron > 25ng/ml có giá trị chẩn đoán
thai trong TC loại trừ CNTC với độ nhạy 97,5%
14. TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa bằng Methotrexat ( MTX )
Chỉ định:
• Huyết động ổn định
• Kích thước khối chửa<5cm,βhCG< 5000mUI/ml
• Có điều kiện theo dõi
• Không có chống chỉ định với MTX
Phác đồ sử dụng
• Sử dụng MTX liều 50mg/m² da tiêm bắp 1 liều, sau
đó 1 tuần nhắc lại liều 2 nếu nồng độ β hCG giảm <
15% giữa ngày thứ 4 và thứ 7
15. TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ
Phẫu thuật mổ mở
Chỉ định:
• CNTC đã vỡ
• Kích thước khối chửa > 5cm, có tim thai trên SA,
nồng độ βhCG > 5000mUI/ml
• Bệnh nhân có chống chỉ định mổ nội soi
Đình sản ở những bệnh nhân lớn tuổi, đủ con
16. TỔNG QUAN
Phẫu thuật nội soi
Các yếu tố nguy cơ theo Bruhat
STT Yếu tố nguy cơ Số điểm
1 Tiền sử chửa ngoài tử cung 2
2 Sau đó mỗi lần CNTC thêm 1
3 Tiền sử gỡ dính qua nội soi 1
4 Tiền sử mổ vi phẫu VTC 2
5 Chỉ có 1 vòi tử cung 2
6 Tiền sử viêm VTC 1
7 Có dính cùng bên 1
8 Có dính bên đối diện 1
17. TỔNG QUAN
Phẫu thuật nội soi
Căn cứ vào số điểm để có phương pháp điều trị
0-3 điểm: Soi ổ bụng bảo tồn VTC
3-4 điểm: Soi ổ bụng cắt VTC
≥5 điểm : Soi ổ bụng cắt VTC triệt sản VTC đối diện
18. TỔNG QUAN
Phẫu thuật nội soi
Chống chỉ định tuyệt đối
Chống chỉ định của gây mê hồi sức
Choáng
Kích thước khối chửa >6cm
Nồng độ βhCG > 20000mUI/ml
Thể huyết tụ thành nang
Chống chỉ định tương đối: Dấu hiệu mất máu cấp, béo
phì, dính nhiều vùng tiểu khung, chửa ở đoạn kẽ.
19. TỔNG QUAN
Chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ nội soi bảo tồn VTC
Định nghĩa:CNTC tồn tại:Là biến chứng xảy ra khi
BN được mổ bảo tồn VTC nhưng không lấy hết
nguyên bào nuôi. Chẩn đoán dựa vào
• Lâm sàng: Đau bụng tăng, dấu hiệu chảy máu
trong.
• Xét nghiệm: Nồng độ βhCG huyết thanh tăng hoặc
giảm < 20% giá trị của lần XN trước đó qua 2 lần
XN liên tiếp cách nhau 72 giờ.
20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu
Những bệnh nhân được chẩn đoán xác định CNTC tại
VTC bằng nội soi, được phẫu thuật bảo tồn VTC bằng
nội soi tại BVPSTW.
Chọn các bệnh án có đầy đủ thông tin phục vụ nghiên
cứu: thông tin nhân khẩu học, triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng, SA đầu dò âm đạo, chẩn đoán xác định bằng
mô bệnh học, theo dõi βhCG sau mổ, được theo dõi đến
khỏi bệnh.
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
Các hồ sơ bệnh án không đủ thông tin phục vụ nghiên
cứu
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Phụ sản Trung
ương trong thời gian từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2011
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hồi cứu mô tả
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
Thu thập thông tin từ các bệnh án đủ tiêu chuẩn nghiên
cứu ghi vào phiếu thu thập thông tin
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Số liệu trong phiếu thu thập thông tin được nhập vào
máy vi tính để phân tích và xử lý số liệu theo phần mềm
thống kê y học SPSS 16.0
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: Tuổi, nghề nghiệp,
nơi sinh sống, tiền sử phẫu thuật tiểu khung, tiền sử
sản phụ khoa.
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trước mổ:
chậm kinh, đau bụng, ra máu, nồng độ βhCG trước và
sau mổ, khi điều trị bằng MTX.
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Kích thước khối chửa
Tuổi thai tại thời điểm phẫu thuật
Số liều MTX điều trị biến chứng CNTC tồn tại
ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Thông tin chỉ lấy từ bệnh án lưu trữ không làm ảnh
hưởng đến sức khỏe bệnh nhân
Đề tài nghiên cứu được thông qua Hội đồng Y đức
của Bệnh viện Phụ sản TW
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bùi Chí Thương: 25-30: 51%Bùi Chí Thương: 25-30: 51%
Tạ Thị Thanh Thủy: 25-30: 54%Tạ Thị Thanh Thủy: 25-30: 54%
Tuổi của bệnh nhân
Nhóm tuổi n Tỷ lệ %
< 25 120 44
25 - 29 78 28,6
30 - 35 54 19,8
> 35 21 7,7
Tổng số 273 100
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nghề nghiệp n Tỷ lệ %
Tự do, Nội trợ 120 44,0
Viên chức 96 35,2
Nông dân 34 12,5
Công nhân 23 8,4
Tổng số 273 100
Nghề nghiệp của bệnh nhânNghề nghiệp của bệnh nhân
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số con sống n Tỷ lệ %
Đã có 1 con 87 31,9
Chưa có con nào 186 68,1
Tổng số 273 100
Số con hiện cóSố con hiện có
Bùi Chí Thương: 70%Bùi Chí Thương: 70%
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử can thiệp
buồng tử cung
n Tỷ lệ %
Có 68 24,9
Không 205 75,1
Tổng số 273 100
Tiền sử can thiệp buồng tử cungTiền sử can thiệp buồng tử cung
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Địa chỉ n Tỷ lệ %
Hà nội 135 49,6
Tỉnh khác 138 50,4
Tổng số 273 100
Nơi sinh sốngNơi sinh sống
Bùi Chí Thương: 47%Bùi Chí Thương: 47%
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng cơ năng n Tỷ lệ %
Chậm kinh
Có 230 84,2%
Không 43 15,8%
Đau bụng
Có 230 84,2%
Không 43 15,8%
Ra máu
Có 240 87,9%
Không 33 12,1%
Triệu chứng cơ năngTriệu chứng cơ năng
Vũ Văn Du: CK:77,5%, ĐB: 73,3%, RM : 90%Vũ Văn Du: CK:77,5%, ĐB: 73,3%, RM : 90%
Hoàng Xuân Sơn: 78,2% - 66,9% - 68,5%Hoàng Xuân Sơn: 78,2% - 66,9% - 68,5%
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng thực thể n Tỷ lệ %
Kích thước TC
Bình thường
Có 263 96,3%
Không 10 3,7%
Khối phần phụ
Có 108 39,6%
Không 165 60,4%
Cùng đồ đau
Có 127 46,5%
Không 146 53,5%
Triệu chứng thực thểTriệu chứng thực thể
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chửa ngoài tử cung
tồn tại
Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Có 29 10,6
Không 244 89,4
Tổng số 273 100
Tỷ lệ chửa ngoài tử cung tồn tạiTỷ lệ chửa ngoài tử cung tồn tại
Vũ Văn Du: 9,2 %Vũ Văn Du: 9,2 %
Togas Tulandi: 8,2%Togas Tulandi: 8,2%
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số liều MTX n Tỷ lệ %
Một liều 13 44,82
Hai liều 13 44,82
Ba liều 3 10,36
Tổng số 29 100
Số liều MTX điều trị CNTC tồn tạiSố liều MTX điều trị CNTC tồn tại
Vũ Văn Du: 1liều: 72,2%, 2 liều: 18,2%, 3 liều: 9,6%Vũ Văn Du: 1liều: 72,2%, 2 liều: 18,2%, 3 liều: 9,6%
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian βhCG
trở về âm tính
n Tỷ lệ %
3 ngày 10 3,6
10 ngày 141 51,6
17 ngày 79 28,9
24 ngày 24 8,7
31 ngày 19 7,2
Tæng sè 273 100
Thời gianThời gian βhCG trong máu trở về âm tínhβhCG trong máu trở về âm tính
Bùi Chí Thương: 10 ngày. Fernandez: 12-14 ngày.Bùi Chí Thương: 10 ngày. Fernandez: 12-14 ngày.
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian về âm tính n Tỷ lệ %
14 ngày 7 24
21 ngày 6 21
28 ngày 7 24
35 ngày 9 31
42 ngày 0 0
Tæng sè 29 100
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Định lượngĐịnh lượng ββhCG ngay sau mổ một ngàyhCG ngay sau mổ một ngày
βhCG sau mổ 1 ngày n Tỷ lệ (%)
Giảm < 20% 3 1
Giảm 20 - 50% 60 22
Giảm 50 - 70% 101 37
Giảm > 70% 109 40
Tổng số 273 100
Togas Tulandi: >77%Togas Tulandi: >77%
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa CNTC tồn tại và các nhóm tuổi bệnhLiên quan giữa CNTC tồn tại và các nhóm tuổi bệnh
nhânnhân
Nhóm
tuổi
Chửa ngoài tử cung tồn tại
Tổng số
(%)
Giá
trị pCó Không
N % n %
P >
0,05< 25 13 10,8 107 89,2 120 (100)
25 - 29 10 12,8 68 87,2 78 (100)
30 - 35 4 7,4 50 92,6 54 (100)
> 35 2 9,5 19 90,5 21 (100)
Tổng số 29 10,6 244 89,4 273 (100)
Vũ Văn DuVũ Văn Du
Lund COLund CO
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CNTC
Chửa ngoài tử cung tồn tại Tæng
sè
(tỷlệ %)
Giá trị
pCó Không
P>0,05
n % n %
Có 6 22,2 21 77,8 27(100)
Không 23 0,09 223 99,91 246(100)
Liên quan giữa CNTC tồn tại và tiền sử CNTCLiên quan giữa CNTC tồn tại và tiền sử CNTC
Vũ Văn DuVũ Văn Du
Lund COLund CO
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
PT
tiểu
khung
CNTC tồn tại
Tæng sè
(tỷ lệ %)
Giá
trị pCó Không
P >
0,05
n % n %
Có 11 18,64 48 81,36 59 (100)
Không 18 8,4 196 91,6 214 (100)
Liên quan giữa CNTC tồn tại và tiền sử phẫu thuậtLiên quan giữa CNTC tồn tại và tiền sử phẫu thuật
tiểu khungtiểu khung
Vũ Văn DuVũ Văn Du
Lund COLund CO
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chiều dài
khối chửa
CNTC tồn tại
Tæng sè
(tỷ lệ %)
Giá
trị pCó Không
n % n %
P>
0,05
< 2 cm 2 8 23 92 25(100)
2 – 3 cm 19 10,32 169 89,68 184(100)
> 3 cm 8 13,5 56 86,5 64(100)
Liên quan giữa chiều dài khối CNTC và biến chứngLiên quan giữa chiều dài khối CNTC và biến chứng
CNTC tồn tạiCNTC tồn tại
Bùi Chí Thương: >2cmBùi Chí Thương: >2cm
Seifer < 2cmSeifer < 2cm
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi thai
CNTC tồn tại
Tổng số
(%)
Giá trị
p
Có Không
P> 0,05
n % n %
< 6 tuần 7 6,25 112 93,75 119 (100)
≥ 6 tuần 22 14,28 132 85,72 154 (100)
Liên quan giữa tuổi thai và biến chứng CNTC tồn tạiLiên quan giữa tuổi thai và biến chứng CNTC tồn tại
Tạ Thị Thanh ThủyTạ Thị Thanh Thủy
Seifer < 6 tuầnSeifer < 6 tuần
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Liên quan giữa chiều rộng khối chửa và biến chứngLiên quan giữa chiều rộng khối chửa và biến chứng
CNTC tồn tạiCNTC tồn tại
Chiều rộng
khối chửa
CNTC tồn tại
Tổng số
(%)
Giá
trị pCó Không
P>
0,05
n % n %
≤ 2 cm 24 10,08 214 89,92 238 (100)
> 2 cm 5 14,29 30 85,71 35 (100)
Bùi Chí Thương: >2cmBùi Chí Thương: >2cm
Seifer < 2cmSeifer < 2cm
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
βhCG
(mIU/ml)
CNTC tồn tại Tổng số
(%)
Giá trị p
Có Không
P < 0,05
n % n %
< 2000 11 6,87 149 93,13 160(100)
≥ 2000 18 15,92 95 84,08 113(100)
Tæng sè 29 10,62 244 89,38 273
Liên quan giữa nồng độLiên quan giữa nồng độ βhCG trước mổ với biến
chứng CNTC tồn tạiCNTC tồn tại
Tạ Thị Thanh Thuỷ: > 500mUI/ml: 2,9-5,9Tạ Thị Thanh Thuỷ: > 500mUI/ml: 2,9-5,9
Bùi Chí Thương: 1000-5000mUI/ml: 2,5Bùi Chí Thương: 1000-5000mUI/ml: 2,5
44. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Có 48,6% số trường hợp mổ bảo tồn VTC sống ở HàCó 48,6% số trường hợp mổ bảo tồn VTC sống ở Hà
nộinội
Có 68,1% số trường hợp mổ bảo tồn VTCchưa có conCó 68,1% số trường hợp mổ bảo tồn VTCchưa có con
Tuổi trung bình là 26±5,06 tuổi, nhóm dưới 25 tuổiTuổi trung bình là 26±5,06 tuổi, nhóm dưới 25 tuổi
chiếm tỷ lệ cao nhất 44%chiếm tỷ lệ cao nhất 44%
Không thể chỉ dựa vào lâm sàng để chẩn đoán sớmKhông thể chỉ dựa vào lâm sàng để chẩn đoán sớm
CNTC vì sẽ bỏ sót nhiều trường hợpCNTC vì sẽ bỏ sót nhiều trường hợp
Thời gianThời gian ββhCG trong máu trở về âm tính sau mổ nộihCG trong máu trở về âm tính sau mổ nội
soi bảo tồn VTC trong khoảng 13 ngàysoi bảo tồn VTC trong khoảng 13 ngày
45. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Tỷ lệ chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ nội soi bảoTỷ lệ chửa ngoài tử cung tồn tại sau mổ nội soi bảo
tồn VTC là 10,62%tồn VTC là 10,62%
Các trường hợp chửa ngoài tử cung tồn tại đều đượcCác trường hợp chửa ngoài tử cung tồn tại đều được
điều trị thành công bằng MTXđiều trị thành công bằng MTX
Tuổi mẹ, tuổi thai, tiền sử CNTC, tiền sử phẫu thuậtTuổi mẹ, tuổi thai, tiền sử CNTC, tiền sử phẫu thuật
tiểu khung và kích thước khối chửa không liên quantiểu khung và kích thước khối chửa không liên quan
đến CNTC tồn tại sau mổđến CNTC tồn tại sau mổ
Nồng độNồng độ ββhCG trước mổ có liên quan đến CNTC tồnhCG trước mổ có liên quan đến CNTC tồn
tại sau mổtại sau mổ
46. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Khi có chỉ định điều trị ngoại khoa, chúng ta nênKhi có chỉ định điều trị ngoại khoa, chúng ta nên
khuyến khích mổ nội soi bảo tồn VTC trong CNTCkhuyến khích mổ nội soi bảo tồn VTC trong CNTC
chưa vỡchưa vỡ
MTX được chứng minh có hiệu quả tốt trong điều trịMTX được chứng minh có hiệu quả tốt trong điều trị
biến chứng CNTC tồn tại sau mổ nội soi bảo tồn VTCbiến chứng CNTC tồn tại sau mổ nội soi bảo tồn VTC
Nên có thêm các nghiên cứu với quy mô lớn hơn vềNên có thêm các nghiên cứu với quy mô lớn hơn về
hiệu quả trước mắt cũng như lâu dài của phương pháphiệu quả trước mắt cũng như lâu dài của phương pháp
mổ nội soi bảo tồn VTC.mổ nội soi bảo tồn VTC.