SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases:
A clinical guide
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
BS. Nguyễn Tùng Sơn
Nhóm Động Mạch Chủ (Aortic Team)
BV Hữu Nghị Việt Đức
TOPIC: Mycotic Aortic Aneurysm Disease – A clinical guide.
Non – disclosure
E-mail: nguyentungsonhmu@gmail.com Phone: 0982130091
Nationality: Vietnam
Current Affiliations: Consultant Physician,
Cardiovascular and Thoracic Center and International Cooperation Department
Viet Duc University Hospital
Specialty:
Cardiovascular Interventionist
MEMBERSHIPS AND ASSOCIATIONS
Member of Vietnam Cardiovascular Surgery Association.
Member of Vietnam Cardiovascular Association.
Member of Vietnam Vascular Disease Association – VNVDA
Member of Aortic Association.
Tổng quan
• “Mycotic Aneurysm” is a misnomer for infected aneurysm coined by William
Osler in 1885.
• The appearance of the destructive vegetations on the inside of the valves
and aorta were “mycotic”.
• The term “Mycotic” denotes mushroom-like appearance of aneurysm rather
than undelying microbial etiology.
Osler W. The Gulstonian Lectures, on Maliagnant Endocarditis. Br Med J. 1885 Mar 7;1(1262): 467-470
Tổng quan
Tổng quan
Two main categories:
1. Primary
2. Graft-related:
- Aorto-enteric Fistula
- Aortic graft infection from erosion
Primary Mycotic Aortic Aneurysm
Septic emboli Vasa Vasorum Arterial wall degeneration and aneurysm formation
• Rapidly growing
• High risk of rupture
• Often elderly with cardiovascular comorbidities
• Often immunodeciency with coexisting sepsis
Septic emboli Endothelium
Extravascular infection Adventitia or regional lymphatics and tissue
(Spine, kidney, tuberculosis, gastroenteritis and soft
tissue)
Primary Mycotic Aortic Aneurysm
• MAA is up to 1.3% of all aortic aneurysm in Western countries and
reportedly higher in East Asia.
• Most patients are male and tend to be younger (mean, age 69-70 years) than
those with a degenerative non-infected aneurysm (74-78 years)
• Diagnosis combination of
1) Clinical presentations
2) Laboratory and culture
3) Radiologie findings on CT
1st in Asia
1st in Europe
Epidemiology
Yu SY et al World J Surg. 2011 Jul;35(7):1671-8
Oderich GS et al, J Vasc Surg 2001;34:900-8
Các yếu tố tiên lượng
• Tuổi
• Vỡ phình hay không?
• Tác nhân VK (non – salmonella)
• Phình ĐMCB trên thận
• Bệnh đồng mắc (Suy thận mạn, ĐTĐ,
suy tim,…)
• Không phẫu thuật
• Các biến chứng liên quan đến nhiễm
trùng
• ĐT kháng sinh trước PT
• ĐT kháng sinh sau PT kéo dài >6 tháng
• Cấy máu âm tính
Điều trị
• Thái độ điều trị khác biệt nếu có/hoặc không có rò ruột hay rò khí phế quản.
• Điều trị
- Nội khoa (Medical treatment)
- Phẫu thuật:
(1) PT cổ điển (mổ mở) ( gồm 2 phương án thay đoạn mạch nhân tạo hoặc bắc
cầu ngoài giải phẫu)
(2) Can thiệp nội mạch (TEVAR, EVAR)
Điều trị Nội khoa – Medical Treatment
• Antibiotics alone
- Tỉ lệ tử vong trong viện cao 75 – 100% nguyên nhân chính do vỡ phình
• Pre-operative
- > 3 ngày: giảm nguy cơ biến chứng và tử vong (Ann Vasc Surg. 2010)
• Post-operative duration
- AHA: 6 tuần – 6 tháng (Class IIb)
- ESVS: 6-12 hoặc cả đời (lifelong) (Class IIa)
• Chỉ có 23% cấy máu (+) → ĐT Kháng sinh sớm và chủ yếu theo kinh nghiệm
Surgical approaches
• Removal of infected tisue is better than leaving there.
→2 phương pháp chính
1) Thay đoạn loại bỏ toàn bộ đoạn mạch nhiễm trùng
(In situ reconstruction)
2) Bắc cầu ngoài giải phẫu cô lập ổ nhiễm trùng
(Extra-anatomical bypass)
→Vật liệu thay thế
- Tĩnh mạch tự thân (đùi, hiển, tĩnh mạch chủ chậu)
- Homograft
- Màng tim bò (Bovine Pericardium), màng tim tự thân
- Loại ống ghép nhân tạo: thường, tráng bạc, tẩm kháng sinh,...
Surgical approaches
• Mortality 5-49% (In situ grafting) vs 24-50% (Extra Anatomical bypass)
• Infection related complications 0-20% (In situ) vs (Extra Anatomical bypass)
Endovascular Therapy approaches
Open surgical repair vs Endovascular Therapy
• 1994-2014, Sweden
• 132 NB
• Open repair vs. EVAR
→ EVAR: Early better survival, comparable long term survival
→ EVAR: No higher reoperation or infection-related
complication
Open surgical repair
Ca lâm sàng số 1
• BN nữ,12T (Ngày sinh: 09/06/2008)
• T/s: Thalassemia phát hiện từ nhỏ. Nhiều đợt nhập viện để truyền máu. Đã phẫu thuật
cắt lách tại BV Nhi TƯ năm 8 tuổi.
• B/sử: BN xuất hiện sốt cao 39-40°C liên tục cách vào viện 15 ngày kèm theo rét run, đã
cấy máu không phát hiện vi khuẩn, vi nấm.
• BN được điều trị tại BV tuyến cơ sở 7 ngày không cắt sốt (K/s Cefamadole) chuyển BV Nhi
TƯ điều trị với CĐ: Nhiễm khuẩn huyết/Thalassemia.
• Sau 3 ngày ĐT tại BV Nhi TƯ khó thở + đau ngực nhiều → chụp CLVT ngực phát hiện khối
phình lớn ĐMC ngực → BV Việt Đức.
Ca lâm sàng số 1
• Lâm sàng: Thể trạng suy dinh dưỡng nặng, da xanh nhợt, sốt cao liên tục 39oC, kèm theo khó thở
vừa SpO2 92-93%/Không Oxy.
• Xét nghiệm máu:
- Bilan viêm tăng rất cao: BC 27 G/L (TT 90%), CRP định lượng 250, máu lắng (1h) 140.
- Cấy máu lại nhiều lần: Âm tính.
- SÂ tim: chức năng tim tốt, không có khối sùi dạng Osler.
- Cấy nước tiểu, đờm: Âm tính.
- Lao PCR: Âm tính.
- Chụp CLVT ĐMC ngực – bụng
Ca lâm sàng số 1
Ca lâm sàng số 1
• Kế hoạch đặt ra:
- Kiểm soát nhiễm trùng: KS theo kinh nghiệm Tienam 0,5g x 3 lọ/ngày + Vancomycin 500mg x
3 lọ/ngày.
- Nâng cao thể trạng, nuôi dưỡng tĩnh mạch,bù máu.
- Chiến lược can thiệp:
+ Can thiệp nội mạch đơn thuần???
→ Không có stentgraft cỡ nhỏ, đường vào bé, không làm sạch ổ NT.
+ Phẫu thuật thay đoạn + dẫn lưu và làm sạch ổ NT???
→ PT nặng, nguy cơ cao, NK toàn thân nặng
Ca lâm sàng số 1
• Sau 3 ngày nhập viện, BN ổn định hơn, đỡ khó thở, hạ sốt, thể trạng cải thiện hơn
→ Team quyết định ĐT nội khoa chờ đợi.
• Tuy nhiên, ngày thứ 4, BN đột ngột xuất hiện khó thở đột ngột, không thể nằm,
ho máu số lượng lớn, h/c mất máu cấp, HA tụt → Ngay lập tức BN chuyển phòng
PT Hybrid, bàn bạc và quyết định can thiệp cấp cứu cho BN.
• Khó khăn:
- Đường vào mạch máu nhỏ
- Đường kính DMC nhỏ
- Tổn thương lớn
Ca lâm sàng số 1
Ca lâm sàng số 1
• Sau PT và CT 48h, BN rút NKQ,
tỉnh táo, huyết động ổn →
quyết định chụp lại CLVT ĐMC
ngực
• Kết quả:
- Stentgraft thông tốt, ko có
Endoleak.
- Khối máu tụ trung thất sau kt
77*89*107 mm tăng tỷ trọng
dạng máu.
- TDMP (T) 37 mm dạng máu
Ca lâm sàng số 1
• PT thì 2 sau 72h: lấy khối máu tụ,làm
sạch khoang MP (T) + DL + rửa ổ
abccess = Betadine pha loãng.
• Kết quả chụp CLVT sau PT lần 2
- Stentgraft thông tốt, không có
endoleak.
- Ổ tụ dịch khí KMP (T) kt 62*69*69
mm dạng máu tụ đang dịch hóa.
Ca lâm sàng số 1
• Sau ĐT Ks và tưới rửa 4 tuần.
- Lâm sang: Hết sốt, HĐ ổn.
- Kết quả CLVT:
+ Stentgraft thông tốt.
+ Ổ tụ dịch KMP (T) đã vỏ hóa kt giảm
nhiều 30*40*30 mm. Ít DMP (T) 7mm.
→BN ổn định rút DL ra viện.
→Tái khám sau 1-6th tạm ổn định
Ca lâm sàng số 1 – Take home message
1) Kiểm soát nhiễm khuẩn là quan trọng nhất của Điều trị.
2) PT hay CT nội mạch chỉ nên tiến hành khi tình trạng NK được kiểm soát tốt.
3) CT nội mạch có nhiều ưu điểm tuy nhiên ưu tiên cho trường hợp cấp cứu hoặc
BN nặng chống CĐ với phẫu thuật.
4) Sau CT nội mạch ĐMC nên dẫn lưu hoặc làm sạch ổ NT(mổ + làm sạch).
5) Tiếp tục duy trì KS như ĐT NKH (Cấy máu âm tính + bilan viêm về bình thường)
Ca lâm sàng số 2
• BN nam,43T nhập viện vì sốt cao + đau hố chậu (P).
• T/s: khỏe mạnh, chưa có bệnh lý nào trước đây.
• B/s: Trước nhập viện 1 tuần, BN xuất hiện sốt cao 39°C kèm theo rét run, đau
HC (P) nhiều kèm theo khối đập theo nhịp mạch và đau nhiều khi sốt.
• BN khám và chụp CLVT tuyến dưới → BV Việt Đức CĐ: Phình lớn dọa vỡ ĐM
chậu (P)
• Lâm sàng: Khối HC (P) đau nhiều, đập theo nhịp mạch kt 5cm, sốt cao liên tục
Ca lâm sàng số 2
• Xét nghiệm: Bilan viêm tăng rất cao: BC 35 G/L (TT
90%), TC giảm 100 G/L, CRP định lượng 160, máu
lắng 170, Pro-calcitonin 3.4
• Cấy máu nhiều lần: Vi khuẩn + vi nấm âm tính.
• Cấy nước tiểu, đờm: Âm tính.
• Lao PCR: Âm tính.
• Chụp CLVT:
- Phình hình túi ĐM chậu gốc (P) kt 40*50*31 mm, bờ
không đều, xung quanh thâm nhiễm mỡ rộng, hiện
chưa thấy thoát thuốc cản quang.
Ca lâm sàng số 2
• Kế hoạch:
• Kiểm soát nhiễm khuẩn K/s:
Sulperazole 4g/ngày + Vnacomycin
3g/ngày (I.V).
• Can thiệp đặt stentgraft cấp cứu.
• ĐT kháng sinh tích cực sau đó xét liên
hệ chọc hút dưới SÂ
Ca lâm sàng số 2
Ca lâm sàng số 2
• Sau can thiệp BN được ĐT kháng sinh 4 tuần:
cắt sốt,bilan viêm bình thường, HĐ ổn không
đau bụng,mạch rõ. Liên hệ chọc hút dưới SÂ
tuy nhiên chưa có vỏ và chưa dịch hóa nên
chưa tiến hành.
• Kết quả CLVT sau CT 4 tuần:
- Stentgraft thông tốt, ko Endoleak.
- Tụ máu quanh ĐM chậu gốc (P) kt 30mm,
không có khí.
Ca lâm sàng số 2
• Sau 1 tháng ra viện:
- Lâm sàng: sưng nề chân (P) khi đứng lâu, mạch
rõ, không sốt.
- Kết quả CLVT:
+ Stentgraft ĐM chậu (P) thông tốt.
+ Ổ dịch quanh ĐM chậu (P) và cơ TL chậu (P) tỷ
trọng dịch kt 44*35 và 34*13 mm, bờ không đều,
thâm nhiễm xung quang gây đè ép TMCD và TM
chậu gốc (P) + niệu quản (P).
→ BN tư vấn nhập viện nhưng không muốn điều
trị thêm.
Ca lâm sàng số 2
• Sau 3 tháng ra viện:
• Lâm sàng: Sưng đau nhiều chân
(P),mạch chân (P) không bắt được
không sốt, bilan viêm tăng cao.
• SÂ tắc hoàn toàn ĐM chậu gốc
(P),nhiều ổ tụ dịch khí ôm xung quanh
stent thâm nhiễm mỡ,vỏ dày kt 32*30
mm.
• CLVT: tắc hoàn toàn DM chậu gốc –
ngoài (P). Ổ abcess khoang sau PM (P)
quanh stent và trong cơ TLC (P) kt
97*51 mm đè ép TMCD và TM chậu
(P).
Ca lâm sàng số 2
• PT mở bụng trắng giữa và trên rốn.
• Phúc mạc thành sau HC (P) dính chắc thành 1 khối
DDMCB – chậu 2 bên,mở PM thành sau phẫu tích
kẹp ĐMC.
• Khối phòng ĐMC chậu ngoài kt 5*5 cm tổ chức
xung quanh viêm dính nhiều, mở dọc khối phồng
40ml mủ nâu đục quanh stentgraft cũ, lòng
stentgraft tắc hoàn toàn do mủ nâu, không có HK.
• Lấy bỏ stentgraft, phá bỏ vách ổ abcess, làm sạch
đặt DL.
→Cấy tổ chức + mủ:
* VK Bukholderia Pseudomallei (Whitmore) → BN
đổi KS theo KSĐ và chuyển BV nhiệt đới TƯ, khám
lại ổn định sau 2 tháng.
Ca lâm sàng số 2 – Take home message
1) Can thiệp nội mạch chỉ là phương pháp cấp cứu, kiểm soát NK bằng kháng sinh và
ngoại khoa: dẫn lưu,làm sạch ổ NK mới là điều trị cơ bản của phình NT.
2) Cấy máu tỉ lệ dương tính thấp. Cấy tổ chức và ổ mủ tỉ lệ dương tính và chính xác
cao và đặc hiệu hơn.
3) Đối với phình NT, theo dõi bệnh nhân sau CT nội mạch cần chặt chẽ hơn so với
can thiệp ĐMC đơn thuần.
Ca lâm sàng số 3
• BN nam,35T (1986) v.v vì sốt cao + đau bụng.
• T/s:
- THA mới phát hiện 1 năm.
- Phình ĐMCB trên thận đã PT tại BV khác cách 1 năm (cắt túi phình và khâu tạo hình ĐMCB trên
thận), không rõ kết quả cấy máu và cấy tổ chức.
• B/sử: BN sốt cao liên tục + đau bụng dữ dội cách vào viện 1 tuần → CĐ: Phình hình túi ĐMCB
trên thân chuyển BV Việt Đức.
• Lâm sàng: H/c NT (+), đau bụng dữ dội kiểu ĐMC, HĐ ổn, khối trên rốn đập theo nhịp tim.
• Xét nghiệm: Bilan viêm tăng cao BC 27 G/L (TT 88%), CRP định lượng 100, máu lắng 112, PCT 0.8.
Ca lâm sàng số 3
• Kết quả CLVT:
- Phình ĐMCB trên thận dọa vỡ.
- Tắc hoàn toàn ĐM mạc treo tràng trên – THBH
từ Celiac và ĐM mạc treo tràng dưới.
→Kế hoạch:
- Cấy máu, cấy nước tiểu,đờm, PCR lao.
- Kháng sinh liều cao theo kinh nghiệm: Tienam
3g/ngày + Vancomycin 3g/ngày.
→ PT Hybrid cấp cứu: Bắc cầu ĐM tạng
(SMA,Celiac + 2 thận) + stentgraft ĐMC ngực –
bụng
Ca lâm sàng số 3
Ca lâm sàng số 3
• Thì phẫu thuật:
- Gỡ dính.
- Bắc cầu ĐM chậu ngoài (P) – ĐM thận (P).
- Bắc cầu ĐM chậu gốc (T) – ĐM thận () và
ĐM gan chung (Celiac) bằng mạch nhân tạo
số 7 mm.
- Thắt gốc mạch tạng trừ gốc ĐM mạc treo
tràng trên đã tắc.
- Chuyển thì can thiệp.
Ca lâm sàng số 3
• Thì CT
- Chụp kiểm tra cầu nối.
- Đặt stentgraft ĐMC bụng trên
thận = miếng phụ 26*22*150 vị
trí trên ĐM mạc treo tràng dưới.
- Nong + tái thông ĐM thận (T).
- Chụp kiểm tra stentgraft, cầu nối
thông tốt, không có Endoleak.
Ca lâm sàng số 3
• Kiểm tra sau CT 4 tuần trước ra viện:
- Stentgraft ĐMC bụng trên thận thông
tốt.
- Cầu nối thông tốt.
- Không có Endoleak.
- Khối máu tụ quanh stentgraft kt
27*44*50 mm đang thoái triển.
• Lâm sàng: hết sốt, bilan viêm bình
thường ĐT kháng sinh đủ 4 tuần)
Ca lâm sàng số 3
• Kiểm tra sau CT sau ra viện 1 tháng:
- Stentgraft ĐMC bụng trên thận thông tốt.
- Cầu nối thông tốt.
- Không có Endoleak.
- Khối máu tụ quanh stentgraft thoái triển
hết.
• Lâm sàng: hết sốt, HĐ ổn, không còn đau
bụng, bilan viêm bình thường.
Ca lâm sàng số 3 – Take home message
1) Phình nhiễm trùng tỉ lệ tái phát cao đặc biệt người trẻ tuổi.
2) Điều trị như nhiễm khuẩn huyết (kháng sinh theo KSĐ và kéo dài đủ 4-6
tuần).
3) Với nhưng trường hợp giải phẫu khó thì PT Hybrid (kết hợp PT và CT) có ưu
điểm hơn so với CT hay PT thông thường.
Ca lâm sàng số 4
• BN nữ,66T v.v vì đau ngực + khó thở.
• T/s: THA – ĐTĐ type II
• B/s: Diễn biến 1 tháng. BN đau kiểu bỏng rát xiên sau lưng, t/s hóc xương → BV
cơ sở CĐ: Phình lớn DMC xuống → BV Việt Đức.
• Lâm sàng: Sốt cao, h/c nhiễm trùng (+++), khó thở + đau ngực, nuốt nghẹn sặc,
nói khàn (+).
• Bilan viêm tang cao: BC 22 G/L (TT 90%), CRP 296, PCT 0.25
• Cấy máu, đờm, nước tiểu: Âm tính
• SÂ tim: chức năng tim tốt, không có hình ảnh sùi dạng Osler.
Ca lâm sàng số 4
• CLVT ĐMC ngực
- Hình ảnh phình hình túi quai ĐMC kt lớn nhất 30*21 mm, có nhiều ổ dịch
khí không tạo mức, ranh giới rõ, không quan sát thấy vỏ, dày nhất 13 mm
thâm nhiễm xung quanh.
- Ổ dịch khí nằm cạnh và ranh giới không rõ với thực quản 1/3 giữa hạn
chế đánh giá có sự thông thương hay không.
- Không rõ hình ảnh dị vật tăng tỉ trọng. Hạch lớn trung thất.
Ca lâm sàng số 4
Ca lâm sàng số 4
• Nội soi Thực quản: Hình ảnh chèn ép vào thực quản vị trí 20-23cm cách cung răng
trên, niêm mạc còn tương đối bình thường, lòng thực quản hẹp, ống soi qua khó.
• Nội soi Khí phế quản: Liệt dây thanh âm (T). Lòng khí + phế quản (T) có rỉ máu đen
theo dõi hình ảnh thông khí quản – thực quản bên (T). Khó quan sát dị vật bên trong.
→ Kiểm soát nhiễm khuẩn + nhịn ăn + mở thông dạ dày qua nội soi + xét PT hoặc CT
tuy nhiêm tình trạng tiến triển nặng, BN ho máu số lượng lớn, HĐ không ổn định gia
đình xin về.
Ca lâm sàng số 4 – Take home message
1) Dấu hiệu lâm sàng hay bị bỏ quên của phình quai ĐMC là nói khàn do liệt dây thần kinh
quặt ngược (T). BN thường khám CK khác.
2) Trong phình quai ĐMC ngực đặc biệt Abcess trung thất luôn hỏi triệu chứng hóc xương
do đặc điểm ăn uống người Việt Nam.
3) Tiên lượng cực tồi nếu được chẩn đoán abcess trung thất. Tỉ lệ tử vong cao, thất bại
sau can thiệp (ngắn hạn và trung hạn) cao.
4) CT nội mạch là phương pháp điều trị cấp cứu sau đó phải kiểm soát NK và loại trừ
hoặc cô lập hoàn toàn ổ NK mới có khả năng thành công (mở thông dạ dày, nhịn ăn
uống, PT cô lập thắt thực quản đưa qua da,… cần đòi hỏi phối hợp nhiều chuyên khoa).
Take home message
1) Phình ĐMC nhiễm trùng vẫn là thách thức lớn trong thực hành lâm sàng đặc
biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam.
2) Quan trọng nhất: Phát hiện, tìm VK, kiểm soát NK bằng KS liều cao và kéo dài.
3) Can thiệp nội mạch phù hợp cho cấp cứu và với BN CCĐ với PT tuy nhiên sau
đó phải DL + làm sạch ổ NK.
4) Theo dõi sát lâm sàng và CLS (CLVT ĐMC) sau PT và CT nội mạch ĐMC.
5) Phối hợp đa chuyên khoa đặc biệt truyền nhiễm để đạt hiệu quả ĐT cao hơn.
Thanks you for your attention!!!

More Related Content

Similar to Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -

CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)SoM
 
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh Dân
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh DânViêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh Dân
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh DânDân Phạm Minh
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxDatNguyen946684
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngNhư Trần
 
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcđIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcssuser787e5c1
 
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...SoM
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiTai Huynh
 
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...bientap2
 
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Nguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvNguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvDuy Quang
 
Nhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNgoại Khoa Thực Hành
 
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...NuioKila
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpCục Bông
 
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệuNhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệuTrần Đức Anh
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitisdrduongmri
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 

Similar to Mycotic Aortic Aneurysm Diseases - (20)

CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU VÔ CĂN ( MIỄN DỊCH)
 
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh Dân
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh DânViêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh Dân
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, Phạm Minh Dân
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcđIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
 
OHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptxOHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptx
 
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...
KỸ THUẬT SINH THIẾT TUYẾN TIỀN LIỆT DƯỚI SỰ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM QUA NGÃ TRỰ...
 
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr TaiCập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
Cập nhật Viêm tụy cấp 2020 - Dr Tai
 
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...
Báo cáo ca lâm sàng - Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ-...
 
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Nguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvNguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tv
 
Nhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụyNhân một trường hợp phình giả tụy
Nhân một trường hợp phình giả tụy
 
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...
Phồng dạng túi quai động mạch chủ và động mạch chủ ngực bệnh lý ngoại khoa ph...
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệuNhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 

More from ssuser787e5c1

thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninh
thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninhthông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninh
thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninhssuser787e5c1
 
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc (lần III) của Hội Bện...
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc  (lần III) của Hội Bện...thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc  (lần III) của Hội Bện...
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc (lần III) của Hội Bện...ssuser787e5c1
 
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdf
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdfMedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdf
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdfssuser787e5c1
 
Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp
 Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp
Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạpssuser787e5c1
 
Can thiệp mạch dưới gối
Can thiệp mạch dưới gốiCan thiệp mạch dưới gối
Can thiệp mạch dưới gốissuser787e5c1
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdfKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdfssuser787e5c1
 
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệp
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệpĐiều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệp
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệpssuser787e5c1
 
PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ
 PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ
PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦssuser787e5c1
 
Intervention for Arterial Pseudoaneurysm
Intervention for Arterial PseudoaneurysmIntervention for Arterial Pseudoaneurysm
Intervention for Arterial Pseudoaneurysmssuser787e5c1
 
BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf
 BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf
BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdfssuser787e5c1
 
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -ssuser787e5c1
 
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVF
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVFĐặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVF
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVFssuser787e5c1
 
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...ssuser787e5c1
 
Suy AVF trong lọc máu chu kỳ
Suy AVF trong lọc máu chu kỳSuy AVF trong lọc máu chu kỳ
Suy AVF trong lọc máu chu kỳssuser787e5c1
 
Can thiệp nội mạch HC Nutcracker
Can thiệp nội mạch HC NutcrackerCan thiệp nội mạch HC Nutcracker
Can thiệp nội mạch HC Nutcrackerssuser787e5c1
 
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặng
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặngĐiều trị huyết khối động mạch phổi nặng
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặngssuser787e5c1
 
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch ssuser787e5c1
 
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứng
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứngTồn tại động mạch ngồi có biến chứng
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứngssuser787e5c1
 
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoài
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoàiQuy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoài
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoàissuser787e5c1
 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...ssuser787e5c1
 

More from ssuser787e5c1 (20)

thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninh
thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninhthông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninh
thông báo số 2 Hội bệnh mạch máu Việt Nam- HNKH laand thuwsIII-Quảng Ninh
 
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc (lần III) của Hội Bện...
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc  (lần III) của Hội Bện...thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc  (lần III) của Hội Bện...
thông báo số 2 Hội nghị khoa học thường niên toàn quốc (lần III) của Hội Bện...
 
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdf
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdfMedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdf
MedExchange in Aortic VN-TH - 17 Dec 2023.pdf
 
Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp
 Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp
Hybrid điều trị mạch chi dưới gối phức tạp
 
Can thiệp mạch dưới gối
Can thiệp mạch dưới gốiCan thiệp mạch dưới gối
Can thiệp mạch dưới gối
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdfKẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP TẮC ĐỘNG MẠCH ĐA TẦNG.pdf
 
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệp
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệpĐiều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệp
Điều trị tắc động mạch dưới gối bằng can thiệp
 
PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ
 PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ
PHỒNG ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG VỠ MẠN TÍNH PHỐI HỢP RÒ ĐỘNG – TĨNH MẠCH CHỦ
 
Intervention for Arterial Pseudoaneurysm
Intervention for Arterial PseudoaneurysmIntervention for Arterial Pseudoaneurysm
Intervention for Arterial Pseudoaneurysm
 
BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf
 BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf
BÁO CÁO CASE LÂM SÀNG VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA.pdf
 
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -
VIÊM ĐỘNG MẠCH CHỦ LIÊN QUAN ĐẾN ANCA -
 
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVF
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVFĐặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVF
Đặt điểm mạch máu trên siêu âm trước và sau tạo AVF
 
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...
Đánh giá chỉ định can thiệp nội mạch hẹp, tắc TM trung tâm trên BN c...
 
Suy AVF trong lọc máu chu kỳ
Suy AVF trong lọc máu chu kỳSuy AVF trong lọc máu chu kỳ
Suy AVF trong lọc máu chu kỳ
 
Can thiệp nội mạch HC Nutcracker
Can thiệp nội mạch HC NutcrackerCan thiệp nội mạch HC Nutcracker
Can thiệp nội mạch HC Nutcracker
 
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặng
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặngĐiều trị huyết khối động mạch phổi nặng
Điều trị huyết khối động mạch phổi nặng
 
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch
Máu tụ dưới màng cứng can thiệp nội mạch
 
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứng
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứngTồn tại động mạch ngồi có biến chứng
Tồn tại động mạch ngồi có biến chứng
 
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoài
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoàiQuy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoài
Quy chế cử Hội viên đi công tác nước ngoài
 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 

Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -

  • 1. Mycotic Aortic Aneurysm Diseases: A clinical guide PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước BS. Nguyễn Tùng Sơn Nhóm Động Mạch Chủ (Aortic Team) BV Hữu Nghị Việt Đức
  • 2. TOPIC: Mycotic Aortic Aneurysm Disease – A clinical guide. Non – disclosure E-mail: nguyentungsonhmu@gmail.com Phone: 0982130091 Nationality: Vietnam Current Affiliations: Consultant Physician, Cardiovascular and Thoracic Center and International Cooperation Department Viet Duc University Hospital Specialty: Cardiovascular Interventionist MEMBERSHIPS AND ASSOCIATIONS Member of Vietnam Cardiovascular Surgery Association. Member of Vietnam Cardiovascular Association. Member of Vietnam Vascular Disease Association – VNVDA Member of Aortic Association.
  • 3. Tổng quan • “Mycotic Aneurysm” is a misnomer for infected aneurysm coined by William Osler in 1885. • The appearance of the destructive vegetations on the inside of the valves and aorta were “mycotic”. • The term “Mycotic” denotes mushroom-like appearance of aneurysm rather than undelying microbial etiology. Osler W. The Gulstonian Lectures, on Maliagnant Endocarditis. Br Med J. 1885 Mar 7;1(1262): 467-470
  • 5. Tổng quan Two main categories: 1. Primary 2. Graft-related: - Aorto-enteric Fistula - Aortic graft infection from erosion
  • 6. Primary Mycotic Aortic Aneurysm Septic emboli Vasa Vasorum Arterial wall degeneration and aneurysm formation • Rapidly growing • High risk of rupture • Often elderly with cardiovascular comorbidities • Often immunodeciency with coexisting sepsis Septic emboli Endothelium Extravascular infection Adventitia or regional lymphatics and tissue (Spine, kidney, tuberculosis, gastroenteritis and soft tissue)
  • 7. Primary Mycotic Aortic Aneurysm • MAA is up to 1.3% of all aortic aneurysm in Western countries and reportedly higher in East Asia. • Most patients are male and tend to be younger (mean, age 69-70 years) than those with a degenerative non-infected aneurysm (74-78 years) • Diagnosis combination of 1) Clinical presentations 2) Laboratory and culture 3) Radiologie findings on CT
  • 8.
  • 9. 1st in Asia 1st in Europe
  • 10. Epidemiology Yu SY et al World J Surg. 2011 Jul;35(7):1671-8 Oderich GS et al, J Vasc Surg 2001;34:900-8
  • 11. Các yếu tố tiên lượng • Tuổi • Vỡ phình hay không? • Tác nhân VK (non – salmonella) • Phình ĐMCB trên thận • Bệnh đồng mắc (Suy thận mạn, ĐTĐ, suy tim,…) • Không phẫu thuật • Các biến chứng liên quan đến nhiễm trùng • ĐT kháng sinh trước PT • ĐT kháng sinh sau PT kéo dài >6 tháng • Cấy máu âm tính
  • 12. Điều trị • Thái độ điều trị khác biệt nếu có/hoặc không có rò ruột hay rò khí phế quản. • Điều trị - Nội khoa (Medical treatment) - Phẫu thuật: (1) PT cổ điển (mổ mở) ( gồm 2 phương án thay đoạn mạch nhân tạo hoặc bắc cầu ngoài giải phẫu) (2) Can thiệp nội mạch (TEVAR, EVAR)
  • 13. Điều trị Nội khoa – Medical Treatment • Antibiotics alone - Tỉ lệ tử vong trong viện cao 75 – 100% nguyên nhân chính do vỡ phình • Pre-operative - > 3 ngày: giảm nguy cơ biến chứng và tử vong (Ann Vasc Surg. 2010) • Post-operative duration - AHA: 6 tuần – 6 tháng (Class IIb) - ESVS: 6-12 hoặc cả đời (lifelong) (Class IIa) • Chỉ có 23% cấy máu (+) → ĐT Kháng sinh sớm và chủ yếu theo kinh nghiệm
  • 14. Surgical approaches • Removal of infected tisue is better than leaving there. →2 phương pháp chính 1) Thay đoạn loại bỏ toàn bộ đoạn mạch nhiễm trùng (In situ reconstruction) 2) Bắc cầu ngoài giải phẫu cô lập ổ nhiễm trùng (Extra-anatomical bypass) →Vật liệu thay thế - Tĩnh mạch tự thân (đùi, hiển, tĩnh mạch chủ chậu) - Homograft - Màng tim bò (Bovine Pericardium), màng tim tự thân - Loại ống ghép nhân tạo: thường, tráng bạc, tẩm kháng sinh,...
  • 15. Surgical approaches • Mortality 5-49% (In situ grafting) vs 24-50% (Extra Anatomical bypass) • Infection related complications 0-20% (In situ) vs (Extra Anatomical bypass) Endovascular Therapy approaches
  • 16. Open surgical repair vs Endovascular Therapy • 1994-2014, Sweden • 132 NB • Open repair vs. EVAR → EVAR: Early better survival, comparable long term survival → EVAR: No higher reoperation or infection-related complication
  • 17.
  • 19. Ca lâm sàng số 1 • BN nữ,12T (Ngày sinh: 09/06/2008) • T/s: Thalassemia phát hiện từ nhỏ. Nhiều đợt nhập viện để truyền máu. Đã phẫu thuật cắt lách tại BV Nhi TƯ năm 8 tuổi. • B/sử: BN xuất hiện sốt cao 39-40°C liên tục cách vào viện 15 ngày kèm theo rét run, đã cấy máu không phát hiện vi khuẩn, vi nấm. • BN được điều trị tại BV tuyến cơ sở 7 ngày không cắt sốt (K/s Cefamadole) chuyển BV Nhi TƯ điều trị với CĐ: Nhiễm khuẩn huyết/Thalassemia. • Sau 3 ngày ĐT tại BV Nhi TƯ khó thở + đau ngực nhiều → chụp CLVT ngực phát hiện khối phình lớn ĐMC ngực → BV Việt Đức.
  • 20. Ca lâm sàng số 1 • Lâm sàng: Thể trạng suy dinh dưỡng nặng, da xanh nhợt, sốt cao liên tục 39oC, kèm theo khó thở vừa SpO2 92-93%/Không Oxy. • Xét nghiệm máu: - Bilan viêm tăng rất cao: BC 27 G/L (TT 90%), CRP định lượng 250, máu lắng (1h) 140. - Cấy máu lại nhiều lần: Âm tính. - SÂ tim: chức năng tim tốt, không có khối sùi dạng Osler. - Cấy nước tiểu, đờm: Âm tính. - Lao PCR: Âm tính. - Chụp CLVT ĐMC ngực – bụng
  • 21. Ca lâm sàng số 1
  • 22. Ca lâm sàng số 1 • Kế hoạch đặt ra: - Kiểm soát nhiễm trùng: KS theo kinh nghiệm Tienam 0,5g x 3 lọ/ngày + Vancomycin 500mg x 3 lọ/ngày. - Nâng cao thể trạng, nuôi dưỡng tĩnh mạch,bù máu. - Chiến lược can thiệp: + Can thiệp nội mạch đơn thuần??? → Không có stentgraft cỡ nhỏ, đường vào bé, không làm sạch ổ NT. + Phẫu thuật thay đoạn + dẫn lưu và làm sạch ổ NT??? → PT nặng, nguy cơ cao, NK toàn thân nặng
  • 23. Ca lâm sàng số 1 • Sau 3 ngày nhập viện, BN ổn định hơn, đỡ khó thở, hạ sốt, thể trạng cải thiện hơn → Team quyết định ĐT nội khoa chờ đợi. • Tuy nhiên, ngày thứ 4, BN đột ngột xuất hiện khó thở đột ngột, không thể nằm, ho máu số lượng lớn, h/c mất máu cấp, HA tụt → Ngay lập tức BN chuyển phòng PT Hybrid, bàn bạc và quyết định can thiệp cấp cứu cho BN. • Khó khăn: - Đường vào mạch máu nhỏ - Đường kính DMC nhỏ - Tổn thương lớn
  • 24. Ca lâm sàng số 1
  • 25. Ca lâm sàng số 1 • Sau PT và CT 48h, BN rút NKQ, tỉnh táo, huyết động ổn → quyết định chụp lại CLVT ĐMC ngực • Kết quả: - Stentgraft thông tốt, ko có Endoleak. - Khối máu tụ trung thất sau kt 77*89*107 mm tăng tỷ trọng dạng máu. - TDMP (T) 37 mm dạng máu
  • 26. Ca lâm sàng số 1 • PT thì 2 sau 72h: lấy khối máu tụ,làm sạch khoang MP (T) + DL + rửa ổ abccess = Betadine pha loãng. • Kết quả chụp CLVT sau PT lần 2 - Stentgraft thông tốt, không có endoleak. - Ổ tụ dịch khí KMP (T) kt 62*69*69 mm dạng máu tụ đang dịch hóa.
  • 27. Ca lâm sàng số 1 • Sau ĐT Ks và tưới rửa 4 tuần. - Lâm sang: Hết sốt, HĐ ổn. - Kết quả CLVT: + Stentgraft thông tốt. + Ổ tụ dịch KMP (T) đã vỏ hóa kt giảm nhiều 30*40*30 mm. Ít DMP (T) 7mm. →BN ổn định rút DL ra viện. →Tái khám sau 1-6th tạm ổn định
  • 28. Ca lâm sàng số 1 – Take home message 1) Kiểm soát nhiễm khuẩn là quan trọng nhất của Điều trị. 2) PT hay CT nội mạch chỉ nên tiến hành khi tình trạng NK được kiểm soát tốt. 3) CT nội mạch có nhiều ưu điểm tuy nhiên ưu tiên cho trường hợp cấp cứu hoặc BN nặng chống CĐ với phẫu thuật. 4) Sau CT nội mạch ĐMC nên dẫn lưu hoặc làm sạch ổ NT(mổ + làm sạch). 5) Tiếp tục duy trì KS như ĐT NKH (Cấy máu âm tính + bilan viêm về bình thường)
  • 29. Ca lâm sàng số 2 • BN nam,43T nhập viện vì sốt cao + đau hố chậu (P). • T/s: khỏe mạnh, chưa có bệnh lý nào trước đây. • B/s: Trước nhập viện 1 tuần, BN xuất hiện sốt cao 39°C kèm theo rét run, đau HC (P) nhiều kèm theo khối đập theo nhịp mạch và đau nhiều khi sốt. • BN khám và chụp CLVT tuyến dưới → BV Việt Đức CĐ: Phình lớn dọa vỡ ĐM chậu (P) • Lâm sàng: Khối HC (P) đau nhiều, đập theo nhịp mạch kt 5cm, sốt cao liên tục
  • 30. Ca lâm sàng số 2 • Xét nghiệm: Bilan viêm tăng rất cao: BC 35 G/L (TT 90%), TC giảm 100 G/L, CRP định lượng 160, máu lắng 170, Pro-calcitonin 3.4 • Cấy máu nhiều lần: Vi khuẩn + vi nấm âm tính. • Cấy nước tiểu, đờm: Âm tính. • Lao PCR: Âm tính. • Chụp CLVT: - Phình hình túi ĐM chậu gốc (P) kt 40*50*31 mm, bờ không đều, xung quanh thâm nhiễm mỡ rộng, hiện chưa thấy thoát thuốc cản quang.
  • 31. Ca lâm sàng số 2 • Kế hoạch: • Kiểm soát nhiễm khuẩn K/s: Sulperazole 4g/ngày + Vnacomycin 3g/ngày (I.V). • Can thiệp đặt stentgraft cấp cứu. • ĐT kháng sinh tích cực sau đó xét liên hệ chọc hút dưới SÂ
  • 32. Ca lâm sàng số 2
  • 33. Ca lâm sàng số 2 • Sau can thiệp BN được ĐT kháng sinh 4 tuần: cắt sốt,bilan viêm bình thường, HĐ ổn không đau bụng,mạch rõ. Liên hệ chọc hút dưới SÂ tuy nhiên chưa có vỏ và chưa dịch hóa nên chưa tiến hành. • Kết quả CLVT sau CT 4 tuần: - Stentgraft thông tốt, ko Endoleak. - Tụ máu quanh ĐM chậu gốc (P) kt 30mm, không có khí.
  • 34. Ca lâm sàng số 2 • Sau 1 tháng ra viện: - Lâm sàng: sưng nề chân (P) khi đứng lâu, mạch rõ, không sốt. - Kết quả CLVT: + Stentgraft ĐM chậu (P) thông tốt. + Ổ dịch quanh ĐM chậu (P) và cơ TL chậu (P) tỷ trọng dịch kt 44*35 và 34*13 mm, bờ không đều, thâm nhiễm xung quang gây đè ép TMCD và TM chậu gốc (P) + niệu quản (P). → BN tư vấn nhập viện nhưng không muốn điều trị thêm.
  • 35. Ca lâm sàng số 2 • Sau 3 tháng ra viện: • Lâm sàng: Sưng đau nhiều chân (P),mạch chân (P) không bắt được không sốt, bilan viêm tăng cao. • SÂ tắc hoàn toàn ĐM chậu gốc (P),nhiều ổ tụ dịch khí ôm xung quanh stent thâm nhiễm mỡ,vỏ dày kt 32*30 mm. • CLVT: tắc hoàn toàn DM chậu gốc – ngoài (P). Ổ abcess khoang sau PM (P) quanh stent và trong cơ TLC (P) kt 97*51 mm đè ép TMCD và TM chậu (P).
  • 36. Ca lâm sàng số 2 • PT mở bụng trắng giữa và trên rốn. • Phúc mạc thành sau HC (P) dính chắc thành 1 khối DDMCB – chậu 2 bên,mở PM thành sau phẫu tích kẹp ĐMC. • Khối phòng ĐMC chậu ngoài kt 5*5 cm tổ chức xung quanh viêm dính nhiều, mở dọc khối phồng 40ml mủ nâu đục quanh stentgraft cũ, lòng stentgraft tắc hoàn toàn do mủ nâu, không có HK. • Lấy bỏ stentgraft, phá bỏ vách ổ abcess, làm sạch đặt DL. →Cấy tổ chức + mủ: * VK Bukholderia Pseudomallei (Whitmore) → BN đổi KS theo KSĐ và chuyển BV nhiệt đới TƯ, khám lại ổn định sau 2 tháng.
  • 37. Ca lâm sàng số 2 – Take home message 1) Can thiệp nội mạch chỉ là phương pháp cấp cứu, kiểm soát NK bằng kháng sinh và ngoại khoa: dẫn lưu,làm sạch ổ NK mới là điều trị cơ bản của phình NT. 2) Cấy máu tỉ lệ dương tính thấp. Cấy tổ chức và ổ mủ tỉ lệ dương tính và chính xác cao và đặc hiệu hơn. 3) Đối với phình NT, theo dõi bệnh nhân sau CT nội mạch cần chặt chẽ hơn so với can thiệp ĐMC đơn thuần.
  • 38. Ca lâm sàng số 3 • BN nam,35T (1986) v.v vì sốt cao + đau bụng. • T/s: - THA mới phát hiện 1 năm. - Phình ĐMCB trên thận đã PT tại BV khác cách 1 năm (cắt túi phình và khâu tạo hình ĐMCB trên thận), không rõ kết quả cấy máu và cấy tổ chức. • B/sử: BN sốt cao liên tục + đau bụng dữ dội cách vào viện 1 tuần → CĐ: Phình hình túi ĐMCB trên thân chuyển BV Việt Đức. • Lâm sàng: H/c NT (+), đau bụng dữ dội kiểu ĐMC, HĐ ổn, khối trên rốn đập theo nhịp tim. • Xét nghiệm: Bilan viêm tăng cao BC 27 G/L (TT 88%), CRP định lượng 100, máu lắng 112, PCT 0.8.
  • 39. Ca lâm sàng số 3 • Kết quả CLVT: - Phình ĐMCB trên thận dọa vỡ. - Tắc hoàn toàn ĐM mạc treo tràng trên – THBH từ Celiac và ĐM mạc treo tràng dưới. →Kế hoạch: - Cấy máu, cấy nước tiểu,đờm, PCR lao. - Kháng sinh liều cao theo kinh nghiệm: Tienam 3g/ngày + Vancomycin 3g/ngày. → PT Hybrid cấp cứu: Bắc cầu ĐM tạng (SMA,Celiac + 2 thận) + stentgraft ĐMC ngực – bụng
  • 40. Ca lâm sàng số 3
  • 41. Ca lâm sàng số 3 • Thì phẫu thuật: - Gỡ dính. - Bắc cầu ĐM chậu ngoài (P) – ĐM thận (P). - Bắc cầu ĐM chậu gốc (T) – ĐM thận () và ĐM gan chung (Celiac) bằng mạch nhân tạo số 7 mm. - Thắt gốc mạch tạng trừ gốc ĐM mạc treo tràng trên đã tắc. - Chuyển thì can thiệp.
  • 42. Ca lâm sàng số 3 • Thì CT - Chụp kiểm tra cầu nối. - Đặt stentgraft ĐMC bụng trên thận = miếng phụ 26*22*150 vị trí trên ĐM mạc treo tràng dưới. - Nong + tái thông ĐM thận (T). - Chụp kiểm tra stentgraft, cầu nối thông tốt, không có Endoleak.
  • 43. Ca lâm sàng số 3 • Kiểm tra sau CT 4 tuần trước ra viện: - Stentgraft ĐMC bụng trên thận thông tốt. - Cầu nối thông tốt. - Không có Endoleak. - Khối máu tụ quanh stentgraft kt 27*44*50 mm đang thoái triển. • Lâm sàng: hết sốt, bilan viêm bình thường ĐT kháng sinh đủ 4 tuần)
  • 44. Ca lâm sàng số 3 • Kiểm tra sau CT sau ra viện 1 tháng: - Stentgraft ĐMC bụng trên thận thông tốt. - Cầu nối thông tốt. - Không có Endoleak. - Khối máu tụ quanh stentgraft thoái triển hết. • Lâm sàng: hết sốt, HĐ ổn, không còn đau bụng, bilan viêm bình thường.
  • 45. Ca lâm sàng số 3 – Take home message 1) Phình nhiễm trùng tỉ lệ tái phát cao đặc biệt người trẻ tuổi. 2) Điều trị như nhiễm khuẩn huyết (kháng sinh theo KSĐ và kéo dài đủ 4-6 tuần). 3) Với nhưng trường hợp giải phẫu khó thì PT Hybrid (kết hợp PT và CT) có ưu điểm hơn so với CT hay PT thông thường.
  • 46. Ca lâm sàng số 4 • BN nữ,66T v.v vì đau ngực + khó thở. • T/s: THA – ĐTĐ type II • B/s: Diễn biến 1 tháng. BN đau kiểu bỏng rát xiên sau lưng, t/s hóc xương → BV cơ sở CĐ: Phình lớn DMC xuống → BV Việt Đức. • Lâm sàng: Sốt cao, h/c nhiễm trùng (+++), khó thở + đau ngực, nuốt nghẹn sặc, nói khàn (+). • Bilan viêm tang cao: BC 22 G/L (TT 90%), CRP 296, PCT 0.25 • Cấy máu, đờm, nước tiểu: Âm tính • SÂ tim: chức năng tim tốt, không có hình ảnh sùi dạng Osler.
  • 47. Ca lâm sàng số 4 • CLVT ĐMC ngực - Hình ảnh phình hình túi quai ĐMC kt lớn nhất 30*21 mm, có nhiều ổ dịch khí không tạo mức, ranh giới rõ, không quan sát thấy vỏ, dày nhất 13 mm thâm nhiễm xung quanh. - Ổ dịch khí nằm cạnh và ranh giới không rõ với thực quản 1/3 giữa hạn chế đánh giá có sự thông thương hay không. - Không rõ hình ảnh dị vật tăng tỉ trọng. Hạch lớn trung thất.
  • 48. Ca lâm sàng số 4
  • 49. Ca lâm sàng số 4 • Nội soi Thực quản: Hình ảnh chèn ép vào thực quản vị trí 20-23cm cách cung răng trên, niêm mạc còn tương đối bình thường, lòng thực quản hẹp, ống soi qua khó. • Nội soi Khí phế quản: Liệt dây thanh âm (T). Lòng khí + phế quản (T) có rỉ máu đen theo dõi hình ảnh thông khí quản – thực quản bên (T). Khó quan sát dị vật bên trong. → Kiểm soát nhiễm khuẩn + nhịn ăn + mở thông dạ dày qua nội soi + xét PT hoặc CT tuy nhiêm tình trạng tiến triển nặng, BN ho máu số lượng lớn, HĐ không ổn định gia đình xin về.
  • 50. Ca lâm sàng số 4 – Take home message 1) Dấu hiệu lâm sàng hay bị bỏ quên của phình quai ĐMC là nói khàn do liệt dây thần kinh quặt ngược (T). BN thường khám CK khác. 2) Trong phình quai ĐMC ngực đặc biệt Abcess trung thất luôn hỏi triệu chứng hóc xương do đặc điểm ăn uống người Việt Nam. 3) Tiên lượng cực tồi nếu được chẩn đoán abcess trung thất. Tỉ lệ tử vong cao, thất bại sau can thiệp (ngắn hạn và trung hạn) cao. 4) CT nội mạch là phương pháp điều trị cấp cứu sau đó phải kiểm soát NK và loại trừ hoặc cô lập hoàn toàn ổ NK mới có khả năng thành công (mở thông dạ dày, nhịn ăn uống, PT cô lập thắt thực quản đưa qua da,… cần đòi hỏi phối hợp nhiều chuyên khoa).
  • 51. Take home message 1) Phình ĐMC nhiễm trùng vẫn là thách thức lớn trong thực hành lâm sàng đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam. 2) Quan trọng nhất: Phát hiện, tìm VK, kiểm soát NK bằng KS liều cao và kéo dài. 3) Can thiệp nội mạch phù hợp cho cấp cứu và với BN CCĐ với PT tuy nhiên sau đó phải DL + làm sạch ổ NK. 4) Theo dõi sát lâm sàng và CLS (CLVT ĐMC) sau PT và CT nội mạch ĐMC. 5) Phối hợp đa chuyên khoa đặc biệt truyền nhiễm để đạt hiệu quả ĐT cao hơn.
  • 52. Thanks you for your attention!!!