SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
Download to read offline
Tên bài: CHẢY MÁU TRONG 6 THÁNG ĐẦU CỦA THỜI KỲ THAI NGHÉN 
Bài giảng: Lý thuyết 
Thời gian giảng: 2 tiết 
Địa điểm giảng: Giảng đường 
Mục tiêu học tập: 
- Triệu chứng và tính chất chảy máu trong 6 tháng đầu thời kỳ thai nghén 
- Các nguyên nhân 
- Hướng xử trí 
NỘI DUNG CHÍNH: 
1- Định nghĩa: bao gồm tất cả các trường hợp sản phụ có thai có triệu chứng ra máu âm đạo 
trong thời gian 6 tháng đầu ( hay trong 24 tuần đầu ) của thời kỳ có thai. 
Chảy máu âm đạo trong thời gian này là triệu chứng thường hay gặp, do nhiều nguyên nhân 
dẫn đến, đòi hỏi các bác sỹ phải chẩn đoán được nguyên nhân để kịp thời xử trí, vì có những trường 
hợp chúng ta phải can thiệp để giữ thai, nhưng cũng có những trường hợp chúng ta phải loại bỏ thai 
càng sớm càng tốt 
2- Triệu chứng: 
Chảy máu âm đạo có thể xảy ra một cách tự nhiên, không liên quan với bất kỳ yếu tố nào. 
Nhưng nó cũng có thể xảy ra sau những tác đông gây sang chấn 
Máu âm đạo ra có thể là máu đỏ tươi, nhưng cũng có thể là máu thẫm màu, hoặc thậm chí 
máu đen. Máu có thể ra nhiều hoặc ít một, kéo dài 
Chảy máu âm đạo có thể đi kèm theo các triệu chứng khác như đau bụng. Đau bụng có thể âm 
ỉ hoặc từng cơn, đau toàn bộ vùng hạ vị hay khu trú. 
Khám toàn trạng bệnh nhân có thể thấy tình trạng thiếu máu do chảy máu kéo dài, hoặc bệnh 
nhân trong tình trạng choáng có rối loạn huyết động học vì mất máu cấp. 
Thăm âm đạo: 
- Tuỳ theo nguyên nhân gây chảy máu mà chúng ta có thể phát hiện thấy các triệu chứng 
khác nhau, nhưng trong quá trình thăm khám phải luôn đánh giá về: 
- Tình trạng của cổ tử cung xem có tổn thương tại chỗ không? Máu từ trong lỗ cổ tử cung 
chảy ra hay là tại ngay trên bề mặt của nó? cổ tử cung xoá mở không? 
- Kích thước của tử cung xem có tương xứng với tuổi thai hay không? Mật độ của cơ tử 
cung, và độ di động của nó. 
- Tính chất của các phần phụ xung quanh. Đặc biệt là túi cùng sau (túi cùng Douglas) 
Các thăm dò cận lâm sàng: 
- Xét nghiệm hCG để xác định có thai. 
- Siêu âm để xác định vị trí và tính chất của thai 
- Các xét nghiệm đánh giá mức độ mất máu của người bệnh
3- Các nguyên nhân gây chảy máu trong 6 tháng đầu của thời kỳ có thai và hướng xử trí 
đối với từng nguyên nhân: 
3.1. Doạ sẩy thai: 
Đây là một trong những nguyên nhân gây chảy máu âm đạo thường gặp nhất trong 6 tháng 
đầu của thời kỳ thai nghén. Hay gặp ở những bệnh nhân có bất thường tại tử cung như ở bệnh nhân có 
u xơ tử cung, tử cung đôi, tử cung hai sừng.... 
Chảy máu âm đạo thường đi kèm với đau bụng vùng hạ vị, đau liên tục có lúc trội lên thành 
cơn. 
Khám âm đạo: 
- Cổ tử cung đóng, còn dài 
- Tử cung tương xứng với tuổi thai 
Xét nghiệm: 
- HCG dương tính 
- Siêu âm: thấy có thai trong buồng tử cung, có thể thấy tim thai 
Xử trí: Nằm nghỉ, tránh vận động mạnh 
Dùng các thuốc giảm co, làm mềm cơ tử cung. Nếu ra máu nhiều, kéo dài phải dùng thêm 
thuốc kháng sinh để tránh nhiễm trùng. 
3.2. Sẩy thai: Diễn biến tiếp theo của hiện tượng doạ sảy thai. 
Lúc này máu âm đạo thường ra nhiều, máu đỏ tươi, có thể có lẫn máu cục. Kèm theo bệnh 
nhân có đau bụng nhiều, đau tức xuống dưới, nhiều khi bệnh nhân có cảm giác mót rặn. Bệnh nhân 
thường hốt hoảng vì chảy máu nhiều. Nếu không can thiệp kịp thời có thể dẫn đến choáng vì mất 
máu. 
Khám: cổ tử cung xoá ngắn lại và hé mở, thậm chí đút lọt ngón tay, qua đó có thể sờ thấy rau 
thai hoặc tổ chức thai. Thấy có dấu hiệu con quay. 
Xét nghiệm: Siêu âm thấy thai trong tử cung, nhưng tụt xuống thấp. 
Xử trí: Nạo bỏ thai càng nhanh càng tốt, và cho các thuốc co hồi tử cung sau đó để cầm máu. 
Kháng sinh để chống nhiễm trùng. 
3.3. Thai chết lưu: 
Máu âm đạo thường ra ít một, ra tự nhiên, máu đen không kèm theo đau bụng trừ khi có doạ 
sẩy. 
Khám: Kích thước tử cung thường nhỏ, không tương xứng với tuổi thai. 
Xét nghiệm: 
- hCG thường vẫn dương tính do rau thai vẫn còn tồn tại trong buồng tử cung. 
- Siêu âm: Thai trong tử cung, không tương xứng với tuổi thai, nếu thai nhỏ sẽ thấy túi ối 
không tròn, bờ túi ối không đều, kích thước túi ối lớn nhưng không thấy có âm vang thai, hay còn gọi 
là hiện tượng “thai rỗng”. Nếu thai lớn thì sẽ không thấy có tim thai.
- Sinh sợi huyết phải được làm trước khi nạo bỏ thai, để tránh nguy cơ chảy máu trong quá 
trình nạo vì hiện tượng giảm sinh sợi huyết do thai lưu gây nên. 
Xử trí: Loại bỏ thai lưu càng sớm càng tốt, để tránh nguy cơ chảy máu do sẩy thai 
3.4. Chửa ngoài dạ con: Đây được coi là cấp cứu ngoại khoa nguy hiểm nhất trong 3 tháng 
đầu của thời kỳ thai nghén, vì nguy cơ chảy máu, do vỡ khối chửa có thể làm bệnh nhân tử vong. 
Chửa ngoài dạ con (CNDC) là hiện tượng có thụ thai nhưng thai làm tổ ở ngoài buồng tử 
cung. Vị trí thường gặp nhất là tại vòi trứng. 
Có nhiều dạng lâm sàng khác nhau trong CNDC, nguy hiểm nhất là dạng CNDC vỡ gây chảy 
máu trong cấp, khiến bệnh nhân choáng và thậm chí tử vong nếu không can thiệp kịp thời. Do đó 
quan trọng nhất là phải chẩn đoán được CNDC khi chưa vỡ hoặc mới rỉ máu, vì vậy những bệnh nhân 
có chậm kinh 3 tháng đầu mà có chảy máu âm đạo phải luôn luôn được chẩn đoán loại trừ với 
CNDC. 
Triệu chứng: Bệnh nhân thường có biểu hiện ra máu đen, ít một, kèm theo có đau bụng ở 
vùng hạ vị, có khi khu trú ở bên hố chậu trái hoặc phải. 
Thăm âm đạo: 
- Có máu từ trong cổ tử cung ra, máu thẫm màu, cổ tử cung đóng, ngoại trừ CNDC thể giả sẩy 
có thể thấy cổ tử cung hé mở và thậm chí thấy tổ chức ngoại sản mạc tử cung thập thò ở lỗ cổ tử cung. 
- Tử cung nhỏ không tương xứng với tuổi thai. 
- Bên cạnh tử cung có thể sờ thấy có khối nề, ấn đau. 
- Túi cùng sau có thể thấy đau khi chạm sâu. 
Xét nghiệm: 
- Xác định nồng độ hCG trong huyết thanh xem có tương xứng với hình ảnh trên siêu âm, 
trong trường hợp nồng độ hCG > 1000IU/L mà không thấy có hình ảnh túi ối trong buồng tử cung thì 
phải luôn đề phòng có CNDC. 
Trong trường hợp nghi ngờ có thể làm xét nghiệm 2 lần liền, mỗi lần cách nhau 48 giờ để 
xem sự tiến triển của nồng độ hCG trong huyết thanh, vì trong trường hợp thai thường, làm tổ trong 
buồng tử cung thì cứ sau 48 giờ nồng độ hCG huyết thanh sẽ tăng gấp đôi. 
- Siêu âm: Không thấy túi ối trong buồng tử cung, cần phân biệt với một số trường hợp có 
hình giả túi ối, đó là do hiện tượng ứ dịch ở trong buồng tử cung, và quanh vùng chứa dịch đó không 
thấy hình ảnh của vòng nguyên bào nuôi. 
Bên cạnh tử cung có thể thấy có 1 khối âm vang không đồng nhất, thậm chí có thể thấy hình 
ảnh túi ối với hình ảnh điển hình là “hình nhẫn”. Trong một số trường hợp hiếm gặp hơn có thể thấy 
hình ảnh của thai với tim thai 
Cùng đồ sau có thể có ít dịch 
- Giải phẫu bệnh lý: trong một số trường hợp có nạo thai hoặc trong thể giả sẩy thì mẫu bệnh 
phẩm sẽ cho kết quả là màng rụng tử cung dưới tác dụng của nội tiết thai nghén, nhưng không có hình 
ảnh của gai rau, hay còn gọi là hình ảnh Ariatte- Stella.
Xử trí: Vì đây được coi là một cấp cứu ngoại khoa nên được phẫu thuật càng sớm càng tốt, để 
tránh vỡ gây chảy máu. Nếu có điều kiện tốt nhất là mổ nội soi, tuỳ theo kích thước khối chửa, nhu 
cầu sinh đẻ và chất lượng của phần phụ bên đối diện mà quyết định bảo tồn vòi trứng hay cắt bỏ khối 
chửa. 
3. 5. Chửa trứng: 
Chửa trứng là hiện tượng thụ thai bất thường, dẫn đến các nguyên bào nuôi thai nghén phát 
triển quá mức. Có hai loại chửa trứng là chửa trứng toàn phần (CTTP) và chửa trứng bán phần 
(CTBP), trong đó CTTP cjếm 2/3 các trường hợp. 
Triệu chứng: chảy máu âm đạo thường gặp trong khoảng 90% các trường hợp CT, máu 
thường ra ít một, tự nhiên và có thể tự cầm. Không kèm theo đau bụng, trừ khi đang doạ sảy, nhưng 
có tới 40% các trường hợp CT có triệu chứng nghén nặng 
Khám: Tử cung to hơn so với tuổi thai, mật độ mềm. Có thể sờ thấy NHT ở hai bên buồng 
trứng ( chiếm khoảng 35-50% các trường hợp CTTP). 
Xét nghiệm: 
- Nồng độ hCG tăng cao, thường cao > 300.000IU/L huyết thanh 
- Siêu âm: tử cung to, trong buồng tử cung có hình ảnh “ruột bánh mỳ” hay hình “tuyết rơi”, 
điển hình nhất khi tử cung có tuổi thai tương xứng với thai từ 14 tuần trở lên. Có thể thấy hình ảnh 
NHT hai bên, với hình trống âm và có nhiều vách ngăn. 
Xử trí: Loại bỏ thai trứng càng sớm càng tốt để tránh nguy cơ chảy máu do sảy trứng. Tuỳ 
theo tuổi và nhu cầu sinh đẻ của bệnh nhân có thể tiến hành nạo bỏ thai trứng hoặc cắt tử cung cả khối 
để giảm nguy cơ biến chứng sau đó của bệnh. Sau khi loại bỏ thai trứng bệnh nhân phải được tiếp tục 
theo dõi ngoại trú trong vòng 2 năm để phát hiện sớm biến chứng ung thư nguyên bào nuôi. 
3.6. Chảy máu do các nguyên nhân tại cổ tử cung: 
Nguyên nhân chảy máu âm đạo thường gặp ở những bệnh nhân có polype ở cổ tử cung, các 
polype này thường chảy máu khi có nhiễm trùng hoặc khi có sang chấn tại chỗ như giao hợp 
Khám bằng mỏ vịt sẽ thấy có polype ở cổ tử cung. Tử cung tương xứng với tuổi thai. 
Xét nghiệm: siêu âm thấy thai trong buồng tử cung, phát triển bình thường. 
Xử trí: có thể đặt thuốc chống viêm tại chỗ và tùy tuổi thai, cũng như tính chất và kích thước 
của polype mà có thể xoắn bỏ polype ngay hay không. 
Các trường hợp chảy máu do tổn thương khác của cổ tử cung như viêm lộ tuyến, condylome, thậm chí 
ung thư CTC thì rất ít gặp.

More Related Content

What's hot

NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠOSoM
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAISoM
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014docnghia
 
Sinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạSinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạChia se Y hoc
 
Thai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhanThai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhannobita_nobitakun
 
Nhau tien dao
Nhau tien daoNhau tien dao
Nhau tien daotlthuy
 
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐISoM
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAITỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAISoM
 
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNG
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNGBỆNH ẤN VỠ TỬ CUNG
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNGSoM
 
Vết mổ cũ trên tử cung
Vết mổ cũ trên tử cungVết mổ cũ trên tử cung
Vết mổ cũ trên tử cungSoM
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cungDuy Quang
 
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc Võ Tá Sơn
 

What's hot (20)

NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
Bang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanhBang huyet sau sanh
Bang huyet sau sanh
 
Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014Pddt khoa san 2014
Pddt khoa san 2014
 
Sinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạSinh lý chuyển dạ
Sinh lý chuyển dạ
 
Thai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhanThai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhan
 
Nhau tien dao
Nhau tien daoNhau tien dao
Nhau tien dao
 
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VỠ NON - NHIỄM TRÙNG ỐI
 
rau tien dao
rau tien daorau tien dao
rau tien dao
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAITỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
 
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNG
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNGBỆNH ẤN VỠ TỬ CUNG
BỆNH ẤN VỠ TỬ CUNG
 
Vết mổ cũ trên tử cung
Vết mổ cũ trên tử cungVết mổ cũ trên tử cung
Vết mổ cũ trên tử cung
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc
Selective intrauterine grow ristriction - Thai chậm tăng trưởng chọn lọc
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 

Similar to 20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen

34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trungDuy Quang
 
Chua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptxChua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptxLNhtMinh18
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxlinhnht78
 
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docxChuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docxHngNguyn260052
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA SoM
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cungDuy Quang
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhLcPhmHunh
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cungDuy Quang
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-daoDuy Quang
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxPhngBim
 
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxCHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxLinhNguynTrnKhnh
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐISoM
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiLan Đặng
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyetDuy Quang
 

Similar to 20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen (20)

34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
 
Chua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptxChua trung (1).pptx
Chua trung (1).pptx
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
 
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docxChuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
Bai 5 geu
Bai 5  geuBai 5  geu
Bai 5 geu
 
14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung14 u-xo-tu-cung
14 u-xo-tu-cung
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinh
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptxBÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
BÀI 10. SẨY THAI, CHỬA TRỨNG, CHỬA NGOÀI TỬ CUN.pptx
 
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxCHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Dấu hiệu chuyển dạ
Dấu hiệu chuyển dạDấu hiệu chuyển dạ
Dấu hiệu chuyển dạ
 
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet
 

More from Duy Quang

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-sanDuy Quang
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoiDuy Quang
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-sanDuy Quang
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mongDuy Quang
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cungDuy Quang
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghenDuy Quang
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-nonDuy Quang
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thaiDuy Quang
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-deDuy Quang
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-deDuy Quang
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sgDuy Quang
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-caoDuy Quang
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thaiDuy Quang
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinhDuy Quang
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghenDuy Quang
 
12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoaDuy Quang
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-daDuy Quang
 
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truocDuy Quang
 
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-theDuy Quang
 
06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghenDuy Quang
 

More from Duy Quang (20)

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mong
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-non
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thai
 
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
15 dan-so-ke-hoach-hoa-gia-dinh
 
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
11 cham-soc-va-quan-ly-thai-nghen
 
12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa12 vo-khuan-trong-san-khoa
12 vo-khuan-trong-san-khoa
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da
 
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
08 co-che-de-ngoi-chom-co-che-de-ngoi-chom-kieu-cham-chau-trai-truoc
 
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
 
06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen06 chan-doan-thai-nghen
06 chan-doan-thai-nghen
 

20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen

  • 1. Tên bài: CHẢY MÁU TRONG 6 THÁNG ĐẦU CỦA THỜI KỲ THAI NGHÉN Bài giảng: Lý thuyết Thời gian giảng: 2 tiết Địa điểm giảng: Giảng đường Mục tiêu học tập: - Triệu chứng và tính chất chảy máu trong 6 tháng đầu thời kỳ thai nghén - Các nguyên nhân - Hướng xử trí NỘI DUNG CHÍNH: 1- Định nghĩa: bao gồm tất cả các trường hợp sản phụ có thai có triệu chứng ra máu âm đạo trong thời gian 6 tháng đầu ( hay trong 24 tuần đầu ) của thời kỳ có thai. Chảy máu âm đạo trong thời gian này là triệu chứng thường hay gặp, do nhiều nguyên nhân dẫn đến, đòi hỏi các bác sỹ phải chẩn đoán được nguyên nhân để kịp thời xử trí, vì có những trường hợp chúng ta phải can thiệp để giữ thai, nhưng cũng có những trường hợp chúng ta phải loại bỏ thai càng sớm càng tốt 2- Triệu chứng: Chảy máu âm đạo có thể xảy ra một cách tự nhiên, không liên quan với bất kỳ yếu tố nào. Nhưng nó cũng có thể xảy ra sau những tác đông gây sang chấn Máu âm đạo ra có thể là máu đỏ tươi, nhưng cũng có thể là máu thẫm màu, hoặc thậm chí máu đen. Máu có thể ra nhiều hoặc ít một, kéo dài Chảy máu âm đạo có thể đi kèm theo các triệu chứng khác như đau bụng. Đau bụng có thể âm ỉ hoặc từng cơn, đau toàn bộ vùng hạ vị hay khu trú. Khám toàn trạng bệnh nhân có thể thấy tình trạng thiếu máu do chảy máu kéo dài, hoặc bệnh nhân trong tình trạng choáng có rối loạn huyết động học vì mất máu cấp. Thăm âm đạo: - Tuỳ theo nguyên nhân gây chảy máu mà chúng ta có thể phát hiện thấy các triệu chứng khác nhau, nhưng trong quá trình thăm khám phải luôn đánh giá về: - Tình trạng của cổ tử cung xem có tổn thương tại chỗ không? Máu từ trong lỗ cổ tử cung chảy ra hay là tại ngay trên bề mặt của nó? cổ tử cung xoá mở không? - Kích thước của tử cung xem có tương xứng với tuổi thai hay không? Mật độ của cơ tử cung, và độ di động của nó. - Tính chất của các phần phụ xung quanh. Đặc biệt là túi cùng sau (túi cùng Douglas) Các thăm dò cận lâm sàng: - Xét nghiệm hCG để xác định có thai. - Siêu âm để xác định vị trí và tính chất của thai - Các xét nghiệm đánh giá mức độ mất máu của người bệnh
  • 2. 3- Các nguyên nhân gây chảy máu trong 6 tháng đầu của thời kỳ có thai và hướng xử trí đối với từng nguyên nhân: 3.1. Doạ sẩy thai: Đây là một trong những nguyên nhân gây chảy máu âm đạo thường gặp nhất trong 6 tháng đầu của thời kỳ thai nghén. Hay gặp ở những bệnh nhân có bất thường tại tử cung như ở bệnh nhân có u xơ tử cung, tử cung đôi, tử cung hai sừng.... Chảy máu âm đạo thường đi kèm với đau bụng vùng hạ vị, đau liên tục có lúc trội lên thành cơn. Khám âm đạo: - Cổ tử cung đóng, còn dài - Tử cung tương xứng với tuổi thai Xét nghiệm: - HCG dương tính - Siêu âm: thấy có thai trong buồng tử cung, có thể thấy tim thai Xử trí: Nằm nghỉ, tránh vận động mạnh Dùng các thuốc giảm co, làm mềm cơ tử cung. Nếu ra máu nhiều, kéo dài phải dùng thêm thuốc kháng sinh để tránh nhiễm trùng. 3.2. Sẩy thai: Diễn biến tiếp theo của hiện tượng doạ sảy thai. Lúc này máu âm đạo thường ra nhiều, máu đỏ tươi, có thể có lẫn máu cục. Kèm theo bệnh nhân có đau bụng nhiều, đau tức xuống dưới, nhiều khi bệnh nhân có cảm giác mót rặn. Bệnh nhân thường hốt hoảng vì chảy máu nhiều. Nếu không can thiệp kịp thời có thể dẫn đến choáng vì mất máu. Khám: cổ tử cung xoá ngắn lại và hé mở, thậm chí đút lọt ngón tay, qua đó có thể sờ thấy rau thai hoặc tổ chức thai. Thấy có dấu hiệu con quay. Xét nghiệm: Siêu âm thấy thai trong tử cung, nhưng tụt xuống thấp. Xử trí: Nạo bỏ thai càng nhanh càng tốt, và cho các thuốc co hồi tử cung sau đó để cầm máu. Kháng sinh để chống nhiễm trùng. 3.3. Thai chết lưu: Máu âm đạo thường ra ít một, ra tự nhiên, máu đen không kèm theo đau bụng trừ khi có doạ sẩy. Khám: Kích thước tử cung thường nhỏ, không tương xứng với tuổi thai. Xét nghiệm: - hCG thường vẫn dương tính do rau thai vẫn còn tồn tại trong buồng tử cung. - Siêu âm: Thai trong tử cung, không tương xứng với tuổi thai, nếu thai nhỏ sẽ thấy túi ối không tròn, bờ túi ối không đều, kích thước túi ối lớn nhưng không thấy có âm vang thai, hay còn gọi là hiện tượng “thai rỗng”. Nếu thai lớn thì sẽ không thấy có tim thai.
  • 3. - Sinh sợi huyết phải được làm trước khi nạo bỏ thai, để tránh nguy cơ chảy máu trong quá trình nạo vì hiện tượng giảm sinh sợi huyết do thai lưu gây nên. Xử trí: Loại bỏ thai lưu càng sớm càng tốt, để tránh nguy cơ chảy máu do sẩy thai 3.4. Chửa ngoài dạ con: Đây được coi là cấp cứu ngoại khoa nguy hiểm nhất trong 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén, vì nguy cơ chảy máu, do vỡ khối chửa có thể làm bệnh nhân tử vong. Chửa ngoài dạ con (CNDC) là hiện tượng có thụ thai nhưng thai làm tổ ở ngoài buồng tử cung. Vị trí thường gặp nhất là tại vòi trứng. Có nhiều dạng lâm sàng khác nhau trong CNDC, nguy hiểm nhất là dạng CNDC vỡ gây chảy máu trong cấp, khiến bệnh nhân choáng và thậm chí tử vong nếu không can thiệp kịp thời. Do đó quan trọng nhất là phải chẩn đoán được CNDC khi chưa vỡ hoặc mới rỉ máu, vì vậy những bệnh nhân có chậm kinh 3 tháng đầu mà có chảy máu âm đạo phải luôn luôn được chẩn đoán loại trừ với CNDC. Triệu chứng: Bệnh nhân thường có biểu hiện ra máu đen, ít một, kèm theo có đau bụng ở vùng hạ vị, có khi khu trú ở bên hố chậu trái hoặc phải. Thăm âm đạo: - Có máu từ trong cổ tử cung ra, máu thẫm màu, cổ tử cung đóng, ngoại trừ CNDC thể giả sẩy có thể thấy cổ tử cung hé mở và thậm chí thấy tổ chức ngoại sản mạc tử cung thập thò ở lỗ cổ tử cung. - Tử cung nhỏ không tương xứng với tuổi thai. - Bên cạnh tử cung có thể sờ thấy có khối nề, ấn đau. - Túi cùng sau có thể thấy đau khi chạm sâu. Xét nghiệm: - Xác định nồng độ hCG trong huyết thanh xem có tương xứng với hình ảnh trên siêu âm, trong trường hợp nồng độ hCG > 1000IU/L mà không thấy có hình ảnh túi ối trong buồng tử cung thì phải luôn đề phòng có CNDC. Trong trường hợp nghi ngờ có thể làm xét nghiệm 2 lần liền, mỗi lần cách nhau 48 giờ để xem sự tiến triển của nồng độ hCG trong huyết thanh, vì trong trường hợp thai thường, làm tổ trong buồng tử cung thì cứ sau 48 giờ nồng độ hCG huyết thanh sẽ tăng gấp đôi. - Siêu âm: Không thấy túi ối trong buồng tử cung, cần phân biệt với một số trường hợp có hình giả túi ối, đó là do hiện tượng ứ dịch ở trong buồng tử cung, và quanh vùng chứa dịch đó không thấy hình ảnh của vòng nguyên bào nuôi. Bên cạnh tử cung có thể thấy có 1 khối âm vang không đồng nhất, thậm chí có thể thấy hình ảnh túi ối với hình ảnh điển hình là “hình nhẫn”. Trong một số trường hợp hiếm gặp hơn có thể thấy hình ảnh của thai với tim thai Cùng đồ sau có thể có ít dịch - Giải phẫu bệnh lý: trong một số trường hợp có nạo thai hoặc trong thể giả sẩy thì mẫu bệnh phẩm sẽ cho kết quả là màng rụng tử cung dưới tác dụng của nội tiết thai nghén, nhưng không có hình ảnh của gai rau, hay còn gọi là hình ảnh Ariatte- Stella.
  • 4. Xử trí: Vì đây được coi là một cấp cứu ngoại khoa nên được phẫu thuật càng sớm càng tốt, để tránh vỡ gây chảy máu. Nếu có điều kiện tốt nhất là mổ nội soi, tuỳ theo kích thước khối chửa, nhu cầu sinh đẻ và chất lượng của phần phụ bên đối diện mà quyết định bảo tồn vòi trứng hay cắt bỏ khối chửa. 3. 5. Chửa trứng: Chửa trứng là hiện tượng thụ thai bất thường, dẫn đến các nguyên bào nuôi thai nghén phát triển quá mức. Có hai loại chửa trứng là chửa trứng toàn phần (CTTP) và chửa trứng bán phần (CTBP), trong đó CTTP cjếm 2/3 các trường hợp. Triệu chứng: chảy máu âm đạo thường gặp trong khoảng 90% các trường hợp CT, máu thường ra ít một, tự nhiên và có thể tự cầm. Không kèm theo đau bụng, trừ khi đang doạ sảy, nhưng có tới 40% các trường hợp CT có triệu chứng nghén nặng Khám: Tử cung to hơn so với tuổi thai, mật độ mềm. Có thể sờ thấy NHT ở hai bên buồng trứng ( chiếm khoảng 35-50% các trường hợp CTTP). Xét nghiệm: - Nồng độ hCG tăng cao, thường cao > 300.000IU/L huyết thanh - Siêu âm: tử cung to, trong buồng tử cung có hình ảnh “ruột bánh mỳ” hay hình “tuyết rơi”, điển hình nhất khi tử cung có tuổi thai tương xứng với thai từ 14 tuần trở lên. Có thể thấy hình ảnh NHT hai bên, với hình trống âm và có nhiều vách ngăn. Xử trí: Loại bỏ thai trứng càng sớm càng tốt để tránh nguy cơ chảy máu do sảy trứng. Tuỳ theo tuổi và nhu cầu sinh đẻ của bệnh nhân có thể tiến hành nạo bỏ thai trứng hoặc cắt tử cung cả khối để giảm nguy cơ biến chứng sau đó của bệnh. Sau khi loại bỏ thai trứng bệnh nhân phải được tiếp tục theo dõi ngoại trú trong vòng 2 năm để phát hiện sớm biến chứng ung thư nguyên bào nuôi. 3.6. Chảy máu do các nguyên nhân tại cổ tử cung: Nguyên nhân chảy máu âm đạo thường gặp ở những bệnh nhân có polype ở cổ tử cung, các polype này thường chảy máu khi có nhiễm trùng hoặc khi có sang chấn tại chỗ như giao hợp Khám bằng mỏ vịt sẽ thấy có polype ở cổ tử cung. Tử cung tương xứng với tuổi thai. Xét nghiệm: siêu âm thấy thai trong buồng tử cung, phát triển bình thường. Xử trí: có thể đặt thuốc chống viêm tại chỗ và tùy tuổi thai, cũng như tính chất và kích thước của polype mà có thể xoắn bỏ polype ngay hay không. Các trường hợp chảy máu do tổn thương khác của cổ tử cung như viêm lộ tuyến, condylome, thậm chí ung thư CTC thì rất ít gặp.