1. TS BS Trần Lê Linh Phƣơng
HÌNH ẢNH HỌC
TRONG BỆNH LÝ TIẾT
NIỆU
2. • Siêu âm
• Chụp hệ niệu không chuẩn bị (KUB)
• Chụp hệ niệu có tiêm thuốc cản quang
(UIV)
• Chụp hệ niệu ngƣợc dòng (UPR, CR,
UCR)
• Chụp điện toán cắt lớp (CT scan)
3. 3
NGUYÊN LÝ SIÊU ÂM
Siêu âm: rung cơ học những âm thanh với tần
số rất cao, từ 1 Mega Hertz (MHz) - 12 MHz
(1 MHz = 1 triệu xung động trong 1 giây).
Sóng SÂ tiếp giáp với hai môi trƣờng có mật
độ khác nhau thì sinh ra hiện tƣợng phản
xạ, khúc xạ và hấp thu.
Hiện tƣợng này đƣợc ứng dụng trong chẩn
đoán bệnh qua thể hiện trên màn ảnh hoặc
chụp ghi hình.
4.
5. 5
CHỈ ĐỊNH
• Xác định vị trí, kích thƣớc, hình dạng, cấu
trúc và sự liên quan giữa thận với các
tạng khác.
• siêu âm có giá trị cao trong chẩn đoán
các bệnh lý khu trú ở thận nhƣ: nang
thận, sỏi thận, áp xe thận, thận ứ nƣớc.
• Kết quả mơ hồ trong các bệnh lý thận lan
toả nhƣ: hội chứng thận hƣ, viêm cầu
thận cấp, viêm cầu thận mạn, lao thận.
6. 6
HÌNH ẢNH SÂ THẬN BÌNH THƢỜNG
• Thận hình hạt đậu, rốn thận ở phía trong.
• Kích thƣớc 2 thận thƣờng không giống
nhau, thay đổi 1 - 1,5cm, chiều dài 9 - 12cm,
rộng 4 - 6cm, dầy 0,3 - 0,4cm, đƣờng bờ đều,
bên trái có lách đè vào nên nhu mô thận trái
có hình tam giác.
• Niệu quản thƣờng không thấy trên siêu âm
• BQ tròn đều, trong lòng phản âm trống.
• Động tĩnh mạch thận thấy rõ, thƣờng là một
động mạch một tĩnh mạch
7.
8. X QUANG HỆ NIỆU
Tia X (tia Röntgen): sóng điện từ, xoay chiều theo
chu kỳ, bƣớc sóng 0,01-10nm, có các đặc tính:
• Truyền thẳng và đâm xuyên
• Tính bị hấp thu, tỷ lệ thuận với:
– Thể tích của vật bị chiếu xạ
– Bƣớc sóng của chùm tia X
– Trọng lƣợng nguyên tử của vật
– Mật độ của vật.
• Tính chất quang học
• Tính chất gây phát quang
• Tính chất hoá học
• Tác dụng sinh học
9. X QUANG HỆ NIỆU KHÔNG CHUẨN
BỊ (KUB)
• Chuẩn bị bệnh nhân
• Tƣ thế chụp
• Tiêu chuẩn phim
• Khác biệt với phim chụp bụng không
chuẩn bị
10.
11. X quang hệ niệu có tiêm thuốc cản
quang đƣờng tĩnh mạch (UIV)
• dùng thuốc cản quang có chứa iod tan
trong nƣớc, chỉ thải qua đƣờng tiết niệu
sau khi tiêm vào mạch máu.
• Chụp các phim X quang để khảo sát chức
năng và hình thái hệ tiết niệu
• Chống chỉ định
– dị ứng thuốc cản quang
– Phụ nữ có thai
– Đa u tủy Kahler
• Thận trọng khi CĐ
12. • Chuẩn bị BN
– XN: BUN, creatinin
– Thử phản ứng với thuốc cản quang
• Tƣ thế: nằm ngửa, tia trƣớc sau
• Liều thuốc: 1- 1,5 ml/kg cân nặng
• Tiêm thuốc tĩnh mạch
• Chụp các phim:
– Không chuẩn bị
– Các thời điểm sau tiêm thuốc: 1, 5, 15, 30,
45, rặn tiểu, sau đi tiểu
– Các phim chụp muộn
19. CỘNG HƢỞNG TỪ (Magnetic
Resonance Imaging)
• Dựa trên hiện tƣợng từ tính của hạt nhân nguyên
tử. Cơ thể gồm những nguyên tử phát ra sóng vô
tuyến đƣợc máy thu lại, xử lý sắp xếp
• Có thể tiêm thuốc để tăng độ tƣơng phản của các
tín hiệu giúp chẩn đoán các thay đổi của cơ thể
• 1952 Herman Carr nghiên cứu hệ thống đo MRI.
• 1960 Vladislav Ivanov công bố máy đo MRI
• 1971 Raymond Damadian công bố mô bƣớu và mô
bình thƣờng có thể phân biệt đƣợc in vitro nhờ
MRI
32. 32
BỆNH LÝ THẬN LAN TỎA
Hình ảnh thƣờng thấy ở 2 thận
• Viêm cầu thận cấp.
• Viêm cầu thận mạn
• Bệnh lý thận đa nang
• Lao thận
33. Viêm cầu thận cấp:
• vỏ thận: cấu trúc écho hơi dày hơn bình
thường
• Tháp thận: cấu trúc écho mỏng hơn
• Tổn thương có ở cả hai thận
34. Viêm cầu thận mạn
- Kích thước thận nhỏ
- Những vùng có cấu trúc siêu âm dày
- Đài thận bị co kéo
- Vùng vỏ và tủy thận không phân biệt rõ
35. Hình ảnh siêu âm lao thận không mang
tính chuyên biệt
- thận nhỏ với bờ lồi hoặc không đều do
co rút, không đặc điểm chuyên biệt
- tổn thƣơng u hạt (granulomatous
masses) trong chủ mô thận: vùng echo
kém, tròn hoặc không, không tăng âm
sau; tròn giới hạn rõ có tăng âm sau, gợi
ý hoại tử bã đậu
- ứ nƣớc hay dịch cặn (mủ), có thể có
xoang thận dày vách với giảm âm sau
38. CHỤP BỂ THẬN- NIỆU QUẢN
NGƢỢC CHIỀU
• Khảo sát hình ảnh đài bể thận, niệu
quản
• Chỉ định khi hình ảnh trên UIV không rõ
ràng hoặc khi thuốc không bài tiết
39.
40. CHỤP BQ NGƢỢC DÒNG
Chỉ định
• Chẩn đoán vỡ BQ
• Chẩn đoán ngƣợc dòng BQ- NQ
Phƣơng pháp
• Bơm vào BQ 300-400ml nƣớc muối pha
thuốc cản quang
• Chụp phim đầy thuốc
• Phim rặn tiểu
• Phim sau đi tiểu
45. CHỤP ĐỘNG MẠCH THẬN CHỌN LỌC
• Tiểu máu nghi do các bất thƣờng về mạch
máu
• Trƣớc mổ cắt thận bán phần, mổ bƣớu lớn
của thận hoặc thƣợng thận, mổ bƣớu lớn
sau phúc mạc.
• Để đánh giá bệnh lý mạch máu thận.
• Chấn thƣơng: đánh giá tình trạng mạch máu
thận khi có nghi ngờ tổn thƣơng mạch máu
thận trên UIV hoặc CT
• Bƣớu thận: đánh giá kiểu phân bố mạch máu.
• Đánh giá huyết khối sau mổ.