2. MỤC TIÊU
1. Hiểu các khái niệm cơ bản
2. Biết cách đọc phim CT ngực
3. Nhận biết các bất thường trên CT ngực
4. Phân tích được bất thường trên CT
ngực là tổn thương gì
5. Kết luận bệnh lý trên CT ngực
3. NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM VỀ CT
2. CT NGỰC: KỸ THUẬT, CHỈ ĐỊNH, CÁC LOẠI CT
NGỰC
3. CÁC BƯỚC ĐỌC CT NGỰC
4. CẤU TRÚC GIẢI PHẪU VÙNG NGỰC TRONG CT
NGỰC: PHỔI, TRUNG THẤT, MẠCH MÁU
5. CÁC MẶT CẮT CT NGỰC
6. CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN CT NGỰC
7. CÁC LÁT CẮT CT NGỰC (ÔN TẬP) + CÁC DẤU
HIỆU TRONG XQ-CT NGỰC
8. CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
4. KHÁI NIỆM
• CT scanner (Computed Tomography): chụp
cắt lớp vi tính
• MSCT (Multislide Computed Tomography)
chụp cắt lớp vi tính đa lớp cắt
• CT dùng tia X
# ảnh CT scan không phải là ảnh tia X, mà là
ảnh được tái tạo lại từ bộ nhớ của máy tính
• Thế hệ đầu tiên 4 lát cắt/giây, rồi lên 16, 32,
64, 128 và hiện nay 640 lát cắt
7. QUY TRÌNH CHỤP CT
Trước khi chụp CT
• Tháo bỏ tất cả các vật bằng kim loại: trang sức, kẹp tóc, kính,
đồng hồ, áo nịt ngực có gọng kim loại, thiết bị trợ thính và răng giả
vì chúng sẽ gây nhiễu ảnh khi chụp.
• Có thai hoặc nghi ngờ có thai phải thông báo cho nhân viên y tế
• Bệnh nhân phải thông báo nếu đang mắc một trong các bệnh: tiểu
đường, tĩnh mạch, hen suyễn, thận và dị ứng thuốc.
• Bệnh nhân và người thân cần ký vào bản cam kết tiêm thuốc cản
quang nếu cần tiêm thuốc cản quang.
• Nhịn ăn trước 4 - 6 giờ tiêm thuốc cản quang. Bệnh nhân có thể
uống nước với lượng vừa phải trước khi chụp cắt lớp vi tính 2 giờ.
• Trẻ sơ sinh hoặc trẻ mới biết đi, bác sĩ có thể cho trẻ ngủ để chụp
các bộ phận không tiêm thuốc, phải tiêm thuốc cản quang thì cần
cho trẻ dùng an thần để tránh trẻ cử động khi tiêm thuốc cản quang.
• Tùy vào vị trí cơ thể cần chụp CT, người bệnh có thể được yêu cầu
cởi quần, áo và mặc áo do bệnh viện cung cấp.
8. Trong khi chụp CT
• Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn trong phòng chụp hoặc nằm theo
một số tư thế đặc biệt theo yêu cầu của chẩn đoán.
• Thời gian chụp cắt lớp vi tính thường kéo dài 3 - 5 phút, một số
trường hợp kéo dài hơn (lên tới 15 - 45 phút) sẽ được nhân viên y
tế giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân.
• Khi chụp CT bệnh nhân cần nằm yên. Nếu chụp ngực và bụng,
người bệnh nên nín thở theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
• Bệnh nhân có tiêm thuốc cản quang thường có cảm giác nóng dọc
theo vùng mặt, cổ, ngực và có thể lan tới vùng bẹn trong vòng vài
giây, người bệnh vẫn cần nằm yên khi chụp để có kết quả tốt nhất.
• Một số trường hợp chụp CT đường tiêu hóa, y bác sĩ có thể yêu
cầu bệnh nhân uống thuốc cản quang hoặc nước để tăng độ
tương phản cấu trúc ống tiêu hóa, hỗ trợ chẩn đoán tốt hơn.
QUY TRÌNH CHỤP CT
9. Sau khi chụp CT
• Bệnh nhân không tiêm thuốc cản quang có thể hoạt động bình
thường, ăn uống thêm nếu không phải làm thêm các xét nghiệm
khác.
• Bệnh nhân có tiêm thuốc cản quang sau khi chụp vẫn giữ đường
truyền ở tĩnh mạch và được theo dõi trong phòng theo dõi khoảng
30 phút, nếu không có diễn biến bất thường thì nhân viên y tế sẽ
tháo kim ra nếu không có chỉ định sử dụng đường truyền tĩnh
mạch). Sau tháo kim người bệnh cần đè tay vào vị trí tiêm thuốc
trong khoảng 5 - 10 phút để tránh chảy máu. Trong vòng 24 giờ sau
tiêm thuốc cản quang, người bệnh cần uống nhiều nước để đào thải
thuốc ra khỏi cơ thể.
• Nếu có biểu hiện bất thường như chóng mặt, buồn nôn, nôn ói,
ngứa, đỏ da, khó thở, sốt,... sau khi chụp cắt lớp vi tính thì bệnh
nhân nên thông báo ngay với nhân viên y tế hoặc đến cơ sở y tế
gần nhất để thăm khám, phát hiện bệnh.
QUY TRÌNH CHỤP CT
12. KHÁI NiỆM VỀ CỬA SỔ (WINDOW-WIDTH)
VÀ MỰC NGANG GiỮA (LEVEL)
October 31, 2014 8
13. CẤU TRÚC MÔ QUA CT
Đơn vị tỉ trọng Housfield: có ba loại cấu trúc dựa
theo tỉ trọng:
1. Cấu trúc tăng tỉ trọng: số đo tỉ trọng cao hơn
mô lành cùng loại.
2. Cấu trúc giảm tỉ trọng: số đo tỉ trọng thấp hơn
mô lành cùng loại
3. Cấu trúc đồng tỉ trọng: số đo tỉ trọng ngang
bằng mô lành cùng loại.
14. - Cấu trúc dịch: dịch trong các nang thận, dịch thấm có tỉ trọng gần với
tỉ trọng nước. phụ thuộc nhiều vào lượng protein có trong dịch. Dịch
nang là dịch vô mạch, nên tỉ trọng sẽ không đổi khi tiêm thuốc cản
quang tĩnh mạch.
- Dịch tiết hoặc dịch viêm có lượng albumin cao trên 30g/l, tỉ trọng 20-
30 đơn vị H.
- Máu, ổ máu tụ: lượng albumin của các phân tử hữu hình.
• Máu mới tỉ trọng 55 đơn vị H, khi các thành phần hữu hình tan hết, tỉ
trọng giảm xuống 15-20 đơn vị H.
• Máu cục tỉ trọng cao hơn hẳn máu trong tuần hoàn. Hiện tượng tăng
tỉ trọng của ổ máu tụ chỉ tồn tại đến ngày thứ 7 sau chảy máu, sau
đó tỉ trọng trở nên cân bằng với mô mềm. Sau 2 tuần, tỉ trọng thấp
hơn mô mềm.
• Những ổ máu tụ lớn, giai đoạn muộn do fibrin lắng đọng tạo nên
một bao xung quanh, bên trong là dịch lỏng, trông giống như một
nang dịch.
CẤU TRÚC MÔ QUA CT
16. VỠ LOÉT ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
-> MÁU XOANG NGỰC (T)
17. - Ổ áp xe: dịch mủ tỉ trọng 30 đơn vị H, tổ
chức bao quanh giàu mạch máu, khi tiêm
thuốc cản quang vào tĩnh mạch sẽ thấy một
bao tăng tỉ trọng bao bọc quanh ổ áp xe. Tỉ
trọng của mủ trong ổ áp xe theo thời gian sẽ
giảm dần xuống gần bằng tỉ trọng của nước.
- Các ổ hoại tử: ổ giảm tỉ trọng rõ.
CẤU TRÚC MÔ QUA CT
27. Transient Interruption of Contrast: Deep inspiration results in dilution of
contrast in the right atrium by unopacified blood from the inferior vena
cava. (Gián đoạn thuốc tương phản)
33. CÁC PHIM CT NGỰC
CT ngực
• Chụp CT ngực không cản quang
• Chụp CT ngực có cản quang
Các cửa sổ
• Cửa sổ trung thất
• Cửa sổ phổi
• Cửa sổ màng phổi
• Cửa sổ xương
34. XEM HÌNH KHÔNG CHÍCH CHẤT TƯƠNG PHẢN (CE-) TRƯỚC
RỒI MỚI ĐẾN HÌNH CÓ CHÍCH CHẤT TƯƠNG PHẢN (CE+)
October 31, 2014 10
35. CÁC CỬA SỔ CT NGỰC
Cửa sổ trung thất:
• Xem tim và các mạch máu lớn
• Các tổn thương có đậm độ bất thường hoặc
đồng đậm độ với mô mềm trung thất và phổi:
u, dịch, hạch trung thất…, cũng có thể thất
bật thường xương
Cửa sổ phổi: xem tràn khí màng phổi và
trung thất, kén khí, xơ, các tổn thương mô kẽ
Cửa sổ xương: thấy rõ hơn hình ảnh hủy
xương, chi tiết xương
36. PHÂN BiỆT HÌNH CỬA SỔ TRUNG THẤT VÀ CỬA SỔ PHỔI
October 31, 2014 7
37. CỬA SỔ TRUNG THẤT CỬA SỔ PHỔI
LEVEL=40 , WINDOW=400 LEVEL=-600 , WINDOW=1600
October 31, 2014 9
46. • Vị trí
• Kích thước
• Hình dạng
• Đường bờ
• Cấu trúc bên trong (đóng vôi, tạo hang, liềm khí…)
• Đậm độ (trước và sau tiêm thuốc)
• Liên quan cấu trúc xung quanh (TD: tổn thương vệ
tinh, co kéo màng phổi, xâm lấn mạch máu…)
CÁCH MÔ TẢ TỔN THƯƠNG
47. ĐỌC PHIM THEO TRÌNH TỰ
MỘT BỆNH LÝ CÓ NHIỀU DẠNG TỔN THƯƠNG PHỔI
& NGƯỢC LẠI
KẾT HỢP VỚI TIỀN CĂN + LS CHẨN ĐOÁN
VÀ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
KẾT LUẬN
48. • Xác định rãnh liên thùy thùy
• Phế quản và động mạch đi vào trung tâm
phân thùy phân thùy
GIẢI PHẪU PHÂN THÙY PHỔI
84. TA: thân trước (truncus
anterior)
IA: ĐM gian thùy
BT: thân đáy (basal trunk)
A1: đỉnh
A2: sau
A3: trước
A4: ngoài
A5: trong
A6: trên
A7: đáy trong
A8: đáy trước
A9: đáy ngoài
A10: đáy sau
ĐỘNG MẠCH PHỔI (P)
87. Thuỳ dưới (P):
-
‐Nh
á
n
hA6:từ ĐMC gian thuỳ ngang mức
mặt sau trong
-
‐
N
h
á
n
hA7:đáyt
r
o
n
g
-
‐
c
ạ
n
htim, từ thân đáyđi xuốngvàotrong
A
9
-
‐
10
A7
A8
A10
A9
A8
A7
88. IA: ĐM gian thùy
BT: thân đáy (basal trunk)
A1 + A2: đỉnh sau
A3: trước
A4: ngoài
A5: trong
A6: trên
A7 + A8: đáy trước trong
A9: đáy ngoài
A10: đáy sau
ĐỘNG MẠCH PHỔI (T)
113. GIẢI PHẪU CT NGỰC BÌNH THƯỜNG
HÌNH 1
October 31, 2014
1, Coracoid. 2, Right clavicle. 3, Right common carotid artery.
4, Thyroid. 5, Internal jugular vein. 6, Left clavicle.
7, Left subclavian vein. 8, Left humeral head.
9, Scapular spine. 10, Spinous process.
12
114. HÌNH 2
1, Right humeral head. 2, Oesophagus. 3, Trachea. 4,
Left subclavian vein. 5, Scapular spine. 6, Glena
October 31, 2014 13
115. HÌNH 3
1, Right lung. 2, Rib. 3, Oesophagus. 4, Trachea.
5, Left brachiocephalic vein .
6, Left common carotid artery. 7,Left axillary vein.
8, Left Lung. 9, Transverse process. 10, Scapula.
October 31, 2014 14
116. HÌNH 4
1, Trachea. 2, Rib. 3, Brachiocephalic artery. 4, Left brachiocephalic vein .
5, Pectoralis major muscle. 6, Pectoralis minor muscle.
7, Left common carotid artery. 8, Left subclavian artery,
O
c
t
o
b
e
r
9
O
e
s
o
p
h
a
g
u
s
.
3
1
,2
0
1
4 10, Scapula. 15
117. HÌNH 5
1, Right lung. 2, Rib. 3, Trachea. 4, Left brachiocephalic vein .
5, Brachiocephalic artery. 6, Left common carotid artery.
7, Left subclavian artery. 8, Scapula. 9, Oesophagus.
10, Spinous process.
October 31, 2014 16
118. HÌNH 6
1, Oesophagus. 2, Rib. 3, Trachea. 4, Superior vena cava.
5, Brachiocephalic artery.
6, Left common carotid artery. 7, Aorta. 8, Scapula. 9, Spinal
canal.
October 31, 2014 17
119. HÌNH 7
1, Right lung. 2, Trachea. 3, Superior vena cava. 4, Aortic
arch.5, Left Lung. 6, Scapula 7, Vertebral body. 8, Rib.
October 31, 2014 18
120. HÌNH 8
1, Right lung. 2, Superior vena cava. 3, Thoracic ascending
aorta. 4, Thoracic descending aorta. 5, Rib. 6, Left Lung.
7, Oesophagus. 8, Trachea.
October 31, 2014 19
121. HÌNH 9
1, Right lung. 2, Right pulmonary vein. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Left pulmonary artery.
6, Left pulmonary vein. 7, Left Lung. 8, Scapula 9, Spinal canal. 10, Rib.
October 31, 2014 20
122. HÌNH 10
1, Right pulmonary artery. 2, Right lung. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Pulmonary trunk. 6, Left pulmonary vein.
7, Left pulmonary artery. 8, Scapula. 9, Rib10, Left Lung.
October 31, 2014 21
123. HÌNH 11
1, Right lung. 2, Right pulmonary artery. 3, Superior vena cava.
4, Thoracic ascending aorta. 5, Pulmonary artery root. 6, Left pulmonary vein.
7, Left pulmonary artery. 8, Rib. 9, Thoracic descending aorta
October 31, 2014 22
124. HÌNH 12
1, Right atrium. 2, Aortic root. 3, Pulmonary outflow
tract. 4, Left atrium. 5, Thoracic descending aorta.
October 31, 2014 23
125. CÁC TỔN THƯƠNG TRÊN CT NGỰC
BỆNH LÝ MÀNG PHỔI
BỆNH LÝ XOANG MÀNG PHỔI: TKPM, TDMP, MỦ MÀNG PHỔI
BỆNH LÝ NHU MÔ PHỔI
VIÊM PHỔI
ÁP XE PHỔI
XẸP PHỔI
BÓNG/ KÉN KHÍ PHỔI
KHÍ PHẾ THỦNG
DÃN PHẾ QUẢN
PHỔI BIỆT TRÍ
THUYÊN TẮC PHỔI
U PHỔI LÀNH TÍNH
UNG THƯ PHỔI
BỆNH LÝ TRUNG THẤT: U, HẠCH, KHÍ-MỦ TRUNG THẤT
CÁC TỔN THƯƠNG KHÁC: VỠ HOÀNH, THOÁT VỊ HOÀNH…
133. U MAØNG PHOÅI
-U maøng phoåi laønh tính: u sôïi (pleural fibroma) hay u trung
bieåu moâ laønh tính (benign mesothelioma), u môõ.
-U maøng phoåi aùc tính: Di caên maøng phoåi, u trung bieåu moâ aùc
tính.
201. Áp xe phổi được phân thành 2 loại:
Áp xe phổi nguyên phát: các ổ nung mủ trên một phổi lành,
chưa có tổn thương hay bệnh lý trước đây.
Áp xe phổi thứ phát: các ổ nung mủ được hình thành trên một
phổi bệnh lý, tồn tại các tổn thương cũ:hang lao, giãn phế
quản, nang phổi.
ABSCESS PHOÅI (PULMONARY ABSCESS)
210. - Tắc động mạch phổi (Pulmonary embolism – PE) là bệnh lý tim mạch cấp tính
thường gặp.
- Bệnh đứng hàng thứ 3 sau nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não. (the third most
common acute cardiovascular disease after myocardial infarction
and stroke).
- Hàng ngàn case tử vong mỗi năm do không chẩn đoán được bệnh.
- Các test chẩn đoán bao gồm:
1. D-dimer có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp.
2. Xạ hình thông khí – tưới máu (ventilation-perfusion scintigraphy) có độ nhạy
cao, độ đặc hiệu thấp.
3. Siêu âm mạch máu chi dưới có độ đặc hiệu cao, nhưng độ nhạy
thấp.
4. CT động mạch phổi (Computed tomographic pulmonary
angiography) trong một phân tích gộp cho thấy độ nhạy 53%–100% và độ đặc hiệu 83%–
100%. (Khoảng cách lớn là do sự cải tiến liên tục của CT).
5. Chụp động mạch phổi bằng DSA là phương pháp tham khảo chuẩn,
cho phép khẳng định hay loại trừ chẩn đoán. Nhưng ít được sử dụng do thiết bị khôn sẵn
có
211. Tắc động mạch phổi cấp (Acute Pulmonary Embolism):
- Các tiêu chí chẩn đoán PE cấp bao gồm:
. Khuyết thuốc hết lòng mạch.
. Khuyết thuốc một phần vùng trung tâm.
. Khuyết thuốc một phần lệch tâm (góc giữa huyết khối và
thành mạch là góc nhọn).
- Các dấu hiệu phụ:
. Tăng đậm độ nhu mô phổi, hình tam giác có đáy ở ngoại biên và
đỉnh
hướng vào trong.
. Tăng đậm độ dạng đường (linear bands)...
(thường không đặc hiệu – có nhiều bệnh lý có hình ảnh tương tự).
- Dấu hiệu tăng đậm độ trong lòng động mạch phổi trên phim không cản quang có
giá trị tham khảo và cần phải có phim có cản quang để khẳng định chẩn đoán.
- Các trường hợp CTPA chưa khẳng định được thì phải làm thêm:
. Xạ hình thộng khí – tưới máu.
. CTPA lần 2.
- Các dấu hiệu gợi ý trên siêu âm tim:
. Dãn lớn thất phải.
. Tăng áp động mạch phổi.
. Phồng vách thất sang trái...mà không giải thích được.
5
212. Figure 4. PE cấp ở BN nữ 32 tuổi, lâm sàng có đau ngực. CT cho thấy PE ở
nhánh phân thùy đáy – sau của động mạch thùy dưới (P). (mũi tên). Động mạch
bị tắc dãn lớn hơn các mạch máu kế cận.
6
213. Figure 5a. PE cấp ở bn nữ 45 tuổi, lâm sàng có đau ngực.
(a) PE ở nhánh phân thùy đáy – ngoài của động mạch thùy dưới (P). Hình ảnh
khuyết thuốc một phần, thuốc cản quang bao xung quanh tạo thành dấu hiệu đồng
tiền tròn (polo mint sign) (mũi tên).
7
214. Figure 5b.
(b) hình ảnh tắc cấp tính các nhánh hạ phân thùy (subsegmental arteries) của
động mạch phân thùy đáy – ngoài (the laterobasal segment) (mũi tên).
8
215. Figure 6. PE cấp ở bn nam 66 tuổi, lâm sàng có đau ngực và khó thở.
- Hình ảnh khuyết thuốc một phần, có thuốc cản quang bao quanh (dấu đường
ray
xe lửa (railway track sign) (mũi tên). Có hình ảnh tắc cấp tính của động mạch
thùy
trái (left main pulmonary artery) (đầu mũi
tên).
216. Tiếp tuyến của huyết khối (đường liên tục)
và tiếp tuyến của thành mạch (đường
không liên tục) tạo thành góc nhọn.
Figure 7. PE cấp ở bn nữ 58 tuổi, lâm sàng có đau ngực và khó thở.
- PE có hình ảnh khuyết thuốc lệch tâm, thuốc cản quang bao quanh và tạo thành
10góc nhọn với thành mạch. (mũi tên).
217. Figure 8. PE cấp ở bn nữ 58 tuổi, có đau ngực và khó thở.
- Hình ảnh PE cấp với các dấu hiệu phụ (ancillary findings):
. Tăng đậm độ nhu mô phổi hình chêm (mũi tên), dâu hiệu này có
thể là
biểu hiện của nhồi máu nhu mô phổi. (mũi tên).
. Dải tăng đậm độ (linear band) (đầu mũi tên).
(chú ý: có rất nhiều bệnh lý có các dấu hiệu này, nên cần kết hợp lâm sàng
và chẩn đoán phân biệt...)
11
218. Thất
phải
Thất trái
Figure 9. PE ở bn nữ 42 tuổi, đau ngực và khó thở nhiều.
- Hình ảnh thất phải dãn lớn hơn thất trái.
12
219. Hình chưa tiêm thuốc CTPA có tiêm
thuốc
Figure 10a. PE cấp không có triệu chứng ở bn nữ 87 tuổi.
(a) CT không cản quang thấy có vùng tăng đậm độ nhẹ bên trong động mạch
phổi
(P). (mũi tên).
(b) CTPA cho thấy PE cấp nhánh chính của động mạch phổi (P) và nhánh liên
thùy
1
3
của động mạch phổi (T).
220. Tắc động mạch phổi mạn (Chronic Pulmonary Embolism): -
Khuyết thuốc hoàn toàn lòng mạch (kích thước của mách máu bị
tắc nhỏ hơn mạch máu kế cận).
- Khuyết thuốc một phần (góc tù).
- Nhiều mạch máu bàng hệ...
** Bác sĩ hình ảnh và bác sĩ lâm sàng nên biết:
- Khả năng chẩn đoán của CTPA.
- Các test chẩn đoán khác khi CTPA chưa xác định được.
- Chẩn đoán PE cần dựa trên nhiều yếu tố:
. Lâm sàng đau ngực, khó thở...không giải thích được.
. Siêu âm dãn thất phải, dãn động mạch phổi, tăng áp động
mạch phổi...không giải thích được.
. Huyết khối tĩnh mạch chi dưới.
. Biểu hiện trên CTPA.
14
221. Figure 11. PE mạn tính ở bn nam 27 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Cho thấy tắc nhiều nhánh nhỏ ở phổi phải, kích thước nhỏ hơn các mạch máu kế
cận và cùng vị trí (phổi trái).
- Tuần hoàn bàng hệ từ nhánh hemi – cơ hoành (hemidiaphragmatic artery) (mũi
tên).
Figure 13. sau thời gian điều trị chụp lại thấy có tuần hoàn trở lại, hình ảnh
thuốc cản quang nhỏ bên trong lồng mạch.( mũi tên).
15
222. Huyết khối gây khuyết
thuốc
Figure 12. PE mạn tính ở bn nam 62 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh khuyết thuốc lệch tâm, tiếp tuyến huyết khối và thành mạch là góc tù.
(mũi tên).
- Dãn động mạch phế quản bàng hệ. (đầu mũi tên).
16
223. Figure 14. PE mạn tính ở bn nam 56 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Cho thấy đường khuyết thuốc nhỏ bên trong động mạch liên thùy. (mũi
tên).
- Dãn động mạch phế quản bàng hệ (đầu mũi tên). 17
224. Figure 15. PE mạn tính ở bn nam 62 tuổi.
- Huyết khối động mạch phổi gốc (thân chung) và nhánh chính bên trái (đầu mũi
tên).
- Các động mạch phế quản bàng hệ (mũi tên).
18
225. Figure 16. PE mạn tính ở bn nữ 60, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh tưới máu dạng khảm.
- Vùng giảm tưới máu (mũi tên) kích thước các mạch máu nhỏ hơn vùng kế cận
và đối bên.
1
9
226. Figure 17. PE mạn ở bn nam 62 tuổi, lâm sàng có khó thở.
- Hình ảnh vôi hóa thành động mạch phổi. Dấu hiệu thứ phát của tắc động
mạch phổi mạn tính.
(cần kết hợp lâm sàng và chẩn đoán phân biệt…)
2
0
227. Figure 18. Tăng áp động mạch phổi thứ phát sau PE mạn ở bn nam 62 tuổi
(cùng của bn hình 12).
- Đường kính động mạch phổi 41 mm. (bình thường < 30 mm).
2
1
228. Thất phải
Figure 19. PE mạn có tràn dịch màng tim (mũi tên trắng), tăng áp động mạch
phổi và dãn thất (P).
22
229. Figure 20a. Xảo ảnh do cử động hô hấp ở bn nam 61 tuổi, có khó thở.
(a) CT (cửa sổ phổi) hình ảnh phức hợp các mạch máu dạng mòng biển
(seagull sign) (mũi tên).
2
4
230. Figure 20b. Xảo ảnh do cử động hô hấp ở bn nam 61 tuổi, có khó thở.
(b) CT (cửa sổ trung thất) cho thất bất thường giảm đậm độ do hiệu ứng thể
tích
2
5
từng phần (mũi tên), dấu hiệu rất giống PE.
231. Figure 21. BN nữ 39 tuổi, lâm sàng có đau ngực.
- Hình bị nhiễu do độ mịn (ồn – noise) không chuẩn. Rất dễ lẫm với tắc nhanh
nhỏ động mạch phổi.
2
6
232. Figure 22a. BN nam 63 bị suy hô hấp.
- Xảo ảnh do cứng hóa chùm tia (Beam-hardening artifact).
- (a) catheter trong động mạch phổi gây nên xảo ảnh cứng hóa chum tia ở
động mạch phổi gốc và nhánh phải. (mũi tên). Có huyết khối nhỏ ở nhánh
trái.
27
233. Figure 22b. Beam-hardening artifact in a 63-year-old man with respiratory
failure.
(b) CT cửa sổ xương thấy rõ catheter trong lòng động mạch phổi. Hiệu ứng
cứng hóa chùm tia vẫn còn.
- Catheter màu trắng.
- Xảo ảnh màu đen. (mũi tên).
28
234. Figure 23. BN nữ 60 tuổi đau ngực kiểu viêm màng phổi (đau nhiều khi hít
thở).
- Xảo ảnh liên quan đến dòng chảy.
- Hình tái tạo coronal cho thấy động mạch liên thùy (P) và nhánh đáy sau của
động mạch phổi (P) ngấm thuốc không đều. (mũi tên).
2
9
235. Figure 24a, b: Xảo ảnh liên quan đến dòng chảy ở bn nữ 73 tuổi có đau
ngực.
(a) CT cho thấy tăng quang kém ở đm liên thùy và thùy giữa (P) do xảo ảnh
liên quan đến dòng chảy. Ở phía xa hơn động mạch phổi lại tăng quang bình
thường.
- Thực quản dãn và chứa đầy dịch.
- (b) Chụp lại cho thấy PE ở nhánh trong và nhánh ngoài của đm thùy giữa.
(mũi tên).
3
0
236. Figure 25a. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(a) CT scan (window width = 400 HU, window level = 40 HU) cho thấy huyết
khối ở đm liên thùy (P) (mũi tên).
3
1
237. Figure 25b. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(b) CT scan (window width = 552 HU, window level = 276 HU) cho thấy PE cấp
ở nhánh trong của đm thùy giữa (P). (mũi tên) dấu hiệu này không thấy trên
hình 25a.
3
2
238. Figure 25c. PE cấp ở bn nam 59 tuổi.
(c) CT scan (window width = 700 HU, window level = 100 HU) cho thấy
thrombus ở đm liên thùy (P) và nhánh trong của đm thùy giữa (P).
- Hình 25 cho thấy ở các cửa sổ khác nhau có hiệu quả phát hiện huyết khối
khác
nhau.
33
239. Figure 26. Xảo ảnh dải sọc (streak artifact) ở bn nữ 35 tuổi, có đau
ngực.
- Xảo ảnh dải sọc do đậm độ chất cản quang cao trong tĩnh mạch chủ
trên. (mũi tên). Xảo ảnh này có thể nhận biết được do hướng lan và vị trí
“không phải giải phẩu” (nonanatomic) của nó.
34
240. Figure 27a. Xảo ảnh thuật toán (algorithm) ở bn nữa 70 tuổi. Lâm sàng
khó thở.
(a) CT cho thấy có tăng quang ngoài rìa các mạch máu giống hư PE
cấp. (mũi tên). Dấu hiệu này thường thấy khi ta xem lại hình bằng các
cửa sổ trung thất hay cửa sổ phổi chuyên về thuyên tắc (nghĩa là có áp
dụng thuật toán trong tái tạo hình ảnh) thấy có vòng sáng bright quanh
động mạch đặc biệt khi có kèm với xảo ảnh dòng chảy.
35
241. Figure 27b. Xảo ảnh thuật toán (algorithm) ở bn nữa 70 tuổi. Lâm sàng
khó thở.
(b) CT với thuật toán chuẩn (standard algorithm) không thấy xảo ảnh này.
Không thấy PE trên hình này.
36
242. Figure 28a. Xảo ảnh thể tích từng phần ở bn nữ 52 tuổi. Lâm sàng có khó
thở.
(a) Lát cắt có độ dày 3.75 mm, giá trị trung bình thể tích của mạch máu và
phổi tạo nên xảo ảnh giống như PE ở đm phân thùy trước của thùy trên
phổi trái. (mũi tên). Nhưng hình ảnh này có giới hạn không rõ.
3
7
243. Figure 28b, c: Xảo ảnh thể tích từng phần ở bn nữ 52 tuổi. Lâm sàng có khó
thở. (b) Lát cắt ngay phía dưới thấy đm thùy trên phổi trái còn bình thường.
(c) Lát cắt ngay phía trên cho thấy thuốc lắp đầy lòng động mạch thùy trên và đm
phân thùy trước.
Các biểu hiện ở hình (b) và (c) cho thấy dấu hiệu giảm đậm độ ở hình (a) là xáo
ảnh
38
thể tích từng phần.
244. Figure 29. Xảo ảnh bước thang (stair step) ở bn nam 84 tuổi. Lâm sàng có
khó thở và đau ngực.
- Các đường giảm đậm độ ngang qua các mạch máu trên hình tái tạo
coronal. (mũi tên).
- Xảo ảnh này nhận biết là nhờ tính chất non – anatomic của nó.
39
249. Figure 31. Chỗ chia đôi của đm thùy lưỡi và thùy
dưới phổi trái. (mũi tên). Trường hợp này nên xem
các lắt cắt tiếp theo sẽ rõ bản chất của dấu hiệu này.
44
250. Figure 32. Hình ảnh của tĩnh mạch chưa
tăng quang trong thì động mạch (rất giống tắc đm
phổi hoàn toàn). Cần xem thêm trong các thì
45
251. Figure 33. Nút nhày phế quản ở bn nữ 83 tuổi, lâm sàng
có khó thở. (mũi tên). Rất giống PE cấp. Phế quản của
phân thùy đáy – sau dãn, lắp đầy chất nhày. Động mạch đi
kèm kích thước bình thường. (đầu mũi tên).
46
252. Figure 34a. Bn nữ 56 tuổi bị suy tim trái, khó thở.
(a) phù mô kẽ quanh mạch máu (mũi tên) giống như PE mạn tính.
(b) (cửa sổ phổi) phù mô kẽ quanh mạch máu, dấu kính mờ, dày rãnh liên
thùy và đường dày trơn láng. (mũi tên). Tràn dịch màng phổi 2 bên.
4
7
253. Figure 35a. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu khu trú.
(a) xảo ảnh dòng chảy do tăng đề kháng khu trú (mũi tên), dấu hiệu rất giống PE
cấp. Có tràn dịch màng phổi và xẹp phổi.
48
254. Figure 35d. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu
khu trú.
(d) Hình ảnh xoắn vặn nhẹ mạch máu phân thùy đáy – sau của đm thùy
dưới phổi (T), nhưng không có PE.
4
9
255. Figure 35e. BN nam 65 tuổi có khó thở, tăng sức đề kháng mạch máu khu
trú. (e) Hình chụp chếch không thấy PE.
50
256. Figure 36. BN nam 69 tuổi huyết khối đm phổi (P) sau cắt phổi (P) do
ung thư.
5
1
257. Figure 37. BN nữ 65 tuổi khó thở, có sarcoma đm phổi gốc (mũi
tên) di căn đm phổi (P). (đầu mũi tên).
52
258. Figure 38. Bn nữ 78 tuổi, lâm sàng khó thở và endometrial stromal
sarcoma có xâm lấm tĩnh mạch chủ dưới.
- CT cho thấy tắc đm thùy dưới (P) nghĩ do u. (mũi tên).
53
259. Figure 39. Nam 60 tuổi, lâm sàng có khó thở và carcinoma tế bào thận
nguyên phát.
- CT cho thấy dãn đm tiểu phân thùy của đm phân thùy đáy – sau (P), dãn
thứ
phát sau tắc do u.
5
4
260. Figure 40. Nam 60 tuổi, lâm sàng có khó thở và carcinoma tế
bào thận nguyên phát.
- CT cho thấy tắc tiểu động mạch của tiểu thùy thứ cấp, hình
ảnh
dạng cây đâm chồi (tree-in-bud). 55
- Hình ảnh rất hiếm và khó chẩn đoán trên CT.
261. Case 1: Bệnh nhân nam 70 tuổi, vào viện với bệnh cảnh đau ngực nhiều ngày,
siêu âm dãn thất phải, tăng áp đm phổi. CT huyết khối động mạch phổi nhánh
chính 2 bên (mũi tên).
- Bệnh nhân được chuyển BVCR. Chẩn đoán tắc động mạch phổi 2 bên.
57
- Động mạch phổi gốc, nhánh phải và trái không dãn…khả năng là tắc mạn tính.
262. Đm phổi gốc Đm chủ
lên
Case 2: bệnh nhân nam 61 tuổi, nhập viện vì đau ngực và khó thở.
- Siêu âm: dãn buồng tim phải, tăng áp động mạch phổi.
- CT huyết khối động mạch phổi phải và trái.
- Kích thước đm phổi gốc (d = 33 mm) lớn hơn động mạch chủ cùng lát
cắt…nghĩ tắc cấp.
- Điều trị tiêu sợi huyết tại BVTMAG. Đáp ứng tốt.
58
263. Case 3: bệnh nhân nam, 67 tuổi, đau ngực.
- Siêu âm: dãn nhẹ thất (P) và tăng nhẹ áp lực đm phổi.
- Chụp CT vì nghi ngờ bóc tách động mạch chủ ngực.
- CT thấy tắc động mạch phổi (P) và nhánh thùy dưới của đm phổi
(P). - Xin chuyển tuyến trên. (BVCR).
59
264. Case 4: bệnh nhân nữ, 64 tuổi, đau ngực và khó thở.
- Siêu âm: dãn thất (P) và tăng áp đm phổi.
- CT thấy tắc đm phổi nhánh phải và trái.
- Điều trị tại BVTMAG bằng thuốc tiêu sợi huyết. Đáp ứng
tốt.
60
265. Case 5: bn nam 51 tuổi, BVĐKTTAG chuyển với chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch
cẳng chân phát hiện trên siêu âm.
- Nhập viện BVTMAG, bn ho nhiều, khó thở nhẹ và đau ngực.
- CT thấy hình ảnh đông đặc phổi, hình tam giác, đáy dựa vào màng phổi, đính
hướng vào trong; huyết khối nhánh nhỏ ở đm thùy dưới (P).
- Điều trị tại BVTMAG: kháng sinh không đáp ứng; điều trị enoxaparine đáp ứng tốt.
61
266. Case 6: bn nam nhập viện vì đau ngực, khó thở.
- Siêu âm: dãn thất (P) và tăng áp đm phổi.
- CT thấy huyết khối đm phổi (P). Dãn đm phổi gốc.
COPD. - Điều trị tại BVTMAG. (điều trị nội khoa bảo tồn).
62
267. Giải phẩu CT ngực – các mạch máu
lớn.
SVC: tĩnh mạch chủ trên.
Aortic arch: cung đm chủ
Pulmonary artery: đm phổi
Main sterm bronchus: phế quản gốc
63
313. DI CAÊN PHOÅI
SOLITARY METASTASES MULTIPLE NODULES
Colon (30-40%)
Sarcomas, particularly from bone
Kidney
Testicle
Breast
Malignant melanoma
Kidney
Thyroid
Sarcoma of bone
LYMPHANGITIC SPREAD CAVITARY METS
Lesions arise around chest
Simulate CHF
Lung
Breast
Thyroid
Larynx
Stomach
Pancreas
Cervix
Usually thick walled with nodular inner margin
Squamous cell primaries such as
Head and neck tumors
Ca of the cervix
Transitional cell ca
Melanoma
Adenocarcinoma
416. AIR BRONCHOGRAM SIGN (+):
VIEÂM PHOÅI
October 31, 2014
Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 38
417. October 31, 2014
Non–small cell carcinoma of the bronchus
(S-Golden’s sign)
Weissleder et al.Diagnostic Imaging Expert.1998 39
418. XEÏP THUØY TREÂN PHOÅI (T) (caùc ñaàu muõi teân)
DO U PHEÁ QUAÛN (muõi teân) S-GOLDEN’S SIGN
October 31, 2014
Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998
40