Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tác dụng của kem “LX1” trên bệnh nhân sau mổ gãy kín thân xương cẳng chân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tác dụng của kem “LX1” trên bệnh nhân sau mổ gãy kín thân xương cẳng chân, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tác dụng của kem “LX1” trên bệnh nhân sau mổ gãy kín thân xương cẳng chân, cho các bạn tham khảo
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn.Bệnh tạo xương bất toàn (TXBT) là một rối loạn bẩm sinh của xương [1]. Nguyên nhân của bệnh là do đột biến ở gien tổng hợp collagen týp I dẫn đến sự thiếu hụt hoặc bất thường về cấu trúc của phân tử collagen týp I làm cho xương giòn hoặc mềm, dễ gãy, dễ bị uốn cong, giảm khối lượng xương và xuất hiện những bất thường ở các mô liên kết [2], [3], [4], [5].
Bệnh nhân (BN) mắc bệnh TXBT có đặc điểm là xương dễ gãy, gãy xương rất nhiều lần, xương biến dạng và hầu hết BN không thể đi lại mà chủ yếu nằm hoặc ngồi một chỗ. Những hậu quả đó đã tạo ra gánh nặng thật sự cho gia đình và xã hội trong việc theo dõi và chăm sóc hàng ngày cho người bệnh. Vì nguyên nhân của bệnh là do đột biến gien nên cho đến nay chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu mà chỉ dừng lại ở các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng ví dụ như điều trị gãy xương bằng bó bột, giảm đau xương bằng Bisphosphonat [6], [7], [8] tuy nhiên xương vẫn dễ bị gãy và hoàn toàn không cải thiện về chức năng vận động
1. Đáp ứng sinh học của xươngĐáp ứng sinh học của xương
sau khi gãy – Quá trình liềnsau khi gãy – Quá trình liền
xươngxương
Đáp ứng sinh học của xươngĐáp ứng sinh học của xương
sau khi gãy – Quá trình liềnsau khi gãy – Quá trình liền
xươngxương
Suthorn BavonratanavechSuthorn Bavonratanavech
Bệnh viện BumrungradBệnh viện Bumrungrad
2. Mục tiêu
• Nhắc lại giải phẫu & mạch máu nuôi
xương
• Nhận biết tầm quan trọng của tổn thương
mô mềm kèm theo gãy xương
• Nhắc lại tác động của các yếu tố cơ học
đối với quá trình liền xương
3. Xương-Một mô động
• Nâng đỡ cơ thể
• Cho phép cơ hoạt động
• Bảo vệ các cơ quan quan trọng
• Cho phép cơ thể chuyển động
• Nguồn dự trữ can-xi
4. XươngXươngXươngXương
• Chịu lực nén khỏe nhất
• Gãy chỉ với một sự biến dạng
uốn bẻ dù rất nhỏ
• Giống thủy tinh hơn là cao su
5. • 70 % chất vô cơ;
muối can-xi
• 20 % chất hữu
cơ; tế bào và
collagen
• 10 % nước
Cấu trúc xương
6. Đáp ứng sinh cơ học
• Xương vỏ gãy khi căng quá 2%
• Xương xốp gãy khi căng quá 75%
• Khả năng hấp thu lực tốt hơn của
xương xốp là do cấu trúc xốp dạng tổ
ong của xương
8. Mạch máu nuôi vỏ xương
• 2/3 trong của vỏ
xương được nuôi bởi
động mạch tủy xương
• 1/3 ngoài của vỏ
xương được nuôi bởi
động mạch màng
ngoài xương
9. Gãy xươngGãy xươngGãy xươngGãy xương
• Xương chịu lực quá
tải
• Xương mất tính liên
tục
• Xương mất khả năng
nâng đỡ
• Tổn thương mô mềm
• Tổn thương mạch
máu nuôi xương
10. Gãy xương là sự kết hợp
của tổn thương xương và
tổn thương mô mềm
11. Gãy xươngGãy xươngGãy xươngGãy xương
• Vỡ hệ thống
Haversian
• Tổn thương mô
mềm kèm mạch
máu màng xương
• Hoại tử xương ở
hai đầu gãy
Nguyên vẹnNguyên vẹn
Gãy xươngGãy xương
12. Lành xương là đáp ứng
sinh học đối với tổn thương
của xương do chấn thương
nhằm phục hồi tính liên tục
nguyên thủy của xương.
13. Các giai đoạn lành xương giánCác giai đoạn lành xương gián
tiếptiếp
Các giai đoạn lành xương giánCác giai đoạn lành xương gián
tiếptiếp
1) Viêm 2) Can mềm
Máu tụ
Can bên ngoài
Can
bên
trong
Mạch
máu mới
14. Các giai đoạn của quá trình lànhCác giai đoạn của quá trình lành
xương gián tiếpxương gián tiếp
Các giai đoạn của quá trình lànhCác giai đoạn của quá trình lành
xương gián tiếpxương gián tiếp
3) Can cứng 4) Tái tạo khuôn mẫu
Can xương
Lành xương
15. Sự lành xươngSự lành xươngSự lành xươngSự lành xương
• Môi trường cơ học (Tính vững chắc)
– Kỹ thuật / kết liệu để cố định vững chắc ỗ
gãy
– Được kiểm soát bởi phẫu thuật viên
• Môi trường sinh học (Tính sinh học)
– Phải có sự hiện diện của các tế bào đa năng
còn sống
– Bị tổn hại do chấn thương
– Các yếu tố do phẫu thuật viên
16. Môi trường cơ học
Hai kiểu lành xương
Gián tiếp (“Kỳ hai”)
• Tạo can xương
• Không phẫu thuật
• Kết hợp xương mềm dẻo
• Có cử động nhỏ nơi ổ gãy
Trực tiếp (“Kỳ
đầu”)
• Không tạo can xương
• Tu bổ xương trực tiếp
• Kết hợp xương cứng
chắc
• Không có dịch chuyển
nơi ổ gãy
Cả hai kiểu lành xương đều cần máu nuôi tốt
18. Lành xương gián tiếp
• Cử động nhỏ nơi
ổ gãy kích thích
tạo can xương
• Cử động quá
nhiều (mất vững)
sẽ gây khớp giả
19. Lành xương gián tiếpLành xương gián tiếp
• Bất động tương
đối vững chắc
–Bó bột
–Cố định ngoài
–Đinh nội tủy
–Nẹp bắc cầu
20. Lành xương gián tiếpLành xương gián tiếp
• Cử động ít nơi 2 đầu
gãy
=> Tạo can
• Cử động quá nhiều
=> Không liền xương
21. Lành xương trực tiếpLành xương trực tiếp
• Không tạo can
• Tái tạo khuôn mẫu bên
trong
• Không có chuyển động
giữa các mảnh gãy
22. Lành xương trực tiếpLành xương trực tiếp
• Vững tuyệt đối
- Nén ép giữa các mặt
gãy
- Các xương trực tiếp tiếp
xúc nhau và không có
chuyển động giữa các
mặt gãy
- Kỹ thuật Lag screws và
nẹp bảo vệ
23. Lành xương trực tiếpLành xương trực tiếp
• Lành xương tiếp xúc – Sự tu bổ xương xảy ra
ngang qua các đường gãy kèm theo sự tiếp
xúc trực tiếp xương với xương
• Lành xương qua khe hở - xương lượn sóng
nằm trong các khe hở nhỏ và biến thành
xương phiến
24. Cả hai kiểu lành xương đều tốt
Quan trọng là phải hiểu với các
điều kiện cơ học nào thì sẽ có
một kiểu lành xương tương ứng
trong quá trình điều trị gãy xương
25. Nếu gãy xương luôn luôn lành,
tại sao phải phẫu thuật ?
• Gãy xương hở
• Gãy di lệch mặt khớp
• Cho phép bệnh nhân cử động
• Tránh cứng khớp
• Khi không thể nắn chồng ngắn
hoặc không thể giữ thẳng trục
• Bệnh nhân khó chịu với phương
pháp bảo tồn
26. Mục tiêu phẫu thuật
1. Giữ trục thẳng
2. Lành xương
3. Dùng các dụng cụ để kết hợp
xương đồng thời tàn phá xương
và mô mềm ở mức tối thiểu
4. Phục hồi chức năng bình thường
cho bệnh nhân và chi gãy
27. Dụng cụ kết hợp xương và
sự lành xương
Dụng cụ kết hợp xương và
sự lành xương
• Bóc tách khi phẫu thuật gây tổn thương mạch máu
• Khoan xương, khoan lòng tủy và kẹp xương gây tổn
thương xương
• Phá vỡ môi trường lành xương
• Nguy cơ nhiễm trùng
Tất cả các dụng cụ kết hợp xương đều
ảnh hưởng đến quá trình lành xương
28. Bóc tách nhiềuBóc tách nhiềuBóc tách nhiềuBóc tách nhiều
• Đặt dụng cụ để kết hợp xương gãy càng gâyĐặt dụng cụ để kết hợp xương gãy càng gây
tàn phá thêm cho mạch máu nuôi xươngtàn phá thêm cho mạch máu nuôi xương
Hoại tử xươngHoại tử xương
29. Kết hợp xương bằng nẹp vítKết hợp xương bằng nẹp vít
NẹpNẹpNẹpNẹp
Động mạch màng
ngoài xương
30. Thiết kế nẹp: Giảm gây tổn thươngThiết kế nẹp: Giảm gây tổn thương
DCP
LC-DCP
PC-Fix
31. Đinh nội tủyĐinh nội tủy
• Khoan lòng tủy gây tổn thương mạch máu ở màng
trong xương
Đinh khoan lòng tủy Đinh không khoan lòng tủy
33. Khung cố định ngoàiKhung cố định ngoài
• Đinh rất ít ảnh
hưởng đến mạch
máu nuôi
• Sức nóng sinh ra
khi khoan qua vỏ
=> hoại tử xương
=> lỏng đinh và
nhiễm trùng
34. Khung cố định ngoài
• Cho phép các mảnh
gãy dịch chuyển
• Lành xương gián tiếp
với can
35. Kết luận
• Xương là mô sống
• Quá trình lành xương thay đổi tùy theo
môi trường cơ học
• Mỗi dụng cụ kết hợp xương có một ảnh
hưởng đối với quá trình lành xương
• Sự lành xương phụ thuộc vào sự hiện
diện của các tế bào sống trong một môi
trường cơ học ở mức chấp nhận được
39. Xương được xem là một cái cây
với rễ cắm sâu vào mô mềm. Người
bác sĩ chỉnh hình cần có các kỹ
năng chăm sóc cây của một người
làm vườn, hơn là các kỹ thuật đục
đẽo của một người đóng bàn tủ…
Gs. Gaythorne Girdlestone
Bone is a dynamic tissue that serves a variety of functions. They supply support for the trunk and extremities, provide attachments to ligaments and tendons, protect vital organs.