Calcaneum fracture- pathoanatomy & various fracture patternGirish Motwani
DR. GIRISH MOTWANI
Consultant Foot & Ankle surgeon (Paediatric & Adult)
1)Sushrut Hospital, Research Centre & PostGraduate Institute of Orthopaedics, Nagpur west
2)Aman hospital,Nagpur east
3)South point clinic, Nagpur south
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
ANKLE FRACTURES
Pott’s fracture
A Pott’s fracture is a type of ankle fracture that is characterized by a break in one or more bony prominences on the sides of the ankle known as the malleoli.
Also known as Broken Ankle, Ankle Fracture and malleolar fracture.
Pott’s fracture often occurs in combination with other injuries such as a sprained ankle or other fractures of the foot, ankle or lower leg.
2. Giải phẫu
1. Xương
• Gọng chày mác được cấu tạo bởi:
• Mắt cá trong
• Mắt cá ngoài
• Trần chày
3. Giải phẫu
2. Hệ thống dây chằng
Hệ thống dây chằng bên ngoài
• DC sên mác sau
• DC gót mác
• DC Sên mác trước
Hệ thống dây chằng denta
• DC chày sên sau
• DC chày gót
• DC chày ghe
• DC chày sên trước
5. Lâm sàng
1. Bệnh sử
• Nguyên nhân chấn thương
• Cơ chế chấn thương
• Tư thế bàn chân khi bị chấn thương
2. Triệu chứng
• Nhìn: Sưng nề, bầm tím, biến dạng, phỏng nước, vết thương
hở
• Sờ: Xác định điểm đau, mạch mu, mạch chày sau
• Các tổn thương khác
6. Cận lâm sàng
Ottawa
• Các phim cần chụp bao gồm
• AP View
• Lateral view
• Motise view
• Chụp phim xquang cổ chân khi:
• Đau vùng A
• Hoặc đau vùng B
• Hoặc không thực hiện được 4
bước đi
8. AP
•Tibiofibular clear space : >5mm là bất
thường--> gợi ý tổn thương syndesmosis
•Tibiofibular overlap : <10mm là bất thường-
-> gợi ý tổn thương syndesmosis
•Talar tilt : > 2mm được xem như bất thường
9. Lateral view
• Gãy mắt cá sau
• Xương sên bán trật ra trước hoặc sau so với xương chày
• Di lệch và chồng ngắn của xương mác
• Các tổn thương phối hợp nếu có
11. Mortise view
• Các bất thường cần tìm kiếm:
• Medial joint space widening >
4mm --> gợi ý tổn thương dây
chằng denta
• Talocural angle <8 or > 15 độ ( khi
so sánh với chân đối diện)
• Ti/Fi overlap <1 mm
12. Một số phương tiện CĐHA khác
• Stress Views
• Gravity
• Manual
• CT
• Đánh giá mặt khớp
• Đánh giá tình trạng mắt cá
sau
• MRI
• Tổn thương gân và dây
chằng
• Tổn thương Syndesmotis
13. Vững hay không vững ?
Sự vững của khớp cổ chân
Khớp cổ chân được ví như 1 chiếc nhẫn. Bao gồm:
• Trân chày
• Mắt cá trong
• Mắt cá ngoài
• Dây chằng denta
• Dây chằng bên ngoài
• Syndesmotis
• Xương gót
• Tổn thương 1 trong các thành
phần trên thường còn vững
• Tổn thương >=2 sẽ mất vững
14. Vai trò của syndesmotis
• Vai trò của syndesmotis trong sự vững của khớp thể hiện rõ trên mặt
phẳng axial
• Đứt cả dây chằng chày mác trước và sau mất vững
15. • Đứt dây chăng tương đương với bong chổ bám của nó
16. 1. Tư thế
• Ngữa ( Supination) chiếm 80%,
căng mặt ngoài
• Sấp ( Pronation) chiếm 20%,
căng mặt trong
• Chấn thương sẽ khởi phát ở mặt
căng cổ chân
17. • Có 2 lực cơ bản gây nên các tổn
thương ở gãy vùng cổ chân
• Lực kéo ( Pull off): thường gây
nên gãy ngang
• Lực đẩy ( Push off): thường gây
nên gãy chéo hoặc gãy thẳng dọc
Lực gây tổn thương
18. Phân độ Lauge Hansen
Gồm 4 loại
• PER
• PA
• SA
• SER
• Tư thế cổ chân khi bị tổn
thương
• S: supination ( ngữa)
• P: pronation ( sấp)
• Hướng của lực tổn thương
• ER: external rotation ( xoay
ngoài)
• A : Adduction ( khép)
19. SA ( Ngữa khép)
• SA1: Đứt hệ thống dây chằng bên ngoài hoặc nhổ mắt cá ngoài đoạn
dưới Syndesmosis
• SA2: Gãy mắt cá trong theo hướng thẳng đứng hoặc chéo
20.
21. SER ( Ngữa- xoay ngoài)
• SER1: Đứt d.c chày mác trước
• SER2: Gãy xương mác theo đường chéo hoặc
chéo xoắn
• SER3: Đứt d.c chày mác sau hoặc nhổ mắt cá
sau
• SER4: Đứt d.c denta hoặc nhổ mắt cá trong
gãy ngang
SER4 có thể gây đứt dây chằng denta không trên phim
28. Strees test
• Có nên chỉ định mổ khi strees test +
• Kenneth tiến hành nghiên cứu trên 21 BN có Strees test
+
• Chụp MRI cho tất cả các bệnh nhân đó
• 19 BN chỉ bị tổn thương 1 phần dây chằng denta sâu
bảo tồn
• 2 bệnh nhân tổn thương hoàn toàn dây chằng denta
sâu phẫu thuật
• Tất cả 21 bênh nhân sau điều trị đều cho kết quả tốt
OTAAnnual Meeting. Foot & Ankle Section. Paper #24, 2006.
29. PA ( Sấp- Khép)
• PA1: Gãy ngang mắt cá trong ( dưới
syndesmosis) hoặc đứt dây chằng denta
• PA2: Đứt dây chằng chày mác trước
• PA3: Gãy mắt cá ngoài( gãy chéo )
30.
31. PER ( sấp- xoay ngoài)
• PER1: Gãy ngang mắt cá trong or
đứt dây chằng bên trong
• PER2: Đứt d.c syndesmosis trước
• PER3: rách màng interosseous (
màng liên cốt) lan lên trên gây
gãy xương mác trên cao
• PER4: Vỡ mắt cá sau
49. Mục tiêu
• Đảm bảo sự liền xương
• Đảm bảo sự hoạt động và chức năng bình thường cho khớp cổ
chân mà không gây đau
50. Điều trị
• Chỉ định điều trị bảo tồn
• Gãy không di lệch
• Gãy vững
• Bênh có các bệnh lý CCĐ
phẫu thuật
• Chỉ định mổ
• Gãy không vững
• Mặt khớp cập kênh
• Nắn kín thất bại
51. Lựa chọn thời điểm phẫu thuật
• Carrage và cộng sự 1991 thực hiện nghiên cứu về tỷ lệ biến chứng sau mổ
1991
• Mổ > 24h 44%
• Mổ <24h 5.3%
• Nếu tình trạng phần mềm không tốt, có thể trì hoãn 7-10 ngày
• Mổ sau 2 tuần thường cho kết quả xấu
52. Garo hay không garo
Maffulli et al 1993
Tq Number
of
patients
Op time Possible
infection
Frank
infection
Yes 40 41 +/- 9 11 3
No 40 53 +/- 12 4 0
53. Các nguyên tắc KHX
• Mắt cá ngoài
• Mắt cá trong
• Mắt cá sau
• Đánh giá độ vững khớp chày mác dưới
• Cố định khớp chày mác nếu kiểm tra trong mổ mất vững
54. Gãy mắt cá ngoài
• Nắn hoàn hảo
• Chiều dài
• Xoay
• Gọng chày mác
• Cố định
• Lag screw và nẹp trung hòa
• Nẹp bắc cầu
• Vít ngang gọng chày mác
• Lag screw
55. Vít lag screw
• Tornetta và Creevy KHX mác bằng lag screw cho 47 BN<50 tuổi
• Tất cả BN đều liễn xương tốt và không gây biến chừng về phần mềm
• Chỉ có 1 BN: đau mặt ngoài cổ chân
• McKenna at el
Lag screw Lag screw và nẹp trung hòa
Mất kết quả nắn 0 ca 0 ca
Nhiễm trùng vết mổ 0 ca 3 ca
Lồi lên của dụng cụ 125 50 %
AOFAS scores at a mean of
12 months
Tương đồng Tương đồng
56. Vít lag screw
• Gãy xương mác đơn giản kiểu chéo
• Còn đủ chổ để bắt được 2 vít
• Chất lượng xương tốt
57. Nẹp chống trượt
• Gãy xương mác chéo từ trước dưới lên sau trên
• Xương loãng
• Ưu điểm:
• Bóc tách ít
• Giảm được sự lồi của nẹp lên da
• Cố định tốt mãnh gãy đầu xa
• Tránh được biến chứng vít đầu xa đi vào khớp
• Nhược điểm
• Tổn thương gân xương mác ( nghiên cứu của weber)
58. Gãy mắt cá trong
• Vít xốp
• Nẹp nâng đỡ và vít lagscrew
• Đinh chỉ thép
59. Gãy mắt cá trong
• Vít xốp 4.0mm ren ngắn
• Vuông góc với đường gãy
• Ép hai mặt gãy
• Néo ép với kim và chỉ thép
• Mãnh gãy mắt cá trong nhỏ
61. Gãy mắt cá sau
25-30% điện tích mặt khớp
Di lệch >2 mm
Có thể bắt 1 hoặc 2 vít xốp
62. Cố định syndesmotis
• Khi nào cần cố định Syndesmotis?
• Khi gọng chày mác mất vững
• Hoặc loại tổn thương có nguy cơ gây mất vững
Các yếu tố gợi ý mất vững trên Xquang
• Phim AP
• Tibiofibular overlap : <10mm
• Tibiofibular clear space : >5mm
• Phim Mortise
• Medial joint space widening > 4mm
63. • Trong các trường hợp nghi ngờ đặc biệt có gãy xương mác( SER2 và
SER4) cần chụp phim strees view để kiểm tra Medial wide
• CT, MRI nếu cần thiết
• Quan trọng nhất vẫn là kiểm tra trong mổ bằng nghiệm pháp cotton
• Dùng móc xương đặt vào mắt cá ngoài ngang mức khớp chày mác dưới
và kéo nhẹ ra ngoài, quan sát cổ chân dưới màn tăng sang hoặc chụp X
quang trong mổ.
• Nếu Tibiofibular clear space : >5mm hoặc xương mác di lệch trên 3mm
trở lên thì có chỉ định bắt vít chày mác
64. Bắt vít cố định gọng chày mác
• Vít này là vít giữ (không phải là
vít nén ép)
• Có thể dùng 1 hoặc 2 vít
• Chịn vít 3.5mm hoặc 4.5mm
• Đi qua 3 hay 4 vỏ xương
• Tháo vít cố định gọng chày mác
trước khi cho bệnh nhân đi
chống chân chịu sức nặng cơ
thể