2. Mục tiêu
Hiểu được cơ chế bệnh sinh của bệnh THK.
Trình bày được những tổn thương trong bệnh THK.
Mô tả được những đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng của bệnh THK.
Chẩn đoán được một trường hợp THK.
Mô tả các thể lâm sàng của bệnh THK.
3. ĐẠI CƯƠNG
- Là bệnh lý thường gặp nhất ở người > 50 tuổi.
- Đặc trưng của bệnh là sự thoái hóa trung tâm sụn khớp
và hình thành xương mới.
- THK được xem như một bệnh có ảnh hưởng đến toàn bộ
cấu trúc khớp.
- THK gặp ở mọi chủng tộc, dân tộc, mọi điều kiện khí
hậu, địa lý và kinh tế khác nhau.
- Nam và nữ mắc bệnh ngang nhau.
- Tỷ lệ thoái hóa khớp gối nữ cao hơn nam, tỷ lệ thoái hóa
khớp háng nam cao hơn nữ.
- Tần suất bệnh tăng theo tuổi.
- Tại Pháp: chiếm 28,6% tổng số bệnh nhân mắc bệnh
xương khớp.Ở Việt nam, tỷ lệ này khoảng 30- 35%.
4. PHÂN LOẠI
Theo nguyên nhân, người ta chia 2 loại
1. THK nguyên phát
- Sự lão hóa: là nguyên nhân chính, bệnh xuất
hiện muộn thường ở người sau 60 tuổi, tổn
thương nhiều vị trí, tiến triển chậm và không
nặng.
- Yếu tố di truyền: hàm lượng collagen và khả
năng tổng hợp proteoglycan (PG) của sụn.
- Yếu tố nội tiết và chuyển hóa: mãn kinh, đái
tháo đường, loãng xương.
5. 2. THK thứ phát
- Đa phần là do nguyên nhân cơ giới. Những nguyên nhân này làm thay đổi
đặc tính của sụn và làm hư hại bề mặt khớp.
- Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi (thường dưới 40 tuổi), tổn thương một hay vài vị
trí, nặng và tiến triển nhanh.
- Một số nguyên nhân như:
+ Tiền sử chấn thương
+ Tiền sử phẫu thuật: cắt sụn chêm...
+ Tiền sử bệnh xương: bệnh Paget hoặc hoại tử xương.
+ Bệnh huyết học: bệnh nhân Hemophilie có tiền sử tràn máu các khớp
tái phát nhiều lần.
+ Các dị dạng bẩm sinh và rối loạn phát triển: loạn sản và trật khớp háng
bẩm sinh, lồi ổ cối...
+ Bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa: bệnh to đầu chi, Cushing, Gout...
6. CƠ CHẾ BỆNH SINH
(THK nguyên phát)
1. Sự già đi của sụn và xương: tăng dần theo tuổi
tác làm sụn khớp mất tính đàn hồi chịu lực.
2. Yếu tố cơ học
- Do những vi chấn thương tích lũy cấu trúc
xương dưới sụn khớp mất tính chịu lực
thoái hóa sụn.
- Sự tăng áp lực lên khớp tế bào sụn cứng lại,
giải phóng các enzym tiêu protein hủy hoại
các chất cơ bản dẫn tới THK.
7. 3. Yếu tố sinh hóa học
- Tổn thương sớm của sụn trong THK do giảm thành
phần PGs, thành phần collagen bình thường.
- Vai trò của các cytokin tiền viêm: IL1 β và TNF-α gây
nên quá trình dị hóa trong THK
- Vai trò của nitric ocid (NO): tham gia quá trình dị hóa
sụn. Trong THK, sụn tiết nhiều NO hơn bình thường.
4. Yếu tố di truyền
- Hàm lượng collagen và khả năng tổng hợp PGs của sụn
mang tính di truyền.
- Phát hiện sự đa dạng về hình thể của gen collagen type 2
trong một vài gia đình bị THK sớm.
8. TỔN THƯƠNG BỆNH HỌC
TRONG THK
1. Sự phá vỡ cấu trúc của sụn: Rạn nứt và nhuyễn
hóa lớp bề mặt bào mòn trung tâm và lan rộng
bề mặt sụn sụn bị mỏng và tróc ra.
2. Biến đổi xương dưới sụn: xơ hóa xương dưới sụn,
tạo nang và xương bị dày lên do sự hóa ngà.
3. Sự phát triển nhanh phản ứng của xương mới và
sụn ở bề mặt khớp: tạo nên hình ảnh gai xương,
đặc xương dưới sụn.
4. Những tổn thương khác: viêm màng hoạt dịch, sự
teo cơ quanh khớp và thoái hóa xương bánh chè.
9. LÂM SÀNG
* Đau khớp: liên quan đến vận động, thường đau âm ỉ tăng khi vận
động, thay đổi tư thế, giảm đau về đêm và khi nghỉ ngơi.
* Hạn chế vận động: các động tác như bước lên hoặc xuống cầu thang,
đang ngồi ghế đứng dậy, ngồi xổm, đi bộ lâu làm xuất hiện cơn
đau...
* Biến dạng khớp: do mọc các gai xương, do lệch trục khớp hoặc thoát
vị màng hoạt dịch.
* Các triệu chứng khác:
- Tiếng lục khục khi vận động khớp
- Dấu hiệu “phá rỉ khớp”: cứng khớp buổi sáng không quá 30 phút.
- Có thể sờ thấy các chồi xương quanh khớp.
- Teo cơ do ít vận động.
- Tràn dịch khớp: do phản ứng viêm thứ phát của màng hoạt dịch.
- Thường không có biểu hiện toàn thân.
10. CẬN LÂM SÀNG
1. X quang qui ước: có 3 dấu hiệu cơ bản
- Hẹp khe khớp: khe không đồng đều, bờ không đều.
- Đặc xương dưới sụn: gặp ở phần đầu xương, trong phần xương
đặc có một số hốc nhỏ sáng hơn.
- Mọc gai xương: ở phần tiếp giáp giữa xương, sụn và màng hoạt
dịch. Có thể có một số mảnh xương rơi ra nằm trong ổ khớp hay
phần mềm quanh khớp.
2. Siêu âm khớp: có thể phát hiện được
- Hẹp khe khớp.
- Gai xương.
- Tràn dịch khớp: thường ở túi cùng trên trong, ngoài và trên
xương bánh chè.
- Mảnh xương hoặc sụn tự do trong ổ khớp: thường ở túi cùng trên.
- Dày bao hoạt dịch.
11.
12. 3. Chụp cắt lớp vi tính: phát hiện tổn thương sụn
khớp, không thấy rõ tổn thương màng hoạt dịch.
4. Chụp cộng hưởng từ (MRI):
- Quan sát được khớp trong không gian 3 chiều.
- Phát hiện tổn thương sụn khớp, xương dưới sụn,
dây chằng và màng hoạt dịch.
Các kết quả đánh giá tổn thương sụn giữa MRI và
nội soi khớp có sự tương quan. Tuy nhiên, nội soi
khớp vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán THK.
Tải bản FULL (file ppt 23 trang): bit.ly/2LtN3QN
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
13. 5. Nội soi khớp (NSK)
- Là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán THK.
- Là phương pháp quan sát trực tiếp ổ khớp
- NSK còn đánh giá được mức độ canxi hóa sụn khớp, phân tích tổn
thương phần xương dưới sụn.
- Sinh thiết màng hoạt dịch khi nội soi để làm các xét nghiệm sinh hóa,
tế bào, miễn dịch cho phép chẩn đoán chính xác hơn các tổn thương
bệnh lý trong khớp.
6. Các xét nghiệm khác
- Xét nghiệm máu và sinh hóa máu: VS, CRP bình thường, lượng BC
bình thường, chỉ tăng khi có phản ứng viêm thứ phát màng hoạt
dịch.
- Dịch khớp: bình thường hoặc viêm mức độ ít trong các đợt tiến triển.
Dịch thường có màu vàng trong, độ nhớt bình thường hoặc giảm
nhẹ, < 1000 tb/mm3.
Tải bản FULL (file ppt 23 trang): bit.ly/2LtN3QN
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. CHẨN ĐOÁN
THK gối THK háng THK bàn ngón tay
1. Mọc gai xương ở rìa
khớp (X quang).
2. Dịch khớp là dịch
thoái hóa.
3. Tuổi > 38.
4. Cứng khớp < 30
phút.
5. Lục khục khi cử
động khớp
1. Đau khớp háng (liên
tục)
2. VS máu < 20mm giờ
thứ nhất.
3. X quang chỏm
xương đùi và/ hoặc ổ
cối có gai xương.
4. Hẹp khe khớp háng.
1. Đau và/ hoặc cứng bàn tay trong các
tháng trước đó.
2. Kết đặc xương tối thiểu 2 trong 10
khớp *
3. Sưng tối thiểu 2 khớp bàn ngón
a. Kết đặc xương tối thiểu 1 khớp ngón
xa hoặc
b. Biến dạng tối thiểu 1 trong 10 khớp*
Chẩn đoán (+) khi có
1,2,3,4 hoặc 1,2,5 hoặc
1,4,5
Chẩn đoán (+) khi có
1,2,3 hoặc 1,2,4 hoặc
1,3,4
Chẩn đoán (+) khi có 1,2,3a hoặc b
Tiêu chuẩn ACR 1991
4368907