04. soft tissue classification and acute mngmt v nese
1. Phân loại tổn thương mô mềm
và xử trí ban đầu
Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Wu xinbao
Bệnh viện Ji Shui Tan, Trung Quốc
2. Các mục tiêu
- hiểu tầm quan trọng của mô mềm
- hiểu các bản phân loại phổ biến nhất dành
cho tổn thương mô mềm
- hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và cách
điều trị hội chứng chèn ép khoang
Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
3. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
“… xương như một cái
cây, với rễ cắm vào mô
mềm., và khi hệ thống
mạch máu nuôi dưỡng bị
tổn thương, cái cây này
cần được chăm sóc, không
phải với kỹ thuật của một
người thợ đóng tủ, mà là
với sự hiểu biết của một
người làm vườn”.
4. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Các loại năng lượng gây chấn
thương
- Năng lượng càng cao bị phân tán trong quá
trình gây gãy xương, mô mềm càng bị tổn
thương nặng
- Kiểu gãy xương là một căn cứ quan trọng
giúp hiểu biết mức năng lượng gây chấn
thương
5. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- xoắn (trượt tuyết)
- bẻ (gián tiếp)
- ép (té từ trên cao)
- dập (trực tiếp: đụng phải thanh cản của xe)
- kết hợp
Cơ chế gãy thân xương
6. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Các kiểu gãy do năng lượng thấp
7. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Các kiểu gãy do năng lượng trung bình
8. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Các kiểu gãy do năng lượng cao
9. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Tại sao tổn thương mô mềm lại ảnh hưởng
quan trọng đối với sự lành xương?
Sự tưới máu ở thân xương
Xương:
- động mạch nội tủy: 33%
- mạch máu từ mô mềm và màng ngoài xương : 66%
10. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- xem xét tất cả các yếu tố quan trọng của tổn thương mô mềm
- hướng dẫn điều trị
- phòng ngừa các sai sót điều trị có thể tránh được
- theo dõi và so sánh các phác đồ điều trị được chuẩn hóa
Tại sao chúng ta cần phân loại tổn
thương mô mềm?
11. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
C 0
- không tổn thương
hay tổn thương không
đáng kể mô mềm
- gãy xương đơn giản
Phân loại các tổn thương mô mềm kín
Tscherne, Oestern 1982
12. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
C1
- dập phần mềm
- kiểu gãy thường đơn giản
Phân loại gãy xương kín
13. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại các tổn thương mô mềm kín
C2
- tổn thương da sâu
- dập – khu trú
- có thể gặp hội chứng chèn ép
khoang
- gãy phức tạp (2 tầng)
- cơ chế chấn thương trực tiếp
14. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
C3
- tổn thương da sâu
- vấy bẩn
- dập – lan tỏa
- Có tổn thương mạch
máu kèm theo
- Có chèn ép khoang
- Gãy phức tạp
- Cơ chế chấn thương
trực tiếp
Phân loại các tổn thương mô mềm kín
15. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Tổn thương C3
16. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Loại I: năng lượng thấp, tổn thương mô mềm tối thiểu, vết
thương < 1 cm
Loại II: năng lượng cao, rách da > 1 cm, không lóc da/dập
nát, vấy bẩn ở mức tối thiểu, xương nát ít
Loại IIIA: năng lượng cao, còn đủ mô mềm che phủ, mặc dù
có lóc da/rách da. Gãy nát/gãy nhiều tầng.
Loại IIIB: năng lượng cao, lóc mô mềm rộng, không đủ mô
mềm che phủ, vấy bẩn nặng nề
Loại IIIC: tổn thương mạch máu cần phải phẫu thuật sửa
chữa
Phân loại gãy xương hở
Gustilo & Anderson 1982/1984
17. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Loại I:
- gãy xương đơn giản
- rách da do mảnh gãy đâm
- từ trong ra ngoài
- vết thương < 1 cm
- không/it vấy bẩn
- không/ít dập mô
Phân loại gãy xương hở
18. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại gãy xương hở
Loại II:
- gãy nhiều tầng
- chấn thương trực tiếp
- vết thương sâu
- vấy bẩn +
- dập mô +
19. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại gãy xương hở
Loại IIIA:
- gãy nhiều tầng
- chấn thương trực tiếp
- vết thương sâu
- vấy bẩn +
- lóc da/ rách da
20. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại gãy xương hở
Loại IIIB:
- mất xương, gãy nát
- chấn thương trực tiếp
- dập mô ++
- vấy bẩn ++
- không đủ mô mềm
che phủ
21. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại gãy xương hở
IIIC:
- mất xương, gãy nát
- chấn thương trực tiếp
- đụng dập mô +++
- vấy bẩn +++
- tổn thương mạch máu
22. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Da kín IC
IC1 = không tổn thương da
IC2 = đụng dập nhưng không trầy da
IC3 = lóc da khu trú
IC4 = tổn thương dạng lột găng
IC5 = hoại tử do đụng dập sâu
Phân loại tổn thương mô mềm theo AO
Rüedi, Border, Hanson, Tscherne
23. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Da hở IO
IO1 = da thủng từ bên trong đâm ra
IO2 = da thủng từ bên ngoài đâm vào < 5 cm
IO3 = lóc da khu trú, dập > 5 cm
IO4 = mất da, đụng dập sâu
IO5 = tổn thương da kiểu lột găng hở
Phân loại AO
Rüedi, Border, Hanson, Tscherne
24. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại AO – gãy hở
Tổn thương mạch máu thần kinh NV
NV1 = không tổn thương
NV2 = tổn thương thần kinh đơn thuần
NV3 = tổn thương mạch máu khu trú
NV4 = tổn thương phối hợp mạch máu và thần kinh
NV5 = chi đứt gần lìa/đứt hẳn
Rüedi, Border, Hanson, Tscherne
25. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Phân loại AO – Gãy hở
Tổn thương cơ/gân MT
MT1 = không tổn thương
MT2 = đơn thuần (một nhóm)
MT3 = từ 2 nhóm trở lên
MT4 = mất các nhóm cơ, gân
MT5 = hội chứng chèn ép khoang/vùi lấp
Rüedi, Border, Hanson, Tscherne
26. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- duy trì sự tưới máu mô
- phòng ngừa hoại tử
- tránh nhiễm trùng
Tổn thương mô mềm – Các mục
tiêu điều trị
27. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Gustilo IIIB
Bệnh nhân nữ, 22 tuổi, bị tổn thương do máy
28. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Cắt lọc cẩn thận Ghép da tự thân
Kết hợp xương đúng cách Kết quả tốt
29. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Hội chứng chèn ép khoang
Khoang:
- là một ngăn giải
phẫu
- bao bọc bởi xương
và mạc sâu
- mỗi ngăn chứa một
hay nhiều cơ
30. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- gia tăng thể tích trong
một buồng kín
- áp lực quan trọng: P
tâm trương – P khoang <
30 mm Hg
- mô tế bào thiếu oxy
- hoại tử (cơ)
- giảm dần chênh lệch
động mạch – tĩnh mạch
Sinh lý bệnh hội chứng chèn ép khoang
Áp lực tưới máu cơ > 30 mm Hg!
31. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Một vòng xoắn bệnh
lý sẽ tiếp diễn ngoại
trừ khi vòng xoắn bị
bẻ gãy
=> Rạch da và cân
mạc
Sinh lý bệnh hội chứng chèn ép khoang
32. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Biểu hiện lâm sàng của hội
chứng chèn ép khoang
- Khoang sưng
- Sờ = > Đau
-Căng cơ thụ động => Đau tăng
- Giảm cảm giác hay cảm giác tê ±
- Vận động giảm (muộn)
- Mạch nhanh không giải thích được
- Thường còn sờ thấy mạch
33. Hội chứng chèn ép khoang –
Chẩn đoán lâm sàng
Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- Đau không ngừng, liên tục
- Đau không giảm được dù dùng thuốc
giảm đau
- Đau khi kéo căng cơ thụ động
- Mất cảm giác/tê?
- Mạch luôn luôn còn sờ thấy
Nếu bệnh nhân bất tỉnh, nên đo áp lực
khoang.
Cán bộ y tế
(bác sĩ, điều
dưỡng) cần
cảnh giác với
sự xuất hiện
của hội
chứng chèn
ép khoang!
34. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- Tháo tất cả các lớp bột băng
- Đặt chi nằm ngang
- Rạch da, cân mạc
Mặt ngoài khu cơ mác
Hai bên
- Mở tất cả các khoang
Hội chứng chèn ép khoang – Điều trị
35. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
- Màu sắc
- Khả năng cơ co
- Độ mềm mại
- Mao mạch còn tưới máu
–Cắt bỏ các cơ chết
Đánh giá khả năng sống của cơ
36. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Kết luận
- Luôn ghi nhớ:
Các lực làm gãy xương
Cơ chế chấn thương
Các mô mềm
- Phải phân loại tổn thương
mô mềm
- Xem xét khả năng có hội
chứng chèn ép khoang
- Kỹ năng ra quyết định quan
trọng hơn là tài phẫu thuật
khéo léo
37. Phân loại tổn thương mô mềm và xử trí ban đầu
Cảm ơn !