1. Nguyên tắc vững tương đối
Nguyên tắc vững tương đối
Wu xinbao
Bệnh viện Ji Shui Tan, Trung Quốc
2. Các mục tiêu
- Hiểu định nghĩa của sự vững tương đối &
tác động của vững tương đối lên sự lành
xương.
- Hiểu các yêu cầu cơ học & sinh học để đạt
được sự vững tương đối
- Hiểu các chỉ định lâm sàng cho sự vững
tương đối & các phương pháp có thể sử
dụng.
Nguyên tắc vững tương đối
3. Nguyên tắc vững tương đối
Vững
• mô tả sự dịch
chuyển giữa hai
mặt xương gãy
Cứng
• mô tả đặc tính
của kim loại
Vững ≠ Cứng
4. Nguyên tắc vững tương đối
Gãy xương và Tính vững
-gãy xương có thể
tạo ra tình trạng
mất vững
-phản ứng tự nhiên
là tạo ra can xương
- nếu không nắn
hoàn chỉnh – sẽ có
biến dạng
5. Nguyên tắc vững tương đối
Các kiểu lành xương
Lành xương gián tiếp Lành xương trực tiếp
Tạo can
Vững tương đối
Tiêu xương ở mặt gãy
Xuất hiện khe gãy nhìn thấy
được
Lành xương kiểu osteone
Vững tuyệt đối
Không tiêu xương ở mặt gãy
Khe gãy không nhìn thấy được
6. Nguyên tắc vững tương đối
Sự vững tương đối
- sự dịch chuyển có kiểm soát tại ổ gãy
- do vậy, lành xương xảy ra kèm tạo lập can xương
- nhưng luôn duy trì kết quả nắn ở mức chấp nhận được
trong suốt thời gian dịch chuyển xương
7. Nguyên tắc vững tương đối
Mức căng giãn = Mức thay đổi chiều dài x 100
Chiều dài nguyên thủy
Dịch chuyển bao nhiêu thì vừa?
Hơn 5%, nhưng phải nhỏ hơn 30%
10. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ
11. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ
12. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ
13. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở nhỏ
Dịch chuyển => mức căng giãn cao
14. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở lớn
15. Nguyên tắc vững tương đối
Lý thuyết căng giãn của Perren
Khe hở lớn
16. Khe hở lớn
Lý thuyết căng giãn của Perren
Cùng mức dịch chuyển mức căng giãn thấp
17. Nguyên tắc vững tương đối
Các yêu cầu
- bảo vệ hệ thống mạch máu nuôi
- nắn ở mức chấp nhận được, nghĩa là ở
các di lệch: chồng ngắn, thẳng trục, xoay
- dịch chuyển ở mức vừa đủ để kích thích
sự biệt hóa mô nhưng ở dưới mức căng
giãn nguy hiểm
18. Nguyên tắc vững tương đối
Các chỉ định lâm sàng
- gãy không phạm mặt khớp
- gãy thân xương/hành xương
nhiều tầng
19. Nguyên tắc vững tương đối
- nắn không thể hoàn chỉnh
- lực căng giãn được chia ra ở
nhiều khe gãy
- sự vững tương đối khiến xương
lành theo cơ chế gián tiếp
- mạch máu nuôi được bảo tồn
- phương pháp điều trị tốt nhất là
cặp nẹp (đinh nội tủy có chốt,
khung cố định ngoài, nẹp LISS,
nẹp bắc cầu)
Gãy nát
20. Nguyên tắc vững tương đối
Các phương pháp tạo sự vững
tương đối
Cặp nẹp ổ gãy nhưng không loại bỏ sự vận động tại ổ gãy,
cho phép chi vận động chủ động không đau.
- đinh chốt
- nẹp bắc cầu
- khung cố định ngoài
24. Nguyên tắc vững tương đối
Tuy nhiên:
- không bao giờ hy sinh
các yếu tố sinh học để
đạt mục tiêu vững
- ghi nhớ: bảo tồn mạch
máu nuôi
Cần sự vững tối ưu
25. Nguyên tắc vững tương đối
Sự vững tương đối là đủ
(Máu nuôi tốt)
Chuyển thành sự vững tuyệt đối
(Phá hủy hệ thống mạch máu nuôi)
Nhiễm trùng + không
lành xương
26. Nguyên tắc vững tương đối
25 weeks
Ít xâm l nấ
(b o t n máu nuôi t t)ả ồ ố
V ng t ng iữ ươ đố Lành t tố
8 weeks
27. Nguyên tắc vững tương đối
Điều kiện:
- bảo tồn mạch máu nuôi
- xương được nắn ở mức có thể chấp nhận
- sự dịch chuyển tại ổ gãy được kiểm soát
Chỉ định:
- gãy không phạm mặt khớp
- nhất là gãy nhiều tầng
- gãy hành xương/thân xương
Tóm tắt – Sự vững tương đối
Editor's Notes
But the strain is lower, there is no breaking
This is a comminuted tibia and fibular fracture, with external fixator to maintain the length and alignment, that is the relative stability, after 7 months,the fracturw healed
This is also a multifragmentary leg fracture, the initial treatment is external fixator, one week later, changed to bridging plate with minimal invasive method, and after 25 weeks, the fracture healed .