SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA NGỮ VĂN
TẬP BÀI GIẢNG
LÝ LUẬN DẠY HỌC NGỮ VĂN
Nguyễn Đăng Châu
2016
2
Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Một
ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU CỦA MÔN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NGỮ VĂN (PPDHNV)
1.1. Đối tượng nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của khoa học.
Đối tượng nghiên cứu của một khoa học có thể là một trạng thái vật chất, một hiện
tượng, một quá trình tồn tại thuộc lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và đời sống tâm lí,
tâm linh của con người. Các đối tượng nghiên cứu của khoa học có một đặc điểm chung
là chúng tồn tại hiển nhiên trong thế giới khách quan. Trạng thái, hiện tượng hay quá
trình đó chứa trong lòng nó các qui luật vận động và phát triển mà con người chưa hiểu
hết. Con người có nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu chúng để biết, để học theo và hướng các
qui luật vân động của thế giới khách quan vào phục vụ lợi ich của con người.
1.1.2. Phương pháp dạy học Ngữ văn (PPDHNV) nghiên cứu tiến trình (hay quá trình)
dạy và học Ngữ văn. Ở một góc nhìn khác, có người nói, đối tượng nghiên cứu của
PPDHNV là tiến trình học tập ngữ văn của học sinh trong các điều kiện cần thiết. Tiến
trình đó bao gồm nội dung ngữ văn cần dạy học, các nguyên tắc, các phương pháp và các
hình thức tổ chức dạy học nội dung đó sao cho có hiệu quả nhất. Hiệu quả nghĩa là thỏa
mãn được mục tiêu của môn học Ngữ văn ở trường phổ thông (cần phân biệt với mục tiêu
của PPDHNV như mục 1.2. tiếp sau đây).
Nói cách khác, đối tượng nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn là toàn
bộ các hoạt động như xây dựng khung chương trình, biên soạn nội dung dạy học, hiện
thực hóa nội dung giáo dục ngữ văn bằng các phương pháp dạy học dưới các hình thức tổ
chức dạy học khác nhau, các hoạt động học của học sinh; kể cả các phương pháp kiểm
tra, đánh giá hiệu quả dạy học. Các hoạt động trên, tất nhiên, phải được xem xét, nghiên
cứu, thực thi trong sự thống nhất với các nguyên tắc dạy học ngữ văn.
1.1.3. Nắm vững đối tượng nghiên cứu của PPDHNV, sinh viên sư phạm và giáo viên
môn Ngữ văn phổ thông hiểu rõ được các bình diện của tiến trình dạy học ngữ văn và các
khía cạnh liên quan khác nhằm làm chủ năng lực dạy học và kĩ năng nghề nghiệp.Các
3
bình diện trên bao gồm nội dung dạy học, hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trò,
môi trường thực hành và các công cụ thiết bị hỗ trợ khác.
1.1.4. So với các tiến trình dạy học các môn học khác, đối tượng nghiên cứu của
PPDHNV – tiến trình dạy học Ngữ văn là một tiến trình giáo dục rất đặc biệt.
Điểm đặc biệt đầu tiên thể hiện ở nội dung dạy học và sức lay động của nó. Dạy
học ngữ văn nhưng không chỉ nhằm hình thành năng lực ngữ văn. Mà năng lực ngữ văn
làm cho học sinh biết sống đẹp, sống tốt, sống có ích cho bản thân và cho cộng đồng xã
hội. Vậy theo bạn, năng lực ngữ văn có phải là mục tiêu của dạy học ngữ văn không?
Điểm đặc biệt thứ hai thể hiện ở phạm vi tác động vào người học của môn học
Ngữ văn. Theo bạn, phạm vi tác động đó là gì?
Điểm đặc biệt thứ ba thể hiện ở kết quả sau cùng của tiến trình giáo dục ngữ văn.
1.2. Mục tiêu của Phương pháp dạy học Ngữ văn
1.2.1. Góp phần đào tạo giáo viên ngữ văn ở trường phổ thông.
1.2.2. Giúp giáo viên nhận thức rõ con đường hình thành và phát triển năng lực ngữ văn
cho học sinh
1.2.3. Nghiên cứu, phát triển các phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học,
phương pháp kiểm tra đánh giá hiệu quả dạy học.
Để đạt mục tiêu trên, PPDHNV cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây.
1.3. Nhiệm vụ của Phương pháp dạy học Ngữ văn
1.3.1. Đào tạo nghiệp vụ giảng dạy ngữ văn cho giáo viên.
Với PPDHNV, giáo viên được trang bị lí thuyết dạy học, rèn luyện kĩ năng dạy
học ngữ văn. Lí thuyết dạy học cùng với kĩ năng dạy học làm nên chất lượng nghiệp vụ
của một giáo viên.
Về lí thuyết, giáo viên phải nắm vững quan điểm chỉ đạo việc tổ chức hoạt động
giáo dục bộ môn Ngữ văn; nắm vững mục tiêu và nội dung dạy học; nắm vững các
nguyên tắc và phưong pháp dạy học; nắm vững các hình thức tổ chức dạy học và hình
thức kiểm tra đánh giá kết quả dạy học.
Về kĩ năng dạy học, giáo viên có thể tổ chức được tiến trình dạy học của từng
phân môn. Qua tiến trình dạy học, giáo viên thể hiện kĩ năng trình bày, phong cách sư
4
phạm; thể hiện kĩ năng vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; thể hiện
mức độ nắm vững nội dung kiến thức và năng lực xử lí tình huống sư phạm; …
1.3.2. Hướng đến chất lượng học tập ngữ văn của học sinh.
PPDHNV xác định mục tiêu chất lượng ngữ văn cần đạt ở mỗi học sinh về năng
lực ngữ văn và về phẩm chất xã hội nhân văn.
PPDHNV nghiên cứu, chọn lựa nội dung ngữ văn, phương pháp, biện pháp dạy
học, hình thức dạy học sao cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
PPDHNV cũng nghiên cứu phương pháp tự học, phương pháp thực hành ngữ văn
của học sinh
1.3.3. Hoàn thiện qui trình đào tạo và nghiên cứu dạy học Ngữ văn.
Tạo điều kiện cho giáo viên Ngữ văn tham gia nghiên cứu tiến trình dạy học Ngữ
văn là cách tốt nhất nhằm hoàn thiện qui trình đào tạo và nghiên cứu dạy học ngữ văn.
1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp dạy học Ngữ văn
1.4.1. Quan sát, phân tích năng lực ngữ văn của học sinh qua bài kiểm tra.
1.4.2. Thăm dò hiệu quả tác động vào học sinh qua điều tra xã hội học.
1.4.3. Tổ chức thực nghiệm dạy học.
1.5. Nội dung nghiên cứu của môn Phương pháp dạy học Ngữ văn
PPDHNV nghiên cứu mục tiêu dạy học, các nguyên tắc tổ chức dạy học, phát triển
chương trình môn học, nội dung dạy học, phương pháp và phương tiện dạy học, hình thức
tổ chức dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn ở trường
phổ thông.
-------------------------
*** GỢI Ý THẢO LUẬN:
1. So với đối tượng nghiên cứu của các khoa học cơ bản ( ngôn ngữ học, văn học,…), đối
tương nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn – tiến trình dạy học Ngữ văn – có
những khác biệt gì?
2. Có người nói, nhiệm vụ của Phương pháp dạy học ngữ văn là phải trả lời ba câu hỏi:
dạy nội dung gì?; dạy bằng các phương pháp nào?; và căn cứ vào cơ sở khoa học nào để
5
tin rằng đó là các phương pháp hữu hiệu?. Cách hiểu này có mâu thuẫn với nhiệm vụ của
PPDHNV nêu trong bài không?
Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Hai
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC DẠY HỌC NGỮ VĂN
1. Nguyên tắc tiếp cận giao tiếp trong dạy học Ngữ văn
1.1. Tiếp cận giao tiếp là gì? Đây là một kiểu hành động (action) lấy giao tiếp xã hội bằng
ngôn ngữ làm nền để triển khai các hoạt động (act) dạy học.
Giao tiếp xã hội bằng ngôn ngữ có các qui tắc nhất định nhằm bảo đảm sự thông
hiểu lẫn nhau giữa các nhân vật giao tiếp. Ngoài nhân vật giao tiếp, các qui tắc này còn
liên quan đến các nhân tố giao tiếp khác như nội dung giao tiếp, bối cảnh giao tiếp, …
Vậy tiếp cận giao tiếp trong dạy học ngữ văn là dựa vào hoạt động giao tiếp của
tác phẩm văn học để dạy học sinh tiếp nhận chúng trong tiết học phân môn Văn học; là
dựa vào thực tế giao tiếp bằng tiếng Việt để dạy lí thuyết, rèn luyện kĩ năng tiếng Việt
trong tiết học phân môn Tiếng Việt; là dựa vào văn bản mẫu để dạy lí thuyết kĩ năng làm
văn và rèn thực hành theo mẫu trong tiết dạy Làm văn.
1.2. Tác phẩm văn chương nói riêng và ngôn bản nói chung là đơn vị lời nói được cấu tạo
bởi yếu tố ngôn ngữ và yếu tố phi ngôn ngữ.
Công cụ giao tiếp xã hội phổ biến nhất là ngôn ngữ. Song các yếu tố ngôn ngữ
hoạt động trong lời nói lại kết hợp với các tín hiệu khác (không phải ngôn ngữ) như điệu
bộ, cử chỉ, tình huống giao tiếp,… để làm nên đơn vị giao tiếp (phát ngôn, ngôn bản hay
diễn ngôn).
Nhà văn hay nhà thơ, nhà biên kịch giao tiếp với công chúng qua tác phẩm của
mình. Bài thơ, vở kịch, truyện ngắn, tiểu thuyết là công cụ giao tiếp giữa tác giả và công
chúng. Mỗi tác phẩm như vậy là một phát ngôn, tức đơn vị lời nói, hợp thành bởi yếu tố
6
ngôn ngữ với các yếu tố phi ngôn ngữ. Tuân thủ nguyên tắc tiếp cận giao tiếp trong dạy
học tác phẩm văn học nghĩa là phải gắn nội dung văn bản với bối cảnh xã hội lịch sử, với
tiểu sử cùng cảm quan, nhân sinh quan, thế giới quan của tác giả mới có thể nắm bắt
được tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
1.3. Tương tự như vậy, dạy kiến thức về hệ thống tiếng Việt, về cách sử dụng tiếng Việt
và rèn luyện kĩ năng tiếng mẹ đẻ cho học sinh không thể diễn ra bên ngoài môi trường
giao tiếp bằng tiếng Việt.
Suy cho cùng, dạy học tiếng Việt cho học sinh nhằm mục tiêu chủ yếu là hình
thành ở các em năng lực tiếp nhận và tạo lập được các phát ngôn.
Các qui tắc hội thoại, tức qui tắc tạo ra và tiếp nhận phát ngôn gắn liền với các
nhân tố giao tiếp khiến người tham gia giao tiếp phải nắm vững chúng. Hệ thống lí thuyết
về tiếng Việt và sử dụng tiếng Việt dạy ở bậc Trung học phổ thông thể hiện rõ điều này.
2. Nguyên tắc tiếp cận quan điểm lịch sử trong dạy học Ngữ văn
2.1. Tiếp cận quan điểm lịch sử là gì? Đây là một kiểu nhận thức có tính khoa học; là
nhận thức sự vật, sự việc, con người trong mối liên hệ với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của
nó.
Ưu điểm của Nguyễn Du như tài năng nghệ thuật, cảm quan nhân đạo chủ
nghĩa,..thuộc về bản thân đại thi hào Nguyễn Du; còn hạn chế như tư tưởng bảo hoàng,
trung quân,.. lại thuộc về thời đại mà ông đang sống.
2.2. Bối cảnh xã hội – tác giả - tác phẩm – người đọc dưới góc nhìn đồng đại và lịch đại
Khác với ngôn bản thông thường, tác phẩm văn học là ngôn bản có đời sống đặc
biệt. Người ta thường nói về vòng đời của tác phẩm văn học. Nó được nhà văn sáng tạo
ra, tác động đến bạn đọc và dư luận xã hội; đến lượt mình, bạn đọc dựa vào các sự kiện
lịch sử xã hội liên quan, lí giải nó, làm ngữ nghĩa thêm phong phú, hàm súc, có khi vượt
ra ngoài chủ định của tác giả.
Bạn đọc không cùng thời với tác giả cần có góc nhìn đồng đại và lịch đại để có sự
đánh giá thích đáng về tác giả, về nhân vật văn học,… Điều này được gọi là quan điểm
lịch sử trong phép tư duy biện chứng duy vật.
3. Nguyên tắc tích hợp trong dạy học ngữ văn
7
3.1. Tích hợp là gì? Đó là sự gắn kết kiến thức theo hướng hệ thống hóa hoặc liên kết mở
rộng dựa trên các phẩm chất gần gũi, tương tác hoặc hỗ trợ giữa các ngành học nhằm
mục đích làm sâu sắc hơn nhận thức của chúng ta về bản chất của các sự vật hiện tượng.
3.2. Tích hợp hệ thống nhằm đồng bộ hóa vốn tri thức theo phân ngành, phân môn cho
học sinh. Mỗi một điểm kiến thức nào đó về ngành học chỉ có thể được nhận thức đầy đủ
khi đặt nó vào hệ thống. Toàn bộ hiểu biết của ta về ngành học đó chỉ có thể ghi nhớ, vận
dụng suy luận theo cơ chế liên tưởng được khi chúng tồn tại trong óc ta một cách có hệ
thống. Vậy, tích hợp hệ thống trong dạy học ngữ văn là gì?
3.3. Tích hợp mở rộng nhằm phát triển khả năng tham chiếu kiến thức giữa các phân
ngành, phân môn với nhau. Dạy văn học dân tộc không thể không am hiểu về lịch sử dân
tộc, về tôn giáo, về triết học. Hướng dẫn học sinh tiếp cận tác phẩm văn học không thể
không quan tâm đến kiến thức ngôn ngữ, kiến thức thể loại văn bản. Nhờ tích hợp mở
rộng, kiến thức người học không bị bó hẹp trong chuyên môn sâu. Nhờ tích hợp mở rộng,
người học có thể tự phát hiện điều mới mẻ và sáng tạo. Vậy tích hợp mở rộng trong dạy
học ngữ văn là gì?
4. Nguyên tắc rèn luyện và phát triển các loại hình tư duy: tư duy logic và tư duy hình
tượng
4.1. Tư duy khoa học và tư duy nghệ thuật
Tư duy khoa học hay còn gọi là tư duy logic (luận lí / suy luận có lí). Phương pháp
tư duy khoa học dựa trên các qui tắc nhằm bảo đảm đạt đến chân lí. Lịch sử phát triển của
khoa học về tư duy logic (logic học) bắt đầu từ rất sớm với Aristotle (-384 - 322 TCN) ở
Hy Lạp cổ đại.
Tư duy nghệ thuật hay còn gọi là tư duy hình tượng. Đây là một kiểu hoạt động tư
duy dựa trên cảm thức trải nghiệm bằng hình ảnh hay biểu tượng. Vì vậy, nghệ sĩ dùng
hình ảnh hoặc biểu tượng làm phương tiện tác động vào cảm thức của người tiếp nhận.
4.2. Tư duy logic và tư duy hình tượng thống nhất hay đối lập nhau?
Hoạt động nhận thức thế giới khách quan của chúng ta bao giờ cũng đi từ tiếp xúc
trực quan đến tư duy trừu tượng. Vì vậy, hoạt động tư duy dựa trên suy luận có lí hay trên
8
cảm thức trải nghiệm hình ảnh, biểu tượng đều diễn ra theo qui luật ấy.Vì vậy, tư duy
hình tượng bao giờ cũng phải được soi xét theo chiều hướng thống nhất với tư duy logic.
Một người bình thường hoặc một nhà khoa học tự nhiên có thể có tư duy logic sắc
bén bên cạnh một năng lực tư duy hình ảnh kém nhạy cảm. Ngược lại, các nhà văn nhà
thơ lớn, trước hết, phải có một bộ óc siêu việt, một năng lực tư duy khoa học mạnh mẽ.
4.3. Lợi thế của môn học Ngữ văn trong việc rèn luyện và phát triển tư duy.
Với đặc trưng của mình, môn Ngữ văn có điều kiện thuận lợi để rèn luyện và phát
triển tư duy một cách toàn diện cho học sinh.
5. Nguyên tắc xây dựng bản sắc cá nhân, phát triển nhân cách (cá thể) trong
mối quan hệ thống nhất với cộng đồng.
5.1. Tính đa dạng và tính thống nhất của “sản phẩm” giáo dục ngữ văn.
Giáo dục ngữ văn hướng đến việc hình thành và phát triển từng cá nhân với bản
sắc riêng. Kết quả là, giáo dục ngữ văn tạo ra tính đa dạng của cộng đồng xã hội.
Cá nhân với bản sắc riêng, duy nhất, không giống ai sẽ là một tính cách lập dị nếu
không có mối liên hệ với các giá trị chung của cộng đồng xã hội.
Do đó, hoạt động giáo dục ngữ văn trước hết phải xác định rõ các giá trị chung
này. Các giá trị đạo đức học, mỹ học, triết học gắn liền với từng giai đoạn lịch sử xã hội
cụ thể. Trên nền tảng đó, sự đa dạng mới thực sự đem lại ý nghĩa phong phú trong đời
sống xã hội.
5.2. Dạy học ngữ văn hướng về tính đa dạng với các cá thể độc đáo.
Dạy học ngữ văn ngày nay không nhằm tạo ra con người khuôn mẫu kiểu " người
quân tử, kẻ tiểu nhân". Cuộc sống hiện đại đòi hỏi mỗi cá nhân tự nổ lực lao động, sáng
tạo dựa trên kiến thức và kĩ năng sống của mình. Giáo dục ngữ văn giúp học sinh thích
nghi với các điều kiện xã hội lịch sử mới nhằm xử lí các mối quan hệ giữa quyền lợi và
trách nhiệm, giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, về ý nghĩa cuộc sống thật sự và mê muội
chạy theo hưởng thụ vật chất,…
Vì thế, dạy học ngữ văn đề cao các nhân cách cao thượng cũng như cảm thông với
các số phận bị đối xử nghiệt ngã,…Từ đó, học sinh không chỉ tích lũy kiến thức mà còn
tích lũy cảm xúc; không chỉ noi gương các hình tượng đẹp mà còn biết nêu gương đẹp
9
trong mắt người khác. Rốt cuộc là, dạy học ngữ văn tạo cho bao nhiêu nhân cách học sinh
là bấy nhiêu cá tính độc đáo.
5.3. Người học đòi hỏi được tôn trọng, được khuyến khích tự do suy tư, tự do biểu đạt từ
những gì mình cảm thụ được qua giờ học.
Vì mỗi học sinh là cá thể riêng biệt nên để hiểu được các em, giáo viên phải tôn
trọng mọi sự bày tỏ ý kiến của họ. Có như vậy, dạy học ngữ văn mới thật sự là một khoa
học giáo dục mang tính nhân văn.
6. Nguyên tắc khai phóng tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động của người
học
Muốn phát huy tính tích cực chủ động của người học, trước hết, hoạt động tư duy
của họ phải được khai mở, được tự do. Để làm được điều này, ít nhất giáo viên nên thực
hiện các điều kiện sau:
6.1. Truyền đạt kiến thức mở
6.2. Tạo kênh thông tin đa chiều
6.3. Tạo điều kiện tranh luận, tranh biện
------------------------------
*** GỢI Ý THẢO LUẬN
1. Dạy và học tác phẩm văn học gắn với nguyên tắc tiếp cận giao tiếp và tiếp cận quan
điểm lịch sử.
2. Dạy và học Tiếng Việt gắn với nguyên tắc tiếp cận giao tiếp.
3. Nguyên tắc tích hợp và dạy học gắn với đời sống.
4. Ưu thế của Ngữ văn học trong rèn luyện và phát triển tư duy.
5. Dạy học Ngữ văn theo lí thuyết dạy học tích cực.
6. "Sản phẩm" của dạy học ngữ văn là từng học sinh với cá tính riêng, năng lực
riêng trong mối quan hệ thống nhất với cộng đồng. Vậy mục tiêu, nội dung, phương pháp
dạy học ngữ văn nên có những yêu cầu gì?
Được đăng bởi NGUYỄN ĐĂNG CHÂU vào lúc 23:48 0 nhận xét
10
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên Facebook
Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Ba
MÔN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1. Mục tiêu giáo dục của môn Ngữ văn: phát triển năng lực người học và hình thành
các phẩm chất nhân văn
1.1. Mục tiêu bộ phận hướng đến phát triển các năng lực ngữ văn như: sử dụng thành
thạo tiếng mẹ đẻ, có khả năng thụ hưởng nghệ thuật văn chương.
- Phân môn Tiếng Việt và phân môn Làm văn trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ
năng thực hành về cấu trúc ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Việt, về lí thuyết kĩ năng tạo
lập văn bản tiếng Việt.
- Phân môn Văn học đưa học sinh vào thế giới của tác phẩm văn học; ở đó, các em
được trải nghiệm cuộc sống. Từ đó, các năng lực cụ thể về tiếp nhận văn học, về sáng tác
văn học dần dần được hình thành.
1.2. Mục tiêu tổng quát hướng đến góp phần hoàn thiện nhân cách học sinh với các phẩm
chất nhân văn.
- Các mục tiêu cụ thể đó tích hợp theo hướng mục tiêu rộng lớn hơn. Đó là góp
phần hoàn thiện nhân cách học sinh.
- Nhân cách học sinh bao gồm các phẩm chất về tâm hồn, xúc cảm, tình cảm, về
trí tuệ, đạo đức, lối sống, về ý chí, nghị lực, bản lĩnh cá nhân và trách nhiệm công dân.
2. Nhiệm vụ:
2.1. Trang bị kiến thức có hệ thống về ngôn ngữ và văn học
2.2. Rèn luyện năng lực cảm thụ văn chương và kĩ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ
2.3. Phát triển nhân cách, năng lực trí tuệ và đời sống tư tưởng, tình cảm
3. Nội dung: (sách giáo khoa hiện hành)
3.1. Văn học
Chương trình Văn học THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn được chia làm
ba bộ phận chính:
11
1. Văn học Việt Nam: giới thiệu nền văn học Việt Nam từ thời xa xưa (văn học
dân gian) cho đến hết thế kỷ XX với những thành tựu nổi bật nhất, sự phát triển về cả nội
dung lẫn hình thức trong các bộ phận văn học, đồng thời tìm hiểu về những tác gia đóng
vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của văn học Việt Nam.
2. Văn học nước ngoài: giới thiệu một số tác phẩm và tác giả văn học tiêu biểu của
một số quốc gia trên thế giới như: Trung Quốc, Anh, Pháp, Nga, Mỹ…Đây là những nền
văn học lớn có ảnh hưởng không chỉ đến văn học Việt Nam mà còn cả văn học thế giới.
3. Lí luận văn học: cung cấp những kiến thức mang tính chất lý luận, tạo điều kiện
thuận lợi trong việc học văn, làm văn và cảm thụ văn học cho học sinh.
Lưu ý, trong chương trình sách giáo khoa Ngữ văn hiện nay bao gồm chương trình
cơ bản và chương trình nâng cao. Tuy hai chương trình này cơ bản có sự giống nhau về
tác phẩm và bài học được đưa vào giảng dạy nhưng vẫn có những điểm không nhất quán
như: trật tự sắp xếp các bài, các văn bản không giống nhau, khối lượng tri thức trong
những bài khái quát cũng có sự khác nhau… Đặc biệt trong chương trình sách giáo khoa
nâng cao, có một số bài và tác phẩm được đưa thêm vào mà chương trình cơ bản không
có.
A. BỘ PHẬN VĂN HỌC VIỆT NAM
Việt Nam có nền văn học hình thành và phát triển khá sớm. Trải qua những biến
động khắc nghiệt của lịch sử xã hội, nền văn học ấy đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt, bền
bỉ và phát triển mạnh mẽ đến ngày nay với nhiều thành tựu to lớn.
Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận chính: Văn học dân gian (VHDG) và Văn
học viết.
1. VHDG là bộ phận văn học ra đời từ xa xưa, do người bình dân sáng tác được
lưu truyền bằng hình thức tuyền miệng. Đây là bộ phận văn học mang tình tập thể và tính
dị bản rất cao. VHDG bao gồm nhiều thể loại như: truyện thần thoại, sử thi, truyện cổ
tích, truyền thuyết, ca dao, dân ca…Điều quan trọng hơn cả đó là: VHDG là bộ phận có
vai trò quan trọng trong việc giữ gìn ngôn ngữ dân tộc và nuôi dưỡng tâm hồn người
Việt. Nó là chất liệu quan trọng cho việc hình thành một nền Văn học viết Việt Nam đồ
sộ như ngày hôm nay về cả nội dung lẫn hình thức.
12
2. Văn học viết ra đời từ thế kỷ X và phát triển như một bước nhảy vọt trong tiến
trình lịch sử văn học dân tộc. Cũng từ khi xuất hiện cho đến nay bộ phận Văn học viết đã
thực sự đóng vai trò chủ đạo và làm nên diện mạo cho cả nền văn học Việt Nam. Khác
với VHDG, Văn học viết là bộ phận văn học mang dấu ấn của tác giả, là sáng tạo của cá
nhân và được ghi lại bằng chữ viết.
Trong chương trình giảng dạy bộ môn Ngữ văn ở nhà trường THPT có sự phân
chia khác nhau giữa hai khung chương trình nâng cao và cơ bản về các bộ phận của Văn
học viết thời kỳ này:
- Sách giáo khoa chương trình cơ bản (SGK CTCB) chia ra hai bộ phận:
+ Văn học trung đại (VHTĐ) từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX,
+ Văn học hiện đại (VHHĐ) từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX.
- SGK chương trình nâng cao (CTNC) chia ra ba bộ phận:
+ Văn học chữ Hán ra đời từ thời Bắc thuộc,
+ Văn học chữ Nôm ra đời khoảng thế kỷ XIII,
+ Văn học chữ Quốc ngữ ra đời từ những năm 20 của thế kỷ XX.
Tuy nhiên để tiện cho việc theo dõi chương trình theo tiến trình lịch sử của dân
tộc, chúng tôi thống nhất đi theo sự phân chia của SGK CTCB, nghĩa là bộ phận Văn học
chữ Hán và Văn học chữ Nôm gộp lại thành bộ phận VHTĐ và bộ phận Văn học chữ
Quốc ngữ là bộ phận VHHĐ Việt Nam.
Quá trình phát triển của Văn học viết Việt Nam bao gồm VHTĐ và VHHĐ gắn
với ba thời kỳ lịch sử dân tộc:
- Thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX
- Thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 (CMT8)
- Thời kỳ từ CMT8 1945 đến hết thế kỷ XX
Trong quá trình phát triển văn học luôn luôn gắn liền với những thăng trầm của
lịch sử dân tộc, chịu ảnh hưởng những trào lưu văn hóa phương Đông (cụ thể là Trung
Quốc) cũng như phương Tây sau này (nhất là Pháp), để từ đó phản ánh một cách chân
thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam. Đồng thời qua văn
học, truyền thống văn học Việt Nam cũng dần dần hình thành và khẳng định giá trị của
13
nó. Hình ảnh con người trong văn học trở thành trung tâm. Học văn học dân tộc là để bồi
dưỡng nhân cách, đạo đức, tình cảm, quan niệm thẫm mỹ và trau dồi tiếng mẹ đẻ.
I. VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
VHDG là một trong hai bộ phận văn học góp phần tạo nên bộ mặt của văn học
Việt Nam. Đây là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, là sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể, thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã
hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các hoạt động trong đời sống cộng đồng.
1. Đặc trưng cơ bản của VHDG:
- Tính truyền miệng
- Tính tập thể
Đây là hai đặc trưng cơ bản chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền
VHDG, thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt khác trong đời sống
cộng đồng.
Trong SGK CTNC 10 thì bên cạnh hai đặc trưng cơ bản trên, sách còn đề cập đến
đặc trưng về ngôn ngữ và nghệ thuật của VHDG. Cụ thể:
- Ngôn ngữ trong VHDG là ngôn ngữ nói
- Nghệ thuật của VHDG chủ yếu là phương pháp phản ánh hiện thực bằng cách
mô tả những sự kiện rút ra từ đời sống thực tế, bên cạnh đó còn có phương pháp phản ánh
hiện thực một cách kỳ ảo, tức là mô tả những sự kiện trong trí tưởng tượng.
2. Hệ thống thể loại:
VHDG có 12 thể loại gồm: thần thoại, sử thi dân gian, truyền thuyết, truyện cổ
tích, truyện cười dân gian, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao dân ca, vè, truyện thơ
dân gian và các thể loại sân khấu dân gian như chèo, tuồng đồ và một số trò diễn có tích
truyện. Mỗi thể loại mang một nội dung và những giá trị to lớn về nhận thức, giáo dục,
thẫm mĩ, cần được trân trọng và phát huy.
Có thể nói VHDG là bộ “sách giáo khoa về cuộc sống”.
Lớp Bài Chương trình
14
Nâng cao Cơ bản
1
0
(
tập 1)
Khái quát VHDG Việt Nam X X
Chiến thắng Mtao Mxây (trích Sử thi Đăm Săn) X X
Đẻ đất đẻ nước (trích Sử thi Đẻ đất đẻ nước) - Đọc thêm X
Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy X X
Tấm Cám X X
Tam đại con gà X X
Nhưng nó phải bằng hai mày X X
Chử Đồng Tử - Đọc thêm X X
Lời tiễn dặn (trích truyện thơ Tiến dặn người yêu) X X
Ca dao yêu thương tình nghĩa X
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa X
Ca dao than thân X
Ca dao hài hước châm biếm X
Ca dao hài hước X
Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng bốn... – Đọc thêm X
Mười tay – Đọc thêm X
Tục ngữ về đạo đức lối sống X
Xúy Vân giả dại (trích chèo Kim Nhan) X
Ôn tập VHDG X
II. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Văn học viết Việt Nam luôn luôn gắn bó với lịch sử dựng nước và giữ nước của
dân tộc. Cùng với sự phát triển toàn diện về chính trị, tôn giáo, và các loại hình nghệ
thuật khác nhau như kiến trúc, điêu khắc…bộ phận Văn học viết cũng ra đời và phát triển
lớn mạnh. Trong đó, văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX tồn tại và phát triển trong xã
hội phong kiến được gọi là văn học trung đại (VHTĐ).
Trên hành trình 10 thế kỷ VHTĐ Việt Nam trải qua 4 giai đoạn phát triển:
15
- Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV
- Từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII
- Từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX
- Nửa cuối thế kỷ XIX
Mỗi giai đoạn phát triển trong một bối cảnh lịch sử - xã hội khác nhau vì vậy
mang những đặc điểm nội dung, nghệ thuật khác nhau. Nhưng tựu trung lại cũng bao
gồm những đặc điểm cụ thể sau:
1. Về nội dung: có ba nội dung chính, trong đó chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
nhân đạo là hai nội dung lớn và xuyên suốt VHTĐ.
- Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với tư tưởng trung quân và lòng thương xót trăm
họ, về sau còn gắn với trách nhiệm của nhân dân trướcc tình cảnh đất nước.
- Chủ nghĩa nhân đạo bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của dân tộc gắn liền với
sự quan tâm, thương cảm với số phận con người, đề cao đạo đức, khẳng định công lý,
chính nghĩa.
- Cảm hứng thế sự là một nội dung biểu hiện khá rõ nét từ văn học cuối thời Trần
(thế kỷ XIV), phản ánh cái nhìn của tác giả trung đại trước thực tại xã hội đó là: nhà nước
phong kiến suy thoái và cuộc sống đau khổ của nhân dân.
2. Về nghệ thuật:
- Tính quy phạm và sự phá vỡ quy phạm.
Tính quy phạm là đặc điểm nổi bật của VHTĐ thể hiện ở:
 Quan điểm văn học: thi dĩ ngôn chí, văn dĩ tải đạo (thơ để nói chí, văn để tải
đạo)
 Tư duy nghệ thuật: theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.
 Thể loại văn học: với những quy định chặt chẽ về kết cấu.
 Cách sử dụng thi liệu: dẫn nhiều điển tích điển cố, dùng nhiều văn liệu quen
thuộc.
Do tính quy phạm VHTĐ thiên về tính ước lệ, tượng trưng. Trong quá trình sáng
tác, tác giả trung đại có xu hướng phá vỡ tính quy phạm, phát huy cá tính sáng tạo cả nội
dung lẫn hình thức.
16
- Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị được thể hiện:
 Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường và
bình dị.
 Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mỹ lệ hơn là vẻ đẹp mộc
mạc và đơn sơ.
 Ngôn ngữ nghệ thuật: Chất liệu ngôn ngữ cao quý, diễn đạt trau chuốt,
hoa mỹ hơn là thông tục, tự nhiên, gần gũi với đời sống.
Trong quá trình phát triển của VHTĐ xu hướng đưa văn học từ phong cách trang
trọng, tao nhã về gần với đời sống hiện thực tự nhiên và bình dị.
- Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài (chủ yếu là văn học Trung
Quốc).
 Ngôn ngữ: dùng chữ Hán để sáng tác và trong quá trình dân tộc hóa hình thức
văn học đã tạo ra chữ Nôm.
 Thể loại: tiếp thu thể Cổ phong, Đường luật, Hịch, Cáo, Chiếu, Biểu, Truyện ký,
Tiểu thuyết chương hồi...Đặc biệt Việt hóa thể thơ Đường luật thành thơ Nôm đường
luật, thất ngôn xen lục ngôn sáng tạo các thể thơ dân tộc như lục bát, song thất lục bát,
ngâm khúc, truyện thơ.
 Thi liệu: sử dụng điển cố, thi liệu Hán văn, càng về sau thì sử dụng lời ăn tiếng
nói, cách diễn đạt của nhân dân trong sáng tác.
Một điều chúng tôi cần lưu ý ở đây trong SGK CTNC 10, việc đề cập đến đặc
điểm nội dung và nghệ thuật của VHTĐ Việt Nam có sự trộn lẫn rất khó phân biệt mặc
dù thực chất cũng có cùng một nội dung như nhau. Chính vì vậy, chúng tôi lấy SGK
CTCB 10 để khái quát những đặc điểm chính của nội dung và nghệ thuật của bộ phận
VHTĐ thời kỳ này. Tuy nhiên cũng xin nói qua bốn đặc điểm mà SGK CTNC 10 đã đề
cập để chúng ta có cái nhìn cụ thể và toàn diện hơn. Đó là:
- VHTĐ gắn bó với vận mệnh đất nước và số phận con người.
- VHTĐ luôn hấp thu mạch nguồn VHDG.
- VHTĐ tiếp thu tinh hoa văn hóa Trung Hoa trên tinh thần dân tộc, tạo nên những
giá trị văn học đậm đà bản sắc Việt Nam.
17
- Trong khuôn khổ thi pháp trung đại, văn học Việt Nam luôn vận động theo
hướng dân tộc hóa và hướng dân chủ hóa.
L
ớp
Bài Tác giả
Chương trình
Nâng cao Cơ bản
1
0
(
tập 1)
Tỏ lòng (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão X X
Nỗi lòng (Cảm hoài) Đặng Dung X
Vận nước (Quốc tộ) – Đọc thêm Pháp Thuận X X
Cáo bệnh, bảo mọi người
(Cáo tật thị chúng) – Đọc thêm
Mãn Giác Thiền
Sư
X X
Hứng trở về (Quy hứng) – Đọc thêm Nguyễn Trung
Ngạn
X X
Nhàn Nguyễn Bỉnh
Khiêm
X X
Cảnh ngày hè
(Báo kính cảnh giới – bài 43)
Nguyễn Trãi X X
Đọc Tiểu Thanh ký
(Độc Tiểu Thanh ký)
Nguyễn Du X X
1
0
(
tập 2)
Phú sông Bạch Đằng Trương Hán
Siêu
X X
Nhà nho vui cảnh nghèo (trích Hàn
nho phong vị phú) – Đọc thêm
Nguyễn Công
Trứ
X
Thư dụ Vương Thông lần nữa (trích
Quân trung từ mệnh tập)
Nguyễn Trãi X
Đại cáo Bình Ngô Nguyễn Trãi X X
Hiền tài là nguyên khí của quôc gia –
Đọc thêm
Thân Nhân
Trung
X X
Phẩm bình nhân vật lịch sử - Đọc
thêm
Lê Văn Hưu X
18
Tựa “Trích diễm thi tập” Hoàng Đức
Lương
X X
Thái phó Tô Hiến Thành (trích Đại
Việt sử lược)
X
Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt
sử ký toàn thư)
Ngô Sĩ Liên X
Thái sư Trần Thủ Độ - Đọc thêm Ngô Sĩ Liên X
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc
Tuấn (trích Đại Viêt sử ký toàn thư) –
Đthêm
Ngô Sĩ Liên X
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên Nguyễn Dữ X X
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
(trích bản diễn Nôm Chinh phụ ngâm)
Đoàn Thị Điểm X X
Nỗi sầu oán của người cung nữ ( trích
Cung oán ngâm)
Nguyễn Gia
Thiều X
Truyện Kiều Nguyễn Du X X
Trao duyên (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X
Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X
Thề nguyền (trích Truyện Kiều)- Đọc
thêm
Nguyễn Du X X
Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X
Nguyễn Du X
Ngọc hoa đối mặt với bạo chúa ( trích
Phạm Tải –Ngọc Hoa)
X
Tổng kết phần Văn học X
Tổng kết lịch sử văn học Việt Nam X
19
thời trung đại
1
1
(tập1)
Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng
kinh kí sự)
Lê Hữu Trác X X
Cha tôi (trích Đặng Dịch Trai ngôn
hành lục) – Đọc thêm
Đặng Huy Trứ X
Lẽ ghét thương (trích Truyện Lục
Vân Tiên)
Nguyễn Đình
Chiểu
X X
Chạy giặc – Đọc them Nguyễn Đình
Chiểu
X
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình
Chiểu
X X
Nguyễn Đình Chiểu X
Tự tình (bài II) Hồ Xuân
Hương
X X
Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành
đoản ca)
Cao Ba Quát X X
Bài ca ngất ngưỡng Nguyễn Công
Trứ
X
Câu cá mùa thu ( Thu điếu) Nguyễn
Khuyến
X X
Tiến sĩ giấy Nguyễn
Khuyến
X
Khóc Dương Khuê – Đọc thêm Nguyễn
Khuyến
X
Bài ca phong cảnh Hương Sơn
(Hương Sơn phong cảnh ca) – Đọc thêm
Chu Mạnh
Trinh
X X
Nguyễn Khuyến X
Thương vợ Trần Tế Xương X X
Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3hNU8Jh
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
20
Vịnh khoa thi Hương - Đọc thêm Trần Tế Xương X
Chiếu cầu hiền ( Cầu hiền chiếu) Ngô Thì Nhậm X X
Xin lập khoa luật( trích Tế cấp bát
điều) – Đọc thêm
Nguyễn Trường
Tộ
X X
Đổng Mẫu (trích Sơn Hậu) X
Ôn tập văn học trung đại Việt Nam X X
III. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Trong chương trình THPT văn học hiện đại Việt Nam bao gồm văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 và văn học Việt Nam từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. Hai giai đoạn này đã góp phần tạo nên một bộ phận
văn học hiện đại mang nét đặc trưng của thời kì này.
1. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945.
1.1. Nội dung:
Văn học Việt Nam giai đoạn này có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến
trình văn học dân tộc. Đây là giai đoạn nền văn học có ba đặc điểm cơ bản: đổi mới theo
hướng hiện đại hóa, hình thành hai bộ phận văn học công khai và không công khai, nhịp
độ phát triển hết sức nhanh chóng.
Thành tựu chủ yếu của thời kì này là đã kế thừa và phát huy những truyền thống
lớn nhất, sâu sắc nhất của văn học dân tộc như chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân
đạo, đồng thời đem đến cho văn học một đóng góp mới của thời đại là tinh thần dân chủ.
1.2 Về nghệ thuật:
Văn học đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, gắn liền với sự cách tân về
thể loại và ngôn ngữ. Về văn xuôi, phát triển mạnh nhất là tiểu thuyết và truyện ngắn,
thành tựu nổi bật nhất là thơ ca với những tên tuổi lớn. Có được những thành tựu nói trên
là do sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của dân tộc được nuôi dưỡng và phát triển trong các
phong trào yêu nước, cách mạng và do sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái tôi cá nhân.
2. Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX đã phát
triển qua hai giai đoạn: từ 1945-1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.
Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3hNU8Jh
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
21
Ở giai đoạn 1945 có ba đặc điểm cơ bản: vận động chủ yếu theo hướng cách mạng
hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước; hướng về đại chúng; chủ yếu
mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. Đặc biệt ở giai đoạn này văn học đã
có những đóng góp về tư tưởng của văn học dân tộc. Đó là truyền thống yêu nước và chủ
nghĩa anh hùng truyền thống nhân đạo. Nghệ thuật, văn học phát triển cân đối, toàn diện
hơn về mặt thể loại: truyện, tiểu thuyết, kí, tùy bút, thơ, truyện thơ, trường ca, kịch, lý
luận phê bình.
Ở giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỉ XX văn học Việt Nam bước vào thời kì đổi
mới. Văn học vận động theo hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản, mang tính nhân
văn sâu sắc; có tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những
hoàn cảnh phức tạp, đời thường; cảm hứng thế sự; không gian đời tư được khai thác; có
nhiều tìm tòi đối mới về nghệ thuật nhất là sự đổi mới về ý thức nghệ thuật, phong phú về
thể loại (phóng sự, tiểu thuyết phóng sự, kịch bản sân khấu, truyện thơ, trường ca, nghệ
thuật sân khấu, lý luận phê bình văn học).
Phần văn học Việt Nam chương trình sách giáo khoa là một hệ thống các tác phẩm
tiêu biểu thể hiện đặc điểm văn học giai đoạn này. Cụ thể như sau:
L
ớp
Bài Tác giả
Chương trình
Cơ bản Nâng cao
1
1
(
Tập1)
Khái quát văn học Việt Nam từ
đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
Tám 1945
X X
Hai đứa trẻ Thạch Lam X X
Cha con nghĩa nặng(trích)-đọc
thêm
Hồ Biểu Chánh X X
Chữ người tử tù Nguyễn Tuân X X
Vi hành – đọc thêm Nguyễn Ái Quốc X X
Hạnh phúc của một tang gia
(trích Số đỏ)
Vũ Trọng Phụng X X
4102547

More Related Content

What's hot

Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ
Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ
Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ nataliej4
 
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868 VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868 nataliej4
 
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bản
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bảnPhức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bản
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bảnTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việt
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việtMô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việt
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việtnataliej4
 

What's hot (20)

Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ
Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ
Tiểu Luận Sử Thi Mahabharata Của Ấn Độ
 
Luận án: Tiểu thuyết Việt Nam từ góc nhìn phê bình sinh thái, HAY
Luận án: Tiểu thuyết Việt Nam từ góc nhìn phê bình sinh thái, HAYLuận án: Tiểu thuyết Việt Nam từ góc nhìn phê bình sinh thái, HAY
Luận án: Tiểu thuyết Việt Nam từ góc nhìn phê bình sinh thái, HAY
 
Luận văn: Truyện ngắn Nguyễn Dậu dưới góc nhìn văn hóa, HAY
Luận văn: Truyện ngắn Nguyễn Dậu dưới góc nhìn văn hóa, HAYLuận văn: Truyện ngắn Nguyễn Dậu dưới góc nhìn văn hóa, HAY
Luận văn: Truyện ngắn Nguyễn Dậu dưới góc nhìn văn hóa, HAY
 
Luận văn: Phương tiện và biện pháp tu từ trong ca dao Nam Bộ
Luận văn: Phương tiện và biện pháp tu từ trong ca dao Nam BộLuận văn: Phương tiện và biện pháp tu từ trong ca dao Nam Bộ
Luận văn: Phương tiện và biện pháp tu từ trong ca dao Nam Bộ
 
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868 VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868
VĂN HỌC NHẬT BẢN TỪ KHỞI THỦY ĐẾN 1868
 
Luận văn: Cái Tôi cô đơn trong thơ mới và thơ đương đại, HAY
Luận văn: Cái Tôi cô đơn trong thơ mới và thơ đương đại, HAYLuận văn: Cái Tôi cô đơn trong thơ mới và thơ đương đại, HAY
Luận văn: Cái Tôi cô đơn trong thơ mới và thơ đương đại, HAY
 
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂMLuận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Tiểu thuyết Nguyễn Xuân Khánh từ góc nhìn liên văn bản, HAY
Luận văn: Tiểu thuyết Nguyễn Xuân Khánh từ góc nhìn liên văn bản, HAYLuận văn: Tiểu thuyết Nguyễn Xuân Khánh từ góc nhìn liên văn bản, HAY
Luận văn: Tiểu thuyết Nguyễn Xuân Khánh từ góc nhìn liên văn bản, HAY
 
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bản
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bảnPhức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bản
Phức cảm genji trong sáng tác của một số nhà văn hiện đại nhật bản
 
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu thơ Đường theo đặc trưng thể loại, HAY
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu thơ Đường theo đặc trưng thể loại, HAYLuận văn: Dạy học đọc - hiểu thơ Đường theo đặc trưng thể loại, HAY
Luận văn: Dạy học đọc - hiểu thơ Đường theo đặc trưng thể loại, HAY
 
Luận văn: Phương thức trần thuật của truyện ngắn thế sự, HOT
Luận văn: Phương thức trần thuật của truyện ngắn thế sự, HOTLuận văn: Phương thức trần thuật của truyện ngắn thế sự, HOT
Luận văn: Phương thức trần thuật của truyện ngắn thế sự, HOT
 
Quan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp, 9đ
Quan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp, 9đQuan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp, 9đ
Quan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp, 9đ
 
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...
Dạy học các trích đoạn truyện kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại cho học s...
 
Khóa Luận văn học về Mộng trong thơ của Tản Đà
Khóa Luận văn học về Mộng trong thơ của Tản ĐàKhóa Luận văn học về Mộng trong thơ của Tản Đà
Khóa Luận văn học về Mộng trong thơ của Tản Đà
 
Luận văn: Bi cảm trong tiểu thuyết Kawabata Yasunari, HAY
Luận văn: Bi cảm trong tiểu thuyết Kawabata Yasunari, HAYLuận văn: Bi cảm trong tiểu thuyết Kawabata Yasunari, HAY
Luận văn: Bi cảm trong tiểu thuyết Kawabata Yasunari, HAY
 
Luận án: Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975
Luận án: Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975Luận án: Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975
Luận án: Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Việt Nam sau 1975
 
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việt
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việtMô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việt
Mô típ hóa thân trong truyện cổ tích của người việt
 
321+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Văn Học – Điểm Cao Nhất Hiện Nay!
321+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Văn Học – Điểm Cao Nhất Hiện Nay!321+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Văn Học – Điểm Cao Nhất Hiện Nay!
321+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Văn Học – Điểm Cao Nhất Hiện Nay!
 
Luận văn: Yếu tố phong tục trong truyện cổ tích người Việt từ góc nhìn văn hoá
Luận văn: Yếu tố phong tục trong truyện cổ tích người Việt từ góc nhìn văn hoáLuận văn: Yếu tố phong tục trong truyện cổ tích người Việt từ góc nhìn văn hoá
Luận văn: Yếu tố phong tục trong truyện cổ tích người Việt từ góc nhìn văn hoá
 
Luận văn: Thơ cổ phong Nguyễn Trãi, Nguyễn Du từ góc nhìn thi pháp, HAY
Luận văn: Thơ cổ phong Nguyễn Trãi, Nguyễn Du từ góc nhìn thi pháp, HAYLuận văn: Thơ cổ phong Nguyễn Trãi, Nguyễn Du từ góc nhìn thi pháp, HAY
Luận văn: Thơ cổ phong Nguyễn Trãi, Nguyễn Du từ góc nhìn thi pháp, HAY
 

Similar to Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn

N1_HDNNTHGT.pptx
N1_HDNNTHGT.pptxN1_HDNNTHGT.pptx
N1_HDNNTHGT.pptxEdot2
 
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănTài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănjackjohn45
 
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănTài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănnataliej4
 
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảm
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảmLuận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảm
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảmDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdf
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdfchuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdf
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdfLuckyStar21
 
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn nataliej4
 
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm vănSkkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm vănjackjohn45
 
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...HanaTiti
 
Chuyên đề tđ 11-12
Chuyên đề tđ 11-12Chuyên đề tđ 11-12
Chuyên đề tđ 11-12Min Ku
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 

Similar to Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn (20)

N1_HDNNTHGT.pptx
N1_HDNNTHGT.pptxN1_HDNNTHGT.pptx
N1_HDNNTHGT.pptx
 
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănTài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
 
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ vănTài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
Tài liệu tìm hiểu chương trình môn ngữ văn
 
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...
Luận văn: Dạy học các trích đoạn Truyện Kiều theo đặc trưng thi pháp thể loại...
 
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảm
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảmLuận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảm
Luận văn: Hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lực viết văn biểu cảm
 
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...
Luận văn: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm hỗ trợ phát triển năng lự...
 
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdf
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdfchuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdf
chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-mon-ngu-van.pdf
 
Đề tài: Dạy học phát huy năng lực người học thông qua hoạt động trải nghiệm
Đề tài: Dạy học phát huy năng lực người học thông qua hoạt động trải nghiệmĐề tài: Dạy học phát huy năng lực người học thông qua hoạt động trải nghiệm
Đề tài: Dạy học phát huy năng lực người học thông qua hoạt động trải nghiệm
 
Khoá Luận Dạy Học Đọc Hiểu Văn Bản Nghị Luận Ở Trường Trung Học Phổ Thông
Khoá Luận Dạy Học Đọc Hiểu Văn Bản Nghị Luận Ở Trường Trung Học Phổ ThôngKhoá Luận Dạy Học Đọc Hiểu Văn Bản Nghị Luận Ở Trường Trung Học Phổ Thông
Khoá Luận Dạy Học Đọc Hiểu Văn Bản Nghị Luận Ở Trường Trung Học Phổ Thông
 
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
SKKN Phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
 
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm vănSkkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
Skkn phương pháp giúp học sinh lớp 9 viết tốt bài tập làm văn
 
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...
TỔ CHỨC DẠY BÀI ĐỌC HIỂU VĂN BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN CHO HỌC SINH LỚP ...
 
Luận án: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản kí cho học sinh phổ thông
Luận án: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản kí cho học sinh phổ thôngLuận án: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản kí cho học sinh phổ thông
Luận án: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản kí cho học sinh phổ thông
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực và trách nhiệm qua dạy học T...
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực và trách nhiệm qua dạy học T...Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực và trách nhiệm qua dạy học T...
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực và trách nhiệm qua dạy học T...
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực qua dạy học Tập đọc
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực qua dạy học Tập đọcLuận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực qua dạy học Tập đọc
Luận văn: Tích hợp giáo dục phẩm chất trung thực qua dạy học Tập đọc
 
Chuyên đề tđ 11-12
Chuyên đề tđ 11-12Chuyên đề tđ 11-12
Chuyên đề tđ 11-12
 
Đề tài: Tích hợp liên môn trong dạy học tác phẩm chính luận hiện đại
Đề tài: Tích hợp liên môn trong dạy học tác phẩm chính luận hiện đạiĐề tài: Tích hợp liên môn trong dạy học tác phẩm chính luận hiện đại
Đề tài: Tích hợp liên môn trong dạy học tác phẩm chính luận hiện đại
 
Luận án: Xây dựng hệ thống câu hỏi phát triển năng lực đọc hiểu
Luận án: Xây dựng hệ thống câu hỏi phát triển năng lực đọc hiểuLuận án: Xây dựng hệ thống câu hỏi phát triển năng lực đọc hiểu
Luận án: Xây dựng hệ thống câu hỏi phát triển năng lực đọc hiểu
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Khoá Luận Hoạt Động Ngoại Khóa Văn Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông
Khoá Luận Hoạt Động Ngoại Khóa Văn Học Ở Trường Trung Học Phổ ThôngKhoá Luận Hoạt Động Ngoại Khóa Văn Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông
Khoá Luận Hoạt Động Ngoại Khóa Văn Học Ở Trường Trung Học Phổ Thông
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 

Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG KHOA NGỮ VĂN TẬP BÀI GIẢNG LÝ LUẬN DẠY HỌC NGỮ VĂN Nguyễn Đăng Châu 2016
  • 2. 2 Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Một ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA MÔN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NGỮ VĂN (PPDHNV) 1.1. Đối tượng nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn 1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của khoa học. Đối tượng nghiên cứu của một khoa học có thể là một trạng thái vật chất, một hiện tượng, một quá trình tồn tại thuộc lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và đời sống tâm lí, tâm linh của con người. Các đối tượng nghiên cứu của khoa học có một đặc điểm chung là chúng tồn tại hiển nhiên trong thế giới khách quan. Trạng thái, hiện tượng hay quá trình đó chứa trong lòng nó các qui luật vận động và phát triển mà con người chưa hiểu hết. Con người có nhu cầu nghiên cứu, tìm hiểu chúng để biết, để học theo và hướng các qui luật vân động của thế giới khách quan vào phục vụ lợi ich của con người. 1.1.2. Phương pháp dạy học Ngữ văn (PPDHNV) nghiên cứu tiến trình (hay quá trình) dạy và học Ngữ văn. Ở một góc nhìn khác, có người nói, đối tượng nghiên cứu của PPDHNV là tiến trình học tập ngữ văn của học sinh trong các điều kiện cần thiết. Tiến trình đó bao gồm nội dung ngữ văn cần dạy học, các nguyên tắc, các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học nội dung đó sao cho có hiệu quả nhất. Hiệu quả nghĩa là thỏa mãn được mục tiêu của môn học Ngữ văn ở trường phổ thông (cần phân biệt với mục tiêu của PPDHNV như mục 1.2. tiếp sau đây). Nói cách khác, đối tượng nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn là toàn bộ các hoạt động như xây dựng khung chương trình, biên soạn nội dung dạy học, hiện thực hóa nội dung giáo dục ngữ văn bằng các phương pháp dạy học dưới các hình thức tổ chức dạy học khác nhau, các hoạt động học của học sinh; kể cả các phương pháp kiểm tra, đánh giá hiệu quả dạy học. Các hoạt động trên, tất nhiên, phải được xem xét, nghiên cứu, thực thi trong sự thống nhất với các nguyên tắc dạy học ngữ văn. 1.1.3. Nắm vững đối tượng nghiên cứu của PPDHNV, sinh viên sư phạm và giáo viên môn Ngữ văn phổ thông hiểu rõ được các bình diện của tiến trình dạy học ngữ văn và các khía cạnh liên quan khác nhằm làm chủ năng lực dạy học và kĩ năng nghề nghiệp.Các
  • 3. 3 bình diện trên bao gồm nội dung dạy học, hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trò, môi trường thực hành và các công cụ thiết bị hỗ trợ khác. 1.1.4. So với các tiến trình dạy học các môn học khác, đối tượng nghiên cứu của PPDHNV – tiến trình dạy học Ngữ văn là một tiến trình giáo dục rất đặc biệt. Điểm đặc biệt đầu tiên thể hiện ở nội dung dạy học và sức lay động của nó. Dạy học ngữ văn nhưng không chỉ nhằm hình thành năng lực ngữ văn. Mà năng lực ngữ văn làm cho học sinh biết sống đẹp, sống tốt, sống có ích cho bản thân và cho cộng đồng xã hội. Vậy theo bạn, năng lực ngữ văn có phải là mục tiêu của dạy học ngữ văn không? Điểm đặc biệt thứ hai thể hiện ở phạm vi tác động vào người học của môn học Ngữ văn. Theo bạn, phạm vi tác động đó là gì? Điểm đặc biệt thứ ba thể hiện ở kết quả sau cùng của tiến trình giáo dục ngữ văn. 1.2. Mục tiêu của Phương pháp dạy học Ngữ văn 1.2.1. Góp phần đào tạo giáo viên ngữ văn ở trường phổ thông. 1.2.2. Giúp giáo viên nhận thức rõ con đường hình thành và phát triển năng lực ngữ văn cho học sinh 1.2.3. Nghiên cứu, phát triển các phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá hiệu quả dạy học. Để đạt mục tiêu trên, PPDHNV cần thực hiện các nhiệm vụ sau đây. 1.3. Nhiệm vụ của Phương pháp dạy học Ngữ văn 1.3.1. Đào tạo nghiệp vụ giảng dạy ngữ văn cho giáo viên. Với PPDHNV, giáo viên được trang bị lí thuyết dạy học, rèn luyện kĩ năng dạy học ngữ văn. Lí thuyết dạy học cùng với kĩ năng dạy học làm nên chất lượng nghiệp vụ của một giáo viên. Về lí thuyết, giáo viên phải nắm vững quan điểm chỉ đạo việc tổ chức hoạt động giáo dục bộ môn Ngữ văn; nắm vững mục tiêu và nội dung dạy học; nắm vững các nguyên tắc và phưong pháp dạy học; nắm vững các hình thức tổ chức dạy học và hình thức kiểm tra đánh giá kết quả dạy học. Về kĩ năng dạy học, giáo viên có thể tổ chức được tiến trình dạy học của từng phân môn. Qua tiến trình dạy học, giáo viên thể hiện kĩ năng trình bày, phong cách sư
  • 4. 4 phạm; thể hiện kĩ năng vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; thể hiện mức độ nắm vững nội dung kiến thức và năng lực xử lí tình huống sư phạm; … 1.3.2. Hướng đến chất lượng học tập ngữ văn của học sinh. PPDHNV xác định mục tiêu chất lượng ngữ văn cần đạt ở mỗi học sinh về năng lực ngữ văn và về phẩm chất xã hội nhân văn. PPDHNV nghiên cứu, chọn lựa nội dung ngữ văn, phương pháp, biện pháp dạy học, hình thức dạy học sao cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh. PPDHNV cũng nghiên cứu phương pháp tự học, phương pháp thực hành ngữ văn của học sinh 1.3.3. Hoàn thiện qui trình đào tạo và nghiên cứu dạy học Ngữ văn. Tạo điều kiện cho giáo viên Ngữ văn tham gia nghiên cứu tiến trình dạy học Ngữ văn là cách tốt nhất nhằm hoàn thiện qui trình đào tạo và nghiên cứu dạy học ngữ văn. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp dạy học Ngữ văn 1.4.1. Quan sát, phân tích năng lực ngữ văn của học sinh qua bài kiểm tra. 1.4.2. Thăm dò hiệu quả tác động vào học sinh qua điều tra xã hội học. 1.4.3. Tổ chức thực nghiệm dạy học. 1.5. Nội dung nghiên cứu của môn Phương pháp dạy học Ngữ văn PPDHNV nghiên cứu mục tiêu dạy học, các nguyên tắc tổ chức dạy học, phát triển chương trình môn học, nội dung dạy học, phương pháp và phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn ở trường phổ thông. ------------------------- *** GỢI Ý THẢO LUẬN: 1. So với đối tượng nghiên cứu của các khoa học cơ bản ( ngôn ngữ học, văn học,…), đối tương nghiên cứu của Phương pháp dạy học Ngữ văn – tiến trình dạy học Ngữ văn – có những khác biệt gì? 2. Có người nói, nhiệm vụ của Phương pháp dạy học ngữ văn là phải trả lời ba câu hỏi: dạy nội dung gì?; dạy bằng các phương pháp nào?; và căn cứ vào cơ sở khoa học nào để
  • 5. 5 tin rằng đó là các phương pháp hữu hiệu?. Cách hiểu này có mâu thuẫn với nhiệm vụ của PPDHNV nêu trong bài không? Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Hai CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC DẠY HỌC NGỮ VĂN 1. Nguyên tắc tiếp cận giao tiếp trong dạy học Ngữ văn 1.1. Tiếp cận giao tiếp là gì? Đây là một kiểu hành động (action) lấy giao tiếp xã hội bằng ngôn ngữ làm nền để triển khai các hoạt động (act) dạy học. Giao tiếp xã hội bằng ngôn ngữ có các qui tắc nhất định nhằm bảo đảm sự thông hiểu lẫn nhau giữa các nhân vật giao tiếp. Ngoài nhân vật giao tiếp, các qui tắc này còn liên quan đến các nhân tố giao tiếp khác như nội dung giao tiếp, bối cảnh giao tiếp, … Vậy tiếp cận giao tiếp trong dạy học ngữ văn là dựa vào hoạt động giao tiếp của tác phẩm văn học để dạy học sinh tiếp nhận chúng trong tiết học phân môn Văn học; là dựa vào thực tế giao tiếp bằng tiếng Việt để dạy lí thuyết, rèn luyện kĩ năng tiếng Việt trong tiết học phân môn Tiếng Việt; là dựa vào văn bản mẫu để dạy lí thuyết kĩ năng làm văn và rèn thực hành theo mẫu trong tiết dạy Làm văn. 1.2. Tác phẩm văn chương nói riêng và ngôn bản nói chung là đơn vị lời nói được cấu tạo bởi yếu tố ngôn ngữ và yếu tố phi ngôn ngữ. Công cụ giao tiếp xã hội phổ biến nhất là ngôn ngữ. Song các yếu tố ngôn ngữ hoạt động trong lời nói lại kết hợp với các tín hiệu khác (không phải ngôn ngữ) như điệu bộ, cử chỉ, tình huống giao tiếp,… để làm nên đơn vị giao tiếp (phát ngôn, ngôn bản hay diễn ngôn). Nhà văn hay nhà thơ, nhà biên kịch giao tiếp với công chúng qua tác phẩm của mình. Bài thơ, vở kịch, truyện ngắn, tiểu thuyết là công cụ giao tiếp giữa tác giả và công chúng. Mỗi tác phẩm như vậy là một phát ngôn, tức đơn vị lời nói, hợp thành bởi yếu tố
  • 6. 6 ngôn ngữ với các yếu tố phi ngôn ngữ. Tuân thủ nguyên tắc tiếp cận giao tiếp trong dạy học tác phẩm văn học nghĩa là phải gắn nội dung văn bản với bối cảnh xã hội lịch sử, với tiểu sử cùng cảm quan, nhân sinh quan, thế giới quan của tác giả mới có thể nắm bắt được tư tưởng chủ đề của tác phẩm. 1.3. Tương tự như vậy, dạy kiến thức về hệ thống tiếng Việt, về cách sử dụng tiếng Việt và rèn luyện kĩ năng tiếng mẹ đẻ cho học sinh không thể diễn ra bên ngoài môi trường giao tiếp bằng tiếng Việt. Suy cho cùng, dạy học tiếng Việt cho học sinh nhằm mục tiêu chủ yếu là hình thành ở các em năng lực tiếp nhận và tạo lập được các phát ngôn. Các qui tắc hội thoại, tức qui tắc tạo ra và tiếp nhận phát ngôn gắn liền với các nhân tố giao tiếp khiến người tham gia giao tiếp phải nắm vững chúng. Hệ thống lí thuyết về tiếng Việt và sử dụng tiếng Việt dạy ở bậc Trung học phổ thông thể hiện rõ điều này. 2. Nguyên tắc tiếp cận quan điểm lịch sử trong dạy học Ngữ văn 2.1. Tiếp cận quan điểm lịch sử là gì? Đây là một kiểu nhận thức có tính khoa học; là nhận thức sự vật, sự việc, con người trong mối liên hệ với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của nó. Ưu điểm của Nguyễn Du như tài năng nghệ thuật, cảm quan nhân đạo chủ nghĩa,..thuộc về bản thân đại thi hào Nguyễn Du; còn hạn chế như tư tưởng bảo hoàng, trung quân,.. lại thuộc về thời đại mà ông đang sống. 2.2. Bối cảnh xã hội – tác giả - tác phẩm – người đọc dưới góc nhìn đồng đại và lịch đại Khác với ngôn bản thông thường, tác phẩm văn học là ngôn bản có đời sống đặc biệt. Người ta thường nói về vòng đời của tác phẩm văn học. Nó được nhà văn sáng tạo ra, tác động đến bạn đọc và dư luận xã hội; đến lượt mình, bạn đọc dựa vào các sự kiện lịch sử xã hội liên quan, lí giải nó, làm ngữ nghĩa thêm phong phú, hàm súc, có khi vượt ra ngoài chủ định của tác giả. Bạn đọc không cùng thời với tác giả cần có góc nhìn đồng đại và lịch đại để có sự đánh giá thích đáng về tác giả, về nhân vật văn học,… Điều này được gọi là quan điểm lịch sử trong phép tư duy biện chứng duy vật. 3. Nguyên tắc tích hợp trong dạy học ngữ văn
  • 7. 7 3.1. Tích hợp là gì? Đó là sự gắn kết kiến thức theo hướng hệ thống hóa hoặc liên kết mở rộng dựa trên các phẩm chất gần gũi, tương tác hoặc hỗ trợ giữa các ngành học nhằm mục đích làm sâu sắc hơn nhận thức của chúng ta về bản chất của các sự vật hiện tượng. 3.2. Tích hợp hệ thống nhằm đồng bộ hóa vốn tri thức theo phân ngành, phân môn cho học sinh. Mỗi một điểm kiến thức nào đó về ngành học chỉ có thể được nhận thức đầy đủ khi đặt nó vào hệ thống. Toàn bộ hiểu biết của ta về ngành học đó chỉ có thể ghi nhớ, vận dụng suy luận theo cơ chế liên tưởng được khi chúng tồn tại trong óc ta một cách có hệ thống. Vậy, tích hợp hệ thống trong dạy học ngữ văn là gì? 3.3. Tích hợp mở rộng nhằm phát triển khả năng tham chiếu kiến thức giữa các phân ngành, phân môn với nhau. Dạy văn học dân tộc không thể không am hiểu về lịch sử dân tộc, về tôn giáo, về triết học. Hướng dẫn học sinh tiếp cận tác phẩm văn học không thể không quan tâm đến kiến thức ngôn ngữ, kiến thức thể loại văn bản. Nhờ tích hợp mở rộng, kiến thức người học không bị bó hẹp trong chuyên môn sâu. Nhờ tích hợp mở rộng, người học có thể tự phát hiện điều mới mẻ và sáng tạo. Vậy tích hợp mở rộng trong dạy học ngữ văn là gì? 4. Nguyên tắc rèn luyện và phát triển các loại hình tư duy: tư duy logic và tư duy hình tượng 4.1. Tư duy khoa học và tư duy nghệ thuật Tư duy khoa học hay còn gọi là tư duy logic (luận lí / suy luận có lí). Phương pháp tư duy khoa học dựa trên các qui tắc nhằm bảo đảm đạt đến chân lí. Lịch sử phát triển của khoa học về tư duy logic (logic học) bắt đầu từ rất sớm với Aristotle (-384 - 322 TCN) ở Hy Lạp cổ đại. Tư duy nghệ thuật hay còn gọi là tư duy hình tượng. Đây là một kiểu hoạt động tư duy dựa trên cảm thức trải nghiệm bằng hình ảnh hay biểu tượng. Vì vậy, nghệ sĩ dùng hình ảnh hoặc biểu tượng làm phương tiện tác động vào cảm thức của người tiếp nhận. 4.2. Tư duy logic và tư duy hình tượng thống nhất hay đối lập nhau? Hoạt động nhận thức thế giới khách quan của chúng ta bao giờ cũng đi từ tiếp xúc trực quan đến tư duy trừu tượng. Vì vậy, hoạt động tư duy dựa trên suy luận có lí hay trên
  • 8. 8 cảm thức trải nghiệm hình ảnh, biểu tượng đều diễn ra theo qui luật ấy.Vì vậy, tư duy hình tượng bao giờ cũng phải được soi xét theo chiều hướng thống nhất với tư duy logic. Một người bình thường hoặc một nhà khoa học tự nhiên có thể có tư duy logic sắc bén bên cạnh một năng lực tư duy hình ảnh kém nhạy cảm. Ngược lại, các nhà văn nhà thơ lớn, trước hết, phải có một bộ óc siêu việt, một năng lực tư duy khoa học mạnh mẽ. 4.3. Lợi thế của môn học Ngữ văn trong việc rèn luyện và phát triển tư duy. Với đặc trưng của mình, môn Ngữ văn có điều kiện thuận lợi để rèn luyện và phát triển tư duy một cách toàn diện cho học sinh. 5. Nguyên tắc xây dựng bản sắc cá nhân, phát triển nhân cách (cá thể) trong mối quan hệ thống nhất với cộng đồng. 5.1. Tính đa dạng và tính thống nhất của “sản phẩm” giáo dục ngữ văn. Giáo dục ngữ văn hướng đến việc hình thành và phát triển từng cá nhân với bản sắc riêng. Kết quả là, giáo dục ngữ văn tạo ra tính đa dạng của cộng đồng xã hội. Cá nhân với bản sắc riêng, duy nhất, không giống ai sẽ là một tính cách lập dị nếu không có mối liên hệ với các giá trị chung của cộng đồng xã hội. Do đó, hoạt động giáo dục ngữ văn trước hết phải xác định rõ các giá trị chung này. Các giá trị đạo đức học, mỹ học, triết học gắn liền với từng giai đoạn lịch sử xã hội cụ thể. Trên nền tảng đó, sự đa dạng mới thực sự đem lại ý nghĩa phong phú trong đời sống xã hội. 5.2. Dạy học ngữ văn hướng về tính đa dạng với các cá thể độc đáo. Dạy học ngữ văn ngày nay không nhằm tạo ra con người khuôn mẫu kiểu " người quân tử, kẻ tiểu nhân". Cuộc sống hiện đại đòi hỏi mỗi cá nhân tự nổ lực lao động, sáng tạo dựa trên kiến thức và kĩ năng sống của mình. Giáo dục ngữ văn giúp học sinh thích nghi với các điều kiện xã hội lịch sử mới nhằm xử lí các mối quan hệ giữa quyền lợi và trách nhiệm, giữa lợi ích riêng và lợi ích chung, về ý nghĩa cuộc sống thật sự và mê muội chạy theo hưởng thụ vật chất,… Vì thế, dạy học ngữ văn đề cao các nhân cách cao thượng cũng như cảm thông với các số phận bị đối xử nghiệt ngã,…Từ đó, học sinh không chỉ tích lũy kiến thức mà còn tích lũy cảm xúc; không chỉ noi gương các hình tượng đẹp mà còn biết nêu gương đẹp
  • 9. 9 trong mắt người khác. Rốt cuộc là, dạy học ngữ văn tạo cho bao nhiêu nhân cách học sinh là bấy nhiêu cá tính độc đáo. 5.3. Người học đòi hỏi được tôn trọng, được khuyến khích tự do suy tư, tự do biểu đạt từ những gì mình cảm thụ được qua giờ học. Vì mỗi học sinh là cá thể riêng biệt nên để hiểu được các em, giáo viên phải tôn trọng mọi sự bày tỏ ý kiến của họ. Có như vậy, dạy học ngữ văn mới thật sự là một khoa học giáo dục mang tính nhân văn. 6. Nguyên tắc khai phóng tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động của người học Muốn phát huy tính tích cực chủ động của người học, trước hết, hoạt động tư duy của họ phải được khai mở, được tự do. Để làm được điều này, ít nhất giáo viên nên thực hiện các điều kiện sau: 6.1. Truyền đạt kiến thức mở 6.2. Tạo kênh thông tin đa chiều 6.3. Tạo điều kiện tranh luận, tranh biện ------------------------------ *** GỢI Ý THẢO LUẬN 1. Dạy và học tác phẩm văn học gắn với nguyên tắc tiếp cận giao tiếp và tiếp cận quan điểm lịch sử. 2. Dạy và học Tiếng Việt gắn với nguyên tắc tiếp cận giao tiếp. 3. Nguyên tắc tích hợp và dạy học gắn với đời sống. 4. Ưu thế của Ngữ văn học trong rèn luyện và phát triển tư duy. 5. Dạy học Ngữ văn theo lí thuyết dạy học tích cực. 6. "Sản phẩm" của dạy học ngữ văn là từng học sinh với cá tính riêng, năng lực riêng trong mối quan hệ thống nhất với cộng đồng. Vậy mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học ngữ văn nên có những yêu cầu gì? Được đăng bởi NGUYỄN ĐĂNG CHÂU vào lúc 23:48 0 nhận xét
  • 10. 10 Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên Facebook Lí luận dạy học Ngữ văn - Bài Ba MÔN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG 1. Mục tiêu giáo dục của môn Ngữ văn: phát triển năng lực người học và hình thành các phẩm chất nhân văn 1.1. Mục tiêu bộ phận hướng đến phát triển các năng lực ngữ văn như: sử dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ, có khả năng thụ hưởng nghệ thuật văn chương. - Phân môn Tiếng Việt và phân môn Làm văn trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng thực hành về cấu trúc ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Việt, về lí thuyết kĩ năng tạo lập văn bản tiếng Việt. - Phân môn Văn học đưa học sinh vào thế giới của tác phẩm văn học; ở đó, các em được trải nghiệm cuộc sống. Từ đó, các năng lực cụ thể về tiếp nhận văn học, về sáng tác văn học dần dần được hình thành. 1.2. Mục tiêu tổng quát hướng đến góp phần hoàn thiện nhân cách học sinh với các phẩm chất nhân văn. - Các mục tiêu cụ thể đó tích hợp theo hướng mục tiêu rộng lớn hơn. Đó là góp phần hoàn thiện nhân cách học sinh. - Nhân cách học sinh bao gồm các phẩm chất về tâm hồn, xúc cảm, tình cảm, về trí tuệ, đạo đức, lối sống, về ý chí, nghị lực, bản lĩnh cá nhân và trách nhiệm công dân. 2. Nhiệm vụ: 2.1. Trang bị kiến thức có hệ thống về ngôn ngữ và văn học 2.2. Rèn luyện năng lực cảm thụ văn chương và kĩ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ 2.3. Phát triển nhân cách, năng lực trí tuệ và đời sống tư tưởng, tình cảm 3. Nội dung: (sách giáo khoa hiện hành) 3.1. Văn học Chương trình Văn học THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn được chia làm ba bộ phận chính:
  • 11. 11 1. Văn học Việt Nam: giới thiệu nền văn học Việt Nam từ thời xa xưa (văn học dân gian) cho đến hết thế kỷ XX với những thành tựu nổi bật nhất, sự phát triển về cả nội dung lẫn hình thức trong các bộ phận văn học, đồng thời tìm hiểu về những tác gia đóng vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của văn học Việt Nam. 2. Văn học nước ngoài: giới thiệu một số tác phẩm và tác giả văn học tiêu biểu của một số quốc gia trên thế giới như: Trung Quốc, Anh, Pháp, Nga, Mỹ…Đây là những nền văn học lớn có ảnh hưởng không chỉ đến văn học Việt Nam mà còn cả văn học thế giới. 3. Lí luận văn học: cung cấp những kiến thức mang tính chất lý luận, tạo điều kiện thuận lợi trong việc học văn, làm văn và cảm thụ văn học cho học sinh. Lưu ý, trong chương trình sách giáo khoa Ngữ văn hiện nay bao gồm chương trình cơ bản và chương trình nâng cao. Tuy hai chương trình này cơ bản có sự giống nhau về tác phẩm và bài học được đưa vào giảng dạy nhưng vẫn có những điểm không nhất quán như: trật tự sắp xếp các bài, các văn bản không giống nhau, khối lượng tri thức trong những bài khái quát cũng có sự khác nhau… Đặc biệt trong chương trình sách giáo khoa nâng cao, có một số bài và tác phẩm được đưa thêm vào mà chương trình cơ bản không có. A. BỘ PHẬN VĂN HỌC VIỆT NAM Việt Nam có nền văn học hình thành và phát triển khá sớm. Trải qua những biến động khắc nghiệt của lịch sử xã hội, nền văn học ấy đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt, bền bỉ và phát triển mạnh mẽ đến ngày nay với nhiều thành tựu to lớn. Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận chính: Văn học dân gian (VHDG) và Văn học viết. 1. VHDG là bộ phận văn học ra đời từ xa xưa, do người bình dân sáng tác được lưu truyền bằng hình thức tuyền miệng. Đây là bộ phận văn học mang tình tập thể và tính dị bản rất cao. VHDG bao gồm nhiều thể loại như: truyện thần thoại, sử thi, truyện cổ tích, truyền thuyết, ca dao, dân ca…Điều quan trọng hơn cả đó là: VHDG là bộ phận có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn ngôn ngữ dân tộc và nuôi dưỡng tâm hồn người Việt. Nó là chất liệu quan trọng cho việc hình thành một nền Văn học viết Việt Nam đồ sộ như ngày hôm nay về cả nội dung lẫn hình thức.
  • 12. 12 2. Văn học viết ra đời từ thế kỷ X và phát triển như một bước nhảy vọt trong tiến trình lịch sử văn học dân tộc. Cũng từ khi xuất hiện cho đến nay bộ phận Văn học viết đã thực sự đóng vai trò chủ đạo và làm nên diện mạo cho cả nền văn học Việt Nam. Khác với VHDG, Văn học viết là bộ phận văn học mang dấu ấn của tác giả, là sáng tạo của cá nhân và được ghi lại bằng chữ viết. Trong chương trình giảng dạy bộ môn Ngữ văn ở nhà trường THPT có sự phân chia khác nhau giữa hai khung chương trình nâng cao và cơ bản về các bộ phận của Văn học viết thời kỳ này: - Sách giáo khoa chương trình cơ bản (SGK CTCB) chia ra hai bộ phận: + Văn học trung đại (VHTĐ) từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX, + Văn học hiện đại (VHHĐ) từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX. - SGK chương trình nâng cao (CTNC) chia ra ba bộ phận: + Văn học chữ Hán ra đời từ thời Bắc thuộc, + Văn học chữ Nôm ra đời khoảng thế kỷ XIII, + Văn học chữ Quốc ngữ ra đời từ những năm 20 của thế kỷ XX. Tuy nhiên để tiện cho việc theo dõi chương trình theo tiến trình lịch sử của dân tộc, chúng tôi thống nhất đi theo sự phân chia của SGK CTCB, nghĩa là bộ phận Văn học chữ Hán và Văn học chữ Nôm gộp lại thành bộ phận VHTĐ và bộ phận Văn học chữ Quốc ngữ là bộ phận VHHĐ Việt Nam. Quá trình phát triển của Văn học viết Việt Nam bao gồm VHTĐ và VHHĐ gắn với ba thời kỳ lịch sử dân tộc: - Thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX - Thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 (CMT8) - Thời kỳ từ CMT8 1945 đến hết thế kỷ XX Trong quá trình phát triển văn học luôn luôn gắn liền với những thăng trầm của lịch sử dân tộc, chịu ảnh hưởng những trào lưu văn hóa phương Đông (cụ thể là Trung Quốc) cũng như phương Tây sau này (nhất là Pháp), để từ đó phản ánh một cách chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam. Đồng thời qua văn học, truyền thống văn học Việt Nam cũng dần dần hình thành và khẳng định giá trị của
  • 13. 13 nó. Hình ảnh con người trong văn học trở thành trung tâm. Học văn học dân tộc là để bồi dưỡng nhân cách, đạo đức, tình cảm, quan niệm thẫm mỹ và trau dồi tiếng mẹ đẻ. I. VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM VHDG là một trong hai bộ phận văn học góp phần tạo nên bộ mặt của văn học Việt Nam. Đây là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể, thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao động về tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các hoạt động trong đời sống cộng đồng. 1. Đặc trưng cơ bản của VHDG: - Tính truyền miệng - Tính tập thể Đây là hai đặc trưng cơ bản chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền VHDG, thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt khác trong đời sống cộng đồng. Trong SGK CTNC 10 thì bên cạnh hai đặc trưng cơ bản trên, sách còn đề cập đến đặc trưng về ngôn ngữ và nghệ thuật của VHDG. Cụ thể: - Ngôn ngữ trong VHDG là ngôn ngữ nói - Nghệ thuật của VHDG chủ yếu là phương pháp phản ánh hiện thực bằng cách mô tả những sự kiện rút ra từ đời sống thực tế, bên cạnh đó còn có phương pháp phản ánh hiện thực một cách kỳ ảo, tức là mô tả những sự kiện trong trí tưởng tượng. 2. Hệ thống thể loại: VHDG có 12 thể loại gồm: thần thoại, sử thi dân gian, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười dân gian, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao dân ca, vè, truyện thơ dân gian và các thể loại sân khấu dân gian như chèo, tuồng đồ và một số trò diễn có tích truyện. Mỗi thể loại mang một nội dung và những giá trị to lớn về nhận thức, giáo dục, thẫm mĩ, cần được trân trọng và phát huy. Có thể nói VHDG là bộ “sách giáo khoa về cuộc sống”. Lớp Bài Chương trình
  • 14. 14 Nâng cao Cơ bản 1 0 ( tập 1) Khái quát VHDG Việt Nam X X Chiến thắng Mtao Mxây (trích Sử thi Đăm Săn) X X Đẻ đất đẻ nước (trích Sử thi Đẻ đất đẻ nước) - Đọc thêm X Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy X X Tấm Cám X X Tam đại con gà X X Nhưng nó phải bằng hai mày X X Chử Đồng Tử - Đọc thêm X X Lời tiễn dặn (trích truyện thơ Tiến dặn người yêu) X X Ca dao yêu thương tình nghĩa X Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa X Ca dao than thân X Ca dao hài hước châm biếm X Ca dao hài hước X Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng bốn... – Đọc thêm X Mười tay – Đọc thêm X Tục ngữ về đạo đức lối sống X Xúy Vân giả dại (trích chèo Kim Nhan) X Ôn tập VHDG X II. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM Văn học viết Việt Nam luôn luôn gắn bó với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. Cùng với sự phát triển toàn diện về chính trị, tôn giáo, và các loại hình nghệ thuật khác nhau như kiến trúc, điêu khắc…bộ phận Văn học viết cũng ra đời và phát triển lớn mạnh. Trong đó, văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX tồn tại và phát triển trong xã hội phong kiến được gọi là văn học trung đại (VHTĐ). Trên hành trình 10 thế kỷ VHTĐ Việt Nam trải qua 4 giai đoạn phát triển:
  • 15. 15 - Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV - Từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII - Từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX - Nửa cuối thế kỷ XIX Mỗi giai đoạn phát triển trong một bối cảnh lịch sử - xã hội khác nhau vì vậy mang những đặc điểm nội dung, nghệ thuật khác nhau. Nhưng tựu trung lại cũng bao gồm những đặc điểm cụ thể sau: 1. Về nội dung: có ba nội dung chính, trong đó chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo là hai nội dung lớn và xuyên suốt VHTĐ. - Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với tư tưởng trung quân và lòng thương xót trăm họ, về sau còn gắn với trách nhiệm của nhân dân trướcc tình cảnh đất nước. - Chủ nghĩa nhân đạo bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của dân tộc gắn liền với sự quan tâm, thương cảm với số phận con người, đề cao đạo đức, khẳng định công lý, chính nghĩa. - Cảm hứng thế sự là một nội dung biểu hiện khá rõ nét từ văn học cuối thời Trần (thế kỷ XIV), phản ánh cái nhìn của tác giả trung đại trước thực tại xã hội đó là: nhà nước phong kiến suy thoái và cuộc sống đau khổ của nhân dân. 2. Về nghệ thuật: - Tính quy phạm và sự phá vỡ quy phạm. Tính quy phạm là đặc điểm nổi bật của VHTĐ thể hiện ở:  Quan điểm văn học: thi dĩ ngôn chí, văn dĩ tải đạo (thơ để nói chí, văn để tải đạo)  Tư duy nghệ thuật: theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.  Thể loại văn học: với những quy định chặt chẽ về kết cấu.  Cách sử dụng thi liệu: dẫn nhiều điển tích điển cố, dùng nhiều văn liệu quen thuộc. Do tính quy phạm VHTĐ thiên về tính ước lệ, tượng trưng. Trong quá trình sáng tác, tác giả trung đại có xu hướng phá vỡ tính quy phạm, phát huy cá tính sáng tạo cả nội dung lẫn hình thức.
  • 16. 16 - Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị được thể hiện:  Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường và bình dị.  Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mỹ lệ hơn là vẻ đẹp mộc mạc và đơn sơ.  Ngôn ngữ nghệ thuật: Chất liệu ngôn ngữ cao quý, diễn đạt trau chuốt, hoa mỹ hơn là thông tục, tự nhiên, gần gũi với đời sống. Trong quá trình phát triển của VHTĐ xu hướng đưa văn học từ phong cách trang trọng, tao nhã về gần với đời sống hiện thực tự nhiên và bình dị. - Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài (chủ yếu là văn học Trung Quốc).  Ngôn ngữ: dùng chữ Hán để sáng tác và trong quá trình dân tộc hóa hình thức văn học đã tạo ra chữ Nôm.  Thể loại: tiếp thu thể Cổ phong, Đường luật, Hịch, Cáo, Chiếu, Biểu, Truyện ký, Tiểu thuyết chương hồi...Đặc biệt Việt hóa thể thơ Đường luật thành thơ Nôm đường luật, thất ngôn xen lục ngôn sáng tạo các thể thơ dân tộc như lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, truyện thơ.  Thi liệu: sử dụng điển cố, thi liệu Hán văn, càng về sau thì sử dụng lời ăn tiếng nói, cách diễn đạt của nhân dân trong sáng tác. Một điều chúng tôi cần lưu ý ở đây trong SGK CTNC 10, việc đề cập đến đặc điểm nội dung và nghệ thuật của VHTĐ Việt Nam có sự trộn lẫn rất khó phân biệt mặc dù thực chất cũng có cùng một nội dung như nhau. Chính vì vậy, chúng tôi lấy SGK CTCB 10 để khái quát những đặc điểm chính của nội dung và nghệ thuật của bộ phận VHTĐ thời kỳ này. Tuy nhiên cũng xin nói qua bốn đặc điểm mà SGK CTNC 10 đã đề cập để chúng ta có cái nhìn cụ thể và toàn diện hơn. Đó là: - VHTĐ gắn bó với vận mệnh đất nước và số phận con người. - VHTĐ luôn hấp thu mạch nguồn VHDG. - VHTĐ tiếp thu tinh hoa văn hóa Trung Hoa trên tinh thần dân tộc, tạo nên những giá trị văn học đậm đà bản sắc Việt Nam.
  • 17. 17 - Trong khuôn khổ thi pháp trung đại, văn học Việt Nam luôn vận động theo hướng dân tộc hóa và hướng dân chủ hóa. L ớp Bài Tác giả Chương trình Nâng cao Cơ bản 1 0 ( tập 1) Tỏ lòng (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão X X Nỗi lòng (Cảm hoài) Đặng Dung X Vận nước (Quốc tộ) – Đọc thêm Pháp Thuận X X Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng) – Đọc thêm Mãn Giác Thiền Sư X X Hứng trở về (Quy hứng) – Đọc thêm Nguyễn Trung Ngạn X X Nhàn Nguyễn Bỉnh Khiêm X X Cảnh ngày hè (Báo kính cảnh giới – bài 43) Nguyễn Trãi X X Đọc Tiểu Thanh ký (Độc Tiểu Thanh ký) Nguyễn Du X X 1 0 ( tập 2) Phú sông Bạch Đằng Trương Hán Siêu X X Nhà nho vui cảnh nghèo (trích Hàn nho phong vị phú) – Đọc thêm Nguyễn Công Trứ X Thư dụ Vương Thông lần nữa (trích Quân trung từ mệnh tập) Nguyễn Trãi X Đại cáo Bình Ngô Nguyễn Trãi X X Hiền tài là nguyên khí của quôc gia – Đọc thêm Thân Nhân Trung X X Phẩm bình nhân vật lịch sử - Đọc thêm Lê Văn Hưu X
  • 18. 18 Tựa “Trích diễm thi tập” Hoàng Đức Lương X X Thái phó Tô Hiến Thành (trích Đại Việt sử lược) X Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt sử ký toàn thư) Ngô Sĩ Liên X Thái sư Trần Thủ Độ - Đọc thêm Ngô Sĩ Liên X Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Viêt sử ký toàn thư) – Đthêm Ngô Sĩ Liên X Chuyện chức phán sự đền Tản Viên Nguyễn Dữ X X Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích bản diễn Nôm Chinh phụ ngâm) Đoàn Thị Điểm X X Nỗi sầu oán của người cung nữ ( trích Cung oán ngâm) Nguyễn Gia Thiều X Truyện Kiều Nguyễn Du X X Trao duyên (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X Thề nguyền (trích Truyện Kiều)- Đọc thêm Nguyễn Du X X Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều) Nguyễn Du X X Nguyễn Du X Ngọc hoa đối mặt với bạo chúa ( trích Phạm Tải –Ngọc Hoa) X Tổng kết phần Văn học X Tổng kết lịch sử văn học Việt Nam X
  • 19. 19 thời trung đại 1 1 (tập1) Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh kí sự) Lê Hữu Trác X X Cha tôi (trích Đặng Dịch Trai ngôn hành lục) – Đọc thêm Đặng Huy Trứ X Lẽ ghét thương (trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu X X Chạy giặc – Đọc them Nguyễn Đình Chiểu X Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu X X Nguyễn Đình Chiểu X Tự tình (bài II) Hồ Xuân Hương X X Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành đoản ca) Cao Ba Quát X X Bài ca ngất ngưỡng Nguyễn Công Trứ X Câu cá mùa thu ( Thu điếu) Nguyễn Khuyến X X Tiến sĩ giấy Nguyễn Khuyến X Khóc Dương Khuê – Đọc thêm Nguyễn Khuyến X Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Hương Sơn phong cảnh ca) – Đọc thêm Chu Mạnh Trinh X X Nguyễn Khuyến X Thương vợ Trần Tế Xương X X Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3hNU8Jh Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 20. 20 Vịnh khoa thi Hương - Đọc thêm Trần Tế Xương X Chiếu cầu hiền ( Cầu hiền chiếu) Ngô Thì Nhậm X X Xin lập khoa luật( trích Tế cấp bát điều) – Đọc thêm Nguyễn Trường Tộ X X Đổng Mẫu (trích Sơn Hậu) X Ôn tập văn học trung đại Việt Nam X X III. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM Trong chương trình THPT văn học hiện đại Việt Nam bao gồm văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 và văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX. Hai giai đoạn này đã góp phần tạo nên một bộ phận văn học hiện đại mang nét đặc trưng của thời kì này. 1. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945. 1.1. Nội dung: Văn học Việt Nam giai đoạn này có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học dân tộc. Đây là giai đoạn nền văn học có ba đặc điểm cơ bản: đổi mới theo hướng hiện đại hóa, hình thành hai bộ phận văn học công khai và không công khai, nhịp độ phát triển hết sức nhanh chóng. Thành tựu chủ yếu của thời kì này là đã kế thừa và phát huy những truyền thống lớn nhất, sâu sắc nhất của văn học dân tộc như chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo, đồng thời đem đến cho văn học một đóng góp mới của thời đại là tinh thần dân chủ. 1.2 Về nghệ thuật: Văn học đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, gắn liền với sự cách tân về thể loại và ngôn ngữ. Về văn xuôi, phát triển mạnh nhất là tiểu thuyết và truyện ngắn, thành tựu nổi bật nhất là thơ ca với những tên tuổi lớn. Có được những thành tựu nói trên là do sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của dân tộc được nuôi dưỡng và phát triển trong các phong trào yêu nước, cách mạng và do sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái tôi cá nhân. 2. Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX đã phát triển qua hai giai đoạn: từ 1945-1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX. Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3hNU8Jh Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 21. 21 Ở giai đoạn 1945 có ba đặc điểm cơ bản: vận động chủ yếu theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước; hướng về đại chúng; chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. Đặc biệt ở giai đoạn này văn học đã có những đóng góp về tư tưởng của văn học dân tộc. Đó là truyền thống yêu nước và chủ nghĩa anh hùng truyền thống nhân đạo. Nghệ thuật, văn học phát triển cân đối, toàn diện hơn về mặt thể loại: truyện, tiểu thuyết, kí, tùy bút, thơ, truyện thơ, trường ca, kịch, lý luận phê bình. Ở giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỉ XX văn học Việt Nam bước vào thời kì đổi mới. Văn học vận động theo hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản, mang tính nhân văn sâu sắc; có tính chất hướng nội, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp, đời thường; cảm hứng thế sự; không gian đời tư được khai thác; có nhiều tìm tòi đối mới về nghệ thuật nhất là sự đổi mới về ý thức nghệ thuật, phong phú về thể loại (phóng sự, tiểu thuyết phóng sự, kịch bản sân khấu, truyện thơ, trường ca, nghệ thuật sân khấu, lý luận phê bình văn học). Phần văn học Việt Nam chương trình sách giáo khoa là một hệ thống các tác phẩm tiêu biểu thể hiện đặc điểm văn học giai đoạn này. Cụ thể như sau: L ớp Bài Tác giả Chương trình Cơ bản Nâng cao 1 1 ( Tập1) Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 X X Hai đứa trẻ Thạch Lam X X Cha con nghĩa nặng(trích)-đọc thêm Hồ Biểu Chánh X X Chữ người tử tù Nguyễn Tuân X X Vi hành – đọc thêm Nguyễn Ái Quốc X X Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) Vũ Trọng Phụng X X 4102547