SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
Download to read offline
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
Nha Trang, tháng 10 năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
---------------
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHÁNH HÒA
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG - VIỆN CHIẾN
LƯỢC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
GIÁM ĐỐC
Đỗ Tiến Thăng
Nha Trang, tháng 10 năm 2014
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................2
..........................................................................................................................................................3
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................................7
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................................7
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH............................................................7
III. TÊN QUY HOẠCH........................................................................................................10
VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH.....................................................................................10
V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH..................................................................10
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................12
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.......................................................12
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................13
III. KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................................................................13
IV. HẠ TẦNG.......................................................................................................................14
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................................................16
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG....................19
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG............................................................................19
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG...............................................19
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
..............................................................................................................................................31
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA...........................................................................................................32
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................................34
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG....................................34
II. DỰ BÁO NHU CẦU.......................................................................................................44
PHẦN V. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020.............................................................49
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN............................................................................................49
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..............................................................................................50
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM
2020......................................................................................................................................51
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN
NĂM 2030............................................................................................................................66
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................68
VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................................71
PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG
ĐIỂM............................................................................................................................................73
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ...........................................................................73
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM...........................................................75
PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................76
I. GIẢI PHÁP.......................................................................................................................76
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 1
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................................................................79
III. KẾT LUẬN....................................................................................................................81
IV. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................81
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................83
PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH....................................................................................83
PHỤ LỤC 2: MẠNG NGOẠI VI.......................................................................................151
PHỤ LỤC 3: BẢN ĐỒ.......................................................................................................155
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (VNPT)........20
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động.........................................22
Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp.............................24
Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng hệ thống Đài Phát thanh truyền hình.....................................27
Bảng 5: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020.......................45
Bảng 6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ đường dây thuê bao cố định.............................46
Bảng 7: Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến
năm 2020.......................................................................................................................................52
Bảng 8: Danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
........................................................................................................................................................83
Bảng 9: Danh mục các điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Đ1).........84
Bảng 10: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1
........................................................................................................................................................87
Bảng 11: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh
trên mặt đất..................................................................................................................................92
Bảng 12: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sử dụng công trình
hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông...........................................................................102
Bảng 13: Danh mục quy hoạch điểm Internet không dây..................................................143
Bảng 14: Danh sách khu vực các xã thuộc khu ven biển, đảo............................................149
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Đồ thị tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ di động (%)......................................................46
Hình 2: Đồ thị thị phần thuê bao sử dụng dịch vụ di động (thuê bao)................................46
Hình 3: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định..........................................................47
Hình 4: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao điện thoại cố định.......................................48
Hình 5: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet...............................................................48
Hình 6: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao Internet........................................................49
Hình 7: Kỹ thuật khoan định hướng......................................................................................152
Hình 8: Kỹ thuật khoan tác động...........................................................................................153
Hình 9: Kỹ thuật Microtunnelling..........................................................................................154
Hình 10: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp...........155
Hình 11: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình....................156
Hình 12: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020..........................................................................................157
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 2
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Hình 13: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, hạ tầng kỹ thuật ngầm tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2020.............................................................................................................................158
Hình 14: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020.......................................................................................................159
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 3
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Theo văn bản QPPL Nghĩa của từ Viết tắt
A1 Viết tắt theo quy định tại Thông
tư số 14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten không cồng kềnh
A1a Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
công trình xây dựng có chiều cao của cột
(kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm
kim thu sét) không quá 20% chiều cao
của công trình nhưng tối đa không quá 3
mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến
điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten
(kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten)
dài không quá 0,5 mét
A1b Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten thân thiện với môi trường
A2 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten cồng kềnh
A2a Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
công trình xây dựng, không thuộc A1a
A2b Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất
A2c Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten
các loại A1a, A1b, A2a, A2b
C1 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
C2 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Cột treo cáp sử dụng chung với các
ngành khác
Đ1 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ
Đ2 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng không có người phục vụ
N1 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn
thông riêng biệt
N2 Theo quy định tại Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử
dụng chung với các ngành khác
2G Second Gerneration Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2
3D Three Dimention Công nghệ hình ảnh 3 chiều
3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3
4G Fourth Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4
ADSL Asynchronous Digital Subscriber
Line
Đường dây thuê bao số không đồng bộ
AON Active Optical Network Mạng cáp quang chủ động
BBU Baseband Unit Khối xử lý tín hiệu
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 4
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
BDSL Broadband Digital Subscriber
Line
Thuê bao số băng rộng
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di
động)
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát sóng (thông tin di động)
CAPEX/OPEX Capital Expenditures/Operating
Expenses
Chi phí đầu tư/chi phí vận hành
CDMA Code Division Multiple Access Công nghệ thông tin di động đa truy
nhập phân chia theo mã
C-RAN Cloud Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến đám mây
DSLAM Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Bộ ghép kênh đa truy nhập đường dây
thuê bao số
DWDM Dense Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước sóng mật
độ cao (thông tin quang)
EDGE Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao
trong hệ thống thông tin di động GSM
E-paper Electronic paper Tạp chí điện tử
FTTB Fiber To The Building Mạng cáp quang tới tòa nhà
FTTH Fiber To The Home Mạng cáp quang tới hộ gia đình
FTTx Fiber To The x Mạng cáp quang tới thuê bao
GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
GSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu -
tiêu chuẩn thông tin di động
HSPA High Speed Packet Access Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng
thông tin di động 3G
ICNIRP International Commission on
Non-Ionizing Radiation
Protection
Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không
ion hóa
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IPTV Internet Protocol Television Truyền hình trên Internet
ITU International Telecommunication
Union
Liên minh viễn thông quốc tế
LTE Long Term Evolution Công nghệ thông tin di động 4G
MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thị
M-Commerce Mobile Commerce Thương mại di động
MPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MVNO Mobile Virtual Network Operator Nhà khai thác mạng di động ảo
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ mới
OSS Operations Support System Hệ thống hỗ trợ vận hành
PC Personal Computer Máy tính cá nhân
PON Passive Optical Network Mạng cáp quang bị động
PSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại công cộng
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 5
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
RRH Remote Radio Head Khối thu phát tín hiệu vô tuyến
SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ
SDR Software Defined Radio Phần mềm điều khiển các chức năng vô
tuyến
SMS Short Message Services Dịch vụ nhắn tin ngắn
SONET Synchronous Optical Network Mạng cáp quang đồng bộ
TDM Time Division Multiplexing Công nghệ ghép kênh phân chia theo
thời gian
UMTS Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống thông tin di động toàn cầu-
công nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3
USB Universal Serial Bus Chuẩn kết nối các thiết bị điện tử
VHF Very High Frequency Tần số rất cao
VNMCC Vietnam Mission Control Centre Trung tâm Điều hành Thông tin vệ tinh
Cospas – Sarsat Việt Nam
VoD Video On Demand Truyền hình theo yêu cầu
W-CDMA Wideband Code Division
Multiple Access
Công nghệ thông tin di động băng rộng
đa truy nhập phân chia theo mã
WDM Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước sóng
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
WIFI Wireless Fidelity Công nghệ mạng không dây sử dụng
sóng vô tuyến
WIMAX Worldwide Interoperability for
Microwave Access
Công nghệ mạng không dây băng rộng
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 6
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ
tầng của nền kinh tế quốc dân. Viễn thông có nhiệm vụ đảm bảo thông tin phục vụ
sự lãnh đạo, chỉ đạo của các Cấp ủy Đảng và Chính quyền, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng chống thiên tai; đáp ứng các
nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực, các vùng
miền của tỉnh.
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển
ổn định và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự
phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc
độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông
vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh,
bùng nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới: phát triển hạ
tầng chồng chéo, mỗi doanh nghiệp viễn thông (gọi chung là doanh nghiệp) xây
dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng (cột ăng ten cồng kềnh) dầy đặc,
cáp treo tràn lan,… gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ
tầng mạng lưới, thiếu an toàn.
Theo quy định của Luật viễn thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động tại
địa phương.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông cũng
đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày
02/04/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền
vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông,…). Quy hoạch này nhằm cụ
thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại địa phương.
Công nghệ viễn thông trong thời gian qua có sự thay đổi nhanh chóng: 2G,
3G, 4G, NGN… Do đó, cần xây dựng quy hoạch nhằm theo kịp xu hướng phát
triển của công nghệ.
Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Các văn bản của Trung ương
Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009, trong đó có quy định
về hoạt động viễn thông, quản lý viễn thông; xây dựng công trình viễn thông, quy
hoạch hạ tầng viễn thông, …
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 7
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Nghị định số 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thị, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc thù của xây dựng
ngầm đô thị.
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 quy định về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, trong đó có các quy định đối với công trình thông
tin, viễn thông trong đô thị.
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị.
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy định quy hoạch,
thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP, ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng.
Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy định về quản lý và sử
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng đối
với khu vực ngoài đô thị.
Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 1041/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đảm bảo mạng lưới thông tin biển, đảo.
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc
gia.
Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.
Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn
những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị.
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu.
Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 8
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu.
Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013
của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định về
dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Các văn bản của địa phương
Nghị Quyết số 34/2007/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua quy hoạch Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2006 đến 2010, định hướng đến năm 2020.
Nghị Quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/02/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
Nghị Quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2011 – 2015.
Nghị Quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân
thành phố Cam Ranh về chương trình xây dựng và phát triển đô thị thành phố Cam
Ranh giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến 2020.
Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2020.
Quyết định số 01/2007/QĐ-TTg ngày 02/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
Quyết định số 699/2009/QĐ-UBND ngày 01/04/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực Khu kinh tế
Vân Phong và các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến
2015 và định hướng đến 2020.
Quyết định số 1417/2009/QĐ-TTg ngày 07/09/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Phú Yên – Bắc Khánh
Hòa đến năm 2025.
Quyết định số 3005/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 9
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Quyết định số 3156/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập dự án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
Quyết định số 2389/2013/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Cam Ranh đến năm 2020.
Quyết định số 380/2014/QĐ-TTg ngày 17/03/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân
Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.
Số liệu thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2020 có đến 31/12/2013.
III. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020.
VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH
Về không gian:
Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Về thời gian:
Đánh giá hiện trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa đến hết năm 2013, xây dựng quy hoạch giai đoạn đến 2020.
Về nội dung:
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh; nghiên cứu quy
hoạch các ngành có liên quan (quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch giao thông vận
tải, quy hoạch các ngành của tỉnh…), đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội đến sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Nghiên cứu,
đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh; phân
tích, dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới; tham khảo quy hoạch viễn
thông quốc gia và các quy hoạch có liên quan… Từ đó xây dựng quy hoạch và các
giải pháp, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Mục tiêu
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, tạo điều kiện cho việc phát triển cơ
sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và
đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng
ten, truyền dẫn và các thiết bị phụ trợ khác ...) để các doanh nghiệp thực hiện xây
dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn thông một cách đồng bộ, khoa học, không
chồng chéo theo đúng quy định của pháp luật.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 10
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ
cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc,
cảnh quan đô thị.
2. Nhiệm vụ
- Phân tích điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trên địa
bàn tỉnh, đánh giá tác động đến sự phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
- Đánh giá được hiện trạng về năng lực, quy mô hạ tầng viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quan điểm và định hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, an ninh -
quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 11
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa ly
Khánh Hòa một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có phần lãnh thổ trên đất liền
nhô ra xa nhất về phía biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, phía Nam giáp tỉnh
Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng, phía Đông giáp Biển
Đông.
Tỉnh có diện tích tự nhiên là 5.197 km2
(bao gồm đất liền và hơn 200 đảo và
quần đảo). Bờ biển dài khoảng 385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo
và vùng biển rộng lớn. Đặc biệt, Khánh Hòa có Trường Sa là huyện đảo, nơi có vị
trí kinh tế, an ninh quốc phòng trọng yếu. Khánh Hòa hiện nay bao gồm 2 thành
phố trực thuộc tỉnh (Nha Trang và Cam Ranh), 1 thị xã (Ninh Hòa) và 6 huyện
(Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm và huyện đảo Trường
Sa).
Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận tiện về giao thông đường bộ, đường sắt,
đường biển và đường hàng không. Việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Khánh Hòa
và các tỉnh thuận lợi nhờ đường sắt và Quốc lộ 1A xuyên suốt chiều dài của tỉnh.
Khánh Hòa có lợi thế lớn về phát triển du lịch, dịch vụ, bên cạnh đó tỉnh còn
có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu nguồn lực hải sản,… Vị trí địa lý
của tỉnh Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng, nằm gần đường
hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, cảng Cam Ranh và là cửa ngõ thông ra
Biển Ðông; thuận lợi cho việc thu hút các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng mạng
viễn thông trên địa bàn tỉnh.
2. Địa hình
Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi
non, miền đồng bằng rất hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra biển, chỉ khoảng
400 km2
, chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành
từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển.
Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam.
Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng
385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ.
Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh,
Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất vịnh Cam Ranh, thông
với biển thông qua eo biển rộng và được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt
nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, Khánh Hòa còn có các đảo san hô ở huyện đảo
Trường Sa, với khoảng 100 đảo bãi cạn, bãi ngầm rải rác trên một diện tích từ 160
đến 180 ngàn km2
.
3. Khí hậu
Khánh Hòa là một tỉnh ở vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, nằm trong khu
vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Song khí hậu Khánh Hòa có những nét biến dạng
độc đáo với các đặc điểm riêng biệt, khí hậu ở Khánh Hòa tương đối ôn hòa hơn do
mang tính chất của khí hậu đại dương. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 12
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
nắng. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26,7°C, độ ẩm
tương đối khoảng 80,5%.
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
1. Dân số
Theo số liệu thống kê dân số trung bình tỉnh Khánh Hòa khoảng 1.183.009
người. Mật độ dân số trung bình trên 227 người/km2
. Mật độ dân cư phân bố
không đồng đều giữa các huyện, thị, thành; dân cư tập trung đông nhất ở thành
phố Nha Trang (chiếm 1/3 dân số toàn tỉnh) mật độ dân số khoảng 1.579
người/km2
, trong khi đó các huyện miền núi có mật độ dân số tương đối thấp là
huyện Khánh Sơn (khoảng 65 người/km2
), huyện Khánh Vĩnh (khoảng 30
người/km2
), nơi có mật độ dân số thấp nhất tỉnh là huyện đảo Trường Sa (0,39
người/km2
). Tỷ lệ dân số thành thị chiếm 44,5%, nông thôn chiếm 55,5% (thấp hơn
nhiều so với mức trung bình của cả nước 67,64%).
Khánh Hòa là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc, 32 dân tộc đang sinh sống trên địa
bàn tỉnh, trong đó dân tộc kinh chiếm đa số khoảng 90,3%, sống phân bố đều các
huyện, thị, thành, nhưng tập trung nhiều nhất vẫn là các vùng đồng bằng, thành
phố, thị xã, thị trấn. Dân tộc Raglai chiếm khoảng 3,9%, sống chủ yếu ở hai huyện
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và 1 vài xã miền núi các huyện Diên Khánh, Cam Lâm và
thành phố Cam Ranh. Các dân tộc khác như: Cơ-ho, Ê-đê, Hoa, Mường, Thái,
Chăm,…sống rải rác trên các địa bàn của tỉnh.
Mật độ dân cư không đồng đều, ảnh hưởng đến việc phát triển hạ tầng và
phát triển các dịch vụ viễn thông mới trên địa bàn tỉnh.
2. Lao động
Tổng số người lao động trên địa bản tỉnh khoảng 634.000 người, chiếm
khoảng 54%, trong đó lao động được đào tạo nghề chiếm tỷ lệ khoảng 42,5%.
Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế: lĩnh vực nông, lâm
nghiệp, thủy sản chiếm đa số khoảng 41,7%; công nghiệp xây dựng chiếm 20%;
các hoạt động dịch vụ khác chiếm khoảng 38,3%.
III. KINH TẾ - XÃ HỘI
Mặc dù tình hình kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn, ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhưng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa
vẫn có những bước tăng trưởng khá. Năm 2013, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt
khoảng 8,3% (tốc độ tăng khá so với GDP cả nước là 5,4%), GDP bình quân đầu
người tính theo giá thực tế đạt xấp xỉ 40 triệu đồng/người; trong đó tốc độ tăng
trưởng: công nghiệp - xây dựng tăng 5,15%, dịch vụ - du lịch tăng 13,26% và nông
- lâm - thủy sản tăng 1,34%. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng 41,5%, dịch
vụ - du lịch 46,2% và nông - lâm - thủy sản 12,3%. Kinh tế Khánh Hòa có sự
chuyển dịch đúng hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tỷ trọng ngành công
nghiệp – dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh là cao nhất.
Ngành nông – lâm – thủy sản tiếp tục có những bước phát triển khá, khẳng
định được vai trò trong sự ổn định và phát triển kinh tế. Giá trị sản xuất nông – lâm
– thủy sản năm 2013 đạt 9.542 tỷ đồng, tăng 1,8% so với năm 2012, trong đó nông
nghiệp tăng 4,7%, lâm nghiệp giảm 13%, thủy sản tương đương năm 2012.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 13
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Ngành công nghiệp của tỉnh gồm các ngành công nghiệp khai khoáng, công
nghiệp chế biến chế tạo, sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và
điều hòa không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải. Sản phẩm
chủ yếu của ngành công nghiệp là: tôm đông lạnh, đường, bia đóng chai, sợi tơ
tổng hợp, điện sản xuất,… Trong năm 2013, sản xuất công nghiệp có một số dự án
mới đã đi vào hoạt động, đưa sản phẩm mới ra thị trường, góp phần quan trọng vào
tăng trưởng khu vực công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 4,5% so với
năm 2012, trong đó: công nghiệp khai khoáng tăng 7,5%, công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 4,4%, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước tăng
2,25%, công nghiệp cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng
6,75%.
Các ngành dịch vụ - du lịch tiếp tục tăng trưởng, giá trị dịch vụ - du lịch năm
2013 tăng 16,9% so với năm 2012. Ngành du lịch tiếp tục phát triển mạnh với
doanh thu du lịch năm 2013 đạt 3.342 tỷ đồng tăng 30% so với năm 2012; lượt
khách lưu trú đạt 3,033 triệu lượt tăng 30,8%, trong đó khách quốc tế ước đạt 633
nghìn lượt tăng 19%. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn đạt 1.044 triệu
USD, giảm 9,45% so với năm 2012. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn
ước đạt 425 triệu USD, giảm 32,3% so với năm 2012.
Khánh Hòa đã có những chính sách tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ thị trường, đã
tác động mạnh mẽ đến sự nỗ lực vươn lên, năng động tìm kiếm mở rộng thị trường
của các doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp trong tỉnh đã khẳng định được chỗ
đứng vững chắc và vươn lên, có những đóng góp không nhỏ cho ngân sách Nhà
nước. Năm 2013, thu ngân sách Nhà nước toàn tỉnh đã đạt khoảng 11.335 tỷ đồng,
vượt dự toán năm 2013 khoảng 1.100 tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2012.
Thực hiện tạo việc làm mới trong năm khoảng 27.150 lao động, thực hiện
đào tạo nghề cho khoảng 24.120 người, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 42,5%.
Đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 4,26%.
IV. HẠ TẦNG
1. Hạ tầng giao thông
Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận lợi về giao thông có thể phát triển một nền
kinh tế toàn diện, giao lưu trong nước và quốc tế về các lĩnh vực thương mại, du
lịch, sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hóa.
Khánh Hòa có hệ thống cơ sở hạ tầng về đường bộ tương đối phát triển, nằm
trên các trục giao thông quan trọng ven biển của Việt Nam như: Quốc lộ 1A chạy
dọc ven biển từ đèo Cả đến ghềnh Đá Bạc nối liền với các tỉnh phía Bắc và phía
Nam; Quốc lộ 26 nối Ninh Hòa với Đắk Lắk và các tỉnh Tây Nguyên; đường 723 -
rút ngắn khoảng cách Nha Trang đi Đà Lạt còn 140 km và dự án đường cao tốc
Bắc Nam đi qua Khánh Hòa.
Ngoài ra còn có hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường xã
kết nối giao thông giữa các huyện, các xã trên địa bàn tỉnh. Hầu hết các xã có
đường ô tô đến trung tâm xã.
Hạ tầng giao thông có những bước cải tiến rõ rệt, ngày càng phát triển. Đây
là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông kết hợp phát triển hạ
tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 14
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
2. Hạ tầng đô thị
Hạ tầng đô thị tỉnh Khánh Hòa chưa được đầu tư đúng mức, nhiều công
trình đang trong giai đoạn được nâng cấp, mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển dân
cư đô thị; tốc độ đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng tại các thị trấn thuộc huyện chưa
cao; cảnh quan kiến trúc một số đô thị còn mang tính tự phát, chưa tạo được nét
đặc trưng riêng.
Việc quản lý, bảo vệ cảnh quan, môi trường và xây dựng nếp sống văn minh
đô thị còn một số hạn chế, nhất là trong xây dựng nhà ở, bảo vệ công trình công
cộng.
Công tác quản lý nhà nước về đô thị còn yếu, nhất là chậm ban hành quy chế
quản lý kiến trúc đô thị; phân cấp quản lý chưa mạnh; thiếu cơ chế, chính sách thu
hút nguồn lực phát triển đô thị.
Trong giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030, tỉnh Khánh Hòa sẽ trở thành
đô thị trực thuộc Trung ương, trong đó thành phố Nha Trang là đô thị hạt nhân. Vì
vậy, trong thời gian tới các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cần được quan tâm
đầu tư, cải tạo, xây dựng mới nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thu
hút đầu tư; hình thành các đô thị vệ tinh kết nối với thành phố Nha Trang, thúc đẩy
quá trình đô thị hóa toàn tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại. Việc xây dựng hạ
tầng đô thị đồng bộ, hiện đại kết hợp hạ tầng giao thông, hạ tầng thông tin là thực
sự cần thiết.
3. Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có Khu kinh tế Vân Phong - là Khu kinh tế có vai
trò đầu tàu thu hút đầu tư và là động lực phát triển kinh tế cho các vùng lân cận và
cho cả nước; tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: Cảng trung chuyển
container quốc tế, công nghiệp lọc hóa dầu, trung chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu
mỏ chủ đạo, kết hợp với phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nuôi trồng
hải sản và các ngành kinh tế khác.
Theo định hướng phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm
2015, trên địa bàn tỉnh có 5 khu công nghiệp trọng điểm: Khu công nghiệp Suối
Dầu (huyện Cam Lâm), Khu công nghiệp Ninh Thuỷ (huyện Ninh Hòa), Khu công
nghiệp Vạn Thắng (huyện Vạn Ninh), Khu công nghiệp Nam Cam Ranh và Khu
công nghiệp Bắc Cam Ranh (thị xã Cam Ranh). Các khu công nghiệp đều nằm ở vị
trí thuận lợi, gần các trục giao thông chính, đang trong giai đoạn đầu tư kết cấu hạ
tầng, sẵn sàng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh.
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu kinh
tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ với hạ tầng thông tin nhằm đem lại
lợi ích phát triển kinh tế - xã hội.
4. Khu du lịch, dịch vụ
Là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam, Khánh Hòa có bờ biển kéo
dài 385km với gần 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ và trên 100 đảo, bãi đá ngầm thuộc
quần đảo Trường Sa. Miền bờ biển bị đứt gãy tạo ra vùng lý tưởng nổi tiếng cho du
lịch vì có nhiều bãi tắm đẹp; những dãy núi cao nhấp nhô chạy dài ra biển Đông
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 15
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
tạo thành các kỳ quan thiên nhiên và các đầm, vịnh như: Vịnh Vân Phong, Vịnh
Nha Trang, Vịnh Cam Ranh, Đầm Nha Phu,…. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi,
Khánh Hòa có thể phát triển các loại hình du lịch đa dạng: du lịch nghỉ dưỡng, du
lịch săn bắn, du lịch bơi lặn, du lịch leo núi, du lịch sưu khảo, du lịch hội nghị - hội
thảo, du lịch bơi - đua thuyền, nhất là du lịch biển đảo như: Ðại lãnh, Ðầm Môn
(Vạn Ninh), Dốc Lết, Ninh Phước, Ðầm Nha Phu (Ninh Hòa), Vĩnh Lương, Bãi
Tiên, bãi biển Trần Phú, Bãi Trũ, Bãi Sạn (Nha Trang), bãi Thủy Triều, Bãi Dài
(Cam Ranh). Cơ sở vật chất kỹ thuật của các điểm du lịch, dịch vụ đang được tỉnh
từng bước đầu tư đồng bộ. Tỉnh có các chính sách khuyến khích mọi thành phần
kinh tế cùng với Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, khu du lịch, khu dịch
vụ, danh lam thắng cảnh. Đây là một lợi thế mà các doanh nghiệp viễn thông cần
khai thác khi tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn.
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Xây dựng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 bảo đảm
nguyên tắc phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước,
của Vùng miền Trung; Xây dựng Khánh Hòa trở thành trung tâm của khu vực Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên; Bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải
quyết tốt các vấn đề xã hội.
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phát huy
các thế mạnh, lợi thế của tỉnh.
Đầu tư phát triển toàn diện, kết hợp đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá và phát triển
nông thôn; Giảm dần sự chênh lệch về phát triển giữa các vùng trong tỉnh.
Mục tiêu phát triển chủ yếu:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ 2011-2015 khoảng 12,5%/năm,
thời kỳ 2016-2020 khoảng 13%/năm.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và
công nghiệp. Năm 2015 là: Công nghiệp - xây dựng 45%; Nông - lâm - ngư nghiệp
8%; Dịch vụ 47%. Đến năm 2020 là: Công nghiệp - xây dựng 47%; Nông - lâm -
ngư nghiệp 6%; Dịch vụ 47%.
- Tỷ lệ tăng dân số thời kỳ 2011-2020 khoảng 1,4-1,5%.
- Phát triển du lịch thành một ngành kinh tế có đóng góp quan trọng vào sự
phát triển kinh tế của tỉnh. Duy trì tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân
16%/năm, tăng trưởng về lượt khách du lịch bình quân 10%/năm.
- Phát triển công nghiệp với nhịp độ cao và ổn định. Nhịp độ tăng trưởng
bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2020 là 14,6%.
- Đầu tư phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa các loại cây trồng,
vật nuôi; Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
- Cải tạo và nâng cấp đoạn Quốc lộ 1A đi qua địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật cấp I đồng bằng; cải tạo và nâng cấp đoạn quốc lộ 26 đi qua địa bàn tỉnh đạt
tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng. Nâng cấp cải tạo các tuyến đường tỉnh lộ 1A,
1B, 2, 3, 4, 4B, 5, 6, 7, 8B, 9 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Nối một số tuyến đường
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 16
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
huyện, đường xã thành trục đường liên huyện, liên xã… Phát triển mạng lưới giao
thông đô thị hiện đại đồng thời với phát triển mạng lưới giao thông nông thôn.
- Tỷ lệ dân số đô thị tăng lên 68,5 - 70% vào năm 2020.
- Tích cực giải quyết việc làm cho người lao động cả ở thành thị và nông
thôn, trong đó quan tâm lao động đã qua đào tạo.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
1. Thuận lợi
Nha Trang là một trong những tỉnh có kinh tế - xã hội phát triển thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược cả về kinh tế và an ninh quốc phòng,
có tiềm năng phát triển kinh tế biển thuận lợi cho xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư
vào các ngành và lĩnh vực kinh tế của tỉnh; giàu tài nguyên khoáng sản; nằm trên
các tuyến giao thông thuận lợi tạo điều kiện cho việc thu hút các doanh nghiệp xây
dựng hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh có ngành công nghiệp phát triển và dịch vụ du lịch phong phú, đa dạng.
Đây là điều kiện tốt để tỉnh phát triển dịch vụ viễn thông.
Tỉnh đang trong giai đoạn phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng (giao thông, đô
thị…). Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông phối kết
hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững.
Các khu kinh tế và khu công nghiệp của tỉnh đang được mở rộng và xây
dựng là tiền đề cho sự phát triển công nghiệp của tỉnh, thu hút nguồn lao động và
giải quyết việc làm cho người dân trên địa bàn tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp nói riêng và trên địa bàn tỉnh
nói chung.
Việc đi vào hoạt động Khu kinh tế Vân Phong, các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trong thời gian tới, sẽ tạo động lực phát triển kinh tế vùng, tăng sức
hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển các cơ sở kinh tế, công
nghiệp trên địa bàn tỉnh, khu vực và cả nước.
2. Khó khăn
Mật độ dân cư có sự chênh lệch, không đồng đều giữa các vùng miền trong
tỉnh; trình độ dân trí và nhu cầu sử dụng dịch vụ tại mỗi khu vực cũng khác nhau
dẫn tới khó khăn cho doanh nghiệp phát triển hạ tầng một cách đồng bộ trên địa
bàn tỉnh.
Kinh tế của tỉnh có bước phát triển khá, nhưng tốc độ tăng trưởng còn chưa
cao, chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Trong đó Khu kinh tế Vân
Phong vẫn đang trong giai đoạn hoạt động ban đầu.
Công tác giảm nghèo và tạo việc làm mới còn thiếu bền vững. Tỷ lệ lao
động qua đào tạo nghề còn thấp, nhất là lao động nông thôn, do đó chưa đáp ứng
được yêu cầu sản xuất hàng hoá hiện đại trong bối cảnh hội nhập.
3. Cơ hội
Tỉnh có nhiều tiềm năng dịch vụ và du lịch tương đối phong phú, đa dạng.
Các chương trình, dự án đã đầu tư bắt đầu phát huy hiệu quả.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 17
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Khoa học công nghệ phát triển thúc đẩy phát triển công nghệ thiết kế, thiết
bị đầu cuối (máy tính bảng, thiết bị di động trên nền tảng phần mềm mã nguồn
mở…) chế tạo thiết bị cho mạng viễn thông và mạng di động cho thế hệ sau, phát
triển công nghệ mạng hội tụ cố định và di động, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông. Khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh nền kinh tế,
nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Sự phát triển mạnh mẽ về mặt công nghệ đảm bảo khả năng truy nhập của
người dân đến các dịch vụ viễn thông cũng rất thuận lợi, vùng miền núi cũng có
khả năng sử dụng dịch vụ di động và Internet.
Kinh tế Khánh Hòa đang có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, đây là cơ hội để tỉnh thu hút các nguồn vốn đầu tư xây
dựng mạng lưới Viễn thông trên địa bàn.
Tỉnh có tiềm năng thị trường viễn thông, nhu cầu sử dụng dịch vụ của người
dân còn lớn (nhất là các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng…).
4. Thách thức
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) sẽ là cơ hội rất tốt
đối với các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam, nhưng cũng đặt các doanh nghiệp
này đứng trước sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
Các doanh nghiệp viễn thông nhỏ còn chịu sức ép lớn về lợi thế và cơ chế
cạnh tranh so với các doanh nghiệp lớn.
Số lượng thuê bao thị trường viễn thông Việt Nam đạt gần ngưỡng bão hòa.
Khoảng trống để phát triển thị trường ngày càng bị thu hẹp.
Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh đòi hỏi cần đầu tư lớn cho Viễn
thông.
Yêu cầu về chất lượng dịch vụ khi kinh tế - xã hội của tỉnh ngày càng phát
triển cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng,
chú trọng đến vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng trưởng đổi mới
công nghệ và phát triển dịch vụ.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 18
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
Trong thời gian qua, mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh,
góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân. Tốc độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông luôn đạt mức cao, đặc
biệt là dịch vụ thông tin di động.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 3 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố
định, dịch vụ Internet: Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viễn thông Quân đội
Viettel Khánh Hòa (Viettel), FPT. Có 5 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di
động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile.
Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đối rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh:
- Truyền dẫn: Cáp quang, cáp đồng đã được triển khai rộng khắp trên địa bàn
toàn tỉnh. Hầu hết xã, phường, thị trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang.
- Trạm thu phát sóng thông tin di động: 1063 vị trí cột ăng ten thu phát sóng
trên địa bàn toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 1,25 km/cột; hầu hết các xã,
phường, thị trấn có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.
Hiện nay, mạng viễn thông đã cung cấp dịch vụ tới 100% diện tích trên toàn
tỉnh. Số thuê bao điện thoại cố định khoảng 115.500 thuê bao, đạt mật độ 9,8 thuê
bao/100 dân. Số thuê bao Internet khoảng 163.404 thuê bao, đạt mật độ 15,2 thuê
bao/100 dân. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động (thuê bao điện
thoại đi động và thuê bao 3G) khoảng 1.050.000 thuê bao, đạt mật độ 89,4 thuê
bao/100 dân.
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, tỉnh Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh thuộc danh
mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia:
Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh nối từ Hà Nội đến
thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1850 km. Tuyến truyền dẫn Bắc – Nam đi qua
18 tỉnh, thành phố được đảm bảo trên hai phương thức truyền dẫn: tuyến viba số
PDH=140Mb/s và 2 tuyến cáp quang: tuyến cáp quang dọc theo Quốc lộ 1A (8 sợi)
và tuyến cáp quang trên đường dây 500KV (4 sợi), tuyến dọc theo đường sắt Bắc –
Nam, cáp quang sử dụng là cáp quang đơn mode theo khuyến nghị G.652 (cáp
G.652), tuyến trục này cùng với tuyến nhánh tạo thành 04 mạch vòng với dung
lượng khai thác 2,5Gb/s. Hiện nay dung lượng được mở rộng từ 240 – 500 Gb/s sử
dụng công nghệ truyền dẫn SDH, DWDM…; kết nối tạo thành mạng Ring vu hồi,
được giám sát, quản lý và điều khiển theo 4 vòng Ring con:
• HNI – HTH (Hà Nội – Hà Tĩnh): Ring 1
• HTH – DNG (Hà Tĩnh – Đà Nẵng): Ring 2
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 19
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
• DNG – QNN (Đà Nẵng – Quy Nhơn): Ring 3
• QNN – HCM (Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh): Ring 4
Khánh Hòa nằm ở Ring 4 gồm các tỉnh: Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Đồng Nai.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gồm:
trung tâm viễn thông các huyện, thị xã, thành phố, trung tâm dịch vụ khách hàng,
chi nhánh của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, điểm giao
dịch và các điểm đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ đã phát triển rộng khắp trên địa bàn tỉnh; 9/9 huyện, thị xã, thành phố có
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ chủ yếu cung
cấp các dịch vụ: thanh toán cước, thủ tục đăng ký sử dụng các dịch vụ, hỗ trợ khách
hàng sử dụng các dịch vụ…
Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
(VNPT)
TT Đơn vị hành chính Tổng số điểm giao dịch khách hàng
1 TP. Nha Trang 4
2 TP. Cam Ranh 2
3 TX. Ninh Hòa 4
4 Huyện Khánh Sơn 1
5 Huyện Diên Khánh 4
6 Huyện Khánh Vĩnh 2
7 Huyện Cam Lâm 2
8 Huyện Vạn Ninh 3
9 Tổng 22
Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ tại khu vực các xã (điểm cung cấp dịch vụ thoại (điểm Bưu điện - Văn hóa
xã)…) hoạt động kém hiệu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến sử
dụng dịch vụ. Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ thông
tin di động, một phần do chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải
thiện, người dân có thể sử dụng các dịch vụ thoại bằng các phương tiện thông tin
liên lạc cá nhân.
2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao
gồm: cabin điện thoại công cộng (điện thoại thẻ), các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 20
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Hầu hết các điểm điện thoại thẻ công cộng đã ngừng hoạt động. Hiện tại
VNPT cũng đã ra văn bản chính thức hủy bỏ toàn bộ hệ thống điện thoại thẻ công
cộng trên toàn quốc.
3. Mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn liên tỉnh:
Viễn thông Khánh Hòa và Viettel mỗi doanh nghiệp có 2 tuyến truyền dẫn
liên tỉnh. Truyền dẫn quang thuộc vòng Ring: Khánh Hòa – Ninh Thuận – Lâm
Đồng - Đắk Lắk - Gia Lai - Phú Yên - Bình Định.
Mạng truyền dẫn nội tỉnh:
Chủ yếu do Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa đầu tư xây
dựng, quản lý và sử dụng, các doanh nghiệp khác thuê lại đường truyền hoặc trao
đổi hạ tầng mạng.
Các doanh nghiệp xây dựng và phát triển mạng truyền dẫn nội tỉnh chủ yếu
sử dụng cáp quang; các tuyến truyền dẫn được tổ chức độc lập với nhau dọc theo
các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên huyện, liên xã. Mạng quang nội
tỉnh được các doanh nghiệp xây dựng đến tất cả các trung tâm huyện, thị xã, thành
phố, sử dụng công nghệ SDH với tốc độ truyền dẫn từ 155Mbps – 622Mbps, mạng
được tổ chức thành các RING nội tỉnh để đảm bảo an toàn trong vận hành, khai
thác.
Mạng truyền dẫn nội tỉnh hiện tại đã phát triển đến cấp xã, chủ yếu sử dụng
các điểm rẽ trên RING nội tỉnh và các tuyến quang nhánh. Các tuyến cáp quang đến
xã sử dụng các công nghệ SDH và PDH với tốc độ truyền dẫn từ 4Mbps đến
34Mbps. Hiện trên địa bàn tỉnh mạng cáp quang đã được xây dựng đến hầu hết các
xã, đảm bảo nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của người dân.
Truyền dẫn Viễn thông Khánh Hòa: mạng nội tỉnh Viễn thông Khánh Hòa
được kết nối bằng các vòng Ring và các vòng Ring nhánh. Ngoài các vòng Ring
truyền dẫn chính các doanh nghiệp còn xây dựng vòng rẽ nhánh, các tuyến cáp.
Doanh nghiệp có gần 200 tuyến truyền dẫn nối đến các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh.
Truyền dẫn của Chi nhánh Viettel Khánh Hòa: xây dựng các tuyến cáp
truyền dẫn đến các xã trong tỉnh, doanh nghiệp có tổng cộng gần 300 tuyến truyền
dẫn nội tỉnh.
Một số doanh nghiệp khác: FPT, Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam –
VTV cáp,… chủ yếu đi thuê, dùng chung hạ tầng tuyến truyền dẫn với các doanh
nghiệp khác hoặc sử dụng các tuyến truyền dẫn Viba số.
4. Hiện trạng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Hiện trạng hệ thống vị trí cột ăng ten thu phát sóng
Trên địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động đang hoạt động:
+ Mạng Vinaphone: 232 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Mobifone: 287 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 21
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
+ Mạng Viettel: 320 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Vietnamobile: 99 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
+ Mạng Gmobile: 125 vị trí cột ăng ten thu phát sóng.
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động
STT Đơn vị hành chính
Cột ăng
ten loại
A2a
Cột ăng
ten loại
A2b
Cột ăng
ten loại
A2c
Cột ăng
ten loại
A1a
Tổng số
cột ăng ten
1 TP. Nha Trang 233 137 4 9 383
2 TP. Cam Ranh 18 105 0 0 123
3 TX. Ninh Hòa 12 177 0 0 189
4 Huyện Khánh Sơn 0 34 0 0 34
5 Huyện Diên Khánh 2 83 0 0 85
6 Huyện Khánh Vĩnh 2 59 0 0 61
7 Huyện Cam Lâm 0 93 0 0 93
8 Huyện Vạn Ninh 3 92 0 0 95
9 Tổng 270 780 4 9 1.063
10 Tỷ lệ 20,13% 58,17% 0,30% 0,67% 79%
Nguồn: Thống kê từ doanh nghiệp
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh được
xây dựng theo 4 loại: loại A2a, loại A2b, loại A2c và loại A1a. Cột ăng ten A1a: cột
ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột
không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều
rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten dài không quá 0,5
mét; Cột ăng ten loại A2b: Cột thu phát sóng có nhà trạm và ăng ten thu, phát sóng
thông tin di động được xây dựng trên mặt đất; cột ăng ten loại A2a: cột thu phát
sóng có ăng ten, thiết bị thu phát sóng và thiết bị phụ trợ khác được xây dựng, lắp
đặt trên (hoặc trong) các công trình đã được xây dựng trước; cột ăng ten loại A2c:
cột ăng ten khác không thuộc loại A1(A1a, A1b), A2a, A2b.
Hạ tầng cột thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại cột loại
A2b chiếm đa số (khoảng 58,17%); cột loại A2a chiếm khoảng 20,13%; cột A2c
chiếm khoảng 4%; còn lại là cột A1a chiếm khoảng 0,67%. Trạm loại A2b phát
triển nhiều tại khu vực nông thôn, hạ tầng trạm loại A2a, A2c phát triển đa số tại
khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư.
- Hiện trạng dùng chung cơ sở hạ tầng:
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau
Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức dùng chung cơ sở hạ tầng giữa
các công nghệ (triển khai các công nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện tại
100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G,
tận dụng các tài nguyên có sẵn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 22
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sử dụng chung hệ
thống cột ăng ten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn khá hạn
chế. Trên địa bàn toàn tỉnh chỉ có 82 cột sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động
giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 7,7%).
Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp,
một phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế chính sách chưa đầy đủ từ
cấp Trung ương tới địa phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trên thị trường.
- Hiện trạng công nghệ hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di
động
Hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại được xây dựng,
phát triển theo 2 công nghệ chính: 2G và 3G.
+ Hạ tầng mạng 2G:
Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương
đối hoàn thiện, đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân cư. Vietnamobile, Gmobile
do số lượng thuê bao còn hạn chế và chủ yếu tập trung tại khu vực thành phố, thị
xã, thị trấn trung tâm các huyện; nên các doanh nghiệp chủ yếu tập trung phát triển
hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thôn hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực
chưa có sóng.
+ Hạ tầng mạng 3G:
Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Có khoảng
55% số cột ăng ten được đầu tư xây dựng, lắp đặt theo công nghệ 3G. Hiện tại,
sóng 3G của (Viettel, Vinaphone, Mobifone) phủ sóng khoảng hầu hết diện tích
toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều được xây dựng, lắp đặt
trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 23
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp
STT Đơn vị hành chính
Vinaphone Mobifone Viettel Vietnamobile Gmobile
Tổng số
vị trí
cột thu
phát
sóng
Bán kính
phục vụ
(km/cột)
Số vị trí
cột thu
phát
sóng
Bán
kính
(km/cột)
Số vị
trí cột
thu
phát
sóng
Bán
kính
(km/cột)
Số vị
trí cột
thu
phát
sóng
Bán
kính
(km/cột)
Số vị
trí cột
thu
phát
sóng
Bán
kính
(km/cột)
Số vị
trí cột
thu
phát
sóng
Bán
kính
(km/cột)
1 TP. Nha Trang 75 1,31 101 1,13 113 1,07 38 1,84 56 1,52 383 0,58
2 TP. Cam Ranh 23 2,66 37 2,10 40 2,02 11 3,84 12 3,68 123 1,15
3 TX. Ninh Hòa 43 3,78 51 3,47 53 3,41 19 5,69 23 5,17 189 1,81
4 Huyện Khánh Sơn 10 4,16 10 4,16 11 3,97 1 13,16 2 9,30 34 2,26
5 Huyện Diên Khánh 21 2,87 21 2,87 27 2,53 9 4,39 9 4,39 87 1,41
6 Huyện Khánh Vĩnh 17 5,93 16 6,12 18 5,77 5 10,94 3 14,13 59 3,19
7 Huyện Cam Lâm 22 3,56 24 3,41 29 3,10 8 5,91 11 5,04 94 1,72
8 Huyện Vạn Ninh 21 3,67 27 3,24 29 3,12 8 5,94 9 5,60 94 1,73
9 Tổng 232 3,23 287 2,90 320 2,75 99 4,94 125 4,39 1.063 1,51
Nguồn: Thống kê từ doanh nghiệp
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 24
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
5. Hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu có 4 doanh nghiệp xây dựng hạ tầng
mạng cáp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, Internet và truyền hình cáp: Viễn
thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa, Chi nhánh Viễn thông FPT và
Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp.
Viễn thông Quân đội mới tham gia xây dựng hạ tầng, hạ tầng mạng lưới
đang trong quá trình xây dựng và phát triển, chủ yếu sử dụng cáp treo. Viễn thông
Quân đội có tổng số 3.580 km cáp trong đó: có 3.172 km cáp treo và 408 km cáp
ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm còn thấp khoảng 11,4% tổng số mạng cáp của doanh nghiệp.
Viễn thông Khánh Hòa có tổng số 4.000 km cáp trong đó: có 3133 km cáp
treo và 867 km cáp ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm chiếm khoảng 21,7% tổng số mạng cáp
của doanh nghiệp.
FTP chi nhánh Khánh Hòa có khoảng 308 km cáp, hầu hết mạng cáp doanh
nghiệp sử dụng là mạng cáp treo. Hạ tầng mạng cáp cung cấp còn hạn chế, chưa
cung cấp hạ tầng dịch vụ tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp có khoảng hơn 262 km
cáp, sử dụng cáp treo, hạ tầng mạng còn yếu, chủ yếu triển khai trong địa bàn
thành phố.
Hệ thống cáp treo chủ yếu được treo trên cột thông tin hoặc cột hạ thế của
điện lực, đã đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt thuê bao mới cho nhân dân trên địa
bàn tỉnh. Tuy nhiên, do lượng cáp treo lớn nên gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.
Hiện tại các tuyến cáp được ngầm hóa chủ yếu là các tuyến trong khu vực
thành phố, thị xã, khu vực các trung tâm huyện nhằm tạo mỹ quan cho các khu đô
thị. Tỷ lệ ngầm hóa trên địa bàn tỉnh còn khá thấp, khoảng 15,6%.
Hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh tuy bước đầu đã được ngầm hóa nhưng
nhiều tuyến đường vẫn có cáp treo do doanh nghiệp vừa sử dụng cáp ngầm và cáp
treo trên một tuyến phố, đồng thời trên một tuyến phố có doanh nghiệp sử dụng
cáp chôn, doanh nghiệp sử dụng cáp treo.
Khu vực một số tuyến đường trục, đường trung tâm tại khu vực đô thị do
chưa đủ điều kiện để thực hiện ngầm hóa (vỉa hè hẹp…) nên chủ yếu vẫn sử dụng
cáp treo.
Với sự phát triển và cạnh tranh mạnh của dịch vụ thông tin di động trong
những năm vừa qua, dịch vụ viễn thông cố định đã phát triển chững lại, thậm chí
tăng trưởng âm tại một số khu vực. Do vậy, hạ tầng mạng cáp trong những năm
vừa qua không được chú trọng đầu tư phát triển, cải tạo dẫn đến hạ tầng xuống cấp,
cáp treo tràn lan.
Trên thực tế, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa mạng
cáp khá tốn kém; cao hơn nhiều so với chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cột treo
cáp; chi phí đầu tư cao song hiệu quả đem lại cũng chưa thực sự thuyết phục; đây
cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp không chú trọng đầu
tư hệ thống cống bể cáp ngầm.
Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng cáp (sử dụng chung giữa các
doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành) trên địa bàn tỉnh vẫn còn khá hạn chế;
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 25
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
hình thức sử dụng chung chủ yếu hiện nay là hình thức sử dụng chung với các
doanh nghiệp ngoài ngành (doanh nghiệp viễn thông thuê lại hệ thống cột bên Điện
lực để treo cáp viễn thông,…). Sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp
viễn thông vẫn còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghiệp tại địa phương
đều trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát triển đều thông
qua cấp chủ quản; một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị
trường.
6. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình
6.1. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng, phát thanh truyền hình tương tự mặt đất
Hạ tầng hệ thống các Đài Truyền thanh - Truyền hình được xây dựng khá
quy mô, diện tích xây dựng khoảng vài trăm m2
/đài. Tuy nhiên hạ tầng hệ thống
nhà trạm, cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình do được đầu tư xây
dựng từ lâu và trong giai đoạn gần đây không được quan tâm đầu tư nâng cấp, cải
tạo nên một số hạng mục hạ tầng đang trong tình trạng xuống cấp.
Hiện tại, tại khu vực các xã, phường trên địa bàn tỉnh, hệ thống Đài truyền
thanh cơ sở đã được đầu tư xây dựng, và từng bước được nâng cấp, cải tạo; nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động; đáp ứng nhu cầu phổ biến chủ trương chính sách
của Đảng, Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương.
Phát thanh tương tự mặt đất:
- Hệ thống hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình đã phát
triển tới tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh: 1 đài phát sóng cấp
tỉnh, 8/9 đài truyền thanh cấp huyện, thị xã, thành phố, 100% xã có trạm truyền
thanh (trạm truyền thanh không dây chiếm tỷ lệ trên 90%). Trong đó tổng công
suất phát sóng của Đài tỉnh và các Đài huyện, thị xã, thành phố đạt 37.900W. Độ
cao cột ăng ten thu, phát sóng:
+ Đài Truyền thanh – Truyền hình tỉnh: độ cao anten ≤ 100m.
+ Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện: độ cao anten ≤ 60m.
+ Trạm thu phát lại truyền hình tại khu vực các xã: độ cao anten ≤ 30m.
- Hàng ngày Đài PTTH tỉnh Khánh Hòa thực hiện phát sóng 1 hệ chương
trình phát thanh trên sóng FM với máy phát công suất 5.000W, tại số 70, đường
Trần Phú, thành phố Nha Trang.
- Diện tích phủ sóng phát thanh trên toàn tỉnh đạt tỷ lệ 100%. Trong đó:
+ 97,86% số xã thu được tín hiệu từ đài Tiếng Nói Việt Nam (TNVN).
+ 97,86% số xã thu được tín hiệu từ đài địa phương.
Truyền hình tương tự mặt đất:
Tỉnh Khánh Hòa đã có Đài Phát thanh - Truyền hình phát sóng các chương
trình truyền hình do địa phương sản xuất. Diện tích phủ sóng truyền hình tương tự
mặt đất trên toàn tỉnh đạt 99,29%; khu vực thành thị đạt 100%, khu vực nông thôn
đạt trên 98%.
Truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình số mặt đất:
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 26
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Trên địa bàn tỉnh có 2 doanh nghiệp đang triển khai truyền dẫn phát sóng
phát thanh truyền hình số măt đất là: Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện
(VTC) và Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn Cầu (AVG).
Mạng phát hình số mặt đất DVB-T do Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC bắt
đầu triển khai từ năm 2001. Sau 10 năm triển khai, mạng truyền hình số đã phủ
sóng trên cả nước với trên 50 điểm phát sóng phục vụ hàng triệu khán giả trên cả
nước. Tại Khánh Hòa hiện có khoảng 70,71% số xã thu được tín hiệu truyền hình
VTC, tỷ lệ khu vực thành thị đạt 100%, tỷ lệ khu vực nông thôn đạt 50%.
Mạng phát hình số mặt đất DVB-T do Đài Truyền hình An Viên bắt đầu triển
khai từ năm 2011. Sau hơn 3 năm triển khai, mạng truyền hình số cũng đã phủ
sóng trên cả nước thông qua hơn 1.000 bưu điện, bưu cục, điểm dịch vụ Vietnam
Post. Hiện tại, Truyền hình An Viên triển khai khoảng 70 kênh và cung cấp cả đầu
thu cho Quân và dân tại huyện đảo Trường Sa. Tại Khánh Hòa có trên 50% số xã
thu được tín hiệu truyền hình An Viên, tỷ lệ khu vực thành thị đạt 100%, tỷ lệ khu
vực nông thông đạt gần 30%.
Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng hệ thống Đài Phát thanh truyền hình
STT Tên Đài
Công
suất
máy
phát
(W)
Độ
cao
cột
ăng
ten
(m)
Công nghệ
1 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 500 52 PTTH Tương tự
2 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 500 54 PTTH Tương tự
3 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 1.000 54 PTTH Tương tự
4 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Cam Lâm 500 36 PTTH Tương tự
5 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Cam Lâm 1.000 60 PTTH Tương tự
6 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 1.000 45 PTTH Tương tự
7 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 500 22 PTTH Tương tự
8 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 100 35 PTTH Tương tự
9 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 1.000 50 PTTH Tương tự
10 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 500 50 PTTH Tương tự
11 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 200 50 PTTH Tương tự
12 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 1.000 51 PTTH Tương tự
13 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 500 45 PTTH Tương tự
14 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 500 30 PTTH Tương tự
15 Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Ninh Hòa 1.000 50 PTTH Tương tự
16 Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Ninh Hòa 500 54 PTTH Tương tự
17 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 60 PTTH Tương tự
18 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 35 PTTH Tương tự
19 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 30 PTTH Tương tự
20 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Nha Trang 1.000 30 PTTH Tương tự
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 27
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
STT Tên Đài
Công
suất
máy
phát
(W)
Độ
cao
cột
ăng
ten
(m)
Công nghệ
21 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 5.000 54,6 PTTH Tương tự
22 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 500 30 PTTH Tương tự
23 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 2.000 32,8 PTTH Tương tự
24 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 2.000 50 PTTH Tương tự
25 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 1.000 46 PTTH Tương tự
26 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 1.000 30 PTTH Tương tự
27 Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu (AVG) 2.600 130 Kỹ thuật số mặt
đất
28 Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) 200 83 Kỹ thuật số
29 Đài Truyền hình Việt Nam 5.000 100 PTTH Tương tự
30 Đài Truyền hình Việt Nam 2.000 100 PTTH Tương tự
31 Đài Tiếng nói Việt Nam 10KW 110 PTTH Tương tự
32 Đài Tiếng nói Việt Nam 50KW 110 PTTH Tương tự
33 Đài Tiếng nói Việt Nam (đảo Trường Sa) 2.000 36 PTTH Tương Tự
Nguồn: http://www.rfd.gov.vn/
6.2. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình cáp
Hiện nay tại Khánh Hòa có 01 đơn vị hoạt động phát thanh truyền hình cáp
hữu tuyến đó là Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp.
Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp hiện đã xây dựng hạ
tầng với 92 trạm khu vực thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh
Hòa và thị trấn các huyện .
6.3. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình vệ tinh (DTH)
Đài Truyền hình Việt Nam hiện đang thuê dung lượng băng C và Ku trên vệ
tinh Measat-1, Measat-2 của Malaysia, Thaicom-1 để truyền tín hiệu truyền hình
phủ sóng cả nước (qua các trạm phát lại) và truyền trực tiếp đến hộ dân (DTH).
Đài Tiếng nói Việt Nam đang thuê kênh vệ tinh Palapa và Thaicom để phát
các chương trình phát thanh trong nước và quốc tế.
Đài truyền hình kỹ thuật số VTC hiện thuê dung lượng trên vệ tinh Vinasat 1
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp dịch vụ truyền hình số vệ
tinh đến các thuê bao trên cả nước. Diện tích phủ sóng DTH trên toàn tỉnh đạt
100%
Ngoài các thiết bị truyền hình vệ tinh do Đài Truyền hình Việt Nam, Đài
Truyền hình kỹ thuật số VTC, người dân còn sử dụng một số các loại chảo thu
(không rõ nguồn gốc) để thu các chương trình trên vệ tinh.
Thống kê toàn tỉnh có khoảng 2% số hộ dân đang sử dụng phương thức
truyền hình vệ tinh.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 28
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
6.4. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình Internet
Hiện nay ở Khánh Hòa hiện có 03 đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình
Internet (VNPT, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa và Công ty FPT Telecom). Các đơn
vị này đều sử dụng công nghệ IPTV, về nội dung dựa trên thỏa thuận với các đài
PTTH để cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Hạ tầng truyền dẫn sử dụng hạ tầng
viễn thông của VNPT và FPT tại địa phương.
Loại hình dịch vụ này được VNPT, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa và FPT
cung cấp tại Khánh Hòa từ năm 2009. Số lượng thuê bao sử dụng dịch vụ truyền
hình Internet tại Khánh Hòa đạt khoảng trên 5.000 thuê bao. Phạm vi cung cấp
dịch vụ trên toàn tỉnh.
6.5. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình di động
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 3 doanh nghiệp viễn thông đã và đang đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng để cung cấp dịch vụ truyền hình di động (MobileTV) qua
mạng thông tin di động băng thông rộng (3G) là: Tập đoàn Viễn thông Quân đội
với mạng Viettel; Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC) mạng Vinaphone; Công ty
Thông tin di động (VMS) mạng MobiFone.
6.6. Hiện trạng quản lý nhà nước về truyền dẫn phát sóng
Nhiều năm qua, mô hình quản lý nhà nước về phát thanh, truyền hình liên
tục thay đổi, từ Ủy ban Phát thanh - Truyền hình Việt Nam, Bộ Thông tin, Bộ Văn
hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch. Khi thành lập Bộ Văn hóa - Thông tin theo
Nghị định 81/CP ngày 08 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ, chức năng quản lý
phát thanh - truyền hình vẫn được tách thành nhiều lĩnh vực quản lý, trong đó Bộ
Văn hóa - Thông tin là cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, chủ yếu quản lý nội
dung thông tin; một phần phát triển sự nghiệp ngành trong đó có công nghệ kỹ
thuật phát thanh, truyền hình đươc giao cho hai đài quốc gia, còn quản lý tần số,
truyền dẫn, phát sóng được giao cho Tổng cục Bưu điện, sau đó là Bộ Bưu chính,
Viễn thông.
Với mô hình quản lý phân tán trong một thời gian dài nên nhiều chính sách
quản lý ngành phát thanh, truyền hình, trong đó có truyền dẫn phát sóng, công
nghệ, kỹ thuật, dịch vụ, mô hình tổ chức bộ máy,... đã không được quan tâm đúng
mức, nhất là thiếu sự đồng bộ giữa chính sách quản lý về nội dung thông tin và
chính sách quản lý về kỹ thuật, dịch vụ. Chính vì vậy, chính sách quản lý hoạt
động phát thanh, truyền hình đang bộc lộ nhiều khoảng trống, không theo kịp sự
phát triển của thực tiễn, đã phần nào làm hạn chế sự phát triển của ngành phát
thanh, truyền hình Việt Nam, và ở một vài lĩnh vực xuất hiện sự phát triển mang
tính tự phát.
Sự ra đời của Bộ Thông tin và Truyền thông vào năm 2007 đã thống nhất
chức năng quản lý nhà nước về phát thanh, truyền hình cả về nội dung, kỹ thuật và
phát triển sự nghiệp. Từ đó, chính sách quản lý đối với phát thanh, truyền hình
đang từng bước được hoàn thiện và điều chỉnh, tạo sự đồng bộ giữa chính sách
quản lý về nội dung thông tin và chính sách quản lý về kỹ thuật, dịch vụ.
6.7. Đánh giá hiện trạng truyền dẫn phát sóng
a. Thuận lợi
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 29
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Về cơ bản người dân tỉnh Khánh Hòa đã được thụ hưởng đầy đủ các loại
hình công nghệ truyền dẫn phát sóng PTTH như công nghệ truyền dẫn phát sóng
PTTH tương tự mặt đất, truyền dẫn phát sóng PTTH số mặt đất, truyền dẫn phát
sóng truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng truyền hình IPTV, truyền dẫn phát sóng
PTTH qua hạ tầng mạng thông tin di động. Đáp ứng được nhu cầu thụ hưởng
thông tin đa dạng của người dân.
Diện tích phủ sóng phát thanh, truyền hình tương tự mặt đất trên toàn tỉnh
đạt tỷ lệ 99,29%, đáp ứng nhu cầu giải trí, cung cấp thông tin cho người dân trong
tỉnh.
Phạm vi phủ sóng của các loại hình công nghệ truyền dẫn phát sóng rộng
khắp, các loại hình truyền dẫn phát sóng cho các kênh chương trình quảng bá của
Quốc gia và địa phương phủ sóng tới hầu hết người dân, các loại hình truyền dẫn
phát sóng kênh truyền hình có thu phí cung cấp cho toàn bộ thành phố Nha Trang,
thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và một số trung tâm huyện, khu vực tập
trung dân cư. Đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân.
b. Khó khăn
Các loại hình công nghệ truyền dẫn phát sóng hiện đại, cung cấp dịch vụ
thông tin chất lượng cao chủ yếu được cung cấp tại khu vực thành phố, thị xã, khu
vực trung tâm các huyện.
Dịch vụ truyền hình trả tiền như: truyền hình cáp, IPTV vẫn chưa được cung
cấp đến tất cả các xã trong tỉnh để phục vụ nhu cầu người dân.
Điều kiện kinh tế của mỗi khu vực trong tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
khác nhau nên nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình không đồng đều, các doanh
nhiệp chậm đầu tư mạng lưới truyền hình trả tiền đến khu vực không phải trung
tâm huyện, thị xã, thành phố.
c. Cơ hội
Nhiều khu vực trong tỉnh chưa có dịch vụ truyền hình cáp, IPTV cung cấp
đến cho người dân. Do vậy thị trường còn rất lớn, các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truyền hình sẽ phát triển mạng đến hầu hết khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.
Khánh Hòa là một tỉnh có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, nhu cầu sử
dụng dịch vụ của người dân còn lớn, thuận lợi cho việc phát triển mạng truyền
hình cáp và IPTV.
Dịch vụ truyền hình đang phát triển sẽ có thêm các doanh nghiệp đầu tư vào
tỉnh cung cấp dịch vụ truyền hình.
d. Thách thức
Dịch vụ truyền hình cáp và IPTV phát triển mở rộng ra toàn tỉnh sẽ có thêm
mạng lưới dây cáp phải ngầm hóa cùng với mạng viễn thông.
Thách thức trong việc quản lý phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng.
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 30
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Kết quả đạt được
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành một số văn bản, quy định về
quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông.
Phổ biến, tuyên truyền và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở ngành
của tỉnh trong việc quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông, quản lý dịch vụ và
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
Phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII xử lý các trường
hợp sử dụng trái phép tần số; rà soát cho toàn bộ số lượng các tổ chức, cá nhân có
sử dụng tần số trên địa bàn tỉnh.
Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm về các lĩnh vực: sử dụng thiết
bị và thu phát tần số vô tuyến điện, các đại lý và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet công cộng, truyền hình trả tiền, mạng truyền hình cáp và truyền hình qua
giao thức Internet.
2. Tồn tại, hạn chế
Hệ thống văn bản quản lý nhà nước về quản lý, phát triển hạ tầng mạng Viễn
thông chưa đầy đủ, còn chồng chéo quản lý giữa ngành xây dựng và ngành thông
tin truyền thông. Việc ban hành văn bản còn chậm và chưa phân cấp đủ mạnh cho
địa phương nguyên nhân: do hạ tầng viễn thông thụ động liên quan đến nhiều đơn
vị cùng cấp phép xây dựng cột ăng ten, ngầm hóa mạng cáp viễn thông.
Hệ thống văn bản chỉ đạo chưa xác định rõ phân cấp quản lý, nên việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ gặp một số khó khăn, trở ngại.
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản quy phạm
pháp luật như: Luật Viễn thông và một số các Quyết định, Thông tư phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước về viễn thông nhưng vẫn còn thiếu các văn bản hướng
dẫn triển khai cụ thể về hạ tầng viễn thông thụ động cho địa phương (thiếu các văn
bản hướng dẫn đánh giá cho thuê hạ tầng,…).
Công tác quản lý nhà nước về quản lý xây dựng hạ tầng cột thu phát sóng
thông tin di động còn nhiều bất cập; một số vị trí cột xây dựng không tuân thủ theo
đúng quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Phần lớn các cột thu
phát sóng thông tin di động được xây dựng trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc
thuê đất của nhà dân.
Công tác thanh tra, kiểm tra về Viễn thông gặp những khó khăn nhất định do
còn thiếu các quy định cụ thể, phương tiện thiết bị và nhân lực.
Sự phối hợp giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với các
Sở, ban, ngành, huyện/thị/thành với Sở Thông tin và Truyền thông chưa được đồng
bộ; hệ thống văn bản chỉ đạo chưa xác định rõ phân cấp quản lý, nên việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ gặp một số khó khăn, trở ngại.
Việc tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng và phát triển Viễn thông còn lúng
túng, chưa có sự hướng dẫn thống nhất từ Trung ương đến địa phương như: lập và
Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 31
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

More Related Content

What's hot

Giáo trình công nghệ may trang phục 1 tác giả trần thị thêu
Giáo trình công nghệ may trang phục 1  tác giả trần thị thêu Giáo trình công nghệ may trang phục 1  tác giả trần thị thêu
Giáo trình công nghệ may trang phục 1 tác giả trần thị thêu
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆPỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hoàng Mai
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Small Nguyễn
 
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy sanBao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
Đỗ Thuận
 

What's hot (17)

Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
 
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAYLuận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ Streaming và ứng dụng, HAY
 
Du an san goft
Du an san goftDu an san goft
Du an san goft
 
Giáo trình công nghệ may trang phục 1 tác giả trần thị thêu
Giáo trình công nghệ may trang phục 1  tác giả trần thị thêu Giáo trình công nghệ may trang phục 1  tác giả trần thị thêu
Giáo trình công nghệ may trang phục 1 tác giả trần thị thêu
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
 
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
Luận văn: Các giải pháp tài chính để phát triển thị trường bất động sản tại T...
 
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
Luận văn: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa ...
 
Du an trang trai chan nuoi bo sua bo bo thit
Du an trang trai chan nuoi bo sua bo bo thitDu an trang trai chan nuoi bo sua bo bo thit
Du an trang trai chan nuoi bo sua bo bo thit
 
Báo cáo Quản lý dự án phần mềm PTIT
Báo cáo Quản lý dự án phần mềm PTITBáo cáo Quản lý dự án phần mềm PTIT
Báo cáo Quản lý dự án phần mềm PTIT
 
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆPỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
 
Đề tài: Quản lý thuế Thu Nhập Cá Nhân tại Cục Thuế Tỉnh Bình Phước, thực trạn...
Đề tài: Quản lý thuế Thu Nhập Cá Nhân tại Cục Thuế Tỉnh Bình Phước, thực trạn...Đề tài: Quản lý thuế Thu Nhập Cá Nhân tại Cục Thuế Tỉnh Bình Phước, thực trạn...
Đề tài: Quản lý thuế Thu Nhập Cá Nhân tại Cục Thuế Tỉnh Bình Phước, thực trạn...
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
 
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy sanBao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
Bao cáo tom tat qhtt nganh thuy san
 
Elearning v.0.0
Elearning v.0.0Elearning v.0.0
Elearning v.0.0
 
Elearning v.0.0
Elearning v.0.0Elearning v.0.0
Elearning v.0.0
 
Luận văn: Phương pháp khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ qu...
Luận văn: Phương pháp khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ qu...Luận văn: Phương pháp khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ qu...
Luận văn: Phương pháp khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ qu...
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
 

Similar to QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
we20
 
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
Brand Xanh
 

Similar to QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 (20)

Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
 
Báo cáo Thương mại Điện tử VN 2013
Báo cáo Thương mại Điện tử VN 2013Báo cáo Thương mại Điện tử VN 2013
Báo cáo Thương mại Điện tử VN 2013
 
Báo cáo tổng kết thương mại điện tử của việt nam năm 2013 - vecita
Báo cáo tổng kết thương mại điện tử của việt nam năm 2013 - vecitaBáo cáo tổng kết thương mại điện tử của việt nam năm 2013 - vecita
Báo cáo tổng kết thương mại điện tử của việt nam năm 2013 - vecita
 
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
Báo cáo thương mại điện tử VN năm 2013
 
Báo Cáo TMDT Việt Nam 2013
Báo Cáo TMDT Việt Nam 2013Báo Cáo TMDT Việt Nam 2013
Báo Cáo TMDT Việt Nam 2013
 
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam 2013
 
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
Báo cáo thương mại điện tử do VECITA cung cấp - Vietnam E-commerce report (ti...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần BibicaLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
 
Thông điệp về hôn nhân có yếu tố nước ngoài trên báo điện tử, HAY - Gửi miễn ...
Thông điệp về hôn nhân có yếu tố nước ngoài trên báo điện tử, HAY - Gửi miễn ...Thông điệp về hôn nhân có yếu tố nước ngoài trên báo điện tử, HAY - Gửi miễn ...
Thông điệp về hôn nhân có yếu tố nước ngoài trên báo điện tử, HAY - Gửi miễn ...
 
Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356Dự án trạm dừng chân 0918755356
Dự án trạm dừng chân 0918755356
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Việt...
Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Việt...Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Việt...
Xây dựng chiến lược và đề xuất giải pháp phát triển thương mại điện tử ở Việt...
 
Bao cao cuoi ky - ATHENA
Bao cao cuoi ky - ATHENABao cao cuoi ky - ATHENA
Bao cao cuoi ky - ATHENA
 
Nghiên cứu phương pháp xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh thành phố
Nghiên cứu phương pháp xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh thành phốNghiên cứu phương pháp xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh thành phố
Nghiên cứu phương pháp xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh thành phố
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020

  • 1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA --------------- QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 Nha Trang, tháng 10 năm 2014
  • 2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA --------------- QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020 ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KHÁNH HÒA ĐƠN VỊ TƯ VẤN TRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - VIỆN CHIẾN LƯỢC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIÁM ĐỐC Đỗ Tiến Thăng Nha Trang, tháng 10 năm 2014
  • 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa MỤC LỤC MỤC LỤC......................................................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................2 DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................2 ..........................................................................................................................................................3 PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................................7 I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................................7 II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH............................................................7 III. TÊN QUY HOẠCH........................................................................................................10 VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH.....................................................................................10 V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH..................................................................10 PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................12 I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.......................................................12 II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................13 III. KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................................................................13 IV. HẠ TẦNG.......................................................................................................................14 V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................................................16 PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG....................19 I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG............................................................................19 II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG...............................................19 II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ..............................................................................................................................................31 III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA...........................................................................................................32 PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................................34 I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG....................................34 II. DỰ BÁO NHU CẦU.......................................................................................................44 PHẦN V. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020.............................................................49 I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN............................................................................................49 II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN..............................................................................................50 III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020......................................................................................................................................51 IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2030............................................................................................................................66 V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................68 VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................................................................................71 PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KỲ ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM............................................................................................................................................73 I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ...........................................................................73 II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM...........................................................75 PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................76 I. GIẢI PHÁP.......................................................................................................................76 Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 1
  • 4. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................................................................79 III. KẾT LUẬN....................................................................................................................81 IV. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................81 PHỤ LỤC.....................................................................................................................................83 PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH....................................................................................83 PHỤ LỤC 2: MẠNG NGOẠI VI.......................................................................................151 PHỤ LỤC 3: BẢN ĐỒ.......................................................................................................155 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (VNPT)........20 Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động.........................................22 Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp.............................24 Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng hệ thống Đài Phát thanh truyền hình.....................................27 Bảng 5: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động đến năm 2020.......................45 Bảng 6: Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ đường dây thuê bao cố định.............................46 Bảng 7: Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến năm 2020.......................................................................................................................................52 Bảng 8: Danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia ........................................................................................................................................................83 Bảng 9: Danh mục các điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (Đ1).........84 Bảng 10: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1 ........................................................................................................................................................87 Bảng 11: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất..................................................................................................................................92 Bảng 12: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông...........................................................................102 Bảng 13: Danh mục quy hoạch điểm Internet không dây..................................................143 Bảng 14: Danh sách khu vực các xã thuộc khu ven biển, đảo............................................149 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Đồ thị tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ di động (%)......................................................46 Hình 2: Đồ thị thị phần thuê bao sử dụng dịch vụ di động (thuê bao)................................46 Hình 3: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định..........................................................47 Hình 4: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao điện thoại cố định.......................................48 Hình 5: Đồ thị tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet...............................................................48 Hình 6: Đồ thị phát triển đường dây thuê bao Internet........................................................49 Hình 7: Kỹ thuật khoan định hướng......................................................................................152 Hình 8: Kỹ thuật khoan tác động...........................................................................................153 Hình 9: Kỹ thuật Microtunnelling..........................................................................................154 Hình 10: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp...........155 Hình 11: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình....................156 Hình 12: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020..........................................................................................157 Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 2
  • 5. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Hình 13: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, hạ tầng kỹ thuật ngầm tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.............................................................................................................................158 Hình 14: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.......................................................................................................159 Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 3
  • 6. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Theo văn bản QPPL Nghĩa của từ Viết tắt A1 Viết tắt theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten không cồng kềnh A1a Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét A1b Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten thân thiện với môi trường A2 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten cồng kềnh A2a Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng, không thuộc A1a A2b Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất A2c Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b C1 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột treo cáp viễn thông riêng biệt C2 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác Đ1 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ Đ2 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ N1 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt N2 Theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác 2G Second Gerneration Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2 3D Three Dimention Công nghệ hình ảnh 3 chiều 3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 4G Fourth Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4 ADSL Asynchronous Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số không đồng bộ AON Active Optical Network Mạng cáp quang chủ động BBU Baseband Unit Khối xử lý tín hiệu Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 4
  • 7. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa BDSL Broadband Digital Subscriber Line Thuê bao số băng rộng BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di động) BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát sóng (thông tin di động) CAPEX/OPEX Capital Expenditures/Operating Expenses Chi phí đầu tư/chi phí vận hành CDMA Code Division Multiple Access Công nghệ thông tin di động đa truy nhập phân chia theo mã C-RAN Cloud Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến đám mây DSLAM Digital Subscriber Line Access Multiplexer Bộ ghép kênh đa truy nhập đường dây thuê bao số DWDM Dense Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng mật độ cao (thông tin quang) EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao trong hệ thống thông tin di động GSM E-paper Electronic paper Tạp chí điện tử FTTB Fiber To The Building Mạng cáp quang tới tòa nhà FTTH Fiber To The Home Mạng cáp quang tới hộ gia đình FTTx Fiber To The x Mạng cáp quang tới thuê bao GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội GSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu - tiêu chuẩn thông tin di động HSPA High Speed Packet Access Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng thông tin di động 3G ICNIRP International Commission on Non-Ionizing Radiation Protection Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không ion hóa IP Internet Protocol Giao thức Internet IPTV Internet Protocol Television Truyền hình trên Internet ITU International Telecommunication Union Liên minh viễn thông quốc tế LTE Long Term Evolution Công nghệ thông tin di động 4G MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thị M-Commerce Mobile Commerce Thương mại di động MPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức MVNO Mobile Virtual Network Operator Nhà khai thác mạng di động ảo NGN Next Generation Network Mạng thế hệ mới OSS Operations Support System Hệ thống hỗ trợ vận hành PC Personal Computer Máy tính cá nhân PON Passive Optical Network Mạng cáp quang bị động PSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại công cộng Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 5
  • 8. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa RF Radio Frequency Tần số vô tuyến RRH Remote Radio Head Khối thu phát tín hiệu vô tuyến SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ SDR Software Defined Radio Phần mềm điều khiển các chức năng vô tuyến SMS Short Message Services Dịch vụ nhắn tin ngắn SONET Synchronous Optical Network Mạng cáp quang đồng bộ TDM Time Division Multiplexing Công nghệ ghép kênh phân chia theo thời gian UMTS Universal Mobile Telecommunications System Hệ thống thông tin di động toàn cầu- công nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3 USB Universal Serial Bus Chuẩn kết nối các thiết bị điện tử VHF Very High Frequency Tần số rất cao VNMCC Vietnam Mission Control Centre Trung tâm Điều hành Thông tin vệ tinh Cospas – Sarsat Việt Nam VoD Video On Demand Truyền hình theo yêu cầu W-CDMA Wideband Code Division Multiple Access Công nghệ thông tin di động băng rộng đa truy nhập phân chia theo mã WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo bước sóng WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới WIFI Wireless Fidelity Công nghệ mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến WIMAX Worldwide Interoperability for Microwave Access Công nghệ mạng không dây băng rộng Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 6
  • 9. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa PHẦN I: MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân. Viễn thông có nhiệm vụ đảm bảo thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các Cấp ủy Đảng và Chính quyền, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng chống thiên tai; đáp ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực, các vùng miền của tỉnh. Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông đã có sự phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh, bùng nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới: phát triển hạ tầng chồng chéo, mỗi doanh nghiệp viễn thông (gọi chung là doanh nghiệp) xây dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng (cột ăng ten cồng kềnh) dầy đặc, cáp treo tràn lan,… gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, giảm hiệu quả sử dụng hạ tầng mạng lưới, thiếu an toàn. Theo quy định của Luật viễn thông số 41/2009/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động tại địa phương. Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông cũng đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến việc xây dựng, quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông,…). Quy hoạch này nhằm cụ thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại địa phương. Công nghệ viễn thông trong thời gian qua có sự thay đổi nhanh chóng: 2G, 3G, 4G, NGN… Do đó, cần xây dựng quy hoạch nhằm theo kịp xu hướng phát triển của công nghệ. Dựa trên những sở cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 là rất cần thiết. II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH 1. Các văn bản của Trung ương Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009, trong đó có quy định về hoạt động viễn thông, quản lý viễn thông; xây dựng công trình viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông, … Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 7
  • 10. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Nghị định số 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc thù của xây dựng ngầm đô thị. Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, trong đó có các quy định đối với công trình thông tin, viễn thông trong đô thị. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị. Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy định quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông. Nghị định số 64/2012/NĐ-CP, ngày 04/09/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng. Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và khuyến khích áp dụng đối với khu vực ngoài đô thị. Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 1041/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo mạng lưới thông tin biển, đảo. Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020. Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ về việc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông. Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị. Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu. Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương. Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 8
  • 11. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu. Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. 2. Các văn bản của địa phương Nghị Quyết số 34/2007/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua quy hoạch Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 đến 2010, định hướng đến năm 2020. Nghị Quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/02/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. Nghị Quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 22/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 – 2015. Nghị Quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cam Ranh về chương trình xây dựng và phát triển đô thị thành phố Cam Ranh giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến 2020. Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch Giao thông huyện Ninh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. Quyết định số 01/2007/QĐ-TTg ngày 02/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025. Quyết định số 699/2009/QĐ-UBND ngày 01/04/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực Khu kinh tế Vân Phong và các Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2020. Quyết định số 1417/2009/QĐ-TTg ngày 07/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng Nam Phú Yên – Bắc Khánh Hòa đến năm 2025. Quyết định số 3005/2010/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 9
  • 12. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quyết định số 3156/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập dự án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. Quyết định số 2389/2013/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cam Ranh đến năm 2020. Quyết định số 380/2014/QĐ-TTg ngày 17/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030. Số liệu thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 có đến 31/12/2013. III. TÊN QUY HOẠCH Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. VI. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Về thời gian: Đánh giá hiện trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến hết năm 2013, xây dựng quy hoạch giai đoạn đến 2020. Về nội dung: Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh; nghiên cứu quy hoạch các ngành có liên quan (quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch giao thông vận tải, quy hoạch các ngành của tỉnh…), đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh; phân tích, dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới; tham khảo quy hoạch viễn thông quốc gia và các quy hoạch có liên quan… Từ đó xây dựng quy hoạch và các giải pháp, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020. V. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH 1. Mục tiêu - Tăng cường công tác quản lý nhà nước, tạo điều kiện cho việc phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo chất lượng dịch vụ. - Thống nhất việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng (cống bể, nhà trạm, cột ăng ten, truyền dẫn và các thiết bị phụ trợ khác ...) để các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn thông một cách đồng bộ, khoa học, không chồng chéo theo đúng quy định của pháp luật. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 10
  • 13. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa - Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị. 2. Nhiệm vụ - Phân tích điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh, đánh giá tác động đến sự phát triển hạ tầng viễn thông thụ động. - Đánh giá được hiện trạng về năng lực, quy mô hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng quan điểm và định hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, an ninh - quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 11
  • 14. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa ly Khánh Hòa một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng, phía Đông giáp Biển Đông. Tỉnh có diện tích tự nhiên là 5.197 km2 (bao gồm đất liền và hơn 200 đảo và quần đảo). Bờ biển dài khoảng 385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo và vùng biển rộng lớn. Đặc biệt, Khánh Hòa có Trường Sa là huyện đảo, nơi có vị trí kinh tế, an ninh quốc phòng trọng yếu. Khánh Hòa hiện nay bao gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Nha Trang và Cam Ranh), 1 thị xã (Ninh Hòa) và 6 huyện (Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm và huyện đảo Trường Sa). Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận tiện về giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Khánh Hòa và các tỉnh thuận lợi nhờ đường sắt và Quốc lộ 1A xuyên suốt chiều dài của tỉnh. Khánh Hòa có lợi thế lớn về phát triển du lịch, dịch vụ, bên cạnh đó tỉnh còn có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu nguồn lực hải sản,… Vị trí địa lý của tỉnh Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng, nằm gần đường hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, cảng Cam Ranh và là cửa ngõ thông ra Biển Ðông; thuận lợi cho việc thu hút các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh. 2. Địa hình Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi non, miền đồng bằng rất hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra biển, chỉ khoảng 400 km2 , chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển. Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam. Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng 385 km, với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh, Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất vịnh Cam Ranh, thông với biển thông qua eo biển rộng và được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, Khánh Hòa còn có các đảo san hô ở huyện đảo Trường Sa, với khoảng 100 đảo bãi cạn, bãi ngầm rải rác trên một diện tích từ 160 đến 180 ngàn km2 . 3. Khí hậu Khánh Hòa là một tỉnh ở vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Song khí hậu Khánh Hòa có những nét biến dạng độc đáo với các đặc điểm riêng biệt, khí hậu ở Khánh Hòa tương đối ôn hòa hơn do mang tính chất của khí hậu đại dương. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 12
  • 15. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nắng. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26,7°C, độ ẩm tương đối khoảng 80,5%. II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG 1. Dân số Theo số liệu thống kê dân số trung bình tỉnh Khánh Hòa khoảng 1.183.009 người. Mật độ dân số trung bình trên 227 người/km2 . Mật độ dân cư phân bố không đồng đều giữa các huyện, thị, thành; dân cư tập trung đông nhất ở thành phố Nha Trang (chiếm 1/3 dân số toàn tỉnh) mật độ dân số khoảng 1.579 người/km2 , trong khi đó các huyện miền núi có mật độ dân số tương đối thấp là huyện Khánh Sơn (khoảng 65 người/km2 ), huyện Khánh Vĩnh (khoảng 30 người/km2 ), nơi có mật độ dân số thấp nhất tỉnh là huyện đảo Trường Sa (0,39 người/km2 ). Tỷ lệ dân số thành thị chiếm 44,5%, nông thôn chiếm 55,5% (thấp hơn nhiều so với mức trung bình của cả nước 67,64%). Khánh Hòa là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc, 32 dân tộc đang sinh sống trên địa bàn tỉnh, trong đó dân tộc kinh chiếm đa số khoảng 90,3%, sống phân bố đều các huyện, thị, thành, nhưng tập trung nhiều nhất vẫn là các vùng đồng bằng, thành phố, thị xã, thị trấn. Dân tộc Raglai chiếm khoảng 3,9%, sống chủ yếu ở hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và 1 vài xã miền núi các huyện Diên Khánh, Cam Lâm và thành phố Cam Ranh. Các dân tộc khác như: Cơ-ho, Ê-đê, Hoa, Mường, Thái, Chăm,…sống rải rác trên các địa bàn của tỉnh. Mật độ dân cư không đồng đều, ảnh hưởng đến việc phát triển hạ tầng và phát triển các dịch vụ viễn thông mới trên địa bàn tỉnh. 2. Lao động Tổng số người lao động trên địa bản tỉnh khoảng 634.000 người, chiếm khoảng 54%, trong đó lao động được đào tạo nghề chiếm tỷ lệ khoảng 42,5%. Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế: lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm đa số khoảng 41,7%; công nghiệp xây dựng chiếm 20%; các hoạt động dịch vụ khác chiếm khoảng 38,3%. III. KINH TẾ - XÃ HỘI Mặc dù tình hình kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhưng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa vẫn có những bước tăng trưởng khá. Năm 2013, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 8,3% (tốc độ tăng khá so với GDP cả nước là 5,4%), GDP bình quân đầu người tính theo giá thực tế đạt xấp xỉ 40 triệu đồng/người; trong đó tốc độ tăng trưởng: công nghiệp - xây dựng tăng 5,15%, dịch vụ - du lịch tăng 13,26% và nông - lâm - thủy sản tăng 1,34%. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng 41,5%, dịch vụ - du lịch 46,2% và nông - lâm - thủy sản 12,3%. Kinh tế Khánh Hòa có sự chuyển dịch đúng hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tỷ trọng ngành công nghiệp – dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh là cao nhất. Ngành nông – lâm – thủy sản tiếp tục có những bước phát triển khá, khẳng định được vai trò trong sự ổn định và phát triển kinh tế. Giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản năm 2013 đạt 9.542 tỷ đồng, tăng 1,8% so với năm 2012, trong đó nông nghiệp tăng 4,7%, lâm nghiệp giảm 13%, thủy sản tương đương năm 2012. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 13
  • 16. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ngành công nghiệp của tỉnh gồm các ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp chế biến chế tạo, sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải. Sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp là: tôm đông lạnh, đường, bia đóng chai, sợi tơ tổng hợp, điện sản xuất,… Trong năm 2013, sản xuất công nghiệp có một số dự án mới đã đi vào hoạt động, đưa sản phẩm mới ra thị trường, góp phần quan trọng vào tăng trưởng khu vực công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 4,5% so với năm 2012, trong đó: công nghiệp khai khoáng tăng 7,5%, công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4,4%, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước tăng 2,25%, công nghiệp cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 6,75%. Các ngành dịch vụ - du lịch tiếp tục tăng trưởng, giá trị dịch vụ - du lịch năm 2013 tăng 16,9% so với năm 2012. Ngành du lịch tiếp tục phát triển mạnh với doanh thu du lịch năm 2013 đạt 3.342 tỷ đồng tăng 30% so với năm 2012; lượt khách lưu trú đạt 3,033 triệu lượt tăng 30,8%, trong đó khách quốc tế ước đạt 633 nghìn lượt tăng 19%. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn đạt 1.044 triệu USD, giảm 9,45% so với năm 2012. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn ước đạt 425 triệu USD, giảm 32,3% so với năm 2012. Khánh Hòa đã có những chính sách tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ thị trường, đã tác động mạnh mẽ đến sự nỗ lực vươn lên, năng động tìm kiếm mở rộng thị trường của các doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp trong tỉnh đã khẳng định được chỗ đứng vững chắc và vươn lên, có những đóng góp không nhỏ cho ngân sách Nhà nước. Năm 2013, thu ngân sách Nhà nước toàn tỉnh đã đạt khoảng 11.335 tỷ đồng, vượt dự toán năm 2013 khoảng 1.100 tỷ đồng, tăng 16% so với năm 2012. Thực hiện tạo việc làm mới trong năm khoảng 27.150 lao động, thực hiện đào tạo nghề cho khoảng 24.120 người, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 42,5%. Đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 4,26%. IV. HẠ TẦNG 1. Hạ tầng giao thông Khánh Hòa nằm ở vị trí thuận lợi về giao thông có thể phát triển một nền kinh tế toàn diện, giao lưu trong nước và quốc tế về các lĩnh vực thương mại, du lịch, sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hóa. Khánh Hòa có hệ thống cơ sở hạ tầng về đường bộ tương đối phát triển, nằm trên các trục giao thông quan trọng ven biển của Việt Nam như: Quốc lộ 1A chạy dọc ven biển từ đèo Cả đến ghềnh Đá Bạc nối liền với các tỉnh phía Bắc và phía Nam; Quốc lộ 26 nối Ninh Hòa với Đắk Lắk và các tỉnh Tây Nguyên; đường 723 - rút ngắn khoảng cách Nha Trang đi Đà Lạt còn 140 km và dự án đường cao tốc Bắc Nam đi qua Khánh Hòa. Ngoài ra còn có hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường xã kết nối giao thông giữa các huyện, các xã trên địa bàn tỉnh. Hầu hết các xã có đường ô tô đến trung tâm xã. Hạ tầng giao thông có những bước cải tiến rõ rệt, ngày càng phát triển. Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 14
  • 17. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa 2. Hạ tầng đô thị Hạ tầng đô thị tỉnh Khánh Hòa chưa được đầu tư đúng mức, nhiều công trình đang trong giai đoạn được nâng cấp, mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư đô thị; tốc độ đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng tại các thị trấn thuộc huyện chưa cao; cảnh quan kiến trúc một số đô thị còn mang tính tự phát, chưa tạo được nét đặc trưng riêng. Việc quản lý, bảo vệ cảnh quan, môi trường và xây dựng nếp sống văn minh đô thị còn một số hạn chế, nhất là trong xây dựng nhà ở, bảo vệ công trình công cộng. Công tác quản lý nhà nước về đô thị còn yếu, nhất là chậm ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị; phân cấp quản lý chưa mạnh; thiếu cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực phát triển đô thị. Trong giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030, tỉnh Khánh Hòa sẽ trở thành đô thị trực thuộc Trung ương, trong đó thành phố Nha Trang là đô thị hạt nhân. Vì vậy, trong thời gian tới các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị cần được quan tâm đầu tư, cải tạo, xây dựng mới nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư; hình thành các đô thị vệ tinh kết nối với thành phố Nha Trang, thúc đẩy quá trình đô thị hóa toàn tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại. Việc xây dựng hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại kết hợp hạ tầng giao thông, hạ tầng thông tin là thực sự cần thiết. 3. Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp Hiện nay trên địa bàn tỉnh có Khu kinh tế Vân Phong - là Khu kinh tế có vai trò đầu tàu thu hút đầu tư và là động lực phát triển kinh tế cho các vùng lân cận và cho cả nước; tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: Cảng trung chuyển container quốc tế, công nghiệp lọc hóa dầu, trung chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ chủ đạo, kết hợp với phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nuôi trồng hải sản và các ngành kinh tế khác. Theo định hướng phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh có 5 khu công nghiệp trọng điểm: Khu công nghiệp Suối Dầu (huyện Cam Lâm), Khu công nghiệp Ninh Thuỷ (huyện Ninh Hòa), Khu công nghiệp Vạn Thắng (huyện Vạn Ninh), Khu công nghiệp Nam Cam Ranh và Khu công nghiệp Bắc Cam Ranh (thị xã Cam Ranh). Các khu công nghiệp đều nằm ở vị trí thuận lợi, gần các trục giao thông chính, đang trong giai đoạn đầu tư kết cấu hạ tầng, sẵn sàng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ với hạ tầng thông tin nhằm đem lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội. 4. Khu du lịch, dịch vụ Là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam, Khánh Hòa có bờ biển kéo dài 385km với gần 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ và trên 100 đảo, bãi đá ngầm thuộc quần đảo Trường Sa. Miền bờ biển bị đứt gãy tạo ra vùng lý tưởng nổi tiếng cho du lịch vì có nhiều bãi tắm đẹp; những dãy núi cao nhấp nhô chạy dài ra biển Đông Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 15
  • 18. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tạo thành các kỳ quan thiên nhiên và các đầm, vịnh như: Vịnh Vân Phong, Vịnh Nha Trang, Vịnh Cam Ranh, Đầm Nha Phu,…. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, Khánh Hòa có thể phát triển các loại hình du lịch đa dạng: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch săn bắn, du lịch bơi lặn, du lịch leo núi, du lịch sưu khảo, du lịch hội nghị - hội thảo, du lịch bơi - đua thuyền, nhất là du lịch biển đảo như: Ðại lãnh, Ðầm Môn (Vạn Ninh), Dốc Lết, Ninh Phước, Ðầm Nha Phu (Ninh Hòa), Vĩnh Lương, Bãi Tiên, bãi biển Trần Phú, Bãi Trũ, Bãi Sạn (Nha Trang), bãi Thủy Triều, Bãi Dài (Cam Ranh). Cơ sở vật chất kỹ thuật của các điểm du lịch, dịch vụ đang được tỉnh từng bước đầu tư đồng bộ. Tỉnh có các chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng với Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, khu du lịch, khu dịch vụ, danh lam thắng cảnh. Đây là một lợi thế mà các doanh nghiệp viễn thông cần khai thác khi tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn. V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN Xây dựng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 bảo đảm nguyên tắc phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của Vùng miền Trung; Xây dựng Khánh Hòa trở thành trung tâm của khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; Bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phát huy các thế mạnh, lợi thế của tỉnh. Đầu tư phát triển toàn diện, kết hợp đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá và phát triển nông thôn; Giảm dần sự chênh lệch về phát triển giữa các vùng trong tỉnh. Mục tiêu phát triển chủ yếu: - Duy trì tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ 2011-2015 khoảng 12,5%/năm, thời kỳ 2016-2020 khoảng 13%/năm. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp. Năm 2015 là: Công nghiệp - xây dựng 45%; Nông - lâm - ngư nghiệp 8%; Dịch vụ 47%. Đến năm 2020 là: Công nghiệp - xây dựng 47%; Nông - lâm - ngư nghiệp 6%; Dịch vụ 47%. - Tỷ lệ tăng dân số thời kỳ 2011-2020 khoảng 1,4-1,5%. - Phát triển du lịch thành một ngành kinh tế có đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh. Duy trì tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân 16%/năm, tăng trưởng về lượt khách du lịch bình quân 10%/năm. - Phát triển công nghiệp với nhịp độ cao và ổn định. Nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2020 là 14,6%. - Đầu tư phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa các loại cây trồng, vật nuôi; Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Cải tạo và nâng cấp đoạn Quốc lộ 1A đi qua địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I đồng bằng; cải tạo và nâng cấp đoạn quốc lộ 26 đi qua địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng. Nâng cấp cải tạo các tuyến đường tỉnh lộ 1A, 1B, 2, 3, 4, 4B, 5, 6, 7, 8B, 9 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Nối một số tuyến đường Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 16
  • 19. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa huyện, đường xã thành trục đường liên huyện, liên xã… Phát triển mạng lưới giao thông đô thị hiện đại đồng thời với phát triển mạng lưới giao thông nông thôn. - Tỷ lệ dân số đô thị tăng lên 68,5 - 70% vào năm 2020. - Tích cực giải quyết việc làm cho người lao động cả ở thành thị và nông thôn, trong đó quan tâm lao động đã qua đào tạo. VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 1. Thuận lợi Nha Trang là một trong những tỉnh có kinh tế - xã hội phát triển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược cả về kinh tế và an ninh quốc phòng, có tiềm năng phát triển kinh tế biển thuận lợi cho xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư vào các ngành và lĩnh vực kinh tế của tỉnh; giàu tài nguyên khoáng sản; nằm trên các tuyến giao thông thuận lợi tạo điều kiện cho việc thu hút các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh. Tỉnh có ngành công nghiệp phát triển và dịch vụ du lịch phong phú, đa dạng. Đây là điều kiện tốt để tỉnh phát triển dịch vụ viễn thông. Tỉnh đang trong giai đoạn phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng (giao thông, đô thị…). Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông phối kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tính hiệu quả và bền vững. Các khu kinh tế và khu công nghiệp của tỉnh đang được mở rộng và xây dựng là tiền đề cho sự phát triển công nghiệp của tỉnh, thu hút nguồn lao động và giải quyết việc làm cho người dân trên địa bàn tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp nói riêng và trên địa bàn tỉnh nói chung. Việc đi vào hoạt động Khu kinh tế Vân Phong, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong thời gian tới, sẽ tạo động lực phát triển kinh tế vùng, tăng sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển các cơ sở kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh, khu vực và cả nước. 2. Khó khăn Mật độ dân cư có sự chênh lệch, không đồng đều giữa các vùng miền trong tỉnh; trình độ dân trí và nhu cầu sử dụng dịch vụ tại mỗi khu vực cũng khác nhau dẫn tới khó khăn cho doanh nghiệp phát triển hạ tầng một cách đồng bộ trên địa bàn tỉnh. Kinh tế của tỉnh có bước phát triển khá, nhưng tốc độ tăng trưởng còn chưa cao, chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Trong đó Khu kinh tế Vân Phong vẫn đang trong giai đoạn hoạt động ban đầu. Công tác giảm nghèo và tạo việc làm mới còn thiếu bền vững. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp, nhất là lao động nông thôn, do đó chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất hàng hoá hiện đại trong bối cảnh hội nhập. 3. Cơ hội Tỉnh có nhiều tiềm năng dịch vụ và du lịch tương đối phong phú, đa dạng. Các chương trình, dự án đã đầu tư bắt đầu phát huy hiệu quả. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 17
  • 20. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khoa học công nghệ phát triển thúc đẩy phát triển công nghệ thiết kế, thiết bị đầu cuối (máy tính bảng, thiết bị di động trên nền tảng phần mềm mã nguồn mở…) chế tạo thiết bị cho mạng viễn thông và mạng di động cho thế hệ sau, phát triển công nghệ mạng hội tụ cố định và di động, phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh nền kinh tế, nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự phát triển mạnh mẽ về mặt công nghệ đảm bảo khả năng truy nhập của người dân đến các dịch vụ viễn thông cũng rất thuận lợi, vùng miền núi cũng có khả năng sử dụng dịch vụ di động và Internet. Kinh tế Khánh Hòa đang có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đây là cơ hội để tỉnh thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng mạng lưới Viễn thông trên địa bàn. Tỉnh có tiềm năng thị trường viễn thông, nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn lớn (nhất là các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng…). 4. Thách thức Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) sẽ là cơ hội rất tốt đối với các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam, nhưng cũng đặt các doanh nghiệp này đứng trước sự cạnh tranh quyết liệt hơn. Các doanh nghiệp viễn thông nhỏ còn chịu sức ép lớn về lợi thế và cơ chế cạnh tranh so với các doanh nghiệp lớn. Số lượng thuê bao thị trường viễn thông Việt Nam đạt gần ngưỡng bão hòa. Khoảng trống để phát triển thị trường ngày càng bị thu hẹp. Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh đòi hỏi cần đầu tư lớn cho Viễn thông. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ khi kinh tế - xã hội của tỉnh ngày càng phát triển cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng, chú trọng đến vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng trưởng đổi mới công nghệ và phát triển dịch vụ. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 18
  • 21. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG Trong thời gian qua, mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Tốc độ tăng trưởng của các dịch vụ viễn thông luôn đạt mức cao, đặc biệt là dịch vụ thông tin di động. Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 3 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet: Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viễn thông Quân đội Viettel Khánh Hòa (Viettel), FPT. Có 5 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile. Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đối rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh: - Truyền dẫn: Cáp quang, cáp đồng đã được triển khai rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh. Hầu hết xã, phường, thị trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang. - Trạm thu phát sóng thông tin di động: 1063 vị trí cột ăng ten thu phát sóng trên địa bàn toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 1,25 km/cột; hầu hết các xã, phường, thị trấn có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động. Hiện nay, mạng viễn thông đã cung cấp dịch vụ tới 100% diện tích trên toàn tỉnh. Số thuê bao điện thoại cố định khoảng 115.500 thuê bao, đạt mật độ 9,8 thuê bao/100 dân. Số thuê bao Internet khoảng 163.404 thuê bao, đạt mật độ 15,2 thuê bao/100 dân. Tổng số thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động (thuê bao điện thoại đi động và thuê bao 3G) khoảng 1.050.000 thuê bao, đạt mật độ 89,4 thuê bao/100 dân. II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG 1. Các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia Theo Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh thuộc danh mục các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: Khánh Hòa nằm trên tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh nối từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1850 km. Tuyến truyền dẫn Bắc – Nam đi qua 18 tỉnh, thành phố được đảm bảo trên hai phương thức truyền dẫn: tuyến viba số PDH=140Mb/s và 2 tuyến cáp quang: tuyến cáp quang dọc theo Quốc lộ 1A (8 sợi) và tuyến cáp quang trên đường dây 500KV (4 sợi), tuyến dọc theo đường sắt Bắc – Nam, cáp quang sử dụng là cáp quang đơn mode theo khuyến nghị G.652 (cáp G.652), tuyến trục này cùng với tuyến nhánh tạo thành 04 mạch vòng với dung lượng khai thác 2,5Gb/s. Hiện nay dung lượng được mở rộng từ 240 – 500 Gb/s sử dụng công nghệ truyền dẫn SDH, DWDM…; kết nối tạo thành mạng Ring vu hồi, được giám sát, quản lý và điều khiển theo 4 vòng Ring con: • HNI – HTH (Hà Nội – Hà Tĩnh): Ring 1 • HTH – DNG (Hà Tĩnh – Đà Nẵng): Ring 2 Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 19
  • 22. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa • DNG – QNN (Đà Nẵng – Quy Nhơn): Ring 3 • QNN – HCM (Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh): Ring 4 Khánh Hòa nằm ở Ring 4 gồm các tỉnh: Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai. 2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng 2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gồm: trung tâm viễn thông các huyện, thị xã, thành phố, trung tâm dịch vụ khách hàng, chi nhánh của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, điểm giao dịch và các điểm đại lý do doanh nghiệp trực tiếp quản lý. Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đã phát triển rộng khắp trên địa bàn tỉnh; 9/9 huyện, thị xã, thành phố có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ chủ yếu cung cấp các dịch vụ: thanh toán cước, thủ tục đăng ký sử dụng các dịch vụ, hỗ trợ khách hàng sử dụng các dịch vụ… Bảng 1: Hiện trạng điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (VNPT) TT Đơn vị hành chính Tổng số điểm giao dịch khách hàng 1 TP. Nha Trang 4 2 TP. Cam Ranh 2 3 TX. Ninh Hòa 4 4 Huyện Khánh Sơn 1 5 Huyện Diên Khánh 4 6 Huyện Khánh Vĩnh 2 7 Huyện Cam Lâm 2 8 Huyện Vạn Ninh 3 9 Tổng 22 Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại khu vực các xã (điểm cung cấp dịch vụ thoại (điểm Bưu điện - Văn hóa xã)…) hoạt động kém hiệu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến sử dụng dịch vụ. Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ thông tin di động, một phần do chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện, người dân có thể sử dụng các dịch vụ thoại bằng các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân. 2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao gồm: cabin điện thoại công cộng (điện thoại thẻ), các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...). Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 20
  • 23. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Hầu hết các điểm điện thoại thẻ công cộng đã ngừng hoạt động. Hiện tại VNPT cũng đã ra văn bản chính thức hủy bỏ toàn bộ hệ thống điện thoại thẻ công cộng trên toàn quốc. 3. Mạng truyền dẫn Mạng truyền dẫn liên tỉnh: Viễn thông Khánh Hòa và Viettel mỗi doanh nghiệp có 2 tuyến truyền dẫn liên tỉnh. Truyền dẫn quang thuộc vòng Ring: Khánh Hòa – Ninh Thuận – Lâm Đồng - Đắk Lắk - Gia Lai - Phú Yên - Bình Định. Mạng truyền dẫn nội tỉnh: Chủ yếu do Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng, các doanh nghiệp khác thuê lại đường truyền hoặc trao đổi hạ tầng mạng. Các doanh nghiệp xây dựng và phát triển mạng truyền dẫn nội tỉnh chủ yếu sử dụng cáp quang; các tuyến truyền dẫn được tổ chức độc lập với nhau dọc theo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường liên huyện, liên xã. Mạng quang nội tỉnh được các doanh nghiệp xây dựng đến tất cả các trung tâm huyện, thị xã, thành phố, sử dụng công nghệ SDH với tốc độ truyền dẫn từ 155Mbps – 622Mbps, mạng được tổ chức thành các RING nội tỉnh để đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác. Mạng truyền dẫn nội tỉnh hiện tại đã phát triển đến cấp xã, chủ yếu sử dụng các điểm rẽ trên RING nội tỉnh và các tuyến quang nhánh. Các tuyến cáp quang đến xã sử dụng các công nghệ SDH và PDH với tốc độ truyền dẫn từ 4Mbps đến 34Mbps. Hiện trên địa bàn tỉnh mạng cáp quang đã được xây dựng đến hầu hết các xã, đảm bảo nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng của người dân. Truyền dẫn Viễn thông Khánh Hòa: mạng nội tỉnh Viễn thông Khánh Hòa được kết nối bằng các vòng Ring và các vòng Ring nhánh. Ngoài các vòng Ring truyền dẫn chính các doanh nghiệp còn xây dựng vòng rẽ nhánh, các tuyến cáp. Doanh nghiệp có gần 200 tuyến truyền dẫn nối đến các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Truyền dẫn của Chi nhánh Viettel Khánh Hòa: xây dựng các tuyến cáp truyền dẫn đến các xã trong tỉnh, doanh nghiệp có tổng cộng gần 300 tuyến truyền dẫn nội tỉnh. Một số doanh nghiệp khác: FPT, Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp,… chủ yếu đi thuê, dùng chung hạ tầng tuyến truyền dẫn với các doanh nghiệp khác hoặc sử dụng các tuyến truyền dẫn Viba số. 4. Hiện trạng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động - Hiện trạng hệ thống vị trí cột ăng ten thu phát sóng Trên địa bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động đang hoạt động: + Mạng Vinaphone: 232 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. + Mạng Mobifone: 287 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 21
  • 24. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa + Mạng Viettel: 320 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. + Mạng Vietnamobile: 99 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. + Mạng Gmobile: 125 vị trí cột ăng ten thu phát sóng. Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động STT Đơn vị hành chính Cột ăng ten loại A2a Cột ăng ten loại A2b Cột ăng ten loại A2c Cột ăng ten loại A1a Tổng số cột ăng ten 1 TP. Nha Trang 233 137 4 9 383 2 TP. Cam Ranh 18 105 0 0 123 3 TX. Ninh Hòa 12 177 0 0 189 4 Huyện Khánh Sơn 0 34 0 0 34 5 Huyện Diên Khánh 2 83 0 0 85 6 Huyện Khánh Vĩnh 2 59 0 0 61 7 Huyện Cam Lâm 0 93 0 0 93 8 Huyện Vạn Ninh 3 92 0 0 95 9 Tổng 270 780 4 9 1.063 10 Tỷ lệ 20,13% 58,17% 0,30% 0,67% 79% Nguồn: Thống kê từ doanh nghiệp Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo 4 loại: loại A2a, loại A2b, loại A2c và loại A1a. Cột ăng ten A1a: cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình xây dựng có chiều cao của cột không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten dài không quá 0,5 mét; Cột ăng ten loại A2b: Cột thu phát sóng có nhà trạm và ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất; cột ăng ten loại A2a: cột thu phát sóng có ăng ten, thiết bị thu phát sóng và thiết bị phụ trợ khác được xây dựng, lắp đặt trên (hoặc trong) các công trình đã được xây dựng trước; cột ăng ten loại A2c: cột ăng ten khác không thuộc loại A1(A1a, A1b), A2a, A2b. Hạ tầng cột thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại cột loại A2b chiếm đa số (khoảng 58,17%); cột loại A2a chiếm khoảng 20,13%; cột A2c chiếm khoảng 4%; còn lại là cột A1a chiếm khoảng 0,67%. Trạm loại A2b phát triển nhiều tại khu vực nông thôn, hạ tầng trạm loại A2a, A2c phát triển đa số tại khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư. - Hiện trạng dùng chung cơ sở hạ tầng: + Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghệ (triển khai các công nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện tại 100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G, tận dụng các tài nguyên có sẵn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phí đầu tư. + Dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 22
  • 25. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sử dụng chung hệ thống cột ăng ten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn khá hạn chế. Trên địa bàn toàn tỉnh chỉ có 82 cột sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 7,7%). Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, một phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế chính sách chưa đầy đủ từ cấp Trung ương tới địa phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường. - Hiện trạng công nghệ hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động Hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh hiện tại được xây dựng, phát triển theo 2 công nghệ chính: 2G và 3G. + Hạ tầng mạng 2G: Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương đối hoàn thiện, đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân cư. Vietnamobile, Gmobile do số lượng thuê bao còn hạn chế và chủ yếu tập trung tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn trung tâm các huyện; nên các doanh nghiệp chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thôn hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực chưa có sóng. + Hạ tầng mạng 3G: Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ. Có khoảng 55% số cột ăng ten được đầu tư xây dựng, lắp đặt theo công nghệ 3G. Hiện tại, sóng 3G của (Viettel, Vinaphone, Mobifone) phủ sóng khoảng hầu hết diện tích toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều được xây dựng, lắp đặt trên cơ sở sử dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 23
  • 26. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp STT Đơn vị hành chính Vinaphone Mobifone Viettel Vietnamobile Gmobile Tổng số vị trí cột thu phát sóng Bán kính phục vụ (km/cột) Số vị trí cột thu phát sóng Bán kính (km/cột) Số vị trí cột thu phát sóng Bán kính (km/cột) Số vị trí cột thu phát sóng Bán kính (km/cột) Số vị trí cột thu phát sóng Bán kính (km/cột) Số vị trí cột thu phát sóng Bán kính (km/cột) 1 TP. Nha Trang 75 1,31 101 1,13 113 1,07 38 1,84 56 1,52 383 0,58 2 TP. Cam Ranh 23 2,66 37 2,10 40 2,02 11 3,84 12 3,68 123 1,15 3 TX. Ninh Hòa 43 3,78 51 3,47 53 3,41 19 5,69 23 5,17 189 1,81 4 Huyện Khánh Sơn 10 4,16 10 4,16 11 3,97 1 13,16 2 9,30 34 2,26 5 Huyện Diên Khánh 21 2,87 21 2,87 27 2,53 9 4,39 9 4,39 87 1,41 6 Huyện Khánh Vĩnh 17 5,93 16 6,12 18 5,77 5 10,94 3 14,13 59 3,19 7 Huyện Cam Lâm 22 3,56 24 3,41 29 3,10 8 5,91 11 5,04 94 1,72 8 Huyện Vạn Ninh 21 3,67 27 3,24 29 3,12 8 5,94 9 5,60 94 1,73 9 Tổng 232 3,23 287 2,90 320 2,75 99 4,94 125 4,39 1.063 1,51 Nguồn: Thống kê từ doanh nghiệp Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 24
  • 27. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa 5. Hạ tầng cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm Trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu có 4 doanh nghiệp xây dựng hạ tầng mạng cáp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, Internet và truyền hình cáp: Viễn thông Khánh Hòa, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa, Chi nhánh Viễn thông FPT và Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp. Viễn thông Quân đội mới tham gia xây dựng hạ tầng, hạ tầng mạng lưới đang trong quá trình xây dựng và phát triển, chủ yếu sử dụng cáp treo. Viễn thông Quân đội có tổng số 3.580 km cáp trong đó: có 3.172 km cáp treo và 408 km cáp ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm còn thấp khoảng 11,4% tổng số mạng cáp của doanh nghiệp. Viễn thông Khánh Hòa có tổng số 4.000 km cáp trong đó: có 3133 km cáp treo và 867 km cáp ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm chiếm khoảng 21,7% tổng số mạng cáp của doanh nghiệp. FTP chi nhánh Khánh Hòa có khoảng 308 km cáp, hầu hết mạng cáp doanh nghiệp sử dụng là mạng cáp treo. Hạ tầng mạng cáp cung cấp còn hạn chế, chưa cung cấp hạ tầng dịch vụ tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp có khoảng hơn 262 km cáp, sử dụng cáp treo, hạ tầng mạng còn yếu, chủ yếu triển khai trong địa bàn thành phố. Hệ thống cáp treo chủ yếu được treo trên cột thông tin hoặc cột hạ thế của điện lực, đã đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt thuê bao mới cho nhân dân trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, do lượng cáp treo lớn nên gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. Hiện tại các tuyến cáp được ngầm hóa chủ yếu là các tuyến trong khu vực thành phố, thị xã, khu vực các trung tâm huyện nhằm tạo mỹ quan cho các khu đô thị. Tỷ lệ ngầm hóa trên địa bàn tỉnh còn khá thấp, khoảng 15,6%. Hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh tuy bước đầu đã được ngầm hóa nhưng nhiều tuyến đường vẫn có cáp treo do doanh nghiệp vừa sử dụng cáp ngầm và cáp treo trên một tuyến phố, đồng thời trên một tuyến phố có doanh nghiệp sử dụng cáp chôn, doanh nghiệp sử dụng cáp treo. Khu vực một số tuyến đường trục, đường trung tâm tại khu vực đô thị do chưa đủ điều kiện để thực hiện ngầm hóa (vỉa hè hẹp…) nên chủ yếu vẫn sử dụng cáp treo. Với sự phát triển và cạnh tranh mạnh của dịch vụ thông tin di động trong những năm vừa qua, dịch vụ viễn thông cố định đã phát triển chững lại, thậm chí tăng trưởng âm tại một số khu vực. Do vậy, hạ tầng mạng cáp trong những năm vừa qua không được chú trọng đầu tư phát triển, cải tạo dẫn đến hạ tầng xuống cấp, cáp treo tràn lan. Trên thực tế, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa mạng cáp khá tốn kém; cao hơn nhiều so với chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cột treo cáp; chi phí đầu tư cao song hiệu quả đem lại cũng chưa thực sự thuyết phục; đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp không chú trọng đầu tư hệ thống cống bể cáp ngầm. Hiện trạng sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng cáp (sử dụng chung giữa các doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành) trên địa bàn tỉnh vẫn còn khá hạn chế; Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 25
  • 28. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hình thức sử dụng chung chủ yếu hiện nay là hình thức sử dụng chung với các doanh nghiệp ngoài ngành (doanh nghiệp viễn thông thuê lại hệ thống cột bên Điện lực để treo cáp viễn thông,…). Sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông vẫn còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghiệp tại địa phương đều trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát triển đều thông qua cấp chủ quản; một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường. 6. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình 6.1. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng, phát thanh truyền hình tương tự mặt đất Hạ tầng hệ thống các Đài Truyền thanh - Truyền hình được xây dựng khá quy mô, diện tích xây dựng khoảng vài trăm m2 /đài. Tuy nhiên hạ tầng hệ thống nhà trạm, cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình do được đầu tư xây dựng từ lâu và trong giai đoạn gần đây không được quan tâm đầu tư nâng cấp, cải tạo nên một số hạng mục hạ tầng đang trong tình trạng xuống cấp. Hiện tại, tại khu vực các xã, phường trên địa bàn tỉnh, hệ thống Đài truyền thanh cơ sở đã được đầu tư xây dựng, và từng bước được nâng cấp, cải tạo; nhằm nâng cao chất lượng hoạt động; đáp ứng nhu cầu phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương. Phát thanh tương tự mặt đất: - Hệ thống hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hình đã phát triển tới tất cả các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh: 1 đài phát sóng cấp tỉnh, 8/9 đài truyền thanh cấp huyện, thị xã, thành phố, 100% xã có trạm truyền thanh (trạm truyền thanh không dây chiếm tỷ lệ trên 90%). Trong đó tổng công suất phát sóng của Đài tỉnh và các Đài huyện, thị xã, thành phố đạt 37.900W. Độ cao cột ăng ten thu, phát sóng: + Đài Truyền thanh – Truyền hình tỉnh: độ cao anten ≤ 100m. + Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện: độ cao anten ≤ 60m. + Trạm thu phát lại truyền hình tại khu vực các xã: độ cao anten ≤ 30m. - Hàng ngày Đài PTTH tỉnh Khánh Hòa thực hiện phát sóng 1 hệ chương trình phát thanh trên sóng FM với máy phát công suất 5.000W, tại số 70, đường Trần Phú, thành phố Nha Trang. - Diện tích phủ sóng phát thanh trên toàn tỉnh đạt tỷ lệ 100%. Trong đó: + 97,86% số xã thu được tín hiệu từ đài Tiếng Nói Việt Nam (TNVN). + 97,86% số xã thu được tín hiệu từ đài địa phương. Truyền hình tương tự mặt đất: Tỉnh Khánh Hòa đã có Đài Phát thanh - Truyền hình phát sóng các chương trình truyền hình do địa phương sản xuất. Diện tích phủ sóng truyền hình tương tự mặt đất trên toàn tỉnh đạt 99,29%; khu vực thành thị đạt 100%, khu vực nông thôn đạt trên 98%. Truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình số mặt đất: Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 26
  • 29. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Trên địa bàn tỉnh có 2 doanh nghiệp đang triển khai truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình số măt đất là: Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) và Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn Cầu (AVG). Mạng phát hình số mặt đất DVB-T do Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC bắt đầu triển khai từ năm 2001. Sau 10 năm triển khai, mạng truyền hình số đã phủ sóng trên cả nước với trên 50 điểm phát sóng phục vụ hàng triệu khán giả trên cả nước. Tại Khánh Hòa hiện có khoảng 70,71% số xã thu được tín hiệu truyền hình VTC, tỷ lệ khu vực thành thị đạt 100%, tỷ lệ khu vực nông thôn đạt 50%. Mạng phát hình số mặt đất DVB-T do Đài Truyền hình An Viên bắt đầu triển khai từ năm 2011. Sau hơn 3 năm triển khai, mạng truyền hình số cũng đã phủ sóng trên cả nước thông qua hơn 1.000 bưu điện, bưu cục, điểm dịch vụ Vietnam Post. Hiện tại, Truyền hình An Viên triển khai khoảng 70 kênh và cung cấp cả đầu thu cho Quân và dân tại huyện đảo Trường Sa. Tại Khánh Hòa có trên 50% số xã thu được tín hiệu truyền hình An Viên, tỷ lệ khu vực thành thị đạt 100%, tỷ lệ khu vực nông thông đạt gần 30%. Bảng 4: Hiện trạng hạ tầng hệ thống Đài Phát thanh truyền hình STT Tên Đài Công suất máy phát (W) Độ cao cột ăng ten (m) Công nghệ 1 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 500 52 PTTH Tương tự 2 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 500 54 PTTH Tương tự 3 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Diên Khánh 1.000 54 PTTH Tương tự 4 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Cam Lâm 500 36 PTTH Tương tự 5 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Cam Lâm 1.000 60 PTTH Tương tự 6 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 1.000 45 PTTH Tương tự 7 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 500 22 PTTH Tương tự 8 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Sơn 100 35 PTTH Tương tự 9 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 1.000 50 PTTH Tương tự 10 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 500 50 PTTH Tương tự 11 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Khánh Vĩnh 200 50 PTTH Tương tự 12 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 1.000 51 PTTH Tương tự 13 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 500 45 PTTH Tương tự 14 Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Vạn Ninh 500 30 PTTH Tương tự 15 Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Ninh Hòa 1.000 50 PTTH Tương tự 16 Đài Truyền thanh - Truyền hình thị xã Ninh Hòa 500 54 PTTH Tương tự 17 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 60 PTTH Tương tự 18 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 35 PTTH Tương tự 19 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Cam Ranh 500 30 PTTH Tương tự 20 Đài Truyền thanh - Truyền hình thành phố Nha Trang 1.000 30 PTTH Tương tự Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 27
  • 30. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa STT Tên Đài Công suất máy phát (W) Độ cao cột ăng ten (m) Công nghệ 21 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 5.000 54,6 PTTH Tương tự 22 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 500 30 PTTH Tương tự 23 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 2.000 32,8 PTTH Tương tự 24 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 2.000 50 PTTH Tương tự 25 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 1.000 46 PTTH Tương tự 26 Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh Khánh Hòa 1.000 30 PTTH Tương tự 27 Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu (AVG) 2.600 130 Kỹ thuật số mặt đất 28 Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) 200 83 Kỹ thuật số 29 Đài Truyền hình Việt Nam 5.000 100 PTTH Tương tự 30 Đài Truyền hình Việt Nam 2.000 100 PTTH Tương tự 31 Đài Tiếng nói Việt Nam 10KW 110 PTTH Tương tự 32 Đài Tiếng nói Việt Nam 50KW 110 PTTH Tương tự 33 Đài Tiếng nói Việt Nam (đảo Trường Sa) 2.000 36 PTTH Tương Tự Nguồn: http://www.rfd.gov.vn/ 6.2. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình cáp Hiện nay tại Khánh Hòa có 01 đơn vị hoạt động phát thanh truyền hình cáp hữu tuyến đó là Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp. Tổng Công ty truyền hình cáp Việt Nam – VTV cáp hiện đã xây dựng hạ tầng với 92 trạm khu vực thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện . 6.3. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình vệ tinh (DTH) Đài Truyền hình Việt Nam hiện đang thuê dung lượng băng C và Ku trên vệ tinh Measat-1, Measat-2 của Malaysia, Thaicom-1 để truyền tín hiệu truyền hình phủ sóng cả nước (qua các trạm phát lại) và truyền trực tiếp đến hộ dân (DTH). Đài Tiếng nói Việt Nam đang thuê kênh vệ tinh Palapa và Thaicom để phát các chương trình phát thanh trong nước và quốc tế. Đài truyền hình kỹ thuật số VTC hiện thuê dung lượng trên vệ tinh Vinasat 1 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp dịch vụ truyền hình số vệ tinh đến các thuê bao trên cả nước. Diện tích phủ sóng DTH trên toàn tỉnh đạt 100% Ngoài các thiết bị truyền hình vệ tinh do Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC, người dân còn sử dụng một số các loại chảo thu (không rõ nguồn gốc) để thu các chương trình trên vệ tinh. Thống kê toàn tỉnh có khoảng 2% số hộ dân đang sử dụng phương thức truyền hình vệ tinh. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 28
  • 31. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa 6.4. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình Internet Hiện nay ở Khánh Hòa hiện có 03 đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình Internet (VNPT, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa và Công ty FPT Telecom). Các đơn vị này đều sử dụng công nghệ IPTV, về nội dung dựa trên thỏa thuận với các đài PTTH để cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Hạ tầng truyền dẫn sử dụng hạ tầng viễn thông của VNPT và FPT tại địa phương. Loại hình dịch vụ này được VNPT, Chi nhánh Viettel Khánh Hòa và FPT cung cấp tại Khánh Hòa từ năm 2009. Số lượng thuê bao sử dụng dịch vụ truyền hình Internet tại Khánh Hòa đạt khoảng trên 5.000 thuê bao. Phạm vi cung cấp dịch vụ trên toàn tỉnh. 6.5. Hiện trạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình di động Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 3 doanh nghiệp viễn thông đã và đang đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để cung cấp dịch vụ truyền hình di động (MobileTV) qua mạng thông tin di động băng thông rộng (3G) là: Tập đoàn Viễn thông Quân đội với mạng Viettel; Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC) mạng Vinaphone; Công ty Thông tin di động (VMS) mạng MobiFone. 6.6. Hiện trạng quản lý nhà nước về truyền dẫn phát sóng Nhiều năm qua, mô hình quản lý nhà nước về phát thanh, truyền hình liên tục thay đổi, từ Ủy ban Phát thanh - Truyền hình Việt Nam, Bộ Thông tin, Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch. Khi thành lập Bộ Văn hóa - Thông tin theo Nghị định 81/CP ngày 08 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ, chức năng quản lý phát thanh - truyền hình vẫn được tách thành nhiều lĩnh vực quản lý, trong đó Bộ Văn hóa - Thông tin là cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, chủ yếu quản lý nội dung thông tin; một phần phát triển sự nghiệp ngành trong đó có công nghệ kỹ thuật phát thanh, truyền hình đươc giao cho hai đài quốc gia, còn quản lý tần số, truyền dẫn, phát sóng được giao cho Tổng cục Bưu điện, sau đó là Bộ Bưu chính, Viễn thông. Với mô hình quản lý phân tán trong một thời gian dài nên nhiều chính sách quản lý ngành phát thanh, truyền hình, trong đó có truyền dẫn phát sóng, công nghệ, kỹ thuật, dịch vụ, mô hình tổ chức bộ máy,... đã không được quan tâm đúng mức, nhất là thiếu sự đồng bộ giữa chính sách quản lý về nội dung thông tin và chính sách quản lý về kỹ thuật, dịch vụ. Chính vì vậy, chính sách quản lý hoạt động phát thanh, truyền hình đang bộc lộ nhiều khoảng trống, không theo kịp sự phát triển của thực tiễn, đã phần nào làm hạn chế sự phát triển của ngành phát thanh, truyền hình Việt Nam, và ở một vài lĩnh vực xuất hiện sự phát triển mang tính tự phát. Sự ra đời của Bộ Thông tin và Truyền thông vào năm 2007 đã thống nhất chức năng quản lý nhà nước về phát thanh, truyền hình cả về nội dung, kỹ thuật và phát triển sự nghiệp. Từ đó, chính sách quản lý đối với phát thanh, truyền hình đang từng bước được hoàn thiện và điều chỉnh, tạo sự đồng bộ giữa chính sách quản lý về nội dung thông tin và chính sách quản lý về kỹ thuật, dịch vụ. 6.7. Đánh giá hiện trạng truyền dẫn phát sóng a. Thuận lợi Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 29
  • 32. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về cơ bản người dân tỉnh Khánh Hòa đã được thụ hưởng đầy đủ các loại hình công nghệ truyền dẫn phát sóng PTTH như công nghệ truyền dẫn phát sóng PTTH tương tự mặt đất, truyền dẫn phát sóng PTTH số mặt đất, truyền dẫn phát sóng truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng truyền hình IPTV, truyền dẫn phát sóng PTTH qua hạ tầng mạng thông tin di động. Đáp ứng được nhu cầu thụ hưởng thông tin đa dạng của người dân. Diện tích phủ sóng phát thanh, truyền hình tương tự mặt đất trên toàn tỉnh đạt tỷ lệ 99,29%, đáp ứng nhu cầu giải trí, cung cấp thông tin cho người dân trong tỉnh. Phạm vi phủ sóng của các loại hình công nghệ truyền dẫn phát sóng rộng khắp, các loại hình truyền dẫn phát sóng cho các kênh chương trình quảng bá của Quốc gia và địa phương phủ sóng tới hầu hết người dân, các loại hình truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình có thu phí cung cấp cho toàn bộ thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và một số trung tâm huyện, khu vực tập trung dân cư. Đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân. b. Khó khăn Các loại hình công nghệ truyền dẫn phát sóng hiện đại, cung cấp dịch vụ thông tin chất lượng cao chủ yếu được cung cấp tại khu vực thành phố, thị xã, khu vực trung tâm các huyện. Dịch vụ truyền hình trả tiền như: truyền hình cáp, IPTV vẫn chưa được cung cấp đến tất cả các xã trong tỉnh để phục vụ nhu cầu người dân. Điều kiện kinh tế của mỗi khu vực trong tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố khác nhau nên nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình không đồng đều, các doanh nhiệp chậm đầu tư mạng lưới truyền hình trả tiền đến khu vực không phải trung tâm huyện, thị xã, thành phố. c. Cơ hội Nhiều khu vực trong tỉnh chưa có dịch vụ truyền hình cáp, IPTV cung cấp đến cho người dân. Do vậy thị trường còn rất lớn, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình sẽ phát triển mạng đến hầu hết khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh. Khánh Hòa là một tỉnh có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn lớn, thuận lợi cho việc phát triển mạng truyền hình cáp và IPTV. Dịch vụ truyền hình đang phát triển sẽ có thêm các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh cung cấp dịch vụ truyền hình. d. Thách thức Dịch vụ truyền hình cáp và IPTV phát triển mở rộng ra toàn tỉnh sẽ có thêm mạng lưới dây cáp phải ngầm hóa cùng với mạng viễn thông. Thách thức trong việc quản lý phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng. Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 30
  • 33. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG 1. Kết quả đạt được Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành một số văn bản, quy định về quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Phổ biến, tuyên truyền và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực viễn thông trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở ngành của tỉnh trong việc quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông, quản lý dịch vụ và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực VII xử lý các trường hợp sử dụng trái phép tần số; rà soát cho toàn bộ số lượng các tổ chức, cá nhân có sử dụng tần số trên địa bàn tỉnh. Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm về các lĩnh vực: sử dụng thiết bị và thu phát tần số vô tuyến điện, các đại lý và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet công cộng, truyền hình trả tiền, mạng truyền hình cáp và truyền hình qua giao thức Internet. 2. Tồn tại, hạn chế Hệ thống văn bản quản lý nhà nước về quản lý, phát triển hạ tầng mạng Viễn thông chưa đầy đủ, còn chồng chéo quản lý giữa ngành xây dựng và ngành thông tin truyền thông. Việc ban hành văn bản còn chậm và chưa phân cấp đủ mạnh cho địa phương nguyên nhân: do hạ tầng viễn thông thụ động liên quan đến nhiều đơn vị cùng cấp phép xây dựng cột ăng ten, ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Hệ thống văn bản chỉ đạo chưa xác định rõ phân cấp quản lý, nên việc triển khai thực hiện nhiệm vụ gặp một số khó khăn, trở ngại. Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản quy phạm pháp luật như: Luật Viễn thông và một số các Quyết định, Thông tư phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về viễn thông nhưng vẫn còn thiếu các văn bản hướng dẫn triển khai cụ thể về hạ tầng viễn thông thụ động cho địa phương (thiếu các văn bản hướng dẫn đánh giá cho thuê hạ tầng,…). Công tác quản lý nhà nước về quản lý xây dựng hạ tầng cột thu phát sóng thông tin di động còn nhiều bất cập; một số vị trí cột xây dựng không tuân thủ theo đúng quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Phần lớn các cột thu phát sóng thông tin di động được xây dựng trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc thuê đất của nhà dân. Công tác thanh tra, kiểm tra về Viễn thông gặp những khó khăn nhất định do còn thiếu các quy định cụ thể, phương tiện thiết bị và nhân lực. Sự phối hợp giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với các Sở, ban, ngành, huyện/thị/thành với Sở Thông tin và Truyền thông chưa được đồng bộ; hệ thống văn bản chỉ đạo chưa xác định rõ phân cấp quản lý, nên việc triển khai thực hiện nhiệm vụ gặp một số khó khăn, trở ngại. Việc tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng và phát triển Viễn thông còn lúng túng, chưa có sự hướng dẫn thống nhất từ Trung ương đến địa phương như: lập và Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Khánh Hòa 31