SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG
TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Đà Nẵng - Năm 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG
TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số : 60.58.02.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN CAO THỌ
Đà Nẵng - Năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Phan Cao Thọ đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn định hướng và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà
Nẵng đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia lớp học và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học, quý Thầy Cô, tập thể cán bộ, Giảng viên Khoa Xây
dựng Cầu đường, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Vì kiến thức và thời gian thực hiện luận văn có hạn nên không tránh khỏi những
tồn tại, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô, bạn
bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2019
HỌC VIÊN
Phan Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Phan Thanh Tùng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam doan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................2
6. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ..............................3
1.1. Công trình đường bộ và công tác bảo trì công trình đường bộ ......................3
1.1.1 Công trình đường bộ.....................................................................................3
1.1.2 Khái niệm về công trình đường bộ và đặc điểm của công trình đường bộ
đến công tác bảo trì.....................................................................................3
1.2 Bảo trì công trình đường bộ ................................................................................4
1.2.1 Các khái niệm về công tác bảo trì đường bộ, định mức, đơn giá, vốn và
dự toán cấp phát vốn bảo trì đường bộ ......................................................4
1.2.2. Nội dung công tác bảo trì công trình đường bộ .........................................6
1.2.3 Công tác bảo trì thường xuyên đường ôtô bao gồm các công tác ..............7
1.3 Kinh nghiệm một số nước về huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ .....8
1.3.1 Kinh nghiệm Ấn Độ trong bảo trì đường bộ ...............................................8
1.3.2 Kinh nghiệm Nhật Bản trong bảo trì đường bộ ..........................................9
1.3.3 Kinh nghiệm Mỹ trong bảo trì đường bộ.....................................................9
1.3.4 Kinh nghiệm Hàn Quốc trong bảo trì đường bộ Kết hợp hài hòa giữa nhà
nước và tư nhân ..........................................................................................9
1.4 Huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ ở nước ta ...................................11
1.5. Về việc áp dụng các định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì
đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh..........................................................................11
1.6. Kết luận ..............................................................................................................11
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ
ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH.................................................................................13
2.1. Khái quát mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh ..............................................13
2.1.1 Hiện trạng mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh..................13
2.1.2. Hệ thống đường bộ ....................................................................................14
2.1.3. Hệ thống cầu trên đường bộ......................................................................15
2.2. Tổ chức quản lý bảo trì đường bộ tỉnh............................................................15
2.3 Thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh.....................................17
2.3.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ..........................................................................17
2.3.2. Quản lý, bảo trì đường bộ..........................................................................17
2.3.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ ...............................................................18
2.3.4. Các hư hỏng thường găp trên các tuyến đường và nguyên nhân gây ra25
2.3.5 Những bất cập trong việc áp dụng các định mức, đơn giá hiện nay trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh ...............................................................................32
2.3.6 Phân chia nguồn vốn cho công tác bảo trì đường bộ ...............................36
2.3.7 Lập dự toán chi cho công tác bảo trì đường bộ.........................................37
2.4 Kết luận ...............................................................................................................37
Chương 3: XÂY DỰNG BỘ ĐỊNH MỨC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ..........................................................................39
3.1 Xây dựng bộ đinh mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh........................................39
3.1.1 Cơ sở pháp lý để áp dụng (các Nghị định CP, Thông tư Bộ GTVT và Qui
định của UBND tỉnh Trà Vinh)................................................................39
3.1.2 Bộ định mức áp dụng..................................................................................39
3.1.3 Xây dựng bộ định mức cho công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh.....40
3.1.4 Phân tích đơn giá về vật liệu, nhân công và xe máy................................42
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh ......62
3.2.1 Xây dựng và phê duyệt kế hoạch bảo trì các giai đoạn ngắn hạn và
trung hạn...................................................................................................62
3.2.2 Tăng cường áp dụng tiến bộ công nghệ bảo trì đường bộ (sử dụng vật
liệu mới, phù hợp KCMĐ địa phương)....................................................63
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về cơ chế quản lý và thu hút (BOT) vốn
bảo trì.........................................................................................................64
3.2.4 Đấu thầu bảo trì đường bộ với thời gian 3-5 năm.....................................65
3.3. Kết luận ..............................................................................................................67
KẾT LUẬN ..................................................................................................................68
1. Kết luận .................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC
TÓM TẮT
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG
ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
Học viên : Phan Thanh Tùng Chuyên ngành: KTXD Công trình giao thông
Mã số : 60.58.02.05 Khóa: 36 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Thông qua tổng hợp, phân tích làm rõ được vấn đề về định mức và hiệu quả trong
công tác bảo trì thường xuyên cầu đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Xác định mục tiêu giúp người
dùng thấy các bất cập trong bộ định mức hiện đang sử dụng cũng như cho người quản lý nhân ra
thiếu sót trong công tác quản lý và bảo trì thường xuyên cầu đường bộ.Tác giả phân tích dựa trên
các số liệu thu thập, khảo sát về định mức, đơn giá; hiện trạng khả năng phục vụ của các tuyến
đường tỉnh và đường huyện; nguồn vốn cho công tác bảo trì ảnh hưởng đến công tác bảo trì thường
xuyên như thế nào. Từ kết quả phân tích trong luận văn tìm ra các giải pháp cũng như đề xuất giải
pháp nhằm quản lý khai thác đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh lâu dài
Từ khóa: định mức, đơn giá, phát triển bền vững, quản lý khai thác đường tỉnh, đường huyện
ở Trà Vinh
RESEARCH ON BUILDING NORMS AND PROPOSING SOLUTIONS TO
IMPROVE THE EFFICIENCY OF ROAD MAINTENANCE FOR THE ROAD
AND DISTRICT ROAD SYSTEMS IN TRA VINH PROVINCE
Abstract - Through summary, the analysis clarifies the issue of norms and efficiency in the
routine maintenance of bridges and roads in Tra Vinh province. Defining goals helps users to see
inadequacies in the norms currently in use as well as for managers to identify shortcomings in the
management and regular maintenance of road bridges. data collected and surveyed on norms and
unit prices; current status of service capacity of provincial and district roads; How much does
funding for maintenance affect how often it is maintained. From the analysis results in the
dissertation, find solutions and propose solutions for long-term management of provincial and
district roads in Tra Vinh.
Key words: Norms, unit prices, sustainable development, management and exploitation of
provincial and district roads in Tra Vinh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT : An toàn giao thông
BTNN : Bê tông nhựa nguội
BTĐB : Bảo trì đường bộ
BTTX : Bảo trì thường xuyên
BTXM : Bê tông xi măng
BTN, ĐDN : Mặt đường nhựa
XM : Xi măng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
2. 1 Nhu cầu vốn tại Trà Vinh 18
2.2
Tổng hợp hệ thống Đường Tỉnh và Đường huyện theo cấp kỹ
thuật đường tỉnh Trà Vinh
18
2.3 Tổng hợp hệ thống cầu tỉnh Trà Vinh 20
2.4 Các hư hỏng thường gặp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 27
2.5
Các hư hỏng phổ biến ĐT và ĐH có mặt đường láng nhựa trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh
28
2.6 Bảng tổng hợp dự toán chi phí tư vấn 33
3.1 Bảng định mức áp dung tại tỉnh Trà Vinh 39
3.2
Giá nhân công áp dụng cho công tác bảo trì dường tại tỉnh Trà
Vinh
43
3.3 Giá ca máy trong công tác bảo trì đường bộ 43
3.4
Định mức và đơn giá bảo trì thường xuyên mặt đường xuyên ĐT
và ĐH có lớp mặt là đá dăm láng nhựa.
44
3.5
Định mức và đơn giá công tác bảo trì thường xuyên công trình
cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
54
3.6
Bảng tổng hợp dự toán bảo trì thường xuyên cầu và đường trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh
57
3.7 Các bât cập trong hạng mục sơn bảo trì cọc tiêu biển báo 57
3.8
Bảng hệ số điều chỉnh giá dự toán có tính đến thời gian sử dụng
và độ rộng mặt đường
58
3.9
Tỷ lệ phần trăm năm khai thác qua các năm do dơn vị thống kê
trên hệ thống ĐT và ĐH tỉnh trà vinh
58
3.10 Xác định Nhu cầu vốn và thực tế cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 59
3. 11 Bảng định mức Bê tông nhựa nguội 59
3.12
Bảng định mức bê tông nhựa nguội đơn vị áp dụng từ tháng 1 đến
tháng 8 năm 2019 (Nhựa đường Petrolimex 60/70)
60
3.13
Định mức và đơn giá trung bình mua vật tư phục vụ công tác trộn
bê tông nhự nguội (dựa vào phụ luc 6 tính giá trị trung bình các
năm)
61
3.14 Bảng chi phí tiết kiệm các công trình năm 2018 66
3. 15 Chi phí tiết kiệm qua các năm trên tỉnh Trà Vinh 67
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu Tên hình Trang
1.1 Sơ đồ bảo trì đương bộ 4
2.1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh 13
2.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý bảo trì đường bộ ở tỉnh Trà Vinh 17
2.3 Sạc lề ĐT 915 tại km 47+970 25
2.4
Đổ cát ngoài đường gây mất an toàn giao thông ĐH 12 km 15+
450
25
2.5
Biển báo hiệu và cọc tiêu bị mờ do thiếu bảo trì ĐH 36 km
15+460
26
2.6
Gờ chăn cầu Thầy Nại phai màu do thời tiết trên ĐT 911 km
53+080
26
2.7 Lan can cầu Ba Sát phai màu ĐT 911 km 55+200 26
2.8
Cống không thoát nước do rác trên ĐH 17 km 0+300 và công tác
thông rảnh tiêu nước
27
2.9 Lê cát cao hơn mặt đường ĐH 12 tại Km 14+260 27
2.10 Ngâp do lún vệt bánh xe Trên ĐH 12 tại km 14+260 27
2.11 Trồng cây che khuất biển báo hiệu trên ĐH 36 tại km 4+415 28
2.12 Trượt lở đất tại km34+250 trên ĐT 915 28
2.13 Cóc gặm trên ĐH 17 km 12+650 28
2.14 Bong tróc trên ĐH 17 km4+520 29
2.15 Ổ gà nông trên ĐH 23 km 3+220 29
2.16 Ổ gà sâu trên ĐH 04 km1+520 29
2.17 Miếng vá Cao su mặt đường Đh 28 km 0+016 29
2.18 Hư hỏng khe co giản Cầu Ba Động trên ĐT 913 km 30
2.19 Răng nứt bảng mặt cầu Đại sư trên ĐT 912 30
2.20
Hư hỏng nặng bê tông bảo vệ, và cốt thép dầm chủ trên Cầu Ba
Động trên ĐT 913
30
2.21
Rỉ nặng cấu kiện dầm chủ, liên kết ngang cầu thép Cầu Ngã ĐH
38
30
2.22 Lõm mặt cầu thép cầu leng trên ĐH 27 km 0+660 30
2.23 Sụp tấm thép măt cầu Thanh Sơn ĐH 36 km 5+970 30
2. 24
Thảm BTNN đốc cầu lún và công tác duy tu trên ĐT 911 tại km
48+966
31
2. 25 Cắm trụ biển báo tín hiêu trên ĐH 36 Km 9+510 31
2. 26 Xây cống tạm thu nước trên Đt 911 km 56+520 31
2. 27 Công tác phát hoang cỏ trên ĐT 915 tại km 32+ 130 31
2. 28 Sửa chữa khe co giản trên cầu tổng long ĐT 915 km 39+645 31
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, ngành giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh luôn thể hiện vai
trò ngành kinh tế quan trọng, luôn đi trước “ mở đường ” cho sự phát triển kinh tế - xã
hội ở địa phương. Hàng loạt các tuyến đường huyết mạch quan trọng của tỉnh đã được
đầu tư xây dựng, nâng cấp và đưa vào sử dụng như: QL53, QL54, QL60, 05 tuyến
đường tỉnh, 42 tuyến đường huyện và hàng ngàn km đường giao thông nông thôn đã
đáp ứng được nhu cầu đi lại người dân. Được sự quan tâm đầu tư của nhà nước cầu Cổ
Chiên khánh thành đã phá thế độc đạo kết nối hệ thống giao thông của tỉnh với hệ
thống giao thông các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và lớn hơn là hệ
thống giao thông quốc gia, khu vực và quốc tế. Chính sự đầu tư đó là tiền đề rất lớn để
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Tuy nhiên sự phát triển quá nhanh đó đã đặt ra
nhiệm vụ mới cho công tác quản lý khai thác, bảo trì công trình.
Đối với công trình xây dựng giao thông sau khi hoàn thành, đưa vào vận hành
khai thác đều chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố tác động như tải trọng, tốc độ
vận chuyển của các phương tiện vận tải và các yếu tố tự nhiên cũng như công tác tổ
chức khai thác, điều đó dẫn tới các hư hỏng và làm suy giảm năng lực phục vụ ảnh
hưởng đến tuổi thọ và khả năng đảm bảo kỹ thuật ATGT của các công trình giao thông
đường bộ.
Để công trình đường bộ phát huy năng lực khai thác và keó dài thời gian khai
thác thì vấn đề bão trì công trình là một khía cạnh nhằm nâng cao tuổi thọ của chúng .
Hiện nhà nước đã xây dựng bộ định mức đơn giá cho công tác này. Tuy nhiên bộ định
mức nêu trên còn khá nhiều bất cập như : bộ định mức trên chưa dựa vào đặc điểm, thế
mạnh, thế yếu của từng vùng về vấn đề nguyên, vật liệu và điều kiện vận chuyển và
vùng địa lý…; Chưa cập nhật được mức lương cơ sở của vùng; còn một số vật liệu
chưa được úng dụng vào công tác bảo trì công trình……Các vấn đề nêu trên, bản thân
học viên là người làm công tác quản lý, khai thác đường bộ của tỉnh nhiều năm do đó
đã nhận thấy sự bất hợp lý này và đây là cơ hội rất tốt để nghiên cứu sâu hơn phù hợp
với điều kiện thực tế địa phương.
Do đó hình thành đề tài “Nghiên cứu xây dựng định mức và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh, đường
huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh” nhằm đánh giá lại thực trạng việc áp dụng các
định mức đơn giá cho công tác bảo trì, khai thác các tuyến đường giao thông đường bộ
hiện nay và đề xuất bộ đơn giá định mức mới áp dụng hiệu quả trên địa bàn tỉnh nhằm
phục vụ thuận lợi và tốt nhất cho công tác khai thác hệ thống giao thông đường bộ
trong thời gian tới để duy trì trạng thái tốt nhất, phát huy hết hiệu quả khai thác của
tuyến đường góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đơn giá các mặt hàng, các loại vật liệu, nhân công máy móc dùng trong công tác
bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh trà vinh.
Vốn bảo trì đường bộ
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian
Mạng lưới đường bô trên địa bàn tỉnh trà vinh : đường tỉnh và đường huyện .
- Thời gian
Thống kê phân tích các biến động về giá trên địa bàn tỉnh từ năm 2016 - nay
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua các kết quả phân tích thống kê các biến động về giá trên địa bàn tỉnh
từ năm 2016 đến nay để xuất các định mức, đơn giá cho công tác bảo trì đường bộ
cho hệ thống đường tỉnh, đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả bảo trì dường bộ
3.2. Mục tiêu cụ thể
Đề xuất bộ định mức và đơn giá cho công tác bảo trì công trình đường bộ tỉnh
Trà Vinh.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên các cơ sở khoa học: Phương pháp tổng hợp, phân
tích, so sánh, điều tra xã hội học, đánh giá thực trạng công tác bảo trì giao thông đường
bộ. Khảo sát về đơn giá vật liệu, nhân công máy móc tại các địa bàn trên toàn tỉnh.
Thu thập số liệu, dữ liệu từ các sở Tài Chánh, kho bạc, UBND tỉnh Trà Vinh,
Ban An toàn giao thông tỉnh và các Sở, ngành liên quan (Sở Giao thông Vận tải, Sở Y
tế; Công an tỉnh…) và UBND các huyện, thành phố và đặc biệt là những tài liệu đánh
giá về giá và vốn trong công tác bảo trì đường bộ trong nước và trên thế giới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của Luận văn đã góp phần vào xây dựng
cơ sở khoa học cho công tác bảo trì và khai thác đường ở tỉnh Trà Vinh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Một số nội dung về bảo trì đường và định mức được đề cập
trong Luận văn có giá trị tham khảo cho người xem trong việc đề xuất các giải pháp
nâng chất lượng bảo trì và hiểu rỏ hơn định mức đang sử dụng
6. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan công tác bảo trì đường bộ
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh trà vinh
Chương 3: Xây dựng bộ định mức và một số giải pháp nâng cao hiệu quả bảo trì
đường bộ
3
Chương 1
TỔNG QUAN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ
1.1. Công trình đường bộ và công tác bảo trì công trình đường bộ
1.1.1 Công trình đường bộ
Công trình đường bộ được xây dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu vận chuyển của nền
kinh tế, bao gồm: Đường bộ, nơi dừng, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số,
tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công
trình, thiết bị phụ trợ công trình đường bộ khác. Trong đó, đường bộ gồm: Đường, cầu
đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Phân loại công trình đường bộ: Theo cấp quản lý, theo tính chất phục vụ, theo
nguồn vốn sở hữu, theo cấp kỹ thuật của đường, theo kết cấu mặt đường, theo công
năng sử dụng.
1.1.2 Khái niệm về công trình đường bộ và đặc điểm của công trình đường bộ
đến công tác bảo trì
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 [2] thì đường
bộ được hiểu như sau:
Khái niệm về công trình đường bộ. bao gồm Đường bộ gồm đường, cầu đường
bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
1. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín
hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách,
cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và
các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ
xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông
và hành lang an toàn đường bộ.
3. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và
phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
4. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ
mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
Đặc điểm của công trình đường bộ đến công tác bảo trì.
- Tính hệ thống, liên hoàn,
- Chịu sự tác động mạnh của tự nhiên,
- Thời gian tồn tại lâu dài,
- Mang tính chất hàng hóa công cộng không thuần túy,
- Lợi ích mang lại thường phát huy trong thời gian dài.
4
1.2 Bảo trì công trình đường bộ
1.2.1 Các khái niệm về công tác bảo trì đường bộ, định mức, đơn giá, vốn và
dự toán cấp phát vốn bảo trì đường bộ
Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an
toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
Theo [2] thì bảo trì đường bộ được hiểu như sau:
Bảo trì đường bộ là thực hiện các công việc bảo trì và sửa chữa đường bộ nhằm
duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác.
Trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ quy định như sau:
a) Hệ thống quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm;
b) Hệ thống đường tỉnh, đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách
nhiệm. Việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định;
c) Đường chuyên dùng, đường không do Nhà nước quản lý khai thác, đường
được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do chủ đầu tư tổ
chức quản lý, bảo trì theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc quản lý, bảo trì đường bộ.
Theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận
tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ. [3], Công tác quản lý bảo trì
đường bộ bao gồm những công tác được tổng hợp theo hình sau:
Hình 1. 1 Sơ đồ bảo trì đương bộ
Theo điều 136 Luật Xây dựng 2014 [4]. định mức, giá xây dựng công trình và
chỉ số giá xây dựng được hiểu như sau:
1. Hệ thống định mức xây dựng gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi
phí. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp
cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình hoặc công trình.
5
2. Đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc định
mức xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy thi công, các yếu tố chi phí cần thiết
khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng.
3. Hệ thống định mức và giá xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công bố là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, tham khảo trong xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng
công trình theo thời gian và làm cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư,
dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Bộ Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công bố chỉ số giá xây dựng tại địa phương.
Định mức là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó
Định mức dự toán xây dựng công trình là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện
mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép,… từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu
cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy
trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán bao gồm :
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc
các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mức hao phí vật liệu qui
định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện
công việc.
b) Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực
tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
c) Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.
Phương pháp xây dựng định mức
Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu
thập về hao phí thời gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời
điểm, công đoạn khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy
bằng giá trị trung bình.
Phương pháp phân tích là phương pháp xây dựng mức bằng cách phân chia và
nghiên cứu tỉ mỉ quá trình quan trắc, phân tích của từng thông số môi trường, bước
công việc được định mức và tính toán đến các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình kỹ
6
thuật cũng như vật tư tiêu hao. Phương pháp quan trắc và phân tích là phương pháp
xây dựng dựa vào các phương pháp tiêu chuẩn đã ban hành.
Phương pháp phân tích khảo sát là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài
liệu thu thập được trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra
Khái niệm đơn giá xây dựng công trình
Đơn giá là chi phí cho một đơn vị công việc. Chi phí cơ bản trực tiếp của đơn giá
là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca máy. Cần phân biệt giữa đơn giá
công việc và đơn giá hao phí của định mức.
1.2.2. Nội dung công tác bảo trì công trình đường bộ
Bảo trì công trình đường bộ bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc:
Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo trì thường xuyên và sửa chữa công
trình đường bộ. Trong đó, hai nội dung bảo trì thường xuyên và sửa chữa đường bộ
là phức tạp và quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng chi phí cao nhất.
Đặc điểm nội dung bảo trì công trình đường bộ được quy định tại Điều 4 Thông
tư 37/2018/TT-BGTVT [5] quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công
trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, (có hiệu lực ngày
24/07/2018), theo đó:
1. Kiểm tra công trình đường bộ
2. Quan trắc công trình đường bộ
3. Kiểm định xây dựng công trình đường bộ là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất
lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình đường bộ hoặc công trình đường bộ
thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. Kiểm định chất
lượng công trình phục vụ công tác bảo trì được thực hiện trong các trường hợp sau:
4. Bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và
quy trình bảo trì công trình được phê duyệt.
5. Sửa chữa công trình đường bộ là các hoạt động khắc phục hư hỏng của công
trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình
thường, an toàn của công trình đường bộ. Sửa chữa công trình đường bộ bao gồm:
6 Phân loai công tác bảo trì sửa chữa đường ô tô.
Bảo trì sửa chữa thường xuyên và định kỳ.
Người ta thường chia các nhiệm vụ bảo trì sửa chữa thành hai loại: Bảo dưỡng
sửa chữa thường xuyên và Bảo trì sửa chữa định kỳ.
Bảo trì sửa chữa thường xuyên bao gồm các nhiệm vụ chăm sóc, giữ gìn đề
phòng hư hỏng và sửa chữa các hư hỏng nhỏ nhằm duy trì tình trạng tốt sẵn của con
đường, loại công tác này phải làm một hoặc nhiều lần trong một năm.
Bảo trì sửa chữa định kỳ gồm những nhiệm vụ quan trọng hơn phải làm với
những khoảng cách thời gian bốn năm, năm năm hay hơn nữa.
7
Bảo trì dự phòng và bảo trì sửa chữa
- Bảo trì dự phòng là những sự can thiệp dự phòng có mục đích, một mặt tránh
sự phá hỏng chất lượng kết cấu mặt đường, để chuẩn bị dự phòng cho mặt đường phải
chịu một cường độ vận chuyển cao hơn có thể dự đoán trước được, mặt khác để duy trì
một cách hầu như liên tục một trình độ phục vụ êm thuận nhất định.
- Bảo trì sửa chữa là những sự can thiệp sửa chữa có mục đích khắc phục một
tình trạng thiếu kém về kết cấu hay về bề mặt, sau khi đã thấy xuất hiện những hư
hỏng quan trọng. Vá ổ gà là loại công việc điển hình cho công tác bảo trì sửa chữa.
1.2.3 Công tác bảo trì thường xuyên đường ôtô bao gồm các công tác
Nền đường: Nền đường ôtô phải đảm bảo kích thước hình học, độ dốc mái taluy.
Do tác động của các yếu tố tự nhiên, nền đường đào thường hay bị sụt lở đất đá trên
taluy xuống đường, taluy nền đường đắp bị sạt làm thu hẹp nền đường, hoặc cây cỏ
trên taluy mọc tốt che khuất tầm nhìn ảnh hưởng tới an toàn giao thông.
Lề đường:Yêu cầu lề đường phải luôn đảm bảo bằng phẳng, ổn định, có độ dốc
ngang thoát nước hướng ra phía ngoài để thoát nước nhanh. Phạm vi gần mép mặt
đường không được lồi lõm, đọng nước trên lề đường hoặc dọc theo mép mặt đường
gây ra hiện tượng vỡ mép mặt đường (hiện tượng “Cóc gặm”).
Hàng cây ở hai bên đường: Hàng cây hai bên đường: Trên những đường có trồng
cây hai bên đường thì hàng cây có tác dụng thay thế cọc tiêu. Công tác bảo trì thường
xuyên (BTTX) là chăm sóc và giữ gìn hàng cây hai bên đường vừa đảm bảo bóng mát,
mỹ quan và vẫn đảm bảo an toàn giao thông (ATGT).
Rãnh thoát nước: Hệ thống rãnh thoát nước của đường ôtô bao gồm rãnh dọc,
rãnh ngang, rãnh đỉnh. Công tác BTTX rãnh thoát nước gồm các việc sau:
+Vét rãnh
+ Khơi rãnh khi mưa
+ Đào rãnh:
+ Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh bê tông xi măng (BTXM)) bị vỡ, tấm đan bị hư
hỏng hoặc mất:
Cống thoát nước: Cống bao gồm nhiều loại, nhìn chung có 3 bộ phận chính là
cửa thu nước thượng lưu, thân cống và cửa thoát nước hạ lưu.
Tương chắn đất:Tường chắn đất là một loại kết cấu dùng để chống đỡ không
cho đất trượt lở xuống, đảm bảo sự ổn định cho nền đường.
Đường tràn và đường ngầm: Công tác BTTX gồm có các công việc sau: Trát chít
lại các chỗ nứt bằng vữa xi măng XM. Thay thế hoặc kê kích lại các tấm bêtông lát
mặt đường cho bằng phẳng. Sơn kẻ cột thủy chí và cọc tiêu, biển báo để dễ quan sát
mực nước. Sửa chữa thay thế các cọc tiêu bị gãy, mất. Thông cống, vét dọn sạch đất
đá, cành cây, bùn rác trong lòng cống và thượng hạ lưu ngầm, tràn. Bổ sung đá hộc
vào phần gia cố chống xói chân mái dốc đường tràn & đường ngầm. Bổ sung đá vào
phần mặt đường ngầm, đường tràn sau mỗi lần ngầm, tràn bị nước ngập (đối với
đường ngầm, đường tràn có mặt đường là đá hộc xếp khan).
8
Bảo trì thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ:Theo Điều lệ báo hiệu đường
bộ 22 TCN 237 – 01 [6] do Bộ GTVT ban hành tại Quyết định số 4393/2001/ QĐ-
BGTVT ngày 20/12/2001[7] định nghĩa “ Hệ thống báo hiệu đường bộ là tất cả những
phương tiện dùng để báo hiệu, chỉ dẫn, báo lệnh…" dùng cho xe cơ giới, thô sơ và
người đi bộ trên đường để bảo đảm trật tự và an toàn giao thông. Hiện nay đang áp
dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam ban hành. Hiện nay đang sử dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ.
Bảo trì thường xuyên mặt đường: hiện nay các tuyến đường ở nước ta có các
loại mặt đường chủ yếu sau :
1/- Mặt đường BTXM ( không có cốt thép và có cốt thép )
2/- Mặt đường nhựa ( BTN, ĐDN )
3/- Mặt đường đá dăm nước
4/- Mặt đường đá dăm cấp phối
1.3 Kinh nghiệm một số nước về huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ
Phát triển giao thông đường bộ là nhu cầu thiết yếu của bất kỳ quốc gia nào trên
thế giới, song ngân sách nhà nước khó có thể đáp ứng nhu cầu này. Do đó, các quốc
gia trên thế giới đã đưa ra nhiều giải pháp khác nhau để huy động vốn ngoài ngân sách
vào phát triển đường bộ.
1.3.1 Kinh nghiệm Ấn Độ trong bảo trì đường bộ
Ấn Độ được biết đến là một trong những nước thu hút nhiều FDI nhất trên thế
giới. Đó là kết quả của những chính sách ưu đãi nhà đầu tư nước ngoài khá hấp dẫn.
Ấn Độ cho phép 100% vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) dưới lộ trình tự động
hóa được dùng để hỗ trợ cho công tác vận hành cầu vượt cao tốc, đường thu phí, hầm
đường bộ; các dịch vụ xử lý bốc dỡ hàng hóa liên quan đến vận tải đường bộ; công tác
xây dựng, nâng cấp, bảo trì cầu, đường; công tác xây dựng, bảo trì các tuyến đường,
cao tốc BOT, bao gồm cả hệ thống thu phí… Các dự án mở rộng đường cao tốc được
tạo điều kiện miễn/giảm thuế trong vòng 10 năm theo Khoản 80 IA Luật Thuế Lợi tức
Ấn Độ. Ngoài ra, Chính phủ còn trợ cấp vốn lên đến 40% chi phí dự án tùy từng
trường hợp, miễn 100% thuế trong vòng 5 năm và giảm 30% thuế trong vòng 5 năm
tiếp theo. Một số trường hợp được miễn/giảm thuế tới 30 năm.
Không chỉ ưu ái các công ty nước ngoài, Ấn Độ cũng đưa ra nhiều chính sách
chăm sóc nhà đầu tư tư nhân trong nước. Chính phủ sẵn sàng hỗ trợ nhiều loại chi phí
trong quá trình triển khai dự án đường bộ như: Chi phí nghiên cứu khả thi, chi phí xây
dựng trạm nghỉ bên đường, chi phí giải phóng mặt bằng, môi trường, chi phí di dời cây
xanh… Ngoài ra, Chính phủ còn miễn thuế nhập khẩu các máy móc tải trọng lớn và
thiết bị công nghệ cao phục vụ cho công tác thi công dự án; miễn toàn bộ thuế hải
quan cơ bản cho nhựa đường và các máy móc phục vụ việc xây dựng quốc lộ; trao
quyền thu phí cho các nhà đầu tư; tặng thưởng quyền đầu tư các dự án giao thông khác
mà không cần thông qua đấu thầu…
9
1.3.2 Kinh nghiệm Nhật Bản trong bảo trì đường bộ
Tại Nhật Bản, Quỹ Phát triển Hệ thống đường cao tốc được gây từ nguồn thuế,
phí đường bộ; điều tiết lãi từ những đoạn đường có khả năng hoàn vốn để đầu tư cho
những dự án đường bộ sẽ triển khai. Chính phủ Nhật Bản chủ trương xây dựng hệ
thống đường bộ cao tốc quốc gia vận hành theo khung cơ chế thống nhất, do đó việc
quy hoạch phải tiêu chuẩn hóa, chỉ cho phép những nhà đầu tư thật sự có năng lực
tham gia. Các ban quản lý dự án phải kiểm soát chặt chẽ các hợp đồng hàng năm với
các công ty bảo trì đường bộ ngay từ đầu năm tài khóa. Nhà thầu được chọn theo hình
thức đấu thầu công khai và hợp đồng luôn có những điều khoản ràng buộc về công tác
sửa chữa sau thiên tai, sự cố… Sự tham gia của tư nhân đã góp phần không nhỏ tạo
nên diện mạo giao thông đường bộ hiện đại như ngày nay ở Nhật Bản.
1.3.3 Kinh nghiệm Mỹ trong bảo trì đường bộ
Tại Mỹ, Quỹ Phát triển Giao thông lại được huy động theo một cách khá độc
đáo. Mỗi lần bơm xăng hay mua nhiên liệu, người đi ô tô, xe máy sẽ phải trả một
khoản thuế khoảng hơn 18 cent (hơn 4.000 đồng). Khoản thuế này sẽ được tự động
trích vào Quỹ Tín thác đường cao tốc chủ yếu phục vụ cho một số dự án giao thông
riêng của các bang triển khai, trong đó có thể bao gồm những hạng mục như: Mở rộng
đường cao tốc, thay thế cầu cũ, sửa chữa vỉa hè trên các tuyến phố chính... Còn đối với
những dự án đặc thù, Chính phủ liên bang sẽ chi trả 80% phí và các bang chịu 20%
còn lại.
1.3.4 Kinh nghiệm Hàn Quốc trong bảo trì đường bộ Kết hợp hài hòa giữa nhà
nước và tư nhân
a. Nhà nước và tư nhân
Đây là quốc gia có hệ thống giao thông phát triển bậc nhất thế giới, Hàn Quốc là
nước tiên phong trong việc đổi mới cách thức quản lý, bảo trì hạ tầng đường bộ ở châu
Á, trong đó đáng chú ý là việc kết hợp giữa khu vực Nhà nước và khu vực tư nhân.
Ở khu vực Nhà nước, Tổng công ty Đường bộ Hàn Quốc - cơ quan 100% vốn
Nhà nước chuyên trách về kỹ thuật giao thông là đơn vị nắm giữ vai trò chủ đạo. Toàn
bộ kế hoạch xây dựng, quản lý bảo trì đường bộ, các trạm nghỉ, cây xăng… đều được
thực hiện bởi Tổng công ty này. Các dự án phát triển đường cao tốc do Tổng công ty
xây dựng sẽ được Chính phủ Hàn Quốc hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư để chi trả các
khoản như: Tiền đất, tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, một phần kinh phí đầu tư
xây dựng tuyến đường và tăng nguồn vốn cho Tổng công ty; 50% còn lại do Tổng
công ty tự bỏ vốn. Ngoài ra, Tổng công ty sẽ tự bỏ thêm vốn để đầu tư xây dựng các
trạm nghỉ, cây xăng trên các tuyến đường và có quyền khai thác, khoản vốn này sẽ
không được tính vào tổng mức đầu tư dự án.
Hiện tại, hạng mục cây xăng đã được Tổng công ty ủy quyền cho các doanh
nghiệp khác quản lý và khai thác. Các tuyến đường sau khi hoàn thành sẽ do Tổng
công ty trực tiếp quản lý và thu phí. Toàn bộ khoản thu phí cầu đường và các khoản
10
thu khác sẽ được cho vào quỹ phục vụ công tác bảo trì đường bộ và nghiên cứu, xây
dựng các tuyến cao tốc mới, từ đó tăng nguồn vốn đầu tư hạ tầng giao thông. Chính
phủ Hàn Quốc đặc biệt chú trọng đến việc duy tu, bảo trì các công trình kết cấu hạ
tầng giao thông hiện hữu nên hàng năm, quốc gia này cũng chi ngân sách tương đối
lớn để phục vụ công tác này.
Bên cạnh đó, Tổng công ty Đường bộ Hàn Quốc còn có trách nhiệm quản lý trực
tiếp tình hình giao thông trên các tuyến đường cao tốc cũng như tình hình hư hỏng kết
cấu hạ tầng của các tuyến đường thông qua hệ thống camera và cập nhật liên tục thông
tin giao thông cho người dân.
Đầu tư tư nhân chiếm tỷ trọng lớn hơn Nhà nước khá nhiều trong lĩnh vực đường
cao tốc. Nhà đầu tư của dự án được lựa chọn theo hình thức đấu thầu công khai và
được chấm điểm theo các tiêu chí: Mức phí cầu đường, phí bảo trì, phí bổ trợ lại cho
Chính phủ, năng lực điều hành giao thông… Nhà đầu tư đạt điểm cao nhất sẽ được lựa
chọn để thực hiện dự án. Nhà nước sẽ không phải hỗ trợ tài chính, kể cả tiền giải
phóng mặt bằng cho các dự án tư nhân mà chỉ nắm quyền quy định giá vé để phục vụ
mục tiêu phát triển giao thông công cộng.
Dự án cầu Incheon dài 21km nối Seoul với sân bay quốc tế Incheon là một công
trình tiêu biểu do tư nhân đầu tư hoàn toàn. Cây cầu này là động lực quan trọng trong
việc phát triển kinh tế tại TP. Incheon, song huy động được hơn 3.800 tỷ Won vốn đầu
tư lại là một bài toán hóc búa. Để giải bài toán này, Chính phủ Hàn Quốc cho phép
dùng toàn bộ công trình thế chấp vay vốn. Một đơn vị có tên gọi Công ty TNHH cầu
Incheon được thành lập với sự tham gia của nhiều cổ đông, trong đó cổ đông lớn nhất
là Công ty EMIS của Anh đồng thời cũng là đơn vị có quyền quản lý công trình sau
khi hoàn thành.
b. Tìm kiếm nguồn thu từ quỹ đất cho hạ tầng giao thông
Khi lập quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng giao thông, Chính phủ Hàn Quốc
sẽ quy hoạch sử dụng phần diện tích đất lớn hơn diện tích cần thiết để xây dựng công
trình. Đối với đất của người dân, Chính phủ sẽ bỏ tiền ra để mua đất, thương lượng,
bồi thường thỏa đáng, từ đó đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng. Phần đất không sử
dụng vào xây dựng công trình giao thông sẽ được cho tư nhân đầu tư, khai thác. Việc
cho tư nhân kinh doanh có thời hạn tại các phần đất này để xây dựng trung tâm thương
mại, nhà ở để bán và cho thuê… đã phát huy hiệu quả, mang lại nguồn thu lớn cho
ngân sách nhà nước.
Chính phủ Hàn Quốc còn ban hành nhiều chính sách quy định về việc khai thác,
sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, tránh lãng phí nguồn vốn đầu tư.
Mỗi loại công trình kết cấu hạ tầng giao thông khác nhau lại được khai thác, sử dụng
theo cách khác nhau, ví dụ đường bộ, đường sắt thì thực hiện thu phí và cho khai thác
đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông hoặc đất khu đô thị được hình thành khi có
đường giao thông; cảng biển, sân bay thì cho doanh nghiệp thuê để thu phí sử dụng kết
cấu hạ tầng…
11
1.4 Huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ ở nước ta
Hiện nay, vốn cho bảo trì đường bộ (BTĐB) tại Việt Nam chủ yếu từ các nguồn:
- Nguồn kinh phí của Quỹ Bảo trì đường bộ bao gồm nguồn kinh phí của quỹ
trung ương và nguồn kinh phí của quỹ địa phương; trong đó, quỹ trung ương gồm:
Ngân sách trung ương cấp từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ nộp ngân sách trung
ương (65% tổng số dự toán thu phí sử dụng đường bộ cả nước); ngân sách trung ương
cấp bổ sung cho quỹ trung ương; các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Các nguồn huy động vốn khác.
1.5. Về việc áp dụng các định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì
đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh
Theo [5] thông tư Số: 37/2018/TT-BGTVT quy đỊnh về quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì công trình đường bộ quy định:
Cơ quản lý phải kế hoạch bảo trì công trình đường bộ và sử dụng vốn ngân sách
nhà nước. Cơ quản lý Phải thự hiện các mục sau: danh mục, hạng mục công trình; khối
lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời
gian, phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên trình cơ quan cấp vốn phê duyệt ơ đây
là UBNN trà vinh. Hàng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ, các thông tin
về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các
tuyến đường, công trình đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức
kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên cơ quan cấp vốn cấp
nguồn vốn dể thực hiện bảo trì công trình.
Hiện tại, lập dự toán định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì
đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh đang sử dụng định mức theo 3409/QĐ-BGTVT ngày 08
tháng 9 năm 2014 ban hành định mức bảo trì thường xuyên đường bộ [1]. Tuy nhiên
việc sử dụng bộ định mức này còn bộc lộ nhiều bất cập như: còn thiếu các định mức sử
dụng bê tông nhựa nguội (BTNN) dùng trong công tác bảo trì mặt đường, chi phí vận
chuyển vật liêu được sử dụng theo giá trị trung bình trong toàn tỉnh, đơn giá nhân công
quá cũ, đơn giá máy móc không phù hợp với giá nhiên liệu và năng lực hoạt động của
máy thi công.
1.6. Kết luận
- Sự suy giảm chất lượng của đường ô tô tăng tốc độ theo thời gian vì vậy công
tác sửa chữa bảo trì cầu đường cũng cần được duy trì thường xuyên liên tục.
- Nhìn chung các công trình sửa chữa trên địa bàn Tỉnh Trà Vinh được thực hiện
theo đúng trình tự, áp dụng đúng định mức, đơn giá và chấp hành nghiêm chỉnh các
quy trình, quy phạm và các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác sửa chữa,
bảo trì còn các công trình đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt
nhưng nguồn vốn cho sửa chữa, bảo trì còn chưa kịp thời, ít, không đảm bảo cho công
12
tác bảo trì bảo trì đường bộ. Ngoài ra một số định mức không còn phù hợp với thực tế
khai thác ở địa phương.
- Từ năm 2013 trở lại đây, công tác huy động vốn cho bảo trì đường bộ đã tăng
theo từng năm tuy nhiên, chưa đủ để khắc phục các hư hỏng đang tồn tại do Trà Vinh
là một tỉnh nghèo nên vốn phân chia cho công tác bảo trì thường xuyên rất hạn chế chủ
yếu từ nguồn vốn do trung ương cấp hơn nửa trong một thời gian dài chỉ chú trọng
công tác xây dựng cơ bản mà không chú trọng nhiều đến công tác duy tu bảo trì
thường xuyên hệ thống cầu đường bộ nên dẫn đến tình trạng hư hỏng đang ngày càng
trở nên trầm trọng hơn.
13
Chương 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH
2.1. Khái quát mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh
Trà Vinh là một tỉnh nằm phía Đôngđồng bằng sông Cửu Long cóvị trí tọa độ
giới hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ
Đông. Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long,phía Đông Bắc giáp tỉnh Bến Tre
ngăn cách bởi sông Cổ Chiên (một nhánh sông Tiền), phía Tây Nam giáp tỉnh Sóc
Trăng ngăn cách bởi sông Hậu, Nam và Đông Nam giáp biển Đông với hơn 65 km bờ
biển, nơi có 2 cửa sông (Cổ Chiên và Định An).
Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km đi bằng Quốc lộ 53, khoảng cách
chỉ còn 130 km nếu đi bằng Quốc lộ 60 và cách thành phố Cần Thơ 95 km.
2.1.1 Hiện trạng mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Hiện trạng mạng lưới giao thông được thể hiện qua bản đồ quy hoạch giao thông
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 như ở hình 2.1.
Hình 2. 1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh
14
2.1.2. Hệ thống đường bộ
Hiện nay hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh toàn Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06
tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài 939,8 km (trong đó có
trên 700 km đường nhựa) ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông nông thôn với
tổng chiều dài trên 2.500 km với kết cấu bằng đan bê tông cốt thép, cấp phối,... và trên
200 km đường Đô thị được nhựa hóa.
a. Về Quốc lộ
(1) Quốc lộ 53:Đây là tuyến đường huyết mạch nối từ QL1 (Vĩnh Long) qua
nhiều trung tâm kinh tế xã hội của tỉnh Trà Vinh và đấu nối vào QL54 tại xã Tập Sơn,
huyện Trà Cú và cũng là tuyến đối ngoại độc đạo của tỉnh (đến thời điểm hiện nay);
với tổng chiều dài toàn tuyến là 168km. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 126,5km, bắt
đầu từ cầu Mây Tức ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.54 huyện Trà Cú (Trà
Vinh), mặt nhựa rộng từ 7m đến 11m, nền rộng từ 9m đến 12m; riêng các đoạn qua
khu vực Đô thị mặt nhựa rộng từ 12m đến 21m, nền rộng từ 16m đến 33m.
(2) Quốc lộ 54:Là tuyến đường trục ngang nối từ phà Vàm Cống (tỉnh Đồng
Tháp), cắt qua QL1 địa phận tỉnh Vĩnh Long và kết thúc tại thành phố Trà Vinh (giao
với QL53) với tổng chiều dài 152 km. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 66,5km, bắt đầu
từ ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.53 TP. Trà Vinh, mặt nhựa rộng từ 6m đến
8m, nền rộng 9m.
(3) Quốc lộ 60:Được xác định là tuyến trục dọc ven biển: Bắt đầu từ ngã ba
Trung Lương (QL1) qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng để giáp
nối lại QL1. Đây là tuyến đường ven biển vừa đảm bảo an ninh quốc phòng vừa phá
thế độc đạo của QL1, rút ngắn khoảng cách đến TP. HCM đối với các tỉnh ven biển
ĐBSCL (từ 60km đến 80km), toàn tuyến có chiều dài 110 km. Đoạn đi qua tỉnh Trà
Vinh dài 43km, bắt đầu từ phà Cổ Chiên huyện Càng Long, và kết thúc tại phà Đại
Ngãi, TT.Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m.
b. Đường tỉnh
(1) ĐT.911: dài 36,4km, điểm đầu giao ĐT.912, điểm cuối giáp ranh tỉnh Vĩnh
Long, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 9m.
(2) ĐT.912: dài 17,2km, điểm đầu giao QL.54 xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành,
điểm cuối giao QL.54 huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng 6m, nền 9m.
(3) ĐT.913: dài 28,7km, điểm đầu giao QL.53 TX.Duyên Hải, điểm cuối tại
Trung tâm xã Đông Hải,mặt nhựa rộng 5,5m, nền 6,5m.
(4) ĐT.914: dài 36,5km, điểm đầu giao QL.53 xã Đại An, huyện Trà Cú, điểm
cuối giáp đê Hiệp Thạnh TX.Duyên Hải, mặt nhựa rộng 4-6m, nền 6-9m.
15
(5) ĐT.915: dài 49,797km, điểm đầu giáp sông Tân Dinh (ranh Vĩnh Long), điểm
cuối giáp QL.53 xã Đại An, huyện Trà Cú. Hiện nay, tuyến đường này đang được đầu
tư xây dựng theo quy mô đường cấp IV, dự kiến hoàn thành năm 2017.
(6) ĐT.915B: dài 48,937km, điểm đầu giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ
Chiên) tại xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, điểm cuối giáp ĐT.914 xã Hiệp Thạnh,
TX.Duyên Hải, đang đầu tư giai đoạn I từ giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ Chiên)
đến cầu Long Bình 3, dài 10,258 km, qui mô cấp III đồng bằng. Đoạn II từ cầu Long
Bình 3 đếngiáp ĐT.914 xã Hiệp Thành, dài 38,679km, đường đất, chạy theo tuyến đê,
qui hoạch đạt cấp IV đồng bằng.
Về Đường huyện
Đường huyện có 42 tuyến với tổng chiều dài 432,5 km, trong đó có 398,1 km
đường láng nhựa (chiếm 92,04%), 11,4 km là đường đất (chiếm 2,63%) và 23,0 km
đường có kết cấu mặt bằng bê tông cốt thép (chiếm 5,31%). Tất cả các tuyến đã được
đầu tư đảm bảo đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, còn lại 11,4 km đường đất cũng đã
lập dự án đầu tư đảm bảo về quy mô và tiêu chuẩn trên toàn tuyến.
2.1.3. Hệ thống cầu trên đường bộ
Hệ thống cầu trên địa bàn tỉnh có 192 cầu; trong đó Quốc lộ 51 cầu với tổng
chiều dài là 2.612,5m, Đường tỉnh 34 cầu với tổng chiều dài là 2.631,488m và Đường
huyện 107 cầu với tổng chiều dài là 4.079,03m.
Cầu bê tông cốt thép
Tổng số lượng cầu bê tông cốt thép là 84, quy mô cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu
với tổng chiều dài 4.686,18 m. Trong đó:
- Đối với hệ thống đường Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.631,5m khổ
cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 7,0m –
12,0m), tải trọng từ 25 đến 30 tấn trở lên phục vụ tốt cho viện vận chuyện hàng hóa.
- Đối với hệ thống Đường tỉnh có 33 cầu với tổng chiều dài 2.595,488m khổ cầu
đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0m – 7,0m,
riêng cầu Ba Động trên Đường tỉnh 913 chỉ có 4,0m), tải trọng 10 đến 18 tấn.
- Đối với hệ thống Đường huyện có 75 cầu với tổng chiều dài 2.853,71m, về khổ
cầu rộng từ 2m đến 7m, tải trọng từ 1,5 tấn đến 18 tấn.
2.2. Tổ chức quản lý bảo trì đường bộ tỉnh
Bộ Giao thông vận tải (2013), Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày
12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ [3].
Trách nhiệm về quản lý, bảo trì công trình đường bộ:
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa phương:
16
- Căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, tham mưu cho
UBND cấp tỉnh quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh;
- Thực hiện quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống đường địa
phương; tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì các tuyến đường thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ thuộc địa phương quản lý, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày
10 tháng 01 hàng năm;
- Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý và bảo trì công
trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Thực hiện quản lý, khai thác
và bảo trì các tuyến đường huyện, đường xã và đường khác trên địa bàn theo quy định
của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật; hàng năm báo cáo Sở Giao thông vận
tải tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm
vi quản lý.
Theo Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (2012), Quyết định số 2357/QĐ-UBND
ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành quy định về phân cấp quản lý và
Bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh [8].:
- Sở Giao thông Vận tải: Quản lý, tổ chức sửa chữa, theo kế hoạch hàng năm,
đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh; các tuyến đường huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quản lý, tổ chức sửa chữa, đảm bảo an toàn giao
thông các tuyến đường xã, đường vào trung tâm các xã (đối với các tuyến chưa nâng
lên đường huyện).
Nhiệm vụ được giao quản lý và bảo trì đường bộ:
- Kiểm tra theo dõi tình trạng công trình đường bộ;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bảo trì thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa
chữa đột xuất;
- Thỏa thuận đấu nối với các tuyến đường nhánh vào tuyến đường bộ được phân
cấp quản lý. Nút giao của đường nhánh đấu nối phải phù hợp với quy hoạch và thiết kế
thực hiện theo tiêu chuẩn Quốc gia về đường ô tô.
- Cấp phép thi công công trình liên quan đến đường bộ: Nội dung cấp phép thực
hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ [9].
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
17
Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý bảo trì đường bộ ở tỉnh Trà Vinh
2.3 Thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh
2.3.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ
- Mạng lưới đường bộ:
Hiện nay hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh toàn Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06
tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài 939,8 km (trong đó có
trên 700 km đường trãi nhựa) ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông nông thôn
với tổng chiều dài trên 2.500 km với kết cấu bằng đan bê tông cốt thép, cấp phối,... và
trên 200 km đường đô thị được nhựa hóa.
Mạng lưới giao thông đường bộ quản lý chia thành 2 hệ thống:
Đường tỉnh 225 km chiếm tỷ lệ 34.25%
Đường huyện 432km chiếm tỷ lệ 65.75%
+ Hệ thống đường tỉnh là trục đường nối từ thành phố hoặc trung tâm hành chính
của tỉnh tới trung tâm hành chính của huyện và nối đến trung tâm hành chính các tỉnh
lân cận.
+ Hệ thống đường huyện là đường nối từ trung tâm hành chính huyện tới các
trung tâm hành chính xã hoặc cụm xã và nối trung tâm hành chính các huyện lân cận.
2.3.2. Quản lý, bảo trì đường bộ
Trong thập kỷ qua, Nhà nước đã đầu tư cho đường bộ đã xây dựng một số tuyến
mới và cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện có. Tuy nhiên khó khăn về nguồn lực tài chính
nhưng với nhu cầu cần phải đầu tư xây dựng nhiều nhằm kết nối đường hiện có, trong
hệ thống đường địa phương, rút ngắn khoảng cách địa lý giữa các xã với nhau, giảm
giá thành vận chuyển,... góp phần phát triển KTXH của địa phương.
18
Hiện nay, Nguồn vốn ngân sách tỉnh hàng năm cấp cho công tác quản lý, bảo trì
hệ thống đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn
Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, vốn an toàn giao thông, nhưng cũng chưa đáp ứng
được với nhu cầu cần đầu tư cho quản lý, bảo trì cao hơn thực tế cấp. Thực tế, trong
những năm qua nguồn vốn dành cho công tác này rất hạn chế, so với nhu cầu chỉ đạt
trung bình khoảng 11.03%.
Bảng 2.1 Nhu cầu vốn tại Trà Vinh
Tổng vốn
đường bộ
Trong đó
Vốn sửa chữa
đường bộ so với
Sửa chữa đường bộ
Năm
khai
thác
Tổng vốn
đường bộ
Xây dựng
cơ bản
Thực tế
cấp
Nhu cầu
vốn
Tổng số
vốn đường
bộ, %
Nhu
cầu
vốn, %
2016 28,968 24,506 4,462 42.018 15,4 10,62
2017 30,002 26,546 3,456 43.046 11,5 8,03
2018 35,267 30,988 4,279 43.747 12,1 9,78
2019 46,875 40,606 6,269 39.937 13,4 15,70
Trung bình 13,11 11,03
2.3.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ
Trong 10 năm qua, tuy Nhà nước đã quan tâm đầu tư xây dựng một số tuyến mới,
cải tạo nâng cấp một số tuyến đang khai thác, chất lượng của mạng lưới đường bộ
được cải thiện rõ rệt, song, đến nay cũng còn nhiều yếu tố bất cập: một số tuyến trên
hệ thống đường tỉnh và huyện chưa vào cấp kỹ thuật, nhiều tuyến hư hỏng chưa nâng
cấp trong quá trình khai thác do khối lượng xe lưu thông tăng theo từng năm
- Nếu phân loại đường theo tiêu chí kết cấu mặt đường, kết quả như sau:
Bảng 2.2 Tổng hợp hệ thống Đường Tỉnh và Đường huyện theo cấp kỹ thuật
đường tỉnh Trà Vinh
Đơn vị tính: đường
Chiều rộng (m) Cấp đường
Tên đường Chiều dài (km)
Nền Mặt Hiện tại
Đá dăm
nhựa
658.023
Đường Tỉnh 225.297 159.548
ĐT 911 36.4 6,5-9 3,5-5,5 IV 36.4
ĐT 912 17.2 9 6 IV 17.2
ĐT 913 32.2 6,5-9 3,5-5,5 IV 32.2
ĐT 914 36.5 6,5-9 3,5-5,5 IV 36.5
ĐT 915 49.797 7-12 3,5-9 IV 37.248
ĐT 915B 53.2 7-May 3,5-6 IV
Đường huyện 432.726 381.329
ĐH 1 12.1 6,5 3,5 VI 12.1
ĐH 2 18.554 6.5 5.5 VI 18.554
19
ĐH 3 8.5 5-6,5 2-3,5 VI 8.5
ĐH4 2.5 6,5 3,5 VI 2.5
ĐH5 2.2 6,5 3,5 VI 2.2
ĐH6 16.8 6.5 3,5 VI 15.8
ĐH7 19.3 5,0-6,5 3.5 VI 13.9
ĐH8 9.7 6.5 3.5 VI 9.7
ĐH9 8.3 6.5 3,5 VI 8.3
ĐH10 4.5 6,5 3,5 VI 4.5
ĐH11 4.4 6,5 6 VI 4.4
ĐH12 25.497 6,5 3,5-5,5 VI 17.2
ĐH13 16.45 6,5 3,5-5,5 VI 16.45
ĐH14 2.7 6,5 3,5 VI 2.7
ĐH15 6.2 6,5 5.5 VI 6.2
ĐH16 14.6 6,5 5.5 VI 14.6
ĐH17 17.725 6,5 3,5-5,5 VI 17.725
ĐH18 14.9 6.5 3,5-5,5 VI 14.9
ĐH19 7.987 6,5 5.5 VI 7.987
ĐH20 8.041 6,5 3,5 VI 8.041
ĐH21 11.013 6,5 3,5 VI 11.013
ĐH22 5.89 6,5 3,5 VI 5.89
ĐH23 9.82 6.5 3,5-5,5 VI 9.82
ĐH24 6.018 6.5 5.5 VI 6.018
ĐH25 13.8 6,5 3,5 VI 13.8
ĐH26 9.7 5-6,5 3,5 VI 9.7
ĐH27 7.6 6,5 5.5 IV
ĐH28 11.105 6,5-9 3,5-7 VI 11.105
ĐH29 4.3 6.5 3.5 VI 4.3
ĐH30 18 5-6,5 3,5-5,5 VI 2
ĐH31 22.8 6.5 3.5 VI 22.8
ĐH32 8.356 6.5 3,5 VI 8.356
ĐH33 7 6.5 3,5-5,5 VI 7
ĐH34 5.6 6,5-9 3,5-5 VI 5.6
ĐH35 11.418 6,0 3.5 VI 11.418
ĐH36 15.6 6,5 3,5-5,5 VI 15.6
ĐH37 13.6 6.5 3.5 VI 7.5
ĐH38 6 6.5 3.5 VI 6
ĐH39 7 6.5 5.5 VI
ĐH50 5.993 6,5-16 5,5-8 VI 5.993
ĐH51 6.412 6.5 3,5-5,5 VI 6.412
ĐH81 4.747 6,5 5,5 VI 4.747
20
Bảng 2.3 Tổng hợp hệ thống cầu tỉnh Trà Vinh
Đơn vị tính: Cầu
TN cầu
Tải trọng
(m)
Kết
cấu
Tải trọng
Th. tế (T)
Tải trọng Th.
kế (T)
Khổ cầu
(m)
Tình
trạng
Đường tỉnh 2,612.19
Đường tỉnh : 911 559.48
Cầu Phú Thọ 36 BTCT 18T 0.65HL93 9 Tốt
Cầu Ô Bắp 36 BTCT 18T 0.65HL93 9 Tốt
Trà uông 1 44 BTCT 18T 7 Tốt
Trà uông 2 55.8 BTCT 18T H18-XB80 7 Tốt
Cầu Phú Lân 55.96 BTCT 18T H18-XB80 7 Tốt
Cầu Đập sen 74.468 BTCT 18T H18-XB60 8 Tốt
Cầu Ngã Tư 32.1 BTCT HL93 9
Cầu Tân An 70.4 BTCT 13T H13-XB80 5.5 Tốt
Cầu Tổng Tồn 62.2 BTCT HL93 9
Cầu Bờ Xe 18.7 BTCT 18T H18-XB60 7 Tốt
Cầu Thạnh Phú 73.85 BTCT 18T H18-XB60 7 Tốt
Đường tỉnh : 912 285.7
Cầu An chay 50.34 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Cầu Khưu Mang Cá 50.34 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Cầu Tâp Ngãi 25.24 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Cầu Ngãi Trung 62.54 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Cầu Cây Gáo 25.24 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Cầu Đại Sư 72 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt
Đường tỉnh : 913 677.64
Cầu Láng Chim 444.52 BTCT 30T 10 Tốt
Cầu Ba Động 122.7 BTCT 13T H13-X60 3.5 Tốt
Cầu Cồn Tàu 74.42 BTCT 18T H18-X60 7 Tốt
Cầu Kênh II 36 Thép 10T 3.3 Tốt
Đường tỉnh : 914 73.5
Cầu Sông Giăng 73.5 BTCT 18T H13-X60 7 Tốt
Đường tỉnh : 915 784.47
Cầu Ụ Châu 19.3 BTCT HL93 6.5 Tốt
Cầu Bà Thống 38.3 BTCT HL93 6.5 Tốt
Cầu Chùa 19.3 BTCT HL93 9 Tốt
Cầu Sóc Tro Dưới 51.8 BTCT 30T HL93 8 Tốt
Cầu Kênh Vàm Buôn 51.8 BTCT 30T HL93 8 Tốt
Cầu Kênh Vàm Buôn
C
70.45 BTCT HL93 8 Tốt
21
Cầu Xẻo Lá 64 BTCT HL93 8 Tốt
Cầu Vàm Trà Cú 148.98 BTCT 82.08 HL93 9 Tốt
Cầu Tổng Long 148.98 BTCT HL93 9 Tốt
Cầu Rạch Cá 132.06 BTCT HL93 9 Tốt
Cầu Trà Kha 58.8 BTCT HL94 9 Tốt
Đường tỉnh : 915B 231.4
Cầu Long Bình 3 231.4 BTCT 30T HL93 10 Tốt
ĐƯỜNG HUYỆN 4152.65
Đường huyện : 02 375.86
Cầu Suối 72 BTCT 13T H18-X60 7 Tốt
Cầu Ấp 08 36.6 BTCT 13T 0,5HL93 7 Tốt
Cầu Sư Bích 110.82 BTCT 18T H18-X60 5.5 Tốt
Cầu Kênh Giữa 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt
Cầu Bạch mai 36 BTCT 3,5T 5 Yếu
Cầu Tân Trung 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt
Cầu Tân Trung Kinh 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt
Cầu 19/5 62.54 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt
Đường huyện : 04 110.82
Cầu Rạch Dừa 1 46.5 Bailey 10T H10 4.2 Tốt
Cầu Rạch Dừa 2 64.32 Bailey 10T H10 4.2 Tốt
Đường huyện : 05 24
Cầu Bến Kinh 24 Effeil 10T 3.3 Yếu
Đường huyện : 6 162.82
Cầu Ất Ếch 50.34 BTCT 18T H18-X60 7 Tốt
Cầu Giồng Mới 1 24.7 BTCT 18T 7 Tốt
Cầu Giồng Mới 2 25.24 BTCT 18T 6 Tốt
Cầu Mỹ Văn 62.54 BTCT 18T 6 Tốt
Đường huyện : 07 147.52
Cầu Thiện Chánh 73.76 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt
Cầu Nguyệt trường 73.76 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt
Đường huyện : 8 276.74
Cầu ấp II 21.14 Bailey 10T 3.8 Tốt
Cầu Đỏ 46.5 BTCT 13T 2 tốt
Cầu Kênh Xáng 56.6 BTCT HL93 6.5 tốt
Cầu Ô Gồm 56.6 BTCT HL93 6.5 Tốt
Cầu Trà Bôn A 19.3 BTCT HL93 6.5 Tốt
Cầu Xóm Lớn 36.6 BTCT 8T 4 Tốt
Cầu Trà ốp 40 BTCT 13T 4 Tốt
Đường huyện : 09 74.5
22
Cầu Trà Nóc 37 BTCT 8T H8-X30 7 Tốt
Cầu Láng Khoét 37.5 BTCT 0,65HL93 H18-X60 6.5 Tốt
Đường huyện : 11 33.9
Cầu Ô Xây 33.9 BTCT 13T H18-XB60 7 Tốt
Đường huyện : 12 44.4
Cầu Ngọc Biên (cầu
Sà Dần)
44.4 BTCT 13T H13-XB80 7 Tốt
Đường huyện : 13 155.4
Cầu Xây 56.6 BTCT 13T H13+XB60 7 Tốt
Cầu số 1 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt
Cầu số 2 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt
Cầu số 3 18.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt
Cầu số 4 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt
Cầu số 5 33 BTCT 13T H8 6.5 Tốt
Đường huyện : 14 25.24
Cầu Đa Hòa 2 25.24 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt
Đường huyện : 15 24
Cầu Đa Hòa 1 24 Thp 10T 3.3 Yếu
Đường huyện : 16 91
Cầu Bào Sơn 24 Bailey 10T 4.2 Yếu
Cầu Thanh nguyên 31 BTCT 3,5T 3 Yếu
Cầu Bắc phèn 36 BTCT 3,5T 3 Yếu
Đường huyện : 17 21
Cầu Sóc Cụt 21 Bailey 10T 3.3 Tốt
Đường huyện : 18
Đường huyện : 19 43.6
Cầu Số 7 43.6 BTCT 13T 7 Tốt
Đường huyện : 20 21
Cầu Ba So 21 BTCT 3,5T 4 Yếu
Đường huyện : 21 72
Cầu Lạc Sơn 37.5 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt
Cầu Bào Ha 34.5 BTCT 13T H13-X60 5 Tốt
Đường huyện : 24 194.3
Cầu Lâm Nghiệp 74.4 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt
Cầu Bến Gỗ 19.3 BTCT 18T HL93 7.5 Tốt
Cầu Đường Khai 50.3 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt
Cầu Ba Vinh 50.3 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt
Đường huyện : 25 188
Cầu Thủy Lợi 15 Effeil 3,5T 3.3 Yếu
23
Cầu Sóc Ruộng 26 Effeil 3,5T 3.3 Yếu
Cầu Ba So 36 Effeil 3,5T 3.3 Yếu
Cầu Long Hiệp 45 Bailey 3,5T 3.3 Yếu
Cầu Thầy Nại 30 Effeil 3,5T 3.3 Yếu
Cầu Ba Sát 36 BTCT 10T H13-X60 7 Tốt
Đường huyện : 26 258
Cầu Ấp 6 63 Thp 6T 3 Yếu
Cầu Chùa Ấp 6 37 Thp 6T 3.3 Yếu
Cầu Kênh Trẽm 42 Thp 6T 3.3 Yếu
Cầu Nhơn Hòa 36 Thp 6T 3.3 Yếu
Cầu Cao Một 80 BTCT 3.5 4 TB
Đường huyện : 27 46.7
Cầu Leng 46.7 Bailey 10T 4.44 Tốt
Đường huyện : 28 55.8
Cầu Mù U 55.8 BTCT 18T H13-X60 7 Tốt
Đường huyện : 29 27
Cầu Cây Trôm 27 Effeil 10T 3.3 Yếu
Đường huyện : 30 459.34
Cầu Bà Tồn 28.3 Thp 2,8T 2.7 Yếu
Cầu Rạch Chuột 24.59 BTCT 3,5T 2.5 tốt
Cầu Láng Cháy 33.3 Thp 2,8T 2.7 Yếu
Cầu Bà Hột 24.59 BTCT 3,5T 2.5 Tốt
Cầu Đại Thôn 46.3 Thp 2,8T 2.8T 2.7 Yếu
Cầu Cả Bảy 24 Thp 2,8T 2.7 Yếu
Cầu Xẻo Ranh 12.76 Thp 2,8T 2.7 Yếu
Cầu Rạch Gốc 44 Thp 1,5T 2.7 Yếu
Cầu Cổ Bồng 30.6 BTCT 1,5T 2 Yếu
Cầu Rạch Ngựa 40 BTCT 1,5T 2.2 Yếu
Cầu Rạch Dầu 30 BTCT 1,5T 1.5T 2.2 Yếu
Cầu Bà Chẩn 30 BTCT 1,5T 2.2 Yếu
Cầu Rạch Giồng 30.3 BTCT 2,8T 2.7 Yếu
Cầu Bùng Binh 36.6 BTCT 2,8T 3 Tốt
Cầu Ngã Cạy 24 BTCT 2,8T 2.8 Tốt
Đường huyện : 31 295.74
Cầu Kênh Lá 46 BTCT 13T 0,5HL93 7 Tốt
Cầu Lo Co 55.14 BTCT 10T H10 7 Tốt
Cầu Ván 39.6 BTCT 8T H8 6.5 Tốt
Cầu Ngã Hậu 110 BTCT 13T 7 Tốt
Cầu Ninh Bình 45 BTCT 13T 7 Tốt
24
Đường huyện : 32 113
Cầu Bà My 59 Thp 3,5T 3.3 Yếu
Cầu Bưng Lớn 27 Effeil 10T 3.3 Yếu
Cầu Đầu Giồng 27 Effeil 10T 3.3 Yếu
Đường huyện : 33 94.84
Cầu Trà Ốp 31.3 BTCT 18T H18 7.5 Tốt
Cầu Lục Lạc 38.3 BTCT 18T H18 7.5 Tốt
Cầu Kênh Giữa 25.24 BTCT 18T H18 7.5 Tốt
Đường huyện : 34 78
Cầu Đồng Khoen 78 BTCT 13T 7.5 Tốt
Đường huyện : 35 75.6
Cầu Bào Sen 43.6 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt
Cầu Đìa Cát 32 BTCT 10T 6.5 Tốt
Đường huyện : 36 45
Cầu Thanh Sơn 24 Bailey 8T 4 Tốt
Cầu Sóc Trà 21 Bailey 8T 4 Tốt
Đường huyện : 37 82.08
Cầu Đùng Đình 82.08 BTCT 13T Tốt
Đường huyện : 38 201.8
Cầu Ngã Tư 45 Bailey 3,5T 3.3
Cầu Xóm Miễu 22 3,5T 3.5
Cầu Kênh Mới 18.7 BTCT 8T 8T 6.5
Cầu Kênh Sáng 18.7 BTCT 8T 8T 6.5
Cầu Chánh Hội A 45 Bailey 3,5T 3.3
Cầu Chánh Hội B 18 BTCT 6.5
Cầu số 1 18.7 BTCT 8T 8T 6.5
Cầu số 2 15.7 BTCT 8T 8T 6.5
Đường huyện : 50 33
Cầu Kênh Đào 18 Effeil 18T 3.3 Tốt
Cầu 5 Ngọt 15 Effeil 10T 3.3 Tốt
Đường huyện : 51 45
Cầu Đầu Giồng 27 Effeil 6T 10T 3.3 Yếu
Cầu Ấp III 18 Effeil 6T 10T 3.3 Yếu
Đường huyện : 81 82.03
Cầu Kênh Xáng 82.03 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt
Đường tránh QL 53 73.62
Cầu Long Bình 2 73.62 BTCT 10 Tốt
Tổng 6764.838
25
2.3.4. Các hư hỏng thường găp trên các tuyến đường và nguyên nhân gây ra
Qua nhiều năm đưa vào khai thác sử dụng mặt đường xuất hiện các hư hỏng phổ
biến như sau sau:
a. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường Bao gồm các loại sau
- Cây cối lấn đường: cây cối lấn đường che khuất tầm nhìn làm mất an toàn giao
nhất là trong các đoạn đường cong.
- Cát lấn; Đây là hiện tượng gió thổi đưa cát đến lấn đường, một hiện tượng đặc
thù của các đường ở vùng duyên hải. Cát cũng có thể do mưa lớn xói ùn xuống những
đoạn đường thấp.
Hình 2.3 Sạt lề ĐT 915 tại km 47+970
- Ta luy đường đắp bị xói mòn hiện tượng này là hậu quả của việc nước mưa từ
trên nền đường chảy trút xuống mặt ta luy, đặc biệt là hay xuất hiện ở các chỗ tiếp giáp
với các tường cánh hoặc tường ôm phía sau các mố cầu.
- Ta luy nền đường bị sụt lở, Độ dốc ta luy đường đào hoặc đường đắp quá đứng,
tiêu nước không tốt ở các triền đất bên trên.
- Những tác nhân phá hoại khác và những trở ngại giao thông vùng quê có thể
thấy tác động của con người
Hình 2. 4 Đổ cát ngoài đường gây mất an toàn giao thông ĐH 12 km 15+ 450
26
b. Hư hỏng các thiết bị của đường
Các cọc tiêu, biển báo hiệu và các thiết bị phòng hộ là những bộ phận của đường
phục vụ có mục đích đảm bảo an toàn giao thông. Chúng bị hư hỏng vì các tai nạn, bị
mòn vì sử dụng quá lâu hoặc vì tác động của lượng vận chuyển.
Hình 2.5 Biển báo hiệu và cọc tiêu bị mờ do thiếu bảo trì ĐH 36 km 15+460
c. Hư hỏng các thiết bị phòng hộ
Các thiết bị phòng hộ gồm có các tường chắn hoặc hàng rào, các gờ trượt trên
các đường đắp cao, các khung bảo hộ để giới hạn chiều cao của xe chui qua các
gầm cầu, hoặc các cọc chắn ngang đối với các cầu có khẩu độ hẹp, .v.v . Các thiết bị
này bị hư hại vì các tai nạn giao thông và mức độ hư hại tuỳ thuộc vào cấu trúc, độ
chắc chắn của thiết bị .
Hình 2.6 Gờ chăn cầu Thầy Nại phai
màu do thời tiết trên ĐT 911 km 53+080
Hình 2.7 Lan can cầu Ba Sát phai màu
ĐT 911 km 55+200
d. Hư hỏng các công trình tiêu nước và thoát nước
Có thể thấy các hư hỏng sau:
- Lắng đọng đất cát trong rãnh, Hiện tượng lắng đọng đất cát trong rãnh là biểu
hiện của độ dốc dọc không đủ của các rãnh, hoặc rãnh bị tắc ở hạ lưu.
27
- Hư hỏng các công trình thoát nước: các công trình thoát nước bao gồm cống
tròn hoặc cống xây có nắp, thường hay bị Cát lấp vì việc đặt chúng tạo nên một điểm
bất thường trên dòng chảy của nước, xói sâu khi công trình chịu áp lực nước;
Bảng 2.4 Các hư hỏng thường gặp trên địa bàn tỉnh trà vinh
Các hư
hỏng
Các nguyên nhân
chính
Hình ảnh
Các vật cản
(rác, cây
cỏ, đất..)
trên lề
đường
Các vật cản rơi từ
taluy hay các cây mọc
trên taluy, các vật liệu
từ mặt đường, lề
đường hay rác thải từ
người sử dụng đường
Hình 2. 8 Cống không thoát nước do rác
trên ĐH 17 km 0+300 và công tác thông
rảnh tiêu nước
Lề đường
cao hơn
mặt
đường, lề
đường
biến dạng
- Vật liệu bề mặt
đường bị bào mòn,
bong bật và đọng bên
lề do tác dụng của xe,
của nước
- Đất lở từ taluy đào
xuống lề đường
- Cây cỏ mọc bên lề
giữ lại các Vật liệu
- Vật liệu lề bị di
chuyển do tác dụng
của xe cộ
Hình 2. 9 Lê cát cao hơn mặt đường ĐH 12
tại Km 14+260
Lề đường
thấp hơn
mặt
đường, lún
vệt
bánh xe
hay lún
lõm
Xe đi lên phần lề, đặc
biệt là lề đất làm lở,
lún lề
- Nước làm xói lở lề
đường
- Lún lề đường
- Rải phủ mặt đường
làm tăng cao độ mặt
đường so với lề đường
Hình 2. 10 Ngâp do lún vệt bánh xe Trên
ĐH 12 tại km 14+260
28
Cây cỏ
mọc cao
bên
lề đường
Cỏ, cây bụi và cây cối
để mọc tự do
Hình 2.11 Trồng cây che khuất biển báo
hiệu trên ĐH 36 tại km 4+415
Trượt lở
đất
- Taluy quá dốc so với
chiều cao của mái
taluy và vật liệu mái
taluy
- Nước thấm vào taluy
từ các vết nứt phía trên
- Áp lực nước ngầm
hay áp lực dòng chảy.
Hình 2.12 Trượt lở đất tại km34+250 trên
ĐT 915
- Đối với mặt đường nhựa gồm các nguyên nhân sau:
Bảng 2. 5 Các hư hỏng phổ biến ĐT và ĐH có mặt đường láng nhựa trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh
Tên loại
hư hỏng
Các nguyên nhân
chính
Tên tuyến
Cóc gặm
* Lề đường bị xói mòn,
đặc biệt là khi lề thấp
hơn mặt đường tạo
thành nấc. Do nước gây
ra. Đầm không kỹ ở hai
bên lề của mặt đường
nhựa. Đường quá hẹp
do vậy phương tiện
giao thông thường phải
đi lấn lên lề.
Hình 2. 13 Cóc gặm trên ĐH 17 km 12+650
29
Bong
tróc
Độ liên kết kém giữa
lớp láng và lớp mặt
đường phía
dưới. Dùng đá bẩn để
láng mặt. Đá nhỏ chưa
được lèn sâu xuống mặt
đường. Chất lượng trộn
hoặc tay nghề kém.
Chất kết dính không đủ
hoặc tưới không đều.
Hình 2. 14 Bong tróc trên ĐH 17 km4+520
Ổ gà
nông
Chất lượng vật liệu mặt
đường kém. Thấm
nước.
Mất vật liệu hạt do giao
thông gây ra. Nứt lưới
hoặc các điểm lún
không được sửa chữa
kịp thời. Hình 2. 15 Ổ gà nông trên ĐH 23 km 3+220
Ổ gà sâu
Chất lượng vật liệu mặt
đường kém. Thấm
nước. Mất vật liệu hạt
do giao thông gây ra.
Các ổ gà nông không
được sửa chữa kịp thời.
Nứt lưới hoặc các điểm
lún không được sửa
chữa kịp thời. Hình 2. 16 Ổ gà sâu trên ĐH 04 km1+520
Miếng
vá Cao
su mặt
đường.
* Đất nền đường yếu do
trước đây đầm lèn
không đạt độ chặt yêu
cầu. Nước ngầm hoạt
động cao. Kết cấu áo
đường mỏng không đủ
khả năng chịu lực dưới
tác dụng của tải trọng xe
(nhất là xe nặng), qua
quá trình trùng phục dẫn
đến kết cấu bị phá hoại.
Hình 2. 17 Miếng vá Cao su mặt đường Đh
28 km 0+016
30
Các hư hỏng thường gặp trên công trình cầu trên các tuyên ĐH và ĐT địa bàn
tỉnh trà vinh
Hình 2.18 Hư hỏng khe co giản Cầu Ba
Động trên ĐT 913 km
Hình 2.19 Răng nứt bảng mặt cầu
Đại sư trên ĐT 912
Hình 2.20 Hư hỏng nặng bê tông bảo vệ,
và cốt thép dầm chủ trên Cầu Ba Động
trên ĐT 913
Hình 2.21 Rỉ nặng cấu kiện dầm
chủ, liên kết ngang cầu thép Cầu
Ngã ĐH 38
Hình 2.22 Lõm mặt cầu thép cầu leng trên
ĐH 27 km 0+660
Hình 2.23 Sụp tấm thép măt cầu
Thanh Sơn ĐH 36 km 5+970
31
- Công tác duy tu sửa chữa, bảo trì các tuyến ĐT và ĐH trên địa bàn tỉnh
trà vinh
Hình 2.24 Thảm BTNN đốc cầu lún và công tác duy tu trên ĐT 911 tại km
48+966
Hình 2.25 Cắm trụ biển báo tín hiêu
trên ĐH 36 Km 9+510
Hình 2.26 Xây cống tạm thu nước trên
Đt 911 km 56+520
Hình 2.27 Công tác phát hoang cỏ trên
ĐT 915 tại km 32+ 130
Hình 2.28 Sửa chữa khe co giản trên
cầu tổng long ĐT 915 km 39+645
32
2.3.5 Những bất cập trong việc áp dụng các định mức, đơn giá hiện nay trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh
Thực tế triển khai đầu tư xây dựng cho thấy hệ thống định mức đã quá lạc hậu,
chưa phù hợp với công nghệ, thiết bị ngày càng phát triển. Đồng thời, thiếu hệ thống
định mức cơ sở về năng suất lao động và năng suất máy, thiết bị thi công cho việc xác
định đơn giá, dự toán. Đơn giá xây dựng hiện hành chưa bảo đảm nguyên tắc tính
đúng, tính đủ phù hợp điều kiện xây dựng và giá thị trường tại các khu vực xây dựng,
chưa phân định rõ chi phí cố định, chi phí biến đổi.
Nhiều chủ đầu tư công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước sợ trách nhiệm,
không xây dựng định mức mới, trong khi cơ chế cho phép địa phương công bố giá
riêng biệt lại là kẽ hở để các đơn vị tăng chi phí đầu tư xây dựng. Việc xây dựng định
mức còn nặng cảm tính, chưa dựa trên những yếu tố thực tế như năng suất lao động,
công nghệ…, gây khó khăn trong việc xác định chi phí đầu tư xây dựng.
Đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc định
mức xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy thi công, các yếu tố chi phí cần thiết
khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng. Tuy nhiên, việc điều
tra, tổng hợp và tần suất ban hành lại phụ thuộc hoàn toàn vào năng lực bộ máy của cơ
quan quản lý xây dựng địa phương.
ví dụ Việc phân loại thợ xây dựng hiện nay do các trường dạy nghề, các hội đồng
thi do cơ quan nhà nước ngành xây dựng quyết định. Về chi phí nhân công trong từng
thời kỳ, Chính phủ ra các nghị định quy định mức lương tối thiểu chung, mức lương
tối thiểu vùng, giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra thông tư hướng dẫn.
Định mức đơn giá chưa tính đến chi phí vân chuyển thiết bi vật tư trong Định
mức bảo trì thường xuyên đường bộ theo [1] chưa đưa ra định mức sử dung BTNN
trong công tác bảo trì vá ổ gà mặt đường.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và phương pháp xác định
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) là 1 trong 6 khoản mục chi phí của dự
toán xây dựng công trình (G-XDCT), nó bao gồm: Chi phí khảo sát xây dựng; chi phí
lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế xây dựng công
trình; chi phí thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán; chi phí lựa chọn nhà thầu; chi phí
giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị…
Theo Điều 25 của Nghị định 32 [10] thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác
định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính
theo công việc của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự toán.
Đối với những chi phí tư vấn có định mức tỷ lệ %, như chi phí lập dự án đầu
tư; chi phí thiết kế; thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán; chi phí lựa chọn nhà thầu thi
công xây dựng; chi phí giám sát thi công xây dựng… thì được xác định theo công
thức sau:
GTV = Gct x T x k
33
Trong đó:
- Gct - Chi phí xây dựng trước thuế hoặc chi phí thiết bị trước thuế hoặc tổng của
chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trước thuế;
-T - Định mức tỷ lệ % (tra theo phụ lục của QĐ 957 [11]);
-k - Hệ số điều chỉnh (lấy theo hướng dẫn theo[11]).
Đối với các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không có định mức tỷ lệ % như: Chi
phí khảo sát, chi phí thẩm tra an toàn giao thông, chi phí lựa chọn nhà thầu quản lý dự
án, chi phí lựa chọn nhà thầu giám sát… thì phải xác định bằng cách lập dự toán.
Riêng đối với chi phí khảo sát thì trình tự lập dự toán giống như dự toán chi phí xây
dựng. Với các chi phí tư vấn còn lại thì trình tự và biểu mẫu lập dự toán hiện nay được
xác định theo [11] như sau:
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp dự toán chi phí tư vấn
a. Những bất cập trong các quy định hiện hành của Nhà nước về việc xác định
dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
* Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo định mức tỷ
lệ phần trăm (%)
Những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có định mức tỷ lệ % hiện nay được xác
định theo [11] (trừ phí thẩm tra thiết kế do cơ quan Nhà nước thực hiện được xác định
theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính [12]). Tuy nhiên,
theo quy định của [11] thì có những định mức chi phí tư vấn quá cao hoặc quá thấp và
có những bất cập khác còn tồn tại trong văn bản hướng dẫn này.
Thứ nhât, với các công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, theo quy định
của [11] thì định mức tỷ lệ % được xác định theo Bảng số 3 đính kèm Quyết định này,
nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng. Điều này là bất hợp lý vì có những công trình (đặc
biệt là các công trình sửa chữa, cải tạo) tổng mức đầu tư chỉ khoảng 30.000.000 đồng,
nhưng nếu chỉ tính riêng chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã là 10.000.000 đồng
(chiếm hơn 30%) là quá cao.
34
- Thứ hai, chi phí thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán theo định mức tỷ lệ % ở
bảng số 15 và 16 của [11] lại quá thấp. Ví dụ, một công trình có giá trị dự toán chi phí
xây dựng trước thuế là 2.000.000.000 đồng thì định mức tỷ lệ % của chi phí thẩm tra
thiết kế là 0,136% và thẩm tra dự toán là 0,133% , tức là:
Giá trị dự toán chi phí thẩm tra thiết kế sau thuế = 0,136% x 2.000.000.000 x 1,1
= 2.992.000 đồng;
Giá trị dự toán chi phí thẩm tra dự toán sau thuế = 0,133% x 2.000.000.000 x 1,1
= 2.926.000 đồng;
- Thứ ba, chi phí lập hồ sơ mời thầu (HSMT), đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT)
thi công xây dựng và mua sắm thiết bị theo định mức tỷ lệ % ở bảng số 17 và 18 của
[11] cũng quá thấp. Ví dụ, một công trình có giá trị dự toán chi phí xây dựng trước
thuế là 1.000.000.000 đồng thì định mức tỷ lệ % của chi phí lập HSMT, đánh giá
HSDT gói thầu thi công xây dựng là 0,27% , tức là giá trị dự toán chi phí lập HSMT,
đánh giá HSDT gói thầu thi công xây dựng sau thuế = 0,27% x 1.000.000.000 x 1,1
= 2.970.000 đồng.
- Thứ 4, cũng theo Quyết định 957 thì các chi phí tư vấn bao gồm: Lập dự án đầu
tư hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế được tính theo định mức tỷ lệ %
so với chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế - tức là các chi phí này được xác định
dựa trên giá trị của chính sản phẩm mà đơn vị tư vấn tạo ra, điều này sẽ không khuyến
khích được các đơn vị tư vấn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nhằm giảm chi phí xây
dựng công trình. Thật vậy, khi các phương án đầu tư hay giải pháp thiết kế đưa ra có
chi phí xây dựng được tính toán càng cao sẽ kéo theo các chi phí tư vấn này càng cao,
điều này cũng có nghĩa là lợi ích nhận được của các đơn vị tư vấn càng lớn.
Qua các phân tích trên ta nhận thấy rằng, trong định mức chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng do Bộ Xây dựng ban hành có những mức chi phí tư vấn quy định quá cao hoặc quá
thấp. Mặc dù trong Quyết định 957 có nêu: Trường hợp vận dụng định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn theo công bố tại quyết định này không phù hợp (không đủ chi phí
hoặc thừa chi phí) thì chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh địnhmức hoặc lập dự
toán để xác định chi phí [3]. Tuy nhiên, trong thực tế, việc chủ đầu tư và các đơn vị tư
vấn tự điều chỉnh định mức do Nhà nước công bố là khó có thể thực hiện được.
Khi các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là quá cao sẽ gây lãng phí nguồn vốn đầu
tư. Ngược lại, khi chi phí này là quá thấp thì rất khó để chủ đầu tư lựa chọn được nhà
thầu tư vấn có chất lượng và khi đó sẽ nảy sinh bất cập, như: Một đơn vị tư vấn A thiết
kế và lập dự toán, trước khi chủ đầu tư phê duyệt thì phải thuê một đơn vị tư vấn thẩm
tra. Tuy nhiên, vì chi phí thấp nên chủ đầu tư không thể tìm được một đơn vị tư vấn
thẩm tra theo đúng quy trình, nên để phê duyệt được hồ sơ tư vấn A đứng ra "tìm giúp"
chủ đầu tư đơn vị thẩm tra. Khi đó, tư vấn A sẽ nhờ một đơn vị tư vấn quen biết B "thẩm
tra", nhưng thực tế là tư vấn B chỉ làm nhiệm vụ ký và đóng dấu báo cáo kết quả thẩm
tra để hợp thức hóa hồ sơ theo quy định. Sau này, khi đơn vị tư vấn B thiết kế và lập dự
toán một công trình khác lại nhờ tư vấn A làm công việc "thẩm tra" như trên.
35
* Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán
Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không có định mức tỷ lệ % thì
được xác định bằng cách lập dự toán bao gồm 6 khoản mục chi phí như Bảng 2.1. Tuy
nhiên, trong 6 khoản mục chi phí của dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thì chỉ có
4 khoản mục chi phí, bao gồm: Chi phí quản lý; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế
GTGT và chi phí dự phòng là có định mức tỷ lệ % cụ thể để làm căn cứ xác định. Các
chi phí còn lại, bao gồm: Chi phí chuyên gia, chi phí khác là không có định mức quy
định cụ thể. Do đó, khi lập dự toán, các đơn vị tư vấn không có căn cứ để xác định và
các cơ quan chức năng cũng khó kiểm soát được các khoản mục chi phí này khi kiểm
tra. Cho thấy rõ hơn các khoản mục chi phí chuyên gia và chi phí khác trong dự toán
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là không có định mức quy định cụ thể.
Bảng 2. 7 Dự toán chi phí tư vấn lập hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ đề xuất
gói thầu tư vấn giám sát
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019

More Related Content

What's hot

Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Phong điện 1-Bìn...
 
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...
Luận văn: GiảNhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZAL...
 
Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sởLuận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
Luận văn: Quản lí chất lượng thiết kế xây dựng công trình tại cơ sở
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới, HAY
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới, HAYLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới, HAY
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đĐề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
 
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
 
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOTĐề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú LươngLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOTLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới ở Vĩnh Phúc
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới ở Vĩnh PhúcLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới ở Vĩnh Phúc
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới ở Vĩnh Phúc
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Tiểu luận: Giải pháp phát triển thị trường lao động ở Đà Nẵng!
Tiểu luận: Giải pháp phát triển thị trường lao động ở Đà Nẵng!Tiểu luận: Giải pháp phát triển thị trường lao động ở Đà Nẵng!
Tiểu luận: Giải pháp phát triển thị trường lao động ở Đà Nẵng!
 

Similar to NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019

Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk NôngQuản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nôngluanvantrust
 
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk NôngQuản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nôngluanvantrust
 
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ - Gửi mi...
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ  - Gửi mi...Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ  - Gửi mi...
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...luanvantrust
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...mokoboo56
 
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdf
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdfThiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdf
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdfMan_Ebook
 

Similar to NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019 (20)

Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk NôngQuản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
 
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk NôngQuản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý nhà nước về an toàn giao thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý nhà nước về an toàn giao thông, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Quản lý nhà nước về an toàn giao thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý nhà nước về an toàn giao thông, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp triển khai xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ tại tỉ...
Giải pháp triển khai xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ tại tỉ...Giải pháp triển khai xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ tại tỉ...
Giải pháp triển khai xã hội hóa công tác đăng kiểm xe cơ giới đường bộ tại tỉ...
 
BÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAY
BÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAYBÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAY
BÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAY
 
Quản lý của Bộ giao thông về trật tự an toàn giao thông đường bộ
Quản lý của Bộ giao thông về trật tự an toàn giao thông đường bộQuản lý của Bộ giao thông về trật tự an toàn giao thông đường bộ
Quản lý của Bộ giao thông về trật tự an toàn giao thông đường bộ
 
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ - Gửi mi...
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ  - Gửi mi...Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ  - Gửi mi...
Quản lý của Bộ giao thông vận tải về trật tự an toàn giao thông, 9đ - Gửi mi...
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
 
Đề tài: Quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Quảng Bình
Đề tài: Quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Quảng BìnhĐề tài: Quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Quảng Bình
Đề tài: Quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Quảng Bình
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô
Luận văn: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô Luận văn: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô
Luận văn: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô
 
Đề tài: Xử phạt vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ, HAY
Đề tài: Xử phạt vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ, HAYĐề tài: Xử phạt vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ, HAY
Đề tài: Xử phạt vi phạm hành chính trong giao thông đường bộ, HAY
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ–Từ thực tiễn hu...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Kết Cấu Hạ Tầng Giao Thông Đường BỘ Ở Tỉnh Quảng Bình
Quản Lý Nhà Nước Về Kết Cấu Hạ Tầng Giao Thông Đường BỘ Ở Tỉnh Quảng BìnhQuản Lý Nhà Nước Về Kết Cấu Hạ Tầng Giao Thông Đường BỘ Ở Tỉnh Quảng Bình
Quản Lý Nhà Nước Về Kết Cấu Hạ Tầng Giao Thông Đường BỘ Ở Tỉnh Quảng Bình
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và  Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Cấu Trúc Và Hệ Quản Trị CSDL SQL Server 20...
 
Bài mẫu Luận văn quản lý nhà nước về khu chế xuất, HAY
Bài mẫu Luận văn quản lý nhà nước về khu chế xuất, HAYBài mẫu Luận văn quản lý nhà nước về khu chế xuất, HAY
Bài mẫu Luận văn quản lý nhà nước về khu chế xuất, HAY
 
Đề tài: Quản lý về an toàn giao thông đường bộ ở Đắk Nông, HOT
Đề tài: Quản lý về an toàn giao thông đường bộ ở Đắk Nông, HOTĐề tài: Quản lý về an toàn giao thông đường bộ ở Đắk Nông, HOT
Đề tài: Quản lý về an toàn giao thông đường bộ ở Đắk Nông, HOT
 
Tính cận trên bộ nhớ Log của chương trình sử dụng giao dịch, 9đ
Tính cận trên bộ nhớ Log của chương trình sử dụng giao dịch, 9đTính cận trên bộ nhớ Log của chương trình sử dụng giao dịch, 9đ
Tính cận trên bộ nhớ Log của chương trình sử dụng giao dịch, 9đ
 
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdf
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdfThiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdf
Thiết kế mô hình bãi đỗ xe tự động.pdf
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareHuyBo25
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 0758c019

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHAN THANH TÙNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Đà Nẵng - Năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHAN THANH TÙNG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số : 60.58.02.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN CAO THỌ Đà Nẵng - Năm 2019
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Phan Cao Thọ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn định hướng và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia lớp học và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn Ban đào tạo Sau đại học, quý Thầy Cô, tập thể cán bộ, Giảng viên Khoa Xây dựng Cầu đường, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Vì kiến thức và thời gian thực hiện luận văn có hạn nên không tránh khỏi những tồn tại, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2019 HỌC VIÊN Phan Thanh Tùng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Phan Thanh Tùng
  • 5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam doan Mục lục Tóm tắt luận văn Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................2 6. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................2 Chương 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ..............................3 1.1. Công trình đường bộ và công tác bảo trì công trình đường bộ ......................3 1.1.1 Công trình đường bộ.....................................................................................3 1.1.2 Khái niệm về công trình đường bộ và đặc điểm của công trình đường bộ đến công tác bảo trì.....................................................................................3 1.2 Bảo trì công trình đường bộ ................................................................................4 1.2.1 Các khái niệm về công tác bảo trì đường bộ, định mức, đơn giá, vốn và dự toán cấp phát vốn bảo trì đường bộ ......................................................4 1.2.2. Nội dung công tác bảo trì công trình đường bộ .........................................6 1.2.3 Công tác bảo trì thường xuyên đường ôtô bao gồm các công tác ..............7 1.3 Kinh nghiệm một số nước về huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ .....8 1.3.1 Kinh nghiệm Ấn Độ trong bảo trì đường bộ ...............................................8 1.3.2 Kinh nghiệm Nhật Bản trong bảo trì đường bộ ..........................................9 1.3.3 Kinh nghiệm Mỹ trong bảo trì đường bộ.....................................................9 1.3.4 Kinh nghiệm Hàn Quốc trong bảo trì đường bộ Kết hợp hài hòa giữa nhà nước và tư nhân ..........................................................................................9 1.4 Huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ ở nước ta ...................................11 1.5. Về việc áp dụng các định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh..........................................................................11 1.6. Kết luận ..............................................................................................................11 Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH.................................................................................13 2.1. Khái quát mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh ..............................................13
  • 6. 2.1.1 Hiện trạng mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh..................13 2.1.2. Hệ thống đường bộ ....................................................................................14 2.1.3. Hệ thống cầu trên đường bộ......................................................................15 2.2. Tổ chức quản lý bảo trì đường bộ tỉnh............................................................15 2.3 Thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh.....................................17 2.3.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ..........................................................................17 2.3.2. Quản lý, bảo trì đường bộ..........................................................................17 2.3.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ ...............................................................18 2.3.4. Các hư hỏng thường găp trên các tuyến đường và nguyên nhân gây ra25 2.3.5 Những bất cập trong việc áp dụng các định mức, đơn giá hiện nay trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ...............................................................................32 2.3.6 Phân chia nguồn vốn cho công tác bảo trì đường bộ ...............................36 2.3.7 Lập dự toán chi cho công tác bảo trì đường bộ.........................................37 2.4 Kết luận ...............................................................................................................37 Chương 3: XÂY DỰNG BỘ ĐỊNH MỨC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ..........................................................................39 3.1 Xây dựng bộ đinh mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh........................................39 3.1.1 Cơ sở pháp lý để áp dụng (các Nghị định CP, Thông tư Bộ GTVT và Qui định của UBND tỉnh Trà Vinh)................................................................39 3.1.2 Bộ định mức áp dụng..................................................................................39 3.1.3 Xây dựng bộ định mức cho công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh.....40 3.1.4 Phân tích đơn giá về vật liệu, nhân công và xe máy................................42 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh ......62 3.2.1 Xây dựng và phê duyệt kế hoạch bảo trì các giai đoạn ngắn hạn và trung hạn...................................................................................................62 3.2.2 Tăng cường áp dụng tiến bộ công nghệ bảo trì đường bộ (sử dụng vật liệu mới, phù hợp KCMĐ địa phương)....................................................63 3.2.3 Hoàn thiện hệ thống pháp luật về cơ chế quản lý và thu hút (BOT) vốn bảo trì.........................................................................................................64 3.2.4 Đấu thầu bảo trì đường bộ với thời gian 3-5 năm.....................................65 3.3. Kết luận ..............................................................................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................................68 1. Kết luận .................................................................................................................68 2. Kiến nghị ...............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) PHỤ LỤC
  • 7. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Học viên : Phan Thanh Tùng Chuyên ngành: KTXD Công trình giao thông Mã số : 60.58.02.05 Khóa: 36 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt - Thông qua tổng hợp, phân tích làm rõ được vấn đề về định mức và hiệu quả trong công tác bảo trì thường xuyên cầu đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Xác định mục tiêu giúp người dùng thấy các bất cập trong bộ định mức hiện đang sử dụng cũng như cho người quản lý nhân ra thiếu sót trong công tác quản lý và bảo trì thường xuyên cầu đường bộ.Tác giả phân tích dựa trên các số liệu thu thập, khảo sát về định mức, đơn giá; hiện trạng khả năng phục vụ của các tuyến đường tỉnh và đường huyện; nguồn vốn cho công tác bảo trì ảnh hưởng đến công tác bảo trì thường xuyên như thế nào. Từ kết quả phân tích trong luận văn tìm ra các giải pháp cũng như đề xuất giải pháp nhằm quản lý khai thác đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh lâu dài Từ khóa: định mức, đơn giá, phát triển bền vững, quản lý khai thác đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh RESEARCH ON BUILDING NORMS AND PROPOSING SOLUTIONS TO IMPROVE THE EFFICIENCY OF ROAD MAINTENANCE FOR THE ROAD AND DISTRICT ROAD SYSTEMS IN TRA VINH PROVINCE Abstract - Through summary, the analysis clarifies the issue of norms and efficiency in the routine maintenance of bridges and roads in Tra Vinh province. Defining goals helps users to see inadequacies in the norms currently in use as well as for managers to identify shortcomings in the management and regular maintenance of road bridges. data collected and surveyed on norms and unit prices; current status of service capacity of provincial and district roads; How much does funding for maintenance affect how often it is maintained. From the analysis results in the dissertation, find solutions and propose solutions for long-term management of provincial and district roads in Tra Vinh. Key words: Norms, unit prices, sustainable development, management and exploitation of provincial and district roads in Tra Vinh
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATGT : An toàn giao thông BTNN : Bê tông nhựa nguội BTĐB : Bảo trì đường bộ BTTX : Bảo trì thường xuyên BTXM : Bê tông xi măng BTN, ĐDN : Mặt đường nhựa XM : Xi măng
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2. 1 Nhu cầu vốn tại Trà Vinh 18 2.2 Tổng hợp hệ thống Đường Tỉnh và Đường huyện theo cấp kỹ thuật đường tỉnh Trà Vinh 18 2.3 Tổng hợp hệ thống cầu tỉnh Trà Vinh 20 2.4 Các hư hỏng thường gặp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 27 2.5 Các hư hỏng phổ biến ĐT và ĐH có mặt đường láng nhựa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 28 2.6 Bảng tổng hợp dự toán chi phí tư vấn 33 3.1 Bảng định mức áp dung tại tỉnh Trà Vinh 39 3.2 Giá nhân công áp dụng cho công tác bảo trì dường tại tỉnh Trà Vinh 43 3.3 Giá ca máy trong công tác bảo trì đường bộ 43 3.4 Định mức và đơn giá bảo trì thường xuyên mặt đường xuyên ĐT và ĐH có lớp mặt là đá dăm láng nhựa. 44 3.5 Định mức và đơn giá công tác bảo trì thường xuyên công trình cầu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 54 3.6 Bảng tổng hợp dự toán bảo trì thường xuyên cầu và đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 57 3.7 Các bât cập trong hạng mục sơn bảo trì cọc tiêu biển báo 57 3.8 Bảng hệ số điều chỉnh giá dự toán có tính đến thời gian sử dụng và độ rộng mặt đường 58 3.9 Tỷ lệ phần trăm năm khai thác qua các năm do dơn vị thống kê trên hệ thống ĐT và ĐH tỉnh trà vinh 58 3.10 Xác định Nhu cầu vốn và thực tế cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 59 3. 11 Bảng định mức Bê tông nhựa nguội 59 3.12 Bảng định mức bê tông nhựa nguội đơn vị áp dụng từ tháng 1 đến tháng 8 năm 2019 (Nhựa đường Petrolimex 60/70) 60 3.13 Định mức và đơn giá trung bình mua vật tư phục vụ công tác trộn bê tông nhự nguội (dựa vào phụ luc 6 tính giá trị trung bình các năm) 61 3.14 Bảng chi phí tiết kiệm các công trình năm 2018 66 3. 15 Chi phí tiết kiệm qua các năm trên tỉnh Trà Vinh 67
  • 10. DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Sơ đồ bảo trì đương bộ 4 2.1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh 13 2.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý bảo trì đường bộ ở tỉnh Trà Vinh 17 2.3 Sạc lề ĐT 915 tại km 47+970 25 2.4 Đổ cát ngoài đường gây mất an toàn giao thông ĐH 12 km 15+ 450 25 2.5 Biển báo hiệu và cọc tiêu bị mờ do thiếu bảo trì ĐH 36 km 15+460 26 2.6 Gờ chăn cầu Thầy Nại phai màu do thời tiết trên ĐT 911 km 53+080 26 2.7 Lan can cầu Ba Sát phai màu ĐT 911 km 55+200 26 2.8 Cống không thoát nước do rác trên ĐH 17 km 0+300 và công tác thông rảnh tiêu nước 27 2.9 Lê cát cao hơn mặt đường ĐH 12 tại Km 14+260 27 2.10 Ngâp do lún vệt bánh xe Trên ĐH 12 tại km 14+260 27 2.11 Trồng cây che khuất biển báo hiệu trên ĐH 36 tại km 4+415 28 2.12 Trượt lở đất tại km34+250 trên ĐT 915 28 2.13 Cóc gặm trên ĐH 17 km 12+650 28 2.14 Bong tróc trên ĐH 17 km4+520 29 2.15 Ổ gà nông trên ĐH 23 km 3+220 29 2.16 Ổ gà sâu trên ĐH 04 km1+520 29 2.17 Miếng vá Cao su mặt đường Đh 28 km 0+016 29 2.18 Hư hỏng khe co giản Cầu Ba Động trên ĐT 913 km 30 2.19 Răng nứt bảng mặt cầu Đại sư trên ĐT 912 30 2.20 Hư hỏng nặng bê tông bảo vệ, và cốt thép dầm chủ trên Cầu Ba Động trên ĐT 913 30 2.21 Rỉ nặng cấu kiện dầm chủ, liên kết ngang cầu thép Cầu Ngã ĐH 38 30 2.22 Lõm mặt cầu thép cầu leng trên ĐH 27 km 0+660 30 2.23 Sụp tấm thép măt cầu Thanh Sơn ĐH 36 km 5+970 30 2. 24 Thảm BTNN đốc cầu lún và công tác duy tu trên ĐT 911 tại km 48+966 31
  • 11. 2. 25 Cắm trụ biển báo tín hiêu trên ĐH 36 Km 9+510 31 2. 26 Xây cống tạm thu nước trên Đt 911 km 56+520 31 2. 27 Công tác phát hoang cỏ trên ĐT 915 tại km 32+ 130 31 2. 28 Sửa chữa khe co giản trên cầu tổng long ĐT 915 km 39+645 31
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, ngành giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh luôn thể hiện vai trò ngành kinh tế quan trọng, luôn đi trước “ mở đường ” cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Hàng loạt các tuyến đường huyết mạch quan trọng của tỉnh đã được đầu tư xây dựng, nâng cấp và đưa vào sử dụng như: QL53, QL54, QL60, 05 tuyến đường tỉnh, 42 tuyến đường huyện và hàng ngàn km đường giao thông nông thôn đã đáp ứng được nhu cầu đi lại người dân. Được sự quan tâm đầu tư của nhà nước cầu Cổ Chiên khánh thành đã phá thế độc đạo kết nối hệ thống giao thông của tỉnh với hệ thống giao thông các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và lớn hơn là hệ thống giao thông quốc gia, khu vực và quốc tế. Chính sự đầu tư đó là tiền đề rất lớn để phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Tuy nhiên sự phát triển quá nhanh đó đã đặt ra nhiệm vụ mới cho công tác quản lý khai thác, bảo trì công trình. Đối với công trình xây dựng giao thông sau khi hoàn thành, đưa vào vận hành khai thác đều chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố tác động như tải trọng, tốc độ vận chuyển của các phương tiện vận tải và các yếu tố tự nhiên cũng như công tác tổ chức khai thác, điều đó dẫn tới các hư hỏng và làm suy giảm năng lực phục vụ ảnh hưởng đến tuổi thọ và khả năng đảm bảo kỹ thuật ATGT của các công trình giao thông đường bộ. Để công trình đường bộ phát huy năng lực khai thác và keó dài thời gian khai thác thì vấn đề bão trì công trình là một khía cạnh nhằm nâng cao tuổi thọ của chúng . Hiện nhà nước đã xây dựng bộ định mức đơn giá cho công tác này. Tuy nhiên bộ định mức nêu trên còn khá nhiều bất cập như : bộ định mức trên chưa dựa vào đặc điểm, thế mạnh, thế yếu của từng vùng về vấn đề nguyên, vật liệu và điều kiện vận chuyển và vùng địa lý…; Chưa cập nhật được mức lương cơ sở của vùng; còn một số vật liệu chưa được úng dụng vào công tác bảo trì công trình……Các vấn đề nêu trên, bản thân học viên là người làm công tác quản lý, khai thác đường bộ của tỉnh nhiều năm do đó đã nhận thấy sự bất hợp lý này và đây là cơ hội rất tốt để nghiên cứu sâu hơn phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Do đó hình thành đề tài “Nghiên cứu xây dựng định mức và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh, đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh” nhằm đánh giá lại thực trạng việc áp dụng các định mức đơn giá cho công tác bảo trì, khai thác các tuyến đường giao thông đường bộ hiện nay và đề xuất bộ đơn giá định mức mới áp dụng hiệu quả trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ thuận lợi và tốt nhất cho công tác khai thác hệ thống giao thông đường bộ trong thời gian tới để duy trì trạng thái tốt nhất, phát huy hết hiệu quả khai thác của tuyến đường góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • 13. 2 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đơn giá các mặt hàng, các loại vật liệu, nhân công máy móc dùng trong công tác bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh trà vinh. Vốn bảo trì đường bộ 2.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian Mạng lưới đường bô trên địa bàn tỉnh trà vinh : đường tỉnh và đường huyện . - Thời gian Thống kê phân tích các biến động về giá trên địa bàn tỉnh từ năm 2016 - nay 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát Thông qua các kết quả phân tích thống kê các biến động về giá trên địa bàn tỉnh từ năm 2016 đến nay để xuất các định mức, đơn giá cho công tác bảo trì đường bộ cho hệ thống đường tỉnh, đường huyện thuộc địa bàn tỉnh Trà Vinh và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả bảo trì dường bộ 3.2. Mục tiêu cụ thể Đề xuất bộ định mức và đơn giá cho công tác bảo trì công trình đường bộ tỉnh Trà Vinh. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu trên các cơ sở khoa học: Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra xã hội học, đánh giá thực trạng công tác bảo trì giao thông đường bộ. Khảo sát về đơn giá vật liệu, nhân công máy móc tại các địa bàn trên toàn tỉnh. Thu thập số liệu, dữ liệu từ các sở Tài Chánh, kho bạc, UBND tỉnh Trà Vinh, Ban An toàn giao thông tỉnh và các Sở, ngành liên quan (Sở Giao thông Vận tải, Sở Y tế; Công an tỉnh…) và UBND các huyện, thành phố và đặc biệt là những tài liệu đánh giá về giá và vốn trong công tác bảo trì đường bộ trong nước và trên thế giới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của Luận văn đã góp phần vào xây dựng cơ sở khoa học cho công tác bảo trì và khai thác đường ở tỉnh Trà Vinh. - Ý nghĩa thực tiễn: Một số nội dung về bảo trì đường và định mức được đề cập trong Luận văn có giá trị tham khảo cho người xem trong việc đề xuất các giải pháp nâng chất lượng bảo trì và hiểu rỏ hơn định mức đang sử dụng 6. Nội dung nghiên cứu Chương 1: Tổng quan công tác bảo trì đường bộ Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh trà vinh Chương 3: Xây dựng bộ định mức và một số giải pháp nâng cao hiệu quả bảo trì đường bộ
  • 14. 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ 1.1. Công trình đường bộ và công tác bảo trì công trình đường bộ 1.1.1 Công trình đường bộ Công trình đường bộ được xây dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu vận chuyển của nền kinh tế, bao gồm: Đường bộ, nơi dừng, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ công trình đường bộ khác. Trong đó, đường bộ gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. Phân loại công trình đường bộ: Theo cấp quản lý, theo tính chất phục vụ, theo nguồn vốn sở hữu, theo cấp kỹ thuật của đường, theo kết cấu mặt đường, theo công năng sử dụng. 1.1.2 Khái niệm về công trình đường bộ và đặc điểm của công trình đường bộ đến công tác bảo trì Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 [2] thì đường bộ được hiểu như sau: Khái niệm về công trình đường bộ. bao gồm Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. 1. Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác. 2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. 3. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ. 4. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ. Đặc điểm của công trình đường bộ đến công tác bảo trì. - Tính hệ thống, liên hoàn, - Chịu sự tác động mạnh của tự nhiên, - Thời gian tồn tại lâu dài, - Mang tính chất hàng hóa công cộng không thuần túy, - Lợi ích mang lại thường phát huy trong thời gian dài.
  • 15. 4 1.2 Bảo trì công trình đường bộ 1.2.1 Các khái niệm về công tác bảo trì đường bộ, định mức, đơn giá, vốn và dự toán cấp phát vốn bảo trì đường bộ Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Theo [2] thì bảo trì đường bộ được hiểu như sau: Bảo trì đường bộ là thực hiện các công việc bảo trì và sửa chữa đường bộ nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác. Trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ quy định như sau: a) Hệ thống quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm; b) Hệ thống đường tỉnh, đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm. Việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; c) Đường chuyên dùng, đường không do Nhà nước quản lý khai thác, đường được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do chủ đầu tư tổ chức quản lý, bảo trì theo quy định. 4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc quản lý, bảo trì đường bộ. Theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ. [3], Công tác quản lý bảo trì đường bộ bao gồm những công tác được tổng hợp theo hình sau: Hình 1. 1 Sơ đồ bảo trì đương bộ Theo điều 136 Luật Xây dựng 2014 [4]. định mức, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng được hiểu như sau: 1. Hệ thống định mức xây dựng gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi phí. Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp cho nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình hoặc công trình.
  • 16. 5 2. Đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc định mức xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy thi công, các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng. 3. Hệ thống định mức và giá xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố là cơ sở để chủ đầu tư sử dụng, tham khảo trong xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 4. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian và làm cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Bộ Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố chỉ số giá xây dựng tại địa phương. Định mức là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó Định mức dự toán xây dựng công trình là định mức kinh tế – kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép,… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật). Định mức dự toán bao gồm : a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mức hao phí vật liệu qui định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc. b) Mức hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. c) Mức hao phí xe máy thi công: Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Phương pháp xây dựng định mức Phương pháp thống kê là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập về hao phí thời gian (sản lượng) thực tế để hoàn thành công việc theo từng thời điểm, công đoạn khác nhau. Thời gian (sản lượng) quy định trong mức thường lấy bằng giá trị trung bình. Phương pháp phân tích là phương pháp xây dựng mức bằng cách phân chia và nghiên cứu tỉ mỉ quá trình quan trắc, phân tích của từng thông số môi trường, bước công việc được định mức và tính toán đến các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình kỹ
  • 17. 6 thuật cũng như vật tư tiêu hao. Phương pháp quan trắc và phân tích là phương pháp xây dựng dựa vào các phương pháp tiêu chuẩn đã ban hành. Phương pháp phân tích khảo sát là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập được trong khảo sát hoặc qua phiếu điều tra Khái niệm đơn giá xây dựng công trình Đơn giá là chi phí cho một đơn vị công việc. Chi phí cơ bản trực tiếp của đơn giá là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca máy. Cần phân biệt giữa đơn giá công việc và đơn giá hao phí của định mức. 1.2.2. Nội dung công tác bảo trì công trình đường bộ Bảo trì công trình đường bộ bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo trì thường xuyên và sửa chữa công trình đường bộ. Trong đó, hai nội dung bảo trì thường xuyên và sửa chữa đường bộ là phức tạp và quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng chi phí cao nhất. Đặc điểm nội dung bảo trì công trình đường bộ được quy định tại Điều 4 Thông tư 37/2018/TT-BGTVT [5] quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, (có hiệu lực ngày 24/07/2018), theo đó: 1. Kiểm tra công trình đường bộ 2. Quan trắc công trình đường bộ 3. Kiểm định xây dựng công trình đường bộ là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình đường bộ hoặc công trình đường bộ thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì được thực hiện trong các trường hợp sau: 4. Bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì công trình được phê duyệt. 5. Sửa chữa công trình đường bộ là các hoạt động khắc phục hư hỏng của công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình đường bộ. Sửa chữa công trình đường bộ bao gồm: 6 Phân loai công tác bảo trì sửa chữa đường ô tô. Bảo trì sửa chữa thường xuyên và định kỳ. Người ta thường chia các nhiệm vụ bảo trì sửa chữa thành hai loại: Bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên và Bảo trì sửa chữa định kỳ. Bảo trì sửa chữa thường xuyên bao gồm các nhiệm vụ chăm sóc, giữ gìn đề phòng hư hỏng và sửa chữa các hư hỏng nhỏ nhằm duy trì tình trạng tốt sẵn của con đường, loại công tác này phải làm một hoặc nhiều lần trong một năm. Bảo trì sửa chữa định kỳ gồm những nhiệm vụ quan trọng hơn phải làm với những khoảng cách thời gian bốn năm, năm năm hay hơn nữa.
  • 18. 7 Bảo trì dự phòng và bảo trì sửa chữa - Bảo trì dự phòng là những sự can thiệp dự phòng có mục đích, một mặt tránh sự phá hỏng chất lượng kết cấu mặt đường, để chuẩn bị dự phòng cho mặt đường phải chịu một cường độ vận chuyển cao hơn có thể dự đoán trước được, mặt khác để duy trì một cách hầu như liên tục một trình độ phục vụ êm thuận nhất định. - Bảo trì sửa chữa là những sự can thiệp sửa chữa có mục đích khắc phục một tình trạng thiếu kém về kết cấu hay về bề mặt, sau khi đã thấy xuất hiện những hư hỏng quan trọng. Vá ổ gà là loại công việc điển hình cho công tác bảo trì sửa chữa. 1.2.3 Công tác bảo trì thường xuyên đường ôtô bao gồm các công tác Nền đường: Nền đường ôtô phải đảm bảo kích thước hình học, độ dốc mái taluy. Do tác động của các yếu tố tự nhiên, nền đường đào thường hay bị sụt lở đất đá trên taluy xuống đường, taluy nền đường đắp bị sạt làm thu hẹp nền đường, hoặc cây cỏ trên taluy mọc tốt che khuất tầm nhìn ảnh hưởng tới an toàn giao thông. Lề đường:Yêu cầu lề đường phải luôn đảm bảo bằng phẳng, ổn định, có độ dốc ngang thoát nước hướng ra phía ngoài để thoát nước nhanh. Phạm vi gần mép mặt đường không được lồi lõm, đọng nước trên lề đường hoặc dọc theo mép mặt đường gây ra hiện tượng vỡ mép mặt đường (hiện tượng “Cóc gặm”). Hàng cây ở hai bên đường: Hàng cây hai bên đường: Trên những đường có trồng cây hai bên đường thì hàng cây có tác dụng thay thế cọc tiêu. Công tác bảo trì thường xuyên (BTTX) là chăm sóc và giữ gìn hàng cây hai bên đường vừa đảm bảo bóng mát, mỹ quan và vẫn đảm bảo an toàn giao thông (ATGT). Rãnh thoát nước: Hệ thống rãnh thoát nước của đường ôtô bao gồm rãnh dọc, rãnh ngang, rãnh đỉnh. Công tác BTTX rãnh thoát nước gồm các việc sau: +Vét rãnh + Khơi rãnh khi mưa + Đào rãnh: + Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh bê tông xi măng (BTXM)) bị vỡ, tấm đan bị hư hỏng hoặc mất: Cống thoát nước: Cống bao gồm nhiều loại, nhìn chung có 3 bộ phận chính là cửa thu nước thượng lưu, thân cống và cửa thoát nước hạ lưu. Tương chắn đất:Tường chắn đất là một loại kết cấu dùng để chống đỡ không cho đất trượt lở xuống, đảm bảo sự ổn định cho nền đường. Đường tràn và đường ngầm: Công tác BTTX gồm có các công việc sau: Trát chít lại các chỗ nứt bằng vữa xi măng XM. Thay thế hoặc kê kích lại các tấm bêtông lát mặt đường cho bằng phẳng. Sơn kẻ cột thủy chí và cọc tiêu, biển báo để dễ quan sát mực nước. Sửa chữa thay thế các cọc tiêu bị gãy, mất. Thông cống, vét dọn sạch đất đá, cành cây, bùn rác trong lòng cống và thượng hạ lưu ngầm, tràn. Bổ sung đá hộc vào phần gia cố chống xói chân mái dốc đường tràn & đường ngầm. Bổ sung đá vào phần mặt đường ngầm, đường tràn sau mỗi lần ngầm, tràn bị nước ngập (đối với đường ngầm, đường tràn có mặt đường là đá hộc xếp khan).
  • 19. 8 Bảo trì thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ:Theo Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 237 – 01 [6] do Bộ GTVT ban hành tại Quyết định số 4393/2001/ QĐ- BGTVT ngày 20/12/2001[7] định nghĩa “ Hệ thống báo hiệu đường bộ là tất cả những phương tiện dùng để báo hiệu, chỉ dẫn, báo lệnh…" dùng cho xe cơ giới, thô sơ và người đi bộ trên đường để bảo đảm trật tự và an toàn giao thông. Hiện nay đang áp dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành. Hiện nay đang sử dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ. Bảo trì thường xuyên mặt đường: hiện nay các tuyến đường ở nước ta có các loại mặt đường chủ yếu sau : 1/- Mặt đường BTXM ( không có cốt thép và có cốt thép ) 2/- Mặt đường nhựa ( BTN, ĐDN ) 3/- Mặt đường đá dăm nước 4/- Mặt đường đá dăm cấp phối 1.3 Kinh nghiệm một số nước về huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ Phát triển giao thông đường bộ là nhu cầu thiết yếu của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, song ngân sách nhà nước khó có thể đáp ứng nhu cầu này. Do đó, các quốc gia trên thế giới đã đưa ra nhiều giải pháp khác nhau để huy động vốn ngoài ngân sách vào phát triển đường bộ. 1.3.1 Kinh nghiệm Ấn Độ trong bảo trì đường bộ Ấn Độ được biết đến là một trong những nước thu hút nhiều FDI nhất trên thế giới. Đó là kết quả của những chính sách ưu đãi nhà đầu tư nước ngoài khá hấp dẫn. Ấn Độ cho phép 100% vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) dưới lộ trình tự động hóa được dùng để hỗ trợ cho công tác vận hành cầu vượt cao tốc, đường thu phí, hầm đường bộ; các dịch vụ xử lý bốc dỡ hàng hóa liên quan đến vận tải đường bộ; công tác xây dựng, nâng cấp, bảo trì cầu, đường; công tác xây dựng, bảo trì các tuyến đường, cao tốc BOT, bao gồm cả hệ thống thu phí… Các dự án mở rộng đường cao tốc được tạo điều kiện miễn/giảm thuế trong vòng 10 năm theo Khoản 80 IA Luật Thuế Lợi tức Ấn Độ. Ngoài ra, Chính phủ còn trợ cấp vốn lên đến 40% chi phí dự án tùy từng trường hợp, miễn 100% thuế trong vòng 5 năm và giảm 30% thuế trong vòng 5 năm tiếp theo. Một số trường hợp được miễn/giảm thuế tới 30 năm. Không chỉ ưu ái các công ty nước ngoài, Ấn Độ cũng đưa ra nhiều chính sách chăm sóc nhà đầu tư tư nhân trong nước. Chính phủ sẵn sàng hỗ trợ nhiều loại chi phí trong quá trình triển khai dự án đường bộ như: Chi phí nghiên cứu khả thi, chi phí xây dựng trạm nghỉ bên đường, chi phí giải phóng mặt bằng, môi trường, chi phí di dời cây xanh… Ngoài ra, Chính phủ còn miễn thuế nhập khẩu các máy móc tải trọng lớn và thiết bị công nghệ cao phục vụ cho công tác thi công dự án; miễn toàn bộ thuế hải quan cơ bản cho nhựa đường và các máy móc phục vụ việc xây dựng quốc lộ; trao quyền thu phí cho các nhà đầu tư; tặng thưởng quyền đầu tư các dự án giao thông khác mà không cần thông qua đấu thầu…
  • 20. 9 1.3.2 Kinh nghiệm Nhật Bản trong bảo trì đường bộ Tại Nhật Bản, Quỹ Phát triển Hệ thống đường cao tốc được gây từ nguồn thuế, phí đường bộ; điều tiết lãi từ những đoạn đường có khả năng hoàn vốn để đầu tư cho những dự án đường bộ sẽ triển khai. Chính phủ Nhật Bản chủ trương xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc quốc gia vận hành theo khung cơ chế thống nhất, do đó việc quy hoạch phải tiêu chuẩn hóa, chỉ cho phép những nhà đầu tư thật sự có năng lực tham gia. Các ban quản lý dự án phải kiểm soát chặt chẽ các hợp đồng hàng năm với các công ty bảo trì đường bộ ngay từ đầu năm tài khóa. Nhà thầu được chọn theo hình thức đấu thầu công khai và hợp đồng luôn có những điều khoản ràng buộc về công tác sửa chữa sau thiên tai, sự cố… Sự tham gia của tư nhân đã góp phần không nhỏ tạo nên diện mạo giao thông đường bộ hiện đại như ngày nay ở Nhật Bản. 1.3.3 Kinh nghiệm Mỹ trong bảo trì đường bộ Tại Mỹ, Quỹ Phát triển Giao thông lại được huy động theo một cách khá độc đáo. Mỗi lần bơm xăng hay mua nhiên liệu, người đi ô tô, xe máy sẽ phải trả một khoản thuế khoảng hơn 18 cent (hơn 4.000 đồng). Khoản thuế này sẽ được tự động trích vào Quỹ Tín thác đường cao tốc chủ yếu phục vụ cho một số dự án giao thông riêng của các bang triển khai, trong đó có thể bao gồm những hạng mục như: Mở rộng đường cao tốc, thay thế cầu cũ, sửa chữa vỉa hè trên các tuyến phố chính... Còn đối với những dự án đặc thù, Chính phủ liên bang sẽ chi trả 80% phí và các bang chịu 20% còn lại. 1.3.4 Kinh nghiệm Hàn Quốc trong bảo trì đường bộ Kết hợp hài hòa giữa nhà nước và tư nhân a. Nhà nước và tư nhân Đây là quốc gia có hệ thống giao thông phát triển bậc nhất thế giới, Hàn Quốc là nước tiên phong trong việc đổi mới cách thức quản lý, bảo trì hạ tầng đường bộ ở châu Á, trong đó đáng chú ý là việc kết hợp giữa khu vực Nhà nước và khu vực tư nhân. Ở khu vực Nhà nước, Tổng công ty Đường bộ Hàn Quốc - cơ quan 100% vốn Nhà nước chuyên trách về kỹ thuật giao thông là đơn vị nắm giữ vai trò chủ đạo. Toàn bộ kế hoạch xây dựng, quản lý bảo trì đường bộ, các trạm nghỉ, cây xăng… đều được thực hiện bởi Tổng công ty này. Các dự án phát triển đường cao tốc do Tổng công ty xây dựng sẽ được Chính phủ Hàn Quốc hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư để chi trả các khoản như: Tiền đất, tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, một phần kinh phí đầu tư xây dựng tuyến đường và tăng nguồn vốn cho Tổng công ty; 50% còn lại do Tổng công ty tự bỏ vốn. Ngoài ra, Tổng công ty sẽ tự bỏ thêm vốn để đầu tư xây dựng các trạm nghỉ, cây xăng trên các tuyến đường và có quyền khai thác, khoản vốn này sẽ không được tính vào tổng mức đầu tư dự án. Hiện tại, hạng mục cây xăng đã được Tổng công ty ủy quyền cho các doanh nghiệp khác quản lý và khai thác. Các tuyến đường sau khi hoàn thành sẽ do Tổng công ty trực tiếp quản lý và thu phí. Toàn bộ khoản thu phí cầu đường và các khoản
  • 21. 10 thu khác sẽ được cho vào quỹ phục vụ công tác bảo trì đường bộ và nghiên cứu, xây dựng các tuyến cao tốc mới, từ đó tăng nguồn vốn đầu tư hạ tầng giao thông. Chính phủ Hàn Quốc đặc biệt chú trọng đến việc duy tu, bảo trì các công trình kết cấu hạ tầng giao thông hiện hữu nên hàng năm, quốc gia này cũng chi ngân sách tương đối lớn để phục vụ công tác này. Bên cạnh đó, Tổng công ty Đường bộ Hàn Quốc còn có trách nhiệm quản lý trực tiếp tình hình giao thông trên các tuyến đường cao tốc cũng như tình hình hư hỏng kết cấu hạ tầng của các tuyến đường thông qua hệ thống camera và cập nhật liên tục thông tin giao thông cho người dân. Đầu tư tư nhân chiếm tỷ trọng lớn hơn Nhà nước khá nhiều trong lĩnh vực đường cao tốc. Nhà đầu tư của dự án được lựa chọn theo hình thức đấu thầu công khai và được chấm điểm theo các tiêu chí: Mức phí cầu đường, phí bảo trì, phí bổ trợ lại cho Chính phủ, năng lực điều hành giao thông… Nhà đầu tư đạt điểm cao nhất sẽ được lựa chọn để thực hiện dự án. Nhà nước sẽ không phải hỗ trợ tài chính, kể cả tiền giải phóng mặt bằng cho các dự án tư nhân mà chỉ nắm quyền quy định giá vé để phục vụ mục tiêu phát triển giao thông công cộng. Dự án cầu Incheon dài 21km nối Seoul với sân bay quốc tế Incheon là một công trình tiêu biểu do tư nhân đầu tư hoàn toàn. Cây cầu này là động lực quan trọng trong việc phát triển kinh tế tại TP. Incheon, song huy động được hơn 3.800 tỷ Won vốn đầu tư lại là một bài toán hóc búa. Để giải bài toán này, Chính phủ Hàn Quốc cho phép dùng toàn bộ công trình thế chấp vay vốn. Một đơn vị có tên gọi Công ty TNHH cầu Incheon được thành lập với sự tham gia của nhiều cổ đông, trong đó cổ đông lớn nhất là Công ty EMIS của Anh đồng thời cũng là đơn vị có quyền quản lý công trình sau khi hoàn thành. b. Tìm kiếm nguồn thu từ quỹ đất cho hạ tầng giao thông Khi lập quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng giao thông, Chính phủ Hàn Quốc sẽ quy hoạch sử dụng phần diện tích đất lớn hơn diện tích cần thiết để xây dựng công trình. Đối với đất của người dân, Chính phủ sẽ bỏ tiền ra để mua đất, thương lượng, bồi thường thỏa đáng, từ đó đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng. Phần đất không sử dụng vào xây dựng công trình giao thông sẽ được cho tư nhân đầu tư, khai thác. Việc cho tư nhân kinh doanh có thời hạn tại các phần đất này để xây dựng trung tâm thương mại, nhà ở để bán và cho thuê… đã phát huy hiệu quả, mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Chính phủ Hàn Quốc còn ban hành nhiều chính sách quy định về việc khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, tránh lãng phí nguồn vốn đầu tư. Mỗi loại công trình kết cấu hạ tầng giao thông khác nhau lại được khai thác, sử dụng theo cách khác nhau, ví dụ đường bộ, đường sắt thì thực hiện thu phí và cho khai thác đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông hoặc đất khu đô thị được hình thành khi có đường giao thông; cảng biển, sân bay thì cho doanh nghiệp thuê để thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng…
  • 22. 11 1.4 Huy động và sử dụng vốn bảo trì đường bộ ở nước ta Hiện nay, vốn cho bảo trì đường bộ (BTĐB) tại Việt Nam chủ yếu từ các nguồn: - Nguồn kinh phí của Quỹ Bảo trì đường bộ bao gồm nguồn kinh phí của quỹ trung ương và nguồn kinh phí của quỹ địa phương; trong đó, quỹ trung ương gồm: Ngân sách trung ương cấp từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ nộp ngân sách trung ương (65% tổng số dự toán thu phí sử dụng đường bộ cả nước); ngân sách trung ương cấp bổ sung cho quỹ trung ương; các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. - Các nguồn huy động vốn khác. 1.5. Về việc áp dụng các định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh Theo [5] thông tư Số: 37/2018/TT-BGTVT quy đỊnh về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ quy định: Cơ quản lý phải kế hoạch bảo trì công trình đường bộ và sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Cơ quản lý Phải thự hiện các mục sau: danh mục, hạng mục công trình; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; quy mô và giải pháp kỹ thuật sửa chữa, bảo trì; thời gian, phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên trình cơ quan cấp vốn phê duyệt ơ đây là UBNN trà vinh. Hàng năm, căn cứ vào tình trạng công trình đường bộ, các thông tin về quy mô và kết cấu công trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường, công trình đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, công việc và danh mục tuyến đường ưu tiên cơ quan cấp vốn cấp nguồn vốn dể thực hiện bảo trì công trình. Hiện tại, lập dự toán định mức, đơn giá và sử dụng vốn cho công tác bảo trì đường bộ thuộc tỉnh Trà Vinh đang sử dụng định mức theo 3409/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2014 ban hành định mức bảo trì thường xuyên đường bộ [1]. Tuy nhiên việc sử dụng bộ định mức này còn bộc lộ nhiều bất cập như: còn thiếu các định mức sử dụng bê tông nhựa nguội (BTNN) dùng trong công tác bảo trì mặt đường, chi phí vận chuyển vật liêu được sử dụng theo giá trị trung bình trong toàn tỉnh, đơn giá nhân công quá cũ, đơn giá máy móc không phù hợp với giá nhiên liệu và năng lực hoạt động của máy thi công. 1.6. Kết luận - Sự suy giảm chất lượng của đường ô tô tăng tốc độ theo thời gian vì vậy công tác sửa chữa bảo trì cầu đường cũng cần được duy trì thường xuyên liên tục. - Nhìn chung các công trình sửa chữa trên địa bàn Tỉnh Trà Vinh được thực hiện theo đúng trình tự, áp dụng đúng định mức, đơn giá và chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm và các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác sửa chữa, bảo trì còn các công trình đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt nhưng nguồn vốn cho sửa chữa, bảo trì còn chưa kịp thời, ít, không đảm bảo cho công
  • 23. 12 tác bảo trì bảo trì đường bộ. Ngoài ra một số định mức không còn phù hợp với thực tế khai thác ở địa phương. - Từ năm 2013 trở lại đây, công tác huy động vốn cho bảo trì đường bộ đã tăng theo từng năm tuy nhiên, chưa đủ để khắc phục các hư hỏng đang tồn tại do Trà Vinh là một tỉnh nghèo nên vốn phân chia cho công tác bảo trì thường xuyên rất hạn chế chủ yếu từ nguồn vốn do trung ương cấp hơn nửa trong một thời gian dài chỉ chú trọng công tác xây dựng cơ bản mà không chú trọng nhiều đến công tác duy tu bảo trì thường xuyên hệ thống cầu đường bộ nên dẫn đến tình trạng hư hỏng đang ngày càng trở nên trầm trọng hơn.
  • 24. 13 Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH TRÀ VINH 2.1. Khái quát mạng lưới đường bộ tỉnh Trà Vinh Trà Vinh là một tỉnh nằm phía Đôngđồng bằng sông Cửu Long cóvị trí tọa độ giới hạn từ 9°31'46" đến 10°4'5" vĩ độ Bắc và từ 105°57'16" đến 106°36'04" kinh độ Đông. Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long,phía Đông Bắc giáp tỉnh Bến Tre ngăn cách bởi sông Cổ Chiên (một nhánh sông Tiền), phía Tây Nam giáp tỉnh Sóc Trăng ngăn cách bởi sông Hậu, Nam và Đông Nam giáp biển Đông với hơn 65 km bờ biển, nơi có 2 cửa sông (Cổ Chiên và Định An). Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km đi bằng Quốc lộ 53, khoảng cách chỉ còn 130 km nếu đi bằng Quốc lộ 60 và cách thành phố Cần Thơ 95 km. 2.1.1 Hiện trạng mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Hiện trạng mạng lưới giao thông được thể hiện qua bản đồ quy hoạch giao thông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 như ở hình 2.1. Hình 2. 1 Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh
  • 25. 14 2.1.2. Hệ thống đường bộ Hiện nay hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh toàn Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06 tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài 939,8 km (trong đó có trên 700 km đường nhựa) ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông nông thôn với tổng chiều dài trên 2.500 km với kết cấu bằng đan bê tông cốt thép, cấp phối,... và trên 200 km đường Đô thị được nhựa hóa. a. Về Quốc lộ (1) Quốc lộ 53:Đây là tuyến đường huyết mạch nối từ QL1 (Vĩnh Long) qua nhiều trung tâm kinh tế xã hội của tỉnh Trà Vinh và đấu nối vào QL54 tại xã Tập Sơn, huyện Trà Cú và cũng là tuyến đối ngoại độc đạo của tỉnh (đến thời điểm hiện nay); với tổng chiều dài toàn tuyến là 168km. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 126,5km, bắt đầu từ cầu Mây Tức ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.54 huyện Trà Cú (Trà Vinh), mặt nhựa rộng từ 7m đến 11m, nền rộng từ 9m đến 12m; riêng các đoạn qua khu vực Đô thị mặt nhựa rộng từ 12m đến 21m, nền rộng từ 16m đến 33m. (2) Quốc lộ 54:Là tuyến đường trục ngang nối từ phà Vàm Cống (tỉnh Đồng Tháp), cắt qua QL1 địa phận tỉnh Vĩnh Long và kết thúc tại thành phố Trà Vinh (giao với QL53) với tổng chiều dài 152 km. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 66,5km, bắt đầu từ ranh Vĩnh Long, và kết thúc giao QL.53 TP. Trà Vinh, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m. (3) Quốc lộ 60:Được xác định là tuyến trục dọc ven biển: Bắt đầu từ ngã ba Trung Lương (QL1) qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng để giáp nối lại QL1. Đây là tuyến đường ven biển vừa đảm bảo an ninh quốc phòng vừa phá thế độc đạo của QL1, rút ngắn khoảng cách đến TP. HCM đối với các tỉnh ven biển ĐBSCL (từ 60km đến 80km), toàn tuyến có chiều dài 110 km. Đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh dài 43km, bắt đầu từ phà Cổ Chiên huyện Càng Long, và kết thúc tại phà Đại Ngãi, TT.Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng từ 6m đến 8m, nền rộng 9m. b. Đường tỉnh (1) ĐT.911: dài 36,4km, điểm đầu giao ĐT.912, điểm cuối giáp ranh tỉnh Vĩnh Long, mặt nhựa rộng 5,5m, nền 9m. (2) ĐT.912: dài 17,2km, điểm đầu giao QL.54 xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, điểm cuối giao QL.54 huyện Tiểu Cần, mặt nhựa rộng 6m, nền 9m. (3) ĐT.913: dài 28,7km, điểm đầu giao QL.53 TX.Duyên Hải, điểm cuối tại Trung tâm xã Đông Hải,mặt nhựa rộng 5,5m, nền 6,5m. (4) ĐT.914: dài 36,5km, điểm đầu giao QL.53 xã Đại An, huyện Trà Cú, điểm cuối giáp đê Hiệp Thạnh TX.Duyên Hải, mặt nhựa rộng 4-6m, nền 6-9m.
  • 26. 15 (5) ĐT.915: dài 49,797km, điểm đầu giáp sông Tân Dinh (ranh Vĩnh Long), điểm cuối giáp QL.53 xã Đại An, huyện Trà Cú. Hiện nay, tuyến đường này đang được đầu tư xây dựng theo quy mô đường cấp IV, dự kiến hoàn thành năm 2017. (6) ĐT.915B: dài 48,937km, điểm đầu giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ Chiên) tại xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, điểm cuối giáp ĐT.914 xã Hiệp Thạnh, TX.Duyên Hải, đang đầu tư giai đoạn I từ giao QL.60 (đường dẫn vào cầu Cổ Chiên) đến cầu Long Bình 3, dài 10,258 km, qui mô cấp III đồng bằng. Đoạn II từ cầu Long Bình 3 đếngiáp ĐT.914 xã Hiệp Thành, dài 38,679km, đường đất, chạy theo tuyến đê, qui hoạch đạt cấp IV đồng bằng. Về Đường huyện Đường huyện có 42 tuyến với tổng chiều dài 432,5 km, trong đó có 398,1 km đường láng nhựa (chiếm 92,04%), 11,4 km là đường đất (chiếm 2,63%) và 23,0 km đường có kết cấu mặt bằng bê tông cốt thép (chiếm 5,31%). Tất cả các tuyến đã được đầu tư đảm bảo đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, còn lại 11,4 km đường đất cũng đã lập dự án đầu tư đảm bảo về quy mô và tiêu chuẩn trên toàn tuyến. 2.1.3. Hệ thống cầu trên đường bộ Hệ thống cầu trên địa bàn tỉnh có 192 cầu; trong đó Quốc lộ 51 cầu với tổng chiều dài là 2.612,5m, Đường tỉnh 34 cầu với tổng chiều dài là 2.631,488m và Đường huyện 107 cầu với tổng chiều dài là 4.079,03m. Cầu bê tông cốt thép Tổng số lượng cầu bê tông cốt thép là 84, quy mô cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu với tổng chiều dài 4.686,18 m. Trong đó: - Đối với hệ thống đường Quốc lộ có 51 cầu với tổng chiều dài là 2.631,5m khổ cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 7,0m – 12,0m), tải trọng từ 25 đến 30 tấn trở lên phục vụ tốt cho viện vận chuyện hàng hóa. - Đối với hệ thống Đường tỉnh có 33 cầu với tổng chiều dài 2.595,488m khổ cầu đảm bảo cho 02 làn xe lưu thông (chiều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0m – 7,0m, riêng cầu Ba Động trên Đường tỉnh 913 chỉ có 4,0m), tải trọng 10 đến 18 tấn. - Đối với hệ thống Đường huyện có 75 cầu với tổng chiều dài 2.853,71m, về khổ cầu rộng từ 2m đến 7m, tải trọng từ 1,5 tấn đến 18 tấn. 2.2. Tổ chức quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Bộ Giao thông vận tải (2013), Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ [3]. Trách nhiệm về quản lý, bảo trì công trình đường bộ: Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa phương:
  • 27. 16 - Căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, tham mưu cho UBND cấp tỉnh quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh; - Thực hiện quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống đường địa phương; tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý theo quy định của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật; - Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày 10 tháng 01 hàng năm; - Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo quy định của pháp luật có liên quan. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì các tuyến đường huyện, đường xã và đường khác trên địa bàn theo quy định của UBND cấp tỉnh và quy định của pháp luật; hàng năm báo cáo Sở Giao thông vận tải tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý. Theo Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (2012), Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành quy định về phân cấp quản lý và Bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh [8].: - Sở Giao thông Vận tải: Quản lý, tổ chức sửa chữa, theo kế hoạch hàng năm, đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh; các tuyến đường huyện. - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quản lý, tổ chức sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông các tuyến đường xã, đường vào trung tâm các xã (đối với các tuyến chưa nâng lên đường huyện). Nhiệm vụ được giao quản lý và bảo trì đường bộ: - Kiểm tra theo dõi tình trạng công trình đường bộ; - Xây dựng kế hoạch và tổ chức bảo trì thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất; - Thỏa thuận đấu nối với các tuyến đường nhánh vào tuyến đường bộ được phân cấp quản lý. Nút giao của đường nhánh đấu nối phải phù hợp với quy hoạch và thiết kế thực hiện theo tiêu chuẩn Quốc gia về đường ô tô. - Cấp phép thi công công trình liên quan đến đường bộ: Nội dung cấp phép thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ [9]. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • 28. 17 Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý bảo trì đường bộ ở tỉnh Trà Vinh 2.3 Thực trạng công tác bảo trì đường bộ tỉnh Trà Vinh 2.3.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ - Mạng lưới đường bộ: Hiện nay hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh toàn Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06 tuyến Đường tỉnh và 42 tuyến Đường huyện với tổng chiều dài 939,8 km (trong đó có trên 700 km đường trãi nhựa) ngoài ra còn có các tuyến đường giao thông nông thôn với tổng chiều dài trên 2.500 km với kết cấu bằng đan bê tông cốt thép, cấp phối,... và trên 200 km đường đô thị được nhựa hóa. Mạng lưới giao thông đường bộ quản lý chia thành 2 hệ thống: Đường tỉnh 225 km chiếm tỷ lệ 34.25% Đường huyện 432km chiếm tỷ lệ 65.75% + Hệ thống đường tỉnh là trục đường nối từ thành phố hoặc trung tâm hành chính của tỉnh tới trung tâm hành chính của huyện và nối đến trung tâm hành chính các tỉnh lân cận. + Hệ thống đường huyện là đường nối từ trung tâm hành chính huyện tới các trung tâm hành chính xã hoặc cụm xã và nối trung tâm hành chính các huyện lân cận. 2.3.2. Quản lý, bảo trì đường bộ Trong thập kỷ qua, Nhà nước đã đầu tư cho đường bộ đã xây dựng một số tuyến mới và cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện có. Tuy nhiên khó khăn về nguồn lực tài chính nhưng với nhu cầu cần phải đầu tư xây dựng nhiều nhằm kết nối đường hiện có, trong hệ thống đường địa phương, rút ngắn khoảng cách địa lý giữa các xã với nhau, giảm giá thành vận chuyển,... góp phần phát triển KTXH của địa phương.
  • 29. 18 Hiện nay, Nguồn vốn ngân sách tỉnh hàng năm cấp cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh, đường huyện ở Trà Vinh bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương, vốn an toàn giao thông, nhưng cũng chưa đáp ứng được với nhu cầu cần đầu tư cho quản lý, bảo trì cao hơn thực tế cấp. Thực tế, trong những năm qua nguồn vốn dành cho công tác này rất hạn chế, so với nhu cầu chỉ đạt trung bình khoảng 11.03%. Bảng 2.1 Nhu cầu vốn tại Trà Vinh Tổng vốn đường bộ Trong đó Vốn sửa chữa đường bộ so với Sửa chữa đường bộ Năm khai thác Tổng vốn đường bộ Xây dựng cơ bản Thực tế cấp Nhu cầu vốn Tổng số vốn đường bộ, % Nhu cầu vốn, % 2016 28,968 24,506 4,462 42.018 15,4 10,62 2017 30,002 26,546 3,456 43.046 11,5 8,03 2018 35,267 30,988 4,279 43.747 12,1 9,78 2019 46,875 40,606 6,269 39.937 13,4 15,70 Trung bình 13,11 11,03 2.3.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ Trong 10 năm qua, tuy Nhà nước đã quan tâm đầu tư xây dựng một số tuyến mới, cải tạo nâng cấp một số tuyến đang khai thác, chất lượng của mạng lưới đường bộ được cải thiện rõ rệt, song, đến nay cũng còn nhiều yếu tố bất cập: một số tuyến trên hệ thống đường tỉnh và huyện chưa vào cấp kỹ thuật, nhiều tuyến hư hỏng chưa nâng cấp trong quá trình khai thác do khối lượng xe lưu thông tăng theo từng năm - Nếu phân loại đường theo tiêu chí kết cấu mặt đường, kết quả như sau: Bảng 2.2 Tổng hợp hệ thống Đường Tỉnh và Đường huyện theo cấp kỹ thuật đường tỉnh Trà Vinh Đơn vị tính: đường Chiều rộng (m) Cấp đường Tên đường Chiều dài (km) Nền Mặt Hiện tại Đá dăm nhựa 658.023 Đường Tỉnh 225.297 159.548 ĐT 911 36.4 6,5-9 3,5-5,5 IV 36.4 ĐT 912 17.2 9 6 IV 17.2 ĐT 913 32.2 6,5-9 3,5-5,5 IV 32.2 ĐT 914 36.5 6,5-9 3,5-5,5 IV 36.5 ĐT 915 49.797 7-12 3,5-9 IV 37.248 ĐT 915B 53.2 7-May 3,5-6 IV Đường huyện 432.726 381.329 ĐH 1 12.1 6,5 3,5 VI 12.1 ĐH 2 18.554 6.5 5.5 VI 18.554
  • 30. 19 ĐH 3 8.5 5-6,5 2-3,5 VI 8.5 ĐH4 2.5 6,5 3,5 VI 2.5 ĐH5 2.2 6,5 3,5 VI 2.2 ĐH6 16.8 6.5 3,5 VI 15.8 ĐH7 19.3 5,0-6,5 3.5 VI 13.9 ĐH8 9.7 6.5 3.5 VI 9.7 ĐH9 8.3 6.5 3,5 VI 8.3 ĐH10 4.5 6,5 3,5 VI 4.5 ĐH11 4.4 6,5 6 VI 4.4 ĐH12 25.497 6,5 3,5-5,5 VI 17.2 ĐH13 16.45 6,5 3,5-5,5 VI 16.45 ĐH14 2.7 6,5 3,5 VI 2.7 ĐH15 6.2 6,5 5.5 VI 6.2 ĐH16 14.6 6,5 5.5 VI 14.6 ĐH17 17.725 6,5 3,5-5,5 VI 17.725 ĐH18 14.9 6.5 3,5-5,5 VI 14.9 ĐH19 7.987 6,5 5.5 VI 7.987 ĐH20 8.041 6,5 3,5 VI 8.041 ĐH21 11.013 6,5 3,5 VI 11.013 ĐH22 5.89 6,5 3,5 VI 5.89 ĐH23 9.82 6.5 3,5-5,5 VI 9.82 ĐH24 6.018 6.5 5.5 VI 6.018 ĐH25 13.8 6,5 3,5 VI 13.8 ĐH26 9.7 5-6,5 3,5 VI 9.7 ĐH27 7.6 6,5 5.5 IV ĐH28 11.105 6,5-9 3,5-7 VI 11.105 ĐH29 4.3 6.5 3.5 VI 4.3 ĐH30 18 5-6,5 3,5-5,5 VI 2 ĐH31 22.8 6.5 3.5 VI 22.8 ĐH32 8.356 6.5 3,5 VI 8.356 ĐH33 7 6.5 3,5-5,5 VI 7 ĐH34 5.6 6,5-9 3,5-5 VI 5.6 ĐH35 11.418 6,0 3.5 VI 11.418 ĐH36 15.6 6,5 3,5-5,5 VI 15.6 ĐH37 13.6 6.5 3.5 VI 7.5 ĐH38 6 6.5 3.5 VI 6 ĐH39 7 6.5 5.5 VI ĐH50 5.993 6,5-16 5,5-8 VI 5.993 ĐH51 6.412 6.5 3,5-5,5 VI 6.412 ĐH81 4.747 6,5 5,5 VI 4.747
  • 31. 20 Bảng 2.3 Tổng hợp hệ thống cầu tỉnh Trà Vinh Đơn vị tính: Cầu TN cầu Tải trọng (m) Kết cấu Tải trọng Th. tế (T) Tải trọng Th. kế (T) Khổ cầu (m) Tình trạng Đường tỉnh 2,612.19 Đường tỉnh : 911 559.48 Cầu Phú Thọ 36 BTCT 18T 0.65HL93 9 Tốt Cầu Ô Bắp 36 BTCT 18T 0.65HL93 9 Tốt Trà uông 1 44 BTCT 18T 7 Tốt Trà uông 2 55.8 BTCT 18T H18-XB80 7 Tốt Cầu Phú Lân 55.96 BTCT 18T H18-XB80 7 Tốt Cầu Đập sen 74.468 BTCT 18T H18-XB60 8 Tốt Cầu Ngã Tư 32.1 BTCT HL93 9 Cầu Tân An 70.4 BTCT 13T H13-XB80 5.5 Tốt Cầu Tổng Tồn 62.2 BTCT HL93 9 Cầu Bờ Xe 18.7 BTCT 18T H18-XB60 7 Tốt Cầu Thạnh Phú 73.85 BTCT 18T H18-XB60 7 Tốt Đường tỉnh : 912 285.7 Cầu An chay 50.34 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Cầu Khưu Mang Cá 50.34 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Cầu Tâp Ngãi 25.24 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Cầu Ngãi Trung 62.54 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Cầu Cây Gáo 25.24 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Cầu Đại Sư 72 BTCT 18T H18-X60 9 Tốt Đường tỉnh : 913 677.64 Cầu Láng Chim 444.52 BTCT 30T 10 Tốt Cầu Ba Động 122.7 BTCT 13T H13-X60 3.5 Tốt Cầu Cồn Tàu 74.42 BTCT 18T H18-X60 7 Tốt Cầu Kênh II 36 Thép 10T 3.3 Tốt Đường tỉnh : 914 73.5 Cầu Sông Giăng 73.5 BTCT 18T H13-X60 7 Tốt Đường tỉnh : 915 784.47 Cầu Ụ Châu 19.3 BTCT HL93 6.5 Tốt Cầu Bà Thống 38.3 BTCT HL93 6.5 Tốt Cầu Chùa 19.3 BTCT HL93 9 Tốt Cầu Sóc Tro Dưới 51.8 BTCT 30T HL93 8 Tốt Cầu Kênh Vàm Buôn 51.8 BTCT 30T HL93 8 Tốt Cầu Kênh Vàm Buôn C 70.45 BTCT HL93 8 Tốt
  • 32. 21 Cầu Xẻo Lá 64 BTCT HL93 8 Tốt Cầu Vàm Trà Cú 148.98 BTCT 82.08 HL93 9 Tốt Cầu Tổng Long 148.98 BTCT HL93 9 Tốt Cầu Rạch Cá 132.06 BTCT HL93 9 Tốt Cầu Trà Kha 58.8 BTCT HL94 9 Tốt Đường tỉnh : 915B 231.4 Cầu Long Bình 3 231.4 BTCT 30T HL93 10 Tốt ĐƯỜNG HUYỆN 4152.65 Đường huyện : 02 375.86 Cầu Suối 72 BTCT 13T H18-X60 7 Tốt Cầu Ấp 08 36.6 BTCT 13T 0,5HL93 7 Tốt Cầu Sư Bích 110.82 BTCT 18T H18-X60 5.5 Tốt Cầu Kênh Giữa 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt Cầu Bạch mai 36 BTCT 3,5T 5 Yếu Cầu Tân Trung 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt Cầu Tân Trung Kinh 19.3 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt Cầu 19/5 62.54 BTCT 0,5HL93 6.5 tốt Đường huyện : 04 110.82 Cầu Rạch Dừa 1 46.5 Bailey 10T H10 4.2 Tốt Cầu Rạch Dừa 2 64.32 Bailey 10T H10 4.2 Tốt Đường huyện : 05 24 Cầu Bến Kinh 24 Effeil 10T 3.3 Yếu Đường huyện : 6 162.82 Cầu Ất Ếch 50.34 BTCT 18T H18-X60 7 Tốt Cầu Giồng Mới 1 24.7 BTCT 18T 7 Tốt Cầu Giồng Mới 2 25.24 BTCT 18T 6 Tốt Cầu Mỹ Văn 62.54 BTCT 18T 6 Tốt Đường huyện : 07 147.52 Cầu Thiện Chánh 73.76 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt Cầu Nguyệt trường 73.76 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt Đường huyện : 8 276.74 Cầu ấp II 21.14 Bailey 10T 3.8 Tốt Cầu Đỏ 46.5 BTCT 13T 2 tốt Cầu Kênh Xáng 56.6 BTCT HL93 6.5 tốt Cầu Ô Gồm 56.6 BTCT HL93 6.5 Tốt Cầu Trà Bôn A 19.3 BTCT HL93 6.5 Tốt Cầu Xóm Lớn 36.6 BTCT 8T 4 Tốt Cầu Trà ốp 40 BTCT 13T 4 Tốt Đường huyện : 09 74.5
  • 33. 22 Cầu Trà Nóc 37 BTCT 8T H8-X30 7 Tốt Cầu Láng Khoét 37.5 BTCT 0,65HL93 H18-X60 6.5 Tốt Đường huyện : 11 33.9 Cầu Ô Xây 33.9 BTCT 13T H18-XB60 7 Tốt Đường huyện : 12 44.4 Cầu Ngọc Biên (cầu Sà Dần) 44.4 BTCT 13T H13-XB80 7 Tốt Đường huyện : 13 155.4 Cầu Xây 56.6 BTCT 13T H13+XB60 7 Tốt Cầu số 1 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt Cầu số 2 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt Cầu số 3 18.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt Cầu số 4 15.7 BTCT 13T H8 6.5 Tốt Cầu số 5 33 BTCT 13T H8 6.5 Tốt Đường huyện : 14 25.24 Cầu Đa Hòa 2 25.24 BTCT 13T H13-XB60 7 Tốt Đường huyện : 15 24 Cầu Đa Hòa 1 24 Thp 10T 3.3 Yếu Đường huyện : 16 91 Cầu Bào Sơn 24 Bailey 10T 4.2 Yếu Cầu Thanh nguyên 31 BTCT 3,5T 3 Yếu Cầu Bắc phèn 36 BTCT 3,5T 3 Yếu Đường huyện : 17 21 Cầu Sóc Cụt 21 Bailey 10T 3.3 Tốt Đường huyện : 18 Đường huyện : 19 43.6 Cầu Số 7 43.6 BTCT 13T 7 Tốt Đường huyện : 20 21 Cầu Ba So 21 BTCT 3,5T 4 Yếu Đường huyện : 21 72 Cầu Lạc Sơn 37.5 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt Cầu Bào Ha 34.5 BTCT 13T H13-X60 5 Tốt Đường huyện : 24 194.3 Cầu Lâm Nghiệp 74.4 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt Cầu Bến Gỗ 19.3 BTCT 18T HL93 7.5 Tốt Cầu Đường Khai 50.3 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt Cầu Ba Vinh 50.3 BTCT 18T HL-93 7.5 Tốt Đường huyện : 25 188 Cầu Thủy Lợi 15 Effeil 3,5T 3.3 Yếu
  • 34. 23 Cầu Sóc Ruộng 26 Effeil 3,5T 3.3 Yếu Cầu Ba So 36 Effeil 3,5T 3.3 Yếu Cầu Long Hiệp 45 Bailey 3,5T 3.3 Yếu Cầu Thầy Nại 30 Effeil 3,5T 3.3 Yếu Cầu Ba Sát 36 BTCT 10T H13-X60 7 Tốt Đường huyện : 26 258 Cầu Ấp 6 63 Thp 6T 3 Yếu Cầu Chùa Ấp 6 37 Thp 6T 3.3 Yếu Cầu Kênh Trẽm 42 Thp 6T 3.3 Yếu Cầu Nhơn Hòa 36 Thp 6T 3.3 Yếu Cầu Cao Một 80 BTCT 3.5 4 TB Đường huyện : 27 46.7 Cầu Leng 46.7 Bailey 10T 4.44 Tốt Đường huyện : 28 55.8 Cầu Mù U 55.8 BTCT 18T H13-X60 7 Tốt Đường huyện : 29 27 Cầu Cây Trôm 27 Effeil 10T 3.3 Yếu Đường huyện : 30 459.34 Cầu Bà Tồn 28.3 Thp 2,8T 2.7 Yếu Cầu Rạch Chuột 24.59 BTCT 3,5T 2.5 tốt Cầu Láng Cháy 33.3 Thp 2,8T 2.7 Yếu Cầu Bà Hột 24.59 BTCT 3,5T 2.5 Tốt Cầu Đại Thôn 46.3 Thp 2,8T 2.8T 2.7 Yếu Cầu Cả Bảy 24 Thp 2,8T 2.7 Yếu Cầu Xẻo Ranh 12.76 Thp 2,8T 2.7 Yếu Cầu Rạch Gốc 44 Thp 1,5T 2.7 Yếu Cầu Cổ Bồng 30.6 BTCT 1,5T 2 Yếu Cầu Rạch Ngựa 40 BTCT 1,5T 2.2 Yếu Cầu Rạch Dầu 30 BTCT 1,5T 1.5T 2.2 Yếu Cầu Bà Chẩn 30 BTCT 1,5T 2.2 Yếu Cầu Rạch Giồng 30.3 BTCT 2,8T 2.7 Yếu Cầu Bùng Binh 36.6 BTCT 2,8T 3 Tốt Cầu Ngã Cạy 24 BTCT 2,8T 2.8 Tốt Đường huyện : 31 295.74 Cầu Kênh Lá 46 BTCT 13T 0,5HL93 7 Tốt Cầu Lo Co 55.14 BTCT 10T H10 7 Tốt Cầu Ván 39.6 BTCT 8T H8 6.5 Tốt Cầu Ngã Hậu 110 BTCT 13T 7 Tốt Cầu Ninh Bình 45 BTCT 13T 7 Tốt
  • 35. 24 Đường huyện : 32 113 Cầu Bà My 59 Thp 3,5T 3.3 Yếu Cầu Bưng Lớn 27 Effeil 10T 3.3 Yếu Cầu Đầu Giồng 27 Effeil 10T 3.3 Yếu Đường huyện : 33 94.84 Cầu Trà Ốp 31.3 BTCT 18T H18 7.5 Tốt Cầu Lục Lạc 38.3 BTCT 18T H18 7.5 Tốt Cầu Kênh Giữa 25.24 BTCT 18T H18 7.5 Tốt Đường huyện : 34 78 Cầu Đồng Khoen 78 BTCT 13T 7.5 Tốt Đường huyện : 35 75.6 Cầu Bào Sen 43.6 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt Cầu Đìa Cát 32 BTCT 10T 6.5 Tốt Đường huyện : 36 45 Cầu Thanh Sơn 24 Bailey 8T 4 Tốt Cầu Sóc Trà 21 Bailey 8T 4 Tốt Đường huyện : 37 82.08 Cầu Đùng Đình 82.08 BTCT 13T Tốt Đường huyện : 38 201.8 Cầu Ngã Tư 45 Bailey 3,5T 3.3 Cầu Xóm Miễu 22 3,5T 3.5 Cầu Kênh Mới 18.7 BTCT 8T 8T 6.5 Cầu Kênh Sáng 18.7 BTCT 8T 8T 6.5 Cầu Chánh Hội A 45 Bailey 3,5T 3.3 Cầu Chánh Hội B 18 BTCT 6.5 Cầu số 1 18.7 BTCT 8T 8T 6.5 Cầu số 2 15.7 BTCT 8T 8T 6.5 Đường huyện : 50 33 Cầu Kênh Đào 18 Effeil 18T 3.3 Tốt Cầu 5 Ngọt 15 Effeil 10T 3.3 Tốt Đường huyện : 51 45 Cầu Đầu Giồng 27 Effeil 6T 10T 3.3 Yếu Cầu Ấp III 18 Effeil 6T 10T 3.3 Yếu Đường huyện : 81 82.03 Cầu Kênh Xáng 82.03 BTCT 13T H13-X60 7 Tốt Đường tránh QL 53 73.62 Cầu Long Bình 2 73.62 BTCT 10 Tốt Tổng 6764.838
  • 36. 25 2.3.4. Các hư hỏng thường găp trên các tuyến đường và nguyên nhân gây ra Qua nhiều năm đưa vào khai thác sử dụng mặt đường xuất hiện các hư hỏng phổ biến như sau sau: a. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường Bao gồm các loại sau - Cây cối lấn đường: cây cối lấn đường che khuất tầm nhìn làm mất an toàn giao nhất là trong các đoạn đường cong. - Cát lấn; Đây là hiện tượng gió thổi đưa cát đến lấn đường, một hiện tượng đặc thù của các đường ở vùng duyên hải. Cát cũng có thể do mưa lớn xói ùn xuống những đoạn đường thấp. Hình 2.3 Sạt lề ĐT 915 tại km 47+970 - Ta luy đường đắp bị xói mòn hiện tượng này là hậu quả của việc nước mưa từ trên nền đường chảy trút xuống mặt ta luy, đặc biệt là hay xuất hiện ở các chỗ tiếp giáp với các tường cánh hoặc tường ôm phía sau các mố cầu. - Ta luy nền đường bị sụt lở, Độ dốc ta luy đường đào hoặc đường đắp quá đứng, tiêu nước không tốt ở các triền đất bên trên. - Những tác nhân phá hoại khác và những trở ngại giao thông vùng quê có thể thấy tác động của con người Hình 2. 4 Đổ cát ngoài đường gây mất an toàn giao thông ĐH 12 km 15+ 450
  • 37. 26 b. Hư hỏng các thiết bị của đường Các cọc tiêu, biển báo hiệu và các thiết bị phòng hộ là những bộ phận của đường phục vụ có mục đích đảm bảo an toàn giao thông. Chúng bị hư hỏng vì các tai nạn, bị mòn vì sử dụng quá lâu hoặc vì tác động của lượng vận chuyển. Hình 2.5 Biển báo hiệu và cọc tiêu bị mờ do thiếu bảo trì ĐH 36 km 15+460 c. Hư hỏng các thiết bị phòng hộ Các thiết bị phòng hộ gồm có các tường chắn hoặc hàng rào, các gờ trượt trên các đường đắp cao, các khung bảo hộ để giới hạn chiều cao của xe chui qua các gầm cầu, hoặc các cọc chắn ngang đối với các cầu có khẩu độ hẹp, .v.v . Các thiết bị này bị hư hại vì các tai nạn giao thông và mức độ hư hại tuỳ thuộc vào cấu trúc, độ chắc chắn của thiết bị . Hình 2.6 Gờ chăn cầu Thầy Nại phai màu do thời tiết trên ĐT 911 km 53+080 Hình 2.7 Lan can cầu Ba Sát phai màu ĐT 911 km 55+200 d. Hư hỏng các công trình tiêu nước và thoát nước Có thể thấy các hư hỏng sau: - Lắng đọng đất cát trong rãnh, Hiện tượng lắng đọng đất cát trong rãnh là biểu hiện của độ dốc dọc không đủ của các rãnh, hoặc rãnh bị tắc ở hạ lưu.
  • 38. 27 - Hư hỏng các công trình thoát nước: các công trình thoát nước bao gồm cống tròn hoặc cống xây có nắp, thường hay bị Cát lấp vì việc đặt chúng tạo nên một điểm bất thường trên dòng chảy của nước, xói sâu khi công trình chịu áp lực nước; Bảng 2.4 Các hư hỏng thường gặp trên địa bàn tỉnh trà vinh Các hư hỏng Các nguyên nhân chính Hình ảnh Các vật cản (rác, cây cỏ, đất..) trên lề đường Các vật cản rơi từ taluy hay các cây mọc trên taluy, các vật liệu từ mặt đường, lề đường hay rác thải từ người sử dụng đường Hình 2. 8 Cống không thoát nước do rác trên ĐH 17 km 0+300 và công tác thông rảnh tiêu nước Lề đường cao hơn mặt đường, lề đường biến dạng - Vật liệu bề mặt đường bị bào mòn, bong bật và đọng bên lề do tác dụng của xe, của nước - Đất lở từ taluy đào xuống lề đường - Cây cỏ mọc bên lề giữ lại các Vật liệu - Vật liệu lề bị di chuyển do tác dụng của xe cộ Hình 2. 9 Lê cát cao hơn mặt đường ĐH 12 tại Km 14+260 Lề đường thấp hơn mặt đường, lún vệt bánh xe hay lún lõm Xe đi lên phần lề, đặc biệt là lề đất làm lở, lún lề - Nước làm xói lở lề đường - Lún lề đường - Rải phủ mặt đường làm tăng cao độ mặt đường so với lề đường Hình 2. 10 Ngâp do lún vệt bánh xe Trên ĐH 12 tại km 14+260
  • 39. 28 Cây cỏ mọc cao bên lề đường Cỏ, cây bụi và cây cối để mọc tự do Hình 2.11 Trồng cây che khuất biển báo hiệu trên ĐH 36 tại km 4+415 Trượt lở đất - Taluy quá dốc so với chiều cao của mái taluy và vật liệu mái taluy - Nước thấm vào taluy từ các vết nứt phía trên - Áp lực nước ngầm hay áp lực dòng chảy. Hình 2.12 Trượt lở đất tại km34+250 trên ĐT 915 - Đối với mặt đường nhựa gồm các nguyên nhân sau: Bảng 2. 5 Các hư hỏng phổ biến ĐT và ĐH có mặt đường láng nhựa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Tên loại hư hỏng Các nguyên nhân chính Tên tuyến Cóc gặm * Lề đường bị xói mòn, đặc biệt là khi lề thấp hơn mặt đường tạo thành nấc. Do nước gây ra. Đầm không kỹ ở hai bên lề của mặt đường nhựa. Đường quá hẹp do vậy phương tiện giao thông thường phải đi lấn lên lề. Hình 2. 13 Cóc gặm trên ĐH 17 km 12+650
  • 40. 29 Bong tróc Độ liên kết kém giữa lớp láng và lớp mặt đường phía dưới. Dùng đá bẩn để láng mặt. Đá nhỏ chưa được lèn sâu xuống mặt đường. Chất lượng trộn hoặc tay nghề kém. Chất kết dính không đủ hoặc tưới không đều. Hình 2. 14 Bong tróc trên ĐH 17 km4+520 Ổ gà nông Chất lượng vật liệu mặt đường kém. Thấm nước. Mất vật liệu hạt do giao thông gây ra. Nứt lưới hoặc các điểm lún không được sửa chữa kịp thời. Hình 2. 15 Ổ gà nông trên ĐH 23 km 3+220 Ổ gà sâu Chất lượng vật liệu mặt đường kém. Thấm nước. Mất vật liệu hạt do giao thông gây ra. Các ổ gà nông không được sửa chữa kịp thời. Nứt lưới hoặc các điểm lún không được sửa chữa kịp thời. Hình 2. 16 Ổ gà sâu trên ĐH 04 km1+520 Miếng vá Cao su mặt đường. * Đất nền đường yếu do trước đây đầm lèn không đạt độ chặt yêu cầu. Nước ngầm hoạt động cao. Kết cấu áo đường mỏng không đủ khả năng chịu lực dưới tác dụng của tải trọng xe (nhất là xe nặng), qua quá trình trùng phục dẫn đến kết cấu bị phá hoại. Hình 2. 17 Miếng vá Cao su mặt đường Đh 28 km 0+016
  • 41. 30 Các hư hỏng thường gặp trên công trình cầu trên các tuyên ĐH và ĐT địa bàn tỉnh trà vinh Hình 2.18 Hư hỏng khe co giản Cầu Ba Động trên ĐT 913 km Hình 2.19 Răng nứt bảng mặt cầu Đại sư trên ĐT 912 Hình 2.20 Hư hỏng nặng bê tông bảo vệ, và cốt thép dầm chủ trên Cầu Ba Động trên ĐT 913 Hình 2.21 Rỉ nặng cấu kiện dầm chủ, liên kết ngang cầu thép Cầu Ngã ĐH 38 Hình 2.22 Lõm mặt cầu thép cầu leng trên ĐH 27 km 0+660 Hình 2.23 Sụp tấm thép măt cầu Thanh Sơn ĐH 36 km 5+970
  • 42. 31 - Công tác duy tu sửa chữa, bảo trì các tuyến ĐT và ĐH trên địa bàn tỉnh trà vinh Hình 2.24 Thảm BTNN đốc cầu lún và công tác duy tu trên ĐT 911 tại km 48+966 Hình 2.25 Cắm trụ biển báo tín hiêu trên ĐH 36 Km 9+510 Hình 2.26 Xây cống tạm thu nước trên Đt 911 km 56+520 Hình 2.27 Công tác phát hoang cỏ trên ĐT 915 tại km 32+ 130 Hình 2.28 Sửa chữa khe co giản trên cầu tổng long ĐT 915 km 39+645
  • 43. 32 2.3.5 Những bất cập trong việc áp dụng các định mức, đơn giá hiện nay trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Thực tế triển khai đầu tư xây dựng cho thấy hệ thống định mức đã quá lạc hậu, chưa phù hợp với công nghệ, thiết bị ngày càng phát triển. Đồng thời, thiếu hệ thống định mức cơ sở về năng suất lao động và năng suất máy, thiết bị thi công cho việc xác định đơn giá, dự toán. Đơn giá xây dựng hiện hành chưa bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ phù hợp điều kiện xây dựng và giá thị trường tại các khu vực xây dựng, chưa phân định rõ chi phí cố định, chi phí biến đổi. Nhiều chủ đầu tư công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước sợ trách nhiệm, không xây dựng định mức mới, trong khi cơ chế cho phép địa phương công bố giá riêng biệt lại là kẽ hở để các đơn vị tăng chi phí đầu tư xây dựng. Việc xây dựng định mức còn nặng cảm tính, chưa dựa trên những yếu tố thực tế như năng suất lao động, công nghệ…, gây khó khăn trong việc xác định chi phí đầu tư xây dựng. Đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở giá thị trường hoặc định mức xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy thi công, các yếu tố chi phí cần thiết khác phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng. Tuy nhiên, việc điều tra, tổng hợp và tần suất ban hành lại phụ thuộc hoàn toàn vào năng lực bộ máy của cơ quan quản lý xây dựng địa phương. ví dụ Việc phân loại thợ xây dựng hiện nay do các trường dạy nghề, các hội đồng thi do cơ quan nhà nước ngành xây dựng quyết định. Về chi phí nhân công trong từng thời kỳ, Chính phủ ra các nghị định quy định mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng, giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra thông tư hướng dẫn. Định mức đơn giá chưa tính đến chi phí vân chuyển thiết bi vật tư trong Định mức bảo trì thường xuyên đường bộ theo [1] chưa đưa ra định mức sử dung BTNN trong công tác bảo trì vá ổ gà mặt đường. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và phương pháp xác định Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) là 1 trong 6 khoản mục chi phí của dự toán xây dựng công trình (G-XDCT), nó bao gồm: Chi phí khảo sát xây dựng; chi phí lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế xây dựng công trình; chi phí thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán; chi phí lựa chọn nhà thầu; chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị… Theo Điều 25 của Nghị định 32 [10] thì chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính theo công việc của dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng dự toán. Đối với những chi phí tư vấn có định mức tỷ lệ %, như chi phí lập dự án đầu tư; chi phí thiết kế; thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán; chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng; chi phí giám sát thi công xây dựng… thì được xác định theo công thức sau: GTV = Gct x T x k
  • 44. 33 Trong đó: - Gct - Chi phí xây dựng trước thuế hoặc chi phí thiết bị trước thuế hoặc tổng của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trước thuế; -T - Định mức tỷ lệ % (tra theo phụ lục của QĐ 957 [11]); -k - Hệ số điều chỉnh (lấy theo hướng dẫn theo[11]). Đối với các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không có định mức tỷ lệ % như: Chi phí khảo sát, chi phí thẩm tra an toàn giao thông, chi phí lựa chọn nhà thầu quản lý dự án, chi phí lựa chọn nhà thầu giám sát… thì phải xác định bằng cách lập dự toán. Riêng đối với chi phí khảo sát thì trình tự lập dự toán giống như dự toán chi phí xây dựng. Với các chi phí tư vấn còn lại thì trình tự và biểu mẫu lập dự toán hiện nay được xác định theo [11] như sau: Bảng 2.6 Bảng tổng hợp dự toán chi phí tư vấn a. Những bất cập trong các quy định hiện hành của Nhà nước về việc xác định dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng * Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) Những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng có định mức tỷ lệ % hiện nay được xác định theo [11] (trừ phí thẩm tra thiết kế do cơ quan Nhà nước thực hiện được xác định theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính [12]). Tuy nhiên, theo quy định của [11] thì có những định mức chi phí tư vấn quá cao hoặc quá thấp và có những bất cập khác còn tồn tại trong văn bản hướng dẫn này. Thứ nhât, với các công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, theo quy định của [11] thì định mức tỷ lệ % được xác định theo Bảng số 3 đính kèm Quyết định này, nhưng tối thiểu là 10.000.000 đồng. Điều này là bất hợp lý vì có những công trình (đặc biệt là các công trình sửa chữa, cải tạo) tổng mức đầu tư chỉ khoảng 30.000.000 đồng, nhưng nếu chỉ tính riêng chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã là 10.000.000 đồng (chiếm hơn 30%) là quá cao.
  • 45. 34 - Thứ hai, chi phí thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán theo định mức tỷ lệ % ở bảng số 15 và 16 của [11] lại quá thấp. Ví dụ, một công trình có giá trị dự toán chi phí xây dựng trước thuế là 2.000.000.000 đồng thì định mức tỷ lệ % của chi phí thẩm tra thiết kế là 0,136% và thẩm tra dự toán là 0,133% , tức là: Giá trị dự toán chi phí thẩm tra thiết kế sau thuế = 0,136% x 2.000.000.000 x 1,1 = 2.992.000 đồng; Giá trị dự toán chi phí thẩm tra dự toán sau thuế = 0,133% x 2.000.000.000 x 1,1 = 2.926.000 đồng; - Thứ ba, chi phí lập hồ sơ mời thầu (HSMT), đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT) thi công xây dựng và mua sắm thiết bị theo định mức tỷ lệ % ở bảng số 17 và 18 của [11] cũng quá thấp. Ví dụ, một công trình có giá trị dự toán chi phí xây dựng trước thuế là 1.000.000.000 đồng thì định mức tỷ lệ % của chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu thi công xây dựng là 0,27% , tức là giá trị dự toán chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu thi công xây dựng sau thuế = 0,27% x 1.000.000.000 x 1,1 = 2.970.000 đồng. - Thứ 4, cũng theo Quyết định 957 thì các chi phí tư vấn bao gồm: Lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế được tính theo định mức tỷ lệ % so với chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế - tức là các chi phí này được xác định dựa trên giá trị của chính sản phẩm mà đơn vị tư vấn tạo ra, điều này sẽ không khuyến khích được các đơn vị tư vấn nghiên cứu đưa ra các giải pháp nhằm giảm chi phí xây dựng công trình. Thật vậy, khi các phương án đầu tư hay giải pháp thiết kế đưa ra có chi phí xây dựng được tính toán càng cao sẽ kéo theo các chi phí tư vấn này càng cao, điều này cũng có nghĩa là lợi ích nhận được của các đơn vị tư vấn càng lớn. Qua các phân tích trên ta nhận thấy rằng, trong định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành có những mức chi phí tư vấn quy định quá cao hoặc quá thấp. Mặc dù trong Quyết định 957 có nêu: Trường hợp vận dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại quyết định này không phù hợp (không đủ chi phí hoặc thừa chi phí) thì chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh địnhmức hoặc lập dự toán để xác định chi phí [3]. Tuy nhiên, trong thực tế, việc chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn tự điều chỉnh định mức do Nhà nước công bố là khó có thể thực hiện được. Khi các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là quá cao sẽ gây lãng phí nguồn vốn đầu tư. Ngược lại, khi chi phí này là quá thấp thì rất khó để chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu tư vấn có chất lượng và khi đó sẽ nảy sinh bất cập, như: Một đơn vị tư vấn A thiết kế và lập dự toán, trước khi chủ đầu tư phê duyệt thì phải thuê một đơn vị tư vấn thẩm tra. Tuy nhiên, vì chi phí thấp nên chủ đầu tư không thể tìm được một đơn vị tư vấn thẩm tra theo đúng quy trình, nên để phê duyệt được hồ sơ tư vấn A đứng ra "tìm giúp" chủ đầu tư đơn vị thẩm tra. Khi đó, tư vấn A sẽ nhờ một đơn vị tư vấn quen biết B "thẩm tra", nhưng thực tế là tư vấn B chỉ làm nhiệm vụ ký và đóng dấu báo cáo kết quả thẩm tra để hợp thức hóa hồ sơ theo quy định. Sau này, khi đơn vị tư vấn B thiết kế và lập dự toán một công trình khác lại nhờ tư vấn A làm công việc "thẩm tra" như trên.
  • 46. 35 * Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán Đối với những chi phí tư vấn đầu tư xây dựng không có định mức tỷ lệ % thì được xác định bằng cách lập dự toán bao gồm 6 khoản mục chi phí như Bảng 2.1. Tuy nhiên, trong 6 khoản mục chi phí của dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thì chỉ có 4 khoản mục chi phí, bao gồm: Chi phí quản lý; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế GTGT và chi phí dự phòng là có định mức tỷ lệ % cụ thể để làm căn cứ xác định. Các chi phí còn lại, bao gồm: Chi phí chuyên gia, chi phí khác là không có định mức quy định cụ thể. Do đó, khi lập dự toán, các đơn vị tư vấn không có căn cứ để xác định và các cơ quan chức năng cũng khó kiểm soát được các khoản mục chi phí này khi kiểm tra. Cho thấy rõ hơn các khoản mục chi phí chuyên gia và chi phí khác trong dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là không có định mức quy định cụ thể. Bảng 2. 7 Dự toán chi phí tư vấn lập hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu tư vấn giám sát