SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TRẦN PHÚC NGUYỄN
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG
VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG
CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 85 80 201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT
Đà Nẵng, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ngƣời cam đoan
Trần Phúc Nguyễn
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG
GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
Học viên: Trần Phúc Nguyễn
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình DD & CN
Mã số: 85 80 201 - Khóa: K36.XDD.TV Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các
Tập đoàn nƣớc ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trƣờng xây dựng
nƣớc ta, việc tối ƣu hóa chi phí, quản lý tốt chi phí thực hiện dự án, giảm chi phí
sản phẩn, nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc
phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến chi phí thực hiện
dự án có ý nghĩa rất lớn, không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn tác động đến
nhiều mặt của đời sống xã hội. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí thực hiện dự
án và sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý các dự án nói chung và một số dự
án trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre nói riêng để từ đó đƣa ra các
giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án, tối ƣu hoá chi
phí thực hiện, nâng cao khả năng cạnh tranh.
Từ khóa - Ảnh hưởng của tiến độ thi công; Giá gói thầu; phân tích và tính
toán chi phí tối thiếu; phân tích rủi ro trong tính toán tối thiểu;
SUMMARY OF CONTENT
Topic: ANALYZE THE EFFECT OF CONSTRUCTION SCHEDULE AND
PRICE FLUCTUATION ON CONSTRUCTION VALUE OF SOME PROJECTS
IN THANH PHU DISTRICT, BEN TRE PROVINCE
Abstract – In order to improve competitiveness with other businesses and
foreign corporations are increasingly penetrating deep into our construction
market, cost optimization, good management of project implementation costs,
reduction Product cost, competitiveness is essential. Therefore, cost
optimization and good management of the project implementation cost are
very significant, not only for businesses but also on many aspects of social
life. The significance of the management of project implementation costs and
the need to improve the management of projects in general and the
construction of some projects in Thanh Phu District, Ben Tre Province in
particular to give specific solutions to improve the management of project
implementation, optimize implementation costs, improve competitiveness..
Key words – Impact of construction schedule; Cost optimization; bid price;
manage project implementation costs; analyzing and calculating the
minimum cost; Risk analysis in minimum calculation
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu ....................................................................................2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI
CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH
BẾN TRE ......................................................................................................................3
1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú ..........................................................................3
1.1.1.Vị trí địa lý......................................................................................................3
1.1.2. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................3
1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công trình
trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre ..............................................................4
1.2.1. Về nguồn vốn đầu tƣ .....................................................................................4
1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện..................................5
1.2.3. Về đặc điểm của thị trƣờng xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14].......................................................6
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý
chi phí..........................................................................................................................7
1.3.1. Biến động giá thị trƣờng................................................................................7
1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách........................................................................8
1.3.3. Các nhân tố khách quan.................................................................................8
1.4. Kết luận ..............................................................................................................10
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH
HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................................................................11
2.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................11
2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................12
2.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ở Việt Nam theo quy
định hiện nay [11-14]................................................................................................14
2.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .................................................................14
2.3.2. Các hình thức giá hợp đồng.........................................................................18
2.4. Một số vấn đề về giá xây dựng ..........................................................................21
2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng................................................21
2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng...........................................21
2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành xây lắp.............................................23
2.5. Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu ......................................................26
2.5.1. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro: ...............................................................26
2.5.2. Nhận diện và phân loại các yếu tố rủi ro.....................................................26
2.5.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro .................................................................27
2.5.4. Biện pháp quản lý rủi ro trong tính chi phí tối thiểu:..................................28
2.6. Kết luận ..............................................................................................................28
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN
ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE ................................................29
3.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................29
3.2. Mô tả dự án thực tế tại Huyện Thành Phú, Tỉnh Bên Tre..................................29
3.2.1. Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú...................................................................................................29
3.2.2. Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú........................32
3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đơn giá nhân công, vật liệu, máy thi công trên địa
bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre .......................................................................35
3.3.1. Kết quả thu thập số liệu...............................................................................35
3.3.2. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy [11-
14]..........................................................................................................................37
3.4. Bài toán 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại các thời
điểm dự thầu..............................................................................................................42
3.5. Bài toán 2: Xây dựng giá trị gói thầu theo tiến độ khởi công của nhà thầu.......45
3.6. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công ...51
3.6.1. Phƣơng pháp mô phỏng Monte Carlo [11-14] ............................................51
3.6.2. Kết quả phân tích.........................................................................................52
3.7. Kết luận ..............................................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú..........................5
Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú..........................5
Bảng 2.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu ..........................27
Bảng 3.1. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Cơ sở hạ
tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú.........30
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự toán công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn
Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú ..................................................32
Bảng 3.3. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Đƣờng
ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú...................................................33
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự toán Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện
Thạnh Phú................................................................................................34
Bảng 3.5. Minh họa đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy của Quý IV từ 2014 -
2018 .........................................................................................................35
Bảng 3.6. Kết quả sai số giữa quy luật phân bố và dữ liệu thực nghiệm....................41
Bảng 3.7. Nhận diện quy luật phân phối xác suất đơn giá công việc .........................41
Bảng 3.8. Xác suất rủi ro khi giá trị thực tế lớn hơn giá trị chào thầu........................53
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre..............................................................3
Hình 3.1. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. .........40
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú) .....................................43
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An
Nhơn, huyện Thạnh Phú).....................................................................44
Hình 3.4. Tiến độ thi công Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh
Phú.......................................................................................................47
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm
dự thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú) 48
Hình 3.6. Tiến độ thi công Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú.................................................................................49
Hình 3.7. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm
dự thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú)................................................................................50
Hình 3.8. Mô hình mô phỏng Monte Carlo.................................................................51
Hình 3.9. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểmcủa tiến
độ thi công ...........................................................................................52
Hình 3.10. Phân phối tích lũy giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm
của tiến độ thi công..............................................................................52
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các công trình đầu tƣ xây dựng đóng vai trò rất quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, là điều kiện tiền đề cho việc phát triển cơ sở hạ
tầng kỹ thuật để thu hút các nguồn vốn đầu tƣ. Ở Việt nam những năm qua do sự
quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, hoạt động đầu tƣ xây dựng đã đạt đƣợc một
số thành tựu nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại một số hạn chế, bất cập
đặc biệt là vấn đề hiệu quả của dự án. Một nguyên nhân không thể không kể đến
đó là hoạt động lập dự án, điều hành, quản lý thực hiện dự án còn nhiều yếu kém
từ khâu khảo sát thiết kế, chuẩn bị mặt bằng, tổ chức thi công xây dựng và đƣa
vào vận hành khai thác sử dụng, các nguyên nhân nhƣ khảo sát thiết kế chƣa sát
với thực tế, di dân bố trí tái định cƣ để giải phóng mặt bằng chƣa hợp lý, bố trí
vốn cho dự án chƣa đủ, năng lực yếu kém của tƣ vấn điều hành dự án, tƣ vấn
thiết kế, năng lực điều hành thi công, công nghệ và máy móc thiết bị thi công lạc
hậu, các yếu tố trƣợt giá . . . đã gây thất thoát lãng phí vốn đầu tƣ cho ngân sách
rất lớn trong khi đất nƣớc đang còn rất khó khăn, đó là thực trạng chung.
Riêng ở huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến tre trong những năm qua đƣợc sự
quan tâm của Trung ƣơng và tỉnh đã phân bổ rất nhiều nguồn vốn để đầu tƣ xây
dựng một số công trình trọng điểm của huyện, đặc biệt tập trung ở các xã xây
dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thi công thì đa số các
trình đều thực hiện chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra, từ đó làm tăng giá trị xây
dựng công trình, kéo dài thời gian thi công, thất thoát nguồn vốn đầu tƣ và gây
ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân gần khu vực dự án.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên học viên nhận thấy chọn đề tài “Phân
tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị xây dựng
của một số công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre” là thực
sự cần thiết nhằm tìm hiểu các nguyên nhân của việc chậm tiến độ trong quá
trình thực hiện dự án, từ đó đề xuất giải pháp hợp lý hơn trong quá trình triển
khai thực hiện dự án nhằm rút ngắn thời gian thi công, đƣa công trình hoàn thành
đi vào khai thác sử dụng theo đúng tiến độ đề ra, không những tiết kiệm đƣợc
nguồn vốn đầu tƣ của ngân sách Nhà nƣớc mà còn góp phần không nhỏ trong
2
việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu phục
vụ cho ngƣời dân địa phƣơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến
động giá đến giá trị xây dựng công trình, từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý để
giúp Chủ đầu tƣ và Nhà thầu trong quá trình hoạch định, tổ chức, kiểm soát và dự
báo các rủi ro có thể xảy ra trong gian đoạn thi công.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng của tiến đố đến giá trị công
trình, trong phạm vi luận văn này, tác giải chỉ tập phân tích và tính toán các yếu
tố tác động đến chi phí trực tiếp nhƣ vật liệu, nhân công, ca máy tác động đến giá
gói thầu của một số công trình xây dựng trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến
Tre.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu
thực tế.
- Thu thập tài liệu, tìm hiểu lý thuyết về tiến độ thi công, chi phí trực tiếp
giá gói thầu một số công trình xây dựng.
- Phân tích các yếu tố tác động chi phí trực tiếp giá gói thầu công trình
trong đoạn thi công.
- Phân tích kết quả thu đƣợc và đƣa ra kiến nghị.
5. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Kiểm soát chi phí và thời gian của dự án là một nhiệm vụ quan trọng và
phức tạp, đặc biệt trong giai đoạn thi công. Ngƣời làm công tác quản lý nói
chung và quản lý dự án, quản lý thi công nói riêng cần tìm hiểu rõ căn cơ của vấn
đề nhằm giúp cho việc thực hiện dự án đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Nghiên cứu này
đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai
đoạn thi công, giúp cho ngƣời làm công tác quản lý thấy rõ vấn đề và phát huy
đƣợc vai trò của mình cho sự thành công của dự án. Mặt khác, kết quả của
nghiên cứu này cũng là tiền đề giúp cho các nhà quản lý xây dựng các mô hình
kiểm soát chi phí và thời gian thực hiện dự án.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú
1.1.1.Vị trí địa lý
- Tọa độ địa lý:
+ Kinh độ Đông: 106014’41’’ ÷ 106041’47’’.
+ Vĩ độ Bắc: 9047’45’’÷ 10003’52’’.
Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
Huyện Thạnh Phú nằm ở phía nam tỉnh Bến Tre, cuối cù lao Minh, có vị
trí địa lý: Phía tây giáp huyện Mỏ Cày Nam; Phía đông bắc giáp các
huyện Giồng Trôm và Ba Tri với ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông; Phía tây
nam giáp tỉnh Trà Vinh với ranh giới tự nhiên là sông Cổ Chiên; Phía đông nam
giáp Biển Đông.Có diện tích 411 km², có đƣờng bờ biển dài khoảng 25 km.
Huyện lỵ là thị trấn Thạnh Phú nằm trên quốc lộ 57, cách thành phố Bến
Tre khoảng 45 km về hƣớng đông nam. Mật độ dân số khá thấp, đạt 312
ngƣời/km².
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu:
4
Huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo, nhƣng lại nằm ngoài ảnh hƣởng của gió mùa cực đới, nên
nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26°C –
27°C, chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và
gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có
hƣớng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt.
b) Đất đai:
Địa bàn huyện Thạnh Phú đƣợc hình thành từ đất phù sa của hai con sông
Hàm Luông và Cổ Chiên bồi tụ nên qua nhiều thế kỷ và hiện nay, bãi biển Thạnh
Phú vẫn lấn dần ra phía Biển Đông. Là một trong 3 huyện duyên hải của tỉnh,
Thạnh Phú gồm những cánh đồng bằng phẳng xen kẽ với những giồng cát và
những khu rừng ngập mặn. Ở ven biển, ven sông là những dải rừng ráng, chà là,
dừa nƣớc, bần, mắm, đƣớc, vẹt v.v... Diện tích chung toàn huyện là 41.180 ha,
phần lớn đất đai do ảnh hƣởng thủy triều của Biển Đông nên bị nhiễm mặn.
c) Kinh tế:
Nền kinh tế chính của huyện là sản xuất nông nghiệp với cây chủ lực là
cây lúa nƣớc. Từ thị trấn ngƣợc lên Đại Điền, Phú Khánh là những cánh đồng
lúa. Từ thị trấn đi về phía biển, diện tích đồng lúa bị thu hẹp dần lại, nhƣờng chỗ
cho các đầm nuôi tôm, đƣa lại thu nhập cao gấp nhiều lần trồng lúa. Ngƣời dân ở
vùng này, còn có nghề rừng, đánh bắt và chế biến hải sản.
1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công
trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
1.2.1. Về nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu là nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
Thạnh Phú là một trong những huyện có điều kiện kinh tế khó khăn của tỉnh Bến
Tre, việc sử dụng nguồn vốn ngân sách huyện để phân bổ cho đầu tƣ xây dựng
kết cấu hạ tầng luôn rất hạn chế, trong những năm qua chủ yếu nhờ vào sự hỗ trợ
nguồn vốn từ Trung ƣơng và ngân sách tỉnh. Do đó, kế hoạch vốn đƣợc phân bổ
hàng năm thƣờng không đảm bảo so với nhu cầu giải ngân nên cũng phần nào
ảnh hƣởng đến công tác triển khai thực hiện các dự án của huyện.
5
Số liệu thống kê về cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ của huyện qua các năm:
Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời
gian
(Năm)
Tổng
số
dự
án
Tổng
mức đầu
tư được
duyệt
Tổng kế
hoạch
vốn phân
bổ
Nguồn vốn đầu tư
Ngân
sách
TW
Ngân
sách tỉnh
Ngân
sách
huyện
Vốn
vay
ODA
Vốn
tài trợ
2014 42 624.315 327.724 40.281 252.822 23.800 10.821
2015 77 773.432 420.400 38.000 353.971 12.500 8.000 7.950
2016 65 619.241 323.259 30.757 270.202 11.000 3.000 8.300
2017 58 531.765 269.823 64.093 169.116 12.200 8.514 15.900
2018 62 578.876 290.291 39.142 227.179 16.090 8.510
Tổng
cộng
304 3.087.629 1.632.148 173.131 1.273.290 75.590 32.150 38.845
1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện
Đối với các công trình thuộc phân cấp thẩm quyền của huyện quản lý thì
đa phần Ủy ban nhân dân huyện giao cho Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản làm đại diện chủ đầu tƣ quản lý triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định
Luật Xây dựng hiện hành.
Qua thống kê số liệu của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thạnh Phú
trong giai đoạn từ năm 2014 - 2018, đối với các gói thầu xây lắp đƣợc thực hiện
lựa chọn nhà thầu thông qua bằng hình thức đấu thầu, kết quả tổng hợp nhƣ sau:
Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời
gian
(Năm)
Tổng
số gói
thầu
Giá gói thầu
được duyệt
(Triệu đồng)
Giá trúng thầu
(Triệu đồng)
Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ (%)
2014 10 85.526 79.172 63.54 5,2
2015 12 91.755 81.229 10.526 7,42
2016 11 158.758 143.646 15.112 11,47
2017 14 88.209 79.697 8.512 9,51
2018 20 178.622 152.677 25.945 9,64
Tổng
cộng 67 602.870 536.421 66.449 11,02
6
1.2.3. Về đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình
sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14]
a) Đặc điểm của thị trường xây dựng:
Thứ nhất, thị trƣờng xây dựng [1] là thị trƣờng mang tính chất độc
quyền: một ngƣời mua, nhiều ngƣời bán: Mỗi dự án đầu tƣ công trình thƣờng
chỉ có một chủ đầu tƣ với vai trò là ngƣời mua, và nhiều nhà thầu tham gia với
tƣ cách là ngƣời bán.
Thứ hai, nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất trong thị trƣờng này: Hàng
năm tổng mức vốn đầu tƣ có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã
hội của nhà nƣớc phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc
phòng,... thƣờng chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trƣờng xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế:
Giá xây dựng cũng giống nhƣ giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh
hƣởng của các quy luật kinh tế cơ bản nhƣ quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b) Đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
- Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm
vụ thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm,
kiến trúc, an toàn, do đó khối lƣợng, chất lƣợng, và chi phí xây dựng của mỗi
công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ.
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực.
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm.
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài.
- Sản phẩm chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại
khu vực xây dựng.
c) Đặc điểm của sản xuất xây dựng:
Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hƣởng đến công tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định.
7
- Thời gian xây dựng dài.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hƣởng rất lớn của các
yếu tố tự nhiên.
- Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp.
d) Đặc điểm của công nghệ xây dựng:
- Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất.
Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên
công nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp
khác nhau để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
Công nghệ xây dựng luôn có xu hƣớng đổi mới không ngừng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bƣớc phát triển của các lĩnh
vực trên đều tác động đến công nghệ xây dựng.
Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao.
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản
lý chi phí
1.3.1. Biến động giá thị trường
Giá nguyên vật liệu: giá nguyên vật liệu thô nhƣ cát, đá, thép,có thể thay
đổi lên xuống vào các thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hòa của thị
trƣờng. Ngoài ra, có những thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị
trƣờng làm giá nguyên vật liệu thô biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay
đổi trực tiếp đến chi phí dự án.
Giá nhân công: giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính
sách tiền lƣơng của nhà nƣớc (thông qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của
từng địa phƣơng), đơn giá nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, công bố.
Ngoài ra, giá nhân công cũng bị điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trƣờng theo
phạm vi cục bộ địa phƣơng. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của
đề tài không xem xét đến yếu tố nhu cầu thị trƣờng ảnh hƣởng đến giá nhân công.
8
Giá ca máy: sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể
làm thay đổi đơn giá ca máy thi công.
Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó
các nhân tố ảnh hƣởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca
máy thì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí dự án, gói thầu. Vấn đề này thuộc
phạm vi nghiên cứu, khảo sát của đề tài.
1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách
Nhƣ ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt
trong đó Nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây,
Nhà nƣớc đã tăng cƣờng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong công tác quản
lý chi phí, nhƣng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà
nƣớc vẫn ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính
sách,…mang tính bắt buộc hoặc hƣớng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng
nói chung và công tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng.
1.3.3. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố này bao gồm:
1- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm
của các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm
xây dựng cũng nhƣ công tác quản lý chi phí xây dựng.
2- Tác động của môi trƣờng khách quan
Môi trƣờng tự nhiên:
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trƣờng tự nhiên là một
trong những yếu tố khách quan ảnh hƣởng lớn nhất đến giá cả và công tác quản
lý chi phí sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi
phí có thể kể tới nhƣ: mƣa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,…
Môi trƣờng kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ giá cả, lạm
9
phát, khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dƣ thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định
chính trị, khả năng cạnh tranh,…
Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây
dựng là giá cả của yếu tố đầu vào. Nhƣ ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự
biến động của thị trƣờng, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã
ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả
khiến cho công tác quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn.
Môi trƣờng văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hƣởng bao gồm: phong cách,
tƣ duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,…
Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy công tác quản lý chịu
ảnh hƣởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nƣớc, khu
vực. Việt nam là đất nƣớc đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những
kinh nghiệm quản lý chi phí ở một số nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Nhật, …Tuy
nhiên chúng ta không dập khuôn nhƣng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để
phù hợp với thực tế ở Việt Nam.
Môi trƣờng kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ,
kỹthuật trong việc thiết kế, thi công công trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây
dựng, hỗ trợ công tác quản lý chi phí.
Môi trƣờng quốc tế: Toàn cầu hóa, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm,
nhân lực, hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và
công tác quản lý chi phí.
3- Rủi ro dự án
Các loại môi trƣờng trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản
lý chi phí phải xem xét một cách toàn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi
ro này có thể nhận dạng đƣợc hoặc không nhận dạng đƣợc, khắc phục đƣợc hoặc
không khắc phục đƣợc, có thể xuất phát từ chủ quan của con ngƣời hoặc khách
quan. Tuy nhiên các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thƣờng nằm ngoài sự
kiểm soát của chủ thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn
thận và toàn diện để giúp chủ đầu tƣ đƣa ra các quyết định đúng đắn.
10
1.4. Kết luận
Với những nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu
đƣợc nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trƣờng thì cần có những
phƣơng pháp khoa học để tính toán, phân tích xây dựng đƣợc các mối liên quan
nhằm tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ đƣa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các
trƣờng hợp để tìm phƣơng án tối ƣu. Vấn đề này sẽ đƣợc đề cập, xem xét trong
các phần tiếp theo của luận văn.
11
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG
CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Đặt vấn đề
Khái niệm thời gian xây dựng [4] của một công trình đƣợc định nghĩa là
thời gian thi công công trình kể từ lúc bắt đầu khởi công xây dựng công trình tới
lúc hoàn thành mọi công việc xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, dọn dẹp để có
thể - xét về mặt kỹ thuật - đƣa công trình vào sử dụng theo thiết kế. Các chi phí
xây dựng đƣợc hiểu một cách tổng quát là các chi phí mà chủ đầu tƣ hay nhà thầu
cần bỏ ra để hoàn thành việc xây dựng công trình. Thời gian và chi phí xây dựng
là hai chỉ tiêu rất quan trọng trong xây dựng các công trình. Chúng luôn là các
điều khoản không thể thiếu trong các hợp đồng xây dựng, đƣợc cả nhà thầu và
chủ đầu tƣ rất quan tâm. Sự khác nhau về thời gian xây dựng cho cùng một công
trình là do áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công khác nhau. Sự
khác nhau về thời gian xây dựng sẽ dẫn tới những sự khác nhau về chi phí xây
dựng do giữa thời gian và chi phí xây dựng có mối quan hệ rất chặt chẽ. Vì vậy,
việc xác định thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu hay “hợp lý nhất” khi xây
dựng một công trình luôn là một vấn đề đƣợc cả nhà thầu và chủ đầu tƣ rất quan
tâm. Tuy nhiên, do khác nhau về quyền lợi trong xây dựng công trình, sự quan
tâm tới thời gian và chi phí xây dựng của chủ đầu tƣ và nhà thầu thƣờng khác
nhau.
Khái niệm và mô hình lý thuyết của thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu:
theo quan điểm của nhà thầu xét về mặt kỹ thuật, thời gian và chi phí xây dựng
của một công trình đƣợc quyết định bởi biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công.
Để hoàn thành một công trình, thƣờng có nhiều biện pháp kỹ thuật thi công có
thể áp dụng và với một biện pháp kỹ thuật thi công cũng có thể đƣa ra nhiều giải
pháp tổ chức thi công khác nhau để hoàn thành công trình với thời gian và chi
phí xây dựng khác nhau. Bằng cách tổ chức thi công sử dụng tối đa các nguồn tài
nguyên, tận dụng tối đa không gian làm việc và thời gian thi công một cách hợp
lý cho tất cả các biện pháp kỹ thuật thi công có thể, ta sẽ xác định đƣợc thời gian
12
xây dựng tối thiểu của công trình. Trong hầu hết các trƣờng hợp, mục tiêu cuối
cùng của nhà thầu là hoàn thành công trình với chất lƣợng theo thiết kế trong thời
gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định trƣớc (nếu có) với tổng chi phí thấp
nhất. Vì vậy, thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu đối với nhà thầu chính là thời
gian xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng thời gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định
(nếu có) với tổng chi phí cho việc xây dựng là thấp nhất. Tổng chi phí cho xây
dựng công trình của nhà thầu bao gồm các chi phí cho nguyên vật liệu, sử dụng
máy móc thiết bị thi công, nhân lực, các chi phí phục vụ cho thi công, các chi phí
phục vụ cho nhân công, các chi phí quản lý v.v... và các chi phí cơ hội do kéo dài
thời gian xây dựng.
2.2. Cơ sở pháp lý
a) Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam:
Luật này quy định việc quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công; quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tƣ công.
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến hoạt động đầu tƣ công, quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công. Trƣờng
hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ƣớc
quốc tế đó.
b) Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam:
Luật Xây dựng quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân và quản lý nhà nƣớc trong hoạt động đầu tƣ xây dựng.
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nƣớc; tổ chức,
cá nhân nƣớc ngoài hoạt động đầu tƣ xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trƣờng
hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc
tế đó.
c) Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
13
chủ nghĩa Việt Nam:
Luật Đấu thầu quy định quản lý nhà nƣớc về đấu thầu; trách nhiệm của
các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu. Luật này quy định về các về các
hoạt động đấu thầu để lực chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Lựa chọn nhà đầu tƣ thực hiện dự án đầu tƣ
theo hình thức đối tác công tƣ (PPP), dự án đầu tƣ có sử dụng đất.
Luật Đấu thầu quy định và hƣớng dẫn các vấn đề sau: Các hình thức lựa
chọn nhà thầu, các quy định chung về đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu, hủy
đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong
đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu, kiến nghị trong đấu thầu và một số vấn đề
khác. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của
điều ƣớc quốc tế đó.
d) Nghị định 59/2015/NĐ–CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc
Quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật Xây dựng
năm 2014 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự
án; thực hiện dự án; kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ƣu đãi của nhà tài trợ nƣớc ngoài đƣợc thực hiện theo quy định của Nghị định
này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài
trợ nƣớc ngoài.
đ) Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu:
Nghị định hƣớng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu bao gồm: lập Kế hoạch
đấu thầu; Quy định chi tiết về các hình thức lựa chọn nhà thầu; quy định về hợp
đồng; phân cấp trách nhiệm trong đấu thầu; giải quyết các kiến nghị trong đấu
thầu; xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, và một số vấn đề khác.
e) Nghị định 37/2015/NĐ - CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng:
14
- Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc dự án đầu tƣ xây dựng
(bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tƣ thực hiện dự án BOT, BTO, BT
và PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:
+ Dự án đầu tƣ xây dựng của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lƣợng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng của doanh nghiệp nhà nƣớc;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng có sử dụng vốn nhà nƣớc, vốn của doanh
nghiệp nhà nƣớc từ 30% trở lên hoặc dƣới 30% nhƣng trên 500 tỷ đồng trong
tổng mức đầu tƣ của dự án;
+ Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng xây dựng
thuộc các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định
tại Nghị định này.
- Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có những quy định khác với các quy định tại Nghị định này thì thực
hiện theo các quy định của Điều ƣớc quốc tế đó.
f) Các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác đấu thầu và xây
dựng:
Các Thông tƣ, Quyết định của các Bộ, ngành và của UBND tỉnh liên
quan đến lĩnh vực xây dựng.
2.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ở Việt Nam
theo quy định hiện nay [11-14]
2.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của Luật Đấu
thầu ngày 26/11/2013, bao gồm các hình thức nhƣ sau:
a) Hình thức đấu thầu rộng rãi :
- Phạm vi áp dụng: Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tƣ trong đó không hạn chế số lƣợng nhà thầu, nhà đầu tƣ tham dự. Đấu thầu
15
rộng rãi đƣợc áp dụng cho các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật
Đấu thầu, trừ trƣờng hợp: Đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu; chào hàng cạnh tranh;
mua sắm trực tiếp; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ trong trƣờng hợp
đặc biệt; tham gia thực hiện của cộng đồng.
- Nguyên tắc áp dụng: Đấu thầu rộng rãi không hạn chế số lƣợng nhà
thầu tham dự. Trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo
mời thầu theo quy định của Luật đấu thầu để các nhà thầu biết thông tin tham dự.
Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia
đấu thầu. Trong hồ sơ mời thầu không đƣợc nêu bất kỳ điều kiện nào nhằm hạn
chế sự tham gia của các nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà
thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
b) Hình thức đấu thầu hạn chế:
- Phạm vi áp dụng: Đấu thầu hạn chế đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp gói
thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số
nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Nguyên tắc áp dụng : Khi thực hiện đấu thầu hạn chế phải mời tối thiểu
03 nhà thầu đƣợc xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu,
Bên mời thầu phải trình chủ đầu tƣ xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức
đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
c) Hình thức chỉ định thầu:
- Phạm vi áp dụng: Hình thức chỉ đầu đƣợc áp dụng trong các trƣờng
hợp sau:
+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu
quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà
nƣớc; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng,
sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cƣ trên địa bàn hoặc để không ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tƣ, thiết bị
y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trƣờng hợp cấp bách;
+ Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc
gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
16
+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng
hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trƣớc đó do phải bảo đảm tính tƣơng thích
về công nghệ, bản quyền mà không thể mua đƣợc từ nhà thầu khác; gói thầu có
tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng đƣợc chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng
tuyển hoặc đƣợc tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;
gói thầu thi công xây dựng tƣợng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ
thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình;
+ Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên
ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá
bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;
+ Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu
trong hạn mức đƣợc áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
- Nguyên tắc áp dụng: Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quyết định đầu tƣ đƣợc phê duyệt, trừ gói thầu tƣ vấn chuẩn bị dự
án;
+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt;
+ Đã đƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;
+ Có dự toán đƣợc phê duyệt theo quy định, trừ trƣờng hợp đối với gói
thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;
+ Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu
cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trƣờng hợp gói thầu có quy
mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày;
+ Nhà thầu đƣợc đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về
nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động đấu thầu.
d) Mua sắm trực tiếp:
17
- Phạm vi áp dụng: Mua sắm trực tiếp đƣợc áp dụng đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa tƣơng tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc
dự án, dự toán mua sắm khác.
- Nguyên tắc áp dụng :
+ Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trƣớc đó;
+ Gói thầu có nội dung, tính chất tƣơng tự và quy mô nhỏ hơn 130% so
với gói thầu đã ký hợp đồng trƣớc đó;
+ Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp
không đƣợc vƣợt đơn giá của các phần việc tƣơng ứng thuộc gói thầu tƣơng tự đã
ký hợp đồng trƣớc đó;
+ Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trƣớc đó đến ngày phê duyệt
kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.
+ Trƣờng hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trƣớc đó không có khả năng
tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì đƣợc áp dụng mua sắm trực tiếp
đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ
thuật và giá theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trƣớc đó.
đ) Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa:
- Phạm vi áp dụng: Chào hàng cạnh tranh đƣợc áp dụng đối với gói thầu
có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các
trƣờng hợp sau đây:
+ Gói thầu dịch vụ phi tƣ vấn thông dụng, đơn giản;
+ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với đặc
tính kỹ thuật đƣợc tiêu chuẩn hóa và tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng;
+ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công
đƣợc phê duyệt.
- Nguyên tắc áp dụng: Chào hàng cạnh tranh đƣợc thực hiện khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt;
+ Có dự toán đƣợc phê duyệt theo quy định;
+ Đã đƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
18
e) Tự thực hiện:
- Phạm vi áp dụng: Tự thực hiện đƣợc áp dụng đối với gói thầu thuộc dự
án, dự toán mua sắm trong trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu
có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Nguyên tắc áp dụng: Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, phải có kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc
thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tƣ về tổ chức và tài chính.
f) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt:
Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt
mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ theo các quy
định nêu trên (6 hình thức lụa chọn nhà thầu nêu trên) của Luật này thì ngƣời có
thẩm quyền trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định phƣơng án lựa chọn
nhà thầu, nhà đầu tƣ.
g) Lựa chọn nhà thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng:
- Phạm vi áp dụng: Cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa
phƣơng nơi có gói thầu đƣợc giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó
trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Gói thầu thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ
xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo,
vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại
địa phƣơng có thể đảm nhiệm.
- Nguyên tắc áp dụng :Khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu có sự
tham gia thực hiện của cộng đồng, phải có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê
duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ
đầu tƣ về tổ chức và tài chính.
2.3.2. Các hình thức giá hợp đồng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 37/2015/NĐ - CP ngày 22/4/2015
của Chính phủ. Tùy theo đặc điểm, tính chất của công trình xây dựng các bên
tham gia ký kết hợp đồng thỏa thuận giá hợp đồng xây dựng theo một trong các
hình thức sau đây:
19
a) Hợp đồng trọn gói:
- Giá hợp đồng trọn gói: Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không
thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lƣợng các công
việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trƣờng hợp bất khả kháng và thay đổi
phạm vi công việc phải thực hiện.
- Điều kiện áp dụng:
+ Hợp đồng trọn gói đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa
chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về
khối lƣợng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp
đồng xây dựng hoặc trong một số trƣờng hợp chƣa thể xác định đƣợc rõ khối
lƣợng, đơn giá (nhƣ: Hợp đồng EC, EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay)
nhƣng các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác
định giá hợp đồng trọn gói.
+ Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải
tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng nhƣ rủi ro về khối
lƣợng, trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách
nhiệm đối với các rủi ro của mình.
b) Hợp đồng theo hình thức đơn giá cố định:
- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: Giá hợp đồng theo đơn giá cố định
đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lƣợng
công việc tƣơng ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng, trừ trƣờng hợp bất khả kháng.
- Điều kiện áp dụng:
Hợp đồng theo đơn giá cố định đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời
điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác
định rõ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp
đồng xây dựng, nhƣng chƣa xác định đƣợc chính xác khối lƣợng công việc. Khi
đó, đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi
ro liên quan đến giá hợp đồng nhƣ trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng
và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói
20
thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trƣớc chi phí dự phòng cho các yếu tố
trƣợt giá và khối lƣợng.
c) Hợp đồng theo giá điều chỉnh:
- Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trƣợt giá theo các thỏa
thuận trong hợp đồng nhân với khối lƣợng công việc tƣơng ứng đƣợc điều chỉnh
giá. Phƣơng pháp điều chỉnh đơn giá do trƣợt giá thực hiện theo quy định tại
Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này.
- Điều kiện áp dụng: Đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa
chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chƣa đủ
điều kiện để xác định rõ về khối lƣợng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến
giá hợp đồng nhƣ trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói
thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trƣớc chi phí dự phòng cho các yếu tố
trƣợt giá và khối lƣợng.
d)Hợp đồng theo thời gian:
- Giá hợp đồng theo thời gian: Giá hợp đồng theo thời gian đƣợc xác
định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao
cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lƣợng) tính theo tháng, tuần, ngày,
giờ.
- Điều kiện áp dụng: Giá hợp đồng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng
đối với một số hợp đồng xây dựng có công việc tƣ vấn trong hoạt động đầu tƣ
xây dựng. Hợp đồng tƣ vấn xây dựng đƣợc áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng
quy định trong Nghị định này.
+ Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, đƣợc xác định
trên cơ sở mức lƣơng cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa
thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày,
giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí
đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác.
đ) Hợp đồng theo giá kết hợp:
21
Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng đƣợc sử dụng kết hợp
các loại giá hợp đồng nêu trên cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc
trong hợp đồng.
2.4. Một số vấn đề về giá xây dựng
2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng
Việc định giá trong xây dựng có những đặc điểm sau:
- Giá của sản phẩm xây dựng mang tính chất cá biệt vì: các công trình
xây dựng phụ thuộc vào điều kiện địa điểm xây dựng, phụ thuộc vào loại công
trình và phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tƣ. Vì vậy giá xây dựng
không thể định trƣớc cho các công trình xây dựng, mà phải xác định cụ thể cho
từng trƣờng hợp theo đơn đặt hàng đã xác định.
- Trong xây dựng không định giá trƣớc cho một công trình toàn vẹn mà
chỉ có thể định giá trƣớc cho từng loại công việc và từng bộ phận hợp thành công
trình thông qua đơn giá xây dựng. Nhƣ vậy giá một công trình xây dựng đƣợc
hình thành trƣớc khi sản phẩm ra đời.
- Sự hình thành giá cả xây dựng đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua đấu
thầu, hay đàm phán khi lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu giữa Chủ đầu tƣ và
nhà thầu xây dựng. Ở đây Chủ đầu tƣ (ngƣời mua) đóng vai trò quyết định trong
việc định giá xây dựng công trình.
- Giá công trình, tủy thuộc vào giai đoạn đầu tƣ mà có những tên gọi
khác nhau và đƣợc tính toán theo các quy định khác nhau và đƣợc sử dụng vào
những mục đích khác nhau.
- Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển sang nền kinh tế thị
trƣờng, nhà nƣớc vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây
dựng cho khu vực xây dựng có nguồn vốn của Nhà nƣớc.
2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng
a) Định mức dự toán trong xây dựng:
* Khái niệm:
Định mức dự toán là các trị số quy định mức chi phí về máy móc, thiết bị,
vật liệu xây dựng và nhân công để tạo ra một sản phẩm xây dựng nào đó đƣợc
dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Định mức dự toán có vai trò quan trọng
22
trong việc tính toán giá cả xây dựng vì nó là cơ sở để lập nên tất cả các loại đơn
giá trong xây dựng.
Tất cả các loại định mức dự toán đều do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với
các Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu để ban hành áp dụng thống nhất trong
cả nƣớc.
Các định mức chi phí chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, còn đơn giá thì có
thể thay đổi tùy theo tình hình thị trƣờng.
* Phân loại định mức dự toán:
Theo chủng loại công việc hoặc bộ phận công trình có thể phân thành:
- Định mức cho công việc phần ngầm dƣới đất
- Định mức cho công việc phần thân của công trình
- Định mức cho công việc phần trang trí, hoàn thiện.
- Định mức cho công việc lắp đặt thiết bị và máy móc thi công
Theo mức độ bao quát của các loại công việc trong định mức thì phân
thành:
- Định mức dự toán chi tiết: Quy định về mức chi phí vật liệu, nhân công
và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lƣợng công việc xây lắp riêng
lẽ nào đó (công tác xây, công tác trát, công tác bê tông..). Định mức dự toán chi
tiết đƣợc dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết.
- Định mức dự toán tổng hợp: Quy định về chi phí vật liệu, nhân công,
và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lƣợng công việc xây lắp tổng
hợp và một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó. Định mức dự toán tổng hợp
đƣợc dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp.
Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên
ngành xây dựng và lập riêng cho từng chuyên ngành xây dựng đối với công việc
xây lắp đặc biệt của chuyên ngành này.
Theo cách tính và cách trình bày các định mức có thể là các giá trị tuyệt
đối hoặc tƣơng đối.
b) Đơn giá dự toán trong xây dựng:
* Khái niệm:
23
Đơn giá dự toán xây dựng quy định cho một đơn vị sản phẩm xây dựng
đƣợc dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Đơn giá xây dựng có vai trò quan
trọng vì chúng là cơ sở để hình thành giá xây dựng cho toàn bộ công trình.
* Phân loại đơn giá dự toán xây dựng:
- Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm: những chi phí trực tiếp nhƣ
vật liệu, nhân công, máy xây dựng tính cho một đơn vị khối lƣợng xây lắp riêng
biệt, hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đã đƣợc xác định trên cơ sở định mức
dự toán chi tiết.
- Đơn giá dự toán tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, nhân công,
máy xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng công việc hoặc một đơn vị
khối lƣợng công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và
đƣợc xác định trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp.
- Đơn giá công trình: đối với những công trình quan trọng, có đặc điểm
và điều kiện thi công phức tạp hoặc những công trình riêng biệt thì có thể lập đơn
giá riêng (gọi là đơn giá công trình).
- Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn
thành một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị diện tích xây dựng của từng
loại nhà hay hạng mục công trình thông dụng, đƣợc xây dựng theo thiết kế điển
hình (hay thiết kế hợp lý về mặt kinh tế).
Trong giá chuẩn bao gồm giá dự toán của các loại công tác xây lắp trong
phạm vi ngôi nhà hay phạm vi của hạng mục công trình hoặc công trình thuộc
lĩnh vực xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông, xây
dựng thủy lợi…
Giá chuẩn đƣợc sử dụng để xác định chi phí xây lắp của tổng dự toán
công trình trong trƣờng hợp áp dụng thiết kế điển hình.
2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành xây lắp
Tùy thuộc vào góc độ nhìn nhận và xem xét mà ta có thể phân chia các
nhân tố ảnh hƣởng tới giá thành khác nhau. Sau đây ta có thể phân chia các nhân
tố ảnh hƣởng tới giá thành nhƣ sau:
a) Cách phân chia thứ nhất:
Bao gồm ba nhóm nhân tố:
24
- Các nhân tố thuộc toàn bộ nền kinh tế quốc dân nhƣ sự phát triển của
lực lƣợng sản xuất, của khoa học công nghệ và cơ sở vật chất của ngành xây
dựng; sự hoàn thiện quan hệ sản xuất, tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý
kinh tế; việc nâng cao trình độ toàn diện cho ngƣời lao động.
- Các nhân tố thuộc nội bộ ngành xây dựng nhƣ sự phát triển về khoa học
công nghệ kinh tế và cơ sở vật chất của ngành; sự cải tiến công tác tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế cũng nhƣ việc nâng cao trình độ toàn diện của cán bộ
công nhân viên.
- Các nhân tố thuộc nội bộ đơn vị xây lắp nhƣ cải tiến kỹ thuật, cải tiến
tổ chức sản xuất và tổ chức lao động, cải tiến công tác quản lý kinh tế và nâng
cao trình độ, tay nghề cho nhân viên, công nhân.
b) Cách phân chia thứ hai:
Cách phân chia này các nhân tố đƣợc chia thành ba nhóm:
- Nhóm nhân tố thuộc về cơ cấu công tác.
- Nhóm nhân tố thuộc về công tác thiết kế.
- Nhóm nhân tố thuộc về nội bộ đơn vị xây lắp.
Cách phân chia này so với cách phân chia thứ nhất có hai ƣu điểm:
những nhân tố thuộc toàn bộ nền kinh tế quốc dân và ngành đƣợc thể hiện cụ thể
trong bảng thiết kế (tuy nhiên không phải là tất cả) và nhƣ vậy khi lập kế hoạch
hạ giá thành cho ngành thì ta có thể tính đƣợc. Nhờ nhân tố về cơ cấu nên ta biết
đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố chủ quan và khách quan khi đánh giá và phân
tích về giá thành.
c) Cách phân chia thứ 3:
Cách phân chia này thành chia thành các nhân tố sau:
- Nhóm nhân tố thuộc về cơ cấu công tác
- Nhóm nhân tố về thiết kế
- Nhóm nhân tố về nội bộ đơn vị xây lắp
- Các nhân tố thuộc về giá cả tƣ liệu sản xuất và mức lƣơng quy định khi
tính toán ở giai đoạn thiết kế.
Qua ba cách phân loại nói trên đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến giá
thành, ta thấy có nhóm nhân tố thuộc nội bộ đơn vị xây lắp. Đây chính là nội
25
dung cơ bản của kế hoạch hạ giá thành vì những nhân tố này phản ánh sự nỗ lực
của đơn vị xây lắp.
d) Cách phân chia thứ 4:
Chia thành hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành.
- Những nhân tố thuộc về số lƣợng nhƣ định mức lao động, định mức vật
liệu, định mức sử dụng máy…
- Những nhân tố thuộc về đơn giá (giá một đơn vị sản phẩm). Nếu tăng
hay giảm so với quy định nhà nƣớc thì giá thành cũng tăng hay giảm theo.
đ) Nhận xét về cách phân chia
Qua cách phân chia trên ta có thể nhận xét nhƣ sau:
- Các cách phân chia đều có nhóm nhân tố nội bộ đơn vị xây lắp.
- Khi phân loại các nhân tố ảnh hƣởng, ngoài việc đảm bảo chính xác,
khoa học thì còn cần phải đảm bảo để tính toán đƣợc.
Vì vậy cách phân chia thứ năm đƣợc chia thành hai nhóm ảnh hƣởng đến
giá thành:
* Nhóm các nhân tố làm hạ giá thành bao gồm các nhóm nhân tố sau:
- Tiết kiệm tiền lƣơng cơ bản do nhịp tăng năng suất lao động vƣợt nhịp
tăng tiền lƣơng bình quân.
- Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu.
- Tiết kiệm chi phí sử dụng máy
- Tiết kiệm chi phí trực tiếp khác
- Tiết kiệm chi phí chung
- Tiết kiệm do thay đổi cơ cấu công tác
* Nhóm các nhân tố làm giảm khả năng hạ giá thành, gồm các nhân tố
sau:
- Giảm khả năng hạ giá thành do nâng cao mức trang bị cơ giới hóa
- Giảm khả năng hạ giá thành do tăng cƣờng cải thiện điều kiện làm việc
cho công nhân
- Giảm khả năng hạ giá thành do giảm giá cả nguyên vật liệu ở kỳ kế
hoạch so với khi lập dự toán
- Giảm khả năng hạ giá thành do các nhân tố khác.
26
2.5. Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu
2.5.1. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro:
Rủi ro trong tính toán chi phí tối thiểu là sự khác biệt giữa kết quả thực tế
xảy ra và kết quả theo tính toán.
Trong quá trình phân tích và tính toán giá thầu, chúng ta phải luôn ƣớc
tính các thông số đầu vào sẽ xảy ra trong tƣơng lai, bao gồm dự đoán các yếu tố:
tiến độ thực hiện, các định mức chi phí công trình thực tế sẽ xảy ra trong tƣơng
lai và đơn giá các chi phí theo thời gian. Sự ƣớc tính này hoàn toàn có khả năng
không giống những gì xảy ra trong tƣơng lai. Ngoài ra, trong quá trình vận hành
dự án luôn luôn tồn tại các yếu tố ngẫu nhiên, không chắc chắn và ta không thể
lƣờng trƣớc đƣợc. Tất nhiên, một khi các yếu tố đầu vào thay đổi sẽ làm thay đổi
giá trị chi phí tối thiểu tính toán.
Vì vậy một yêu cầu cần đặt ra là Nhà thầu trong quá trình xác định giá
thầu cần phân tích rủi ro nhằm mục đích đánh giá chi phí tối thiểu tính toán khi
các yếu tố đầu vào có sự thay đổi. Cụ thể cần xác định các thông số sau:
- Giá trị chi phí tối thiểu max.
- Giá trị chi phí tối thiểu min.
- Giá trị chi phí tối thiểu với xác xuất xảy ra lớn nhất.
2.5.2. Nhận diện và phân loại các yếu tố rủi ro
* Rủi ro trong quá trình kiểm tra – đánh giá:
- Sai lầm trong xác định tiên lƣợng tính toán.
- Sai lầm trong việc đánh giá mức độ phức tạp công trình: yêu cầu kỹ
thuật, yêu cầu quản lý chất lƣợng, điều kiện thi công.
- Sai lầm trong đánh giá năng lực Nhà thầu với yêu cầu gói thầu.
* Rủi ro do biến động giá cả theo thời gian.
* Rủi ro do biến động tiến độ thực tế và tính toán.
27
2.5.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro
Bảng 2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu
TT Nội dung các rủi ro
Mức độ
phổ
biến
Mức độ tác động
Nguyên nhân
các rủi ro
1
Sai lầm trong xác định
tiên lƣợng tính toán
Bình
thƣờng
- HĐ khối lƣợng
cố định: Rất
nghiêm trọng
- HĐ khối lƣợng
điều chỉnh: Bình
thƣờng
- Thiếu sót trong
khảo sát hiện
trƣờng.
- Thiếu sót trong
kiểm tra hồ sơ
thiết kế.
- Năng lực ngƣời
thực hiện không
đảm bảo.
2
Sai lầm trong đánh giá
mức độ phức tạp công
trình:
+ Đánh giá yêu cầu kỹ
thuật
+ Yêu cầu quản lý chất
lƣợng
+ Điều kiện thi công
Phổ
biến
Phổ
biến
Bình
thƣờng
Nghiêm trọng
Bình thƣờng
Nghiêm trọng
3
Sai lầm trong đánh giá
năng lực Nhà thầu với
yêu cầu gói thầu
+ Năng lực thiết bị thi
công
+ Năng lực quản lý
Bình
thƣờng
Bình
thƣờng
Bình thƣờng
Bình thƣờng
4
Biến động giá cả theo
thời gian
Rất phổ
biến
- HĐ đơn giá cố
định: Rất nghiêm
trọng
- HĐ đơn giá điều
chỉnh: Bình
thƣờng
5
Biến động tiến độ thực
tế và tính toán
Rất phổ
biến
Nghiêm trọng
28
2.5.4. Biện pháp quản lý rủi ro trong tính chi phí tối thiểu:
Sử dụng phƣơng pháp phân tích rủi ro bằng mô phỏng phƣơng pháp
Monte Carlo bao gồm các bƣớc.
- Xác định các biến rủi ro, biến kết quả.
- Xây dựng mô hình mô phỏng.
- Thực hiện mô phỏng.
2.6. Kết luận
Theo nội dung phân tích nêu trên, sau khi đánh giá, phân tích các yếu tố
rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên chỉ
xem xét đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí gói thầu là chi phí trực tiếp
bao gồm vật liệu, nhân công, máy thi công và tiến độ thi công. Đồng thời, đối với
các loại hợp đồng xây dựng của nhà thầu, nội dung nghiên cứu cũng chỉ xem xét
đến loại hợp đồng theo đơn giá cố định trong suốt quá trình thi công (nhà thầu
không đƣợc điều chỉnh giá hợp đồng trong quá trình thi công) với tiến độ thi
công đã bị ràng buộc. Tất cả những vấn đề nêu trên đƣợc xem xét trong Chƣơng
tiếp theo về phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị
xây dựng của một số công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre.
29
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG
GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
3.1. Đặt vấn đề
Nhƣ đã đề cập trong các chƣơng trên, thực tế xây dựng thƣờng gặp rất
nhiều yếu tố ngẫu nhiên tác động đến giá gói thầu. Giá trị gói thầu thƣờng không
cố định trong quá trình thực hiện ảnh hƣởng đến quá trình quản lý chi phí dự án.
Giá nhân công, vật liệu ca máy biến động qua từng thời điểm là nhân tố chính
ảnh hƣởng đến giá gói thầu. Vấn đề đặt ra ở đây là: nếu tính toán đƣợc trƣớc giá
trị gói thầu do Nhà thầu chào, khi đó phải xử lý tình trạng không ổn định về giá
gói thầu nhƣ thế nào để rút ra đƣợc những kết luận đáng tin cậy và có thể sử
dụng đƣợc trong thực tế triển khai thực hiện. Hay nói một cách khác là làm thế
nào để đánh giá đƣợc khả năng (xác suất) hoàn thành dự án với nguồn vốn cố
định cho trƣớc.
Trong phạm vi chƣơng này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp mô phỏng,
thuật toán để phân tích ảnh hƣởng của giá vật liệu, nhân công, ca máy tại từng
thời điểm khi bắt đầu triển khai tiến độ thi công, trong khoảng thời gian cố định
cho trƣớc đến giá trị gói thầu để từ đó tìm ra đƣợc thời điểm tối ƣu để triển khai
thực hiện. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, trình tự chi tiết các bƣớc thực hiện của các
phƣơng pháp này đƣợc mô tả ở mục tiếp theo.
3.2. Mô tả dự án thực tế tại Huyện Thành Phú, Tỉnh Bên Tre
Theo dự toán chi phí, bảng tiên lƣợng mời thầu của Chủ đầu tƣ, học viên
đã thu thập, bóc tách và tổng hợp đƣợc khối lƣợng chi tiết từng hạng mục công
việc với vật liệu, nhân công và máy thi công tƣơng ứng.
Theo hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu, học viên đã thu thập
đƣợc số liệu về đơn giá chào thầu và tiến độ thi công các hạng mục của gói thầu.
3.2.1. Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú
- Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú.
30
- Mục tiêu đầu tƣ: Nhằm hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng để khai thác có hiệu
quả tiềm năng Khu du lịch Cồn Bửng, tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng.
- Quy mô đầu tƣ: Tổng chiều dài toàn tuyến là 7.791,8m, mặt nhựa
đƣờng rộng 7m.
- Loại công trình giao thông: cấp III.
- Diện tích sử dụng đất: 86.289,79 m2
.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 – 2018.
- Tiến độ thi công xây dựng: 720 ngày.
Bảng 3.1. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Cơ sở
hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
STT Tên vật tƣ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá Thành tiền
I. VẬT LIỆU
1 Biển báo tam giác đều cái 172,000 370.000 43.000.000
2 Biển báo tròn cái 16,000 370.000 6.400.000
3 Biển báo vuông cái 4,000 370.000 1.600.000
4 Cát m3 34.624,576 60.000 2.077.474.560
5 Cát vàng m3 95,749 105.000 11.394.072
6
Cấp phối đá dăm 0,075-
50mm lớp dƣới
m3 22.817,128 330.000 6.229.075.944
7 Cung cấp đất dính m3 25.580,680 60.000 1.534.840.800
8 Cung cấp đất dính m3 28,600 60.000 1.716.000
9 Cừ tràm m 18.480,000 6.000 97.944.000
10 Đá 0,15 - 0,5 m3 1.039,780 330.000 283.859.995
11 Đá 0,5 - 1,6 m3 3.456,932 330.000 943.742.381
12 Đá 0,5x1 m3 2.309,123 330.000 630.390.443
13 Đá 1x2 m3 772,975 449.000 347.065.685
14 Đá 2x4 m3 600,507 395.000 233.597.067
15 Đá 4x6 m3 23.937,058 395.000 9.311.515.679
16 Đinh kg 24,780 30.000 693.840
17 Gỗ chống m3 0,553 7.150.000 3.923.606
18 Gỗ đà nẹp m3 0,347 7.150.000 2.459.521
19 Gỗ làm khe co dãn m3 2,125 7.150.000 15.065.541
20 Gỗ ván m3 1,308 7.150.000 9.276.556
21 Nƣớc lít 35.732,898 10 357.329
22 Nhựa kg 433.466,844 13.500 5.548.375.603
23 Nhựa đƣờng kg 531,230 13.500 6.799.744
31
24 Que hàn kg 1,933 29.000 50.245
25 Sơn dầu kg 3,290 77.000 246.750
26 Sơn dầu kg 27,729 77.000 2.079.675
27 Thép hình kg 22,097 12.500 276.210
28 Thép tấm kg 54,711 12.500 683.891
29 Thép tròn D=10mm kg 576,669 12.000 6.343.359
30 Thép tròn D=6mm kg 155,876 12.500 1.776.981
31 Trụ biển báo D90 m 530,000 103.000 53.000.000
32 Vải nhựa m2 1.290,960 30.000 34.855.920
33 Xi măng PC40 kg 52.792,290 1.620 89.218.970
TỔNG VẬT LIỆU 27.529.100.367
II. NHÂN CÔNG
1 Nhân công 3,0/7 - Nhóm I công 12.702,565 39.329 499.579.167
2 Nhân công 3,5/7 - Nhóm I công 54.248,773 42.637 2.313.004.917
3 Nhân công 3,5/7 - Nhóm II công 5.671,529 42.637 241.816.973
4 Nhân công 4,0/7 - Nhóm I công 1.099,912 45.944 50.534.375
TỔNG NHÂN CÔNG 3.104.935.433
III. MÁY THI CÔNG
1 Đầm bàn 1Kw ca 13,508 120.743 2.655.008
2 Đầm dùi 1,5 KW ca 17,376 121.494 3.415.087
3 Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,261 126.839 51.720
4 Máy đào 0,8m3 ca 29,421 2.252.656 72.960.377
5
Máy đầm bánh hơi tự hành
9T
ca 187,066 1.226.227 253.219.666
6 Máy hàn 23 KW ca 0,697 253.048 204.986
7 Máy lu 10T ca 625,189 938.139 653.003.554
8 Máy lu 8,5T ca 499,635 783.777 437.986.773
9
Máy lu bánh lốp 16T (đầm
bánh hơi)
ca 59,453 1.363.239 88.855.987
10 Máy lu rung 25T ca 40,171 1.739.205 111.880.292
11
Máy phun nhựa đƣờng
190CV
ca 243,066 2.738.073 721.837.935
12 Máy san 108CV ca 16,872 1.830.685 34.271.687
13 Máy trộn bê tông 250l ca 3,489 184.183 894.203
14 Máy trộn bê tông 500l ca 14,419 279.614 5.351.159
15 Máy ủi 108CV ca 181,312 1.684.232 368.298.050
16 Máy ủi 140CV ca 6,725 2.345.260 17.258.076
17 Ô tô 7Tấn ca 4,000 1.337.186 4.718.576
18 Ô tô tƣới nƣớc 5m3 ca 323,943 920.340 336.123.685
19 Thiết bị nấu nhựa ca 243,066 205.882 69.302.835
TỔNG MÁY THI CÔNG 3.182.289.657
32
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự toán công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 27.529.100.367
+ Theo đơn giá trực tiếp A1
Bảng tổng
hợp vật tƣ
27.529.100.367
2 Chi phí Nhân công NC B1*4.05*1.0 12.574.988.504
+ Theo đơn giá trực tiếp B1
Bảng tổng
hợp nhân
công
3.104.935.433
3 Chi phí Máy thi công M C1 3.182.289.657
+ Theo đơn giá trực tiếp C1
Bảng tổng
hợp máy thi
công
3.182.289.657
4 Chi phí trực tiếp khác TT
(VL + NC +
M)*2%
865.727.571
Cộng chi phí trực tiếp T
VL + NC +
M + TT
44.152.106.098
II. CHI PHÍ CHUNG C T x 5.5% 2.428.365.835
III.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƢỚC
TL (T+C) x 6% 2.794.828.316
Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 49.375.300.249
IV.
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
GTGT G x 10% 4.937.530.025
Chi phí xây dựng sau thuế Gxd G+GTGT 54.312.830.274
V.
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ
TẠM TẠI HIỆN TRƢỜNG
ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH
THI CÔNG
Gxdnt Gx1%x1.1 493.753.002
TỔNG CỘNG 54.806.583.276
3.2.2. Công trình Đường ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú
- Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú.
- Địa điểm xây dựng: Xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú.
- Nguồn vốn đầu tƣ: Vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới.
- Mục tiêu đầu tƣ: Nhằm tạo mạng lƣới giao thông liên hoàn, thông suốt
đáp ứng nhu cầu vận chuyển và lƣu thông hàng hóa của nhân dân đƣợc thuận lợi
dễ dàng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
- Quy mô đầu tƣ: Tổng chiều dài toàn tuyến là 5.300 m, mặt đƣờng bê
tông rộng 6m.
33
- Loại công trình giao thông: cấp A.
- Diện tích sử dụng đất: 53.000 m2
.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 – 2019.
- Tiến độ thi công xây dựng: 500 ngày.
Bảng 3.3. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình
Đường ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú
STT Tên vật tƣ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá Thành tiền
I. VẬT LIỆU
1 Bạch đàn m 6.541,500 5.000 29.436.750
2 Biển báo tam giác cái 130,000 380.000 52.000.000
3 Biển báo tròn Cái 10,000 380.000 6.000.000
4 Bulong M12x120 cái 280,000 5.000 1.400.000
5 Cát m3 22.110,670 78.000 1.724.632.260
6 Cát vàng m3 6.491,949 115.000 1.363.309.227
7
Cấp phối đá dăm 0,075-
50mm lớp dƣới
m3 14.774,433 390.000 5.762.028.714
8 Cừ tràm m 13.644,750 6.600 90.055.350
9 Đá 1x2 m3 12.031,639 475.000 5.715.028.288
10 Đất dính m3 23.416,205 78.000 1.826.463.990
11 Đinh kg 69,850 30.000 1.955.800
12 Gỗ đà nẹp m3 0,011 7.150.000 74.445
13 Gỗ làm khe co dãn m3 183,196 7.150.000 1.298.859.640
14 Gỗ ván m3 0,580 7.150.000 4.110.782
15 Lƣới cắt cái 352,103 820.000 352.102.500
16 Nắp chao chụp BB Cái 135,000 50.000 6.750.000
17 Nƣớc m3 234,735 10.000 2.347.350
18 Nƣớc lít 2.525.537,435 10 25.255.374
19 Nhựa đƣờng kg 45.799,005 13.500 586.227.264
20 Nhựa nilon đen m2 87.651,850 2.000 175.303.700
21 Sơn dầu kg 231,782 77.000 17.383.613
22 Thép hình kg 2.200,748 13.500 29.710.091
23 Thép tròn D=10mm kg 6.014,825 13.000 72.177.894
24 Thép tròn D=6mm kg 3.366,449 13.500 40.397.382
25 Trụ biển báo D90 md 1.080,000 103.000 108.000.000
26 Xi măng PC40 kg 4.444.145,146 1.650 7.466.163.846
TỔNG VẬT LIỆU 26.757.174.259
II. NHÂN CÔNG
1
Nhân công 3,0/7 - Nhóm
I
công 3.797,513 39.329 149.352.377
3
Nhân công 3,5/7 - Nhóm
I
công 13.794,397 42.637 588.151.709
4 Nhân công 4,0/7 - Nhóm công 24.512,259 45.944 1.126.191.241
34
I
5
Nhân công 4,5/7 - Nhóm
I
công 803,448 49.845 40.047.841
TỔNG NHÂN CÔNG 1.903.743.168
III. MÁY THI CÔNG
1 Đầm bàn 1Kw ca 1.164,603 120.743 217.250.923
2 Đầm dùi 1,5 KW ca 1.190,167 121.494 233.921.275
3 Máy cắt 7.5kw ca 430,348 250.351 107.737.990
4
Máy cắt uốn cắt thép
5KW
ca 3,734 126.839 740.441
5 Máy đào 0,8m3 ca 121,693 2.252.656 301.784.384
6
Máy đầm bánh hơi tự
hành 9T
ca 246,173 1.226.227 333.230.407
7 Máy đóng cọc 1,2T ca 174,938 1.206.676 288.636.464
8 Máy lu 10T ca 21,850 938.139 22.821.584
9
Máy lu bánh lốp 16T
(đầm bánh hơi)
ca 35,375 1.363.239 45.807.393
10 Máy lu rung 25T ca 21,850 1.739.205 45.691.172
11 Máy san 108CV ca 8,324 1.830.685 16.907.729
12 Máy trộn bê tông 250l ca 22,199 184.183 5.689.812
13 Máy trộn bê tông 500l ca 1.243,116 279.614 461.340.200
14 Máy ủi 108CV ca 194,861 1.684.232 395.820.134
15 Máy ủi 140CV ca 17,991 2.345.260 46.170.384
16 Ô tô tƣới nƣớc 5m3 ca 21,850 920.340 22.671.063
17 Ô tô thùng 7Tấn ca 7,000 1.337.186 8.257.508
TỔNG MÁY THI
CÔNG
2.554.478.862
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự toán Công trình Đường ĐX.02, xã An Nhơn,
huyện Thạnh Phú
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 26.757.174.259
+ Theo đơn giá trực tiếp A1
Bảng tổng
hợp vật tƣ
26.757.174.259
2 Chi phí Nhân công NC B1*4.05 7.710.159.830
+ Theo đơn giá trực tiếp B1
Bảng tổng
hợp nhân
công
1.903.743.168
3 Chi phí Máy thi công M C1 2.554.478.862
+ Theo đơn giá trực tiếp C1
Bảng tổng
hợp máy
thi công
2.554.478.862
4 Chi phí trực tiếp khác TT
(VL + NC
+ M) x
740.436.259
35
2%
Cộng chi phí trực tiếp T
VL + NC
+ M + TT
37.762.249.210
II. CHI PHÍ CHUNG C T x 5.5% 2.076.923.707
III.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƢỚC
TL
(T+C) x
6%
2.390.350.375
Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 42.229.523.292
IV. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 4.222.952.329
Chi phí xây dựng sau thuế Gxd G+GTGT 46.452.475.621
V.
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ
TẠM TẠI HIỆN TRƢỜNG ĐỂ
Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI
CÔNG
Gxdnt
G x 1% x
1.1
422.295.233
TỔNG CỘNG 46.874.770.854
3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đơn giá nhân công, vật liệu, máy thi công
trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre
3.3.1. Kết quả thu thập số liệu
Thông qua cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng Bến Tre [10], tác giả đã
thu thập từ Thông báo giá và tổng hợp đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho
từng quý từ năm 2014 đến năm 2019. Tóm tắt số liệu tổng hợp đơn giá vật liệu
nhân công, ca máy theo quý trong các năm từ 2014 đến 2019 đƣợc thể hiện tại
Bảng 3.5. (Các quý còn lại đƣợc minh chứng ở phần phụ lục)
Bảng 3.5. Minh họa đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy của Quý IV từ 2014
-2018
Stt Danh mục vật liệu Đvị
Đơn giá
2018
(đồng)
Đơn giá
2017
(đồng)
Đơn giá
2016
(đồng)
Đơn giá
2015
(đồng)
Quý IV Quý IV Quý IV Quý IV
I Vật liệu
1 - §Êt ®¾p m3 40.000 30.000 35.000 35.000
2 - §¸ d¨m 4x6 m3 159.091 145.455 154.545 145.455
3
- CÊp phèi ®¸ d¨m 0.075-
50mm
m3 170.000 170.000 150.000 180.000
4 - Xi m¨ng PC40 kg 1.209 1.345 1.373 1.373
5 - C¸t vµng m3 190.000 115.000 115.000 40.909
6 - §¸ d¨m 1x2 m3 200.000 181.818 195.455 186.364
36
7 - Nuoc m3 5.000 5.000 5.000 5.000
8 - ThÐp trßn d<=10mm kg 14.777 14.777 10.545 15.050
9 - D©y thÐp kg 14.027 14.027 19.000 18.636
10 - Gç v¸n m3 4.006.800 4.006.800 4.006.800 4.006.800
11 - Gç ®µ nÑp m3 4.006.800 4.006.800 4.006.800 4.006.800
12 - §inh kg 18.636 18.636 18.636 18.636
13 - S¬n lãt kg 171.000 165.300 159.000 159.500
14 - S¬n phñ kg 291.000 290.000 237.600 240.000
15 - §¸ 0.5x1 (BTN) m3 125.000 145.000 145.000 260.000
16 - §¸ 1x2 (BTN) m3 240.000 215.000 215.000 310.000
17 - §¸ m¹t m3 185.000 185.000 220.000 210.000
18 - Bét kho¸ng kg 680 680 700 700
19 - DÇu diezel kg 15.380 14.660 14.010 16.040
20 - DÇu ma zót kg 17.960 16.500 12.060 15.990
21 - DÇu b¶o «n kg 17.960 16.500 12.060 15.990
22 - Nhùa bitum kg 12.800 12.850 16.350 18.700
23 - DÇu háa kg 13.880 13.080 11.280 16.640
24 - §¸ héc m3 130.000 110.000 110.000 130.000
II Nh©n c«ng
1 Nh©n c«ng 3,0/7 công 233.603 217.103 201.769 201.769
2 Nh©n c«ng 3,5/7 công 253.709 235.789 219.135 219.135
3 Nh©n c«ng 4,0/7 công 261.751 243.263 226.081 226.081
4 Nh©n c«ng 4,5/7 công 273.814 254.474 236.500 236.500
III M¸y thi c«ng
1 ¤ t« tù ®æ 7tÊn ca 1.379.845 1.350.142 1.321.078 1.321.078
2 §Çm dïi 1,5 KW ca 118.639 116.085 113.586 113.586
3 CÇn trôc b¸nh xÝch 10T ca 1.858.736 1.818.724 1.779.573 1.779.573
4 CÇn trôc «t« 10T ca 2.015.585 1.972.197 1.929.742 1.929.742
5 CÇn trôc b¸nh xÝch 25T ca 2.887.786 2.825.622 2.764.797 2.764.797
6 M¸y ®µo 1,25m3 ca 3.283.457 3.212.776 3.143.617 3.143.617
7 M¸y c¾t uèn c¾t thÐp 5KW ca 119.596 117.022 114.502 114.502
8 M¸y ñi 108CV ca 1.729.115 1.691.893 1.655.473 1.655.473
9 M¸y trén bª t«ng 250l ca 179.340 175.480 171.702 171.702
37
3.3.2. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy [11-
14]
a) Phƣơng pháp:
Nhận diện quy luật phân phối xác suất thời gian hoàn thành các công
việc dựa vào phƣơng pháp ƣớc lƣợng hợp lý cực đại (maximum likelihood
estimation – MLE)
Trƣớc tiên, chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về MLE trên mô hình thống kê để
nhận diện quy luật phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên. Dẫn ra một vài
ví dụ về ƣớc lƣợng hợp lý cực đại trên một số mẫu dữ liệu quan sát và giải bài
toán. Sau đó, chúng ta ứng dụng trên các mẫu quan sát thời gian hoàn thành các
công việc.
* Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát
Chúng ta có một mô hình xác suất M của hiện tƣợng nào đó. Chúng ta
biết chính xác cấu trúc của M, nhƣng không biết là những giá trị của những tham
số xác suất θ của nó. Mỗi sự hiện diện của M cho một sự quan sát x[i], tƣơng ứng
với phân phối của M.
Mục tiêu của chúng ta là với các mẫu x[1],…, x[N], ƣớc lƣợng những
tham số xác suất θ từ quá trình phát sinh quan sát dữ liệu trên.
- Khái quát về ƣớc lƣợng hợp lý cực đại
Hàm khả năng (Likelihood Function) tƣơng ứng với các mẫu x[1],…,
x[N] đƣợc cho bởi mô hình những tham số θ với mô hình xác xuất có điều kiện
M, đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
L(θ) = P(x[1],..., x[N ] | θ, M )
Điều kiện đặt ra cho những mô hình chúng ta sẽ xem xét cho những mẫu
x[1], x[2], …, x[N] là:
Tập giá trị x[i] (i =1, …, N) đƣợc xác định.
Sự phân bố của mỗi mẫu có khả năng xảy ra là nhƣ nhau.
Mỗi mẫu đƣợc lấy độc lập với những mẫu trƣớcđó.
Trong MLE chúng ta tìm kiếm tham số mẫu θ làm cho hàm trên đạt giá
trị cực đại. Hay là phải tìm một vectơ của những tham số θ mà đƣợc phát sinh từ
bộ dữ liệu đã cho.
38
- Giải bài toán ƣớc lƣợng hợp lý cực đại
Nguyên lý ƣớc lƣợng hợp lý cực đại: Chọn những tham số mà làm cực
đại hàm khả năng.
Nguyên lý này đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc ƣớc lƣợng trong thống
kê, cả trong việc nhìn nhận của trực giác.
- Logarit hàm hợp lý:
Kỹ thuật khác để làm cho việc tính toán dễ hơn khi làm việc trên logarit
hàm likelihood hơn chính hàm likelihood. Lý do chính cho điều này bởi tính toán
hơn là lý thuyết. Nếu chúng ta nhân lên nhiều số rất nhỏ cùng nhau (ví dụ nhỏ
hơn 0.0001) thì chúng ta sẽ khó có thể biểu hiện số trên với một máy tính thông
thƣờng nào đó hiện nay vì nó quá gần với 0. Tình trạng này thƣờng xuất hiện
trong việc tính toán xác suất, khi chúng ta đang nhân những xác suất nhiều sự
kiện hiếm có nhƣng độc lập để tính toán xác suất chung. Log của hàm likelihood
thƣờng đơn giản nhiều cho tính toán, và chúng ta thấy nghiệm thỏa giá trị lớn
nhất của hàm log likelihood cũng là nghiệm giá trị lớn nhất của chính hàm
likelihood.
Ước lượng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát
Nếu x là biến ngẫu nhiên với hàm phân bố:
fx[i]( θ1, θ2, …, θK)
với θ1, θ2, …, θK là K tham số cần phải ƣớc lƣợng, với dãy N mẫu độc lập
là x[1],x[2], ..., x[N]. Thì hàm likelihood đƣợc cho bởi tích sau:
1 2 [ ] 1 2
1
( , ,..., ) ( , ,..., )
n
D K x i K
i
L f
và hàm ln likelihood nhƣ sau:
[ ] 1 2
1
( ) ln ( ) ln ( , ,..., )
n
D D x i K
i
l L f
MLE của θ1, θ2, …, θK đạt đƣợc khi LD(θ) hay lD(θ) là lớn nhất, chúng ta
đã biết xác định giá trị lớn nhất với lD(θ) dễ hơn với LD(θ), vậy MLE của θ1, θ2,
…, θK là giải hệ K phƣơng trình sau:
( )
0, 1,2,...,
j
l
j K
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOTĐề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máyĐề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAYLuận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đĐề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
nataliej4
 

What's hot (18)

Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOTĐề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
 
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máyĐề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh của Siêu thị điện máy
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
 
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOTĐề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
Đề tài: Quản lí nhà nước về đầu tư công của UBND TP.HCM, HOT
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tại Hải Phòng, 9đ
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
Luận văn: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại công ty vinaconex 2
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
 
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAYLuận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
Luận văn: Quản lý dự án tại khu đô thị mới Ngã Năm, HAY
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đĐề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư tại khu vực trung tâm thành phố, 9đ
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing bất động sản tại Công ty cổ phần dịch ...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
 

Similar to PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10

Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docxĐề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.docBáo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền GiangLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAYQuản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ ThuậtCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truongMau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Thảo Nguyên Xanh
 
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
HanaTiti
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái GiáLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
ssuser499fca
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAYMô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.docChuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.docLuận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10 (20)

Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docxĐề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
Đề tài luận văn 2024 Hiệu quả quản lý đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docx
 
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.docBáo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
Báo Cáo Phân tích hiệu quả quản lý công dự án thay điện chiếu sáng công cộng.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền GiangLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng tại ngành y tế, tỉnh Tiền Giang
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
 
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAYQuản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ ThuậtCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Hoàn Thành Dự Án Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
 
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truongMau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
Mau lap bao cao danh gia tac dong moi truong
 
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TOÁN GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN ...
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái GiáLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu du lịch Cái Giá
 
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
Đánh Giá Tác Động Của Chất Lượng Thể Chế Cấp Tỉnh Tới Khả Năng Thu Hút Vốn Đầ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Lý Chất Lượng Dự Án Đầu Tư Tại Công Ty Quản Lý Bay M...
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động Tại Tỉnh Quảng Ng...
 
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAYMô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
Mô hình quản lý dự án khi áp dụng hình thức tổng thầu EPC, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học kiến trúc, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Đầu Tư Tư Nhân Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.docChuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
Chuyên đề tốt nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Dự Án Quán Ăn Việt.doc
 
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.docLuận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hiệu Quả Hoạt Động Quản Trị Cung Ứng Vật Tư Tại Công Ty.doc
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
nataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
nataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
nataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
nataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
nataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
nataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
nataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
nataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
nataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
nataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
nataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
nataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
Qucbo964093
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PhuongMai559533
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (13)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tếchương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
chương 4 vĩ mô.pdf file bài học bộ môn kinh tế
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 76565a10

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TRẦN PHÚC NGUYỄN PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số: 85 80 201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT Đà Nẵng, Năm 2019
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngƣời cam đoan Trần Phúc Nguyễn
  • 3. TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài: PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE Học viên: Trần Phúc Nguyễn Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình DD & CN Mã số: 85 80 201 - Khóa: K36.XDD.TV Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt – Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các Tập đoàn nƣớc ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trƣờng xây dựng nƣớc ta, việc tối ƣu hóa chi phí, quản lý tốt chi phí thực hiện dự án, giảm chi phí sản phẩn, nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến chi phí thực hiện dự án có ý nghĩa rất lớn, không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí thực hiện dự án và sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý các dự án nói chung và một số dự án trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre nói riêng để từ đó đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án, tối ƣu hoá chi phí thực hiện, nâng cao khả năng cạnh tranh. Từ khóa - Ảnh hưởng của tiến độ thi công; Giá gói thầu; phân tích và tính toán chi phí tối thiếu; phân tích rủi ro trong tính toán tối thiểu; SUMMARY OF CONTENT Topic: ANALYZE THE EFFECT OF CONSTRUCTION SCHEDULE AND PRICE FLUCTUATION ON CONSTRUCTION VALUE OF SOME PROJECTS IN THANH PHU DISTRICT, BEN TRE PROVINCE Abstract – In order to improve competitiveness with other businesses and foreign corporations are increasingly penetrating deep into our construction market, cost optimization, good management of project implementation costs, reduction Product cost, competitiveness is essential. Therefore, cost optimization and good management of the project implementation cost are very significant, not only for businesses but also on many aspects of social life. The significance of the management of project implementation costs and the need to improve the management of projects in general and the construction of some projects in Thanh Phu District, Ben Tre Province in particular to give specific solutions to improve the management of project implementation, optimize implementation costs, improve competitiveness.. Key words – Impact of construction schedule; Cost optimization; bid price; manage project implementation costs; analyzing and calculating the minimum cost; Risk analysis in minimum calculation
  • 4. MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................2 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu ....................................................................................2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE ......................................................................................................................3 1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú ..........................................................................3 1.1.1.Vị trí địa lý......................................................................................................3 1.1.2. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................3 1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre ..............................................................4 1.2.1. Về nguồn vốn đầu tƣ .....................................................................................4 1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện..................................5 1.2.3. Về đặc điểm của thị trƣờng xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14].......................................................6 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý chi phí..........................................................................................................................7 1.3.1. Biến động giá thị trƣờng................................................................................7 1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách........................................................................8 1.3.3. Các nhân tố khách quan.................................................................................8 1.4. Kết luận ..............................................................................................................10 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................................................................11
  • 5. 2.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................11 2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................12 2.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ở Việt Nam theo quy định hiện nay [11-14]................................................................................................14 2.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .................................................................14 2.3.2. Các hình thức giá hợp đồng.........................................................................18 2.4. Một số vấn đề về giá xây dựng ..........................................................................21 2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng................................................21 2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng...........................................21 2.4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành xây lắp.............................................23 2.5. Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu ......................................................26 2.5.1. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro: ...............................................................26 2.5.2. Nhận diện và phân loại các yếu tố rủi ro.....................................................26 2.5.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro .................................................................27 2.5.4. Biện pháp quản lý rủi ro trong tính chi phí tối thiểu:..................................28 2.6. Kết luận ..............................................................................................................28 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE ................................................29 3.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................29 3.2. Mô tả dự án thực tế tại Huyện Thành Phú, Tỉnh Bên Tre..................................29 3.2.1. Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú...................................................................................................29 3.2.2. Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú........................32 3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đơn giá nhân công, vật liệu, máy thi công trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre .......................................................................35 3.3.1. Kết quả thu thập số liệu...............................................................................35 3.3.2. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy [11- 14]..........................................................................................................................37 3.4. Bài toán 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại các thời điểm dự thầu..............................................................................................................42 3.5. Bài toán 2: Xây dựng giá trị gói thầu theo tiến độ khởi công của nhà thầu.......45 3.6. Bài toán 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công ...51 3.6.1. Phƣơng pháp mô phỏng Monte Carlo [11-14] ............................................51 3.6.2. Kết quả phân tích.........................................................................................52 3.7. Kết luận ..............................................................................................................54
  • 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN.
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú..........................5 Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú..........................5 Bảng 2.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu ..........................27 Bảng 3.1. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú.........30 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự toán công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú ..................................................32 Bảng 3.3. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú...................................................33 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự toán Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú................................................................................................34 Bảng 3.5. Minh họa đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy của Quý IV từ 2014 - 2018 .........................................................................................................35 Bảng 3.6. Kết quả sai số giữa quy luật phân bố và dữ liệu thực nghiệm....................41 Bảng 3.7. Nhận diện quy luật phân phối xác suất đơn giá công việc .........................41 Bảng 3.8. Xác suất rủi ro khi giá trị thực tế lớn hơn giá trị chào thầu........................53
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre..............................................................3 Hình 3.1. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. .........40 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú) .....................................43 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú).....................................................................44 Hình 3.4. Tiến độ thi công Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú.......................................................................................................47 Hình 3.5. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm dự thầu (Công trình Đƣờng ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú) 48 Hình 3.6. Tiến độ thi công Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú.................................................................................49 Hình 3.7. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phƣơng tại thời điểm dự thầu (Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú)................................................................................50 Hình 3.8. Mô hình mô phỏng Monte Carlo.................................................................51 Hình 3.9. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểmcủa tiến độ thi công ...........................................................................................52 Hình 3.10. Phân phối tích lũy giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm của tiến độ thi công..............................................................................52
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các công trình đầu tƣ xây dựng đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, là điều kiện tiền đề cho việc phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật để thu hút các nguồn vốn đầu tƣ. Ở Việt nam những năm qua do sự quan tâm và chỉ đạo của Chính phủ, hoạt động đầu tƣ xây dựng đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại một số hạn chế, bất cập đặc biệt là vấn đề hiệu quả của dự án. Một nguyên nhân không thể không kể đến đó là hoạt động lập dự án, điều hành, quản lý thực hiện dự án còn nhiều yếu kém từ khâu khảo sát thiết kế, chuẩn bị mặt bằng, tổ chức thi công xây dựng và đƣa vào vận hành khai thác sử dụng, các nguyên nhân nhƣ khảo sát thiết kế chƣa sát với thực tế, di dân bố trí tái định cƣ để giải phóng mặt bằng chƣa hợp lý, bố trí vốn cho dự án chƣa đủ, năng lực yếu kém của tƣ vấn điều hành dự án, tƣ vấn thiết kế, năng lực điều hành thi công, công nghệ và máy móc thiết bị thi công lạc hậu, các yếu tố trƣợt giá . . . đã gây thất thoát lãng phí vốn đầu tƣ cho ngân sách rất lớn trong khi đất nƣớc đang còn rất khó khăn, đó là thực trạng chung. Riêng ở huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến tre trong những năm qua đƣợc sự quan tâm của Trung ƣơng và tỉnh đã phân bổ rất nhiều nguồn vốn để đầu tƣ xây dựng một số công trình trọng điểm của huyện, đặc biệt tập trung ở các xã xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thi công thì đa số các trình đều thực hiện chậm tiến độ so với kế hoạch đề ra, từ đó làm tăng giá trị xây dựng công trình, kéo dài thời gian thi công, thất thoát nguồn vốn đầu tƣ và gây ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân gần khu vực dự án. Xuất phát từ tình hình thực tế trên học viên nhận thấy chọn đề tài “Phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị xây dựng của một số công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre” là thực sự cần thiết nhằm tìm hiểu các nguyên nhân của việc chậm tiến độ trong quá trình thực hiện dự án, từ đó đề xuất giải pháp hợp lý hơn trong quá trình triển khai thực hiện dự án nhằm rút ngắn thời gian thi công, đƣa công trình hoàn thành đi vào khai thác sử dụng theo đúng tiến độ đề ra, không những tiết kiệm đƣợc nguồn vốn đầu tƣ của ngân sách Nhà nƣớc mà còn góp phần không nhỏ trong
  • 10. 2 việc phát triển kinh tế của địa phƣơng, đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu phục vụ cho ngƣời dân địa phƣơng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích và nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị xây dựng công trình, từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý để giúp Chủ đầu tƣ và Nhà thầu trong quá trình hoạch định, tổ chức, kiểm soát và dự báo các rủi ro có thể xảy ra trong gian đoạn thi công. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng của tiến đố đến giá trị công trình, trong phạm vi luận văn này, tác giải chỉ tập phân tích và tính toán các yếu tố tác động đến chi phí trực tiếp nhƣ vật liệu, nhân công, ca máy tác động đến giá gói thầu của một số công trình xây dựng trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu thực tế. - Thu thập tài liệu, tìm hiểu lý thuyết về tiến độ thi công, chi phí trực tiếp giá gói thầu một số công trình xây dựng. - Phân tích các yếu tố tác động chi phí trực tiếp giá gói thầu công trình trong đoạn thi công. - Phân tích kết quả thu đƣợc và đƣa ra kiến nghị. 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu Kiểm soát chi phí và thời gian của dự án là một nhiệm vụ quan trọng và phức tạp, đặc biệt trong giai đoạn thi công. Ngƣời làm công tác quản lý nói chung và quản lý dự án, quản lý thi công nói riêng cần tìm hiểu rõ căn cơ của vấn đề nhằm giúp cho việc thực hiện dự án đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Nghiên cứu này đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công, giúp cho ngƣời làm công tác quản lý thấy rõ vấn đề và phát huy đƣợc vai trò của mình cho sự thành công của dự án. Mặt khác, kết quả của nghiên cứu này cũng là tiền đề giúp cho các nhà quản lý xây dựng các mô hình kiểm soát chi phí và thời gian thực hiện dự án.
  • 11. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 1.1. Tổng quan về huyện Thạnh Phú 1.1.1.Vị trí địa lý - Tọa độ địa lý: + Kinh độ Đông: 106014’41’’ ÷ 106041’47’’. + Vĩ độ Bắc: 9047’45’’÷ 10003’52’’. Hình 1. Vị trí huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre. Huyện Thạnh Phú nằm ở phía nam tỉnh Bến Tre, cuối cù lao Minh, có vị trí địa lý: Phía tây giáp huyện Mỏ Cày Nam; Phía đông bắc giáp các huyện Giồng Trôm và Ba Tri với ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông; Phía tây nam giáp tỉnh Trà Vinh với ranh giới tự nhiên là sông Cổ Chiên; Phía đông nam giáp Biển Đông.Có diện tích 411 km², có đƣờng bờ biển dài khoảng 25 km. Huyện lỵ là thị trấn Thạnh Phú nằm trên quốc lộ 57, cách thành phố Bến Tre khoảng 45 km về hƣớng đông nam. Mật độ dân số khá thấp, đạt 312 ngƣời/km². 1.1.2. Điều kiện tự nhiên a) Khí hậu:
  • 12. 4 Huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhƣng lại nằm ngoài ảnh hƣởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26°C – 27°C, chịu ảnh hƣởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có hƣớng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt. b) Đất đai: Địa bàn huyện Thạnh Phú đƣợc hình thành từ đất phù sa của hai con sông Hàm Luông và Cổ Chiên bồi tụ nên qua nhiều thế kỷ và hiện nay, bãi biển Thạnh Phú vẫn lấn dần ra phía Biển Đông. Là một trong 3 huyện duyên hải của tỉnh, Thạnh Phú gồm những cánh đồng bằng phẳng xen kẽ với những giồng cát và những khu rừng ngập mặn. Ở ven biển, ven sông là những dải rừng ráng, chà là, dừa nƣớc, bần, mắm, đƣớc, vẹt v.v... Diện tích chung toàn huyện là 41.180 ha, phần lớn đất đai do ảnh hƣởng thủy triều của Biển Đông nên bị nhiễm mặn. c) Kinh tế: Nền kinh tế chính của huyện là sản xuất nông nghiệp với cây chủ lực là cây lúa nƣớc. Từ thị trấn ngƣợc lên Đại Điền, Phú Khánh là những cánh đồng lúa. Từ thị trấn đi về phía biển, diện tích đồng lúa bị thu hẹp dần lại, nhƣờng chỗ cho các đầm nuôi tôm, đƣa lại thu nhập cao gấp nhiều lần trồng lúa. Ngƣời dân ở vùng này, còn có nghề rừng, đánh bắt và chế biến hải sản. 1.2. Một số đặc điểm về tình hình triển khai thực hiện xây dựng các công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre 1.2.1. Về nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn đầu tƣ chủ yếu là nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên, Thạnh Phú là một trong những huyện có điều kiện kinh tế khó khăn của tỉnh Bến Tre, việc sử dụng nguồn vốn ngân sách huyện để phân bổ cho đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng luôn rất hạn chế, trong những năm qua chủ yếu nhờ vào sự hỗ trợ nguồn vốn từ Trung ƣơng và ngân sách tỉnh. Do đó, kế hoạch vốn đƣợc phân bổ hàng năm thƣờng không đảm bảo so với nhu cầu giải ngân nên cũng phần nào ảnh hƣởng đến công tác triển khai thực hiện các dự án của huyện.
  • 13. 5 Số liệu thống kê về cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ của huyện qua các năm: Bảng 1.1. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú Đơn vị tính: Triệu đồng Thời gian (Năm) Tổng số dự án Tổng mức đầu tư được duyệt Tổng kế hoạch vốn phân bổ Nguồn vốn đầu tư Ngân sách TW Ngân sách tỉnh Ngân sách huyện Vốn vay ODA Vốn tài trợ 2014 42 624.315 327.724 40.281 252.822 23.800 10.821 2015 77 773.432 420.400 38.000 353.971 12.500 8.000 7.950 2016 65 619.241 323.259 30.757 270.202 11.000 3.000 8.300 2017 58 531.765 269.823 64.093 169.116 12.200 8.514 15.900 2018 62 578.876 290.291 39.142 227.179 16.090 8.510 Tổng cộng 304 3.087.629 1.632.148 173.131 1.273.290 75.590 32.150 38.845 1.2.2. Về phân cấp quản lý và tình hình triển khai thực hiện Đối với các công trình thuộc phân cấp thẩm quyền của huyện quản lý thì đa phần Ủy ban nhân dân huyện giao cho Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản làm đại diện chủ đầu tƣ quản lý triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Xây dựng hiện hành. Qua thống kê số liệu của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thạnh Phú trong giai đoạn từ năm 2014 - 2018, đối với các gói thầu xây lắp đƣợc thực hiện lựa chọn nhà thầu thông qua bằng hình thức đấu thầu, kết quả tổng hợp nhƣ sau: Bảng 1.2. Nguồn dữ liệu từ Phòng Tài chính -KH huyện Thạnh Phú Đơn vị tính: Triệu đồng Thời gian (Năm) Tổng số gói thầu Giá gói thầu được duyệt (Triệu đồng) Giá trúng thầu (Triệu đồng) Chênh lệch Giá trị Tỷ lệ (%) 2014 10 85.526 79.172 63.54 5,2 2015 12 91.755 81.229 10.526 7,42 2016 11 158.758 143.646 15.112 11,47 2017 14 88.209 79.697 8.512 9,51 2018 20 178.622 152.677 25.945 9,64 Tổng cộng 67 602.870 536.421 66.449 11,02
  • 14. 6 1.2.3. Về đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ [11-14] a) Đặc điểm của thị trường xây dựng: Thứ nhất, thị trƣờng xây dựng [1] là thị trƣờng mang tính chất độc quyền: một ngƣời mua, nhiều ngƣời bán: Mỗi dự án đầu tƣ công trình thƣờng chỉ có một chủ đầu tƣ với vai trò là ngƣời mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tƣ cách là ngƣời bán. Thứ hai, nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất trong thị trƣờng này: Hàng năm tổng mức vốn đầu tƣ có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của nhà nƣớc phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,... thƣờng chiếm tỷ trọng lớn. Thứ ba, thị trƣờng xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá xây dựng cũng giống nhƣ giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hƣởng của các quy luật kinh tế cơ bản nhƣ quy luật cung cầu, cạnh tranh,… b) Đặc điểm của sản phẩm xây dựng: Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau: - Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc. - Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm, kiến trúc, an toàn, do đó khối lƣợng, chất lƣợng, và chi phí xây dựng của mỗi công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau. - Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ. - Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực. - Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm. - Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài. - Sản phẩm chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại khu vực xây dựng. c) Đặc điểm của sản xuất xây dựng: Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm: - Địa điểm sản xuất không cố định.
  • 15. 7 - Thời gian xây dựng dài. - Sản xuất theo đơn đặt hàng. - Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hƣởng rất lớn của các yếu tố tự nhiên. - Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp. d) Đặc điểm của công nghệ xây dựng: - Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất. Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp khác nhau để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó. Công nghệ xây dựng luôn có xu hƣớng đổi mới không ngừng. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội, văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bƣớc phát triển của các lĩnh vực trên đều tác động đến công nghệ xây dựng. Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao. 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý chi phí 1.3.1. Biến động giá thị trường Giá nguyên vật liệu: giá nguyên vật liệu thô nhƣ cát, đá, thép,có thể thay đổi lên xuống vào các thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hòa của thị trƣờng. Ngoài ra, có những thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị trƣờng làm giá nguyên vật liệu thô biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay đổi trực tiếp đến chi phí dự án. Giá nhân công: giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính sách tiền lƣơng của nhà nƣớc (thông qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của từng địa phƣơng), đơn giá nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, công bố. Ngoài ra, giá nhân công cũng bị điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trƣờng theo phạm vi cục bộ địa phƣơng. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của đề tài không xem xét đến yếu tố nhu cầu thị trƣờng ảnh hƣởng đến giá nhân công.
  • 16. 8 Giá ca máy: sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể làm thay đổi đơn giá ca máy thi công. Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó các nhân tố ảnh hƣởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy thì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí dự án, gói thầu. Vấn đề này thuộc phạm vi nghiên cứu, khảo sát của đề tài. 1.3.2. Các vấn đề cơ chế chính sách Nhƣ ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt trong đó Nhà nƣớc là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây, Nhà nƣớc đã tăng cƣờng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong công tác quản lý chi phí, nhƣng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà nƣớc vẫn ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính sách,…mang tính bắt buộc hoặc hƣớng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng nói chung và công tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng. 1.3.3. Các nhân tố khách quan Các nhân tố này bao gồm: 1- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng. Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm của các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng cũng nhƣ công tác quản lý chi phí xây dựng. 2- Tác động của môi trƣờng khách quan Môi trƣờng tự nhiên: Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trƣờng tự nhiên là một trong những yếu tố khách quan ảnh hƣởng lớn nhất đến giá cả và công tác quản lý chi phí sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí có thể kể tới nhƣ: mƣa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,… Môi trƣờng kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ giá cả, lạm
  • 17. 9 phát, khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dƣ thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định chính trị, khả năng cạnh tranh,… Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây dựng là giá cả của yếu tố đầu vào. Nhƣ ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự biến động của thị trƣờng, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã ảnh hƣởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả khiến cho công tác quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn. Môi trƣờng văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hƣởng bao gồm: phong cách, tƣ duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,… Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy công tác quản lý chịu ảnh hƣởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nƣớc, khu vực. Việt nam là đất nƣớc đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những kinh nghiệm quản lý chi phí ở một số nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Nhật, …Tuy nhiên chúng ta không dập khuôn nhƣng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để phù hợp với thực tế ở Việt Nam. Môi trƣờng kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ, kỹthuật trong việc thiết kế, thi công công trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây dựng, hỗ trợ công tác quản lý chi phí. Môi trƣờng quốc tế: Toàn cầu hóa, trao đổi công nghệ, kinh nghiệm, nhân lực, hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hƣởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản lý chi phí. 3- Rủi ro dự án Các loại môi trƣờng trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản lý chi phí phải xem xét một cách toàn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi ro này có thể nhận dạng đƣợc hoặc không nhận dạng đƣợc, khắc phục đƣợc hoặc không khắc phục đƣợc, có thể xuất phát từ chủ quan của con ngƣời hoặc khách quan. Tuy nhiên các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thƣờng nằm ngoài sự kiểm soát của chủ thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn thận và toàn diện để giúp chủ đầu tƣ đƣa ra các quyết định đúng đắn.
  • 18. 10 1.4. Kết luận Với những nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu đƣợc nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trƣờng thì cần có những phƣơng pháp khoa học để tính toán, phân tích xây dựng đƣợc các mối liên quan nhằm tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ đƣa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các trƣờng hợp để tìm phƣơng án tối ƣu. Vấn đề này sẽ đƣợc đề cập, xem xét trong các phần tiếp theo của luận văn.
  • 19. 11 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Đặt vấn đề Khái niệm thời gian xây dựng [4] của một công trình đƣợc định nghĩa là thời gian thi công công trình kể từ lúc bắt đầu khởi công xây dựng công trình tới lúc hoàn thành mọi công việc xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, dọn dẹp để có thể - xét về mặt kỹ thuật - đƣa công trình vào sử dụng theo thiết kế. Các chi phí xây dựng đƣợc hiểu một cách tổng quát là các chi phí mà chủ đầu tƣ hay nhà thầu cần bỏ ra để hoàn thành việc xây dựng công trình. Thời gian và chi phí xây dựng là hai chỉ tiêu rất quan trọng trong xây dựng các công trình. Chúng luôn là các điều khoản không thể thiếu trong các hợp đồng xây dựng, đƣợc cả nhà thầu và chủ đầu tƣ rất quan tâm. Sự khác nhau về thời gian xây dựng cho cùng một công trình là do áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công khác nhau. Sự khác nhau về thời gian xây dựng sẽ dẫn tới những sự khác nhau về chi phí xây dựng do giữa thời gian và chi phí xây dựng có mối quan hệ rất chặt chẽ. Vì vậy, việc xác định thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu hay “hợp lý nhất” khi xây dựng một công trình luôn là một vấn đề đƣợc cả nhà thầu và chủ đầu tƣ rất quan tâm. Tuy nhiên, do khác nhau về quyền lợi trong xây dựng công trình, sự quan tâm tới thời gian và chi phí xây dựng của chủ đầu tƣ và nhà thầu thƣờng khác nhau. Khái niệm và mô hình lý thuyết của thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu: theo quan điểm của nhà thầu xét về mặt kỹ thuật, thời gian và chi phí xây dựng của một công trình đƣợc quyết định bởi biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công. Để hoàn thành một công trình, thƣờng có nhiều biện pháp kỹ thuật thi công có thể áp dụng và với một biện pháp kỹ thuật thi công cũng có thể đƣa ra nhiều giải pháp tổ chức thi công khác nhau để hoàn thành công trình với thời gian và chi phí xây dựng khác nhau. Bằng cách tổ chức thi công sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên, tận dụng tối đa không gian làm việc và thời gian thi công một cách hợp lý cho tất cả các biện pháp kỹ thuật thi công có thể, ta sẽ xác định đƣợc thời gian
  • 20. 12 xây dựng tối thiểu của công trình. Trong hầu hết các trƣờng hợp, mục tiêu cuối cùng của nhà thầu là hoàn thành công trình với chất lƣợng theo thiết kế trong thời gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định trƣớc (nếu có) với tổng chi phí thấp nhất. Vì vậy, thời gian và chi phí xây dựng tối ƣu đối với nhà thầu chính là thời gian xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng thời gian xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ ấn định (nếu có) với tổng chi phí cho việc xây dựng là thấp nhất. Tổng chi phí cho xây dựng công trình của nhà thầu bao gồm các chi phí cho nguyên vật liệu, sử dụng máy móc thiết bị thi công, nhân lực, các chi phí phục vụ cho thi công, các chi phí phục vụ cho nhân công, các chi phí quản lý v.v... và các chi phí cơ hội do kéo dài thời gian xây dựng. 2.2. Cơ sở pháp lý a) Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Luật này quy định việc quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công; quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tƣ công. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tƣ công, quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ƣớc quốc tế đó. b) Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Luật Xây dựng quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nƣớc trong hoạt động đầu tƣ xây dựng. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nƣớc; tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động đầu tƣ xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc tế đó. c) Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
  • 21. 13 chủ nghĩa Việt Nam: Luật Đấu thầu quy định quản lý nhà nƣớc về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan và các hoạt động đấu thầu. Luật này quy định về các về các hoạt động đấu thầu để lực chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Lựa chọn nhà đầu tƣ thực hiện dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ (PPP), dự án đầu tƣ có sử dụng đất. Luật Đấu thầu quy định và hƣớng dẫn các vấn đề sau: Các hình thức lựa chọn nhà thầu, các quy định chung về đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu, hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu, hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu, kiến nghị trong đấu thầu và một số vấn đề khác. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc tế đó. d) Nghị định 59/2015/NĐ–CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng: Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án; kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ƣu đãi của nhà tài trợ nƣớc ngoài đƣợc thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài. đ) Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu: Nghị định hƣớng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu bao gồm: lập Kế hoạch đấu thầu; Quy định chi tiết về các hình thức lựa chọn nhà thầu; quy định về hợp đồng; phân cấp trách nhiệm trong đấu thầu; giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu; xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, và một số vấn đề khác. e) Nghị định 37/2015/NĐ - CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng:
  • 22. 14 - Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc dự án đầu tƣ xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tƣ thực hiện dự án BOT, BTO, BT và PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau: + Dự án đầu tƣ xây dựng của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lƣợng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập; + Dự án đầu tƣ xây dựng của doanh nghiệp nhà nƣớc; + Dự án đầu tƣ xây dựng có sử dụng vốn nhà nƣớc, vốn của doanh nghiệp nhà nƣớc từ 30% trở lên hoặc dƣới 30% nhƣng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tƣ của dự án; + Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Nghị định này. - Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo các quy định của Điều ƣớc quốc tế đó. f) Các văn bản hướng dẫn có liên quan đến công tác đấu thầu và xây dựng: Các Thông tƣ, Quyết định của các Bộ, ngành và của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực xây dựng. 2.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ở Việt Nam theo quy định hiện nay [11-14] 2.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu Các hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013, bao gồm các hình thức nhƣ sau: a) Hình thức đấu thầu rộng rãi : - Phạm vi áp dụng: Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ trong đó không hạn chế số lƣợng nhà thầu, nhà đầu tƣ tham dự. Đấu thầu
  • 23. 15 rộng rãi đƣợc áp dụng cho các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu, trừ trƣờng hợp: Đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu; chào hàng cạnh tranh; mua sắm trực tiếp; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ trong trƣờng hợp đặc biệt; tham gia thực hiện của cộng đồng. - Nguyên tắc áp dụng: Đấu thầu rộng rãi không hạn chế số lƣợng nhà thầu tham dự. Trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định của Luật đấu thầu để các nhà thầu biết thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong hồ sơ mời thầu không đƣợc nêu bất kỳ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. b) Hình thức đấu thầu hạn chế: - Phạm vi áp dụng: Đấu thầu hạn chế đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. - Nguyên tắc áp dụng : Khi thực hiện đấu thầu hạn chế phải mời tối thiểu 03 nhà thầu đƣợc xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu, Bên mời thầu phải trình chủ đầu tƣ xem xét, quyết định cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác. c) Hình thức chỉ định thầu: - Phạm vi áp dụng: Hình thức chỉ đầu đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau: + Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nƣớc; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cƣ trên địa bàn hoặc để không ảnh hƣởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tƣ, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trƣờng hợp cấp bách; + Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
  • 24. 16 + Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trƣớc đó do phải bảo đảm tính tƣơng thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua đƣợc từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; + Gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đƣợc chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc đƣợc tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi công xây dựng tƣợng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; + Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình; + Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức đƣợc áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. - Nguyên tắc áp dụng: Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có quyết định đầu tƣ đƣợc phê duyệt, trừ gói thầu tƣ vấn chuẩn bị dự án; + Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt; + Đã đƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; + Có dự toán đƣợc phê duyệt theo quy định, trừ trƣờng hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; + Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trƣờng hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày; + Nhà thầu đƣợc đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động đấu thầu. d) Mua sắm trực tiếp:
  • 25. 17 - Phạm vi áp dụng: Mua sắm trực tiếp đƣợc áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tƣơng tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác. - Nguyên tắc áp dụng : + Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trƣớc đó; + Gói thầu có nội dung, tính chất tƣơng tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trƣớc đó; + Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không đƣợc vƣợt đơn giá của các phần việc tƣơng ứng thuộc gói thầu tƣơng tự đã ký hợp đồng trƣớc đó; + Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trƣớc đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng. + Trƣờng hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trƣớc đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì đƣợc áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trƣớc đó. đ) Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa: - Phạm vi áp dụng: Chào hàng cạnh tranh đƣợc áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây: + Gói thầu dịch vụ phi tƣ vấn thông dụng, đơn giản; + Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với đặc tính kỹ thuật đƣợc tiêu chuẩn hóa và tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng; + Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công đƣợc phê duyệt. - Nguyên tắc áp dụng: Chào hàng cạnh tranh đƣợc thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: + Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt; + Có dự toán đƣợc phê duyệt theo quy định; + Đã đƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
  • 26. 18 e) Tự thực hiện: - Phạm vi áp dụng: Tự thực hiện đƣợc áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. - Nguyên tắc áp dụng: Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, phải có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tƣ về tổ chức và tài chính. f) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt: Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ theo các quy định nêu trên (6 hình thức lụa chọn nhà thầu nêu trên) của Luật này thì ngƣời có thẩm quyền trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định phƣơng án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ. g) Lựa chọn nhà thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng: - Phạm vi áp dụng: Cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phƣơng nơi có gói thầu đƣợc giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trƣờng hợp sau đây: + Gói thầu thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; + Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phƣơng có thể đảm nhiệm. - Nguyên tắc áp dụng :Khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng, phải có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tƣ về tổ chức và tài chính. 2.3.2. Các hình thức giá hợp đồng Thực hiện theo quy định tại Nghị định 37/2015/NĐ - CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ. Tùy theo đặc điểm, tính chất của công trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng thỏa thuận giá hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây:
  • 27. 19 a) Hợp đồng trọn gói: - Giá hợp đồng trọn gói: Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lƣợng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trƣờng hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. - Điều kiện áp dụng: + Hợp đồng trọn gói đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lƣợng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng hoặc trong một số trƣờng hợp chƣa thể xác định đƣợc rõ khối lƣợng, đơn giá (nhƣ: Hợp đồng EC, EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay) nhƣng các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói. + Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng nhƣ rủi ro về khối lƣợng, trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. b) Hợp đồng theo hình thức đơn giá cố định: - Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: Giá hợp đồng theo đơn giá cố định đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lƣợng công việc tƣơng ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trƣờng hợp bất khả kháng. - Điều kiện áp dụng: Hợp đồng theo đơn giá cố định đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng, nhƣng chƣa xác định đƣợc chính xác khối lƣợng công việc. Khi đó, đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng nhƣ trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói
  • 28. 20 thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trƣớc chi phí dự phòng cho các yếu tố trƣợt giá và khối lƣợng. c) Hợp đồng theo giá điều chỉnh: - Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh đƣợc xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trƣợt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lƣợng công việc tƣơng ứng đƣợc điều chỉnh giá. Phƣơng pháp điều chỉnh đơn giá do trƣợt giá thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 38 Nghị định này. - Điều kiện áp dụng: Đƣợc áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp đồng chƣa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lƣợng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng nhƣ trƣợt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trƣớc chi phí dự phòng cho các yếu tố trƣợt giá và khối lƣợng. d)Hợp đồng theo thời gian: - Giá hợp đồng theo thời gian: Giá hợp đồng theo thời gian đƣợc xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lƣợng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. - Điều kiện áp dụng: Giá hợp đồng theo thời gian thƣờng đƣợc áp dụng đối với một số hợp đồng xây dựng có công việc tƣ vấn trong hoạt động đầu tƣ xây dựng. Hợp đồng tƣ vấn xây dựng đƣợc áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định trong Nghị định này. + Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, đƣợc xác định trên cơ sở mức lƣơng cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). + Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: Chi phí đi lại, văn phòng làm việc và chi phí hợp lý khác. đ) Hợp đồng theo giá kết hợp:
  • 29. 21 Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng đƣợc sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng. 2.4. Một số vấn đề về giá xây dựng 2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng Việc định giá trong xây dựng có những đặc điểm sau: - Giá của sản phẩm xây dựng mang tính chất cá biệt vì: các công trình xây dựng phụ thuộc vào điều kiện địa điểm xây dựng, phụ thuộc vào loại công trình và phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tƣ. Vì vậy giá xây dựng không thể định trƣớc cho các công trình xây dựng, mà phải xác định cụ thể cho từng trƣờng hợp theo đơn đặt hàng đã xác định. - Trong xây dựng không định giá trƣớc cho một công trình toàn vẹn mà chỉ có thể định giá trƣớc cho từng loại công việc và từng bộ phận hợp thành công trình thông qua đơn giá xây dựng. Nhƣ vậy giá một công trình xây dựng đƣợc hình thành trƣớc khi sản phẩm ra đời. - Sự hình thành giá cả xây dựng đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua đấu thầu, hay đàm phán khi lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu giữa Chủ đầu tƣ và nhà thầu xây dựng. Ở đây Chủ đầu tƣ (ngƣời mua) đóng vai trò quyết định trong việc định giá xây dựng công trình. - Giá công trình, tủy thuộc vào giai đoạn đầu tƣ mà có những tên gọi khác nhau và đƣợc tính toán theo các quy định khác nhau và đƣợc sử dụng vào những mục đích khác nhau. - Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, nhà nƣớc vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng cho khu vực xây dựng có nguồn vốn của Nhà nƣớc. 2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng a) Định mức dự toán trong xây dựng: * Khái niệm: Định mức dự toán là các trị số quy định mức chi phí về máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng và nhân công để tạo ra một sản phẩm xây dựng nào đó đƣợc dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Định mức dự toán có vai trò quan trọng
  • 30. 22 trong việc tính toán giá cả xây dựng vì nó là cơ sở để lập nên tất cả các loại đơn giá trong xây dựng. Tất cả các loại định mức dự toán đều do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với các Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu để ban hành áp dụng thống nhất trong cả nƣớc. Các định mức chi phí chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, còn đơn giá thì có thể thay đổi tùy theo tình hình thị trƣờng. * Phân loại định mức dự toán: Theo chủng loại công việc hoặc bộ phận công trình có thể phân thành: - Định mức cho công việc phần ngầm dƣới đất - Định mức cho công việc phần thân của công trình - Định mức cho công việc phần trang trí, hoàn thiện. - Định mức cho công việc lắp đặt thiết bị và máy móc thi công Theo mức độ bao quát của các loại công việc trong định mức thì phân thành: - Định mức dự toán chi tiết: Quy định về mức chi phí vật liệu, nhân công và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lƣợng công việc xây lắp riêng lẽ nào đó (công tác xây, công tác trát, công tác bê tông..). Định mức dự toán chi tiết đƣợc dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết. - Định mức dự toán tổng hợp: Quy định về chi phí vật liệu, nhân công, và sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lƣợng công việc xây lắp tổng hợp và một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó. Định mức dự toán tổng hợp đƣợc dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp. Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên ngành xây dựng và lập riêng cho từng chuyên ngành xây dựng đối với công việc xây lắp đặc biệt của chuyên ngành này. Theo cách tính và cách trình bày các định mức có thể là các giá trị tuyệt đối hoặc tƣơng đối. b) Đơn giá dự toán trong xây dựng: * Khái niệm:
  • 31. 23 Đơn giá dự toán xây dựng quy định cho một đơn vị sản phẩm xây dựng đƣợc dùng để lập giá trị dự toán xây dựng. Đơn giá xây dựng có vai trò quan trọng vì chúng là cơ sở để hình thành giá xây dựng cho toàn bộ công trình. * Phân loại đơn giá dự toán xây dựng: - Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm: những chi phí trực tiếp nhƣ vật liệu, nhân công, máy xây dựng tính cho một đơn vị khối lƣợng xây lắp riêng biệt, hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đã đƣợc xác định trên cơ sở định mức dự toán chi tiết. - Đơn giá dự toán tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu, nhân công, máy xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng công việc hoặc một đơn vị khối lƣợng công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và đƣợc xác định trên cơ sở định mức dự toán tổng hợp. - Đơn giá công trình: đối với những công trình quan trọng, có đặc điểm và điều kiện thi công phức tạp hoặc những công trình riêng biệt thì có thể lập đơn giá riêng (gọi là đơn giá công trình). - Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị diện tích xây dựng của từng loại nhà hay hạng mục công trình thông dụng, đƣợc xây dựng theo thiết kế điển hình (hay thiết kế hợp lý về mặt kinh tế). Trong giá chuẩn bao gồm giá dự toán của các loại công tác xây lắp trong phạm vi ngôi nhà hay phạm vi của hạng mục công trình hoặc công trình thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông, xây dựng thủy lợi… Giá chuẩn đƣợc sử dụng để xác định chi phí xây lắp của tổng dự toán công trình trong trƣờng hợp áp dụng thiết kế điển hình. 2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành xây lắp Tùy thuộc vào góc độ nhìn nhận và xem xét mà ta có thể phân chia các nhân tố ảnh hƣởng tới giá thành khác nhau. Sau đây ta có thể phân chia các nhân tố ảnh hƣởng tới giá thành nhƣ sau: a) Cách phân chia thứ nhất: Bao gồm ba nhóm nhân tố:
  • 32. 24 - Các nhân tố thuộc toàn bộ nền kinh tế quốc dân nhƣ sự phát triển của lực lƣợng sản xuất, của khoa học công nghệ và cơ sở vật chất của ngành xây dựng; sự hoàn thiện quan hệ sản xuất, tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế; việc nâng cao trình độ toàn diện cho ngƣời lao động. - Các nhân tố thuộc nội bộ ngành xây dựng nhƣ sự phát triển về khoa học công nghệ kinh tế và cơ sở vật chất của ngành; sự cải tiến công tác tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế cũng nhƣ việc nâng cao trình độ toàn diện của cán bộ công nhân viên. - Các nhân tố thuộc nội bộ đơn vị xây lắp nhƣ cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và tổ chức lao động, cải tiến công tác quản lý kinh tế và nâng cao trình độ, tay nghề cho nhân viên, công nhân. b) Cách phân chia thứ hai: Cách phân chia này các nhân tố đƣợc chia thành ba nhóm: - Nhóm nhân tố thuộc về cơ cấu công tác. - Nhóm nhân tố thuộc về công tác thiết kế. - Nhóm nhân tố thuộc về nội bộ đơn vị xây lắp. Cách phân chia này so với cách phân chia thứ nhất có hai ƣu điểm: những nhân tố thuộc toàn bộ nền kinh tế quốc dân và ngành đƣợc thể hiện cụ thể trong bảng thiết kế (tuy nhiên không phải là tất cả) và nhƣ vậy khi lập kế hoạch hạ giá thành cho ngành thì ta có thể tính đƣợc. Nhờ nhân tố về cơ cấu nên ta biết đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố chủ quan và khách quan khi đánh giá và phân tích về giá thành. c) Cách phân chia thứ 3: Cách phân chia này thành chia thành các nhân tố sau: - Nhóm nhân tố thuộc về cơ cấu công tác - Nhóm nhân tố về thiết kế - Nhóm nhân tố về nội bộ đơn vị xây lắp - Các nhân tố thuộc về giá cả tƣ liệu sản xuất và mức lƣơng quy định khi tính toán ở giai đoạn thiết kế. Qua ba cách phân loại nói trên đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành, ta thấy có nhóm nhân tố thuộc nội bộ đơn vị xây lắp. Đây chính là nội
  • 33. 25 dung cơ bản của kế hoạch hạ giá thành vì những nhân tố này phản ánh sự nỗ lực của đơn vị xây lắp. d) Cách phân chia thứ 4: Chia thành hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến giá thành. - Những nhân tố thuộc về số lƣợng nhƣ định mức lao động, định mức vật liệu, định mức sử dụng máy… - Những nhân tố thuộc về đơn giá (giá một đơn vị sản phẩm). Nếu tăng hay giảm so với quy định nhà nƣớc thì giá thành cũng tăng hay giảm theo. đ) Nhận xét về cách phân chia Qua cách phân chia trên ta có thể nhận xét nhƣ sau: - Các cách phân chia đều có nhóm nhân tố nội bộ đơn vị xây lắp. - Khi phân loại các nhân tố ảnh hƣởng, ngoài việc đảm bảo chính xác, khoa học thì còn cần phải đảm bảo để tính toán đƣợc. Vì vậy cách phân chia thứ năm đƣợc chia thành hai nhóm ảnh hƣởng đến giá thành: * Nhóm các nhân tố làm hạ giá thành bao gồm các nhóm nhân tố sau: - Tiết kiệm tiền lƣơng cơ bản do nhịp tăng năng suất lao động vƣợt nhịp tăng tiền lƣơng bình quân. - Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu. - Tiết kiệm chi phí sử dụng máy - Tiết kiệm chi phí trực tiếp khác - Tiết kiệm chi phí chung - Tiết kiệm do thay đổi cơ cấu công tác * Nhóm các nhân tố làm giảm khả năng hạ giá thành, gồm các nhân tố sau: - Giảm khả năng hạ giá thành do nâng cao mức trang bị cơ giới hóa - Giảm khả năng hạ giá thành do tăng cƣờng cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân - Giảm khả năng hạ giá thành do giảm giá cả nguyên vật liệu ở kỳ kế hoạch so với khi lập dự toán - Giảm khả năng hạ giá thành do các nhân tố khác.
  • 34. 26 2.5. Phân tích rủi ro trong tính toán giá gói thầu 2.5.1. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro: Rủi ro trong tính toán chi phí tối thiểu là sự khác biệt giữa kết quả thực tế xảy ra và kết quả theo tính toán. Trong quá trình phân tích và tính toán giá thầu, chúng ta phải luôn ƣớc tính các thông số đầu vào sẽ xảy ra trong tƣơng lai, bao gồm dự đoán các yếu tố: tiến độ thực hiện, các định mức chi phí công trình thực tế sẽ xảy ra trong tƣơng lai và đơn giá các chi phí theo thời gian. Sự ƣớc tính này hoàn toàn có khả năng không giống những gì xảy ra trong tƣơng lai. Ngoài ra, trong quá trình vận hành dự án luôn luôn tồn tại các yếu tố ngẫu nhiên, không chắc chắn và ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Tất nhiên, một khi các yếu tố đầu vào thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị chi phí tối thiểu tính toán. Vì vậy một yêu cầu cần đặt ra là Nhà thầu trong quá trình xác định giá thầu cần phân tích rủi ro nhằm mục đích đánh giá chi phí tối thiểu tính toán khi các yếu tố đầu vào có sự thay đổi. Cụ thể cần xác định các thông số sau: - Giá trị chi phí tối thiểu max. - Giá trị chi phí tối thiểu min. - Giá trị chi phí tối thiểu với xác xuất xảy ra lớn nhất. 2.5.2. Nhận diện và phân loại các yếu tố rủi ro * Rủi ro trong quá trình kiểm tra – đánh giá: - Sai lầm trong xác định tiên lƣợng tính toán. - Sai lầm trong việc đánh giá mức độ phức tạp công trình: yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý chất lƣợng, điều kiện thi công. - Sai lầm trong đánh giá năng lực Nhà thầu với yêu cầu gói thầu. * Rủi ro do biến động giá cả theo thời gian. * Rủi ro do biến động tiến độ thực tế và tính toán.
  • 35. 27 2.5.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro Bảng 2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu TT Nội dung các rủi ro Mức độ phổ biến Mức độ tác động Nguyên nhân các rủi ro 1 Sai lầm trong xác định tiên lƣợng tính toán Bình thƣờng - HĐ khối lƣợng cố định: Rất nghiêm trọng - HĐ khối lƣợng điều chỉnh: Bình thƣờng - Thiếu sót trong khảo sát hiện trƣờng. - Thiếu sót trong kiểm tra hồ sơ thiết kế. - Năng lực ngƣời thực hiện không đảm bảo. 2 Sai lầm trong đánh giá mức độ phức tạp công trình: + Đánh giá yêu cầu kỹ thuật + Yêu cầu quản lý chất lƣợng + Điều kiện thi công Phổ biến Phổ biến Bình thƣờng Nghiêm trọng Bình thƣờng Nghiêm trọng 3 Sai lầm trong đánh giá năng lực Nhà thầu với yêu cầu gói thầu + Năng lực thiết bị thi công + Năng lực quản lý Bình thƣờng Bình thƣờng Bình thƣờng Bình thƣờng 4 Biến động giá cả theo thời gian Rất phổ biến - HĐ đơn giá cố định: Rất nghiêm trọng - HĐ đơn giá điều chỉnh: Bình thƣờng 5 Biến động tiến độ thực tế và tính toán Rất phổ biến Nghiêm trọng
  • 36. 28 2.5.4. Biện pháp quản lý rủi ro trong tính chi phí tối thiểu: Sử dụng phƣơng pháp phân tích rủi ro bằng mô phỏng phƣơng pháp Monte Carlo bao gồm các bƣớc. - Xác định các biến rủi ro, biến kết quả. - Xây dựng mô hình mô phỏng. - Thực hiện mô phỏng. 2.6. Kết luận Theo nội dung phân tích nêu trên, sau khi đánh giá, phân tích các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên chỉ xem xét đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí gói thầu là chi phí trực tiếp bao gồm vật liệu, nhân công, máy thi công và tiến độ thi công. Đồng thời, đối với các loại hợp đồng xây dựng của nhà thầu, nội dung nghiên cứu cũng chỉ xem xét đến loại hợp đồng theo đơn giá cố định trong suốt quá trình thi công (nhà thầu không đƣợc điều chỉnh giá hợp đồng trong quá trình thi công) với tiến độ thi công đã bị ràng buộc. Tất cả những vấn đề nêu trên đƣợc xem xét trong Chƣơng tiếp theo về phân tích ảnh hƣởng của tiến độ thi công và biến động giá đến giá trị xây dựng của một số công trình trên địa bàn huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre.
  • 37. 29 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ ĐẾN GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE 3.1. Đặt vấn đề Nhƣ đã đề cập trong các chƣơng trên, thực tế xây dựng thƣờng gặp rất nhiều yếu tố ngẫu nhiên tác động đến giá gói thầu. Giá trị gói thầu thƣờng không cố định trong quá trình thực hiện ảnh hƣởng đến quá trình quản lý chi phí dự án. Giá nhân công, vật liệu ca máy biến động qua từng thời điểm là nhân tố chính ảnh hƣởng đến giá gói thầu. Vấn đề đặt ra ở đây là: nếu tính toán đƣợc trƣớc giá trị gói thầu do Nhà thầu chào, khi đó phải xử lý tình trạng không ổn định về giá gói thầu nhƣ thế nào để rút ra đƣợc những kết luận đáng tin cậy và có thể sử dụng đƣợc trong thực tế triển khai thực hiện. Hay nói một cách khác là làm thế nào để đánh giá đƣợc khả năng (xác suất) hoàn thành dự án với nguồn vốn cố định cho trƣớc. Trong phạm vi chƣơng này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp mô phỏng, thuật toán để phân tích ảnh hƣởng của giá vật liệu, nhân công, ca máy tại từng thời điểm khi bắt đầu triển khai tiến độ thi công, trong khoảng thời gian cố định cho trƣớc đến giá trị gói thầu để từ đó tìm ra đƣợc thời điểm tối ƣu để triển khai thực hiện. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, trình tự chi tiết các bƣớc thực hiện của các phƣơng pháp này đƣợc mô tả ở mục tiếp theo. 3.2. Mô tả dự án thực tế tại Huyện Thành Phú, Tỉnh Bên Tre Theo dự toán chi phí, bảng tiên lƣợng mời thầu của Chủ đầu tƣ, học viên đã thu thập, bóc tách và tổng hợp đƣợc khối lƣợng chi tiết từng hạng mục công việc với vật liệu, nhân công và máy thi công tƣơng ứng. Theo hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu, học viên đã thu thập đƣợc số liệu về đơn giá chào thầu và tiến độ thi công các hạng mục của gói thầu. 3.2.1. Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú - Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú.
  • 38. 30 - Mục tiêu đầu tƣ: Nhằm hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng để khai thác có hiệu quả tiềm năng Khu du lịch Cồn Bửng, tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. - Quy mô đầu tƣ: Tổng chiều dài toàn tuyến là 7.791,8m, mặt nhựa đƣờng rộng 7m. - Loại công trình giao thông: cấp III. - Diện tích sử dụng đất: 86.289,79 m2 . - Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015 – 2018. - Tiến độ thi công xây dựng: 720 ngày. Bảng 3.1. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú STT Tên vật tƣ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá Thành tiền I. VẬT LIỆU 1 Biển báo tam giác đều cái 172,000 370.000 43.000.000 2 Biển báo tròn cái 16,000 370.000 6.400.000 3 Biển báo vuông cái 4,000 370.000 1.600.000 4 Cát m3 34.624,576 60.000 2.077.474.560 5 Cát vàng m3 95,749 105.000 11.394.072 6 Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm lớp dƣới m3 22.817,128 330.000 6.229.075.944 7 Cung cấp đất dính m3 25.580,680 60.000 1.534.840.800 8 Cung cấp đất dính m3 28,600 60.000 1.716.000 9 Cừ tràm m 18.480,000 6.000 97.944.000 10 Đá 0,15 - 0,5 m3 1.039,780 330.000 283.859.995 11 Đá 0,5 - 1,6 m3 3.456,932 330.000 943.742.381 12 Đá 0,5x1 m3 2.309,123 330.000 630.390.443 13 Đá 1x2 m3 772,975 449.000 347.065.685 14 Đá 2x4 m3 600,507 395.000 233.597.067 15 Đá 4x6 m3 23.937,058 395.000 9.311.515.679 16 Đinh kg 24,780 30.000 693.840 17 Gỗ chống m3 0,553 7.150.000 3.923.606 18 Gỗ đà nẹp m3 0,347 7.150.000 2.459.521 19 Gỗ làm khe co dãn m3 2,125 7.150.000 15.065.541 20 Gỗ ván m3 1,308 7.150.000 9.276.556 21 Nƣớc lít 35.732,898 10 357.329 22 Nhựa kg 433.466,844 13.500 5.548.375.603 23 Nhựa đƣờng kg 531,230 13.500 6.799.744
  • 39. 31 24 Que hàn kg 1,933 29.000 50.245 25 Sơn dầu kg 3,290 77.000 246.750 26 Sơn dầu kg 27,729 77.000 2.079.675 27 Thép hình kg 22,097 12.500 276.210 28 Thép tấm kg 54,711 12.500 683.891 29 Thép tròn D=10mm kg 576,669 12.000 6.343.359 30 Thép tròn D=6mm kg 155,876 12.500 1.776.981 31 Trụ biển báo D90 m 530,000 103.000 53.000.000 32 Vải nhựa m2 1.290,960 30.000 34.855.920 33 Xi măng PC40 kg 52.792,290 1.620 89.218.970 TỔNG VẬT LIỆU 27.529.100.367 II. NHÂN CÔNG 1 Nhân công 3,0/7 - Nhóm I công 12.702,565 39.329 499.579.167 2 Nhân công 3,5/7 - Nhóm I công 54.248,773 42.637 2.313.004.917 3 Nhân công 3,5/7 - Nhóm II công 5.671,529 42.637 241.816.973 4 Nhân công 4,0/7 - Nhóm I công 1.099,912 45.944 50.534.375 TỔNG NHÂN CÔNG 3.104.935.433 III. MÁY THI CÔNG 1 Đầm bàn 1Kw ca 13,508 120.743 2.655.008 2 Đầm dùi 1,5 KW ca 17,376 121.494 3.415.087 3 Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,261 126.839 51.720 4 Máy đào 0,8m3 ca 29,421 2.252.656 72.960.377 5 Máy đầm bánh hơi tự hành 9T ca 187,066 1.226.227 253.219.666 6 Máy hàn 23 KW ca 0,697 253.048 204.986 7 Máy lu 10T ca 625,189 938.139 653.003.554 8 Máy lu 8,5T ca 499,635 783.777 437.986.773 9 Máy lu bánh lốp 16T (đầm bánh hơi) ca 59,453 1.363.239 88.855.987 10 Máy lu rung 25T ca 40,171 1.739.205 111.880.292 11 Máy phun nhựa đƣờng 190CV ca 243,066 2.738.073 721.837.935 12 Máy san 108CV ca 16,872 1.830.685 34.271.687 13 Máy trộn bê tông 250l ca 3,489 184.183 894.203 14 Máy trộn bê tông 500l ca 14,419 279.614 5.351.159 15 Máy ủi 108CV ca 181,312 1.684.232 368.298.050 16 Máy ủi 140CV ca 6,725 2.345.260 17.258.076 17 Ô tô 7Tấn ca 4,000 1.337.186 4.718.576 18 Ô tô tƣới nƣớc 5m3 ca 323,943 920.340 336.123.685 19 Thiết bị nấu nhựa ca 243,066 205.882 69.302.835 TỔNG MÁY THI CÔNG 3.182.289.657
  • 40. 32 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp dự toán công trình Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch Cồn Bửng, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP 1 Chi phí Vật liệu VL A1 27.529.100.367 + Theo đơn giá trực tiếp A1 Bảng tổng hợp vật tƣ 27.529.100.367 2 Chi phí Nhân công NC B1*4.05*1.0 12.574.988.504 + Theo đơn giá trực tiếp B1 Bảng tổng hợp nhân công 3.104.935.433 3 Chi phí Máy thi công M C1 3.182.289.657 + Theo đơn giá trực tiếp C1 Bảng tổng hợp máy thi công 3.182.289.657 4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M)*2% 865.727.571 Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 44.152.106.098 II. CHI PHÍ CHUNG C T x 5.5% 2.428.365.835 III. THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƢỚC TL (T+C) x 6% 2.794.828.316 Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 49.375.300.249 IV. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 4.937.530.025 Chi phí xây dựng sau thuế Gxd G+GTGT 54.312.830.274 V. CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƢỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG Gxdnt Gx1%x1.1 493.753.002 TỔNG CỘNG 54.806.583.276 3.2.2. Công trình Đường ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú - Chủ đầu tƣ: Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Phú. - Địa điểm xây dựng: Xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú. - Nguồn vốn đầu tƣ: Vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Mục tiêu đầu tƣ: Nhằm tạo mạng lƣới giao thông liên hoàn, thông suốt đáp ứng nhu cầu vận chuyển và lƣu thông hàng hóa của nhân dân đƣợc thuận lợi dễ dàng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. - Quy mô đầu tƣ: Tổng chiều dài toàn tuyến là 5.300 m, mặt đƣờng bê tông rộng 6m.
  • 41. 33 - Loại công trình giao thông: cấp A. - Diện tích sử dụng đất: 53.000 m2 . - Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 – 2019. - Tiến độ thi công xây dựng: 500 ngày. Bảng 3.3. Bảng tính giá vật liệu, nhân công và ca máy của Công trình Đường ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú STT Tên vật tƣ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá Thành tiền I. VẬT LIỆU 1 Bạch đàn m 6.541,500 5.000 29.436.750 2 Biển báo tam giác cái 130,000 380.000 52.000.000 3 Biển báo tròn Cái 10,000 380.000 6.000.000 4 Bulong M12x120 cái 280,000 5.000 1.400.000 5 Cát m3 22.110,670 78.000 1.724.632.260 6 Cát vàng m3 6.491,949 115.000 1.363.309.227 7 Cấp phối đá dăm 0,075- 50mm lớp dƣới m3 14.774,433 390.000 5.762.028.714 8 Cừ tràm m 13.644,750 6.600 90.055.350 9 Đá 1x2 m3 12.031,639 475.000 5.715.028.288 10 Đất dính m3 23.416,205 78.000 1.826.463.990 11 Đinh kg 69,850 30.000 1.955.800 12 Gỗ đà nẹp m3 0,011 7.150.000 74.445 13 Gỗ làm khe co dãn m3 183,196 7.150.000 1.298.859.640 14 Gỗ ván m3 0,580 7.150.000 4.110.782 15 Lƣới cắt cái 352,103 820.000 352.102.500 16 Nắp chao chụp BB Cái 135,000 50.000 6.750.000 17 Nƣớc m3 234,735 10.000 2.347.350 18 Nƣớc lít 2.525.537,435 10 25.255.374 19 Nhựa đƣờng kg 45.799,005 13.500 586.227.264 20 Nhựa nilon đen m2 87.651,850 2.000 175.303.700 21 Sơn dầu kg 231,782 77.000 17.383.613 22 Thép hình kg 2.200,748 13.500 29.710.091 23 Thép tròn D=10mm kg 6.014,825 13.000 72.177.894 24 Thép tròn D=6mm kg 3.366,449 13.500 40.397.382 25 Trụ biển báo D90 md 1.080,000 103.000 108.000.000 26 Xi măng PC40 kg 4.444.145,146 1.650 7.466.163.846 TỔNG VẬT LIỆU 26.757.174.259 II. NHÂN CÔNG 1 Nhân công 3,0/7 - Nhóm I công 3.797,513 39.329 149.352.377 3 Nhân công 3,5/7 - Nhóm I công 13.794,397 42.637 588.151.709 4 Nhân công 4,0/7 - Nhóm công 24.512,259 45.944 1.126.191.241
  • 42. 34 I 5 Nhân công 4,5/7 - Nhóm I công 803,448 49.845 40.047.841 TỔNG NHÂN CÔNG 1.903.743.168 III. MÁY THI CÔNG 1 Đầm bàn 1Kw ca 1.164,603 120.743 217.250.923 2 Đầm dùi 1,5 KW ca 1.190,167 121.494 233.921.275 3 Máy cắt 7.5kw ca 430,348 250.351 107.737.990 4 Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 3,734 126.839 740.441 5 Máy đào 0,8m3 ca 121,693 2.252.656 301.784.384 6 Máy đầm bánh hơi tự hành 9T ca 246,173 1.226.227 333.230.407 7 Máy đóng cọc 1,2T ca 174,938 1.206.676 288.636.464 8 Máy lu 10T ca 21,850 938.139 22.821.584 9 Máy lu bánh lốp 16T (đầm bánh hơi) ca 35,375 1.363.239 45.807.393 10 Máy lu rung 25T ca 21,850 1.739.205 45.691.172 11 Máy san 108CV ca 8,324 1.830.685 16.907.729 12 Máy trộn bê tông 250l ca 22,199 184.183 5.689.812 13 Máy trộn bê tông 500l ca 1.243,116 279.614 461.340.200 14 Máy ủi 108CV ca 194,861 1.684.232 395.820.134 15 Máy ủi 140CV ca 17,991 2.345.260 46.170.384 16 Ô tô tƣới nƣớc 5m3 ca 21,850 920.340 22.671.063 17 Ô tô thùng 7Tấn ca 7,000 1.337.186 8.257.508 TỔNG MÁY THI CÔNG 2.554.478.862 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp dự toán Công trình Đường ĐX.02, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP 1 Chi phí Vật liệu VL A1 26.757.174.259 + Theo đơn giá trực tiếp A1 Bảng tổng hợp vật tƣ 26.757.174.259 2 Chi phí Nhân công NC B1*4.05 7.710.159.830 + Theo đơn giá trực tiếp B1 Bảng tổng hợp nhân công 1.903.743.168 3 Chi phí Máy thi công M C1 2.554.478.862 + Theo đơn giá trực tiếp C1 Bảng tổng hợp máy thi công 2.554.478.862 4 Chi phí trực tiếp khác TT (VL + NC + M) x 740.436.259
  • 43. 35 2% Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT 37.762.249.210 II. CHI PHÍ CHUNG C T x 5.5% 2.076.923.707 III. THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƢỚC TL (T+C) x 6% 2.390.350.375 Chi phí xây dựng trước thuế G (T+C+TL) 42.229.523.292 IV. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 4.222.952.329 Chi phí xây dựng sau thuế Gxd G+GTGT 46.452.475.621 V. CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƢỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG Gxdnt G x 1% x 1.1 422.295.233 TỔNG CỘNG 46.874.770.854 3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đơn giá nhân công, vật liệu, máy thi công trên địa bàn Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre 3.3.1. Kết quả thu thập số liệu Thông qua cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng Bến Tre [10], tác giả đã thu thập từ Thông báo giá và tổng hợp đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng quý từ năm 2014 đến năm 2019. Tóm tắt số liệu tổng hợp đơn giá vật liệu nhân công, ca máy theo quý trong các năm từ 2014 đến 2019 đƣợc thể hiện tại Bảng 3.5. (Các quý còn lại đƣợc minh chứng ở phần phụ lục) Bảng 3.5. Minh họa đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy của Quý IV từ 2014 -2018 Stt Danh mục vật liệu Đvị Đơn giá 2018 (đồng) Đơn giá 2017 (đồng) Đơn giá 2016 (đồng) Đơn giá 2015 (đồng) Quý IV Quý IV Quý IV Quý IV I Vật liệu 1 - §Êt ®¾p m3 40.000 30.000 35.000 35.000 2 - §¸ d¨m 4x6 m3 159.091 145.455 154.545 145.455 3 - CÊp phèi ®¸ d¨m 0.075- 50mm m3 170.000 170.000 150.000 180.000 4 - Xi m¨ng PC40 kg 1.209 1.345 1.373 1.373 5 - C¸t vµng m3 190.000 115.000 115.000 40.909 6 - §¸ d¨m 1x2 m3 200.000 181.818 195.455 186.364
  • 44. 36 7 - Nuoc m3 5.000 5.000 5.000 5.000 8 - ThÐp trßn d<=10mm kg 14.777 14.777 10.545 15.050 9 - D©y thÐp kg 14.027 14.027 19.000 18.636 10 - Gç v¸n m3 4.006.800 4.006.800 4.006.800 4.006.800 11 - Gç ®µ nÑp m3 4.006.800 4.006.800 4.006.800 4.006.800 12 - §inh kg 18.636 18.636 18.636 18.636 13 - S¬n lãt kg 171.000 165.300 159.000 159.500 14 - S¬n phñ kg 291.000 290.000 237.600 240.000 15 - §¸ 0.5x1 (BTN) m3 125.000 145.000 145.000 260.000 16 - §¸ 1x2 (BTN) m3 240.000 215.000 215.000 310.000 17 - §¸ m¹t m3 185.000 185.000 220.000 210.000 18 - Bét kho¸ng kg 680 680 700 700 19 - DÇu diezel kg 15.380 14.660 14.010 16.040 20 - DÇu ma zót kg 17.960 16.500 12.060 15.990 21 - DÇu b¶o «n kg 17.960 16.500 12.060 15.990 22 - Nhùa bitum kg 12.800 12.850 16.350 18.700 23 - DÇu háa kg 13.880 13.080 11.280 16.640 24 - §¸ héc m3 130.000 110.000 110.000 130.000 II Nh©n c«ng 1 Nh©n c«ng 3,0/7 công 233.603 217.103 201.769 201.769 2 Nh©n c«ng 3,5/7 công 253.709 235.789 219.135 219.135 3 Nh©n c«ng 4,0/7 công 261.751 243.263 226.081 226.081 4 Nh©n c«ng 4,5/7 công 273.814 254.474 236.500 236.500 III M¸y thi c«ng 1 ¤ t« tù ®æ 7tÊn ca 1.379.845 1.350.142 1.321.078 1.321.078 2 §Çm dïi 1,5 KW ca 118.639 116.085 113.586 113.586 3 CÇn trôc b¸nh xÝch 10T ca 1.858.736 1.818.724 1.779.573 1.779.573 4 CÇn trôc «t« 10T ca 2.015.585 1.972.197 1.929.742 1.929.742 5 CÇn trôc b¸nh xÝch 25T ca 2.887.786 2.825.622 2.764.797 2.764.797 6 M¸y ®µo 1,25m3 ca 3.283.457 3.212.776 3.143.617 3.143.617 7 M¸y c¾t uèn c¾t thÐp 5KW ca 119.596 117.022 114.502 114.502 8 M¸y ñi 108CV ca 1.729.115 1.691.893 1.655.473 1.655.473 9 M¸y trén bª t«ng 250l ca 179.340 175.480 171.702 171.702
  • 45. 37 3.3.2. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy [11- 14] a) Phƣơng pháp: Nhận diện quy luật phân phối xác suất thời gian hoàn thành các công việc dựa vào phƣơng pháp ƣớc lƣợng hợp lý cực đại (maximum likelihood estimation – MLE) Trƣớc tiên, chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về MLE trên mô hình thống kê để nhận diện quy luật phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên. Dẫn ra một vài ví dụ về ƣớc lƣợng hợp lý cực đại trên một số mẫu dữ liệu quan sát và giải bài toán. Sau đó, chúng ta ứng dụng trên các mẫu quan sát thời gian hoàn thành các công việc. * Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát Chúng ta có một mô hình xác suất M của hiện tƣợng nào đó. Chúng ta biết chính xác cấu trúc của M, nhƣng không biết là những giá trị của những tham số xác suất θ của nó. Mỗi sự hiện diện của M cho một sự quan sát x[i], tƣơng ứng với phân phối của M. Mục tiêu của chúng ta là với các mẫu x[1],…, x[N], ƣớc lƣợng những tham số xác suất θ từ quá trình phát sinh quan sát dữ liệu trên. - Khái quát về ƣớc lƣợng hợp lý cực đại Hàm khả năng (Likelihood Function) tƣơng ứng với các mẫu x[1],…, x[N] đƣợc cho bởi mô hình những tham số θ với mô hình xác xuất có điều kiện M, đƣợc định nghĩa nhƣ sau: L(θ) = P(x[1],..., x[N ] | θ, M ) Điều kiện đặt ra cho những mô hình chúng ta sẽ xem xét cho những mẫu x[1], x[2], …, x[N] là: Tập giá trị x[i] (i =1, …, N) đƣợc xác định. Sự phân bố của mỗi mẫu có khả năng xảy ra là nhƣ nhau. Mỗi mẫu đƣợc lấy độc lập với những mẫu trƣớcđó. Trong MLE chúng ta tìm kiếm tham số mẫu θ làm cho hàm trên đạt giá trị cực đại. Hay là phải tìm một vectơ của những tham số θ mà đƣợc phát sinh từ bộ dữ liệu đã cho.
  • 46. 38 - Giải bài toán ƣớc lƣợng hợp lý cực đại Nguyên lý ƣớc lƣợng hợp lý cực đại: Chọn những tham số mà làm cực đại hàm khả năng. Nguyên lý này đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc ƣớc lƣợng trong thống kê, cả trong việc nhìn nhận của trực giác. - Logarit hàm hợp lý: Kỹ thuật khác để làm cho việc tính toán dễ hơn khi làm việc trên logarit hàm likelihood hơn chính hàm likelihood. Lý do chính cho điều này bởi tính toán hơn là lý thuyết. Nếu chúng ta nhân lên nhiều số rất nhỏ cùng nhau (ví dụ nhỏ hơn 0.0001) thì chúng ta sẽ khó có thể biểu hiện số trên với một máy tính thông thƣờng nào đó hiện nay vì nó quá gần với 0. Tình trạng này thƣờng xuất hiện trong việc tính toán xác suất, khi chúng ta đang nhân những xác suất nhiều sự kiện hiếm có nhƣng độc lập để tính toán xác suất chung. Log của hàm likelihood thƣờng đơn giản nhiều cho tính toán, và chúng ta thấy nghiệm thỏa giá trị lớn nhất của hàm log likelihood cũng là nghiệm giá trị lớn nhất của chính hàm likelihood. Ước lượng hợp lý cực đại trên mẫu quan sát Nếu x là biến ngẫu nhiên với hàm phân bố: fx[i]( θ1, θ2, …, θK) với θ1, θ2, …, θK là K tham số cần phải ƣớc lƣợng, với dãy N mẫu độc lập là x[1],x[2], ..., x[N]. Thì hàm likelihood đƣợc cho bởi tích sau: 1 2 [ ] 1 2 1 ( , ,..., ) ( , ,..., ) n D K x i K i L f và hàm ln likelihood nhƣ sau: [ ] 1 2 1 ( ) ln ( ) ln ( , ,..., ) n D D x i K i l L f MLE của θ1, θ2, …, θK đạt đƣợc khi LD(θ) hay lD(θ) là lớn nhất, chúng ta đã biết xác định giá trị lớn nhất với lD(θ) dễ hơn với LD(θ), vậy MLE của θ1, θ2, …, θK là giải hệ K phƣơng trình sau: ( ) 0, 1,2,..., j l j K