SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Download to read offline
TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone và đề xuất giải pháp quản trị rủi ro
cho công ty BKAV”
2. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Dương Thị Thúy Nương
3. Sinh viên nghiên cứu: Trần Hữu Đức
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài của em nghiên cứu tìm hiểu thực tế hoạt động quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của
Công ty Cổ phần Bkav. Trong đề tài này em tập trung tìm hiểu thực trạng nội dung: nhận dạng,
phân tích, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro thông qua các tài liệu thứ cấp thu được. Trên cơ
sở đó chỉ ra các vấn đề khó khăn tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề đó. Đồng thời em cũng
xin đưa ra một số giải pháp đối với công ty và các kiến nghị với nhà nước để cho công tác
quản trị rủi ro của công ty trong hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt hơn.
5. Nội dung nghiên cứu
Em đã đi sâu tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản trị rủi ro sản
phẩm Bphone của công ty trên thị trường. Nội dung của đề tài bao gồm:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại BKAV
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại BKAV
LỜI CẢM ƠN
Để bài nghiên cứu khoa học này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ
của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Thương
Mại lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ
bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành bài nghiên cứu khoa học, đề
tài: “Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone và đề xuất giải pháp quản trị rủi ro cho công ty
BKAV”.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Th.S Dương Thị Thúy
Nương đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài nghiên cứu khoa học này trong
thời gian qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Thương Mại, các Khoa Phòng
ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn
này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn
công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Tên bảng biểu Trang
Bảng 1.1 Thang đo mức độ ảnh hưởng
Bảng 1.2 Thang đo khả năng xảy ra
Bảng 1.3 Sắp xếp thứ tự ưu tiên
Bảng 2.1 Cơ cấu sản phẩm của BKAV
Bảng 2.2 Bảng nhận dạng và phân tích rủi ro của sản phẩm Bphone.
Bảng 2.3 Nhóm rủi ro liên quan đến sản phẩm
Bảng 2.4 Nhóm rủi ro liên quan đến đối thủ cạnh tranh
Bảng 2.5 Nhóm rủi ro liên quan đến khách hàng
Bảng 2.6 Biện pháp kiểm soát rủi ro
Bảng 2.7 Biện pháp tài trợ rủi ro
Bảng 3.1 Giải pháp nâng cao khả năng nhận dạng rủi ro tại Công ty Cổ phần
BKAV
Bảng 3.2 Giải pháp về đo lường, đánh giá rủi ro tại BKAV
Bảng 3.3 Giải pháp kiểm soát rủi ro của Công ty Cổ phần BKAV
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình Danh mục biểu đồ, hình ảnh Trang
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tập đoàn công nghệ BKAV
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm phần mềm và giải pháp an
ninh mạng Bkis
Hình 2.3 Điện thoại Bphone 2015
Hình 2.4 Điện thoại Bphone 2017
Hình 2.5
Biểu đồ Tổng thu nhập quốc nội các năm gần đây
Hình 2.6 Thu nhập bình quân đầu người các năm gần đây
Hinh 2.7
Biểu đồ lạm phát cơ bản các năm gần đây
Hình 2.8 Thị phần smartphone Việt Nam nửa đầu 2016
Hình 2.9 Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo tuổi.
Hình 2.10 Thu nhập bình quân đầu người các năm gần đây
Hình 2.11 Thị phần Smartphone Việt Nam nửa đầu 2016
Hình 2.12 10 smartphone bán chạy nhất tại Việt Nam thời điểm tuần 14
(giữa tháng 4) năm 2017
Hình 2.13 Rao bán Bphone 2015 trên các trang mạng.
Hình 2.14 Nguyễn Tử Quảng so sánh thiết kế của Bphone với iPhone 6
Plus và Galaxy S6 Edge
Hình 2.15
BKAV so sánh trực tiếp cấu hình của Bphone với chiếc iPhone 6
Plus
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BKAV Công ty cổ phần an ninh mạng BKAV
CNTT Công nghệ thông tin
TGDĐ Thế Giới Di Động
TT&TT Truyền thông & Thông tin
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thương trường được ví như chiến trường bởi sức
cạnh tranh khốc liệt của nó, rủi ro có thể đến bất cứ lúc nào gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh một cách
liên tục, công tác quản trị rủi ro ngày càng trở nên cấp thiết và được coi là một phần tất yếu
trong quản trị ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Quản trị rủi ro có vai
trò quan trọng: Thứ nhất, nhận dạng và giảm thiểu, triệt tiêu những nguyên nhân gây ra rủi ro
trong hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp cùng với đó tạo dựng môi trường bên trong và môi
trường bên ngoài an toàn cho tổ chức/doanh nghiệp; Thứ hai, hạn chế, xử lý tốt nhất các tổn
thất và những hậu quả không mong muốn khi rủi ro xảy ra mà tổ chức/doanh nghiệp không thể
tránh khỏi thêm vào đó giúp doanh nghiệp nhanh chóng phục hồi, ổn định và phát triển, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh; Thứ ba, tạo điều kiện cho tổ chức/doanh nghiệp
thực hiện tốt nhất các mục tiêu đề ra, tổ chức chiến khai các chiến lược hoạt động của tổ chức,
chiến lược và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp; Thứ tư, tận dụng các cơ hội kinh
doanh, biến “cái rủi” thành “cái may” nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực của tổ chức/doanh
nghiệp trong các hoạt động, trong kinh doanh.
Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm,
chính phủ điện tử, nhà sản xuất smartphone và các thiết bị điện tử thông minh, cung cấp dịch
vụ Cloud Computing. Ngày 26/05/2015, Bkav đã cho ra mắt Bphone – chiếc điện thoại đầu
tiên do người Việt Nam sản xuất trên tinh thần kêu gọi “người Việt sử dụng hàng Việt”. Nhưng
thay vì sẽ nhận được rất nhiều sự ủng hộ của người Việt, thì Bphone 2015 lại bị ném đá rất
nhiều do sự quá tung hô sản phẩm của mình trước khi tung ra thị trường, sau đó Bphone gặp
rất nhiều lỗi về cả phần cứng, phần mềm. Đã có rất nhiều hoài nghi rằng Bkav sẽ tiếp tục
nghiên cứu và phát triển sản phẩm Bphone và cho ra mặt một sản phẩm mới hoàn thiện hơn so
với sản phẩm đầu hay sẽ dừng lại và bỏ mảng sản xuất điện thoại. Và câu trả lời đã có vào
ngày 8/8/2017, Bkav cho ra mắt sản phẩm Bphone thế hệ thứ 2 và ngay lập tức tạo sức hút lớn
trên truyền thông, mạng xã hội với hàng loạt ý kiến trái chiều. Điều này là bình thường với bất
kỳ mẫu smartphone mới nào, nhưng với một "thương hiệu gây tranh cãi" như Bphone, lượng ý
kiến xoay quanh nó dường như lớn gấp nhiều lần. Vì thế em quyết định thực hiện đề tài: Nhận
dạng rủi ro sản phẩm Bphone 2017.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Qua quá trình thực hiện và nghiên cứu, em thấy những công trình nghiên cứu và đề tài
có liên quan như sau:E
- Khóa luận “Giải pháp kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Hải Phong” của sinh viên Nguyễn Minh Chiến, Đại học Thương Mại, 2009).
Tác giả đã đưa ra những quan điểm sắc bén về rủi ro, quản trị rủi ro cũng những điểm
mạnh, điểm yếu trong công tác kiểm soát rủi ro. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra các
phương hướng chiến lược cùng các giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro cho các hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Hải Phong.
- Khóa luận: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh tại công
ty Cổ phần đầu tư Thương Mại Hòa Bình” của sinh viên Lê thị Bích Ngọc, Đại học
Thương Mại, 2010). Trong luận văn này ngoài việc phân tích các lý thuyết về rủi ro tác
giả đã đi sâu và làm rõ các vấn đề tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tại công ty. Để từ
đó đưa ra những giải pháp tích cực và hiệu quả nhất nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro
xảy ra với công ty Cổ phần đầu tư Thương Mại Hòa Bình ở mức thấp nhấp.
- Khóa luận: “Giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong mua hàng của
công ty Cổ phần Thép Trang Hùng”, của sinh viên Vũ thị Tâm, trường Đại học Thương
Mại Hà Nội, 2011). Trong luận văn này tác giả đã tập trung phân tích tình hình và thực
trạng phong ngừa, giảm thiểu rủi ro trong công tác mua hàng của công ty Cổ phần thép
Trang Hùng, từ đó đưa ra các dự báo về những rủi ro mà công ty có thể sẽ gặp phải
trong thời gian tới, đồng thời cũng đưa ra các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro
khi mua hàng.
- Khóa luận: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH Thời Trang
KICO”, của sinh viên Đỗ Thị Hằng, trường Đại học Thương Mại Hà Nội. Trong luận
văn này tác giả đã đưa ra thực trạng công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH Thời
Trang KICO. Từ đó đưa ra nhận xét nhưng ưu điểm, nhược điểm trong quản trị rủi ro tại
công ty và cho ra giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro để hạn chế và giảm thiểu rủi ro
của KICO.
Có thể thấy các bài viết, luận văn trên đã cho em nhiều điều bổ ích và các cơ sở lý luận
trong vấn đề phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên chưa có bài viết, đề tài nghiên cứu
nào về ”Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone 2017”. Chính vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu
các nội dung nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần BKAV sẽ đưa lại
nhiều thông tin có ích cho công ty.
3. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu của đề tài là nhằm mục đích sau:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
- Nhận dạng, phân tích những rủi ro mà Bphone 2017 có thể gặp phải
- Đưa ra những giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của BKAV.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của BKAV trong
khoảng thời gian từ 2015 - 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp qua
phương pháp phỏng vấn. Phương pháp phỏng vấn em đã xây dựng các câu hỏi và tiếp hành
phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị và nhân của BKAV về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của công ty, các nhân viên của Thế Giới Di Động khi nhận được báo lỗi sản phẩm
Bphone của khách hàng. Cách thức phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp. Số lượng: 20 người.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin qua các trang mạng xã hội,
tin tức, truyền thông, các trang review, đánh giá, bình luận của người sử dụng trong khoảng từ
năm 2015 đến nay.
Phương pháp phân tích dữ liệu: để phân tích dữ liệu thu thập được, tác giả tiến hành
phân tích và nghiên cứu theo các phương pháp chính như: phương pháp so sánh, phương pháp
thống kê, phương pháp tổng hợp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời nói đầu và kết luận, đề tài được bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại BKAV
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại BKAV
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản:
1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro trong kinh doanh:
Rủi ro có nhiều cách hiểu khác nhau:
Theo trường phái truyền thống:
- “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến”1
Theo trường phái trung hòa:
The Allan Willet, một học giả Mỹ cho rằng: “Rủi ro là một bất trắc cụ thể liên quan đến một
biến có không mong đợi”
Theo William, JR, Smith and Young thì cho rằng: “Rủi ro là những kết quả tiềm ẩn có thể xảy
ra, khi rủi ro xảy ra thì kết quả là điều không thể nhìn thấy được trước một cách chắc chắn”
Như vậy hiểu chung nhất thì: rủi ro của doanh nghiệp là vận động khách quan bên ngoài doanh
nghiệp gây khó khăn trở ngại cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện mục tiêu kinh doanh,
tàn phá các thành quả đang có, bắt buộc doanh nghiệp phải chi phí nhiều hơn về nhân lực, tài
lực, vật lực và thời gian trong quá trình phát triển của mình.
Hầu hết rủi ro xảy ra là do các nhân tố khách quan gây nên. Do vậy, doanh nghiệp không thể
kiểm soát được rủi ro mà chỉ tìm cách phòng ngừa không để rủi ro xảy ra hay giảm thiểu tối đa
thiệt hại của nó.
1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro:
Có nhiều cách hiểu về khái niệm quản trị rủi ro như: quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro
một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro đồng thời tìm cách biến các
rủi ro thành những cơ hội hay công.
Hay quản trị rủi ro là: Nói cách khác quản trị rủi ro là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách
hạn chế, quản lý các rủi ro đó xảy ra với tổ chức.
1 Trích: Từ điển Việt xuất bản năm 1995
Một cách tổng quát về quản trị rủi ro chính là quá trình xem xét toàn bộ các hoạt động của tổ
chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn với khả năng xảy ra các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị
các hành động thích hợp để hạn chế rủi ro đó ở mức thấp nhất.
1.1.3. Vai trò của quản trị rủi ro trong kinh doanh
Vai trò của quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp là:
Thứ nhất: Tăng cường năng lực trong việc ra quyết định, lập kế hoạch và sắp xếp thứ tự
ưu tiên công việc trên cơ sở hiểu biết thấu đáo và chặt chẽ về hoạt động kinh doanh, môi
trường kinh doanh, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.
Thứ hai: Góp phần phân bổ và sử dụng hiệu quả những nguồn lực trong doanh nghiệp.
Có sự tính toán trước các nguồn lực trách tình trạng nơi cần lại không được cung cấp các
nguồn lực, nơi không cần lại bị dư thừa nguồn lực và làm hạn chế, giảm đi sự lãng phí trong
quá trình sử dụng nguồn lực của doang nghiệp.
Thứ ba: Giảm thiểu những sai sót trong mọi khía cạnh của doanh nghiệp. Quản trị rủi ro
trong doanh nghiệp cực kỳ quan trọng khi đã hiểu được vấn đề có những phân tích nhận dạng
chính xác, vấn đề sẽ trở lên rõ ràng và đơn giản hơn, các vấn đề sẽ được doanh nghiệp xứ lý
chính xác, nhanh chóng không làm ảnh hưởng nhiều tới hoạt động kinh doanh của toàn doanh
nghiệp, từ đó sẽ làm giảm sự ảnh hưởng tới doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ tư: Phát triển và hỗ trợ nguồn nhân lực và nền tảng tri thức của các doanh nghiệp.
Việc giảm thiểu được các rủi ro xảy ra trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn làm tăng quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Môi trường làm việc sẽ ngày
càng được chú trọng, văn hóa trong doanh nghiệp cũng được đẩy mạnh, việc phát triển nguồn
nhân lực có trình độ tri thức cũng ngày càng được nâng cao hơn. Các nguồn lực sẽ được đầu
tư, phát triển, nâng cao khả năng học hỏi cũng như tay nghề của mình nhằm phục vụ cho sự
phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp.
Thứ năm: Tối ưu hóa hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. Các vấn đề được kiểm
soát chặt chẽ, trách được những rủi ro lớn xảy ra từ đó làm tăng hiệu quả của các hoạt động
trong doanh nghiệp, nâng cao hiểu quả hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho doanh nghiệp
ngày càng phát triển hơn.
1.1.4. Phân loại rủi ro:
Theo nguyên nhân gây ra rủi ro: Rủi ro sự cố và rủi ro cơ hội
- Rủi ro sự cố: là rủi ro gắn liền với sự cố ngoài dự kiến, đây là những rủi ro khách quan
khó tránh khỏi ( nó thường gắn liền với các yếu tố bên ngoài).
- Rủi ro cơ hội là rủi ro gắn liền với quá trình ra quyết định của chủ thể, bao gồm:
 Rủi ro liên quan đến giai đoạn trước khi ra quyết định: Liên quan đến việc thu thập
và xử lý thông tin, lựa chọn cách thức ra quyết định.
 Rủi ro trong quá trình ra quyết định: Rủi ro phát sinh do ta chọn quyết định này mà
không phải quyết định khác.
 Rủi ro liên quan đến giai đoạn sau khi ra quyết định: Rủi ro về sự tương hợp giữa
kết quả thu được với dự kiến ban đầu.
Theo kết quả/hậu quả thu nhận được: Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán:
- Rủi ro thuần túy: tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất nhưng không có cơ hội kiếm lời
được, hay nói cách khác là rủi ro trong đó không có khả năng có lợi cho chủ thể ( rủi ro
một chiều).
- Rủi ro suy đoán: tồn tại khi có một cơ hội kiếm lời cũng như một nguy cơ tổn thất, hay
nói cách khác là rủi ro vừa có khả năng có lợi, vừa có khả năng tổn thất. Rủi ro suy
đoán là rủi ro gắn liền với khả năng thành bại trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và đầu
cơ.
Theo nguồn gốc của rủi ro: rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vĩ mô, rủi ro có nguồn
gốc từ môi trường vi mô và rủi ro từ môi trường bên trong.
- Rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vĩ mô bao gồm:
 Rủi ro chính trị: là những rủi ro có thể xảy ra dưới tác động của các yếu tố chính trị.
Có 3 loại rủi ro chính trị thường gặp là rủi ro liên quan đến quyền sở hữu, rủi ro do
sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động của doanh nghiệp, rủi ro về chuyển giao.
 Rủi ro kinh tế: là những rủi ro gắn liền với sự biến động của các yếu tố kinh tế như:
tình trạng của nền kinh tế thế giới và của nền kinh tế quốc gia, cuộc khủng hoảng
( toàn cầu, khu vực) hay đơn giản là tình trạng lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất tiền
gửi, tỷ suất cho vay, tình trạng thất nghiệp,…
 Rủi ro pháp lý: là những rủi ro mà sự xuất hiện của chúng có nguyên nhân từ các
yếu tố pháp luật.
 Rủi ro văn hóa: là những biến cố rủi ro bắt nguồn từ môi trường văn hóa.
 Rủi ro xã hội: là những rủi ro gắn với yếu tố xã hội như: vấn đề việc làm, quy mô và
cơ cấu dân số, những chuẩn mực xã hội.
 Rủi ro công nghệ: là những rủi ro xảy ra dưới tác động của sự phát triển về khoa
học công nghệ.
 Rủi ro thiên nhiên: là những biến cố xảy ra trong môi trường tự nhiên như các hiện
tượn thời tiết, khí hậu ( bão lụt, mưa gió,..) hay những biến đổi bất thường của thiên
nhiên.
- Rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vi mô bao gồm:
 Rủi ro từ khách hàng: khách hàng là yếu tố có vai trò quan trọng đối với sự thành
bại của các doanh nghiệp.
 Rủi ro từ nhà cung cấp: nhà cung cấp là nguồn gốc của các rủi ro liên quan đến việc
thực hiện hợp đồng mua bán giữa họ và các doanh nghiệp.
 Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh: có thể gây ra cho các doanh nghiệp những tổn thất về
doanh thu, lợi nhuận do các doanh nghiệp phải gia tăng chi phí trong kinh doanh,
hoặc do bị suy giảm lượng khách hàng hiện có.
 Rủi ro từ các cơ quan quản lý công: các cơ quan quản lý công vừa trực tiếp thực
hiện vai trò quản lý nhà nước đối với các hoạt động của các doanh nghiệp, vừa cung
cấp các dịch vụ công.
- Rủi ro từ môi trường bên trong: yếu tố nguồn lực, vật lực, tài chính.
Theo đối tượng chịu rủi ro: rủi ro nhân lực, rủi ro tài sản và rủi ro trách nhiệm pháp lý:
- Rủi ro nhân lực: là một biến cố nhân lực không chắc chắn mà nếu xảy ra thì sẽ gây tổn
thất cho tổ chức hoặc cá nhân.
- Rủi ro tài sản: là những biến cố bất lợi, bất ngờ xảy ra đối với tài sản của doanh nghiệp,
gây nên những tổn thất cho quá trình sử dụng và quản lý tài sản của doanh nghiệp.
- Rủi ro trách nhiệm pháp lý: là những rủi ro mà khi xảy ra chúng có thể gây ra những tổn
thất về trách nhiệm pháp lý đã được quy định bởi hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia.
Theo khả năng giảm tổn thất: rủi ro có thể phân tán và rủi ro không thể phân tán:
- Rủi ro có thể phân tán: là rủi ro có thể giảm bớt tổn thất thông qua những thỏa thuận
đóng góp ( ví dụ: tài sản, tiền bạc,..) và chia sẻ rủi ro của bên tham gia.
- Rủi ro không thể phân tán: là rủi ro mà những thỏa thuận đóng góp về tiền bạc hay tài
sản không làm giảm bớt tổn thất cho người tham gia vào quỹ đóng góp chung.
Theo các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp: giai đoạn khởi sự, giai đoạn phát triển,
giai đoạn trưởng thành và giai đoạn suy vong:
- Rủi ro trong giai đoạn khởi sự: nhiệm vụ chính của các doanh nghiệp trong giai đoạn
này là có được khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ theo các hợp đồng đã ký.
- Rủi ro trong giai đoạn phát triển: doanh nghiệp không có lợi nhuận ( doanh thu = chi
phí ) hoặc lợi nhuận thu được thấp hơn so với lợi nhuận mong muốn ( mục tiêu đặt ra).
- Rủi ro trong giai đoạn trưởng thành: gặp phải rủi ro khi tốc độ tăng trưởng của kết quả
không tương ứng với tốc độ phát triển của chi phí
- Rủi ro trong giai đoạn suy vong: khi mục tiêu và lợi nhuận suy giảm, một số doanh
nghiệp rút lui khỏi thị trường, rủi ro xảy đến là mức tiêu thụ của hầu hết các loại san
rphaamr và nhãn hiệu đều suy giảm, hay có thể chững lại ở mức thấp, thậm chí bằng
không.
1.2. Các nội dung của quản trị rủi ro:
Quản trị rủi ro gồm các nội dung: Nhận dạng rủi ro - Phân tích rủi ro – Kiểm soát rủi ro – Tài
trợ rủi ro.
1.2.1. Nhận dạng rủi ro
Nhận là quá trình xác định một cách liên tục, có hệ thống các rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung nhận dạng rủi ro:
- Nguồn rủi ro: nguồn các yếu tố môi trường kinh doanh
- Mối hiểm họa: điều kiện/thời kỳ
- Mối nguy hiểm: điều kiện/thời điểm
- Nguy cơ rủi ro: tình huống phát sinh rủi ro
- Đối tượng chịu rủi ro
Các phương pháp nhận diện rủi ro:
- Bảng liệt kê: Liệt kê tất cả những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra thông qua
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn để nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điểu tra.
- Phân tích báo cáo tài chính: là phương pháp thông dụng nhưng tùy thuộc vào
mục đích khác nhau của việc kiểm soát rủi ro.
- Phương pháp lưu đồ: Là phương pháp quan trọng để nhận dạng rủi ro.
- Thanh tra hiện trường: Là công việc thường xuyên của các nhà quản trị rủi
ro,qua quan sát,theo dõi họ sẽ tiến hành phân tích, đánh giá... Và nhận dạng rủi
ro.
- Phương pháp làm việc với các bộ phận khác trong tổ chức
- Phương pháp làm việc với các bộ phân khác bên ngoài tổ chức
- Phương pháp phân tích hợp đồng
- Phương pháp nghiên cứu các tổn thất trong quá khứ
1.2.2. Phân tích rủi ro:
Khái niệm: Phân tích rủi ro là quá trình nghiên cứu, làm rõ những yếu tố rủi ro, xem xét
các khả năng xảy ra rủi ro và mức độ tổn thất.
Nội dung của phân tích rủi ro:
- Phân tích mối hiểm họa: phân tích các điều kiện tạo ra/làm tăng thêm rủi ro
- Phân tích mối nguy hiểm
- Phân tích tổn thất: phân tích mức độ thiệt hại, cơ hội tiềm ẩn
Phương pháp phân tích rủi ro:
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- Phương pháp xác suất thông kê
- Phương pháp xếp hạng các nhân tố tác động
Đo lường rủi ro: là tính toán, ước lượng, xác định tần suất rủi ro và biên độ rủi ro
- Đo lường: Đo lường rủi ro giúp các nhà quản trị rủi ro ước lượng hậu quả về mặt
tài chính và khả năng xảy ra hậu quả này.
- Đo lường mức đô nghiêm trọng của rủi ro: Được đo bằng những tổn thất, nguy
hiểm, mất mát…
- Đo lường tần suất xuất hiện rủi ro: Là số lần xảy ra tổn thất với tổ chức trong
một khoảng thời gian nhất định.
- Thang đo mức độ ảnh hưởng:
1 Không đáng kể
2 Ít nghiêm trọng
3 Trung bình
4 Nhiều
5 Nghiêm trọng
Bảng 1.1. Thang đo mức độ ảnh hưởng
- Thang đo khả năng xảy ra:
Đánh giá Xác suất
Chắc chắn xảy ra Có thể xảy ra nhiều lần trong một
năm
Dễ xảy ra Có thể xảy ra một lần trong năm
Có thể xảy ra Có thể xảy ra trong vòng 3 năm
Khó xảy ra Có thể xảy ra trong 3 đến 5 năm
Hiếm xảy ra Có thể xảy ra trong 7 năm
Bảng 1.2. Thang đo khả năng xảy ra
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên:
Mức độ ảnh hưởng Không
đáng kể
Ít Trung
bình
Nhiều Nghiê
m trọng
Khả năng xảy ra
Chắc chắn xảy ra Trung
bình
Trung
bình
Cao Cao
Dễ xảy ra Thấp Trung
bình
Trung
bình
Cao
Có thể xảy ra Thấp Trung
bình
Trung
bình
Cao Cao
Khó xảy ra Thấp Trung
bình
Trung
bình
Cao
Hiếm xảy ra Thấp Thấp Trung
bình
Cao
Bảng 1.3. Sắp xếp thứ tự ưu tiên
1.2.3. Kiểm soát rủi ro
Khái niệm: Kiểm soát rủi ro là hoạt động liên quan đến việc đưa ra và sử dụng các biện
pháp, kỹ thuật, công cụ khác nhau nhằm phòng ngừa và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra
trong quá trình hoạt động của tổ chức
Biện pháp kiểm soát rủi ro:
- Né tránh rủi ro: là việc tìm cách làm mất đi những tác nhân làm cho rủi ro xuất
hiện và gây ra tổn thất.
- Chuyển giao rủi ro: là việc doanh nghiệp chuyển giao rủi ro cho bên khác và
chấp nhận một thiệt hại nhất định. Chuyển giao rủi ro được thực hiện bằng hai
cách: chuyển những tác nhân gây rủi ro cho chủ thể khác hoặc chuyển giao rủi ro
bằng hợp đồng giao ước.
- Giảm thiểu rủi ro: là giảm ảnh hưởng (tác động) cũng như giảm khả năng xảy ra
của rủi ro.
- Chấp nhận rủi ro: doanh nghiệp chấp nhận rủi ro và chịu thiết hại.
- Phân tán và chia sẻ rủi ro: rủi ro có thể phân tán được là những rủi ro có thể giảm
thiểu thông qua việc đóng góp các nguồn lực và các bên cùng nhau chia sẻ rủi ro;
chia sẻ có nghĩa là các bên khác nhau sẽ chia sẻ rui ro với cùng một kế hoạch
kinh doanh, do đó phân chia các rủi ro với nhau.
1.2.4. Tài trợ rủi ro
Khái niệm: Tài trợ rủi ro được định nghĩa như là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra và
cung cấp những phương tiện (hay nguồn lực) để khắc phục hậu quả hay bù đắp tổn thất khi rủi
ro xay ra, gây quỹ dự phong cho những chương trình để giảm bớt bất trắc và rủi ro hay để gia
tăng những kết quả tích cực.
Các biện pháp tài trợ rủi ro:
- Tự tài trợ: là doanh nghiệp nếu bị tổn thất khi rủi ro xảy ra phải tự lo nguồn lực
tài chính để bù đắp tổn thất. Nguồn tài chính đó có thể là nguồn tự có của doanh
nghiệp, hoặc nguồn vay mượn mà doanh nghiệp có trách nghiệm phải hoàn trả.
Bao gồm tự tài trợ có kế hoạch và tự tài chợ không có kế hoạch.
 Tự tài trợ có kế hoạch khi nhà quản trị rủi ro xem xét các phương pháp xử lý
rủi ro khác nhau và quyết định không chuyển giao tổn thất tiềm năng
 Tự tài trợ không có kế hoạch khi nhà quản trị rủi ro không nhận ra rủi ro và
không cố gắng xử lý rủi ro đó, cho nên mặc nhiên doanh nghiệp đã chọn biện
pháp lưu trữ tổn thất (tự tài trợ.
- Chuyên giao tài trợ rủi ro: là việc chuẩn bị một nguồn kinh phí từ bên ngoài để
bù dắp tổn thất khi rủi ro xuất hiện. Chuyển giao có thể được thực hiện thông qua
bảo hiểm hoặc bằng chuyển giao tài trợ phi bảo hiểm.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng
1.3.1. Môi trường vĩ mô
Kinh tế: là nhóm yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức với
những nhân tố cơ bản như:
- Thu nhập quốc dân, tỷ trọng phát triển của các khu vực, ngành.
- Thu nhập bình quân tính theo đầu người và theo các tầng lớp xã hội khác nhau.
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế làm phát sinh các nhu cầu momwis cho sự phát triển
các ngành của nền kinh tế quốc dân.
- Sự ổn địnhcủa tiền tệ, giá cả, tỷ giá hối đoái.
- Tốc độ lạm phát ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, vốn đầu tư.
- Tỷ lệ thất nghiệp chung của nền kinh tế quốc dân, ngành và vùng có ảnh hưởng đến vấn
đề nhân công trên phương diện tuyển dụng, sa thải.
- Vấn đề quốc tế hóa nền kinh tế, xu hướng và thực tế đầu tư nước ngoài trong bối cảnh
toàn cầu hóa…
Chính trị, pháp luật: bao gồm sự ổn định về chính trị, an ninh, an toàn cho doanh
nghiệp, người dân. Những yếu tố này thường bao gồm:
- Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chủ chương, chính sách lớn.
- Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
và bình đẳng.
- Các quy định về thuế, lệ phí.
- Các quy định về chế độ lương hưu, trợ cấp thất nghiệp... có ảnh hưởng đến việc sử dụng
và phát huy nguồn nhân lực của các doanh nghiệp.
Khoa học – công nghệ: ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các
lĩnh vực, ngành cũng như các donah nghiệp thanh tự của khoa học công nghệ đã làm thay đổi
bộ mặt của nhiều lĩnh vực đồng thời làm xuất hiện nhiều lĩnh vực mới buộc các nhà quản lý
phải theo dõi thường xuyên, liên tục để có sự thay đổi thích ứng và giảm thiểu rủi ro.
Văn hóa – xã hội: các rủi ro từ môi trường xã hội, từ sự thay đổi cấu trúc xã hội, dân
số, dân cư như:
- Sự thay đôi của trình độ dân trí thoe hướng tích cực
- Sự thay đổi thái độ, tập quán, thói quen tiêu dùng
- Sự xuất hiện và họa đông jcuar hiệp hộ người tiêu dùng
- Sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ kết hôn, sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi
làm việc và trong gia đình
Tự nhiên: bão, lũ lụt, động đất, núi lửa, sóng thần, nước biển dâng, trái đất nóng lên...
Nhân khẩu học:
- Tốc độ tăng dân số
- Sự chuyển dịch dân cư và xu hướng vận động
- Tuổi thọ và cấu trúc độ tuổi
- Cơ cấu, quy mô hộ gia đình
1.3.2. Môi trường vi mô
Khách hàng: đối với doanh nghiệp, khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ
và là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thường
xuyên nghiên cứu khách hàng, tức là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng. Bản thân nhu cầu và
cầu lại không giống nhau giữa các nhóm khách hàng và thường xuyên biến đổi nên doanh
nghiệp phải thường xuyên theo dõi khách hàng và dự bão những biến đổi về nhu cầu và cầu
của họ để dự báo, nhận dạng rủi ro, xây dựng và điều chỉnh chiến lược phù hợp.
Đối thủ cạnh tranh: khi gia nhập thị trường, các doanh nghiệp phải xác định cạnh
tranh thị trường là một quy luật tất yếu. Điều quan trọng phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh
(bao gồm các đối thủ hiện hữu, tiềm ẩn, trực tiếp, gián tiếp...) và nghiên cứu từng đối thủ để
nhận dnagj các rủi ro cạnh tranh, có thủ pháp cạnh tranh phù hợp.
Người cung ứng: đối với doanh nghiệp là những người cung cấp đầu vào cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi sự thay đổi từ phái người cung ứng, sớm hay
muộn, trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới hoạt đông của doanh nghiệp. Các doan nghiệp
phải quan tâm đến họ trên nhiều phương diện.
Các cơ quan hữu quan: bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức phi chính
phủ, các hiệp hội, các tổ chức trung gian.
1.3.3. Môi trường nội tại
Nguồn lực tài chính: nhà quản trị rủi ro phải chú ý phân tích các yếu tố: khả năng huy
động vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí vốn; vấn đề về thuế, lãi suất; hệ thống kế toán hiệu quả
và hiệu năng phục vụ cho việc lập kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính và lợi nhuận.
Nguồn nhân lực: nhân lực là nguồn lực quyết định sự thành công hay thất bại trong
hoạt động của mọi loại hình donah nghiệp. Điều quan trọng đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp là phải tuyển dụng được đội ngũ nhân sự có trình đọ chuyển môn cao, có năng lực và
tính linh hoạt, sau đó là việc sử dụng các chính sách bộ trí, sắp xếp nhân sự hợp lý, đào tạo và
phát triển nhân sự, đánh giá và đãi ngộ nhân sự phù hợp. Suy cho cùng, rủi ro của mọi rủi ro
chính là yếu tố con người.
Cơ sở vật chất: nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ... là những
yếu tố cần được trang bị ở trình độ phù hợp, giúp doanh nghiệp có thể tăng năng suất lao động,
đảm bảo chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh.
Văn hóa doanh nghiệp: ở góc độ của một tổ chức, văn hóa được hiểu là một hệ thống
những giá trị chung, những niềm tin, những mong đợi, những thái độ, những tập quán thuộc về
tổ chức và chúng tác động qua lại với nhu để hình thành những chuẩn mực hành động mà tất
cả mọi thành iveen trong doanh nghiệp noi theo.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI BKAV
2.1. Khái quát về doanh nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên Công ty: Công ty Cổ phần BKAV
Tên giao dịch: BKAV CORPORATION
Mã số thuế: 0106107835
Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà HH1 - Khu đô thị Yên Hòa, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội
Điện thoại: 037632552
Người đại diện: Lê Thanh Nam
Website: http://www.bkav.com.vn
Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm,
chính phủ điện tử, nhà sản xuất các thiết bị điện tử thông minh và cung cấp dịch vụ Cloud
Computing. Bkav là 1 trong 10 thương hiệu Nổi tiếng nhất Việt Nam do Hội Sở hữu trí tuệ
Việt Nam bình chọn, nằm trong Top 10 Dịch vụ hoàn hảo do Hội Tiêu chuẩn & Bảo vệ Người
tiêu dùng Việt Nam bình chọn.
Bkav là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam lọt vào Danh sách các công ty hấp dẫn
(Cool Vendors) tại các thị trường mới nổi trên toàn cầu do Gartner, hãng tư vấn CNTT hàng
đầu thế giới công bố. Tập đoàn đã thành lập Bkav Singapore và Bkav USA đặt tại Thung lũng
Silicon, Mountain View, bang California – Mỹ. Trong nhiều năm qua, phần mềm diệt virus của
Bkav được bình chọn là “Sản phẩm An toàn thông tin được người dùng ưa chuộng nhất”, Công
ty 7 năm liên tiếp được trao Cup tự hào thương hiệu Việt. Tại thị trường trong nước, phần mềm
Bkav chiếm ưu thế áp đảo so với các phần mềm diệt virus của nước ngoài khi có tới 73,95%
các doanh nghiệp lựa chọn sử dụng. (Theo kết quả xếp hạng các thương hiệu phần mềm được
doanh nghiệp ưa chuộng, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI thực hiện).
Người sáng lập Bkav, ông Nguyễn Tử Quảng hiện là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm
Tổng giám đốc (CEO). Năm 2012, Ông được vinh danh là Người tiên phong đặt nền móng cho
lĩnh vực an ninh mạng tại Việt Nam (Báo điện tử VnExpress tổ chức bình chọn). Trước đó Hội
nhà báo CNTT bình chọn ông Nguyễn Tử Quảng là 1 trong 10 nhân vật ICT Việt Nam tiêu
biểu của Thập kỷ (2000-2010).
Các mốc quan trọng:
- Năm 1995, Nguyễn Tử Quảng, khi đó đang là sinh viên năm ba Khoa công nghệ thông
tin, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã bắt đầu viết ra phiên bản đầu tiên của phần
mềm diệt virus Bkav.
- Năm 1997, Nguyễn Tử Quảng công bố công trình phần mềm chống virus trên mạng đầu
tiên của Việt Nam với tên AV-ONLINE; viết thành công phần mềm hỗ trợ kiểm duyệt
thông tin trên mạng Internet, phục vụ cho việc kết nối Internet của công ty FPT.
- Trong các năm từ 1998-2000: Phần mềm Bkav liên tục được bạn đọc của tạp chí PC
World Việt Nam bình chọn là một trong những phần mềm được ưa chuộng nhất. Năm
1998, tác giả được Trung ương đoàn bình chọn là 1 trong 10 gương mặt thanh niên Việt
Nam tiêu biểu, được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen vì những thành tích học tập,
nghiên cứu và lao động.
- Bên cạnh các thành tích cá nhân, tháng 12 năm 2001, Nguyễn Tử Quảng thành lập
Trung tâm Phần mềm và Giải pháp an ninh mạng (Bkis.
- Năm 2003, Nguyễn Tử Quảng được Tạp chí Echip phong tặng danh hiệu Hiệp sỹ Công
nghệ thông tin sau những đóng góp cho lĩnh vực bảo mật thông tin nước nhà.
- Năm 2004 đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của Trung tâm An ninh mạng Bkis.
Trung tâm đã trang bị một số lượng lớn các thiết bị mạng, thiết bị an ninh chuyên dụng,
thiết bị kiểm định chất lượng mạng và phòng thí nghiệm an ninh mạng hiện đại hàng
đầu khu vực. Song song với quá trình đầu tư, Trung tâm đã đào tạo được một đội ngũ
hùng hậu hơn 50 chuyên gia an ninh mạng.
- Năm 2005, Bkav chính thức được thương mại hóa với các phiên bản BkavPro,
BkavEnterprise và BkavGatewayScan.
- Năm 2006, Bkis khi đó đã phối hợp với đơn vị chống tội phạm công nghệ cao thuộc
C15 Bộ Công an truy tìm và đưa ra xử lý hàng loạt kẻ phát tán virus, tấn công trên
mạng.
- Năm 2010, Bkav của Nguyễn Tử Quảng ra mắt phần mềm một cửa eGate, Chính phủ
điện tử - Tỉnh điện tử eGov.
- Năm 2013, Bkav hoàn tất quá trình chuyển đổi sang mô hình Tập đoàn Công nghệ.
Nguyễn Tử Quảng trở thành Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành, thành lập chi nhánh
Bkav USA đặt tại Thung lũng Silicon, Mountain View, bang California - Mỹ.
- Đến năm 2014, Bkav đã ra mắt ứng dụng OTT miễn phí Btalk, nhà thông minh Bkav
SmartHome.
- Vào năm 2015, ra mắt Bphone 1
- Ngày 8/8/2017, sau gần 2 năm kể từ ngày ra mắt Bphone 2015, Bkav chính thức trình
làng Bphone 2 tại Trung tâm Hội nghị quốc gia.
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức của doanh nghiệp
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc: Nguyễn Tử Quảng
Cơ cấu tổ chức của Bkav:
Chức năng, nhiệm vụ:
Bkis Security: Phát triển các phần mềm trong lĩnh vực phòng chống virus, an ninh mạng.
Nghiên cứu và cảnh báo các lỗ hổng an ninh, cung cấp dịch vụ an ninh mạng. Hiện Bkis
Security đang phát triển các phần mềm như Bkav Pro, Bkav Mobile Security, Bkav Firewall,
Bkav AntiSpam…
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tập đoàn công nghệ BKAV
Tổnggiám
đốc
Phòngkếtoán
-tàichính
Phòngkinh
doanh
Phòng
nhânsự
Phòngkĩ
thuật
Phòng
thiếtkế
Phòng
Marketing
Bankiểm
soát
Hộiđồng
quảntrị
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm phần mềm và giải pháp an ninh mạng Bkis
Tổnggiám
đốc
Bkis
Security
BkisSof BkisR&D
Bkis
Telecom
BkisHCM
Bkis Soft: Phát triển các phần mềm đóng gói, cung cấp phần mềm theo phương thức dịch vụ
(SaaS – Software as a Service) và phương thức phần mềm cộng thêm dịch vụ (SpS – Software
plus Service). Hiện tại Bkis Soft đã phát triển thành công các phần mềm đóng gói phục vụ điều
hành tác nghiệp, chính phủ điện tử như: eOffice - Văn phòng điện tử, eTask, ePortal, eGate...
Bkis R&D: Nghiên cứu chuyên sâu các công nghệ về an ninh mạng, phòng chống virus máy
tính (Heuristics, virus đa hình, chống bùng nổ, công nghệ Rootkit…), phát triển các hệ thống
Honeypot, Radar, Sandbox… để bẫy, giám sát và phân tích virus tự động.
Bkis Telecom: Cung cấp hạ tầng khoá công khai PKI, dịch vụ chứng thực số CA, dịch vụ nội
dung số trên mạng viễn thông (Mobile Content), cung cấp giải pháp và hạ tầng Contact Center.
Bkis HCM: Đảm nhiệm các công việc của Bkis tại khu vực phía Nam.
2.1.3. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của công ty bắt đầu từ nhóm Bkav là các sinh viên CNTT trường đại
học Bách Khoa Hà Nội. Ngoài ra với số lượng chuyên gia hơn 800 người trong trung tâm an
ninh mạng Bkis là điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của công ty.Công ty luôn quan
tâm phát triển đội ngũ nhân sự vững mạnh đảm bảo sự phát triển của công ty. Đây toàn là
những sinh viên ưu tú, rất có năng lực và đam mê công nghệ thông tin. Họ làm việc rất chất
lượng và chuyên nghiệp, mang dáng dấp của những tập đoàn lớn trên thế giới. Điểm đáng nói
nhất đó là chat lượng nguồn nhân lực của công ty, chất lượng nguồn nhân lực vào top đầu của
Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.1.4. Cơ cấu sản phẩm
STT Dòng sản phẩm Tên sản phẩm cụ thể
1 Điện thoại - Bphone 2015
- Bphone 2017
2 Phần mêm diệt Virus - BKAV Home
- BKAV Pro Internet Security
- Bkav Mobile Security
3 Giải pháp doanh nghiệp - Bkav IPS Firewall (BIF)
- Bkav Network Inspector (BNI
- Bkav Total NAC (BTN
- Bkav Endpoint
- Bmail
- Eoffice
- Bkav CA
- Bkav Antispam Gateway
4 Sảm phẩm khác - SmartHome
- Bchrome
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu sản phẩm của BKAV
2.1.4.1. Điện thoại Bphone
- Bphone 2015
Hình 2.3. Điện thoại Bphone 2015
Thiết kế
Máy có thiết kế bằng khung kim loại nguyên khối với hai mặt kính cường lực ở trước
và sau. Điểm nhấn trong thiết kế của Bphone là sự đơn giản, phẳng và tối giản các chi tiết xuất
hiện trên điện thoại. Mặt trước và mặt sau của máy là tấm kính phẳng tràn kín bề mặt của máy.
Đặc biệt, camera sau của máy không bị lồi như các smartphone cao cấp ra mắt gần đây.
Cấu hình
Về cấu hình, Bphone sở hữu màn hình IPS LCD 5 inch độ phân giải Full-HD với mật
độ điểm ảnh 441 PPI. Máy được trang bị bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 801 lõi tứ
2.5GHz, RAM 3GB, pin 3.000 mAh và bộ nhớ trong với 3 lựa chọn dung lượng 16/64/128GB.
Máy không có khe cắm thẻ nhớ ngoài nhưng người dùng được cung cấp 5GB dung lượng lưu
trữ đám mây miễn phí trên dịch vụ bDrive của Bkav. Bphone sở hữu camera sau 13MP với
khẩu mở lớn f/2.0, khả năng quay phim 4K và quay phim chuyển động chậm 120 fps cùng với
camera trước 5MP.
Âm thanh
Ngoài ra, điện thoại này còn được trang bị một số tính năng ấn tượng khác như khả
năng chơi nhạc chất lượng cao lossless (24 bit 192kHz), tương tương đương với chất lượng của
đĩa than và công nghệ truyền dữ liệu tầm gần tốc độ cao Transfer Jet có thể truyền bộ phim HD
dung lượng 1GB trong 20 giây.
Hệ điều hành – phần mềm
Phần mềm của Bphone chạy trên hệ điều hành BOS được phát triển dựa trên Android
5.0 cùng với một số ứng dụng riêng của Bkav như trình duyệt Bchome, phần mềm theo dõi sức
khoẻ, ghi chép, nhắc việc, truyền video trực tiếp và tất nhiên không thể thiếu ứng dụng bảo mật
cho di động đặc trưng của Bkav là Bkav Mobile Security.
Bphone được bán qua mạng theo đợt, đợt đầu tiên là ngày 2/6/2015. Người dùng có thể
đặt mua trên hai địa chỉ website Bkav.com.vn và Vala.vn, trang thương mại điện tử mới của
Bkav. Mức giá của Bphone là 9,99 triệu đồng với phiên bản 16GB, 12,96 triệu đồng với bản
64GB và 20,19 triệu đồng với phiên bản đặc biệt được mạ vàng 24K có dung lượng bộ nhớ
128GB.
- Bphone 2017
Hình 2.4. Điện thoại Bphone 2017
Triết lý thiết kế
Vẫn giữ triết lý thiết kế phẳng, tối giản đã thành thương hiệu, Bphone 2017 được kết
hợp giữa hai mặt kính cường lực và khung nhôm nguyên khối, trau chuốt, tỉ mỉ đến từng chi
tiết. Khi cầm nắm Bphone 2017 cho cảm giác máy nhẹ và chắc chắn với độ bền, "xịn" của một
chiếc smartphone cao cấp.
Chụp ảnh - Chất từng chi tiết
Camera sau có độ phân giải 16MP, trang bị cảm biến Sony IMX298 thường được dùng
cho các điện thoại cao cấp. Camera tích hợp công nghệ chống rung quang học OIS cùng công
nghệ AI Camera của Bkav lần đầu tiên xuất hiện trên thế giới giúp Bphone 2017 chụp dễ dàng
trong mọi điều kiện, cho ra những hình ảnh sắc nét, màu sắc trung thực, chất từng chi tiết. Bên
cạnh đó, camera trước 8MP tự động bắt nét với góc rộng lên đến 88 độ, có chế độ làm đẹp tự
nhiên, giúp bạn có được những bức ảnh selfie ưng ý nhất.
Màn hình - Chất từng điểm ảnh
Bphone 2017 có độ phân giải Full HD cùng độ tương phản cao. Tam giác không gian
màu gần như trùng khít với bảng màu tiêu chuẩn. Màn hình hiển thị cực nét ở độ phân giải
1920 x 1080 pixels mang đến hình ảnh trung thực, sống động đến từng điểm ảnh. Kích thước
màn hình rộng 5,5 inch giúp tăng trải nghiệm khi đọc báo, xem phim, chơi game.
Nghe nhạc - Chất từng thanh âm
Bphone 2017 cho chất lượng âm thanh xuất sắc nhờ trang bị DAC rời giải mã âm thanh
32 bits/384 KHz được coi là tốt nhất hiện nay. Âm thanh được tái tạo vô cùng chân thực, sống
động dù sử dụng tai nghe hay loa ngoài. Công nghệ xử lý âm thanh tốt kết hợp với chất lượng
phần cứng được nâng cấp, trau chuốt đến từng chi tiết mang đến âm thanh trong trẻo, to, rõ,
gần như không có độ nhiễu.
Hiệu năng - Chất từng giờ
Với hiệu năng chất từng giờ: Bộ nhớ RAM 3GB, chip Snapdragon Qualcomm 625 sản
xuất trên tiến trình 14 nm, mạch in mạ vàng tối ưu hiệu năng của máy, Bphone 2017 đáp ứng
nhu cầu sử dụng các tác vụ hàng ngày một cách thoải mái như lướt web, xem phim, chơi game
đồ họa cao mà không bị chậm, giật máy. Dung lượng pin 3000 mAh kết hợp với thiết kế phần
cứng tối ưu cho khả năng xử lý tản nhiệt tốt, thời gian sử dụng Bphone 2017 lên tới 2 ngày
thoải mái mà không cần sạc. Bphone 2017 có khả năng thu phát sóng mạnh mẽ, tiết kiệm hiệu
năng nhờ công nghệ kiểm soát electron BEC do Bkav phát triển. Tốc độ tải dữ liệu cực nhanh,
gấp 1,5 lần so với các smartphone cao cấp khác. Bạn có thể download, upload các dữ liệu dung
lượng cao một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bphone 2017 hỗ trợ 2 SIM 2 sóng 4G, hỗ trợ thẻ
nhớ lên tới 256 GB.
Công nghệ sạc nhanh Quick Charge 3.0
Bphone 2017 được tích hợp công nghệ sạc nhanh Quick Charge 3.0 cho tốc độ sạc pin
nhanh gấp 3 lần so với tốc độ sạc thông thường, từ 0% lên tới 80% chỉ trong vòng 35 phút.
Phần cứng được thiết kế tối ưu để bảo vệ tuổi thọ của pin. Ngoài ra, Bphone 2017 được trang
bị công nghệ sạc song song đa luồng giúp làm mát cho máy khi sạc nhanh.
Hệ điều hành - Chất từng trải nghiệm
Hệ điều hành BOS được phát triển trên nền tảng Android 7.1.2, vẫn giữ triết lý tối giản
trong sử dụng, áp dụng những công nghệ đoán nhận giao tiếp thông minh để tối ưu các thao
tác. Chỉ cần chưa đến 3 thao tác, bạn có thể gọi cho những người hay liên lạc trong bất kì ngữ
cảnh nào, tương tự khi nhắn tin, chụp ảnh, ghi âm. Giao diện thoáng, tối giản, các hiệu ứng
được trau chuốt đến từng chi tiết nhỏ nhất, mang đến sự trơn tru và mượt mà cho hệ điều hành.
Smartphone bảo mật. Vân tay một chạm
Bphone 2017 được trang bị các công nghệ an ninh bảo mật cao cấp nhất vào trong nhân
hệ điều hành. Không virus, không spam, không phần mềm nghe lén. Bên cạnh đó, Bphone
2017 được tích hợp cảm biến vân tay để mở khóa điện thoại nhanh chóng, thuận tiện, đồng
thời tăng khả năng bảo mật dữ liệu cá nhân khỏi người lạ xung quanh.
2.1.4.2. Các phần mềm diệt Virus
- BKAV Home: Phiên bản miễn phí với những tính năng cơ bản
- Bkav Pro Internet Security là phần mềm diệt virus tiên phong trong sử dụng công
nghệ điện toán đám mây trong lĩnh vực bảo mật, là phần mềm tốt nhất do Hiệp hội An toàn
thông tin Việt Nam bình chọn. Bkav Pro Internet Security tiêu diệt malware theo thời gian
thực, đặc biệt tích hợp các công nghệ phát hiện mã độc dựa trên phân tích hành vi, giúp ngăn
chặn malware mà không cần cần cập nhật mẫu nhận diện. Do đó có thể bảo vệ máy tính của
bạn chống lại mọi nguy cơ về malware, kể cả các malware tấn công có chủ đích hay các loại
mã độc mã hóa tống tiền Ransomeware… Với các tính năng: Chống lộ lọt thông tin (Anti
Leak), Giao dịch online an toàn (Safe Payment), Chống phần mềm gián điệp (Anti Keylogger)
… Dữ liệu và quyền riêng tư của bạn sẽ được bảo vệ an toàn dù bạn đang làm gì, ở bất cứ đâu
như lướt web, tham gia mạng xã hội hay thực hiện các giao dịch trực tuyến.
- Bkav Mobile Security - Phần mềm bảo vệ SmartPhone, diệt virus tốt nhất (Hiệp hội
an toàn thông tin VNISA bình chọn). Bkav Mobile Security được trang bị công nghệ quét
thông minh (SmartScan) nhận diện được cả những dòng virus mới mà không cần cập nhật mẫu
nhận diện. Bên cạnh các tính năng sẵn có chặn tin rác và cuộc gọi không mong muốn, chống
trộm, tìm vị trí điện thoại, chặn nghe lén, sao lưu danh bạ, tin nhắn và cuộc gọi, giám sát truy
cập và duyệt web an toàn, Bkav Mobile Security đã tích hợp thêm 2 tính năng mới: Dọn rác tối
ưu hệ thống và Ẩn nội dung riêng tư
2.1.4.3. Giải pháp doanh nghiệp
- Bkav IPS Firewall (BIF): Thiết bị Firewall thế hệ mới.
- Bkav Network Inspector (BNI): BNI là thiết bị phòng vệ vòng ngoài, phát hiện và
cảnh báo tấn công.
- Bkav Total NAC (BTN): Thiết bị kiểm soát chính sách an ninh thông tin.
- Bkav Endpoint: Giải pháp tổng thể phòng chống virus cho các cơ quan, doanh
nghiệp.
- Bmail: Giải pháp mail server hiệu năng cao.
- Eoffice: Văn phòng điện tử.
- Bkav CA: Dịch vụ chữ ký số.
- Bkav Antispam Gateway: Thiết bị chặn spam qua gateway.
2.1.4..4. Một số sản phẩm khác
- SmartHome: Hệ thống nhà thông minh thế hệ mới nhất trên thế giới, công nghệ vượt
trội so với các sản phẩm của Mỹ và Châu Âu...
- Bchrome: Trình duyệt siêu nhẹ.
2.1.5. Hoạt động kinh doanh
Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm,
chính phủ điện tử, nhà sản xuất các thiết bị điện tử thông minh và cung cấp dịch vụ Cloud
Computing.
Nằm tại khu đô thị mới Yên Hoà (Cầu Giấy), trong “quần thể” khá sôi động với các đơn
vị lớn về CNTT – Viễn thông như Toà tháp 19 tầng của CMC, Toà nhà FPT Cầu Giấy, Cục
Ứng dụng CNTT (Bộ TT&TT), Mobifone,... Được thành lập được một thời gian, có điều kiện
phát triển công ty , với nguồn tài chính tích lũy được công ty có điều kiện đầu tư , phát triển
các sản phảm, dịch vụ của mình...
Với việc chiếm 85%thị phần trong lĩnh vực phần mêm diệt virus có bản quyền tại các
doanh nghiệp việt nam, bên cạnh đó còn đầu tư mạnh trong việc phát triển chữ ký điện tử,
chính phủ điện tử là những lĩnh vực sẽ rất phát triển trong tương lai thì sức mạnh tài chính của
công ty không ngừng lớn mạnh - Marketing và bán hàng là một website mới tham gia kinh
doanh trong môi trường thương mại điện tử, tuy nhiên http://www.bkav.com.vn/ đã tạo được
một chỗ đứng trên thị trường. Với nhiều chính sách khuyến mại giảm giá, thu hút được khá
nhiều khách hàng. Hầu hết các sản phẩm của công ty được bán một cách trực tuy ến thông qua
website, khách hàng vào đặt hàng và công ty sẽ liên lạc lại. Bkav cũng tiến hành các hoạt động
xúc tiến điện tử, mở một diến đàn để tạo không gian trao đổi giữa khách hàng và công ty.
Ngoài ra công ty còn tổ chức tiến các cuộc hội thảo về công nghệ để giới thiệu sản phẩm cũng
như thực hiện các mục đích khác.
Doanh thu của BKAV đến chủ yếu từ việc bán các sản phẩm của mình, các sản phẩm
chính bao gồm : phần mếm diệt virus; điện thoại Bphone; chữ ký số; SmartHome… Sản phẩm
Bkav chiếm 85% thị phần phần mềm diệt virus có bản quyền ở Việt Nam, theo thống kê riêng
của Bkis công bố vào cuối năm 2009. Bkav bán chủ yếu qua kênh online. Số phần mềm virus
bán qua kênh đại lý mỗi tháng chỉ tính theo đơn vị trăm. Trên kênh trực tuyến, mỗi ngày bán
được đơn vị nghìn, Với giá 299.000vnd/ sản phẩm, thì doanh thu hàng tháng tối thiểu của công
ty trong việc bán sản phẩm diệt virus khoảng 299.000 x 1000 = 299.000.000vnd. Ngoài ra còn
doanh thu trong việc bán các sản phẩm khác như chữ ký số, Bphone, SmartHome, dịch vụ tư
vấn, an ninh…. Thì doanh thu hàng tháng của công ty rơi vào khoảng trên 20 tỷ.
Dự toán chi phí - Chi phí cho công nghệ : chi phí phần mềm, chi phí mạng, chi phí bảo
dưỡng hàng tháng khoảng trên 100 triệu - Chi phí cho nhân viên : với khoảng hơn 100 nhân
viên marketing, lương trung bình 7-8 triệu/tháng cộng thêm lương thưởng thì chi phí cho nhân
viên khoảng gần 1 tỷ/tháng - Chi phí truyền thông Marketing : các chương trình quảng cáo trên
báo, đài, website, biển quảng cáo… khoảng 400 triệu/tháng - Chi phí phát triển site: chi phí
đăng ký tiền miền, thiết kế phát triển.. khoảng 100 triệu/tháng - Các chi phí khác như chi phí đi
lại, điện thoại, văn phòng…khoảng 40 triệu/tháng. Tổng chi phí hàng tháng khoảng 2 tý đồng.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô
2.2.1.1.1 Kinh tế
Theo định hướng của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hay nói một cách khác thị trường kinh tế Việt Nam là
thị trường kết hợp giữa thị trường và chỉ huy. Trên thực tế, thị trường ở Việt Nam trong giai
đoạn gần đây có những bước phát triển lớn. Nền kinh tế hội nhập với thế giới, thị trường dần
bớt đi sự điều tiết của chính phủ. Năm 2016 kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động.
Ngành nông-lâm-thủy sản gặp nhiều khó khăn vì thiên tai, hạn hán; ngành khai khoáng giảm
sâu tác động mạnh đến mức tăng trưởng chung. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn có nhiều cải
thiện đáng kể. Nền kinh tế của Việt Nam trong năm 2016 với mức độ tăng trưởng GDP là
6.21% đây là mức tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 là 6.68% và không đạt mục tiêu tăng
trưởng là 6,7% đã đề ra nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới không thuận, trong nước gặp
nhiều khó khăn thì mức trên đã là một thành công.
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
115.9
135.5
155.8
171.2
186.2 193.2 202.6
Tổng thu nhập quốc nội (đơn vị: tỷ USD)
Hình 2.5. Biểu đồ Tổng thu nhập quốc nội các năm gần đây
Nguồn: Tổng cục Thống kê
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
1273
1517
1749 1933 2052 2109 2215
Thu nhập bình quân đầu người (đơn vị: USD)
Hình 2.6. Biểu đồ Thu nhập bình quân đầu người/năm các năm gần đây (đơn vị: USD)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Lạm phát được kiểm soát tốt giúp kinh tế vĩ mô ổn định
Hinh 2.7. Biểu đồ lạm phát cơ bản các năm gần đây
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trong hoàn cảnh nền kinh tế nhà nước gặp nhiều khó khăn thì thị trường điện thoại di
động vẫn khá sôi nổi. Theo IDC Việt Nam, hơn 14 triệu chiếc smartphone đã được bán tại Việt
Nam vào năm 2016. Samsung đứng đầu về số lượng, với thị phần 28%, tiếp theo là OPPO với
25% sau đó là Apple với 7%. Tại thị trường Việt Nam, cuộc chiến phân khúc smartphone tầm
trung dường như là màn so tài giữa hai thế lực: Samsung và OPPO.
28.00%
25.00%
7.00%
40.00%
Samsung Oppo Apple Các hãng khác
Hình 2.8. Biểu đồ thị phần smartphone Việt Nam nửa đầu 2016
Nguồn: IDC Việt Nam
2.2.1.1.2. Nhân khẩu học
Dân số hiện tại của Việt Nam là 95 triệu người (theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp
Quốc). Mật độ dân số của Việt Nam là 308 người/km2.
với tổng diện tích là 310.060 km2
.
34,70% dân số sống ở thành thị (33.287.512 người vào năm 2016). Độ tuổi trung bình ở
Việt Nam là 31 tuổi. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào khoảng 1%/năm.
Dưới 15 tuổi;
25.20%
từ 15 đến 64
tuổi; 69.30%
trên 64 tuổi;
5.50%
Dưới 15 tuổi từ 15 đến 64 tuổi trên 64 tuổi
Hình 2.9. Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo tuổi.
Nguồn: Tổng cục Dân số
Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng. Cơ cấu dấn số Việt Nam với độ tuổi lao động
(từ 15 đến 64 tuổi) chiếm tỷ lệ 69% là một cơ hội lớn cho các hãng điện thoại di động vì giới
trẻ và rất yêu thích khám phá những cái mới vì thế là một thị trường tiềm năng rất lớn để bán
một chiếc điện thoại có nhiều tính năng hấp dẫn hơn nữa lại là một chiếc smartphone do chính
người Việt sản xuất ra. Cụ thể dân số Việt Nam là hơn 90 triệu người thì có đến 39,8 triệu
người sử dụng internet (chiếm 44%), 28 triệu người sở hữu tài khoản mạng xã hội (khoảng
31%), 128,3 triệu người có kể nối mạng di động (tương đương 141%) và số người sử dụng tài
khoản xã hội trên điện thoại là 24 triệu (chiếm 26%). Rõ ràng, mobile đang là mảnh đất màu
mỡ mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không nên bỏ qua.
Theo trang web “We are social”, người dùng sử dụng điện thoại di động để truy cập
mạng xã hội chiếm 24% dân số, 22% người Việt xem các video trên điện thoại, 18% chơi
game, 16% người dùng tìm kiếm các nội dung dựa trên vị trí qua điện thoại va 14% sử dụng
dịch vụ mobile banking.
Trong thương mại điện tử, 27% dân số sử dụng máy tính bàn để tìm kiếm sản phẩm cần
mua và 18% sủ dụng di động cho mục đích này. 24% dân số mua hàng trực tuyến thông qua
máy tính bàn và 15% thông qua điện thoại. Những con số này khá ý nghĩa để doanh nghiệp có
chiến lược phát triển đúng đắn, phù hợp với nhu cầu và hành vi của khách hàng. Theo báo cáo
“Tình hình quảng cáo trên di động tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương” do Opera
Mediaworks và Hiệp hội Marketing thực hiện vào năm 2015, Việt Nam là một trong bốn nước
ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương có tốc độ tăng trưởng nhanh về số người sử dụng smart
phone.
Hơn 90% người Việt sở hữu điện thoại thông minh. Theo báo cáo của Nielsen, 9 trong
10 người Việt (tương đương 91%) sở hữu điện thoại thông minh, so với mức 82% trong năm
2014. Ông Đoàn Duy Khoa - Giám đốc bộ phận nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Nielsen
Việt Nam cho rằng, việc hiểu thói quen sử dụng và truy cập thông tin cũng như nội dung số
của người dùng sẽ giúp các doanh nghiệp quảng bá thông tin đúng thời điểm, đạt hiệu quả cao.
TV truyền thống tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu, xét về khía cạnh nền tảng cung cấp nội
dung và thông tin cho người tiêu dùng, với 72% thường xuyên xem TV. Tuy nhiên, các nền
tảng thay thế đang phát triển mạnh mẽ. 78% người dùng xem phim ảnh và các chương trình
truyền hình bằng các nền tảng trực tuyến như video theo nhu cầu (VOD - Video on Demand).
YouTube và Facebook là các trang web phổ biến nhất với tỷ lệ người dùng lần lượt là 97% và
81%.
Báo cáo của Nielsen cũng chỉ ra rằng, hơn 9 trên 10 người Việt thích sử dụng 2 thiết bị
cùng lúc. Hầu hết đều thích tương tác với các thiết bị truy cập Internet khác ngay trong lúc
đang xem TV, bất kể ở nhóm tuổi nào. Đáng chú ý là không có thiết bị nào được xem là thiết bị
ưu tiên để truy cập online trong lúc xem TV vì người dùng sử dụng cả smartphone, máy tính
để bàn cũng như máy tính xách tay.
2.2.1.1.3. Chính trị - pháp luật
Việt Nam là một nước có tình hình chính trị - an ninh ổn định. Hệ thống pháp luật ngày
càng được sửa đổi và hoàn thiện phù hợp với nền kinh tế hiện nay. Nền kinh tế mở sau khi
nước ta gia nhập WTO, các chính sách kinh tế phù hợp hơn không những với các doanh nghiệp
Việt Nam mà còn cả doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào nước ta. Các bộ luật kinh tế,
bộ luật thương mại ra đời ngày càng đi sâu vào thực tế, giúp hạn chế được rất nhiều các rủi ro
xảy ra với các doanh nghiệp và Công ty Cổ phần BKAV. Tuy nhiên với quy định của Nhà
Nước, mức thuế suất thuế TNDN hiện nay đang là 20-22%, đây là mức thuế suất khá cao, gây
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thủ tục hành chính nhiều cửa, các
thủ tục hành chính thuế, hồ sơ, giấy tờ… vẫn còn rườm rà, chưa thống nhất gây ra khó khăn
cho công ty.
2.2.1.1.4. Khoa học – công nghệ
Khoa học – công nghệ luôn luôn không ngừng phát triển. Chúng ta có thể thấy rõ là
trong khoảng từ đầu thế kỷ 21 đến nay, khoa học phát triển như vũ bão. Trong ngành điện thoại
di động, từ điện thoại đen trắng với những tính năng cơ bản nhất như nghe gọi nhắn tin đã dần
dần bị thay thế bởi những điện thoại màu, rồi những chiếc điện thoại cảm ứng, màn hình to,
màn hình tràn viền, các tính năng cũng ngày càng đa dạng hơn. Mạng kết nối GPRS dần dần
cũng phát triển lên thành mạng 3G, 4G LTE,… Mỗi năm, các hãng đều cho ra mắt hàng loạt
sản phẩm mới phát triển hơn, hiện đại hơn, tinh tế hơn. Tất cả đã cho ta thấy được ngành này
có sự phát triển nhanh như thế nào. Điện thoại đã dần dần trở thành vật bất ly thân của mỗi cá
nhân, vì thế nó tạo cho các nhà sản xuất điện thoại di động một thị trường màu mỡ, đầy tiềm
năng tuy nhiên cũng đi kèm với thách thức chạy đua công nghệ. Vì thế các nhà sản xuất phải
luôn luôn phát triển, nâng cao, cải tiến sản phẩm của mình để ngày càng thỏa mãn nhu cầu
nâng cao của thị trường.
2.2.1.1.5. Tự nhiên
Công ty nằm tại khu đô thị mới Yên Hòa ( Cầu Giấy) trong khu vực sôi động với các
đơn vị lớn về công nghệ thông tin - truyền thông như : Tòa tháp 19 tầng của CMC, tòa nhà
FPT Cầu Giấy, Cục ứng Công nghệ thông tin ( Bộ Thông tin và truyền thông)....
 Điều này thuận lợi cho việc quảng bá,giao lưu,trao đổi...
2.2.1.2. Môi trường vi mô
2.2.1.2.1. Nhà cung cấp
Bphone được cấu thanh bởi hơn 800 linh kiện bao gôm 600 linh kiện điện tử và hơn 200 linh
kiện cơ khí từ những nhà cung cấp có tên tuổi trên khắp thế giới và đang là đối tác của các
hãng lớn Apple, Samsung, Sony và HTC như:
- RAM của SK hynix, nhà cung cấp RAM và bộ nhớ flash nổi tiếng của Hàn Quốc
- Chip và bộ xử lý của Qualcomm (Mỹ)
- Bộ nhớ trong của Toshiba (Nhật)
- Chip khuếch đại công suất sóng của Avago Technologies (Mỹ)
- Module WIFI và Bluetooth của Murata (Nhật)
- Cảm biến gia tốc và từ trường của STMicroelectronics, hãng bán dẫn lớn của châu Âu đặt trụ
sở tại Thuỵ Sỹ. Tải bản FULL (file word 69 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
- Hai module camera trước và camera sau sử dụng cảm biến của hãng OmniVision
Technologies (Mỹ).…
Ngoài ra BKAV còn ký hợp đồng với rất nhiều hãng khác. Đây đều là các hãng có uy tín và tên
tuổi trên thế giới.
2.2.1.2.2. Trung gian phân phối
BKAV sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau, qua website qua các kênh trung gian,
qua các hãng máy tính., các siêu thị điện máy…để bán các sản phẩm của mình.
Về kênh phân phối Bphone 1, việc Bkav chọn cách bán trực tuyến là một quyết định
vừa có lợi vừa bất lợi. Lợi thế của bán hàng trực tuyến là Bkav có thể chủ động được nguồn
hàng dựa trên số lượng đơn đặt hàng, tránh tồn kho, đồng thời đo lường được phản hồi của thị
trường. Nhưng đổi lại, người dùng không có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trước khi mua. Để
giải quyết bài toán "trải nghiệm", Bkav tuyên bố cho khách hàng 14 ngày dùng thử sau khi
mua, nếu không hài lòng có thể mang trả lại máy. Tuy nhiên, giải pháp này được cho là không
đủ thuyết phục người dùng bỏ ra số tiền 11 triệu đồng để mua qua mạng một sản phẩm "nội"
chưa rõ chất lượng.
Bphone 2 được bán độc quyền tại Thế Giới Di Động và được đặt trước từ ngày
26/7/2017.
2.2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Có thể nói, thị trường di động Việt Nam hiện chỉ xoay quanh ba thương hiệu Samsung,
Oppo, Apple là những thương hiệu nổi tiếng và đầu tư rất nhiều vào marketing. Ngoài một số
thương hiệu di động đến từ các hãng của Trung Quốc như Vivo, Xiaomi, Meizu ồ ạt xâm nhập
thị trường. Không những thế còn các tên tuổi cũ như HTC, Sony, LG. Điều đó đã cho chúng ta
thấy được thị trường điện thoại di động Việt Nam có mức độ cạnh tranh rất khốc liệt.
2.2.1.2.4. Khách hàng
Đối tượng dùng sản phẩm công nghệ của BKAV là dân văn phòng các tổ chức, cá nhân,
do vậy BKAV đã bán sản phẩm công nghệ gần như đồng bộ : doanh nghiệp, diệt virus cá nhân,
BKAV smart home, và gần đây là BKAV trên điện thoại di động.
Số lượng người sử dụng sản phẩm của Bkav là khá lớn nhưng chủ yếu là các doanh
nghiệp hay một số cá nhân có điều kiện và yêu cầu của công việc. Còn đa phần người dân Việt
Nam không quen sử dụng phần mềm bản quyền nên còn có một số hạn chế.
2.2.1.3. Môi trường nội tại
Tải bản FULL (file word 69 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
2.2.1.3.1. Nguồn lực tài chính
Được thành lập được một thời gian, có điều kiện phát triển công ty , với nguồn tài
chính tích lũy được công ty có điều kiện đầu tư , phát triển các sản phẩm, dịch vụ của mình.
Với việc chiếm 85%thị phần trong lĩnh vực phần mềm diệt virus có bản quyền tại các doanh
nghiệp Việt Nam, bên cạnh đó còn đầu tư mạnh trong việc phát triển chữ ký điện tử, chính phủ
điện tử là nhữnglĩnh vực sẽ rất phát triển trong tương lai thì sức mạnh tài chính của công ty
không ngừng lớn mạnh.
2.2.1.3.2. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của công ty bắt đầu từ nhóm Bkav là các sinh viên CNTT trường đại
học Bách Khoa Hà Nội. Ngoài ra với số lượng chuyên gia hơn 50 người trong trung tâm an
ninh mạng Bkis là điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của công ty.Công ty luôn quan
tâm phát triển đội ngũ nhân sự vững mạnh đảm bảo sự phát triển của công ty. Đây toàn là
những sinh viên ưu tú, rất có năng lực và đam mê công nghệ thông tin. Họ làm việc rất chất
lượng và chuyên nghiệp, mang dáng dấp của những tập đoàn lớn trên thế giới. Điểm đáng nói
nhất đó là chat lượng nguồn nhân lực của công ty, chất lượng nguồn nhân lực vào top đầu của
Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.2.1.3.3. Cơ sở vật chất
Công ty nằm tại khu đô thị mới Yên Hòa ( Cầu Giấy) trong khu vực sôi động với các
đơn vị lớn về công nghệ thông tin - truyền thông như : Tòa tháp 19 tầng của CMC, tòa nhà
FPT Cầu Giấy, Cục ứng Công nghệ thông tin ( Bộ Thông tin và truyền thông).... Điều này
thuận lợi cho việc quảng bá,giao lưu,trao đổi...
Trung tâm BKis được trang bị một số lượng lớn các thiết bị mạng , thiết bị an ninh
chuyên dụng, thiết bị kiểm định chất lượng mạng và phòng thí nghiệm an ninh mạng hiện đại
hàng đầu khu vực,đạt tiêu chuẩn quốc tế với tổng trị giá 49 tỷ đồng đủ sức đáp ứng yêu cầu về
sản phẩm của khách hàng.
Bkav có 2 nhà máy là Nhà máy cơ khí và Nhà máy điện tử. Nhà máy cơ khí nằm ở khu
vực phía sau sân vận động quốc gia Mỹ Đình diện tích gần 2000 mét vuông với khoảng 60
người gồm kỹ sư, quản lý, nhân viên. Bên trong trang bị hơn chục máy cắt CNC, ép nhựa,
xung điện, cắt dây... Nhà máy điện tử nằm trên đường Phạm Hùng với diện tích gần 1500 mét
vuông với hơn 100 người làm việc theo ca. Mặc dù quy mô diện tích còn khiêm tốn nhưng các
4845784

More Related Content

What's hot

Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Nguyễn Nhật Anh
 

What's hot (20)

Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền NamĐề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
 
Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộMôi trường nội bộ
Môi trường nội bộ
 
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayChiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hay
 
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfcTiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
 
Chiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của ViettelChiến lược phát triển của Viettel
Chiến lược phát triển của Viettel
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 
Văn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của ViettelVăn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của Viettel
 
tiểu luận Chiến lược marketing-mix của sản phẩm xe ô tô Vinfast
tiểu luận Chiến lược marketing-mix của sản phẩm xe ô tô Vinfast tiểu luận Chiến lược marketing-mix của sản phẩm xe ô tô Vinfast
tiểu luận Chiến lược marketing-mix của sản phẩm xe ô tô Vinfast
 
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffeeẢnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
Ảnh hưởng của môi trường marketing vĩ mô đến sản phẩm coca cola hương vị caffee
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđ
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chọn rạp xem phim của khán giả TP....
 

Similar to BÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO: NHẬN DẠNG RỦI RO SẢN PHẨM BPHONE VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BKAV

Similar to BÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO: NHẬN DẠNG RỦI RO SẢN PHẨM BPHONE VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BKAV (20)

Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABCBáo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
Báo cáo thực tập về marketing truyền thông tại Công ty ABC
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH INCO VINA ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH INCO VINA ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH INCO VINA ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị vệ sinh tại Công ty TNHH INCO VINA ...
 
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Của Công Ty Nô...
 
luận văn hoạt động Digital Marketing tại Công ty CP COKO Việt Nam.doc
luận văn hoạt động Digital Marketing tại Công ty CP COKO Việt Nam.docluận văn hoạt động Digital Marketing tại Công ty CP COKO Việt Nam.doc
luận văn hoạt động Digital Marketing tại Công ty CP COKO Việt Nam.doc
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
 
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkavTiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
Tiểu luận hoạch định chiến lược e marketing cho công ty bkav
 
Quản Trị Rủi Ro Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Quản Trị Rủi Ro Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Quản Trị Rủi Ro Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Quản Trị Rủi Ro Trong Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...Luận Văn  Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
Luận Văn Giải pháp marketing cho sản phẩm vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
 
Hoạch định chiến lược thương mại điện tử cho một ý tưởng kinh doanh thương mạ...
Hoạch định chiến lược thương mại điện tử cho một ý tưởng kinh doanh thương mạ...Hoạch định chiến lược thương mại điện tử cho một ý tưởng kinh doanh thương mạ...
Hoạch định chiến lược thương mại điện tử cho một ý tưởng kinh doanh thương mạ...
 
Luận Văn Chính sách marketing cho sản phẩm Bảo hiểm Tài sản – Kỹ thuật tại PJ...
Luận Văn Chính sách marketing cho sản phẩm Bảo hiểm Tài sản – Kỹ thuật tại PJ...Luận Văn Chính sách marketing cho sản phẩm Bảo hiểm Tài sản – Kỹ thuật tại PJ...
Luận Văn Chính sách marketing cho sản phẩm Bảo hiểm Tài sản – Kỹ thuật tại PJ...
 
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Hoạt Động Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Phân Bón Tại Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty ...
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Phân Bón Tại Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty ...Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Phân Bón Tại Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty ...
Hoàn Thiện Kênh Phân Phối Sản Phẩm Phân Bón Tại Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát...
Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát...Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát...
Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thƣơng mại và Sản ...
 
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
Giải pháp Marketing trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ ...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại AgribankLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 

BÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO: NHẬN DẠNG RỦI RO SẢN PHẨM BPHONE VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BKAV

  • 1. TÓM LƯỢC 1. Tên đề tài: “Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone và đề xuất giải pháp quản trị rủi ro cho công ty BKAV” 2. Giảng viên hướng dẫn: Th.S Dương Thị Thúy Nương 3. Sinh viên nghiên cứu: Trần Hữu Đức 4. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài của em nghiên cứu tìm hiểu thực tế hoạt động quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của Công ty Cổ phần Bkav. Trong đề tài này em tập trung tìm hiểu thực trạng nội dung: nhận dạng, phân tích, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro thông qua các tài liệu thứ cấp thu được. Trên cơ sở đó chỉ ra các vấn đề khó khăn tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề đó. Đồng thời em cũng xin đưa ra một số giải pháp đối với công ty và các kiến nghị với nhà nước để cho công tác quản trị rủi ro của công ty trong hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt hơn. 5. Nội dung nghiên cứu Em đã đi sâu tìm hiểu về hoạt động kinh doanh cũng như công tác quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của công ty trên thị trường. Nội dung của đề tài bao gồm: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại BKAV Chương 3: Đề xuất và kiến nghị Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại BKAV
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để bài nghiên cứu khoa học này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Thương Mại lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay em đã có thể hoàn thành bài nghiên cứu khoa học, đề tài: “Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone và đề xuất giải pháp quản trị rủi ro cho công ty BKAV”. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Th.S Dương Thị Thúy Nương đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài nghiên cứu khoa học này trong thời gian qua. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Thương Mại, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng biểu Trang Bảng 1.1 Thang đo mức độ ảnh hưởng Bảng 1.2 Thang đo khả năng xảy ra Bảng 1.3 Sắp xếp thứ tự ưu tiên Bảng 2.1 Cơ cấu sản phẩm của BKAV Bảng 2.2 Bảng nhận dạng và phân tích rủi ro của sản phẩm Bphone. Bảng 2.3 Nhóm rủi ro liên quan đến sản phẩm Bảng 2.4 Nhóm rủi ro liên quan đến đối thủ cạnh tranh Bảng 2.5 Nhóm rủi ro liên quan đến khách hàng Bảng 2.6 Biện pháp kiểm soát rủi ro Bảng 2.7 Biện pháp tài trợ rủi ro Bảng 3.1 Giải pháp nâng cao khả năng nhận dạng rủi ro tại Công ty Cổ phần BKAV Bảng 3.2 Giải pháp về đo lường, đánh giá rủi ro tại BKAV Bảng 3.3 Giải pháp kiểm soát rủi ro của Công ty Cổ phần BKAV
  • 5. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình Danh mục biểu đồ, hình ảnh Trang Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tập đoàn công nghệ BKAV Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm phần mềm và giải pháp an ninh mạng Bkis Hình 2.3 Điện thoại Bphone 2015 Hình 2.4 Điện thoại Bphone 2017 Hình 2.5 Biểu đồ Tổng thu nhập quốc nội các năm gần đây Hình 2.6 Thu nhập bình quân đầu người các năm gần đây Hinh 2.7 Biểu đồ lạm phát cơ bản các năm gần đây Hình 2.8 Thị phần smartphone Việt Nam nửa đầu 2016 Hình 2.9 Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo tuổi. Hình 2.10 Thu nhập bình quân đầu người các năm gần đây Hình 2.11 Thị phần Smartphone Việt Nam nửa đầu 2016 Hình 2.12 10 smartphone bán chạy nhất tại Việt Nam thời điểm tuần 14 (giữa tháng 4) năm 2017 Hình 2.13 Rao bán Bphone 2015 trên các trang mạng. Hình 2.14 Nguyễn Tử Quảng so sánh thiết kế của Bphone với iPhone 6 Plus và Galaxy S6 Edge Hình 2.15 BKAV so sánh trực tiếp cấu hình của Bphone với chiếc iPhone 6 Plus
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BKAV Công ty cổ phần an ninh mạng BKAV CNTT Công nghệ thông tin TGDĐ Thế Giới Di Động TT&TT Truyền thông & Thông tin TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 7. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thương trường được ví như chiến trường bởi sức cạnh tranh khốc liệt của nó, rủi ro có thể đến bất cứ lúc nào gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục, công tác quản trị rủi ro ngày càng trở nên cấp thiết và được coi là một phần tất yếu trong quản trị ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Quản trị rủi ro có vai trò quan trọng: Thứ nhất, nhận dạng và giảm thiểu, triệt tiêu những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp cùng với đó tạo dựng môi trường bên trong và môi trường bên ngoài an toàn cho tổ chức/doanh nghiệp; Thứ hai, hạn chế, xử lý tốt nhất các tổn thất và những hậu quả không mong muốn khi rủi ro xảy ra mà tổ chức/doanh nghiệp không thể tránh khỏi thêm vào đó giúp doanh nghiệp nhanh chóng phục hồi, ổn định và phát triển, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh; Thứ ba, tạo điều kiện cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện tốt nhất các mục tiêu đề ra, tổ chức chiến khai các chiến lược hoạt động của tổ chức, chiến lược và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp; Thứ tư, tận dụng các cơ hội kinh doanh, biến “cái rủi” thành “cái may” nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực của tổ chức/doanh nghiệp trong các hoạt động, trong kinh doanh. Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm, chính phủ điện tử, nhà sản xuất smartphone và các thiết bị điện tử thông minh, cung cấp dịch vụ Cloud Computing. Ngày 26/05/2015, Bkav đã cho ra mắt Bphone – chiếc điện thoại đầu tiên do người Việt Nam sản xuất trên tinh thần kêu gọi “người Việt sử dụng hàng Việt”. Nhưng thay vì sẽ nhận được rất nhiều sự ủng hộ của người Việt, thì Bphone 2015 lại bị ném đá rất nhiều do sự quá tung hô sản phẩm của mình trước khi tung ra thị trường, sau đó Bphone gặp rất nhiều lỗi về cả phần cứng, phần mềm. Đã có rất nhiều hoài nghi rằng Bkav sẽ tiếp tục nghiên cứu và phát triển sản phẩm Bphone và cho ra mặt một sản phẩm mới hoàn thiện hơn so với sản phẩm đầu hay sẽ dừng lại và bỏ mảng sản xuất điện thoại. Và câu trả lời đã có vào ngày 8/8/2017, Bkav cho ra mắt sản phẩm Bphone thế hệ thứ 2 và ngay lập tức tạo sức hút lớn trên truyền thông, mạng xã hội với hàng loạt ý kiến trái chiều. Điều này là bình thường với bất kỳ mẫu smartphone mới nào, nhưng với một "thương hiệu gây tranh cãi" như Bphone, lượng ý kiến xoay quanh nó dường như lớn gấp nhiều lần. Vì thế em quyết định thực hiện đề tài: Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone 2017. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Qua quá trình thực hiện và nghiên cứu, em thấy những công trình nghiên cứu và đề tài có liên quan như sau:E - Khóa luận “Giải pháp kiểm soát rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hải Phong” của sinh viên Nguyễn Minh Chiến, Đại học Thương Mại, 2009).
  • 8. Tác giả đã đưa ra những quan điểm sắc bén về rủi ro, quản trị rủi ro cũng những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kiểm soát rủi ro. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra các phương hướng chiến lược cùng các giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro cho các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hải Phong. - Khóa luận: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư Thương Mại Hòa Bình” của sinh viên Lê thị Bích Ngọc, Đại học Thương Mại, 2010). Trong luận văn này ngoài việc phân tích các lý thuyết về rủi ro tác giả đã đi sâu và làm rõ các vấn đề tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tại công ty. Để từ đó đưa ra những giải pháp tích cực và hiệu quả nhất nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra với công ty Cổ phần đầu tư Thương Mại Hòa Bình ở mức thấp nhấp. - Khóa luận: “Giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong mua hàng của công ty Cổ phần Thép Trang Hùng”, của sinh viên Vũ thị Tâm, trường Đại học Thương Mại Hà Nội, 2011). Trong luận văn này tác giả đã tập trung phân tích tình hình và thực trạng phong ngừa, giảm thiểu rủi ro trong công tác mua hàng của công ty Cổ phần thép Trang Hùng, từ đó đưa ra các dự báo về những rủi ro mà công ty có thể sẽ gặp phải trong thời gian tới, đồng thời cũng đưa ra các giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro khi mua hàng. - Khóa luận: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH Thời Trang KICO”, của sinh viên Đỗ Thị Hằng, trường Đại học Thương Mại Hà Nội. Trong luận văn này tác giả đã đưa ra thực trạng công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH Thời Trang KICO. Từ đó đưa ra nhận xét nhưng ưu điểm, nhược điểm trong quản trị rủi ro tại công ty và cho ra giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro để hạn chế và giảm thiểu rủi ro của KICO. Có thể thấy các bài viết, luận văn trên đã cho em nhiều điều bổ ích và các cơ sở lý luận trong vấn đề phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên chưa có bài viết, đề tài nghiên cứu nào về ”Nhận dạng rủi ro sản phẩm Bphone 2017”. Chính vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu các nội dung nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần BKAV sẽ đưa lại nhiều thông tin có ích cho công ty.
  • 9. 3. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu của đề tài là nhằm mục đích sau: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp - Nhận dạng, phân tích những rủi ro mà Bphone 2017 có thể gặp phải - Đưa ra những giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của BKAV. Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro sản phẩm Bphone của BKAV trong khoảng thời gian từ 2015 - 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp qua phương pháp phỏng vấn. Phương pháp phỏng vấn em đã xây dựng các câu hỏi và tiếp hành phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị và nhân của BKAV về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của công ty, các nhân viên của Thế Giới Di Động khi nhận được báo lỗi sản phẩm Bphone của khách hàng. Cách thức phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp. Số lượng: 20 người. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin qua các trang mạng xã hội, tin tức, truyền thông, các trang review, đánh giá, bình luận của người sử dụng trong khoảng từ năm 2015 đến nay. Phương pháp phân tích dữ liệu: để phân tích dữ liệu thu thập được, tác giả tiến hành phân tích và nghiên cứu theo các phương pháp chính như: phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời nói đầu và kết luận, đề tài được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại BKAV Chương 3: Đề xuất và kiến nghị Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại BKAV
  • 10. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các khái niệm cơ bản: 1.1.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro trong kinh doanh: Rủi ro có nhiều cách hiểu khác nhau: Theo trường phái truyền thống: - “Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến”1 Theo trường phái trung hòa: The Allan Willet, một học giả Mỹ cho rằng: “Rủi ro là một bất trắc cụ thể liên quan đến một biến có không mong đợi” Theo William, JR, Smith and Young thì cho rằng: “Rủi ro là những kết quả tiềm ẩn có thể xảy ra, khi rủi ro xảy ra thì kết quả là điều không thể nhìn thấy được trước một cách chắc chắn” Như vậy hiểu chung nhất thì: rủi ro của doanh nghiệp là vận động khách quan bên ngoài doanh nghiệp gây khó khăn trở ngại cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện mục tiêu kinh doanh, tàn phá các thành quả đang có, bắt buộc doanh nghiệp phải chi phí nhiều hơn về nhân lực, tài lực, vật lực và thời gian trong quá trình phát triển của mình. Hầu hết rủi ro xảy ra là do các nhân tố khách quan gây nên. Do vậy, doanh nghiệp không thể kiểm soát được rủi ro mà chỉ tìm cách phòng ngừa không để rủi ro xảy ra hay giảm thiểu tối đa thiệt hại của nó. 1.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro: Có nhiều cách hiểu về khái niệm quản trị rủi ro như: quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro đồng thời tìm cách biến các rủi ro thành những cơ hội hay công. Hay quản trị rủi ro là: Nói cách khác quản trị rủi ro là quá trình xác định các rủi ro và tìm cách hạn chế, quản lý các rủi ro đó xảy ra với tổ chức. 1 Trích: Từ điển Việt xuất bản năm 1995
  • 11. Một cách tổng quát về quản trị rủi ro chính là quá trình xem xét toàn bộ các hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn với khả năng xảy ra các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích hợp để hạn chế rủi ro đó ở mức thấp nhất. 1.1.3. Vai trò của quản trị rủi ro trong kinh doanh Vai trò của quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp là: Thứ nhất: Tăng cường năng lực trong việc ra quyết định, lập kế hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên công việc trên cơ sở hiểu biết thấu đáo và chặt chẽ về hoạt động kinh doanh, môi trường kinh doanh, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. Thứ hai: Góp phần phân bổ và sử dụng hiệu quả những nguồn lực trong doanh nghiệp. Có sự tính toán trước các nguồn lực trách tình trạng nơi cần lại không được cung cấp các nguồn lực, nơi không cần lại bị dư thừa nguồn lực và làm hạn chế, giảm đi sự lãng phí trong quá trình sử dụng nguồn lực của doang nghiệp. Thứ ba: Giảm thiểu những sai sót trong mọi khía cạnh của doanh nghiệp. Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp cực kỳ quan trọng khi đã hiểu được vấn đề có những phân tích nhận dạng chính xác, vấn đề sẽ trở lên rõ ràng và đơn giản hơn, các vấn đề sẽ được doanh nghiệp xứ lý chính xác, nhanh chóng không làm ảnh hưởng nhiều tới hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp, từ đó sẽ làm giảm sự ảnh hưởng tới doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Thứ tư: Phát triển và hỗ trợ nguồn nhân lực và nền tảng tri thức của các doanh nghiệp. Việc giảm thiểu được các rủi ro xảy ra trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn làm tăng quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Môi trường làm việc sẽ ngày càng được chú trọng, văn hóa trong doanh nghiệp cũng được đẩy mạnh, việc phát triển nguồn nhân lực có trình độ tri thức cũng ngày càng được nâng cao hơn. Các nguồn lực sẽ được đầu tư, phát triển, nâng cao khả năng học hỏi cũng như tay nghề của mình nhằm phục vụ cho sự phát triển lớn mạnh của doanh nghiệp. Thứ năm: Tối ưu hóa hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. Các vấn đề được kiểm soát chặt chẽ, trách được những rủi ro lớn xảy ra từ đó làm tăng hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp, nâng cao hiểu quả hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn.
  • 12. 1.1.4. Phân loại rủi ro: Theo nguyên nhân gây ra rủi ro: Rủi ro sự cố và rủi ro cơ hội - Rủi ro sự cố: là rủi ro gắn liền với sự cố ngoài dự kiến, đây là những rủi ro khách quan khó tránh khỏi ( nó thường gắn liền với các yếu tố bên ngoài). - Rủi ro cơ hội là rủi ro gắn liền với quá trình ra quyết định của chủ thể, bao gồm:  Rủi ro liên quan đến giai đoạn trước khi ra quyết định: Liên quan đến việc thu thập và xử lý thông tin, lựa chọn cách thức ra quyết định.  Rủi ro trong quá trình ra quyết định: Rủi ro phát sinh do ta chọn quyết định này mà không phải quyết định khác.  Rủi ro liên quan đến giai đoạn sau khi ra quyết định: Rủi ro về sự tương hợp giữa kết quả thu được với dự kiến ban đầu. Theo kết quả/hậu quả thu nhận được: Rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán: - Rủi ro thuần túy: tồn tại khi có một nguy cơ tổn thất nhưng không có cơ hội kiếm lời được, hay nói cách khác là rủi ro trong đó không có khả năng có lợi cho chủ thể ( rủi ro một chiều). - Rủi ro suy đoán: tồn tại khi có một cơ hội kiếm lời cũng như một nguy cơ tổn thất, hay nói cách khác là rủi ro vừa có khả năng có lợi, vừa có khả năng tổn thất. Rủi ro suy đoán là rủi ro gắn liền với khả năng thành bại trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và đầu cơ. Theo nguồn gốc của rủi ro: rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vĩ mô, rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vi mô và rủi ro từ môi trường bên trong. - Rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vĩ mô bao gồm:  Rủi ro chính trị: là những rủi ro có thể xảy ra dưới tác động của các yếu tố chính trị. Có 3 loại rủi ro chính trị thường gặp là rủi ro liên quan đến quyền sở hữu, rủi ro do sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động của doanh nghiệp, rủi ro về chuyển giao.  Rủi ro kinh tế: là những rủi ro gắn liền với sự biến động của các yếu tố kinh tế như: tình trạng của nền kinh tế thế giới và của nền kinh tế quốc gia, cuộc khủng hoảng ( toàn cầu, khu vực) hay đơn giản là tình trạng lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất tiền gửi, tỷ suất cho vay, tình trạng thất nghiệp,…  Rủi ro pháp lý: là những rủi ro mà sự xuất hiện của chúng có nguyên nhân từ các yếu tố pháp luật.  Rủi ro văn hóa: là những biến cố rủi ro bắt nguồn từ môi trường văn hóa.  Rủi ro xã hội: là những rủi ro gắn với yếu tố xã hội như: vấn đề việc làm, quy mô và cơ cấu dân số, những chuẩn mực xã hội.  Rủi ro công nghệ: là những rủi ro xảy ra dưới tác động của sự phát triển về khoa học công nghệ.
  • 13.  Rủi ro thiên nhiên: là những biến cố xảy ra trong môi trường tự nhiên như các hiện tượn thời tiết, khí hậu ( bão lụt, mưa gió,..) hay những biến đổi bất thường của thiên nhiên. - Rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vi mô bao gồm:  Rủi ro từ khách hàng: khách hàng là yếu tố có vai trò quan trọng đối với sự thành bại của các doanh nghiệp.  Rủi ro từ nhà cung cấp: nhà cung cấp là nguồn gốc của các rủi ro liên quan đến việc thực hiện hợp đồng mua bán giữa họ và các doanh nghiệp.  Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh: có thể gây ra cho các doanh nghiệp những tổn thất về doanh thu, lợi nhuận do các doanh nghiệp phải gia tăng chi phí trong kinh doanh, hoặc do bị suy giảm lượng khách hàng hiện có.  Rủi ro từ các cơ quan quản lý công: các cơ quan quản lý công vừa trực tiếp thực hiện vai trò quản lý nhà nước đối với các hoạt động của các doanh nghiệp, vừa cung cấp các dịch vụ công. - Rủi ro từ môi trường bên trong: yếu tố nguồn lực, vật lực, tài chính. Theo đối tượng chịu rủi ro: rủi ro nhân lực, rủi ro tài sản và rủi ro trách nhiệm pháp lý: - Rủi ro nhân lực: là một biến cố nhân lực không chắc chắn mà nếu xảy ra thì sẽ gây tổn thất cho tổ chức hoặc cá nhân. - Rủi ro tài sản: là những biến cố bất lợi, bất ngờ xảy ra đối với tài sản của doanh nghiệp, gây nên những tổn thất cho quá trình sử dụng và quản lý tài sản của doanh nghiệp. - Rủi ro trách nhiệm pháp lý: là những rủi ro mà khi xảy ra chúng có thể gây ra những tổn thất về trách nhiệm pháp lý đã được quy định bởi hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia. Theo khả năng giảm tổn thất: rủi ro có thể phân tán và rủi ro không thể phân tán: - Rủi ro có thể phân tán: là rủi ro có thể giảm bớt tổn thất thông qua những thỏa thuận đóng góp ( ví dụ: tài sản, tiền bạc,..) và chia sẻ rủi ro của bên tham gia. - Rủi ro không thể phân tán: là rủi ro mà những thỏa thuận đóng góp về tiền bạc hay tài sản không làm giảm bớt tổn thất cho người tham gia vào quỹ đóng góp chung. Theo các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp: giai đoạn khởi sự, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn suy vong: - Rủi ro trong giai đoạn khởi sự: nhiệm vụ chính của các doanh nghiệp trong giai đoạn này là có được khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ theo các hợp đồng đã ký. - Rủi ro trong giai đoạn phát triển: doanh nghiệp không có lợi nhuận ( doanh thu = chi phí ) hoặc lợi nhuận thu được thấp hơn so với lợi nhuận mong muốn ( mục tiêu đặt ra). - Rủi ro trong giai đoạn trưởng thành: gặp phải rủi ro khi tốc độ tăng trưởng của kết quả không tương ứng với tốc độ phát triển của chi phí - Rủi ro trong giai đoạn suy vong: khi mục tiêu và lợi nhuận suy giảm, một số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, rủi ro xảy đến là mức tiêu thụ của hầu hết các loại san
  • 14. rphaamr và nhãn hiệu đều suy giảm, hay có thể chững lại ở mức thấp, thậm chí bằng không. 1.2. Các nội dung của quản trị rủi ro: Quản trị rủi ro gồm các nội dung: Nhận dạng rủi ro - Phân tích rủi ro – Kiểm soát rủi ro – Tài trợ rủi ro. 1.2.1. Nhận dạng rủi ro Nhận là quá trình xác định một cách liên tục, có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung nhận dạng rủi ro: - Nguồn rủi ro: nguồn các yếu tố môi trường kinh doanh - Mối hiểm họa: điều kiện/thời kỳ - Mối nguy hiểm: điều kiện/thời điểm - Nguy cơ rủi ro: tình huống phát sinh rủi ro - Đối tượng chịu rủi ro Các phương pháp nhận diện rủi ro: - Bảng liệt kê: Liệt kê tất cả những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn để nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điểu tra. - Phân tích báo cáo tài chính: là phương pháp thông dụng nhưng tùy thuộc vào mục đích khác nhau của việc kiểm soát rủi ro. - Phương pháp lưu đồ: Là phương pháp quan trọng để nhận dạng rủi ro. - Thanh tra hiện trường: Là công việc thường xuyên của các nhà quản trị rủi ro,qua quan sát,theo dõi họ sẽ tiến hành phân tích, đánh giá... Và nhận dạng rủi ro. - Phương pháp làm việc với các bộ phận khác trong tổ chức - Phương pháp làm việc với các bộ phân khác bên ngoài tổ chức - Phương pháp phân tích hợp đồng - Phương pháp nghiên cứu các tổn thất trong quá khứ 1.2.2. Phân tích rủi ro: Khái niệm: Phân tích rủi ro là quá trình nghiên cứu, làm rõ những yếu tố rủi ro, xem xét các khả năng xảy ra rủi ro và mức độ tổn thất. Nội dung của phân tích rủi ro: - Phân tích mối hiểm họa: phân tích các điều kiện tạo ra/làm tăng thêm rủi ro - Phân tích mối nguy hiểm - Phân tích tổn thất: phân tích mức độ thiệt hại, cơ hội tiềm ẩn
  • 15. Phương pháp phân tích rủi ro: - Phương pháp thống kê kinh nghiệm - Phương pháp xác suất thông kê - Phương pháp xếp hạng các nhân tố tác động Đo lường rủi ro: là tính toán, ước lượng, xác định tần suất rủi ro và biên độ rủi ro - Đo lường: Đo lường rủi ro giúp các nhà quản trị rủi ro ước lượng hậu quả về mặt tài chính và khả năng xảy ra hậu quả này. - Đo lường mức đô nghiêm trọng của rủi ro: Được đo bằng những tổn thất, nguy hiểm, mất mát… - Đo lường tần suất xuất hiện rủi ro: Là số lần xảy ra tổn thất với tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. - Thang đo mức độ ảnh hưởng: 1 Không đáng kể 2 Ít nghiêm trọng 3 Trung bình 4 Nhiều 5 Nghiêm trọng Bảng 1.1. Thang đo mức độ ảnh hưởng - Thang đo khả năng xảy ra: Đánh giá Xác suất Chắc chắn xảy ra Có thể xảy ra nhiều lần trong một năm Dễ xảy ra Có thể xảy ra một lần trong năm Có thể xảy ra Có thể xảy ra trong vòng 3 năm Khó xảy ra Có thể xảy ra trong 3 đến 5 năm Hiếm xảy ra Có thể xảy ra trong 7 năm Bảng 1.2. Thang đo khả năng xảy ra - Sắp xếp thứ tự ưu tiên: Mức độ ảnh hưởng Không đáng kể Ít Trung bình Nhiều Nghiê m trọng Khả năng xảy ra Chắc chắn xảy ra Trung bình Trung bình Cao Cao Dễ xảy ra Thấp Trung bình Trung bình Cao Có thể xảy ra Thấp Trung bình Trung bình Cao Cao
  • 16. Khó xảy ra Thấp Trung bình Trung bình Cao Hiếm xảy ra Thấp Thấp Trung bình Cao Bảng 1.3. Sắp xếp thứ tự ưu tiên 1.2.3. Kiểm soát rủi ro Khái niệm: Kiểm soát rủi ro là hoạt động liên quan đến việc đưa ra và sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ khác nhau nhằm phòng ngừa và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của tổ chức Biện pháp kiểm soát rủi ro: - Né tránh rủi ro: là việc tìm cách làm mất đi những tác nhân làm cho rủi ro xuất hiện và gây ra tổn thất. - Chuyển giao rủi ro: là việc doanh nghiệp chuyển giao rủi ro cho bên khác và chấp nhận một thiệt hại nhất định. Chuyển giao rủi ro được thực hiện bằng hai cách: chuyển những tác nhân gây rủi ro cho chủ thể khác hoặc chuyển giao rủi ro bằng hợp đồng giao ước. - Giảm thiểu rủi ro: là giảm ảnh hưởng (tác động) cũng như giảm khả năng xảy ra của rủi ro. - Chấp nhận rủi ro: doanh nghiệp chấp nhận rủi ro và chịu thiết hại. - Phân tán và chia sẻ rủi ro: rủi ro có thể phân tán được là những rủi ro có thể giảm thiểu thông qua việc đóng góp các nguồn lực và các bên cùng nhau chia sẻ rủi ro; chia sẻ có nghĩa là các bên khác nhau sẽ chia sẻ rui ro với cùng một kế hoạch kinh doanh, do đó phân chia các rủi ro với nhau. 1.2.4. Tài trợ rủi ro Khái niệm: Tài trợ rủi ro được định nghĩa như là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra và cung cấp những phương tiện (hay nguồn lực) để khắc phục hậu quả hay bù đắp tổn thất khi rủi ro xay ra, gây quỹ dự phong cho những chương trình để giảm bớt bất trắc và rủi ro hay để gia tăng những kết quả tích cực. Các biện pháp tài trợ rủi ro: - Tự tài trợ: là doanh nghiệp nếu bị tổn thất khi rủi ro xảy ra phải tự lo nguồn lực tài chính để bù đắp tổn thất. Nguồn tài chính đó có thể là nguồn tự có của doanh nghiệp, hoặc nguồn vay mượn mà doanh nghiệp có trách nghiệm phải hoàn trả. Bao gồm tự tài trợ có kế hoạch và tự tài chợ không có kế hoạch.  Tự tài trợ có kế hoạch khi nhà quản trị rủi ro xem xét các phương pháp xử lý rủi ro khác nhau và quyết định không chuyển giao tổn thất tiềm năng
  • 17.  Tự tài trợ không có kế hoạch khi nhà quản trị rủi ro không nhận ra rủi ro và không cố gắng xử lý rủi ro đó, cho nên mặc nhiên doanh nghiệp đã chọn biện pháp lưu trữ tổn thất (tự tài trợ. - Chuyên giao tài trợ rủi ro: là việc chuẩn bị một nguồn kinh phí từ bên ngoài để bù dắp tổn thất khi rủi ro xuất hiện. Chuyển giao có thể được thực hiện thông qua bảo hiểm hoặc bằng chuyển giao tài trợ phi bảo hiểm. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng 1.3.1. Môi trường vĩ mô Kinh tế: là nhóm yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức với những nhân tố cơ bản như: - Thu nhập quốc dân, tỷ trọng phát triển của các khu vực, ngành. - Thu nhập bình quân tính theo đầu người và theo các tầng lớp xã hội khác nhau. - Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế làm phát sinh các nhu cầu momwis cho sự phát triển các ngành của nền kinh tế quốc dân. - Sự ổn địnhcủa tiền tệ, giá cả, tỷ giá hối đoái. - Tốc độ lạm phát ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, vốn đầu tư. - Tỷ lệ thất nghiệp chung của nền kinh tế quốc dân, ngành và vùng có ảnh hưởng đến vấn đề nhân công trên phương diện tuyển dụng, sa thải. - Vấn đề quốc tế hóa nền kinh tế, xu hướng và thực tế đầu tư nước ngoài trong bối cảnh toàn cầu hóa… Chính trị, pháp luật: bao gồm sự ổn định về chính trị, an ninh, an toàn cho doanh nghiệp, người dân. Những yếu tố này thường bao gồm: - Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chủ chương, chính sách lớn. - Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng. - Các quy định về thuế, lệ phí. - Các quy định về chế độ lương hưu, trợ cấp thất nghiệp... có ảnh hưởng đến việc sử dụng và phát huy nguồn nhân lực của các doanh nghiệp. Khoa học – công nghệ: ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các lĩnh vực, ngành cũng như các donah nghiệp thanh tự của khoa học công nghệ đã làm thay đổi bộ mặt của nhiều lĩnh vực đồng thời làm xuất hiện nhiều lĩnh vực mới buộc các nhà quản lý phải theo dõi thường xuyên, liên tục để có sự thay đổi thích ứng và giảm thiểu rủi ro. Văn hóa – xã hội: các rủi ro từ môi trường xã hội, từ sự thay đổi cấu trúc xã hội, dân số, dân cư như: - Sự thay đôi của trình độ dân trí thoe hướng tích cực - Sự thay đổi thái độ, tập quán, thói quen tiêu dùng
  • 18. - Sự xuất hiện và họa đông jcuar hiệp hộ người tiêu dùng - Sự thay đổi của tháp tuổi, tỷ lệ kết hôn, sinh đẻ, vị trí vai trò của người phụ nữ tại nơi làm việc và trong gia đình Tự nhiên: bão, lũ lụt, động đất, núi lửa, sóng thần, nước biển dâng, trái đất nóng lên... Nhân khẩu học: - Tốc độ tăng dân số - Sự chuyển dịch dân cư và xu hướng vận động - Tuổi thọ và cấu trúc độ tuổi - Cơ cấu, quy mô hộ gia đình 1.3.2. Môi trường vi mô Khách hàng: đối với doanh nghiệp, khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu khách hàng, tức là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng. Bản thân nhu cầu và cầu lại không giống nhau giữa các nhóm khách hàng và thường xuyên biến đổi nên doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi khách hàng và dự bão những biến đổi về nhu cầu và cầu của họ để dự báo, nhận dạng rủi ro, xây dựng và điều chỉnh chiến lược phù hợp. Đối thủ cạnh tranh: khi gia nhập thị trường, các doanh nghiệp phải xác định cạnh tranh thị trường là một quy luật tất yếu. Điều quan trọng phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh (bao gồm các đối thủ hiện hữu, tiềm ẩn, trực tiếp, gián tiếp...) và nghiên cứu từng đối thủ để nhận dnagj các rủi ro cạnh tranh, có thủ pháp cạnh tranh phù hợp. Người cung ứng: đối với doanh nghiệp là những người cung cấp đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi sự thay đổi từ phái người cung ứng, sớm hay muộn, trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới hoạt đông của doanh nghiệp. Các doan nghiệp phải quan tâm đến họ trên nhiều phương diện. Các cơ quan hữu quan: bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội, các tổ chức trung gian. 1.3.3. Môi trường nội tại Nguồn lực tài chính: nhà quản trị rủi ro phải chú ý phân tích các yếu tố: khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí vốn; vấn đề về thuế, lãi suất; hệ thống kế toán hiệu quả và hiệu năng phục vụ cho việc lập kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính và lợi nhuận. Nguồn nhân lực: nhân lực là nguồn lực quyết định sự thành công hay thất bại trong hoạt động của mọi loại hình donah nghiệp. Điều quan trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tuyển dụng được đội ngũ nhân sự có trình đọ chuyển môn cao, có năng lực và tính linh hoạt, sau đó là việc sử dụng các chính sách bộ trí, sắp xếp nhân sự hợp lý, đào tạo và
  • 19. phát triển nhân sự, đánh giá và đãi ngộ nhân sự phù hợp. Suy cho cùng, rủi ro của mọi rủi ro chính là yếu tố con người. Cơ sở vật chất: nhà xưởng, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ... là những yếu tố cần được trang bị ở trình độ phù hợp, giúp doanh nghiệp có thể tăng năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh. Văn hóa doanh nghiệp: ở góc độ của một tổ chức, văn hóa được hiểu là một hệ thống những giá trị chung, những niềm tin, những mong đợi, những thái độ, những tập quán thuộc về tổ chức và chúng tác động qua lại với nhu để hình thành những chuẩn mực hành động mà tất cả mọi thành iveen trong doanh nghiệp noi theo.
  • 20. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI BKAV 2.1. Khái quát về doanh nghiệp 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên Công ty: Công ty Cổ phần BKAV Tên giao dịch: BKAV CORPORATION Mã số thuế: 0106107835 Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà HH1 - Khu đô thị Yên Hòa, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Điện thoại: 037632552 Người đại diện: Lê Thanh Nam Website: http://www.bkav.com.vn Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm, chính phủ điện tử, nhà sản xuất các thiết bị điện tử thông minh và cung cấp dịch vụ Cloud Computing. Bkav là 1 trong 10 thương hiệu Nổi tiếng nhất Việt Nam do Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam bình chọn, nằm trong Top 10 Dịch vụ hoàn hảo do Hội Tiêu chuẩn & Bảo vệ Người tiêu dùng Việt Nam bình chọn. Bkav là doanh nghiệp đầu tiên của Việt Nam lọt vào Danh sách các công ty hấp dẫn (Cool Vendors) tại các thị trường mới nổi trên toàn cầu do Gartner, hãng tư vấn CNTT hàng đầu thế giới công bố. Tập đoàn đã thành lập Bkav Singapore và Bkav USA đặt tại Thung lũng Silicon, Mountain View, bang California – Mỹ. Trong nhiều năm qua, phần mềm diệt virus của Bkav được bình chọn là “Sản phẩm An toàn thông tin được người dùng ưa chuộng nhất”, Công ty 7 năm liên tiếp được trao Cup tự hào thương hiệu Việt. Tại thị trường trong nước, phần mềm Bkav chiếm ưu thế áp đảo so với các phần mềm diệt virus của nước ngoài khi có tới 73,95% các doanh nghiệp lựa chọn sử dụng. (Theo kết quả xếp hạng các thương hiệu phần mềm được doanh nghiệp ưa chuộng, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI thực hiện). Người sáng lập Bkav, ông Nguyễn Tử Quảng hiện là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc (CEO). Năm 2012, Ông được vinh danh là Người tiên phong đặt nền móng cho lĩnh vực an ninh mạng tại Việt Nam (Báo điện tử VnExpress tổ chức bình chọn). Trước đó Hội nhà báo CNTT bình chọn ông Nguyễn Tử Quảng là 1 trong 10 nhân vật ICT Việt Nam tiêu biểu của Thập kỷ (2000-2010). Các mốc quan trọng: - Năm 1995, Nguyễn Tử Quảng, khi đó đang là sinh viên năm ba Khoa công nghệ thông tin, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã bắt đầu viết ra phiên bản đầu tiên của phần mềm diệt virus Bkav.
  • 21. - Năm 1997, Nguyễn Tử Quảng công bố công trình phần mềm chống virus trên mạng đầu tiên của Việt Nam với tên AV-ONLINE; viết thành công phần mềm hỗ trợ kiểm duyệt thông tin trên mạng Internet, phục vụ cho việc kết nối Internet của công ty FPT. - Trong các năm từ 1998-2000: Phần mềm Bkav liên tục được bạn đọc của tạp chí PC World Việt Nam bình chọn là một trong những phần mềm được ưa chuộng nhất. Năm 1998, tác giả được Trung ương đoàn bình chọn là 1 trong 10 gương mặt thanh niên Việt Nam tiêu biểu, được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen vì những thành tích học tập, nghiên cứu và lao động. - Bên cạnh các thành tích cá nhân, tháng 12 năm 2001, Nguyễn Tử Quảng thành lập Trung tâm Phần mềm và Giải pháp an ninh mạng (Bkis. - Năm 2003, Nguyễn Tử Quảng được Tạp chí Echip phong tặng danh hiệu Hiệp sỹ Công nghệ thông tin sau những đóng góp cho lĩnh vực bảo mật thông tin nước nhà. - Năm 2004 đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của Trung tâm An ninh mạng Bkis. Trung tâm đã trang bị một số lượng lớn các thiết bị mạng, thiết bị an ninh chuyên dụng, thiết bị kiểm định chất lượng mạng và phòng thí nghiệm an ninh mạng hiện đại hàng đầu khu vực. Song song với quá trình đầu tư, Trung tâm đã đào tạo được một đội ngũ hùng hậu hơn 50 chuyên gia an ninh mạng. - Năm 2005, Bkav chính thức được thương mại hóa với các phiên bản BkavPro, BkavEnterprise và BkavGatewayScan. - Năm 2006, Bkis khi đó đã phối hợp với đơn vị chống tội phạm công nghệ cao thuộc C15 Bộ Công an truy tìm và đưa ra xử lý hàng loạt kẻ phát tán virus, tấn công trên mạng. - Năm 2010, Bkav của Nguyễn Tử Quảng ra mắt phần mềm một cửa eGate, Chính phủ điện tử - Tỉnh điện tử eGov. - Năm 2013, Bkav hoàn tất quá trình chuyển đổi sang mô hình Tập đoàn Công nghệ. Nguyễn Tử Quảng trở thành Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành, thành lập chi nhánh Bkav USA đặt tại Thung lũng Silicon, Mountain View, bang California - Mỹ. - Đến năm 2014, Bkav đã ra mắt ứng dụng OTT miễn phí Btalk, nhà thông minh Bkav SmartHome. - Vào năm 2015, ra mắt Bphone 1 - Ngày 8/8/2017, sau gần 2 năm kể từ ngày ra mắt Bphone 2015, Bkav chính thức trình làng Bphone 2 tại Trung tâm Hội nghị quốc gia.
  • 22. 2.1.2. Cơ cấu, tổ chức của doanh nghiệp Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc: Nguyễn Tử Quảng Cơ cấu tổ chức của Bkav: Chức năng, nhiệm vụ: Bkis Security: Phát triển các phần mềm trong lĩnh vực phòng chống virus, an ninh mạng. Nghiên cứu và cảnh báo các lỗ hổng an ninh, cung cấp dịch vụ an ninh mạng. Hiện Bkis Security đang phát triển các phần mềm như Bkav Pro, Bkav Mobile Security, Bkav Firewall, Bkav AntiSpam… Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tập đoàn công nghệ BKAV Tổnggiám đốc Phòngkếtoán -tàichính Phòngkinh doanh Phòng nhânsự Phòngkĩ thuật Phòng thiếtkế Phòng Marketing Bankiểm soát Hộiđồng quảntrị Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm phần mềm và giải pháp an ninh mạng Bkis Tổnggiám đốc Bkis Security BkisSof BkisR&D Bkis Telecom BkisHCM
  • 23. Bkis Soft: Phát triển các phần mềm đóng gói, cung cấp phần mềm theo phương thức dịch vụ (SaaS – Software as a Service) và phương thức phần mềm cộng thêm dịch vụ (SpS – Software plus Service). Hiện tại Bkis Soft đã phát triển thành công các phần mềm đóng gói phục vụ điều hành tác nghiệp, chính phủ điện tử như: eOffice - Văn phòng điện tử, eTask, ePortal, eGate... Bkis R&D: Nghiên cứu chuyên sâu các công nghệ về an ninh mạng, phòng chống virus máy tính (Heuristics, virus đa hình, chống bùng nổ, công nghệ Rootkit…), phát triển các hệ thống Honeypot, Radar, Sandbox… để bẫy, giám sát và phân tích virus tự động. Bkis Telecom: Cung cấp hạ tầng khoá công khai PKI, dịch vụ chứng thực số CA, dịch vụ nội dung số trên mạng viễn thông (Mobile Content), cung cấp giải pháp và hạ tầng Contact Center. Bkis HCM: Đảm nhiệm các công việc của Bkis tại khu vực phía Nam. 2.1.3. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực của công ty bắt đầu từ nhóm Bkav là các sinh viên CNTT trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Ngoài ra với số lượng chuyên gia hơn 800 người trong trung tâm an ninh mạng Bkis là điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của công ty.Công ty luôn quan tâm phát triển đội ngũ nhân sự vững mạnh đảm bảo sự phát triển của công ty. Đây toàn là những sinh viên ưu tú, rất có năng lực và đam mê công nghệ thông tin. Họ làm việc rất chất lượng và chuyên nghiệp, mang dáng dấp của những tập đoàn lớn trên thế giới. Điểm đáng nói nhất đó là chat lượng nguồn nhân lực của công ty, chất lượng nguồn nhân lực vào top đầu của Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin. 2.1.4. Cơ cấu sản phẩm STT Dòng sản phẩm Tên sản phẩm cụ thể 1 Điện thoại - Bphone 2015 - Bphone 2017 2 Phần mêm diệt Virus - BKAV Home - BKAV Pro Internet Security - Bkav Mobile Security 3 Giải pháp doanh nghiệp - Bkav IPS Firewall (BIF) - Bkav Network Inspector (BNI - Bkav Total NAC (BTN - Bkav Endpoint - Bmail - Eoffice - Bkav CA
  • 24. - Bkav Antispam Gateway 4 Sảm phẩm khác - SmartHome - Bchrome Bảng 2.1. Bảng cơ cấu sản phẩm của BKAV 2.1.4.1. Điện thoại Bphone - Bphone 2015 Hình 2.3. Điện thoại Bphone 2015 Thiết kế Máy có thiết kế bằng khung kim loại nguyên khối với hai mặt kính cường lực ở trước và sau. Điểm nhấn trong thiết kế của Bphone là sự đơn giản, phẳng và tối giản các chi tiết xuất hiện trên điện thoại. Mặt trước và mặt sau của máy là tấm kính phẳng tràn kín bề mặt của máy. Đặc biệt, camera sau của máy không bị lồi như các smartphone cao cấp ra mắt gần đây. Cấu hình Về cấu hình, Bphone sở hữu màn hình IPS LCD 5 inch độ phân giải Full-HD với mật độ điểm ảnh 441 PPI. Máy được trang bị bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon 801 lõi tứ 2.5GHz, RAM 3GB, pin 3.000 mAh và bộ nhớ trong với 3 lựa chọn dung lượng 16/64/128GB. Máy không có khe cắm thẻ nhớ ngoài nhưng người dùng được cung cấp 5GB dung lượng lưu trữ đám mây miễn phí trên dịch vụ bDrive của Bkav. Bphone sở hữu camera sau 13MP với khẩu mở lớn f/2.0, khả năng quay phim 4K và quay phim chuyển động chậm 120 fps cùng với camera trước 5MP. Âm thanh Ngoài ra, điện thoại này còn được trang bị một số tính năng ấn tượng khác như khả năng chơi nhạc chất lượng cao lossless (24 bit 192kHz), tương tương đương với chất lượng của
  • 25. đĩa than và công nghệ truyền dữ liệu tầm gần tốc độ cao Transfer Jet có thể truyền bộ phim HD dung lượng 1GB trong 20 giây. Hệ điều hành – phần mềm Phần mềm của Bphone chạy trên hệ điều hành BOS được phát triển dựa trên Android 5.0 cùng với một số ứng dụng riêng của Bkav như trình duyệt Bchome, phần mềm theo dõi sức khoẻ, ghi chép, nhắc việc, truyền video trực tiếp và tất nhiên không thể thiếu ứng dụng bảo mật cho di động đặc trưng của Bkav là Bkav Mobile Security. Bphone được bán qua mạng theo đợt, đợt đầu tiên là ngày 2/6/2015. Người dùng có thể đặt mua trên hai địa chỉ website Bkav.com.vn và Vala.vn, trang thương mại điện tử mới của Bkav. Mức giá của Bphone là 9,99 triệu đồng với phiên bản 16GB, 12,96 triệu đồng với bản 64GB và 20,19 triệu đồng với phiên bản đặc biệt được mạ vàng 24K có dung lượng bộ nhớ 128GB. - Bphone 2017 Hình 2.4. Điện thoại Bphone 2017 Triết lý thiết kế Vẫn giữ triết lý thiết kế phẳng, tối giản đã thành thương hiệu, Bphone 2017 được kết hợp giữa hai mặt kính cường lực và khung nhôm nguyên khối, trau chuốt, tỉ mỉ đến từng chi tiết. Khi cầm nắm Bphone 2017 cho cảm giác máy nhẹ và chắc chắn với độ bền, "xịn" của một chiếc smartphone cao cấp. Chụp ảnh - Chất từng chi tiết Camera sau có độ phân giải 16MP, trang bị cảm biến Sony IMX298 thường được dùng cho các điện thoại cao cấp. Camera tích hợp công nghệ chống rung quang học OIS cùng công nghệ AI Camera của Bkav lần đầu tiên xuất hiện trên thế giới giúp Bphone 2017 chụp dễ dàng
  • 26. trong mọi điều kiện, cho ra những hình ảnh sắc nét, màu sắc trung thực, chất từng chi tiết. Bên cạnh đó, camera trước 8MP tự động bắt nét với góc rộng lên đến 88 độ, có chế độ làm đẹp tự nhiên, giúp bạn có được những bức ảnh selfie ưng ý nhất. Màn hình - Chất từng điểm ảnh Bphone 2017 có độ phân giải Full HD cùng độ tương phản cao. Tam giác không gian màu gần như trùng khít với bảng màu tiêu chuẩn. Màn hình hiển thị cực nét ở độ phân giải 1920 x 1080 pixels mang đến hình ảnh trung thực, sống động đến từng điểm ảnh. Kích thước màn hình rộng 5,5 inch giúp tăng trải nghiệm khi đọc báo, xem phim, chơi game. Nghe nhạc - Chất từng thanh âm Bphone 2017 cho chất lượng âm thanh xuất sắc nhờ trang bị DAC rời giải mã âm thanh 32 bits/384 KHz được coi là tốt nhất hiện nay. Âm thanh được tái tạo vô cùng chân thực, sống động dù sử dụng tai nghe hay loa ngoài. Công nghệ xử lý âm thanh tốt kết hợp với chất lượng phần cứng được nâng cấp, trau chuốt đến từng chi tiết mang đến âm thanh trong trẻo, to, rõ, gần như không có độ nhiễu. Hiệu năng - Chất từng giờ Với hiệu năng chất từng giờ: Bộ nhớ RAM 3GB, chip Snapdragon Qualcomm 625 sản xuất trên tiến trình 14 nm, mạch in mạ vàng tối ưu hiệu năng của máy, Bphone 2017 đáp ứng nhu cầu sử dụng các tác vụ hàng ngày một cách thoải mái như lướt web, xem phim, chơi game đồ họa cao mà không bị chậm, giật máy. Dung lượng pin 3000 mAh kết hợp với thiết kế phần cứng tối ưu cho khả năng xử lý tản nhiệt tốt, thời gian sử dụng Bphone 2017 lên tới 2 ngày thoải mái mà không cần sạc. Bphone 2017 có khả năng thu phát sóng mạnh mẽ, tiết kiệm hiệu năng nhờ công nghệ kiểm soát electron BEC do Bkav phát triển. Tốc độ tải dữ liệu cực nhanh, gấp 1,5 lần so với các smartphone cao cấp khác. Bạn có thể download, upload các dữ liệu dung lượng cao một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bphone 2017 hỗ trợ 2 SIM 2 sóng 4G, hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 256 GB. Công nghệ sạc nhanh Quick Charge 3.0 Bphone 2017 được tích hợp công nghệ sạc nhanh Quick Charge 3.0 cho tốc độ sạc pin nhanh gấp 3 lần so với tốc độ sạc thông thường, từ 0% lên tới 80% chỉ trong vòng 35 phút. Phần cứng được thiết kế tối ưu để bảo vệ tuổi thọ của pin. Ngoài ra, Bphone 2017 được trang bị công nghệ sạc song song đa luồng giúp làm mát cho máy khi sạc nhanh. Hệ điều hành - Chất từng trải nghiệm Hệ điều hành BOS được phát triển trên nền tảng Android 7.1.2, vẫn giữ triết lý tối giản trong sử dụng, áp dụng những công nghệ đoán nhận giao tiếp thông minh để tối ưu các thao tác. Chỉ cần chưa đến 3 thao tác, bạn có thể gọi cho những người hay liên lạc trong bất kì ngữ
  • 27. cảnh nào, tương tự khi nhắn tin, chụp ảnh, ghi âm. Giao diện thoáng, tối giản, các hiệu ứng được trau chuốt đến từng chi tiết nhỏ nhất, mang đến sự trơn tru và mượt mà cho hệ điều hành. Smartphone bảo mật. Vân tay một chạm Bphone 2017 được trang bị các công nghệ an ninh bảo mật cao cấp nhất vào trong nhân hệ điều hành. Không virus, không spam, không phần mềm nghe lén. Bên cạnh đó, Bphone 2017 được tích hợp cảm biến vân tay để mở khóa điện thoại nhanh chóng, thuận tiện, đồng thời tăng khả năng bảo mật dữ liệu cá nhân khỏi người lạ xung quanh. 2.1.4.2. Các phần mềm diệt Virus - BKAV Home: Phiên bản miễn phí với những tính năng cơ bản - Bkav Pro Internet Security là phần mềm diệt virus tiên phong trong sử dụng công nghệ điện toán đám mây trong lĩnh vực bảo mật, là phần mềm tốt nhất do Hiệp hội An toàn thông tin Việt Nam bình chọn. Bkav Pro Internet Security tiêu diệt malware theo thời gian thực, đặc biệt tích hợp các công nghệ phát hiện mã độc dựa trên phân tích hành vi, giúp ngăn chặn malware mà không cần cần cập nhật mẫu nhận diện. Do đó có thể bảo vệ máy tính của bạn chống lại mọi nguy cơ về malware, kể cả các malware tấn công có chủ đích hay các loại mã độc mã hóa tống tiền Ransomeware… Với các tính năng: Chống lộ lọt thông tin (Anti Leak), Giao dịch online an toàn (Safe Payment), Chống phần mềm gián điệp (Anti Keylogger) … Dữ liệu và quyền riêng tư của bạn sẽ được bảo vệ an toàn dù bạn đang làm gì, ở bất cứ đâu như lướt web, tham gia mạng xã hội hay thực hiện các giao dịch trực tuyến. - Bkav Mobile Security - Phần mềm bảo vệ SmartPhone, diệt virus tốt nhất (Hiệp hội an toàn thông tin VNISA bình chọn). Bkav Mobile Security được trang bị công nghệ quét thông minh (SmartScan) nhận diện được cả những dòng virus mới mà không cần cập nhật mẫu nhận diện. Bên cạnh các tính năng sẵn có chặn tin rác và cuộc gọi không mong muốn, chống trộm, tìm vị trí điện thoại, chặn nghe lén, sao lưu danh bạ, tin nhắn và cuộc gọi, giám sát truy cập và duyệt web an toàn, Bkav Mobile Security đã tích hợp thêm 2 tính năng mới: Dọn rác tối ưu hệ thống và Ẩn nội dung riêng tư 2.1.4.3. Giải pháp doanh nghiệp - Bkav IPS Firewall (BIF): Thiết bị Firewall thế hệ mới. - Bkav Network Inspector (BNI): BNI là thiết bị phòng vệ vòng ngoài, phát hiện và cảnh báo tấn công. - Bkav Total NAC (BTN): Thiết bị kiểm soát chính sách an ninh thông tin. - Bkav Endpoint: Giải pháp tổng thể phòng chống virus cho các cơ quan, doanh nghiệp. - Bmail: Giải pháp mail server hiệu năng cao.
  • 28. - Eoffice: Văn phòng điện tử. - Bkav CA: Dịch vụ chữ ký số. - Bkav Antispam Gateway: Thiết bị chặn spam qua gateway. 2.1.4..4. Một số sản phẩm khác - SmartHome: Hệ thống nhà thông minh thế hệ mới nhất trên thế giới, công nghệ vượt trội so với các sản phẩm của Mỹ và Châu Âu... - Bchrome: Trình duyệt siêu nhẹ. 2.1.5. Hoạt động kinh doanh Bkav là Tập đoàn công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực an ninh mạng, phần mềm, chính phủ điện tử, nhà sản xuất các thiết bị điện tử thông minh và cung cấp dịch vụ Cloud Computing. Nằm tại khu đô thị mới Yên Hoà (Cầu Giấy), trong “quần thể” khá sôi động với các đơn vị lớn về CNTT – Viễn thông như Toà tháp 19 tầng của CMC, Toà nhà FPT Cầu Giấy, Cục Ứng dụng CNTT (Bộ TT&TT), Mobifone,... Được thành lập được một thời gian, có điều kiện phát triển công ty , với nguồn tài chính tích lũy được công ty có điều kiện đầu tư , phát triển các sản phảm, dịch vụ của mình... Với việc chiếm 85%thị phần trong lĩnh vực phần mêm diệt virus có bản quyền tại các doanh nghiệp việt nam, bên cạnh đó còn đầu tư mạnh trong việc phát triển chữ ký điện tử, chính phủ điện tử là những lĩnh vực sẽ rất phát triển trong tương lai thì sức mạnh tài chính của công ty không ngừng lớn mạnh - Marketing và bán hàng là một website mới tham gia kinh doanh trong môi trường thương mại điện tử, tuy nhiên http://www.bkav.com.vn/ đã tạo được một chỗ đứng trên thị trường. Với nhiều chính sách khuyến mại giảm giá, thu hút được khá nhiều khách hàng. Hầu hết các sản phẩm của công ty được bán một cách trực tuy ến thông qua website, khách hàng vào đặt hàng và công ty sẽ liên lạc lại. Bkav cũng tiến hành các hoạt động xúc tiến điện tử, mở một diến đàn để tạo không gian trao đổi giữa khách hàng và công ty. Ngoài ra công ty còn tổ chức tiến các cuộc hội thảo về công nghệ để giới thiệu sản phẩm cũng như thực hiện các mục đích khác. Doanh thu của BKAV đến chủ yếu từ việc bán các sản phẩm của mình, các sản phẩm chính bao gồm : phần mếm diệt virus; điện thoại Bphone; chữ ký số; SmartHome… Sản phẩm Bkav chiếm 85% thị phần phần mềm diệt virus có bản quyền ở Việt Nam, theo thống kê riêng của Bkis công bố vào cuối năm 2009. Bkav bán chủ yếu qua kênh online. Số phần mềm virus bán qua kênh đại lý mỗi tháng chỉ tính theo đơn vị trăm. Trên kênh trực tuyến, mỗi ngày bán được đơn vị nghìn, Với giá 299.000vnd/ sản phẩm, thì doanh thu hàng tháng tối thiểu của công ty trong việc bán sản phẩm diệt virus khoảng 299.000 x 1000 = 299.000.000vnd. Ngoài ra còn
  • 29. doanh thu trong việc bán các sản phẩm khác như chữ ký số, Bphone, SmartHome, dịch vụ tư vấn, an ninh…. Thì doanh thu hàng tháng của công ty rơi vào khoảng trên 20 tỷ. Dự toán chi phí - Chi phí cho công nghệ : chi phí phần mềm, chi phí mạng, chi phí bảo dưỡng hàng tháng khoảng trên 100 triệu - Chi phí cho nhân viên : với khoảng hơn 100 nhân viên marketing, lương trung bình 7-8 triệu/tháng cộng thêm lương thưởng thì chi phí cho nhân viên khoảng gần 1 tỷ/tháng - Chi phí truyền thông Marketing : các chương trình quảng cáo trên báo, đài, website, biển quảng cáo… khoảng 400 triệu/tháng - Chi phí phát triển site: chi phí đăng ký tiền miền, thiết kế phát triển.. khoảng 100 triệu/tháng - Các chi phí khác như chi phí đi lại, điện thoại, văn phòng…khoảng 40 triệu/tháng. Tổng chi phí hàng tháng khoảng 2 tý đồng. 2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu 2.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng 2.2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.2.1.1.1 Kinh tế Theo định hướng của Đảng và Nhà nước Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hay nói một cách khác thị trường kinh tế Việt Nam là thị trường kết hợp giữa thị trường và chỉ huy. Trên thực tế, thị trường ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây có những bước phát triển lớn. Nền kinh tế hội nhập với thế giới, thị trường dần bớt đi sự điều tiết của chính phủ. Năm 2016 kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động. Ngành nông-lâm-thủy sản gặp nhiều khó khăn vì thiên tai, hạn hán; ngành khai khoáng giảm sâu tác động mạnh đến mức tăng trưởng chung. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn có nhiều cải thiện đáng kể. Nền kinh tế của Việt Nam trong năm 2016 với mức độ tăng trưởng GDP là 6.21% đây là mức tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 là 6.68% và không đạt mục tiêu tăng trưởng là 6,7% đã đề ra nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới không thuận, trong nước gặp nhiều khó khăn thì mức trên đã là một thành công.
  • 30. 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 115.9 135.5 155.8 171.2 186.2 193.2 202.6 Tổng thu nhập quốc nội (đơn vị: tỷ USD) Hình 2.5. Biểu đồ Tổng thu nhập quốc nội các năm gần đây Nguồn: Tổng cục Thống kê 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1273 1517 1749 1933 2052 2109 2215 Thu nhập bình quân đầu người (đơn vị: USD) Hình 2.6. Biểu đồ Thu nhập bình quân đầu người/năm các năm gần đây (đơn vị: USD) Nguồn: Tổng cục Thống kê Lạm phát được kiểm soát tốt giúp kinh tế vĩ mô ổn định
  • 31. Hinh 2.7. Biểu đồ lạm phát cơ bản các năm gần đây Nguồn: Tổng cục Thống kê Trong hoàn cảnh nền kinh tế nhà nước gặp nhiều khó khăn thì thị trường điện thoại di động vẫn khá sôi nổi. Theo IDC Việt Nam, hơn 14 triệu chiếc smartphone đã được bán tại Việt Nam vào năm 2016. Samsung đứng đầu về số lượng, với thị phần 28%, tiếp theo là OPPO với 25% sau đó là Apple với 7%. Tại thị trường Việt Nam, cuộc chiến phân khúc smartphone tầm trung dường như là màn so tài giữa hai thế lực: Samsung và OPPO. 28.00% 25.00% 7.00% 40.00% Samsung Oppo Apple Các hãng khác Hình 2.8. Biểu đồ thị phần smartphone Việt Nam nửa đầu 2016 Nguồn: IDC Việt Nam
  • 32. 2.2.1.1.2. Nhân khẩu học Dân số hiện tại của Việt Nam là 95 triệu người (theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc). Mật độ dân số của Việt Nam là 308 người/km2. với tổng diện tích là 310.060 km2 . 34,70% dân số sống ở thành thị (33.287.512 người vào năm 2016). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên vào khoảng 1%/năm. Dưới 15 tuổi; 25.20% từ 15 đến 64 tuổi; 69.30% trên 64 tuổi; 5.50% Dưới 15 tuổi từ 15 đến 64 tuổi trên 64 tuổi Hình 2.9. Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo tuổi. Nguồn: Tổng cục Dân số Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng. Cơ cấu dấn số Việt Nam với độ tuổi lao động (từ 15 đến 64 tuổi) chiếm tỷ lệ 69% là một cơ hội lớn cho các hãng điện thoại di động vì giới trẻ và rất yêu thích khám phá những cái mới vì thế là một thị trường tiềm năng rất lớn để bán một chiếc điện thoại có nhiều tính năng hấp dẫn hơn nữa lại là một chiếc smartphone do chính người Việt sản xuất ra. Cụ thể dân số Việt Nam là hơn 90 triệu người thì có đến 39,8 triệu người sử dụng internet (chiếm 44%), 28 triệu người sở hữu tài khoản mạng xã hội (khoảng 31%), 128,3 triệu người có kể nối mạng di động (tương đương 141%) và số người sử dụng tài khoản xã hội trên điện thoại là 24 triệu (chiếm 26%). Rõ ràng, mobile đang là mảnh đất màu mỡ mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng không nên bỏ qua. Theo trang web “We are social”, người dùng sử dụng điện thoại di động để truy cập mạng xã hội chiếm 24% dân số, 22% người Việt xem các video trên điện thoại, 18% chơi game, 16% người dùng tìm kiếm các nội dung dựa trên vị trí qua điện thoại va 14% sử dụng dịch vụ mobile banking. Trong thương mại điện tử, 27% dân số sử dụng máy tính bàn để tìm kiếm sản phẩm cần mua và 18% sủ dụng di động cho mục đích này. 24% dân số mua hàng trực tuyến thông qua máy tính bàn và 15% thông qua điện thoại. Những con số này khá ý nghĩa để doanh nghiệp có
  • 33. chiến lược phát triển đúng đắn, phù hợp với nhu cầu và hành vi của khách hàng. Theo báo cáo “Tình hình quảng cáo trên di động tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương” do Opera Mediaworks và Hiệp hội Marketing thực hiện vào năm 2015, Việt Nam là một trong bốn nước ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương có tốc độ tăng trưởng nhanh về số người sử dụng smart phone. Hơn 90% người Việt sở hữu điện thoại thông minh. Theo báo cáo của Nielsen, 9 trong 10 người Việt (tương đương 91%) sở hữu điện thoại thông minh, so với mức 82% trong năm 2014. Ông Đoàn Duy Khoa - Giám đốc bộ phận nghiên cứu hành vi người tiêu dùng Nielsen Việt Nam cho rằng, việc hiểu thói quen sử dụng và truy cập thông tin cũng như nội dung số của người dùng sẽ giúp các doanh nghiệp quảng bá thông tin đúng thời điểm, đạt hiệu quả cao. TV truyền thống tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu, xét về khía cạnh nền tảng cung cấp nội dung và thông tin cho người tiêu dùng, với 72% thường xuyên xem TV. Tuy nhiên, các nền tảng thay thế đang phát triển mạnh mẽ. 78% người dùng xem phim ảnh và các chương trình truyền hình bằng các nền tảng trực tuyến như video theo nhu cầu (VOD - Video on Demand). YouTube và Facebook là các trang web phổ biến nhất với tỷ lệ người dùng lần lượt là 97% và 81%. Báo cáo của Nielsen cũng chỉ ra rằng, hơn 9 trên 10 người Việt thích sử dụng 2 thiết bị cùng lúc. Hầu hết đều thích tương tác với các thiết bị truy cập Internet khác ngay trong lúc đang xem TV, bất kể ở nhóm tuổi nào. Đáng chú ý là không có thiết bị nào được xem là thiết bị ưu tiên để truy cập online trong lúc xem TV vì người dùng sử dụng cả smartphone, máy tính để bàn cũng như máy tính xách tay. 2.2.1.1.3. Chính trị - pháp luật Việt Nam là một nước có tình hình chính trị - an ninh ổn định. Hệ thống pháp luật ngày càng được sửa đổi và hoàn thiện phù hợp với nền kinh tế hiện nay. Nền kinh tế mở sau khi nước ta gia nhập WTO, các chính sách kinh tế phù hợp hơn không những với các doanh nghiệp Việt Nam mà còn cả doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào nước ta. Các bộ luật kinh tế, bộ luật thương mại ra đời ngày càng đi sâu vào thực tế, giúp hạn chế được rất nhiều các rủi ro xảy ra với các doanh nghiệp và Công ty Cổ phần BKAV. Tuy nhiên với quy định của Nhà Nước, mức thuế suất thuế TNDN hiện nay đang là 20-22%, đây là mức thuế suất khá cao, gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thủ tục hành chính nhiều cửa, các thủ tục hành chính thuế, hồ sơ, giấy tờ… vẫn còn rườm rà, chưa thống nhất gây ra khó khăn cho công ty. 2.2.1.1.4. Khoa học – công nghệ
  • 34. Khoa học – công nghệ luôn luôn không ngừng phát triển. Chúng ta có thể thấy rõ là trong khoảng từ đầu thế kỷ 21 đến nay, khoa học phát triển như vũ bão. Trong ngành điện thoại di động, từ điện thoại đen trắng với những tính năng cơ bản nhất như nghe gọi nhắn tin đã dần dần bị thay thế bởi những điện thoại màu, rồi những chiếc điện thoại cảm ứng, màn hình to, màn hình tràn viền, các tính năng cũng ngày càng đa dạng hơn. Mạng kết nối GPRS dần dần cũng phát triển lên thành mạng 3G, 4G LTE,… Mỗi năm, các hãng đều cho ra mắt hàng loạt sản phẩm mới phát triển hơn, hiện đại hơn, tinh tế hơn. Tất cả đã cho ta thấy được ngành này có sự phát triển nhanh như thế nào. Điện thoại đã dần dần trở thành vật bất ly thân của mỗi cá nhân, vì thế nó tạo cho các nhà sản xuất điện thoại di động một thị trường màu mỡ, đầy tiềm năng tuy nhiên cũng đi kèm với thách thức chạy đua công nghệ. Vì thế các nhà sản xuất phải luôn luôn phát triển, nâng cao, cải tiến sản phẩm của mình để ngày càng thỏa mãn nhu cầu nâng cao của thị trường. 2.2.1.1.5. Tự nhiên Công ty nằm tại khu đô thị mới Yên Hòa ( Cầu Giấy) trong khu vực sôi động với các đơn vị lớn về công nghệ thông tin - truyền thông như : Tòa tháp 19 tầng của CMC, tòa nhà FPT Cầu Giấy, Cục ứng Công nghệ thông tin ( Bộ Thông tin và truyền thông)....  Điều này thuận lợi cho việc quảng bá,giao lưu,trao đổi... 2.2.1.2. Môi trường vi mô 2.2.1.2.1. Nhà cung cấp Bphone được cấu thanh bởi hơn 800 linh kiện bao gôm 600 linh kiện điện tử và hơn 200 linh kiện cơ khí từ những nhà cung cấp có tên tuổi trên khắp thế giới và đang là đối tác của các hãng lớn Apple, Samsung, Sony và HTC như: - RAM của SK hynix, nhà cung cấp RAM và bộ nhớ flash nổi tiếng của Hàn Quốc - Chip và bộ xử lý của Qualcomm (Mỹ) - Bộ nhớ trong của Toshiba (Nhật) - Chip khuếch đại công suất sóng của Avago Technologies (Mỹ) - Module WIFI và Bluetooth của Murata (Nhật) - Cảm biến gia tốc và từ trường của STMicroelectronics, hãng bán dẫn lớn của châu Âu đặt trụ sở tại Thuỵ Sỹ. Tải bản FULL (file word 69 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 35. - Hai module camera trước và camera sau sử dụng cảm biến của hãng OmniVision Technologies (Mỹ).… Ngoài ra BKAV còn ký hợp đồng với rất nhiều hãng khác. Đây đều là các hãng có uy tín và tên tuổi trên thế giới. 2.2.1.2.2. Trung gian phân phối BKAV sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau, qua website qua các kênh trung gian, qua các hãng máy tính., các siêu thị điện máy…để bán các sản phẩm của mình. Về kênh phân phối Bphone 1, việc Bkav chọn cách bán trực tuyến là một quyết định vừa có lợi vừa bất lợi. Lợi thế của bán hàng trực tuyến là Bkav có thể chủ động được nguồn hàng dựa trên số lượng đơn đặt hàng, tránh tồn kho, đồng thời đo lường được phản hồi của thị trường. Nhưng đổi lại, người dùng không có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trước khi mua. Để giải quyết bài toán "trải nghiệm", Bkav tuyên bố cho khách hàng 14 ngày dùng thử sau khi mua, nếu không hài lòng có thể mang trả lại máy. Tuy nhiên, giải pháp này được cho là không đủ thuyết phục người dùng bỏ ra số tiền 11 triệu đồng để mua qua mạng một sản phẩm "nội" chưa rõ chất lượng. Bphone 2 được bán độc quyền tại Thế Giới Di Động và được đặt trước từ ngày 26/7/2017. 2.2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh Có thể nói, thị trường di động Việt Nam hiện chỉ xoay quanh ba thương hiệu Samsung, Oppo, Apple là những thương hiệu nổi tiếng và đầu tư rất nhiều vào marketing. Ngoài một số thương hiệu di động đến từ các hãng của Trung Quốc như Vivo, Xiaomi, Meizu ồ ạt xâm nhập thị trường. Không những thế còn các tên tuổi cũ như HTC, Sony, LG. Điều đó đã cho chúng ta thấy được thị trường điện thoại di động Việt Nam có mức độ cạnh tranh rất khốc liệt. 2.2.1.2.4. Khách hàng Đối tượng dùng sản phẩm công nghệ của BKAV là dân văn phòng các tổ chức, cá nhân, do vậy BKAV đã bán sản phẩm công nghệ gần như đồng bộ : doanh nghiệp, diệt virus cá nhân, BKAV smart home, và gần đây là BKAV trên điện thoại di động. Số lượng người sử dụng sản phẩm của Bkav là khá lớn nhưng chủ yếu là các doanh nghiệp hay một số cá nhân có điều kiện và yêu cầu của công việc. Còn đa phần người dân Việt Nam không quen sử dụng phần mềm bản quyền nên còn có một số hạn chế. 2.2.1.3. Môi trường nội tại Tải bản FULL (file word 69 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 36. 2.2.1.3.1. Nguồn lực tài chính Được thành lập được một thời gian, có điều kiện phát triển công ty , với nguồn tài chính tích lũy được công ty có điều kiện đầu tư , phát triển các sản phẩm, dịch vụ của mình. Với việc chiếm 85%thị phần trong lĩnh vực phần mềm diệt virus có bản quyền tại các doanh nghiệp Việt Nam, bên cạnh đó còn đầu tư mạnh trong việc phát triển chữ ký điện tử, chính phủ điện tử là nhữnglĩnh vực sẽ rất phát triển trong tương lai thì sức mạnh tài chính của công ty không ngừng lớn mạnh. 2.2.1.3.2. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực của công ty bắt đầu từ nhóm Bkav là các sinh viên CNTT trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Ngoài ra với số lượng chuyên gia hơn 50 người trong trung tâm an ninh mạng Bkis là điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của công ty.Công ty luôn quan tâm phát triển đội ngũ nhân sự vững mạnh đảm bảo sự phát triển của công ty. Đây toàn là những sinh viên ưu tú, rất có năng lực và đam mê công nghệ thông tin. Họ làm việc rất chất lượng và chuyên nghiệp, mang dáng dấp của những tập đoàn lớn trên thế giới. Điểm đáng nói nhất đó là chat lượng nguồn nhân lực của công ty, chất lượng nguồn nhân lực vào top đầu của Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin. 2.2.1.3.3. Cơ sở vật chất Công ty nằm tại khu đô thị mới Yên Hòa ( Cầu Giấy) trong khu vực sôi động với các đơn vị lớn về công nghệ thông tin - truyền thông như : Tòa tháp 19 tầng của CMC, tòa nhà FPT Cầu Giấy, Cục ứng Công nghệ thông tin ( Bộ Thông tin và truyền thông).... Điều này thuận lợi cho việc quảng bá,giao lưu,trao đổi... Trung tâm BKis được trang bị một số lượng lớn các thiết bị mạng , thiết bị an ninh chuyên dụng, thiết bị kiểm định chất lượng mạng và phòng thí nghiệm an ninh mạng hiện đại hàng đầu khu vực,đạt tiêu chuẩn quốc tế với tổng trị giá 49 tỷ đồng đủ sức đáp ứng yêu cầu về sản phẩm của khách hàng. Bkav có 2 nhà máy là Nhà máy cơ khí và Nhà máy điện tử. Nhà máy cơ khí nằm ở khu vực phía sau sân vận động quốc gia Mỹ Đình diện tích gần 2000 mét vuông với khoảng 60 người gồm kỹ sư, quản lý, nhân viên. Bên trong trang bị hơn chục máy cắt CNC, ép nhựa, xung điện, cắt dây... Nhà máy điện tử nằm trên đường Phạm Hùng với diện tích gần 1500 mét vuông với hơn 100 người làm việc theo ca. Mặc dù quy mô diện tích còn khiêm tốn nhưng các 4845784