Luận văn Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Similar to Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.doc
Similar to Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.doc (14)
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ LÊ THANH
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 834 01 01
Đà Nẵng – Năm 2022
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU H
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy
Phản biện 2: TS. Phạm Minh Đạt
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 3 năm 2022
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, xu hướng người dân chọn gửi tiền vào
ngân hàng như là biện pháp tối ưu để sinh lời đang dần bị giảm sút. Bởi vì khi nền
kinh tế càng phát triển, hàng loạt các hoạt động đầu tư có khả năng sinh lời cao hơn
so với gửi tiền vào ngân hàng ngày càng xuất hiện như: đầu tư vào bất động sản,
đầu tư vào cổ phiếu, đầu tư vào ngoại hối, đầu tư vào kim khí quý, đầu tư vào tiền
kỹ thuật số… Do đó, các ngân hàng đang gặp khó khăn trong công tác huy động
tiền nhàn rỗi từ người dân.
Nhận thấy Marketing là một trong những công cụ hữu hiệu nhất trong giai
đoạn hiện nay để nâng cao sức cạnh tranh, giữ vững vị thế trên thị trường huy động
tiền gửi của Vietcombank Đà Nẵng, đánh giá lại việc triển khai thực hiện các chính
sách marketing của Trụ sở chính đối với hoạt động huy động tiền gửi do
Vietcombank Đà Nẵng triển khai trong những năm qua, qua đó chỉ ra những gì còn
bất cập để hoàn thiện nhằm tăng cường thực hiện các chính sách đã có của Trụ sở
chính. Ngoài ra, trong quá trình đánh giá, các phát hiện về bất cập trong các chính
sách marketing do Trụ sở chính xây dựng, sẽ được kiến nghị để Hội sở điều chỉnh,
vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy
động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng” cho đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Xác lập tiền đề lý luận về triển khai các chính sách marketing trong hoạt động
ngân hàng để vận dụng vào việc đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện việc triển khai thực hiện các chính sách marketing đối với hoạt động huy
động tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về chính sách Marketing trong hoạt động ngân
hàng.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Làm rõ thực trạng về việc triển khai chính sách Marketing đối với hoạt động
huy động tiền gửi tại Vietcombank Đà Nẵng trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện việc triển khai thực hiện các chính sách
Marketing trong hoạt động huy động tiền gửi tại Vietcombank Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động triển khai các chính sách Marketing đối
với huy động tiền gửi trong các ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại thị trường thành phố Đà Nẵng.
+ Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng cho việc phân tích thực trạng
được thu thập trong khoảng thời gian 2018 - 2020, các dữ liệu sơ cấp được thu thập
trong khoảng thời gian tháng 3 - 4/2021; tầm xa của các giải pháp đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua quan sát tìm hiểu tình hình thực tế
đơn vị, đồng thời thu thập số liệu qua các báo cáo ngân hàng và sử dụng phần mềm
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập được chọn lọc, phân
tích và tính toán cho hoàn chỉnh bằng phương pháp thống kê kinh tế với công cụ xử
lý số liệu hỗ trợ là phần mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích thống kê mô tả - Đây là
phương pháp tri giác đối tượng một cách có hệ thống để thu thập thông tin về đối
tượng.
- Phương pháp so sánh, tỷ lệ: tác giả sử dụng phương pháp này để so sánh số
liệu giữa các năm, so sánh tình hình hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng với các ngân hàng thương
mại khác để rút ra các nhận định và tình hình thực tế.
5. Kết cấu luận văn
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động Marketing đối với hoạt động huy động tiền
gửi tại Vietcombank Đà Nẵng giai đoạn 2018 - 2020.
Chương 3: Giải pháp Marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại
Vietcombank Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, bản thân đã tìm hiểu nghiên cứu các tài liệu, website,
số liệu tại đơn vị liên quan đến hoạt động marketing. Dưới đây là một số tài liệu,
website tiêu biểu có liên quan đến đề tài mà cá nhân đã nghiên cứu.
6.1.Về cơ sở lý thuyết
Lý thuyết về marketing trong ngân hàng và: việc vận dụng marketing được các
tác giả sau đề cập đến: Pierre Eiglier - Eric Langeard trong cuốn Marketing dịch vụ,
NXB Khoa học kỹ thuật; tác giả Philip Kotler trong cuốn Những nguyên lý tiếp thị,
NXB Thành phố Hồ Chí Minh; tác giả Nguyễn Thị Liên Diệp (Chủ biên) trong
cuốn Giáo trình Marketing ngân hàng, NXB Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; tác
giả Lê Thế Giới (chủ biên) trong cuốn Quản trị marketing định hướng giá trị, NXB
Lao động xã hội; tác giả Philip Kotler trong cuốn Quản trị marketing, NXB Thống
kê; tác giả Phạm Ngọc Phong trong cuốn Marketing trong ngân hàng, NXB Thống
kê Hà Nội; tác giả Nguyễn Thượng Thái trong cuốn Quản trị marketing dịch vụ,
NXB Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông.
6.2. Về cơ sở thực tiễn
+ Nguyễn Hồng Yến, Vũ Thị Kim Thanh (2017), “Nâng cao hiệu quả hoạt
động huy động tiền gửi của các ngân hàng thương mại”. Tạp chí Nghiên cứu khoa
học và ứng dụng công nghệ, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, số
tháng 04/2017.
+ Ninh Thị Thúy Ngân (2019) “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền
gửi của các ngân hàng thương mại”, Tạp chí Tài Chính tháng 2/2019. Trong nghiên
cứu này, Các tác giả cho rằng: Mỗi ngân hàng có thành công hay thất bại là nhờ vào
chính sách hoạt động của nó. Bên cạnh đó, việc huy động có tốt hay không, không
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
những phụ thuộc vào những sản phẩm, chương trình khuyến mãi hay ưu đãi giành
riêng cho khách hàng mà còn phụ thuộc vào cả tình hình “sức khỏe” của nền kinh
tế.
+ Nguyễn Trọng Tài (2016) “Tâm lý nhà đầu tư trên thị trường tài chính Việt
Nam”, Tạp chí ngân hàng tháng 12/2016. Bài viết này đã phân tích các đặc điểm
tâm lý của người Việt như: tâm lý tự tin thái quá, tâm lý hối tiếc, tâm lý bầy đàn,
tâm lý bảo toàn... Bên cạnh tâm lý, tác giả còn cho thấy việc huy động tiền gửi còn
bị ảnh hưởng rất nhiều bởi lứa tuổi, sự đơn điệu trong các dịch vụ, sản phẩm huy
động truyền thống, tính thanh khoản của một số ngân hàng thấp.
+ Trần Ngọc Duy (2017), “Giải pháp Marketing tín dụng bán lẻ của ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk”, Đề tài
luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Đề tài nghiên cứu đã
hệ thống hóa cơ sở lí luận về các giải pháp marketing cho dịch vụ của ngân hàng,
đánh giá thực trạng hiện tại, đồng thời còn đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt
động marketing cho ngân hàng.
+ Vũ Ngọc Anh (2016) “Hoàn thiện chính sách marketing tại ngân hàng
TMCP Kỹ thương - Chi nhánh Đà Nẵng”, Đề tài luận văn thạc sĩ. Đề tài này đã
cung cấp cho tác giả những định hướng về việc phát triển Marketing dịch vụ ngân
hàng hiện nay, đồng thời cũng cung cấp những tư liệu thông qua việc phân tích,
đánh giá và so sánh các đối thủ cạnh tranh, cũng như đưa ra những nguyên nhân và
hạn chế của các ngân hàng, từ đó giúp tác giả có thêm cơ sở để đề xuất những giải
pháp và các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động dịch vụ thẻ tại ngân hàng.
+ Trần Lê Định (2014) “Hoàn thiện chính sách marketing tại chi nhánh ngân
hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Phú Tài”, Đề tài luận văn thạc sĩ. Đề tài đã
giúp cho tác giả thấy được tình hình, thực trạng chính sách Marketing của ngân
hàng, đồng thời cũng qua đó giúp tác giả có được định hướng và tham khảo được
phương pháp nghiên cứu cũng như các đề xuất giải pháp Marketing để phát triển
dịch vụ thẻ của ngân hàng. Ngoài ra, thông qua đề tài, tác giả cũng đã kế thừa được
những cơ sở lý thuyết có liên quan, nhất là những khái niệm về dịch vụ ngân hàng
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
để từ đó giúp tác giả hoàn thiện hơn phần cơ sở lý thuyết của đề tài.
Tóm lại, qua nghiên cứu các bài báo, các luận văn trên phần nào đã cho thấy
được thực trạng vấn đề huy động tiền gửi hiện nay tại các ngân hàng thương mại cổ
phần, làm rõ những tồn đọng cũng như nêu bật những điểm mạnh của các chính
sách sản phẩm và tiềm năng tại các ngân hàng. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhiều yếu
tố mà các chính sách đó có phù hợp hay không như: tình hình kinh tế chính trị, biến
động của thị trường, tâm lí của người tiêu dùng... Và những chính sách đó nó có tác
động đến bản thân các ngân hàng và cho khách hàng như thế nào. Bên cạnh đó, mỗi
ngân hàng sẽ có một quy trình riêng, đặc thù sản phẩm của ngân hàng đó cũng sẽ
khác nhau.
Về cơ bản, các tài liệu trên đều đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
marketing dịch vụ, marketing ngân hàng, các chính sách marketing trong kinh
doanh dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, các tài liệu trên chưa giải quyết được một số
vấn đề như sau: hạn chế về thời gian nghiên cứu làm cho một số vấn đề thực tiễn về
marketing huy động tiền gửi ít được đề cập đến trong nội dung đề tài và được trình
bày trong các đề tài trên đã không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay với
những thay đổi không ngừng về công nghệ hiện đại, các ngân hàng đã và đang
chuyển hình thức giao dịch truyền thống sang giao dịch trực tuyến thông qua máy
tính, điện thoại thông minh có kết nối internet, đặc biệt là chưa có công trình nào đề
cập trực tiếp đến vấn đề này tại Vietcombank - Chi nhánh Đà Nẵng. Vì vậy, đây
cũng chính là vấn đề mà tác giả lựa chọn để giải quyết trong luận văn này.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH
MARKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng
Phổ biến một số nhóm dịch vụ sau:
(1) Nhóm dịch vụ nhận tiền gửi và các loại quỹ có thể hoàn lại trong công
chúng;
(2) Nhóm các dịch vụ cho vay;
(3) Nhóm dịch vụ cho thuê tài chính;
(4) Nhóm dịch vụ thanh toán và chuyển tiền;
(5) Nhóm dịch vụ bảo lãnh và ủy thác;
(6) Nhóm dịch vụ kinh doanh tiền tệ và các công cụ phái sinh;
(7) Nhóm dịch vụ liên quan tới chứng khoán;
(8) Nhóm dịch vụ quản lý tài sản;
(9) Nhóm dịch vụ tư vấn tài chính;
(10) Nhóm các dịch vụ thẻ;
(11) Dịch vụ ngân hàng quốc tế;
(12) Nhóm các dịch vụ bảo hiểm
Dịch vụ huy động vốn là 01 hoạt động quan trọng đầu tiên của dịch vụ ngân
hàng, đó là nhóm dịch vụ nhận tiền gửi và các loại quỹ có thể hoàn lại trong công
chúng.
1.1.2. Khái niệm tiền gửi và hoạt động huy động tiền gửi ngân
hàng a. Khái niệm tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi của khách hàng là nguồn sản phẩm đầu vào quan trọng, quyết định
tính sống còn của một ngân hàng, nó đánh giá tình trạng sức khỏe của ngân hàng
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
đó. Vì thế, hầu hết các ngân hàng đã và đang đẩy mạnh việc huy động tiền gửi để
phát triển hiệu quả hơn.
b. Hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng
Hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng là hệ thống các chính sách và giải
pháp mà ngân hàng triển khai nhằm gia tăng thu hút tiền gửi từ các nhóm khách
hàng mục tiêu về mặt quy mô cũng như cơ cấu phù hợp với mục tiêu hoạt động của
mỗi ngân hàng trong những khoảng thời gian nhất định.
1.1.3. Khái niệm chính sách marketing trong hoạt động dịch vụ ngân hàng
Chính sách marketing dịch vụ là hệ thống những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc,
phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và
thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định. Chủ yếu bao gồm 7P: (1) Chính
sách sản phẩm, (2) Chính sách giá cả, (3) Chính sách phân phối, (4) Chính sách xúc
tiến - truyền thông, (5) Chính sách nguồn nhân lực, (6) Quá trình tương tác dịch vụ,
(7) Các yếu tố hữu hình.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chiến lƣợc marketing với chính sách marketing
trong hoạt động kinh doanh dịch vụ
Chính sách marketing sẽ phải chỉ ra và hướng dẫn nhà quản trị trong lĩnh vực
bán hàng và marketing biết được ai sẽ bán, bán cái gì, bán cho ai, số lượng bao
nhiêu và như thế nào.
Các chính sách (phối thức) marketing dựa trên cơ sở 02 hoạt động chính là
phân đoạn thị trường và định vị sản phẩm. Các chính sách cụ thể thường được xây
dựng trên cơ sở các quyết định marketing.
1.2. NỘI DUNG CÁC CHÍNH CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1.2.1. Chính sách sản phẩm (Procduct)
Chính sách sản phẩm nhằm xác định danh mục sản phẩm và thuộc tính sản
phẩm để ngân hàng có những biện pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả
của những sản phẩm hiện có. ngân hàng cần xác định các thuộc tính của sản phẩm
để nghiên cứu và đưa thêm vào các sản phẩm các thuộc tính mới nhằm tạo ra sự
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
khác biệt với các đối thủ cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn.
1.2.2.Chính sách giá (Price)
Giá cả là một trong những đặc trưng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ mà người
tiêu dùng nhận thấy một cách trực tiếp nhất. Nó thể hiện ba đặc trưng: (1) về mặt
kinh tế cần phải trả bao nhiêu tiền để có được sản phẩm, dịch vụ đó; (2) về mặt tâm
lý xã hội thể hiện những giá trị thu được khi tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ; (3) giá cả
thể hiện chất lượng giả định của sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
1.2.3. Chính sách phân phối (Place)
Các kênh phân phối chủ yếu là:
Kênh phân phối truyền thống
Kênh phân phối hiện đại
1.2.4. Chính sách giao tiếp – khuếch trƣơng (Promotion)
Các phương pháp giao tiếp khuếch trương gồm: Quảng cáo; Quan hệ công
chúng; Giao dịch cá nhân; Xúc tiến bán; Marketing trực tiếp và các hoạt động tài
trợ.
1.2.5. Chính sách con ngƣời (Person)
Dịch vụ ngân hàng có đặc tính "không thể tách rời", tức là việc cung cấp dịch
vụ thường diễn ra đồng thời với việc tiêu dùng dịch vụ. Vì thế vai trò của yếu tố con
người là rất quan trọng trong cung cấp dịch vụ.
1.2.6. Chính sách về quy trình dịch vụ (Process)
Qui trình hệ thống hay tính chuyên nghiệp nhằm chuẩn hóa bộ máy hoạt động
cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Quy trình đóng vai trò
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng sẽ được đánh giá cao khi các khâu được chuẩn hóa và được giải quyết nhanh
chóng, hiệu quả.
1.2.7. Chính sách cơ sở vật chất (Hiện diện vật chất - Physical Evidence)
Do đặc tính vô hình của dịch vụ, khách hàng thường đánh giá bước đầu chất
lượng dịch vụ thông qua các chứng cứ vật chất trước khi quyết định mua hay sử
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
dụng dịch vụ, sau đó thẩm định và đánh giá chất lượng dịch vụ trong và sau quá
trình tiêu dùng.
1.2.8. Kiểm tra và đánh giá chính sách marketing
Là việc đánh giá các kết quả đạt được so với các kế hoạch marketing và tiến
hành các hoạt động điều chỉnh nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra. Kiểm tra
có thể phân thành 4 loại: Kiểm tra kế hoạch hàng năm, kiểm tra khả năng sinh lời,
kiểm tra hiệu quả và kiểm tra chiến lược.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG VÀ TRIỂN
KHAI CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN
1.3.1 Các nhân tố tác động bên ngoài
Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng là yếu tố quan trọng trong những thay đổi
nhưng bản thân ngân hàng lại chịu sự ảnh hưởng bởi mức độ xuất hiện các cơ hội
tốt như khuôn khổ pháp luật, những thay đổi trong công nghệ thông tin, những thay
đổi đó có thể làm giảm chi phí và đưa ra những phương thức phân phối mới.
Các công nghệ mới ra đời đã có những ảnh hưởng lớn đối với lĩnh vực công
nghiệp ngân hàng, nhất là quá trình tự động hoá chính sách ngân hàng như việc đưa
vào sử dụng các thẻ chip, thẻ contactless, các máy rút và nộp tiền tự động, máy cà
thẻ thanh toán khi mua hàng,... Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho
các ngân hàng ở các nước công nghiệp hóa có một lợi thế vô cùng to lớn, họ đã thiết
lập và sử dụng được một mạng lưới toàn cầu và các phương tiện giao tiếp tiên tiến.
1.3.2. Các nhân tố tác động bên trong
- Chất lượng nguồn nhân lực
- Trình độ công nghệ
- Tiềm lực tài chính
- Chính sách kinh doanh
- Uy tín trên thị trường tài chính
- Thị phần.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã trình bày khái quát các vấn đề lý luận cơ bản về
marketing ngân hàng, hoạt động huy động tiền gửi tại các ngân hàng thương mại,
các nội dung marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng thương
mại. Qua đó làm tiền đề để phân tích thực trạng Marketing đối với hoạt động huy
động tiền gửi của ngân hàng thương mại tại Vietcombank Đà Nẵng ở Chương 2.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TRIỂN KHAI CHÍNH
SÁCH MARKETING TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phân quyền trong hoạt động
marketing a. Chức năng
b. Nhiệm vụ
c. Quyền hạn
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý
2.1.4. Đặc điểm về nguồn lực kinh doanh của VCB Đà Nẵng
a. Đặc điểm nguồn nhân lực
b. Đặc điểm cơ sở vật chất
2.1.5. Kết quả kinh doanh và huy động tiền gửi của Vietcombank Đà
Nẵng giai đoạn 2018 – 2020
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đà Nẵng giai đoạn 2018 - 2020
Lợi nhuận sau thuế của Vietcombank Đà Nẵng năm 2020 tăng mạnh so với
năm 2019, tốc độ tăng khoảng 15,63%, tăng 44 tỷ đồng so với 2019. Sự tăng trưởng
của chi nhánh giai đoạn 2019-2020 tăng vượt giai đoạn 2018-2019, lần lượt là 44 tỷ
đồng và 29 tỷ đồng, tương ứng với 11,37% và 15,63%.
Tốc độ huy động vốn giai đoạn 2018-2019 tăng 14,81%, tương ứng với 1.192
tỉ đồng. Sau đó, tốc độ này tăng lên 17,62% từ 9.242 tỉ đồng năm 2019 tăng đến
10.870 tỉ đồng năm 2020.
b. Thực trạng huy động tiền gửi tại VCB Đà Nẵng qua các năm
Vietcombank Đà Nẵng có tốc độ huy động tiền gửi tăng đều qua các năm.
Năm 2018, nguồn vốn huy động tiền gửi của Vietcombank Đà Nẵng là 9.223 tỷ
đồng, đến 31/12/2019 đã tăng lên 9.685 tỷ đồng, tăng 5,01% so với năm 2018 và
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
năm 2020 tăng lên 9.756 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,73% so với năm 2019. Các năm chi
nhánh đều đạt 100% kế hoạch được giao.
c. Thị phần huy động vốn của VCB Đà Nẵng so với các chi nhánh khác
trong Khu vực Bắc & Trung Trung Bộ
Thị phần huy động tiền gửi của Chi nhánh trên địa bàn duy trì khá ổn định
trong giai đoạn này (bình quân ở mức 7%), cho thấy quy mô huy động vốn trên địa
bàn chưa được mở rộng theo thời gian và thấp hơn thị phần một số ngân hàng
thương mại Nhà nước như Agribank (15,24%), Vietinbank (8,54%), BIDV (8,41%)
thị phần huy động tiền gửi trên địa bàn năm 2020.
d. So sánh cơ cấu nguồn huy động vốn so với khu vực Bắc và Trung Trung
Bộ
Bảng 2.6. Giá trị huy động vốn tại Chi nhánh và các chi nhánh khác trong Khu
vực Bắc & Trung Trung Bộ
Tỷ trọng nguồn huy động vốn giá rẻ bình quân tại Vietcombank Đà
Nẵng/Tổng nguồn huy động vốn tại Chi nhánh cao hơn nhiều so với tỷ trọng bình
quân trong Khu vực và ổn định ở mức trên 70%. Đây là lợi thế cạnh tranh rất lớn
của Chi nhánh trên địa bàn hoạt động.
Trong khu vực Bắc và Trung Trung Bộ, Đà Nẵng là chi nhánh có tỷ trọng huy
động vốn cao nhất.
2.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH M RKETING ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
2.2.1. Chính sách sản phẩm (Product)
Chính sách sản phẩm huy động vốn lấy mục tiêu là mở rộng huy động vốn dân
cư, đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Viecombank Đà Nẵng được
chia ra thành từng nhóm sản phẩm cụ thể sau:
- Tiền gửi, tiết kiệm trả lãi sau
- Tiền gửi, tiết kiệm trả lãi trước
- Tiết kiệm trả lãi định kỳ
- Tiết kiệm tự động
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
- Tích lũy kiều hối
- Tiền gửi trực tuyến
- Tiền gửi tích lũy trực tuyến
2.2.2. Chính sách lãi suất (Price)
Từ năm 2018 đến năm 2020, Vietcombank Đà Nẵng luôn áp dụng lãi suất huy
động tiết kiệm có kỳ hạn bằng với lãi suất của Trụ sở chính. Ngoài hình thức huy
động dưới dạng tiền gửi có kì hạn và không kì hạn, chi nhánh được xem như là đại
lý phân phối lớn của các công ty trực thuộc Vietcombank như Công ty Chứng
khoán, công ty quản lý quỹ Vietcombank.
Khi so sánh mặt bằng lãi suất tiền gửi ở cùng một thời điểm với một số ngân
hàng khác như Agribank, BIDV, Vietinbank thì lãi suất tiền gửi của Vietcombank ở
các kỳ hạn hầu hết là thấp hơn Vì vậy các chính sách marketing của Vietcombank
hầu như không chú trọng vào thu hút khách hàng bằng lãi suất huy động.
2.2.3. Chính sách phân phối (Place)
Hiện nay Vietcombank Đà Nẵng chỉ thực hiện chính sách kênh marketing huy
động vốn qua kênh trực tiếp (kênh 0 cấp), có 02 hình thức là trực tiếp tại quầy giao
dịch và giao dịch online.
- Giao dịch trực tiếp tại quầy: Hiện nay kênh phân phối này vẫn là kênh phân
phối chính tại chi nhánh và đã được chi nhánh quan tâm phát triển. Kênh phân phối
trực tiếp của chi nhánh phục vụ khách hàng được chia theo địa bàn gồm: Hội sở chi
nhánh và 06 phòng giao dịch.
- Giao dịch điện tử: Các dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking, Mobile
Baking tích hợp trong Digibank) đã được chi nhánh chú trọng triển khai, bước đầu
đã đem lại những kết quả nhất định.
2.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Công tác quảng bá, truyền thông của chi nhánh Đà Nẵng chỉ mới tập trung tại khu
vực điểm giao dịch, chưa phát huy rộng rãi ở các nơi. VCB Đà Nẵng chưa quan tâm
đúng mức nên chưa xây dựng được một chương trình xúc tiến hoàn chỉnh, có hiệu quả
của riêng mình. Các hoạt động này còn rời rạc, phụ thuộc nhiều vào các chính sách
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
của Trụ sở chính. Chi nhánh chưa có kế hoạch phủ sóng hình ảnh của mình trên địa bàn
thành phố, còn thụ động khi tiếp cận với các phương tiện truyền thông, quảng cáo.
2.2.5. Chính sách con ngƣời (People)
VCB Đà Nẵng rất quan tâm đến công tác đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân
viên của mình, đặc biệt là nâng cao trình độ giao tiếp bằng ngoại ngữ cho nhân viên
giao dịch. Các lớp học về khả năng giao tiếp, cách xử lý các tình huống trong bán
hàng được mở rộng thường xuyên giúp nhân viên tiếp cận và nhìn nhận rõ nét hơn
về công việc của mình. Ngoài những lớp học trực tiếp/trực tuyến được tổ chức bởi
Trụ sở chính, chi nhánh còn thường xuyên đào tạo nhân viên bằng hình thức trực
tiếp, giảng viên chính là Ban lãnh đạo chi nhánh hoặc lãnh đạo các phòng ban chủ
chốt.
2.2.6. Chính sách quy trình dịch vụ (Process)
Mỗi bộ phận đều có chức năng riêng biệt, tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
sẽ gặp những khó khăn nhất định và họ sẽ cùng nhau hỗ trợ để vượt qua, đạt mục
tiêu cuối cùng là phục vụ khách hàng, hướng tới một Vietcombank Đà Nẵng chuyên
nghiệp trong lòng người dân.
2.2.7. Phƣơng tiện hữu hình (Physical evidence)
Vietcombank là một trong những ngân hàng lớn của Việt Nam, do đó cơ sở
vật chất của Vietcombank nói chung và Vietcombank Đà Nẵng nói riêng khá tốt.
Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất mà Vietcombank nói chung và Chi nhánh Đà Nẵng nói
riêng cần khắc phục nhanh chóng đó là tình trạng khách hàng phải chờ đợi để được
phục vụ. Hàng ngày lượng khách hàng đến giao dịch tại trụ sở chi nhánh cũng như
tại các phòng giao dịch rất lớn, đặc biệt vào thứ 2, thứ 6 và ngày trước/sau ngày
nghỉ lễ, Tết, tình hình vẫn chưa được cải thiện nhiều.
2.2.8. Kiểm tra và đánh giá chính sách marketing
Việc thực hiện công tác phát triển sản phẩm huy động vốn, marketing huy động
vốn do phòng Khách hàng Bán lẻ làm đầu mối với sự phối hợp của các phòng giao
dịch, phòng Dịch vụ khách hàng Thể nhân, phòng Dịch vụ khách hàng Tổ chức, phòng
Hành chính Nhân sự thực hiện theo sự phân công của Ban lãnh đạo. Các chính
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
sách marketing chi nhánh đưa ra đều phải được trình lên Giám đốc khối Bán lẻ/Bán
buôn thông qua Phòng Quản lý kênh chi nhánh khu vực miển Trung. Sau khi nhận
được phê duyệt đồng ý của Giám đốc khối thì mới được triển khai thực hiện. Do đó
các chính sách này đều được chi nhánh tính toán hết sức kỹ càng, chi tiết để đảm
bảo mang lại hiệu quả.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH M RKETING ĐỐI VỚI HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
- Huy động vốn bình quân đạt trên 70%, trong đó huy động vốn chiếm tỷ lệ
cao bình quân ở mức 41%, cho thấy Chi nhánh đang có nguồn đầu vào ở mức cao,
cao nhất trong khu vực Bắc và Trung Trung bộ, cao hơn mức bình quân chung của
cả hệ thống (30%)
- NIM huy động vốn bình quân giai đoạn này ở mức 2,38%, có biến động
giảm qua các năm và cũng phù hợp với xu hướng các chi nhánh trong khu vực và
diễn biến thị trường trong năm 2020, song NIM huy động vốn bình quân tại chi
nhánh Đà Nẵng đang cao hơn so với NIM HĐV bình quân trong khu vực Bắc và
Trung trung bộ (2%).
- Thu từ huy động vốn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập hàng năm của
VCB, bình quân 2018 - 2020 trên 40% tổng thu nhập của Chi nhánh, trong đó thu từ
HĐV giá rẻ chiếm 28% tổng thu.
2.3.2. Hạn chế
- Công tác phân đoạn thị trường huy động vốn chưa được chú trọng.
- Công tác định vị và phân biệt hoá sản phẩm huy động vốn còn nhiều thiếu
sót.
- Danh mục sản phẩm huy động vốn còn đơn điệu, chưa đa dạng.
- Chính sách lãi suất huy động còn chưa thực sự linh động, tính cạnh tranh
chưa cao.
- Hoạt động xúc tiến truyền thông còn nhiều hạn chế
- Mạng lưới kênh phân phối còn mỏng
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
- Nguồn nhân lực chưa thực sự năng động
- Môi trường vật chất chưa được cải thiện nhiều
- Sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, luận văn đã tập trung phân tích tổng quan hoạt động của
Vietcombank Đà Nẵng và phân tích sâu thực trạng hoạt động Marketing mở rộng
huy động vốn. Thông qua đó luận văn khẳng định:
Chính sách Marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi của Vietcombank
Đà Nẵng đã đạt được nhiều ưu điểm, có nhiều tiến bộ trong công tác tổ chức hoạt
động Marketing; hiệu quả do Marketing mang lại ngày càng rõ nét và nổi bật, góp
phần thu hút đông đảo khách hàng đến với ngân hàng và góp phần gia tăng lợi
nhuận cho Vietcombank Đà Nẵng.
Tuy nhiên, hoạt động Marketing đối với huy động tiền gửi tại Vietcombank Đà
Nẵng vẫn còn thụ động, chưa đạt tính chuyên nghiệp theo chuẩn mực và thông lệ quốc
tế, để hoàn thiện chính sách Marketing đối với huy động tiền gửi của Vietcombank Đà
Nẵng, đưa Vietcombank Đà Nẵng trở thành một ngân hàng hàng đầu trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, giữ vững vị thế, thương hiệu của mình. Vấn đề này cần phải có những
giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện chính sách Marketing đối với huy động tiền gửi của
Vietcombank Đà Nẵng được trình bày trong chương tiếp theo.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
TRIỂN KHAI CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Dự báo về các xu hƣớng phát triển trên thị trƣờng huy động tiền
gửi
- Xu hướng về lãi suất.
- Xu hướng về cạnh tranh.
- Xu hướng về công nghệ 4.0.
- Xu hướng về thay đổi chính sách quản lý của Nhà nước.
- Xu hướng hội nhập quốc tế.
3.1.2. Chiến lƣợc marketing của Vietcombank
Vietcombank không ngừng đổi mới về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá cả…
càng ngày nhiều hoạt động PR, quảng cáo, chăm sóc khách hàng càng được nhắc tới
và được Vietcombank quan tâm nhiều hơn. Vietcombank đã có nhiều chủ trương,
chính sách nhằm duy trì và phát triển vị thế cạnh tranh hàng đầu. Khách hàng sẽ dễ
dàng rời bỏ VCB nếu không có được “Sự hài lòng của khách hàng” về cung cách và
thái độ trong giao tiếp. Nói đến “Sự hài lòng của khách hàng” là nói đến khả năng
đáp ứng mong đợi của khách hàng dưới ba khía cạnh đó là: Dịch vụ, sản phẩm/phí,
và hình ảnh tổng quan về VCB, con người VCB.
3.1.3. Định hƣớng phát triển Vietcombank Đà Nẵng
Về định hướng hoạt động kinh doanh năm 2021, với phương châm hành động
“Chuyển đổi - An toàn - Hiệu quả - Bền vững” và quan điểm điều hành “Kỹ cương
–Trách nhiệm – Hành động – Sáng tạo”, Vietcombank Đà Nẵng vẫn sẽ tiếp tục điều
hành hoạt động kinh doanh dựa vào 3 trụ cột chính “Dịch vụ - Bán lẻ - Vốn rẻ”. Chi
nhánh đặt mục tiêu sẽ hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu được giao, cụ thể: huy động
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
vốn đạt 10.328 tỷ đồng, tăng 4,4% so với năm 2020; dư nợ đạt 13.082 tỷ đồng, tăng
13,9% so với năm 2019; các chỉ tiêu khác tăng 20%; tổng lợi nhuận 596 tỷ đồng,
tăng 18,1% so với năm 2019, trong đó lợi nhuận dịch vụ đạt 155 tỷ, chiếm 33%
tổng lợi nhuận.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC CHÍNH SÁCH M RKETING ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI VIETCOMB NK ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách sản phẩm (Product)
Chi nhánh trước hết phải nỗ lực hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ huy động
vốn hiện có nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm với chất lượng dịch vụ
tốt nhất và đảm bảo tối đa lợi ích của khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng. Chi nhánh cần tiếp tục phát triển và gia tăng thị phần nguồn vốn huy
động từ các doanh nghiệp có số dư tiền gửi lớn, các đơn vị cung cấp điện, nước,
trường học, bệnh viện và các đơn vị hành chính công, tăng cường mở rộng giao lưu
với các khách hàng là khu chế xuất, tập đoàn, doanh nghiệp lớn…; tăng cường phát
triển khách hàng cá nhân và tích cực chào bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tập
trung giữ vững và tăng thị phần Khách hàng hiện hữu giá trị cao đang giao dịch với
VCB. Liên tục nghiên cứu, đổi mới và chào bán các gói sản phẩm, dịch vụ phù hợp
nhất với hoạt động kinh doanh của KH, thiết kế Combo dịch vụ ưu đãi có điều kiện
để khuyến khích KH sử dụng nhiều dịch vụ và gắn chặt nhu cầu của khách hàng vào
sản phẩm dịch vụ của VCB…
3.2.2. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách giá (Price)
VCB Đà Nẵng cần thiết lập danh mục khách hàng mục tiêu, khách hàng truyền
thống, khách hàng tiềm năng, kiểm soát các chương trình khuyến mãi có cam kết
không rút trước hạn và những nhóm khách hàng được hưởng lãi suất cạnh tranh để
đảm bảo quyền lợi cho tổng thể Vietcombank.
Làm việc với các cơ quan chuyên thu ngân sách nhà nước như Bảo hiểm xã
hội, Kho bạc Nhà nước, hỗ trợ tối đa cho các doanh nghiệp, cá nhân trong việc nộp
tiền vào ngân sách, tránh gây những phàn nàn đáng tiếc xảy ra.
Tiếp tục thực hiện các chương trình huy động vốn ngoại tệ, huy động vốn giá
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
rẻ, tạo nguồn cung giá rẻ cho bộ phận tín dụng. Duy trì chính sách miễn giảm phí đủ
sức cạnh tranh, thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ tỷ giá thỏa thuận, tiếp tục dịch
chuyển một phần ưu đãi phí sang giảm lãi vay đối với KHBB tín dụng, khuyến
khích KH sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại mới của VCB như UPAS L/C,
EPLC…
Vietcombank Đà Nẵng tiếp tục thực hiện chương trình lãi suất bậc thang nhằm
lôi kéo khách hàng trở lại và giữ các khách hàng hiện hữu.
3.2.3. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách phân phối (Place)
Chi nhánh cần triển khai một số kênh mới nhằm tiếp cận khách hàng, trực tiếp
hoặc gián tiếp đem lại nguồn huy động tiền gửi như thiết lập mối quan hệ với Sở Kế
hoạch đầu tư TP. Đà Nẵng để phối hợp mở mới tài khoản tiền gửi cho doanh nghiệp
mới thành lập theo số tài khoản tự chọn. Tiếp xúc làm việc với Trưởng Phòng Đăng
ký kinh doanh, lên chương trình tiếp xúc giữa Lãnh đạo Vietcombank và Lãnh đạo
Sở Kế hoạch đầu tư, mục đích thiết lập quan hệ và phối hợp hỗ trợ tiếp cận các
doanh nghiệp mới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Phát triển khách hàng cá nhân mới, mở mới tài khoản tiền gửi thanh toán các
đơn vị Bệnh viện/Trường Học/Sở Ban Ngành để đẩy mạnh tiếp cận khách hàng
mới.
3.2.4. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách xúc tiến hỗn hợp
(Promotion)
Triển khai một cách hiệu quả các chương trình huy động tiền gửi của Trụ sở
chính theo từng thời kỳ vào các dịp đặc biệt như: đầu năm Tết Âm Lịch, ngày 8/3,
ngày 20/10, dịp Tết dương lịch.
Kết hợp các chương trình An sinh xã hội gắn kết với hoạt động kinh doanh,
phối hợp cùng Sở Giáo dục và đào tạo thực hiện các chương trình Tặng học bổng
cho các Trường học.
Tăng tần suất quảng cáo thương hiệu Vietcombank Đà Nẵng trên kênh VTV8.
Lựa chọn những vị trí quảng cáo màn hình LED ngoài trời tại các góc ngã tư Trung
tâm lớn tại thành phố.
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
Phối hợp chặt chẽ khối Bán lẻ cung cấp sản phẩm dịch vụ phục vụ nhu cầu cá
nhân cho Lãnh đạo Công ty và cán bộ chủ chốt với chính sách ưu đãi cao nhất như
Priority, Thẻ TD cao cấp, ưu đãi vay tiêu dùng, chính sách giao dịch khách hàng
VIP…Xây dựng mối quan hệ cá nhân tốt đẹp giữa lãnh đạo Đơn vị và Lãnh đạo
ngân hàng, tăng cường giao lưu trao đổi giữa Lãnh đạo hai bên, biến khách hàng
thành bạn hàng truyền thống, tin cậy…
3.2.5. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách con ngƣời (People)
Chi nhánh cần xây dựng chiến lược marketing và chương trình đào tạo kiến
thức marketing chuyên nghiệp. Có thể dựa trên các chương trình đạo tạo của
Vietcombank hoặc thuê tư vấn của các chuyên gia marketing, tổ chức các lớp dạy,
phổ biến kiến thức đến từng nhân viên.
Chi nhánh cần quán triệt nâng cao nhận thức cho toàn thể cán bộ công nhân
viên về sử dụng marketing trong mở rộng hoạt động huy động vốn, cần coi
marketing mở rộng huy động vốn là hoạt động có tính chất chủ lực và lâu dài, là yếu
tố đảm bảo sự phát triển bền vững của Chi nhánh.
Chi nhánh cần quan tâm sát sao đến các hoạt động đào tạo nâng cao kĩ năng
marketing cho cán bộ công nhân viên và thường xuyên tổ chức các cuộc thi kiểm tra
kiến thức, kĩ năng marketing của nhân viên.
VCB Đà Nẵng cần tiến hành phân bổ lại bộ máy nhân sự của mình. Để thực
hiện quản lý rủi ro tác nghiệp, chi nhánh thực hiện luân chuyển vị trí công tác giữa
các phòng ban, bộ phận.
3.2.6. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách quy trình dịch vụ
(Process)
Chi nhánh phải tập trung thực hiện các biện pháp sau:
- Tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ theo
hướng chuẩn mực của Vietcombank, đáp ứng các chuẩn mực quốc tế, tăng khả năng
hội nhập.
- Giảm thiểu mức độ tham gia của khách hàng vào quy trình cung ứng sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, giảm thiểu tối đa các thủ tục, số bước trong một quy
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
trình, rút ngắn thời gian giao dịch.
- Cần đầu tư thích đáng vào chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin và
hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa theo hướng dẫn của Vietcombank, phát triển
nhanh hệ thống giao dịch ngân hàng trực tuyến và hệ thống phân phối hiện đại.
3.2.7. Hoàn thiện việc triển khai thực hiện chính sách phƣơng tiện hữu
hình (Physical evidence)
Hiện nay lượng khách hàng đến giao dịch tại trụ sở cũng như các phòng giao
dịch rất đông, tuy nhiên hầu hết địa điểm của phòng giao dịch đều không đủ không
gian để khách hàng đậu đỗ xe, thường xuyên quá tải. Vì vậy cần chi nhánh cần chú
trọng tăng thêm không gian, có khu vực đỗ xe riêng cho khách hàng, xe khách hàng
phải sắp xếp trật tự, ngay ngắn. Vì vậy chi nhánh cần đẩy mạnh tìm kiếm mặt bằng,
vị trí phù hợp để chuyển phòng giao dịch có diện tích nhỏ sang vị trí mới đáp ứng
tiêu chuẩn phục vụ khách hàng, thuận tiện cho khách hàng.
Nên thay vì phát triển kênh phân phối truyền thống, ngân hàng có thể tập trung
phát triển kênh phân phối hiện đại, đó là tăng cường trang thiết bị công nghệ hiện
đại. Chi nhánh cần tiến hành khảo sát, nghiên cứu vị trí đặt máy ATM để đạt hiệu
quả phục vụ khách hàng cao như: Nên nghiên cứu mở thêm các máy ATM ở các địa
điểm thích hợp. Hệ thống ATM phải luôn được bảo dưỡng và vận hành 24 giờ/ngày
nhằm tạo lòng tin cho khách hàng.
3.2.8. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát thực hiện các chính sách
marketing
Các chương trình Marketing phải được tổ chức kiểm tra thường xuyên và định
kỳ để khẳng định các mục tiêu đặt ra đã và đang được thực hiện, từng bước phát
hiện ra các sai lệch cần xử lý, đảm bảo hiệu quả của hoạt động Marketing huy động
vốn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Chi nhánh trên thị trường huy động
vốn. Việc kiểm tra hoạt động Marketing mở rộng huy động vốn cần tập trung vào
các chỉ tiêu sau: doanh số hoạt động, thị phần chiếm lĩnh, việc sử dụng các khoản
chi phí Marketing huy động vốn, lợi nhuận thu được qua từng thời kỳ, sự trung
thành của khách hàng, uy tín của ngân hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, tác
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
động của quảng cáo...
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Trong thời gian tới, Ngân hàng Nhà nước cần thực hiện các biện pháp như
sau:
- Điều hành lãi suất theo hướng linh hoạt, phù hợp với cơ chế thị trường: -
Hoàn thiện cơ chế phát hành và sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử (thẻ
thanh toán, thẻ tín dụng…)
- Ngân hàng Nhà nướccho các ngân hàng thương mại vay với lãi suất ưu đãi
để đầu tư cho các dự án hiện đại hóa ngân hàng. Thực hiện đổi mới công nghệ ngân
hàng, tăng cường công tác thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, chuyển
tiền điện tử…
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại phát triển hoạt
động Marketing; khi đàm phán tìm kiếm các dự án quốc tế hỗ trợ kỹ thuật cho hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam cần hướng tới việc trợ giúp để nâng cao
năng lực Marketing.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về giám sát hoạt động ngân hàng, nhất là với các
nước có ngân hàng hoạt động tại Việt Nam; hình thành hệ thống cảnh báo về những
dấu hiệu làm tổn thương hệ thống ngân hàng Việt Nam; mở rộng quan hệ và tham
gia các tổ chức tài chính thế giới.
- Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của thị trường tiền tệ để các ngân hàng
thương mại có thị trường phát triển nghiệp vụ đầu tư và tiếp ứng vốn khi cần thiết.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các NHTM, áp dụng các chuẩn
mực kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Nâng cao vai trò của Hiệp hội ngân hàng để đẩy mạnh cơ chế thỏa thuận hợp
tác giữa các NHTM, hạn chế sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng.
3.3.2. Đề xuất với Trụ sở chính
Đề xuất đối với Phòng Chính sách sản phẩm bán buôn và Phòng Chính
sách sản phẩm bán lẻ:
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
- Chủ động nắm bắt đánh giá tình hình cạnh tranh và chính sách giá trong công
tác huy động vốn của các NHTM lớn để đưa ra chính sách, biện pháp ứng xử kịp
thời giúp các CN giữ ổn định nguồn vốn huy động;
- Duy trì chính sách huy động lãi suất thỏa thuận áp dụng với Khách hàng bán
buôn có số dư lớn để giữ thị phần và đảm bảo lợi ích tổng thể trong giao dịch…
- Xây dựng, phát triển mới các tiện ích dịch vụ, đa dạng kênh thanh toán trên
nền tảng hiện đại để thu hút ngày càng nhiều tổ chức, cá nhân mở TK giao dịch tại
Vietcombank.
Đề xuất đối với Ban Khách hàng Doanh nghiệp lớn, ban Khách hàng FDI,
Ban Khách hàng doanh nghiệp Trụ sở chính:
Hỗ trợ Chi nhánh trong cung cấp thông tin, xây dựng Danh mục khách hàng
tại địa bàn để CN làm cơ sở triển khai tiếp cận chào bán;
Đầu mối triển khai cung ứng các gói sản phẩm tài trợ, ưu đãi theo chuỗi cho
khách hàng lớn (chuỗi cung ứng, chuỗi tiêu thụ…) và gói ưu đãi thanh toán tập
trung , gói sản phẩm dành riêng cho khách hàng SMEs…và có cơ chế chính sách
chia sẻ lợi ích phù hợp, tạo điều kiện cho Chi nhánh tăng nguồn thu dịch vụ và
doanh số thanh toán …
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Vietcombank cần xây dựng các chiến lược marketing phù hợp trên cơ sở phát
triển công nghệ ngân hàng, đưa các dịch vụ hiện đại phục vụ khách hàng. Thực hiện
các hoạt động marketing phải được đặt trong mô hình tổ chức phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của ngân hàng và phải có chiến lược đồng bộ từ Hội sở chính đến
các chi nhánh. Đặc biệt, định vị thương hiệu theo đúng slogan “Chung niềm tin,
vững tương lai”, đặt khách hàng là trung tâm trong chiến lược phát triển để tạo được
niềm tin và uy tín trong hoạt động kinh doanh.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Trên cơ sở tổng hợp nghiên cứu, bám sát mục tiêu và phạm vi nghiên cứu,
luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ đề ra:
Thứ nhất, luận văn đã phân tích và tổng hợp một cách có hệ thống những vấn
đề lý luận về chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi của ngân
hàng thương mại.
Thứ hai, luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng triển khai các chính sách
Marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua.
Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng Marketing đối với hoạt động
huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà
Nẵng, luận văn đã đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
Marketing để hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong bối cảnh
cạnh tranh gay gắt và xu hướng hội nhập.
Các giải pháp đưa ra đảm bảo tính khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm
tăng cường vị thế Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng,
Luận văn cũng đưa ra các kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước, Vietcombank để
có thể thực hiện được các giải pháp trên, thể hiện được tầm nhìn và tư duy mới,
nhìn nhận đánh giá vấn đề tổng quát và có chiều sâu hơn.