SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ MINH DŨNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI CHẢY MÁU TIÊU HÓA
Ở BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hà Nội 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ MINH DŨNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI CHẢY MÁU TIÊU HÓA
Ở BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 9720107
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học
1. PGS.TS. Nguyễn Duy Thắng
2. PGS.TS. Nguyễn Quang Duật
Hà Nội 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Lê Minh Dũng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................... 3
1.1.Tổng quan về chảy máu tiêu hóa............................................................ 3
1.1.1. Đặc điểm chảy máu tiêu hoá .......................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ở trẻ em............................................. 9
1.2.Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhiError! Bookmark not defined.
1.2.1. Đặc điểm của vi rút Dengue .............Error! Bookmark notdefined.
1.2.2. Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhiError! Bookmark notdefined.
1.2.3. Cơ chế bệnh sinh sốt xuất huyết Dengue và chảy máu tiêu hoá
trong sốt Dengue .............................Error! Bookmark notdefined.
1.2.4. Liên quan giữa týp vi rút Dengue và tình trạng chảy máu tiêu hóaError! Bookm
1.2.5. Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue ....Error! Bookmark notdefined.
1.3.Tình hình nghiên cứu về chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết
Dengue trên thế giới và Việt Nam..........Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUERROR!BOOKMA
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứuError! Bookmark not defined.
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................Error! Bookmark notdefined.
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.....Error! Bookmark notdefined.
2.1.3. Quy trình lựa chọn đối tượng nghiên cứuError! Bookmark notdefined.
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................Error! Bookmark notdefined.
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...Error! Bookmark notdefined.
2.2.3. Vật liệu nghiên cứu..........................Error! Bookmark notdefined.
2.3. Các nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu.......Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Khám lâm sàng................................Error! Bookmark notdefined.
2.3.2. Chỉ tiêu cận lâm sàng.......................Error! Bookmark notdefined.
2.4. Cách thu thập và xử lý số liệu................Error! Bookmark not defined.
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...........Error! Bookmark not defined.
2.6. Hạn chế của nghiên cứu.........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefined
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefin
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notd
3.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark not defi
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả định týp vi rút của
đối tượng nghiên cứu.......................Error! Bookmark notdefined.
3.2.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm chung với týp vi rút ở đối
tượng nghiên cứu.............................Error! Bookmark notdefined.
3.2.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với týp vi rút ở đối
tượng nghiên cứu.............................Error! Bookmark notdefined.
3.2.4. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cận lâm sàng với týp vi rút ở
đối tượng nghiên cứu.......................Error! Bookmark notdefined.
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN......... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt
xuất huyết Dengue ................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ở nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefin
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ở nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark not defined
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ở đối tượng nghiên cứuError! Bookmark notdefined.
4.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark not defi
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi sốtxuất huyết
Dengue ...........................................Error! Bookmark notdefined.
4.2.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng,
cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark
KẾT LUẬN............................... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
KIẾN NGHỊ.............................. ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN........... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
ALT Alanine aminotransferase (SGPT)
APTT Activated Partial Thromboplastin Time
Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần
AST Aspartate Transaminase (SGOT)
CMTH Chảy máu tiêu hoá
CMTHD Chảy máu tiêu hóa dưới
CMTHT Chảy máu tiêu hóa trên
DSS Dengue ShockSyndrome
(Hội chứng sốc Dengue)
EGD Esophagogastroduodenoscopy
(Nội soithực quản, dạ dày, tá tràng)
H2 Histamin 2
PPI Protonpump inhibitor
(Thuốc ức chế bơm proton)
RLTK Rối loạn thần kinh
RT-PCR Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction
(Phản ứng tổng hợp chuỗi phiên mã ngược)
SD Standard Deviation – Độ lệch chuẩn
SXH Sốt xuất huyết
SXHD Sốt xuất huyết Dengue
TDMP Tràn dịch màng phổi
WHO World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Thang Điểm Glasgow-Blatchford trong chảy máu tiêu hoá
cao 5
1.2. Thang điểm T-Score đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá
trên lâm sàng
6
1.3. Thang điểm Smetannikov đánh giá mức độ mất máu do chảy
máu tiêu hoá trên lâm sàng
7
1.4. Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ xuất huyết cao 8
1.5. Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ em theo nhóm tuổi
và thứ tự tần suất mắc
18
1.6. Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa dưới ở trẻ em theo nhóm
tuổi và thứ tự tần suất mắc
19
2.1. Giá trị Hematocrit bìnhthường theo độ tuổi của bệnh nhi 47
2.2. Trình tự gen của các primer oligonucleotide tổng hợp 50
2.3. Hỗn hợp phản ứng RT-PCR 1 bước và chương trình chạy 51
3.1. Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo nhóm tuổi 55
3.2. Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo giới tính 55
3.3. Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện của nhóm có
chảy máu tiêu hoá
56
3.4. Đặc điểm lâm sàng triệu chứng chảy máu tiêu hóa 56
3.5. Đặc điểm triệu chứng cơ năng khi vào viện 57
3.6. Đặc điểm triệu chứng thực thể khi vào viện 58
3.7. Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa 59
3.8. Đặc điểm tình trạng sốc 59
Bảng Tên bảng Trang
3.9. Đặc điểm xét nghiệm huyết học và đông máu khi vào viện 60
3.10. Giá trị haematocrit trung bình tại các thời điểm 62
3.11. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi 64
3.12. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính 65
3.13. Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện 65
3.14. Đặc điểm triệu chứng cơ năng theo nhóm nghiên cứu khi vào
viện
66
3.15. Đặc điểm triệu chứng thực thể theo nhóm nghiên cứu khi vào
viện
67
3.16. Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa theo nhóm
nghiên cứu
68
3.17. Đặc điểm mạch theo nhóm nghiên cứu 68
3.18. Đặc điểm tình trạng sốc ở đối tượng nghiên cứu 69
3.19. Đặc điểm về số ngày của bệnh khi vào sốc 69
3.20. Đặc điểm xét nghiệm huyết học khi vào viện 70
3.21. Đặc điểm rối loạn đông máu theo nhóm nghiên cứu 73
3.22. Phân bố týp vi rút Dengue theo chảy máu tiêu hóa 74
3.23. Phân tích hồi quy đa biến đánh giá yếu tố liên quan tới tình
trạng chảy máu tiêu hóa
75
3.24. Mối liên quan giữa giới tính với týp vi rút Dengue 76
3.25. Mối liên quan giữa tuổi với týp vi rút Dengue 77
3.26. Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với týp vi rút 77
3.27. Mối liên quan giữa các triệu chứng thực thể với týp vi rút 78
3.28. Mối liên quan giữa biểu hiện xuất huyết ngoài tiêu hóa khi
vào viện với týp vi rút
79
3.29. Mối liên quan giữa mức độ sốt và tình trạng CMTH với týp 79
Bảng Tên bảng Trang
vi rút
3.30. Mối liên quan giữa một số chỉ số huyết học với týp vi rút
theo từng nhóm nghiên cứu
80
3.31. Mối liên quan giữa một số xét nghiệm sinh hóa với týp vi rút
theo từng nhóm nghiên cứu
81
3.32. Mối liên quan giữa chỉ số đông máu với týp vi rút theo từng
nhóm nghiên cứu
82
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit cao nhất ở nhóm có
chảy máu tiêu hoá
61
3.2. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit lúc xuất huyết 62
3.3. So sánh giá trị hematocrit ở bệnh nhi CMTH tại các thời
điểm
63
3.4. Thay đổi enzyme gan 63
3.5. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit cao nhất 71
3.6. Thay đổi enzyme gan ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 72
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Sơ đồ chẩn đoán và xử trí chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ 24
1.2. Các giai đoạn của sốt xuất huyết Dengue (WHO- 2009) 27
1.3. Thuyết Halstead 28
2.1. Máy xét nghiệm huyết học tự động CELL – DYN 140
(Abbott, Hoa Kỳ)
40
2.2. Máy phân tích đông máu tự động CA1500 (Sysmex, Nhật
Bản)
41
2.3. Máy luân nhiệt Mastercycler- pro S (Eppendorf – Đức) sử
dụng trong chạy RT-PCR định týp virus
42
3.1. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR định týp virus Dengue 74
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành
dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷ người trên thế giới có nguy cơ
nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2],
trong số đó 50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con
số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối
tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4]. Đặc biệt, tại Việt Nam, dịch
SXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm, trở thành gánh nặng
y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhóm những
bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ
mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái
Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử
vong do sốt xuất huyết (SXH) là ở nhóm tuổi dưới 15 [5].
Các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của SXHD ở trẻ em rất đa
dạng, có thể không có triệu chứng hoặc nhiều triệu chứng, gây khó khăn trong
chẩn đoán [6]. Xuất huyết nói chung và chảy máu tiêu hóa nói riêng là triệu
chứng thường gặp ở bệnh nhân SXHD có các dấu hiệu cảnh báo và có sốc.
Đây là nguyên nhân làm tăng tỉ lệ tử vong ở giai đoạn xuất huyết hoặc sốc và
thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 của bệnh. Có một tỷ lệ nhất định
những bệnh nhân SXHD do nhiễm vi rút Dengue có chảy máu tiêu hóa. Các
biểu hiện chảy máu tiêu hoá thường xảy ra vào ngày thứ 4 của bệnh. Đây là
biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong do mất máu, sốc ... Các nghiên cứu
cho thấy chảy máu tiêu hóa là một chỉ số tiên lượng xấu ở bệnh nhân mắc
SXHD. Sam S.S. và cộng sự lưu ý rằng 56% trường hợp SXHD tử vong do
chảy máu tiêu hoá [7]; một nghiên cứu khác của Tomashek K.M. và cộng sự
đã chỉ ra rằng 45,5% bệnh nhân SXHD tử vong có chảy máu tiêu hoá [8]. Khi
mắc SXHD, tỷ lệ bệnh nhi có chảy máu tiêu hoá cao hơn so với người lớn,
dao động từ 14,8 – 45,1%. Trường hợp có chảy máu nặng thường hay xảy ra
ở những trẻ bị sốc nặng hoặc kéo dài, cũng là những bệnh nhân có bằng
chứng suy đa cơ quan [9].
Chảy máu tiêu hóa trên bệnh nhi SXHD có những đặc điểm riêng. Tại
Việt Nam, chưa ghi nhận nghiên cứu nào đánh giá về đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi SXHD. Để
góp phần nâng cao hiệu quả của việc chẩn đoán phát hiện sớm, tiên lượng
điều trị và có biện pháp can thiệp kịp thời những trường hợp bệnh nhi SXHD
có chảy máu tiêu hóa, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “ Đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt
xuất huyết Dengue” nhằm 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu tiêu hóa ở
bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến
12/2015.
2. Khảo sát mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm
sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh
viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến 12/2015.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chảy máu tiêu hóa
1.1.1. Đặc điểm chảy máu tiêu hoá
Chảy máu tiêu hoá (CMTH) là một trong những trường hợp cấp cứu
thường gặp nhất ở đường tiêu hoá. Tronghơn hai thập kỉ qua, mặc dù có những
bước phát triển nhất định trong cách tiếp cận, điều trị và quản lý bệnh nhân
CMTH, bao gồm dự phòngchảy máu do loét đường tiêu hoá, tối ưu hoá việc sử
dụng phương pháp nội soi và thuốc ức chế bơm proton liều cao, vẫn có một tỷ
lệ đáng kể mắc cũng như tử vong do CMTH.
1.1.1.1. Đặc điểm dịch tễ học chảy máu tiêu hoá
CMTH cấp tính là nguyên nhân chính khiến nhập viện tại Mỹ, ước tính
khoảng 300.000 bệnh nhân hàng năm. Chảy máu tiêu hóa trên (CMTHT) có tỷ
lệ mới mắc hàng năm từ 40-150 trên 100.000 người và tỷ lệ tử vong là 6% -
10%; so với chảy máu tiêu hóa dưới (CMTHD), tỷ lệ mới mắc hàng năm từ 20
-27 trên 100.000 người và tỷ lệ tử vong 4% -10% [10], [11]. CMTH cấp tính
phổ biến ở nam giới hơn nữ giới và tỷ lệ lưu hành tăng lên theo tuổi.
Theo các nghiên cứu ở người lớn, thống kê nguyên nhân gây CMTH
cho thấy hay gặp nhất là chảy máu do loét dạ dày - tá tràng, chiếm 50 %
trường hợp CMTH [12] trong đó tỷ lệ loét tá tràng cao hơn loét dạ dày.
Nghiên cứu của Palmer K. (2015) tại Anh, tần số CMTH nhập viện hàng năm
trong khoảng 50 -190/100.000 dân mỗi năm và 30- 35% là do loét dạ dày tá
tràng [13].
Tỷ lệ tử vong do CMTH chiếm khoảng 10% các ca tử vong nói chung.
Theo Barkun A. và cộng sự, trong nghiên cứu hệ thống đánh giá các khuyến
nghị quản lý dựa trên bằng chứng để giải quyết các vấn đề liên quan tới
CMTH trên lâm sàng, việc hồi sức ban đầu phù hợp cho từng bệnh nhân cần
được tiếp cận theo hướng đa yếu tố nhằm phân tầng nguy cơ lâm sàng và xác
định việc chẩn đoán sớm thông qua nội soi tiêu hóa [14].
Theo nghiên cứu Huchchannavar S. và cộng sự năm 2017, trong số
những bệnh nhân liên tục nhập viện với lý do CMTH được đánh giá thông
qua vị trí/ mức độ xuất huyết, xuất huyết từ đại tràng chiếm 1/3 số trường hợp
trong khi xuất huyết từ những vị trí cao hơn chiếm 2/3 số trường hợp [15].
Theo các nghiên cứu ở người lớn, thống kê nguyên nhân gây chảy máu
tiêu hóa trên ở Việt Nam cho thấy hay gặp nhất là chảy máu do loét dạ dày -
tá tràng trong đó tỷ lệ loét tá tràng cao hơn loét dạ dày. Theo Đào Văn Long,
CMTH do loét dạ dày tá tràng chiếm khoảng hơn 50% số trường hợp
CMTHT [16].
1.1.1.2. Các định nghĩa
Chảy máu đường tiêu hóa là tình trạng máu chảy ra khỏi lòng mạch
của đường tiêu hoá vào trong lòng ống tiêu hóa, đường đi kéo dài từ thực
quản đến hậu môn.
Tùy theo vị trí xuất huyết so với góc Treitz mà người ta phân loại:
CMTHT và CMTHD trong đó CMTHT thường gặp hơn.
CMTHT bao gồm xuất huyết từ thực quản đến góc Treitz, tại phần uốn
cong của tá tràng [17].
CMTHD được định nghĩa là chảy máu bắt nguồn từ góc Treitz trở
xuống bao gồm hỗng tràng, ruột non, đại tràng và hậu môn [18].
Trong những năm gần đây, CMTHT đã được được xác định lại là chảy
máu phía trên bóng Vater trong giới hạn đánh giá của nội soi trên; CMTHD
được chia nhỏ thành CMTH trung bình từ bóng Vater đến đoạn cuối hồi tràng
và CMTH thấp hơn đến từ đại tràng [19].
1.1.1.3. Thang điểm đánh giá mức độ mất máu do chảy máu tiêu hoá trên
lâm sàng
Thang điểm Glasgow-Blatchford
Bảng 1.1. Thang điểm Glasgow-Blatchford trong chảy máu tiêu hoá cao
Thông số lúc nhập viện Thông số Điểm
1. Ure máu (mmol/l)
6,5 -<8,0 2
8,0 -<10,0 3
10,0 - <25,0 4
≥25 6
2. Hemoglobin
(g/L)
Nam giới
12,0 - <13,0 1
10,0 - <12,0 3
<10,0 6
Nữ giới
10,0 - <12,0 1
<10,0 6
3. Huyết áp tâm thu (mmHg)
100 – 109 1
90 – 99 2
<90 3
4. Các chỉ số khác
Mạch ≥100/phút 1
Có đại tiện phân đen 1
Có ngất xỉu 2
Có bệnh lý gan 2
Có suy tim 2
*Nguồn: Blatchford O. và cộng sự (2000) [20]
Điểm số bằng "0" nếu có tất cả các yếu tố sau đây:
1. Hemoglobin >12,9 g/dL (nam) hoặc >11,9 g/dL (nữ)
2. Huyết áp tâm thu >109 mm Hg
3. Mạch <100/phút
4. BUN (Blood urea nitrogen) <18,2 mg/dL
5. Không tiêu phân đen hoặc ngất xỉu
6. Không có bệnhlý tim mạch hay gan trongtiền sửhoặc vào thời điểm hiện tại
Thang điểm Blatchford được tính từ 0-23 điểm, điểm sốcàng cao thì nguy
cơ chảy máu tái phátcàng lớn. Điểm số từ 6 trở lên đi kèm với tăng trên
50% nguy cơ: cần thiết phải can thiệp.
Thang điểm T-Score
Bảng 1.2. Thang điểm T-Score đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá
trên lâm sàng
Các biểu hiện
lâm sàng
Điểm số
1 2 3
Tổng trạng Yếu Vừa Tốt
Mạch (nhịp/phút) >110 90 – 110 <90
HA tâm thu
(mmHg)
<90 90 – 110 >110
Hemoglobin
(g/dL)
<8 9 – 10 >10
*Nguồn: Tammaro và cộng sự (2008) [21]
Thang điểm T- Score được xếp thành ba mức độ dựa vào tổng số điểm
được đánh giá của các chỉ số lâm sàng:
T1: Mức độ nặng (nguy cơ cao) ≤6 điểm.
T2: Mức độ vừa (nguy cơ trung bình) 7- 9 điểm.
T3: Mức độ nhẹ (nguy cơ thấp) ≥10 điểm.
Một thang điểm đánh giá mức độ XH đơn giản trên lâm sàng trước
khi nội soi, thang điểm T- Score dựa vào bốn chỉ số tổng trạng, mạch, huyết
áp tâm thu, hemoglobin để tính ra tổng số điểm từ đó xác định được độ
nặng, vừa, nhẹ của bệnh để có thể quyết định tiến hành nội soi cấp cứu hay
nội soi trì hoãn [21].
Thang điểm Smetannikov
Bảng 1.3. Thang điểm Smetannikov đánh giá mức độ mất máu
do chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng
Phân loại
Chỉ tiêu
Nặng Vừa Nhẹ
Mạch quay (lần/phút) >120 100 – 110 <100
Huyết áp tâm thu (mmHg) <80 80 – 100 >100
Hồng cầu (T/lít) <2 2-3 >3
Huyết sắc tố (gam/lít) <60 60 – 90 >90
Hematocrit (lít/lít) <0,2 0,2 – 0,3 >0,3
*Nguồn: Smetannikov và cộng sự (1996) [22]
Thang điểm Rockall
Bảng 1.4. Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ chảy máu cao
Thông số
Điểm
0 1 2
3
1. Tuổi < 60 60-79 >=80
2. Huyết áp tâm
thu (mmHg)
>100 >100 <=100
3. Mạch (l/p) < 100 >= 100
4. Bệnh kết hợp Không
Suy tim, thiếu máu
cục bộ cơ tim, bệnh
quan trọng
Suy thận,
suy gan, ung
thư di căn
5. Chẩn đoán
Mallory-
Weiss
Các chẩn
đoán khác
Ung thư đường tiêu
hoá trên
5. Dấu hiệu chảy
máu
không hoặc
Forrest IIc,
III
CMTHT, Forrest Ia,
Ib, IIa, IIb
*Nguồn: Rockall T.A. và cộng sự (1996) [23]
Ý nghĩa
Tổng điểm được tính bằng phép cộng đơn giản. Số điểm thấp hơn 3 có tiên
lượng tốt nhưng nếu tổng điểm lớn hơn 8 thì có tỉ lệ tử vong cao.
- Nguy cơ chảy máu tái phát: + 0 điểm: 5%
+ > 8 điểm: > 40%
- Nguy cơ tử vong: + 0-2 điểm: <1%
+ ≥ 8 điểm: 41%
1.1.2. Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ở trẻ em
CMTH ở trẻ sơ sinh và trẻ em là một trong những tình trạng cấp cứu
thường gặp nhất trong nhi khoa. Hầu hết các nguyên nhân tự giới hạn và lành
tính. Có tới 80% đến 85% CMTH tự dừng chảy máu, trước khi sử dụng can
thiệp về y khoa nhưng một số có khả năng nghiêm trọng ảnh hưởng tới cân
bằng huyết động đòi hỏi phải hồi sức và can thiệp tích cực [24].
1.1.2.1. Đặc điểm dịch tễ học chảy máu tiêu hoá trên bệnh nhi
Trên thế giới
CMTH là cấp cứu về tiêu hóa phổ biến ở trẻ em. Tỷ lệ hiện mắc CMTH
hoá ở trẻ em không được ước tính rõ ràng. Nguồn chảy máu trong CMTH ở
trẻ em được xác định chủ yếu đến từ đường tiêu hoá trên.
Có đến 95% trường hợp CMTHT trên ở trẻ em liên quan đến tổn
thương niêm mạc đường tiêu hoá và giãn tĩnh mạch thực quản. Khác với
CMTHT, nhiều trường hợp CMTHD tự cầm máu [24].
Bằng cách sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu nội soi về nhi khoa kết hợp
với phương pháp nghiên cứu về các kết quả lâm sàng, Bancroft và cộng sự đã
xác định được nôn ra máu chỉ chiếm khoảng 5% (327 trong số 6.337) bệnh
nhân có các chỉ định cho nội soi dạ dày, tá tràng ở trẻ em [25].
Theo Bensouda L.G. và cộng sự, nghiên cứu dựa trên dân số nước Pháp
ước tính CMTHT xảy ra ở 1 đến 2 trẻ trên 10000 trẻ em mỗi năm (77% trong
số đó yêu cầu phải nhập viện) và việc tiếp xúc với thuốc chống viêm không
steroid (NSAID) đóng vai trò trong 36% các ca bệnh này [26].
Tại ViệtNam
Ở trẻ em, nhập viện tại các khoa điều trị tích cực do nguyên nhân
CMTHT khá phổ biến. Tuy nhiên, trong nhóm bệnh nhân nặng này, CMTHT
đe dọa đến tính mạng xảy ra chiếm tỷ lệ không đáng kể ở trẻ em.
Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy tỷ lệ tử vong cao là do chưa xác
định được đúng nguyên nhân gây CMTHT để có hướng xử trí kịp thời.
Trong những năm gần đây, sự xuất hiện của nội soi tiêu hoá ống mềm
đã giúp chẩn đoán chính xác được nguyên nhân gây tổn thương và cũng làm
giảm đáng kể tỷ lệ bệnh nhân phải phẫu thuật, phải truyền máu. Do đó đã làm
giảm rất nhiều những tai biến do phẫu thuật và truyền máu.
1.1.2.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu tiêu hoá trên bệnh
nhi sốt xuất huyết Dengue
Ngoài triệu chứng cơ năng của bệnh SXHD, thường có các dấu hiệu
sau chỉ điểm có chảy máu tiêu hóa:
a. Tiền triệu
Thường có các triệu chứng báo trước, đặc biệt ở trẻ lớn như: Đau
thượng vị hoặc ở các điểm khác của ổ bụng, có thể có rối loạn tiêu hoá, hoặc
không đau bụng.
Cảm giác cồn cào, nóng bỏng, mệt lả sau uống các thuốc hạ sốt - giảm
đau - chống viêm hay các thuốc khác.
Lúc thời tiết thay đổi, sau gắng sức, hoặc không có một lý do gì tự nhiên
thấy hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, lợm giọng buồn nôn, có thể ngất [27].
b. Lâm sàng
Nôn ra máu: Máu thường lẫn với thức ăn và dịch vị. Số lượng và màu
sắc thay đổi tùy theo số lượng máu chảy, tính chất chảy máu và thời gian
máu lưu giữ trong dạ dày. Có thể nôn đột ngột ra máu đỏ tươi, thường là do
các tổn thương gây chảy máu nhanh. Chất nôn có thể như màu cà phê, thành
cục... do tác động của axit dạ dày lên máu, thường là chảy máu từ từ và bắt
nguồn ở một tổn thương gây chảy máu lành tính hơn [25]. Đặt sonde dạ dày
có máu đỏ tươi hoặc máu nâu đen là một triệu chứng gợi ý quan trọng [28].
Đại tiện ra máu: Thường phân có màu đen như hắc ín hoặc bã cà phê,
phân nát, bóng và có mùi thối khắm. Màu đen sẫm thường là do hetamin, sản
phẩm oxy hóa của hemoglobin sản sinh ra bởi sự lên men của vi khuẩn đường
ruột. Đại tiện ra máu đen cũng có thể do những lượng máu tương đối nhỏ
khoảng từ 50 - 100ml trong dạ dày tá tràng. Đại tiện máu đen có thể kéo dài 3
- 5 ngày và do đó, không thể chẩn đoán là xuất huyết vẫn đang diễn ra, số
lượng và hình thái phụ thuộc vào mức độ chảy máu và thời gian lưu giữ trong
ruột. Nói chung, hầu hết CMTH ở trẻ em là lành tính và tự ngừng mà không
cần phải can thiệp [25].
Đánh giá ban đầu về lâm sàng: thực hiện đánh giá nhanh về tình trạng
bệnh nhân, cần chú ý đặc biệt đến các dấu hiệu sinh tồn của trẻ và mức độ ý
thức, sau đó hỏi kỹ tiền sử của trẻ bị CMTH [25].
Nếu xuất huyết tiến triển nặng, thực hiện hồi sức cấp cứu trước khi
chẩn đoán xác định vị trí CMTH. CMTH nặng có biểu hiện như sau:
Mạch nhanh là một triệu chứng nhạy và thường tỷ lệ với lượng máu
mất. Nếu chảy máu cấp nặng đặc biệt là khi có sốc thì mạch nhanh, có thể
không bắt được.
Huyết áp hạ đặc biệt là trong khi huyết áp thấp và kẹt là một dấu hiệu
phản ảnh xuất huyết nặng. So với mạch thì huyết áp giảm chậm hơn, nhưng
khi đã giảm nặng là đã vượt quá khả năng bù trừ của cơ thể, nên sẽ rơi vào
choáng nhanh và nguy hiểm.
Nếu huyết áp và mạch của bệnh nhân nằm trong giới hạn bình thường,
việc để bệnh nhân ngồi hoặc đứng dậy đột ngột có thể dẫn đến tình trạng tụt
huyết áp tư thế đứng (huyết áp giảm trên 10 mmHg và mạch tăng trên 15 lần).
Thay đổi tư thế ảnh hưởng tới huyết áp và mạch như trên định hướng mất 10
đến 20% thể tích tuần hoàn, tụt huyết áp ngay cả khi bệnh nhân được bất động
định hướng tới mất trên 20% thể tích tuần hoàn. Huyết áp tâm thu giảm xuống
dưới 100mmHg hoặc mạch nhanh trên 100 lần/phút cho thấy đã mất một khối
lượng tuần hoàn đáng kể, đòi hỏi phải bù khối lượng tuần hoàn khẩn cấp [29].
Màu sắc da: Chỉ phản ánh khi chảy máu nặng, da nhợt nhạt.
Vã mồ hôi và tay chân lạnh cũng là một triệu chứng mất máu cấp nặng
do co mạch ngoại biên và rối loạn vận mạch.
Dấu hiệu thiếu máu não: thường xuất hiện chậm (tình trạng ngất hoặc
nặng hơn là hôn mê).
Lượng nước tiểu: Khó theo dõivì cần đặtống thông tiểu và phản ánh gián
tiếp sự tưới máu qua thận nên chỉ xảy ra khi chảy máu nặng.
Sốc: khi lượng máu mất khoảng 20%, bệnh nhân có biểu hiện da xanh,
nôn nao, vã mồ hôi, khát nước. Khi lượng máu mất > 40%, bệnh nhân có biểu
hiện sốc. Biểu hiện toàn thân đầu tiên của sốc mà thầy thuốc có thể cảm nhận
được khi mới tiếp xúc với bệnh nhân là: Tình trạng mệt lả, lú lẫn, thờ ơ với
ngoại cảnh, vã mồ hôi, da lạnh ẩm. Triệu chứng kèm theo là mạch nhanh,
huyết áp tụt. Sốc trong giai đoạn đầu của chảy máu cảnh báo về nguy cơ chảy
máu tái phát.
Cần áp dụng ngay liệu pháp để điều chỉnh chính xác sốc giảm thể tích
và thiếu máu bao gồm cả bù dịch nhanh và hồi phục máu. Nếu bệnh nhân vẫn
không ổn định sau khi được truyền máu 75 - 85ml/kg hoặc nhiều hơn, cần đề
cập việc phẫu thuật cấp cứu thăm dò. Trong bất kỳ trường hợp chảy máu tiêu
hoá trên bệnh nhân mất máu nặng nào, bắt buộc hội chẩn ngoại khoa [25].
Các nguyên nhân chảy máu như giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá
tràng xâm nhập vào động mạch hoặc các vết rách niêm mạc vào hệ mạch
trong hội chứng Mallory - Weiss cần xem xét nghiêm túc trong chảy máu tiêu
hóa trên ở trẻ em [28]. Chú ý tình trạng mất thể tích dịch ở trẻ, lưu ý giảm thể
tích máu quá mức có thể làm xấu đi tình trạng CMTH do giãn tĩnh mạch thực
quản. Khi trẻ ổn định về mặt huyết động, việc đánh giá thêm các triệu chứng
khác được thực hiện có kiểm soát [30].
Hút dịch dạ dày là một thủ thuật đơn giản và có giá trị chẩn đoán
CMTHT. Dịchhút có máu cho thấy còntồn tại tình trạng chảy máu, thường là ở
dạ dày hoặc thực quản, nhưng chưa loại trừ từ tá tràng và đường mật [25].
Phương pháp rửa nước muối sinh lí với nước đá không còn được
khuyến cáo. Nghiên cứu chứng minh rằng phương pháp này không hiệu quả
trong việc làm chậm quá trình CMTH ở động vật và có nguy cơ gây hạ thân
nhiệt, rối loạn điện giải ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Sau khi đánh giá nhanh về các dấu hiệu chức năng sống, việc khám xét
lâm sàng kỹ lưỡng và một số xét nghiệm ban đầu có thể đưa ra dấu hiệu của
bệnh, gợi ý nguyên nhân CMTHT. Các triệu chứng ngoài da có thể định
hướng với thương tổn trên đường tiêu hoá. Ví dụ: sao mạch, u mạch hình
mạng nhện và vàng da có thể là biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các triệu
chứng ngoài da khác như u mạch máu và dãn mao mạch có thể là thương tổn
ở dạ dày - tá tràng. Ban xuất huyết thể hiện rõ trên da có thể là ban xuất huyết
Schonlein - Henoch. Khi khám lâm sàng phát hiện gan lách to có thể là triệu
chứng của bệnh xơ gan [25].
c. Cận lâm sàng
Các xét nghiệm
- Công thức máu: Số lượng hồng cầu, số lượng tiểu cầu và hồng cầu
lưới, hemoglobin, hematocrite.
- Thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin, Fibrinogen.
- Nhóm máu và phản ứng chéo.
- Các xét nghiệm bổ sung để đánh giá chức năng gan: Enzym alanine
amino transferase(AST), aspartateamino transferase(ALT), protein và albumin.
- Chức năng thận như ure máu và creatinin máu cũng cần thiết.
Sự tăng bất thường enzym gan và giảm albumin hoặc tăng protein có
thể chỉ điểm bệnh gan mạn tính gây chảy máu tiêu hóa trên. Hay các enzym
thận bất thường hay albumin thấp hay protein tăng có thể là một biểu hiện của
bệnh thận mạn tính. Urê máu tăng có thể là một biểu hiện của CMTH vì có
thể là kết quả của việc hấp thu sản phẩm giáng hóa máu của ruột và giảm thể
tích máu lưu thông.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52158
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
bomxuan868
 
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNGVIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
SoM
 
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
SoM
 

What's hot (20)

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acycl...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acycl...Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acycl...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và bước đầu nhận xét kết quả điều trị của Acycl...
 
B01. tong quan covid 19
B01. tong quan covid 19B01. tong quan covid 19
B01. tong quan covid 19
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
A01. sang loc va dieu tri ban dau covid 19 2.6.21
A01. sang loc va dieu tri ban dau covid 19 2.6.21A01. sang loc va dieu tri ban dau covid 19 2.6.21
A01. sang loc va dieu tri ban dau covid 19 2.6.21
 
Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
Phương pháp phát hiện Virus viêm gan B đột biến kháng Adefovir
 
Benh phoi 2
Benh phoi 2Benh phoi 2
Benh phoi 2
 
B14. lieu phap khang virus sars co v- 2
B14. lieu phap khang virus sars   co v- 2B14. lieu phap khang virus sars   co v- 2
B14. lieu phap khang virus sars co v- 2
 
A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19
 
An toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxnAn toàn sinh học pxn
An toàn sinh học pxn
 
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAYĐề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
Đề tài: Đánh giá độc tính trên thận liên quan tới tenofovir, HAY
 
KHÁNG SINH DÙNG TRONG HỒI SỨC TÍCH CỰC
KHÁNG SINH DÙNG TRONG HỒI SỨC TÍCH CỰCKHÁNG SINH DÙNG TRONG HỒI SỨC TÍCH CỰC
KHÁNG SINH DÙNG TRONG HỒI SỨC TÍCH CỰC
 
Huong dan xn khang nguyen 24.4.2021 c h ng s a b n cu i 19h.signed
Huong dan xn khang nguyen 24.4.2021 c h ng s a   b n cu i 19h.signedHuong dan xn khang nguyen 24.4.2021 c h ng s a   b n cu i 19h.signed
Huong dan xn khang nguyen 24.4.2021 c h ng s a b n cu i 19h.signed
 
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNGVIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN - VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY DO VI KHUẨN ĐA KHÁNG
 
Covid Reference 3 - Phiên bản Tiếng Việt
Covid Reference 3 - Phiên bản Tiếng Việt Covid Reference 3 - Phiên bản Tiếng Việt
Covid Reference 3 - Phiên bản Tiếng Việt
 
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
Gia tri cua crp, interleukin 6 va bang cau hoi cat trong chan doan dot cap be...
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆNĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG VÀ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
 
B02 lam sang phan loai covid-19
B02 lam sang phan loai covid-19B02 lam sang phan loai covid-19
B02 lam sang phan loai covid-19
 
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
 
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii.doc
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii.docĐề tài: NKH do Acinetobacter baumannii.doc
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii.doc
 
Viêm phổi bệnh viện
Viêm phổi bệnh việnViêm phổi bệnh viện
Viêm phổi bệnh viện
 

Similar to Luận án: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue

Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
Man_Ebook
 
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Luận án: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue (20)

Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
 
Khóa luận ngành y
Khóa luận ngành yKhóa luận ngành y
Khóa luận ngành y
 
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
Mo ta thuc trang dieu tri benh tieu chay keo dai o tre duoi 6 thang tuoi tai ...
 
Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi
Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồiNghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi
Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi
 
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn, HAYLuận án: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn, HAY
Luận án: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn, HAY
 
Nghien cuu dac diem mo benh hoc va ty le cac tip di san ruot trong viem niem ...
Nghien cuu dac diem mo benh hoc va ty le cac tip di san ruot trong viem niem ...Nghien cuu dac diem mo benh hoc va ty le cac tip di san ruot trong viem niem ...
Nghien cuu dac diem mo benh hoc va ty le cac tip di san ruot trong viem niem ...
 
Noidungluanansuythanman
NoidungluanansuythanmanNoidungluanansuythanman
Noidungluanansuythanman
 
Dac diem lam sang, can lam sang nhiem khuan huyet o benh nhan xo gan mat bu
Dac diem lam sang, can lam sang nhiem khuan huyet o benh nhan xo gan mat buDac diem lam sang, can lam sang nhiem khuan huyet o benh nhan xo gan mat bu
Dac diem lam sang, can lam sang nhiem khuan huyet o benh nhan xo gan mat bu
 
Thực trạng sốt rét và một số yếu tố nguy cơ tại xã krông na, huyện buôn đôn, ...
Thực trạng sốt rét và một số yếu tố nguy cơ tại xã krông na, huyện buôn đôn, ...Thực trạng sốt rét và một số yếu tố nguy cơ tại xã krông na, huyện buôn đôn, ...
Thực trạng sốt rét và một số yếu tố nguy cơ tại xã krông na, huyện buôn đôn, ...
 
Nghien cuu tinh trang nhiem rubella o phu nu mang thai co nguy co va hoi chun...
Nghien cuu tinh trang nhiem rubella o phu nu mang thai co nguy co va hoi chun...Nghien cuu tinh trang nhiem rubella o phu nu mang thai co nguy co va hoi chun...
Nghien cuu tinh trang nhiem rubella o phu nu mang thai co nguy co va hoi chun...
 
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
Xac dinh kieu cach cu tru va gen doc luc cua staphylococcus aureus o nhom ngu...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
 
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
Mô tả thực trạng sử dụng thuốc trong điều trị gout tại Bệnh viện Đa khoa thàn...
 
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
Tình trạng nhiễm HIV, HBV, HCV và yếu tố liên quan ở một số nhóm nguy cơ cao ...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với serotyp dengu...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với serotyp dengu...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với serotyp dengu...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với serotyp dengu...
 
Luận văn: Thử nghiệm hạt nano kim loại chẩn đoán vi khuẩn lao
Luận văn: Thử nghiệm hạt nano kim loại chẩn đoán vi khuẩn laoLuận văn: Thử nghiệm hạt nano kim loại chẩn đoán vi khuẩn lao
Luận văn: Thử nghiệm hạt nano kim loại chẩn đoán vi khuẩn lao
 
Luận văn: Hạt nano kim loại trong chẩn đoán vi khuẩn lao, HOT, 9đ
Luận văn: Hạt nano kim loại trong chẩn đoán vi khuẩn lao, HOT, 9đLuận văn: Hạt nano kim loại trong chẩn đoán vi khuẩn lao, HOT, 9đ
Luận văn: Hạt nano kim loại trong chẩn đoán vi khuẩn lao, HOT, 9đ
 
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
Nghien cuu gia tri cua chi so albumin creatinin nuoc tieu trong chan doan bie...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng bồ đào trong hội c...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng bồ đào trong hội c...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng bồ đào trong hội c...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng bồ đào trong hội c...
 
Mo ta dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ro truc trang am dao
Mo ta dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ro truc trang  am daoMo ta dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ro truc trang  am dao
Mo ta dac diem lam sang, can lam sang va ket qua dieu tri ro truc trang am dao
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
HuyBo25
 

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 

Luận án: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ MINH DŨNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI CHẢY MÁU TIÊU HÓA Ở BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hà Nội 2020
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y LÊ MINH DŨNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI CHẢY MÁU TIÊU HÓA Ở BỆNH NHI SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. Nguyễn Duy Thắng 2. PGS.TS. Nguyễn Quang Duật Hà Nội 2020
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Minh Dũng
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................... 3 1.1.Tổng quan về chảy máu tiêu hóa............................................................ 3 1.1.1. Đặc điểm chảy máu tiêu hoá .......................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ở trẻ em............................................. 9 1.2.Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhiError! Bookmark not defined. 1.2.1. Đặc điểm của vi rút Dengue .............Error! Bookmark notdefined. 1.2.2. Đặc điểm sốt xuất huyết Dengue trên bệnh nhiError! Bookmark notdefined. 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh sốt xuất huyết Dengue và chảy máu tiêu hoá trong sốt Dengue .............................Error! Bookmark notdefined. 1.2.4. Liên quan giữa týp vi rút Dengue và tình trạng chảy máu tiêu hóaError! Bookm 1.2.5. Chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue ....Error! Bookmark notdefined. 1.3.Tình hình nghiên cứu về chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue trên thế giới và Việt Nam..........Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUERROR!BOOKMA 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứuError! Bookmark not defined. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................Error! Bookmark notdefined. 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.....Error! Bookmark notdefined. 2.1.3. Quy trình lựa chọn đối tượng nghiên cứuError! Bookmark notdefined.
  • 5. 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .........................Error! Bookmark notdefined. 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...Error! Bookmark notdefined. 2.2.3. Vật liệu nghiên cứu..........................Error! Bookmark notdefined. 2.3. Các nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu.......Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Khám lâm sàng................................Error! Bookmark notdefined. 2.3.2. Chỉ tiêu cận lâm sàng.......................Error! Bookmark notdefined. 2.4. Cách thu thập và xử lý số liệu................Error! Bookmark not defined. 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...........Error! Bookmark not defined. 2.6. Hạn chế của nghiên cứu.........................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUERROR!BOOKMARK NOT DEFINED. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefined 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefin 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notd 3.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark not defi 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả định týp vi rút của đối tượng nghiên cứu.......................Error! Bookmark notdefined. 3.2.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm chung với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu.............................Error! Bookmark notdefined. 3.2.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu.............................Error! Bookmark notdefined. 3.2.4. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cận lâm sàng với týp vi rút ở đối tượng nghiên cứu.......................Error! Bookmark notdefined. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN......... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue ................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ở nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark notdefin 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng ở nhóm có chảy máu tiêu hoáError! Bookmark not defined 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng ở đối tượng nghiên cứuError! Bookmark notdefined. 4.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark not defi 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi sốtxuất huyết Dengue ...........................................Error! Bookmark notdefined. 4.2.2. Mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết DengueError! Bookmark KẾT LUẬN............................... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED. KIẾN NGHỊ.............................. ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN........... ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ ALT Alanine aminotransferase (SGPT) APTT Activated Partial Thromboplastin Time Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần AST Aspartate Transaminase (SGOT) CMTH Chảy máu tiêu hoá CMTHD Chảy máu tiêu hóa dưới CMTHT Chảy máu tiêu hóa trên DSS Dengue ShockSyndrome (Hội chứng sốc Dengue) EGD Esophagogastroduodenoscopy (Nội soithực quản, dạ dày, tá tràng) H2 Histamin 2 PPI Protonpump inhibitor (Thuốc ức chế bơm proton) RLTK Rối loạn thần kinh RT-PCR Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction (Phản ứng tổng hợp chuỗi phiên mã ngược) SD Standard Deviation – Độ lệch chuẩn SXH Sốt xuất huyết SXHD Sốt xuất huyết Dengue TDMP Tràn dịch màng phổi WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Thang Điểm Glasgow-Blatchford trong chảy máu tiêu hoá cao 5 1.2. Thang điểm T-Score đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng 6 1.3. Thang điểm Smetannikov đánh giá mức độ mất máu do chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng 7 1.4. Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ xuất huyết cao 8 1.5. Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ em theo nhóm tuổi và thứ tự tần suất mắc 18 1.6. Nguyên nhân chảy máu tiêu hóa dưới ở trẻ em theo nhóm tuổi và thứ tự tần suất mắc 19 2.1. Giá trị Hematocrit bìnhthường theo độ tuổi của bệnh nhi 47 2.2. Trình tự gen của các primer oligonucleotide tổng hợp 50 2.3. Hỗn hợp phản ứng RT-PCR 1 bước và chương trình chạy 51 3.1. Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo nhóm tuổi 55 3.2. Phân bố nhóm có chảy máu tiêu hoá theo giới tính 55 3.3. Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện của nhóm có chảy máu tiêu hoá 56 3.4. Đặc điểm lâm sàng triệu chứng chảy máu tiêu hóa 56 3.5. Đặc điểm triệu chứng cơ năng khi vào viện 57 3.6. Đặc điểm triệu chứng thực thể khi vào viện 58 3.7. Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa 59 3.8. Đặc điểm tình trạng sốc 59
  • 9. Bảng Tên bảng Trang 3.9. Đặc điểm xét nghiệm huyết học và đông máu khi vào viện 60 3.10. Giá trị haematocrit trung bình tại các thời điểm 62 3.11. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi 64 3.12. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính 65 3.13. Đặc điểm số ngày mắc bệnh trước khi vào viện 65 3.14. Đặc điểm triệu chứng cơ năng theo nhóm nghiên cứu khi vào viện 66 3.15. Đặc điểm triệu chứng thực thể theo nhóm nghiên cứu khi vào viện 67 3.16. Đặc điểm xuất huyết ngoài cơ quan tiêu hóa theo nhóm nghiên cứu 68 3.17. Đặc điểm mạch theo nhóm nghiên cứu 68 3.18. Đặc điểm tình trạng sốc ở đối tượng nghiên cứu 69 3.19. Đặc điểm về số ngày của bệnh khi vào sốc 69 3.20. Đặc điểm xét nghiệm huyết học khi vào viện 70 3.21. Đặc điểm rối loạn đông máu theo nhóm nghiên cứu 73 3.22. Phân bố týp vi rút Dengue theo chảy máu tiêu hóa 74 3.23. Phân tích hồi quy đa biến đánh giá yếu tố liên quan tới tình trạng chảy máu tiêu hóa 75 3.24. Mối liên quan giữa giới tính với týp vi rút Dengue 76 3.25. Mối liên quan giữa tuổi với týp vi rút Dengue 77 3.26. Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với týp vi rút 77 3.27. Mối liên quan giữa các triệu chứng thực thể với týp vi rút 78 3.28. Mối liên quan giữa biểu hiện xuất huyết ngoài tiêu hóa khi vào viện với týp vi rút 79 3.29. Mối liên quan giữa mức độ sốt và tình trạng CMTH với týp 79
  • 10. Bảng Tên bảng Trang vi rút 3.30. Mối liên quan giữa một số chỉ số huyết học với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu 80 3.31. Mối liên quan giữa một số xét nghiệm sinh hóa với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu 81 3.32. Mối liên quan giữa chỉ số đông máu với týp vi rút theo từng nhóm nghiên cứu 82
  • 11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit cao nhất ở nhóm có chảy máu tiêu hoá 61 3.2. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit lúc xuất huyết 62 3.3. So sánh giá trị hematocrit ở bệnh nhi CMTH tại các thời điểm 63 3.4. Thay đổi enzyme gan 63 3.5. Đặc điểm về nồng độ Hematocrit cao nhất 71 3.6. Thay đổi enzyme gan ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 72
  • 12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Sơ đồ chẩn đoán và xử trí chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ 24 1.2. Các giai đoạn của sốt xuất huyết Dengue (WHO- 2009) 27 1.3. Thuyết Halstead 28 2.1. Máy xét nghiệm huyết học tự động CELL – DYN 140 (Abbott, Hoa Kỳ) 40 2.2. Máy phân tích đông máu tự động CA1500 (Sysmex, Nhật Bản) 41 2.3. Máy luân nhiệt Mastercycler- pro S (Eppendorf – Đức) sử dụng trong chạy RT-PCR định týp virus 42 3.1. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR định týp virus Dengue 74
  • 13. ĐẶT VẤN ĐỀ Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷ người trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó 50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4]. Đặc biệt, tại Việt Nam, dịch SXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm, trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhóm những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết (SXH) là ở nhóm tuổi dưới 15 [5]. Các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của SXHD ở trẻ em rất đa dạng, có thể không có triệu chứng hoặc nhiều triệu chứng, gây khó khăn trong chẩn đoán [6]. Xuất huyết nói chung và chảy máu tiêu hóa nói riêng là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân SXHD có các dấu hiệu cảnh báo và có sốc. Đây là nguyên nhân làm tăng tỉ lệ tử vong ở giai đoạn xuất huyết hoặc sốc và thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 5 của bệnh. Có một tỷ lệ nhất định những bệnh nhân SXHD do nhiễm vi rút Dengue có chảy máu tiêu hóa. Các biểu hiện chảy máu tiêu hoá thường xảy ra vào ngày thứ 4 của bệnh. Đây là biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong do mất máu, sốc ... Các nghiên cứu cho thấy chảy máu tiêu hóa là một chỉ số tiên lượng xấu ở bệnh nhân mắc SXHD. Sam S.S. và cộng sự lưu ý rằng 56% trường hợp SXHD tử vong do chảy máu tiêu hoá [7]; một nghiên cứu khác của Tomashek K.M. và cộng sự đã chỉ ra rằng 45,5% bệnh nhân SXHD tử vong có chảy máu tiêu hoá [8]. Khi
  • 14. mắc SXHD, tỷ lệ bệnh nhi có chảy máu tiêu hoá cao hơn so với người lớn, dao động từ 14,8 – 45,1%. Trường hợp có chảy máu nặng thường hay xảy ra ở những trẻ bị sốc nặng hoặc kéo dài, cũng là những bệnh nhân có bằng chứng suy đa cơ quan [9]. Chảy máu tiêu hóa trên bệnh nhi SXHD có những đặc điểm riêng. Tại Việt Nam, chưa ghi nhận nghiên cứu nào đánh giá về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi SXHD. Để góp phần nâng cao hiệu quả của việc chẩn đoán phát hiện sớm, tiên lượng điều trị và có biện pháp can thiệp kịp thời những trường hợp bệnh nhi SXHD có chảy máu tiêu hóa, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “ Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue” nhằm 2 mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến 12/2015. 2. Khảo sát mối liên quan giữa chảy máu tiêu hóa với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và týp vi rút ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 12/2014 đến 12/2015.
  • 15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về chảy máu tiêu hóa 1.1.1. Đặc điểm chảy máu tiêu hoá Chảy máu tiêu hoá (CMTH) là một trong những trường hợp cấp cứu thường gặp nhất ở đường tiêu hoá. Tronghơn hai thập kỉ qua, mặc dù có những bước phát triển nhất định trong cách tiếp cận, điều trị và quản lý bệnh nhân CMTH, bao gồm dự phòngchảy máu do loét đường tiêu hoá, tối ưu hoá việc sử dụng phương pháp nội soi và thuốc ức chế bơm proton liều cao, vẫn có một tỷ lệ đáng kể mắc cũng như tử vong do CMTH. 1.1.1.1. Đặc điểm dịch tễ học chảy máu tiêu hoá CMTH cấp tính là nguyên nhân chính khiến nhập viện tại Mỹ, ước tính khoảng 300.000 bệnh nhân hàng năm. Chảy máu tiêu hóa trên (CMTHT) có tỷ lệ mới mắc hàng năm từ 40-150 trên 100.000 người và tỷ lệ tử vong là 6% - 10%; so với chảy máu tiêu hóa dưới (CMTHD), tỷ lệ mới mắc hàng năm từ 20 -27 trên 100.000 người và tỷ lệ tử vong 4% -10% [10], [11]. CMTH cấp tính phổ biến ở nam giới hơn nữ giới và tỷ lệ lưu hành tăng lên theo tuổi. Theo các nghiên cứu ở người lớn, thống kê nguyên nhân gây CMTH cho thấy hay gặp nhất là chảy máu do loét dạ dày - tá tràng, chiếm 50 % trường hợp CMTH [12] trong đó tỷ lệ loét tá tràng cao hơn loét dạ dày. Nghiên cứu của Palmer K. (2015) tại Anh, tần số CMTH nhập viện hàng năm trong khoảng 50 -190/100.000 dân mỗi năm và 30- 35% là do loét dạ dày tá tràng [13]. Tỷ lệ tử vong do CMTH chiếm khoảng 10% các ca tử vong nói chung. Theo Barkun A. và cộng sự, trong nghiên cứu hệ thống đánh giá các khuyến
  • 16. nghị quản lý dựa trên bằng chứng để giải quyết các vấn đề liên quan tới CMTH trên lâm sàng, việc hồi sức ban đầu phù hợp cho từng bệnh nhân cần được tiếp cận theo hướng đa yếu tố nhằm phân tầng nguy cơ lâm sàng và xác định việc chẩn đoán sớm thông qua nội soi tiêu hóa [14]. Theo nghiên cứu Huchchannavar S. và cộng sự năm 2017, trong số những bệnh nhân liên tục nhập viện với lý do CMTH được đánh giá thông qua vị trí/ mức độ xuất huyết, xuất huyết từ đại tràng chiếm 1/3 số trường hợp trong khi xuất huyết từ những vị trí cao hơn chiếm 2/3 số trường hợp [15]. Theo các nghiên cứu ở người lớn, thống kê nguyên nhân gây chảy máu tiêu hóa trên ở Việt Nam cho thấy hay gặp nhất là chảy máu do loét dạ dày - tá tràng trong đó tỷ lệ loét tá tràng cao hơn loét dạ dày. Theo Đào Văn Long, CMTH do loét dạ dày tá tràng chiếm khoảng hơn 50% số trường hợp CMTHT [16]. 1.1.1.2. Các định nghĩa Chảy máu đường tiêu hóa là tình trạng máu chảy ra khỏi lòng mạch của đường tiêu hoá vào trong lòng ống tiêu hóa, đường đi kéo dài từ thực quản đến hậu môn. Tùy theo vị trí xuất huyết so với góc Treitz mà người ta phân loại: CMTHT và CMTHD trong đó CMTHT thường gặp hơn. CMTHT bao gồm xuất huyết từ thực quản đến góc Treitz, tại phần uốn cong của tá tràng [17]. CMTHD được định nghĩa là chảy máu bắt nguồn từ góc Treitz trở xuống bao gồm hỗng tràng, ruột non, đại tràng và hậu môn [18]. Trong những năm gần đây, CMTHT đã được được xác định lại là chảy máu phía trên bóng Vater trong giới hạn đánh giá của nội soi trên; CMTHD được chia nhỏ thành CMTH trung bình từ bóng Vater đến đoạn cuối hồi tràng và CMTH thấp hơn đến từ đại tràng [19].
  • 17. 1.1.1.3. Thang điểm đánh giá mức độ mất máu do chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng Thang điểm Glasgow-Blatchford Bảng 1.1. Thang điểm Glasgow-Blatchford trong chảy máu tiêu hoá cao Thông số lúc nhập viện Thông số Điểm 1. Ure máu (mmol/l) 6,5 -<8,0 2 8,0 -<10,0 3 10,0 - <25,0 4 ≥25 6 2. Hemoglobin (g/L) Nam giới 12,0 - <13,0 1 10,0 - <12,0 3 <10,0 6 Nữ giới 10,0 - <12,0 1 <10,0 6 3. Huyết áp tâm thu (mmHg) 100 – 109 1 90 – 99 2 <90 3 4. Các chỉ số khác Mạch ≥100/phút 1 Có đại tiện phân đen 1 Có ngất xỉu 2 Có bệnh lý gan 2 Có suy tim 2 *Nguồn: Blatchford O. và cộng sự (2000) [20]
  • 18. Điểm số bằng "0" nếu có tất cả các yếu tố sau đây: 1. Hemoglobin >12,9 g/dL (nam) hoặc >11,9 g/dL (nữ) 2. Huyết áp tâm thu >109 mm Hg 3. Mạch <100/phút 4. BUN (Blood urea nitrogen) <18,2 mg/dL 5. Không tiêu phân đen hoặc ngất xỉu 6. Không có bệnhlý tim mạch hay gan trongtiền sửhoặc vào thời điểm hiện tại Thang điểm Blatchford được tính từ 0-23 điểm, điểm sốcàng cao thì nguy cơ chảy máu tái phátcàng lớn. Điểm số từ 6 trở lên đi kèm với tăng trên 50% nguy cơ: cần thiết phải can thiệp. Thang điểm T-Score Bảng 1.2. Thang điểm T-Score đánh giá mức độ chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng Điểm số 1 2 3 Tổng trạng Yếu Vừa Tốt Mạch (nhịp/phút) >110 90 – 110 <90 HA tâm thu (mmHg) <90 90 – 110 >110 Hemoglobin (g/dL) <8 9 – 10 >10 *Nguồn: Tammaro và cộng sự (2008) [21] Thang điểm T- Score được xếp thành ba mức độ dựa vào tổng số điểm được đánh giá của các chỉ số lâm sàng: T1: Mức độ nặng (nguy cơ cao) ≤6 điểm. T2: Mức độ vừa (nguy cơ trung bình) 7- 9 điểm.
  • 19. T3: Mức độ nhẹ (nguy cơ thấp) ≥10 điểm. Một thang điểm đánh giá mức độ XH đơn giản trên lâm sàng trước khi nội soi, thang điểm T- Score dựa vào bốn chỉ số tổng trạng, mạch, huyết áp tâm thu, hemoglobin để tính ra tổng số điểm từ đó xác định được độ nặng, vừa, nhẹ của bệnh để có thể quyết định tiến hành nội soi cấp cứu hay nội soi trì hoãn [21]. Thang điểm Smetannikov Bảng 1.3. Thang điểm Smetannikov đánh giá mức độ mất máu do chảy máu tiêu hoá trên lâm sàng Phân loại Chỉ tiêu Nặng Vừa Nhẹ Mạch quay (lần/phút) >120 100 – 110 <100 Huyết áp tâm thu (mmHg) <80 80 – 100 >100 Hồng cầu (T/lít) <2 2-3 >3 Huyết sắc tố (gam/lít) <60 60 – 90 >90 Hematocrit (lít/lít) <0,2 0,2 – 0,3 >0,3 *Nguồn: Smetannikov và cộng sự (1996) [22]
  • 20. Thang điểm Rockall Bảng 1.4. Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ chảy máu cao Thông số Điểm 0 1 2 3 1. Tuổi < 60 60-79 >=80 2. Huyết áp tâm thu (mmHg) >100 >100 <=100 3. Mạch (l/p) < 100 >= 100 4. Bệnh kết hợp Không Suy tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh quan trọng Suy thận, suy gan, ung thư di căn 5. Chẩn đoán Mallory- Weiss Các chẩn đoán khác Ung thư đường tiêu hoá trên 5. Dấu hiệu chảy máu không hoặc Forrest IIc, III CMTHT, Forrest Ia, Ib, IIa, IIb *Nguồn: Rockall T.A. và cộng sự (1996) [23] Ý nghĩa Tổng điểm được tính bằng phép cộng đơn giản. Số điểm thấp hơn 3 có tiên lượng tốt nhưng nếu tổng điểm lớn hơn 8 thì có tỉ lệ tử vong cao. - Nguy cơ chảy máu tái phát: + 0 điểm: 5% + > 8 điểm: > 40% - Nguy cơ tử vong: + 0-2 điểm: <1% + ≥ 8 điểm: 41%
  • 21. 1.1.2. Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ở trẻ em CMTH ở trẻ sơ sinh và trẻ em là một trong những tình trạng cấp cứu thường gặp nhất trong nhi khoa. Hầu hết các nguyên nhân tự giới hạn và lành tính. Có tới 80% đến 85% CMTH tự dừng chảy máu, trước khi sử dụng can thiệp về y khoa nhưng một số có khả năng nghiêm trọng ảnh hưởng tới cân bằng huyết động đòi hỏi phải hồi sức và can thiệp tích cực [24]. 1.1.2.1. Đặc điểm dịch tễ học chảy máu tiêu hoá trên bệnh nhi Trên thế giới CMTH là cấp cứu về tiêu hóa phổ biến ở trẻ em. Tỷ lệ hiện mắc CMTH hoá ở trẻ em không được ước tính rõ ràng. Nguồn chảy máu trong CMTH ở trẻ em được xác định chủ yếu đến từ đường tiêu hoá trên. Có đến 95% trường hợp CMTHT trên ở trẻ em liên quan đến tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá và giãn tĩnh mạch thực quản. Khác với CMTHT, nhiều trường hợp CMTHD tự cầm máu [24]. Bằng cách sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu nội soi về nhi khoa kết hợp với phương pháp nghiên cứu về các kết quả lâm sàng, Bancroft và cộng sự đã xác định được nôn ra máu chỉ chiếm khoảng 5% (327 trong số 6.337) bệnh nhân có các chỉ định cho nội soi dạ dày, tá tràng ở trẻ em [25]. Theo Bensouda L.G. và cộng sự, nghiên cứu dựa trên dân số nước Pháp ước tính CMTHT xảy ra ở 1 đến 2 trẻ trên 10000 trẻ em mỗi năm (77% trong số đó yêu cầu phải nhập viện) và việc tiếp xúc với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) đóng vai trò trong 36% các ca bệnh này [26]. Tại ViệtNam Ở trẻ em, nhập viện tại các khoa điều trị tích cực do nguyên nhân CMTHT khá phổ biến. Tuy nhiên, trong nhóm bệnh nhân nặng này, CMTHT đe dọa đến tính mạng xảy ra chiếm tỷ lệ không đáng kể ở trẻ em. Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy tỷ lệ tử vong cao là do chưa xác định được đúng nguyên nhân gây CMTHT để có hướng xử trí kịp thời.
  • 22. Trong những năm gần đây, sự xuất hiện của nội soi tiêu hoá ống mềm đã giúp chẩn đoán chính xác được nguyên nhân gây tổn thương và cũng làm giảm đáng kể tỷ lệ bệnh nhân phải phẫu thuật, phải truyền máu. Do đó đã làm giảm rất nhiều những tai biến do phẫu thuật và truyền máu. 1.1.2.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của chảy máu tiêu hoá trên bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue Ngoài triệu chứng cơ năng của bệnh SXHD, thường có các dấu hiệu sau chỉ điểm có chảy máu tiêu hóa: a. Tiền triệu Thường có các triệu chứng báo trước, đặc biệt ở trẻ lớn như: Đau thượng vị hoặc ở các điểm khác của ổ bụng, có thể có rối loạn tiêu hoá, hoặc không đau bụng. Cảm giác cồn cào, nóng bỏng, mệt lả sau uống các thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm hay các thuốc khác. Lúc thời tiết thay đổi, sau gắng sức, hoặc không có một lý do gì tự nhiên thấy hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, lợm giọng buồn nôn, có thể ngất [27]. b. Lâm sàng Nôn ra máu: Máu thường lẫn với thức ăn và dịch vị. Số lượng và màu sắc thay đổi tùy theo số lượng máu chảy, tính chất chảy máu và thời gian máu lưu giữ trong dạ dày. Có thể nôn đột ngột ra máu đỏ tươi, thường là do các tổn thương gây chảy máu nhanh. Chất nôn có thể như màu cà phê, thành cục... do tác động của axit dạ dày lên máu, thường là chảy máu từ từ và bắt nguồn ở một tổn thương gây chảy máu lành tính hơn [25]. Đặt sonde dạ dày có máu đỏ tươi hoặc máu nâu đen là một triệu chứng gợi ý quan trọng [28]. Đại tiện ra máu: Thường phân có màu đen như hắc ín hoặc bã cà phê, phân nát, bóng và có mùi thối khắm. Màu đen sẫm thường là do hetamin, sản phẩm oxy hóa của hemoglobin sản sinh ra bởi sự lên men của vi khuẩn đường ruột. Đại tiện ra máu đen cũng có thể do những lượng máu tương đối nhỏ
  • 23. khoảng từ 50 - 100ml trong dạ dày tá tràng. Đại tiện máu đen có thể kéo dài 3 - 5 ngày và do đó, không thể chẩn đoán là xuất huyết vẫn đang diễn ra, số lượng và hình thái phụ thuộc vào mức độ chảy máu và thời gian lưu giữ trong ruột. Nói chung, hầu hết CMTH ở trẻ em là lành tính và tự ngừng mà không cần phải can thiệp [25]. Đánh giá ban đầu về lâm sàng: thực hiện đánh giá nhanh về tình trạng bệnh nhân, cần chú ý đặc biệt đến các dấu hiệu sinh tồn của trẻ và mức độ ý thức, sau đó hỏi kỹ tiền sử của trẻ bị CMTH [25]. Nếu xuất huyết tiến triển nặng, thực hiện hồi sức cấp cứu trước khi chẩn đoán xác định vị trí CMTH. CMTH nặng có biểu hiện như sau: Mạch nhanh là một triệu chứng nhạy và thường tỷ lệ với lượng máu mất. Nếu chảy máu cấp nặng đặc biệt là khi có sốc thì mạch nhanh, có thể không bắt được. Huyết áp hạ đặc biệt là trong khi huyết áp thấp và kẹt là một dấu hiệu phản ảnh xuất huyết nặng. So với mạch thì huyết áp giảm chậm hơn, nhưng khi đã giảm nặng là đã vượt quá khả năng bù trừ của cơ thể, nên sẽ rơi vào choáng nhanh và nguy hiểm. Nếu huyết áp và mạch của bệnh nhân nằm trong giới hạn bình thường, việc để bệnh nhân ngồi hoặc đứng dậy đột ngột có thể dẫn đến tình trạng tụt huyết áp tư thế đứng (huyết áp giảm trên 10 mmHg và mạch tăng trên 15 lần). Thay đổi tư thế ảnh hưởng tới huyết áp và mạch như trên định hướng mất 10 đến 20% thể tích tuần hoàn, tụt huyết áp ngay cả khi bệnh nhân được bất động định hướng tới mất trên 20% thể tích tuần hoàn. Huyết áp tâm thu giảm xuống dưới 100mmHg hoặc mạch nhanh trên 100 lần/phút cho thấy đã mất một khối lượng tuần hoàn đáng kể, đòi hỏi phải bù khối lượng tuần hoàn khẩn cấp [29]. Màu sắc da: Chỉ phản ánh khi chảy máu nặng, da nhợt nhạt. Vã mồ hôi và tay chân lạnh cũng là một triệu chứng mất máu cấp nặng do co mạch ngoại biên và rối loạn vận mạch.
  • 24. Dấu hiệu thiếu máu não: thường xuất hiện chậm (tình trạng ngất hoặc nặng hơn là hôn mê). Lượng nước tiểu: Khó theo dõivì cần đặtống thông tiểu và phản ánh gián tiếp sự tưới máu qua thận nên chỉ xảy ra khi chảy máu nặng. Sốc: khi lượng máu mất khoảng 20%, bệnh nhân có biểu hiện da xanh, nôn nao, vã mồ hôi, khát nước. Khi lượng máu mất > 40%, bệnh nhân có biểu hiện sốc. Biểu hiện toàn thân đầu tiên của sốc mà thầy thuốc có thể cảm nhận được khi mới tiếp xúc với bệnh nhân là: Tình trạng mệt lả, lú lẫn, thờ ơ với ngoại cảnh, vã mồ hôi, da lạnh ẩm. Triệu chứng kèm theo là mạch nhanh, huyết áp tụt. Sốc trong giai đoạn đầu của chảy máu cảnh báo về nguy cơ chảy máu tái phát. Cần áp dụng ngay liệu pháp để điều chỉnh chính xác sốc giảm thể tích và thiếu máu bao gồm cả bù dịch nhanh và hồi phục máu. Nếu bệnh nhân vẫn không ổn định sau khi được truyền máu 75 - 85ml/kg hoặc nhiều hơn, cần đề cập việc phẫu thuật cấp cứu thăm dò. Trong bất kỳ trường hợp chảy máu tiêu hoá trên bệnh nhân mất máu nặng nào, bắt buộc hội chẩn ngoại khoa [25]. Các nguyên nhân chảy máu như giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá tràng xâm nhập vào động mạch hoặc các vết rách niêm mạc vào hệ mạch trong hội chứng Mallory - Weiss cần xem xét nghiêm túc trong chảy máu tiêu hóa trên ở trẻ em [28]. Chú ý tình trạng mất thể tích dịch ở trẻ, lưu ý giảm thể tích máu quá mức có thể làm xấu đi tình trạng CMTH do giãn tĩnh mạch thực quản. Khi trẻ ổn định về mặt huyết động, việc đánh giá thêm các triệu chứng khác được thực hiện có kiểm soát [30]. Hút dịch dạ dày là một thủ thuật đơn giản và có giá trị chẩn đoán CMTHT. Dịchhút có máu cho thấy còntồn tại tình trạng chảy máu, thường là ở dạ dày hoặc thực quản, nhưng chưa loại trừ từ tá tràng và đường mật [25]. Phương pháp rửa nước muối sinh lí với nước đá không còn được khuyến cáo. Nghiên cứu chứng minh rằng phương pháp này không hiệu quả
  • 25. trong việc làm chậm quá trình CMTH ở động vật và có nguy cơ gây hạ thân nhiệt, rối loạn điện giải ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Sau khi đánh giá nhanh về các dấu hiệu chức năng sống, việc khám xét lâm sàng kỹ lưỡng và một số xét nghiệm ban đầu có thể đưa ra dấu hiệu của bệnh, gợi ý nguyên nhân CMTHT. Các triệu chứng ngoài da có thể định hướng với thương tổn trên đường tiêu hoá. Ví dụ: sao mạch, u mạch hình mạng nhện và vàng da có thể là biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các triệu chứng ngoài da khác như u mạch máu và dãn mao mạch có thể là thương tổn ở dạ dày - tá tràng. Ban xuất huyết thể hiện rõ trên da có thể là ban xuất huyết Schonlein - Henoch. Khi khám lâm sàng phát hiện gan lách to có thể là triệu chứng của bệnh xơ gan [25]. c. Cận lâm sàng Các xét nghiệm - Công thức máu: Số lượng hồng cầu, số lượng tiểu cầu và hồng cầu lưới, hemoglobin, hematocrite. - Thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin, Fibrinogen. - Nhóm máu và phản ứng chéo. - Các xét nghiệm bổ sung để đánh giá chức năng gan: Enzym alanine amino transferase(AST), aspartateamino transferase(ALT), protein và albumin. - Chức năng thận như ure máu và creatinin máu cũng cần thiết. Sự tăng bất thường enzym gan và giảm albumin hoặc tăng protein có thể chỉ điểm bệnh gan mạn tính gây chảy máu tiêu hóa trên. Hay các enzym thận bất thường hay albumin thấp hay protein tăng có thể là một biểu hiện của bệnh thận mạn tính. Urê máu tăng có thể là một biểu hiện của CMTH vì có thể là kết quả của việc hấp thu sản phẩm giáng hóa máu của ruột và giảm thể tích máu lưu thông.
  • 26. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 52158 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562