Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lactamase phổ mở rộng ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, năm 2016.Thuốc kháng sinh được coi là một giải pháp cho loài ngƣời trong phòng và điều trị bệnh do nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây vi khuẩn kháng lại thuốc kháng sinh ngày càng nghiêm trọng và sự lan truyền các vi khuẩn kháng kháng sinh đang trở thành mối đe dọa lớn cho sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới
Xác định một số đặc điểm vi sinh của Escherichia coli sinh beta lactamase phổ mở rộng ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, năm 2016.Thuốc kháng sinh được coi là một giải pháp cho loài ngƣời trong phòng và điều trị bệnh do nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây vi khuẩn kháng lại thuốc kháng sinh ngày càng nghiêm trọng và sự lan truyền các vi khuẩn kháng kháng sinh đang trở thành mối đe dọa lớn cho sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới
NGHIÊN CỨU TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI THỞ MÁY VÀ GENE KHÁNG THUỐC BẰNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ.Viêm phổi thở máy (VPTM) là một vấn đề lâm sàng quan trọng không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thế giới vì tần suất mắc bệnh và tử vong tăng cao. Nghiên cứu (NC) ở các nước Âu – Mỹ cho thấy tỉ lệ VPTM là 10% [61], [105]. Tại Canada, VPTM là 18 ca trên 1000 ngày thở máy [75]. Các quốc gia Á Châu VPTM là 18% [43]. Tại Việt Nam, VPTM dao động từ 20% – 52%, [2], [5], [7], [8], [11], [16], [17]. VPTM là nguyên nhân hàng đầu gây tăng tỉ lệ tử vong (26% – 72%), kéo dài thời gian nằm viện (41 so với 23 ngày ở nhóm có và không VPTM) và tăng chi phí điều trị (5 – 10 lần)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt ứng dụng trong chẩn đoán, cho các bạn làm luận án tham khảo
đáNh giá hiệu lực của dihydroartemisinine phối hợp piperaquine phosphate trên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Cập nhật điều trị viêm phổi cộng đồng tại Việt Nam
PGS. TS. BS. LÊ TIẾN DŨNG
PCT Hội hô hấp TPHCM
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM
Đại học Y Dược Tp.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
hướng dẫn cập nhật điều trị viêm phổi tại Cộng Đồng mới nhất
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Các vi khuẩn thường gặp trong NKDR Prevotella spp. Porphyromonas spp. Fusobacterium spp. Bacteriodes spp. Pseudomonas spp. Trực khuẩn Gram (-) Veillonella spp . Gemella Neisseria Cầu khuẩn Gram (-) Corynebacterium spp. Eubacterium spp. Lactobacillus spp. Trực khuẩn Gram (+) Peptostreptococcus spp. Streptococcus spp. Enterococcus spp . Staphylococcus spp. Cầu khuẩn Gram (+) Vi khuẩn kỵ khí Vi khuẩn hiếu khí
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Các kỹ thuật kháng sinh đồ (1) Phương pháp khuếch tán KS trong thạch của Kirby Bauer (4) Kháng sinh đồ trong kit ATB ANA (cho vi khuẩn kỵ khí). (3) KSĐ theo phương pháp E test (2) KSĐ theo phương pháp pha loãng liên tiếp. E test
14. Các bước tiến hành (1) Lập danh sách BS. RHM từ Sở Y tế Tp. Cần Thơ. Gởi phiếu thăm dò KS trong điều trị NKDR đến 87 BS.RHM. Phân tích kết quả => Xác định các KS thường sử dụng . (4) Xử lý dữ liệu: SPSS 1 5 .0 (test Chi bình phương , chính xác Fisher ) . (2) Hỏi & khám 85 BN NKDR. Ghi chẩn đoán & điều trị theo bệnh án BV. Chọc hút mủ cho vào 2 ống chứa môi trường chuyên chở Stuart-Amies & Thioglycolate, gởi <2 giờ đến P.Vi sinh-ĐHYD C.Thơ. (3) Phân lập, nuôi cấy và xác định VK. KSĐ các VK phân lập được. Đọc kết quả.
21. Sử dụng kháng sinh trước khi đến khám 82,4%, trong đó 65,7% mua ở hiệu thuốc, 73% không biết tên thuốc. Số ngày đã dùng kháng sinh trước: 3,39 ngày ± 2,53
22. 100,0 85 Tổng cộng 2,4 2,4 2 2 Viêm xương: - do áp xe quanh chóp 43,5 34,1 9,4 37 29 8 Viêm mô tế bào : - do áp xe quanh chóp - do viêm quanh thân răng 54,1 31,8 14,1 8,2 46 27 12 7 Nhiễm khuẩn khu trú ở miệng : Áp xe quanh chóp Viêm quanh thân răng Áp xe nha chu Tỉ lệ % Số ca Bệnh lý nhiễm khuẩn do răng
23. Các kháng sinh điều trị 85 ca NKDR tại BV ở Cần Thơ trước khi có kết quả kháng sinh đồ 2,4 2,4 9,4 2,4 2,4 3,5 10,6 16,5 38,8 11,8 Tổng cộng 0 0 1,2 0 0 0 0 0 1,2 0 Viêm xương 2,4 2,4 7,1 1,2 2,4 3,6 0 14,1 9,4 2,4 Viêm mô tế bào 0 0 0 0 0 0 2,4 0 3,5 2,4 Áp xe nha chu 0 0 0 0 0 0 4,7 0 8,2 1,2 Viêm quanh thân R 0 0 1,2 1,2 0 0 3,5 2,4 16,5 5,9 Áp xe quanh chóp Cefo/ Met Aug/ Met Gen/ Cefu Rodo Aug Gen Cefa Cefo Cefu Amox
24. 100,0 85 Tổng cộng 37,6 32 Cấy khuẩn âm tính 3,5 3 VK Hiếu khí & kỵ khí 0 0 VK kỵ khí 0 0 VK hiếu khí Đa khuẩn (3 ca -3,5%) 23,5 20 VK kỵ khí 35,3 30 VK hiếu khí Gram (+) Đơn khuẩn (50ca - 58,8%) 62,4 53 Cấy khuẩn dương tính Tỉ lệ % Số ca Kết quả cấy khuẩn
25. Các vi khuẩn phân lập được từ 85 ca NKDR S. viridans S.aureus Trắc nghiệm sinh hóa định danh vi khuẩn kỵ khí 23 (27,1) Tổng cộng 33 (38,8) Tổng cộng 13 (15,3) 6 (7,1) 4 (4,7) Peptostreptococcus Prevotella P. endodontalis 24 (28,2) 9 (10,6) Streptococcccus viridans Staphylococcus aureus Số ca (%) VK kỵ khí Số ca (%) VK hiếu khí
26. Kết quả kháng sinh đồ của vi khuẩn S. viridans 75,0 75,0 8,3 0 0 0 12,5 0 4,2 70,8 54,2 54,2 0 0 4,2 0 12,5 18 18 2 0 0 0 3 0 1 17 13 13 0 0 1 0 3 20,8 25,0 20,8 20,8 20,8 25,0 25,0 50,0 33,3 29,2 45,8 45,8 0 12,5 20,8 0 25,0 5 6 5 5 5 6 6 12 8 7 11 11 0 3 5 0 6 4,2 0 70,8 79,2 79,2 75,0 62,5 50,0 62,5 0 0 0 100,0 87,5 75,0 100,0 62,5 1 0 17 19 19 18 15 12 15 0 0 0 24 21 18 24 15 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 Penicillin Amoxicillin Augmentin Cefuroxime Cefotaxime Ceftriaxone Vancomycin Clindamycin Lincocine Erythromycin Tetracyclin Doxycyclin Ciprofloxacin Ofloxacin Gentamycin Rifamycin Metronidazole Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Tỉ lệ % Số ca Kháng Trung gian Nhạy Kháng sinh đồ của S. viridans Tổng số ca Kháng sinh
37. ▪ Tỉ lệ cấy khuẩn mọc 62,4% # NC của Cao Minh Nga (2008): 66% Refoua (2005): 46,2% Yang (2008): 89% ▪ Kết quả nuôi cấy: vk hiếu khí: 33 ca, chiếm 62,3 %; vk kỵ khí: 23 ca, chiếm 43,4 % Rega (2006): vk hiếu khí: 65,7 % vk kỵ khí: 34,3 % Peterson (1998): vk hiếu khí : 5 % vk kỵ khí: 35 % đa khuẩn hiếu - kỵ khí: 60 % Về tỉ lệ cấy khuẩn mọc trong NKDR :
38. So sánh tỉ lệ các loại vi khuẩn trong NKDR giữa các nghiên cứu Về vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong NKDR 0 4,7 7,1 15,3 10,6 28,2 Nghiên cứu này 9,4 1,6 30,5 2,3 - - Boyanova 2009 1,1 0 21,2 4,8 8,9 29,0 Rega 2006 10,0 0 56,7 50,0 3,3 43,3 Al-Nawas 2008 47,3 31,1 39,2 36,5 2,7 54,1 Chan 2003 3,5 5,3 22,4 15,8 1,3 20,9 Kuriyama 2000 Fusobacter. Porphyro. Prevotella Peptostrepto . S. aureus S.viridans Trực khuẩn Gram (-) Cầu k. Gram (+) Cầu khuẩn Gram (+) Kỵ khí Hiếu khí Tỉ lệ % vi khuẩn trong NKDR Tác giả, năm
39. So sánh tỉ lệ kháng kháng sinh của S. viridans Về kết quả kháng sinh đồ 5,0 0 0 55,0 0 67,5 0 2,5 - - - - 33,0 - - 45,0 - - - 46,0 - - - - 16,7-46,5 - - 23,5 52,0 16,0 - 23,1 - - 25,9 55,2 - 0 0 18,2-47,7 9,1-22,7 - - 10,0 - - - - 75,0 75,0 8,3 70,8 54,2 54,2 12,5 0 12,5 4,2 4,2 0 Penicillin Amoxicillin Augmentin Erythromycin Tetracycline Doxycycline Metronidazole Clindamycin Vancomycin Lincocin Gentamycin Ciprofloxacin Chan 2003 Kuriyama 2000 Rozkiewicz 2006 Maestre 2007 N.cứu này 2010 Tỉ lệ % kháng kháng sinh của S. viridans
40. So sánh tỉ lệ kháng kháng sinh của S. aureus giữa các nghiên cứu - - - 28,1 42,1 - - 7,0 0 - 5,3 - - - - 53,4 55,2 - - - < 50,0 - < 50,0 < 50,0 66,3 - - 60,0 52,2 60,0 - - 13,3 - 34,6 56,0 72,7 - - 25,0 - - - 10,5 0 - - 5,0 88,9 88,9 0 88,9 88,9 88,9 0 44,4 44,4 44,4 22,2 0 Penicillin Amoxicillin Augmentin Erythromycin Tetracycline Doxycylcine Metronidazole Clindamycin Vancomycin Lincocine Gentamycin Ciprofloxacin N.M.Trí 2000 Việt Nam 2002 D.H.Nghị 2003 Rega 2006 Nghiên cứu này Tỉ lệ % kháng kháng sinh của S. aureus Kháng sinh
41. So sánh tỉ lệ kháng KS của Peptostreptococcus giữa các nghiên cứu 6,0 - 4,0 - 0 - - - 6,0 8,0 0 - 0 - - 22,2 11,1 - - 55,6 50,0 14,3 7,4 0 - - - - 29,0 - - - 0 - - - 41,0 19,0 - - - - 0- 45,0 - 0-35,0 - 0 - - - 0 0-5,0 - 45,0 - - 46,2 76,9 30,8 8,3 7,7 - - - 0 0 0 0 0 54,4 Penicillin Amoxicillin Augmentin Piperacillin TZP Erythromycin Tetracycline Doxycycline Metronidazole Clindamycin Cefoxitin Cefotetan Imipenem Ticarcilline Aldridge 2001 Chan 2003 Meyer 2006 Roberts 2006 N. cứu này 2010 Tỉ lệ % kháng kháng sinh của Peptostreptococcus Kháng sinh
43. Đối chiếu kết quả kháng sinh đồ với các kháng sinh điều trị NKDR Hiệu quả 0-16,7% 75-92% Cefoxitin Hiệu quả 0% 50-92% Clindamycin Hiệu quả 0% 67-75% Ceftriaxone Hiệu quả 0% 100% Rifamycin Hiệu quả 0% 83-100% Cefotetan Hiệu quả 0% 89-100% Ciprofloxacin Kháng sinh thử nghiệm Kém hiệu quả > 70% 0% Erythromycin Hiệu quả 0-12% 44-100% Metronidazole Hiệu quả 0-31% 38,5-100% Augmentin Tương đối hiệu quả 4-22% 22-75% Gentamycin Kém hiệu quả 50-89% 0-17% Amoxicillin Hiệu quả 0-16,7% 67-79% Cefotaxime Hiệu quả 0% 67-79% Cefuroxime Hiêu quả KS Tỉ lệ kháng (KS đồ) Tỉ lệ nhạy (KS đồ) Kháng sinh thường dùng