SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP THÀNH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ ÁNH
MÃ SINH VIÊN : A19860
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP THÀNH NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh
Mã sinh viên : A19860
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - PGS.TS. Lưu Thị
Hương đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện
khóa luận này.
Bênh cạnh đó, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu
sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người
đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán
của Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ
cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm
khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1
1.1. Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp......................................1
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................................1
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phân tích tài chính doanh nghiệp..................1
1.2.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................3
1.2.3. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp..............................5
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp......................................6
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................7
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp..........................18
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan..........................................................................18
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan......................................................................20
CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM .....................................................................21
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam..........21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................21
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tư
dịch vụ tổng hợp Thành Nam ......................................................................................22
2.2. Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp
Thành Nam...................................................................................................................24
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn ................................................24
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................................35
2.2.3. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính .........................................................44
2.3. Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp
Thành Nam...................................................................................................................50
2.3.1. Điểm mạnh ...............................................................................................50
2.3.2. Điểm yếu và nguyên nhân .......................................................................51
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM ........................................54
3.1. Định hƣớng phát triển công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp
Thành Nam...................................................................................................................54
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng
hợp Thành Nam...........................................................................................................54
3.2.1. Điều chỉnh chính sách bán hàng ............................................................54
3.2.2. Tăng cường kiểm soát, quản lý chi phí...................................................58
3.2.3. Điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn ..................................60
3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên của công ty 62
3.3. Kiến nghị với nhà nƣớc...................................................................................62
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
BC : Báo cáo
BCTC : Báo cáo tài chính
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CĐKT : Cân đối kế toán
CP : Cổ phần
CPBH : Chi phí bán hàng
CPLV : Chi phí lãi vay
CPQLDN : Chi phí quản lí doanh nghiệp
CSH : Chủ sở hữu
DH : Dài hạn
DT : Doanh thu
DTT : Doanh thu thuần
ĐLTC : Độc lập tài chính
ĐT&XD : Đầu tư và xây dựng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐĐT : Hoạt động đầu tư
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
HQSD : Hiệu quả sử dụng
HTK : Hàng tồn kho
LCTT : Lưu chuyển tiền tệ
LN : Lợi nhuận
LNKT : Lợi nhuận kế toán
LNT : Lợi nhuận thuần
LNST : Lợi nhuận sau thuế
NDH : Nợ dài hạn
NH : Ngắn hạn
NNH : Nợ ngắn hạn
NPT : Nợ phải trả
NV : Nguồn vốn
PTKH : Phải thu khách hàng
PTNB : Phải trả người bán
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TĐLC : Tốc độ luân chuyển
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TG : Thời gian
TS : Tài sản
TSC : Tài sản chung
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTCNB : Trả trước cho người bán
XD : Xây dựng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................21
Đồ thị 2.1. Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian...................................................27
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2011, 2012 và 2013.....................23
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm 2011, 2012 và 2013 ........................24
Bảng 2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn..................................................................26
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng vốn của công ty .............................................................27
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................28
Bảng 2.6. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........................................29
Bảng 2.7. Phân tích tình hình các khoản phải thu .........................................................31
Bảng 2.8. Phân tích tình hình phải thu của khách hàng ................................................32
Bảng 2.9. Phân tích tình hình các khoản phải trả.........................................................33
Bảng 2.10. Đánh giá tình hình khoản phải trả người bán..............................................34
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC...............................................................35
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC của Công ty L18...................................35
Bảng 2.13. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH ..............................................................36
Bảng 2.14. Đánh giá HQSD TSNH của Công ty L18...................................................37
Bảng 2.15. Đánh giá tốc độ luân chuyển của TSNH.....................................................37
Bảng 2.16. Đánh giá tốc độ luân chuyển HTK .............................................................38
Bảng 2.17. Đánh giá TĐLC HTK của Công ty CP ĐT&XD số 18 ..............................38
Bảng 2.18. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ..............................................................39
Bảng 2.19. Đánh giá HQSD TSDH của Công ty L18...................................................39
Bảng 2.20. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí..............................................................41
Bảng 2.21. Đánh giá HQSD CP của Công ty L18 ........................................................41
Bảng 2.22. Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu trên BC KQKD ...........................42
Bảng 2.23. Đánh giá khả năng thanh toán.....................................................................44
Bảng 2.24. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty L18.........................................45
Bảng 2.25. Phân tích khả năng chi trả thông qua báo cáo LCTT..................................46
Bảng 2.26. Tỷ trọng các dòng tiền thu, chi ...................................................................47
Bảng 2.27. Đánh giá mức độ độc lập tài chính .............................................................48
Bảng 2.28. Đánh giá mức độ ĐLTC bình quân chung của ngành XD..........................48
Bảng 2.29. Đánh giá khả năng sinh lợi của công ty......................................................49
Bảng 3.1. Lãi suất chiết khấu thanh toán trước thời hạn dự kiến .......................................55
Bảng 3.2. Mức thưởng dự kiến cho tổ công tác thu hồi nợ...........................................56
Bảng 3.3. Dự kiến số nợ sẽ thu hồi ...............................................................................56
Bảng 3.4. Số tiền chiết khấu dự kiến.............................................................................56
Bảng 3.5. Số tiền chi thưởng dự kiến............................................................................58
Bảng 3.6. Các chi phí dự kiến khi thực hiện giải pháp .................................................58
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và cạnh tranh ngày
càng gay gắt đã tạo ra cơ hội đồng thời cũng tạo ra thách thức cho doanh nghiệp.
“Cá lớn nuốt cá bé” là quy luật đào thải tất yếu của nền kinh tế. Tình hình tài chính của
một doanh nghiệp đánh giá doanh nghiệp đó mạnh hay yếu. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay bi đát thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ
hoạt động mà doanh nghiệp đã tiến hành.
Như vậy, việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng
hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Để biết được tình hình tài chính hình tài chính của công ty tốt hay xấu thì cần
phải tiến hành phân tích tài chính. Tuy nhiên Công ty vẫn chưa quan tâm phân tích
tình hình tài chính. Từ năm 2008 đến năm 2013, thực trạng tài chính của công ty chỉ
được tóm lược qua các báo cáo sơ bộ về tình hình tài sản, nguồn vốn và hoạt động
kinh doanh khi bộ phận kế toán lập báo cáo tài chính cuối mỗi kỳ kinh doanh. Việc
phân tích tình hình tài chính chưa được Công ty đề xuất, lập kế hoạch và tiến hành
phân tích. Bởi vậy, đề tài nghiên cứu được chọn là “Phân tích tài chính Công ty cổ
phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam” với đối tượg nghiên cứu là phân tích tình
hình tài chính của chính công ty. Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp
với mục đích nghiên cứu là phát hiện điểm mạnh, điểm yếu về tài chính của công ty cổ
phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam và mục tiêu nghiên cứu là cải thiện tình hình
tài chính của công ty. Đề tài có phạm vi nghiên cứu là tình hình tài chính của Công ty
cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam từ năm 2011 đến năm 2013. Phương
pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh khái quát
hóa dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty.
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tài chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp
Thành Nam
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ
tổng hợp Thành Nam
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức,
huy động, phân phối, quản lý và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vậy thì hoạt động tài chính của doanh nghiệp là một trong những nội
dung rất cơ bản của hoạt động kinh doanh nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những hoạt động có liên quan đến việc
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp: hoạt
động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu; hoạt động vay và trả nợ vay; hoạt
động chi trả cổ tức và các hoạt động khác làm thay đổi cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp (chi tiêu các quỹ doanh nghiệp, nhận và trả vốn góp, chi trả nợ thuê tài
chính,... ). Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng
tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, phản ánh toàn bộ các hoạt động mà
doanh nghiệp tiến hành thì hoạt động tài chính chỉ liên quan đến việc xác định nhu
cầu; tạo lập, tìm kiếm, huy động và sử dụng số vốn đã huy động một cách hợp lý, có
hiệu quả. Về bản chất hoạt động tài chính là những hoạt động gắn liền với sự vận động
và chuyển hóa các nguồn lực tài chính, tạo ra sự chuyển dịch giá trị trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp và làm thay đổi cấu trúc tài chính doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi
doanh nghiệp và luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận.
Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động liên tục thì hoạt động tài chính vừa là
nguyên nhân, vừa là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về
tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích tài
chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như những rủi do về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. Sự
cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính thể hiện rõ nét qua mục tiêu phân tích tài
chính của từng đối tượng sử dụng thông tin. Những đối tượng sử dụng thông khác
nhau thì mục tiêu phân tích cũng khác nhau. Cụ thể:
Thang Long University Library
2
Các nhà quản trị doanh nghiệp, mục tiêu phân tích là kinh doanh có lãi và thanh
toán được nợ. Họ cần những thông tin để đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp,
thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi, tình hình rủi ro
về tài chính và dự đoán tình hình tài chính để ra các quyết định hợp lý.
Các nhà cho vay thì mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng trả nợ của doanh
nghiệp và khoản trả lãi tiền vay của doanh nghiệp. Ngoài ra, họ chú ý đến số lượng
tiền và tài sản có thể chuyển đổi thành tiền. Từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết
được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ nợ cũng
thường quan tâm đến tỷ suất tự tài trợ (Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản). Bởi tỷ
suất này càng cao thì vốn chủ sở hữu càng lớn – là khoản bảo hiểm cho họ trong
trường hợp bị rủi ro. Do đó, mục tiêu phân tích tài chính đối với các chủ nợ là khả
năng thanh toán và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư, các cổ đông tương lại thì mối quan tâm hàng đầu của họ là
hướng vào các mặt hoạt động tài chính của doanh nghiệp, như tình hình rủi ro tài
chính, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán. Vì vậy, các nhà đầu tư,
các cổ đông tương lai cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động
và kết quả kinh doanh, các nguồn lực tăng trưởng của doanh nghiệp. Bởi vậy, mục tiêu
phân tích đối với họ là những tiềm năng hoạt động của doanh nghiệp và mức lợi nhuận
sẽ thu được.
Các nhà cung cấp cần những thông tin để quyết định việc có cho phép doanh
nghiệp mua chịu hàng hóa, vật tư, thiết bị, dịch vụ hay thanh toán chậm hay không.
Bởi vậy, mục tiêu của các nhà cung cấp cũng như các nhà cho vay, họ cần phải biết
khả năng thanh toán hiện tại và trong thời gian tới của doanh nghiệp.
Các cơ quan quản lý cấp trên như: các cơ quan tài chính, các cơ quan thuế, các cơ
quan thống kê, các cơ quan chủ quản, ...cũng cần những thông tin để đánh giá thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, nó liên quan đến
quyền lợi và trách nhiệm của các đối tượng trên.
Những người hưởng lương trong doanh nghiệp cũng cần những thông tin về tình
hình ổn định và phát triển của doanh nghiệp, về thu nhập, giúp họ định hướng việc làm
ổn định, hoạt động tích cực, tăng năng suất lao động, góp phần phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy, thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
nhà quản trị và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt
động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp
hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời
3
cũng giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin khác nắm bắt được những thông tin cần
thiết để đưa ra những hành động, quyết định và có những bước đi đúng đắn.
1.2.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính để có thể đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp từ đó phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu nhằm đưa ra các giải pháp cải
thiện những thiếu sót trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Bởi vậy báo cáo tài
chính cần phải phân tích theo quy trình khoa học, hợp lý phù hợp với mục tiêu quan
tâm của từng đối tượng sử dụng thông tin.
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC, PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc)
1.2.2.1. Lập kế hoạch phân tích
Đây là giai đoạn đầu tiên, là khâu quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu
quả của phân tích tài chính. Lập kế hoạch phân tích bao gồm việc xác định rõ mục
tiêu, xác định rõ nội dung phân tích, xây dựng chương trình phân tích. Kế hoạch phân
tích nhằm trả lời các câu hỏi: Tại sao phân tích? Bao lâu? Ở đâu? Như thế nào? Ai
thực hiện. Cụ thể:
Xác định mục tiêu, phạm vi phân tích và thời gian tiến hành phân tích: Cần xác
định rõ mục tiêu phân tích để làm gì, phạm vi phân tích là tại chi nhánh, bộ phận hay
toàn bộ hệ thống; phân tích theo chuyên đề hay toàn diện, thời gian dự kiến tiến hành
Lập kế hoạch phân
tích
Xác định mục
tiêu, phạm vi và
thời gian tiến
hành phân tích
Xác định rõ nội
dung phân tích
Lựa chọn tài
liệu, thông tin
cần thu thập
Lựa chọn nhân
sự và phương
tiện phân tích
Thực hiện phân tích
Sưu tầm tài liệu
và sử lý số liệu
tính toán và phân
tích
tổng hợp và rút ra
kết luận
Hoàn thành công việc
phân tích
Lập báo cáo
phân tích
Thang Long University Library
4
phân tích ngắn hay dài; trước, trong hay sau khi hoạt động tài chính xảy ra... để trên cơ
sở đó thiết lập quy trình, khối lượng công việc... cần thực hiện tiếp theo.
Xác định rõ nội dung phân tích, chỉ tiêu và phương pháp phân tích sử dụng: Căn
cứ vào mục tiêu, phạm vi, thời gian phân tích để lựa chọn nội dung, chỉ tiêu và phương
pháp phân tích phù hợp, tránh lãng phí thời gian, công sức của bộ phận phân tích và
tránh thoát ly mục tiêu phân tích.
Lựa chọn tài liệu, thông tin cần thu thập: Căn cứ vào nội dung, chỉ tiêu và
phương pháp phân tích đã xác định, kế hoạch phân tích cần chỉ rõ những tài liệu, thông
tin cần thu thập, tìm hiểu cũng như các nguồn cung cấp thông tin để đảm bảo có đủ
lượng tài liệu thích hợp cho việc phân tích.
Lựa chọn nhân sự và phương tiện phân tích: Để phân tích tài chính diễn ra đúng
tiến độ, tuân thủ quy trình thì kế hoạch phân tích cần phân công công việc, xác định
nhiệm vụ, trách nhiệm của mỗi cá nhân một cách cụ thể và sử dụng các công cụ,
phương tiện một cách hiệu quả.
1.2.2.2. Thực hiện phân tích
Sưu tầm tài liệu và sử lý số liệu: Để đạt được hiệu quả cao trong phân tích tài
chính doanh nghiệp, số liệu cần đảm bảo đầy đủ ba yêu cầu: chích xác, toàn diện và
khách quan. Những tài liệu làm căn cứ phân tích thường bao gồm: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo
cáo tài chính.
Tính toán và phân tích: Vận dụng các phương pháp phân tích phù hợp và xác
định hệ thống chỉ tiêu phân tích. Các chỉ tiêu là sự biểu hiện bằng con số của quá trình
và kết quả hoạt động trong sự thống nhất giữa mặt lượng và chất (Các chỉ tiêu tính ra
có thể là số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân...). Cụ thể: các chỉ tiêu phản ánh khái
quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn và chính
sách huy động vốn, các chỉ tiêu phản ánh tình hình và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu phản ánh tình
hình đầu tư của doanh nghiệp... hoặc có thể tính ra các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu
chi tiết. Các chỉ tiêu này có thể so sánh với kế hoạch, các kỳ kinh doanh trước hoặc với
các tiêu chuẩn mức trong ngành. Các chỉ tiêu trên có thể được trình bày dưới dạng
biểu mẫu, biểu đồ hoặc đồ thị, hoặc có thể bằng các phương trình kinh tế... qua đó có
thể vận dụng các phương pháp thích hợp, giúp cho việc đánh giá sâu sắc thực trạng tài
chính của doanh nghiệp. Đồng thời cũng là cơ sở để dự báo, dự đoán xu thế phát triển
tài chính của doanh nghiệp.
Tổng hợp kết quả, rút ra kết luận: Cuối giai đoạn của phân tích cần tổng hợp lại,
đưa ra một số chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chung toàn bộ hoạt động tài chính của
5
doanh nghiệp hoặc phản ánh đúng theo mục tiêu và nội dung phân tích đã được đề ra.
Trên cơ sở tổng hợp những kết quả đã phân tích cần rút ra những nhận xét, đánh giá,
những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến mặt yếu kém đó trong hoạt động
tài chính doanh nghiệp.
1.2.2.3. Hoàn thành công việc phân tích
Lập báo cáo phân tích: Báo cáo phân tích là bản tổng hợp những đánh giá cùng
những tài liệu chọn lọc ra để minh họa, rút ra từ quá trình phân tích. Việc đánh giá
cùng những số liệu minh họa cần nêu rõ cả thực trạng. Từ đó, cần nêu rõ những cơ hội,
thách thức và giải pháp cải thiện những mặt còn yếu kém.
1.2.3. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài liệu phục vụ công tác phân tích tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, phong
phú nhưng chủ yếu nhất vẫn là các báo cáo tài chính của đơn vị. Cụ thể:
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là báo cáo tài chính chủ yếu, phản ánh tổng quát
toàn bộ tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định. Nội dung bảng CĐKT thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình
hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành
từng loại, mục và chỉ tiêu cụ thể phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Bảng
CĐKT được chia thành hai phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu
phản ánh trong phần “Tài sản” được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản
của doanh nghiệp và được trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm
dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” được sắp xếp theo từng nguồn
hình thành tài sản doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự cấp thiết phải thanh toán
hay nghĩa vụ pháp lý với từng loại nguồn vốn giảm dần.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm
lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một
năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở
để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra
đó trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền phản ánh trong báo
cáo lưu chuyển tiền tệ gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển, các khoản tiền gửi không kỳ
hạn và các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng
kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng
Thang Long University Library
6
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân
hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi... ).
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng
lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo
tài chính nêu trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc
đánh giá kết quả kinh doanh của danh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm hệ thống các
công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan
hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động tài
chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát
chung, các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
1.2.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định
mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, trước hết phải xác định gốc để so sánh. Gốc so sánh tùy thuộc vào mục đích
của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ
phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước.
Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối, hoặc là số bình quân.
Để đảm bảo tính chất so sánh được của chỉ tiêu thời gian, cầm đảm bảo sự thống
nhất: về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, về phương pháp tính các chỉ tiêu và về đơn vị
tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian).
Khi so sánh đảm bảo được sự thống nhất về ba nội dung nêu trên, cần đảm bảo
điều kiện khác như: cùng phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh doanh tương tự
nhau. Ngoài ra cần xác định mục tiêu so sánh trong phân tích báo cáo tài chính. Mục
tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến
động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyết
đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc
kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước,... Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị
số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhưng đã được điều chính theo
một hệ số của chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của
chỉ tiêu phân tích.
7
- Nội dung so sánh bao gồm:
+ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước
nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
- Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình
thức:
+ So sánh theo chiều ngang: So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích này là phân
tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của
chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích.
+ So sánh dọc trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc sử dụng các
tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính,
giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo chiều
dọc trên báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ
giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
+ So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Điều đó được
thể hiện: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được
xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể
được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện
tượng, kinh tế- tài chính của doanh nghiệp.
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích khái quát: Trên cơ sở các tài liệu tổng hợp phân tích các chỉ tiêu tổng
quát về quy mô về cơ cấu, tốc độ và hiệu quả hoạt động tài chính để đưa ra những
đánh giá tổng quát về các mặt hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định các
trọng điểm cần tập trung xem xét.
Phân tích cụ thể: Với mỗi nội dung phân tích tài chính cụ thể sẽ mang lại cho nhà
phân tích cái nhìn sâu sắc hơn về từng mặt hoạt động tài chính của đơn vị, phân tích
nhằm trả lời các câu hỏi cụ thể như: Quá trình vận động và chuyển hóa các nguồn lực
Thang Long University Library
8
kinh tế của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, kết quả của sự vận động và chuyển hóa
ra sao, hiệu quả của mỗi quá trình hoạt động kinh tế có phù hợp với mục tiêu của chủ
thể quản lý hay không, quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có tốt đẹp và
ngày càng bền vững hay không... là các nội dung nghiên cứu cụ thể của phân tích tài
chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp cần kết hợp một cách hài hòa giữa phân tích
tổng quát với phân tích cụ thể, phân tích theo quá trình, theo thời gian, đánh giá theo
thời điểm. Trong đó, phân tích theo quá trình, tìm ra tính quy luật trong từng hoạt động
kinh tế cần được coi trọng một cách đúng mức.
1.2.5.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
a. Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và so
sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài
sản chiếm trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số
tài sản được xác định như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng số tài sản
=
Giá trị của từng bộ phận TS
Tổng số TS
x 100
Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản cũng như từng loại tài
sản giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và
xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc
phân bổ.
b. Phân tích tình hình nguồn vốn nguồn vốn
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh nghiệp đã
huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn được huy động được đã tăng
hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo
chiều hướng nào?
Phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản.
Công việc tính toán và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ
trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được thực hiện
trước. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm tỷ trong tổng số nguồn vốn được
xác định như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn
=
Giá trị của từng bộ phận NV
Tổng số NV
x 100
9
Thang Long University Library
10
Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại
nguốn vốn giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong
tổng số nguồn vốn và xu hướng biến động của chúng theo thời gian cũng cần được
xem xét để thấy được mức độ hợp lý và an ninh tài chính của doanh nghiệp trong việc
huy động vốn.
c. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Các chỉ tiêu được dùng để tính và so sánh trong phân tích mối quan hệ giữa tài
sản và nguồn vốn là:
Hệ số nợ so với tài sản: là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh
nghiệp bằng các khoản nợ.
Hệ số nợ so với tài sản =
Nợ phải trả
Tài sản
Hệ số nợ so với
tài sản
=
TS – Vốn CSH
TS
= 1 -
Vốn CSH
NV
= 1 -
Hệ số
tài trợ
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: nhằm đánh giá chính sách sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát
=
Tổng TS
Tổng NPT
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản
của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số được xác định:
Hệ số tài sản so với
vốn chủ sở hữu
=
TS
Vốn CSH
Hoặc:
Hệ số tài sản so với
vốn chủ sở hữu
= Vốn CSH + NPT
Vốn CSH
= 1 + NPT
Vốn CSH
d. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả
- Phân tích tình hình công nợ phải thu
+ Phân tích tình hình các khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: phải thu của khách hàng, trả
trước cho người bán, ... Khi phân tích thường so sánh số đầu kỳ và số cuối kỳ để thấy
quy mô và tốc độ biến động của từng khoản phải thu.
11
+ Phân tích tình hình phải thu của khách hàng
Khoản phải thu của khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải
thu. Do vậy, phân tích tình hình phải thu của khách hàng là cần thiết. Các chỉ tiêu dùng
trong phân tích tình hình phải thu của khác hàng là: Số vòng quay phải thu khách hàng
và thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng.
Số vòng quay PTKH = DTT/Số dư bình quân PTKH
Số dư bình quân PTKH = (Số dư PTKH đầu kỳ + cuối kỳ)/2
Thời gian 1 vòng quay PTKH = Thời gian kỳ phân tích/Số vòng quay PTKH
- Phân tích tình hình công nợ phải trả
+ Phân tích tình hình các khoản phải trả
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả người
lao động, thuế phải nộp ngân sách,... Khi phân tích thường so sánh số cuối kỳ và số
đầu kỳ để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải trả, cơ cấu của
từng khoản phải trả.
+ Phân tích tình hình phải trả người bán
Trong các khoản phải trả, phải trả người bán thường có ý nghĩa quan trọng đối với
khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp nên việc phân tích tình hình phải trả
người bán là điều cần thiết. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tình hình phải trả người
bán là: số vòng quay phải trả người bán và thời gian 1 vòng quay phải trả người bán.
Số vòng quay PTNB = GVHB/Số dư bình quân PTNB
Số dư bình quân PTNB = (Số dư PTNB đầu kỳ + cuối kỳ)/2
Thời gian 1 vòng quay PTNB = Thời gian kỳ phân tích/Số vòng quay PTKH
1.2.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
Các chỉ tiêu được dùng trong phân tích hiệu quả tài sản là:
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận
sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này
được tính như sau:
ROA =
LNST
TS bình quân
x 100
Thang Long University Library
12
Số vòng quay của tài sản: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản
quay được bao nhiêu vòng.
Số vòng quay
của tài sản
=
Tổng DTT
TS bình quân
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ
phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản
đầu tư.
Suất hao phí của tài sản
so với doanh thu thuần
=
TS bình quân
DTT bán hàng
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt
động kinh doanh.
Suất hao phí tài sản
so với lợi nhuận sau thuế
=
TS bình quân
LNST
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được phân tích thông qua các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh
nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu được tính như sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản
ngắn hạn
=
LNST
TSNH bình quân
x 100
Trong đó:
TSNH bình quân =
TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ
2
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các
tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Cách tính:
Số vòng quay
của tài sản ngắn hạn
=
Tổng DTT
TSNH bình quân
13
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết doanh
nghiệp muốn có một đồng doanh thu, doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng
giá trị tài sản ngắn hạn. Cách tính:
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn
so với doanh thu
=
Giá trị TSNH bình quân trong kỳ
Doanh thu (DTT trong kỳ)
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế = TSNH bình quân/LNST.
- Phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn
Để phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Số vòng luân chuyển của TSNH = Tổng số luân chuyển thuần/TSNH bình quân,
trong đó: tổng số luân chuyển thuần bao gồm doanh thu thuần, doanh thu tài chính và
thu nhập khác. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu
vòng. Từ đây xác định số tiền tiết kiệm hay lãng phí do số vòng quay của tài sản ngắn
hạn nhanh hay chậm.
Số tiền tiết kiệm,
lãng phí do tốc độ
luân chuyển
TSNH thay đổi
=
TSNH
bình quân
kỳ gốc
Số vòng quay
TSNH
kỳ phân tích
-
Số vòng quay
TSNH
kỳ gốc
Thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết mỗi
vòng quay của tài sản ngắn hạn hết bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu được xác định như sau:
Thời gian 1 vòng quay
của tài sản ngắn hạn
=
TG của kỳ phân tích
Số vòng quay của TSNH
- Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho
Số vòng quay của hàng tồn kho: Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích vốn
đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Số vòng luân chuyển
HTK
=
GVHB
HTK bình quân
Thời gian 1 vòng quay của HTK = TG của kỳ phân tích/Số vòng quay của HTK.
Hệ số đảm nhiệm HTK = HTK bình quân/ Tổng DTT.
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Phân tích tình hình sử dụng tài sản dài hạn là biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm nhiều loại có
vai trò và vị trí khác nhau trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng
thường xuyên biến động về quy mô, kết cấu và tình trạng kỹ thuật. Do vậy, phân tích
Thang Long University Library
14
hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn với mục đích để đầu tư tài sản dài hạn hợp lý góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích là: Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn và sức
sản xuất của tài sản dài hạn; suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu và suất
hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận; tỷ suất sinh lời của tài sản cố định, sức
sản xuất của tài sản cố định và suất hao phí của tài sản cố định.
Tỷ suất sinh lời của TSDH = (LNST/Giá trị TSHD bình quân) x 100
Sức sản xuất của TSDH = DTT/Giá trị TSDH bình quân
Suất hao phí của TSDH so với DT = Giá trị TSDH bình quân/DTT
Suất hao phí của TSDH so với LN = Giá trị TSDH bình quân/LNST
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = (LNST/Giá trị còn lại TSCĐ bình quân) X 100
Sức sản xuất của TSCĐ = DTT/Giá trị TSCĐ bình quân
Suất hao phí của TSCĐ = Giá trí TSCĐ bình quân/DTT
b. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng
vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp. ROE = (LNST/Vốn CSH bình quân)*100.
Tỷ suất sinh lời
của vốn CSH
= LNST
Doanh thu
x Doanh thu
TS bình quân
x TS bình quân
Vốn CSH bình quân
ROE = Tỷ suất sinh lời của
doanh thu (ROS)
x Số vòng quay
của TS (SOA)
x Hệ số TS so với
vốn CSH (AOE)
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Khả năng chi trả lãi vay = (LNKT trước thuế + CPLV)/CPLV. Chỉ tiêu này phản
ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp.
c. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Tỷ suất sinh lời
của GVHB
= Lợi nhuận gộp về bán hàng
GVHB
x 100
Tỷ suất sinh lời
của tổng chi phí
= LNKT trước thuế
Tổng chi phí
x 100
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán cho biết trong kỳ phân tích doanh nhiệp
đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
15
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư
cho 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế.
Ngoài ra, phân tích hiệu quả sử dụng chi phí còn thông qua việc so sánh tốc độ
tăng giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.2.5.3. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính
a. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nội dung quan trọng để đánh giá chất
lượng tài chính và hiệu quả hoạt động hoạt động.
Đánh giá khả năng thanh toán thông qua số liệu trên Bảng CĐKT và Thuyết
minh BCTC được thể hiện qua các chỉ tiêu như hệ số khả năng thanh toán ngay, hệ số
khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng
thanh toán tổng quát...
Đánh giá tổng thể khả năng thanh toán một năm hoạt động của doanh nghiệp
thông qua Báo cáo LCTT thì độ tin cậy các thông tin chính xác.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
+ Phân tích khả năng nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán trong thời
hạn dưới một năm kể từ ngày phát sinh. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản phải trả
người bán, cán bộ công nhân viên, thuế nộp ngân sách, vay ngắn hạn, vay dài hạn đến
hạn phải trả... Để phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, ta lần lượt xét các chỉ
tiêu tài chính sau:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán
ngay của tiền và các khoản tương đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
NNH
Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường: Chỉ tiêu này cho biết khả năng
thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đối thành tiền đối với các khoản nợ ngắn
hạn.
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
=
TSNH - HTK
NNH
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị tài
sản ngắn hạn hiện có doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn không.
Hệ số khả năng thanh toán = TSNH
Thang Long University Library
16
nợ ngắn hạn NNH
+ Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Nợ dài hạn đó là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán trong
thời hạn trên một năm kể từ ngày phát sinh. Để phân tích khả năng thanh toán nợ dài
hạn ta xét các chỉ tiêu:
Khả năng thanh toán tổng quát (H): Nhằm cung cấp thông tin để đưa ra các quyết
định phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
H =
Tổng TS
Tổng NPT
Khả năng thanh toán nợ dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài
hạn với toàn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn... = TSDH/NDH.
Hệ số khả năng thanh toán
nợ dài hạn
=
TSDH
NDH
Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Hệ số khả năng thanh toán
lãi tiền vay
=
Lợi nhuận trước thuế TNDN và CPLV
CPLV
- Phân tích khả năng chi trả thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích khả năng thanh toán thông qua Báo cáo LCTT sau một kỳ hoạt động
nhằm đánh giá chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp kỳ vừa qua.
Phân tích khả năng tạo tiền, sử dụng tiền là cơ sở để đánh giá khả năng thanh
toán của doanh nghiệp. Khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền thu từ hoạt
động bán hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tư, tiền thu từ hoạt động tài chính.
So sánh dòng tiền thu, chi của các hoạt động được thực hiện khi phân tích khả
năng tạo tiền của doanh nghiệp. Việc thực hiện phân tích được thực hiện trên cơ sở xác
định tỷ trọng dòng tiền thu của từng hoạt động, tỷ trọng này cho biết mức đóng góp
của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh nghiệp. Tỷ trọng dòng tiền thu, chi
của các hoạt động được xác định như sau:
Tỷ trọng dòng tiền thu
từ hoạt động i
=
Tổng dòng tiền thu từ hoạt động i
Tổng dòng tiền thu
x
100
Tỷ trọng dòng tiền chi
từ hoạt động i
=
Tổng dòng tiền chi từ hoạt động i
Tổng dòng tiền chi
x
100
17
Thang Long University Library
18
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ độc lập tài chính
Hệ số tài trợ =
Vốn CSH
Tổng số nguồn vốn
Hệ số tự tài
trợ TSDH
=
Vốn CSH
TSDH
Hệ số tự tài
trợ TSCĐ
=
Vốn CSH
TSCĐ
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài
hạn bằng vốn chủ sở hữu.
Hệ số tự tài trợ tài sản cố định là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài
sản cố định đã và đang đầu tư bằng vốn chủ sở hữu.
c. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Sức sinh lợi của doanh thu thuần =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần kinh doanh
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở
hữu đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lợi của doanh thu thuần (ROS): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị doanh thu
thuần thu được từ kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản (BEP): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị tài sản đưa
vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan
- Chính sách huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp: Chính sách huy động
vốn của doanh nghiệp, một mặt phản ánh nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh; mặt
khác, quan trọng hơn, chính sách này có quan hệ trực tiếp đến an ninh tài chính, đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó, tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
19
doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Mà kinh doanh hiệu quả hay kinh
doanh gặp rủi ro đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tính chất
cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường.
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp: Doanh nghiệp áp dụng chính sách bán
hàng tín dụng ngắn hạn, gia hạn thời gian thanh toán trong các hợp đồng kinh tế với
khách hàng để kích thích tiêu thụ hàng hóa và thu hút khách hàng thì khoản phải thu
khách hàng sẽ gia tăng mạnh, lượng vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng gia tăng.
Nếu thời gian bán hàng quy định trong các hợp đồng kinh tế đối với các khách hàng
mua chịu lớn hơn thời gian thanh toán trong các hợp đồng mua hàng của doanh
nghiệp với các nhà cung cấp thì thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn dài hơn
thời gian doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn dẫn đến nguy cơ vốn của doanh nghiệp bị
chiếm dụng.
- Kinh nghiệm, trình độ, năng lực của nhà quản lý, cán bộ công nhân viên: Hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị
doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản
xuất máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận và cán bộ
công nhân viên là những người vận dụng, thực hiện các phương án sản xuất kinh
doanh mà các nhà quản trị quyết định; thực thi các việc được giao, sử dụng nguồn lực
của doanh nghiệp đưa vào kinh doanh sản xuất tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp. Bởi
vậy, nhà quản lý, cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm và trình độ sẽ góp phần làm
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt và ngược lại. Mà hiệu quả kinh doanh ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp đã hoạt động trong
một thời gian dài thì doanh nghiệp thường có nhiều kinh nghiệm, đã tạo được uy tín
và mối quan hệ sâu rộng ngoài xã hội với các doanh nghiệp khác hoặc với các ngân
hàng thương mại, do đó dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn cũng như thông tin có liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp mình, vì vậy hiệu quả hoạt động cũng cao và
ngược lại. Mà hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
- Khả năng quản lý, kiểm soát công nợ phải thu, phải trả và khả năng quản lý,
kiểm soát các chi phí của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
20
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan
- Môi trường kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế: Khi nền kinh tế trì trệ
và bất ổn thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn ngay từ
khâu mua vào cho đến khâu tiêu thụ và ngược lại. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà hoạt động này của doanh nghiệp lại ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Quan hệ chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn là một tất yếu khách quan của
nền kinh tế thị trường, mà quan hệ này tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Bởi vậy, những nhân tố mà quan hệ này phụ thuộc vào cũng được coi là
nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Quan hệ này thường phụ
thuộc vào các nhân tố sau:
- Cơ chế quản lý tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh:
Cơ chế quản lý tài chính mà được xây dựng khoa học ngay từ ban đầu thì quan hệ
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn hạn chế thấp nhất vì khi đó doanh nghiệp hoạt
động trong một thể thống nhất của các dự toán có độ tin cậy cao.
- Môi trường tài chính, kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế: Khi nền kinh
tế ổn định, tăng trưởng bền vững thì các chỉ tiêu vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng
thấp nhất. Ngược lại trong môi trường khủng hoảng tài chính các doanh nghiệp thường
chiếm dụng vốn của nhau dẫn đến tình hình tài chính của các đơn vị không lành mạnh
phản ứng theo dây chuyền.
21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam
Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam được thành lập vào năm
2007, có tên tiếng anh là Thanh Nam investmet services general joint stock company
và tên viết tắt là THANH NAM INVEST,JSC. Vốn điều lệ của công ty là
16.000.000.000 VNĐ (Mười sáu tỷ đồng) và tổng số cổ phần là 160.000 - Mệnh giá cổ
phần: 100.000 VNĐ (Việt Nam đồng).
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày nay, do xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường hội nhập vào nước ta
các ngành nghề phát triển rất nhanh do nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế vì vậy Công
ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam được thành lập. Người đại diện là
giám đốc Nguyễn Duy Khánh. Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh số:
0104970570 ngày 09 tháng 11 năm 2007, có trụ sở đặt tại số 1130 Đê La Thành,
phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. Công ty thành lập hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng nhà các loại ngoài ra còn dịch vụ nhà hàng khách sạn ,các linh kiện điện
tử viễn thông. Với chất lượng sản phẩm và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao,
phong cách làm việc chuyên nghiệp nên công ty dần khẳng định được chỗ đứng của
mình trên thị trường. Trong thời gian ngắn lượng khách hàng đến với công ty ngày
càng nhiều. Vì vậy, mục tiêu của công ty không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường
Hà Nội mà còn mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận trong tương lai không xa.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG QUẢN
LÝ THI CÔNG
NVKD và
phát triển
thị trƣờng
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
vận chuyển
và lắp đặt
Bộ phận
kho, vật tƣ
sản xuất
Đội xây
dựng
Thang Long University Library
22
Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Duy Khánh là người điều hành chính của công
ty, chịu trách nhiệm về tình hình sản xuất và kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp luật về
các hợp đồng kinh tế. Mọi quyết định của giám đốc dựa trên sự bàn bạc, thống nhất ý
kiến giữa các thành viên góp vốn.
Phòng kinh doanh: Triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm
công ty đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về
doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật đo đạc tại công trình, lên bản
vẽ thiết kế sản xuất, bóc tách vật tư và chịu trách nhiệm giám sát công trình.
Phòng tài chính - kế toán: Kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ
tục liên quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng; báo cáo thuế tháng, năm; báo
cáo tài chính; thuế môn bài... Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi
tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty.
Bộ phận bán hàng: Là nơi trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Công ty tới khách
hàng, thu thập thông tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và báo lên cấp trên.
Bộ phận giao hàng và lắp đặt: Thực hiện việc giao hàng lắp đặt tại công trình
theo sự điều động và kế hoạch của công ty.
Phòng quản lý thi công: Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và giám sát
thi công công trình.
Đội xây dựng: Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, các biện
pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp.
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tƣ
dịch vụ tổng hợp Thành Nam
2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ
tổng hợp Thành Nam
Thành Nam là một công ty cổ phần hoạt động trong ngành thương mại và xây
lắp, công ty đăng ký 30 lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, những hoạt động
kinh doanh hiện tại của công ty bao gồm:
Hoạt động xây dựng chuyên nghiệp: Xây dựng nhà các loại; Xây dựng các công
trình đường sắt, đường bộ và các công trình công ích; Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng;
Lắp đặt hệ thống điện và hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng; Hoàn thiện các
công trình xây dựng.
Hoạt động kinh doanh thương mại: Bán buôn máy móc, thiết bị điện và vật liệu
điện; Bán buôn các linh kiện máy móc và thiết bị điện tử; Kinh doanh dịch vụ nhà
23
hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; Bán buôn và bán lẻ đồ uống trong các
cửa hàng chuyên doanh;…
Trong đó, xây dựng nhà các loại và buôn bán các linh kiện máy móc thiết bị là
mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong báo cáo kết
quả kinh doanh, chiếm 90% trong cơ cấu sản phẩm dịch vụ của Công ty.
2.1.3.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013
Năm 2011 lợi nhuận sau thuế của công ty là 5.559.395.320 đồng, năm 2012 là
3.882.952.758 đồng và năm 2013 là 2.576.279.091 đồng. Lợi nhuận sau thuế năm
2012 giảm 30,15% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm 33,66% so
với năm 2012. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được trình bày trên bảng 2.1
cho thấy tỷ suất lợi nhuận của công ty trong ba năm có xu hướng giảm.
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2011, 2012 và 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011-2012
Chênh lệch
2012-2013
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tổng DT 53.541 74.805 67.105 21.264 39,72 (7.700) (10,29)
Các khoản
giảm trừ
0 0 0 0 0 0 0
DTT về
BH&CCDV
53.541 74.805 67.105 21.264 39,72 (7.700) (10,29)
GVHB 45.065 59.844 54.322 14.779 32,79 (5.522) (9,23)
DTTC 0 0 0 0 0 0 0
CPBH 950,672 3.608 2.317 2.657,33 279,5 (1.291) (35,78)
LNT 7.297 5.153 3.417 (2.144) (29,38) (1736) (33,69)
Tổng LNTT 7.297 5.177 3.435 (2.144) (29,38) (1736) (33,69)
Thuế TNDN
phải nộp
1.737 1.294 858,76 (443) (25,5) (435,24) (33,64)
LNST 5.559 3.883 2.576 (1676) (30,15) (1.307) (33,66)
(Nguồn: số liệu BCTC năm 2011- 2013)
Thang Long University Library
24
2.2. Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty
qua ba năm 2011, 2012 và 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 - 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
TSNH 26.168 91,97 34.419 73,56 37.006 69,99 8.251 31,53 (18.41) 2.587 7,52 (33,57)
Tiền và
tương
đương
tiền
12.621 44,36 6.418 13,72 7.524 14,23 (6.203) (49,15) (30,64) 1.106 17,23 0,51
PTNH 213,28 0,74 5.518 11,79 8.618 16,30 5.304,7 2.490 11,05 3.100 56,18 4,51
HTK 13.158 46,25 20.683 44,20 18.683 35,33 7.525 57,19 (2,05) (2.000) (9,67) (8,87)
TSNH
khác
176 0,62 1.800 3,85 2.181 4,13 1.642 922,73 3,23 381 21,17 0,28
TSDH 2.284 8,03 12.372 26,44 15.872 30,01 10.088 441.68 18,41 3.500 28,29 3,57
TSCĐ 2.034 7,15 8.772 18,75 12.272 23,20 6.738 331.27 11,6 3.500 39,90 4,45
TSDH
khác
250 0,88 3.600 7,69 3.600 6,81 3.350 1.340 6,81 0 0 (0,88)
Tổng số
tài sản
28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0
(Nguồn: BCTC 2011-2013)
Bảng 2.2 thể hiện cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm, từ năm 2011 đến năm
2013. Về tổng thể, năm 2011 cơ cấu tài sản của công ty chưa phù hợp với lĩnh vực
kinh doanh chính của công ty là thương mại và xây lắp. Tài sản ngắn hạn chiếm đến
91,97% trong tổng tài sản của công ty. Năm 2012 và năm 2013, cơ cấu tài sản được
điều chỉnh phù hợp với loại hình kinh doanh, tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm và tỷ
trọng tài sản dài hạn tăng theo thời gian. Năm 2012 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
25
73,56%, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 26,44% và năm 2013 giảm còn 69,99% và
30,01%. Cụ thể:
- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức cao, công ty dư thừa
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Bởi vì lượng tiền và tương đương tiền của
công ty lớn chiếm 44,36% trong tổng tài sản của công ty. Lượng tiền và tương đương
tiền được dự trữ ở mức cao cũng bởi kế hoạch tập trung tiền để chuẩn bị đầu tư mua
sắm vật tư, tài sản cho hoạt động kinh doanh năm 2012. Năm 2012, khoản mục này
giảm 49,15% xuống còn 6.148 triệu đồng, tỷ trọng giảm 30,64% xuống còn 13,72%.
Năm 2013, hoạt động sản xuất kinh doanh giảm sút, lượng vốn bị ứ đọng dẫn đến
lượng tiền mặt dự trữ tăng 17,23% lên 7.524 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 14,23%
trong tổng số tài sản. Qua phân tích cho biết lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ
trọng cao trong tài sản ngắn hạn điều này khiến cho khả năng thanh toán cao, công ty
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, so với Công ty CP ĐT&XD số 18
(L18) thì tỷ trọng khoản này cao hơn khoảng 3 lần.
- Các khoản phải thu:
Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng theo thời gian. Năm
2011, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty thấp chỉ chiếm 0,74% trong tổng số tài
sản. Sang năm 2012 tăng 2490% lên 5.518 triệu đồng, chiếm 11,79% tổng tài sản và
năm 2013 tiếp tục tăng, so với 2012 tăng 56,18% lên 8.618 triệu đồng, chiếm 16,3%
tổng tài sản. Công ty áp dụng phương thức bán buôn là chủ yếu nên tỷ trọng nợ phải
thu cao do đặc trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán chậm, đồng thời công
ty cũng áp dụng chính sách tín dụng bán hàng ngắn hạn cho nên năm 2012 và năm
2013 tỷ trọng khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh.
- Hàng tồn kho:
Lượng hàng tồn kho nhìn chung có gia tăng, năm 2011 là 13.158 triệu đồng, năm
2012 tăng 7.525 triệu đồng, tốc độ tăng 57,91% lên 20.683 triệu đồng và năm 2013 là
18.683 triệu đồng. Tuy nhiên, tỷ trọng hàng tồn kho lại giảm qua các năm, năm 2011
là 46,25%, năm 2012 là 44,2% và năm 2013 là 35,33%.
- Tài sản cố định:
Tỷ trọng và lượng tài sản cố định có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2011,
lượng tài sản cố định là 2.034 triệu đồng chiếm 7,15% trong tổng số tài sản. Do thành
công ty lập chưa lâu và công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại nên
lượng tiền đầu tư cho tài sản cố định ít. Năm 2012 và năm 2013 công ty mở rộng quy
mô, tăng cường hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho nên lượng tiền đầu tư cho tài
sản cố định tăng. So với năm 2011, năm 2012 tài sản cố định tăng 331,27% tương
Thang Long University Library
26
đương 6.738 triệu đồng lên 8.772 triệu đồng, tỷ trọng tăng 11,6% lên 18,75%. So với
năm 2012, năm 2013 tài sản cố định tăng 39,9% lên 12.272 triệu đồng, tỷ trọng tăng
4,45% lên 32,3%.
Qua phân tích cho biết cơ cấu tài sản của công ty đang được điều chỉnh theo kế
hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định được công ty chú trọng
đầu tư phục vụ cho hoạt động xây dựng. Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho dự trữ ở mức
cao, chưa hợp lý. Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn, nếu quản lý các
khoản này tốt sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên công ty vẫn chưa đầu tư
nguồn vốn vào hoạt động này.
2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
a. Tình hình huy động động vốn
Bảng 2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 - 2013
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tổng
VCSH 21.559 75,77 25.442 54,37 28.019 52,99 3.883 18,01 (21,4) 2.577 10,13 (1,38)
Tổng
NPT 6.893 24,23 21.349 45,63 24.858 47,01 14.456 209,72 21,40 3.509 16,44 1,38
Tổng
nguồn
vốn
28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Tình hình huy động vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2.3.
Năm 2011 tổng nguồn vốn của công ty là 28,45 tỷ, trong đó tổng số vốn chủ sở hữu
chiếm 21.559 triệu đồng tương đương với 75,77% tổng số nguồn vốn và tổng nợ phải
trả chiếm 24,23% tương đương 6,893 triệu. Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008
khiến cho nền kinh tế trở nên suy sút đầy bất ổn, thị trường xây dựng, bất động sản bị
chững lại, nhiều công ty phá sản, nợ xấu tăng vọt điều này làm cho các nhà đầu tư, các
chủ nợ, các công ty hoang mang và lo lắng cho nên năm 2011 số vốn công ty huy động
từ bên ngoài thấp, hoạt động kinh doanh của công ty được duy trì bởi phần lớn vốn
27
chủ sở hữu. Bước sang năm 2012 thị trường dần có những dấu hiệu phục hồi, công ty
mở rộng quy mô, nhu cầu về vốn tăng cao. Vốn huy động từ bên ngoài tăng cao đẩy
tổng số nguồn vốn lên 46.791 triệu tăng 18.339 triệu tương đương 64,46%. Lợi nhuận
giữ lại bổ sung vốn cho kinh doanh, tổng vốn chủ sở hữu tăng 3.883 tỷ tương đương
18,01%. Vốn huy động được từ nợ phải trả tăng 14.456 triệu tương đương 209,72%
nâng tỷ trọng nợ phải trả tăng lên 21,4%, chiếm 45,63% tổng số nguồn vốn. Đồng thời
giảm tỷ trọng nguồn vốn nội bộ xuống còn 54,37%. Năm 2013, quy mô vốn tiếp tục
được mở rộng, tổng nguồn vốn tăng 6.086 triệu tương đương 13,01%. Vốn huy động
từ nội bộ tăng 10,13% và vốn huy động từ bên ngoài tăng 16,44%.
Như vậy, qua số liệu trên, nguồn vốn huy động từ các nguồn vốn bên ngoài và
bên trong nội bộ của công ty có xu hướng tăng, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ bên
ngoài tăng mạnh. Xu hướng tăng trưởng của vốn được thể hiện qua đồ thị 2.1.
Tốc độ tăng trưởng vốn
kỳ thứ i so với kỳ gốc
=
Tổng số vốn hiện có tại thứ i
Tổng số vốn hiện có tại kỳ gốc
x100
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trƣởng vốn của công ty
2011/2011 2012/2011 2013/2011
Tốc độ tăng trưởng vốn (%) 100 164,46 185,87
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Đồ thị 2.1. Xu hƣớng tăng trƣởng vốn theo thời gian
Từ kết quả so sánh kỳ gốc 2011/2011 đến kết quả so sánh kỳ hiện tại 2013/2011,
xu hướng tăng trưởng vốn của công ty khá rõ nét: Tình hình huy động vốn của công ty
có xu hướng tăng theo thời gian, chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty được mở
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tốc độ tăng trưởng vốn
Thang Long University Library
28
rộng về cả chiều sâu và chiều rộng. Hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà
tăng trưởng.
b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 - 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Nợ phải trả 6.893 24,23 21.349 45,63 24.858 47,01 14.456 209,72 21,40 3.509 16,44 1,38
NNH 3.293 11,57 15.349 32,81 18.858 35,66 12.056 336,11 21,24 3.509 22.87 2,85
NDH 3.600 12,66 6.000 12,82 6.000 11,35 2.400 66,67 0,16 0 0 (1,47)
Vốn CSH 21.559 75,77 25.442 54,37 28.019 52,99 3.883 18,01 (21,40) 2.577 10,13 (1,38)
Tổng số
nguồn vốn
28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Năm 2011, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 75,77% trong tống số nguồn vốn. Nợ
phải trả chiếm 24,23% , trong đó: nợ ngắn hạn có tỷ trọng là 11,57% và nợ dài hạn là
12,66%. Doanh nguồn vốn kinh doanh của công ty phụ thuộc chủ yếu vào lượng vốn
từ nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là 0,32 lần, tức cứ 1 đồng tài
sản được tại trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng với 0,32 đồng tài trợ bằng nợ phải
trả. Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn là 0,24 lần, tức trong 1 đồng vốn tài trợ tài sản thì
có 0,24 đồng nợ phải trả. Điều này cho thấy công ty có mức độ độc lập về mặt tài
chính cao. Tuy nhiên, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn chủ sở hữu quy mô vốn hạn hẹp
dẫn đến việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bị kiềm chế.
Năm 2012, công ty cần huy động vốn từ các nguồn để mở rộng quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh. Số vốn huy động được là 18.339 triệu đồng, trong đó: huy
động được từ vốn nội bộ là 3.883 triệu đồng, từ nguồn nợ ngắn hạn là 12.056 triệu
đồng và từ nguồn nợ dài hạn là 2.400 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu là 25.442 triệu đồng
chiếm tỷ trọng là 54,37%. Tỷ trọng nợ phải trả tăng 21,4% lên 45,63%, trong đó: nợ
ngắn hạn tăng 12.056 triệu đồng tương đương 336,11% lên 15.349 triệu đồng, nâng tỷ
29
trọng nợ ngắn hạn tăng 21,24% lên 32,81%; nợ dài hạn tăng 2.400 triệu đồng tương
đương 66,67% lên 6.000 triệu đồng.
Năm 2013, quy mô vốn tiếp tục được mở rộng để đáp ứng nhu cầu hoạt động
kinh doanh của công ty. Tổng nguồn vốn tăng 6.086 triệu đồng tương đương 13,01 %
lên 52.877 triệu đồng, trong đó: nợ ngắn hạn tăng 22,87% lên 18.858 triệu đồng, nâng
tỷ trọng khoản này lên 35,66% trong tổng số nguồn vốn; nợ dài hạn không thay đổi, tỷ
trọng khoản này giảm 1,47% xuống còn 11,35% trong tổng số nguồn vốn; vốn chủ sở
hữu tăng 2.577 triệu đồng nhưng trong tổng số nguồn vốn, tỷ trọng khoản này giảm
1,38% xuống chiếm 52,99% tổng nguồn vốn.
Qua bảng 2.9 có thể thấy được quy mô vốn của công ty ngày càng được mở rộng,
nguồn vốn vay được huy động mạnh để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ
trọng nợ có xu hướng tăng và tỷ trọng vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm theo thời
gian. Tuy nhiên, cơ cấu nợ của công ty vẫn chưa được điều chỉnh thích hợp. Tỷ trọng
nợ dài hạn thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu cho tài sản dài hạn của công ty, cho nên
một bộ phận tài sản dài hạn của công ty được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn tạo ra
nguy cơ trong việc thu hồi.
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.6. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 – 2013
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Hệ số nợ so
với tài sản (lần)
0,24 0,46 0,47 0,22 91,67 0,01 2,17
Hệ số tài trợ 0,76 0,54 0,53 (0,22) (28,95) (0,01) (1,85)
Hệ số khả năng
thanh toán
tổng quát (lần)
4,13 2,19 2,13 (1,94) (46,97) (0,06) (2,74)
Hệ số tài sản
so với vốn CSH
1,32 1,84 1,89 0,52 39,39 0,05 2,72
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Thang Long University Library
30
Qua bảng phân tích trên cho biết, từ năm 2011 đến năm 2013 mức độ tài trợ tài
sản bằng các khoản nợ và mức độ đầu tư tài sản bằng vốn chủ sở hữu của công ty đồng
thời tăng. Cụ thể:
- Hệ số nợ so với tài sản:
Hệ số nợ so với tài sản có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2011, trị số của hệ
số này là 0,24 lần cho biết 1 đồng tài sản của công ty được tài trợ bằng 0,24 đồng nợ.
Mức độ phụ thuộc của công ty thấp, so với bình quân ngành thấp hơn 67,12%. Chuyển
sang năm 2012, hệ số này tăng 91,67% tương ứng 0,22 lần lên 0,46 lần, thấp hơn mức
bình quân ngành 37%. Năm 2013, hệ số nợ so với tài sản tiếp tục tăng nhưng không
đáng kể, so với năm 2012 tăng 0,01 lần tương ứng 2,17% thấp hơn mức bình quân
ngành 36,49%. Hệ số nợ so với tài sản còn được xác định bằng cách tính: hệ số nợ so
với tài sản = 1 – hệ số tài trợ. Cách tính này cho biết muốn giảm hệ số nợ so với tài sản
thì phải tìm mọi cách tăng hệ số tài trợ.
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát có xu hướng giảm, cho biết mức độ tham
gia tài sản từ nợ phải trả gia tăng. Năm 2011 là 4,13 lần, sang năm 2012 giảm 46,97%
xuống còn 2,19 lần và năm 2013 tiếp tục giảm, so với năm 2012 giảm 0,06 lần. Tuy
nhiên so với mức bình quân ngành năm 2013 cao hơn 37,09%.
- Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu:
Từ năm 2011 đến năm 2013 hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu gia tăng. Năm
2012 tăng 39,39% tương ứng 0,52 lần tăng lên 1,84 lần. Sang năm 2013 tiếp tục tăng
tuy nhiên tốc độ tăng chậm. So với năm 2012, năm 2013 tăng 0,05 lần tương ứng
2,72% lên 1,89 lần.
Tóm lại, thông qua bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn cho
biết, từ năm 2011 đến năm 2013 mức độ sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản có xu
hướng gia tăng theo thời gian. Công ty gia tăng huy động vốn từ nguồn nợ phải trả để
tài trợ cho tài sản.
31
2.2.1.4. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả
Công nợ phải thu cho biết lượng vốn công ty bị chiếm dụng và công nợ phải trả
cho biết lượng vốn mà công ty chiếm dụng. Tỷ lệ phải thu so với phải trả = (Các khoản
phải thu/Các khoản phải trả)x100. Chỉ tiêu này cao hơn 50%, các khoản phải thu nhiều
hơn các khoản phải trả; chỉ tiêu này thấp hơn 50%, các khoản phải trả nhiều hơn phải
thu. Năm 2011 chỉ tiêu này ở mức 19,51%, năm 2012 là 54,37% và năm 2013 là
72,67%. Tỷ lệ nợ phải thu so với phải trả có xu hướng gia tăng và cao hơn 50%, chứng
tỏ khoản phải thu nhiều hơn khoản phải trả, công ty có nguy cơ vốn bị chiếm dụng
nhiều hơn vốn chiếm dụng, hiệu quả sử dụng vốn giảm. Để rõ hơn tình hình công nợ
của công ty cần phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả.
a. Phân tích tình hình công nợ phải thu
Bảng 2.7. Phân tích tình hình các khoản phải thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 – 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
PTKH 213,28 100 3.099 56,16 4.899 56,85 2.885,72 1.353 1.800 58,08
TTCNB 0 0 2.419 43,84 3.719 43,15 2.419 - 1.300 53,74
Tổng cộng 213,28 100 5.518 100 8.618 100 5.304,72 2.487 3.100 56,18
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Qua bảng phân tích trên cho biết tổng các khoản phải thu cuối kỳ tăng so với đầu
kỳ lần lượt là 2.885,72 triệu đồng, tương ứng 1353% và 1.800 triệu đồng, tương ứng
58,08%. Cụ thể:
Năm 2011 phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng là 100% trong tổng số các khoản
phải thu. Tuy nhiên, năm 2012 phải thu ngắn hạn có thêm khoản trả trước cho người
bán là 2.419 triệu đồng nhằm hưởng triết khấu thanh toán và tạo mối quan hệ tốt với
bên cung cấp. Năm 2013 khoản này tăng 1.300 triệu đồng, tương ứng 53,74% lên
3.719 triệu đồng.
Phải thu khách hàng năm 2012 tăng 2.885,72 triệu đồng, tương ứng 1.353% lên
3.099 triệu đồng. Năm 2013 tiếp tục gia tăng 1.800 triệu đồng, tương ứng 58,08% lên
4.899 triệu đồng.
Thang Long University Library
32
Các khoản phải thu của công ty được phân bổ khá đồng đều cho hai khoản phải
thu khách hàng và trả trước cho người bán. Hai khoản này chiếm hết tỷ trọng trong
tổng số các khoản phải thu. Do vậy công ty cần quan tấm đến các khoản phải thu này
kể từ khi ký kết hợp đồng mua bán hàng, đến các biện pháp đòi nợ.
Để nắm rõ hơn tình hình thu hồi các khoản công nợ của công ty cần phân tích
tình hình phải thu của khách hàng. Ba chỉ tiêu được sự dụng trong phân tích là số
vòng quay phải thu của khách hàng (vòng) và thời gian bình quân 1 vòng quay phải
thu khách hàng (ngày).
Bảng 2.8. Phân tích tình hình phải thu của khách hàng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 – 2013
Số dư bình quân PTKH 213,28 1.656,14 3999 1.442,86 2.342,86
Số vòng quay
PTKH (vòng) 251 45,17 16,78 (205,83) (28,39)
Thời gian bình quân 1
vòng quay PTKH (ngày) 1,45 8,08 21,75 6,63 13,67
(Nguồn: BCTC năm 2011 – 2013)
Số vòng quay phải thu khách hàng năm 2011 ở quá cao đạt mức 251 vòng, cho
thấy phương thức thanh toán tiền của công ty quá chặt chẽ, sản lượng tiệu thụ bị ảnh
hưởng thể hiện rõ ở doanh thu thuần năm 2011 là 53.541 triệu đồng thấp hơn so với
năm 2012 là 21.264 triệu đồng. Sang năm 2012 số vòng quay này giảm 205,83 vòng
xuống 45,17 vòng, năm 2013 tiếp tực giảm 28,39 xuống 16,78 vòng. Công ty nới lỏng
chính sách tín dụng, kích thích tiệu thụ hàng hóa. Tuy nhiên, số vòng quay phải thu
khách hàng cho biết trong kỳ các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ công ty thu hồi tiền kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Vòng quay
phải thu khách hàng có xu hướng giảm theo thời gian kéo theo thời gian 1 vòng quay
phải thu khách hàng gia tăng. Năm 2011, thời gian 1 vòng quay là 1,45 ngày; năm
2012 tăng 6,63 ngày lên 8,08 ngày và năm 2013 là 21,75 ngày. Tuy nhiên thời gian 1
vòng quay kỳ phân tích so với thời gian bán hàng quy định ghi trong các hợp đồng
kinh tế đối với khách hàng mua chịu là 30 ngày vẫn thấp hơn.
33
b. Phân tích tình hình công nợ phải trả
Bảng 2.9. Phân tích tình hình các khoản phải trả
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 – 2013
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Phải trả
người bán 1.093 100 3.588 35,35 3.301 27,84 2.495 228,27 (287) (8,00)
Người mua trả
tiền trước 0 0 3.000 29,56 3.980 33,56 3.000 - 980 32,67
Phải trả người
lao động 0 0 232,6 2,29 250,47 2,11 232,6 - 17,87 7,68
Phải trả
ngân sách 0 0 328,6 3,24 436,62 3,68 328,6 - 108,02 32,87
Phải trả khác 0 0 3.000 29,56 3.891 32,81 3.000 - 891 29,7
Tổng cộng 1.093 100 10.149,2 100 11.859,09 100 9.056,2 828,56 1.709,89 16,85
(Nguồn: BCTC năm 2011 – 2013)
Bảng phân tích 2.9 nhận thấy rõ xu hướng gia tăng của các khoản nợ phải trả.
Tổng các khoản phải trả đầu kỳ tăng so với cuối kỳ lần lượt là 9.056,2 triệu đồng,
tương ứng 828,56% và 1.809,89 triệu đồng, tương ứng 16,85%. Cụ thể:
Người mua trả tiền trước và phải trả khác năm 2012 đồng thời tăng 3.000 triệu
đồng, sang năm 2013 đồng thời tăng 980 triệu đồng, tương ứng 32,67%. Phải trả người
lao động năm 2012 tăng 232,6 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 7,68%,
tương ứng 17,87 triệu đồng lên 250,47 triệu đồng. Phải trả ngân sách năm 2012 tăng
328,6 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 32,87%, tương ứng 108,02
triệu đồng lên 436,62 triệu đồng. Phải trả người bán năm 2011 là 1093 triệu đồng
chiếm 100% tỷ trọng các khoản phải trả, sang năm 2012 tăng 2.495 triệu đồng, tương
ứng 228,27% lên 3.588 triệu đồng và năm 2013 so với năm 2012 giảm 287 triệu đồng,
tương ứng 8% xuống còn 3.301 triệu đồng.
Thang Long University Library
34
Tóm lại, qua bảng trên phản ánh tổng các khoản phải trả có xu hướng gia tăng.
Năm 2012 và năm 2013 xuất hiện khoản phải trả ngân sách và phải trả người lao động.
Tuy hai khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng các khoản phải trả nhưng công ty
cần cân nhắc về việc nên trả hết nợ người lao động để nâng cao tinh thần, sự trung tâm
và hiệu quả làm việc của nhân viên. Khoản phải trả người bán và phải trả khác chiếm
tỷ trọng tương đối lớn. Công ty cần quan tâm đến các khoản này để có các biện pháp
thanh toán kịp thời nhằm giảm bớt vốn chiếm dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Khoản phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng
thanh toán và uy tín của công ty cho nên việc phân tích tình hình của khoản phải trả
người bán là cần thiết. Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua các chỉ tiêu
như: số vòng quay phải trả người bán và thời gian 1 vòng quay phải trả người bán.
Bảng 2.10. Đánh giá tình hình khoản phải trả ngƣời bán
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 – 2012
Chênh lệch
2012 – 2013
Số dư bình quân PTNB 1.093 2.340,5 3.444,5 1.247,5 1.104
Số vòng quay
PTNB (vòng)
41,23 25,57 15,77 (15,66) (9,8)
Thời gian bình quân 1
vòng quay PTNB (ngày)
8,85 14,27 23,15 5,42 8,88
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Qua kết quả tính toán trên, số vòng quay phải trả người bán có xu hướng giảm.
Năm 2012 giảm 15,66 vòng xuống 25,57 vòng, thời gian 1 vòng tăng 5,42 ngày. Năm
2013 số vòng quay phải trả người bán tiếp tục tăng so với năm 2012 là 9,8 vòng xuống
còn 15,77 vòng, thời gian 1 vòng tăng 8,88 ngày so với năm 2012 lên 23,15 ngày.
Điều này chứng tỏ cuối kỳ công ty chiếm dụng vốn nhiều hơn đầu kỳ, năm sau chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp nhiều hơn năm trước. Đối chiếu với hợp đồng kinh tế của
người bán, năm 2011 và năm 2012 thời hạn là 10 ngày, năm 2013 thời hạn là 15 ngày.
Như vậy, số phải trả người bán năm 2012 chậm 4,27 ngày và năm 2013 chậm 8,15
ngày. Công ty cần đưa ra các biện pháp thanh toán công nợ nhanh chóng nhằm giảm
bớt vốn chiếm dụng, góp phần nâng cao uy tín cho công ty.
35
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 -2012
Chênh lệch
2012-2013
Số vòng quay của tài sản (vòng) 1,88 1,99 1,35 0,11 (0,64)
Tỷ suất sinh lời của tài sản (%) 19,54 10,32 5,17 (9,22) (5,15)
Suất hao phí của TS so với DTT 0,53 0,50 0,74 (0,03) 0,24
Suất hao phí của TS
so với LNST
5,12 9,69 19,35 4,57 9,66
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013)
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC của Công ty L18
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2011 -2012
Chênh lệch
2012-2013
Số vòng quay của tài sản (vòng) 1,01 0,79 0,90 (0,22) 0,11
Tỷ suất sinh lời của tài sản (%) 2,2 0,91 0,64 (1,29) (1,56)
Suất hao phí của TS so với DTT 0,99 1,27 1,12 0,28 (0,15)
Suất hao phí của TS
so với LNST
45,56 110,09 155,6 64,53 45,51
(Nguồn: BCTC năm 2011-2013 công ty L18)
Số vòng quay của tài sản giảm sút, chứng tỏ các tài sản vận động chậm đó là
nhân tố khiến giảm doanh thu và lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời của tài sản qua từng năm
giảm, chứng tỏ hiệu quả sử dụng các tài sản giảm sút. Mặt khác chỉ tiêu này năm 2013
thấp hơn so với lãi suất tiền vay ngân hàng hiện tại (khoảng 9% năm). Như vậy, nếu
không có biện pháp nhằm tăng tỷ suất sinh lời của tài sản thì việc vay thêm tiền để đầu
tư vào hoạt động kinh doanh sẽ không đem lại hiệu quả.
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần nhìn chung có gia tăng, điều này
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản giảm sút, hoặc với mức đầu tư tài sản như nhau thì
doanh thu thuần sẽ giảm sút.
Thang Long University Library
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYCấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...nataliej4
 

What's hot (19)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
Luận án: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần V...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
 
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đĐề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAYGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Vietcombank Hải Phòng, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYCấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
Luận văn: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết trên cơ...
 
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
ảNh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ thông tin đến hiệu quả q...
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình thanh toán của doanh
Phân tích tình hình thanh toán của doanhPhân tích tình hình thanh toán của doanh
Phân tích tình hình thanh toán của doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

Viewers also liked (7)

Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Phân tích tình hình thanh toán của doanh
Phân tích tình hình thanh toán của doanhPhân tích tình hình thanh toán của doanh
Phân tích tình hình thanh toán của doanh
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệpGiáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...NOT
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam (20)

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ ÁNH MÃ SINH VIÊN : A19860 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh Mã sinh viên : A19860 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - PGS.TS. Lưu Thị Hương đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Bênh cạnh đó, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán của Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Ánh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1 1.1. Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp......................................1 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................................1 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phân tích tài chính doanh nghiệp..................1 1.2.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................3 1.2.3. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp..............................5 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp......................................6 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................7 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp..........................18 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan..........................................................................18 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan......................................................................20 CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM .....................................................................21 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam..........21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................21 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam ......................................................................................22 2.2. Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam...................................................................................................................24 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn ................................................24 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................................35 2.2.3. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính .........................................................44 2.3. Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam...................................................................................................................50 2.3.1. Điểm mạnh ...............................................................................................50 2.3.2. Điểm yếu và nguyên nhân .......................................................................51
  • 6. CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM ........................................54 3.1. Định hƣớng phát triển công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam...................................................................................................................54 3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam...........................................................................................................54 3.2.1. Điều chỉnh chính sách bán hàng ............................................................54 3.2.2. Tăng cường kiểm soát, quản lý chi phí...................................................58 3.2.3. Điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn ..................................60 3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên của công ty 62 3.3. Kiến nghị với nhà nƣớc...................................................................................62 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT BH : Bán hàng BC : Báo cáo BCTC : Báo cáo tài chính CCDV : Cung cấp dịch vụ CĐKT : Cân đối kế toán CP : Cổ phần CPBH : Chi phí bán hàng CPLV : Chi phí lãi vay CPQLDN : Chi phí quản lí doanh nghiệp CSH : Chủ sở hữu DH : Dài hạn DT : Doanh thu DTT : Doanh thu thuần ĐLTC : Độc lập tài chính ĐT&XD : Đầu tư và xây dựng GVHB : Giá vốn hàng bán HĐĐT : Hoạt động đầu tư HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính HQSD : Hiệu quả sử dụng HTK : Hàng tồn kho LCTT : Lưu chuyển tiền tệ LN : Lợi nhuận LNKT : Lợi nhuận kế toán LNT : Lợi nhuận thuần LNST : Lợi nhuận sau thuế NDH : Nợ dài hạn
  • 8. NH : Ngắn hạn NNH : Nợ ngắn hạn NPT : Nợ phải trả NV : Nguồn vốn PTKH : Phải thu khách hàng PTNB : Phải trả người bán SXKD : Sản xuất kinh doanh TĐLC : Tốc độ luân chuyển TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TG : Thời gian TS : Tài sản TSC : Tài sản chung TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TTCNB : Trả trước cho người bán XD : Xây dựng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................21 Đồ thị 2.1. Xu hướng tăng trưởng vốn theo thời gian...................................................27 Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2011, 2012 và 2013.....................23 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm 2011, 2012 và 2013 ........................24 Bảng 2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn..................................................................26 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng vốn của công ty .............................................................27 Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................28 Bảng 2.6. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.........................................29 Bảng 2.7. Phân tích tình hình các khoản phải thu .........................................................31 Bảng 2.8. Phân tích tình hình phải thu của khách hàng ................................................32 Bảng 2.9. Phân tích tình hình các khoản phải trả.........................................................33 Bảng 2.10. Đánh giá tình hình khoản phải trả người bán..............................................34 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC...............................................................35 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC của Công ty L18...................................35 Bảng 2.13. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH ..............................................................36 Bảng 2.14. Đánh giá HQSD TSNH của Công ty L18...................................................37 Bảng 2.15. Đánh giá tốc độ luân chuyển của TSNH.....................................................37 Bảng 2.16. Đánh giá tốc độ luân chuyển HTK .............................................................38 Bảng 2.17. Đánh giá TĐLC HTK của Công ty CP ĐT&XD số 18 ..............................38 Bảng 2.18. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ..............................................................39 Bảng 2.19. Đánh giá HQSD TSDH của Công ty L18...................................................39 Bảng 2.20. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí..............................................................41 Bảng 2.21. Đánh giá HQSD CP của Công ty L18 ........................................................41 Bảng 2.22. Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu trên BC KQKD ...........................42 Bảng 2.23. Đánh giá khả năng thanh toán.....................................................................44 Bảng 2.24. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty L18.........................................45 Bảng 2.25. Phân tích khả năng chi trả thông qua báo cáo LCTT..................................46 Bảng 2.26. Tỷ trọng các dòng tiền thu, chi ...................................................................47 Bảng 2.27. Đánh giá mức độ độc lập tài chính .............................................................48
  • 10. Bảng 2.28. Đánh giá mức độ ĐLTC bình quân chung của ngành XD..........................48 Bảng 2.29. Đánh giá khả năng sinh lợi của công ty......................................................49 Bảng 3.1. Lãi suất chiết khấu thanh toán trước thời hạn dự kiến .......................................55 Bảng 3.2. Mức thưởng dự kiến cho tổ công tác thu hồi nợ...........................................56 Bảng 3.3. Dự kiến số nợ sẽ thu hồi ...............................................................................56 Bảng 3.4. Số tiền chiết khấu dự kiến.............................................................................56 Bảng 3.5. Số tiền chi thưởng dự kiến............................................................................58 Bảng 3.6. Các chi phí dự kiến khi thực hiện giải pháp .................................................58 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và cạnh tranh ngày càng gay gắt đã tạo ra cơ hội đồng thời cũng tạo ra thách thức cho doanh nghiệp. “Cá lớn nuốt cá bé” là quy luật đào thải tất yếu của nền kinh tế. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp đánh giá doanh nghiệp đó mạnh hay yếu. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay bi đát thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp đã tiến hành. Như vậy, việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để biết được tình hình tài chính hình tài chính của công ty tốt hay xấu thì cần phải tiến hành phân tích tài chính. Tuy nhiên Công ty vẫn chưa quan tâm phân tích tình hình tài chính. Từ năm 2008 đến năm 2013, thực trạng tài chính của công ty chỉ được tóm lược qua các báo cáo sơ bộ về tình hình tài sản, nguồn vốn và hoạt động kinh doanh khi bộ phận kế toán lập báo cáo tài chính cuối mỗi kỳ kinh doanh. Việc phân tích tình hình tài chính chưa được Công ty đề xuất, lập kế hoạch và tiến hành phân tích. Bởi vậy, đề tài nghiên cứu được chọn là “Phân tích tài chính Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam” với đối tượg nghiên cứu là phân tích tình hình tài chính của chính công ty. Đề tài được nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp với mục đích nghiên cứu là phát hiện điểm mạnh, điểm yếu về tài chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam và mục tiêu nghiên cứu là cải thiện tình hình tài chính của công ty. Đề tài có phạm vi nghiên cứu là tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam từ năm 2011 đến năm 2013. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh khái quát hóa dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. Khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tài chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về hoạt động tài chính của doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, quản lý và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy thì hoạt động tài chính của doanh nghiệp là một trong những nội dung rất cơ bản của hoạt động kinh doanh nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những hoạt động có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp: hoạt động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu; hoạt động vay và trả nợ vay; hoạt động chi trả cổ tức và các hoạt động khác làm thay đổi cấu trúc tài chính của doanh nghiệp (chi tiêu các quỹ doanh nghiệp, nhận và trả vốn góp, chi trả nợ thuê tài chính,... ). Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, phản ánh toàn bộ các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành thì hoạt động tài chính chỉ liên quan đến việc xác định nhu cầu; tạo lập, tìm kiếm, huy động và sử dụng số vốn đã huy động một cách hợp lý, có hiệu quả. Về bản chất hoạt động tài chính là những hoạt động gắn liền với sự vận động và chuyển hóa các nguồn lực tài chính, tạo ra sự chuyển dịch giá trị trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp và làm thay đổi cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi doanh nghiệp và luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận. Trong điều kiện doanh nghiệp hoạt động liên tục thì hoạt động tài chính vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi do về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. Sự cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính thể hiện rõ nét qua mục tiêu phân tích tài chính của từng đối tượng sử dụng thông tin. Những đối tượng sử dụng thông khác nhau thì mục tiêu phân tích cũng khác nhau. Cụ thể: Thang Long University Library
  • 13. 2 Các nhà quản trị doanh nghiệp, mục tiêu phân tích là kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Họ cần những thông tin để đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi, tình hình rủi ro về tài chính và dự đoán tình hình tài chính để ra các quyết định hợp lý. Các nhà cho vay thì mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng trả nợ của doanh nghiệp và khoản trả lãi tiền vay của doanh nghiệp. Ngoài ra, họ chú ý đến số lượng tiền và tài sản có thể chuyển đổi thành tiền. Từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ nợ cũng thường quan tâm đến tỷ suất tự tài trợ (Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản). Bởi tỷ suất này càng cao thì vốn chủ sở hữu càng lớn – là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp bị rủi ro. Do đó, mục tiêu phân tích tài chính đối với các chủ nợ là khả năng thanh toán và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư, các cổ đông tương lại thì mối quan tâm hàng đầu của họ là hướng vào các mặt hoạt động tài chính của doanh nghiệp, như tình hình rủi ro tài chính, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán. Vì vậy, các nhà đầu tư, các cổ đông tương lai cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, các nguồn lực tăng trưởng của doanh nghiệp. Bởi vậy, mục tiêu phân tích đối với họ là những tiềm năng hoạt động của doanh nghiệp và mức lợi nhuận sẽ thu được. Các nhà cung cấp cần những thông tin để quyết định việc có cho phép doanh nghiệp mua chịu hàng hóa, vật tư, thiết bị, dịch vụ hay thanh toán chậm hay không. Bởi vậy, mục tiêu của các nhà cung cấp cũng như các nhà cho vay, họ cần phải biết khả năng thanh toán hiện tại và trong thời gian tới của doanh nghiệp. Các cơ quan quản lý cấp trên như: các cơ quan tài chính, các cơ quan thuế, các cơ quan thống kê, các cơ quan chủ quản, ...cũng cần những thông tin để đánh giá thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của các đối tượng trên. Những người hưởng lương trong doanh nghiệp cũng cần những thông tin về tình hình ổn định và phát triển của doanh nghiệp, về thu nhập, giúp họ định hướng việc làm ổn định, hoạt động tích cực, tăng năng suất lao động, góp phần phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời
  • 14. 3 cũng giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin khác nắm bắt được những thông tin cần thiết để đưa ra những hành động, quyết định và có những bước đi đúng đắn. 1.2.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích báo cáo tài chính để có thể đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó phát hiện ra những điểm mạnh, điểm yếu nhằm đưa ra các giải pháp cải thiện những thiếu sót trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. Bởi vậy báo cáo tài chính cần phải phân tích theo quy trình khoa học, hợp lý phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tượng sử dụng thông tin. Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp (Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC, PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc) 1.2.2.1. Lập kế hoạch phân tích Đây là giai đoạn đầu tiên, là khâu quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của phân tích tài chính. Lập kế hoạch phân tích bao gồm việc xác định rõ mục tiêu, xác định rõ nội dung phân tích, xây dựng chương trình phân tích. Kế hoạch phân tích nhằm trả lời các câu hỏi: Tại sao phân tích? Bao lâu? Ở đâu? Như thế nào? Ai thực hiện. Cụ thể: Xác định mục tiêu, phạm vi phân tích và thời gian tiến hành phân tích: Cần xác định rõ mục tiêu phân tích để làm gì, phạm vi phân tích là tại chi nhánh, bộ phận hay toàn bộ hệ thống; phân tích theo chuyên đề hay toàn diện, thời gian dự kiến tiến hành Lập kế hoạch phân tích Xác định mục tiêu, phạm vi và thời gian tiến hành phân tích Xác định rõ nội dung phân tích Lựa chọn tài liệu, thông tin cần thu thập Lựa chọn nhân sự và phương tiện phân tích Thực hiện phân tích Sưu tầm tài liệu và sử lý số liệu tính toán và phân tích tổng hợp và rút ra kết luận Hoàn thành công việc phân tích Lập báo cáo phân tích Thang Long University Library
  • 15. 4 phân tích ngắn hay dài; trước, trong hay sau khi hoạt động tài chính xảy ra... để trên cơ sở đó thiết lập quy trình, khối lượng công việc... cần thực hiện tiếp theo. Xác định rõ nội dung phân tích, chỉ tiêu và phương pháp phân tích sử dụng: Căn cứ vào mục tiêu, phạm vi, thời gian phân tích để lựa chọn nội dung, chỉ tiêu và phương pháp phân tích phù hợp, tránh lãng phí thời gian, công sức của bộ phận phân tích và tránh thoát ly mục tiêu phân tích. Lựa chọn tài liệu, thông tin cần thu thập: Căn cứ vào nội dung, chỉ tiêu và phương pháp phân tích đã xác định, kế hoạch phân tích cần chỉ rõ những tài liệu, thông tin cần thu thập, tìm hiểu cũng như các nguồn cung cấp thông tin để đảm bảo có đủ lượng tài liệu thích hợp cho việc phân tích. Lựa chọn nhân sự và phương tiện phân tích: Để phân tích tài chính diễn ra đúng tiến độ, tuân thủ quy trình thì kế hoạch phân tích cần phân công công việc, xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của mỗi cá nhân một cách cụ thể và sử dụng các công cụ, phương tiện một cách hiệu quả. 1.2.2.2. Thực hiện phân tích Sưu tầm tài liệu và sử lý số liệu: Để đạt được hiệu quả cao trong phân tích tài chính doanh nghiệp, số liệu cần đảm bảo đầy đủ ba yêu cầu: chích xác, toàn diện và khách quan. Những tài liệu làm căn cứ phân tích thường bao gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Tính toán và phân tích: Vận dụng các phương pháp phân tích phù hợp và xác định hệ thống chỉ tiêu phân tích. Các chỉ tiêu là sự biểu hiện bằng con số của quá trình và kết quả hoạt động trong sự thống nhất giữa mặt lượng và chất (Các chỉ tiêu tính ra có thể là số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân...). Cụ thể: các chỉ tiêu phản ánh khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn và chính sách huy động vốn, các chỉ tiêu phản ánh tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư của doanh nghiệp... hoặc có thể tính ra các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu này có thể so sánh với kế hoạch, các kỳ kinh doanh trước hoặc với các tiêu chuẩn mức trong ngành. Các chỉ tiêu trên có thể được trình bày dưới dạng biểu mẫu, biểu đồ hoặc đồ thị, hoặc có thể bằng các phương trình kinh tế... qua đó có thể vận dụng các phương pháp thích hợp, giúp cho việc đánh giá sâu sắc thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời cũng là cơ sở để dự báo, dự đoán xu thế phát triển tài chính của doanh nghiệp. Tổng hợp kết quả, rút ra kết luận: Cuối giai đoạn của phân tích cần tổng hợp lại, đưa ra một số chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chung toàn bộ hoạt động tài chính của
  • 16. 5 doanh nghiệp hoặc phản ánh đúng theo mục tiêu và nội dung phân tích đã được đề ra. Trên cơ sở tổng hợp những kết quả đã phân tích cần rút ra những nhận xét, đánh giá, những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến mặt yếu kém đó trong hoạt động tài chính doanh nghiệp. 1.2.2.3. Hoàn thành công việc phân tích Lập báo cáo phân tích: Báo cáo phân tích là bản tổng hợp những đánh giá cùng những tài liệu chọn lọc ra để minh họa, rút ra từ quá trình phân tích. Việc đánh giá cùng những số liệu minh họa cần nêu rõ cả thực trạng. Từ đó, cần nêu rõ những cơ hội, thách thức và giải pháp cải thiện những mặt còn yếu kém. 1.2.3. Thông tin sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp Tài liệu phục vụ công tác phân tích tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú nhưng chủ yếu nhất vẫn là các báo cáo tài chính của đơn vị. Cụ thể: Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là báo cáo tài chính chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nội dung bảng CĐKT thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và chỉ tiêu cụ thể phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý. Bảng CĐKT được chia thành hai phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp và được trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản doanh nghiệp, được trình bày theo trình tự cấp thiết phải thanh toán hay nghĩa vụ pháp lý với từng loại nguồn vốn giảm dần. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển, các khoản tiền gửi không kỳ hạn và các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng Thang Long University Library
  • 17. 6 tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi... ). Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính nêu trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của danh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác. 1.2.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 1.2.4.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, trước hết phải xác định gốc để so sánh. Gốc so sánh tùy thuộc vào mục đích của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số tuyệt đối, số tương đối, hoặc là số bình quân. Để đảm bảo tính chất so sánh được của chỉ tiêu thời gian, cầm đảm bảo sự thống nhất: về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, về phương pháp tính các chỉ tiêu và về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật, giá trị và thời gian). Khi so sánh đảm bảo được sự thống nhất về ba nội dung nêu trên, cần đảm bảo điều kiện khác như: cùng phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Ngoài ra cần xác định mục tiêu so sánh trong phân tích báo cáo tài chính. Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức biến động tuyết đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước,... Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhưng đã được điều chính theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích.
  • 18. 7 - Nội dung so sánh bao gồm: + So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế của kỳ kinh doanh trước nhằm xác định rõ xu hướng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. + So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức: + So sánh theo chiều ngang: So sánh ngang trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài chính. Thực chất của việc phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. + So sánh dọc trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. + So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Điều đó được thể hiện: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng, kinh tế- tài chính của doanh nghiệp. 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích khái quát: Trên cơ sở các tài liệu tổng hợp phân tích các chỉ tiêu tổng quát về quy mô về cơ cấu, tốc độ và hiệu quả hoạt động tài chính để đưa ra những đánh giá tổng quát về các mặt hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định các trọng điểm cần tập trung xem xét. Phân tích cụ thể: Với mỗi nội dung phân tích tài chính cụ thể sẽ mang lại cho nhà phân tích cái nhìn sâu sắc hơn về từng mặt hoạt động tài chính của đơn vị, phân tích nhằm trả lời các câu hỏi cụ thể như: Quá trình vận động và chuyển hóa các nguồn lực Thang Long University Library
  • 19. 8 kinh tế của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, kết quả của sự vận động và chuyển hóa ra sao, hiệu quả của mỗi quá trình hoạt động kinh tế có phù hợp với mục tiêu của chủ thể quản lý hay không, quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có tốt đẹp và ngày càng bền vững hay không... là các nội dung nghiên cứu cụ thể của phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp cần kết hợp một cách hài hòa giữa phân tích tổng quát với phân tích cụ thể, phân tích theo quá trình, theo thời gian, đánh giá theo thời điểm. Trong đó, phân tích theo quá trình, tìm ra tính quy luật trong từng hoạt động kinh tế cần được coi trọng một cách đúng mức. 1.2.5.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn a. Phân tích cơ cấu tài sản Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản = Giá trị của từng bộ phận TS Tổng số TS x 100 Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số tài sản cũng như từng loại tài sản giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. b. Phân tích tình hình nguồn vốn nguồn vốn Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn được huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản. Công việc tính toán và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được thực hiện trước. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm tỷ trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận NV Tổng số NV x 100
  • 21. 10 Bên cạnh việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguốn vốn giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn và xu hướng biến động của chúng theo thời gian cũng cần được xem xét để thấy được mức độ hợp lý và an ninh tài chính của doanh nghiệp trong việc huy động vốn. c. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Các chỉ tiêu được dùng để tính và so sánh trong phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn là: Hệ số nợ so với tài sản: là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Hệ số nợ so với tài sản = Nợ phải trả Tài sản Hệ số nợ so với tài sản = TS – Vốn CSH TS = 1 - Vốn CSH NV = 1 - Hệ số tài trợ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: nhằm đánh giá chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng TS Tổng NPT Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số được xác định: Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu = TS Vốn CSH Hoặc: Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu = Vốn CSH + NPT Vốn CSH = 1 + NPT Vốn CSH d. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả - Phân tích tình hình công nợ phải thu + Phân tích tình hình các khoản phải thu Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, ... Khi phân tích thường so sánh số đầu kỳ và số cuối kỳ để thấy quy mô và tốc độ biến động của từng khoản phải thu.
  • 22. 11 + Phân tích tình hình phải thu của khách hàng Khoản phải thu của khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu. Do vậy, phân tích tình hình phải thu của khách hàng là cần thiết. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tình hình phải thu của khác hàng là: Số vòng quay phải thu khách hàng và thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng. Số vòng quay PTKH = DTT/Số dư bình quân PTKH Số dư bình quân PTKH = (Số dư PTKH đầu kỳ + cuối kỳ)/2 Thời gian 1 vòng quay PTKH = Thời gian kỳ phân tích/Số vòng quay PTKH - Phân tích tình hình công nợ phải trả + Phân tích tình hình các khoản phải trả Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả người lao động, thuế phải nộp ngân sách,... Khi phân tích thường so sánh số cuối kỳ và số đầu kỳ để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải trả, cơ cấu của từng khoản phải trả. + Phân tích tình hình phải trả người bán Trong các khoản phải trả, phải trả người bán thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp nên việc phân tích tình hình phải trả người bán là điều cần thiết. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tình hình phải trả người bán là: số vòng quay phải trả người bán và thời gian 1 vòng quay phải trả người bán. Số vòng quay PTNB = GVHB/Số dư bình quân PTNB Số dư bình quân PTNB = (Số dư PTNB đầu kỳ + cuối kỳ)/2 Thời gian 1 vòng quay PTNB = Thời gian kỳ phân tích/Số vòng quay PTKH 1.2.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản - Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung Các chỉ tiêu được dùng trong phân tích hiệu quả tài sản là: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau: ROA = LNST TS bình quân x 100 Thang Long University Library
  • 23. 12 Số vòng quay của tài sản: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay của tài sản = Tổng DTT TS bình quân Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = TS bình quân DTT bán hàng Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Suất hao phí tài sản so với lợi nhuận sau thuế = TS bình quân LNST - Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được phân tích thông qua các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu được tính như sau: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = LNST TSNH bình quân x 100 Trong đó: TSNH bình quân = TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ 2 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Cách tính: Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tổng DTT TSNH bình quân
  • 24. 13 Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu, doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn. Cách tính: Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu = Giá trị TSNH bình quân trong kỳ Doanh thu (DTT trong kỳ) Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế = TSNH bình quân/LNST. - Phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn Để phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn cần xem xét các chỉ tiêu sau: Số vòng luân chuyển của TSNH = Tổng số luân chuyển thuần/TSNH bình quân, trong đó: tổng số luân chuyển thuần bao gồm doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Từ đây xác định số tiền tiết kiệm hay lãng phí do số vòng quay của tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm. Số tiền tiết kiệm, lãng phí do tốc độ luân chuyển TSNH thay đổi = TSNH bình quân kỳ gốc Số vòng quay TSNH kỳ phân tích - Số vòng quay TSNH kỳ gốc Thời gian 1 vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của tài sản ngắn hạn hết bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu được xác định như sau: Thời gian 1 vòng quay của tài sản ngắn hạn = TG của kỳ phân tích Số vòng quay của TSNH - Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho Số vòng quay của hàng tồn kho: Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này được tính như sau: Số vòng luân chuyển HTK = GVHB HTK bình quân Thời gian 1 vòng quay của HTK = TG của kỳ phân tích/Số vòng quay của HTK. Hệ số đảm nhiệm HTK = HTK bình quân/ Tổng DTT. - Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Phân tích tình hình sử dụng tài sản dài hạn là biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm nhiều loại có vai trò và vị trí khác nhau trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng thường xuyên biến động về quy mô, kết cấu và tình trạng kỹ thuật. Do vậy, phân tích Thang Long University Library
  • 25. 14 hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn với mục đích để đầu tư tài sản dài hạn hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích là: Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn và sức sản xuất của tài sản dài hạn; suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu và suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận; tỷ suất sinh lời của tài sản cố định, sức sản xuất của tài sản cố định và suất hao phí của tài sản cố định. Tỷ suất sinh lời của TSDH = (LNST/Giá trị TSHD bình quân) x 100 Sức sản xuất của TSDH = DTT/Giá trị TSDH bình quân Suất hao phí của TSDH so với DT = Giá trị TSDH bình quân/DTT Suất hao phí của TSDH so với LN = Giá trị TSDH bình quân/LNST Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = (LNST/Giá trị còn lại TSCĐ bình quân) X 100 Sức sản xuất của TSCĐ = DTT/Giá trị TSCĐ bình quân Suất hao phí của TSCĐ = Giá trí TSCĐ bình quân/DTT b. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. ROE = (LNST/Vốn CSH bình quân)*100. Tỷ suất sinh lời của vốn CSH = LNST Doanh thu x Doanh thu TS bình quân x TS bình quân Vốn CSH bình quân ROE = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của TS (SOA) x Hệ số TS so với vốn CSH (AOE) - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay Khả năng chi trả lãi vay = (LNKT trước thuế + CPLV)/CPLV. Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp. c. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí Tỷ suất sinh lời của GVHB = Lợi nhuận gộp về bán hàng GVHB x 100 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = LNKT trước thuế Tổng chi phí x 100 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán cho biết trong kỳ phân tích doanh nhiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
  • 26. 15 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư cho 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Ngoài ra, phân tích hiệu quả sử dụng chi phí còn thông qua việc so sánh tốc độ tăng giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh. 1.2.5.3. Phân tích các nhóm tỷ số tài chính a. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nội dung quan trọng để đánh giá chất lượng tài chính và hiệu quả hoạt động hoạt động. Đánh giá khả năng thanh toán thông qua số liệu trên Bảng CĐKT và Thuyết minh BCTC được thể hiện qua các chỉ tiêu như hệ số khả năng thanh toán ngay, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán tổng quát... Đánh giá tổng thể khả năng thanh toán một năm hoạt động của doanh nghiệp thông qua Báo cáo LCTT thì độ tin cậy các thông tin chính xác. - Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán + Phân tích khả năng nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn dưới một năm kể từ ngày phát sinh. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản phải trả người bán, cán bộ công nhân viên, thuế nộp ngân sách, vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn phải trả... Để phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, ta lần lượt xét các chỉ tiêu tài chính sau: Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán ngay của tiền và các khoản tương đương tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền NNH Hệ số khả năng thanh toán nhanh bình thường: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các tài sản dễ chuyển đối thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH - HTK NNH Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị tài sản ngắn hạn hiện có doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Hệ số khả năng thanh toán = TSNH Thang Long University Library
  • 27. 16 nợ ngắn hạn NNH + Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn Nợ dài hạn đó là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn trên một năm kể từ ngày phát sinh. Để phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn ta xét các chỉ tiêu: Khả năng thanh toán tổng quát (H): Nhằm cung cấp thông tin để đưa ra các quyết định phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. H = Tổng TS Tổng NPT Khả năng thanh toán nợ dài hạn: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn với toàn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn... = TSDH/NDH. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn = TSDH NDH Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay. Chỉ tiêu này được tính như sau: Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay = Lợi nhuận trước thuế TNDN và CPLV CPLV - Phân tích khả năng chi trả thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích khả năng thanh toán thông qua Báo cáo LCTT sau một kỳ hoạt động nhằm đánh giá chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp kỳ vừa qua. Phân tích khả năng tạo tiền, sử dụng tiền là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền thu từ hoạt động bán hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tư, tiền thu từ hoạt động tài chính. So sánh dòng tiền thu, chi của các hoạt động được thực hiện khi phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp. Việc thực hiện phân tích được thực hiện trên cơ sở xác định tỷ trọng dòng tiền thu của từng hoạt động, tỷ trọng này cho biết mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh nghiệp. Tỷ trọng dòng tiền thu, chi của các hoạt động được xác định như sau: Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động i = Tổng dòng tiền thu từ hoạt động i Tổng dòng tiền thu x 100 Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động i = Tổng dòng tiền chi từ hoạt động i Tổng dòng tiền chi x 100
  • 29. 18 b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ độc lập tài chính Hệ số tài trợ = Vốn CSH Tổng số nguồn vốn Hệ số tự tài trợ TSDH = Vốn CSH TSDH Hệ số tự tài trợ TSCĐ = Vốn CSH TSCĐ Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn là chỉ tiêu phản ánh khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu. Hệ số tự tài trợ tài sản cố định là chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng bộ phận tài sản cố định đã và đang đầu tư bằng vốn chủ sở hữu. c. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Sức sinh lợi của doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần kinh doanh Sức sinh lợi kinh tế của tài sản = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tổng tài sản bình quân Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lợi của doanh thu thuần (ROS): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị doanh thu thuần thu được từ kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lợi kinh tế của tài sản (BEP): chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay. 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan - Chính sách huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp: Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp, một mặt phản ánh nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh; mặt khác, quan trọng hơn, chính sách này có quan hệ trực tiếp đến an ninh tài chính, đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó, tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
  • 30. 19 doanh cũng như rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Mà kinh doanh hiệu quả hay kinh doanh gặp rủi ro đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tính chất cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường. - Chính sách bán hàng của doanh nghiệp: Doanh nghiệp áp dụng chính sách bán hàng tín dụng ngắn hạn, gia hạn thời gian thanh toán trong các hợp đồng kinh tế với khách hàng để kích thích tiêu thụ hàng hóa và thu hút khách hàng thì khoản phải thu khách hàng sẽ gia tăng mạnh, lượng vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng gia tăng. Nếu thời gian bán hàng quy định trong các hợp đồng kinh tế đối với các khách hàng mua chịu lớn hơn thời gian thanh toán trong các hợp đồng mua hàng của doanh nghiệp với các nhà cung cấp thì thời gian doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn dài hơn thời gian doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn dẫn đến nguy cơ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng. - Kinh nghiệm, trình độ, năng lực của nhà quản lý, cán bộ công nhân viên: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận và cán bộ công nhân viên là những người vận dụng, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh mà các nhà quản trị quyết định; thực thi các việc được giao, sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp đưa vào kinh doanh sản xuất tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp. Bởi vậy, nhà quản lý, cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm và trình độ sẽ góp phần làm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt và ngược lại. Mà hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp đã hoạt động trong một thời gian dài thì doanh nghiệp thường có nhiều kinh nghiệm, đã tạo được uy tín và mối quan hệ sâu rộng ngoài xã hội với các doanh nghiệp khác hoặc với các ngân hàng thương mại, do đó dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn cũng như thông tin có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp mình, vì vậy hiệu quả hoạt động cũng cao và ngược lại. Mà hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Khả năng quản lý, kiểm soát công nợ phải thu, phải trả và khả năng quản lý, kiểm soát các chi phí của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 31. 20 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan - Môi trường kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế: Khi nền kinh tế trì trệ và bất ổn thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn ngay từ khâu mua vào cho đến khâu tiêu thụ và ngược lại. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà hoạt động này của doanh nghiệp lại ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Quan hệ chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn là một tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường, mà quan hệ này tồn tại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bởi vậy, những nhân tố mà quan hệ này phụ thuộc vào cũng được coi là nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Quan hệ này thường phụ thuộc vào các nhân tố sau: - Cơ chế quản lý tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh: Cơ chế quản lý tài chính mà được xây dựng khoa học ngay từ ban đầu thì quan hệ chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn hạn chế thấp nhất vì khi đó doanh nghiệp hoạt động trong một thể thống nhất của các dự toán có độ tin cậy cao. - Môi trường tài chính, kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế: Khi nền kinh tế ổn định, tăng trưởng bền vững thì các chỉ tiêu vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng thấp nhất. Ngược lại trong môi trường khủng hoảng tài chính các doanh nghiệp thường chiếm dụng vốn của nhau dẫn đến tình hình tài chính của các đơn vị không lành mạnh phản ứng theo dây chuyền.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam được thành lập vào năm 2007, có tên tiếng anh là Thanh Nam investmet services general joint stock company và tên viết tắt là THANH NAM INVEST,JSC. Vốn điều lệ của công ty là 16.000.000.000 VNĐ (Mười sáu tỷ đồng) và tổng số cổ phần là 160.000 - Mệnh giá cổ phần: 100.000 VNĐ (Việt Nam đồng). 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngày nay, do xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường hội nhập vào nước ta các ngành nghề phát triển rất nhanh do nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế vì vậy Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam được thành lập. Người đại diện là giám đốc Nguyễn Duy Khánh. Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh số: 0104970570 ngày 09 tháng 11 năm 2007, có trụ sở đặt tại số 1130 Đê La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. Công ty thành lập hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà các loại ngoài ra còn dịch vụ nhà hàng khách sạn ,các linh kiện điện tử viễn thông. Với chất lượng sản phẩm và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, phong cách làm việc chuyên nghiệp nên công ty dần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Trong thời gian ngắn lượng khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều. Vì vậy, mục tiêu của công ty không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường Hà Nội mà còn mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận trong tương lai không xa. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG QUẢN LÝ THI CÔNG NVKD và phát triển thị trƣờng Bộ phận bán hàng Bộ phận vận chuyển và lắp đặt Bộ phận kho, vật tƣ sản xuất Đội xây dựng Thang Long University Library
  • 33. 22 Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Duy Khánh là người điều hành chính của công ty, chịu trách nhiệm về tình hình sản xuất và kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp luật về các hợp đồng kinh tế. Mọi quyết định của giám đốc dựa trên sự bàn bạc, thống nhất ý kiến giữa các thành viên góp vốn. Phòng kinh doanh: Triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm công ty đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của công ty. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật đo đạc tại công trình, lên bản vẽ thiết kế sản xuất, bóc tách vật tư và chịu trách nhiệm giám sát công trình. Phòng tài chính - kế toán: Kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liên quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng; báo cáo thuế tháng, năm; báo cáo tài chính; thuế môn bài... Phân công nhân sự tính toán, lưu giữ, nhập số liệu chi tiêu nội bộ. Lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của công ty. Bộ phận bán hàng: Là nơi trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Công ty tới khách hàng, thu thập thông tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và báo lên cấp trên. Bộ phận giao hàng và lắp đặt: Thực hiện việc giao hàng lắp đặt tại công trình theo sự điều động và kế hoạch của công ty. Phòng quản lý thi công: Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và giám sát thi công công trình. Đội xây dựng: Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam 2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh chính của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam Thành Nam là một công ty cổ phần hoạt động trong ngành thương mại và xây lắp, công ty đăng ký 30 lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, những hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty bao gồm: Hoạt động xây dựng chuyên nghiệp: Xây dựng nhà các loại; Xây dựng các công trình đường sắt, đường bộ và các công trình công ích; Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ thống điện và hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng; Hoàn thiện các công trình xây dựng. Hoạt động kinh doanh thương mại: Bán buôn máy móc, thiết bị điện và vật liệu điện; Bán buôn các linh kiện máy móc và thiết bị điện tử; Kinh doanh dịch vụ nhà
  • 34. 23 hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; Bán buôn và bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh;… Trong đó, xây dựng nhà các loại và buôn bán các linh kiện máy móc thiết bị là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 90% trong cơ cấu sản phẩm dịch vụ của Công ty. 2.1.3.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam qua 3 năm 2011, 2012 và năm 2013 Năm 2011 lợi nhuận sau thuế của công ty là 5.559.395.320 đồng, năm 2012 là 3.882.952.758 đồng và năm 2013 là 2.576.279.091 đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 giảm 30,15% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm 33,66% so với năm 2012. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được trình bày trên bảng 2.1 cho thấy tỷ suất lợi nhuận của công ty trong ba năm có xu hướng giảm. Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua ba năm 2011, 2012 và 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng DT 53.541 74.805 67.105 21.264 39,72 (7.700) (10,29) Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0 DTT về BH&CCDV 53.541 74.805 67.105 21.264 39,72 (7.700) (10,29) GVHB 45.065 59.844 54.322 14.779 32,79 (5.522) (9,23) DTTC 0 0 0 0 0 0 0 CPBH 950,672 3.608 2.317 2.657,33 279,5 (1.291) (35,78) LNT 7.297 5.153 3.417 (2.144) (29,38) (1736) (33,69) Tổng LNTT 7.297 5.177 3.435 (2.144) (29,38) (1736) (33,69) Thuế TNDN phải nộp 1.737 1.294 858,76 (443) (25,5) (435,24) (33,64) LNST 5.559 3.883 2.576 (1676) (30,15) (1.307) (33,66) (Nguồn: số liệu BCTC năm 2011- 2013) Thang Long University Library
  • 35. 24 2.2. Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tƣ dịch vụ tổng hợp Thành Nam 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm 2011, 2012 và 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 - 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) TSNH 26.168 91,97 34.419 73,56 37.006 69,99 8.251 31,53 (18.41) 2.587 7,52 (33,57) Tiền và tương đương tiền 12.621 44,36 6.418 13,72 7.524 14,23 (6.203) (49,15) (30,64) 1.106 17,23 0,51 PTNH 213,28 0,74 5.518 11,79 8.618 16,30 5.304,7 2.490 11,05 3.100 56,18 4,51 HTK 13.158 46,25 20.683 44,20 18.683 35,33 7.525 57,19 (2,05) (2.000) (9,67) (8,87) TSNH khác 176 0,62 1.800 3,85 2.181 4,13 1.642 922,73 3,23 381 21,17 0,28 TSDH 2.284 8,03 12.372 26,44 15.872 30,01 10.088 441.68 18,41 3.500 28,29 3,57 TSCĐ 2.034 7,15 8.772 18,75 12.272 23,20 6.738 331.27 11,6 3.500 39,90 4,45 TSDH khác 250 0,88 3.600 7,69 3.600 6,81 3.350 1.340 6,81 0 0 (0,88) Tổng số tài sản 28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0 (Nguồn: BCTC 2011-2013) Bảng 2.2 thể hiện cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm, từ năm 2011 đến năm 2013. Về tổng thể, năm 2011 cơ cấu tài sản của công ty chưa phù hợp với lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là thương mại và xây lắp. Tài sản ngắn hạn chiếm đến 91,97% trong tổng tài sản của công ty. Năm 2012 và năm 2013, cơ cấu tài sản được điều chỉnh phù hợp với loại hình kinh doanh, tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm và tỷ trọng tài sản dài hạn tăng theo thời gian. Năm 2012 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
  • 36. 25 73,56%, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 26,44% và năm 2013 giảm còn 69,99% và 30,01%. Cụ thể: - Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2011, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức cao, công ty dư thừa khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Bởi vì lượng tiền và tương đương tiền của công ty lớn chiếm 44,36% trong tổng tài sản của công ty. Lượng tiền và tương đương tiền được dự trữ ở mức cao cũng bởi kế hoạch tập trung tiền để chuẩn bị đầu tư mua sắm vật tư, tài sản cho hoạt động kinh doanh năm 2012. Năm 2012, khoản mục này giảm 49,15% xuống còn 6.148 triệu đồng, tỷ trọng giảm 30,64% xuống còn 13,72%. Năm 2013, hoạt động sản xuất kinh doanh giảm sút, lượng vốn bị ứ đọng dẫn đến lượng tiền mặt dự trữ tăng 17,23% lên 7.524 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 14,23% trong tổng số tài sản. Qua phân tích cho biết lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn hạn điều này khiến cho khả năng thanh toán cao, công ty đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, so với Công ty CP ĐT&XD số 18 (L18) thì tỷ trọng khoản này cao hơn khoảng 3 lần. - Các khoản phải thu: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2011, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty thấp chỉ chiếm 0,74% trong tổng số tài sản. Sang năm 2012 tăng 2490% lên 5.518 triệu đồng, chiếm 11,79% tổng tài sản và năm 2013 tiếp tục tăng, so với 2012 tăng 56,18% lên 8.618 triệu đồng, chiếm 16,3% tổng tài sản. Công ty áp dụng phương thức bán buôn là chủ yếu nên tỷ trọng nợ phải thu cao do đặc trưng của phương thức tiêu thụ này là thanh toán chậm, đồng thời công ty cũng áp dụng chính sách tín dụng bán hàng ngắn hạn cho nên năm 2012 và năm 2013 tỷ trọng khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh. - Hàng tồn kho: Lượng hàng tồn kho nhìn chung có gia tăng, năm 2011 là 13.158 triệu đồng, năm 2012 tăng 7.525 triệu đồng, tốc độ tăng 57,91% lên 20.683 triệu đồng và năm 2013 là 18.683 triệu đồng. Tuy nhiên, tỷ trọng hàng tồn kho lại giảm qua các năm, năm 2011 là 46,25%, năm 2012 là 44,2% và năm 2013 là 35,33%. - Tài sản cố định: Tỷ trọng và lượng tài sản cố định có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2011, lượng tài sản cố định là 2.034 triệu đồng chiếm 7,15% trong tổng số tài sản. Do thành công ty lập chưa lâu và công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại nên lượng tiền đầu tư cho tài sản cố định ít. Năm 2012 và năm 2013 công ty mở rộng quy mô, tăng cường hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho nên lượng tiền đầu tư cho tài sản cố định tăng. So với năm 2011, năm 2012 tài sản cố định tăng 331,27% tương Thang Long University Library
  • 37. 26 đương 6.738 triệu đồng lên 8.772 triệu đồng, tỷ trọng tăng 11,6% lên 18,75%. So với năm 2012, năm 2013 tài sản cố định tăng 39,9% lên 12.272 triệu đồng, tỷ trọng tăng 4,45% lên 32,3%. Qua phân tích cho biết cơ cấu tài sản của công ty đang được điều chỉnh theo kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định được công ty chú trọng đầu tư phục vụ cho hoạt động xây dựng. Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho dự trữ ở mức cao, chưa hợp lý. Hoạt động đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn, nếu quản lý các khoản này tốt sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty, tuy nhiên công ty vẫn chưa đầu tư nguồn vốn vào hoạt động này. 2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn a. Tình hình huy động động vốn Bảng 2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 - 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng VCSH 21.559 75,77 25.442 54,37 28.019 52,99 3.883 18,01 (21,4) 2.577 10,13 (1,38) Tổng NPT 6.893 24,23 21.349 45,63 24.858 47,01 14.456 209,72 21,40 3.509 16,44 1,38 Tổng nguồn vốn 28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Tình hình huy động vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2.3. Năm 2011 tổng nguồn vốn của công ty là 28,45 tỷ, trong đó tổng số vốn chủ sở hữu chiếm 21.559 triệu đồng tương đương với 75,77% tổng số nguồn vốn và tổng nợ phải trả chiếm 24,23% tương đương 6,893 triệu. Do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 khiến cho nền kinh tế trở nên suy sút đầy bất ổn, thị trường xây dựng, bất động sản bị chững lại, nhiều công ty phá sản, nợ xấu tăng vọt điều này làm cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, các công ty hoang mang và lo lắng cho nên năm 2011 số vốn công ty huy động từ bên ngoài thấp, hoạt động kinh doanh của công ty được duy trì bởi phần lớn vốn
  • 38. 27 chủ sở hữu. Bước sang năm 2012 thị trường dần có những dấu hiệu phục hồi, công ty mở rộng quy mô, nhu cầu về vốn tăng cao. Vốn huy động từ bên ngoài tăng cao đẩy tổng số nguồn vốn lên 46.791 triệu tăng 18.339 triệu tương đương 64,46%. Lợi nhuận giữ lại bổ sung vốn cho kinh doanh, tổng vốn chủ sở hữu tăng 3.883 tỷ tương đương 18,01%. Vốn huy động được từ nợ phải trả tăng 14.456 triệu tương đương 209,72% nâng tỷ trọng nợ phải trả tăng lên 21,4%, chiếm 45,63% tổng số nguồn vốn. Đồng thời giảm tỷ trọng nguồn vốn nội bộ xuống còn 54,37%. Năm 2013, quy mô vốn tiếp tục được mở rộng, tổng nguồn vốn tăng 6.086 triệu tương đương 13,01%. Vốn huy động từ nội bộ tăng 10,13% và vốn huy động từ bên ngoài tăng 16,44%. Như vậy, qua số liệu trên, nguồn vốn huy động từ các nguồn vốn bên ngoài và bên trong nội bộ của công ty có xu hướng tăng, đặc biệt là nguồn vốn huy động từ bên ngoài tăng mạnh. Xu hướng tăng trưởng của vốn được thể hiện qua đồ thị 2.1. Tốc độ tăng trưởng vốn kỳ thứ i so với kỳ gốc = Tổng số vốn hiện có tại thứ i Tổng số vốn hiện có tại kỳ gốc x100 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trƣởng vốn của công ty 2011/2011 2012/2011 2013/2011 Tốc độ tăng trưởng vốn (%) 100 164,46 185,87 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Đồ thị 2.1. Xu hƣớng tăng trƣởng vốn theo thời gian Từ kết quả so sánh kỳ gốc 2011/2011 đến kết quả so sánh kỳ hiện tại 2013/2011, xu hướng tăng trưởng vốn của công ty khá rõ nét: Tình hình huy động vốn của công ty có xu hướng tăng theo thời gian, chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty được mở 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tốc độ tăng trưởng vốn Thang Long University Library
  • 39. 28 rộng về cả chiều sâu và chiều rộng. Hoạt động kinh doanh của công ty đang trên đà tăng trưởng. b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 - 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%)Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Nợ phải trả 6.893 24,23 21.349 45,63 24.858 47,01 14.456 209,72 21,40 3.509 16,44 1,38 NNH 3.293 11,57 15.349 32,81 18.858 35,66 12.056 336,11 21,24 3.509 22.87 2,85 NDH 3.600 12,66 6.000 12,82 6.000 11,35 2.400 66,67 0,16 0 0 (1,47) Vốn CSH 21.559 75,77 25.442 54,37 28.019 52,99 3.883 18,01 (21,40) 2.577 10,13 (1,38) Tổng số nguồn vốn 28.452 100 46.791 100 52.877 100 18.339 64,46 0 6.086 13,01 0 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Năm 2011, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 75,77% trong tống số nguồn vốn. Nợ phải trả chiếm 24,23% , trong đó: nợ ngắn hạn có tỷ trọng là 11,57% và nợ dài hạn là 12,66%. Doanh nguồn vốn kinh doanh của công ty phụ thuộc chủ yếu vào lượng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là 0,32 lần, tức cứ 1 đồng tài sản được tại trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tương ứng với 0,32 đồng tài trợ bằng nợ phải trả. Hệ số nợ so với tổng nguồn vốn là 0,24 lần, tức trong 1 đồng vốn tài trợ tài sản thì có 0,24 đồng nợ phải trả. Điều này cho thấy công ty có mức độ độc lập về mặt tài chính cao. Tuy nhiên, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn chủ sở hữu quy mô vốn hạn hẹp dẫn đến việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bị kiềm chế. Năm 2012, công ty cần huy động vốn từ các nguồn để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Số vốn huy động được là 18.339 triệu đồng, trong đó: huy động được từ vốn nội bộ là 3.883 triệu đồng, từ nguồn nợ ngắn hạn là 12.056 triệu đồng và từ nguồn nợ dài hạn là 2.400 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu là 25.442 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 54,37%. Tỷ trọng nợ phải trả tăng 21,4% lên 45,63%, trong đó: nợ ngắn hạn tăng 12.056 triệu đồng tương đương 336,11% lên 15.349 triệu đồng, nâng tỷ
  • 40. 29 trọng nợ ngắn hạn tăng 21,24% lên 32,81%; nợ dài hạn tăng 2.400 triệu đồng tương đương 66,67% lên 6.000 triệu đồng. Năm 2013, quy mô vốn tiếp tục được mở rộng để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. Tổng nguồn vốn tăng 6.086 triệu đồng tương đương 13,01 % lên 52.877 triệu đồng, trong đó: nợ ngắn hạn tăng 22,87% lên 18.858 triệu đồng, nâng tỷ trọng khoản này lên 35,66% trong tổng số nguồn vốn; nợ dài hạn không thay đổi, tỷ trọng khoản này giảm 1,47% xuống còn 11,35% trong tổng số nguồn vốn; vốn chủ sở hữu tăng 2.577 triệu đồng nhưng trong tổng số nguồn vốn, tỷ trọng khoản này giảm 1,38% xuống chiếm 52,99% tổng nguồn vốn. Qua bảng 2.9 có thể thấy được quy mô vốn của công ty ngày càng được mở rộng, nguồn vốn vay được huy động mạnh để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ trọng nợ có xu hướng tăng và tỷ trọng vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm theo thời gian. Tuy nhiên, cơ cấu nợ của công ty vẫn chưa được điều chỉnh thích hợp. Tỷ trọng nợ dài hạn thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu cho tài sản dài hạn của công ty, cho nên một bộ phận tài sản dài hạn của công ty được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn tạo ra nguy cơ trong việc thu hồi. 2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Bảng 2.6. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Hệ số nợ so với tài sản (lần) 0,24 0,46 0,47 0,22 91,67 0,01 2,17 Hệ số tài trợ 0,76 0,54 0,53 (0,22) (28,95) (0,01) (1,85) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (lần) 4,13 2,19 2,13 (1,94) (46,97) (0,06) (2,74) Hệ số tài sản so với vốn CSH 1,32 1,84 1,89 0,52 39,39 0,05 2,72 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Thang Long University Library
  • 41. 30 Qua bảng phân tích trên cho biết, từ năm 2011 đến năm 2013 mức độ tài trợ tài sản bằng các khoản nợ và mức độ đầu tư tài sản bằng vốn chủ sở hữu của công ty đồng thời tăng. Cụ thể: - Hệ số nợ so với tài sản: Hệ số nợ so với tài sản có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2011, trị số của hệ số này là 0,24 lần cho biết 1 đồng tài sản của công ty được tài trợ bằng 0,24 đồng nợ. Mức độ phụ thuộc của công ty thấp, so với bình quân ngành thấp hơn 67,12%. Chuyển sang năm 2012, hệ số này tăng 91,67% tương ứng 0,22 lần lên 0,46 lần, thấp hơn mức bình quân ngành 37%. Năm 2013, hệ số nợ so với tài sản tiếp tục tăng nhưng không đáng kể, so với năm 2012 tăng 0,01 lần tương ứng 2,17% thấp hơn mức bình quân ngành 36,49%. Hệ số nợ so với tài sản còn được xác định bằng cách tính: hệ số nợ so với tài sản = 1 – hệ số tài trợ. Cách tính này cho biết muốn giảm hệ số nợ so với tài sản thì phải tìm mọi cách tăng hệ số tài trợ. - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát có xu hướng giảm, cho biết mức độ tham gia tài sản từ nợ phải trả gia tăng. Năm 2011 là 4,13 lần, sang năm 2012 giảm 46,97% xuống còn 2,19 lần và năm 2013 tiếp tục giảm, so với năm 2012 giảm 0,06 lần. Tuy nhiên so với mức bình quân ngành năm 2013 cao hơn 37,09%. - Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu: Từ năm 2011 đến năm 2013 hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu gia tăng. Năm 2012 tăng 39,39% tương ứng 0,52 lần tăng lên 1,84 lần. Sang năm 2013 tiếp tục tăng tuy nhiên tốc độ tăng chậm. So với năm 2012, năm 2013 tăng 0,05 lần tương ứng 2,72% lên 1,89 lần. Tóm lại, thông qua bảng phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn cho biết, từ năm 2011 đến năm 2013 mức độ sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản có xu hướng gia tăng theo thời gian. Công ty gia tăng huy động vốn từ nguồn nợ phải trả để tài trợ cho tài sản.
  • 42. 31 2.2.1.4. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả Công nợ phải thu cho biết lượng vốn công ty bị chiếm dụng và công nợ phải trả cho biết lượng vốn mà công ty chiếm dụng. Tỷ lệ phải thu so với phải trả = (Các khoản phải thu/Các khoản phải trả)x100. Chỉ tiêu này cao hơn 50%, các khoản phải thu nhiều hơn các khoản phải trả; chỉ tiêu này thấp hơn 50%, các khoản phải trả nhiều hơn phải thu. Năm 2011 chỉ tiêu này ở mức 19,51%, năm 2012 là 54,37% và năm 2013 là 72,67%. Tỷ lệ nợ phải thu so với phải trả có xu hướng gia tăng và cao hơn 50%, chứng tỏ khoản phải thu nhiều hơn khoản phải trả, công ty có nguy cơ vốn bị chiếm dụng nhiều hơn vốn chiếm dụng, hiệu quả sử dụng vốn giảm. Để rõ hơn tình hình công nợ của công ty cần phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả. a. Phân tích tình hình công nợ phải thu Bảng 2.7. Phân tích tình hình các khoản phải thu Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) PTKH 213,28 100 3.099 56,16 4.899 56,85 2.885,72 1.353 1.800 58,08 TTCNB 0 0 2.419 43,84 3.719 43,15 2.419 - 1.300 53,74 Tổng cộng 213,28 100 5.518 100 8.618 100 5.304,72 2.487 3.100 56,18 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Qua bảng phân tích trên cho biết tổng các khoản phải thu cuối kỳ tăng so với đầu kỳ lần lượt là 2.885,72 triệu đồng, tương ứng 1353% và 1.800 triệu đồng, tương ứng 58,08%. Cụ thể: Năm 2011 phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng là 100% trong tổng số các khoản phải thu. Tuy nhiên, năm 2012 phải thu ngắn hạn có thêm khoản trả trước cho người bán là 2.419 triệu đồng nhằm hưởng triết khấu thanh toán và tạo mối quan hệ tốt với bên cung cấp. Năm 2013 khoản này tăng 1.300 triệu đồng, tương ứng 53,74% lên 3.719 triệu đồng. Phải thu khách hàng năm 2012 tăng 2.885,72 triệu đồng, tương ứng 1.353% lên 3.099 triệu đồng. Năm 2013 tiếp tục gia tăng 1.800 triệu đồng, tương ứng 58,08% lên 4.899 triệu đồng. Thang Long University Library
  • 43. 32 Các khoản phải thu của công ty được phân bổ khá đồng đều cho hai khoản phải thu khách hàng và trả trước cho người bán. Hai khoản này chiếm hết tỷ trọng trong tổng số các khoản phải thu. Do vậy công ty cần quan tấm đến các khoản phải thu này kể từ khi ký kết hợp đồng mua bán hàng, đến các biện pháp đòi nợ. Để nắm rõ hơn tình hình thu hồi các khoản công nợ của công ty cần phân tích tình hình phải thu của khách hàng. Ba chỉ tiêu được sự dụng trong phân tích là số vòng quay phải thu của khách hàng (vòng) và thời gian bình quân 1 vòng quay phải thu khách hàng (ngày). Bảng 2.8. Phân tích tình hình phải thu của khách hàng Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2013 Số dư bình quân PTKH 213,28 1.656,14 3999 1.442,86 2.342,86 Số vòng quay PTKH (vòng) 251 45,17 16,78 (205,83) (28,39) Thời gian bình quân 1 vòng quay PTKH (ngày) 1,45 8,08 21,75 6,63 13,67 (Nguồn: BCTC năm 2011 – 2013) Số vòng quay phải thu khách hàng năm 2011 ở quá cao đạt mức 251 vòng, cho thấy phương thức thanh toán tiền của công ty quá chặt chẽ, sản lượng tiệu thụ bị ảnh hưởng thể hiện rõ ở doanh thu thuần năm 2011 là 53.541 triệu đồng thấp hơn so với năm 2012 là 21.264 triệu đồng. Sang năm 2012 số vòng quay này giảm 205,83 vòng xuống 45,17 vòng, năm 2013 tiếp tực giảm 28,39 xuống 16,78 vòng. Công ty nới lỏng chính sách tín dụng, kích thích tiệu thụ hàng hóa. Tuy nhiên, số vòng quay phải thu khách hàng cho biết trong kỳ các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công ty thu hồi tiền kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Vòng quay phải thu khách hàng có xu hướng giảm theo thời gian kéo theo thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng gia tăng. Năm 2011, thời gian 1 vòng quay là 1,45 ngày; năm 2012 tăng 6,63 ngày lên 8,08 ngày và năm 2013 là 21,75 ngày. Tuy nhiên thời gian 1 vòng quay kỳ phân tích so với thời gian bán hàng quy định ghi trong các hợp đồng kinh tế đối với khách hàng mua chịu là 30 ngày vẫn thấp hơn.
  • 44. 33 b. Phân tích tình hình công nợ phải trả Bảng 2.9. Phân tích tình hình các khoản phải trả Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2013 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Phải trả người bán 1.093 100 3.588 35,35 3.301 27,84 2.495 228,27 (287) (8,00) Người mua trả tiền trước 0 0 3.000 29,56 3.980 33,56 3.000 - 980 32,67 Phải trả người lao động 0 0 232,6 2,29 250,47 2,11 232,6 - 17,87 7,68 Phải trả ngân sách 0 0 328,6 3,24 436,62 3,68 328,6 - 108,02 32,87 Phải trả khác 0 0 3.000 29,56 3.891 32,81 3.000 - 891 29,7 Tổng cộng 1.093 100 10.149,2 100 11.859,09 100 9.056,2 828,56 1.709,89 16,85 (Nguồn: BCTC năm 2011 – 2013) Bảng phân tích 2.9 nhận thấy rõ xu hướng gia tăng của các khoản nợ phải trả. Tổng các khoản phải trả đầu kỳ tăng so với cuối kỳ lần lượt là 9.056,2 triệu đồng, tương ứng 828,56% và 1.809,89 triệu đồng, tương ứng 16,85%. Cụ thể: Người mua trả tiền trước và phải trả khác năm 2012 đồng thời tăng 3.000 triệu đồng, sang năm 2013 đồng thời tăng 980 triệu đồng, tương ứng 32,67%. Phải trả người lao động năm 2012 tăng 232,6 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 7,68%, tương ứng 17,87 triệu đồng lên 250,47 triệu đồng. Phải trả ngân sách năm 2012 tăng 328,6 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 32,87%, tương ứng 108,02 triệu đồng lên 436,62 triệu đồng. Phải trả người bán năm 2011 là 1093 triệu đồng chiếm 100% tỷ trọng các khoản phải trả, sang năm 2012 tăng 2.495 triệu đồng, tương ứng 228,27% lên 3.588 triệu đồng và năm 2013 so với năm 2012 giảm 287 triệu đồng, tương ứng 8% xuống còn 3.301 triệu đồng. Thang Long University Library
  • 45. 34 Tóm lại, qua bảng trên phản ánh tổng các khoản phải trả có xu hướng gia tăng. Năm 2012 và năm 2013 xuất hiện khoản phải trả ngân sách và phải trả người lao động. Tuy hai khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng các khoản phải trả nhưng công ty cần cân nhắc về việc nên trả hết nợ người lao động để nâng cao tinh thần, sự trung tâm và hiệu quả làm việc của nhân viên. Khoản phải trả người bán và phải trả khác chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Công ty cần quan tâm đến các khoản này để có các biện pháp thanh toán kịp thời nhằm giảm bớt vốn chiếm dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khoản phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng thanh toán và uy tín của công ty cho nên việc phân tích tình hình của khoản phải trả người bán là cần thiết. Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua các chỉ tiêu như: số vòng quay phải trả người bán và thời gian 1 vòng quay phải trả người bán. Bảng 2.10. Đánh giá tình hình khoản phải trả ngƣời bán Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2013 Số dư bình quân PTNB 1.093 2.340,5 3.444,5 1.247,5 1.104 Số vòng quay PTNB (vòng) 41,23 25,57 15,77 (15,66) (9,8) Thời gian bình quân 1 vòng quay PTNB (ngày) 8,85 14,27 23,15 5,42 8,88 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Qua kết quả tính toán trên, số vòng quay phải trả người bán có xu hướng giảm. Năm 2012 giảm 15,66 vòng xuống 25,57 vòng, thời gian 1 vòng tăng 5,42 ngày. Năm 2013 số vòng quay phải trả người bán tiếp tục tăng so với năm 2012 là 9,8 vòng xuống còn 15,77 vòng, thời gian 1 vòng tăng 8,88 ngày so với năm 2012 lên 23,15 ngày. Điều này chứng tỏ cuối kỳ công ty chiếm dụng vốn nhiều hơn đầu kỳ, năm sau chiếm dụng vốn của nhà cung cấp nhiều hơn năm trước. Đối chiếu với hợp đồng kinh tế của người bán, năm 2011 và năm 2012 thời hạn là 10 ngày, năm 2013 thời hạn là 15 ngày. Như vậy, số phải trả người bán năm 2012 chậm 4,27 ngày và năm 2013 chậm 8,15 ngày. Công ty cần đưa ra các biện pháp thanh toán công nợ nhanh chóng nhằm giảm bớt vốn chiếm dụng, góp phần nâng cao uy tín cho công ty.
  • 46. 35 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 -2012 Chênh lệch 2012-2013 Số vòng quay của tài sản (vòng) 1,88 1,99 1,35 0,11 (0,64) Tỷ suất sinh lời của tài sản (%) 19,54 10,32 5,17 (9,22) (5,15) Suất hao phí của TS so với DTT 0,53 0,50 0,74 (0,03) 0,24 Suất hao phí của TS so với LNST 5,12 9,69 19,35 4,57 9,66 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013) Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá HQSD TSC của Công ty L18 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011 -2012 Chênh lệch 2012-2013 Số vòng quay của tài sản (vòng) 1,01 0,79 0,90 (0,22) 0,11 Tỷ suất sinh lời của tài sản (%) 2,2 0,91 0,64 (1,29) (1,56) Suất hao phí của TS so với DTT 0,99 1,27 1,12 0,28 (0,15) Suất hao phí của TS so với LNST 45,56 110,09 155,6 64,53 45,51 (Nguồn: BCTC năm 2011-2013 công ty L18) Số vòng quay của tài sản giảm sút, chứng tỏ các tài sản vận động chậm đó là nhân tố khiến giảm doanh thu và lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời của tài sản qua từng năm giảm, chứng tỏ hiệu quả sử dụng các tài sản giảm sút. Mặt khác chỉ tiêu này năm 2013 thấp hơn so với lãi suất tiền vay ngân hàng hiện tại (khoảng 9% năm). Như vậy, nếu không có biện pháp nhằm tăng tỷ suất sinh lời của tài sản thì việc vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh sẽ không đem lại hiệu quả. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần nhìn chung có gia tăng, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản giảm sút, hoặc với mức đầu tư tài sản như nhau thì doanh thu thuần sẽ giảm sút. Thang Long University Library