SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG
MÃ SINH VIÊN : A17069
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng
Mã sinh viên : A17069
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG
MÃ SINH VIÊN : A17166
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng
Mã sinh viên : A17069
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Thanh Tùng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự giúp đỡ từ cô giáo và các anh chị tại công ty.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
khóa luận tốt nghiệp – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô không chỉ là người trực tiếp giảng
dạy em một số môn học chuyên ngành tại trường trong thời gian qua, mà còn là chỉ
bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn chân
thành tới các thầy cô đang giảng dạy tại trường đại học Thăng long, những người luôn
nhiệt tình và tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể
có một nền tảng về chuyên ngành của mình.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị đặc biệt là phòng kế
toán đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành được khóa luận
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thanh Tùng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .........................................1
1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn...........................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn..........................................................................1
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn.................................................................................2
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn ..............................................................................3
1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp...................................4
1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn .................................................................4
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn ....................................................................5
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ................................17
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................18
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................18
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp............................................................................................................22
1.4.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................................22
1.4.2. Nhân tố khách quan..........................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH..........................25
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh..............25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh.......................................................................................................25
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ................26
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh.............................................................................................27
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh...................................................................................................28
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013..28
2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty .........................................................31
2.3. Thực trạng quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh.............................................................................................................35
2.3.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh.......................................................................................................35
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh.............................................................................................46
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh...................................................................................................53
2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................53
2.4.2. Những điểm hạn chế và nguyên nhân ..............................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG
QUANG MINH............................................................................................................56
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................56
3.1.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.......56
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới....................................57
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công
ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .............................................................58
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................................58
3.2.2. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong kinh doanh..................................61
3.2.3. Một số giải pháp khác ......................................................................................62
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt Diễn giải
CSH Chủ sở hữu
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VLĐ Vốn lưu động
CCDC Công cụ dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chi phí tồn trữ hàng lưu kho.........................................................................10
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Máy và xây dựng
Quang Minh từ năm 2011 – 2013..................................................................................29
Bảng 2.2. Quy mô tài sản ngắn hạn.............................................................................36
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản tiền năm 2011 – 2013............................................................38
Bảng 2.4. Cơ cấu các khoản phải thu năm 2011 – 2013 ...............................................41
Bảng 2.5. Cơ cấu hàng tồn kho năm 2011 – 2013 ........................................................44
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác năm 2011 – 2013..........................................45
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .......................................................46
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu thanh toán..................................................................................47
Bảng 2.9. Khả năng thanh toán lãi vay..........................................................................49
Bảng 2.10. Hệ số hoạt động của tài sản ngắn hạn.........................................................49
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..................................50
Bảng 2.12. Mức luân chuyển vốn lưu động ..................................................................52
Bảng 2.13. Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn.............................................................52
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ...............................................57
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ quy mô tài sản của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
từ năm 2011 đến năm 2013 ...........................................................................................31
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm
2011 đến năm 2013 .......................................................................................................32
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ quy mô nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang
Minh từ năm 2011 đến năm 2013..................................................................................33
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ
năm 2011 đến năm 2013................................................................................................34
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................................................37
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.........................................................................8
Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu.......................................................................12
Đồ thị 1.3. Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto.................................13
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng............................4
Thang Long University Library
LỞI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường khó khăn như hiện nay, để các công ty có thể đứng
vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của
khách hàng, các công ty luôn phải chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm,
giá cả phù hợp với những nhu cầu của khách hàng. Để có thể thực hiện tốt những chỉ
tiêu đó thì công ty Việt Nam cần có một cơ chế quản lý tốt. Doanh nghiệp nào có thể
xây dựng và thực thi tốt chính sách quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn thì doanh
nghiệp đó sẽ có lợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh. Do vậy việc sử dụng
tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra mà các nhà quản lý quan tâm.
Thực tế trong mấy năm vừa qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp thành
công thì có không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ, phá sản. Trong
một nền kinh tế khó khăn như mấy năm vừa qua số lượng công ty phá sản là rất cao.
Hầu hết các vụ phá sản là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị vốn
lưu động tồi. Nhưng trên thực tế thì sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch
định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn hầu như
là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các doanh nghiệp Việt Nam trong vài năm vừa
qua. Vì thế việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Do đó việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu vô cùng cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng của vấn đề và quá trình thực tập tại công ty TNHH
máy và xây dựng Quang Minh cùng với sự giúp đỡ thầy cô, Em đã bắt đầu tiến hành
tìm hiểu về công tác quản lý tài sản ngắn hạn của công ty. Do đó em quyết định chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH
máy và xây dựng Quang Minh”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh giai đoạn
2011-2013
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng
hợp, khái quát dựa trên số liệu của công ty cung cấp.
4. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm 3 chương chính
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Quang Minh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại công ty TNHH Quang Minh
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn
Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh hay mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh đều phải có tài sản, toàn bộ tài sản được chia thành hai bộ
phận: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. So với tài sản dài hạn thì tài sản ngắn hạn có
vòng quay nhanh hơn nhiều, cho nên việc quản lý tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng tạo doanh thu và sinh lợi của công ty.
“Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản
lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ
kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình
thái tiền, hiện vật dưới dạng đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản nợ phải thu. Tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các
khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.”1
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong
quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn trong khâu
sản xuất và tài sản ngắn hạn trong khâu hạn lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận
động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Để hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành và đạt hiệu quả, ngoài những tài
sản dài hạn thì các tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu để quá trình sản xuất,
kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu và được luân chuyển thường xuyên
trong quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh với tư cách là đối tượng lao động hoặc tư liệu lao động góp phần duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và không bị gián đoạn. Tài sản ngắn
hạn thường có thời gian sử dụng ngắn thường hết một chu kỳ sản xuất kinh doanh
hoặc dưới một năm. Trong một doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại
tài sản ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng từ 25% đến 50% trên tổng giá trị
tài sản.
Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ ở trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
1
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Nhà xuất bản lao động – xã hội 2008
2
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có
đặc điểm sau:
 Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
 Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân
chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.
 Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên
cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý.
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn
Trong quá trình quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn người ta có thể phân tài sản ngắn hạn như sau:
Theo lĩnh vực và thời gian luân chuyển TSNH đƣợc chia làm 3 loại
Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu
dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm:
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường,
nguyên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho
người bán.
Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong
khâu sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các loại chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí
phục vụ cho quá trình sản xuất…
Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong
khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các
khoản nợ phải thu khách hàng…
Cách phân chia này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được từng
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển tài sản ngắn hạn để đưa biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng chúng một cách hợp lý. Đặc biệt tại khâu lưu thông khi tỷ trọng
TSNH trong khâu này tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn.
Theo hình thái biểu hiện TSNH đƣợc chia thành các loại sau
 Tiền bao gồm tiền gửi ngân hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp gửi tại các
ngân hàng, kho bạc nhà nước và các tổ chức tài chính. Tiền gửi ngân hàng
phục vụ cho việc thanh toán của doanh nghiệp trở nên thuận tiện hơn. Ngoài
ra, còn tránh được việc mất mát cũng như được hưởng một khoản lãi. Tiền
Thang Long University Library
3
đang chuyển đây là khoản tiền doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc,
các tổ chức tài chính nhưng chưa nhận được giấy báo có.
 Hàng tồn kho: Là những tài sản được giữ để bán trong quá trình kinh doanh
hoặc những nguyên vật liệu đang trong quá trình sản xuất dở dang. Hàng tồn
kho bao gồm: Hàng mua về để bán, thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi
bán, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tồn kho, dự phòng hàng tồn kho giảm
giá, sản phẩm kinh doanh dở dang.
 Các khoản phải thu: Đây là các khoản mà doanh nghiệp bị tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp khác chiếm dụng. Các khoản này bao gồm: Phải thu khách hàng,
ứng trước cho người bán, phải thu khác, dự phòng khoản phải thu khó đòi.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm các chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu
tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn…Đây là nguồn tài sản
vừa có tính thanh khoản cao, vừa có tính sinh lời. Khi có nhu cầu thanh toán
mà tiền không đáp ứng đủ thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng khoán này.
 Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm tạm ứng, chi phí trả trước và thế chấp, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn…
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tại các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất ngoài tài sản dài hạn như: máy móc,
thiết bị, nhà xưởng… doanh nghiệp còn phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua
sắm hàng hóa, nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy tài sản ngắn
hạn là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác tài sản
lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên và liên tục. Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn là công cụ phản ánh
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp luôn cân nhắc vấn đề đầu tư tài sản lưu động như
thế nào hiệu quả nhất. Tài sản ngắn hạn còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ
kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với
khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thông qua chính sách tín dụng
thương mại.
Tài sản ngắn hạn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
4
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, tài sản lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Các doanh nghiệp thường chọn cho mình những chính sách khác nhau để quản lý
tài sản ngắn hạn của mình đạt hiệu quả cao nhất. Có hai chính sách nổi bật được các
nhà quản lý hay sử dụng nhất đó là chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn theo trường
phái cấp tiến và thận trọng. Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng
nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn
theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao.
Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng
Một số những đặc điểm của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái
cấp tiến. Chính sách quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm
ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến.
Mức dự trữ TSNH: Quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì
mức thấp của toàn bộ TSNH còn với trường phái quản lý tài sản thận trọng thì mức dự
trữ TSNH thường ở mức lớn. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp
thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào chính sách
quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về tiền không
dự báo trước. Lập luận tương tự thì các khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng
của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn.
Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý tài sản cấp tiến rút ngắn thời gian
quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản lý
tài sản ngắn hạn cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của cả phải thu khách hàng
và hàng lưu kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó, rút ngắn
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền.
TSNH
TSDH
TSNH
TSDH
Cấp tiến Thận trọng
Thang Long University Library
5
Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao: Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến sẽ gây ra
tác động làm giảm chi phí. Phải thu khách hàng càng ở mức thấp do đó chi phí nắm
giữ cũng ở mức thấp. Hơn nữa, càng ít khoản phải thu khách hàng bị xóa đi do không
thể thu hồi được. Tương tự như vậy giữ hàng lưu kho ở một mức tối thiểu có thể tránh
được các rủi ro về mặt chi phí như mất cắp, lỗi thời. Điều này, làm cho thu nhập trước
thuế và lãi (EBIT) cao hơn so với chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng
Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Những rủi ro gắn
với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay
nói cách khác là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Tương
tự, doanh nghiệp có thể dự trữ hàng lưu kho thấp đến mức doanh thu có thể bị mất khi
hết hàng dự trữ. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng có thể
gây mất doanh thu nếu mức này được giữ quá thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi
phí thấp hơn nên mức lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn
1.2.2.1. Quản lý tiền mặt
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản ngân
hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền
thuế, trả các khoản nợ đến hạn…Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do
vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là quan trọng nhất.
Trong nền kinh tế hiện nay khi mà số lượng doanh nghiệp thất bại thì hầu hết họ
đều mắc một vấn đề về luồng tiền mặt trong công ty. Không có cái gì quan trọng hơn
tiền mặt, nó chính là điểm cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp vừa và nhỏ cần hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt. Chính vì
vậy quản lý tốt tiền mặt mới là chìa khóa dẫn đến sự thành công cho các doanh nghiệp.
Một trong những nguyên nhân chính của việc quản lý tiền mặt kém chính là các
doanh nghiệp thường cảm thấy rằng thiếu tiền mặt, ngay khi mới thành lập. Chủ doanh
nghiệp cỡ nhỏ cần phải nhận thức rằng họ có thể tìm cách để tồn tại nếu họ có cách tạo
ra tiền cho doanh nghiệp. Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự
tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ
cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ.
Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn.
Ngoài việc sử dụng tiền để dùng vào việc chính của doanh nghiệp thì họ cần dự
trữ tiền tối ưu để có thể đáp ứng nhu cầu và đầu tư. Bởi vì tiền là tài sản có tính lỏng
nhất/ tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để doanh nghiệp có
thể đáp ứng những nhu cầu về giao dịch như: Trả tiền mua hàng, thanh toán nợ cho
người bán, thuế…
6
Giúp doanh nghiệp giữ tài sản có tính thanh khoản cao là đối phó với những bất
thường có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ,
công ty phải chi tiêu nhiều hơn cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu từ bán
hàng chưa thu hồi kịp.
Nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật
liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng
khoán đầu tư nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận của công ty. Nhiều công ty giữ một số
lượng lớn tài sản lỏng để hi vọng thôn tính các công ty khác. Tương tự như vậy cho
thời kỳ suy thoái kinh tế, các công ty thường trì hoãn việc thanh toán và cố gắng tích
trữ tài sản lỏng để vượt qua thời kỳ khó khăn.
Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì
khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.Vì vậy, quản lý tiền mặt
trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: Tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo
chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt.
Quản lý thu - chi tiền
Trong việc quản lý tiền mặt thì một nguyên tắc tất yếu để giúp doanh nghiệp có
lợi nhuận tốt là tăng thu và giảm chi. Đó là điều mà doanh nghiệp lúc nào cũng hướng
tới. Trong khi hệ thống thu chi tiền là vô cùng phức tạp, phải diễn ra qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Chính vì vậy khi các nhà quản lý của doanh nghiệp muốn tăng thu và
giảm chi thì họ cần phải làm sao để có thể tăng tốc độ thu tiền và giảm thời gian chi
tiền. Để tăng hiệu quả hoạt động thu tiền, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian
chuyển thư, rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, rút ngắn thời gian thanh toán bù trừ.
Bên cạnh việc tăng hiệu quả hoạt động thu tiền thì các nhà quản lý doanh nghiệp cần
phải giảm thời gian chi tiền, trì hoãn dòng tiền ra đến hết mức có thể nhưng không làm
ảnh hưởng đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp, người lao
động… Dựa vào khoản tiền nhãn rỗi đó các doanh nghiệp sẽ đầu tư sinh lời làm tăng
lợi nhuận công ty.
Để chọn lựa phương thức hiệu quả, nhà quản lý cần phải so sánh giữa lợi ích và
chi phí tăng them của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất đối
với doanh nghiệp. Chúng ta có thể dựa trên cở sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và
chi phí sau thuế tăng thêm để đánh giá:
ΔB = Δt TS I ( 1  T)
ΔC = C2 C1
Thang Long University Library
7
Trong đó:
ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền ( theo ngày)
TS: Quy mô chuyển tiền
I: Lãi suất
T: Thuế thu nhập cận biên của công ty
ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại
Nếu ΔC lớn hơn ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại
Nếu ΔC nhỏ hơn ΔB thì chuyển sang phương thức mới
Nếu ΔC bằng ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức
Dự trữ nhu cầu tiền mặt
Trong việc quản lý tiền thì việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được
một lượng tiền dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các như
cầu của doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít
tiền, có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường như: Việc
thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính
ngắn hạn (tạo chi phí huy động vốn) hoặc bán tài sản (tạo ra lỗ tiềm tàng) hoặc bị bỏ
qua một số cơ hội. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều: Do tiền cũng là tài sản
không sinh lời, việc giữ quá nhiều tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư
vào tài sản sinh lời khác như: Chứng khoán, trái phiếu, cho vay có lãi… Lượng tiền
mặt sự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính: Chi cho các
khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp
như trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động, trả thuế. Dự
phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch. Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự
kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột.
Mô hình EOQ trong quản lý tiền mặt: EOQ là một mô hình quản lý dự trữ rất
hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp xác định được lượng tiền mặt
dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó, có thể giảm được tối đa các
chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh nghiệp.
Giả định của mô hình:
Nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho
mục đích an toàn. Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng
khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
8
Chi phí giao dịch:
TrC =
T
F
C
Trong đó:
T: là tổng nhu cầu tiền trong một năm
C: là quy mô một lần bán chứng khoán
F: chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội:
Trong đó:
C/2: là mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: là lãi suất chứng khoán theo năm
Tổng chi phí
TC =
T
F +
C
K
C 2
Mức dự trữ tiền tối ưu C*
√
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu
OC =
C
K
2
TC
OC = C/2 K
TrC = T/C F
Chi phí
C*
C
Thang Long University Library
9
1.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho
sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm
tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử
dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức tồn
kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách
sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoạch sản xuất dễ
dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được giữ ở
mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các mục
khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được qua đó doanh nghiệp
có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi khi mức
tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số loại hàng
hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở mức thấp
không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm giảm mức
độ cạnh tranh trên thị trường.
Doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho ảnh
hưởng và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhưng việc dự trữ
hàng tồn kho cũng là một quyết định chi tiêu tiền. Để xác định được mức độ đầu tư
vào hàng tồn kho tối ưu thì cần so sánh lợi ích đạt được từ việc dự trữ với chi phí phát
sinh do dự trữ hàng tồn kho để có phương thức quyết định tồn kho. Khi doanh nghiệp
được hưởng lợi ích từ việc dự trữ và sử dụng hàng tồn kho thì các chi phí có liên quan
cũng phát sinh bao gồm: Chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho, chi phí thiệt hại do không
có hàng.
Chi phí đặt hàng: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng
bao gồm: chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp
đồng, thông báo qua lại) và các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận chuyển hàng
đến kho của doanh nghiệp. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần
dặt hàng. Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng thường cố định cho một lô hàng cho dù lô
hàng lớn hay nhỏ. Vì vậy chi phí đặt hàng thường thấp nếu lô đặt hàng lớn và ngược
lại chi phí này sẽ cao nếu lô hàng nhỏ. Tổng chi phí đặt hàng vì thế sẽ tăng lên nếu số
lượng mỗi lần cung ứng giảm đi.
10
Chi phí lƣu kho: bao gồm tất cả các chi phí lưu giữ hàng lưu kho trong một
khoảng thời gian xác định trước. Chi phí này được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi
đơn vị hàng lưu kho hoặc tính bằng tỷ lệ % trên giá trị lưu kho trong mỗi thời kỳ.
Chi phí lưu kho bao gồm các thành phần: Chi phí lưu giữ, bảo quản; Chi phí hao
hụt, hư hỏng; Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời; Chi phí bảo hiểm; Chi phí
thuê kho; Chi phí khấu hao máy móc thiết bị; Chi phí đầu tư vào hàng lưu kho ( chi
phí tài chính như chi phí sử dụng vốn, trả lãi vay để dự trữ hàng lưu kho, chi phí cơ hội
do ứ đọng vốn trong hàng lưu kho, đặc biệt là với hàng lưu kho không hữu ích hoặc bị
dự trữ dư thừa).
Chi phí lưu giữ và bảo quản gồm chi phí kho hàng. Nếu doanh nghiệp thuê kho
thì chi phí này chính bằng chi phí đi thuê. Nếu nhà kho thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thì chi phí này bằng chi phí cơ hội khi sử dụng nhà kho. Ngoài ra, chi phí lưu
kho và bảo quản bao gồm các chi phí khấu hao các thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kho
như băng truyền.
Hàng tồn kho chỉ có giá trị khi nó có thể bán được. Chi phí lỗi thời thể hiện cho
sự giảm sút giá trị hàng trong kho do tiến bộ khoa học kỹ thuật hay thay đổi kiểu dáng
và tất cả những tác động này làm cho hàng tồn kho trở nên khó bán trên thị trường.
Chi phí hư hỏng thể hiện sự giảm giá trị của hàng tồn kho do các tác nhân lý hoá như
chất lượng hàng hóa bị biến đổi hoặc gãy vỡ.
Các thành phần khác của chi phí tồn kho như chi phí bảo hiểm hàng tồn kho
trước các hiểm họa như mất cắp, hỏa hoạn và các thảm họa tự nhiên khác. Ngoài ra,
các doanh nghiệp còn phải trả các loại thuế khác theo quy định của địa phương của
chính phủ trên chi phí hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Chi phí lưu kho hàng năm dao động từ 20% đến 40% tính trên giá trị hàng tồn
kho cho hầu hết các doanh nghiệp.
Bảng 1.1. Chi phí tồn trữ hàng lưu kho
Nội dung chi phí Thấp Cao
Chi phí bảo quản 1.0% 4.0%
Chi phí lỗi thời và chi phí hư hỏng 5.0% 10.0%
Chi phí bảo hiểm 1.0% 3.0%
Thuê tài sản 1.0% 3.0%
Chi phí của tiền 12.0% 25.0%
(Nguồn: Giáo trính tài chính doanh nghiệp hiện đại)
Thang Long University Library
11
Chi phí thiệt hại khi không có hàng
Chi phí thiệt hai do hàng tồn kho hết xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp không
có khả năng giao hàng bởi vì nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng sẵn có trong kho.
Chi phí thiệt hại không có hàng bao gồm: Chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí thiệt hại
ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành phần dự trữ để bán cho khách hàng.
Ví dụ khi nguyên vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do kho không có nguyên
vật liệu sẽ bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản
xuất. Khi hàng tồn kho sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại do kế
hoạch sản xuất bị thay đổi và nó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những thiệt hại do
sản xuất bị ngừng trệ và phát sinh chi phí. Cuối cùng khi hàng tồn kho hết đối với
thành phẩm có thể gây nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi khách hàng
quyết định mua sản phẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên những mất mát
tiềm năng trong dài hạn khi khách hàng quyết định đặt hàng từ những doanh nghiệp
khác trong tương lai.
Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho
Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu
đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề xuất
nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình
này, người ta phải tuân theo một số giả định:
 Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định
 Thời gian chờ hàng về ( kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về ) không đổi và
phải được biết trước
 Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng
 Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc
 Không có chiết khấu theo số lượng
Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí
lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt
hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô
đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự
trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng
tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này.
Một số chỉ tiêu đánh giá của mô hình EOQ
Một công ty đang muốn xác định số lần đặt hàng trong một năm và số lượng
hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng Công ty luôn cần hàng tồn kho và trong kho không có
lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của Công ty sẽ bằng 0 trước khi nhận được
12
lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng hàng tồn kho trung bình sẽ
là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng tồn kho trung bình nhân với chi
phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho:
Trong đó:
Q/2: Là mức dự trữ kho TB
C: Là chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng
Bên cạnh chúng ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng. Với S là doanh số bán
ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng
S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là:
Trong đó:
S: Là số lượng cần đặt
S/Q: Là số lần đặt hang
O: Là chi phí mỗi lần đặt hàng
Mức dự trữ kho tối ưu Q*
√
Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu
Chi phí dự trữ kho =
Q
C
2
Chi phí đặt hàng =
S
O
Q
Tổng chi phí =
Q
C
S
O
2 Q
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Chi phí
Q*
Số lượng đặt hàng
Thang Long University Library
13
Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho
Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai
trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tốt hàng tồn kho hiệu
quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng
của chúng trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại là phương
pháp A-B-C. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà
kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 tên là Pareto. Ông đã quan sát thấy rằng trong một tập
hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị
đáng kể trong cả tập hợp.
Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm
của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại
hàng tồn kho vào các nhóm là:
 NhómA: Bao gồm các loại hàng chiếm 10% về mặt số lượng trong danh mục
nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.
 Nhóm B: Gồm các loại hàng chiếm 30% về mặt số lượng trong danh mục và
chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho
 Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chiếm 60% về mặt số
lượng trong danh mục nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.
Sơ đồ:
Đồ thị 1.3. Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto
Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các công ty có thể tập trung vào
nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở ví dụ cụ thể này là nhóm A, tiếp
theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một
50%
35%
15%
Giá trị tích luỹ ($)
10% 30%
Nhóm A
Nhóm
B
Nhóm C
% Loại tồn kho60%
14
cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn, có thể là hàng tháng,
hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm.
Với việc quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC thì các doanh nghiệp có thể
phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến
hành. Giups doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại
hàng hóa theo giá trị giảm dần. Tuy nhiên mô hình còn chưa giải quyết được vấn đề tối
thiểu hóa chi phí lưu kho.
1.2.2.3. Quản lý khoản phải thu
Khoản phải thu: Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp bán cho
khách hàng và đang trong quá trình chờ khách hàng thanh toán. Khoản phải thu bao
gồm phải thu của khách hàng, phải thu về tạm ứng, phải thu khác.
Hầu hết các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát
sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu
khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự
kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ.
Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm
tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu.Hiện nay, khoản phải thu là yếu
tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở
thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy quản lý khoản phải thu
khách hàng rất quan trọng bởi nếu không thu được tiền dung hạn doanh nghiệp sẽ
thiếu một khoản phải thu, tốc độ quay vòng vốn chậm lại, doanh nghiệp lại phải phát
sinh thêm chi phí, chi phí thu hồi nợ…
Phải thu khách hàng thể hiện phần doanh thu bán hàng trả chậm mà chưa thu tiền
của doanh nghiệp. Nếu như khách hàng không tiến hành thanh toán nợ, doanh nghiệp
sẽ phải gánh chịu tổn thất do nợ xấu. ảnh hưởng tới doanh thu của công ty. Chính vì
vậy doanh nghiệp cần quản lý một cách hiệu quả và chặt chẽ, để đưa ra phân tích về
khách hàng để có thể tạo ra doanh thu mà không bị nợ xấu. Nên các nhà quản lý đã
đưa ra những chính sách tín dụng để nhằm tạo lợi ích cho doanh nghiệp. Sau đây là
các bước xây dựng chính sách tín dụng: Điều khoản và điều kiện bán trả chậm, phân
tích tín dụng, quyết định tín dụng, quản lý nợ.
Điều khoản bán trả chậm
Với điều kiện nền kinh tế hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều cung cấp tín
dụng thương mại cho khách hàng để tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị
trường. Đa dạng hình thức thanh toán giúp doanh nghiệp và khách hàng thuận tiện hơn
trong việc trao đổi. Doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức thanh toán như sau:
Thang Long University Library
15
Trả ngay, tạm ứng trước, chiết khấu thanh toán. Nếu giá trị của giao dịch lớn hay
người bán nghi ngờ khả năng thanh toán của khách hàng thì người bán có thể áp dụng
một số công cụ khác như: hối phiếu, lệnh yêu cầu trả…
Việc áp dụng các điều khoản tín dụng phải logic và phù hợp với từng đối tượng
khách hàng cụ thể, tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng bởi thông lệ của ngành. Thông
thường, người bán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán sớm nếu khách hàng thuộc nhóm
rủi ro cao, giá trị khoản hàng mua nhỏ hoặc hàng hóa mau hỏng.
Phân tích tín dụng
Trước khi doanh nghiệp quyết định có nên bán trả chậm cho khách hàng hay
không và khi bán trả chậm thì điều khoản tín dụng cụ thể như nào, doanh nghiệp phải
tiến hành phân tích tín dụng. Những thông tin để các nhà quản lý có thể dùng để phân
tích tín dụng:
 Từ các báo cáo tài chính: Dựa vào những báo cáo tài chính do khách hàng
cung cấp, các doanh nghiệp có thể xác định được mức độ ổn định, tự chủ tài
chính và khả năng chi trả của khách hàng.
 Xếp hạng tín dụng và báo cáo: Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng xếp hạng
tín dụng của các tổ chức uy tín trong việc đánh giá khả năng tín dụng của
khách hàng đang xem xét. Ngoài ra còn xem báo cáo tín dụng của khách hàng,
báo cáo bao gồm: Tóm tắt báo cáo tài chính gần đây, các tỷ số tài chính quan
trọng và xu hướng thay đổi theo thời gian, mô hình thanh toán…
 Các ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng đều có bộ phận tín dụng và có thể đại
diện cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng đang xem xét.
 Các hiệp hội thương mại: Nhiều tổ chức thương mại cũng có thể cung cấp
thông tin tín dụng một cách đáng tin cậy.
 Kinh nghiệm của doanh nghiệp: Dựa trên kinh nghiệm của mình, doanh
nghiệp cũng có thể đưa ra các tiêu thức để thu thập thông tin và đánh giá khả
năng, vị thế tín dụng của các khách hàng tiềm năng của mình.
Quyết định tín dụng
Sau khi tiến hành thu thập thông tin và phân tích thông tin, doanh nghiệp có thể
sẽ quyết định tín dụng. Nhưng vẫn còn một số vấn đề trước khi đưa ra quyết định đó là
cần so sánh giữa chi phí và lợi ích của việc cấp tín dụng cho khách hàng có tính đến
rủi ro và giá trị theo thời gian của dòng tiền.
16
Mô hình cơ bản:
NPV = CFt/ k – CF0
Trong đó:
CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm năng.
CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng.
Trên cơ sở giá trị hiện tại ròng, doanh nghiệp sẽ quyết định về cấp tín dụng như sau:
Nếu NPV > 0: Cấp tín dụng
Nếu NPV < 0: Không cấp tín dụng
Nếu NPV = 0: Bàng quan
Để tính được giá trị hiện tại ròng, ta phải xác định được dòng tiền sau thuế mỗi
kỳ CFt và giá trị đầu tư vào khoản phải thu khách hàng CF0. Đó là:
CF0 = VC* S* (ACP/ 365ngày)
CFt = [ S* (1 – VC) – S* BD – CD]* (1 – T)
Trong đó:
VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
S: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến hàng năm
ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các khoản
phải thu khách hàng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quản lý nợ
Quản lý khoản phải thu trải qua rất nhiều bước phân tích tín dụng để có thể quyết
định tín dụng cho từng khách hàng sau đó lại phải quản lý nợ đó sao cho hợp lý và
chặt chẽ để có thể không bị nợ xấu. Chúng ta có thể chia thành các nhóm nợ như sau:
 Nhóm 1 (nợ loại A) là các khoản nợ là các loại nợ có độ tin cậy cao hay đủ
tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp có khả năng thu hồi đúng hạn.
 Nhóm 2 (nợ loại B) là những khoản nợ có độ rủi ro thấp. Nhóm này thường
bao gồm các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại
thời hạn nợ.
Thang Long University Library
17
 Nhóm 3 (nợ loại C) là những khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi được hay
nợ dưới tiêu chuẩn thường bao gồm những khoản nợ đã quá hạn từ 90 ngày
đến 180 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại nhưng lại quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn cơ cấu lại.
 Nhóm 4 (nợ loại D) là những khoản nợ ít có khả năng thu hồi và nợ quá hạn
khó đòi thường gồm các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 30 ngày và các
khoản nợ cơ cấu lại nhưng lại quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
 Nhóm  (nợ loại E) là những khoản nợ không thể thu hồi được hay nợ có khả
năng mất vốn.
Để phân loại được 5 nhóm nợ trên, ngoài chỉ tiêu thời gian tín dụng của khoản
phải thu, các doanh ngiệp cần phải thu thập các thông tin khách nhau như: kinh
nghiệm riêng của mỗi doanh nghiệp về khách hàng, kinh nghiệm của các nhà cung cấp
tín dụng khác, đánh giá của một hãng tư vấn về tín dụng, giá thị trường của các chứng
khoán của khách hàng và phân tích báo cáo tài chính của khách hàng,…
Đề phòng các rủi ro trong thanh toán, doanh nghiệp luôn tính toán tổng số nợ
xấu. Tổng nợ xấu bao gồm các nhóm nợ: nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Để kiểm
soát số nợ xấu có khả năng không thu hồi về doanh nghiệp cần nỗ lực phân tích tín
dụng cho tất cả các đơn xin cấp tín dụng.
Bên cạnh việc tính toán chỉ tiêu tổng nợ xấu, doanh nghiệp còn xem xét đến chỉ
tiêu tỷ lệ nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu = nhóm 3 + nhóm 4 + nhóm 5/ nhóm 1 + nhóm 2 + nhóm 3 + nhóm 4
+ nhóm 5
Doanh ngiệp cần phải xác định tỷ lệ nợ này, vì nó cho biết chất lượng và rủi ro
của danh mục mà các doanh nghiệp cấp tín dụng. Bao nhiêu đồng đang bị phân loại
vào nợ xấu trên 100 đồng cấp tín dụng.
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ngắn hạn ở một số
doanh nghiệp được sử dụng tùy tiện và kém hiệu quả đặc biệt là các doanh nghiệp nhà
nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện nay luôn là yêu cầu mang
tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
18
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm,
quản trị kinh doanh sản xuất có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển. Để đạt được hiệu quả đó thì doanh nghiệp cần phải có một chiến lược và chính
sách quản lý một cách hợp lý từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm được đến tay
người tiêu dùng. Nhưng quan trọng nhất các doanh nghiệp cần chú trọng đến hiệu quả
sử dụng vốn và tài sản trong doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ,
năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. Đối với các doanh
nghiệp thì tài sản đóng một vai trò hết sức quan trọng, các nhà quản lý luôn phải cân
nhắc làm sao để sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hợp lý.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà
doanh nghiệp đặt ra. Nghĩa là làm sao có thể được nhiều lợi nhuận từ việc khai thác và
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hóa lợi nhuận.
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng
hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh
khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì người ta sử
dụng các chỉ tiêu sau:
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo
lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp
giảm đó là dấu hiệu khó khăn về vấn đề tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp sẵn sàng thanh toán các khoản vay. Tuy nhiên, nếu hệ số
này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài
sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
19
Khả năng thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có
thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có
tính thanh khoản cao. Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn
hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm
bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền
đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh
toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể gây sức
ép lên công ty, thậm trí dẫn đến phá sản.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số
hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng
hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách
sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Do đó khi phân tích chỉ tiêu
hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hang
thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ
đã hết hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng.
Thời gian thu nợ =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho ta biết tốc độ chuyển đổi nợ phải thu từ khách hàng thành tiền
trong quỹ của doanh nghiệp là bao lâu. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Vòng quay các = GVHB+ Chi phí bán hang, quản lý chung phải trả
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
Lãi vay
20
khoản phải trả Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế, phí
Thời gian trả nợ =
360
Thời gian trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết thời gian thanh toán đối với các khoản nợ phải trả đó thời
gian trả nợ càng thấp càng phản ánh thời gian trả nợ nhanh chóng của doanh nghiệp
đối với các khoản tín dụng thương mại hay hiệu quả sử dụng nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng cao.
Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng
tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao
cũng không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nều nhu cầu thị
trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất khách hàng. Thêm nữa, nếu dữ trự
nguyên vật liệu không đủ để đáp ứng cho sản xuất thì sản xuất sẽ bị ngưng trệ. Vì vậy,
chỉ số hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo cho sản xuất và đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng
tồn kho lại được quay vòng một lần. Hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng
bán được nhiều hàng.
Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu nợ + Thời gian luân chuyển kho TB
Thời gian vòng quay tiền = Chu kỳ kinh doanh - Thời gian trả nợ
Thời gian vòng quay tiền là một chỉ tiêu nhanh và thuận tiện để phân tích khả
năng thanh khoản tiếp diễn của doanh nghiệp. Thời gian vòng quay tiền phản ánh
khoảng thời gian ròng theo ngày kể từ khi chi thực tế bằng tiền cho các yếu tố sản xuất
đến giai đoạn cuối cùng là thu tiền.
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Thang Long University Library
21
Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm VLĐ do
tăng tốc độ luân chuyển được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu
Mức tiết kiệm tuyệt đối
Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số
VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác với mức luân chuyển VLĐ không
thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp cần ít vốn hơn cũng
như có thể tiết kiệm một lượng VLĐ. Lượng VLĐ ít hơn đó chính là mức tiết kiệm
tuyệt đối VLĐ.
Vtktđ: VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
VLĐ0: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo
Mức tiết kiệm tương đối
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
Vtktgđ =
M1
(K1  K0)
360
Vtktgđ: Mức tiết kiệm VLĐ tương đối
M1: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
K0, K1: Lần lượt là kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo, năm kế hoạch
Một số chỉ tiêu khác cần chú ý:
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn
vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
càng cao.
Vtktđ =
M1
K1  VLĐ0
360
Hiệu suất sử dụng TSNH
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
22
1.3.2.3. Chỉ tiêu phản ánh sinh lời
Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết một
đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra thì thu về cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này cao phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cao. Các doanh
nghiệp đều mong muốn chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử dụng hết giá trị
của TSNH.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài phân tích
các chỉ tiêu nói trên, chúng ta cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tói hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp nhưng về cơ bản có 2 nhóm nhân tố chính là nhân tố chủ quan và nhân tố
khách quan.
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Ngoài các chỉ tiêu có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp thì bên cạnh đó còn chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố. Đắc biệt chúng ta cần
quan tâm đến những nhân tố xuất phát từ nội bộ doanh nghiệp.
Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ quyết định trong việc phân
phối tài sản, đặc biệt là chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
là khác nhau, điều đó ảnh hưởng đến việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc
sử dụng tài sản ngắn hạn. Các nhà quản trị cần tính toán một cách kỹ lưỡng về việc sử
dụng tài sản ngắn hạn và chu kỳ kinh doanh như nào là hợp lý nhất. Nếu như chu kỳ
kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn là lâu và ngược lại.
Cơ sở vật chất của doanh nghiệp
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi vì ngoài nguyên vật liệu tốt thì để có được
những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy
móc tốt. Một doanh nghiệp có cơ sở vật chất tốt, thiết bị hiện đại sẽ sản xuất dễ dàng
và tiết kiệm được thời gian hơn so với những thiết bị kém và làm bằng thủ công.
Những máy móc không tốt sẽ không tận dụng hết giá trị của nguyên liệu thậm chí còn
Tỷ suất sinh lời TSNH
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
23
sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn không cao.
Trình độ cán bộ công nhân viên
Để sử dụng tài sản ngắn hạn hiệu quả cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đội
ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý phải nắm bắt tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải phân tích đánh giá
xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra những kế hoạch cho kỳ tiếp
theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên vật liệu thì người công nhân
phải có chuyên môn giỏi. Để có thể sử dụng được những máy móc hiện đại, như vậy
các doanh nghiệp cần phải có những khóa đào tạo cho cán bộ công nhân viên để có thể
giúp họ nâng cao chuyên môn.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Ngoài những nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới việc hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn thì các nhân tố cũng ảnh hưởng không hề nhỏ. Các nhân tố khách quan đôi khi
thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp những cũng có lúc nó kìm hãm sự phát của nó.
Sự quản lý của nhà nƣớc
Nền kinh tế hiện nay với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại doanh
nghiệp có một đặc thù riêng, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp để nó
đi vào hoạt động theo khuôn khổ mà nhà nước quy định. Tất cả các doanh nghiệp đều
phải tuân theo pháp luật mà Nhà nước đưa ra kể từ khi thành lập đến khi giải thể. Nhà
nước ban hành những luật lệ để nhằm mục đích tránh sự gian lận, đảm bảo sự công
bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay lới lỏng chính sách quản lý kinh tế đều
có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp.
Sự phát triển của thị trƣờng
Hiện nay thị trường nhân tố đầu vào, thị trường dịch vụ phát triển rất nhanh đặc
biệt là thị trường tài chính tiền tệ có tác động rất lớn đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp. Thị trường đầu vào hiện nay rất đa dạng, phong phú các doanh
nghiệp sẽ có nhiều sự lựa chọn. Thị trường đầu vào cạnh tranh sẽ làm giảm giá các yếu
tố đầu vào và làm giảm chi phí đầu vào cho các doanh nghiệp và ngược lại, ảnh hưởng
lớn đến lợi nhuận sau này của doanh nghiệp.
Thị trường tài chính là thị trường quan trọng nhất trong hệ thống kinh tế, chi phối
toàn bộ hoạt động của nền kinh tế hàng hóa. Thị trường tài chính phát triển góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội quốc gia, thu hút nhiều nhà đầu tư trong nước và
nước ngoài và giúp cho cơ sở hạ tầng phát triển giúp các doanh nghiệp có thể phát triển.
24
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
Để tồn tại được thì các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh lẫn nhau. Những
doanh nghiệp sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp… thì sẽ thu hút được khách hàng.
Hiện nay các doanh nghiệp luôn hướng tới việc trọng cầu, việc đưa ra các phương thức
về giá cả, mẫu mã, chất lượng để nhằm đáp ứng như cầu của khách hàng. Chính vì vậy
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất mạnh mẹ. Nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nhu cầu của khách hàng
Nhân tố khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc ra quyết định của doanh
nghiệp sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như nào.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, để dáp ứng nhu cầu thì doanh nghiệp
luôn phải tìm cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả…Những doanh nghiệp có
thể đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng sẽ có được lượng khách hàng lớn làm
lơi nhuận của công ty cao.
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh tiền thân là xưởng chuyên cung
cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng phục vụ ngành xây dựng được thành lập và hoạt
động từ năm 2002, trụ sở chính tại Tổ 80 Hoàng Văn TháiThanh Xuân Hà Nội. Trong
thời gian đó, xưởng chuyên cung cấp các nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng
vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Đầu những năm 2005, 2006 nhận thấy tiềm lực to lớn
của ngành xây dựng nếu chỉ cung cấp nguyên vật liệu thôi sẽ phí phạm nguồn nhân lực
và vật lực,qua tìm hiểu thực tiễn và nghiên cứu kỹ thị trườngnhận thức đây là một thị
trường hoạt động tiềm năng và có nhiều thách thức. Chính điều này đã thúc đẩy sự ra
đời của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
Ngày 05/04/2006 công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh được thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 0102025642 do phòng Đăng kí kinh doanh Sở kế hoạch
đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, với 100% vốn đầu tư trong nước. Công ty có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ
về tài chính, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
- Tên công ty : Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
- Trụ sở chính : Số nhà 16, ngách 230/118, tổ 5C, phố Định Công,
phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- Ngày thành lập : 05/04/2006
- Tên giao dịch : Quang Minh construction and machine company limited
- Số điện thoại : 043.8553521
- Fax : 043.8553521
- Mã số thuế : 01011909391
- Email : quangminhcoma@gmail.com
- Vốn điều lệ : 6.000.000.000
- Hình thức sở hữu : TNHH
26
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
(Nguồn: Phòng tổ chức tài chính)
Vị trí và chức năng của các phòng ban: Các phòng ban trong công ty là cơ quan
tham mưu giúp việc cho giám đốc trong phạm vi chuyên môn được phân công, tiến
hành công tác quản lý chỉ đạo chuyên ngành, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
Giám đốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty. Thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu
tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức
các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên bổ nhiệm.
Phó giám đốc: Phó giám đốc là người được đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm theo
đề nghị của giám đốc công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh
vực được giao, chủ động triển khai công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với
giám đốc về phương hướng phát triển công ty và phương hướng thực hiện.Thường
xuyên kiểm tra, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả và hậu quả của các công
việc được giao, được ủy quyền quyết định.
Giám đốc
Phó giám đốc
Đội thi công số 3Đội thi công số 2Đội thi công số 1
Phòng kinh
doanh ATLĐ
Phòng tài chính
– kế toán
Phòng kỹ thuật
vật tư
Thang Long University Library
27
Phòng kinh doanh an toàn lao động: Xây dựng chiến lược phát triển khách
hàng, xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty, lập danh sách
khách hàng mục tiêu.Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc,
lập các hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng.Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với
từng loại khách cụ thể.
Phòng tài chính kế toán: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty,
chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế
hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc, triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ
trong toàn công ty, thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia
cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc,
giúp cho ban giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.Lập báo cáo tài chính,
báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung
thực kết quả hoạt động của công ty.
Phòng kỹ thuật vật tư: Phòng kỹ thuật vật tư làmcông tác quản lý và giám sát kỹ
thuật, chất lượng, công tác quản lý vật tư, thiết bị, công tác quản lý an toàn, lao động,
vệ sinh môi trường tại các dự án. Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.Soát xét
trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc
giao, chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh
vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty.
Đội thi công: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác được phân công ở
đội mình: xây, tô trát, ốp lát, hoàn thiện….theo Hồ sơ thiết kế được lập, lập đề xuất
cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.Đề xuất giải quyết các bất hợp lý (nếu có)
của Hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường, thực hiện công việc được giao đúng
theo tiến độ thi công đã được lập.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh
 Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và môi trường;
 Quản lí dự án, giám sát thi công xây dựng các công trình thủy lợi, dân dụng;
 Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn, trắc địa công trình, khảo sát
địa hình công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi thủy điện;
 Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép, thép;
28
 Thi công, xây dựng các công trình công cộng, công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông đường bộ, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, công trình đường dây
và trạm biến áp đến 35KV;
 Trang trí, lắp đặt trang thiết bị nội, ngoại thất công trình;
 Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất;
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây
dựng Quang Minh
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy được kết quả hoạt động của công ty trong giai đoạn
2011 – 2013. Tình hình doanh thu, giá vốn và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn
tình hình kinh tế bắt đầu lâm vào khủng hoảng trên thế giới.
Về doanh thu: Doanh thu của công ty tăng từ 2011 đến 2012 nhưng sang năm
2013 đã giảm. Cụ thể là doanh thu năm 2011 là 2.545.643.818 đồng, năm 2012 là
11.999.237.554 tăng 371,36% so với năm 2011 tương ứng với 9.453.593.736 đồng,
năm 2013 là 8.825.232.105 đồng giảm 26,45% tương ứng với (3.174.005.449) đồng.
Năm 2010, 2011 khi mà nền kinh tế phát triển mạnh điển hình là bất động sản, xây
dựng dẫn tới khi các công trình mà công ty tiến hành xây dựng thì doanh thu vẫn chưa
thu lại được chỉ phụ thuộc vào lượng nguyên vật liệu mà công ty tiêu thụ nên doanh
thu vẫn chưa lớn. Sang năm 2012, sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nền kinh tế
bắt đầu đi xuống nhưng mà cũng là lúc nhiệm thu các công trình mà công ty đầu tư
xây dựng nên doanh thu của công ty tăng mạnh mẽ lên đến 371,36% so với năm 2011.
Năm 2013 một năm mà nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các công trình xây dựng gần
như trì trệ không có nguồn vốn để đầu tư tiếp, hàng hóa tiêu thụ khó khăn, lượng hàng
tồn kho tăng mạnh dẫn tới doanh thu của công ty giảm so với năm 2012. Do công ty
nhỏ chuyên xây dựng những công trình xây lắp, dân sinh nhỏ vì vậy tuy tình hình kinh
tế khó khăn đặc biệt là ngành xây dựng nên doanh thu có giảm so với năm 2012 nhưng
vẫn duy trì ở mức doanh thu lớn.
Về chi phí giá vốn: Cùng với sự tăng lên của của doanh thu qua các năm từ 2011
đến 2013 thì chi phí giá vốn và chi phí hoạt động công ty cũng tăng lên cho phù hợp
với quy luật thì trường.
Cụ thể chi phí giá vốn năm 2011 là 2.440.211.817 đồng, năm 2012 là
11.246.278.874 tăng 360,87% so với năm 2011 tương ứng với 8.806.067.057 đồng,
năm 2013 là 8.146.013.359 giảm 27,57% tương ứng với 3.100.265.515 đồng. Nguyên
nhân làm cho chi phí phí giá vốn tăng cao là do doanh thu liên tục tăng qua các năm,
doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn làm chi phí giá vốn tăng cao. Mặt
Thang Long University Library
29
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 – 2013
Đơn vị: Đồng
(Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013)
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2013 2012 Chênh lệch 2012 2011
2013 2012 2011 Gíá trị % Gíá trị %
Doanh thu thuần 8.825.232.105 11.999.237.554 2.545.643.818 (3.174.005.449) (26,45) 9.453.593.736 371,36
Giá vốn hàng bán 8.146.013.359 11.246.278.874 2.440.211.817 (3.100.265.515) (27,57) 8.806.067.057 360,87
Lợi nhuận gộp 679.218.746 752.958.680 105.432.001 (73.739.934) (9,79) 647.526.679 614,17
Doanh thu từ hoạt động tài chính 3.819.812 2.559.437 531.658.801 1.260.375 49,24 (529.099.364) (99,52)
Chi phí tài chính - 21.208.549 2.128.333 (21.208.549) (100,00) 19.080.216 896,49
-Trong đó chi phí lãi vay - 21.208.549 2.128.333 (21.208.549) (100,00) 19.080.216 896,49
Chi phí quản lý kinh doanh 587.632.889 600.682.206 572.465.439 (13.049.317) (2,17) 28.117.767 4,91
Tổng chi phí hoạt động 587.632.889 621.890.755 574.593.772 (34.257.866) (5,51) 47.296.983 8,23
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
95.405.669 133.627.362 62.497.030 (38.221.693) (28,60) 71.130.332 113,81
Lợi nhuận khác - - (17.959.000) - - 17.959.000 (100,00)
Tổnglợinhuậnkếtoántrƣớcthuế 95.405.669 133.627.362 44.538.030 (38.221.693) (28,60) 89.089.332 200,03
Chi phí thuế TNDN 19.253.902 23.384.789 11.134.508 (4.130.887) (17,66) 12.250.281 110,02
Lợi nhuận sau thuế 76.151.767 110.242.573 33.403.522 (34.090.806) (30,92) 76.839.051 230,03
30
khác giá cả cũng tăng do sự tác động của lạm phát làm chi phí giá vốn tăng. Năm 2011
chi phí giá vốn dường như không biến động nhiều nhưng năm 2012 các công trình
hoàn thành với số lượng lớn việc ghi nhận doanh thu đồng thời cũng ghi nhận giá vốn
làm tăng chi phí giá vốn năm 2012. Năm 2012 số lượng NVL, CCDC nhập về và xuất
kho phục vụ công trình tăng cao. Quy mô sản xuất kinh doanh thay đổi từ năm 2011
công ty bắt đầu nhận được những gói thầu có quy mô lớn hơn, nhu cầu mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh đầu tư vào bộ phận kinh doanh tăng số lượng và chất lượng
lao động, mở thêm cửa hàng mới bán vật liệu xây dựng điều này làm tăng chi phí quản
lý, chi phí lương, bảo hiểm… và làm tăng chi phí cho công ty. Năm 2013 khi mà tình
hình kinh tế khó khăn làm cho hàng hóa tiêu thụ chậm, hàng tồn kho tăng mạnh nhiều
khoản chi phí phát sinh dẫn tới chi phí giá vốn của công ty cũng tăng lên.
Lợi nhuận: Nhìn vào bảng cho ta thấy được thấy lợi nhuận công ty tăng rất cao
xong rồi lại giảm xuống vào năm 2013. Lợi nhuận năm 2011 là 33.403.522 đồng, năm
2012 là 110.242.573 đồng tăng 230,03% tương ứng với giá trị lợi nhuận là 76.839.051
đồng, năm 2013 là 76.151.767 đồng giảm 30,92% tương ứng với (34.090.806) đồng.
Chúng ta có thể hiểu rõ một điều rằng khi mà tốc độ doanh thu tăng cao và tốc độ chi
phí cũng tăng so với năm trước nhưng vẫn nhỏ hơn mức doanh thu thì lợi nhuận chắc
chắn sẽ tăng cao như năm 2012. Còn khi nền kinh tế có biến động ảnh hưởng đến
doanh thu thì lợi nhuận sẽ phải giảm đi và trong năm 2013 chúng ta có thể thấy được
lợi nhuận giảm tương đối nhiều so với năm 2012. Bên cạnh đó năm 2012 khi nền kinh
tế đang trong thời kỳ khủng hoảng trầm trọng ban lãnh đạo công ty đã có chiến lược
quản lý tốt để có thể quân lý nguồn vốn và các khoản phải thu nhưng sang năm 2013
nền kinh tế đi xuống có những khoản phải thu khó đòi dẫn tới không thể thu hồi vốn
dẫn tới lợi nhuận cũng giảm xuống phần nào, doanh thu đạt được đã kém hơn so với
năm 2012 xong lại phải bỏ thêm quá nhiều loại chi phí phát sinh như chi phí lưu kho,
chi phí bảo quản cho hàng tồn kho, chi phí thu hồi nợ mà công ty đi thuê dẫn tới lợi
nhuận của năm 2013 giảm mạnh.
Thang Long University Library
31
2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
2.2.2.1. Tình hình tài sản của công ty
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ quy mô tài sản của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ
năm 2011 đến năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn:Bảng cân đối kế toán 2011 – 2013)
Quy mô của tài sản của công ty bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong
đó thành phần chủ yếu của tài sản là tài sản ngắn hạn luôn chiếm trên 95% trên tổng tài
sản. Bên cạnh đó là tình hình của tài sản của công ty,tổng tài sản của công ty biến động
không đều, năm 2011 tổng tài sản của công ty là 8.989.175.551 đồng, năm 2012 là
6.822.588.798 đồng giảm 24,10% tương ứng với 2.166.586.753 đồng so với năm 2011.
Nguyên nhân mà tổng tài sản năm 2012 giảm so với năm 2011 khi mà tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn năm 2012 đều giảm so với 2011 tương ứng là 23,73% và 31,87%. Năm
2013 13.614.945.538 đồng tổng tài sản tăng một cách mạnh mẽ khi tăng đến 99,56%
tương ứng với 6.792.356.740 đồng. Nguyên nhân khi mà tổng tài sản năm 2013 tăng cao
vậy đó chính là tài sản ngắn hạn tăng rất mạnh lên đến 103,25% tuy nhiên tài sản dài hạn
tăng không đáng kể 13,83%.
2011 2012 2013
8.989.175.551
6.822.588.798
13.614.945.538
8.575.491.879
6.540.763.922
13.294.140.292
413.683.672 281.824.876 320.805.246
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
32
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011
đến năm 2013
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2011 2013)
Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được tài sản ngắn hạn của công ty chiếm một tỷ
trọng lớn trong toàn bộ tổng tài sản của công ty và luôn chiếm tý trong cao suốt 3 năm
trên khoảng 95%. Nguyên nhân là do ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu là cung
cấp vật liệu xây dựng và thi công công trình xây dựng nên tài sản chủ yếu đầu tư cho tài
sản lưu động với số lượng lớn là NVL, CCDC.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2011 là 95,40% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản
thì tài sản ngắn hạn chiếm 95,40 đồng. Năm 2012 là 95,87% nghĩa là 100 đồng tài sản thì
tài sản ngắn hạn chiếm 95,87 đồng tăng 0,5% so với năm 2011. Tuy nhiên năm 2012 tổng
tài sản giảm so với năm 2011 nhưng tài sản ngắn hạn năm 2012 vẫn tăng chủ yếu là do
tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của tổng tài sản nên làm cho tỷ
trọng của tài sản ngắn hạn vẫn còn tăng so với năm 2011. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm
95,4
4,6
2011
95,87
4,13
2012
97,64
2,36
2013
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Thang Long University Library
33
2013 là 97,64 tăng 1,77% so với năm 2012 nguyên nhân là do tổng tài sản năm 2013 tăng
một cách mạng mẽ tới 103,25% trong khi chủ yếu là tăng là do tài sản ngắn hạn.
Tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty trong 3 năm liền luôn chiếm tỷ trọng thấp khi
mà nguồn tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn. Cụ thể là năm 2011 tỷ trọng dài
hạn là 4,6% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 4,6 đồng là tài sản dài hạn, năm
2012 tỷ trọng này là 4,13% nghĩa là 100 đồng tài sản thì có 4,13 đồng là tài sản dài hạn
giảm 0,47% so với năm 2011 nguyên nhân của việc này là do tổng tài sản của công ty
giảm đáng kể so với năm 2011 trong khi tài sản ngắn hạn lại vẫn tăng so với năm 2011
chứng tỏ tài sản dài hạn của công ty giảm, cụ thể là năm 2012 công ty đã thanh lý tài sản
dài hạn là phương tiện vận tải phục vụ bộ phận thi công của công ty.
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh 20112013
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ quy mô nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
từ năm 2011 đến năm 2013
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2011 2013)
Ta có thể thấy quy mô của tổng nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
của công ty.quy mô tài sản thì tài sản ngắn hạn là chủ yếu nhưng bên nguồn vốn thì khác,
2011 2012 2013
4.334.885.967
2.062.196.663
8.779.244.552
4.654.289.584 4.760.392.135 4.835.700.986
8.989.175.551
6.822.588.798
13.614.945.538
Nợ phải trả
Vốn CSH
Tổng nguồn vôn
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayđồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayđồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phát
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phátđồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phát
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phátTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ LongĐề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
Đề tài: Giao tiếp ứng xử của hướng dẫn viên tại cty du lịch Hạ Long
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
luan van thac si ap dung design pattern trong phan mem
luan van thac si ap dung design pattern trong phan memluan van thac si ap dung design pattern trong phan mem
luan van thac si ap dung design pattern trong phan mem
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Báo cáo thực tập Đãi ngộ nhân sự điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Đãi ngộ nhân sự điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Đãi ngộ nhân sự điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Đãi ngộ nhân sự điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành mayđồ áN ngành may   quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
đồ áN ngành may quy trình làm việc nhân viên quản lý đơn hàng ngành may
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
 
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp mayđồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
đồ áN ngành may tổ chức điều hành phân xưởng may tại xí nghiệp may
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phát
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phátđồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phát
đồ áN ngành may công tác đảm bảo an toàn lao động trong xí nghiệp may bình phát
 
Luận văn: Văn hóa ứng xử tại khách sạn Sao Biển – Hải Phòng, HOT
Luận văn: Văn hóa ứng xử tại khách sạn Sao Biển – Hải Phòng, HOTLuận văn: Văn hóa ứng xử tại khách sạn Sao Biển – Hải Phòng, HOT
Luận văn: Văn hóa ứng xử tại khách sạn Sao Biển – Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
 
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...
Công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Quảng cáo Điểm cao - sdt/ ZALO 0...
 
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
Qui trình làm việc của nhân viên kỹ thuật chuyền tại xí nghiệp may 2 trong cô...
 
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO

Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAODịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO (20)

Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, HAY, ĐIỂM CAO
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, HAY, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A17069 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng Mã sinh viên : A17069 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A17166 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 4. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Thanh Tùng Mã sinh viên : A17069 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Thanh Tùng
  • 6. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ từ cô giáo và các anh chị tại công ty. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp – Thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô không chỉ là người trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành tại trường trong thời gian qua, mà còn là chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô đang giảng dạy tại trường đại học Thăng long, những người luôn nhiệt tình và tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể có một nền tảng về chuyên ngành của mình. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị đặc biệt là phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành được khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hoàng Thanh Tùng Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .........................................1 1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn...........................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn..........................................................................1 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn.................................................................................2 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn ..............................................................................3 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp...................................4 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn .................................................................4 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn ....................................................................5 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ................................17 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................18 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................18 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp............................................................................................................22 1.4.1. Nhân tố chủ quan .............................................................................................22 1.4.2. Nhân tố khách quan..........................................................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH..........................25 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh..............25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.......................................................................................................25 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh ................26 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.............................................................................................27 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh...................................................................................................28 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013..28 2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty .........................................................31 2.3. Thực trạng quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.............................................................................................................35
  • 8. 2.3.1. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.......................................................................................................35 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.............................................................................................46 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh...................................................................................................53 2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................53 2.4.2. Những điểm hạn chế và nguyên nhân ..............................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH............................................................................................................56 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ...................................56 3.1.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.......56 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới....................................57 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh .............................................................58 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................................58 3.2.2. Quản lý chi phí phát sinh và thiệt hại trong kinh doanh..................................61 3.2.3. Một số giải pháp khác ......................................................................................62 DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải CSH Chủ sở hữu TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VLĐ Vốn lưu động CCDC Công cụ dụng cụ NVL Nguyên vật liệu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Chi phí tồn trữ hàng lưu kho.........................................................................10 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 – 2013..................................................................................29 Bảng 2.2. Quy mô tài sản ngắn hạn.............................................................................36 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản tiền năm 2011 – 2013............................................................38 Bảng 2.4. Cơ cấu các khoản phải thu năm 2011 – 2013 ...............................................41 Bảng 2.5. Cơ cấu hàng tồn kho năm 2011 – 2013 ........................................................44 Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác năm 2011 – 2013..........................................45 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .......................................................46 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu thanh toán..................................................................................47 Bảng 2.9. Khả năng thanh toán lãi vay..........................................................................49 Bảng 2.10. Hệ số hoạt động của tài sản ngắn hạn.........................................................49 Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..................................50 Bảng 2.12. Mức luân chuyển vốn lưu động ..................................................................52 Bảng 2.13. Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn.............................................................52 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ...............................................57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ quy mô tài sản của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 ...........................................................................................31 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................................................................32 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ quy mô nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013..................................................................................33 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013................................................................................................34 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................................................37
  • 10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.........................................................................8 Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu.......................................................................12 Đồ thị 1.3. Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto.................................13 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng............................4 Thang Long University Library
  • 11. LỞI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường khó khăn như hiện nay, để các công ty có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng, các công ty luôn phải chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp với những nhu cầu của khách hàng. Để có thể thực hiện tốt những chỉ tiêu đó thì công ty Việt Nam cần có một cơ chế quản lý tốt. Doanh nghiệp nào có thể xây dựng và thực thi tốt chính sách quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh. Do vậy việc sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra mà các nhà quản lý quan tâm. Thực tế trong mấy năm vừa qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp thành công thì có không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ, phá sản. Trong một nền kinh tế khó khăn như mấy năm vừa qua số lượng công ty phá sản là rất cao. Hầu hết các vụ phá sản là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng trên thực tế thì sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các doanh nghiệp Việt Nam trong vài năm vừa qua. Vì thế việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu vô cùng cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thấy được tầm quan trọng của vấn đề và quá trình thực tập tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh cùng với sự giúp đỡ thầy cô, Em đã bắt đầu tiến hành tìm hiểu về công tác quản lý tài sản ngắn hạn của công ty. Do đó em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh giai đoạn 2011-2013 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát dựa trên số liệu của công ty cung cấp. 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận gồm 3 chương chính
  • 12. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Quang Minh Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Quang Minh Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh đều phải có tài sản, toàn bộ tài sản được chia thành hai bộ phận: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. So với tài sản dài hạn thì tài sản ngắn hạn có vòng quay nhanh hơn nhiều, cho nên việc quản lý tài sản ngắn hạn có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tạo doanh thu và sinh lợi của công ty. “Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật dưới dạng đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản nợ phải thu. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.”1 Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất và tài sản ngắn hạn trong khâu hạn lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành và đạt hiệu quả, ngoài những tài sản dài hạn thì các tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu để quá trình sản xuất, kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên và liên tục. 1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là một phần không thể thiếu và được luân chuyển thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh với tư cách là đối tượng lao động hoặc tư liệu lao động góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và không bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn thường có thời gian sử dụng ngắn thường hết một chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc dưới một năm. Trong một doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thì giá trị các loại tài sản ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng từ 25% đến 50% trên tổng giá trị tài sản. Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ ở trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng 1 Giáo trình tài chính doanh nghiệp Nhà xuất bản lao động – xã hội 2008
  • 14. 2 phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có đặc điểm sau:  Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.  Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý. 1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn Trong quá trình quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn người ta có thể phân tài sản ngắn hạn như sau: Theo lĩnh vực và thời gian luân chuyển TSNH đƣợc chia làm 3 loại Tài sản ngắn hạn trong khâu dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn trong khâu sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các loại chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn trong khâu lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu khách hàng… Cách phân chia này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được từng nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển tài sản ngắn hạn để đưa biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách hợp lý. Đặc biệt tại khâu lưu thông khi tỷ trọng TSNH trong khâu này tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp đang bị ứ đọng vốn. Theo hình thái biểu hiện TSNH đƣợc chia thành các loại sau  Tiền bao gồm tiền gửi ngân hàng là toàn bộ số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước và các tổ chức tài chính. Tiền gửi ngân hàng phục vụ cho việc thanh toán của doanh nghiệp trở nên thuận tiện hơn. Ngoài ra, còn tránh được việc mất mát cũng như được hưởng một khoản lãi. Tiền Thang Long University Library
  • 15. 3 đang chuyển đây là khoản tiền doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc, các tổ chức tài chính nhưng chưa nhận được giấy báo có.  Hàng tồn kho: Là những tài sản được giữ để bán trong quá trình kinh doanh hoặc những nguyên vật liệu đang trong quá trình sản xuất dở dang. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua về để bán, thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tồn kho, dự phòng hàng tồn kho giảm giá, sản phẩm kinh doanh dở dang.  Các khoản phải thu: Đây là các khoản mà doanh nghiệp bị tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác chiếm dụng. Các khoản này bao gồm: Phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán, phải thu khác, dự phòng khoản phải thu khó đòi.  Đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm các chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn…Đây là nguồn tài sản vừa có tính thanh khoản cao, vừa có tính sinh lời. Khi có nhu cầu thanh toán mà tiền không đáp ứng đủ thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng khoán này.  Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm tạm ứng, chi phí trả trước và thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn… 1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn Tại các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất ngoài tài sản dài hạn như: máy móc, thiết bị, nhà xưởng… doanh nghiệp còn phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu…phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy tài sản ngắn hạn là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác tài sản lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp luôn cân nhắc vấn đề đầu tư tài sản lưu động như thế nào hiệu quả nhất. Tài sản ngắn hạn còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thông qua chính sách tín dụng thương mại. Tài sản ngắn hạn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
  • 16. 4 được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, tài sản lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Các doanh nghiệp thường chọn cho mình những chính sách khác nhau để quản lý tài sản ngắn hạn của mình đạt hiệu quả cao nhất. Có hai chính sách nổi bật được các nhà quản lý hay sử dụng nhất đó là chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng. Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản lưu động thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao. Hình 1.1. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng Một số những đặc điểm của chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến. Chính sách quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến. Mức dự trữ TSNH: Quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì mức thấp của toàn bộ TSNH còn với trường phái quản lý tài sản thận trọng thì mức dự trữ TSNH thường ở mức lớn. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị và dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về tiền không dự báo trước. Lập luận tương tự thì các khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn. Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý tài sản cấp tiến rút ngắn thời gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của cả phải thu khách hàng và hàng lưu kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó, rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền. TSNH TSDH TSNH TSDH Cấp tiến Thận trọng Thang Long University Library
  • 17. 5 Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao: Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến sẽ gây ra tác động làm giảm chi phí. Phải thu khách hàng càng ở mức thấp do đó chi phí nắm giữ cũng ở mức thấp. Hơn nữa, càng ít khoản phải thu khách hàng bị xóa đi do không thể thu hồi được. Tương tự như vậy giữ hàng lưu kho ở một mức tối thiểu có thể tránh được các rủi ro về mặt chi phí như mất cắp, lỗi thời. Điều này, làm cho thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) cao hơn so với chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Những rủi ro gắn với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay nói cách khác là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Tương tự, doanh nghiệp có thể dự trữ hàng lưu kho thấp đến mức doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng có thể gây mất doanh thu nếu mức này được giữ quá thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên mức lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. 1.2.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn 1.2.2.1. Quản lý tiền mặt Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả các khoản nợ đến hạn…Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là quan trọng nhất. Trong nền kinh tế hiện nay khi mà số lượng doanh nghiệp thất bại thì hầu hết họ đều mắc một vấn đề về luồng tiền mặt trong công ty. Không có cái gì quan trọng hơn tiền mặt, nó chính là điểm cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt. Chính vì vậy quản lý tốt tiền mặt mới là chìa khóa dẫn đến sự thành công cho các doanh nghiệp. Một trong những nguyên nhân chính của việc quản lý tiền mặt kém chính là các doanh nghiệp thường cảm thấy rằng thiếu tiền mặt, ngay khi mới thành lập. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cần phải nhận thức rằng họ có thể tìm cách để tồn tại nếu họ có cách tạo ra tiền cho doanh nghiệp. Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn. Ngoài việc sử dụng tiền để dùng vào việc chính của doanh nghiệp thì họ cần dự trữ tiền tối ưu để có thể đáp ứng nhu cầu và đầu tư. Bởi vì tiền là tài sản có tính lỏng nhất/ tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để doanh nghiệp có thể đáp ứng những nhu cầu về giao dịch như: Trả tiền mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, thuế…
  • 18. 6 Giúp doanh nghiệp giữ tài sản có tính thanh khoản cao là đối phó với những bất thường có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ, công ty phải chi tiêu nhiều hơn cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu từ bán hàng chưa thu hồi kịp. Nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu gia tăng lợi nhuận của công ty. Nhiều công ty giữ một số lượng lớn tài sản lỏng để hi vọng thôn tính các công ty khác. Tương tự như vậy cho thời kỳ suy thoái kinh tế, các công ty thường trì hoãn việc thanh toán và cố gắng tích trữ tài sản lỏng để vượt qua thời kỳ khó khăn. Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm.Vì vậy, quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: Tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt. Quản lý thu - chi tiền Trong việc quản lý tiền mặt thì một nguyên tắc tất yếu để giúp doanh nghiệp có lợi nhuận tốt là tăng thu và giảm chi. Đó là điều mà doanh nghiệp lúc nào cũng hướng tới. Trong khi hệ thống thu chi tiền là vô cùng phức tạp, phải diễn ra qua nhiều giai đoạn khác nhau. Chính vì vậy khi các nhà quản lý của doanh nghiệp muốn tăng thu và giảm chi thì họ cần phải làm sao để có thể tăng tốc độ thu tiền và giảm thời gian chi tiền. Để tăng hiệu quả hoạt động thu tiền, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian chuyển thư, rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, rút ngắn thời gian thanh toán bù trừ. Bên cạnh việc tăng hiệu quả hoạt động thu tiền thì các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giảm thời gian chi tiền, trì hoãn dòng tiền ra đến hết mức có thể nhưng không làm ảnh hưởng đến uy tín thanh toán của doanh nghiệp với nhà cung cấp, người lao động… Dựa vào khoản tiền nhãn rỗi đó các doanh nghiệp sẽ đầu tư sinh lời làm tăng lợi nhuận công ty. Để chọn lựa phương thức hiệu quả, nhà quản lý cần phải so sánh giữa lợi ích và chi phí tăng them của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất đối với doanh nghiệp. Chúng ta có thể dựa trên cở sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm để đánh giá: ΔB = Δt TS I ( 1  T) ΔC = C2 C1 Thang Long University Library
  • 19. 7 Trong đó: ΔB: Lợi ích tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại Δt: Thay đổi thời gian chuyển tiền ( theo ngày) TS: Quy mô chuyển tiền I: Lãi suất T: Thuế thu nhập cận biên của công ty ΔC: Chi phí tăng thêm của phương thức mới so với phương thức hiện tại Nếu ΔC lớn hơn ΔB thì giữ nguyên phương thức thu tiền hiện tại Nếu ΔC nhỏ hơn ΔB thì chuyển sang phương thức mới Nếu ΔC bằng ΔB thì bàng quan với cả hai phương thức Dự trữ nhu cầu tiền mặt Trong việc quản lý tiền thì việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được một lượng tiền dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các như cầu của doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Vì nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền, có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường như: Việc thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn (tạo chi phí huy động vốn) hoặc bán tài sản (tạo ra lỗ tiềm tàng) hoặc bị bỏ qua một số cơ hội. Còn nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều: Do tiền cũng là tài sản không sinh lời, việc giữ quá nhiều tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như: Chứng khoán, trái phiếu, cho vay có lãi… Lượng tiền mặt sự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính: Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động, trả thuế. Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch. Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột. Mô hình EOQ trong quản lý tiền mặt: EOQ là một mô hình quản lý dự trữ rất hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp xác định được lượng tiền mặt dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó, có thể giảm được tối đa các chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh nghiệp. Giả định của mô hình: Nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn. Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
  • 20. 8 Chi phí giao dịch: TrC = T F C Trong đó: T: là tổng nhu cầu tiền trong một năm C: là quy mô một lần bán chứng khoán F: chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội: Trong đó: C/2: là mức dự trữ tiền mặt trung bình K: là lãi suất chứng khoán theo năm Tổng chi phí TC = T F + C K C 2 Mức dự trữ tiền tối ưu C* √ Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu OC = C K 2 TC OC = C/2 K TrC = T/C F Chi phí C* C Thang Long University Library
  • 21. 9 1.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất… Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức tồn kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoạch sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các mục khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được qua đó doanh nghiệp có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi khi mức tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số loại hàng hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở mức thấp không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm giảm mức độ cạnh tranh trên thị trường. Doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhưng việc dự trữ hàng tồn kho cũng là một quyết định chi tiêu tiền. Để xác định được mức độ đầu tư vào hàng tồn kho tối ưu thì cần so sánh lợi ích đạt được từ việc dự trữ với chi phí phát sinh do dự trữ hàng tồn kho để có phương thức quyết định tồn kho. Khi doanh nghiệp được hưởng lợi ích từ việc dự trữ và sử dụng hàng tồn kho thì các chi phí có liên quan cũng phát sinh bao gồm: Chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho, chi phí thiệt hại do không có hàng. Chi phí đặt hàng: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng bao gồm: chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần dặt hàng. Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng thường cố định cho một lô hàng cho dù lô hàng lớn hay nhỏ. Vì vậy chi phí đặt hàng thường thấp nếu lô đặt hàng lớn và ngược lại chi phí này sẽ cao nếu lô hàng nhỏ. Tổng chi phí đặt hàng vì thế sẽ tăng lên nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm đi.
  • 22. 10 Chi phí lƣu kho: bao gồm tất cả các chi phí lưu giữ hàng lưu kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí này được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng lưu kho hoặc tính bằng tỷ lệ % trên giá trị lưu kho trong mỗi thời kỳ. Chi phí lưu kho bao gồm các thành phần: Chi phí lưu giữ, bảo quản; Chi phí hao hụt, hư hỏng; Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời; Chi phí bảo hiểm; Chi phí thuê kho; Chi phí khấu hao máy móc thiết bị; Chi phí đầu tư vào hàng lưu kho ( chi phí tài chính như chi phí sử dụng vốn, trả lãi vay để dự trữ hàng lưu kho, chi phí cơ hội do ứ đọng vốn trong hàng lưu kho, đặc biệt là với hàng lưu kho không hữu ích hoặc bị dự trữ dư thừa). Chi phí lưu giữ và bảo quản gồm chi phí kho hàng. Nếu doanh nghiệp thuê kho thì chi phí này chính bằng chi phí đi thuê. Nếu nhà kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì chi phí này bằng chi phí cơ hội khi sử dụng nhà kho. Ngoài ra, chi phí lưu kho và bảo quản bao gồm các chi phí khấu hao các thiết bị hỗ trợ cho hoạt động kho như băng truyền. Hàng tồn kho chỉ có giá trị khi nó có thể bán được. Chi phí lỗi thời thể hiện cho sự giảm sút giá trị hàng trong kho do tiến bộ khoa học kỹ thuật hay thay đổi kiểu dáng và tất cả những tác động này làm cho hàng tồn kho trở nên khó bán trên thị trường. Chi phí hư hỏng thể hiện sự giảm giá trị của hàng tồn kho do các tác nhân lý hoá như chất lượng hàng hóa bị biến đổi hoặc gãy vỡ. Các thành phần khác của chi phí tồn kho như chi phí bảo hiểm hàng tồn kho trước các hiểm họa như mất cắp, hỏa hoạn và các thảm họa tự nhiên khác. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn phải trả các loại thuế khác theo quy định của địa phương của chính phủ trên chi phí hàng tồn kho của doanh nghiệp. Chi phí lưu kho hàng năm dao động từ 20% đến 40% tính trên giá trị hàng tồn kho cho hầu hết các doanh nghiệp. Bảng 1.1. Chi phí tồn trữ hàng lưu kho Nội dung chi phí Thấp Cao Chi phí bảo quản 1.0% 4.0% Chi phí lỗi thời và chi phí hư hỏng 5.0% 10.0% Chi phí bảo hiểm 1.0% 3.0% Thuê tài sản 1.0% 3.0% Chi phí của tiền 12.0% 25.0% (Nguồn: Giáo trính tài chính doanh nghiệp hiện đại) Thang Long University Library
  • 23. 11 Chi phí thiệt hại khi không có hàng Chi phí thiệt hai do hàng tồn kho hết xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp không có khả năng giao hàng bởi vì nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng sẵn có trong kho. Chi phí thiệt hại không có hàng bao gồm: Chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí thiệt hại ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành phần dự trữ để bán cho khách hàng. Ví dụ khi nguyên vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do kho không có nguyên vật liệu sẽ bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản xuất. Khi hàng tồn kho sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại do kế hoạch sản xuất bị thay đổi và nó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những thiệt hại do sản xuất bị ngừng trệ và phát sinh chi phí. Cuối cùng khi hàng tồn kho hết đối với thành phẩm có thể gây nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi khách hàng quyết định mua sản phẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên những mất mát tiềm năng trong dài hạn khi khách hàng quyết định đặt hàng từ những doanh nghiệp khác trong tương lai. Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề xuất nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo một số giả định:  Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định  Thời gian chờ hàng về ( kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về ) không đổi và phải được biết trước  Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng  Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc  Không có chiết khấu theo số lượng Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này. Một số chỉ tiêu đánh giá của mô hình EOQ Một công ty đang muốn xác định số lần đặt hàng trong một năm và số lượng hàng đặt mỗi lần. Giả sử rằng Công ty luôn cần hàng tồn kho và trong kho không có lượng dự trữ an toàn, lượng hàng tồn kho của Công ty sẽ bằng 0 trước khi nhận được
  • 24. 12 lượng hàng đặt. Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng hàng tồn kho trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng hàng tồn kho trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho: Trong đó: Q/2: Là mức dự trữ kho TB C: Là chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng Bên cạnh chúng ta có thể xác định tổng chi phí đặt hàng. Với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là: Trong đó: S: Là số lượng cần đặt S/Q: Là số lần đặt hang O: Là chi phí mỗi lần đặt hàng Mức dự trữ kho tối ưu Q* √ Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu Chi phí dự trữ kho = Q C 2 Chi phí đặt hàng = S O Q Tổng chi phí = Q C S O 2 Q Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Chi phí Q* Số lượng đặt hàng Thang Long University Library
  • 25. 13 Mô hình ABC trong quản lý hàng tồn kho Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tốt hàng tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại là phương pháp A-B-C. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 tên là Pareto. Ông đã quan sát thấy rằng trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp. Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:  NhómA: Bao gồm các loại hàng chiếm 10% về mặt số lượng trong danh mục nhưng lại chiếm đến 50% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho.  Nhóm B: Gồm các loại hàng chiếm 30% về mặt số lượng trong danh mục và chiếm 35% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho  Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, chiếm 60% về mặt số lượng trong danh mục nhưng chỉ chiếm 15% giá trị tiền đầu tư vào hàng lưu kho. Sơ đồ: Đồ thị 1.3. Các nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, các công ty có thể tập trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở ví dụ cụ thể này là nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một 50% 35% 15% Giá trị tích luỹ ($) 10% 30% Nhóm A Nhóm B Nhóm C % Loại tồn kho60%
  • 26. 14 cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn, có thể là hàng tháng, hàng quý và nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm. Với việc quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC thì các doanh nghiệp có thể phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hành. Giups doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm dần. Tuy nhiên mô hình còn chưa giải quyết được vấn đề tối thiểu hóa chi phí lưu kho. 1.2.2.3. Quản lý khoản phải thu Khoản phải thu: Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp bán cho khách hàng và đang trong quá trình chờ khách hàng thanh toán. Khoản phải thu bao gồm phải thu của khách hàng, phải thu về tạm ứng, phải thu khác. Hầu hết các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu.Hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy quản lý khoản phải thu khách hàng rất quan trọng bởi nếu không thu được tiền dung hạn doanh nghiệp sẽ thiếu một khoản phải thu, tốc độ quay vòng vốn chậm lại, doanh nghiệp lại phải phát sinh thêm chi phí, chi phí thu hồi nợ… Phải thu khách hàng thể hiện phần doanh thu bán hàng trả chậm mà chưa thu tiền của doanh nghiệp. Nếu như khách hàng không tiến hành thanh toán nợ, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu tổn thất do nợ xấu. ảnh hưởng tới doanh thu của công ty. Chính vì vậy doanh nghiệp cần quản lý một cách hiệu quả và chặt chẽ, để đưa ra phân tích về khách hàng để có thể tạo ra doanh thu mà không bị nợ xấu. Nên các nhà quản lý đã đưa ra những chính sách tín dụng để nhằm tạo lợi ích cho doanh nghiệp. Sau đây là các bước xây dựng chính sách tín dụng: Điều khoản và điều kiện bán trả chậm, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, quản lý nợ. Điều khoản bán trả chậm Với điều kiện nền kinh tế hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng để tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Đa dạng hình thức thanh toán giúp doanh nghiệp và khách hàng thuận tiện hơn trong việc trao đổi. Doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức thanh toán như sau: Thang Long University Library
  • 27. 15 Trả ngay, tạm ứng trước, chiết khấu thanh toán. Nếu giá trị của giao dịch lớn hay người bán nghi ngờ khả năng thanh toán của khách hàng thì người bán có thể áp dụng một số công cụ khác như: hối phiếu, lệnh yêu cầu trả… Việc áp dụng các điều khoản tín dụng phải logic và phù hợp với từng đối tượng khách hàng cụ thể, tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng bởi thông lệ của ngành. Thông thường, người bán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán sớm nếu khách hàng thuộc nhóm rủi ro cao, giá trị khoản hàng mua nhỏ hoặc hàng hóa mau hỏng. Phân tích tín dụng Trước khi doanh nghiệp quyết định có nên bán trả chậm cho khách hàng hay không và khi bán trả chậm thì điều khoản tín dụng cụ thể như nào, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tín dụng. Những thông tin để các nhà quản lý có thể dùng để phân tích tín dụng:  Từ các báo cáo tài chính: Dựa vào những báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp, các doanh nghiệp có thể xác định được mức độ ổn định, tự chủ tài chính và khả năng chi trả của khách hàng.  Xếp hạng tín dụng và báo cáo: Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín trong việc đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng đang xem xét. Ngoài ra còn xem báo cáo tín dụng của khách hàng, báo cáo bao gồm: Tóm tắt báo cáo tài chính gần đây, các tỷ số tài chính quan trọng và xu hướng thay đổi theo thời gian, mô hình thanh toán…  Các ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng đều có bộ phận tín dụng và có thể đại diện cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng đang xem xét.  Các hiệp hội thương mại: Nhiều tổ chức thương mại cũng có thể cung cấp thông tin tín dụng một cách đáng tin cậy.  Kinh nghiệm của doanh nghiệp: Dựa trên kinh nghiệm của mình, doanh nghiệp cũng có thể đưa ra các tiêu thức để thu thập thông tin và đánh giá khả năng, vị thế tín dụng của các khách hàng tiềm năng của mình. Quyết định tín dụng Sau khi tiến hành thu thập thông tin và phân tích thông tin, doanh nghiệp có thể sẽ quyết định tín dụng. Nhưng vẫn còn một số vấn đề trước khi đưa ra quyết định đó là cần so sánh giữa chi phí và lợi ích của việc cấp tín dụng cho khách hàng có tính đến rủi ro và giá trị theo thời gian của dòng tiền.
  • 28. 16 Mô hình cơ bản: NPV = CFt/ k – CF0 Trong đó: CFt: Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm năng. CF0: Giá trị mà doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng. Trên cơ sở giá trị hiện tại ròng, doanh nghiệp sẽ quyết định về cấp tín dụng như sau: Nếu NPV > 0: Cấp tín dụng Nếu NPV < 0: Không cấp tín dụng Nếu NPV = 0: Bàng quan Để tính được giá trị hiện tại ròng, ta phải xác định được dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CFt và giá trị đầu tư vào khoản phải thu khách hàng CF0. Đó là: CF0 = VC* S* (ACP/ 365ngày) CFt = [ S* (1 – VC) – S* BD – CD]* (1 – T) Trong đó: VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào. S: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến hàng năm ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các khoản phải thu khách hàng. T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Quản lý nợ Quản lý khoản phải thu trải qua rất nhiều bước phân tích tín dụng để có thể quyết định tín dụng cho từng khách hàng sau đó lại phải quản lý nợ đó sao cho hợp lý và chặt chẽ để có thể không bị nợ xấu. Chúng ta có thể chia thành các nhóm nợ như sau:  Nhóm 1 (nợ loại A) là các khoản nợ là các loại nợ có độ tin cậy cao hay đủ tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp có khả năng thu hồi đúng hạn.  Nhóm 2 (nợ loại B) là những khoản nợ có độ rủi ro thấp. Nhóm này thường bao gồm các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn nợ. Thang Long University Library
  • 29. 17  Nhóm 3 (nợ loại C) là những khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi được hay nợ dưới tiêu chuẩn thường bao gồm những khoản nợ đã quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và các khoản nợ đã cơ cấu lại nhưng lại quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu lại.  Nhóm 4 (nợ loại D) là những khoản nợ ít có khả năng thu hồi và nợ quá hạn khó đòi thường gồm các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 30 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại nhưng lại quá hạn từ 90 đến 180 ngày.  Nhóm  (nợ loại E) là những khoản nợ không thể thu hồi được hay nợ có khả năng mất vốn. Để phân loại được 5 nhóm nợ trên, ngoài chỉ tiêu thời gian tín dụng của khoản phải thu, các doanh ngiệp cần phải thu thập các thông tin khách nhau như: kinh nghiệm riêng của mỗi doanh nghiệp về khách hàng, kinh nghiệm của các nhà cung cấp tín dụng khác, đánh giá của một hãng tư vấn về tín dụng, giá thị trường của các chứng khoán của khách hàng và phân tích báo cáo tài chính của khách hàng,… Đề phòng các rủi ro trong thanh toán, doanh nghiệp luôn tính toán tổng số nợ xấu. Tổng nợ xấu bao gồm các nhóm nợ: nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Để kiểm soát số nợ xấu có khả năng không thu hồi về doanh nghiệp cần nỗ lực phân tích tín dụng cho tất cả các đơn xin cấp tín dụng. Bên cạnh việc tính toán chỉ tiêu tổng nợ xấu, doanh nghiệp còn xem xét đến chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu = nhóm 3 + nhóm 4 + nhóm 5/ nhóm 1 + nhóm 2 + nhóm 3 + nhóm 4 + nhóm 5 Doanh ngiệp cần phải xác định tỷ lệ nợ này, vì nó cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục mà các doanh nghiệp cấp tín dụng. Bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cấp tín dụng. 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ngắn hạn ở một số doanh nghiệp được sử dụng tùy tiện và kém hiệu quả đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện nay luôn là yêu cầu mang tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
  • 30. 18 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm, quản trị kinh doanh sản xuất có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Để đạt được hiệu quả đó thì doanh nghiệp cần phải có một chiến lược và chính sách quản lý một cách hợp lý từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm được đến tay người tiêu dùng. Nhưng quan trọng nhất các doanh nghiệp cần chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn và tài sản trong doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. Đối với các doanh nghiệp thì tài sản đóng một vai trò hết sức quan trọng, các nhà quản lý luôn phải cân nhắc làm sao để sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hợp lý. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Nghĩa là làm sao có thể được nhiều lợi nhuận từ việc khai thác và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì người ta sử dụng các chỉ tiêu sau: Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm đó là dấu hiệu khó khăn về vấn đề tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẵn sàng thanh toán các khoản vay. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 31. 19 Khả năng thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có tính thanh khoản cao. Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể gây sức ép lên công ty, thậm trí dẫn đến phá sản. 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Do đó khi phân tích chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc khách hang thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã hết hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng. Thời gian thu nợ = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho ta biết tốc độ chuyển đổi nợ phải thu từ khách hàng thành tiền trong quỹ của doanh nghiệp là bao lâu. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Vòng quay các = GVHB+ Chi phí bán hang, quản lý chung phải trả Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Lợi nhuận trước thuế + lãi vay Lãi vay
  • 32. 20 khoản phải trả Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế, phí Thời gian trả nợ = 360 Thời gian trả nợ Chỉ tiêu này cho biết thời gian thanh toán đối với các khoản nợ phải trả đó thời gian trả nợ càng thấp càng phản ánh thời gian trả nợ nhanh chóng của doanh nghiệp đối với các khoản tín dụng thương mại hay hiệu quả sử dụng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao. Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao cũng không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nều nhu cầu thị trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất khách hàng. Thêm nữa, nếu dữ trự nguyên vật liệu không đủ để đáp ứng cho sản xuất thì sản xuất sẽ bị ngưng trệ. Vì vậy, chỉ số hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo cho sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng tồn kho lại được quay vòng một lần. Hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng bán được nhiều hàng. Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu nợ + Thời gian luân chuyển kho TB Thời gian vòng quay tiền = Chu kỳ kinh doanh - Thời gian trả nợ Thời gian vòng quay tiền là một chỉ tiêu nhanh và thuận tiện để phân tích khả năng thanh khoản tiếp diễn của doanh nghiệp. Thời gian vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian ròng theo ngày kể từ khi chi thực tế bằng tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn cuối cùng là thu tiền. Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay hàng tồn kho Thang Long University Library
  • 33. 21 Mức tiết kiệm vốn lƣu động Mức tiết kiệm vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu Mức tiết kiệm tuyệt đối Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác với mức luân chuyển VLĐ không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp cần ít vốn hơn cũng như có thể tiết kiệm một lượng VLĐ. Lượng VLĐ ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối VLĐ. Vtktđ: VLĐ tiết kiệm tuyệt đối M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch VLĐ0: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo Mức tiết kiệm tương đối Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: Vtktgđ = M1 (K1  K0) 360 Vtktgđ: Mức tiết kiệm VLĐ tương đối M1: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch K0, K1: Lần lượt là kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo, năm kế hoạch Một số chỉ tiêu khác cần chú ý: Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Vtktđ = M1 K1  VLĐ0 360 Hiệu suất sử dụng TSNH Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn
  • 34. 22 1.3.2.3. Chỉ tiêu phản ánh sinh lời Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra thì thu về cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cao. Các doanh nghiệp đều mong muốn chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì như vậy đã sử dụng hết giá trị của TSNH. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài phân tích các chỉ tiêu nói trên, chúng ta cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tói hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhưng về cơ bản có 2 nhóm nhân tố chính là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. 1.4.1. Nhân tố chủ quan Ngoài các chỉ tiêu có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thì bên cạnh đó còn chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố. Đắc biệt chúng ta cần quan tâm đến những nhân tố xuất phát từ nội bộ doanh nghiệp. Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ quyết định trong việc phân phối tài sản, đặc biệt là chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, điều đó ảnh hưởng đến việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn. Các nhà quản trị cần tính toán một cách kỹ lưỡng về việc sử dụng tài sản ngắn hạn và chu kỳ kinh doanh như nào là hợp lý nhất. Nếu như chu kỳ kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn là lâu và ngược lại. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi vì ngoài nguyên vật liệu tốt thì để có được những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy móc tốt. Một doanh nghiệp có cơ sở vật chất tốt, thiết bị hiện đại sẽ sản xuất dễ dàng và tiết kiệm được thời gian hơn so với những thiết bị kém và làm bằng thủ công. Những máy móc không tốt sẽ không tận dụng hết giá trị của nguyên liệu thậm chí còn Tỷ suất sinh lời TSNH Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 35. 23 sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không cao. Trình độ cán bộ công nhân viên Để sử dụng tài sản ngắn hạn hiệu quả cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý phải nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra những kế hoạch cho kỳ tiếp theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên vật liệu thì người công nhân phải có chuyên môn giỏi. Để có thể sử dụng được những máy móc hiện đại, như vậy các doanh nghiệp cần phải có những khóa đào tạo cho cán bộ công nhân viên để có thể giúp họ nâng cao chuyên môn. 1.4.2. Nhân tố khách quan Ngoài những nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới việc hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thì các nhân tố cũng ảnh hưởng không hề nhỏ. Các nhân tố khách quan đôi khi thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp những cũng có lúc nó kìm hãm sự phát của nó. Sự quản lý của nhà nƣớc Nền kinh tế hiện nay với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại doanh nghiệp có một đặc thù riêng, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp để nó đi vào hoạt động theo khuôn khổ mà nhà nước quy định. Tất cả các doanh nghiệp đều phải tuân theo pháp luật mà Nhà nước đưa ra kể từ khi thành lập đến khi giải thể. Nhà nước ban hành những luật lệ để nhằm mục đích tránh sự gian lận, đảm bảo sự công bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay lới lỏng chính sách quản lý kinh tế đều có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp. Sự phát triển của thị trƣờng Hiện nay thị trường nhân tố đầu vào, thị trường dịch vụ phát triển rất nhanh đặc biệt là thị trường tài chính tiền tệ có tác động rất lớn đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Thị trường đầu vào hiện nay rất đa dạng, phong phú các doanh nghiệp sẽ có nhiều sự lựa chọn. Thị trường đầu vào cạnh tranh sẽ làm giảm giá các yếu tố đầu vào và làm giảm chi phí đầu vào cho các doanh nghiệp và ngược lại, ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận sau này của doanh nghiệp. Thị trường tài chính là thị trường quan trọng nhất trong hệ thống kinh tế, chi phối toàn bộ hoạt động của nền kinh tế hàng hóa. Thị trường tài chính phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội quốc gia, thu hút nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài và giúp cho cơ sở hạ tầng phát triển giúp các doanh nghiệp có thể phát triển.
  • 36. 24 Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Để tồn tại được thì các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh lẫn nhau. Những doanh nghiệp sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp… thì sẽ thu hút được khách hàng. Hiện nay các doanh nghiệp luôn hướng tới việc trọng cầu, việc đưa ra các phương thức về giá cả, mẫu mã, chất lượng để nhằm đáp ứng như cầu của khách hàng. Chính vì vậy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là rất mạnh mẹ. Nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhu cầu của khách hàng Nhân tố khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc ra quyết định của doanh nghiệp sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như nào. Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, để dáp ứng nhu cầu thì doanh nghiệp luôn phải tìm cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả…Những doanh nghiệp có thể đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng sẽ có được lượng khách hàng lớn làm lơi nhuận của công ty cao. Thang Long University Library
  • 37. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh tiền thân là xưởng chuyên cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng phục vụ ngành xây dựng được thành lập và hoạt động từ năm 2002, trụ sở chính tại Tổ 80 Hoàng Văn TháiThanh Xuân Hà Nội. Trong thời gian đó, xưởng chuyên cung cấp các nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Đầu những năm 2005, 2006 nhận thấy tiềm lực to lớn của ngành xây dựng nếu chỉ cung cấp nguyên vật liệu thôi sẽ phí phạm nguồn nhân lực và vật lực,qua tìm hiểu thực tiễn và nghiên cứu kỹ thị trườngnhận thức đây là một thị trường hoạt động tiềm năng và có nhiều thách thức. Chính điều này đã thúc đẩy sự ra đời của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh. Ngày 05/04/2006 công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0102025642 do phòng Đăng kí kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, với 100% vốn đầu tư trong nước. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng. - Tên công ty : Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh - Trụ sở chính : Số nhà 16, ngách 230/118, tổ 5C, phố Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Ngày thành lập : 05/04/2006 - Tên giao dịch : Quang Minh construction and machine company limited - Số điện thoại : 043.8553521 - Fax : 043.8553521 - Mã số thuế : 01011909391 - Email : quangminhcoma@gmail.com - Vốn điều lệ : 6.000.000.000 - Hình thức sở hữu : TNHH
  • 38. 26 2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh (Nguồn: Phòng tổ chức tài chính) Vị trí và chức năng của các phòng ban: Các phòng ban trong công ty là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc trong phạm vi chuyên môn được phân công, tiến hành công tác quản lý chỉ đạo chuyên ngành, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Giám đốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên bổ nhiệm. Phó giám đốc: Phó giám đốc là người được đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh vực được giao, chủ động triển khai công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với giám đốc về phương hướng phát triển công ty và phương hướng thực hiện.Thường xuyên kiểm tra, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả và hậu quả của các công việc được giao, được ủy quyền quyết định. Giám đốc Phó giám đốc Đội thi công số 3Đội thi công số 2Đội thi công số 1 Phòng kinh doanh ATLĐ Phòng tài chính – kế toán Phòng kỹ thuật vật tư Thang Long University Library
  • 39. 27 Phòng kinh doanh an toàn lao động: Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng, xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty, lập danh sách khách hàng mục tiêu.Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc, lập các hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng.Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể. Phòng tài chính kế toán: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty, chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc, triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty, thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty. Phòng kỹ thuật vật tư: Phòng kỹ thuật vật tư làmcông tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, công tác quản lý vật tư, thiết bị, công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án. Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình.Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao, chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Đội thi công: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác được phân công ở đội mình: xây, tô trát, ốp lát, hoàn thiện….theo Hồ sơ thiết kế được lập, lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan.Đề xuất giải quyết các bất hợp lý (nếu có) của Hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường, thực hiện công việc được giao đúng theo tiến độ thi công đã được lập. 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh  Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và môi trường;  Quản lí dự án, giám sát thi công xây dựng các công trình thủy lợi, dân dụng;  Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn, trắc địa công trình, khảo sát địa hình công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi thủy điện;  Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép, thép;
  • 40. 28  Thi công, xây dựng các công trình công cộng, công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đường bộ, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV;  Trang trí, lắp đặt trang thiết bị nội, ngoại thất công trình;  Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất; 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 Dựa vào bảng 2.1 ta thấy được kết quả hoạt động của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Tình hình doanh thu, giá vốn và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn tình hình kinh tế bắt đầu lâm vào khủng hoảng trên thế giới. Về doanh thu: Doanh thu của công ty tăng từ 2011 đến 2012 nhưng sang năm 2013 đã giảm. Cụ thể là doanh thu năm 2011 là 2.545.643.818 đồng, năm 2012 là 11.999.237.554 tăng 371,36% so với năm 2011 tương ứng với 9.453.593.736 đồng, năm 2013 là 8.825.232.105 đồng giảm 26,45% tương ứng với (3.174.005.449) đồng. Năm 2010, 2011 khi mà nền kinh tế phát triển mạnh điển hình là bất động sản, xây dựng dẫn tới khi các công trình mà công ty tiến hành xây dựng thì doanh thu vẫn chưa thu lại được chỉ phụ thuộc vào lượng nguyên vật liệu mà công ty tiêu thụ nên doanh thu vẫn chưa lớn. Sang năm 2012, sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nền kinh tế bắt đầu đi xuống nhưng mà cũng là lúc nhiệm thu các công trình mà công ty đầu tư xây dựng nên doanh thu của công ty tăng mạnh mẽ lên đến 371,36% so với năm 2011. Năm 2013 một năm mà nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các công trình xây dựng gần như trì trệ không có nguồn vốn để đầu tư tiếp, hàng hóa tiêu thụ khó khăn, lượng hàng tồn kho tăng mạnh dẫn tới doanh thu của công ty giảm so với năm 2012. Do công ty nhỏ chuyên xây dựng những công trình xây lắp, dân sinh nhỏ vì vậy tuy tình hình kinh tế khó khăn đặc biệt là ngành xây dựng nên doanh thu có giảm so với năm 2012 nhưng vẫn duy trì ở mức doanh thu lớn. Về chi phí giá vốn: Cùng với sự tăng lên của của doanh thu qua các năm từ 2011 đến 2013 thì chi phí giá vốn và chi phí hoạt động công ty cũng tăng lên cho phù hợp với quy luật thì trường. Cụ thể chi phí giá vốn năm 2011 là 2.440.211.817 đồng, năm 2012 là 11.246.278.874 tăng 360,87% so với năm 2011 tương ứng với 8.806.067.057 đồng, năm 2013 là 8.146.013.359 giảm 27,57% tương ứng với 3.100.265.515 đồng. Nguyên nhân làm cho chi phí phí giá vốn tăng cao là do doanh thu liên tục tăng qua các năm, doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn làm chi phí giá vốn tăng cao. Mặt Thang Long University Library
  • 41. 29 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 – 2013 Đơn vị: Đồng (Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2011 – 2013) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013 2012 Chênh lệch 2012 2011 2013 2012 2011 Gíá trị % Gíá trị % Doanh thu thuần 8.825.232.105 11.999.237.554 2.545.643.818 (3.174.005.449) (26,45) 9.453.593.736 371,36 Giá vốn hàng bán 8.146.013.359 11.246.278.874 2.440.211.817 (3.100.265.515) (27,57) 8.806.067.057 360,87 Lợi nhuận gộp 679.218.746 752.958.680 105.432.001 (73.739.934) (9,79) 647.526.679 614,17 Doanh thu từ hoạt động tài chính 3.819.812 2.559.437 531.658.801 1.260.375 49,24 (529.099.364) (99,52) Chi phí tài chính - 21.208.549 2.128.333 (21.208.549) (100,00) 19.080.216 896,49 -Trong đó chi phí lãi vay - 21.208.549 2.128.333 (21.208.549) (100,00) 19.080.216 896,49 Chi phí quản lý kinh doanh 587.632.889 600.682.206 572.465.439 (13.049.317) (2,17) 28.117.767 4,91 Tổng chi phí hoạt động 587.632.889 621.890.755 574.593.772 (34.257.866) (5,51) 47.296.983 8,23 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 95.405.669 133.627.362 62.497.030 (38.221.693) (28,60) 71.130.332 113,81 Lợi nhuận khác - - (17.959.000) - - 17.959.000 (100,00) Tổnglợinhuậnkếtoántrƣớcthuế 95.405.669 133.627.362 44.538.030 (38.221.693) (28,60) 89.089.332 200,03 Chi phí thuế TNDN 19.253.902 23.384.789 11.134.508 (4.130.887) (17,66) 12.250.281 110,02 Lợi nhuận sau thuế 76.151.767 110.242.573 33.403.522 (34.090.806) (30,92) 76.839.051 230,03
  • 42. 30 khác giá cả cũng tăng do sự tác động của lạm phát làm chi phí giá vốn tăng. Năm 2011 chi phí giá vốn dường như không biến động nhiều nhưng năm 2012 các công trình hoàn thành với số lượng lớn việc ghi nhận doanh thu đồng thời cũng ghi nhận giá vốn làm tăng chi phí giá vốn năm 2012. Năm 2012 số lượng NVL, CCDC nhập về và xuất kho phục vụ công trình tăng cao. Quy mô sản xuất kinh doanh thay đổi từ năm 2011 công ty bắt đầu nhận được những gói thầu có quy mô lớn hơn, nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh đầu tư vào bộ phận kinh doanh tăng số lượng và chất lượng lao động, mở thêm cửa hàng mới bán vật liệu xây dựng điều này làm tăng chi phí quản lý, chi phí lương, bảo hiểm… và làm tăng chi phí cho công ty. Năm 2013 khi mà tình hình kinh tế khó khăn làm cho hàng hóa tiêu thụ chậm, hàng tồn kho tăng mạnh nhiều khoản chi phí phát sinh dẫn tới chi phí giá vốn của công ty cũng tăng lên. Lợi nhuận: Nhìn vào bảng cho ta thấy được thấy lợi nhuận công ty tăng rất cao xong rồi lại giảm xuống vào năm 2013. Lợi nhuận năm 2011 là 33.403.522 đồng, năm 2012 là 110.242.573 đồng tăng 230,03% tương ứng với giá trị lợi nhuận là 76.839.051 đồng, năm 2013 là 76.151.767 đồng giảm 30,92% tương ứng với (34.090.806) đồng. Chúng ta có thể hiểu rõ một điều rằng khi mà tốc độ doanh thu tăng cao và tốc độ chi phí cũng tăng so với năm trước nhưng vẫn nhỏ hơn mức doanh thu thì lợi nhuận chắc chắn sẽ tăng cao như năm 2012. Còn khi nền kinh tế có biến động ảnh hưởng đến doanh thu thì lợi nhuận sẽ phải giảm đi và trong năm 2013 chúng ta có thể thấy được lợi nhuận giảm tương đối nhiều so với năm 2012. Bên cạnh đó năm 2012 khi nền kinh tế đang trong thời kỳ khủng hoảng trầm trọng ban lãnh đạo công ty đã có chiến lược quản lý tốt để có thể quân lý nguồn vốn và các khoản phải thu nhưng sang năm 2013 nền kinh tế đi xuống có những khoản phải thu khó đòi dẫn tới không thể thu hồi vốn dẫn tới lợi nhuận cũng giảm xuống phần nào, doanh thu đạt được đã kém hơn so với năm 2012 xong lại phải bỏ thêm quá nhiều loại chi phí phát sinh như chi phí lưu kho, chi phí bảo quản cho hàng tồn kho, chi phí thu hồi nợ mà công ty đi thuê dẫn tới lợi nhuận của năm 2013 giảm mạnh. Thang Long University Library
  • 43. 31 2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty 2.2.2.1. Tình hình tài sản của công ty Biểu đồ 2.1. Biểu đồ quy mô tài sản của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 Đơn vị tính: Đồng (Nguồn:Bảng cân đối kế toán 2011 – 2013) Quy mô của tài sản của công ty bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong đó thành phần chủ yếu của tài sản là tài sản ngắn hạn luôn chiếm trên 95% trên tổng tài sản. Bên cạnh đó là tình hình của tài sản của công ty,tổng tài sản của công ty biến động không đều, năm 2011 tổng tài sản của công ty là 8.989.175.551 đồng, năm 2012 là 6.822.588.798 đồng giảm 24,10% tương ứng với 2.166.586.753 đồng so với năm 2011. Nguyên nhân mà tổng tài sản năm 2012 giảm so với năm 2011 khi mà tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn năm 2012 đều giảm so với 2011 tương ứng là 23,73% và 31,87%. Năm 2013 13.614.945.538 đồng tổng tài sản tăng một cách mạnh mẽ khi tăng đến 99,56% tương ứng với 6.792.356.740 đồng. Nguyên nhân khi mà tổng tài sản năm 2013 tăng cao vậy đó chính là tài sản ngắn hạn tăng rất mạnh lên đến 103,25% tuy nhiên tài sản dài hạn tăng không đáng kể 13,83%. 2011 2012 2013 8.989.175.551 6.822.588.798 13.614.945.538 8.575.491.879 6.540.763.922 13.294.140.292 413.683.672 281.824.876 320.805.246 Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 44. 32 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng tài sản công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 Đơn vị tính: % (Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2011 2013) Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được tài sản ngắn hạn của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ tổng tài sản của công ty và luôn chiếm tý trong cao suốt 3 năm trên khoảng 95%. Nguyên nhân là do ngành nghề kinh doanh của công ty chủ yếu là cung cấp vật liệu xây dựng và thi công công trình xây dựng nên tài sản chủ yếu đầu tư cho tài sản lưu động với số lượng lớn là NVL, CCDC. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2011 là 95,40% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm 95,40 đồng. Năm 2012 là 95,87% nghĩa là 100 đồng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm 95,87 đồng tăng 0,5% so với năm 2011. Tuy nhiên năm 2012 tổng tài sản giảm so với năm 2011 nhưng tài sản ngắn hạn năm 2012 vẫn tăng chủ yếu là do tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của tổng tài sản nên làm cho tỷ trọng của tài sản ngắn hạn vẫn còn tăng so với năm 2011. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 95,4 4,6 2011 95,87 4,13 2012 97,64 2,36 2013 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Thang Long University Library
  • 45. 33 2013 là 97,64 tăng 1,77% so với năm 2012 nguyên nhân là do tổng tài sản năm 2013 tăng một cách mạng mẽ tới 103,25% trong khi chủ yếu là tăng là do tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty trong 3 năm liền luôn chiếm tỷ trọng thấp khi mà nguồn tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn. Cụ thể là năm 2011 tỷ trọng dài hạn là 4,6% có nghĩa là trong 100 đồng tài sản thì có 4,6 đồng là tài sản dài hạn, năm 2012 tỷ trọng này là 4,13% nghĩa là 100 đồng tài sản thì có 4,13 đồng là tài sản dài hạn giảm 0,47% so với năm 2011 nguyên nhân của việc này là do tổng tài sản của công ty giảm đáng kể so với năm 2011 trong khi tài sản ngắn hạn lại vẫn tăng so với năm 2011 chứng tỏ tài sản dài hạn của công ty giảm, cụ thể là năm 2012 công ty đã thanh lý tài sản dài hạn là phương tiện vận tải phục vụ bộ phận thi công của công ty. 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh 20112013 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ quy mô nguồn vốn của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh từ năm 2011 đến năm 2013 Đơn vị tính: Đồng (Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2011 2013) Ta có thể thấy quy mô của tổng nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty.quy mô tài sản thì tài sản ngắn hạn là chủ yếu nhưng bên nguồn vốn thì khác, 2011 2012 2013 4.334.885.967 2.062.196.663 8.779.244.552 4.654.289.584 4.760.392.135 4.835.700.986 8.989.175.551 6.822.588.798 13.614.945.538 Nợ phải trả Vốn CSH Tổng nguồn vôn