SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ ANH TUẤN
MÃ SINH VIÊN : A18199
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Trần Đăng Khâm
Sinh viên thực hiện : Lê Anh Tuấn
Mã sinh viên : A18199
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là PGS.TS. Trần Đăng Khâm cùng các bác, cô
chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo
giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực
hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương
lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Lê Anh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Anh Tuấn
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................1
1.1. Tài sản của doanh nghiệp..................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp.........................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp...................................................................1
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ........................................................................1
1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp ...........................................................................2
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp ....................................2
1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp......................................................2
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................15
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp......................15
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.......16
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ....................................16
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản......................17
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động...............18
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định.................21
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp....22
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...............................................................................22
1.3.1.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản....................................................22
1.3.1.2. Xác định cơ cấu tài sản .......................................................................22
1.3.1.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư..........................................................23
1.3.1.4. Nhân tố con người...............................................................................23
1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất.........................................................................23
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................23
1.3.2.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước .......................................................23
1.3.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm..............................................................24
1.3.2.3. Tiến bộ khoa học công nghệ................................................................24
1.3.2.4. Rủi ro trong kinh doanh ......................................................................24
1.3.2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI..........................................25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới............25
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới.......................................................................................25
Tên công ty: Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới......................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ
mới ...................................................................................................................26
2.1.2.1. Hội đồng quản trị ................................................................................27
2.1.2.2. Ban kiểm soát ......................................................................................27
2.1.2.3. Giám đốc công ty.................................................................................27
2.1.2.4. Phó Giám đốc công ty .........................................................................27
2.1.2.3. Phòng Nhân sự ....................................................................................27
2.1.2.4. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật.................................................................27
2.1.2.5. Phòng Tài chính – Kế toán..................................................................28
2.1.2.6. Phòng Kinh doanh...............................................................................28
2.1.2.7. Phòng Xuất-Nhập khẩu .......................................................................28
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và
Công nghệ mới.....................................................................................................28
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 –
2013 ...................................................................................................................29
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và
Công nghệ mới.........................................................................................................32
2.2.1. Thực trạng khả năng thanh toán tại Công ty CP Hóa ứng dụng và Công
nghệ mới...............................................................................................................32
2.2.2. Thực trạng khả năng sinh lời tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và
Công nghệ mới.....................................................................................................34
2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới.......................................................................................36
2.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................39
2.2.5. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................43
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và
Công nghệ mới.........................................................................................................45
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................45
Thang Long University Library
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................45
2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................45
2.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CÔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI......................49
3.1. Xu hƣớng phát triển của ngành bất động sản, xây dựng.............................49
3.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới ..................................................................................49
3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và Công
nghệ mới trong thời gian tới................................................................................49
3.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................50
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới..........................................................................................51
3.3.2.1. Tăng cường sửa chữa, nâng cấp đầu tư TSCĐ đi kèm với đầu tư đúng
hướng................................................................................................................59
3.3.2.2. Nâng cao công tác quản lý tài sản cố định .........................................59
3.4. Kiến nghị...........................................................................................................62
3.4.1. Kiến nghị với Bộ xây dựng........................................................................62
3.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................62
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSLĐ Tài sản lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.................................30
Bảng 2.2. Bảng các nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính Công ty..............32
giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................................32
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................34
Bảng 2.4.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu..........................................................35
Bảng 2.5. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên..............38
tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA .......................................................................38
Bảng 2.6. Hệ số sinh lời của tài sản lƣu động............................................................41
Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu....................................................................42
Bảng 2.8. Tình hình hàng tồn kho..............................................................................43
Bảng 2.9. Tình hình quản lý tài sản cố định..............................................................43
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................53
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................54
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Xây dựng .......................54
thƣơng mại Thanh Tùng.............................................................................................54
Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013 ...............56
Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các.........56
biện pháp ......................................................................................................................56
Bảng 3.6. Bảng phân loại tồn kho trong công ty.......................................................57
Bảng 3.7. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho.................................................................58
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới
.......................................................................................................................................26
Biểu đồ 2.1.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..............................................................34
Biểu đồ 2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ....................................................35
Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng TS.....................................................................36
Biểu đồ 2.4. Tốc độ luân chuyển tài sản lƣu động ....................................................39
Biểu đồ 2.5. Hệ số đảm nhiệm tài sản lƣu động........................................................41
Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ..........................................................................................58
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói rằng tài sản chính là biểu hiện sức mạnh hiện tại và trong tương lai
của doanh nghiệp, sẽ không thể có doanh nghiệp nếu chủ doanh nghiệp không có tài
sản. Vấn đề dặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng tài sản như thế nào
để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản
xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước,
nước nước ta đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp chuyến sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
với những bước tiến khá vững chắc, chúng ta đang bắt đầu bước vào quá trình công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, trong cơ ché mới nhiều doanh nghiệp
đã đứng vững và làm ăn phát triển song cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu
quả, đang đứng bên bờ vực của sự phá sản. Điều đó có thể do nhiều nguyên nhân,
nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý và sử dụng tài
sản không hợp lý và kém hiệu quả .
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã
và đang hết sức quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng tài sản sao cho đạt hiệu quả
kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều
kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải
luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với
thành công một cách hiệu quả nhất. Quản lý và sử dụng tài sản chính là một trong
những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng tài sản,
kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới,
đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và
Công nghệ mới” đã được đưa vào nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
 Nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình sử dụng tài sản của Công ty Cổ
phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.
 Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình quản
lý và sử dụng. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời để nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản của Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới trong giai đoạn 2011 – 2013.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới.
4. Phƣơng pháp phân tích
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ,
phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá
và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của
Công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng
dụng và Công nghệ mới
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa
ứng dụng và Công nghệ mới
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh
doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh và doanh
nghiệp tư nhân.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp bao gồm các chủ thể kinh doanh
sau đây:
- Kinh doanh cá thế: Là loại hình được thành lập đơn giản nhất, không cần phải
có điều lệ chính thức và ít chịu sự quản lý của Nhà nước; không phải trả thuế thu nhập
doanh nghiệp, tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân; chủ doanh nghiệp chịu
trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ, không có sự tách biệt giữa
tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp; thời gian của doanh nghiệp phụ thuộc vào
tuổi thọ của người chủ; khả năng thu hút vốn bị hạn chế bởi khả năng của người chủ.
- Kinh doanh góp vốn: Việc thành lập doanh nghiệp này dễ dàng và chi phí
thành lập thấp. Đối với các hợp đồng phức tạp cần phải được viết tay. Một số trường
hợp cần có giấy phép kinh doanh. Các thành viên chính thức có trách nhiệm vô hạn
đối với các khoản nợ. Mỗi thành viên có trách nhiệm đối với phần tương ứng với phần
vốn góp. Nếu như một thành viên không hoàn thành trách nhiệm trả nợ của mình, phần
còn lại sẽ do các thành viên khác hoàn trả. Doanh nghiệp tan vỡ khi một trong các
thành viên chính thức chết hay rút vốn; khả năng về vốn hạn chế và lãi từ hoạt động
kinh doanh của các thành viên phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Công ty: Công ty là loại hình doanh nghiệp mà ở đó có sự kết hợp ba loại lợi
ích: lợi ích của các cổ đông (chủ sở hữu), của hội đồng quản trị và của các nhà quản lý.
2
Theo truyền thống, cổ đông kiểm soát toàn bộ phương hướng, chính sách và hoạt động
của công ty. Cổ đông bầu nên hội đồng quản trị, sau đó hội đồng quản trị lựa chọn ban
quản lý. Các nhà quản lý quản lý hoạt động của công ty theo cách thức mang lại lợi ích
tốt nhất cho cổ động. Việc tách rời quyền sở hữu khỏi các nhà quản lý mang lại cho
công ty các ưu thế so với kinh doanh cá thế và góp vốn khi quyền sở hữu có thể dễ
dàng chuyển đổi cho cổ đông mới; sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay
đổi số lượng cổ đông; trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở phần vốn mà cổ đông
đóng góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn).
Mỗi loại hình doanh nghiệp có các ưu, nhược điểm riêng và phù hợp với quy
mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tư
cách là các công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp.
(Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS. Lưu Thị Hương chủ biên
– Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân – năm 2013)
1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô
hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó.
Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà
xưởng, máy móc thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất
như bản quyền, bằng sang chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và
phải thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Ngoài ra, tài sản của doanh nghiệp còn
bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lại như tài sản thuê tài chính,…
1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Có rất nhiều cách phân loại tài sản tuỳ theo hướng phân tích ,mục đích của nhà
phân tích mà các nhà tài chính phân loại tài sản ra theo nhiều cách khác nhau như Tài
sản thực - Tài sản tài chính; Tài sản vô hình - Tài sản hữu hình ;Tài sản lưu động - Tài
sản cố định ...
Nhưng ở đề tài này sẽ chỉ quan tâm đến phần tài sản thực của doanh nghiệp với
quan niệm tài sản (TS) là phần giá trị vật chất được biểu hiện bằng tiền của doanh
nghiệp bao gồm hai phần là: Tài sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCĐ) để
tiện cho vấn đề nghiên cứu.
 Tài sản lƣu động
Thang Long University Library
3
 Khái niệm: Trong sản xuất kinh doanh người ta không thể nào thiếu một trong
ba yếu tố chính đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và con người lao động.
Trong đó đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất không giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu ,bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động sẽ thông qua quá
trình chế biến hợp thành thực thể của sản phẩm ,bộ phận khác sẽ hao phí ,mất đi trong
quá trình sản xuất. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu
kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng đối tượng lao động khác giá trị của đối tượng lao động
được chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Đối tượng lao động nếu xét về hình
thái hiện vật thì được gọi là tài sản lưu động
 Phân loại : Tuỳ theo tính chất tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh mà
người ta chia tài sản lưu động ra thành tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động
lưu thông.
Những đối tượng lao động đang trong quy trình chế biến hay đang dự trữ cho
quá trình sản xuất thì người ta gọi là tài sản lưu động sản xuất; và trong lưu thông còn
phải tiến hành một số công việc chọn lọc, đóng gói, thanh toán, chi phí chờ kết chuyển
các loại tài sản bằng tiền,… Tất cả các loại tài sản này được gọi là tài sản lưu động lưu
thông
Còn trên bảng cân đối kế toán tài sản lưu động được xem xét dựa trên tính
lỏng: Tiền mặt; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; các khoản phải thu; dự trữ,
hàng tồn kho và tài sản lưu động khác.
Những tư liệu lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài
sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu
động các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy cũng có thể nói
vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các tài
sản lưu động của doanh nghiệp.
 Quản lý tài sản lƣu động
 Quản lý dự trữ, tồn kho
Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục phụ cho sản xuất kinh
doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá trự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho
quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại:
nguyên vật liệu thô phục phụ cho quá trình sản xuất; kinh doanh sản phẩm dở dang và
thành phẩm. Đối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường không thể tiến hành sản
xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu
dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản
4
xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Có các cách thực hiện quản lý dự trữ
theo các phương pháp khác nhau.
Phương pháp quản lý mà các doanh nghiệp hiện nay thường sử dụng đó là
phương pháp quản lý cổ điển hay còn gọi là mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ).
Mô hình được dựa trên giả định những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau. Khi
doanh nghiệp tiến hành dự trữ hàng dự trữ hàng hoá sẽ kéo theo hàng loạt các chi phí
như chi phí bốc xếp hàng hoá ,chi phí bảo quản ,chi phí đặt hàng, chi phí bảo
hiểm,…nhưng tựu chung lại có hai loại chi phí chính đó là chi phí lưu kho (chi phí tồn
dự trữ) và chi phí đặt hàng.
Chi phí lưu kho (Chi phí tồn dự trữ): Đây là chi phí liên quan đến việc tồn trữ
hàng hoá ,loại này bao gồm:
 Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm hàng hoá, chi
phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…
 Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao…
Nếu gọi mỗi lần cung ứng hàng hoá là Q thì dự trữ cung ứng trung bình sẽ là
Q/2.
Q
Q/2 Dự trữ trung bình
Thời gian
Hình 01
Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá thì tổng chi phí lưu kho của doanh
nghiệp sẽ là:
C1*Q/2
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng hoá mỗi lần cung ứng tăng.
Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản
lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá, chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn
định không phụ thuộc vào số lượng hàng hoá được mua.
Nếu gọi D là toàn bộ số lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian
(năm, quý, tháng) thì số lượng lần cung ứng hàng hoá sẽ là D/Q. Gọi C2 là chi phí mỗi
lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng sẽ là:
Thang Long University Library
5
C2*D/Q
Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.
Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hoá, ta có công thức:
TC = C1*Q/2 + C2*D/Q
Ta có thể tìm Q* bằng cách lấy vi phân TC theo Q ta có:
√
Công thức trên được biểu hiện trên hình sau:
Chi phí
Chi phí lưu kho
Chi phí đặt hàng
0
Q*
Hình 02
Qua hình trên ta thấy khối lượng hàng hoá cung ứng mỗi lần là Q*
thì tổng chi
phí dự trữ là thấp nhất.
Điểm đặt hàng mới: Về lý thuyết thì người ta có thể giả định khi nào lượng
hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới. Nhưng trong thực tế thì không không
có doanh nghiệp nào để đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng .Nhưng đặt hàng
quá sớm sẽ tăng lượng nguyên vật liệu tồn kho. Do vậy các doanh nghiệp cần phải xác
định thời điểm đặt hàng mới.
Và đây là một cách để xác định điểm đặt hàng mới: thời điểm đặt hàng mới
được xác định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời
gian giao hàng.
 Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu mua tài sản
cố định, trả tiền thuế, trả nợ,…
Tiền mặt bản thân nó không sinh lãi, do vậy việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt
phải dữ trữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy nhiên trong kinh doanh dự trữ tiền mặt
cũng là một vấn đề cần thiết vì những lý do sau:
6
- Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, những giao dịch này thường là
những khoản thanh toán cho khách hàng và thu tiền từ khách hàng tạo nên số dư giao
dịch.
- Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh
nghiệp. Số dư tiền mặt loại này gọi là số dư bù đắp.
- Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước
được của các luồng tiền vào và ra. Loại tiền này tạo nên số dư dự phòng.
- Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc gửi tiền mặt là cần thiết,
nhưng việc giữ đủ tiền mặt trong hoạt động kinh doanh cũng có những lợi thế của nó:
- Khi mua hàng hoá dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, công ty có thể được hưởng lợi
thế chiết khấu.
- Giữ đủ tiền mặt duy trì tốt các chỉ số thanh toán ngắn hạn giúp doanh nghiệp
có thể mua hàng với những điều kiện thuận lợi và được hưởng mức tín dụng rộng rãi.
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội thuận lợi
trong kinh doanh do chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả.
- Khi có đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp
khẩn cấp như đình công, hoả hoạn, chiến dịch Markerting của đối thủ cạnh tranh, vượt
qua khó khăn do yếu tố thời vụ hay do chu kỳ kinh doanh.
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự
quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các tài sản ngắn hạn với tiền mặt như
các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Trong quản trị tài chính người ta
sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong
muốn. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau:
Các chứng khoán
thanh khoản cao
Đầu tư tạm thời bằng cách
mua chứng khoán
Bán chứng khoán thanh
khoản cao để đầu tư tiền mặt
Dòng thu tiền
mặt
Tiền mặt Dòng chi tiền
mặt
Thang Long University Library
7
Từ sơ đồ trên và mô hình quản lý dự trữ EOQ cho chúng ta một cách nhìn tổng
quát trong tiền mặt bởi vì cũng như các tài sản khác tiền mặt cũng là một loại hàng hoá
nhưng đây là hàng hoá đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp cần một lượng tiền mặt và phải dùng nó để
thanh toán cho các hoá đơn một cách đều đặn. Khi lượng tiền này hết doanh nghiệp
cần phải bán các chứng khoán có tính thanh khoản cao để lại có lượng tiền như ban
đầu. Chi phí cho việc giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh
nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi
đó áp dụng mô hình EOQ ta có thể xác định được lượng tiền mặt M* dự trữ tối ưu là:
2 x Mn x Cb
M*=
i
Trong đó :
M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Cb : Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản
I : Lãi suất
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà
lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động
đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như việc tính toán trên. Bằng việc nghiên cứu
và phân tích thực tiễn, các nhà kinh tế học đã đưa ra mức tiền mặt dự kiến dao động
trong một khoảng. Nếu lượng tiền ở giới hạn dưới thì doanh nghiệp phải bán chứng
khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại ở giới hạn trên doanh nghiệp
nghiệp sử dụng số tiền vượt quá giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về
mức dự kiến.
Khoảng giao động của tiền mặt phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau:
- Sự giao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự giao động này
được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ là
tổng các bình phương (độ chênh lệch) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng
khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định các
khoản dao động tiền mặt cao.
- Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta
cũng muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn
hơn.
- Lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền mặt hơn và do vậy khoảng
giao động sẽ giảm xuống.
8
 Quản lý các khoản phải thu
Trong kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín
dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem
đến những rủi ro cho doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại có các mặt tác
động tới doanh nghiệp là:
+ Tác động của doanh thu: Qua việc bán chịu cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ
bị chậm trễ trong thu tiền trong khi người mua lại được lợi. Tuy nhiên, nếu cấp tín
dụng thương mại cho khách hành, doanh nghiệp sẽ bán được hàng với giá cao hơn,
đồng thời có thể bán được nhiều hàng hơn. Như vậy tổng doanh thu của doanh nghiệp
cũng sẽ tăng lên.
+ Tác động của chi phí: Khi doanh nghiệp cung cấp tín dụng thương mại cho
khách hàng thì doanh nghiệp phải chịu một khoản cho phí cho việc này. Tuy nhiên, dù
có thể thu tiền ngay sau khi bán hàng thì doanh nghiệp cũng phải chịu những chi phí
đó (vì doanh nghiệp phiải bán hàng theo giá thấp hơn). Do đó bán hàng theo phương
thức nào thì doanh nghiệp cũng phải cân nhắc kỹ lưỡng.
+ Tác động của chi phí nợ nần: Khi cung cấp tín dụng thương mại cho khách
hàng, doanh nghiệp phải sắp xếp các khoản phải thu. Do đó, doanh nghiệp phải xem
xét tới chi phí vay ngắn hạn trước khi quyết định có cấp tín dụng thương mại cho
khách hàng hay không.
+ Xác suất không trả tiền của người mua: Khách hàng có thể sẽ không thanh
toán được hoặc mất đi khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Điều này tất nhiên sẽ
không xảy ra nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức thu tiền ngay.
+ Chiết khấu tiền mặt: Khi doanh nghiệp áp dụng chiết khấu thì sẽ khuyến
khích các khách hàng sớm thanh toán để hưởng chiết khấu. Để tận dụng ưu thế và hạn
chế các rủi ro của tín dụng thương mại thì các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài
chính của khách hàng. Việc này có thể được tiến hành thông qua các nguồn sau:
- Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp có thể yêu cầu được cung cấp thông tin tài
chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập...để từ đó phân tích các tỷ lệ tài
chính làm cơ sở cho việc cung cấp tín dụng thương mại.
- Các ngân hàng: Do ngân hàng có quan hệ tín dụng thương mạivới nhiều
doanh nghiệp khác nhau nên bản thân ngân hàng cũng nhận được các thông tin về tình
trạng tín dụng của các doanh nghiệp dựa vào thông tin của ngân hàng cung cấp, doanh
nghiệp cũng có thể phần nào biết được tình trạng kinh tế của khách hàng.
- Lịch sử thanh toán của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác: Doanh
nghiệp cũng cần phải biết rằng trong quá khứ khách hàng có trả tiền đúng hạn hay
Thang Long University Library
9
không? Bao nhiêu lần khách hàng gây rắc rối trong việc trả tiền? Đây cũng là căn cứ
quan trọng để đi đến quyết định có nên bán chịu cho khách hàng hay không.
Từ việc xem xét, nghiên cứu thông tin từ các nguồn trên, doanh nghiệp tiến
hành đánh giá khả năng trả tiền của khách hàng để dưa ra chính sách, quyết định đúng
đắn đối với từng loại khách hàng
 Tài sản cố định
 Khái niệm: Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu có đặc điểm cơ
bản mà tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu
kỳ đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.
 Đặc điểm: TSCĐ có 3 đặc điểm chính:
- Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ
được hình thái và vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng, phải loại bỏ (thanh lý) ra khỏi
quá trình sản xuất.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào Chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (giá trị sản phẩm mới).
- Các TSCĐ cũng bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng so sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật.
Từ những đặc điểm trên, ta thấy TSCĐ cần được bảo quản và quản lý chặt chẽ
cả về mặt hịên vật và giá trị.
Hiện vật: Phải quản lý TSCĐ theo địa điểm sử dụng, theo từng loại, nhóm
TSCĐ. Phải quản lý trong suốt thời gian sử dụng tức là phải quản lý từ việc đầu tư,
mua sắm, xây dựng đã hình thành quá trình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp...cho đến
khi không sử dụng được (thanh lý hoặc nhượng bán).
Giá trị: Phải theo dõi nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ, phải tính được
phần giá trị TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh. Từ đó tính toán số
khấu hao hợp lý, kiểm tra chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn từ ban đầu để
tái sản xuất TSCĐ.
 Phân loại TSCĐ
TSCĐ bao gồm nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện tính chất đầu tư, công
dụng và tình hình sử dụng khác nhau... Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán
TSCĐ, TSCĐ được phân loại theo 3 cách:
Cách 1: Phân loại theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia ra thành 2 loại:
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
- Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện
bằng những hình thái vật chất cụ thể, gồm:
10
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến
trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình cơ sở hạ tầng.
+ Máy móc, thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh
doanh của đơn vị bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác,
dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn: Các loại phương tiện vận tải và các thiết bị
truyền dẫn (thông tin liên lạc, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hoá).
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính (máy tính điện tử, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết
bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt...).
+ Ngoài ra còn một số tài sản khác như sách chuyên môn kỹ thuật, tài liệu học
tập,...cũng được coi là tài sản cố định hữu hình.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể
biểu hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, có thời gian sử dụng hữu ích cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán, bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực
tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù,
giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có),...(không bao gồm các
chi phí để xây dựng các công trình trên mặt đất).
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp
đến việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra đơn vị, bao gồm: Các chi phí cho công tác
nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập đơn vị, chi phí thẩm định dự án, họp
thành lập...
+ Bằng phát minh, sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đã chi ra cho
các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi cho sản xuất thử nghiệm, chi cho công tác
thử nghiệm, nghiệm thu của nhà nước) được Nhà nước cấp bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả, các chi phí để đơn vị mua lại bản quyền tác giả, bản quyền
nhãn hiệu, chi cho việc chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân,...mà các chi
phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của đơn vị.
+ Chi phí nghiên cứu, phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đã chi ra
để thực hiện công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn
nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho đơn vị.
+ Chi phí về lợi thế thương mại: là khoản chi cho phần chênh lệch đơn vị phải
trả thêm ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (TSCĐ, TSLĐ...) khi đơn vị
đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một đơn vị khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu
Thang Long University Library
11
thế về vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của
đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của ban quản lý đơn vị,...
+ Ngoài ra, tài sản cố định vô hình còn bao gồm: Quyền đặc nhượng - là các chi
phí đơn vị phải trả để có được đặc quyền thực hiện khai thác các nghiệp vụ quan trọng
hoặc sản xuất độc quyền một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhượng ký kết với
nhà nước hoặc một đơn vị nhượng quyền; quyền thuê nhà là các chi phí về sang
nhượng chuyển quyền mà đơn vị phải trả cho người thuê trước đó để được thừa kế các
quyền lợi về thuê nhà theo hợp đòng ký với nhà nước hoặc các đối tượng khác; bản
quyền tác giả là chi phí tiền thù lao cho tác giả và được Nhà nước công nhận cho tác
giả độc quyền phát hành và bán sản phẩm của mình; độc quyền nhãn hiệu và tên hiệu
là chi phí phải trả cho việc mua loại nhãn hiệu và tên hiệu nào đó.
Cách hai: Phân loại theo quyền sở hữu, tài sản cố định được chia làm 2 loại là
tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài.
- TSCĐ tự có: bao gồm các TSCĐ do xây dựng mua sắm hoặc tự chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp.
- TSCĐ thuê ngoài: là tài sản đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng đã ký kết. Tuỳ theo điều kiện cơ bản của hợp đồng đã ký kết, TSCĐ
của doanh nghiệp được chia thành:
+ TSCĐ thuê tài chính: là những tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có
quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê. Theo quy định của chế độ
quản lý tài chính hiện hành, TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà đơn vị thuê của
Công ty cho thuê tài chính và hợp đồng thuê phải thoả mãn 1 trong 4 điều kiện sau
đây:
Thứ nhất, khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, đơn vị được chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên.
Thứ hai, khi kết thúc thời hạn thuê, đơn vị được quyền lựa chọn mua TS thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
Thứ ba, thời hạn cho thuê của một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết
để khấu hao hết giá trị tài sản thuê đó.
Thứ tư, tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải
tương đương với giá của TS đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
+ TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản đi thuê của doanh nghiệp nhưng để sử
dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Một hợp đồng thuê TSCĐ
nếu không thoả mãn bất kỳ điều kiện nào trong 4 điều kiện trên được coi là TSCĐ thuê
hoạt động.
12
Cách thứ ba, Phân loại theo hình thái sử dụng, tài sản cố định được chia làm 3
loại: TSCĐ đang dùng, TSCĐ chưa cần dùng và TSCĐ phúc lợi.
- TSCĐ đang dùng: là TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp hay an ninh quốc phòng của
doanh nghiệp.
- TSCĐ chưa cần dùng: là những TSCĐ cần thiết cho kinh doanh hay hoạt động
khác của doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang được dự trữ để sau này sử
dụng.
- TSCĐ phúc lợi: là những TSCĐ của doanh nghiệp dùng cho nhu cầu phúc lợi
công cộng như: Nhà văn hoá, nhà trẻ, CLB...
Tuy nhiên, trong đề tài này ta chỉ quan tâm đến TSCĐ hữu hình với nguyên giá;
hao mòn và giá trị còn lại; và TSCĐ hữu hình sẽ bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc;
máy móc thiết bị ; phương tiện vận tải; thiết bị quản lý.
 Quản lý tài sản cố định:
- Quản lý khấu hao TSCĐ
Bất cứ một TSCĐ nào khi bắt đầu một chu kỳ sống cũng bị “hao mòn”. Hao
mòn TSCĐ là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng do chúng được đưa và sử
dụng hoặc do tác động của các yếu tố tự nhiên gây ra. Có hai loại hao mòn là hao mòn
vô hình và hao mòn hữu hình. Hao mòn vô hình là TSCĐ là sự giảm dần thuần tuý về
giá trị của TS do có những TSCĐ cùng loại nhưng được sản xuất ra với giá rẻ hơn
hoặc hiện đại hơn. Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về vật chất tức là sự tổn thất về
chất lượng tính năng chất lượng của TSCĐ. Thực chất tính kinh tế của hao mòn hữu
hình là giá trị của TSCĐ dần dần giảm đi cùng với việc chuyển dần gía trị của nó vào
giá trị sản phẩm được sản xuất ra. Trường hợp TSCĐ không được sử dụng, hao mòn
hữu hình được biểu hiện ở chỗ TSCĐ bị mất dần thuộc tính do ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, do quá trình xảy ra ở bên trong nguyên liệu cấu thành TSCĐ đó
Trong quá trình sử dụng và bảo quản , một bộ phận giá trị của TSCĐ tương ứng
với mức hao mòn được chuyển dần vào giá thành sản phẩm gọ là phần khấu hao
TSCĐ. Bộ phân giá trị này là một yếu tố của chi phí sản xuất và cấu thành trong giá
thành sản phẩm biểu hiện dưới hình thái tiền gọi là chi phí khấu hao TSCĐ . Sau khi
sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tính lãi và tích luỹ thành quỹ
khấu hao TSCĐ. Quỹ khấu hao thông thường dược dùng để sửa chữa hoặc tái đầu tư
TSCĐ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao được tích
luỹ hàng năm như một nguồn tài chính bổ xung cho các mục đích đầu tư phục phụ sản
xuất kinh doanh để thu lợi hoặc nhờ nguồn vốn này doanh nghiệp có thể đầu tư đổi
mới TSCĐ trong những năm sau hiện đại hơn, quy mô lớn hơn.
Thang Long University Library
13
Xuất phát từ nội dung kinh tế của tiền khấu hao cũng như quỹ khấu hao đòi hỏi
việc tính khấu hao phải tính chính xác, kịp thời nghĩa là tiền khấu hao phải được trích
phù hợp với mức độ hao mòn hữu hình và vô hình của TSCĐ. Mức độ chính xác của
trích việc khấu hao có ảnh hưởng trực tiếp đến việc bảo toàn và phát triển TSCĐ. Nếu
tổng số tiền trích khấu hao cơ bản thấp hơn giá trị mua sắm ban đầu của TSCĐ thì
VCĐ của doanh nghiệp không được bảo toàn mà bị thâm hụt. Do vậy việc lựa chọn
các phương pháp tính khấu hao thích hợp còn là biện pháp hữu hiệu để chống hao mòn
vô hình của TSCĐ.
Từ những vấn đề trên đặt ra nhiệm vụ cho những người quản lý là phải chọn
được phương pháp tính khấu hao và thời điểm sử dụng để phản ánh đúng mức độ hao
mòn hữu hình đồng thời ngăn ngưà hiện tượng mất giá do hao mòn vô hình gây ra.
Ngoài ra việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp con làm một căn cứ quan
trọng để xác định thời gian hoàn vốn đầu tư TSCĐ, từ đó giúp doanh nghiệp tìm kiếm
được nguồn tài trợ hợp lý như: vay ngân hàng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu.
Về phương pháp tính khấu hao, từ trước tới nay các doanh nghiệp quốc doanh
thực hiện tính khấu hao theo chế độ quản lý khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo thông
tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Trước khi tính khấu hao với một TSCĐ nhà
quản lý cần phải xem xét các yếu tố sau:
+ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do TSCĐ đó chế tạo ra trên thị trường
+ Hao mòn vô hình của TSCĐ
+ Nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ
+ ảnh hưởng của thuế đối với việc trích khấu hao
+ Quy định của nhà nước trong việc trích khấu hao TSCĐ
Trước khi xác định mức khấu hao hàng năm cần xác định thời gian sử dụng của
TSCĐ Tức là doanh nghiệp phải tuân thêo những tiêu chuẩn dưới đây để xác định thời
gian sử dụng của TSCĐ:
+ Tuổi thọ kỹ thuật và TS theo thiết kế
+ Hiện trạng TSCĐ( TSCĐ đã qua sử dụng bao lâu, thế hệ TSCĐ, tình trạng
thực tế của TSCĐ)
+ Mục đích và hiệu quả sử dụng ước tính của TSCĐ
Có hai phương pháp tính khấu hao của TSCĐ như sau:
Phương pháp I: Phương pháp khấu hao tuyến tính (phương pháp tính khấu hao
bình quân): Theo phương pháp này số liệu khấu hao hàng năm đượctính theo công
thức:
14
NG
Mk =
T
Trong đó
Mk : Mức khấu hao cố định hàng năm
T: Thời gian sử dụng định mức cả đời TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
Thời gian T được xác định bằng cách căn cứ vào những chỉ số kỹ thuật bình
quân để ước tính thời gian sử dụng bình quân gọi là tuổi thọ của TSCĐ. Thời gian sử
dụng TSCĐ có thể chọn:
+ Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật là thời gian sử dụng TSCĐ cho đến lúc hư
hỏng hoàn toàn, thời gian thường căn cứ vào các chỉ số kỹ thuật.
+ Thời gian sử dụng về mặt kinh tế là thời gian cho phép TS không bị lạc hậu
về kỹ thuật không bị mất giá. Thời gian về mặt kinh tế thường được định thông qua dự
báo của các chuyên gia kỹ thuật công nghệ. Thông thường tuổi thọ kinh tế thấp hơn
tuổi thọ kỹ thuật của TS. Như vậy nếu tính khấu hao theo tuổi thọ kinh tế thì mức khấu
hao sẽ lớn hơn mức khấu hao theo thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật.
Ngoài ra người ta còn tính khấu hao bình quân theo nhóm, cụm TSCĐ. Theo
phương pháp này, mức khấu hao sẽ không tính riêng cho từng nhóm hay từng TS mà
được tính chung cho tất cả TSCĐ của doanh nghiệp theo các nhóm, cụm. TSCĐ của
doanh nghiệp trước hết được chia thành nhiều nhóm hoặc cụm có cùng một tỷ lệ khấu
hao hoặc có những cách tính giống nhau xác định theo cụm hoặc theo nhóm, căn cứ
vào đó sẽ tính ra được mức khấu hao bình quân cho doanh nghiệp.
Phương pháp II: Phương pháp này tính khấu hao giảm dần: Theo phương pháp
này, mức khấu hao hàng năm sẽ giảm dần theo thời gian sử dụng TSCĐ. Do vậy, trong
những năm đầu sử dụng TSCĐ, mức khấu hao thường rất lớn và giảm dần trong những
năm tiếp theo. Phương pháp này đẩy mạnh tốc độ thu hồi vốn, hạn chế được tài tốc độ
hao mòn vô hình. Theo phương pháp này có hai cách tính:
- Cách I: Tính mức khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại của TSCĐ theo cách
này, mức khấu hao hàng năm sẽ chịu sự chi phối bởi ba yếu tố:
+ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ
+ Hệ số phát sinh tỷ lệ với tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ. Nếu tuổi thọ kỹ thuật
càng lớn, hệ số càng lớn. Hệ số này thường do các chuyên gia kỹ thuật công nghệ hoậc
các chuyên gia kinh tế tài chính đưa ra.
Công thức tính: (Điều kiện t>1)
Thang Long University Library
15
0
1
1
NG
NG
T k
t

Trong đó :
Tk : Tỷ lệ khấu hao năm
NGt : Giá trị còn lại của TSCĐ ở cuối năm t
NG0 : Nguyên giá của TSCĐ
T : Năm tính khấu hao
- Cách II: Tính mức khấu hao giảm dần theo tỷ trọng số năm còn sử dụng
TSCĐ. Theo cách này, tỷ lệ khấu hao hàngnăm được tính bằng cách lấy số năm còn sử
dụng của TS chia cho tổng các dãy số năm.
2(T – t + 1)
Tkt =
t +1
Trong đó :
Tkt : Tỷ lệ khấu hao
T : Thời gian sử dụng TS (tuổi thọ kỹ thuật)
T : Năm tính khấu hao
Trên thực tế, việc tính mức khấu hao theo phương pháp mức khấu hao giảm dần
không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng được hoặc thời điểm nào cũng làm được
mà còn phụ thuộc vào chính sách kinh tế của quốc gia cho phép thực hiệnhay không
và khả năng của một doanh nghiệp có thể áp dụng được hay không. Ngày nay, một số
nước đang cho phép tính khấu hao theo phương pháp này nhằm tăng nhanh mức khấu
hao TSCĐ để có thể đầu tư đổi mới máy móc thiết bị có công nghệ kỹ thuật tiến tiến.
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện
các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện
nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong
quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất
định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu.
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay đều phải
quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản
xuất – kinh doanh.
16
Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng
lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất - kinh
doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản. Sử dụng
tài sản là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tính
hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi
nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng
quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận
lớn hơn tốc độ tăng tài sản.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có tác dụng đánh giá chất lượng công tác
quản lý tài sản và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra những biện
pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản. Vì vậy, công tác phân tích hiệu quả
sử dụng tài sản có ý nghĩa rất quan trọng.
Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cần phải nghiên cứu một cách toàn diện
cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối
quan hệ với sự biến động của các yếu tố sản xuất.
Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ
thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm
tài sản sử dụng trong doanh nghiệp, sau đó phải biết tận dụng phương pháp phân tích
thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ
đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết công
suất của tài sản đã đầu tư.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán thể hiện qua nhóm một số chỉ tiêu. Đây là nhóm chỉ tiêu
được nhà đầu tư và đặc biệt là các nhà cung cấp tín dụng quan tâm nhiều nhất, giúp họ
trả lời câu hỏi rằng: “DN có khả năng trả các khoản nợ tới hạn hay không”. Lần lượt
phân tích các hệ số như sau:
+ Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn
Thông thường khi hệ số này thấp thể hiện khả năng thanh toán nợ của DN là
yếu, hay DN đang gặp phải khó khăn về mặt tài chính, rủi ro tài chính là cao. Ngược
lại, nếu hệ số này cao chứng tỏ DN có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các
khoản nợ. Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Ngành
Thang Long University Library
17
nghề nào mà TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS thì hệ số này lớn và ngược lại.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì được coi là an toàn, ngược lại thì DN dễ rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, chưa chắc trong mọi trường hợp, hệ số này quá
cao đã phản ánh năng lực tài chính của DN là tốt, có thể DN đó chưa tận dụng triệt để
các nguồn tài chính vào hoạt động kinh doanh. Do vậy, cần đặt hệ số trong tình hình
cụ thể của DN cũng như kết hợp với các hệ số khác để phân tích chính xác về DN.
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Đây là hệ số phản ánh tốt nhất khả năng thanh toán của doanh nhiệp. Nó cho ta
biết DN có thể thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn ngay khi các chủ nợ yêu cầu
không. Hệ số này được xác định:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Đây là một tiêu chuẩn khắt khe hơn đối với khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn của DN. Hệ số này cũng tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Hệ số
này nhỏ chứng tỏ DN gặp khó khăn với các khoản nợ đến hạn ngay lập tức, nhưng hệ
số này quá cao lại phản ánh một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, bị ứ
đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của DN và cũng phản ánh
mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Nó cho ta biết số vốn vay đã được sử
dụng như thế nào, đem lại một khoản LN bao nhiêu và có đủ để bù đắp lãi vay phải trả
hay không.
Hệ số khả năng thanh toán l i vay
Lợi luận trƣớc thuế và l i vay
L i vay phải trả
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định mà DN có nghĩa vụ phải trả đúng
hạn cho chủ nợ. Nguồn để trả lãi vay là LN gộp sau khi đã trừ đi CPBH và chi phí
quản lý DN. Chỉ tiêu này được các nhà cho vay quan tâm như chỉ tiêu về khả năng
thanh toán vì nó phản ánh khả năng trả lãi vay bằng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
18
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công
thức như sau:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Doanh thu thuần
Giá trị tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận
động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động
hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi
phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài
sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý
để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.
- Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản – Return on assests ratio (ROA). Chỉ
tiêu này cho biết trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu
nhập sau thuế. Tỷ số ROA càng cao thì quyết định đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp
càng hiệu quả. Tỷ số ROA cao hay thấp bị tác động rất lớn bởi hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp (khả năng quản lý tài sản, quản lý chi phí và doanh thu...) và
đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
 Vòng quay tài sản lƣu động
Vòng quay tài sản lƣu động
Doanh thu thuần
Tài sản lƣu động
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của tài sản lưu động trong một
thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động trong mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số
tài sản lưu động của doanh nghiệp. Số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ càng cao
thì càng tốt.
 Thời gian luân chuyển tài sản lƣu động
Thang Long University Library
19
Thời gian luân chuyển tài sản lƣu động
3 0
Vòng quay tài sản lƣu động
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản lưu
động hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản lưu động thực hiện một vòng quay
trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ, thời gian luân
chuyển tài sản lưu động càng ngắn chứng tỏ tài sản lưu động càng được sử dụng có
hiệu quả.
Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận tài sản lưu động cần phải dựa
theo đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng
bộ phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất
thì tài sản lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó.Vì vậy mức luân chuyển để
tính hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số chi phí tổn tiêu hao về nguyên vật liệu
trong kỳ. Tương tự như vậy, mức luân chuyển tài sản lưu động dùng để tính tốc độ
luân chuyển bộ phận tài sản lưu động sản xuất là tổng giá thành sản xuất sản phẩm
hoàn thành nhập kho, mức luân chuyển của bộ phận tài sản lưu động lưu thông là tổng
giá thành tiêu thụ sản phẩm.
Hệ số đảm nhiệm tài sản lƣu động
Tài sản lƣu động
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài
sản lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt với doanh nghiệp, vì khi đó tỷ suất lợi
nhuận của một đồng tài sản lưu động sẽ tăng lên. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản
trị tài chính xây dựng kế hoạch vè đầu tư tài sản lưu động một cách hợp lý, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.
Hệ số sinh lời của tài sản lƣu động
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản lƣu động
Hệ số này cho biết mỗi đơn vị TSLĐ có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế. Hệ số sinh lợi của TSLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSLĐ càng cao.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSLĐ
+ Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
- Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
20
Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng án
Hàng hoá tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
3 0
Số vòng quay hàng tồn kho
+ Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích
doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao
nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.
- Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày
cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
Thang Long University Library
21
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì
doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật
tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng
để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép
các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết
định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Sức sản xuất của TSCĐ
Sức sản uất của TSCĐ
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ
Trong đó:
+ Sức sản xuất của tài sản cố định là một trong những tỷ số tài chính đánh giá
khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định của doanh nghiệp.
+ Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ là bình quân số học của
nguyên giá TSCĐ có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
+ Doanh thu thuần của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do
đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh
nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm
tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng
lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
- Suất hao phí của TSCĐ
Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức hao phí của TSCĐ. Chỉ tiêu này cho biết
doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị
TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
22
- Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ
sử dụng trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
Nguyên giá TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của
TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư
trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các
vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng
trong hoạt động kinh doanh nói chung ở doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn, còn
có một khoản mục rất được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm:
đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ
tiêu trên, doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng tài
sản. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với
từng giai đoạn để có thể phát huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản
Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ dúng mức đến việc khai
thác và sử dụng tài sản có hiệu quả, hoặc có quan tâm nhưng không có đủ năng lực để
quản lý, dẫn đến sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đem lại hiệu quả cho
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Xác định cơ cấu tài sản
Tuỳ vào từng doanh nghiệp với những đặc điểm riêng của lĩnh vực kinh doanh
mà phải có một cơ cấu tài sản hợp lý bởi nế không với một cơ cấu tài sản không phù
hợp thì không thể nào mà quản lý tài sản hiệu quả được.
Thang Long University Library
23
1.3.1.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư
Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án đầu tư khả thi thì doanh nghiệp sẽ
không chỉ thu hồi được vốn mà còn có lãi, và sử dụng hiệu quả các tài sản của mình,
nếu không lựa chọn đúng sẽ có kết quả ngược lại.
1.3.1.4. Nhân tố con người
Trong hoạt động SXKD của DN, con người đóng vai trò trung tâm và thành
công của một DN phụ thuộc phần lớn vào nhân tố con người. Đặc biệt trong giai đoạn
kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vai trò của nhân tố con người càng
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sử dụng tài sản cũng chịu ảnh hưởng lớn
từ nhân tố này. Sự phối kết hợp giữa các thành viên, tinh thần làm việc, ý thức trách
nhiệm, khả năng chuyên môn...là những yếu tố thuộc về con người quyết định sự
thành bại của DN. Có thể nói, con người là nhân tố quan trọng trong bất cứ hoạt động
nào. Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng vậy, con người đóng vai trò quyết
định đến hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, đặc biệt
là trình độ cán bộ quản lý và tay nghề người công nhân.
1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dần đến hiệu
quả sử dụng tài sản cũng tăng theo, và ngược lại.
Thông tin đến nhà quản lý bị bóp méo , sai lệch cũng làm cho nhà quản lý ra
các quyết định sai lầm, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán cung cấp thông tin cho nhà
quản lý.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước
Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông
qua việc điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và
điều tiết hoạt động của DN trong các thành phần kinh tế. Thông qua luật pháp và các
chính sách kinh tế…, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các DN phát
triển SXKD và hướng các hoạt động kinh tế của các DN đi theo quỹ đạo của kế hoạch
kinh tế vĩ mô. Một chính sách kinh tế của nhà nước có thể tạo ra tác động nhiều chiều
đối với những DN thuộc lĩnh vực kinh doanh khác nhau và tác động tới hiệu quả kinh
doanh hay hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của DN.
24
1.3.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có
những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được một sự linh hoạt, nhạy bén
bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của
các loại đồng tiền vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường
xuyên xảy ra. Điều đó gây ra tình trạng với một lượng tiền như cũ thì không thể tái tạo
lại (hay mua sắm lại) tài sản của doanh nghiệp với quy mô như ban đầu.
1.3.2.3. Tiến bộ khoa học công nghệ
Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ sẽ là yếu tố giúp DN cải thiện
hiệu quả sử dụng tài sản nếu DN biết quan tâm, chú trọng tới việc áp dụng chúng vào
SXKD. Hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm là những
vấn đề mà một DN cần chú trọng nếu muốn tạo dựng một vị thế ổn định trên thị
trường. Ngược lại, nếu DN không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công
nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì có thể dẫn tới nguy cơ DN làm ăn thua lỗ
do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.
Thêm vào đó, khi khoa học kỹ thuật phát triển đến độ đỉnh cao trong thời đại
văn minh này như một sự kỳ diệu thì cũng chính điều này làm cho TSCĐ của doanh
nghiệp bị hao mòn vô hình rất lớn.
1.3.2.4. Rủi ro trong kinh doanh
Do những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp thường gặp phải như: thị
trường không ổn định, sức mua của thị trường có hạn và một số rủi ro tự nhiên khác
như: thiên tai bão lụt hoả hoạn,...làm hư hỏng vật tư, mất mát tài sản của doanh
nghiệp.
1.3.2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề thì sử dụng nhiều TSLĐ hơn
trong cơ cấu tài sản ,nhưng có ngành nghề thì lại nhưng có ngành nghề lại sử dụng
nhiều TSCĐ điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tổng tài sản vì
tốc độ luân chuyển của TSLĐ khác với tốc độ luân chuyển của TSCĐ).
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hóa ứng dụng
và Công nghệ mới
Tên công ty: Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới
Tên viết tắt: Cantech.,JSC
Địa chỉ: Số 534 Trương Định – Tân Mai – Hoàng Mai – Hà Nội
Tel: (84)04 - 36276314
Mã số thuế: 0101582594
Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới (Cantech) là một doanh nghiệp
thương mại được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh đầu
năm 2004 với mã số doanh nghiệp là 0101582594, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày
18/07/2013.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng Việt Nam)
Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh
doanh. Công ty được sử dụng con dấu riêng và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của nhà nước. Công ty thực hiện chức
năng kinh doanh theo điều lệ pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế hiện hành.
Công ty Cantech là một doanh nghiệp kinh doanh XNK hàng hóa trong các lĩnh
vực công nghệ và ứng dụng, cụ thể:
Thiết bị thi công: Với chức năng xuất nhập khẩu và quan hệ với các đối tác
nước ngoài lâu năm, Cantech tư vấn và cung cấp cho khách hàng các thiết bị thi công
nền móng chuyên dùng như: Máy khoan cọc nhồi Hitachi KH125-3, KH180-3;
Nippon Sharyo ED 4000, ED 5500;DH 300; Sumitomo SD507, SD510…, máy đóng
cọc Hitachi PD 80,PD100; máy cẩu bánh xích Hitachi, Nippon Sharyo, Kobelco,
Sumitomo, IHI …Và các thiết bị chuyên dùng khác như gầu cạp vách thủy lực
MASAGO 60100 MHL,80120 MHL với chất lượng tốt nhất, giá cả phù hợp nhất.
Phụ tùng máy công trình: Cantech cung cấp các loại phụ tùng thay thế như Cần
khoan (Kelly Bar), Bánh chuyển động (Gale), Bánh tỳ, Chốt xích, Bơm thuỷ lực, Bánh
răng, vòng bi và các chi tiết khác cho các chủng loại thiết bị thi công của các hãng
Hitachi, Nippon Sharyo, Sumitomo, IHI, Kobelko, Komatsu. Các sản phẩm được sản
xuất tại Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Dung dịch khoan: Cantech hiện là nhà nhập khẩu và phân phối ủy quyền cho
sản phẩm Bentonite, Polymer. Sản phẩm được sản xuất tại chính hãng tại Ấn độ,
Australia, Taiwan, phù hợp theo tiêu chuẩn API và TCXD Việtnam 326.
26
Bentonite: Bentonite là một loại sét tự nhiên, sử dụng làm dung dịch ổn định
khi khoan tạo lỗ cọc móng nhồi. Hiện tại Cantech đang nhập khẩu các sản phẩm
thương hiệu như Bentonite Trugel 100 (Sản phẩm nhập khẩu từ Australia) và
Bentonite Pol O Gel (Sản phẩm nhập khẩu từ India).
Polymer: Các sản phẩm Polymer mà Cantech hiện đang có là Polymer 830 C
Sử dụng nước ngọt; Polymer 395 Sử dụng nước ngọt , nước nhiễm phèn đồng thời có
thể phối trộn với Bentonite tăng hiệu quả.Polymer AIDDRILL 300 sử dụng đồng thời
cả nước ngọt và nước mặn 4%.thi công hạ tầng, với thế mạnh về năng lực thiết bị,
công ty đã thi công nhiều công trình hạ tầng và được nhiều đối tác đánh giá có uy tín.
Ngoài ra, Cantech còn là nhà cung cấp sản phẩm lưới PE và vải địa kỹ thuật
phục vụ thi công đường cao tốc, chống lún, sụt lở và gia cường cho nền đất yếu, có
nguy cơ sụt lở.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới
Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới được tổ
chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Giám đốc công ty cho đến các
phòng ban và nhân viên trong công ty.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
GIÁM ĐỐC
Phó
Giám
đốc kỹ
thuật
Phòng
Kế
hoạch-
Kỹ
thuật
Phòng
Tài
chính-
Kế
toán
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban kiểm soát
Phó
Giám
đốc
hành
chính
Phó
Giám
đốc
kinh
doanh
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Nhân
sự
Phòng
Xuất
nhập
khẩu
Thang Long University Library
27
2.1.2.1. Hội đồng quản trị
HĐQT là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định chiến lược phát
triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường,...trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo điều lệ tổ chức,
hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước.
2.1.2.2. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về
việc quản lý và điều hành Công ty. Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện
các nhiệm vụ đươc giao.
2.1.2.3. Giám đốc công ty
Là người trực tiếp quản lý cao nhất của công ty, là người đại diện pháp nhân
của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước về các hoạt động của
công ty và đại diện cho các quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty.Giám đốc
đưa ra các đường lối, chính sách, phương hướng hoạt động của công ty.
2.1.2.4. Phó Giám đốc công ty
Dưới quyền giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc hành chính và
phó giám đốc kinh doanh, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân công và uỷ
quyền của giám đốc. Phó giám đốc kinh doanh phụ trách phòng kinh doanh và phòng
xuất nhập khẩu hàng hóa, thiết bị; phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều
hành bộ phận hành chính và tài chính- kế toán của công ty; phó giám đốc kỹ thuật trực
tiếp quản lý và điều hành bộ phận kỹ thuật và quản lý thi công trong công ty, có trách
nhiệm giám sát và quản lý trực tiếp các công trường xây dựng.
2.1.2.3. Phòng Nhân sự
Nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho toàn công ty. Quản lý và tổ chức
nhân sự trong công ty và thực hiện các công tác lao động tiền lương, BHXH, BHYT.
Hỗ trợ các phòng ban khác soạn thảo văn bản, công văn và hồ sơ dự thầu.
2.1.2.4. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập kế hoạch thi công cho từng công trình, quản
lý và giám sát việc thi công về tiến độ và chất lượng thi công, lập dự toán và thiết
kế các bản vẽ hồ sơ hoàn công. Giám sát các đơn vị thi công về kỹ thuật và theo
đúng thiết kế Có trách nhiệm đảm bảo cho các công trình hoạt động liên tục, quản
lý giao nhận vật tư và các trang thiết bị tại công trình, quản lý đội máy thi công.
Công ty có tổ chức đội máy thi công riêng được quản lý bởi tổ trưởng tổ máy.
28
2.1.2.5. Phòng Tài chính – Kế toán
Tổ chức công tác tài chính- kế toán trong công ty. Tập hợp và huy động các
nguồn tài chính, quản lý quỹ, thanh toán vật tư và tập hợp các chi phí của từng công
trình.
2.1.2.6. Phòng Kinh doanh
- Thu thập thông tin về khách hàng, khai thác và phát triển thị trường
- Đàm phán và tư vấn cung cấp dịch vụ cho khách hàng
- Soạn thảo Hợp đồng dịch vụ trình Ban Giám Đốc ký kết với khách hàng
- Chăm sóc khách hàng và giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến dịch vụ đối
với khách hàng. Phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài chính-Kế toán để giải quyết tất cả
các vấn đề khiếu nại của khách hàng
2.1.2.7. Phòng Xuất-Nhập khẩu
- Liên hệ tìm đối tác theo đúng quy trình xuất nhập khẩu
- Đảm bảo chỉ tiêu số lượng hàng nhập khẩu và phù hợp với nhu cầu kinh doanh
- Kiểm tra giám sát quá trình giao nhận hàng của nhân viên tại cảng. Kịp thời xử
lý các phát sinh về chứng từ tại cảng.
- Khiếu nại về hàng hóa đúng nơi, đúng hạn quy định.
- Quản lý phân công công việc, đôn đốc nhân viên làm theo nhiệm vụ
- Triển khai nội quy, các quy chế đến từng nhân viên đồng thời kiểm tra đôn đốc
nhân viên thực hiện quy chế
- Phối hợp làm việc với các phòng ban khác một cách mềm dẻo, linh hoạt
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công
nghệ mới
Công ty là nhà nhập khẩu và phân phối phụ tùng, phụ kiện, linh kiện, thiết bị,
phụ tùng máy công trình, dung dịch khoan, polymer chất lượng từ Ấn độ, Australia,
Taiwan…Các sản phẩm được nhập từ các nhà máy sản xuất ủy quyền, liên doanh
trong nước và được nhập khẩu từ trụ sở chính của các nhãn hàng tại nước ngoài.
Từ năm 2011 công ty bắt đầu thực hiện thi công một số hạng mục tại các công
trình xây dựng. Do đặc điểm của ngành xây dựng bao gồm nhiều lĩnh vực, hoạt động
trên phạm vi rộng nên để đáp ứng được yêu cầu quản lý công ty đã chia công nhân
thành các đội sản xuất nhỏ với chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Khi công trình thi
công, tùy theo đặc điểm yêu cầu kỹ thuật của từng công trình mà công ty sẽ giao cho
các đội có chức năng đảm nhận tiến hành công việc. Thường thì lực lượng lao động ở
các đội xây dựng kết hợp với nhau để thi công một công trình hay hạng mục công
trình, nhưng cũng có thể có một đội thi công một công trình xây dựng do giám đốc
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới

More Related Content

What's hot

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...nataliej4
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại Thành Ph...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty Cổ phần Vim...
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namNOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty năng lượng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty năng lượng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty năng lượng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty năng lượng, HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần hóa ứng dụng và công nghệ mới

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ ANH TUẤN MÃ SINH VIÊN : A18199 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS. Trần Đăng Khâm Sinh viên thực hiện : Lê Anh Tuấn Mã sinh viên : A18199 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là PGS.TS. Trần Đăng Khâm cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lê Anh Tuấn
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Anh Tuấn Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................1 1.1. Tài sản của doanh nghiệp..................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp.........................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp...................................................................1 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ........................................................................1 1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp ...........................................................................2 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp ....................................2 1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp......................................................2 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp..................................................15 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp......................15 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.......16 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ....................................16 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản......................17 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động...............18 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định.................21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp....22 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...............................................................................22 1.3.1.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản....................................................22 1.3.1.2. Xác định cơ cấu tài sản .......................................................................22 1.3.1.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư..........................................................23 1.3.1.4. Nhân tố con người...............................................................................23 1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất.........................................................................23 1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................23 1.3.2.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước .......................................................23 1.3.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm..............................................................24 1.3.2.3. Tiến bộ khoa học công nghệ................................................................24 1.3.2.4. Rủi ro trong kinh doanh ......................................................................24 1.3.2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI..........................................25
  • 6. 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới............25 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.......................................................................................25 Tên công ty: Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới......................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ...................................................................................................................26 2.1.2.1. Hội đồng quản trị ................................................................................27 2.1.2.2. Ban kiểm soát ......................................................................................27 2.1.2.3. Giám đốc công ty.................................................................................27 2.1.2.4. Phó Giám đốc công ty .........................................................................27 2.1.2.3. Phòng Nhân sự ....................................................................................27 2.1.2.4. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật.................................................................27 2.1.2.5. Phòng Tài chính – Kế toán..................................................................28 2.1.2.6. Phòng Kinh doanh...............................................................................28 2.1.2.7. Phòng Xuất-Nhập khẩu .......................................................................28 2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.....................................................................................................28 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................29 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.........................................................................................................32 2.2.1. Thực trạng khả năng thanh toán tại Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................................................32 2.2.2. Thực trạng khả năng sinh lời tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.....................................................................................................34 2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.......................................................................................36 2.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................39 2.2.5. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................43 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.........................................................................................................45 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................45 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................45 2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................45 2.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI......................49 3.1. Xu hƣớng phát triển của ngành bất động sản, xây dựng.............................49 3.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới ..................................................................................49 3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty Cô phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới trong thời gian tới................................................................................49 3.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới...............................................................................50 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới..........................................................................................51 3.3.2.1. Tăng cường sửa chữa, nâng cấp đầu tư TSCĐ đi kèm với đầu tư đúng hướng................................................................................................................59 3.3.2.2. Nâng cao công tác quản lý tài sản cố định .........................................59 3.4. Kiến nghị...........................................................................................................62 3.4.1. Kiến nghị với Bộ xây dựng........................................................................62 3.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................................62
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSLĐ Tài sản lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013.................................30 Bảng 2.2. Bảng các nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính Công ty..............32 giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................................32 Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................34 Bảng 2.4.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu..........................................................35 Bảng 2.5. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên..............38 tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA .......................................................................38 Bảng 2.6. Hệ số sinh lời của tài sản lƣu động............................................................41 Bảng 2.7. Tình hình các khoản phải thu....................................................................42 Bảng 2.8. Tình hình hàng tồn kho..............................................................................43 Bảng 2.9. Tình hình quản lý tài sản cố định..............................................................43 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................53 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................54 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Xây dựng .......................54 thƣơng mại Thanh Tùng.............................................................................................54 Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013 ...............56 Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các.........56 biện pháp ......................................................................................................................56 Bảng 3.6. Bảng phân loại tồn kho trong công ty.......................................................57 Bảng 3.7. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho.................................................................58
  • 10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới .......................................................................................................................................26 Biểu đồ 2.1.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ..............................................................34 Biểu đồ 2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ....................................................35 Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng TS.....................................................................36 Biểu đồ 2.4. Tốc độ luân chuyển tài sản lƣu động ....................................................39 Biểu đồ 2.5. Hệ số đảm nhiệm tài sản lƣu động........................................................41 Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ..........................................................................................58 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói rằng tài sản chính là biểu hiện sức mạnh hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, sẽ không thể có doanh nghiệp nếu chủ doanh nghiệp không có tài sản. Vấn đề dặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng tài sản như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước, nước nước ta đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyến sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa với những bước tiến khá vững chắc, chúng ta đang bắt đầu bước vào quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, trong cơ ché mới nhiều doanh nghiệp đã đứng vững và làm ăn phát triển song cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, đang đứng bên bờ vực của sự phá sản. Điều đó có thể do nhiều nguyên nhân, nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý và sử dụng tài sản không hợp lý và kém hiệu quả . Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới đã và đang hết sức quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng tài sản sao cho đạt hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với thành công một cách hiệu quả nhất. Quản lý và sử dụng tài sản chính là một trong những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng tài sản, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới” đã được đưa vào nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới.  Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty.
  • 12. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới trong giai đoạn 2011 – 2013. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới. 4. Phƣơng pháp phân tích Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của Công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Các doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh và doanh nghiệp tư nhân. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp bao gồm các chủ thể kinh doanh sau đây: - Kinh doanh cá thế: Là loại hình được thành lập đơn giản nhất, không cần phải có điều lệ chính thức và ít chịu sự quản lý của Nhà nước; không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp, tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân; chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ, không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp; thời gian của doanh nghiệp phụ thuộc vào tuổi thọ của người chủ; khả năng thu hút vốn bị hạn chế bởi khả năng của người chủ. - Kinh doanh góp vốn: Việc thành lập doanh nghiệp này dễ dàng và chi phí thành lập thấp. Đối với các hợp đồng phức tạp cần phải được viết tay. Một số trường hợp cần có giấy phép kinh doanh. Các thành viên chính thức có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ. Mỗi thành viên có trách nhiệm đối với phần tương ứng với phần vốn góp. Nếu như một thành viên không hoàn thành trách nhiệm trả nợ của mình, phần còn lại sẽ do các thành viên khác hoàn trả. Doanh nghiệp tan vỡ khi một trong các thành viên chính thức chết hay rút vốn; khả năng về vốn hạn chế và lãi từ hoạt động kinh doanh của các thành viên phải chịu thuế thu nhập cá nhân. - Công ty: Công ty là loại hình doanh nghiệp mà ở đó có sự kết hợp ba loại lợi ích: lợi ích của các cổ đông (chủ sở hữu), của hội đồng quản trị và của các nhà quản lý.
  • 14. 2 Theo truyền thống, cổ đông kiểm soát toàn bộ phương hướng, chính sách và hoạt động của công ty. Cổ đông bầu nên hội đồng quản trị, sau đó hội đồng quản trị lựa chọn ban quản lý. Các nhà quản lý quản lý hoạt động của công ty theo cách thức mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ động. Việc tách rời quyền sở hữu khỏi các nhà quản lý mang lại cho công ty các ưu thế so với kinh doanh cá thế và góp vốn khi quyền sở hữu có thể dễ dàng chuyển đổi cho cổ đông mới; sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng cổ đông; trách nhiệm của cổ đông chỉ giới hạn ở phần vốn mà cổ đông đóng góp vào công ty (trách nhiệm hữu hạn). Mỗi loại hình doanh nghiệp có các ưu, nhược điểm riêng và phù hợp với quy mô và trình độ phát triển nhất định. Hầu hết các doanh nghiệp lớn hoạt động với tư cách là các công ty. Đây là loại hình phát triển nhất của doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS. Lưu Thị Hương chủ biên – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân – năm 2013) 1.1.2. Tài sản của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó. Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sang chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và phải thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Ngoài ra, tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lại như tài sản thuê tài chính,… 1.1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp Có rất nhiều cách phân loại tài sản tuỳ theo hướng phân tích ,mục đích của nhà phân tích mà các nhà tài chính phân loại tài sản ra theo nhiều cách khác nhau như Tài sản thực - Tài sản tài chính; Tài sản vô hình - Tài sản hữu hình ;Tài sản lưu động - Tài sản cố định ... Nhưng ở đề tài này sẽ chỉ quan tâm đến phần tài sản thực của doanh nghiệp với quan niệm tài sản (TS) là phần giá trị vật chất được biểu hiện bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm hai phần là: Tài sản lưu động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCĐ) để tiện cho vấn đề nghiên cứu.  Tài sản lƣu động Thang Long University Library
  • 15. 3  Khái niệm: Trong sản xuất kinh doanh người ta không thể nào thiếu một trong ba yếu tố chính đó là tư liệu lao động, đối tượng lao động và con người lao động. Trong đó đối tượng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu ,bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động sẽ thông qua quá trình chế biến hợp thành thực thể của sản phẩm ,bộ phận khác sẽ hao phí ,mất đi trong quá trình sản xuất. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng đối tượng lao động khác giá trị của đối tượng lao động được chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Đối tượng lao động nếu xét về hình thái hiện vật thì được gọi là tài sản lưu động  Phân loại : Tuỳ theo tính chất tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh mà người ta chia tài sản lưu động ra thành tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Những đối tượng lao động đang trong quy trình chế biến hay đang dự trữ cho quá trình sản xuất thì người ta gọi là tài sản lưu động sản xuất; và trong lưu thông còn phải tiến hành một số công việc chọn lọc, đóng gói, thanh toán, chi phí chờ kết chuyển các loại tài sản bằng tiền,… Tất cả các loại tài sản này được gọi là tài sản lưu động lưu thông Còn trên bảng cân đối kế toán tài sản lưu động được xem xét dựa trên tính lỏng: Tiền mặt; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; các khoản phải thu; dự trữ, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Những tư liệu lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu động các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm các tài sản lưu động của doanh nghiệp.  Quản lý tài sản lƣu động  Quản lý dự trữ, tồn kho Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục phụ cho sản xuất kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá trự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục phụ cho quá trình sản xuất; kinh doanh sản phẩm dở dang và thành phẩm. Đối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản
  • 16. 4 xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Có các cách thực hiện quản lý dự trữ theo các phương pháp khác nhau. Phương pháp quản lý mà các doanh nghiệp hiện nay thường sử dụng đó là phương pháp quản lý cổ điển hay còn gọi là mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ). Mô hình được dựa trên giả định những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau. Khi doanh nghiệp tiến hành dự trữ hàng dự trữ hàng hoá sẽ kéo theo hàng loạt các chi phí như chi phí bốc xếp hàng hoá ,chi phí bảo quản ,chi phí đặt hàng, chi phí bảo hiểm,…nhưng tựu chung lại có hai loại chi phí chính đó là chi phí lưu kho (chi phí tồn dự trữ) và chi phí đặt hàng. Chi phí lưu kho (Chi phí tồn dự trữ): Đây là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hoá ,loại này bao gồm:  Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm hàng hoá, chi phí do giảm giá trị hàng hoá, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…  Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về thuế, khấu hao… Nếu gọi mỗi lần cung ứng hàng hoá là Q thì dự trữ cung ứng trung bình sẽ là Q/2. Q Q/2 Dự trữ trung bình Thời gian Hình 01 Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá thì tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp sẽ là: C1*Q/2 Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng hoá mỗi lần cung ứng tăng. Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá, chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng hoá được mua. Nếu gọi D là toàn bộ số lượng hàng hoá cần sử dụng trong một đơn vị thời gian (năm, quý, tháng) thì số lượng lần cung ứng hàng hoá sẽ là D/Q. Gọi C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng sẽ là: Thang Long University Library
  • 17. 5 C2*D/Q Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm. Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hoá, ta có công thức: TC = C1*Q/2 + C2*D/Q Ta có thể tìm Q* bằng cách lấy vi phân TC theo Q ta có: √ Công thức trên được biểu hiện trên hình sau: Chi phí Chi phí lưu kho Chi phí đặt hàng 0 Q* Hình 02 Qua hình trên ta thấy khối lượng hàng hoá cung ứng mỗi lần là Q* thì tổng chi phí dự trữ là thấp nhất. Điểm đặt hàng mới: Về lý thuyết thì người ta có thể giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới. Nhưng trong thực tế thì không không có doanh nghiệp nào để đến khi nguyên vật liệu hết rồi mới đặt hàng .Nhưng đặt hàng quá sớm sẽ tăng lượng nguyên vật liệu tồn kho. Do vậy các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới. Và đây là một cách để xác định điểm đặt hàng mới: thời điểm đặt hàng mới được xác định bằng số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày nhân với độ dài của thời gian giao hàng.  Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ,… Tiền mặt bản thân nó không sinh lãi, do vậy việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải dữ trữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy nhiên trong kinh doanh dự trữ tiền mặt cũng là một vấn đề cần thiết vì những lý do sau:
  • 18. 6 - Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, những giao dịch này thường là những khoản thanh toán cho khách hàng và thu tiền từ khách hàng tạo nên số dư giao dịch. - Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp. Số dư tiền mặt loại này gọi là số dư bù đắp. - Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra. Loại tiền này tạo nên số dư dự phòng. - Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc gửi tiền mặt là cần thiết, nhưng việc giữ đủ tiền mặt trong hoạt động kinh doanh cũng có những lợi thế của nó: - Khi mua hàng hoá dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, công ty có thể được hưởng lợi thế chiết khấu. - Giữ đủ tiền mặt duy trì tốt các chỉ số thanh toán ngắn hạn giúp doanh nghiệp có thể mua hàng với những điều kiện thuận lợi và được hưởng mức tín dụng rộng rãi. - Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả. - Khi có đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu trong trường hợp khẩn cấp như đình công, hoả hoạn, chiến dịch Markerting của đối thủ cạnh tranh, vượt qua khó khăn do yếu tố thời vụ hay do chu kỳ kinh doanh. Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các tài sản ngắn hạn với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Trong quản trị tài chính người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau: Các chứng khoán thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán Bán chứng khoán thanh khoản cao để đầu tư tiền mặt Dòng thu tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt Thang Long University Library
  • 19. 7 Từ sơ đồ trên và mô hình quản lý dự trữ EOQ cho chúng ta một cách nhìn tổng quát trong tiền mặt bởi vì cũng như các tài sản khác tiền mặt cũng là một loại hàng hoá nhưng đây là hàng hoá đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. Trong kinh doanh, doanh nghiệp cần một lượng tiền mặt và phải dùng nó để thanh toán cho các hoá đơn một cách đều đặn. Khi lượng tiền này hết doanh nghiệp cần phải bán các chứng khoán có tính thanh khoản cao để lại có lượng tiền như ban đầu. Chi phí cho việc giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có thể xác định được lượng tiền mặt M* dự trữ tối ưu là: 2 x Mn x Cb M*= i Trong đó : M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm Cb : Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản I : Lãi suất Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như việc tính toán trên. Bằng việc nghiên cứu và phân tích thực tiễn, các nhà kinh tế học đã đưa ra mức tiền mặt dự kiến dao động trong một khoảng. Nếu lượng tiền ở giới hạn dưới thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến, ngược lại ở giới hạn trên doanh nghiệp nghiệp sử dụng số tiền vượt quá giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến. Khoảng giao động của tiền mặt phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản sau: - Sự giao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự giao động này được thể hiện ở phương sai của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ là tổng các bình phương (độ chênh lệch) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định các khoản dao động tiền mặt cao. - Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi phí này lớn người ta cũng muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn hơn. - Lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ giữ lại ít tiền mặt hơn và do vậy khoảng giao động sẽ giảm xuống.
  • 20. 8  Quản lý các khoản phải thu Trong kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại có các mặt tác động tới doanh nghiệp là: + Tác động của doanh thu: Qua việc bán chịu cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ bị chậm trễ trong thu tiền trong khi người mua lại được lợi. Tuy nhiên, nếu cấp tín dụng thương mại cho khách hành, doanh nghiệp sẽ bán được hàng với giá cao hơn, đồng thời có thể bán được nhiều hàng hơn. Như vậy tổng doanh thu của doanh nghiệp cũng sẽ tăng lên. + Tác động của chi phí: Khi doanh nghiệp cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì doanh nghiệp phải chịu một khoản cho phí cho việc này. Tuy nhiên, dù có thể thu tiền ngay sau khi bán hàng thì doanh nghiệp cũng phải chịu những chi phí đó (vì doanh nghiệp phiải bán hàng theo giá thấp hơn). Do đó bán hàng theo phương thức nào thì doanh nghiệp cũng phải cân nhắc kỹ lưỡng. + Tác động của chi phí nợ nần: Khi cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng, doanh nghiệp phải sắp xếp các khoản phải thu. Do đó, doanh nghiệp phải xem xét tới chi phí vay ngắn hạn trước khi quyết định có cấp tín dụng thương mại cho khách hàng hay không. + Xác suất không trả tiền của người mua: Khách hàng có thể sẽ không thanh toán được hoặc mất đi khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. Điều này tất nhiên sẽ không xảy ra nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức thu tiền ngay. + Chiết khấu tiền mặt: Khi doanh nghiệp áp dụng chiết khấu thì sẽ khuyến khích các khách hàng sớm thanh toán để hưởng chiết khấu. Để tận dụng ưu thế và hạn chế các rủi ro của tín dụng thương mại thì các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của khách hàng. Việc này có thể được tiến hành thông qua các nguồn sau: - Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp có thể yêu cầu được cung cấp thông tin tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập...để từ đó phân tích các tỷ lệ tài chính làm cơ sở cho việc cung cấp tín dụng thương mại. - Các ngân hàng: Do ngân hàng có quan hệ tín dụng thương mạivới nhiều doanh nghiệp khác nhau nên bản thân ngân hàng cũng nhận được các thông tin về tình trạng tín dụng của các doanh nghiệp dựa vào thông tin của ngân hàng cung cấp, doanh nghiệp cũng có thể phần nào biết được tình trạng kinh tế của khách hàng. - Lịch sử thanh toán của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp cũng cần phải biết rằng trong quá khứ khách hàng có trả tiền đúng hạn hay Thang Long University Library
  • 21. 9 không? Bao nhiêu lần khách hàng gây rắc rối trong việc trả tiền? Đây cũng là căn cứ quan trọng để đi đến quyết định có nên bán chịu cho khách hàng hay không. Từ việc xem xét, nghiên cứu thông tin từ các nguồn trên, doanh nghiệp tiến hành đánh giá khả năng trả tiền của khách hàng để dưa ra chính sách, quyết định đúng đắn đối với từng loại khách hàng  Tài sản cố định  Khái niệm: Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu có đặc điểm cơ bản mà tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất không thay đổi từ chu kỳ đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.  Đặc điểm: TSCĐ có 3 đặc điểm chính: - Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ được hình thái và vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng, phải loại bỏ (thanh lý) ra khỏi quá trình sản xuất. - Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (giá trị sản phẩm mới). - Các TSCĐ cũng bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng so sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Từ những đặc điểm trên, ta thấy TSCĐ cần được bảo quản và quản lý chặt chẽ cả về mặt hịên vật và giá trị. Hiện vật: Phải quản lý TSCĐ theo địa điểm sử dụng, theo từng loại, nhóm TSCĐ. Phải quản lý trong suốt thời gian sử dụng tức là phải quản lý từ việc đầu tư, mua sắm, xây dựng đã hình thành quá trình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp...cho đến khi không sử dụng được (thanh lý hoặc nhượng bán). Giá trị: Phải theo dõi nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ, phải tính được phần giá trị TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh. Từ đó tính toán số khấu hao hợp lý, kiểm tra chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn từ ban đầu để tái sản xuất TSCĐ.  Phân loại TSCĐ TSCĐ bao gồm nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau... Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, TSCĐ được phân loại theo 3 cách: Cách 1: Phân loại theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia ra thành 2 loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. - Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng những hình thái vật chất cụ thể, gồm:
  • 22. 10 + Nhà cửa, vật kiến trúc: Các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình cơ sở hạ tầng. + Máy móc, thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của đơn vị bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ. + Phương tiện vận tải truyền dẫn: Các loại phương tiện vận tải và các thiết bị truyền dẫn (thông tin liên lạc, điện nước, băng chuyền tải vật tư, hàng hoá). + Thiết bị, dụng cụ quản lý: Các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý hành chính (máy tính điện tử, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt...). + Ngoài ra còn một số tài sản khác như sách chuyên môn kỹ thuật, tài liệu học tập,...cũng được coi là tài sản cố định hữu hình. - Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể biểu hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, có thời gian sử dụng hữu ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán, bao gồm: + Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có),...(không bao gồm các chi phí để xây dựng các công trình trên mặt đất). + Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp đến việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra đơn vị, bao gồm: Các chi phí cho công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập đơn vị, chi phí thẩm định dự án, họp thành lập... + Bằng phát minh, sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đã chi ra cho các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi cho sản xuất thử nghiệm, chi cho công tác thử nghiệm, nghiệm thu của nhà nước) được Nhà nước cấp bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, các chi phí để đơn vị mua lại bản quyền tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân,...mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của đơn vị. + Chi phí nghiên cứu, phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đã chi ra để thực hiện công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho đơn vị. + Chi phí về lợi thế thương mại: là khoản chi cho phần chênh lệch đơn vị phải trả thêm ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (TSCĐ, TSLĐ...) khi đơn vị đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một đơn vị khác. Lợi thế này được hình thành bởi ưu Thang Long University Library
  • 23. 11 thế về vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của ban quản lý đơn vị,... + Ngoài ra, tài sản cố định vô hình còn bao gồm: Quyền đặc nhượng - là các chi phí đơn vị phải trả để có được đặc quyền thực hiện khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc sản xuất độc quyền một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhượng ký kết với nhà nước hoặc một đơn vị nhượng quyền; quyền thuê nhà là các chi phí về sang nhượng chuyển quyền mà đơn vị phải trả cho người thuê trước đó để được thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đòng ký với nhà nước hoặc các đối tượng khác; bản quyền tác giả là chi phí tiền thù lao cho tác giả và được Nhà nước công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán sản phẩm của mình; độc quyền nhãn hiệu và tên hiệu là chi phí phải trả cho việc mua loại nhãn hiệu và tên hiệu nào đó. Cách hai: Phân loại theo quyền sở hữu, tài sản cố định được chia làm 2 loại là tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài. - TSCĐ tự có: bao gồm các TSCĐ do xây dựng mua sắm hoặc tự chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp. - TSCĐ thuê ngoài: là tài sản đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Tuỳ theo điều kiện cơ bản của hợp đồng đã ký kết, TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành: + TSCĐ thuê tài chính: là những tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê. Theo quy định của chế độ quản lý tài chính hiện hành, TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà đơn vị thuê của Công ty cho thuê tài chính và hợp đồng thuê phải thoả mãn 1 trong 4 điều kiện sau đây: Thứ nhất, khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, đơn vị được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên. Thứ hai, khi kết thúc thời hạn thuê, đơn vị được quyền lựa chọn mua TS thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Thứ ba, thời hạn cho thuê của một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao hết giá trị tài sản thuê đó. Thứ tư, tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất phải tương đương với giá của TS đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng. + TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản đi thuê của doanh nghiệp nhưng để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Một hợp đồng thuê TSCĐ nếu không thoả mãn bất kỳ điều kiện nào trong 4 điều kiện trên được coi là TSCĐ thuê hoạt động.
  • 24. 12 Cách thứ ba, Phân loại theo hình thái sử dụng, tài sản cố định được chia làm 3 loại: TSCĐ đang dùng, TSCĐ chưa cần dùng và TSCĐ phúc lợi. - TSCĐ đang dùng: là TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp hay an ninh quốc phòng của doanh nghiệp. - TSCĐ chưa cần dùng: là những TSCĐ cần thiết cho kinh doanh hay hoạt động khác của doanh nghiệp song hiện tại chưa cần dùng đang được dự trữ để sau này sử dụng. - TSCĐ phúc lợi: là những TSCĐ của doanh nghiệp dùng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như: Nhà văn hoá, nhà trẻ, CLB... Tuy nhiên, trong đề tài này ta chỉ quan tâm đến TSCĐ hữu hình với nguyên giá; hao mòn và giá trị còn lại; và TSCĐ hữu hình sẽ bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc thiết bị ; phương tiện vận tải; thiết bị quản lý.  Quản lý tài sản cố định: - Quản lý khấu hao TSCĐ Bất cứ một TSCĐ nào khi bắt đầu một chu kỳ sống cũng bị “hao mòn”. Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng do chúng được đưa và sử dụng hoặc do tác động của các yếu tố tự nhiên gây ra. Có hai loại hao mòn là hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình. Hao mòn vô hình là TSCĐ là sự giảm dần thuần tuý về giá trị của TS do có những TSCĐ cùng loại nhưng được sản xuất ra với giá rẻ hơn hoặc hiện đại hơn. Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về vật chất tức là sự tổn thất về chất lượng tính năng chất lượng của TSCĐ. Thực chất tính kinh tế của hao mòn hữu hình là giá trị của TSCĐ dần dần giảm đi cùng với việc chuyển dần gía trị của nó vào giá trị sản phẩm được sản xuất ra. Trường hợp TSCĐ không được sử dụng, hao mòn hữu hình được biểu hiện ở chỗ TSCĐ bị mất dần thuộc tính do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, do quá trình xảy ra ở bên trong nguyên liệu cấu thành TSCĐ đó Trong quá trình sử dụng và bảo quản , một bộ phận giá trị của TSCĐ tương ứng với mức hao mòn được chuyển dần vào giá thành sản phẩm gọ là phần khấu hao TSCĐ. Bộ phân giá trị này là một yếu tố của chi phí sản xuất và cấu thành trong giá thành sản phẩm biểu hiện dưới hình thái tiền gọi là chi phí khấu hao TSCĐ . Sau khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tính lãi và tích luỹ thành quỹ khấu hao TSCĐ. Quỹ khấu hao thông thường dược dùng để sửa chữa hoặc tái đầu tư TSCĐ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao được tích luỹ hàng năm như một nguồn tài chính bổ xung cho các mục đích đầu tư phục phụ sản xuất kinh doanh để thu lợi hoặc nhờ nguồn vốn này doanh nghiệp có thể đầu tư đổi mới TSCĐ trong những năm sau hiện đại hơn, quy mô lớn hơn. Thang Long University Library
  • 25. 13 Xuất phát từ nội dung kinh tế của tiền khấu hao cũng như quỹ khấu hao đòi hỏi việc tính khấu hao phải tính chính xác, kịp thời nghĩa là tiền khấu hao phải được trích phù hợp với mức độ hao mòn hữu hình và vô hình của TSCĐ. Mức độ chính xác của trích việc khấu hao có ảnh hưởng trực tiếp đến việc bảo toàn và phát triển TSCĐ. Nếu tổng số tiền trích khấu hao cơ bản thấp hơn giá trị mua sắm ban đầu của TSCĐ thì VCĐ của doanh nghiệp không được bảo toàn mà bị thâm hụt. Do vậy việc lựa chọn các phương pháp tính khấu hao thích hợp còn là biện pháp hữu hiệu để chống hao mòn vô hình của TSCĐ. Từ những vấn đề trên đặt ra nhiệm vụ cho những người quản lý là phải chọn được phương pháp tính khấu hao và thời điểm sử dụng để phản ánh đúng mức độ hao mòn hữu hình đồng thời ngăn ngưà hiện tượng mất giá do hao mòn vô hình gây ra. Ngoài ra việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp con làm một căn cứ quan trọng để xác định thời gian hoàn vốn đầu tư TSCĐ, từ đó giúp doanh nghiệp tìm kiếm được nguồn tài trợ hợp lý như: vay ngân hàng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Về phương pháp tính khấu hao, từ trước tới nay các doanh nghiệp quốc doanh thực hiện tính khấu hao theo chế độ quản lý khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Trước khi tính khấu hao với một TSCĐ nhà quản lý cần phải xem xét các yếu tố sau: + Tình hình tiêu thụ sản phẩm do TSCĐ đó chế tạo ra trên thị trường + Hao mòn vô hình của TSCĐ + Nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ + ảnh hưởng của thuế đối với việc trích khấu hao + Quy định của nhà nước trong việc trích khấu hao TSCĐ Trước khi xác định mức khấu hao hàng năm cần xác định thời gian sử dụng của TSCĐ Tức là doanh nghiệp phải tuân thêo những tiêu chuẩn dưới đây để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ: + Tuổi thọ kỹ thuật và TS theo thiết kế + Hiện trạng TSCĐ( TSCĐ đã qua sử dụng bao lâu, thế hệ TSCĐ, tình trạng thực tế của TSCĐ) + Mục đích và hiệu quả sử dụng ước tính của TSCĐ Có hai phương pháp tính khấu hao của TSCĐ như sau: Phương pháp I: Phương pháp khấu hao tuyến tính (phương pháp tính khấu hao bình quân): Theo phương pháp này số liệu khấu hao hàng năm đượctính theo công thức:
  • 26. 14 NG Mk = T Trong đó Mk : Mức khấu hao cố định hàng năm T: Thời gian sử dụng định mức cả đời TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ Thời gian T được xác định bằng cách căn cứ vào những chỉ số kỹ thuật bình quân để ước tính thời gian sử dụng bình quân gọi là tuổi thọ của TSCĐ. Thời gian sử dụng TSCĐ có thể chọn: + Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật là thời gian sử dụng TSCĐ cho đến lúc hư hỏng hoàn toàn, thời gian thường căn cứ vào các chỉ số kỹ thuật. + Thời gian sử dụng về mặt kinh tế là thời gian cho phép TS không bị lạc hậu về kỹ thuật không bị mất giá. Thời gian về mặt kinh tế thường được định thông qua dự báo của các chuyên gia kỹ thuật công nghệ. Thông thường tuổi thọ kinh tế thấp hơn tuổi thọ kỹ thuật của TS. Như vậy nếu tính khấu hao theo tuổi thọ kinh tế thì mức khấu hao sẽ lớn hơn mức khấu hao theo thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật. Ngoài ra người ta còn tính khấu hao bình quân theo nhóm, cụm TSCĐ. Theo phương pháp này, mức khấu hao sẽ không tính riêng cho từng nhóm hay từng TS mà được tính chung cho tất cả TSCĐ của doanh nghiệp theo các nhóm, cụm. TSCĐ của doanh nghiệp trước hết được chia thành nhiều nhóm hoặc cụm có cùng một tỷ lệ khấu hao hoặc có những cách tính giống nhau xác định theo cụm hoặc theo nhóm, căn cứ vào đó sẽ tính ra được mức khấu hao bình quân cho doanh nghiệp. Phương pháp II: Phương pháp này tính khấu hao giảm dần: Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm sẽ giảm dần theo thời gian sử dụng TSCĐ. Do vậy, trong những năm đầu sử dụng TSCĐ, mức khấu hao thường rất lớn và giảm dần trong những năm tiếp theo. Phương pháp này đẩy mạnh tốc độ thu hồi vốn, hạn chế được tài tốc độ hao mòn vô hình. Theo phương pháp này có hai cách tính: - Cách I: Tính mức khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại của TSCĐ theo cách này, mức khấu hao hàng năm sẽ chịu sự chi phối bởi ba yếu tố: + Tỷ lệ khấu hao TSCĐ + Giá trị còn lại của TSCĐ + Hệ số phát sinh tỷ lệ với tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ. Nếu tuổi thọ kỹ thuật càng lớn, hệ số càng lớn. Hệ số này thường do các chuyên gia kỹ thuật công nghệ hoậc các chuyên gia kinh tế tài chính đưa ra. Công thức tính: (Điều kiện t>1) Thang Long University Library
  • 27. 15 0 1 1 NG NG T k t  Trong đó : Tk : Tỷ lệ khấu hao năm NGt : Giá trị còn lại của TSCĐ ở cuối năm t NG0 : Nguyên giá của TSCĐ T : Năm tính khấu hao - Cách II: Tính mức khấu hao giảm dần theo tỷ trọng số năm còn sử dụng TSCĐ. Theo cách này, tỷ lệ khấu hao hàngnăm được tính bằng cách lấy số năm còn sử dụng của TS chia cho tổng các dãy số năm. 2(T – t + 1) Tkt = t +1 Trong đó : Tkt : Tỷ lệ khấu hao T : Thời gian sử dụng TS (tuổi thọ kỹ thuật) T : Năm tính khấu hao Trên thực tế, việc tính mức khấu hao theo phương pháp mức khấu hao giảm dần không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng được hoặc thời điểm nào cũng làm được mà còn phụ thuộc vào chính sách kinh tế của quốc gia cho phép thực hiệnhay không và khả năng của một doanh nghiệp có thể áp dụng được hay không. Ngày nay, một số nước đang cho phép tính khấu hao theo phương pháp này nhằm tăng nhanh mức khấu hao TSCĐ để có thể đầu tư đổi mới máy móc thiết bị có công nghệ kỹ thuật tiến tiến. 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản xuất – kinh doanh.
  • 28. 16 Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất - kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản. Sử dụng tài sản là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng tài sản. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý tài sản và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản. Vì vậy, công tác phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có ý nghĩa rất quan trọng. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong doanh nghiệp, sau đó phải biết tận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết công suất của tài sản đã đầu tư. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán thể hiện qua nhóm một số chỉ tiêu. Đây là nhóm chỉ tiêu được nhà đầu tư và đặc biệt là các nhà cung cấp tín dụng quan tâm nhiều nhất, giúp họ trả lời câu hỏi rằng: “DN có khả năng trả các khoản nợ tới hạn hay không”. Lần lượt phân tích các hệ số như sau: + Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Tài sản lƣu động Nợ ngắn hạn Thông thường khi hệ số này thấp thể hiện khả năng thanh toán nợ của DN là yếu, hay DN đang gặp phải khó khăn về mặt tài chính, rủi ro tài chính là cao. Ngược lại, nếu hệ số này cao chứng tỏ DN có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Ngành Thang Long University Library
  • 29. 17 nghề nào mà TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS thì hệ số này lớn và ngược lại. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì được coi là an toàn, ngược lại thì DN dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, chưa chắc trong mọi trường hợp, hệ số này quá cao đã phản ánh năng lực tài chính của DN là tốt, có thể DN đó chưa tận dụng triệt để các nguồn tài chính vào hoạt động kinh doanh. Do vậy, cần đặt hệ số trong tình hình cụ thể của DN cũng như kết hợp với các hệ số khác để phân tích chính xác về DN. + Hệ số khả năng thanh toán nhanh Đây là hệ số phản ánh tốt nhất khả năng thanh toán của doanh nhiệp. Nó cho ta biết DN có thể thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn ngay khi các chủ nợ yêu cầu không. Hệ số này được xác định: Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn + Hệ số khả năng thanh toán tức thời Đây là một tiêu chuẩn khắt khe hơn đối với khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của DN. Hệ số này cũng tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Hệ số này nhỏ chứng tỏ DN gặp khó khăn với các khoản nợ đến hạn ngay lập tức, nhưng hệ số này quá cao lại phản ánh một tình hình không tốt là vốn bằng tiền quá nhiều, bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của DN và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Nó cho ta biết số vốn vay đã được sử dụng như thế nào, đem lại một khoản LN bao nhiêu và có đủ để bù đắp lãi vay phải trả hay không. Hệ số khả năng thanh toán l i vay Lợi luận trƣớc thuế và l i vay L i vay phải trả Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định mà DN có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho chủ nợ. Nguồn để trả lãi vay là LN gộp sau khi đã trừ đi CPBH và chi phí quản lý DN. Chỉ tiêu này được các nhà cho vay quan tâm như chỉ tiêu về khả năng thanh toán vì nó phản ánh khả năng trả lãi vay bằng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
  • 30. 18 Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản. - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản – Return on assests ratio (ROA). Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng tài sản của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập sau thuế. Tỷ số ROA càng cao thì quyết định đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả. Tỷ số ROA cao hay thấp bị tác động rất lớn bởi hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (khả năng quản lý tài sản, quản lý chi phí và doanh thu...) và đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động  Vòng quay tài sản lƣu động Vòng quay tài sản lƣu động Doanh thu thuần Tài sản lƣu động Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của tài sản lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số tài sản lưu động của doanh nghiệp. Số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.  Thời gian luân chuyển tài sản lƣu động Thang Long University Library
  • 31. 19 Thời gian luân chuyển tài sản lƣu động 3 0 Vòng quay tài sản lƣu động Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển tài sản lưu động càng ngắn chứng tỏ tài sản lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận tài sản lưu động cần phải dựa theo đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng bộ phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì tài sản lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó.Vì vậy mức luân chuyển để tính hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số chi phí tổn tiêu hao về nguyên vật liệu trong kỳ. Tương tự như vậy, mức luân chuyển tài sản lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển bộ phận tài sản lưu động sản xuất là tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho, mức luân chuyển của bộ phận tài sản lưu động lưu thông là tổng giá thành tiêu thụ sản phẩm. Hệ số đảm nhiệm tài sản lƣu động Tài sản lƣu động Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt với doanh nghiệp, vì khi đó tỷ suất lợi nhuận của một đồng tài sản lưu động sẽ tăng lên. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch vè đầu tư tài sản lưu động một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động. Hệ số sinh lời của tài sản lƣu động Lợi nhuận sau thuế Tài sản lƣu động Hệ số này cho biết mỗi đơn vị TSLĐ có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lợi của TSLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSLĐ càng cao. - Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSLĐ + Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho - Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho.
  • 32. 20 Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng án Hàng hoá tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn kho 3 0 Số vòng quay hàng tồn kho + Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu - Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp. - Kỳ thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín Thang Long University Library
  • 33. 21 dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định - Sức sản xuất của TSCĐ Sức sản uất của TSCĐ Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ Trong đó: + Sức sản xuất của tài sản cố định là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định của doanh nghiệp. + Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ có ở đầu kỳ và cuối kỳ. + Doanh thu thuần của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. - Suất hao phí của TSCĐ Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức hao phí của TSCĐ. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
  • 34. 22 - Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử dụng trong kỳ. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Lợi nhuận sau thuế Nguyên giá TSCĐ Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng trong hoạt động kinh doanh nói chung ở doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn, còn có một khoản mục rất được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm: đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu trên, doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn để có thể phát huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ dúng mức đến việc khai thác và sử dụng tài sản có hiệu quả, hoặc có quan tâm nhưng không có đủ năng lực để quản lý, dẫn đến sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. 1.3.1.2. Xác định cơ cấu tài sản Tuỳ vào từng doanh nghiệp với những đặc điểm riêng của lĩnh vực kinh doanh mà phải có một cơ cấu tài sản hợp lý bởi nế không với một cơ cấu tài sản không phù hợp thì không thể nào mà quản lý tài sản hiệu quả được. Thang Long University Library
  • 35. 23 1.3.1.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án đầu tư khả thi thì doanh nghiệp sẽ không chỉ thu hồi được vốn mà còn có lãi, và sử dụng hiệu quả các tài sản của mình, nếu không lựa chọn đúng sẽ có kết quả ngược lại. 1.3.1.4. Nhân tố con người Trong hoạt động SXKD của DN, con người đóng vai trò trung tâm và thành công của một DN phụ thuộc phần lớn vào nhân tố con người. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vai trò của nhân tố con người càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sử dụng tài sản cũng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân tố này. Sự phối kết hợp giữa các thành viên, tinh thần làm việc, ý thức trách nhiệm, khả năng chuyên môn...là những yếu tố thuộc về con người quyết định sự thành bại của DN. Có thể nói, con người là nhân tố quan trọng trong bất cứ hoạt động nào. Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng vậy, con người đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, đặc biệt là trình độ cán bộ quản lý và tay nghề người công nhân. 1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dần đến hiệu quả sử dụng tài sản cũng tăng theo, và ngược lại. Thông tin đến nhà quản lý bị bóp méo , sai lệch cũng làm cho nhà quản lý ra các quyết định sai lầm, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán cung cấp thông tin cho nhà quản lý. 1.3.2. Các nhân tố khách quan 1.3.2.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của DN trong các thành phần kinh tế. Thông qua luật pháp và các chính sách kinh tế…, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các DN phát triển SXKD và hướng các hoạt động kinh tế của các DN đi theo quỹ đạo của kế hoạch kinh tế vĩ mô. Một chính sách kinh tế của nhà nước có thể tạo ra tác động nhiều chiều đối với những DN thuộc lĩnh vực kinh doanh khác nhau và tác động tới hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của DN.
  • 36. 24 1.3.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được một sự linh hoạt, nhạy bén bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của các loại đồng tiền vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường xuyên xảy ra. Điều đó gây ra tình trạng với một lượng tiền như cũ thì không thể tái tạo lại (hay mua sắm lại) tài sản của doanh nghiệp với quy mô như ban đầu. 1.3.2.3. Tiến bộ khoa học công nghệ Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ sẽ là yếu tố giúp DN cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản nếu DN biết quan tâm, chú trọng tới việc áp dụng chúng vào SXKD. Hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm là những vấn đề mà một DN cần chú trọng nếu muốn tạo dựng một vị thế ổn định trên thị trường. Ngược lại, nếu DN không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì có thể dẫn tới nguy cơ DN làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường. Thêm vào đó, khi khoa học kỹ thuật phát triển đến độ đỉnh cao trong thời đại văn minh này như một sự kỳ diệu thì cũng chính điều này làm cho TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình rất lớn. 1.3.2.4. Rủi ro trong kinh doanh Do những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp thường gặp phải như: thị trường không ổn định, sức mua của thị trường có hạn và một số rủi ro tự nhiên khác như: thiên tai bão lụt hoả hoạn,...làm hư hỏng vật tư, mất mát tài sản của doanh nghiệp. 1.3.2.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề thì sử dụng nhiều TSLĐ hơn trong cơ cấu tài sản ,nhưng có ngành nghề thì lại nhưng có ngành nghề lại sử dụng nhiều TSCĐ điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tổng tài sản vì tốc độ luân chuyển của TSLĐ khác với tốc độ luân chuyển của TSCĐ). Thang Long University Library
  • 37. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA ỨNG DỤNG VÀ CÔNG NGHỆ MỚI 2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Tên công ty: Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Tên viết tắt: Cantech.,JSC Địa chỉ: Số 534 Trương Định – Tân Mai – Hoàng Mai – Hà Nội Tel: (84)04 - 36276314 Mã số thuế: 0101582594 Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới (Cantech) là một doanh nghiệp thương mại được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh đầu năm 2004 với mã số doanh nghiệp là 0101582594, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 18/07/2013. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng Việt Nam) Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Công ty được sử dụng con dấu riêng và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của nhà nước. Công ty thực hiện chức năng kinh doanh theo điều lệ pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế hiện hành. Công ty Cantech là một doanh nghiệp kinh doanh XNK hàng hóa trong các lĩnh vực công nghệ và ứng dụng, cụ thể: Thiết bị thi công: Với chức năng xuất nhập khẩu và quan hệ với các đối tác nước ngoài lâu năm, Cantech tư vấn và cung cấp cho khách hàng các thiết bị thi công nền móng chuyên dùng như: Máy khoan cọc nhồi Hitachi KH125-3, KH180-3; Nippon Sharyo ED 4000, ED 5500;DH 300; Sumitomo SD507, SD510…, máy đóng cọc Hitachi PD 80,PD100; máy cẩu bánh xích Hitachi, Nippon Sharyo, Kobelco, Sumitomo, IHI …Và các thiết bị chuyên dùng khác như gầu cạp vách thủy lực MASAGO 60100 MHL,80120 MHL với chất lượng tốt nhất, giá cả phù hợp nhất. Phụ tùng máy công trình: Cantech cung cấp các loại phụ tùng thay thế như Cần khoan (Kelly Bar), Bánh chuyển động (Gale), Bánh tỳ, Chốt xích, Bơm thuỷ lực, Bánh răng, vòng bi và các chi tiết khác cho các chủng loại thiết bị thi công của các hãng Hitachi, Nippon Sharyo, Sumitomo, IHI, Kobelko, Komatsu. Các sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Dung dịch khoan: Cantech hiện là nhà nhập khẩu và phân phối ủy quyền cho sản phẩm Bentonite, Polymer. Sản phẩm được sản xuất tại chính hãng tại Ấn độ, Australia, Taiwan, phù hợp theo tiêu chuẩn API và TCXD Việtnam 326.
  • 38. 26 Bentonite: Bentonite là một loại sét tự nhiên, sử dụng làm dung dịch ổn định khi khoan tạo lỗ cọc móng nhồi. Hiện tại Cantech đang nhập khẩu các sản phẩm thương hiệu như Bentonite Trugel 100 (Sản phẩm nhập khẩu từ Australia) và Bentonite Pol O Gel (Sản phẩm nhập khẩu từ India). Polymer: Các sản phẩm Polymer mà Cantech hiện đang có là Polymer 830 C Sử dụng nước ngọt; Polymer 395 Sử dụng nước ngọt , nước nhiễm phèn đồng thời có thể phối trộn với Bentonite tăng hiệu quả.Polymer AIDDRILL 300 sử dụng đồng thời cả nước ngọt và nước mặn 4%.thi công hạ tầng, với thế mạnh về năng lực thiết bị, công ty đã thi công nhiều công trình hạ tầng và được nhiều đối tác đánh giá có uy tín. Ngoài ra, Cantech còn là nhà cung cấp sản phẩm lưới PE và vải địa kỹ thuật phục vụ thi công đường cao tốc, chống lún, sụt lở và gia cường cho nền đất yếu, có nguy cơ sụt lở. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới được tổ chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Giám đốc công ty cho đến các phòng ban và nhân viên trong công ty. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP Hóa ứng dụng và Công nghệ mới (Nguồn: Phòng Nhân sự) GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc kỹ thuật Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật Phòng Tài chính- Kế toán HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ban kiểm soát Phó Giám đốc hành chính Phó Giám đốc kinh doanh Phòng Kinh doanh Phòng Nhân sự Phòng Xuất nhập khẩu Thang Long University Library
  • 39. 27 2.1.2.1. Hội đồng quản trị HĐQT là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định chiến lược phát triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường,...trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. 2.1.2.2. Ban kiểm soát Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về việc quản lý và điều hành Công ty. Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ đươc giao. 2.1.2.3. Giám đốc công ty Là người trực tiếp quản lý cao nhất của công ty, là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước nhà nước về các hoạt động của công ty và đại diện cho các quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty.Giám đốc đưa ra các đường lối, chính sách, phương hướng hoạt động của công ty. 2.1.2.4. Phó Giám đốc công ty Dưới quyền giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc hành chính và phó giám đốc kinh doanh, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của giám đốc. Phó giám đốc kinh doanh phụ trách phòng kinh doanh và phòng xuất nhập khẩu hàng hóa, thiết bị; phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành bộ phận hành chính và tài chính- kế toán của công ty; phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp quản lý và điều hành bộ phận kỹ thuật và quản lý thi công trong công ty, có trách nhiệm giám sát và quản lý trực tiếp các công trường xây dựng. 2.1.2.3. Phòng Nhân sự Nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho toàn công ty. Quản lý và tổ chức nhân sự trong công ty và thực hiện các công tác lao động tiền lương, BHXH, BHYT. Hỗ trợ các phòng ban khác soạn thảo văn bản, công văn và hồ sơ dự thầu. 2.1.2.4. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập kế hoạch thi công cho từng công trình, quản lý và giám sát việc thi công về tiến độ và chất lượng thi công, lập dự toán và thiết kế các bản vẽ hồ sơ hoàn công. Giám sát các đơn vị thi công về kỹ thuật và theo đúng thiết kế Có trách nhiệm đảm bảo cho các công trình hoạt động liên tục, quản lý giao nhận vật tư và các trang thiết bị tại công trình, quản lý đội máy thi công. Công ty có tổ chức đội máy thi công riêng được quản lý bởi tổ trưởng tổ máy.
  • 40. 28 2.1.2.5. Phòng Tài chính – Kế toán Tổ chức công tác tài chính- kế toán trong công ty. Tập hợp và huy động các nguồn tài chính, quản lý quỹ, thanh toán vật tư và tập hợp các chi phí của từng công trình. 2.1.2.6. Phòng Kinh doanh - Thu thập thông tin về khách hàng, khai thác và phát triển thị trường - Đàm phán và tư vấn cung cấp dịch vụ cho khách hàng - Soạn thảo Hợp đồng dịch vụ trình Ban Giám Đốc ký kết với khách hàng - Chăm sóc khách hàng và giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến dịch vụ đối với khách hàng. Phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài chính-Kế toán để giải quyết tất cả các vấn đề khiếu nại của khách hàng 2.1.2.7. Phòng Xuất-Nhập khẩu - Liên hệ tìm đối tác theo đúng quy trình xuất nhập khẩu - Đảm bảo chỉ tiêu số lượng hàng nhập khẩu và phù hợp với nhu cầu kinh doanh - Kiểm tra giám sát quá trình giao nhận hàng của nhân viên tại cảng. Kịp thời xử lý các phát sinh về chứng từ tại cảng. - Khiếu nại về hàng hóa đúng nơi, đúng hạn quy định. - Quản lý phân công công việc, đôn đốc nhân viên làm theo nhiệm vụ - Triển khai nội quy, các quy chế đến từng nhân viên đồng thời kiểm tra đôn đốc nhân viên thực hiện quy chế - Phối hợp làm việc với các phòng ban khác một cách mềm dẻo, linh hoạt 2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Hóa ứng dụng và Công nghệ mới Công ty là nhà nhập khẩu và phân phối phụ tùng, phụ kiện, linh kiện, thiết bị, phụ tùng máy công trình, dung dịch khoan, polymer chất lượng từ Ấn độ, Australia, Taiwan…Các sản phẩm được nhập từ các nhà máy sản xuất ủy quyền, liên doanh trong nước và được nhập khẩu từ trụ sở chính của các nhãn hàng tại nước ngoài. Từ năm 2011 công ty bắt đầu thực hiện thi công một số hạng mục tại các công trình xây dựng. Do đặc điểm của ngành xây dựng bao gồm nhiều lĩnh vực, hoạt động trên phạm vi rộng nên để đáp ứng được yêu cầu quản lý công ty đã chia công nhân thành các đội sản xuất nhỏ với chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Khi công trình thi công, tùy theo đặc điểm yêu cầu kỹ thuật của từng công trình mà công ty sẽ giao cho các đội có chức năng đảm nhận tiến hành công việc. Thường thì lực lượng lao động ở các đội xây dựng kết hợp với nhau để thi công một công trình hay hạng mục công trình, nhưng cũng có thể có một đội thi công một công trình xây dựng do giám đốc Thang Long University Library