SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Vân Nga
Sinh viên thực hiện : Đặng Vũ Minh
Mã sinh viên : A16943
Chuyên ngành :Tài chính
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn với toàn thể Quý Thầy Cô
trong Khoa Quản lý trường Đại học Thăng Long, những người đã hết lòng truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Vân Nga đã giúp em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Hoá vật liệu và
ứng dụng công nghệ mới đã tạo điều kiện cho em được thực tập, nghiên cứu tại Quý
Công ty. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc phòng Kế toán cũng như tại các bộ
phận khác tại Công ty, dù công việc bận rộn nhưng đã nhiệt tình cung cấp cho em số
liệu và giải thích vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế về các quy trình hoạt động của
Công ty trong suốt thời gian thực tế lấy số liệu tại Công ty.
Do năng lực và kinh nghiệm có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều hạn chế,
em mong các thầy cô góp ý để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Vũ Minh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác.Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đặng Vũ Minh
MỤC LỤC
PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................1
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp.................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................2
1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................2
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động trong doanh nghiệp........................5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.....9
1.3. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp............................................................................................................................13
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
.......................................................................................................................................13
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp ......................................................................................................14
1.3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp...16
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI .....................19
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
.......................................................................................................................................19
2.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.............19
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................19
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức..........................................................................................20
2.1.4. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận...........................................................20
2.1.5. Ngành nghề sản xuất kinh doanh .....................................................................21
2.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh..........................................................................22
2.1.7. Tình hình lao động của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ
mới.................................................................................................................................23
Thang Long University Library
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoá vật liệu
và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012.....................................................25
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012....25
2.2.2. Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công
nghệ mới năm 2010-2012.............................................................................................29
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Hoá vật liệu
và ứng dụng công nghệ mới........................................................................................35
2.3.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng
công nghệ mới...............................................................................................................35
2.3.2. Các chỉ số đánh giá quản lý tài sản...................................................................36
2.3.3. Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán.........................................................38
2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời........................................................................39
2.4. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hoá
vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .........................................................................42
2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................42
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân. .........................................................................43
2.5. Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công
nghệ mới .......................................................................................................................44
2.5.1. Thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn hiện
nay .................................................................................................................................44
2.5.2. Khó khăn.............................................................................................................45
PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
MỚI...............................................................................................................................47
3.1. Môi trƣờng kinh doanh .......................................................................................47
3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công
nghệ mới .......................................................................................................................49
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới ....................................................50
3.3.1. Chủ động trong công tác huy động và sử dụng vốn lưu động. ........................50
3.3.2. Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh..........................................53
3.3.3. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ, thanh toán tiền hàng và thu hồi công nợ. .......55
3.3.4. Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích kinh tế...........................56
3.3.5. Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ.................57
3.3.6. Hoàn thiện các chính sách của Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng
công nghệ mới...............................................................................................................58
3.4. Một số kiến nghị với cấp quản lý........................................................................59
KẾT LUẬN ..................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
PHỤ LỤC .....................................................................................................................63
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
.......................................................................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung trong Công ty TNHH Hoá vật liệu và
ứng dụng công nghệ mới...............................................................................................22
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2011 - 2012 ..................................23
Bảng 2.3:Bảng cân đối kế toán ngày 31-12 của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng
dụng công nghệ mới năm 2010-2012............................................................................29
Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012............35
Bảng 2.5: Bảng đánh giá các chỉ số về các khoản phải thu...........................................36
Bảng 2.6: Bảng đánh giá các chỉ số về các khoản phải thu...........................................37
Bảng 2.7: Bảng đánh giá về khả năng thanh toán .........................................................38
Biểu đồ 2.1: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán trong giai đoạn 2010-2012....38
Bảng 2.8: Bảng đánh giá về tỷ suất sinh lời..................................................................40
Biểu đồ 2.2: Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời giai đoạn 2010-2012......................40
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước vẫn đang trong
quá trình hồi phục sau khi trải qua đợt khủng hoảng kinh tế trầm trọng. Đây là thời
điểm khó khăn cho tất cả các doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp vừa và nhỏ
khi các doanh nghiệp này phải rất vất vả mới có thể duy trì lợi nhuận và mở rộng sản
xuất kinh doanh, thậm chí là duy trì hoạt động vì nguồn vốn kinh doanh bị ảnh hưởng
rất nhiều do khủng hoảng. Nền kinh tế nước ta là nên kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và còn đang trong quá trình hoàn thiện nên có rất nhiều khác biệt so với
các nền kinh tế khác. Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, vốn của
doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trong giúp doanh nghiệp đủ khả năng
canh tranh và thức đẩy phát triển. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao
gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó
tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả.
Trong số đó, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động là một mắt xích
quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành
phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới có lĩnh vực kinh
doanh rất đa dạng. Hiện nay có rất nhiều Công ty kinh doanh những dịch vụ và hàng
hóa cùng chủng loại nên Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới gặp
phải sự cạnh tranh rất lớn.
Xuất phát từ thực trạng của nền kinh tế và những tồn đọng trong doanh nghiệp
mà em nhận thấy trong quá trình thực tập, em quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hóa vật
liệu và ứng dụng công nghệ mới” làm khóa luận tốt ngiệp của mình
1. Tình hình nghiên cứu:
Cho đến nay, đã có nhiều bài viết và nghiên cứu về vấn đề sử dụng vốn lưu động:
Bài viết : Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp. Tác giả:
TS.Nguyễn Thị Thu, Hoàng Hải Hạnh – Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái
Nguyên, 2012
Bài viết: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Tác giả: Trần Tất Đại, 2009
Tuy nhiên mỗi công ty hoạt động trong một lĩnh vực khác nhau lại có cách sử
dụng vốn lưu động khác nhau.Vì vậy từ nghiên cứu đối tượng cụ thể là loại hình Công
ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới để có cái nhìn tổng quát về các
Công ty hoạt động theo lĩnh vực trên.
Thang Long University Library
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu về những cơ sở lý thuyết cơ bản về vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
- Đánh giá thực trạng nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH hoá vật liệu và ứng
dụng công nghệ mới trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012.
- Nêu ra những thành tựu và hạn chế về vấn đề sử dụng nguồn vốn lưu động tại
Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động
tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng
công nghệ mới.
- Phạm vi: Nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng
công nghệ mới từ năm 2010 đến năm 2012
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-Thu thập thông tin qua việc lấy số liệu bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, các sổ chi tiết, các hợp đồng. . . và đặc điểm hoạt động tại
Công ty.
-Thống kê-Phân tích – tính toán-So sánh
5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp:
Ngoài lời mở đầu, khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba phần
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động tại doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH hoá
vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Phần 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công
ty TNHH hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.
1
PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào
quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản
lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh
nghiệp còn có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao
động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển
dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các
tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên,
nhiên, vật liệu; phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang. . . đang trong
quá trình dự trữ sản xuất, chế biến. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản
phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán,
các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. . . Trong quá trình sản xuất kinh
doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay
thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành
liên tục và thuận lợi.
Vốn lưu động được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ
sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng
ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn
lưu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính
chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không
ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các
hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản
xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng một
lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và
Thang Long University Library
2
tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục,
doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó,
khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ
khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư,
cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của
doanh nghiệp. Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản
ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu
thông sản phẩm có hợp lý không?
Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một
cách kịp thời đối với các mặt trong sản xuất kinh doanh như mua sắm, dự trữ sản xuất
và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của các doanh
nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ
sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên
lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Nếu không có vốn lưu động thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị
đình trệ, từ đó có thể dẫn đến phá sản. Vốn lưu động có hai đặc điểm:
Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá
trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư
hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi
chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan
trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn
lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng
có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức
được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất
nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay
đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành
phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:
3
Phân loại Vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh:
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba
loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý. . . ); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn. . . ) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng. . . )
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện:
Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành các loại sau:
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. . .
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
- Các khoản phải thu, phải trả:
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước
hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.
- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố,
ký quỹ, ký cược. . .
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân loại Vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn:
Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
Thang Long University Library
4
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong Công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp. . .
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản
nợ này trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên với các khoản nợ sẽ còn được phân
chia làm hai là: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân loại Vốn lưu động theo nguồn hình thành:
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình.
Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
5
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến dòng vốn lưu động của đơn vị đó có thể kể đến như:
- Chu kỳ sản xuất:
Đây là một trong những yếu tố đầu tiên gắn trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Nếu như chu kỳ sản xuất ngắn, thì đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp sẽ có khả năng tạo ra nhiều lợi nhuận, vòng quay của đồng vốn sẽ tạo ra nhiều
cơ hội cho doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngược lại nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh kéo dài dẫn tới việc đồng vốn sẽ bị ứ
đọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kỹ thuật sản xuất:
Cái đầu tiên mà người tiêu dùng có thể cảm nhận được về một đơn vị kinh doanh,
doanh nghiệp thì đó chính là sản phẩm hay công nghệ của doanh nghiệp. . . không phải
ngẫu nhiên mà họ quan tâm tới vấn đề này vì đây chính là chất lượng của sản phẩm,
dịch vụ mà khách hàng nhận được.
Nếu như kỹ thuật sản xuất giản đơn, thì doanh nghiệp có điều kiện để sử dụng
máy móc trang thiết bị đã lạc hậu tuy nhiên điều này khiến cho chất lượng công trình
cũng như các dự án tiềm năng sẽ là điều khiến cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn
trong kinh doanh. Tuy nhiên lợi thế của doanh nghiệp là tiết kiệm được vốn. . . nhưng
lại phải luôn đối phó với các đối thủ cạnh tranh cũng như các yêu cầu của khách hàng
càng cao do chất lượng công trình ngày càng phức tạp. Do vậy, doanh nghiệp dễ dàng
tăng các khoản thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng khó thể duy trì được điều này lâu
dài.
Nếu như kỹ thuật cũng như trang thiết bị máy móc luôn được đầu tư đổi mới thì
doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn lớn. Tuy nhiên điều này sẽ tạo ra lợi thế
trong cạnh tranh trong tương lai nhưng đòi hỏi phải có đội ngũ công nhân lành nghề,
chất lượng công trình sẽ được đảm bảo dẫn tới lợi nhuận trên vốn cố định tăng.
- Đặc điểm của sản phẩm:
Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng các chí phí cho sản phẩm. Có thể
thấy sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng cho nên khi công trình được
hoàn thành được nghiệm thu thì sẽ mang lại doanh thu cho Công ty.
Nếu như sản phẩm là tư liệu tiêu dùng nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như:
rượu, bia, thuốc lá. . . thì vòng đời của nó thường ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó sẽ
mang lại nguồn vốn cho doanh nghiệp nhanh. Tuy nhiên ở đây sản phẩm của Công ty
là những công trình có mức độ đầu tư cao cũng như chất lượng công trình lâu. Vậy đòi
hỏi Công ty phải có những phương pháp thi công cũng như máy móc hiện đại nên việc
thu hồi vốn sẽ lâu hơn.
Thang Long University Library
6
- Yếu tố thị trường:
Yếu tố thị trường của Công ty là rất rộng và nó sẽ có tác động tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như các hợp đồng được liên tục ký kết thì đây sẽ là
một trong những yếu tố thuận lợi giúp Công ty mở rộng kinh doanh, huy động vốn để
đầu tư tốt hơn cũng như nâng cao được khả năng quay vòng vốn. Bên cạnh đó, với mỗi
doanh nghiệp thì lại có đặc điểm ngành khác nhau từ đó mà cùng một yếu tố có tính
chất như nhau tại cùng thời điểm nhưng với từng Công ty lại có ảnh hưởng khác nhau,
đó gọi là môi trường kinh doanh từng ngành.
- Trình độ đội ngũ cán bộ và công nhân viên:
Có thể nhận ra vai trò của ban lãnh đạo của Công ty trong việc điều hành và ra
quyết định trong kinh doanh. Sự điều hành cũng như sử dụng có hiệu quả vốn thể hiện
nắm bắt các cơ hội và đưa ra biện pháp kịp thời nhằm đem lại sự tăng trưởng và phát
triển của Công ty.
Ngay từ đầu các Công ty cần phải coi trọng vấn đề nguồn nhân lực vậy nên việc
công nhân luôn được bồi dưỡng và đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong Công ty
nhằm nắm bắt được với các công nghệ, trang thiết bị máy móc hiện đại được Công ty
thực hiện rất tốt. Điều này tạo ra sự đồng bộ giữa máy móc và nhân lực nó sẽ thúc đẩy
năng suất lao động cũng như hiệu quả trong kinh doanh. Bên cạnh đó, ban lãnh đạo
Công ty cũng phải có các chính sách nhằm khuyến khích người lao động như: tăng
lương, thưởng vượt năng suất. . . hay phạt nếu không hoàn thành kế hoạch được giao.
- Hoạt động tổ chức kinh doanh:
Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn cũng như hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phải trải qua một số khâu cơ bản như:
Khâu chuẩn bị cho kinh doanh: có thể đây là khâu quyết định tới quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bởi vì tại khâu này các hợp đồng kinh doanh được
ký kết và tại khâu này mọi vật liệu hay thời hạn của hợp đồng đã được phê duyệt. Một
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả là doanh nghiệp đã xác định được thời hạn cũng như
lượng vốn phù hợp với hợp đồng. Ngoài ra để đảm bảo cho chu kỳ hoạt động kinh
doanh không bị gián đoạn thì doanh nghiệp phải đảm bảo cho mọi vật tư hàng hoá,
lượng vốn cần thiết phải được đảm bảo.
Khâu sản xuất kinh doanh: Đây là khâu quyết định tới sản phẩm của Công ty vì
trước khi thực hiện khâu này thì mọi thứ đã được chuẩn bị từ khâu trước. Tuy nhiên
đây là khâu mà mọi hoạt động của nó đều liên quan tới chất lượng công trình vì vậy
cần có các biện pháp thích hợp để giám sát cho tốt công đoạn này.
7
Khâu cuối cùng là khâu hoàn thành và bàn giao sản phẩm: Đây là khâu mà chất
lượng của sản phẩm đã được tính toán cụ thể và yêu cầu là phải đẩm bảo như cam kết
ban đầu. Nếu doanh nghiệp không đảm bảo được khâu này thì nó sẽ làm cho khả năng
thu hồi vốn của doanh nghiệp và tái sản xuất sẽ không theo kế hoạch đã đặt ra.
- Các nhân tố tác động vào hoạt động sản xuất kinh doanh:
Ngoài các nhân tố trên thì còn rất nhiều nhân tố khác tác động tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
- Các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Có thể nhận thấy vai trò của nhà nước
trong việc điều tiết nền kinh tế bằng các chính sách vĩ mô, nó có một phần tác động
không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cụ thể hơn là một số chính
sách của nhà nước về vay vốn cũng như giải ngân vốn đối với các công trình cũng như
các dự án, các chính sách bảo hộ các loại nguyên liệu hay bảo hộ và khuyến khích đổi
mới các trang thiết bị máy móc, chính sách thuế, lãi suất. . . Bên cạnh đó một số quy
định của Nhà nước về các phương hướng phát triển cũng như định hướng phát triển
trong tương lai của một số ngành nghề hay các vấn đề liên quan đến kế hoạch kinh tế.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Trong điều kiện hiện nay, khoa học phát triển với
tốc độ chóng mặt, thị trường công nghệ biến động không ngừng. Điều này tạo ra sự
chênh lệch giữa các quốc gia là rất lớn, tuy nhiên đây có thể là điều kiện để các doanh
nghiệp áp dụng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh
mặt khác nó tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt. Do vậy, doanh nghiệp khi đầu
tư vào các tiến bộ kỹ thuật cũng cần chú ý vào khả năng sử dụng của nó và phải tính
đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật.
- Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp
như khí hậu, sự thay đổi của môi trường. . . cũng như các điều kiện làm việc trong môi
trường tự nhiên phù hợp sẽ tạo ra năng suất và hiệu quả công việc.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai giác độ: hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến
hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các
nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu
Thang Long University Library
8
quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và
quản lý sử dụng vốn nói riêng.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ
hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điêù kiện
quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để nghĩa là không để vốn nhàn rỗi
mà không sử dụng, không sinh lời.
- Phải sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Phải quản lý vốn một cách chặt chẽ nghĩa là không để vốn bị sử dụng sai mục
đích, không để vốn bị thất thoát do buông lỏng quản lý.
Ngoài ra, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu
điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. Có hai phương pháp để phân
tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ:
+ Phương pháp so sánh:
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được
của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và
đơn vị tính …) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được
chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc
kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số
bình quân, nội dung so sánh bao gồm:
a) So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
b) So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
9
c) So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của
các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay
xấu, được hay chưa được.
d) So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và
số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
+ Phương pháp phân tích tỷ lệ:
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính.
Về nguyên tắc phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định
mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các
tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ
về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại
bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi
trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những
nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu mà ta sẽ trình bày cụ thể trong
phần sau.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản nguồn vốn
+ Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (TSNH)
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Là tỷ số đánh giá tỷ trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của
doanh nghiệp
+ Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị tài sản cố
định (TSCĐ) hiện tại của doanh nghiệp, cho thấy tỷ trọng TSCĐ đơn vị đang quản lý
sử dụng so với toàn bộ tài sản. Chỉ tiêu này càng cao, phản ánh quy mô cơ sở vật chất
kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng được tăng cường, Năng lực sản xuất của doanh
nghiệp ngày càng được mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao.
+ Tỷ trọng nợ phải trả
Tỷ trọng nợ phải trả =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Thang Long University Library
10
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy
tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số
này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để
có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
+ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ
giữa vốn chủ sở hữu (VCSH) so với tổng vốn. Tỷ số này càng cao càng thể hiện khả
năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.
Theo tổng kết, tùy theo quy mô của doanh nghiệp lớn hơn 55% nhỏ hơn 75% là hợp
lý.
- Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản
+ Hệ số liên quan đến các khoản phải thu
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu vừa thể hiện khả năng luân chuyển khoản
phải thu, khả năng thu hồi nợ và dòng tiền thanh toán. Công thức tính:
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì số ngày một vòng quay càng nhỏ
thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn
chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp
- có thuận lợi về nguồn tiền thanh toán. Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ
và số ngày một vòng quay càng thì tốc độ luân chuyển khoản phải thu càng chậm, khả
năng thu hồi vốn chậm, gây khó khăn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó có thể
dẫn đến những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ.
+ Hệ số liên quan đến luân chuyển hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ ngắn hạn để đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được
thể hiện qua 2 chỉ tiêu sau:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị tồn kho bình quân
Thời gian tồn kho bình quân = Số ngày trong kỳ (360)
11
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân được bán
trong kỳ. Thời gian tồn kho bình quân đo lường số ngày hàng hóa nằm trong kho trước
khi bán ra.
+ Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không
ngừng vận động nó lần lượt mang hình thái khác nhau, như: tiền, nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, thành phẩm, và qua tiêu thụ sản phẩm nó trở thành hình thái tiền tệ
nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Khả
năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong thanh
toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
vốn lưu động bình quân
Thời gian tồn kho bình quân =
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình sản
xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hay số ngày của một vòng qua
càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
- Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ
+ Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên lãi vay =
Lợi nhuận ròng
Chi phí lãi vay
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán
trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu
chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn=
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán
trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu
chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Thang Long University Library
12
+ Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán tức nhanh=
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh là tỷ số đánh giá khả năng thanh toán của một doanh
nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn không kể đến hàng tồn kho hoặc là sự phụ thuộc của
doanh nghiệp đó vào hàng tồn kho để thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn.
+ Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Thực tế cho thấy, tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả
quan, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công
nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không đủ tiền thanh
toán. Tuy nhiên, nếu tỷ suất này quá cao lại phản ánh một tình trạng không tốt vì vốn
bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời
+ Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng Tài sản
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, nó cho biết một
đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, trình độ sử dụng
vốn của người quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
+ Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng giữa lợi nhuận ròng và các chi phí trong hoạt động
kinh doanh. Tỷ trọng này còn cho ta biết cứ 1 đồng doanh thu sẽ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng.
Nhận xét: Ba chỉ tiêu trên cho ta một cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác như tài sản cố định, tài
sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới đo lường hiệu quả sử
13
dụng của tổng nguồn vốn mà còn chú trọng tới hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu
thành nguồn vốn của doanh nghiệp đó là vốn cố định và vốn lưu động.
1.3. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.
Khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp buộc phải có sự chuyển mình nhằm
đáp ứng được các vấn đề của xã hội đặt ra nếu muốn tồn tại và phát triển. Cạnh tranh
là quy luật tất yếu của thị trường, để tồn tại và phát triển nhằm đem lại sản phẩm, dịch
vụ tốt hơn với mức giá hợp lý đến với người tiêu dùng thì các doanh nghiệp cần có sứ
ép cạnh tranh. Nếu một đơn vị không có sức ép cạnh tranh thì đơn vị đó sẽ không cần
đổi mới phương tiện, máy móc trang thiết bị cũng như phương pháp quản lý từ đó lâu
dài thì sẽ không có khả năng đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Trong kinh doanh, sự
đổi mới về trang thiết bị và phương pháp quản lý sẽ là điều kiện thuận lợi để hạ giá
thành cũng như tăng chất lượng của sản phẩm và tăng giá trị tài sản chủ sở hữu. Bởi
vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có vị trí quan trọng của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an
toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao
khả năng huy động các nguồn vốn tài trợ cũng như khả năng thanh toán của doanh
nghiệp được đảm bảo. Điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp có đủ năng lực để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ là điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào quá
trình cạnh tranh trên thị trường. Để đáp ứng các yêu cầu về sản lượng cũng như đổi
mới các trang thiết bị, máy móc hiện đại. . . doanh nghiệp cần có đủ vốn cũng như
tiềm lực của mình.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng
giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy
tín của Công ty trên thương trường. Bởi vì trong quá trình hoạt động kinh doanh thì
việc doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường thì sẽ có nhiều khả năng mở rộng
hoạt động sản suất kinh doanh cũng như tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao
động. Điều này sẽ làm cho năng suất của doanh nghiệp sẽ ngày càng được nâng cao và
đời sống của cán bộ công nhân viên sẽ được nâng cao. Điều này sẽ tạo ra động lực cho
nền kinh tế cũng như đóng góp cho nhà nước một khoản ngân sách đáng kể.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những
mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà còn ảnh hưởng
Thang Long University Library
14
tới nền kinh tế và xã hội. Do vậy doanh nghiệp luôn phải tìm ra các biện pháp phù hợp
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp
- Các nhân tố có thể lượng hóa
Đó là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt lượng. Các nhân tố này chúng ta có thể dễ dàng
thấy qua các chỉ tiêu như: doanh thu thuần, hao mon vô hình, rủi ro, vốn lưu động bình
quân trong kỳ. Khi xem xét ảnh hưởng của các nhân tố này tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động chúng ta giả sử các nhân tố khác không thay đổi
Để làm giảm tác động của các nhân tố này, đòi hỏi nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả. Vì vốn lưu động có ba thành phần
chính là: tiền mặt, dự trữ và các khoản phải thu nên phương pháp này tập trung vào
quản lý ba đối tượng trên:
- Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc
quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao
bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ
chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí.
Doanh nghiệp không nên giữ quá nhiều tiền mặt tại quỹ tài chính, vì vậy khi có
nhu cầu đột xuất về tiền mặt thì doanh nghiệp có thể đi vay ngắn hạn tại các ngân
hàng. Việc này tốt hơn so với việc bán chứng khoán, vì nếu cần tiền trong thời gian
ngắn mà bán chứng khoán là không có lợi. Trong trườnghợp này để tối đa hoá doanh
lợi dự kiến, doanh nghiệp nên điều chỉnh việc giữ tiền
Tóm lại việc lựa chon quản lý tiền mặt như thế nào còn phụ thuộc rất nhiều vào
trình độ quản lý, xem xét thực trạng hoạt động của doanh nghiệp của các nhà quản trị
tài chính
- Quản lý dự trữ: dự trữ là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố
đầu tiên, cần thiết cho quan trọng sản xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý dự trữ có
hiệu quả là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mức dự trữ vật tư hợp
lý sẽ quyết định mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn
kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh
doanh gián đoạn gây ra nhiều hậu quả tiếp theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Có nhiều cách khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu. Theo phương pháp cổ
điển (mô hình đặt hàng hiệu quả nhất) EQQ, mô hình này dựa trên giả định những lần
đặt hàng hoá là bằng nhau.
15
Điểm đặt hàng lại: về lý thuyết ta giả định khi hết hàng mới nhập kho hàng mới.
Nhưng thực tế hầu như không bao giờ như vậy, nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng chi
phí lưu kho vì thế cần xác định lại điểm đặt hàng mới
Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên vật liệu sử dụng hàng ngày * Độ dài
thời gian giao hàng
- Quản lý các khoản phải thu: trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn
bán được hàng thì phải áp dụng nhiều chính sách, biện pháp để lôi kéo khách hàng đến
với mình. Chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu không thể thiếu
đối với doanh nghiệp. Vì chính sách tín dụng thương mại có những mặt tích cực và
tiêu cực nên nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần phải phân tích, nghiên cứu và ra
những quyết định xem có nên cấp chính sách tín dụng thương mại cho những đối
tượng khách hàng hay không. Đó là việc quản lý các khoản phải thu. Nội dung của
công tác quản lý các khoản phải thu là:
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng xem khách hàng có những điều kiện
cần thiết để được hưởng tín dụng thương mại hay không thì chúng ta còn phải tiến
hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Khi phân tích khả năng tín dụng của
khách hàng người ta thường dùng những chỉ tiêu tín dụng sau:
+ Phẩm chất, tư cách tín dụng nói nên tinh thần trách nhiệm của khách hàng
trong việc trả nợ.
+ Vốn: tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.
+ Năng lực trả nợ: dựa trên việc đánh giá các chỉ tiêu thanh toán và bảng dự trữ
ngân quỹ của họ.
+ Thế chấp: các tài sản mà khách hàng sử dụng để đảm bảo cho các khoản nợ
- Các nhân tố phi lượng hóa
Là những nhân tố mang tính định tính và tác động của chúng đối với hiệu quả sử
dụng vốn là không thể tính toán được. Các nhân tố này bao gồm các nhân tố khách
quan và các nhân tố chủ quan
Các nhân tố khách quan là những nhân tố như: đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp, các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước đối với lĩnh vực
doanh nghiệp đang hoạt động, thị trường và sự tăng trưởng nền kinh tế. Các nhân tố
này có một ảnh hưởng nhất định tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chẳng hạn như với chính sách tài chính kinh tế của Nhà nước có tác động trực tiếp với
vai trò tạo hành lang an toàn để các doanh nghiệp hoạt động và đảm bảo sự phát triển
cân đối giữa các ngành kinh tế của cả nước. Nhà nước có thể khuyến khích, thúc đẩy
hoặc kìm hãm sự phát triển của một số ngành kinh doanh bằng những công cụ kinh tế
của mình. Điều này có ảnh hưởng sâu sắc đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
16
Các nhân tố chủ quan là các nhân tố nằm trong nội bộ doanh nghiệp nó tác động
trực tiếp đến việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và vốn
kinh doanh nói chung. Các nhân tố đó là trình độ quản lý vốn kinh doanh của những
nhà điều hành doanh nghiệp, trình độ tổ chức trình độ quản trị nhân sự và trình độ tổ
chức quá trình luân chuyển hàng hoá. Đó là các nhân tố quan trọng nhất đối với doanh
nghiệp. Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải biết tổ chức, sắp xếp mọi thứ một
cách hợp lý, chặt chẽ và khoa học để mọi công việc diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp và
tránh được lãng phí. Có như vậy mới đảm bảo được hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp, chúng ta có một cái nhìn khái quát hơn để đưa ra những biện
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp
khác đều bình đẳng trước pháp luật, phải đối mặt với cạnh tranh, hoạt động vì mục tiêu
lợi nhuận, tự chủ về vốn. Do đó, việc nâng cao sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói
chung và vốn lưu động nói riêng là vấn đề quan trọng và cần thiết. Để sử dụng vốn lưu
động có hiệu quả các doanh nghiệp cần thực hiện tốt các biện pháp sau:
Thứ nhất, phải xác định chính xác số vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn lưu
động đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh được thuận lợi, đồng thời tránh tình trạng ứ đọng vốn, thúc
đẩy vốn lưu động luân chuyển nhanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ hai, lựa chon hình thức thu hút vốn lưu động. Tích cực tổ chức khai thác triệt
để các nguồn vốn lưu động bên trong doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho nhu
cầu vốn lưu động tối thiểu cần thiết một cách chủ động, vừa giảm được một khoản chi
phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tránh tình trạng vốn tồn tại dưới hình thái tài sản
không cần sử dụng, vật tư hàng hoá kém phẩm chất …. mà doanh nghiệp khác lại phải
đi vay để duy trì sản xuất với lãi suất cao, chịu sự giám sát của chủ nợ làm giảm hiệu
quả sản xuất kinh doanh
Thứ ba, trước khi quyết định đầu tư doanh nghiệp cấn phải cân nhắc kĩ nguồn tại
trợ vốn đầu tư, quy trình công nghệ, tình hình cung ứng nguyên vật liệu và thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo chi phí sử dụng vốn đầu tư là thấp nhất doanh nghiệp
phải xem xét sự quyết định đầu tư ảnh hưởng như thế nào đến kết cấu vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tốt hay xấu đến công tác tổ chức và sử
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thứ tư, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
thể hiện bằng hai chỉ tiêu là số vòng quay vốn lưu động trong kỳ và kỳ luân chuyển
17
bình quân của vốn lưu động. Số vòng quay lưu động trong kỳ được tính toán trên cơ sở
mức luân chuyển vốn lưu động và số vốn lưu động là trên cơ sở mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh tạo điều kiện tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm, sẽ dẫn tới tăng tổng
mức luân chuyển vốn lưu động.
Như đã phân tích ở phần trước, khi qui mô sản xuất kinh doanh tăng lên thì có
thể không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc có thể tăng thêm nhưng không nhất thiết
tốc độ tăng vốn lưu động phải bằng với tốc độ tăng kinh doanh thu tiêu thụ. Điều đó có
nghĩa là lượng vốn lưu động tăng thêm không chỉ gắn liền với việc tănh doanh thu tiêu
thụ của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc đáng kể vào khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp và tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp.
Để tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sử dụng vốn tiết kiệm cần phải thực
hiện tốt những biện pháp về các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
thanh toán với người mua người bán. Hay nói cách khác, doanh nghiệp cần phải sử
dụng hợp lý, tiết kiệm vốn lưu động ở tất cả các khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông.
Tác dụng của các thành phần vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh tuy
không giống nhau, nhưng có thể xác định một số phương pháp tăng tốc độ luân chuyển
vốn lưu động thông dụng nhất trong tất cả các doanh nghiệp.
+ Phương hướng chủ yếu để tăng tốc độ luân chuyển vốn trong lĩnh vực sản xuất
và rút ngắn chu kỳ sản xuất. Do đó những biện pháp nhằm rút ngắn chu kỳ sản xuất là
những biện pháp đẩy nhanh việc luân chuyển vốn lưu động trong khâu sản xuất. Muốn
vậy doanh nghiệp phải có biện pháp rút ngắn thời gian làm việc trong quy trình công
nghệ ở các mức cho phép và hạn chế tới mức thấp nhất thời gian ngừng việc do các
nguyên nhân khác nhau.
+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông: Thời gian luân
chuyển vốn trong khâu lưu thông về cơ bản phụ thuộc vào cách tổ chức những hoạt
động tiêu thụ và mua sắm. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp phải luôn phấn đấu để rút ngắn thời gian luân chuyển tới mức tối thiểu. Khi xác
định vốn thành phẩm phải nghiên cứu kỹ thị trường và khả năng sản xuất tối đa của
doanh nghiệp. Vốn thành phẩm nằm trong giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp, nếu quản lý không tốt khâu nào sẽ làm cho kết
quả tăng tốc độ luân chuyển vốn và tiết kiệm vốn ở các khâu khác bị ảnh hưởng, từ đó
ảnh hưởng tới kết quả tăng tốc độ luân chuyển chung của vốn lưu động của doanh
nghiệp. Muốn cho công việc trong lưu thông theo đúng kế hoạch thì phải hoàn thành
kế hoãch về số lượng, chất lượng sản phẩm cũng như chủng loại sản phẩm. Không có
được điều kiện ấy thì việc tiêu thụ sản phẩm không tiến hành được theo kế hoạch và
dẫn đến hậu quả là vốn lưu động luân chuyển chậm. Vốn lưu động trong khâu lưu
thông luân chuyển được thể hiện ở chỗ nó chuyển sang hình thái tiền tệ rồi tiếp tục
Thang Long University Library
18
luân chuyển phục vụ cho quá trình tái sản xuất. Vốn chuyển vào lưu thông phải trở về
sản xuất càng nhanh càng tốt, đó là điều mỗi doanh nghiệp đều quan tâm.
Thứ năm, làm tốt công tác thanh toán công nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro trong
kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong công thanh toán công nợ, thanh toán
tiền hàng, hạn chế tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng làm
phát sinh nhu cầu vốn cho sản xuất dẫn đến doanh nghiệp phải đi vay ngoài kế hoạch
làm phát sinh chi phí sử dụng vốn lẽ ra không có(nếu như thanh toán tốt), đồng thời
vốn bị chiếm dụng còn là một rủi ro khi trở thành nợ khó đòi làm thất thoát vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Thứ sáu, tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý,
nhất là cán bộ quản lý tài chính. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả cao, tình trạng sử dụng vốn hợp lý tiết kiệm thì bến cạnh
những điều kiện về trình độ công nghệ của máy móc thiết bị, về cơ cấu sản phẩm được
thị trường chấp nhận ……còn phải kể đến một vấn đề quan trọng là trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài chính. Nếu có đủ các điều kiện khác
mà không làm tốt công tác quản lý thì việc sử dụng vốn lưu động cũng không mang lại
hiệu quả cao. Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài chính phải năng động nhạy bén với
thị trường, huy động linh hoạt các nguồn vốn có lợi nhất.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của các doanh nghiệp. Trong thực tế, do các doanh nghiệp thuộc những
ngành nghề kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào những biện
pháp chung để từ đó đề ra cho doanh nghiệp mình những biện pháp cụ thể, có tính khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả vốn lưu động của mình.
19
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
2.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Tên Công ty : Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.
Trụ sở chính : 213 Phố Kim ngưu, Phường Thanh Lương-Quận Hai Bà Trưng
– Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 04-22821863
Xưởng SX : Cụm Công nghiệp Hà Bình – Thường Tín – Hà Nội.
Điện thoại : 04-33760493
Fax : 04-36412654
Mã số thuế : 0101164004
Giấy phép kinh doanh số 0103036373 ngày 08/4/2009 do Sở kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội cấp (cấp lần thứ 5).
Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập là 800.000.000 VNĐ (tám trăm triệu
đồng). Tính đến 31-12- 2012 vốn điều lệ của công đã là 57.029.400.000 đồng (năm
mươi bảy tỷ hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng)
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Giai đoạn 2001-2006: Công ty bắt đầu được hình thành Công ty, ban lãnh đạo
chú trọng vào công tác đầu tư nhà xưởng tìm hướng đi cho các sản phẩm mà Công ty
sản xuất. Trong giai đoạn này Công ty chú trọng đến thương mại dịch vụ chiếm 60%,
sản xuất chỉ chiếm 40%. Do việc cung cung cấp dịch vụ lắp đặt, trang trí nội ngoại
thất, lắp đặt điện nước, chống thấm, chống gỉ đòi hỏi Công ty phải có uy tín và có sự
tin cậy từ khách hàng nên đây là thời gian Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong công
tác tiêu thụ sản phẩm. Ban lãnh đạo Công ty vừa phải tìm kiếm khách hàng, vừa phải
tranh thủ tìm kiếm nguồn vốn để đảm bảo duy trì sản xuất và hoạt động của Công ty.
Giai đoạn2007-2009: Bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ và sản xuất các sản
phẩm sẵn có, Công ty còn đầu tư sản xuất, phát triển thương hiệu sản phẩm phụ kiện
kẹp cáp. Công ty đã ổn định bộ máy tổ chức và trong giai đoạn này tập vào thương mại
và sảnxuất (thương mại chiếm 50% và sản xuất chiếm 50%) từ đó sản xuất tập trung
vào sản xuất những mặt hàng có chất lượng cao và phấn đấu đạt tiêu chuẩn ISO, các
sản phẩm của Công ty đã được người tiêu dùng tin tưởng, sản lượng ngày càng tăng
cao.
Từ 2010 đến nay: Công ty đã gặt hái được nhiều thành quả và tạo được lòng tin
với khách hàng. Công ty tập trung vào việc phát triển sản xuất các thiết bị cơ khí, kim
khí, mạnh dạn đấu thầu cung cấp phụ tùng xây dựng, thiết bị cơ khí cho các dự án của
nhà nước. Bên cạnh đó, Công ty vẫn duy trì việc cung cấp dịch vụ của mình, giữ mối
Thang Long University Library
20
quan hệ với các khách hàng gắn bó lâu năm . Nhờ được sự tin tưởng của các khách
hàng nên Công ty đã ổn định đầu ra cho các sản phẩm nhờ vậy mà tỷ trọng sản xuất đã
được nâng lên chiếm 70% và thương mại dịch vụ chiếm 30%.
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì bộ máy quản lý phải được tổ
chức một cách hợp lý, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Là Công ty cổ phần cùng với việc tuân thủ các quy định về pháp luật của nhà nước và
thực hiện theo các điều khoản trong điều lệ của Công ty, Công ty TNHH Hoá vật liệu
và ứng dụng công nghệ mớihiện nay có các phòng ban, bộ phận quản lý và điều hành
như sau:
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ
mới
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.4. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận
2.1.4.1. Giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi
hoạt động kinh doanh hang ngày của Công ty.
2.1.4.2. Phó giám đốc sản xuất
Giúp việc cho giám đốc và là người đại diện lãnh đạo, điều hành các công việc
thuộc lĩnh vực sản xuất của Công ty tại phân xưởng sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản
xuất hàng tháng, tiến độ hàng tuần đảm bảo hoàn thành kế hoạch; giao kế hoạch cho
phân xưởng, phòng ban liên quan tại Công ty. Ngoài ra, phó giám đốc sản xuất còn có
trách nhiệm đào tào các kỹ sư, nhân viên dưới phân xưởng nhằm đạt hiệu quả làm việc
tốt nhất.
Giám Đốc
P. Kế Toán
Phó Giám Đốc
Sản Xuất
Phân
xưởng SX
P. Kinh Doanh
Thị Trường
Phó Giám Đốc
Tài Chính
21
2.1.4.3. Phó giám đốc tài chính
Giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các vấn đề có liên
quan tới lĩnh vực tài chính như: đảm bảo nguồn tài chính cho quá trình sản xuất, kinh
doanh của Công ty. Theo dõi tiến độ sản xuất, đảm bảo phân xưởng thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch được giao; phối hợp với phó giám đốc sản xuất chủ động giải quyết
mọi vướng mắc trong dây chuyền sản xuất liên quan đến tài chính. Tổng hợp, phân
tích số liệu báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất hàng ngày, hàng tuần của phân xưởng.
2.1.4.4. Phòng kế toán
Phòng kế toán tài chính tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về công tác Tài chính, kế toán. Đối với phân xưởng sản xuất
phòng còn có nhiệm vụ quản lý kho thành phẩm, bán thành phẩm, tổng hợp báo cáo
kiểm kê hàng tháng của xưởng sản xuất. Kiểm kê kho hàng tháng đúng thời gian, đề
xuất giải quyết những sản phẩm không phù hợp theo quy định của hệ thống quản lý
chất lượng
2.1.4.5. Phòng kinh doanh thị trường
Phòng này có nhiều chức năng được sát nhập bởi phòng kế hoạch và phòng kinh
doanh tổng hợp. Hiện nay phòng có nhiệm vụ xay dựng kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch tiêu thụ, kế hoạch marketing xúc tiến bán hàng, tìm kiếm các hợp đồng kinh tế.
Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của Công ty. Lập kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm hàng tháng.
2.1.4.6. Phân xưởng sản xuất
Phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất từ khâu sơ chế vật liệu đến khi hoàn thiện sản
phẩm đưa ra thị trường. Tổ chức và báo cáo số liệu trong các buổi họp điều độ sản
xuất hàng tuần. Điều chỉnh kế hoạch kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi của
khách hàng và phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế của Công ty. Đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng của Công ty. Kiến nghị lãnh đạo Công ty giải
quyết những vấn đề vướng mắc lớn trong sản xuất, đề xuất phương án giải quyết, biện
pháp khắc phục. Tổ chức giao hàng cho khách hàng nội bộ và khách hàng ngoài đảm
bảo đúng số lượng, chủng loại theo chứng từ; đảm bảo bốc xếp, vận chuyển an toàn. .
Ký báo cáo các sản phẩm nhập kho theo kế hoạch được giao.
2.1.5. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo
Giấy phép đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty
TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới có nhiệm vụ kinh doanh theo giấy
phép kinh doanh như sau:
Thang Long University Library
22
Sản xuất, mua bán vật tư thiêt bị ngành cơ khí, kim khí, điện máy, thiết bị tin
học, viễn thông, trang thiết bị trang trí ngoại thất, đồ gia dụng.
Buôn bán tư liệu sản suất, tư liệu tiêu dùng
Dịch vụ chuyển giao công nghệ, trang trí nội ngoại thất, lắp đặt điện nước, chống
thấm, chống gỉ
Hiện nay, Công ty đang tập trung vào sản xuất và mua bán các thiết bị phụ tùng
xây dựng và nội thất. Đây là nguồn lợi nhuận chủ yếu của Công ty trong những năm
qua.
2.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh
Quy trình hoạt động của Công ty được chia làm 6 bước rõ ràng.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung trong Công ty TNHH Hoá vật
liệu và ứng dụng công nghệ mới
(Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường)
Bƣớc 1: Phòng kinh doanh thị trường sau khi tiến hành tìm kiếm khách hàng,
nếu có khách hàng đặt hàng các sản phẩm của Công ty thì sẽ chuyển đơn đặt hàng của
khách hàng về cho Công ty. Tùy theo yêu cầu của đơn đăt hàng về số lượng, quy cách,
chất lượng, chất liệu… của sản phẩm. Đồng thời kết hợp với phòng kế toán để tính
toán đưa lại cho khách hàng bảng giá của đơn hàng.
Bƣớc 2: Phó giám đốc sản xuất và giám đốc sẽ có cùng bàn bạc để đưa ra các
quyết định nhằm ký kết hợp đồng với khách hàng và triển khai việc sản xuất theo yêu
cầu của đơn hàng mà phòng kinh doanh thị trường trình lên. Bên cạnh đó, phó giám
đốc tài chính theo sự phân công của giám đốc sẽ tiến hành cân đối lại nguồn nguyên
liệu có tại khó, có cần bổ sung thêm hay không? Và có sự phân bổ nhân công hợp lý.
Nhằm giảm các chi phí phát sinh không cần thiết.
Bƣớc 3: Phân xưởng sản xuất sẽ tiến hành sản xuất theo các yêu cầu mà giám
đốc sản xuất đưa xuống. Đây là giai đoạn thể hiện khả năng kỹ thuật cũng như kinh
nghiệm của các cá nhân trong Công ty. Bên cạnh đó, phòng kế toán sẽ hỗ trợ việc xuất
nhập kho các nguyên liệu phục vụ sản xuất, tránh thất thoát. Đồng thời từng bước tính
giá thành của sản phẩm.
B1: Nhận đơn đặt
hàng của khách
hàng
B2: Ban giám đốc
kiểm tra
B3: Sản xuất theo
đơn hàng
B4: Nhập kho thành
phẩm
B5: Xuất kho cho
khách hàng
B6: Thanh toán thu
hồi công nợ
23
Bƣớc 4: Sau khi tiến hành sản xuất xong, phân xưởng sẽ nhập kho thành phầm
các sản phẩm của khách hàng. Phòng kế toán sẽ cử thủ kho xuống nhập kho thành
phẩm vào cuối ngày, để kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã của từng sản phẩm
trước khi tiến hành nhập kho.
Bƣớc 5: Sau khi các sản phẩm được nhập kho và đầy đủ về số lượng, chất lượng
theo yêu cầu của đơn đặt hàng, thì Công ty tiến hành giao hàng cho khách hàng. Tùy
theo quy định trên hợp đồng mà Công ty có thể thuê xe vận chuyển từ phân xưởng đến
địa chỉ khách hàng hoăc khách hàng sẽ cho xe xuống lấy hàng. Nhiệm vụ ở kho lúc
này là hỗ trợ khách hàng bốc hàng hóa lên xe.
Bƣớc 6: Sau khi giao hàng cho khách hàng, Công ty sẽ tiến hành thu hồi công nợ
của khách hàng. Ngoài ra, phòng kế toán sẽ xác định giá trị của lô hàng, ghi nhận bút
toán doanh thu, chi phí nhằm xác định chính xác số lỗ lãi trong đơn hàng của khách
hàng.
2.1.7. Tình hình lao động của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ
mới
Do tính chất hoạt động của Công ty chủ yếu về kỹ thuật sản xuất nên cơ cấu của
Công ty cũng phải có sự điều chính hợp lý nhằm đạt được những thành công trong
hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2011 - 2012
STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Trên đại học 8 9,3
2 Đại học 13 15,15
3 Cao đẳng 11 12,85
4 Trung cấp 9 10,47
5 Lao động khác 45 52,23
Tổng số 86 100%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ban lãnh đạo chú trọng đến chất lượng nhân lực, đặc biệt là cán bộ làm công tác
quản lý nên các cán bộ cấp cao của Công ty từ cấp trưởng phòng trở lên đều có trình
độ trên đại học. Tuy nhiên, hầu như chỉ có những nhân viên quản lý cấp cao và kĩ sư
trưởng thì ban lãnh đạo mới yêu cầu trình độ trên đại học nên thành phần của những
người có trình độ này chỉ là 8 người chiếm tỷ lệ 9,3%. Nhân viên ở trình độ đại học và
cao đẳng có số lượng lần lượt là 13 (người tương đương 15,15%) và 11 (người tương
đương 12,85%) là những kĩ sư và các nhân viên văn phòng của Công ty. Số lượng
người lao động ở trình độ trung cấp là 9 người tương đương 10,47% là những đốc
công ở các phân xưởng sản xuất. Công ty tập trung vào sản xuất nên cần số lượng
Thang Long University Library
24
công nhân lớn. Số lượng công nhân là 45 người, chiếm tới 52,23% cơ cấu lao động của
Công ty.
2.1.7.1. Chế độ tiền lương
Cùng một công việc nhưng trình độ khác nhau, trách nhiệm đối với công việc
khác nhau thì có hệ số lương khác nhau. Thời gian làm việc tại công ty khác nhau thì
hệ số lương cũng khác nhau
Về mức thu nhập: thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Công ty
là 4.300.000 đồng/người/tháng vào năm 2011 và 4.950.000 đồng/người/tháng vào năm
2012. Sự thay đổi này cho thấy Công ty có những chính sách nhằm khuyến khích và
đánh giá đúng năng lực làm việc cho công nhân viên trong quá trình hoạt động của
mình.
Chế độ thưởng khuyến khích cho người lao động
Thưởng cho việc tiết kiệm vật tư
Thưởng cho việc tiết kiệm thời gian
Thưởng cho thâm niên công tác
Thưởng cho sáng kiến, ý tưởng
Việc thực hiện các nghĩa vụ xã hội: Công ty thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra,
BHXH, BHYT ưu tiên và thực hiện các chế độ trong các trường hợp: trợ cấp ốm đau,
thai sản, hưu trí, phụ cấp độc hại, phụ cấp thợ giỏi, phụ cấp thêm giờ
2.1.7.2. Đào tạo lao động
Để nâng cao chất lượng kĩ thuật cho công trình, Công ty còn cử nhân viên kĩ
thuật đi học các khóa học về ứng dụng kĩ thuật cao trong và ngoài nước. Ngoài ra,
Công ty còn tổ chức các chương trình thi tay nghề nhằm nâng cao tay nghề cho lao
động. Bên cạnh đó, Công ty cũng đào tạo, bổ sung kiến thức cho công nhân của Công
ty.
25
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.2:Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công tyTNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010
Tuyệt đối
Tƣơng
đối%
Tuyệt đối
Tƣơng
đối%
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
46.892.694.992 50.800.392.142 42.496.492.903 (3.907.697.150) (7,69) 8.303.899.239 19,54
Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
Doanh thu thuần 46.892.694.992 50.800.392.142 42.496.492.903 (3.907.697.150) (7,69) 8.303.899.239 19,54
Giá vốn hàng bán 28.114.020.033 26.762.621.023 23.871.338.859 1.351.399.010 5,05 2.891.282.164 12,112
Lợi nhuận gộp 18.778.674.959 24.037.771.119 18.625.154.044 (5.259.096.160) (21,88) 5.412.617.075 29,061
Doanh thu hoạt động tài chính 3.417.164.397 19.699.145.498 10.055.594.804 (16.281.981.101) (82,65) 9.643.550.694 95,902
Chi phí tài chính 312.708 64.365.158 28.134.871 (64.052.450) (99,51) 36.230.287 128,77
- Chi phí lãi vay 312.708 64.365.158 28.134.871 (64.052.450) (99,51) 36.230.287 128,77
Chi phí bán hàng 2.087.270.903 2.718.848.296 2.090.661.851 (631.577.393) (23,23) 628.186.445 30,047
Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.674.398.968 9.187.795.407 8.205.054.553 486.603.561 5,30 982.740.854 11,977
Lợi nhuận thuần 10.433.856.777 31.765.907.756 18.356.897.573 (21.332.050.979) (67,15) 13.409.010.183 73,046
Thu nhập khác 4.903.521.518 4.861.317.565 4.247.705.001 42.203.953 0,87 613.612.564 14,446
Chi phí khác 4.129.337.136 2.499.798.222 2.883.673.880 1.629.538.914 65,19 (383.875.658) (13,312)
Lợi nhuận khác 774.184.382 2.361.519.343 1.364.031.121 (1.587.334.961) (67,22) 997.488.222 73,128
Lợi nhuận trƣớc thuế 11.208.041.159 34.127.427.099 19.720.928.694 (22.919.385.940) (67,16) 14.406.498.405 73,052
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.976.333.533 7.170.985.256 4.930.232.173 (4.194.651.723) (58,49) 2.240.753.083 45,449
Lợi nhuận sau thuế 8.231.707.626 26.956.441.843 14.790.696.521 (18.724.734.217) (69,46) 12.165.745.322 82,253
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
26
Về doanh thu thuần:
Doanh thu thuần của Công ty trong giai đoạn năm 2010–2012 đã có biến động
như sau: năm 2011 doanh thu thuần là 50.800.392.142 đồng tăng 8.303.899.239 đồng
tương đương với 19,54% so với năm 2010 tuy nhiên doanh thu thuần năm 2012 lại
giảm 3.907.697.150 đồng về chỉ còn 46.892.694.992 đồng tương đương với 7,69%.
Nguyên nhân dẫn đến việc doanh thu thuần tăng lên là do trong năm 2011 Công ty đã
tích cực tham gia các dự án của nhà nước, cùng với đó các khách hàng truyền thống
của Công ty cũng có nhu cầu lớn hơn trong năm 2011 từ đó đã làm tăng doanh thu
thuần. Tuy nhiên, đến năm 2012 doanh thu thuần bị sụt giảm là do các cơ quan nhà
nước hạn chế mở mua mới các thiệt bị nội thất theo chủ trương tiết kiệm của chính
phủ, hơn nữa, sản phẩm của Công ty có thời gian sử dụng lâu dài nên khách hàng
không thường xuyên phải mua sản phẩm mới, điều đó đã làm giảm doanh thu thuần
của Công ty. Đây là một nhược điểm trong kinh doanh của Công ty khi phụ thuộc vào
một số khách hàng thì khi khách hàng đó giảm nhu cầu sẽ làm giảm doanh thu của
Công ty.
Về giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán của Công ty trong năm 2012 là 28.114.020.033 đồng cao hơn
so với năm 2011 là 1.351.399.010 đồng tương đương với 5,05%. Năm 2011 giá vốn
hàng bán chỉ là 26.762.621.023 đồng , và năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là
2.891.282.164 đồng tương đương với 12,112%.
Khi mà giá vốn hàng bán năm 2010 là 23.871.338.859 đồng. Tuy các năm qua
doanh thu có sự biến động tăng giảm khác nhau nhưng giá vốn hàng bán lại liên tục
tăng, đặc biệt là từ năm 2012 khi mà doanh thu thuần sụt giảm nhưng giá vốn hàng bán
vẫn tăng so với năm trước. Nguyên nhân thứ nhất là do ảnh hưởng lạm phát của Việt
Nam trong giai đoạn 2010 -2012 đã làm tăng chi phí đầu vào sản xuất, bên cạnh đó để
giữ lại những nhân viên có chất lượng thì ban lãnh đạo đã tăng lương cho các công
nhân có tay nghề cao đặc biệt là những nhân công gắn bó với Công ty từ những ngày
thành lập. Điều đó đã giúp Công ty ổn định về mặt nhân sự cũng như nâng cao chất
lượng các sản phẩm mà Công ty sản xuất. Nguyên nhân thứ 2 dẫn đến việc Công ty có
giá vốn hàng bán tăng là do các sản phẩm Công ty cung cấp đều là sản phẩm phải đi
nhập từ một đối tác từ nước ngoài, dẫn đến bị phụ thuộc vào đối tác đó, từ đó ảnh
hưởng đến chi phí của Công ty trong các năm qua.
Về doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính sụt giảm mạnh về giá trị trong năm 2012 chỉ đạt
3.417.164.397 đồng giảm 16.281.981.101 đồng tương đương với 82,65%, so với
19.699.145.498 đồng của năm 2011. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 là
10.055.594.804 đồng đến năm 2011 thì đã tăng 9.643.550.694 đồng tương đương
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Vũ Gia
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Vũ GiaĐề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Vũ Gia
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng nhân lực tại Công ty Vũ Gia
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty tàu thủy, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần hoàn...
 
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải PhòngLuận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
Luận văn: Quản trị nhân lực tại trường Cao đẳng du lịch Hải Phòng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
 

Similar to Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...NOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới (20)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sả...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Vân Nga Sinh viên thực hiện : Đặng Vũ Minh Mã sinh viên : A16943 Chuyên ngành :Tài chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn với toàn thể Quý Thầy Cô trong Khoa Quản lý trường Đại học Thăng Long, những người đã hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Vân Nga đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới đã tạo điều kiện cho em được thực tập, nghiên cứu tại Quý Công ty. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc phòng Kế toán cũng như tại các bộ phận khác tại Công ty, dù công việc bận rộn nhưng đã nhiệt tình cung cấp cho em số liệu và giải thích vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế về các quy trình hoạt động của Công ty trong suốt thời gian thực tế lấy số liệu tại Công ty. Do năng lực và kinh nghiệm có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều hạn chế, em mong các thầy cô góp ý để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Vũ Minh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đặng Vũ Minh
  • 4. MỤC LỤC PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................1 1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp.................................................1 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................2 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................2 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động trong doanh nghiệp........................5 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................7 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................7 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.....9 1.3. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................13 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. .......................................................................................................................................13 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................................................................14 1.3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp...16 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI .....................19 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .......................................................................................................................................19 2.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.............19 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................19 2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức..........................................................................................20 2.1.4. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận...........................................................20 2.1.5. Ngành nghề sản xuất kinh doanh .....................................................................21 2.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh..........................................................................22 2.1.7. Tình hình lao động của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.................................................................................................................................23 Thang Long University Library
  • 5. 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012.....................................................25 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012....25 2.2.2. Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới năm 2010-2012.............................................................................................29 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới........................................................................................35 2.3.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới...............................................................................................................35 2.3.2. Các chỉ số đánh giá quản lý tài sản...................................................................36 2.3.3. Các chỉ số đánh giá khả năng thanh toán.........................................................38 2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời........................................................................39 2.4. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .........................................................................42 2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................42 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân. .........................................................................43 2.5. Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .......................................................................................................................44 2.5.1. Thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn hiện nay .................................................................................................................................44 2.5.2. Khó khăn.............................................................................................................45 PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI...............................................................................................................................47 3.1. Môi trƣờng kinh doanh .......................................................................................47 3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .......................................................................................................................49 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới ....................................................50 3.3.1. Chủ động trong công tác huy động và sử dụng vốn lưu động. ........................50 3.3.2. Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh..........................................53 3.3.3. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ, thanh toán tiền hàng và thu hồi công nợ. .......55
  • 6. 3.3.4. Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích kinh tế...........................56 3.3.5. Chú trọng phát huy nhân tố con người, đào tạo bồi dưỡng cán bộ.................57 3.3.6. Hoàn thiện các chính sách của Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới...............................................................................................................58 3.4. Một số kiến nghị với cấp quản lý........................................................................59 KẾT LUẬN ..................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62 PHỤ LỤC .....................................................................................................................63 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới .......................................................................................................................................20 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung trong Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới...............................................................................................22 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2011 - 2012 ..................................23 Bảng 2.3:Bảng cân đối kế toán ngày 31-12 của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới năm 2010-2012............................................................................29 Bảng 2.4: Bảng tỷ trọng tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2012............35 Bảng 2.5: Bảng đánh giá các chỉ số về các khoản phải thu...........................................36 Bảng 2.6: Bảng đánh giá các chỉ số về các khoản phải thu...........................................37 Bảng 2.7: Bảng đánh giá về khả năng thanh toán .........................................................38 Biểu đồ 2.1: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán trong giai đoạn 2010-2012....38 Bảng 2.8: Bảng đánh giá về tỷ suất sinh lời..................................................................40 Biểu đồ 2.2: Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời giai đoạn 2010-2012......................40
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước vẫn đang trong quá trình hồi phục sau khi trải qua đợt khủng hoảng kinh tế trầm trọng. Đây là thời điểm khó khăn cho tất cả các doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp vừa và nhỏ khi các doanh nghiệp này phải rất vất vả mới có thể duy trì lợi nhuận và mở rộng sản xuất kinh doanh, thậm chí là duy trì hoạt động vì nguồn vốn kinh doanh bị ảnh hưởng rất nhiều do khủng hoảng. Nền kinh tế nước ta là nên kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và còn đang trong quá trình hoàn thiện nên có rất nhiều khác biệt so với các nền kinh tế khác. Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, vốn của doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trong giúp doanh nghiệp đủ khả năng canh tranh và thức đẩy phát triển. Công tác quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau nhưng giữa chúng có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động là một mắt xích quan trọng không thể thiếu được. Bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới có lĩnh vực kinh doanh rất đa dạng. Hiện nay có rất nhiều Công ty kinh doanh những dịch vụ và hàng hóa cùng chủng loại nên Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới gặp phải sự cạnh tranh rất lớn. Xuất phát từ thực trạng của nền kinh tế và những tồn đọng trong doanh nghiệp mà em nhận thấy trong quá trình thực tập, em quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới” làm khóa luận tốt ngiệp của mình 1. Tình hình nghiên cứu: Cho đến nay, đã có nhiều bài viết và nghiên cứu về vấn đề sử dụng vốn lưu động: Bài viết : Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp. Tác giả: TS.Nguyễn Thị Thu, Hoàng Hải Hạnh – Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, 2012 Bài viết: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Tác giả: Trần Tất Đại, 2009 Tuy nhiên mỗi công ty hoạt động trong một lĩnh vực khác nhau lại có cách sử dụng vốn lưu động khác nhau.Vì vậy từ nghiên cứu đối tượng cụ thể là loại hình Công ty TNHH Hóa vật liệu và ứng dụng công nghệ mới để có cái nhìn tổng quát về các Công ty hoạt động theo lĩnh vực trên. Thang Long University Library
  • 9. 2. Mục đích nghiên cứu: - Nghiên cứu về những cơ sở lý thuyết cơ bản về vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012. - Nêu ra những thành tựu và hạn chế về vấn đề sử dụng nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng: nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới. - Phạm vi: Nguồn vốn lưu động tại Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới từ năm 2010 đến năm 2012 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: -Thu thập thông tin qua việc lấy số liệu bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các sổ chi tiết, các hợp đồng. . . và đặc điểm hoạt động tại Công ty. -Thống kê-Phân tích – tính toán-So sánh 5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp: Ngoài lời mở đầu, khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba phần Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp Phần 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới Phần 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới.
  • 10. 1 PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh nghiệp còn có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu; phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang. . . đang trong quá trình dự trữ sản xuất, chế biến. Còn tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. . . Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và thuận lợi. Vốn lưu động được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn lưu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và Thang Long University Library
  • 11. 2 tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không? Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt trong sản xuất kinh doanh như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Nếu không có vốn lưu động thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình trệ, từ đó có thể dẫn đến phá sản. Vốn lưu động có hai đặc điểm: Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:
  • 12. 3 Phân loại Vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh: Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý. . . ); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn. . . ) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng. . . ) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện: Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành các loại sau: - Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. . . - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn. - Các khoản phải thu, phải trả: + Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. + Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. - Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược. . . Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân loại Vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn: Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định. Thang Long University Library
  • 13. 4 - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong Công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp. . . - Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Tuy nhiên với các khoản nợ sẽ còn được phân chia làm hai là: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. - Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân loại Vốn lưu động theo nguồn hình thành: Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn sau: - Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. - Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
  • 14. 5 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn lưu động của đơn vị đó có thể kể đến như: - Chu kỳ sản xuất: Đây là một trong những yếu tố đầu tiên gắn trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như chu kỳ sản xuất ngắn, thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có khả năng tạo ra nhiều lợi nhuận, vòng quay của đồng vốn sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong vấn đề đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu như chu kỳ sản xuất kinh doanh kéo dài dẫn tới việc đồng vốn sẽ bị ứ đọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kỹ thuật sản xuất: Cái đầu tiên mà người tiêu dùng có thể cảm nhận được về một đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp thì đó chính là sản phẩm hay công nghệ của doanh nghiệp. . . không phải ngẫu nhiên mà họ quan tâm tới vấn đề này vì đây chính là chất lượng của sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng nhận được. Nếu như kỹ thuật sản xuất giản đơn, thì doanh nghiệp có điều kiện để sử dụng máy móc trang thiết bị đã lạc hậu tuy nhiên điều này khiến cho chất lượng công trình cũng như các dự án tiềm năng sẽ là điều khiến cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. Tuy nhiên lợi thế của doanh nghiệp là tiết kiệm được vốn. . . nhưng lại phải luôn đối phó với các đối thủ cạnh tranh cũng như các yêu cầu của khách hàng càng cao do chất lượng công trình ngày càng phức tạp. Do vậy, doanh nghiệp dễ dàng tăng các khoản thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng khó thể duy trì được điều này lâu dài. Nếu như kỹ thuật cũng như trang thiết bị máy móc luôn được đầu tư đổi mới thì doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn lớn. Tuy nhiên điều này sẽ tạo ra lợi thế trong cạnh tranh trong tương lai nhưng đòi hỏi phải có đội ngũ công nhân lành nghề, chất lượng công trình sẽ được đảm bảo dẫn tới lợi nhuận trên vốn cố định tăng. - Đặc điểm của sản phẩm: Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng các chí phí cho sản phẩm. Có thể thấy sản phẩm của Công ty là các công trình xây dựng cho nên khi công trình được hoàn thành được nghiệm thu thì sẽ mang lại doanh thu cho Công ty. Nếu như sản phẩm là tư liệu tiêu dùng nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như: rượu, bia, thuốc lá. . . thì vòng đời của nó thường ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó sẽ mang lại nguồn vốn cho doanh nghiệp nhanh. Tuy nhiên ở đây sản phẩm của Công ty là những công trình có mức độ đầu tư cao cũng như chất lượng công trình lâu. Vậy đòi hỏi Công ty phải có những phương pháp thi công cũng như máy móc hiện đại nên việc thu hồi vốn sẽ lâu hơn. Thang Long University Library
  • 15. 6 - Yếu tố thị trường: Yếu tố thị trường của Công ty là rất rộng và nó sẽ có tác động tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu như các hợp đồng được liên tục ký kết thì đây sẽ là một trong những yếu tố thuận lợi giúp Công ty mở rộng kinh doanh, huy động vốn để đầu tư tốt hơn cũng như nâng cao được khả năng quay vòng vốn. Bên cạnh đó, với mỗi doanh nghiệp thì lại có đặc điểm ngành khác nhau từ đó mà cùng một yếu tố có tính chất như nhau tại cùng thời điểm nhưng với từng Công ty lại có ảnh hưởng khác nhau, đó gọi là môi trường kinh doanh từng ngành. - Trình độ đội ngũ cán bộ và công nhân viên: Có thể nhận ra vai trò của ban lãnh đạo của Công ty trong việc điều hành và ra quyết định trong kinh doanh. Sự điều hành cũng như sử dụng có hiệu quả vốn thể hiện nắm bắt các cơ hội và đưa ra biện pháp kịp thời nhằm đem lại sự tăng trưởng và phát triển của Công ty. Ngay từ đầu các Công ty cần phải coi trọng vấn đề nguồn nhân lực vậy nên việc công nhân luôn được bồi dưỡng và đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong Công ty nhằm nắm bắt được với các công nghệ, trang thiết bị máy móc hiện đại được Công ty thực hiện rất tốt. Điều này tạo ra sự đồng bộ giữa máy móc và nhân lực nó sẽ thúc đẩy năng suất lao động cũng như hiệu quả trong kinh doanh. Bên cạnh đó, ban lãnh đạo Công ty cũng phải có các chính sách nhằm khuyến khích người lao động như: tăng lương, thưởng vượt năng suất. . . hay phạt nếu không hoàn thành kế hoạch được giao. - Hoạt động tổ chức kinh doanh: Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải trải qua một số khâu cơ bản như: Khâu chuẩn bị cho kinh doanh: có thể đây là khâu quyết định tới quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bởi vì tại khâu này các hợp đồng kinh doanh được ký kết và tại khâu này mọi vật liệu hay thời hạn của hợp đồng đã được phê duyệt. Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả là doanh nghiệp đã xác định được thời hạn cũng như lượng vốn phù hợp với hợp đồng. Ngoài ra để đảm bảo cho chu kỳ hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn thì doanh nghiệp phải đảm bảo cho mọi vật tư hàng hoá, lượng vốn cần thiết phải được đảm bảo. Khâu sản xuất kinh doanh: Đây là khâu quyết định tới sản phẩm của Công ty vì trước khi thực hiện khâu này thì mọi thứ đã được chuẩn bị từ khâu trước. Tuy nhiên đây là khâu mà mọi hoạt động của nó đều liên quan tới chất lượng công trình vì vậy cần có các biện pháp thích hợp để giám sát cho tốt công đoạn này.
  • 16. 7 Khâu cuối cùng là khâu hoàn thành và bàn giao sản phẩm: Đây là khâu mà chất lượng của sản phẩm đã được tính toán cụ thể và yêu cầu là phải đẩm bảo như cam kết ban đầu. Nếu doanh nghiệp không đảm bảo được khâu này thì nó sẽ làm cho khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp và tái sản xuất sẽ không theo kế hoạch đã đặt ra. - Các nhân tố tác động vào hoạt động sản xuất kinh doanh: Ngoài các nhân tố trên thì còn rất nhiều nhân tố khác tác động tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Có thể nhận thấy vai trò của nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế bằng các chính sách vĩ mô, nó có một phần tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cụ thể hơn là một số chính sách của nhà nước về vay vốn cũng như giải ngân vốn đối với các công trình cũng như các dự án, các chính sách bảo hộ các loại nguyên liệu hay bảo hộ và khuyến khích đổi mới các trang thiết bị máy móc, chính sách thuế, lãi suất. . . Bên cạnh đó một số quy định của Nhà nước về các phương hướng phát triển cũng như định hướng phát triển trong tương lai của một số ngành nghề hay các vấn đề liên quan đến kế hoạch kinh tế. - Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Trong điều kiện hiện nay, khoa học phát triển với tốc độ chóng mặt, thị trường công nghệ biến động không ngừng. Điều này tạo ra sự chênh lệch giữa các quốc gia là rất lớn, tuy nhiên đây có thể là điều kiện để các doanh nghiệp áp dụng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh mặt khác nó tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt. Do vậy, doanh nghiệp khi đầu tư vào các tiến bộ kỹ thuật cũng cần chú ý vào khả năng sử dụng của nó và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật. - Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như khí hậu, sự thay đổi của môi trường. . . cũng như các điều kiện làm việc trong môi trường tự nhiên phù hợp sẽ tạo ra năng suất và hiệu quả công việc. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta sử dụng thước đo là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đánh giá trên hai giác độ: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong phạm vi quản lý doanh nghiệp, người ta chủ yếu quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đây là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí hợp lý nhất. Do vậy các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Đánh giá hiệu Thang Long University Library
  • 17. 8 quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và quản lý sử dụng vốn nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điêù kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau: - Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để nghĩa là không để vốn nhàn rỗi mà không sử dụng, không sinh lời. - Phải sử dụng vốn một cách hợp lý và tiết kiệm. - Phải quản lý vốn một cách chặt chẽ nghĩa là không để vốn bị sử dụng sai mục đích, không để vốn bị thất thoát do buông lỏng quản lý. Ngoài ra, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. Có hai phương pháp để phân tích tài chính cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ: + Phương pháp so sánh: Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính …) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân, nội dung so sánh bao gồm: a) So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong thời gian tới. b) So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp.
  • 18. 9 c) So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, được hay chưa được. d) So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. + Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về nguyên tắc phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu mà ta sẽ trình bày cụ thể trong phần sau. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp - Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản nguồn vốn + Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (TSNH) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Là tỷ số đánh giá tỷ trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp + Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Tổng tài sản Tỷ số này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị tài sản cố định (TSCĐ) hiện tại của doanh nghiệp, cho thấy tỷ trọng TSCĐ đơn vị đang quản lý sử dụng so với toàn bộ tài sản. Chỉ tiêu này càng cao, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng được tăng cường, Năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. + Tỷ trọng nợ phải trả Tỷ trọng nợ phải trả = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Thang Long University Library
  • 19. 10 Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. + Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Tỷ trọng vốn chủ sở hữu= Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu (VCSH) so với tổng vốn. Tỷ số này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt. Theo tổng kết, tùy theo quy mô của doanh nghiệp lớn hơn 55% nhỏ hơn 75% là hợp lý. - Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản + Hệ số liên quan đến các khoản phải thu Tốc độ luân chuyển khoản phải thu vừa thể hiện khả năng luân chuyển khoản phải thu, khả năng thu hồi nợ và dòng tiền thanh toán. Công thức tính: Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp - có thuận lợi về nguồn tiền thanh toán. Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ và số ngày một vòng quay càng thì tốc độ luân chuyển khoản phải thu càng chậm, khả năng thu hồi vốn chậm, gây khó khăn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó có thể dẫn đến những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ. + Hệ số liên quan đến luân chuyển hàng tồn kho Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ ngắn hạn để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua 2 chỉ tiêu sau: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị tồn kho bình quân Thời gian tồn kho bình quân = Số ngày trong kỳ (360)
  • 20. 11 Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân được bán trong kỳ. Thời gian tồn kho bình quân đo lường số ngày hàng hóa nằm trong kho trước khi bán ra. + Kỳ luân chuyển vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động nó lần lượt mang hình thái khác nhau, như: tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, và qua tiêu thụ sản phẩm nó trở thành hình thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần vốn lưu động bình quân Thời gian tồn kho bình quân = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hay số ngày của một vòng qua càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất. - Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ + Số lần thu nhập trên lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay = Lợi nhuận ròng Chi phí lãi vay Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. - Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn= Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong vòng 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp nếu chỉ tiêu này xấp xỉ =1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Thang Long University Library
  • 21. 12 + Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán tức nhanh= Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh là tỷ số đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn không kể đến hàng tồn kho hoặc là sự phụ thuộc của doanh nghiệp đó vào hàng tồn kho để thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. + Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời= Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Thực tế cho thấy, tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, còn nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không đủ tiền thanh toán. Tuy nhiên, nếu tỷ suất này quá cao lại phản ánh một tình trạng không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời + Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng Tài sản Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, nó cho biết một đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, trình độ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. + Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng giữa lợi nhuận ròng và các chi phí trong hoạt động kinh doanh. Tỷ trọng này còn cho ta biết cứ 1 đồng doanh thu sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nhận xét: Ba chỉ tiêu trên cho ta một cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác như tài sản cố định, tài sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới đo lường hiệu quả sử
  • 22. 13 dụng của tổng nguồn vốn mà còn chú trọng tới hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp đó là vốn cố định và vốn lưu động. 1.3. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp buộc phải có sự chuyển mình nhằm đáp ứng được các vấn đề của xã hội đặt ra nếu muốn tồn tại và phát triển. Cạnh tranh là quy luật tất yếu của thị trường, để tồn tại và phát triển nhằm đem lại sản phẩm, dịch vụ tốt hơn với mức giá hợp lý đến với người tiêu dùng thì các doanh nghiệp cần có sứ ép cạnh tranh. Nếu một đơn vị không có sức ép cạnh tranh thì đơn vị đó sẽ không cần đổi mới phương tiện, máy móc trang thiết bị cũng như phương pháp quản lý từ đó lâu dài thì sẽ không có khả năng đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Trong kinh doanh, sự đổi mới về trang thiết bị và phương pháp quản lý sẽ là điều kiện thuận lợi để hạ giá thành cũng như tăng chất lượng của sản phẩm và tăng giá trị tài sản chủ sở hữu. Bởi vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có vị trí quan trọng của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn tài trợ cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo. Điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp có đủ năng lực để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ là điều kiện để doanh nghiệp tham gia vào quá trình cạnh tranh trên thị trường. Để đáp ứng các yêu cầu về sản lượng cũng như đổi mới các trang thiết bị, máy móc hiện đại. . . doanh nghiệp cần có đủ vốn cũng như tiềm lực của mình. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín của Công ty trên thương trường. Bởi vì trong quá trình hoạt động kinh doanh thì việc doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường thì sẽ có nhiều khả năng mở rộng hoạt động sản suất kinh doanh cũng như tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Điều này sẽ làm cho năng suất của doanh nghiệp sẽ ngày càng được nâng cao và đời sống của cán bộ công nhân viên sẽ được nâng cao. Điều này sẽ tạo ra động lực cho nền kinh tế cũng như đóng góp cho nhà nước một khoản ngân sách đáng kể. Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà còn ảnh hưởng Thang Long University Library
  • 23. 14 tới nền kinh tế và xã hội. Do vậy doanh nghiệp luôn phải tìm ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp - Các nhân tố có thể lượng hóa Đó là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt lượng. Các nhân tố này chúng ta có thể dễ dàng thấy qua các chỉ tiêu như: doanh thu thuần, hao mon vô hình, rủi ro, vốn lưu động bình quân trong kỳ. Khi xem xét ảnh hưởng của các nhân tố này tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta giả sử các nhân tố khác không thay đổi Để làm giảm tác động của các nhân tố này, đòi hỏi nhà quản trị tài chính doanh nghiệp quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả. Vì vốn lưu động có ba thành phần chính là: tiền mặt, dự trữ và các khoản phải thu nên phương pháp này tập trung vào quản lý ba đối tượng trên: - Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Việc quản lý tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chứng khoán thanh khoản cao bởi vì việc chuyển từ tiền mặt sang chứng khoán thanh khoản cao hoặc ngược lại từ chứng khoán thanh khoản cao sang tiền mặt là một việc dễ dàng, tốn kém ít chi phí. Doanh nghiệp không nên giữ quá nhiều tiền mặt tại quỹ tài chính, vì vậy khi có nhu cầu đột xuất về tiền mặt thì doanh nghiệp có thể đi vay ngắn hạn tại các ngân hàng. Việc này tốt hơn so với việc bán chứng khoán, vì nếu cần tiền trong thời gian ngắn mà bán chứng khoán là không có lợi. Trong trườnghợp này để tối đa hoá doanh lợi dự kiến, doanh nghiệp nên điều chỉnh việc giữ tiền Tóm lại việc lựa chon quản lý tiền mặt như thế nào còn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ quản lý, xem xét thực trạng hoạt động của doanh nghiệp của các nhà quản trị tài chính - Quản lý dự trữ: dự trữ là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, là nhân tố đầu tiên, cần thiết cho quan trọng sản xuất kinh doanh, vì thế việc quản lý dự trữ có hiệu quả là góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Mức dự trữ vật tư hợp lý sẽ quyết định mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh gián đoạn gây ra nhiều hậu quả tiếp theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Có nhiều cách khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu. Theo phương pháp cổ điển (mô hình đặt hàng hiệu quả nhất) EQQ, mô hình này dựa trên giả định những lần đặt hàng hoá là bằng nhau.
  • 24. 15 Điểm đặt hàng lại: về lý thuyết ta giả định khi hết hàng mới nhập kho hàng mới. Nhưng thực tế hầu như không bao giờ như vậy, nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng chi phí lưu kho vì thế cần xác định lại điểm đặt hàng mới Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên vật liệu sử dụng hàng ngày * Độ dài thời gian giao hàng - Quản lý các khoản phải thu: trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn bán được hàng thì phải áp dụng nhiều chính sách, biện pháp để lôi kéo khách hàng đến với mình. Chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu không thể thiếu đối với doanh nghiệp. Vì chính sách tín dụng thương mại có những mặt tích cực và tiêu cực nên nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần phải phân tích, nghiên cứu và ra những quyết định xem có nên cấp chính sách tín dụng thương mại cho những đối tượng khách hàng hay không. Đó là việc quản lý các khoản phải thu. Nội dung của công tác quản lý các khoản phải thu là: Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng xem khách hàng có những điều kiện cần thiết để được hưởng tín dụng thương mại hay không thì chúng ta còn phải tiến hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng. Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng người ta thường dùng những chỉ tiêu tín dụng sau: + Phẩm chất, tư cách tín dụng nói nên tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ. + Vốn: tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng. + Năng lực trả nợ: dựa trên việc đánh giá các chỉ tiêu thanh toán và bảng dự trữ ngân quỹ của họ. + Thế chấp: các tài sản mà khách hàng sử dụng để đảm bảo cho các khoản nợ - Các nhân tố phi lượng hóa Là những nhân tố mang tính định tính và tác động của chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn là không thể tính toán được. Các nhân tố này bao gồm các nhân tố khách quan và các nhân tố chủ quan Các nhân tố khách quan là những nhân tố như: đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước đối với lĩnh vực doanh nghiệp đang hoạt động, thị trường và sự tăng trưởng nền kinh tế. Các nhân tố này có một ảnh hưởng nhất định tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chẳng hạn như với chính sách tài chính kinh tế của Nhà nước có tác động trực tiếp với vai trò tạo hành lang an toàn để các doanh nghiệp hoạt động và đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành kinh tế của cả nước. Nhà nước có thể khuyến khích, thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của một số ngành kinh doanh bằng những công cụ kinh tế của mình. Điều này có ảnh hưởng sâu sắc đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 16 Các nhân tố chủ quan là các nhân tố nằm trong nội bộ doanh nghiệp nó tác động trực tiếp đến việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung. Các nhân tố đó là trình độ quản lý vốn kinh doanh của những nhà điều hành doanh nghiệp, trình độ tổ chức trình độ quản trị nhân sự và trình độ tổ chức quá trình luân chuyển hàng hoá. Đó là các nhân tố quan trọng nhất đối với doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải biết tổ chức, sắp xếp mọi thứ một cách hợp lý, chặt chẽ và khoa học để mọi công việc diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp và tránh được lãng phí. Có như vậy mới đảm bảo được hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, chúng ta có một cái nhìn khái quát hơn để đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp khác đều bình đẳng trước pháp luật, phải đối mặt với cạnh tranh, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tự chủ về vốn. Do đó, việc nâng cao sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là vấn đề quan trọng và cần thiết. Để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả các doanh nghiệp cần thực hiện tốt các biện pháp sau: Thứ nhất, phải xác định chính xác số vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn lưu động đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi, đồng thời tránh tình trạng ứ đọng vốn, thúc đẩy vốn lưu động luân chuyển nhanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thứ hai, lựa chon hình thức thu hút vốn lưu động. Tích cực tổ chức khai thác triệt để các nguồn vốn lưu động bên trong doanh nghiệp, vừa đáp ứng kịp thời vốn cho nhu cầu vốn lưu động tối thiểu cần thiết một cách chủ động, vừa giảm được một khoản chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tránh tình trạng vốn tồn tại dưới hình thái tài sản không cần sử dụng, vật tư hàng hoá kém phẩm chất …. mà doanh nghiệp khác lại phải đi vay để duy trì sản xuất với lãi suất cao, chịu sự giám sát của chủ nợ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh Thứ ba, trước khi quyết định đầu tư doanh nghiệp cấn phải cân nhắc kĩ nguồn tại trợ vốn đầu tư, quy trình công nghệ, tình hình cung ứng nguyên vật liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo chi phí sử dụng vốn đầu tư là thấp nhất doanh nghiệp phải xem xét sự quyết định đầu tư ảnh hưởng như thế nào đến kết cấu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tốt hay xấu đến công tác tổ chức và sử vốn lưu động của doanh nghiệp. Thứ tư, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động thể hiện bằng hai chỉ tiêu là số vòng quay vốn lưu động trong kỳ và kỳ luân chuyển
  • 26. 17 bình quân của vốn lưu động. Số vòng quay lưu động trong kỳ được tính toán trên cơ sở mức luân chuyển vốn lưu động và số vốn lưu động là trên cơ sở mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh tạo điều kiện tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm, sẽ dẫn tới tăng tổng mức luân chuyển vốn lưu động. Như đã phân tích ở phần trước, khi qui mô sản xuất kinh doanh tăng lên thì có thể không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc có thể tăng thêm nhưng không nhất thiết tốc độ tăng vốn lưu động phải bằng với tốc độ tăng kinh doanh thu tiêu thụ. Điều đó có nghĩa là lượng vốn lưu động tăng thêm không chỉ gắn liền với việc tănh doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc đáng kể vào khả năng kinh doanh của doanh nghiệp và tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp. Để tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sử dụng vốn tiết kiệm cần phải thực hiện tốt những biện pháp về các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thanh toán với người mua người bán. Hay nói cách khác, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm vốn lưu động ở tất cả các khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông. Tác dụng của các thành phần vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh tuy không giống nhau, nhưng có thể xác định một số phương pháp tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thông dụng nhất trong tất cả các doanh nghiệp. + Phương hướng chủ yếu để tăng tốc độ luân chuyển vốn trong lĩnh vực sản xuất và rút ngắn chu kỳ sản xuất. Do đó những biện pháp nhằm rút ngắn chu kỳ sản xuất là những biện pháp đẩy nhanh việc luân chuyển vốn lưu động trong khâu sản xuất. Muốn vậy doanh nghiệp phải có biện pháp rút ngắn thời gian làm việc trong quy trình công nghệ ở các mức cho phép và hạn chế tới mức thấp nhất thời gian ngừng việc do các nguyên nhân khác nhau. + Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thông: Thời gian luân chuyển vốn trong khâu lưu thông về cơ bản phụ thuộc vào cách tổ chức những hoạt động tiêu thụ và mua sắm. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải luôn phấn đấu để rút ngắn thời gian luân chuyển tới mức tối thiểu. Khi xác định vốn thành phẩm phải nghiên cứu kỹ thị trường và khả năng sản xuất tối đa của doanh nghiệp. Vốn thành phẩm nằm trong giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp, nếu quản lý không tốt khâu nào sẽ làm cho kết quả tăng tốc độ luân chuyển vốn và tiết kiệm vốn ở các khâu khác bị ảnh hưởng, từ đó ảnh hưởng tới kết quả tăng tốc độ luân chuyển chung của vốn lưu động của doanh nghiệp. Muốn cho công việc trong lưu thông theo đúng kế hoạch thì phải hoàn thành kế hoãch về số lượng, chất lượng sản phẩm cũng như chủng loại sản phẩm. Không có được điều kiện ấy thì việc tiêu thụ sản phẩm không tiến hành được theo kế hoạch và dẫn đến hậu quả là vốn lưu động luân chuyển chậm. Vốn lưu động trong khâu lưu thông luân chuyển được thể hiện ở chỗ nó chuyển sang hình thái tiền tệ rồi tiếp tục Thang Long University Library
  • 27. 18 luân chuyển phục vụ cho quá trình tái sản xuất. Vốn chuyển vào lưu thông phải trở về sản xuất càng nhanh càng tốt, đó là điều mỗi doanh nghiệp đều quan tâm. Thứ năm, làm tốt công tác thanh toán công nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong công thanh toán công nợ, thanh toán tiền hàng, hạn chế tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng làm phát sinh nhu cầu vốn cho sản xuất dẫn đến doanh nghiệp phải đi vay ngoài kế hoạch làm phát sinh chi phí sử dụng vốn lẽ ra không có(nếu như thanh toán tốt), đồng thời vốn bị chiếm dụng còn là một rủi ro khi trở thành nợ khó đòi làm thất thoát vốn lưu động của doanh nghiệp. Thứ sáu, tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là cán bộ quản lý tài chính. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao, tình trạng sử dụng vốn hợp lý tiết kiệm thì bến cạnh những điều kiện về trình độ công nghệ của máy móc thiết bị, về cơ cấu sản phẩm được thị trường chấp nhận ……còn phải kể đến một vấn đề quan trọng là trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài chính. Nếu có đủ các điều kiện khác mà không làm tốt công tác quản lý thì việc sử dụng vốn lưu động cũng không mang lại hiệu quả cao. Cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài chính phải năng động nhạy bén với thị trường, huy động linh hoạt các nguồn vốn có lợi nhất. Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Trong thực tế, do các doanh nghiệp thuộc những ngành nghề kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào những biện pháp chung để từ đó đề ra cho doanh nghiệp mình những biện pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả vốn lưu động của mình.
  • 28. 19 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÓA VẬT LIỆU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới 2.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới Tên Công ty : Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới. Trụ sở chính : 213 Phố Kim ngưu, Phường Thanh Lương-Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội. Điện thoại : 04-22821863 Xưởng SX : Cụm Công nghiệp Hà Bình – Thường Tín – Hà Nội. Điện thoại : 04-33760493 Fax : 04-36412654 Mã số thuế : 0101164004 Giấy phép kinh doanh số 0103036373 ngày 08/4/2009 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp (cấp lần thứ 5). Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập là 800.000.000 VNĐ (tám trăm triệu đồng). Tính đến 31-12- 2012 vốn điều lệ của công đã là 57.029.400.000 đồng (năm mươi bảy tỷ hai mươi chín triệu bốn trăm nghìn đồng) 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Giai đoạn 2001-2006: Công ty bắt đầu được hình thành Công ty, ban lãnh đạo chú trọng vào công tác đầu tư nhà xưởng tìm hướng đi cho các sản phẩm mà Công ty sản xuất. Trong giai đoạn này Công ty chú trọng đến thương mại dịch vụ chiếm 60%, sản xuất chỉ chiếm 40%. Do việc cung cung cấp dịch vụ lắp đặt, trang trí nội ngoại thất, lắp đặt điện nước, chống thấm, chống gỉ đòi hỏi Công ty phải có uy tín và có sự tin cậy từ khách hàng nên đây là thời gian Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tiêu thụ sản phẩm. Ban lãnh đạo Công ty vừa phải tìm kiếm khách hàng, vừa phải tranh thủ tìm kiếm nguồn vốn để đảm bảo duy trì sản xuất và hoạt động của Công ty. Giai đoạn2007-2009: Bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ và sản xuất các sản phẩm sẵn có, Công ty còn đầu tư sản xuất, phát triển thương hiệu sản phẩm phụ kiện kẹp cáp. Công ty đã ổn định bộ máy tổ chức và trong giai đoạn này tập vào thương mại và sảnxuất (thương mại chiếm 50% và sản xuất chiếm 50%) từ đó sản xuất tập trung vào sản xuất những mặt hàng có chất lượng cao và phấn đấu đạt tiêu chuẩn ISO, các sản phẩm của Công ty đã được người tiêu dùng tin tưởng, sản lượng ngày càng tăng cao. Từ 2010 đến nay: Công ty đã gặt hái được nhiều thành quả và tạo được lòng tin với khách hàng. Công ty tập trung vào việc phát triển sản xuất các thiết bị cơ khí, kim khí, mạnh dạn đấu thầu cung cấp phụ tùng xây dựng, thiết bị cơ khí cho các dự án của nhà nước. Bên cạnh đó, Công ty vẫn duy trì việc cung cấp dịch vụ của mình, giữ mối Thang Long University Library
  • 29. 20 quan hệ với các khách hàng gắn bó lâu năm . Nhờ được sự tin tưởng của các khách hàng nên Công ty đã ổn định đầu ra cho các sản phẩm nhờ vậy mà tỷ trọng sản xuất đã được nâng lên chiếm 70% và thương mại dịch vụ chiếm 30%. 2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì bộ máy quản lý phải được tổ chức một cách hợp lý, gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Là Công ty cổ phần cùng với việc tuân thủ các quy định về pháp luật của nhà nước và thực hiện theo các điều khoản trong điều lệ của Công ty, Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mớihiện nay có các phòng ban, bộ phận quản lý và điều hành như sau: Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới (Nguồn: Phòng kế toán) 2.1.4. Chức năng, nhiêm vụ của từng bộ phận 2.1.4.1. Giám đốc Là người đại diện theo pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hang ngày của Công ty. 2.1.4.2. Phó giám đốc sản xuất Giúp việc cho giám đốc và là người đại diện lãnh đạo, điều hành các công việc thuộc lĩnh vực sản xuất của Công ty tại phân xưởng sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, tiến độ hàng tuần đảm bảo hoàn thành kế hoạch; giao kế hoạch cho phân xưởng, phòng ban liên quan tại Công ty. Ngoài ra, phó giám đốc sản xuất còn có trách nhiệm đào tào các kỹ sư, nhân viên dưới phân xưởng nhằm đạt hiệu quả làm việc tốt nhất. Giám Đốc P. Kế Toán Phó Giám Đốc Sản Xuất Phân xưởng SX P. Kinh Doanh Thị Trường Phó Giám Đốc Tài Chính
  • 30. 21 2.1.4.3. Phó giám đốc tài chính Giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các vấn đề có liên quan tới lĩnh vực tài chính như: đảm bảo nguồn tài chính cho quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty. Theo dõi tiến độ sản xuất, đảm bảo phân xưởng thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch được giao; phối hợp với phó giám đốc sản xuất chủ động giải quyết mọi vướng mắc trong dây chuyền sản xuất liên quan đến tài chính. Tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất hàng ngày, hàng tuần của phân xưởng. 2.1.4.4. Phòng kế toán Phòng kế toán tài chính tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác Tài chính, kế toán. Đối với phân xưởng sản xuất phòng còn có nhiệm vụ quản lý kho thành phẩm, bán thành phẩm, tổng hợp báo cáo kiểm kê hàng tháng của xưởng sản xuất. Kiểm kê kho hàng tháng đúng thời gian, đề xuất giải quyết những sản phẩm không phù hợp theo quy định của hệ thống quản lý chất lượng 2.1.4.5. Phòng kinh doanh thị trường Phòng này có nhiều chức năng được sát nhập bởi phòng kế hoạch và phòng kinh doanh tổng hợp. Hiện nay phòng có nhiệm vụ xay dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch marketing xúc tiến bán hàng, tìm kiếm các hợp đồng kinh tế. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của Công ty. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng tháng. 2.1.4.6. Phân xưởng sản xuất Phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất từ khâu sơ chế vật liệu đến khi hoàn thiện sản phẩm đưa ra thị trường. Tổ chức và báo cáo số liệu trong các buổi họp điều độ sản xuất hàng tuần. Điều chỉnh kế hoạch kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi của khách hàng và phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế của Công ty. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng của Công ty. Kiến nghị lãnh đạo Công ty giải quyết những vấn đề vướng mắc lớn trong sản xuất, đề xuất phương án giải quyết, biện pháp khắc phục. Tổ chức giao hàng cho khách hàng nội bộ và khách hàng ngoài đảm bảo đúng số lượng, chủng loại theo chứng từ; đảm bảo bốc xếp, vận chuyển an toàn. . Ký báo cáo các sản phẩm nhập kho theo kế hoạch được giao. 2.1.5. Ngành nghề sản xuất kinh doanh Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới có nhiệm vụ kinh doanh theo giấy phép kinh doanh như sau: Thang Long University Library
  • 31. 22 Sản xuất, mua bán vật tư thiêt bị ngành cơ khí, kim khí, điện máy, thiết bị tin học, viễn thông, trang thiết bị trang trí ngoại thất, đồ gia dụng. Buôn bán tư liệu sản suất, tư liệu tiêu dùng Dịch vụ chuyển giao công nghệ, trang trí nội ngoại thất, lắp đặt điện nước, chống thấm, chống gỉ Hiện nay, Công ty đang tập trung vào sản xuất và mua bán các thiết bị phụ tùng xây dựng và nội thất. Đây là nguồn lợi nhuận chủ yếu của Công ty trong những năm qua. 2.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh Quy trình hoạt động của Công ty được chia làm 6 bước rõ ràng. Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung trong Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới (Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường) Bƣớc 1: Phòng kinh doanh thị trường sau khi tiến hành tìm kiếm khách hàng, nếu có khách hàng đặt hàng các sản phẩm của Công ty thì sẽ chuyển đơn đặt hàng của khách hàng về cho Công ty. Tùy theo yêu cầu của đơn đăt hàng về số lượng, quy cách, chất lượng, chất liệu… của sản phẩm. Đồng thời kết hợp với phòng kế toán để tính toán đưa lại cho khách hàng bảng giá của đơn hàng. Bƣớc 2: Phó giám đốc sản xuất và giám đốc sẽ có cùng bàn bạc để đưa ra các quyết định nhằm ký kết hợp đồng với khách hàng và triển khai việc sản xuất theo yêu cầu của đơn hàng mà phòng kinh doanh thị trường trình lên. Bên cạnh đó, phó giám đốc tài chính theo sự phân công của giám đốc sẽ tiến hành cân đối lại nguồn nguyên liệu có tại khó, có cần bổ sung thêm hay không? Và có sự phân bổ nhân công hợp lý. Nhằm giảm các chi phí phát sinh không cần thiết. Bƣớc 3: Phân xưởng sản xuất sẽ tiến hành sản xuất theo các yêu cầu mà giám đốc sản xuất đưa xuống. Đây là giai đoạn thể hiện khả năng kỹ thuật cũng như kinh nghiệm của các cá nhân trong Công ty. Bên cạnh đó, phòng kế toán sẽ hỗ trợ việc xuất nhập kho các nguyên liệu phục vụ sản xuất, tránh thất thoát. Đồng thời từng bước tính giá thành của sản phẩm. B1: Nhận đơn đặt hàng của khách hàng B2: Ban giám đốc kiểm tra B3: Sản xuất theo đơn hàng B4: Nhập kho thành phẩm B5: Xuất kho cho khách hàng B6: Thanh toán thu hồi công nợ
  • 32. 23 Bƣớc 4: Sau khi tiến hành sản xuất xong, phân xưởng sẽ nhập kho thành phầm các sản phẩm của khách hàng. Phòng kế toán sẽ cử thủ kho xuống nhập kho thành phẩm vào cuối ngày, để kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã của từng sản phẩm trước khi tiến hành nhập kho. Bƣớc 5: Sau khi các sản phẩm được nhập kho và đầy đủ về số lượng, chất lượng theo yêu cầu của đơn đặt hàng, thì Công ty tiến hành giao hàng cho khách hàng. Tùy theo quy định trên hợp đồng mà Công ty có thể thuê xe vận chuyển từ phân xưởng đến địa chỉ khách hàng hoăc khách hàng sẽ cho xe xuống lấy hàng. Nhiệm vụ ở kho lúc này là hỗ trợ khách hàng bốc hàng hóa lên xe. Bƣớc 6: Sau khi giao hàng cho khách hàng, Công ty sẽ tiến hành thu hồi công nợ của khách hàng. Ngoài ra, phòng kế toán sẽ xác định giá trị của lô hàng, ghi nhận bút toán doanh thu, chi phí nhằm xác định chính xác số lỗ lãi trong đơn hàng của khách hàng. 2.1.7. Tình hình lao động của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới Do tính chất hoạt động của Công ty chủ yếu về kỹ thuật sản xuất nên cơ cấu của Công ty cũng phải có sự điều chính hợp lý nhằm đạt được những thành công trong hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2011 - 2012 STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Trên đại học 8 9,3 2 Đại học 13 15,15 3 Cao đẳng 11 12,85 4 Trung cấp 9 10,47 5 Lao động khác 45 52,23 Tổng số 86 100% (Nguồn: Phòng kế toán) Ban lãnh đạo chú trọng đến chất lượng nhân lực, đặc biệt là cán bộ làm công tác quản lý nên các cán bộ cấp cao của Công ty từ cấp trưởng phòng trở lên đều có trình độ trên đại học. Tuy nhiên, hầu như chỉ có những nhân viên quản lý cấp cao và kĩ sư trưởng thì ban lãnh đạo mới yêu cầu trình độ trên đại học nên thành phần của những người có trình độ này chỉ là 8 người chiếm tỷ lệ 9,3%. Nhân viên ở trình độ đại học và cao đẳng có số lượng lần lượt là 13 (người tương đương 15,15%) và 11 (người tương đương 12,85%) là những kĩ sư và các nhân viên văn phòng của Công ty. Số lượng người lao động ở trình độ trung cấp là 9 người tương đương 10,47% là những đốc công ở các phân xưởng sản xuất. Công ty tập trung vào sản xuất nên cần số lượng Thang Long University Library
  • 33. 24 công nhân lớn. Số lượng công nhân là 45 người, chiếm tới 52,23% cơ cấu lao động của Công ty. 2.1.7.1. Chế độ tiền lương Cùng một công việc nhưng trình độ khác nhau, trách nhiệm đối với công việc khác nhau thì có hệ số lương khác nhau. Thời gian làm việc tại công ty khác nhau thì hệ số lương cũng khác nhau Về mức thu nhập: thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Công ty là 4.300.000 đồng/người/tháng vào năm 2011 và 4.950.000 đồng/người/tháng vào năm 2012. Sự thay đổi này cho thấy Công ty có những chính sách nhằm khuyến khích và đánh giá đúng năng lực làm việc cho công nhân viên trong quá trình hoạt động của mình. Chế độ thưởng khuyến khích cho người lao động Thưởng cho việc tiết kiệm vật tư Thưởng cho việc tiết kiệm thời gian Thưởng cho thâm niên công tác Thưởng cho sáng kiến, ý tưởng Việc thực hiện các nghĩa vụ xã hội: Công ty thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, BHXH, BHYT ưu tiên và thực hiện các chế độ trong các trường hợp: trợ cấp ốm đau, thai sản, hưu trí, phụ cấp độc hại, phụ cấp thợ giỏi, phụ cấp thêm giờ 2.1.7.2. Đào tạo lao động Để nâng cao chất lượng kĩ thuật cho công trình, Công ty còn cử nhân viên kĩ thuật đi học các khóa học về ứng dụng kĩ thuật cao trong và ngoài nước. Ngoài ra, Công ty còn tổ chức các chương trình thi tay nghề nhằm nâng cao tay nghề cho lao động. Bên cạnh đó, Công ty cũng đào tạo, bổ sung kiến thức cho công nhân của Công ty.
  • 34. 25 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012 Bảng 2.2:Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công tyTNHH Hoá vật liệu và ứng dụng công nghệ mới giai đoạn 2010-2012 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010 Tuyệt đối Tƣơng đối% Tuyệt đối Tƣơng đối% Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 46.892.694.992 50.800.392.142 42.496.492.903 (3.907.697.150) (7,69) 8.303.899.239 19,54 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - Doanh thu thuần 46.892.694.992 50.800.392.142 42.496.492.903 (3.907.697.150) (7,69) 8.303.899.239 19,54 Giá vốn hàng bán 28.114.020.033 26.762.621.023 23.871.338.859 1.351.399.010 5,05 2.891.282.164 12,112 Lợi nhuận gộp 18.778.674.959 24.037.771.119 18.625.154.044 (5.259.096.160) (21,88) 5.412.617.075 29,061 Doanh thu hoạt động tài chính 3.417.164.397 19.699.145.498 10.055.594.804 (16.281.981.101) (82,65) 9.643.550.694 95,902 Chi phí tài chính 312.708 64.365.158 28.134.871 (64.052.450) (99,51) 36.230.287 128,77 - Chi phí lãi vay 312.708 64.365.158 28.134.871 (64.052.450) (99,51) 36.230.287 128,77 Chi phí bán hàng 2.087.270.903 2.718.848.296 2.090.661.851 (631.577.393) (23,23) 628.186.445 30,047 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.674.398.968 9.187.795.407 8.205.054.553 486.603.561 5,30 982.740.854 11,977 Lợi nhuận thuần 10.433.856.777 31.765.907.756 18.356.897.573 (21.332.050.979) (67,15) 13.409.010.183 73,046 Thu nhập khác 4.903.521.518 4.861.317.565 4.247.705.001 42.203.953 0,87 613.612.564 14,446 Chi phí khác 4.129.337.136 2.499.798.222 2.883.673.880 1.629.538.914 65,19 (383.875.658) (13,312) Lợi nhuận khác 774.184.382 2.361.519.343 1.364.031.121 (1.587.334.961) (67,22) 997.488.222 73,128 Lợi nhuận trƣớc thuế 11.208.041.159 34.127.427.099 19.720.928.694 (22.919.385.940) (67,16) 14.406.498.405 73,052 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.976.333.533 7.170.985.256 4.930.232.173 (4.194.651.723) (58,49) 2.240.753.083 45,449 Lợi nhuận sau thuế 8.231.707.626 26.956.441.843 14.790.696.521 (18.724.734.217) (69,46) 12.165.745.322 82,253 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 35. 26 Về doanh thu thuần: Doanh thu thuần của Công ty trong giai đoạn năm 2010–2012 đã có biến động như sau: năm 2011 doanh thu thuần là 50.800.392.142 đồng tăng 8.303.899.239 đồng tương đương với 19,54% so với năm 2010 tuy nhiên doanh thu thuần năm 2012 lại giảm 3.907.697.150 đồng về chỉ còn 46.892.694.992 đồng tương đương với 7,69%. Nguyên nhân dẫn đến việc doanh thu thuần tăng lên là do trong năm 2011 Công ty đã tích cực tham gia các dự án của nhà nước, cùng với đó các khách hàng truyền thống của Công ty cũng có nhu cầu lớn hơn trong năm 2011 từ đó đã làm tăng doanh thu thuần. Tuy nhiên, đến năm 2012 doanh thu thuần bị sụt giảm là do các cơ quan nhà nước hạn chế mở mua mới các thiệt bị nội thất theo chủ trương tiết kiệm của chính phủ, hơn nữa, sản phẩm của Công ty có thời gian sử dụng lâu dài nên khách hàng không thường xuyên phải mua sản phẩm mới, điều đó đã làm giảm doanh thu thuần của Công ty. Đây là một nhược điểm trong kinh doanh của Công ty khi phụ thuộc vào một số khách hàng thì khi khách hàng đó giảm nhu cầu sẽ làm giảm doanh thu của Công ty. Về giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của Công ty trong năm 2012 là 28.114.020.033 đồng cao hơn so với năm 2011 là 1.351.399.010 đồng tương đương với 5,05%. Năm 2011 giá vốn hàng bán chỉ là 26.762.621.023 đồng , và năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là 2.891.282.164 đồng tương đương với 12,112%. Khi mà giá vốn hàng bán năm 2010 là 23.871.338.859 đồng. Tuy các năm qua doanh thu có sự biến động tăng giảm khác nhau nhưng giá vốn hàng bán lại liên tục tăng, đặc biệt là từ năm 2012 khi mà doanh thu thuần sụt giảm nhưng giá vốn hàng bán vẫn tăng so với năm trước. Nguyên nhân thứ nhất là do ảnh hưởng lạm phát của Việt Nam trong giai đoạn 2010 -2012 đã làm tăng chi phí đầu vào sản xuất, bên cạnh đó để giữ lại những nhân viên có chất lượng thì ban lãnh đạo đã tăng lương cho các công nhân có tay nghề cao đặc biệt là những nhân công gắn bó với Công ty từ những ngày thành lập. Điều đó đã giúp Công ty ổn định về mặt nhân sự cũng như nâng cao chất lượng các sản phẩm mà Công ty sản xuất. Nguyên nhân thứ 2 dẫn đến việc Công ty có giá vốn hàng bán tăng là do các sản phẩm Công ty cung cấp đều là sản phẩm phải đi nhập từ một đối tác từ nước ngoài, dẫn đến bị phụ thuộc vào đối tác đó, từ đó ảnh hưởng đến chi phí của Công ty trong các năm qua. Về doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính sụt giảm mạnh về giá trị trong năm 2012 chỉ đạt 3.417.164.397 đồng giảm 16.281.981.101 đồng tương đương với 82,65%, so với 19.699.145.498 đồng của năm 2011. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 là 10.055.594.804 đồng đến năm 2011 thì đã tăng 9.643.550.694 đồng tương đương